Đề Trắc nghiệm Vật Lí 12 – Bài 14: Từ trường (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tính chất cơ bản và quan trọng nhất của từ trường là gì?

  • A. Gây ra lực hấp dẫn lên các vật có khối lượng.
  • B. Gây ra lực tĩnh điện lên các hạt mang điện đứng yên.
  • C. Làm thay đổi vận tốc của ánh sáng truyền qua nó.
  • D. Tác dụng lực từ lên nam châm hoặc dòng điện đặt trong nó.

Câu 2: Vật nào sau đây không phải là nguồn tạo ra từ trường?

  • A. Một thanh nam châm vĩnh cửu.
  • B. Một dây dẫn có dòng điện chạy qua.
  • C. Một điện tích điểm đứng yên.
  • D. Một chùm hạt electron đang chuyển động có hướng.

Câu 3: Từ phổ là hình ảnh trực quan của từ trường. Nó được tạo ra phổ biến nhất bằng cách nào?

  • A. Rắc các mạt sắt lên một tấm đặt trong từ trường.
  • B. Chiếu ánh sáng đặc biệt qua môi trường có từ trường.
  • C. Sử dụng các cảm biến đo điện tích đặt tại nhiều điểm.
  • D. Quan sát sự phát xạ tia X từ nguồn tạo từ trường.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là sai?

  • A. Qua mỗi điểm trong từ trường, chỉ có một đường sức từ đi qua.
  • B. Chiều của đường sức từ tại một điểm là chiều của véctơ cảm ứng từ tại điểm đó.
  • C. Các đường sức từ luôn là những đường thẳng song song cách đều.
  • D. Nơi nào từ trường mạnh hơn thì đường sức từ ở đó được vẽ dày đặc hơn.

Câu 5: Quan sát hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng. Nhận xét nào sau đây về từ trường của nam châm là đúng?

  • A. Từ trường mạnh đều tại mọi điểm xung quanh nam châm.
  • B. Từ trường mạnh nhất ở hai cực của nam châm.
  • C. Từ trường chỉ tồn tại ở phía ngoài nam châm, không có bên trong.
  • D. Từ trường có chiều đi từ cực Nam đến cực Bắc ở phía ngoài nam châm.

Câu 6: Sử dụng quy tắc bàn tay phải, hãy xác định chiều của từ trường tại điểm M nằm phía trên một dây dẫn thẳng dài, đặt nằm ngang, có dòng điện I chạy từ trái sang phải.

  • A. Hướng từ trái sang phải.
  • B. Hướng từ phải sang trái.
  • C. Hướng ra ngoài mặt phẳng hình vẽ.
  • D. Hướng vào trong mặt phẳng hình vẽ.

Câu 7: Một vòng dây tròn mang dòng điện I theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ phía trước). Áp dụng quy tắc bàn tay phải, xác định chiều của từ trường tại tâm vòng dây.

  • A. Hướng ra ngoài mặt phẳng vòng dây.
  • B. Hướng sang bên phải.
  • C. Hướng vào trong mặt phẳng vòng dây.
  • D. Hướng lên trên.

Câu 8: Một ống dây (solenoid) dài được quấn các vòng dây sát nhau. Dòng điện chạy qua ống dây tạo ra từ trường. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng từ trường bên trong ống dây này (ở các điểm xa hai đầu ống)?

  • A. Là từ trường đều, các đường sức từ song song và cách đều nhau.
  • B. Từ trường mạnh nhất ở tâm ống dây và yếu dần về phía thành ống.
  • C. Các đường sức từ bên trong là những đường tròn đồng tâm.
  • D. Độ lớn từ trường thay đổi tuyến tính dọc theo trục ống dây.

Câu 9: Dựa vào hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng, ta có thể suy ra điều gì về sự phân bố của từ trường xung quanh nam châm?

  • A. Từ trường có phương và chiều không đổi tại mọi điểm.
  • B. Độ lớn từ trường là như nhau tại mọi điểm cách đều tâm nam châm.
  • C. Từ trường chỉ tập trung ở hai cực của nam châm.
  • D. Từ trường có độ lớn và phương, chiều thay đổi tùy vị trí xung quanh nam châm.

Câu 10: Tại sao các đường sức từ của cùng một từ trường không bao giờ cắt nhau?

  • A. Vì tại mỗi điểm trong từ trường chỉ có một véctơ cảm ứng từ duy nhất.
  • B. Vì các đường sức từ luôn là đường cong khép kín.
  • C. Vì chúng được vẽ theo quy tắc bàn tay phải.
  • D. Vì từ trường chỉ tồn tại trong một không gian xác định.

Câu 11: So sánh từ trường tạo bởi một dòng điện thẳng dài và từ trường tạo bởi một dòng điện trong ống dây dài. Đặc điểm nào sau đây là khác biệt rõ rệt nhất?

  • A. Cả hai đều tạo ra từ trường có chiều xác định bằng quy tắc bàn tay phải.
  • B. Từ trường bên trong ống dây là đều (xa hai đầu), còn từ trường xung quanh dây thẳng là không đều.
  • C. Độ lớn từ trường của cả hai đều tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.
  • D. Đường sức từ của cả hai đều là những đường cong khép kín.

Câu 12: Một kim nam châm nhỏ đặt tại điểm P trong không gian. Kim nam châm định hướng như hình vẽ (mũi tên chỉ cực Bắc của kim). Chiều của đường sức từ tại điểm P là:

  • A. Vuông góc với trục kim nam châm.
  • B. Cùng phương với trục kim nam châm, hướng từ cực Bắc đến cực Nam của kim.
  • C. Cùng phương với trục kim nam châm, hướng từ cực Nam đến cực Bắc của kim.
  • D. Luôn hướng về phía Bắc địa lí.

Câu 13: Cho một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I. Các điểm A, B, C nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn. Điểm A gần dây hơn điểm B và C. Nhận định nào về độ lớn từ trường tại các điểm này là đúng?

  • A. Từ trường tại A mạnh hơn từ trường tại B và C.
  • B. Từ trường tại A, B, C có độ lớn bằng nhau.
  • C. Từ trường tại A yếu hơn từ trường tại B và C.
  • D. Không thể so sánh độ lớn từ trường nếu không biết khoảng cách cụ thể.

Câu 14: Hình ảnh từ phổ của một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài cho thấy các đường mạt sắt sắp xếp như thế nào?

  • A. Các đường thẳng song song với dây dẫn.
  • B. Các đường tròn đồng tâm, nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn.
  • C. Các đường cong đi ra từ dây dẫn và tỏa ra xung quanh.
  • D. Các đường thẳng hướng về phía dây dẫn.

Câu 15: Một nam châm vĩnh cửu được bẻ gãy làm đôi. Điều gì xảy ra với các mảnh vỡ?

  • A. Một mảnh trở thành cực Bắc, mảnh kia trở thành cực Nam.
  • B. Cả hai mảnh đều mất hết từ tính.
  • C. Từ tính của mỗi mảnh giảm đi một nửa so với ban đầu.
  • D. Mỗi mảnh lại trở thành một nam châm mới, có đủ cả cực Bắc và cực Nam.

Câu 16: Dựa vào quy tắc bàn tay phải cho ống dây, nếu dòng điện chạy vào đầu A và ra đầu B của ống dây (hình vẽ cho thấy chiều quấn dây). Làm thế nào để xác định cực Bắc và cực Nam của ống dây?

  • A. Khum bàn tay phải theo chiều dòng điện trên các vòng dây, ngón cái choãi ra chỉ cực Bắc.
  • B. Duỗi bàn tay phải theo chiều dòng điện, ngón cái chỉ cực Nam.
  • C. Đặt bàn tay trái sao cho các ngón tay theo chiều dòng điện, lòng bàn tay hướng cực Bắc.
  • D. Cực Bắc là đầu mà dòng điện đi vào, cực Nam là đầu dòng điện đi ra.

Câu 17: So sánh từ trường tạo bởi Trái Đất với từ trường của một nam châm thẳng. Đặc điểm nào sau đây là tương đồng?

  • A. Cả hai đều có cực từ trùng với cực địa lí.
  • B. Đường sức từ của cả hai đều là các đường thẳng song song.
  • C. Đường sức từ ở bên ngoài đi ra từ một vùng và đi vào vùng đối diện, tạo thành các đường cong khép kín.
  • D. Độ lớn từ trường là đều đặn tại mọi điểm xung quanh.

Câu 18: Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I. Nếu ta tăng cường độ dòng điện I lên gấp đôi, độ lớn từ trường tại một điểm cách dây một khoảng không đổi sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 19: Quan sát hình ảnh từ phổ của hai nam châm đặt gần nhau. Nếu hai cực Bắc của hai nam châm đặt đối diện nhau, hình ảnh từ phổ sẽ cho thấy điều gì về các đường sức từ giữa hai cực này?

  • A. Các đường sức từ bị đẩy ra xa nhau ở vùng giữa hai cực.
  • B. Các đường sức từ tập trung dày đặc ở vùng giữa hai cực.
  • C. Các đường sức từ nối trực tiếp từ cực Bắc này sang cực Bắc kia.
  • D. Không có từ trường tồn tại ở vùng giữa hai cực.

Câu 20: Trong các ứng dụng công nghệ, từ trường được sử dụng rộng rãi. Nguyên tắc cơ bản nào cho phép động cơ điện hoạt động?

  • A. Sự nhiễm điện do hưởng ứng.
  • B. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
  • C. Sự biến đổi từ thông qua mạch điện.
  • D. Tác dụng lực từ của từ trường lên dòng điện.

Câu 21: Một ống dây solenoid được quấn quanh lõi không khí. Nếu luồn vào trong ống dây một lõi sắt non, từ trường bên trong ống dây sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Từ trường bên trong ống dây sẽ tăng lên đáng kể.
  • B. Từ trường bên trong ống dây sẽ giảm đi.
  • C. Từ trường bên trong ống dây không thay đổi.
  • D. Từ trường bên trong ống dây sẽ trở thành từ trường không đều.

Câu 22: Hình vẽ mô tả các đường sức từ xung quanh một vật. Vật đó có thể là gì?

  • A. Một thanh nam châm thẳng.
  • B. Một điện tích điểm dương đứng yên.
  • C. Một tụ điện tích điện.
  • D. Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện xoay chiều.

Câu 23: Một dây dẫn thẳng dài đặt dọc theo trục z. Dòng điện chạy theo chiều dương trục z. Sử dụng quy tắc bàn tay phải, xác định chiều của từ trường tại một điểm nằm trên trục y dương (điểm P(0, y, 0) với y > 0).

  • A. Theo chiều dương trục y.
  • B. Theo chiều âm trục y.
  • C. Theo chiều dương trục x.
  • D. Theo chiều âm trục x.

Câu 24: Quan sát hình ảnh từ phổ của một ống dây. Làm thế nào để xác định chiều dòng điện chạy qua ống dây đó?

  • A. Sử dụng quy tắc nắm tay trái để xác định chiều dòng điện từ chiều của từ trường.
  • B. Xác định cực Bắc/Nam của ống dây từ hình dạng từ phổ, sau đó dùng quy tắc bàn tay phải để suy ra chiều dòng điện.
  • C. Chiều dòng điện luôn cùng chiều với chiều các đường sức từ bên ngoài ống dây.
  • D. Không thể xác định chiều dòng điện chỉ từ hình ảnh từ phổ.

Câu 25: Một học sinh vẽ các đường sức từ của một từ trường. Đường sức nào trong các hình vẽ sau là không thể tồn tại trong thực tế?

  • A. Một đường cong khép kín.
  • B. Một đường thẳng.
  • C. Một tập hợp các đường song song cách đều.
  • D. Hai đường cong cắt nhau tại một điểm.

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến việc sử dụng từ trường?

  • A. Nam châm điện.
  • B. La bàn.
  • C. Pin điện hóa.
  • D. Động cơ điện một chiều.

Câu 27: Một hạt proton (điện tích dương) đang chuyển động trong không gian. Xung quanh hạt proton này có những trường nào tồn tại?

  • A. Chỉ có điện trường.
  • B. Chỉ có từ trường và trường hấp dẫn.
  • C. Chỉ có điện trường và từ trường.
  • D. Có cả điện trường, từ trường và trường hấp dẫn.

Câu 28: Tại một điểm trong từ trường, véctơ cảm ứng từ có đặc điểm gì?

  • A. Có phương trùng với tiếp tuyến của đường sức từ tại điểm đó.
  • B. Có phương vuông góc với tiếp tuyến của đường sức từ tại điểm đó.
  • C. Luôn hướng ra xa nguồn tạo từ trường.
  • D. Có độ lớn không đổi trong toàn bộ từ trường.

Câu 29: Hai dây dẫn thẳng song song, rất dài, đặt cách nhau một khoảng d. Dây thứ nhất mang dòng điện I1. Dây thứ hai mang dòng điện I2. Nếu I1 và I2 cùng chiều, từ trường tổng hợp tại một điểm M nằm giữa hai dây và cách đều hai dây sẽ có đặc điểm gì?

  • A. Có độ lớn bằng tổng độ lớn từ trường do từng dòng gây ra.
  • B. Có độ lớn bằng không.
  • C. Có chiều vuông góc với mặt phẳng chứa hai dây dẫn và hướng vào trong.
  • D. Có chiều vuông góc với mặt phẳng chứa hai dây dẫn, hướng ra hoặc vào tùy thuộc dòng điện nào lớn hơn.

Câu 30: Một ống dây solenoid có chiều dài L và N vòng dây, bán kính R. Dòng điện I chạy qua ống dây. Từ trường bên trong ống dây (xa hai đầu) phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Số vòng dây N, chiều dài L của ống dây và cường độ dòng điện I.
  • B. Bán kính R của ống dây và cường độ dòng điện I.
  • C. Số vòng dây N và bán kính R của ống dây.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào cường độ dòng điện I.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tính chất cơ bản và quan trọng nhất của từ trường là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Vật nào sau đây *không* phải là nguồn tạo ra từ trường?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Từ phổ là hình ảnh trực quan của từ trường. Nó được tạo ra phổ biến nhất bằng cách nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là *sai*?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Quan sát hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng. Nhận xét nào sau đây về từ trường của nam châm là đúng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Sử dụng quy tắc bàn tay phải, hãy xác định chiều của từ trường tại điểm M nằm phía trên một dây dẫn thẳng dài, đặt nằm ngang, có dòng điện I chạy từ trái sang phải.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một vòng dây tròn mang dòng điện I theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ phía trước). Áp dụng quy tắc bàn tay phải, xác định chiều của từ trường tại tâm vòng dây.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một ống dây (solenoid) dài được quấn các vòng dây sát nhau. Dòng điện chạy qua ống dây tạo ra từ trường. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng từ trường bên trong ống dây này (ở các điểm xa hai đầu ống)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Dựa vào hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng, ta có thể suy ra điều gì về sự phân bố của từ trường xung quanh nam châm?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao các đường sức từ của cùng một từ trường không bao giờ cắt nhau?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: So sánh từ trường tạo bởi một dòng điện thẳng dài và từ trường tạo bởi một dòng điện trong ống dây dài. Đặc điểm nào sau đây là khác biệt rõ rệt nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một kim nam châm nhỏ đặt tại điểm P trong không gian. Kim nam châm định hướng như hình vẽ (mũi tên chỉ cực Bắc của kim). Chiều của đường sức từ tại điểm P là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cho một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I. Các điểm A, B, C nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn. Điểm A gần dây hơn điểm B và C. Nhận định nào về độ lớn từ trường tại các điểm này là đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hình ảnh từ phổ của một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài cho thấy các đường mạt sắt sắp xếp như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một nam châm vĩnh cửu được bẻ gãy làm đôi. Điều gì xảy ra với các mảnh vỡ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Dựa vào quy tắc bàn tay phải cho ống dây, nếu dòng điện chạy vào đầu A và ra đầu B của ống dây (hình vẽ cho thấy chiều quấn dây). Làm thế nào để xác định cực Bắc và cực Nam của ống dây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: So sánh từ trường tạo bởi Trái Đất với từ trường của một nam châm thẳng. Đặc điểm nào sau đây là tương đồng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I. Nếu ta tăng cường độ dòng điện I lên gấp đôi, độ lớn từ trường tại một điểm cách dây một khoảng không đổi sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Quan sát hình ảnh từ phổ của hai nam châm đặt gần nhau. Nếu hai cực Bắc của hai nam châm đặt đối diện nhau, hình ảnh từ phổ sẽ cho thấy điều gì về các đường sức từ giữa hai cực này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong các ứng dụng công nghệ, từ trường được sử dụng rộng rãi. Nguyên tắc cơ bản nào cho phép động cơ điện hoạt động?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một ống dây solenoid được quấn quanh lõi không khí. Nếu luồn vào trong ống dây một lõi sắt non, từ trường bên trong ống dây sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hình vẽ mô tả các đường sức từ xung quanh một vật. Vật đó có thể là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một dây dẫn thẳng dài đặt dọc theo trục z. Dòng điện chạy theo chiều dương trục z. Sử dụng quy tắc bàn tay phải, xác định chiều của từ trường tại một điểm nằm trên trục y dương (điểm P(0, y, 0) với y > 0).

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Quan sát hình ảnh từ phổ của một ống dây. Làm thế nào để xác định chiều dòng điện chạy qua ống dây đó?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một học sinh vẽ các đường sức từ của một từ trường. Đường sức nào trong các hình vẽ sau là *không thể* tồn tại trong thực tế?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây *không* liên quan trực tiếp đến việc sử dụng từ trường?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một hạt proton (điện tích dương) đang chuyển động trong không gian. Xung quanh hạt proton này có những trường nào tồn tại?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại một điểm trong từ trường, véctơ cảm ứng từ có đặc điểm gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Hai dây dẫn thẳng song song, rất dài, đặt cách nhau một khoảng d. Dây thứ nhất mang dòng điện I1. Dây thứ hai mang dòng điện I2. Nếu I1 và I2 cùng chiều, từ trường tổng hợp tại một điểm M nằm giữa hai dây và cách đều hai dây sẽ có đặc điểm gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một ống dây solenoid có chiều dài L và N vòng dây, bán kính R. Dòng điện I chạy qua ống dây. Từ trường bên trong ống dây (xa hai đầu) phụ thuộc vào những yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tương tác giữa điện trường và từ trường?

  • A. Từ trường chỉ tồn tại xung quanh điện tích đứng yên.
  • B. Từ trường được tạo ra bởi điện tích chuyển động hoặc dòng điện.
  • C. Điện trường và từ trường luôn tồn tại độc lập và không tương tác với nhau.
  • D. Từ trường tác dụng lên mọi loại điện tích, bất kể trạng thái chuyển động.

Câu 2: Một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện không đổi. Hình dạng đường sức từ tạo bởi dòng điện này là:

  • A. Đường thẳng song song với dây dẫn.
  • B. Đường xoắn ốc quanh dây dẫn.
  • C. Vòng tròn đồng tâm bao quanh dây dẫn.
  • D. Đường parabol hướng ra xa dây dẫn.

Câu 3: Quy tắc bàn tay phải được sử dụng để xác định điều gì liên quan đến từ trường?

  • A. Chiều của lực từ, chiều dòng điện hoặc chiều đường sức từ.
  • B. Độ lớn của cảm ứng từ tại một điểm.
  • C. Sự biến thiên của từ thông qua một mạch kín.
  • D. Công của lực từ khi di chuyển điện tích.

Câu 4: Độ lớn của cảm ứng từ tại tâm của một vòng dây tròn mang dòng điện phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào cường độ dòng điện.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào bán kính vòng dây.
  • C. Phụ thuộc vào cường độ dòng điện và vật liệu của dây dẫn.
  • D. Phụ thuộc vào cường độ dòng điện, bán kính vòng dây và môi trường xung quanh.

Câu 5: Một electron bay vào từ trường đều theo phương vuông góc với đường sức từ. Quỹ đạo chuyển động của electron sẽ là:

  • A. Đường thẳng theo hướng ban đầu.
  • B. Đường tròn trong mặt phẳng vuông góc với từ trường.
  • C. Đường xoắn ốc dọc theo đường sức từ.
  • D. Đường parabol.

Câu 6: Đơn vị đo cảm ứng từ trong hệ SI là gì?

  • A. Ampe (A)
  • B. Vôn (V)
  • C. Tesla (T)
  • D. Weber (Wb)

Câu 7: Tính chất cơ bản của từ trường là gì?

  • A. Tác dụng lực từ lên dòng điện và nam châm đặt trong nó.
  • B. Tạo ra điện trường xoáy.
  • C. Gây ra hiện tượng quang điện.
  • D. Hút các vật liệu sắt từ.

Câu 8: Đường sức từ có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn là đường thẳng song song.
  • B. Là đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
  • C. Bắt đầu từ cực Nam và kết thúc ở cực Bắc của nam châm.
  • D. Mô tả sự biến đổi của điện trường trong không gian.

Câu 9: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ sự tồn tại của từ trường Trái Đất?

  • A. Hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
  • B. Sự hình thành cầu vồng sau mưa.
  • C. Kim la bàn luôn chỉ hướng Bắc - Nam.
  • D. Sự xuất hiện của các mùa trong năm.

Câu 10: Một ống dây dẫn điện được sử dụng để tạo ra từ trường đều bên trong lòng ống. Để tăng độ lớn cảm ứng từ bên trong ống dây, ta có thể:

  • A. Giảm chiều dài của ống dây.
  • B. Giảm số vòng dây trên một đơn vị chiều dài.
  • C. Giảm cường độ dòng điện chạy qua ống dây.
  • D. Tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện.

Câu 11: Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều có độ lớn lớn nhất khi nào?

