Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 – Kết nối tri thức Chương – 2: Động học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một xe ô tô chuyển động thẳng từ A đến B. Độ dịch chuyển của ô tô là (vec{d}), quãng đường đi được là (s). Mối quan hệ nào sau đây luôn đúng cho chuyển động này?

  • A. (vec{d} = s)
  • B. Độ lớn của (vec{d}) luôn lớn hơn (s)
  • C. Độ lớn của (vec{d}) luôn bằng (s)
  • D. Độ lớn của (vec{d}) luôn nhỏ hơn hoặc bằng (s)

Câu 2: Một người đi bộ từ nhà đến cửa hàng sách cách nhà 800m theo một đường thẳng. Sau đó, người đó đi từ cửa hàng sách đến quán cà phê cách cửa hàng sách 600m theo hướng vuông góc với hướng ban đầu. Độ dịch chuyển tổng hợp của người đó so với nhà là bao nhiêu?

  • A. 1400 m
  • B. 200 m
  • C. 1000 m
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin hướng cụ thể

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều rồi nhanh dần đều theo chiều âm.
  • C. Vật chuyển động chậm dần đều rồi đứng yên.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm.

Câu 4: Một xe máy chuyển động thẳng với vận tốc ban đầu là 10 m/s. Sau khi đi được 50 m, vận tốc của xe là 20 m/s. Coi chuyển động là nhanh dần đều. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. ( ext{3 m/s}^2)
  • B. ( ext{5 m/s}^2)
  • C. ( ext{6 m/s}^2)
  • D. ( ext{0.3 m/s}^2)

Câu 5: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Gia tốc của vật không đổi trong suốt quá trình rơi.
  • B. Vận tốc của vật tăng dần theo thời gian.
  • C. Vận tốc của vật khi chạm đất phụ thuộc vào độ cao h.
  • D. Quãng đường vật rơi được trong mỗi khoảng thời gian bằng nhau là như nhau.

Câu 6: Một hòn đá được ném ngang từ đỉnh một tòa nhà cao 20 m với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy (g = 10 ext{ m/s}^2). Bỏ qua sức cản không khí. Thời gian để hòn đá chạm đất là bao nhiêu?

  • A. ( ext{1 s})
  • B. ( ext{2 s})
  • C. ( ext{3 s})
  • D. ( ext{4 s})

Câu 7: Vẫn với dữ kiện ở Câu 6, tầm ném xa (khoảng cách theo phương ngang từ chân tòa nhà đến điểm chạm đất) của hòn đá là bao nhiêu?

  • A. ( ext{15 m})
  • B. ( ext{20 m})
  • C. ( ext{30 m})
  • D. ( ext{45 m})

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc theo thời gian là (v = 10 - 2t) ((v) tính bằng m/s, (t) tính bằng s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. ( ext{v}_0 = ext{10 m/s, a} = ext{-2 m/s}^2)
  • B. ( ext{v}_0 = ext{-2 m/s, a} = ext{10 m/s}^2)
  • C. ( ext{v}_0 = ext{10 m/s, a} = ext{2 m/s}^2)
  • D. ( ext{v}_0 = ext{-2 m/s, a} = ext{-10 m/s}^2)

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ theo thời gian là (x = 5 + 2t - 3t^2) ((x) tính bằng mét, (t) tính bằng giây). Tọa độ ban đầu, vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. ( ext{x}_0 = ext{5 m, v}_0 = ext{2 m/s, a} = ext{3 m/s}^2)
  • B. ( ext{x}_0 = ext{5 m, v}_0 = ext{2 m/s, a} = ext{-3 m/s}^2)
  • C. ( ext{x}_0 = ext{5 m, v}_0 = ext{-2 m/s, a} = ext{-6 m/s}^2)
  • D. ( ext{x}_0 = ext{5 m, v}_0 = ext{2 m/s, a} = ext{-6 m/s}^2)

Câu 10: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lí nào?

  • A. Quãng đường đi được
  • B. Vận tốc
  • C. Gia tốc
  • D. Tốc độ trung bình

Câu 11: Một xe đạp đi nửa quãng đường đầu với tốc độ trung bình 20 km/h và nửa quãng đường sau với tốc độ trung bình 30 km/h. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là bao nhiêu?

  • A. ( ext{25 km/h})
  • B. ( ext{24.5 km/h})
  • C. ( ext{24 km/h})
  • D. ( ext{23 km/h})

Câu 12: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chúng được cho như hình vẽ. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Hai vật chuyển động cùng chiều.
  • B. Tốc độ của vật A nhỏ hơn tốc độ của vật B.
  • C. Hai vật không bao giờ gặp nhau.
  • D. Hai vật chuyển động ngược chiều và có gặp nhau.

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Phát biểu nào sau đây về vận tốc (vec{v}) và gia tốc (vec{a}) của vật là đúng?

  • A. (vec{v}) và (vec{a}) ngược chiều.
  • B. (vec{v}) và (vec{a}) cùng chiều.
  • C. Độ lớn của (vec{v}) giảm, độ lớn của (vec{a}) cũng giảm.
  • D. Độ lớn của (vec{v}) tăng, độ lớn của (vec{a}) không đổi.

Câu 14: Một viên bi lăn trên mặt phẳng nghiêng với gia tốc không đổi là 2 m/s². Nếu vận tốc ban đầu của bi là 1 m/s, thì sau 3 giây, vận tốc của bi là bao nhiêu?

  • A. ( ext{3 m/s})
  • B. ( ext{5 m/s})
  • C. ( ext{6 m/s})
  • D. ( ext{7 m/s})

Câu 15: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy (g = 10 ext{ m/s}^2). Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. ( ext{20 m})
  • B. ( ext{10 m})
  • C. ( ext{25 m})
  • D. ( ext{15 m})

Câu 16: Vẫn với dữ kiện ở Câu 15, thời gian từ lúc ném đến lúc vật rơi trở lại vị trí ban đầu là bao nhiêu?

  • A. ( ext{2 s})
  • B. ( ext{3 s})
  • C. ( ext{4 s})
  • D. ( ext{5 s})

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (đoạn thẳng đi từ (0, 4) đến (5, -6)). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. ( ext{v}_0 = ext{-6 m/s, a} = ext{5 m/s}^2)
  • B. ( ext{v}_0 = ext{4 m/s, a} = ext{-2 m/s}^2)
  • C. ( ext{v}_0 = ext{4 m/s, a} = ext{2 m/s}^2)
  • D. ( ext{v}_0 = ext{-6 m/s, a} = ext{-2 m/s}^2)

Câu 18: Vẫn với đồ thị ở Câu 17, độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ (t=0) đến (t=5) s là bao nhiêu?

  • A. ( ext{-5 m})
  • B. ( ext{13 m})
  • C. ( ext{5 m})
  • D. ( ext{-13 m})

Câu 19: Một vật được ném xiên một góc (alpha) so với phương ngang với vận tốc ban đầu (vec{v}_0). Bỏ qua sức cản không khí. Chọn hệ trục tọa độ Oxy với O tại điểm ném, Ox ngang, Oy thẳng đứng hướng lên. Gia tốc của vật trong quá trình chuyển động là vector nào?

  • A. Vector không
  • B. Vector gia tốc có độ lớn không đổi, hướng theo phương ngang.
  • C. Vector gia tốc có độ lớn không đổi, hướng thẳng đứng xuống.
  • D. Vector gia tốc thay đổi cả độ lớn và hướng.

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng, có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian (x-t) là một đường cong parabol úp xuống (bề lõm hướng xuống). Nhận định nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc dương.
  • C. Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc dương.
  • D. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc âm.

Câu 21: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được 50 m. Thời gian kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

  • A. ( ext{5 s})
  • B. ( ext{6.67 s})
  • C. ( ext{7.5 s})
  • D. ( ext{10 s})

Câu 22: Hệ quy chiếu bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Vật làm mốc và hệ tọa độ.
  • B. Hệ tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • C. Vật làm mốc, hệ tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • D. Vật làm mốc và đồng hồ đo thời gian.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về tính tương đối của chuyển động là đúng?

  • A. Trạng thái chuyển động hay đứng yên của một vật phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
  • B. Vận tốc của vật không phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
  • C. Quỹ đạo chuyển động của vật là như nhau trong mọi hệ quy chiếu.
  • D. Độ dịch chuyển của vật là như nhau trong mọi hệ quy chiếu.

Câu 24: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Vận tốc của vật A so với đất là 20 km/h, vận tốc của vật B so với đất là 30 km/h. Nếu hai vật chuyển động cùng chiều thì vận tốc của vật B so với vật A là bao nhiêu?

  • A. ( ext{50 km/h})
  • B. ( ext{-10 km/h})
  • C. ( ext{10 km/h})
  • D. ( ext{25 km/h})

Câu 25: Vẫn với dữ kiện ở Câu 24, nếu hai vật chuyển động ngược chiều thì vận tốc của vật B so với vật A là bao nhiêu?

  • A. ( ext{-50 km/h (hoặc 50 km/h theo chiều ngược lại)})
  • B. ( ext{50 km/h})
  • C. ( ext{-10 km/h})
  • D. ( ext{10 km/h})

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây không phải là của chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Quỹ đạo là đường thẳng.
  • B. Gia tốc là hằng số.
  • C. Vận tốc thay đổi theo hàm bậc nhất của thời gian.
  • D. Quỹ đạo là đường tròn.

Câu 27: Một vật rơi tự do. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 4 là bao nhiêu? Lấy (g = 10 ext{ m/s}^2).

  • A. ( ext{10 m})
  • B. ( ext{25 m})
  • C. ( ext{35 m})
  • D. ( ext{45 m})

Câu 28: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật là một đường thẳng song song với trục hoành. Điều này chứng tỏ vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động chậm dần đều.
  • D. Chuyển động rơi tự do.

Câu 29: Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo (trừ điểm ném), vận tốc và gia tốc của vật như thế nào?

  • A. Vận tốc bằng 0, gia tốc bằng 0.
  • B. Vận tốc bằng 0, gia tốc khác 0.
  • C. Vận tốc khác 0, gia tốc bằng 0.
  • D. Vận tốc khác 0, gia tốc khác 0.

Câu 30: Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đạt vận tốc 10 m/s sau khi đi được 20 m. Thời gian để xe đi hết quãng đường 20 m đó là bao nhiêu?

  • A. ( ext{4 s})
  • B. ( ext{2 s})
  • C. ( ext{5 s})
  • D. ( ext{10 s})

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một xe ô tô chuyển động thẳng từ A đến B. Độ dịch chuyển của ô tô là (vec{d}), quãng đường đi được là (s). Mối quan hệ nào sau đây *luôn* đúng cho chuyển động này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một người đi bộ từ nhà đến cửa hàng sách cách nhà 800m theo một đường thẳng. Sau đó, người đó đi từ cửa hàng sách đến quán cà phê cách cửa hàng sách 600m theo hướng vuông góc với hướng ban đầu. Độ dịch chuyển tổng hợp của người đó so với nhà là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật là *đúng*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một xe máy chuyển động thẳng với vận tốc ban đầu là 10 m/s. Sau khi đi được 50 m, vận tốc của xe là 20 m/s. Coi chuyển động là nhanh dần đều. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Phát biểu nào sau đây là *sai*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một hòn đá được ném ngang từ đỉnh một tòa nhà cao 20 m với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy (g = 10 ext{ m/s}^2). Bỏ qua sức cản không khí. Thời gian để hòn đá chạm đất là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Vẫn với dữ kiện ở Câu 6, tầm ném xa (khoảng cách theo phương ngang từ chân tòa nhà đến điểm chạm đất) của hòn đá là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc theo thời gian là (v = 10 - 2t) ((v) tính bằng m/s, (t) tính bằng s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ theo thời gian là (x = 5 + 2t - 3t^2) ((x) tính bằng mét, (t) tính bằng giây). Tọa độ ban đầu, vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lí nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một xe đạp đi nửa quãng đường đầu với tốc độ trung bình 20 km/h và nửa quãng đường sau với tốc độ trung bình 30 km/h. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chúng được cho như hình vẽ. Nhận định nào sau đây là *đúng*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Phát biểu nào sau đây về vận tốc (vec{v}) và gia tốc (vec{a}) của vật là *đúng*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một viên bi lăn trên mặt phẳng nghiêng với gia tốc không đổi là 2 m/s². Nếu vận tốc ban đầu của bi là 1 m/s, thì sau 3 giây, vận tốc của bi là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy (g = 10 ext{ m/s}^2). Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Vẫn với dữ kiện ở Câu 15, thời gian từ lúc ném đến lúc vật rơi trở lại vị trí ban đầu là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (đoạn thẳng đi từ (0, 4) đến (5, -6)). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Vẫn với đồ thị ở Câu 17, độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ (t=0) đến (t=5) s là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một vật được ném xiên một góc (alpha) so với phương ngang với vận tốc ban đầu (vec{v}_0). Bỏ qua sức cản không khí. Chọn hệ trục tọa độ Oxy với O tại điểm ném, Ox ngang, Oy thẳng đứng hướng lên. Gia tốc của vật trong quá trình chuyển động là vector nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng, có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian (x-t) là một đường cong parabol úp xuống (bề lõm hướng xuống). Nhận định nào sau đây về chuyển động của vật là *đúng*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được 50 m. Thời gian kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hệ quy chiếu bao gồm những yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về tính tương đối của chuyển động là *đúng*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Vận tốc của vật A so với đất là 20 km/h, vận tốc của vật B so với đất là 30 km/h. Nếu hai vật chuyển động *cùng chiều* thì vận tốc của vật B so với vật A là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Vẫn với dữ kiện ở Câu 24, nếu hai vật chuyển động *ngược chiều* thì vận tốc của vật B so với vật A là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là của chuyển động thẳng biến đổi đều?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một vật rơi tự do. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 4 là bao nhiêu? Lấy (g = 10 ext{ m/s}^2).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật là một đường thẳng song song với trục hoành. Điều này chứng tỏ vật đang chuyển động như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo (trừ điểm ném), vận tốc và gia tốc của vật như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đạt vận tốc 10 m/s sau khi đi được 20 m. Thời gian để xe đi hết quãng đường 20 m đó là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô xuất phát từ điểm A, đi thẳng 10 km về phía Đông đến điểm B, sau đó quay đầu đi thẳng 5 km về phía Tây đến điểm C. Quãng đường ô tô đã đi và độ dịch chuyển của ô tô từ A đến C lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 15 km và 15 km
  • B. 15 km và 5 km hướng Tây
  • C. 15 km và 5 km hướng Đông
  • D. 5 km và 15 km

Câu 2: Một người đi bộ trên đường thẳng. Ở thời điểm $t_1 = 2$ s, vị trí của người đó là $x_1 = 10$ m. Ở thời điểm $t_2 = 5$ s, vị trí là $x_2 = 25$ m. Vận tốc trung bình của người đó trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$ là bao nhiêu?

  • A. $5$ m/s
  • B. $3$ m/s
  • C. $7.5$ m/s
  • D. $15$ m/s

Câu 3: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng được cho như hình vẽ (Giả định trục x hướng dương). Nhận xét nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

  • A. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương.
  • B. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
  • D. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.

Câu 4: Một vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ (vận tốc ban đầu bằng 0) và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc $2 text{ m/s}^2$. Vận tốc của vật sau 5 giây chuyển động là bao nhiêu?

  • A. $10$ m/s
  • B. $2$ m/s
  • C. $25$ m/s
  • D. $50$ m/s

Câu 5: Một ô tô đang chạy với vận tốc $15$ m/s thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được 45 m. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. $2.5 text{ m/s}^2$
  • B. $-2.5 text{ m/s}^2$
  • C. $5 text{ m/s}^2$
  • D. $-5 text{ m/s}^2$

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc theo thời gian là $v = 10 - 2t$ (m/s). Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

  • A. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc $2 text{ m/s}^2$.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc $10$ m/s.
  • C. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn $2 text{ m/s}^2$.
  • D. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc $-2 text{ m/s}^2$.

Câu 7: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng được cho như hình vẽ. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ $t=0$ đến $t=4$ s là bao nhiêu?

  • A. $8$ m
  • B. $16$ m
  • C. $32$ m
  • D. $4$ m

Câu 8: Một hòn đá được thả rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy $g = 9.8 text{ m/s}^2$. Thời gian hòn đá rơi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. $1.43$ s
  • B. $2.86$ s
  • C. $2.02$ s
  • D. $4.08$ s

Câu 9: Một vật được ném ngang từ độ cao 25 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu $v_0 = 10$ m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy $g = 10 text{ m/s}^2$. Tầm ném xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) là bao nhiêu?

  • A. $22.4$ m
  • B. $10$ m
  • C. $50$ m
  • D. $25$ m

Câu 10: Khi nói về chuyển động thẳng biến đổi đều, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Gia tốc là đại lượng không đổi theo thời gian.
  • B. Vận tốc tức thời thay đổi theo quy luật bậc nhất của thời gian.
  • C. Độ dịch chuyển tỉ lệ với bình phương thời gian khi vận tốc ban đầu bằng 0.
  • D. Quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau luôn bằng nhau.

