Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Động năng của một vật được định nghĩa là năng lượng mà vật có được do:
- A. Vị trí của nó so với mặt đất.
- B. Nhiệt độ của nó.
- C. Hình dạng của nó.
- D. Chuyển động của nó.
Câu 2: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h trên đường thẳng. Động năng của ô tô lúc đó là bao nhiêu?
- A. 1728000 J
- B. 864000 J
- C. 240000 J
- D. 120000 J
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về động năng là SAI?
- A. Động năng là một đại lượng vô hướng.
- B. Động năng của một vật luôn không âm.
- C. Động năng có thể có giá trị âm hoặc dương tùy thuộc vào chiều chuyển động.
- D. Động năng phụ thuộc vào khối lượng và bình phương vận tốc của vật.
Câu 4: Mối liên hệ giữa công của lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động năng của vật được phát biểu bởi định lý nào?
- A. Định luật I Newton.
- B. Định lý động năng.
- C. Định luật bảo toàn động lượng.
- D. Định luật bảo toàn cơ năng.
Câu 5: Một viên đạn khối lượng 20 g bay với vận tốc 400 m/s xuyên qua một tấm gỗ. Sau khi xuyên qua, vận tốc của viên đạn còn 100 m/s. Tính công của lực cản do tấm gỗ tác dụng lên viên đạn?
- A. -1500 J
- B. 1500 J
- C. -1600 J
- D. 1600 J
Câu 6: Một vật khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Nếu có một lực tác dụng sinh công 200 J lên vật theo chiều chuyển động, vận tốc của vật sau khi thực hiện công là bao nhiêu?
- A. 6 m/s
- B. 10 m/s
- C. 12 m/s
- D. Khoảng 13.4 m/s
Câu 7: Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- A. Khối lượng, gia tốc trọng trường và độ cao so với mốc thế năng.
- B. Khối lượng, vận tốc và độ cao.
- C. Vận tốc, gia tốc trọng trường và độ cao.
- D. Khối lượng, vận tốc và gia tốc.
Câu 8: Chọn phát biểu ĐÚNG về thế năng hấp dẫn.
- A. Thế năng hấp dẫn luôn có giá trị dương.
- B. Thế năng hấp dẫn là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
- C. Thế năng hấp dẫn là một vectơ có hướng.
- D. Giá trị thế năng hấp dẫn không phụ thuộc vào việc chọn mốc thế năng.
Câu 9: Một vật khối lượng 2 kg đang ở độ cao 5 m so với mặt đất. Lấy g = 9.8 m/s². Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Thế năng hấp dẫn của vật lúc đó là bao nhiêu?
- A. 98 J
- B. 10 J
- C. 19.6 J
- D. 980 J
Câu 10: Vẫn với vật ở Câu 9, nếu chọn mốc thế năng tại độ cao 10 m so với mặt đất, thế năng hấp dẫn của vật lúc đó là bao nhiêu?
- A. 98 J
- B. 0 J
- C. -98 J
- D. 196 J
Câu 11: Công của trọng lực tác dụng lên vật khi vật di chuyển từ vị trí M đến vị trí N chỉ phụ thuộc vào:
- A. Độ dài quãng đường MN.
- B. Hình dạng đường đi từ M đến N.
- C. Vận tốc của vật tại M và N.
- D. Vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N.
Câu 12: Một vật khối lượng m rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Công của trọng lực trong quá trình rơi là bao nhiêu?
- A. $mgh$
- B. $-mgh$
- C. $0$
- D. Không xác định được vì thiếu vận tốc.
Câu 13: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Khi quả bóng đang bay lên, động năng và thế năng của nó thay đổi như thế nào?
- A. Động năng tăng, thế năng giảm.
- B. Động năng giảm, thế năng tăng.
- C. Động năng tăng, thế năng tăng.
- D. Động năng giảm, thế năng giảm.
Câu 14: Một vật trượt không ma sát xuống một mặt phẳng nghiêng từ độ cao h so với mặt phẳng ngang. Chọn mốc thế năng tại mặt phẳng ngang. Khi vật trượt xuống, thế năng và động năng của vật thay đổi như thế nào?
- A. Thế năng giảm, động năng tăng.
- B. Thế năng tăng, động năng giảm.
- C. Thế năng giảm, động năng giảm.
- D. Thế năng tăng, động năng tăng.
Câu 15: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Vật A có vận tốc gấp đôi vật B. Tỉ lệ động năng của vật A so với vật B ($W_{đA} / W_{đB}$) là bao nhiêu?
Câu 16: Hai vật C và D có cùng khối lượng. Vật C ở độ cao h so với mốc thế năng, vật D ở độ cao 2h so với cùng mốc đó. Tỉ lệ thế năng của vật C so với vật D ($W_{tC} / W_{tD}$) là bao nhiêu?
Câu 17: Một vật có khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên cao từ độ cao 1.5 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 10 m/s. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, lấy g = 9.8 m/s². Động năng và thế năng của vật tại vị trí ném là bao nhiêu?
