Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc - Đề 02
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì tăng tốc đều. Sau 5 giây, vận tốc của nó đạt 25 m/s. Gia tốc của ô tô trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?
- A. 1 m/s$^2$
- B. 2 m/s$^2$
- C. 3 m/s$^2$
- D. 4 m/s$^2$
Câu 2: Đại lượng vật lí nào đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc theo thời gian trong chuyển động biến đổi?
- A. Vận tốc
- B. Quãng đường
- C. Gia tốc
- D. Tốc độ trung bình
Câu 3: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của gia tốc trong hệ SI?
- A. m/s
- B. cm/s$^2$
- C. km/h$^2$
- D. m/s$^2$
Câu 4: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Đặc điểm nào sau đây là đúng về vectơ gia tốc và vectơ vận tốc của vật?
- A. Cùng chiều dương
- B. Cùng chiều âm
- C. Cùng chiều nhau
- D. Ngược chiều nhau
Câu 5: Một xe máy bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi 3 m/s$^2$. Vận tốc của xe sau khi đi được 4 giây là bao nhiêu?
- A. 7 m/s
- B. 9 m/s
- C. 12 m/s
- D. 15 m/s
Câu 6: Biểu thức nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa vectơ gia tốc trung bình $vec{a}_{tb}$, độ biến thiên vận tốc $Deltavec{v}$ và khoảng thời gian $Delta t$?
- A. $vec{a}_{tb} = frac{Deltavec{v}}{Delta t}$
- B. $vec{a}_{tb} = Deltavec{v} cdot Delta t$
- C. $vec{a}_{tb} = frac{Delta t}{Deltavec{v}}$
- D. $vec{a}_{tb} = frac{vec{v} + vec{v}_0}{2}$
Câu 7: Một viên bi lăn xuống dốc với vận tốc ban đầu 0. Sau 2 giây, vận tốc của nó là 6 m/s. Gia tốc của viên bi là bao nhiêu?
- A. 2 m/s$^2$
- B. 3 m/s$^2$
- C. 4 m/s$^2$
- D. 12 m/s$^2$
Câu 8: Một vật chuyển động biến đổi có tích vận tốc và gia tốc $v cdot a > 0$. Loại chuyển động của vật là gì?
- A. Nhanh dần
- B. Chậm dần
- C. Đều
- D. Đứng yên
Câu 9: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 20 giây. Gia tốc của xe lửa là bao nhiêu?
- A. 0.75 m/s$^2$
- B. $-1.5$ m/s$^2$
- C. 1.5 m/s$^2$
- D. $-0.75$ m/s$^2$
Câu 10: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lí nào?
- A. Vận tốc ban đầu
- B. Gia tốc
- C. Quãng đường đi được
- D. Thời gian chuyển động
Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là $v = 10 + 2t$ (trong đó v tính bằng m/s, t tính bằng giây). Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?
- A. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều âm.
- B. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm.
- C. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.
- D. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương.
Câu 12: Một xe đạp đang đi với vận tốc 5 m/s thì bắt đầu xuống dốc, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s$^2$. Vận tốc của xe đạp sau khi xuống dốc được 10 giây là bao nhiêu?
- A. 10 m/s
- B. 12 m/s
- C. 14 m/s
- D. 15 m/s
Câu 13: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (một đường thẳng dốc xuống, cắt trục v tại giá trị dương và cắt trục t tại giá trị dương). Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?
- A. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương rồi dừng lại.
- B. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.
- C. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều âm.
- D. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm.
Câu 14: Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh đột ngột, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 5 m/s$^2$. Thời gian từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?
- A. 2 giây
- B. 4 giây
- C. 5 giây
- D. 10 giây
Câu 15: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t1, vận tốc của vật là v1. Tại thời điểm t2 (t2 > t1), vận tốc của vật là v2. Gia tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 được tính bằng công thức nào?
- A. $a_{tb} = frac{v_1 + v_2}{2}$
- B. $a_{tb} = frac{t_2 - t_1}{v_2 - v_1}$
- C. $a_{tb} = frac{v_2 - v_1}{t_2 - t_1}$
- D. $a_{tb} = v_2 - v_1$
Câu 16: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều âm. Đặc điểm nào sau đây là đúng về dấu của gia tốc (a) và vận tốc (v) nếu chọn chiều dương là chiều ngược với chiều chuyển động của vật?
