Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 06
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Khẳng định nào sau đây về gia tốc của vật là đúng?
- A. Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian.
- B. Gia tốc luôn có giá trị dương trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- C. Véctơ gia tốc luôn cùng hướng với véctơ vận tốc.
- D. Véctơ gia tốc có độ lớn không đổi và cùng phương với véctơ vận tốc.
Câu 2: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2 m/s². Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của ô tô. Phương trình vận tốc của ô tô theo thời gian (t tính bằng s) là gì?
- A. v = 15 - 2t
- B. v = 15 + 2t
- C. v = -15 + 2t
- D. v = -15 - 2t
Câu 3: Một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 0.5 m/s². Quãng đường xe đi được sau 10 giây đầu tiên là bao nhiêu?
- A. 5 m
- B. 10 m
- C. 25 m
- D. 50 m
Câu 4: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc-thời gian như hình vẽ (đường thẳng đi qua điểm (0, 5) và (10, 25) trên hệ trục v-t). Gia tốc của vật trong chuyển động này là bao nhiêu?
- A. 1 m/s²
- B. 2 m/s²
- C. 2.5 m/s²
- D. 5 m/s²
Câu 5: Dựa vào đồ thị vận tốc-thời gian ở Câu 4, độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 10 s là bao nhiêu?
- A. 100 m
- B. 150 m
- C. 200 m
- D. 150 m (Diện tích hình thang đáy 5 và 25, chiều cao 10)
Câu 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình tọa độ x = 5 + 2t - 0.5t² (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tại thời điểm t = 2 s, vận tốc của vật là bao nhiêu?
- A. 0 m/s
- B. 1 m/s
- C. 0 m/s (v = v0 + at = 2 + (-1)*2 = 0)
- D. 2 m/s
Câu 7: Vẫn với phương trình tọa độ ở Câu 6 (x = 5 + 2t - 0.5t²), gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. 0.5 m/s²
- B. -1 m/s² (x = x0 + v0t + 1/2 at^2 -> 1/2 a = -0.5 -> a = -1)
- C. -0.5 m/s²
- D. 2 m/s²
Câu 8: Một xe đua bắt đầu tăng tốc thẳng nhanh dần đều từ vận tốc 20 m/s. Sau khi đi được 200 m, vận tốc của xe đạt 30 m/s. Gia tốc của xe trong giai đoạn này là bao nhiêu?
- A. 1.25 m/s² (v² - v0² = 2ad -> 30² - 20² = 2a200 -> 900-400 = 400a -> 500 = 400a -> a = 1.25)
- B. 2.5 m/s²
- C. 0.125 m/s²
- D. 5 m/s²
Câu 9: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t₁, vật có vận tốc v₁; tại thời điểm t₂, vật có vận tốc v₂. Gia tốc của vật được tính bằng công thức nào?
- A. a = (v₁ + v₂)/(t₁ + t₂)
- B. a = (v₁ - v₂)/(t₂ - t₁)
- C. a = (v₂ - v₁)/(t₂ - t₁) (Từ v = v0 + at -> v2 = v0 + at2, v1 = v0 + at1 -> v2-v1 = a(t2-t1))
- D. a = (v₂ + v₁)/(t₂ - t₁)
Câu 10: Đồ thị vận tốc-thời gian của một vật chuyển động thẳng có dạng như hình vẽ (đường nằm ngang). Chuyển động này là loại chuyển động gì?
- A. Chuyển động thẳng đều (v không đổi)
- B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều (v tăng)
- C. Chuyển động thẳng chậm dần đều (v giảm)
- D. Chuyển động thẳng biến đổi đều nhưng không nhanh dần cũng không chậm dần.
Câu 11: Một viên bi lăn trên máng nghiêng chuyển động thẳng nhanh dần đều. Tại thời điểm t = 0, vận tốc của bi là 0.5 m/s, gia tốc là 0.2 m/s². Quãng đường bi đi được trong giây thứ 3 (từ cuối giây thứ 2 đến cuối giây thứ 3) là bao nhiêu?
