Đề Trắc nghiệm Vật Lí 12 – Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo lí thuyết Maxwell, sự biến thiên của từ trường theo thời gian trong một vùng không gian sẽ sinh ra điều gì tại vùng đó?

  • A. Một từ trường không đổi.
  • B. Một điện trường xoáy.
  • C. Một dòng điện không đổi.
  • D. Một điện tích đứng yên.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của điện từ trường?

  • A. Là sự kết hợp đơn giản của điện trường và từ trường riêng lẻ.
  • B. Chỉ tồn tại trong chân không khi có sóng điện từ truyền qua.
  • C. Chỉ do các hạt mang điện đứng yên tạo ra.
  • D. Là một dạng vật chất đặc trưng cho tương tác điện từ, tồn tại và lan truyền trong không gian.

Câu 3: Khi một điện tích điểm dao động điều hòa, nó sẽ phát ra sóng điện từ. Tính chất nào của điện tích dao động là nguyên nhân trực tiếp tạo ra sóng điện từ?

  • A. Điện tích của hạt.
  • B. Vận tốc không đổi của hạt.
  • C. Gia tốc của hạt.
  • D. Khối lượng của hạt.

Câu 4: Sóng điện từ lan truyền trong chân không với tốc độ c = 3.10^8 m/s. Một sóng điện từ có tần số 60 MHz. Bước sóng của sóng này trong chân không là bao nhiêu?

  • A. 5 m.
  • B. 0.5 m.
  • C. 180 m.
  • D. 18 m.

Câu 5: Xét một sóng điện từ đang lan truyền trong chân không. Tại một điểm M trên phương truyền sóng, vectơ cường độ điện trường E và vectơ cảm ứng từ B có đặc điểm gì về phương và pha dao động?

  • A. Cùng phương và cùng pha.
  • B. Cùng phương và ngược pha.
  • C. Vuông góc và ngược pha.
  • D. Vuông góc và cùng pha.

Câu 6: So sánh sóng điện từ và sóng cơ học, tính chất nào sau đây là ĐÚNG khi nói về sóng điện từ?

  • A. Là sóng dọc.
  • B. Không truyền được trong chân không.
  • C. Truyền được trong chân không.
  • D. Không mang năng lượng.

Câu 7: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua, nếu cường độ điện trường đang đạt giá trị cực đại, thì cảm ứng từ tại điểm đó sẽ như thế nào?

  • A. Đạt giá trị cực đại.
  • B. Đạt giá trị cực tiểu (bằng 0).
  • C. Đang biến thiên nhanh nhất.
  • D. Đang bằng nửa giá trị cực đại.

Câu 8: Năng lượng của sóng điện từ được phân bố trong không gian dưới dạng nào?

  • A. Chỉ dưới dạng năng lượng của điện trường.
  • B. Chỉ dưới dạng năng lượng của từ trường.
  • C. Dưới dạng năng lượng của điện trường và năng lượng của từ trường.
  • D. Dưới dạng năng lượng của các hạt photon.

Câu 9: Một máy phát sóng vô tuyến hoạt động ở tần số 15 MHz. Sóng điện từ do máy phát ra có bước sóng trong không khí (coi như chân không) là bao nhiêu?

  • A. 2 m.
  • B. 20 m.
  • C. 50 m.
  • D. 500 m.

Câu 10: Chọn phát biểu SAI về từ trường xoáy?

  • A. Được sinh ra bởi điện trường biến thiên theo thời gian.
  • B. Có các đường sức là đường cong kín.
  • C. Tồn tại độc lập với sự có mặt của dòng điện dẫn.
  • D. Có các đường sức là đường thẳng song song với điện trường.

Câu 11: Sóng điện từ có thể truyền qua các môi trường nào sau đây?

  • A. Chân không, chất khí, chất lỏng, chất rắn.
  • B. Chỉ trong chân không và chất khí.
  • C. Chỉ trong chất rắn và chất lỏng.
  • D. Chỉ trong chân không.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về tốc độ truyền sóng điện từ?

  • A. Trong mọi môi trường, tốc độ truyền sóng điện từ đều bằng c = 3.10^8 m/s.
  • B. Trong chân không, tốc độ truyền sóng điện từ là lớn nhất và bằng c.
  • C. Trong chân không, tốc độ truyền sóng điện từ phụ thuộc vào tần số.
  • D. Trong các môi trường vật chất, tốc độ truyền sóng điện từ lớn hơn tốc độ trong chân không.

Câu 13: Một máy thu sóng vô tuyến bắt được tín hiệu có bước sóng 150 m. Tần số của sóng điện từ này là bao nhiêu?

  • A. 2 kHz.
  • B. 20 kHz.
  • C. 200 kHz.
  • D. 2 MHz.

Câu 14: Sóng điện từ nào sau đây thường được sử dụng trong các hệ thống định vị toàn cầu (GPS)?

  • A. Sóng vô tuyến.
  • B. Sóng âm.
  • C. Sóng cơ.
  • D. Ánh sáng nhìn thấy.

Câu 15: Tại sao trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta thường sử dụng các anten có kích thước tương đương với bước sóng hoặc một phần của bước sóng?

  • A. Để anten bền chắc hơn.
  • B. Để xảy ra hiện tượng cộng hưởng, giúp thu hoặc phát sóng hiệu quả nhất.
  • C. Để giảm thiểu năng lượng tiêu hao.
  • D. Để anten có thể thu được nhiều loại sóng cùng lúc.

Câu 16: Điện trường biến thiên theo thời gian có thể sinh ra từ trường xoáy. Điều này được thể hiện trong phương trình nào của Maxwell?

  • A. Định luật Gauss cho điện trường.
  • B. Định luật Gauss cho từ trường.
  • C. Định luật Ampere-Maxwell.
  • D. Định luật Faraday về cảm ứng điện từ.

Câu 17: Tại một điểm trong môi trường vật chất, tốc độ truyền sóng điện từ là v. Nếu tần số của sóng là f, thì bước sóng tại điểm đó là:

  • A. λ = v/f.
  • B. λ = f/v.
  • C. λ = v.f.
  • D. λ = c/f.

Câu 18: Khi sóng điện từ truyền từ môi trường này sang môi trường khác (ví dụ từ không khí vào nước), đại lượng nào sau đây thường KHÔNG thay đổi?

  • A. Tốc độ truyền sóng.
  • B. Tần số của sóng.
  • C. Bước sóng của sóng.
  • D. Cả tốc độ và bước sóng.

Câu 19: Tại sao các tia X (thuộc phổ sóng điện từ) có khả năng xuyên qua vật chất tốt hơn ánh sáng nhìn thấy?

  • A. Vì tia X là sóng dọc.
  • B. Vì tia X có tốc độ truyền lớn hơn ánh sáng nhìn thấy.
  • C. Vì tia X có bước sóng ngắn hơn và tần số cao hơn.
  • D. Vì tia X không mang năng lượng.

Câu 20: Một mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động. Sự biến thiên của điện trường trong tụ điện và sự biến thiên của từ trường trong cuộn cảm có mối liên hệ nào theo lý thuyết Maxwell?

  • A. Điện trường trong tụ điện sinh ra từ trường không đổi trong cuộn cảm.
  • B. Từ trường trong cuộn cảm sinh ra dòng điện không đổi trong mạch.
  • C. Điện trường biến thiên trong tụ điện và từ trường biến thiên trong cuộn cảm là độc lập với nhau.
  • D. Sự biến thiên của điện trường trong tụ điện sinh ra từ trường xoáy, và sự biến thiên của từ trường trong cuộn cảm sinh ra điện trường xoáy.

Câu 21: Khi sóng điện từ truyền qua một môi trường hấp thụ, năng lượng của sóng sẽ giảm dần. Hiện tượng này cho thấy sóng điện từ có tính chất nào?

  • A. Mang năng lượng.
  • B. Là sóng ngang.
  • C. Có thể bị phản xạ.
  • D. Truyền được trong chân không.

Câu 22: Một sóng điện từ có bước sóng λ truyền trong một môi trường có chiết suất n. Tốc độ truyền sóng điện từ trong môi trường đó là:

  • A. v = c.n.
  • B. v = c/n.
  • C. v = λ.f (với f là tần số).
  • D. v = λ/f.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây mô tả sai về phương truyền sóng điện từ so với phương của vectơ cường độ điện trường E và vectơ cảm ứng từ B?

  • A. Phương truyền sóng vuông góc với phương của vectơ E.
  • B. Phương truyền sóng vuông góc với phương của vectơ B.
  • C. Vectơ E và vectơ B luôn vuông góc với nhau.
  • D. Phương truyền sóng song song với phương của vectơ E.

Câu 24: Tại sao mô hình sóng điện từ của Maxwell được coi là một bước tiến đột phá trong vật lý?

  • A. Vì nó thống nhất điện và từ, dự đoán sự tồn tại của sóng điện từ và chứng minh ánh sáng là sóng điện từ.
  • B. Vì nó chỉ giải thích được hiện tượng phản xạ và khúc xạ ánh sáng.
  • C. Vì nó chứng minh rằng điện trường và từ trường là hai thực thể hoàn toàn độc lập.
  • D. Vì nó chỉ áp dụng cho các mạch điện xoay chiều tần số thấp.

Câu 25: Khi sóng điện từ truyền từ không khí vào một tấm kính, bước sóng của nó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giữ nguyên không đổi.
  • C. Giảm đi.
  • D. Thay đổi phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng.

Câu 26: Tại sao sóng điện từ phát ra từ các trạm phát sóng vô tuyến có thể truyền đi rất xa?

  • A. Vì chúng truyền được trong chân không và mang năng lượng.
  • B. Vì chúng chỉ có thể truyền trong môi trường vật chất.
  • C. Vì chúng là sóng dọc.
  • D. Vì chúng có tốc độ truyền rất nhỏ.

Câu 27: Một mạch dao động LC đang phát ra sóng điện từ. Biên độ của cường độ điện trường trong sóng này tỉ lệ thuận với đại lượng nào của mạch dao động?

  • A. Tần số dao động.
  • B. Biên độ điện tích cực đại trên tụ điện.
  • C. Chu kỳ dao động.
  • D. Điện trở thuần của mạch.

Câu 28: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua, tỉ số giữa biên độ cường độ điện trường E₀ và biên độ cảm ứng từ B₀ có giá trị bằng bao nhiêu trong chân không?

  • A. Bằng 1.
  • B. Bằng tần số của sóng.
  • C. Bằng tốc độ ánh sáng trong chân không (c).
  • D. Bằng bước sóng của sóng.

Câu 29: Chọn phát biểu sai về sự hình thành và lan truyền của điện từ trường?

  • A. Điện trường biến thiên sinh ra từ trường xoáy.
  • B. Từ trường biến thiên sinh ra điện trường xoáy.
  • C. Điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ.
  • D. Điện từ trường chỉ tồn tại trong vùng có điện tích hoặc dòng điện.

Câu 30: Một sóng điện từ có chu kỳ T. Tần số góc của sóng này là bao nhiêu?

