Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nào có thể coi một vật chuyển động là chất điểm?

  • A. Khi vật có khối lượng rất nhỏ.
  • B. Khi vật chuyển động rất nhanh.
  • C. Khi kích thước của vật rất nhỏ so với quãng đường đi được hoặc bán kính quỹ đạo.
  • D. Khi vật chuyển động thẳng.

Câu 2: Một chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh. Trong trường hợp nào sau đây ta có thể coi máy bay là chất điểm?

  • A. Khi kỹ sư hàng không kiểm tra chi tiết cánh máy bay.
  • B. Khi xét chuyển động của máy bay trên đường bay dài từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh.
  • C. Khi máy bay hạ cánh xuống sân bay.
  • D. Khi phi công điều khiển máy bay trong buồng lái.

Câu 3: Hệ quy chiếu được sử dụng để xác định vị trí và mô tả chuyển động của vật bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Vật làm mốc và hệ tọa độ.
  • B. Hệ tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • C. Vật làm mốc và đồng hồ đo thời gian.
  • D. Vật làm mốc, hệ tọa độ và đồng hồ đo thời gian.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về độ dịch chuyển và quãng đường đi được?

  • A. Độ dịch chuyển là đại lượng vectơ, quãng đường là đại lượng vô hướng.
  • B. Độ dịch chuyển là đại lượng vô hướng, quãng đường là đại lượng vectơ.
  • C. Cả độ dịch chuyển và quãng đường đều là đại lượng vectơ.
  • D. Cả độ dịch chuyển và quãng đường đều là đại lượng vô hướng.

Câu 5: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B theo một đường thẳng. Độ lớn của độ dịch chuyển của người đó bằng với quãng đường đi được khi nào?

  • A. Luôn luôn bằng nhau.
  • B. Khi người đó đi từ A đến B rồi quay lại A.
  • C. Khi người đó đi thẳng từ A đến B mà không đổi chiều.
  • D. Khi người đó đi theo đường cong từ A đến B.

Câu 6: Một con kiến bò từ điểm A đến điểm B rồi đến điểm C trên một mặt bàn phẳng. Biết AB = 3 cm, BC = 4 cm và đoạn AC vuông góc với AB tại A. Độ lớn độ dịch chuyển của con kiến từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 7 cm.
  • B. 3 cm.
  • C. 4 cm.
  • D. 5 cm.

Câu 7: Vẫn là con kiến ở Câu 6, bò từ A đến B rồi đến C (AB = 3 cm, BC = 4 cm, AC vuông góc với AB tại A). Quãng đường con kiến đã đi là bao nhiêu?

  • A. 7 cm.
  • B. 3 cm.
  • C. 4 cm.
  • D. 5 cm.

Câu 8: Một xe ô tô đi 10 km về phía Đông, sau đó rẽ phải đi tiếp 5 km về phía Nam. Chọn hệ tọa độ Oxy với gốc O tại điểm xuất phát, trục Ox hướng Đông, trục Oy hướng Bắc. Vị trí cuối cùng của ô tô có tọa độ x, y là bao nhiêu?

  • A. (10 km, 5 km).
  • B. (10 km, -5 km).
  • C. (-10 km, 5 km).
  • D. (-10 km, -5 km).

Câu 9: Vẫn là xe ô tô ở Câu 8 (đi 10 km Đông, rồi 5 km Nam). Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 15 km.
  • B. 5 km.
  • C. $5sqrt{5}$ km.
  • D. $10sqrt{5}$ km.

Câu 10: Vẫn là xe ô tô ở Câu 8 (đi 10 km Đông, rồi 5 km Nam). Quãng đường đi được của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 15 km.
  • B. 5 km.
  • C. $5sqrt{5}$ km.
  • D. $10sqrt{5}$ km.

Câu 11: Một vận động viên chạy một vòng quanh sân vận động hình tròn bán kính R, xuất phát từ điểm A và kết thúc tại điểm A. Độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên là bao nhiêu?

  • A. $2pi R$.
  • B. $2R$.
  • C. $pi R$.
  • D. 0.

Câu 12: Vẫn là vận động viên ở Câu 11 (chạy một vòng quanh sân vận động hình tròn bán kính R). Quãng đường vận động viên đã chạy là bao nhiêu?

  • A. $2pi R$.
  • B. $2R$.
  • C. $pi R$.
  • D. 0.

Câu 13: Một người bơi từ bờ A sang bờ B đối diện của một con sông rộng 100 m. Do nước chảy, người đó đến điểm C cách điểm B 50 m về phía hạ lưu (theo dòng chảy). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 150 m.
  • B. 100 m.
  • C. 50 m.
  • D. $50sqrt{5}$ m.

Câu 14: Một vật chuyển động trên trục Ox. Ban đầu vật ở vị trí có tọa độ x$_0$ = 5 m. Sau một thời gian, vật đến vị trí có tọa độ x = -3 m. Độ dịch chuyển của vật trong trường hợp này là bao nhiêu?

  • A. 8 m.
  • B. -8 m.
  • C. 2 m.
  • D. -2 m.

Câu 15: Một người đi bộ từ nhà (A) đến cửa hàng (B) cách nhà 400m về phía Đông, sau đó đi tiếp đến bưu điện (C) cách cửa hàng 300m về phía Đông. Quãng đường người đó đã đi từ nhà đến bưu điện là bao nhiêu?

  • A. 700 m.
  • B. 500 m.
  • C. 100 m.
  • D. Không đủ thông tin.

Câu 16: Vẫn là người đi bộ ở Câu 15 (từ nhà A đến cửa hàng B 400m Đông, rồi đến bưu điện C 300m Đông). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ nhà đến bưu điện là bao nhiêu?

  • A. 700 m.
  • B. 500 m.
  • C. 100 m.
  • D. Không đủ thông tin.

Câu 17: Một người đi bộ từ nhà (A) đến cửa hàng (B) cách nhà 400m về phía Đông, sau đó quay lại nhà (A). Quãng đường người đó đã đi trong cả chuyến đi là bao nhiêu?

  • A. 0 m.
  • B. 400 m.
  • C. 500 m.
  • D. 800 m.

Câu 18: Vẫn là người đi bộ ở Câu 17 (từ nhà A đến cửa hàng B 400m Đông, rồi quay lại nhà A). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó trong cả chuyến đi là bao nhiêu?

  • A. 0 m.
  • B. 400 m.
  • C. 500 m.
  • D. 800 m.

Câu 19: Một vật chuyển động từ điểm A có tọa độ (2 m, 3 m) đến điểm B có tọa độ (6 m, 0 m) trong mặt phẳng Oxy. Độ dịch chuyển của vật có các thành phần theo trục Ox và Oy là bao nhiêu?

  • A. (4 m, 3 m).
  • B. (-4 m, -3 m).
  • C. (4 m, -3 m).
  • D. (-4 m, 3 m).

Câu 20: Vẫn là vật chuyển động ở Câu 19 (từ A(2,3) đến B(6,0)). Độ lớn độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

  • A. $sqrt{5}$ m.
  • B. 5 m.
  • C. $sqrt{13}$ m.
  • D. 7 m.

Câu 21: Một người đi từ A đến B, sau đó từ B đến C. Để xác định độ dịch chuyển tổng hợp từ A đến C, ta cần thông tin gì?

  • A. Vị trí điểm A và vị trí điểm C.
  • B. Vị trí điểm A, B, C và quãng đường đi từ A đến B, từ B đến C.
  • C. Quãng đường đi từ A đến B và từ B đến C.
  • D. Hình dạng quỹ đạo từ A đến B và từ B đến C.

Câu 22: Một tàu ngầm di chuyển sâu xuống dưới mực nước biển 500 m, sau đó di chuyển ngang 1200 m. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của tàu ngầm so với vị trí ban đầu trên mặt biển là bao nhiêu?

  • A. 1700 m.
  • B. 700 m.
  • C. 1300 m.
  • D. Không đủ thông tin.

Câu 23: Một ô tô đi từ điểm A đến điểm B trên một đường thẳng. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào quãng đường đi được chắc chắn lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển?

  • A. Ô tô đi thẳng từ A đến B mà không dừng lại.
  • B. Ô tô đi thẳng từ A đến B với tốc độ không đổi.
  • C. Ô tô đi thẳng từ A đến B và không đổi chiều.
  • D. Ô tô đi từ A đến B rồi quay lại một đoạn trước khi dừng ở B.

Câu 24: Một vệ tinh địa tĩnh (vệ tinh quay quanh Trái Đất với chu kỳ bằng chu kỳ tự quay của Trái Đất, luôn ở trên một điểm cố định trên xích đạo) có thể coi là chất điểm khi nào?

  • A. Khi các kỹ sư lắp đặt các bộ phận của vệ tinh.
  • B. Khi nghiên cứu quỹ đạo chuyển động của vệ tinh quanh Trái Đất.
  • C. Khi sửa chữa các thiết bị bên trong vệ tinh.
  • D. Khi vệ tinh phóng các tên lửa nhỏ điều chỉnh vị trí.

Câu 25: Một người đi bộ theo một đường gấp khúc từ điểm A đến B, rồi đến C, rồi đến D. Độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là vectơ nối điểm nào với điểm nào?

  • A. Nối A với B.
  • B. Nối A với C.
  • C. Nối A với D.
  • D. Nối B với D.

Câu 26: Một vật chuyển động trên trục Ox. Ban đầu vật ở gốc tọa độ O. Vật chuyển động theo chiều dương 6m đến điểm P, sau đó quay lại chuyển động theo chiều âm 10m đến điểm Q. Quãng đường vật đã đi là bao nhiêu?

  • A. 4 m.
  • B. -4 m.
  • C. 10 m.
  • D. 16 m.

Câu 27: Vẫn là vật chuyển động ở Câu 26 (từ O đến P 6m dương, rồi từ P đến Q 10m âm). Độ dịch chuyển của vật từ O đến Q là bao nhiêu?

  • A. 4 m.
  • B. -4 m.
  • C. 10 m.
  • D. 16 m.

Câu 28: Trong hệ quy chiếu gắn với toa tàu đang chạy thẳng đều trên đường ray, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cột điện bên đường đứng yên.
  • B. Mặt đất đứng yên.
  • C. Hành khách ngồi trong toa tàu đứng yên.
  • D. Tất cả các vật bên ngoài toa tàu đều chuyển động.

Câu 29: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B trên cùng một đường thẳng. Thời gian bay là t. Quãng đường máy bay bay được là s. Độ lớn độ dịch chuyển của máy bay là d. Mối quan hệ nào sau đây là đúng trong trường hợp này?

  • A. $s = d$.
  • B. $s > d$.
  • C. $s < d$.
  • D. $s = 2d$.

Câu 30: Một vật chuyển động trên một đường cong từ điểm P đến điểm Q. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Quãng đường đi được bằng độ lớn độ dịch chuyển.
  • B. Quãng đường đi được lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển.
  • C. Quãng đường đi được nhỏ hơn độ lớn độ dịch chuyển.
  • D. Không thể so sánh quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển nếu không biết hình dạng cụ thể của đường cong.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khi nào có thể coi một vật chuyển động là chất điểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh. Trong trường hợp nào sau đây ta có thể coi máy bay là chất điểm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hệ quy chiếu được sử dụng để xác định vị trí và mô tả chuyển động của vật bao gồm những yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về độ dịch chuyển và quãng đường đi được?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B theo một đường thẳng. Độ lớn của độ dịch chuyển của người đó bằng với quãng đường đi được khi nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một con kiến bò từ điểm A đến điểm B rồi đến điểm C trên một mặt bàn phẳng. Biết AB = 3 cm, BC = 4 cm và đoạn AC vuông góc với AB tại A. Độ lớn độ dịch chuyển của con kiến từ A đến C là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Vẫn là con kiến ở Câu 6, bò từ A đến B rồi đến C (AB = 3 cm, BC = 4 cm, AC vuông góc với AB tại A). Quãng đường con kiến đã đi là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một xe ô tô đi 10 km về phía Đông, sau đó rẽ phải đi tiếp 5 km về phía Nam. Chọn hệ tọa độ Oxy với gốc O tại điểm xuất phát, trục Ox hướng Đông, trục Oy hướng Bắc. Vị trí cuối cùng của ô tô có tọa độ x, y là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Vẫn là xe ô tô ở Câu 8 (đi 10 km Đông, rồi 5 km Nam). Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Vẫn là xe ô tô ở Câu 8 (đi 10 km Đông, rồi 5 km Nam). Quãng đường đi được của ô tô là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một vận động viên chạy một vòng quanh sân vận động hình tròn bán kính R, xuất phát từ điểm A và kết thúc tại điểm A. Độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Vẫn là vận động viên ở Câu 11 (chạy một vòng quanh sân vận động hình tròn bán kính R). Quãng đường vận động viên đã chạy là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một người bơi từ bờ A sang bờ B đối diện của một con sông rộng 100 m. Do nước chảy, người đó đến điểm C cách điểm B 50 m về phía hạ lưu (theo dòng chảy). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ A đến C là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một vật chuyển động trên trục Ox. Ban đầu vật ở vị trí có tọa độ x$_0$ = 5 m. Sau một thời gian, vật đến vị trí có tọa độ x = -3 m. Độ dịch chuyển của vật trong trường hợp này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một người đi bộ từ nhà (A) đến cửa hàng (B) cách nhà 400m về phía Đông, sau đó đi tiếp đến bưu điện (C) cách cửa hàng 300m về phía Đông. Quãng đường người đó đã đi từ nhà đến bưu điện là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Vẫn là người đi bộ ở Câu 15 (từ nhà A đến cửa hàng B 400m Đông, rồi đến bưu điện C 300m Đông). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ nhà đến bưu điện là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một người đi bộ từ nhà (A) đến cửa hàng (B) cách nhà 400m về phía Đông, sau đó quay lại nhà (A). Quãng đường người đó đã đi trong cả chuyến đi là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Vẫn là người đi bộ ở Câu 17 (từ nhà A đến cửa hàng B 400m Đông, rồi quay lại nhà A). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó trong cả chuyến đi là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một vật chuyển động từ điểm A có tọa độ (2 m, 3 m) đến điểm B có tọa độ (6 m, 0 m) trong mặt phẳng Oxy. Độ dịch chuyển của vật có các thành phần theo trục Ox và Oy là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Vẫn là vật chuyển động ở Câu 19 (từ A(2,3) đến B(6,0)). Độ lớn độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một người đi từ A đến B, sau đó từ B đến C. Để xác định độ dịch chuyển tổng hợp từ A đến C, ta cần thông tin gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một tàu ngầm di chuyển sâu xuống dưới mực nước biển 500 m, sau đó di chuyển ngang 1200 m. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của tàu ngầm so với vị trí ban đầu trên mặt biển là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một ô tô đi từ điểm A đến điểm B trên một đường thẳng. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào quãng đường đi được chắc chắn lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một vệ tinh địa tĩnh (vệ tinh quay quanh Trái Đất với chu kỳ bằng chu kỳ tự quay của Trái Đất, luôn ở trên một điểm cố định trên xích đạo) có thể coi là chất điểm khi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một người đi bộ theo một đường gấp khúc từ điểm A đến B, rồi đến C, rồi đến D. Độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là vectơ nối điểm nào với điểm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một vật chuyển động trên trục Ox. Ban đầu vật ở gốc tọa độ O. Vật chuyển động theo chiều dương 6m đến điểm P, sau đó quay lại chuyển động theo chiều âm 10m đến điểm Q. Quãng đường vật đã đi là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Vẫn là vật chuyển động ở Câu 26 (từ O đến P 6m dương, rồi từ P đến Q 10m âm). Độ dịch chuyển của vật từ O đến Q là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong hệ quy chiếu gắn với toa tàu đang chạy thẳng đều trên đường ray, phát biểu nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B trên cùng một đường thẳng. Thời gian bay là t. Quãng đường máy bay bay được là s. Độ lớn độ dịch chuyển của máy bay là d. Mối quan hệ nào sau đây là đúng trong trường hợp này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một vật chuyển động trên một đường cong từ điểm P đến điểm Q. Phát biểu nào sau đây là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có thể coi vật là chất điểm?

  • A. Một chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh.
  • B. Một viên bi lăn trên mặt bàn.
  • C. Một chiếc ô tô đang đỗ trong bãi giữ xe.
  • D. Một người đang tập thể dục trong phòng.

Câu 2: Một hệ quy chiếu dùng để xác định vị trí và mô tả chuyển động của một vật bao gồm những yếu tố cơ bản nào?

  • A. Hệ tọa độ và mốc thời gian.
  • B. Vật làm mốc và đồng hồ.
  • C. Vật làm mốc gắn với hệ tọa độ, mốc thời gian và đồng hồ.
  • D. Hệ tọa độ và đồng hồ.

Câu 3: Một ô tô chuyển động từ điểm A đến điểm B trên một đoạn đường thẳng. Quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của ô tô trong trường hợp này có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Bằng nhau.
  • B. Quãng đường lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển.
  • C. Quãng đường nhỏ hơn độ lớn độ dịch chuyển.
  • D. Không có mối quan hệ xác định.

Câu 4: Độ dịch chuyển của một vật là đại lượng vector được xác định bởi vector nối từ:

  • A. Điểm cuối đến điểm đầu của chuyển động.
  • B. Điểm đầu đến điểm cuối của chuyển động.
  • C. Điểm đầu đến một điểm bất kỳ trên quỹ đạo.
  • D. Vật làm mốc đến điểm cuối của chuyển động.

Câu 5: Một người đi bộ trên một con đường thẳng. Đầu tiên, người đó đi 50m về phía Đông, sau đó quay lại đi 20m về phía Tây. Quãng đường đi được của người đó là bao nhiêu?

  • A. 30 m.
  • B. 50 m.
  • C. 20 m.
  • D. 70 m.

Câu 6: Vẫn với tình huống ở Câu 5 (đi 50m Đông, rồi 20m Tây), độ lớn độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

  • A. 30 m.
  • B. 50 m.
  • C. 70 m.
  • D. 20 m.

Câu 7: Một vật chuyển động trên một đường tròn bán kính R, xuất phát từ điểm A và đi được nửa vòng tròn đến điểm B (điểm đối diện với A qua tâm). Quãng đường đi được của vật là:

  • A. (2R).
  • B. (pi R).
  • C. (2pi R).
  • D. (R).

Câu 8: Vẫn với tình huống ở Câu 7 (chuyển động trên đường tròn bán kính R, từ A đến B là nửa vòng tròn), độ lớn độ dịch chuyển của vật là:

  • A. (2R).
  • B. (pi R).
  • C. (2pi R).
  • D. (R).

Câu 9: Một người đi từ nhà (A) đến siêu thị (B) cách nhà 500m, sau đó đi tiếp đến hiệu sách (C) cách siêu thị 300m cùng trên một đường thẳng theo hướng từ A đến B rồi đến C. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người đó khi đi từ nhà đến hiệu sách lần lượt là:

  • A. 800 m và 500 m.
  • B. 500 m và 800 m.
  • C. 800 m và 800 m.
  • D. 500 m và 300 m.

Câu 10: Một người đi từ nhà (A) đến siêu thị (B) cách nhà 500m, sau đó quay lại nhà (A). Quãng đường đi được của người đó trong cả chuyến đi là:

  • A. 0 m.
  • B. 500 m.
  • C. Không xác định được.
  • D. 1000 m.

Câu 11: Vẫn với tình huống ở Câu 10 (đi từ nhà đến siêu thị rồi quay lại nhà), độ lớn độ dịch chuyển của người đó trong cả chuyến đi là:

  • A. 0 m.
  • B. 500 m.
  • C. 1000 m.
  • D. Không xác định được.

