Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6: Chuyển động tròn đều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về chuyển động tròn đều?
- A. Quỹ đạo là đường tròn và tốc độ góc thay đổi theo thời gian.
- B. Quỹ đạo là đường tròn và gia tốc hướng tâm thay đổi theo thời gian.
- C. Quỹ đạo là đường tròn và vectơ vận tốc không đổi.
- D. Quỹ đạo là đường tròn và tốc độ dài không đổi.
Câu 2: Tốc độ dài (v) và tốc độ góc (omega) trong chuyển động tròn đều liên hệ với bán kính quỹ đạo (r) bằng công thức nào?
- A. (v = frac{omega}{r})
- B. (omega = vr)
- C. (v = omega r)
Câu 3: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính (r = 0.5) m với chu kỳ (T = 2) s. Tốc độ dài của vật là bao nhiêu?
- A. (0.25pi) m/s
- B. (0.5pi) m/s
Câu 4: Một đĩa quay đều quanh trục của nó. Một điểm trên vành đĩa cách trục quay (r = 10) cm có tốc độ góc (omega = 5) rad/s. Tốc độ dài của điểm đó là bao nhiêu?
Câu 5: Chu kỳ (T) và tần số (f) của chuyển động tròn đều liên hệ với nhau như thế nào?
Câu 6: Véctơ vận tốc của vật trong chuyển động tròn đều có đặc điểm gì?
- A. Có độ lớn và hướng không đổi.
- B. Có độ lớn thay đổi, hướng không đổi.
- C. Có độ lớn không đổi, hướng thay đổi.
- D. Có độ lớn và hướng thay đổi.
Câu 7: Gia tốc hướng tâm (a_{ht}) trong chuyển động tròn đều có đặc điểm gì về hướng?
- A. Luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
- B. Luôn hướng ra xa tâm quỹ đạo.
- C. Luôn cùng hướng với véctơ vận tốc.
- D. Luôn ngược hướng với véctơ vận tốc.
Câu 8: Độ lớn gia tốc hướng tâm (a_{ht}) của vật chuyển động tròn đều với tốc độ dài (v) trên quỹ đạo bán kính (r) được tính bằng công thức nào?
Câu 9: Một vật khối lượng (m) chuyển động tròn đều với tốc độ góc (omega) trên quỹ đạo bán kính (r). Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật được tính bằng công thức nào?
Câu 10: Bản chất của lực hướng tâm là gì?
- A. Là một loại lực cơ bản mới xuất hiện khi vật chuyển động tròn.
- B. Là lực quán tính đẩy vật ra xa tâm.
- C. Là hợp lực của các lực vật lý tác dụng lên vật, gây ra gia tốc hướng tâm.
- D. Chỉ là tên gọi khác của lực ly tâm.
Câu 11: Một đĩa tròn đồng chất quay đều quanh trục đi qua tâm. Xét hai điểm A và B trên đĩa, điểm A gần tâm hơn điểm B ((r_A < r_B)). So sánh tốc độ dài (v_A, v_B) và tốc độ góc (omega_A, omega_B) của hai điểm này.
Câu 12: Một vệ tinh địa tĩnh (luôn đứng yên so với Trái Đất) chuyển động tròn đều quanh Trái Đất. Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm giữ cho vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo của nó?
- A. Lực đẩy của động cơ vệ tinh.
- B. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
- C. Lực ma sát của không khí quyển.
- D. Lực quán tính ly tâm.
Câu 13: Một ô tô khối lượng (m) chuyển động đều trên một khúc cua nằm ngang bán kính (r). Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm giúp ô tô vào cua an toàn?
- A. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường.
- B. Trọng lực của ô tô.
- C. Lực đẩy của động cơ.
- D. Phản lực của mặt đường.
Câu 14: Một vật được buộc vào đầu một sợi dây và quay đều trong mặt phẳng ngang. Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm trong trường hợp này?
- A. Trọng lực.
- B. Lực ma sát.
- C. Lực căng dây.
- D. Lực đẩy.
Câu 15: Một vòng đu quay có bán kính (R = 10) m quay đều với chu kỳ (T = 20) s. Tốc độ dài của một cabin trên vòng đu quay là bao nhiêu?
Câu 16: Một vật nhỏ khối lượng (m = 0.2) kg chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính (r = 0.4) m với tốc độ (v = 2) m/s. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?
Câu 17: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc (omega). Nếu bán kính quỹ đạo tăng gấp đôi ((r" = 2r)) và tốc độ góc không đổi, thì gia tốc hướng tâm của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Giảm đi một nửa.
- B. Tăng gấp đôi.