  • A. Khi dây dẫn song song với đường sức từ.
  • B. Khi dây dẫn vuông góc với đường sức từ.
  • C. Khi dây dẫn tạo một góc 45 độ với đường sức từ.
  • D. Độ lớn lực từ không phụ thuộc vào hướng của dây dẫn.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai về từ phổ?

  • A. Từ phổ cho thấy hình ảnh các đường sức từ.
  • B. Từ phổ được tạo ra bằng cách rắc mạt sắt lên giấy trong từ trường.
  • C. Các đường mạt sắt trong từ phổ là các đường sức từ.
  • D. Từ phổ giúp hình dung sự phân bố của từ trường trong không gian.

Câu 13: Hai dây dẫn thẳng song song mang dòng điện cùng chiều thì chúng sẽ:

  • A. Hút nhau.
  • B. Đẩy nhau.
  • C. Không tương tác với nhau.
  • D. Vừa hút vừa đẩy, tùy thuộc vào cường độ dòng điện.

Câu 14: Chọn câu trả lời đúng. Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Khả năng sinh công của từ trường.
  • B. Độ mạnh yếu của từ trường tại một điểm.
  • C. Năng lượng của từ trường.
  • D. Hướng của lực từ.

Câu 15: Một khung dây dẫn kín đặt trong từ trường đều. Khi từ thông xuyên qua khung dây biến thiên thì trong khung dây xuất hiện:

  • A. Điện trường tĩnh.
  • B. Từ trường tĩnh.
  • C. Dòng điện cảm ứng.
  • D. Lực hấp dẫn.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về đường sức từ của nam châm thẳng?

  • A. Đường sức từ đi ra từ cực Nam và vào cực Bắc bên ngoài nam châm.
  • B. Đường sức từ là các đường thẳng song song bên trong và bên ngoài nam châm.
  • C. Đường sức từ chỉ tồn tại bên ngoài nam châm.
  • D. Đường sức từ đi ra từ cực Bắc và vào cực Nam bên ngoài nam châm, và khép kín bên trong nam châm.

Câu 17: Một hạt mang điện tích dương chuyển động trong từ trường đều. Lực từ tác dụng lên hạt sẽ không đổi khi:

  • A. Vận tốc của hạt và từ trường đều không đổi.
  • B. Vận tốc của hạt thay đổi nhưng hướng không đổi.
  • C. Từ trường thay đổi nhưng hướng không đổi.
  • D. Hạt chuyển động theo đường cong.

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến từ trường?

  • A. Máy biến áp.
  • B. Động cơ điện.
  • C. Loa điện.
  • D. Đèn LED.

Câu 19: So sánh lực điện và lực từ tác dụng lên một điện tích chuyển động, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả lực điện và lực từ đều tác dụng lên điện tích đứng yên và chuyển động.
  • B. Lực điện chỉ tác dụng lên điện tích chuyển động, lực từ tác dụng lên điện tích đứng yên.
  • C. Lực điện tác dụng lên điện tích đứng yên và chuyển động, lực từ chỉ tác dụng lên điện tích chuyển động.
  • D. Cả lực điện và lực từ luôn cùng phương với vận tốc của điện tích.

Câu 20: Để xác định chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện trong từ trường, ta sử dụng quy tắc:

  • A. Quy tắc bàn tay phải.
  • B. Quy tắc bàn tay trái.
  • C. Quy tắc vặn nút chai.
  • D. Quy tắc cộng vectơ.

Câu 21: Điều gì xảy ra với độ lớn lực từ nếu cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng lên gấp đôi?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên gấp bốn.

Câu 22: Vật liệu nào sau đây có thể dùng làm lõi để tăng cường độ từ trường trong ống dây?

  • A. Nhôm.
  • B. Đồng.
  • C. Sắt non.
  • D. Gỗ.

Câu 23: Từ trường đều là từ trường mà tại mọi điểm:

  • A. Đường sức từ là đường thẳng.
  • B. Độ lớn cảm ứng từ bằng không.
  • C. Hướng của cảm ứng từ thay đổi liên tục.
  • D. Vectơ cảm ứng từ có độ lớn và hướng như nhau.

Câu 24: Xét một khung dây kín hình vuông đặt trong từ trường đều. Từ thông xuyên qua khung dây đạt giá trị lớn nhất khi nào?

  • A. Khi mặt phẳng khung dây song song với đường sức từ.
  • B. Khi mặt phẳng khung dây vuông góc với đường sức từ.
  • C. Khi mặt phẳng khung dây tạo một góc 45 độ với đường sức từ.
  • D. Từ thông không phụ thuộc vào góc giữa khung dây và đường sức từ.

Câu 25: Hiện tượng cảm ứng điện từ được ứng dụng trong thiết bị nào sau đây?

  • A. Máy phát điện xoay chiều.
  • B. Đèn huỳnh quang.
  • C. Điện trở nhiệt.
  • D. Pin quang điện.

Câu 26: Một hạt electron bay vào vùng từ trường đều theo hướng hợp với đường sức từ một góc α ≠ 0° và ≠ 90°. Quỹ đạo của electron sẽ là:

  • A. Đường tròn.
  • B. Đường thẳng.
  • C. Đường xoắn ốc.
  • D. Đường parabol.

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đảo chiều dòng điện trong một ống dây?

  • A. Độ lớn từ trường tăng lên.
  • B. Chiều của từ trường bên trong ống dây bị đảo ngược.
  • C. Độ lớn từ trường giảm xuống.
  • D. Từ trường bên trong ống dây biến mất.

Câu 28: Hai nam châm đặt gần nhau, chúng đẩy nhau khi:

  • A. Cực Bắc của nam châm này đặt gần cực Nam của nam châm kia.
  • B. Cực Nam của nam châm này đặt xa cực Bắc của nam châm kia.
  • C. Khoảng cách giữa hai nam châm rất lớn.
  • D. Hai cực Bắc hoặc hai cực Nam của hai nam châm đặt gần nhau.

Câu 29: Một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường, lực từ tác dụng lên dây dẫn có phương:

  • A. Song song với dòng điện.
  • B. Song song với đường sức từ.
  • C. Vuông góc với cả dòng điện và đường sức từ.
  • D. Nằm trong mặt phẳng chứa dòng điện và đường sức từ.

Câu 30: Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt nằm ngang, có chiều từ Tây sang Đông, trong từ trường có chiều từ Nam lên Bắc. Hỏi lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều nào?

  • A. Hướng từ Đông sang Tây.
  • B. Hướng từ Bắc xuống Nam.
  • C. Hướng từ Nam lên Bắc.
  • D. Hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tương tác giữa điện trường và từ trường?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện không đổi. Hình dạng đường sức từ tạo bởi dòng điện này là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Quy tắc bàn tay phải được sử dụng để xác định điều gì liên quan đến từ trường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Độ lớn của cảm ứng từ tại tâm của một vòng dây tròn mang dòng điện phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một electron bay vào từ trường đều theo phương vuông góc với đường sức từ. Quỹ đạo chuyển động của electron sẽ là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đơn vị đo cảm ứng từ trong hệ SI là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tính chất cơ bản của từ trường là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đường sức từ có đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ sự tồn tại của từ trường Trái Đất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một ống dây dẫn điện được sử dụng để tạo ra từ trường đều bên trong lòng ống. Để tăng độ lớn cảm ứng từ bên trong ống dây, ta có thể:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều có độ lớn lớn nhất khi nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai về từ phổ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hai dây dẫn thẳng song song mang dòng điện cùng chiều thì chúng sẽ:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Chọn câu trả lời đúng. Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một khung dây dẫn kín đặt trong từ trường đều. Khi từ thông xuyên qua khung dây biến thiên thì trong khung dây xuất hiện:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về đường sức từ của nam châm thẳng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một hạt mang điện tích dương chuyển động trong từ trường đều. Lực từ tác dụng lên hạt sẽ không đổi khi:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến từ trường?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: So sánh lực điện và lực từ tác dụng lên một điện tích chuyển động, phát biểu nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để xác định chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện trong từ trường, ta sử dụng quy tắc:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Điều gì xảy ra với độ lớn lực từ nếu cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng lên gấp đôi?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Vật liệu nào sau đây có thể dùng làm lõi để tăng cường độ từ trường trong ống dây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Từ trường đều là từ trường mà tại mọi điểm:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Xét một khung dây kín hình vuông đặt trong từ trường đều. Từ thông xuyên qua khung dây đạt giá trị lớn nhất khi nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Hiện tượng cảm ứng điện từ được ứng dụng trong thiết bị nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một hạt electron bay vào vùng từ trường đều theo hướng hợp với đường sức từ một góc α ≠ 0° và ≠ 90°. Quỹ đạo của electron sẽ là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đảo chiều dòng điện trong một ống dây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Hai nam châm đặt gần nhau, chúng đẩy nhau khi:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường, lực từ tác dụng lên dây dẫn có phương:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt nằm ngang, có chiều từ Tây sang Đông, trong từ trường có chiều từ Nam lên Bắc. Hỏi lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất tính chất cơ bản của từ trường?

  • A. Gây ra lực hấp dẫn lên các vật có khối lượng đặt trong nó.
  • B. Gây ra lực từ tác dụng lên nam châm, dòng điện hoặc hạt mang điện chuyển động đặt trong nó.
  • C. Gây ra lực điện tác dụng lên các điện tích đứng yên đặt trong nó.
  • D. Gây ra sự biến đổi nhiệt độ của môi trường xung quanh.

Câu 2: Nguồn nào sau đây không tạo ra từ trường xung quanh nó?

  • A. Một nam châm vĩnh cửu.
  • B. Một dây dẫn thẳng dài đang có dòng điện chạy qua.
  • C. Một hạt proton đang bay với vận tốc không đổi.
  • D. Một hạt electron đang đứng yên trong chân không.

Câu 3: Quan sát hình ảnh các mạt sắt sắp xếp xung quanh một nam châm thẳng cho ta hình ảnh về cái gì của từ trường do nam châm đó gây ra?

  • A. Từ phổ.
  • B. Cảm ứng từ.
  • C. Lực từ.
  • D. Điện trường.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là sai?

  • A. Tại mỗi điểm trong từ trường, chỉ vẽ được một và chỉ một đường sức từ đi qua.
  • B. Chiều của đường sức từ tại một điểm là chiều của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
  • C. Các đường sức từ là những đường cong không khép kín.
  • D. Nơi nào từ trường mạnh hơn thì các đường sức từ ở đó vẽ dày hơn.

Câu 5: Cho một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí, có dòng điện I chạy qua theo chiều từ dưới lên trên. Áp dụng quy tắc bàn tay phải, xác định chiều của đường sức từ tại một điểm M nằm bên phải dây dẫn.

  • A. Hướng ra xa dây dẫn.
  • B. Hướng đi vào mặt phẳng chứa dây dẫn và điểm M.
  • C. Hướng đi ra khỏi mặt phẳng chứa dây dẫn và điểm M.
  • D. Hướng song song với dây dẫn, cùng chiều dòng điện.

Câu 6: Xét từ trường của một nam châm thẳng. Nhận xét nào sau đây về đường sức từ của nam châm này là đúng?

  • A. Bên ngoài nam châm, đường sức từ đi từ cực Nam đến cực Bắc.
  • B. Bên trong nam châm, đường sức từ đi từ cực Bắc đến cực Nam.
  • C. Các đường sức từ là các đường cong khép kín.
  • D. Các đường sức từ xuất phát từ cực Bắc và kết thúc ở cực Nam.

Câu 7: Tại một điểm trong không gian, nếu đặt một kim nam châm nhỏ tự do thì nó sẽ định hướng như thế nào dưới tác dụng của từ trường tại điểm đó (bỏ qua ảnh hưởng của từ trường Trái Đất và các yếu tố khác)?

  • A. Cực Bắc của kim nam châm chỉ theo hướng vuông góc với đường sức từ.
  • B. Kim nam châm sẽ quay liên tục.
  • C. Cực Nam của kim nam châm chỉ theo chiều của đường sức từ.
  • D. Cực Bắc của kim nam châm chỉ theo chiều của đường sức từ.

Câu 8: So sánh từ trường của một dòng điện thẳng dài và từ trường của một dòng điện chạy trong ống dây hình trụ dài. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Từ trường bên trong ống dây hình trụ dài là từ trường đều, còn từ trường của dòng điện thẳng dài là từ trường không đều.
  • B. Cả hai đều tạo ra từ trường đều.
  • C. Từ trường bên trong ống dây hình trụ dài là từ trường không đều, còn từ trường của dòng điện thẳng dài là từ trường đều.
  • D. Cả hai đều tạo ra từ trường không đều.

Câu 9: Cho một vòng dây dẫn kín hình tròn đang có dòng điện I chạy theo chiều kim đồng hồ khi nhìn từ phía trước. Áp dụng quy tắc nắm tay phải, xác định chiều của từ trường tại tâm vòng dây.

  • A. Hướng vuông góc với mặt phẳng vòng dây, đi ra phía trước người nhìn.
  • B. Hướng vuông góc với mặt phẳng vòng dây, đi vào phía sau vòng dây.
  • C. Hướng nằm trong mặt phẳng vòng dây, hướng về phía dưới.
  • D. Hướng nằm trong mặt phẳng vòng dây, hướng về phía trên.

Câu 10: Tại sao nói đường sức từ là những đường cong khép kín (hoặc vô hạn ở hai đầu) mà không có điểm bắt đầu hay kết thúc rõ ràng như đường sức điện của điện tích điểm?

  • A. Vì không có "từ tích" cô lập (chỉ có lưỡng cực từ).
  • B. Vì từ trường là trường vô hướng.
  • C. Vì đường sức từ luôn song song với nhau.
  • D. Vì từ trường chỉ tồn tại xung quanh dòng điện.

Câu 11: Một dây dẫn thẳng dài được uốn thành hình chữ U, sau đó hai đầu được nối với nguồn điện tạo thành một mạch kín có dòng điện chạy qua. Từ trường mạnh nhất sẽ tập trung ở khu vực nào của dây dẫn này?

  • A. Tại hai đầu hở của chữ U.
  • B. Xung quanh phần cong của chữ U.
  • C. Ở khu vực giữa hai nhánh song song của chữ U.
  • D. Từ trường phân bố đều khắp xung quanh dây dẫn.

Câu 12: Cho một dòng điện thẳng dài đặt vuông góc với mặt phẳng giấy, hướng từ trong ra ngoài. Xác định chiều của từ trường tại điểm P nằm phía trên dòng điện trên mặt phẳng giấy.

  • A. Hướng sang trái.
  • B. Hướng sang phải.
  • C. Hướng lên trên.
  • D. Hướng xuống dưới.

Câu 13: Hai dây dẫn thẳng dài, song song, đặt gần nhau. Nếu có dòng điện chạy qua cả hai dây, chúng sẽ tương tác từ với nhau. Điều này thể hiện tính chất nào của từ trường?

  • A. Từ trường gây ra lực hấp dẫn.
  • B. Từ trường gây ra lực điện.
  • C. Từ trường chỉ tác dụng lực lên nam châm.
  • D. Từ trường tác dụng lực lên dòng điện đặt trong nó.

Câu 14: Một ống dây hình trụ dài, bên trong có lõi không khí, đang có dòng điện I không đổi chạy qua. Nếu ta đưa một lõi sắt non vào bên trong ống dây, từ trường bên trong ống dây sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên đáng kể.
  • B. Giảm đi đáng kể.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chiều dòng điện.

Câu 15: Tại sao các đường sức từ không bao giờ cắt nhau?

  • A. Vì chúng là các đường cong khép kín.
  • B. Vì tại mỗi điểm trong từ trường chỉ có một hướng của vectơ cảm ứng từ.
  • C. Vì chúng luôn song song với nhau.
  • D. Vì chúng luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn.

Câu 16: So sánh từ trường Trái Đất với từ trường của một nam châm thẳng. Đặc điểm nào sau đây là tương đồng?

  • A. Cả hai đều có cực từ trùng với cực địa lý.
  • B. Đường sức từ của cả hai đều là đường thẳng song song.
  • C. Đường sức từ của cả hai đều là những đường cong khép kín.
  • D. Cả hai đều chỉ tác dụng lực lên sắt non.

Câu 17: Một hạt electron đang chuyển động trong không gian. Xung quanh hạt electron này có những trường nào?

  • A. Chỉ có điện trường.
  • B. Chỉ có từ trường.
  • C. Chỉ có điện trường và trường hấp dẫn.
  • D. Có điện trường, từ trường và trường hấp dẫn (nếu xét khối lượng).

Câu 18: Tại sao khi nung nóng một nam châm vĩnh cửu đến một nhiệt độ rất cao, tính từ của nó lại bị mất đi?

  • A. Chuyển động nhiệt làm phá vỡ sự sắp xếp định hướng của các vùng từ hóa tự phát.
  • B. Nung nóng làm tăng điện trở suất của vật liệu, ngăn cản dòng điện.
  • C. Nung nóng làm vật liệu bị biến dạng, không còn hình dạng nam châm.
  • D. Nung nóng làm vật liệu bị mất điện tích.

Câu 19: Một ống dây solenoid dài, có dòng điện I chạy qua. Từ trường bên trong ống dây được đặc trưng bởi đặc điểm nào sau đây (bỏ qua hiệu ứng ở hai đầu ống dây)?

  • A. Là từ trường không đều, mạnh nhất ở trục ống dây.
  • B. Là từ trường không đều, yếu dần khi xa trục ống dây.
  • C. Là từ trường đều, các đường sức từ song song với trục ống dây.
  • D. Là từ trường đều, các đường sức từ vuông góc với trục ống dây.

Câu 20: Nếu ta cắt một nam châm thẳng thành hai nửa, mỗi nửa sẽ trở thành gì?

  • A. Mỗi nửa lại trở thành một nam châm hoàn chỉnh với hai cực Bắc và Nam.
  • B. Một nửa chỉ còn cực Bắc, nửa kia chỉ còn cực Nam.
  • C. Cả hai nửa đều mất hết từ tính.
  • D. Một nửa trở thành nam châm, nửa kia trở thành vật liệu không từ tính.

Câu 21: Dựa vào hình ảnh từ phổ của một dòng điện thẳng dài, hãy nhận xét về sự thay đổi của độ lớn cảm ứng từ khi di chuyển ra xa dây dẫn.

  • A. Tăng tỉ lệ thuận với khoảng cách.
  • B. Giảm khi khoảng cách đến dây dẫn tăng.
  • C. Không thay đổi theo khoảng cách.
  • D. Tăng tỉ lệ nghịch với khoảng cách bình phương.

Câu 22: Một ứng dụng phổ biến của từ trường trong đời sống là gì?

  • A. Truyền tải điện năng không dây.
  • B. Tạo ra ánh sáng từ bóng đèn sợi đốt.
  • C. Làm nóng vật liệu bằng dòng điện xoay chiều (hiệu ứng Joule).
  • D. Hoạt động của động cơ điện, máy phát điện, la bàn.

Câu 23: Tại sao khi đặt la bàn gần một dây dẫn có dòng điện mạnh chạy qua, kim la bàn bị lệch so với hướng Bắc địa lý?

  • A. Dòng điện tạo ra điện trường mạnh hút kim la bàn.
  • B. Dòng điện tạo ra từ trường gây ra lực từ lên kim la bàn, làm kim bị lệch.
  • C. Dòng điện làm nóng kim la bàn, làm kim nở ra và bị kẹt.
  • D. Dòng điện gây ra nhiễu sóng điện từ, làm la bàn hoạt động sai.

Câu 24: Dựa vào quy tắc bàn tay phải, làm thế nào để xác định chiều từ trường bên trong một ống dây solenoid khi biết chiều dòng điện?

  • A. Ngón cái chỉ chiều dòng điện, bốn ngón tay khum chỉ chiều từ trường.
  • B. Ngón cái chỉ chiều từ trường, bốn ngón tay khum chỉ chiều lực từ.
  • C. Bốn ngón tay khum chỉ chiều dòng điện trong các vòng dây, ngón cái chỉ chiều từ trường bên trong ống dây.
  • D. Bốn ngón tay khum chỉ chiều từ trường, ngón cái chỉ chiều lực từ.

Câu 25: Cho hai đường sức từ A và B của cùng một từ trường như hình vẽ (đường sức A dày hơn đường sức B). Nhận xét nào sau đây là đúng về độ lớn cảm ứng từ tại hai vị trí này?

  • A. Độ lớn cảm ứng từ tại A lớn hơn tại B.
  • B. Độ lớn cảm ứng từ tại A nhỏ hơn tại B.
  • C. Độ lớn cảm ứng từ tại A bằng tại B.
  • D. Không thể so sánh độ lớn cảm ứng từ chỉ dựa vào mật độ đường sức từ.

Câu 26: Một hạt electron bay vào một vùng không gian chỉ có từ trường đều (không có điện trường hay trường hấp dẫn đáng kể). Vận tốc ban đầu của electron song song với các đường sức từ. Chuyển động của electron trong từ trường này sẽ như thế nào?

  • A. Chuyển động tròn đều.
  • B. Chuyển động xoắn ốc.
  • C. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • D. Chuyển động thẳng đều.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về sự tương tác giữa hai nam châm là đúng?

  • A. Hai cực Bắc hút nhau.
  • B. Cực Bắc hút cực Nam, cực Bắc đẩy cực Bắc.
  • C. Hai cực Nam hút nhau.
  • D. Cực Bắc đẩy cực Nam, cực Nam đẩy cực Nam.

Câu 28: Từ trường có thể tồn tại trong môi trường nào?

  • A. Chỉ trong chân không.
  • B. Chỉ trong không khí và nước.
  • C. Chỉ trong các vật liệu sắt từ.
  • D. Trong mọi môi trường vật chất và cả chân không.

