Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 5: Tốc độ và vận tốc - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một ô tô di chuyển trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ tức thời của ô tô tại một thời điểm cho biết điều gì?
- A. Độ lớn của độ dịch chuyển trong một đơn vị thời gian rất nhỏ tại thời điểm đó.
- B. Độ lớn của vận tốc tại thời điểm đó.
- C. Quãng đường ô tô đi được trong một giây tại thời điểm đó.
- D. Tốc độ trung bình của ô tô trên toàn bộ quãng đường.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về tốc độ trung bình và vận tốc trung bình là ĐÚNG?
- A. Tốc độ trung bình và vận tốc trung bình luôn có cùng độ lớn.
- B. Tốc độ trung bình là đại lượng vectơ, còn vận tốc trung bình là đại lượng vô hướng.
- C. Tốc độ trung bình liên quan đến quãng đường, còn vận tốc trung bình liên quan đến độ dịch chuyển.
- D. Trong chuyển động thẳng, tốc độ trung bình luôn bằng vận tốc trung bình.
Câu 3: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B cách A 600m theo đường thẳng, mất 10 phút. Sau đó, người đó quay lại điểm C trên đoạn AB, cách B 200m, mất thêm 4 phút. Tốc độ trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường từ A đến C là bao nhiêu?
- A. 1,0 m/s
- B. 0,71 m/s
- C. 40 m/phút
- D. 50 m/phút
Câu 4: Trong tình huống ở Câu 3, độ lớn vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường từ A đến C là bao nhiêu?
- A. 1,0 m/s
- B. 0,48 m/s
- C. 0,71 m/s
- D. 600/14 m/s
Câu 5: Một xe máy chạy từ A đến B với tốc độ trung bình 40 km/h. Khi quay về từ B về A, xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường đi và về.
- A. 50 km/h
- B. 48 km/h
- C. 50 km/h
- D. 52 km/h
Câu 6: Một tàu hỏa di chuyển thẳng theo hướng Đông với vận tốc 72 km/h so với mặt đất. Một hành khách đi bộ trên tàu về phía Tây với vận tốc 2 m/s so với tàu. Vận tốc của hành khách so với mặt đất có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 18 m/s
- B. 22 m/s
- C. 70 km/h
- D. 74 km/h
Câu 7: Một chiếc thuyền xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khi đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Biết khoảng cách AB là 60 km. Vận tốc của dòng nước so với bờ là bao nhiêu?
- A. 2,5 km/h
- B. 5 km/h
- C. 25 km/h
- D. 10 km/h
Câu 8: Trong tình huống ở Câu 7, vận tốc của thuyền so với nước yên lặng là bao nhiêu?
- A. 2,5 km/h
- B. 5 km/h
- C. 20 km/h
- D. 25 km/h
Câu 9: Một máy bay đang bay theo hướng Bắc với vận tốc 500 km/h so với không khí. Gió thổi theo hướng Đông với vận tốc 120 km/h so với mặt đất. Vận tốc (độ lớn) của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu?
- A. 514 km/h
- B. 620 km/h
- C. 380 km/h
- D. Căn bậc hai của (500^2 - 120^2) km/h
Câu 10: Một người lái xe ô tô nhìn vào đồng hồ tốc độ trên xe, thấy kim chỉ số 60 km/h. Giá trị này biểu thị loại tốc độ nào của xe?
- A. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường đã đi.
- B. Độ lớn vận tốc trung bình.
- C. Tốc độ tức thời.
- D. Vận tốc tức thời.
Câu 11: Công thức vận tốc trung bình là v→tb = Δd→ / Δt. Trong đó Δd→ là gì?
- A. Quãng đường đi được.
- B. Độ lớn quãng đường đi được.
- C. Độ lớn độ dịch chuyển.
- D. Độ dịch chuyển của vật.
Câu 12: Một con thuyền muốn đi thẳng ngang qua một dòng sông rộng 200m. Vận tốc của thuyền so với nước là 3 m/s (hướng vuông góc với bờ). Vận tốc của dòng nước so với bờ là 2 m/s. Hỏi thuyền đến bờ bên kia tại điểm cách điểm đối diện (vuông góc với điểm xuất phát) bao xa theo hướng dòng nước chảy?
- A. 133,3 m
- B. 300 m
- C. 400 m
- D. 200 m
Câu 13: Trong tình huống ở Câu 12, thời gian để thuyền sang đến bờ bên kia là bao lâu?
- A. 66,7 s
- B. 100 s
- C. 66,7 s
- D. 100 s
Câu 14: Một xe buýt chạy trên đoạn đường thẳng từ A đến B. Trong nửa thời gian đầu, xe chạy với tốc độ 40 km/h. Trong nửa thời gian sau, xe chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường AB là bao nhiêu?
- A. 50 km/h
- B. 48 km/h
- C. 45 km/h
- D. 55 km/h
Câu 15: Một xe ô tô chuyển động thẳng. Tại thời điểm t1 = 2s, xe ở vị trí x1 = 10m. Tại thời điểm t2 = 5s, xe ở vị trí x2 = 55m. Vận tốc trung bình của xe trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là bao nhiêu?
- A. 15 m/s
- B. 18,3 m/s
- C. 45 m/s
- D. 15 m/s
Câu 16: Khi nói về chuyển động của một vật, điều gì KHÔNG thể xảy ra?
- A. Vận tốc tức thời khác 0 nhưng vận tốc trung bình bằng 0 trên một chu trình khép kín.
