Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Năng lượng. Công cơ học - Đề 03
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Năng lượng. Công cơ học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên một vật làm vật dịch chuyển một đoạn $d$. Công của lực $vec{F}$ được tính bằng biểu thức nào sau đây?
- A. $A = F cdot d$
- B. $A = F cdot d cdot cosalpha$ (với $alpha$ là góc giữa $vec{F}$ và $vec{d}$)
- C. $A = F + d$
- D. $A = F/d$
Câu 2: Điều kiện cần và đủ để một lực thực hiện công cơ học là gì?
- A. Có lực tác dụng lên vật.
- B. Vật dịch chuyển.
- C. Có lực tác dụng và vật dịch chuyển.
- D. Có lực tác dụng lên vật và vật dịch chuyển dưới tác dụng của lực đó, đồng thời lực phải có thành phần theo phương của độ dịch chuyển (hay góc giữa lực và độ dịch chuyển khác 90 độ).
Câu 3: Khi một vật chuyển động thẳng, công của lực tác dụng lên vật sẽ dương trong trường hợp nào?
- A. Lực cùng hướng với chiều chuyển động.
- B. Lực ngược hướng với chiều chuyển động.
- C. Lực vuông góc với chiều chuyển động.
- D. Vật chuyển động thẳng đều.
Câu 4: Đơn vị của công cơ học trong hệ SI là gì?
- A. Newton (N)
- B. Watt (W)
- C. Joule (J)
- D. Kilogram (kg)
Câu 5: Một người nâng một vật nặng 10 kg lên độ cao 2 m một cách chậm rãi, đều. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Công mà người đó đã thực hiện là bao nhiêu?
- A. $0 J$
- B. $196 J$
- C. $19,6 J$
- D. $98 J$
Câu 6: Một ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang. Lực ma sát lăn tác dụng lên ô tô thực hiện công mang dấu gì?
- A. Dương.
- B. Âm.
- C. Bằng không.
- D. Có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào tốc độ.
Câu 7: Một vật được ném theo phương ngang từ một độ cao nhất định. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình vật rơi, công của trọng lực tác dụng lên vật là:
- A. Dương.
- B. Âm.
- C. Bằng không.
- D. Không xác định được vì lực vuông góc với vận tốc ban đầu.
Câu 8: Một lực $vec{F}$ có độ lớn 50 N tác dụng lên một vật và làm vật dịch chuyển một đoạn 4 m. Nếu góc giữa lực $vec{F}$ và phương dịch chuyển là $60^0$, công của lực $vec{F}$ là bao nhiêu?
- A. $200 J$
- B. $100sqrt{3} J$
- C. $0 J$
- D. $100 J$
Câu 9: Khi một vật chuyển động tròn đều trên mặt phẳng ngang, lực hướng tâm tác dụng lên vật thực hiện công là bao nhiêu?
- A. Dương.
- B. Âm.
- C. Bằng không.
- D. Không xác định được vì độ lớn lực thay đổi.
Câu 10: Một khối gỗ được đẩy trượt trên sàn nhà bằng một lực nằm ngang 10 N. Khối gỗ dịch chuyển được 5 m. Lực ma sát trượt giữa khối gỗ và sàn là 2 N. Công của lực ma sát là bao nhiêu?
- A. $10 J$
- B. $-10 J$
- C. $50 J$
- D. $-50 J$
Câu 11: Khái niệm nào sau đây diễn tả khả năng sinh công của một vật hoặc hệ vật?
- A. Năng lượng.
- B. Công suất.
- C. Lực.
- D. Động lượng.
Câu 12: Năng lượng có những dạng nào được đề cập trong chương trình vật lí phổ thông?
- A. Chỉ có cơ năng và nhiệt năng.
- B. Chỉ có điện năng và hóa năng.
- C. Chỉ có thế năng và động năng.
- D. Cơ năng, nhiệt năng, điện năng, hóa năng, năng lượng ánh sáng, năng lượng hạt nhân,...
Câu 13: Sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác hoặc từ hệ vật này sang hệ vật khác có thể thực hiện được thông qua quá trình nào dưới đây?
- A. Chỉ thông qua thực hiện công cơ học.
- B. Chỉ thông qua truyền nhiệt.
- C. Thông qua thực hiện công cơ học hoặc truyền nhiệt.
- D. Chỉ thông qua va chạm.
Câu 14: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 50 kg trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây hợp với phương ngang một góc $30^0$. Lực kéo có độ lớn 100 N. Thùng hàng dịch chuyển được 10 m trên sàn. Bỏ qua ma sát. Công của lực kéo là bao nhiêu?
- A. $500sqrt{3} J$
- B. $1000 J$
- C. $500 J$
- D. $866 J$
Câu 15: Một vật có khối lượng $m$ trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang góc $alpha$. Khi vật trượt xuống một đoạn $s$ trên mặt phẳng nghiêng, công của trọng lực là bao nhiêu?
- A. $mgs$
- B. $mgs cosalpha$
- C. $mgs sinalpha$
- D. $-mgs sinalpha$
Câu 16: Khi một vật rơi tự do từ độ cao $h$ xuống mặt đất, công của trọng lực có giá trị là $mgh$. Nếu vật đó được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu và đạt độ cao cực đại $h$, công của trọng lực khi vật bay lên đến độ cao cực đại là bao nhiêu?