  • A. ω = 2π/T.
  • B. ω = T/(2π).
  • C. ω = 1/T.
  • D. ω = 2πT.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo lí thuyết Maxwell, sự biến thiên của từ trường theo thời gian trong một vùng không gian sẽ sinh ra điều gì tại vùng đó?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của điện từ trường?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi một điện tích điểm dao động điều hòa, nó sẽ phát ra sóng điện từ. Tính chất nào của điện tích dao động là nguyên nhân trực tiếp tạo ra sóng điện từ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Sóng điện từ lan truyền trong chân không với tốc độ c = 3.10^8 m/s. Một sóng điện từ có tần số 60 MHz. Bước sóng của sóng này trong chân không là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Xét một sóng điện từ đang lan truyền trong chân không. Tại một điểm M trên phương truyền sóng, vectơ cường độ điện trường E và vectơ cảm ứng từ B có đặc điểm gì về phương và pha dao động?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: So sánh sóng điện từ và sóng cơ học, tính chất nào sau đây là ĐÚNG khi nói về sóng điện từ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua, nếu cường độ điện trường đang đạt giá trị cực đại, thì cảm ứng từ tại điểm đó sẽ như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Năng lượng của sóng điện từ được phân bố trong không gian dưới dạng nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một máy phát sóng vô tuyến hoạt động ở tần số 15 MHz. Sóng điện từ do máy phát ra có bước sóng trong không khí (coi như chân không) là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Chọn phát biểu SAI về từ trường xoáy?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Sóng điện từ có thể truyền qua các môi trường nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về tốc độ truyền sóng điện từ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một máy thu sóng vô tuyến bắt được tín hiệu có bước sóng 150 m. Tần số của sóng điện từ này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Sóng điện từ nào sau đây thường được sử dụng trong các hệ thống định vị toàn cầu (GPS)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta thường sử dụng các anten có kích thước tương đương với bước sóng hoặc một phần của bước sóng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Điện trường biến thiên theo thời gian có thể sinh ra từ trường xoáy. Điều này được thể hiện trong phương trình nào của Maxwell?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tại một điểm trong môi trường vật chất, tốc độ truyền sóng điện từ là v. Nếu tần số của sóng là f, thì bước sóng tại điểm đó là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi sóng điện từ truyền từ môi trường này sang môi trường khác (ví dụ từ không khí vào nước), đại lượng nào sau đây thường KHÔNG thay đổi?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tại sao các tia X (thuộc phổ sóng điện từ) có khả năng xuyên qua vật chất tốt hơn ánh sáng nhìn thấy?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động. Sự biến thiên của điện trường trong tụ điện và sự biến thiên của từ trường trong cuộn cảm có mối liên hệ nào theo lý thuyết Maxwell?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi sóng điện từ truyền qua một môi trường hấp thụ, năng lượng của sóng sẽ giảm dần. Hiện tượng này cho thấy sóng điện từ có tính chất nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một sóng điện từ có bước sóng λ truyền trong một môi trường có chiết suất n. Tốc độ truyền sóng điện từ trong môi trường đó là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phát biểu nào sau đây mô tả sai về phương truyền sóng điện từ so với phương của vectơ cường độ điện trường E và vectơ cảm ứng từ B?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao mô hình sóng điện từ của Maxwell được coi là một bước tiến đột phá trong vật lý?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi sóng điện từ truyền từ không khí vào một tấm kính, bước sóng của nó sẽ thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao sóng điện từ phát ra từ các trạm phát sóng vô tuyến có thể truyền đi rất xa?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một mạch dao động LC đang phát ra sóng điện từ. Biên độ của cường độ điện trường trong sóng này tỉ lệ thuận với đại lượng nào của mạch dao động?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua, tỉ số giữa biên độ cường độ điện trường E₀ và biên độ cảm ứng từ B₀ có giá trị bằng bao nhiêu trong chân không?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Chọn phát biểu sai về sự hình thành và lan truyền của điện từ trường?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một sóng điện từ có chu kỳ T. Tần số góc của sóng này là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm của Hertz, ông đã tạo ra và phát hiện sóng điện từ bằng cách sử dụng mạch dao động LC. Điều gì là bản chất của sóng điện từ được tạo ra trong thí nghiệm này?

  • A. Dao động cơ học của môi trường vật chất.
  • B. Sự lan truyền của điện trường và từ trường biến thiên, vuông góc lẫn nhau và vuông góc với phương truyền sóng.
  • C. Sóng dọc được tạo ra do sự nén và giãn của không khí.
  • D. Dao động của các hạt mang điện tích trong dây dẫn.

Câu 2: Một sóng điện từ có tần số 50 MHz lan truyền trong chân không. Bước sóng của sóng điện từ này là bao nhiêu?

  • A. 1,5 m
  • B. 3 m
  • C. 6 m
  • D. 15 m

Câu 3: Điều nào sau đây là sai khi nói về vectơ cường độ điện trường (vec{E}) và vectơ cảm ứng từ (vec{B}) trong sóng điện từ?

  • A. (vec{E}) và (vec{B}) luôn vuông góc với nhau.
  • B. (vec{E}) và (vec{B}) cùng pha.
  • C. Phương dao động của (vec{E}) và (vec{B}) vuông góc với phương truyền sóng.
  • D. (vec{E}) và (vec{B}) có thể cùng phương trong một số trường hợp đặc biệt.

Câu 4: Sóng điện từ có khả năng truyền được trong môi trường nào sau đây?

  • A. Chân không
  • B. Chất rắn
  • C. Chất lỏng
  • D. Cả ba môi trường trên

Câu 5: Trong mô hình sóng điện từ, khi điện trường biến thiên theo thời gian, nó sẽ sinh ra:

  • A. Điện trường xoáy.
  • B. Từ trường xoáy.
  • C. Dòng điện dẫn.
  • D. Điện tích cảm ứng.

Câu 6: Ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia tử ngoại và sóng vô tuyến, tất cả đều là các dạng của sóng điện từ. Chúng khác nhau chủ yếu ở:

  • A. Vận tốc truyền sóng.
  • B. Môi trường truyền sóng.
  • C. Tần số hoặc bước sóng.
  • D. Biên độ điện trường và từ trường.

Câu 7: Một mạch dao động LC lý tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Năng lượng điện trường cực đại trong tụ điện là 10 μJ. Năng lượng từ trường cực đại trong cuộn cảm cũng sẽ là:

  • A. 10 μJ
  • B. 5 μJ
  • C. 20 μJ
  • D. Không xác định được.

Câu 8: Vận tốc truyền sóng điện từ trong chân không là c ≈ 3.10⁸ m/s. Khi sóng điện từ truyền trong một môi trường vật chất có chiết suất n > 1, vận tốc của nó sẽ:

  • A. Không đổi.
  • B. Giảm đi.
  • C. Tăng lên.
  • D. Thay đổi tùy thuộc vào tần số sóng.

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên việc sử dụng sóng điện từ?

  • A. Truyền hình cáp.
  • B. Điện thoại di động.
  • C. Lò vi sóng.
  • D. Máy đo huyết áp thủy ngân.

Câu 10: Cho một sóng điện từ lan truyền trong không gian, tại một điểm M vectơ cường độ điện trường dao động theo phương Oy và vectơ cảm ứng từ dao động theo phương Oz. Hỏi phương truyền sóng là phương nào?

  • A. Phương Oy.
  • B. Phương Oz.
  • C. Phương Ox.
  • D. Phương vuông góc với cả Ox, Oy, Oz.

Câu 11: Điều gì xảy ra với năng lượng của sóng điện từ khi tần số của nó tăng lên?

  • A. Năng lượng tăng lên.
  • B. Năng lượng giảm đi.
  • C. Năng lượng không đổi.
  • D. Năng lượng có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào môi trường.

Câu 12: Trong mạch dao động LC, điện tích trên tụ điện biến thiên điều hòa với chu kỳ T. Chu kỳ dao động của năng lượng điện trường trong tụ điện là:

  • A. T
  • B. T/2
  • C. 2T
  • D. 4T

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về sóng điện từ?

  • A. Sóng điện từ là sóng dọc.
  • B. Sóng điện từ không truyền được trong chân không.
  • C. Điện trường và từ trường trong sóng điện từ dao động vuông pha.
  • D. Sóng điện từ mang năng lượng.

Câu 14: Một sóng vô tuyến có tần số 90 MHz được sử dụng trong phát thanh FM. Bước sóng của sóng này trong chân không là:

  • A. 3,33 m
  • B. 33,3 m
  • C. 0,33 m
  • D. 333 m

Câu 15: Trong sóng điện từ, đại lượng nào sau đây dao động?

  • A. Điện tích.
  • B. Khối lượng.
  • C. Vận tốc.
  • D. Điện trường và từ trường.

Câu 16: Tia nào sau đây có bước sóng ngắn nhất?

  • A. Tia hồng ngoại.
  • B. Ánh sáng nhìn thấy.
  • C. Tia gamma.
  • D. Tia tử ngoại.

Câu 17: Một ăng-ten phát sóng điện từ có tần số f. Để tăng hiệu quả phát xạ sóng điện từ, người ta thường điều chỉnh kích thước của ăng-ten sao cho:

  • A. Kích thước ăng-ten lớn hơn nhiều so với bước sóng.
  • B. Kích thước ăng-ten xấp xỉ bằng bước sóng hoặc một phần nhỏ của bước sóng.
  • C. Kích thước ăng-ten nhỏ hơn nhiều so với bước sóng.
  • D. Kích thước ăng-ten không phụ thuộc vào bước sóng.

Câu 18: Trong mạch dao động LC lý tưởng, khi năng lượng điện trường trong tụ điện đạt giá trị cực đại thì năng lượng từ trường trong cuộn cảm bằng:

  • A. Bằng năng lượng điện trường cực đại.
  • B. Bằng một nửa năng lượng điện trường cực đại.
  • C. Bằng hai lần năng lượng điện trường cực đại.
  • D. Bằng 0.

Câu 19: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ sóng điện từ có tính chất sóng?

  • A. Giao thoa sóng vô tuyến.
  • B. Hiện tượng quang điện.
  • C. Tính chất hạt của photon.
  • D. Khả năng truyền thẳng của ánh sáng.

Câu 20: Cho mạch dao động LC có L = 2 mH và C = 8 μF. Tần số góc dao động riêng của mạch là:

  • A. 2,5.10³ rad/s
  • B. 5.10³ rad/s
  • C. 2,5.10⁴ rad/s
  • D. 5.10⁴ rad/s

Câu 21: Tại sao sóng điện từ có thể truyền đi xa trong không gian, thậm chí là chân không?

  • A. Do sóng điện từ là sóng cơ học.
  • B. Do điện trường biến thiên sinh ra từ trường biến thiên và ngược lại, chúng duy trì và lan truyền lẫn nhau.
  • C. Do môi trường chân không không có điện trở.
  • D. Do sóng điện từ có năng lượng rất lớn.

Câu 22: Trong sóng điện từ, vectơ Poynting (vec{S} = frac{1}{μ_0} vec{E} × vec{B}) biểu diễn:

  • A. Cường độ điện trường.
  • B. Cường độ từ trường.
  • C. Mật độ dòng năng lượng điện từ và hướng truyền năng lượng.
  • D. Năng lượng toàn phần của sóng điện từ.

Câu 23: Loại sóng điện từ nào được sử dụng trong điều khiển từ xa TV và các thiết bị điện tử gia dụng?

  • A. Tia tử ngoại.
  • B. Tia hồng ngoại.
  • C. Sóng vô tuyến.
  • D. Tia X.

Câu 24: Một trạm phát sóng vô tuyến FM có công suất phát sóng là 10 kW. Giả sử năng lượng sóng được phát ra đẳng hướng. Cường độ sóng điện từ tại điểm cách trạm phát 10 km là bao nhiêu?

  • A. 0,8.10⁻⁶ W/m²
  • B. 8.10⁻⁶ W/m²
  • C. 0,8.10⁻³ W/m²
  • D. 8.10⁻³ W/m²

Câu 25: Trong mạch dao động LC, khi khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại là 0,5 ms, thì chu kỳ dao động điện từ của mạch là:

  • A. 1 ms
  • B. 0,5 ms
  • C. 0,25 ms
  • D. 2 ms

Câu 26: Tia nào sau đây được sử dụng trong y tế để chụp X-quang?

  • A. Tia hồng ngoại.
  • B. Tia tử ngoại.
  • C. Tia X.
  • D. Sóng vô tuyến.

Câu 27: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến tính chất sóng của sóng điện từ?

  • A. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
  • B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
  • C. Hiện tượng phân cực ánh sáng.
  • D. Hiện tượng quang điện ngoài.

Câu 28: Một sóng điện từ truyền từ không khí vào môi trường có chiết suất lớn hơn. Đại lượng nào sau đây của sóng không thay đổi?

  • A. Bước sóng.
  • B. Tần số.
  • C. Vận tốc truyền sóng.
  • D. Cường độ sóng.

Câu 29: Sóng điện từ có thể được tạo ra bởi:

  • A. Điện tích đứng yên.
  • B. Từ trường không đổi.
  • C. Điện tích dao động hoặc dòng điện biến thiên.
  • D. Môi trường đàn hồi.

