Đề Trắc nghiệm Vật Lí 12 – Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình là kết quả trực tiếp của hiện tượng nào?

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí.
  • B. Sự va chạm của các phân tử khí vào thành bình.
  • C. Trọng lượng của khối khí.
  • D. Lực đẩy giữa các phân tử khí.

Câu 2: Trong mô hình động học phân tử, động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến hỗn loạn của các phân tử khí tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

  • A. Áp suất của khí.
  • B. Thể tích của khí.
  • C. Khối lượng riêng của khí.
  • D. Nhiệt độ tuyệt đối của khí.

Câu 3: Một bình kín chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ $T_1$ và áp suất $p_1$. Nếu tăng nhiệt độ của khí lên $T_2 > T_1$ (giữ nguyên thể tích), thì theo mô hình động học phân tử, áp suất tăng là do:

  • A. Khối lượng của các phân tử khí tăng lên.
  • B. Số lượng phân tử khí va chạm vào thành bình mỗi giây giảm đi.
  • C. Các phân tử khí va chạm vào thành bình với động lượng thay đổi lớn hơn và tần suất va chạm tăng.
  • D. Thể tích của mỗi phân tử khí tăng lên.

Câu 4: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí lí tưởng. Nhiệt độ của khí trong bình A gấp đôi nhiệt độ của khí trong bình B ($T_A = 2T_B$). Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau ($p_A = p_B$), thì tỉ lệ số phân tử khí trong bình A và bình B ($frac{N_A}{N_B}$) là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 0.5
  • C. 1
  • D. 4

Câu 5: Động năng trung bình của một phân tử khí lí tưởng ở nhiệt độ $27^circ C$ là bao nhiêu? Cho hằng số Boltzmann $k = 1.38 imes 10^{-23} J/K$.

  • A. $6.21 imes 10^{-21} J$
  • B. $4.14 imes 10^{-21} J$
  • C. $1.38 imes 10^{-23} J$
  • D. $3.00 imes 10^{-21} J$

Câu 6: Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí lí tưởng trong một bình kín thay đổi như thế nào nếu áp suất tăng gấp đôi trong quá trình đẳng tích?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng $sqrt{2}$ lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm $sqrt{2}$ lần.

Câu 7: Tại sao trong mô hình động học phân tử chất khí, lực tương tác giữa các phân tử thường được bỏ qua, trừ khi chúng va chạm?

  • A. Vì các phân tử khí đứng yên.
  • B. Vì các phân tử khí chỉ hút nhau.
  • C. Vì khoảng cách trung bình giữa các phân tử lớn hơn nhiều so với kích thước của chúng.
  • D. Vì các phân tử khí luôn chuyển động theo một hướng nhất định.

Câu 8: Một lượng khí lí tưởng xác định thực hiện quá trình biến đổi trạng thái. Nếu động năng trung bình của các phân tử khí tăng gấp 3 lần, thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 9 lần.
  • B. Tăng $sqrt{3}$ lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng 3 lần.

Câu 9: Xét hai loại khí lí tưởng khác nhau (khí A và khí B) có cùng số mol và cùng được chứa trong các bình có thể tích bằng nhau. Nếu nhiệt độ của khí A gấp đôi nhiệt độ của khí B ($T_A = 2T_B$), thì tỉ lệ áp suất của khí A và khí B ($frac{p_A}{p_B}$) là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 0.5
  • C. 1
  • D. 4

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về các phân tử trong chất khí theo mô hình động học phân tử?

  • A. Chúng chuyển động không ngừng.
  • B. Chúng chuyển động hỗn loạn theo mọi phương.
  • C. Chúng chuyển động chủ yếu theo một hướng nhất định do tác dụng của trọng lực.
  • D. Chúng va chạm vào nhau và vào thành bình.

Câu 11: Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí lí tưởng có mối liên hệ với động năng trung bình của chúng như thế nào?

  • A. $v_{rms} = sqrt{frac{2overline{E_đ}}{m}}$
  • B. $v_{rms} = frac{2overline{E_đ}}{m}$
  • C. $v_{rms} = sqrt{frac{overline{E_đ}}{2m}}$
  • D. $v_{rms} = frac{overline{E_đ}}{m}$

Câu 12: Một bình chứa khí O$_2$ và một bình chứa khí N$_2$ có cùng thể tích và cùng được giữ ở nhiệt độ $300 K$. Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau, thì điều gì đúng về số lượng phân tử trong hai bình?

  • A. Số phân tử O$_2$ nhiều hơn số phân tử N$_2$.
  • B. Số phân tử N$_2$ nhiều hơn số phân tử O$_2$.
  • C. Số phân tử O$_2$ bằng số phân tử N$_2$.
  • D. Không thể so sánh được số lượng phân tử nếu không biết khối lượng mỗi loại khí.

Câu 13: Khi nén đẳng nhiệt một lượng khí lí tưởng, áp suất tăng. Theo mô hình động học phân tử, sự tăng áp suất này chủ yếu là do:

  • A. Tốc độ trung bình của các phân tử tăng lên.
  • B. Tần suất va chạm của các phân tử với thành bình tăng lên.
  • C. Khối lượng của các phân tử tăng lên.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử trở nên đáng kể hơn.

Câu 14: Một bình có thể tích $5 L$ chứa $0.2$ mol khí Helium ở nhiệt độ $227^circ C$. Áp suất của khí trong bình là bao nhiêu? Cho $R = 8.314 J/(mol cdot K)$.

  • A. $166.3 kPa$
  • B. $83.1 kPa$
  • C. $332.6 kPa$
  • D. $41.6 kPa$

Câu 15: Theo mô hình động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của khối khí là thước đo trực tiếp của đại lượng nào?

  • A. Tổng động năng của tất cả các phân tử.
  • B. Động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của mỗi phân tử.
  • C. Tổng thế năng của tất cả các phân tử.
  • D. Tốc độ trung bình của các phân tử.

Câu 16: Một bình chứa khí ở áp suất $p$ và nhiệt độ $T$. Nếu mật độ phân tử (số phân tử trên đơn vị thể tích) tăng gấp đôi mà nhiệt độ không đổi, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng $sqrt{2}$ lần.
  • D. Giảm một nửa.

Câu 17: Tại cùng một nhiệt độ, hai loại khí lí tưởng khác nhau (ví dụ: Helium và Neon) có đặc điểm nào sau đây là giống nhau?

  • A. Tốc độ trung bình của các phân tử.
  • B. Tốc độ căn quân phương của các phân tử.
  • C. Khối lượng riêng.
  • D. Động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của mỗi phân tử.

Câu 18: Một lượng khí lí tưởng được nung nóng trong một bình kín có thể tích không đổi. Sự tăng áp suất của khí là do:

  • A. Động lượng truyền cho thành bình trong mỗi va chạm tăng lên.
  • B. Số phân tử va chạm vào thành bình mỗi giây giảm đi.
  • C. Kích thước của mỗi phân tử tăng lên.
  • D. Lực hút giữa các phân tử trở nên mạnh hơn.

Câu 19: Công thức tính áp suất khí theo mô hình động học phân tử là $p = frac{1}{3} frac{N}{V} m overline{v^2}$. Đại lượng $overline{v^2}$ trong công thức này là gì?

  • A. Tốc độ trung bình của các phân tử.
  • B. Giá trị trung bình của bình phương tốc độ của các phân tử.
  • C. Tốc độ lớn nhất của các phân tử.
  • D. Tốc độ căn quân phương của các phân tử.

Câu 20: Giả sử bạn có một mẫu khí Hydrogen (H$_2$) và một mẫu khí Oxygen (O$_2$) ở cùng nhiệt độ. Tỉ lệ tốc độ căn quân phương của phân tử Hydrogen so với phân tử Oxygen ($v_{rms, H_2} / v_{rms, O_2}$) là bao nhiêu? Cho khối lượng mol của H$_2$ là $2 g/mol$ và O$_2$ là $32 g/mol$.

  • A. 4
  • B. 1/4
  • C. 16
  • D. 1/16

Câu 21: Theo mô hình động học phân tử, trong khoảng thời gian giữa hai lần va chạm với thành bình, một phân tử khí lí tưởng chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng biến đổi đều do trọng lực.
  • B. Chuyển động cong do lực tương tác với các phân tử khác.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Đứng yên.

Câu 22: Tại sao khi nhiệt độ tăng, độ nhớt của chất khí lại tăng, khác với chất lỏng?

  • A. Tốc độ chuyển động nhiệt của phân tử tăng, làm tăng sự truyền động lượng giữa các lớp khí.
  • B. Kích thước của phân tử khí tăng lên.
  • C. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.
  • D. Số lượng phân tử khí trong đơn vị thể tích giảm đi.

Câu 23: Một bình kín chứa khí lí tưởng. Nếu áp suất của khí giảm đi một nửa trong quá trình đẳng tích, thì nhiệt độ tuyệt đối của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng $sqrt{2}$ lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm đi một nửa.

Câu 24: Động năng trung bình của một phân tử khí lí tưởng ở nhiệt độ $T$ là $overline{E_đ}$. Nếu nhiệt độ tăng lên $4T$, thì động năng trung bình của một phân tử khí đó sẽ là bao nhiêu?

  • A. $2overline{E_đ}$.
  • B. $sqrt{4}overline{E_đ}$.
  • C. $4overline{E_đ}$.
  • D. $16overline{E_đ}$.

Câu 25: Tại sao khái niệm "khí lí tưởng" lại hữu ích trong việc nghiên cứu các tính chất của chất khí?

  • A. Vì mọi chất khí thực tế đều là khí lí tưởng.
  • B. Vì nó đơn giản hóa việc mô tả và tính toán các hiện tượng, đồng thời vẫn gần đúng với khí thực ở điều kiện nhất định.
  • C. Vì khí lí tưởng có thể tích bằng không.
  • D. Vì khí lí tưởng không có động năng.

Câu 26: Một bình có thể tích $10 L$ chứa $1 kg$ khí Oxygen (O$_2$) ở nhiệt độ $20^circ C$. Tính mật độ phân tử (số phân tử trên đơn vị thể tích) của khí Oxygen trong bình. Cho khối lượng mol của O$_2$ là $32 g/mol$ và số Avogadro $N_A = 6.022 imes 10^{23} mol^{-1}$.

  • A. $1.88 imes 10^{25} m^{-3}$
  • B. $3.13 imes 10^{25} m^{-3}$
  • C. $1.88 imes 10^{26} m^{-3}$
  • D. $1.88 imes 10^{27} m^{-3}$

Câu 27: Giả sử bạn có một bình chứa khí lí tưởng. Nếu bạn tăng gấp đôi số lượng phân tử khí và tăng gấp đôi nhiệt độ tuyệt đối, trong khi giữ thể tích không đổi, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp 4 lần.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng $sqrt{2}$ lần.

Câu 28: Trong mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với động lượng của một phân tử khí khi nó va chạm đàn hồi với thành bình?

  • A. Động lượng của phân tử không đổi.
  • B. Động lượng của phân tử bị thay đổi (thành phần vuông góc với tường bị đảo chiều).
  • C. Động lượng của phân tử bị triệt tiêu.
  • D. Chỉ có năng lượng của phân tử thay đổi, động lượng không đổi.

Câu 29: Dựa trên mô hình động học phân tử, phát biểu nào sau đây về mối liên hệ giữa áp suất và tốc độ phân tử là đúng?

  • A. Áp suất tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ căn quân phương của các phân tử.
  • B. Áp suất tỉ lệ nghịch với tốc độ trung bình của các phân tử.
  • C. Áp suất chỉ phụ thuộc vào số lượng phân tử, không phụ thuộc vào tốc độ.
  • D. Áp suất tỉ lệ thuận với khối lượng của mỗi phân tử, không phụ thuộc vào tốc độ.

Câu 30: Một bình chứa khí có áp suất $2 imes 10^5 Pa$, thể tích $3 L$. Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí là $500 m/s$. Tính khối lượng riêng của khí trong bình. (Gợi ý: Sử dụng công thức áp suất $p = frac{1}{3}
ho overline{v^2}$ với $
ho$ là khối lượng riêng và $overline{v^2} = v_{rms}^2$)

  • A. $0.8 kg/m^3$
  • B. $1.2 kg/m^3$
  • C. $1.6 kg/m^3$
  • D. $2.4 kg/m^3$

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình là kết quả trực tiếp của hiện tượng nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong mô hình động học phân tử, động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến hỗn loạn của các phân tử khí tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một bình kín chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ $T_1$ và áp suất $p_1$. Nếu tăng nhiệt độ của khí lên $T_2 > T_1$ (giữ nguyên thể tích), thì theo mô hình động học phân tử, áp suất tăng là do:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí lí tưởng. Nhiệt độ của khí trong bình A gấp đôi nhiệt độ của khí trong bình B ($T_A = 2T_B$). Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau ($p_A = p_B$), thì tỉ lệ số phân tử khí trong bình A và bình B ($ rac{N_A}{N_B}$) là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Động năng trung bình của một phân tử khí lí tưởng ở nhiệt độ $27^circ C$ là bao nhiêu? Cho hằng số Boltzmann $k = 1.38 imes 10^{-23} J/K$.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí lí tưởng trong một bình kín thay đổi như thế nào nếu áp suất tăng gấp đôi trong quá trình đẳng tích?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tại sao trong mô hình động học phân tử chất khí, lực tương tác giữa các phân tử thường được bỏ qua, trừ khi chúng va chạm?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một lượng khí lí tưởng xác định thực hiện quá trình biến đổi trạng thái. Nếu động năng trung bình của các phân tử khí tăng gấp 3 lần, thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí sẽ thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Xét hai loại khí lí tưởng khác nhau (khí A và khí B) có cùng số mol và cùng được chứa trong các bình có thể tích bằng nhau. Nếu nhiệt độ của khí A gấp đôi nhiệt độ của khí B ($T_A = 2T_B$), thì tỉ lệ áp suất của khí A và khí B ($frac{p_A}{p_B}$) là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về các phân tử trong chất khí theo mô hình động học phân tử?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí lí tưởng có mối liên hệ với động năng trung bình của chúng như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một bình chứa khí O$_2$ và một bình chứa khí N$_2$ có cùng thể tích và cùng được giữ ở nhiệt độ $300 K$. Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau, thì điều gì đúng về số lượng phân tử trong hai bình?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi nén đẳng nhiệt một lượng khí lí tưởng, áp suất tăng. Theo mô hình động học phân tử, sự tăng áp suất này chủ yếu là do:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một bình có thể tích $5 L$ chứa $0.2$ mol khí Helium ở nhiệt độ $227^circ C$. Áp suất của khí trong bình là bao nhiêu? Cho $R = 8.314 J/(mol cdot K)$.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Theo mô hình động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của khối khí là thước đo trực tiếp của đại lượng nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một bình chứa khí ở áp suất $p$ và nhiệt độ $T$. Nếu mật độ phân tử (số phân tử trên đơn vị thể tích) tăng gấp đôi mà nhiệt độ không đổi, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tại cùng một nhiệt độ, hai loại khí lí tưởng khác nhau (ví dụ: Helium và Neon) có đặc điểm nào sau đây là giống nhau?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một lượng khí lí tưởng được nung nóng trong một bình kín có thể tích không đổi. Sự tăng áp suất của khí là do:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Công thức tính áp suất khí theo mô hình động học phân tử là $p = frac{1}{3} frac{N}{V} m overline{v^2}$. Đại lượng $overline{v^2}$ trong công thức này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Giả sử bạn có một mẫu khí Hydrogen (H$_2$) và một mẫu khí Oxygen (O$_2$) ở cùng nhiệt độ. Tỉ lệ tốc độ căn quân phương của phân tử Hydrogen so với phân tử Oxygen ($v_{rms, H_2} / v_{rms, O_2}$) là bao nhiêu? Cho khối lượng mol của H$_2$ là $2 g/mol$ và O$_2$ là $32 g/mol$.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Theo mô hình động học phân tử, trong khoảng thời gian giữa hai lần va chạm với thành bình, một phân tử khí lí tưởng chuyển động như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao khi nhiệt độ tăng, độ nhớt của chất khí lại tăng, khác với chất lỏng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một bình kín chứa khí lí tưởng. Nếu áp suất của khí giảm đi một nửa trong quá trình đẳng tích, thì nhiệt độ tuyệt đối của khí sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Động năng trung bình của một phân tử khí lí tưởng ở nhiệt độ $T$ là $overline{E_đ}$. Nếu nhiệt độ tăng lên $4T$, thì động năng trung bình của một phân tử khí đó sẽ là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại sao khái niệm 'khí lí tưởng' lại hữu ích trong việc nghiên cứu các tính chất của chất khí?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một bình có thể tích $10 L$ chứa $1 kg$ khí Oxygen (O$_2$) ở nhiệt độ $20^circ C$. Tính mật độ phân tử (số phân tử trên đơn vị thể tích) của khí Oxygen trong bình. Cho khối lượng mol của O$_2$ là $32 g/mol$ và số Avogadro $N_A = 6.022 imes 10^{23} mol^{-1}$.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Giả sử bạn có một bình chứa khí lí tưởng. Nếu bạn tăng gấp đôi số lượng phân tử khí và tăng gấp đôi nhiệt độ tuyệt đối, trong khi giữ thể tích không đổi, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với động lượng của một phân tử khí khi nó va chạm đàn hồi với thành bình?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Dựa trên mô hình động học phân tử, phát biểu nào sau đây về mối liên hệ giữa áp suất và tốc độ phân tử là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một bình chứa khí có áp suất $2 imes 10^5 Pa$, thể tích $3 L$. Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí là $500 m/s$. Tính khối lượng riêng của khí trong bình. (Gợi ý: Sử dụng công thức áp suất $p = frac{1}{3} rho overline{v^2}$ với $rho$ là khối lượng riêng và $overline{v^2} = v_{rms}^2$)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều nào sau đây là phát biểu đúng về mô hình động học phân tử chất khí?

  • A. Các phân tử khí chuyển động theo đường thẳng có trật tự.
  • B. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
  • C. Kích thước phân tử khí lớn hơn rất nhiều so với khoảng cách giữa chúng.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử khí là lực hút chiếm ưu thế.

Câu 2: Áp suất chất khí trong mô hình động học phân tử được gây ra bởi yếu tố nào?

  • A. Trọng lượng của các phân tử khí tác dụng lên thành bình.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các phân tử khí và thành bình.
  • C. Va chạm của vô số phân tử khí lên thành bình.
  • D. Chuyển động nhiệt của thành bình tác dụng lên phân tử khí.

Câu 3: Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử, với n là mật độ phân tử và <ε> là động năng trung bình của phân tử?

  • A. p = (1/3)n<ε>
  • B. p = (3/2)n<ε>
  • C. p = 3n<ε>
  • D. p = (2/3)n<ε>

Câu 4: Nếu nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lý tưởng tăng gấp đôi, động năng trung bình của mỗi phân tử khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Giảm đi một nửa.

Câu 5: Công thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa động năng trung bình <ε> của phân tử khí lý tưởng và nhiệt độ tuyệt đối T?

  • A. <ε> = (3/2)kT
  • B. <ε> = (2/3)kT
  • C. <ε> = kT
  • D. <ε> = (1/2)kT

Câu 6: Một bình kín chứa khí oxy ở 27°C. Hỏi động năng trung bình của một phân tử oxy là bao nhiêu, biết hằng số Boltzmann k = 1.38 x 10⁻²³ J/K?

  • A. 4.14 x 10⁻²³ J
  • B. 5.52 x 10⁻²¹ J
  • C. 6.21 x 10⁻²¹ J
  • D. 8.28 x 10⁻²³ J

Câu 7: Trong quá trình đẳng tích, nếu nhiệt độ của một lượng khí lý tưởng tăng lên 3 lần, áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng lên 3 lần.
  • C. Giảm đi 3 lần.
  • D. Tăng lên 9 lần.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về nhiệt độ và động năng trung bình của phân tử là đúng?

  • A. Nhiệt độ là thước đo động năng trung bình của các phân tử.
  • B. Nhiệt độ tỉ lệ nghịch với động năng trung bình của các phân tử.
  • C. Nhiệt độ phụ thuộc vào khối lượng phân tử nhưng không phụ thuộc vào động năng.
  • D. Động năng trung bình của phân tử không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 9: Hai bình chứa cùng một loại khí lý tưởng, bình A có nhiệt độ 300K, bình B có nhiệt độ 600K. Hỏi tỉ số giữa động năng trung bình của phân tử khí ở bình B so với bình A là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 1/2

Câu 10: Một lượng khí lý tưởng có thể tích V và áp suất p. Nếu giữ nhiệt độ không đổi và giảm thể tích xuống V/2, áp suất của khí sẽ là bao nhiêu?

  • A. p/2
  • B. p
  • C. 2p
  • D. 4p

Câu 11: Trong thí nghiệm xác định mối quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ của khí lý tưởng, yếu tố nào sau đây cần được giữ không đổi?

  • A. Áp suất.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Cả áp suất và nhiệt độ.
  • D. Thể tích.

Câu 12: Một bình chứa khí heli có áp suất 2 atm ở 27°C. Nếu đun nóng bình đến 327°C, áp suất trong bình sẽ là bao nhiêu (coi thể tích không đổi)?

  • A. 1 atm
  • B. 4 atm
  • C. 8 atm
  • D. 16 atm

Câu 13: Khi một lượng khí lý tưởng thực hiện quá trình đẳng áp, điều gì xảy ra với thể tích của khí khi nhiệt độ tăng lên?

  • A. Thể tích giảm.
  • B. Thể tích không đổi.
  • C. Thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
  • D. Thể tích tăng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.

