Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Động lượng của một vật được định nghĩa là tích của khối lượng và vận tốc của vật đó. Phát biểu nào sau đây về động lượng là đúng?

  • A. Động lượng là đại lượng vô hướng, luôn dương.
  • B. Động lượng là đại lượng vô hướng, có thể dương hoặc âm.
  • C. Động lượng là đại lượng vectơ, ngược hướng với vận tốc.
  • D. Động lượng là đại lượng vectơ, cùng hướng với vận tốc.

Câu 2: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là:

  • A. J (Joule)
  • B. N (Newton)
  • C. kg.m/s
  • D. N.m

Câu 3: Một xe ô tô có khối lượng 1500 kg đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Tính độ lớn động lượng của xe.

  • A. 3000 kg.m/s
  • B. 30000 kg.m/s
  • C. 108000 kg.m/s
  • D. 1080 kg.m/s

Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là (m_A) và (m_B), chuyển động với vận tốc lần lượt là (vec{v}_A) và (vec{v}_B). Động lượng của hệ hai vật được tính bằng công thức nào?

  • A. (vec{p}_{hệ} = vec{p}_A + vec{p}_B = m_A vec{v}_A + m_B vec{v}_B)
  • B. (vec{p}_{hệ} = |vec{p}_A| + |vec{p}_B|)
  • C. (vec{p}_{hệ} = m_A vec{v}_A - m_B vec{v}_B)
  • D. (vec{p}_{hệ} = |m_A vec{v}_A + m_B vec{v}_B|)

Câu 5: Một quả bóng khối lượng 0,2 kg bay với vận tốc 10 m/s đập vuông góc vào một bức tường rồi bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều quả bóng bật ra. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. -3,6 kg.m/s
  • B. -0,4 kg.m/s
  • C. 3,6 kg.m/s
  • D. 0,4 kg.m/s

Câu 6: Khi một lực (vec{F}) tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian (Delta t), động lượng của vật thay đổi một lượng (Delta vec{p}). Mối liên hệ giữa (vec{F}), (Delta t) và (Delta vec{p}) là gì?

  • A. (vec{F} Delta t = Delta vec{p})
  • B. (vec{F} = frac{Delta t}{Delta vec{p}})
  • C. (Delta t = vec{F} Delta vec{p})
  • D. (vec{F} Delta vec{p} = Delta t)

Câu 7: Một viên bi A khối lượng 0,1 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s va chạm xuyên tâm với viên bi B khối lượng 0,2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, bi A nảy ngược lại với vận tốc 0,5 m/s. Tính vận tốc của bi B ngay sau va chạm (coi va chạm là va chạm mềm, bỏ qua ma sát).

  • A. 0,75 m/s
  • B. 1,0 m/s
  • C. 2,5 m/s
  • D. 1,25 m/s

Câu 8: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với động lượng (vec{p}). Nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa và vận tốc của vật tăng gấp đôi nhưng vẫn giữ nguyên hướng, thì động lượng mới của vật là:

  • A. Giảm đi một nửa
  • B. Không thay đổi
  • C. Tăng gấp đôi
  • D. Tăng gấp bốn lần

Câu 9: Một hệ vật được coi là hệ kín khi:

  • A. Chỉ có các nội lực tác dụng giữa các vật trong hệ.
  • B. Chỉ có các ngoại lực tác dụng lên hệ.
  • C. Tổng các ngoại lực tác dụng lên hệ khác không.
  • D. Tổng động năng của hệ không đổi.

Câu 10: Xét một quả tạ đang rơi tự do. Trong quá trình rơi, động lượng của quả tạ có thay đổi không? Vì sao?

  • A. Có, vì có trọng lực tác dụng làm vận tốc thay đổi.
  • B. Không, vì khối lượng không đổi.
  • C. Không, vì gia tốc trọng trường là hằng số.
  • D. Có, nhưng chỉ khi có lực cản không khí.

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn với vận tốc 5 m/s về phía đông. Động lượng của vật có giá trị là:

  • A. 10 kg.m/s hướng về phía tây.
  • B. 10 N hướng về phía đông.
  • C. 10 kg.m/s hướng về phía đông.
  • D. 5 kg.m/s hướng về phía đông.

Câu 12: Một người khối lượng 50 kg nhảy từ một chiếc thuyền khối lượng 200 kg đang đứng yên lên bờ với vận tốc 2 m/s (theo phương ngang). Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy lên bờ là bao nhiêu?

  • A. 0,5 m/s, ngược chiều người nhảy.
  • B. 0,5 m/s, cùng chiều người nhảy.
  • C. 2 m/s, ngược chiều người nhảy.
  • D. 2 m/s, cùng chiều người nhảy.

Câu 13: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì bị một cầu thủ đá. Sau khi đá, quả bóng bay với vận tốc 15 m/s theo hướng cũ. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

  • A. 5 kg.m/s
  • B. -2,5 kg.m/s
  • C. -5 kg.m/s
  • D. 2,5 kg.m/s

Câu 14: Lực tương tác giữa hai vật trong một hệ kín là:

  • A. Ngoại lực.
  • B. Nội lực.
  • C. Trọng lực.
  • D. Lực ma sát.

Câu 15: Một vật có khối lượng m, động lượng có độ lớn là p. Nếu động năng của vật là E_đ, thì mối liên hệ giữa p, m và E_đ là:

  • A. (p = 2m E_đ)
  • B. (p = sqrt{m E_đ})
  • C. (p = sqrt{2m E_đ})
  • D. (p = frac{E_đ}{2m})

Câu 16: Một vật khối lượng 0,3 kg chuyển động với vận tốc (v_1 = 6) m/s. Sau đó, vật chuyển động với vận tốc (v_2 = 8) m/s theo hướng hợp với hướng ban đầu một góc 60 độ. Độ biến thiên động lượng của vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 2,16 kg.m/s
  • B. Khoảng 0,6 kg.m/s
  • C. Khoảng 4,2 kg.m/s
  • D. Khoảng 3,0 kg.m/s

Câu 17: Một quả bóng chày khối lượng 0,15 kg bay với vận tốc 40 m/s về phía người đánh. Người đánh dùng gậy tác dụng vào quả bóng một lực trung bình 1200 N trong 0,01 s. Nếu quả bóng bay ngược lại theo phương cũ, vận tốc của nó sau khi bị đánh là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều bóng bay đến trước khi bị đánh)

  • A. 40 m/s, cùng chiều bay đến ban đầu.
  • B. 40 m/s, ngược chiều bay đến ban đầu.
  • C. 80 m/s, cùng chiều bay đến ban đầu.
  • D. 80 m/s, ngược chiều bay đến ban đầu.

Câu 18: Nhận định nào sau đây về động lượng và động năng của một vật là đúng?

  • A. Cả động lượng và động năng đều là đại lượng vectơ.
  • B. Cả động lượng và động năng đều là đại lượng vô hướng.
  • C. Động lượng là vô hướng, động năng là vectơ.
  • D. Động lượng là vectơ, động năng là vô hướng.

Câu 19: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với động lượng có độ lớn 12 kg.m/s. Vận tốc của vật có độ lớn là:

  • A. 3 m/s
  • B. 48 m/s
  • C. 0,33 m/s
  • D. 16 m/s

Câu 20: Một viên đạn khối lượng 10 g bay ngang với vận tốc 300 m/s xuyên vào một khúc gỗ khối lượng 5 kg đang đứng yên và nằm lại trong khúc gỗ. Bỏ qua sức cản không khí và ma sát. Hệ (đạn + gỗ) chuyển động với vận tốc bao nhiêu sau khi đạn xuyên vào?

  • A. 0,06 m/s
  • B. 0,3 m/s
  • C. 0,5 m/s
  • D. Khoảng 0,6 m/s

Câu 21: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Nếu động lượng của vật là 50 kg.m/s, hướng của động lượng:

  • A. Cùng hướng với vận tốc.
  • B. Ngược hướng với vận tốc.
  • C. Vuông góc với vận tốc.
  • D. Không xác định được hướng.

Câu 22: Khi một vật chuyển động tròn đều, động lượng của vật:

  • A. Không thay đổi cả về độ lớn và hướng.
  • B. Chỉ thay đổi độ lớn.
  • C. Chỉ thay đổi hướng.
  • D. Thay đổi cả độ lớn và hướng.

Câu 23: Một viên bi A có khối lượng m, chuyển động với vận tốc v. Một viên bi B có khối lượng 2m, chuyển động với vận tốc v/2 theo cùng hướng với bi A. So sánh động lượng của hai viên bi.

  • A. Động lượng của bi A bằng động lượng của bi B.
  • B. Động lượng của bi A lớn hơn động lượng của bi B.
  • C. Động lượng của bi A nhỏ hơn động lượng của bi B.
  • D. Không thể so sánh vì không biết giá trị cụ thể của m và v.

Câu 24: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu (v_0). Bỏ qua sức cản không khí. Động lượng của vật tại điểm cao nhất của quỹ đạo là bao nhiêu?

  • A. (mv_0)
  • B. Lớn nhất.
  • C. Nhỏ nhất nhưng khác 0.
  • D. Bằng 0.

Câu 25: Một lực (vec{F}) không đổi tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian (Delta t). Đại lượng (vec{F} Delta t) được gọi là:

  • A. Công của lực.
  • B. Công suất của lực.
  • C. Xung lượng của lực.
  • D. Động năng của vật.

Câu 26: Một vật ban đầu đứng yên, sau đó chịu tác dụng của một lực làm nó chuyển động. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Động lượng của vật đã thay đổi.
  • B. Động lượng của vật không thay đổi.
  • C. Chỉ động năng của vật thay đổi.
  • D. Chỉ khối lượng của vật thay đổi.

Câu 27: Một viên đạn khối lượng m bắn ra khỏi nòng súng khối lượng M với vận tốc (vec{v}) so với súng. Bỏ qua khối lượng thuốc súng. Vận tốc giật lùi của súng (vec{V}) (so với mặt đất) là bao nhiêu? (Hệ súng + đạn ban đầu đứng yên)

  • A. (vec{V} = -frac{m}{M}vec{v})
  • B. (vec{V} = -frac{m}{m+M}vec{v})
  • C. (vec{V} = frac{m}{M}vec{v})
  • D. (vec{V} = frac{m}{m+M}vec{v})

Câu 28: Một quả bóng được thả rơi từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn chiều dương hướng xuống. Động lượng của quả bóng ngay trước khi chạm đất là:

  • A. (msqrt{2gh})
  • B. (-msqrt{2gh})
  • C. 0
  • D. Không xác định được vì không biết thời gian rơi.

Câu 29: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau, (m_A = m_B = m). Vật A chuyển động với vận tốc (v), vật B chuyển động với vận tốc (2v) theo hướng vuông góc với hướng chuyển động của vật A. Độ lớn động lượng của hệ hai vật là:

  • A. (3mv)
  • B. (2mv)
  • C. (mvsqrt{5})
  • D. (mvsqrt{3})

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động lượng?

  • A. Động lượng là đại lượng vectơ.
  • B. Động lượng của hệ kín được bảo toàn.
  • C. Độ biến thiên động lượng của vật bằng xung lượng của lực tổng hợp tác dụng lên vật.
  • D. Động lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Động lượng của một vật được định nghĩa là tích của khối lượng và vận tốc của vật đó. Phát biểu nào sau đây về động lượng là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một xe ô tô có khối lượng 1500 kg đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Tính độ lớn động lượng của xe.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là (m_A) và (m_B), chuyển động với vận tốc lần lượt là (vec{v}_A) và (vec{v}_B). Động lượng của hệ hai vật được tính bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một quả bóng khối lượng 0,2 kg bay với vận tốc 10 m/s đập vuông góc vào một bức tường rồi bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều quả bóng bật ra. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi một lực (vec{F}) tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian (Delta t), động lượng của vật thay đổi một lượng (Delta vec{p}). Mối liên hệ giữa (vec{F}), (Delta t) và (Delta vec{p}) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một viên bi A khối lượng 0,1 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s va chạm xuyên tâm với viên bi B khối lượng 0,2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, bi A nảy ngược lại với vận tốc 0,5 m/s. Tính vận tốc của bi B ngay sau va chạm (coi va chạm là va chạm mềm, bỏ qua ma sát).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với động lượng (vec{p}). Nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa và vận tốc của vật tăng gấp đôi nhưng vẫn giữ nguyên hướng, thì động lượng mới của vật là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một hệ vật được coi là hệ kín khi:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Xét một quả tạ đang rơi tự do. Trong quá trình rơi, động lượng của quả tạ có thay đổi không? Vì sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn với vận tốc 5 m/s về phía đông. Động lượng của vật có giá trị là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một người khối lượng 50 kg nhảy từ một chiếc thuyền khối lượng 200 kg đang đứng yên lên bờ với vận tốc 2 m/s (theo phương ngang). Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy lên bờ là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì bị một cầu thủ đá. Sau khi đá, quả bóng bay với vận tốc 15 m/s theo hướng cũ. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Lực tương tác giữa hai vật trong một hệ kín là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một vật có khối lượng m, động lượng có độ lớn là p. Nếu động năng của vật là E_đ, thì mối liên hệ giữa p, m và E_đ là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một vật khối lượng 0,3 kg chuyển động với vận tốc (v_1 = 6) m/s. Sau đó, vật chuyển động với vận tốc (v_2 = 8) m/s theo hướng hợp với hướng ban đầu một góc 60 độ. Độ biến thiên động lượng của vật có độ lớn là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một quả bóng chày khối lượng 0,15 kg bay với vận tốc 40 m/s về phía người đánh. Người đánh dùng gậy tác dụng vào quả bóng một lực trung bình 1200 N trong 0,01 s. Nếu quả bóng bay ngược lại theo phương cũ, vận tốc của nó sau khi bị đánh là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều bóng bay đến trước khi bị đánh)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nhận định nào sau đây về động lượng và động năng của một vật là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với động lượng có độ lớn 12 kg.m/s. Vận tốc của vật có độ lớn là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một viên đạn khối lượng 10 g bay ngang với vận tốc 300 m/s xuyên vào một khúc gỗ khối lượng 5 kg đang đứng yên và nằm lại trong khúc gỗ. Bỏ qua sức cản không khí và ma sát. Hệ (đạn + gỗ) chuyển động với vận tốc bao nhiêu sau khi đạn xuyên vào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Nếu động lượng của vật là 50 kg.m/s, hướng của động lượng:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi một vật chuyển động tròn đều, động lượng của vật:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một viên bi A có khối lượng m, chuyển động với vận tốc v. Một viên bi B có khối lượng 2m, chuyển động với vận tốc v/2 theo cùng hướng với bi A. So sánh động lượng của hai viên bi.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu (v_0). Bỏ qua sức cản không khí. Động lượng của vật tại điểm cao nhất của quỹ đạo là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một lực (vec{F}) không đổi tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian (Delta t). Đại lượng (vec{F} Delta t) được gọi là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một vật ban đầu đứng yên, sau đó chịu tác dụng của một lực làm nó chuyển động. Nhận xét nào sau đây là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một viên đạn khối lượng m bắn ra khỏi nòng súng khối lượng M với vận tốc (vec{v}) so với súng. Bỏ qua khối lượng thuốc súng. Vận tốc giật lùi của súng (vec{V}) (so với mặt đất) là bao nhiêu? (Hệ súng + đạn ban đầu đứng yên)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một quả bóng được thả rơi từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn chiều dương hướng xuống. Động lượng của quả bóng ngay trước khi chạm đất là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau, (m_A = m_B = m). Vật A chuyển động với vận tốc (v), vật B chuyển động với vận tốc (2v) theo hướng vuông góc với hướng chuyển động của vật A. Độ lớn động lượng của hệ hai vật là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động lượng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm động lượng của một vật được định nghĩa là:

  • A. Một đại lượng vectơ bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.
  • B. Một đại lượng vô hướng bằng tích khối lượng và tốc độ của vật.
  • C. Một đại lượng vectơ bằng tích khối lượng và gia tốc của vật.
  • D. Một đại lượng vô hướng bằng tích khối lượng và bình phương tốc độ của vật.

Câu 2: Đơn vị đo của động lượng trong hệ SI là:

  • A. N.m
  • B. J
  • C. kg.m/s
  • D. N/s

Câu 3: Véctơ động lượng của một vật luôn:

  • A. Ngược hướng với véctơ vận tốc.
  • B. Cùng hướng với véctơ vận tốc.
  • C. Vuông góc với véctơ vận tốc.
  • D. Có phương không xác định so với véctơ vận tốc.

Câu 4: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Độ lớn động lượng của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 300 kg.m/s.
  • B. 3000 kg.m/s.
  • C. 10800 kg.m/s.
  • D. 30000 kg.m/s.

Câu 5: Đại lượng nào sau đây có cùng đơn vị với động lượng?

  • A. Xung lượng của lực.
  • B. Động năng.
  • C. Công suất.
  • D. Lực.

Câu 6: Một vật có khối lượng (m) và động lượng (vec{p}). Nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa và vận tốc tăng gấp đôi nhưng vẫn giữ nguyên hướng, thì động lượng mới của vật sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 7: Xung lượng của lực (vec{F}) tác dụng lên vật trong khoảng thời gian (Delta t) được định nghĩa là:

  • A. Tích của lực (vec{F}) và khoảng thời gian (Delta t).
  • B. Tích của độ lớn lực (F) và khoảng thời gian (Delta t).
  • C. Tích của lực (vec{F}) và quãng đường vật đi được trong (Delta t).
  • D. Tích của độ lớn lực (F) và độ dịch chuyển của vật trong (Delta t).

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng là đúng?

  • A. Xung lượng của lực bằng động lượng của vật.
  • B. Xung lượng của lực bằng bình phương độ biến thiên động lượng.
  • C. Độ biến thiên động lượng bằng xung lượng của riêng lực gây ra chuyển động.
  • D. Độ biến thiên động lượng của vật bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật.

Câu 9: Một quả bóng khối lượng 0,4 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì đập vào một bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều quả bóng bay tới tường. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. +7,2 kg.m/s.
  • B. -7,2 kg.m/s.
  • C. +0,8 kg.m/s.
  • D. -0,8 kg.m/s.