- A. 0.6 m
- B. 0.8 m (d(3) = v03 + 1/2a3² = 0.53 + 0.50.29 = 1.5 + 0.9 = 2.4. d(2) = v02 + 1/2a2² = 0.52 + 0.50.24 = 1 + 0.4 = 1.4. d(3)-d(2) = 2.4 - 1.4 = 1m. Recheck calculation: d(3) = 0.53 + 0.50.29 = 1.5 + 0.9 = 2.4. d(2) = 0.52 + 0.50.24 = 1 + 0.4 = 1.4. The correct answer should be 1m. Let"s check options. Maybe there"s a typo in my calculation or the options. v(2) = v0 + a2 = 0.5 + 0.22 = 0.9 m/s. v(3) = v0 + a3 = 0.5 + 0.23 = 1.1 m/s. Average velocity in 3rd second = (0.9+1.1)/2 = 1 m/s. Displacement = average velocity * time = 1 * 1 = 1m. Still 1m. Let me re-evaluate the question and options or my understanding. Perhaps the question meant
Câu 1: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây có giá trị không đổi?
- A. Vận tốc tức thời
- B. Độ dịch chuyển
- C. Gia tốc
- D. Quãng đường đi được
Câu 2: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục tọa độ. Dấu của vận tốc (v) và gia tốc (a) của vật là:
- A. v > 0, a > 0
- B. v > 0, a < 0
- C. v < 0, a > 0
- D. v < 0, a < 0
Câu 3: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều (không chứa thời gian)?
- A. v = v₀ + at
- B. d = v₀t + ½at²
- C. v² + v₀² = 2ad
- D. v² - v₀² = 2ad
Câu 4: Một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc của xe là bao nhiêu?
- A. 5 m/s
- B. 8 m/s
- C. 10 m/s (v = v0 + at = 0 + 2*5 = 10)
- D. 12 m/s
Câu 5: Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2.5 m/s². Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?
- A. 40 m
- B. 80 m (v² - v0² = 2ad -> 0² - 20² = 2(-2.5)d -> -400 = -5d -> d = 80)
- C. 100 m
- D. 120 m
Câu 6: Đồ thị vận tốc-thời gian của một vật chuyển động thẳng được biểu diễn như hình vẽ (đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương). Chuyển động của vật là:
- A. Thẳng nhanh dần đều xuất phát từ trạng thái nghỉ.
- B. Thẳng nhanh dần đều không xuất phát từ trạng thái nghỉ.
- C. Thẳng chậm dần đều.
- D. Thẳng đều.
Câu 7: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 4 - 2t (trong đó v tính bằng m/s, t tính bằng s). Vận tốc của vật tại thời điểm t = 3 s là bao nhiêu?
- A. 10 m/s
- B. -2 m/s (v = 4 - 2*3 = 4 - 6 = -2)
- C. 2 m/s
- D. -10 m/s
Câu 8: Vẫn với phương trình vận tốc ở Câu 7 (v = 4 - 2t), gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. 4 m/s²
- B. 2 m/s²
- C. -2 m/s² (Từ v = v0 + at, so sánh với v = 4 - 2t -> a = -2)
- D. -4 m/s²
Câu 9: Dựa vào phương trình vận tốc ở Câu 7 (v = 4 - 2t), xác định loại chuyển động của vật trong khoảng thời gian t > 2 s.
- A. Thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
- B. Thẳng chậm dần đều theo chiều dương.
- C. Thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.
- D. Thẳng chậm dần đều theo chiều âm. (Tại t=2s, v=0. Với t>2s, v = 4-2t < 0 (chuyển động theo chiều âm), a = -2 < 0. v và a cùng dấu âm -> nhanh dần đều theo chiều âm. Recheck: v=4-2t. v(0)=4, v(1)=2, v(2)=0, v(3)=-2. Từ t=0 đến t=2s, v>0 và giảm dần -> chậm dần theo chiều dương. Từ t>2s, v<0 và độ lớn tăng dần (|v| tăng) -> nhanh dần theo chiều âm.) Corrected logic: v=4-2t. v>0 khi t<2. v<0 khi t>2. a=-2 (không đổi). Khi t>2s, v<0 và a<0. v và a cùng dấu -> nhanh dần đều. Vì v<0 -> nhanh dần đều theo chiều âm.