- A. $v < 0, a < 0$
- B. $v > 0, a > 0$
- C. $v < 0, a > 0$
- D. $v > 0, a < 0$
Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (một đường thẳng nằm ngang song song với trục thời gian, tại một giá trị vận tốc dương). Loại chuyển động của vật là gì?
- A. Chuyển động nhanh dần đều
- B. Chuyển động chậm dần đều
- C. Chuyển động đứng yên
- D. Chuyển động thẳng đều
Câu 18: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi thêm được 50 m, vận tốc của ô tô là 20 m/s. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu?
- A. 1 m/s$^2$
- B. 3 m/s$^2$
- C. 4 m/s$^2$
- D. 5 m/s$^2$
Câu 19: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu $v_0$ và gia tốc $a$. Vận tốc của vật tại thời điểm t được xác định bởi công thức nào?
- A. $v = v_0 + at$
- B. $v = v_0 t + frac{1}{2} at^2$
- C. $v^2 - v_0^2 = 2as$
- D. $v = frac{s}{t}$
Câu 20: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì tài xế thấy chướng ngại vật và hãm phanh. Ô tô chuyển động chậm dần đều với gia tốc 3 m/s$^2$. Quãng đường ô tô đi được kể từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?
- A. 22.5 m
- B. 30 m
- C. 37.5 m
- D. 45 m
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chuyển động thẳng nhanh dần đều?
- A. Vectơ gia tốc không đổi.
- B. Vận tốc tức thời có độ lớn tăng đều theo thời gian.
- C. Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc cùng chiều.
- D. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vị trí - thời gian (x-t) là một đường parabol. Dấu của gia tốc của vật được xác định bởi yếu tố nào của parabol?
- A. Bề lõm của parabol (ngửa lên hay úp xuống).
- B. Vị trí đỉnh parabol.
- C. Độ dốc của tiếp tuyến tại một điểm bất kỳ.
- D. Giao điểm với trục tung.
Câu 23: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu $v_0$. Bỏ qua sức cản không khí. Chuyển động của vật là:
- A. Chuyển động thẳng đều.
- B. Chuyển động chỉ nhanh dần đều.
- C. Chuyển động chỉ chậm dần đều.
- D. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
Câu 24: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t=0, vật ở vị trí gốc tọa độ và có vận tốc 5 m/s. Gia tốc của vật là 2 m/s$^2$. Phương trình vận tốc của vật là gì?
- A. $v = 5 + 2t$
- B. $v = 2 + 5t$
- C. $v = 5t + 2t^2$
- D. $v = 2t$
Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình $x = 10 + 2t - t^2$ (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. 1 m/s$^2$
- B. 2 m/s$^2$
- C. -1 m/s$^2$
- D. -2 m/s$^2$
Câu 26: Một xe đua bắt đầu tăng tốc từ vận tốc 10 m/s với gia tốc không đổi 4 m/s$^2$. Quãng đường xe đi được trong 5 giây đầu tiên kể từ lúc tăng tốc là bao nhiêu?
- A. 75 m
- B. 90 m
- C. 100 m
- D. 120 m
Câu 27: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Tại thời điểm t, vận tốc của vật là v. Tại thời điểm t + $Delta t$, vận tốc của vật là v". Nhận xét nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa $v"$ và $v$?
- A. $|v"| < |v|$
- B. $|v"| > |v|$
- C. $v" = v$
- D. $v" = -v$
Câu 28: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ nhất, vật đi được quãng đường $s_1$. Trong giây thứ hai, vật đi được quãng đường $s_2$. Mối quan hệ giữa $s_1$ và $s_2$ là gì?
- A. $s_2 = s_1$
- B. $s_2 = 2s_1$
- C. $s_2 = 3s_1$
- D. $s_2 = 4s_1$
Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc $a$. Trong khoảng thời gian $Delta t$, vận tốc của vật thay đổi một lượng $Delta v$. Mối quan hệ giữa các đại lượng này là gì?
- A. $Delta v = frac{a}{Delta t}$
- B. $Delta v = a cdot Delta t$
- C. $Delta v = a + Delta t$
- D. $Delta v = a - Delta t$
Câu 30: Một xe máy đang đi với vận tốc 10 m/s thì tăng ga, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s$^2$. Vận tốc của xe sau khi đi được thêm 24 m là bao nhiêu?
- A. 14 m/s
- B. 16 m/s
- C. 18 m/s
- D. 20 m/s