Câu 29: Xét từ trường của một dòng điện thẳng dài. Nếu ta tăng cường độ dòng điện lên gấp đôi thì độ lớn cảm ứng từ tại một điểm cách dây dẫn một khoảng không đổi sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm còn một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 30: Một ống dây solenoid có chiều dài L và N vòng dây, đang có dòng điện I chạy qua. Từ trường bên trong ống dây (gần tâm) được tính xấp xỉ bởi công thức B = μ₀nI, trong đó n là mật độ vòng dây. Điều này cho thấy từ trường bên trong ống dây phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào cường độ dòng điện I.
  • B. Phụ thuộc vào cường độ dòng điện I và bán kính ống dây.
  • C. Phụ thuộc vào cường độ dòng điện I và mật độ vòng dây n.
  • D. Phụ thuộc vào tổng số vòng dây N và chiều dài L của ống dây, nhưng không phụ thuộc vào cường độ dòng điện I.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất tính chất cơ bản của từ trường?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Nguồn nào sau đây *không* tạo ra từ trường xung quanh nó?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Quan sát hình ảnh các mạt sắt sắp xếp xung quanh một nam châm thẳng cho ta hình ảnh về cái gì của từ trường do nam châm đó gây ra?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là *sai*?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cho một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí, có dòng điện I chạy qua theo chiều từ dưới lên trên. Áp dụng quy tắc bàn tay phải, xác định chiều của đường sức từ tại một điểm M nằm bên phải dây dẫn.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Xét từ trường của một nam châm thẳng. Nhận xét nào sau đây về đường sức từ của nam châm này là đúng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại một điểm trong không gian, nếu đặt một kim nam châm nhỏ tự do thì nó sẽ định hướng như thế nào dưới tác dụng của từ trường tại điểm đó (bỏ qua ảnh hưởng của từ trường Trái Đất và các yếu tố khác)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: So sánh từ trường của một dòng điện thẳng dài và từ trường của một dòng điện chạy trong ống dây hình trụ dài. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cho một vòng dây dẫn kín hình tròn đang có dòng điện I chạy theo chiều kim đồng hồ khi nhìn từ phía trước. Áp dụng quy tắc nắm tay phải, xác định chiều của từ trường tại tâm vòng dây.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao nói đường sức từ là những đường cong khép kín (hoặc vô hạn ở hai đầu) mà không có điểm bắt đầu hay kết thúc rõ ràng như đường sức điện của điện tích điểm?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một dây dẫn thẳng dài được uốn thành hình chữ U, sau đó hai đầu được nối với nguồn điện tạo thành một mạch kín có dòng điện chạy qua. Từ trường mạnh nhất sẽ tập trung ở khu vực nào của dây dẫn này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cho một dòng điện thẳng dài đặt vuông góc với mặt phẳng giấy, hướng từ trong ra ngoài. Xác định chiều của từ trường tại điểm P nằm phía trên dòng điện trên mặt phẳng giấy.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Hai dây dẫn thẳng dài, song song, đặt gần nhau. Nếu có dòng điện chạy qua cả hai dây, chúng sẽ tương tác từ với nhau. Điều này thể hiện tính chất nào của từ trường?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một ống dây hình trụ dài, bên trong có lõi không khí, đang có dòng điện I không đổi chạy qua. Nếu ta đưa một lõi sắt non vào bên trong ống dây, từ trường bên trong ống dây sẽ thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao các đường sức từ không bao giờ cắt nhau?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: So sánh từ trường Trái Đất với từ trường của một nam châm thẳng. Đặc điểm nào sau đây là tương đồng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một hạt electron đang chuyển động trong không gian. Xung quanh hạt electron này có những trường nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao khi nung nóng một nam châm vĩnh cửu đến một nhiệt độ rất cao, tính từ của nó lại bị mất đi?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một ống dây solenoid dài, có dòng điện I chạy qua. Từ trường bên trong ống dây được đặc trưng bởi đặc điểm nào sau đây (bỏ qua hiệu ứng ở hai đầu ống dây)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nếu ta cắt một nam châm thẳng thành hai nửa, mỗi nửa sẽ trở thành gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Dựa vào hình ảnh từ phổ của một dòng điện thẳng dài, hãy nhận xét về sự thay đổi của độ lớn cảm ứng từ khi di chuyển ra xa dây dẫn.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một ứng dụng phổ biến của từ trường trong đời sống là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao khi đặt la bàn gần một dây dẫn có dòng điện mạnh chạy qua, kim la bàn bị lệch so với hướng Bắc địa lý?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Dựa vào quy tắc bàn tay phải, làm thế nào để xác định chiều từ trường bên trong một ống dây solenoid khi biết chiều dòng điện?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho hai đường sức từ A và B của cùng một từ trường như hình vẽ (đường sức A dày hơn đường sức B). Nhận xét nào sau đây là đúng về độ lớn cảm ứng từ tại hai vị trí này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một hạt electron bay vào một vùng không gian chỉ có từ trường đều (không có điện trường hay trường hấp dẫn đáng kể). Vận tốc ban đầu của electron song song với các đường sức từ. Chuyển động của electron trong từ trường này sẽ như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về sự tương tác giữa hai nam châm là đúng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Từ trường có thể tồn tại trong môi trường nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Xét từ trường của một dòng điện thẳng dài. Nếu ta tăng cường độ dòng điện lên gấp đôi thì độ lớn cảm ứng từ tại một điểm cách dây dẫn một khoảng không đổi sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một ống dây solenoid có chiều dài L và N vòng dây, đang có dòng điện I chạy qua. Từ trường bên trong ống dây (gần tâm) được tính xấp xỉ bởi công thức B = μ₀nI, trong đó n là mật độ vòng dây. Điều này cho thấy từ trường bên trong ống dây phụ thuộc vào những yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tính chất cơ bản nhất để nhận biết sự tồn tại của từ trường tại một điểm trong không gian là gì?

  • A. Gây ra lực điện tác dụng lên điện tích đứng yên.
  • B. Làm nóng vật liệu đặt trong nó.
  • C. Phát ra ánh sáng khi có vật đi qua.
  • D. Gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc dòng điện đặt trong nó.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguồn gốc của từ trường?

  • A. Điện tích đứng yên tạo ra từ trường xung quanh nó.
  • B. Dòng điện (các điện tích chuyển động có hướng) tạo ra từ trường.
  • C. Nam châm vĩnh cửu tạo ra từ trường.
  • D. Trái Đất tạo ra từ trường.

Câu 3: Từ phổ là hình ảnh trực quan mô tả các đường sức từ trong một vùng không gian có từ trường. Khi rắc mạt sắt lên một tấm bìa đặt trên một nam châm thẳng, các mạt sắt sẽ sắp xếp theo hình dạng nào?

  • A. Các đường thẳng song song cách đều.
  • B. Các đường tròn đồng tâm xung quanh nam châm.
  • C. Các đường cong nối từ một đầu nam châm sang đầu kia.
  • D. Sắp xếp ngẫu nhiên không theo quy luật nào.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là đúng về đường sức từ?

  • A. Các đường sức từ luôn là các đường thẳng.
  • B. Các đường sức từ là các đường cong khép kín (hoặc vô hạn ở hai đầu) và không cắt nhau.
  • C. Chiều của đường sức từ luôn hướng từ nơi từ trường yếu đến nơi từ trường mạnh.
  • D. Độ dày đặc của đường sức từ không liên quan đến độ mạnh yếu của từ trường.

Câu 5: Tại một điểm trong từ trường, chiều của đường sức từ tại điểm đó được quy ước như thế nào?

  • A. Là chiều của kim nam châm thử đặt tại điểm đó (cực Bắc của kim chỉ theo chiều đường sức từ).
  • B. Luôn hướng ra xa nguồn tạo từ trường.
  • C. Luôn hướng vào nguồn tạo từ trường.
  • D. Là chiều vuông góc với phương tác dụng lực từ lên dòng điện.

Câu 6: So sánh từ trường và điện trường, điểm khác biệt cơ bản nhất về tính chất của chúng là gì?

  • A. Điện trường tồn tại xung quanh điện tích, còn từ trường chỉ tồn tại xung quanh nam châm.
  • B. Điện trường gây ra lực hút hoặc đẩy, còn từ trường chỉ gây ra lực hút.
  • C. Điện trường tác dụng lực lên điện tích đứng yên và chuyển động, còn từ trường chỉ tác dụng lực lên điện tích chuyển động.
  • D. Đường sức điện là đường cong khép kín, còn đường sức từ là đường hở.

Câu 7: Sử dụng quy tắc bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài. Nếu ngón cái của bàn tay phải hướng theo chiều dòng điện, thì chiều của các đường sức từ được xác định bởi:

  • A. Phương vuông góc với lòng bàn tay.
  • B. Chiều khum của bốn ngón tay còn lại.
  • C. Phương song song với ngón cái.
  • D. Chiều ngửa của lòng bàn tay.

Câu 8: Dòng điện chạy trong ống dây hình trụ (solenoid) tạo ra từ trường bên trong ống dây. Từ trường này có đặc điểm gì?

  • A. Là từ trường đều (các đường sức từ song song và cách đều nhau).
  • B. Chỉ tồn tại ở hai đầu ống dây.
  • C. Có đường sức từ là các đường tròn đồng tâm.
  • D. Rất yếu, có thể bỏ qua so với bên ngoài ống dây.

Câu 9: Một dòng điện thẳng dài chạy theo phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Xét một điểm M nằm bên phải dây dẫn. Chiều của vecto cảm ứng từ tại điểm M là:

  • A. Hướng lên trên, song song với dòng điện.
  • B. Hướng xuống dưới, song song với dòng điện.
  • C. Hướng sang phải, vuông góc với dòng điện.
  • D. Hướng vào trong (vuông góc với mặt phẳng chứa dây dẫn và điểm M).

Câu 10: Bên ngoài một thanh nam châm thẳng, các đường sức từ có chiều như thế nào?

  • A. Đi từ cực Nam đến cực Bắc.
  • B. Đi từ cực Bắc đến cực Nam.
  • C. Là các đường thẳng song song với trục nam châm.
  • D. Là các đường tròn đồng tâm xung quanh trục nam châm.

Câu 11: Tại một điểm trong từ trường, nếu đặt một kim nam châm nhỏ, kim nam châm sẽ định hướng như thế nào?

  • A. Trục kim trùng với phương của đường sức từ tại điểm đó, cực Bắc chỉ theo chiều đường sức từ.
  • B. Trục kim vuông góc với phương của đường sức từ tại điểm đó.
  • C. Kim nam châm sẽ quay liên tục.
  • D. Kim nam châm không chịu tác dụng của từ trường.

Câu 12: Hình ảnh từ phổ của một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện là các đường cong có dạng gì?

  • A. Các đường thẳng song song với dây dẫn.
  • B. Các đường cong đi ra từ dây dẫn và đi vào vô cực.
  • C. Các đường thẳng vuông góc với dây dẫn.
  • D. Các đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn.

Câu 13: Mật độ đường sức từ tại một vùng không gian cho ta biết điều gì về từ trường tại vùng đó?

  • A. Hướng của từ trường.
  • B. Nguồn gốc tạo ra từ trường.
  • C. Độ mạnh yếu của từ trường.
  • D. Chiều của dòng điện tạo ra từ trường.

Câu 14: Điều nào sau đây là không đúng khi so sánh đường sức từ của nam châm và đường sức điện của điện tích?

  • A. Đường sức từ là đường hở, còn đường sức điện là đường khép kín.
  • B. Đường sức từ không có điểm bắt đầu và kết thúc cụ thể như đường sức điện.
  • C. Đường sức từ và đường sức điện đều không cắt nhau.
  • D. Chiều của đường sức từ theo quy ước, còn chiều của đường sức điện theo hướng lực tác dụng lên điện tích dương.

Câu 15: Một hạt mang điện dương chuyển động trong một vùng không gian. Xung quanh hạt điện tích này có:

  • A. Chỉ có điện trường.
  • B. Chỉ có từ trường.
  • C. Không có điện trường và từ trường.
  • D. Cả điện trường và từ trường.

Câu 16: Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I được đặt trong từ trường. Nhận định nào sau đây là sai?

  • A. Đoạn dây dẫn này không chịu tác dụng của bất kỳ lực nào.
  • B. Xung quanh đoạn dây dẫn này có từ trường do chính nó tạo ra.
  • C. Đoạn dây dẫn này chịu tác dụng của lực từ do từ trường ngoài gây ra (nếu không song song với đường sức từ).
  • D. Từ trường tổng hợp tại một điểm gần dây là sự chồng chập của từ trường ngoài và từ trường do dây tạo ra.

Câu 17: Cho hình ảnh từ phổ của một nam châm chữ U. Tại vị trí nào trong hình từ trường có vẻ mạnh nhất?

  • A. Rất xa nam châm.
  • B. Ở điểm chính giữa khoảng cách giữa hai cực nhưng rất xa hai cực.
  • C. Gần các cực của nam châm và trong khoảng không gian giữa hai cực.
  • D. Tại bất kỳ điểm nào xung quanh nam châm, từ trường đều có độ mạnh như nhau.

Câu 18: Khi một nam châm bị bẻ gãy thành hai nửa, mỗi nửa sẽ trở thành một nam châm mới. Điều này cho thấy:

  • A. Chỉ có các cực của nam châm mới có từ tính.
  • B. Từ tính tồn tại khắp khối vật liệu của nam châm.
  • C. Mảnh nam châm bị gãy sẽ mất hoàn toàn từ tính.
  • D. Chỉ mảnh lớn hơn giữ lại từ tính ban đầu.

Câu 19: Vật liệu nào sau đây thuộc nhóm vật liệu thuận từ (paramagnetic), bị từ hóa yếu theo chiều từ trường ngoài khi đặt trong từ trường?

  • A. Sắt.
  • B. Oxi lỏng.
  • C. Niken.
  • D. Đồng.

Câu 20: Một dòng điện tròn có chiều như hình vẽ (chiều kim đồng hồ khi nhìn từ phía trước). Áp dụng quy tắc nắm tay phải (hoặc tương đương) để xác định chiều đường sức từ xuyên qua tâm vòng dây.

  • A. Hướng ra ngoài mặt phẳng vòng dây.
  • B. Hướng sang phải.
  • C. Hướng lên trên.
  • D. Hướng vào trong mặt phẳng vòng dây.

Câu 21: Trong không gian có từ trường, một hạt mang điện âm chuyển động. Hạt này sẽ chịu tác dụng của lực từ khi nào?

  • A. Khi hạt đứng yên.
  • B. Khi hạt chuyển động song song với đường sức từ.
  • C. Khi hạt chuyển động không song song với đường sức từ.
  • D. Hạt mang điện âm không chịu tác dụng của lực từ.

Câu 22: Xét từ trường của một ống dây dẫn hình trụ dài mang dòng điện. Nếu đảo chiều dòng điện trong ống dây, điều gì xảy ra với từ trường bên trong ống dây?

  • A. Chiều của từ trường bị đảo ngược.
  • B. Độ lớn của từ trường thay đổi.
  • C. Từ trường bên trong ống dây biến mất.
  • D. Từ trường bên trong ống dây không thay đổi.

Câu 23: Tại sao các đường sức từ của cùng một từ trường không bao giờ cắt nhau?

  • A. Vì chúng là các đường cong khép kín.
  • B. Vì tại mỗi điểm trong từ trường chỉ có một phương và chiều của từ trường.
  • C. Vì chúng luôn song song với nhau.
  • D. Vì chúng luôn vuông góc với nhau.

Câu 24: Trong các hình vẽ mô tả đường sức từ sau đây, hình nào không thể là đường sức từ của một từ trường thực tế?

  • A. Các đường tròn đồng tâm xung quanh một điểm.
  • B. Các đường thẳng song song và cách đều nhau.
  • C. Hai đường cong cắt nhau tại một điểm.
  • D. Các đường cong khép kín đi ra từ một vùng và đi vào một vùng khác.

Câu 25: Một nam châm điện được tạo ra bằng cách cho dòng điện chạy qua một ống dây. Để tăng độ mạnh của từ trường bên trong ống dây này, người ta có thể làm gì?

  • A. Tăng cường độ dòng điện chạy qua ống dây và đặt lõi sắt vào bên trong ống dây.
  • B. Giảm cường độ dòng điện chạy qua ống dây.
  • C. Sử dụng ống dây có ít vòng dây hơn.
  • D. Thay lõi sắt bằng lõi đồng.

Câu 26: Tại sao kim la bàn luôn chỉ hướng gần Bắc - Nam địa lý?

  • A. Kim la bàn bị hút bởi khối lượng lớn ở hai cực Trái Đất.
  • B. Kim la bàn là một nam châm nhỏ chịu tác dụng định hướng của từ trường Trái Đất.
  • C. Kim la bàn phản ứng với ánh sáng Mặt Trời.
  • D. Kim la bàn chỉ hướng gió tại vị trí đó.

Câu 27: Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài. Khi khoảng cách từ điểm xét đến dây dẫn tăng lên, độ lớn của từ trường tại điểm đó thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm đi.
  • D. Thay đổi không theo quy luật.

Câu 28: Đặt một vòng dây dẫn kín trong một vùng không gian có từ trường. Từ trường này có đặc điểm gì nếu không có dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây?

  • A. Từ trường là không đổi theo thời gian.
  • B. Từ trường rất mạnh.
  • C. Từ trường rất yếu.
  • D. Từ trường luôn song song với mặt phẳng vòng dây.

Câu 29: Một học sinh vẽ từ phổ của một nam châm chữ U. Em này vẽ các đường sức từ đi ra từ cực Nam và đi vào cực Bắc ở bên ngoài nam châm. Lỗi sai trong bản vẽ của học sinh này là gì?

  • A. Các đường sức từ không khép kín.
  • B. Chiều của đường sức từ bị vẽ sai.
  • C. Các đường sức từ bị vẽ quá thưa.
  • D. Các đường sức từ bị vẽ quá dày đặc.

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến việc sử dụng từ trường do dòng điện tạo ra?

  • A. Nam châm điện dùng trong cần cẩu.
  • B. Loa điện.
  • C. Động cơ điện một chiều.
  • D. Pin điện hóa (ví dụ: pin AA).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Tính chất cơ bản nhất để nhận biết sự tồn tại của từ trường tại một điểm trong không gian là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là *sai* khi nói về nguồn gốc của từ trường?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Từ phổ là hình ảnh trực quan mô tả các đường sức từ trong một vùng không gian có từ trường. Khi rắc mạt sắt lên một tấm bìa đặt trên một nam châm thẳng, các mạt sắt sẽ sắp xếp theo hình dạng nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là *đúng* về đường sức từ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại một điểm trong từ trường, chiều của đường sức từ tại điểm đó được quy ước như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: So sánh từ trường và điện trường, điểm khác biệt cơ bản nhất về tính chất của chúng là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Sử dụng quy tắc bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài. Nếu ngón cái của bàn tay phải hướng theo chiều dòng điện, thì chiều của các đường sức từ được xác định bởi:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Dòng điện chạy trong ống dây hình trụ (solenoid) tạo ra từ trường bên trong ống dây. Từ trường này có đặc điểm gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một dòng điện thẳng dài chạy theo phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Xét một điểm M nằm bên phải dây dẫn. Chiều của vecto cảm ứng từ tại điểm M là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Bên ngoài một thanh nam châm thẳng, các đường sức từ có chiều như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại một điểm trong từ trường, nếu đặt một kim nam châm nhỏ, kim nam châm sẽ định hướng như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hình ảnh từ phổ của một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện là các đường cong có dạng gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Mật độ đường sức từ tại một vùng không gian cho ta biết điều gì về từ trường tại vùng đó?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Điều nào sau đây là *không đúng* khi so sánh đường sức từ của nam châm và đường sức điện của điện tích?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một hạt mang điện dương chuyển động trong một vùng không gian. Xung quanh hạt điện tích này có:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I được đặt trong từ trường. Nhận định nào sau đây là *sai*?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cho hình ảnh từ phổ của một nam châm chữ U. Tại vị trí nào trong hình từ trường có vẻ mạnh nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi một nam châm bị bẻ gãy thành hai nửa, mỗi nửa sẽ trở thành một nam châm mới. Điều này cho thấy:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Vật liệu nào sau đây thuộc nhóm vật liệu thuận từ (paramagnetic), bị từ hóa yếu theo chiều từ trường ngoài khi đặt trong từ trường?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một dòng điện tròn có chiều như hình vẽ (chiều kim đồng hồ khi nhìn từ phía trước). Áp dụng quy tắc nắm tay phải (hoặc tương đương) để xác định chiều đường sức từ xuyên qua tâm vòng dây.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong không gian có từ trường, một hạt mang điện âm chuyển động. Hạt này sẽ chịu tác dụng của lực từ khi nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Xét từ trường của một ống dây dẫn hình trụ dài mang dòng điện. Nếu đảo chiều dòng điện trong ống dây, điều gì xảy ra với từ trường bên trong ống dây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao các đường sức từ của cùng một từ trường không bao giờ cắt nhau?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong các hình vẽ mô tả đường sức từ sau đây, hình nào *không* thể là đường sức từ của một từ trường thực tế?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một nam châm điện được tạo ra bằng cách cho dòng điện chạy qua một ống dây. Để tăng độ mạnh của từ trường bên trong ống dây này, người ta có thể làm gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao kim la bàn luôn chỉ hướng gần Bắc - Nam địa lý?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài. Khi khoảng cách từ điểm xét đến dây dẫn tăng lên, độ lớn của từ trường tại điểm đó thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đặt một vòng dây dẫn kín trong một vùng không gian có từ trường. Từ trường này có đặc điểm gì nếu không có dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một học sinh vẽ từ phổ của một nam châm chữ U. Em này vẽ các đường sức từ đi ra từ cực Nam và đi vào cực Bắc ở bên ngoài nam châm. Lỗi sai trong bản vẽ của học sinh này là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây *không* liên quan trực tiếp đến việc sử dụng từ trường do dòng điện tạo ra?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất tính chất cơ bản của từ trường?