- B. Tốc độ tức thời bằng 0 nhưng vận tốc tức thời khác 0.
- C. Tốc độ trung bình lớn hơn độ lớn vận tốc trung bình.
- D. Vật chuyển động với tốc độ không đổi nhưng vận tốc thay đổi.
Câu 17: Một người bơi từ A đến B xuôi dòng mất 30 phút, rồi bơi ngược dòng từ B về A mất 45 phút. Coi vận tốc của người đó so với nước và vận tốc của nước so với bờ là không đổi. Tỉ số giữa vận tốc của người so với nước và vận tốc của nước so với bờ là bao nhiêu?
Câu 18: Hai xe A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một đường. Xe A có vận tốc 40 km/h, xe B có vận tốc 60 km/h. Nếu hai xe chuyển động ngược chiều nhau, độ lớn vận tốc của xe B so với xe A là bao nhiêu?
- A. 20 km/h
- B. 40 km/h
- C. 60 km/h
- D. 100 km/h
Câu 19: Một vật chuyển động trên đường tròn bán kính R mất thời gian T để đi hết một vòng. Tốc độ trung bình của vật trong nửa chu kỳ đầu là bao nhiêu?
- A. 2R/T
- B. πR / (T/2)
- C. 0
- D. 2πR/T
Câu 20: Trong tình huống ở Câu 19, độ lớn vận tốc trung bình của vật trong nửa chu kỳ đầu là bao nhiêu?
- A. 2R / (T/2)
- B. πR / (T/2)
- C. 0
- D. 2πR/T
Câu 21: Một ô tô di chuyển trên đoạn đường AB dài 120 km. Xe đi nửa quãng đường đầu với tốc độ 40 km/h. Để tốc độ trung bình trên cả đoạn AB là 60 km/h, xe phải đi nửa quãng đường còn lại với tốc độ bao nhiêu?
- A. 80 km/h
- B. 90 km/h
- C. 120 km/h
- D. 100 km/h
Câu 22: Một người đứng trên sân ga nhìn thấy một đoàn tàu đang chạy qua. Người thứ nhất của đoàn tàu đi ngang qua người đó trong 0,5 giây, người cuối cùng đi ngang qua trong 0,5 giây. Biết chiều dài đoàn tàu là 200m. Tốc độ trung bình của đoàn tàu khi đi qua người đó là bao nhiêu?
- A. 0 m/s
- B. 100 m/s
- C. 200 m/s
- D. 200 m/s
Câu 23: Đại lượng vật lý nào sau đây là đại lượng vectơ?
- A. Quãng đường đi được
- B. Vận tốc
- C. Tốc độ
- D. Thời gian
Câu 24: Một xe đạp di chuyển trên đường thẳng. Tại thời điểm t, tốc độ của xe là 10 m/s. Điều này có ý nghĩa gì?
- A. Trong 1 giây tiếp theo, xe sẽ đi được quãng đường đúng 10 mét.
- B. Vận tốc của xe tại thời điểm đó là 10 m/s.
- C. Mức độ nhanh chậm của chuyển động tại thời điểm đó được xác định bởi giá trị 10 m/s.
- D. Xe đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 10 m/s.
Câu 25: Một chiếc thuyền đang đi ngược dòng sông. Vận tốc của thuyền so với nước là v_tn, vận tốc của nước so với bờ là v_nb. Vận tốc của thuyền so với bờ (v_tb) được xác định bởi biểu thức nào?
- A. |v_tn - v_nb|
- B. v_tn + v_nb
- C. Căn bậc hai của (v_tn^2 + v_nb^2)
- D. v_nb - v_tn
Câu 26: Hai người đi bộ xuất phát cùng lúc từ hai điểm A và B cách nhau 1 km, đi ngược chiều nhau trên một đường thẳng. Người thứ nhất đi với tốc độ 4 km/h, người thứ hai đi với tốc độ 5 km/h. Sau bao lâu họ gặp nhau?
- A. 6 phút 40 giây
- B. 10 phút
- C. 6 phút 40 giây
- D. 7 phút 30 giây
Câu 27: Một vận động viên chạy 400m quanh một sân vận động hình tròn và quay về đích. Nếu thời gian chạy là 50 giây, tốc độ trung bình của vận động viên là bao nhiêu?
- A. 8 m/s
- B. 0 m/s
- C. 4 m/s
- D. Không đủ thông tin để tính.
Câu 28: Trong tình huống ở Câu 27, độ lớn vận tốc trung bình của vận động viên là bao nhiêu?
- A. 8 m/s
- B. 0 m/s
- C. 4 m/s
- D. Không đủ thông tin để tính.
Câu 29: Một chiếc thuyền đi từ A đến B dài 10 km. Nửa thời gian đầu thuyền đi với vận tốc 20 km/h so với nước. Nửa thời gian sau thuyền đi với vận tốc 10 km/h so với nước. Vận tốc dòng nước so với bờ là 5 km/h (theo chiều từ A đến B). Thời gian để thuyền đi từ A đến B là bao nhiêu?
- A. 0,4 giờ
- B. 0,5 giờ
- C. 0,6 giờ
- D. 0,4 giờ
Câu 30: Một người quan sát đứng trên một xe buýt đang chạy thẳng đều với vận tốc 30 km/h so với mặt đất. Người đó nhìn thấy một xe máy chạy cùng chiều với vận tốc 40 km/h so với xe buýt. Vận tốc của xe máy so với mặt đất là bao nhiêu?
- A. 10 km/h
- B. 70 km/h
- C. 40 km/h
- D. -10 km/h