Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 07
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm C trên cùng một đường thẳng. Biết AB = 100 m, BC = 40 m. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Độ dịch chuyển của người đó trong cả hành trình từ A qua B đến C là bao nhiêu?
- A. 140 m
- B. -60 m
- C. 60 m
- D. -140 m
Câu 2: Vẫn với dữ kiện ở Câu 1 (người đi từ A đến B rồi quay lại C trên đường thẳng, AB=100m, BC=40m, chiều dương từ A đến B). Quãng đường người đó đã đi được trong cả hành trình là bao nhiêu?
- A. 140 m
- B. 60 m
- C. 100 m
- D. 40 m
Câu 3: Một xe ô tô di chuyển từ điểm A đến điểm B theo một đường cong. Độ lớn độ dịch chuyển của ô tô trong trường hợp này sẽ như thế nào so với quãng đường đi được?
- A. Lớn hơn quãng đường đi được.
- B. Bằng quãng đường đi được.
- C. Luôn bằng không.
- D. Nhỏ hơn quãng đường đi được (trừ trường hợp đường thẳng không đổi chiều).
Câu 4: Một con kiến bò trên mặt bàn từ góc A đến góc B của một hình vuông ABCD cạnh 30 cm. Con kiến bò theo đường chéo AC. Độ lớn độ dịch chuyển của con kiến là bao nhiêu?
- A. 30 cm
- B. 30√2 cm
- C. 60 cm
- D. 90 cm
Câu 5: Vẫn với dữ kiện ở Câu 4 (con kiến bò từ A đến B của hình vuông ABCD cạnh 30 cm). Nếu con kiến bò từ A đến B theo cạnh AB, thì quãng đường con kiến đi được là bao nhiêu?
- A. 30 cm
- B. 30√2 cm
- C. 60 cm
- D. Không xác định được.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?
- A. Vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
- B. Vật chuyển động theo đường tròn khép kín.
- C. Vật chuyển động thẳng nhưng có đổi chiều.
- D. Vật chuyển động theo đường cong bất kỳ.
Câu 7: Một người bơi từ bờ sông này sang bờ sông kia. Bề rộng của sông là 100 m. Do nước chảy, người đó đã bơi đến một điểm cách điểm đối diện ở bờ bên kia 75 m về phía hạ lưu. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó khi sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?
- A. 175 m
- B. 25 m
- C. 125 m
- D. 100 m
Câu 8: Vị trí của một vật trên trục Ox được xác định bởi tọa độ x. Tại thời điểm t1, vật ở vị trí x1 = 5 m. Tại thời điểm t2, vật ở vị trí x2 = -3 m. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là bao nhiêu?
- A. 8 m
- B. -8 m
- C. 2 m
- D. -2 m
Câu 9: Một vật chuyển động trên đường tròn bán kính R. Khi vật đi hết nửa vòng tròn, quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển lần lượt là:
- A. πR và R
- B. 2πR và 2R
- C. 2πR và 0
- D. πR và 2R
Câu 10: Một xe tải di chuyển 60 km về phía Đông, sau đó 80 km về phía Bắc. Giả sử đường đi là các đoạn thẳng vuông góc với nhau. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của xe tải là bao nhiêu?
- A. 140 km
- B. 20 km
- C. 100 km
- D. 70 km
Câu 11: Vẫn với dữ kiện ở Câu 10 (xe tải đi 60 km Đông, 80 km Bắc). Quãng đường xe tải đã đi được là bao nhiêu?
- A. 140 km
- B. 100 km
- C. 20 km
- D. Không xác định được.
Câu 12: Khẳng định nào sau đây về độ dịch chuyển là SAI?
- A. Là một đại lượng vectơ.
- B. Được xác định bởi vị trí điểm đầu và điểm cuối của chuyển động.
- C. Độ lớn của nó luôn bằng quãng đường đi được.
- D. Có thể bằng không ngay cả khi vật có chuyển động.
Câu 13: Một người đi bộ từ nhà (điểm A) đến siêu thị (điểm B) cách nhà 500 m. Sau đó, người đó đi từ siêu thị B đến công viên C cách siêu thị 300 m. Biết A, B, C thẳng hàng và siêu thị B nằm giữa nhà A và công viên C. Quãng đường người đó đi được từ nhà đến công viên là?
- A. 200 m
- B. 800 m
- C. 500 m
- D. 300 m
Câu 14: Vẫn với dữ kiện ở Câu 13 (A, B, C thẳng hàng, B giữa A và C, AB=500m, BC=300m). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ nhà A đến công viên C là?
- A. 200 m
- B. 800 m
- C. 500 m
- D. 300 m
Câu 15: Một xe đua chạy trên một đường đua hình tròn bán kính 200 m. Khi xe chạy hết một vòng đua, độ lớn độ dịch chuyển của xe là bao nhiêu?
- A. 0 m
- B. 200 m
- C. 400 m
- D. 400π m
Câu 16: Vẫn với dữ kiện ở Câu 15 (xe đua chạy đường tròn bán kính 200 m). Khi xe chạy hết một vòng đua, quãng đường xe đi được là bao nhiêu?
- A. 0 m
- B. 200 m
- C. 400 m
- D. 400π m
Câu 17: Một máy bay bay thẳng từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 500 km. Sau đó bay thẳng từ thành phố B đến thành phố C cách B 300 km. Biết ba thành phố A, B, C không thẳng hàng. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A. Độ lớn độ dịch chuyển từ A đến C là 800 km.