  • A. Gây ra lực từ tác dụng lên vật có từ tính hoặc dòng điện đặt trong nó.
  • B. Gây ra lực hấp dẫn tác dụng lên mọi vật có khối lượng.
  • C. Gây ra lực điện tác dụng lên các điện tích đứng yên.
  • D. Gây ra sự nóng lên của vật dẫn đặt trong nó.

Câu 2: Vật nào sau đây chắc chắn không tạo ra từ trường xung quanh nó?

  • A. Một thanh nam châm vĩnh cửu.
  • B. Dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn thẳng.
  • C. Một electron đang bay trong không gian.
  • D. Một proton đứng yên trong chân không.

Câu 3: Từ phổ là hình ảnh trực quan của từ trường, thường được tạo ra bằng mạt sắt. Từ phổ cho ta biết điều gì về từ trường?

  • A. Chỉ cho biết chiều của từ trường tại mỗi điểm.
  • B. Chỉ cho biết độ lớn (cường độ) của từ trường tại mỗi điểm.
  • C. Cho biết hình dạng, sự phân bố và phần nào về độ mạnh yếu của từ trường.
  • D. Cho biết nguồn gốc tạo ra từ trường.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là SAI?

  • A. Tiếp tuyến tại mỗi điểm của đường sức từ trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
  • B. Nơi nào từ trường mạnh hơn thì các đường sức từ ở đó được vẽ dày hơn.
  • C. Các đường sức từ là những đường cong không khép kín.
  • D. Qua mỗi điểm trong từ trường chỉ có một và chỉ một đường sức từ đi qua.

Câu 5: Bên ngoài một thanh nam châm thẳng, các đường sức từ có chiều đi ra từ cực nào và đi vào cực nào?

  • A. Đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam.
  • B. Đi ra từ cực Nam, đi vào cực Bắc.
  • C. Luôn đi từ cực dương sang cực âm.
  • D. Luôn đi từ nơi có từ trường mạnh hơn đến nơi có từ trường yếu hơn.

Câu 6: Sử dụng quy tắc bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của dòng điện thẳng. Nếu dòng điện chạy vào mặt phẳng giấy (kí hiệu là dấu "X"), thì chiều của đường sức từ tại một điểm nằm bên phải dây dẫn sẽ như thế nào?

  • A. Hướng lên trên.
  • B. Hướng sang trái.
  • C. Hướng xuống dưới.
  • D. Hướng sang phải.

Câu 7: Một ống dây hình trụ dài (solenoid) đang có dòng điện chạy qua. Đường sức từ bên trong ống dây (trừ các điểm gần đầu ống) có đặc điểm gì?

  • A. Là những đường thẳng song song, cách đều và cùng chiều, thể hiện từ trường đều.
  • B. Là những đường cong khép kín và không đều.
  • C. Đi ra từ một đầu và đi vào đầu còn lại theo đường cong.
  • D. Bằng không.

Câu 8: Một kim nam châm đặt tại điểm A trong từ trường. Kim nam châm sẽ định hướng như thế nào?

  • A. Cực Bắc của kim nam châm chỉ hướng Bắc địa lí.
  • B. Trục kim nam châm nằm dọc theo đường sức từ tại A, cực Bắc chỉ theo chiều đường sức từ.
  • C. Trục kim nam châm vuông góc với đường sức từ tại A.
  • D. Kim nam châm sẽ dao động liên tục quanh một vị trí cân bằng.

Câu 9: Vật liệu nào sau đây là vật liệu sắt từ (ferromagnetic) và có thể bị nam châm hóa mạnh khi đặt trong từ trường?

  • A. Đồng.
  • B. Nhôm.
  • C. Thép.
  • D. Thủy tinh.

Câu 10: Tại sao các đường sức từ của cùng một từ trường không bao giờ cắt nhau?

  • A. Vì tại mỗi điểm trong từ trường chỉ có một hướng của vectơ cảm ứng từ duy nhất.
  • B. Vì các đường sức từ luôn là đường cong khép kín.
  • C. Vì các đường sức từ luôn song song với nhau.
  • D. Vì nơi các đường sức từ cắt nhau thì từ trường bằng không.

Câu 11: Cho một dòng điện thẳng dài vô hạn chạy theo chiều từ dưới lên trên trong mặt phẳng hình vẽ. Hãy xác định chiều của vectơ cảm ứng từ tại điểm P nằm bên phải dây dẫn và trong mặt phẳng hình vẽ.

  • A. Hướng sang trái.
  • B. Hướng sang phải.
  • C. Hướng ra ngoài mặt phẳng hình vẽ (dấu ".").
  • D. Hướng vào trong mặt phẳng hình vẽ (dấu "X").

Câu 12: So sánh từ trường của một dòng điện thẳng dài và từ trường của một dòng điện tròn tại các điểm cách xa nguồn như nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai đều tạo ra từ trường đều.
  • B. Hình dạng đường sức từ của chúng là khác nhau.
  • C. Chiều của đường sức từ luôn tuân theo quy tắc nắm tay trái.
  • D. Độ lớn từ trường giảm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách đến nguồn.

Câu 13: Một cuộn dây hình trụ dài (ống dây) có dòng điện chạy qua. Nếu ta tăng cường độ dòng điện lên gấp đôi, độ lớn cảm ứng từ bên trong ống dây sẽ thay đổi như thế nào (bỏ qua hiệu ứng ở hai đầu ống dây)?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 14: Quan sát hình ảnh từ phổ của một nam châm chữ U. Nhận xét nào sau đây về từ trường trong khoảng giữa hai nhánh của nam châm chữ U là hợp lý nhất?

  • A. Từ trường rất yếu và không đều.
  • B. Từ trường mạnh nhất ở các điểm xa hai nhánh.
  • C. Từ trường chỉ tồn tại ở sát bề mặt nam châm.
  • D. Từ trường khá mạnh và gần như đều.

Câu 15: Một sợi dây dẫn được uốn thành vòng tròn có dòng điện I chạy qua. Sử dụng quy tắc bàn tay phải để xác định chiều của vectơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây.

  • A. Ngón cái choãi ra chỉ chiều dòng điện, các ngón tay khum lại chỉ chiều từ trường.
  • B. Khum bàn tay theo chiều dòng điện, ngón cái choãi ra chỉ chiều từ trường.
  • C. Ngón cái chỉ chiều dòng điện, các ngón còn lại chỉ chiều lực từ.
  • D. Áp dụng tương tự như quy tắc cho dòng điện thẳng.

Câu 16: Tại sao lõi sắt non thường được đặt vào bên trong ống dây có dòng điện khi muốn tạo ra nam châm điện mạnh?

  • A. Sắt non là vật liệu sắt từ, làm tăng đáng kể từ trường của ống dây.
  • B. Sắt non dẫn điện tốt, giúp dòng điện chạy dễ dàng hơn.
  • C. Sắt non làm giảm nhiệt độ của ống dây.
  • D. Sắt non có khối lượng riêng nhỏ, làm nhẹ nam châm điện.

Câu 17: Một dòng điện thẳng dài chạy dọc theo trục z. Tại điểm có tọa độ (x, y, 0) với x > 0, y = 0, chiều của vectơ cảm ứng từ B sẽ như thế nào?

  • A. Song song với trục z.
  • B. Song song với trục x.
  • C. Song song với trục y.
  • D. Hướng ra xa gốc tọa độ.

Câu 18: Quan sát hình ảnh từ phổ của hai thanh nam châm đặt gần nhau. Nếu các đường sức từ giữa hai cực của hai nam châm đẩy nhau (cong ra xa nhau), điều này cho thấy điều gì về hai cực đó?

  • A. Đó là hai cực cùng tên.
  • B. Đó là hai cực khác tên.
  • C. Một cực là Bắc, cực kia là Nam.
  • D. Một cực là nam châm, cực kia là sắt non.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về từ trường Trái Đất là đúng?

  • A. Cực Bắc địa lí trùng với cực Bắc từ của Trái Đất.
  • B. Cực Bắc địa lí gần cực Nam từ của Trái Đất.
  • C. Đường sức từ của Trái Đất là những đường thẳng song song.
  • D. Từ trường Trái Đất chỉ tồn tại ở các vùng cực.

Câu 20: Một điện tích điểm dương q đang chuyển động với vận tốc v trong một vùng không gian. Xung quanh điện tích này có tồn tại những trường nào?

  • A. Chỉ có điện trường.
  • B. Chỉ có từ trường.
  • C. Cả điện trường và từ trường.
  • D. Chỉ có trường hấp dẫn.

Câu 21: So sánh từ trường của dòng điện thẳng dài và từ trường của nam châm thẳng dài. Điểm giống nhau cơ bản nhất là gì?

  • A. Đường sức từ đều là đường thẳng.
  • B. Đường sức từ đều là đường tròn khép kín.
  • C. Độ lớn từ trường giảm theo bình phương khoảng cách.
  • D. Đều tạo ra từ trường và có khả năng tác dụng lực từ.

Câu 22: Một dây dẫn thẳng được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại điểm O. Từ trường tại điểm M trong mặt phẳng hình vẽ có chiều như hình. Xác định chiều dòng điện trong dây dẫn tại O.

  • A. Hướng ra ngoài mặt phẳng hình vẽ (dấu ".").
  • B. Hướng vào trong mặt phẳng hình vẽ (dấu "X").
  • C. Hướng lên trên.
  • D. Hướng xuống dưới.

Câu 23: Xét từ trường của một vòng dây tròn mang dòng điện. Độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây tỉ lệ thuận với yếu tố nào sau đây?

  • A. Cường độ dòng điện chạy trong vòng dây.
  • B. Bình phương bán kính của vòng dây.
  • C. Chu vi của vòng dây.
  • D. Diện tích của vòng dây.

Câu 24: Hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng cho thấy các đường sức từ tập trung dày đặc nhất ở đâu?

  • A. Ở chính giữa thanh nam châm.
  • B. Cách đều hai cực nam châm.
  • C. Ở hai cực của nam châm.
  • D. Ở rất xa nam châm.

Câu 25: Tại sao từ trường là một trường xoáy?

  • A. Vì đường sức từ là những đường cong khép kín.
  • B. Vì nó chỉ tồn tại xung quanh các dòng điện xoay chiều.
  • C. Vì nó có thể làm quay kim nam châm.
  • D. Vì độ lớn của từ trường thay đổi theo thời gian.

Câu 26: Một thanh sắt non được đặt gần cực Bắc của một nam châm thẳng. Thanh sắt non sẽ bị nhiễm từ và trở thành một nam châm tạm thời. Cực từ được tạo ra ở đầu thanh sắt non gần cực Bắc của nam châm là cực gì?

  • A. Cực Bắc.
  • B. Cực Nam.
  • C. Không có cực rõ rệt.
  • D. Trở thành nam châm vĩnh cửu với hai cực Bắc.

Câu 27: Cho một dòng điện tròn và một dòng điện thẳng dài. So sánh chiều của từ trường tại tâm dòng điện tròn và tại một điểm trên mặt phẳng chứa dòng điện thẳng và cách dây dẫn một khoảng r.

  • A. Luôn cùng chiều.
  • B. Luôn ngược chiều.
  • C. Luôn vuông góc với nhau.
  • D. Phụ thuộc vào chiều dòng điện và vị trí điểm xét.

Câu 28: Từ trường có thể xuyên qua những môi trường nào?

  • A. Chân không, không khí, nước, gỗ, thủy tinh.
  • B. Chỉ chân không và không khí.
  • C. Chỉ các chất rắn có từ tính.
  • D. Chỉ các chất lỏng dẫn điện.

Câu 29: Một hạt mang điện dương chuyển động thẳng đều trong một vùng không gian mà chỉ chịu tác dụng của từ trường (bỏ qua trọng lực và các lực khác). Nhận xét nào sau đây về chuyển động của hạt là đúng?

  • A. Hạt chắc chắn chuyển động theo quỹ đạo tròn.
  • B. Hạt chắc chắn chuyển động theo quỹ đạo xoắn ốc.
  • C. Vận tốc của hạt phải song song hoặc ngược chiều với đường sức từ.
  • D. Độ lớn vận tốc của hạt sẽ thay đổi.

Câu 30: Dựa vào hình dạng đường sức từ của một nguồn, ta có thể suy ra điều gì về nguồn từ trường đó?

  • A. Chỉ có thể suy ra chiều của từ trường.
  • B. Chỉ có thể suy ra độ mạnh yếu của từ trường.
  • C. Chỉ có thể suy ra môi trường chứa từ trường.
  • D. Có thể suy ra dạng hình học và loại của nguồn từ trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất tính chất cơ bản của từ trường?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Vật nào sau đây chắc chắn không tạo ra từ trường xung quanh nó?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Từ phổ là hình ảnh trực quan của từ trường, thường được tạo ra bằng mạt sắt. Từ phổ cho ta biết điều gì về từ trường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là SAI?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Bên ngoài một thanh nam châm thẳng, các đường sức từ có chiều đi ra từ cực nào và đi vào cực nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Sử dụng quy tắc bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của dòng điện thẳng. Nếu dòng điện chạy vào mặt phẳng giấy (kí hiệu là dấu 'X'), thì chiều của đường sức từ tại một điểm nằm bên phải dây dẫn sẽ như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một ống dây hình trụ dài (solenoid) đang có dòng điện chạy qua. Đường sức từ bên trong ống dây (trừ các điểm gần đầu ống) có đặc điểm gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một kim nam châm đặt tại điểm A trong từ trường. Kim nam châm sẽ định hướng như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Vật liệu nào sau đây là vật liệu sắt từ (ferromagnetic) và có thể bị nam châm hóa mạnh khi đặt trong từ trường?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại sao các đường sức từ của cùng một từ trường không bao giờ cắt nhau?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho một dòng điện thẳng dài vô hạn chạy theo chiều từ dưới lên trên trong mặt phẳng hình vẽ. Hãy xác định chiều của vectơ cảm ứng từ tại điểm P nằm bên phải dây dẫn và trong mặt phẳng hình vẽ.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: So sánh từ trường của một dòng điện thẳng dài và từ trường của một dòng điện tròn tại các điểm cách xa nguồn như nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một cuộn dây hình trụ dài (ống dây) có dòng điện chạy qua. Nếu ta tăng cường độ dòng điện lên gấp đôi, độ lớn cảm ứng từ bên trong ống dây sẽ thay đổi như thế nào (bỏ qua hiệu ứng ở hai đầu ống dây)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Quan sát hình ảnh từ phổ của một nam châm chữ U. Nhận xét nào sau đây về từ trường trong khoảng giữa hai nhánh của nam châm chữ U là hợp lý nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một sợi dây dẫn được uốn thành vòng tròn có dòng điện I chạy qua. Sử dụng quy tắc bàn tay phải để xác định chiều của vectơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao lõi sắt non thường được đặt vào bên trong ống dây có dòng điện khi muốn tạo ra nam châm điện mạnh?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một dòng điện thẳng dài chạy dọc theo trục z. Tại điểm có tọa độ (x, y, 0) với x > 0, y = 0, chiều của vectơ cảm ứng từ B sẽ như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Quan sát hình ảnh từ phổ của hai thanh nam châm đặt gần nhau. Nếu các đường sức từ giữa hai cực của hai nam châm đẩy nhau (cong ra xa nhau), điều này cho thấy điều gì về hai cực đó?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về từ trường Trái Đất là đúng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một điện tích điểm dương q đang chuyển động với vận tốc v trong một vùng không gian. Xung quanh điện tích này có tồn tại những trường nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: So sánh từ trường của dòng điện thẳng dài và từ trường của nam châm thẳng dài. Điểm giống nhau cơ bản nhất là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một dây dẫn thẳng được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại điểm O. Từ trường tại điểm M trong mặt phẳng hình vẽ có chiều như hình. Xác định chiều dòng điện trong dây dẫn tại O.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Xét từ trường của một vòng dây tròn mang dòng điện. Độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây tỉ lệ thuận với yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng cho thấy các đường sức từ tập trung dày đặc nhất ở đâu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao từ trường là một trường xoáy?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một thanh sắt non được đặt gần cực Bắc của một nam châm thẳng. Thanh sắt non sẽ bị nhiễm từ và trở thành một nam châm tạm thời. Cực từ được tạo ra ở đầu thanh sắt non gần cực Bắc của nam châm là cực gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho một dòng điện tròn và một dòng điện thẳng dài. So sánh chiều của từ trường tại tâm dòng điện tròn và tại một điểm trên mặt phẳng chứa dòng điện thẳng và cách dây dẫn một khoảng r.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Từ trường có thể xuyên qua những môi trường nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một hạt mang điện dương chuyển động thẳng đều trong một vùng không gian mà chỉ chịu tác dụng của từ trường (bỏ qua trọng lực và các lực khác). Nhận xét nào sau đây về chuyển động của hạt là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Dựa vào hình dạng đường sức từ của một nguồn, ta có thể suy ra điều gì về nguồn từ trường đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tính chất cơ bản nhất để nhận biết sự tồn tại của từ trường tại một điểm trong không gian là gì?

  • A. Gây ra lực hấp dẫn lên các vật có khối lượng.
  • B. Làm biến đổi tính chất điện của môi trường.
  • C. Tác dụng lực từ lên nam châm hoặc dòng điện đặt trong nó.
  • D. Phát ra các tia bức xạ không nhìn thấy.

Câu 2: Quan sát hình ảnh từ phổ xung quanh một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện (như rắc mạt sắt). Hình ảnh này cho chúng ta thông tin trực quan về đặc điểm nào của từ trường do dòng điện này gây ra?

  • A. Hình dạng và mật độ (độ mau thưa) của các đường sức từ.
  • B. Lực điện tác dụng lên các mạt sắt.
  • C. Nhiệt độ của dây dẫn khi có dòng điện chạy qua.
  • D. Điện thế tại các điểm xung quanh dây dẫn.

Câu 3: Một hạt mang điện dương chuyển động với vận tốc không đổi trong một vùng không gian. Xung quanh hạt điện tích này có những trường nào?

  • A. Chỉ có điện trường.
  • B. Chỉ có từ trường.
  • C. Không có điện trường và không có từ trường.
  • D. Có cả điện trường và từ trường.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Tại mỗi điểm trong từ trường, chỉ có một đường sức từ đi qua.
  • B. Bên ngoài nam châm, đường sức từ đi vào cực Bắc và đi ra cực Nam.
  • C. Chiều của đường sức từ tại một điểm là chiều của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
  • D. Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ dày (mau) hơn.

Câu 5: Áp dụng quy tắc nắm tay phải cho một ống dây hình trụ dài mang dòng điện. Ngón cái choãi ra theo chiều nào để xác định chiều đường sức từ bên trong ống dây?

  • A. Chiều đường sức từ bên trong ống dây (chiều từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây).
  • B. Chiều dòng điện chạy trong ống dây.
  • C. Chiều lực từ tác dụng lên ống dây.
  • D. Chiều dịch chuyển của ống dây.

Câu 6: Một kim nam châm nhỏ đặt tại một điểm trong từ trường. Kim nam châm này sẽ định hướng như thế nào?

  • A. Cực Bắc của kim chỉ theo chiều ngược với chiều đường sức từ tại điểm đó.
  • B. Cực Nam của kim chỉ theo chiều của đường sức từ tại điểm đó.
  • C. Cực Bắc của kim chỉ theo chiều của đường sức từ tại điểm đó.
  • D. Kim nam châm sẽ quay ngẫu nhiên và không định hướng.

Câu 7: Hình ảnh từ phổ của một thanh nam châm thẳng cho thấy các đường mạt sắt dày đặc nhất ở vị trí nào?

  • A. Ở chính giữa thanh nam châm.
  • B. Cách đều hai cực của nam châm.
  • C. Xa các cực của nam châm.
  • D. Ở gần hai cực của thanh nam châm.

Câu 8: Dựa vào tính chất của đường sức từ, tại sao các đường sức từ của cùng một từ trường không bao giờ cắt nhau?

  • A. Nếu cắt nhau, tại điểm cắt sẽ có hai hướng của từ trường, điều này vô lý.
  • B. Đường sức từ là các đường cong khép kín.
  • C. Độ lớn của từ trường khác nhau tại các điểm khác nhau.
  • D. Lực từ tác dụng lên các hạt mang điện luôn vuông góc với vận tốc.

Câu 9: Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I chạy từ dưới lên trên. Áp dụng quy tắc bàn tay phải, chiều của đường sức từ tại một điểm nằm bên phải dây dẫn sẽ như thế nào?

  • A. Vuông góc với dây dẫn và hướng đi vào mặt phẳng chứa dây và điểm xét.
  • B. Vuông góc với dây dẫn và hướng đi ra khỏi mặt phẳng chứa dây và điểm xét.
  • C. Song song với dây dẫn và cùng chiều với dòng điện.
  • D. Song song với dây dẫn và ngược chiều với dòng điện.

Câu 10: Từ trường trong lòng ống dây hình trụ dài có dòng điện không đổi chạy qua có đặc điểm gì?

  • A. Là từ trường không đều, mạnh nhất ở hai đầu ống dây.
  • B. Là từ trường đều, các đường sức từ song song và cách đều nhau.
  • C. Là từ trường không tồn tại.
  • D. Là từ trường có đường sức từ là các đường tròn đồng tâm.

Câu 11: Một viên bi thép được thả rơi tự do. Xung quanh viên bi này có từ trường hay không? Tại sao?

