Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng - Đề 01
Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khí lí tưởng là mô hình được xây dựng dựa trên giả định nào sau đây về cấu tạo và tương tác của các phân tử khí?
- A. Các phân tử khí luôn tương tác đẩy mạnh mẽ với nhau.
- B. Thể tích của mỗi phân tử khí là rất lớn.
- C. Thể tích riêng của các phân tử khí có thể bỏ qua và chúng chỉ tương tác khi va chạm.
- D. Các phân tử khí đứng yên tại chỗ và chỉ dao động nhẹ.
Câu 2: Một lượng khí lí tưởng xác định được mô tả bằng các thông số trạng thái gồm:
- A. Áp suất, khối lượng và nhiệt độ.
- B. Thể tích, khối lượng và nhiệt độ.
- C. Áp suất, thể tích và khối lượng riêng.
- D. Áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối.
Câu 3: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng cho một lượng khí xác định có dạng pV/T = hằng số. Đại lượng T trong phương trình này là gì?
- A. Nhiệt độ tuyệt đối (đo bằng Kelvin).
- B. Nhiệt độ Celsius (đo bằng độ C).
- C. Nhiệt độ Fahrenheit (đo bằng độ F).
- D. Nhiệt độ bất kỳ.
Câu 4: Một bình kín chứa khí lí tưởng ở áp suất p1, thể tích V1 và nhiệt độ T1. Khi khí chuyển sang trạng thái khác có áp suất p2, thể tích V2 và nhiệt độ T2, thì mối liên hệ giữa các thông số này cho cùng một lượng khí là gì?
- A. p1V1T1 = p2V2T2.
- B. p1V1/T1 = p2V2/T2.
- C. p1T1/V1 = p2T2/V2.
- D. V1T1/p1 = V2T2/p2.
Câu 5: Một lượng khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái từ (1) sang (2) như hình vẽ p-V bên. Quá trình này là quá trình gì và sự thay đổi nhiệt độ của khí như thế nào?
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Khí lí tưởng là mô hình được xây dựng dựa trên giả định nào sau đây về cấu tạo và tương tác của các phân tử khí?
- A. Các phân tử khí luôn tương tác đẩy mạnh mẽ với nhau.
- B. Thể tích của mỗi phân tử khí là rất lớn.
- C. Thể tích riêng của các phân tử khí có thể bỏ qua và chúng chỉ tương tác khi va chạm.
- D. Các phân tử khí đứng yên tại chỗ và chỉ dao động nhẹ.
Câu 2: Một lượng khí lí tưởng xác định được mô tả đầy đủ bằng các thông số trạng thái nào sau đây?
- A. Áp suất, khối lượng và nhiệt độ.
- B. Thể tích, khối lượng và nhiệt độ.
- C. Áp suất, thể tích và khối lượng riêng.
- D. Áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng về mối liên hệ giữa các thông số trạng thái của một lượng khí lí tưởng xác định trong quá trình biến đổi bất kì?
- A. Tích của áp suất và thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
- B. Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích và nhiệt độ tuyệt đối.
- C. Thể tích tỉ lệ thuận với áp suất và nhiệt độ tuyệt đối.
- D. Tích của áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối là một hằng số.
Câu 4: Một lượng khí lí tưởng ở trạng thái 1 có áp suất p1, thể tích V1, nhiệt độ T1. Sau khi biến đổi, khí ở trạng thái 2 có áp suất p2, thể tích V2, nhiệt độ T2. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa các thông số trạng thái của hai trạng thái này?
- A. p1V1T1 = p2V2T2.
- B. p1V1/T1 = p2V2/T2.
- C. p1/V1T1 = p2/V2T2.
- D. V1T1/p1 = V2T2/p2.
Câu 5: Một bình kín chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ 27°C và áp suất 2 atm. Nếu nung nóng khí đến 127°C và giữ nguyên thể tích, áp suất của khí trong bình sẽ là bao nhiêu?
- A. Khoảng 2,67 atm.
- B. Khoảng 0,53 atm.
- C. Khoảng 0,75 atm.
- D. Khoảng 1,5 atm.
Câu 6: Một lượng khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở nhiệt độ 27°C và áp suất 1 atm. Nếu nén khí đẳng nhiệt đến áp suất 2,5 atm, thể tích của khí lúc đó là bao nhiêu?
- A. 2 lít.
- B. 5 lít.
- C. 4 lít.
- D. 25 lít.
Câu 7: Một khối khí lí tưởng có thể tích 5 lít ở 27°C. Nung nóng đẳng áp khối khí này đến 127°C. Thể tích của khối khí sau khi nung là bao nhiêu?
- A. 3,75 lít.
- B. 5 lít.
- C. 10 lít.
