Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Động lượng của một vật được định nghĩa là tích của khối lượng và vận tốc của vật đó. Phát biểu nào sau đây về động lượng là đúng?
- A. Động lượng là đại lượng vô hướng, luôn dương.
- B. Động lượng là đại lượng vô hướng, có thể dương hoặc âm.
- C. Động lượng là đại lượng vectơ, ngược hướng với vận tốc.
- D. Động lượng là đại lượng vectơ, cùng hướng với vận tốc.
Câu 2: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là:
- A. J (Joule)
- B. N (Newton)
- C. kg.m/s
- D. N.m
Câu 3: Một xe ô tô có khối lượng 1500 kg đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Tính độ lớn động lượng của xe.
- A. 3000 kg.m/s
- B. 30000 kg.m/s
- C. 108000 kg.m/s
- D. 1080 kg.m/s
Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là (m_A) và (m_B), chuyển động với vận tốc lần lượt là (vec{v}_A) và (vec{v}_B). Động lượng của hệ hai vật được tính bằng công thức nào?
- A. (vec{p}_{hệ} = vec{p}_A + vec{p}_B = m_A vec{v}_A + m_B vec{v}_B)
- B. (vec{p}_{hệ} = |vec{p}_A| + |vec{p}_B|)
- C. (vec{p}_{hệ} = m_A vec{v}_A - m_B vec{v}_B)
- D. (vec{p}_{hệ} = |m_A vec{v}_A + m_B vec{v}_B|)
Câu 5: Một quả bóng khối lượng 0,2 kg bay với vận tốc 10 m/s đập vuông góc vào một bức tường rồi bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều quả bóng bật ra. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?
- A. -3,6 kg.m/s
- B. -0,4 kg.m/s
- C. 3,6 kg.m/s
- D. 0,4 kg.m/s
Câu 6: Khi một lực (vec{F}) tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian (Delta t), động lượng của vật thay đổi một lượng (Delta vec{p}). Mối liên hệ giữa (vec{F}), (Delta t) và (Delta vec{p}) là gì?
- A. (vec{F} Delta t = Delta vec{p})
- B. (vec{F} = frac{Delta t}{Delta vec{p}})
- C. (Delta t = vec{F} Delta vec{p})
- D. (vec{F} Delta vec{p} = Delta t)
Câu 7: Một viên bi A khối lượng 0,1 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s va chạm xuyên tâm với viên bi B khối lượng 0,2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, bi A nảy ngược lại với vận tốc 0,5 m/s. Tính vận tốc của bi B ngay sau va chạm (coi va chạm là va chạm mềm, bỏ qua ma sát).
- A. 0,75 m/s
- B. 1,0 m/s
- C. 2,5 m/s
- D. 1,25 m/s
Câu 8: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với động lượng (vec{p}). Nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa và vận tốc của vật tăng gấp đôi nhưng vẫn giữ nguyên hướng, thì động lượng mới của vật là:
- A. Giảm đi một nửa
- B. Không thay đổi
- C. Tăng gấp đôi
- D. Tăng gấp bốn lần
Câu 9: Một hệ vật được coi là hệ kín khi:
- A. Chỉ có các nội lực tác dụng giữa các vật trong hệ.
- B. Chỉ có các ngoại lực tác dụng lên hệ.
- C. Tổng các ngoại lực tác dụng lên hệ khác không.
- D. Tổng động năng của hệ không đổi.
Câu 10: Xét một quả tạ đang rơi tự do. Trong quá trình rơi, động lượng của quả tạ có thay đổi không? Vì sao?
- A. Có, vì có trọng lực tác dụng làm vận tốc thay đổi.
- B. Không, vì khối lượng không đổi.
- C. Không, vì gia tốc trọng trường là hằng số.
- D. Có, nhưng chỉ khi có lực cản không khí.
Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn với vận tốc 5 m/s về phía đông. Động lượng của vật có giá trị là:
- A. 10 kg.m/s hướng về phía tây.
- B. 10 N hướng về phía đông.
- C. 10 kg.m/s hướng về phía đông.
- D. 5 kg.m/s hướng về phía đông.
Câu 12: Một người khối lượng 50 kg nhảy từ một chiếc thuyền khối lượng 200 kg đang đứng yên lên bờ với vận tốc 2 m/s (theo phương ngang). Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy lên bờ là bao nhiêu?
- A. 0,5 m/s, ngược chiều người nhảy.
- B. 0,5 m/s, cùng chiều người nhảy.
- C. 2 m/s, ngược chiều người nhảy.
- D. 2 m/s, cùng chiều người nhảy.
Câu 13: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì bị một cầu thủ đá. Sau khi đá, quả bóng bay với vận tốc 15 m/s theo hướng cũ. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:
- A. 5 kg.m/s
- B. -2,5 kg.m/s
- C. -5 kg.m/s
- D. 2,5 kg.m/s
Câu 14: Lực tương tác giữa hai vật trong một hệ kín là:
- A. Ngoại lực.
- B. Nội lực.
- C. Trọng lực.
- D. Lực ma sát.
Câu 15: Một vật có khối lượng m, động lượng có độ lớn là p. Nếu động năng của vật là E_đ, thì mối liên hệ giữa p, m và E_đ là:
- A. (p = 2m E_đ)
- B. (p = sqrt{m E_đ})
- C. (p = sqrt{2m E_đ})
- D. (p = frac{E_đ}{2m})
Câu 16: Một vật khối lượng 0,3 kg chuyển động với vận tốc (v_1 = 6) m/s. Sau đó, vật chuyển động với vận tốc (v_2 = 8) m/s theo hướng hợp với hướng ban đầu một góc 60 độ. Độ biến thiên động lượng của vật có độ lớn là bao nhiêu?