Câu 12: Một con kiến bò trên cạnh bàn hình chữ nhật có chiều dài 80 cm và chiều rộng 60 cm. Con kiến bò từ góc A đến góc C (đối diện A) theo đường chéo AC. Quãng đường đi được của con kiến là:

  • A. 140 cm.
  • B. 280 cm.
  • C. 100 cm.
  • D. 70 cm.

Câu 13: Vẫn với tình huống ở Câu 12 (con kiến bò từ góc A đến góc C theo đường chéo AC), độ lớn độ dịch chuyển của con kiến là:

  • A. 140 cm.
  • B. 280 cm.
  • C. 100 cm.
  • D. 70 cm.

Câu 14: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B cách A 600m về phía Đông, sau đó rẽ phải đi đến điểm C cách B 800m về phía Nam. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của người đó từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 1400 m.
  • B. 200 m.
  • C. 700 m.
  • D. 1000 m.

Câu 15: Vẫn với tình huống ở Câu 14 (đi 600m Đông rồi 800m Nam), quãng đường đi được của người đó là bao nhiêu?

  • A. 1400 m.
  • B. 1000 m.
  • C. 200 m.
  • D. Không xác định được.

Câu 16: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Vật đạt độ cao cực đại rồi rơi trở lại chạm đất. Nhận định nào sau đây là đúng về độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật trong cả quá trình bay lên và rơi xuống?

  • A. Độ dịch chuyển và quãng đường đều bằng 0.
  • B. Độ dịch chuyển bằng 0, quãng đường lớn hơn 0.
  • C. Độ dịch chuyển lớn hơn 0, quãng đường bằng 0.
  • D. Độ dịch chuyển và quãng đường đều lớn hơn 0 và bằng nhau.

Câu 17: Khi nào độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

  • A. Khi vật chuyển động trên đường cong.
  • B. Khi vật chuyển động thẳng và đổi chiều.
  • C. Khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • D. Khi vật quay trở lại điểm xuất phát.

Câu 18: Vị trí của một vật trong không gian được xác định bằng cách nào?

  • A. Chỉ cần biết quãng đường vật đã đi.
  • B. Chỉ cần biết thời gian chuyển động.
  • C. Bằng một điểm duy nhất trên quỹ đạo.
  • D. Dựa vào hệ tọa độ gắn với vật làm mốc.

Câu 19: Một ô tô chạy 10 km về phía Bắc, sau đó rẽ phải và chạy 10 km về phía Đông. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô là:

  • A. (10sqrt{2}) km.
  • B. 20 km.
  • C. 0 km.
  • D. 10 km.

Câu 20: Vẫn với tình huống ở Câu 19 (chạy 10km Bắc, rồi 10km Đông), quãng đường đi được của ô tô là:

  • A. (10sqrt{2}) km.
  • B. 20 km.
  • C. 0 km.
  • D. 10 km.

Câu 21: Một vệ tinh địa tĩnh quay quanh Trái Đất. So với tâm Trái Đất, vệ tinh này có thể được coi là chất điểm không? Tại sao?

  • A. Có, vì kích thước của vệ tinh rất nhỏ so với bán kính quỹ đạo của nó.
  • B. Không, vì vệ tinh có kích thước đáng kể.
  • C. Có, vì vệ tinh đứng yên so với Trái Đất.
  • D. Không, vì vệ tinh chuyển động rất nhanh.

Câu 22: Một chiếc xe lửa dài đang vào ga. So với sân ga, chiếc xe lửa này có thể coi là chất điểm không? Tại sao?

  • A. Có, vì nó chuyển động trên một đường thẳng.
  • B. Không, vì kích thước của nó (chiều dài) đáng kể so với phạm vi chuyển động.
  • C. Có, vì nó chuyển động với tốc độ không đổi.
  • D. Không, vì nó đang giảm tốc độ.

Câu 23: Quỹ đạo của một vật là:

  • A. Tập hợp tất cả các vị trí của vật trong không gian theo thời gian.
  • B. Độ lớn của độ dịch chuyển.
  • C. Độ dài quãng đường vật đi được.
  • D. Vector nối điểm đầu và điểm cuối chuyển động.

Câu 24: Một người đi bộ 3 km về phía Đông, sau đó rẽ trái 4 km về phía Bắc. Quãng đường đi được của người đó là:

  • A. 5 km.
  • B. 1 km.
  • C. 7 km về phía Đông Bắc.
  • D. 7 km.

Câu 25: Vẫn với tình huống ở Câu 24 (đi 3km Đông, rồi 4km Bắc), độ lớn độ dịch chuyển của người đó là:

  • A. 5 km.
  • B. 7 km.
  • C. 1 km.
  • D. Không xác định được.

Câu 26: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ bến A đến bến B cách nhau 10 km, sau đó quay ngược dòng về bến A. Quãng đường đi được của thuyền trong cả chuyến đi là:

  • A. 0 km.
  • B. 10 km.
  • C. 20 km.
  • D. Không xác định được vì còn phụ thuộc vận tốc dòng nước.

Câu 27: Vẫn với tình huống ở Câu 26 (thuyền đi từ A đến B rồi quay về A), độ lớn độ dịch chuyển của thuyền trong cả chuyến đi là:

  • A. 0 km.
  • B. 10 km.
  • C. 20 km.
  • D. Không xác định được.

Câu 28: Một vật chuyển động từ điểm M đến điểm N. Độ dịch chuyển (vec{MN}) phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Hình dạng của quỹ đạo chuyển động.
  • B. Vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N.
  • C. Tốc độ chuyển động của vật.
  • D. Thời gian vật chuyển động.

Câu 29: Một người đi từ điểm A đến điểm B theo một đường cong bất kỳ. So sánh quãng đường đi được (s) và độ lớn độ dịch chuyển (d) của người đó.

  • A. (s < d).
  • B. (s = d).
  • C. (s > d).
  • D. (s le d).

Câu 30: Để mô tả chuyển động của một chiếc xe buýt trên tuyến đường từ trường học về nhà, chúng ta cần chọn hệ quy chiếu như thế nào là phù hợp nhất?

  • A. Gắn với chiếc xe buýt.
  • B. Gắn với mặt đất (ví dụ: lề đường, cột đèn).
  • C. Gắn với một học sinh ngồi trong xe buýt.
  • D. Gắn với Mặt Trời.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có thể coi vật là chất điểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một hệ quy chiếu dùng để xác định vị trí và mô tả chuyển động của một vật bao gồm những yếu tố cơ bản nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một ô tô chuyển động từ điểm A đến điểm B trên một đoạn đường thẳng. Quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của ô tô trong trường hợp này có mối quan hệ như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Độ dịch chuyển của một vật là đại lượng vector được xác định bởi vector nối từ:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một người đi bộ trên một con đường thẳng. Đầu tiên, người đó đi 50m về phía Đông, sau đó quay lại đi 20m về phía Tây. Quãng đường đi được của người đó là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Vẫn với tình huống ở Câu 5 (đi 50m Đông, rồi 20m Tây), độ lớn độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một vật chuyển động trên một đường tròn bán kính R, xuất phát từ điểm A và đi được nửa vòng tròn đến điểm B (điểm đối diện với A qua tâm). Quãng đường đi được của vật là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Vẫn với tình huống ở Câu 7 (chuyển động trên đường tròn bán kính R, từ A đến B là nửa vòng tròn), độ lớn độ dịch chuyển của vật là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một người đi từ nhà (A) đến siêu thị (B) cách nhà 500m, sau đó đi tiếp đến hiệu sách (C) cách siêu thị 300m cùng trên một đường thẳng theo hướng từ A đến B rồi đến C. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người đó khi đi từ nhà đến hiệu sách lần lượt là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một người đi từ nhà (A) đến siêu thị (B) cách nhà 500m, sau đó quay lại nhà (A). Quãng đường đi được của người đó trong cả chuyến đi là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Vẫn với tình huống ở Câu 10 (đi từ nhà đến siêu thị rồi quay lại nhà), độ lớn độ dịch chuyển của người đó trong cả chuyến đi là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một con kiến bò trên cạnh bàn hình chữ nhật có chiều dài 80 cm và chiều rộng 60 cm. Con kiến bò từ góc A đến góc C (đối diện A) theo đường chéo AC. Quãng đường đi được của con kiến là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Vẫn với tình huống ở Câu 12 (con kiến bò từ góc A đến góc C theo đường chéo AC), độ lớn độ dịch chuyển của con kiến là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B cách A 600m về phía Đông, sau đó rẽ phải đi đến điểm C cách B 800m về phía Nam. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của người đó từ A đến C là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Vẫn với tình huống ở Câu 14 (đi 600m Đông rồi 800m Nam), quãng đường đi được của người đó là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Vật đạt độ cao cực đại rồi rơi trở lại chạm đất. Nhận định nào sau đây là đúng về độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật trong cả quá trình bay lên và rơi xuống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi nào độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Vị trí của một vật trong không gian được xác định bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một ô tô chạy 10 km về phía Bắc, sau đó rẽ phải và chạy 10 km về phía Đông. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Vẫn với tình huống ở Câu 19 (chạy 10km Bắc, rồi 10km Đông), quãng đường đi được của ô tô là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một vệ tinh địa tĩnh quay quanh Trái Đất. So với tâm Trái Đất, vệ tinh này có thể được coi là chất điểm không? Tại sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một chiếc xe lửa dài đang vào ga. So với sân ga, chiếc xe lửa này có thể coi là chất điểm không? Tại sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Quỹ đạo của một vật là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một người đi bộ 3 km về phía Đông, sau đó rẽ trái 4 km về phía Bắc. Quãng đường đi được của người đó là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Vẫn với tình huống ở Câu 24 (đi 3km Đông, rồi 4km Bắc), độ lớn độ dịch chuyển của người đó là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ bến A đến bến B cách nhau 10 km, sau đó quay ngược dòng về bến A. Quãng đường đi được của thuyền trong cả chuyến đi là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Vẫn với tình huống ở Câu 26 (thuyền đi từ A đến B rồi quay về A), độ lớn độ dịch chuyển của thuyền trong cả chuyến đi là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một vật chuyển động từ điểm M đến điểm N. Độ dịch chuyển (vec{MN}) phụ thuộc vào yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một người đi từ điểm A đến điểm B theo một đường cong bất kỳ. So sánh quãng đường đi được (s) và độ lớn độ dịch chuyển (d) của người đó.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để mô tả chuyển động của một chiếc xe buýt trên tuyến đường từ trường học về nhà, chúng ta cần chọn hệ quy chiếu như thế nào là phù hợp nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật chuyển động từ điểm A đến điểm B. Quãng đường đi được (s) và độ dịch chuyển ($vec{d}$) có đặc điểm gì chung?

  • A. Đều là đại lượng vectơ.
  • B. Đều là đại lượng vô hướng.
  • C. Đều mô tả sự thay đổi vị trí của vật.
  • D. Độ lớn của chúng luôn bằng nhau.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây không thể coi vật là chất điểm?

  • A. Một chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh.
  • B. Một chiếc ô tô đang di chuyển trên đường cao tốc.
  • C. Một quả bóng tennis đang bay qua sân.
  • D. Một con tàu vũ trụ đang lắp ghép các module trên quỹ đạo quanh Trái Đất.

Câu 3: Hệ quy chiếu dùng để xác định vị trí và thời gian của vật chuyển động bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần vật làm mốc và đồng hồ.
  • B. Vật làm mốc, hệ tọa độ gắn với vật làm mốc và đồng hồ.
  • C. Chỉ cần hệ tọa độ và mốc thời gian.
  • D. Vật làm mốc, thước đo và đồng hồ.

Câu 4: Một người đi bộ trên một con đường thẳng từ điểm A đến điểm B cách A 500m, rồi quay lại điểm C cách A 200m (trên đoạn AB). Quãng đường người đó đi được là bao nhiêu?

  • A. 300 m.
  • B. 500 m.
  • C. 800 m.
  • D. 700 m.

Câu 5: Vẫn với tình huống ở Câu 4 (người đi bộ từ A đến B cách A 500m, rồi quay lại C cách A 200m), độ lớn độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

  • A. 200 m.
  • B. 300 m.
  • C. 500 m.
  • D. 800 m.

Câu 6: Một xe ô tô di chuyển từ điểm A đến điểm B theo một đường cong. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa quãng đường (s) và độ lớn độ dịch chuyển (|$vec{d}$|) trong trường hợp này.

  • A. s luôn bằng |$vec{d}$|.
  • B. s luôn nhỏ hơn |$vec{d}$|.
  • C. s luôn lớn hơn hoặc bằng |$vec{d}$|.
  • D. s luôn lớn hơn |$vec{d}$|.

Câu 7: Khi nào thì độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

  • A. Khi vật chuyển động theo đường tròn.
  • B. Khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • C. Khi vật chuyển động có gia tốc.
  • D. Trong mọi trường hợp chuyển động.

Câu 8: Một vận động viên chạy 1 vòng quanh một sân vận động hình tròn có chu vi 400m, xuất phát và kết thúc tại cùng một điểm. Quãng đường vận động viên đã chạy là bao nhiêu?

  • A. 0 m.
  • B. 200 m.
  • C. 400 m.
  • D. Không xác định được vì không có bán kính.

Câu 9: Vẫn với tình huống ở Câu 8 (vận động viên chạy 1 vòng quanh sân tròn 400m, xuất phát và kết thúc tại cùng một điểm), độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên là bao nhiêu?

  • A. 0 m.
  • B. 200 m.
  • C. 400 m.
  • D. Không xác định được vì không có bán kính.

Câu 10: Một con kiến bò trên mặt bàn từ điểm A đến điểm B. Mô tả nào sau đây về độ dịch chuyển là đúng nhất?

  • A. Là tổng chiều dài đường đi của con kiến.
  • B. Là khoảng cách ngắn nhất giữa A và B đo dọc theo đường đi của con kiến.
  • C. Là khoảng cách từ A đến B.
  • D. Là vectơ nối từ điểm A đến điểm B.

Câu 11: Một người đi xe đạp 3 km về phía Đông, sau đó rẽ phải đi 4 km về phía Nam. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là bao nhiêu?

  • A. 1 km.
  • B. 5 km.
  • C. 7 km.
  • D. 12 km.

Câu 12: Vẫn với tình huống ở Câu 11 (người đi xe đạp 3 km về phía Đông, sau đó rẽ phải đi 4 km về phía Nam), quãng đường người đó đi được là bao nhiêu?

  • A. 1 km.
  • B. 5 km.
  • C. 7 km.
  • D. 12 km.

Câu 13: Tại sao trong nhiều trường hợp, độ lớn độ dịch chuyển lại nhỏ hơn quãng đường đi được?

  • A. Vì quãng đường tính toàn bộ đường đi, còn độ dịch chuyển chỉ tính khoảng cách thẳng từ điểm đầu đến điểm cuối.
  • B. Vì độ dịch chuyển là đại lượng vô hướng, còn quãng đường là đại lượng vectơ.
  • C. Vì quãng đường chỉ đúng khi vật chuyển động thẳng.
  • D. Vì độ dịch chuyển có thể âm còn quãng đường luôn dương.

Câu 14: Một vật chuyển động từ vị trí có tọa độ x1 = 5m đến vị trí có tọa độ x2 = -3m trên trục Ox. Độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

  • A. -8 m.
  • B. 8 m.
  • C. 2 m.
  • D. Độ dịch chuyển là vectơ có độ lớn 8m, hướng từ x1 đến x2 (chiều âm trục Ox).

Câu 15: Vẫn với tình huống ở Câu 14 (vật chuyển động từ x1 = 5m đến x2 = -3m), nếu vật chuyển động thẳng từ x1 đến x2, quãng đường đi được là bao nhiêu?

  • A. -8 m.
  • B. 8 m.
  • C. 2 m.
  • D. Không xác định được chỉ với thông tin này.

Câu 16: Một vật chuyển động trên một đường thẳng. Tại thời điểm t1, vật ở vị trí 10m so với gốc O. Tại thời điểm t2, vật ở vị trí 2m so với gốc O. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là:

  • A. -8 m.
  • B. 8 m.
  • C. 12 m.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về quãng đường.

Câu 17: Xét một vật chuyển động trong không gian. Đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ?

  • A. Khối lượng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Quãng đường.
  • D. Độ dịch chuyển.

Câu 18: Một máy bay cất cánh từ sân bay A, bay 200 km về phía Bắc đến điểm B, sau đó bay 150 km về phía Đông đến điểm C. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của máy bay từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 50 km.
  • B. 250 km.
  • C. 350 km.
  • D. Không xác định được vì thiếu góc bay.

Câu 19: Vẫn với tình huống ở Câu 18 (máy bay từ A bay 200 km Bắc đến B, sau đó 150 km Đông đến C), quãng đường máy bay đã bay là bao nhiêu?

  • A. 50 km.
  • B. 250 km.
  • C. 350 km.
  • D. Không xác định được vì thiếu góc bay.

Câu 20: Trong trường hợp nào dưới đây, việc coi vật là chất điểm là hợp lý nhất?

  • A. Nghiên cứu chuyển động của một vệ tinh nhân tạo quanh Trái Đất.
  • B. Nghiên cứu sự quay của cánh quạt máy bay.
  • C. Nghiên cứu sự chuyển động của các khớp chân người khi đi bộ.
  • D. Nghiên cứu sự va chạm giữa hai xe ô tô.

Câu 21: Một người đi từ nhà đến trường. Nếu chọn nhà làm gốc tọa độ, hướng từ nhà đến trường là chiều dương. Độ dịch chuyển của người đó khi đến trường sẽ có giá trị:

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Có thể dương hoặc âm tùy thuộc đường đi.

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa quãng đường và độ dịch chuyển là gì?

  • A. Quãng đường có đơn vị mét, độ dịch chuyển không có đơn vị.
  • B. Quãng đường chỉ phụ thuộc điểm đầu, độ dịch chuyển phụ thuộc cả đường đi.
  • C. Quãng đường là độ dài thực tế đường đi (vô hướng), độ dịch chuyển là vectơ nối điểm đầu và điểm cuối.
  • D. Quãng đường luôn dương, độ dịch chuyển luôn âm.

Câu 23: Một tàu ngầm lặn xuống độ sâu 100m so với mặt nước biển, di chuyển ngang 500m, rồi nổi lên độ sâu 20m so với mặt nước biển. Bỏ qua chuyển động theo chiều ngang khi lặn/nổi. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của tàu ngầm so với điểm xuất phát ban đầu trên mặt nước là bao nhiêu?

  • A. 500 m.
  • B. 580 m.
  • C. 600 m.
  • D. $sqrt{500^2 + 20^2}$ m.

Câu 24: Một vật chuyển động theo quỹ đạo bất kỳ. Nếu điểm đầu và điểm cuối của quỹ đạo trùng nhau, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Quãng đường bằng 0.
  • B. Độ dịch chuyển bằng 0.
  • C. Cả quãng đường và độ dịch chuyển đều bằng 0.
  • D. Độ lớn độ dịch chuyển bằng quãng đường.

Câu 25: Một người đi từ tầng trệt lên tầng 5 của một tòa nhà, sau đó đi xuống tầng 2. Coi mỗi tầng cao 3m. Quãng đường người đó đi được là bao nhiêu?

  • A. 9 m.
  • B. 12 m.
  • C. 18 m.
  • D. 21 m.

