Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi giải bài toán động lực học, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

  • A. Vẽ giản đồ biểu diễn các lực tác dụng lên vật.
  • B. Chọn hệ quy chiếu và xác định phương trình chuyển động.
  • C. Phân tích chuyển động của vật.
  • D. Tính toán các đại lượng liên quan đến lực.

Câu 2: Một vật có khối lượng (m) được đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Lực kéo (vec{F}) song song với mặt phẳng ngang tác dụng lên vật làm vật chuyển động. Công thức xác định gia tốc của vật là:

  • A. (a = frac{m}{F})
  • B. (a = F cdot m)
  • C. (a = frac{F}{m})
  • D. (a = frac{F}{m} + g)

Câu 3: Một vật khối lượng 2 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo 10 N hợp với phương ngang góc (30^circ). Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy (g = 10 , m/s^2). Độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 3 N
  • B. 4 N
  • C. 2 N
  • D. 5 N

Câu 4: Dựa trên dữ liệu câu 3, gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 1.5 m/s(^2)
  • B. Khoảng 2.83 m/s(^2)
  • C. 3.5 m/s(^2)
  • D. 4.33 m/s(^2)

Câu 5: Một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng (alpha). Bỏ qua ma sát. Lực nào gây ra gia tốc cho vật theo phương mặt phẳng nghiêng?

  • A. Phản lực của mặt phẳng nghiêng.
  • B. Thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.

Câu 6: Một vật khối lượng (m) đặt trên mặt phẳng nghiêng góc (alpha) so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt là (mu_t). Vật trượt xuống với gia tốc (a). Biểu thức nào sau đây là đúng?

  • A. (a = g(sin alpha - mu_t cos alpha))
  • B. (a = g(sin alpha + mu_t cos alpha))
  • C. (a = g sin alpha)
  • D. (a = g cos alpha)

Câu 7: Một vật khối lượng 5 kg đặt trên mặt phẳng nghiêng 30(^circ) so với phương ngang. Lực ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 10 N. Lấy (g = 10 , m/s^2). Gia tốc của vật khi trượt xuống là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s(^2)
  • B. 3 m/s(^2)
  • C. 5 m/s(^2)
  • D. 2 m/s(^2)

Câu 8: Hai vật có khối lượng (m_1) và (m_2) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và vắt qua ròng rọc cố định bỏ qua ma sát. Nếu (m_1 > m_2), hệ sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Cả hai vật đứng yên.
  • B. Vật (m_1) đi lên, vật (m_2) đi xuống.
  • C. Vật (m_1) đi xuống, vật (m_2) đi lên.
  • D. Cả hai vật cùng đi xuống với gia tốc g.

Câu 9: Dựa trên hệ vật ở câu 8 ((m_1 > m_2), ròng rọc nhẹ, dây không dãn, bỏ qua ma sát), biểu thức tính gia tốc của hệ là:

  • A. (a = frac{(m_1 + m_2)g}{m_1 - m_2})
  • B. (a = frac{(m_1 - m_2)g}{m_1 + m_2})
  • C. (a = frac{m_1 g}{m_1 + m_2})
  • D. (a = frac{m_2 g}{m_1 + m_2})

Câu 10: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh. Lực hãm trung bình là 4000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 25 m
  • B. 100 m
  • C. 200 m
  • D. 50 m

Câu 11: Một vật khối lượng (m) đặt trên mặt phẳng ngang. Lực kéo (vec{F}) hợp với phương ngang góc (alpha). Lực ma sát trượt là (F_{ms}). Để tính gia tốc của vật, ta cần chiếu phương trình định luật II Newton lên những trục nào?

  • A. Phương ngang và phương thẳng đứng.
  • B. Phương của lực kéo và phương trọng lực.
  • C. Phương vuông góc với lực ma sát và phương song song với lực ma sát.
  • D. Chỉ cần chiếu lên phương chuyển động.

Câu 12: Một thang máy khối lượng 500 kg chuyển động đi lên với gia tốc 2 m/s(^2). Lấy (g = 10 , m/s^2). Lực căng của dây cáp thang máy là bao nhiêu?

  • A. 4000 N
  • B. 5000 N
  • C. 6000 N
  • D. 5200 N

Câu 13: Một vật bắt đầu trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10 m, góc nghiêng 30(^circ). Biết vật trượt hết mặt phẳng nghiêng trong 2 s. Lấy (g = 10 , m/s^2). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 0.2
  • B. 0.5
  • C. 0.866
  • D. 0

Câu 14: Hai vật khối lượng (m_1 = 1 , kg) và (m_2 = 2 , kg) được nối với nhau bằng dây và đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lực kéo (F = 6 , N) vào vật (m_2) theo phương ngang. Lực căng của dây nối giữa hai vật là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 4 N
  • C. 6 N
  • D. 3 N

Câu 15: Một vật khối lượng (m) được kéo lên theo phương thẳng đứng bởi lực (F). Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc (a). Biểu thức liên hệ giữa các lực là:

  • A. (F + P = ma)
  • B. (F - P = ma)
  • C. (P - F = ma)
  • D. (F = P)

Câu 16: Phân tích nào sau đây về các bước giải bài toán động lực học là SAI?

  • A. Vẽ giản đồ lực giúp hình dung rõ ràng các lực tác dụng.
  • B. Áp dụng định luật II Newton là bước cốt lõi để lập phương trình chuyển động.
  • C. Nên chọn hệ quy chiếu và trục tọa độ trước khi phân tích các lực tác dụng.
  • D. Giải hệ phương trình (nếu có) để tìm các đại lượng cần thiết.

Câu 17: Một vật khối lượng (m) trượt trên mặt phẳng nghiêng góc (alpha). Hệ số ma sát trượt là (mu_t). Nếu ( an alpha < mu_t ), vật sẽ chuyển động như thế nào khi được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ?

  • A. Vật đứng yên.
  • B. Vật trượt xuống nhanh dần đều.
  • C. Vật trượt xuống chậm dần đều.
  • D. Vật chuyển động thẳng đều.

Câu 18: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là (m_A = 1 , kg), (m_B = 3 , kg) được nối với nhau bằng dây không dãn. Vật B được kéo bằng lực (F) nằm ngang trên mặt sàn nhẵn. Nếu lực căng dây nối hai vật là 2 N, độ lớn của lực kéo (F) là bao nhiêu?

  • A. 4 N
  • B. 6 N
  • C. 8 N
  • D. 10 N

Câu 19: Một vật khối lượng (m) được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu (v_0). Bỏ qua sức cản không khí. Lực tổng hợp tác dụng lên vật trong quá trình chuyển động đi lên là gì?

  • A. Lực ném và trọng lực.
  • B. Chỉ có trọng lực.
  • C. Lực ném trừ trọng lực.
  • D. Bằng không.

Câu 20: Một xe lăn khối lượng 2 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 4 N theo phương ngang. Sau 5 s, vận tốc của xe là 8 m/s. Hệ số ma sát trượt giữa xe và mặt phẳng ngang là bao nhiêu? Lấy (g = 10 , m/s^2).

  • A. 0.04
  • B. 0.1
  • C. 0.2
  • D. 0.3

Câu 21: Khi giải bài toán hệ vật được nối với nhau bằng dây qua ròng rọc, giả thiết dây không dãn và ròng rọc nhẹ, không ma sát giúp ta kết luận điều gì?

  • A. Các vật có cùng khối lượng.
  • B. Lực căng dây ở hai đầu dây là khác nhau.
  • C. Hệ luôn chuyển động thẳng đều.
  • D. Các vật có cùng độ lớn gia tốc và lực căng dây không đổi (ở hai đầu ròng rọc).

Câu 22: Một vật khối lượng (m) trượt xuống mặt phẳng nghiêng góc (alpha) với gia tốc (a). Nếu tăng góc nghiêng (alpha) (giữ nguyên hệ số ma sát), gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Không xác định được.

Câu 23: Một vật khối lượng 1 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực kéo 3 N theo phương ngang. Sau 2 s, vật đi được quãng đường 4 m. Lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 0.5 N
  • B. 1 N
  • C. 1.5 N
  • D. 2 N

Câu 24: Một vật khối lượng (m) được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Lực đẩy (vec{F}) song song với mặt phẳng nghiêng, hướng lên, tác dụng lên vật. Phân tích nào sau đây về các lực tác dụng lên vật là ĐÚNG?

  • A. Trọng lực, lực đẩy, lực ma sát.
  • B. Trọng lực, phản lực, lực đẩy.
  • C. Trọng lực, phản lực, lực đẩy, lực ma sát (nếu có).
  • D. Chỉ có trọng lực và lực đẩy.

Câu 25: Một vật khối lượng 4 kg được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang bởi lực kéo 12 N hợp với phương ngang góc (60^circ). Lấy (g = 10 , m/s^2). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0.203
  • B. 0.3
  • C. 0.25
  • D. 0.15

Câu 26: Một vật khối lượng (m) đang chuyển động với vận tốc (v_0) thì chịu tác dụng của lực hãm không đổi (vec{F}_h). Sau khi đi thêm quãng đường (s), vật dừng lại. Biểu thức nào liên hệ giữa các đại lượng?

  • A. (F_h = m v_0^2)
  • D.

Câu 27: Một vật khối lượng (m) đang đứng yên trên mặt phẳng ngang có ma sát. Tác dụng lực kéo (F) theo phương ngang. Nếu (F) nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại, vật sẽ như thế nào?

  • A. Vật đứng yên.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều.

Câu 28: Khi giải bài toán động lực học cho hệ vật gồm nhiều vật được nối với nhau, phương pháp nào thường được sử dụng?

  • A. Chỉ áp dụng định luật II Newton cho từng vật riêng lẻ.
  • B. Chỉ áp dụng định luật II Newton cho cả hệ vật.
  • C. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng.
  • D. Áp dụng định luật II Newton cho từng vật hoặc cho cả hệ vật.

Câu 29: Một vật được đẩy lên mặt phẳng nghiêng góc 30(^circ) bằng lực 100 N song song với mặt nghiêng. Khối lượng vật là 8 kg, hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy (g = 10 , m/s^2). Gia tốc của vật khi được đẩy lên là bao nhiêu?

  • A. 4.5 m/s(^2)
  • B. Khoảng 5.77 m/s(^2)
  • C. 6.2 m/s(^2)
  • D. 7.5 m/s(^2)

Câu 30: Một vật khối lượng 3 kg trượt xuống mặt phẳng nghiêng không ma sát, góc nghiêng 45(^circ). Lấy (g = 10 , m/s^2). Sau khi trượt được 1.5 m từ đỉnh, vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 3.87 m/s
  • B. Khoảng 4.24 m/s
  • C. Khoảng 4.61 m/s
  • D. Khoảng 5.12 m/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khi giải bài toán động lực học, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một vật có khối lượng (m) được đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Lực kéo (vec{F}) song song với mặt phẳng ngang tác dụng lên vật làm vật chuyển động. Công thức xác định gia tốc của vật là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một vật khối lượng 2 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo 10 N hợp với phương ngang góc (30^circ). Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy (g = 10 , m/s^2). Độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Dựa trên dữ liệu câu 3, gia tốc của vật là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng (alpha). Bỏ qua ma sát. Lực nào gây ra gia tốc cho vật theo phương mặt phẳng nghiêng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một vật khối lượng (m) đặt trên mặt phẳng nghiêng góc (alpha) so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt là (mu_t). Vật trượt xuống với gia tốc (a). Biểu thức nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một vật khối lượng 5 kg đặt trên mặt phẳng nghiêng 30(^circ) so với phương ngang. Lực ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 10 N. Lấy (g = 10 , m/s^2). Gia tốc của vật khi trượt xuống là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hai vật có khối lượng (m_1) và (m_2) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và vắt qua ròng rọc cố định bỏ qua ma sát. Nếu (m_1 > m_2), hệ sẽ chuyển động như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Dựa trên hệ vật ở câu 8 ((m_1 > m_2), ròng rọc nhẹ, dây không dãn, bỏ qua ma sát), biểu thức tính gia tốc của hệ là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh. Lực hãm trung bình là 4000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một vật khối lượng (m) đặt trên mặt phẳng ngang. Lực kéo (vec{F}) hợp với phương ngang góc (alpha). Lực ma sát trượt là (F_{ms}). Để tính gia tốc của vật, ta cần chiếu phương trình định luật II Newton lên những trục nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một thang máy khối lượng 500 kg chuyển động đi lên với gia tốc 2 m/s(^2). Lấy (g = 10 , m/s^2). Lực căng của dây cáp thang máy là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một vật bắt đầu trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10 m, góc nghiêng 30(^circ). Biết vật trượt hết mặt phẳng nghiêng trong 2 s. Lấy (g = 10 , m/s^2). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hai vật khối lượng (m_1 = 1 , kg) và (m_2 = 2 , kg) được nối với nhau bằng dây và đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lực kéo (F = 6 , N) vào vật (m_2) theo phương ngang. Lực căng của dây nối giữa hai vật là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một vật khối lượng (m) được kéo lên theo phương thẳng đứng bởi lực (F). Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc (a). Biểu thức liên hệ giữa các lực là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tích nào sau đây về các bước giải bài toán động lực học là SAI?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một vật khối lượng (m) trượt trên mặt phẳng nghiêng góc (alpha). Hệ số ma sát trượt là (mu_t). Nếu ( an alpha < mu_t ), vật sẽ chuyển động như thế nào khi được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là (m_A = 1 , kg), (m_B = 3 , kg) được nối với nhau bằng dây không dãn. Vật B được kéo bằng lực (F) nằm ngang trên mặt sàn nhẵn. Nếu lực căng dây nối hai vật là 2 N, độ lớn của lực kéo (F) là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một vật khối lượng (m) được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu (v_0). Bỏ qua sức cản không khí. Lực tổng hợp tác dụng lên vật trong quá trình chuyển động đi lên là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một xe lăn khối lượng 2 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 4 N theo phương ngang. Sau 5 s, vận tốc của xe là 8 m/s. Hệ số ma sát trượt giữa xe và mặt phẳng ngang là bao nhiêu? Lấy (g = 10 , m/s^2).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi giải bài toán hệ vật được nối với nhau bằng dây qua ròng rọc, giả thiết dây không dãn và ròng rọc nhẹ, không ma sát giúp ta kết luận điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một vật khối lượng (m) trượt xuống mặt phẳng nghiêng góc (alpha) với gia tốc (a). Nếu tăng góc nghiêng (alpha) (giữ nguyên hệ số ma sát), gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một vật khối lượng 1 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực kéo 3 N theo phương ngang. Sau 2 s, vật đi được quãng đường 4 m. Lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một vật khối lượng (m) được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Lực đẩy (vec{F}) song song với mặt phẳng nghiêng, hướng lên, tác dụng lên vật. Phân tích nào sau đây về các lực tác dụng lên vật là ĐÚNG?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một vật khối lượng 4 kg được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang bởi lực kéo 12 N hợp với phương ngang góc (60^circ). Lấy (g = 10 , m/s^2). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một vật khối lượng (m) đang chuyển động với vận tốc (v_0) thì chịu tác dụng của lực hãm không đổi (vec{F}_h). Sau khi đi thêm quãng đường (s), vật dừng lại. Biểu thức nào liên hệ giữa các đại lượng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một vật khối lượng (m) đang đứng yên trên mặt phẳng ngang có ma sát. Tác dụng lực kéo (F) theo phương ngang. Nếu (F) nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại, vật sẽ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi giải bài toán động lực học cho hệ vật gồm nhiều vật được nối với nhau, phương pháp nào thường được sử dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một vật được đẩy lên mặt phẳng nghiêng góc 30(^circ) bằng lực 100 N song song với mặt nghiêng. Khối lượng vật là 8 kg, hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy (g = 10 , m/s^2). Gia tốc của vật khi được đẩy lên là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một vật khối lượng 3 kg trượt xuống mặt phẳng nghiêng không ma sát, góc nghiêng 45(^circ). Lấy (g = 10 , m/s^2). Sau khi trượt được 1.5 m từ đỉnh, vận tốc của vật là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật khối lượng 5 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10 m, góc nghiêng so với mặt ngang là 30 độ. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 9,8 m/s². Vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. ( sqrt{49} ) m/s
  • B. ( sqrt{98} ) m/s
  • C. ( sqrt{196} ) m/s
  • D. ( sqrt{245} ) m/s

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Lực hãm trung bình là 6000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 20 m
  • B. 30 m
  • C. 40 m
  • D. 50 m

Câu 3: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực F = 10 N hợp với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 3,43 m/s²
  • B. 4,00 m/s²
  • C. 4,33 m/s²
  • D. 5,00 m/s²

Câu 4: Một vật khối lượng m được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật là trọng lực. Phát biểu nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

  • A. Vật chuyển động chậm dần đều.
  • B. Vật chuyển động với vận tốc không đổi.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc phụ thuộc vào khối lượng.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc g không phụ thuộc vào khối lượng.

Câu 5: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể. Hệ được kéo bởi một lực F trên mặt sàn nằm ngang không ma sát. Nếu lực F tác dụng vào vật m₁, thì lực căng dây T nối giữa hai vật là bao nhiêu?

  • A. ( F frac{m_1}{m_1+m_2} )
  • B. ( F frac{m_1+m_2}{m_2} )
  • C. ( F frac{m_2}{m_1+m_2} )
  • D. ( F frac{m_1+m_2}{m_1} )

Câu 6: Một vật khối lượng 4 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực kéo 20 N theo phương ngang. Sau 2 giây, vật đi được quãng đường 8 m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là bao nhiêu?

  • A. 0,20
  • B. 0,25
  • C. 0,30
  • D. 0,31

Câu 7: Một thang máy có khối lượng 500 kg bắt đầu đi lên nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s². Lực căng của dây cáp treo thang máy là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s².