- A. Khoảng 2,16 kg.m/s
- B. Khoảng 0,6 kg.m/s
- C. Khoảng 4,2 kg.m/s
- D. Khoảng 3,0 kg.m/s
Câu 17: Một quả bóng chày khối lượng 0,15 kg bay với vận tốc 40 m/s về phía người đánh. Người đánh dùng gậy tác dụng vào quả bóng một lực trung bình 1200 N trong 0,01 s. Nếu quả bóng bay ngược lại theo phương cũ, vận tốc của nó sau khi bị đánh là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều bóng bay đến trước khi bị đánh)
- A. 40 m/s, cùng chiều bay đến ban đầu.
- B. 40 m/s, ngược chiều bay đến ban đầu.
- C. 80 m/s, cùng chiều bay đến ban đầu.
- D. 80 m/s, ngược chiều bay đến ban đầu.
Câu 18: Nhận định nào sau đây về động lượng và động năng của một vật là đúng?
- A. Cả động lượng và động năng đều là đại lượng vectơ.
- B. Cả động lượng và động năng đều là đại lượng vô hướng.
- C. Động lượng là vô hướng, động năng là vectơ.
- D. Động lượng là vectơ, động năng là vô hướng.
Câu 19: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với động lượng có độ lớn 12 kg.m/s. Vận tốc của vật có độ lớn là:
- A. 3 m/s
- B. 48 m/s
- C. 0,33 m/s
- D. 16 m/s
Câu 20: Một viên đạn khối lượng 10 g bay ngang với vận tốc 300 m/s xuyên vào một khúc gỗ khối lượng 5 kg đang đứng yên và nằm lại trong khúc gỗ. Bỏ qua sức cản không khí và ma sát. Hệ (đạn + gỗ) chuyển động với vận tốc bao nhiêu sau khi đạn xuyên vào?
- A. 0,06 m/s
- B. 0,3 m/s
- C. 0,5 m/s
- D. Khoảng 0,6 m/s
Câu 21: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Nếu động lượng của vật là 50 kg.m/s, hướng của động lượng:
- A. Cùng hướng với vận tốc.
- B. Ngược hướng với vận tốc.
- C. Vuông góc với vận tốc.
- D. Không xác định được hướng.
Câu 22: Khi một vật chuyển động tròn đều, động lượng của vật:
- A. Không thay đổi cả về độ lớn và hướng.
- B. Chỉ thay đổi độ lớn.
- C. Chỉ thay đổi hướng.
- D. Thay đổi cả độ lớn và hướng.
Câu 23: Một viên bi A có khối lượng m, chuyển động với vận tốc v. Một viên bi B có khối lượng 2m, chuyển động với vận tốc v/2 theo cùng hướng với bi A. So sánh động lượng của hai viên bi.
- A. Động lượng của bi A bằng động lượng của bi B.
- B. Động lượng của bi A lớn hơn động lượng của bi B.
- C. Động lượng của bi A nhỏ hơn động lượng của bi B.
- D. Không thể so sánh vì không biết giá trị cụ thể của m và v.
Câu 24: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu (v_0). Bỏ qua sức cản không khí. Động lượng của vật tại điểm cao nhất của quỹ đạo là bao nhiêu?
- A. (mv_0)
- B. Lớn nhất.
- C. Nhỏ nhất nhưng khác 0.
- D. Bằng 0.
Câu 25: Một lực (vec{F}) không đổi tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian (Delta t). Đại lượng (vec{F} Delta t) được gọi là:
- A. Công của lực.
- B. Công suất của lực.
- C. Xung lượng của lực.
- D. Động năng của vật.
Câu 26: Một vật ban đầu đứng yên, sau đó chịu tác dụng của một lực làm nó chuyển động. Nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Động lượng của vật đã thay đổi.
- B. Động lượng của vật không thay đổi.
- C. Chỉ động năng của vật thay đổi.
- D. Chỉ khối lượng của vật thay đổi.
Câu 27: Một viên đạn khối lượng m bắn ra khỏi nòng súng khối lượng M với vận tốc (vec{v}) so với súng. Bỏ qua khối lượng thuốc súng. Vận tốc giật lùi của súng (vec{V}) (so với mặt đất) là bao nhiêu? (Hệ súng + đạn ban đầu đứng yên)
- A. (vec{V} = -frac{m}{M}vec{v})
- B. (vec{V} = -frac{m}{m+M}vec{v})
- C. (vec{V} = frac{m}{M}vec{v})
- D. (vec{V} = frac{m}{m+M}vec{v})
Câu 28: Một quả bóng được thả rơi từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn chiều dương hướng xuống. Động lượng của quả bóng ngay trước khi chạm đất là:
- A. (msqrt{2gh})
- B. (-msqrt{2gh})
- C. 0
- D. Không xác định được vì không biết thời gian rơi.
Câu 29: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau, (m_A = m_B = m). Vật A chuyển động với vận tốc (v), vật B chuyển động với vận tốc (2v) theo hướng vuông góc với hướng chuyển động của vật A. Độ lớn động lượng của hệ hai vật là:
- A. (3mv)
- B. (2mv)
- C. (mvsqrt{5})
- D. (mvsqrt{3})
Câu 30: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động lượng?
- A. Động lượng là đại lượng vectơ.
- B. Động lượng của hệ kín được bảo toàn.
- C. Độ biến thiên động lượng của vật bằng xung lượng của lực tổng hợp tác dụng lên vật.
- D. Động lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của vật.