Câu 14: Một quả bóng bay chứa khí được bơm vào buổi sáng ở nhiệt độ 20°C. Đến trưa, nhiệt độ tăng lên 35°C. Hỏi thể tích quả bóng thay đổi như thế nào nếu áp suất khí quyển không đổi?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Thay đổi không dự đoán được.

Câu 15: Phương trình trạng thái khí lý tưởng liên hệ giữa các thông số nào của khí?

  • A. Áp suất và thể tích.
  • B. Áp suất, thể tích và nhiệt độ.
  • C. Thể tích và nhiệt độ.
  • D. Áp suất và nhiệt độ.

Câu 16: Trong phương trình pV = nRT, R được gọi là gì?

  • A. Hằng số Avogadro.
  • B. Hằng số Boltzmann.
  • C. Hằng số khí lý tưởng.
  • D. Hằng số Plank.

Câu 17: Một mol khí lý tưởng ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 atm) chiếm thể tích khoảng bao nhiêu?

  • A. 11,2 lít.
  • B. 16,0 lít.
  • C. 20,4 lít.
  • D. 22,4 lít.

Câu 18: Khí thực khác với khí lý tưởng ở điểm nào?

  • A. Khí thực có lực tương tác giữa các phân tử và kích thước phân tử đáng kể.
  • B. Khí thực tuân theo chính xác phương trình trạng thái khí lý tưởng ở mọi điều kiện.
  • C. Phân tử khí thực chuyển động hoàn toàn ngẫu nhiên, không va chạm.
  • D. Khí thực không gây áp suất lên thành bình chứa.

Câu 19: Trong điều kiện nào thì khí thực có thể được coi gần đúng như khí lý tưởng?

  • A. Ở nhiệt độ thấp và áp suất cao.
  • B. Ở nhiệt độ cao và áp suất thấp.
  • C. Ở nhiệt độ và áp suất bất kỳ.
  • D. Chỉ ở điều kiện tiêu chuẩn.

Câu 20: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm nitơ và hidro ở cùng nhiệt độ. Phát biểu nào sau đây là đúng về động năng trung bình của các phân tử khí?

  • A. Động năng trung bình của phân tử nitơ lớn hơn.
  • B. Động năng trung bình của phân tử hidro lớn hơn.
  • C. Động năng trung bình của phân tử nitơ và hidro bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh động năng trung bình nếu không biết tỉ lệ số mol.

Câu 21: Xét một lượng khí lý tưởng không đổi. Nếu đồng thời tăng nhiệt độ tuyệt đối lên gấp đôi và giảm thể tích xuống một nửa, áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 22: Tốc độ căn quân phương của phân tử khí là gì?

  • A. Tốc độ trung bình cộng của tất cả các phân tử khí.
  • B. Căn bậc hai trung bình của bình phương tốc độ của tất cả các phân tử khí.
  • C. Tốc độ lớn nhất mà phân tử khí có thể đạt được.
  • D. Tốc độ nhỏ nhất mà phân tử khí có thể đạt được.

Câu 23: Tốc độ căn quân phương của phân tử khí phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Áp suất và thể tích.
  • B. Chỉ nhiệt độ.
  • C. Nhiệt độ và khối lượng phân tử.
  • D. Chỉ khối lượng phân tử.

Câu 24: Hai bình chứa khí hidro và khí oxy ở cùng nhiệt độ. So sánh tốc độ căn quân phương của phân tử hidro và oxy.

  • A. Tốc độ căn quân phương của hidro lớn hơn.
  • B. Tốc độ căn quân phương của oxy lớn hơn.
  • C. Tốc độ căn quân phương của hidro và oxy bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết áp suất.

Câu 25: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa áp suất p và nhiệt độ tuyệt đối T trong quá trình đẳng tích?

  • A. Đường hyperbol.
  • B. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • C. Đường thẳng song song trục hoành.
  • D. Đường thẳng song song trục tung.

Câu 26: Cho 2 mol khí lý tưởng ở 27°C. Tính động năng tịnh tiến tổng cộng của tất cả các phân tử khí này.

  • A. 6.21 x 10⁻²¹ J
  • B. 12.42 x 10⁻²¹ J
  • C. 7479 J
  • D. 14958 J

Câu 27: Một xilanh chứa khí lý tưởng được đậy kín bằng piston. Khi nén khí đẳng nhiệt, điều gì xảy ra với động năng trung bình của phân tử khí?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Giảm xuống.
  • D. Thay đổi không xác định.

Câu 28: Trong mô hình động học phân tử, giả thiết nào sau đây được sử dụng để xây dựng công thức áp suất?

  • A. Phân tử khí chuyển động có trật tự.
  • B. Va chạm giữa các phân tử khí và thành bình là va chạm mềm.
  • C. Kích thước phân tử khí không đáng kể so với khoảng cách giữa chúng.
  • D. Các phân tử khí không tương tác với nhau ngoài va chạm.

Câu 29: Tại sao áp suất khí quyển giảm khi độ cao tăng?

  • A. Do nhiệt độ không khí giảm theo độ cao.
  • B. Do mật độ phân tử khí giảm theo độ cao.
  • C. Do lực hấp dẫn của Trái Đất giảm theo độ cao.
  • D. Do thành phần khí quyển thay đổi theo độ cao.

Câu 30: Một bình chứa khí kín được làm lạnh. Theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tần số va chạm của phân tử khí lên thành bình?

  • A. Tăng lên.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm xuống.
  • D. Thay đổi không dự đoán được.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Điều nào sau đây là phát biểu đúng về mô hình động học phân tử chất khí?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Áp suất chất khí trong mô hình động học phân tử được gây ra bởi yếu tố nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử, với n là mật độ phân tử và <ε> là động năng trung bình của phân tử?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Nếu nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lý tưởng tăng gấp đôi, động năng trung bình của mỗi phân tử khí sẽ thay đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Công thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa động năng trung bình <ε> của phân tử khí lý tưởng và nhiệt độ tuyệt đối T?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một bình kín chứa khí oxy ở 27°C. Hỏi động năng trung bình của một phân tử oxy là bao nhiêu, biết hằng số Boltzmann k = 1.38 x 10⁻²³ J/K?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong quá trình đẳng tích, nếu nhiệt độ của một lượng khí lý tưởng tăng lên 3 lần, áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về nhiệt độ và động năng trung bình của phân tử là đúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hai bình chứa cùng một loại khí lý tưởng, bình A có nhiệt độ 300K, bình B có nhiệt độ 600K. Hỏi tỉ số giữa động năng trung bình của phân tử khí ở bình B so với bình A là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một lượng khí lý tưởng có thể tích V và áp suất p. Nếu giữ nhiệt độ không đổi và giảm thể tích xuống V/2, áp suất của khí sẽ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong thí nghiệm xác định mối quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ của khí lý tưởng, yếu tố nào sau đây cần được giữ không đổi?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một bình chứa khí heli có áp suất 2 atm ở 27°C. Nếu đun nóng bình đến 327°C, áp suất trong bình sẽ là bao nhiêu (coi thể tích không đổi)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi một lượng khí lý tưởng thực hiện quá trình đẳng áp, điều gì xảy ra với thể tích của khí khi nhiệt độ tăng lên?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một quả bóng bay chứa khí được bơm vào buổi sáng ở nhiệt độ 20°C. Đến trưa, nhiệt độ tăng lên 35°C. Hỏi thể tích quả bóng thay đổi như thế nào nếu áp suất khí quyển không đổi?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phương trình trạng thái khí lý tưởng liên hệ giữa các thông số nào của khí?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong phương trình pV = nRT, R được gọi là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một mol khí lý tưởng ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 atm) chiếm thể tích khoảng bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khí thực khác với khí lý tưởng ở điểm nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong điều kiện nào thì khí thực có thể được coi gần đúng như khí lý tưởng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm nitơ và hidro ở cùng nhiệt độ. Phát biểu nào sau đây là đúng về động năng trung bình của các phân tử khí?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Xét một lượng khí lý tưởng không đổi. Nếu đồng thời tăng nhiệt độ tuyệt đối lên gấp đôi và giảm thể tích xuống một nửa, áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tốc độ căn quân phương của phân tử khí là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tốc độ căn quân phương của phân tử khí phụ thuộc vào yếu tố nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Hai bình chứa khí hidro và khí oxy ở cùng nhiệt độ. So sánh tốc độ căn quân phương của phân tử hidro và oxy.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa áp suất p và nhiệt độ tuyệt đối T trong quá trình đẳng tích?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cho 2 mol khí lý tưởng ở 27°C. Tính động năng tịnh tiến tổng cộng của tất cả các phân tử khí này.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một xilanh chứa khí lý tưởng được đậy kín bằng piston. Khi nén khí đẳng nhiệt, điều gì xảy ra với động năng trung bình của phân tử khí?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong mô hình động học phân tử, giả thiết nào sau đây được sử dụng để xây dựng công thức áp suất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao áp suất khí quyển giảm khi độ cao tăng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một bình chứa khí kín được làm lạnh. Theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tần số va chạm của phân tử khí lên thành bình?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình là do:

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí với thành bình.
  • B. Trọng lượng của khối khí trong bình.
  • C. Lực đẩy giữa các phân tử khí với nhau.
  • D. Các phân tử khí va chạm vào thành bình và truyền động lượng cho thành bình.

Câu 2: Giả thuyết nào sau đây KHÔNG thuộc mô hình khí lí tưởng?

  • A. Thể tích riêng của mỗi phân tử là đáng kể và không thể bỏ qua.
  • B. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • C. Va chạm giữa các phân tử và với thành bình là va chạm đàn hồi.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử chỉ đáng kể khi chúng va chạm.

Câu 3: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào:

  • A. Áp suất của khối khí.
  • B. Thể tích của khối khí.
  • C. Nhiệt độ tuyệt đối của khối khí.
  • D. Khối lượng riêng của khối khí.

Câu 4: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí lí tưởng ở cùng nhiệt độ. Áp suất khí trong bình A gấp đôi áp suất khí trong bình B. So sánh số phân tử khí trong hai bình.

  • A. Số phân tử trong bình A gấp đôi số phân tử trong bình B.
  • B. Số phân tử trong bình A bằng số phân tử trong bình B.
  • C. Số phân tử trong bình A bằng một nửa số phân tử trong bình B.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 5: Một lượng khí lí tưởng được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi). Theo mô hình động học phân tử, nguyên nhân chính dẫn đến áp suất tăng là do:

  • A. Động năng trung bình của các phân tử tăng lên.
  • B. Số va chạm của các phân tử với thành bình trên một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian tăng lên.
  • C. Động lượng mà mỗi phân tử truyền cho thành bình trong mỗi va chạm tăng lên.
  • D. Kích thước của các phân tử tăng lên.

Câu 6: Khối khí trong một bình kín có thể tích không đổi được đun nóng. Theo mô hình động học phân tử, nguyên nhân chính dẫn đến áp suất tăng là do:

  • A. Số phân tử khí trong bình tăng lên.
  • B. Thể tích của các phân tử khí tăng lên.
  • C. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử giảm đi.
  • D. Động năng trung bình của các phân tử tăng lên, dẫn đến động lượng truyền cho thành bình trong mỗi va chạm lớn hơn và tần suất va chạm tăng.

Câu 7: Tính động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí O$_2$ ở nhiệt độ 27°C. Cho hằng số Boltzmann $k = 1.38 times 10^{-23}$ J/K.

  • A. $4.14 times 10^{-21}$ J.
  • B. $5.65 times 10^{-21}$ J.
  • C. $6.21 times 10^{-21}$ J.
  • D. $8.28 times 10^{-21}$ J.

Câu 8: So sánh động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí Heli (He) và một phân tử khí Neon (Ne) khi cả hai đều ở cùng nhiệt độ 300 K.

  • A. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử He bằng động năng tịnh tiến trung bình của phân tử Ne.
  • B. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử He lớn hơn động năng tịnh tiến trung bình của phân tử Ne.
  • C. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử He nhỏ hơn động năng tịnh tiến trung bình của phân tử Ne.
  • D. Không thể so sánh vì khối lượng phân tử khác nhau.

Câu 9: So sánh tốc độ căn quân phương (v_rms) của phân tử khí Heli (He, M = 4 g/mol) và phân tử khí Neon (Ne, M = 20 g/mol) khi cả hai đều ở cùng nhiệt độ 300 K. Cho hằng số khí lí tưởng R = 8.314 J/(mol.K).

  • A. Tốc độ căn quân phương của phân tử He bằng tốc độ căn quân phương của phân tử Ne.
  • B. Tốc độ căn quân phương của phân tử He lớn hơn tốc độ căn quân phương của phân tử Ne.
  • C. Tốc độ căn quân phương của phân tử He nhỏ hơn tốc độ căn quân phương của phân tử Ne.
  • D. Không thể so sánh vì đó là tốc độ trung bình, không phải tốc độ căn quân phương.

Câu 10: Một bình kín chứa khí ở nhiệt độ T. Nếu nhiệt độ tăng lên gấp đôi (2T) và thể tích bình giữ nguyên, thì tốc độ căn quân phương của các phân tử khí thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng $sqrt{2}$ lần.
  • D. Không đổi.

Câu 11: Áp suất của một lượng khí trong bình kín tăng khi nhiệt độ tăng là do:

  • A. Chỉ do động lượng truyền cho thành bình trong mỗi va chạm tăng.
  • B. Chỉ do tần suất va chạm với thành bình tăng.
  • C. Chỉ do số phân tử khí trong bình tăng.
  • D. Do cả động lượng truyền cho thành bình trong mỗi va chạm và tần suất va chạm tăng.

Câu 12: Một bình có thể tích 5 lít chứa khí O$_2$ ở áp suất 150 kPa và nhiệt độ 27°C. Tính số mol khí O$_2$ có trong bình. Cho R = 8.314 J/(mol.K).

  • A. 0.25 mol.
  • B. 0.30 mol.
  • C. 0.35 mol.
  • D. 0.40 mol.

Câu 13: Một bình kín chứa khí ở áp suất p. Nếu đột ngột mở rộng thể tích bình gấp đôi trong khi nhiệt độ được giữ không đổi (quá trình đẳng nhiệt), thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích dựa trên mô hình động học phân tử.

  • A. Áp suất giảm đi một nửa, do mật độ phân tử giảm làm giảm tần suất va chạm với thành bình.
  • B. Áp suất giảm đi một nửa, do tốc độ phân tử giảm đi một nửa.
  • C. Áp suất không đổi, vì nhiệt độ không đổi.
  • D. Áp suất tăng gấp đôi, do phân tử có nhiều không gian để di chuyển hơn.

Câu 14: Tại sao trong mô hình động học phân tử khí lí tưởng, người ta bỏ qua lực tương tác giữa các phân tử (trừ khi va chạm)?

  • A. Vì lực tương tác giữa các phân tử luôn bằng không.
  • B. Vì các phân tử chuyển động quá nhanh nên lực tương tác không có tác dụng.
  • C. Vì khoảng cách trung bình giữa các phân tử lớn so với kích thước của chúng, làm cho lực tương tác yếu.
  • D. Vì va chạm giữa các phân tử là hoàn toàn đàn hồi.

Câu 15: Một bình chứa hỗn hợp khí O$_2$ và N$_2$ ở trạng thái cân bằng nhiệt. So sánh động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử O$_2$ và một phân tử N$_2$.

  • A. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử O$_2$ bằng động năng tịnh tiến trung bình của phân tử N$_2$.
  • B. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử O$_2$ lớn hơn động năng tịnh tiến trung bình của phân tử N$_2$.
  • C. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử O$_2$ nhỏ hơn động năng tịnh tiến trung bình của phân tử N$_2$.
  • D. Không thể so sánh vì khối lượng mol khác nhau.

Câu 16: Một lượng khí lí tưởng được giữ trong một bình kín có thể tích không đổi. Nếu áp suất của khí tăng gấp đôi, thì nhiệt độ tuyệt đối của khí thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng $sqrt{2}$ lần.

Câu 17: Một lượng khí lí tưởng thực hiện quá trình giãn đẳng áp (áp suất không đổi). Khi thể tích tăng lên gấp đôi, nhiệt độ tuyệt đối của khí thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng $sqrt{2}$ lần.

Câu 18: Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí trong một bình phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Áp suất và thể tích của khí.
  • B. Áp suất và nhiệt độ của khí.
  • C. Thể tích và loại khí.
  • D. Nhiệt độ và loại khí.

Câu 19: Một lượng khí lí tưởng có động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử là $bar{E_d}$. Nếu áp suất và thể tích của khối khí đều tăng gấp đôi, thì động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 20: Dựa vào công thức tính áp suất $p = frac{1}{3} n_0 m bar{v^2}$ (với $n_0 = N/V$ là mật độ phân tử), hãy giải thích tại sao khi tăng số lượng phân tử khí (N) trong một bình kín có thể tích và nhiệt độ không đổi, áp suất lại tăng.

  • A. Mỗi phân tử va chạm mạnh hơn vào thành bình.
  • B. Số lượng phân tử va chạm với thành bình trên một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian tăng lên.
  • C. Thể tích của mỗi phân tử tăng lên.
  • D. Khối lượng của mỗi phân tử tăng lên.

Câu 21: Một quả bóng bay được bơm căng ở nhiệt độ phòng. Nếu đưa quả bóng ra ngoài trời nắng nóng, nó có thể bị vỡ. Giải thích hiện tượng này dựa trên mô hình động học phân tử.

  • A. Nhiệt độ tăng làm tăng động năng và tốc độ phân tử, dẫn đến áp suất khí bên trong tăng.
  • B. Nhiệt độ tăng làm thể tích của các phân tử khí tăng lên.
  • C. Nhiệt độ tăng làm số lượng phân tử khí bên trong tăng lên.
  • D. Nhiệt độ tăng làm lực hút giữa các phân tử khí giảm đi.

Câu 22: Tại sao nhiệt độ tuyệt đối (Kelvin) được xem là thước đo trực tiếp của động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí?

  • A. Vì ở nhiệt độ 0 K, các phân tử ngừng chuyển động.
  • B. Vì nhiệt độ tỉ lệ với bình phương tốc độ của phân tử.
  • C. Vì có một mối quan hệ tỉ lệ thuận trực tiếp được suy ra từ mô hình động học và thực nghiệm ($\bar{E_d} propto T$).
  • D. Vì nhiệt độ là năng lượng tổng cộng của tất cả các phân tử.

Câu 23: Trong một mẫu khí lí tưởng, không phải tất cả các phân tử đều có cùng tốc độ tại một nhiệt độ nhất định. Điều này được giải thích bởi:

  • A. Các phân tử có khối lượng khác nhau.
  • B. Các phân tử chuyển động hỗn loạn và liên tục va chạm với nhau và với thành bình.
  • C. Nhiệt độ của khối khí luôn thay đổi.
  • D. Có lực tương tác đáng kể giữa các phân tử.

Câu 24: Một bình chứa khí Heli (M = 4 g/mol) ở nhiệt độ 300 K. Nếu thay khí Heli bằng khí Neon (M = 20 g/mol) có cùng khối lượng và giữ ở cùng nhiệt độ 300 K trong cùng bình đó, thì áp suất của khí Neon sẽ thay đổi như thế nào so với khí Heli?

  • A. Áp suất tăng gấp 5 lần.
  • B. Áp suất tăng gấp $sqrt{5}$ lần.
  • C. Áp suất giảm đi $sqrt{5}$ lần.
  • D. Áp suất giảm đi 5 lần.

Câu 25: Công thức tính áp suất $p = frac{2}{3} n_0 bar{E_d}$ (với $n_0$ là mật độ phân tử, $bar{E_d}$ là động năng tịnh tiến trung bình) cho thấy áp suất tỉ lệ thuận với:

  • A. Chỉ mật độ phân tử ($n_0$).
  • B. Chỉ động năng tịnh tiến trung bình ($bar{E_d}$).
  • C. Mật độ phân tử ($n_0$) và động năng tịnh tiến trung bình ($bar{E_d}$).
  • D. Khối lượng phân tử (m) và tốc độ căn quân phương ($v_{rms}$). (Đây là các yếu tố cấu thành $bar{E_d}$ và $n_0$, nhưng đáp án C chính xác hơn theo công thức đã cho).

Câu 26: Một lượng khí lí tưởng được làm lạnh đẳng tích. Dựa trên mô hình động học phân tử, hãy mô tả sự thay đổi của chuyển động phân tử và tần suất va chạm với thành bình.

  • A. Tốc độ trung bình của phân tử giảm, tần suất va chạm với thành bình giảm.
  • B. Tốc độ trung bình của phân tử tăng, tần suất va chạm với thành bình tăng.
  • C. Tốc độ trung bình của phân tử không đổi, tần suất va chạm với thành bình giảm.
  • D. Tốc độ trung bình của phân tử giảm, tần suất va chạm với thành bình không đổi.

Câu 27: Tại sao trong công thức tính áp suất từ mô hình động học, ta sử dụng bình phương tốc độ trung bình ($bar{v^2}$) mà không phải bình phương của tốc độ trung bình ($bar{v}^2$) hay tốc độ trung bình ($bar{v}$)?

  • A. Bình phương tốc độ trung bình dễ tính toán hơn.
  • B. Tốc độ trung bình của tất cả phân tử luôn bằng 0 do chuyển động hỗn loạn.
  • C. Áp suất tỉ lệ với động năng tịnh tiến trung bình của phân tử, mà động năng tỉ lệ với bình phương tốc độ.
  • D. Chỉ có bình phương tốc độ trung bình mới phản ánh đúng sự phân bố tốc độ Maxwell-Boltzmann.

