Đề Trắc nghiệm Vật Lí 12 – Bài 17: Máy phát điện xoay chiều (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên hiện tượng vật lý nào?

  • A. Hiện tượng quang điện
  • B. Hiện tượng tự cảm
  • C. Hiện tượng cảm ứng điện từ
  • D. Hiện tượng cộng hưởng điện

Câu 2: Trong máy phát điện xoay chiều một pha, bộ phận nào tạo ra từ trường?

  • A. Phần ứng
  • B. Phần cảm
  • C. Vành khuyên
  • D. Chổi than

Câu 3: Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật có N vòng dây, diện tích S, quay đều với tốc độ góc $omega$ trong từ trường đều có cảm ứng từ $vec{B}$ vuông góc với trục quay. Trục quay nằm trong mặt phẳng khung dây. Biểu thức suất điện động cảm ứng tức thời trong khung dây là gì? (Chọn gốc thời gian lúc pháp tuyến khung dây hợp với $vec{B}$ góc $varphi_0$)

  • A. $e = NBSomega cos(omega t + varphi_0)$
  • B. $e = NBS cos(omega t + varphi_0)$
  • C. $e = NBSomega sin(omega t + varphi_0 - pi/2)$
  • D. $e = NBSomega cos(omega t + varphi_0 - pi/2)$

Câu 4: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là nam châm gồm p cặp cực, quay với tốc độ n (vòng/phút). Tần số của suất điện động do máy phát ra được tính bằng công thức nào?

  • A. $f = frac{np}{60}$
  • B. $f = np$
  • C. $f = 60np$
  • D. $f = frac{n}{60p}$

Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm 100 vòng dây diện tích $200 cm^2$, quay trong từ trường đều có cảm ứng từ 0.5 T. Máy phát ra suất điện động có tần số 50 Hz. Tốc độ quay của roto (phần cảm) là 3000 vòng/phút. Số cặp cực của nam châm trong phần cảm là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 6

Câu 6: Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra suất điện động có biểu thức $e = 220sqrt{2} cos(100pi t + pi/6)$ V. Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là bao nhiêu?

  • A. $220sqrt{2}$ V
  • B. $220$ V
  • C. $110sqrt{2}$ V
  • D. $110$ V

Câu 7: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là roto quay với tốc độ 750 vòng/phút. Tần số của suất điện động tạo ra là 50 Hz. Số cặp cực của roto là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 8

Câu 8: Để tăng suất điện động cực đại ($E_0$) do máy phát điện xoay chiều tạo ra, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm số vòng dây của phần ứng.
  • B. Giảm tốc độ quay của roto.
  • C. Giảm cảm ứng từ của từ trường.
  • D. Tăng tốc độ quay của roto.

Câu 9: Trong máy phát điện xoay chiều ba pha, ba cuộn dây của phần ứng thường được bố trí như thế nào?

  • A. Song song với nhau.
  • B. Lệch nhau một góc $120^o$ trên vòng tròn.
  • C. Vuông góc với nhau.
  • D. Nối tiếp với nhau.

Câu 10: Suất điện động cảm ứng trong mỗi cuộn dây của máy phát điện xoay chiều ba pha có đặc điểm gì về pha?

  • A. Cùng pha với nhau.
  • B. Vuông pha với nhau.
  • C. Lệch pha nhau $120^o$ (hoặc $2pi/3$ rad).
  • D. Lệch pha nhau $90^o$ (hoặc $pi/2$ rad).

Câu 11: Trong một máy phát điện xoay chiều một pha, khi tốc độ quay của roto tăng lên gấp đôi, thì tần số của suất điện động và suất điện động cực đại thay đổi như thế nào?

  • A. Tần số tăng gấp đôi, suất điện động cực đại tăng gấp đôi.
  • B. Tần số tăng gấp đôi, suất điện động cực đại không đổi.
  • C. Tần số không đổi, suất điện động cực đại tăng gấp đôi.
  • D. Tần số không đổi, suất điện động cực đại không đổi.

Câu 12: Một máy phát điện xoay chiều một pha có N = 200 vòng dây, diện tích mỗi vòng S = $150 cm^2$, quay trong từ trường đều B = 0.8 T với tốc độ 1200 vòng/phút. Suất điện động cực đại do máy phát ra là bao nhiêu?

  • A. $150.8$ V
  • B. $201.1$ V
  • C. $301.6$ V
  • D. $402.1$ V

Câu 13: Chức năng của vành khuyên và chổi than trong máy phát điện xoay chiều một pha là gì?

  • A. Chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
  • B. Giữ cho tốc độ quay của roto ổn định.
  • C. Tạo ra từ trường cần thiết.
  • D. Dẫn dòng điện xoay chiều từ cuộn dây ra mạch ngoài.

Câu 14: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động hiệu dụng 220V, tần số 50Hz. Biết phần ứng có 100 vòng dây, diện tích $50 cm^2$. Độ lớn cảm ứng từ của từ trường đều mà phần ứng quay trong đó là bao nhiêu? (Bỏ qua điện trở thuần của cuộn dây)

  • A. $0.5$ T
  • B. $1.98$ T
  • C. $0.25$ T
  • D. $1.1$ T

Câu 15: Tại sao trong thực tế, phần cảm (roto) của máy phát điện thường là nam châm điện (hoặc nam châm vĩnh cửu) và phần ứng (stato) là cuộn dây?

  • A. Giảm tổn hao năng lượng.
  • B. Làm cho tần số dòng điện ổn định hơn.
  • C. Thuận lợi cho việc dẫn dòng điện công suất lớn từ cuộn dây ra ngoài.
  • D. Giảm tiếng ồn khi máy hoạt động.

Câu 16: Một máy phát điện xoay chiều tạo ra từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của phần ứng là $5 times 10^{-3}$ Wb. Phần ứng có 200 vòng dây. Máy quay với tốc độ 3000 vòng/phút. Suất điện động hiệu dụng do máy phát ra là bao nhiêu?

  • A. $100pi$ V
  • B. $50pisqrt{2}$ V
  • C. $100$ V
  • D. $222.1$ V

Câu 17: Khi thiết kế máy phát điện xoay chiều, việc tăng số cặp cực (p) trong phần cảm có ảnh hưởng gì đến tốc độ quay cần thiết để tạo ra dòng điện tần số công nghiệp 50 Hz?

  • A. Giảm tốc độ quay cần thiết.
  • B. Tăng tốc độ quay cần thiết.
  • C. Không ảnh hưởng đến tốc độ quay cần thiết.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến suất điện động cực đại, không ảnh hưởng tần số.

Câu 18: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động hiệu dụng 110V. Tốc độ quay của roto là 3000 vòng/phút. Tần số của suất điện động là 50 Hz. Nếu tăng tốc độ quay của roto lên 3600 vòng/phút và giữ nguyên các yếu tố khác, suất điện động hiệu dụng mới là bao nhiêu?

  • A. $110$ V
  • B. $132$ V
  • C. $146.7$ V
  • D. $183.3$ V

Câu 19: Xét biểu thức từ thông qua một vòng dây của phần ứng trong máy phát điện: $Phi = Phi_0 cos(omega t)$. Tại thời điểm nào thì suất điện động cảm ứng trong vòng dây có giá trị cực đại?

  • A. Khi từ thông qua vòng dây bằng 0.
  • B. Khi từ thông qua vòng dây đạt giá trị cực đại.
  • C. Khi từ thông qua vòng dây đạt giá trị cực tiểu.
  • D. Khi tốc độ quay của roto bằng 0.

Câu 20: Trong máy phát điện xoay chiều, nếu phần cảm là nam châm điện, dòng điện chạy qua cuộn dây của nam châm điện này là loại dòng điện gì?

  • A. Dòng điện một chiều.
  • B. Dòng điện xoay chiều cùng tần số với dòng ra.
  • C. Dòng điện xoay chiều có tần số khác dòng ra.
  • D. Dòng điện cảm ứng.

Câu 21: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động hiệu dụng 400V. Nếu nối máy này vào một tải tiêu thụ có tổng trở $Z = 100 Omega$ (bỏ qua điện trở trong của máy), cường độ dòng điện hiệu dụng qua tải là bao nhiêu?

  • A. $2$ A
  • B. $2sqrt{2}$ A
  • C. $4$ A
  • D. $4sqrt{2}$ A

Câu 22: So với máy phát điện một chiều (đinamo), máy phát điện xoay chiều (anternator) không có bộ phận nào sau đây?

  • A. Vành góp (bộ phận chỉnh lưu cơ học).
  • B. Nam châm (bộ phận tạo từ trường).
  • C. Cuộn dây (bộ phận cảm ứng).
  • D. Trục quay.

Câu 23: Một máy phát điện xoay chiều có tần số 60 Hz và có 6 cặp cực. Tốc độ quay của roto là bao nhiêu vòng/phút?

  • A. 500 vòng/phút.
  • B. 720 vòng/phút.
  • C. 1000 vòng/phút.
  • D. 600 vòng/phút.

Câu 24: Khi máy phát điện xoay chiều hoạt động, đại lượng nào sau đây luôn biến thiên điều hòa theo thời gian?

  • A. Tốc độ quay của roto.
  • B. Tần số của suất điện động.
  • C. Từ thông qua cuộn dây phần ứng.
  • D. Suất điện động hiệu dụng.

Câu 25: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động cực đại $E_0$. Nếu giữ nguyên tốc độ quay và tăng gấp đôi số vòng dây của phần ứng, đồng thời giảm một nửa cảm ứng từ của từ trường, thì suất điện động cực đại mới là bao nhiêu?

  • A. $E_0$
  • B. $2E_0$
  • C. $E_0/2$
  • D. $4E_0$

Câu 26: Ưu điểm chính của hệ thống dòng điện ba pha so với hệ thống dòng điện một pha là gì?

  • A. Dễ dàng chuyển đổi thành dòng một chiều.
  • B. Truyền tải điện năng đi xa hiệu quả hơn và tạo ra từ trường quay.
  • C. Suất điện động hiệu dụng lớn hơn.
  • D. Giảm thiểu nguy cơ giật điện.

Câu 27: Một máy phát điện xoay chiều có phần ứng là một cuộn dây, phần cảm là nam châm điện. Để điều chỉnh suất điện động hiệu dụng đầu ra của máy, ta có thể thay đổi đại lượng nào sau đây?

  • A. Số vòng dây của phần ứng.
  • B. Diện tích mỗi vòng dây của phần ứng.
  • C. Cường độ dòng điện kích từ trong cuộn dây phần cảm.
  • D. Tần số của suất điện động đầu ra.

Câu 28: Một máy phát điện xoay chiều một pha có biểu thức suất điện động $e = E_0 cos(omega t + pi/4)$. Pha ban đầu của từ thông qua cuộn dây phần ứng là bao nhiêu? (Biết từ thông có dạng $Phi = Phi_0 cos(omega t + varphi_Phi)$)

  • A. $pi/4$
  • B. $-pi/4$
  • C. $-pi/2$
  • D. $3pi/4$

Câu 29: Một máy phát điện xoay chiều một pha có 4 cặp cực. Để tạo ra dòng điện có tần số 50 Hz, roto phải quay với tốc độ bao nhiêu vòng/giây?

  • A. $12.5$ vòng/giây
  • B. $25$ vòng/giây
  • C. $750$ vòng/giây
  • D. $3000$ vòng/giây

Câu 30: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của suất điện động cảm ứng trong máy phát điện xoay chiều?

  • A. Biến thiên điều hòa theo thời gian.
  • B. Có tần số xác định.
  • C. Có giá trị không đổi khác không.
  • D. Có giá trị hiệu dụng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên hiện tượng vật lý nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong máy phát điện xoay chiều một pha, bộ phận nào tạo ra từ trường?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật có N vòng dây, diện tích S, quay đều với tốc độ góc $omega$ trong từ trường đều có cảm ứng từ $vec{B}$ vuông góc với trục quay. Trục quay nằm trong mặt phẳng khung dây. Biểu thức suất điện động cảm ứng tức thời trong khung dây là gì? (Chọn gốc thời gian lúc pháp tuyến khung dây hợp với $vec{B}$ góc $varphi_0$)

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là nam châm gồm p cặp cực, quay với tốc độ n (vòng/phút). Tần số của suất điện động do máy phát ra được tính bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm 100 vòng dây diện tích $200 cm^2$, quay trong từ trường đều có cảm ứng từ 0.5 T. Máy phát ra suất điện động có tần số 50 Hz. Tốc độ quay của roto (phần cảm) là 3000 vòng/phút. Số cặp cực của nam châm trong phần cảm là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra suất điện động có biểu thức $e = 220sqrt{2} cos(100pi t + pi/6)$ V. Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là roto quay với tốc độ 750 vòng/phút. Tần số của suất điện động tạo ra là 50 Hz. Số cặp cực của roto là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Để tăng suất điện động cực đại ($E_0$) do máy phát điện xoay chiều tạo ra, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong máy phát điện xoay chiều ba pha, ba cuộn dây của phần ứng thường được bố trí như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Suất điện động cảm ứng trong mỗi cuộn dây của máy phát điện xoay chiều ba pha có đặc điểm gì về pha?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong một máy phát điện xoay chiều một pha, khi tốc độ quay của roto tăng lên gấp đôi, thì tần số của suất điện động và suất điện động cực đại thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một máy phát điện xoay chiều một pha có N = 200 vòng dây, diện tích mỗi vòng S = $150 cm^2$, quay trong từ trường đều B = 0.8 T với tốc độ 1200 vòng/phút. Suất điện động cực đại do máy phát ra là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Chức năng của vành khuyên và chổi than trong máy phát điện xoay chiều một pha là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động hiệu dụng 220V, tần số 50Hz. Biết phần ứng có 100 vòng dây, diện tích $50 cm^2$. Độ lớn cảm ứng từ của từ trường đều mà phần ứng quay trong đó là bao nhiêu? (Bỏ qua điện trở thuần của cuộn dây)

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao trong thực tế, phần cảm (roto) của máy phát điện thường là nam châm điện (hoặc nam châm vĩnh cửu) và phần ứng (stato) là cuộn dây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một máy phát điện xoay chiều tạo ra từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của phần ứng là $5 times 10^{-3}$ Wb. Phần ứng có 200 vòng dây. Máy quay với tốc độ 3000 vòng/phút. Suất điện động hiệu dụng do máy phát ra là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi thiết kế máy phát điện xoay chiều, việc tăng số cặp cực (p) trong phần cảm có ảnh hưởng gì đến tốc độ quay cần thiết để tạo ra dòng điện tần số công nghiệp 50 Hz?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động hiệu dụng 110V. Tốc độ quay của roto là 3000 vòng/phút. Tần số của suất điện động là 50 Hz. Nếu tăng tốc độ quay của roto lên 3600 vòng/phút và giữ nguyên các yếu tố khác, suất điện động hiệu dụng mới là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Xét biểu thức từ thông qua một vòng dây của phần ứng trong máy phát điện: $Phi = Phi_0 cos(omega t)$. Tại thời điểm nào thì suất điện động cảm ứng trong vòng dây có giá trị cực đại?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong máy phát điện xoay chiều, nếu phần cảm là nam châm điện, dòng điện chạy qua cuộn dây của nam châm điện này là loại dòng điện gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động hiệu dụng 400V. Nếu nối máy này vào một tải tiêu thụ có tổng trở $Z = 100 Omega$ (bỏ qua điện trở trong của máy), cường độ dòng điện hiệu dụng qua tải là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: So với máy phát điện một chiều (đinamo), máy phát điện xoay chiều (anternator) không có bộ phận nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một máy phát điện xoay chiều có tần số 60 Hz và có 6 cặp cực. Tốc độ quay của roto là bao nhiêu vòng/phút?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi máy phát điện xoay chiều hoạt động, đại lượng nào sau đây luôn biến thiên điều hòa theo thời gian?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động cực đại $E_0$. Nếu giữ nguyên tốc độ quay và tăng gấp đôi số vòng dây của phần ứng, đồng thời giảm một nửa cảm ứng từ của từ trường, thì suất điện động cực đại mới là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Ưu điểm chính của hệ thống dòng điện ba pha so với hệ thống dòng điện một pha là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một máy phát điện xoay chiều có phần ứng là một cuộn dây, phần cảm là nam châm điện. Để điều chỉnh suất điện động hiệu dụng đầu ra của máy, ta có thể thay đổi đại lượng nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một máy phát điện xoay chiều một pha có biểu thức suất điện động $e = E_0 cos(omega t + pi/4)$. Pha ban đầu của từ thông qua cuộn dây phần ứng là bao nhiêu? (Biết từ thông có dạng $Phi = Phi_0 cos(omega t + varphi_Phi)$)

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một máy phát điện xoay chiều một pha có 4 cặp cực. Để tạo ra dòng điện có tần số 50 Hz, roto phải quay với tốc độ bao nhiêu vòng/giây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của suất điện động cảm ứng trong máy phát điện xoay chiều?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng vật lý nào?

  • A. Hiện tượng quang điện
  • B. Hiện tượng cảm ứng điện từ
  • C. Hiện tượng nhiệt điện
  • D. Hiện tượng điện phân

Câu 2: Một khung dây dẫn phẳng quay đều trong từ trường đều. Đại lượng nào sau đây biến thiên điều hòa theo thời gian trong khung dây?

  • A. Điện trở của khung dây
  • B. Diện tích khung dây
  • C. Từ thông qua khung dây
  • D. Cảm ứng từ của từ trường

Câu 3: Trong máy phát điện xoay chiều một pha, bộ phận nào tạo ra từ trường?

  • A. Nam châm điện hoặc nam châm vĩnh cửu
  • B. Khung dây dẫn
  • C. Bộ góp điện
  • D. Vành trượt và chổi than

Câu 4: Tốc độ quay của roto trong máy phát điện xoay chiều ảnh hưởng trực tiếp đến đại lượng nào của dòng điện xoay chiều tạo ra?

  • A. Biên độ dòng điện
  • B. Pha ban đầu của dòng điện
  • C. Giá trị hiệu dụng của dòng điện
  • D. Tần số của dòng điện

Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều có 2 cặp cực từ, roto quay với tốc độ 750 vòng/phút. Tần số của suất điện động xoay chiều do máy phát ra là bao nhiêu?

  • A. 12.5 Hz
  • B. 25 Hz
  • C. 50 Hz
  • D. 100 Hz

Câu 6: Để tăng suất điện động hiệu dụng của máy phát điện xoay chiều, người ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm số vòng dây của khung dây
  • B. Tăng tốc độ quay của roto
  • C. Giảm diện tích của khung dây
  • D. Đổi chiều quay của roto

Câu 7: Biểu thức suất điện động tức thời trong một máy phát điện xoay chiều là e = 220√2cos(100πt) V. Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là bao nhiêu?

  • A. 220√2 V
  • B. 110√2 V
  • C. 110 V
  • D. 220 V

Câu 8: Một khung dây hình chữ nhật gồm 100 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 200 cm², quay đều với tốc độ góc 100 rad/s trong từ trường đều có cảm ứng từ 0.05 T. Suất điện động cực đại trong khung dây là:

  • A. 100 V
  • B. 200 V
  • C. 50 V
  • D. 25 V

Câu 9: Trong máy phát điện xoay chiều ba pha, các cuộn dây của phần ứng được đặt lệch nhau một góc bao nhiêu về không gian?

  • A. 90°
  • B. 120°
  • C. 180°
  • D. 360°

Câu 10: Ưu điểm chính của việc sử dụng dòng điện xoay chiều ba pha so với dòng điện xoay chiều một pha trong truyền tải điện năng là gì?

  • A. Đơn giản trong cấu tạo máy phát
  • B. Dễ dàng điều chỉnh điện áp
  • C. Tiết kiệm dây dẫn khi truyền tải điện năng
  • D. An toàn hơn khi sử dụng

Câu 11: Điều gì xảy ra với tần số của dòng điện xoay chiều do máy phát điện tạo ra nếu tốc độ quay của roto tăng lên gấp đôi?

  • A. Tần số tăng lên gấp đôi
  • B. Tần số giảm đi một nửa
  • C. Tần số không đổi
  • D. Tần số có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào tải

Câu 12: Một máy phát điện xoay chiều có công suất phát điện không đổi. Nếu điện áp hiệu dụng do máy phát ra tăng lên gấp đôi, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch ngoài sẽ thay đổi như thế nào (giả sử hệ số công suất không đổi)?

  • A. Tăng lên gấp đôi
  • B. Giảm đi một nửa
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng lên gấp bốn lần

Câu 13: Trong một máy phát điện xoay chiều, roto thường được cấu tạo là phần nào để giảm khối lượng và tăng tốc độ quay?

  • A. Phần ứng
  • B. Phần cảm
  • C. Phần quay
  • D. Phần tĩnh

Câu 14: Tại sao lõi sắt của stato và roto trong máy phát điện xoay chiều thường được làm từ các lá thép kỹ thuật điện mỏng ghép lại với nhau?

  • A. Để tăng độ bền cơ học
  • B. Để giảm giá thành sản xuất
  • C. Để tăng cường từ trường
  • D. Để giảm dòng điện Foucault (dòng điện xoáy)

Câu 15: Một máy phát điện xoay chiều một pha có công suất 10 kW, điện áp hiệu dụng 220 V. Cường độ dòng điện hiệu dụng mà máy phát ra là bao nhiêu (giả sử hệ số công suất bằng 1)?

  • A. 22.7 A
  • B. 45.5 A
  • C. 90.9 A
  • D. 110 A

Câu 16: Trong máy phát điện xoay chiều, năng lượng cơ học đầu vào được biến đổi thành dạng năng lượng nào?

  • A. Nhiệt năng
  • B. Hóa năng
  • C. Điện năng
  • D. Quang năng

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về máy phát điện xoay chiều?

  • A. Máy phát điện xoay chiều biến đổi điện năng thành cơ năng.
  • B. Tần số của dòng điện xoay chiều không phụ thuộc vào tốc độ quay của roto.
  • C. Suất điện động cảm ứng trong máy phát điện xoay chiều luôn là hằng số.
  • D. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 18: Một máy phát điện xoay chiều có điện trở trong không đáng kể, đang phát điện cho một mạch ngoài. Khi tốc độ quay của roto tăng lên, điều gì sẽ xảy ra với điện áp đầu ra của máy phát (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Điện áp đầu ra tăng lên
  • B. Điện áp đầu ra giảm xuống
  • C. Điện áp đầu ra không đổi
  • D. Điện áp đầu ra dao động không dự đoán được

Câu 19: Cho đồ thị biểu diễn sự biến thiên của từ thông Φ qua một khung dây dẫn theo thời gian t trong máy phát điện xoay chiều. Suất điện động cảm ứng trong khung dây đạt giá trị cực đại khi từ thông có độ biến thiên như thế nào?

  • A. Từ thông có giá trị cực đại hoặc cực tiểu
  • B. Từ thông có tốc độ biến thiên lớn nhất
  • C. Từ thông bằng không
  • D. Từ thông có tốc độ biến thiên bằng không

Câu 20: Trong một máy phát điện xoay chiều lý tưởng, khi khung dây quay đều với tốc độ góc ω, suất điện động cực đại là E₀. Nếu tăng tốc độ góc lên 2ω, suất điện động cực đại sẽ là:

  • A. E₀/2
  • B. E₀
  • C. 2E₀
  • D. 4E₀

Câu 21: Một đèn huỳnh quang cần điện áp hiệu dụng 220V để hoạt động bình thường. Nó được mắc vào mạch điện xoay chiều có điện áp cực đại 220V. Đèn sẽ hoạt động như thế nào?

  • A. Đèn sáng bình thường
  • B. Đèn sáng yếu hơn bình thường
  • C. Đèn không sáng hoặc sáng nhấp nháy
  • D. Đèn bị cháy

Câu 22: Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể. Khi mạch ngoài hở, điện áp giữa hai cực của máy phát là 240V. Khi mạch ngoài kín và có dòng điện chạy qua, điện áp giữa hai cực này có thể thay đổi không? Tại sao?

  • A. Không thay đổi, vì điện trở trong không đáng kể.
  • B. Giảm xuống, do có sụt áp trên điện trở trong.
  • C. Tăng lên, do dòng điện làm tăng từ trường.
  • D. Dao động, do dòng điện xoay chiều.

Câu 23: Để truyền tải điện năng đi xa, người ta thường sử dụng máy biến áp để tăng điện áp và giảm cường độ dòng điện. Biện pháp này giúp giảm yếu tố nào sau đây?

  • A. Tổn hao điện áp
  • B. Tổn hao công suất do tỏa nhiệt trên dây dẫn
  • C. Tần số dòng điện
  • D. Hệ số công suất

Câu 24: Giả sử bạn có một máy phát điện xoay chiều và muốn thay đổi tần số của dòng điện mà nó phát ra. Bạn sẽ điều chỉnh yếu tố nào của máy phát?

  • A. Số vòng dây của khung dây
  • B. Cường độ từ trường
  • C. Tốc độ quay của roto
  • D. Diện tích khung dây

Câu 25: Một máy phát điện xoay chiều đang hoạt động bình thường. Nếu đột ngột giảm tải tiêu thụ điện ở mạch ngoài, điều gì có thể xảy ra với tốc độ quay của roto (nếu không có hệ thống điều khiển)?

  • A. Tốc độ quay giảm xuống
  • B. Tốc độ quay tăng lên
  • C. Tốc độ quay không đổi
  • D. Tốc độ quay dao động mạnh

Câu 26: Trong mạch điện xoay chiều do máy phát điện tạo ra, đại lượng nào sau đây có giá trị tức thời biến thiên theo dạng hàm sin hoặc cosin theo thời gian?

  • A. Điện trở
  • B. Điện dung
  • C. Điện cảm
  • D. Điện áp và cường độ dòng điện

Câu 27: Một máy phát điện xoay chiều mini được sử dụng để thắp sáng bóng đèn LED. Nguồn năng lượng sơ cấp cung cấp cho máy phát này có thể là gì?

  • A. Năng lượng cơ học từ động cơ nhỏ hoặc tay quay
  • B. Năng lượng hóa học từ pin
  • C. Năng lượng quang điện từ pin mặt trời
  • D. Năng lượng hạt nhân

Câu 28: So sánh máy phát điện xoay chiều và pin hóa học, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguyên tắc tạo ra dòng điện là gì?

  • A. Máy phát điện tạo ra dòng điện một chiều, pin tạo ra dòng điện xoay chiều.
  • B. Máy phát điện dựa trên cảm ứng điện từ, pin dựa trên phản ứng hóa học.
  • C. Máy phát điện có công suất lớn hơn pin.
  • D. Pin có thể tái sử dụng, máy phát điện thì không.

Câu 29: Trong hệ thống điện quốc gia, máy phát điện xoay chiều thường được đặt ở đâu?

  • A. Trong các hộ gia đình
  • B. Trong các nhà máy sản xuất
  • C. Tại các nhà máy điện (thủy điện, nhiệt điện, điện gió...)
  • D. Trong các thiết bị điện tử

Câu 30: Một máy phát điện xoay chiều có thông số kỹ thuật: 230V - 50Hz. Ý nghĩa của thông số 50Hz là gì?

  • A. Điện áp cực đại mà máy phát tạo ra là 50V.
  • B. Công suất định mức của máy phát là 50W.
  • C. Tốc độ quay của roto là 50 vòng/giây.
  • D. Tần số của dòng điện xoay chiều do máy phát tạo ra là 50Hz.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng vật lý nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một khung dây dẫn phẳng quay đều trong từ trường đều. Đại lượng nào sau đây biến thiên điều hòa theo thời gian trong khung dây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong máy phát điện xoay chiều một pha, bộ phận nào tạo ra từ trường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tốc độ quay của roto trong máy phát điện xoay chiều ảnh hưởng trực tiếp đến đại lượng nào của dòng điện xoay chiều tạo ra?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều có 2 cặp cực từ, roto quay với tốc độ 750 vòng/phút. Tần số của suất điện động xoay chiều do máy phát ra là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Để tăng suất điện động hiệu dụng của máy phát điện xoay chiều, người ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Biểu thức suất điện động tức thời trong một máy phát điện xoay chiều là e = 220√2cos(100πt) V. Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một khung dây hình chữ nhật gồm 100 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 200 cm², quay đều với tốc độ góc 100 rad/s trong từ trường đều có cảm ứng từ 0.05 T. Suất điện động cực đại trong khung dây là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong máy phát điện xoay chiều ba pha, các cuộn dây của phần ứng được đặt lệch nhau một góc bao nhiêu về không gian?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Ưu điểm chính của việc sử dụng dòng điện xoay chiều ba pha so với dòng điện xoay chiều một pha trong truyền tải điện năng là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Điều gì xảy ra với tần số của dòng điện xoay chiều do máy phát điện tạo ra nếu tốc độ quay của roto tăng lên gấp đôi?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một máy phát điện xoay chiều có công suất phát điện không đổi. Nếu điện áp hiệu dụng do máy phát ra tăng lên gấp đôi, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch ngoài sẽ thay đổi như thế nào (giả sử hệ số công suất không đổi)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong một máy phát điện xoay chiều, roto thường được cấu tạo là phần nào để giảm khối lượng và tăng tốc độ quay?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tại sao lõi sắt của stato và roto trong máy phát điện xoay chiều thường được làm từ các lá thép kỹ thuật điện mỏng ghép lại với nhau?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một máy phát điện xoay chiều một pha có công suất 10 kW, điện áp hiệu dụng 220 V. Cường độ dòng điện hiệu dụng mà máy phát ra là bao nhiêu (giả sử hệ số công suất bằng 1)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong máy phát điện xoay chiều, năng lượng cơ học đầu vào được biến đổi thành dạng năng lượng nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về máy phát điện xoay chiều?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một máy phát điện xoay chiều có điện trở trong không đáng kể, đang phát điện cho một mạch ngoài. Khi tốc độ quay của roto tăng lên, điều gì sẽ xảy ra với điện áp đầu ra của máy phát (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho đồ thị biểu diễn sự biến thiên của từ thông Φ qua một khung dây dẫn theo thời gian t trong máy phát điện xoay chiều. Suất điện động cảm ứng trong khung dây đạt giá trị cực đại khi từ thông có độ biến thiên như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong một máy phát điện xoay chiều lý tưởng, khi khung dây quay đều với tốc độ góc ω, suất điện động cực đại là E₀. Nếu tăng tốc độ góc lên 2ω, suất điện động cực đại sẽ là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một đèn huỳnh quang cần điện áp hiệu dụng 220V để hoạt động bình thường. Nó được mắc vào mạch điện xoay chiều có điện áp cực đại 220V. Đèn sẽ hoạt động như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể. Khi mạch ngoài hở, điện áp giữa hai cực của máy phát là 240V. Khi mạch ngoài kín và có dòng điện chạy qua, điện áp giữa hai cực này có thể thay đổi không? Tại sao?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Để truyền tải điện năng đi xa, người ta thường sử dụng máy biến áp để tăng điện áp và giảm cường độ dòng điện. Biện pháp này giúp giảm yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Giả sử bạn có một máy phát điện xoay chiều và muốn thay đổi tần số của dòng điện mà nó phát ra. Bạn sẽ điều chỉnh yếu tố nào của máy phát?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một máy phát điện xoay chiều đang hoạt động bình thường. Nếu đột ngột giảm tải tiêu thụ điện ở mạch ngoài, điều gì có thể xảy ra với tốc độ quay của roto (nếu không có hệ thống điều khiển)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong mạch điện xoay chiều do máy phát điện tạo ra, đại lượng nào sau đây có giá trị tức thời biến thiên theo dạng hàm sin hoặc cosin theo thời gian?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một máy phát điện xoay chiều mini được sử dụng để thắp sáng bóng đèn LED. Nguồn năng lượng sơ cấp cung cấp cho máy phát này có thể là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: So sánh máy phát điện xoay chiều và pin hóa học, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguyên tắc tạo ra dòng điện là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong hệ thống điện quốc gia, máy phát điện xoay chiều thường được đặt ở đâu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một máy phát điện xoay chiều có thông số kỹ thuật: 230V - 50Hz. Ý nghĩa của thông số 50Hz là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên hiện tượng vật lí nào?

  • A. Hiện tượng quang điện
  • B. Hiện tượng cộng hưởng điện
  • C. Hiện tượng cảm ứng điện từ
  • D. Hiện tượng tự cảm

Câu 2: Bộ phận quay của máy phát điện xoay chiều được gọi là gì?

  • A. Stato
  • B. Rôto
  • C. Bộ góp điện
  • D. Nam châm điện

Câu 3: Bộ phận đứng yên của máy phát điện xoay chiều, thường chứa cuộn dây để phát ra dòng điện, được gọi là gì?

  • A. Stato
  • B. Rôto
  • C. Bộ góp điện
  • D. Nam châm vĩnh cửu

Câu 4: Trong máy phát điện xoay chiều một pha đơn giản có Rôto là nam châm vĩnh cửu và Stato là cuộn dây, suất điện động cảm ứng trong cuộn dây biến thiên điều hòa theo thời gian vì lí do chính nào sau đây?

  • A. Tốc độ quay của Rôto không đổi.
  • B. Từ trường của nam châm là đều.
  • C. Cuộn dây Stato có nhiều vòng.
  • D. Từ thông qua cuộn dây Stato biến thiên điều hòa theo thời gian.

Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều một pha có Rôto gồm p cặp cực (p là số nguyên dương). Khi Rôto quay với tốc độ n vòng/giây, tần số của suất điện động cảm ứng do máy tạo ra là bao nhiêu?

  • A. f = n/p
  • B. f = p + n
  • C. f = p.n
  • D. f = 2p.n

Câu 6: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 200 vòng, diện tích mỗi vòng là 60 cm², quay đều với tốc độ 1200 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T, trục quay vuông góc với đường sức từ. Từ thông cực đại qua khung dây là bao nhiêu?

  • A. 0,06 Wb
  • B. 0,6 Wb
  • C. 6 Wb
  • D. 60 Wb

Câu 7: Vẫn với khung dây ở Câu 6, biên độ (giá trị cực đại) của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là bao nhiêu?

  • A. 2,4 V
  • B. 2,4π² V
  • C. 2,4π V
  • D. 4,8π V

Câu 8: Một máy phát điện xoay chiều một pha có Rôto là nam châm quay với tốc độ 750 vòng/phút. Biết Stato có 8 cặp cực. Tần số của suất điện động do máy tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 25 Hz
  • B. 50 Hz
  • C. 75 Hz
  • D. 100 Hz

Câu 9: Một máy phát điện xoay chiều hoạt động với tần số 50 Hz. Rôto có 2 cặp cực. Tốc độ quay của Rôto là bao nhiêu vòng/phút?

  • A. 750 vòng/phút
  • B. 1500 vòng/phút
  • C. 3000 vòng/phút
  • D. 6000 vòng/phút

Câu 10: Suất điện động cảm ứng trong một khung dây quay đều trong từ trường đều có biểu thức e = 100√2cos(100πt) V. Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là bao nhiêu?

  • A. 100 V
  • B. 100√2 V
  • C. 200 V
  • D. 50√2 V

Câu 11: Vẫn với suất điện động ở Câu 10 (e = 100√2cos(100πt) V), tần số của suất điện động này là bao nhiêu?

  • A. 50π Hz
  • B. 100 Hz
  • C. 100π Hz
  • D. 50 Hz

Câu 12: Một khung dây dẫn phẳng có N vòng, diện tích S, quay đều với tốc độ góc ω quanh một trục vuông góc với từ trường đều B. Tại thời điểm t, góc giữa vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây và vectơ cảm ứng từ là α = ωt. Biểu thức từ thông qua khung dây tại thời điểm t là:

  • A. Φ = NBScos(ωt)
  • B. Φ = NBSsin(ωt)
  • C. Φ = NBSωcos(ωt)
  • D. Φ = NBSωsin(ωt)

Câu 13: Dựa vào biểu thức từ thông ở Câu 12, biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung dây là:

  • A. e = NBSωcos(ωt)
  • B. e = NBSsin(ωt)
  • C. e = NBSωsin(ωt)
  • D. e = -NBSωcos(ωt)

Câu 14: So sánh pha của suất điện động cảm ứng (e) và từ thông (Φ) qua khung dây quay đều trong từ trường đều. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. e cùng pha với Φ.
  • B. e sớm pha hơn Φ một góc π/2.
  • C. e trễ pha hơn Φ một góc π/2.
  • D. e ngược pha với Φ.

Câu 15: Một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra suất điện động có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 220 V. Tốc độ quay của Rôto tăng lên gấp đôi nhưng vẫn giữ nguyên cấu trúc máy (số cặp cực không đổi). Giá trị hiệu dụng của suất điện động mới là bao nhiêu?

  • A. 110 V
  • B. 220 V
  • C. 311 V
  • D. 440 V

Câu 16: Vẫn với máy phát điện ở Câu 15 (ban đầu f = 50 Hz, E = 220 V), khi tốc độ quay của Rôto tăng lên gấp đôi, tần số của suất điện động mới là bao nhiêu?

  • A. 25 Hz
  • B. 50 Hz
  • C. 100 Hz
  • D. 200 Hz

Câu 17: Một máy phát điện xoay chiều một pha có Rôto là phần cảm (nam châm) và Stato là phần ứng (cuộn dây). Cấu tạo này thường được sử dụng trong các máy phát điện công suất lớn. Ưu điểm chính của cấu tạo này là gì?

  • A. Chế tạo Rôto dễ dàng hơn.
  • B. Việc lấy dòng điện ra mạch ngoài đơn giản hơn (không cần truyền dòng điện công suất lớn qua vành trượt).
  • C. Từ trường tạo ra mạnh hơn.
  • D. Máy hoạt động hiệu quả hơn ở tốc độ thấp.

Câu 18: Trong máy phát điện xoay chiều một pha, bộ phận nào có chức năng đưa dòng điện xoay chiều từ cuộn dây quay ra mạch ngoài?

  • A. Stato
  • B. Rôto
  • C. Bộ chỉnh lưu
  • D. Vành trượt và chổi than

Câu 19: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là Rôto quay với tốc độ không đổi. Khi một cuộn dây của Stato có 500 vòng, suất điện động hiệu dụng cảm ứng trên cuộn dây đó là 120 V. Nếu thay cuộn dây này bằng cuộn dây khác có 1000 vòng (các yếu tố khác giữ nguyên), suất điện động hiệu dụng cảm ứng trên cuộn dây mới là bao nhiêu?

  • A. 60 V
  • B. 120 V
  • C. 240 V
  • D. 480 V

Câu 20: Xét một máy phát điện xoay chiều một pha. Nếu tốc độ quay của Rôto giảm đi một nửa so với ban đầu, và số cặp cực trên Rôto tăng gấp đôi, thì tần số của suất điện động do máy tạo ra sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Không đổi
  • B. Tăng gấp đôi
  • C. Giảm đi một nửa
  • D. Tăng gấp bốn lần

Câu 21: Một khung dây chữ nhật quay đều trong từ trường đều tạo ra suất điện động e = E₀cos(ωt). Tại thời điểm t = 0, suất điện động có giá trị cực đại. Điều này có nghĩa là tại thời điểm t = 0, vị trí của khung dây như thế nào so với vectơ cảm ứng từ?

