Đề Trắc nghiệm Vật Lí 12 – Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, chất khí có thể tích không xác định và dễ dàng nén được là do đặc điểm nào sau đây của các phân tử cấu tạo nên nó?

  • A. Các phân tử đứng yên tại chỗ.
  • B. Các phân tử chỉ dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử rất lớn và chúng chuyển động hỗn loạn không ngừng.

Câu 2: Tại sao khi xịt nước hoa trong phòng, một lúc sau có thể ngửi thấy mùi nước hoa ở khắp phòng?

  • A. Do các phân tử nước hoa và không khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và va chạm vào nhau.
  • B. Do phân tử nước hoa có khối lượng riêng nhỏ hơn không khí nên bay lên cao và lan tỏa.
  • C. Do lực tương tác giữa các phân tử nước hoa rất yếu.
  • D. Do nước hoa bị phân hủy thành các chất nhẹ hơn và bay hơi.

Câu 3: Một khối kim loại ở thể rắn có hình dạng và thể tích xác định. Theo mô hình động học phân tử, điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Các phân tử kim loại không chuyển động.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử kim loại rất lớn.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử kim loại rất mạnh và chúng dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
  • D. Các phân tử kim loại chuyển động tự do nhưng với tốc độ rất nhỏ.

Câu 4: So sánh sự sắp xếp của các phân tử trong ba thể rắn, lỏng, khí. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Ở thể rắn, các phân tử sắp xếp hỗn loạn và chuyển động tự do.
  • B. Ở thể lỏng, các phân tử vẫn còn tương tác khá mạnh nhưng không có trật tự cố định, có thể trượt lên nhau.
  • C. Ở thể khí, các phân tử sắp xếp thành mạng lưới tinh thể đều đặn.
  • D. Ở cả ba thể, các phân tử đều có trật tự sắp xếp cố định.

Câu 5: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của một chất được gọi là gì?

  • A. Sự nóng chảy.
  • B. Sự đông đặc.
  • C. Sự bay hơi.
  • D. Sự ngưng tụ.

Câu 6: Trong quá trình nóng chảy của một chất rắn kết tinh, nhiệt độ của chất đó thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 7: Nước đá ở 0°C đang tan thành nước lỏng ở 0°C. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Nước đá đang thu nhiệt để tăng nhiệt độ.
  • B. Nước đá đang thu nhiệt để chuyển đổi trạng thái.
  • C. Nước đá đang tỏa nhiệt ra môi trường.
  • D. Nhiệt độ của nước đá sẽ giảm xuống dưới 0°C.

Câu 8: Sự bay hơi khác với sự sôi ở điểm nào?

  • A. Sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ, còn sự sôi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định.
  • B. Sự bay hơi chỉ xảy ra ở mặt thoáng của chất lỏng, còn sự sôi xảy ra trong lòng và trên mặt thoáng.
  • C. Sự bay hơi không có bọt khí, sự sôi có bọt khí.
  • D. Tất cả các điểm khác biệt trên đều đúng.

Câu 9: Tại sao quần áo phơi ngoài nắng mau khô hơn khi phơi trong bóng râm, dù nhiệt độ không khí ở hai nơi không chênh lệch quá lớn?

  • A. Nắng làm tăng lực liên kết giữa các phân tử nước, khiến chúng dễ dàng thoát ra ngoài.
  • B. Nắng làm giảm diện tích bề mặt của quần áo, tăng tốc độ bay hơi.
  • C. Nắng cung cấp năng lượng (nhiệt) làm tăng động năng của các phân tử nước ở mặt thoáng, giúp chúng dễ dàng thắng lực liên kết và thoát ra ngoài.
  • D. Bóng râm làm tăng áp suất hơi nước bão hòa, cản trở sự bay hơi.

Câu 10: Khi đun nước, tại sao ở nhiệt độ sôi, nước vẫn tiếp tục sôi và chuyển thành hơi dù nhiệt độ không tăng nữa?

  • A. Nhiệt lượng cung cấp được dùng để phá vỡ lực liên kết giữa các phân tử nước, chuyển chúng từ thể lỏng sang thể khí.
  • B. Nước ngừng thu nhiệt từ bếp.
  • C. Nhiệt độ sôi là nhiệt độ tối đa mà nước có thể đạt được.
  • D. Các phân tử nước ngừng chuyển động ở nhiệt độ sôi.

Câu 11: Một cốc nước nóng được đặt trong phòng. Hiện tượng nào sau đây liên quan chủ yếu đến sự ngưng tụ?

  • A. Nước trong cốc dần nguội đi.
  • B. Hơi nước bốc lên từ cốc đọng lại thành sương mờ trên mặt kính lạnh.
  • C. Mực nước trong cốc dần hạ xuống.
  • D. Cốc nước nóng làm nhiệt độ phòng tăng lên.

Câu 12: Chất rắn vô định hình (như thủy tinh, nhựa đường) khác với chất rắn kết tinh (như băng, muối ăn) ở đặc điểm nào khi nóng chảy?

  • A. Chất rắn vô định hình không nóng chảy.
  • B. Chất rắn vô định hình nóng chảy ở nhiệt độ xác định, còn chất rắn kết tinh thì không.
  • C. Chất rắn vô định hình nóng chảy nhanh hơn chất rắn kết tinh.
  • D. Chất rắn vô định hình mềm dần rồi chuyển sang thể lỏng trong một khoảng nhiệt độ, còn chất rắn kết tinh nóng chảy ở một nhiệt độ xác định.

Câu 13: Giải thích tại sao khi thổi hơi vào lòng bàn tay ướt, ta cảm thấy mát?

  • A. Hơi thổi làm tăng tốc độ bay hơi của nước trên tay, quá trình bay hơi thu nhiệt từ bàn tay.
  • B. Hơi thổi làm giảm nhiệt độ của không khí xung quanh bàn tay.
  • C. Hơi thổi mang theo các phân tử nước lạnh từ miệng.
  • D. Hơi thổi tạo ra áp suất cao làm nước lạnh đi.

Câu 14: Trong điều kiện áp suất không đổi, nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khối lượng của chất lỏng.
  • B. Thể tích của chất lỏng.
  • C. Bản chất của chất lỏng.
  • D. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

Câu 15: Khi áp suất bên ngoài giảm, nhiệt độ sôi của chất lỏng thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi không theo quy luật nhất định.

Câu 16: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C. Quá trình này là quá trình tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không thu nhiệt, không tỏa nhiệt.
  • D. Có thể thu nhiệt hoặc tỏa nhiệt tùy điều kiện.

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự thăng hoa?

  • A. Nước đóng băng trong tủ lạnh.
  • B. Sương mù xuất hiện vào buổi sáng.
  • C. Viên long não để trong tủ quần áo dần biến mất mà không hóa lỏng.
  • D. Nước trong ấm đun sôi.

Câu 18: Tại sao khi đổ đầy nước vào chai thủy tinh và để vào ngăn đá tủ lạnh, chai có thể bị vỡ?

  • A. Nước khi đông đặc thành đá thì thể tích tăng lên.
  • B. Nước khi đông đặc thì khối lượng riêng tăng lên.
  • C. Lực liên kết giữa các phân tử nước tăng lên đột ngột.
  • D. Nhiệt độ quá thấp làm thủy tinh bị giòn và vỡ.

Câu 19: Mô hình động học phân tử giải thích sự khác biệt về tính nén được giữa chất rắn, lỏng và khí như thế nào?

  • A. Chất rắn và lỏng không nén được vì các phân tử không chuyển động.
  • B. Chất khí nén được vì lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh.
  • C. Chất rắn và lỏng rất khó nén vì các phân tử sắp xếp rất chặt, không còn khoảng trống để nén thêm; chất khí dễ nén vì khoảng cách giữa các phân tử rất lớn.
  • D. Chất rắn và lỏng rất khó nén vì khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ và lực đẩy giữa chúng tăng mạnh khi cố gắng nén; chất khí dễ nén vì khoảng cách giữa các phân tử lớn.

Câu 20: So sánh động năng trung bình của các phân tử trong cùng một chất ở các thể khác nhau tại cùng một nhiệt độ. Nhận định nào đúng?

  • A. Động năng trung bình ở thể rắn lớn nhất.
  • B. Động năng trung bình ở thể lỏng lớn nhất.
  • C. Động năng trung bình ở cả ba thể là như nhau nếu nhiệt độ như nhau.
  • D. Động năng trung bình ở thể khí lớn nhất.

Câu 21: Một cốc nước được đậy kín nắp. Theo thời gian, mực nước trong cốc có thay đổi không? Giải thích.

  • A. Mực nước giảm dần do nước bay hơi.
  • B. Mực nước ban đầu có thể giảm một chút do bay hơi, nhưng sau đó sẽ đạt trạng thái cân bằng động với sự ngưng tụ, nên mực nước không thay đổi đáng kể về sau (ở nhiệt độ phòng không đổi).
  • C. Mực nước tăng lên do hơi nước trong không khí ngưng tụ vào cốc.
  • D. Mực nước không bao giờ thay đổi vì cốc đã đậy kín.

Câu 22: Tại sao khi nhiệt độ tăng, áp suất hơi bão hòa trên mặt chất lỏng lại tăng?

  • A. Nhiệt độ tăng làm giảm số phân tử bay hơi.
  • B. Nhiệt độ tăng làm tăng lực tương tác giữa các phân tử khí.
  • C. Nhiệt độ tăng làm giảm động năng của các phân tử hơi.
  • D. Nhiệt độ tăng làm tăng số phân tử chất lỏng có đủ năng lượng để bay hơi và tăng động năng (tốc độ) của các phân tử hơi, dẫn đến số va chạm vào thành bình và lực va chạm tăng.

Câu 23: Điểm sôi của nước trên đỉnh núi cao hơn hay thấp hơn so với ở mực nước biển? Giải thích dựa trên khái niệm áp suất hơi bão hòa.

  • A. Thấp hơn. Trên đỉnh núi, áp suất khí quyển thấp hơn, nên nước chỉ cần đạt nhiệt độ thấp hơn để áp suất hơi bão hòa bằng áp suất khí quyển và sôi.
  • B. Cao hơn. Trên đỉnh núi, nhiệt độ không khí thấp hơn nên nước cần nhiệt độ cao hơn để sôi.
  • C. Bằng nhau. Điểm sôi của nước là hằng số không phụ thuộc vào áp suất.
  • D. Thấp hơn. Vì không khí loãng hơn trên đỉnh núi.

Câu 24: So sánh lực tương tác giữa các phân tử trong ba thể rắn, lỏng, khí. Nhận định nào đúng?

  • A. Lực tương tác ở thể khí mạnh nhất.
  • B. Lực tương tác ở thể rắn mạnh nhất, sau đó đến thể lỏng, và yếu nhất ở thể khí.
  • C. Lực tương tác ở cả ba thể là như nhau.
  • D. Lực tương tác ở thể lỏng mạnh nhất.

Câu 25: Tại sao khi làm lạnh một lượng khí, thể tích của nó có xu hướng giảm xuống (nếu áp suất không đổi)?

  • A. Làm lạnh làm tăng kích thước của các phân tử khí.
  • B. Làm lạnh làm tăng lực đẩy giữa các phân tử khí.
  • C. Làm lạnh làm giảm động năng trung bình của các phân tử, khiến chúng chuyển động chậm lại và va chạm với thành bình ít hơn/yếu hơn, dẫn đến áp suất giảm (hoặc thể tích giảm nếu áp suất ngoài không đổi).
  • D. Làm lạnh khiến các phân tử khí ngừng chuyển động.

Câu 26: Một cốc nước có đá đang tan được đặt trên bàn. Nhiệt độ của hỗn hợp nước và đá sẽ thay đổi như thế nào trong suốt quá trình đá tan hết (giả sử không có sự trao đổi nhiệt đáng kể với môi trường ngoài ngoài việc nhận nhiệt làm đá tan)?

  • A. Nhiệt độ giữ nguyên ở 0°C cho đến khi toàn bộ đá tan hết.
  • B. Nhiệt độ tăng dần từ 0°C đến nhiệt độ phòng.
  • C. Nhiệt độ giảm xuống dưới 0°C.
  • D. Nhiệt độ ban đầu tăng rồi sau đó giữ không đổi.

Câu 27: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là sự chuyển thể?

  • A. Nước đóng băng.
  • B. Rượu bốc hơi.
  • C. Đun nóng chảy chì.
  • D. Hòa tan muối ăn vào nước.

Câu 28: Tại sao khi mở nắp chai nước giải khát có ga, lại thấy khói trắng thoát ra và có tiếng xì?

  • A. Đó là khí CO2 hóa lỏng bay hơi.
  • B. Khi mở nắp, áp suất trong chai giảm đột ngột, khí CO2 hòa tan thoát ra làm lạnh không khí xung quanh cổ chai, khiến hơi nước trong không khí ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ li ti (khói trắng).
  • C. Đó là hơi nước trong chai bốc hơi mạnh.
  • D. Đó là sự thăng hoa của CO2 rắn.

Câu 29: Một chất lỏng sôi khi nào?

  • A. Khi áp suất hơi bão hòa của nó bằng áp suất bên ngoài tác dụng lên mặt thoáng.
  • B. Khi nhiệt độ của nó đạt 100°C.
  • C. Khi nó nhận đủ nhiệt lượng.
  • D. Khi tất cả các phân tử của nó đều có đủ năng lượng để thoát khỏi khối chất lỏng.

Câu 30: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì ... của vật càng cao.

  • A. khối lượng riêng
  • B. thể tích
  • C. áp suất
  • D. nhiệt độ

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, chất khí có thể tích không xác định và dễ dàng nén được là do đặc điểm nào sau đây của các phân tử cấu tạo nên nó?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tại sao khi xịt nước hoa trong phòng, một lúc sau có thể ngửi thấy mùi nước hoa ở khắp phòng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một khối kim loại ở thể rắn có hình dạng và thể tích xác định. Theo mô hình động học phân tử, điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: So sánh sự sắp xếp của các phân tử trong ba thể rắn, lỏng, khí. Nhận định nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của một chất được gọi là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong quá trình nóng chảy của một chất rắn kết tinh, nhiệt độ của chất đó thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nước đá ở 0°C đang tan thành nước lỏng ở 0°C. Phát biểu nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Sự bay hơi khác với sự sôi ở điểm nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tại sao quần áo phơi ngoài nắng mau khô hơn khi phơi trong bóng râm, dù nhiệt độ không khí ở hai nơi không chênh lệch quá lớn?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi đun nước, tại sao ở nhiệt độ sôi, nước vẫn tiếp tục sôi và chuyển thành hơi dù nhiệt độ không tăng nữa?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một cốc nước nóng được đặt trong phòng. Hiện tượng nào sau đây liên quan chủ yếu đến sự ngưng tụ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Chất rắn vô định hình (như thủy tinh, nhựa đường) khác với chất rắn kết tinh (như băng, muối ăn) ở đặc điểm nào khi nóng chảy?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Giải thích tại sao khi thổi hơi vào lòng bàn tay ướt, ta cảm thấy mát?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong điều kiện áp suất không đổi, nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi áp suất bên ngoài giảm, nhiệt độ sôi của chất lỏng thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C. Quá trình này là quá trình tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự thăng hoa?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tại sao khi đổ đầy nước vào chai thủy tinh và để vào ngăn đá tủ lạnh, chai có thể bị vỡ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Mô hình động học phân tử giải thích sự khác biệt về tính nén được giữa chất rắn, lỏng và khí như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: So sánh động năng trung bình của các phân tử trong cùng một chất ở các thể khác nhau tại cùng một nhiệt độ. Nhận định nào đúng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một cốc nước được đậy kín nắp. Theo thời gian, mực nước trong cốc có thay đổi không? Giải thích.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao khi nhiệt độ tăng, áp suất hơi bão hòa trên mặt chất lỏng lại tăng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Điểm sôi của nước trên đỉnh núi cao hơn hay thấp hơn so với ở mực nước biển? Giải thích dựa trên khái niệm áp suất hơi bão hòa.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: So sánh lực tương tác giữa các phân tử trong ba thể rắn, lỏng, khí. Nhận định nào đúng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại sao khi làm lạnh một lượng khí, thể tích của nó có xu hướng giảm xuống (nếu áp suất không đổi)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một cốc nước có đá đang tan được đặt trên bàn. Nhiệt độ của hỗn hợp nước và đá sẽ thay đổi như thế nào trong suốt quá trình đá tan hết (giả sử không có sự trao đổi nhiệt đáng kể với môi trường ngoài ngoài việc nhận nhiệt làm đá tan)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là sự chuyển thể?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao khi mở nắp chai nước giải khát có ga, lại thấy khói trắng thoát ra và có tiếng xì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một chất lỏng sôi khi nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì ... của vật càng cao.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều gì sau đây mô tả đúng nhất về chất rắn kết tinh?

  • A. Các phân tử dao động tự do và ngẫu nhiên.
  • B. Các phân tử sắp xếp theo một trật tự nhất định, lặp lại trong không gian ba chiều.
  • C. Các phân tử liên kết yếu và dễ dàng trượt lên nhau.
  • D. Không có cấu trúc xác định, hình dạng thay đổi theo vật chứa.

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây là sự chuyển thể từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí?

  • A. Sự đông đặc
  • B. Sự nóng chảy
  • C. Sự bay hơi
  • D. Sự thăng hoa

Câu 3: Trong quá trình nóng chảy của một chất rắn tinh khiết, điều gì xảy ra với nhiệt độ của chất đó?

  • A. Nhiệt độ liên tục tăng.
  • B. Nhiệt độ không đổi.
  • C. Nhiệt độ giảm dần.
  • D. Nhiệt độ dao động không ổn định.

Câu 4: Giải thích nào sau đây là đúng về lực liên kết giữa các phân tử trong chất lỏng?

  • A. Lực liên kết đủ mạnh để giữ các phân tử gần nhau nhưng cho phép chúng di chuyển tương đối tự do.
  • B. Lực liên kết rất mạnh, giữ các phân tử ở vị trí cố định.
  • C. Lực liên kết rất yếu, hầu như không đáng kể.
  • D. Lực liên kết thay đổi liên tục và không ổn định.

Câu 5: Khi nhiệt độ của một chất khí tăng lên (ở áp suất không đổi), điều gì sẽ xảy ra với thể tích của nó theo định luật Charles?

  • A. Thể tích không đổi.
  • B. Thể tích giảm.
  • C. Thể tích tăng.
  • D. Thể tích tăng rồi giảm.

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản giữa sự bay hơi và sự sôi là gì?

  • A. Bay hơi xảy ra ở nhiệt độ sôi, sôi xảy ra ở mọi nhiệt độ.
  • B. Bay hơi xảy ra trong lòng chất lỏng, sôi xảy ra trên bề mặt.
  • C. Bay hơi là quá trình tỏa nhiệt, sôi là quá trình thu nhiệt.
  • D. Bay hơi xảy ra trên bề mặt chất lỏng, sôi xảy ra trong toàn bộ thể tích chất lỏng.

Câu 7: Loại chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi không xác định?

  • A. Chất rắn tinh thể.
  • B. Chất rắn vô định hình.
  • C. Chất lỏng.
  • D. Chất khí.

Câu 8: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nóng một chất rắn tinh khiết từ trạng thái rắn sang trạng thái khí sẽ có dạng:

  • A. Một đường thẳng dốc lên liên tục.
  • B. Một đường cong parabol.
  • C. Các đoạn thẳng nằm ngang xen kẽ với các đoạn dốc lên.
  • D. Một đường thẳng nằm ngang.

Câu 9: Tại sao khi trời lạnh, sương mù thường xuất hiện vào buổi sáng?

  • A. Do nhiệt độ không khí giảm xuống, hơi nước ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ.
  • B. Do áp suất không khí tăng lên, hơi nước bay hơi nhanh hơn.
  • C. Do gió mạnh thổi làm hơi nước bốc lên.
  • D. Do mặt trời chiếu sáng làm nóng không khí.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự thăng hoa?

  • A. Sự chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí.
  • B. Sự chuyển trực tiếp từ trạng thái rắn sang trạng thái khí.
  • C. Sự chuyển từ trạng thái khí sang trạng thái lỏng.
  • D. Sự chuyển trực tiếp từ trạng thái khí sang trạng thái rắn.

