Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Định luật Charles - Đề 04
Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Định luật Charles - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một lượng khí lý tưởng xác định trải qua quá trình biến đổi trạng thái. Để quá trình này được coi là đẳng áp, đại lượng nào của khối khí phải giữ giá trị không đổi?
- A. Thể tích
- B. Áp suất
- C. Nhiệt độ
- D. Tích (áp suất × thể tích)
Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nội dung của Định luật Charles cho một lượng khí lý tưởng xác định?
- A. Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích khi nhiệt độ không đổi.
- B. Áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối khi thể tích không đổi.
- C. Thể tích tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối khi áp suất không đổi.
- D. Thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối khi áp suất không đổi.
Câu 3: Trong hệ tọa độ (V, T), đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng áp của một lượng khí lý tưởng?
- A. Đường hypebol.
- B. Đường thẳng song song với trục hoành (trục V).
- C. Đường thẳng nếu kéo dài đi qua gốc tọa độ.
- D. Đường thẳng song song với trục tung (trục T).
Câu 4: Một lượng khí lý tưởng ở 27°C có thể tích 10 lít. Nếu áp suất được giữ không đổi, cần nung nóng khối khí đến nhiệt độ bao nhiêu để thể tích của nó tăng lên 15 lít?
- A. 405°C
- B. 225°C
- C. 150°C
- D. 177°C
Câu 5: Một bình kín chứa khí lý tưởng có thể tích V1 ở nhiệt độ T1. Nếu nén đẳng áp khối khí sao cho thể tích giảm còn V2 (V2 < V1), thì nhiệt độ T2 của khối khí sẽ thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
- A. T2 < T1
- B. T2 > T1
- C. T2 = T1
- D. Không thể xác định mối quan hệ giữa T1 và T2 nếu không biết giá trị cụ thể.
Câu 6: Đồ thị nào trong hệ tọa độ (p, V) biểu diễn quá trình đẳng áp?
- A. Đường hypebol.
- B. Đường thẳng song song với trục hoành (trục V).
- C. Đường thẳng song song với trục tung (trục p).
- D. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Câu 7: Hai quá trình đẳng áp của cùng một lượng khí lý tưởng được biểu diễn trên đồ thị (V, T) như hình vẽ (không kèm hình, giả định có 2 đường thẳng đi qua gốc). Đường (1) có độ dốc lớn hơn đường (2). Nhận định nào sau đây về áp suất p1 và p2 của hai quá trình này là đúng?
- A. p1 < p2
- B. p1 > p2
- C. p1 = p2
- D. Không thể so sánh áp suất chỉ dựa vào độ dốc.
Câu 8: Một quả bóng bay được bơm căng ở nhiệt độ 20°C có thể tích 5 lít. Nếu đưa quả bóng ra ngoài trời lạnh, nhiệt độ là -10°C và áp suất khí quyển không đổi, thể tích của quả bóng sẽ là bao nhiêu? (Coi khí trong bóng là khí lý tưởng và áp suất trong bóng bằng áp suất khí quyển)
- A. 5.59 lít
- B. 4.49 lít
- C. 5.0 lít
- D. 4.01 lít
Câu 9: Tại sao nhiệt độ trong Định luật Charles phải là nhiệt độ tuyệt đối (Kelvin) mà không phải nhiệt độ Celsius?
- A. Nhiệt độ Celsius không thể có giá trị âm.
- B. Chỉ ở thang nhiệt độ Celsius, thể tích mới tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.
- C. Mối quan hệ tỉ lệ thuận V ~ T chỉ đúng khi sử dụng thang nhiệt độ tuyệt đối.
- D. Nhiệt độ Celsius được định nghĩa dựa trên các điểm nóng chảy và sôi của nước, không liên quan đến tính chất khí.
Câu 10: Một lượng khí lý tưởng có thể tích 8 lít ở 27°C và áp suất p. Nếu nung nóng đẳng áp khối khí đến 127°C, thể tích của nó sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên khoảng 10.67 lít.
- B. Giảm xuống khoảng 6.0 lít.
- C. Tăng gấp đôi.
- D. Không thay đổi.
Câu 11: Một xi lanh có pít-tông di động chứa một lượng khí lý tưởng. Ban đầu, khí có thể tích 100 cm³ ở nhiệt độ 0°C. Giữ áp suất không đổi, người ta làm lạnh khối khí đến -50°C. Thể tích cuối cùng của khối khí là bao nhiêu?