Câu 26: Vẫn với tình huống ở Câu 25 (người đi từ tầng trệt lên tầng 5, rồi xuống tầng 2, mỗi tầng 3m), độ lớn độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

  • A. 6 m.
  • B. 9 m.
  • C. 12 m.
  • D. 18 m.

Câu 27: Một vật chuyển động trên đường tròn bán kính R. Quãng đường vật đi được sau nửa vòng tròn là:

  • A. R.
  • B. 2R.
  • C. $pi R^2$.
  • D. $pi R$.

Câu 28: Vẫn với tình huống ở Câu 27 (vật chuyển động trên đường tròn bán kính R), độ lớn độ dịch chuyển của vật sau nửa vòng tròn là:

  • A. R.
  • B. 2R.
  • C. $pi R$.
  • D. $pi R^2$.

Câu 29: Một con thuyền đi xuôi dòng 4 km, sau đó quay ngược dòng trở lại 2 km. Coi dòng sông là đường thẳng. Quãng đường con thuyền đã đi được là bao nhiêu?

  • A. 2 km.
  • B. 4 km.
  • C. 6 km.
  • D. 8 km.

Câu 30: Vẫn với tình huống ở Câu 29 (con thuyền đi xuôi dòng 4 km, ngược dòng 2 km), độ lớn độ dịch chuyển của con thuyền so với điểm xuất phát là bao nhiêu?

  • A. 2 km.
  • B. 4 km.
  • C. 6 km.
  • D. 8 km.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một vật chuyển động từ điểm A đến điểm B. Quãng đường đi được (s) và độ dịch chuyển ($vec{d}$) có đặc điểm gì chung?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trường hợp nào sau đây *không thể* coi vật là chất điểm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Hệ quy chiếu dùng để xác định vị trí và thời gian của vật chuyển động bao gồm những yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một người đi bộ trên một con đường thẳng từ điểm A đến điểm B cách A 500m, rồi quay lại điểm C cách A 200m (trên đoạn AB). Quãng đường người đó đi được là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Vẫn với tình huống ở Câu 4 (người đi bộ từ A đến B cách A 500m, rồi quay lại C cách A 200m), độ lớn độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một xe ô tô di chuyển từ điểm A đến điểm B theo một đường cong. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa quãng đường (s) và độ lớn độ dịch chuyển (|$vec{d}$|) trong trường hợp này.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi nào thì độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một vận động viên chạy 1 vòng quanh một sân vận động hình tròn có chu vi 400m, xuất phát và kết thúc tại cùng một điểm. Quãng đường vận động viên đã chạy là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Vẫn với tình huống ở Câu 8 (vận động viên chạy 1 vòng quanh sân tròn 400m, xuất phát và kết thúc tại cùng một điểm), độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một con kiến bò trên mặt bàn từ điểm A đến điểm B. Mô tả nào sau đây về độ dịch chuyển là đúng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một người đi xe đạp 3 km về phía Đông, sau đó rẽ phải đi 4 km về phía Nam. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Vẫn với tình huống ở Câu 11 (người đi xe đạp 3 km về phía Đông, sau đó rẽ phải đi 4 km về phía Nam), quãng đường người đó đi được là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao trong nhiều trường hợp, độ lớn độ dịch chuyển lại nhỏ hơn quãng đường đi được?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một vật chuyển động từ vị trí có tọa độ x1 = 5m đến vị trí có tọa độ x2 = -3m trên trục Ox. Độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Vẫn với tình huống ??? Câu 14 (vật chuyển động từ x1 = 5m đến x2 = -3m), nếu vật chuyển động thẳng từ x1 đến x2, quãng đường đi được là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một vật chuyển động trên một đường thẳng. Tại thời điểm t1, vật ở vị trí 10m so với gốc O. Tại thời điểm t2, vật ở vị trí 2m so với gốc O. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Xét một vật chuyển động trong không gian. Đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một máy bay cất cánh từ sân bay A, bay 200 km về phía Bắc đến điểm B, sau đó bay 150 km về phía Đông đến điểm C. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của máy bay từ A đến C là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Vẫn với tình huống ở Câu 18 (máy bay từ A bay 200 km Bắc đến B, sau đó 150 km Đông đến C), quãng đường máy bay đã bay là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong trường hợp nào dưới đây, việc coi vật là chất điểm là *hợp lý nhất*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một người đi từ nhà đến trường. Nếu chọn nhà làm gốc tọa độ, hướng từ nhà đến trường là chiều dương. Độ dịch chuyển của người đó khi đến trường sẽ có giá trị:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa quãng đường và độ dịch chuyển là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một tàu ngầm lặn xuống độ sâu 100m so với mặt nước biển, di chuyển ngang 500m, rồi nổi lên độ sâu 20m so với mặt nước biển. Bỏ qua chuyển động theo chiều ngang khi lặn/nổi. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của tàu ngầm so với điểm xuất phát ban đầu trên mặt nước là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một vật chuyển động theo quỹ đạo bất kỳ. Nếu điểm đầu và điểm cuối của quỹ đạo trùng nhau, phát biểu nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một người đi từ tầng trệt lên tầng 5 của một tòa nhà, sau đó đi xuống tầng 2. Coi mỗi tầng cao 3m. Quãng đường người đó đi được là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Vẫn với tình huống ở Câu 25 (người đi từ tầng trệt lên tầng 5, rồi xuống tầng 2, mỗi tầng 3m), độ lớn độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một vật chuyển động trên đường tròn bán kính R. Quãng đường vật đi được sau nửa vòng tròn là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Vẫn với tình huống ở Câu 27 (vật chuyển động trên đường tròn bán kính R), độ lớn độ dịch chuyển của vật sau nửa vòng tròn là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một con thuyền đi xuôi dòng 4 km, sau đó quay ngược dòng trở lại 2 km. Coi dòng sông là đường thẳng. Quãng đường con thuyền đã đi được là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Vẫn với tình huống ở Câu 29 (con thuyền đi xuôi dòng 4 km, ngược dòng 2 km), độ lớn độ dịch chuyển của con thuyền so với điểm xuất phát là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô khởi hành từ điểm A, đi thẳng đến điểm B cách A 10 km về phía Đông, sau đó quay đầu đi thẳng đến điểm C cách B 2 km về phía Tây. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương hướng về phía Đông. Vị trí cuối cùng của ô tô tại điểm C so với gốc tọa độ A là bao nhiêu?

  • A. x = 12 km
  • B. x = 8 km
  • C. x = -8 km
  • D. x = -12 km

Câu 2: Một người đi bộ xuất phát từ nhà (điểm A), đi 500m về phía Bắc đến cửa hàng (điểm B), sau đó rẽ phải đi 1200m về phía Đông đến công viên (điểm C). Xác định độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ nhà đến công viên.

  • A. 1700 m
  • B. 700 m
  • C. 1300 m
  • D. Khác 1300 m

Câu 3: Một vận động viên chạy một vòng quanh sân vận động hình tròn có chu vi 400m. Vận động viên xuất phát từ vạch đích và kết thúc tại chính vạch đích đó. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên trong cả quá trình chạy là bao nhiêu?

  • A. Quãng đường = 400m, Độ dịch chuyển = 400m
  • B. Quãng đường = 0m, Độ dịch chuyển = 0m
  • C. Quãng đường = 0m, Độ dịch chuyển = 400m
  • D. Quãng đường = 400m, Độ dịch chuyển = 0m

Câu 4: Trường hợp nào sau đây CÓ THỂ coi vật chuyển động là chất điểm?

  • A. Một chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh.
  • B. Một chiếc xe tải đang lùi vào bãi đỗ.
  • C. Một vận động viên nhảy sào khi đang thực hiện động tác qua xà.
  • D. Một con tàu thủy đang neo đậu trong bến cảng.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về độ dịch chuyển là SAI?

  • A. Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ.
  • B. Độ dịch chuyển chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của chuyển động.
  • C. Độ lớn của độ dịch chuyển luôn bằng quãng đường đi được.
  • D. Độ dịch chuyển có đơn vị là mét (m).

Câu 6: Một con kiến bò trên mặt bàn theo một đường ziczac từ điểm A đến điểm B. Quãng đường con kiến đi được và độ lớn độ dịch chuyển từ A đến B có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Quãng đường đi được thường lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển.
  • B. Quãng đường đi được luôn bằng độ lớn độ dịch chuyển.
  • C. Quãng đường đi được luôn nhỏ hơn độ lớn độ dịch chuyển.
  • D. Mối quan hệ giữa chúng không thể xác định được.

Câu 7: Để xác định vị trí của một vật trong không gian, ta cần sử dụng:

  • A. Chỉ cần vật làm mốc.
  • B. Một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc.
  • C. Chỉ cần hệ tọa độ.
  • D. Chỉ cần đồng hồ đo thời gian.

Câu 8: Một người đi bộ 3km về phía Bắc, sau đó rẽ sang phía Đông đi 4km. Độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là một vectơ có độ lớn và hướng như thế nào so với điểm xuất phát?

  • A. Độ lớn 7km, hướng Đông Bắc.
  • B. Độ lớn 1km, hướng Đông Bắc.
  • C. Độ lớn 7km, hướng Tây Nam.
  • D. Độ lớn 5km, hướng Đông Bắc.

Câu 9: Một chiếc thuyền bơi xuôi dòng từ bến A đến bến B cách nhau 10km, sau đó bơi ngược dòng từ B về bến C cách A 2km (cùng phía với B so với A). Quãng đường thuyền đã đi và độ lớn độ dịch chuyển của thuyền trong cả hành trình là bao nhiêu?

  • A. Quãng đường = 18km, Độ dịch chuyển = 2km.
  • B. Quãng đường = 12km, Độ dịch chuyển = 12km.
  • C. Quãng đường = 18km, Độ dịch chuyển = 18km.
  • D. Quãng đường = 12km, Độ dịch chuyển = 2km.

Câu 10: Chọn phát biểu đúng nhất về quỹ đạo chuyển động của vật.

  • A. Quỹ đạo chuyển động là đường thẳng mà vật đi qua.
  • B. Quỹ đạo chuyển động là tổng độ dài quãng đường vật đi được.
  • C. Quỹ đạo chuyển động là tập hợp tất cả các vị trí của vật trong không gian theo thời gian.
  • D. Quỹ đạo chuyển động là vectơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của vật.

Câu 11: Một vật chuyển động trên một đường tròn. Độ lớn độ dịch chuyển của vật sau khi đi được nửa đường tròn bán kính R là bao nhiêu?

  • A. πR
  • B. 2R
  • C. R
  • D. 0

Câu 12: Một con tàu neo đậu tại cảng được coi là chất điểm trong trường hợp nào?

  • A. Khi khảo sát sự chuyển động của một thủy thủ trên boong tàu.
  • B. Khi khảo sát sự lắc lư của con tàu do sóng biển.
  • C. Khi thiết kế vị trí neo đậu cho tàu trong bến cảng.
  • D. Khi xác định vị trí của con tàu trên bản đồ hàng hải thế giới.

Câu 13: Hệ quy chiếu bao gồm những yếu tố cơ bản nào?

  • A. Vật làm mốc, hệ tọa độ gắn với vật làm mốc, đồng hồ và mốc thời gian.
  • B. Vật làm mốc và hệ tọa độ.
  • C. Hệ tọa độ và đồng hồ.
  • D. Vật làm mốc và đồng hồ.

Câu 14: Một người di chuyển từ điểm A đến điểm B, sau đó từ B đến C, và cuối cùng từ C trở lại A. Nếu coi A, B, C là 3 đỉnh của một tam giác đều, thì độ dịch chuyển tổng hợp của người đó sau toàn bộ hành trình là bao nhiêu?

  • A. Bằng tổng độ dài các cạnh tam giác.
  • B. Bằng độ dài một cạnh tam giác.
  • C. Bằng không.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 15: Khi một vật chuyển động thẳng và không đổi chiều, mối quan hệ giữa độ lớn độ dịch chuyển và quãng đường đi được là:

  • A. Độ lớn độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.
  • B. Độ lớn độ dịch chuyển lớn hơn quãng đường đi được.
  • C. Độ lớn độ dịch chuyển nhỏ hơn quãng đường đi được.
  • D. Không có mối quan hệ cố định.

Câu 16: Một chiếc xe đồ chơi di chuyển trên mặt sàn. Tại thời điểm ban đầu, xe ở vị trí có tọa độ (2, 1) cm so với gốc O. Sau một thời gian, xe ở vị trí có tọa độ (5, 5) cm. Độ lớn độ dịch chuyển của xe là bao nhiêu?

  • A. 7 cm
  • B. 5 cm
  • C. 5 cm (tính theo khoảng cách giữa hai điểm)
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 17: Một người đi từ tầng 1 lên tầng 5 của một tòa nhà, sau đó đi xuống tầng 3. Biết mỗi tầng cao 3m. Chọn gốc tọa độ tại tầng 1, chiều dương hướng lên. Độ dịch chuyển tổng hợp của người đó so với tầng 1 là bao nhiêu?

  • A. 12 m
  • B. 6 m
  • C. -6 m
  • D. 24 m

Câu 18: Một người đi từ điểm A đến điểm B theo một đường cong bất kỳ. Để xác định độ dịch chuyển của người đó, ta cần biết:

  • A. Vị trí của điểm A và điểm B.
  • B. Độ dài của đường cong từ A đến B.
  • C. Hình dạng cụ thể của đường cong.
  • D. Thời gian người đó đi từ A đến B.

Câu 19: Một chiếc máy bay di chuyển trên đường băng dài 2000m để cất cánh. Kích thước của máy bay là khoảng 70m. Trong trường hợp này, việc coi máy bay là chất điểm có phù hợp không khi khảo sát chuyển động của nó trên đường băng?

  • A. Phù hợp, vì kích thước máy bay nhỏ hơn nhiều so với chiều dài đường băng.
  • B. Không phù hợp, vì kích thước máy bay đáng kể so với chiều dài đường băng.
  • C. Phù hợp, vì máy bay đang chuyển động thẳng.
  • D. Không phù hợp, vì máy bay có nhiều bộ phận chuyển động bên trong.

Câu 20: Cho một vật chuyển động từ điểm P đến điểm Q theo quỹ đạo là một đường tròn bán kính R. Quãng đường đi được sẽ bằng độ lớn độ dịch chuyển khi:

  • A. Vật đi hết một vòng tròn.
  • B. Vật đi hết nửa vòng tròn.
  • C. Vật đi hết một phần tư vòng tròn.
  • D. Không có trường hợp nào vật chuyển động trên đường tròn mà quãng đường bằng độ lớn độ dịch chuyển (trừ khi P trùng Q và vật không chuyển động).

Câu 21: Một học sinh đi từ nhà đến trường theo đường thẳng dài 1.5 km, sau đó từ trường đến thư viện theo đường thẳng vuông góc với đường từ nhà đến trường, dài 0.8 km. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của học sinh từ nhà đến thư viện là bao nhiêu?

  • A. 2.3 km
  • B. 1.7 km
  • C. 0.7 km
  • D. Không đủ thông tin.

Câu 22: Điều nào sau đây là KHÔNG cần thiết để thiết lập một hệ quy chiếu đầy đủ cho việc mô tả chuyển động?

  • A. Vật làm mốc cố định.
  • B. Hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc.
  • C. Lực tác dụng lên vật.
  • D. Đồng hồ và mốc thời gian.

Câu 23: Một vật di chuyển trên trục Ox. Ban đầu vật ở vị trí x = 5m. Sau đó vật di chuyển đến vị trí x = -3m. Độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

  • A. 8 m
  • B. -8 m
  • C. 2 m
  • D. -8 m (là vectơ có độ lớn 8m và hướng về chiều âm)

Câu 24: Một chiếc tàu ngầm đang lặn xuống đáy biển. Khi nào thì việc coi tàu ngầm là chất điểm là hợp lý nhất?

  • A. Khi theo dõi vị trí của tàu ngầm trên hải đồ trong chuyến đi dài hàng nghìn km.
  • B. Khi nghiên cứu chuyển động của cánh quạt đẩy.
  • C. Khi tàu ngầm đang thực hiện thao tác cập bến.
  • D. Khi kiểm tra sự rò rỉ nước trong khoang tàu.

Câu 25: Quãng đường mà một vật đi được có đặc điểm gì?

  • A. Là một đại lượng vectơ.
  • B. Có thể mang giá trị âm.
  • C. Luôn là một giá trị không âm.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và cuối.

Câu 26: Một vật chuyển động theo quỹ đạo như hình vẽ (bắt đầu từ A, qua B, C, D). Tính quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vật nếu ABCD là hình vuông cạnh 5m.

  • A. Quãng đường = 15m, Độ dịch chuyển = 0m.
  • B. Quãng đường = 15m, Độ dịch chuyển = 5m (từ A đến D).
  • C. Quãng đường = 15m, Độ dịch chuyển = 15m.
  • D. Quãng đường = 20m, Độ dịch chuyển = 5m.

Câu 27: Một chiếc xe di chuyển trên một con đường ngoằn ngoèo từ điểm P đến điểm Q. Đồng hồ đo quãng đường (odometer) trên xe hiển thị 50 km cho chuyến đi này. Độ lớn độ dịch chuyển từ P đến Q có thể là giá trị nào sau đây?

  • A. 20 km
  • B. 50 km
  • C. 60 km
  • D. Bất kỳ giá trị nào lớn hơn 50 km.

Câu 28: Vị trí của một vật được xác định bởi vectơ vị trí. Vectơ vị trí này phụ thuộc vào:

  • A. Quãng đường vật đã đi.
  • B. Thời gian chuyển động.
  • C. Chỉ vật làm mốc.
  • D. Hệ quy chiếu được chọn.

Câu 29: Một người đi bộ từ A đến B rồi quay lại A. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển trong hành trình này là:

  • A. Quãng đường bằng 0, độ dịch chuyển khác 0.
  • B. Quãng đường khác 0, độ dịch chuyển bằng 0.
  • C. Quãng đường bằng 0, độ dịch chuyển bằng 0.
  • D. Quãng đường khác 0, độ dịch chuyển khác 0.