Câu 11: Một xe máy đang đi với vận tốc $54$ km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau 10 giây, vận tốc của xe chỉ còn $18$ km/h. Gia tốc của xe trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. $1 text{ m/s}^2$
  • B. $-1 text{ m/s}^2$
  • C. $2 text{ m/s}^2$
  • D. $-2 text{ m/s}^2$

Câu 12: Hai ô tô A và B cùng xuất phát từ một địa điểm trên một đường thẳng. Ô tô A chuyển động với phương trình tọa độ $x_A = 5t$ (km), ô tô B chuyển động với phương trình tọa độ $x_B = 10 + 2t$ (km), với t tính bằng giờ. Vị trí hai xe gặp nhau cách gốc tọa độ bao xa?

  • A. $2$ km
  • B. $10$ km
  • C. $16.67$ km
  • D. $50$ km

Câu 13: Một vật rơi tự do từ đỉnh tháp cao. Trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đi được quãng đường 15 m. Lấy $g = 10 text{ m/s}^2$. Chiều cao của tháp là bao nhiêu?

  • A. $15$ m
  • B. $18$ m
  • C. $25$ m
  • D. $20$ m

Câu 14: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu $v_0$. Khi chạm đất, vector vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc $alpha$. Mối liên hệ giữa $v_0$, h và $alpha$ (với g là gia tốc trọng trường) là gì?

  • A. $v_0 = sqrt{2gh} tan alpha$
  • B. $v_0 = frac{sqrt{2gh}}{sin alpha}$
  • C. $v_0 = frac{sqrt{2gh}}{tan alpha}$
  • D. $v_0 = sqrt{2gh} cot alpha$

Câu 15: Một xe đạp bắt đầu chuyển động thẳng từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi. Sau khi đi được 10 m, xe đạt vận tốc 5 m/s. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. $1.25 text{ m/s}^2$
  • B. $2.5 text{ m/s}^2$
  • C. $0.5 text{ m/s}^2$
  • D. $5 text{ m/s}^2$

Câu 16: Phân tích đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) sau đây của một vật chuyển động thẳng. Trong khoảng thời gian nào vật chuyển động chậm dần?

  • A. Từ $0$ đến $t_1$
  • B. Từ $t_1$ đến $t_2$
  • C. Từ $t_2$ đến $t_3$
  • D. Toàn bộ thời gian từ $0$ đến $t_3$

Câu 17: Một viên bi lăn trên mặt bàn nằm ngang với vận tốc không đổi. Sau đó, viên bi rơi khỏi mép bàn. Mô tả nào sau đây về chuyển động của viên bi sau khi rời mép bàn (bỏ qua sức cản không khí) là chính xác nhất?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • C. Chuyển động rơi tự do theo phương thẳng đứng.
  • D. Chuyển động ném ngang với quỹ đạo là một phần parabol.

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian (x-t) là một đường cong parabol mở xuống. Điều này cho thấy chuyển động của vật là gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc âm.
  • C. Chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc dương.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 19: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng ở các thời điểm khác nhau. Vật A được thả trước vật B 0.5 giây. Bỏ qua sức cản không khí, lấy $g = 10 text{ m/s}^2$. Khi vật B bắt đầu rơi, khoảng cách giữa hai vật theo phương thẳng đứng là bao nhiêu?

  • A. $1.25$ m
  • B. $2.5$ m
  • C. $5$ m
  • D. $0.5$ m

Câu 20: Một quả bóng được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu $v_0$ hợp với phương ngang một góc $theta$. Tầm bay cao cực đại của quả bóng (bỏ qua sức cản không khí, gia tốc trọng trường g) được tính bằng công thức nào?

  • A. $frac{v_0^2 sin(2theta)}{g}$
  • B. $frac{v_0^2 sin theta}{g}$
  • C. $frac{v_0^2 cos^2 theta}{2g}$
  • D. $frac{v_0^2 sin^2 theta}{2g}$

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) như hình vẽ. Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật trong 6 giây đầu tiên là đúng?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều trong 4 giây đầu, sau đó chuyển động chậm dần đều.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều trong 4 giây đầu, sau đó chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều trong 2 giây đầu, chậm dần đều trong 2 giây tiếp theo, và nhanh dần đều theo chiều ngược lại trong 2 giây cuối.
  • D. Vật chuyển động đều trong 4 giây đầu, sau đó chuyển động nhanh dần đều.

Câu 22: Một xe buýt đang chạy với vận tốc $36$ km/h thì tăng tốc đều. Sau khi đi thêm được 200 m, vận tốc của xe là $72$ km/h. Thời gian xe tăng tốc là bao nhiêu?

  • A. $10$ s
  • B. $12$ s
  • C. $15$ s
  • D. $13.33$ s

Câu 23: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu $v_0$. Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại mà vật đạt được là bao nhiêu? (g là gia tốc trọng trường)

  • A. $frac{v_0}{g}$
  • B. $frac{v_0^2}{2g}$
  • C. $frac{2v_0}{g}$
  • D. $v_0t - frac{1}{2}gt^2$

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ $x = 5 + 2t - 3t^2$ (m, s). Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm $t=2$ s là bao nhiêu?

  • A. $2$ m/s
  • B. $-3$ m/s
  • C. $-10$ m/s
  • D. $5$ m/s

Câu 25: Hai vật được ném ngang từ cùng một độ cao H với các vận tốc ban đầu $v_1$ và $v_2 = 2v_1$. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi và tầm ném xa của hai vật.

  • A. Thời gian rơi của vật 2 gấp đôi vật 1, tầm ném xa của vật 2 gấp đôi vật 1.
  • B. Thời gian rơi của vật 2 bằng vật 1, tầm ném xa của vật 2 bằng vật 1.
  • C. Thời gian rơi của vật 2 gấp đôi vật 1, tầm ném xa của vật 2 gấp bốn lần vật 1.
  • D. Thời gian rơi của vật 2 bằng vật 1, tầm ném xa của vật 2 gấp đôi vật 1.

Câu 26: Một người lái xe đạp đi trên một đoạn đường thẳng. Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của người đó được cho như hình vẽ. Quãng đường người đó đi được trong 5 giây đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. $10$ m
  • B. $16$ m
  • C. $18$ m
  • D. $20$ m

Câu 27: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao H với vận tốc ban đầu $v_0$. Thời gian vật chạm đất là t. Công thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa H, $v_0$, t và g?

  • A. $H = v_0t + frac{1}{2}gt^2$
  • B. $H = v_0t - frac{1}{2}gt^2$
  • C. $H = v_0 + gt$
  • D. $H = v_0t$

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t1, vận tốc của vật là v1. Tại thời điểm t2, vận tốc của vật là v2. Gia tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là gì?

  • A. $frac{v_1 + v_2}{2}$
  • B. $v_2 - v_1$
  • C. $frac{v_2 - v_1}{t_1 - t_2}$
  • D. $frac{v_2 - v_1}{t_2 - t_1}$

Câu 29: Xét chuyển động của một vật được mô tả bằng đồ thị x-t. Nếu đồ thị là một đường thẳng song song với trục thời gian (trục Ot), điều này có ý nghĩa gì về chuyển động của vật?

  • A. Vật đứng yên.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc lớn.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 0.
  • D. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều.

Câu 30: Một vật được ném ngang từ độ cao 45 m với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy $g = 10 text{ m/s}^2$. Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. $20$ m/s
  • B. $36.06$ m/s
  • C. $30$ m/s
  • D. $50$ m/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một ô tô xuất phát từ điểm A, đi thẳng 10 km về phía Đông đến điểm B, sau đó quay đầu đi thẳng 5 km về phía Tây đến điểm C. Quãng đường ô tô đã đi và độ dịch chuyển của ô tô từ A đến C lần lượt là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một người đi bộ trên đường thẳng. Ở thời điểm $t_1 = 2$ s, vị trí của người đó là $x_1 = 10$ m. Ở thời điểm $t_2 = 5$ s, vị trí là $x_2 = 25$ m. Vận tốc trung bình của người đó trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$ là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng được cho như hình vẽ (Giả định trục x hướng dương). Nhận xét nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ (vận tốc ban đầu bằng 0) và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc $2 text{ m/s}^2$. Vận tốc của vật sau 5 giây chuyển động là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một ô tô đang chạy với vận tốc $15$ m/s thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được 45 m. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc theo thời gian là $v = 10 - 2t$ (m/s). Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng được cho như hình vẽ. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ $t=0$ đến $t=4$ s là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một hòn đá được thả rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy $g = 9.8 text{ m/s}^2$. Thời gian hòn đá rơi chạm đất là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một vật được ném ngang từ độ cao 25 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu $v_0 = 10$ m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy $g = 10 text{ m/s}^2$. Tầm ném xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi nói về chuyển động thẳng biến đổi đều, phát biểu nào sau đây là *sai*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một xe máy đang đi với vận tốc $54$ km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau 10 giây, vận tốc của xe chỉ còn $18$ km/h. Gia tốc của xe trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Hai ô tô A và B cùng xuất phát từ một địa điểm trên một đường thẳng. Ô tô A chuyển động với phương trình tọa độ $x_A = 5t$ (km), ô tô B chuyển động với phương trình tọa độ $x_B = 10 + 2t$ (km), với t tính bằng giờ. Vị trí hai xe gặp nhau cách gốc tọa độ bao xa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một vật rơi tự do từ đỉnh tháp cao. Trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đi được quãng đường 15 m. Lấy $g = 10 text{ m/s}^2$. Chiều cao của tháp là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu $v_0$. Khi chạm đất, vector vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc $alpha$. Mối liên hệ giữa $v_0$, h và $alpha$ (với g là gia tốc trọng trường) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một xe đạp bắt đầu chuyển động thẳng từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi. Sau khi đi được 10 m, xe đạt vận tốc 5 m/s. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phân tích đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) sau đây của một vật chuyển động thẳng. Trong khoảng thời gian nào vật chuyển động chậm dần?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một viên bi lăn trên mặt bàn nằm ngang với vận tốc không đổi. Sau đó, viên bi rơi khỏi mép bàn. Mô tả nào sau đây về chuyển động của viên bi sau khi rời mép bàn (bỏ qua sức cản không khí) là chính xác nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian (x-t) là một đường cong parabol mở xuống. Điều này cho thấy chuyển động của vật là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng ở các thời điểm khác nhau. Vật A được thả trước vật B 0.5 giây. Bỏ qua sức cản không khí, lấy $g = 10 text{ m/s}^2$. Khi vật B bắt đầu rơi, khoảng cách giữa hai vật theo phương thẳng đứng là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một quả bóng được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu $v_0$ hợp với phương ngang một góc $theta$. Tầm bay cao cực đại của quả bóng (bỏ qua sức cản không khí, gia tốc trọng trường g) được tính bằng công thức nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) như hình vẽ. Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật trong 6 giây đầu tiên là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một xe buýt đang chạy với vận tốc $36$ km/h thì tăng tốc đều. Sau khi đi thêm được 200 m, vận tốc của xe là $72$ km/h. Thời gian xe tăng tốc là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu $v_0$. Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại mà vật đạt được là bao nhiêu? (g là gia tốc trọng trường)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ $x = 5 + 2t - 3t^2$ (m, s). Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm $t=2$ s là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Hai vật được ném ngang từ cùng một độ cao H với các vận tốc ban đầu $v_1$ và $v_2 = 2v_1$. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi và tầm ném xa của hai vật.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một người lái xe đạp đi trên một đoạn đường thẳng. Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của người đó được cho như hình vẽ. Quãng đường người đó đi được trong 5 giây đầu tiên là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao H với vận tốc ban đầu $v_0$. Thời gian vật chạm đất là t. Công thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa H, $v_0$, t và g?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t1, vận tốc của vật là v1. Tại thời điểm t2, vận tốc của vật là v2. Gia tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Xét chuyển động của một vật được mô tả bằng đồ thị x-t. Nếu đồ thị là một đường thẳng song song với trục thời gian (trục Ot), điều này có ý nghĩa gì về chuyển động của vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một vật được ném ngang từ độ cao 45 m với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy $g = 10 text{ m/s}^2$. Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô di chuyển từ điểm A đến điểm B cách A 120 km về phía Đông. Sau đó, ô tô quay lại di chuyển về phía Tây 30 km đến điểm C. Tổng quãng đường và độ dịch chuyển của ô tô trong toàn bộ hành trình từ A đến C lần lượt là bao nhiêu?

  • A. Quãng đường 120 km, độ dịch chuyển 90 km.
  • B. Quãng đường 90 km, độ dịch chuyển 120 km.
  • C. Quãng đường 150 km, độ dịch chuyển 90 km.
  • D. Quãng đường 150 km, độ dịch chuyển 150 km.

Câu 2: Một người đi xe đạp trên một đường thẳng. Trong 10 giây đầu, người đó đi được 40 mét. Trong 20 giây tiếp theo, người đó đi được thêm 110 mét. Tốc độ trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s.
  • B. 5 m/s.
  • C. 5.5 m/s.
  • D. 7.5 m/s.

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d-t) của chuyển động này là một đường thẳng. Độ dốc của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lí nào và có giá trị bao nhiêu?

  • A. Vận tốc, có giá trị 5 m/s.
  • B. Tốc độ, có giá trị 5 m/s.
  • C. Gia tốc, có giá trị 5 m/s².
  • D. Quãng đường, có giá trị phụ thuộc vào thời gian.

Câu 4: Một xe máy bắt đầu tăng tốc từ trạng thái đứng yên với gia tốc không đổi 2 m/s² trong 5 giây. Vận tốc của xe máy ở cuối giai đoạn tăng tốc này là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s.
  • B. 5 m/s.
  • C. 10 m/s.
  • D. 25 m/s.

Câu 5: Một viên bi được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s². Thời gian viên bi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 s.
  • B. 2 s.
  • C. 4 s.
  • D. 20 s.

Câu 6: Quan sát đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng. Nếu đồ thị là một đường thẳng song song với trục thời gian, điều đó cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Chuyển động chậm dần đều.
  • C. Chuyển động đứng yên.
  • D. Chuyển động thẳng đều.

Câu 7: Một xe ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 25 m thì xe dừng lại. Gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. -4.5 m/s².
  • B. 4.5 m/s².
  • C. -9 m/s².
  • D. 9 m/s².

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về sự rơi tự do là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Sự rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • B. Gia tốc rơi tự do tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất là như nhau đối với mọi vật.
  • C. Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng.
  • D. Vật rơi tự do có vận tốc ban đầu khác không.

Câu 9: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 20 m.
  • B. 40 m.
  • C. 50 m.
  • D. 100 m.

Câu 10: Đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng được mô tả như sau: Từ t=0 đến t=2s, v tăng đều từ 0 đến 10 m/s; từ t=2s đến t=5s, v không đổi bằng 10 m/s; từ t=5s đến t=7s, v giảm đều từ 10 m/s về 0. Tổng độ dịch chuyển của vật trong 7 giây chuyển động này là bao nhiêu?

  • A. 35 m.
  • B. 40 m.
  • C. 50 m.
  • D. 70 m.

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ (giả định đồ thị là đường thẳng qua các điểm (0,0), (2,4), (4,4), (6,0)). Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật là ĐÚNG?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều trong toàn bộ thời gian.
  • B. Vật chuyển động về phía dương, đứng yên, rồi chuyển động về phía âm.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều, đứng yên, rồi chậm dần đều.
  • D. Vật luôn chuyển động theo một chiều duy nhất.

Câu 12: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0.5 m/s². Kể từ lúc hãm phanh, sau bao lâu xe lửa dừng lại?

  • A. 5 s.
  • B. 10 s.
  • C. 20 s.
  • D. 40 s.

Câu 13: Gia tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đặc điểm gì?

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Thay đổi theo thời gian.
  • D. Không đổi theo thời gian và khác không.

Câu 14: Hai vật A và B cùng rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng vật A được thả sau vật B 1 giây. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận xét nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Hai vật chạm đất cùng lúc.
  • B. Vật A luôn ở phía trên vật B.
  • C. Khoảng cách giữa hai vật tăng dần theo thời gian rơi.
  • D. Vận tốc của vật A luôn lớn hơn vận tốc của vật B.

Câu 15: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀. Phương trình quỹ đạo của vật có dạng parabol. Điều này chứng tỏ chuyển động ném ngang là sự tổng hợp của những chuyển động thành phần nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều theo phương ngang và rơi tự do theo phương thẳng đứng.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương ngang và rơi tự do theo phương thẳng đứng.
  • C. Chuyển động thẳng đều theo phương ngang và chuyển động thẳng đều theo phương thẳng đứng.
  • D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo cả hai phương ngang và thẳng đứng.