Câu 10: Một lực không đổi 50 N tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian 2,0 s. Xung lượng của lực này trong khoảng thời gian đó có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 25 N.s.
  • B. 52 N.s.
  • C. 100 N.s.
  • D. 0,04 N.s.

Câu 11: Một viên đạn khối lượng 20 g đang bay với vận tốc 600 m/s. Động lượng của viên đạn có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 12 kg.m/s.
  • B. 120 kg.m/s.
  • C. 30 kg.m/s.
  • D. 300 kg.m/s.

Câu 12: Một vật ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi (vec{F}) trong khoảng thời gian (Delta t). Sau đó, vật đạt được vận tốc (vec{v}). Biểu thức nào sau đây là đúng theo định lý biến thiên động lượng?

  • C.

Câu 13: Tại sao khi nhảy từ độ cao xuống, người ta thường khụy gối lại khi chạm đất?

  • A. Để tăng độ biến thiên động lượng.
  • B. Để giảm xung lượng của lực cản.
  • C. Để tăng lực tương tác giữa chân và mặt đất.
  • D. Để kéo dài thời gian tương tác, do đó làm giảm lực tương tác trung bình.

Câu 14: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Vật A chuyển động với vận tốc 10 m/s, vật B chuyển động với vận tốc 20 m/s. Tỉ lệ độ lớn động lượng của vật A so với vật B ((p_A/p_B)) là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 0,5.
  • C. 1.
  • D. 4.

Câu 15: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một xung lượng, vận tốc của vật là 8 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu. Độ lớn xung lượng đã tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 6 N.
  • B. 10 N.s.
  • C. 16 N.s.
  • D. 6 N.s.

Câu 16: Một hòn bi thép khối lượng 50 g rơi tự do từ độ cao 5 m xuống mặt sàn. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy (g = 9,8) m/s². Độ lớn động lượng của hòn bi ngay trước khi chạm sàn là bao nhiêu?

  • A. 0,05 kg.m/s.
  • B. 0,49 kg.m/s.
  • C. 24,5 kg.m/s.
  • D. 49 kg.m/s.

Câu 17: Một lực (vec{F}) tác dụng lên vật trong khoảng thời gian (Delta t), làm động lượng của vật thay đổi một lượng (Delta vec{p}). Nếu độ lớn lực tăng gấp đôi và thời gian tác dụng giảm đi một nửa, thì độ biến thiên động lượng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 18: Một xe lăn khối lượng 3 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn với vận tốc 2 m/s. Có một lực cản 6 N tác dụng ngược chiều chuyển động trong 1,5 s. Độ lớn vận tốc của xe sau khi chịu tác dụng của lực cản là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s.
  • B. 2 m/s.
  • C. 3 m/s.
  • D. 4 m/s.

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của một lực theo phương ngang. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn lực theo thời gian có dạng một hình chữ nhật với chiều cao là (F_0) và chiều rộng là (Delta t). Đại lượng nào được biểu diễn bằng diện tích của hình chữ nhật này?

  • A. Công thực hiện bởi lực.
  • B. Động năng của vật.
  • C. Độ lớn xung lượng của lực.
  • D. Công suất tức thời của lực.

Câu 20: Một quả bóng tennis khối lượng 57 g đang bay ngang với tốc độ 30 m/s thì bị vợt đập vào. Vợt tác dụng một lực trung bình 400 N lên quả bóng trong 5 ms theo phương ngược chiều chuyển động ban đầu của bóng. Tính tốc độ của quả bóng ngay sau khi rời vợt.

  • A. Khoảng 5,1 m/s.
  • B. Khoảng 30 m/s.
  • C. Khoảng 35,1 m/s.
  • D. Khoảng 65,1 m/s.

Câu 21: Một vật có động lượng thay đổi từ (vec{p}_1) đến (vec{p}_2). Đại lượng (Delta vec{p} = vec{p}_2 - vec{p}_1) được gọi là:

  • A. Động năng của vật.
  • B. Xung lượng của lực.
  • C. Độ biến thiên động lượng.
  • D. Công của lực.

Câu 22: Điều nào sau đây là SAI khi nói về động lượng?

  • A. Động lượng luôn là một đại lượng vô hướng và luôn dương.
  • B. Động lượng có thể dương hoặc âm, tùy thuộc vào chiều chuyển động.
  • C. Động lượng đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động khi tương tác.
  • D. Đơn vị của động lượng là kg.m/s.

Câu 23: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là (m_A) và (m_B). Chúng có cùng độ lớn động lượng. Nếu (m_A > m_B), thì mối quan hệ về tốc độ giữa chúng là gì?

  • B.
  • D. Không thể xác định mối quan hệ về tốc độ từ thông tin đã cho.

Câu 24: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên. Bỏ qua sức cản không khí. Khi quả bóng đang bay lên, véctơ động lượng của nó:

  • A. Hướng lên.
  • B. Hướng xuống.
  • C. Bằng không.
  • D. Thay đổi hướng liên tục.

Câu 25: Một vật có khối lượng (m) đang chuyển động với vận tốc (vec{v}). Nếu vật chịu tác dụng của một xung lượng (vec{I}), vận tốc của vật sau đó là (vec{v}"). Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • D.

Câu 26: Một vật có khối lượng 0,1 kg rơi tự do. Lấy (g = 10) m/s². Độ biến thiên động lượng của vật sau khi rơi được 0,5 s kể từ lúc bắt đầu rơi là bao nhiêu?

  • A. 0,5 kg.m/s, hướng xuống.
  • B. 0,5 kg.m/s, hướng lên.
  • C. 5 kg.m/s, hướng xuống.
  • D. 5 kg.m/s, hướng lên.

Câu 27: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi trong 4 giây, vật đạt vận tốc 6 m/s. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

  • A. 2 N.
  • B. 3 N.
  • C. 12 N.
  • D. 48 N.

Câu 28: Phân tích nào sau đây về động lượng và động năng là đúng?

  • A. Cả động lượng và động năng đều là đại lượng vô hướng.
  • B. Cả động lượng và động năng đều là đại lượng vectơ.
  • C. Động lượng là đại lượng vectơ, còn động năng là đại lượng vô hướng.
  • D. Động lượng đặc trưng cho khả năng sinh công, còn động năng đặc trưng cho sự truyền chuyển động.

Câu 29: Một quả bóng khối lượng (m) đang bay ngang với tốc độ (v) thì đập vuông góc vào một bức tường và bật ngược trở lại theo phương cũ với tốc độ (v). Độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 0.
  • D.

Câu 30: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà bằng một lực không đổi. Phát biểu nào sau đây là đúng về động lượng của thùng hàng khi nó đang tăng tốc?

  • A. Động lượng của thùng hàng đang tăng lên.
  • B. Động lượng của thùng hàng không thay đổi.
  • C. Động lượng của thùng hàng đang giảm xuống.
  • D. Động lượng của thùng hàng bằng không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khái niệm động lượng của một vật được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đơn vị đo của động lượng trong hệ SI là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Véctơ động lượng của một vật luôn:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Độ lớn động lượng của ô tô là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đại lượng nào sau đây có cùng đơn vị với động lượng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một vật có khối lượng (m) và động lượng (vec{p}). Nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa và vận tốc tăng gấp đôi nhưng vẫn giữ nguyên hướng, thì động lượng mới của vật sẽ:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Xung lượng của lực (vec{F}) tác dụng lên vật trong khoảng thời gian (Delta t) được định nghĩa là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một quả bóng khối lượng 0,4 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì đập vào một bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều quả bóng bay tới tường. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một lực không đổi 50 N tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian 2,0 s. Xung lượng của lực này trong khoảng thời gian đó có độ lớn là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một viên đạn khối lượng 20 g đang bay với vận tốc 600 m/s. Động lượng của viên đạn có độ lớn là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một vật ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi (vec{F}) trong khoảng thời gian (Delta t). Sau đó, vật đạt được vận tốc (vec{v}). Biểu thức nào sau đây là đúng theo định lý biến thiên động lượng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao khi nhảy từ độ cao xuống, người ta thường khụy gối lại khi chạm đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Vật A chuyển động với vận tốc 10 m/s, vật B chuyển động với vận tốc 20 m/s. Tỉ lệ độ lớn động lượng của vật A so với vật B ((p_A/p_B)) là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một xung lượng, vận tốc của vật là 8 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu. Độ lớn xung lượng đã tác dụng lên vật là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một hòn bi thép khối lượng 50 g rơi tự do từ độ cao 5 m xuống mặt sàn. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy (g = 9,8) m/s². Độ lớn động lượng của hòn bi ngay trước khi chạm sàn là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một lực (vec{F}) tác dụng lên vật trong khoảng thời gian (Delta t), làm động lượng của vật thay đổi một lượng (Delta vec{p}). Nếu độ lớn lực tăng gấp đôi và thời gian tác dụng giảm đi một nửa, thì độ biến thiên động lượng sẽ thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một xe lăn khối lượng 3 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn với vận tốc 2 m/s. Có một lực cản 6 N tác dụng ngược chiều chuyển động trong 1,5 s. Độ lớn vận tốc của xe sau khi chịu tác dụng của lực cản là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của một lực theo phương ngang. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn lực theo thời gian có dạng một hình chữ nhật với chiều cao là (F_0) và chiều rộng là (Delta t). Đại lượng nào được biểu diễn bằng diện tích của hình chữ nhật này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một quả bóng tennis khối lượng 57 g đang bay ngang với tốc độ 30 m/s thì bị vợt đập vào. Vợt tác dụng một lực trung bình 400 N lên quả bóng trong 5 ms theo phương ngược chiều chuyển động ban đầu của bóng. Tính tốc độ của quả bóng ngay sau khi rời vợt.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một vật có động lượng thay đổi từ (vec{p}_1) đến (vec{p}_2). Đại lượng (Delta vec{p} = vec{p}_2 - vec{p}_1) được gọi là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Điều nào sau đây là SAI khi nói về động lượng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là (m_A) và (m_B). Chúng có cùng độ lớn động lượng. Nếu (m_A > m_B), thì mối quan hệ về tốc độ giữa chúng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên. Bỏ qua sức cản không khí. Khi quả bóng đang bay lên, véctơ động lượng của nó:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một vật có khối lượng (m) đang chuyển động với vận tốc (vec{v}). Nếu vật chịu tác dụng của một xung lượng (vec{I}), vận tốc của vật sau đó là (vec{v}'). Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một vật có khối lượng 0,1 kg rơi tự do. Lấy (g = 10) m/s². Độ biến thiên động lượng của vật sau khi rơi được 0,5 s kể từ lúc bắt đầu rơi là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi trong 4 giây, vật đạt vận tốc 6 m/s. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích nào sau đây về động lượng và động năng là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một quả bóng khối lượng (m) đang bay ngang với tốc độ (v) thì đập vuông góc vào một bức tường và bật ngược trở lại theo phương cũ với tốc độ (v). Độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà bằng một lực không đổi. Phát biểu nào sau đây là đúng về động lượng của thùng hàng khi nó đang tăng tốc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về động lượng là sai?

  • A. Động lượng là một đại lượng vectơ.
  • B. Động lượng của vật luôn cùng hướng với gia tốc của vật.
  • C. Động lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
  • D. Đơn vị của động lượng trong hệ SI là kg.m/s.

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Độ lớn động lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 0.4 kg.m/s.
  • B. 2.5 kg.m/s.
  • C. 10 kg.m/s.
  • D. 7 kg.m/s.

Câu 3: Một ô tô có khối lượng 1500 kg chuyển động với vận tốc 72 km/h. Tính độ lớn động lượng của ô tô.

  • A. 30 kg.m/s.
  • B. 3000 kg.m/s.
  • C. 108000 kg.m/s.
  • D. 30000 kg.m/s.

Câu 4: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu tăng khối lượng vật lên gấp đôi (2m) và giảm vận tốc xuống còn một nửa (v/2) thì động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào về độ lớn?

  • A. Không thay đổi.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Giảm một nửa.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 5: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A = 3 kg và m_B = 2 kg. Vật A chuyển động với vận tốc 4 m/s, vật B chuyển động với vận tốc 6 m/s. So sánh độ lớn động lượng của hai vật.

  • A. Động lượng của vật A lớn hơn vật B.
  • B. Động lượng của vật B lớn hơn vật A.
  • C. Độ lớn động lượng của hai vật bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì không biết hướng chuyển động.

Câu 6: Một quả bóng golf (khối lượng 0.05 kg) đang bay ngang với vận tốc 50 m/s thì đập vào một bức tường thẳng đứng và bật ngược trở lại theo phương ngang với vận tốc 40 m/s. Tính độ lớn của độ biến thiên động lượng của quả bóng.

  • A. 0.5 kg.m/s.
  • B. 2.0 kg.m/s.
  • C. 2.5 kg.m/s.
  • D. 4.5 kg.m/s.

Câu 7: Một vật khối lượng 1 kg ban đầu đứng yên. Sau đó, vật chuyển động với vận tốc 6 m/s. Độ lớn của xung lượng (impulse) mà vật nhận được bằng bao nhiêu?

  • A. 0 J.
  • B. 6 N.s.
  • C. 6 kg.m/s.
  • D. Đáp án B và C đều đúng.

Câu 8: Một lực không đổi 10 N tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian 5 giây. Xung lượng của lực này trong khoảng thời gian đó có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 50 N.s.
  • B. 2 N.s.
  • C. 0.5 N.s.
  • D. Không xác định được vì thiếu khối lượng vật.

Câu 9: Theo định lý biến thiên động lượng, độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian bằng:

  • A. Công của ngoại lực tác dụng lên vật.
  • B. Động năng của vật tại thời điểm cuối.
  • C. Xung lượng của tổng hợp ngoại lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
  • D. Tổng hợp ngoại lực tác dụng lên vật.

Câu 10: Một hòn bi thép có khối lượng 0.1 kg, chuyển động với vận tốc 10 m/s va chạm vào một bức tường cứng theo phương vuông góc. Sau va chạm, hòn bi bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Thời gian va chạm là 0.02 giây. Tính độ lớn lực trung bình do tường tác dụng lên hòn bi.

  • A. 10 N.
  • B. 50 N.
  • C. 90 N.
  • D. 900 N.

Câu 11: Một quả bóng tennis (khối lượng 0.05 kg) đang bay theo phương ngang với vận tốc 20 m/s thì bị một vận động viên đánh. Quả bóng bật trở lại theo phương ngang với vận tốc 30 m/s. Độ lớn của xung lượng mà vợt tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 0.5 N.s.
  • B. 1.0 N.s.
  • C. 2.5 N.s.
  • D. 3.5 N.s.

Câu 12: Khi một vận động viên nhảy cao tiếp đất, họ thường co chân lại. Hành động này có tác dụng gì dựa trên khái niệm động lượng và xung lượng?

  • A. Làm tăng độ biến thiên động lượng khi tiếp đất.
  • B. Làm tăng thời gian va chạm với mặt đất, do đó giảm lực tương tác trung bình.
  • C. Làm giảm độ biến thiên động lượng khi tiếp đất.
  • D. Làm giảm thời gian va chạm với mặt đất, do đó tăng lực tương tác trung bình.

Câu 13: Một vật có khối lượng m, động lượng có độ lớn p, và động năng E_k. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

  • A. E_k = p^2 / (2m).
  • B. p = E_k^2 / (2m).
  • C. E_k = 2mp^2.
  • D. p = 2mE_k.

Câu 14: Một vật có động năng 25 J và khối lượng 0.5 kg. Độ lớn động lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 kg.m/s.
  • B. 10 kg.m/s.
  • C. 25 kg.m/s.
  • D. 5√2 kg.m/s.

Câu 15: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu động lượng của vật tăng gấp đôi (2p) nhưng khối lượng không đổi, thì động năng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn.
  • C. Giảm một nửa.
  • D. Không thay đổi.

Câu 16: Một quả bóng chày (khối lượng 0.15 kg) bay đến người đập bóng với vận tốc 40 m/s. Sau khi bị đập, nó bay đi với vận tốc 60 m/s theo hướng ngược lại. Xung lượng mà gậy tác dụng lên quả bóng có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 3 N.s.
  • B. 6 N.s.
  • C. 15 N.s.
  • D. 30 N.s.

Câu 17: Hệ thống túi khí (airbag) trên ô tô hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lý nào để giảm thiểu chấn thương khi va chạm?

  • A. Giảm khối lượng của người ngồi trong xe.
  • B. Làm tăng độ biến thiên động lượng của người.
  • C. Tăng lực tác dụng lên người trong thời gian ngắn.
  • D. Tăng thời gian tương tác giữa người và túi khí, do đó giảm lực tác dụng lên người.

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng đều. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Động lượng của vật không thay đổi.
  • B. Động lượng của vật tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
  • C. Độ lớn động lượng của vật thay đổi nhưng hướng không đổi.
  • D. Tổng hợp lực tác dụng lên vật khác không.

Câu 19: Một vật khối lượng 5 kg ban đầu đứng yên. Có một lực F tác dụng lên vật làm vật chuyển động. Sau 10 giây, vận tốc của vật là 20 m/s. Tính độ lớn xung lượng của lực F trong 10 giây đó.

  • A. 20 N.s.
  • B. 100 N.s.
  • C. 50 N.s.
  • D. 200 N.s.

Câu 20: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực F theo thời gian t cho một vật có khối lượng m. Diện tích dưới đồ thị F-t trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 biểu thị đại lượng vật lý nào?

  • A. Công của lực F.
  • B. Độ biến thiên động năng của vật.
  • C. Công suất tức thời của lực F.
  • D. Xung lượng của lực F (hoặc độ biến thiên động lượng của vật).

Câu 21: Một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát tác dụng lên vật làm thay đổi động lượng của nó. Hướng của lực ma sát luôn:

  • A. Ngược hướng với vận tốc của vật.
  • B. Cùng hướng với vận tốc của vật.
  • C. Vuông góc với vận tốc của vật.
  • D. Cùng hướng với động lượng của vật.