- A. 122.4 cm³
- B. 100 cm³
- C. 50 cm³
- D. 81.68 cm³
Câu 12: Trên đồ thị (V, T), các đường đẳng áp khác nhau của cùng một lượng khí lý tưởng có đặc điểm chung nào?
- A. Đều là đường thẳng và nếu kéo dài đều đi qua gốc tọa độ.
- B. Đều là đường hypebol.
- C. Đều là đường thẳng song song với nhau.
- D. Độ dốc của các đường là như nhau.
Câu 13: Một lượng khí lý tưởng được làm lạnh đẳng áp từ nhiệt độ 300 K xuống 200 K. Nếu thể tích ban đầu là V₀, thể tích cuối cùng của khối khí là bao nhiêu?
- A. 1.5 V₀
- B. (2/3) V₀
- C. V₀
- D. (3/2) V₀
Câu 14: Trên đồ thị (p, T), quá trình đẳng áp của một lượng khí lý tưởng được biểu diễn bằng đường nào?
- A. Đường hypebol.
- B. Đường thẳng nếu kéo dài đi qua gốc tọa độ.
- C. Đường thẳng song song với trục hoành (trục T).
- D. Đường thẳng song song với trục tung (trục p).
Câu 15: Một lượng khí lý tưởng ở áp suất 1 atm có thể tích 5 lít ở 27°C. Nếu giữ áp suất không đổi và tăng nhiệt độ lên 327°C, thể tích của khối khí sẽ là bao nhiêu?
- A. 10 lít
- B. 2.5 lít
- C. 5 lít
- D. 7.5 lít
Câu 16: Giả sử một lượng khí lý tưởng được nung nóng đẳng áp. Nếu nhiệt độ tuyệt đối tăng gấp đôi, thì thể tích của khối khí sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Giảm đi một nửa.
- B. Không thay đổi.
- C. Tăng gấp đôi.
- D. Tăng gấp bốn lần.
Câu 17: Trên đồ thị (V, T) của một lượng khí lý tưởng, một quá trình biến đổi được biểu diễn bằng một đoạn thẳng đi từ điểm A đến điểm B, trong đó nhiệt độ tăng và thể tích tăng theo tỉ lệ V/T = const. Quá trình này là quá trình gì?
- A. Đẳng nhiệt.
- B. Đẳng tích.
- C. Đoạn nhiệt.
- D. Đẳng áp.
Câu 18: Một xi lanh có pít-tông di động chứa 2 lít khí ở nhiệt độ 20°C và áp suất 1 atm. Người ta làm lạnh đẳng áp khối khí đến nhiệt độ nào đó thì thể tích còn 1.5 lít. Nhiệt độ cuối cùng là bao nhiêu?
- A. Khoảng -53.25°C
- B. Khoảng 14.65°C
- C. Khoảng 219.75°C
- D. Khoảng 293°C
Câu 19: Trên đồ thị (V, T), đường đẳng áp có độ dốc phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Chỉ nhiệt độ của quá trình.
- B. Chỉ thể tích của khối khí.
- C. Chỉ vào bản chất của khí.
- D. Áp suất của quá trình và lượng khí.
Câu 20: Một lượng khí lý tưởng được nhốt trong một bình có thể tích thay đổi được (ví dụ: xi lanh có pít-tông). Nếu người ta nung nóng khối khí một cách chậm rãi trong khi giữ cho áp suất bên ngoài không đổi, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra theo Định luật Charles?
- A. Thể tích của khối khí sẽ tăng lên.
- B. Thể tích của khối khí sẽ giảm xuống.
- C. Áp suất của khối khí sẽ tăng lên.
- D. Nhiệt độ của khối khí sẽ không đổi.
Câu 21: Một bình khí có pít-tông tự do di chuyển (áp suất bên trong luôn bằng áp suất khí quyển không đổi). Ban đầu, khí trong bình có thể tích 1 lít ở nhiệt độ 27°C. Nếu nhiệt độ tăng lên 127°C, pít-tông sẽ di chuyển làm thể tích khí tăng thêm bao nhiêu?