Câu 30: Trong các tình huống sau, tình huống nào độ lớn độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

  • A. Một con lắc đơn dao động qua lại.
  • B. Một chiếc xe chạy vòng quanh bùng binh.
  • C. Một viên bi lăn thẳng trên mặt phẳng nghiêng từ đỉnh xuống chân.
  • D. Một người đi từ nhà đến chợ, mua đồ rồi quay về nhà.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một ô tô khởi hành từ điểm A, đi thẳng đến điểm B cách A 10 km về phía Đông, sau đó quay đầu đi thẳng đến điểm C cách B 2 km về phía Tây. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương hướng về phía Đông. Vị trí cuối cùng của ô tô tại điểm C so với gốc tọa độ A là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một người đi bộ xuất phát từ nhà (điểm A), đi 500m về phía Bắc đến cửa hàng (điểm B), sau đó rẽ phải đi 1200m về phía Đông đến công viên (điểm C). Xác định độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ nhà đến công viên.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một vận động viên chạy một vòng quanh sân vận động hình tròn có chu vi 400m. Vận động viên xuất phát từ vạch đích và kết thúc tại chính vạch đích đó. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên trong cả quá trình chạy là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trường hợp nào sau đây CÓ THỂ coi vật chuyển động là chất điểm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về độ dịch chuyển là SAI?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một con kiến bò trên mặt bàn theo một đường ziczac từ điểm A đến điểm B. Quãng đường con kiến đi được và độ lớn độ dịch chuyển từ A đến B có mối quan hệ như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Để xác định vị trí của một vật trong không gian, ta cần sử dụng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một người đi bộ 3km về phía Bắc, sau đó rẽ sang phía Đông đi 4km. Độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là một vectơ có độ lớn và hướng như thế nào so với điểm xuất phát?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một chiếc thuyền bơi xuôi dòng từ bến A đến bến B cách nhau 10km, sau đó bơi ngược dòng từ B về bến C cách A 2km (cùng phía với B so với A). Quãng đường thuyền đã đi và độ lớn độ dịch chuyển của thuyền trong cả hành trình là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Chọn phát biểu đúng nhất về quỹ đạo chuyển động của vật.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một vật chuyển động trên một đường tròn. Độ lớn độ dịch chuyển của vật sau khi đi được nửa đường tròn bán kính R là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một con tàu neo đậu tại cảng được coi là chất điểm trong trường hợp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hệ quy chiếu bao gồm những yếu tố cơ bản nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một người di chuyển từ điểm A đến điểm B, sau đó từ B đến C, và cuối cùng từ C trở lại A. Nếu coi A, B, C là 3 đỉnh của một tam giác đều, thì độ dịch chuyển tổng hợp của người đó sau toàn bộ hành trình là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi một vật chuyển động thẳng và không đổi chiều, mối quan hệ giữa độ lớn độ dịch chuyển và quãng đường đi được là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một chiếc xe đồ chơi di chuyển trên mặt sàn. Tại thời điểm ban đầu, xe ở vị trí có tọa độ (2, 1) cm so với gốc O. Sau một thời gian, xe ở vị trí có tọa độ (5, 5) cm. Độ lớn độ dịch chuyển của xe là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một người đi từ tầng 1 lên tầng 5 của một tòa nhà, sau đó đi xuống tầng 3. Biết mỗi tầng cao 3m. Chọn gốc tọa độ tại tầng 1, chiều dương hướng lên. Độ dịch chuyển tổng hợp của người đó so với tầng 1 là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một người đi từ điểm A đến điểm B theo một đường cong bất kỳ. Để xác định độ dịch chuyển của người đó, ta cần biết:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một chiếc máy bay di chuyển trên đường băng dài 2000m để cất cánh. Kích thước của máy bay là khoảng 70m. Trong trường hợp này, việc coi máy bay là chất điểm có phù hợp không khi khảo sát chuyển động của nó trên đường băng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cho một vật chuyển động từ điểm P đến điểm Q theo quỹ đạo là một đường tròn bán kính R. Quãng đường đi được sẽ bằng độ lớn độ dịch chuyển khi:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một học sinh đi từ nhà đến trường theo đường thẳng dài 1.5 km, sau đó từ trường đến thư viện theo đường thẳng vuông góc với đường từ nhà đến trường, dài 0.8 km. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của học sinh từ nhà đến thư viện là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Điều nào sau đây là KHÔNG cần thiết để thiết lập một hệ quy chiếu đầy đủ cho việc mô tả chuyển động?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một vật di chuyển trên trục Ox. Ban đầu vật ở vị trí x = 5m. Sau đó vật di chuyển đến vị trí x = -3m. Độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một chiếc tàu ngầm đang lặn xuống đáy biển. Khi nào thì việc coi tàu ngầm là chất điểm là hợp lý nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Quãng đường mà một vật đi được có đặc điểm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một vật chuyển động theo quỹ đạo như hình vẽ (bắt đầu từ A, qua B, C, D). Tính quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vật nếu ABCD là hình vuông cạnh 5m.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một chiếc xe di chuyển trên một con đường ngoằn ngoèo từ điểm P đến điểm Q. Đồng hồ đo quãng đường (odometer) trên xe hiển thị 50 km cho chuyến đi này. Độ lớn độ dịch chuyển từ P đến Q có thể là giá trị nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Vị trí của một vật được xác định bởi vectơ vị trí. Vectơ vị trí này phụ thuộc vào:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một người đi bộ từ A đến B rồi quay lại A. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển trong hành trình này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong các tình huống sau, tình huống nào độ lớn độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây đặc trưng cho độ dài quỹ đạo mà vật đi được?

  • A. Quãng đường đi được
  • B. Độ dịch chuyển
  • C. Vận tốc
  • D. Tốc độ

Câu 2: Khái niệm nào sau đây là một đại lượng vectơ, biểu diễn sự thay đổi vị trí của vật và có điểm đầu là vị trí ban đầu, điểm cuối là vị trí cuối cùng?

  • A. Quãng đường đi được
  • B. Độ dịch chuyển
  • C. Tốc độ trung bình
  • D. Gia tốc

Câu 3: Khi nào độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được của vật?

  • A. Khi vật chuyển động tròn đều.
  • B. Khi vật chuyển động theo đường cong bất kỳ.
  • C. Khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • D. Trong mọi trường hợp chuyển động.

Câu 4: Một người đi bộ trên một đường thẳng. Ban đầu người đó đi 50m về phía Đông, sau đó quay lại đi 20m về phía Tây. Quãng đường đi được của người đó là bao nhiêu?

  • A. 30 m
  • B. 20 m
  • C. 50 m
  • D. 70 m

Câu 5: Vẫn với tình huống ở Câu 4, độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

  • A. 30 m về phía Đông
  • B. 70 m về phía Đông
  • C. 30 m về phía Tây
  • D. 70 m về phía Tây

Câu 6: Một xe ô tô đi từ điểm A đến điểm B cách A 60 km về phía Bắc, sau đó đi từ B đến điểm C cách B 80 km về phía Đông. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 140 km
  • B. 100 km
  • C. 20 km
  • D. 70 km

Câu 7: Một vận động viên chạy một vòng quanh sân vận động hình tròn có chu vi 400m. Khi người đó chạy hết một vòng, quãng đường đi được là bao nhiêu và độ dịch chuyển là bao nhiêu?

  • A. Quãng đường 400m, độ dịch chuyển 400m.
  • B. Quãng đường 0m, độ dịch chuyển 400m.
  • C. Quãng đường 400m, độ dịch chuyển 0m.
  • D. Quãng đường 0m, độ dịch chuyển 0m.

Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, vật có thể được coi là chất điểm?

  • A. Một máy bay đang bay từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh.
  • B. Một chiếc xe tải đang lùi vào bãi đỗ xe.
  • C. Một vận động viên nhảy sào khi đang thực hiện động tác qua xà.
  • D. Một cánh quạt đang quay quanh trục.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây KHÔNG thể coi vật là chất điểm?

  • A. Một vệ tinh nhân tạo đang chuyển động quanh Trái Đất.
  • B. Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống đất.
  • C. Một viên bi lăn trên một đường thẳng dài 10 mét.
  • D. Một vận động viên thể dục dụng cụ đang biểu diễn động tác trên xà kép.

Câu 10: Để xác định vị trí của một vật trong không gian, ta cần điều gì?

  • A. Chỉ cần biết quãng đường vật đã đi.
  • B. Cần chọn một vật làm mốc và một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc đó.
  • C. Chỉ cần biết hướng chuyển động của vật.
  • D. Chỉ cần biết thời gian vật chuyển động.

Câu 11: Hệ quy chiếu dùng để xác định vị trí và mô tả chuyển động của vật bao gồm các yếu tố nào?

  • A. Hệ tọa độ gắn với vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.
  • B. Chỉ cần hệ tọa độ và đồng hồ.
  • C. Chỉ cần vật làm mốc và mốc thời gian.
  • D. Chỉ cần hệ tọa độ và thước đo.

Câu 12: Một con kiến bò dọc theo cạnh hình vuông ABCD có cạnh 10 cm, bắt đầu từ A, qua B, đến C. Quãng đường con kiến đi được là bao nhiêu?

  • A. 10 cm
  • B. 14.14 cm
  • C. 30 cm
  • D. 20 cm

Câu 13: Vẫn với tình huống ở Câu 12, độ lớn độ dịch chuyển của con kiến từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 10 cm
  • B. 14.14 cm
  • C. 20 cm
  • D. 30 cm

Câu 14: Một vật chuyển động từ điểm có tọa độ x1 = 5 m đến điểm có tọa độ x2 = -3 m trên trục Ox. Độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

  • A. 8 m
  • B. 2 m
  • C. -8 m
  • D. -2 m

Câu 15: Một người đi từ nhà (điểm A) đến trường học (điểm B) hết quãng đường 1.5 km. Sau đó, người đó đi từ trường học (B) đến cửa hàng sách (điểm C) hết quãng đường 0.5 km. Biết ba điểm A, B, C thẳng hàng và cửa hàng sách nằm giữa nhà và trường học. Quãng đường tổng cộng người đó đã đi là bao nhiêu?

  • A. 2.0 km
  • B. 1.0 km
  • C. 1.5 km
  • D. 0.5 km

Câu 16: Vẫn với tình huống ở Câu 15, nếu chọn trục tọa độ gốc tại A, chiều dương từ A đến B. Độ dịch chuyển của người đó từ nhà (A) đến cửa hàng sách (C) là bao nhiêu?

  • A. 2.0 km
  • B. 1.0 km
  • C. 1.5 km
  • D. 0.5 km

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về độ dịch chuyển là SAI?

  • A. Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ.
  • B. Độ dịch chuyển chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.
  • C. Độ lớn độ dịch chuyển luôn nhỏ hơn hoặc bằng quãng đường đi được.
  • D. Độ dịch chuyển luôn có giá trị dương.

Câu 18: Một chiếc thuyền đi ngang qua một con sông rộng 100m. Do dòng nước chảy, thuyền bị trôi xuôi theo dòng 50m khi đến bờ bên kia. Độ lớn độ dịch chuyển của thuyền là bao nhiêu?

  • A. khoảng 111.8 m
  • B. 150 m
  • C. 50 m
  • D. 100 m

Câu 19: Tại sao khi mô tả chuyển động của một vật, việc chọn hệ quy chiếu lại quan trọng?

  • A. Vì hệ quy chiếu quyết định tốc độ của vật.
  • B. Vì hệ quy chiếu quyết định khối lượng của vật.
  • C. Vì vị trí và hình dạng quỹ đạo của vật có thể khác nhau trong các hệ quy chiếu khác nhau.
  • D. Vì hệ quy chiếu chỉ ảnh hưởng đến quãng đường đi được, không ảnh hưởng đến độ dịch chuyển.

Câu 20: Một học sinh đi từ tầng trệt lên tầng 2 của một tòa nhà. Độ dịch chuyển của học sinh đó có phương và chiều như thế nào?

  • A. Có phương ngang, chiều bất kỳ.
  • B. Có phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
  • C. Có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
  • D. Có phương ngang, chiều hướng về phía trước.

Câu 21: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao, đạt độ cao cực đại rồi rơi xuống điểm ban đầu. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của quả bóng trong toàn bộ quá trình chuyển động (từ lúc ném đến lúc rơi về điểm ban đầu) là gì?

  • A. Quãng đường bằng 0, độ dịch chuyển bằng 0.
  • B. Quãng đường khác 0, độ dịch chuyển khác 0.
  • C. Quãng đường bằng 0, độ dịch chuyển khác 0.
  • D. Quãng đường khác 0, độ dịch chuyển bằng 0.

Câu 22: Một người đi bộ từ A đến B theo một đường cong. So sánh quãng đường đi được (s) và độ lớn độ dịch chuyển (|d|) trong trường hợp này.

  • A. s > |d|
  • B. s < |d|
  • C. s = |d|
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 23: Khi nào thì độ dịch chuyển có thể mang giá trị âm?

  • A. Độ dịch chuyển không bao giờ có giá trị âm.
  • B. Khi vật chuyển động theo chiều ngược với chiều dương đã chọn của trục tọa độ.
  • C. Khi vật chuyển động chậm dần đều.
  • D. Khi vật quay trở lại vị trí ban đầu.

Câu 24: Một tàu hỏa đang chạy trên đường ray thẳng. Khi nào có thể coi tàu hỏa là chất điểm?

  • A. Khi xét sự rung động của các toa tàu.
  • B. Khi xét quá trình ghép nối các toa tàu.
  • C. Khi xét thời gian tàu chạy từ ga này sang ga khác cách nhau hàng trăm km.
  • D. Khi xét chuyển động quay của bánh xe.

Câu 25: Vị trí của một vật được xác định bằng cách nào?

  • A. Dựa vào tọa độ của vật trong một hệ tọa độ đã chọn gắn với vật làm mốc.
  • B. Dựa vào quãng đường vật đi được từ điểm xuất phát.
  • C. Dựa vào thời gian chuyển động của vật.
  • D. Dựa vào tốc độ của vật tại thời điểm đang xét.

Câu 26: Một người đi từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm A. Quãng đường người đó đi được là 200m. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

  • A. 200 m
  • B. 100 m
  • C. 400 m
  • D. 0 m

Câu 27: Cho trục tọa độ Ox. Một vật chuyển động từ x1 = -10 m đến x2 = 5 m. Độ dịch chuyển của vật là:

  • A. 15 m
  • B. -15 m
  • C. 5 m
  • D. -5 m

Câu 28: Một người bơi từ bờ A sang bờ B của một con sông. Bờ sông rộng 30m. Do dòng nước chảy, người đó đã bơi đến điểm C trên bờ B, cách điểm đối diện trực tiếp với A là 40m về phía hạ lưu. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 70 m
  • B. 10 m
  • C. 50 m
  • D. 35 m

Câu 29: Một vật chuyển động trên một đường tròn bán kính R. Quãng đường đi được khi vật đi hết 1/4 vòng tròn là:

  • A. πR/2
  • B. R√2
  • C. πR
  • D. 2πR

Câu 30: Vẫn với tình huống ở Câu 29, độ lớn độ dịch chuyển của vật khi đi hết 1/4 vòng tròn (từ điểm A đến điểm B) là:

  • A. πR/2
  • B. R√2
  • C. R
  • D. 2R

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khái niệm nào sau đây đặc trưng cho độ dài quỹ đạo mà vật đi được?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khái niệm nào sau đây là một đại lượng vectơ, biểu diễn sự thay đổi vị trí của vật và có điểm đầu là vị trí ban đầu, điểm cuối là vị trí cuối cùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi nào độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được của vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một người đi bộ trên một đường thẳng. Ban đầu người đó đi 50m về phía Đông, sau đó quay lại đi 20m về phía Tây. Quãng đường đi được của người đó là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Vẫn với tình huống ở Câu 4, độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một xe ô tô đi từ điểm A đến điểm B cách A 60 km về phía Bắc, sau đó đi từ B đến điểm C cách B 80 km về phía Đông. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô từ A đến C là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một vận động viên chạy một vòng quanh sân vận động hình tròn có chu vi 400m. Khi người đó chạy hết một vòng, quãng đường đi được là bao nhiêu và độ dịch chuyển là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, vật có thể được coi là chất điểm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trường hợp nào sau đây KHÔNG thể coi vật là chất điểm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Để xác định vị trí của một vật trong không gian, ta cần điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hệ quy chiếu dùng để xác định vị trí và mô tả chuyển động của vật bao gồm các yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một con kiến bò dọc theo cạnh hình vuông ABCD có cạnh 10 cm, bắt đầu từ A, qua B, đến C. Quãng đường con kiến đi được là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Vẫn với tình huống ở Câu 12, độ lớn độ dịch chuyển của con kiến từ A đến C là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một vật chuyển động từ điểm có tọa độ x1 = 5 m đến điểm có tọa độ x2 = -3 m trên trục Ox. Độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một người đi từ nhà (điểm A) đến trường học (điểm B) hết quãng đường 1.5 km. Sau đó, người đó đi từ trường học (B) đến cửa hàng sách (điểm C) hết quãng đường 0.5 km. Biết ba điểm A, B, C thẳng hàng và cửa hàng sách nằm giữa nhà và trường học. Quãng đường tổng cộng người đó đã đi là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Vẫn với tình huống ở Câu 15, nếu chọn trục tọa độ gốc tại A, chiều dương từ A đến B. Độ dịch chuyển của người đó từ nhà (A) đến cửa hàng sách (C) là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về độ dịch chuyển là SAI?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một chiếc thuyền đi ngang qua một con sông rộng 100m. Do dòng nước chảy, thuyền bị trôi xuôi theo dòng 50m khi đến bờ bên kia. Độ lớn độ dịch chuyển của thuyền là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao khi mô tả chuyển động của một vật, việc chọn hệ quy chiếu lại quan trọng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một học sinh đi từ tầng trệt lên tầng 2 của một tòa nhà. Độ dịch chuyển của học sinh đó có phương và chiều như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao, đạt độ cao cực đại rồi rơi xuống điểm ban đầu. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của quả bóng trong toàn bộ quá trình chuyển động (từ lúc ném đến lúc rơi về điểm ban đầu) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một người đi bộ từ A đến B theo một đường cong. So sánh quãng đường đi được (s) và độ lớn độ dịch chuyển (|d|) trong trường hợp này.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi nào thì độ dịch chuyển có thể mang giá trị âm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một tàu hỏa đang chạy trên đường ray thẳng. Khi nào có thể coi tàu hỏa là chất điểm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Vị trí của một vật được xác định bằng cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một người đi từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm A. Quãng đường người đó đi được là 200m. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho trục tọa độ Ox. Một vật chuyển động từ x1 = -10 m đến x2 = 5 m. Độ dịch chuyển của vật là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một người bơi từ bờ A sang bờ B của một con sông. Bờ sông rộng 30m. Do dòng nước chảy, người đó đã bơi đến điểm C trên bờ B, cách điểm đối diện trực tiếp với A là 40m về phía hạ lưu. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ A đến C là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một vật chuyển động trên một đường tròn bán kính R. Quãng đường đi được khi vật đi hết 1/4 vòng tròn là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Vẫn với tình huống ở Câu 29, độ lớn độ dịch chuyển của vật khi đi hết 1/4 vòng tròn (từ điểm A đến điểm B) là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô xuất phát từ điểm A chuyển động thẳng 10 km về phía Bắc đến điểm B, sau đó chuyển động thẳng 15 km về phía Nam đến điểm C. Quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của ô tô trong toàn bộ hành trình lần lượt là:

  • A. 25 km và 5 km
  • B. 25 km và 25 km
  • C. 5 km và 25 km
  • D. 10 km và 15 km

Câu 2: Một vận động viên chạy bộ trên một đường đua hình tròn bán kính R. Sau khi chạy được đúng một vòng đua, quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên đó là:

  • A. Quãng đường bằng 2πR, độ lớn độ dịch chuyển bằng 2R.
  • B. Quãng đường bằng 2πR, độ lớn độ dịch chuyển bằng 0.
  • C. Quãng đường bằng 0, độ lớn độ dịch chuyển bằng 2πR.
  • D. Quãng đường bằng R, độ lớn độ dịch chuyển bằng 0.

Câu 3: Một người đi bộ 600 m về phía Đông, sau đó rẽ phải đi 800 m về phía Nam. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của người đó so với điểm xuất phát là:

  • A. 200 m
  • B. 1400 m
  • C. 1000 m
  • D. 700 m

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về mối quan hệ giữa quãng đường đi được (s) và độ lớn độ dịch chuyển (|d|)?

  • A. Trong mọi trường hợp, s ≥ |d|.
  • B. Nếu vật chuyển động thẳng không đổi chiều, s = |d|.
  • C. Nếu vật chuyển động có đổi chiều, s > |d|.
  • D. Độ lớn độ dịch chuyển luôn bằng quãng đường đi được.

Câu 5: Sự khác biệt cơ bản giữa quãng đường đi được và độ dịch chuyển là gì?