Câu 22: Một vật có động lượng p. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi (2m) và động năng không đổi, thì độ lớn động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng √2 lần.
  • D. Giảm √2 lần.

Câu 23: Một vật có khối lượng m đang chuyển động. Nếu độ lớn động lượng của vật giảm đi một nửa (p/2) trong khi khối lượng không đổi, thì động năng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm một nửa.
  • B. Giảm √2 lần.
  • C. Giảm một phần tư.
  • D. Giảm ba phần tư.

Câu 24: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đang chuyển động với vận tốc v1 và v2. Động lượng tổng cộng của hệ hai vật là:

  • A. Tổng vectơ động lượng của từng vật: p_tổng = p1 + p2.
  • B. Tổng độ lớn động lượng của từng vật: p_tổng = |p1| + |p2|.
  • C. Tổng khối lượng nhân với tổng vận tốc: p_tổng = (m1+m2)(v1+v2).
  • D. Hiệu vectơ động lượng của từng vật: p_tổng = p1 - p2.

Câu 25: Một vật khối lượng 0.2 kg chuyển động thẳng biến đổi đều. Vận tốc của vật thay đổi từ 5 m/s đến 15 m/s trong 2 giây. Coi chiều chuyển động không đổi. Độ lớn lực tổng hợp tác dụng lên vật trong 2 giây đó là bao nhiêu?

  • A. 0.5 N.
  • B. 1 N.
  • C. 10 N.
  • D. 20 N.

Câu 26: Một vật có động lượng p và động năng E_k. Nếu độ lớn động lượng tăng gấp 3 lần, thì động năng sẽ tăng gấp bao nhiêu lần (giả sử khối lượng không đổi)?

  • A. 3 lần.
  • B. √3 lần.
  • C. 6 lần.
  • D. 9 lần.

Câu 27: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) có cùng độ lớn động lượng. So sánh độ lớn vận tốc của hai vật.

  • A. v1 > v2.
  • B. v1 < v2.
  • C. v1 = v2.
  • D. Không thể so sánh vì không biết giá trị cụ thể của động lượng.

Câu 28: Một vật chuyển động trên một đường cong. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Động lượng của vật luôn thay đổi về hướng.
  • B. Động lượng của vật luôn không đổi.
  • C. Độ lớn động lượng của vật luôn không đổi.
  • D. Động lượng của vật chỉ thay đổi khi có lực ma sát.

Câu 29: Một viên đạn khối lượng 20 g bay với vận tốc 400 m/s xuyên qua một tấm gỗ mỏng. Sau khi xuyên qua, vận tốc của đạn còn 100 m/s. Độ lớn của độ biến thiên động lượng của viên đạn là bao nhiêu?

  • A. 6 kg.m/s.
  • B. 8 kg.m/s.
  • C. 10 kg.m/s.
  • D. 12 kg.m/s.

Câu 30: Một vật ban đầu đứng yên. Một lực F không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian Δt. Động lượng của vật tại thời điểm cuối Δt có đặc điểm gì?

  • A. Bằng 0.
  • B. Cùng hướng với lực F.
  • C. Ngược hướng với lực F.
  • D. Vuông góc với lực F.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về động lượng là *sai*?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Độ lớn động lượng của vật là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một ô tô có khối lượng 1500 kg chuyển động với vận tốc 72 km/h. Tính độ lớn động lượng của ô tô.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu tăng khối lượng vật lên gấp đôi (2m) và giảm vận tốc xuống còn một nửa (v/2) thì động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào về độ lớn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A = 3 kg và m_B = 2 kg. Vật A chuyển động với vận tốc 4 m/s, vật B chuyển động với vận tốc 6 m/s. So sánh độ lớn động lượng của hai vật.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một quả bóng golf (khối lượng 0.05 kg) đang bay ngang với vận tốc 50 m/s thì đập vào một bức tường thẳng đứng và bật ngược trở lại theo phương ngang với vận tốc 40 m/s. Tính độ lớn của độ biến thiên động lượng của quả bóng.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một vật khối lượng 1 kg ban đầu đứng yên. Sau đó, vật chuyển động với vận tốc 6 m/s. Độ lớn của xung lượng (impulse) mà vật nhận được bằng bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một lực không đổi 10 N tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian 5 giây. Xung lượng của lực này trong khoảng thời gian đó có độ lớn là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Theo định lý biến thiên động lượng, độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian bằng:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một hòn bi thép có khối lượng 0.1 kg, chuyển động với vận tốc 10 m/s va chạm vào một bức tường cứng theo phương vuông góc. Sau va chạm, hòn bi bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Thời gian va chạm là 0.02 giây. Tính độ lớn lực trung bình do tường tác dụng lên hòn bi.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một quả bóng tennis (khối lượng 0.05 kg) đang bay theo phương ngang với vận tốc 20 m/s thì bị một vận động viên đánh. Quả bóng bật trở lại theo phương ngang với vận tốc 30 m/s. Độ lớn của xung lượng mà vợt tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi một vận động viên nhảy cao tiếp đất, họ thường co chân lại. Hành động này có tác dụng gì dựa trên khái niệm động lượng và xung lượng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một vật có khối lượng m, động lượng có độ lớn p, và động năng E_k. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một vật có động năng 25 J và khối lượng 0.5 kg. Độ lớn động lượng của vật là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu động lượng của vật tăng gấp đôi (2p) nhưng khối lượng không đổi, thì động năng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một quả bóng chày (khối lượng 0.15 kg) bay đến người đập bóng với vận tốc 40 m/s. Sau khi bị đập, nó bay đi với vận tốc 60 m/s theo hướng ngược lại. Xung lượng mà gậy tác dụng lên quả bóng có độ lớn là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Hệ thống túi khí (airbag) trên ô tô hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lý nào để giảm thiểu chấn thương khi va chạm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng đều. Phát biểu nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một vật khối lượng 5 kg ban đầu đứng yên. Có một lực F tác dụng lên vật làm vật chuyển động. Sau 10 giây, vận tốc của vật là 20 m/s. Tính độ lớn xung lượng của lực F trong 10 giây đó.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực F theo thời gian t cho một vật có khối lượng m. Diện tích dưới đồ thị F-t trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 biểu thị đại lượng vật lý nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát tác dụng lên vật làm thay đổi động lượng của nó. Hướng của lực ma sát luôn:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một vật có động lượng p. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi (2m) và động năng không đổi, thì độ lớn động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một vật có khối lượng m đang chuyển động. Nếu độ lớn động lượng của vật giảm đi một nửa (p/2) trong khi khối lượng không đổi, thì động năng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đang chuyển động với vận tốc v1 và v2. Động lượng tổng cộng của hệ hai vật là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một vật khối lượng 0.2 kg chuyển động thẳng biến đổi đều. Vận tốc của vật thay đổi từ 5 m/s đến 15 m/s trong 2 giây. Coi chiều chuyển động không đổi. Độ lớn lực tổng hợp tác dụng lên vật trong 2 giây đó là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một vật có động lượng p và động năng E_k. Nếu độ lớn động lượng tăng gấp 3 lần, thì động năng sẽ tăng gấp bao nhiêu lần (giả sử khối lượng không đổi)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) có cùng độ lớn động lượng. So sánh độ lớn vận tốc của hai vật.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một vật chuyển động trên một đường cong. Phát biểu nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một viên đạn khối lượng 20 g bay với vận tốc 400 m/s xuyên qua một tấm gỗ mỏng. Sau khi xuyên qua, vận tốc của đạn còn 100 m/s. Độ lớn của độ biến thiên động lượng của viên đạn là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một vật ban đầu đứng yên. Một lực F không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian Δt. Động lượng của vật tại thời điểm cuối Δt có đặc điểm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng vật lí nào sau đây được định nghĩa là tích của khối lượng và vận tốc của vật?

  • A. Động năng
  • B. Công suất
  • C. Động lượng
  • D. Gia tốc

Câu 2: Động lượng của một vật là một đại lượng vectơ. Hướng của vectơ động lượng:

  • A. Ngược hướng với vectơ vận tốc.
  • B. Vuông góc với vectơ vận tốc.
  • C. Cùng hướng hoặc ngược hướng với vectơ vận tốc, tùy thuộc vào chiều chuyển động.
  • D. Luôn cùng hướng với vectơ vận tốc.

Câu 3: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là:

  • A. N.m (J)
  • B. kg.m/s
  • C. N/s
  • D. kg.m/s²

Câu 4: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h. Độ lớn động lượng của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 30 kg.m/s
  • B. 3000 kg.m/s
  • C. 30000 kg.m/s
  • D. 108000 kg.m/s

Câu 5: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = 2m_B$. Vật A chuyển động với vận tốc $v_A$, vật B chuyển động với vận tốc $v_B$. Nếu độ lớn động lượng của hai vật bằng nhau ($|p_A| = |p_B|$), thì mối quan hệ giữa tốc độ của chúng là gì?

  • A. $v_A = 0.5v_B$
  • B. $v_A = 2v_B$
  • C. $v_A = v_B$
  • D. $v_A = 4v_B$

Câu 6: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg đang bay theo phương ngang với tốc độ 10 m/s. Động lượng của quả bóng có độ lớn là:

  • A. 0.04 kg.m/s
  • B. 4 kg.m/s
  • C. 40 kg.m/s
  • D. 400 kg.m/s

Câu 7: Một vật có khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và vận tốc giảm đi một nửa (về độ lớn và hướng không đổi), thì động lượng của vật sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về động lượng là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Động lượng là một đại lượng vô hướng, luôn dương.
  • B. Động lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
  • C. Động lượng là một đại lượng vectơ.
  • D. Đơn vị của động lượng là kg.m/s.

Câu 9: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên. Sau khi chịu tác dụng của một lực, vật chuyển động với vận tốc 5 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 0 kg.m/s
  • B. 10 kg.m/s
  • C. 20 kg.m/s
  • D. 5 kg.m/s

Câu 10: Khái niệm xung lượng của lực được định nghĩa là:

  • A. Tích của lực và quãng đường vật đi được.
  • B. Tích của lực và vận tốc của vật.
  • C. Tích của lực và gia tốc của vật.
  • D. Tích của lực (không đổi) và khoảng thời gian lực tác dụng.

Câu 11: Đơn vị của xung lượng của lực trong hệ SI là:

  • A. N.s
  • B. N/s
  • C. J
  • D. W

Câu 12: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động lượng của vật được phát biểu bởi định lý nào?

  • A. Định luật I Newton
  • B. Định luật II Newton
  • C. Định lý biến thiên động lượng (Định lý xung lượng)
  • D. Định luật bảo toàn động lượng

Câu 13: Nội dung của định lý biến thiên động lượng là:

  • A. Độ biến thiên động lượng của vật trong một khoảng thời gian bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
  • B. Độ biến thiên động lượng của vật trong một khoảng thời gian bằng xung lượng của tổng các ngoại lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
  • C. Động lượng của hệ kín được bảo toàn.
  • D. Lực và phản lực luôn xuất hiện thành từng cặp, có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 14: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì đập vuông góc vào một bức tường và bật trở lại với vận tốc 8 m/s (theo phương cũ). Độ biến thiên động lượng của quả bóng trong va chạm là bao nhiêu (chọn chiều dương hướng vào tường)?

  • A. -9 kg.m/s
  • B. 9 kg.m/s
  • C. 1 kg.m/s
  • D. -1 kg.m/s

Câu 15: Giả sử thời gian va chạm giữa quả bóng và bức tường ở Câu 14 là 0.02 s. Độ lớn của lực trung bình do tường tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 45 N
  • C. 500 N
  • D. 450 N

Câu 16: Một vật khối lượng 1 kg ban đầu đứng yên. Một lực $vec{F}$ không đổi có độ lớn 10 N tác dụng lên vật trong 5 giây. Độ lớn động lượng của vật sau 5 giây đó là:

  • A. 10 kg.m/s
  • B. 20 kg.m/s
  • C. 50 kg.m/s
  • D. 100 kg.m/s

Câu 17: Một lực $vec{F}$ tác dụng lên vật trong khoảng thời gian $Delta t$ làm động lượng của vật biến thiên một lượng $Delta vec{p}$. Mối quan hệ giữa chúng là:

  • A. $vec{F} Delta t = Delta vec{p}$
  • B. $vec{F} = Delta vec{p} Delta t$
  • C. $vec{F} Delta t = vec{p}$
  • D. $vec{F} = Delta vec{p} / Delta t$

Câu 18: Một vật có khối lượng 0.2 kg được thả rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Lấy $g = 10 m/s^2$. Độ lớn động lượng của vật ngay trước khi chạm đất là:

  • A. 2 kg.m/s
  • B. 4 kg.m/s
  • C. 2.83 kg.m/s
  • D. 20 kg.m/s

Câu 19: Một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang. Nếu chỉ có lực ma sát tác dụng lên vật (theo chiều ngược với vận tốc), thì động lượng của vật sẽ:

  • A. Thay đổi (giảm độ lớn).
  • B. Không thay đổi.
  • C. Thay đổi (tăng độ lớn).
  • D. Thay đổi hướng nhưng độ lớn không đổi.

Câu 20: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Vật A chuyển động với tốc độ 20 m/s, vật B chuyển động với tốc độ 10 m/s. So sánh độ lớn động lượng của hai vật:

  • A. $|p_A| = 2|p_B|$.
  • B. $|p_A| = 0.5|p_B|$.
  • C. $|p_A| = |p_B|$.
  • D. $|p_A| = 4|p_B|$.

Câu 21: Dưới tác dụng của một lực không đổi, động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào theo thời gian?

  • A. Không thay đổi.
  • B. Biến thiên tuyến tính theo thời gian.
  • C. Biến thiên theo hàm bậc hai của thời gian.
  • D. Biến thiên theo hàm bậc ba của thời gian.

Câu 22: Một lực $vec{F}$ có độ lớn thay đổi theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị lực - thời gian. Xung lượng của lực trong một khoảng thời gian bằng:

  • A. Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian.
  • B. Độ dốc của đồ thị lực - thời gian.
  • C. Diện tích dưới đồ thị gia tốc - thời gian.
  • D. Diện tích dưới đồ thị lực - thời gian.

Câu 23: Một quả bóng golf khối lượng 45 g đứng yên được đánh bằng gậy. Sau va chạm, quả bóng bay đi với tốc độ 70 m/s. Xung lượng của lực do gậy tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 3.15 N.s
  • B. 31.5 N.s
  • C. 0.315 N.s
  • D. 315 N.s

Câu 24: Một vật có khối lượng m chuyển động thẳng đều với vận tốc $vec{v}$. Độ biến thiên động lượng của vật trong một khoảng thời gian $Delta t$ là:

  • A. $mvec{v}Delta t$
  • B. $vec{0}$
  • C. $m|vec{v}|Delta t$
  • D. $mvec{a}Delta t$

Câu 25: Điều gì xảy ra với động lượng của một vật khi vật chịu tác dụng của một lực duy nhất, không đổi, khác không?

  • A. Độ lớn và/hoặc hướng của động lượng thay đổi theo thời gian.
  • B. Động lượng được bảo toàn.
  • C. Động lượng chỉ thay đổi khi lực thay đổi.
  • D. Chỉ có động năng của vật thay đổi, động lượng không đổi.

Câu 26: Một quả bóng khối lượng 0.15 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 20 m/s thì bị một cầu thủ đá mạnh. Sau khi bị đá, quả bóng bay ngược lại với vận tốc 30 m/s. Độ lớn xung lượng của lực đá tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 1.5 N.s
  • B. 3 N.s
  • C. 4.5 N.s
  • D. 7.5 N.s

Câu 27: Một vật khối lượng m đang chuyển động. Nếu động lượng của vật tăng gấp ba lần, thì động năng của vật sẽ tăng bao nhiêu lần?

  • A. 3 lần
  • B. 6 lần
  • C. 9 lần
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về khối lượng.

Câu 28: Một vật khối lượng 5 kg trượt trên mặt phẳng ngang. Ban đầu vật có vận tốc 10 m/s. Sau khi trượt được một đoạn, vận tốc của vật chỉ còn 4 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu (chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu)?

  • A. -30 kg.m/s
  • B. 30 kg.m/s
  • C. -70 kg.m/s
  • D. 70 kg.m/s

Câu 29: Khi một người nhảy từ trên cao xuống đất, người đó thường co chân lại khi chạm đất để giảm chấn thương. Hành động này có tác dụng chủ yếu là:

  • A. Làm giảm độ biến thiên động lượng khi chạm đất.
  • B. Tăng thời gian va chạm, do đó giảm lực trung bình tác dụng lên chân.
  • C. Làm tăng động lượng của người khi chạm đất.
  • D. Làm giảm xung lượng của lực tác dụng lên người.

Câu 30: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v_1}$. Sau khi nhận một xung lượng lực $vec{I}$, vật có vận tốc $vec{v_2}$. Biểu thức nào sau đây là đúng?