  • A. 4650 N
  • B. 5150 N
  • C. 4900 N
  • D. 5400 N

Câu 8: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, góc nghiêng α. Vật được đẩy lên theo mặt phẳng nghiêng bằng một lực F song song với mặt nghiêng. Gia tốc của vật khi đi lên là bao nhiêu?

  • A. ( frac{F - mgsin(alpha)}{m} )
  • B. ( frac{F + mgsin(alpha)}{m} )
  • C. ( frac{F - mgcos(alpha)}{m} )
  • D. ( frac{F}{m} - g )

Câu 9: Một quả bóng khối lượng 0,4 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì bị đập mạnh. Sau khi bị đập, quả bóng bay ngược lại theo phương ngang với vận tốc 15 m/s. Thời gian va chạm là 0,02 s. Lực trung bình do vật tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 100 N
  • B. 200 N
  • C. 500 N
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 10: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng ngang có ma sát. Hệ số ma sát trượt là μt. Vật được kéo bằng lực F hợp với phương ngang một góc α hướng lên. Điều kiện để vật bắt đầu chuyển động là gì?

  • A. ( Fcos(alpha) > mu_n (mg - Fsin(alpha)) )
  • B. ( Fsin(alpha) > mu_n (mg - Fcos(alpha)) )
  • C. ( Fcos(alpha) > mu_t mg )
  • D. ( F > mu_n mg )

Câu 11: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A = 1 kg, m_B = 0,5 kg được nối với nhau bằng sợi dây và thả vắt qua ròng rọc cố định (bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây, bỏ qua ma sát). Lấy g = 9,8 m/s². Gia tốc chuyển động của hệ là bao nhiêu?

  • A. 1,63 m/s²
  • B. 3,27 m/s²
  • C. 4,90 m/s²
  • D. 6,53 m/s²

Câu 12: Một vật khối lượng 3 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực F = 15 N theo phương ngang thì vật bắt đầu trượt. Sau khi trượt được 2 m, vận tốc của vật là 3 m/s. Hệ số ma sát trượt là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s².

  • A. 0,25
  • B. 0,34
  • C. 0,39
  • D. 0,45

Câu 13: Một vật khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lực tác dụng lên vật trong quá trình đi lên là gì?

  • A. Chỉ có trọng lực hướng xuống.
  • B. Trọng lực hướng xuống và lực ném hướng lên.
  • C. Trọng lực hướng xuống và lực cản không khí hướng xuống.
  • D. Không có lực nào tác dụng lên vật khi nó đang bay lên.

Câu 14: Một vật khối lượng 0,5 kg trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng dài 2 m, góc nghiêng 30° so với mặt ngang. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng là 3 m/s. Lấy g = 9,8 m/s². Công của lực ma sát trong quá trình vật trượt xuống là bao nhiêu?

  • A. -2,8 J
  • B. -3,1 J
  • C. -3,4 J
  • D. -3,7 J

Câu 15: Một vật khối lượng 10 kg đặt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt là 0,1. Tác dụng lực F theo phương ngang. Để vật chuyển động với gia tốc 2 m/s², độ lớn lực F phải là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s².

  • A. 29,8 N
  • B. 19,8 N
  • C. 20,0 N
  • D. 30,0 N

Câu 16: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm 4 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 6,25 m
  • B. 10,0 m
  • C. 12,5 m
  • D. Không đủ thông tin (thiếu hệ số ma sát hoặc lực khác).

Câu 17: Một vật khối lượng m được kéo lên thẳng đứng bằng một lực F. Nếu F = 2mg, gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0,5g
  • B. g
  • C. 1,5g
  • D. 2g

Câu 18: Một vật khối lượng 20 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 100 N hợp với phương ngang góc 30°. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s². Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 34,6 N
  • B. 39,2 N
  • C. 49,0 N
  • D. 50,0 N

Câu 19: Một vật khối lượng 5 kg đặt trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực F theo phương ngang. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc a vào độ lớn lực F được cho như hình vẽ (giả sử đồ thị là đường thẳng đi qua điểm (0,0) và (10N, 2m/s²)). Bỏ qua ma sát. Khối lượng vật là bao nhiêu?

  • A. 2 kg
  • B. 4 kg
  • C. 5 kg
  • D. 10 kg

Câu 20: Một vật khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 5 m/s từ độ cao 20 m. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 15,2 m/s
  • B. 18,7 m/s
  • C. 20,0 m/s
  • D. 20,9 m/s

Câu 21: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng có ma sát. Góc nghiêng α. Vật bắt đầu trượt xuống khi góc nghiêng đạt đến giá trị α₀. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. ( tan(alpha_0) )
  • B. ( sin(alpha_0) )
  • C. ( cos(alpha_0) )
  • D. ( cot(alpha_0) )

Câu 22: Một xe lăn khối lượng 2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 1,5 m/s thì chịu tác dụng của lực hãm 4 N ngược chiều chuyển động trong 0,5 s. Vận tốc của xe sau 0,5 s là bao nhiêu?

  • A. 0,25 m/s
  • B. 0,50 m/s
  • C. 0,75 m/s
  • D. 1,00 m/s

Câu 23: Hai vật A và B có khối lượng m_A và m_B được nối với nhau bằng sợi dây vắt qua ròng rọc. Nếu m_A > m_B, hãy so sánh độ lớn lực căng dây T tác dụng lên mỗi vật với trọng lượng của chúng.

  • A. T = P_A và T = P_B
  • B. T > P_A và T < P_B
  • C. T < P_A và T > P_B
  • D. T > P_A và T > P_B

Câu 24: Một vật khối lượng 8 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 40 N hợp với phương ngang góc 60°. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 1,53 m/s²
  • B. 1,84 m/s²
  • C. 2,15 m/s²
  • D. 2,46 m/s²

Câu 25: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, góc nghiêng α. Vật được giữ yên bằng một lực F song song với mặt nghiêng. Độ lớn lực F là bao nhiêu?

  • A. ( mgsin(alpha) )
  • B. ( mgcos(alpha) )
  • C. ( frac{mg}{sin(alpha)} )
  • D. ( frac{mg}{cos(alpha)} )

Câu 26: Một vật khối lượng 0,2 kg được ném ngang với vận tốc 15 m/s từ độ cao 10 m. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s². Lực tác dụng lên vật trong suốt quá trình bay (trừ lúc ném) là gì?

  • A. Lực ném ban đầu và trọng lực.
  • B. Lực quán tính và trọng lực.
  • C. Chỉ có trọng lực.
  • D. Không có lực nào tác dụng theo phương ngang.

Câu 27: Một vật khối lượng m đang trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi. Góc nghiêng là α. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. ( tan(alpha) )
  • B. ( sin(alpha) )
  • C. ( cos(alpha) )
  • D. ( cot(alpha) )

Câu 28: Một vật khối lượng 1 kg được treo vào một sợi dây. Kéo vật lên thẳng đứng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Lực căng của dây là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s².

  • A. 7,8 N
  • B. 9,8 N
  • C. 10,0 N
  • D. 11,8 N

Câu 29: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 10 m/s thì trượt vào một đoạn đường có ma sát. Hệ số ma sát trượt là 0,5. Quãng đường vật đi được trên đoạn đường có ma sát đến khi dừng lại là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s².

  • A. 5,1 m
  • B. 10,2 m
  • C. 15,3 m
  • D. 20,4 m

Câu 30: Một vật khối lượng m được kéo trên mặt sàn ngang bởi lực F hợp với phương ngang góc α. Lực ma sát tác dụng lên vật là Fms. Gia tốc của vật được tính bởi biểu thức nào?

  • A. ( a = frac{Fsin(alpha) - F_{ms}}{m} )
  • B. ( a = frac{F - F_{ms}}{m} )
  • C. ( a = frac{Fcos(alpha) - F_{ms}}{m} )
  • D. ( a = frac{Fcos(alpha) + F_{ms}}{m} )

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một vật khối lượng 5 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10 m, góc nghiêng so với mặt ngang là 30 độ. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 9,8 m/s². Vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Lực hãm trung bình là 6000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực F = 10 N hợp với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một vật khối lượng m được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật là trọng lực. Phát biểu nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể. Hệ được kéo bởi một lực F trên mặt sàn nằm ngang không ma sát. Nếu lực F tác dụng vào vật m₁, thì lực căng dây T nối giữa hai vật là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một vật khối lượng 4 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực kéo 20 N theo phương ngang. Sau 2 giây, vật đi được quãng đường 8 m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một thang máy có khối lượng 500 kg bắt đầu đi lên nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s². Lực căng của dây cáp treo thang máy là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s².

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, góc nghiêng α. Vật được đẩy lên theo mặt phẳng nghiêng bằng một lực F song song với mặt nghiêng. Gia tốc của vật khi đi lên là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một quả bóng khối lượng 0,4 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì bị đập mạnh. Sau khi bị đập, quả bóng bay ngược lại theo phương ngang với vận tốc 15 m/s. Thời gian va chạm là 0,02 s. Lực trung bình do vật tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng ngang có ma sát. Hệ số ma sát trượt là μt. Vật được kéo bằng lực F hợp với phương ngang một góc α hướng lên. Điều kiện để vật bắt đầu chuyển động là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A = 1 kg, m_B = 0,5 kg được nối với nhau bằng sợi dây và thả vắt qua ròng rọc cố định (bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây, bỏ qua ma sát). Lấy g = 9,8 m/s². Gia tốc chuyển động của hệ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một vật khối lượng 3 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực F = 15 N theo phương ngang thì vật bắt đầu trượt. Sau khi trượt được 2 m, vận tốc của vật là 3 m/s. Hệ số ma sát trượt là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s².

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một vật khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lực tác dụng lên vật trong quá trình đi lên là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một vật khối lượng 0,5 kg trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng dài 2 m, góc nghiêng 30° so với mặt ngang. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng là 3 m/s. Lấy g = 9,8 m/s². Công của lực ma sát trong quá trình vật trượt xuống là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một vật khối lượng 10 kg đặt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt là 0,1. Tác dụng lực F theo phương ngang. Để vật chuyển động với gia tốc 2 m/s², độ lớn lực F phải là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s².

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm 4 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được đến khi dừng lại là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một vật khối lượng m được kéo lên thẳng đứng bằng một lực F. Nếu F = 2mg, gia tốc của vật là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một vật khối lượng 20 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 100 N hợp với phương ngang góc 30°. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s². Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một vật khối lượng 5 kg đặt trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực F theo phương ngang. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc a vào độ lớn lực F được cho như hình vẽ (giả sử đồ thị là đường thẳng đi qua điểm (0,0) và (10N, 2m/s²)). Bỏ qua ma sát. Khối lượng vật là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một vật khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 5 m/s từ độ cao 20 m. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng có ma sát. Góc nghiêng α. Vật bắt đầu trượt xuống khi góc nghiêng đạt đến giá trị α₀. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một xe lăn khối lượng 2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 1,5 m/s thì chịu tác dụng của lực hãm 4 N ngược chiều chuyển động trong 0,5 s. Vận tốc của xe sau 0,5 s là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Hai vật A và B có khối lượng m_A và m_B được nối với nhau bằng sợi dây vắt qua ròng rọc. Nếu m_A > m_B, hãy so sánh độ lớn lực căng dây T tác dụng lên mỗi vật với trọng lượng của chúng.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một vật khối lượng 8 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 40 N hợp với phương ngang góc 60°. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, góc nghiêng α. Vật được giữ yên bằng một lực F song song với mặt nghiêng. Độ lớn lực F là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một vật khối lượng 0,2 kg được ném ngang với vận tốc 15 m/s từ độ cao 10 m. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s². Lực tác dụng lên vật trong suốt quá trình bay (trừ lúc ném) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một vật khối lượng m đang trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi. Góc nghiêng là α. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một vật khối lượng 1 kg được treo vào một sợi dây. Kéo vật lên thẳng đứng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Lực căng của dây là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s².

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 10 m/s thì trượt vào một đoạn đường có ma sát. Hệ số ma sát trượt là 0,5. Quãng đường vật đi được trên đoạn đường có ma sát đến khi dừng lại là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s².

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một vật khối lượng m được kéo trên mặt sàn ngang bởi lực F hợp với phương ngang góc α. Lực ma sát tác dụng lên vật là Fms. Gia tốc của vật được tính bởi biểu thức nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Nếu có một lực không đổi 20 N tác dụng cùng chiều chuyển động trong 3 s, vận tốc của vật sau 3 s là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 2: Một xe ô tô khối lượng 1200 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ. Sau 5 giây, xe đạt vận tốc 15 m/s. Bỏ qua ma sát. Độ lớn hợp lực tác dụng lên xe trong quá trình này là bao nhiêu?

  • A. 1800 N
  • B. 2400 N
  • C. 3600 N
  • D. 4500 N

Câu 3: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m1 tạo ra gia tốc 3 m/s². Cùng lực F đó tác dụng lên vật khối lượng m2 tạo ra gia tốc 6 m/s². Nếu lực F tác dụng lên vật có khối lượng m = m1 + m2 thì gia tốc tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 4.5 m/s²
  • C. 9 m/s²
  • D. 18 m/s²

Câu 4: Một vật khối lượng 5 kg trượt trên mặt sàn ngang dưới tác dụng của lực kéo 30 N hợp với phương ngang góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 8.8 N
  • C. 6 N
  • D. 10.4 N

Câu 5: Trong trường hợp ở Câu 4, gia tốc chuyển động của vật là bao nhiêu?

  • A. 2.24 m/s²
  • B. 3.46 m/s²
  • C. 4.24 m/s²
  • D. 5.24 m/s²

Câu 6: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của lực hãm 4 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 20 m
  • C. 25 m
  • D. 25 m

Câu 7: Một vật khối lượng 0.5 kg trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát trượt là 0.4. Lấy g = 10 m/s². Cần tác dụng một lực kéo theo phương ngang có độ lớn bao nhiêu để vật chuyển động với gia tốc 2 m/s²?

  • A. 3 N
  • B. 2 N
  • C. 1 N
  • D. 4 N

Câu 8: Một vật bắt đầu trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10 m, cao 6 m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 4.4 m/s²
  • B. 4.4 m/s²
  • C. 6 m/s²
  • D. 7.6 m/s²

Câu 9: Một thùng hàng khối lượng 100 kg được nâng thẳng đứng lên cao bằng một sợi dây. Nếu thùng hàng chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1.5 m/s², lấy g = 9.8 m/s². Lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

  • A. 830 N
  • B. 980 N
  • C. 1000 N
  • D. 1130 N

Câu 10: Một vật khối lượng 2 kg đang đứng yên chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau. Độ lớn F1 = 3 N, F2 = 4 N. Quãng đường vật đi được sau 2 giây là bao nhiêu?

  • A. 2 m
  • B. 5 m
  • C. 10 m
  • D. 20 m

Câu 11: Một vật khối lượng 0.1 kg được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu 2 m/s. Lực cản không khí tác dụng lên vật có độ lớn không đổi là 0.2 N. Lấy g = 9.8 m/s². Gia tốc của vật trong quá trình chuyển động xuống là bao nhiêu?

  • A. 7.8 m/s²
  • B. 9.8 m/s²
  • C. 10 m/s²
  • D. 11.8 m/s²

Câu 12: Một vật khối lượng 3 kg trượt trên mặt sàn ngang. Ban đầu vật có vận tốc 6 m/s. Sau khi đi được 4.5 m thì vật dừng lại. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 0.2
  • B. 0.3
  • C. 0.4
  • D. 0.5

Câu 13: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật chuyển động với gia tốc a. Nếu tăng lực tác dụng lên gấp đôi (2F) và giảm khối lượng vật đi một nửa (m/2) thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

  • A. a/4
  • B. a/2
  • C. 2a
  • D. 4a

Câu 14: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động thẳng biến đổi đều. Sau 4 giây, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 10 m/s. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 4 N
  • C. 8 N
  • D. 10 N

Câu 15: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Lực hãm có độ lớn 3000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 25 m
  • B. 37.5 m
  • C. 56.25 m
  • D. 75 m

Câu 16: Một vật khối lượng m được kéo trên mặt sàn ngang bởi lực F hợp với phương ngang một góc α. Hệ số ma sát trượt là μ. Biểu thức nào sau đây không đúng khi vật chuyển động?

  • A. Lực ma sát: F_{ms} = μN
  • B. Lực nâng của sàn: N = mg - Fsinα
  • C. Hợp lực theo phương ngang: F_kéo cosα - F_{ms}
  • D. Gia tốc: a = (Fcosα - μmg) / m

Câu 17: Một thang máy khối lượng 800 kg chuyển động đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 1.5 m/s². Lấy g = 9.8 m/s². Lực căng của dây cáp thang máy là bao nhiêu?

  • A. 8000 N
  • B. 6640 N
  • C. 9040 N
  • D. 7840 N

Câu 18: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A = 2 kg, m_B = 3 kg được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không giãn. Hệ được đặt trên mặt sàn ngang không ma sát và được kéo bởi lực F = 20 N tác dụng vào vật A theo phương ngang. Gia tốc chuyển động của hệ là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 10 m/s²

Câu 19: Trong trường hợp ở Câu 18, lực căng của sợi dây nối giữa A và B là bao nhiêu?

  • A. 12 N
  • B. 8 N
  • C. 20 N
  • D. 0 N

Câu 20: Một vật khối lượng 5 kg trượt trên mặt sàn ngang có hệ số ma sát trượt 0.3. Ban đầu vật có vận tốc 8 m/s. Lấy g = 10 m/s². Quãng đường vật đi được sau 2 giây là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 10 m
  • C. 13 m
  • D. 16 m

Câu 21: Một vật khối lượng 10 kg đang đứng yên trên mặt sàn ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0.4, hệ số ma sát trượt là 0.3. Lấy g = 10 m/s². Cần một lực kéo theo phương ngang có độ lớn tối thiểu bao nhiêu để vật bắt đầu chuyển động?