Câu 11: Điều gì quyết định nhiệt độ sôi của một chất lỏng?

  • A. Chỉ áp suất bên ngoài.
  • B. Chỉ lực liên kết giữa các phân tử.
  • C. Chỉ khối lượng phân tử của chất lỏng.
  • D. Cả áp suất bên ngoài và lực liên kết giữa các phân tử.

Câu 12: Tại sao nước đá lại nổi trên mặt nước lỏng?

  • A. Vì nước đá lạnh hơn nước lỏng.
  • B. Vì nước đá có màu trắng nên phản xạ ánh sáng.
  • C. Vì nước đá có mật độ nhỏ hơn nước lỏng.
  • D. Vì nước đá có thể tích lớn hơn nước lỏng.

Câu 13: Trong điều kiện áp suất tiêu chuẩn, nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 0°C và nhiệt độ sôi của nước lỏng là 100°C. Điều này có nghĩa là:

  • A. Nước chỉ tồn tại ở trạng thái lỏng ở 0°C và 100°C.
  • B. Nước tồn tại ở trạng thái lỏng trong khoảng nhiệt độ từ 0°C đến 100°C.
  • C. Nước luôn tồn tại ở trạng thái lỏng.
  • D. Nước không thể tồn tại ở trạng thái lỏng.

Câu 14: Cho một lượng chất lỏng vào một bình kín. Điều gì xảy ra với quá trình bay hơi và ngưng tụ theo thời gian?

  • A. Chỉ xảy ra quá trình bay hơi, không có ngưng tụ.
  • B. Chỉ xảy ra quá trình ngưng tụ, không có bay hơi.
  • C. Ban đầu bay hơi chiếm ưu thế, sau đó đạt trạng thái cân bằng với ngưng tụ.
  • D. Quá trình bay hơi và ngưng tụ diễn ra hoàn toàn độc lập nhau.

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ sôi của nước khi áp suất khí quyển giảm xuống (ví dụ, ở vùng núi cao)?

  • A. Nhiệt độ sôi tăng lên.
  • B. Nhiệt độ sôi giảm xuống.
  • C. Nhiệt độ sôi không thay đổi.
  • D. Nhiệt độ sôi dao động không dự đoán được.

Câu 16: Trong các chất sau, chất nào có xu hướng dễ bay hơi nhất ở nhiệt độ phòng?

  • A. Nước.
  • B. Muối ăn.
  • C. Alcohol (cồn).
  • D. Đường.

Câu 17: Tại sao cần phải cung cấp nhiệt lượng trong quá trình nóng chảy và sôi mặc dù nhiệt độ không đổi?

  • A. Để tăng nhiệt độ của chất.
  • B. Để tăng áp suất của chất.
  • C. Để thay đổi màu sắc của chất.
  • D. Để phá vỡ liên kết giữa các phân tử và chuyển chất sang trạng thái khác.

Câu 18: So sánh sự sắp xếp các phân tử trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.

  • A. Chất rắn, chất lỏng và chất khí đều có trật tự phân tử giống nhau.
  • B. Chất rắn có trật tự nhất, chất lỏng có trật tự gần, chất khí hỗn loạn.
  • C. Chất lỏng có trật tự nhất, chất rắn và chất khí hỗn loạn.
  • D. Chất khí có trật tự nhất, chất lỏng và chất rắn hỗn loạn.

Câu 19: Loại lực tương tác nào chủ yếu quyết định tính chất của chất khí lý tưởng?

  • A. Lực liên kết ion.
  • B. Lực liên kết cộng hóa trị.
  • C. Lực tương tác Van der Waals (lực yếu) được bỏ qua.
  • D. Lực hấp dẫn mạnh mẽ.

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây là ứng dụng của sự thăng hoa trong thực tế?

  • A. Sản xuất đá khô (CO2 rắn).
  • B. Làm lạnh nước trong tủ lạnh.
  • C. Nấu chín thức ăn bằng hơi nước.
  • D. Ngưng tụ hơi nước thành mưa.

Câu 21: Một bình chứa khí oxygen có thể tích 10 lít ở 27°C và áp suất 3 atm. Nếu nhiệt độ tăng lên 127°C, áp suất trong bình sẽ là bao nhiêu (giả sử thể tích không đổi)?

  • A. 2 atm.
  • B. 4 atm.
  • C. 6 atm.
  • D. 9 atm.

Câu 22: Điều gì xảy ra với động năng trung bình của các phân tử khi nhiệt độ của một chất tăng lên?

  • A. Động năng trung bình tăng lên.
  • B. Động năng trung bình giảm xuống.
  • C. Động năng trung bình không đổi.
  • D. Động năng trung bình dao động không ổn định.

Câu 23: Tại sao khi phơi quần áo ướt dưới ánh nắng mặt trời, quần áo khô nhanh hơn so với phơi trong bóng râm?

  • A. Vì ánh nắng mặt trời làm tăng áp suất không khí.
  • B. Vì ánh nắng mặt trời làm giảm độ ẩm không khí.
  • C. Vì ánh nắng mặt trời cung cấp nhiệt lượng, tăng tốc độ bay hơi.
  • D. Vì ánh nắng mặt trời làm thay đổi màu sắc quần áo.

Câu 24: Chất nào sau đây có thể tồn tại ở cả ba trạng thái (rắn, lỏng, khí) trong điều kiện nhiệt độ và áp suất thông thường trên Trái Đất?

  • A. Sắt.
  • B. Nước.
  • C. Vàng.
  • D. Đá granite.

Câu 25: Để chuyển 1 kg nước đá ở 0°C hoàn toàn thành nước lỏng ở 0°C cần một nhiệt lượng là 3,34 × 10^5 J. Đại lượng này được gọi là:

  • A. Nhiệt dung riêng.
  • B. Nhiệt hóa hơi riêng.
  • C. Nhiệt lượng tỏa ra.
  • D. Nhiệt nóng chảy riêng.

Câu 26: Xét quá trình chuyển từ hơi nước thành nước lỏng. Quá trình này là:

  • A. Ngưng tụ và tỏa nhiệt.
  • B. Ngưng tụ và thu nhiệt.
  • C. Bay hơi và tỏa nhiệt.
  • D. Bay hơi và thu nhiệt.

Câu 27: Cho các chất sau: oxygen, nước, sắt. Sắp xếp các chất theo thứ tự lực liên kết phân tử tăng dần.

  • A. Sắt, nước, oxygen.
  • B. Nước, sắt, oxygen.
  • C. Oxygen, nước, sắt.
  • D. Oxygen, sắt, nước.

Câu 28: Một bình kín chứa đồng thời nước đá và nước lỏng ở 0°C. Nếu cung cấp thêm nhiệt lượng vào bình, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Nhiệt độ của hệ tăng lên.
  • B. Nước đá tiếp tục nóng chảy, nhiệt độ không đổi.
  • C. Nước lỏng tiếp tục bay hơi, nhiệt độ không đổi.
  • D. Cả nước đá và nước lỏng đều nóng lên.

Câu 29: Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa áp suất (P), thể tích (V), số mol (n) và nhiệt độ (T) của khí lý tưởng?

  • A. P = VRT/n.
  • B. V = nRT/P.
  • C. PV = nRT.
  • D. PT = nRV.

Câu 30: Xét một lượng hơi nước ở 100°C. Để chuyển hoàn toàn lượng hơi nước này thành nước lỏng ở 100°C, cần thực hiện quá trình nào?

  • A. Đun nóng đẳng nhiệt.
  • B. Nén đẳng nhiệt.
  • C. Bay hơi đẳng nhiệt.
  • D. Ngưng tụ đẳng nhiệt (tỏa nhiệt).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Điều gì sau đây mô tả đúng nhất về chất rắn kết tinh?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây là sự chuyển thể từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong quá trình nóng chảy của một chất rắn tinh khiết, điều gì xảy ra với nhiệt độ của chất đó?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Giải thích nào sau đây là đúng về lực liên kết giữa các phân tử trong chất lỏng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi nhiệt độ của một chất khí tăng lên (ở áp suất không đổi), điều gì sẽ xảy ra với thể tích của nó theo định luật Charles?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản giữa sự bay hơi và sự sôi là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Loại chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi không xác định?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nóng một chất rắn tinh khiết từ trạng thái rắn sang trạng thái khí sẽ có dạng:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao khi trời lạnh, sương mù thường xuất hiện vào buổi sáng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự thăng hoa?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Điều gì quyết định nhiệt độ sôi của một chất lỏng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao nước đá lại nổi trên mặt nước lỏng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong điều kiện áp suất tiêu chuẩn, nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 0°C và nhiệt độ sôi của nước lỏng là 100°C. Điều này có nghĩa là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cho một lượng chất lỏng vào một bình kín. Điều gì xảy ra với quá trình bay hơi và ngưng tụ theo thời gian?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ sôi của nước khi áp suất khí quyển giảm xuống (ví dụ, ở vùng núi cao)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong các chất sau, chất nào có xu hướng dễ bay hơi nhất ở nhiệt độ phòng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao cần phải cung cấp nhiệt lượng trong quá trình nóng chảy và sôi mặc dù nhiệt độ không đổi?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: So sánh sự sắp xếp các phân tử trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Loại lực tương tác nào chủ yếu quyết định tính chất của chất khí lý tưởng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây là ứng dụng của sự thăng hoa trong thực tế?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một bình chứa khí oxygen có thể tích 10 lít ở 27°C và áp suất 3 atm. Nếu nhiệt độ tăng lên 127°C, áp suất trong bình sẽ là bao nhiêu (giả sử thể tích không đổi)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Điều gì xảy ra với động năng trung bình của các phân tử khi nhiệt độ của một chất tăng lên?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao khi phơi quần áo ướt dưới ánh nắng mặt trời, quần áo khô nhanh hơn so với phơi trong bóng râm?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Chất nào sau đây có thể tồn tại ở cả ba trạng thái (rắn, lỏng, khí) trong điều kiện nhiệt độ và áp suất thông thường trên Trái Đất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Để chuyển 1 kg nước đá ở 0°C hoàn toàn thành nước lỏng ở 0°C cần một nhiệt lượng là 3,34 × 10^5 J. Đại lượng này được gọi là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Xét quá trình chuyển từ hơi nước thành nước lỏng. Quá trình này là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cho các chất sau: oxygen, nước, sắt. Sắp xếp các chất theo thứ tự lực liên kết phân tử tăng dần.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một bình kín chứa đồng thời nước đá và nước lỏng ở 0°C. Nếu cung cấp thêm nhiệt lượng vào bình, điều gì sẽ xảy ra?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa áp suất (P), thể tích (V), số mol (n) và nhiệt độ (T) của khí lý tưởng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Xét một lượng hơi nước ở 100°C. Để chuyển hoàn toàn lượng hơi nước này thành nước lỏng ở 100°C, cần thực hiện quá trình nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử về cấu tạo chất, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Các phân tử cấu tạo nên vật chất luôn đứng yên tại chỗ.
  • B. Giữa các phân tử có khoảng cách.
  • C. Các phân tử luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • D. Giữa các phân tử có lực tương tác.

Câu 2: Dựa trên mô hình động học phân tử, hãy giải thích tại sao chất khí rất dễ nén, trong khi chất rắn và lỏng thì rất khó nén.

  • A. Phân tử khí có kích thước nhỏ hơn phân tử rắn và lỏng.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất mạnh, giúp chúng co lại dễ dàng.
  • C. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí lớn hơn rất nhiều so với chất rắn và lỏng.
  • D. Phân tử khí chuyển động nhanh hơn phân tử rắn và lỏng.

Câu 3: Quan sát hiện tượng Brown (chuyển động ngẫu nhiên của các hạt nhỏ lơ lửng trong chất lỏng hoặc khí). Hiện tượng này cung cấp bằng chứng trực tiếp nhất cho điều gì?

  • A. Chất lỏng và khí có thể tích xác định.
  • B. Giữa các phân tử có lực tương tác.
  • C. Kích thước của phân tử là rất nhỏ.
  • D. Các phân tử cấu tạo nên chất luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.

Câu 4: Một khối băng đang tan chảy trong một cốc nước. Trong suốt quá trình nóng chảy này, điều gì xảy ra với nhiệt độ của hỗn hợp nước đá và nước (giả sử chỉ có nước đá và nước, không có nguồn nhiệt bên ngoài nào khác ngoài nhiệt độ phòng)?

  • A. Nhiệt độ tăng dần.
  • B. Nhiệt độ giữ không đổi.
  • C. Nhiệt độ giảm dần.
  • D. Nhiệt độ ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 5: Giải thích tại sao khi một chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí (bay hơi hoặc sôi), thể tích của nó lại tăng lên đáng kể (ví dụ: 1 lít nước lỏng sôi thành khoảng 1700 lít hơi nước ở áp suất khí quyển)?

  • A. Kích thước của mỗi phân tử tăng lên khi chuyển sang thể khí.
  • B. Số lượng phân tử tăng lên trong quá trình hóa hơi.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử khí mạnh hơn nhiều so với chất lỏng.
  • D. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí lớn hơn rất nhiều so với chất lỏng.

Câu 6: Hãy so sánh sự sắp xếp và chuyển động của các phân tử trong chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.

  • A. Chất rắn kết tinh có cấu trúc mạng tinh thể, phân tử dao động quanh vị trí cân bằng; chất rắn vô định hình không có cấu trúc mạng, phân tử dao động quanh vị trí ngẫu nhiên.
  • B. Chất rắn kết tinh có phân tử đứng yên; chất rắn vô định hình có phân tử chuyển động tự do.
  • C. Chất rắn kết tinh có phân tử chuyển động hỗn loạn; chất rắn vô định hình có phân tử sắp xếp trật tự.
  • D. Cả hai loại chất rắn đều có cấu trúc mạng tinh thể, chỉ khác nhau về tốc độ dao động của phân tử.

Câu 7: Tại sao sự bay hơi của chất lỏng lại xảy ra ở mọi nhiệt độ, còn sự sôi lại chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định (nhiệt độ sôi) dưới áp suất chuẩn?

  • A. Bay hơi là quá trình hấp thụ nhiệt, sôi là quá trình tỏa nhiệt.
  • B. Bay hơi chỉ xảy ra trên bề mặt, sôi xảy ra trong toàn bộ khối chất lỏng và cần nhiệt độ đủ cao để áp suất hơi bão hòa bằng áp suất ngoài.
  • C. Bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ; sôi là trường hợp riêng của bay hơi, xảy ra mãnh liệt trong lòng chất lỏng ở nhiệt độ mà áp suất hơi bão hòa bằng áp suất ngoài.
  • D. Bay hơi là sự chuyển từ lỏng sang khí, sôi là sự chuyển từ lỏng sang rắn.

Câu 8: Dựa trên khái niệm về lực tương tác phân tử, hãy giải thích tại sao chất lỏng có thể tích riêng xác định nhưng không có hình dạng riêng.

  • A. Lực tương tác giữa các phân tử lỏng rất yếu, cho phép chúng chuyển động tự do.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử lỏng đủ mạnh để giữ chúng lại gần nhau (thể tích riêng) nhưng không đủ mạnh để giữ chúng ở vị trí cố định (không hình dạng riêng).
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử lỏng rất lớn, cho phép chúng di chuyển khắp nơi.
  • D. Phân tử lỏng chỉ dao động quanh vị trí cân bằng không cố định.

Câu 9: Khi nhiệt độ của một lượng khí lý tưởng tăng lên (trong bình kín, thể tích không đổi), điều gì xảy ra với động năng trung bình của các phân tử khí và áp suất của khí? Giải thích theo mô hình động học phân tử.

  • A. Động năng trung bình tăng, áp suất tăng do phân tử va chạm vào thành bình mạnh và thường xuyên hơn.
  • B. Động năng trung bình tăng, áp suất giảm do phân tử chuyển động nhanh hơn và ít va chạm hơn.
  • C. Động năng trung bình giảm, áp suất tăng.
  • D. Động năng trung bình không đổi, áp suất tăng.

Câu 10: Tại sao khi xịt cồn hoặc axeton lên da lại cảm thấy mát lạnh? Áp dụng kiến thức về sự chuyển thể.

  • A. Cồn và axeton có nhiệt độ rất thấp.
  • B. Cồn và axeton phản ứng hóa học với da và tỏa nhiệt.
  • C. Cồn và axeton làm tăng tốc độ lưu thông máu trên da.
  • D. Cồn và axeton bay hơi nhanh và lấy nhiệt từ da trong quá trình bay hơi.

Câu 11: Một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian khi đun nóng một chất lỏng kết tinh. Đoạn đồ thị nằm ngang (nhiệt độ không đổi) tương ứng với quá trình nào?

  • A. Chất lỏng đang nóng lên.
  • B. Chất lỏng đang đông đặc.
  • C. Chất lỏng đang sôi.
  • D. Chất lỏng đang ngưng tụ.

Câu 12: Phân biệt sự thăng hoa và sự bay hơi của nước.

  • A. Thăng hoa là từ rắn sang khí, bay hơi là từ lỏng sang khí.
  • B. Thăng hoa xảy ra ở nhiệt độ cao, bay hơi xảy ra ở nhiệt độ thấp.
  • C. Thăng hoa là từ khí sang rắn, bay hơi là từ lỏng sang khí.
  • D. Thăng hoa chỉ xảy ra ở bề mặt, bay hơi xảy ra trong toàn bộ khối chất.

Câu 13: Tại sao các chất rắn vô định hình (như thủy tinh, sáp) không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà mềm dần ra khi nhiệt độ tăng?

  • A. Do phân tử của chúng chuyển động rất nhanh.
  • B. Do chúng không có cấu trúc mạng tinh thể đều đặn, lực liên kết giữa các phân tử không đồng đều.
  • C. Do chúng có khối lượng riêng rất nhỏ.
  • D. Do chúng chỉ tồn tại ở trạng thái lỏng siêu lạnh.

Câu 14: Dựa trên mô hình động học phân tử, giải thích tại sao tốc độ khuếch tán tăng khi nhiệt độ tăng.

  • A. Nhiệt độ tăng làm tăng kích thước của các phân tử.
  • B. Nhiệt độ tăng làm giảm khoảng cách giữa các phân tử.
  • C. Nhiệt độ tăng làm tăng động năng trung bình và tốc độ chuyển động của các phân tử.
  • D. Nhiệt độ tăng làm giảm lực tương tác giữa các phân tử.

Câu 15: Tại sao khi đun nước trong ấm, mực nước có thể tràn ra ngoài trước khi nước sôi? Hiện tượng này liên quan chủ yếu đến tính chất nào của nước?

  • A. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
  • B. Sự bay hơi của nước.
  • C. Sự đối lưu của nước.
  • D. Sự dẫn nhiệt của ấm.

Câu 16: Một viên nước đá được lấy ra khỏi tủ đông và đặt trên bàn. Quá trình chuyển thể nào sẽ xảy ra với viên nước đá?

  • A. Đông đặc.
  • B. Nóng chảy.
  • C. Bay hơi.
  • D. Ngưng tụ.

Câu 17: So sánh lực tương tác giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng, khí.

  • A. Rắn > Khí > Lỏng.
  • B. Khí > Lỏng > Rắn.
  • C. Rắn > Lỏng > Khí.
  • D. Lỏng > Rắn > Khí.

Câu 18: Tại sao khi phơi quần áo ướt ngoài trời, quần áo sẽ khô nhanh hơn vào những ngày có gió?

  • A. Gió làm tăng nhiệt độ không khí.
  • B. Gió làm giảm diện tích bề mặt bay hơi.
  • C. Gió làm tăng áp suất không khí.
  • D. Gió cuốn đi hơi nước trên bề mặt, làm tăng tốc độ bay hơi.

Câu 19: Dựa trên mô hình động học phân tử, giải thích tại sao chất khí không có thể tích riêng và luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa.

  • A. Phân tử khí đứng yên và giãn nở ra.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất yếu, chúng chuyển động tự do và lấp đầy bình chứa.
  • C. Kích thước phân tử khí rất lớn.
  • D. Nhiệt độ của khí luôn cao.

Câu 20: Quá trình chuyển thể nào xảy ra khi hơi nước trong không khí chuyển thành sương đọng trên lá cây vào buổi sáng sớm?

  • A. Ngưng tụ.
  • B. Bay hơi.
  • C. Nóng chảy.
  • D. Thăng hoa.