Câu 30: So sánh năng lượng của photon tia X và photon ánh sáng nhìn thấy, photon nào có năng lượng lớn hơn?

  • A. Photon tia X có năng lượng lớn hơn.
  • B. Photon ánh sáng nhìn thấy có năng lượng lớn hơn.
  • C. Hai photon có năng lượng bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong thí nghiệm của Hertz, ông đã tạo ra và phát hiện sóng điện từ bằng cách sử dụng mạch dao động LC. Điều gì là bản chất của sóng điện từ được tạo ra trong thí nghiệm này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một sóng điện từ có tần số 50 MHz lan truyền trong chân không. Bước sóng của sóng điện từ này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Điều nào sau đây là *sai* khi nói về vectơ cường độ điện trường (vec{E}) và vectơ cảm ứng từ (vec{B}) trong sóng điện từ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Sóng điện từ có khả năng truyền được trong môi trường nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong mô hình sóng điện từ, khi điện trường biến thiên theo thời gian, nó sẽ sinh ra:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia tử ngoại và sóng vô tuyến, tất cả đều là các dạng của sóng điện từ. Chúng khác nhau chủ yếu ở:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một mạch dao động LC lý tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Năng lượng điện trường cực đại trong tụ điện là 10 μJ. Năng lượng từ trường cực đại trong cuộn cảm cũng sẽ là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Vận tốc truyền sóng điện từ trong chân không là c ≈ 3.10⁸ m/s. Khi sóng điện từ truyền trong một môi trường vật chất có chiết suất n > 1, vận tốc của nó sẽ:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây *không* dựa trên việc sử dụng sóng điện từ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Cho một sóng điện từ lan truyền trong không gian, tại một điểm M vectơ cường độ điện trường dao động theo phương Oy và vectơ cảm ứng từ dao động theo phương Oz. Hỏi phương truyền sóng là phương nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Điều gì xảy ra với năng lượng của sóng điện từ khi tần số của nó tăng lên?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong mạch dao động LC, điện tích trên tụ điện biến thiên điều hòa với chu kỳ T. Chu kỳ dao động của năng lượng điện trường trong tụ điện là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về sóng điện từ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một sóng vô tuyến có tần số 90 MHz được sử dụng trong phát thanh FM. Bước sóng của sóng này trong chân không là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong sóng điện từ, đại lượng nào sau đây dao động?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tia nào sau đây có bước sóng ngắn nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một ăng-ten phát sóng điện từ có tần số f. Để tăng hiệu quả phát xạ sóng điện từ, người ta thường điều chỉnh kích thước của ăng-ten sao cho:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong mạch dao động LC lý tưởng, khi năng lượng điện trường trong tụ điện đạt giá trị cực đại thì năng lượng từ trường trong cuộn cảm bằng:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ sóng điện từ có tính chất sóng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Cho mạch dao động LC có L = 2 mH và C = 8 μF. Tần số góc dao động riêng của mạch là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao sóng điện từ có thể truyền đi xa trong không gian, thậm chí là chân không?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong sóng điện từ, vectơ Poynting (vec{S} = frac{1}{μ_0} vec{E} × vec{B}) biểu diễn:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Loại sóng điện từ nào được sử dụng trong điều khiển từ xa TV và các thiết bị điện tử gia dụng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một trạm phát sóng vô tuyến FM có công suất phát sóng là 10 kW. Giả sử năng lượng sóng được phát ra đẳng hướng. Cường độ sóng điện từ tại điểm cách trạm phát 10 km là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong mạch dao động LC, khi khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại là 0,5 ms, thì chu kỳ dao động điện từ của mạch là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tia nào sau đây được sử dụng trong y tế để chụp X-quang?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hiện tượng nào sau đây *không* liên quan đến tính chất sóng của sóng điện từ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một sóng điện từ truyền từ không khí vào môi trường có chiết suất lớn hơn. Đại lượng nào sau đây của sóng *không* thay đổi?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Sóng điện từ có thể được tạo ra bởi:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: So sánh năng lượng của photon tia X và photon ánh sáng nhìn thấy, photon nào có năng lượng lớn hơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo giả thuyết của Maxwell về mối liên hệ giữa điện trường và từ trường, nơi nào có điện trường biến thiên theo thời gian thì nơi đó xuất hiện:

  • A. Điện trường xoáy.
  • B. Một dòng điện không đổi.
  • C. Từ trường xoáy.
  • D. Một dòng điện cảm ứng.

Câu 2: Khi một tụ điện phẳng đang được nạp điện, giữa hai bản tụ xuất hiện một điện trường biến thiên. Theo lý thuyết Maxwell, điện trường biến thiên này có vai trò tương đương với một loại dòng điện. Loại dòng điện đó là gì và nó có tác dụng gì?

  • A. Dòng điện dẫn, tạo ra điện trường tĩnh.
  • B. Dòng điện cảm ứng, tạo ra nhiệt.
  • C. Dòng điện xoáy, tạo ra điện trường xoáy.
  • D. Dòng điện dịch, tạo ra từ trường.

Câu 3: Khái niệm điện từ trường thống nhất của Maxwell thể hiện điều gì cơ bản về mối liên hệ giữa điện trường và từ trường?

  • A. Chúng là hai thực thể hoàn toàn độc lập và không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Chúng là hai mặt khác nhau của cùng một thực thể vật lý duy nhất, luôn tồn tại và biến đổi tương hỗ.
  • C. Điện trường chỉ có thể sinh ra từ trường, từ trường không thể sinh ra điện trường.
  • D. Mối liên hệ giữa chúng chỉ xuất hiện khi có dòng điện dẫn chạy qua.

Câu 4: Sóng điện từ và sóng cơ học đều có một số tính chất chung như phản xạ, khúc xạ, giao thoa, nhiễu xạ. Tuy nhiên, sóng điện từ có một tính chất mà sóng cơ học (truyền trong môi trường đẳng hướng) không có, đó là:

  • A. Phân cực.
  • B. Truyền được năng lượng.
  • C. Có bước sóng.
  • D. Tốc độ truyền phụ thuộc vào môi trường.

Câu 5: Trong sóng điện từ lan truyền trong chân không, tại cùng một điểm và cùng một thời điểm, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ và vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ luôn có mối quan hệ về phương và pha như thế nào?

  • A. Cùng phương, cùng pha.
  • B. Vuông góc, ngược pha.
  • C. Cùng phương, ngược pha.
  • D. Vuông góc, cùng pha.

Câu 6: Tốc độ lan truyền của sóng điện từ trong chân không được ký hiệu là c. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng giá trị của c thông qua hằng số điện môi chân không $epsilon_0$ và độ từ thẩm chân không $mu_0$?

  • A. $c = sqrt{epsilon_0 mu_0}$.
  • B. $c = epsilon_0 mu_0$.
  • C. $c = frac{1}{sqrt{epsilon_0 mu_0}}$.
  • D. $c = frac{1}{epsilon_0 mu_0}$.

Câu 7: Sóng điện từ truyền từ chân không vào một môi trường vật chất đồng tính, đẳng hướng có hằng số điện môi tương đối $epsilon_r > 1$ và độ từ thẩm tương đối $mu_r > 1$. Tốc độ truyền sóng điện từ trong môi trường này sẽ thay đổi như thế nào so với trong chân không?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào tần số.

Câu 8: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ lan truyền trong chân không. Tại thời điểm t, nếu độ lớn cường độ điện trường là E, thì độ lớn cảm ứng từ B tại điểm đó có mối liên hệ với E như thế nào?

  • A. $B = E/c$.
  • B. $E = B/c$.
  • C. $B = cE$.
  • D. $E = cB^2$.

Câu 9: Năng lượng mà sóng điện từ mang theo khi lan truyền trong không gian được phân bố giữa thành phần điện trường và thành phần từ trường. Tại một điểm có sóng điện từ lan truyền trong chân không, mối quan hệ giữa mật độ năng lượng điện trường tức thời $w_E$ và mật độ năng lượng từ trường tức thời $w_B$ là:

  • A. $w_E > w_B$.
  • B. $w_E < w_B$.
  • C. $w_E = w_B$.
  • D. Mối quan hệ giữa $w_E$ và $w_B$ thay đổi theo thời gian.

Câu 10: Nguồn gốc phát sinh sóng điện từ là gì?

  • A. Các điện tích đứng yên.
  • B. Các điện tích chuyển động thẳng đều.
  • C. Các dòng điện không đổi.
  • D. Các điện tích chuyển động có gia tốc (ví dụ: điện tích dao động).

Câu 11: Một mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động. Mạch này có khả năng phát ra sóng điện từ. Cơ chế phát sóng chủ yếu dựa trên hiện tượng vật lý nào trong mạch?

  • A. Sự tích điện tĩnh trên tụ điện.
  • B. Sự tạo ra từ trường không đổi trong cuộn cảm.
  • C. Sự dao động của điện tích trên các bản tụ và dòng điện trong cuộn cảm, tạo ra điện tích chuyển động có gia tốc.
  • D. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong cuộn cảm.

Câu 12: Sóng điện từ có tần số f và bước sóng $lambda$ truyền trong chân không với tốc độ c. Mối liên hệ giữa các đại lượng này là:

  • A. $c = lambda f$.
  • B. $c = lambda / f$.
  • C. $c = f / lambda$.
  • D. $c = sqrt{lambda f}$.

Câu 13: Một trạm phát sóng vô tuyến phát sóng điện từ có bước sóng 600 m trong không khí (coi như chân không). Tần số của sóng điện từ này là bao nhiêu?

  • A. 50 MHz.
  • B. 5 MHz.
  • C. 50 kHz.
  • D. 500 kHz.

Câu 14: Sóng điện từ có tần số 120 MHz truyền trong chân không. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

  • A. 25 m.
  • B. 2.5 m.
  • C. 0.25 m.
  • D. 250 m.

Câu 15: Sóng điện từ truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất n = 1.6. Bước sóng của sóng điện từ trong chất lỏng này sẽ:

  • A. Tăng lên 1.6 lần.
  • B. Giảm đi 1.6 lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Thay đổi tùy thuộc vào tần số của sóng.

Câu 16: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ lan truyền. Nếu vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ đang hướng theo trục Oy và vectơ vận tốc truyền sóng $vec{v}$ đang hướng theo trục Ox, thì vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ tại điểm đó phải hướng theo trục nào (giả sử hệ tọa độ vuông góc Oxyz)?

  • A. Trục Ox.
  • B. Trục Oy.
  • C. Trục Oz.
  • D. Hướng bất kỳ vuông góc với trục Ox.

Câu 17: Tại sao ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và sóng vô tuyến đều được xếp vào loại sóng điện từ?

  • A. Chúng đều có cùng bản chất là sự lan truyền của điện từ trường biến thiên.
  • B. Chúng đều có cùng tốc độ truyền trong mọi môi trường.
  • C. Chúng đều được phát ra từ cùng một loại nguồn.
  • D. Chúng đều có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.

Câu 18: Sóng điện từ có thể truyền đi xa trong không gian mà không cần môi trường vật chất. Điều này được giải thích dựa trên:

  • A. Sự truyền động năng giữa các hạt vật chất.
  • B. Sự đàn hồi của môi trường truyền.
  • C. Sự tồn tại của điện tích và dòng điện trong không gian.
  • D. Sự biến thiên tương hỗ giữa điện trường và từ trường theo thời gian và không gian, tạo thành điện từ trường tự duy trì.

Câu 19: Một Ăng-ten ra-đa phát ra sóng điện từ có tần số 10 GHz. Bước sóng của sóng này trong không khí là bao nhiêu?

  • A. 3 cm.
  • B. 30 cm.
  • C. 3 m.
  • D. 30 m.

Câu 20: Tại sao một dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn thẳng dài không phát ra sóng điện từ?

  • A. Vì dòng điện không đổi không tạo ra điện trường.
  • B. Vì dòng điện không đổi chỉ tạo ra từ trường tĩnh, không có sự biến thiên của điện từ trường.
  • C. Vì các hạt mang điện chuyển động trong dây dẫn không có gia tốc.
  • D. Vì năng lượng của dòng điện không đủ lớn để tạo ra sóng.

