Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một ô tô đang chuyển động thẳng trên đường. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ô tô bắt đầu chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động của ô tô. Khung tham chiếu nào sau đây là phù hợp nhất để mô tả chuyển động của ô tô so với mặt đường?
- A. Gốc tọa độ tại vị trí người lái xe, chiều dương theo hướng ngồi của người lái xe.
- B. Gốc tọa độ tại một cột đèn cố định bên đường, chiều dương ngược với chiều chuyển động của ô tô.
- C. Gốc tọa độ tại một điểm cố định trên mặt đường, chiều dương cùng chiều chuyển động của ô tô.
- D. Gốc tọa độ tại tâm Trái Đất, chiều dương hướng lên trời.
Câu 2: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B theo một đường cong dài 500 m, sau đó quay lại điểm C trên đoạn AB, cách A 200 m. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của người đó trong cả chuyến đi là bao nhiêu?
- A. Quãng đường 500 m, độ dịch chuyển 200 m.
- B. Quãng đường 700 m, độ dịch chuyển 500 m.
- C. Quãng đường 500 m, độ dịch chuyển -200 m.
- D. Quãng đường 700 m, độ dịch chuyển 200 m.
Câu 3: Một xe máy di chuyển trên đoạn đường thẳng. Trong 10 giây đầu, xe đi được 150 m. Trong 20 giây tiếp theo, xe đi được 350 m. Tốc độ trung bình của xe máy trên cả quãng đường là bao nhiêu?
- A. 16,67 m/s.
- B. 15 m/s.
- C. 17,5 m/s.
- D. 25 m/s.
Câu 4: Một chất điểm chuyển động thẳng có phương trình tọa độ theo thời gian là x = 10 + 5t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 5 s là bao nhiêu?
- A. 10 m/s.
- B. 5 m/s.
- C. 35 m/s.
- D. Không xác định được vì thiếu thông tin.
Câu 5: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d-t) của một vật chuyển động thẳng là một đường thẳng nằm ngang song song với trục thời gian. Điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?
- A. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
- B. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
- C. Đứng yên.
- D. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
Câu 6: Đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc đi qua gốc tọa độ và có độ dốc dương. Điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?
- A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0.
- B. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
- C. Chuyển động thẳng đều.
- D. Đứng yên.
Câu 7: Một ô tô chuyển động thẳng với vận tốc ban đầu 10 m/s, sau đó tăng tốc với gia tốc không đổi 2 m/s² trong 5 giây. Vận tốc của ô tô sau 5 giây tăng tốc là bao nhiêu?
- A. 10 m/s.
- B. 12 m/s.
- C. 15 m/s.
- D. 20 m/s.
Câu 8: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?
- A. 22,5 m.
- B. 30 m.
- C. 37,5 m.
- D. 45 m.
Câu 9: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 9,8 m/s². Thời gian để vật rơi chạm đất là bao nhiêu?
- A. 1,41 s.
- B. 2,02 s.
- C. 4,08 s.
- D. Không đủ thông tin để tính.
Câu 10: Một viên bi được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu 10 m/s từ độ cao 1,5 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà viên bi đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?
- A. 6,5 m.
- B. 5 m.
- C. 11,5 m.
- D. 10 m.
Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ (đồ thị là một đoạn thẳng đi qua điểm (0, 5) và (10, 15)). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. v₀ = 5 m/s, a = 1 m/s².
- B. v₀ = 0 m/s, a = 1,5 m/s².
- C. v₀ = 15 m/s, a = 1 m/s².
- D. v₀ = 5 m/s, a = 1,5 m/s².
Câu 12: Từ đỉnh một tòa nhà cao 45 m, một hòn đá được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu 15 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Tầm xa (khoảng cách từ chân tòa nhà đến điểm chạm đất theo phương ngang) của hòn đá là bao nhiêu?
- A. 30 m.
- B. 45 m.
- C. 45 m.
- D. 60 m.
Câu 13: Biểu thức nào sau đây mô tả mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
- A. v² - v₀² = 2ad.
- B. v = v₀ + at.
- C. d = v₀t + ½at².
- D. d = vt.
Câu 14: Hai ô tô cùng chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Ô tô A có phương trình x_A = 10 + 20t, ô tô B có phương trình x_B = 50 - 10t (x tính bằng km, t tính bằng giờ). Hai ô tô gặp nhau tại thời điểm nào?
- A. t = 0,5 giờ.
- B. t = 4/3 giờ.
- C. t = 2 giờ.
- D. Hai ô tô không gặp nhau.
Câu 15: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Nếu vật rơi từ độ cao 2h (bỏ qua sức cản), vận tốc khi chạm đất sẽ là bao nhiêu?
- A. 2v.
- B. v/2.
- C. v√2.
- D. v/√2.
Câu 16: Một đoàn tàu đang vào ga với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,5 m/s². Từ lúc hãm phanh, tàu đi thêm được 300 m thì vận tốc của tàu là bao nhiêu?
- A. 10 m/s.
- B. 15 m/s.
- C. 0 m/s (dừng lại).
- D. 5 m/s.
Câu 17: Chọn phát biểu đúng về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều:
- A. Gia tốc luôn cùng chiều với vận tốc.
- B. Gia tốc luôn ngược chiều với vận tốc.
- C. Gia tốc bằng 0 khi vận tốc không đổi.
- D. Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi vận tốc theo thời gian.
Câu 18: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Quỹ đạo chuyển động của vật (bỏ qua sức cản) là hình gì?
- A. Một phần của parabol.
- B. Đường thẳng.
- C. Đường tròn.
- D. Đường elip.
Câu 19: Một vật A bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc a = 2 m/s². Cùng lúc đó, một vật B chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 10 m/s. Hai vật xuất phát cùng vị trí. Sau bao lâu thì vật A đuổi kịp vật B?
- A. 5 s.
- B. 8 s.
- C. 10 s.
- D. 20 s.
Câu 20: Đồ thị vận tốc – thời gian của hai vật P và Q được biểu diễn như hình vẽ (hai đường thẳng song song, đường P ở trên đường Q). Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Hai vật có cùng vận tốc ban đầu.
- B. Hai vật có cùng gia tốc.
- C. Vật P có vận tốc lớn hơn vật Q tại mọi thời điểm.
- D. Vật Q có gia tốc lớn hơn vật P.
Câu 21: Một xe đạp chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị vận tốc – thời gian được cho như sau: Từ t=0 đến t=5s, v tăng từ 0 đến 10m/s (thẳng); từ t=5s đến t=10s, v=10m/s (ngang); từ t=10s đến t=15s, v giảm từ 10m/s về 0 (thẳng). Quãng đường xe đi được trong 15 giây đầu tiên là bao nhiêu?
- A. 50 m.
- B. 75 m.
- C. 100 m.
- D. 125 m.
Câu 22: Một vật chuyển động thẳng có phương trình x = 5 + 4t - t² (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của vật tại thời điểm t = 3 s là bao nhiêu?
- A. -2 m/s.
- B. 1 m/s.
- C. 4 m/s.
- D. -6 m/s.
Câu 23: Từ cùng một độ cao, một viên bi A được thả rơi tự do, đồng thời một viên bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Phát biểu nào sau đây là đúng về thời gian rơi của hai viên bi?
- A. Viên bi A chạm đất trước.
- B. Hai viên bi chạm đất cùng lúc.
- C. Viên bi B chạm đất trước.
- D. Không thể so sánh vì chuyển động khác nhau.
Câu 24: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Dấu của vận tốc và gia tốc của vật là gì?
- A. Vận tốc dương, gia tốc âm.
- B. Vận tốc âm, gia tốc dương.
- C. Vận tốc dương, gia tốc dương.
- D. Vận tốc âm, gia tốc âm.
Câu 25: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì người lái xe nhìn thấy vật cản và hãm phanh. Giả sử thời gian phản xạ của người lái xe là 0,5 giây (trong thời gian này xe chuyển động thẳng đều), sau đó xe hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 5 m/s². Tổng quãng đường xe đi được từ lúc nhìn thấy vật cản đến khi dừng lại là bao nhiêu?
- A. 10 m.
- B. 15 m.
- C. 20 m.
- D. 15 m.
Câu 26: Một vật được ném xiên lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu v₀ hợp với phương ngang góc α. Tốc độ của vật tại điểm cao nhất của quỹ đạo (bỏ qua sức cản) là bao nhiêu?
- A. 0.
- B. v₀ cosα.
- C. v₀ sinα.
- D. v₀.
Câu 27: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật là một đường cong parabol ngửa (bề lõm hướng lên). Điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?
- A. Chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc dương.
- B. Chuyển động thẳng đều.
- C. Chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc âm.
- D. Đứng yên.
Câu 28: Hai xe A và B chuyển động thẳng đều cùng chiều trên một đường thẳng. Xe A có vận tốc 40 km/h, xe B có vận tốc 60 km/h. Ban đầu xe B ở phía sau xe A 20 km. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của xe A, chiều dương là chiều chuyển động của hai xe. Phương trình chuyển động của xe B là gì?
- A. x_B = 60t.
- B. x_B = 20 + 40t.
- C. x_B = -20 + 60t.
- D. x_B = 20 + 60t.
Câu 29: Một vật A rơi tự do từ độ cao 80 m. Cùng lúc đó, một vật B được ném thẳng đứng lên từ mặt đất với vận tốc 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vị trí hai vật gặp nhau cách mặt đất bao nhiêu mét?
- A. 30 m.
- B. 40 m.
- C. 50 m.
- D. 60 m.
Câu 30: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông với vận tốc 15 km/h so với nước. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 3 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ sông là bao nhiêu?
- A. 18 km/h.
- B. 15 km/h.
- C. 12 km/h ngược chiều dòng nước.
- D. 12 km/h cùng chiều dòng nước.