  • A. Có, vì viên bi thép bị nhiễm từ bởi từ trường Trái Đất khi rơi.
  • B. Không, vì viên bi không mang điện và không phải là nam châm vĩnh cửu.
  • C. Có, vì viên bi chuyển động nên tạo ra từ trường.
  • D. Không thể xác định được vì thiếu thông tin về điện tích của viên bi.

Câu 12: So sánh từ trường của Trái Đất với từ trường của một thanh nam châm thẳng. Phát biểu nào sau đây mô tả ĐÚNG nhất sự tương đồng?

  • A. Từ trường Trái Đất mạnh hơn từ trường của một thanh nam châm thông thường rất nhiều lần.
  • B. Từ trường Trái Đất là từ trường đều, trong khi từ trường của nam châm là không đều.
  • C. Từ trường Trái Đất có hình dạng đường sức từ tương tự như từ trường của một thanh nam châm thẳng.
  • D. Cực từ Bắc của Trái Đất trùng với cực địa lý Bắc của Trái Đất.

Câu 13: Tại sao người ta thường rắc mạt sắt lên tấm bìa đặt trên nam châm để quan sát từ phổ, mà không dùng các loại bột khác như bột nhôm hay bột gỗ?

  • A. Vì mạt sắt có màu sắc giúp dễ quan sát hơn.
  • B. Vì mạt sắt là vật liệu sắt từ, dễ bị nhiễm từ và định hướng theo từ trường.
  • C. Vì mạt sắt nhẹ hơn các loại bột khác.
  • D. Vì mạt sắt không bị ảnh hưởng bởi điện trường.

Câu 14: Xét từ trường gây ra bởi hai dây dẫn thẳng dài song song, cùng nằm trong mặt phẳng ngang, mang dòng điện cùng chiều. Hình dạng đường sức từ tại vùng giữa hai dây dẫn sẽ như thế nào?

  • A. Là các đường thẳng song song với hai dây dẫn.
  • B. Là các đường tròn đồng tâm với mỗi dây.
  • C. Là các đường cong đi ra xa khỏi vùng giữa hai dây.
  • D. Là các đường cong bao quanh cả hai dây dẫn.

Câu 15: Một dây dẫn mang dòng điện I được uốn thành hình tròn. Từ trường mạnh nhất do vòng dây này gây ra nằm ở vị trí nào?

  • A. Tại tâm của vòng dây.
  • B. Tại một điểm bất kỳ trên vành vòng dây.
  • C. Tại một điểm rất xa vòng dây.
  • D. Độ lớn từ trường như nhau tại mọi điểm trong mặt phẳng vòng dây.

Câu 16: Giả sử bạn có một thanh nam châm thẳng và muốn xác định cực Bắc của nó mà không có dụng cụ nào khác ngoài sợi chỉ mềm. Bạn làm thế nào để xác định cực Bắc của nam châm dựa vào kiến thức về từ trường Trái Đất?

  • A. Treo nam châm lên, đầu nào chỉ về hướng Đông là cực Bắc.
  • B. Treo nam châm lên, đầu nào chỉ về hướng Tây là cực Bắc.
  • C. Treo nam châm lên, đầu nào chỉ về hướng địa lý Bắc là cực Bắc.
  • D. Treo nam châm lên, đầu nào chỉ về hướng địa lý Nam là cực Bắc.

Câu 17: Khi nói về từ trường, phát biểu nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa từ trường và điện trường?

  • A. Từ trường gây lực lên vật có khối lượng, còn điện trường gây lực lên điện tích.
  • B. Đường sức từ là đường cong khép kín, còn đường sức điện có thể là đường cong hở.
  • C. Từ trường tồn tại xung quanh điện tích, còn điện trường tồn tại xung quanh nam châm.
  • D. Từ trường chỉ tác dụng lực lên vật dẫn điện, còn điện trường tác dụng lên mọi loại vật chất.

Câu 18: Trong một thí nghiệm, người ta đặt một kim nam châm thử tại một điểm P gần một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện. Kim nam châm định hướng theo một hướng nhất định. Điều này chứng tỏ điều gì về từ trường tại điểm P?

  • A. Tại điểm P không có từ trường.
  • B. Tại điểm P có điện trường mạnh.
  • C. Tại điểm P có từ trường, nhưng không thể xác định chiều của nó.
  • D. Tại điểm P có từ trường và kim nam châm chỉ chiều của từ trường đó.

Câu 19: Xét hai dây dẫn thẳng dài song song, mang dòng điện ngược chiều. Hình dạng đường sức từ tại vùng nằm ngoài khoảng giữa hai dây dẫn (xa cả hai dây) sẽ như thế nào?

  • A. Là các đường cong bao quanh từng dây dẫn riêng lẻ, và cũng có đường bao quanh cả hai dây.
  • B. Là các đường thẳng song song với hai dây dẫn.
  • C. Là các đường tròn đồng tâm với điểm giữa hai dây.
  • D. Là các đường cong đi vào vùng giữa hai dây.

Câu 20: Tại sao khi đặt một nam châm lại gần một vật làm bằng sắt, vật đó bị hút về phía nam châm?

  • A. Vì nam châm tạo ra điện trường hút vật làm bằng sắt.
  • B. Vì vật làm bằng sắt phát ra từ trường hút nam châm.
  • C. Vì vật làm bằng sắt bị nhiễm từ và trở thành nam châm tạm thời, sau đó tương tác với nam châm vĩnh cửu.
  • D. Đây là lực hấp dẫn giữa hai vật có khối lượng.

Câu 21: Một học sinh vẽ đường sức từ của một nam châm như hình bên (hình vẽ có đường sức từ đi ra từ cực S và đi vào cực N). Nhận xét nào về hình vẽ này là đúng?

  • A. Hình vẽ đúng vì đường sức từ luôn đi ra từ cực mạnh và đi vào cực yếu.
  • B. Hình vẽ đúng vì chiều đường sức từ phụ thuộc vào loại nam châm.
  • C. Hình vẽ sai vì đường sức từ phải là các đường thẳng song song.
  • D. Hình vẽ sai vì bên ngoài nam châm, đường sức từ phải đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam.

Câu 22: Để xác định chiều của từ trường gây ra bởi dòng điện trong một dây dẫn thẳng dài, người ta thường sử dụng quy tắc nào?

  • A. Quy tắc bàn tay phải.
  • B. Quy tắc bàn tay trái.
  • C. Quy tắc cái đinh ốc.
  • D. Quy tắc hình bình hành.

Câu 23: Giả sử bạn đứng ở giữa sân trường. Kim nam châm trên la bàn của bạn chỉ hướng Bắc địa lý (bỏ qua từ trường cục bộ). Điều này cho biết điều gì về từ trường Trái Đất tại vị trí của bạn?

  • A. Chiều của từ trường Trái Đất tại vị trí đó hướng về phía Nam địa lý.
  • B. Chiều của từ trường Trái Đất tại vị trí đó hướng về phía Bắc địa lý.
  • C. Tại vị trí đó không có từ trường Trái Đất.
  • D. Độ lớn từ trường Trái Đất tại vị trí đó rất lớn.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây về từ trường trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua là ĐÚNG?

  • A. Từ trường bên trong ống dây yếu hơn từ trường bên ngoài.
  • B. Từ trường chỉ tồn tại ở bên ngoài ống dây.
  • C. Từ trường bên trong ống dây là từ trường đều (đối với ống dây dài lý tưởng).
  • D. Đường sức từ bên trong ống dây là các đường tròn đồng tâm.

Câu 25: Khi một hạt mang điện âm chuyển động trong một vùng không gian, nó tạo ra từ trường. Chiều của từ trường này liên quan như thế nào đến chiều chuyển động của hạt?

  • A. Giống chiều từ trường của dòng điện theo chiều ngược lại với chiều chuyển động của hạt.
  • B. Giống chiều từ trường của dòng điện cùng chiều với chiều chuyển động của hạt.
  • C. Luôn vuông góc với chiều chuyển động của hạt.
  • D. Không tạo ra từ trường vì hạt mang điện âm.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa cực từ và cực địa lý của Trái Đất?

  • A. Cực từ Bắc trùng với cực địa lý Bắc.
  • B. Cực từ Nam trùng với cực địa lý Nam.
  • C. Trục từ trường Trái Đất trùng với trục quay của Trái Đất.
  • D. Cực từ Bắc của Trái Đất nằm gần cực địa lý Nam.

Câu 27: Từ phổ của hai cực cùng tên của hai nam châm đặt gần nhau có đặc điểm gì?

  • A. Các đường sức từ đi thẳng từ cực này sang cực kia.
  • B. Các đường sức từ cong và đẩy nhau ra xa vùng giữa hai cực.
  • C. Các đường sức từ tập trung dày đặc ở vùng giữa hai cực.
  • D. Không có từ trường ở vùng giữa hai cực.

Câu 28: Dòng điện không đổi chạy trong một dây dẫn thẳng dài tạo ra từ trường có đường sức là các đường tròn đồng tâm. Tâm của các đường tròn này nằm ở đâu?

  • A. Trên dây dẫn.
  • B. Cách đều dây dẫn.
  • C. Tại một điểm bất kỳ trong không gian.
  • D. Tại điểm vô cực.

Câu 29: Vật liệu nào sau đây khi đặt gần nam châm sẽ bị hút mạnh nhất?

  • A. Đồng.
  • B. Sắt.
  • C. Nhôm.
  • D. Thủy tinh.

Câu 30: Một ống dây hình trụ được quấn quanh lõi không khí. Nếu đưa một lõi sắt non vào bên trong ống dây khi có dòng điện chạy qua, từ trường trong lòng ống dây sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng lên.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chiều dòng điện.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tính chất cơ bản nhất để nhận biết sự tồn tại của từ trường tại một điểm trong không gian là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Quan sát hình ảnh từ phổ xung quanh một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện (như rắc mạt sắt). Hình ảnh này cho chúng ta thông tin trực quan về đặc điểm nào của từ trường do dòng điện này gây ra?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một hạt mang điện dương chuyển động với vận tốc không đổi trong một vùng không gian. Xung quanh hạt điện tích này có những trường nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là KHÔNG ĐÚNG?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Áp dụng quy tắc nắm tay phải cho một ống dây hình trụ dài mang dòng điện. Ngón cái choãi ra theo chiều nào để xác định chiều đường sức từ bên trong ống dây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một kim nam châm nhỏ đặt tại một điểm trong từ trường. Kim nam châm này sẽ định hướng như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hình ảnh từ phổ của một thanh nam châm thẳng cho thấy các đường mạt sắt dày đặc nhất ở vị trí nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Dựa vào tính chất của đường sức từ, tại sao các đường sức từ của cùng một từ trường không bao giờ cắt nhau?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I chạy từ dưới lên trên. Áp dụng quy tắc bàn tay phải, chiều của đường sức từ tại một điểm nằm bên phải dây dẫn sẽ như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Từ trường trong lòng ống dây hình trụ dài có dòng điện không đổi chạy qua có đặc điểm gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một viên bi thép được thả rơi tự do. Xung quanh viên bi này có từ trường hay không? Tại sao?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: So sánh từ trường của Trái Đất với từ trường của một thanh nam châm thẳng. Phát biểu nào sau đây mô tả ĐÚNG nhất sự tương đồng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao người ta thường rắc mạt sắt lên tấm bìa đặt trên nam châm để quan sát từ phổ, mà không dùng các loại bột khác như bột nhôm hay bột gỗ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Xét từ trường gây ra bởi hai dây dẫn thẳng dài song song, cùng nằm trong mặt phẳng ngang, mang dòng điện cùng chiều. Hình dạng đường sức từ tại vùng giữa hai dây dẫn sẽ như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một dây dẫn mang dòng điện I được uốn thành hình tròn. Từ trường mạnh nhất do vòng dây này gây ra nằm ở vị trí nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Giả sử bạn có một thanh nam châm thẳng và muốn xác định cực Bắc của nó mà không có dụng cụ nào khác ngoài sợi chỉ mềm. Bạn làm thế nào để xác định cực Bắc của nam châm dựa vào kiến thức về từ trường Trái Đất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi nói về từ trường, phát biểu nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa từ trường và điện trường?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong một thí nghiệm, người ta đặt một kim nam châm thử tại một điểm P gần một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện. Kim nam châm định hướng theo một hướng nhất định. Điều này chứng tỏ điều gì về từ trường tại điểm P?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Xét hai dây dẫn thẳng dài song song, mang dòng điện ngược chiều. Hình dạng đường sức từ tại vùng nằm ngoài khoảng giữa hai dây dẫn (xa cả hai dây) sẽ như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại sao khi đặt một nam châm lại gần một vật làm bằng sắt, vật đó bị hút về phía nam châm?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một học sinh vẽ đường sức từ của một nam châm như hình bên (hình vẽ có đường sức từ đi ra từ cực S và đi vào cực N). Nhận xét nào về hình vẽ này là đúng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Để xác định chiều của từ trường gây ra bởi dòng điện trong một dây dẫn thẳng dài, người ta thường sử dụng quy tắc nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Giả sử bạn đứng ở giữa sân trường. Kim nam châm trên la bàn của bạn chỉ hướng Bắc địa lý (bỏ qua từ trường cục bộ). Điều này cho biết điều gì v?? từ trường Trái Đất tại vị trí của bạn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Nhận xét nào sau đây về từ trường trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua là ĐÚNG?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi một hạt mang điện âm chuyển động trong một vùng không gian, nó tạo ra từ trường. Chiều của từ trường này liên quan như thế nào đến chiều chuyển động của hạt?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa cực từ và cực địa lý của Trái Đất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Từ phổ của hai cực cùng tên của hai nam châm đặt gần nhau có đặc điểm gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Dòng điện không đổi chạy trong một dây dẫn thẳng dài tạo ra từ trường có đường sức là các đường tròn đồng tâm. Tâm của các đường tròn này nằm ở đâu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Vật liệu nào sau đây khi đặt gần nam châm sẽ bị hút mạnh nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một ống dây hình trụ được quấn quanh lõi không khí. Nếu đưa một lõi sắt non vào bên trong ống dây khi có dòng điện chạy qua, từ trường trong lòng ống dây sẽ thay đổi như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tính chất cơ bản nào sau đây mô tả đúng nhất về từ trường tại một điểm trong không gian?

  • A. Gây ra lực hấp dẫn lên mọi vật.
  • B. Gây ra lực tĩnh điện lên các điện tích đứng yên.
  • C. Là môi trường vật chất có khối lượng.
  • D. Tác dụng lực từ lên nam châm hoặc dòng điện đặt trong đó.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về nguồn gốc của từ trường?

  • A. Xung quanh dòng điện không đổi.
  • B. Xung quanh một nam châm vĩnh cửu.
  • C. Xung quanh một điện tích điểm đứng yên.
  • D. Xung quanh một electron đang chuyển động.

Câu 3: Đường sức từ là những đường cong được vẽ trong từ trường. Ý nghĩa vật lý của đường sức từ là gì?

  • A. Là quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện trong từ trường.
  • B. Tiếp tuyến tại mỗi điểm của đường sức từ trùng với phương và chiều của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
  • C. Là đường nối các điểm có cùng độ lớn cảm ứng từ.
  • D. Là đường biểu diễn sự phân bố khối lượng của từ trường.

Câu 4: Quan sát hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng. Tại sao các mạt sắt lại sắp xếp thành những đường cong nhất định?

  • A. Mạt sắt bị từ hóa và định hướng theo phương của từ trường tại mỗi điểm.
  • B. Mạt sắt bị lực hấp dẫn của nam châm hút vào.
  • C. Mạt sắt tích điện và bị lực tĩnh điện tác dụng.
  • D. Mạt sắt chuyển động hỗn loạn và ngẫu nhiên trong từ trường.

Câu 5: Cho một đoạn dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện I. Áp dụng quy tắc bàn tay phải để xác định chiều của đường sức từ tại một điểm M nằm cách dây dẫn một khoảng r. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng cách áp dụng quy tắc này?

  • A. Đặt bàn tay phải sao cho ngón cái hướng ra xa điểm M, bốn ngón kia khum theo chiều dòng điện.
  • B. Đặt bàn tay phải sao cho bốn ngón tay duỗi thẳng hướng theo chiều dòng điện, ngón cái khum lại.
  • C. Đặt bàn tay phải sao cho ngón cái duỗi thẳng hướng theo chiều dòng điện, bốn ngón kia khum lại thì chiều khum đó là chiều đường sức từ.
  • D. Đặt bàn tay phải sao cho lòng bàn tay hứng lấy đường sức từ, ngón cái chỉ chiều dòng điện.

Câu 6: Một vòng dây dẫn tròn mang dòng điện I. Dùng quy tắc bàn tay phải để xác định chiều của từ trường tại tâm vòng dây. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng cách áp dụng quy tắc này?

  • A. Khum bàn tay phải theo chiều dòng điện chạy trong vòng dây, ngón cái duỗi thẳng chỉ chiều của từ trường tại tâm.
  • B. Duỗi thẳng ngón cái theo chiều dòng điện, các ngón khác khum lại chỉ chiều từ trường.
  • C. Đặt bàn tay phải sao cho lòng bàn tay hứng lấy từ trường, ngón cái chỉ chiều dòng điện.
  • D. Đặt bàn tay phải vuông góc với mặt phẳng vòng dây, ngón cái chỉ chiều dòng điện.

Câu 7: Các đường sức từ của từ trường do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện gây ra có đặc điểm hình dạng như thế nào?

  • A. Là các đường thẳng song song với dây dẫn.
  • B. Là các đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn.
  • C. Là các đường thẳng xuyên tâm tỏa ra từ dây dẫn.
  • D. Là các đường xoắn ốc bao quanh dây dẫn.

Câu 8: So sánh từ trường bên trong một ống dây dẫn hình trụ dài có dòng điện chạy qua và từ trường bên ngoài ống dây (xa các đầu ống). Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Từ trường bên ngoài ống dây mạnh hơn và đều hơn bên trong.
  • B. Từ trường bên trong và bên ngoài ống dây đều là từ trường đều và có cùng độ mạnh.
  • C. Từ trường bên trong ống dây yếu hơn và không đều bằng bên ngoài.
  • D. Từ trường bên trong ống dây mạnh hơn và đều hơn từ trường bên ngoài (xa các đầu ống).

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG về đường sức từ?

  • A. Là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
  • B. Các đường sức từ của cùng một từ trường có thể cắt nhau tại một điểm.
  • C. Nơi từ trường mạnh hơn thì đường sức từ dày hơn.
  • D. Chiều của đường sức từ là chiều của từ trường tại điểm đó.

Câu 10: Một kim nam châm đặt tại một điểm trong từ trường. Kim nam châm sẽ định hướng như thế nào?

  • A. Cực Bắc của kim nam châm chỉ theo chiều của đường sức từ tại điểm đó.
  • B. Cực Nam của kim nam châm chỉ theo chiều của đường sức từ tại điểm đó.
  • C. Kim nam châm luôn song song với đường sức từ.
  • D. Kim nam châm luôn vuông góc với đường sức từ.

Câu 11: Cho một đoạn dây dẫn thẳng đặt vuông góc với mặt phẳng trang giấy, có dòng điện I chạy vào (ký hiệu là dấu "x" hoặc "+"). Áp dụng quy tắc bàn tay phải, xác định chiều của đường sức từ tại điểm A nằm bên phải dây dẫn.

  • A. Hướng lên trên.
  • B. Hướng sang trái.
  • C. Hướng sang phải.
  • D. Hướng xuống dưới.

Câu 12: Cho một đoạn dây dẫn thẳng đặt vuông góc với mặt phẳng trang giấy, có dòng điện I chạy ra (ký hiệu là dấu "."). Áp dụng quy tắc bàn tay phải, xác định chiều của đường sức từ tại điểm B nằm phía trên dây dẫn.

  • A. Hướng lên trên.
  • B. Hướng sang trái.
  • C. Hướng sang phải.
  • D. Hướng xuống dưới.

Câu 13: Một ống dây hình trụ có dòng điện chạy qua theo chiều như hình vẽ (giả sử nhìn từ phía trước, dòng điện chạy lên ở mặt trước và xuống ở mặt sau). Dùng quy tắc bàn tay phải, xác định cực từ của ống dây.

  • A. Đầu ống dây nơi ngón cái chỉ là cực Bắc.
  • B. Đầu ống dây nơi ngón cái chỉ là cực Nam.
  • C. Ống dây không có cực từ rõ ràng.
  • D. Cực Bắc và cực Nam nằm xen kẽ dọc theo ống dây.

Câu 14: Từ trường có tồn tại trong chân không hay không? Giải thích.

  • A. Có, từ trường là một dạng vật chất đặc biệt, tồn tại ngay cả trong chân không.
  • B. Không, từ trường chỉ tồn tại trong môi trường vật chất.
  • C. Chỉ tồn tại trong chân không nếu có sóng điện từ truyền qua.
  • D. Chỉ tồn tại trong chân không nếu có hạt mang điện chuyển động với tốc độ ánh sáng.

Câu 15: Khi đặt một vật liệu sắt non vào trong từ trường của một nam châm, vật liệu này sẽ bị từ hóa. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về sự tương tác giữa từ trường và vật liệu sắt?

  • A. Vật liệu sắt non có khả năng chống lại từ trường.
  • B. Từ trường chỉ tác dụng lực lên nam châm vĩnh cửu.
  • C. Từ trường có khả năng làm cho vật liệu từ bị nhiễm từ.
  • D. Vật liệu sắt non tự động sinh ra từ trường mà không cần tác dụng bên ngoài.

Câu 16: Quan sát hình ảnh từ phổ của từ trường tạo bởi hai cực Bắc của hai nam châm đặt gần nhau. Mô tả nào sau đây là đúng về hình dạng đường sức từ ở vùng giữa hai cực này?