- A. 0.25 lít
- B. Khoảng 0.33 lít
- C. 0.5 lít
- D. 1.33 lít
Câu 22: Trên đồ thị (p, T), hai quá trình đẳng áp p1 và p2 của cùng một lượng khí lý tưởng được biểu diễn bằng hai đường thẳng song song với trục T. Nếu đường ứng với p1 nằm cao hơn đường ứng với p2 (tức là p1 > p2), thì nhận định nào sau đây đúng khi so sánh thể tích V1 và V2 của khí ở cùng một nhiệt độ T?
- A. V1 < V2
- B. V1 > V2
- C. V1 = V2
- D. Không thể so sánh V1 và V2 nếu không biết giá trị cụ thể của T.
Câu 23: Một lượng khí lý tưởng ở trạng thái A có thể tích V₀ và nhiệt độ T₀. Khối khí được biến đổi đẳng áp đến trạng thái B có nhiệt độ 2T₀. Sau đó, khối khí được nén đẳng nhiệt từ trạng thái B đến trạng thái C có thể tích V₀. Áp suất tại trạng thái C là bao nhiêu so với áp suất tại trạng thái A?
- A. Bằng áp suất tại A.
- B. Bằng một nửa áp suất tại A.
- C. Gấp bốn lần áp suất tại A.
- D. Gấp đôi áp suất tại A.
Câu 24: Một lượng khí lý tưởng có thể tích 10 lít ở 27°C. Giữ áp suất không đổi, người ta muốn giảm thể tích của nó xuống còn 8 lít. Nhiệt độ cuối cùng của khối khí phải là bao nhiêu (tính theo °C)?
- A. 240°C
- B. -27°C
- C. -33°C
- D. 20°C
Câu 25: Một bình chứa khí có pít-tông. Khi nhiệt độ là T1, thể tích khí là V1. Khi nhiệt độ tăng lên T2 (T2 > T1) một cách đẳng áp, thể tích khí là V2. Mối liên hệ giữa V1, T1, V2, T2 được biểu diễn bởi hệ thức nào?
- A. V1/T1 = V2/T2
- B. p1V1 = p2V2
- C. p1/T1 = p2/T2
- D. V1T1 = V2T2
Câu 26: Một lượng khí lý tưởng được nung nóng đẳng áp. Mối quan hệ giữa sự thay đổi thể tích (ΔV) và sự thay đổi nhiệt độ tuyệt đối (ΔT) của khối khí này là gì?
- A. ΔV tỉ lệ nghịch với ΔT.
- B. ΔV tỉ lệ thuận với ΔT.
- C. ΔV không phụ thuộc vào ΔT.
- D. Mối quan hệ không tuyến tính.
Câu 27: Trên đồ thị (V, T), ba đường đẳng áp p1, p2, p3 của cùng một lượng khí lý tưởng được vẽ. Tại cùng một thể tích V*, nhiệt độ tương ứng trên ba đường là T1, T2, T3. Nếu T1 < T2 < T3, thì mối quan hệ giữa các áp suất p1, p2, p3 là gì?
- A. p1 > p2 > p3
- B. p1 = p2 = p3
- C. p1 > p3 > p2
- D. p1 < p2 < p3
Câu 28: Một lượng khí lý tưởng có thể tích 20 lít ở 27°C. Nếu áp suất được giữ không đổi và thể tích tăng thêm 5 lít, nhiệt độ cuối cùng của khối khí là bao nhiêu (tính theo Kelvin)?
- A. 375 K
- B. 300 K
- C. 325 K
- D. 400 K
Câu 29: Một bình có pít-tông chứa khí ở nhiệt độ T và thể tích V. Nếu nhiệt độ tăng lên 1.5 lần (đẳng áp), thể tích của khí sẽ trở thành bao nhiêu?
- A. 0.67 V
- B. 1.5 V
- C. V
- D. 2.25 V
Câu 30: Trong một thí nghiệm khảo sát Định luật Charles, người ta đo thể tích V của một lượng khí xác định ở các nhiệt độ khác nhau T (trong Kelvin) trong điều kiện áp suất không đổi. Đồ thị biểu diễn kết quả thí nghiệm (V theo T) sẽ là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Ý nghĩa vật lý của việc đường thẳng này đi qua gốc tọa độ (T=0K, V=0) là gì?
- A. Tại 0°C, thể tích của mọi chất khí là 0.
- B. Tại áp suất bằng 0, thể tích của khí là 0.
- C. Tại nhiệt độ tuyệt đối 0 K, thể tích của khí lý tưởng là 0.
- D. Tại 0K, áp suất của khí là 0.