Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 5: Động lượng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg đang bay theo phương ngang với tốc độ 20 m/s thì đập vào một bức tường thẳng đứng. Sau va chạm, bóng bật ngược trở lại theo phương cũ với tốc độ 15 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?
- A. 2 kg.m/s
- B. -2 kg.m/s
- C. 14 kg.m/s
- D. -14 kg.m/s
Câu 2: Một lực F không đổi tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian Δt. Xung lượng của lực này được tính bằng công thức nào?
- A. F/Δt
- B. F.Δt
- C. F²/Δt
- D. F.Δt²
Câu 3: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực tác dụng lên một vật và độ biến thiên động lượng của vật đó được phát biểu như thế nào?
- A. Xung lượng của lực bằng độ biến thiên động lượng.
- B. Xung lượng của lực bằng động lượng ban đầu.
- C. Xung lượng của lực bằng động lượng cuối.
- D. Xung lượng của lực bằng tổng động lượng ban đầu và cuối.
Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Nếu có một lực hãm không đổi tác dụng lên vật làm vật dừng lại sau 4 giây, độ lớn của lực hãm đó là bao nhiêu?
- A. 2.5 N
- B. 5 N
- C. 2.5 N
- D. 10 N
Câu 5: Hệ vật nào sau đây có thể coi là hệ kín trong quá trình tương tác?
- A. Hai xe đẩy va chạm trên sàn có ma sát đáng kể.
- B. Một quả bom nổ trong không khí.
- C. Hai thuyền va chạm trên mặt nước có lực cản lớn.
- D. Hai viên bi va chạm trên mặt phẳng ngang nhẵn hoàn toàn.
Câu 6: Định luật bảo toàn động lượng chỉ đúng khi nào?
- A. Hệ vật là hệ kín.
- B. Hệ vật chỉ chịu tác dụng của các nội lực.
- C. Hệ vật chỉ chịu tác dụng của các ngoại lực cân bằng nhau.
- D. Cả ba điều kiện trên đều đúng.
Câu 7: Một viên đạn khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì xuyên vào một khối gỗ khối lượng M đặt đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Sau khi xuyên, viên đạn nằm yên trong khối gỗ và cả hai cùng chuyển động với vận tốc V. Biểu thức nào mô tả đúng định luật bảo toàn động lượng cho hệ (đạn + gỗ)?
- A. mv = MV
- B. mv = (M-m)V
- C. mv = (m+M)V
- D. Mv = (m+M)V
Câu 8: Một quả lựu đạn đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s ở độ cao nhất định thì nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng gấp đôi mảnh 2. Nếu mảnh 1 vẫn tiếp tục bay theo phương cũ với vận tốc 20 m/s ngay sau khi nổ, thì vận tốc của mảnh 2 ngay sau khi nổ là bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí.
- A. -10 m/s (ngược chiều ban đầu)
- B. 0 m/s
- C. 10 m/s (cùng chiều ban đầu)
- D. 20 m/s (cùng chiều ban đầu)
Câu 9: Một người khối lượng 50 kg đang đứng trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy khỏi thuyền theo phương ngang với vận tốc 2 m/s so với mặt nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?
- A. 0.67 m/s (cùng chiều nhảy)
- B. -0.67 m/s (ngược chiều nhảy)
- C. 2 m/s (ngược chiều nhảy)
- D. -2 m/s (cùng chiều nhảy)
Câu 10: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ chuyển động vuông góc với nhau với vận tốc tương ứng là v₁ và v₂. Động lượng tổng cộng của hệ hai vật này có độ lớn là bao nhiêu?
- A. m₁v₁ + m₂v₂
- B. |m₁v₁ - m₂v₂|
- C. √(m₁²v₁² + m₂²v₂²)
- D. √( (m₁v₁)² + (m₂v₂)² )
Câu 11: Một vật chịu tác dụng của một lực F thay đổi theo thời gian như đồ thị. Diện tích giới hạn bởi đồ thị F-t và trục thời gian biểu diễn đại lượng vật lí nào?