Câu 21: Một lượng nhiệt được cung cấp liên tục cho một chất rắn kết tinh. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của chất này sẽ có dạng như thế nào?

  • A. Nhiệt độ tăng liên tục từ đầu đến cuối.
  • B. Nhiệt độ giảm liên tục từ đầu đến cuối.
  • C. Nhiệt độ tăng theo từng đoạn, có các đoạn nằm ngang tại nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.
  • D. Nhiệt độ chỉ có một đoạn nằm ngang duy nhất.

Câu 22: So sánh động năng trung bình của các phân tử ở trạng thái rắn, lỏng, khí của cùng một chất tại cùng một nhiệt độ.

  • A. Động năng trung bình ở thể rắn lớn nhất.
  • B. Động năng trung bình ở thể lỏng lớn nhất.
  • C. Động năng trung bình ở thể khí lớn nhất.
  • D. Động năng trung bình ở ba thể là như nhau.

Câu 23: Tại sao khi làm lạnh một chất khí ở áp suất không đổi, thể tích của nó giảm đi?

  • A. Phân tử chuyển động chậm lại, va chạm yếu hơn, cần thể tích nhỏ hơn để giữ áp suất không đổi.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử tăng lên khi nhiệt độ giảm, kéo chúng lại gần nhau.
  • C. Kích thước của mỗi phân tử giảm đi khi nhiệt độ giảm.
  • D. Số lượng phân tử khí giảm đi.

Câu 24: Quá trình đông đặc của một chất lỏng kết tinh là quá trình tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích tại sao nhiệt độ không đổi trong quá trình này.

  • A. Thu nhiệt; nhiệt độ không đổi vì nhiệt năng được dùng để làm tăng động năng phân tử.
  • B. Tỏa nhiệt; nhiệt độ không đổi vì nhiệt năng tỏa ra cân bằng với năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết rắn.
  • C. Thu nhiệt; nhiệt độ không đổi vì tất cả nhiệt năng được dùng để phá vỡ liên kết lỏng.
  • D. Tỏa nhiệt; nhiệt độ không đổi vì nhiệt năng tỏa ra làm tăng thế năng phân tử.

Câu 25: Tại sao nhiệt độ sôi của nước trên đỉnh núi cao lại thấp hơn so với mực nước biển?

  • A. Áp suất khí quyển trên đỉnh núi thấp hơn, nước sôi khi áp suất hơi bão hòa bằng áp suất ngoài.
  • B. Không khí trên đỉnh núi loãng hơn, dẫn nhiệt kém hơn.
  • C. Nước trên đỉnh núi tinh khiết hơn.
  • D. Nhiệt độ môi trường trên đỉnh núi thấp hơn.

Câu 26: Dựa trên mô hình động học phân tử, giải thích sự khác biệt về khả năng dẫn nhiệt giữa chất rắn, lỏng và khí.

  • A. Khí > Lỏng > Rắn.
  • B. Lỏng > Rắn > Khí.
  • C. Rắn > Lỏng > Khí.
  • D. Khả năng dẫn nhiệt là như nhau ở cả ba thể.

Câu 27: Tại sao khi bỏ viên long não (băng phiến) vào tủ quần áo, sau một thời gian viên long não biến mất mà không bị chảy nước?

  • A. Long não bị bay hơi.
  • B. Long não bị thăng hoa.
  • C. Long não bị nóng chảy rồi bay hơi.
  • D. Long não bị phân hủy.

Câu 28: So sánh sự chuyển động của các phân tử trong chất lỏng và chất khí ở cùng một nhiệt độ.

  • A. Phân tử lỏng đứng yên, phân tử khí chuyển động.
  • B. Phân tử lỏng chỉ dao động, phân tử khí chỉ chuyển động tịnh tiến.
  • C. Phân tử lỏng chuyển động tự do, phân tử khí chỉ dao động.
  • D. Động năng trung bình như nhau; phân tử lỏng dao động quanh vị trí cân bằng không cố định và trượt; phân tử khí chuyển động tự do, hỗn loạn.

Câu 29: Tại sao nhiệt độ của chất lỏng không tăng trong suốt quá trình sôi dù vẫn tiếp tục được cung cấp nhiệt?

  • A. Nhiệt năng bị mất đi do bay hơi.
  • B. Nhiệt năng làm tăng thế năng của phân tử, không phải động năng.
  • C. Nhiệt năng cung cấp được dùng để chuyển chất lỏng sang thể khí (thay đổi thế năng), không làm tăng động năng trung bình của phân tử.
  • D. Nhiệt độ sôi là nhiệt độ giới hạn không thể vượt qua.

Câu 30: Khi một lượng hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng, điều gì xảy ra với năng lượng của hệ?

  • A. Hệ tỏa nhiệt ra môi trường.
  • B. Hệ thu nhiệt từ môi trường.
  • C. Năng lượng của hệ không thay đổi.
  • D. Năng lượng của hệ tăng lên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử về cấu tạo chất, phát biểu nào sau đây là SAI?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Dựa trên mô hình động học phân tử, hãy giải thích tại sao chất khí rất dễ nén, trong khi chất rắn và lỏng thì rất khó nén.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Quan sát hiện tượng Brown (chuyển động ngẫu nhiên của các hạt nhỏ lơ lửng trong chất lỏng hoặc khí). Hiện tượng này cung cấp bằng chứng trực tiếp nhất cho điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một khối băng đang tan chảy trong một cốc nước. Trong suốt quá trình nóng chảy này, điều gì xảy ra với nhiệt độ của hỗn hợp nước đá và nước (giả sử chỉ có nước đá và nước, không có nguồn nhiệt bên ngoài nào khác ngoài nhiệt độ phòng)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Giải thích tại sao khi một chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí (bay hơi hoặc sôi), thể tích của nó lại tăng lên đáng kể (ví dụ: 1 lít nước lỏng sôi thành khoảng 1700 lít hơi nước ở áp suất khí quyển)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hãy so sánh sự sắp xếp và chuyển động của các phân tử trong chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao sự bay hơi của chất lỏng lại xảy ra ở mọi nhiệt độ, còn sự sôi lại chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định (nhiệt độ sôi) dưới áp suất chuẩn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Dựa trên khái niệm về lực tương tác phân tử, hãy giải thích tại sao chất lỏng có thể tích riêng xác định nhưng không có hình dạng riêng.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi nhiệt độ của một lượng khí lý tưởng tăng lên (trong bình kín, thể tích không đổi), điều gì xảy ra với động năng trung bình của các phân tử khí và áp suất của khí? Giải thích theo mô hình động học phân tử.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao khi xịt cồn hoặc axeton lên da lại cảm thấy mát lạnh? Áp dụng kiến thức về sự chuyển thể.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian khi đun nóng một chất lỏng kết tinh. Đoạn đồ thị nằm ngang (nhiệt độ không đổi) tương ứng với quá trình nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân biệt sự thăng hoa và sự bay hơi của nước.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao các chất rắn vô định hình (như thủy tinh, sáp) không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà mềm dần ra khi nhiệt độ tăng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Dựa trên mô hình động học phân tử, giải thích tại sao tốc độ khuếch tán tăng khi nhiệt độ tăng.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao khi đun nước trong ấm, mực nước có thể tràn ra ngoài trước khi nước sôi? Hiện tượng này liên quan chủ yếu đến tính chất nào của nước?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một viên nước đá được lấy ra khỏi tủ đông và đặt trên bàn. Quá trình chuyển thể nào sẽ xảy ra với viên nước đá?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: So sánh lực tương tác giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng, khí.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao khi phơi quần áo ướt ngoài trời, quần áo sẽ khô nhanh hơn vào những ngày có gió?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Dựa trên mô hình động học phân tử, giải thích tại sao chất khí không có thể tích riêng và luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Quá trình chuyển thể nào xảy ra khi hơi nước trong không khí chuyển thành sương đọng trên lá cây vào buổi sáng sớm?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một lượng nhiệt được cung cấp liên tục cho một chất rắn kết tinh. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của chất này sẽ có dạng như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: So sánh động năng trung bình của các phân tử ở trạng thái rắn, lỏng, khí của cùng một chất tại cùng một nhiệt độ.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao khi làm lạnh một chất khí ở áp suất không đổi, thể tích của nó giảm đi?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Quá trình đông đặc của một chất lỏng kết tinh là quá trình tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích tại sao nhiệt độ không đổi trong quá trình này.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao nhiệt độ sôi của nước trên đỉnh núi cao lại thấp hơn so với mực nước biển?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Dựa trên mô hình động học phân tử, giải thích sự khác biệt về khả năng dẫn nhiệt giữa chất rắn, lỏng và khí.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao khi bỏ viên long não (băng phiến) vào tủ quần áo, sau một thời gian viên long não biến mất mà không bị chảy nước?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: So sánh sự chuyển động của các phân tử trong chất lỏng và chất khí ở cùng một nhiệt độ.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao nhiệt độ của chất lỏng không tăng trong suốt quá trình sôi dù vẫn tiếp tục được cung cấp nhiệt?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi một lượng hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng, điều gì xảy ra với năng lượng của hệ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa trên mô hình động học phân tử, hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi hương lan tỏa trong phòng) xảy ra là do đặc điểm nào của các phân tử?

  • A. Giữa các phân tử có khoảng cách.
  • B. Giữa các phân tử có lực tương tác.
  • C. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • D. Các phân tử có kích thước rất nhỏ.

Câu 2: Khi một chất khí bị nén lại, thể tích của nó giảm đáng kể. Đặc điểm cấu tạo nào của chất khí cho phép điều này xảy ra dễ dàng?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử rất lớn.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử rất yếu.
  • C. Các phân tử chuyển động tự do.
  • D. Các phân tử có khối lượng nhỏ.

Câu 3: Tại sao vật rắn tinh thể lại có hình dạng và thể tích xác định trong điều kiện nhiệt độ và áp suất không đổi?

  • A. Các phân tử hoàn toàn đứng yên.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử là lực đẩy.
  • C. Các phân tử chuyển động tự do trong toàn bộ vật.
  • D. Các phân tử dao động quanh các vị trí cân bằng cố định.

Câu 4: Mô tả nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt cơ bản về chuyển động của phân tử giữa chất lỏng và chất khí?

  • A. Phân tử chất lỏng chỉ dao động, còn phân tử chất khí chuyển động tịnh tiến.
  • B. Phân tử chất lỏng chuyển động trượt lên nhau, còn phân tử chất khí chuyển động tự do, hỗn loạn.
  • C. Phân tử chất lỏng chuyển động chậm hơn phân tử chất khí.
  • D. Phân tử chất lỏng không tương tác, còn phân tử chất khí tương tác mạnh.

Câu 5: Quá trình nào sau đây là một ví dụ về sự ngưng tụ?

  • A. Nước đá tan thành nước lỏng.
  • B. Nước trong ấm bay hơi khi đun nóng.
  • C. Sương đọng trên lá cây vào buổi sáng.
  • D. Cục đá khô (CO2 rắn) bốc khói trắng trong không khí.

Câu 6: Một khối nước đá đang tan chảy ở 0°C. Điều gì xảy ra với nhiệt độ của khối nước đá này trong suốt quá trình nóng chảy?

  • A. Nhiệt độ duy trì không đổi ở 0°C.
  • B. Nhiệt độ tăng dần.
  • C. Nhiệt độ giảm dần.
  • D. Nhiệt độ có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào lượng nhiệt cung cấp.

Câu 7: Tại sao khi đun nước, nhiệt độ của nước không tăng lên trong suốt quá trình sôi (nếu áp suất không đổi)?

  • A. Nhiệt độ sôi là nhiệt độ tối đa mà chất lỏng có thể đạt được.
  • B. Nhiệt năng cung cấp chủ yếu dùng để chuyển nước từ lỏng sang khí (thắng lực liên kết phân tử).
  • C. Các phân tử nước ngừng chuyển động ở nhiệt độ sôi.
  • D. Áp suất hơi bão hòa bằng 0 ở nhiệt độ sôi.

Câu 8: So với thể rắn và thể lỏng, chất khí có đặc điểm gì nổi bật về thể tích?

  • A. Có thể tích riêng và xác định.
  • B. Có thể tích riêng nhưng không xác định.
  • C. Không có thể tích riêng và không xác định.
  • D. Không có thể tích riêng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa.

Câu 9: Khi hơi nước trong không khí lạnh đi, nó có thể chuyển thành sương mù (các hạt nước rất nhỏ lơ lửng trong không khí). Quá trình chuyển thể này được gọi là gì?

  • A. Ngưng tụ.
  • B. Bay hơi.
  • C. Nóng chảy.
  • D. Đông đặc.

Câu 10: Một vật rắn vô định hình (ví dụ: thủy tinh, nhựa đường) khác với vật rắn tinh thể ở đặc điểm nào khi nóng chảy?

  • A. Nóng chảy ở nhiệt độ rất cao.
  • B. Nóng chảy trong một khoảng nhiệt độ.
  • C. Không thể nóng chảy.
  • D. Nóng chảy và nhiệt độ tăng dần trong suốt quá trình nóng chảy.

Câu 11: Tại sao khi nhiệt độ tăng, tốc độ bay hơi của chất lỏng lại tăng lên?

  • A. Lực liên kết giữa các phân tử giảm khi nhiệt độ tăng.
  • B. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng tăng khi nhiệt độ tăng.
  • C. Áp suất hơi bão hòa giảm khi nhiệt độ tăng.
  • D. Động năng trung bình của các phân tử tăng, nhiều phân tử có đủ năng lượng để thoát ra khỏi bề mặt.

Câu 12: Một cốc nước được đặt trong phòng. Sau một thời gian, mực nước trong cốc giảm đi. Hiện tượng này chủ yếu là do quá trình nào?

  • A. Nóng chảy.
  • B. Bay hơi.
  • C. Ngưng tụ.
  • D. Đông đặc.

Câu 13: Khi một chất lỏng đông đặc thành chất rắn tinh thể, nhiệt độ của nó thay đổi như thế nào trong suốt quá trình đông đặc?

  • A. Nhiệt độ duy trì không đổi tại nhiệt độ đông đặc.
  • B. Nhiệt độ tăng dần.
  • C. Nhiệt độ giảm dần.
  • D. Nhiệt độ có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào môi trường.

Câu 14: Sự thăng hoa là quá trình chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể khí. Ví dụ phổ biến về chất có khả năng thăng hoa ở điều kiện thường là gì?

  • A. Nước.
  • B. Sắt.
  • C. Thủy ngân.
  • D. Băng phiến (Long não).

Câu 15: Dựa vào mô hình động học phân tử, hãy giải thích tại sao chất rắn khó bị nén?

  • A. Các phân tử hoàn toàn đứng yên.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ và lực đẩy tăng mạnh khi nén.
  • C. Lực hút giữa các phân tử rất yếu.
  • D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn.

Câu 16: Khi một chất khí được làm lạnh, động năng trung bình của các phân tử khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm đi.
  • D. Ban đầu tăng rồi giảm.

Câu 17: Một lượng nước được đun sôi trên núi cao. So với mực nước biển, nhiệt độ sôi của nước trên núi cao sẽ như thế nào? Giải thích.

  • A. Thấp hơn, vì áp suất khí quyển thấp hơn.
  • B. Cao hơn, vì không khí loãng hơn.
  • C. Bằng nhau, vì đó là nhiệt độ sôi của nước.
  • D. Không xác định được vì phụ thuộc vào độ cao cụ thể.

Câu 18: Tại sao khi đổ đầy nước vào một chai thủy tinh và làm đông đặc, chai có thể bị vỡ?

  • A. Nước đá có nhiệt độ rất thấp làm thủy tinh giòn.
  • B. Lực liên kết giữa các phân tử nước đá mạnh hơn nước lỏng.
  • C. Khối lượng riêng của nước đá lớn hơn nước lỏng.
  • D. Thể tích của nước tăng lên khi đông đặc thành đá.

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc vi mô giữa chất rắn tinh thể và chất rắn vô định hình là gì?

  • A. Kích thước của các phân tử.
  • B. Tốc độ chuyển động của các phân tử.
  • C. Sự sắp xếp có trật tự (mạng tinh thể) của các phân tử.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử.

Câu 20: Một tấm kim loại bị nung nóng. Điều gì xảy ra với khoảng cách trung bình giữa các nguyên tử trong tấm kim loại này?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng rồi giảm.

Câu 21: Trong quá trình nước sôi, các bọt khí xuất hiện ở đâu?

  • A. Chỉ ở đáy bình.
  • B. Chỉ trên bề mặt thoáng.
  • C. Trong lòng chất lỏng và trên bề mặt thoáng.
  • D. Chỉ ở thành bình.

Câu 22: Tại sao khi cơ thể ra mồ hôi, chúng ta cảm thấy mát hơn?

  • A. Mồ hôi có nhiệt độ thấp hơn da.
  • B. Khi mồ hôi bay hơi, nó lấy nhiệt từ cơ thể.
  • C. Mồ hôi làm tăng diện tích tiếp xúc với không khí.
  • D. Mồ hôi chứa các chất làm mát.

Câu 23: Phân biệt sự bay hơi và sự sôi dựa trên vị trí xảy ra sự hóa hơi.

  • A. Bay hơi xảy ra ở nhiệt độ xác định, sôi ở mọi nhiệt độ.
  • B. Bay hơi cần nhiệt, sôi tỏa nhiệt.
  • C. Bay hơi xảy ra trong lòng chất lỏng, sôi trên bề mặt.
  • D. Bay hơi xảy ra trên bề mặt thoáng, sôi xảy ra cả trong lòng và trên bề mặt thoáng.

Câu 24: Khối lượng riêng của cùng một chất ở các thể khác nhau thường khác nhau. Thứ tự khối lượng riêng giảm dần thông thường của các thể là gì?

  • A. Rắn > Lỏng > Khí (với đa số các chất).
  • B. Lỏng > Rắn > Khí.
  • C. Khí > Lỏng > Rắn.
  • D. Khối lượng riêng là như nhau ở mọi thể.

Câu 25: Khi không khí ẩm tiếp xúc với bề mặt lạnh (ví dụ: cửa kính vào mùa đông), hơi nước trong không khí chuyển thành các giọt nước nhỏ bám trên bề mặt. Quá trình này được gọi là gì?

  • A. Bay hơi.
  • B. Ngưng tụ.
  • C. Đông đặc.
  • D. Thăng hoa.

Câu 26: Tại sao khi bơm không khí vào lốp xe, lốp xe lại cứng hơn?

  • A. Số lượng phân tử khí trong lốp tăng lên, dẫn đến số va chạm vào thành lốp nhiều hơn.
  • B. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • C. Tốc độ chuyển động của các phân tử khí tăng lên.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.

Câu 27: Một chất lỏng được làm lạnh đến nhiệt độ đông đặc. Trong suốt quá trình đông đặc, năng lượng của chất thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm đi (tỏa nhiệt).
  • D. Có thể tăng hoặc giảm.

Câu 28: Đâu là đặc điểm của chất lỏng không có trong chất rắn?

  • A. Có thể tích riêng xác định.
  • B. Khó nén.
  • C. Các phân tử chuyển động.
  • D. Có khả năng chảy và lấy hình dạng của vật chứa.

Câu 29: Mô hình động học phân tử cho rằng giữa các phân tử có lực tương tác. Lực này có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ có lực hút.
  • B. Chỉ có lực đẩy.
  • C. Có cả lực hút và lực đẩy, phụ thuộc vào khoảng cách.
  • D. Không đáng kể ở mọi khoảng cách.

Câu 30: Quá trình chuyển trực tiếp từ thể khí sang thể rắn mà không qua thể lỏng được gọi là gì? Ví dụ như sự hình thành sương muối.

  • A. Ngưng đọng (Kết tinh).
  • B. Thăng hoa.
  • C. Đông đặc.
  • D. Ngưng tụ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Dựa trên mô hình động học phân tử, hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi hương lan tỏa trong phòng) xảy ra là do đặc điểm nào của các phân tử?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi một chất khí bị nén lại, thể tích của nó giảm đáng kể. Đặc điểm cấu tạo nào của chất khí cho phép điều này xảy ra dễ dàng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại sao vật rắn tinh thể lại có hình dạng và thể tích xác định trong điều kiện nhiệt độ và áp suất không đổi?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Mô tả nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt cơ bản về chuyển động của phân tử giữa chất lỏng và chất khí?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Quá trình nào sau đây là một ví dụ về sự ngưng tụ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một khối nước đá đang tan chảy ở 0°C. Điều gì xảy ra với nhiệt độ của khối nước đá này trong suốt quá trình nóng chảy?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tại sao khi đun nước, nhiệt độ của nước không tăng lên trong suốt quá trình sôi (nếu áp suất không đổi)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: So với thể rắn và thể lỏng, chất khí có đặc điểm gì nổi bật về thể tích?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi hơi nước trong không khí lạnh đi, nó có thể chuyển thành sương mù (các hạt nước rất nhỏ lơ lửng trong không khí). Quá trình chuyển thể này được gọi là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một vật rắn vô định hình (ví dụ: thủy tinh, nhựa đường) khác với vật rắn tinh thể ở đặc điểm nào khi nóng chảy?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại sao khi nhiệt độ tăng, tốc độ bay hơi của chất lỏng lại tăng lên?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một cốc nước được đặt trong phòng. Sau một thời gian, mực nước trong cốc giảm đi. Hiện tượng này chủ yếu là do quá trình nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi một chất lỏng đông đặc thành chất rắn tinh thể, nhiệt độ của nó thay đổi như thế nào trong suốt quá trình đông đặc?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Sự thăng hoa là quá trình chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể khí. Ví dụ phổ biến về chất có khả năng thăng hoa ở điều kiện thường là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Dựa vào mô hình động học phân tử, hãy giải thích tại sao chất rắn khó bị nén?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi một chất khí được làm lạnh, động năng trung bình của các phân tử khí sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một lượng nước được đun sôi trên núi cao. So với mực nước biển, nhiệt độ sôi của nước trên núi cao sẽ như thế nào? Giải thích.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao khi đổ đầy nước vào một chai thủy tinh và làm đông đặc, chai có thể bị vỡ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc vi mô giữa chất rắn tinh thể và chất rắn vô định hình là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một tấm kim loại bị nung nóng. Điều gì xảy ra với khoảng cách trung bình giữa các nguyên tử trong tấm kim loại này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong quá trình nước sôi, các bọt khí xuất hiện ở đâu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao khi cơ thể ra mồ hôi, chúng ta cảm thấy mát hơn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân biệt sự bay hơi và sự sôi dựa trên vị trí xảy ra sự hóa hơi.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khối lượng riêng của cùng một chất ở các thể khác nhau thường khác nhau. Thứ tự khối lượng riêng giảm dần thông thường của các thể là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi không khí ẩm tiếp xúc với bề mặt lạnh (ví dụ: cửa kính vào mùa đông), hơi nước trong không khí chuyển thành các giọt nước nhỏ bám trên bề mặt. Quá trình này được gọi là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao khi bơm không khí vào lốp xe, lốp xe lại cứng hơn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một chất lỏng được làm lạnh đến nhiệt độ đông đặc. Trong suốt quá trình đông đặc, năng lượng của chất thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đâu là đặc điểm của chất lỏng không có trong chất rắn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Mô hình động học phân tử cho rằng giữa các phân tử có lực tương tác. Lực này có đặc điểm gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Quá trình chuyển trực tiếp từ thể khí sang thể rắn mà không qua thể lỏng được gọi là gì? Ví dụ như sự hình thành sương muối.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao chất khí luôn chiếm đầy thể tích của bình chứa?

  • A. Các phân tử khí có kích thước rất nhỏ nên dễ dàng len lỏi vào mọi ngóc ngách.
  • B. Lực hút giữa các phân tử khí là rất mạnh, kéo chúng phân tán ra xa nhau.
  • C. Các phân tử khí đứng yên và chỉ rung động nhẹ tại chỗ.
  • D. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, khoảng cách giữa chúng lớn và lực tương tác yếu.

Câu 2: Quan sát hiện tượng "khuếch tán" (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong phòng). Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về cấu tạo và chuyển động của chất?

  • A. Chất được cấu tạo liên tục, không có khoảng trống.
  • B. Chỉ có các phân tử khí mới chuyển động hỗn loạn.
  • C. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt luôn chuyển động và có khoảng cách giữa chúng.
  • D. Lực hút giữa các phân tử là nguyên nhân chính gây ra sự lan tỏa.

Câu 3: Một khối kim loại rắn được nung nóng. Theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với các phân tử kim loại khi nhiệt độ tăng?

  • A. Các phân tử bắt đầu di chuyển tự do khắp khối kim loại.
  • B. Biên độ dao động của các phân tử quanh vị trí cân bằng tăng lên.
  • C. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử giảm đi.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử trở nên yếu đi rất nhiều, gần như bằng không.

Câu 4: Tại sao rất khó nén chất lỏng và chất rắn?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử trong chất lỏng và chất rắn rất nhỏ, lực đẩy giữa chúng tăng mạnh khi cố gắng ép lại.
  • B. Các phân tử trong chất lỏng và chất rắn đứng yên tại chỗ.
  • C. Lực hút giữa các phân tử trong chất lỏng và chất rắn là rất yếu.
  • D. Các phân tử chất lỏng và chất rắn có khối lượng riêng rất lớn.

Câu 5: Mô tả nào sau đây về sự sắp xếp và chuyển động của các phân tử trong "thể lỏng" là chính xác nhất?

  • A. Sắp xếp có trật tự trong mạng lưới, chỉ dao động quanh vị trí cố định.
  • B. Sắp xếp hoàn toàn hỗn loạn, khoảng cách rất lớn, chuyển động tự do.
  • C. Sắp xếp có trật tự gần, khoảng cách nhỏ, chuyển động dao động mạnh.
  • D. Không có trật tự cố định như chất rắn, khoảng cách nhỏ, các phân tử có thể trượt lên nhau và di chuyển tương đối.

Câu 6: Tại sao khi đổ nước vào các bình có hình dạng khác nhau, nước lại có hình dạng của bình chứa đó?

  • A. Các phân tử nước có thể di chuyển và trượt lên nhau, cho phép chất lỏng thích ứng với hình dạng bình.
  • B. Lực hút giữa các phân tử nước rất yếu, không đủ để giữ chúng lại với nhau.
  • C. Các phân tử nước đứng yên và chỉ rung động nhẹ.
  • D. Nước là chất không nén được nên phải lấp đầy bình.

Câu 7: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là gì?

  • A. Sự nóng chảy
  • B. Sự đông đặc
  • C. Sự bay hơi
  • D. Sự ngưng tụ

Câu 8: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian nung nóng một chất rắn kết tinh. Đoạn đồ thị nằm ngang chứng tỏ điều gì?

  • A. Chất rắn đang tăng nhiệt độ nhưng chưa nóng chảy.
  • B. Chất lỏng đang sôi và nhiệt độ không đổi.
  • C. Chất đang nóng chảy ở nhiệt độ không đổi.
  • D. Chất đã chuyển hết sang thể lỏng và đang tăng nhiệt độ.

Câu 9: Tại sao nhiệt độ sôi của nước trên đỉnh núi cao lại thấp hơn so với ở mực nước biển?

  • A. Vì không khí trên núi loãng hơn nên truyền nhiệt kém hơn.
  • B. Vì áp suất khí quyển trên đỉnh núi thấp hơn.
  • C. Vì nước trên núi có thành phần khác với nước ở biển.
  • D. Vì gió trên núi làm bay hơi nước nhanh hơn.

Câu 10: Khi một lượng nước đá đang tan chảy hoàn toàn trong một cốc, nhiệt độ của hỗn hợp nước đá và nước lỏng sẽ:

  • A. Tăng dần theo thời gian.
  • B. Giảm dần theo thời gian.
  • C. Không đổi cho đến khi toàn bộ nước đá tan hết.
  • D. Tăng lên đột ngột khi chỉ còn một ít nước đá.

Câu 11: Quá trình nào sau đây là sự "ngưng tụ"?

  • A. Nước trong nồi cạn dần khi đun sôi.
  • B. Cục đá khô (carbon dioxide rắn) bốc khói trắng trong không khí.
  • C. Đúc tượng bằng đồng nóng chảy.
  • D. Sương đọng trên lá cây vào buổi sáng.

Câu 12: Khi sấy khô quần áo bằng máy sấy, quá trình chuyển thể nào đóng vai trò chính làm quần áo khô đi?

  • A. Sự nóng chảy.
  • B. Sự bay hơi.
  • C. Sự ngưng tụ.
  • D. Sự đông đặc.

Câu 13: So sánh lực tương tác giữa các phân tử trong ba thể rắn, lỏng, khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất phù hợp. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Lực tương tác mạnh nhất ở thể rắn, yếu hơn ở thể lỏng và rất yếu ở thể khí.
  • B. Lực tương tác mạnh nhất ở thể khí, yếu hơn ở thể lỏng và yếu nhất ở thể rắn.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử là như nhau ở cả ba thể.
  • D. Ở thể khí chỉ có lực đẩy, ở thể rắn và lỏng chỉ có lực hút.

Câu 14: Giải thích nào dựa trên mô hình động học phân tử cho thấy vì sao thể tích của một lượng chất tăng lên khi nhiệt độ tăng (trong cùng một thể, chưa xảy ra chuyển thể)?

  • A. Kích thước của mỗi phân tử tăng lên đáng kể.
  • B. Số lượng phân tử trong vật tăng lên.
  • C. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử tăng lên do chuyển động nhiệt mạnh hơn.
  • D. Lực hút giữa các phân tử trở nên mạnh hơn.

Câu 15: Tại sao khi phun sương (các hạt nước rất nhỏ) vào không khí, sương lại bay hơi nhanh hơn đáng kể so với khi để một cốc nước cùng lượng đó?

  • A. Diện tích mặt thoáng của nước tiếp xúc với không khí tăng lên rất nhiều.
  • B. Lực hút giữa các phân tử nước giảm đi khi chúng ở dạng hạt nhỏ.
  • C. Nhiệt độ của các hạt sương cao hơn nhiệt độ của nước trong cốc.
  • D. Các hạt sương có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng.

Câu 16: Quá trình "thăng hoa" là gì?

  • A. Chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
  • B. Chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
  • C. Chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể khí.
  • D. Chuyển trực tiếp từ thể lỏng sang thể rắn.

Câu 17: Khi một chất khí bị nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi), điều gì xảy ra với khoảng cách trung bình giữa các phân tử và áp suất của khí?

  • A. Khoảng cách tăng, áp suất giảm.
  • B. Khoảng cách giảm, áp suất tăng.
  • C. Khoảng cách và áp suất đều không đổi.
  • D. Khoảng cách tăng, áp suất tăng.

Câu 18: So sánh nhiệt độ nóng chảy của băng phiến (long não) và thủy tinh. Băng phiến có nhiệt độ nóng chảy xác định (khoảng 80°C), trong khi thủy tinh không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà mềm dần rồi chảy ra trong một khoảng nhiệt độ rộng. Sự khác biệt này là do đâu?

  • A. Băng phiến là chất hữu cơ còn thủy tinh là chất vô cơ.
  • B. Băng phiến có khối lượng riêng nhỏ hơn thủy tinh.
  • C. Băng phiến có lực tương tác phân tử yếu hơn thủy tinh.
  • D. Băng phiến là chất rắn kết tinh, thủy tinh là chất rắn vô định hình.

Câu 19: Tại sao khi đổ nước nóng vào cốc thủy tinh dày, cốc dễ bị nứt vỡ hơn cốc thủy tinh mỏng?

  • A. Thủy tinh dày có khối lượng lớn hơn nên chịu nhiệt kém hơn.
  • B. Sự giãn nở vì nhiệt không đều giữa lớp thủy tinh bên trong và bên ngoài.
  • C. Lực hút giữa các phân tử nước nóng làm yếu liên kết thủy tinh.
  • D. Nước nóng làm tăng áp suất bên trong cốc.

Câu 20: Một lượng nước đang sôi trong ấm. Nếu tiếp tục cung cấp nhiệt, nhiệt độ của nước và hơi nước sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Nhiệt độ của nước tăng, nhiệt độ của hơi nước tăng.
  • B. Nhiệt độ của nước không đổi, nhiệt độ của hơi nước tăng.
  • C. Nhiệt độ của nước và hơi nước đều không đổi.
  • D. Nhiệt độ của nước tăng, nhiệt độ của hơi nước không đổi.

Câu 21: Khi mở nắp chai nước ngọt có gas, bọt khí thoát ra mạnh mẽ. Điều này liên quan chủ yếu đến sự thay đổi yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của khí (CO2) trong chất lỏng (nước)?

  • A. Áp suất trên mặt thoáng giảm.
  • B. Nhiệt độ của chất lỏng thay đổi.
  • C. Diện tích mặt thoáng tăng lên.
  • D. Sự khuấy động của chất lỏng.

Câu 22: Một cốc nước được đậy kín và để ở nhiệt độ phòng. Sau một thời gian rất dài, mực nước trong cốc vẫn gần như không đổi (trừ hao hụt rất nhỏ). Điều này là do quá trình nào đang diễn ra trong cốc?

  • A. Chỉ có quá trình bay hơi diễn ra.
  • B. Chỉ có quá trình ngưng tụ diễn ra.
  • C. Không có quá trình chuyển thể nào diễn ra.
  • D. Quá trình bay hơi và ngưng tụ diễn ra đồng thời và đạt trạng thái cân bằng động.

Câu 23: Đồ thị nào sau đây (trục tung là nhiệt độ, trục hoành là thời gian) biểu diễn quá trình làm lạnh một chất khí đến khi đông đặc?

  • A. Một đoạn dốc xuống, một đoạn ngang, một đoạn dốc xuống, một đoạn ngang, một đoạn dốc xuống.
  • B. Một đoạn dốc xuống liên tục từ đầu đến cuối.
  • C. Một đoạn dốc lên, một đoạn ngang, một đoạn dốc lên.
  • D. Một đoạn ngang, sau đó dốc xuống liên tục.

Câu 24: Khi một chất lỏng đang sôi, các bọt khí hình thành ở đâu và di chuyển như thế nào?

  • A. Chỉ hình thành trên mặt thoáng và lan xuống dưới.
  • B. Chỉ hình thành ở đáy bình và nằm yên tại đó.
  • C. Hình thành trong lòng chất lỏng và nổi lên mặt thoáng.
  • D. Hình thành trên thành bình và biến mất ngay lập tức.

Câu 25: Tại sao khi đổ đầy nước vào chai thủy tinh rồi nút chặt và bỏ vào ngăn đá tủ lạnh, chai có thể bị vỡ?

  • A. Nước đá có khối lượng riêng lớn hơn nước lỏng.
  • B. Thể tích của nước tăng lên khi chuyển từ thể lỏng sang thể rắn (đóng băng).
  • C. Nước đá làm nhiệt độ của chai giảm đột ngột.
  • D. Lực hút giữa các phân tử nước đá mạnh hơn nước lỏng.

Câu 26: Trong mô hình động học phân tử, năng lượng liên kết giữa các phân tử trong thể rắn, lỏng, khí được so sánh như thế nào?

  • A. Thể rắn > Thể lỏng > Thể khí.
  • B. Thể khí > Thể lỏng > Thể rắn.
  • C. Thể rắn < Thể lỏng < Thể khí.
  • D. Năng lượng liên kết là như nhau ở cả ba thể.

Câu 27: Một miếng bơ để trong đĩa ở nhiệt độ phòng sẽ mềm ra và chảy lỏng. Quá trình này thuộc loại chuyển thể nào và xảy ra ở nhiệt độ nào?

  • A. Đông đặc, ở nhiệt độ đông đặc.
  • B. Nóng chảy, ở nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Bay hơi, ở nhiệt độ sôi.
  • D. Ngưng tụ, ở nhiệt độ ngưng tụ.

Câu 28: Tại sao khi đổ nước nóng vào một khay đá, nước nóng lại nguội đi nhanh hơn khi để cùng lượng nước đó trong một bình giữ nhiệt?

  • A. Khay đá truyền nhiệt ra môi trường xung quanh tốt hơn bình giữ nhiệt.
  • B. Nước trong khay đá bay hơi nhanh hơn nước trong bình giữ nhiệt.
  • C. Khay đá có khối lượng riêng lớn hơn bình giữ nhiệt.
  • D. Lực hút giữa các phân tử nước giảm khi ở trong khay đá.

Câu 29: Một chất lỏng được làm lạnh và bắt đầu đông đặc ở -5°C. Khi chất lỏng này đang đông đặc hoàn toàn, nhiệt độ của nó là bao nhiêu?

  • A. Giảm dần dưới -5°C.
  • B. -5°C.
  • C. Tăng dần lên trên -5°C.
  • D. Không thể xác định nếu không biết khối lượng chất lỏng.

Câu 30: Dựa vào mô hình động học phân tử, giải thích tại sao khi nhiệt độ của một chất khí tăng lên (trong bình kín, thể tích không đổi), áp suất của khí cũng tăng lên?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử khí tăng lên.
  • B. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.
  • C. Số lượng phân tử khí va chạm vào thành bình giảm đi.
  • D. Các phân tử khí chuyển động nhanh hơn, va chạm vào thành bình thường xuyên hơn và mạnh hơn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao chất khí luôn chiếm đầy thể tích của bình chứa?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Quan sát hiện tượng 'khuếch tán' (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong phòng). Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về cấu tạo và chuyển động của chất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một khối kim loại rắn được nung nóng. Theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với các phân tử kim loại khi nhiệt độ tăng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại sao rất khó nén chất lỏng và chất rắn?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Mô tả nào sau đây về sự sắp xếp và chuyển động của các phân tử trong 'thể lỏng' là chính xác nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tại sao khi đổ nước vào các bình có hình dạng khác nhau, nước lại có hình dạng của bình chứa đó?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian nung nóng một chất rắn kết tinh. Đoạn đồ thị nằm ngang chứng tỏ điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao nhiệt độ sôi của nước trên đỉnh núi cao lại thấp hơn so với ở mực nước biển?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi một lượng nước đá đang tan chảy hoàn toàn trong một cốc, nhiệt độ của hỗn hợp nước đá và nước lỏng sẽ:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Quá trình nào sau đây là sự 'ngưng tụ'?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi sấy khô quần áo bằng máy sấy, quá trình chuyển thể nào đóng vai trò chính làm quần áo khô đi?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: So sánh lực tương tác giữa các phân tử trong ba thể rắn, lỏng, khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất phù hợp. Phát biểu nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Giải thích nào dựa trên mô hình động học phân tử cho thấy vì sao thể tích của một lượng chất tăng lên khi nhiệt độ tăng (trong cùng một thể, chưa xảy ra chuyển thể)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao khi phun sương (các hạt nước rất nhỏ) vào không khí, sương lại bay hơi nhanh hơn đáng kể so với khi để một cốc nước cùng lượng đó?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Quá trình 'thăng hoa' là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi một chất khí bị nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi), điều gì xảy ra với khoảng cách trung bình giữa các phân tử và áp suất của khí?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: So sánh nhiệt độ nóng chảy của băng phiến (long não) và thủy tinh. Băng phiến có nhiệt độ nóng chảy xác định (khoảng 80°C), trong khi thủy tinh không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà mềm dần rồi chảy ra trong một khoảng nhiệt độ rộng. Sự khác biệt này là do đâu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao khi đổ nước nóng vào cốc thủy tinh dày, cốc dễ bị nứt vỡ hơn cốc thủy tinh mỏng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một lượng nước đang sôi trong ấm. Nếu tiếp tục cung cấp nhiệt, nhiệt độ của nước và hơi nước sẽ thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi mở nắp chai nước ngọt có gas, bọt khí thoát ra mạnh mẽ. Điều này liên quan chủ yếu đến sự thay đổi yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của khí (CO2) trong chất lỏng (nước)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một cốc nước được đậy kín và để ở nhiệt độ phòng. Sau một thời gian rất dài, mực nước trong cốc vẫn gần như không đổi (trừ hao hụt rất nhỏ). Điều này là do quá trình nào đang diễn ra trong cốc?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Đồ thị nào sau đây (trục tung là nhiệt độ, trục hoành là thời gian) biểu diễn quá trình làm lạnh một chất khí đến khi đông đặc?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi một chất lỏng đang sôi, các bọt khí hình thành ở đâu và di chuyển như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao khi đổ đầy nước vào chai thủy tinh rồi nút chặt và bỏ vào ngăn đá tủ lạnh, chai có thể bị vỡ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong mô hình động học phân tử, năng lượng liên kết giữa các phân tử trong thể rắn, lỏng, khí được so sánh như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một miếng bơ để trong đĩa ở nhiệt độ phòng sẽ mềm ra và chảy lỏng. Quá trình này thuộc loại chuyển thể nào và xảy ra ở nhiệt độ nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao khi đổ nước nóng vào một khay đá, nước nóng lại nguội đi nhanh hơn khi để cùng lượng nước đó trong một bình giữ nhiệt?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một chất lỏng được làm lạnh và bắt đầu đông đặc ở -5°C. Khi chất lỏng này đang đông đặc hoàn toàn, nhiệt độ của nó là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Dựa vào mô hình động học phân tử, giải thích tại sao khi nhiệt độ của một chất khí tăng lên (trong bình kín, thể tích không đổi), áp suất của khí cũng tăng lên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo thuyết động học phân tử về cấu tạo chất, phát biểu nào sau đây là **sai**?