  • A. Quãng đường là đại lượng vô hướng biểu thị độ dài quỹ đạo, độ dịch chuyển là đại lượng vectơ biểu thị sự thay đổi vị trí.
  • B. Quãng đường là đại lượng vectơ, độ dịch chuyển là đại lượng vô hướng.
  • C. Cả hai đều là đại lượng vô hướng và biểu thị cùng một ý nghĩa.
  • D. Cả hai đều là đại lượng vectơ và chỉ khác nhau về đơn vị đo.

Câu 6: Một con kiến bò dọc theo cạnh bàn hình vuông có cạnh 50 cm, từ góc A đến góc C (đối diện). Quãng đường con kiến đi được và độ lớn độ dịch chuyển của nó lần lượt là:

  • A. 100 cm và 50√2 cm
  • B. 50√2 cm và 100 cm
  • C. 100 cm và 100 cm
  • D. 50√2 cm và 50√2 cm

Câu 7: Một máy bay bay từ thành phố A đến thành phố B theo đường thẳng có khoảng cách 800 km. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của gió, máy bay đã bay theo một đường cong với tổng chiều dài quỹ đạo là 850 km. Độ lớn độ dịch chuyển của máy bay trong chuyến bay này là bao nhiêu?

  • A. 850 km
  • B. 800 km
  • C. 50 km
  • D. Không xác định được vì không biết đường bay cụ thể.

Câu 8: Trường hợp nào sau đây có thể coi vật là chất điểm?

  • A. Một người đang tập thể dục tại chỗ.
  • B. Một chiếc máy bay đang hạ cánh xuống sân bay.
  • C. Một chiếc xe tải đang lùi vào bãi đỗ.
  • D. Một vệ tinh đang quay quanh Trái Đất.

Câu 9: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao, đạt độ cao cực đại 10 m so với điểm ném, sau đó rơi thẳng xuống và được bắt gọn tại điểm ném. Quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của quả bóng trong toàn bộ quá trình chuyển động là:

  • A. 20 m và 0 m
  • B. 10 m và 10 m
  • C. 20 m và 20 m
  • D. 10 m và 0 m

Câu 10: Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d-t) của một vật chuyển động thẳng, đại lượng nào được biểu thị bằng độ dốc (hệ số góc) của đường biểu diễn?

  • A. Quãng đường đi được
  • B. Tốc độ trung bình
  • C. Vận tốc
  • D. Gia tốc

Câu 11: Một cua-rơ đạp xe 1/4 vòng trên đường đua hình tròn bán kính 50 m. Quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của cua-rơ này lần lượt là:

  • A. 25π m và 50√2 m
  • B. 50√2 m và 25π m
  • C. 25π m và 25π m
  • D. 50√2 m và 50√2 m

Câu 12: Nếu độ dịch chuyển của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng 0, thì có thể kết luận gì về quãng đường đi được của vật trong khoảng thời gian đó?

  • A. Quãng đường chắc chắn bằng 0.
  • B. Quãng đường chắc chắn lớn hơn 0.
  • C. Quãng đường có thể bằng 0 hoặc lớn hơn 0.
  • D. Không thể kết luận gì về quãng đường.

Câu 13: Một vật chuyển động trên trục Ox. Ban đầu vật ở vị trí x = -2 m. Sau đó, vật chuyển động đến vị trí x = 5 m, rồi quay lại vị trí x = 0 m. Quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của vật là:

  • A. 7 m và 2 m
  • B. 12 m và 2 m
  • C. 12 m và 7 m
  • D. 7 m và 7 m

Câu 14: Trong trường hợp nào dưới đây, độ lớn độ dịch chuyển của vật bằng quãng đường đi được?

  • A. Vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • B. Vật chuyển động tròn đều.
  • C. Vật chuyển động trên đường cong bất kỳ.
  • D. Vật chuyển động với vận tốc không đổi.

Câu 15: Một người bơi từ điểm A đến điểm B cách A 100 m về phía Đông, sau đó quay lại bơi đến điểm C cách A 20 m về phía Đông. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của người đó là:

  • A. Quãng đường 120 m, độ dịch chuyển 120 m về phía Đông.
  • B. Quãng đường 100 m, độ dịch chuyển 20 m về phía Đông.
  • C. Quãng đường 180 m, độ dịch chuyển 180 m về phía Đông.
  • D. Quãng đường 180 m, độ dịch chuyển 20 m về phía Đông.

Câu 16: Tại sao khi mô tả chuyển động của một vật, người ta thường phải chọn một hệ quy chiếu?

  • A. Để xác định hình dạng của vật.
  • B. Để xác định vị trí và sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian.
  • C. Để xác định khối lượng của vật.
  • D. Để xác định vận tốc lớn nhất của vật.

Câu 17: Một máy bay không người lái di chuyển từ điểm gốc O trên mặt đất lên độ cao 80 m (điểm A), sau đó bay ngang về phía Đông 150 m (điểm B). Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của máy bay từ O đến B là:

  • A. 80 m
  • B. 150 m
  • C. 170 m
  • D. 230 m

Câu 18: Hai ô tô cùng xuất phát từ một bến xe và đi theo hai con đường khác nhau. Ô tô thứ nhất đi 50 km về phía Bắc, ô tô thứ hai đi 50 km về phía Tây. Sau đó cả hai ô tô dừng lại. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Hai ô tô có cùng độ dịch chuyển.
  • B. Độ lớn độ dịch chuyển của ô tô thứ nhất lớn hơn ô tô thứ hai.
  • C. Quãng đường đi được của ô tô thứ nhất nhỏ hơn ô tô thứ hai.
  • D. Hai ô tô có quãng đường đi được bằng nhau nhưng độ dịch chuyển khác nhau.

Câu 19: Một tàu thủy di chuyển 120 km về phía Đông từ điểm A đến điểm B, sau đó rẽ phải di chuyển 90 km về phía Nam đến điểm C. Độ lớn độ dịch chuyển từ điểm A đến điểm C là:

  • A. 150 km
  • B. 150 km
  • C. 210 km
  • D. 30 km

Câu 20: Một vật bắt đầu chuyển động từ điểm A. Sau một khoảng thời gian, vật dừng lại tại điểm B. Nếu quãng đường vật đi được là s và độ lớn độ dịch chuyển là |d|, phát biểu nào sau đây luôn đúng?

  • A. |d| ≤ s.
  • B. |d| = s.
  • C. |d| ≥ s.
  • D. Không có mối quan hệ cố định giữa |d| và s.

Câu 21: Một con cá bơi từ đáy hồ lên mặt nước theo phương thẳng đứng 5 m, sau đó bơi ngang 12 m. Độ lớn độ dịch chuyển của con cá so với điểm xuất phát dưới đáy hồ là:

  • A. 5 m
  • B. 12 m
  • C. 17 m
  • D. 13 m

Câu 22: Khi nào thì khái niệm "chất điểm" là một mô hình hợp lý để mô tả chuyển động của một vật?

  • A. Kích thước của vật rất nhỏ so với quãng đường hoặc phạm vi chuyển động đang xét.
  • B. Vật có khối lượng riêng rất nhỏ.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật chuyển động trong chân không.

Câu 23: Một vật chuyển động từ điểm có tọa độ (1, 2) đến điểm có tọa độ (4, 6) trong mặt phẳng Oxy. Độ lớn độ dịch chuyển của vật là:

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 7

Câu 24: Một xe đồ chơi chạy dọc theo một đường ray thẳng dài 2 m từ điểm A đến điểm B, sau đó quay ngược lại và dừng ở điểm C cách A 0.5 m. Quãng đường xe đã đi được và độ lớn độ dịch chuyển của xe so với điểm A là:

  • A. 2 m + (2 m - 0.5 m) = 3.5 m và 0.5 m
  • B. 2 m + 0.5 m = 2.5 m và 0.5 m
  • C. 2 m và 0.5 m
  • D. 3.5 m và 3.5 m

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về "độ dịch chuyển" là đúng?

  • A. Độ dịch chuyển là một đại lượng vô hướng, chỉ có độ lớn.
  • B. Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ, có cả độ lớn và hướng.
  • C. Độ dịch chuyển luôn có giá trị dương.
  • D. Độ dịch chuyển luôn bằng quãng đường đi được.

Câu 26: Một người đi từ nhà đến siêu thị cách nhà 800m, sau đó đi chợ cách siêu thị 600m theo hướng vuông góc với hướng đi từ nhà đến siêu thị. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ nhà đến chợ là:

  • A. 1400 m
  • B. 200 m
  • C. 800 m
  • D. 1000 m

Câu 27: Một vật chuyển động dọc theo trục Ox. Ban đầu vật ở x = 10 m. Sau 5 giây, vật ở x = -5 m. Độ dịch chuyển của vật trong 5 giây đó là:

  • A. -15 m
  • B. +15 m
  • C. -5 m
  • D. +5 m

Câu 28: Một chú chó chạy 20 m về phía trước, sau đó quay lại và chạy 10 m về phía sau. Quãng đường chú chó đã chạy là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 20 m
  • C. 30 m
  • D. 5 m

Câu 29: Một vật chuyển động từ điểm A đến điểm B theo một quỹ đạo bất kỳ. Véctơ độ dịch chuyển của vật được xác định là:

  • A. Véctơ có gốc tại A và hướng theo chiều chuyển động tại A.
  • B. Véctơ có độ lớn bằng quãng đường đi được và hướng từ A đến B.
  • C. Véctơ có gốc tại B và ngọn tại A.
  • D. Véctơ có gốc tại A và ngọn tại B.

Câu 30: Điều nào sau đây là KHÔNG đúng khi nói về chất điểm?

  • A. Chất điểm là mô hình lý tưởng.
  • B. Kích thước của chất điểm được bỏ qua.
  • C. Chất điểm chỉ có thể là các vật có kích thước rất nhỏ trong thực tế.
  • D. Chất điểm có khối lượng tập trung tại một điểm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một ô tô xuất phát từ điểm A chuyển động thẳng 10 km về phía Bắc đến điểm B, sau đó chuyển động thẳng 15 km về phía Nam đến điểm C. Quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của ô tô trong toàn bộ hành trình lần lượt là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một vận động viên chạy bộ trên một đường đua hình tròn bán kính R. Sau khi chạy được đúng một vòng đua, quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên đó là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một người đi bộ 600 m về phía Đông, sau đó rẽ phải đi 800 m về phía Nam. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của người đó so với điểm xuất phát là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về mối quan hệ giữa quãng đường đi được (s) và độ lớn độ dịch chuyển (|d|)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Sự khác biệt cơ bản giữa quãng đường đi được và độ dịch chuyển là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một con kiến bò dọc theo cạnh bàn hình vuông có cạnh 50 cm, từ góc A đến góc C (đối diện). Quãng đường con kiến đi được và độ lớn độ dịch chuyển của nó lần lượt là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một máy bay bay từ thành phố A đến thành phố B theo đường thẳng có khoảng cách 800 km. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của gió, máy bay đã bay theo một đường cong với tổng chiều dài quỹ đạo là 850 km. Độ lớn độ dịch chuyển của máy bay trong chuyến bay này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trường hợp nào sau đây có thể coi vật là chất điểm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao, đạt độ cao cực đại 10 m so với điểm ném, sau đó rơi thẳng xuống và được bắt gọn tại điểm ném. Quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của quả bóng trong toàn bộ quá trình chuyển động là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d-t) của một vật chuyển động thẳng, đại lượng nào được biểu thị bằng độ dốc (hệ số góc) của đường biểu diễn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một cua-rơ đạp xe 1/4 vòng trên đường đua hình tròn bán kính 50 m. Quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của cua-rơ này lần lượt là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Nếu độ dịch chuyển của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng 0, thì có thể kết luận gì về quãng đường đi được của vật trong khoảng thời gian đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một vật chuyển động trên trục Ox. Ban đầu vật ở vị trí x = -2 m. Sau đó, vật chuyển động đến vị trí x = 5 m, rồi quay lại vị trí x = 0 m. Quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của vật là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong trường hợp nào dưới đây, độ lớn độ dịch chuyển của vật bằng quãng đường đi được?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một người bơi từ điểm A đến điểm B cách A 100 m về phía Đông, sau đó quay lại bơi đến điểm C cách A 20 m về phía Đông. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của người đó là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao khi mô tả chuyển động của một vật, người ta thường phải chọn một hệ quy chiếu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một máy bay không người lái di chuyển từ điểm gốc O trên mặt đất lên độ cao 80 m (điểm A), sau đó bay ngang về phía Đông 150 m (điểm B). Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của máy bay từ O đến B là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Hai ô tô cùng xuất phát từ một bến xe và đi theo hai con đường khác nhau. Ô tô thứ nhất đi 50 km về phía Bắc, ô tô thứ hai đi 50 km về phía Tây. Sau đó cả hai ô tô dừng lại. Nhận định nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một tàu thủy di chuyển 120 km về phía Đông từ điểm A đến điểm B, sau đó rẽ phải di chuyển 90 km về phía Nam đến điểm C. Độ lớn độ dịch chuyển từ điểm A đến điểm C là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một vật bắt đầu chuyển động từ điểm A. Sau một khoảng thời gian, vật dừng lại tại điểm B. Nếu quãng đường vật đi được là s và độ lớn độ dịch chuyển là |d|, phát biểu nào sau đây luôn đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một con cá bơi từ đáy hồ lên mặt nước theo phương thẳng đứng 5 m, sau đó bơi ngang 12 m. Độ lớn độ dịch chuyển của con cá so với điểm xuất phát dưới đáy hồ là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi nào thì khái niệm 'chất điểm' là một mô hình hợp lý để mô tả chuyển động của một vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một vật chuyển động từ điểm có tọa độ (1, 2) đến điểm có tọa độ (4, 6) trong mặt phẳng Oxy. Độ lớn độ dịch chuyển của vật là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một xe đồ chơi chạy dọc theo một đường ray thẳng dài 2 m từ điểm A đến điểm B, sau đó quay ngược lại và dừng ở điểm C cách A 0.5 m. Quãng đường xe đã đi được và độ lớn độ dịch chuyển của xe so với điểm A là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về 'độ dịch chuyển' là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một người đi từ nhà đến siêu thị cách nhà 800m, sau đó đi chợ cách siêu thị 600m theo hướng vuông góc với hướng đi từ nhà đến siêu thị. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ nhà đến chợ là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một vật chuyển động dọc theo trục Ox. Ban đầu vật ở x = 10 m. Sau 5 giây, vật ở x = -5 m. Độ dịch chuyển của vật trong 5 giây đó là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một chú chó chạy 20 m về phía trước, sau đó quay lại và chạy 10 m về phía sau. Quãng đường chú chó đã chạy là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một vật chuyển động từ điểm A đến điểm B theo một quỹ đạo bất kỳ. Véctơ độ dịch chuyển của vật được xác định là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Điều nào sau đây là KHÔNG đúng khi nói về chất điểm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm C trên cùng một đường thẳng. Biết AB = 100 m, BC = 40 m. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Độ dịch chuyển của người đó trong cả hành trình từ A qua B đến C là bao nhiêu?

  • A. 140 m
  • B. -60 m
  • C. 60 m
  • D. -140 m

Câu 2: Vẫn với dữ kiện ở Câu 1 (người đi từ A đến B rồi quay lại C trên đường thẳng, AB=100m, BC=40m, chiều dương từ A đến B). Quãng đường người đó đã đi được trong cả hành trình là bao nhiêu?

  • A. 140 m
  • B. 60 m
  • C. 100 m
  • D. 40 m

Câu 3: Một xe ô tô di chuyển từ điểm A đến điểm B theo một đường cong. Độ lớn độ dịch chuyển của ô tô trong trường hợp này sẽ như thế nào so với quãng đường đi được?

  • A. Lớn hơn quãng đường đi được.
  • B. Bằng quãng đường đi được.
  • C. Luôn bằng không.
  • D. Nhỏ hơn quãng đường đi được (trừ trường hợp đường thẳng không đổi chiều).

Câu 4: Một con kiến bò trên mặt bàn từ góc A đến góc B của một hình vuông ABCD cạnh 30 cm. Con kiến bò theo đường chéo AC. Độ lớn độ dịch chuyển của con kiến là bao nhiêu?

  • A. 30 cm
  • B. 30√2 cm
  • C. 60 cm
  • D. 90 cm

Câu 5: Vẫn với dữ kiện ở Câu 4 (con kiến bò từ A đến B của hình vuông ABCD cạnh 30 cm). Nếu con kiến bò từ A đến B theo cạnh AB, thì quãng đường con kiến đi được là bao nhiêu?

  • A. 30 cm
  • B. 30√2 cm
  • C. 60 cm
  • D. Không xác định được.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

  • A. Vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • B. Vật chuyển động theo đường tròn khép kín.
  • C. Vật chuyển động thẳng nhưng có đổi chiều.
  • D. Vật chuyển động theo đường cong bất kỳ.

Câu 7: Một người bơi từ bờ sông này sang bờ sông kia. Bề rộng của sông là 100 m. Do nước chảy, người đó đã bơi đến một điểm cách điểm đối diện ở bờ bên kia 75 m về phía hạ lưu. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó khi sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?

  • A. 175 m
  • B. 25 m
  • C. 125 m
  • D. 100 m

Câu 8: Vị trí của một vật trên trục Ox được xác định bởi tọa độ x. Tại thời điểm t1, vật ở vị trí x1 = 5 m. Tại thời điểm t2, vật ở vị trí x2 = -3 m. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là bao nhiêu?

  • A. 8 m
  • B. -8 m
  • C. 2 m
  • D. -2 m

Câu 9: Một vật chuyển động trên đường tròn bán kính R. Khi vật đi hết nửa vòng tròn, quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển lần lượt là:

  • A. πR và R
  • B. 2πR và 2R
  • C. 2πR và 0
  • D. πR và 2R

Câu 10: Một xe tải di chuyển 60 km về phía Đông, sau đó 80 km về phía Bắc. Giả sử đường đi là các đoạn thẳng vuông góc với nhau. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của xe tải là bao nhiêu?

  • A. 140 km
  • B. 20 km
  • C. 100 km
  • D. 70 km

Câu 11: Vẫn với dữ kiện ở Câu 10 (xe tải đi 60 km Đông, 80 km Bắc). Quãng đường xe tải đã đi được là bao nhiêu?

  • A. 140 km
  • B. 100 km
  • C. 20 km
  • D. Không xác định được.

Câu 12: Khẳng định nào sau đây về độ dịch chuyển là SAI?

  • A. Là một đại lượng vectơ.
  • B. Được xác định bởi vị trí điểm đầu và điểm cuối của chuyển động.
  • C. Độ lớn của nó luôn bằng quãng đường đi được.
  • D. Có thể bằng không ngay cả khi vật có chuyển động.

Câu 13: Một người đi bộ từ nhà (điểm A) đến siêu thị (điểm B) cách nhà 500 m. Sau đó, người đó đi từ siêu thị B đến công viên C cách siêu thị 300 m. Biết A, B, C thẳng hàng và siêu thị B nằm giữa nhà A và công viên C. Quãng đường người đó đi được từ nhà đến công viên là?

  • A. 200 m
  • B. 800 m
  • C. 500 m
  • D. 300 m

Câu 14: Vẫn với dữ kiện ở Câu 13 (A, B, C thẳng hàng, B giữa A và C, AB=500m, BC=300m). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ nhà A đến công viên C là?

  • A. 200 m
  • B. 800 m
  • C. 500 m
  • D. 300 m

Câu 15: Một xe đua chạy trên một đường đua hình tròn bán kính 200 m. Khi xe chạy hết một vòng đua, độ lớn độ dịch chuyển của xe là bao nhiêu?