Câu 1: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây có giá trị không đổi?
- A. Vận tốc tức thời
- B. Độ dịch chuyển
- C. Gia tốc
- D. Quãng đường đi được
Câu 2: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục tọa độ. Dấu của vận tốc (v) và gia tốc (a) của vật là:
- A. v > 0, a > 0
- B. v > 0, a < 0
- C. v < 0, a > 0
- D. v < 0, a < 0
Câu 3: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều (không chứa thời gian)?
- A. v = v₀ + at
- B. d = v₀t + ½at²
- C. v² + v₀² = 2ad
- D. v² - v₀² = 2ad
Câu 4: Một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc của xe là bao nhiêu?
- A. 5 m/s
- B. 8 m/s
- C. 10 m/s
- D. 12 m/s
Câu 5: Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2.5 m/s². Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?
- A. 40 m
- B. 80 m
- C. 100 m
- D. 120 m
Câu 6: Đồ thị vận tốc-thời gian của một vật chuyển động thẳng được biểu diễn như hình vẽ (đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương). Chuyển động của vật là:
- A. Thẳng nhanh dần đều xuất phát từ trạng thái nghỉ.
- B. Thẳng nhanh dần đều không xuất phát từ trạng thái nghỉ.
- C. Thẳng chậm dần đều.
- D. Thẳng đều.
Câu 7: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 4 - 2t (trong đó v tính bằng m/s, t tính bằng s). Vận tốc của vật tại thời điểm t = 3 s là bao nhiêu?
- A. 10 m/s
- B. -2 m/s
- C. 2 m/s
- D. -10 m/s
Câu 8: Vẫn với phương trình vận tốc ở Câu 7 (v = 4 - 2t), gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. 4 m/s²
- B. 2 m/s²
- C. -2 m/s²
- D. -4 m/s²
Câu 9: Dựa vào phương trình vận tốc ở Câu 7 (v = 4 - 2t), xác định loại chuyển động của vật trong khoảng thời gian t > 2 s.
- A. Thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
- B. Thẳng chậm dần đều theo chiều dương.
- C. Thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.
- D. Thẳng chậm dần đều theo chiều âm.
Câu 10: Đồ thị vận tốc-thời gian của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều được biểu diễn như hình vẽ (đường thẳng song song với trục thời gian). Chuyển động của vật là:
- A. Thẳng đều.
- B. Thẳng nhanh dần đều.
- C. Thẳng chậm dần đều.
- D. Đứng yên.
Câu 11: Một viên bi lăn trên máng nghiêng chuyển động thẳng nhanh dần đều. Tại thời điểm t = 0, vận tốc của bi là 0.5 m/s, gia tốc là 0.2 m/s². Quãng đường bi đi được trong giây thứ 3 (từ cuối giây thứ 2 đến cuối giây thứ 3) là bao nhiêu?
- A. 0.9 m
- B. 1.0 m
- C. 1.1 m
- D. 1.2 m
Câu 12: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc lần lượt là aA = 2 m/s² và aB = 4 m/s². Sau cùng một khoảng thời gian t (t > 0), mối quan hệ giữa vận tốc vA, vB và quãng đường đi được dA, dB của hai vật là:
- A. vB = vA, dB = dA
- B. vB = 2vA, dB = dA
- C. vB = vA, dB = 2dA
- D. vB = 2vA, dB = 2dA (v=at, d=1/2 at^2. vB/vA = aB/aA = 4/2 = 2. dB/dA = (1/2 aB t^2) / (1/2 aA t^2) = aB/aA = 4/2 = 2)
Câu 13: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị tọa độ-thời gian là một nhánh parabol hướng bề lõm lên trên. Điều này cho biết:
- A. Gia tốc của vật có giá trị dương (a > 0).
