Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 02
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một vật khối lượng 5 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10 m, góc nghiêng so với mặt ngang là 30 độ. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 9,8 m/s². Vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?
- A. ( sqrt{49} ) m/s
- B. ( sqrt{98} ) m/s
- C. ( sqrt{196} ) m/s
- D. ( sqrt{245} ) m/s
Câu 2: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Lực hãm trung bình là 6000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?
- A. 20 m
- B. 30 m
- C. 40 m
- D. 50 m
Câu 3: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực F = 10 N hợp với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. 3,43 m/s²
- B. 4,00 m/s²
- C. 4,33 m/s²
- D. 5,00 m/s²
Câu 4: Một vật khối lượng m được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật là trọng lực. Phát biểu nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?
- A. Vật chuyển động chậm dần đều.
- B. Vật chuyển động với vận tốc không đổi.
- C. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc phụ thuộc vào khối lượng.
- D. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc g không phụ thuộc vào khối lượng.
Câu 5: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể. Hệ được kéo bởi một lực F trên mặt sàn nằm ngang không ma sát. Nếu lực F tác dụng vào vật m₁, thì lực căng dây T nối giữa hai vật là bao nhiêu?
- A. ( F frac{m_1}{m_1+m_2} )
- B. ( F frac{m_1+m_2}{m_2} )
- C. ( F frac{m_2}{m_1+m_2} )
- D. ( F frac{m_1+m_2}{m_1} )
Câu 6: Một vật khối lượng 4 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực kéo 20 N theo phương ngang. Sau 2 giây, vật đi được quãng đường 8 m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là bao nhiêu?
- A. 0,20
- B. 0,25
- C. 0,30
- D. 0,31
Câu 7: Một thang máy có khối lượng 500 kg bắt đầu đi lên nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s². Lực căng của dây cáp treo thang máy là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s².
- A. 4650 N
- B. 5150 N
- C. 4900 N
- D. 5400 N
Câu 8: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, góc nghiêng α. Vật được đẩy lên theo mặt phẳng nghiêng bằng một lực F song song với mặt nghiêng. Gia tốc của vật khi đi lên là bao nhiêu?
- A. ( frac{F - mgsin(alpha)}{m} )
- B. ( frac{F + mgsin(alpha)}{m} )
- C. ( frac{F - mgcos(alpha)}{m} )
- D. ( frac{F}{m} - g )
Câu 9: Một quả bóng khối lượng 0,4 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì bị đập mạnh. Sau khi bị đập, quả bóng bay ngược lại theo phương ngang với vận tốc 15 m/s. Thời gian va chạm là 0,02 s. Lực trung bình do vật tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?
- A. 100 N
- B. 200 N
- C. 500 N
- D. Không đủ thông tin để tính.
Câu 10: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng ngang có ma sát. Hệ số ma sát trượt là μt. Vật được kéo bằng lực F hợp với phương ngang một góc α hướng lên. Điều kiện để vật bắt đầu chuyển động là gì?
- A. ( Fcos(alpha) > mu_n (mg - Fsin(alpha)) )
- B. ( Fsin(alpha) > mu_n (mg - Fcos(alpha)) )
- C. ( Fcos(alpha) > mu_t mg )
- D. ( F > mu_n mg )
Câu 11: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A = 1 kg, m_B = 0,5 kg được nối với nhau bằng sợi dây và thả vắt qua ròng rọc cố định (bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây, bỏ qua ma sát). Lấy g = 9,8 m/s². Gia tốc chuyển động của hệ là bao nhiêu?
- A. 1,63 m/s²
- B. 3,27 m/s²
- C. 4,90 m/s²
- D. 6,53 m/s²
Câu 12: Một vật khối lượng 3 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực F = 15 N theo phương ngang thì vật bắt đầu trượt. Sau khi trượt được 2 m, vận tốc của vật là 3 m/s. Hệ số ma sát trượt là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s².
- A. 0,25
- B. 0,34
- C. 0,39
- D. 0,45
Câu 13: Một vật khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lực tác dụng lên vật trong quá trình đi lên là gì?
- A. Chỉ có trọng lực hướng xuống.
- B. Trọng lực hướng xuống và lực ném hướng lên.
- C. Trọng lực hướng xuống và lực cản không khí hướng xuống.
- D. Không có lực nào tác dụng lên vật khi nó đang bay lên.
Câu 14: Một vật khối lượng 0,5 kg trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng dài 2 m, góc nghiêng 30° so với mặt ngang. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng là 3 m/s. Lấy g = 9,8 m/s². Công của lực ma sát trong quá trình vật trượt xuống là bao nhiêu?
- A. -2,8 J
- B. -3,1 J
- C. -3,4 J
- D. -3,7 J
Câu 15: Một vật khối lượng 10 kg đặt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt là 0,1. Tác dụng lực F theo phương ngang. Để vật chuyển động với gia tốc 2 m/s², độ lớn lực F phải là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s².
