Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Moment lực. Cân bằng của vật rắn - Đề 05
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Moment lực. Cân bằng của vật rắn - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một lực $vec{F}$ có độ lớn $F$ tác dụng lên một vật rắn có trục quay cố định. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực là $d$. Moment của lực $vec{F}$ đối với trục quay được tính bằng công thức nào?
- A. $M = F/d$
- B. $M = F cdot d$
- C. $M = F + d$
- D. $M = d/F$
Câu 2: Cánh tay đòn của lực đối với một trục quay là:
- A. Khoảng cách từ điểm đặt của lực đến trục quay.
- B. Khoảng cách từ trọng tâm của vật đến trục quay.
- C. Khoảng cách vuông góc từ trục quay đến giá của lực.
- D. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt lực đo dọc theo vật.
Câu 3: Đơn vị đo moment lực trong hệ SI là:
- A. Niu-tơn mét (N.m).
- B. Niu-tơn trên mét (N/m).
- C. Kilôgam mét (kg.m).
- D. Niu-tơn (N).
Câu 4: Một vật rắn có trục quay cố định đang ở trạng thái cân bằng. Điều kiện cân bằng của vật rắn này là:
- A. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không.
- B. Tổng moment của các lực tác dụng lên vật khác không.
- C. Tổng moment của các lực làm vật quay cùng chiều kim đồng hồ lớn hơn tổng moment của các lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
- D. Tổng moment của các lực làm vật quay cùng chiều kim đồng hồ bằng tổng moment của các lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
Câu 5: Một lực 20 N tác dụng lên một vật rắn có trục quay cố định. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực là 50 cm. Moment của lực này đối với trục quay có giá trị là bao nhiêu?
- A. 1000 N.m.
- B. 10 N.m.
- C. 40 N.m.
- D. 0.04 N.m.
Câu 6: Một thanh cứng đồng chất, dài L, có trọng lượng P, được treo tại điểm O cách đầu A một đoạn L/4. Để thanh nằm cân bằng theo phương ngang, cần treo một vật có trọng lượng $P"$ tại đầu B. Trọng lượng $P"$ bằng bao nhiêu?
- A. $P/2$
- B. $P/3$
- C. $2P$
- D. $3P$
Câu 7: Một người dùng cờ lê để siết chặt bu lông. Lực siết $F$ được đặt vuông góc với cánh tay đòn của cờ lê. Để tạo ra moment siết lớn nhất với cùng một lực F, người đó nên tác dụng lực ở vị trí nào trên cờ lê?
- A. Gần bu lông nhất.
- B. Ở giữa cờ lê.
- C. Không quan trọng vị trí, chỉ cần lực đủ lớn.
- D. Xa bu lông nhất.
Câu 8: Một thanh AB dài 1m, có trục quay tại O cách A 30cm. Lực $F_1$ = 15N tác dụng tại A vuông góc với thanh và hướng xuống. Lực $F_2$ tác dụng tại B vuông góc với thanh và hướng lên. Để thanh cân bằng, độ lớn của lực $F_2$ là bao nhiêu?
- A. 6.43 N.
- B. 35 N.
- C. 25 N.
- D. 10.5 N.
Câu 9: Một vật rắn có trục quay cố định. Lực nào sau đây khi tác dụng lên vật sẽ không gây ra moment làm quay vật quanh trục đó?
- A. Lực có giá không đi qua trục quay và vuông góc với trục quay.
- B. Lực có giá đi qua trục quay.
- C. Lực có giá không đi qua trục quay và song song với trục quay.
- D. Lực có giá không đi qua trục quay và hợp với thanh một góc bất kỳ.
Câu 10: Một thanh đồng chất AB khối lượng 2kg, dài 80cm, có trục quay tại O cách A 20cm. Thanh đang nằm ngang. Treo vật M khối lượng 3kg tại đầu A. Để thanh cân bằng, cần treo vật N khối lượng bao nhiêu tại đầu B?
- A. 1.33 kg.
- B. 2 kg.
- C. 3 kg.
- D. 0.5 kg.
Câu 11: Một vật rắn quay quanh trục cố định dưới tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Lực $vec{F}_1$ gây ra moment $M_1$ làm vật quay cùng chiều kim đồng hồ, lực $vec{F}_2$ gây ra moment $M_2$ làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ. Vật cân bằng khi:
- A. $M_1 > M_2$
- B. $M_1 < M_2$
- C. $M_1 = M_2$
- D. Chưa đủ điều kiện để kết luận.