- A. $W_đ = 25$ J, $W_t = 7.35$ J
- B. $W_đ = 50$ J, $W_t = 7.35$ J
- C. $W_đ = 25$ J, $W_t = 14.7$ J
- D. $W_đ = 50$ J, $W_t = 14.7$ J
Câu 18: Một vật khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng một lực F không đổi, song song với mặt phẳng ngang, có độ lớn 10 N làm vật chuyển động. Sau khi đi được 5 m, vận tốc của vật là 6 m/s. Công của lực ma sát trên đoạn đường đó là bao nhiêu?
- A. 14 J
- B. -14 J
- C. 36 J
- D. -36 J
Câu 19: Khi một vật chuyển động trên quỹ đạo kín dưới tác dụng của lực thế (như trọng lực), tổng công do lực thế thực hiện trên cả quỹ đạo đó là bao nhiêu?
- A. Phụ thuộc vào chiều chuyển động.
- B. Bằng độ biến thiên động năng.
- C. Bằng 0.
- D. Bằng độ biến thiên thế năng.
Câu 20: Một thang máy khối lượng 500 kg nâng một vật khối lượng 100 kg lên độ cao 20 m với vận tốc không đổi. Lấy g = 9.8 m/s². Công của động cơ thang máy đã thực hiện là bao nhiêu?
- A. 19600 J
- B. 98000 J
- C. 100000 J
- D. 117600 J
Câu 21: Đơn vị của động năng và thế năng trong hệ SI là gì?
- A. Joule (J).
- B. Watt (W).
- C. Newton (N).
- D. Kilogram (kg).
Câu 22: Một hòn bi thép khối lượng 100 g được thả rơi không vận tốc đầu từ độ cao 1.25 m so với mặt bàn. Chọn mốc thế năng tại mặt bàn. Lấy g = 10 m/s². Động năng của hòn bi ngay trước khi chạm mặt bàn là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)
- A. 0.5 J
- B. 1.0 J
- C. 1.25 J
- D. 2.5 J
Câu 23: Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát $mu$. Vận tốc ban đầu của vật là $v_0$. Công của lực ma sát làm vật dừng lại là bao nhiêu?
- A. $-frac{1}{2}mv_0^2$
- B. $frac{1}{2}mv_0^2$
- C. $-mu m g$
- D. $mu m g$
Câu 24: Một vận động viên nhảy sào đạt độ cao tối đa 5 m. Giả sử vận tốc của vận động viên khi vừa rời mặt đất là $v_0$. Bỏ qua sức cản không khí và khối lượng sào. Lấy g = 9.8 m/s². Vận tốc $v_0$ xấp xỉ là bao nhiêu?
- A. 7 m/s
- B. 8.5 m/s
- C. 9.9 m/s
- D. 10.5 m/s
Câu 25: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và vận tốc giảm còn một nửa, động năng của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm còn một nửa.
- C. Không đổi.
- D. Giảm còn một phần tư.
Câu 26: Chọn mốc thế năng tại đỉnh một tòa nhà cao 100 m. Một vật khối lượng 1 kg được đặt tại độ cao 50 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Thế năng hấp dẫn của vật lúc đó là bao nhiêu?
- A. -500 J
- B. 500 J
- C. 1000 J
- D. -1000 J
Câu 27: Một vật khối lượng 0.2 kg rơi từ độ cao 10 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Tính độ giảm thế năng của vật khi nó rơi đến độ cao 5 m so với mặt đất. Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
- A. 20 J
- B. 30 J
- C. 5 J
- D. 10 J
Câu 28: Công của trọng lực khi một vật khối lượng m di chuyển từ độ cao $h_1$ xuống độ cao $h_2$ là:
- A. $mg(h_1 + h_2)$
- B. $mg(h_2 - h_1)$
- C. $mg(h_1 - h_2)$
- D. $0$
Câu 29: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Phát biểu nào sau đây là đúng về động năng của vật trong quá trình bay?
- A. Động năng của vật tăng dần.
- B. Động năng của vật giảm dần.
- C. Động năng của vật không đổi.
- D. Động năng của vật tăng rồi giảm.
Câu 30: Một viên bi lăn không ma sát trên một máng cong từ điểm A (độ cao $h_A$) xuống điểm B (độ cao $h_B$). Chọn mốc thế năng tại điểm B. Nếu vận tốc tại A là $v_A$, vận tốc tại B là $v_B$. Mối liên hệ giữa các đại lượng này (sử dụng định lý động năng hoặc bảo toàn năng lượng nếu đã học) là gì?
- A. $mg(h_A + h_B) = frac{1}{2}mv_B^2 - frac{1}{2}mv_A^2$
- B. $mg(h_B - h_A) = frac{1}{2}mv_B^2 - frac{1}{2}mv_A^2$
- C. $mg(h_A - h_B) = frac{1}{2}mv_B^2 - frac{1}{2}mv_A^2$
- D. $mg(h_A - h_B) = frac{1}{2}mv_A^2 - frac{1}{2}mv_B^2$