Câu 16: Một xe ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, sau 10 giây đạt vận tốc 20 m/s. Quãng đường xe đi được trong 10 giây đó là bao nhiêu?

  • A. 100 m.
  • B. 200 m.
  • C. 300 m.
  • D. 400 m.

Câu 17: Đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều đi qua điểm (0, 5) và (2, 15). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật lần lượt là bao nhiêu?

  • A. v₀ = 0 m/s, a = 5 m/s².
  • B. v₀ = 5 m/s, a = 2.5 m/s².
  • C. v₀ = 0 m/s, a = 7.5 m/s².
  • D. v₀ = 5 m/s, a = 5 m/s².

Câu 18: Một vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương của trục tọa độ. Nhận xét nào sau đây về dấu của vận tốc và gia tốc của vật là ĐÚNG?

  • A. Vận tốc dương, gia tốc âm.
  • B. Vận tốc âm, gia tốc dương.
  • C. Vận tốc dương, gia tốc dương.
  • D. Vận tốc âm, gia tốc âm.

Câu 19: Hai xe A và B cùng xuất phát từ một điểm và chuyển động thẳng theo cùng một chiều. Xe A chuyển động đều với vận tốc 30 km/h. Xe B chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 0.5 m/s². Sau bao lâu xe B đuổi kịp xe A?

  • A. 33.3 s.
  • B. 60 s.
  • C. 120 s.
  • D. 240 s.

Câu 20: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Nếu thả vật từ độ cao 2h (bỏ qua sức cản không khí), vận tốc khi chạm đất sẽ là bao nhiêu?

  • A. v.
  • B. 2v.
  • C. v/√2.
  • D. v√2.

Câu 21: Điều kiện nào sau đây là đặc trưng cho chuyển động thẳng đều?

  • A. Độ dịch chuyển tỉ lệ với bình phương thời gian.
  • B. Vận tốc tức thời không đổi theo thời gian.
  • C. Gia tốc của vật không đổi và khác không.
  • D. Quỹ đạo là đường cong.

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Gọi v₀ là vận tốc ban đầu, v là vận tốc ở thời điểm t, a là gia tốc, d là độ dịch chuyển. Công thức nào sau đây là SAI?

  • A. v = v₀ + at.
  • B. d = v₀t + (1/2)at².
  • C. v² + v₀² = 2ad.
  • D. v² - v₀² = 2ad.

Câu 23: Trên đồ thị vận tốc – thời gian (v-t), diện tích giới hạn bởi đồ thị, trục hoành và hai đường thẳng đứng t=t₁ và t=t₂ biểu thị đại lượng vật lí nào trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂?

  • A. Độ dịch chuyển.
  • B. Quãng đường.
  • C. Gia tốc.
  • D. Vận tốc trung bình.

Câu 24: Một hòn đá được ném ngang từ đỉnh tháp cao 45 m với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian để hòn đá chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 s.
  • B. 3 s.
  • C. 4.5 s.
  • D. 9 s.

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ (giả định đồ thị là đường thẳng đi từ (0, 10) đến (5, 0)). Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật là ĐÚNG?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật chuyển động chậm dần đều.
  • D. Vật chuyển động với gia tốc bằng 0.

Câu 26: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2 m/s và gia tốc 3 m/s². Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 8 m là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s.
  • B. 6 m/s.
  • C. 8 m/s.
  • D. 10 m/s.

Câu 27: Khi nói về vận tốc và tốc độ, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Vận tốc là đại lượng vectơ, tốc độ là đại lượng vô hướng.
  • B. Vận tốc và tốc độ đều là đại lượng vectơ.
  • C. Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm, tốc độ cho biết cả hướng chuyển động.
  • D. Trong mọi trường hợp, độ lớn của vận tốc bằng tốc độ.

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ x = 5 + 10t - 2t² (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tọa độ ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. Tọa độ ban đầu 5 m, gia tốc 2 m/s².
  • B. Tọa độ ban đầu 10 m, gia tốc -2 m/s².
  • C. Tọa độ ban đầu 5 m, gia tốc -4 m/s².
  • D. Tọa độ ban đầu 10 m, gia tốc 4 m/s².

Câu 29: Một chiếc thuyền đi ngược dòng sông từ A đến B mất 2 giờ, rồi xuôi dòng từ B về A mất 1 giờ. Khoảng cách AB là 60 km. Coi vận tốc của thuyền đối với nước và vận tốc của nước đối với bờ là không đổi. Vận tốc của nước đối với bờ là bao nhiêu?

  • A. 15 km/h.
  • B. 20 km/h.
  • C. 30 km/h.
  • D. 45 km/h.

Câu 30: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 10 m/s từ độ cao 30 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s.
  • B. 20 m/s.
  • C. 25 m/s.
  • D. 30 m/s.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một ô tô di chuyển từ điểm A đến điểm B cách A 120 km về phía Đông. Sau đó, ô tô quay lại di chuyển về phía Tây 30 km đến điểm C. Tổng quãng đường và độ dịch chuyển của ô tô trong toàn bộ hành trình từ A đến C lần lượt là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một người đi xe đạp trên một đường thẳng. Trong 10 giây đầu, người đó đi được 40 mét. Trong 20 giây tiếp theo, người đó đi được thêm 110 mét. Tốc độ trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d-t) của chuyển động này là một đường thẳng. Độ dốc của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lí nào và có giá trị bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một xe máy bắt đầu tăng tốc từ trạng thái đứng yên với gia tốc không đổi 2 m/s² trong 5 giây. Vận tốc của xe máy ở cuối giai đoạn tăng tốc này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một viên bi được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s². Thời gian viên bi chạm đất là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Quan sát đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng. Nếu đồ thị là một đường thẳng song song với trục thời gian, điều đó cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một xe ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 25 m thì xe dừng lại. Gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về sự rơi tự do là KHÔNG ĐÚNG?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng được mô tả như sau: Từ t=0 đến t=2s, v tăng đều từ 0 đến 10 m/s; từ t=2s đến t=5s, v không đổi bằng 10 m/s; từ t=5s đến t=7s, v giảm đều từ 10 m/s về 0. Tổng độ dịch chuyển của vật trong 7 giây chuyển động này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ (giả định đồ thị là đường thẳng qua các điểm (0,0), (2,4), (4,4), (6,0)). Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật là ĐÚNG?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0.5 m/s². Kể từ lúc hãm phanh, sau bao lâu xe lửa dừng lại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Gia tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đặc điểm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Hai vật A và B cùng rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng vật A được thả sau vật B 1 giây. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận xét nào sau đây là ĐÚNG?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀. Phương trình quỹ đạo của vật có dạng parabol. Điều này chứng tỏ chuyển động ném ngang là sự tổng hợp của những chuyển động thành phần nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một xe ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, sau 10 giây đạt vận tốc 20 m/s. Quãng đường xe đi được trong 10 giây đó là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều đi qua điểm (0, 5) và (2, 15). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật lần lượt là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương của trục tọa độ. Nhận xét nào sau đây về dấu của vận tốc và gia tốc của vật là ĐÚNG?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hai xe A và B cùng xuất phát từ một điểm và chuyển động thẳng theo cùng một chiều. Xe A chuyển động đều với vận tốc 30 km/h. Xe B chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 0.5 m/s². Sau bao lâu xe B đuổi kịp xe A?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Nếu thả vật từ độ cao 2h (bỏ qua sức cản không khí), vận tốc khi chạm đất sẽ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Điều kiện nào sau đây là đặc trưng cho chuyển động thẳng đều?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Gọi v₀ là vận tốc ban đầu, v là vận tốc ở thời điểm t, a là gia tốc, d là độ dịch chuyển. Công thức nào sau đây là SAI?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trên đồ thị vận tốc – thời gian (v-t), diện tích giới hạn bởi đồ thị, trục hoành và hai đường thẳng đứng t=t₁ và t=t₂ biểu thị đại lượng vật lí nào trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một hòn đá được ném ngang từ đỉnh tháp cao 45 m với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian để hòn đá chạm đất là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ (giả định đồ thị là đường thẳng đi từ (0, 10) đến (5, 0)). Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật là ĐÚNG?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2 m/s và gia tốc 3 m/s². Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 8 m là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi nói về vận tốc và tốc độ, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ x = 5 + 10t - 2t² (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tọa độ ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một chiếc thuyền đi ngược dòng sông từ A đến B mất 2 giờ, rồi xuôi dòng từ B về A mất 1 giờ. Khoảng cách AB là 60 km. Coi vận tốc của thuyền đối với nước và vận tốc của nước đối với bờ là không đổi. Vận tốc của nước đối với bờ là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 10 m/s từ độ cao 30 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô di chuyển từ điểm A đến điểm B theo một đường thẳng. Sau đó, ô tô quay lại di chuyển từ B đến điểm C trên cùng đường thẳng đó. Biết A, B, C thẳng hàng và C nằm giữa A và B. Nếu quãng đường AB là 10 km và quãng đường BC là 4 km, độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 14 km
  • B. 6 km
  • C. -6 km
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin hướng di chuyển cụ thể

Câu 2: Một người đi bộ trên một con đường thẳng. Trong 10 phút đầu, người đó đi được 600 m. Trong 15 phút tiếp theo, người đó dừng lại nghỉ. Trong 20 phút cuối, người đó đi tiếp được 1000 m cùng chiều với 10 phút đầu. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường di chuyển là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s
  • B. 1.6 m/s
  • C. 1.2 m/s
  • D. 0.71 m/s

Câu 3: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đường thẳng nằm ngang. Điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều với vận tốc dương.
  • B. Chuyển động thẳng đều với vận tốc âm.
  • C. Đứng yên.
  • D. Chuyển động thẳng biến đổi đều.

Câu 4: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh để giảm tốc độ. Sau 5 giây, vận tốc của xe còn 5 m/s. Gia tốc trung bình của xe máy trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. -2 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. -3 m/s²

Câu 5: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều dọc theo trục Ox là x = 10 + 2t - t² (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật lần lượt là:

  • A. v₀ = 2 m/s, a = -2 m/s²
  • B. v₀ = 10 m/s, a = -1 m/s²
  • C. v₀ = 2 m/s, a = -1 m/s²
  • D. v₀ = 10 m/s, a = -2 m/s²

Câu 6: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 9.8 m/s². Thời gian để vật chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1.43 s
  • B. 2.04 s
  • C. 2.02 s
  • D. 4.08 s

Câu 7: Phân tích đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng như hình vẽ. Đoạn nào của đồ thị biểu diễn vật chuyển động thẳng chậm dần đều?

  • A. Đoạn có đường thẳng đi lên từ trục hoành.
  • B. Đoạn có đường thẳng đi xuống về phía trục hoành (nhưng vận tốc vẫn dương).
  • C. Đoạn có đường thẳng nằm ngang trên trục hoành.
  • D. Đoạn có đường thẳng đi xuống dưới trục hoành.

Câu 8: Một viên bi được ném ngang từ độ cao 1.25 m so với mặt đất với vận tốc đầu 5 m/s. Lấy g = 9.8 m/s². Tầm ném xa (khoảng cách từ điểm ném đến điểm chạm đất theo phương ngang) của viên bi là bao nhiêu?

  • A. 2.5 m
  • B. 5.0 m
  • C. 10.0 m
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 9: Một vật chuyển động trên một đường tròn bán kính R. Quãng đường vật đi được trong một phần tư chu kì là S và độ dịch chuyển của vật trong cùng khoảng thời gian đó có độ lớn là d. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. S = d
  • B. S = πR/2, d = R
  • C. S = πR/2, d = 2R
  • D. S = πR/2, d = R√2

Câu 10: Một người lái xe ô tô đang di chuyển với vận tốc 60 km/h. Khi nhìn thấy chướng ngại vật, người lái xe mất 0.5 giây để phản ứng và bắt đầu đạp phanh. Trong 0.5 giây phản ứng đó, quãng đường xe đi được là bao nhiêu mét?

  • A. 8.33 m
  • B. 16.67 m
  • C. 8.33 m
  • D. 30 m

Câu 11: Một vật được ném xiên từ mặt đất lên cao với vận tốc ban đầu v₀ và góc ném α so với phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Khi vật đạt đến độ cao cực đại, vận tốc của vật có đặc điểm gì?

  • A. Vận tốc theo phương thẳng đứng bằng 0, vận tốc theo phương ngang không đổi.
  • B. Vận tốc bằng 0.
  • C. Vận tốc theo phương ngang bằng 0, vận tốc theo phương thẳng đứng không đổi.
  • D. Vận tốc đạt giá trị lớn nhất.

Câu 12: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của hai vật được biểu diễn như hình vẽ (vật A là đường phía trên, vật B là đường phía dưới, cả hai đường đều song song với trục thời gian). Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vật A chuyển động nhanh hơn vật B và có cùng hướng.
  • B. Vật A chuyển động nhanh hơn vật B và có hướng ngược nhau.
  • C. Vật A chuyển động chậm hơn vật B và có cùng hướng.
  • D. Vật A chuyển động chậm hơn vật B và có hướng ngược nhau.

Câu 13: Một xe ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc đều với gia tốc 2 m/s². Sau khi đi thêm được quãng đường 75 m, vận tốc của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 15 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 25 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 14: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây có giá trị không đổi theo thời gian?

  • A. Gia tốc
  • B. Vận tốc
  • C. Độ dịch chuyển
  • D. Quãng đường

Câu 15: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 20 m
  • C. 40 m
  • D. 80 m

Câu 16: Xét chuyển động của một vật trên một đường thẳng. Nếu vận tốc của vật có giá trị âm và độ lớn đang tăng dần, thì vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Chậm dần đều theo chiều dương.
  • B. Nhanh dần đều theo chiều dương.
  • C. Chậm dần đều theo chiều âm.
  • D. Nhanh dần đều theo chiều âm.

Câu 17: Đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng không song song với trục thời gian. Độ lớn của gia tốc của vật được xác định bằng:

  • A. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng.
  • B. Diện tích dưới đường thẳng.
  • C. Giao điểm của đường thẳng với trục vận tốc.
  • D. Giao điểm của đường thẳng với trục thời gian.

Câu 18: Một vật rơi tự do. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 (tức là từ cuối giây thứ 2 đến cuối giây thứ 3) là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

  • A. 4.9 m
  • B. 24.5 m
  • C. 19.6 m
  • D. 14.7 m

Câu 19: Một vật được ném ngang từ độ cao h. So sánh thời gian rơi của vật này với thời gian rơi của một vật khác được thả rơi tự do từ cùng độ cao h (bỏ qua sức cản không khí).

  • A. Thời gian rơi của hai vật bằng nhau.
  • B. Vật ném ngang rơi lâu hơn.
  • C. Vật rơi tự do rơi lâu hơn.
  • D. Không thể so sánh vì phụ thuộc vào vận tốc ném ngang.

Câu 20: Một xe đạp bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 0.5 m/s². Quãng đường xe đi được sau 4 giây là bao nhiêu?

  • A. 2 m
  • B. 4 m
  • C. 4 m
  • D. 8 m

Câu 21: Một người đi từ nhà đến trường. Quãng đường đi là 5 km. Nếu người đó đi với vận tốc trung bình 10 km/h thì thời gian đi hết quãng đường là bao lâu?

  • A. 30 phút
  • B. 0.5 giờ
  • C. 2 giờ
  • D. 50 phút

Câu 22: Khẳng định nào sau đây về chuyển động thẳng biến đổi đều là sai?

  • A. Gia tốc có giá trị không đổi theo thời gian.
  • B. Vận tốc là hàm bậc nhất của thời gian.
  • C. Độ dịch chuyển là hàm bậc hai của thời gian.
  • D. Quãng đường đi được luôn bằng độ lớn độ dịch chuyển.

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (x-t) là một parabol ngửa (bề lõm hướng lên). Điều này biểu thị chuyển động:

  • A. Có gia tốc dương.
  • B. Có gia tốc âm.
  • C. Có vận tốc không đổi.
  • D. Đứng yên tại vị trí ban đầu.

Câu 24: Phân tích đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng. Diện tích giới hạn bởi đồ thị v-t, trục thời gian và hai đường thẳng đứng tại thời điểm t₁ và t₂ biểu thị đại lượng vật lý nào?

  • A. Vận tốc trung bình.
  • B. Độ dịch chuyển.
  • C. Gia tốc trung bình.
  • D. Quãng đường đi được (nếu vận tốc không đổi dấu).

Câu 25: Hai vật A và B bắt đầu chuyển động cùng lúc từ cùng một vị trí trên một đường thẳng. Vật A chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Vật B chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Thời điểm hai vật gặp nhau (không tính lúc bắt đầu) là bao nhiêu?