  • A. 30 N
  • B. 35 N
  • C. 40 N
  • D. 100 N

Câu 22: Một vật khối lượng 0.2 kg rơi tự do từ độ cao nào đó. Bỏ qua sức cản không khí. Sau khi rơi được 1.5 s, độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

  • A. 1.96 N
  • B. 0 N
  • C. 1.5 N
  • D. 3 N

Câu 23: Một lực F không đổi tác dụng lên vật khối lượng m làm vật chuyển động trên đoạn đường S. Vận tốc của vật thay đổi từ v1 đến v2. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

  • A. F.S = m(v2 - v1)
  • B. F = m(v2 - v1) / S
  • C. F = m(v2² - v1²) / S
  • D. F.S = 0.5m(v2² - v1²)

Câu 24: Một vật khối lượng 4 kg được kéo trên mặt sàn ngang bởi lực F = 20 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt 0.25. Lấy g = 10 m/s². Nếu vật bắt đầu chuyển động từ nghỉ, quãng đường vật đi được sau 3 giây là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 10 m
  • C. 15 m
  • D. 22.5 m

Câu 25: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm 10 N. Thời gian vật đi thêm được đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 1.2 s
  • B. 2.4 s
  • C. 3 s
  • D. 6 s

Câu 26: Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang có ma sát. Nếu lực kéo F1 tác dụng theo phương ngang tạo ra gia tốc a1, và lực kéo F2 (F2 > F1) cũng tác dụng theo phương ngang tạo ra gia tốc a2. Mối quan hệ nào sau đây chắc chắn đúng?

  • A. a2 = a1
  • B. a2 < a1
  • C. a2 = F2/F1 * a1
  • D. a2 > a1

Câu 27: Một vật khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu 15 m/s. Lực cản không khí có độ lớn không đổi là 1 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật trong quá trình đi lên là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s²
  • B. 12 m/s²
  • C. 8 m/s²
  • D. 15 m/s²

Câu 28: Một hệ gồm hai vật m1 = 1 kg và m2 = 2 kg được nối với nhau bằng sợi dây vắt qua ròng rọc cố định (bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây, bỏ qua ma sát). Lấy g = 10 m/s². Gia tốc chuyển động của hệ là bao nhiêu?

  • A. 3.33 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 6.67 m/s²
  • D. 10 m/s²

Câu 29: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 4 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của lực F = 6 N hợp với phương ngang một góc 60° hướng lên. Hệ số ma sát trượt 0.2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật ngay sau khi lực F tác dụng là bao nhiêu?

  • A. 1.5 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 2.26 m/s²
  • D. 2.26 m/s²

Câu 30: Một vật khối lượng 1 kg trượt trên mặt sàn ngang dưới tác dụng của lực kéo F theo phương ngang. Sau khi đi được 5 m từ trạng thái nghỉ, vận tốc của vật là 4 m/s. Biết lực ma sát cản trở chuyển động là 2 N. Độ lớn lực kéo F là bao nhiêu?

  • A. 3.6 N
  • B. 4 N
  • C. 5.6 N
  • D. 8 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Nếu có một lực không đổi 20 N tác dụng cùng chiều chuyển động trong 3 s, vận tốc của vật sau 3 s là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một xe ô tô khối lượng 1200 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ. Sau 5 giây, xe đạt vận tốc 15 m/s. Bỏ qua ma sát. Độ lớn hợp lực tác dụng lên xe trong quá trình này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m1 tạo ra gia tốc 3 m/s². Cùng lực F đó tác dụng lên vật khối lượng m2 tạo ra gia tốc 6 m/s². Nếu lực F tác dụng lên vật có khối lượng m = m1 + m2 thì gia tốc tạo ra là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một vật khối lượng 5 kg trượt trên mặt sàn ngang dưới tác dụng của lực kéo 30 N hợp với phương ngang góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong trường hợp ở Câu 4, gia tốc chuyển động của vật là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của lực hãm 4 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được đến khi dừng lại là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một vật khối lượng 0.5 kg trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát trượt là 0.4. Lấy g = 10 m/s². Cần tác dụng một lực kéo theo phương ngang có độ lớn bao nhiêu để vật chuyển động với gia tốc 2 m/s²?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một vật bắt đầu trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10 m, cao 6 m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một thùng hàng khối lượng 100 kg được nâng thẳng đứng lên cao bằng một sợi dây. Nếu thùng hàng chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1.5 m/s², lấy g = 9.8 m/s². Lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một vật khối lượng 2 kg đang đứng yên chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau. Độ lớn F1 = 3 N, F2 = 4 N. Quãng đường vật đi được sau 2 giây là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một vật khối lượng 0.1 kg được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu 2 m/s. Lực cản không khí tác dụng lên vật có độ lớn không đổi là 0.2 N. Lấy g = 9.8 m/s². Gia tốc của vật trong quá trình chuyển động xuống là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một vật khối lượng 3 kg trượt trên mặt sàn ngang. Ban đầu vật có vận tốc 6 m/s. Sau khi đi được 4.5 m thì vật dừng lại. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật chuyển động với gia tốc a. Nếu tăng lực tác dụng lên gấp đôi (2F) và giảm khối lượng vật đi một nửa (m/2) thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động thẳng biến đổi đều. Sau 4 giây, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 10 m/s. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Lực hãm có độ lớn 3000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một vật khối lượng m được kéo trên mặt sàn ngang bởi lực F hợp với phương ngang một góc α. Hệ số ma sát trượt là μ. Biểu thức nào sau đây *không* đúng khi vật chuyển động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một thang máy khối lượng 800 kg chuyển động đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 1.5 m/s². Lấy g = 9.8 m/s². Lực căng của dây cáp thang máy là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A = 2 kg, m_B = 3 kg được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không giãn. Hệ được đặt trên mặt sàn ngang không ma sát và được kéo bởi lực F = 20 N tác dụng vào vật A theo phương ngang. Gia tốc chuyển động của hệ là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong trường hợp ở Câu 18, lực căng của sợi dây nối giữa A và B là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một vật khối lượng 5 kg trượt trên mặt sàn ngang có hệ số ma sát trượt 0.3. Ban đầu vật có vận tốc 8 m/s. Lấy g = 10 m/s². Quãng đường vật đi được sau 2 giây là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một vật khối lượng 10 kg đang đứng yên trên mặt sàn ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0.4, hệ số ma sát trượt là 0.3. Lấy g = 10 m/s². Cần một lực kéo theo phương ngang có độ lớn tối thiểu bao nhiêu để vật bắt đầu chuyển động?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một vật khối lượng 0.2 kg rơi tự do từ độ cao nào đó. Bỏ qua sức cản không khí. Sau khi rơi được 1.5 s, độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một lực F không đổi tác dụng lên vật khối lượng m làm vật chuyển động trên đoạn đường S. Vận tốc của vật thay đổi từ v1 đến v2. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một vật khối lượng 4 kg được kéo trên mặt sàn ngang bởi lực F = 20 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt 0.25. Lấy g = 10 m/s². Nếu vật bắt đầu chuyển động từ nghỉ, quãng đường vật đi được sau 3 giây là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm 10 N. Thời gian vật đi thêm được đến khi dừng lại là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang có ma sát. Nếu lực kéo F1 tác dụng theo phương ngang tạo ra gia tốc a1, và lực kéo F2 (F2 > F1) cũng tác dụng theo phương ngang tạo ra gia tốc a2. Mối quan hệ nào sau đây chắc chắn đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một vật khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu 15 m/s. Lực cản không khí có độ lớn không đổi là 1 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật trong quá trình đi lên là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một hệ gồm hai vật m1 = 1 kg và m2 = 2 kg được nối với nhau bằng sợi dây vắt qua ròng rọc cố định (bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây, bỏ qua ma sát). Lấy g = 10 m/s². Gia tốc chuyển động của hệ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 4 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của lực F = 6 N hợp với phương ngang một góc 60° hướng lên. Hệ số ma sát trượt 0.2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật ngay sau khi lực F tác dụng là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một vật khối lượng 1 kg trượt trên mặt sàn ngang dưới tác dụng của lực kéo F theo phương ngang. Sau khi đi được 5 m từ trạng thái nghỉ, vận tốc của vật là 4 m/s. Biết lực ma sát cản trở chuyển động là 2 N. Độ lớn lực kéo F là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật có khối lượng 4 kg ban đầu đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng một lực không đổi F làm vật chuyển động. Sau 2 giây, vật đạt vận tốc 5 m/s. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 20 N
  • D. 2.5 N

Câu 2: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Lực hãm không đổi có độ lớn 8000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 27 m
  • B. 30 m
  • C. 36 m
  • D. 45 m

Câu 3: Một vật khối lượng 0.5 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 3 N hợp với phương ngang một góc 30 độ hướng lên. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.4. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2.33 m/s²
  • B. 3.46 m/s²
  • C. 4.00 m/s²
  • D. 5.20 m/s²

Câu 4: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m₁ tạo ra gia tốc 3 m/s². Cùng lực F đó tác dụng lên vật khối lượng m₂ tạo ra gia tốc 6 m/s². Nếu lực F tác dụng lên vật có khối lượng m = m₁ + m₂ thì gia tốc tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 9 m/s²
  • B. 4.5 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 5: Một vật có khối lượng 10 kg đặt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Tác dụng lực kéo F = 30 N song song với mặt phẳng ngang. Lấy g = 10 m/s². Quãng đường vật đi được sau 3 giây kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?

  • A. 9 m
  • B. 13.5 m
  • C. 18 m
  • D. 27 m

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm 4 N ngược chiều chuyển động. Thời gian để vật dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 2 s
  • B. 4 s
  • C. 5 s
  • D. 10 s

Câu 7: Một vật khối lượng 5 kg được kéo trên mặt phẳng ngang bởi lực F = 25 N hợp với phương ngang một góc 37 độ hướng lên. Hệ số ma sát trượt là 0.3. Lấy g = 10 m/s², cos37° ≈ 0.8, sin37° ≈ 0.6. Độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 10.5 N
  • B. 15 N
  • C. 18.75 N
  • D. 7.5 N

Câu 8: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì tắt máy và hãm phanh. Xe trượt trên đường và dừng lại sau khi đi được 50 m. Coi lực hãm (bao gồm cả ma sát) là không đổi. Nếu ô tô tắt máy và hãm phanh khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì xe sẽ dừng lại sau khi đi được quãng đường bao nhiêu?

  • A. 16.7 m
  • B. 22.2 m
  • C. 33.3 m
  • D. 40 m

Câu 9: Hai lực đồng quy F₁ = 6 N và F₂ = 8 N vuông góc với nhau tác dụng lên một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên. Sau 1.5 giây, vật đạt vận tốc bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. 6 m/s
  • C. 7.5 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 10: Một vật có khối lượng 8 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng một lực F = 24 N cùng chiều chuyển động trong 4 giây. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ 4 là bao nhiêu?

  • A. 14 m/s
  • B. 12 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 8 m/s

Câu 11: Một vật khối lượng 1 kg được thả rơi tự do từ độ cao. Lực cản của không khí tác dụng lên vật có độ lớn không đổi là 2 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc rơi của vật là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s²
  • B. 9.8 m/s²
  • C. 8 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 12: Một thang máy có khối lượng 500 kg đang đi lên với gia tốc 2 m/s². Lấy g = 10 m/s². Lực căng của dây cáp thang máy là bao nhiêu?

  • A. 6000 N
  • B. 5000 N
  • C. 4000 N
  • D. 1000 N

Câu 13: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn dưới tác dụng của lực F không đổi thì thu được gia tốc a. Nếu khối lượng vật là 2m và lực tác dụng là 3F thì vật sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?

  • A. 1.5a
  • B. 1.5a
  • C. 2a
  • D. 3a

Câu 14: Một vật đang chuyển động với vận tốc v trên mặt phẳng ngang có ma sát. Nếu chỉ còn lực ma sát tác dụng, quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng lại tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

  • A. v
  • B. 1/v
  • C. v²
  • D. 1/v²

Câu 15: Một vật khối lượng 2 kg được kéo trên mặt phẳng ngang bởi lực F = 10 N song song với mặt phẳng. Sau khi đi được 5 m từ trạng thái nghỉ, vật có vận tốc 5 m/s. Lực ma sát trung bình tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 2.5 N
  • B. 5 N
  • C. 7.5 N
  • D. Không đủ thông tin để tính

Câu 16: Biểu đồ vận tốc-thời gian của một vật có khối lượng 3 kg chuyển động thẳng được cho như hình vẽ (đoạn thẳng đi lên từ gốc tọa độ, đạt vận tốc 6 m/s tại t=2s). Lực tổng hợp tác dụng lên vật trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 6 N
  • B. 9 N
  • C. 12 N
  • D. 18 N

Câu 17: Một vật có khối lượng 1.5 kg ban đầu đứng yên. Tác dụng một lực không đổi F = 6 N. Sau bao lâu vật đi được quãng đường 12 m?

  • A. 3 s
  • B. 4 s
  • C. 5 s
  • D. 6 s

Câu 18: Một vật trượt trên mặt phẳng ngang có ma sát với gia tốc 2 m/s². Hệ số ma sát trượt là 0.5. Lấy g = 10 m/s². Lực kéo tác dụng song song với mặt phẳng ngang có độ lớn gấp bao nhiêu lần độ lớn lực ma sát?

  • A. 1.2 lần
  • B. 1.3 lần
  • C. 1.4 lần
  • D. 1.5 lần

Câu 19: Một vật có khối lượng m được kéo bởi lực F theo phương ngang, chuyển động trên mặt phẳng có hệ số ma sát μ. Biểu thức gia tốc của vật là:

  • A. a = F/m - μg
  • B. a = (F + μmg) / m
  • C. a = μg - F/m
  • D. a = (F - μmg) / m

Câu 20: Một xe lăn có khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang với vận tốc 1.5 m/s. Tác dụng một lực hãm 3 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường xe đi được thêm cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 0.75 m
  • B. 1 m
  • C. 1.5 m
  • D. 2.25 m

Câu 21: Một vật khối lượng 4 kg trượt trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát 0.2. Lấy g = 10 m/s². Lực kéo F hợp với phương ngang góc 60 độ hướng xuống có độ lớn 20 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0.45 m/s²
  • B. 1.25 m/s²
  • C. 0.75 m/s²
  • D. 1.5 m/s²

Câu 22: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v₀. Nếu có một lực cản không đổi F_c tác dụng ngược chiều chuyển động, thì vận tốc của vật giảm đi một nửa sau khi đi được quãng đường s. Quãng đường vật đi thêm được từ lúc đó đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. s/3
  • B. s/2
  • C. 2s/3
  • D. s

Câu 23: Một vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực F₁ và F₂ vuông góc với nhau. Hợp lực F gây ra cho vật gia tốc 5 m/s². Nếu chỉ có lực F₁ tác dụng thì vật thu được gia tốc 3 m/s². Nếu chỉ có lực F₂ tác dụng thì vật thu được gia tốc bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. 8 m/s²
  • D. 16 m/s²

Câu 24: Một vật khối lượng 0.1 kg được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 5 m/s. Lực cản không khí có độ lớn không đổi 0.2 N. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật sau khi đi được 2 m là bao nhiêu?

  • A. 6 m/s
  • B. 7 m/s
  • C. 8 m/s
  • D. 9 m/s

Câu 25: Một vật khối lượng 2.5 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng một lực F theo phương ngang. Trong 4 giây đầu, vật đi được 16 m. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 15 N
  • D. 20 N

Câu 26: Một ô tô khối lượng 1500 kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 giây, vận tốc của ô tô đạt 10 m/s. Lực cản tác dụng lên ô tô có độ lớn không đổi là 500 N. Lực kéo của động cơ ô tô là bao nhiêu?

  • A. 1500 N
  • B. 2000 N
  • C. 2500 N
  • D. 3000 N

Câu 27: Một vật khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s thì chịu tác dụng của lực 2 N cùng chiều chuyển động trong 3 giây. Quãng đường vật đi được trong 3 giây đó là bao nhiêu?

  • A. 15 m
  • B. 18 m
  • C. 21 m
  • D. 24 m

Câu 28: Một vật trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Ban đầu vật có vận tốc 10 m/s. Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại do ma sát là bao nhiêu?

  • A. 25 m
  • B. 50 m
  • C. 100 m
  • D. 200 m

Câu 29: Một vật khối lượng 3 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Tác dụng một lực F = 9 N hợp với phương ngang một góc 0 độ (song song với mặt phẳng) cùng chiều chuyển động. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là bao nhiêu?

  • A. 0.1
  • B. 0.2
  • C. 0.25
  • D. 0.3

Câu 30: Một vật khối lượng m được kéo trên mặt phẳng ngang bằng lực F hợp với phương ngang góc α hướng lên. Lực kéo F có thể thay đổi. Để vật thu được gia tốc lớn nhất, góc α nên có giá trị nào sau đây (bỏ qua ma sát)?