  • A. Mặt phẳng khung dây vuông góc với đường sức từ.
  • B. Mặt phẳng khung dây song song với đường sức từ.
  • C. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 45 độ.
  • D. Từ thông qua khung dây đạt giá trị cực đại.

Câu 22: Để tăng giá trị hiệu dụng của suất điện động do một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra mà không thay đổi tốc độ quay của Rôto và cấu trúc hình học của cuộn dây Stato, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường độ dòng điện qua cuộn dây kích từ (nếu Rôto là nam châm điện).
  • B. Giảm tốc độ quay của Rôto.
  • C. Giảm số vòng dây của cuộn Stato.
  • D. Thay vật liệu làm lõi thép bằng vật liệu có độ từ thẩm nhỏ hơn.

Câu 23: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động tức thời e = 311cos(100πt + π/6) V. Tại thời điểm t = 0, giá trị của suất điện động là bao nhiêu?

  • A. 311 V
  • B. 311√3/2 V
  • C. 0 V
  • D. -311√3/2 V

Câu 24: Tại sao trong thực tế, các máy phát điện xoay chiều công nghiệp thường có Rôto là nam châm điện và Stato là các cuộn dây?

  • A. Rôto nam châm điện dễ chế tạo hơn Rôto cuộn dây.
  • B. Việc truyền dòng điện công suất lớn vào Rôto quay dễ dàng hơn.
  • C. Dòng điện công suất lớn được tạo ra ở Stato đứng yên, dễ dàng đưa ra ngoài sử dụng.
  • D. Từ trường do nam châm điện tạo ra luôn đều trong toàn bộ không gian Stato.

Câu 25: Một máy phát điện xoay chiều một pha có Rôto là nam châm điện 4 cực (tức 2 cặp cực). Để máy phát ra dòng điện có tần số 60 Hz, Rôto phải quay với tốc độ bao nhiêu vòng/phút?

  • A. 1800 vòng/phút
  • B. 3600 vòng/phút
  • C. 900 vòng/phút
  • D. 1200 vòng/phút

Câu 26: So sánh máy phát điện xoay chiều một pha và máy phát điện một chiều về cấu tạo. Điểm khác biệt cơ bản nhất ở bộ phận lấy điện ra mạch ngoài là gì?

  • A. Số lượng cuộn dây Stato.
  • B. Bộ góp điện (vành khuyết) ở máy một chiều thay cho vành trượt (vành khuyên) ở máy xoay chiều.
  • C. Sử dụng nam châm vĩnh cửu hay nam châm điện.
  • D. Có hay không có lõi thép trong Rôto.

Câu 27: Một khung dây quay đều trong từ trường đều, tạo ra suất điện động cực đại là E₀. Nếu tốc độ quay tăng gấp đôi, đồng thời cảm ứng từ của từ trường giảm đi một nửa, thì suất điện động cực đại mới là bao nhiêu?

  • A. E₀
  • B. 2E₀
  • C. E₀/2
  • D. 4E₀

Câu 28: Tại sao trong các nhà máy điện (như thủy điện, nhiệt điện), máy phát điện xoay chiều thường có kích thước rất lớn?

  • A. Để giảm tốc độ quay của Rôto.
  • B. Để tăng tần số của dòng điện phát ra.
  • C. Để giảm giá thành sản xuất.
  • D. Để tạo ra công suất điện lớn.

Câu 29: Một máy phát điện xoay chiều một pha có Rôto quay với tốc độ không đổi. Suất điện động tức thời do máy tạo ra có giá trị cực đại là 300 V. Nếu mắc một tải tiêu thụ là điện trở thuần R vào hai cực máy, bỏ qua điện trở trong của máy, thì công suất tiêu thụ trên R là 450 W. Giá trị của điện trở R là bao nhiêu?

  • A. 50 Ω
  • B. 100 Ω
  • C. 150 Ω
  • D. 200 Ω

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa tốc độ quay của Rôto (n) và tần số dòng điện (f) trong máy phát điện xoay chiều nhiều cặp cực (p cặp cực). Tại sao tần số dòng điện không chỉ phụ thuộc vào tốc độ quay mà còn phụ thuộc vào số cặp cực?

  • A. Mỗi vòng quay của Rôto p cặp cực tạo ra p chu kỳ biến đổi của từ thông qua cuộn dây Stato.
  • B. Tốc độ góc của Rôto tỉ lệ thuận với số cặp cực.
  • C. Từ trường do Rôto nhiều cực tạo ra mạnh hơn.
  • D. Số vòng dây của Stato phụ thuộc vào số cặp cực của Rôto.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên hiện tượng vật lí nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Bộ phận quay của máy phát điện xoay chiều được gọi là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Bộ phận đứng yên của máy phát điện xoay chiều, thường chứa cuộn dây để phát ra dòng điện, được gọi là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong máy phát điện xoay chiều một pha đơn giản có Rôto là nam châm vĩnh cửu và Stato là cuộn dây, suất điện động cảm ứng trong cuộn dây biến thiên điều hòa theo thời gian vì lí do chính nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều một pha có Rôto gồm p cặp cực (p là số nguyên dương). Khi Rôto quay với tốc độ n vòng/giây, tần số của suất điện động cảm ứng do máy tạo ra là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 200 vòng, diện tích mỗi vòng là 60 cm², quay đều với tốc độ 1200 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T, trục quay vuông góc với đường sức từ. Từ thông cực đại qua khung dây là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Vẫn với khung dây ở Câu 6, biên độ (giá trị cực đại) của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một máy phát điện xoay chiều một pha có Rôto là nam châm quay với tốc độ 750 vòng/phút. Biết Stato có 8 cặp cực. Tần số của suất điện động do máy tạo ra là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một máy phát điện xoay chiều hoạt động với tần số 50 Hz. Rôto có 2 cặp cực. Tốc độ quay của Rôto là bao nhiêu vòng/phút?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Suất điện động cảm ứng trong một khung dây quay đều trong từ trường đều có biểu thức e = 100√2cos(100πt) V. Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Vẫn với suất điện động ở Câu 10 (e = 100√2cos(100πt) V), tần số của suất điện động này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một khung dây dẫn phẳng có N vòng, diện tích S, quay đều với tốc độ góc ω quanh một trục vuông góc với từ trường đều B. Tại thời điểm t, góc giữa vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây và vectơ cảm ứng từ là α = ωt. Biểu thức từ thông qua khung dây tại thời điểm t là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Dựa vào biểu thức từ thông ở Câu 12, biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung dây là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: So sánh pha của suất điện động cảm ứng (e) và từ thông (Φ) qua khung dây quay đều trong từ trường đều. Phát biểu nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra suất điện động có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 220 V. Tốc độ quay của Rôto tăng lên gấp đôi nhưng vẫn giữ nguyên cấu trúc máy (số cặp cực không đổi). Giá trị hiệu dụng của suất điện động mới là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Vẫn với máy phát điện ở Câu 15 (ban đầu f = 50 Hz, E = 220 V), khi tốc độ quay của Rôto tăng lên gấp đôi, tần số của suất điện động mới là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một máy phát điện xoay chiều một pha có Rôto là phần cảm (nam châm) và Stato là phần ứng (cuộn dây). Cấu tạo này thường được sử dụng trong các máy phát điện công suất lớn. Ưu điểm chính của cấu tạo này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong máy phát điện xoay chiều một pha, bộ phận nào có chức năng đưa dòng điện xoay chiều từ cuộn dây quay ra mạch ngoài?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là Rôto quay với tốc độ không đổi. Khi một cuộn dây của Stato có 500 vòng, suất điện động hiệu dụng cảm ứng trên cuộn dây đó là 120 V. Nếu thay cuộn dây này bằng cuộn dây khác có 1000 vòng (các yếu tố khác giữ nguyên), suất điện động hiệu dụng cảm ứng trên cuộn dây mới là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Xét một máy phát điện xoay chiều một pha. Nếu tốc độ quay của Rôto giảm đi một nửa so với ban đầu, và số cặp cực trên Rôto tăng gấp đôi, thì tần số của suất điện động do máy tạo ra sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một khung dây chữ nhật quay đều trong từ trư??ng đều tạo ra suất điện động e = E₀cos(ωt). Tại thời điểm t = 0, suất điện động có giá trị cực đại. Điều này có nghĩa là tại thời điểm t = 0, vị trí của khung dây như thế nào so với vectơ cảm ứng từ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Để tăng giá trị hiệu dụng của suất điện động do một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra mà không thay đổi tốc độ quay của Rôto và cấu trúc hình học của cuộn dây Stato, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động tức thời e = 311cos(100πt + π/6) V. Tại thời điểm t = 0, giá trị của suất điện động là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao trong thực tế, các máy phát điện xoay chiều công nghiệp thường có Rôto là nam châm điện và Stato là các cuộn dây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một máy phát điện xoay chiều một pha có Rôto là nam châm điện 4 cực (tức 2 cặp cực). Để máy phát ra dòng điện có tần số 60 Hz, Rôto phải quay với tốc độ bao nhiêu vòng/phút?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: So sánh máy phát điện xoay chiều một pha và máy phát điện một chiều về cấu tạo. Điểm khác biệt cơ bản nhất ở bộ phận lấy điện ra mạch ngoài là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một khung dây quay đều trong từ trường đều, tạo ra suất điện động cực đại là E₀. Nếu tốc độ quay tăng gấp đôi, đồng thời cảm ứng từ của từ trường giảm đi một nửa, thì suất điện động cực đại mới là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tại sao trong các nhà máy điện (như thủy điện, nhiệt điện), máy phát điện xoay chiều thường có kích thước rất lớn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một máy phát điện xoay chiều một pha có Rôto quay với tốc độ không đổi. Suất điện động tức thời do máy tạo ra có giá trị cực đại là 300 V. Nếu mắc một tải tiêu thụ là điện trở thuần R vào hai cực máy, bỏ qua điện trở trong của máy, thì công suất tiêu thụ trên R là 450 W. Giá trị của điện trở R là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa tốc độ quay của Rôto (n) và tần số dòng điện (f) trong máy phát điện xoay chiều nhiều cặp cực (p cặp cực). Tại sao tần số dòng điện không chỉ phụ thuộc vào tốc độ quay mà còn phụ thuộc vào số cặp cực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên hiện tượng vật lí nào?

  • A. Hiện tượng quang điện
  • B. Hiện tượng cộng hưởng điện
  • C. Hiện tượng cảm ứng điện từ
  • D. Hiện tượng từ trễ

Câu 2: Một khung dây dẫn hình chữ nhật gồm N vòng dây, diện tích S, quay đều với tốc độ góc ω trong từ trường đều có cảm ứng từ B vuông góc với trục quay. Suất điện động cực đại (E₀) do máy phát này tạo ra được tính bằng công thức nào?

  • A. E₀ = B.S.ω
  • B. E₀ = N.B.S
  • C. E₀ = N.B.S.ω.√2
  • D. E₀ = N.B.S.ω

Câu 3: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm gồm 100 vòng dây, diện tích mỗi vòng 200 cm², quay với tốc độ 3000 vòng/phút trong từ trường đều có cảm ứng từ 0.5 T. Trục quay vuông góc với cảm ứng từ. Suất điện động cực đại mà máy này có thể tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 100 V
  • B. 100π V
  • C. 200π V
  • D. 314 V

Câu 4: Tần số (f) của suất điện động do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra khi phần cảm (hoặc phần ứng) quay với tốc độ góc ω được tính theo công thức nào (với giả định phần cảm có 1 cặp cực, hoặc là khung dây đơn giản)?

  • A. f = ω / (2π)
  • B. f = 2πω
  • C. f = ω / π
  • D. f = 2ω

Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều tạo ra suất điện động có biểu thức e = 220√2 cos(100πt) V. Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là bao nhiêu?

  • A. 220√2 V
  • B. 100π V
  • C. 220 V
  • D. 110 V

Câu 6: Tần số của suất điện động trong câu 5 là bao nhiêu?

  • A. 100 Hz
  • B. 50π Hz
  • C. 100π Hz
  • D. 50 Hz

Câu 7: Chu kì của suất điện động trong câu 5 là bao nhiêu?

  • A. 100 s
  • B. 0.02 s
  • C. 0.01 s
  • D. 0.05 s

Câu 8: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng là khung dây gồm 200 vòng, diện tích 400 cm². Khung quay trong từ trường đều 0.4 T với tốc độ 1200 vòng/phút. Suất điện động hiệu dụng do máy tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 128π / √2 V
  • B. 128π V
  • C. 64π V
  • D. 64π / √2 V

Câu 9: Trong máy phát điện xoay chiều một pha, bộ phận nào có nhiệm vụ đưa dòng điện xoay chiều từ khung dây quay ra mạch ngoài?

  • A. Bộ góp điện (Commutator)
  • B. Vành trượt và chổi than
  • C. Nam châm vĩnh cửu
  • D. Lõi sắt

Câu 10: Từ thông qua một khung dây của máy phát điện xoay chiều có biểu thức Φ = Φ₀ cos(ωt). Biểu thức suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là:

  • A. e = -Φ₀ω sin(ωt)
  • B. e = Φ₀ω cos(ωt)
  • C. e = -Φ₀ω cos(ωt)
  • D. e = Φ₀ω sin(ωt)

Câu 11: Suất điện động cảm ứng trong khung dây của máy phát điện xoay chiều có pha như thế nào so với từ thông qua khung?

  • A. Sớm pha π/2
  • B. Trễ pha π/2
  • C. Cùng pha
  • D. Ngược pha

Câu 12: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động hiệu dụng 220 V, tần số 50 Hz. Nếu tốc độ quay của rôto tăng gấp đôi, đồng thời giữ nguyên các yếu tố khác, thì suất điện động hiệu dụng và tần số mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. 440 V và 50 Hz
  • B. 220 V và 100 Hz
  • C. 220√2 V và 50 Hz
  • D. 440 V và 100 Hz

Câu 13: Để tăng suất điện động hiệu dụng do máy phát điện xoay chiều đơn giản tạo ra mà không làm thay đổi tần số, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng số vòng dây của khung (N).
  • B. Tăng tốc độ quay của rôto (ω).
  • C. Giảm cảm ứng từ của từ trường (B).
  • D. Giảm diện tích của khung dây (S).

Câu 14: Một máy phát điện xoay chiều có rôto là nam châm gồm p cặp cực, quay với tốc độ n (vòng/phút). Tần số của dòng điện xoay chiều do máy tạo ra được tính bởi công thức nào?

  • A. f = n / 60
  • B. f = 60n / p
  • C. f = np / 60
  • D. f = 60p / n

Câu 15: Một máy phát điện xoay chiều có rôto là nam châm 3 cặp cực, quay với tốc độ 1000 vòng/phút. Tần số của dòng điện xoay chiều do máy tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 50 Hz
  • B. 100 Hz
  • C. 150 Hz
  • D. 300 Hz

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về máy phát điện xoay chiều một pha là SAI?

  • A. Phần cảm tạo ra từ trường (thường là nam châm).
  • B. Phần ứng là nơi xuất hiện suất điện động cảm ứng (thường là cuộn dây).
  • C. Có thể có rôto là phần cảm hoặc phần ứng.
  • D. Bộ góp điện (cổ góp) là bộ phận bắt buộc phải có.

Câu 17: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động cực đại 200 V và tần số 50 Hz. Tại thời điểm t = 0, suất điện động tức thời có giá trị bằng 0 và đang tăng. Biểu thức suất điện động tức thời của máy là:

  • A. e = 200 cos(100πt + π/2) V
  • B. e = 200 cos(50πt + π/2) V
  • C. e = 200 cos(100πt - π/2) V
  • D. e = 200 cos(50πt - π/2) V

Câu 18: Từ thông cực đại qua một khung dây quay trong máy phát điện xoay chiều là Φ₀. Suất điện động cực đại (E₀) do khung tạo ra khi quay với tốc độ góc ω là bao nhiêu?

  • A. E₀ = Φ₀ / ω
  • B. E₀ = Φ₀ . ω²
  • C. E₀ = Φ₀ . ω
  • D. E₀ = Φ₀ / ω²

Câu 19: Một máy phát điện xoay chiều tạo ra suất điện động có tần số 60 Hz. Tốc độ góc quay của rôto (đối với máy có 1 cặp cực) là bao nhiêu?

  • A. 60π rad/s
  • B. 120π rad/s
  • C. 30π rad/s
  • D. 240π rad/s

Câu 20: Khi khung dây của máy phát điện quay, suất điện động cảm ứng có giá trị cực đại khi:

  • A. Mặt phẳng khung dây song song với đường cảm ứng từ.
  • B. Mặt phẳng khung dây vuông góc với đường cảm ứng từ.
  • C. Từ thông qua khung dây đạt giá trị cực đại.
  • D. Từ thông qua khung dây bằng không.

Câu 21: Khi khung dây của máy phát điện quay, suất điện động cảm ứng có giá trị bằng không khi:

  • A. Mặt phẳng khung dây song song với đường cảm ứng từ.
  • B. Mặt phẳng khung dây vuông góc với đường cảm ứng từ.
  • C. Từ thông qua khung dây có giá trị bằng 0.
  • D. Tốc độ quay của khung dây bằng không.

Câu 22: Một máy phát điện xoay chiều có các thông số N, B, S không đổi. Nếu tốc độ quay của rôto tăng từ n₁ lên n₂, thì tỉ lệ giữa suất điện động hiệu dụng mới và cũ (E_eff₂ / E_eff₁) sẽ là bao nhiêu?

  • A. (n₂ / n₁)²
  • B. √(n₂ / n₁)
  • C. n₁ / n₂
  • D. n₂ / n₁

Câu 23: Một máy phát điện xoay chiều có khung dây gồm 500 vòng, diện tích 100 cm², quay trong từ trường đều 0.2 T với tốc độ 1800 vòng/phút. Trục quay vuông góc với cảm ứng từ. Tần số của suất điện động tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 30 Hz
  • B. 50 Hz
  • C. 60 Hz
  • D. 180 Hz

Câu 24: Cũng với máy phát ở Câu 23, suất điện động hiệu dụng tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 60 V
  • B. 60π V
  • C. 60/√2 V
  • D. 60π/√2 V

Câu 25: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động hiệu dụng 110 V. Giá trị cực đại của suất điện động này là bao nhiêu?

  • A. 110 V
  • B. 110√2 V
  • C. 220 V
  • D. 220√2 V

Câu 26: Chọn phát biểu đúng về máy phát điện xoay chiều:

  • A. Biến đổi cơ năng thành điện năng.
  • B. Biến đổi điện năng thành cơ năng.
  • C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng.
  • D. Biến đổi quang năng thành điện năng.

Câu 27: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động hiệu dụng E. Nếu mắc máy này vào mạch ngoài chỉ có điện trở thuần R, thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là bao nhiêu?

  • A. I = E.R
  • B. I = E / R√2
  • C. I = E√2 / R
  • D. I = E / R

Câu 28: Từ thông qua một khung dây của máy phát điện có biểu thức Φ = 5.0 x 10⁻³ cos(100πt) Wb. Biểu thức suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây (giả sử khung có 1 vòng) là:

  • A. e = 0.5π sin(100πt) V
  • B. e = -0.5π cos(100πt) V
  • C. e = 5.0 x 10⁻³ sin(100πt) V
  • D. e = 0.5π cos(100πt) V

Câu 29: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động hiệu dụng 400 V, tần số 50 Hz. Nếu nối máy này với một bóng đèn sợi đốt có điện trở 200 Ω, công suất tiêu thụ của bóng đèn là bao nhiêu?