Câu 28: Một bình kín có thể tích V chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ T. Nếu một nửa lượng khí bị thoát ra ngoài (số mol giảm còn một nửa) trong khi nhiệt độ được giữ không đổi, áp suất của khí còn lại trong bình sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Áp suất giảm đi một nửa.
  • B. Áp suất tăng gấp đôi.
  • C. Áp suất không đổi.
  • D. Áp suất giảm đi $sqrt{2}$ lần.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về mối liên hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ là SAI?

  • A. Ở nhiệt độ 0 K, động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử bằng 0.
  • B. Nhiệt độ tuyệt đối tỉ lệ thuận với động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử.
  • C. Khi nhiệt độ tăng, động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử tăng.
  • D. Nhiệt độ của một khối khí là tổng động năng tịnh tiến của tất cả các phân tử trong khối khí đó.

Câu 30: Một bình chứa khí được chia làm hai ngăn bằng một vách ngăn. Ngăn A chứa khí X, ngăn B chứa khí Y. Biết số mol khí X gấp đôi số mol khí Y, và nhiệt độ của khí Y gấp đôi nhiệt độ của khí X. Thể tích hai ngăn bằng nhau. So sánh áp suất của khí X và khí Y.

  • A. Áp suất khí X bằng áp suất khí Y.
  • B. Áp suất khí X gấp đôi áp suất khí Y.
  • C. Áp suất khí X bằng một nửa áp suất khí Y.
  • D. Áp suất khí X gấp bốn lần áp suất khí Y.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình là do:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Giả thuyết nào sau đây KHÔNG thuộc mô hình khí lí tưởng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí lí tưởng ở cùng nhiệt độ. Áp suất khí trong bình A gấp đôi áp suất khí trong bình B. So sánh số phân tử khí trong hai bình.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một lượng khí lí tưởng được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi). Theo mô hình động học phân tử, nguyên nhân chính dẫn đến áp suất tăng là do:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khối khí trong một bình kín có thể tích không đổi được đun nóng. Theo mô hình động học phân tử, nguyên nhân chính dẫn đến áp suất tăng là do:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tính động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí O$_2$ ở nhiệt độ 27°C. Cho hằng số Boltzmann $k = 1.38 times 10^{-23}$ J/K.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: So sánh động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí Heli (He) và một phân tử khí Neon (Ne) khi cả hai đều ở cùng nhiệt độ 300 K.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: So sánh tốc độ căn quân phương (v_rms) của phân tử khí Heli (He, M = 4 g/mol) và phân tử khí Neon (Ne, M = 20 g/mol) khi cả hai đều ở cùng nhiệt độ 300 K. Cho hằng số khí lí tưởng R = 8.314 J/(mol.K).

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một bình kín chứa khí ở nhiệt độ T. Nếu nhiệt độ tăng lên gấp đôi (2T) và thể tích bình giữ nguyên, thì tốc độ căn quân phương của các phân tử khí thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Áp suất của một lượng khí trong bình kín tăng khi nhiệt độ tăng là do:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một bình có thể tích 5 lít chứa khí O$_2$ ở áp suất 150 kPa và nhiệt độ 27°C. Tính số mol khí O$_2$ có trong bình. Cho R = 8.314 J/(mol.K).

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một bình kín chứa khí ở áp suất p. Nếu đột ngột mở rộng thể tích bình gấp đôi trong khi nhiệt độ được giữ không đổi (quá trình đẳng nhiệt), thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích dựa trên mô hình động học phân tử.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao trong mô hình động học phân tử khí lí tưởng, người ta bỏ qua lực tương tác giữa các phân tử (trừ khi va chạm)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một bình chứa hỗn hợp khí O$_2$ và N$_2$ ở trạng thái cân bằng nhiệt. So sánh động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử O$_2$ và một phân tử N$_2$.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một lượng khí lí tưởng được giữ trong một bình kín có thể tích không đổi. Nếu áp suất của khí tăng gấp đôi, thì nhiệt độ tuyệt đối của khí thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một lượng khí lí tưởng thực hiện quá trình giãn đẳng áp (áp suất không đổi). Khi thể tích tăng lên gấp đôi, nhiệt độ tuyệt đối của khí thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí trong một bình phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một lượng khí lí tưởng có động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử là $bar{E_d}$. Nếu áp suất và thể tích của khối khí đều tăng gấp đôi, thì động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Dựa vào công thức tính áp suất $p = frac{1}{3} n_0 m bar{v^2}$ (với $n_0 = N/V$ là mật độ phân tử), hãy giải thích tại sao khi tăng số lượng phân tử khí (N) trong một bình kín có thể tích và nhiệt độ không đổi, áp suất lại tăng.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một quả bóng bay được bơm căng ở nhiệt độ phòng. Nếu đưa quả bóng ra ngoài trời nắng nóng, nó có thể bị vỡ. Giải thích hiện tượng này dựa trên mô hình động học phân tử.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao nhiệt độ tuyệt đối (Kelvin) được xem là thước đo trực tiếp của động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong một mẫu khí lí tưởng, không phải tất cả các phân tử đều có cùng tốc độ tại một nhiệt độ nhất định. Điều này được giải thích bởi:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một bình chứa khí Heli (M = 4 g/mol) ở nhiệt độ 300 K. Nếu thay khí Heli bằng khí Neon (M = 20 g/mol) có cùng khối lượng và giữ ở cùng nhiệt độ 300 K trong cùng bình đó, thì áp suất của khí Neon sẽ thay đổi như thế nào so với khí Heli?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Công thức tính áp suất $p = frac{2}{3} n_0 bar{E_d}$ (với $n_0$ là mật độ phân tử, $bar{E_d}$ là động năng tịnh tiến trung bình) cho thấy áp suất tỉ lệ thuận với:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một lượng khí lí tưởng được làm lạnh đẳng tích. Dựa trên mô hình động học phân tử, hãy mô tả sự thay đổi của chuyển động phân tử và tần suất va chạm với thành bình.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao trong công thức tính áp suất từ mô hình động học, ta sử dụng bình phương tốc độ trung bình ($bar{v^2}$) mà không phải bình phương của tốc độ trung bình ($bar{v}^2$) hay tốc độ trung bình ($bar{v}$)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một bình kín có thể tích V chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ T. Nếu một nửa lượng khí bị thoát ra ngoài (số mol giảm còn một nửa) trong khi nhiệt độ được giữ không đổi, áp suất của khí còn lại trong bình sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về mối liên hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ là SAI?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một bình chứa khí được chia làm hai ngăn bằng một vách ngăn. Ngăn A chứa khí X, ngăn B chứa khí Y. Biết số mol khí X gấp đôi số mol khí Y, và nhiệt độ của khí Y gấp đôi nhiệt độ của khí X. Thể tích hai ngăn bằng nhau. So sánh áp suất của khí X và khí Y.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, áp suất chất khí lên thành bình được giải thích dựa trên hiện tượng nào?

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí.
  • B. Lực đẩy giữa các phân tử khí.
  • C. Sự va chạm của các phân tử khí với thành bình.
  • D. Trọng lượng của khối khí.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lý tưởng?

  • A. Nhiệt độ tuyệt đối của khối khí.
  • B. Hằng số Boltzmann (k).
  • C. Bản chất của khí (ví dụ: khí O2 hay N2).
  • D. Áp suất của khối khí.

Câu 3: Một lượng khí lý tưởng đựng trong bình kín có thể tích không đổi. Khi nhiệt độ của khí tăng từ T1 lên T2, áp suất của khí tăng theo. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất với mô hình động học phân tử?

  • A. Tốc độ chuyển động của các phân tử tăng, dẫn đến tần suất và lực va chạm trung bình với thành bình tăng.
  • B. Số lượng phân tử khí trong bình tăng lên.
  • C. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.

Câu 4: Công thức tính áp suất khí lý tưởng theo mô hình động học phân tử là p = (1/3) * (N/V) * m * v^2, trong đó v^2 là giá trị trung bình bình phương tốc độ của các phân tử. Đại lượng (N/V) trong công thức này biểu thị điều gì?

  • A. Tổng động năng của các phân tử trong đơn vị thể tích.
  • B. Khối lượng riêng của khối khí.
  • C. Mật độ số phân tử (số phân tử trong đơn vị thể tích).
  • D. Tần suất va chạm của phân tử với thành bình.

Câu 5: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lý tưởng ở nhiệt độ 27°C là bao nhiêu? (Cho k = 1,38.10^-23 J/K)

  • A. 4,14.10^-21 J.
  • B. 6,21.10^-21 J.
  • C. 4,14.10^-23 J.
  • D. 6,21.10^-23 J.

Câu 6: Nếu nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lý tưởng tăng gấp đôi, thì tốc độ căn quân phương (v_rms) của các phân tử khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng (sqrt{2}) lần.
  • D. Giảm đi (sqrt{2}) lần.

Câu 7: Hai bình A và B có cùng thể tích và cùng nhiệt độ. Bình A chứa khí Heli (He) và bình B chứa khí Neon (Ne). Biết khối lượng mol của Ne lớn hơn He. Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Số lượng phân tử khí trong bình A bằng số lượng phân tử khí trong bình B.
  • B. Tốc độ căn quân phương của phân tử He lớn hơn tốc độ căn quân phương của phân tử Ne.
  • C. Khối lượng khí trong bình A lớn hơn khối lượng khí trong bình B.
  • D. Động năng trung bình của phân tử He lớn hơn động năng trung bình của phân tử Ne.

Câu 8: Một bình kín chứa N phân tử khí lý tưởng có khối lượng m mỗi phân tử, thể tích V và áp suất p. Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí là v_rms. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

  • A. (p = frac{2}{3} frac{N}{V} m v_{rms}^2)
  • B. (p = frac{1}{2} frac{N}{V} m v_{rms}^2)
  • C. (p = frac{2}{3} frac{N}{V} frac{1}{2} m v_{rms}^2)
  • D. (p = frac{1}{3} frac{N}{V} m v_{rms}^2)

Câu 9: Giải thích nào sau đây về vai trò của nhiệt độ đối với trạng thái khí là chính xác theo mô hình động học phân tử?

  • A. Nhiệt độ là thước đo của tổng năng lượng của khối khí.
  • B. Nhiệt độ là thước đo của động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí.
  • C. Nhiệt độ là thước đo của thế năng tương tác giữa các phân tử khí.
  • D. Nhiệt độ càng cao thì số lượng phân tử khí càng nhiều.

Câu 10: Một bình chứa khí Oxy (O2) ở áp suất p và nhiệt độ T. Nếu giữ nguyên thể tích và số lượng phân tử, tăng nhiệt độ lên gấp 4 lần (4T), thì áp suất mới của khí sẽ là bao nhiêu?

  • A. p.
  • B. 2p.
  • C. 16p.
  • D. 4p.

Câu 11: Giả sử có hai loại khí lý tưởng khác nhau A và B trong hai bình riêng biệt. Cả hai bình có cùng thể tích, cùng áp suất, và cùng nhiệt độ. Mối quan hệ nào sau đây về động năng trung bình của phân tử A và B là đúng?

  • A. Động năng trung bình của phân tử A bằng động năng trung bình của phân tử B.
  • B. Động năng trung bình của phân tử A lớn hơn động năng trung bình của phân tử B.
  • C. Động năng trung bình của phân tử A nhỏ hơn động năng trung bình của phân tử B.
  • D. Không thể so sánh vì không biết khối lượng mol của A và B.

Câu 12: Một lượng khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi) sao cho thể tích giảm đi một nửa. Áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 13: Hằng số Boltzmann (k) có vai trò gì trong công thức tính động năng trung bình của phân tử khí lý tưởng?

  • A. Là hằng số khí lý tưởng.
  • B. Liên hệ giữa áp suất và thể tích.
  • C. Liên hệ giữa nhiệt độ và động năng trung bình của một phân tử.
  • D. Là số Avogadro.

Câu 14: Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí trong một bình tỉ lệ thuận với:

  • A. Áp suất của khí.
  • B. Căn bậc hai của áp suất của khí.
  • C. Nhiệt độ Celsius của khí.
  • D. Căn bậc hai của nhiệt độ tuyệt đối của khí.

Câu 15: Tại sao trong mô hình động học phân tử khí lý tưởng, người ta thường bỏ qua lực tương tác giữa các phân tử (trừ khi va chạm)?

  • A. Vì các phân tử khí có khối lượng rất nhỏ.
  • B. Vì khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều so với kích thước của chúng.
  • C. Vì các phân tử khí chuyển động rất nhanh.
  • D. Vì lực tương tác chỉ tồn tại khi các phân tử va chạm.

Câu 16: Một lượng khí lý tưởng có áp suất p và thể tích V ở nhiệt độ T. Nếu số lượng phân tử khí tăng gấp đôi (giữ nguyên V và T), thì áp suất mới của khí sẽ là bao nhiêu?

  • A. p/2.
  • B. p.
  • C. 2p.
  • D. 4p.

Câu 17: Hai loại khí lý tưởng A và B có cùng khối lượng. Khối lượng mol của khí A gấp đôi khối lượng mol của khí B. Nếu cả hai khí đều ở cùng nhiệt độ T, thì tỉ lệ động năng trung bình của một phân tử khí A so với một phân tử khí B là bao nhiêu?

  • A. 1:1.
  • B. 1:2.
  • C. 2:1.
  • D. Không thể xác định.

Câu 18: Một bình kín có thể tích 5 lít chứa 0,1 mol khí lý tưởng ở nhiệt độ 300K. Áp suất của khí trong bình là bao nhiêu? (Cho R = 8,31 J/(mol.K))

  • A. 4,986 Pa.
  • B. 4,986.10^4 Pa.
  • C. 49,86 Pa.
  • D. 498,6 Pa.

Câu 19: Tại sao khi nhiệt độ tăng, tốc độ trung bình của các phân tử khí lại tăng?

  • A. Vì nhiệt độ là thước đo động năng trung bình của các phân tử.
  • B. Vì nhiệt độ làm tăng kích thước của các phân tử.
  • C. Vì nhiệt độ làm tăng lực hút giữa các phân tử.
  • D. Vì nhiệt độ làm giảm số lượng phân tử.

Câu 20: Một lượng khí lý tưởng ở nhiệt độ T có động năng trung bình của một phân tử là Ed. Nếu nhiệt độ tăng thêm 50°C, động năng trung bình của một phân tử sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng thêm một lượng tỉ lệ với 50.
  • B. Tăng thêm một lượng tỉ lệ với 50 + 273.15.
  • C. Không thay đổi nếu áp suất không đổi.
  • D. Tăng thêm một lượng tỉ lệ với 50K.

Câu 21: Công thức p = (2/3) * (N/V) * Ed, trong đó Ed là động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử. Công thức này cho thấy áp suất của khí lý tưởng tỉ lệ thuận với những đại lượng nào?

  • A. Mật độ phân tử và nhiệt độ Celsius.
  • B. Thể tích và động năng trung bình của phân tử.
  • C. Mật độ phân tử và động năng trung bình của phân tử.
  • D. Khối lượng riêng và tốc độ căn quân phương.

Câu 22: Giả sử một bình chứa khí lý tưởng. Nếu giữ nguyên thể tích và tăng gấp đôi nhiệt độ tuyệt đối, đồng thời lấy bớt đi một nửa số phân tử khí, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 23: Một bình chứa khí Heli (He) ở 27°C. Tốc độ căn quân phương của các phân tử He là v1. Một bình khác chứa khí Neon (Ne) ở 127°C. Tốc độ căn quân phương của các phân tử Ne là v2. Biết khối lượng mol của He là 4 g/mol, của Ne là 20 g/mol. Tỉ lệ v1/v2 xấp xỉ bao nhiêu?

  • A. 0,5.
  • B. 1,0.
  • C. 1,58.
  • D. 2,0.

Câu 24: Theo mô hình động học phân tử, điều kiện nào sau đây là lý tưởng nhất để một chất khí có thể coi gần đúng là khí lý tưởng?

  • A. Nhiệt độ thấp, áp suất cao.
  • B. Nhiệt độ cao, áp suất thấp.
  • C. Nhiệt độ và áp suất bất kỳ.
  • D. Nhiệt độ và áp suất rất cao.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về chuyển động của các phân tử khí là SAI theo mô hình động học phân tử?

  • A. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • B. Giữa các va chạm, phân tử chuyển động thẳng đều.
  • C. Va chạm giữa các phân tử và với thành bình là đàn hồi.
  • D. Tất cả các phân tử đều chuyển động với cùng một tốc độ tại một nhiệt độ nhất định.

Câu 26: Một bình kín chứa khí lý tưởng. Nếu áp suất khí tăng gấp 3 lần trong khi nhiệt độ tuyệt đối giảm đi một nửa, thì thể tích của bình đã thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi 6 lần.
  • B. Tăng gấp 6 lần.
  • C. Giảm đi 1,5 lần.
  • D. Tăng gấp 1,5 lần.

Câu 27: Hai bình A và B có cùng thể tích. Bình A chứa khí ở nhiệt độ T, bình B chứa khí cùng loại ở nhiệt độ 2T. Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau, thì tỉ lệ số phân tử khí trong bình A so với bình B (NA/NB) là bao nhiêu?

  • A. 1:1.
  • B. 2:1.
  • C. 1:2.
  • D. 4:1.

Câu 28: Đồ thị biểu diễn sự phân bố tốc độ của các phân tử khí ở các nhiệt độ khác nhau (đồ thị Maxwell-Boltzmann) cho thấy điều gì về tốc độ của phân tử khi nhiệt độ tăng?

  • A. Tất cả các phân tử đều chuyển động nhanh hơn.
  • B. Tốc độ chuyển động của các phân tử không đổi.
  • C. Tốc độ có xác suất lớn nhất và tốc độ trung bình của các phân tử đều tăng.
  • D. Chỉ có các phân tử nặng hơn mới chuyển động nhanh hơn.

Câu 29: Một lượng khí lý tưởng ở nhiệt độ 27°C. Cần tăng nhiệt độ lên bao nhiêu để động năng trung bình của một phân tử khí tăng gấp đôi?

  • A. 54°C.
  • B. 300°C.
  • C. 327°C.
  • D. 600°C.

Câu 30: Tại sao mô hình động học phân tử khí lý tưởng được coi là một mô hình đơn giản hóa?

  • A. Vì nó bỏ qua kích thước thực của phân tử và lực tương tác giữa chúng.
  • B. Vì nó không giải thích được hiện tượng áp suất.
  • C. Vì nó chỉ áp dụng cho khí hiếm.
  • D. Vì nó không xét đến chuyển động của phân tử.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, áp suất chất khí lên thành bình được giải thích dựa trên hiện tượng nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lý tưởng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một lượng khí lý tưởng đựng trong bình kín có thể tích không đổi. Khi nhiệt độ của khí tăng từ T1 lên T2, áp suất của khí tăng theo. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất với mô hình động học phân tử?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Công thức tính áp suất khí lý tưởng theo mô hình động học phân tử là p = (1/3) * (N/V) * m * v^2, trong đó v^2 là giá trị trung bình bình phương tốc độ của các phân tử. Đại lượng (N/V) trong công thức này biểu thị điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lý tưởng ở nhiệt độ 27°C là bao nhiêu? (Cho k = 1,38.10^-23 J/K)

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nếu nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lý tưởng tăng gấp đôi, thì tốc độ căn quân phương (v_rms) của các phân tử khí sẽ thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hai bình A và B có cùng thể tích và cùng nhiệt độ. Bình A chứa khí Heli (He) và bình B chứa khí Neon (Ne). Biết khối lượng mol của Ne lớn hơn He. Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một bình kín chứa N phân tử khí lý tưởng có khối lượng m mỗi phân tử, thể tích V và áp suất p. Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí là v_rms. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Giải thích nào sau đây về vai trò của nhiệt độ đối với trạng thái khí là chính xác theo mô hình động học phân tử?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một bình chứa khí Oxy (O2) ở áp suất p và nhiệt độ T. Nếu giữ nguyên thể tích và số lượng phân tử, tăng nhiệt độ lên gấp 4 lần (4T), thì áp suất mới của khí sẽ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Giả sử có hai loại khí lý tưởng khác nhau A và B trong hai bình riêng biệt. Cả hai bình có cùng thể tích, cùng áp suất, và cùng nhiệt độ. Mối quan hệ nào sau đây về động năng trung bình của phân tử A và B là đúng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một lượng khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi) sao cho thể tích giảm đi một nửa. Áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hằng số Boltzmann (k) có vai trò gì trong công thức tính động năng trung bình của phân tử khí lý tưởng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí trong một bình tỉ lệ thuận với:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao trong mô hình động học phân tử khí lý tưởng, người ta thường bỏ qua lực tương tác giữa các phân tử (trừ khi va chạm)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một lượng khí lý tưởng có áp suất p và thể tích V ở nhiệt độ T. Nếu số lượng phân tử khí tăng gấp đôi (giữ nguyên V và T), thì áp suất mới của khí sẽ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hai loại khí lý tưởng A và B có cùng khối lượng. Khối lượng mol của khí A gấp đôi khối lượng mol của khí B. Nếu cả hai khí đều ở cùng nhiệt độ T, thì tỉ lệ động năng trung bình của một phân tử khí A so với một phân tử khí B là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một bình kín có thể tích 5 lít chứa 0,1 mol khí lý tưởng ở nhiệt độ 300K. Áp suất của khí trong bình là bao nhiêu? (Cho R = 8,31 J/(mol.K))

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao khi nhiệt độ tăng, tốc độ trung bình của các phân tử khí lại tăng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một lượng khí lý tưởng ở nhiệt độ T có động năng trung bình của một phân tử là Ed. Nếu nhiệt độ tăng thêm 50°C, động năng trung bình của một phân tử sẽ thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Công thức p = (2/3) * (N/V) * Ed, trong đó Ed là động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử. Công thức này cho thấy áp suất của khí lý tưởng tỉ lệ thuận với những đại lượng nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Giả sử một bình chứa khí lý tưởng. Nếu giữ nguyên thể tích và tăng gấp đôi nhiệt độ tuyệt đối, đồng thời lấy bớt đi một nửa số phân tử khí, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một bình chứa khí Heli (He) ở 27°C. Tốc độ căn quân phương của các phân tử He là v1. Một bình khác chứa khí Neon (Ne) ở 127°C. Tốc độ căn quân phương của các phân tử Ne là v2. Biết khối lượng mol của He là 4 g/mol, của Ne là 20 g/mol. Tỉ lệ v1/v2 xấp xỉ bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Theo mô hình động học phân tử, điều kiện nào sau đây là lý tưởng nhất để một chất khí có thể coi gần đúng là khí lý tưởng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về chuyển động của các phân tử khí là SAI theo mô hình động học phân tử?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một bình kín chứa khí lý tưởng. Nếu áp suất khí tăng gấp 3 lần trong khi nhiệt độ tuyệt đối giảm đi một nửa, thì thể tích của bình đã thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Hai bình A và B có cùng thể tích. Bình A chứa khí ở nhiệt độ T, bình B chứa khí cùng loại ở nhiệt độ 2T. Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau, thì tỉ lệ số phân tử khí trong bình A so với bình B (NA/NB) là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đồ thị biểu diễn sự phân bố tốc độ của các phân tử khí ở các nhiệt độ khác nhau (đồ thị Maxwell-Boltzmann) cho thấy điều gì về tốc độ của phân tử khi nhiệt độ tăng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một lượng khí lý tưởng ở nhiệt độ 27°C. Cần tăng nhiệt độ lên bao nhiêu để động năng trung bình của một phân tử khí tăng gấp đôi?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tại sao mô hình động học phân tử khí lý tưởng được coi là một mô hình đơn giản hóa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử khí lí tưởng, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình là do:

  • A. Lực đẩy giữa các phân tử khí.
  • B. Các phân tử khí va chạm vào thành bình và truyền động lượng cho thành bình.
  • C. Trọng lượng của khối khí bên trong bình.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí và thành bình.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng với các giả thiết của mô hình khí lí tưởng?