- C. Tăng gấp bốn lần.
- D. Không thay đổi.
Câu 18: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ dài (v). Nếu bán kính quỹ đạo tăng gấp đôi ((r" = 2r)) và tốc độ dài không đổi, thì gia tốc hướng tâm của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Giảm đi một nửa.
- B. Tăng gấp đôi.
- C. Tăng gấp bốn lần.
- D. Không thay đổi.
Câu 19: Một vật được buộc vào dây và quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, các lực nào có thể đóng góp vào lực hướng tâm?
- A. Chỉ có lực căng dây.
- B. Chỉ có trọng lực.
- C. Trọng lực và lực căng dây (nếu có).
- D. Lực ma sát.
Câu 20: Xét chuyển động tròn đều của vật trên mặt phẳng ngang. Nếu đột ngột làm mất lực hướng tâm (ví dụ: cắt dây), vật sẽ tiếp tục chuyển động như thế nào?
- A. Ngừng lại ngay lập tức.
- B. Chuyển động thẳng đều theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó.
- C. Chuyển động thẳng đều hướng ra xa tâm.
- D. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
Câu 21: Một bánh xe đạp có bán kính (R = 0.35) m quay đều với tốc độ 120 vòng/phút. Tốc độ góc của bánh xe là bao nhiêu?
Câu 22: Vẫn với bánh xe ở Câu 21, tốc độ dài của một điểm trên vành bánh xe là bao nhiêu?
Câu 23: Một máy giặt có lồng quay bán kính (r = 25) cm. Khi vắt, lồng quay với tần số 15 Hz. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên thành lồng là bao nhiêu?
Câu 24: Một vật nhỏ khối lượng (m) buộc vào dây dài (L) quay trong mặt phẳng ngang tạo với phương thẳng đứng một góc (alpha). Lực căng dây (T_d) và trọng lực (vec{P}) tác dụng lên vật. Lực nào cung cấp lực hướng tâm cho vật?
- A. Hợp lực của trọng lực và lực căng dây.
- B. Thành phần nằm ngang của lực căng dây.
- C. Thành phần thẳng đứng của lực căng dây.
- D. Trọng lực của vật.
Câu 25: Một ô tô chuyển động trên một cầu võng (cầu cong lên) bán kính (R). Tại điểm cao nhất của cầu, phản lực (N) của mặt cầu lên ô tô có độ lớn được tính như thế nào so với trọng lực (P) của ô tô, nếu ô tô đi qua với tốc độ (v)?
Câu 26: Một ô tô chuyển động trên một cầu lồi (cầu cong xuống) bán kính (R). Tại điểm thấp nhất của cầu, phản lực (N) của mặt cầu lên ô tô có độ lớn được tính như thế nào so với trọng lực (P) của ô tô, nếu ô tô đi qua với tốc độ (v)?
Câu 27: Hai vật A và B có cùng khối lượng chuyển động tròn đều. Vật A chuyển động trên quỹ đạo bán kính (r_A) với tốc độ dài (v_A), vật B trên quỹ đạo bán kính (r_B) với tốc độ dài (v_B). Nếu (r_A = 2r_B) và (v_A = v_B), so sánh gia tốc hướng tâm (a_{htA}) và (a_{htB}).
Câu 28: Hai vật A và B có cùng khối lượng chuyển động tròn đều. Vật A chuyển động trên quỹ đạo bán kính (r_A) với tốc độ góc (omega_A), vật B trên quỹ đạo bán kính (r_B) với tốc độ góc (omega_B). Nếu (r_A = 2r_B) và (omega_A = omega_B), so sánh lực hướng tâm (F_{htA}) và (F_{htB}).
Câu 29: Một học sinh cho rằng trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm thực hiện công dương lên vật, làm tăng động năng của vật. Nhận định này đúng hay sai? Vì sao?
- A. Đúng, vì lực hướng tâm làm vật chuyển động.
- B. Sai, vì lực hướng tâm luôn vuông góc với véctơ vận tốc nên không sinh công.
- C. Đúng, nhưng chỉ khi tốc độ góc tăng dần.
- D. Sai, vì lực hướng tâm luôn ngược chiều chuyển động.
Câu 30: Một vật khối lượng (m) được giữ chuyển động tròn đều bằng lực hướng tâm (F_{ht}). Nếu tăng tốc độ dài của vật lên gấp đôi ((v" = 2v)) trong khi vẫn giữ nguyên bán kính quỹ đạo (r), thì lực hướng tâm cần thiết để duy trì chuyển động tròn đều sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Không thay đổi.
- D. Tăng gấp bốn lần.