  • A. 200 W
  • B. 400 W
  • C. 800 W
  • D. 1600 W

Câu 30: Để suất điện động hiệu dụng của máy phát điện xoay chiều tăng 2 lần trong khi tần số vẫn giữ nguyên, ta cần điều chỉnh các thông số N, B, S, ω như thế nào?

  • A. Tăng ω lên 2 lần.
  • B. Tăng N và ω mỗi thứ √2 lần.
  • C. Tăng B lên 2 lần và giữ nguyên ω.
  • D. Tăng ω lên 2 lần và giảm N đi 2 lần.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên hiện tượng vật lí nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một khung dây dẫn hình chữ nhật gồm N vòng dây, diện tích S, quay đều với tốc độ góc ω trong từ trường đều có cảm ứng từ B vuông góc với trục quay. Suất điện động cực đại (E₀) do máy phát này tạo ra được tính bằng công thức nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm gồm 100 vòng dây, diện tích mỗi vòng 200 cm², quay với tốc độ 3000 vòng/phút trong từ trường đều có cảm ứng từ 0.5 T. Trục quay vuông góc với cảm ứng từ. Suất điện động cực đại mà máy này có thể tạo ra là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tần số (f) của suất điện động do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra khi phần cảm (hoặc phần ứng) quay với tốc độ góc ω được tính theo công thức nào (với giả định phần cảm có 1 cặp cực, hoặc là khung dây đơn giản)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều tạo ra suất điện động có biểu thức e = 220√2 cos(100πt) V. Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tần số của suất điện động trong câu 5 là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Chu kì của suất điện động trong câu 5 là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng là khung dây gồm 200 vòng, diện tích 400 cm². Khung quay trong từ trường đều 0.4 T với tốc độ 1200 vòng/phút. Suất điện động hiệu dụng do máy tạo ra là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong máy phát điện xoay chiều một pha, bộ phận nào có nhiệm vụ đưa dòng điện xoay chiều từ khung dây quay ra mạch ngoài?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Từ thông qua một khung dây của máy phát điện xoay chiều có biểu thức Φ = Φ₀ cos(ωt). Biểu thức suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Suất điện động cảm ứng trong khung dây của máy phát điện xoay chiều có pha như thế nào so với từ thông qua khung?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động hiệu dụng 220 V, tần số 50 Hz. Nếu tốc độ quay của rôto tăng gấp đôi, đồng thời giữ nguyên các yếu tố khác, thì suất điện động hiệu dụng và tần số mới sẽ là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Để tăng suất điện động hiệu dụng do máy phát điện xoay chiều đơn giản tạo ra mà không làm thay đổi tần số, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một máy phát điện xoay chiều có rôto là nam châm gồm p cặp cực, quay với tốc độ n (vòng/phút). Tần số của dòng điện xoay chiều do máy tạo ra được tính bởi công thức nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một máy phát điện xoay chiều có rôto là nam châm 3 cặp cực, quay với tốc độ 1000 vòng/phút. Tần số của dòng điện xoay chiều do máy tạo ra là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về máy phát điện xoay chiều một pha là SAI?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động cực đại 200 V và tần số 50 Hz. Tại thời điểm t = 0, suất điện động tức thời có giá trị bằng 0 và đang tăng. Biểu thức suất điện động tức thời của máy là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Từ thông cực đại qua một khung dây quay trong máy phát điện xoay chiều là Φ₀. Suất điện động cực đại (E₀) do khung tạo ra khi quay với tốc độ góc ω là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một máy phát điện xoay chiều tạo ra suất điện động có tần số 60 Hz. Tốc độ góc quay của rôto (đối với máy có 1 cặp cực) là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi khung dây của máy phát điện quay, suất điện động cảm ứng có giá trị cực đại khi:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi khung dây của máy phát điện quay, suất điện động cảm ứng có giá trị bằng không khi:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một máy phát điện xoay chiều có các thông số N, B, S không đổi. Nếu tốc độ quay của rôto tăng từ n₁ lên n₂, thì tỉ lệ giữa suất điện động hiệu dụng mới và cũ (E_eff₂ / E_eff₁) sẽ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một máy phát điện xoay chiều có khung dây gồm 500 vòng, diện tích 100 cm², quay trong từ trường đều 0.2 T với tốc độ 1800 vòng/phút. Trục quay vuông góc với cảm ứng từ. Tần số của suất điện động tạo ra là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Cũng với máy phát ở Câu 23, suất điện động hiệu dụng tạo ra là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động hiệu dụng 110 V. Giá trị cực đại của suất điện động này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Chọn phát biểu đúng về máy phát điện xoay chiều:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động hiệu dụng E. Nếu mắc máy này vào mạch ngoài chỉ có điện trở thuần R, thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Từ thông qua một khung dây của máy phát điện có biểu thức Φ = 5.0 x 10⁻³ cos(100πt) Wb. Biểu thức suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây (giả sử khung có 1 vòng) là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động hiệu dụng 400 V, tần số 50 Hz. Nếu nối máy này với một bóng đèn sợi đốt có điện trở 200 Ω, công suất tiêu thụ của bóng đèn là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để suất điện động hiệu dụng của máy phát điện xoay chiều tăng 2 lần trong khi tần số vẫn giữ nguyên, ta cần điều chỉnh các thông số N, B, S, ω như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên hiện tượng vật lí nào?

  • A. Hiện tượng quang điện
  • B. Hiện tượng cảm ứng điện từ
  • C. Hiện tượng cộng hưởng điện
  • D. Hiện tượng tự cảm

Câu 2: Bộ phận chính tạo ra từ trường trong máy phát điện xoay chiều là gì?

  • A. Nam châm (vĩnh cửu hoặc điện)
  • B. Cuộn dây phần ứng
  • C. Vành khuyên và chổi than
  • D. Lõi sắt

Câu 3: Bộ phận chính trong máy phát điện xoay chiều, nơi xuất hiện suất điện động cảm ứng, là gì?

  • A. Vành trượt (vành khuyên)
  • B. Chổi than
  • C. Phần cảm
  • D. Phần ứng

Câu 4: Trong máy phát điện xoay chiều một pha loại có phần cảm quay, bộ phận nào đứng yên?

  • A. Phần cảm
  • B. Rotor
  • C. Phần ứng
  • D. Trục quay

Câu 5: Tại sao máy phát điện công nghiệp lớn thường có phần cảm là rotor (quay) và phần ứng là stator (đứng yên)?

  • A. Để giảm ma sát ở vành trượt.
  • B. Để dễ dàng cách điện cho cuộn dây phần ứng có dòng điện lớn.
  • C. Để tăng tốc độ quay của rotor.
  • D. Để từ trường do phần cảm tạo ra mạnh hơn.

Câu 6: Một khung dây chữ nhật gồm N vòng dây, diện tích S, quay đều với tốc độ góc ω trong từ trường đều có cảm ứng từ B vuông góc với trục quay. Suất điện động cảm ứng tức thời trong khung dây có biểu thức là e = E₀cos(ωt + φ). Từ thông qua khung dây biến thiên như thế nào?

  • A. Biến thiên điều hòa theo thời gian.
  • B. Biến thiên tuyến tính theo thời gian.
  • C. Không biến thiên theo thời gian.
  • D. Biến thiên theo hàm bậc hai của thời gian.

Câu 7: Biên độ suất điện động cảm ứng (E₀) trong khung dây quay của máy phát điện xoay chiều phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào số vòng dây và tốc độ quay.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào cảm ứng từ và diện tích khung dây.
  • C. Phụ thuộc vào số vòng dây, cảm ứng từ, diện tích khung dây, nhưng không phụ thuộc tốc độ quay.
  • D. Phụ thuộc vào số vòng dây, cảm ứng từ, diện tích khung dây và tốc độ quay.

Câu 8: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rotor là nam châm điện 4 cực (2 cặp cực), quay với tốc độ 1500 vòng/phút. Tần số của suất điện động do máy phát ra là bao nhiêu?

  • A. 25 Hz
  • B. 100 Hz
  • C. 50 Hz
  • D. 75 Hz

Câu 9: Một khung dây có 200 vòng, diện tích 100 cm², quay đều với tốc độ 3000 vòng/phút trong từ trường đều có B = 0.5 T, trục quay vuông góc với B. Suất điện động hiệu dụng do khung dây tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 111 V
  • B. 222.1 V
  • C. 314.2 V
  • D. 444.3 V

Câu 10: Khi từ thông qua một khung dây dẫn kín biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số f, thì suất điện động cảm ứng trong khung dây đó sẽ:

  • A. Biến thiên tuần hoàn nhưng không điều hòa.
  • B. Biến thiên điều hòa với tần số 2f.
  • C. Biến thiên điều hòa với tần số f và cùng pha với từ thông.
  • D. Biến thiên điều hòa với tần số f và lệch pha π/2 so với từ thông.

Câu 11: Một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra suất điện động có biểu thức e = 200cos(100πt) V. Tần số góc của suất điện động này là:

  • A. 100π rad/s
  • B. 100 Hz
  • C. 50 Hz
  • D. 200 V

Câu 12: Một khung dây quay đều trong từ trường đều với tốc độ 300 vòng/phút. Nếu tăng tốc độ quay lên gấp đôi (600 vòng/phút) và giữ nguyên các yếu tố khác, thì biên độ suất điện động cảm ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm một nửa.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 13: Trong máy phát điện xoay chiều, tại thời điểm từ thông qua cuộn dây đạt giá trị cực đại, suất điện động cảm ứng trong cuộn dây có giá trị:

  • A. Bằng không.
  • B. Đạt giá trị cực đại.
  • C. Đạt giá trị cực tiểu.
  • D. Đạt giá trị hiệu dụng.

Câu 14: Một máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, phần ứng có N vòng dây. Rotor quay với tốc độ n vòng/giây. Tần số của suất điện động phát ra được tính bằng công thức nào?

  • A. f = n/p
  • B. f = n*p
  • C. f = N*p
  • D. f = N*n

Câu 15: Khi thiết kế một máy phát điện xoay chiều cần tạo ra điện áp hiệu dụng 220V với tần số 50Hz, kỹ sư cần điều chỉnh các thông số nào của máy?

  • A. Chỉ cần điều chỉnh tốc độ quay của rotor.
  • B. Chỉ cần điều chỉnh số vòng dây của phần ứng.
  • C. Chỉ cần điều chỉnh cường độ từ trường phần cảm.
  • D. Cần điều chỉnh sự kết hợp của số vòng dây, cường độ từ trường, tốc độ quay và số cặp cực.

Câu 16: Hình dạng đường sức từ của từ trường do phần cảm (nam châm) tạo ra và hình dạng của cuộn dây phần ứng trong máy phát điện xoay chiều cơ bản thường được thiết kế như thế nào để tối ưu hóa sự biến thiên từ thông?

  • A. Từ trường đều, cuộn dây tập trung tại một vị trí.
  • B. Từ trường không đều, cuộn dây phân bố đều.
  • C. Từ trường hướng tâm, cuộn dây phân bố đều.
  • D. Từ trường hướng tâm, cuộn dây tập trung tại một vị trí.

Câu 17: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động hiệu dụng 200V khi tốc độ quay là 1000 vòng/phút. Nếu giảm tốc độ quay xuống còn 500 vòng/phút và giữ nguyên các yếu tố khác, suất điện động hiệu dụng lúc này là bao nhiêu?

  • A. 100 V
  • B. 400 V
  • C. 200 V
  • D. 50 V

Câu 18: Khi máy phát điện xoay chiều hoạt động, năng lượng cơ học từ động cơ sơ cấp (ví dụ: tuabin nước, hơi nước) được chuyển hóa chủ yếu thành dạng năng lượng nào?

  • A. Năng lượng nhiệt.
  • B. Năng lượng ánh sáng.
  • C. Năng lượng âm thanh.
  • D. Năng lượng điện.

Câu 19: So sánh sự khác biệt cơ bản trong cấu tạo bộ phận lấy điện ra tải giữa máy phát điện xoay chiều một pha và máy phát điện một chiều kiểu dynamo?

  • A. Máy phát xoay chiều dùng bộ góp điện, máy phát một chiều dùng vành trượt.
  • B. Máy phát xoay chiều dùng vành trượt, máy phát một chiều dùng bộ góp điện.
  • C. Cả hai đều dùng vành trượt.
  • D. Cả hai đều dùng bộ góp điện.

Câu 20: Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra điện áp u = U₀cos(ωt). Từ thông qua một vòng dây của phần ứng biến thiên theo thời gian như thế nào?

  • A. Biến thiên điều hòa với cùng tần số.
  • B. Biến thiên điều hòa với tần số gấp đôi.
  • C. Biến thiên tuần hoàn nhưng không điều hòa.
  • D. Biến thiên một chiều.

Câu 21: Tại sao tốc độ quay của rotor trong máy phát điện xoay chiều công nghiệp cần được duy trì ổn định?

  • A. Để giảm hao phí năng lượng.
  • B. Để tăng công suất phát điện.
  • C. Để đảm bảo tần số của dòng điện ra ổn định.
  • D. Để tăng điện áp hiệu dụng phát ra.

Câu 22: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động cực đại E₀. Nếu số vòng dây của phần ứng tăng gấp 1.5 lần, cảm ứng từ tăng 1.2 lần và tốc độ quay giảm còn 2/3 so với ban đầu, thì suất điện động cực đại mới là bao nhiêu lần so với E₀?

  • A. 0.8 E₀
  • B. 1.0 E₀
  • C. 1.1 E₀
  • D. 1.2 E₀

Câu 23: Từ thông qua một khung dây của máy phát điện xoay chiều tại thời điểm t có biểu thức Φ = 0.01cos(100πt) Wb. Suất điện động cảm ứng tức thời trong khung dây này (chỉ xét 1 vòng dây) là:

  • A. 0.01sin(100πt) V
  • B. πsin(100πt) V
  • C. -πsin(100πt) V
  • D. 100πcos(100πt) V

Câu 24: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rotor với 6 cực (3 cặp cực). Để phát ra dòng điện tần số 60 Hz, rotor phải quay với tốc độ bao nhiêu vòng/phút?

  • A. 1800 vòng/phút
  • B. 3600 vòng/phút
  • C. 1200 vòng/phút
  • D. 900 vòng/phút

Câu 25: Vai trò của chổi than trong máy phát điện xoay chiều loại có phần ứng quay là gì?

  • A. Dẫn dòng điện xoay chiều từ cuộn dây quay ra mạch ngoài.
  • B. Tạo ra từ trường cần thiết cho máy hoạt động.
  • C. Chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành một chiều.
  • D. Giảm ma sát giữa rotor và stator.

Câu 26: Xét một máy phát điện xoay chiều một pha. Nếu tăng gấp đôi cả số vòng dây của phần ứng và tốc độ quay của rotor, trong khi giữ nguyên cảm ứng từ và diện tích, thì suất điện động hiệu dụng phát ra sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp căn 2 lần.
  • C. Tăng gấp 3 lần.
  • D. Tăng gấp 4 lần.

Câu 27: Tại sao lõi của phần ứng và phần cảm trong máy phát điện xoay chiều thường được làm bằng các lá thép kỹ thuật điện mỏng ghép lại với nhau, thay vì làm nguyên khối?

  • A. Để giảm dòng điện xoáy, giảm hao phí năng lượng.
  • B. Để tăng cường độ từ trường.
  • C. Để dễ dàng quấn dây hơn.
  • D. Để giảm khối lượng của máy.

Câu 28: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động cực đại 300V, tần số 50Hz. Tại thời điểm t = 0, suất điện động tức thời bằng 150V và đang tăng. Biểu thức suất điện động tức thời của máy là:

  • A. e = 300cos(100πt + π/3) V
  • B. e = 300cos(100πt + π/6) V
  • C. e = 300cos(100πt - π/3) V
  • D. e = 300cos(100πt - π/6) V

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản giữa máy phát điện xoay chiều một pha và máy phát điện xoay chiều ba pha nằm ở đâu?

  • A. Số lượng nam châm phần cảm.
  • B. Tốc độ quay của rotor.
  • C. Có hay không có vành trượt.
  • D. Số lượng cuộn dây phần ứng và cách bố trí chúng.

Câu 30: Một máy phát điện xoay chiều có phần ứng gồm N vòng dây, diện tích S, quay trong từ trường đều B với tốc độ góc ω. Suất điện động hiệu dụng E do máy phát ra được tính bởi công thức nào sau đây?

  • A. E = NBSω / √2
  • B. E = NBSω
  • C. E = NBSω * √2
  • D. E = 2πfNBS

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên hiện tượng vật lí nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Bộ phận chính tạo ra từ trường trong máy phát điện xoay chiều là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Bộ phận chính trong máy phát điện xoay chiều, nơi xuất hiện suất điện động cảm ứng, là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong máy phát điện xoay chiều một pha loại có phần cảm quay, bộ phận nào đứng yên?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao máy phát điện công nghiệp lớn thường có phần cảm là rotor (quay) và phần ứng là stator (đứng yên)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một khung dây chữ nhật gồm N vòng dây, diện tích S, quay đều với tốc độ góc ω trong từ trường đều có cảm ứng từ B vuông góc với trục quay. Suất điện động cảm ứng tức thời trong khung dây có biểu thức là e = E₀cos(ωt + φ). Từ thông qua khung dây biến thiên như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Biên độ suất điện động cảm ứng (E₀) trong khung dây quay của máy phát điện xoay chiều phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rotor là nam châm điện 4 cực (2 cặp cực), quay với tốc độ 1500 vòng/phút. Tần số của suất điện động do máy phát ra là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một khung dây có 200 vòng, diện tích 100 cm², quay đều với tốc độ 3000 vòng/phút trong từ trường đều có B = 0.5 T, trục quay vuông góc với B. Suất điện động hiệu dụng do khung dây tạo ra là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi từ thông qua một khung dây dẫn kín biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số f, thì suất điện động cảm ứng trong khung dây đó sẽ:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra suất điện động có biểu thức e = 200cos(100πt) V. Tần số góc của suất điện động này là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một khung dây quay đều trong từ trường đều với tốc độ 300 vòng/phút. Nếu tăng tốc độ quay lên gấp đôi (600 vòng/phút) và giữ nguyên các yếu tố khác, thì biên độ suất điện động cảm ứng sẽ thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong máy phát điện xoay chiều, tại thời điểm từ thông qua cuộn dây đạt giá trị cực đại, suất điện động cảm ứng trong cuộn dây có giá trị:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, phần ứng có N vòng dây. Rotor quay với tốc độ n vòng/giây. Tần số của suất điện động phát ra được tính bằng công thức nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi thiết kế một máy phát điện xoay chiều cần tạo ra điện áp hiệu dụng 220V với tần số 50Hz, kỹ sư cần điều chỉnh các thông số nào của máy?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hình dạng đường sức từ của từ trường do phần cảm (nam châm) tạo ra và hình dạng của cuộn dây phần ứng trong máy phát điện xoay chiều cơ bản thường được thiết kế như thế nào để tối ưu hóa sự biến thiên từ thông?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động hiệu dụng 200V khi tốc độ quay là 1000 vòng/phút. Nếu giảm tốc độ quay xuống còn 500 vòng/phút và giữ nguyên các yếu tố khác, suất điện động hiệu dụng lúc này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi máy phát điện xoay chiều hoạt động, năng lượng cơ học từ động cơ sơ cấp (ví dụ: tuabin nước, hơi nước) được chuyển hóa chủ yếu thành dạng năng lượng nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: So sánh sự khác biệt cơ bản trong cấu tạo bộ phận lấy điện ra tải giữa máy phát điện xoay chiều một pha và máy phát điện một chiều kiểu dynamo?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra điện áp u = U₀cos(ωt). Từ thông qua một vòng dây của phần ứng biến thiên theo thời gian như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao tốc độ quay của rotor trong máy phát điện xoay chiều công nghiệp cần được duy trì ổn định?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một máy phát ??iện xoay chiều có suất điện động cực đại E₀. Nếu số vòng dây của phần ứng tăng gấp 1.5 lần, cảm ứng từ tăng 1.2 lần và tốc độ quay giảm còn 2/3 so với ban đầu, thì suất điện động cực đại mới là bao nhiêu lần so với E₀?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Từ thông qua một khung dây của máy phát điện xoay chiều tại thời điểm t có biểu thức Φ = 0.01cos(100πt) Wb. Suất điện động cảm ứng tức thời trong khung dây này (chỉ xét 1 vòng dây) là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rotor với 6 cực (3 cặp cực). Để phát ra dòng điện tần số 60 Hz, rotor phải quay với tốc độ bao nhiêu vòng/phút?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Vai trò của chổi than trong máy phát điện xoay chiều loại có phần ứng quay là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Xét một máy phát điện xoay chiều một pha. Nếu tăng gấp đôi cả số vòng dây của phần ứng và tốc độ quay của rotor, trong khi giữ nguyên cảm ứng từ và diện tích, thì suất điện động hiệu dụng phát ra sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao lõi của phần ứng và phần cảm trong máy phát điện xoay chiều thường được làm bằng các lá thép kỹ thuật điện mỏng ghép lại với nhau, thay vì làm nguyên khối?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động cực đại 300V, tần số 50Hz. Tại thời điểm t = 0, suất điện động tức thời bằng 150V và đang tăng. Biểu thức suất điện động tức thời của máy là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản giữa máy phát điện xoay chiều một pha và máy phát điện xoay chiều ba pha nằm ở đâu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một máy phát điện xoay chiều có phần ứng gồm N vòng dây, diện tích S, quay trong từ trường đều B với tốc độ góc ω. Suất điện động hiệu dụng E do máy phát ra được tính bởi công thức nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm gồm 2 cặp cực (p=2), quay đều với tốc độ 1500 vòng/phút. Tần số của suất điện động do máy này tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 25 Hz
  • B. 30 Hz
  • C. 50 Hz
  • D. 100 Hz

Câu 2: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng vật lý nào?