Câu 12: Khi mở một cánh cửa quay quanh bản lề, lực tác dụng vào cánh cửa có tác dụng làm quay. Để mở cửa dễ dàng nhất (tạo moment lớn nhất với lực nhỏ nhất), ta nên đẩy (hoặc kéo) cánh cửa theo phương nào và tại vị trí nào?
- A. Vuông góc với mặt phẳng cánh cửa, gần bản lề.
- B. Song song với mặt phẳng cánh cửa, xa bản lề.
- C. Vuông góc với mặt phẳng cánh cửa, ở giữa cánh cửa.
- D. Vuông góc với mặt phẳng cánh cửa, xa bản lề nhất.
Câu 13: Một thanh AB dài 60cm, có trọng lượng không đáng kể, được đặt trên một trục quay tại O. Treo vật $P_1$ tại A cách O 20cm và vật $P_2$ tại B cách O 30cm. Để thanh cân bằng theo phương ngang, tỉ số $P_1/P_2$ phải bằng bao nhiêu?
- A. 2/3.
- B. 1/3.
- C. 3/2.
- D. 1.
Câu 14: Moment của một lực có phụ thuộc vào chiều của lực hay không?
- A. Có, chiều của lực quyết định chiều quay (cùng hay ngược chiều kim đồng hồ), ảnh hưởng đến dấu của moment khi xét tổng moment.
- B. Không, moment chỉ phụ thuộc vào độ lớn lực và cánh tay đòn.
- C. Chỉ phụ thuộc nếu lực vuông góc với vật.
- D. Chỉ phụ thuộc nếu lực song song với trục quay.
Câu 15: Một thanh đồng chất dài L, trọng lượng P, được đặt trên một giá đỡ tại trung điểm O. Treo một vật nặng Q tại điểm A cách O một đoạn x. Để thanh cân bằng, cần treo thêm một vật nặng R tại điểm B cách O một đoạn y. Mối liên hệ giữa Q, R, x, y để thanh cân bằng là:
- A. $Q + R = P$
- B. $Q cdot x = R cdot y$
- C. $Q/x = R/y$
- D. $Q cdot y = R cdot x$
Câu 16: Một người cân một vật bằng cân đòn. Vật được đặt ở một bên đĩa cân, cách trục quay 10 cm. Cần đặt quả cân 2 kg ở bên kia, cách trục quay bao nhiêu để cân thăng bằng? (Bỏ qua khối lượng đòn cân và đĩa cân)
- A. 5 cm.
- B. 10 cm.
- C. 15 cm.
- D. Không thể xác định nếu không biết khối lượng vật cần cân.
Câu 17: Một thanh AB được đặt trên một trục quay tại O. Lực $vec{F}$ tác dụng lên thanh tại điểm C. Cánh tay đòn của lực $vec{F}$ đối với trục O là khoảng cách từ O đến giá của lực $vec{F}$. Khoảng cách này được xác định bằng cách nào?
- A. Vẽ đường thẳng chứa vector lực $vec{F}$, rồi hạ đường vuông góc từ O xuống đường thẳng đó.
- B. Đo khoảng cách từ O đến điểm đặt C của lực.
- C. Đo khoảng cách từ O đến điểm cuối của vector lực.
- D. Đo khoảng cách từ O đến trung điểm của thanh.
Câu 18: Một thanh AB có trọng lượng không đáng kể, dài 1m, có trục quay tại A. Lực $F_1$ = 10N tác dụng vuông góc xuống tại B. Để thanh cân bằng, cần tác dụng một lực $F_2$ hướng lên tại điểm C cách A 80cm. Độ lớn lực $F_2$ là bao nhiêu?
- A. 8 N.
- B. 10 N.
- C. 12.5 N.
- D. 20 N.
Câu 19: Một vật rắn có trục quay cố định. Nếu tổng moment của các lực tác dụng lên vật khác không, thì vật sẽ:
- A. Bắt đầu quay hoặc thay đổi tốc độ quay.
- B. Chuyển động thẳng đều.
- C. Ở trạng thái cân bằng tĩnh.
- D. Đứng yên mãi mãi.
Câu 20: Một thanh AB đồng chất, dài 1.2m, trọng lượng 15N, có trục quay tại O cách A 0.4m. Treo một vật nặng 20N tại đầu A. Để thanh cân bằng, cần treo một vật nặng có trọng lượng bao nhiêu tại điểm C cách O 0.5m?