  • A. 0 độ
  • B. 30 độ
  • C. 45 độ
  • D. 60 độ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một vật có khối lượng 4 kg ban đầu đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng một lực không đổi F làm vật chuyển động. Sau 2 giây, vật đạt vận tốc 5 m/s. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Lực hãm không đổi có độ lớn 8000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một vật khối lượng 0.5 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 3 N hợp với phương ngang một góc 30 độ hướng lên. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.4. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m₁ tạo ra gia tốc 3 m/s². Cùng lực F đó tác dụng lên vật khối lượng m₂ tạo ra gia tốc 6 m/s². Nếu lực F tác dụng lên vật có khối lượng m = m₁ + m₂ thì gia tốc tạo ra là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một vật có khối lượng 10 kg đặt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Tác dụng lực kéo F = 30 N song song với mặt phẳng ngang. Lấy g = 10 m/s². Quãng đường vật đi được sau 3 giây kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm 4 N ngược chiều chuyển động. Thời gian để vật dừng lại là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một vật khối lượng 5 kg được kéo trên mặt phẳng ngang bởi lực F = 25 N hợp với phương ngang một góc 37 độ hướng lên. Hệ số ma sát trượt là 0.3. Lấy g = 10 m/s², cos37° ≈ 0.8, sin37° ≈ 0.6. Độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì tắt máy và hãm phanh. Xe trượt trên đường và dừng lại sau khi đi được 50 m. Coi lực hãm (bao gồm cả ma sát) là không đổi. Nếu ô tô tắt máy và hãm phanh khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì xe sẽ dừng lại sau khi đi được quãng đường bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hai lực đồng quy F₁ = 6 N và F₂ = 8 N vuông góc với nhau tác dụng lên một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên. Sau 1.5 giây, vật đạt vận tốc bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một vật có khối lượng 8 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng một lực F = 24 N cùng chiều chuyển động trong 4 giây. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ 4 là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một vật khối lượng 1 kg được thả rơi tự do từ độ cao. Lực cản của không khí tác dụng lên vật có độ lớn không đổi là 2 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc rơi của vật là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một thang máy có khối lượng 500 kg đang đi lên với gia tốc 2 m/s². Lấy g = 10 m/s². Lực căng của dây cáp thang máy là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn dưới tác dụng của lực F không đổi thì thu được gia tốc a. Nếu khối lượng vật là 2m và lực tác dụng là 3F thì vật sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một vật đang chuyển động với vận tốc v trên mặt phẳng ngang có ma sát. Nếu chỉ còn lực ma sát tác dụng, quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng lại tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một vật khối lượng 2 kg được kéo trên mặt phẳng ngang bởi lực F = 10 N song song với mặt phẳng. Sau khi đi được 5 m từ trạng thái nghỉ, vật có vận tốc 5 m/s. Lực ma sát trung bình tác dụng lên vật là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Biểu đồ vận tốc-thời gian của một vật có khối lượng 3 kg chuyển động thẳng được cho như hình vẽ (đoạn thẳng đi lên từ gốc tọa độ, đạt vận tốc 6 m/s tại t=2s). Lực tổng hợp tác dụng lên vật trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một vật có khối lượng 1.5 kg ban đầu đứng yên. Tác dụng một lực không đổi F = 6 N. Sau bao lâu vật đi được quãng đường 12 m?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một vật trượt trên mặt phẳng ngang có ma sát với gia tốc 2 m/s². Hệ số ma sát trượt là 0.5. Lấy g = 10 m/s². Lực kéo tác dụng song song với mặt phẳng ngang có độ lớn gấp bao nhiêu lần độ lớn lực ma sát?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một vật có khối lượng m được kéo bởi lực F theo phương ngang, chuyển động trên mặt phẳng có hệ số ma sát μ. Biểu thức gia tốc của vật là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một xe lăn có khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang với vận tốc 1.5 m/s. Tác dụng một lực hãm 3 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường xe đi được thêm cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một vật khối lượng 4 kg trượt trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát 0.2. Lấy g = 10 m/s². Lực kéo F hợp với phương ngang góc 60 độ hướng xuống có độ lớn 20 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v₀. Nếu có một lực cản không đổi F_c tác dụng ngược chiều chuyển động, thì vận tốc của vật giảm đi một nửa sau khi đi được quãng đường s. Quãng đường vật đi thêm được từ lúc đó đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực F₁ và F₂ vuông góc với nhau. Hợp lực F gây ra cho vật gia tốc 5 m/s². Nếu chỉ có lực F₁ tác dụng thì vật thu được gia tốc 3 m/s². Nếu chỉ có lực F₂ tác dụng thì vật thu được gia tốc bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một vật khối lượng 0.1 kg được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 5 m/s. Lực cản không khí có độ lớn không đổi 0.2 N. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật sau khi đi được 2 m là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một vật khối lượng 2.5 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng một lực F theo phương ngang. Trong 4 giây đầu, vật đi được 16 m. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một ô tô khối lượng 1500 kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 giây, vận tốc của ô tô đạt 10 m/s. Lực cản tác dụng lên ô tô có độ lớn không đổi là 500 N. Lực kéo của động cơ ô tô là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một vật khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s thì chịu tác dụng của lực 2 N cùng chiều chuyển động trong 3 giây. Quãng đường vật đi được trong 3 giây đó là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một vật trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Ban đầu vật có vận tốc 10 m/s. Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại do ma sát là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một vật khối lượng 3 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Tác dụng một lực F = 9 N hợp với phương ngang một góc 0 độ (song song với mặt phẳng) cùng chiều chuyển động. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một vật khối lượng m được kéo trên mặt phẳng ngang bằng lực F hợp với phương ngang góc α hướng lên. Lực kéo F có thể thay đổi. Để vật thu được gia tốc lớn nhất, góc α nên có giá trị nào sau đây (bỏ qua ma sát)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào vật một lực kéo không đổi F theo phương ngang. Sau 4 giây, vật đạt vận tốc 8 m/s. Tính độ lớn của lực kéo F.

  • A. 5 N
  • B. 8 N
  • C. 10 N
  • D. 40 N

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đường ngang thì hãm phanh. Lực hãm trung bình có độ lớn 3000 N. Tính quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại.

  • A. 33.75 m
  • B. 45 m
  • C. 22.5 m
  • D. 50 m

Câu 3: Một thùng hàng khối lượng 20 kg được kéo trượt trên sàn nhà bằng một lực F = 80 N hợp với phương ngang một góc 30 độ hướng lên. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng.

  • A. 40 N
  • B. 34.6 N
  • C. 30 N
  • D. 24 N

Câu 4: Một vật khối lượng 2 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, cao 3 m. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng.

  • A. 8 m/s²
  • B. 6 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 5: Một vật khối lượng m đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của một lực F. Nếu tăng gấp đôi độ lớn lực F mà không thay đổi hướng, đồng thời khối lượng vật cũng tăng gấp đôi thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Không đổi
  • B. Tăng gấp đôi
  • C. Giảm đi một nửa
  • D. Tăng gấp bốn lần

Câu 6: Một vật khối lượng 10 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10 m, góc nghiêng 30 độ so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt là 0.1. Lấy g = 10 m/s². Tính vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng.

  • A. 8.94 m/s
  • B. 7.07 m/s
  • C. 9.06 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 7: Một chiếc xe đẩy khối lượng 50 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Tác dụng một lực hãm không đổi 100 N ngược chiều chuyển động. Tính thời gian để xe dừng lại.

  • A. 1 s
  • B. 2 s
  • C. 0.5 s
  • D. 10 s

Câu 8: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây. Dây chịu được lực căng tối đa là T_max. Nếu kéo vật đi lên với gia tốc a, lực căng dây T sẽ thay đổi như thế nào so với khi vật đứng yên?

  • A. Bằng mg
  • B. Lớn hơn mg
  • C. Nhỏ hơn mg
  • D. Bằng 0

Câu 9: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 40 kg trên sàn nhà bằng một lực F theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt là 0.25. Lấy g = 10 m/s². Nếu thùng hàng chuyển động thẳng đều, độ lớn lực F là bao nhiêu?

  • A. 40 N
  • B. 80 N
  • C. 98 N
  • D. 100 N

Câu 10: Một vật có khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Lực tổng hợp tác dụng lên vật khi vật đang chuyển động lên là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 10 N, hướng xuống
  • C. 10 N, hướng lên
  • D. Lớn hơn 10 N

Câu 11: Hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau, cùng tác dụng vào một vật có khối lượng 4 kg. Độ lớn F1 = 6 N, F2 = 8 N. Tính gia tốc mà vật thu được.

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 2.5 m/s²
  • D. 3.5 m/s²

Câu 12: Một vật bắt đầu trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng nhẵn dài L, góc nghiêng α. Vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng được tính theo công thức nào? (g là gia tốc trọng trường)

  • A. v = √(2gL)
  • B. v = √(2gL cosα)
  • C. v = √(gL sinα)
  • D. v = √(2gL sinα)

Câu 13: Một thang máy khối lượng 800 kg đang đi xuống và hãm phanh với gia tốc có độ lớn 2 m/s² hướng lên. Lấy g = 10 m/s². Tính lực căng của dây cáp thang máy.

  • A. 6400 N
  • B. 9600 N
  • C. 8000 N
  • D. 1600 N

Câu 14: Một vật khối lượng 0.5 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 4 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của lực ma sát trượt. Hệ số ma sát trượt là 0.4. Lấy g = 10 m/s². Tính quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại.

  • A. 2 m
  • B. 4 m
  • C. 8 m
  • D. 10 m

Câu 15: Một vật khối lượng m được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Nếu F = 1.2mg, vật sẽ chuyển động với gia tốc là bao nhiêu? (g là gia tốc trọng trường)

  • A. 0.2g, hướng xuống
  • B. 1.2g, hướng lên
  • C. 0.2g, hướng lên
  • D. 2.2g, hướng lên

Câu 16: Một người đẩy một chiếc xe khối lượng 100 kg trên đường ngang. Lực đẩy có độ lớn 300 N hợp với phương ngang một góc 30 độ hướng xuống. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của xe.

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 0.2 m/s²
  • C. 0.1 m/s²
  • D. 0.098 m/s²

Câu 17: Một vật khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm không đổi 9 N. Tính thời gian vật chuyển động thêm được cho đến khi dừng lại.

  • A. 1 s
  • B. 2 s
  • C. 3 s
  • D. 6 s

Câu 18: Một vật khối lượng 2 kg được đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng đồng thời hai lực F1 = 6 N, F2 = 8 N có phương vuông góc với nhau. Tính quãng đường vật đi được sau 3 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động.

  • A. 45 m
  • B. 30 m
  • C. 22.5 m
  • D. 15 m

Câu 19: Một vật khối lượng m trượt xuống mặt phẳng nghiêng góc α với gia tốc a. Bỏ qua ma sát. Mối liên hệ giữa a, g và α là:

  • A. a = g
  • B. a = g cosα
  • C. a = g tanα
  • D. a = g sinα

Câu 20: Một xe tải khối lượng 5000 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h thì bắt đầu xuống dốc. Dốc dài 100 m, nghiêng 30 độ so với phương ngang. Lực cản (ma sát và sức cản không khí) trung bình là 2000 N. Lấy g = 10 m/s². Tính vận tốc của xe khi đến chân dốc.

  • A. 24.5 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 30 m/s
  • D. 28.3 m/s

Câu 21: Một vật có khối lượng m được đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào vật một lực F hợp với phương ngang một góc θ. Để vật có gia tốc lớn nhất, góc θ nên bằng bao nhiêu?

  • A. 0 độ
  • B. 30 độ
  • C. 45 độ
  • D. 90 độ

Câu 22: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực 20 N theo phương ngang cùng chiều chuyển động trong 5 giây. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Tính vận tốc của vật sau 5 giây đó.

  • A. 15 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 22 m/s
  • D. 25 m/s

Câu 23: Một vật khối lượng 1 kg được kéo lên thẳng đứng bởi một lực F thay đổi theo thời gian. Ban đầu vật đứng yên. Lực F làm vật đi lên nhanh dần đều trong 2 giây đầu, đi được quãng đường 10 m. Bỏ qua sức cản. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn của lực F trong 2 giây đầu.

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 15 N
  • D. 20 N

Câu 24: Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F hợp với phương ngang góc θ hướng lên. Hệ số ma sát trượt là μ. Biểu thức tính gia tốc của vật là:

  • A. a = (Fcosθ - μ(mg - Fsinθ)) / m
  • B. a = (Fcosθ - μmg) / m
  • C. a = (Fcosθ + μ(mg - Fsinθ)) / m
  • D. a = (Fcosθ + μmg) / m

Câu 25: Một vật khối lượng 0.2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì chịu tác dụng của lực hãm 1 N ngược chiều chuyển động. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 kể từ lúc bắt đầu chịu lực hãm.

  • A. 0.5 m
  • B. 0 m (dừng lại)
  • C. 1.5 m
  • D. 2 m

Câu 26: Một vật khối lượng 1 kg trượt xuống mặt phẳng nghiêng dài 4 m, góc nghiêng 30 độ. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Tính thời gian vật trượt hết chiều dài mặt phẳng nghiêng.

  • A. 1 s
  • B. 1.5 s
  • C. 1.79 s
  • D. 2 s

Câu 27: Một vật khối lượng 5 kg được kéo trên mặt phẳng ngang với lực F = 20 N hợp với phương ngang một góc 60 độ hướng lên. Hệ số ma sát trượt là 0.1. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của vật.

  • A. 2.73 m/s²
  • B. 3.46 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 0.73 m/s²

Câu 28: Một xe goòng khối lượng 200 kg đang đứng yên. Tác dụng vào xe một lực kéo không đổi theo phương ngang. Sau 10 giây, xe đi được 25 m. Bỏ qua ma sát. Tính độ lớn lực kéo.

  • A. 50 N
  • B. 10 N
  • C. 20 N
  • D. 100 N

Câu 29: Một vật khối lượng 1 kg đang trượt xuống mặt phẳng nghiêng với gia tốc 3 m/s². Góc nghiêng 30 độ. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

  • A. 2 N
  • B. 2.5 N
  • C. 3 N
  • D. 5 N

Câu 30: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu v₀. Lực cản không khí có độ lớn tỉ lệ với vận tốc (F_c = kv). Phương trình động lực học mô tả chuyển động của vật là:

  • A. mg - kv = ma
  • B. mg + kv = ma
  • C. mg + kv = -ma (chọn chiều dương hướng xuống)
  • D. mg - kv = -ma (chọn chiều dương hướng xuống)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào vật một lực kéo không đổi F theo phương ngang. Sau 4 giây, vật đạt vận tốc 8 m/s. Tính độ lớn của lực kéo F.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đường ngang thì hãm phanh. Lực hãm trung bình có độ lớn 3000 N. Tính quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một thùng hàng khối lượng 20 kg được kéo trượt trên sàn nhà bằng một lực F = 80 N hợp với phương ngang một góc 30 độ hướng lên. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một vật khối lượng 2 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, cao 3 m. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một vật khối lượng m đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của một lực F. Nếu tăng gấp đôi độ lớn lực F mà không thay đổi hướng, đồng thời khối lượng vật cũng tăng gấp đôi thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một vật khối lượng 10 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10 m, góc nghiêng 30 độ so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt là 0.1. Lấy g = 10 m/s². Tính vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một chiếc xe đẩy khối lượng 50 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Tác dụng một lực hãm không đổi 100 N ngược chiều chuyển động. Tính thời gian để xe dừng lại.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây. Dây chịu được lực căng tối đa là T_max. Nếu kéo vật đi lên với gia tốc a, lực căng dây T sẽ thay đổi như thế nào so với khi vật đứng yên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 40 kg trên sàn nhà bằng một lực F theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt là 0.25. Lấy g = 10 m/s². Nếu thùng hàng chuyển động thẳng đều, độ lớn lực F là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một vật có khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Lực tổng hợp tác dụng lên vật khi vật đang chuyển động lên là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau, cùng tác dụng vào một vật có khối lượng 4 kg. Độ lớn F1 = 6 N, F2 = 8 N. Tính gia tốc mà vật thu được.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một vật bắt đầu trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng nhẵn dài L, góc nghiêng α. Vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng được tính theo công thức nào? (g là gia tốc trọng trường)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một thang máy khối lượng 800 kg đang đi xuống và hãm phanh với gia tốc có độ lớn 2 m/s² hướng lên. Lấy g = 10 m/s². Tính lực căng của dây cáp thang máy.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một vật khối lượng 0.5 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 4 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của lực ma sát trượt. Hệ số ma sát trượt là 0.4. Lấy g = 10 m/s². Tính quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một vật khối lượng m được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Nếu F = 1.2mg, vật sẽ chuyển động với gia tốc là bao nhiêu? (g là gia tốc trọng trường)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một người đẩy một chiếc xe khối lượng 100 kg trên đường ngang. Lực đẩy có độ lớn 300 N hợp với phương ngang một góc 30 độ hướng xuống. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của xe.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một vật khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm không đổi 9 N. Tính thời gian vật chuyển động thêm được cho đến khi dừng lại.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một vật khối lượng 2 kg được đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng đồng thời hai lực F1 = 6 N, F2 = 8 N có phương vuông góc với nhau. Tính quãng đường vật đi được sau 3 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một vật khối lượng m trượt xuống mặt phẳng nghiêng góc α với gia tốc a. Bỏ qua ma sát. Mối liên hệ giữa a, g và α là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một xe tải khối lượng 5000 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h thì bắt đầu xuống dốc. Dốc dài 100 m, nghiêng 30 độ so với phương ngang. Lực cản (ma sát và sức cản không khí) trung bình là 2000 N. Lấy g = 10 m/s². Tính vận tốc của xe khi đến chân dốc.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một vật có khối lượng m được đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào vật một lực F hợp với phương ngang một góc θ. Để vật có gia tốc lớn nhất, góc θ nên bằng bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực 20 N theo phương ngang cùng chiều chuyển động trong 5 giây. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Tính vận tốc của vật sau 5 giây đó.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một vật khối lượng 1 kg được kéo lên thẳng đứng bởi một lực F thay đổi theo thời gian. Ban đầu vật đứng yên. Lực F làm vật đi lên nhanh dần đều trong 2 giây đầu, đi được quãng đường 10 m. Bỏ qua sức cản. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn của lực F trong 2 giây đầu.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F hợp với phương ngang góc θ hướng lên. Hệ số ma sát trượt là μ. Biểu thức tính gia tốc của vật là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một vật khối lượng 0.2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì chịu tác dụng của lực hãm 1 N ngược chiều chuyển động. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 kể từ lúc bắt đầu chịu lực hãm.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một vật khối lượng 1 kg trượt xuống mặt phẳng nghiêng dài 4 m, góc nghiêng 30 độ. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Tính thời gian vật trượt hết chiều dài mặt phẳng nghiêng.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một vật khối lượng 5 kg được kéo trên mặt phẳng ngang với lực F = 20 N hợp với phương ngang một góc 60 độ hướng lên. Hệ số ma sát trượt là 0.1. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của vật.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một xe goòng khối lượng 200 kg đang đứng yên. Tác dụng vào xe một lực kéo không đổi theo phương ngang. Sau 10 giây, xe đi được 25 m. Bỏ qua ma sát. Tính độ lớn lực kéo.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một vật khối lượng 1 kg đang trượt xuống mặt phẳng nghiêng với gia tốc 3 m/s². Góc nghiêng 30 độ. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu v₀. Lực cản không khí có độ lớn tỉ lệ với vận tốc (F_c = kv). Phương trình động lực học mô tả chuyển động của vật là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật khối lượng 5 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào vật một lực kéo không đổi F có phương ngang. Sau 2 giây, vật đi được quãng đường 4 mét. Tính độ lớn của lực kéo F.