  • A. Kích thước của các phân tử khí là rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
  • B. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • C. Có lực hút đáng kể giữa các phân tử khí ở mọi khoảng cách.
  • D. Các va chạm giữa các phân tử và giữa phân tử với thành bình là hoàn toàn đàn hồi.

Câu 3: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lí tưởng CHỈ phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ tuyệt đối của khối khí.
  • B. Áp suất của khối khí.
  • C. Thể tích của khối khí.
  • D. Loại khí (khối lượng mol) và nhiệt độ.

Câu 4: Tốc độ căn quân phương (v_rms) của các phân tử khí lí tưởng tỉ lệ thuận với:

  • A. Căn bậc hai của áp suất.
  • B. Thể tích.
  • C. Nhiệt độ tuyệt đối.
  • D. Căn bậc hai của nhiệt độ tuyệt đối.

Câu 5: Một bình kín chứa một lượng khí lí tưởng ở nhiệt độ T và áp suất p. Nếu giữ nguyên thể tích bình và tăng nhiệt độ lên gấp đôi (2T), áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 6: Một bình kín có thể tích V chứa N phân tử khí lí tưởng có khối lượng m mỗi phân tử và tốc độ căn quân phương là v_rms. Áp suất p của khí trong bình được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. $p = frac{2}{3} frac{N}{V} m v_{rms}^2$
  • B. $p = frac{1}{2} frac{N}{V} m v_{rms}^2$
  • C. $p = frac{1}{3} frac{N}{V} m v_{rms}^2$
  • D. $p = frac{3}{2} frac{N}{V} m v_{rms}^2$

Câu 7: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau, cùng chứa khí lí tưởng ở cùng nhiệt độ. Bình A chứa khí O2 (M = 32 g/mol), bình B chứa khí H2 (M = 2 g/mol). Nếu áp suất trong bình A gấp đôi áp suất trong bình B (p_A = 2 p_B), thì tỉ lệ số mol khí trong bình A so với bình B (n_A / n_B) là bao nhiêu?

  • A. 1/2.
  • B. 1.
  • C. 2.
  • D. 16.

Câu 8: Ở cùng một nhiệt độ, so sánh động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí Heli (He) và một phân tử khí Neon (Ne).

  • A. Động năng trung bình của phân tử He bằng động năng trung bình của phân tử Ne.
  • B. Động năng trung bình của phân tử He lớn hơn động năng trung bình của phân tử Ne.
  • C. Động năng trung bình của phân tử He nhỏ hơn động năng trung bình của phân tử Ne.
  • D. Không thể so sánh vì khối lượng phân tử khác nhau.

Câu 9: Một lượng khí xác định được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi) làm thể tích giảm đi 3 lần. Theo mô hình động học phân tử, sự thay đổi nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến áp suất tăng?

  • A. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử tăng lên.
  • B. Số lần các phân tử va chạm vào một đơn vị diện tích thành bình trong một đơn vị thời gian tăng lên.
  • C. Động năng trung bình của các phân tử tăng lên.
  • D. Khối lượng của các phân tử khí tăng lên.

Câu 10: Ở nhiệt độ 27°C, động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lí tưởng là bao nhiêu? (Cho hằng số Boltzmann $k = 1.38 imes 10^{-23}$ J/K)

  • A. $4.14 imes 10^{-21}$ J.
  • B. $5.65 imes 10^{-21}$ J.
  • C. $6.21 imes 10^{-21}$ J.
  • D. $8.28 imes 10^{-21}$ J.

Câu 11: Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí Nitrogen (N2, M = 28 g/mol) ở nhiệt độ 300 K là khoảng bao nhiêu? (Cho R = 8.314 J/(mol.K))

  • A. 350 m/s.
  • B. 517 m/s.
  • C. 700 m/s.
  • D. 1034 m/s.

Câu 12: Một bình chứa khí lí tưởng có thể tích 10 lít, áp suất $2 imes 10^5$ Pa ở nhiệt độ 27°C. Tổng động năng tịnh tiến của tất cả các phân tử khí trong bình là bao nhiêu? (Coi khí là đơn nguyên tử, R = 8.314 J/(mol.K))

  • A. 1500 J.
  • B. 2000 J.
  • C. 2500 J.
  • D. 3000 J.

Câu 13: Giải thích tại sao khi bơm không khí vào lốp xe đạp, lốp xe trở nên cứng hơn và áp suất bên trong tăng lên dựa trên mô hình động học phân tử.

  • A. Số lượng phân tử khí trong lốp tăng lên, làm tăng số lần va chạm vào thành lốp trong mỗi giây.
  • B. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí tăng lên.
  • C. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.

Câu 14: Một bình kín có thể tích không đổi chứa khí lí tưởng. Nếu đun nóng khí từ nhiệt độ T1 lên T2 (T2 > T1), phát biểu nào sau đây về các phân tử khí là đúng?

  • A. Khối lượng của mỗi phân tử tăng lên.
  • B. Số lượng phân tử khí tăng lên.
  • C. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử giảm đi.
  • D. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử tăng lên.

Câu 15: Cho phương trình áp suất khí lí tưởng $p = frac{2}{3} frac{N}{V} ar{W_đ}$. Đại lượng $frac{N}{V}$ trong công thức này biểu thị điều gì?

  • A. Mật độ số phân tử.
  • B. Mật độ khối lượng.
  • C. Áp suất riêng phần.
  • D. Nội năng trên đơn vị thể tích.

Câu 16: Hai bình có thể tích khác nhau, chứa cùng một loại khí lí tưởng với cùng số mol và ở cùng áp suất. So sánh nhiệt độ của hai bình.

  • A. Nhiệt độ hai bình bằng nhau.
  • B. Bình có thể tích lớn hơn có nhiệt độ cao hơn.
  • C. Bình có thể tích nhỏ hơn có nhiệt độ cao hơn.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết giá trị cụ thể của áp suất và thể tích.

Câu 17: Nội năng của một khối khí lí tưởng đơn nguyên tử CHỈ phụ thuộc vào:

  • A. Áp suất và thể tích.
  • B. Thể tích và nhiệt độ.
  • C. Số mol (hoặc số phân tử) và nhiệt độ.
  • D. Áp suất và số mol.

Câu 18: Một bình kín có thể tích không đổi, chứa khí lí tưởng. Nếu 20% số phân tử khí thoát ra ngoài và nhiệt độ giảm đi một nửa (từ T xuống T/2), áp suất trong bình sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm 20%.
  • B. Giảm 60%.
  • C. Tăng 20%.
  • D. Không thay đổi.

Câu 19: Hai loại khí lí tưởng, khí A và khí B, có cùng khối lượng và cùng được chứa trong hai bình có thể tích bằng nhau ở cùng nhiệt độ. Khối lượng mol của khí A gấp 4 lần khối lượng mol của khí B ($M_A = 4 M_B$). So sánh áp suất khí A ($p_A$) và khí B ($p_B$).

  • A. $p_A = p_B$.
  • B. $p_A = 2 p_B$.
  • C. $p_A = 4 p_B$.
  • D. $p_A = frac{1}{4} p_B$.

Câu 20: Một bình chứa 2 gam khí Heli (He, M=4 g/mol) ở nhiệt độ 27°C. Tính tổng động năng tịnh tiến của tất cả các phân tử khí Heli trong bình. (Cho R = 8.314 J/(mol.K))

  • A. Khoảng 3744 J.
  • B. Khoảng 2496 J.
  • C. Khoảng 1248 J.
  • D. Khoảng 7488 J.

Câu 21: Một lượng khí lí tưởng được giữ ở nhiệt độ không đổi. Nếu áp suất của khí tăng gấp 3 lần, thì thể tích của khí sẽ:

  • A. Tăng gấp 3 lần.
  • B. Giảm đi 2/3.
  • C. Giảm đi 3 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 22: Một bình chứa khí O2 và khí N2 ở cùng nhiệt độ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử O2 bằng động năng tịnh tiến trung bình của phân tử N2.
  • B. Tốc độ căn quân phương của phân tử O2 lớn hơn tốc độ căn quân phương của phân tử N2.
  • C. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử O2 nhỏ hơn động năng tịnh tiến trung bình của phân tử N2.
  • D. Tốc độ chuyển động trung bình của cả hai loại phân tử là như nhau.

Câu 23: Theo mô hình động học phân tử, khi nhiệt độ của một khối khí lí tưởng tăng lên, điều gì xảy ra với tần suất va chạm của các phân tử với thành bình (giả sử thể tích không đổi)?

  • A. Tần suất va chạm tăng lên.
  • B. Tần suất va chạm giảm đi.
  • C. Tần suất va chạm không thay đổi.
  • D. Không thể xác định được nếu không biết áp suất.

Câu 24: Một bình có dung tích 5 lít chứa 10 gam khí CO2 (M = 44 g/mol) ở áp suất $1.5 imes 10^5$ Pa. Nhiệt độ của khí trong bình là bao nhiêu? (Cho R = 8.314 J/(mol.K))

  • A. Khoảng 298 K.
  • B. Khoảng 397 K.
  • C. Khoảng 450 K.
  • D. Khoảng 523 K.

Câu 25: Một lượng khí bị nén đẳng nhiệt từ thể tích V1 đến V2 (V2 < V1). Dựa trên mô hình động học, hãy giải thích tại sao áp suất lại tăng.

  • A. Tốc độ trung bình của các phân tử tăng lên do nhiệt độ không đổi.
  • B. Khối lượng của các phân tử tăng lên khi bị nén.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử trở nên đáng kể hơn.
  • D. Mật độ số phân tử tăng lên, dẫn đến tần suất va chạm vào thành bình tăng.

Câu 26: Giả sử bạn có hai bình giống hệt nhau ở cùng nhiệt độ. Bình 1 chứa khí O2 và bình 2 chứa khí H2. Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau ($p_1 = p_2$), so sánh số lượng phân tử trong hai bình ($N_1$ và $N_2$).

  • A. $N_1 = N_2$.
  • B. $N_1 > N_2$.
  • C. $N_1 < N_2$.
  • D. Không thể so sánh vì khối lượng mol khác nhau.

Câu 27: Một khối khí lí tưởng có thể tích 2 lít, áp suất $3 imes 10^5$ Pa. Tổng động năng tịnh tiến của các phân tử khí trong khối khí này là bao nhiêu? (Coi khí là đơn nguyên tử).

  • A. 450 J.
  • B. 600 J.
  • C. 900 J.
  • D. 1200 J.

Câu 28: Nếu nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng tăng gấp đôi, thì động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn lần.
  • C. Tăng $sqrt{2}$ lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 29: Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí O2 (M=32 g/mol) ở nhiệt độ T1 bằng tốc độ căn quân phương của các phân tử khí H2 (M=2 g/mol) ở nhiệt độ T2. Tỉ lệ T1/T2 là bao nhiêu?

  • A. 1/16.
  • B. 1/4.
  • C. 4.
  • D. 16.

Câu 30: Một bình kín chứa khí lí tưởng. Nếu áp suất tăng gấp đôi và nhiệt độ tuyệt đối tăng gấp 1.5 lần, thì mật độ số phân tử (số phân tử trên một đơn vị thể tích) thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 2 lần.
  • B. Tăng 4/3 lần.
  • C. Giảm 3/4 lần.
  • D. Không thay đổi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử khí lí tưởng, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình là do:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng với các giả thiết của mô hình khí lí tưởng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lí tưởng CHỈ phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tốc độ căn quân phương (v_rms) của các phân tử khí lí tưởng tỉ lệ thuận với:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một bình kín chứa một lượng khí lí tưởng ở nhiệt độ T và áp suất p. Nếu giữ nguyên thể tích bình và tăng nhiệt độ lên gấp đôi (2T), áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một bình kín có thể tích V chứa N phân tử khí lí tưởng có khối lượng m mỗi phân tử và tốc độ căn quân phương là v_rms. Áp suất p của khí trong bình được tính bằng công thức nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau, cùng chứa khí lí tưởng ở cùng nhiệt độ. Bình A chứa khí O2 (M = 32 g/mol), bình B chứa khí H2 (M = 2 g/mol). Nếu áp suất trong bình A gấp đôi áp suất trong bình B (p_A = 2 p_B), thì tỉ lệ số mol khí trong bình A so với bình B (n_A / n_B) là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Ở cùng một nhiệt độ, so sánh động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí Heli (He) và một phân tử khí Neon (Ne).

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một lượng khí xác định được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi) làm thể tích giảm đi 3 lần. Theo mô hình động học phân tử, sự thay đổi nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến áp suất tăng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Ở nhiệt độ 27°C, động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lí tưởng là bao nhiêu? (Cho hằng số Boltzmann $k = 1.38 imes 10^{-23}$ J/K)

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí Nitrogen (N2, M = 28 g/mol) ở nhiệt độ 300 K là khoảng bao nhiêu? (Cho R = 8.314 J/(mol.K))

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một bình chứa khí lí tưởng có thể tích 10 lít, áp suất $2 imes 10^5$ Pa ở nhiệt độ 27°C. Tổng động năng tịnh tiến của tất cả các phân tử khí trong bình là bao nhiêu? (Coi khí là đơn nguyên tử, R = 8.314 J/(mol.K))

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Giải thích tại sao khi bơm không khí vào lốp xe đạp, lốp xe trở nên cứng hơn và áp suất bên trong tăng lên dựa trên mô hình động học phân tử.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một bình kín có thể tích không đổi chứa khí lí tưởng. Nếu đun nóng khí từ nhiệt độ T1 lên T2 (T2 > T1), phát biểu nào sau đây về các phân tử khí là đúng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho phương trình áp suất khí lí tưởng $p = rac{2}{3} rac{N}{V} ar{W_đ}$. Đại lượng $ rac{N}{V}$ trong công thức này biểu thị điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hai bình có thể tích khác nhau, chứa cùng một loại khí lí tưởng với cùng số mol và ở cùng áp suất. So sánh nhiệt độ của hai bình.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Nội năng của một khối khí lí tưởng đơn nguyên tử CHỈ phụ thuộc vào:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một bình kín có thể tích không đổi, chứa khí lí tưởng. Nếu 20% số phân tử khí thoát ra ngoài và nhiệt độ giảm đi một nửa (từ T xuống T/2), áp suất trong bình sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hai loại khí lí tưởng, khí A và khí B, có cùng khối lượng và cùng được chứa trong hai bình có thể tích bằng nhau ở cùng nhiệt độ. Khối lượng mol của khí A gấp 4 lần khối lượng mol của khí B ($M_A = 4 M_B$). So sánh áp suất khí A ($p_A$) và khí B ($p_B$).

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một bình chứa 2 gam khí Heli (He, M=4 g/mol) ở nhiệt độ 27°C. Tính tổng động năng tịnh tiến của tất cả các phân tử khí Heli trong bình. (Cho R = 8.314 J/(mol.K))

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một lượng khí lí tưởng được giữ ở nhiệt độ không đổi. Nếu áp suất của khí tăng gấp 3 lần, thì thể tích của khí sẽ:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một bình chứa khí O2 và khí N2 ở cùng nhiệt độ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Theo mô hình động học phân tử, khi nhiệt độ của một khối khí lí tưởng tăng lên, điều gì xảy ra với tần suất va chạm của các phân tử với thành bình (giả sử thể tích không đổi)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một bình có dung tích 5 lít chứa 10 gam khí CO2 (M = 44 g/mol) ở áp suất $1.5 imes 10^5$ Pa. Nhiệt độ của khí trong bình là bao nhiêu? (Cho R = 8.314 J/(mol.K))

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một lượng khí bị nén đẳng nhiệt từ thể tích V1 đến V2 (V2 < V1). Dựa trên mô hình động học, hãy giải thích tại sao áp suất lại tăng.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Giả sử bạn có hai bình giống hệt nhau ở cùng nhiệt độ. Bình 1 chứa khí O2 và bình 2 chứa khí H2. Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau ($p_1 = p_2$), so sánh số lượng phân tử trong hai bình ($N_1$ và $N_2$).

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một khối khí lí tưởng có thể tích 2 lít, áp suất $3 imes 10^5$ Pa. Tổng động năng tịnh tiến của các phân tử khí trong khối khí này là bao nhiêu? (Coi khí là đơn nguyên tử).

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nếu nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng tăng gấp đôi, thì động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử sẽ:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí O2 (M=32 g/mol) ở nhiệt độ T1 bằng tốc độ căn quân phương của các phân tử khí H2 (M=2 g/mol) ở nhiệt độ T2. Tỉ lệ T1/T2 là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một bình kín chứa khí lí tưởng. Nếu áp suất tăng gấp đôi và nhiệt độ tuyệt đối tăng gấp 1.5 lần, thì mật độ số phân tử (số phân tử trên một đơn vị thể tích) thay đổi như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình là do:

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí và thành bình.
  • B. Trọng lực của khối khí tác dụng lên đáy bình.
  • C. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa khối khí và môi trường.
  • D. Các phân tử khí va chạm ngẫu nhiên vào thành bình và truyền động lượng cho thành bình.

Câu 2: Một trong những giả thuyết quan trọng của mô hình khí lý tưởng liên quan đến kích thước của phân tử là:

  • A. Thể tích riêng của mỗi phân tử là không đáng kể so với thể tích của bình chứa.
  • B. Các phân tử có kích thước bằng nhau.
  • C. Kích thước phân tử thay đổi theo nhiệt độ.
  • D. Kích thước phân tử quyết định tốc độ chuyển động của chúng.

Câu 3: Đại lượng nào sau đây trong mô hình động học phân tử chất khí liên quan trực tiếp đến nhiệt độ tuyệt đối của khối khí?

  • A. Áp suất của khối khí.
  • B. Thể tích của khối khí.
  • C. Động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của phân tử.
  • D. Số lượng phân tử khí trong bình.

Câu 4: Công thức tính áp suất khí lý tưởng theo mô hình động học phân tử là P = (1/3) * (N/V) * m * v^2_rms. Trong công thức này, v_rms là:

  • A. Tốc độ trung bình cộng của tất cả các phân tử.
  • B. Tốc độ căn quân phương của các phân tử.
  • C. Tốc độ lớn nhất của các phân tử.
  • D. Tốc độ trung bình của phân tử giữa hai lần va chạm.

Câu 5: Một bình kín chứa khí lý tưởng ở nhiệt độ T. Nếu tăng nhiệt độ của khí lên gấp đôi (2T) trong khi giữ nguyên thể tích, thì tốc độ căn quân phương của các phân tử khí thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng căn bậc hai của 2 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 6: Tại cùng một nhiệt độ, so sánh động năng trung bình của phân tử khí Hidro (H2) và phân tử khí Oxi (O2).

  • A. Động năng trung bình của phân tử H2 bằng động năng trung bình của phân tử O2.
  • B. Động năng trung bình của phân tử H2 lớn hơn động năng trung bình của phân tử O2.
  • C. Động năng trung bình của phân tử H2 nhỏ hơn động năng trung bình của phân tử O2.
  • D. Không thể so sánh vì khối lượng phân tử khác nhau.