  • A. 5 s
  • B. 8 s
  • C. 10 s
  • D. 20 s

Câu 26: Một máy bay ném bom đang bay ngang ở độ cao 500 m với vận tốc 100 m/s thì thả một quả bom. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Khoảng cách theo phương ngang từ vị trí thả bom đến vị trí bom chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 500 m
  • B. 1000 m
  • C. 2000 m
  • D. 1000 m

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (x-t) là một đường cong. Điều này chắc chắn cho thấy:

  • A. Vận tốc của vật thay đổi theo thời gian.
  • B. Vật đang chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật đang đứng yên.
  • D. Vật đang chuyển động tròn.

Câu 28: Một xe ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 50 m
  • B. 100 m
  • C. 200 m
  • D. 400 m

Câu 29: Hai vật được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng cách nhau một khoảng thời gian Δt. Bỏ qua sức cản không khí. Khoảng cách theo phương thẳng đứng giữa hai vật trong khi chúng đang rơi (trước khi vật thứ nhất chạm đất) có đặc điểm gì?

  • A. Không đổi.
  • B. Giảm dần theo thời gian.
  • C. Tăng dần theo thời gian nhưng tỉ lệ với bình phương thời gian.
  • D. Tăng dần theo thời gian và tỉ lệ thuận với thời gian rơi của vật thứ hai.

Câu 30: Một vật được ném xiên từ mặt đất lên cao. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của vật là 15 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Vận tốc ban đầu của vật (độ lớn) là bao nhiêu nếu góc ném là 30°?

  • A. 30 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 17.32 m/s
  • D. Không xác định được.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một ô tô di chuyển từ điểm A đến điểm B theo một đường thẳng. Sau đó, ô tô quay lại di chuyển từ B đến điểm C trên cùng đường thẳng đó. Biết A, B, C thẳng hàng và C nằm giữa A và B. Nếu quãng đường AB là 10 km và quãng đường BC là 4 km, độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô từ A đến C là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một người đi bộ trên một con đường thẳng. Trong 10 phút đầu, người đó đi được 600 m. Trong 15 phút tiếp theo, người đó dừng lại nghỉ. Trong 20 phút cuối, người đó đi tiếp được 1000 m cùng chiều với 10 phút đầu. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường di chuyển là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đường thẳng nằm ngang. Điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh để giảm tốc độ. Sau 5 giây, vận tốc của xe còn 5 m/s. Gia tốc trung bình của xe máy trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều dọc theo trục Ox là x = 10 + 2t - t² (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật lần lượt là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 9.8 m/s². Thời gian để vật chạm đất là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng như hình vẽ. Đoạn nào của đồ thị biểu diễn vật chuyển động thẳng chậm dần đều?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một viên bi được ném ngang từ độ cao 1.25 m so với mặt đất với vận tốc đầu 5 m/s. Lấy g = 9.8 m/s². Tầm ném xa (khoảng cách từ điểm ném đến điểm chạm đất theo phương ngang) của viên bi là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một vật chuyển động trên một đường tròn bán kính R. Quãng đường vật đi được trong một phần tư chu kì là S và độ dịch chuyển của vật trong cùng khoảng thời gian đó có độ lớn là d. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một người lái xe ô tô đang di chuyển với vận tốc 60 km/h. Khi nhìn thấy chướng ngại vật, người lái xe mất 0.5 giây để phản ứng và bắt đầu đạp phanh. Trong 0.5 giây phản ứng đó, quãng đường xe đi được là bao nhiêu mét?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một vật được ném xiên từ mặt đất lên cao với vận tốc ban đầu v₀ và góc ném α so với phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Khi vật đạt đến độ cao cực đại, vận tốc của vật có đặc điểm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của hai vật được biểu diễn như hình vẽ (vật A là đường phía trên, vật B là đường phía dưới, cả hai đường đều song song với trục thời gian). Nhận định nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một xe ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc đều với gia tốc 2 m/s². Sau khi đi thêm được quãng đường 75 m, vận tốc của ô tô là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây có giá trị không đổi theo thời gian?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Xét chuyển động của một vật trên một đường thẳng. Nếu vận tốc của vật có giá trị âm và độ lớn đang tăng dần, thì vật đang chuyển động như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng không song song với trục thời gian. Độ lớn của gia tốc của vật được xác định bằng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một vật rơi tự do. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 (tức là từ cuối giây thứ 2 đến cuối giây thứ 3) là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một vật được ném ngang từ độ cao h. So sánh thời gian rơi của vật này với thời gian rơi của một vật khác được thả rơi tự do từ cùng độ cao h (bỏ qua sức cản không khí).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một xe đạp bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 0.5 m/s². Quãng đường xe đi được sau 4 giây là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một người đi từ nhà đến trường. Quãng đường đi là 5 km. Nếu người đó đi với vận tốc trung bình 10 km/h thì thời gian đi hết quãng đường là bao lâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khẳng định nào sau đây về chuyển động thẳng biến đổi đều là *sai*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (x-t) là một parabol ngửa (bề lõm hướng lên). Điều này biểu thị chuyển động:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng. Diện tích giới hạn bởi đồ thị v-t, trục thời gian và hai đường thẳng đứng tại thời điểm t₁ và t₂ biểu thị đại lượng vật lý nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Hai vật A và B bắt đầu chuyển động cùng lúc từ cùng một vị trí trên một đường thẳng. Vật A chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Vật B chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Thời điểm hai vật gặp nhau (không tính lúc bắt đầu) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một máy bay ném bom đang bay ngang ở độ cao 500 m với vận tốc 100 m/s thì thả một quả bom. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Khoảng cách theo phương ngang từ vị trí thả bom đến vị trí bom chạm đất là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (x-t) là một đường cong. Điều này chắc chắn cho thấy:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một xe ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Hai vật được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng cách nhau một khoảng thời gian Δt. Bỏ qua sức cản không khí. Khoảng cách theo phương thẳng đứng giữa hai vật trong khi chúng đang rơi (trước khi vật thứ nhất chạm đất) có đặc điểm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một vật được ném xiên từ mặt đất lên cao. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của vật là 15 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Vận tốc ban đầu của vật (độ lớn) là bao nhiêu nếu góc ném là 30°?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một xe ô tô xuất phát từ điểm A, đi thẳng 10 km về phía Bắc đến điểm B, sau đó rẽ phải đi thẳng 15 km về phía Đông đến điểm C. Chọn hệ trục tọa độ Oxyz với gốc O tại A, trục Ox hướng Đông, trục Oy hướng Bắc. Độ dịch chuyển tổng hợp của xe từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 25 km
  • B. 5 km
  • C. √125 km
  • D. √325 km

Câu 2: Vẫn với tình huống ở Câu 1, quãng đường xe đã đi được từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 25 km
  • B. 5 km
  • C. √125 km
  • D. √325 km

Câu 3: Một vật chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của vật như hình vẽ. Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=4s là đúng?

  • A. Vật chuyển động theo chiều dương, sau đó dừng lại.
  • B. Vật chuyển động theo chiều âm, sau đó chuyển động theo chiều dương.
  • C. Vật chuyển động theo chiều dương, sau đó chuyển động theo chiều âm.
  • D. Vật đứng yên trong toàn bộ thời gian.

Câu 4: Dựa vào đồ thị x-t ở Câu 3, vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=4s là bao nhiêu?

  • A. -1 m/s
  • B. 0 m/s
  • C. 1 m/s
  • D. Không xác định được.

Câu 5: Một xe máy chuyển động thẳng với phương trình vận tốc v = 10 + 2t (m/s), trong đó t tính bằng giây. Nhận định nào sau đây về chuyển động của xe máy là đúng?

  • A. Đây là chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc 2 m/s².
  • B. Đây là chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc -2 m/s².
  • C. Đây là chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s.
  • D. Đây là chuyển động thẳng biến đổi đều nhưng không xác định được chiều chuyển động.

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) như hình vẽ. Gia tốc của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=2s là bao nhiêu?

  • A. -2 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. -5 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 7: Dựa vào đồ thị v-t ở Câu 6, độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=2s là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 20 m
  • C. 30 m
  • D. 40 m

Câu 8: Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được 50m. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. -4 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. -0.4 m/s²
  • D. 0.4 m/s²

Câu 9: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Thời gian rơi của vật là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. 2 s
  • C. 3 s
  • D. 4 s

Câu 10: Vẫn với tình huống ở Câu 9, vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 25 m/s
  • D. 30 m/s

Câu 11: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian vật chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. 2 s
  • C. 3 s
  • D. 4 s

Câu 12: Vẫn với tình huống ở Câu 11, tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) là bao nhiêu?

  • A. 15 m
  • B. 20 m
  • C. 25 m
  • D. 30 m

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng. Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của vật như hình vẽ. Tại thời điểm t=3s, vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Chậm dần đều theo chiều dương.
  • B. Nhanh dần đều theo chiều dương.
  • C. Chậm dần đều theo chiều âm.
  • D. Nhanh dần đều theo chiều âm.

Câu 14: Dựa vào đồ thị v-t ở Câu 13, gia tốc của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=2s là bao nhiêu?

  • A. -5 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. -10 m/s²
  • D. 10 m/s²

Câu 15: Hai vật A và B cùng bắt đầu chuyển động thẳng biến đổi đều từ gốc tọa độ. Phương trình tọa độ của A là xA = 5t + 2t², phương trình tọa độ của B là xB = 10t + t² (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Thời điểm hai vật gặp nhau (khác thời điểm ban đầu) là khi nào?

  • A. t = 2 s
  • B. t = 3 s
  • C. t = 5 s
  • D. t = 10 s

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng với vận tốc không đổi là 5 m/s. Sau 10 giây, độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

  • A. 50 m
  • B. -50 m
  • C. 0 m
  • D. Không xác định được chiều chuyển động.

Câu 17: Đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ?

  • A. Quãng đường đi được.
  • B. Tốc độ.
  • C. Gia tốc.
  • D. Thời gian.

Câu 18: Một xe đạp chuyển động thẳng trên một đoạn đường. Trong 5 giây đầu, xe đi được 10 m. Trong 10 giây tiếp theo, xe đi được 30 m. Tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s
  • B. 2.67 m/s
  • C. 3 m/s
  • D. 4 m/s

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương của trục tọa độ. Nhận định nào sau đây là đúng về dấu của vận tốc và gia tốc của vật?

  • A. Vận tốc dương, gia tốc dương.
  • B. Vận tốc âm, gia tốc âm.
  • C. Vận tốc âm, gia tốc dương.
  • D. Vận tốc dương, gia tốc âm.

Câu 20: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương. Mô tả nào sau đây phù hợp với chuyển động này?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ.
  • D. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều nhưng có vận tốc ban đầu khác không.

Câu 21: Một viên bi A được thả rơi tự do từ độ cao h. Cùng lúc đó, một viên bi B được ném ngang từ cùng độ cao h với vận tốc v₀. Bỏ qua sức cản của không khí. Nhận định nào sau đây là đúng về thời gian chạm đất của hai viên bi?

  • A. Hai viên bi chạm đất cùng lúc.
  • B. Viên bi A chạm đất trước viên bi B.
  • C. Viên bi B chạm đất trước viên bi A.
  • D. Thời gian chạm đất phụ thuộc vào khối lượng của mỗi viên bi.

Câu 22: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại mà vật đạt được tính theo công thức nào?

  • A. h = v₀t (với t là thời gian bay)
  • B. h = v₀²/g
  • C. h = 2v₀/g
  • D. h = v₀²/(2g)

Câu 23: Hai vật cùng rơi tự do từ hai độ cao khác nhau. Vật 1 rơi từ độ cao h₁, vật 2 rơi từ độ cao h₂ = 4h₁. Tỉ số vận tốc khi chạm đất của vật 2 so với vật 1 (v₂/v₁) là bao nhiêu? Bỏ qua sức cản.

  • A. 1
  • B. 1/2
  • C. 2
  • D. 4

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu dương và gia tốc âm. Điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của vật theo thời gian?

  • A. Vật sẽ chậm dần đều, dừng lại tạm thời, sau đó chuyển động nhanh dần đều theo chiều ngược lại.
  • B. Vật sẽ chậm dần đều và cuối cùng dừng hẳn tại một vị trí.
  • C. Vật sẽ nhanh dần đều theo chiều dương.
  • D. Vật sẽ chuyển động thẳng đều theo chiều dương.

Câu 25: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của hai vật A và B chuyển động thẳng như hình vẽ. Nhận định nào sau đây là đúng về chuyển động của hai vật?

  • A. Hai vật chuyển động cùng chiều và gặp nhau tại gốc tọa độ.
  • B. Vật A chuyển động nhanh hơn vật B.
  • C. Hai vật chuyển động ngược chiều và gặp nhau tại thời điểm t=0.
  • D. Hai vật chuyển động cùng chiều và gặp nhau tại một thời điểm t>0.

Câu 26: Một người đi xe đạp từ A đến B dài 6 km với vận tốc 12 km/h. Sau đó, người đó đi bộ từ B đến C dài 4 km với vận tốc 4 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường AC là bao nhiêu?

  • A. 6 km/h
  • B. 7.5 km/h
  • C. 8 km/h
  • D. 10 km/h

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 20 - 5t (m/s). Quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. 32.5 m
  • B. 37.5 m
  • C. 45 m
  • D. 60 m

Câu 28: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Khi chạm đất, vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc α. Tốc độ ban đầu v₀ và độ cao h liên hệ với nhau như thế nào qua góc α và gia tốc trọng trường g?

  • A. tan α = v_y / v_x = (gt) / v₀ = g(√(2h/g)) / v₀ = √(2gh) / v₀
  • B. tan α = v₀ / √(2gh)
  • C. tan α = 2gh / v₀²
  • D. tan α = v₀² / (2gh)

Câu 29: Một xe lửa bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ ga. Sau 1 phút, xe đạt vận tốc 36 km/h. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 0.1 m/s²
  • B. 1/6 m/s²
  • C. 1 m/s²
  • D. 6 m/s²

Câu 30: So sánh chuyển động rơi tự do và chuyển động ném ngang (bỏ qua sức cản không khí). Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại chuyển động này (khi xét trong hệ tọa độ có trục Oy thẳng đứng, Ox nằm ngang) là gì?

  • A. Chuyển động theo phương thẳng đứng.
  • B. Sự tồn tại của gia tốc trọng trường g.
  • C. Vận tốc ban đầu theo phương ngang.
  • D. Độ cao ban đầu của vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một xe ô tô xuất phát từ điểm A, đi thẳng 10 km về phía Bắc đến điểm B, sau đó rẽ phải đi thẳng 15 km về phía Đông đến điểm C. Chọn hệ trục tọa độ Oxyz với gốc O tại A, trục Ox hướng Đông, trục Oy hướng Bắc. Độ dịch chuyển tổng hợp của xe từ A đến C là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Vẫn với tình huống ở Câu 1, quãng đường xe đã đi được từ A đến C là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một vật chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của vật như hình vẽ. Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=4s là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Dựa vào đồ thị x-t ở Câu 3, vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=4s là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một xe máy chuyển động thẳng với phương trình vận tốc v = 10 + 2t (m/s), trong đó t tính bằng giây. Nhận định nào sau đây về chuyển động của xe máy là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) như hình vẽ. Gia tốc của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=2s là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Dựa vào đồ thị v-t ở Câu 6, độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=2s là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được 50m. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Thời gian rơi của vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Vẫn với tình huống ở Câu 9, vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian vật chạm đất là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Vẫn với tình huống ở Câu 11, tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng. Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của vật như hình vẽ. Tại thời điểm t=3s, vật đang chuyển động như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Dựa vào đồ thị v-t ở Câu 13, gia tốc của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=2s là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Hai vật A và B cùng bắt đầu chuyển động thẳng biến đổi đều từ gốc tọa độ. Phương trình tọa độ của A là xA = 5t + 2t², phương trình tọa độ của B là xB = 10t + t² (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Thời điểm hai vật gặp nhau (khác thời điểm ban đầu) là khi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng với vận tốc không đổi là 5 m/s. Sau 10 giây, độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một xe đạp chuyển động thẳng trên một đoạn đường. Trong 5 giây đầu, xe đi được 10 m. Trong 10 giây tiếp theo, xe đi được 30 m. Tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương của trục tọa độ. Nhận định nào sau đây là đúng về dấu của vận tốc và gia tốc của vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương. Mô tả nào sau đây phù hợp với chuyển động này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một viên bi A được thả rơi tự do từ độ cao h. Cùng lúc đó, một viên bi B được ném ngang từ cùng độ cao h với vận tốc v₀. Bỏ qua sức cản của không khí. Nhận định nào sau đây là đúng về thời gian chạm đất của hai viên bi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại mà vật đạt được tính theo công thức nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Hai vật cùng rơi tự do từ hai độ cao khác nhau. Vật 1 rơi từ độ cao h₁, vật 2 rơi từ độ cao h₂ = 4h₁. Tỉ số vận tốc khi chạm đất của vật 2 so với vật 1 (v₂/v₁) là bao nhiêu? Bỏ qua sức cản.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu dương và gia tốc âm. Điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của vật theo thời gian?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của hai vật A và B chuyển động thẳng như hình vẽ. Nhận định nào sau đây là đúng về chuyển động của hai vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một người đi xe đạp từ A đến B dài 6 km với vận tốc 12 km/h. Sau đó, người đó đi bộ từ B đến C dài 4 km với vận tốc 4 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường AC là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 20 - 5t (m/s). Quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu tiên là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Khi chạm đất, vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc α. Tốc độ ban đầu v₀ và độ cao h liên hệ với nhau như thế nào qua góc α và gia tốc trọng trường g?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một xe lửa bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ ga. Sau 1 phút, xe đạt vận tốc 36 km/h. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: So sánh chuyển động rơi tự do và chuyển động ném ngang (bỏ qua sức cản không khí). Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại chuyển động này (khi xét trong hệ tọa độ có trục Oy thẳng đứng, Ox nằm ngang) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô khởi hành từ điểm A, đi thẳng 10 km về phía Đông đến điểm B, sau đó quay đầu và đi thẳng 5 km về phía Tây đến điểm C. Xác định độ lớn độ dịch chuyển của ô tô từ A đến C.