  • A. $vec{I} = mvec{v_1} + mvec{v_2}$
  • B. $vec{I} = mvec{v_1} - mvec{v_2}$
  • C. $vec{I} = mvec{v_1}$
  • D. $vec{I} = mvec{v_2} - mvec{v_1}$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đại lượng vật lí nào sau đây được định nghĩa là tích của khối lượng và vận tốc của vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Động lượng của một vật là một đại lượng vectơ. Hướng của vectơ động lượng:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h. Độ lớn động lượng của ô tô là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = 2m_B$. Vật A chuyển động với vận tốc $v_A$, vật B chuyển động với vận tốc $v_B$. Nếu độ lớn động lượng của hai vật bằng nhau ($|p_A| = |p_B|$), thì mối quan hệ giữa tốc độ của chúng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg đang bay theo phương ngang với tốc độ 10 m/s. Động lượng của quả bóng có độ lớn là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một vật có khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và vận tốc giảm đi một nửa (về độ lớn và hướng không đổi), thì động lượng của vật sẽ:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về động lượng là KHÔNG ĐÚNG?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên. Sau khi chịu tác dụng của một lực, vật chuyển động với vận tốc 5 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khái niệm xung lượng của lực được định nghĩa là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đơn vị của xung lượng của lực trong hệ SI là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động lượng của vật được phát biểu bởi định lý nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nội dung của định lý biến thiên động lượng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì đập vuông góc vào một bức tường và bật trở lại với vận tốc 8 m/s (theo phương cũ). Độ biến thiên động lượng của quả bóng trong va chạm là bao nhiêu (chọn chiều dương hướng vào tường)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Giả sử thời gian va chạm giữa quả bóng và bức tường ở Câu 14 là 0.02 s. Độ lớn của lực trung bình do tường tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một vật khối lượng 1 kg ban đầu đứng yên. Một lực $vec{F}$ không đổi có độ lớn 10 N tác dụng lên vật trong 5 giây. Độ lớn động lượng của vật sau 5 giây đó là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một lực $vec{F}$ tác dụng lên vật trong khoảng thời gian $Delta t$ làm động lượng của vật biến thiên một lượng $Delta vec{p}$. Mối quan hệ giữa chúng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một vật có khối lượng 0.2 kg được thả rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Lấy $g = 10 m/s^2$. Độ lớn động lượng của vật ngay trước khi chạm đất là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang. Nếu chỉ có lực ma sát tác dụng lên vật (theo chiều ngược với vận tốc), thì động lượng của vật sẽ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Vật A chuyển động với tốc độ 20 m/s, vật B chuyển động với tốc độ 10 m/s. So sánh độ lớn động lượng của hai vật:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Dưới tác dụng của một lực không đổi, động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào theo thời gian?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một lực $vec{F}$ có độ lớn thay đổi theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị lực - thời gian. Xung lượng của lực trong một khoảng thời gian bằng:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một quả bóng golf khối lượng 45 g đứng yên được đánh bằng gậy. Sau va chạm, quả bóng bay đi với tốc độ 70 m/s. Xung lượng của lực do gậy tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một vật có khối lượng m chuyển động thẳng đều với vận tốc $vec{v}$. Độ biến thiên động lượng của vật trong một khoảng thời gian $Delta t$ là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Điều gì xảy ra với động lượng của một vật khi vật chịu tác dụng của một lực duy nhất, không đổi, khác không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một quả bóng khối lượng 0.15 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 20 m/s thì bị một cầu thủ đá mạnh. Sau khi bị đá, quả bóng bay ngược lại với vận tốc 30 m/s. Độ lớn xung lượng của lực đá tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một vật khối lượng m đang chuyển động. Nếu động lượng của vật tăng gấp ba lần, thì động năng của vật sẽ tăng bao nhiêu lần?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một vật khối lượng 5 kg trượt trên mặt phẳng ngang. Ban đầu vật có vận tốc 10 m/s. Sau khi trượt được một đoạn, vận tốc của vật chỉ còn 4 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu (chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi một người nhảy từ trên cao xuống đất, người đó thường co chân lại khi chạm đất để giảm chấn thương. Hành động này có tác dụng chủ yếu là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v_1}$. Sau khi nhận một xung lượng lực $vec{I}$, vật có vận tốc $vec{v_2}$. Biểu thức nào sau đây là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về động lượng là SAI?

  • A. Động lượng là một đại lượng vectơ.
  • B. Động lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
  • C. Trong hệ kín, động lượng của hệ luôn được bảo toàn, bất kể có ngoại lực tác dụng hay không.
  • D. Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là kg.m/s.

Câu 2: Một xe tải khối lượng 3 tấn đang chuyển động trên đường cao tốc với vận tốc 72 km/h. Độ lớn động lượng của xe tải là bao nhiêu?

  • A. 216000 kg.m/s.
  • B. 60000 kg.m/s.
  • C. 60 kg.m/s.
  • D. 216 kg.m/s.

Câu 3: Một quả bóng tennis khối lượng 57g bay ngang với vận tốc 10 m/s. Sau khi đập vào tường, nó bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 0,103 kg.m/s.
  • B. 0,171 kg.m/s.
  • C. -0,103 kg.m/s.
  • D. -1,026 kg.m/s.

Câu 4: Lực tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian $Delta t$ làm thay đổi động lượng của vật. Tích của lực và khoảng thời gian này được gọi là gì?

  • A. Xung lượng của lực.
  • B. Công của lực.
  • C. Động năng của vật.
  • D. Công suất của lực.

Câu 5: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Động lượng của vật được tính bằng công thức nào?

  • A. $vec{p} = m/ vec{v}$.
  • B. $vec{p} = mvec{v}$.
  • C. $p = mv^2/2$.
  • D. $p = m|vec{v}|$. (Sai vì động lượng là vector)

Câu 6: Một viên đạn khối lượng 20g bay với vận tốc 600 m/s. Động lượng của viên đạn có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1,2 kg.m/s.
  • B. 12 kg.m/s.
  • C. 120 kg.m/s.
  • D. 1200 kg.m/s.

Câu 7: Điều kiện để động lượng của một hệ vật được bảo toàn là gì?

  • A. Chỉ có nội lực tác dụng lên các vật trong hệ.
  • B. Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
  • C. Ngoại lực tác dụng lên hệ là không đáng kể so với nội lực.
  • D. Hệ là hệ kín (không có ngoại lực tác dụng hoặc tổng ngoại lực bằng không).

Câu 8: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đang chuyển động với vận tốc $vec{v_1}$ và $vec{v_2}$. Tổng động lượng của hệ hai vật này là:

  • A. Một vectơ bằng tổng các vectơ động lượng của từng vật: $vec{p} = m_1vec{v_1} + m_2vec{v_2}$.
  • B. Một đại lượng vô hướng bằng tổng độ lớn động lượng của từng vật: $p = m_1|vec{v_1}| + m_2|vec{v_2}|$.
  • C. Một vectơ bằng tổng các vectơ vận tốc nhân với tổng khối lượng: $vec{p} = (m_1+m_2)(vec{v_1} + vec{v_2})$.
  • D. Một đại lượng vô hướng bằng tích tổng khối lượng và tổng độ lớn vận tốc: $p = (m_1+m_2)(|vec{v_1}| + |vec{v_2}|)$.

Câu 9: Một quả bóng khối lượng 0,4 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì va chạm vuông góc với một bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Độ lớn xung lượng của lực do tường tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 0,8 N.s.
  • B. 7,2 N.s.
  • C. 3,2 N.s.
  • D. 1,6 N.s.

Câu 10: Một viên bi A khối lượng 0,2 kg chuyển động với vận tốc 0,5 m/s trên mặt phẳng nhẵn va chạm xuyên tâm với viên bi B đứng yên có khối lượng 0,3 kg. Sau va chạm, viên bi A bật ngược lại với vận tốc 0,1 m/s. Vận tốc của viên bi B sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 0,4 m/s.
  • B. 0,2 m/s.
  • C. 0,3 m/s.
  • D. 0,6 m/s.

Câu 11: Xét một quả pháo đang bay lên theo phương thẳng đứng thì nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng m1 bay theo phương ngang. Mảnh 2 có khối lượng m2 bay theo phương nào? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. Theo phương ngang, cùng hướng với mảnh 1.
  • B. Theo phương ngang, ngược hướng với mảnh 1.
  • C. Theo phương thẳng đứng, hướng lên trên.
  • D. Theo một phương chếch xuống dưới, hợp với phương thẳng đứng một góc.

Câu 12: Một khẩu súng khối lượng M bắn ra viên đạn khối lượng m với vận tốc $vec{v}$ (so với mặt đất). Vận tốc giật lùi của súng $vec{V}$ (so với mặt đất) được xác định bởi biểu thức nào sau đây? (Bỏ qua ngoại lực trong quá trình bắn)

  • A. $vec{V} = -frac{M}{m}vec{v}$.
  • B. $vec{V} = frac{M}{m}vec{v}$.
  • C. $vec{V} = -frac{m}{M}vec{v}$.
  • D. $vec{V} = frac{m}{M}vec{v}$.

Câu 13: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Vật A có vận tốc 10 m/s, vật B có vận tốc 20 m/s. Tỷ lệ độ lớn động lượng của vật A so với vật B ($p_A/p_B$) là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 0,5.
  • C. 4.
  • D. 0,25.

Câu 14: Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R với tốc độ v. Độ lớn động lượng của vật là mv. Trong quá trình chuyển động tròn đều, động lượng của vật có thay đổi không?

  • A. Có thay đổi vì vectơ vận tốc luôn thay đổi hướng.
  • B. Không thay đổi vì độ lớn vận tốc và khối lượng không đổi.
  • C. Chỉ thay đổi khi có lực tác dụng vào vật.
  • D. Chỉ thay đổi khi tốc độ chuyển động thay đổi.

Câu 15: Một vật khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn động lượng của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. 20 kg.m/s.
  • B. 40 kg.m/s.
  • C. 28,3 kg.m/s.
  • D. 14,1 kg.m/s.

Câu 16: Một quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm mềm với quả cầu B khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va chạm, hai quả cầu dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc V. Biểu thức nào sau đây là đúng theo định luật bảo toàn động lượng?

  • A. $m_1v_1 = (m_1+m_2)V^2/2$.
  • B. $m_1v_1 + m_2v_2 = m_1V + m_2V$.
  • C. $m_1v_1 = m_1V + m_2V$.
  • D. $m_1v_1 = (m_1+m_2)V$.

Câu 17: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó đi từ mũi thuyền đến lái thuyền với vận tốc 2 m/s so với thuyền. Vận tốc của thuyền so với mặt nước là bao nhiêu?

  • A. -0,5 m/s.
  • B. 0,5 m/s.
  • C. -2 m/s.
  • D. 2 m/s.

Câu 18: Một viên đạn khối lượng m bay theo phương ngang với vận tốc v cắm vào một khúc gỗ khối lượng M đang đứng yên trên mặt sàn nhẵn. Hệ (đạn + gỗ) sau đó chuyển động với vận tốc V. Chọn gốc tọa độ và chiều dương phù hợp, biểu thức nào mô tả đúng mối quan hệ giữa v và V?

  • A. $mv = MV$.
  • B. $mv = (m+M)V$.
  • C. $Mv = (m+M)V$.
  • D. $mv + MV = 0$.

Câu 19: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng với vận tốc có độ lớn lần lượt là v1 và v2. Tổng động lượng của hệ hai vật này có độ lớn là gì? (Chọn chiều dương theo chiều chuyển động của vật 1)

  • A. $m_1v_1 + m_2v_2$.
  • B. $|m_1v_1 + m_2v_2|$.
  • C. $|m_1v_1 - m_2v_2|$.
  • D. $m_1v_1 - m_2v_2$.

Câu 20: Một vật khối lượng 1 kg đang đứng yên. Một lực F = 10 N tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 0,5 s. Độ lớn động lượng của vật sau khi lực ngừng tác dụng là bao nhiêu?

  • A. 5 kg.m/s.
  • B. 10 kg.m/s.
  • C. 2 kg.m/s.
  • D. 0,5 kg.m/s.

Câu 21: Một hệ vật được coi là hệ kín khi nào?

  • A. Không có lực nào tác dụng lên hệ.
  • B. Các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.
  • C. Tổng nội lực trong hệ bằng không.
  • D. Không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc tổng các ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.

Câu 22: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu khối lượng vật tăng gấp đôi và vận tốc giảm đi một nửa thì động lượng của vật sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi hướng.

Câu 23: Một vật đang rơi tự do. Động lượng của vật thay đổi như thế nào theo thời gian (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Không thay đổi vì lực hấp dẫn là nội lực.
  • B. Độ lớn tăng dần, hướng không đổi (hướng xuống).
  • C. Độ lớn không đổi, hướng thay đổi.
  • D. Độ lớn và hướng đều thay đổi.

Câu 24: Một quả bóng khối lượng 0,1 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc 5 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn động lượng của quả bóng khi nó lên đến điểm cao nhất là bao nhiêu?

  • A. 0 kg.m/s.
  • B. 0,5 kg.m/s.
  • C. 1 kg.m/s.
  • D. Không thể xác định vì không biết thời gian bay.

Câu 25: Một xe A khối lượng 200 kg chuyển động với vận tốc 10 m/s va chạm vào xe B khối lượng 300 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai xe móc vào nhau và cùng chuyển động. Vận tốc của hệ hai xe sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s.
  • B. 5 m/s.
  • C. 6 m/s.
  • D. 8 m/s.

Câu 26: Hai vật A và B có động lượng bằng nhau về độ lớn. Vật A có khối lượng lớn hơn vật B. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Vận tốc của vật A lớn hơn vận tốc của vật B.
  • B. Vận tốc của vật A nhỏ hơn vận tốc của vật B.
  • C. Vận tốc của vật A bằng vận tốc của vật B.
  • D. Không thể so sánh vận tốc nếu không biết giá trị cụ thể.

Câu 27: Một vật khối lượng m đang chuyển động thẳng đều. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Động lượng của vật không thay đổi.
  • B. Động lượng của vật thay đổi về hướng.
  • C. Độ lớn động lượng của vật tăng dần.
  • D. Độ lớn động lượng của vật giảm dần.

Câu 28: Một người nhảy từ thuyền lên bờ. Tại sao thuyền lại bị giật lùi ra xa bờ?

  • A. Do lực đẩy của nước tác dụng lên thuyền.
  • B. Do trọng lực của người.
  • C. Do định luật bảo toàn động lượng của hệ (người + thuyền).
  • D. Do lực ma sát giữa chân người và thuyền.

Câu 29: Một vật khối lượng 0,5 kg đang chuyển động với vận tốc $vec{v_1}$ = (4; 0) m/s. Sau khi va chạm với vật khác, vận tốc của nó là $vec{v_2}$ = (-2; 3) m/s. Độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. $(-3vec{i} - 1,5vec{j})$ kg.m/s.
  • B. $(-3vec{i} + 1,5vec{j})$ kg.m/s.
  • C. $(3vec{i} + 1,5vec{j})$ kg.m/s.
  • D. $(3vec{i} - 1,5vec{j})$ kg.m/s.

Câu 30: Trong một vụ nổ, một vật ban đầu đứng yên bị tách thành nhiều mảnh. Tổng động lượng của hệ các mảnh ngay sau vụ nổ (so với mặt đất) là bao nhiêu? (Bỏ qua ngoại lực trong quá trình nổ)

  • A. Bằng vectơ không.
  • B. Bằng tổng khối lượng các mảnh nhân với vận tốc của mảnh lớn nhất.
  • C. Bằng tổng độ lớn động lượng của các mảnh.
  • D. Không thể xác định nếu không biết vận tốc của từng mảnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về động lượng là SAI?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một xe tải khối lượng 3 tấn đang chuyển động trên đường cao tốc với vận tốc 72 km/h. Độ lớn động lượng của xe tải là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một quả bóng tennis khối lượng 57g bay ngang với vận tốc 10 m/s. Sau khi đập vào tường, nó bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Lực tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian $Delta t$ làm thay đổi động lượng của vật. Tích của lực và khoảng thời gian này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Động lượng của vật được tính bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một viên đạn khối lượng 20g bay với vận tốc 600 m/s. Động lượng của viên đạn có độ lớn là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Điều kiện để động lượng của một hệ vật được bảo toàn là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đang chuyển động với vận tốc $vec{v_1}$ và $vec{v_2}$. Tổng động lượng của hệ hai vật này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một quả bóng khối lượng 0,4 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì va chạm vuông góc với một bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Độ lớn xung lượng của lực do tường tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một viên bi A khối lượng 0,2 kg chuyển động với vận tốc 0,5 m/s trên mặt phẳng nhẵn va chạm xuyên tâm với viên bi B đứng yên có khối lượng 0,3 kg. Sau va chạm, viên bi A bật ngược lại với vận tốc 0,1 m/s. Vận tốc của viên bi B sau va chạm là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Xét một quả pháo đang bay lên theo phương thẳng đứng thì nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng m1 bay theo phương ngang. Mảnh 2 có khối lượng m2 bay theo phương nào? (Bỏ qua sức cản không khí)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một khẩu súng khối lượng M bắn ra viên đạn khối lượng m với vận tốc $vec{v}$ (so với mặt đất). Vận tốc giật lùi của súng $vec{V}$ (so với mặt đất) được xác định bởi biểu thức nào sau đây? (Bỏ qua ngoại lực trong quá trình bắn)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Vật A có vận tốc 10 m/s, vật B có vận tốc 20 m/s. Tỷ lệ độ lớn động lượng của vật A so với vật B ($p_A/p_B$) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R với tốc độ v. Độ lớn động lượng của vật là mv. Trong quá trình chuyển động tròn đều, động lượng của vật có thay đổi không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một vật khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn động lượng của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm mềm với quả cầu B khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va chạm, hai quả cầu dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc V. Biểu thức nào sau đây là đúng theo định luật bảo toàn động lượng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó đi từ mũi thuyền đến lái thuyền với vận tốc 2 m/s so với thuyền. Vận tốc của thuyền so với mặt nước là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một viên đạn khối lượng m bay theo phương ngang với vận tốc v cắm vào một khúc gỗ khối lượng M đang đứng yên trên mặt sàn nhẵn. Hệ (đạn + gỗ) sau đó chuyển động với vận tốc V. Chọn gốc tọa độ và chiều dương phù hợp, biểu thức nào mô tả đúng mối quan hệ giữa v và V?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng với vận tốc có độ lớn lần lượt là v1 và v2. Tổng động lượng của hệ hai vật này có độ lớn là gì? (Chọn chiều dương theo chiều chuyển động của vật 1)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một vật khối lượng 1 kg đang đứng yên. Một lực F = 10 N tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 0,5 s. Độ lớn động lượng của vật sau khi lực ngừng tác dụng là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một hệ vật được coi là hệ kín khi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu khối lượng vật tăng gấp đôi và vận tốc giảm đi một nửa thì động lượng của vật sẽ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một vật đang rơi tự do. Động lượng của vật thay đổi như thế nào theo thời gian (bỏ qua sức cản không khí)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một quả bóng khối lượng 0,1 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc 5 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn động lượng của quả bóng khi nó lên đến điểm cao nhất là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một xe A khối lượng 200 kg chuyển động với vận tốc 10 m/s va chạm vào xe B khối lượng 300 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai xe móc vào nhau và cùng chuyển động. Vận tốc của hệ hai xe sau va chạm là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Hai vật A và B có động lượng bằng nhau về độ lớn. Vật A có khối lượng lớn hơn vật B. Kết luận nào sau đây là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một vật khối lượng m đang chuyển động thẳng đều. Phát biểu nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một người nhảy từ thuyền lên bờ. Tại sao thuyền lại bị giật lùi ra xa bờ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một vật khối lượng 0,5 kg đang chuyển động với vận tốc $vec{v_1}$ = (4; 0) m/s. Sau khi va chạm với vật khác, vận tốc của nó là $vec{v_2}$ = (-2; 3) m/s. Độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong một vụ nổ, một vật ban đầu đứng yên bị tách thành nhiều mảnh. Tổng động lượng của hệ các mảnh ngay sau vụ nổ (so với mặt đất) là bao nhiêu? (Bỏ qua ngoại lực trong quá trình nổ)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng vật lí nào sau đây được định nghĩa là tích của khối lượng và vận tốc của vật?