- D. Khoảng 6,67 lít.
Câu 8: Một lượng khí lí tưởng ban đầu có áp suất p0, thể tích V0, nhiệt độ T0. Khí được nén đẳng nhiệt đến thể tích V0/2, sau đó làm lạnh đẳng tích đến nhiệt độ T0/2. Áp suất cuối cùng của khí là bao nhiêu?
- A. p0.
- B. 2p0.
- C. 4p0.
- D. p0/2.
Câu 9: Một quả bóng bay chứa khí ở áp suất 1 atm, thể tích 5 lít và nhiệt độ 27°C. Khi bóng bay lên cao, nhiệt độ giảm còn -23°C và áp suất giảm còn 0,5 atm. Thể tích của quả bóng bay lúc này là bao nhiêu?
- A. 5 lít.
- B. 10 lít.
- C. 6,25 lít.
- D. Khoảng 8,33 lít.
Câu 10: Đồ thị nào trong các đồ thị sau đây biểu diễn đúng quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lí tưởng trong hệ tọa độ (p, V)?
- A. Đường thẳng song song với trục p.
- B. Đường hypebol.
- C. Đường thẳng song song với trục V.
- D. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Câu 11: Đồ thị nào trong các đồ thị sau đây biểu diễn đúng quá trình đẳng tích của một lượng khí lí tưởng trong hệ tọa độ (p, T)?
- A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- B. Đường thẳng song song với trục T.
- C. Đường thẳng song song với trục p.
- D. Đường hypebol.
Câu 12: Đồ thị nào trong các đồ thị sau đây biểu diễn đúng quá trình đẳng áp của một lượng khí lí tưởng trong hệ tọa độ (V, T)?
- A. Đường hypebol.
- B. Đường thẳng song song với trục V.
- C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- D. Đường thẳng song song với trục T.
Câu 13: Một lượng khí lí tưởng thực hiện một chu trình biến đổi trạng thái 1 → 2 → 3 → 1. Quá trình 1 → 2 là đẳng tích, quá trình 2 → 3 là đẳng áp, quá trình 3 → 1 là đẳng nhiệt. Đồ thị nào sau đây trong hệ tọa độ (p, V) biểu diễn đúng chu trình này?
- A. Ba đoạn thẳng tạo thành tam giác.
- B. Một đoạn thẳng, một đường cong và một đoạn thẳng tạo thành chu trình kín.
- C. Ba đường cong tạo thành chu trình kín.
- D. Một đoạn thẳng đứng, một đoạn thẳng ngang và một đường hypebol tạo thành chu trình kín.
Câu 14: Từ phương trình trạng thái của khí lí tưởng pV/T = hằng số, có thể suy ra rằng khi áp suất của một lượng khí tăng gấp đôi và thể tích giảm còn một nửa thì nhiệt độ tuyệt đối của khí sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm còn một nửa.
- C. Không thay đổi.
- D. Tăng gấp bốn lần.
Câu 15: Một xi lanh chứa khí có pittông di động. Ban đầu khí có thể tích 10 lít, áp suất 1,5 atm và nhiệt độ 300 K. Nén khí sao cho thể tích giảm còn 5 lít và áp suất tăng lên 4 atm. Nhiệt độ của khí sau khi nén là bao nhiêu?
- A. 300 K.
- B. 400 K.
- C. 500 K.
- D. 600 K.
Câu 16: Một bình chứa khí nén ở 20°C có áp suất 5 MPa. Do sơ suất, van bình bị hở khiến một phần khí thoát ra ngoài. Khi nhiệt độ giảm xuống còn 10°C, áp suất trong bình còn 3 MPa. Tỷ lệ phần trăm khối lượng khí còn lại trong bình so với ban đầu là bao nhiêu? (Coi thể tích bình không đổi)
- A. Khoảng 58,5%.
- B. Khoảng 60,0%.
- C. Khoảng 62,1%.
- D. Khoảng 65,2%.
Câu 17: Cho đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng trong hệ tọa độ (V, T) như hình vẽ (đường thẳng đi qua gốc tọa độ). Quá trình này là:
- A. Quá trình đẳng tích.
- B. Quá trình đẳng áp.
- C. Quá trình đẳng nhiệt.
- D. Quá trình biến đổi bất kì.
Câu 18: Một bình chứa khí được đậy kín bằng một nút chai. Nung nóng bình khí, áp suất khí trong bình tăng lên làm bật nút chai ra. Quá trình khí trong bình từ lúc bắt đầu nung đến lúc nút chai bật ra có thể coi gần đúng là quá trình gì?
- A. Đẳng tích.
- B. Đẳng áp.
- C. Đẳng nhiệt.
- D. Đoạn nhiệt.