Câu 21: Trong mô hình sóng điện từ phẳng, phương truyền sóng luôn vuông góc với:

  • A. Vectơ cường độ điện trường $vec{E}$.
  • B. Vectơ cảm ứng từ $vec{B}$.
  • C. Cả vectơ $vec{E}$ và vectơ $vec{B}$ cùng phương.
  • D. Cả vectơ $vec{E}$ và vectơ $vec{B}$ (vì chúng vuông góc với nhau và cùng vuông góc với phương truyền).

Câu 22: Khi sóng điện từ lan truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng nào sau đây của sóng thường giữ nguyên giá trị (bỏ qua hiệu ứng Doppler)?

  • A. Tần số.
  • B. Bước sóng.
  • C. Tốc độ.
  • D. Biên độ.

Câu 23: So sánh tốc độ truyền của sóng điện từ trong các môi trường sau: Chân không, Nước (chiết suất khoảng 1.33), Thủy tinh (chiết suất khoảng 1.5).

  • A. $v_{chan khong} < v_{nuoc} < v_{thuy tinh}$.
  • B. $v_{chan khong} > v_{nuoc} > v_{thuy tinh}$.
  • C. $v_{chan khong} = v_{nuoc} = v_{thuy tinh}$.
  • D. $v_{nuoc} > v_{chan khong} > v_{thuy tinh}$.

Câu 24: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ lan truyền, biên độ cường độ điện trường là $E_0$ và biên độ cảm ứng từ là $B_0$. Mối liên hệ giữa $E_0$ và $B_0$ trong chân không là $E_0 = cB_0$. Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

  • A. Toàn bộ năng lượng sóng tập trung ở thành phần điện trường.
  • B. Toàn bộ năng lượng sóng tập trung ở thành phần từ trường.
  • C. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường tại mọi điểm và mọi thời điểm là bằng nhau.
  • D. Tốc độ truyền năng lượng tỉ lệ với bình phương biên độ điện trường.

Câu 25: Một mạch dao động LC điều hòa với tần số góc $omega$. Sóng điện từ do mạch này phát ra sẽ có tần số góc là:

  • A. Lớn hơn $omega$.
  • B. Bằng $omega$.
  • C. Nhỏ hơn $omega$.
  • D. Không liên quan đến $omega$.

Câu 26: Trong lý thuyết điện từ của Maxwell, khái niệm "từ trường xoáy" được sinh ra bởi:

  • A. Điện trường biến thiên theo thời gian.
  • B. Dòng điện không đổi.
  • C. Từ thông không đổi qua một mặt kín.
  • D. Điện tích đứng yên.

Câu 27: Điều gì xảy ra khi một điện tích điểm dao động điều hòa theo một phương nhất định?

  • A. Nó chỉ tạo ra điện trường tĩnh xung quanh.
  • B. Nó chỉ tạo ra từ trường không đổi xung quanh.
  • C. Nó tạo ra điện trường và từ trường biến thiên nhưng chỉ tồn tại gần điện tích đó.
  • D. Nó phát ra sóng điện từ lan truyền ra xa trong không gian.

Câu 28: Sóng điện từ mang năng lượng và có thể truyền năng lượng từ nơi này sang nơi khác. Cường độ sóng điện từ (năng lượng truyền qua một đơn vị diện tích vuông góc với phương truyền trong một đơn vị thời gian) tỉ lệ với:

  • A. Biên độ của cường độ điện trường $E_0$.
  • B. Tần số của sóng f.
  • C. Bình phương biên độ cường độ điện trường $E_0^2$ (hoặc bình phương biên độ cảm ứng từ $B_0^2$).
  • D. Bước sóng $lambda$.

Câu 29: Xét một sóng điện từ phẳng lan truyền theo chiều dương trục Oz. Nếu vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ luôn dao động theo phương trục Ox, thì vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ phải dao động theo phương nào?

  • A. Trục Ox.
  • B. Trục Oy.
  • C. Trục Oz.
  • D. Một phương bất kỳ trong mặt phẳng Oxy.

Câu 30: Sóng điện từ có bước sóng 1.5 cm truyền trong một môi trường có chiết suất là 2. Tần số của sóng điện từ này trong môi trường đó là bao nhiêu?

  • A. 20 GHz.
  • B. 100 MHz.
  • C. 200 MHz.
  • D. 10 GHz.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo giả thuyết của Maxwell về mối liên hệ giữa điện trường và từ trường, nơi nào có điện trường biến thiên theo thời gian thì nơi đó xuất hiện:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi một tụ điện phẳng đang được nạp điện, giữa hai bản tụ xuất hiện một điện trường biến thiên. Theo lý thuyết Maxwell, điện trường biến thiên này có vai trò tương đương với một loại dòng điện. Loại dòng điện đó là gì và nó có tác dụng gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khái niệm điện từ trường thống nhất của Maxwell thể hiện điều gì cơ bản về mối liên hệ giữa điện trường và từ trường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Sóng điện từ và sóng cơ học đều có một số tính chất chung như phản xạ, khúc xạ, giao thoa, nhiễu xạ. Tuy nhiên, sóng điện từ có một tính chất mà sóng cơ học (truyền trong môi trường đẳng hướng) không có, đó là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong sóng điện từ lan truyền trong chân không, tại cùng một điểm và cùng một thời điểm, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ và vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ luôn có mối quan hệ về phương và pha như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tốc độ lan truyền của sóng điện từ trong chân không được ký hiệu là c. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng giá trị của c thông qua hằng số điện môi chân không $epsilon_0$ và độ từ thẩm chân không $mu_0$?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Sóng điện từ truyền từ chân không vào một môi trường vật chất đồng tính, đẳng hướng có hằng số điện môi tương đối $epsilon_r > 1$ và độ từ thẩm tương đối $mu_r > 1$. Tốc độ truyền sóng điện từ trong môi trường này sẽ thay đổi như thế nào so với trong chân không?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ lan truyền trong chân không. Tại thời điểm t, nếu độ lớn cường độ điện trường là E, thì độ lớn cảm ứng từ B tại điểm đó có mối liên hệ với E như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Năng lượng mà sóng điện từ mang theo khi lan truyền trong không gian được phân bố giữa thành phần điện trường và thành phần từ trường. Tại một điểm có sóng điện từ lan truyền trong chân không, mối quan hệ giữa mật độ năng lượng điện trường tức thời $w_E$ và mật độ năng lượng từ trường tức thời $w_B$ là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Nguồn gốc phát sinh sóng điện từ là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động. Mạch này có khả năng phát ra sóng điện từ. Cơ chế phát sóng chủ yếu dựa trên hiện tượng vật lý nào trong mạch?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Sóng điện từ có tần số f và bước sóng $lambda$ truyền trong chân không với tốc độ c. Mối liên hệ giữa các đại lượng này là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một trạm phát sóng vô tuyến phát sóng điện từ có bước sóng 600 m trong không khí (coi như chân không). Tần số của sóng điện từ này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Sóng điện từ có tần số 120 MHz truyền trong chân không. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Sóng điện từ truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất n = 1.6. Bước sóng của sóng điện từ trong chất lỏng này sẽ:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ lan truyền. Nếu vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ đang hướng theo trục Oy và vectơ vận tốc truyền sóng $vec{v}$ đang hướng theo trục Ox, thì vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ tại điểm đó phải hướng theo trục nào (giả sử hệ tọa độ vuông góc Oxyz)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tại sao ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và sóng vô tuyến đều được xếp vào loại sóng điện từ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Sóng điện từ có thể truyền đi xa trong không gian mà không cần môi trường vật chất. Điều này được giải thích dựa trên:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một Ăng-ten ra-đa phát ra sóng điện từ có tần số 10 GHz. Bước sóng của sóng này trong không khí là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao một dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn thẳng dài không phát ra sóng điện từ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong mô hình sóng điện từ phẳng, phương truyền sóng luôn vuông góc với:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi sóng điện từ lan truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng nào sau đây của sóng thường giữ nguyên giá trị (bỏ qua hiệu ứng Doppler)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: So sánh tốc độ truyền của sóng điện từ trong các môi trường sau: Chân không, Nước (chiết suất khoảng 1.33), Thủy tinh (chiết suất khoảng 1.5).

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ lan truyền, biên độ cường độ điện trường là $E_0$ và biên độ cảm ứng từ là $B_0$. Mối liên hệ giữa $E_0$ và $B_0$ trong chân không là $E_0 = cB_0$. Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một mạch dao động LC điều hòa với tần số góc $omega$. Sóng điện từ do mạch này phát ra sẽ có tần số góc là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong lý thuyết điện từ của Maxwell, khái niệm 'từ trường xoáy' được sinh ra bởi:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Điều gì xảy ra khi một điện tích điểm dao động điều hòa theo một phương nhất định?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Sóng điện từ mang năng lượng và có thể truyền năng lượng từ nơi này sang nơi khác. Cường độ sóng điện từ (năng lượng truyền qua một đơn vị diện tích vuông góc với phương truyền trong một đơn vị thời gian) tỉ lệ với:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Xét một sóng điện từ phẳng lan truyền theo chiều dương trục Oz. Nếu vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ luôn dao động theo phương trục Ox, thì vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ phải dao động theo phương nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Sóng điện từ có bước sóng 1.5 cm truyền trong một môi trường có chiết suất là 2. Tần số của sóng điện từ này trong môi trường đó là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo giả thuyết của Maxwell về mối liên hệ giữa điện trường và từ trường biến thiên, khi điện trường tại một điểm trong không gian biến thiên theo thời gian, điều gì được sinh ra tại điểm đó?

  • A. Một điện trường tĩnh.
  • B. Một dòng điện dẫn.
  • C. Một từ trường xoáy.
  • D. Một từ trường không đổi.

Câu 2: Định luật cảm ứng Faraday, khi được Maxwell mở rộng, cho thấy sự biến thiên của từ trường theo thời gian tại một điểm trong không gian sẽ sinh ra điều gì?

  • A. Một dòng điện cảm ứng chỉ trong vật dẫn.
  • B. Một điện trường xoáy.
  • C. Một từ trường tĩnh.
  • D. Một điện thế không đổi.

Câu 3: Khái niệm

  • A. Là hai trường độc lập, điện trường và từ trường, ngẫu nhiên xuất hiện cùng lúc.
  • B. Là sự di chuyển của các hạt mang điện trong không gian.
  • C. Là một trường vật lý mà điện trường và từ trường luôn tồn tại song hành, biến thiên và chuyển hóa lẫn nhau.
  • D. Chỉ là tên gọi khác của từ trường do dòng điện tạo ra.

Câu 4: Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường biến thiên trong không gian. Về bản chất dao động, sóng điện từ là loại sóng gì?

  • A. Sóng dọc.
  • B. Sóng ngang.
  • C. Sóng hỗn hợp (vừa dọc, vừa ngang).
  • D. Sóng tĩnh.

Câu 5: Sóng điện từ có khả năng lan truyền trong những môi trường nào?

  • A. Chỉ trong chân không.
  • B. Chỉ trong các môi trường vật chất (rắn, lỏng, khí).
  • C. Chỉ trong môi trường có điện tích tự do.
  • D. Trong cả chân không và các môi trường vật chất.

Câu 6: Tính bước sóng của một sóng điện từ có tần số 50 MHz truyền trong chân không.

  • A. 6 m.
  • B. 150 m.
  • C. 0.06 m.
  • D. 15 m.

Câu 7: Một đài phát thanh phát sóng vô tuyến ở tần số 100 MHz. Tính bước sóng của sóng này khi truyền trong không khí (coi như chân không).

  • A. 3 m.
  • B. 30 m.
  • C. 0.3 m.
  • D. 300 m.

Câu 8: Trong sóng điện từ lan truyền trong chân không, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ và vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ tại một điểm và tại cùng một thời điểm có mối quan hệ về pha như thế nào?