  • A. 0 m
  • B. 200 m
  • C. 400 m
  • D. 400π m

Câu 16: Vẫn với dữ kiện ở Câu 15 (xe đua chạy đường tròn bán kính 200 m). Khi xe chạy hết một vòng đua, quãng đường xe đi được là bao nhiêu?

  • A. 0 m
  • B. 200 m
  • C. 400 m
  • D. 400π m

Câu 17: Một máy bay bay thẳng từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 500 km. Sau đó bay thẳng từ thành phố B đến thành phố C cách B 300 km. Biết ba thành phố A, B, C không thẳng hàng. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Độ lớn độ dịch chuyển từ A đến C là 800 km.
  • B. Quãng đường máy bay bay từ A qua B đến C là 800 km.
  • C. Độ lớn độ dịch chuyển từ A đến C lớn hơn 800 km.
  • D. Quãng đường máy bay bay từ A qua B đến C nhỏ hơn 800 km.

Câu 18: Một người xuất phát từ gốc tọa độ O(0,0) trên mặt phẳng Oxy, đi 3 m theo trục Ox đến điểm A(3,0), sau đó đi 4 m song song với trục Oy đến điểm B(3,4). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ O đến B là bao nhiêu?

  • A. 3 m
  • B. 4 m
  • C. 5 m
  • D. 7 m

Câu 19: Vẫn với dữ kiện ở Câu 18 (người đi từ O(0,0) đến A(3,0) rồi đến B(3,4)). Quãng đường người đó đã đi được là bao nhiêu?

  • A. 3 m
  • B. 4 m
  • C. 5 m
  • D. 7 m

Câu 20: Tại sao trong nhiều trường hợp, việc coi một vật là chất điểm lại giúp đơn giản hóa bài toán khảo sát chuyển động?

  • A. Vì khi đó vật không có khối lượng.
  • B. Vì khi đó kích thước của vật rất nhỏ so với quãng đường đi được hoặc phạm vi khảo sát, cho phép bỏ qua sự quay hay biến dạng của vật.
  • C. Vì khi đó vật chỉ chuyển động thẳng đều.
  • D. Vì khi đó vật không chịu tác dụng của bất kỳ lực nào.

Câu 21: Một người đi từ điểm A đến điểm B cách A 200 m về phía Đông, sau đó đi tiếp 150 m về phía Bắc đến điểm C. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 250 m
  • B. 350 m
  • C. 50 m
  • D. Không đủ dữ kiện.

Câu 22: Vẫn với dữ kiện ở Câu 21 (đi 200m Đông, 150m Bắc). Quãng đường người đó đã đi được là bao nhiêu?

  • A. 250 m
  • B. 350 m
  • C. 50 m
  • D. Không đủ dữ kiện.

Câu 23: Một ô tô chạy từ điểm P đến điểm Q rồi quay lại điểm R nằm giữa P và Q. Biết PQ = 5 km, PR = 2 km. Chọn gốc tọa độ tại P, chiều dương từ P đến Q. Độ dịch chuyển của ô tô khi đi từ P qua Q đến R là bao nhiêu?

  • A. 5 km
  • B. 3 km
  • C. 2 km
  • D. 8 km

Câu 24: Vẫn với dữ kiện ở Câu 23 (P đến Q rồi về R giữa P và Q, PQ=5km, PR=2km, chiều dương P đến Q). Quãng đường ô tô đã đi được là bao nhiêu?

  • A. 5 km
  • B. 3 km
  • C. 2 km
  • D. 8 km

Câu 25: Hai người cùng xuất phát từ điểm A và đi đến điểm B. Người thứ nhất đi theo đường thẳng từ A đến B. Người thứ hai đi theo một đường cong dài hơn từ A đến B. Khẳng định nào sau đây là đúng khi so sánh chuyển động của hai người?

  • A. Độ dịch chuyển của hai người là như nhau.
  • B. Quãng đường đi được của hai người là như nhau.
  • C. Độ dịch chuyển của người thứ hai lớn hơn người thứ nhất.
  • D. Quãng đường đi được của người thứ nhất lớn hơn người thứ hai.

Câu 26: Một vật chuyển động từ điểm có tọa độ (2, 3) m đến điểm có tọa độ (5, 7) m trên mặt phẳng Oxy. Độ lớn độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m
  • B. 7 m
  • C. √((5-2)² + (7-3)²) m
  • D. (5-2) + (7-3) m

Câu 27: Một vận động viên chạy 4 vòng quanh một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 100 m và chiều rộng 50 m, xuất phát từ một góc sân. Độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên sau khi chạy 4 vòng là bao nhiêu?

  • A. 0 m
  • B. 300 m
  • C. 600 m
  • D. 1200 m

Câu 28: Vẫn với dữ kiện ở Câu 27 (chạy 4 vòng sân hình chữ nhật 100x50m). Quãng đường vận động viên đã chạy là bao nhiêu?

  • A. 0 m
  • B. 300 m
  • C. 600 m
  • D. 1200 m

Câu 29: Một vật ban đầu ở vị trí có vectơ vị trí r1 = (2i + 3j) m. Sau một thời gian, vật đến vị trí có vectơ vị trí r2 = (6i - 5j) m. Vectơ độ dịch chuyển của vật là:

  • A. (4i + 8j) m
  • B. (4i - 8j) m
  • C. (-4i + 8j) m
  • D. (-4i - 8j) m

Câu 30: Một người đi thang máy từ tầng trệt lên tầng 5, sau đó đi bộ xuống tầng 3. Biết mỗi tầng cao 3.5 m. Chọn gốc tọa độ tại tầng trệt, chiều dương hướng lên. Độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là bao nhiêu?

  • A. 5 * 3.5 m = 17.5 m
  • B. (5 + 2) * 3.5 m = 24.5 m
  • C. 3 * 3.5 m = 10.5 m
  • D. (5 - 2) * 3.5 m = 10.5 m (về độ lớn, nhưng cần xét dấu nếu hỏi vectơ)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm C trên cùng một đường thẳng. Biết AB = 100 m, BC = 40 m. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Độ dịch chuyển của người đó trong cả hành trình từ A qua B đến C là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Vẫn với dữ kiện ở Câu 1 (người đi từ A đến B rồi quay lại C trên đường thẳng, AB=100m, BC=40m, chiều dương từ A đến B). Quãng đường người đó đã đi được trong cả hành trình là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một xe ô tô di chuyển từ điểm A đến điểm B theo một đường cong. Độ lớn độ dịch chuyển của ô tô trong trường hợp này sẽ như thế nào so với quãng đường đi được?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một con kiến bò trên mặt bàn từ góc A đến góc B của một hình vuông ABCD cạnh 30 cm. Con kiến bò theo đường chéo AC. Độ lớn độ dịch chuyển của con kiến là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Vẫn với dữ kiện ở Câu 4 (con kiến bò từ A đến B của hình vuông ABCD cạnh 30 cm). Nếu con kiến bò từ A đến B theo cạnh AB, thì quãng đường con kiến đi được là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trường hợp nào sau đây độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một người bơi từ bờ sông này sang bờ sông kia. Bề rộng của sông là 100 m. Do nước chảy, người đó đã bơi đến một điểm cách điểm đối diện ở bờ bên kia 75 m về phía hạ lưu. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó khi sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Vị trí của một vật trên trục Ox được xác định bởi tọa độ x. Tại thời điểm t1, vật ở vị trí x1 = 5 m. Tại thời điểm t2, vật ở vị trí x2 = -3 m. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một vật chuyển động trên đường tròn bán kính R. Khi vật đi hết nửa vòng tròn, quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển lần lượt là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một xe tải di chuyển 60 km về phía Đông, sau đó 80 km về phía Bắc. Giả sử đường đi là các đoạn thẳng vuông góc với nhau. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của xe tải là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Vẫn với dữ kiện ở Câu 10 (xe tải đi 60 km Đông, 80 km Bắc). Quãng đường xe tải đã đi được là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khẳng định nào sau đây về độ dịch chuyển là SAI?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một người đi bộ từ nhà (điểm A) đến siêu thị (điểm B) cách nhà 500 m. Sau đó, người đó đi từ siêu thị B đến công viên C cách siêu thị 300 m. Biết A, B, C thẳng hàng và siêu thị B nằm giữa nhà A và công viên C. Quãng đường người đó đi được từ nhà đến công viên là?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Vẫn với dữ kiện ở Câu 13 (A, B, C thẳng hàng, B giữa A và C, AB=500m, BC=300m). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ nhà A đến công viên C là?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một xe đua chạy trên một đường đua hình tròn bán kính 200 m. Khi xe chạy hết một vòng đua, độ lớn độ dịch chuyển của xe là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Vẫn với dữ kiện ở Câu 15 (xe đua chạy đường tròn bán kính 200 m). Khi xe chạy hết một vòng đua, quãng đường xe đi được là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một máy bay bay thẳng từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 500 km. Sau đó bay thẳng từ thành phố B đến thành phố C cách B 300 km. Biết ba thành phố A, B, C không thẳng hàng. Khẳng định nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một người xuất phát từ gốc tọa độ O(0,0) trên mặt phẳng Oxy, đi 3 m theo trục Ox đến điểm A(3,0), sau đó đi 4 m song song với trục Oy đến điểm B(3,4). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ O đến B là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Vẫn với dữ kiện ở Câu 18 (người đi từ O(0,0) đến A(3,0) rồi đến B(3,4)). Quãng đường người đó đã đi được là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao trong nhiều trường hợp, việc coi một vật là chất điểm lại giúp đơn giản hóa bài toán khảo sát chuyển động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một người đi từ điểm A đến điểm B cách A 200 m về phía Đông, sau đó đi tiếp 150 m về phía Bắc đến điểm C. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp từ A đến C là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Vẫn với dữ kiện ở Câu 21 (đi 200m Đông, 150m Bắc). Quãng đường người đó đã đi được là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một ô tô chạy từ điểm P đến điểm Q rồi quay lại điểm R nằm giữa P và Q. Biết PQ = 5 km, PR = 2 km. Chọn gốc tọa độ tại P, chiều dương từ P đến Q. Độ dịch chuyển của ô tô khi đi từ P qua Q đến R là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Vẫn với dữ kiện ở Câu 23 (P đến Q rồi về R giữa P và Q, PQ=5km, PR=2km, chiều dương P đến Q). Quãng đường ô tô đã đi được là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Hai người cùng xuất phát từ điểm A và đi đến điểm B. Người thứ nhất đi theo đường thẳng từ A đến B. Người thứ hai đi theo một đường cong dài hơn từ A đến B. Khẳng định nào sau đây là đúng khi so sánh chuyển động của hai người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một vật chuyển động từ điểm có tọa độ (2, 3) m đến điểm có tọa độ (5, 7) m trên mặt phẳng Oxy. Độ lớn độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một vận động viên chạy 4 vòng quanh một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 100 m và chiều rộng 50 m, xuất phát từ một góc sân. Độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên sau khi chạy 4 vòng là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Vẫn với dữ kiện ở Câu 27 (chạy 4 vòng sân hình chữ nhật 100x50m). Quãng đường vận động viên đã chạy là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một vật ban đầu ở vị trí có vectơ vị trí r1 = (2i + 3j) m. Sau một thời gian, vật đến vị trí có vectơ vị trí r2 = (6i - 5j) m. Vectơ độ dịch chuyển của vật là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một người đi thang máy từ tầng trệt lên tầng 5, sau đó đi bộ xuống tầng 3. Biết mỗi tầng cao 3.5 m. Chọn gốc tọa độ tại tầng trệt, chiều dương hướng lên. Độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm C trên cùng một đường thẳng. Biết AB = 100 m, BC = 40 m. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Độ dịch chuyển của người đó trong cả hành trình từ A qua B đến C là bao nhiêu?

  • A. 140 m
  • B. -60 m
  • C. 60 m
  • D. -140 m

Câu 2: Vẫn với dữ kiện ở Câu 1 (người đi từ A đến B rồi quay lại C trên đường thẳng, AB=100m, BC=40m, chiều dương từ A đến B). Quãng đường người đó đã đi được trong cả hành trình là bao nhiêu?

  • A. 140 m
  • B. 60 m
  • C. 100 m
  • D. 40 m

Câu 3: Một xe ô tô di chuyển từ điểm A đến điểm B theo một đường cong. Độ lớn độ dịch chuyển của ô tô trong trường hợp này sẽ như thế nào so với quãng đường đi được?

  • A. Lớn hơn quãng đường đi được.
  • B. Bằng quãng đường đi được.
  • C. Luôn bằng không.
  • D. Nhỏ hơn quãng đường đi được (trừ trường hợp đường thẳng không đổi chiều).

Câu 4: Một con kiến bò trên mặt bàn từ góc A đến góc B của một hình vuông ABCD cạnh 30 cm. Con kiến bò theo đường chéo AC. Độ lớn độ dịch chuyển của con kiến là bao nhiêu?

  • A. 30 cm
  • B. 30√2 cm
  • C. 60 cm
  • D. 90 cm

Câu 5: Vẫn với dữ kiện ở Câu 4 (con kiến bò từ A đến B của hình vuông ABCD cạnh 30 cm). Nếu con kiến bò từ A đến B theo cạnh AB, thì quãng đường con kiến đi được là bao nhiêu?

  • A. 30 cm
  • B. 30√2 cm
  • C. 60 cm
  • D. Không xác định được.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

  • A. Vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • B. Vật chuyển động theo đường tròn khép kín.
  • C. Vật chuyển động thẳng nhưng có đổi chiều.
  • D. Vật chuyển động theo đường cong bất kỳ.

Câu 7: Một người bơi từ bờ sông này sang bờ sông kia. Bề rộng của sông là 100 m. Do nước chảy, người đó đã bơi đến một điểm cách điểm đối diện ở bờ bên kia 75 m về phía hạ lưu. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó khi sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?

  • A. 175 m
  • B. 25 m
  • C. 125 m
  • D. 100 m

Câu 8: Vị trí của một vật trên trục Ox được xác định bởi tọa độ x. Tại thời điểm t1, vật ở vị trí x1 = 5 m. Tại thời điểm t2, vật ở vị trí x2 = -3 m. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là bao nhiêu?

  • A. 8 m
  • B. -8 m
  • C. 2 m
  • D. -2 m

Câu 9: Một vật chuyển động trên đường tròn bán kính R. Khi vật đi hết nửa vòng tròn, quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển lần lượt là:

  • A. πR và R
  • B. 2πR và 2R
  • C. 2πR và 0
  • D. πR và 2R

Câu 10: Một xe tải di chuyển 60 km về phía Đông, sau đó 80 km về phía Bắc. Giả sử đường đi là các đoạn thẳng vuông góc với nhau. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của xe tải là bao nhiêu?

  • A. 140 km
  • B. 20 km
  • C. 100 km
  • D. 70 km

Câu 11: Vẫn với dữ kiện ở Câu 10 (xe tải đi 60 km Đông, 80 km Bắc). Quãng đường xe tải đã đi được là bao nhiêu?

  • A. 140 km
  • B. 100 km
  • C. 20 km
  • D. Không xác định được.

Câu 12: Khẳng định nào sau đây về độ dịch chuyển là SAI?

  • A. Là một đại lượng vectơ.
  • B. Được xác định bởi vị trí điểm đầu và điểm cuối của chuyển động.
  • C. Độ lớn của nó luôn bằng quãng đường đi được.
  • D. Có thể bằng không ngay cả khi vật có chuyển động.

Câu 13: Một người đi bộ từ nhà (điểm A) đến siêu thị (điểm B) cách nhà 500 m. Sau đó, người đó đi từ siêu thị B đến công viên C cách siêu thị 300 m. Biết A, B, C thẳng hàng và siêu thị B nằm giữa nhà A và công viên C. Quãng đường người đó đi được từ nhà đến công viên là?

  • A. 200 m
  • B. 800 m
  • C. 500 m
  • D. 300 m

Câu 14: Vẫn với dữ kiện ở Câu 13 (A, B, C thẳng hàng, B giữa A và C, AB=500m, BC=300m). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ nhà A đến công viên C là?

  • A. 200 m
  • B. 800 m
  • C. 500 m
  • D. 300 m

Câu 15: Một xe đua chạy trên một đường đua hình tròn bán kính 200 m. Khi xe chạy hết một vòng đua, độ lớn độ dịch chuyển của xe là bao nhiêu?

  • A. 0 m
  • B. 200 m
  • C. 400 m
  • D. 400π m

Câu 16: Vẫn với dữ kiện ở Câu 15 (xe đua chạy đường tròn bán kính 200 m). Khi xe chạy hết một vòng đua, quãng đường xe đi được là bao nhiêu?

  • A. 0 m
  • B. 200 m
  • C. 400 m
  • D. 400π m

Câu 17: Một máy bay bay thẳng từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 500 km. Sau đó bay thẳng từ thành phố B đến thành phố C cách B 300 km. Biết ba thành phố A, B, C không thẳng hàng. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Độ lớn độ dịch chuyển từ A đến C là 800 km.
  • B. Quãng đường máy bay bay từ A qua B đến C là 800 km.
  • C. Độ lớn độ dịch chuyển từ A đến C lớn hơn 800 km.
  • D. Quãng đường máy bay bay từ A qua B đến C nhỏ hơn 800 km.

Câu 18: Một người xuất phát từ gốc tọa độ O(0,0) trên mặt phẳng Oxy, đi 3 m theo trục Ox đến điểm A(3,0), sau đó đi 4 m song song với trục Oy đến điểm B(3,4). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ O đến B là bao nhiêu?

  • A. 3 m
  • B. 4 m
  • C. 5 m
  • D. 7 m

Câu 19: Vẫn với dữ kiện ở Câu 18 (người đi từ O(0,0) đến A(3,0) rồi đến B(3,4)). Quãng đường người đó đã đi được là bao nhiêu?

  • A. 3 m
  • B. 4 m
  • C. 5 m
  • D. 7 m

Câu 20: Tại sao trong nhiều trường hợp, việc coi một vật là chất điểm lại giúp đơn giản hóa bài toán khảo sát chuyển động?

  • A. Vì khi đó vật không có khối lượng.
  • B. Vì khi đó kích thước của vật rất nhỏ so với quãng đường đi được hoặc phạm vi khảo sát, cho phép bỏ qua sự quay hay biến dạng của vật.
  • C. Vì khi đó vật chỉ chuyển động thẳng đều.
  • D. Vì khi đó vật không chịu tác dụng của bất kỳ lực nào.

Câu 21: Một người đi từ điểm A đến điểm B cách A 200 m về phía Đông, sau đó đi tiếp 150 m về phía Bắc đến điểm C. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 250 m
  • B. 350 m
  • C. 50 m
  • D. Không đủ dữ kiện.

Câu 22: Vẫn với dữ kiện ở Câu 21 (đi 200m Đông, 150m Bắc). Quãng đường người đó đã đi được là bao nhiêu?

  • A. 250 m
  • B. 350 m
  • C. 50 m
  • D. Không đủ dữ kiện.

Câu 23: Một ô tô chạy từ điểm P đến điểm Q rồi quay lại điểm R nằm giữa P và Q. Biết PQ = 5 km, PR = 2 km. Chọn gốc tọa độ tại P, chiều dương từ P đến Q. Độ dịch chuyển của ô tô khi đi từ P qua Q đến R là bao nhiêu?