Câu 19: Một lượng khí lí tưởng ban đầu ở áp suất p1, thể tích V1. Thực hiện quá trình nén đẳng nhiệt, thể tích giảm còn V2 = V1/3. Áp suất khí sau khi nén đẳng nhiệt là bao nhiêu?
- A. p1/3.
- B. p1.
- C. 2p1.
- D. 3p1.
Câu 20: Một lượng khí lí tưởng ở 0°C có thể tích 10 lít. Để thể tích của khí là 15 lít khi áp suất không đổi, nhiệt độ của khí phải tăng lên bao nhiêu độ C?
- A. Khoảng 91 °C.
- B. Khoảng 136,5 °C.
- C. Khoảng 182 °C.
- D. Khoảng 273 °C.
Câu 21: Một lượng khí lí tưởng có khối lượng riêng ρ. Từ phương trình trạng thái pV/T = hằng số, có thể kết luận mối quan hệ giữa khối lượng riêng ρ với áp suất p và nhiệt độ tuyệt đối T (khi lượng khí không đổi) là gì?
- A. ρ tỉ lệ thuận với p/T.
- B. ρ tỉ lệ nghịch với p/T.
- C. ρ tỉ lệ thuận với pT.
- D. ρ tỉ lệ nghịch với pT.
Câu 22: Một bình chứa khí ở áp suất p, thể tích V, nhiệt độ T. Nếu chuyển lượng khí này sang một bình khác có thể tích V" = V/2 và giữ nhiệt độ không đổi T" = T thì áp suất khí trong bình mới p" sẽ là bao nhiêu?
- A. p/2.
- B. p.
- C. 2p.
- D. 4p.
Câu 23: Một lượng khí lí tưởng có áp suất 3 atm ở 27°C. Nếu nung nóng đẳng áp khí này đến 127°C thì thể tích của nó tăng hay giảm bao nhiêu lần?
- A. Tăng 4/3 lần.
- B. Giảm 3/4 lần.
- C. Tăng 1/3 lần.
- D. Không đổi.
Câu 24: Trong một quá trình đẳng áp, một lượng khí lí tưởng có thể tích tăng từ V lên 2V. Nhiệt độ tuyệt đối của khí đã thay đổi như thế nào?
- A. Giảm còn một nửa.
- B. Không thay đổi.
- C. Tăng gấp bốn lần.
- D. Tăng gấp đôi.
Câu 25: Một bình chứa khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 27°C. Người ta bơm thêm khí cùng loại vào bình sao cho áp suất tăng lên 2,5 atm và nhiệt độ tăng lên 127°C. Thể tích bình không đổi. Lượng khí bơm thêm chiếm bao nhiêu phần trăm lượng khí ban đầu?
- A. 25%.
- B. 50%.
- C. 87,5%.
- D. 150%.
Câu 26: Một lượng khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) được biểu diễn trên đồ thị (p, T) là một đoạn thẳng song song với trục tung. Quá trình này là quá trình gì?
- A. Đẳng tích.
- B. Đẳng áp.
- C. Đoạn nhiệt.
- D. Đẳng nhiệt.
Câu 27: Cho một lượng khí lí tưởng thực hiện biến đổi trạng thái. Nếu thể tích khí giảm 20% và nhiệt độ tuyệt đối tăng 10%, thì áp suất của khí thay đổi như thế nào?
- A. Tăng 37,5%.
- B. Giảm 37,5%.
- C. Tăng 137,5%.
- D. Giảm 137,5%.
Câu 28: Một bình kín chịu áp suất tối đa là 10 atm. Bình chứa khí ở 27°C với áp suất 8 atm. Nhiệt độ tối đa có thể nung nóng bình để áp suất không vượt quá giới hạn cho phép là bao nhiêu độ C?
- A. 75 °C.
- B. 102 °C.
- C. 127 °C.
- D. 375 °C.
Câu 29: Cho một lượng khí lí tưởng thực hiện biến đổi trạng thái theo đồ thị (p, V) gồm hai quá trình: 1 → 2 là đẳng áp p = 2 atm, V1 = 10 lít, V2 = 20 lít; 2 → 3 là đẳng tích V = 20 lít, p3 = 1 atm. Tính nhiệt độ T3 nếu biết nhiệt độ T1 = 300 K.
- A. 300 K.
- B. 400 K.
- C. 500 K.
- D. 600 K.
Câu 30: So sánh nhiệt độ của khí lí tưởng tại hai điểm A và B trên đồ thị (p, V) cho cùng một lượng khí, biết điểm A có áp suất pA và thể tích VA, điểm B có áp suất pB và thể tích VB, và pAVA < pBVB.
- A. TA > TB.
- B. TA < TB.
- C. TA = TB.
- D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin.