Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 26: Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng - Đề 05
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 26: Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Động năng của vật là bao nhiêu?
- A. 10 J
- B. 20 J
- C. 100 J
- D. 200 J
Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg đang ở độ cao 15 m so với mặt đất. Lấy mốc thế năng tại mặt đất và g = 9,8 m/s². Thế năng trọng trường của vật tại vị trí đó là bao nhiêu?
- A. 73,5 J
- B. 735 J
- C. 7,35 J
- D. 7350 J
Câu 3: Một vận động viên nhảy sào khối lượng 60 kg đạt độ cao tối đa 5,5 m. Khi vận động viên ở điểm cao nhất (vận tốc bằng 0), toàn bộ cơ năng của vận động viên được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào? (Chọn mốc thế năng tại mặt đất)
- A. Chỉ có động năng.
- B. Chỉ có nhiệt năng.
- C. Chỉ có thế năng trọng trường.
- D. Vừa động năng vừa thế năng trọng trường.
Câu 4: Điều kiện để cơ năng của một vật được bảo toàn là gì?
- A. Vật chỉ chịu tác dụng của lực ma sát.
- B. Vật chỉ chịu tác dụng của lực cản không khí.
- C. Vật chịu tác dụng của bất kỳ lực nào.
- D. Vật chỉ chịu tác dụng của các lực thế (lực hấp dẫn, lực đàn hồi) và các lực khác có tổng công bằng 0.
Câu 5: Một hòn bi được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Khi hòn bi chạm đất, đại lượng nào đạt giá trị cực đại?
- A. Động năng.
- B. Thế năng.
- C. Cơ năng.
- D. Không đại lượng nào cực đại.
Câu 6: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Ở độ cao nào thì động năng bằng thế năng? (Chọn mốc thế năng tại mặt đất)
- A. h = v₀² / g
- B. h = v₀² / (4g)
- C. h = v₀² / (2g)
- D. h = 2v₀² / g
Câu 7: Một con lắc đơn được thả từ vị trí có độ cao h so với vị trí cân bằng. Bỏ qua ma sát. Khi con lắc đi qua vị trí cân bằng, đại lượng nào đạt giá trị cực đại? (Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng)
- A. Động năng.
- B. Thế năng.
- C. Cơ năng.
- D. Gia tốc.
Câu 8: Một vật khối lượng m đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, dài L, góc nghiêng α. Thả vật trượt xuống. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu? (Bỏ qua ma sát, mốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng)
- A. v = √(gL)
- B. v = √(2gLcosα)
- C. v = √(2gLsinα)
- D. v = √(gLsinα)
Câu 9: Một vật khối lượng 0,5 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng cao 3 m xuống chân dốc. Do có ma sát, vận tốc của vật ở chân dốc là 6 m/s. Lấy g = 10 m/s². Công của lực ma sát thực hiện trong quá trình này là bao nhiêu?
- A. 15 J
- B. -15 J
- C. 3 J
- D. -3 J
Câu 10: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 20 m/s từ độ cao 2 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Cơ năng của vật ngay khi ném là bao nhiêu?
- A. 140 J
- B. 200 J
- C. 40 J
- D. 240 J
Câu 11: Nếu chọn mốc thế năng tại một vị trí khác, thì đại lượng nào của vật sẽ thay đổi?
- A. Động năng.
- B. Thế năng.
- C. Cơ năng (khi có bảo toàn).
- D. Vận tốc.
Câu 12: Một viên bi khối lượng 0,1 kg được thả rơi từ độ cao 10 m. Khi chạm đất, vận tốc của nó là 13 m/s. Lấy g = 10 m/s². Công của lực cản không khí trong quá trình rơi là bao nhiêu?
- A. -1,55 J
- B. 1,55 J
- C. -1,45 J
- D. 1,45 J
Câu 13: Một vật trượt từ đỉnh xuống chân một đường cong. Nếu bỏ qua mọi ma sát, thì cơ năng của vật tại chân đường cong sẽ như thế nào so với cơ năng tại đỉnh?
- A. Bằng cơ năng tại đỉnh.
- B. Lớn hơn cơ năng tại đỉnh.
- C. Nhỏ hơn cơ năng tại đỉnh.
- D. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong.
Câu 14: Một vật được ném xiên lên với vận tốc ban đầu v₀ từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, đại lượng nào của vật khác không?
- A. Vận tốc thẳng đứng.
- B. Động năng toàn phần.
- C. Thế năng trọng trường (nếu mốc thế năng ở mặt đất).
- D. Cả vận tốc theo phương ngang và thế năng trọng trường (nếu mốc thế năng ở mặt đất).
Câu 15: Khi một vật rơi tự do, sự chuyển hóa năng lượng diễn ra như thế nào? (Bỏ qua sức cản không khí, mốc thế năng tại mặt đất)
- A. Động năng chuyển hóa thành thế năng.
- B. Thế năng chuyển hóa thành động năng.
- C. Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
- D. Nhiệt năng chuyển hóa thành động năng.
Câu 16: Một vật đang trượt trên mặt sàn nằm ngang có ma sát. Trong quá trình trượt, cơ năng của vật sẽ như thế nào?