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 20 N
  • D. 2.5 N

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh. Lực hãm không đổi có độ lớn 4800 N. Tính quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại.

  • A. 25 m
  • B. 40 m
  • C. 50 m
  • D. 100 m

Câu 3: Một vật khối lượng 2 kg trượt trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát trượt là 0,2. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 8 N theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của vật.

  • A. 2 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 4: Một vật khối lượng 10 kg được kéo trên mặt sàn ngang bằng một lực F = 30 N hợp với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật.

  • A. 20 N
  • B. 23.4 N
  • C. 17.4 N
  • D. 18.8 N

Câu 5: Một vật khối lượng 5 kg đặt trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của vật khi nó trượt xuống.

  • A. 5 m/s²
  • B. 8.66 m/s²
  • C. 10 m/s²
  • D. 0 m/s²

Câu 6: Một vật khối lượng 10 kg đặt trên mặt phẳng nghiêng góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,3. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi nó đang trượt xuống.

  • A. 25.98 N
  • B. 25.98 N
  • C. 50 N
  • D. 30 N

Câu 7: Một hệ gồm hai vật m1 = 2 kg và m2 = 3 kg nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không dãn. Hệ được đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lực kéo F = 20 N vào vật m2 theo phương ngang. Tính lực căng của dây nối giữa hai vật.

  • A. 8 N
  • B. 10 N
  • C. 12 N
  • D. 20 N

Câu 8: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm không đổi 8 N ngược chiều chuyển động. Tính thời gian từ lúc lực hãm bắt đầu tác dụng đến khi vật dừng lại.

  • A. 2 s
  • B. 4 s
  • C. 5 s
  • D. 10 s

Câu 9: Một vật khối lượng m được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a. Biểu thức đúng của lực kéo F là (bỏ qua lực cản không khí, g là gia tốc trọng trường):

  • A. F = ma
  • B. F = mg
  • C. F = mg - ma
  • D. F = mg + ma

Câu 10: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực F = 10 N hợp với phương ngang góc 60°, hướng lên. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn phản lực vuông góc của sàn lên vật.

  • A. 11.34 N
  • B. 20 N
  • C. 15 N
  • D. 8.66 N

Câu 11: Một vật khối lượng 3 kg trượt xuống mặt phẳng nghiêng góc 30° với gia tốc 2 m/s². Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

  • A. 9 N
  • B. 9 N
  • C. 15 N
  • D. 6 N

Câu 12: Một vật khối lượng m được đẩy lên trên mặt phẳng nghiêng góc α bởi một lực F song song với mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát trượt là μt. Biểu thức đúng của lực F để vật chuyển động đều lên trên là:

  • A. F = mg sinα
  • B. F = mg cosα
  • C. F = mg sinα + μt mg cosα
  • D. F = mg sinα - μt mg cosα

Câu 13: Một vật khối lượng 0.5 kg rơi tự do từ độ cao h. Sau 1 giây, vật có vận tốc 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Lực cản của không khí tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 1 N
  • C. 2 N
  • D. 0 N

Câu 14: Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu hợp lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi và khối lượng vật giảm một nửa thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp 4 lần
  • B. Tăng gấp đôi
  • C. Giảm một nửa
  • D. Không đổi

Câu 15: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua lực cản. Chọn trục Oy hướng lên, gốc O tại vị trí ném. Biểu thức đúng của hợp lực tác dụng lên vật theo định luật II Newton trong quá trình bay lên là:

  • A. $vec{F} = mvec{a}$
  • B. $vec{F} = mvec{g}$
  • C. $vec{F} = -mvec{g}$
  • D. $vec{F} = mvec{v}_0 + mvec{g}$

Câu 16: Một vật khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực F có phương ngang, độ lớn F thay đổi theo thời gian như đồ thị. Bỏ qua ma sát. Tính vận tốc của vật tại thời điểm t = 4 s.

  • A. 10 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 40 m/s

Câu 17: Một vật khối lượng m được kéo trượt trên mặt sàn ngang bằng một lực F hợp với phương ngang góc α hướng xuống. Hệ số ma sát trượt là μt. Biểu thức đúng của độ lớn phản lực vuông góc N của sàn lên vật là:

  • A. N = mg
  • B. N = mg - F sinα
  • C. N = mg + F cosα
  • D. N = mg + F sinα

Câu 18: Một vật khối lượng 6 kg trượt xuống mặt phẳng nghiêng không ma sát, nghiêng góc 30° so với phương ngang. Lấy g = 10 m/s². Tính quãng đường vật đi được sau 3 giây kể từ lúc bắt đầu trượt.

  • A. 15 m
  • B. 22.5 m
  • C. 22.5 m
  • D. 45 m

Câu 19: Một xe tải kéo một rơ moóc khối lượng 2000 kg bằng một sợi dây. Xe tải chuyển động với gia tốc 0.5 m/s². Bỏ qua ma sát. Tính lực căng của dây nối giữa xe tải và rơ moóc.

  • A. 500 N
  • B. 1000 N
  • C. 2000 N
  • D. 4000 N

Câu 20: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v₀ trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát trượt μt. Sau khi tắt động cơ (không còn lực kéo), vật đi được quãng đường s thì dừng lại. Biểu thức liên hệ giữa v₀, μt, g và s là:

  • A. $v_0^2 = 2mu_t gs$
  • B. $v_0^2 = mu_t gs$
  • C. $s = v_0 t - frac{1}{2}mu_t gt^2$
  • D. $v_0 = mu_t gt$

Câu 21: Một vật khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây. Kéo vật đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Lấy g = 10 m/s². Tính lực căng của sợi dây.

  • A. 40 N
  • B. 50 N
  • C. 10 N
  • D. 60 N

Câu 22: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng không ma sát. Để vật không trượt xuống, cần tác dụng một lực giữ song song với mặt phẳng nghiêng hướng lên. Độ lớn lực giữ tối thiểu này là:

  • A. mg sinα
  • B. mg cosα
  • C. mg tanα
  • D. 0

Câu 23: Một vật khối lượng 4 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và mặt phẳng là 0,5. Lấy g = 10 m/s². Tác dụng một lực kéo F = 15 N theo phương ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật lúc này có độ lớn là:

  • A. 20 N
  • B. 15 N
  • C. 20 N
  • D. 0 N

Câu 24: Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F hợp với phương ngang góc α hướng lên. Lực ma sát trượt là Fms. Biểu thức đúng của phương trình động lực học theo phương chuyển động là:

  • A. F - Fms = ma
  • B. F cosα - Fms = ma
  • C. F cosα - Fms = ma
  • D. F sinα - Fms = ma

Câu 25: Một vật khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 5 m/s. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua lực cản. Tính lực tác dụng lên vật trong quá trình chuyển động.

  • A. 10 N
  • B. 5 N
  • C. 15 N
  • D. 0 N

Câu 26: Một vật khối lượng 8 kg trượt đều trên mặt phẳng nghiêng góc 30°. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là:

  • A. 0.5
  • B. 0.577
  • C. 0.866
  • D. 0.577

Câu 27: Một thang máy khối lượng 500 kg đang đi lên nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s². Lấy g = 10 m/s². Lực căng của dây cáp thang máy là:

  • A. 5500 N
  • B. 5000 N
  • C. 4500 N
  • D. 500 N

Câu 28: Một vật khối lượng 2 kg được kéo trên mặt phẳng ngang bằng lực F = 6 N hợp với phương ngang góc 30° hướng lên. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của vật.

  • A. 1.3 m/s²
  • B. 1.8 m/s²
  • C. 1.3 m/s²
  • D. 2.6 m/s²

Câu 29: Hai vật khối lượng m1 = 1 kg và m2 = 3 kg được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ và đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lực kéo F vào vật m1 theo phương ngang. Lực căng của dây là 6 N. Tính độ lớn của lực kéo F.

  • A. 6 N
  • B. 8 N
  • C. 12 N
  • D. 24 N

Câu 30: Một vật khối lượng 10 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng góc 30° bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua ma sát. Lực căng của sợi dây là:

  • A. 50 N
  • B. 86.6 N
  • C. 50 N
  • D. 100 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một vật khối lượng 5 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào vật một lực kéo không đổi F có phương ngang. Sau 2 giây, vật đi được quãng đường 4 mét. Tính độ lớn của lực kéo F.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh. Lực hãm không đổi có độ lớn 4800 N. Tính quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một vật khối lượng 2 kg trượt trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát trượt là 0,2. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 8 N theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của vật.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một vật khối lượng 10 kg được kéo trên mặt sàn ngang bằng một lực F = 30 N hợp với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một vật khối lượng 5 kg đặt trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của vật khi nó trượt xuống.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một vật khối lượng 10 kg đặt trên mặt phẳng nghiêng góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,3. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi nó đang trượt xuống.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một hệ gồm hai vật m1 = 2 kg và m2 = 3 kg nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không dãn. Hệ được đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lực kéo F = 20 N vào vật m2 theo phương ngang. Tính lực căng của dây nối giữa hai vật.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm không đổi 8 N ngược chiều chuyển động. Tính thời gian từ lúc lực hãm bắt đầu tác dụng đến khi vật dừng lại.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một vật khối lượng m được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a. Biểu thức đúng của lực kéo F là (bỏ qua lực cản không khí, g là gia tốc trọng trường):

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực F = 10 N hợp với phương ngang góc 60°, hướng lên. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn phản lực vuông góc của sàn lên vật.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một vật khối lượng 3 kg trượt xuống mặt phẳng nghiêng góc 30° với gia tốc 2 m/s². Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một vật khối lượng m được đẩy lên trên mặt phẳng nghiêng góc α bởi một lực F song song với mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát trượt là μt. Biểu thức đúng của lực F để vật chuyển động đều lên trên là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một vật khối lượng 0.5 kg rơi tự do từ độ cao h. Sau 1 giây, vật có vận tốc 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Lực cản của không khí tác dụng lên vật là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu hợp lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi và khối lượng vật giảm một nửa thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua lực cản. Chọn trục Oy hướng lên, gốc O tại vị trí ném. Biểu thức đúng của hợp lực tác dụng lên vật theo định luật II Newton trong quá trình bay lên là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một vật khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực F có phương ngang, độ lớn F thay đổi theo thời gian như đồ thị. Bỏ qua ma sát. Tính vận tốc của vật tại thời điểm t = 4 s.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một vật khối lượng m được kéo trượt trên mặt sàn ngang bằng một lực F hợp với phương ngang góc α hướng xuống. Hệ số ma sát trượt là μt. Biểu thức đúng của độ lớn phản lực vuông góc N của sàn lên vật là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một vật khối lượng 6 kg trượt xuống mặt phẳng nghiêng không ma sát, nghiêng góc 30° so với phương ngang. Lấy g = 10 m/s². Tính quãng đường vật đi được sau 3 giây kể từ lúc bắt đầu trượt.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một xe tải kéo một rơ moóc khối lượng 2000 kg bằng một sợi dây. Xe tải chuyển động với gia tốc 0.5 m/s². Bỏ qua ma sát. Tính lực căng của dây nối giữa xe tải và rơ moóc.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v₀ trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát trượt μt. Sau khi tắt động cơ (không còn lực kéo), vật đi được quãng đường s thì dừng lại. Biểu thức liên hệ giữa v₀, μt, g và s là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một vật khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây. Kéo vật đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Lấy g = 10 m/s². Tính lực căng của sợi dây.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng không ma sát. Để vật không trượt xuống, cần tác dụng một lực giữ song song với mặt phẳng nghiêng hướng lên. Độ lớn lực giữ tối thiểu này là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một vật khối lượng 4 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và mặt phẳng là 0,5. Lấy g = 10 m/s². Tác dụng một lực kéo F = 15 N theo phương ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật lúc này có độ lớn là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F hợp với phương ngang góc α hướng lên. Lực ma sát trượt là Fms. Biểu thức đúng của phương trình động lực học theo phương chuyển động là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một vật khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 5 m/s. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua lực cản. Tính lực tác dụng lên vật trong quá trình chuyển động.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một vật khối lượng 8 kg trượt đều trên mặt phẳng nghiêng góc 30°. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một thang máy khối lượng 500 kg đang đi lên nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s². Lấy g = 10 m/s². Lực căng của dây cáp thang máy là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một vật khối lượng 2 kg được kéo trên mặt phẳng ngang bằng lực F = 6 N hợp với phương ngang góc 30° hướng lên. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của vật.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Hai vật khối lượng m1 = 1 kg và m2 = 3 kg được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ và đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lực kéo F vào vật m1 theo phương ngang. Lực căng của dây là 6 N. Tính độ lớn của lực kéo F.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một vật khối lượng 10 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng góc 30° bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua ma sát. Lực căng của sợi dây là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm có độ lớn 15 N ngược chiều chuyển động. Hỏi sau bao lâu vật dừng lại?

  • A. 2,5 s
  • B. 3,33 s
  • C. 5,0 s
  • D. 1,5 s

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 54 km/h. Người lái xe hãm phanh, xe trượt trên đường và dừng lại sau khi đi được 45 m. Lực hãm (coi là không đổi) có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 3600 N
  • B. 4800 N
  • C. 3000 N
  • D. 6000 N

Câu 3: Một thùng hàng 50 kg đặt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0,4. Người ta kéo thùng bằng một lực nằm ngang có độ lớn 250 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 3,0 m/s²
  • B. 5,0 m/s²
  • C. 1,0 m/s²
  • D. 2,5 m/s²

Câu 4: Một vật khối lượng 2 kg đang nằm yên trên mặt phẳng nhẵn. Tác dụng vào vật hai lực F₁ = 6 N và F₂ = 8 N có phương vuông góc với nhau. Quãng đường vật đi được sau 3 giây là bao nhiêu?

  • A. 15 m
  • B. 30 m
  • C. 45 m
  • D. 22,5 m

Câu 5: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Lấy g = 10 m/s². Khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², lực ép của người đó lên sàn thang máy có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 480 N
  • B. 600 N
  • C. 720 N
  • D. 360 N

Câu 6: Một vật khối lượng m được kéo trên mặt phẳng ngang bởi lực F hợp với phương ngang một góc α. Hệ số ma sát trượt là μ. Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. μmg
  • B. μ(mg - Fsinα)
  • C. μ(mg + Fsinα)
  • D. μFcosα

Câu 7: Một vật khối lượng 4 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật khi trượt xuống là bao nhiêu?

  • A. 3,34 m/s²
  • B. 5,0 m/s²
  • C. 4,0 m/s²
  • D. 6,66 m/s²

Câu 8: Một vật khối lượng 10 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 20 m, góc nghiêng 30° so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 14,14 m/s

Câu 9: Một lực F truyền cho vật khối lượng m₁ gia tốc a₁, truyền cho vật khối lượng m₂ gia tốc a₂. Nếu dùng lực F đó tác dụng lên vật khối lượng m = m₁ - m₂ (với m₁ > m₂), thì vật thu được gia tốc là bao nhiêu?

  • A. (a₁ + a₂)/2
  • B. a₁a₂ / (a₁ + a₂)
  • C. a₁a₂ / (a₂ - a₁)
  • D. (a₁ + a₂) / (a₁a₂)

Câu 10: Một vật khối lượng 3 kg được treo vào một sợi dây. Lấy g = 10 m/s². Kéo vật lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F làm vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Lực căng của dây (hay lực kéo F) có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 36 N
  • B. 24 N
  • C. 30 N
  • D. 6 N

Câu 11: Một vật khối lượng 2 kg đang trượt trên mặt phẳng ngang với vận tốc 5 m/s thì đi vào đoạn đường có ma sát. Hệ số ma sát trượt là 0,5. Lấy g = 10 m/s². Quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 2,5 m
  • B. 5,0 m
  • C. 7,5 m
  • D. 10,0 m

Câu 12: Hai vật có khối lượng m₁ = 2 kg và m₂ = 3 kg được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn. Tác dụng lực kéo F = 20 N vào vật m₁ theo phương ngang (dây nối m₁ với m₂, m₁ đứng trước). Bỏ qua ma sát. Lực căng của dây nối giữa hai vật là bao nhiêu?

  • A. 12 N
  • B. 8 N
  • C. 20 N
  • D. 10 N

Câu 13: Một khối gỗ khối lượng 1 kg được đặt trên một khối gỗ khác khối lượng 3 kg. Khối gỗ dưới đặt trên mặt bàn nhẵn. Hệ số ma sát giữa hai khối gỗ là 0,3. Tác dụng lực kéo F = 10 N vào khối gỗ dưới theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của hệ hai khối gỗ là bao nhiêu nếu chúng chuyển động cùng nhau?

  • A. 3,0 m/s²
  • B. 2,5 m/s²
  • C. 1,0 m/s²
  • D. 2,0 m/s²

Câu 14: Dựa vào câu 13, nếu lực kéo F tăng lên đủ lớn để hai khối gỗ trượt tương đối với nhau, thì gia tốc của khối gỗ trên (1 kg) là bao nhiêu?