- A. 29,8 N
- B. 19,8 N
- C. 20,0 N
- D. 30,0 N
Câu 16: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm 4 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được đến khi dừng lại là bao nhiêu?
- A. 6,25 m
- B. 10,0 m
- C. 12,5 m
- D. Không đủ thông tin (thiếu hệ số ma sát hoặc lực khác).
Câu 17: Một vật khối lượng m được kéo lên thẳng đứng bằng một lực F. Nếu F = 2mg, gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. 0,5g
- B. g
- C. 1,5g
- D. 2g
Câu 18: Một vật khối lượng 20 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 100 N hợp với phương ngang góc 30°. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s². Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 34,6 N
- B. 39,2 N
- C. 49,0 N
- D. 50,0 N
Câu 19: Một vật khối lượng 5 kg đặt trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực F theo phương ngang. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc a vào độ lớn lực F được cho như hình vẽ (giả sử đồ thị là đường thẳng đi qua điểm (0,0) và (10N, 2m/s²)). Bỏ qua ma sát. Khối lượng vật là bao nhiêu?
- A. 2 kg
- B. 4 kg
- C. 5 kg
- D. 10 kg
Câu 20: Một vật khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 5 m/s từ độ cao 20 m. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?
- A. 15,2 m/s
- B. 18,7 m/s
- C. 20,0 m/s
- D. 20,9 m/s
Câu 21: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng có ma sát. Góc nghiêng α. Vật bắt đầu trượt xuống khi góc nghiêng đạt đến giá trị α₀. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?
- A. ( tan(alpha_0) )
- B. ( sin(alpha_0) )
- C. ( cos(alpha_0) )
- D. ( cot(alpha_0) )
Câu 22: Một xe lăn khối lượng 2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 1,5 m/s thì chịu tác dụng của lực hãm 4 N ngược chiều chuyển động trong 0,5 s. Vận tốc của xe sau 0,5 s là bao nhiêu?
- A. 0,25 m/s
- B. 0,50 m/s
- C. 0,75 m/s
- D. 1,00 m/s
Câu 23: Hai vật A và B có khối lượng m_A và m_B được nối với nhau bằng sợi dây vắt qua ròng rọc. Nếu m_A > m_B, hãy so sánh độ lớn lực căng dây T tác dụng lên mỗi vật với trọng lượng của chúng.
- A. T = P_A và T = P_B
- B. T > P_A và T < P_B
- C. T < P_A và T > P_B
- D. T > P_A và T > P_B
Câu 24: Một vật khối lượng 8 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 40 N hợp với phương ngang góc 60°. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. 1,53 m/s²
- B. 1,84 m/s²
- C. 2,15 m/s²
- D. 2,46 m/s²
Câu 25: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, góc nghiêng α. Vật được giữ yên bằng một lực F song song với mặt nghiêng. Độ lớn lực F là bao nhiêu?
- A. ( mgsin(alpha) )
- B. ( mgcos(alpha) )
- C. ( frac{mg}{sin(alpha)} )
- D. ( frac{mg}{cos(alpha)} )
Câu 26: Một vật khối lượng 0,2 kg được ném ngang với vận tốc 15 m/s từ độ cao 10 m. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s². Lực tác dụng lên vật trong suốt quá trình bay (trừ lúc ném) là gì?
- A. Lực ném ban đầu và trọng lực.
- B. Lực quán tính và trọng lực.
- C. Chỉ có trọng lực.
- D. Không có lực nào tác dụng theo phương ngang.
Câu 27: Một vật khối lượng m đang trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi. Góc nghiêng là α. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?
- A. ( tan(alpha) )
- B. ( sin(alpha) )
- C. ( cos(alpha) )
- D. ( cot(alpha) )
Câu 28: Một vật khối lượng 1 kg được treo vào một sợi dây. Kéo vật lên thẳng đứng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Lực căng của dây là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s².
- A. 7,8 N
- B. 9,8 N
- C. 10,0 N
- D. 11,8 N
Câu 29: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 10 m/s thì trượt vào một đoạn đường có ma sát. Hệ số ma sát trượt là 0,5. Quãng đường vật đi được trên đoạn đường có ma sát đến khi dừng lại là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s².
- A. 5,1 m
- B. 10,2 m
- C. 15,3 m
- D. 20,4 m
Câu 30: Một vật khối lượng m được kéo trên mặt sàn ngang bởi lực F hợp với phương ngang góc α. Lực ma sát tác dụng lên vật là Fms. Gia tốc của vật được tính bởi biểu thức nào?
- A. ( a = frac{Fsin(alpha) - F_{ms}}{m} )
- B. ( a = frac{F - F_{ms}}{m} )
- C. ( a = frac{Fcos(alpha) - F_{ms}}{m} )
- D. ( a = frac{Fcos(alpha) + F_{ms}}{m} )