Câu 7: Một khối khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi). Theo mô hình động học phân tử, sự tăng áp suất được giải thích chủ yếu do:

  • A. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử tăng lên.
  • B. Số lần va chạm của các phân tử vào thành bình trong mỗi đơn vị thời gian tăng lên.
  • C. Khối lượng riêng của mỗi phân tử tăng lên.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử tăng lên đáng kể.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về mối liên hệ giữa động năng trung bình của phân tử và nhiệt độ?

  • A. Động năng trung bình của phân tử tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
  • B. Tại nhiệt độ 0 K, động năng trung bình của phân tử khí lý tưởng bằng 0.
  • C. Nhiệt độ càng cao thì phân tử chuyển động càng nhanh.
  • D. Động năng trung bình của phân tử tỉ lệ thuận với nhiệt độ đo bằng độ Celsius.

Câu 9: Một bình chứa 2 mol khí Neon (Ne) ở nhiệt độ 300 K. Tính động năng trung bình của một phân tử khí Neon trong bình. (Cho hằng số Boltzmann k = 1.38 x 10^-23 J/K).

  • A. 6.21 x 10^-21 J.
  • B. 4.14 x 10^-21 J.
  • C. 9.315 x 10^-21 J.
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 10: Một lượng khí lý tưởng giãn nở đẳng áp (áp suất không đổi). Theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tốc độ căn quân phương của các phân tử?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại khí.

Câu 11: Tại sao nhiệt độ tuyệt đối 0 K được coi là nhiệt độ thấp nhất có thể đạt được?

  • A. Vì ở nhiệt độ này, áp suất của mọi chất khí bằng 0.
  • B. Vì ở nhiệt độ này, động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của các phân tử khí lý tưởng bằng 0.
  • C. Vì ở nhiệt độ này, thể tích của mọi chất khí bằng 0.
  • D. Vì đây là điểm đóng băng của nước ở áp suất chân không.

Câu 12: Một bình chứa khí Oxy (O2) và một bình chứa khí Nitơ (N2) có cùng thể tích và cùng áp suất. Nếu nhiệt độ của hai bình bằng nhau, thì số lượng phân tử khí trong hai bình so với nhau như thế nào? (Coi cả hai là khí lý tưởng).

  • A. Số lượng phân tử O2 bằng số lượng phân tử N2.
  • B. Số lượng phân tử O2 lớn hơn số lượng phân tử N2.
  • C. Số lượng phân tử O2 nhỏ hơn số lượng phân tử N2.
  • D. Không thể so sánh vì khối lượng mol khác nhau.

Câu 13: Tại cùng một nhiệt độ, so sánh tốc độ căn quân phương của phân tử khí Heli (He, M=4 g/mol) và phân tử khí Neon (Ne, M=20 g/mol).

  • A. Tốc độ căn quân phương của He bằng tốc độ căn quân phương của Ne.
  • B. Tốc độ căn quân phương của He lớn hơn tốc độ căn quân phương của Ne.
  • C. Tốc độ căn quân phương của He nhỏ hơn tốc độ căn quân phương của Ne.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 14: Một bình chứa khí lý tưởng được đậy kín bằng một piston. Nếu piston bị đẩy vào để giảm thể tích khí đi một nửa trong khi giữ nhiệt độ không đổi, thì áp suất của khí thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Giảm đi bốn lần.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 15: Giả thuyết nào của mô hình khí lý tưởng giải thích tại sao nội năng của khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ?

  • A. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • B. Các va chạm giữa phân tử và thành bình là va chạm đàn hồi.
  • C. Thể tích riêng của các phân tử không đáng kể.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử chỉ đáng kể khi chúng va chạm.

Câu 16: Một lượng khí lý tưởng đựng trong bình kín có thể tích V. Nếu thêm một lượng khí cùng loại bằng lượng khí đã có vào bình (ở cùng nhiệt độ ban đầu), thì áp suất của khí trong bình thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên nhưng không gấp đôi.

Câu 17: Tại sao khí thực ở áp suất rất cao lại có xu hướng lệch khỏi trạng thái khí lý tưởng?

  • A. Thể tích riêng của các phân tử trở nên đáng kể so với thể tích bình chứa.
  • B. Các phân tử ngừng chuyển động nhiệt.
  • C. Va chạm giữa các phân tử không còn là va chạm đàn hồi.
  • D. Lực hút giữa các phân tử trở nên chiếm ưu thế.

Câu 18: Tại sao khí thực ở nhiệt độ rất thấp lại có xu hướng lệch khỏi trạng thái khí lý tưởng?

  • A. Thể tích riêng của các phân tử trở nên đáng kể.
  • B. Tốc độ chuyển động của phân tử tăng lên rất cao.
  • C. Lực tương tác (lực hút) giữa các phân tử trở nên đáng kể.
  • D. Va chạm giữa phân tử và thành bình không còn là va chạm đàn hồi.

Câu 19: Một bình có thể tích 5 lít chứa 0.2 mol khí lý tưởng ở nhiệt độ 27°C. Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng PV=nRT, tính áp suất của khí trong bình. (Cho R = 8.31 J/(mol.K)).

  • A. Khoảng 9.97 x 10^4 Pa.
  • B. Khoảng 1.24 x 10^5 Pa.
  • C. Khoảng 4.98 x 10^4 Pa.
  • D. Khoảng 2.49 x 10^5 Pa.

Câu 20: Nếu nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lý tưởng tăng lên gấp 4 lần, thì động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của mỗi phân tử khí thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng căn bậc hai của 4 lần.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 21: Giả sử một khối khí lý tưởng ở áp suất P và thể tích V. Nếu nén đẳng nhiệt để thể tích giảm còn V/3, áp suất mới của khí sẽ là:

  • A. P/3.
  • B. P.
  • C. 3P.
  • D. 9P.

Câu 22: Biểu thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ giữa động năng trung bình E_d và tốc độ căn quân phương v_rms của phân tử khí có khối lượng m?

  • A. E_d = (1/2) * m * v^2_rms.
  • B. E_d = (3/2) * m * v_rms.
  • C. E_d = m * v_rms.
  • D. E_d = (3/2) * k * T * v_rms.

Câu 23: Theo mô hình động học phân tử, tại sao khi nhiệt độ tăng, áp suất của một khối khí đẳng tích lại tăng?

  • A. Số lượng phân tử khí tăng lên.
  • B. Tốc độ chuyển động của phân tử tăng, dẫn đến tần suất và lực va chạm vào thành bình tăng.
  • C. Thể tích riêng của mỗi phân tử tăng lên.
  • D. Lực hút giữa các phân tử tăng lên.

Câu 24: Tại cùng nhiệt độ, một bình chứa khí Hydro (H2) và một bình chứa khí Argon (Ar) có cùng áp suất. Nếu khối lượng khí Hydro gấp đôi khối lượng khí Argon, thì thể tích bình Hydro so với bình Argon như thế nào? (M_H2 = 2 g/mol, M_Ar = 40 g/mol).

  • A. Gấp 20 lần.
  • B. Bằng nhau.
  • C. Bằng một nửa.
  • D. Bằng 1/40 lần.

Câu 25: Một lượng khí lý tưởng thực hiện quá trình biến đổi sao cho áp suất tỉ lệ nghịch với căn bậc hai của thể tích (P ~ 1/sqrt(V)). Mối liên hệ giữa nhiệt độ và thể tích trong quá trình này là gì?

  • A. Nhiệt độ tỉ lệ thuận với căn bậc hai của thể tích (T ~ sqrt(V)).
  • B. Nhiệt độ tỉ lệ nghịch với căn bậc hai của thể tích (T ~ 1/sqrt(V)).
  • C. Nhiệt độ tỉ lệ thuận với thể tích (T ~ V).
  • D. Nhiệt độ không đổi (đẳng nhiệt).

Câu 26: Tốc độ căn quân phương của phân tử khí lý tưởng phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Áp suất và nhiệt độ.
  • B. Nhiệt độ và khối lượng phân tử.
  • C. Thể tích và áp suất.
  • D. Số lượng phân tử và nhiệt độ.

Câu 27: Trong một bình kín, nếu tốc độ căn quân phương của các phân tử khí tăng lên gấp đôi, thì áp suất của khí thay đổi như thế nào? (Giả sử thể tích không đổi).

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng căn bậc hai của 2 lần.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 28: Một khối khí lý tưởng được làm nóng đẳng áp. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất sự thay đổi ở cấp độ phân tử?

  • A. Tốc độ phân tử giảm, thể tích tăng.
  • B. Tốc độ phân tử tăng, mật độ phân tử tăng.
  • C. Tốc độ phân tử tăng, mật độ phân tử giảm.
  • D. Tốc độ phân tử không đổi, mật độ phân tử giảm.

Câu 29: Cho hai bình A và B có cùng thể tích. Bình A chứa khí Oxi ở 27°C, bình B chứa khí Nitơ ở 127°C. Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau, thì tỉ số số phân tử trong bình A so với bình B (N_A/N_B) là bao nhiêu? (Coi cả hai là khí lý tưởng).

  • A. 3/4.
  • B. 4/3.
  • C. 1.
  • D. 2.

Câu 30: Một lượng khí lý tưởng được làm lạnh đẳng tích (thể tích không đổi). Điều gì xảy ra với động năng trung bình và tần suất va chạm của phân tử vào thành bình?

  • A. Động năng trung bình giảm, tần suất va chạm giảm.
  • B. Động năng trung bình tăng, tần suất va chạm tăng.
  • C. Động năng trung bình giảm, tần suất va chạm tăng.
  • D. Động năng trung bình không đổi, tần suất va chạm giảm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình là do:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một trong những giả thuyết quan trọng của mô hình khí lý tưởng liên quan đến kích thước của phân tử là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đại lượng nào sau đây trong mô hình động học phân tử chất khí liên quan trực tiếp đến nhiệt độ tuyệt đối của khối khí?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Công thức tính áp suất khí lý tưởng theo mô hình động học phân tử là P = (1/3) * (N/V) * m * v^2_rms. Trong công thức này, v_rms là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một bình kín chứa khí lý tưởng ở nhiệt độ T. Nếu tăng nhiệt độ của khí lên gấp đôi (2T) trong khi giữ nguyên thể tích, thì tốc độ căn quân phương của các phân tử khí thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại cùng một nhiệt độ, so sánh động năng trung bình của phân tử khí Hidro (H2) và phân tử khí Oxi (O2).

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một khối khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi). Theo mô hình động học phân tử, sự tăng áp suất được giải thích chủ yếu do:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về mối liên hệ giữa động năng trung bình của phân tử và nhiệt độ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một bình chứa 2 mol khí Neon (Ne) ở nhiệt độ 300 K. Tính động năng trung bình của một phân tử khí Neon trong bình. (Cho hằng số Boltzmann k = 1.38 x 10^-23 J/K).

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một lượng khí lý tưởng giãn nở đẳng áp (áp suất không đổi). Theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tốc độ căn quân phương của các phân tử?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tại sao nhiệt độ tuyệt đối 0 K được coi là nhiệt độ thấp nhất có thể đạt được?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một bình chứa khí Oxy (O2) và một bình chứa khí Nitơ (N2) có cùng thể tích và cùng áp suất. Nếu nhiệt độ của hai bình bằng nhau, thì số lượng phân tử khí trong hai bình so với nhau như thế nào? (Coi cả hai là khí lý tưởng).

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại cùng một nhiệt độ, so sánh tốc độ căn quân phương của phân tử khí Heli (He, M=4 g/mol) và phân tử khí Neon (Ne, M=20 g/mol).

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một bình chứa khí lý tưởng được đậy kín bằng một piston. Nếu piston bị đẩy vào để giảm thể tích khí đi một nửa trong khi giữ nhiệt độ không đổi, thì áp suất của khí thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Giả thuyết nào của mô hình khí lý tưởng giải thích tại sao nội năng của khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một lượng khí lý tưởng đựng trong bình kín có thể tích V. Nếu thêm một lượng khí cùng loại bằng lượng khí đã có vào bình (ở cùng nhiệt độ ban đầu), thì áp suất của khí trong bình thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao khí thực ở áp suất rất cao lại có xu hướng lệch khỏi trạng thái khí lý tưởng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao khí thực ở nhiệt độ rất thấp lại có xu hướng lệch khỏi trạng thái khí lý tưởng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một bình có thể tích 5 lít chứa 0.2 mol khí lý tưởng ở nhiệt độ 27°C. Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng PV=nRT, tính áp suất của khí trong bình. (Cho R = 8.31 J/(mol.K)).

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nếu nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lý tưởng tăng lên gấp 4 lần, thì động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của mỗi phân tử khí thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Giả sử một khối khí lý tưởng ở áp suất P và thể tích V. Nếu nén đẳng nhiệt để thể tích giảm còn V/3, áp suất mới của khí sẽ là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Biểu thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ giữa động năng trung bình E_d và tốc độ căn quân phương v_rms của phân tử khí có khối lượng m?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Theo mô hình động học phân tử, tại sao khi nhiệt độ tăng, áp suất của một khối khí đẳng tích lại tăng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại cùng nhiệt độ, một bình chứa khí Hydro (H2) và một bình chứa khí Argon (Ar) có cùng áp suất. Nếu khối lượng khí Hydro gấp đôi khối lượng khí Argon, thì thể tích bình Hydro so với bình Argon như thế nào? (M_H2 = 2 g/mol, M_Ar = 40 g/mol).

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một lượng khí lý tưởng thực hiện quá trình biến đổi sao cho áp suất tỉ lệ nghịch với căn bậc hai của thể tích (P ~ 1/sqrt(V)). Mối liên hệ giữa nhiệt độ và thể tích trong quá trình này là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tốc độ căn quân phương của phân tử khí lý tưởng phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong một bình kín, nếu tốc độ căn quân phương của các phân tử khí tăng lên gấp đôi, thì áp suất của khí thay đổi như thế nào? (Giả sử thể tích không đổi).

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một khối khí lý tưởng được làm nóng đẳng áp. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất sự thay đổi ở cấp độ phân tử?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cho hai bình A và B có cùng thể tích. Bình A chứa khí Oxi ở 27°C, bình B chứa khí Nitơ ở 127°C. Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau, thì tỉ số số phân tử trong bình A so với bình B (N_A/N_B) là bao nhiêu? (Coi cả hai là khí lý tưởng).

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một lượng khí lý tưởng được làm lạnh đẳng tích (thể tích không đổi). Điều gì xảy ra với động năng trung bình và tần suất va chạm của phân tử vào thành bình?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình chủ yếu là do:

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí với thành bình.
  • B. Sự va chạm của các phân tử khí với thành bình.
  • C. Khối lượng riêng của chất khí.
  • D. Trọng lực tác dụng lên các phân tử khí.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về khí lý tưởng là SAI theo mô hình động học phân tử?

  • A. Kích thước của các phân tử rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
  • B. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • C. Các va chạm giữa phân tử với nhau và với thành bình là hoàn toàn đàn hồi.
  • D. Giữa các phân tử có lực tương tác mạnh khi chúng ở xa nhau.

Câu 3: Công thức tính áp suất khí lý tưởng dựa trên mô hình động học phân tử là p = (1/3) * n * m * v_rms^2. Đại lượng "n" trong công thức này biểu thị điều gì?

  • A. Mật độ phân tử (số phân tử trên một đơn vị thể tích).
  • B. Số mol chất khí.
  • C. Tổng số phân tử khí.
  • D. Số Avogadro.

Câu 4: Từ công thức áp suất p = (1/3) * n * m * v_rms^2, nếu giữ nhiệt độ và thể tích của một lượng khí không đổi, khi tăng khối lượng mỗi phân tử khí (ví dụ, thay khí nhẹ bằng khí nặng hơn cùng số mol), áp suất sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng.
  • B. Giảm.
  • C. Không đổi.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 5: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lý tưởng:

  • A. Tỷ lệ thuận với áp suất của khí.
  • B. Tỷ lệ nghịch với thể tích của khí.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ tuyệt đối của khí.
  • D. Phụ thuộc vào khối lượng riêng của khí.

Câu 6: Khi nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lý tưởng tăng gấp đôi, thì động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí đó sẽ:

  • A. Tăng gấp bốn lần.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Tăng căn bậc hai lần.
  • D. Không đổi.

Câu 7: Hằng số Boltzmann (k) trong công thức động năng trung bình E_d_tb = (3/2)kT là mối liên hệ giữa:

  • A. Áp suất và thể tích của khí.
  • B. Nhiệt độ và áp suất của khí.
  • C. Tổng năng lượng và nhiệt độ của hệ.
  • D. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử và nhiệt độ tuyệt đối.

Câu 8: Tốc độ căn quân phương (v_rms) của các phân tử khí lý tưởng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ tuyệt đối và khối lượng của phân tử.
  • B. Áp suất và thể tích của khí.
  • C. Chỉ nhiệt độ tuyệt đối.
  • D. Áp suất và khối lượng của phân tử.

Câu 9: Một lượng khí lý tưởng được chứa trong một bình kín có thể tích không đổi. Khi nhiệt độ của khí tăng lên, áp suất của khí tăng theo. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là đúng nhất?

  • A. Số lượng phân tử khí trong bình tăng lên.
  • B. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • C. Tốc độ chuyển động của các phân tử tăng, dẫn đến va chạm với thành bình thường xuyên hơn và mạnh hơn.
  • D. Lực hút giữa các phân tử tăng lên.

Câu 10: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí lý tưởng. Bình A ở nhiệt độ 27°C, bình B ở nhiệt độ 127°C. Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau, thì số phân tử khí trong bình A và bình B liên hệ với nhau như thế nào?

  • A. Số phân tử trong bình A nhiều hơn số phân tử trong bình B.
  • B. Số phân tử trong bình A ít hơn số phân tử trong bình B.
  • C. Số phân tử trong hai bình bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì không biết loại khí cụ thể.

Câu 11: Một bình kín chứa khí Oxy (O2) ở nhiệt độ T. Nếu thay toàn bộ khí Oxy bằng khí Heli (He) có cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ T, áp suất trong bình sẽ thay đổi như thế nào? Biết khối lượng mol của O2 là 32 g/mol, của He là 4 g/mol.

  • A. Tăng 4 lần.
  • B. Tăng 2 lần.
  • C. Giảm 8 lần.
  • D. Tăng 8 lần.

Câu 12: Tại cùng một nhiệt độ, so sánh tốc độ căn quân phương của phân tử khí Hydro (H2, M=2 g/mol) và khí Nitơ (N2, M=28 g/mol).

  • A. Tốc độ căn quân phương của H2 lớn hơn của N2.
  • B. Tốc độ căn quân phương của H2 nhỏ hơn của N2.
  • C. Tốc độ căn quân phương của H2 bằng của N2.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết áp suất.

Câu 13: Một bình chứa khí Argon ở nhiệt độ 27°C. Tính động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí Argon tại nhiệt độ này. (Lấy k = 1.38 x 10^-23 J/K).

  • A. 4.14 x 10^-21 J.
  • B. 5.65 x 10^-21 J.
  • C. 6.21 x 10^-21 J.
  • D. 8.28 x 10^-21 J.

Câu 14: Nếu áp suất của một lượng khí lý tưởng trong bình kín tăng gấp đôi, trong khi thể tích không đổi, thì tốc độ căn quân phương của các phân tử khí thay đổi như thế nào? (Coi khí vẫn là lý tưởng).

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng căn bậc hai của 2 lần.
  • C. Giảm căn bậc hai của 2 lần.
  • D. Không đổi.

Câu 15: Tại nhiệt độ phòng (khoảng 25°C), động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí là E. Nếu nhiệt độ tăng lên 100°C, động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí sẽ là bao nhiêu lần E?

  • A. Khoảng 1.25 lần.
  • B. Khoảng 4 lần.
  • C. Khoảng 1/4 lần.
  • D. Không đổi.

Câu 16: Một bình hình lập phương cạnh 10 cm chứa khí lý tưởng. Một phân tử khí có khối lượng m chuyển động với tốc độ v vuông góc với một mặt của bình, va chạm đàn hồi rồi bật trở lại. Độ biến thiên động lượng của phân tử sau một va chạm là bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. mv.
  • C. -mv.
  • D. 2mv.

Câu 17: Trong mô hình động học phân tử, tại sao chuyển động của các phân tử khí được coi là "hỗn loạn"?

  • A. Vì các phân tử luôn va chạm với nhau.
  • B. Vì chuyển động của các phân tử không có phương ưu tiên nào.
  • C. Vì tốc độ của các phân tử luôn thay đổi.
  • D. Vì chúng chuyển động rất nhanh.

Câu 18: Một bình chứa 1 mol khí lý tưởng ở nhiệt độ T. Tổng động năng tịnh tiến của tất cả các phân tử trong bình là:

  • A. (3/2)RT.
  • B. (3/2)N_A k.
  • C. (3/2)kT.
  • D. RT.

Câu 19: Tại sao khi nén một lượng khí lý tưởng ở nhiệt độ không đổi (quá trình đẳng nhiệt), áp suất lại tăng lên theo mô hình động học phân tử?

  • A. Tốc độ trung bình của các phân tử tăng lên.
  • B. Mật độ phân tử tăng lên, dẫn đến số va chạm với thành bình trên đơn vị diện tích và thời gian tăng.
  • C. Khối lượng của mỗi phân tử tăng lên.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử tăng lên.

Câu 20: Một lượng khí lý tưởng có áp suất p và thể tích V. Nếu giữ nguyên số mol và nhiệt độ, áp suất sẽ thay đổi như thế nào nếu thể tích tăng gấp 3 lần?