  • A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt (phân tử, nguyên tử).
  • B. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • C. Giữa các phân tử, nguyên tử có lực tương tác (hút và đẩy).
  • D. Tốc độ chuyển động của các phân tử chỉ phụ thuộc vào áp suất.

Câu 2: Giải thích nào sau đây về hiện tượng khuếch tán là **đúng**?

  • A. Là sự chuyển động có hướng của các phân tử dưới tác dụng của trọng lực.
  • B. Là sự va chạm của các phân tử với thành bình.
  • C. Là sự tự hòa lẫn của các chất do chuyển động nhiệt của các phân tử.
  • D. Chỉ xảy ra ở chất khí và chất lỏng, không xảy ra ở chất rắn.

Câu 3: Tại sao khi nhiệt độ của một lượng khí đựng trong bình kín tăng lên thì áp suất của khí đó cũng tăng (với thể tích không đổi)?

  • A. Tốc độ chuyển động của phân tử tăng, va chạm vào thành bình thường xuyên và mạnh hơn.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử tăng lên đáng kể.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử tăng lên.
  • D. Số lượng phân tử trong bình tăng lên.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây **không phải** của vật chất ở thể rắn?

  • A. Có hình dạng và thể tích xác định.
  • B. Các phân tử dao động quanh các vị trí cân bằng cố định.
  • C. Rất khó bị nén.
  • D. Các phân tử chuyển động tự do và ngẫu nhiên.

Câu 5: Nước ở thể lỏng có đặc điểm gì về hình dạng và thể tích?

  • A. Có hình dạng và thể tích xác định.
  • B. Có thể tích xác định, không có hình dạng xác định.
  • C. Không có hình dạng, không có thể tích xác định.
  • D. Không có thể tích xác định, có hình dạng xác định.

Câu 6: Tại sao khí gas dùng trong bếp (ví dụ: butan) lại được nén vào bình chứa dưới dạng lỏng ở áp suất cao?

  • A. Để giảm nhiệt độ của khí gas.
  • B. Để tăng tốc độ khuếch tán của khí gas khi sử dụng.
  • C. Để chứa được một lượng lớn khí gas dưới dạng lỏng trong một thể tích bình nhỏ.
  • D. Để khí gas dễ dàng thoát ra ngoài khi van mở.

Câu 7: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của một chất gọi là gì?

  • A. Sự nóng chảy.
  • B. Sự đông đặc.
  • C. Sự bay hơi.
  • D. Sự ngưng tụ.

Câu 8: Đối với các chất kết tinh, nhiệt độ nóng chảy của chúng có đặc điểm gì?

  • A. Luôn tăng dần trong suốt quá trình nóng chảy.
  • B. Luôn giảm dần trong suốt quá trình nóng chảy.
  • C. Không đổi trong suốt quá trình nóng chảy ở áp suất xác định.
  • D. Phụ thuộc vào khối lượng của chất.

Câu 9: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của một chất gọi là gì?

  • A. Sự bay hơi.
  • B. Sự đông đặc.
  • C. Sự ngưng tụ.
  • D. Sự nóng chảy.

Câu 10: Nhiệt độ đông đặc của một chất kết tinh có mối quan hệ như thế nào với nhiệt độ nóng chảy của nó?

  • A. Bằng với nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Luôn cao hơn nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Luôn thấp hơn nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Không có mối liên hệ nào.

Câu 11: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí diễn ra trên bề mặt thoáng của chất lỏng ở bất kỳ nhiệt độ nào gọi là gì?

  • A. Sự sôi.
  • B. Sự ngưng tụ.
  • C. Sự bay hơi.
  • D. Sự thăng hoa.

Câu 12: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra cả bên trong và trên bề mặt thoáng của chất lỏng tại một nhiệt độ xác định gọi là gì?

  • A. Sự sôi.
  • B. Sự bay hơi.
  • C. Sự ngưng tụ.
  • D. Sự thăng hoa.

Câu 13: Điều nào sau đây là **khác nhau** giữa sự bay hơi và sự sôi?

  • A. Đều là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
  • B. Đều cần nhiệt để xảy ra.
  • C. Tốc độ phụ thuộc vào diện tích bề mặt thoáng.
  • D. Nhiệt độ xảy ra và vị trí xảy ra trong chất lỏng.

Câu 14: Tại sao khi đổ cồn ra tay ta cảm thấy mát lạnh?

  • A. Do cồn có nhiệt độ rất thấp.
  • B. Do cồn bay hơi và lấy nhiệt từ tay.
  • C. Do cồn có tính sát khuẩn.
  • D. Do cồn ngăn cản quá trình tỏa nhiệt từ tay ra môi trường.

Câu 15: Tại sao nước trong ấm đun sôi ở vùng núi cao lại nhanh sôi hơn so với ở đồng bằng, nhưng lại lâu chín thức ăn hơn?

  • A. Áp suất khí quyển thấp hơn làm nhiệt độ sôi của nước giảm.
  • B. Độ ẩm không khí ở vùng núi cao thấp hơn.
  • C. Nhiệt dung riêng của nước thay đổi theo độ cao.
  • D. Lực hấp dẫn ở vùng núi cao khác biệt.

Câu 16: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự ngưng tụ?

  • A. Nước đá tan thành nước lỏng.
  • B. Nước lỏng chuyển thành hơi nước khi đun sôi.
  • C. Hơi nước trong không khí đọng lại thành sương trên lá cây vào buổi sáng.
  • D. Viên long não (băng phiến) nhỏ dần khi để trong tủ quần áo.

Câu 17: Quá trình chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể khí mà không qua thể lỏng gọi là gì?

  • A. Sự nóng chảy.
  • B. Sự bay hơi.
  • C. Sự sôi.
  • D. Sự thăng hoa.

Câu 18: Tại sao viên long não (băng phiến) để trong tủ quần áo sau một thời gian lại bị nhỏ dần?

  • A. Do hiện tượng thăng hoa.
  • B. Do hiện tượng bay hơi.
  • C. Do hiện tượng nóng chảy.
  • D. Do bị phân hủy bởi hóa chất trong tủ.

Câu 19: Khi nung nóng một khối chất rắn kết tinh, nhiệt độ của nó sẽ tăng dần cho đến nhiệt độ nóng chảy. Tại nhiệt độ nóng chảy, điều gì xảy ra với năng lượng nhiệt cung cấp thêm?

  • A. Làm tăng nhiệt độ của chất rắn.
  • B. Làm tăng nội năng của chất để chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
  • C. Bị mất đi do tỏa nhiệt ra môi trường.
  • D. Làm giảm thể tích của chất.

Câu 20: Mô tả nào sau đây về sự chuyển động của các phân tử trong chất khí là chính xác nhất?

  • A. Dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
  • B. Trượt lên nhau và di chuyển trong thể tích xác định.
  • C. Chuyển động có hướng theo dòng chảy.
  • D. Chuyển động hỗn loạn, ngẫu nhiên và va chạm vào nhau, vào thành bình.

Câu 21: Tại sao khi hòa tan đường vào nước, dù không khuấy, đường vẫn "biến mất" và nước trở nên ngọt?

  • A. Do lực hấp dẫn giữa các phân tử đường và nước.
  • B. Do chuyển động nhiệt hỗn loạn của các phân tử đường và nước (khuếch tán).
  • C. Do lực đẩy giữa các phân tử đường và nước.
  • D. Do nước có khả năng phá hủy cấu trúc phân tử đường.

Câu 22: Xét hai vật A và B làm bằng cùng một chất, có cùng khối lượng. Vật A ở thể rắn, vật B ở thể lỏng. Phát biểu nào sau đây về khoảng cách trung bình giữa các phân tử của hai vật này là đúng?

  • A. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử ở vật A lớn hơn vật B.
  • B. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử ở vật A nhỏ hơn vật B.
  • C. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử ở vật A bằng vật B.
  • D. Không thể so sánh được vì phụ thuộc vào nhiệt độ cụ thể.

Câu 23: Khi nước lỏng bị đóng băng thành nước đá, điều gì xảy ra với thể tích của nó (trong điều kiện bình thường)?

  • A. Thể tích tăng lên.
  • B. Thể tích giảm đi.
  • C. Thể tích không đổi.
  • D. Thể tích có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào áp suất.

Câu 24: Quan sát hiện tượng sương mù vào buổi sáng sớm là ví dụ về quá trình chuyển thể nào?

  • A. Sự bay hơi.
  • B. Sự ngưng tụ.
  • C. Sự sôi.
  • D. Sự thăng hoa.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây **không** ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ bay hơi của chất lỏng?

  • A. Nhiệt độ của chất lỏng.
  • B. Diện tích bề mặt thoáng.
  • C. Khối lượng riêng của chất lỏng.
  • D. Gió (sự lưu thông của không khí trên bề mặt).

Câu 26: Một lượng nước đang sôi ở 100°C dưới áp suất khí quyển chuẩn. Nếu tiếp tục đun, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ của nước?

  • A. Nhiệt độ sẽ tiếp tục tăng lên.
  • B. Nhiệt độ sẽ duy trì ở 100°C.
  • C. Nhiệt độ sẽ giảm dần.
  • D. Nhiệt độ có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào công suất bếp.

Câu 27: Giữa các phân tử có lực tương tác. Lực này có bản chất là gì?

  • A. Lực điện.
  • B. Lực hấp dẫn.
  • C. Lực từ.
  • D. Lực hạt nhân.

Câu 28: Tại sao chất rắn rất khó nén?

  • A. Các phân tử trong chất rắn không chuyển động.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử trong chất rắn rất lớn.
  • C. Lực đẩy giữa các phân tử tăng rất nhanh khi khoảng cách giảm.
  • D. Lực hút giữa các phân tử trong chất rắn rất yếu.

Câu 29: Khi hơi nước trong không khí tiếp xúc với một bề mặt rất lạnh (ví dụ: thành cốc nước đá), hơi nước chuyển thành giọt nước trên bề mặt đó. Quá trình này giải phóng hay hấp thụ năng lượng?

  • A. Giải phóng năng lượng.
  • B. Hấp thụ năng lượng.
  • C. Không giải phóng hay hấp thụ năng lượng.
  • D. Tùy thuộc vào nhiệt độ của bề mặt lạnh.

Câu 30: Sắp xếp các trạng thái vật chất (rắn, lỏng, khí) theo thứ tự tăng dần của khoảng cách trung bình giữa các phân tử.

  • A. Khí, Lỏng, Rắn.
  • B. Lỏng, Rắn, Khí.
  • C. Khí, Rắn, Lỏng.
  • D. Rắn, Lỏng, Khí.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo thuyết động học phân tử về cấu tạo chất, phát biểu nào sau đây là **sai**?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Giải thích nào sau đây về hiện tượng khuếch tán là **đúng**?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tại sao khi nhiệt độ của một lượng khí đựng trong bình kín tăng lên thì áp suất của khí đó cũng tăng (với thể tích không đổi)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây **không phải** của vật chất ở thể rắn?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Nước ở thể lỏng có đặc điểm gì về hình dạng và thể tích?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại sao khí gas dùng trong bếp (ví dụ: butan) lại được nén vào bình chứa dưới dạng lỏng ở áp suất cao?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của một chất gọi là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đối với các chất kết tinh, nhiệt độ nóng chảy của chúng có đặc điểm gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của một chất gọi là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nhiệt độ đông đặc của một chất kết tinh có mối quan hệ như thế nào với nhiệt độ nóng chảy của nó?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí diễn ra trên bề mặt thoáng của chất lỏng ở bất kỳ nhiệt độ nào gọi là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra cả bên trong và trên bề mặt thoáng của chất lỏng tại một nhiệt độ xác định gọi là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Điều nào sau đây là **khác nhau** giữa sự bay hơi và sự sôi?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao khi đổ cồn ra tay ta cảm thấy mát lạnh?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao nước trong ấm đun sôi ở vùng núi cao lại nhanh sôi hơn so với ở đồng bằng, nhưng lại lâu chín thức ăn hơn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự ngưng tụ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Quá trình chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể khí mà không qua thể lỏng gọi là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao viên long não (băng phiến) để trong tủ quần áo sau một thời gian lại bị nhỏ dần?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi nung nóng một khối chất rắn kết tinh, nhiệt độ của nó sẽ tăng dần cho đến nhiệt độ nóng chảy. Tại nhiệt độ nóng chảy, điều gì xảy ra với năng lượng nhiệt cung cấp thêm?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Mô tả nào sau đây về sự chuyển động của các phân tử trong chất khí là chính xác nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao khi hòa tan đường vào nước, dù không khuấy, đường vẫn 'biến mất' và nước trở nên ngọt?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Xét hai vật A và B làm bằng cùng một chất, có cùng khối lượng. Vật A ở thể rắn, vật B ở thể lỏng. Phát biểu nào sau đây về khoảng cách trung bình giữa các phân tử của hai vật này là đúng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi nước lỏng bị đóng băng thành nước đá, điều gì xảy ra với thể tích của nó (trong điều kiện bình thường)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Quan sát hiện tượng sương mù vào buổi sáng sớm là ví dụ về quá trình chuyển thể nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Yếu tố nào sau đây **không** ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ bay hơi của chất lỏng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một lượng nước đang sôi ở 100°C dưới áp suất khí quyển chuẩn. Nếu tiếp tục đun, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ của nước?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Giữa các phân tử có lực tương tác. Lực này có bản chất là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao chất rắn rất khó nén?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi hơi nước trong không khí tiếp xúc với một bề mặt rất lạnh (ví dụ: thành cốc nước đá), hơi nước chuyển thành giọt nước trên bề mặt đó. Quá trình này giải phóng hay hấp thụ năng lượng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Sắp xếp các trạng thái vật chất (rắn, lỏng, khí) theo thứ tự tăng dần của khoảng cách trung bình giữa các phân tử.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát một cốc nước đá đang tan chảy ở áp suất khí quyển chuẩn. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất sự thay đổi của các phân tử nước trong quá trình này?

  • A. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử tăng lên đáng kể.
  • B. Các phân tử nước bị phá vỡ thành các nguyên tử Hydro và Oxy.
  • C. Các phân tử ngừng chuyển động.
  • D. Các phân tử bắt đầu chuyển động hỗn loạn và có thể trượt lên nhau.

Câu 2: Khi bơm không khí vào một quả bóng bay, quả bóng phồng lên và căng ra. Hiện tượng này có thể giải thích dựa trên đặc điểm nào của chất khí theo mô hình động học phân tử?

  • A. Các phân tử khí có hình dạng xác định.
  • B. Lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • C. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn và va chạm vào thành bình.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử khí rất nhỏ.

Câu 3: Tại sao khi mở lọ nước hoa ở một góc phòng, một lúc sau người ở góc phòng đối diện vẫn có thể ngửi thấy mùi nước hoa?

  • A. Do hiện tượng khuếch tán, các phân tử nước hoa chuyển động và trộn lẫn với không khí.
  • B. Do gió hoặc luồng không khí trong phòng mang mùi đi.
  • C. Do các phân tử nước hoa có khối lượng rất nhẹ nên bay xa.
  • D. Do nhiệt độ trong phòng làm cho các phân tử nước hoa bay hơi nhanh.

Câu 4: So sánh sự sắp xếp của các phân tử trong ba trạng thái rắn, lỏng, khí của cùng một chất. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Các phân tử ở thể rắn sắp xếp ngẫu nhiên nhất, còn ở thể khí có trật tự nhất.
  • B. Các phân tử ở thể rắn có trật tự nhất, ở thể lỏng kém trật tự hơn và ở thể khí là hỗn loạn nhất.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử là nhỏ nhất ở thể khí và lớn nhất ở thể rắn.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử là mạnh nhất ở thể khí và yếu nhất ở thể rắn.

Câu 5: Tại sao vật rắn có hình dạng và thể tích xác định, trong khi chất lỏng có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định?

  • A. Lực tương tác giữa các phân tử rắn đủ mạnh để giữ chúng tại vị trí cố định, còn lực tương tác giữa các phân tử lỏng yếu hơn, cho phép chúng trượt lên nhau.
  • B. Các phân tử rắn không chuyển động, trong khi các phân tử lỏng chuyển động tự do.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử rắn lớn hơn khoảng cách giữa các phân tử lỏng.
  • D. Nhiệt độ của vật rắn luôn thấp hơn nhiệt độ của chất lỏng.

Câu 6: Một khối kim loại được nung nóng chảy hoàn toàn. So với khi ở thể rắn, khối kim loại ở thể lỏng sẽ có sự thay đổi đáng kể nào về cấu trúc vi mô?

  • A. Các nguyên tử/phân tử bị phá vỡ thành các hạt nhỏ hơn.
  • B. Khoảng cách giữa các nguyên tử/phân tử tăng lên rất nhiều.
  • C. Cấu trúc tinh thể bị phá vỡ, các nguyên tử/phân tử di chuyển tương đối tự do.
  • D. Lực tương tác giữa các nguyên tử/phân tử tăng lên.

Câu 7: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian khi một chất rắn kết tinh (đông đặc) từ trạng thái lỏng lỏng hoàn toàn. Đặc điểm nào của đồ thị cho biết chất này là chất kết tinh?

  • A. Nhiệt độ giảm dần đều theo thời gian.
  • B. Có một đoạn nhiệt độ không đổi trong quá trình chuyển thể.
  • C. Nhiệt độ tăng dần theo thời gian.
  • D. Nhiệt độ thay đổi đột ngột tại một điểm duy nhất.

Câu 8: Tại sao khi đun nước trên đỉnh núi cao, nhiệt độ sôi của nước lại thấp hơn so với khi đun ở mực nước biển?

  • A. Áp suất khí quyển trên đỉnh núi thấp hơn, làm giảm nhiệt độ sôi.
  • B. Không khí loãng hơn trên đỉnh núi làm nhiệt độ sôi giảm.
  • C. Lực hấp dẫn yếu hơn trên đỉnh núi làm nhiệt độ sôi giảm.
  • D. Độ ẩm không khí trên đỉnh núi cao hơn làm nhiệt độ sôi giảm.

Câu 9: So sánh quá trình bay hơi và quá trình sôi của một chất lỏng. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quá trình này là gì?

  • A. Bay hơi cần nhiệt, còn sôi không cần nhiệt.
  • B. Bay hơi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định, còn sôi xảy ra ở mọi nhiệt độ.
  • C. Bay hơi xảy ra trong lòng chất lỏng, còn sôi xảy ra trên bề mặt.
  • D. Bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ trên bề mặt, còn sôi xảy ra ở nhiệt độ xác định và cả trong lòng chất lỏng.

Câu 10: Một miếng băng phiến (naphthalene) rắn được đặt trong một ống nghiệm và đun nóng. Đồ thị nhiệt độ theo thời gian được vẽ. Quan sát thấy đồ thị có một đoạn nằm ngang ở 80°C. Điều này cho biết điều gì?

  • A. Băng phiến đang sôi ở 80°C.
  • B. Băng phiến đang bay hơi ở 80°C.
  • C. Băng phiến đang nóng chảy ở 80°C.
  • D. Băng phiến đã chuyển hoàn toàn sang thể khí ở 80°C.

Câu 11: Tại sao khi cho một cục đường vào cốc nước và khuấy đều, đường tan hết và nước có vị ngọt đều khắp cốc? Giải thích dựa trên mô hình động học phân tử.