  • A. Cảm ứng điện từ
  • B. Lực Lorentz
  • C. Tự cảm
  • D. Cộng hưởng điện

Câu 3: Suất điện động cảm ứng tức thời trong một cuộn dây của máy phát điện xoay chiều có biểu thức e = 200cos(100πt) V. Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là bao nhiêu?

  • A. 200 V
  • B. 100√2 V
  • C. 100 V
  • D. 200√2 V

Câu 4: Một khung dây gồm N vòng, diện tích S, quay đều với tốc độ góc ω trong từ trường đều B có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay. Suất điện động cực đại E₀ do khung tạo ra được tính bằng công thức nào?

  • A. E₀ = NBS
  • B. E₀ = ωBS
  • C. E₀ = NBω
  • D. E₀ = NBSω

Câu 5: Bộ phận nào trong máy phát điện xoay chiều một pha có nhiệm vụ tạo ra từ trường?

  • A. Rôto hoặc Stato (tùy cấu tạo)
  • B. Chỉ rôto
  • C. Chỉ stato
  • D. Vành khuyên và chổi than

Câu 6: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động cực đại là 300 V và từ thông cực đại qua mỗi cuộn dây stato là 0.05 Wb. Tốc độ góc của rôto là bao nhiêu?

  • A. 60 rad/s
  • B. 6000 rad/s
  • C. 150 rad/s
  • D. 15 rad/s

Câu 7: Nếu tốc độ quay của rôto trong một máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực tăng lên 2 lần, giữ nguyên số cặp cực, thì tần số của suất điện động do máy tạo ra sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 2 lần
  • B. Giảm 2 lần
  • C. Không đổi
  • D. Tăng 4 lần

Câu 8: Từ thông qua một cuộn dây stato của máy phát điện xoay chiều có biểu thức Φ = 0.1cos(100πt) Wb. Suất điện động cảm ứng tức thời trong cuộn dây có biểu thức nào?

  • A. e = 0.1sin(100πt) V
  • B. e = -10πsin(100πt) V
  • C. e = 10πsin(100πt) V
  • D. e = -0.1sin(100πt) V

Câu 9: Trong máy phát điện xoay chiều, khi từ thông qua cuộn dây stato đạt giá trị cực đại, thì suất điện động cảm ứng trong cuộn dây đó có giá trị tức thời bằng bao nhiêu?

  • A. Cực đại
  • B. Cực tiểu
  • C. Hiệu dụng
  • D. Không

Câu 10: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là phần cảm (nam châm), stato là phần ứng (cuộn dây). Khi rôto quay, từ trường của nam châm quay tạo ra sự biến thiên từ thông qua các cuộn dây stato. Đây là nguyên lý chung cho loại máy phát nào?

  • A. Máy phát điện có rôto là phần cảm
  • B. Máy phát điện có stato là phần cảm
  • C. Máy phát điện một chiều
  • D. Động cơ điện xoay chiều

Câu 11: Một khung dây hình chữ nhật có 200 vòng, diện tích mỗi vòng 60 cm², quay đều với tốc độ 1200 vòng/phút trong từ trường đều có cảm ứng từ 0.5 T. Trục quay vuông góc với đường sức từ. Biên độ suất điện động cảm ứng trong khung là bao nhiêu?

  • A. 75.4 V
  • B. 150.8 V
  • C. 37.7 V
  • D. 60 V

Câu 12: Một máy phát điện xoay chiều được thiết kế để tạo ra dòng điện có tần số 50 Hz. Nếu rôto của máy có 4 cặp cực (p=4), thì tốc độ quay của rôto tính theo vòng/giây phải là bao nhiêu?

  • A. 6.25 vòng/s
  • B. 12.5 vòng/s
  • C. 25 vòng/s
  • D. 50 vòng/s

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về máy phát điện xoay chiều là SAI?

  • A. Máy phát điện xoay chiều biến cơ năng thành điện năng.
  • B. Tần số của suất điện động phụ thuộc vào tốc độ quay của rôto và số cặp cực.
  • C. Suất điện động hiệu dụng tỉ lệ thuận với tốc độ quay của rôto.
  • D. Rôto luôn là phần đứng yên và stato luôn là phần quay.

Câu 14: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động hiệu dụng là 220 V ở tần số 50 Hz. Nếu tốc độ quay của rôto tăng lên 1.2 lần (số cặp cực không đổi), thì suất điện động hiệu dụng mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. 264 V
  • B. 220 V
  • C. 183.3 V
  • D. 311 V

Câu 15: Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của stato trong một máy phát điện xoay chiều là 0.01 Wb. Máy có 500 vòng dây và rôto quay với tốc độ 3000 vòng/phút. Suất điện động cực đại của máy là bao nhiêu?

  • A. 50π V
  • B. 100π V
  • C. 500π V
  • D. 1000π V

Câu 16: Để tăng suất điện động hiệu dụng do máy phát điện xoay chiều tạo ra mà không thay đổi tốc độ quay, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm số vòng dây của stato
  • B. Tăng cường độ từ trường (tăng B)
  • C. Giảm diện tích của mỗi vòng dây
  • D. Giảm số cặp cực của rôto

Câu 17: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm điện. Dòng điện một chiều nuôi nam châm điện này được đưa vào qua bộ phận nào?

  • A. Vành khuyên
  • B. Chổi than
  • C. Lõi thép
  • D. Vành trượt và chổi than

Câu 18: Tại thời điểm t, từ thông qua một cuộn dây stato của máy phát điện là Φ. Suất điện động cảm ứng tức thời tại thời điểm đó được tính bởi công thức e = -dΦ/dt. Phát biểu này dựa trên định luật nào?

  • A. Định luật Faraday về cảm ứng điện từ
  • B. Định luật Lenz
  • C. Định luật Ohm
  • D. Định luật Jun-Lenxơ

Câu 19: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động cực đại E₀. Khi từ thông qua cuộn dây có giá trị bằng một nửa từ thông cực đại (Φ₀/2), thì suất điện động cảm ứng tức thời có độ lớn bằng bao nhiêu (bỏ qua pha ban đầu)?

  • A. E₀
  • B. E₀/√2
  • C. E₀√3/2
  • D. E₀/2

Câu 20: So sánh máy phát điện xoay chiều một pha và máy phát điện một chiều đơn giản, điểm khác biệt cơ bản nhất trong cấu tạo để tạo ra dòng điện có bản chất khác nhau là gì?

  • A. Số vòng dây của cuộn cảm.
  • B. Cường độ từ trường của nam châm.
  • C. Tốc độ quay của rôto.
  • D. Bộ phận lấy điện ra (vành khuyên trượt hay vành góp).

Câu 21: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto quay với tốc độ n vòng/giây và có p cặp cực. Tần số của dòng điện phát ra được xác định bởi mối liên hệ nào?

  • A. f = n/p
  • B. f = np
  • C. f = n + p
  • D. f = |n - p|

Câu 22: Một nhà máy thủy điện sử dụng các tua-bin để quay rôto của máy phát điện. Năng lượng đầu vào cho máy phát điện trong trường hợp này là dạng năng lượng nào?

  • A. Cơ năng
  • B. Nhiệt năng
  • C. Quang năng
  • D. Hóa năng

Câu 23: Khi thiết kế một máy phát điện để tạo ra suất điện động lớn, người ta thường tăng các yếu tố nào sau đây? Chọn phương án có tất cả các yếu tố đều làm tăng suất điện động cực đại.

  • A. Giảm số vòng dây, tăng tốc độ quay, giảm cảm ứng từ.
  • B. Tăng số cặp cực, giảm diện tích, tăng tốc độ quay.
  • C. Giảm tốc độ quay, tăng số vòng dây, tăng cảm ứng từ.
  • D. Tăng số vòng dây, tăng diện tích, tăng tốc độ quay, tăng cảm ứng từ.

Câu 24: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động hiệu dụng 220 V. Nếu nối máy này với một tải tiêu thụ là điện trở thuần R = 100 Ω, bỏ qua điện trở trong của máy, thì công suất tiêu thụ trên tải là bao nhiêu?

  • A. 220 W
  • B. 484 W
  • C. 48.4 W
  • D. 2.2 W

Câu 25: Tại một thời điểm, vectơ cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng khung dây của rôto trong máy phát điện. Từ thông qua khung dây đạt giá trị cực đại. Khi đó, suất điện động cảm ứng tức thời trong khung có độ lớn như thế nào?

  • A. Bằng không
  • B. Cực đại
  • C. Bằng giá trị hiệu dụng
  • D. Bằng một nửa giá trị cực đại

Câu 26: Một máy phát điện xoay chiều có rôto là nam châm điện và stato là các cuộn dây. Dòng điện kích từ (dòng điện một chiều nuôi nam châm điện) có vai trò gì?

  • A. Tạo ra suất điện động xoay chiều
  • B. Tạo ra từ trường cần thiết
  • C. Điều chỉnh tần số dòng điện
  • D. Làm quay rôto

Câu 27: Một máy phát điện xoay chiều quay với tốc độ 1800 vòng/phút, tạo ra dòng điện tần số 60 Hz. Hỏi rôto của máy này có bao nhiêu cặp cực?

  • A. 2 cặp cực
  • B. 4 cặp cực
  • C. 6 cặp cực
  • D. 8 cặp cực

Câu 28: Tại sao trong các nhà máy điện lớn, người ta thường dùng máy phát có rôto là nam châm điện và stato là cuộn dây?

  • A. Vì cấu tạo đơn giản hơn.
  • B. Vì rôto nhẹ hơn, dễ quay hơn.
  • C. Vì dòng điện tạo ra có công suất lớn được lấy ra từ stato đứng yên, tiện cho cách điện và truyền tải.
  • D. Vì chỉ loại này mới tạo ra được dòng điện xoay chiều ba pha.

Câu 29: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động cực đại E₀. Tại thời điểm mà suất điện động tức thời bằng E₀/√2, thì từ thông qua cuộn dây có độ lớn bằng bao nhiêu so với từ thông cực đại Φ₀ (bỏ qua pha ban đầu)?

  • A. Φ₀/√2
  • B. Φ₀/√2
  • C. Φ₀/2
  • D. 0

Câu 30: Một máy phát điện hoạt động, chuyển hóa 90% cơ năng thành điện năng. Nếu công suất cơ học đưa vào rôto là 10 kW, thì công suất điện mà máy phát ra là bao nhiêu?

  • A. 9 kW
  • B. 10 kW
  • C. 11.1 kW
  • D. 90 kW

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm gồm 2 cặp cực (p=2), quay đều với tốc độ 1500 vòng/phút. Tần số của suất điện động do máy này tạo ra là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng vật lý nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Suất điện động cảm ứng tức thời trong một cuộn dây của máy phát điện xoay chiều có biểu thức e = 200cos(100πt) V. Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một khung dây gồm N vòng, diện tích S, quay đều với tốc độ góc ω trong từ trường đều B có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay. Suất điện động cực đại E₀ do khung tạo ra được tính bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Bộ phận nào trong máy phát điện xoay chiều một pha có nhiệm vụ tạo ra từ trường?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động cực đại là 300 V và từ thông cực đại qua mỗi cuộn dây stato là 0.05 Wb. Tốc độ góc của rôto là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Nếu tốc độ quay của rôto trong một máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực tăng lên 2 lần, giữ nguyên số cặp cực, thì tần số của suất điện động do máy tạo ra sẽ thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Từ thông qua một cuộn dây stato của máy phát điện xoay chiều có biểu thức Φ = 0.1cos(100πt) Wb. Suất điện động cảm ứng tức thời trong cuộn dây có biểu thức nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong máy phát điện xoay chiều, khi từ thông qua cuộn dây stato đạt giá trị cực đại, thì suất điện động cảm ứng trong cuộn dây đó có giá trị tức thời bằng bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là phần cảm (nam châm), stato là phần ứng (cuộn dây). Khi rôto quay, từ trường của nam châm quay tạo ra sự biến thiên từ thông qua các cuộn dây stato. Đây là nguyên lý chung cho loại máy phát nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một khung dây hình chữ nhật có 200 vòng, diện tích mỗi vòng 60 cm², quay đều với tốc độ 1200 vòng/phút trong từ trường đều có cảm ứng từ 0.5 T. Trục quay vuông góc với đường sức từ. Biên độ suất điện động cảm ứng trong khung là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một máy phát điện xoay chiều được thiết kế để tạo ra dòng điện có tần số 50 Hz. Nếu rôto của máy có 4 cặp cực (p=4), thì tốc độ quay của rôto tính theo vòng/giây phải là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về máy phát điện xoay chiều là SAI?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động hiệu dụng là 220 V ở tần số 50 Hz. Nếu tốc độ quay của rôto tăng lên 1.2 lần (số cặp cực không đổi), thì suất điện động hiệu dụng mới sẽ là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của stato trong một máy phát điện xoay chiều là 0.01 Wb. Máy có 500 vòng dây và rôto quay với tốc độ 3000 vòng/phút. Suất điện động cực đại của máy là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Để tăng suất điện động hiệu dụng do máy phát điện xoay chiều tạo ra mà không thay đổi tốc độ quay, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm điện. Dòng điện một chiều nuôi nam châm điện này được đưa vào qua bộ phận nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại thời điểm t, từ thông qua một cuộn dây stato của máy phát điện là Φ. Suất điện động cảm ứng tức thời tại thời điểm đó được tính bởi công thức e = -dΦ/dt. Phát biểu này dựa trên định luật nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động cực đại E₀. Khi từ thông qua cuộn dây có giá trị bằng một nửa từ thông cực đại (Φ₀/2), thì suất điện động cảm ứng tức thời có độ lớn bằng bao nhiêu (bỏ qua pha ban đầu)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: So sánh máy phát điện xoay chiều một pha và máy phát điện một chiều đơn giản, điểm khác biệt cơ bản nhất trong cấu tạo để tạo ra dòng điện có bản chất khác nhau là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto quay với tốc độ n vòng/giây và có p cặp cực. Tần số của dòng điện phát ra được xác định bởi mối liên hệ nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một nhà máy thủy điện sử dụng các tua-bin để quay rôto của máy phát điện. Năng lượng đầu vào cho máy phát điện trong trường hợp này là dạng năng lượng nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi thiết kế một máy phát điện để tạo ra suất điện động lớn, người ta thường tăng các yếu tố nào sau đây? Chọn phương án có tất cả các yếu tố đều làm tăng suất điện động cực đại.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động hiệu dụng 220 V. Nếu nối máy này với một tải tiêu thụ là điện trở thuần R = 100 Ω, bỏ qua điện trở trong của máy, thì công suất tiêu thụ trên tải là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại một thời điểm, vectơ cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng khung dây của rôto trong máy phát điện. Từ thông qua khung dây đạt giá trị cực đại. Khi đó, suất điện động cảm ứng tức thời trong khung có độ lớn như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một máy phát điện xoay chiều có rôto là nam châm điện và stato là các cuộn dây. Dòng điện kích từ (dòng điện một chiều nuôi nam châm điện) có vai trò gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một máy phát điện xoay chiều quay với tốc độ 1800 vòng/phút, tạo ra dòng điện tần số 60 Hz. Hỏi rôto của máy này có bao nhiêu cặp cực?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao trong các nhà máy điện lớn, người ta thường dùng máy phát có rôto là nam châm điện và stato là cuộn dây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động cực đại E₀. Tại thời điểm mà suất điện động tức thời bằng E₀/√2, thì từ thông qua cuộn dây có độ lớn bằng bao nhiêu so với từ thông cực đại Φ₀ (bỏ qua pha ban đầu)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một máy phát điện hoạt động, chuyển hóa 90% cơ năng thành điện năng. Nếu công suất cơ học đưa vào rôto là 10 kW, thì công suất điện mà máy phát ra là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động chính của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng vật lí nào?

  • A. Hiện tượng quang điện.
  • B. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
  • C. Lực Lo-ren-xơ.
  • D. Hiện tượng tự cảm.

Câu 2: Trong máy phát điện xoay chiều, bộ phận tạo ra từ trường được gọi là gì?

  • A. Phần cảm.
  • B. Phần ứng.
  • C. Bộ góp điện.
  • D. Roto.

Câu 3: Bộ phận tạo ra suất điện động cảm ứng trong máy phát điện xoay chiều được gọi là gì?

  • A. Phần cảm.
  • B. Phần ứng.
  • C. Roto.
  • D. Stato.

Câu 4: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm quay đều. Khi nam châm quay với tốc độ n vòng/giây và có p cặp cực, tần số của suất điện động do máy tạo ra được tính bằng công thức nào?

  • A. f = n/p.
  • B. f = n + p.
  • C. f = np.
  • D. f = n - p.

Câu 5: Một khung dây dẫn phẳng, diện tích S, gồm N vòng dây, quay đều với tốc độ góc ω trong từ trường đều có cảm ứng từ B vuông góc với trục quay. Biểu thức suất điện động cảm ứng tức thời xuất hiện trong khung dây là e = E₀cos(ωt + φ). Giá trị cực đại E₀ được xác định bằng công thức nào?

  • A. E₀ = BSω.
  • B. E₀ = NSω.
  • C. E₀ = NBω.
  • D. E₀ = NBSω.

Câu 6: Từ thông qua một khung dây quay trong từ trường đều có dạng Φ = Φ₀cos(ωt + φ). Suất điện động cảm ứng trong khung dây có biểu thức e = -dΦ/dt. Mối quan hệ về pha giữa suất điện động e và từ thông Φ là gì?