- A. Công của lực F.
- B. Công suất của lực F.
- C. Xung lượng của lực F.
- D. Độ biến thiên động năng của vật.
Câu 12: Hai xe A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m đang chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng với tốc độ tương ứng là v và v/2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe A. Động lượng tổng cộng của hệ hai xe là bao nhiêu?
- A. 2mv
- B. mv
- C. 0
- D. mv - 2m(v/2) = 0
Câu 13: Phát biểu nào sau đây về động lượng là SAI?
- A. Động lượng là một đại lượng vectơ.
- B. Động lượng của một vật luôn dương.
- C. Động lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật đó.
- D. Động lượng có đơn vị là kg.m/s.
Câu 14: Một viên bi A khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v đến va chạm hoàn toàn mềm với viên bi B khối lượng 2m đang đứng yên. Vận tốc của hệ hai viên bi sau va chạm là bao nhiêu?
- A. v
- B. v/2
- C. v/3
- D. 2v/3
Câu 15: Khi một súng bắn ra viên đạn, súng bị giật lùi. Hiện tượng này thể hiện điều gì?
- A. Định luật bảo toàn động lượng.
- B. Định luật bảo toàn năng lượng.
- C. Định luật III Newton.
- D. Định luật II Newton.
Câu 16: Một vật khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Sau đó, có một lực tác dụng lên vật trong 2 giây làm vận tốc của vật tăng lên 7 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu. Độ lớn xung lượng của lực tác dụng trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?
- A. 4 N.s
- B. 6 N.s
- C. 7 N.s
- D. 10 N.s
Câu 17: Để tăng độ an toàn khi va chạm, các túi khí trên ô tô hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lý nào?
- A. Tăng thời gian va chạm để giảm lực tương tác (dựa trên định lý xung lượng - động lượng).
- B. Giảm khối lượng của người để giảm động lượng.
- C. Tăng vận tốc của người để giảm lực tác dụng.
- D. Chuyển hướng động lượng của người sang hướng khác.
Câu 18: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau. Vật A có vận tốc 10 m/s, vật B có vận tốc 5 m/s. Động lượng của vật A lớn gấp mấy lần động lượng của vật B?
- A. 0.5 lần
- B. 1 lần
- C. 1.5 lần
- D. 2 lần
Câu 19: Một hệ gồm hai vật có tổng động lượng ban đầu là $overrightarrow{p}_1$. Sau một quá trình tương tác nội bộ, tổng động lượng của hệ là $overrightarrow{p}_2$. Nếu hệ là hệ kín, mối quan hệ giữa $overrightarrow{p}_1$ và $overrightarrow{p}_2$ là gì?
- A. $overrightarrow{p}_1 = overrightarrow{p}_2$
- B. $overrightarrow{p}_1 + overrightarrow{p}_2 = overrightarrow{0}$
- C. $|overrightarrow{p}_1| = |overrightarrow{p}_2|$
- D. $overrightarrow{p}_1
eq overrightarrow{p}_2$
Câu 20: Một quả bóng tennis khối lượng 0.05 kg bay với vận tốc 10 m/s đập vào vợt. Vợt tác dụng một lực trung bình 50 N lên bóng trong 0.02 giây. Vận tốc của bóng ngay sau khi rời vợt (theo chiều ngược lại) là bao nhiêu?
- A. 10 m/s
- B. 10 m/s
- C. 20 m/s
- D. 30 m/s
Câu 21: Một tên lửa đang bay trong không gian (coi là không có ngoại lực). Khi động cơ phụt khí ra phía sau, tên lửa chuyển động về phía trước. Nguyên tắc hoạt động này dựa trên:
- A. Định luật II Newton.
- B. Định luật hấp dẫn.
- C. Định luật bảo toàn động lượng.