  • A. Động năng
  • B. Thế năng
  • C. Công cơ học
  • D. Động lượng

Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng trong hệ SI?

  • A. N.m
  • B. J
  • C. kg.m/s
  • D. W

Câu 3: Một ô tô tải khối lượng 5 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h. Tính độ lớn động lượng của ô tô.

  • A. 27000 kg.m/s
  • B. 75000 kg.m/s
  • C. 5000 kg.m/s
  • D. 150000 kg.m/s

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về động lượng là đúng?

  • A. Động lượng là một đại lượng vectơ, có cùng chiều với vectơ vận tốc.
  • B. Động lượng là một đại lượng vô hướng, luôn dương.
  • C. Động lượng là một đại lượng vectơ, có chiều ngược với vectơ vận tốc.
  • D. Độ lớn động lượng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Câu 5: Một quả bóng tennis khối lượng 60 g bay với vận tốc 20 m/s. Động lượng của quả bóng có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 1200 kg.m/s
  • B. 12 kg.m/s
  • C. 0,012 kg.m/s
  • D. 1,2 kg.m/s

Câu 6: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m. Vật A chuyển động với vận tốc 2v, vật B chuyển động với vận tốc v. So sánh độ lớn động lượng của hai vật.

  • A. Động lượng của A lớn hơn động lượng của B.
  • B. Động lượng của B lớn hơn động lượng của A.
  • C. Độ lớn động lượng của hai vật bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về hướng chuyển động.

Câu 7: Xung lượng của lực là đại lượng vectơ được đo bằng tích của lực và khoảng thời gian lực tác dụng. Đơn vị của xung lượng của lực trong hệ SI là:

  • A. kg.m/s²
  • B. N.s
  • C. J/s
  • D. W.s

Câu 8: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực tác dụng lên một vật và độ biến thiên động lượng của vật được phát biểu trong định luật nào?

  • A. Định lí biến thiên động lượng.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật bảo toàn động lượng.
  • D. Định luật bảo toàn cơ năng.

Câu 9: Một quả bóng khối lượng 0,4 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì đập vào một bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của quả bóng. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

  • A. Δp = 0,4 kg.m/s.
  • B. Δp = -0,8 kg.m/s.
  • C. Δp = 7,2 kg.m/s.
  • D. Δp = -7,2 kg.m/s.

Câu 10: Một vật khối lượng 2 kg đang đứng yên thì chịu tác dụng của một lực không đổi 10 N trong khoảng thời gian 3 giây. Xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 10 N.s
  • B. 30 N.s
  • C. 60 N.s
  • D. 5 N.s

Câu 11: Dựa vào định lí biến thiên động lượng, nếu một lực không đổi F tác dụng lên vật trong khoảng thời gian Δt làm vận tốc của vật thay đổi từ v₁ đến v₂, thì biểu thức nào sau đây là đúng?

  • A. F = m(v₂ - v₁)
  • B. F.Δt = m(v₁ + v₂)
  • C. F.Δt = m(v₂ - v₁)
  • D. F/Δt = m(v₂ - v₁)

Câu 12: Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay ngang với vận tốc 200 m/s thì xuyên vào một bao cát và dừng lại trong 0,01 giây. Tính độ lớn lực cản trung bình do bao cát tác dụng lên viên đạn.

  • A. 1000 N
  • B. 100 N
  • C. 500 N
  • D. 2000 N

Câu 13: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và vận tốc của vật giảm đi một nửa, thì động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp 4 lần.

Câu 14: Một quả bóng khối lượng m được thả rơi tự do từ độ cao h xuống sàn nhà. Ngay sau khi chạm sàn, quả bóng nảy lên với vận tốc có độ lớn bằng vận tốc lúc chạm sàn. Chọn chiều dương hướng xuống. Độ biến thiên động lượng của quả bóng trong va chạm với sàn là:

  • A. 0
  • B. mv
  • C. -mv
  • D. 2mv

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của một lực F không đổi trong khoảng thời gian Δt. Độ biến thiên động lượng của vật được xác định bởi:

  • A. Xung lượng của lực F.
  • B. Công của lực F.
  • C. Năng lượng của vật.
  • D. Thế năng của vật.

Câu 16: Đơn vị nào sau đây có cùng thứ nguyên với đơn vị của động lượng?

  • A. N.m
  • B. N.s
  • C. J
  • D. W

Câu 17: Một vật khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì bị một lực hãm tác dụng làm vật dừng lại sau 2 giây. Độ lớn lực hãm trung bình tác dụng lên vật là:

  • A. 2,5 N
  • B. 5 N
  • C. 10 N

Câu 18: Một lực F tác dụng lên vật trong khoảng thời gian Δt làm động lượng của vật biến thiên một lượng Δp. Nếu độ lớn lực tăng gấp đôi và thời gian tác dụng giảm đi một nửa, thì độ biến thiên động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp 4 lần.

Câu 19: Biểu thức p = mv mô tả động lượng của một vật. Trong biểu thức này, m là khối lượng của vật, còn v là:

  • A. Tốc độ của vật.
  • B. Vận tốc của vật.
  • C. Độ lớn vận tốc của vật.
  • D. Gia tốc của vật.

Câu 20: Một quả bóng được đá theo phương ngang với một lực có đồ thị sự phụ thuộc của lực theo thời gian như hình vẽ (lực là hàm của thời gian). Xung lượng của lực đá tác dụng lên quả bóng bằng:

  • A. Diện tích dưới đồ thị lực theo thời gian.
  • B. Độ dốc của đồ thị lực theo thời gian.
  • C. Giá trị cực đại của lực.
  • D. Tổng các giá trị lực tại các thời điểm khác nhau.

Câu 21: Điều gì xảy ra với động lượng của một vật nếu vận tốc của nó đổi chiều nhưng độ lớn không đổi?

  • A. Động lượng không đổi.
  • B. Độ lớn động lượng thay đổi, chiều không đổi.
  • C. Độ lớn động lượng không đổi, chiều không đổi.
  • D. Độ lớn động lượng không đổi, chiều thay đổi.

Câu 22: Một xe goòng khối lượng 100 kg đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc 2 m/s. Một người khối lượng 50 kg nhảy lên xe theo phương thẳng đứng. Bỏ qua ma sát. Động lượng của hệ (xe + người) ngay sau khi người nhảy lên là:

  • A. 0 kg.m/s.
  • B. 200 kg.m/s.
  • C. 300 kg.m/s.
  • D. 100 kg.m/s.

Câu 23: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Độ lớn động lượng của vật được tính bằng biểu thức nào sau đây?

  • A. p = mv²
  • B. p = m|v|²
  • C. p = m|v|
  • D. p = m.v

Câu 24: Khi một vật va chạm vào bề mặt, lực tác dụng lên vật trong va chạm phụ thuộc vào những yếu tố nào theo định lí biến thiên động lượng?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào độ biến thiên động lượng.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào khoảng thời gian va chạm.
  • C. Phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc ban đầu của vật.
  • D. Phụ thuộc vào độ biến thiên động lượng và khoảng thời gian va chạm.

Câu 25: Hai viên bi A và B có khối lượng bằng nhau. Viên bi A chuyển động với vận tốc 3 m/s, viên bi B chuyển động với vận tốc 4 m/s. Hướng chuyển động của hai viên bi vuông góc với nhau. Độ lớn động lượng tổng cộng của hệ hai viên bi là:

  • A. 5m
  • B. 7m
  • C. m
  • D. 25m

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của một lực F thay đổi theo thời gian. Xung lượng của lực trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ được tính bằng:

  • A. Tích của giá trị lực trung bình và thời gian (t₂ - t₁).
  • B. Độ biến thiên động năng của vật.
  • C. Diện tích dưới đồ thị lực theo thời gian từ t₁ đến t₂.
  • D. Độ biến thiên thế năng của vật.

Câu 27: Một quả bóng chày khối lượng 0,15 kg bay đến đập vào gậy với vận tốc 40 m/s theo chiều dương. Sau khi đập vào gậy, quả bóng bay ngược lại với vận tốc 60 m/s. Tính xung lượng của lực do gậy tác dụng lên quả bóng.

  • A. 3 kg.m/s.
  • B. -3 kg.m/s.
  • C. 9 kg.m/s.
  • D. -15 kg.m/s.

Câu 28: Trong các tình huống va chạm, việc kéo dài thời gian va chạm (ví dụ: dùng đệm, túi khí) có tác dụng gì đối với lực tương tác trung bình giữa các vật, giả sử độ biến thiên động lượng là như nhau?

  • A. Giảm độ lớn lực tương tác trung bình.
  • B. Tăng độ lớn lực tương tác trung bình.
  • C. Không ảnh hưởng đến độ lớn lực tương tác trung bình.
  • D. Làm thay đổi hướng của lực tương tác.

Câu 29: Một vật ban đầu đứng yên, sau đó chịu tác dụng của một lực không đổi F. Mối quan hệ giữa động lượng p của vật và thời gian t là:

  • A. p tỉ lệ với t².
  • B. p tỉ lệ thuận với t.
  • C. p tỉ lệ nghịch với t.
  • D. p không phụ thuộc vào t.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Động lượng của một vật là một đại lượng vectơ.
  • B. Độ biến thiên động lượng của vật trong một khoảng thời gian bằng xung lượng của hợp lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
  • C. Đơn vị của xung lượng của lực là N.s.
  • D. Khi không có lực tác dụng lên vật, động lượng của vật luôn bằng không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đại lượng vật lí nào sau đây được định nghĩa là tích của khối lượng và vận tốc của vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng trong hệ SI?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một ô tô tải khối lượng 5 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h. Tính độ lớn động lượng của ô tô.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về động lượng là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một quả bóng tennis khối lượng 60 g bay với vận tốc 20 m/s. Động lượng của quả bóng có độ lớn bằng bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m. Vật A chuyển động với vận tốc 2v, vật B chuyển động với vận tốc v. So sánh độ lớn động lượng của hai vật.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Xung lượng của lực là đại lượng vectơ được đo bằng tích của lực và khoảng thời gian lực tác dụng. Đơn vị của xung lượng của lực trong hệ SI là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực tác dụng lên một vật và độ biến thiên động lượng của vật được phát biểu trong định luật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một quả bóng khối lượng 0,4 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì đập vào một bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của quả bóng. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một vật khối lượng 2 kg đang đứng yên thì chịu tác dụng của một lực không đổi 10 N trong khoảng thời gian 3 giây. Xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó có độ lớn bằng bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Dựa vào định lí biến thiên động lượng, nếu một lực không đổi F tác dụng lên vật trong khoảng thời gian Δt làm vận tốc của vật thay đổi từ v₁ đến v₂, thì biểu thức nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay ngang với vận tốc 200 m/s thì xuyên vào một bao cát và dừng lại trong 0,01 giây. Tính độ lớn lực cản trung bình do bao cát tác dụng lên viên đạn.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và vận tốc của vật giảm đi một nửa, thì động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một quả bóng khối lượng m được thả rơi tự do từ độ cao h xuống sàn nhà. Ngay sau khi chạm sàn, quả bóng nảy lên với vận tốc có độ lớn bằng vận tốc lúc chạm sàn. Chọn chiều dương hướng xuống. Độ biến thiên động lượng của quả bóng trong va chạm với sàn là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của một lực F không đổi trong khoảng thời gian Δt. Độ biến thiên động lượng của vật được xác định bởi:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đơn vị nào sau đây có cùng thứ nguyên với đơn vị của động lượng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một vật khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì bị một lực hãm tác dụng làm vật dừng lại sau 2 giây. Độ lớn lực hãm trung bình tác dụng lên vật là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một lực F tác dụng lên vật trong khoảng thời gian Δt làm động lượng của vật biến thiên một lượng Δp. Nếu độ lớn lực tăng gấp đôi và thời gian tác dụng giảm đi một nửa, thì độ biến thiên động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Biểu thức p = mv mô tả động lượng của một vật. Trong biểu thức này, m là khối lượng của vật, còn v là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một quả bóng được đá theo phương ngang với một lực có đồ thị sự phụ thuộc của lực theo thời gian như hình vẽ (lực là hàm của thời gian). Xung lượng của lực đá tác dụng lên quả bóng bằng:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Điều gì xảy ra với động lượng của một vật nếu vận tốc của nó đổi chiều nhưng độ lớn không đổi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một xe goòng khối lượng 100 kg đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc 2 m/s. Một người khối lượng 50 kg nhảy lên xe theo phương thẳng đứng. Bỏ qua ma sát. Động lượng của hệ (xe + người) ngay sau khi người nhảy lên là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Độ lớn động lượng của vật được tính bằng biểu thức nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi một vật va chạm vào bề mặt, lực tác dụng lên vật trong va chạm phụ thuộc vào những yếu tố nào theo định lí biến thiên động lượng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Hai viên bi A và B có khối lượng bằng nhau. Viên bi A chuyển động với vận tốc 3 m/s, viên bi B chuyển động với vận tốc 4 m/s. Hướng chuyển động của hai viên bi vuông góc với nhau. Độ lớn động lượng tổng cộng của hệ hai viên bi là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của một lực F thay đổi theo thời gian. Xung lượng của lực trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ được tính bằng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một quả bóng chày khối lượng 0,15 kg bay đến đập vào gậy với vận tốc 40 m/s theo chiều dương. Sau khi đập vào gậy, quả bóng bay ngược lại với vận tốc 60 m/s. Tính xung lượng của lực do gậy tác dụng lên quả bóng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong các tình huống va chạm, việc kéo dài thời gian va chạm (ví dụ: dùng đệm, túi khí) có tác dụng gì đối với lực tương tác trung bình giữa các vật, giả sử độ biến thiên động lượng là như nhau?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một vật ban đầu đứng yên, sau đó chịu tác dụng của một lực không đổi F. Mối quan hệ giữa động lượng p của vật và thời gian t là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là SAI?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng vật lí nào sau đây là đại lượng vectơ và đặc trưng cho khả năng truyền tương tác giữa các vật theo va chạm?

  • A. Động năng
  • B. Công suất
  • C. Động lượng
  • D. Thế năng

Câu 2: Đơn vị của động lượng trong hệ SI là gì?

  • A. kg.m/s
  • B. N.m
  • C. kg.m/s²
  • D. J

Câu 3: Một ô tô có khối lượng 1500 kg đang chuyển động trên đường thẳng với vận tốc 72 km/h. Độ lớn động lượng của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 3000 kg.m/s
  • B. 108000 kg.m/s
  • C. 2160 kg.m/s
  • D. 30000 kg.m/s

Câu 4: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Động lượng của vật được xác định bằng công thức nào?

  • A. $p = mv$
  • B. $vec{p} = mvec{v}$
  • C. $p = frac{1}{2}mv^2$
  • D. $vec{p} = mvec{a}$

Câu 5: Chọn phát biểu đúng về hướng của vectơ động lượng của một vật.

  • A. Cùng hướng với vectơ vận tốc.
  • B. Ngược hướng với vectơ vận tốc.
  • C. Cùng hướng với vectơ gia tốc.
  • D. Luôn hướng theo phương thẳng đứng.

Câu 6: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg bay với vận tốc 10 m/s. Động lượng của quả bóng có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 40 kg.m/s
  • B. 0.04 kg.m/s
  • C. 4 kg.m/s
  • D. 2.5 kg.m/s

Câu 7: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Động lượng của vật bằng không.
  • B. Động lượng của vật thay đổi theo thời gian.
  • C. Độ lớn động lượng của vật thay đổi nhưng hướng không đổi.
  • D. Vectơ động lượng của vật không thay đổi.

Câu 8: Khi khối lượng của một vật giảm đi một nửa và vận tốc tăng gấp đôi, độ lớn động lượng của vật sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 9: Xung lượng của lực (hay còn gọi là xung lượng) tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian $Delta t$ được định nghĩa là tích của lực và khoảng thời gian đó. Đơn vị của xung lượng là gì?

  • A. J
  • B. W
  • C. N.s
  • D. kg.m/s²

Câu 10: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động lượng của vật được phát biểu bởi định lí nào?

  • A. Định lí biến thiên động lượng.
  • B. Định luật bảo toàn động lượng.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Định lí động năng.

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s theo chiều dương trục Ox. Nếu có một lực 10 N tác dụng theo chiều dương trong 2 s, độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 10 kg.m/s
  • B. 20 kg.m/s
  • C. 30 kg.m/s
  • D. 40 kg.m/s

Câu 12: Một quả bóng khối lượng 0.1 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 20 m/s thì đập vuông góc vào một bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 15 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 0.5 kg.m/s
  • B. 2 kg.m/s
  • C. 3.5 kg.m/s
  • D. 3.5 kg.m/s

Câu 13: Một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian $Delta t$. Xung lượng của lực trong khoảng thời gian đó là:

  • A. $vec{F} Delta t$
  • B. $vec{F}/Delta t$
  • C. $frac{1}{2}vec{F}^2 Delta t$
  • D. $vec{F} (Delta t)^2$

Câu 14: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Sau khi bị tác dụng một lực trong một khoảng thời gian, vật đạt vận tốc 20 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu. Độ biến thiên động lượng của vật là:

  • A. 10 kg.m/s
  • B. 10 kg.m/s
  • C. 20 kg.m/s
  • D. 30 kg.m/s

Câu 15: Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay với vận tốc 400 m/s thì xuyên qua một tấm gỗ mỏng. Sau khi xuyên qua, vận tốc của đạn còn 100 m/s. Coi lực cản của gỗ là không đổi. Độ biến thiên động lượng của viên đạn là bao nhiêu?