  • A. Ngược pha.
  • B. Cùng pha.
  • C. Lệch pha π/2.
  • D. Lệch pha π/4.

Câu 9: Hướng của vectơ cường độ điện trường $vec{E}$, vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ và vectơ vận tốc truyền sóng $vec{v}$ trong sóng điện từ lan truyền trong chân không có đặc điểm gì về phương?

  • A. Đôi một vuông góc với nhau.
  • B. Cùng phương với nhau.
  • C. Hai vectơ $vec{E}$ và $vec{B}$ song song với phương truyền sóng $vec{v}$.
  • D. Vectơ $vec{E}$ và $vec{v}$ cùng phương, còn $vec{B}$ vuông góc.

Câu 10: Sóng điện từ khi lan truyền trong không gian mang theo đại lượng vật lí nào sau đây?

  • A. Điện tích.
  • B. Khối lượng.
  • C. Năng lượng.
  • D. Vật chất.

Câu 11: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua, năng lượng của sóng điện từ tại điểm đó tỷ lệ với đại lượng nào sau đây?

  • A. Tần số của sóng.
  • B. Bước sóng của sóng.
  • C. Chiết suất của môi trường.
  • D. Bình phương biên độ của cường độ điện trường hoặc cảm ứng từ.

Câu 12: Tại sao trong sóng điện từ, dao động của điện trường và từ trường tại một điểm lại cùng pha với nhau?

  • A. Vì chúng có cùng tần số.
  • B. Vì chúng là sóng ngang.
  • C. Vì sự biến thiên của trường này sinh ra trường kia, tạo nên mối liên hệ nhân quả duy trì sự lan truyền.
  • D. Đây là một tính chất ngẫu nhiên không có lời giải thích vật lý.

Câu 13: So với sóng điện từ có tần số thấp hơn, sóng điện từ có tần số cao hơn khi cùng truyền trong chân không sẽ có đặc điểm gì?

  • A. Bước sóng dài hơn.
  • B. Tốc độ truyền lớn hơn.
  • C. Bước sóng ngắn hơn.
  • D. Tốc độ truyền nhỏ hơn.

Câu 14: Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua trong chân không, giá trị tức thời của cường độ điện trường là E và cảm ứng từ là B. Tỷ số $|E|/|B|$ luôn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. Tốc độ ánh sáng trong chân không (c).
  • B. Tần số của sóng (f).
  • C. Bước sóng của sóng (λ).
  • D. Biên độ cường độ điện trường (E₀).

Câu 15: Khi sóng điện từ truyền từ chân không vào một môi trường vật chất đồng nhất có chiết suất n > 1, tốc độ truyền sóng trong môi trường đó sẽ thay đổi như thế nào so với trong chân không?

  • A. Lớn hơn tốc độ trong chân không (c).
  • B. Nhỏ hơn tốc độ trong chân không (c).
  • C. Bằng tốc độ trong chân không (c).
  • D. Không xác định được nếu không biết tần số.

Câu 16: Khi sóng điện từ truyền từ môi trường này sang môi trường khác (ví dụ: từ không khí vào nước), hiện tượng vật lí nào sau đây chắc chắn xảy ra tại mặt phân cách?

  • A. Chỉ phản xạ.
  • B. Chỉ khúc xạ.
  • C. Cả phản xạ và khúc xạ.
  • D. Chỉ giao thoa.

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây là minh chứng rõ ràng nhất cho tính chất sóng của sóng điện từ khi nó gặp vật cản hoặc đi qua khe hẹp có kích thước phù hợp?

  • A. Phản xạ.
  • B. Khúc xạ.
  • C. Nhiễu xạ.
  • D. Hấp thụ.

Câu 18: Nguồn gốc cơ bản tạo ra sóng điện từ trong tự nhiên và trong các thiết bị phát sóng là gì?

  • A. Các điện tích đứng yên.
  • B. Các dòng điện không đổi.
  • C. Các điện tích dao động hoặc dòng điện biến thiên.
  • D. Các nam châm đứng yên.

Câu 19: Tại sao một dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn thẳng dài chỉ tạo ra từ trường tĩnh xung quanh nó mà không tạo ra sóng điện từ?

  • A. Vì từ trường do dòng điện không đổi tạo ra không biến thiên theo thời gian.
  • B. Vì dòng điện không đổi không tạo ra điện trường.
  • C. Vì chỉ có điện tích đứng yên mới tạo ra điện trường.
  • D. Vì dây dẫn thẳng không phải là anten.

Câu 20: Mô hình sóng điện từ giải thích sự lan truyền của năng lượng trong không gian như thế nào?

  • A. Năng lượng được truyền đi dưới dạng dòng các photon riêng lẻ.
  • B. Năng lượng được truyền đi thông qua sự rung động của môi trường vật chất.
  • C. Điện trường đẩy năng lượng đi theo một hướng, và từ trường đẩy năng lượng đi theo hướng vuông góc.
  • D. Sự biến thiên của điện trường sinh ra từ trường biến thiên, và ngược lại, sự biến thiên của từ trường sinh ra điện trường biến thiên, quá trình này tiếp diễn và lan truyền đi xa.

Câu 21: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của một anten thu sóng điện từ là gì?

  • A. Anten phát ra sóng để phản xạ lại tín hiệu từ nguồn.
  • B. Điện trường biến thiên của sóng điện từ tác dụng lực lên các điện tích trong anten, làm chúng dao động và tạo ra dòng điện xoay chiều.
  • C. Từ trường biến thiên của sóng điện từ làm cho anten phát ra ánh sáng.
  • D. Anten chỉ đơn giản là hấp thụ năng lượng sóng điện từ dưới dạng nhiệt.

Câu 22: Một sóng điện từ có chu kỳ T = 1 µs truyền trong chân không. Bước sóng của nó là bao nhiêu?

  • A. 300 m.
  • B. 3 m.
  • C. 30 m.
  • D. 3 km.

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về đường sức của từ trường xoáy do điện trường biến thiên sinh ra?

  • A. Là những đường thẳng song song.
  • B. Là những đường cong hở, bắt đầu từ cực Bắc và kết thúc ở cực Nam.
  • C. Là những đường cong khép kín, không có điểm đầu và điểm cuối.
  • D. Là những đường hướng ra hoặc hướng vào một điểm.

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về đường sức của điện trường xoáy do từ trường biến thiên sinh ra?

  • A. Là những đường cong khép kín, không có điểm đầu và điểm cuối.
  • B. Là những đường thẳng song song.
  • C. Là những đường cong hở, bắt đầu từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
  • D. Là những đường hướng ra hoặc hướng vào một điểm.

Câu 25: Sóng điện từ được phân loại dựa trên đại lượng vật lí nào?

  • A. Biên độ của điện trường.
  • B. Tốc độ truyền sóng.
  • C. Phương truyền sóng.
  • D. Tần số hoặc bước sóng.

Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa sóng điện từ và sóng âm thanh là gì?

  • A. Sóng điện từ là sóng ngang, còn sóng âm là sóng dọc.
  • B. Sóng điện từ truyền được trong chân không, còn sóng âm thì không.
  • C. Sóng điện từ mang năng lượng, còn sóng âm thì không.
  • D. Sóng điện từ có tốc độ lớn hơn sóng âm.

Câu 27: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua trong chân không, biên độ cường độ điện trường là E₀ = 120 V/m. Biên độ cảm ứng từ B₀ tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 4.10⁻⁷ T.
  • B. 3.6.10¹⁰ T.
  • C. 4.10⁷ T.
  • D. 3.6.10⁻⁵ T.

Câu 28: Khi sóng điện từ truyền từ chân không vào một môi trường vật chất có chiết suất n > 1, tần số (f) và bước sóng (λ) của nó thay đổi như thế nào?

  • A. Tần số tăng, bước sóng giảm.
  • B. Tần số giảm, bước sóng tăng.
  • C. Tần số không đổi, bước sóng tăng.
  • D. Tần số không đổi, bước sóng giảm.

Câu 29: Hiện tượng giao thoa và nhiễu xạ của sóng điện từ (ví dụ: ánh sáng) là bằng chứng thực nghiệm mạnh mẽ nhất khẳng định tính chất nào của sóng điện từ?

  • A. Tính chất hạt.
  • B. Tính chất sóng.
  • C. Khả năng truyền năng lượng.
  • D. Khả năng truyền trong chân không.

Câu 30: Chọn phát biểu đúng nhất về mô hình sóng điện từ.

  • A. Sóng điện từ chỉ là tên gọi khác của ánh sáng.
  • B. Sóng điện từ là dòng các hạt năng lượng (photon) truyền đi.
  • C. Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên, được tạo ra bởi các điện tích dao động và tự duy trì nhờ mối liên hệ giữa điện trường và từ trường biến thiên.
  • D. Sóng điện từ chỉ có thể truyền được trong các môi trường vật chất đàn hồi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo giả thuyết của Maxwell về mối liên hệ giữa điện trường và từ trường biến thiên, khi điện trường tại một điểm trong không gian biến thiên theo thời gian, điều gì được sinh ra tại điểm đó?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Định luật cảm ứng Faraday, khi được Maxwell mở rộng, cho thấy sự biến thiên của từ trường theo thời gian tại một điểm trong không gian sẽ sinh ra điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khái niệm "điện từ trường" là sự thống nhất của điện trường và từ trường. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của điện từ trường khi nó tồn tại và lan truyền trong không gian?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường biến thiên trong không gian. Về bản chất dao động, sóng điện từ là loại sóng gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Sóng điện từ có khả năng lan truyền trong những môi trường nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tính bước sóng của một sóng điện từ có tần số 50 MHz truyền trong chân không.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một đài phát thanh phát sóng vô tuyến ở tần số 100 MHz. Tính bước sóng của sóng này khi truyền trong không khí (coi như chân không).

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong sóng điện từ lan truyền trong chân không, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ và vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ tại một điểm và tại cùng một thời điểm có mối quan hệ về pha như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hướng của vectơ cường độ điện trường $vec{E}$, vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ và vectơ vận tốc truyền sóng $vec{v}$ trong sóng điện từ lan truyền trong chân không có đặc điểm gì về phương?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Sóng điện từ khi lan truyền trong không gian mang theo đại lượng vật lí nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua, năng lượng của sóng điện từ tại điểm đó tỷ lệ với đại lượng nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao trong sóng điện từ, dao động của điện trường và từ trường tại một điểm lại cùng pha với nhau?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: So với sóng điện từ có tần số thấp hơn, sóng điện từ có tần số cao hơn khi cùng truyền trong chân không sẽ có đặc điểm gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua trong chân không, giá trị tức thời của cường độ điện trường là E và cảm ứng từ là B. Tỷ số $|E|/|B|$ luôn có giá trị bằng bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi sóng điện từ truyền từ chân không vào một môi trường vật chất đồng nhất có chiết suất n > 1, tốc độ truyền sóng trong môi trường đó sẽ thay đổi như thế nào so với trong chân không?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi sóng điện từ truyền từ môi trường này sang môi trường khác (ví dụ: từ không khí vào nước), hiện tượng vật lí nào sau đây *chắc chắn* xảy ra tại mặt phân cách?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây là minh chứng rõ ràng nhất cho tính chất sóng của sóng điện từ khi nó gặp vật cản hoặc đi qua khe hẹp có kích thước phù hợp?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Nguồn gốc cơ bản tạo ra sóng điện từ trong tự nhiên và trong các thiết bị phát sóng là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao một dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn thẳng dài chỉ tạo ra từ trường tĩnh xung quanh nó mà không tạo ra sóng điện từ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Mô hình sóng điện từ giải thích sự lan truyền của năng lượng trong không gian như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của một anten thu sóng điện từ là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một sóng điện từ có chu kỳ T = 1 µs truyền trong chân không. Bước sóng của nó là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về đường sức của từ trường xoáy do điện trường biến thiên sinh ra?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về đường sức của điện trường xoáy do từ trường biến thiên sinh ra?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Sóng điện từ được phân loại dựa trên đại lượng vật lí nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa sóng điện từ và sóng âm thanh là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua trong chân không, biên độ cường độ điện trường là E₀ = 120 V/m. Biên độ cảm ứng từ B₀ tại điểm đó là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi sóng điện từ truyền từ chân không vào một môi trường vật chất có chiết suất n > 1, tần số (f) và bước sóng (λ) của nó thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Hiện tượng giao thoa và nhiễu xạ của sóng điện từ (ví dụ: ánh sáng) là bằng chứng thực nghiệm mạnh mẽ nhất khẳng định tính chất nào của sóng điện từ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Chọn phát biểu đúng nhất về mô hình sóng điện từ.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo thuyết Maxwell, điện trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra:

  • A. Điện trường xoáy.
  • B. Từ trường xoáy.
  • C. Một dòng điện không đổi.
  • D. Chỉ sinh ra điện trường không đổi.