  • A. Tăng gấp 3 lần.
  • B. Tăng gấp 9 lần.
  • C. Giảm 9 lần.
  • D. Giảm 3 lần.

Câu 21: So sánh động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí Heli (He) và một phân tử khí Neon (Ne) khi cả hai đều ở nhiệt độ 50°C. Biết khối lượng mol của He là 4 g/mol, của Ne là 20 g/mol.

  • A. Động năng trung bình của He lớn hơn của Ne.
  • B. Động năng trung bình của He nhỏ hơn của Ne.
  • C. Động năng trung bình của He bằng của Ne.
  • D. Không thể so sánh vì không biết áp suất và thể tích.

Câu 22: Một bình kín chứa một lượng khí lý tưởng. Nếu tốc độ căn quân phương của các phân tử khí tăng gấp đôi, trong khi số phân tử và thể tích bình không đổi, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp 4 lần.
  • B. Tăng gấp 2 lần.
  • C. Tăng căn bậc hai của 2 lần.
  • D. Giảm 2 lần.

Câu 23: Từ mối liên hệ giữa động năng trung bình và nhiệt độ, ta có thể suy ra rằng nhiệt độ tuyệt đối của khí là thước đo:

  • A. Tổng năng lượng của hệ khí.
  • B. Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí.
  • C. Tần suất va chạm của các phân tử với thành bình.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử khí.

Câu 24: Tại sao ở cùng một nhiệt độ, các loại khí khác nhau (với khối lượng phân tử khác nhau) lại có động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử là như nhau?

  • A. Vì chúng có cùng áp suất.
  • B. Vì chúng có cùng thể tích.
  • C. Vì chúng có cùng khối lượng riêng.
  • D. Vì động năng tịnh tiến trung bình chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ tuyệt đối.

Câu 25: Một bình kín thể tích 10 lít chứa 0.5 mol khí lý tưởng ở áp suất 2 atm. Tính nhiệt độ của khí trong bình. (Lấy R = 0.0821 L.atm/(mol.K)).

  • A. 243.6 K.
  • B. 365.4 K.
  • C. 487.2 K.
  • D. 609.0 K.

Câu 26: Tốc độ căn quân phương của phân tử khí Oxy (M=32 g/mol) tại nhiệt độ 27°C là bao nhiêu? (Lấy R = 8.314 J/(mol.K)).

  • A. Khoảng 484 m/s.
  • B. Khoảng 521 m/s.
  • C. Khoảng 600 m/s.
  • D. Khoảng 750 m/s.

Câu 27: Giả sử có hai bình A và B chứa cùng một loại khí lý tưởng. Bình A có thể tích V và nhiệt độ T, bình B có thể tích 2V và nhiệt độ T. Nếu áp suất trong bình A là p, thì áp suất trong bình B là bao nhiêu nếu cả hai bình chứa cùng số mol khí?

  • A. 2p.
  • B. p/2.
  • C. p.
  • D. p/4.

Câu 28: Một bình chứa khí ở áp suất p và nhiệt độ T. Nếu một nửa số phân tử khí bị thoát ra ngoài (thể tích và nhiệt độ không đổi), thì áp suất mới của khí trong bình sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2p.
  • B. p.
  • C. p/4.
  • D. p/2.

Câu 29: Phân tử khí có khối lượng m, chuyển động với tốc độ v. Động năng tịnh tiến của phân tử đó là:

  • A. (1/2)mv^2.
  • B. (3/2)kT.
  • C. mv.
  • D. kT.

Câu 30: Mô hình động học phân tử giải thích sự tăng áp suất của khí khi nhiệt độ tăng (trong bình kín) là do:

  • A. Khối lượng riêng của khí tăng lên.
  • B. Lực hút giữa các phân tử tăng lên.
  • C. Tốc độ của phân tử tăng, dẫn đến tần suất va chạm và động lượng truyền cho thành bình trong mỗi va chạm đều tăng.
  • D. Số lượng phân tử trên một đơn vị thể tích tăng lên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình chủ yếu là do:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về khí lý tưởng là SAI theo mô hình động học phân tử?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Công thức tính áp suất khí lý tưởng dựa trên mô hình động học phân tử là p = (1/3) * n * m * v_rms^2. Đại lượng 'n' trong công thức này biểu thị điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Từ công thức áp suất p = (1/3) * n * m * v_rms^2, nếu giữ nhiệt độ và thể tích của một lượng khí không đổi, khi tăng khối lượng mỗi phân tử khí (ví dụ, thay khí nhẹ bằng khí nặng hơn cùng số mol), áp suất sẽ thay đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lý tưởng:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lý tưởng tăng gấp đôi, thì động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí đó sẽ:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Hằng số Boltzmann (k) trong công thức động năng trung bình E_d_tb = (3/2)kT là mối liên hệ giữa:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tốc độ căn quân phương (v_rms) của các phân tử khí lý tưởng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một lượng khí lý tưởng được chứa trong một bình kín có thể tích không đổi. Khi nhiệt độ của khí tăng lên, áp suất của khí tăng theo. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là đúng nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí lý tưởng. Bình A ở nhiệt độ 27°C, bình B ở nhiệt độ 127°C. Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau, thì số phân tử khí trong bình A và bình B liên hệ với nhau như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một bình kín chứa khí Oxy (O2) ở nhiệt độ T. Nếu thay toàn bộ khí Oxy bằng khí Heli (He) có cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ T, áp suất trong bình sẽ thay đổi như thế nào? Biết khối lượng mol của O2 là 32 g/mol, của He là 4 g/mol.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại cùng một nhiệt độ, so sánh tốc độ căn quân phương của phân tử khí Hydro (H2, M=2 g/mol) và khí Nitơ (N2, M=28 g/mol).

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một bình chứa khí Argon ở nhiệt độ 27°C. Tính động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí Argon tại nhiệt độ này. (Lấy k = 1.38 x 10^-23 J/K).

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nếu áp suất của một lượng khí lý tưởng trong bình kín tăng gấp đôi, trong khi thể tích không đổi, thì tốc độ căn quân phương của các phân tử khí thay đổi như thế nào? (Coi khí vẫn là lý tưởng).

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại nhiệt độ phòng (khoảng 25°C), động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí là E. Nếu nhiệt độ tăng lên 100°C, động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí sẽ là bao nhiêu lần E?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một bình hình lập phương cạnh 10 cm chứa khí lý tưởng. Một phân tử khí có khối lượng m chuyển động với tốc độ v vuông góc với một mặt của bình, va chạm đàn hồi rồi bật trở lại. Độ biến thiên động lượng của phân tử sau một va chạm là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong mô hình động học phân tử, tại sao chuyển động của các phân tử khí được coi là 'hỗn loạn'?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một bình chứa 1 mol khí lý tưởng ở nhiệt độ T. Tổng động năng tịnh tiến của tất cả các phân tử trong bình là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao khi nén một lượng khí lý tưởng ở nhiệt độ không đổi (quá trình đẳng nhiệt), áp suất lại tăng lên theo mô hình động học phân tử?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một lượng khí lý tưởng có áp suất p và thể tích V. Nếu giữ nguyên số mol và nhiệt độ, áp suất sẽ thay đổi như thế nào nếu thể tích tăng gấp 3 lần?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: So sánh động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí Heli (He) và một phân tử khí Neon (Ne) khi cả hai đều ở nhiệt độ 50°C. Biết khối lượng mol của He là 4 g/mol, của Ne là 20 g/mol.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một bình kín chứa một lượng khí lý tưởng. Nếu tốc độ căn quân phương của các phân tử khí tăng gấp đôi, trong khi số phân tử và thể tích bình không đổi, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Từ mối liên hệ giữa động năng trung bình và nhiệt độ, ta có thể suy ra rằng nhiệt độ tuyệt đối của khí là thước đo:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao ở cùng một nhiệt độ, các loại khí khác nhau (với khối lượng phân tử khác nhau) lại có động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử là như nhau?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một bình kín thể tích 10 lít chứa 0.5 mol khí lý tưởng ở áp suất 2 atm. Tính nhiệt độ của khí trong bình. (Lấy R = 0.0821 L.atm/(mol.K)).

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tốc độ căn quân phương của phân tử khí Oxy (M=32 g/mol) tại nhiệt độ 27°C là bao nhiêu? (Lấy R = 8.314 J/(mol.K)).

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Giả sử có hai bình A và B chứa cùng một loại khí lý tưởng. Bình A có thể tích V và nhiệt độ T, bình B có thể tích 2V và nhiệt độ T. Nếu áp suất trong bình A là p, thì áp suất trong bình B là bao nhiêu nếu cả hai bình chứa cùng số mol khí?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một bình chứa khí ở áp suất p và nhiệt độ T. Nếu một nửa số phân tử khí bị thoát ra ngoài (thể tích và nhiệt độ không đổi), thì áp suất mới của khí trong bình sẽ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tử khí có khối lượng m, chuyển động với tốc độ v. Động năng tịnh tiến của phân tử đó là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Mô hình động học phân tử giải thích sự tăng áp suất của khí khi nhiệt độ tăng (trong bình kín) là do:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình được giải thích chủ yếu dựa trên hiện tượng nào?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các phân tử khí và thành bình.
  • B. Trọng lượng tổng cộng của khối khí trong bình.
  • C. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa khối khí và thành bình.
  • D. Sự va chạm của các phân tử khí với thành bình.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về các giả thuyết của mô hình khí lí tưởng?

  • A. Thể tích của các phân tử khí là đáng kể và không thể bỏ qua.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử chỉ đáng kể khi chúng va chạm.
  • C. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng theo mọi phương.
  • D. Các va chạm giữa các phân tử và giữa phân tử với thành bình là va chạm đàn hồi tuyệt đối.

Câu 3: Quan hệ giữa áp suất P, thể tích V của bình, số phân tử N, khối lượng m của mỗi phân tử và tốc độ căn quân phương $overline{v^2}$ của phân tử khí lí tưởng được biểu diễn bởi công thức nào?

  • A. $P = NmV overline{v^2}$
  • B. $P = frac{2}{3} frac{N}{V} overline{v^2}$
  • C. $P = frac{1}{3} frac{N}{V} m overline{v^2}$
  • D. $P = frac{1}{2} frac{N}{V} m overline{v^2}$

Câu 4: Đại lượng vật lí nào sau đây trong mô hình động học phân tử tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của khối khí lí tưởng?

  • A. Áp suất của khối khí.
  • B. Động năng trung bình tịnh tiến của một phân tử khí.
  • C. Thể tích của khối khí.
  • D. Khối lượng riêng của khối khí.

Câu 5: Một lượng khí lí tưởng xác định được giữ trong bình kín có thể tích không đổi. Khi nhiệt độ của khối khí tăng, áp suất của nó tăng là do nguyên nhân chủ yếu nào theo mô hình động học phân tử?

  • A. Số lượng phân tử khí trong bình tăng lên.
  • B. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • C. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí tăng lên.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.

Câu 6: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí lí tưởng ở cùng nhiệt độ. Bình A chứa khối lượng khí gấp đôi bình B. Quan hệ giữa áp suất khí trong bình A ($P_A$) và bình B ($P_B$) là gì?

  • A. $P_A = P_B$
  • B. $P_A = 2P_B$
  • C. $P_A = 4P_B$
  • D. $P_A = frac{1}{2}P_B$

Câu 7: Động năng trung bình của một phân tử khí lí tưởng ở nhiệt độ $27^oC$ xấp xỉ bằng bao nhiêu? (Lấy $k = 1.38 times 10^{-23} J/K$)

  • A. $6.21 times 10^{-21} J$
  • B. $4.14 times 10^{-21} J$
  • C. $1.38 times 10^{-23} J$
  • D. $300 J$

Câu 8: Cho hai loại khí lí tưởng: Khí Heli (He) và Khí Oxi (O$_2$). Ở cùng một nhiệt độ, tỉ số động năng trung bình tịnh tiến của một phân tử He so với một phân tử O$_2$ là bao nhiêu?

  • A. 1:4
  • B. 4:1
  • C. 1:1
  • D. Phụ thuộc vào áp suất của mỗi khí.

Câu 9: Một bình kín chứa khí lí tưởng. Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí trong bình tăng gấp đôi. Hỏi nhiệt độ tuyệt đối của khối khí đã thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp $sqrt{2}$ lần.
  • D. Tăng gấp 4 lần.

Câu 10: Từ công thức $P = frac{2}{3} frac{N}{V} overline{E_d}$, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Áp suất của khí tỉ lệ thuận với mật độ phân tử và động năng trung bình của mỗi phân tử.
  • B. Áp suất của khí tỉ lệ nghịch với mật độ phân tử và động năng trung bình của mỗi phân tử.
  • C. Áp suất của khí chỉ phụ thuộc vào mật độ phân tử.
  • D. Áp suất của khí chỉ phụ thuộc vào động năng trung bình của mỗi phân tử.

Câu 11: Một bình chứa khí O$_2$ ở $27^oC$ và áp suất $2 times 10^5$ Pa. Tính mật độ phân tử khí (số phân tử trên một đơn vị thể tích) trong bình. (Lấy $k = 1.38 times 10^{-23} J/K$)

  • A. $1.45 times 10^{26} text{ phân tử/m}^3$
  • B. $2.00 times 10^5 text{ phân tử/m}^3$
  • C. $4.83 times 10^{25} text{ phân tử/m}^3$
  • D. $6.02 times 10^{23} text{ phân tử/m}^3$

Câu 12: Giả sử ta có một lượng khí lí tưởng trong một xi lanh có pittong di động. Nếu ta nén khí đẳng nhiệt (giữ nhiệt độ không đổi) cho thể tích giảm đi một nửa, thì áp suất khí sẽ thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

  • A. Áp suất tăng gấp đôi.
  • B. Áp suất giảm đi một nửa.
  • C. Áp suất không thay đổi.
  • D. Áp suất tăng gấp bốn lần.

Câu 13: Một lượng khí lí tưởng được làm nóng đẳng tích (giữ thể tích không đổi). Khi nhiệt độ tuyệt đối tăng gấp ba lần, thì tốc độ căn quân phương của các phân tử khí thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp ba lần.
  • B. Giảm đi $sqrt{3}$ lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp $sqrt{3}$ lần.

Câu 14: Tại sao mô hình động học phân tử khí lí tưởng lại bỏ qua lực tương tác giữa các phân tử (trừ khi va chạm)?

  • A. Vì các phân tử khí luôn đứng yên.
  • B. Vì khoảng cách trung bình giữa các phân tử rất lớn so với kích thước của chúng.
  • C. Vì lực tương tác luôn là lực đẩy rất mạnh.
  • D. Vì các phân tử khí có khối lượng bằng không.

Câu 15: So sánh động năng trung bình của phân tử khí Nitơ (N$_2$) ở $100^oC$ và phân tử khí Neon (Ne) ở $100^oC$. Khối lượng mol của N$_2$ là 28 g/mol, của Ne là 20 g/mol.

  • A. Động năng trung bình của phân tử N$_2$ bằng động năng trung bình của phân tử Ne.
  • B. Động năng trung bình của phân tử N$_2$ lớn hơn động năng trung bình của phân tử Ne.
  • C. Động năng trung bình của phân tử N$_2$ nhỏ hơn động năng trung bình của phân tử Ne.
  • D. Không thể so sánh vì chúng là hai loại khí khác nhau.

Câu 16: Một bình chứa khí lí tưởng có thể tích V. Nếu số phân tử khí trong bình tăng gấp đôi và nhiệt độ tuyệt đối giảm đi một nửa, giữ nguyên thể tích V, thì áp suất khí trong bình sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 17: Tại sao khi nhiệt độ của một khối khí tăng, tốc độ khuếch tán của khí đó thường tăng lên?

  • A. Vì kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • B. Vì tốc độ chuyển động của các phân tử khí tăng lên.
  • C. Vì lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.
  • D. Vì số lượng phân tử khí tăng lên.

Câu 18: Một bình kín có thể tích 10 lít chứa 0.5 mol khí Heli ở nhiệt độ $27^oC$. Tính áp suất của khí trong bình. (Lấy $R = 8.31 J/(mol.K)$)

  • A. $1.25 times 10^4 Pa$
  • B. $1.25 times 10^6 Pa$
  • C. $2.49 times 10^5 Pa$
  • D. $1.25 times 10^5 Pa$

Câu 19: Trong một bình kín, xét chuyển động của một phân tử khí lí tưởng giữa hai lần va chạm liên tiếp với thành bình. Theo mô hình động học phân tử, chuyển động này là gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • C. Chuyển động cong đều.
  • D. Chuyển động hỗn loạn không theo quy luật.

Câu 20: Hai bình có thể tích khác nhau, chứa cùng một loại khí lí tưởng ở cùng nhiệt độ và cùng áp suất. Bình A có thể tích gấp đôi bình B. So sánh số lượng phân tử khí trong bình A ($N_A$) và bình B ($N_B$).

  • A. $N_A = N_B$
  • B. $N_A = 2N_B$
  • C. $N_A = 4N_B$
  • D. $N_A = frac{1}{2}N_B$

Câu 21: Khi một lượng khí lí tưởng được làm nóng đẳng áp (giữ áp suất không đổi), thể tích của nó tăng lên. Theo mô hình động học phân tử, sự tăng thể tích này là do yếu tố nào?

  • A. Số lượng phân tử khí tăng lên.
  • B. Khối lượng mỗi phân tử tăng lên.
  • C. Các phân tử chuyển động nhanh hơn và va chạm vào thành bình mạnh hơn/thường xuyên hơn.
  • D. Lực hút giữa các phân tử tăng lên, kéo giãn bình.

Câu 22: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất P vào nhiệt độ tuyệt đối T của một lượng khí lí tưởng trong quá trình đẳng tích là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này phù hợp với công thức nào từ mô hình động học phân tử?

  • A. $P propto T$
  • B. $P propto 1/T$
  • C. $P propto T^2$
  • D. $P$ không phụ thuộc vào $T$.

Câu 23: Một bình chứa hỗn hợp hai khí lí tưởng He và Ne ở cùng nhiệt độ. So sánh động năng trung bình của một phân tử He và một phân tử Ne trong hỗn hợp này.

  • A. Động năng trung bình của phân tử He bằng động năng trung bình của phân tử Ne.
  • B. Động năng trung bình của phân tử He lớn hơn động năng trung bình của phân tử Ne (vì He nhẹ hơn).
  • C. Động năng trung bình của phân tử He nhỏ hơn động năng trung bình của phân tử Ne (vì He nhẹ hơn).
  • D. Không thể so sánh nếu không biết tỉ lệ mol của hai khí.

Câu 24: Tại sao khi nhiệt độ giảm, một lượng khí lí tưởng trong bình kín có thể tích không đổi lại gây ra áp suất nhỏ hơn?

  • A. Số lượng phân tử khí giảm đi.
  • B. Tốc độ chuyển động của các phân tử giảm, làm giảm cả xung lượng mỗi va chạm và tần suất va chạm.
  • C. Kích thước của các phân tử khí giảm đi.
  • D. Lực đẩy giữa các phân tử tăng lên.

Câu 25: Giả sử bạn có một lượng khí lí tưởng. Nếu bạn muốn tăng gấp đôi áp suất của khí mà vẫn giữ nguyên thể tích, bạn cần thay đổi nhiệt độ tuyệt đối của khí như thế nào?

  • A. Tăng nhiệt độ tuyệt đối gấp đôi.
  • B. Giảm nhiệt độ tuyệt đối đi một nửa.
  • C. Tăng nhiệt độ tuyệt đối gấp bốn lần.
  • D. Giảm nhiệt độ tuyệt đối xuống còn một phần tư.

Câu 26: Tại cùng một áp suất và thể tích, hai bình chứa hai loại khí lí tưởng khác nhau (khối lượng mol khác nhau). So sánh nhiệt độ của hai bình.

  • A. Nhiệt độ của bình chứa khí có khối lượng mol lớn hơn sẽ cao hơn.
  • B. Nhiệt độ của bình chứa khí có khối lượng mol nhỏ hơn sẽ cao hơn.
  • C. Nhiệt độ của hai bình là như nhau.
  • D. Không thể xác định mối quan hệ nhiệt độ nếu không biết số mol hoặc khối lượng khí.

Câu 27: Công thức tính động năng trung bình của một phân tử khí lí tưởng $overline{E_d} = frac{3}{2}kT$ cho thấy điều gì về sự phân bố năng lượng trong khí lí tưởng?

  • A. Động năng trung bình chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ tuyệt đối, không phụ thuộc vào loại khí hay các thông số trạng thái khác (P, V).
  • B. Động năng trung bình tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
  • C. Động năng trung bình tỉ lệ thuận với áp suất và thể tích.
  • D. Động năng trung bình của các phân tử luôn bằng nhau tại mọi thời điểm.

Câu 28: Một lượng khí O$_2$ có khối lượng 32g được chứa trong bình kín có thể tích 20 lít ở nhiệt độ $127^oC$. Tính tốc độ căn quân phương của các phân tử O$_2$. (Khối lượng mol O$_2$ là 32 g/mol, $R = 8.31 J/(mol.K)$)

  • A. $483 m/s$
  • B. $612 m/s$
  • C. $558 m/s$
  • D. $300 m/s$

Câu 29: Mô hình động học phân tử giải thích sự nóng chảy của chất rắn dựa trên sự thay đổi nào của các phân tử?

  • A. Các phân tử bị phân rã thành các nguyên tử.
  • B. Các phân tử ngừng chuyển động hoàn toàn.
  • C. Các phân tử bắt đầu liên kết chặt chẽ hơn với nhau.
  • D. Động năng dao động của các phân tử tăng lên đủ lớn để chúng thoát khỏi vị trí cân bằng cố định.