- A. Tăng dần.
- B. Giảm dần.
- C. Không bảo toàn và giảm dần.
- D. Không bảo toàn nhưng không đổi.
Câu 17: Một vật khối lượng m được kéo lên thẳng đứng chậm rãi đều từ mặt đất lên độ cao h. Công của lực kéo là A. Lấy g = 10 m/s². Công của lực hấp dẫn trong quá trình này là bao nhiêu?
Câu 18: Một vật khối lượng 0,2 kg rơi tự do từ độ cao 20 m. Khi rơi được 10 m, động năng của vật là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí, g = 10 m/s², mốc thế năng tại mặt đất)
- A. 20 J
- B. 40 J
- C. 0 J
- D. 10 J
Câu 19: Tại một vị trí, cơ năng của vật là 50 J, thế năng là 30 J. Động năng của vật tại vị trí đó là bao nhiêu?
- A. 80 J
- B. 50 J
- C. 30 J
- D. 20 J
Câu 20: Một quả cầu khối lượng 0,1 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 15 m/s từ độ cao 1 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại mà quả cầu đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?
- A. 11,25 m
- B. 12,25 m
- C. 1,125 m
- D. 13,25 m
Câu 21: Một vật có khối lượng 0,5 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 4 m, cao 2,4 m. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?
- A. 4,0 m/s
- B. 5,0 m/s
- C. 4,8 m/s
- D. 5,2 m/s
Câu 22: Nhận định nào sau đây về cơ năng là SAI?
- A. Cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật.
- B. Cơ năng chỉ bảo toàn khi vật chỉ chịu tác dụng của lực thế.
- C. Đơn vị của cơ năng là Joule.
- D. Cơ năng của vật luôn là một số dương.
Câu 23: Một vật khối lượng m được thả rơi từ độ cao h. Khi vật rơi đến vị trí có độ cao h/2, tỉ số giữa động năng và thế năng của vật là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản, mốc thế năng tại mặt đất)
Câu 24: Một hòn đá được ném ngang từ độ cao H với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của hòn đá khi chạm đất là bao nhiêu? (mốc thế năng tại mặt đất)
- A. v₀ + √(2gH)
- B. √(v₀² + gH)
- C. √(v₀² + 2gH)
- D. √(2gH)
Câu 25: Công của lực ma sát hay lực cản có tác dụng gì đối với cơ năng của hệ?
- A. Làm tăng cơ năng.
- B. Làm giảm cơ năng và chuyển hóa thành dạng năng lượng khác (thường là nhiệt).
- C. Không ảnh hưởng đến cơ năng.
- D. Chỉ làm thay đổi động năng.
Câu 26: Một vật được thả từ độ cao 10 m so với mặt đất. Khi vật có vận tốc 5 m/s, nó đang ở độ cao bao nhiêu so với mặt đất? (Bỏ qua sức cản, g = 10 m/s², mốc thế năng tại mặt đất)
- A. 8,75 m
- B. 7,5 m
- C. 6,25 m
- D. 8,75 m (Lưu ý: Cần kiểm tra lại các phương án và tính toán cẩn thận. Ban đầu cơ năng W = mgh_max = m1010 = 100m. Tại độ cao h, W = mgh + 1/2mv^2. Bảo toàn cơ năng: 100m = mgh + 1/2m(5)^2 => 100 = 10h + 12.5 => 10h = 87.5 => h = 8.75m. Phương án 1 và 4 giống nhau, cần điều chỉnh.) Giả sử phương án 1 là 7.5m, phương án 4 là 8.75m.
Câu 27: Một vật trượt xuống một con dốc. Nếu có lực ma sát đáng kể, thì sự thay đổi cơ năng của vật trong quá trình trượt bằng gì?
- A. Công của lực ma sát.
- B. Công của trọng lực.
- C. Công của phản lực pháp tuyến.
- D. Tổng công của trọng lực và phản lực pháp tuyến.
Câu 28: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc v. Công cần thiết để vật dừng lại do ma sát là bao nhiêu, nếu hệ số ma sát là μ và quãng đường vật đi được là s?
- A. μmgs
- B. -μmgs
- C. 1/2 mv²
- D. -1/2 mv²
Câu 29: Một vật được ném thẳng đứng lên trên. Tại vị trí cao nhất, thế năng của vật là 100 J (mốc thế năng tại mặt đất). Bỏ qua sức cản không khí. Cơ năng của vật là bao nhiêu?
- A. 0 J
- B. 100 J
- C. 50 J
- D. Không thể xác định vì không biết khối lượng.
Câu 30: Một con lắc đơn đang dao động. Tại vị trí biên, động năng bằng 0 và thế năng đạt cực đại. Tại vị trí cân bằng, thế năng bằng 0 và động năng đạt cực đại. Điều này thể hiện sự chuyển hóa năng lượng và áp dụng định luật bảo toàn cơ năng khi nào?
- A. Khi bỏ qua ma sát và lực cản không khí.
- B. Luôn luôn đúng, bất kể có ma sát hay không.
- C. Chỉ đúng khi góc lệch nhỏ.
- D. Chỉ đúng khi con lắc làm bằng vật liệu đặc biệt.