- A. 13 N.
- B. 14 N.
- C. 15 N.
- D. 16 N.
Câu 21: Một thanh OA quay quanh trục cố định O. Lực $vec{F}$ tác dụng tại A hợp với thanh một góc $alpha$. Khoảng cách OA = r. Cánh tay đòn của lực $vec{F}$ đối với trục O là bao nhiêu?
- A. $r$
- B. $r cos alpha$
- C. $r sin alpha$
- D. $r tan alpha$
Câu 22: Một vật rắn có trục quay cố định chịu tác dụng của nhiều lực. Để vật cân bằng, cần thỏa mãn đồng thời điều kiện nào?
- A. Tổng moment của các lực đối với trục quay bằng không.
- B. Tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
- C. Các lực tác dụng phải là lực cân bằng.
- D. Tổng moment và tổng lực đều bằng không.
Câu 23: Một thanh AB có trọng lượng không đáng kể, dài 1m, trục quay tại O. Treo vật $P_1$ = 30N tại A cách O 40cm. Treo vật $P_2$ = 20N tại B. Khoảng cách từ O đến B là bao nhiêu để thanh cân bằng?
- A. 40 cm.
- B. 60 cm.
- C. 80 cm.
- D. 100 cm.
Câu 24: Một thanh đồng chất AB có trọng lượng P, được đặt trên hai giá đỡ tại A và B. Trục quay tạm thời có thể xem xét tại A. Moment của trọng lực P đối với trục quay tại A là bao nhiêu? (G là trọng tâm của thanh)
- A. $P cdot (AB/2)$
- B. $P cdot AB$
- C. $P cdot (AB/4)$
- D. 0
Câu 25: Phát biểu nào sau đây về moment lực là sai?
- A. Moment lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực.
- B. Moment lực phụ thuộc vào độ lớn của lực và khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
- C. Nếu giá của lực đi qua trục quay thì moment lực bằng không.
- D. Moment lực luôn có giá trị dương.
Câu 26: Một tấm ván đồng chất dài 2m, trọng lượng 100N, được kê trên một điểm tựa O cách đầu A 0.5m. Để tấm ván cân bằng theo phương ngang, cần đặt một vật nặng 50N tại vị trí nào trên tấm ván?
- A. Cách điểm tựa O về phía đầu B một đoạn 1m.
- B. Cách điểm tựa O về phía đầu A một đoạn 0.5m.
- C. Tại điểm tựa O.
- D. Cách điểm tựa O về phía đầu B một đoạn 0.5m.
Câu 27: Một người dùng xà beng để bẩy một hòn đá. Điểm tựa của xà beng là O, điểm đặt lực của người là A, điểm tác dụng lực lên hòn đá là B. Chiều dài OA = 1.5m, OB = 0.3m. Lực cản của hòn đá lên xà beng là 500N. Để bẩy được hòn đá, người đó cần tác dụng vào đầu A một lực tối thiểu là bao nhiêu?
- A. 100 N.
- B. 100 N.
- C. 2500 N.
- D. 1500 N.
Câu 28: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ song song, ngược chiều, cùng tác dụng lên một vật rắn, có độ lớn $F_1 = F_2$. Khoảng cách giữa giá của hai lực là d. Hệ hai lực này được gọi là ngẫu lực. Moment của ngẫu lực đối với một trục quay bất kỳ vuông góc với mặt phẳng chứa hai lực có giá trị là:
- A. $M = F cdot d$ (không phụ thuộc vị trí trục quay).
- B. $M = 2F cdot d$
- C. $M = F cdot d/2$
- D. $M = 0$
Câu 29: Một thanh đồng chất AB có trọng lượng P, dài L, được treo vào một sợi dây tại điểm C. Đầu A của thanh được đặt lên một điểm tựa O. Thanh cân bằng theo phương ngang. Khoảng cách OC bằng bao nhiêu nếu OA = L/4?
- A. L/4.
- B. L/3.
- C. L/2.
- D. 3L/4.
Câu 30: Một thanh AB trọng lượng không đáng kể, dài 80cm, có trục quay tại A. Treo vật $P_1$ = 50N tại B. Tại điểm C cách A 60cm, tác dụng một lực $vec{F}$ hợp với thanh một góc $30^circ$ hướng lên. Để thanh cân bằng, độ lớn của lực $vec{F}$ là bao nhiêu?
- A. 66.67 N.
- B. 83.33 N.
- C. 100 N.
- D. 133.33 N.