- B. Quãng đường máy bay bay từ A qua B đến C là 800 km.
- C. Độ lớn độ dịch chuyển từ A đến C lớn hơn 800 km.
- D. Quãng đường máy bay bay từ A qua B đến C nhỏ hơn 800 km.
Câu 18: Một người xuất phát từ gốc tọa độ O(0,0) trên mặt phẳng Oxy, đi 3 m theo trục Ox đến điểm A(3,0), sau đó đi 4 m song song với trục Oy đến điểm B(3,4). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ O đến B là bao nhiêu?
- A. 3 m
- B. 4 m
- C. 5 m
- D. 7 m
Câu 19: Vẫn với dữ kiện ở Câu 18 (người đi từ O(0,0) đến A(3,0) rồi đến B(3,4)). Quãng đường người đó đã đi được là bao nhiêu?
- A. 3 m
- B. 4 m
- C. 5 m
- D. 7 m
Câu 20: Tại sao trong nhiều trường hợp, việc coi một vật là chất điểm lại giúp đơn giản hóa bài toán khảo sát chuyển động?
- A. Vì khi đó vật không có khối lượng.
- B. Vì khi đó kích thước của vật rất nhỏ so với quãng đường đi được hoặc phạm vi khảo sát, cho phép bỏ qua sự quay hay biến dạng của vật.
- C. Vì khi đó vật chỉ chuyển động thẳng đều.
- D. Vì khi đó vật không chịu tác dụng của bất kỳ lực nào.
Câu 21: Một người đi từ điểm A đến điểm B cách A 200 m về phía Đông, sau đó đi tiếp 150 m về phía Bắc đến điểm C. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp từ A đến C là bao nhiêu?
- A. 250 m
- B. 350 m
- C. 50 m
- D. Không đủ dữ kiện.
Câu 22: Vẫn với dữ kiện ở Câu 21 (đi 200m Đông, 150m Bắc). Quãng đường người đó đã đi được là bao nhiêu?
- A. 250 m
- B. 350 m
- C. 50 m
- D. Không đủ dữ kiện.
Câu 23: Một ô tô chạy từ điểm P đến điểm Q rồi quay lại điểm R nằm giữa P và Q. Biết PQ = 5 km, PR = 2 km. Chọn gốc tọa độ tại P, chiều dương từ P đến Q. Độ dịch chuyển của ô tô khi đi từ P qua Q đến R là bao nhiêu?
- A. 5 km
- B. 3 km
- C. 2 km
- D. 8 km
Câu 24: Vẫn với dữ kiện ở Câu 23 (P đến Q rồi về R giữa P và Q, PQ=5km, PR=2km, chiều dương P đến Q). Quãng đường ô tô đã đi được là bao nhiêu?
- A. 5 km
- B. 3 km
- C. 2 km
- D. 8 km
Câu 25: Hai người cùng xuất phát từ điểm A và đi đến điểm B. Người thứ nhất đi theo đường thẳng từ A đến B. Người thứ hai đi theo một đường cong dài hơn từ A đến B. Khẳng định nào sau đây là đúng khi so sánh chuyển động của hai người?
- A. Độ dịch chuyển của hai người là như nhau.
- B. Quãng đường đi được của hai người là như nhau.
- C. Độ dịch chuyển của người thứ hai lớn hơn người thứ nhất.
- D. Quãng đường đi được của người thứ nhất lớn hơn người thứ hai.
Câu 26: Một vật chuyển động từ điểm có tọa độ (2, 3) m đến điểm có tọa độ (5, 7) m trên mặt phẳng Oxy. Độ lớn độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?
- A. 5 m
- B. 7 m
- C. √((5-2)² + (7-3)²) m
- D. (5-2) + (7-3) m
Câu 27: Một vận động viên chạy 4 vòng quanh một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 100 m và chiều rộng 50 m, xuất phát từ một góc sân. Độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên sau khi chạy 4 vòng là bao nhiêu?
- A. 0 m
- B. 300 m
- C. 600 m
- D. 1200 m
Câu 28: Vẫn với dữ kiện ở Câu 27 (chạy 4 vòng sân hình chữ nhật 100x50m). Quãng đường vận động viên đã chạy là bao nhiêu?
- A. 0 m
- B. 300 m
- C. 600 m
- D. 1200 m
Câu 29: Một vật ban đầu ở vị trí có vectơ vị trí r1 = (2i + 3j) m. Sau một thời gian, vật đến vị trí có vectơ vị trí r2 = (6i - 5j) m. Vectơ độ dịch chuyển của vật là:
- A. (4i + 8j) m
- B. (4i - 8j) m
- C. (-4i + 8j) m
- D. (-4i - 8j) m
Câu 30: Một người đi thang máy từ tầng trệt lên tầng 5, sau đó đi bộ xuống tầng 3. Biết mỗi tầng cao 3.5 m. Chọn gốc tọa độ tại tầng trệt, chiều dương hướng lên. Độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là bao nhiêu?
- A. 5 * 3.5 m = 17.5 m
- B. (5 + 2) * 3.5 m = 24.5 m
- C. 3 * 3.5 m = 10.5 m
- D. (5 - 2) * 3.5 m = 10.5 m (về độ lớn, nhưng cần xét dấu nếu hỏi vectơ)