Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 03
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d-t) của một vật chuyển động thẳng đều cho biết thông tin gì về chuyển động của vật?
- A. Quỹ đạo chuyển động của vật.
- B. Vận tốc và vị trí của vật tại bất kỳ thời điểm nào.
- C. Gia tốc của vật trong suốt quá trình chuyển động.
- D. Khối lượng và lực tác dụng lên vật.
Câu 2: Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d-t), đường biểu diễn của một vật đứng yên có đặc điểm gì?
- A. Là một đường thẳng xiên góc đi qua gốc tọa độ.
- B. Là một đường cong bất kỳ.
- C. Là một đường thẳng song song với trục thời gian (trục hoành).
- D. Là một đường thẳng vuông góc với trục thời gian (trục hoành).
Câu 3: Độ dốc (hệ số góc) của đường biểu diễn trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d-t) của chuyển động thẳng đều biểu thị đại lượng vật lý nào?
- A. Vận tốc của vật.
- B. Tốc độ của vật.
- C. Quãng đường vật đi được.
- D. Độ dịch chuyển của vật.
Câu 4: Quan sát đồ thị d-t sau mô tả chuyển động của một vật. (Giả sử đồ thị là một đường thẳng đi từ điểm (0, 0) đến (5, 10)). Vận tốc của vật trong 5 giây đầu tiên là bao nhiêu?
- A. 0.5 m/s.
- B. 2 m/s.
- C. 5 m/s.
- D. 10 m/s.
Câu 5: Trên đồ thị d-t, nếu đường biểu diễn có độ dốc âm, điều đó có ý nghĩa gì về chuyển động của vật?
- A. Vật đang tăng tốc.
- B. Vật đang chậm dần.
- C. Vật đang chuyển động theo chiều dương.
- D. Vật đang chuyển động theo chiều âm.
Câu 6: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều có đồ thị d-t như sau: Vật A có đồ thị là đường thẳng đi qua (0, 0) và (2, 4). Vật B có đồ thị là đường thẳng đi qua (0, 2) và (2, 6). Nhận xét nào sau đây về vận tốc của hai vật là đúng?
- A. Vận tốc của A lớn hơn vận tốc của B.
- B. Vận tốc của A nhỏ hơn vận tốc của B.
- C. Vận tốc của A bằng vận tốc của B.
- D. Không thể so sánh vận tốc từ đồ thị này.
Câu 7: Quan sát đồ thị d-t của một vật chuyển động thẳng. (Giả sử đồ thị gồm hai đoạn thẳng: đoạn 1 từ (0, 0) đến (3, 6); đoạn 2 từ (3, 6) đến (5, 6)). Mô tả nào sau đây là phù hợp nhất với chuyển động của vật?
- A. Ban đầu vật chuyển động thẳng đều, sau đó dừng lại.
- B. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
- C. Vật chuyển động nhanh dần rồi chuyển động đều.
- D. Vật đứng yên rồi chuyển động thẳng đều.
Câu 8: Từ đồ thị d-t của một vật (Giả sử đồ thị là đường thẳng đi qua (0, d0) và (t1, d1)). Để tính vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=t1, ta cần tính gì?
- A. Độ dài của đường biểu diễn từ t=0 đến t=t1.
- B. Diện tích dưới đường biểu diễn từ t=0 đến t=t1.
- C. Trung bình cộng của vị trí ban đầu và cuối.
- D. Độ dốc của đường thẳng nối điểm (0, d0) và (t1, d1).
Câu 9: Đồ thị d-t của một vật chuyển động có dạng là một đường thẳng nằm ngang không đi qua gốc tọa độ. Điều này có ý nghĩa gì?
- A. Vật đứng yên tại một vị trí xác định khác gốc tọa độ.
- B. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc khác không.
- C. Vật chuyển động chậm dần đều.
- D. Vật chuyển động nhanh dần đều.
Câu 10: Đồ thị d-t của hai vật P và Q là hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm. Điểm cắt này trên đồ thị biểu thị điều gì?
- A. Thời điểm hai vật có cùng vận tốc.
- B. Thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau.
- C. Thời điểm một trong hai vật dừng lại.
- D. Thời điểm hai vật đổi chiều chuyển động.
Câu 11: Một vật chuyển động thẳng. Tại thời điểm t=0, vật ở vị trí d=5m. Sau 10s, vật ở vị trí d=25m. Giả sử đây là chuyển động thẳng đều, đồ thị d-t của vật sẽ là đường thẳng đi qua hai điểm nào?