  • A. Các đường sức từ song song và đều nhau.
  • B. Các đường sức từ cong và đẩy nhau ra xa.
  • C. Các đường sức từ tập trung dày đặc ở vùng giữa.
  • D. Các đường sức từ đi từ cực Bắc này sang cực Bắc kia.

Câu 17: Từ phổ là hình ảnh trực quan của từ trường. Khi sử dụng mạt sắt để tạo từ phổ, chúng ta đang dựa vào tính chất nào của từ trường?

  • A. Tính chất gây ra lực hấp dẫn.
  • B. Tính chất gây ra dòng điện cảm ứng.
  • C. Tính chất truyền ánh sáng.
  • D. Tính chất tác dụng lực từ và làm từ hóa vật liệu từ.

Câu 18: Tại sao khi bẻ gãy một thanh nam châm thẳng thành hai nửa, mỗi nửa vẫn là một nam châm đầy đủ với hai cực Bắc và Nam?

  • A. Cực từ luôn tồn tại theo cặp (lưỡng cực từ) và không thể tách rời thành cực đơn.
  • B. Khi bẻ, từ trường tự động tạo ra cực mới để cân bằng.
  • C. Lực hấp dẫn giữa các nguyên tử sắt tạo ra cực mới.
  • D. Đây là hiện tượng chỉ xảy ra với nam châm vĩnh cửu nhân tạo.

Câu 19: So sánh từ trường của một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện và từ trường của một nam châm thẳng. Điểm khác biệt cơ bản về hình dạng đường sức từ là gì?

  • A. Đường sức từ của dây thẳng là đường thẳng, còn của nam châm là đường cong.
  • B. Đường sức từ của dây thẳng đi ra vô hạn, còn của nam châm là đường khép kín.
  • C. Đường sức từ của dây thẳng là đường tròn đồng tâm, còn của nam châm là đường cong khép kín đi qua cả bên trong nam châm.
  • D. Đường sức từ của dây thẳng luôn song song, còn của nam châm thì không.

Câu 20: Trái Đất có một từ trường. Từ trường này có nguồn gốc chủ yếu từ đâu?

  • A. Do các mỏ quặng sắt khổng lồ dưới vỏ Trái Đất.
  • B. Do chuyển động của dòng vật chất dẫn điện trong lõi Trái Đất.
  • C. Do sự tích tụ điện tích trên bề mặt Trái Đất.
  • D. Do tương tác hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời.

Câu 21: Một kim nam châm nhỏ được đặt tự do tại một điểm M trong không gian. Nếu kim nam châm này đứng yên theo một hướng xác định, điều đó chứng tỏ điều gì về điểm M?

  • A. Tại M không có từ trường.
  • B. Tại M có từ trường nhưng rất yếu.
  • C. Tại M có từ trường và kim nam châm đã định hướng theo chiều của từ trường tại đó.
  • D. Tại M có điện trường mạnh gây ra lực lên kim nam châm.

Câu 22: Quan sát hình ảnh từ phổ của một ống dây có dòng điện chạy qua. Tại sao đường sức từ bên trong ống dây lại gần như song song và cách đều nhau?

  • A. Vì từ trường bên trong ống dây (lý tưởng) là từ trường đều.
  • B. Vì dòng điện chỉ chạy trên bề mặt ống dây.
  • C. Vì các vòng dây rất sát nhau.
  • D. Vì không có vật liệu từ nào bên trong ống dây.

Câu 23: Một học sinh vẽ đường sức từ của một nam châm thẳng như hình bên. Phát hiện ra một lỗi sai trong hình vẽ này. Lỗi sai đó có thể là gì?

  • A. Đường sức từ quá dày ở cực Nam.
  • B. Đường sức từ bên ngoài nam châm là đường cong.
  • C. Đường sức từ đi ra từ cực Bắc.
  • D. Một số đường sức từ bị vẽ cắt nhau.

Câu 24: Tại sao la bàn (kim nam châm) lại được sử dụng để xác định phương hướng trên Trái Đất?

  • A. Kim nam châm bị từ trường Trái Đất định hướng.
  • B. Kim nam châm bị lực hấp dẫn của Trái Đất hút.
  • C. Kim nam châm là vật liệu nhẹ nên dễ dàng xoay.
  • D. Kim nam châm phát ra sóng vô tuyến để định vị.

Câu 25: Cho một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện. Nếu tại điểm A cách dây một khoảng r, đường sức từ có chiều đi vào mặt phẳng trang giấy (dấu "x"). Hỏi chiều dòng điện trong dây dẫn là gì?

  • A. Hướng lên trên.
  • B. Hướng xuống dưới.
  • C. Hướng sang trái.
  • D. Hướng sang phải.

Câu 26: Vật liệu nào sau đây được phân loại là vật liệu sắt từ (ferromagnetic), có khả năng bị từ hóa mạnh và giữ từ tính lâu?

  • A. Đồng.
  • B. Coban.
  • C. Nhôm.
  • D. Thủy tinh.

Câu 27: Một cuộn dây dẫn được quấn quanh một lõi không khí. Khi có dòng điện chạy qua, nó tạo ra từ trường. Nếu thay lõi không khí bằng lõi sắt non, từ trường trong ống dây sẽ thay đổi như thế nào (giả sử dòng điện không đổi)?

  • A. Từ trường giảm đi.
  • B. Từ trường không thay đổi.
  • C. Từ trường tăng lên đáng kể.
  • D. Từ trường bị triệt tiêu.

Câu 28: Từ trường và điện trường có mối liên hệ với nhau. Mối liên hệ cơ bản nhất được mô tả là gì trong phạm vi kiến thức bài này?

  • A. Điện trường sinh ra từ trường khi nó đứng yên.
  • B. Từ trường sinh ra điện trường khi nó không đổi theo thời gian.
  • C. Điện tích đứng yên sinh ra cả điện trường và từ trường.
  • D. Dòng điện (điện tích chuyển động) sinh ra từ trường.

Câu 29: Để phân biệt từ trường của một nam châm thẳng và từ trường của một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện mà không nhìn thấy nguồn (chỉ dùng mạt sắt và một tờ giấy), ta có thể dựa vào đặc điểm nào của từ phổ?

  • A. Hình dạng của các đường sức từ (đường tròn đồng tâm so với đường cong khép kín có cực).
  • B. Mật độ đường sức từ.
  • C. Chiều của đường sức từ.
  • D. Khả năng hút mạt sắt của nguồn.

Câu 30: Một học sinh phát biểu: "Trong từ trường, các đường sức từ càng gần nhau thì từ trường càng mạnh". Phát biểu này là đúng hay sai?

  • A. Đúng.
  • B. Sai, mật độ đường sức từ không liên quan đến độ mạnh của từ trường.
  • C. Sai, đường sức từ càng gần nhau thì từ trường càng yếu.
  • D. Chỉ đúng đối với từ trường của nam châm, không đúng với dòng điện.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tính chất cơ bản nào sau đây mô tả đúng nhất về từ trường tại một điểm trong không gian?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về nguồn gốc của từ trường?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đường sức từ là những đường cong được vẽ trong từ trường. Ý nghĩa vật lý của đường sức từ là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Quan sát hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng. Tại sao các mạt sắt lại sắp xếp thành những đường cong nhất định?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cho một đoạn dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện I. Áp dụng quy tắc bàn tay phải để xác định chiều của đường sức từ tại một điểm M nằm cách dây dẫn một khoảng r. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng cách áp dụng quy tắc này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một vòng dây dẫn tròn mang dòng điện I. Dùng quy tắc bàn tay phải để xác định chiều của từ trường tại tâm vòng dây. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng cách áp dụng quy tắc này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Các đường sức từ của từ trường do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện gây ra có đặc điểm hình dạng như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: So sánh từ trường bên trong một ống dây dẫn hình trụ dài có dòng điện chạy qua và từ trường bên ngoài ống dây (xa các đầu ống). Nhận xét nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG về đường sức từ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một kim nam châm đặt tại một điểm trong từ trường. Kim nam châm sẽ định hướng như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho một đoạn dây dẫn thẳng đặt vuông góc với mặt phẳng trang giấy, có dòng điện I chạy vào (ký hiệu là dấu 'x' hoặc '+'). Áp dụng quy tắc bàn tay phải, xác định chiều của đường sức từ tại điểm A nằm bên phải dây dẫn.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cho một đoạn dây dẫn thẳng đặt vuông góc với mặt phẳng trang giấy, có dòng điện I chạy ra (ký hiệu là dấu '.'). Áp dụng quy tắc bàn tay phải, xác định chiều của đường sức từ tại điểm B nằm phía trên dây dẫn.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một ống dây hình trụ có dòng điện chạy qua theo chiều như hình vẽ (giả sử nhìn từ phía trước, dòng điện chạy lên ở mặt trước và xuống ở mặt sau). Dùng quy tắc bàn tay phải, xác định cực từ của ống dây.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Từ trường có tồn tại trong chân không hay không? Giải thích.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi đặt một vật liệu sắt non vào trong từ trường của một nam châm, vật liệu này sẽ bị từ hóa. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về sự tương tác giữa từ trường và vật liệu sắt?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Quan sát hình ảnh từ phổ của từ trường tạo bởi hai cực Bắc của hai nam châm đặt gần nhau. Mô tả nào sau đây là đúng về hình dạng đường sức từ ở vùng giữa hai cực này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Từ phổ là hình ảnh trực quan của từ trường. Khi sử dụng mạt sắt để tạo từ phổ, chúng ta đang dựa vào tính chất nào của từ trường?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao khi bẻ gãy một thanh nam châm thẳng thành hai nửa, mỗi nửa vẫn là một nam châm đầy đủ với hai cực Bắc và Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: So sánh từ trường của một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện và từ trường của một nam châm thẳng. Điểm khác biệt cơ bản về hình dạng đường sức từ là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trái Đất có một từ trường. Từ trường này có nguồn gốc chủ yếu từ đâu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một kim nam châm nhỏ được đặt tự do tại một điểm M trong không gian. Nếu kim nam châm này đứng yên theo một hướng xác định, điều đó chứng tỏ điều gì về điểm M?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Quan sát hình ảnh từ phổ của một ống dây có dòng điện chạy qua. Tại sao đường sức từ bên trong ống dây lại gần như song song và cách đều nhau?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một học sinh vẽ đường sức từ của một nam châm thẳng như hình bên. Phát hiện ra một lỗi sai trong hình vẽ này. Lỗi sai đó có thể là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao la bàn (kim nam châm) lại được sử dụng để xác định phương hướng trên Trái Đất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện. Nếu tại điểm A cách dây một khoảng r, đường sức từ có chiều đi vào mặt phẳng trang giấy (dấu 'x'). Hỏi chiều dòng điện trong dây dẫn là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Vật liệu nào sau đây được phân loại là vật liệu sắt từ (ferromagnetic), có khả năng bị từ hóa mạnh và giữ từ tính lâu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một cuộn dây dẫn được quấn quanh một lõi không khí. Khi có dòng điện chạy qua, nó tạo ra từ trường. Nếu thay lõi không khí bằng lõi sắt non, từ trường trong ống dây sẽ thay đổi như thế nào (giả sử dòng điện không đổi)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Từ trường và điện trường có mối liên hệ với nhau. Mối liên hệ cơ bản nhất được mô tả là gì trong phạm vi kiến thức bài này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Để phân biệt từ trường của một nam châm thẳng và từ trường của một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện mà không nhìn thấy nguồn (chỉ dùng mạt sắt và một tờ giấy), ta có thể dựa vào đặc điểm nào của từ phổ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một học sinh phát biểu: 'Trong từ trường, các đường sức từ càng gần nhau thì từ trường càng mạnh'. Phát biểu này là đúng hay sai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nguồn gốc của từ trường?

  • A. Chỉ do các hạt mang điện đứng yên tạo ra.
  • B. Chỉ do các nam châm vĩnh cửu tạo ra.
  • C. Chỉ do các vật không mang điện tích tạo ra khi chuyển động nhanh.
  • D. Do các hạt mang điện chuyển động hoặc các nam châm tạo ra.

Câu 2: Tính chất cơ bản của từ trường là gì?

  • A. Gây ra lực hấp dẫn lên mọi vật đặt trong nó.
  • B. Tác dụng lực từ lên nam châm hoặc dòng điện đặt trong nó.
  • C. Làm biến đổi nhiệt độ của môi trường xung quanh.
  • D. Chỉ tác dụng lực lên các điện tích đứng yên.

Câu 3: Từ phổ là hình ảnh trực quan của cái gì trong từ trường?

  • A. Các đường sức từ.
  • B. Sự phân bố điện tích.
  • C. Quỹ đạo chuyển động của các hạt mang điện.
  • D. Cường độ điện trường tại các điểm.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là SAI?

  • A. Tiếp tuyến tại mỗi điểm của đường sức từ trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
  • B. Nơi nào đường sức từ dày hơn thì từ trường mạnh hơn.
  • C. Các đường sức từ của cùng một từ trường có thể cắt nhau tại một điểm.
  • D. Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.

Câu 5: Bên ngoài một thanh nam châm thẳng, các đường sức từ có chiều:

  • A. Đi ra từ cực Nam và đi vào cực Bắc.
  • B. Đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam.
  • C. Luôn hướng về phía tâm của nam châm.
  • D. Luôn hướng ra xa nam châm.

Câu 6: Dùng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài. Ngón cái choãi ra chỉ chiều dòng điện, khi đó chiều của đường sức từ được xác định bởi:

  • A. Chiều từ cổ tay đến ngón cái.
  • B. Chiều vuông góc với ngón cái, hướng ra ngoài.
  • C. Chiều ngược với ngón cái.
  • D. Chiều khum của bốn ngón tay.

Câu 7: Một sợi dây dẫn thẳng dài có dòng điện I chạy qua. Xét hai điểm M và N nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn, M gần dây dẫn hơn N. So sánh độ lớn cảm ứng từ tại M và N.

  • A. Cảm ứng từ tại M lớn hơn cảm ứng từ tại N.
  • B. Cảm ứng từ tại M nhỏ hơn cảm ứng từ tại N.
  • C. Cảm ứng từ tại M bằng cảm ứng từ tại N.
  • D. Không thể so sánh được nếu không biết giá trị của I.

Câu 8: Từ trường tồn tại trong không gian là một dạng vật chất vì:

  • A. Nó có khối lượng và thể tích.
  • B. Nó có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
  • C. Nó tồn tại khách quan và tác dụng lực lên vật có từ tính hoặc dòng điện.
  • D. Nó là môi trường truyền sóng âm.

Câu 9: So sánh điện trường và từ trường, điểm khác biệt cốt lõi về nguồn tạo ra chúng là:

  • A. Điện trường do điện tích đứng yên tạo ra, từ trường do điện tích đứng yên và chuyển động tạo ra.
  • B. Điện trường do điện tích (đứng yên hoặc chuyển động) tạo ra, từ trường do điện tích chuyển động tạo ra.
  • C. Điện trường do nam châm tạo ra, từ trường do dòng điện tạo ra.
  • D. Cả hai đều chỉ do điện tích chuyển động tạo ra.

Câu 10: Một kim nam châm nhỏ đặt tại một điểm trong từ trường. Kim nam châm sẽ định hướng như thế nào?

  • A. Vuông góc với hướng của từ trường tại điểm đó.
  • B. Ngược chiều với hướng của từ trường tại điểm đó.
  • C. Trùng với hướng của từ trường tại điểm đó, cực Bắc của kim chỉ theo chiều đường sức từ.
  • D. Không định hướng theo một chiều cố định nào.

Câu 11: Quan sát hình ảnh từ phổ của một dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. Các đường mạt sắt sắp xếp thành các đường cong có dạng gì?

  • A. Các đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn.
  • B. Các đường thẳng song song với dây dẫn.
  • C. Các đường xoắn ốc quanh dây dẫn.
  • D. Các đường thẳng đi xuyên qua dây dẫn.

Câu 12: Sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều từ trường trong lòng ống dây (solenoid) có dòng điện chạy qua. Bốn ngón tay khum lại chỉ chiều dòng điện trong các vòng dây. Khi đó, ngón cái choãi ra chỉ chiều của:

  • A. Lực từ tác dụng lên ống dây.
  • B. Đường sức từ bên ngoài ống dây.
  • C. Đường sức từ trong lòng ống dây.
  • D. Chiều chuyển động của ống dây.

Câu 13: Một dây dẫn uốn thành vòng tròn (vòng dây) có dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ phía trước. Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải, chiều của từ trường tại tâm vòng dây sẽ là:

  • A. Hướng về phía sau, vuông góc với mặt phẳng vòng dây.
  • B. Hướng sang trái, song song với mặt phẳng vòng dây.
  • C. Hướng sang phải, song song với mặt phẳng vòng dây.
  • D. Hướng về phía trước, vuông góc với mặt phẳng vòng dây.

Câu 14: Tại sao các đường sức từ không bao giờ cắt nhau?

  • A. Vì tại mỗi điểm trong từ trường chỉ có một hướng xác định của vectơ cảm ứng từ.
  • B. Vì các đường sức từ luôn là đường thẳng.
  • C. Vì từ trường chỉ tồn tại ở những vùng không có đường sức từ cắt nhau.
  • D. Vì các đường sức từ luôn song song với nhau.

Câu 15: Trong một vùng không gian, các đường sức từ là những đường thẳng song song và cách đều nhau. Điều này cho thấy từ trường trong vùng đó là:

  • A. Từ trường biến đổi theo thời gian.
  • B. Từ trường đều.
  • C. Từ trường không tồn tại.
  • D. Từ trường chỉ do nam châm tạo ra.

Câu 16: Nam châm điện là ứng dụng của từ trường tạo bởi dòng điện. Lõi sắt non được đặt trong ống dây có tác dụng gì?

  • A. Làm giảm dòng điện chạy qua ống dây.
  • B. Làm cho từ trường trong ống dây yếu đi.
  • C. Giúp ống dây cách điện tốt hơn.
  • D. Làm tăng cường đáng kể từ trường trong lòng ống dây.

Câu 17: Xét từ trường của Trái Đất. Cực từ Bắc địa lí (gần cực Bắc địa cầu) thực chất là cực gì của nam châm khổng lồ bên trong lòng Trái Đất?

  • A. Cực Bắc.
  • B. Không phải cực Bắc cũng không phải cực Nam.
  • C. Cực Nam.
  • D. Cực Đông.

Câu 18: Khi đặt một đoạn dây dẫn mang dòng điện vào trong từ trường, đoạn dây dẫn sẽ có xu hướng chuyển động hoặc chịu tác dụng của một lực. Lực này được gọi là gì?

  • A. Lực điện.
  • B. Lực từ.
  • C. Lực hấp dẫn.
  • D. Lực đàn hồi.

Câu 19: Một điện tích dương chuyển động với vận tốc v trong một vùng không gian. Điện tích này có tạo ra từ trường tại các điểm xung quanh nó không?

  • A. Có, vì điện tích chuyển động tương đương với một dòng điện.
  • B. Không, chỉ có dòng điện trong dây dẫn mới tạo ra từ trường.
  • C. Có, nhưng chỉ khi nó chuyển động thẳng đều.
  • D. Không, nó chỉ tạo ra điện trường.

Câu 20: So sánh từ trường của một thanh nam châm và từ trường của một ống dây có dòng điện không đổi chạy qua. Điểm giống nhau cơ bản về hình dạng đường sức từ bên ngoài là gì?

  • A. Đường sức từ đều là các đường thẳng song song.
  • B. Đường sức từ đều là các đường tròn đồng tâm.
  • C. Hình dạng đường sức từ bên ngoài tương tự như nhau, đi ra từ một "cực" và đi vào "cực" còn lại.
  • D. Đường sức từ bên ngoài đều là những đường hở.

Câu 21: Điều gì xảy ra với từ trường bên trong một ống dây khi ta tăng cường độ dòng điện chạy qua nó (giữ nguyên cấu trúc ống dây)?

  • A. Từ trường mạnh hơn.
  • B. Từ trường yếu hơn.
  • C. Từ trường không thay đổi.
  • D. Hướng của từ trường bị đảo ngược.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất điều kiện để có từ trường?

  • A. Luôn tồn tại xung quanh mọi vật chất.
  • B. Chỉ tồn tại xung quanh các điện tích đứng yên.
  • C. Chỉ tồn tại xung quanh các vật dẫn điện.
  • D. Tồn tại xung quanh dòng điện hoặc nam châm.

Câu 23: Hình ảnh từ phổ của một nam châm hình chữ U sẽ như thế nào ở vùng giữa hai cực?

  • A. Các đường tròn đồng tâm.
  • B. Các đường thẳng song song và cách đều nhau.
  • C. Các đường xoắn ốc.
  • D. Các đường cong hội tụ về một điểm.

Câu 24: Giả sử bạn có một dây dẫn thẳng dài và muốn xác định chiều của từ trường tại một điểm P gần dây. Bạn cần biết thông tin gì và sử dụng quy tắc nào?

  • A. Khoảng cách từ dây đến điểm P và quy tắc bàn tay trái.
  • B. Chất liệu của dây dẫn và quy tắc vặn đinh ốc.
  • C. Chiều của dòng điện trong dây và quy tắc nắm bàn tay phải.
  • D. Độ lớn dòng điện và quy tắc bàn tay trái.

Câu 25: Một ứng dụng phổ biến của lực từ tác dụng lên dòng điện là:

  • A. Động cơ điện.
  • B. Máy phát điện.
  • C. Biến thế.
  • D. Tụ điện.

Câu 26: Một electron (điện tích âm) chuyển động thẳng đều trong chân không. Xung quanh electron này có tồn tại loại trường nào?

  • A. Chỉ có điện trường.
  • B. Chỉ có từ trường.
  • C. Không có trường nào.
  • D. Cả điện trường và từ trường.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về từ trường của Trái Đất là đúng?