  • A. e sớm pha hơn Φ một góc π/2.
  • B. e trễ pha hơn Φ một góc π/2.
  • C. e cùng pha với Φ.
  • D. e ngược pha với Φ.

Câu 7: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm 100 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 400 cm², quay với tốc độ 3000 vòng/phút trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,1 T. Trục quay vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Giá trị cực đại của suất điện động do máy phát ra là bao nhiêu?

  • A. 40 V.
  • B. 80 V.
  • C. 40π V.
  • D. 80π V.

Câu 8: Vẫn với máy phát điện ở Câu 7, tần số của suất điện động xoay chiều mà máy tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 50 Hz.
  • B. 100 Hz.
  • C. 3000 Hz.
  • D. 300 Hz.

Câu 9: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto quay với tốc độ không đổi. Nếu tốc độ quay của rôto tăng lên gấp đôi thì giá trị hiệu dụng của suất điện động do máy phát ra sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp bốn.
  • B. Tăng căn hai lần.
  • C. Giảm một nửa.
  • D. Tăng gấp đôi.

Câu 10: Vẫn với máy phát điện ở Câu 9, nếu tốc độ quay của rôto tăng lên gấp đôi thì tần số của suất điện động do máy phát ra sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp bốn.
  • B. Tăng căn hai lần.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Không đổi.

Câu 11: Máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba suất điện động xoay chiều có cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau từng đôi một một góc bao nhiêu?

  • A. π/2.
  • B. 2π/3.
  • C. π.
  • D. π/3.

Câu 12: Xét máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm có p cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút. Tần số f của suất điện động được tính bằng công thức nào?

  • A. f = pn.
  • B. f = p/n.
  • C. f = n/p.
  • D. f = pn/60.

Câu 13: Một máy phát điện xoay chiều sản ra suất điện động có biểu thức e = 220√2cos(100πt) V. Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là bao nhiêu?

  • A. 220√2 V.
  • B. 110√2 V.
  • C. 220 V.
  • D. 110 V.

Câu 14: Vẫn với máy phát điện ở Câu 13, tần số của suất điện động xoay chiều do máy phát ra là bao nhiêu?

  • A. 100 Hz.
  • B. 50 Hz.
  • C. 100π Hz.
  • D. 50π Hz.

Câu 15: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 2 cặp cực từ (p=2), quay với tốc độ 1500 vòng/phút. Tần số của suất điện động do máy phát ra là bao nhiêu?

  • A. 50 Hz.
  • B. 25 Hz.
  • C. 100 Hz.
  • D. 75 Hz.

Câu 16: Trong máy phát điện xoay chiều loại có rôto là nam châm, ưu điểm chính của cấu tạo này so với loại có rôto là cuộn dây là gì?

  • A. Dễ chế tạo hơn.
  • B. Tạo ra từ trường mạnh hơn.
  • C. Ít tốn vật liệu hơn.
  • D. Dòng điện phát ra được lấy trực tiếp từ stato ra ngoài dễ dàng.

Câu 17: Từ thông cực đại qua một khung dây quay trong từ trường đều là Φ₀. Tốc độ góc quay của khung là ω. Suất điện động hiệu dụng do khung tạo ra là gì?

  • A. ωΦ₀.
  • B. ωΦ₀/√2.
  • C. Φ₀/√2.
  • D. 2ωΦ₀.

Câu 18: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động hiệu dụng 220 V và tần số 50 Hz. Rôto của máy là nam châm có 4 cặp cực. Tốc độ quay của rôto là bao nhiêu vòng/phút?

  • A. 1500 vòng/phút.
  • B. 1000 vòng/phút.
  • C. 750 vòng/phút.
  • D. 3000 vòng/phút.

Câu 19: Công suất cơ học cung cấp cho động cơ sơ cấp làm quay rôto của máy phát điện xoay chiều có tác dụng gì?

  • A. Biến năng lượng cơ học thành năng lượng điện.
  • B. Biến năng lượng điện thành năng lượng cơ học.
  • C. Tạo ra từ trường mạnh hơn.
  • D. Giảm hao phí năng lượng.

Câu 20: Khi khung dây quay đều trong từ trường, từ thông qua khung biến thiên tuần hoàn theo thời gian. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có đặc điểm gì?

  • A. Là dòng điện một chiều.
  • B. Có giá trị không đổi theo thời gian.
  • C. Chỉ xuất hiện khi từ thông qua khung bằng không.
  • D. Biến thiên điều hòa theo thời gian.

Câu 21: Một máy phát điện xoay chiều có rôto quay với tốc độ 300 vòng/phút tạo ra suất điện động có tần số 5 Hz. Hỏi rôto có bao nhiêu cặp cực?

  • A. 1 cặp cực.
  • B. 2 cặp cực.
  • C. 4 cặp cực.
  • D. 6 cặp cực.

Câu 22: Để tăng tần số của suất điện động do một máy phát điện xoay chiều có sẵn tạo ra mà không thay đổi cấu tạo phần cảm và phần ứng, ta cần làm gì?

  • A. Tăng số vòng dây ở phần ứng.
  • B. Tăng tốc độ quay của rôto.
  • C. Tăng cảm ứng từ của phần cảm.
  • D. Tăng diện tích của mỗi vòng dây.

Câu 23: Để tăng giá trị cực đại của suất điện động do một máy phát điện xoay chiều có sẵn tạo ra mà không thay đổi tốc độ quay, ta có thể làm gì?

  • A. Giảm tốc độ quay của rôto.
  • B. Giảm số vòng dây ở phần ứng.
  • C. Giảm cảm ứng từ của phần cảm.
  • D. Tăng cảm ứng từ của phần cảm hoặc tăng số vòng dây phần ứng.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về máy phát điện xoay chiều là SAI?

  • A. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
  • B. Tần số của dòng điện xoay chiều tỉ lệ thuận với tốc độ quay của rôto.
  • C. Công suất của máy phát điện xoay chiều luôn không đổi, không phụ thuộc vào tải tiêu thụ.
  • D. Máy phát điện xoay chiều có thể có rôto là nam châm hoặc rôto là cuộn dây.

Câu 25: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm một khung dây quay trong từ trường. Khi khung dây quay đều, suất điện động cảm ứng trong khung có giá trị hiệu dụng là E. Nếu giữ nguyên tốc độ quay và tăng gấp đôi số vòng dây của khung thì suất điện động hiệu dụng mới là bao nhiêu?

  • A. E/√2.
  • B. E.
  • C. √2E.
  • D. 2E.

Câu 26: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động cực đại 300 V, tần số 50 Hz. Tại thời điểm t=0, suất điện động tức thời bằng 0 và đang tăng. Biểu thức suất điện động tức thời của máy là gì?

  • A. e = 300cos(100πt) V.
  • B. e = 300cos(100πt + π/2) V.
  • C. e = 300sin(100πt) V.
  • D. e = 300cos(50t - π/2) V.

Câu 27: So sánh máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha về mặt cấu tạo và nguyên tắc hoạt động. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Máy một pha dùng nam châm vĩnh cửu, máy ba pha dùng nam châm điện.
  • B. Phần ứng của máy một pha có một cuộn dây, phần ứng của máy ba pha có ba cuộn dây lệch nhau.
  • C. Rôto của máy một pha quay, rôto của máy ba pha đứng yên.
  • D. Máy một pha tạo ra dòng điện không đổi, máy ba pha tạo ra dòng điện biến thiên.

Câu 28: Trong một máy phát điện xoay chiều, rôto là cuộn dây và stato là nam châm. Để lấy dòng điện ra ngoài, ta cần sử dụng bộ phận nào?

  • A. Vành trượt và chổi than.
  • B. Các cực của nam châm.
  • C. Lõi thép của stato.
  • D. Dây dẫn nối trực tiếp từ rôto ra ngoài.

Câu 29: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động hiệu dụng E. Nếu giữ nguyên tốc độ quay nhưng thay phần cảm bằng một nam châm có cảm ứng từ mạnh gấp đôi thì suất điện động hiệu dụng mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. E/√2.
  • B. E.
  • C. √2E.
  • D. 2E.

Câu 30: Tại một nhà máy thủy điện, năng lượng ban đầu để vận hành máy phát điện là gì?

  • A. Năng lượng cơ học của nước.
  • B. Năng lượng nhiệt từ hơi nước.
  • C. Năng lượng hạt nhân.
  • D. Năng lượng ánh sáng mặt trời.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động chính của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng vật lí nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong máy phát điện xoay chiều, bộ phận tạo ra từ trường được gọi là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Bộ phận tạo ra suất điện động cảm ứng trong máy phát điện xoay chiều được gọi là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm quay đều. Khi nam châm quay với tốc độ n vòng/giây và có p cặp cực, tần số của suất điện động do máy tạo ra được tính bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một khung dây dẫn phẳng, diện tích S, gồm N vòng dây, quay đều với tốc độ góc ω trong từ trường đều có cảm ứng từ B vuông góc với trục quay. Biểu thức suất điện động cảm ứng tức thời xuất hiện trong khung dây là e = E₀cos(ωt + φ). Giá trị cực đại E₀ được xác định bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Từ thông qua một khung dây quay trong từ trường đều có dạng Φ = Φ₀cos(ωt + φ). Suất điện động cảm ứng trong khung dây có biểu thức e = -dΦ/dt. Mối quan hệ về pha giữa suất điện động e và từ thông Φ là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm 100 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 400 cm², quay với tốc độ 3000 vòng/phút trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,1 T. Trục quay vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Giá trị cực đại của suất điện động do máy phát ra là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Vẫn với máy phát điện ở Câu 7, tần số của suất điện động xoay chiều mà máy tạo ra là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto quay với tốc độ không đổi. Nếu tốc độ quay của rôto tăng lên gấp đôi thì giá trị hiệu dụng của suất điện động do máy phát ra sẽ thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Vẫn với máy phát điện ở Câu 9, nếu tốc độ quay của rôto tăng lên gấp đôi thì tần số của suất điện động do máy phát ra sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba suất điện động xoay chiều có cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau từng đôi một một góc bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Xét máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm có p cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút. Tần số f của suất điện động được tính bằng công thức nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một máy phát điện xoay chiều sản ra suất điện động có biểu thức e = 220√2cos(100πt) V. Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Vẫn với máy phát điện ở Câu 13, tần số của suất điện động xoay chiều do máy phát ra là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 2 cặp cực từ (p=2), quay với tốc độ 1500 vòng/phút. Tần số của suất điện động do máy phát ra là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong máy phát điện xoay chiều loại có rôto là nam châm, ưu điểm chính của cấu tạo này so với loại có rôto là cuộn dây là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Từ thông cực đại qua một khung dây quay trong từ trường đều là Φ₀. Tốc độ góc quay của khung là ω. Suất điện động hiệu dụng do khung tạo ra là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động hiệu dụng 220 V và tần số 50 Hz. Rôto của máy là nam châm có 4 cặp cực. Tốc độ quay của rôto là bao nhiêu vòng/phút?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Công suất cơ học cung cấp cho động cơ sơ cấp làm quay rôto của máy phát điện xoay chiều có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi khung dây quay đều trong từ trường, từ thông qua khung biến thiên tuần hoàn theo thời gian. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có đặc điểm gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một máy phát điện xoay chiều có rôto quay với tốc độ 300 vòng/phút tạo ra suất điện động có tần số 5 Hz. Hỏi rôto có bao nhiêu cặp cực?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Để tăng tần số của suất điện động do một máy phát điện xoay chiều có sẵn tạo ra mà không thay đổi cấu tạo phần cảm và phần ứng, ta cần làm gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Để tăng giá trị cực đại của suất điện động do một máy phát điện xoay chiều có sẵn tạo ra mà không thay đổi tốc độ quay, ta có thể làm gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về máy phát điện xoay chiều là SAI?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm một khung dây quay trong từ trường. Khi khung dây quay đều, suất điện động cảm ứng trong khung có giá trị hiệu dụng là E. Nếu giữ nguyên tốc độ quay và tăng gấp đôi số vòng dây của khung thì suất điện động hiệu dụng mới là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động cực đại 300 V, tần số 50 Hz. Tại thời điểm t=0, suất điện động tức thời bằng 0 và đang tăng. Biểu thức suất điện động tức thời của máy là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: So sánh máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha về mặt cấu tạo và nguyên tắc hoạt động. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong một máy phát điện xoay chiều, rôto là cuộn dây và stato là nam châm. Để lấy dòng điện ra ngoài, ta cần sử dụng bộ phận nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động hiệu dụng E. Nếu giữ nguyên tốc độ quay nhưng thay phần cảm bằng một nam châm có cảm ứng từ mạnh gấp đôi thì suất điện động hiệu dụng mới sẽ là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại một nhà máy thủy điện, năng lượng ban đầu để vận hành máy phát điện là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên hiện tượng vật lí nào?

  • A. Hiện tượng quang điện
  • B. Hiện tượng tự cảm
  • C. Hiện tượng cảm ứng điện từ
  • D. Lực Lorentz

Câu 2: Trong cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha đơn giản, bộ phận nào có chức năng tạo ra từ trường?

  • A. Nam châm (rôto hoặc stato)
  • B. Vành khuyên và chổi quét
  • C. Cuộn dây (stato hoặc rôto)
  • D. Trục quay

Câu 3: Suất điện động cảm ứng trong một cuộn dây khung dây quay đều trong từ trường đều có biểu thức e = E₀cos(ωt + φ). Đại lượng ω trong biểu thức này đại diện cho gì?

  • A. Tần số của suất điện động
  • B. Tốc độ góc quay của rôto
  • C. Biên độ của suất điện động
  • D. Pha ban đầu của suất điện động

Câu 4: Một khung dây gồm N vòng, diện tích S, quay đều với tốc độ góc ω trong từ trường đều có cảm ứng từ B vuông góc với trục quay. Biểu thức xác định giá trị cực đại của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là:

  • A. E₀ = BSω
  • B. E₀ = NΦ₀ω (với Φ₀ là từ thông cực đại qua 1 vòng)
  • C. E₀ = N²BSω
  • D. E₀ = NBSω

Câu 5: Tần số của suất điện động xoay chiều do máy phát điện đồng bộ p cặp cực tạo ra, khi rôto quay với tốc độ n vòng/giây, được tính bằng công thức nào?

  • A. f = np
  • B. f = n/p
  • C. f = 2πnp
  • D. f = n/2πp

Câu 6: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm điện 4 cực (2 cặp cực), quay với tốc độ 1500 vòng/phút. Tần số của suất điện động mà máy phát ra là bao nhiêu?

  • A. 25 Hz
  • B. 100 Hz
  • C. 50 Hz
  • D. 1500 Hz

Câu 7: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 200 vòng, diện tích mỗi vòng 300 cm², quay đều trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,05 T với tốc độ 100 vòng/giây quanh một trục vuông góc với đường sức từ. Giá trị cực đại của suất điện động cảm ứng trong khung là:

  • A. 60π V
  • B. 30π V
  • C. 60 V
  • D. 30 V

Câu 8: Suất điện động hiệu dụng của máy phát điện xoay chiều một pha được tính bằng công thức nào, nếu E₀ là suất điện động cực đại?

  • A. E = E₀ * √2
  • B. E = E₀ / √2
  • C. E = E₀ / 2
  • D. E = E₀

Câu 9: Một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra suất điện động có giá trị hiệu dụng 220 V và tần số 50 Hz. Biểu thức suất điện động tức thời của máy có thể là (coi pha ban đầu bằng 0):

  • A. e = 220cos(50πt) V
  • B. e = 220√2cos(50πt) V
  • C. e = 220√2cos(100πt) V
  • D. e = 220cos(100πt) V

Câu 10: Khi thiết kế máy phát điện xoay chiều, để tăng suất điện động hiệu dụng mà không thay đổi tốc độ quay và cảm ứng từ, người ta có thể:

  • A. Giảm số vòng dây của cuộn cảm
  • B. Giảm diện tích của khung dây
  • C. Tăng tốc độ quay của rôto
  • D. Tăng số vòng dây hoặc diện tích khung dây

Câu 11: Một máy phát điện xoay chiều có p cặp cực. Nếu tốc độ quay của rôto tăng gấp đôi, thì tần số của suất điện động phát ra sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi
  • B. Giảm một nửa
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng gấp bốn

Câu 12: Tại sao trong các máy phát điện công nghiệp lớn, phần cảm (nam châm điện) thường là rôto (phần quay), còn phần ứng (cuộn dây) là stato (phần đứng yên)?

  • A. Giảm ma sát vành trượt
  • B. Tăng tốc độ quay của rôto
  • C. Dễ dàng lấy dòng điện tải lớn ra ngoài từ stato và dòng kích từ nhỏ vào rôto
  • D. Giảm kích thước tổng thể của máy phát

Câu 13: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động tức thời e = 120√2cos(100πt) V. Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là bao nhiêu?

  • A. 120√2 V
  • B. 120 V
  • C. 60√2 V
  • D. 60 V

Câu 14: Một máy phát điện xoay chiều một pha có 6 cặp cực từ. Để phát ra dòng điện có tần số 50 Hz, rôto phải quay với tốc độ là bao nhiêu vòng/phút?

  • A. 3000 vòng/phút
  • B. 1000 vòng/phút
  • C. 600 vòng/phút
  • D. 500 vòng/phút

Câu 15: Từ thông qua một vòng dây của rôto máy phát điện xoay chiều một pha có biểu thức Φ = Φ₀cos(ωt). Suất điện động cảm ứng trong cuộn dây stato có N vòng sẽ có biểu thức là:

  • A. e = NΦ₀ωcos(ωt - π/2)
  • B. e = NΦ₀ωcos(ωt + π/2)
  • C. e = Φ₀ωcos(ωt + π/2)
  • D. e = NΦ₀cos(ωt - π/2)

Câu 16: Một máy phát điện xoay chiều một pha có N = 1000 vòng, diện tích S = 100 cm², cảm ứng từ B = 0,2 T. Rôto quay với tốc độ 3000 vòng/phút. Suất điện động hiệu dụng của máy là bao nhiêu?

  • A. 200π V
  • B. 100π V
  • C. 100π√2 V
  • D. 200π√2 V

Câu 17: Trong một máy phát điện xoay chiều một pha, nếu giữ nguyên tốc độ quay và số vòng dây, nhưng tăng cường độ từ trường (B) lên gấp đôi, thì suất điện động cực đại (E₀) và tần số (f) của suất điện động sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. E₀ tăng gấp đôi, f tăng gấp đôi
  • B. E₀ tăng gấp đôi, f không đổi
  • C. E₀ không đổi, f tăng gấp đôi
  • D. E₀ không đổi, f không đổi

Câu 18: Biểu thức suất điện động cảm ứng trong máy phát điện xoay chiều e = E₀cos(ωt + φ). Từ thông gửi qua cuộn dây có biểu thức Φ = Φ₀cos(ωt). Mối quan hệ về pha giữa e và Φ là gì?

  • A. e sớm pha hơn Φ góc π/2
  • B. e trễ pha hơn Φ góc π/2
  • C. e cùng pha với Φ
  • D. e ngược pha với Φ

Câu 19: Một máy phát điện xoay chiều có rôto là nam châm vĩnh cửu quay. Nếu rôto có 8 cực (4 cặp cực) và quay với tốc độ 750 vòng/phút, thì tần số của dòng điện tạo ra là:

  • A. 25 Hz
  • B. 75 Hz
  • C. 100 Hz
  • D. 50 Hz

Câu 20: Một máy phát điện xoay chiều cần tạo ra suất điện động có tần số 60 Hz. Nếu rôto của máy có 3 cặp cực, thì tốc độ quay của rôto theo đơn vị vòng/giây phải là bao nhiêu?