  • A. 15 km
  • B. 5 km
  • C. 10 km
  • D. 0 km

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d-t) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương. Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
  • C. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo chiều dương.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 3: Đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đoạn thẳng nằm ngang, song song với trục thời gian. Chuyển động của vật là gì?

  • A. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 4: Một xe máy đi từ A đến B mất 2 giờ với tốc độ trung bình 40 km/h, sau đó đi từ B đến C mất 1 giờ với tốc độ trung bình 60 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe máy trên cả quãng đường từ A đến C.

  • A. 50 km/h
  • B. 46.67 km/h
  • C. 48 km/h
  • D. 53.33 km/h

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 10 - 2t (m/s), trong đó t tính bằng giây. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. -2 m/s²

Câu 6: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 37.5 m
  • B. 22.5 m
  • C. 45 m
  • D. 75 m

Câu 7: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của vật khi chạm đất được tính bằng công thức nào? (Chọn gốc thế năng tại mặt đất)

  • A. v = gt
  • B. v = √(2gh)
  • C. v = h/t
  • D. v = at

Câu 8: Một hòn đá được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc đầu v₀ = 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Thời gian hòn đá chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. 1.5 s
  • C. 2 s
  • D. 4 s

Câu 9: Quan sát đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng. Phần diện tích dưới đồ thị (giữa đường đồ thị và trục thời gian) trong một khoảng thời gian có ý nghĩa vật lí là gì?

  • A. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian đó.
  • B. Gia tốc của vật trong khoảng thời gian đó.
  • C. Quãng đường đi được của vật trong khoảng thời gian đó.
  • D. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian đó.

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ (v > 0, đường đồ thị dốc lên). Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương.
  • C. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm.
  • D. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.

Câu 11: Khi một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây có giá trị không đổi?

  • A. Vận tốc.
  • B. Gia tốc.
  • C. Độ dịch chuyển.
  • D. Quãng đường đi được.

Câu 12: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s², bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 20 m
  • B. 10 m
  • C. 40 m
  • D. 5 m

Câu 13: Chọn phát biểu SAI về chuyển động rơi tự do.

  • A. Rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • B. Gia tốc rơi tự do tại một nơi nhất định và ở gần mặt đất là như nhau đối với mọi vật.
  • C. Vận tốc của vật rơi tự do tăng tỉ lệ thuận với thời gian rơi.
  • D. Quãng đường đi được của vật rơi tự do tăng tỉ lệ thuận với thời gian rơi.

Câu 14: Một xe đua đang chạy với vận tốc 50 m/s thì bắt đầu tăng tốc đều với gia tốc 2 m/s². Sau 5 giây, vận tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 52 m/s
  • B. 60 m/s
  • C. 55 m/s
  • D. 75 m/s

Câu 15: Hai ô tô A và B cùng chuyển động thẳng trên một đường. Đồ thị vận tốc – thời gian của chúng được biểu diễn như hình vẽ (hai đường thẳng song song, đường A ở trên đường B). Điều gì có thể suy ra từ đồ thị này?

  • A. Hai ô tô có vận tốc ban đầu khác nhau và gia tốc khác nhau.
  • B. Ô tô A luôn chuyển động nhanh hơn ô tô B và gia tốc của A lớn hơn gia tốc của B.
  • C. Hai ô tô chuyển động cùng loại (nhanh dần/chậm dần đều hoặc đều) và có cùng gia tốc.
  • D. Hai ô tô luôn cách nhau một khoảng không đổi.

Câu 16: Một vật được ném ngang từ đỉnh một tòa nhà cao 45 m với vận tốc đầu 15 m/s. Lấy g = 10 m/s², bỏ qua sức cản không khí. Tầm bay xa (khoảng cách theo phương ngang từ chân tòa nhà đến điểm chạm đất) của vật là bao nhiêu?

  • A. 45 m
  • B. 30 m
  • C. 60 m
  • D. 75 m

Câu 17: Một xe bus chạy từ bến A đến bến B cách nhau 18 km trong 30 phút. Tốc độ trung bình của xe bus là bao nhiêu?

  • A. 0.6 km/h
  • B. 9 km/h
  • C. 36 km/h
  • D. 36 km/h

Câu 18: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d-t) của một vật chuyển động thẳng là một đường cong parabol hướng xuống (bề lõm quay xuống). Mô tả nào sau đây là phù hợp nhất với chuyển động này?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương rồi đổi chiều nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
  • D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Công thức liên hệ giữa vận tốc v, quãng đường s và gia tốc a (không chứa thời gian) là?

  • A. v = v₀ + at
  • B. s = v₀t + 1/2 at²
  • C. v² - v₀² = 2as
  • D. s = (v₀ + v)t / 2

Câu 20: Một quả bóng được đá lên xiên góc 30° so với phương ngang với vận tốc đầu 25 m/s. Lấy g = 10 m/s², bỏ qua sức cản không khí. Thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng của quả bóng ngay sau khi rời chân là bao nhiêu?

  • A. 12.5 m/s
  • B. 21.65 m/s
  • C. 25 m/s
  • D. 0 m/s

Câu 21: Trong chuyển động ném xiên (bỏ qua sức cản không khí), gia tốc của vật tại điểm cao nhất của quỹ đạo có đặc điểm gì?

  • A. Bằng 0.
  • B. Hướng theo phương ngang.
  • C. Hướng lên trên.
  • D. Hướng thẳng đứng xuống dưới và có độ lớn bằng g.

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) như hình vẽ. Tại thời điểm nào thì vật đổi chiều chuyển động?

  • A. Khi vận tốc đạt giá trị cực đại.
  • B. Khi đồ thị v-t có độ dốc lớn nhất.
  • C. Khi đồ thị v-t cắt trục thời gian (v=0) và đổi dấu vận tốc.
  • D. Khi gia tốc bằng 0.

Câu 23: Một người đi bộ trên một con đường thẳng. Trong 10 phút đầu, người đó đi được 600 m theo chiều dương. Trong 10 phút tiếp theo, người đó đi được 400 m theo chiều âm. Tính vận tốc trung bình của người đó trong cả chuyến đi 20 phút.

  • A. 0.167 m/s
  • B. 0.833 m/s
  • C. 1 m/s
  • D. 50 m/s

Câu 24: Khái niệm nào sau đây mô tả sự thay đổi về cả độ lớn và hướng của vận tốc theo thời gian?

  • A. Tốc độ.
  • B. Gia tốc.
  • C. Độ dịch chuyển.
  • D. Quãng đường.

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình độ dịch chuyển d = 5t + 2t² (m), trong đó t tính bằng giây. Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. v₀ = 5 m/s, a = 2 m/s²
  • B. v₀ = 2 m/s, a = 5 m/s²
  • C. v₀ = 5 m/s, a = 4 m/s²
  • D. v₀ = 0 m/s, a = 4 m/s²

Câu 26: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao H với vận tốc đầu v₀. Lấy gốc tọa độ tại điểm ném, chiều dương hướng xuống. Phương trình vận tốc của vật theo thời gian t là gì? (Bỏ qua sức cản không khí, gia tốc trọng trường g)

  • A. v = v₀ + gt
  • B. v = v₀ - gt
  • C. v = gt
  • D. v = v₀ + 1/2 gt²

Câu 27: So sánh tốc độ tức thời và vận tốc tức thời của một vật chuyển động. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tốc độ tức thời và vận tốc tức thời luôn giống nhau.
  • B. Tốc độ tức thời là độ lớn của vận tốc tức thời.
  • C. Vận tốc tức thời là đạo hàm của tốc độ tức thời theo thời gian.
  • D. Tốc độ tức thời có hướng, còn vận tốc tức thời không có hướng.

Câu 28: Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ (đường thẳng đi qua gốc tọa độ, dốc xuống, nằm ở phần v > 0). Mô tả nào về chuyển động là đúng?

  • A. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 29: Một vật được ném xiên từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của vật có đặc điểm gì?

  • A. Bằng 0.
  • B. Hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • C. Hướng thẳng đứng lên trên.
  • D. Hướng theo phương ngang.

Câu 30: Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Sau 10 giây, ô tô đạt vận tốc 20 m/s. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 10 m/s²
  • D. 200 m/s²

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một ô tô khởi hành từ điểm A, đi thẳng 10 km về phía Đông đến điểm B, sau đó quay đầu và đi thẳng 5 km về phía Tây đến điểm C. Xác định độ lớn độ dịch chuyển của ô tô từ A đến C.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d-t) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương. Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đoạn thẳng nằm ngang, song song với trục thời gian. Chuyển động của vật là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một xe máy đi từ A đến B mất 2 giờ với tốc độ trung bình 40 km/h, sau đó đi từ B đến C mất 1 giờ với tốc độ trung bình 60 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe máy trên cả quãng đường từ A đến C.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 10 - 2t (m/s), trong đó t tính bằng giây. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của vật khi chạm đất được tính bằng công thức nào? (Chọn gốc thế năng tại mặt đất)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một hòn đá được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc đầu v₀ = 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Thời gian hòn đá chạm đất là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Quan sát đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng. Phần diện tích dưới đồ thị (giữa đường đồ thị và trục thời gian) trong một khoảng thời gian có ý nghĩa vật lí là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ (v > 0, đường đồ thị dốc lên). Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây có giá trị không đổi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s², bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Chọn phát biểu SAI về chuyển động rơi tự do.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một xe đua đang chạy với vận tốc 50 m/s thì bắt đầu tăng tốc đều với gia tốc 2 m/s². Sau 5 giây, vận tốc của xe là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hai ô tô A và B cùng chuyển động thẳng trên một đường. Đồ thị vận tốc – thời gian của chúng được biểu diễn như hình vẽ (hai đường thẳng song song, đường A ở trên đường B). Điều gì có thể suy ra từ đồ thị này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một vật được ném ngang từ đỉnh một tòa nhà cao 45 m với vận tốc đầu 15 m/s. Lấy g = 10 m/s², bỏ qua sức cản không khí. Tầm bay xa (khoảng cách theo phương ngang từ chân tòa nhà đến điểm chạm đất) của vật là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một xe bus chạy từ bến A đến bến B cách nhau 18 km trong 30 phút. Tốc độ trung bình của xe bus là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d-t) của một vật chuyển động thẳng là một đường cong parabol hướng xuống (bề lõm quay xuống). Mô tả nào sau đây là phù hợp nhất với chuyển động này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Công thức liên hệ giữa vận tốc v, quãng đường s và gia tốc a (không chứa thời gian) là?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một quả bóng được đá lên xiên góc 30° so với phương ngang với vận tốc đầu 25 m/s. Lấy g = 10 m/s², bỏ qua sức cản không khí. Thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng của quả bóng ngay sau khi rời chân là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong chuyển động ném xiên (bỏ qua sức cản không khí), gia tốc của vật tại điểm cao nhất của quỹ đạo có đặc điểm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) như hình vẽ. Tại thời điểm nào thì vật đổi chiều chuyển động?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một người đi bộ trên một con đường thẳng. Trong 10 phút đầu, người đó đi được 600 m theo chiều dương. Trong 10 phút tiếp theo, người đó đi được 400 m theo chiều âm. Tính vận tốc trung bình của người đó trong cả chuyến đi 20 phút.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khái niệm nào sau đây mô tả sự thay đổi về cả độ lớn và hướng của vận tốc theo thời gian?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình độ dịch chuyển d = 5t + 2t² (m), trong đó t tính bằng giây. Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao H với vận tốc đầu v₀. Lấy gốc tọa độ tại điểm ném, chiều dương hướng xuống. Phương trình vận tốc của vật theo thời gian t là gì? (Bỏ qua sức cản không khí, gia tốc trọng trường g)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: So sánh tốc độ tức thời và vận tốc tức thời của một vật chuyển động. Phát biểu nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ (đường thẳng đi qua gốc tọa độ, dốc xuống, nằm ở phần v > 0). Mô tả nào về chuyển động là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một vật được ném xiên từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của vật có đặc điểm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Sau 10 giây, ô tô đạt vận tốc 20 m/s. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô đang chuyển động thẳng trên đường. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ô tô bắt đầu chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động của ô tô. Khung tham chiếu nào sau đây là phù hợp nhất để mô tả chuyển động của ô tô so với mặt đường?

  • A. Gốc tọa độ tại vị trí người lái xe, chiều dương theo hướng ngồi của người lái xe.
  • B. Gốc tọa độ tại một cột đèn cố định bên đường, chiều dương ngược với chiều chuyển động của ô tô.
  • C. Gốc tọa độ tại một điểm cố định trên mặt đường, chiều dương cùng chiều chuyển động của ô tô.
  • D. Gốc tọa độ tại tâm Trái Đất, chiều dương hướng lên trời.

Câu 2: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B theo một đường cong dài 500 m, sau đó quay lại điểm C trên đoạn AB, cách A 200 m. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của người đó trong cả chuyến đi là bao nhiêu?

  • A. Quãng đường 500 m, độ dịch chuyển 200 m.
  • B. Quãng đường 700 m, độ dịch chuyển 500 m.
  • C. Quãng đường 500 m, độ dịch chuyển -200 m.
  • D. Quãng đường 700 m, độ dịch chuyển 200 m.

Câu 3: Một xe máy di chuyển trên đoạn đường thẳng. Trong 10 giây đầu, xe đi được 150 m. Trong 20 giây tiếp theo, xe đi được 350 m. Tốc độ trung bình của xe máy trên cả quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 16,67 m/s.
  • B. 15 m/s.
  • C. 17,5 m/s.
  • D. 25 m/s.

Câu 4: Một chất điểm chuyển động thẳng có phương trình tọa độ theo thời gian là x = 10 + 5t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 5 s là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s.
  • B. 5 m/s.
  • C. 35 m/s.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin.

Câu 5: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d-t) của một vật chuyển động thẳng là một đường thẳng nằm ngang song song với trục thời gian. Điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • B. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
  • C. Đứng yên.
  • D. Chuyển động thẳng biến đổi đều.

Câu 6: Đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc đi qua gốc tọa độ và có độ dốc dương. Điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Đứng yên.

Câu 7: Một ô tô chuyển động thẳng với vận tốc ban đầu 10 m/s, sau đó tăng tốc với gia tốc không đổi 2 m/s² trong 5 giây. Vận tốc của ô tô sau 5 giây tăng tốc là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s.
  • B. 12 m/s.
  • C. 15 m/s.
  • D. 20 m/s.

Câu 8: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 22,5 m.
  • B. 30 m.
  • C. 37,5 m.
  • D. 45 m.

Câu 9: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 9,8 m/s². Thời gian để vật rơi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1,41 s.
  • B. 2,02 s.
  • C. 4,08 s.
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 10: Một viên bi được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu 10 m/s từ độ cao 1,5 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà viên bi đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 6,5 m.
  • B. 5 m.
  • C. 11,5 m.
  • D. 10 m.

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ (đồ thị là một đoạn thẳng đi qua điểm (0, 5) và (10, 15)). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. v₀ = 5 m/s, a = 1 m/s².
  • B. v₀ = 0 m/s, a = 1,5 m/s².
  • C. v₀ = 15 m/s, a = 1 m/s².
  • D. v₀ = 5 m/s, a = 1,5 m/s².

Câu 12: Từ đỉnh một tòa nhà cao 45 m, một hòn đá được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu 15 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Tầm xa (khoảng cách từ chân tòa nhà đến điểm chạm đất theo phương ngang) của hòn đá là bao nhiêu?

  • A. 30 m.
  • B. 45 m.
  • C. 45 m.
  • D. 60 m.