  • A. 3,0 m/s²
  • B. 2,0 m/s²
  • C. 4,0 m/s²
  • D. Không xác định được

Câu 15: Một vật khối lượng 5 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 20 N hợp với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2,0 m/s²
  • B. 2,46 m/s²
  • C. 2,78 m/s²
  • D. 3,15 m/s²

Câu 16: Một vật khối lượng m được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang bởi lực F song song với mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát trượt là μ. Biểu thức xác định gia tốc của vật là:

  • A. a = (F - mgsinα) / m
  • B. a = (F - mgcosα - μmgsinα) / m
  • C. a = (F - mgsinα - μmgcosα) / m
  • D. a = (F - mgsinα - μmgcosα) / m

Câu 17: Một vật khối lượng 0,5 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, góc nghiêng 30°. Sau 2 giây vật đến chân mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0,13
  • B. Khoảng 0,25
  • C. Khoảng 0,40
  • D. 0

Câu 18: Một thang máy có khối lượng 1000 kg. Lấy g = 10 m/s². Khi thang máy chuyển động xuống nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², lực căng của dây cáp treo thang máy có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10000 N
  • B. 8000 N
  • C. 12000 N
  • D. 2000 N

Câu 19: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Đồ thị vận tốc theo thời gian của vật được cho như hình vẽ (giả sử đồ thị là một đường thẳng đi qua (0, 5) và (2, 1)). Lực tổng hợp tác dụng lên vật (coi là không đổi) có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 4 N
  • B. 6 N
  • C. 8 N
  • D. 10 N

Câu 20: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo bởi lực F = 10 N theo phương ngang. Vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ và đi được 12 m trong 3 giây. Lực cản (ma sát) tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 4 N
  • C. 6 N
  • D. 4 N

Câu 21: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ (m₁ > m₂) được nối bằng dây nhẹ, đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lực F theo phương ngang vào vật m₁. Lực căng dây giữa hai vật T₁. Nếu tác dụng lực F vào vật m₂ thì lực căng dây T₂. So sánh T₁ và T₂.

  • A. T₁ < T₂
  • B. T₁ > T₂
  • C. T₁ = T₂
  • D. Không đủ thông tin để so sánh

Câu 22: Một vật khối lượng 0,8 kg đặt trên mặt bàn. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0,5, hệ số ma sát trượt là 0,3. Lấy g = 10 m/s². Tác dụng lực đẩy F = 3 N theo phương ngang. Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 4 N
  • B. 2,4 N
  • C. 3 N
  • D. 0 N

Câu 23: Một xe lăn khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng một lực hãm 6 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường xe đi được từ lúc tác dụng lực đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 2,67 m
  • B. 5,33 m
  • C. 8,0 m
  • D. 10,67 m

Câu 24: Một vật khối lượng m được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Lực tổng hợp tác dụng lên vật trong quá trình rơi là gì?

  • A. Trọng lực của vật
  • B. Lực quán tính
  • C. Bằng 0
  • D. Lực căng dây (nếu có)

Câu 25: Một vật khối lượng 1,5 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F theo phương ngang. Vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 6 m/s sau khi đi được 8 m. Lực kéo F có độ lớn là bao nhiêu, biết hệ số ma sát trượt là 0,2 và g = 10 m/s²?

  • A. 4,5 N
  • B. 6,0 N
  • C. 7,5 N
  • D. 6,0 N

Câu 26: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng α. Hệ số ma sát trượt μ. Muốn vật trượt xuống nhanh dần đều, điều kiện nào về μ và α là cần thiết?

  • A. μ < tanα
  • B. μ > tanα
  • C. μ = tanα
  • D. μ > cotα

Câu 27: Một xe goòng khối lượng 300 kg chuyển động trên đường ray nằm ngang. Lực kéo là 150 N. Lực cản chuyển động không đổi là 50 N. Sau khi khởi hành 10 giây, vận tốc của xe goòng là bao nhiêu?

  • A. 3,33 m/s
  • B. 4,0 m/s
  • C. 10/3 m/s
  • D. 5,0 m/s

Câu 28: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Lực tổng hợp tác dụng lên vật khi vật đang bay lên là gì?

  • A. Lực ném ban đầu
  • B. Trọng lực của vật
  • C. Bằng 0
  • D. Lực căng dây (nếu có)

Câu 29: Một vật khối lượng 2 kg được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc 30°. Tác dụng lực kéo F = 15 N song song với mặt phẳng nghiêng hướng lên trên. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 4,13 m/s²
  • B. Khoảng 5,0 m/s²
  • C. Khoảng 6,0 m/s²
  • D. Khoảng 3,5 m/s²

Câu 30: Một người có khối lượng 50 kg đứng trong thang máy. Lấy g = 10 m/s². Khi thang máy chuyển động đi xuống chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s², lực ép của người đó lên sàn thang máy có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 500 N
  • B. 350 N
  • C. 650 N
  • D. 150 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm có độ lớn 15 N ngược chiều chuyển động. Hỏi sau bao lâu vật dừng lại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 54 km/h. Người lái xe hãm phanh, xe trượt trên đường và dừng lại sau khi đi được 45 m. Lực hãm (coi là không đổi) có độ lớn bằng bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một thùng hàng 50 kg đặt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0,4. Người ta kéo thùng bằng một lực nằm ngang có độ lớn 250 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một vật khối lượng 2 kg đang nằm yên trên mặt phẳng nhẵn. Tác dụng vào vật hai lực F₁ = 6 N và F₂ = 8 N có phương vuông góc với nhau. Quãng đường vật đi được sau 3 giây là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Lấy g = 10 m/s². Khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², lực ép của người đó lên sàn thang máy có độ lớn là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một vật khối lượng m được kéo trên mặt phẳng ngang bởi lực F hợp với phương ngang một góc α. Hệ số ma sát trượt là μ. Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một vật khối lượng 4 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật khi trượt xuống là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một vật khối lượng 10 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 20 m, góc nghiêng 30° so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một lực F truyền cho vật khối lượng m₁ gia tốc a₁, truyền cho vật khối lượng m₂ gia tốc a₂. Nếu dùng lực F đó tác dụng lên vật khối lượng m = m₁ - m₂ (với m₁ > m₂), thì vật thu được gia tốc là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một vật khối lượng 3 kg được treo vào một sợi dây. Lấy g = 10 m/s². Kéo vật lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F làm vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Lực căng của dây (hay lực kéo F) có độ lớn là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một vật khối lượng 2 kg đang trượt trên mặt phẳng ngang với vận tốc 5 m/s thì đi vào đoạn đường có ma sát. Hệ số ma sát trượt là 0,5. Lấy g = 10 m/s². Quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hai vật có khối lượng m₁ = 2 kg và m₂ = 3 kg được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn. Tác dụng lực kéo F = 20 N vào vật m₁ theo phương ngang (dây nối m₁ với m₂, m₁ đứng trước). Bỏ qua ma sát. Lực căng của dây nối giữa hai vật là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một khối gỗ khối lượng 1 kg được đặt trên một khối gỗ khác khối lượng 3 kg. Khối gỗ dưới đặt trên mặt bàn nhẵn. Hệ số ma sát giữa hai khối gỗ là 0,3. Tác dụng lực kéo F = 10 N vào khối gỗ dưới theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của hệ hai khối gỗ là bao nhiêu nếu chúng chuyển động cùng nhau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Dựa vào câu 13, nếu lực kéo F tăng lên đủ lớn để hai khối gỗ trượt tương đối với nhau, thì gia tốc của khối gỗ trên (1 kg) là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một vật khối lượng 5 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 20 N hợp với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một vật khối lượng m được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang bởi lực F song song với mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát trượt là μ. Biểu thức xác định gia tốc của vật là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một vật khối lượng 0,5 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, góc nghiêng 30°. Sau 2 giây vật đến chân mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một thang máy có khối lượng 1000 kg. Lấy g = 10 m/s². Khi thang máy chuyển động xuống nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², lực căng của dây cáp treo thang máy có độ lớn là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Đồ thị vận tốc theo thời gian của vật được cho như hình vẽ (giả sử đồ thị là một đường thẳng đi qua (0, 5) và (2, 1)). Lực tổng hợp tác dụng lên vật (coi là không đổi) có độ lớn là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo bởi lực F = 10 N theo phương ngang. Vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ và đi được 12 m trong 3 giây. Lực cản (ma sát) tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ (m₁ > m₂) được nối bằng dây nhẹ, đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lực F theo phương ngang vào vật m₁. Lực căng dây giữa hai vật T₁. Nếu tác dụng lực F vào vật m₂ thì lực căng dây T₂. So sánh T₁ và T₂.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một vật khối lượng 0,8 kg đặt trên mặt bàn. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0,5, hệ số ma sát trượt là 0,3. Lấy g = 10 m/s². Tác dụng lực đẩy F = 3 N theo phương ngang. Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một xe lăn khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng một lực hãm 6 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường xe đi được từ lúc tác dụng lực đến khi dừng lại là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một vật khối lượng m được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Lực tổng hợp tác dụng lên vật trong quá trình rơi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một vật khối lượng 1,5 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F theo phương ngang. Vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 6 m/s sau khi đi được 8 m. Lực kéo F có độ lớn là bao nhiêu, biết hệ số ma sát trượt là 0,2 và g = 10 m/s²?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng α. Hệ số ma sát trượt μ. Muốn vật trượt xuống nhanh dần đều, điều kiện nào về μ và α là cần thiết?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một xe goòng khối lượng 300 kg chuyển động trên đường ray nằm ngang. Lực kéo là 150 N. Lực cản chuyển động không đổi là 50 N. Sau khi khởi hành 10 giây, vận tốc của xe goòng là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Lực tổng hợp tác dụng lên vật khi vật đang bay lên là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một vật khối lượng 2 kg được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc 30°. Tác dụng lực kéo F = 15 N song song với mặt phẳng nghiêng hướng lên trên. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một người có khối lượng 50 kg đứng trong thang máy. Lấy g = 10 m/s². Khi thang máy chuyển động đi xuống chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s², lực ép của người đó lên sàn thang máy có độ lớn là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm có độ lớn 15 N ngược chiều chuyển động. Hỏi sau bao lâu vật dừng lại?

  • A. 2,5 s
  • B. 3,33 s
  • C. 5,0 s
  • D. 1,5 s

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 54 km/h. Người lái xe hãm phanh, xe trượt trên đường và dừng lại sau khi đi được 45 m. Lực hãm (coi là không đổi) có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 3600 N
  • B. 4800 N
  • C. 3000 N
  • D. 6000 N

Câu 3: Một thùng hàng 50 kg đặt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0,4. Người ta kéo thùng bằng một lực nằm ngang có độ lớn 250 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 3,0 m/s²
  • B. 5,0 m/s²
  • C. 1,0 m/s²
  • D. 2,5 m/s²

Câu 4: Một vật khối lượng 2 kg đang nằm yên trên mặt phẳng nhẵn. Tác dụng vào vật hai lực F₁ = 6 N và F₂ = 8 N có phương vuông góc với nhau. Quãng đường vật đi được sau 3 giây là bao nhiêu?

  • A. 15 m
  • B. 30 m
  • C. 45 m
  • D. 22,5 m

Câu 5: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Lấy g = 10 m/s². Khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², lực ép của người đó lên sàn thang máy có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 480 N
  • B. 600 N
  • C. 720 N
  • D. 360 N

Câu 6: Một vật khối lượng m được kéo trên mặt phẳng ngang bởi lực F hợp với phương ngang một góc α. Hệ số ma sát trượt là μ. Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. μmg
  • B. μ(mg - Fsinα)
  • C. μ(mg + Fsinα)
  • D. μFcosα

Câu 7: Một vật khối lượng 4 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật khi trượt xuống là bao nhiêu?

  • A. 3,34 m/s²
  • B. 5,0 m/s²
  • C. 4,0 m/s²
  • D. 6,66 m/s²

Câu 8: Một vật khối lượng 10 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 20 m, góc nghiêng 30° so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 14,14 m/s

Câu 9: Một lực F truyền cho vật khối lượng m₁ gia tốc a₁, truyền cho vật khối lượng m₂ gia tốc a₂. Nếu dùng lực F đó tác dụng lên vật khối lượng m = m₁ - m₂ (với m₁ > m₂), thì vật thu được gia tốc là bao nhiêu?

  • A. (a₁ + a₂)/2
  • B. a₁a₂ / (a₁ + a₂)
  • C. a₁a₂ / (a₂ - a₁)
  • D. (a₁ + a₂) / (a₁a₂)

Câu 10: Một vật khối lượng 3 kg được treo vào một sợi dây. Lấy g = 10 m/s². Kéo vật lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F làm vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Lực căng của dây (hay lực kéo F) có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 36 N
  • B. 24 N
  • C. 30 N
  • D. 6 N

Câu 11: Một vật khối lượng 2 kg đang trượt trên mặt phẳng ngang với vận tốc 5 m/s thì đi vào đoạn đường có ma sát. Hệ số ma sát trượt là 0,5. Lấy g = 10 m/s². Quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 2,5 m
  • B. 5,0 m
  • C. 7,5 m
  • D. 10,0 m

Câu 12: Hai vật có khối lượng m₁ = 2 kg và m₂ = 3 kg được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn. Tác dụng lực kéo F = 20 N vào vật m₁ theo phương ngang (dây nối m₁ với m₂, m₁ đứng trước). Bỏ qua ma sát. Lực căng của dây nối giữa hai vật là bao nhiêu?

  • A. 12 N
  • B. 8 N
  • C. 20 N
  • D. 10 N

Câu 13: Một khối gỗ khối lượng 1 kg được đặt trên một khối gỗ khác khối lượng 3 kg. Khối gỗ dưới đặt trên mặt bàn nhẵn. Hệ số ma sát giữa hai khối gỗ là 0,3. Tác dụng lực kéo F = 10 N vào khối gỗ dưới theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của hệ hai khối gỗ là bao nhiêu nếu chúng chuyển động cùng nhau?

  • A. 3,0 m/s²
  • B. 2,5 m/s²
  • C. 1,0 m/s²
  • D. 2,0 m/s²

Câu 14: Dựa vào câu 13, nếu lực kéo F tăng lên đủ lớn để hai khối gỗ trượt tương đối với nhau, thì gia tốc của khối gỗ trên (1 kg) là bao nhiêu?

  • A. 3,0 m/s²
  • B. 2,0 m/s²
  • C. 4,0 m/s²
  • D. Không xác định được

Câu 15: Một vật khối lượng 5 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 20 N hợp với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2,0 m/s²
  • B. 2,46 m/s²
  • C. 2,78 m/s²
  • D. 3,15 m/s²

Câu 16: Một vật khối lượng m được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang bởi lực F song song với mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát trượt là μ. Biểu thức xác định gia tốc của vật là:

  • A. a = (F - mgsinα) / m
  • B. a = (F - mgcosα - μmgsinα) / m
  • C. a = (F - mgsinα - μmgcosα) / m
  • D. a = (F - mgsinα - μmgcosα) / m

Câu 17: Một vật khối lượng 0,5 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, góc nghiêng 30°. Sau 2 giây vật đến chân mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0,13
  • B. Khoảng 0,25
  • C. Khoảng 0,40
  • D. 0

Câu 18: Một thang máy có khối lượng 1000 kg. Lấy g = 10 m/s². Khi thang máy chuyển động xuống nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², lực căng của dây cáp treo thang máy có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10000 N
  • B. 8000 N
  • C. 12000 N
  • D. 2000 N

Câu 19: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Đồ thị vận tốc theo thời gian của vật được cho như hình vẽ (giả sử đồ thị là một đường thẳng đi qua (0, 5) và (2, 1)). Lực tổng hợp tác dụng lên vật (coi là không đổi) có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 4 N
  • B. 6 N
  • C. 8 N
  • D. 10 N

Câu 20: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo bởi lực F = 10 N theo phương ngang. Vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ và đi được 12 m trong 3 giây. Lực cản (ma sát) tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 4 N
  • C. 6 N
  • D. 4 N

Câu 21: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ (m₁ > m₂) được nối bằng dây nhẹ, đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lực F theo phương ngang vào vật m₁. Lực căng dây giữa hai vật T₁. Nếu tác dụng lực F vào vật m₂ thì lực căng dây T₂. So sánh T₁ và T₂.

  • A. T₁ < T₂
  • B. T₁ > T₂
  • C. T₁ = T₂
  • D. Không đủ thông tin để so sánh

Câu 22: Một vật khối lượng 0,8 kg đặt trên mặt bàn. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0,5, hệ số ma sát trượt là 0,3. Lấy g = 10 m/s². Tác dụng lực đẩy F = 3 N theo phương ngang. Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 4 N
  • B. 2,4 N
  • C. 3 N
  • D. 0 N

Câu 23: Một xe lăn khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng một lực hãm 6 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường xe đi được từ lúc tác dụng lực đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 2,67 m
  • B. 5,33 m
  • C. 8,0 m
  • D. 10,67 m

Câu 24: Một vật khối lượng m được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Lực tổng hợp tác dụng lên vật trong quá trình rơi là gì?

  • A. Trọng lực của vật
  • B. Lực quán tính
  • C. Bằng 0
  • D. Lực căng dây (nếu có)

Câu 25: Một vật khối lượng 1,5 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F theo phương ngang. Vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 6 m/s sau khi đi được 8 m. Lực kéo F có độ lớn là bao nhiêu, biết hệ số ma sát trượt là 0,2 và g = 10 m/s²?

  • A. 4,5 N
  • B. 6,0 N
  • C. 7,5 N
  • D. 6,0 N

Câu 26: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng α. Hệ số ma sát trượt μ. Muốn vật trượt xuống nhanh dần đều, điều kiện nào về μ và α là cần thiết?

  • A. μ < tanα
  • B. μ > tanα
  • C. μ = tanα
  • D. μ > cotα

Câu 27: Một xe goòng khối lượng 300 kg chuyển động trên đường ray nằm ngang. Lực kéo là 150 N. Lực cản chuyển động không đổi là 50 N. Sau khi khởi hành 10 giây, vận tốc của xe goòng là bao nhiêu?