- B. Gia tốc của vật có giá trị âm (a < 0).
- C. Vận tốc ban đầu của vật bằng không.
- D. Vật đang chuyển động chậm dần đều.
Câu 14: Dựa vào đồ thị vận tốc-thời gian ở Câu 4 (đường thẳng đi qua điểm (0, 5) và (10, 25)), vận tốc của vật tại thời điểm t = 5 s là bao nhiêu?
- A. 10 m/s
- B. 12.5 m/s
- C. 15 m/s (v = v0 + at. v0=5, a=2. v = 5 + 2*5 = 15)
- D. 20 m/s
Câu 15: Một xe lửa bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ ga. Sau khi đi được 1 km thì đạt vận tốc 36 km/h. Gia tốc của xe lửa là:
- A. 0.05 m/s² (v0=0, v=36km/h=10m/s, d=1km=1000m. v² - v0² = 2ad -> 10² - 0² = 2a1000 -> 100 = 2000a -> a = 100/2000 = 0.05)
- B. 0.1 m/s²
- C. 0.5 m/s²
- D. 1 m/s²
Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ x = 10 + 5t - t² (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tọa độ ban đầu và vận tốc ban đầu của vật là:
- A. x₀ = 10 m, v₀ = -1 m/s
- B. x₀ = 10 m, v₀ = 5 m/s (So sánh với x = x0 + v0t + 1/2 at^2 -> x0=10, v0=5, 1/2 a = -1 -> a = -2)
- C. x₀ = 5 m, v₀ = 10 m/s
- D. x₀ = 10 m, v₀ = -2 m/s
Câu 17: Vẫn với phương trình tọa độ ở Câu 16 (x = 10 + 5t - t²), gia tốc của vật là:
- A. 1 m/s²
- B. 5 m/s²
- C. -1 m/s²
- D. -2 m/s² (Từ x = x0 + v0t + 1/2 at^2, so sánh với x = 10 + 5t - t^2 -> 1/2 a = -1 -> a = -2)
Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc-thời gian là một đường thẳng có hệ số góc âm và cắt trục vận tốc tại điểm có giá trị dương. Chuyển động của vật là:
- A. Thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
- B. Thẳng chậm dần đều theo chiều dương (v0 > 0, a < 0, |v| giảm khi v>0).
- C. Thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.
- D. Thẳng chậm dần đều theo chiều âm.
Câu 19: Diện tích phần giới hạn bởi đồ thị vận tốc-thời gian và trục thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều biểu thị đại lượng vật lí nào?
- A. Độ dịch chuyển của vật.
- B. Quãng đường đi được của vật.
- C. Gia tốc của vật.
- D. Vận tốc trung bình của vật.
Câu 20: Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Thời gian để ô tô đạt vận tốc 10 m/s là bao nhiêu?
- A. 10 s
- B. 15 s
- C. 20 s (v = v0 + at -> 10 = 0 + 0.5*t -> t = 10/0.5 = 20)
- D. 25 s
Câu 21: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h (coi là chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0, gia tốc a = g ≈ 9.8 m/s²). Vận tốc của vật khi chạm đất được tính bằng công thức nào?
- A. v = √(2gh)
- B. v = gh
- C. v = √(gh)
- D. v = gt
Câu 22: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Véctơ vận tốc và véctơ gia tốc của vật có đặc điểm gì?
- A. Cùng phương, cùng chiều.
- B. Cùng phương, ngược chiều.
- C. Cùng phương, ngược chiều (v>0, a<0).
- D. Vuông góc với nhau.
Câu 23: Khi nói về chuyển động thẳng biến đổi đều, phát biểu nào sau đây là SAI?
- A. Gia tốc là đại lượng không đổi theo thời gian.
- B. Vận tốc tức thời là hàm bậc nhất của thời gian.
- C. Độ dịch chuyển là hàm bậc hai của thời gian.