Câu 13: Biểu thức nào sau đây mô tả mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. v² - v₀² = 2ad.
  • B. v = v₀ + at.
  • C. d = v₀t + ½at².
  • D. d = vt.

Câu 14: Hai ô tô cùng chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Ô tô A có phương trình x_A = 10 + 20t, ô tô B có phương trình x_B = 50 - 10t (x tính bằng km, t tính bằng giờ). Hai ô tô gặp nhau tại thời điểm nào?

  • A. t = 0,5 giờ.
  • B. t = 4/3 giờ.
  • C. t = 2 giờ.
  • D. Hai ô tô không gặp nhau.

Câu 15: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Nếu vật rơi từ độ cao 2h (bỏ qua sức cản), vận tốc khi chạm đất sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2v.
  • B. v/2.
  • C. v√2.
  • D. v/√2.

Câu 16: Một đoàn tàu đang vào ga với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,5 m/s². Từ lúc hãm phanh, tàu đi thêm được 300 m thì vận tốc của tàu là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s.
  • B. 15 m/s.
  • C. 0 m/s (dừng lại).
  • D. 5 m/s.

Câu 17: Chọn phát biểu đúng về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều:

  • A. Gia tốc luôn cùng chiều với vận tốc.
  • B. Gia tốc luôn ngược chiều với vận tốc.
  • C. Gia tốc bằng 0 khi vận tốc không đổi.
  • D. Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi vận tốc theo thời gian.

Câu 18: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Quỹ đạo chuyển động của vật (bỏ qua sức cản) là hình gì?

  • A. Một phần của parabol.
  • B. Đường thẳng.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường elip.

Câu 19: Một vật A bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc a = 2 m/s². Cùng lúc đó, một vật B chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 10 m/s. Hai vật xuất phát cùng vị trí. Sau bao lâu thì vật A đuổi kịp vật B?

  • A. 5 s.
  • B. 8 s.
  • C. 10 s.
  • D. 20 s.

Câu 20: Đồ thị vận tốc – thời gian của hai vật P và Q được biểu diễn như hình vẽ (hai đường thẳng song song, đường P ở trên đường Q). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Hai vật có cùng vận tốc ban đầu.
  • B. Hai vật có cùng gia tốc.
  • C. Vật P có vận tốc lớn hơn vật Q tại mọi thời điểm.
  • D. Vật Q có gia tốc lớn hơn vật P.

Câu 21: Một xe đạp chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị vận tốc – thời gian được cho như sau: Từ t=0 đến t=5s, v tăng từ 0 đến 10m/s (thẳng); từ t=5s đến t=10s, v=10m/s (ngang); từ t=10s đến t=15s, v giảm từ 10m/s về 0 (thẳng). Quãng đường xe đi được trong 15 giây đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. 50 m.
  • B. 75 m.
  • C. 100 m.
  • D. 125 m.

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng có phương trình x = 5 + 4t - t² (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của vật tại thời điểm t = 3 s là bao nhiêu?

  • A. -2 m/s.
  • B. 1 m/s.
  • C. 4 m/s.
  • D. -6 m/s.

Câu 23: Từ cùng một độ cao, một viên bi A được thả rơi tự do, đồng thời một viên bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Phát biểu nào sau đây là đúng về thời gian rơi của hai viên bi?

  • A. Viên bi A chạm đất trước.
  • B. Hai viên bi chạm đất cùng lúc.
  • C. Viên bi B chạm đất trước.
  • D. Không thể so sánh vì chuyển động khác nhau.

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Dấu của vận tốc và gia tốc của vật là gì?

  • A. Vận tốc dương, gia tốc âm.
  • B. Vận tốc âm, gia tốc dương.
  • C. Vận tốc dương, gia tốc dương.
  • D. Vận tốc âm, gia tốc âm.

Câu 25: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì người lái xe nhìn thấy vật cản và hãm phanh. Giả sử thời gian phản xạ của người lái xe là 0,5 giây (trong thời gian này xe chuyển động thẳng đều), sau đó xe hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 5 m/s². Tổng quãng đường xe đi được từ lúc nhìn thấy vật cản đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 10 m.
  • B. 15 m.
  • C. 20 m.
  • D. 15 m.

Câu 26: Một vật được ném xiên lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu v₀ hợp với phương ngang góc α. Tốc độ của vật tại điểm cao nhất của quỹ đạo (bỏ qua sức cản) là bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. v₀ cosα.
  • C. v₀ sinα.
  • D. v₀.

Câu 27: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật là một đường cong parabol ngửa (bề lõm hướng lên). Điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc dương.
  • B. Chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc âm.
  • D. Đứng yên.

Câu 28: Hai xe A và B chuyển động thẳng đều cùng chiều trên một đường thẳng. Xe A có vận tốc 40 km/h, xe B có vận tốc 60 km/h. Ban đầu xe B ở phía sau xe A 20 km. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của xe A, chiều dương là chiều chuyển động của hai xe. Phương trình chuyển động của xe B là gì?

  • A. x_B = 60t.
  • B. x_B = 20 + 40t.
  • C. x_B = -20 + 60t.
  • D. x_B = 20 + 60t.

Câu 29: Một vật A rơi tự do từ độ cao 80 m. Cùng lúc đó, một vật B được ném thẳng đứng lên từ mặt đất với vận tốc 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vị trí hai vật gặp nhau cách mặt đất bao nhiêu mét?

  • A. 30 m.
  • B. 40 m.
  • C. 50 m.
  • D. 60 m.

Câu 30: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông với vận tốc 15 km/h so với nước. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 3 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ sông là bao nhiêu?

  • A. 18 km/h.
  • B. 15 km/h.
  • C. 12 km/h ngược chiều dòng nước.
  • D. 12 km/h cùng chiều dòng nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một ô tô đang chuyển động thẳng trên đường. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ô tô bắt đầu chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động của ô tô. Khung tham chiếu nào sau đây là phù hợp nhất để mô tả chuyển động của ô tô so với mặt đường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B theo một đường cong dài 500 m, sau đó quay lại điểm C trên đoạn AB, cách A 200 m. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của người đó trong cả chuyến đi là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một xe máy di chuyển trên đoạn đường thẳng. Trong 10 giây đầu, xe đi được 150 m. Trong 20 giây tiếp theo, xe đi được 350 m. Tốc độ trung bình của xe máy trên cả quãng đường là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một chất điểm chuyển động thẳng có phương trình tọa độ theo thời gian là x = 10 + 5t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 5 s là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d-t) của một vật chuyển động thẳng là một đường thẳng nằm ngang song song với trục thời gian. Điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc đi qua gốc tọa độ và có độ dốc dương. Điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một ô tô chuyển động thẳng với vận tốc ban đầu 10 m/s, sau đó tăng tốc với gia tốc không đổi 2 m/s² trong 5 giây. Vận tốc của ô tô sau 5 giây tăng tốc là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 9,8 m/s². Thời gian để vật rơi chạm đất là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một viên bi được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu 10 m/s từ độ cao 1,5 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà viên bi đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ (đồ thị là một đoạn thẳng đi qua điểm (0, 5) và (10, 15)). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Từ đỉnh một tòa nhà cao 45 m, một hòn đá được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu 15 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Tầm xa (khoảng cách từ chân tòa nhà đến điểm chạm đất theo phương ngang) của hòn đá là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Biểu thức nào sau đây mô tả mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Hai ô tô cùng chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Ô tô A có phương trình x_A = 10 + 20t, ô tô B có phương trình x_B = 50 - 10t (x tính bằng km, t tính bằng giờ). Hai ô tô gặp nhau tại thời điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Nếu vật rơi từ độ cao 2h (bỏ qua sức cản), vận tốc khi chạm đất sẽ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một đoàn tàu đang vào ga với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,5 m/s². Từ lúc hãm phanh, tàu đi thêm được 300 m thì vận tốc của tàu là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Chọn phát biểu đúng về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Quỹ đạo chuyển động của vật (bỏ qua sức cản) là hình gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một vật A bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc a = 2 m/s². Cùng lúc đó, một vật B chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 10 m/s. Hai vật xuất phát cùng vị trí. Sau bao lâu thì vật A đuổi kịp vật B?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đồ thị vận tốc – thời gian của hai vật P và Q được biểu diễn như hình vẽ (hai đường thẳng song song, đường P ở trên đường Q). Phát biểu nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một xe đạp chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị vận tốc – thời gian được cho như sau: Từ t=0 đến t=5s, v tăng từ 0 đến 10m/s (thẳng); từ t=5s đến t=10s, v=10m/s (ngang); từ t=10s đến t=15s, v giảm từ 10m/s về 0 (thẳng). Quãng đường xe đi được trong 15 giây đầu tiên là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng có phương trình x = 5 + 4t - t² (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của vật tại thời điểm t = 3 s là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Từ cùng một độ cao, một viên bi A được thả rơi tự do, đồng thời một viên bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Phát biểu nào sau đây là đúng về thời gian rơi của hai viên bi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Dấu của vận tốc và gia tốc của vật là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì người lái xe nhìn thấy vật cản và hãm phanh. Giả sử thời gian phản xạ của người lái xe là 0,5 giây (trong thời gian này xe chuyển động thẳng đều), sau đó xe hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 5 m/s². Tổng quãng đường xe đi được từ lúc nhìn thấy vật cản đến khi dừng lại là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một vật được ném xiên lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu v₀ hợp với phương ngang góc α. Tốc độ của vật tại điểm cao nhất của quỹ đạo (bỏ qua sức cản) là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật là một đường cong parabol ngửa (bề lõm hướng lên). Điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Hai xe A và B chuyển động thẳng đều cùng chiều trên một đường thẳng. Xe A có vận tốc 40 km/h, xe B có vận tốc 60 km/h. Ban đầu xe B ở phía sau xe A 20 km. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của xe A, chiều dương là chiều chuyển động của hai xe. Phương trình chuyển động của xe B là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một vật A rơi tự do từ độ cao 80 m. Cùng lúc đó, một vật B được ném thẳng đứng lên từ mặt đất với vận tốc 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vị trí hai vật gặp nhau cách mặt đất bao nhiêu mét?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông với vận tốc 15 km/h so với nước. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 3 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ sông là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô đang chuyển động thẳng trên đường. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ô tô bắt đầu chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động của ô tô. Khung tham chiếu nào sau đây là phù hợp nhất để mô tả chuyển động của ô tô so với mặt đường?

  • A. Gốc tọa độ tại vị trí người lái xe, chiều dương theo hướng ngồi của người lái xe.
  • B. Gốc tọa độ tại một cột đèn cố định bên đường, chiều dương ngược với chiều chuyển động của ô tô.
  • C. Gốc tọa độ tại một điểm cố định trên mặt đường, chiều dương cùng chiều chuyển động của ô tô.
  • D. Gốc tọa độ tại tâm Trái Đất, chiều dương hướng lên trời.

Câu 2: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B theo một đường cong dài 500 m, sau đó quay lại điểm C trên đoạn AB, cách A 200 m. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của người đó trong cả chuyến đi là bao nhiêu?

  • A. Quãng đường 500 m, độ dịch chuyển 200 m.
  • B. Quãng đường 700 m, độ dịch chuyển 500 m.
  • C. Quãng đường 500 m, độ dịch chuyển -200 m.
  • D. Quãng đường 700 m, độ dịch chuyển 200 m.

Câu 3: Một xe máy di chuyển trên đoạn đường thẳng. Trong 10 giây đầu, xe đi được 150 m. Trong 20 giây tiếp theo, xe đi được 350 m. Tốc độ trung bình của xe máy trên cả quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 16,67 m/s.
  • B. 15 m/s.
  • C. 17,5 m/s.
  • D. 25 m/s.

Câu 4: Một chất điểm chuyển động thẳng có phương trình tọa độ theo thời gian là x = 10 + 5t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 5 s là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s.
  • B. 5 m/s.
  • C. 35 m/s.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin.

Câu 5: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d-t) của một vật chuyển động thẳng là một đường thẳng nằm ngang song song với trục thời gian. Điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • B. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
  • C. Đứng yên.
  • D. Chuyển động thẳng biến đổi đều.

Câu 6: Đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc đi qua gốc tọa độ và có độ dốc dương. Điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Đứng yên.

Câu 7: Một ô tô chuyển động thẳng với vận tốc ban đầu 10 m/s, sau đó tăng tốc với gia tốc không đổi 2 m/s² trong 5 giây. Vận tốc của ô tô sau 5 giây tăng tốc là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s.
  • B. 12 m/s.
  • C. 15 m/s.
  • D. 20 m/s.

Câu 8: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 22,5 m.
  • B. 30 m.
  • C. 37,5 m.
  • D. 45 m.

Câu 9: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 9,8 m/s². Thời gian để vật rơi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1,41 s.
  • B. 2,02 s.
  • C. 4,08 s.
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 10: Một viên bi được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu 10 m/s từ độ cao 1,5 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà viên bi đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 6,5 m.
  • B. 5 m.
  • C. 11,5 m.
  • D. 10 m.

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ (đồ thị là một đoạn thẳng đi qua điểm (0, 5) và (10, 15)). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. v₀ = 5 m/s, a = 1 m/s².
  • B. v₀ = 0 m/s, a = 1,5 m/s².
  • C. v₀ = 15 m/s, a = 1 m/s².
  • D. v₀ = 5 m/s, a = 1,5 m/s².

Câu 12: Từ đỉnh một tòa nhà cao 45 m, một hòn đá được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu 15 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Tầm xa (khoảng cách từ chân tòa nhà đến điểm chạm đất theo phương ngang) của hòn đá là bao nhiêu?

  • A. 30 m.
  • B. 45 m.
  • C. 45 m.
  • D. 60 m.

Câu 13: Biểu thức nào sau đây mô tả mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. v² - v₀² = 2ad.
  • B. v = v₀ + at.
  • C. d = v₀t + ½at².
  • D. d = vt.

Câu 14: Hai ô tô cùng chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Ô tô A có phương trình x_A = 10 + 20t, ô tô B có phương trình x_B = 50 - 10t (x tính bằng km, t tính bằng giờ). Hai ô tô gặp nhau tại thời điểm nào?

  • A. t = 0,5 giờ.
  • B. t = 4/3 giờ.
  • C. t = 2 giờ.
  • D. Hai ô tô không gặp nhau.

Câu 15: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Nếu vật rơi từ độ cao 2h (bỏ qua sức cản), vận tốc khi chạm đất sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2v.
  • B. v/2.
  • C. v√2.
  • D. v/√2.

Câu 16: Một đoàn tàu đang vào ga với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,5 m/s². Từ lúc hãm phanh, tàu đi thêm được 300 m thì vận tốc của tàu là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s.
  • B. 15 m/s.
  • C. 0 m/s (dừng lại).
  • D. 5 m/s.

Câu 17: Chọn phát biểu đúng về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều:

  • A. Gia tốc luôn cùng chiều với vận tốc.
  • B. Gia tốc luôn ngược chiều với vận tốc.
  • C. Gia tốc bằng 0 khi vận tốc không đổi.
  • D. Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi vận tốc theo thời gian.

Câu 18: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Quỹ đạo chuyển động của vật (bỏ qua sức cản) là hình gì?

  • A. Một phần của parabol.
  • B. Đường thẳng.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường elip.

Câu 19: Một vật A bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc a = 2 m/s². Cùng lúc đó, một vật B chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 10 m/s. Hai vật xuất phát cùng vị trí. Sau bao lâu thì vật A đuổi kịp vật B?

  • A. 5 s.
  • B. 8 s.
  • C. 10 s.
  • D. 20 s.

Câu 20: Đồ thị vận tốc – thời gian của hai vật P và Q được biểu diễn như hình vẽ (hai đường thẳng song song, đường P ở trên đường Q). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Hai vật có cùng vận tốc ban đầu.
  • B. Hai vật có cùng gia tốc.
  • C. Vật P có vận tốc lớn hơn vật Q tại mọi thời điểm.
  • D. Vật Q có gia tốc lớn hơn vật P.

Câu 21: Một xe đạp chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị vận tốc – thời gian được cho như sau: Từ t=0 đến t=5s, v tăng từ 0 đến 10m/s (thẳng); từ t=5s đến t=10s, v=10m/s (ngang); từ t=10s đến t=15s, v giảm từ 10m/s về 0 (thẳng). Quãng đường xe đi được trong 15 giây đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. 50 m.
  • B. 75 m.
  • C. 100 m.
  • D. 125 m.

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng có phương trình x = 5 + 4t - t² (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của vật tại thời điểm t = 3 s là bao nhiêu?

  • A. -2 m/s.
  • B. 1 m/s.
  • C. 4 m/s.
  • D. -6 m/s.

Câu 23: Từ cùng một độ cao, một viên bi A được thả rơi tự do, đồng thời một viên bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Phát biểu nào sau đây là đúng về thời gian rơi của hai viên bi?