  • A. Các phân tử nước và đường phản ứng hóa học với nhau.
  • B. Các phân tử đường len lỏi vào khoảng trống giữa các phân tử nước và phân bố đều do chuyển động nhiệt.
  • C. Nước có khả năng phá hủy cấu trúc của đường.
  • D. Lực hấp dẫn giữa các phân tử đường và nước rất mạnh.

Câu 12: Một học sinh nhận xét: "Khi nhiệt độ của một vật tăng lên, tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật đó tăng lên, do đó thể tích của vật luôn tăng lên". Nhận xét này đúng hay sai? Giải thích.

  • A. Đúng, vì tốc độ phân tử tăng làm chúng đẩy nhau ra xa hơn.
  • B. Đúng, vì động năng của các phân tử tăng tỉ lệ với nhiệt độ.
  • C. Sai, vì tốc độ phân tử không liên quan đến thể tích.
  • D. Sai, vì mặc dù tốc độ phân tử tăng, nhưng thể tích của vật không phải lúc nào cũng tăng (có trường hợp ngoại lệ như nước đá tan), và sự tăng thể tích chủ yếu do khoảng cách giữa các phân tử thay đổi.

Câu 13: Mô tả nào sau đây về lực tương tác giữa các phân tử là không chính xác?

  • A. Lực tương tác giữa các phân tử luôn là lực hút và có độ lớn không đổi.
  • B. Lực tương tác phân tử có cả lực hút và lực đẩy.
  • C. Khi khoảng cách giữa các phân tử lớn, lực hút chiếm ưu thế.
  • D. Khi khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ, lực đẩy chiếm ưu thế.

Câu 14: Một miếng sáp ong được đun nóng từ thể rắn đến nóng chảy hoàn toàn. Quá trình này được ghi lại bằng đồ thị nhiệt độ theo thời gian. Sáp ong là chất vô định hình. Đặc điểm của đồ thị này khác với đồ thị của chất kết tinh như thế nào?

  • A. Có một đoạn nhiệt độ không đổi rất rõ rệt.
  • B. Nhiệt độ tăng rất nhanh đến một giá trị rồi dừng lại.
  • C. Nhiệt độ tăng liên tục trong suốt quá trình nóng chảy, không có đoạn nhiệt độ không đổi.
  • D. Đồ thị hoàn toàn giống với đồ thị của chất kết tinh.

Câu 15: Tại sao khi đổ nước vào cốc, nước chiếm hình dạng của đáy cốc và thành cốc, nhưng khi đổ vào chai, nó lại chiếm hình dạng của chai? Giải thích dựa trên cấu trúc của chất lỏng.

  • A. Các phân tử nước không có lực tương tác với nhau.
  • B. Các phân tử nước có hình dạng giống với hình dạng của bình chứa.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử nước rất lớn.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử nước đủ yếu để chúng trượt lên nhau, cho phép nước chiếm hình dạng của bình chứa.

Câu 16: Quan sát hiện tượng sương muối trên lá cây vào buổi sáng mùa đông lạnh. Đây là quá trình chuyển thể nào?

  • A. Nóng chảy.
  • B. Ngưng tụ.
  • C. Ngưng kết (Thăng hoa ngược).
  • D. Bay hơi.

Câu 17: Tại sao khi xịt một ít cồn vào lòng bàn tay, ta cảm thấy mát lạnh?

  • A. Cồn bay hơi thu nhiệt từ lòng bàn tay.
  • B. Cồn có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cơ thể.
  • C. Cồn làm tăng tốc độ lưu thông máu trên lòng bàn tay.
  • D. Có phản ứng hóa học giữa cồn và da tay.

Câu 18: Phân tích sự khác biệt về chuyển động của các phân tử trong chất khí so với chất lỏng.

  • A. Phân tử khí chỉ dao động quanh vị trí cân bằng, còn phân tử lỏng chuyển động tự do.
  • B. Phân tử khí chuyển động tự do, va chạm ngẫu nhiên và khoảng cách lớn; phân tử lỏng chuyển động trượt lên nhau và khoảng cách gần nhau.
  • C. Phân tử khí chuyển động chậm hơn phân tử lỏng.
  • D. Phân tử khí có lực tương tác mạnh hơn phân tử lỏng.

Câu 19: Tại sao chất khí có thể dễ dàng bị nén lại, còn chất lỏng và chất rắn thì rất khó nén?

  • A. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • B. Các phân tử khí không chuyển động.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng và rắn.
  • D. Khối lượng riêng của chất khí nhỏ hơn nhiều.

Câu 20: Khi một lượng nước sôi ở nhiệt độ 100°C dưới áp suất chuẩn, nhiệt độ của nước không thay đổi trong suốt quá trình sôi. Năng lượng nhiệt cung cấp cho nước trong giai đoạn này được dùng để làm gì?

  • A. Làm tăng động năng của các phân tử nước.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của hơi nước.
  • C. Làm tăng thể tích của nước lỏng.
  • D. Phá vỡ lực liên kết giữa các phân tử nước để chuyển sang thể khí.

Câu 21: Một viên đá khô (CO2 rắn) để ngoài không khí sẽ dần biến mất mà không chảy thành chất lỏng. Đây là hiện tượng chuyển thể nào?

  • A. Thăng hoa.
  • B. Nóng chảy.
  • C. Bay hơi.
  • D. Đông đặc.

Câu 22: Giải thích tại sao khi quần áo ướt được phơi ngoài trời gió, chúng khô nhanh hơn so với khi phơi trong nhà kín gió.

  • A. Gió làm tăng nhiệt độ của quần áo.
  • B. Gió làm giảm nhiệt độ của quần áo.
  • C. Gió cuốn đi hơi nước trên bề mặt quần áo, làm tăng tốc độ bay hơi.
  • D. Gió làm giảm diện tích tiếp xúc của nước với không khí.

Câu 23: Trong mô hình động học phân tử, áp suất của chất khí lên thành bình được giải thích như thế nào?

  • A. Do lực hút giữa các phân tử khí và thành bình.
  • B. Do trọng lượng của khối khí tác dụng lên đáy bình.
  • C. Do các phân tử khí đứng yên và đẩy nhau ra.
  • D. Do các phân tử khí chuyển động hỗn loạn và va chạm vào thành bình.

Câu 24: Một cốc nước được đặt trong phòng kín. Sau một thời gian, mực nước trong cốc giảm xuống. Hiện tượng này là gì và xảy ra ở đâu?

  • A. Sự sôi, xảy ra trong lòng nước.
  • B. Sự bay hơi, xảy ra trên bề mặt nước.
  • C. Sự ngưng tụ, xảy ra trên bề mặt nước.
  • D. Sự thăng hoa, xảy ra trong lòng nước.

Câu 25: So sánh lực tương tác giữa các phân tử trong ba trạng thái rắn, lỏng, khí. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Lực tương tác mạnh nhất ở thể rắn, yếu hơn ở thể lỏng và rất yếu ở thể khí.
  • B. Lực tương tác mạnh nhất ở thể khí, yếu hơn ở thể lỏng và yếu nhất ở thể rắn.
  • C. Lực tương tác có độ lớn như nhau ở cả ba thể.
  • D. Lực tương tác chỉ tồn tại ở thể rắn và thể lỏng, không có ở thể khí.

Câu 26: Một lượng hơi nước ở 100°C được làm lạnh và chuyển thành nước lỏng ở 100°C. Quá trình chuyển thể này là gì và năng lượng nhiệt được xử lý như thế nào?

  • A. Sự sôi, nước thu nhiệt.
  • B. Sự bay hơi, nước tỏa nhiệt.
  • C. Sự nóng chảy, nước thu nhiệt.
  • D. Sự ngưng tụ, nước tỏa nhiệt.

Câu 27: Tại sao khi nhiệt độ của chất khí tăng lên (trong thể tích không đổi), áp suất của khí lại tăng lên?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử khí tăng lên.
  • B. Tốc độ chuyển động của các phân tử tăng lên, dẫn đến va chạm vào thành bình thường xuyên và mạnh hơn.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử khí tăng lên.
  • D. Số lượng phân tử khí trong bình tăng lên.

Câu 28: Trong điều kiện áp suất không đổi, nhiệt độ nóng chảy của một chất kết tinh là đặc tính quan trọng. Phát biểu nào sau đây về nhiệt độ nóng chảy là đúng?

  • A. Phụ thuộc vào khối lượng của chất.
  • B. Phụ thuộc vào tốc độ cung cấp nhiệt.
  • C. Là nhiệt độ cố định đối với mỗi chất kết tinh ở áp suất xác định.
  • D. Luôn bằng 0°C đối với mọi chất.

Câu 29: Một khối nước đá ở -10°C được đun nóng liên tục đến khi chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 110°C dưới áp suất chuẩn. Hãy mô tả các quá trình chuyển thể xảy ra và thứ tự của chúng.

  • A. Nóng chảy, sau đó sôi.
  • B. Sôi, sau đó nóng chảy.
  • C. Bay hơi, sau đó ngưng tụ.
  • D. Thăng hoa.

Câu 30: Dựa trên mô hình động học phân tử, giải thích tại sao thể tích của một lượng chất rắn thường tăng lên khi nhiệt độ tăng (trong khoảng không có chuyển thể).

  • A. Các phân tử tăng kích thước.
  • B. Biên độ dao động của các phân tử quanh vị trí cân bằng tăng lên.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử giảm đi.
  • D. Lực liên kết giữa các phân tử tăng lên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quan sát một cốc nước đá đang tan chảy ở áp suất khí quyển chuẩn. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất sự thay đổi của các phân tử nước trong quá trình này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi bơm không khí vào một quả bóng bay, quả bóng phồng lên và căng ra. Hiện tượng này có thể giải thích dựa trên đặc điểm nào của chất khí theo mô hình động học phân tử?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại sao khi mở lọ nước hoa ở một góc phòng, một lúc sau người ở góc phòng đối diện vẫn có thể ngửi thấy mùi nước hoa?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: So sánh sự sắp xếp của các phân tử trong ba trạng thái rắn, lỏng, khí của cùng một chất. Phát biểu nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tại sao vật rắn có hình dạng và thể tích xác định, trong khi chất lỏng có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một khối kim loại được nung nóng chảy hoàn toàn. So với khi ở thể rắn, khối kim loại ở thể lỏng sẽ có sự thay đổi đáng kể nào về cấu trúc vi mô?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian khi một chất rắn kết tinh (đông đặc) từ trạng thái lỏng lỏng hoàn toàn. Đặc điểm nào của đồ thị cho biết chất này là chất kết tinh?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao khi đun nước trên đỉnh núi cao, nhiệt độ sôi của nước lại thấp hơn so với khi đun ở mực nước biển?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: So sánh quá trình bay hơi và quá trình sôi của một chất lỏng. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quá trình này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một miếng băng phiến (naphthalene) rắn được đặt trong một ống nghiệm và đun nóng. Đồ thị nhiệt độ theo thời gian được vẽ. Quan sát thấy đồ thị có một đoạn nằm ngang ở 80°C. Điều này cho biết điều gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao khi cho một cục đường vào cốc nước và khuấy đều, đường tan hết và nước có vị ngọt đều khắp cốc? Giải thích dựa trên mô hình động học phân tử.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một học sinh nhận xét: 'Khi nhiệt độ của một vật tăng lên, tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật đó tăng lên, do đó thể tích của vật luôn tăng lên'. Nhận xét này đúng hay sai? Giải thích.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Mô tả nào sau đây về lực tương tác giữa các phân tử là không chính xác?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một miếng sáp ong được đun nóng từ thể rắn đến nóng chảy hoàn toàn. Quá trình này được ghi lại bằng đồ thị nhiệt độ theo thời gian. Sáp ong là chất vô định hình. Đặc điểm của đồ thị này khác với đồ thị của chất kết tinh như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao khi đổ nước vào cốc, nước chiếm hình dạng của đáy cốc và thành cốc, nhưng khi đổ vào chai, nó lại chiếm hình dạng của chai? Giải thích dựa trên cấu trúc của chất lỏng.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Quan sát hiện tượng sương muối trên lá cây vào buổi sáng mùa đông lạnh. Đây là quá trình chuyển thể nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao khi xịt một ít cồn vào lòng bàn tay, ta cảm thấy mát lạnh?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân tích sự khác biệt về chuyển động của các phân tử trong chất khí so với chất lỏng.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao chất khí có thể dễ dàng bị nén lại, còn chất lỏng và chất rắn thì rất khó nén?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi một lượng nước sôi ở nhiệt độ 100°C dưới áp suất chuẩn, nhiệt độ của nước không thay đổi trong suốt quá trình sôi. Năng lượng nhiệt cung cấp cho nước trong giai đoạn này được dùng để làm gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một viên đá khô (CO2 rắn) để ngoài không khí sẽ dần biến mất mà không chảy thành chất lỏng. Đây là hiện tượng chuyển thể nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Giải thích tại sao khi quần áo ướt được phơi ngoài trời gió, chúng khô nhanh hơn so với khi phơi trong nhà kín gió.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong mô hình động học phân tử, áp suất của chất khí lên thành bình được giải thích như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một cốc nước được đặt trong phòng kín. Sau một thời gian, mực nước trong cốc giảm xuống. Hiện tượng này là gì và xảy ra ở đâu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: So sánh lực tương tác giữa các phân tử trong ba trạng thái rắn, lỏng, khí. Phát biểu nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một lượng hơi nước ở 100°C được làm lạnh và chuyển thành nước lỏng ở 100°C. Quá trình chuyển thể này là gì và năng lượng nhiệt được xử lý như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao khi nhiệt độ của chất khí tăng lên (trong thể tích không đổi), áp suất của khí lại tăng lên?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong điều kiện áp suất không đổi, nhiệt độ nóng chảy của một chất kết tinh là đặc tính quan trọng. Phát biểu nào sau đây về nhiệt độ nóng chảy là đúng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một khối nước đá ở -10°C được đun nóng liên tục đến khi chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 110°C dưới áp suất chuẩn. Hãy mô tả các quá trình chuyển thể xảy ra và thứ tự của chúng.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa trên mô hình động học phân tử, giải thích tại sao thể tích của một lượng chất rắn thường tăng lên khi nhiệt độ tăng (trong khoảng không có chuyển thể).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nung nóng một vật rắn, thể tích của nó thường tăng lên. Dựa trên mô hình động học phân tử, nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng thể tích này là gì?

  • A. Các phân tử nở ra, làm tăng kích thước của chúng.
  • B. Số lượng phân tử trong vật rắn tăng lên.
  • C. Lực hút giữa các phân tử tăng lên, kéo chúng ra xa nhau hơn.
  • D. Động năng của các phân tử tăng, khiến chúng dao động mạnh hơn và khoảng cách trung bình giữa chúng tăng lên.

Câu 2: Tại sao chất khí luôn chiếm đầy toàn bộ thể tích của bình chứa?

  • A. Các phân tử khí có kích thước rất lớn.
  • B. Lực hút giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất yếu và chúng chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • D. Các phân tử khí đứng yên tại chỗ.

Câu 3: Quan sát hiện tượng giọt nước đọng lại trên bề mặt ngoài của cốc nước đá vào mùa hè. Quá trình chuyển thể nào đã xảy ra để tạo nên các giọt nước này?

  • A. Bay hơi.
  • B. Ngưng tụ.
  • C. Nóng chảy.
  • D. Đông đặc.

Câu 4: So sánh sự khác biệt cơ bản về trật tự sắp xếp của các phân tử trong chất rắn kết tinh và chất lỏng.

  • A. Chất rắn kết tinh có cấu trúc mạng tinh thể với trật tự xác định, trong khi chất lỏng có trật tự hỗn loạn.
  • B. Cả hai đều có cấu trúc mạng tinh thể nhưng khoảng cách giữa các phân tử khác nhau.
  • C. Chất rắn kết tinh có trật tự hỗn loạn, còn chất lỏng có cấu trúc mạng tinh thể.
  • D. Cả hai đều có trật tự xác định nhưng lực tương tác khác nhau.

Câu 5: Tại sao khi đun sôi nước ở đỉnh núi cao, nhiệt độ sôi lại thấp hơn 100°C?

  • A. Độ cao làm giảm năng lượng cần thiết để phân tử nước thoát ra khỏi khối lỏng.
  • B. Không khí loãng ở đỉnh núi làm tăng tốc độ bay hơi.
  • C. Thành phần hóa học của nước bị thay đổi ở độ cao lớn.
  • D. Áp suất khí quyển ở đỉnh núi thấp hơn, làm giảm nhiệt độ sôi của nước.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về chuyển động của các phân tử trong một khối khí lý tưởng?

  • A. Chuyển động hỗn loạn không ngừng, va chạm với nhau và thành bình.
  • B. Dao động quanh các vị trí cân bằng cố định.
  • C. Trượt lên nhau một cách dễ dàng.
  • D. Đứng yên hoàn toàn ở nhiệt độ phòng.

Câu 7: Sự nóng chảy của một chất rắn kết tinh xảy ra ở nhiệt độ xác định (điểm nóng chảy). Trong suốt quá trình nóng chảy, nhiệt độ của vật có thay đổi không? Tại sao?

  • A. Có, nhiệt độ tăng dần vì vật đang nhận nhiệt.
  • B. Có, nhiệt độ giảm dần vì năng lượng được dùng để chuyển thể.
  • C. Không, nhiệt độ không đổi vì nhiệt năng nhận được dùng để phá vỡ liên kết tinh thể.
  • D. Không, nhiệt độ không đổi vì vật đang ở trạng thái cân bằng nhiệt.

Câu 8: Khối lượng riêng của nước đá (rắn) nhỏ hơn khối lượng riêng của nước lỏng ở 0°C. Hiện tượng này có ý nghĩa quan trọng gì đối với sự sống dưới nước vào mùa đông ở vùng lạnh?

  • A. Nước đóng băng nhanh hơn, giúp làm sạch nguồn nước.
  • B. Lớp băng nổi lên trên mặt nước, cách nhiệt và ngăn nước phía dưới đóng băng hoàn toàn, bảo vệ sinh vật.
  • C. Giúp cá dễ dàng di chuyển trong nước đóng băng.
  • D. Làm tăng lượng oxy hòa tan trong nước.

Câu 9: Tại sao khi xịt nước hoa hoặc cồn lên da, ta cảm thấy mát lạnh?

  • A. Nước hoa/cồn bay hơi nhanh và lấy nhiệt từ da.
  • B. Nước hoa/cồn có nhiệt độ rất thấp.
  • C. Nước hoa/cồn phản ứng hóa học với da và tỏa nhiệt âm.
  • D. Các phân tử nước hoa/cồn đẩy các phân tử không khí nóng ra xa.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự bay hơi?

  • A. Bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ của chất lỏng.
  • B. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
  • C. Sự bay hơi chỉ xảy ra khi chất lỏng đạt đến nhiệt độ sôi.
  • D. Trong quá trình bay hơi, chất lỏng thu nhiệt từ môi trường xung quanh.

Câu 11: Khi một chất khí bị nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi), áp suất của nó tăng lên. Giải thích hiện tượng này dựa trên mô hình động học phân tử.

  • A. Các phân tử khí bị ép chặt hơn và nở ra.
  • B. Số va chạm của các phân tử vào thành bình trên một đơn vị diện tích và thời gian tăng lên.
  • C. Tốc độ chuyển động của các phân tử tăng lên.
  • D. Lực đẩy giữa các phân tử tăng lên đáng kể.

Câu 12: Cho một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian khi nung nóng một chất rắn kết tinh. Đặc điểm nào của đồ thị cho biết chất đó đang trong quá trình nóng chảy?

  • A. Đồ thị có một đoạn nằm ngang (nhiệt độ không đổi).
  • B. Đồ thị có độ dốc âm (nhiệt độ giảm).
  • C. Đồ thị tăng vọt lên rất nhanh.
  • D. Đồ thị có dạng đường cong parabol.

Câu 13: Mô tả sự khác biệt về lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.

  • A. Rắn > Khí > Lỏng.
  • B. Lỏng > Rắn > Khí.
  • C. Khí > Lỏng > Rắn.
  • D. Rắn > Lỏng > Khí.

Câu 14: Tại sao khi nấu ăn, chúng ta thường đậy nắp nồi?