Câu 30: Tại cùng một nhiệt độ, so sánh áp suất gây ra bởi 1 mol khí Heli (He) và 1 mol khí Argon (Ar) khi chúng được chứa trong các bình có thể tích bằng nhau.

  • A. Áp suất do He gây ra bằng áp suất do Ar gây ra.
  • B. Áp suất do He gây ra lớn hơn áp suất do Ar gây ra.
  • C. Áp suất do He gây ra nhỏ hơn áp suất do Ar gây ra.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết nhiệt độ cụ thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình được giải thích chủ yếu dựa trên hiện tượng nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là *sai* khi nói về các giả thuyết của mô hình khí lí tưởng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Quan hệ giữa áp suất P, thể tích V của bình, số phân tử N, khối lượng m của mỗi phân tử và tốc độ căn quân phương $overline{v^2}$ của phân tử khí lí tưởng được biểu diễn bởi công thức nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đại lượng vật lí nào sau đây trong mô hình động học phân tử tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của khối khí lí tưởng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một lượng khí lí tưởng xác định được giữ trong bình kín có thể tích không đổi. Khi nhiệt độ của khối khí tăng, áp suất của nó tăng là do nguyên nhân chủ yếu nào theo mô hình động học phân tử?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí lí tưởng ở cùng nhiệt độ. Bình A chứa khối lượng khí gấp đôi bình B. Quan hệ giữa áp suất khí trong bình A ($P_A$) và bình B ($P_B$) là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Động năng trung bình của một phân tử khí lí tưởng ở nhiệt độ $27^oC$ xấp xỉ bằng bao nhiêu? (Lấy $k = 1.38 times 10^{-23} J/K$)

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho hai loại khí lí tưởng: Khí Heli (He) và Khí Oxi (O$_2$). Ở cùng một nhiệt độ, tỉ số động năng trung bình tịnh tiến của một phân tử He so với một phân tử O$_2$ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một bình kín chứa khí lí tưởng. Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí trong bình tăng gấp đôi. Hỏi nhiệt độ tuyệt đối của khối khí đã thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Từ công thức $P = frac{2}{3} frac{N}{V} overline{E_d}$, phát biểu nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một bình chứa khí O$_2$ ở $27^oC$ và áp suất $2 times 10^5$ Pa. Tính mật độ phân tử khí (số phân tử trên một đơn vị thể tích) trong bình. (Lấy $k = 1.38 times 10^{-23} J/K$)

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Giả sử ta có một lượng khí lí tưởng trong một xi lanh có pittong di động. Nếu ta nén khí đẳng nhiệt (giữ nhiệt độ không đổi) cho thể tích giảm đi một nửa, thì áp suất khí sẽ thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một lượng khí lí tưởng được làm nóng đẳng tích (giữ thể tích không đổi). Khi nhiệt độ tuyệt đối tăng gấp ba lần, thì tốc độ căn quân phương của các phân tử khí thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao mô hình động học phân tử khí lí tưởng lại bỏ qua lực tương tác giữa các phân tử (trừ khi va chạm)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: So sánh động năng trung bình của phân tử khí Nitơ (N$_2$) ở $100^oC$ và phân tử khí Neon (Ne) ở $100^oC$. Khối lượng mol của N$_2$ là 28 g/mol, của Ne là 20 g/mol.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một bình chứa khí lí tưởng có thể tích V. Nếu số phân tử khí trong bình tăng gấp đôi và nhiệt độ tuyệt đối giảm đi một nửa, giữ nguyên thể tích V, thì áp suất khí trong bình sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao khi nhiệt độ của một khối khí tăng, tốc độ khuếch tán của khí đó thường tăng lên?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một bình kín có thể tích 10 lít chứa 0.5 mol khí Heli ở nhiệt độ $27^oC$. Tính áp suất của khí trong bình. (Lấy $R = 8.31 J/(mol.K)$)

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong một bình kín, xét chuyển động của một phân tử khí lí tưởng giữa hai lần va chạm liên tiếp với thành bình. Theo mô hình động học phân tử, chuyển động này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Hai bình có thể tích khác nhau, chứa cùng một loại khí lí tưởng ở cùng nhiệt độ và cùng áp suất. Bình A có thể tích gấp đôi bình B. So sánh số lượng phân tử khí trong bình A ($N_A$) và bình B ($N_B$).

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khi một lượng khí lí tưởng được làm nóng đẳng áp (giữ áp suất không đổi), thể tích của nó tăng lên. Theo mô hình động học phân tử, sự tăng thể tích này là do yếu tố nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất P vào nhiệt độ tuyệt đối T của một lượng khí lí tưởng trong quá trình đẳng tích là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này phù hợp với công thức nào từ mô hình động học phân tử?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một bình chứa hỗn hợp hai khí lí tưởng He và Ne ở cùng nhiệt độ. So sánh động năng trung bình của một phân tử He và một phân tử Ne trong hỗn hợp này.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao khi nhiệt độ giảm, một lượng khí lí tưởng trong bình kín có thể tích không đổi lại gây ra áp suất nhỏ hơn?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giả sử bạn có một lượng khí lí tưởng. Nếu bạn muốn tăng gấp đôi áp suất của khí mà vẫn giữ nguyên thể tích, bạn cần thay đổi nhiệt độ tuyệt đối của khí như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại cùng một áp suất và thể tích, hai bình chứa hai loại khí lí tưởng khác nhau (khối lượng mol khác nhau). So sánh nhiệt độ của hai bình.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Công thức tính động năng trung bình của một phân tử khí lí tưởng $overline{E_d} = frac{3}{2}kT$ cho thấy điều gì về sự phân bố năng lượng trong khí lí tưởng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một lượng khí O$_2$ có khối lượng 32g được chứa trong bình kín có thể tích 20 lít ở nhiệt độ $127^oC$. Tính tốc độ căn quân phương của các phân tử O$_2$. (Khối lượng mol O$_2$ là 32 g/mol, $R = 8.31 J/(mol.K)$)

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Mô hình động học phân tử giải thích sự nóng chảy của chất rắn dựa trên sự thay đổi nào của các phân tử?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tại cùng một nhiệt độ, so sánh áp suất gây ra bởi 1 mol khí Heli (He) và 1 mol khí Argon (Ar) khi chúng được chứa trong các bình có thể tích bằng nhau.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình là do:

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí với thành bình.
  • B. Trọng lực của khối khí tác dụng lên đáy bình.
  • C. Các phân tử khí đứng yên và đẩy vào thành bình.
  • D. Sự va chạm của các phân tử khí động với thành bình.

Câu 2: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào:

  • A. Nhiệt độ tuyệt đối của khối khí.
  • B. Áp suất của khối khí.
  • C. Thể tích của khối khí.
  • D. Bản chất (khối lượng) của phân tử khí.

Câu 3: Một bình kín chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ 27°C. Nếu nung nóng khí đến 127°C (thể tích bình không đổi), thì động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. 1,25 lần.
  • B. Khoảng 1,15 lần.
  • C. 4/3 lần.
  • D. 2 lần.

Câu 4: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng số mol khí lí tưởng. Bình A chứa khí O₂ ở nhiệt độ T, bình B chứa khí H₂ ở nhiệt độ T. So sánh tốc độ căn quân phương (v_rms) của phân tử khí trong hai bình.

  • A. v_rms (O₂) > v_rms (H₂)
  • B. v_rms (H₂) > v_rms (O₂)
  • C. v_rms (O₂) = v_rms (H₂)
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 5: Một lượng khí lí tưởng được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi). Theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với động năng tịnh tiến trung bình và số lần va chạm của mỗi phân tử với thành bình trong một đơn vị thời gian?

  • A. Động năng trung bình không đổi, số lần va chạm tăng.
  • B. Động năng trung bình tăng, số lần va chạm tăng.
  • C. Động năng trung bình giảm, số lần va chạm giảm.
  • D. Động năng trung bình không đổi, số lần va chạm giảm.

Câu 6: Một bình có thể tích 5 lít chứa 10g khí O₂ (khối lượng mol 32 g/mol) ở nhiệt độ 27°C. Sử dụng hằng số Boltzmann k = 1,38.10⁻²³ J/K, tính động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử O₂ trong bình.

  • A. 4,14.10⁻²¹ J.
  • B. 6,21.10⁻²¹ J.
  • C. 8,28.10⁻²¹ J.
  • D. 1,24.10⁻²⁰ J.

Câu 7: Nếu tốc độ căn quân phương (v_rms) của các phân tử khí trong một bình kín tăng lên 2 lần, thì áp suất của khí trong bình (thể tích không đổi) sẽ thay đổi như thế nào? Coi khí là lí tưởng.

  • A. Tăng 2 lần.
  • B. Giảm 2 lần.
  • C. Tăng sqrt(2) lần.
  • D. Tăng 4 lần.

Câu 8: Giả sử bạn có hai loại khí lí tưởng khác nhau, Khí A và Khí B, trong hai bình riêng biệt. Nếu động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử Khí A bằng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử Khí B, thì điều gì chắc chắn đúng?

  • A. Khối lượng mol của Khí A bằng khối lượng mol của Khí B.
  • B. Tốc độ căn quân phương của Khí A bằng tốc độ căn quân phương của Khí B.
  • C. Nhiệt độ tuyệt đối của Khí A bằng nhiệt độ tuyệt đối của Khí B.
  • D. Áp suất của Khí A bằng áp suất của Khí B.

Câu 9: Một bình chứa khí Heli (He, khối lượng mol 4 g/mol) ở nhiệt độ 300K. Tính tốc độ căn quân phương (v_rms) của phân tử Heli. Cho R = 8,31 J/mol.K.

  • A. 414 m/s.
  • B. 600 m/s.
  • C. 831 m/s.
  • D. Khoảng 1367 m/s.

Câu 10: Tại sao khi nhiệt độ của một lượng khí trong bình kín tăng lên, áp suất lại tăng?

  • A. Các phân tử chuyển động nhanh hơn, va chạm với thành bình mạnh hơn và thường xuyên hơn.
  • B. Số lượng phân tử khí trong bình tăng lên.
  • C. Thể tích của bình chứa tăng lên.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.

Câu 11: Một bình có thể tích V chứa N phân tử khí lí tưởng, mỗi phân tử có khối lượng m và tốc độ căn quân phương v_rms. Áp suất P của khí trong bình được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. P = NkT/V
  • B. P = (2/3) * (N/V) * (1/2 * m * v_rms)
  • C. P = (1/3) * (N/V) * m * v_rms²
  • D. P = NRT/V

Câu 12: Cho hai loại khí lí tưởng, Khí X và Khí Y, có khối lượng phân tử lần lượt là M_X và M_Y. Nếu hai khí này ở cùng nhiệt độ T, mối quan hệ giữa tốc độ căn quân phương của chúng là:

  • A. v_rms(X) / v_rms(Y) = sqrt(M_Y / M_X)
  • B. v_rms(X) / v_rms(Y) = M_Y / M_X
  • C. v_rms(X) / v_rms(Y) = sqrt(M_X / M_Y)
  • D. v_rms(X) / v_rms(Y) = M_X / M_Y

Câu 13: Một lượng khí lí tưởng trong bình kín được làm lạnh từ nhiệt độ T1 xuống T2 (T2 < T1). Điều gì xảy ra với động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử và tần suất va chạm của mỗi phân tử với thành bình?

  • C.

Câu 14: Tại cùng một nhiệt độ, so sánh động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí O₂ và một phân tử khí N₂ (coi là khí lí tưởng).

  • A. Bằng nhau.
  • B. Động năng của O₂ lớn hơn vì khối lượng phân tử lớn hơn.
  • C. Động năng của N₂ lớn hơn vì phân tử nhỏ hơn.
  • D. Phụ thuộc vào áp suất và thể tích.

Câu 15: Một bình kín hình lập phương cạnh L chứa khí lí tưởng có N phân tử. Nếu tăng nhiệt độ tuyệt đối của khí lên gấp đôi, áp suất của khí sẽ tăng lên gấp đôi. Điều này giải thích như thế nào dựa trên mô hình động học phân tử?

  • A. Số lượng phân tử va chạm với thành bình trong một giây tăng gấp đôi.
  • B. Tốc độ căn quân phương của phân tử tăng sqrt(2) lần, dẫn đến va chạm mạnh hơn và thường xuyên hơn.
  • C. Khối lượng của mỗi phân tử tăng gấp đôi.
  • D. Lực hút giữa các phân tử tăng gấp đôi.

Câu 16: Công thức p = (2/3) * (N/V) * Ed_avg cho thấy áp suất của khí tỉ lệ thuận với mật độ hạt (N/V) và động năng tịnh tiến trung bình của mỗi hạt. Từ công thức này, hãy suy ra mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ tuyệt đối (T) cho một lượng khí xác định trong thể tích không đổi.

  • A. p tỉ lệ thuận với T.
  • B. p tỉ lệ nghịch với T.
  • C. p tỉ lệ thuận với T².
  • D. p không phụ thuộc vào T.

Câu 17: Một bình kín chứa hỗn hợp khí O₂ và N₂ ở cùng nhiệt độ. So sánh động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử O₂ và N₂ trong hỗn hợp này.

  • A. Động năng trung bình của O₂ lớn hơn.
  • B. Động năng trung bình của N₂ lớn hơn.
  • C. Động năng trung bình của O₂ bằng động năng trung bình của N₂.
  • D. Không thể so sánh vì khối lượng mol khác nhau.

Câu 18: Trong một quá trình biến đổi trạng thái của khí lí tưởng, nếu thể tích tăng gấp đôi và nhiệt độ tuyệt đối giảm còn một nửa, thì áp suất của khí thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 4 lần.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm 2 lần.
  • D. Giảm 4 lần.

Câu 19: Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về nhiệt độ tuyệt đối theo quan điểm của mô hình động học phân tử khí?

  • A. Nhiệt độ tuyệt đối là thước đo động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử.
  • B. Nhiệt độ tuyệt đối tỉ lệ thuận với tốc độ trung bình của tất cả các phân tử.
  • C. Tại nhiệt độ 0K, động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử bằng 0.
  • D. Nhiệt độ tuyệt đối càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh (trung bình).

Câu 20: Một bình kín có thể tích V chứa N phân tử khí lí tưởng. Nếu thêm N phân tử cùng loại vào bình và giữ nhiệt độ không đổi, áp suất của khí trong bình sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm đi một nửa.

Câu 21: Tại sao áp suất khí trong một bình kín không đổi theo thời gian khi nhiệt độ được giữ không đổi?

  • A. Các phân tử khí ngừng va chạm với thành bình.
  • B. Lực hút giữa các phân tử và thành bình triệt tiêu.
  • C. Tất cả các phân tử chuyển động với cùng một tốc độ.
  • D. Tổng động lượng truyền cho thành bình bởi các va chạm trong mỗi đơn vị thời gian là không đổi (trung bình).

Câu 22: Sử dụng công thức p = (1/3) * (N/V) * m * v_rms², hãy suy ra mối liên hệ giữa áp suất và động năng tịnh tiến trung bình (Ed_avg = 1/2 m v_rms²).

  • A. p = (2/3) * (N/V) * Ed_avg
  • B. p = (3/2) * (N/V) * Ed_avg
  • C. p = (1/3) * (N/V) * Ed_avg
  • D. p = (1/2) * (N/V) * Ed_avg

Câu 23: Một lượng khí được chứa trong bình có thể tích thay đổi được (ví dụ: xi lanh có piston). Nếu giữ áp suất khí không đổi và tăng nhiệt độ tuyệt đối lên gấp đôi, thể tích của khí sẽ tăng gấp đôi. Giải thích hiện tượng này dựa trên mô hình động học phân tử.

  • A. Số lượng phân tử khí tăng gấp đôi.
  • B. Tốc độ phân tử tăng, để giữ áp suất không đổi thì thể tích phải tăng để giảm mật độ va chạm.
  • C. Lực hút giữa các phân tử và thành bình tăng gấp đôi.
  • D. Khối lượng của mỗi phân tử giảm đi một nửa.

Câu 24: Giả sử bạn có 1 mol khí Oxy (O₂) và 1 mol khí Neon (Ne) ở cùng nhiệt độ và áp suất. Khối lượng mol của O₂ là 32 g/mol, của Ne là 20 g/mol. So sánh động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử O₂ và một phân tử Ne.

  • A. Động năng trung bình của phân tử O₂ bằng động năng trung bình của phân tử Ne.
  • B. Động năng trung bình của phân tử O₂ lớn hơn.
  • C. Động năng trung bình của phân tử Ne lớn hơn.
  • D. Không thể so sánh vì chúng có khối lượng mol khác nhau.

Câu 25: Mật độ phân tử khí (số phân tử trên một đơn vị thể tích) trong một bình kín chứa khí lí tưởng tăng lên khi:

  • A. Nhiệt độ tăng và áp suất không đổi (quá trình đẳng áp giãn nở).
  • B. Nhiệt độ không đổi và áp suất tăng (quá trình đẳng nhiệt nén).
  • C. Áp suất không đổi và nhiệt độ giảm (quá trình đẳng áp co lại).
  • D. Cả B và C đều làm tăng mật độ phân tử.

Câu 26: Tại một nhiệt độ nhất định, các phân tử khí lí tưởng có tốc độ như thế nào?

  • A. Tất cả các phân tử đều có cùng một tốc độ.
  • B. Các phân tử có tốc độ khác nhau, tuân theo một phân bố xác suất.
  • C. Các phân tử chỉ chuyển động theo một vài hướng nhất định.
  • D. Tốc độ của mỗi phân tử là không đổi theo thời gian.

Câu 27: Một bình có thể tích 10 lít chứa khí ở áp suất 2 atm và nhiệt độ 27°C. Tính số mol khí có trong bình. Cho R = 0,082 L.atm/mol.K.

  • A. 0,246 mol.
  • B. 0,406 mol.
  • C. Khoảng 0,813 mol.
  • D. 1,215 mol.

Câu 28: Nếu nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lí tưởng tăng từ T lên 4T, thì tốc độ căn quân phương (v_rms) của các phân tử khí thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 4 lần.
  • B. Tăng 2 lần.
  • C. Tăng sqrt(2) lần.
  • D. Không đổi.

Câu 29: Hai bình có thể tích V₁ và V₂ (V₁ < V₂) chứa cùng một loại khí lí tưởng ở cùng nhiệt độ T. Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau (P₁ = P₂), so sánh số lượng phân tử khí (N₁ và N₂) trong hai bình.

  • A. N₁ < N₂.
  • B. N₁ > N₂.
  • C. N₁ = N₂.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về mối liên hệ giữa áp suất và động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí lí tưởng trong một bình kín có thể tích không đổi?

  • A. Áp suất tỉ lệ nghịch với động năng tịnh tiến trung bình.
  • B. Áp suất bằng động năng tịnh tiến trung bình.
  • C. Áp suất không phụ thuộc vào động năng tịnh tiến trung bình.
  • D. Áp suất tỉ lệ thuận với động năng tịnh tiến trung bình.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình là do:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một bình kín chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ 27°C. Nếu nung nóng khí đến 127°C (thể tích bình không đổi), thì động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí tăng lên bao nhiêu lần?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng số mol khí lí tưởng. Bình A chứa khí O₂ ở nhiệt độ T, bình B chứa khí H₂ ở nhiệt độ T. So sánh tốc độ căn quân phương (v_rms) của phân tử khí trong hai bình.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một lượng khí lí tưởng được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi). Theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với động năng tịnh tiến trung bình và số lần va chạm của mỗi phân tử với thành bình trong một đơn vị thời gian?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một bình có thể tích 5 lít chứa 10g khí O₂ (khối lượng mol 32 g/mol) ở nhiệt độ 27°C. Sử dụng hằng số Boltzmann k = 1,38.10⁻²³ J/K, tính động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử O₂ trong bình.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Nếu tốc độ căn quân phương (v_rms) của các phân tử khí trong một bình kín tăng lên 2 lần, thì áp suất của khí trong bình (thể tích không đổi) sẽ thay đổi như thế nào? Coi khí là lí tưởng.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Giả sử bạn có hai loại khí lí tưởng khác nhau, Khí A và Khí B, trong hai bình riêng biệt. Nếu động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử Khí A bằng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử Khí B, thì điều gì chắc chắn đúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một bình chứa khí Heli (He, khối lượng mol 4 g/mol) ở nhiệt độ 300K. Tính tốc độ căn quân phương (v_rms) của phân tử Heli. Cho R = 8,31 J/mol.K.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại sao khi nhiệt độ của một lượng khí trong bình kín tăng lên, áp suất lại tăng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một bình có thể tích V chứa N phân tử khí lí tưởng, mỗi phân tử có khối lượng m và tốc độ căn quân phương v_rms. Áp suất P của khí trong bình được tính bằng công thức nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cho hai loại khí lí tưởng, Khí X và Khí Y, có khối lượng phân tử lần lượt là M_X và M_Y. Nếu hai khí này ở cùng nhiệt độ T, mối quan hệ giữa tốc độ căn quân phương của chúng là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một lượng khí lí tưởng trong bình kín được làm lạnh từ nhiệt độ T1 xuống T2 (T2 < T1). Điều gì xảy ra với động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử và tần suất va chạm của mỗi phân tử với thành bình?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại cùng một nhiệt độ, so sánh động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí O₂ và một phân tử khí N₂ (coi là khí lí tưởng).