  • A. Viên bi A chạm đất trước.
  • B. Hai viên bi chạm đất cùng lúc.
  • C. Viên bi B chạm đất trước.
  • D. Không thể so sánh vì chuyển động khác nhau.

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Dấu của vận tốc và gia tốc của vật là gì?

  • A. Vận tốc dương, gia tốc âm.
  • B. Vận tốc âm, gia tốc dương.
  • C. Vận tốc dương, gia tốc dương.
  • D. Vận tốc âm, gia tốc âm.

Câu 25: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì người lái xe nhìn thấy vật cản và hãm phanh. Giả sử thời gian phản xạ của người lái xe là 0,5 giây (trong thời gian này xe chuyển động thẳng đều), sau đó xe hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 5 m/s². Tổng quãng đường xe đi được từ lúc nhìn thấy vật cản đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 10 m.
  • B. 15 m.
  • C. 20 m.
  • D. 15 m.

Câu 26: Một vật được ném xiên lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu v₀ hợp với phương ngang góc α. Tốc độ của vật tại điểm cao nhất của quỹ đạo (bỏ qua sức cản) là bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. v₀ cosα.
  • C. v₀ sinα.
  • D. v₀.

Câu 27: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật là một đường cong parabol ngửa (bề lõm hướng lên). Điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc dương.
  • B. Chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc âm.
  • D. Đứng yên.

Câu 28: Hai xe A và B chuyển động thẳng đều cùng chiều trên một đường thẳng. Xe A có vận tốc 40 km/h, xe B có vận tốc 60 km/h. Ban đầu xe B ở phía sau xe A 20 km. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của xe A, chiều dương là chiều chuyển động của hai xe. Phương trình chuyển động của xe B là gì?

  • A. x_B = 60t.
  • B. x_B = 20 + 40t.
  • C. x_B = -20 + 60t.
  • D. x_B = 20 + 60t.

Câu 29: Một vật A rơi tự do từ độ cao 80 m. Cùng lúc đó, một vật B được ném thẳng đứng lên từ mặt đất với vận tốc 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vị trí hai vật gặp nhau cách mặt đất bao nhiêu mét?

  • A. 30 m.
  • B. 40 m.
  • C. 50 m.
  • D. 60 m.

Câu 30: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông với vận tốc 15 km/h so với nước. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 3 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ sông là bao nhiêu?

  • A. 18 km/h.
  • B. 15 km/h.
  • C. 12 km/h ngược chiều dòng nước.
  • D. 12 km/h cùng chiều dòng nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một ô tô đang chuyển động thẳng trên đường. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ô tô bắt đầu chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động của ô tô. Khung tham chiếu nào sau đây là phù hợp nhất để mô tả chuyển động của ô tô so với mặt đường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B theo một đường cong dài 500 m, sau đó quay lại điểm C trên đoạn AB, cách A 200 m. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của người đó trong cả chuyến đi là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một xe máy di chuyển trên đoạn đường thẳng. Trong 10 giây đầu, xe đi được 150 m. Trong 20 giây tiếp theo, xe đi được 350 m. Tốc độ trung bình của xe máy trên cả quãng đường là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một chất điểm chuyển động thẳng có phương trình tọa độ theo thời gian là x = 10 + 5t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 5 s là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d-t) của một vật chuyển động thẳng là một đường thẳng nằm ngang song song với trục thời gian. Điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc đi qua gốc tọa độ và có độ dốc dương. Điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một ô tô chuyển động thẳng với vận tốc ban đầu 10 m/s, sau đó tăng tốc với gia tốc không đổi 2 m/s² trong 5 giây. Vận tốc của ô tô sau 5 giây tăng tốc là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 9,8 m/s². Thời gian để vật rơi chạm đất là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một viên bi được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu 10 m/s từ độ cao 1,5 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà viên bi đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ (đồ thị là một đoạn thẳng đi qua điểm (0, 5) và (10, 15)). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Từ đỉnh một tòa nhà cao 45 m, một hòn đá được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu 15 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Tầm xa (khoảng cách từ chân tòa nhà đến điểm chạm đất theo phương ngang) của hòn đá là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Biểu thức nào sau đây mô tả mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Hai ô tô cùng chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Ô tô A có phương trình x_A = 10 + 20t, ô tô B có phương trình x_B = 50 - 10t (x tính bằng km, t tính bằng giờ). Hai ô tô gặp nhau tại thời điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Nếu vật rơi từ độ cao 2h (bỏ qua sức cản), vận tốc khi chạm đất sẽ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một đoàn tàu đang vào ga với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,5 m/s². Từ lúc hãm phanh, tàu đi thêm được 300 m thì vận tốc của tàu là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Chọn phát biểu đúng về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Quỹ đạo chuyển động của vật (bỏ qua sức cản) là hình gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một vật A bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc a = 2 m/s². Cùng lúc đó, một vật B chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 10 m/s. Hai vật xuất phát cùng vị trí. Sau bao lâu thì vật A đuổi kịp vật B?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Đồ thị vận tốc – thời gian của hai vật P và Q được biểu diễn như hình vẽ (hai đường thẳng song song, đường P ở trên đường Q). Phát biểu nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một xe đạp chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị vận tốc – thời gian được cho như sau: Từ t=0 đến t=5s, v tăng từ 0 đến 10m/s (thẳng); từ t=5s đến t=10s, v=10m/s (ngang); từ t=10s đến t=15s, v giảm từ 10m/s về 0 (thẳng). Quãng đường xe đi được trong 15 giây đầu tiên là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng có phương trình x = 5 + 4t - t² (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của vật tại thời điểm t = 3 s là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Từ cùng một độ cao, một viên bi A được thả rơi tự do, đồng thời một viên bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Phát biểu nào sau đây là đúng về thời gian rơi của hai viên bi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Dấu của vận tốc và gia tốc của vật là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì người lái xe nhìn thấy vật cản và hãm phanh. Giả sử thời gian phản xạ của người lái xe là 0,5 giây (trong thời gian này xe chuyển động thẳng đều), sau đó xe hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 5 m/s². Tổng quãng đường xe đi được từ lúc nhìn thấy vật cản đến khi dừng lại là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một vật được ném xiên lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu v₀ hợp với phương ngang góc α. Tốc độ của vật tại điểm cao nhất của quỹ đạo (bỏ qua sức cản) là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật là một đường cong parabol ngửa (bề lõm hướng lên). Điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Hai xe A và B chuyển động thẳng đều cùng chiều trên một đường thẳng. Xe A có vận tốc 40 km/h, xe B có vận tốc 60 km/h. Ban đầu xe B ở phía sau xe A 20 km. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của xe A, chiều dương là chiều chuyển động của hai xe. Phương trình chuyển động của xe B là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một vật A rơi tự do từ độ cao 80 m. Cùng lúc đó, một vật B được ném thẳng đứng lên từ mặt đất với vận tốc 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vị trí hai vật gặp nhau cách mặt đất bao nhiêu mét?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông với vận tốc 15 km/h so với nước. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 3 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ sông là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô xuất phát từ điểm A, đi thẳng 10 km về phía Đông đến điểm B, sau đó rẽ phải và đi thẳng 15 km về phía Nam đến điểm C. Độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô từ A đến C có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 25 km
  • B. 5 km
  • C. Khoảng 18.03 km
  • D. Khoảng 11.18 km

Câu 2: Một người chạy bộ trên một đường đua hình tròn chu vi 400m. Người đó bắt đầu từ điểm xuất phát, chạy một vòng rưỡi và dừng lại tại điểm đối diện với điểm xuất phát qua tâm đường tròn. Quãng đường người đó đã chạy và độ lớn độ dịch chuyển của người đó lần lượt là bao nhiêu?

  • A. Quãng đường 400m, độ dịch chuyển 0m
  • B. Quãng đường 600m, độ dịch chuyển khoảng 127.3m
  • C. Quãng đường 600m, độ dịch chuyển 200m
  • D. Quãng đường 400m, độ dịch chuyển 200m

Câu 3: Một chất điểm chuyển động thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian (x-t) của chất điểm được biểu diễn như hình vẽ (Giả sử đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ với hệ số góc dương). Nhận định nào sau đây là đúng về chuyển động của chất điểm trong khoảng thời gian này?

  • A. Chất điểm chuyển động thẳng đều theo chiều dương của trục tọa độ.
  • B. Chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc tăng dần.
  • C. Chất điểm đứng yên.
  • D. Chất điểm chuyển động thẳng đều theo chiều âm của trục tọa độ.

Câu 4: Cho đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng như hình vẽ (Giả sử đồ thị là một đường thẳng nằm ngang phía trên trục thời gian). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng chuyển động của vật?

  • A. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • B. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Vật đứng yên.
  • D. Vật chuyển động thẳng đều.

Câu 5: Một xe máy đi từ A đến B với tốc độ trung bình 40 km/h. Khi đến B, xe quay lại A ngay lập tức và đi với tốc độ trung bình 60 km/h. Biết quãng đường AB là 120 km. Tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

  • A. 50 km/h
  • B. 48 km/h
  • C. 48 km/h
  • D. 52 km/h

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 10 - 2t (m/s), trong đó t tính bằng giây. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. -2 m/s²
  • B. 10 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. -10 m/s²

Câu 7: Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 50 m. Thời gian ô tô chuyển động chậm dần đều là bao nhiêu?

  • A. 2 s
  • B. 2.5 s
  • C. 4 s
  • D. 5 s

Câu 8: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 15 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 11.25 m
  • B. 11.25 m
  • C. 22.5 m
  • D. 15 m

Câu 9: Hai vật A và B được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao. Vật A có khối lượng gấp đôi vật B. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai vật chạm đất cùng lúc với cùng vận tốc.
  • B. Vật A chạm đất trước vật B.
  • C. Vật B chạm đất trước vật A.
  • D. Vật A chạm đất với vận tốc lớn hơn vật B.

Câu 10: Một máy bay đang bay ngang ở độ cao 500 m với vận tốc 100 m/s thì thả một gói hàng. Bỏ qua sức cản không khí và lấy g = 10 m/s². Tầm bay xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm thả đến điểm gói hàng chạm đất) của gói hàng là bao nhiêu?

  • A. 500 m
  • B. 1000 m
  • C. 1000 m
  • D. 2000 m

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) như hình vẽ (đường thẳng dốc xuống, cắt trục v tại giá trị dương và cắt trục t tại giá trị dương). Chuyển động của vật trong khoảng thời gian từ lúc bắt đầu đến khi vận tốc bằng 0 là gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • D. Chuyển động thẳng biến đổi.

Câu 12: Một xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng. Vận tốc của xe tại thời điểm t1 là v1 và tại thời điểm t2 là v2. Gia tốc trung bình của xe trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 được tính bằng công thức nào?

  • A. (v2 - v1) / (t2 - t1)
  • B. (v1 + v2) / 2
  • C. (t2 - t1) / (v2 - v1)
  • D. (v1 * t1 + v2 * t2) / (t1 + t2)

Câu 13: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Gia tốc là hằng số.
  • B. Quỹ đạo là đường thẳng.
  • C. Vận tốc là hằng số.
  • D. Độ lớn vận tốc biến thiên theo thời gian theo hàm bậc nhất.

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương. Điều nào sau đây là đúng về dấu của vận tốc và gia tốc của vật?

  • A. Vận tốc dương, gia tốc dương.
  • B. Vận tốc dương, gia tốc âm.
  • C. Vận tốc âm, gia tốc dương.
  • D. Vận tốc âm, gia tốc âm.

Câu 15: Một xe lửa bắt đầu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, xe đạt vận tốc 15 m/s. Quãng đường xe đi được trong 10 s đó là bao nhiêu?

  • A. 75 m
  • B. 75 m
  • C. 150 m
  • D. 300 m

Câu 16: Từ một tòa nhà cao, người ta thả rơi tự do một viên bi. Sau 2 giây, viên bi có vận tốc 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao của tòa nhà là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 20 m
  • D. 20 m

Câu 17: Một hòn đá được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian hòn đá chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 2 s
  • B. 1 s
  • C. 3 s
  • D. 4 s

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian (x-t) như hình vẽ (đường cong parabol ngửa lên). Chuyển động của vật trong khoảng thời gian đồ thị được mô tả là gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • D. Chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc âm.

Câu 19: Một xe đua đang chạy với vận tốc 30 m/s thì tăng tốc nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Vận tốc của xe sau khi tăng tốc được 100 m là bao nhiêu?

  • A. 32 m/s
  • B. 34 m/s
  • C. 35 m/s
  • D. Khoảng 33.17 m/s

Câu 20: Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc đầu v₀ từ mặt đất. Thời gian để vật đạt độ cao cực đại là tmax. Công thức liên hệ giữa v₀, tmax và gia tốc trọng trường g là gì?

  • A. tmax = v₀ * g
  • B. tmax = v₀ / g
  • C. tmax = 2v₀ / g
  • D. tmax = v₀² / (2g)

Câu 21: Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Tại thời điểm t1, chất điểm ở vị trí x1. Tại thời điểm t2, chất điểm ở vị trí x2. Vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 được tính bằng công thức nào?

  • A. (x1 + x2) / 2
  • B. (x1 + x2) / (t1 + t2)
  • C. (x2 - x1) / (t1 - t2)
  • D. (x2 - x1) / (t2 - t1)

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ x = 5 + 10t - 2t² (m), trong đó t tính bằng giây. Vận tốc của vật tại thời điểm t = 2 s là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s
  • B. 6 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 13 m/s

Câu 23: Một ô tô bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi 2 m/s². Quãng đường ô tô đi được trong giây thứ 5 (tức là từ cuối giây thứ 4 đến cuối giây thứ 5) là bao nhiêu?

  • A. 9 m
  • B. 10 m
  • C. 9 m
  • D. 25 m

Câu 24: Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao h với vận tốc đầu v₀. Tầm bay xa của vật (kí hiệu là L) phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào v₀.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào h.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào g.
  • D. Phụ thuộc vào v₀, h và g.

Câu 25: Hình vẽ là đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của hai vật A và B chuyển động thẳng. Dựa vào đồ thị, hãy so sánh gia tốc của vật A (aA) và vật B (aB) trong khoảng thời gian được biểu diễn (Giả sử cả hai đồ thị là đường thẳng, đồ thị A dốc hơn đồ thị B, cả hai đều dốc lên).

  • A. |aA| > |aB|
  • B. |aA| < |aB|
  • C. |aA| = |aB|
  • D. Không thể so sánh vì không biết khối lượng của vật.

Câu 26: Một quả bóng được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀ và góc ném α so với phương ngang. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của quả bóng có đặc điểm gì (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Bằng 0.
  • B. Có hướng nằm ngang và độ lớn bằng v₀ cosα.
  • C. Có hướng thẳng đứng và độ lớn bằng v₀ sinα.
  • D. Có hướng nằm ngang và độ lớn bằng v₀.

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Chiều của vectơ gia tốc so với chiều của vectơ vận tốc là gì?

  • A. Cùng chiều.
  • B. Vuông góc.
  • C. Ngược chiều.
  • D. Có thể cùng chiều hoặc ngược chiều tùy thuộc vào hệ quy chiếu.

Câu 28: Từ độ cao 45 m so với mặt đất, một vật được thả rơi tự do. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 30 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 45 m/s
  • D. 90 m/s

Câu 29: Một người đi bộ từ nhà đến siêu thị mất 20 phút với tốc độ trung bình 4 km/h. Sau đó, người đó mua sắm trong 30 phút rồi đi bộ về nhà theo đúng đường cũ mất 25 phút. Tổng quãng đường người đó đã đi là bao nhiêu?

  • A. 1.33 km
  • B. 2.67 km
  • C. 3 km
  • D. 6 km

Câu 30: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng gồm hai đoạn: đoạn 1 là đường thẳng dốc lên, đoạn 2 là đường thẳng nằm ngang. Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của vật trong hai khoảng thời gian tương ứng với hai đoạn đồ thị?