Câu 2: Từ trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra điện trường xoáy. Hiện tượng này là cơ sở để giải thích nguyên tắc hoạt động của thiết bị nào sau đây?

  • A. Đèn sợi đốt.
  • B. Pin quang điện.
  • C. Máy phát điện xoay chiều.
  • D. Điện trở nhiệt.

Câu 3: Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của:

  • A. Điện trường không đổi.
  • B. Từ trường không đổi.
  • C. Điện trường và từ trường độc lập nhau.
  • D. Điện từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian và không gian.

Câu 4: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ đang truyền qua, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ và vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ luôn có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Vuông góc với nhau và cùng pha.
  • B. Cùng phương và cùng pha.
  • C. Vuông góc với nhau và ngược pha.
  • D. Cùng phương và ngược pha.

Câu 5: Sóng điện từ có thể truyền được trong môi trường nào mà sóng âm không truyền được?

  • A. Chất rắn.
  • B. Chân không.
  • C. Chất lỏng.
  • D. Chất khí.

Câu 6: Tốc độ truyền sóng điện từ trong chân không có giá trị bằng:

  • A. Tốc độ âm thanh.
  • B. Tốc độ phụ thuộc vào tần số.
  • C. Tốc độ ánh sáng.
  • D. Tốc độ phụ thuộc vào biên độ.

Câu 7: Mối liên hệ giữa biên độ cường độ điện trường E_0 và biên độ cảm ứng từ B_0 của sóng điện từ trong chân không là:

  • A. $E_0 = c.B_0$
  • B. $B_0 = c.E_0$
  • C. $E_0 = frac{B_0}{c^2}$
  • D. $B_0 = frac{E_0}{c^2}$

Câu 8: Một sóng điện từ có tần số 6 MHz truyền trong chân không. Bước sóng của sóng điện từ này là bao nhiêu?

  • A. 5 m.
  • B. 500 m.
  • C. 0.5 m.
  • D. 50 m.

Câu 9: Một sóng điện từ có bước sóng 1.5 km truyền trong chân không. Tần số của sóng điện từ này là bao nhiêu?

  • A. 200 kHz.
  • B. 2 MHz.
  • C. 20 MHz.
  • D. 2000 kHz.

Câu 10: Tại một điểm M, vào thời điểm t, thành phần điện trường của sóng điện từ có giá trị $E = 100$ V/m. Biết biên độ điện trường là $E_0 = 200$ V/m và biên độ cảm ứng từ là $B_0 = frac{2}{3}.10^{-6}$ T. Giá trị của thành phần cảm ứng từ tại điểm M và thời điểm t đó là:

  • A. $2.10^{-6}$ T.
  • B. $10^{-6}$ T.
  • C. $frac{1}{3}.10^{-6}$ T.
  • D. $frac{2}{3}.10^{-6}$ T.

Câu 11: Sóng điện từ mang năng lượng. Năng lượng này được truyền đi dưới dạng:

  • A. Năng lượng của điện từ trường.
  • B. Năng lượng chỉ của điện trường.
  • C. Năng lượng chỉ của từ trường.
  • D. Năng lượng của các hạt vật chất.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là tính chất của sóng điện từ?

  • A. Có thể bị phản xạ và khúc xạ.
  • B. Là sóng dọc.
  • C. Có thể truyền trong chân không.
  • D. Mang năng lượng.

Câu 13: Trong phổ sóng điện từ, loại sóng nào có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy?

  • A. Sóng vô tuyến.
  • B. Sóng hồng ngoại.
  • C. Tia tử ngoại.
  • D. Sóng cực ngắn (một loại sóng vô tuyến).

Câu 14: Loại sóng điện từ nào thường được sử dụng trong các thiết bị điều khiển từ xa (remote control) và thiết bị nhìn đêm?

  • A. Sóng hồng ngoại.
  • B. Sóng tử ngoại.
  • C. Tia X.
  • D. Sóng cực ngắn.

Câu 15: Tia X có bước sóng rất ngắn và khả năng đâm xuyên mạnh. Tính chất này làm cho tia X được ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực nào?

  • A. Truyền thông vô tuyến.
  • B. Lò vi sóng.
  • C. Chiếu sáng.
  • D. Chụp ảnh y tế và kiểm tra vật liệu.

Câu 16: Khi sóng điện từ truyền từ không khí vào nước, đại lượng nào sau đây của sóng sẽ thay đổi?

  • A. Tần số.
  • B. Bước sóng.
  • C. Chu kỳ.
  • D. Màu sắc (đối với ánh sáng).

Câu 17: Sóng điện từ và sóng cơ đều có thể thể hiện hiện tượng phản xạ. Tuy nhiên, cơ chế phản xạ của chúng khác nhau ở điểm nào?

  • A. Sóng cơ chỉ phản xạ trên bề mặt cứng, sóng điện từ phản xạ trên mọi bề mặt.
  • B. Sóng điện từ tuân theo định luật phản xạ, sóng cơ thì không.
  • C. Phản xạ sóng điện từ liên quan đến tương tác với điện tích và dòng điện cảm ứng, trong khi sóng cơ liên quan đến tính chất đàn hồi của môi trường.
  • D. Sóng điện từ phản xạ toàn phần, sóng cơ thì không.

Câu 18: Tại sao các vật thể màu đen hấp thụ sóng hồng ngoại tốt hơn các vật thể màu sáng?

  • A. Vật liệu màu đen có hệ số hấp thụ sóng điện từ (bao gồm hồng ngoại) cao hơn.
  • B. Sóng hồng ngoại chỉ tương tác với các hạt màu đen.
  • C. Vật liệu màu đen phát ra nhiều sóng hồng ngoại hơn.
  • D. Đây là hiện tượng chỉ xảy ra với ánh sáng nhìn thấy, không phải hồng ngoại.

Câu 19: Để tạo ra sóng điện từ, cần có:

  • A. Điện tích đứng yên.
  • B. Điện tích dao động.
  • C. Điện tích chuyển động đều trong từ trường.
  • D. Chỉ cần có từ trường biến thiên.

Câu 20: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu một chùm sóng điện từ đơn sắc vào một khe hẹp. Quan sát thấy trên màn đặt phía sau khe xuất hiện các vân sáng tối xen kẽ. Hiện tượng này chứng tỏ sóng điện từ có tính chất nào?

  • A. Phản xạ.
  • B. Khúc xạ.
  • C. Phân cực.
  • D. Nhiễu xạ.

Câu 21: Sóng điện từ mang động lượng. Điều này được thể hiện qua hiện tượng nào?

  • A. Áp suất bức xạ.
  • B. Hiệu ứng quang điện.
  • C. Hiện tượng tán sắc.
  • D. Sự phát quang.

Câu 22: Tại sao khi sạc điện thoại không dây, điện thoại cần được đặt gần đế sạc?

  • A. Sóng điện từ chỉ truyền được trong phạm vi rất hẹp.
  • B. Cơ chế truyền năng lượng chủ yếu dựa vào cảm ứng điện từ trường gần, hiệu quả ở khoảng cách ngắn.
  • C. Để giảm thiểu nhiễu sóng từ các thiết bị khác.
  • D. Do sóng điện từ bị hấp thụ mạnh bởi không khí.

Câu 23: Trong mô hình sóng điện từ, năng lượng điện trường và năng lượng từ trường tại một vùng không gian có sóng truyền qua có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Năng lượng điện trường luôn lớn hơn năng lượng từ trường.
  • B. Năng lượng từ trường luôn lớn hơn năng lượng điện trường.
  • C. Năng lượng điện trường luôn bằng năng lượng từ trường.
  • D. Mối quan hệ giữa chúng thay đổi theo thời gian.

Câu 24: Một máy phát sóng vô tuyến phát ra sóng có tần số 1 MHz. Sóng này thuộc loại sóng vô tuyến nào?

  • A. Sóng dài.
  • B. Sóng trung.
  • C. Sóng ngắn.
  • D. Sóng cực ngắn.

Câu 25: Tại sao sóng vô tuyến dùng trong thông tin liên lạc vệ tinh thường là sóng cực ngắn?

  • A. Sóng cực ngắn ít bị khí quyển hấp thụ và có khả năng truyền thẳng xuyên qua tầng điện ly.
  • B. Sóng cực ngắn có bước sóng dài, dễ dàng phản xạ từ tầng điện ly.
  • C. Sóng cực ngắn mang ít năng lượng nên an toàn cho vệ tinh.
  • D. Tất cả các loại sóng vô tuyến đều dùng được cho thông tin vệ tinh.

Câu 26: Mô hình sóng điện từ của Maxwell đã thống nhất các hiện tượng điện và từ, đồng thời dự đoán sự tồn tại của sóng điện từ. Phát hiện thực nghiệm nào sau đây đã xác nhận trực tiếp dự đoán của Maxwell?

  • A. Phát hiện tia X của Roentgen.
  • B. Phát hiện hiện tượng phóng xạ của Becquerel.
  • C. Giải thích hiệu ứng quang điện của Einstein.
  • D. Thí nghiệm tạo và thu sóng điện từ của Hertz.

Câu 27: Một sóng điện từ truyền theo phương trục Ox. Tại một điểm trên trục Ox, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ đang hướng theo trục Oy và có độ lớn cực đại. Tại điểm và thời điểm đó, vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ sẽ có phương và chiều như thế nào?

  • A. Hướng theo trục Oz và có độ lớn cực đại.
  • B. Hướng theo trục Oz và có độ lớn cực đại.
  • C. Hướng theo trục Oy và có độ lớn cực đại.
  • D. Hướng theo trục Ox và có độ lớn bằng 0.

Câu 28: Tốc độ truyền sóng điện từ trong một môi trường vật chất (không phải chân không) phụ thuộc vào các đặc tính nào của môi trường?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào mật độ của môi trường.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
  • C. Phụ thuộc vào hằng số điện môi và độ từ thẩm của môi trường.
  • D. Không phụ thuộc vào môi trường truyền.

Câu 29: Khi sóng điện từ bị phân cực, điều gì xảy ra?

  • A. Vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ chỉ dao động theo một phương xác định vuông góc với phương truyền sóng.
  • B. Vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ song song với phương truyền sóng.
  • C. Sóng điện từ chuyển thành sóng dọc.
  • D. Biên độ của sóng bị giảm đi đáng kể.