- A. $mgh$
- B. $-mgh$
- C. $0$
- D. $2mgh$
Câu 17: Một người đẩy một chiếc xe nặng 20 kg đi quãng đường 10 m trên mặt sàn nằm ngang. Lực đẩy của người song song với mặt sàn và có độ lớn 30 N. Hệ số ma sát trượt giữa xe và sàn là 0,1. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Công của lực đẩy là bao nhiêu?
- A. $300 J$
- B. $296 J$
- C. $200 J$
- D. $-296 J$
Câu 18: Trong tình huống ở Câu 17, công của lực ma sát là bao nhiêu?
- A. $10 J$
- B. $20 J$
- C. $-10 J$
- D. $-196 J$
Câu 19: Một vật được giữ yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật (trọng lực) có thực hiện công không? Tại sao?
- A. Có, vì có lực tác dụng.
- B. Có, vì trọng lực luôn tồn tại.
- C. Không, vì vật không dịch chuyển.
- D. Không, vì lực hấp dẫn vuông góc với mặt bàn.
Câu 20: Một người đi bộ mang theo một chiếc cặp sách trên vai và đi ngang trên một đoạn đường thẳng. Lực mà người đó tác dụng lên chiếc cặp (để giữ nó không rơi xuống) có thực hiện công không? Tại sao?
- A. Có, vì có lực tác dụng và cặp sách dịch chuyển.
- B. Có, vì người đó phải dùng sức.
- C. Không, vì cặp sách không thay đổi độ cao.
- D. Không, vì lực nâng của người (thẳng đứng) vuông góc với phương dịch chuyển (ngang).
Câu 21: Năng lượng toàn phần của một hệ cô lập (không trao đổi năng lượng với môi trường bên ngoài) được bảo toàn. Đây là nội dung của định luật nào?
- A. Định luật bảo toàn năng lượng.
- B. Định luật bảo toàn động lượng.
- C. Định luật bảo toàn khối lượng.
- D. Định luật II Newton.
Câu 22: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Nếu lực này lớn hơn trọng lực của vật, công của lực F:
- A. Luôn dương.
- B. Luôn âm.
- C. Luôn bằng không.
- D. Có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào vận tốc.
Câu 23: Một vật khối lượng 2 kg trượt trên mặt bàn nằm ngang có ma sát. Hệ số ma sát là 0,2. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Vật dịch chuyển được 5 m. Công của lực ma sát trong quá trình này là bao nhiêu?
- A. $19,6 J$
- B. $9,8 J$
- C. $-9,8 J$
- D. $-19,6 J$
Câu 24: Khi một vật được ném thẳng đứng lên cao (bỏ qua sức cản không khí), công của lực căng dây (nếu có) hoặc lực đẩy ban đầu thực hiện trong quá trình ném:
- A. Dương.
- B. Âm.
- C. Bằng không.
- D. Không xác định được.
Câu 25: Một người kéo một vật trên sàn ngang với lực F hợp với phương ngang góc $alpha$. Nếu vật dịch chuyển một đoạn $s$, công của lực F được tính bằng $A = Fscosalpha$. Để công A đạt giá trị lớn nhất (với F và s không đổi), góc $alpha$ phải bằng bao nhiêu?
- A. $0^0$
- B. $90^0$
- C. $180^0$
- D. $45^0$
Câu 26: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của nhiều lực. Công của hợp lực tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian nhất định là bao nhiêu?
- A. Dương.
- B. Âm.
- C. Bằng không.
- D. Không xác định được vì không biết các lực cụ thể.
Câu 27: Khi một vận động viên nâng tạ từ mặt đất lên cao, có những dạng năng lượng nào chuyển hóa chủ yếu?
- A. Hóa năng thành nhiệt năng.
- B. Hóa năng (trong cơ thể) thành cơ năng (công nâng tạ).
- C. Cơ năng thành nhiệt năng.
- D. Điện năng thành cơ năng.
Câu 28: Một vật khối lượng $m$ được kéo lên theo phương thẳng đứng bởi một lực $vec{F}$. Nếu vật đi lên với gia tốc $vec{a}$, công của lực $vec{F}$ khi vật đi lên được một đoạn $h$ là bao nhiêu? (Biểu thức theo $m, a, h, g$)
- A. $A_F = m(g+a)h$
- B. $A_F = m(g-a)h$
- C. $A_F = mah$
- D. $A_F = mgh$
Câu 29: Một vật được kéo trượt đều trên mặt phẳng ngang bằng một lực F hợp với phương ngang góc $30^0$. Lực ma sát là $F_{ms}$. Mối quan hệ giữa công của lực kéo và công của lực ma sát khi vật dịch chuyển một đoạn $s$ là gì?
- A. $A_F > |A_{ms}|$
- B. $A_F < |A_{ms}|$
- C. $A_F = -A_{ms} = |A_{ms}| cos 30^0$
- D. $A_F = |A_{ms}| = F_{ms} cdot s$ (vì vật chuyển động đều nên hợp lực bằng 0, thành phần lực kéo theo phương ngang cân bằng với lực ma sát)
Câu 30: Khi nói về năng lượng, phát biểu nào sau đây là SAI?
- A. Năng lượng là một đại lượng vật lí vô hướng.
- B. Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
- C. Năng lượng có thể tự sinh ra hoặc mất đi.
- D. Năng lượng được đo bằng đơn vị Joule (J).