  • A. -15 kg.m/s
  • B. 15 kg.m/s
  • C. -25 kg.m/s
  • D. 25 kg.m/s

Câu 16: Một lực 50 N tác dụng lên một vật trong 0.5 s làm thay đổi vận tốc của vật. Xung lượng của lực này là:

  • A. 100 N.s
  • B. 25 J
  • C. 25 kg.m/s
  • D. 25 N.s

Câu 17: Theo định lí biến thiên động lượng, độ biến thiên động lượng của vật trong một khoảng thời gian bằng:

  • A. Tổng công của các lực tác dụng lên vật.
  • B. Xung lượng của hợp lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
  • C. Tổng động năng của vật tại thời điểm cuối và đầu.
  • D. Tổng thế năng của vật tại thời điểm cuối và đầu.

Câu 18: Một vật khối lượng 0.2 kg rơi tự do từ độ cao 5m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn động lượng của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 kg.m/s
  • B. 2 kg.m/s
  • C. 2 kg.m/s
  • D. 4 kg.m/s

Câu 19: Một lực F tác dụng lên vật trong khoảng thời gian $Delta t$. Nếu khoảng thời gian tác dụng tăng gấp đôi trong khi lực F không đổi, thì xung lượng của lực sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 20: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = 2m_B$. Nếu động lượng của hai vật bằng nhau ($vec{p}_A = vec{p}_B$), thì mối quan hệ về độ lớn vận tốc của chúng là gì?

  • A. $v_A = 2v_B$
  • B. $v_A = 0.5v_B$
  • C. $v_A = v_B$
  • D. $v_A = 4v_B$

Câu 21: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s. Nó đập vào một mặt phẳng nghiêng và bật ra. Nếu thành phần vận tốc theo phương ngang sau va chạm là -8 m/s (chiều dương là chiều ban đầu), độ biến thiên động lượng theo phương ngang của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. -9 kg.m/s
  • B. 1 kg.m/s
  • C. -1 kg.m/s
  • D. 9 kg.m/s

Câu 22: Một lực F tác dụng lên vật có khối lượng m làm vận tốc của vật thay đổi từ $vec{v}_1$ đến $vec{v}_2$. Mối liên hệ giữa lực, khối lượng và vận tốc là gì?

  • A. $vec{F} = m(vec{v}_2 + vec{v}_1)$
  • B. $vec{F} Delta t = m(vec{v}_1 - vec{v}_2)$
  • C. $vec{F} Delta t = m(vec{v}_2 - vec{v}_1)$
  • D. $vec{F} = frac{1}{2}m(vec{v}_2^2 - vec{v}_1^2)$

Câu 23: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Động lượng của vật là $vec{p}$. Nếu động lượng của vật tăng gấp ba lần (cùng hướng), thì vận tốc của vật thay đổi như thế nào?

  • A. Vận tốc tăng gấp ba lần.
  • B. Vận tốc giảm đi một nửa.
  • C. Vận tốc tăng gấp chín lần.
  • D. Vận tốc không thay đổi.

Câu 24: Một vật ban đầu đứng yên có khối lượng 3 kg. Sau khi bị tác dụng bởi một lực F không đổi trong 4 s, vật đạt vận tốc 8 m/s. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 4 N
  • B. 6 N
  • C. 8 N
  • D. 12 N

Câu 25: Tại sao các túi khí an toàn trên ô tô giúp giảm thiểu chấn thương khi xảy ra va chạm mạnh?

  • A. Vì túi khí làm giảm độ biến thiên động lượng của người.
  • B. Vì túi khí làm tăng độ biến thiên động lượng của người.
  • C. Vì túi khí làm tăng lực tác dụng lên người trong va chạm.
  • D. Vì túi khí làm tăng thời gian tương tác, từ đó giảm lực trung bình tác dụng lên người khi động lượng thay đổi.

Câu 26: Hai vật có khối lượng và vận tốc khác nhau. Điều kiện nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Hai vật có động lượng bằng nhau và động năng bằng nhau.
  • B. Vật có khối lượng lớn hơn luôn có động lượng lớn hơn.
  • C. Hai vật có động lượng bằng nhau nhưng động năng khác nhau.
  • D. Vật có vận tốc lớn hơn luôn có động lượng lớn hơn.

Câu 27: Một người đang đứng yên trên một sàn băng nhẵn. Người này ném một vật nặng theo phương ngang. Điều gì xảy ra với động lượng của người (so với sàn băng) ngay sau khi ném?

  • A. Người chuyển động ngược hướng với vật ném.
  • B. Người vẫn đứng yên.
  • C. Người chuyển động cùng hướng với vật ném.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin.

Câu 28: Một quả bóng khối lượng 0.6 kg được đá từ trạng thái nghỉ. Sau khi rời chân, quả bóng có vận tốc 25 m/s. Thời gian chân tiếp xúc với bóng là 0.12 s. Độ lớn lực trung bình do chân tác dụng lên bóng là bao nhiêu?

  • A. 125 N
  • B. 50 N
  • C. 208.3 N
  • D. 125 N

Câu 29: Xét đồ thị lực F tác dụng lên vật theo thời gian t như hình vẽ (lực dương theo chiều dương). Xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=T (diện tích dưới đồ thị) biểu thị điều gì?

  • A. Công mà lực đã thực hiện.
  • B. Động năng của vật tại thời điểm T.
  • C. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó.
  • D. Vận tốc của vật tại thời điểm T.

Câu 30: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s về phía đông. Sau đó, vật chuyển động với vận tốc 6 m/s về phía bắc. Độ lớn độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. $24sqrt{2}$ kg.m/s
  • B. 0 kg.m/s
  • C. 24 kg.m/s
  • D. 48 kg.m/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đại lượng vật lí nào sau đây là đại lượng vectơ và đặc trưng cho khả năng truyền tương tác giữa các vật theo va chạm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đơn vị của động lượng trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một ô tô có khối lượng 1500 kg đang chuyển động trên đường thẳng với vận tốc 72 km/h. Độ lớn động lượng của ô tô là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Động lượng của vật được xác định bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Chọn phát biểu đúng về hướng của vectơ động lượng của một vật.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg bay với vận tốc 10 m/s. Động lượng của quả bóng có độ lớn là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Phát biểu nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi khối lượng của một vật giảm đi một nửa và vận tốc tăng gấp đôi, độ lớn động lượng của vật sẽ:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Xung lượng của lực (hay còn gọi là xung lượng) tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian $Delta t$ được định nghĩa là tích của lực và khoảng thời gian đó. Đơn vị của xung lượng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động lượng của vật được phát biểu bởi định lí nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s theo chiều dương trục Ox. Nếu có một lực 10 N tác dụng theo chiều dương trong 2 s, độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một quả bóng khối lượng 0.1 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 20 m/s thì đập vuông góc vào một bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 15 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian $Delta t$. Xung lượng của lực trong khoảng thời gian đó là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Sau khi bị tác dụng một lực trong một khoảng thời gian, vật đạt vận tốc 20 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu. Độ biến thiên động lượng của vật là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay với vận tốc 400 m/s thì xuyên qua một tấm gỗ mỏng. Sau khi xuyên qua, vận tốc của đạn còn 100 m/s. Coi lực cản của gỗ là không đổi. Độ biến thiên động lượng của viên đạn là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một lực 50 N tác dụng lên một vật trong 0.5 s làm thay đổi vận tốc của vật. Xung lượng của lực này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Theo định lí biến thiên động lượng, độ biến thiên động lượng của vật trong một khoảng thời gian bằng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một vật khối lượng 0.2 kg rơi tự do từ độ cao 5m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn động lượng của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một lực F tác dụng lên vật trong khoảng thời gian $Delta t$. Nếu khoảng thời gian tác dụng tăng gấp đôi trong khi lực F không đổi, thì xung lượng của lực sẽ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = 2m_B$. Nếu động lượng của hai vật bằng nhau ($vec{p}_A = vec{p}_B$), thì mối quan hệ về độ lớn vận tốc của chúng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s. Nó đập vào một mặt phẳng nghiêng và bật ra. Nếu thành phần vận tốc theo phương ngang sau va chạm là -8 m/s (chiều dương là chiều ban đầu), độ biến thiên động lượng theo phương ngang của quả bóng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một lực F tác dụng lên vật có khối lượng m làm vận tốc của vật thay đổi từ $vec{v}_1$ đến $vec{v}_2$. Mối liên hệ giữa lực, khối lượng và vận tốc là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Động lượng của vật là $vec{p}$. Nếu động lượng của vật tăng gấp ba lần (cùng hướng), thì vận tốc của vật thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một vật ban đầu đứng yên có khối lượng 3 kg. Sau khi bị tác dụng bởi một lực F không đổi trong 4 s, vật đạt vận tốc 8 m/s. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại sao các túi khí an toàn trên ô tô giúp giảm thiểu chấn thương khi xảy ra va chạm mạnh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Hai vật có khối lượng và vận tốc khác nhau. Điều kiện nào sau đây có thể xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một người đang đứng yên trên một sàn băng nhẵn. Người này ném một vật nặng theo phương ngang. Điều gì xảy ra với động lượng của người (so với sàn băng) ngay sau khi ném?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một quả bóng khối lượng 0.6 kg được đá từ trạng thái nghỉ. Sau khi rời chân, quả bóng có vận tốc 25 m/s. Thời gian chân tiếp xúc với bóng là 0.12 s. Độ lớn lực trung bình do chân tác dụng lên bóng là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Xét đồ thị lực F tác dụng lên vật theo thời gian t như hình vẽ (lực dương theo chiều dương). Xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=T (diện tích dưới đồ thị) biểu thị điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s về phía đông. Sau đó, vật chuyển động với vận tốc 6 m/s về phía bắc. Độ lớn độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng vật lí nào sau đây là đại lượng vectơ và đặc trưng cho khả năng truyền tương tác giữa các vật theo va chạm?

  • A. Động năng
  • B. Công suất
  • C. Động lượng
  • D. Thế năng

Câu 2: Đơn vị của động lượng trong hệ SI là gì?

  • A. kg.m/s
  • B. N.m
  • C. kg.m/s²
  • D. J

Câu 3: Một ô tô có khối lượng 1500 kg đang chuyển động trên đường thẳng với vận tốc 72 km/h. Độ lớn động lượng của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 3000 kg.m/s
  • B. 108000 kg.m/s
  • C. 2160 kg.m/s
  • D. 30000 kg.m/s

Câu 4: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Động lượng của vật được xác định bằng công thức nào?

  • A. $p = mv$
  • B. $vec{p} = mvec{v}$
  • C. $p = frac{1}{2}mv^2$
  • D. $vec{p} = mvec{a}$

Câu 5: Chọn phát biểu đúng về hướng của vectơ động lượng của một vật.

  • A. Cùng hướng với vectơ vận tốc.
  • B. Ngược hướng với vectơ vận tốc.
  • C. Cùng hướng với vectơ gia tốc.
  • D. Luôn hướng theo phương thẳng đứng.

Câu 6: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg bay với vận tốc 10 m/s. Động lượng của quả bóng có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 40 kg.m/s
  • B. 0.04 kg.m/s
  • C. 4 kg.m/s
  • D. 2.5 kg.m/s

Câu 7: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Động lượng của vật bằng không.
  • B. Động lượng của vật thay đổi theo thời gian.
  • C. Độ lớn động lượng của vật thay đổi nhưng hướng không đổi.
  • D. Vectơ động lượng của vật không thay đổi.

Câu 8: Khi khối lượng của một vật giảm đi một nửa và vận tốc tăng gấp đôi, độ lớn động lượng của vật sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 9: Xung lượng của lực (hay còn gọi là xung lượng) tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian $Delta t$ được định nghĩa là tích của lực và khoảng thời gian đó. Đơn vị của xung lượng là gì?

  • A. J
  • B. W
  • C. N.s
  • D. kg.m/s²

Câu 10: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động lượng của vật được phát biểu bởi định lí nào?

  • A. Định lí biến thiên động lượng.
  • B. Định luật bảo toàn động lượng.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Định lí động năng.

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s theo chiều dương trục Ox. Nếu có một lực 10 N tác dụng theo chiều dương trong 2 s, độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 10 kg.m/s
  • B. 20 kg.m/s
  • C. 30 kg.m/s
  • D. 40 kg.m/s

Câu 12: Một quả bóng khối lượng 0.1 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 20 m/s thì đập vuông góc vào một bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 15 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 0.5 kg.m/s
  • B. 2 kg.m/s
  • C. 3.5 kg.m/s
  • D. 3.5 kg.m/s

Câu 13: Một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian $Delta t$. Xung lượng của lực trong khoảng thời gian đó là:

  • A. $vec{F} Delta t$
  • B. $vec{F}/Delta t$
  • C. $frac{1}{2}vec{F}^2 Delta t$
  • D. $vec{F} (Delta t)^2$

Câu 14: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Sau khi bị tác dụng một lực trong một khoảng thời gian, vật đạt vận tốc 20 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu. Độ biến thiên động lượng của vật là:

  • A. 10 kg.m/s
  • B. 10 kg.m/s
  • C. 20 kg.m/s
  • D. 30 kg.m/s

Câu 15: Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay với vận tốc 400 m/s thì xuyên qua một tấm gỗ mỏng. Sau khi xuyên qua, vận tốc của đạn còn 100 m/s. Coi lực cản của gỗ là không đổi. Độ biến thiên động lượng của viên đạn là bao nhiêu?

  • A. -15 kg.m/s
  • B. 15 kg.m/s
  • C. -25 kg.m/s
  • D. 25 kg.m/s

Câu 16: Một lực 50 N tác dụng lên một vật trong 0.5 s làm thay đổi vận tốc của vật. Xung lượng của lực này là:

  • A. 100 N.s
  • B. 25 J
  • C. 25 kg.m/s
  • D. 25 N.s

Câu 17: Theo định lí biến thiên động lượng, độ biến thiên động lượng của vật trong một khoảng thời gian bằng:

  • A. Tổng công của các lực tác dụng lên vật.
  • B. Xung lượng của hợp lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
  • C. Tổng động năng của vật tại thời điểm cuối và đầu.
  • D. Tổng thế năng của vật tại thời điểm cuối và đầu.

Câu 18: Một vật khối lượng 0.2 kg rơi tự do từ độ cao 5m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn động lượng của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 kg.m/s
  • B. 2 kg.m/s
  • C. 2 kg.m/s
  • D. 4 kg.m/s

Câu 19: Một lực F tác dụng lên vật trong khoảng thời gian $Delta t$. Nếu khoảng thời gian tác dụng tăng gấp đôi trong khi lực F không đổi, thì xung lượng của lực sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 20: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = 2m_B$. Nếu động lượng của hai vật bằng nhau ($vec{p}_A = vec{p}_B$), thì mối quan hệ về độ lớn vận tốc của chúng là gì?

  • A. $v_A = 2v_B$
  • B. $v_A = 0.5v_B$
  • C. $v_A = v_B$
  • D. $v_A = 4v_B$

Câu 21: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s. Nó đập vào một mặt phẳng nghiêng và bật ra. Nếu thành phần vận tốc theo phương ngang sau va chạm là -8 m/s (chiều dương là chiều ban đầu), độ biến thiên động lượng theo phương ngang của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. -9 kg.m/s
  • B. 1 kg.m/s
  • C. -1 kg.m/s
  • D. 9 kg.m/s

Câu 22: Một lực F tác dụng lên vật có khối lượng m làm vận tốc của vật thay đổi từ $vec{v}_1$ đến $vec{v}_2$. Mối liên hệ giữa lực, khối lượng và vận tốc là gì?

  • A. $vec{F} = m(vec{v}_2 + vec{v}_1)$
  • B. $vec{F} Delta t = m(vec{v}_1 - vec{v}_2)$
  • C. $vec{F} Delta t = m(vec{v}_2 - vec{v}_1)$
  • D. $vec{F} = frac{1}{2}m(vec{v}_2^2 - vec{v}_1^2)$

Câu 23: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Động lượng của vật là $vec{p}$. Nếu động lượng của vật tăng gấp ba lần (cùng hướng), thì vận tốc của vật thay đổi như thế nào?

  • A. Vận tốc tăng gấp ba lần.
  • B. Vận tốc giảm đi một nửa.
  • C. Vận tốc tăng gấp chín lần.
  • D. Vận tốc không thay đổi.

Câu 24: Một vật ban đầu đứng yên có khối lượng 3 kg. Sau khi bị tác dụng bởi một lực F không đổi trong 4 s, vật đạt vận tốc 8 m/s. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 4 N
  • B. 6 N
  • C. 8 N
  • D. 12 N

Câu 25: Tại sao các túi khí an toàn trên ô tô giúp giảm thiểu chấn thương khi xảy ra va chạm mạnh?

  • A. Vì túi khí làm giảm độ biến thiên động lượng của người.
  • B. Vì túi khí làm tăng độ biến thiên động lượng của người.
  • C. Vì túi khí làm tăng lực tác dụng lên người trong va chạm.
  • D. Vì túi khí làm tăng thời gian tương tác, từ đó giảm lực trung bình tác dụng lên người khi động lượng thay đổi.

Câu 26: Hai vật có khối lượng và vận tốc khác nhau. Điều kiện nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Hai vật có động lượng bằng nhau và động năng bằng nhau.
  • B. Vật có khối lượng lớn hơn luôn có động lượng lớn hơn.
  • C. Hai vật có động lượng bằng nhau nhưng động năng khác nhau.
  • D. Vật có vận tốc lớn hơn luôn có động lượng lớn hơn.