  • A. Trái Đất không có từ trường riêng.
  • B. Từ trường Trái Đất giúp bảo vệ sinh quyển khỏi các hạt mang năng lượng cao từ không gian.
  • C. Từ trường Trái Đất có phương và chiều cố định tuyệt đối tại mọi điểm trên bề mặt.
  • D. Cực từ Bắc địa lí trùng hoàn toàn với cực Bắc địa cầu.

Câu 28: Tại sao mạt sắt thường được dùng để quan sát từ phổ?

  • A. Vì mạt sắt không bị từ trường tác dụng lực.
  • B. Vì mạt sắt phát sáng khi có từ trường.
  • C. Vì mạt sắt dễ bị từ hóa và định hướng theo đường sức từ.
  • D. Vì mạt sắt có điện tích lớn.

Câu 29: Khi nói về từ trường của một dòng điện, yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến hình dạng của các đường sức từ?

  • A. Hình dạng của vật dẫn mang dòng điện.
  • B. Cường độ dòng điện chạy trong vật dẫn.
  • C. Môi trường xung quanh vật dẫn (có tính từ).
  • D. Vị trí điểm xét so với vật dẫn.

Câu 30: Xét một vùng không gian có cả điện trường và từ trường. Lực tổng hợp tác dụng lên một hạt mang điện q chuyển động với vận tốc v trong vùng này được gọi là lực Lorentz. Lực này là tổng hợp của:

  • A. Chỉ lực điện.
  • B. Chỉ lực từ.
  • C. Lực hấp dẫn và lực điện.
  • D. Lực điện và lực từ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nguồn gốc của từ trường?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tính chất cơ bản của từ trường là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Từ phổ là hình ảnh trực quan của cái gì trong từ trường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là SAI?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Bên ngoài một thanh nam châm thẳng, các đường sức từ có chiều:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Dùng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài. Ngón cái choãi ra chỉ chiều dòng điện, khi đó chiều của đường sức từ được xác định bởi:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một sợi dây dẫn thẳng dài có dòng điện I chạy qua. Xét hai điểm M và N nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn, M gần dây dẫn hơn N. So sánh độ lớn cảm ứng từ tại M và N.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Từ trường tồn tại trong không gian là một dạng vật chất vì:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: So sánh điện trường và từ trường, điểm khác biệt cốt lõi về nguồn tạo ra chúng là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một kim nam châm nhỏ đặt tại một điểm trong từ trường. Kim nam châm sẽ định hướng như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Quan sát hình ảnh từ phổ của một dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. Các đường mạt sắt sắp xếp thành các đường cong có dạng gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều từ trường trong lòng ống dây (solenoid) có dòng điện chạy qua. Bốn ngón tay khum lại chỉ chiều dòng điện trong các vòng dây. Khi đó, ngón cái choãi ra chỉ chiều của:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một dây dẫn uốn thành vòng tròn (vòng dây) có dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ phía trước. Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải, chiều của từ trường tại tâm vòng dây sẽ là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao các đường sức từ không bao giờ cắt nhau?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong một vùng không gian, các đường sức từ là những đường thẳng song song và cách đều nhau. Điều này cho thấy từ trường trong vùng đó là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nam châm điện là ứng dụng của từ trường tạo bởi dòng điện. Lõi sắt non được đặt trong ống dây có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Xét từ trường của Trái Đất. Cực từ Bắc địa lí (gần cực Bắc địa cầu) thực chất là cực gì của nam châm khổng lồ bên trong lòng Trái Đất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi đặt một đoạn dây dẫn mang dòng điện vào trong từ trường, đoạn dây dẫn sẽ có xu hướng chuyển động hoặc chịu tác dụng của một lực. Lực này được gọi là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một điện tích dương chuyển động với vận tốc v trong một vùng không gian. Điện tích này có tạo ra từ trường tại các điểm xung quanh nó không?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: So sánh từ trường của một thanh nam châm và từ trường của một ống dây có dòng điện không đổi chạy qua. Điểm giống nhau cơ bản về hình dạng đường sức từ bên ngoài là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Điều gì xảy ra với từ trường bên trong một ống dây khi ta tăng cường độ dòng điện chạy qua nó (giữ nguyên cấu trúc ống dây)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất điều kiện để có từ trường?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Hình ảnh từ phổ của một nam châm hình chữ U sẽ như thế nào ở vùng giữa hai cực?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Giả sử bạn có một dây dẫn thẳng dài và muốn xác định chiều của từ trường tại một điểm P gần dây. Bạn cần biết thông tin gì và sử dụng quy tắc nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một ứng dụng phổ biến của lực từ tác dụng lên dòng điện là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một electron (điện tích âm) chuyển động thẳng đều trong chân không. Xung quanh electron này có tồn tại loại trường nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về từ trường của Trái Đất là đúng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao mạt sắt thường được dùng để quan sát từ phổ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi nói về từ trường của một dòng điện, yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến hình dạng của các đường sức từ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Xét một vùng không gian có cả điện trường và từ trường. Lực tổng hợp tác dụng lên một hạt mang điện q chuyển động với vận tốc v trong vùng này được gọi là lực Lorentz. Lực này là tổng hợp của:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một sợi dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện I. Tại một điểm M cách dây dẫn một khoảng r, từ trường được đặc trưng bằng đại lượng nào và có phương, chiều như thế nào?

  • A. Độ lớn cảm ứng từ, có phương song song với dây dẫn.
  • B. Vectơ cảm ứng từ, có phương hướng vào/ra dây dẫn tùy theo chiều dòng điện.
  • C. Độ lớn cảm ứng từ, có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dây và điểm M, chiều xác định bằng quy tắc bàn tay trái.
  • D. Vectơ cảm ứng từ, có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dây và điểm M, chiều xác định bằng quy tắc nắm bàn tay phải.

Câu 2: Quan sát hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng. Dựa vào đặc điểm của đường sức từ, nhận định nào sau đây về từ trường của nam châm là SAI?

  • A. Các đường sức từ bên ngoài nam châm là các đường thẳng song song.
  • B. Từ trường mạnh nhất ở gần hai cực của nam châm.
  • C. Các đường sức từ đi ra từ một cực và đi vào cực còn lại của nam châm.
  • D. Các đường sức từ là các đường cong khép kín.

Câu 3: Một khung dây tròn mang dòng điện I. Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải, hãy xác định chiều của vectơ cảm ứng từ tại tâm khung dây?

  • A. Ngón cái choãi ra chỉ chiều dòng điện, bốn ngón tay khum lại chỉ chiều vectơ cảm ứng từ.
  • B. Bốn ngón tay khum lại chỉ chiều dòng điện, ngón cái choãi ra chỉ chiều vectơ cảm ứng từ.
  • C. Ngón cái choãi ra chỉ chiều vectơ cảm ứng từ, bốn ngón tay khum lại chỉ chiều dòng điện.
  • D. Quy tắc nắm bàn tay phải chỉ áp dụng cho dòng điện thẳng.

Câu 4: Tại một điểm trong không gian, người ta đặt một kim nam châm nhỏ. Kim nam châm này nằm cân bằng theo hướng Bắc - Nam địa lí. Điều này cho thấy điều gì về từ trường Trái Đất tại điểm đó (bỏ qua các từ trường khác)?

  • A. Tại điểm đó không có từ trường.
  • B. Vectơ cảm ứng từ Trái Đất tại điểm đó có phương vuông góc với mặt phẳng ngang.
  • C. Vectơ cảm ứng từ Trái Đất tại điểm đó có phương gần trùng với phương Bắc - Nam địa lí.
  • D. Tại điểm đó, cực Bắc địa lí trùng với cực Bắc từ của Trái Đất.

Câu 5: So sánh từ trường được tạo ra bởi dòng điện không đổi chạy trong một dây dẫn thẳng dài và từ trường của một nam châm thẳng. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai loại từ trường này thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào của đường sức từ?

  • A. Chiều của đường sức từ.
  • B. Hình dạng và sự phân bố của đường sức từ.
  • C. Khả năng tác dụng lực từ lên vật khác.
  • D. Sự tồn tại của từ trường xung quanh nguồn.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về vectơ cảm ứng từ (vec{B}) tại một điểm trong từ trường là ĐÚNG?

  • A. Có phương vuông góc với đường sức từ tại điểm đó.
  • B. Có chiều đi ra khỏi nguồn sinh từ trường.
  • C. Có độ lớn không đổi tại mọi điểm trong từ trường.
  • D. Có phương trùng với phương của trục kim nam châm thử đặt tại điểm đó khi nó cân bằng.

Câu 7: Hai dây dẫn thẳng dài, song song, đặt gần nhau. Nếu hai dây mang dòng điện cùng chiều, từ trường tổng hợp tại một điểm nằm giữa hai dây (không nằm trên dây) sẽ có đặc điểm gì so với từ trường do từng dây gây ra?

  • A. Vectơ cảm ứng từ tổng hợp có độ lớn bằng hiệu độ lớn cảm ứng từ do từng dây gây ra tại điểm đó.
  • B. Vectơ cảm ứng từ tổng hợp có độ lớn bằng tổng độ lớn cảm ứng từ do từng dây gây ra tại điểm đó.
  • C. Vectơ cảm ứng từ tổng hợp có độ lớn bằng 0.
  • D. Từ trường tổng hợp không tồn tại tại điểm đó.

Câu 8: Một ống dây hình trụ (solenoid) rất dài, mang dòng điện không đổi. Mô tả nào sau đây về từ trường bên trong ống dây là chính xác nhất?

  • A. Là từ trường không đều, mạnh nhất ở hai đầu ống dây.
  • B. Là từ trường đều, có phương vuông góc với trục ống dây.
  • C. Là từ trường đều, có phương song song với trục ống dây.
  • D. Chỉ tồn tại từ trường bên ngoài ống dây.

Câu 9: Cho hình vẽ mô tả đường sức từ của một nguồn từ trường. Dựa vào mật độ đường sức từ, hãy so sánh độ lớn cảm ứng từ tại điểm A và điểm B.

  • A. Độ lớn cảm ứng từ tại A lớn hơn tại B.
  • B. Độ lớn cảm ứng từ tại A nhỏ hơn tại B.
  • C. Độ lớn cảm ứng từ tại A bằng tại B.
  • D. Không thể so sánh độ lớn cảm ứng từ chỉ dựa vào hình vẽ đường sức từ.

Câu 10: Tại sao các đường sức từ của cùng một từ trường không bao giờ cắt nhau?

  • A. Vì chúng là các đường cong khép kín.
  • B. Vì chúng luôn song song với nhau.
  • C. Vì tại mỗi điểm trong từ trường, vectơ cảm ứng từ chỉ có một phương và một chiều xác định.
  • D. Vì từ trường chỉ tồn tại trong một vùng không gian giới hạn.

Câu 11: Một hạt mang điện tích dương q đang chuyển động với vận tốc (vec{v}). Xung quanh hạt điện tích này có những loại trường nào?

  • A. Chỉ có điện trường.
  • B. Chỉ có từ trường.
  • C. Không có trường nào.
  • D. Cả điện trường và từ trường.

Câu 12: Dựa vào quy tắc nắm bàn tay phải, hãy xác định chiều dòng điện chạy trong một dây dẫn thẳng dài nếu biết chiều của đường sức từ tại điểm M như hình vẽ.

  • A. Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải: khum bốn ngón tay theo chiều đường sức từ tại M, ngón cái choãi ra chỉ chiều dòng điện.
  • B. Áp dụng quy tắc bàn tay trái: ngón cái chỉ chiều đường sức từ, các ngón còn lại chỉ chiều dòng điện.
  • C. Chiều dòng điện luôn hướng ra xa điểm M.
  • D. Chiều dòng điện luôn hướng về phía điểm M.

Câu 13: Từ trường tồn tại ở đâu?

  • A. Chỉ xung quanh các nam châm vĩnh cửu.
  • B. Chỉ xung quanh các dòng điện.
  • C. Chỉ trong lõi của các máy biến áp.
  • D. Xung quanh nam châm và dòng điện.

Câu 14: Khi nói về từ trường, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian.
  • B. Từ trường là một dạng năng lượng.
  • C. Tính chất cơ bản của từ trường là tác dụng lực từ lên nam châm hoặc dòng điện.
  • D. Từ trường có thể được cảm nhận thông qua tác dụng lên kim nam châm.

Câu 15: Giả sử có hai dòng điện thẳng, song song, đặt gần nhau. Nếu hai dòng điện này chạy ngược chiều nhau, lực từ do từ trường của dây này tác dụng lên dây kia sẽ có tính chất gì?

  • A. Lực đẩy.
  • B. Lực hút.
  • C. Không có lực tương tác.
  • D. Lực có phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai dây.

Câu 16: Để khảo sát hình dạng đường sức từ của một nam châm, người ta thường rắc mạt sắt lên một tấm bìa đặt gần nam châm. Các mạt sắt sắp xếp theo hình dạng nào?

  • A. Ngẫu nhiên, không theo quy luật nào.
  • B. Thành các đường thẳng song song.
  • C. Thành các đường cong trùng với hình dạng đường sức từ.
  • D. Thành các vòng tròn đồng tâm.

Câu 17: Tại một điểm P trong không gian, người ta đo được vectơ cảm ứng từ (vec{B}) của từ trường tổng hợp. Nếu đặt một kim nam châm nhỏ tại P, cực Bắc của kim nam châm sẽ chỉ theo hướng nào?

  • A. Hướng ngược chiều với (vec{B}).
  • B. Hướng cùng chiều với (vec{B}).
  • C. Hướng vuông góc với (vec{B}).
  • D. Hướng ngẫu nhiên.

Câu 18: Từ trường của Trái Đất có ý nghĩa quan trọng đối với sự sống trên hành tinh. Một trong những vai trò chính của từ trường Trái Đất là gì?

  • A. Bảo vệ Trái Đất khỏi các hạt mang điện từ không gian (gió Mặt Trời).
  • B. Gây ra hiện tượng thủy triều.
  • C. Điều chỉnh nhiệt độ bề mặt Trái Đất.
  • D. Tạo ra lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng.

Câu 19: Xét từ trường gây ra bởi một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện không đổi I. Nhận định nào sau đây về độ lớn cảm ứng từ B tại các điểm xung quanh dây là ĐÚNG?

  • A. B tỉ lệ thuận với khoảng cách r từ điểm đó đến dây dẫn.
  • B. B tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách r từ điểm đó đến dây dẫn.
  • C. B tỉ lệ nghịch với khoảng cách r từ điểm đó đến dây dẫn.
  • D. B không phụ thuộc vào khoảng cách r.

Câu 20: Một nam châm hình chữ U tạo ra từ trường trong không gian giữa hai cực của nó. Mô tả nào sau đây về đường sức từ trong không gian giữa hai cực này (nếu khoảng cách giữa hai cực nhỏ so với kích thước cực) là GẦN ĐÚNG nhất?

  • A. Các đường tròn đồng tâm.
  • B. Các đường thẳng hướng ra xa cả hai cực.
  • C. Các đường cong khép kín, rất thưa thớt.
  • D. Các đường thẳng song song, cách đều nhau, đi từ cực Bắc sang cực Nam.

Câu 21: Tại sao mạt sắt lại có thể dùng để hiển thị hình ảnh từ phổ?

  • A. Mạt sắt tạo ra từ trường riêng làm thay đổi từ trường ban đầu.
  • B. Mạt sắt bị nhiễm từ và định hướng dọc theo đường sức từ.
  • C. Mạt sắt phát ra ánh sáng khi có từ trường đi qua.
  • D. Mạt sắt là vật liệu không bị ảnh hưởng bởi từ trường.

Câu 22: So sánh từ trường của một ống dây dài mang dòng điện và từ trường của một nam châm thẳng. Bên ngoài ống dây và bên ngoài nam châm, hình dạng đường sức từ có điểm gì TƯƠNG ĐỒNG?

  • A. Đều là các đường thẳng song song.
  • B. Đều là các đường tròn đồng tâm.
  • C. Đều là các đường cong khép kín có hình dạng tương tự nhau.
  • D. Từ trường bên ngoài ống dây mạnh hơn nhiều so với nam châm.

Câu 23: Khi một dòng điện chạy qua một cuộn dây, cuộn dây đó tạo ra từ trường. Từ trường này mạnh hay yếu phụ thuộc vào những yếu tố nào của cuộn dây và dòng điện?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào cường độ dòng điện.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào chiều dài của cuộn dây.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào số vòng dây của cuộn dây.
  • D. Phụ thuộc vào cường độ dòng điện và mật độ vòng dây (số vòng/đơn vị chiều dài) của cuộn dây.

Câu 24: Quy tắc nắm bàn tay phải được sử dụng để xác định yếu tố nào liên quan đến từ trường?

  • A. Chiều của vectơ cảm ứng từ (hoặc chiều đường sức từ) do dòng điện thẳng hoặc dòng điện trong ống dây gây ra.
  • B. Chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện đặt trong từ trường.
  • C. Chiều của lực Lorentz tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường.
  • D. Chiều của dòng điện cảm ứng trong mạch kín.

Câu 25: Trong thí nghiệm khảo sát từ phổ bằng mạt sắt, tại sao các mạt sắt lại sắp xếp thành các đường cong chứ không phải tập trung lại một điểm?

  • A. Do lực hấp dẫn giữa các mạt sắt.
  • B. Do lực đẩy tĩnh điện giữa các mạt sắt.
  • C. Do mạt sắt chỉ bị hút về các cực của nam châm.
  • D. Do mỗi mạt sắt trở thành một kim nam châm nhỏ và tự định hướng dọc theo chiều của từ trường tại vị trí đó.

Câu 26: Một sợi dây dẫn được uốn thành vòng tròn. Khi có dòng điện không đổi chạy trong vòng dây này, từ trường tại tâm vòng dây có đặc điểm gì về phương và chiều?

  • A. Phương song song với mặt phẳng vòng dây, chiều ngẫu nhiên.
  • B. Phương vuông góc với mặt phẳng vòng dây, chiều xác định bằng quy tắc nắm bàn tay phải.
  • C. Phương nằm trong mặt phẳng vòng dây, hướng vào tâm.
  • D. Phương vuông góc với mặt phẳng vòng dây, chiều luôn hướng ra xa vòng dây.

Câu 27: Bên trong một ống dây hình trụ dài, từ trường được coi là đều. Điều này có ý nghĩa gì về vectơ cảm ứng từ tại các điểm bên trong ống dây (xa hai đầu)?

  • A. Vectơ cảm ứng từ có phương và chiều như nhau nhưng độ lớn khác nhau.
  • B. Vectơ cảm ứng từ có độ lớn như nhau nhưng phương và chiều khác nhau.
  • C. Vectơ cảm ứng từ có cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn tại mọi điểm.
  • D. Vectơ cảm ứng từ bằng không tại mọi điểm.

Câu 28: Dựa vào hình ảnh từ phổ của hai nam châm đặt gần nhau, người ta có thể suy ra điều gì về tương tác giữa hai nam châm đó?

  • A. Hình dạng đường sức từ ở vùng giữa hai nam châm cho biết chúng hút hay đẩy nhau.
  • B. Độ dày của đường sức từ cho biết chúng hút hay đẩy nhau.
  • C. Số lượng đường sức từ cho biết chúng hút hay đẩy nhau.
  • D. Không thể suy ra tương tác giữa hai nam châm từ hình ảnh từ phổ.

Câu 29: So sánh từ trường của một nam châm vĩnh cửu và từ trường của một dòng điện không đổi. Điểm chung cơ bản nhất giữa hai loại từ trường này là gì?

  • A. Đều có đường sức từ là các đường thẳng song song.
  • B. Đều có độ lớn không đổi trong không gian.
  • C. Đều chỉ tồn tại trong một vùng không gian hữu hạn.
  • D. Đều có khả năng tác dụng lực từ lên các vật có từ tính hoặc dòng điện.

Câu 30: Tại sao Trái Đất lại được coi như một nam châm khổng lồ?