  • A. Đoạn 1 vật chuyển động nhanh dần đều, đoạn 2 vật chuyển động chậm dần đều.
  • B. Đoạn 1 vật đứng yên, đoạn 2 vật chuyển động đều.
  • C. Đoạn 1 vật chuyển động đều, đoạn 2 vật chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Đoạn 1 vật chuyển động thẳng đều, đoạn 2 vật đứng yên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một ô tô xuất phát từ điểm A, đi thẳng 10 km về phía Đông đến điểm B, sau đó rẽ phải và đi thẳng 15 km về phía Nam đến điểm C. Độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô từ A đến C có độ lớn là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một người chạy bộ trên một đường đua hình tròn chu vi 400m. Người đó bắt đầu từ điểm xuất phát, chạy một vòng rưỡi và dừng lại tại điểm đối diện với điểm xuất phát qua tâm đường tròn. Quãng đường người đó đã chạy và độ lớn độ dịch chuyển của người đó lần lượt là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một chất điểm chuyển động thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian (x-t) của chất điểm được biểu diễn như hình vẽ (Giả sử đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ với hệ số góc dương). Nhận định nào sau đây là đúng về chuyển động của chất điểm trong khoảng thời gian này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng như hình vẽ (Giả sử đồ thị là một đường thẳng nằm ngang phía trên trục thời gian). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng chuyển động của vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một xe máy đi từ A đến B với tốc độ trung bình 40 km/h. Khi đến B, xe quay lại A ngay lập tức và đi với tốc độ trung bình 60 km/h. Biết quãng đường AB là 120 km. Tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 10 - 2t (m/s), trong đó t tính bằng giây. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 50 m. Thời gian ô tô chuyển động chậm dần đều là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 15 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hai vật A và B được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao. Vật A có khối lượng gấp đôi vật B. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận định nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một máy bay đang bay ngang ở độ cao 500 m với vận tốc 100 m/s thì thả một gói hàng. Bỏ qua sức cản không khí và lấy g = 10 m/s². Tầm bay xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm thả đến điểm gói hàng chạm đất) của gói hàng là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) như hình vẽ (đường thẳng dốc xuống, cắt trục v tại giá trị dương và cắt trục t tại giá trị dương). Chuyển động của vật trong khoảng thời gian từ lúc bắt đầu đến khi vận tốc bằng 0 là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng. Vận tốc của xe tại thời điểm t1 là v1 và tại thời điểm t2 là v2. Gia tốc trung bình của xe trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 được tính bằng công thức nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương. Điều nào sau đây là đúng về dấu của vận tốc và gia tốc của vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một xe lửa bắt đầu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, xe đạt vận tốc 15 m/s. Quãng đường xe đi được trong 10 s đó là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Từ một tòa nhà cao, người ta thả rơi tự do một viên bi. Sau 2 giây, viên bi có vận tốc 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao của tòa nhà là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một hòn đá được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian hòn đá chạm đất là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian (x-t) như hình vẽ (đường cong parabol ngửa lên). Chuyển động của vật trong khoảng thời gian đồ thị được mô tả là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một xe đua đang chạy với vận tốc 30 m/s thì tăng tốc nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Vận tốc của xe sau khi tăng tốc được 100 m là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc đầu v₀ từ mặt đất. Thời gian để vật đạt độ cao cực đại là tmax. Công thức liên hệ giữa v₀, tmax và gia tốc trọng trường g là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Tại thời điểm t1, chất điểm ở vị trí x1. Tại thời điểm t2, chất điểm ở vị trí x2. Vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 được tính bằng công thức nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ x = 5 + 10t - 2t² (m), trong đó t tính bằng giây. Vận tốc của vật tại thời điểm t = 2 s là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một ô tô bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi 2 m/s². Quãng đường ô tô đi được trong giây thứ 5 (tức là từ cuối giây thứ 4 đến cuối giây thứ 5) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao h với vận tốc đầu v₀. Tầm bay xa của vật (kí hiệu là L) phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây (bỏ qua sức cản không khí)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Hình vẽ là đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của hai vật A và B chuyển động thẳng. Dựa vào đồ thị, hãy so sánh gia tốc của vật A (aA) và vật B (aB) trong khoảng thời gian được biểu diễn (Giả sử cả hai đồ thị là đường thẳng, đồ thị A dốc hơn đồ thị B, cả hai đều dốc lên).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một quả bóng được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀ và góc ném α so với phương ngang. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của quả bóng có đặc điểm gì (bỏ qua sức cản không khí)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Chiều của vectơ gia tốc so với chiều của vectơ vận tốc là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Từ độ cao 45 m so với mặt đất, một vật được thả rơi tự do. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một người đi bộ từ nhà đến siêu thị mất 20 phút với tốc độ trung bình 4 km/h. Sau đó, người đó mua sắm trong 30 phút rồi đi bộ về nhà theo đúng đường cũ mất 25 phút. Tổng quãng đường người đó đã đi là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng gồm hai đoạn: đoạn 1 là đường thẳng dốc lên, đoạn 2 là đường thẳng nằm ngang. Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của vật trong hai khoảng thời gian tương ứng với hai đoạn đồ thị?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô khởi hành từ điểm A, chuyển động thẳng đến điểm B cách A 120 km. Sau khi đến B, ô tô quay đầu và chuyển động thẳng về điểm C cách B 40 km trên đoạn AB. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Độ dịch chuyển của ô tô trong toàn bộ hành trình từ A qua B rồi đến C là bao nhiêu?

  • A. 160 km
  • B. 80 km
  • C. -80 km
  • D. 120 km

Câu 2: Một người đi bộ trên một đường thẳng. Trong 10 giây đầu, người đó đi được 20 mét. Trong 15 giây tiếp theo, người đó đi ngược lại 10 mét. Tốc độ trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường đi được là bao nhiêu?

  • A. 0.4 m/s
  • B. 0.8 m/s
  • C. 1.2 m/s
  • D. 1.6 m/s

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (trục tung là vận tốc v, trục hoành là thời gian t). Dựa vào đồ thị, hãy xác định tính chất chuyển động của vật trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 4s.

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • D. Ban đầu nhanh dần, sau đó chậm dần.

Câu 4: Một viên bi được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Công thức tính thời gian rơi t của viên bi theo độ cao h và gia tốc trọng trường g là gì?

  • A. $t = sqrt{frac{2h}{g}}$
  • B. $t = 2gh$
  • C. $t = sqrt{2gh}$
  • D. $t = frac{h}{g}$

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình vận tốc là $v = 10 - 2t$ (m/s). Vật chuyển động như thế nào?

  • A. Nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Chậm dần đều theo chiều dương.
  • C. Chậm dần đều theo chiều dương, sau đó nhanh dần đều theo chiều âm.
  • D. Nhanh dần đều theo chiều âm.

Câu 6: Một xe máy đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được 15 m. Gia tốc của xe máy là bao nhiêu?

  • A. $3 m/s^2$
  • B. $-7.5 m/s^2$
  • C. $7.5 m/s^2$
  • D. $-3 m/s^2$

Câu 7: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chúng được cho như hình vẽ. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Vận tốc của vật A lớn hơn vận tốc của vật B.
  • B. Hai vật chuyển động cùng chiều.
  • C. Hai vật gặp nhau tại gốc tọa độ.
  • D. Vật A khởi hành sau vật B.

Câu 8: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu $v_0 = 10 m/s$. Lấy $g = 10 m/s^2$. Tầm bay xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) của vật là bao nhiêu?

  • A. 20 m
  • B. 10 m
  • C. 40 m
  • D. 30 m

Câu 9: Khái niệm nào sau đây chỉ sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian và được xác định bằng hiệu giữa vectơ vị trí cuối và vectơ vị trí đầu của vật?

  • A. Quãng đường đi được
  • B. Tốc độ
  • C. Độ dịch chuyển
  • D. Vận tốc

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu $v_0$ và gia tốc a. Quãng đường s vật đi được sau thời gian t được tính bằng công thức nào?

  • A. $s = v_0t + at^2$
  • B. $s = v_0t + frac{1}{2}at^2$
  • C. $s = v_0t - frac{1}{2}at^2$
  • D. $s = v_0 + at$

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Dựa vào đồ thị, hãy tính độ dịch chuyển của vật trong 6 giây đầu tiên.

  • A. 12 m
  • B. 18 m
  • C. 24 m
  • D. 30 m

Câu 12: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy $g = 10 m/s^2$. Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 20 m
  • B. 10 m
  • C. 40 m
  • D. 5 m

Câu 13: Nhận định nào sau đây về vận tốc và tốc độ là SAI?

  • A. Vận tốc là đại lượng vectơ, tốc độ là đại lượng vô hướng.
  • B. Trong chuyển động thẳng không đổi chiều, độ lớn vận tốc luôn nhỏ hơn tốc độ.
  • C. Vận tốc cho biết cả chiều và mức độ nhanh/chậm của chuyển động.
  • D. Tốc độ trung bình được tính bằng quãng đường đi được chia cho thời gian chuyển động.

Câu 14: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc $2 m/s^2$. Sau 5 giây, vận tốc của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 12 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ $x = 5 + 10t - 2t^2$ (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. $v_0 = 5 m/s$, $a = -2 m/s^2$
  • B. $v_0 = 10 m/s$, $a = -2 m/s^2$
  • C. $v_0 = 10 m/s$, $a = -4 m/s^2$
  • D. $v_0 = 5 m/s$, $a = -4 m/s^2$

Câu 16: Một vật rơi tự do. Quãng đường vật rơi được trong giây thứ 4 là bao nhiêu? Lấy $g = 10 m/s^2$.

  • A. 45 m
  • B. 35 m
  • C. 80 m
  • D. 50 m

Câu 17: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương. Chuyển động của vật là gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • B. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • D. Chuyển động thẳng chậm dần đều.

Câu 18: Một vật được ném xiên lên trên với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ hợp với phương ngang một góc $alpha$. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của vật có đặc điểm gì?

  • A. Vận tốc bằng 0.
  • B. Vận tốc chỉ có thành phần theo phương thẳng đứng.
  • C. Vận tốc chỉ có thành phần theo phương ngang.
  • D. Vận tốc có độ lớn cực đại.

Câu 19: Một xe đạp đang đi với vận tốc 5 m/s thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc $0.5 m/s^2$. Dốc dài 100 m. Vận tốc của xe ở cuối dốc là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 12.5 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. 11.18 m/s

Câu 20: Chọn phát biểu đúng về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

  • A. Gia tốc là đại lượng vectơ không đổi theo thời gian.
  • B. Gia tốc luôn cùng chiều với vận tốc.
  • C. Độ lớn gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn vận tốc.
  • D. Gia tốc bằng không trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Tại thời điểm nào vật đổi chiều chuyển động?

  • A. t = 0s
  • B. t = 2s
  • C. t = 4s
  • D. t = 6s

Câu 22: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng vật A được thả trước vật B một khoảng thời gian $Delta t$. Bỏ qua sức cản không khí. Khoảng cách giữa hai vật thay đổi theo thời gian như thế nào sau khi vật B bắt đầu rơi?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng dần.
  • C. Giảm dần.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 23: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tầm bay xa của vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Vận tốc ném ban đầu và độ cao ném.
  • B. Khối lượng của vật.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào độ cao ném.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào vận tốc ném ban đầu.

Câu 24: Một xe ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Sau 5 giây, xe đạt vận tốc 20 m/s. Quãng đường xe đi được trong giây thứ 5 là bao nhiêu?

  • A. 20 m
  • B. 25 m
  • C. 18 m
  • D. 16 m

Câu 25: Chọn hệ quy chiếu phù hợp nhất để mô tả chuyển động của một máy bay đang bay từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh.

  • A. Hệ quy chiếu gắn với hành khách ngồi trên máy bay.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với một chiếc xe đang chạy trên đường cao tốc.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với Trái Đất (sân bay).
  • D. Hệ quy chiếu gắn với Trái Đất (sân bay) và mốc thời gian là lúc máy bay cất cánh.

Câu 26: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của người đó được mô tả bằng một đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng: đoạn 1 dốc lên từ t=0 đến t=t1, đoạn 2 nằm ngang từ t=t1 đến t=t2. Chuyển động của người đó trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là gì?

  • A. Đứng yên.
  • B. Chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Chuyển động chậm dần đều.

Câu 27: Hai vật A và B được ném đồng thời từ cùng một điểm. Vật A ném thẳng đứng lên trên, vật B ném thẳng đứng xuống dưới với cùng độ lớn vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn gốc tọa độ tại điểm ném, chiều dương hướng lên. Nhận xét nào về gia tốc của hai vật là đúng?

  • A. Gia tốc của vật A hướng lên, gia tốc của vật B hướng xuống.
  • B. Gia tốc của vật A lớn hơn gia tốc của vật B.
  • C. Gia tốc của hai vật bằng nhau và hướng xuống.
  • D. Gia tốc của vật A bằng 0 tại điểm cao nhất, gia tốc của vật B không đổi.

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian. Chuyển động này là:

  • A. Chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động chậm dần đều.
  • D. Chuyển động với gia tốc thay đổi.

Câu 29: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất có độ lớn được tính bằng công thức nào? (v0 là vận tốc ném ban đầu, g là gia tốc trọng trường)

  • A. $v = v_0 + gt$
  • B. $v = sqrt{v_0^2 + (gt)^2}$ với t là thời gian chạm đất.
  • C. $v = sqrt{2gh}$
  • D. $v = sqrt{v_0^2 + 2gh}$

Câu 30: Hai ô tô cùng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng. Ô tô A chạy với vận tốc trung bình 60 km/h. Ô tô B chạy với vận tốc trung bình 50 km/h. Nếu cả hai đều chuyển động thẳng đều, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Ô tô A đến Hải Phòng trước ô tô B.
  • B. Ô tô B đến Hải Phòng trước ô tô A.
  • C. Hai ô tô đến Hải Phòng cùng lúc.
  • D. Không thể so sánh thời gian đến nơi vì không biết quãng đường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một ô tô khởi hành từ điểm A, chuyển động thẳng đến điểm B cách A 120 km. Sau khi đến B, ô tô quay đầu và chuyển động thẳng về điểm C cách B 40 km trên đoạn AB. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Độ dịch chuyển của ô tô trong toàn bộ hành trình từ A qua B rồi đến C là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một người đi bộ trên một đường thẳng. Trong 10 giây đầu, người đó đi được 20 mét. Trong 15 giây tiếp theo, người đó đi ngược lại 10 mét. Tốc độ trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường đi được là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (trục tung là vận tốc v, trục hoành là thời gian t). Dựa vào đồ thị, hãy xác định tính chất chuyển động của vật trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 4s.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một viên bi được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Công thức tính thời gian rơi t của viên bi theo độ cao h và gia tốc trọng trường g là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình vận tốc là $v = 10 - 2t$ (m/s). Vật chuyển động như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một xe máy đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được 15 m. Gia tốc của xe máy là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chúng được cho như hình vẽ. Nhận xét nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu $v_0 = 10 m/s$. Lấy $g = 10 m/s^2$. Tầm bay xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) của vật là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khái niệm nào sau đây chỉ sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian và được xác định bằng hiệu giữa vectơ vị trí cuối và vectơ vị trí đầu của vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu $v_0$ và gia tốc a. Quãng đường s vật đi được sau thời gian t được tính bằng công thức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Dựa vào đồ thị, hãy tính độ dịch chuyển của vật trong 6 giây đầu tiên.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy $g = 10 m/s^2$. Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nhận định nào sau đây về vận tốc và tốc độ là SAI?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc $2 m/s^2$. Sau 5 giây, vận tốc của ô tô là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ $x = 5 + 10t - 2t^2$ (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một vật rơi tự do. Quãng đường vật rơi được trong giây thứ 4 là bao nhiêu? Lấy $g = 10 m/s^2$.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương. Chuyển động của vật là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một vật được ném xiên lên trên với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ hợp với phương ngang một góc $alpha$. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của vật có đặc điểm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một xe đạp đang đi với vận tốc 5 m/s thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc $0.5 m/s^2$. Dốc dài 100 m. Vận tốc của xe ở cuối dốc là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chọn phát biểu đúng về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Tại thời điểm nào vật đổi chiều chuyển động?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng vật A được thả trước vật B một khoảng thời gian $Delta t$. Bỏ qua sức cản không khí. Khoảng cách giữa hai vật thay đổi theo thời gian như thế nào sau khi vật B bắt đầu rơi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tầm bay xa của vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một xe ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Sau 5 giây, xe đạt vận tốc 20 m/s. Quãng đường xe đi được trong giây thứ 5 là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Chọn hệ quy chiếu phù hợp nhất để mô tả chuyển động của một máy bay đang bay từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của người đó được mô tả bằng một đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng: đoạn 1 dốc lên từ t=0 đến t=t1, đoạn 2 nằm ngang từ t=t1 đến t=t2. Chuyển động của người đó trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hai vật A và B được ném đồng thời từ cùng một điểm. Vật A ném thẳng đứng lên trên, vật B ném thẳng đứng xuống dưới với cùng độ lớn vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn gốc tọa độ tại điểm ném, chiều dương hướng lên. Nhận xét nào về gia tốc của hai vật là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian. Chuyển động này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất có độ lớn được tính bằng công thức nào? (v0 là vận tốc ném ban đầu, g là gia tốc trọng trường)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2: Động học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Hai ô tô cùng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng. Ô tô A chạy với vận tốc trung bình 60 km/h. Ô tô B chạy với vận tốc trung bình 50 km/h. Nếu cả hai đều chuyển động thẳng đều, nhận xét nào sau đây là đúng?

Viết một bình luận