  • A. Để ngăn không khí bên ngoài lọt vào làm nguội thức ăn.
  • B. Để giảm tốc độ bay hơi của nước, giữ nhiệt và giúp thức ăn mau chín.
  • C. Để nước trong nồi không bị trào ra ngoài.
  • D. Để tăng nhiệt độ sôi của nước lên cao hơn.

Câu 15: Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt từ môi trường xung quanh?

  • A. Nóng chảy.
  • B. Đông đặc.
  • C. Ngưng tụ.
  • D. Cả B và C.

Câu 16: Một khối lượng nước được đun nóng từ 20°C đến 80°C. Mô tả sự thay đổi về chuyển động và khoảng cách giữa các phân tử nước trong khoảng nhiệt độ này.

  • A. Các phân tử đứng yên hoàn toàn.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử giảm đi đáng kể.
  • C. Các phân tử chuyển động nhanh hơn và khoảng cách trung bình giữa chúng tăng nhẹ.
  • D. Các phân tử bắt đầu sắp xếp theo một trật tự nhất định.

Câu 17: Tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định?

  • A. Các phân tử lỏng đứng yên tại chỗ.
  • B. Lực hút giữa các phân tử lỏng rất mạnh.
  • C. Các phân tử lỏng rất nhỏ.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử đủ mạnh để giữ thể tích, nhưng đủ yếu để chúng trượt lên nhau.

Câu 18: Sự thăng hoa là quá trình chuyển thể trực tiếp từ thể rắn sang thể khí mà không qua thể lỏng. Hiện tượng này thường gặp ở chất nào trong điều kiện bình thường?

  • A. Băng phiến (long não).
  • B. Nước đá.
  • C. Đồng.
  • D. Thủy ngân.

Câu 19: Khi một lượng hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng, năng lượng được giải phóng hay hấp thụ? Năng lượng đó gọi là gì?

  • A. Hấp thụ; Nhiệt dung riêng.
  • B. Giải phóng; Nhiệt dung riêng.
  • C. Giải phóng; Nhiệt ẩn ngưng tụ.
  • D. Hấp thụ; Nhiệt ẩn hóa hơi.

Câu 20: Một viên đá khô (CO2 rắn) được đặt trong không khí. Sau một thời gian, viên đá khô "biến mất" mà không thấy có chất lỏng nào xuất hiện. Giải thích hiện tượng này.

  • A. Đá khô bay hơi rất nhanh.
  • B. Đá khô bị đông đặc thành một chất khác.
  • C. Đá khô bị nóng chảy rồi bay hơi ngay lập tức.
  • D. Đá khô thăng hoa trực tiếp từ thể rắn sang thể khí.

Câu 21: Tại sao khi làm lạnh một lượng khí, áp suất của nó trong bình kín lại giảm đi (với thể tích không đổi)?

  • A. Tốc độ chuyển động của các phân tử giảm, dẫn đến số va chạm và lực va chạm vào thành bình giảm.
  • B. Số lượng phân tử khí trong bình giảm đi.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử khí tăng lên.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên đáng kể.

Câu 22: So sánh sự khác biệt giữa sự bay hơi và sự sôi của chất lỏng.

  • A. Bay hơi xảy ra bên trong lòng chất lỏng, còn sôi xảy ra trên bề mặt.
  • B. Bay hơi chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi, còn sôi xảy ra ở mọi nhiệt độ.
  • C. Bay hơi là quá trình tỏa nhiệt, còn sôi là quá trình thu nhiệt.
  • D. Bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ và trên bề mặt, còn sôi xảy ra ở nhiệt độ sôi và cả bên trong lòng chất lỏng.

Câu 23: Chất nào sau đây có thể tích và hình dạng không xác định?

  • A. Nước đá.
  • B. Thủy ngân.
  • C. Không khí.
  • D. Sắt.

Câu 24: Mô hình động học phân tử giúp giải thích được hiện tượng nào sau đây?

  • A. Sự truyền ánh sáng trong chân không.
  • B. Sự khuếch tán của mực trong nước.
  • C. Sự truyền âm trong chất rắn.
  • D. Lực hấp dẫn giữa hai vật bất kỳ.

Câu 25: Tại sao khi nhiệt độ của vật tăng, động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật lại tăng?

  • A. Nhiệt độ là thước đo động năng trung bình của chuyển động nhiệt của các phân tử.
  • B. Khi nóng lên, các phân tử nở ra và nặng hơn.
  • C. Nhiệt độ làm tăng lực hút giữa các phân tử, khiến chúng chuyển động nhanh hơn.
  • D. Có thêm năng lượng được tạo ra bên trong vật.

Câu 26: Một chất lỏng không kết tinh (chất vô định hình) khi bị làm lạnh sẽ chuyển sang trạng thái rắn như thế nào?

  • A. Đông đặc ở một nhiệt độ xác định.
  • B. Nóng chảy ở một nhiệt độ xác định.
  • C. Đông đặc trong một khoảng nhiệt độ.
  • D. Thăng hoa trực tiếp thành thể khí.

Câu 27: Giải thích tại sao khi pha đường vào nước nóng, đường tan nhanh hơn so với pha vào nước lạnh.

  • A. Nước nóng có khối lượng riêng nhỏ hơn.
  • B. Các phân tử nước và đường chuyển động nhanh hơn ở nhiệt độ cao, tăng tốc độ khuếch tán.
  • C. Nước nóng làm tăng kích thước của các phân tử đường.
  • D. Lực hút giữa phân tử đường và nước giảm đi ở nhiệt độ cao.

Câu 28: Điều kiện nào sau đây làm tăng tốc độ bay hơi của chất lỏng?

  • A. Giảm nhiệt độ của chất lỏng.
  • B. Giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
  • C. Tăng độ ẩm của không khí xung quanh.
  • D. Thổi gió qua bề mặt chất lỏng.

Câu 29: Một lượng nước đang sôi trong ấm. Nếu tiếp tục cung cấp nhiệt cho ấm, nhiệt độ của nước có thay đổi không? Tại sao?

  • A. Có, nhiệt độ sẽ tiếp tục tăng.
  • B. Không, nhiệt độ không đổi vì nhiệt năng được dùng cho quá trình chuyển thể.
  • C. Có, nhiệt độ sẽ giảm nhẹ.
  • D. Không thể xác định nếu không biết công suất của nguồn nhiệt.

Câu 30: Dựa trên mô hình phân tử, giải thích tại sao chất rắn rất khó bị nén.

  • A. Các phân tử trong chất rắn sắp xếp rất chặt chẽ và lực đẩy giữa chúng tăng nhanh khi khoảng cách giảm.
  • B. Các phân tử trong chất rắn đứng yên hoàn toàn.
  • C. Lực hút giữa các phân tử trong chất rắn rất yếu.
  • D. Chất rắn không có khoảng cách giữa các phân tử.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khi nung nóng một vật rắn, thể tích của nó thường tăng lên. Dựa trên mô hình động học phân tử, nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng thể tích này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại sao chất khí luôn chiếm đầy toàn bộ thể tích của bình chứa?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Quan sát hiện tượng giọt nước đọng lại trên bề mặt ngoài của cốc nước đá vào mùa hè. Quá trình chuyển thể nào đã xảy ra để tạo nên các giọt nước này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: So sánh sự khác biệt cơ bản về trật tự sắp xếp của các phân tử trong chất rắn kết tinh và chất lỏng.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tại sao khi đun sôi nước ở đỉnh núi cao, nhiệt độ sôi lại thấp hơn 100°C?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về chuyển động của các phân tử trong một khối khí lý tưởng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Sự nóng chảy của một chất rắn kết tinh xảy ra ở nhiệt độ xác định (điểm nóng chảy). Trong suốt quá trình nóng chảy, nhiệt độ của vật có thay đổi không? Tại sao?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khối lượng riêng của nước đá (rắn) nhỏ hơn khối lượng riêng của nước lỏng ở 0°C. Hiện tượng này có ý nghĩa quan trọng gì đối với sự sống dưới nước vào mùa đông ở vùng lạnh?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao khi xịt nước hoa hoặc cồn lên da, ta cảm thấy mát lạnh?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự bay hơi?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi một chất khí bị nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi), áp suất của nó tăng lên. Giải thích hiện tượng này dựa trên mô hình động học phân tử.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cho một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian khi nung nóng một chất rắn kết tinh. Đặc điểm nào của đồ thị cho biết chất đó đang trong quá trình nóng chảy?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Mô tả sự khác biệt về lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao khi nấu ăn, chúng ta thường đậy nắp nồi?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt từ môi trường xung quanh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một khối lượng nước được đun nóng từ 20°C đến 80°C. Mô tả sự thay đổi về chuyển động và khoảng cách giữa các phân tử nước trong khoảng nhiệt độ này.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Sự thăng hoa là quá trình chuyển thể trực tiếp từ thể rắn sang thể khí mà không qua thể lỏng. Hiện tượng này thường gặp ở chất nào trong điều kiện bình thường?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi một lượng hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng, năng lượng được giải phóng hay hấp thụ? Năng lượng đó gọi là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một viên đá khô (CO2 rắn) được đặt trong không khí. Sau một thời gian, viên đá khô 'biến mất' mà không thấy có chất lỏng nào xuất hiện. Giải thích hiện tượng này.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao khi làm lạnh một lượng khí, áp suất của nó trong bình kín lại giảm đi (với thể tích không đổi)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: So sánh sự khác biệt giữa sự bay hơi và sự sôi của chất lỏng.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Chất nào sau đây có thể tích và hình dạng không xác định?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Mô hình động học phân tử giúp giải thích được hiện tượng nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao khi nhiệt độ của vật tăng, động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật lại tăng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một chất lỏng không kết tinh (chất vô định hình) khi bị làm lạnh sẽ chuyển sang trạng thái rắn như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Giải thích tại sao khi pha đường vào nước nóng, đường tan nhanh hơn so với pha vào nước lạnh.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Điều kiện nào sau đây làm tăng tốc độ bay hơi của chất lỏng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một lượng nước đang sôi trong ấm. Nếu tiếp tục cung cấp nhiệt cho ấm, nhiệt độ của nước có thay đổi không? Tại sao?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dựa trên mô hình phân tử, giải thích tại sao chất rắn rất khó bị nén.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử về cấu tạo chất, phát biểu nào sau đây là **không đúng**?

  • A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt (phân tử, nguyên tử).
  • B. Các hạt này luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • C. Giữa các hạt có khoảng cách.
  • D. Lực tương tác giữa các hạt chỉ tồn tại khi chất ở thể rắn.

Câu 2: Tại sao khi đổ 50 ml rượu vào 50 ml nước, thể tích hỗn hợp thu được lại nhỏ hơn 100 ml?

  • A. Phân tử nước và rượu bị phá hủy khi trộn lẫn.
  • B. Giữa các phân tử nước và rượu có khoảng cách, cho phép chúng xen kẽ vào nhau.
  • C. Lực đẩy giữa phân tử nước và rượu làm giảm thể tích.
  • D. Nhiệt độ của hỗn hợp giảm đột ngột làm co giãn thể tích.

Câu 3: Quan sát chuyển động của hạt phấn hoa trong nước dưới kính hiển vi (chuyển động Brown) là bằng chứng trực tiếp chứng tỏ điều gì về cấu tạo chất?

  • A. Các phân tử nước luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • B. Phân tử nước có kích thước rất nhỏ.
  • C. Giữa các phân tử nước có lực hút.
  • D. Phân tử nước có khối lượng xác định.

Câu 4: So với thể rắn và thể lỏng, chất khí có đặc điểm gì khác biệt rõ rệt nhất về hình dạng và thể tích?

  • A. Có hình dạng và thể tích xác định.
  • B. Có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.
  • C. Không có hình dạng và không có thể tích xác định.
  • D. Có hình dạng xác định nhưng không có thể tích xác định.

Câu 5: Tại sao vật rắn rất khó bị nén, trong khi chất khí có thể bị nén dễ dàng?

  • A. Phân tử vật rắn chuyển động chậm hơn phân tử chất khí.
  • B. Lực hút giữa các phân tử vật rắn yếu hơn lực hút giữa các phân tử chất khí.
  • C. Kích thước phân tử vật rắn lớn hơn kích thước phân tử chất khí.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử vật rắn rất nhỏ, trong khi khoảng cách giữa các phân tử chất khí rất lớn.

Câu 6: Khi nhiệt độ của một lượng khí tăng lên trong một bình kín có thể tích không đổi, áp suất của khí tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là hợp lý nhất?

  • A. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • B. Các phân tử khí chuyển động nhanh hơn và va chạm vào thành bình thường xuyên, mạnh hơn.
  • C. Số lượng phân tử khí trong bình tăng lên.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.

Câu 7: Mô tả nào sau đây về sự sắp xếp và chuyển động của các phân tử trong chất lỏng là chính xác?

  • A. Sắp xếp rất trật tự và chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng cố định.
  • B. Ở rất xa nhau và chuyển động hỗn loạn trong toàn bộ thể tích bình chứa.
  • C. Ở gần nhau nhưng không cố định vị trí, có thể trượt lên nhau và chuyển động hỗn loạn.
  • D. Sắp xếp theo lớp và chỉ chuyển động tịnh tiến theo một hướng nhất định.

Câu 8: Quá trình nào sau đây là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng?

  • A. Sự nóng chảy.
  • B. Sự đông đặc.
  • C. Sự bay hơi.
  • D. Sự ngưng tụ.

Câu 9: Khi một chất rắn kết tinh nóng chảy, nhiệt độ của nó:

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 10: Tại sao nhiệt độ của nước đá đang tan lại không thay đổi dù vẫn đang được cung cấp nhiệt?

  • A. Nhiệt lượng cung cấp bị mất mát ra môi trường.
  • B. Nhiệt lượng cung cấp được dùng để phá vỡ liên kết giữa các phân tử, chuyển chúng từ thể rắn sang lỏng.
  • C. Nước đá không hấp thụ nhiệt trong quá trình tan.
  • D. Động năng của các phân tử nước đá không thay đổi.

Câu 11: Điểm đông đặc của một chất rắn kết tinh có mối quan hệ như thế nào với điểm nóng chảy của nó?

  • A. Bằng nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Cao hơn nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Thấp hơn nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Không có mối quan hệ nhất định.

Câu 12: Quá trình nào sau đây liên quan đến sự đông đặc?

  • A. Nước trong nồi cạn dần khi đun sôi.
  • B. Sương mù xuất hiện vào buổi sáng.
  • C. Nước đá chảy thành nước lỏng.
  • D. Đổ nước vào khay đá và cho vào tủ đông thành đá.

Câu 13: Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ, diện tích mặt thoáng, gió.
  • B. Áp suất, thể tích, khối lượng riêng.
  • C. Khối lượng riêng, nhiệt độ, hình dạng bình chứa.
  • D. Thể tích chất lỏng, áp suất, gió.

Câu 14: Tại sao khi phơi quần áo, người ta thường giũ phẳng quần áo ra?

  • A. Để quần áo không bị nhăn.
  • B. Làm tăng diện tích mặt thoáng tiếp xúc với không khí, giúp nước bay hơi nhanh hơn.
  • C. Giúp quần áo hấp thụ nhiệt từ mặt trời tốt hơn.
  • D. Làm giảm lượng nước có trong quần áo.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự khác biệt giữa sự bay hơi và sự sôi?

  • A. Bay hơi xảy ra ở một nhiệt độ xác định, còn sôi xảy ra ở mọi nhiệt độ.
  • B. Bay hơi xảy ra ở cả bên trong và trên mặt thoáng chất lỏng, còn sôi chỉ xảy ra trên mặt thoáng.
  • C. Bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ và chỉ trên mặt thoáng, còn sôi xảy ra ở nhiệt độ sôi và xảy ra cả bên trong và trên mặt thoáng.
  • D. Bay hơi là quá trình thu nhiệt, còn sôi là quá trình tỏa nhiệt.

Câu 16: Khi nước sôi, nhiệt độ của nước:

  • A. Tăng dần cho đến khi hết.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ của sự ngưng tụ?

  • A. Nước đá khô "bốc khói" trong không khí.
  • B. Hơi nước trong không khí đọng lại thành giọt nước trên bề mặt lạnh của cốc nước đá.
  • C. Băng tuyết tan chảy vào mùa xuân.
  • D. Nước bốc hơi từ mặt hồ vào ngày nắng.

Câu 18: Tại sao vào những ngày trời lạnh, khi chúng ta hà hơi vào gương, gương bị mờ đi?

  • A. Hơi thở làm gương bị trầy xước.
  • B. Hơi thở làm tăng nhiệt độ của gương.
  • C. Hơi thở là khí carbon dioxide làm mờ gương.
  • D. Hơi nước trong hơi thở ngưng tụ thành các giọt nước nhỏ trên bề mặt gương lạnh.

Câu 19: Sự thăng hoa là quá trình chuyển thể trực tiếp từ:

  • A. Thể rắn sang thể khí.
  • B. Thể khí sang thể rắn.
  • C. Thể lỏng sang thể khí.
  • D. Thể rắn sang thể lỏng.

Câu 20: Hiện tượng "nước đá khô bốc khói" trong không khí ẩm thực chất là gì?

  • A. Nước đá khô (CO2 rắn) nóng chảy thành CO2 lỏng.
  • B. Nước đá khô (CO2 rắn) bay hơi thành CO2 khí.
  • C. Nước đá khô (CO2 rắn) thăng hoa thành CO2 khí lạnh, làm hơi nước trong không khí ngưng tụ thành sương mù.
  • D. Nước đá khô (CO2 rắn) đông đặc thành CO2 lỏng.

Câu 21: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất cho biết điều gì?

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy toàn bộ khối chất.
  • B. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Nhiệt độ mà chất bắt đầu nóng chảy.
  • D. Khối lượng chất có thể nóng chảy bởi một lượng nhiệt nhất định.

Câu 22: Để làm mát không khí trong phòng, người ta có thể đặt một chậu nước hoặc phun sương. Phương pháp này dựa trên quá trình chuyển thể nào?

  • A. Sự bay hơi của nước thu nhiệt từ không khí xung quanh.
  • B. Sự ngưng tụ của hơi nước tỏa nhiệt làm mát.
  • C. Sự nóng chảy của nước thu nhiệt.
  • D. Sự đối lưu của không khí ẩm.

Câu 23: Tại sao khi đổ nước sôi vào cốc thủy tinh dày, cốc dễ bị vỡ hơn cốc thủy tinh mỏng?

  • A. Thủy tinh dày có cấu trúc phân tử kém bền vững hơn.
  • B. Lực liên kết phân tử trong thủy tinh dày yếu hơn.
  • C. Thủy tinh dày dẫn nhiệt kém hơn, làm mặt trong và mặt ngoài giãn nở không đều gây nứt vỡ.
  • D. Nước sôi làm thay đổi cấu trúc hóa học của thủy tinh dày.

Câu 24: Một lượng chất lỏng bay hơi càng nhanh khi:

  • A. Giảm nhiệt độ, giảm diện tích mặt thoáng, tăng gió.
  • B. Tăng nhiệt độ, giảm diện tích mặt thoáng, giảm gió.
  • C. Giảm nhiệt độ, tăng diện tích mặt thoáng, giảm gió.
  • D. Tăng nhiệt độ, tăng diện tích mặt thoáng, tăng gió.

Câu 25: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian khi đun nóng một chất rắn kết tinh cho thấy một đoạn nằm ngang. Đoạn nằm ngang này ứng với quá trình nào?

  • A. Chất rắn đang nóng lên.
  • B. Chất rắn đang nóng chảy.
  • C. Chất lỏng đang nóng lên.
  • D. Chất lỏng đang sôi.

Câu 26: Nước hoa khi xịt ra thường nhanh chóng khô đi và tỏa mùi hương. Hiện tượng này chủ yếu liên quan đến quá trình nào của nước hoa?

  • A. Bay hơi.
  • B. Sôi.
  • C. Ngưng tụ.
  • D. Thăng hoa.

Câu 27: So sánh lực tương tác giữa các phân tử trong ba thể (rắn, lỏng, khí). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Lực tương tác ở thể khí mạnh nhất, sau đó đến lỏng rồi rắn.
  • B. Lực tương tác ở cả ba thể là như nhau.
  • C. Lực tương tác ở thể lỏng mạnh nhất, sau đó đến rắn rồi khí.
  • D. Lực tương tác ở thể rắn mạnh nhất, sau đó đến lỏng rồi khí.