Câu 27: Một người đang đứng yên trên một sàn băng nhẵn. Người này ném một vật nặng theo phương ngang. Điều gì xảy ra với động lượng của người (so với sàn băng) ngay sau khi ném?

  • A. Người chuyển động ngược hướng với vật ném.
  • B. Người vẫn đứng yên.
  • C. Người chuyển động cùng hướng với vật ném.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin.

Câu 28: Một quả bóng khối lượng 0.6 kg được đá từ trạng thái nghỉ. Sau khi rời chân, quả bóng có vận tốc 25 m/s. Thời gian chân tiếp xúc với bóng là 0.12 s. Độ lớn lực trung bình do chân tác dụng lên bóng là bao nhiêu?

  • A. 125 N
  • B. 50 N
  • C. 208.3 N
  • D. 125 N

Câu 29: Xét đồ thị lực F tác dụng lên vật theo thời gian t như hình vẽ (lực dương theo chiều dương). Xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=T (diện tích dưới đồ thị) biểu thị điều gì?

  • A. Công mà lực đã thực hiện.
  • B. Động năng của vật tại thời điểm T.
  • C. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó.
  • D. Vận tốc của vật tại thời điểm T.

Câu 30: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s về phía đông. Sau đó, vật chuyển động với vận tốc 6 m/s về phía bắc. Độ lớn độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. $24sqrt{2}$ kg.m/s
  • B. 0 kg.m/s
  • C. 24 kg.m/s
  • D. 48 kg.m/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đại lượng vật lí nào sau đây là đại lượng vectơ và đặc trưng cho khả năng truyền tương tác giữa các vật theo va chạm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đơn vị của động lượng trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một ô tô có khối lượng 1500 kg đang chuyển động trên đường thẳng với vận tốc 72 km/h. Độ lớn động lượng của ô tô là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Động lượng của vật được xác định bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Chọn phát biểu đúng về hướng của vectơ động lượng của một vật.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg bay với vận tốc 10 m/s. Động lượng của quả bóng có độ lớn là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Phát biểu nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi khối lượng của một vật giảm đi một nửa và vận tốc tăng gấp đôi, độ lớn động lượng của vật sẽ:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Xung lượng của lực (hay còn gọi là xung lượng) tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian $Delta t$ được định nghĩa là tích của lực và khoảng thời gian đó. Đơn vị của xung lượng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động lượng của vật được phát biểu bởi định lí nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s theo chiều dương trục Ox. Nếu có một lực 10 N tác dụng theo chiều dương trong 2 s, độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một quả bóng khối lượng 0.1 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 20 m/s thì đập vuông góc vào một bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 15 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian $Delta t$. Xung lượng của lực trong khoảng thời gian đó là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Sau khi bị tác dụng một lực trong một khoảng thời gian, vật đạt vận tốc 20 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu. Độ biến thiên động lượng của vật là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay với vận tốc 400 m/s thì xuyên qua một tấm gỗ mỏng. Sau khi xuyên qua, vận tốc của đạn còn 100 m/s. Coi lực cản của gỗ là không đổi. Độ biến thiên động lượng của viên đạn là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một lực 50 N tác dụng lên một vật trong 0.5 s làm thay đổi vận tốc của vật. Xung lượng của lực này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Theo định lí biến thiên động lượng, độ biến thiên động lượng của vật trong một khoảng thời gian bằng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một vật khối lượng 0.2 kg rơi tự do từ độ cao 5m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn động lượng của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một lực F tác dụng lên vật trong khoảng thời gian $Delta t$. Nếu khoảng thời gian tác dụng tăng gấp đôi trong khi lực F không đổi, thì xung lượng của lực sẽ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = 2m_B$. Nếu động lượng của hai vật bằng nhau ($vec{p}_A = vec{p}_B$), thì mối quan hệ về độ lớn vận tốc của chúng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s. Nó đập vào một mặt phẳng nghiêng và bật ra. Nếu thành phần vận tốc theo phương ngang sau va chạm là -8 m/s (chiều dương là chiều ban đầu), độ biến thiên động lượng theo phương ngang của quả bóng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một lực F tác dụng lên vật có khối lượng m làm vận tốc của vật thay đổi từ $vec{v}_1$ đến $vec{v}_2$. Mối liên hệ giữa lực, khối lượng và vận tốc là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Động lượng của vật là $vec{p}$. Nếu động lượng của vật tăng gấp ba lần (cùng hướng), thì vận tốc của vật thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một vật ban đầu đứng yên có khối lượng 3 kg. Sau khi bị tác dụng bởi một lực F không đổi trong 4 s, vật đạt vận tốc 8 m/s. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao các túi khí an toàn trên ô tô giúp giảm thiểu chấn thương khi xảy ra va chạm mạnh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Hai vật có khối lượng và vận tốc khác nhau. Điều kiện nào sau đây có thể xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một người đang đứng yên trên một sàn băng nhẵn. Người này ném một vật nặng theo phương ngang. Điều gì xảy ra với động lượng của người (so với sàn băng) ngay sau khi ném?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một quả bóng khối lượng 0.6 kg được đá từ trạng thái nghỉ. Sau khi rời chân, quả bóng có vận tốc 25 m/s. Thời gian chân tiếp xúc với bóng là 0.12 s. Độ lớn lực trung bình do chân tác dụng lên bóng là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Xét đồ thị lực F tác dụng lên vật theo thời gian t như hình vẽ (lực dương theo chiều dương). Xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=T (diện tích dưới đồ thị) biểu thị điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s về phía đông. Sau đó, vật chuyển động với vận tốc 6 m/s về phía bắc. Độ lớn độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một xe tải khối lượng 5000 kg đang chuyển động với vận tốc 54 km/h. Độ lớn động lượng của xe tải là bao nhiêu?

  • A. 90000 kg.m/s
  • B. 270000 kg.m/s
  • C. 75000 kg.m/s
  • D. 27000000 kg.m/s

Câu 2: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v. Động lượng của vật có đặc điểm gì?

  • A. Là đại lượng vô hướng, luôn có giá trị dương.
  • B. Là đại lượng vô hướng, có thể dương hoặc âm tùy chiều chuyển động.
  • C. Là đại lượng vectơ, có hướng ngược chiều vận tốc.
  • D. Là đại lượng vectơ, có hướng cùng chiều vận tốc.

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng?

  • A. kg.m/s
  • B. N.s
  • C. J
  • D. W

Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B, đang chuyển động với vận tốc lần lượt là v_A và v_B. Biết m_A = 2m_B và v_A = 0.5v_B. Tỉ lệ độ lớn động lượng của vật A so với vật B (p_A / p_B) là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 1
  • C. 0.5
  • D. 2

Câu 5: Một viên đạn khối lượng 20 g bay theo phương ngang với vận tốc 400 m/s. Độ lớn động lượng của viên đạn là:

  • A. 8 kg.m/s
  • B. 80 kg.m/s
  • C. 0.08 kg.m/s
  • D. 8000 kg.m/s

Câu 6: Một quả bóng tennis khối lượng 57 g bay tới đập vuông góc vào một bức tường với tốc độ 30 m/s và bật ngược trở lại theo phương cũ với tốc độ 25 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 0.057 kg.m/s
  • B. 1.425 kg.m/s
  • C. 1.71 kg.m/s
  • D. 3.135 kg.m/s

Câu 7: Khi một vật chuyển động thẳng đều, động lượng của vật sẽ:

  • A. Thay đổi liên tục về hướng.
  • B. Thay đổi liên tục về độ lớn.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Chỉ thay đổi khi có lực tác dụng.

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg ban đầu đứng yên. Sau đó, vật chuyển động với vận tốc 5 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật là:

  • A. 0 kg.m/s
  • B. 10 kg.m/s (cùng chiều vận tốc cuối)
  • C. 10 kg.m/s (ngược chiều vận tốc cuối)
  • D. -10 kg.m/s

Câu 9: Một lực F không đổi tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian Δt làm cho vận tốc của vật thay đổi từ v1 đến v2. Độ biến thiên động lượng của vật được xác định bởi đại lượng nào?

  • A. Tích của lực F và khoảng thời gian Δt.
  • B. Độ lớn của vận tốc v2.
  • C. Tổng động lượng ban đầu và động lượng cuối.
  • D. Tích của khối lượng và gia tốc.

Câu 10: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi (2m) và vận tốc giảm đi một nửa (v/2) thì động lượng của vật sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi về độ lớn.
  • D. Tăng gấp 4 lần.

Câu 11: Hai vật có động lượng bằng nhau về độ lớn nhưng chuyển động theo hai hướng ngược nhau. Điều nào sau đây là đúng?

  • A. Hai vật phải có cùng khối lượng và cùng tốc độ.
  • B. Hai vật phải có cùng khối lượng nhưng tốc độ khác nhau.
  • C. Hai vật phải có tốc độ bằng nhau nhưng khối lượng khác nhau.
  • D. Hai vật có thể có khối lượng và tốc độ khác nhau, miễn sao tích mv của chúng bằng nhau và hướng ngược nhau.

Câu 12: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg đang bay theo phương ngang với tốc độ 20 m/s. Sau khi bị một cầu thủ đá, quả bóng bay ngược lại với tốc độ 30 m/s. Chọn chiều dương là chiều bay tới của quả bóng ban đầu. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

  • A. -20 kg.m/s
  • B. 20 kg.m/s
  • C. -4 kg.m/s
  • D. 4 kg.m/s

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về động lượng là SAI?

  • A. Động lượng đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật.
  • B. Động lượng của vật phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
  • C. Động lượng của vật chỉ phụ thuộc vào tốc độ, không phụ thuộc vào hướng chuyển động.
  • D. Động lượng của vật tỉ lệ thuận với khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 14: Một vật có động lượng 50 kg.m/s và khối lượng 10 kg. Tốc độ của vật là bao nhiêu?

  • A. 0.2 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 500 m/s
  • D. 50 m/s

Câu 15: Một vật có tốc độ 10 m/s thì có động lượng là 20 kg.m/s. Nếu vật đó có tốc độ 25 m/s thì độ lớn động lượng của nó là bao nhiêu?

  • A. 40 kg.m/s
  • B. 20 kg.m/s
  • C. 25 kg.m/s
  • D. 50 kg.m/s

Câu 16: Trường hợp nào sau đây động lượng của vật thay đổi?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát.
  • B. Vật rơi tự do trong trường trọng lực.
  • C. Vật chuyển động đều trên quỹ đạo tròn.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 17: Một vật khối lượng m đang chuyển động theo chiều dương với vận tốc v. Sau đó, vật đổi hướng chuyển động và có vận tốc -v (cùng độ lớn). Độ biến thiên động lượng của vật là:

  • A. -2mv
  • B. 0
  • C. mv
  • D. -mv

Câu 18: Hai vật A và B có cùng động lượng. Khối lượng của vật A lớn hơn khối lượng của vật B. Kết luận nào sau đây là đúng về tốc độ của hai vật?

  • A. Tốc độ của vật A lớn hơn tốc độ của vật B.
  • B. Tốc độ của vật A bằng tốc độ của vật B.
  • C. Tốc độ của vật A nhỏ hơn tốc độ của vật B.
  • D. Không thể so sánh tốc độ của hai vật chỉ với thông tin đã cho.

Câu 19: Một viên bi sắt khối lượng 0.1 kg được thả rơi tự do từ độ cao 5 m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Độ lớn động lượng của viên bi ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 kg.m/s
  • B. 1.414 kg.m/s
  • C. 0.5 kg.m/s
  • D. 10 kg.m/s

Câu 20: Lực nào sau đây gây ra sự thay đổi động lượng của một vật đang chuyển động?

  • A. Chỉ có lực hấp dẫn.
  • B. Chỉ có lực ma sát.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật.
  • D. Chỉ có lực phát động.

Câu 21: Một vật có khối lượng 5 kg. Nếu động lượng của vật là 20 kg.m/s theo hướng Đông, thì vận tốc của vật là:

  • A. 4 m/s hướng Đông.
  • B. 4 m/s hướng Tây.
  • C. 100 m/s hướng Đông.
  • D. 100 m/s hướng Tây.

Câu 22: Một vật có động lượng p. Nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa và vận tốc của vật tăng gấp 3 lần, thì động lượng mới của vật sẽ là:

  • A. 1.5p
  • B. 3p
  • C. 0.5p
  • D. 1.5p (cùng hướng vận tốc mới)

Câu 23: Hai vật A và B có cùng động năng. Khối lượng của vật A gấp 4 lần khối lượng của vật B. Tỉ lệ độ lớn động lượng của vật A so với vật B (p_A / p_B) là bao nhiêu?

  • A. 0.5
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 1

Câu 24: Một vật chuyển động trên trục Ox. Đồ thị vận tốc theo thời gian của vật được cho như hình vẽ (đoạn thẳng dốc lên từ gốc tọa độ). Động lượng của vật trong khoảng thời gian này:

  • A. Tăng đều theo thời gian.
  • B. Giảm đều theo thời gian.
  • C. Không đổi.
  • D. Thay đổi không đều theo thời gian.

Câu 25: Ý nghĩa vật lý của động lượng là gì?

  • A. Đặc trưng cho khả năng sinh công của vật.
  • B. Đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
  • C. Đặc trưng cho sự thay đổi vị trí của vật.
  • D. Đặc trưng cho sự "khó" làm thay đổi trạng thái chuyển động của vật (về cả hướng và độ lớn vận tốc).

Câu 26: Một vật khối lượng 0.5 kg trượt trên mặt phẳng ngang. Ban đầu vật có vận tốc 4 m/s. Sau khi trượt được một đoạn, vận tốc của vật chỉ còn 2 m/s. Độ biến thiên động lượng (theo hướng chuyển động ban đầu) của vật là:

  • A. -1 kg.m/s
  • B. 1 kg.m/s
  • C. -3 kg.m/s
  • D. 3 kg.m/s

Câu 27: Một vật đang chuyển động thì chịu tác dụng của một lực không đổi F cùng phương với vận tốc trong một khoảng thời gian. Điều nào sau đây là đúng?

  • A. Động lượng của vật chắc chắn không thay đổi.
  • B. Độ lớn động lượng của vật chắc chắn giảm.
  • C. Độ biến thiên động lượng của vật tỉ lệ thuận với lực F và thời gian tác dụng.
  • D. Hướng động lượng của vật chắc chắn thay đổi.

Câu 28: Một quả bóng đá khối lượng 0.45 kg đang nằm yên trên sân. Một cầu thủ đá mạnh vào bóng làm nó bay đi với vận tốc 25 m/s. Độ lớn động lượng của quả bóng ngay sau khi rời chân cầu thủ là:

  • A. 0 kg.m/s
  • B. 11.25 kg.m/s
  • C. 55.56 kg.m/s
  • D. 25 kg.m/s

Câu 29: Một vật có khối lượng m, động lượng có độ lớn p. Biểu thức nào sau đây cho biết tốc độ của vật?

  • A. v = p/m
  • B. v = m/p
  • C. v = p.m
  • D. v = p² / (2m)

Câu 30: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát với vận tốc không đổi 5 m/s. Động lượng của vật là:

  • A. 5 J
  • B. 1 kg.m/s
  • C. 5 kg.m/s (cùng hướng vận tốc)
  • D. 10 kg.m/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một xe tải khối lượng 5000 kg đang chuyển động với vận tốc 54 km/h. Độ lớn động lượng của xe tải là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v. Động lượng của vật có đặc điểm gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B, đang chuyển động với vận tốc lần lượt là v_A và v_B. Biết m_A = 2m_B và v_A = 0.5v_B. Tỉ lệ độ lớn động lượng của vật A so với vật B (p_A / p_B) là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một viên đạn khối lượng 20 g bay theo phương ngang với vận tốc 400 m/s. Độ lớn động lượng của viên đạn là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một quả bóng tennis khối lượng 57 g bay tới đập vuông góc vào một bức tường với tốc độ 30 m/s và bật ngược trở lại theo phương cũ với tốc độ 25 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi một vật chuyển động thẳng đều, động lượng của vật sẽ:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg ban đầu đứng yên. Sau đó, vật chuyển động với vận tốc 5 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một lực F không đổi tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian Δt làm cho vận tốc của vật thay đổi từ v1 đến v2. Độ biến thiên động lượng của vật được xác định bởi đại lượng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi (2m) và vận tốc giảm đi một nửa (v/2) thì động lượng của vật sẽ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Hai vật có động lượng bằng nhau về độ lớn nhưng chuyển động theo hai hướng ngược nhau. Điều nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg đang bay theo phương ngang với tốc độ 20 m/s. Sau khi bị một cầu thủ đá, quả bóng bay ngược lại với tốc độ 30 m/s. Chọn chiều dương là chiều bay tới của quả bóng ban đầu. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về động lượng là SAI?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một vật có động lượng 50 kg.m/s và khối lượng 10 kg. Tốc độ của vật là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một vật có tốc độ 10 m/s thì có động lượng là 20 kg.m/s. Nếu vật đó có tốc độ 25 m/s thì độ lớn động lượng của nó là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trường hợp nào sau đây động lượng của vật thay đổi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một vật khối lượng m đang chuyển động theo chiều dương với vận tốc v. Sau đó, vật đổi hướng chuyển động và có vận tốc -v (cùng độ lớn). Độ biến thiên động lượng của vật là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Hai vật A và B có cùng động lượng. Khối lượng của vật A lớn hơn khối lượng của vật B. Kết luận nào sau đây là đúng về tốc độ của hai vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một viên bi sắt khối lượng 0.1 kg được thả rơi tự do từ độ cao 5 m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Độ lớn động lượng của viên bi ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Lực nào sau đây gây ra sự thay đổi động lượng của một vật đang chuyển động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một vật có khối lượng 5 kg. Nếu động lượng của vật là 20 kg.m/s theo hướng Đông, thì vận tốc của vật là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một vật có động lượng p. Nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa và vận tốc của vật tăng gấp 3 lần, thì động lượng mới của vật sẽ là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Hai vật A và B có cùng động năng. Khối lượng của vật A gấp 4 lần khối lượng của vật B. Tỉ lệ độ lớn động lượng của vật A so với vật B (p_A / p_B) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một vật chuyển động trên trục Ox. Đồ thị vận tốc theo thời gian của vật được cho như hình vẽ (đoạn thẳng dốc lên từ gốc tọa độ). Động lượng của vật trong khoảng thời gian này:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Ý nghĩa vật lý của động lượng là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một vật khối lượng 0.5 kg trượt trên mặt phẳng ngang. Ban đầu vật có vận tốc 4 m/s. Sau khi trượt được một đoạn, vận tốc của vật chỉ còn 2 m/s. Độ biến thiên động lượng (theo hướng chuyển động ban đầu) của vật là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một vật đang chuyển động thì chịu tác dụng của một lực không đổi F cùng phương với vận tốc trong một khoảng thời gian. Điều nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một quả bóng đá khối lượng 0.45 kg đang nằm yên trên sân. Một cầu thủ đá mạnh vào bóng làm nó bay đi với vận tốc 25 m/s. Độ lớn động lượng của quả bóng ngay sau khi rời chân cầu thủ là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một vật có khối lượng m, động lượng có độ lớn p. Biểu thức nào sau đây cho biết tốc độ của vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát với vận tốc không đổi 5 m/s. Động lượng của vật là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về động lượng là đúng nhất?