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một bình kín hình lập phương cạnh L chứa khí lí tưởng có N phân tử. Nếu tăng nhiệt độ tuyệt đối của khí lên gấp đôi, áp suất của khí sẽ tăng lên gấp đôi. Điều này giải thích như thế nào dựa trên mô hình động học phân tử?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Công thức p = (2/3) * (N/V) * Ed_avg cho thấy áp suất của khí tỉ lệ thuận với mật độ hạt (N/V) và động năng tịnh tiến trung bình của mỗi hạt. Từ công thức này, hãy suy ra mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ tuyệt đối (T) cho một lượng khí xác định trong thể tích không đổi.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một bình kín chứa hỗn hợp khí O₂ và N₂ ở cùng nhiệt độ. So sánh động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử O₂ và N₂ trong hỗn hợp này.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong một quá trình biến đổi trạng thái của khí lí tưởng, nếu thể tích tăng gấp đôi và nhiệt độ tuyệt đối giảm còn một nửa, thì áp suất của khí thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về nhiệt độ tuyệt đối theo quan điểm của mô hình động học phân tử khí?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một bình kín có thể tích V chứa N phân tử khí lí tưởng. Nếu thêm N phân tử cùng loại vào bình và giữ nhiệt độ không đổi, áp suất của khí trong bình sẽ:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao áp suất khí trong một bình kín không đổi theo thời gian khi nhiệt độ được giữ không đổi?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Sử dụng công thức p = (1/3) * (N/V) * m * v_rms², hãy suy ra mối liên hệ giữa áp suất và động năng tịnh tiến trung bình (Ed_avg = 1/2 m v_rms²).

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một lượng khí được chứa trong bình có thể tích thay đổi được (ví dụ: xi lanh có piston). Nếu giữ áp suất khí không đổi và tăng nhiệt độ tuyệt đối lên gấp đôi, thể tích của khí sẽ tăng gấp đôi. Giải thích hiện tượng này dựa trên mô hình động học phân tử.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Giả sử bạn có 1 mol khí Oxy (O₂) và 1 mol khí Neon (Ne) ở cùng nhiệt độ và áp suất. Khối lượng mol của O₂ là 32 g/mol, của Ne là 20 g/mol. So sánh động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử O₂ và một phân tử Ne.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Mật độ phân tử khí (số phân tử trên một đơn vị thể tích) trong một bình kín chứa khí lí tưởng tăng lên khi:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại một nhiệt độ nhất định, các phân tử khí lí tưởng có tốc độ như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một bình có thể tích 10 lít chứa khí ở áp suất 2 atm và nhiệt độ 27°C. Tính số mol khí có trong bình. Cho R = 0,082 L.atm/mol.K.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nếu nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lí tưởng tăng từ T lên 4T, thì tốc độ căn quân phương (v_rms) của các phân tử khí thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Hai bình có thể tích V₁ và V₂ (V₁ < V₂) chứa cùng một loại khí lí tưởng ở cùng nhiệt độ T. Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau (P₁ = P₂), so sánh số lượng phân tử khí (N₁ và N₂) trong hai bình.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về mối liên hệ giữa áp suất và động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí lí tưởng trong một bình kín có thể tích không đổi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình được giải thích dựa trên hiện tượng nào?

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí và thành bình.
  • B. Trọng lượng của khối khí.
  • C. Sự phân bố không đều của phân tử khí trong bình.
  • D. Các va chạm của phân tử khí với thành bình.

Câu 2: Khi một phân tử khí va chạm vuông góc với thành bình và bật trở lại theo phương cũ với cùng tốc độ, động lượng của phân tử thay đổi như thế nào trong quá trình va chạm?

  • A. Độ lớn động lượng không đổi.
  • B. Độ lớn động lượng thay đổi một lượng bằng hai lần độ lớn động lượng ban đầu.
  • C. Động lượng thay đổi một lượng bằng độ lớn động lượng ban đầu.
  • D. Động lượng thay đổi hướng nhưng độ lớn không đổi.

Câu 3: Giả sử một lượng khí lí tưởng được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi). Dựa vào mô hình động học phân tử, hãy giải thích tại sao áp suất khí tăng khi thể tích giảm.

  • A. Khi thể tích giảm, mật độ phân tử trong một đơn vị thể tích tăng, dẫn đến số va chạm với thành bình trong một đơn vị thời gian tăng.
  • B. Khi thể tích giảm, tốc độ trung bình của các phân tử tăng lên, làm tăng lực va chạm với thành bình.
  • C. Khi thể tích giảm, lực hút giữa các phân tử trở nên đáng kể hơn, gây áp suất nội tại.
  • D. Khi thể tích giảm, động năng trung bình của các phân tử tăng lên, làm tăng áp suất.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của các phân tử khí lí tưởng là ĐÚNG?

  • A. Tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào thể tích của bình chứa.
  • C. Tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào áp suất của khí.

Câu 5: Hai bình kín A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí lí tưởng. Áp suất trong bình A gấp đôi áp suất trong bình B. Nếu nhiệt độ trong bình A bằng nhiệt độ trong bình B, thì số phân tử khí trong bình A so với bình B như thế nào?

  • A. Bằng một nửa số phân tử trong bình B.
  • B. Gấp đôi số phân tử trong bình B.
  • C. Bằng số phân tử trong bình B.
  • D. Gấp bốn lần số phân tử trong bình B.

Câu 6: Một lượng khí lí tưởng đựng trong một xi lanh có pít-tông di động. Nếu nhiệt độ của khí tăng từ 27°C lên 127°C trong quá trình đẳng áp (áp suất không đổi), thì thể tích của khí thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên 127/27 lần.
  • B. Giảm xuống 300/400 lần.
  • C. Tăng lên 4/3 lần.
  • D. Không đổi.

Câu 7: Nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng là thước đo trực tiếp của đại lượng vật lí nào của các phân tử khí?

  • A. Động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của các phân tử.
  • B. Tổng động năng của tất cả các phân tử.
  • C. Tốc độ trung bình của các phân tử.
  • D. Số va chạm của các phân tử với nhau trong một đơn vị thời gian.

Câu 8: Tại cùng một nhiệt độ, động năng trung bình của phân tử khí Heli (He, M=4 g/mol) so với động năng trung bình của phân tử khí Oxi (O2, M=32 g/mol) như thế nào?

  • A. Lớn hơn, vì phân tử Heli nhẹ hơn.
  • B. Nhỏ hơn, vì phân tử Heli nhẹ hơn.
  • C. Lớn hơn, vì phân tử Oxi phức tạp hơn.
  • D. Bằng nhau, vì chúng ở cùng nhiệt độ.

Câu 9: Một bình kín chứa khí lí tưởng. Nếu tốc độ căn quân phương (v_rms) của các phân tử khí trong bình tăng lên gấp đôi, trong khi thể tích của bình được giữ không đổi, thì áp suất của khí thay đổi như thế nào? (Gợi ý: Áp suất tỉ lệ với mật độ phân tử và bình phương tốc độ căn quân phương)

  • A. Tăng gấp 4 lần.
  • B. Tăng gấp 2 lần.
  • C. Giảm còn một nửa.
  • D. Không đổi.

Câu 10: Tại nhiệt độ 300 K, động năng trung bình của một phân tử khí lí tưởng là E. Nếu nhiệt độ tăng lên 600 K, động năng trung bình của phân tử khí đó sẽ là:

  • A. E.
  • B. 2E.
  • C. 4E.
  • D. E/2.

Câu 11: Trong một bình kín có thể tích không đổi, nếu ta bơm thêm một lượng khí cùng loại vào bình mà vẫn giữ nhiệt độ không đổi, thì áp suất của khí trong bình sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích dựa trên mô hình động học phân tử.

  • A. Giảm, vì các phân tử va chạm vào nhau nhiều hơn.
  • B. Không đổi, vì nhiệt độ không đổi.
  • C. Tăng, vì mật độ phân tử tăng dẫn đến tần suất va chạm vào thành bình tăng.
  • D. Giảm, vì thể tích không đổi.

Câu 12: Hai bình A và B có cùng thể tích và cùng nhiệt độ. Bình A chứa khí O2, bình B chứa khí N2. Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau, thì khối lượng khí O2 trong bình A so với khối lượng khí N2 trong bình B như thế nào? (M(O2) ≈ 32 g/mol, M(N2) ≈ 28 g/mol)

  • A. Lớn hơn khối lượng khí N2.
  • B. Nhỏ hơn khối lượng khí N2.
  • C. Bằng khối lượng khí N2.
  • D. Chưa đủ thông tin để kết luận.

Câu 13: Theo mô hình động học phân tử, tốc độ chuyển động của các phân tử khí có đặc điểm gì?

  • A. Tất cả các phân tử đều chuyển động với cùng một tốc độ trung bình.
  • B. Tốc độ của mỗi phân tử là không đổi theo thời gian.
  • C. Các phân tử chuyển động với tốc độ khác nhau và thay đổi liên tục do va chạm.
  • D. Tốc độ của các phân tử chỉ phụ thuộc vào áp suất.

Câu 14: Nếu nhiệt độ của một khối khí lí tưởng trong bình kín (thể tích không đổi) tăng lên, đại lượng nào sau đây của các phân tử khí sẽ TĂNG lên?

  • A. Mật độ phân tử.
  • B. Tốc độ trung bình của các phân tử.
  • C. Khối lượng của mỗi phân tử.
  • D. Thể tích riêng của mỗi phân tử.

Câu 15: Tại sao, theo mô hình động học phân tử, khí lí tưởng không bị ngưng tụ thành chất lỏng ngay cả khi áp suất rất cao?

  • A. Vì giữa các phân tử khí lí tưởng không có lực tương tác (hoặc rất yếu và chỉ đáng kể khi va chạm).
  • B. Vì các phân tử khí lí tưởng có kích thước rất nhỏ.
  • C. Vì các phân tử khí lí tưởng chuyển động rất nhanh.
  • D. Vì số lượng phân tử khí lí tưởng trong một đơn vị thể tích là rất lớn.

Câu 16: Một bình chứa khí O2 ở nhiệt độ T1 và áp suất p1. Nếu ta làm nóng khí đến nhiệt độ T2 = 2T1 và nén khí sao cho thể tích chỉ còn một nửa thể tích ban đầu (V2 = V1/2), thì áp suất p2 của khí sẽ là bao nhiêu? (Coi khí là lí tưởng)

  • A. p2 = p1.
  • B. p2 = 2p1.
  • C. p2 = 3p1.
  • D. p2 = 4p1.

Câu 17: Tại cùng một nhiệt độ, tốc độ căn quân phương của phân tử khí H2 (M=2 g/mol) so với tốc độ căn quân phương của phân tử khí N2 (M=28 g/mol) như thế nào?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Chưa đủ thông tin để kết luận.

Câu 18: Một bình kín chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ T. Nếu ta mở van cho một nửa lượng khí thoát ra ngoài trong khi vẫn giữ nhiệt độ không đổi, thì áp suất trong bình thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm còn một nửa.
  • D. Giảm còn một phần tư.

Câu 19: Tại sao khi thổi không khí vào một quả bóng bay, quả bóng phồng lên?

  • A. Do lực hút giữa các phân tử khí và vỏ bóng.
  • B. Do áp suất của không khí bên trong lớn hơn áp suất bên ngoài, đẩy vỏ bóng ra.
  • C. Do nhiệt độ của không khí thổi vào cao hơn nhiệt độ môi trường.
  • D. Do khối lượng của không khí thổi vào rất lớn.

Câu 20: Một bình chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ 27°C. Động năng trung bình của một phân tử khí này là bao nhiêu? (Cho hằng số Boltzmann k = 1.38 × 10^-23 J/K)

  • A. 4.14 × 10^-21 J.
  • B. 5.52 × 10^-21 J.
  • C. 6.21 × 10^-21 J.
  • D. 8.28 × 10^-21 J.

Câu 21: Một lượng khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái từ (p1, V1, T1) sang (p2, V2, T2). Nếu T2 > T1 và V2 = V1, thì mối quan hệ giữa p1 và p2 là gì?

  • A. p2 > p1.
  • B. p2 < p1.
  • C. p2 = p1.
  • D. Mối quan hệ phụ thuộc vào loại khí.

Câu 22: Hình vẽ (không hiển thị ở đây, giả định có một đồ thị phân bố tốc độ Maxwell-Boltzmann) biểu diễn sự phân bố tốc độ của các phân tử khí ở hai nhiệt độ khác nhau, T1 và T2. Nếu đỉnh của đường cong phân bố ở T2 dịch sang phải và thấp hơn so với ở T1, điều này chứng tỏ điều gì về mối quan hệ giữa T1 và T2?

  • A. T2 > T1.
  • B. T2 < T1.
  • C. T2 = T1.
  • D. Không thể xác định mối quan hệ giữa T1 và T2 từ đồ thị này.

Câu 23: Tại sao mô hình động học phân tử lại coi kích thước của các phân tử là rất nhỏ so với khoảng cách trung bình giữa chúng?

  • A. Để giải thích sự tồn tại của lực hút giữa các phân tử.
  • B. Để giải thích tại sao khí có thể bị nén.
  • C. Để giải thích tại sao khí có khối lượng riêng nhỏ.
  • D. Để coi thể tích riêng của phân tử là không đáng kể so với thể tích bình và bỏ qua lực tương tác giữa chúng ở khoảng cách xa.

Câu 24: Một bình chứa khí lí tưởng ở áp suất p và nhiệt độ T. Nếu ta tăng nhiệt độ lên 2T và tăng thể tích lên 2V, thì áp suất mới của khí sẽ là bao nhiêu?

  • A. 4p.
  • B. p.
  • C. p/2.
  • D. 2p.

Câu 25: Khi nhiệt độ của một khối khí lí tưởng tăng lên, điều gì xảy ra với tần suất va chạm của các phân tử với thành bình (trong điều kiện thể tích không đổi)?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Chưa đủ thông tin để kết luận.

Câu 26: So sánh áp suất của hai khối khí lí tưởng khác nhau (Khí A và Khí B) đựng trong hai bình có cùng thể tích và cùng nhiệt độ. Bình A chứa N_A phân tử, bình B chứa N_B phân tử. Áp suất p_A và p_B phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào loại khí (khối lượng mol).
  • B. Chỉ phụ thuộc vào số lượng phân tử (N_A và N_B).
  • C. Phụ thuộc vào cả loại khí và số lượng phân tử.
  • D. Bằng nhau vì thể tích và nhiệt độ bằng nhau.

Câu 27: Tại sao việc tăng nhiệt độ của khí trong lốp xe ô tô đang chạy lại làm tăng áp suất trong lốp?

  • A. Nhiệt độ tăng làm tăng động năng và tốc độ của phân tử, dẫn đến va chạm vào thành lốp thường xuyên hơn và mạnh hơn.
  • B. Nhiệt độ tăng làm tăng thể tích của khí, gây áp lực lên thành lốp.
  • C. Nhiệt độ tăng làm tăng số lượng phân tử khí trong lốp.
  • D. Nhiệt độ tăng làm giảm lực hút giữa các phân tử khí.

Câu 28: Công thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ giữa động năng trung bình của một phân tử khí lí tưởng và nhiệt độ tuyệt đối T?

  • A. Ed = kT.
  • B. Ed = 1/2 kT.
  • C. Ed = 3/2 kT.
  • D. Ed = RT.

Câu 29: So sánh số phân tử trong 1 mol khí Hiđro (H2) và 1 mol khí Oxi (O2) ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

  • A. Số phân tử khí H2 nhiều hơn.
  • B. Số phân tử khí O2 nhiều hơn.
  • C. Số phân tử khí H2 bằng một nửa số phân tử khí O2.
  • D. Số phân tử khí H2 bằng số phân tử khí O2.

Câu 30: Giả sử một khối khí lí tưởng được giữ ở thể tích không đổi. Nếu áp suất của khí tăng lên gấp đôi, thì nhiệt độ tuyệt đối của khí thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm còn một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không đổi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình được giải thích dựa trên hiện tượng nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi một phân tử khí va chạm vuông góc với thành bình và bật trở lại theo phương cũ với cùng tốc độ, động lượng của phân tử thay đổi như thế nào trong quá trình va chạm?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Giả sử một lượng khí lí tưởng được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi). Dựa vào mô hình động học phân tử, hãy giải thích tại sao áp suất khí tăng khi thể tích giảm.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của các phân tử khí lí tưởng là ĐÚNG?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hai bình kín A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí lí tưởng. Áp suất trong bình A gấp đôi áp suất trong bình B. Nếu nhiệt độ trong bình A bằng nhiệt độ trong bình B, thì số phân tử khí trong bình A so với bình B như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một lượng khí lí tưởng đựng trong một xi lanh có pít-tông di động. Nếu nhiệt độ của khí tăng từ 27°C lên 127°C trong quá trình đẳng áp (áp suất không đổi), thì thể tích của khí thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng là thước đo trực tiếp của đại lượng vật lí nào của các phân tử khí?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại cùng một nhiệt độ, động năng trung bình của phân tử khí Heli (He, M=4 g/mol) so với động năng trung bình của phân tử khí Oxi (O2, M=32 g/mol) như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một bình kín chứa khí lí tưởng. Nếu tốc độ căn quân phương (v_rms) của các phân tử khí trong bình tăng lên gấp đôi, trong khi thể tích của bình được giữ không đổi, thì áp suất của khí thay đổi như thế nào? (Gợi ý: Áp suất tỉ lệ với mật độ phân tử và bình phương tốc độ căn quân phương)

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại nhiệt độ 300 K, động năng trung bình của một phân tử khí lí tưởng là E. Nếu nhiệt độ tăng lên 600 K, động năng trung bình của phân tử khí đó sẽ là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong một bình kín có thể tích không đổi, nếu ta bơm thêm một lượng khí cùng loại vào bình mà vẫn giữ nhiệt độ không đổi, thì áp suất của khí trong bình sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích dựa trên mô hình động học phân tử.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hai bình A và B có cùng thể tích và cùng nhiệt độ. Bình A chứa khí O2, bình B chứa khí N2. Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau, thì khối lượng khí O2 trong bình A so với khối lượng khí N2 trong bình B như thế nào? (M(O2) ≈ 32 g/mol, M(N2) ≈ 28 g/mol)

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Theo mô hình động học phân tử, tốc độ chuyển động của các phân tử khí có đặc điểm gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nếu nhiệt độ của một khối khí lí tưởng trong bình kín (thể tích không đổi) tăng lên, đại lượng nào sau đây của các phân tử khí sẽ TĂNG lên?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao, theo mô hình động học phân tử, khí lí tưởng không bị ngưng tụ thành chất lỏng ngay cả khi áp suất rất cao?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một bình chứa khí O2 ở nhiệt độ T1 và áp suất p1. Nếu ta làm nóng khí đến nhiệt độ T2 = 2T1 và nén khí sao cho thể tích chỉ còn một nửa thể tích ban đầu (V2 = V1/2), thì áp suất p2 của khí sẽ là bao nhiêu? (Coi khí là lí tưởng)

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại cùng một nhiệt độ, tốc độ căn quân phương của phân tử khí H2 (M=2 g/mol) so với tốc độ căn quân phương của phân tử khí N2 (M=28 g/mol) như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một bình kín chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ T. Nếu ta mở van cho một nửa lượng khí thoát ra ngoài trong khi vẫn giữ nhiệt độ không đổi, thì áp suất trong bình thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao khi thổi không khí vào một quả bóng bay, quả bóng phồng lên?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một bình chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ 27°C. Động năng trung bình của một phân tử khí này là bao nhiêu? (Cho hằng số Boltzmann k = 1.38 × 10^-23 J/K)

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một lượng khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái từ (p1, V1, T1) sang (p2, V2, T2). Nếu T2 > T1 và V2 = V1, thì mối quan hệ giữa p1 và p2 là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hình vẽ (không hiển thị ở đây, giả định có một đồ thị phân bố tốc độ Maxwell-Boltzmann) biểu diễn sự phân bố tốc độ của các phân tử khí ở hai nhiệt độ khác nhau, T1 và T2. Nếu đỉnh của đường cong phân bố ở T2 dịch sang phải và thấp hơn so với ở T1, điều này chứng tỏ điều gì về mối quan hệ giữa T1 và T2?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao mô hình động học phân tử lại coi kích thước của các phân tử là rất nhỏ so với khoảng cách trung bình giữa chúng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một bình chứa khí lí tưởng ở áp suất p và nhiệt độ T. Nếu ta tăng nhiệt độ lên 2T và tăng thể tích lên 2V, thì áp suất mới của khí sẽ là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi nhiệt độ của một khối khí lí tưởng tăng lên, điều gì xảy ra với tần suất va chạm của các phân tử với thành bình (trong điều kiện thể tích không đổi)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: So sánh áp suất của hai khối khí lí tưởng khác nhau (Khí A và Khí B) đựng trong hai bình có cùng thể tích và cùng nhiệt độ. Bình A chứa N_A phân tử, bình B chứa N_B phân tử. Áp suất p_A và p_B phụ thuộc vào yếu tố nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao việc tăng nhiệt độ của khí trong lốp xe ô tô đang chạy lại làm tăng áp suất trong lốp?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Công thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ giữa động năng trung bình của một phân tử khí lí tưởng và nhiệt độ tuyệt đối T?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: So sánh số phân tử trong 1 mol khí Hiđro (H2) và 1 mol khí Oxi (O2) ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử một khối khí lí tưởng được giữ ở thể tích không đổi. Nếu áp suất của khí tăng lên gấp đôi, thì nhiệt độ tuyệt đối của khí thay đổi như thế nào?

Viết một bình luận