- A. (0, 0) và (10, 20).
- B. (0, 0) và (10, 25).
- C. (0, 5) và (10, 20).
- D. (0, 5) và (10, 25).
Câu 12: Từ đồ thị d-t của một vật (Giả sử đồ thị là đường thẳng đi qua (0, 0) và (4, 8)). Vị trí của vật tại thời điểm t=2s là bao nhiêu?
- A. 4 m.
- B. 2 m.
- C. 6 m.
- D. 8 m.
Câu 13: Cho đồ thị d-t mô tả chuyển động của một xe. (Giả sử đồ thị gồm 3 đoạn thẳng: đoạn 1 từ (0, 0) đến (2, 10); đoạn 2 từ (2, 10) đến (4, 10); đoạn 3 từ (4, 10) đến (6, 0)). Vận tốc của xe trong khoảng thời gian từ t=4s đến t=6s là bao nhiêu?
- A. 5 m/s.
- B. 0 m/s.
- C. -5 m/s.
- D. 10 m/s.
Câu 14: Vận tốc trung bình của vật trong toàn bộ quá trình chuyển động mô tả ở câu 13 (từ t=0 đến t=6s) là bao nhiêu?
- A. 5 m/s.
- B. 0 m/s.
- C. -5 m/s.
- D. Không thể xác định.
Câu 15: Hai vật A và B bắt đầu chuyển động cùng lúc từ cùng một vị trí gốc (d=0). Đồ thị d-t của A là đường thẳng đi qua (0, 0) và (5, 10). Đồ thị d-t của B là đường thẳng đi qua (0, 0) và (5, 5). Tại thời điểm t=5s, vật A cách vật B bao nhiêu mét?
- A. 5 m.
- B. 10 m.
- C. 15 m.
- D. 0 m.
Câu 16: Một vật chuyển động thẳng. Đồ thị d-t của vật là một đường gấp khúc. Điều này cho thấy điều gì về chuyển động của vật?
- A. Vật chuyển động tròn đều.
- B. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
- C. Vật chuyển động thẳng nhưng vận tốc thay đổi (có thể đổi chiều hoặc độ lớn).
- D. Vật luôn đứng yên.
Câu 17: Quan sát đồ thị d-t. (Giả sử đồ thị là đường thẳng đi qua (0, d0) với d0 > 0 và có độ dốc âm). Nhận xét nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?
- A. Vật bắt đầu từ gốc tọa độ và chuyển động theo chiều dương.
- B. Vật bắt đầu từ một vị trí dương và chuyển động theo chiều âm.
- C. Vật bắt đầu từ một vị trí âm và chuyển động theo chiều dương.
- D. Vật đứng yên tại một vị trí dương.
Câu 18: Trên đồ thị d-t, nếu đường biểu diễn là một đường thẳng, điều đó chắc chắn chỉ ra loại chuyển động nào?
- A. Chuyển động thẳng đều.
- B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- C. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
- D. Chuyển động tròn đều.
Câu 19: Hai vật X và Y chuyển động thẳng. Đồ thị d-t của X là đường thẳng có độ dốc lớn hơn độ dốc của đồ thị d-t của Y. Điều này có ý nghĩa gì?
- A. Vật X bắt đầu chuyển động muộn hơn vật Y.
- B. Vật Y đi được quãng đường lớn hơn vật X.
- C. Vật X có gia tốc lớn hơn vật Y.
- D. Vật X có độ lớn vận tốc lớn hơn vật Y.
Câu 20: Đồ thị d-t của một vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương. Nếu vật bắt đầu từ vị trí d = -10m, đồ thị sẽ là đường thẳng đi qua điểm nào khi t=0?
- A. (0, 0).
- B. (0, 10).
- C. (0, -10).
- D. Không thể xác định từ thông tin này.
Câu 21: Dựa vào đồ thị d-t, làm thế nào để xác định thời điểm vật đổi chiều chuyển động?
- A. Tại thời điểm đường biểu diễn đổi hướng dốc (từ dốc dương sang dốc âm hoặc ngược lại).
- B. Tại thời điểm đường biểu diễn cắt trục thời gian (trục hoành).
- C. Tại thời điểm đường biểu diễn là đường thẳng nằm ngang.
- D. Tại thời điểm đường biểu diễn đi qua gốc tọa độ.