  • A. Động lượng là một đại lượng vô hướng, luôn dương.
  • B. Động lượng là một đại lượng vectơ, có hướng cùng với hướng của vận tốc.
  • C. Động lượng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • D. Động lượng có đơn vị là Jun (J).

Câu 2: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là gì?

  • A. N.m
  • B. J
  • C. kg.m/s
  • D. W

Câu 3: Một xe máy khối lượng 120 kg chuyển động thẳng với tốc độ 54 km/h. Độ lớn động lượng của xe máy là bao nhiêu?

  • A. 1800 kg.m/s
  • B. 6480 kg.m/s
  • C. 180 kg.m/s
  • D. 648 kg.m/s

Câu 4: Một vật khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với vận tốc $vec{v} = (4vec{i} - 3vec{j})$ m/s. Độ lớn động lượng của vật tại thời điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 2.5 kg.m/s
  • B. 3.5 kg.m/s
  • C. 5 kg.m/s
  • D. 2.5 kg.m/s

Câu 5: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu khối lượng của vật giảm còn một nửa và vận tốc tăng gấp 3 lần, thì độ lớn động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp 6 lần
  • B. Giảm còn một nửa
  • C. Tăng gấp 1.5 lần
  • D. Không thay đổi

Câu 6: Một quả bóng tennis khối lượng 58 g đang bay ngang với tốc độ 30 m/s thì đập vào vợt và bay ngược trở lại với tốc độ 40 m/s. Chọn chiều dương là chiều bay tới của quả bóng. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. -4.06 kg.m/s
  • B. 4.06 kg.m/s
  • C. -0.58 kg.m/s
  • D. 0.58 kg.m/s

Câu 7: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = 2m$ và $m_B = m$. Chúng chuyển động với tốc độ lần lượt là $v_A = v$ và $v_B = 2v$. So sánh độ lớn động lượng của hai vật.

  • A. $p_A = p_B/2$
  • B. $p_A = 2p_B$
  • C. $p_A = p_B/4$
  • D. $p_A = p_B$

Câu 8: Một vật đang chuyển động thẳng đều trong một hệ quy chiếu quán tính. Nhận xét nào sau đây về động lượng của vật là đúng?

  • A. Động lượng của vật bằng không.
  • B. Động lượng của vật thay đổi theo thời gian.
  • C. Động lượng của vật là một vectơ không đổi.
  • D. Độ lớn động lượng không đổi nhưng hướng thay đổi.

Câu 9: Lực tổng hợp tác dụng lên một vật có mối liên hệ trực tiếp nhất với đại lượng nào của vật?

  • A. Khối lượng
  • B. Độ biến thiên động lượng
  • C. Năng lượng
  • D. Quãng đường đi được

Câu 10: Một vật được ném thẳng đứng lên trên. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, động lượng của vật bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng vectơ không.
  • B. Có độ lớn cực đại.
  • C. Có hướng thẳng đứng lên trên.
  • D. Không xác định được vì vận tốc thay đổi dấu.

Câu 11: Một vật khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Cần tác dụng một lực hãm để vật dừng lại. Nếu vật dừng lại sau khi đi thêm 20 m, độ lớn động lượng của vật ngay trước khi bắt đầu hãm là bao nhiêu?

  • A. 5 kg.m
  • B. 10 kg.m
  • C. 50 kg.m/s
  • D. 100 kg.m/s

Câu 12: Hai vật A và B có khối lượng $m_A > m_B$. Nếu hai vật có cùng độ lớn động lượng, thì mối quan hệ về tốc độ giữa chúng là gì?

  • A. $v_A > v_B$
  • B. $v_A < v_B$
  • C. $v_A = v_B$
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin.

Câu 13: Một vật khối lượng m chuyển động trên trục Ox. Đồ thị vận tốc của vật theo thời gian được cho như hình vẽ (Giả sử hình là một đoạn thẳng đi từ $v=0$ tại $t=0$ đến $v=10$ m/s tại $t=5$ s). Nhận xét nào về động lượng của vật trong khoảng thời gian từ 0 đến 5 s là đúng?

  • A. Động lượng không đổi.
  • B. Động lượng giảm đều theo thời gian.
  • C. Độ lớn động lượng tăng không đều.
  • D. Động lượng tăng đều theo thời gian.

Câu 14: Một quả bóng bay khối lượng 100 g đang chuyển động thẳng đứng xuống dưới với tốc độ 2 m/s. Chọn chiều dương hướng lên. Động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 0.2 kg.m/s
  • B. -0.2 kg.m/s
  • C. 0.05 kg.m/s
  • D. -0.05 kg.m/s

Câu 15: Một vật có động lượng đang thay đổi. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Có lực tổng hợp khác không tác dụng lên vật.
  • B. Vật đang chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật đang chuyển động tròn đều.
  • D. Khối lượng của vật đang thay đổi.

Câu 16: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc $vec{v}_1 = (3vec{i})$ m/s. Sau một khoảng thời gian, vận tốc của vật là $vec{v}_2 = (3vec{i} + 4vec{j})$ m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 6 kg.m/s
  • B. 8 kg.m/s
  • C. 8 kg.m/s
  • D. 10 kg.m/s

Câu 17: Một vật khối lượng m được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$. Bỏ qua sức cản không khí. Động lượng của vật tại một điểm bất kỳ trên quỹ đạo bay (trừ điểm cao nhất) có đặc điểm gì?

  • A. Luôn có hướng ngang.
  • B. Luôn có hướng thẳng đứng.
  • C. Có độ lớn không đổi.
  • D. Có hướng tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó.

Câu 18: Một viên bi sắt và một viên bi ve có cùng kích thước. Nếu chúng được thả rơi tự do từ cùng một độ cao, ngay trước khi chạm đất, viên bi nào có độ lớn động lượng lớn hơn (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Viên bi sắt.
  • B. Viên bi ve.
  • C. Hai viên bi có độ lớn động lượng bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì không biết khối lượng cụ thể.

Câu 19: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Động năng của vật là $K = frac{1}{2}mv^2$. Mối liên hệ giữa động lượng p và động năng K của vật là gì?

  • A. $K = frac{p^2}{2m}$
  • B. $p = frac{K^2}{2m}$
  • C. $K = frac{2p}{m}$
  • D. $p = frac{K}{2m}$

Câu 20: Một hệ kín gồm hai vật A và B. Giả sử không có ngoại lực tác dụng lên hệ. Nếu động lượng của vật A thay đổi, thì động lượng của vật B sẽ như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Cũng thay đổi nhưng theo một cách bất kỳ.
  • C. Thay đổi sao cho tổng động lượng của hệ vẫn không đổi (nếu Bài 28 chưa dạy BTDL thì câu này hơi sớm, nhưng có thể hiểu là tương tác nội bộ). Let"s rephrase to be safer for Bài 28.
  • D.

Câu 20: (Revised): Một hệ gồm hai vật A và B đang tương tác với nhau (chỉ có nội lực giữa chúng). Chọn phát biểu đúng về động lượng của từng vật và của cả hệ trong quá trình tương tác?

  • A. Động lượng của vật A và vật B đều không đổi.
  • B. Động lượng của vật A và vật B đều có thể thay đổi, nhưng tổng động lượng của hệ có thể có tính chất đặc biệt (nếu hệ kín).
  • C. Động lượng của vật A thay đổi thì động lượng của vật B chắc chắn không đổi.
  • D. Tổng động lượng của hệ luôn bằng không.

Câu 21: Một quả bóng khối lượng 0.1 kg được ném theo phương ngang với tốc độ 15 m/s từ độ cao 1.25 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Độ lớn động lượng của quả bóng ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu? (Lấy $g=10$ m/s²)

  • A. 1.5 kg.m/s
  • B. 0.5 kg.m/s
  • C. 1.6 kg.m/s
  • D. 1.6 kg.m/s

Câu 22: Một vật khối lượng m được thả rơi tự do từ độ cao h. Chọn chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí thả. Động lượng của vật tại thời điểm t kể từ lúc thả là bao nhiêu?

  • A. $mgt$
  • B. $mg$
  • C. $msqrt{2gh}$
  • D. $mgt^2/2$

Câu 23: Một vật khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc $vec{v} = (-2vec{i} + 5vec{j})$ m/s. Thành phần động lượng của vật theo trục Oy là bao nhiêu?

  • A. -6 kg.m/s
  • B. 6 kg.m/s
  • C. 15 kg.m/s
  • D. -15 kg.m/s

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng dọc theo trục Ox. Động lượng của vật tại thời điểm $t_1$ là $vec{p}_1 = 10vec{i}$ kg.m/s, tại thời điểm $t_2$ là $vec{p}_2 = -5vec{i}$ kg.m/s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$ là bao nhiêu?

  • A. 5$vec{i}$ kg.m/s
  • B. 15$vec{i}$ kg.m/s
  • C. -5$vec{i}$ kg.m/s
  • D. -15$vec{i}$ kg.m/s

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về mối liên hệ giữa động lượng và vận tốc là sai?

  • A. Vectơ động lượng cùng hướng với vectơ vận tốc.
  • B. Độ lớn động lượng tỉ lệ nghịch với độ lớn vận tốc.
  • C. Khi vận tốc bằng không, động lượng bằng không.
  • D. Khối lượng không đổi, nếu vận tốc thay đổi thì động lượng thay đổi.

Câu 26: Một quả bóng bay lên theo phương thẳng đứng, đạt độ cao cực đại rồi rơi xuống. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh động lượng của quả bóng ngay trước khi đạt độ cao cực đại và ngay sau khi qua điểm cao nhất (cùng độ lớn vận tốc nhưng ngược chiều).

  • A. Hai động lượng bằng nhau.
  • B. Độ lớn hai động lượng bằng nhau nhưng hướng khác nhau.
  • C. Độ lớn động lượng khi lên lớn hơn khi xuống.
  • D. Hai động lượng là hai vectơ đối nhau.

Câu 27: Một xe tải khối lượng lớn và một xe con khối lượng nhỏ đang chuyển động trên đường. Nếu hai xe có cùng độ lớn động lượng, thì điều gì đúng về tốc độ của chúng?

  • A. Tốc độ xe tải lớn hơn tốc độ xe con.
  • B. Tốc độ xe tải nhỏ hơn tốc độ xe con.
  • C. Tốc độ hai xe bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh tốc độ nếu không biết giá trị khối lượng cụ thể.

Câu 28: Một vật khối lượng 2 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang. Vận tốc của vật thay đổi từ 5 m/s đến 10 m/s. Độ lớn động lượng của vật đã thay đổi một lượng tối thiểu là bao nhiêu?

  • A. 10 kg.m/s
  • B. 30 kg.m/s
  • C. 0 kg.m/s
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về hướng thay đổi vận tốc.

Câu 29: Xét một viên đạn khối lượng m bay với vận tốc v và một chiếc ô tô khối lượng M (M >> m) đang chuyển động với vận tốc V. Phát biểu nào sau đây là hợp lý?

  • A. Động lượng của viên đạn luôn nhỏ hơn động lượng của ô tô.
  • B. Động lượng của viên đạn luôn lớn hơn động lượng của ô tô.
  • C. Chỉ khi v > V thì động lượng của viên đạn mới lớn hơn động lượng của ô tô.
  • D. Có thể xảy ra trường hợp động lượng của viên đạn lớn hơn động lượng của ô tô nếu v rất lớn.

Câu 30: Một vật khối lượng 4 kg có động lượng là $vec{p} = (-8vec{i} + 6vec{j})$ kg.m/s. Vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. $(-2vec{i} + 1.5vec{j})$ m/s
  • B. $(-32vec{i} + 24vec{j})$ m/s
  • C. $(-8/6)vec{i} + (6/8)vec{j}$ m/s
  • D. $10$ m/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về động lượng là đúng nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một xe máy khối lượng 120 kg chuyển động thẳng với tốc độ 54 km/h. Độ lớn động lượng của xe máy là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một vật khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với vận tốc $vec{v} = (4vec{i} - 3vec{j})$ m/s. Độ lớn động lượng của vật tại thời điểm đó là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu khối lượng của vật giảm còn một nửa và vận tốc tăng gấp 3 lần, thì độ lớn động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một quả bóng tennis khối lượng 58 g đang bay ngang với tốc độ 30 m/s thì đập vào vợt và bay ngược trở lại với tốc độ 40 m/s. Chọn chiều dương là chiều bay tới của quả bóng. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = 2m$ và $m_B = m$. Chúng chuyển động với tốc độ lần lượt là $v_A = v$ và $v_B = 2v$. So sánh độ lớn động lượng của hai vật.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một vật đang chuyển động thẳng đều trong một hệ quy chiếu quán tính. Nhận xét nào sau đây về động lượng của vật là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Lực tổng hợp tác dụng lên một vật có mối liên hệ trực tiếp nhất với đại lượng nào của vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một vật được ném thẳng đứng lên trên. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, động lượng của vật bằng bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một vật khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Cần tác dụng một lực hãm để vật dừng lại. Nếu vật dừng lại sau khi đi thêm 20 m, độ lớn động lượng của vật ngay trước khi bắt đầu hãm là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hai vật A và B có khối lượng $m_A > m_B$. Nếu hai vật có cùng độ lớn động lượng, thì mối quan hệ về tốc độ giữa chúng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một vật khối lượng m chuyển động trên trục Ox. Đồ thị vận tốc của vật theo thời gian được cho như hình vẽ (Giả sử hình là một đoạn thẳng đi từ $v=0$ tại $t=0$ đến $v=10$ m/s tại $t=5$ s). Nhận xét nào về động lượng của vật trong khoảng thời gian từ 0 đến 5 s là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một quả bóng bay khối lượng 100 g đang chuyển động thẳng đứng xuống dưới với tốc độ 2 m/s. Chọn chiều dương hướng lên. Động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một vật có động lượng đang thay đổi. Điều này chứng tỏ điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc $vec{v}_1 = (3vec{i})$ m/s. Sau một khoảng thời gian, vận tốc của vật là $vec{v}_2 = (3vec{i} + 4vec{j})$ m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật khối lượng m được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$. Bỏ qua sức cản không khí. Động lượng của vật tại một điểm bất kỳ trên quỹ đạo bay (trừ điểm cao nhất) có đặc điểm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một viên bi sắt và một viên bi ve có cùng kích thước. Nếu chúng được thả rơi tự do từ cùng một độ cao, ngay trước khi chạm đất, viên bi nào có độ lớn động lượng lớn hơn (bỏ qua sức cản không khí)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Động năng của vật là $K = rac{1}{2}mv^2$. Mối liên hệ giữa động lượng p và động năng K của vật là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20 (Revised): Một hệ gồm hai vật A và B đang tương tác với nhau (chỉ có nội lực giữa chúng). Chọn phát biểu đúng về động lượng của từng vật và của cả hệ trong quá trình tương tác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một quả bóng khối lượng 0.1 kg được ném theo phương ngang với tốc độ 15 m/s từ độ cao 1.25 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Độ lớn động lượng của quả bóng ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu? (Lấy $g=10$ m/s²)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một vật khối lượng m được thả rơi tự do từ độ cao h. Chọn chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí thả. Động lượng của vật tại thời điểm t kể từ lúc thả là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một vật khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc $vec{v} = (-2vec{i} + 5vec{j})$ m/s. Thành phần động lượng của vật theo trục Oy là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng dọc theo trục Ox. Động lượng của vật tại thời điểm $t_1$ là $vec{p}_1 = 10vec{i}$ kg.m/s, tại thời điểm $t_2$ là $vec{p}_2 = -5vec{i}$ kg.m/s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$ là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về mối liên hệ giữa động lượng và vận tốc là sai?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một quả bóng bay lên theo phương thẳng đứng, đạt độ cao cực đại rồi rơi xuống. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh động lượng của quả bóng ngay trước khi đạt độ cao cực đại và ngay sau khi qua điểm cao nhất (cùng độ lớn vận tốc nhưng ngược chiều).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một xe tải khối lượng lớn và một xe con khối lượng nhỏ đang chuyển động trên đường. Nếu hai xe có cùng độ lớn động lượng, thì điều gì đúng về tốc độ của chúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật khối lượng 2 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang. Vận tốc của vật thay đổi từ 5 m/s đến 10 m/s. Độ lớn động lượng của vật đã thay đổi một lượng *tối thiểu* là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Xét một viên đạn khối lượng m bay với vận tốc v và một chiếc ô tô khối lượng M (M >> m) đang chuyển động với vận tốc V. Phát biểu nào sau đây là hợp lý?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một vật khối lượng 4 kg có động lượng là $vec{p} = (-8vec{i} + 6vec{j})$ kg.m/s. Vận tốc của vật là bao nhiêu?

Viết một bình luận