  • A. Vì Trái Đất có từ trường riêng bao quanh, tương tự như từ trường của nam châm.
  • B. Vì Trái Đất hút các vật về phía tâm của nó.
  • C. Vì Trái Đất quay quanh trục của nó.
  • D. Vì Trái Đất tương tác hấp dẫn với Mặt Trăng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một sợi dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện I. Tại một điểm M cách dây dẫn một khoảng r, từ trường được đặc trưng bằng đại lượng nào và có phương, chiều như thế nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quan sát hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng. Dựa vào đặc điểm của đường sức từ, nhận định nào sau đây về từ trường của nam châm là SAI?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một khung dây tròn mang dòng điện I. Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải, hãy xác định chiều của vectơ cảm ứng từ tại tâm khung dây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tại một điểm trong không gian, người ta đặt một kim nam châm nhỏ. Kim nam châm này nằm cân bằng theo hướng Bắc - Nam địa lí. Điều này cho thấy điều gì về từ trường Trái Đất tại điểm đó (bỏ qua các từ trường khác)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: So sánh từ trường được tạo ra bởi dòng điện không đổi chạy trong một dây dẫn thẳng dài và từ trường của một nam châm thẳng. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai loại từ trường này thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào của đường sức từ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về vectơ cảm ứng từ (vec{B}) tại một điểm trong từ trường là ĐÚNG?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hai dây dẫn thẳng dài, song song, đặt gần nhau. Nếu hai dây mang dòng điện cùng chiều, từ trường tổng hợp tại một điểm nằm giữa hai dây (không nằm trên dây) sẽ có đặc điểm gì so với từ trường do từng dây gây ra?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một ống dây hình trụ (solenoid) rất dài, mang dòng điện không đổi. Mô tả nào sau đây về từ trường bên trong ống dây là chính xác nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cho hình vẽ mô tả đường sức từ của một nguồn từ trường. Dựa vào mật độ đường sức từ, hãy so sánh độ lớn cảm ứng từ tại điểm A và điểm B.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại sao các đường sức từ của cùng một từ trường không bao giờ cắt nhau?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một hạt mang điện tích dương q đang chuyển động với vận tốc (vec{v}). Xung quanh hạt điện tích này có những loại trường nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Dựa vào quy tắc nắm bàn tay phải, hãy xác định chiều dòng điện chạy trong một dây dẫn thẳng dài nếu biết chiều của đường sức từ tại điểm M như hình vẽ.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Từ trường tồn tại ở đâu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi nói về từ trường, phát biểu nào sau đây là SAI?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Giả sử có hai dòng điện thẳng, song song, đặt gần nhau. Nếu hai dòng điện này chạy ngược chiều nhau, lực từ do từ trường của dây này tác dụng lên dây kia sẽ có tính chất gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Để khảo sát hình dạng đường sức từ của một nam châm, người ta thường rắc mạt sắt lên một tấm bìa đặt gần nam châm. Các mạt sắt sắp xếp theo hình dạng nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tại một điểm P trong không gian, người ta đo được vectơ cảm ứng từ (vec{B}) của từ trường tổng hợp. Nếu đặt một kim nam châm nhỏ tại P, cực Bắc của kim nam châm sẽ chỉ theo hướng nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Từ trường của Trái Đất có ý nghĩa quan trọng đối với sự sống trên hành tinh. Một trong những vai trò chính của từ trường Trái Đất là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Xét từ trường gây ra bởi một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện không đổi I. Nhận định nào sau đây về độ lớn cảm ứng từ B tại các điểm xung quanh dây là ĐÚNG?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một nam châm hình chữ U tạo ra từ trường trong không gian giữa hai cực của nó. Mô tả nào sau đây về đường sức từ trong không gian giữa hai cực này (nếu khoảng cách giữa hai cực nhỏ so với kích thước cực) là GẦN ĐÚNG nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao mạt sắt lại có thể dùng để hiển thị hình ảnh từ phổ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: So sánh từ trường của một ống dây dài mang dòng điện và từ trường của một nam châm thẳng. Bên ngoài ống dây và bên ngoài nam châm, hình dạng đường sức từ có điểm gì TƯƠNG ĐỒNG?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi một dòng điện chạy qua một cuộn dây, cuộn dây đó tạo ra từ trường. Từ trường này mạnh hay yếu phụ thuộc vào những yếu tố nào của cuộn dây và dòng điện?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Quy tắc nắm bàn tay phải được sử dụng để xác định yếu tố nào liên quan đến từ trường?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong thí nghiệm khảo sát từ phổ bằng mạt sắt, tại sao các mạt sắt lại sắp xếp thành các đường cong chứ không phải tập trung lại một điểm?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một sợi dây dẫn được uốn thành vòng tròn. Khi có dòng điện không đổi chạy trong vòng dây này, từ trường tại tâm vòng dây có đặc điểm gì về phương và chiều?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Bên trong một ống dây hình trụ dài, từ trường được coi là đều. Điều này có ý nghĩa gì về vectơ cảm ứng từ tại các điểm bên trong ống dây (xa hai đầu)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Dựa vào hình ảnh từ phổ của hai nam châm đặt gần nhau, người ta có thể suy ra điều gì về tương tác giữa hai nam châm đó?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: So sánh từ trường của một nam châm vĩnh cửu và từ trường của một dòng điện không đổi. Điểm chung cơ bản nhất giữa hai loại từ trường này là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tại sao Trái Đất lại được coi như một nam châm khổng lồ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khẳng định nào sau đây về nguồn gốc của từ trường là đúng nhất?

  • A. Chỉ có nam châm mới tạo ra từ trường.
  • B. Chỉ có dòng điện (các hạt mang điện chuyển động) mới tạo ra từ trường.
  • C. Chỉ có các vật liệu từ như sắt, niken mới tạo ra từ trường.
  • D. Từ trường tồn tại xung quanh nam châm và dòng điện.

Câu 2: Tính chất cơ bản của từ trường là gì?

  • A. Gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc dòng điện đặt trong nó.
  • B. Gây ra lực hấp dẫn lên các vật thể có khối lượng.
  • C. Gây ra lực tĩnh điện tác dụng lên các điện tích đứng yên.
  • D. Làm biến đổi tính chất hóa học của môi trường xung quanh.

Câu 3: Từ phổ là hình ảnh trực quan của từ trường, thường được tạo ra bằng cách rắc mạt sắt lên bề mặt đặt trong từ trường. Từ phổ cho phép chúng ta thấy điều gì về từ trường?

  • A. Chỉ cho biết độ lớn của lực từ tại mỗi điểm.
  • B. Chỉ cho biết chiều của lực từ tại mỗi điểm.
  • C. Cho biết hình dạng và sự phân bố của các đường sức từ trong từ trường.
  • D. Cho biết khối lượng riêng của vật tạo ra từ trường.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là SAI?

  • A. Tiếp tuyến tại mỗi điểm trên đường sức từ trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
  • B. Nơi nào đường sức từ dày hơn thì từ trường mạnh hơn.
  • C. Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
  • D. Hai đường sức từ của cùng một từ trường có thể cắt nhau tại một điểm.

Câu 5: Bên ngoài một nam châm thẳng, các đường sức từ có chiều như thế nào?

  • A. Đi ra từ cực Nam và đi vào cực Bắc.
  • B. Đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam.
  • C. Luôn hướng từ trái sang phải.
  • D. Luôn hướng từ dưới lên trên.

Câu 6: Khi đặt một kim nam châm nhỏ trong từ trường, kim nam châm sẽ định hướng như thế nào?

  • A. Cực Nam của kim nam châm chỉ theo chiều của đường sức từ.
  • B. Cực Bắc của kim nam châm chỉ ngược chiều đường sức từ.
  • C. Cực Bắc của kim nam châm chỉ theo chiều của đường sức từ.
  • D. Kim nam châm sẽ quay ngẫu nhiên không theo quy luật nào.

Câu 7: Áp dụng quy tắc bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài. Nếu dòng điện chạy thẳng đứng từ dưới lên trên, thì đường sức từ tại một điểm bên phải dây dẫn sẽ có chiều như thế nào?

  • A. Hướng ra xa dây dẫn.
  • B. Hướng về phía dây dẫn.
  • C. Hướng ra ngoài mặt phẳng chứa dây dẫn (hướng về phía người đọc).
  • D. Hướng vào trong mặt phẳng chứa dây dẫn (hướng ra xa người đọc).

Câu 8: Một dòng điện không đổi chạy trong một vòng dây tròn. Áp dụng quy tắc bàn tay phải, nếu nhìn vào mặt vòng dây thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, thì đường sức từ xuyên qua tâm vòng dây sẽ có chiều như thế nào?

  • A. Hướng vào trong mặt phẳng chứa vòng dây.
  • B. Hướng ra ngoài mặt phẳng chứa vòng dây.
  • C. Nằm trong mặt phẳng chứa vòng dây và hướng về tâm.
  • D. Nằm trong mặt phẳng chứa vòng dây và hướng ra xa tâm.

Câu 9: Một ống dây hình trụ (solenoid) được quấn các vòng dây sát nhau. Khi có dòng điện chạy qua ống dây, từ trường bên trong ống dây có đặc điểm gì (bỏ qua hiệu ứng ở hai đầu ống dây)?

  • A. Là từ trường không đều, mạnh nhất ở tâm ống dây.
  • B. Là từ trường không đều, yếu nhất ở tâm ống dây.
  • C. Là từ trường đều, các đường sức từ song song và cách đều nhau.
  • D. Chỉ tồn tại từ trường ở hai đầu ống dây.

Câu 10: Áp dụng quy tắc bàn tay phải cho ống dây có dòng điện. Nếu dòng điện chạy qua các vòng dây theo chiều tạo ra cực Bắc ở đầu bên phải của ống dây, thì khi nhìn từ bên ngoài, dòng điện chạy ở mặt trên của ống dây có chiều như thế nào?

  • A. Từ trái sang phải.
  • B. Từ phải sang trái.
  • C. Hướng vào trong ống dây.
  • D. Hướng ra ngoài ống dây.

Câu 11: Quan sát hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng. Nơi nào trên hình ảnh đó cho thấy từ trường có độ lớn mạnh nhất?

  • A. Ở chính giữa thân nam châm.
  • B. Ở những điểm rất xa nam châm.
  • C. Ở gần hai cực của nam châm.
  • D. Độ mạnh từ trường là như nhau tại mọi điểm xung quanh nam châm.

Câu 12: Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I. Các đường sức từ xung quanh dây dẫn này có hình dạng gì và nằm trong mặt phẳng như thế nào so với dây dẫn?

  • A. Là các đường thẳng song song với dây dẫn.
  • B. Là các đường thẳng vuông góc với dây dẫn.
  • C. Là các đường tròn nằm trong mặt phẳng chứa dây dẫn.
  • D. Là các đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn.

Câu 13: So sánh từ trường được tạo ra bởi một dòng điện thẳng và một dòng điện tròn (vòng dây đơn). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai đều có đường sức từ là các đường thẳng song song.
  • B. Từ trường dòng điện thẳng có đường sức là đường tròn, từ trường vòng dây có đường sức là đường cong khép kín (và thẳng tại tâm).
  • C. Từ trường dòng điện thẳng có đường sức là đường cong khép kín, từ trường vòng dây có đường sức là đường thẳng.
  • D. Cả hai đều có đường sức từ là các đường tròn nằm trong mặt phẳng chứa dòng điện.

Câu 14: Một hạt electron đang chuyển động trong không gian. Xung quanh hạt electron này có tồn tại từ trường không? Tại sao?

  • A. Có, vì hạt electron chuyển động tạo thành dòng điện.
  • B. Không, vì từ trường chỉ do nam châm tạo ra.
  • C. Không, vì hạt electron chỉ tạo ra điện trường.
  • D. Có, nhưng chỉ khi nó chuyển động với vận tốc rất lớn.

Câu 15: Tại sao nói từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian xung quanh nam châm và dòng điện?

  • A. Vì nó có thể nhìn thấy được bằng mắt thường.
  • B. Vì nó có khối lượng và chiếm thể tích.
  • C. Vì nó chỉ tồn tại trong chân không.
  • D. Vì nó có thể tác dụng lực lên vật khác đặt trong nó.

Câu 16: Trong các vật liệu sau đây, vật liệu nào khi đặt trong từ trường mạnh có khả năng bị nhiễm từ mạnh và giữ được từ tính lâu dài sau khi đưa ra khỏi từ trường (thường dùng làm nam châm vĩnh cửu)?

  • A. Thép.
  • B. Đồng.
  • C. Nhôm.
  • D. Thủy tinh.

Câu 17: Giả sử có một kim nam châm nhỏ được đặt tại điểm M trong từ trường. Kim nam châm này sẽ quay và dừng lại ở một vị trí xác định. Hướng từ cực Bắc sang cực Nam của kim nam châm khi đã cân bằng sẽ:

  • A. Trùng với chiều đường sức từ tại M.
  • B. Ngược với chiều đường sức từ tại M.
  • C. Vuông góc với chiều đường sức từ tại M.
  • D. Không liên quan đến chiều đường sức từ tại M.

Câu 18: Từ trường của Trái Đất có thể được coi gần đúng như từ trường của một nam châm thẳng rất lớn đặt tại tâm Trái Đất. Cực Bắc địa lý của Trái Đất gần với cực từ nào của nam châm giả định này?

  • A. Cực Bắc từ.
  • B. Cực Nam từ.
  • C. Xích đạo từ.
  • D. Không có mối liên hệ rõ ràng.

Câu 19: Xét một dây dẫn thẳng dài đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có dòng điện I chạy qua. Tại điểm M nằm cách dây dẫn một khoảng r, đường sức từ là đường tròn. Nếu dòng điện có chiều "dấu chấm" (hướng ra ngoài mặt phẳng), thì chiều đường sức từ tại M sẽ như thế nào?

  • A. Theo chiều kim đồng hồ.
  • B. Ngược chiều kim đồng hồ.
  • C. Hướng về phía dây dẫn.
  • D. Hướng ra xa dây dẫn.

Câu 20: Một vòng dây tròn mang dòng điện I. Tại tâm vòng dây, đường sức từ có đặc điểm gì?

  • A. Là đường tròn nằm trong mặt phẳng vòng dây.
  • B. Là đường cong bất kỳ.
  • C. Là đường thẳng nằm trong mặt phẳng vòng dây.
  • D. Là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng vòng dây.

Câu 21: So sánh từ trường bên trong một ống dây hình trụ có dòng điện chạy qua với từ trường bên ngoài ống dây. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Từ trường bên trong mạnh hơn đáng kể so với bên ngoài.
  • B. Từ trường bên ngoài mạnh hơn đáng kể so với bên trong.
  • C. Độ mạnh từ trường bên trong và bên ngoài ống dây là như nhau.
  • D. Từ trường chỉ tồn tại bên ngoài ống dây.

Câu 22: Điều gì xảy ra với từ trường bên trong một ống dây khi ta luồn một lõi sắt non vào bên trong ống dây đang có dòng điện chạy qua?

  • A. Từ trường bên trong ống dây giảm đi.
  • B. Từ trường bên trong ống dây không thay đổi.
  • C. Từ trường bên trong ống dây tăng lên đáng kể.
  • D. Từ trường bên trong ống dây biến mất.

Câu 23: Giải thích tại sao các đường sức từ không bao giờ cắt nhau.

  • A. Vì tại mỗi điểm trong từ trường chỉ có một hướng duy nhất của vectơ cảm ứng từ.
  • B. Vì các đường sức từ luôn là đường cong khép kín.
  • C. Vì các đường sức từ luôn vuông góc với nhau.
  • D. Vì các đường sức từ luôn song song với nhau.

Câu 24: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào KHÔNG liên quan trực tiếp đến sự tồn tại của từ trường?

  • A. Kim la bàn chỉ hướng Bắc-Nam địa lý.
  • B. Nam châm hút các vật bằng sắt.
  • C. Dòng điện chạy qua cuộn dây làm quay động cơ điện.
  • D. Hiện tượng sấm sét trong cơn dông.

Câu 25: Xét hai dây dẫn thẳng dài, song song, đặt gần nhau. Nếu hai dây cùng mang dòng điện theo cùng một chiều, từ trường của dây này sẽ tác dụng lực từ lên dây kia. Lực này có đặc điểm gì?

  • A. Hai dây hút nhau.
  • B. Hai dây đẩy nhau.
  • C. Không có lực tương tác giữa hai dây.
  • D. Lực tương tác là lực hấp dẫn.

Câu 26: Một nam châm được chia làm hai nửa. Điều gì xảy ra với từ tính của mỗi nửa?

  • A. Mỗi nửa chỉ còn một cực từ (một nửa cực Bắc, một nửa cực Nam).
  • B. Mỗi nửa lại trở thành một nam châm hoàn chỉnh với đầy đủ hai cực.
  • C. Cả hai nửa đều mất hết từ tính.
  • D. Chỉ có một nửa giữ được từ tính ban đầu.

Câu 27: Hình ảnh từ phổ của một nam châm chữ U cho thấy các đường sức từ ở khoảng không gian giữa hai nhánh nam châm có đặc điểm gì (bỏ qua hiệu ứng ở rìa)?

  • A. Là các đường song song, cách đều, đi từ cực Bắc sang cực Nam.
  • B. Là các đường tròn đồng tâm.
  • C. Là các đường cong phức tạp không theo quy luật.
  • D. Không có từ trường ở khoảng không gian này.

Câu 28: Sự định hướng của các mạt sắt trong từ trường để tạo thành từ phổ là do:

  • A. Lực hấp dẫn của nam châm lên mạt sắt.
  • B. Lực đẩy tĩnh điện giữa các mạt sắt.
  • C. Mạt sắt bị nóng chảy và xếp theo thứ tự.
  • D. Mạt sắt bị nhiễm từ và định hướng theo các đường sức từ.

Câu 29: Vectơ cảm ứng từ (vec{B}) tại một điểm trong từ trường có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ có phương, không có chiều và độ lớn.
  • B. Chỉ có độ lớn, không có phương và chiều.
  • C. Là một vectơ, có phương, chiều và độ lớn xác định.
  • D. Là một đại lượng vô hướng, chỉ có độ lớn.

Câu 30: Tại một điểm trong không gian có đồng thời từ trường (vec{B}_1) do nguồn 1 gây ra và từ trường (vec{B}_2) do nguồn 2 gây ra. Từ trường tổng hợp (vec{B}) tại điểm đó được xác định như thế nào?

  • A. Từ trường tổng hợp (vec{B} = vec{B}_1 + vec{B}_2) (tổng vectơ).
  • B. Từ trường tổng hợp (vec{B}) có độ lớn bằng tổng độ lớn (B_1 + B_2).
  • C. Từ trường tổng hợp (vec{B}) có độ lớn bằng hiệu độ lớn (|B_1 - B_2|).
  • D. Từ trường tổng hợp là trung bình cộng của (vec{B}_1) và (vec{B}_2).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khẳng định nào sau đây về nguồn gốc của từ trường là đúng nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tính chất cơ bản của từ trường là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Từ phổ là hình ảnh trực quan của từ trường, thường được tạo ra bằng cách rắc mạt sắt lên bề mặt đặt trong từ trường. Từ phổ cho phép chúng ta thấy điều gì về từ trường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là SAI?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Bên ngoài một nam châm thẳng, các đường sức từ có chiều như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi đặt một kim nam châm nhỏ trong từ trường, kim nam châm sẽ định hướng như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Áp dụng quy tắc bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài. Nếu dòng điện chạy thẳng đứng từ dưới lên trên, thì đường sức từ tại một điểm bên phải dây dẫn sẽ có chiều như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một dòng điện không đổi chạy trong một vòng dây tròn. Áp dụng quy tắc bàn tay phải, nếu nhìn vào mặt vòng dây thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, thì đường sức từ xuyên qua tâm vòng dây sẽ có chiều như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một ống dây hình trụ (solenoid) được quấn các vòng dây sát nhau. Khi có dòng điện chạy qua ống dây, từ trường bên trong ống dây có đặc điểm gì (bỏ qua hiệu ứng ở hai đầu ống dây)?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Áp dụng quy tắc bàn tay phải cho ống dây có dòng điện. Nếu dòng điện chạy qua các vòng dây theo chiều tạo ra cực Bắc ở đầu bên phải của ống dây, thì khi nhìn từ bên ngoài, dòng điện chạy ở mặt trên của ống dây có chiều như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Quan sát hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng. Nơi nào trên hình ảnh đó cho thấy từ trường có độ lớn mạnh nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I. Các đường sức từ xung quanh dây dẫn này có hình dạng gì và nằm trong mặt phẳng như thế nào so với dây dẫn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: So sánh từ trường được tạo ra bởi một dòng điện thẳng và một dòng điện tròn (vòng dây đơn). Phát biểu nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một hạt electron đang chuyển động trong không gian. Xung quanh hạt electron này có tồn tại từ trường không? Tại sao?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao nói từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian xung quanh nam châm và dòng điện?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong các vật liệu sau đây, vật liệu nào khi đặt trong từ trường mạnh có khả năng bị nhiễm từ mạnh và giữ được từ tính lâu dài sau khi đưa ra khỏi từ trường (thường dùng làm nam châm vĩnh cửu)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Giả sử có một kim nam châm nhỏ được đặt tại điểm M trong từ trường. Kim nam châm này sẽ quay và dừng lại ở một vị trí xác định. Hướng từ cực Bắc sang cực Nam của kim nam châm khi đã cân bằng sẽ:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Từ trường của Trái Đất có thể được coi gần đúng như từ trường của một nam châm thẳng rất lớn đặt tại tâm Trái Đất. Cực Bắc địa lý của Trái Đất gần với cực từ nào của nam châm giả định này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Xét một dây dẫn thẳng dài đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có dòng điện I chạy qua. Tại điểm M nằm cách dây dẫn một khoảng r, đường sức từ là đường tròn. Nếu dòng điện có chiều 'dấu chấm' (hướng ra ngoài mặt phẳng), thì chiều đường sức từ tại M sẽ như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một vòng dây tròn mang dòng điện I. Tại tâm vòng dây, đường sức từ có đặc điểm gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: So sánh từ trường bên trong một ống dây hình trụ có dòng điện chạy qua với từ trường bên ngoài ống dây. Nhận xét nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Điều gì xảy ra với từ trường bên trong một ống dây khi ta luồn một lõi sắt non vào bên trong ống dây đang có dòng điện chạy qua?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Giải thích tại sao các đường sức từ không bao giờ cắt nhau.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào KHÔNG liên quan trực tiếp đến sự tồn tại của từ trường?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Xét hai dây dẫn thẳng dài, song song, đặt gần nhau. Nếu hai dây cùng mang dòng điện theo cùng một chiều, từ trường của dây này sẽ tác dụng lực từ lên dây kia. Lực này có đặc điểm gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một nam châm được chia làm hai nửa. Điều gì xảy ra với từ tính của mỗi nửa?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hình ảnh từ phổ của một nam châm chữ U cho thấy các đường sức từ ở khoảng không gian giữa hai nhánh nam châm có đặc điểm gì (bỏ qua hiệu ứng ở rìa)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Sự định hướng của các mạt sắt trong từ trường để tạo thành từ phổ là do:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vectơ cảm ứng từ (vec{B}) tại một điểm trong từ trường có đặc điểm gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại một điểm trong không gian có đồng thời từ trường (vec{B}_1) do nguồn 1 gây ra và từ trường (vec{B}_2) do nguồn 2 gây ra. Từ trường tổng hợp (vec{B}) tại điểm đó được xác định như thế nào?

Viết một bình luận