Câu 30: Tại một vị trí, cường độ điện trường tức thời của sóng điện từ là $E = 50 cos(omega t + varphi)$ V/m và cảm ứng từ tức thời là $B = B_0 cos(omega t + varphi)$ T. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là $c = 3.10^8$ m/s. Giá trị của $B_0$ là:

  • A. $150.10^8$ T.
  • B. $50.10^8$ T.
  • C. $1.5.10^{10}$ T.
  • D. $frac{50}{3}.10^{-8}$ T.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo thuyết Maxwell, điện trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Từ trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra điện trường xoáy. Hiện tượng này là cơ sở để giải thích nguyên tắc hoạt động của thiết bị nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ đang truyền qua, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ và vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ luôn có đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Sóng điện từ có thể truyền được trong môi trường nào mà sóng âm không truyền được?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tốc độ truyền sóng điện từ trong chân không có giá trị bằng:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Mối liên hệ giữa biên độ cường độ điện trường E_0 và biên độ cảm ứng từ B_0 của sóng điện từ trong chân không là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một sóng điện từ có tần số 6 MHz truyền trong chân không. Bước sóng của sóng điện từ này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một sóng điện từ có bước sóng 1.5 km truyền trong chân không. Tần số của sóng điện từ này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại một điểm M, vào thời điểm t, thành phần điện trường của sóng điện từ có giá trị $E = 100$ V/m. Biết biên độ điện trường là $E_0 = 200$ V/m và biên độ cảm ứng từ là $B_0 = frac{2}{3}.10^{-6}$ T. Giá trị của thành phần cảm ứng từ tại điểm M và thời điểm t đó là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Sóng điện từ mang năng lượng. Năng lượng này được truyền đi dưới dạng:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là tính chất của sóng điện từ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong phổ sóng điện từ, loại sóng nào có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Loại sóng điện từ nào thường được sử dụng trong các thiết bị điều khiển từ xa (remote control) và thiết bị nhìn đêm?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tia X có bước sóng rất ngắn và khả năng đâm xuyên mạnh. Tính chất này làm cho tia X được ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi sóng điện từ truyền từ không khí vào nước, đại lượng nào sau đây của sóng sẽ thay đổi?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Sóng điện từ và sóng cơ đều có thể thể hiện hiện tượng phản xạ. Tuy nhiên, cơ chế phản xạ của chúng khác nhau ở điểm nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao các vật thể màu đen hấp thụ sóng hồng ngoại tốt hơn các vật thể màu sáng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Để tạo ra sóng điện từ, cần có:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu một chùm sóng điện từ đơn sắc vào một khe hẹp. Quan sát thấy trên màn đặt phía sau khe xuất hiện các vân sáng tối xen kẽ. Hiện tượng này chứng tỏ sóng điện từ có tính chất nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Sóng điện từ mang động lượng. Điều này được thể hiện qua hiện tượng nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao khi sạc điện thoại không dây, điện thoại cần được đặt gần đế sạc?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong mô hình sóng điện từ, năng lượng điện trường và năng lượng từ trường tại một vùng không gian có sóng truyền qua có mối quan hệ như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một máy phát sóng vô tuyến phát ra sóng có tần số 1 MHz. Sóng này thuộc loại sóng vô tuyến nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao sóng vô tuyến dùng trong thông tin liên lạc vệ tinh thường là sóng cực ngắn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Mô hình sóng điện từ của Maxwell đã thống nhất các hiện tượng điện và từ, đồng thời dự đoán sự tồn tại của sóng điện từ. Phát hiện thực nghiệm nào sau đây đã xác nhận trực tiếp dự đoán của Maxwell?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một sóng điện từ truyền theo phương trục Ox. Tại một điểm trên trục Ox, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ đang hướng theo trục Oy và có độ lớn cực đại. Tại điểm và thời điểm đó, vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ sẽ có phương và chiều như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tốc độ truyền sóng điện từ trong một môi trường vật chất (không phải chân không) phụ thuộc vào các đặc tính nào của môi trường?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi sóng điện từ bị phân cực, điều gì xảy ra?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tại một vị trí, cường độ điện trường tức thời của sóng điện từ là $E = 50 cos(omega t + varphi)$ V/m và cảm ứng từ tức thời là $B = B_0 cos(omega t + varphi)$ T. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là $c = 3.10^8$ m/s. Giá trị của $B_0$ là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo học thuyết Maxwell về trường điện từ, một điện trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra điều gì?

  • A. Một điện tích mới.
  • B. Một từ trường xoáy.
  • C. Một dòng điện không đổi.
  • D. Một sóng cơ học.

Câu 2: Tương tự, theo Maxwell, một từ trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra điều gì?

  • A. Một điện trường xoáy.
  • B. Một nam châm vĩnh cửu.
  • C. Một dòng điện cảm ứng chỉ trong vật dẫn.
  • D. Chỉ sinh ra lực Lorentz.

Câu 3: Khái niệm "điện từ trường" được Maxwell đưa ra để mô tả sự tồn tại đồng thời và liên hệ chặt chẽ của những trường nào?

  • A. Chỉ điện trường tĩnh.
  • B. Chỉ từ trường không đổi.
  • C. Điện trường tĩnh và từ trường không đổi.
  • D. Điện trường và từ trường luôn tồn tại đồng thời và liên hệ mật thiết với nhau.

Câu 4: Sóng điện từ là gì?

  • A. Dòng chuyển động của các điện tích.
  • B. Sự lan truyền của từ trường trong chân không.
  • C. Điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng.
  • D. Sự dao động của điện tích tại một điểm.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về sóng điện từ?

  • A. Sóng điện từ là sóng ngang.
  • B. Sóng điện từ là sóng dọc.
  • C. Sóng điện từ truyền được trong chân không.
  • D. Sóng điện từ mang năng lượng.

Câu 6: Trong quá trình lan truyền của sóng điện từ, véctơ cường độ điện trường $vec{E}$ và véctơ cảm ứng từ $vec{B}$ tại một điểm luôn có đặc điểm gì về phương và pha?

  • A. Cùng phương, cùng pha.
  • B. Cùng phương, ngược pha.
  • C. Vuông góc với nhau, cùng pha.
  • D. Vuông góc với nhau, lệch pha $pi/2$.

Câu 7: Sóng điện từ truyền trong chân không với tốc độ bao nhiêu?

  • A. $3.10^8$ m/s.
  • B. Phụ thuộc vào tần số của sóng.
  • C. Phụ thuộc vào năng lượng của sóng.
  • D. Phụ thuộc vào nguồn phát sóng.

Câu 8: Một sóng điện từ có tần số 6 MHz truyền trong chân không. Bước sóng của sóng điện từ này là bao nhiêu?

  • A. 5 m.
  • B. 50 m.
  • C. 500 m.
  • D. 5 km.

Câu 9: Một sóng điện từ có bước sóng 150 m truyền trong chân không. Tần số của sóng điện từ này là bao nhiêu?

  • A. 2 kHz.
  • B. 20 kHz.
  • C. 200 kHz.
  • D. 2 MHz.

Câu 10: Nguồn gốc của sóng điện từ là gì?

  • A. Các điện tích dao động (hoặc chuyển động có gia tốc).
  • B. Các điện tích đứng yên.
  • C. Các nam châm vĩnh cửu.
  • D. Các dòng điện không đổi.

Câu 11: Khả năng truyền sóng điện từ của môi trường nào là tốt nhất?

  • A. Chất rắn.
  • B. Chất lỏng.
  • C. Chân không.
  • D. Chất khí.

Câu 12: Một máy phát sóng vô tuyến phát ra sóng điện từ có tần số 1 GHz. Loại sóng này thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ (tham khảo kiến thức liên quan nếu cần)?

  • A. Sóng dài.
  • B. Sóng trung.
  • C. Sóng ngắn.
  • D. Sóng cực ngắn.

Câu 13: Khi sóng điện từ truyền từ không khí vào nước, đại lượng nào của sóng sẽ thay đổi?

  • A. Tốc độ và bước sóng.
  • B. Tần số và tốc độ.
  • C. Tần số và bước sóng.
  • D. Chỉ có tần số.

Câu 14: Trong sóng điện từ, tỉ số giữa biên độ cường độ điện trường $E_0$ và biên độ cảm ứng từ $B_0$ có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. $c^2$
  • B. $1/c$
  • C. $c$
  • D. Phụ thuộc vào môi trường truyền sóng.

Câu 15: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua. Tại một thời điểm t, véctơ cường độ điện trường có độ lớn $E = 100$ V/m và hướng theo trục Oy. Véctơ cảm ứng từ có độ lớn $B$ và hướng theo trục Oz. Biết sóng truyền theo trục Ox. Hãy xác định độ lớn của $B$ tại thời điểm đó (trong chân không).

  • A. $3.33.10^{-7}$ T.
  • B. $3.10^{10}$ T.
  • C. $1.5.10^{10}$ T.
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 16: Sóng điện từ có thể bị phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ, giao thoa. Điều này chứng tỏ sóng điện từ có tính chất gì?

  • A. Tính chất hạt.
  • B. Tính chất điện.
  • C. Tính chất từ.
  • D. Tính chất sóng.

Câu 17: Tại sao sóng điện từ lại truyền được trong chân không, trong khi sóng âm thì không?

  • A. Sóng điện từ có tốc độ lớn hơn nhiều.
  • B. Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường, không cần môi trường vật chất.
  • C. Sóng âm là sóng dọc, sóng điện từ là sóng ngang.
  • D. Sóng điện từ mang năng lượng, sóng âm thì không.

Câu 18: Tại một điểm, véctơ cường độ điện trường $vec{E}$ và véctơ cảm ứng từ $vec{B}$ của sóng điện từ đang truyền có hướng như hình vẽ ($vec{v}$ là phương truyền sóng). Hỏi véctơ $vec{B}$ có hướng như thế nào so với $vec{E}$ và $vec{v}$?

  • A. Cùng hướng với $vec{E}$ và vuông góc với $vec{v}$.
  • B. Vuông góc với $vec{E}$ và cùng hướng với $vec{v}$.
  • C. Vuông góc với cả $vec{E}$ và $vec{v}$, hướng ra ngoài mặt phẳng hình vẽ.
  • D. Vuông góc với cả $vec{E}$ và $vec{v}$, hướng vào trong mặt phẳng hình vẽ.

Câu 19: Trong lý thuyết Maxwell, khái niệm "dòng điện dịch" (displacement current) được đưa ra để giải quyết vấn đề gì?

  • A. Sự không nhất quán của định luật Ampere trong mạch có tụ điện hoặc không gian có điện trường biến thiên.
  • B. Giải thích hiện tượng cảm ứng điện từ.
  • C. Tính toán lực tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.
  • D. Xác định chiều của dòng điện cảm ứng.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất sự hình thành và lan truyền của sóng điện từ?

  • A. Dòng điện không đổi sinh ra từ trường không đổi, từ trường không đổi sinh ra điện trường không đổi, lan truyền đi.
  • B. Điện trường biến thiên sinh ra từ trường biến thiên, từ trường biến thiên lại sinh ra điện trường biến thiên, quá trình đó lan truyền trong không gian.
  • C. Điện tích đứng yên sinh ra điện trường tĩnh, điện trường tĩnh lan truyền đi tạo thành sóng.
  • D. Nam châm vĩnh cửu sinh ra từ trường không đổi, từ trường không đổi lan truyền đi tạo thành sóng.

Câu 21: Một ăng-ten phát sóng vô tuyến hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để tạo ra sóng điện từ?

  • A. Tạo ra các dòng điện hoặc điện tích dao động.
  • B. Tạo ra điện tích đứng yên với mật độ cao.
  • C. Tạo ra từ trường không đổi mạnh.
  • D. Chỉ đơn giản là một đoạn dây dẫn.

Câu 22: Sóng điện từ mang theo năng lượng. Mật độ năng lượng của sóng điện từ tại một điểm tỉ lệ với đại lượng nào?

  • A. Tần số của sóng.
  • B. Bước sóng của sóng.
  • C. Bình phương biên độ cường độ điện trường hoặc bình phương biên độ cảm ứng từ.
  • D. Tích của tần số và bước sóng.

Câu 23: Tại sao khi liên lạc với tàu ngầm dưới nước người ta thường sử dụng sóng điện từ có tần số rất thấp (sóng dài)?

  • A. Sóng có tần số thấp bị nước hấp thụ ít hơn sóng có tần số cao.
  • B. Sóng có tần số thấp truyền đi nhanh hơn trong nước.
  • C. Sóng có tần số thấp mang nhiều năng lượng hơn.
  • D. Sóng có tần số thấp ít bị phản xạ bởi bề mặt nước.

Câu 24: Một sóng điện từ có phương trình cường độ điện trường tại một điểm là $E = E_0 cos(omega t)$. Phương trình cảm ứng từ tại điểm đó sẽ có dạng như thế nào?

  • A. $B = B_0 cos(omega t + pi/2)$.
  • B. $B = B_0 cos(omega t)$, với $B_0 = E_0/c$.
  • C. $B = B_0 sin(omega t)$.
  • D. $B = B_0 cos(omega t + pi)$.