Câu 28: Tại sao khi bơm lốp xe đạp, ta cảm thấy lốp xe nóng lên?

  • A. Công của lực nén đã làm tăng nội năng (nhiệt độ) của khí trong lốp.
  • B. Các phân tử khí chuyển động chậm lại khi bị nén.
  • C. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên đáng kể.
  • D. Một phần khí bị chuyển hóa thành chất lỏng.

Câu 29: Khi một chất khí được làm lạnh và chuyển thành chất lỏng, quá trình đó gọi là gì và năng lượng của hệ thay đổi như thế nào?

  • A. Bay hơi, tỏa nhiệt.
  • B. Ngưng tụ, tỏa nhiệt.
  • C. Nóng chảy, thu nhiệt.
  • D. Đông đặc, thu nhiệt.

Câu 30: Giải thích tại sao vào mùa đông, hơi thở của chúng ta lại tạo thành "khói" trắng khi gặp không khí lạnh?

  • A. Hơi thở của chúng ta chứa khí carbon dioxide đông đặc lại.
  • B. Các phân tử khí trong hơi thở va chạm mạnh với nhau tạo thành khói.
  • C. Hơi nước trong hơi thở ngưng tụ thành các hạt nhỏ khi gặp không khí lạnh.
  • D. Nhiệt độ cơ thể quá cao làm hơi thở bốc hơi mạnh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử về cấu tạo chất, phát biểu nào sau đây là **không đúng**?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tại sao khi đổ 50 ml rượu vào 50 ml nước, thể tích hỗn hợp thu được lại nhỏ hơn 100 ml?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Quan sát chuyển động của hạt phấn hoa trong nước dưới kính hiển vi (chuyển động Brown) là bằng chứng trực tiếp chứng tỏ điều gì về cấu tạo chất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: So với thể rắn và thể lỏng, chất khí có đặc điểm gì khác biệt rõ rệt nhất về hình dạng và thể tích?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao vật rắn rất khó bị nén, trong khi chất khí có thể bị nén dễ dàng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi nhiệt độ của một lượng khí tăng lên trong một bình kín có thể tích không đổi, áp suất của khí tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là hợp lý nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Mô tả nào sau đây về sự sắp xếp và chuyển động của các phân tử trong chất lỏng là chính xác?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Quá trình nào sau đây là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi một chất rắn kết tinh nóng chảy, nhiệt độ của nó:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại sao nhiệt độ của nước đá đang tan lại không thay đổi dù vẫn đang được cung cấp nhiệt?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Điểm đông đặc của một chất rắn kết tinh có mối quan hệ như thế nào với điểm nóng chảy của nó?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Quá trình nào sau đây liên quan đến sự đông đặc?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao khi phơi quần áo, người ta thường giũ phẳng quần áo ra?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự khác biệt giữa sự bay hơi và sự sôi?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi nước sôi, nhiệt độ của nước:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ của sự ngưng tụ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao vào những ngày trời lạnh, khi chúng ta hà hơi vào gương, gương bị mờ đi?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Sự thăng hoa là quá trình chuyển thể trực tiếp từ:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Hiện tượng 'nước đá khô bốc khói' trong không khí ẩm thực chất là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất cho biết điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Để làm mát không khí trong phòng, người ta có thể đặt một chậu nước hoặc phun sương. Phương pháp này dựa trên quá trình chuyển thể nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao khi đổ nước sôi vào cốc thủy tinh dày, cốc dễ bị vỡ hơn cốc thủy tinh mỏng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một lượng chất lỏng bay hơi càng nhanh khi:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian khi đun nóng một chất rắn kết tinh cho thấy một đoạn nằm ngang. Đoạn nằm ngang này ứng với quá trình nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Nước hoa khi xịt ra thường nhanh chóng khô đi và tỏa mùi hương. Hiện tượng này chủ yếu liên quan đến quá trình nào của nước hoa?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: So sánh lực tương tác giữa các phân tử trong ba thể (rắn, lỏng, khí). Phát biểu nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao khi bơm lốp xe đạp, ta cảm thấy lốp xe nóng lên?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi một chất khí được làm lạnh và chuyển thành chất lỏng, quá trình đó gọi là gì và năng lượng của hệ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Giải thích tại sao vào mùa đông, hơi thở của chúng ta lại tạo thành 'khói' trắng khi gặp không khí lạnh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa trên mô hình động học phân tử, yếu tố nào giải thích rõ nhất tại sao các chất khí có thể dễ dàng bị nén lại với một lượng lớn?

  • A. Các phân tử khí chuyển động rất nhanh.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • C. Các phân tử khí có kích thước rất nhỏ.
  • D. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều so với kích thước của chúng.

Câu 2: So sánh lực tương tác giữa các phân tử trong cùng một chất khi nó ở các thể rắn, lỏng và khí. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Mạnh nhất ở thể rắn, yếu hơn ở thể lỏng và rất yếu ở thể khí.
  • B. Yếu nhất ở thể rắn, mạnh nhất ở thể khí.
  • C. Gần như bằng nhau ở cả ba thể.
  • D. Mạnh ở thể rắn và khí, yếu ở thể lỏng.

Câu 3: Tại sao các vật rắn kết tinh (tinh thể) lại có hình dạng riêng xác định và rất khó bị biến dạng?

  • A. Các phân tử trong vật rắn đứng yên hoàn toàn.
  • B. Các phân tử trong vật rắn chuyển động hỗn loạn với tốc độ rất cao.
  • C. Các phân tử trong vật rắn dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố định trong mạng tinh thể.
  • D. Lực đẩy giữa các phân tử trong vật rắn luôn lớn hơn lực hút.

Câu 4: Dựa trên mô hình động học phân tử, giải thích tại sao chất khí luôn chiếm đầy bình chứa, bất kể thể tích của bình lớn đến đâu.

  • A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và khoảng cách giữa chúng rất lớn, cho phép chúng phân bố đều trong toàn bộ thể tích.
  • B. Lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh, kéo chúng ra xa nhau.
  • C. Các phân tử khí đứng yên và chỉ giãn nở khi bị nung nóng.
  • D. Chất khí có thể tích riêng xác định nhưng không có hình dạng riêng.

Câu 5: Theo mô hình động học phân tử, nếu nhiệt độ của một vật tăng lên, điều gì xảy ra với chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật đó?

  • A. Các phân tử bắt đầu đứng yên.
  • B. Tốc độ chuyển động trung bình (động năng trung bình) của các phân tử tăng lên.
  • C. Kích thước của các phân tử tăng lên.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử trở nên yếu hơn.

Câu 6: Đồ thị sau đây biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ theo thời gian khi nung nóng một chất rắn kết tinh. Đoạn BC trên đồ thị biểu thị quá trình nào của chất?

  • A. Nóng chảy.
  • B. Đông đặc.
  • C. Bay hơi.
  • D. Tăng nhiệt độ ở thể rắn.

Câu 7: Chất nào sau đây là chất vô định hình?

  • A. Muối ăn (NaCl).
  • B. Kim cương.
  • C. Thủy tinh.
  • D. Đồng (Cu).

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình nóng chảy giữa chất tinh thể và chất vô định hình là gì?

  • A. Chất tinh thể nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn chất vô định hình.
  • B. Chất tinh thể nóng chảy ở nhiệt độ xác định, còn chất vô định hình nóng chảy trong một khoảng nhiệt độ.
  • C. Chất tinh thể không nóng chảy mà chỉ thăng hoa, còn chất vô định hình nóng chảy.
  • D. Cả hai đều nóng chảy ở nhiệt độ xác định nhưng điểm nóng chảy khác nhau.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi của một chất lỏng?

  • A. Nhiệt độ của chất lỏng.
  • B. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
  • C. Sự chuyển động của không khí (gió) trên mặt thoáng.
  • D. Khối lượng riêng của chất lỏng.

Câu 10: Tại sao khi xoa cồn lên da, ta có cảm giác mát lạnh?

  • A. Cồn bay hơi nhanh và thu nhiệt từ da.
  • B. Cồn có nhiệt độ ban đầu rất thấp.
  • C. Cồn gây ra phản ứng hóa học tỏa nhiệt trên da.
  • D. Cồn làm tăng khả năng tỏa nhiệt của da ra môi trường.

Câu 11: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự ngưng tụ?

  • A. Nước đá tan thành nước.
  • B. Sương đọng trên lá cây vào buổi sáng.
  • C. Nước trong nồi sôi tạo thành hơi nước.
  • D. Áo ướt khô khi phơi nắng.

Câu 12: Khi lấy một cốc nước đá ra khỏi tủ lạnh và đặt trong không khí ẩm, sau một thời gian sẽ thấy có những giọt nước đọng bên ngoài thành cốc. Giải thích hiện tượng này.

  • A. Nước từ trong cốc đá thấm qua thành cốc ra ngoài.
  • B. Cốc đá làm không khí xung quanh nóng lên, gây bay hơi nước.
  • C. Hơi nước trong không khí xung quanh gặp thành cốc lạnh nên ngưng tụ thành nước lỏng.
  • D. Nước đá trong cốc bị tan chảy và tràn ra ngoài.

Câu 13: Điểm khác biệt quan trọng nhất giữa sự sôi và sự bay hơi là gì?

  • A. Bay hơi là quá trình thu nhiệt, còn sôi là quá trình tỏa nhiệt.
  • B. Bay hơi chỉ xảy ra ở chất nguyên chất, còn sôi xảy ra ở hỗn hợp.
  • C. Bay hơi xảy ra ở nhiệt độ xác định, còn sôi xảy ra ở mọi nhiệt độ.
  • D. Bay hơi xảy ra trên bề mặt chất lỏng ở mọi nhiệt độ, còn sôi xảy ra cả trong lòng và trên bề mặt chất lỏng ở nhiệt độ sôi xác định.

Câu 14: Tại sao áp suất bên ngoài ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của chất lỏng?

  • A. Áp suất bên ngoài làm thay đổi khối lượng riêng của chất lỏng.
  • B. Chất lỏng sôi khi áp suất hơi bão hòa của nó bằng áp suất bên ngoài.
  • C. Áp suất bên ngoài làm thay đổi nhiệt dung riêng của chất lỏng.
  • D. Áp suất bên ngoài chỉ ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi, không ảnh hưởng đến điểm sôi.

Câu 15: Quan sát hiện tượng nước sôi trong ấm. Các bọt khí xuất hiện và nổi lên từ đáy ấm là gì?

  • A. Hơi nước.
  • B. Không khí hòa tan trong nước.
  • C. Bọt khí oxy.
  • D. Hạt bụi trong nước.

Câu 16: Một khối băng đang tan chảy hoàn toàn trong nước ở 0°C. Trong suốt quá trình tan chảy này, nhiệt độ của hỗn hợp nước đá và nước lỏng sẽ như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không đổi.
  • D. Thay đổi thất thường.

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây liên quan đến sự đông đặc?

  • A. Đúc tượng bằng đồng.
  • B. Nước trong ấm bay hơi khi đun nóng.
  • C. Cồn khô cháy.
  • D. Đá khô (CO2 rắn) bốc khói.

Câu 18: Trong mô hình động học phân tử, chuyển động nào của các phân tử trong chất lỏng giúp giải thích tại sao chất lỏng có thể chảy và có hình dạng theo bình chứa?

  • A. Các phân tử đứng yên hoàn toàn.
  • B. Các phân tử chỉ dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử rất lớn, không có tương tác.
  • D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn và có thể trượt lên nhau.

Câu 19: Hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mực loang ra trong nước) là bằng chứng trực tiếp nhất cho thấy điều gì về các phân tử?

  • A. Giữa các phân tử có lực tương tác.
  • B. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • C. Giữa các phân tử có khoảng cách.
  • D. Các phân tử có khối lượng.

Câu 20: Khi nhiệt độ của một lượng khí xác định được giữ không đổi, áp suất của khí sẽ giảm nếu thể tích của nó tăng lên. Giải thích điều này dựa trên mô hình động học phân tử.

  • A. Khi thể tích tăng, các phân tử chuyển động chậm lại.
  • B. Khi thể tích tăng, lực tương tác giữa các phân tử trở nên mạnh hơn.
  • C. Khi thể tích tăng, số lần phân tử va chạm vào thành bình trong một đơn vị thời gian giảm.
  • D. Khi thể tích tăng, khối lượng của khí giảm.

Câu 21: Phân biệt thể rắn và thể lỏng dựa vào đặc điểm nào của phân tử?

  • A. Trong chất rắn, phân tử dao động quanh vị trí cố định; trong chất lỏng, phân tử chuyển động hỗn loạn và có thể trượt lên nhau.
  • B. Trong chất rắn, phân tử đứng yên; trong chất lỏng, phân tử chuyển động hỗn loạn.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn yếu hơn trong chất lỏng.

Câu 22: Một lượng nước được đun nóng từ 20°C đến 110°C ở áp suất khí quyển chuẩn. Mô tả nào sau đây về sự thay đổi nhiệt độ là đúng?

  • A. Nhiệt độ tăng liên tục từ 20°C đến 110°C.
  • B. Nhiệt độ tăng từ 20°C đến 100°C, sau đó giữ không đổi ở 100°C cho đến khi hết nước lỏng, rồi tiếp tục tăng.
  • C. Nhiệt độ tăng từ 20°C đến 100°C, giữ không đổi ở 100°C trong quá trình sôi, sau đó hơi nước tiếp tục được nung nóng và nhiệt độ tăng vượt quá 100°C.
  • D. Nhiệt độ giữ nguyên ở 20°C một lúc, tăng đến 100°C, rồi lại giữ nguyên ở 100°C.

Câu 23: Tại sao việc thêm muối vào nước khi nấu ăn lại làm tăng nhiệt độ sôi của nước?

  • A. Tạp chất hòa tan làm tăng nhiệt độ sôi của dung môi.
  • B. Muối làm tăng áp suất bên ngoài tác dụng lên nước.
  • C. Muối làm giảm áp suất hơi bão hòa của nước.
  • D. Muối làm tăng tốc độ bay hơi của nước.

Câu 24: Trong quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng (nóng chảy), năng lượng nhiệt được cung cấp chủ yếu dùng để làm gì?

  • A. Làm tăng động năng tịnh tiến của toàn bộ khối chất.
  • B. Cung cấp năng lượng để phá vỡ các liên kết giữa các phân tử trong mạng tinh thể.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của chất.
  • D. Làm tăng kích thước của các phân tử.

Câu 25: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự thăng hoa?

  • A. Nước đóng băng thành đá.
  • B. Rượu bay hơi.
  • C. Nước đọng trên cửa kính vào mùa đông.
  • D. Đá khô "bốc khói" ở nhiệt độ phòng.

Câu 26: Tại sao nhiệt độ đông đặc của một chất tinh thể lại bằng nhiệt độ nóng chảy của nó (ở cùng áp suất)?

  • A. Đó là nhiệt độ mà tại đó trạng thái rắn và lỏng của chất đó tồn tại cân bằng.
  • B. Nhiệt độ đông đặc luôn cao hơn nhiệt độ nóng chảy một chút.
  • C. Nhiệt độ đông đặc chỉ bằng nhiệt độ nóng chảy đối với nước.
  • D. Đây là một sự trùng hợp ngẫu nhiên.

Câu 27: Khi một chất lỏng bay hơi trong một bình kín, ban đầu tốc độ bay hơi lớn hơn tốc độ ngưng tụ. Điều gì xảy ra khi hệ đạt trạng thái cân bằng?

  • A. Sự bay hơi dừng lại hoàn toàn.
  • B. Sự ngưng tụ dừng lại hoàn toàn.
  • C. Tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ.
  • D. Tất cả chất lỏng đã bay hơi hết.

Câu 28: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về chuyển động của các phân tử trong thể khí?

  • A. Các phân tử chỉ dao động nhẹ quanh vị trí cố định.
  • B. Các phân tử chuyển động theo đường thẳng và không bao giờ va chạm.
  • C. Các phân tử đứng yên ngoại trừ khi bị nung nóng.
  • D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn với tốc độ cao, va chạm vào nhau và vào thành bình.

Câu 29: Tại sao chúng ta có thể ngửi thấy mùi hương của một loại nước hoa ở cách xa, ngay cả khi không có gió?

  • A. Các phân tử nước hoa có khối lượng rất lớn nên dễ dàng bay đi xa.
  • B. Các phân tử nước hoa chuyển động nhiệt và khuếch tán trong không khí.
  • C. Lực hút giữa các phân tử nước hoa và không khí rất mạnh.
  • D. Nước hoa tạo ra sóng mùi lan truyền trong không khí.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về cấu tạo chất là SAI?

  • A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt (phân tử, nguyên tử).
  • B. Giữa các phân tử luôn có khoảng cách.
  • C. Các phân tử trong vật rắn đứng yên hoàn toàn.
  • D. Giữa các phân tử có lực tương tác (lực hút và lực đẩy).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Dựa trên mô hình động học phân tử, yếu tố nào giải thích rõ nhất tại sao các chất khí có thể dễ dàng bị nén lại với một lượng lớn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: So sánh lực tương tác giữa các phân tử trong cùng một chất khi nó ở các thể rắn, lỏng và khí. Nhận định nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao các vật rắn kết tinh (tinh thể) lại có hình dạng riêng xác định và rất khó bị biến dạng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Dựa trên mô hình động học phân tử, giải thích tại sao chất khí luôn chiếm đầy bình chứa, bất kể thể tích của bình lớn đến đâu.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Theo mô hình động học phân tử, nếu nhiệt độ của một vật tăng lên, điều gì xảy ra với chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật đó?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đồ thị sau đây biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ theo thời gian khi nung nóng một chất rắn kết tinh. Đoạn BC trên đồ thị biểu thị quá trình nào của chất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chất nào sau đây là chất vô định hình?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình nóng chảy giữa chất tinh thể và chất vô định hình là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi của một chất lỏng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao khi xoa cồn lên da, ta có cảm giác mát lạnh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự ngưng tụ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi lấy một cốc nước đá ra khỏi tủ lạnh và đặt trong không khí ẩm, sau một thời gian sẽ thấy có những giọt nước đọng bên ngoài thành cốc. Giải thích hiện tượng này.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điểm khác biệt quan trọng nhất giữa sự sôi và sự bay hơi là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao áp suất bên ngoài ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của chất lỏng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quan sát hiện tượng nước sôi trong ấm. Các bọt khí xuất hiện và nổi lên từ đáy ấm là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một khối băng đang tan chảy hoàn toàn trong nước ở 0°C. Trong suốt quá trình tan chảy này, nhiệt độ của hỗn hợp nước đá và nước lỏng sẽ như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây liên quan đến sự đông đặc?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong mô hình động học phân tử, chuyển động nào của các phân tử trong chất lỏng giúp giải thích tại sao chất lỏng có thể chảy và có hình dạng theo bình chứa?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mực loang ra trong nước) là bằng chứng trực tiếp nhất cho thấy điều gì về các phân tử?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi nhiệt độ của một lượng khí xác định được giữ không đổi, áp suất của khí sẽ giảm nếu thể tích của nó tăng lên. Giải thích điều này dựa trên mô hình động học phân tử.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân biệt thể rắn và thể lỏng dựa vào đặc điểm nào của phân tử?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một lượng nước được đun nóng từ 20°C đến 110°C ở áp suất khí quyển chuẩn. Mô tả nào sau đây về sự thay đổi nhiệt độ là đúng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao việc thêm muối vào nước khi nấu ăn lại làm tăng nhiệt độ sôi của nước?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng (nóng chảy), năng lượng nhiệt được cung cấp chủ yếu dùng để làm gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự thăng hoa?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao nhiệt độ đông đặc của một chất tinh thể lại bằng nhiệt độ nóng chảy của nó (ở cùng áp suất)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi một chất lỏng bay hơi trong một bình kín, ban đầu tốc độ bay hơi lớn hơn tốc độ ngưng tụ. Điều gì xảy ra khi hệ đạt trạng thái cân bằng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về chuyển động của các phân tử trong thể khí?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao chúng ta có thể ngửi thấy mùi hương của một loại nước hoa ở cách xa, ngay cả khi không có gió?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về cấu tạo chất là SAI?

Viết một bình luận