  • A. 20 vòng/giây
  • B. 180 vòng/giây
  • C. 10 vòng/giây
  • D. 3600 vòng/giây

Câu 21: Máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba suất điện động xoay chiều có cùng tần số và biên độ, nhưng lệch pha nhau từng đôi một là:

  • A. π/2 rad
  • B. π/3 rad
  • C. 2π/3 rad
  • D. π rad

Câu 22: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động cực đại là E₀. Nếu tốc độ quay của rôto giảm đi một nửa, đồng thời số vòng dây của cuộn cảm tăng gấp đôi, các yếu tố khác không đổi, thì suất điện động cực đại mới sẽ là:

  • A. E₀
  • B. 2E₀
  • C. E₀/2
  • D. 4E₀

Câu 23: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của từ thông qua một cuộn dây trong máy phát điện xoay chiều theo thời gian là một đường hình sin. Đồ thị biểu diễn suất điện động cảm ứng theo thời gian do cuộn dây đó tạo ra sẽ là:

  • A. Một đường thẳng
  • B. Một đường hình sin cùng tần số
  • C. Một đường parabol
  • D. Một đường hình sin có tần số gấp đôi

Câu 24: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto quay với tốc độ không đổi. Đại lượng nào sau đây không ảnh hưởng đến tần số của suất điện động tạo ra?

  • A. Tốc độ quay của rôto
  • B. Số cặp cực của rôto
  • C. Số vòng dây của stato
  • D. Cả tốc độ quay và số cặp cực

Câu 25: Trong một máy phát điện xoay chiều, nếu tốc độ quay của rôto tăng lên 10% so với ban đầu, thì suất điện động hiệu dụng do máy phát ra sẽ thay đổi như thế nào, giả sử các yếu tố khác không đổi?

  • A. Tăng 10%
  • B. Giảm 10%
  • C. Tăng 21%
  • D. Không đổi

Câu 26: Mục đích chính của việc sử dụng vành khuyên và chổi quét trong máy phát điện xoay chiều một pha đơn giản là để:

  • A. Chuyển dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều
  • B. Dẫn dòng điện xoay chiều từ cuộn dây quay ra mạch ngoài
  • C. Giảm ma sát khi rôto quay
  • D. Tăng từ thông qua cuộn dây

Câu 27: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động hiệu dụng 110 V. Nếu mắc máy này nối tiếp với một bóng đèn sợi đốt có điện trở R = 220 Ω, thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua đèn là bao nhiêu?

  • A. 1 A
  • B. √2 A
  • C. 0.25 A
  • D. 0.5 A

Câu 28: So sánh máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha, ưu điểm nổi bật của máy phát điện ba pha là gì?

  • A. Công suất phát ra lớn hơn và ổn định hơn
  • B. Cấu tạo đơn giản hơn
  • C. Chỉ cần một đường dây để truyền tải điện năng
  • D. Suất điện động cực đại lớn hơn

Câu 29: Trong một máy phát điện xoay chiều đồng bộ, tần số của suất điện động chỉ phụ thuộc vào:

  • A. Biên độ từ thông và số vòng dây
  • B. Diện tích khung dây và tốc độ góc
  • C. Tốc độ quay và số cặp cực từ
  • D. Cường độ dòng điện trong mạch ngoài

Câu 30: Tại sao máy phát điện xoay chiều thường được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy điện thay vì máy phát điện một chiều?

  • A. Máy phát điện xoay chiều có hiệu suất cao hơn
  • B. Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo đơn giản hơn
  • C. Máy phát điện xoay chiều tạo ra dòng điện ổn định hơn
  • D. Điện xoay chiều dễ dàng biến đổi điện áp để truyền tải đi xa

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên hiện tượng vật lí nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha đơn giản, bộ phận nào có chức năng tạo ra từ trường?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Suất điện động cảm ứng trong một cuộn dây khung dây quay đều trong từ trường đều có biểu thức e = E₀cos(ωt + φ). Đại lượng ω trong biểu thức này đại diện cho gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một khung dây gồm N vòng, diện tích S, quay đều với tốc độ góc ω trong từ trường đều có cảm ứng từ B vuông góc với trục quay. Biểu thức xác định giá trị cực đại của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tần số của suất điện động xoay chiều do máy phát điện đồng bộ p cặp cực tạo ra, khi rôto quay với tốc độ n vòng/giây, được tính bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm điện 4 cực (2 cặp cực), quay với tốc độ 1500 vòng/phút. Tần số của suất điện động mà máy phát ra là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 200 vòng, diện tích mỗi vòng 300 cm², quay đều trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,05 T với tốc độ 100 vòng/giây quanh một trục vuông góc với đường sức từ. Giá trị cực đại của suất điện động cảm ứng trong khung là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Suất điện động hiệu dụng của máy phát điện xoay chiều một pha được tính bằng công thức nào, nếu E₀ là suất điện động cực đại?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra suất điện động có giá trị hiệu dụng 220 V và tần số 50 Hz. Biểu thức suất điện động tức thời của máy có thể là (coi pha ban đầu bằng 0):

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi thiết kế máy phát điện xoay chiều, để tăng suất điện động hiệu dụng mà không thay đổi tốc độ quay và cảm ứng từ, người ta có thể:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một máy phát điện xoay chiều có p cặp cực. Nếu tốc độ quay của rôto tăng gấp đôi, thì tần số của suất điện động phát ra sẽ thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao trong các máy phát điện công nghiệp lớn, phần cảm (nam châm điện) thường là rôto (phần quay), còn phần ứng (cuộn dây) là stato (phần đứng yên)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động tức thời e = 120√2cos(100πt) V. Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một máy phát điện xoay chiều một pha có 6 cặp cực từ. Để phát ra dòng điện có tần số 50 Hz, rôto phải quay với tốc độ là bao nhiêu vòng/phút?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Từ thông qua một vòng dây của rôto máy phát điện xoay chiều một pha có biểu thức Φ = Φ₀cos(ωt). Suất điện động cảm ứng trong cuộn dây stato có N vòng sẽ có biểu thức là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một máy phát điện xoay chiều một pha có N = 1000 vòng, diện tích S = 100 cm², cảm ứng từ B = 0,2 T. Rôto quay với tốc độ 3000 vòng/phút. Suất điện động hiệu dụng của máy là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong một máy phát điện xoay chiều một pha, nếu giữ nguyên tốc độ quay và số vòng dây, nhưng tăng cường độ từ trường (B) lên gấp đôi, thì suất điện động cực đại (E₀) và tần số (f) của suất điện động sẽ thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Biểu thức suất điện động cảm ứng trong máy phát điện xoay chiều e = E₀cos(ωt + φ). Từ thông gửi qua cuộn dây có biểu thức Φ = Φ₀cos(ωt). Mối quan hệ về pha giữa e và Φ là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một máy phát điện xoay chiều có rôto là nam châm vĩnh cửu quay. Nếu rôto có 8 cực (4 cặp cực) và quay với tốc độ 750 vòng/phút, thì tần số của dòng điện tạo ra là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một máy phát điện xoay chiều cần tạo ra suất điện động có tần số 60 Hz. Nếu rôto của máy có 3 cặp cực, thì tốc độ quay của rôto theo đơn vị vòng/giây phải là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba suất điện động xoay chiều có cùng tần số và biên độ, nhưng lệch pha nhau từng đôi một là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động cực đại là E₀. Nếu tốc độ quay của rôto giảm đi một nửa, đồng thời số vòng dây của cuộn cảm tăng gấp đôi, các yếu tố khác không đổi, thì suất điện động cực đại mới sẽ là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của từ thông qua một cuộn dây trong máy phát điện xoay chiều theo thời gian là một đường hình sin. Đồ thị biểu diễn suất điện động cảm ứng theo thời gian do cuộn dây đó tạo ra sẽ là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto quay với tốc độ không đổi. Đại lượng nào sau đây không ảnh hưởng đến tần số của suất điện động tạo ra?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong một máy phát điện xoay chiều, nếu tốc độ quay của rôto tăng lên 10% so với ban đầu, thì suất điện động hiệu dụng do máy phát ra sẽ thay đổi như thế nào, giả sử các yếu tố khác không đổi?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Mục đích chính của việc sử dụng vành khuyên và chổi quét trong máy phát điện xoay chiều một pha đơn giản là để:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động hiệu dụng 110 V. Nếu mắc máy này nối tiếp với một bóng đèn sợi đốt có điện trở R = 220 Ω, thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua đèn là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: So sánh máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha, ưu điểm nổi bật của máy phát điện ba pha là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong một máy phát điện xoay chiều đồng bộ, tần số của suất điện động chỉ phụ thuộc vào:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tại sao máy phát điện xoay chiều thường được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy điện thay vì máy phát điện một chiều?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của máy phát điện xoay chiều một pha là dựa trên hiện tượng vật lí nào?

  • A. Hiện tượng quang điện
  • B. Hiện tượng cộng hưởng điện
  • C. Hiện tượng cảm ứng điện từ
  • D. Lực Lorentz

Câu 2: Một máy phát điện xoay chiều đơn giản có cấu tạo gồm một khung dây dẫn quay trong từ trường đều hoặc nam châm quay quanh một cuộn dây. Bộ phận quay trong máy phát điện được gọi là gì?

  • A. Stator
  • B. Rotor
  • C. Bộ góp
  • D. Chổi than

Câu 3: Trong máy phát điện xoay chiều một pha đơn giản, bộ phận nào có nhiệm vụ dẫn dòng điện xoay chiều từ khung dây quay ra mạch ngoài?

  • A. Lõi thép
  • B. Nam châm
  • C. Bộ chỉnh lưu (commutator)
  • D. Vành trượt và chổi than

Câu 4: Suất điện động cảm ứng trong khung dây của máy phát điện xoay chiều có biểu thức e = E₀ cos(ωt + φ). Đại lượng ω trong biểu thức này đặc trưng cho yếu tố nào sau đây?

  • A. Tần số góc của suất điện động
  • B. Biên độ của suất điện động
  • C. Pha ban đầu của suất điện động
  • D. Độ lớn cảm ứng từ

Câu 5: Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật có N vòng dây, diện tích S, quay đều với tốc độ góc ω trong từ trường đều có cảm ứng từ B vuông góc với trục quay. Suất điện động cực đại xuất hiện trong khung dây được tính bằng công thức nào?

  • A. E₀ = NBS
  • B. E₀ = NBSω
  • C. E₀ = ωBS
  • D. E₀ = NωB

Câu 6: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm gồm p cặp cực (2p cực). Rôto quay với tốc độ n vòng/giây. Tần số của suất điện động do máy phát ra được tính bằng công thức nào?

  • A. f = n
  • B. f = p + n
  • C. f = p.n
  • D. f = p/n

Câu 7: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng, diện tích mỗi vòng 200 cm², quay đều với tốc độ 3000 vòng/phút trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,5 T, trục quay vuông góc với đường cảm ứng từ. Suất điện động cực đại xuất hiện trong khung có giá trị là bao nhiêu?

  • A. 31.4 V
  • B. 157 V
  • C. 222 V
  • D. 314 V

Câu 8: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm 4 cực (2 cặp cực). Máy quay với tốc độ 1500 vòng/phút. Tần số của dòng điện do máy phát ra là bao nhiêu?

  • A. 25 Hz
  • B. 50 Hz
  • C. 100 Hz
  • D. 3000 Hz

Câu 9: Suất điện động hiệu dụng do một máy phát điện xoay chiều tạo ra là 220 V. Giá trị cực đại của suất điện động này là bao nhiêu?

  • A. 220 V
  • B. 110 V
  • C. 311 V
  • D. 440 V

Câu 10: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động tức thời e = 200√2 cos(100πt + π/4) V. Tần số của suất điện động này là bao nhiêu?

  • A. 50 Hz
  • B. 100 Hz
  • C. 100π Hz
  • D. 200 Hz

Câu 11: Một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra suất điện động có tần số 50 Hz. Để tăng tần số lên 60 Hz mà vẫn giữ nguyên tốc độ quay của rôto, cần thay đổi cấu tạo của rôto như thế nào?

  • A. Tăng diện tích khung dây
  • B. Giảm số vòng dây
  • C. Tăng số cặp cực của rôto
  • D. Giảm tốc độ quay của rôto

Câu 12: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động cực đại E₀. Nếu tốc độ quay của rôto tăng lên gấp đôi và cảm ứng từ trong khe hở tăng lên gấp rưỡi, thì suất điện động cực đại mới là bao nhiêu?

  • A. 1.5 E₀
  • B. 2 E₀
  • C. 2.5 E₀
  • D. 3 E₀

Câu 13: Tại sao trong các nhà máy điện lớn, người ta thường sử dụng máy phát điện xoay chiều ba pha thay vì một pha?

  • A. Để truyền tải điện năng đi xa hiệu quả hơn và cung cấp công suất ổn định.
  • B. Máy phát ba pha có cấu tạo đơn giản hơn máy phát một pha.
  • C. Máy phát ba pha chỉ tạo ra dòng điện một chiều.
  • D. Suất điện động cực đại của máy ba pha luôn lớn hơn máy một pha cùng kích thước.

Câu 14: Xét một máy phát điện xoay chiều một pha có khung dây quay đều trong từ trường. Tại thời điểm t=0, pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 30°. Biết suất điện động cực đại là E₀. Biểu thức suất điện động tức thời có dạng nào?

  • A. e = E₀ cos(ωt + π/6)
  • B. e = E₀ cos(ωt - π/3)
  • C. e = E₀ cos(ωt + π/3)
  • D. e = E₀ cos(ωt + π/2)

Câu 15: Một máy phát điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Chu kì của suất điện động do máy phát ra là bao nhiêu?

  • A. 0.02 s
  • B. 0.05 s
  • C. 50 s
  • D. 100 s

Câu 16: Rôto của một máy phát điện xoay chiều có 10 cặp cực. Để tạo ra dòng điện có tần số 50 Hz, rôto phải quay với tốc độ bao nhiêu vòng/phút?

  • A. 5 vòng/phút
  • B. 10 vòng/phút
  • C. 50 vòng/phút
  • D. 300 vòng/phút

Câu 17: Khi hoạt động, máy phát điện xoay chiều biến đổi dạng năng lượng nào thành dạng năng lượng nào?

  • A. Cơ năng thành điện năng
  • B. Điện năng thành cơ năng
  • C. Nhiệt năng thành điện năng
  • D. Hóa năng thành điện năng

Câu 18: Một khung dây quay trong từ trường đều tạo ra suất điện động e = E₀ cos(ωt). Tại thời điểm mà từ thông qua khung bằng 0, suất điện động tức thời có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. E₀/√2
  • C. E₀/2
  • D. ±E₀

Câu 19: Một máy phát điện xoay chiều một pha, phần ứng (stato) có N vòng dây, rôto là nam châm quay đều với tốc độ góc ω. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là Φ₀. Suất điện động cực đại của máy là:

  • A. E₀ = NΦ₀
  • B. E₀ = NωΦ₀
  • C. E₀ = ωΦ₀
  • D. E₀ = Φ₀/√2

Câu 20: So sánh máy phát điện xoay chiều một pha và máy phát điện một chiều (máy phát điện dòng điện không đổi), điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu tạo ở bộ phận nào tạo nên sự khác biệt về dòng điện tạo ra?

  • A. Bộ phận lấy điện ra (vành trượt so với vành góp)
  • B. Số lượng vòng dây ở stato
  • C. Cường độ từ trường của nam châm
  • D. Tốc độ quay của rôto

Câu 21: Một máy phát điện xoay chiều tạo ra suất điện động có biểu thức e = 100√2 cos(100πt) V. Tại thời điểm t = 0.01 s, suất điện động tức thời có giá trị là bao nhiêu?

  • A. 0 V
  • B. 100 V
  • C. -100√2 V
  • D. 100√2 V

Câu 22: Một máy phát điện xoay chiều có rôto gồm 6 cặp cực. Khi rôto quay với tốc độ n vòng/giây, tần số dòng điện là 60 Hz. Tốc độ quay n là bao nhiêu?

  • A. 10 vòng/giây
  • B. 6 vòng/giây
  • C. 360 vòng/giây
  • D. 600 vòng/giây

Câu 23: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động hiệu dụng 220 V, tần số 50 Hz. Tại thời điểm t = 0, suất điện động tức thời đạt giá trị cực đại. Biểu thức suất điện động tức thời là gì?

  • A. e = 220 cos(100πt) V
  • B. e = 220√2 cos(100πt) V
  • C. e = 220√2 cos(100πt + π/2) V
  • D. e = 220 cos(100πt + π/2) V

Câu 24: Một máy phát điện xoay chiều có khung dây gồm N vòng, quay trong từ trường đều B. Nếu tốc độ quay của khung tăng 20% thì suất điện động cực đại do máy phát ra sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 10%
  • B. Giảm 20%
  • C. Tăng 20%
  • D. Không đổi

Câu 25: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động hiệu dụng không đổi. Khi tốc độ quay của rôto tăng lên 2 lần, tần số của dòng điện do máy phát ra thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm 2 lần
  • B. Tăng 2 lần
  • C. Tăng 4 lần
  • D. Không đổi

Câu 26: Tại sao lõi thép của stato hoặc rôto trong máy phát điện xoay chiều thường được ghép từ nhiều lá thép mỏng cách điện với nhau?

  • A. Để tăng cường độ từ trường
  • B. Để giảm khối lượng của rôto/stato
  • C. Để tăng số vòng dây quấn
  • D. Để giảm hao phí do dòng Foucault

Câu 27: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động tức thời e = E₀ cos(ωt + φ). Tại thời điểm t₁, suất điện động có giá trị e₁. Tại thời điểm t₂ = t₁ + T/2 (với T là chu kì), suất điện động có giá trị là bao nhiêu?

  • A. e₁
  • B. -e₁/√2
  • C. -e₁
  • D. e₁/√2

Câu 28: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động hiệu dụng 110 V. Tốc độ quay của rôto là n. Nếu giảm tốc độ quay xuống còn n/2 thì suất điện động hiệu dụng mới do máy phát ra là bao nhiêu?

  • A. 55 V
  • B. 110 V
  • C. 220 V
  • D. 77.8 V

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về máy phát điện xoay chiều là SAI?

  • A. Rôto có thể là nam châm hoặc cuộn dây.
  • B. Tần số của dòng điện tỉ lệ với tốc độ quay của rôto.
  • C. Cường độ dòng điện do máy phát ra luôn không đổi theo thời gian.
  • D. Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 30: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động tức thời e = 311 cos(100πt) V. Tại thời điểm mà pha của suất điện động là π/3 rad, giá trị tức thời của suất điện động là bao nhiêu?