  • A. 5 km
  • B. 3 km
  • C. 2 km
  • D. 8 km

Câu 24: Vẫn với dữ kiện ở Câu 23 (P đến Q rồi về R giữa P và Q, PQ=5km, PR=2km, chiều dương P đến Q). Quãng đường ô tô đã đi được là bao nhiêu?

  • A. 5 km
  • B. 3 km
  • C. 2 km
  • D. 8 km

Câu 25: Hai người cùng xuất phát từ điểm A và đi đến điểm B. Người thứ nhất đi theo đường thẳng từ A đến B. Người thứ hai đi theo một đường cong dài hơn từ A đến B. Khẳng định nào sau đây là đúng khi so sánh chuyển động của hai người?

  • A. Độ dịch chuyển của hai người là như nhau.
  • B. Quãng đường đi được của hai người là như nhau.
  • C. Độ dịch chuyển của người thứ hai lớn hơn người thứ nhất.
  • D. Quãng đường đi được của người thứ nhất lớn hơn người thứ hai.

Câu 26: Một vật chuyển động từ điểm có tọa độ (2, 3) m đến điểm có tọa độ (5, 7) m trên mặt phẳng Oxy. Độ lớn độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m
  • B. 7 m
  • C. √((5-2)² + (7-3)²) m
  • D. (5-2) + (7-3) m

Câu 27: Một vận động viên chạy 4 vòng quanh một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 100 m và chiều rộng 50 m, xuất phát từ một góc sân. Độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên sau khi chạy 4 vòng là bao nhiêu?

  • A. 0 m
  • B. 300 m
  • C. 600 m
  • D. 1200 m

Câu 28: Vẫn với dữ kiện ở Câu 27 (chạy 4 vòng sân hình chữ nhật 100x50m). Quãng đường vận động viên đã chạy là bao nhiêu?

  • A. 0 m
  • B. 300 m
  • C. 600 m
  • D. 1200 m

Câu 29: Một vật ban đầu ở vị trí có vectơ vị trí r1 = (2i + 3j) m. Sau một thời gian, vật đến vị trí có vectơ vị trí r2 = (6i - 5j) m. Vectơ độ dịch chuyển của vật là:

  • A. (4i + 8j) m
  • B. (4i - 8j) m
  • C. (-4i + 8j) m
  • D. (-4i - 8j) m

Câu 30: Một người đi thang máy từ tầng trệt lên tầng 5, sau đó đi bộ xuống tầng 3. Biết mỗi tầng cao 3.5 m. Chọn gốc tọa độ tại tầng trệt, chiều dương hướng lên. Độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là bao nhiêu?

  • A. 5 * 3.5 m = 17.5 m
  • B. (5 + 2) * 3.5 m = 24.5 m
  • C. 3 * 3.5 m = 10.5 m
  • D. (5 - 2) * 3.5 m = 10.5 m (về độ lớn, nhưng cần xét dấu nếu hỏi vectơ)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm C trên cùng một đường thẳng. Biết AB = 100 m, BC = 40 m. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Độ dịch chuyển của người đó trong cả hành trình từ A qua B đến C là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Vẫn với dữ kiện ở Câu 1 (người đi từ A đến B rồi quay lại C trên đường thẳng, AB=100m, BC=40m, chiều dương từ A đến B). Quãng đường người đó đã đi được trong cả hành trình là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một xe ô tô di chuyển từ điểm A đến điểm B theo một đường cong. Độ lớn độ dịch chuyển của ô tô trong trường hợp này sẽ như thế nào so với quãng đường đi được?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một con kiến bò trên mặt bàn từ góc A đến góc B của một hình vuông ABCD cạnh 30 cm. Con kiến bò theo đường chéo AC. Độ lớn độ dịch chuyển của con kiến là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Vẫn với dữ kiện ở Câu 4 (con kiến bò từ A đến B của hình vuông ABCD cạnh 30 cm). Nếu con kiến bò từ A đến B theo cạnh AB, thì quãng đường con kiến đi được là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trường hợp nào sau đây độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một người bơi từ bờ sông này sang bờ sông kia. Bề rộng của sông là 100 m. Do nước chảy, người đó đã bơi đến một điểm cách điểm đối diện ở bờ bên kia 75 m về phía hạ lưu. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó khi sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Vị trí của một vật trên trục Ox được xác định bởi tọa độ x. Tại thời điểm t1, vật ở vị trí x1 = 5 m. Tại thời điểm t2, vật ở vị trí x2 = -3 m. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một vật chuyển động trên đường tròn bán kính R. Khi vật đi hết nửa vòng tròn, quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển lần lượt là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một xe tải di chuyển 60 km về phía Đông, sau đó 80 km về phía Bắc. Giả sử đường đi là các đoạn thẳng vuông góc với nhau. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của xe tải là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Vẫn với dữ kiện ở Câu 10 (xe tải đi 60 km Đông, 80 km Bắc). Quãng đường xe tải đã đi được là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khẳng định nào sau đây về độ dịch chuyển là SAI?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một người đi bộ từ nhà (điểm A) đến siêu thị (điểm B) cách nhà 500 m. Sau đó, người đó đi từ siêu thị B đến công viên C cách siêu thị 300 m. Biết A, B, C thẳng hàng và siêu thị B nằm giữa nhà A và công viên C. Quãng đường người đó đi được từ nhà đến công viên là?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Vẫn với dữ kiện ở Câu 13 (A, B, C thẳng hàng, B giữa A và C, AB=500m, BC=300m). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ nhà A đến công viên C là?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một xe đua chạy trên một đường đua hình tròn bán kính 200 m. Khi xe chạy hết một vòng đua, độ lớn độ dịch chuyển của xe là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Vẫn với dữ kiện ở Câu 15 (xe đua chạy đường tròn bán kính 200 m). Khi xe chạy hết một vòng đua, quãng đường xe đi được là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một máy bay bay thẳng từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 500 km. Sau đó bay thẳng từ thành phố B đến thành phố C cách B 300 km. Biết ba thành phố A, B, C không thẳng hàng. Khẳng định nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một người xuất phát từ gốc tọa độ O(0,0) trên mặt phẳng Oxy, đi 3 m theo trục Ox đến điểm A(3,0), sau đó đi 4 m song song với trục Oy đến điểm B(3,4). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ O đến B là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Vẫn với dữ kiện ở Câu 18 (người đi từ O(0,0) đến A(3,0) rồi đến B(3,4)). Quãng đường người đó đã đi được là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao trong nhiều trường hợp, việc coi một vật là chất điểm lại giúp đơn giản hóa bài toán khảo sát chuyển động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một người đi từ điểm A đến điểm B cách A 200 m về phía Đông, sau đó đi tiếp 150 m về phía Bắc đến điểm C. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp từ A đến C là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Vẫn với dữ kiện ở Câu 21 (đi 200m Đông, 150m Bắc). Quãng đường người đó đã đi được là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một ô tô chạy từ điểm P đến điểm Q rồi quay lại điểm R nằm giữa P và Q. Biết PQ = 5 km, PR = 2 km. Chọn gốc tọa độ tại P, chiều dương từ P đến Q. Độ dịch chuyển của ô tô khi đi từ P qua Q đến R là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Vẫn với dữ kiện ở Câu 23 (P đến Q rồi về R giữa P và Q, PQ=5km, PR=2km, chiều dương P đến Q). Quãng đường ô tô đã đi được là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Hai người cùng xuất phát từ điểm A và đi đến điểm B. Người thứ nhất đi theo đường thẳng từ A đến B. Người thứ hai đi theo một đường cong dài hơn từ A đến B. Khẳng định nào sau đây là đúng khi so sánh chuyển động của hai người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một vật chuyển động từ điểm có tọa độ (2, 3) m đến điểm có tọa độ (5, 7) m trên mặt phẳng Oxy. Độ lớn độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một vận động viên chạy 4 vòng quanh một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 100 m và chiều rộng 50 m, xuất phát từ một góc sân. Độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên sau khi chạy 4 vòng là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Vẫn với dữ kiện ở Câu 27 (chạy 4 vòng sân hình chữ nhật 100x50m). Quãng đường vận động viên đã chạy là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một vật ban đầu ở vị trí có vectơ vị trí r1 = (2i + 3j) m. Sau một thời gian, vật đến vị trí có vectơ vị trí r2 = (6i - 5j) m. Vectơ độ dịch chuyển của vật là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một người đi thang máy từ tầng trệt lên tầng 5, sau đó đi bộ xuống tầng 3. Biết mỗi tầng cao 3.5 m. Chọn gốc tọa độ tại tầng trệt, chiều dương hướng lên. Độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B theo một đường thẳng dài 500 m. Sau đó, người đó quay lại đi từ B đến điểm C trên đoạn AB, cách B 200 m. Quãng đường đi được của người này là bao nhiêu?

  • A. 300 m
  • B. 500 m
  • C. 700 m
  • D. 200 m

Câu 2: Vẫn với tình huống ở Câu 1, độ lớn độ dịch chuyển của người đó sau toàn bộ hành trình từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 300 m
  • B. 500 m
  • C. 700 m
  • D. 200 m

Câu 3: Một ô tô xuất phát từ điểm A, đi 6 km về phía Đông đến điểm B, sau đó rẽ phải đi 8 km về phía Nam đến điểm C. Độ lớn độ dịch chuyển của ô tô sau toàn bộ hành trình từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 14 km
  • B. 2 km
  • C. 10 km về phía Đông Nam
  • D. 10 km

Câu 4: Vẫn với tình huống ở Câu 3, quãng đường đi được của ô tô sau toàn bộ hành trình từ A qua B đến C là bao nhiêu?

  • A. 14 km
  • B. 10 km
  • C. 2 km
  • D. 8 km

Câu 5: Một vận động viên chạy một vòng quanh sân vận động hình tròn có chu vi 400 m. Khi về đến vạch xuất phát, độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên là bao nhiêu?

  • A. 0 m
  • B. 400 m
  • C. 200 m
  • D. Không xác định được

Câu 6: Vẫn với tình huống ở Câu 5, quãng đường đi được của vận động viên khi chạy một vòng quanh sân vận động hình tròn có chu vi 400 m và về đến vạch xuất phát là bao nhiêu?

  • A. 0 m
  • B. 200 m
  • C. Bán kính sân vận động
  • D. 400 m

Câu 7: Một con kiến bò dọc theo các cạnh của một hình chữ nhật có chiều dài 5 cm và chiều rộng 3 cm, từ một đỉnh đến đỉnh đối diện theo đường chéo. Độ lớn độ dịch chuyển của con kiến là bao nhiêu?

  • A. 8 cm
  • B. 16 cm
  • C. 5.83 cm
  • D. 5 cm

Câu 8: Vẫn với tình huống ở Câu 7, nếu con kiến bò từ một đỉnh đến đỉnh đối diện theo hai cạnh liền kề của hình chữ nhật (dài 5cm, rộng 3cm), quãng đường đi được của nó là bao nhiêu?

  • A. 8 cm
  • B. 5.83 cm
  • C. 16 cm
  • D. 5 cm

Câu 9: Đại lượng vật lý nào sau đây là đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi vị trí của vật và chỉ phụ thuộc vào điểm đầu, điểm cuối của chuyển động?

  • A. Quãng đường đi được
  • B. Độ dịch chuyển
  • C. Tốc độ
  • D. Gia tốc

Câu 10: Đại lượng vật lý nào sau đây là đại lượng vô hướng, mô tả độ dài của quỹ đạo chuyển động mà vật đã đi qua?

  • A. Quãng đường đi được
  • B. Độ dịch chuyển
  • C. Vận tốc
  • D. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là vô hướng

Câu 11: Trong trường hợp nào dưới đây, độ lớn của độ dịch chuyển bằng với quãng đường đi được?

  • A. Vật chuyển động tròn đều
  • B. Vật chuyển động thẳng rồi quay đầu
  • C. Vật chuyển động thẳng và không đổi chiều
  • D. Vật chuyển động theo đường gấp khúc

Câu 12: Một người bơi từ bờ A sang bờ B đối diện của một con sông rộng 100m. Do dòng nước chảy, người đó đã bơi đến điểm C cách điểm B 50m xuôi theo dòng nước. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

  • A. 150 m
  • B. 111.8 m
  • C. 50 m
  • D. 100 m

Câu 13: Một vật chuyển động trên trục Ox. Ban đầu vật ở vị trí x = 5 m. Sau đó vật chuyển động đến x = 15 m rồi quay lại đến x = 10 m. Độ dịch chuyển của vật trong toàn bộ quá trình là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 5 m
  • D. +5 m

Câu 14: Vẫn với tình huống ở Câu 13, quãng đường đi được của vật trong toàn bộ quá trình là bao nhiêu?

  • A. 5 m
  • B. 15 m
  • C. 10 m
  • D. 20 m

Câu 15: Một người đi xe đạp đi 3 km về phía Bắc, sau đó rẽ trái đi 4 km về phía Tây. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó so với điểm xuất phát là bao nhiêu?

  • A. 7 km
  • B. 1 km
  • C. 5 km
  • D. 3.5 km

Câu 16: Vẫn với tình huống ở Câu 15, quãng đường đi được của người đi xe đạp là bao nhiêu?

  • A. 7 km
  • B. 5 km
  • C. 1 km
  • D. 12 km

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa độ lớn độ dịch chuyển và quãng đường đi được?

  • A. Độ lớn độ dịch chuyển luôn lớn hơn hoặc bằng quãng đường đi được.
  • B. Độ lớn độ dịch chuyển luôn nhỏ hơn quãng đường đi được.
  • C. Độ lớn độ dịch chuyển luôn bằng quãng đường đi được.
  • D. Độ lớn độ dịch chuyển luôn nhỏ hơn hoặc bằng quãng đường đi được.

Câu 18: Một máy bay bay từ thành phố A đến thành phố B. Đường bay thẳng nối A và B dài 500 km. Do thời tiết xấu, máy bay phải bay theo đường vòng dài 600 km. Độ lớn độ dịch chuyển của máy bay trong chuyến bay này là bao nhiêu?

  • A. 500 km
  • B. 600 km
  • C. 100 km
  • D. 1100 km

Câu 19: Vẫn với tình huống ở Câu 18, quãng đường bay được của máy bay là bao nhiêu?

  • A. 500 km
  • B. 600 km
  • C. 100 km
  • D. 1100 km

Câu 20: Một vật chuyển động từ điểm P đến điểm Q. Độ dịch chuyển là đại lượng mô tả điều gì?

  • A. Độ dài quỹ đạo từ P đến Q.
  • B. Tốc độ di chuyển từ P đến Q.
  • C. Sự thay đổi vị trí thẳng từ P đến Q.
  • D. Thời gian để đi từ P đến Q.

Câu 21: Hai vật cùng xuất phát từ điểm A và cùng đến điểm B. Vật thứ nhất đi theo đường thẳng AB, vật thứ hai đi theo đường cong. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Độ dịch chuyển của vật thứ nhất lớn hơn vật thứ hai.
  • B. Quãng đường đi được của vật thứ nhất lớn hơn vật thứ hai.
  • C. Độ lớn độ dịch chuyển của vật thứ nhất bằng quãng đường đi được của nó, và bằng quãng đường đi được của vật thứ hai.
  • D. Độ dịch chuyển của hai vật là như nhau, nhưng quãng đường đi được của vật thứ hai lớn hơn vật thứ nhất.

Câu 22: Một con thuyền di chuyển 200 m về phía Đông, sau đó 150 m về phía Bắc, và cuối cùng 200 m về phía Tây. Độ lớn độ dịch chuyển của con thuyền sau toàn bộ hành trình là bao nhiêu?

  • A. 550 m
  • B. 0 m
  • C. 150 m
  • D. 250 m

Câu 23: Vẫn với tình huống ở Câu 22, quãng đường đi được của con thuyền là bao nhiêu?

  • A. 550 m
  • B. 150 m
  • C. 250 m
  • D. 0 m

Câu 24: Khi một vật chuyển động, nếu điểm cuối trùng với điểm đầu thì:

  • A. Quãng đường đi được bằng không.
  • B. Độ dịch chuyển bằng không.
  • C. Cả quãng đường và độ dịch chuyển đều bằng không.
  • D. Quãng đường đi được bằng độ lớn độ dịch chuyển.

Câu 25: Một người leo lên đỉnh một ngọn núi theo đường quanh co dài 5 km. Độ cao của đỉnh núi so với chân núi là 1.5 km. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó khi leo từ chân núi lên đỉnh núi là bao nhiêu?

  • A. 5 km
  • B. 6.5 km
  • C. 3.5 km
  • D. Ít nhất là 1.5 km và tối đa là 5 km (không đủ thông tin xác định chính xác, nhưng chắc chắn không phải 5km hay 6.5km)

Câu 26: Vẫn với tình huống ở Câu 25, quãng đường người đó đã leo là bao nhiêu?

  • A. 5 km
  • B. 1.5 km
  • C. 6.5 km
  • D. Không đủ thông tin xác định

Câu 27: Một vật ban đầu ở vị trí có tọa độ (2, 3) m trên mặt phẳng Oxy. Sau một thời gian, vật đến vị trí có tọa độ (5, 7) m. Độ lớn độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m
  • B. 5 m
  • C. 7 m
  • D. 10 m

Câu 28: Một con thuyền di chuyển trên mặt nước từ điểm A đến điểm B. Quỹ đạo chuyển động của thuyền là một đường cong. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Độ lớn độ dịch chuyển lớn hơn quãng đường đi được.
  • B. Độ lớn độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.
  • C. Độ lớn độ dịch chuyển nhỏ hơn quãng đường đi được.
  • D. Không thể so sánh độ lớn độ dịch chuyển và quãng đường đi được nếu không biết cụ thể quỹ đạo.

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox. Ban đầu vật ở x = -2m, sau đó đến x = 4m. Độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

  • A. +6 m
  • B. -6 m
  • C. 6 m
  • D. 2 m

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox. Ban đầu vật ở x = -2m, sau đó đến x = 4m. Quãng đường vật đi được là bao nhiêu?