- D. Quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau là bằng nhau (Chỉ đúng cho chuyển động thẳng đều).
Câu 24: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Nếu sau thời gian t, vận tốc của vật là v, thì độ dịch chuyển d được tính bằng công thức nào khác công thức d = v₀t + ½at²?
- A. d = vt + ½at²
- B. d = (v - v₀)t / 2
- C. d = (v₀ + v)t / 2 (Công thức tính độ dịch chuyển dựa vào vận tốc trung bình)
- D. d = (v² + v₀²) / (2a)
Câu 25: Một xe đạp đang đi với vận tốc 5 m/s thì tăng tốc thẳng nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s². Quãng đường xe đi được trong giây thứ 4 kể từ lúc tăng tốc là bao nhiêu?
- A. 8.5 m (d₄ = v04 + 1/2a4² = 54 + 0.5116 = 20 + 8 = 28. d₃ = v03 + 1/2a3² = 53 + 0.519 = 15 + 4.5 = 19.5. d₄ - d₃ = 28 - 19.5 = 8.5. Hoặc dùng công thức d_n = v0 + a(n-0.5) = 5 + 1*(4-0.5) = 5 + 3.5 = 8.5)
- B. 9 m
- C. 9.5 m
- D. 10 m
Câu 26: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc-thời gian cắt trục thời gian tại một điểm t₀ > 0. Điều này cho biết:
- A. Vật dừng lại vĩnh viễn tại thời điểm t₀.
- B. Vận tốc của vật đạt giá trị cực đại tại thời điểm t₀.
- C. Vật chỉ chuyển động trong khoảng thời gian từ 0 đến t₀.
- D. Vật đổi chiều chuyển động tại thời điểm t₀ (Vận tốc bằng 0 và gia tốc khác 0).
Câu 27: Một xe buýt bắt đầu rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều. Vận tốc của xe sau 4 giây là 4 m/s. Vận tốc của xe sau 8 giây (kể từ lúc rời bến) là bao nhiêu?
- A. 6 m/s
- B. 7 m/s
- C. 8 m/s (v0=0. v=at. 4 = a4 -> a = 1 m/s². Sau 8s: v = 18 = 8 m/s)
- D. 10 m/s
Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = -10 + 2t (v tính bằng m/s, t tính bằng s). Tại thời điểm nào thì vật đi qua gốc tọa độ O (chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu lúc t=0)?
- A. t = 2 s
- B. t = 10 s (x = x0 + v0t + 1/2 at^2. x0=0, v0=-10, a=2. x = -10t + 1/2 * 2 * t^2 = -10t + t^2. Vật qua gốc tọa độ khi x=0 -> -10t + t^2 = 0 -> t(t-10) = 0 -> t=0 hoặc t=10s. t=0 là vị trí ban đầu, t=10s là lúc vật quay lại gốc tọa độ)
- C. t = 5 s
- D. Không bao giờ đi qua gốc tọa độ.
Câu 29: Hai ô tô A và B chuyển động thẳng trên cùng một đường. Ô tô A chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Ô tô B bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ tại cùng vị trí với A với gia tốc 2 m/s². Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu, chiều dương là chiều chuyển động của A. Phương trình chuyển động của ô tô B là gì?
- A. x_B = 2t²
- B. x_B = 10t + t²
- C. x_B = 10t + 2t²
- D. x_B = t² (x0=0, v0=0, a=2. x = x0 + v0t + 1/2 at^2 = 0 + 0*t + 1/2 * 2 * t^2 = t^2)
Câu 30: Vẫn với dữ kiện ở Câu 29, sau bao lâu thì ô tô B đuổi kịp ô tô A?
- A. 5 s
- B. 8 s
- C. 10 s (x_A = 10t. x_B = t^2. Gặp nhau khi x_A = x_B -> 10t = t^2 -> t^2 - 10t = 0 -> t(t-10) = 0 -> t=0 (ban đầu) hoặc t=10s)
- D. Không bao giờ đuổi kịp.