- D. Định luật bảo toàn năng lượng.
Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 3m. Chúng được buộc vào nhau bằng một sợi dây nén. Khi đốt đứt dây, hai vật bắn ra ngược chiều nhau. Nếu vận tốc của vật A là v, thì độ lớn vận tốc của vật B là bao nhiêu?
Câu 23: Một vật khối lượng m đang đứng yên. Sau đó, vật nổ thành hai mảnh có khối lượng m₁ và m₂. Nếu mảnh m₁ chuyển động với vận tốc $overrightarrow{v}_1$, thì vận tốc $overrightarrow{v}_2$ của mảnh m₂ là bao nhiêu?
- A. $overrightarrow{v}_2 = -frac{m_1}{m_2}overrightarrow{v}_1$
- B. $overrightarrow{v}_2 = frac{m_1}{m_2}overrightarrow{v}_1$
- C. $overrightarrow{v}_2 = -overrightarrow{v}_1$
- D. $overrightarrow{v}_2 = overrightarrow{v}_1$
Câu 24: Trong một va chạm không đàn hồi (ví dụ: hai vật dính vào nhau sau va chạm), đại lượng vật lí nào sau đây được bảo toàn?
- A. Động năng.
- B. Cơ năng.
- C. Động lượng.
- D. Không có đại lượng nào được bảo toàn.
Câu 25: Một quả bóng khối lượng 0.2 kg rơi thẳng đứng xuống sàn với tốc độ 4 m/s. Sau khi chạm sàn, bóng bật ngược lên với tốc độ 3 m/s. Độ lớn xung lượng của lực do sàn tác dụng lên bóng là bao nhiêu?
- A. 0.2 N.s
- B. 0.8 N.s
- C. 0.6 N.s
- D. 1.4 N.s
Câu 26: Một vật có khối lượng 5 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của một lực không đổi 10 N trong 3 giây. Động lượng của vật ở cuối giây thứ 3 là bao nhiêu?
- A. 30 kg.m/s
- B. 15 kg.m/s
- C. 10 kg.m/s
- D. 50 kg.m/s
Câu 27: Hai xe đẩy A và B có khối lượng lần lượt là 1 kg và 2 kg đang chuyển động ngược chiều trên mặt phẳng ngang nhẵn với tốc độ lần lượt là 4 m/s và 2 m/s. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau. Vận tốc của hệ hai xe sau va chạm là bao nhiêu?
- A. 0 m/s
- B. 0 m/s
- C. 1 m/s (cùng chiều A)
- D. 1 m/s (cùng chiều B)
Câu 28: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $overrightarrow{v}$. Nếu động lượng của vật là $overrightarrow{p}$, mối quan hệ giữa $overrightarrow{p}$, m và $overrightarrow{v}$ là gì?
- A. $overrightarrow{p} = m/overrightarrow{v}$
- B. $overrightarrow{p} = |overrightarrow{v}|/m$
- C. $overrightarrow{p} = m|overrightarrow{v}|$
- D. $overrightarrow{p} = moverrightarrow{v}$
Câu 29: Khi một người nhảy từ bờ xuống một chiếc thuyền đang đứng yên trên mặt nước, thuyền bị giật lùi. Nếu bỏ qua sức cản của nước và không khí, thì:
- A. Tổng động lượng của người và thuyền không đổi vì chỉ có nội lực.
- B. Tổng động lượng của người và thuyền thay đổi do có ngoại lực (lực đẩy của người).
- C. Tổng động lượng của hệ (người + thuyền) được bảo toàn.
- D. Động lượng của người được bảo toàn, còn động lượng của thuyền thì không.
Câu 30: Một vật khối lượng 0.1 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 15 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Độ lớn động lượng của vật khi vật đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?
- A. 0 kg.m/s
- B. 1.5 kg.m/s
- C. Động lượng không xác định tại độ cao cực đại.
- D. 0.1 kg.m/s