  • A. +6 m
  • B. -6 m
  • C. 6 m
  • D. 2 m

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B theo một đường thẳng dài 500 m. Sau đó, người đó quay lại đi từ B đến điểm C trên đoạn AB, cách B 200 m. Quãng đường đi được của người này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Vẫn với tình huống ở Câu 1, độ lớn độ dịch chuyển của người đó sau toàn bộ hành trình từ A đến C là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một ô tô xuất phát từ điểm A, đi 6 km về phía Đông đến điểm B, sau đó rẽ phải đi 8 km về phía Nam đến điểm C. Độ lớn độ dịch chuyển của ô tô sau toàn bộ hành trình từ A đến C là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Vẫn với tình huống ở Câu 3, quãng đường đi được của ô tô sau toàn bộ hành trình từ A qua B đến C là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một vận động viên chạy một vòng quanh sân vận động hình tròn có chu vi 400 m. Khi về đến vạch xuất phát, độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Vẫn với tình huống ở Câu 5, quãng đường đi được của vận động viên khi chạy một vòng quanh sân vận động hình tròn có chu vi 400 m và về đến vạch xuất phát là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một con kiến bò dọc theo các cạnh của một hình chữ nhật có chiều dài 5 cm và chiều rộng 3 cm, từ một đỉnh đến đỉnh đối diện theo đường chéo. Độ lớn độ dịch chuyển của con kiến là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Vẫn với tình huống ở Câu 7, nếu con kiến bò từ một đỉnh đến đỉnh đối diện theo hai cạnh liền kề của hình chữ nhật (dài 5cm, rộng 3cm), quãng đường đi được của nó là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đại lượng vật lý nào sau đây là đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi vị trí của vật và chỉ phụ thuộc vào điểm đầu, điểm cuối của chuyển động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đại lượng vật lý nào sau đây là đại lượng vô hướng, mô tả độ dài của quỹ đạo chuyển động mà vật đã đi qua?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong trường hợp nào dưới đây, độ lớn của độ dịch chuyển bằng với quãng đường đi được?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một người bơi từ bờ A sang bờ B đối diện của một con sông rộng 100m. Do dòng nước chảy, người đó đã bơi đến điểm C cách điểm B 50m xuôi theo dòng nước. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một vật chuyển động trên trục Ox. Ban đầu vật ở vị trí x = 5 m. Sau đó vật chuyển động đến x = 15 m rồi quay lại đến x = 10 m. Độ dịch chuyển của vật trong toàn bộ quá trình là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Vẫn với tình huống ở Câu 13, quãng đường đi được của vật trong toàn bộ quá trình là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một người đi xe đạp đi 3 km về phía Bắc, sau đó rẽ trái đi 4 km về phía Tây. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó so với điểm xuất phát là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Vẫn với tình huống ở Câu 15, quãng đường đi được của người đi xe đạp là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa độ lớn độ dịch chuyển và quãng đường đi được?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một máy bay bay từ thành phố A đến thành phố B. Đường bay thẳng nối A và B dài 500 km. Do thời tiết xấu, máy bay phải bay theo đường vòng dài 600 km. Độ lớn độ dịch chuyển của máy bay trong chuyến bay này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Vẫn với tình huống ở Câu 18, quãng đường bay được của máy bay là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một vật chuyển động từ điểm P đến điểm Q. Độ dịch chuyển là đại lượng mô tả điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Hai vật cùng xuất phát từ điểm A và cùng đến điểm B. Vật thứ nhất đi theo đường thẳng AB, vật thứ hai đi theo đường cong. Nhận xét nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một con thuyền di chuyển 200 m về phía Đông, sau đó 150 m về phía Bắc, và cuối cùng 200 m về phía Tây. Độ lớn độ dịch chuyển của con thuyền sau toàn bộ hành trình là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Vẫn với tình huống ở Câu 22, quãng đường đi được của con thuyền là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi một vật chuyển động, nếu điểm cuối trùng với điểm đầu thì:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một người leo lên đỉnh một ngọn núi theo đường quanh co dài 5 km. Độ cao của đỉnh núi so với chân núi là 1.5 km. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó khi leo từ chân núi lên đỉnh núi là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Vẫn với tình huống ở Câu 25, quãng đường người đó đã leo là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một vật ban đầu ở vị trí có tọa độ (2, 3) m trên mặt phẳng Oxy. Sau một thời gian, vật đến vị trí có tọa độ (5, 7) m. Độ lớn độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một con thuyền di chuyển trên mặt nước từ điểm A đến điểm B. Quỹ đạo chuyển động của thuyền là một đường cong. Nhận xét nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox. Ban đầu vật ở x = -2m, sau đó đến x = 4m. Độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox. Ban đầu vật ở x = -2m, sau đó đến x = 4m. Quãng đường vật đi được là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong trường hợp nào sau đây vật có thể được coi là chất điểm?

  • A. Quả bóng bay trong trận đấu bóng đá.
  • B. Một chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh.
  • C. Chiếc xe đạp đang được sửa trong tiệm.
  • D. Trái Đất đang tự quay quanh trục của nó.

Câu 2: Để xác định vị trí của một vật chuyển động, người ta thường sử dụng hệ quy chiếu. Hệ quy chiếu bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Vật làm mốc và thước đo.
  • B. Hệ tọa độ và đồng hồ.
  • C. Vật làm mốc và mốc thời gian.
  • D. Vật làm mốc, hệ tọa độ, mốc thời gian và đồng hồ.

Câu 3: Một người đi xe máy từ điểm A đến điểm B trên một đoạn đường thẳng dài 5 km. Sau đó, người đó quay xe và đi ngược lại 2 km đến điểm C trên cùng đoạn đường đó. Quãng đường người đó đã đi được là bao nhiêu?

  • A. 3 km.
  • B. 5 km.
  • C. 7 km.
  • D. 2 km.

Câu 4: Vẫn xét chuyển động của người đi xe máy trong Câu 3 (đi từ A đến B 5km rồi quay lại C 2km). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ điểm xuất phát A đến điểm cuối C là bao nhiêu?

  • A. 3 km.
  • B. 5 km.
  • C. 7 km.
  • D. 2 km.

Câu 5: Một vận động viên chạy bộ hoàn thành một vòng quanh sân vận động hình tròn có chu vi 400 m. Khi về đến đích (trùng với điểm xuất phát), quãng đường vận động viên đã chạy là:

  • A. 0 m.
  • B. 200 m.
  • C. 800 m.
  • D. 400 m.

Câu 6: Vẫn xét chuyển động của vận động viên chạy bộ trong Câu 5 (hoàn thành một vòng quanh sân vận động hình tròn chu vi 400m, về đích trùng điểm xuất phát). Độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên khi về đến đích là bao nhiêu?

  • A. 0 m.
  • B. 400 m.
  • C. 200 m.
  • D. Không xác định được.

Câu 7: Một người đi từ nhà (điểm A) đến bưu điện (điểm B). Quỹ đạo chuyển động là đoạn đường thẳng từ A đến B. Trong trường hợp này, mối quan hệ giữa quãng đường đi được (s) và độ lớn độ dịch chuyển (|d|) là:

  • A. s = |d|.
  • B. s > |d|.
  • C. s < |d|.
  • D. s và |d| không liên quan.

Câu 8: Khi nào thì độ lớn của độ dịch chuyển của một vật bằng quãng đường đi được của nó?

  • A. Vật chuyển động trên đường cong.
  • B. Vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • C. Vật chuyển động tròn đều.
  • D. Vật chuyển động có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau.

Câu 9: Một con kiến bò dọc theo cạnh của một hình vuông từ đỉnh A đến đỉnh B, rồi đến đỉnh C. Biết cạnh hình vuông dài 10 cm. Quãng đường con kiến đã bò là bao nhiêu?

  • A. 10 cm.
  • B. 14.14 cm.
  • C. 20 cm.
  • D. 0 cm.

Câu 10: Vẫn xét chuyển động của con kiến trong Câu 9 (bò từ A đến B rồi đến C trên cạnh hình vuông cạnh 10cm). Độ lớn độ dịch chuyển của con kiến từ điểm xuất phát A đến điểm cuối C là bao nhiêu?

  • A. 10 cm.
  • B. 14.14 cm.
  • C. 20 cm.
  • D. 0 cm.

Câu 11: Một người bơi từ bờ sông bên này sang bờ bên kia theo đường thẳng vuông góc với bờ. Sông rộng 100 m. Do nước chảy, khi sang đến bờ bên kia, người đó bị trôi xuôi theo dòng 50 m so với điểm dự định đến. Quãng đường người đó đã bơi (so với nước) là bao nhiêu?

  • A. 100 m.
  • B. 50 m.
  • C. 111.8 m.
  • D. 150 m.

Câu 12: Vẫn xét chuyển động của người bơi trong Câu 11 (bơi vuông góc bờ sông 100m, bị trôi xuôi 50m). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ điểm xuất phát đến điểm cập bờ bên kia là bao nhiêu?

  • A. 100 m.
  • B. 50 m.
  • C. 111.8 m.
  • D. 150 m.

Câu 13: Một ô tô đi từ điểm A đến điểm B theo một cung đường cong. So với việc đi thẳng từ A đến B, quãng đường ô tô đi được thường sẽ:

  • A. Nhỏ hơn độ lớn độ dịch chuyển.
  • B. Lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển.
  • C. Bằng độ lớn độ dịch chuyển.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 14: Điều nào sau đây là đúng khi nói về quãng đường và độ dịch chuyển?

  • A. Quãng đường là đại lượng vectơ, độ dịch chuyển là đại lượng vô hướng.
  • B. Cả quãng đường và độ dịch chuyển đều là đại lượng vectơ.
  • C. Cả quãng đường và độ dịch chuyển đều là đại lượng vô hướng.
  • D. Quãng đường là đại lượng vô hướng, độ dịch chuyển là đại lượng vectơ.

Câu 15: Một vật chuyển động từ vị trí có tọa độ (2, 3) đến vị trí có tọa độ (5, 7) trong mặt phẳng Oxy. Độ lớn độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu? (Đơn vị trên các trục là mét)

  • A. 5 m.
  • B. 7 m.
  • C. 3 m.
  • D. 4 m.

Câu 16: Một người đi bộ 200 m về phía Đông, sau đó rẽ phải đi 150 m về phía Nam. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là bao nhiêu?

  • A. 350 m.
  • B. 250 m.
  • C. 50 m.
  • D. Không xác định được.

Câu 17: Vẫn xét chuyển động của người đi bộ trong Câu 16 (200m Đông, 150m Nam). Quãng đường người đó đã đi được là bao nhiêu?

  • A. 350 m.
  • B. 250 m.
  • C. 50 m.
  • D. Không xác định được.

Câu 18: Điểm khác biệt cốt lõi giữa quãng đường đi được và độ dịch chuyển là gì?

  • A. Quãng đường luôn dương, độ dịch chuyển có thể âm.
  • B. Quãng đường chỉ phụ thuộc điểm đầu, độ dịch chuyển phụ thuộc cả điểm đầu và cuối.
  • C. Quãng đường là độ dài thực tế của quỹ đạo, độ dịch chuyển là vectơ nối điểm đầu và điểm cuối.
  • D. Quãng đường dùng để tính vận tốc, độ dịch chuyển dùng để tính tốc độ.

Câu 19: Một vật chuyển động trên trục Ox. Ban đầu vật ở vị trí x = 5 m. Sau đó vật chuyển động đến vị trí x = -3 m. Độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

  • A. 8 m.
  • B. -8 m.
  • C. 2 m.
  • D. -2 m.

Câu 20: Vẫn xét vật chuyển động trên trục Ox trong Câu 19 (từ x=5m đến x=-3m). Nếu biết vật đi thẳng một mạch từ 5m đến -3m mà không dừng hay quay đầu, thì quãng đường vật đi được là bao nhiêu?

  • A. 8 m.
  • B. -8 m.
  • C. 2 m.
  • D. Không xác định được.

Câu 21: Một người đi từ nhà (A) đến trường (B) bằng xe đạp. Quãng đường đi được là 2 km. Sau đó, người đó đi từ trường (B) đến thư viện (C) với quãng đường 1.5 km. Tổng quãng đường người đó đã đi là:

  • A. 0.5 km.
  • B. 2 km.
  • C. 1.5 km.
  • D. 3.5 km.

Câu 22: Vẫn xét chuyển động trong Câu 21 (A đến B 2km, B đến C 1.5km). Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp từ A đến C có thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. Luôn bằng 3.5 km.
  • B. Luôn nhỏ hơn 3.5 km.
  • C. Có thể bằng 3.5 km hoặc nhỏ hơn 3.5 km, tùy thuộc vào hướng đi từ B đến C.
  • D. Luôn lớn hơn 3.5 km.

Câu 23: Một chiếc thuyền buồm di chuyển 3 km về phía Đông, sau đó rẽ sang phía Bắc và đi thêm 4 km. Độ lớn độ dịch chuyển của thuyền so với điểm xuất phát là:

  • A. 5 km.
  • B. 7 km.
  • C. 1 km.
  • D. 25 km.

Câu 24: Khi một vật chuyển động, độ lớn của độ dịch chuyển luôn:

  • A. Lớn hơn quãng đường đi được.
  • B. Nhỏ hơn quãng đường đi được.
  • C. Nhỏ hơn hoặc bằng quãng đường đi được.
  • D. Lớn hơn hoặc bằng quãng đường đi được.

Câu 25: Để mô tả đầy đủ chuyển động của một ô tô trên đường, ta cần xác định vị trí của nó so với một vật làm mốc. Vật làm mốc đó là một phần của yếu tố nào trong hệ quy chiếu?

  • A. Mốc thời gian.
  • B. Hệ tọa độ.
  • C. Đồng hồ.
  • D. Quãng đường.

Câu 26: Một vệ tinh địa tĩnh bay ở độ cao khoảng 35786 km so với mặt đất, luôn đứng yên so với một điểm trên xích đạo. Khi mô tả chuyển động của vệ tinh này quanh Trái Đất, có thể coi vệ tinh là chất điểm không?

  • A. Có, vì kích thước của vệ tinh rất nhỏ so với bán kính quỹ đạo của nó quanh Trái Đất.
  • B. Không, vì vệ tinh có kích thước đáng kể.
  • C. Không, vì vệ tinh đứng yên so với mặt đất.
  • D. Có, vì vệ tinh chuyển động rất nhanh.

Câu 27: Một người đi từ điểm A đến điểm B theo một đường cong bất kỳ. Độ dịch chuyển của người đó phụ thuộc vào:

  • A. Hình dạng của đường đi.
  • B. Tổng chiều dài đường đi.
  • C. Tốc độ di chuyển của người đó.
  • D. Vị trí điểm đầu và điểm cuối của chuyển động.

Câu 28: Vận động viên nhảy xa thực hiện cú nhảy từ điểm A và tiếp đất tại điểm B. Quãng đường vận động viên đi được trong không trung là độ dài của quỹ đạo cong từ A đến B. Độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên trong cú nhảy này là:

  • A. Bằng quãng đường đi được.
  • B. Là khoảng cách đường chim bay từ A đến B.
  • C. Bằng 0.
  • D. Lớn hơn quãng đường đi được.

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox. Ban đầu vật ở gốc tọa độ (x=0). Vật đi đến vị trí x = 10 m rồi quay lại vị trí x = -5 m. Quãng đường vật đã đi được là bao nhiêu?

  • A. 5 m.
  • B. 10 m.
  • C. 15 m.
  • D. 25 m.

Câu 30: Vẫn xét vật chuyển động trên trục Ox trong Câu 29 (từ x=0 đến x=10m rồi quay lại x=-5m). Độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

  • A. 25 m.
  • B. 10 m.
  • C. -5 m.
  • D. 5 m.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong trường hợp nào sau đây vật có thể được coi là chất điểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Để xác định vị trí của một vật chuyển động, người ta thường sử dụng hệ quy chiếu. Hệ quy chiếu bao gồm những yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một người đi xe máy từ điểm A đến điểm B trên một đoạn đường thẳng dài 5 km. Sau đó, người đó quay xe và đi ngược lại 2 km đến điểm C trên cùng đoạn đường đó. Quãng đường người đó đã đi được là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vẫn xét chuyển động của người đi xe máy trong Câu 3 (đi từ A đến B 5km rồi quay lại C 2km). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ điểm xuất phát A đến điểm cuối C là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một vận động viên chạy bộ hoàn thành một vòng quanh sân vận động hình tròn có chu vi 400 m. Khi về đến đích (trùng với điểm xuất phát), quãng đường vận động viên đã chạy là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vẫn xét chuyển động của vận động viên chạy bộ trong Câu 5 (hoàn thành một vòng quanh sân vận động hình tròn chu vi 400m, về đích trùng điểm xuất phát). Độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên khi về đến đích là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một người đi từ nhà (điểm A) đến bưu điện (điểm B). Quỹ đạo chuyển động là đoạn đường thẳng từ A đến B. Trong trường hợp này, mối quan hệ giữa quãng đường đi được (s) và độ lớn độ dịch chuyển (|d|) là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi nào thì độ lớn của độ dịch chuyển của một vật bằng quãng đường đi được của nó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một con kiến bò dọc theo cạnh của một hình vuông từ đỉnh A đến đỉnh B, rồi đến đỉnh C. Biết cạnh hình vuông dài 10 cm. Quãng đường con kiến đã bò là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vẫn xét chuyển động của con kiến trong Câu 9 (bò từ A đến B rồi đến C trên cạnh hình vuông cạnh 10cm). Độ lớn độ dịch chuyển của con kiến từ điểm xuất phát A đến điểm cuối C là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một người bơi từ bờ sông bên này sang bờ bên kia theo đường thẳng vuông góc với bờ. Sông rộng 100 m. Do nước chảy, khi sang đến bờ bên kia, người đó bị trôi xuôi theo dòng 50 m so với điểm dự định đến. Quãng đường người đó đã bơi (so với nước) là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Vẫn xét chuyển động của người bơi trong Câu 11 (bơi vuông góc bờ sông 100m, bị trôi xuôi 50m). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ điểm xuất phát đến điểm cập bờ bên kia là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một ô tô đi từ điểm A đến điểm B theo một cung đường cong. So với việc đi thẳng từ A đến B, quãng đường ô tô đi được thường sẽ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Điều nào sau đây là đúng khi nói về quãng đường và độ dịch chuyển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một vật chuyển động từ vị trí có tọa độ (2, 3) đến vị trí có tọa độ (5, 7) trong mặt phẳng Oxy. Độ lớn độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu? (Đơn vị trên các trục là mét)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một người đi bộ 200 m về phía Đông, sau đó rẽ phải đi 150 m về phía Nam. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vẫn xét chuyển động của người đi bộ trong Câu 16 (200m Đông, 150m Nam). Quãng đường người đó đã đi được là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Điểm khác biệt cốt lõi giữa quãng đường đi được và độ dịch chuyển là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một vật chuyển động trên trục Ox. Ban đầu vật ở vị trí x = 5 m. Sau đó vật chuyển động đến vị trí x = -3 m. Độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vẫn xét vật chuyển động trên trục Ox trong Câu 19 (từ x=5m đến x=-3m). Nếu biết vật đi thẳng một mạch từ 5m đến -3m mà không dừng hay quay đầu, thì quãng đường vật đi được là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một người đi từ nhà (A) đến trường (B) bằng xe đạp. Quãng đường đi được là 2 km. Sau đó, người đó đi từ trường (B) đến thư viện (C) với quãng đường 1.5 km. Tổng quãng đường người đó đã đi là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Vẫn xét chuyển động trong Câu 21 (A đến B 2km, B đến C 1.5km). Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp từ A đến C có thể nhận giá trị nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một chiếc thuyền buồm di chuyển 3 km về phía Đông, sau đó rẽ sang phía Bắc và đi thêm 4 km. Độ lớn độ dịch chuyển của thuyền so với điểm xuất phát là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi một vật chuyển động, độ lớn của độ dịch chuyển luôn:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để mô tả đầy đủ chuyển động của một ô tô trên đường, ta cần xác định vị trí của nó so với một vật làm mốc. Vật làm mốc đó là một phần của yếu tố nào trong hệ quy chiếu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một vệ tinh địa tĩnh bay ở độ cao khoảng 35786 km so với mặt đất, luôn đứng yên so với một điểm trên xích đạo. Khi mô tả chuyển động của vệ tinh này quanh Trái Đất, có thể coi vệ tinh là chất điểm không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một người đi từ điểm A đến điểm B theo một đường cong bất kỳ. Độ dịch chuyển của người đó phụ thuộc vào:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Vận động viên nhảy xa thực hiện cú nhảy từ điểm A và tiếp đất tại điểm B. Quãng đường vận động viên đi được trong không trung là độ dài của quỹ đạo cong từ A đến B. Độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên trong cú nhảy này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox. Ban đầu vật ở gốc tọa độ (x=0). Vật đi đến vị trí x = 10 m rồi quay lại vị trí x = -5 m. Quãng đường vật đã đi được là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vẫn xét vật chuyển động trên trục Ox trong Câu 29 (từ x=0 đến x=10m rồi quay lại x=-5m). Độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

Viết một bình luận