  • A. 311 V
  • B. 155.5 V
  • C. 311√3/2 V
  • D. 0 V

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của máy phát điện xoay chiều một pha là dựa trên hiện tượng vật lí nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một máy phát điện xoay chiều đơn giản có cấu tạo gồm một khung dây dẫn quay trong từ trường đều hoặc nam châm quay quanh một cuộn dây. Bộ phận quay trong máy phát điện được gọi là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong máy phát điện xoay chiều một pha đơn giản, bộ phận nào có nhiệm vụ dẫn dòng điện xoay chiều từ khung dây quay ra mạch ngoài?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Suất điện động cảm ứng trong khung dây của máy phát điện xoay chiều có biểu thức e = E₀ cos(ωt + φ). Đại lượng ω trong biểu thức này đặc trưng cho yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật có N vòng dây, diện tích S, quay đều với tốc độ góc ω trong từ trường đều có cảm ứng từ B vuông góc với trục quay. Suất điện động cực đại xuất hiện trong khung dây được tính bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm gồm p cặp cực (2p cực). Rôto quay với tốc độ n vòng/giây. Tần số của suất điện động do máy phát ra được tính bằng công thức nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng, diện tích mỗi vòng 200 cm², quay đều với tốc độ 3000 vòng/phút trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,5 T, trục quay vuông góc với đường cảm ứng từ. Suất điện động cực đại xuất hiện trong khung có giá trị là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm 4 cực (2 cặp cực). Máy quay với tốc độ 1500 vòng/phút. Tần số của dòng điện do máy phát ra là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Suất điện động hiệu dụng do một máy phát điện xoay chiều tạo ra là 220 V. Giá trị cực đại của suất điện động này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động tức thời e = 200√2 cos(100πt + π/4) V. Tần số của suất điện động này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra suất điện động có tần số 50 Hz. Để tăng tần số lên 60 Hz mà vẫn giữ nguyên tốc độ quay của rôto, cần thay đổi cấu tạo của rôto như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động cực đại E₀. Nếu tốc độ quay của rôto tăng lên gấp đôi và cảm ứng từ trong khe hở tăng lên gấp rưỡi, thì suất điện động cực đại mới là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại sao trong các nhà máy điện lớn, người ta thường sử dụng máy phát điện xoay chiều ba pha thay vì một pha?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Xét một máy phát điện xoay chiều một pha có khung dây quay đều trong từ trường. Tại thời điểm t=0, pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 30°. Biết suất điện động cực đại là E₀. Biểu thức suất điện động tức thời có dạng nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một máy phát điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Chu kì của suất điện động do máy phát ra là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Rôto của một máy phát điện xoay chiều có 10 cặp cực. Để tạo ra dòng điện có tần số 50 Hz, rôto phải quay với tốc độ bao nhiêu vòng/phút?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi hoạt động, máy phát điện xoay chiều biến đổi dạng năng lượng nào thành dạng năng lượng nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một khung dây quay trong từ trường đều tạo ra suất điện động e = E₀ cos(ωt). Tại thời điểm mà từ thông qua khung bằng 0, suất điện động tức thời có giá trị bằng bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một máy phát điện xoay chiều một pha, phần ứng (stato) có N vòng dây, rôto là nam châm quay đều với tốc độ góc ω. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là Φ₀. Suất điện động cực đại của máy là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: So sánh máy phát điện xoay chiều một pha và máy phát điện một chiều (máy phát điện dòng điện không đổi), điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu tạo ở bộ phận nào tạo nên sự khác biệt về dòng điện tạo ra?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một máy phát điện xoay chiều tạo ra suất điện động có biểu thức e = 100√2 cos(100πt) V. Tại thời điểm t = 0.01 s, suất điện động tức thời có giá trị là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một máy phát điện xoay chiều có rôto gồm 6 cặp cực. Khi rôto quay với tốc độ n vòng/giây, tần số dòng điện là 60 Hz. Tốc độ quay n là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động hiệu dụng 220 V, tần số 50 Hz. Tại thời điểm t = 0, suất điện động tức thời đạt giá trị cực đại. Biểu thức suất điện động tức thời là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một máy phát điện xoay chiều có khung dây gồm N vòng, quay trong từ trường đều B. Nếu tốc độ quay của khung tăng 20% thì suất điện động cực đại do máy phát ra sẽ thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động hiệu dụng không đổi. Khi tốc độ quay của rôto tăng lên 2 lần, tần số của dòng điện do máy phát ra thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao lõi thép của stato hoặc rôto trong máy phát điện xoay chiều thường được ghép từ nhiều lá thép mỏng cách điện với nhau?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động tức thời e = E₀ cos(ωt + φ). Tại thời điểm t₁, suất điện động có giá trị e₁. Tại thời điểm t₂ = t₁ + T/2 (với T là chu kì), suất điện động có giá trị là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động hiệu dụng 110 V. Tốc độ quay của rôto là n. Nếu giảm tốc độ quay xuống còn n/2 thì suất điện động hiệu dụng mới do máy phát ra là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về máy phát điện xoay chiều là SAI?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động tức thời e = 311 cos(100πt) V. Tại thời điểm mà pha của suất điện động là π/3 rad, giá trị tức thời của suất điện động là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên hiện tượng vật lí nào?

  • A. Cộng hưởng điện từ
  • B. Hiện tượng quang điện
  • C. Hiện tượng cảm ứng điện từ
  • D. Hiện tượng tự cảm

Câu 2: Trong máy phát điện xoay chiều một pha có khung dây quay trong từ trường, suất điện động cảm ứng tức thời trong khung dây có biểu thức dạng e = E₀cos(ωt + φ). Đại lượng ω (omega) trong biểu thức này đặc trưng cho điều gì?

  • A. Tốc độ góc quay của rôto (hoặc khung dây)
  • B. Tần số của dòng điện xoay chiều
  • C. Chu kì của suất điện động
  • D. Biên độ của suất điện động

Câu 3: Suất điện động cực đại E₀ do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

  • A. Số vòng dây của khung và tốc độ quay
  • B. Cảm ứng từ và diện tích khung dây
  • C. Số vòng dây, cảm ứng từ và diện tích khung dây
  • D. Số vòng dây, cảm ứng từ, diện tích khung dây và tốc độ góc quay

Câu 4: Một máy phát điện xoay chiều một pha có khung dây gồm N vòng, diện tích S, quay đều với tốc độ góc ω trong từ trường đều có cảm ứng từ B vuông góc với trục quay. Nếu tăng gấp đôi tốc độ quay (ω) và giảm một nửa cảm ứng từ (B), đồng thời giữ nguyên N và S, thì suất điện động cực đại E₀ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi
  • B. Giảm một nửa
  • C. Không đổi
  • D. Tăng gấp bốn

Câu 5: Tần số f của suất điện động do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào tốc độ quay của rôto.
  • B. Phụ thuộc vào tốc độ quay của rôto và số cặp cực từ.
  • C. Phụ thuộc vào số vòng dây của khung.
  • D. Phụ thuộc vào cường độ từ trường.

Câu 6: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm gồm p cặp cực, quay với tốc độ n vòng/giây. Tần số của suất điện động do máy phát ra được tính bằng công thức nào?

  • A. f = n/p
  • B. f = p/n
  • C. f = 2πnp
  • D. f = np

Câu 7: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm 4 cực (tức 2 cặp cực, p=2) quay với tốc độ 1500 vòng/phút. Tần số của suất điện động do máy tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 50 Hz
  • B. 25 Hz
  • C. 100 Hz
  • D. 150 Hz

Câu 8: Một máy phát điện xoay chiều một pha muốn tạo ra dòng điện có tần số 60 Hz. Rôto của máy có 3 cặp cực từ (p=3). Máy phải quay với tốc độ bao nhiêu vòng/phút?

  • A. 180 vòng/phút
  • B. 1200 vòng/phút
  • C. 3600 vòng/phút
  • D. 20 vòng/phút

Câu 9: Trong máy phát điện xoay chiều một pha loại cảm ứng (roto là nam châm), bộ phận nào sau đây là bộ phận đứng yên (stato)?

  • A. Cuộn dây ứng
  • B. Nam châm rôto
  • C. Trục quay
  • D. Vành trượt và chổi than

Câu 10: Trong máy phát điện xoay chiều một pha loại đồng bộ (roto là cuộn dây), bộ phận nào sau đây là bộ phận quay (rôto)?

  • A. Cuộn dây ứng
  • B. Nam châm vĩnh cửu
  • C. Lõi thép stato
  • D. Cuộn dây cảm (cuộn kích từ)

Câu 11: Tại sao trong các máy phát điện công suất lớn, người ta thường dùng rôto là nam châm (hoặc cuộn dây cảm tạo từ trường) và stato là cuộn dây ứng?

  • A. Để giảm tốc độ quay của máy.
  • B. Để tăng suất điện động cực đại.
  • C. Để dễ dàng lấy dòng điện công suất lớn ra mạch ngoài từ bộ phận đứng yên.
  • D. Để giảm kích thước của máy phát.

Câu 12: Một khung dây hình chữ nhật có 100 vòng, diện tích mỗi vòng 50 cm², quay đều với tốc độ 3000 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,02 T. Trục quay vuông góc với đường sức từ. Suất điện động hiệu dụng xuất hiện trong khung dây là bao nhiêu?

  • A. 0,1 V
  • B. 0,1π V
  • C. 0,22 V
  • D. 0,222 V

Câu 13: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động tức thời e = 200√2cos(100πt) V. Tần số của suất điện động này là bao nhiêu?

  • A. 100 Hz
  • B. 200 Hz
  • C. 50 Hz
  • D. 100π Hz

Câu 14: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm 6 cực (p=3). Để tạo ra dòng điện có tần số 50 Hz, rôto phải quay với tốc độ bao nhiêu vòng/giây?

  • A. 50/3 vòng/giây
  • B. 150 vòng/giây
  • C. 50/6 vòng/giây
  • D. 300 vòng/giây

Câu 15: Một khung dây dẫn quay đều trong từ trường đều tạo ra suất điện động có giá trị hiệu dụng là 120 V. Nếu tốc độ quay của khung dây tăng thêm 25%, đồng thời cảm ứng từ của từ trường giảm đi 20%, thì suất điện động hiệu dụng mới là bao nhiêu?

  • A. 100 V
  • B. 125 V
  • C. 120 V
  • D. 150 V

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về máy phát điện xoay chiều ba pha là SAI?

  • A. Tạo ra ba suất điện động xoay chiều cùng tần số và cùng biên độ.
  • B. Ba suất điện động này lệch pha nhau từng đôi một là 2π/3.
  • C. Các cuộn dây phần ứng (stato) thường đặt lệch nhau 120° trên vành tròn.
  • D. Tần số của suất điện động chỉ phụ thuộc vào tốc độ quay của rôto.

Câu 17: Trong máy phát điện xoay chiều, nếu tốc độ quay của rôto tăng lên 4 lần thì tần số của dòng điện phát ra sẽ thay đổi như thế nào (giả sử số cặp cực không đổi)?

  • A. Giảm đi 4 lần
  • B. Tăng lên 4 lần
  • C. Không đổi
  • D. Tăng lên 2 lần

Câu 18: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động cực đại E₀. Tại thời điểm t, từ thông qua khung dây có giá trị bằng một nửa từ thông cực đại và đang tăng. Khi đó, suất điện động tức thời trong khung dây có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. E₀/2
  • B. -E₀/2
  • C. E₀√3/2
  • D. -E₀√3/2

Câu 19: Một khung dây có diện tích S gồm N vòng dây quay đều với tốc độ góc ω trong từ trường đều B. Trục quay vuông góc với B. Từ thông cực đại qua khung dây là Φ₀. Mối liên hệ giữa E₀ và Φ₀ là gì?

  • A. E₀ = ωΦ₀
  • B. E₀ = Φ₀/ω
  • C. E₀ = 2πfΦ₀
  • D. E₀ = NBS

Câu 20: Một máy phát điện xoay chiều tạo ra suất điện động có biểu thức e = 141.4cos(314t) V. Giá trị hiệu dụng của suất điện động và tần số của nó lần lượt là:

  • A. 141.4 V và 50 Hz
  • B. 100 V và 50 Hz
  • C. 141.4 V và 100 Hz
  • D. 100 V và 100 Hz

Câu 21: Một khung dây quay trong từ trường đều, tạo ra suất điện động e = E₀cos(ωt). Tại thời điểm t₁, suất điện động tức thời là E₀/2 và đang tăng. Thời điểm t₂ ngay sau đó mà suất điện động có giá trị -E₀√3/2 là bao lâu?

  • A. T/6
  • B. T/4
  • C. T/3
  • D. 7T/12

Câu 22: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto quay với tốc độ 3000 vòng/phút, tạo ra suất điện động có tần số 50 Hz. Hỏi rôto có bao nhiêu cặp cực?

  • A. 1 cặp cực
  • B. 2 cặp cực
  • C. 3 cặp cực
  • D. 4 cặp cực

Câu 23: Chọn phát biểu đúng khi nói về suất điện động hiệu dụng của máy phát điện xoay chiều?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào tốc độ quay của rôto.
  • B. Tỉ lệ nghịch với tốc độ quay của rôto.
  • C. Tỉ lệ thuận với tốc độ quay của rôto.
  • D. Không phụ thuộc vào số vòng dây của khung.

Câu 24: Để giữ cho tần số của mạng điện xoay chiều ổn định (ví dụ 50 Hz hoặc 60 Hz), người ta cần điều chỉnh yếu tố nào của máy phát điện?

  • A. Số vòng dây của stato.
  • B. Tốc độ quay của rôto.
  • C. Cường độ từ trường của rôto.
  • D. Diện tích của cuộn dây stato.

Câu 25: Một máy phát điện xoay chiều một pha có E₀ = 220√2 V, tần số 50 Hz. Biểu thức suất điện động tức thời của máy là:

  • A. e = 220√2cos(100πt) V
  • B. e = 220√2sin(100πt) V
  • C. e = 220cos(100πt) V
  • D. e = 220sin(100πt) V

Câu 26: Suất điện động cảm ứng trong khung dây của máy phát điện xoay chiều có giá trị tức thời bằng 0 khi:

  • A. Từ thông qua khung dây đạt cực đại.
  • B. Từ thông qua khung dây bằng 0.
  • C. Từ thông qua khung dây đạt cực tiểu.
  • D. Vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây.

Câu 27: Suất điện động cảm ứng trong khung dây của máy phát điện xoay chiều có giá trị tức thời cực đại khi:

  • A. Từ thông qua khung dây bằng 0.
  • B. Từ thông qua khung dây đạt cực đại.
  • C. Mặt phẳng khung dây song song với trục quay.
  • D. Vectơ cảm ứng từ song song với mặt phẳng khung dây.

Câu 28: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm gồm 8 cực (p=4). Máy phát ra dòng điện có tần số 50 Hz. Tốc độ quay của rôto tính bằng vòng/phút là:

  • A. 3000 vòng/phút
  • B. 1500 vòng/phút
  • C. 1000 vòng/phút
  • D. 750 vòng/phút

Câu 29: Khi thiết kế máy phát điện xoay chiều, để tăng suất điện động cực đại mà không thay đổi tốc độ quay, ta có thể:

  • A. Giảm số cặp cực từ.
  • B. Giảm số vòng dây của stato.
  • C. Tăng cường độ từ trường của nam châm.
  • D. Giảm diện tích của cuộn dây stato.

Câu 30: Một khung dây quay trong từ trường đều với tốc độ góc ω. Suất điện động tức thời trong khung biến thiên điều hòa với tần số góc là:

  • A. ω
  • B. 2ω
  • C. ω/2
  • D. πω

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên hiện tượng vật lí nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong máy phát điện xoay chiều một pha có khung dây quay trong từ trường, suất điện động cảm ứng tức thời trong khung dây có biểu thức dạng e = E₀cos(ωt + φ). Đại lượng ω (omega) trong biểu thức này đặc trưng cho điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Suất điện động cực đại E₀ do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một máy phát điện xoay chiều một pha có khung dây gồm N vòng, diện tích S, quay đều với tốc độ góc ω trong từ trường đều có cảm ứng từ B vuông góc với trục quay. Nếu tăng gấp đôi tốc độ quay (ω) và giảm một nửa cảm ứng từ (B), đồng thời giữ nguyên N và S, thì suất điện động cực đại E₀ sẽ thay đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tần số f của suất điện động do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra phụ thuộc vào những yếu tố nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm gồm p cặp cực, quay với tốc độ n vòng/giây. Tần số của suất điện động do máy phát ra được tính bằng công thức nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm 4 cực (tức 2 cặp cực, p=2) quay với tốc độ 1500 vòng/phút. Tần số của suất điện động do máy tạo ra là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một máy phát điện xoay chiều một pha muốn tạo ra dòng điện có tần số 60 Hz. Rôto của máy có 3 cặp cực từ (p=3). Máy phải quay với tốc độ bao nhiêu vòng/phút?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong máy phát điện xoay chiều một pha loại cảm ứng (roto là nam châm), bộ phận nào sau đây là bộ phận đứng yên (stato)?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong máy phát điện xoay chiều một pha loại đồng bộ (roto là cuộn dây), bộ phận nào sau đây là bộ phận quay (rôto)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao trong các máy phát điện công suất lớn, người ta thường dùng rôto là nam châm (hoặc cuộn dây cảm tạo từ trường) và stato là cuộn dây ứng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một khung dây hình chữ nhật có 100 vòng, diện tích mỗi vòng 50 cm², quay đều với tốc độ 3000 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,02 T. Trục quay vuông góc với đường sức từ. Suất điện động hiệu dụng xuất hiện trong khung dây là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động tức thời e = 200√2cos(100πt) V. Tần số của suất điện động này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm 6 cực (p=3). Để tạo ra dòng điện có tần số 50 Hz, rôto phải quay với tốc độ bao nhiêu vòng/giây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một khung dây dẫn quay đều trong từ trường đều tạo ra suất điện động có giá trị hiệu dụng là 120 V. Nếu tốc độ quay của khung dây tăng thêm 25%, đồng thời cảm ứng từ của từ trường giảm đi 20%, thì suất điện động hiệu dụng mới là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về máy phát điện xoay chiều ba pha là SAI?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong máy phát điện xoay chiều, nếu tốc độ quay của rôto tăng lên 4 lần thì tần số của dòng điện phát ra sẽ thay đổi như thế nào (giả sử số cặp cực không đổi)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một máy phát điện xoay chiều có suất điện động cực đại E₀. Tại thời điểm t, từ thông qua khung dây có giá trị bằng một nửa từ thông cực đại và đang tăng. Khi đó, suất điện động tức thời trong khung dây có giá trị bằng bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một khung dây có diện tích S gồm N vòng dây quay đều với tốc độ góc ω trong từ trường đều B. Trục quay vuông góc với B. Từ thông cực đại qua khung dây là Φ₀. Mối liên hệ giữa E₀ và Φ₀ là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một máy phát điện xoay chiều tạo ra suất điện động có biểu thức e = 141.4cos(314t) V. Giá trị hiệu dụng của suất điện động và tần số của nó lần lượt là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một khung dây quay trong từ trường đều, tạo ra suất điện động e = E₀cos(ωt). Tại thời điểm t₁, suất điện động tức thời là E₀/2 và đang tăng. Thời điểm t₂ ngay sau đó mà suất điện động có giá trị -E₀√3/2 là bao lâu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto quay với tốc độ 3000 vòng/phút, tạo ra suất điện động có tần số 50 Hz. Hỏi rôto có bao nhiêu cặp cực?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Chọn phát biểu đúng khi nói về suất điện động hiệu dụng của máy phát điện xoay chiều?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để giữ cho tần số của mạng điện xoay chiều ổn định (ví dụ 50 Hz hoặc 60 Hz), người ta cần điều chỉnh yếu tố nào của máy phát điện?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một máy phát điện xoay chiều một pha có E₀ = 220√2 V, tần số 50 Hz. Biểu thức suất điện động tức thời của máy là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Suất điện động cảm ứng trong khung dây của máy phát điện xoay chiều có giá trị tức thời bằng 0 khi:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Suất điện động cảm ứng trong khung dây của máy phát điện xoay chiều có giá trị tức thời cực đại khi:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm gồm 8 cực (p=4). Máy phát ra dòng điện có tần số 50 Hz. Tốc độ quay của rôto tính bằng vòng/phút là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi thiết kế máy phát điện xoay chiều, để tăng suất điện động cực đại mà không thay đổi tốc độ quay, ta có thể:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một khung dây quay trong từ trường đều với tốc độ góc ω. Suất điện động tức thời trong khung biến thiên điều hòa với tần số góc là:

Viết một bình luận