  • A. 3,33 m/s
  • B. 4,0 m/s
  • C. 10/3 m/s
  • D. 5,0 m/s

Câu 28: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Lực tổng hợp tác dụng lên vật khi vật đang bay lên là gì?

  • A. Lực ném ban đầu
  • B. Trọng lực của vật
  • C. Bằng 0
  • D. Lực căng dây (nếu có)

Câu 29: Một vật khối lượng 2 kg được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc 30°. Tác dụng lực kéo F = 15 N song song với mặt phẳng nghiêng hướng lên trên. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 4,13 m/s²
  • B. Khoảng 5,0 m/s²
  • C. Khoảng 6,0 m/s²
  • D. Khoảng 3,5 m/s²

Câu 30: Một người có khối lượng 50 kg đứng trong thang máy. Lấy g = 10 m/s². Khi thang máy chuyển động đi xuống chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s², lực ép của người đó lên sàn thang máy có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 500 N
  • B. 350 N
  • C. 650 N
  • D. 150 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm có độ lớn 15 N ngược chiều chuyển động. Hỏi sau bao lâu vật dừng lại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 54 km/h. Người lái xe hãm phanh, xe trượt trên đường và dừng lại sau khi đi được 45 m. Lực hãm (coi là không đổi) có độ lớn bằng bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một thùng hàng 50 kg đặt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0,4. Người ta kéo thùng bằng một lực nằm ngang có độ lớn 250 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một vật khối lượng 2 kg đang nằm yên trên mặt phẳng nhẵn. Tác dụng vào vật hai lực F₁ = 6 N và F₂ = 8 N có phương vuông góc với nhau. Quãng đường vật đi được sau 3 giây là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Lấy g = 10 m/s². Khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², lực ép của người đó lên sàn thang máy có độ lớn là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một vật khối lượng m được kéo trên mặt phẳng ngang bởi lực F hợp với phương ngang một góc α. Hệ số ma sát trượt là μ. Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một vật khối lượng 4 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật khi trượt xuống là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một vật khối lượng 10 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 20 m, góc nghiêng 30° so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một lực F truyền cho vật khối lượng m₁ gia tốc a₁, truyền cho vật khối lượng m₂ gia tốc a₂. Nếu dùng lực F đó tác dụng lên vật khối lượng m = m₁ - m₂ (với m₁ > m₂), thì vật thu được gia tốc là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một vật khối lượng 3 kg được treo vào một sợi dây. Lấy g = 10 m/s². Kéo vật lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F làm vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Lực căng của dây (hay lực kéo F) có độ lớn là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một vật khối lượng 2 kg đang trượt trên mặt phẳng ngang với vận tốc 5 m/s thì đi vào đoạn đường có ma sát. Hệ số ma sát trượt là 0,5. Lấy g = 10 m/s². Quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Hai vật có khối lượng m₁ = 2 kg và m₂ = 3 kg được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn. Tác dụng lực kéo F = 20 N vào vật m₁ theo phương ngang (dây nối m₁ với m₂, m₁ đứng trước). Bỏ qua ma sát. Lực căng của dây nối giữa hai vật là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một khối gỗ khối lượng 1 kg được đặt trên một khối gỗ khác khối lượng 3 kg. Khối gỗ dưới đặt trên mặt bàn nhẵn. Hệ số ma sát giữa hai khối gỗ là 0,3. Tác dụng lực kéo F = 10 N vào khối gỗ dưới theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của hệ hai khối gỗ là bao nhiêu nếu chúng chuyển động cùng nhau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Dựa vào câu 13, nếu lực kéo F tăng lên đủ lớn để hai khối gỗ trượt tương đối với nhau, thì gia tốc của khối gỗ trên (1 kg) là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một vật khối lượng 5 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 20 N hợp với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một vật khối lượng m được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang bởi lực F song song với mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát trượt là μ. Biểu thức xác định gia tốc của vật là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một vật khối lượng 0,5 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, góc nghiêng 30°. Sau 2 giây vật đến chân mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một thang máy có khối lượng 1000 kg. Lấy g = 10 m/s². Khi thang máy chuyển động xuống nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², lực căng của dây cáp treo thang máy có độ lớn là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Đồ thị vận tốc theo thời gian của vật được cho như hình vẽ (giả sử đồ thị là một đường thẳng đi qua (0, 5) và (2, 1)). Lực tổng hợp tác dụng lên vật (coi là không đổi) có độ lớn là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo bởi lực F = 10 N theo phương ngang. Vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ và đi được 12 m trong 3 giây. Lực cản (ma sát) tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ (m₁ > m₂) được nối bằng dây nhẹ, đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lực F theo phương ngang vào vật m₁. Lực căng dây giữa hai vật T₁. Nếu tác dụng lực F vào vật m₂ thì lực căng dây T₂. So sánh T₁ và T₂.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một vật khối lượng 0,8 kg đặt trên mặt bàn. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0,5, hệ số ma sát trượt là 0,3. Lấy g = 10 m/s². Tác dụng lực đẩy F = 3 N theo phương ngang. Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một xe lăn khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng một lực hãm 6 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường xe đi được từ lúc tác dụng lực đến khi dừng lại là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một vật khối lượng m được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Lực tổng hợp tác dụng lên vật trong quá trình rơi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một vật khối lượng 1,5 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F theo phương ngang. Vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 6 m/s sau khi đi được 8 m. Lực kéo F có độ lớn là bao nhiêu, biết hệ số ma sát trượt là 0,2 và g = 10 m/s²?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng α. Hệ số ma sát trượt μ. Muốn vật trượt xuống nhanh dần đều, điều kiện nào về μ và α là cần thiết?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một xe goòng khối lượng 300 kg chuyển động trên đường ray nằm ngang. Lực kéo là 150 N. Lực cản chuyển động không đổi là 50 N. Sau khi khởi hành 10 giây, vận tốc của xe goòng là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Lực tổng hợp tác dụng lên vật khi vật đang bay lên là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một vật khối lượng 2 kg được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc 30°. Tác dụng lực kéo F = 15 N song song với mặt phẳng nghiêng hướng lên trên. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một người có khối lượng 50 kg đứng trong thang máy. Lấy g = 10 m/s². Khi thang máy chuyển động đi xuống chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s², lực ép của người đó lên sàn thang máy có độ lớn là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một xe đẩy hàng có khối lượng 20 kg đang đứng yên trên sàn ngang. Tác dụng vào xe một lực kéo nằm ngang có độ lớn 40 N. Bỏ qua ma sát. Sau 3 giây kể từ lúc bắt đầu kéo, vận tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s
  • B. 4 m/s
  • C. 6 m/s
  • D. 8 m/s

Câu 2: Một vật khối lượng 5 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo 15 N hợp với phương ngang một góc 30 độ hướng lên. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 1.0 m/s²
  • B. 1.3 m/s²
  • C. 1.6 m/s²
  • D. 2.0 m/s²

Câu 3: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Lực hãm có độ lớn không đổi là 6000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 24 m
  • B. 48 m
  • C. 36 m
  • D. 72 m

Câu 4: Một vật khối lượng 2 kg được đặt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, góc nghiêng 30 độ so với phương ngang. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật khi trượt xuống là bao nhiêu?

  • A. 2.5 m/s²
  • B. 4.33 m/s²
  • C. 8.66 m/s²
  • D. 5.0 m/s²

Câu 5: Một vật khối lượng 3 kg bắt đầu trượt trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực kéo 21 N. Sau khi đi được 4 m, vật đạt vận tốc 6 m/s. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 0.1
  • B. 0.2
  • C. 0.3
  • D. 0.4

Câu 6: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m₁ làm vật thu được gia tốc a₁. Lực F đó tác dụng lên vật khối lượng m₂ làm vật thu được gia tốc a₂. Nếu dùng lực F đó tác dụng lên vật khối lượng m = m₁ + m₂, thì vật thu được gia tốc a là bao nhiêu?

  • A. a = (a₁a₂) / (a₁ + a₂)
  • B. a = a₁ + a₂
  • C. a = √(a₁² + a₂²)
  • D. a = (a₁ + a₂) / 2

Câu 7: Một vật khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lực tổng hợp tác dụng lên vật khi vật đang chuyển động lên là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 10 N (hướng lên)
  • C. 10 N (hướng xuống)
  • D. Lớn hơn 10 N (hướng xuống)

Câu 8: Một chiếc hộp khối lượng 15 kg được kéo trên sàn ngang bằng một sợi dây tạo với phương ngang một góc 60 độ. Lực căng của dây là 30 N. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0.1. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực ma sát tác dụng lên hộp là bao nhiêu?

  • A. 12.4 N
  • B. 15 N
  • C. 1.5 N
  • D. 1.24 N

Câu 9: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm 8 N ngược chiều chuyển động. Sau bao lâu vật dừng lại?

  • A. 1 s
  • B. 2.5 s
  • C. 5 s
  • D. 10 s

Câu 10: Một vật khối lượng m được đẩy bằng một lực F không đổi trên mặt sàn nằm ngang có ma sát. Khi lực F có độ lớn 20 N, vật chuyển động với gia tốc 2 m/s². Khi lực F có độ lớn 30 N, vật chuyển động với gia tốc 4 m/s². Khối lượng m của vật là bao nhiêu?

  • A. 4 kg
  • B. 5 kg
  • C. 6 kg
  • D. 8 kg

Câu 11: Một vật khối lượng 10 kg đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 50 N hợp với phương ngang một góc 37 độ hướng lên. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.3. Lấy g = 10 m/s², sin 37° ≈ 0.6, cos 37° ≈ 0.8. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0.8 m/s²
  • B. 1.2 m/s²
  • C. 1.6 m/s²
  • D. 2.2 m/s²

Câu 12: Một thang máy khối lượng 500 kg đang chuyển động đi lên. Dây cáp thang máy tác dụng một lực căng 5500 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của thang máy có độ lớn và chiều như thế nào?

  • A. 1 m/s², hướng lên
  • B. 1 m/s², hướng xuống
  • C. 11 m/s², hướng lên
  • D. 11 m/s², hướng xuống

Câu 13: Một vật khối lượng m được kéo trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực F. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian t được cho như hình vẽ (v tăng tuyến tính từ 0). Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là Fms. Biểu thức nào sau đây là đúng cho gia tốc của vật?

  • A. a = F / m
  • B. a = (F - Fms) / m
  • C. a = (F + Fms) / m
  • D. a = Fms / m

Câu 14: Một vật khối lượng 0.5 kg đang trượt trên mặt sàn ngang với vận tốc 4 m/s thì đi vào vùng có hệ số ma sát 0.4. Lấy g = 10 m/s². Quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng lại trong vùng có ma sát là bao nhiêu?

  • A. 2 m
  • B. 4 m
  • C. 5 m
  • D. 8 m

Câu 15: Hai lực có độ lớn 6 N và 8 N tác dụng đồng thời lên một vật và vuông góc với nhau. Khối lượng vật là 2 kg. Gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 7 m/s²
  • D. 10 m/s²

Câu 16: Một vật khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây. Kéo vật đi lên nhanh dần đều với gia tốc 3 m/s². Lực căng của dây lúc này là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 20 N
  • B. 6 N
  • C. 14 N
  • D. 26 N

Câu 17: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt sàn ngang. Nếu chỉ có lực ma sát tác dụng, vật sẽ dừng lại. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về lực ma sát này theo định luật II Newton?

  • A. Lực ma sát tỉ lệ nghịch với khối lượng vật.
  • B. Lực ma sát gây ra gia tốc không đổi làm vật dừng lại.
  • C. Lực ma sát gây ra gia tốc có độ lớn tỉ lệ với độ lớn lực ma sát và ngược chiều vận tốc.
  • D. Lực ma sát chỉ xuất hiện khi có lực kéo tác dụng lên vật.

Câu 18: Một xe tải kéo một rơ moóc khối lượng 2000 kg bằng một sợi dây cáp. Xe tải bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau 10 giây đạt vận tốc 10 m/s. Bỏ qua ma sát. Lực căng của dây cáp nối rơ moóc với xe tải là bao nhiêu?

  • A. 2000 N
  • B. 1000 N
  • C. 200 N
  • D. 100 N

Câu 19: Một vật khối lượng 1 kg trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng góc 30 độ so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 3.3 m/s²
  • B. 3.37 m/s²
  • C. 5.0 m/s²
  • D. 4.33 m/s²

Câu 20: Một lực F không đổi tác dụng lên một vật khối lượng m làm vận tốc của vật tăng từ v₀ đến v trong quãng đường s. Biểu thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa F, m, v₀, v, s theo định luật II Newton và công thức động học?

  • A. F = m * (v - v₀) / t
  • B. F = m * (v² - v₀²) / s
  • C. F = m * s / t²
  • D. F = m * (v² - v₀²) / (2s)

Câu 21: Một vật khối lượng 0.1 kg được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 2 m/s. Lực cản của không khí có độ lớn không đổi 0.2 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật khi đang chuyển động xuống là bao nhiêu?

  • A. 12 m/s²
  • B. 10 m/s²
  • C. 8 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 22: Một vật khối lượng 5 kg đang chuyển động trên mặt sàn ngang với vận tốc 10 m/s. Tác dụng vào vật một lực hãm 10 N ngược chiều chuyển động. Giả sử không có ma sát. Sau 3 giây, vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s
  • B. 6 m/s
  • C. 8 m/s
  • D. 16 m/s

Câu 23: Một vật khối lượng 2 kg được kéo trên mặt sàn ngang bởi lực F. Đồ thị vận tốc-thời gian của vật được cho như hình vẽ. Từ t=0 đến t=2s, vận tốc tăng đều từ 0 lên 4 m/s. Từ t=2s đến t=4s, vận tốc không đổi là 4 m/s. Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là 3 N. Độ lớn lực kéo F trong khoảng thời gian từ 0 đến 2s là bao nhiêu?

  • A. 3 N
  • B. 4 N
  • C. 5 N
  • D. 7 N

Câu 24: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt là μ. Để vật trượt xuống nhanh dần đều, điều kiện về góc α và hệ số ma sát μ là gì?

  • A. tan α > μ
  • B. tan α < μ
  • C. tan α = μ
  • D. α > 0 và μ > 0

Câu 25: Một xe goòng có khối lượng 100 kg đang đứng yên thì chịu tác dụng của một lực kéo 200 N hợp với phương ngang góc 30 độ. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của xe sau khi đi được 5 m là bao nhiêu?

  • A. 2.9 m/s
  • B. 4.16 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 5.8 m/s

Câu 26: Một lực F truyền cho vật A gia tốc 3 m/s², truyền cho vật B gia tốc 6 m/s². Nếu buộc chặt hai vật A và B lại với nhau và tác dụng lực F đó, thì hệ (A+B) sẽ thu được gia tốc là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 9 m/s²

Câu 27: Một vật khối lượng 0.5 kg được kéo thẳng đứng lên trên bằng một lực F = 8 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 6 m/s² (hướng lên)
  • B. 6 m/s² (hướng xuống)
  • C. 16 m/s² (hướng lên)
  • D. 16 m/s² (hướng xuống)

Câu 28: Một vật đang chuyển động trên mặt sàn ngang. Các lực tác dụng lên vật gồm: trọng lực, phản lực của sàn, lực kéo và lực ma sát. Theo định luật II Newton, nếu vật chuyển động thẳng đều, điều gì có thể suy ra về các lực này?

  • A. Hợp lực theo phương ngang bằng 0, hợp lực theo phương thẳng đứng khác 0.
  • B. Hợp lực theo phương ngang khác 0, hợp lực theo phương thẳng đứng bằng 0.
  • C. Chỉ có lực kéo và lực ma sát cân bằng nhau.
  • D. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0.

Câu 29: Một lực 10 N tác dụng lên vật khối lượng m₁ làm nó chuyển động với gia tốc 5 m/s². Lực đó tác dụng lên vật khối lượng m₂ làm nó chuyển động với gia tốc 2 m/s². Nếu hai vật này được đặt cạnh nhau và cùng bị đẩy bởi lực 10 N trên mặt phẳng ngang không ma sát, thì gia tốc của hệ là bao nhiêu?