Câu 22: Một người đi bộ từ nhà (coi là gốc tọa độ) đến siêu thị cách nhà 500m trong 10 phút, sau đó dừng lại mua sắm trong 5 phút, rồi đi bộ về nhà trong 8 phút. Giả sử chuyển động là thẳng đều trên từng đoạn. Đồ thị d-t mô tả quá trình này sẽ có bao nhiêu đoạn thẳng?
- A. 2 đoạn.
- B. 3 đoạn.
- C. 4 đoạn.
- D. 1 đoạn.
Câu 23: Trong tình huống ở câu 22, đoạn đồ thị d-t mô tả thời gian người đó dừng lại mua sắm sẽ có đặc điểm gì?
- A. Là đường thẳng có độ dốc dương.
- B. Là đường thẳng có độ dốc âm.
- C. Là đường cong.
- D. Là đường thẳng nằm ngang.
Câu 24: Vận tốc của người đi bộ khi quay trở về nhà trong tình huống ở câu 22 là bao nhiêu (tính theo m/s)?
- A. -1.04 m/s (xấp xỉ).
- B. 1.04 m/s (xấp xỉ).
- C. -62.5 m/s.
- D. 62.5 m/s.
Câu 25: Đồ thị d-t của vật A là đường thẳng đi qua (0, 0) và (t, d). Đồ thị d-t của vật B là đường thẳng đi qua (0, d0) và (t, d). Nếu d0 > 0 và cả hai đường đều có độ dốc dương, nhận xét nào sau đây đúng?
- A. Vật A bắt đầu sau vật B.
- B. Vật B luôn ở phía sau vật A.
- C. Vật B bắt đầu ở vị trí xa gốc tọa độ hơn vật A.
- D. Vật A và B luôn có cùng vận tốc.
Câu 26: Quan sát đồ thị d-t. (Giả sử đồ thị đi từ (0, 0) đến (3, 6), rồi từ (3, 6) đến (5, 2)). Vận tốc của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=3s và từ t=3s đến t=5s lần lượt là bao nhiêu?
- A. 2 m/s và 4 m/s.
- B. 2 m/s và -4 m/s.
- C. -2 m/s và 4 m/s.
- D. 2 m/s và -2 m/s.
Câu 27: Từ đồ thị d-t, nếu muốn xác định quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian, ta cần làm gì?
- A. Lấy giá trị độ dịch chuyển cuối trừ độ dịch chuyển đầu của khoảng thời gian đó.
- B. Tính tổng độ lớn của các độ dịch chuyển trên từng đoạn chuyển động thẳng không đổi chiều trong khoảng thời gian đó.
- C. Chỉ cần nhìn vào giá trị độ dịch chuyển tại thời điểm cuối.
- D. Nhân vận tốc với khoảng thời gian.
Câu 28: Hai ô tô A và B chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị d-t của chúng được cho. (Giả sử đồ thị A là đường thẳng đi qua (0, 0) và (t_gặp, d_gặp). Đồ thị B là đường thẳng đi qua (0, d_bắt_đầu) với d_bắt_đầu > 0 và có độ dốc âm, cắt đồ thị A tại (t_gặp, d_gặp)). Điều gì xảy ra tại thời điểm t_gặp?
- A. Hai ô tô gặp nhau.
- B. Hai ô tô có cùng vận tốc.
- C. Một trong hai ô tô dừng lại.
- D. Hai ô tô cách nhau xa nhất.
Câu 29: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 3 m/s theo chiều dương. Tại thời điểm t=0, vật ở vị trí d= -5m. Phương trình độ dịch chuyển d(t) và đồ thị d-t của vật này sẽ có dạng như thế nào?
- A. d = 3t; đường thẳng đi qua (0, 0) với độ dốc dương.
- B. d = -5t + 3; đường thẳng đi qua (0, 3) với độ dốc âm.
- C. d = 3t + 5; đường thẳng đi qua (0, 5) với độ dốc dương.
- D. d = 3t - 5; đường thẳng đi qua (0, -5) với độ dốc dương.
Câu 30: Cho đồ thị d-t của hai vật P và Q. (Giả sử đồ thị P là đường thẳng đi qua (0, 0) và (4, 8). Đồ thị Q là đường thẳng đi qua (0, 4) và (4, 12)). Nhận xét nào sau đây là đúng về vận tốc của P và Q?
- A. Vận tốc P lớn hơn vận tốc Q.
- B. Vận tốc P nhỏ hơn vận tốc Q.
- C. Vận tốc P bằng vận tốc Q.
- D. Không thể so sánh vận tốc vì chúng bắt đầu ở các vị trí khác nhau.