  • A. 1.43 m/s²
  • B. 3.5 m/s²
  • C. 7 m/s²
  • D. 1.75 m/s²

Câu 30: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì đi lên một mặt phẳng nghiêng nhẵn, góc nghiêng 30 độ so với phương ngang. Lấy g = 10 m/s². Quãng đường vật đi được trên mặt phẳng nghiêng cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 3.6 m
  • B. 7.2 m
  • C. 3.6 m
  • D. 7.2 m

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một xe đẩy hàng có khối lượng 20 kg đang đứng yên trên sàn ngang. Tác dụng vào xe một lực kéo nằm ngang có độ lớn 40 N. Bỏ qua ma sát. Sau 3 giây kể từ lúc bắt đầu kéo, vận tốc của xe là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một vật khối lượng 5 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo 15 N hợp với phương ngang một góc 30 độ hướng lên. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Lực hãm có độ lớn không đổi là 6000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một vật khối lượng 2 kg được đặt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, góc nghiêng 30 độ so với phương ngang. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật khi trượt xuống là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một vật khối lượng 3 kg bắt đầu trượt trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực kéo 21 N. Sau khi đi được 4 m, vật đạt vận tốc 6 m/s. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m₁ làm vật thu được gia tốc a₁. Lực F đó tác dụng lên vật khối lượng m₂ làm vật thu được gia tốc a₂. Nếu dùng lực F đó tác dụng lên vật khối lượng m = m₁ + m₂, thì vật thu được gia tốc a là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một vật khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lực tổng hợp tác dụng lên vật khi vật đang chuyển động lên là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một chiếc hộp khối lượng 15 kg được kéo trên sàn ngang bằng một sợi dây tạo với phương ngang một góc 60 độ. Lực căng của dây là 30 N. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0.1. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực ma sát tác dụng lên hộp là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm 8 N ngược chiều chuyển động. Sau bao lâu vật dừng lại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một vật khối lượng m được đẩy bằng một lực F không đổi trên mặt sàn nằm ngang có ma sát. Khi lực F có độ lớn 20 N, vật chuyển động với gia tốc 2 m/s². Khi lực F có độ lớn 30 N, vật chuyển động với gia tốc 4 m/s². Khối lượng m của vật là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một vật khối lượng 10 kg đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 50 N hợp với phương ngang một góc 37 độ hướng lên. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.3. Lấy g = 10 m/s², sin 37° ≈ 0.6, cos 37° ≈ 0.8. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một thang máy khối lượng 500 kg đang chuyển động đi lên. Dây cáp thang máy tác dụng một lực căng 5500 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của thang máy có độ lớn và chiều như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một vật khối lượng m được kéo trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực F. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian t được cho như hình vẽ (v tăng tuyến tính từ 0). Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là Fms. Biểu thức nào sau đây là đúng cho gia tốc của vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một vật khối lượng 0.5 kg đang trượt trên mặt sàn ngang với vận tốc 4 m/s thì đi vào vùng có hệ số ma sát 0.4. Lấy g = 10 m/s². Quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng lại trong vùng có ma sát là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Hai lực có độ lớn 6 N và 8 N tác dụng đồng thời lên một vật và vuông góc với nhau. Khối lượng vật là 2 kg. Gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một vật khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây. Kéo vật đi lên nhanh dần đều với gia tốc 3 m/s². Lực căng của dây lúc này là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt sàn ngang. Nếu chỉ có lực ma sát tác dụng, vật sẽ dừng lại. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về lực ma sát này theo định luật II Newton?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một xe tải kéo một rơ moóc khối lượng 2000 kg bằng một sợi dây cáp. Xe tải bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau 10 giây đạt vận tốc 10 m/s. Bỏ qua ma sát. Lực căng của dây cáp nối rơ moóc với xe tải là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một vật khối lượng 1 kg trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng góc 30 độ so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một lực F không đổi tác dụng lên một vật khối lượng m làm vận tốc của vật tăng từ v₀ đến v trong quãng đường s. Biểu thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa F, m, v₀, v, s theo định luật II Newton và công thức động học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một vật khối lượng 0.1 kg được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 2 m/s. Lực cản của không khí có độ lớn không đổi 0.2 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật khi đang chuyển động xuống là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một vật khối lượng 5 kg đang chuyển động trên mặt sàn ngang với vận tốc 10 m/s. Tác dụng vào vật một lực hãm 10 N ngược chiều chuyển động. Giả sử không có ma sát. Sau 3 giây, vận tốc của vật là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một vật khối lượng 2 kg được kéo trên mặt sàn ngang bởi lực F. Đồ thị vận tốc-thời gian của vật được cho như hình vẽ. Từ t=0 đến t=2s, vận tốc tăng đều từ 0 lên 4 m/s. Từ t=2s đến t=4s, vận tốc không đổi là 4 m/s. Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là 3 N. Độ lớn lực kéo F trong khoảng thời gian từ 0 đến 2s là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt là μ. Để vật trượt xuống nhanh dần đều, điều kiện về góc α và hệ số ma sát μ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một xe goòng có khối lượng 100 kg đang đứng yên thì chịu tác dụng của một lực kéo 200 N hợp với phương ngang góc 30 độ. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của xe sau khi đi được 5 m là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một lực F truyền cho vật A gia tốc 3 m/s², truyền cho vật B gia tốc 6 m/s². Nếu buộc chặt hai vật A và B lại với nhau và tác dụng lực F đó, thì hệ (A+B) sẽ thu được gia tốc là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một vật khối lượng 0.5 kg được kéo thẳng đứng lên trên bằng một lực F = 8 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một vật đang chuyển động trên mặt sàn ngang. Các lực tác dụng lên vật gồm: trọng lực, phản lực của sàn, lực kéo và lực ma sát. Theo định luật II Newton, nếu vật chuyển động thẳng đều, điều gì có thể suy ra về các lực này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một lực 10 N tác dụng lên vật khối lượng m₁ làm nó chuyển động với gia tốc 5 m/s². Lực đó tác dụng lên vật khối lượng m₂ làm nó chuyển động với gia tốc 2 m/s². Nếu hai vật này được đặt cạnh nhau và cùng bị đẩy bởi lực 10 N trên mặt phẳng ngang không ma sát, thì gia tốc của hệ là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì đi lên một mặt phẳng nghiêng nhẵn, góc nghiêng 30 độ so với phương ngang. Lấy g = 10 m/s². Quãng đường vật đi được trên mặt phẳng nghiêng cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một thùng hàng khối lượng 50 kg được kéo trượt trên sàn ngang bằng một lực F có phương ngang, độ lớn 200 N. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0,3. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của thùng hàng.

  • A. 1,4 m/s²
  • B. 2,6 m/s²
  • C. 4,0 m/s²
  • D. 5,4 m/s²

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 50 m. Tính độ lớn lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô.

  • A. 2400 N
  • B. 3600 N
  • C. 4800 N
  • D. 5400 N

Câu 3: Một vật khối lượng 4 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10 m, cao 6 m xuống chân mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 8 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 12 m/s
  • D. 14 m/s

Câu 4: Một thang máy có khối lượng 500 kg bắt đầu đi lên từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi 2 m/s². Lấy g = 10 m/s². Lực căng của dây cáp kéo thang máy là bao nhiêu?

  • A. 4000 N
  • B. 5000 N
  • C. 5500 N
  • D. 6000 N

Câu 5: Hai vật có khối lượng m₁ = 2 kg và m₂ = 3 kg được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể. Hệ được kéo trượt trên sàn ngang không ma sát bằng một lực F = 15 N tác dụng vào vật m₁. Tính gia tốc của hệ.

  • A. 3 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 7,5 m/s²
  • D. 15 m/s²

Câu 6: Vẫn với hệ hai vật ở Câu 5, tính lực căng của sợi dây nối giữa hai vật.

  • A. 6 N
  • B. 7,5 N
  • C. 9 N
  • D. 15 N

Câu 7: Một vật khối lượng 0,5 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và mặt bàn là 0,4. Lấy g = 10 m/s². Tác dụng vào vật lực kéo F = 1,5 N theo phương ngang. Vật có chuyển động không? Nếu có, tính gia tốc. Nếu không, tính lực ma sát nghỉ.

  • A. Vật chuyển động với gia tốc 3 m/s²
  • B. Vật chuyển động với gia tốc 1 m/s²
  • C. Vật không chuyển động, lực ma sát nghỉ 2 N
  • D. Vật không chuyển động, lực ma sát nghỉ 1,5 N

Câu 8: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu 10 m/s từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 5 m
  • B. 10 m
  • C. 15 m
  • D. 20 m

Câu 9: Một vật khối lượng m trượt xuống một mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μt. Lấy g là gia tốc trọng trường. Biểu thức tính gia tốc của vật khi trượt xuống là:

  • A. a = g(sinα + μt cosα)
  • B. a = g(sinα - μt cosα)
  • C. a = g(cosα - μt sinα)
  • D. a = g(cosα + μt sinα)

Câu 10: Một lực F tác dụng vào vật khối lượng m₁ gây ra gia tốc a₁. Lực F tác dụng vào vật khối lượng m₂ gây ra gia tốc a₂ = 3a₁. Nếu lực F tác dụng vào vật khối lượng m = m₁ + m₂, thì gia tốc của vật m sẽ là bao nhiêu theo a₁?

  • A. 0,75 a₁
  • B. 1,33 a₁
  • C. 3 a₁
  • D. 4 a₁

Câu 11: Một xe tải khối lượng 3000 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ trên đường ngang. Lực kéo của động cơ là 4500 N, lực cản (ma sát) là 1500 N. Quãng đường xe đi được sau 10 giây là bao nhiêu?

  • A. 25 m
  • B. 50 m
  • C. 100 m
  • D. 150 m

Câu 12: Một vật khối lượng 10 kg trượt trên sàn ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 30 N hợp với phương ngang góc 30°. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

  • A. 18,6 N
  • B. 17,0 N
  • C. 20,0 N
  • D. 23,4 N

Câu 13: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 40 kg trên sàn ngang với lực F = 160 N theo phương ngang. Thùng hàng chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc 10 m/s sau 5 s. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 0,2
  • B. 0,3
  • C. 0,4
  • D. 0,5

Câu 14: Một vật khối lượng 2 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn với góc nghiêng 30° so với phương ngang. Lấy g = 10 m/s². Lực giữ vật theo phương song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 10√3 N
  • C. 20 N
  • D. 20√3 N

Câu 15: Một vật khối lượng m được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Khi vật chạm đất, lực tác dụng lên vật gây ra gia tốc chính là:

  • A. Lực đẩy Archimedes
  • B. Trọng lực
  • C. Lực ma sát
  • D. Lực căng dây

Câu 16: Một vật khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm có độ lớn không đổi 20 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 12,5 m
  • B. 25 m
  • C. 50 m
  • D. 100 m

Câu 17: Một vật khối lượng m đặt trên sàn ngang. Hệ số ma sát nghỉ là μn, hệ số ma sát trượt là μt (μn > μt). Tác dụng vào vật lực kéo F theo phương ngang. Nếu vật vẫn đứng yên, độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật bằng:

  • A. μn.mg
  • B. μt.mg
  • C. μn.F
  • D. F

Câu 18: Hai vật có khối lượng m₁ = 1 kg và m₂ = 2 kg được nối với nhau bằng sợi dây không giãn và vắt qua ròng rọc cố định (bỏ qua khối lượng ròng rọc và ma sát). Lấy g = 10 m/s². Gia tốc chuyển động của hệ là bao nhiêu?

  • A. 3,33 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 6,67 m/s²
  • D. 10 m/s²

Câu 19: Vẫn với hệ ròng rọc ở Câu 18, lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 13,33 N
  • C. 15 N
  • D. 20 N

Câu 20: Một vật khối lượng 2 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bởi một lực F = 24 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. 7 m/s²
  • D. 12 m/s²

Câu 21: Một vật khối lượng 0,8 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, góc nghiêng 30° so với phương ngang. Biết vật trượt nhanh dần đều và đến chân mặt phẳng nghiêng mất 2 s. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 0,15
  • B. 0,20
  • C. 0,25
  • D. 0,29

Câu 22: Một lực không đổi tác dụng vào vật khối lượng 10 kg làm vận tốc của nó thay đổi từ 5 m/s đến 15 m/s trong 4 s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 25 N
  • C. 40 N
  • D. 50 N

Câu 23: Khi một vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang có ma sát, hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. Lực kéo trừ lực ma sát
  • C. Lực ma sát
  • D. Trọng lực cộng lực nâng

Câu 24: Một vật khối lượng 1 kg trượt xuống mặt phẳng nghiêng không ma sát, góc nghiêng 30°. Lấy g = 10 m/s². Sau khi trượt được 2 s từ trạng thái nghỉ, vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. 7,5 m/s
  • C. 8,66 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 25: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đường ngang thì tăng ga, chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi thêm 100 m, vận tốc của ô tô là 72 km/h. Lực kéo trung bình của động cơ trong quãng đường này là bao nhiêu? Biết lực cản không đổi 500 N.

  • A. 2875 N
  • B. 3375 N
  • C. 3875 N
  • D. 4375 N

Câu 26: So sánh gia tốc của một vật khi chịu tác dụng của một lực F trong hai trường hợp: (1) vật khối lượng m, (2) vật khối lượng 2m. Bỏ qua mọi ma sát.

  • A. Gia tốc trường hợp (1) bằng gia tốc trường hợp (2).
  • B. Gia tốc trường hợp (1) bằng nửa gia tốc trường hợp (2).
  • C. Gia tốc trường hợp (1) gấp đôi gia tốc trường hợp (2).
  • D. Gia tốc trường hợp (1) bằng một phần tư gia tốc trường hợp (2).

Câu 27: Một vật khối lượng 3 kg được treo vào một sợi dây. Kéo vật đi lên nhanh dần đều với gia tốc 1,5 m/s². Lực căng của sợi dây là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 25,5 N
  • B. 34,5 N
  • C. 30 N
  • D. 45 N

Câu 28: Một vật khối lượng 0,5 kg trượt trên mặt phẳng ngang. Ban đầu vật có vận tốc 4 m/s. Do có ma sát, vật chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 8 m. Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0,5 N
  • B. 1 N
  • C. 2 N
  • D. 4 N

Câu 29: Một vật khối lượng 1 kg được đặt trên mặt phẳng nghiêng cố định, góc nghiêng 30°. Tác dụng vào vật một lực F = 8 N song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc chuyển động của vật là bao nhiêu?

  • A. 1,27 m/s² (hướng lên)
  • B. 1,27 m/s² (hướng xuống)
  • C. 2,33 m/s² (hướng lên)
  • D. 2,33 m/s² (hướng xuống)

Câu 30: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Phát biểu nào sau đây là đúng về các lực tác dụng lên vật?

  • A. Chỉ có trọng lực và lực nâng.
  • B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Lực kéo lớn hơn lực ma sát.
  • D. Lực ma sát bằng không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một thùng hàng khối lượng 50 kg được kéo trượt trên sàn ngang bằng một lực F có phương ngang, độ lớn 200 N. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0,3. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của thùng hàng.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 50 m. Tính độ lớn lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một vật khối lượng 4 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10 m, cao 6 m xuống chân mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một thang máy có khối lượng 500 kg bắt đầu đi lên từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi 2 m/s². Lấy g = 10 m/s². Lực căng của dây cáp kéo thang máy là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hai vật có khối lượng m₁ = 2 kg và m₂ = 3 kg được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể. Hệ được kéo trượt trên sàn ngang không ma sát bằng một lực F = 15 N tác dụng vào vật m₁. Tính gia tốc của hệ.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vẫn với hệ hai vật ở Câu 5, tính lực căng của sợi dây nối giữa hai vật.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một vật khối lượng 0,5 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và mặt bàn là 0,4. Lấy g = 10 m/s². Tác dụng vào vật lực kéo F = 1,5 N theo phương ngang. Vật có chuyển động không? Nếu có, tính gia tốc. Nếu không, tính lực ma sát nghỉ.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu 10 m/s từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một vật khối lượng m trượt xuống một mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μt. Lấy g là gia tốc trọng trường. Biểu thức tính gia tốc của vật khi trượt xuống là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một lực F tác dụng vào vật khối lượng m₁ gây ra gia tốc a₁. Lực F tác dụng vào vật khối lượng m₂ gây ra gia tốc a₂ = 3a₁. Nếu lực F tác dụng vào vật khối lượng m = m₁ + m₂, thì gia tốc của vật m sẽ là bao nhiêu theo a₁?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một xe tải khối lượng 3000 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ trên đường ngang. Lực kéo của động cơ là 4500 N, lực cản (ma sát) là 1500 N. Quãng đường xe đi được sau 10 giây là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một vật khối lượng 10 kg trượt trên sàn ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 30 N hợp với phương ngang góc 30°. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 40 kg trên sàn ngang với lực F = 160 N theo phương ngang. Thùng hàng chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc 10 m/s sau 5 s. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một vật khối lượng 2 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn với góc nghiêng 30° so với phương ngang. Lấy g = 10 m/s². Lực giữ vật theo phương song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một vật khối lượng m được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Khi vật chạm đất, lực tác dụng lên vật gây ra gia tốc chính là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một vật khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm có độ lớn không đổi 20 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật khối lượng m đặt trên sàn ngang. Hệ số ma sát nghỉ là μn, hệ số ma sát trượt là μt (μn > μt). Tác dụng vào vật lực kéo F theo phương ngang. Nếu vật vẫn đứng yên, độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật bằng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hai vật có khối lượng m₁ = 1 kg và m₂ = 2 kg được nối với nhau bằng sợi dây không giãn và vắt qua ròng rọc cố định (bỏ qua khối lượng ròng rọc và ma sát). Lấy g = 10 m/s². Gia tốc chuyển động của hệ là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vẫn với hệ ròng rọc ở Câu 18, lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một vật khối lượng 2 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bởi một lực F = 24 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một vật khối lượng 0,8 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, góc nghiêng 30° so với phương ngang. Biết vật trượt nhanh dần đều và đến chân mặt phẳng nghiêng mất 2 s. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một lực không đổi tác dụng vào vật khối lượng 10 kg làm vận tốc của nó thay đổi từ 5 m/s đến 15 m/s trong 4 s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi một vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang có ma sát, hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một vật khối lượng 1 kg trượt xuống mặt phẳng nghiêng không ma sát, góc nghiêng 30°. Lấy g = 10 m/s². Sau khi trượt được 2 s từ trạng thái nghỉ, vận tốc của vật là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đường ngang thì tăng ga, chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi thêm 100 m, vận tốc của ô tô là 72 km/h. Lực kéo trung bình của động cơ trong quãng đường này là bao nhiêu? Biết lực cản không đổi 500 N.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: So sánh gia tốc của một vật khi chịu tác dụng của một lực F trong hai trường hợp: (1) vật khối lượng m, (2) vật khối lượng 2m. Bỏ qua mọi ma sát.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một vật khối lượng 3 kg được treo vào một sợi dây. Kéo vật đi lên nhanh dần đều với gia tốc 1,5 m/s². Lực căng của sợi dây là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật khối lượng 0,5 kg trượt trên mặt phẳng ngang. Ban đầu vật có vận tốc 4 m/s. Do có ma sát, vật chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 8 m. Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một vật khối lượng 1 kg được đặt trên mặt phẳng nghiêng cố định, góc nghiêng 30°. Tác dụng vào vật một lực F = 8 N song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc chuyển động của vật là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Phát biểu nào sau đây là đúng về các lực tác dụng lên vật?

Viết một bình luận