Câu 25: Khi sóng điện từ gặp một vật cản, một phần năng lượng của sóng bị chuyển hướng trở lại môi trường cũ. Hiện tượng này gọi là gì?

  • A. Phản xạ.
  • B. Khúc xạ.
  • C. Nhiễu xạ.
  • D. Giao thoa.

Câu 26: Hiện tượng sóng điện từ truyền lệch phương khi đi xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau gọi là gì?

  • A. Phản xạ.
  • B. Khúc xạ.
  • C. Nhiễu xạ.
  • D. Giao thoa.

Câu 27: Mô hình sóng điện từ của Maxwell đã thống nhất hai lĩnh vực vật lý tưởng chừng như riêng biệt là...

  • A. Cơ học và Nhiệt học.
  • B. Quang học và Cơ học.
  • C. Nhiệt học và Điện học.
  • D. Điện học và Từ học (thành Điện từ học).

Câu 28: Tại sao ánh sáng nhìn thấy lại được coi là một dạng của sóng điện từ?

  • A. Ánh sáng chỉ truyền được trong chân không.
  • B. Ánh sáng là dòng hạt photon.
  • C. Ánh sáng có đầy đủ các tính chất của sóng điện từ (phản xạ, khúc xạ, giao thoa, nhiễu xạ) và truyền với tốc độ c trong chân không.
  • D. Ánh sáng được tạo ra từ các dòng điện.

Câu 29: Khi một sóng điện từ lan truyền, năng lượng của nó được phân bố giữa thành phần điện trường và thành phần từ trường như thế nào?

  • A. Năng lượng được phân bố đều giữa điện trường và từ trường.
  • B. Toàn bộ năng lượng tập trung ở thành phần điện trường.
  • C. Toàn bộ năng lượng tập trung ở thành phần từ trường.
  • D. Năng lượng tập trung chủ yếu ở thành phần có biên độ lớn hơn.

Câu 30: Xét một sóng điện từ phẳng đang truyền trong chân không. Tại một điểm xác định và một thời điểm xác định, cường độ điện trường là E và cảm ứng từ là B. Tỉ số E/B có giá trị bằng?

  • A. Phụ thuộc vào tần số của sóng.
  • B. Bằng tốc độ ánh sáng trong chân không.
  • C. Bằng 1.
  • D. Phụ thuộc vào biên độ của sóng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo học thuyết Maxwell về trường điện từ, một điện trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra điều gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tương tự, theo Maxwell, một từ trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khái niệm 'điện từ trường' được Maxwell đưa ra để mô tả sự tồn tại đồng thời và liên hệ chặt chẽ của những trường nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Sóng điện từ là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về sóng điện từ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong quá trình lan truyền của sóng điện từ, véctơ cường độ điện trường $vec{E}$ và véctơ cảm ứng từ $vec{B}$ tại một điểm luôn có đặc điểm gì về phương và pha?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Sóng điện từ truyền trong chân không với tốc độ bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một sóng điện từ có tần số 6 MHz truyền trong chân không. Bước sóng của sóng điện từ này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một sóng điện từ có bước sóng 150 m truyền trong chân không. Tần số của sóng điện từ này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nguồn gốc của sóng điện từ là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khả năng truyền sóng điện từ của môi trường nào là tốt nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một máy phát sóng vô tuyến phát ra sóng điện từ có tần số 1 GHz. Loại sóng này thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ (tham khảo kiến thức liên quan nếu cần)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi sóng điện từ truyền từ không khí vào nước, đại lượng nào của sóng sẽ thay đổi?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong sóng điện từ, tỉ số giữa biên độ cường độ điện trường $E_0$ và biên độ cảm ứng từ $B_0$ có giá trị bằng bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua. Tại một thời điểm t, véctơ cường độ điện trường có độ lớn $E = 100$ V/m và hướng theo trục Oy. Véctơ cảm ứng từ có độ lớn $B$ và hướng theo trục Oz. Biết sóng truyền theo trục Ox. Hãy xác định độ lớn của $B$ tại thời điểm đó (trong chân không).

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Sóng điện từ có thể bị phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ, giao thoa. Điều này chứng tỏ sóng điện từ có tính chất gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao sóng điện từ lại truyền được trong chân không, trong khi sóng âm thì không?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại một điểm, véctơ cường độ điện trường $vec{E}$ và véctơ cảm ứng từ $vec{B}$ của sóng điện từ đang truyền có hướng như hình vẽ ($vec{v}$ là phương truyền sóng). Hỏi véctơ $vec{B}$ có hướng như thế nào so với $vec{E}$ và $vec{v}$?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong lý thuyết Maxwell, khái niệm 'dòng điện dịch' (displacement current) được đưa ra để giải quyết vấn đề gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất sự hình thành và lan truyền của sóng điện từ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một ăng-ten phát sóng vô tuyến hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để tạo ra sóng điện từ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Sóng điện từ mang theo năng lượng. Mật độ năng lượng của sóng điện từ tại một điểm tỉ lệ với đại lượng nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao khi liên lạc với tàu ngầm dưới nước người ta thường sử dụng sóng điện từ có tần số rất thấp (sóng dài)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một sóng điện từ có phương trình cường độ điện trường tại một điểm là $E = E_0 cos(omega t)$. Phương trình cảm ứng từ tại điểm đó sẽ có dạng như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi sóng điện từ gặp một vật cản, một phần năng lượng của sóng bị chuyển hướng trở lại môi trường cũ. Hiện tượng này gọi là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Hiện tượng sóng điện từ truyền lệch phương khi đi xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau gọi là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Mô hình sóng điện từ của Maxwell đã thống nhất hai lĩnh vực vật lý tưởng chừng như riêng biệt là...

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao ánh sáng nhìn thấy lại được coi là một dạng của sóng điện từ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi một sóng điện từ lan truyền, năng lượng của nó được phân bố giữa thành phần điện trường và thành phần từ trường như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Xét một sóng điện từ phẳng đang truyền trong chân không. Tại một điểm xác định và một thời điểm xác định, cường độ điện trường là E và cảm ứng từ là B. Tỉ số E/B có giá trị bằng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo thuyết Maxwell về điện từ trường, một điện trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra gì?

  • A. Một điện trường không đổi.
  • B. Một từ trường xoáy.
  • C. Một dòng điện không đổi.
  • D. Một từ trường không đổi.

Câu 2: Tương tự, một từ trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra gì?

  • A. Một từ trường không đổi.
  • B. Một dòng điện cảm ứng.
  • C. Một điện trường xoáy.
  • D. Một điện trường không đổi.

Câu 3: Sóng điện từ được định nghĩa là sự lan truyền trong không gian của cái gì?

  • A. Điện từ trường.
  • B. Điện trường và từ trường tách rời nhau.
  • C. Các photon năng lượng.
  • D. Sóng cơ học.

Câu 4: Tại một điểm bất kỳ trong không gian có sóng điện từ truyền qua, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ và vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ luôn có mối quan hệ về phương như thế nào?

  • A. Luôn cùng phương với nhau.
  • B. Luôn cùng phương với phương truyền sóng.
  • C. Luôn tạo với nhau một góc 45 độ.
  • D. Luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 5: Trong sóng điện từ, dao động của vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ và vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ tại một điểm trong không gian luôn như thế nào về pha?

  • A. Cùng pha.
  • B. Ngược pha.
  • C. Lệch pha $pi/2$.
  • D. Lệch pha $pi/4$.

Câu 6: Sóng điện từ là sóng gì dựa trên phương dao động của các vectơ $vec{E}$ và $vec{B}$ so với phương truyền sóng?

  • A. Sóng dọc.
  • B. Sóng ngang.
  • C. Sóng dừng.
  • D. Sóng bề mặt.

Câu 7: Tính chất nào sau đây là ĐÚNG khi so sánh sóng điện từ và sóng cơ học?

  • A. Cả hai đều là sóng dọc.
  • B. Cả hai đều cần môi trường vật chất để truyền.
  • C. Sóng điện từ truyền được trong chân không, sóng cơ thì không.
  • D. Tần số của cả hai loại sóng luôn không đổi khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác.

Câu 8: Tốc độ truyền sóng điện từ trong chân không được xác định bởi công thức nào?

  • A. $c = frac{1}{sqrt{mu_0epsilon_0}}$
  • B. $c = sqrt{mu_0epsilon_0}$
  • C. $c = frac{mu_0}{epsilon_0}$
  • D. $c = frac{epsilon_0}{mu_0}$

Câu 9: Sóng điện từ có tần số $f = 60$ MHz truyền trong chân không. Bước sóng của sóng điện từ này là bao nhiêu?

  • A. 0,5 m.
  • B. 5 m.
  • C. 50 m.
  • D. 500 m.

Câu 10: Một sóng điện từ có bước sóng $lambda = 15$ m truyền trong chân không. Tần số của sóng điện từ này là bao nhiêu?

  • A. 2 kHz.
  • B. 2 MHz.
  • C. 20 MHz.
  • D. 200 MHz.

Câu 11: Sóng điện từ mang năng lượng. Năng lượng này được truyền đi theo phương nào?

  • A. Theo phương của vectơ cường độ điện trường $vec{E}$.
  • B. Theo phương của vectơ cảm ứng từ $vec{B}$.
  • C. Vuông góc với phương truyền sóng.
  • D. Theo phương truyền sóng.

Câu 12: Khi sóng điện từ truyền từ chân không vào một môi trường vật chất (có hằng số điện môi $epsilon > 1$ và độ từ thẩm $mu > 1$), tốc độ truyền sóng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào tần số.

Câu 13: Khi sóng điện từ truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng nào sau đây của sóng KHÔNG thay đổi?

  • A. Tốc độ truyền sóng.
  • B. Tần số.
  • C. Bước sóng.
  • D. Biên độ.

Câu 14: Hiện tượng nào sau đây là BẰNG CHỨNG cho thấy sóng điện từ là sóng ngang?

  • A. Hiện tượng phản xạ.
  • B. Hiện tượng khúc xạ.
  • C. Hiện tượng giao thoa.
  • D. Hiện tượng phân cực.

Câu 15: Nguồn gốc của sóng điện từ là gì?

  • A. Các điện tích dao động (hoặc dòng điện biến thiên).
  • B. Các điện tích đứng yên.
  • C. Các nam châm vĩnh cửu.
  • D. Các dòng điện không đổi.

Câu 16: Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua, biên độ điện trường cực đại là $E_0$ và biên độ cảm ứng từ cực đại là $B_0$. Tốc độ truyền sóng $c$ trong chân không liên hệ với $E_0$ và $B_0$ như thế nào?

  • A. $E_0 = B_0/c$.
  • B. $E_0 = c^2B_0$.
  • C. $E_0 = cB_0$.
  • D. $E_0 = sqrt{c}B_0$.

Câu 17: Một sóng điện từ có biên độ điện trường cực đại $E_0 = 120$ V/m truyền trong chân không. Biên độ cảm ứng từ cực đại $B_0$ của sóng này là bao nhiêu?

  • A. $4 times 10^{-7}$ T.
  • B. $4 times 10^{-6}$ T.
  • C. $3.6 times 10^{10}$ T.
  • D. $3.6 times 10^{11}$ T.

Câu 18: Tại một điểm trong không gian, vectơ cường độ điện trường của sóng điện từ đang có phương thẳng đứng, chiều hướng lên. Nếu sóng đang truyền theo phương ngang, chiều từ Đông sang Tây, thì vectơ cảm ứng từ tại điểm đó đang có phương và chiều như thế nào?

  • A. Phương ngang, chiều từ Bắc sang Nam.
  • B. Phương ngang, chiều từ Tây sang Đông.
  • C. Phương ngang, chiều từ Nam sang Bắc.
  • D. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.

Câu 19: Mô hình sóng điện từ của Maxwell giải thích thành công hiện tượng nào sau đây?

  • A. Sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử.
  • B. Bản chất sóng của ánh sáng.
  • C. Hiệu ứng quang điện.
  • D. Hiện tượng siêu dẫn.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về điện từ trường là SAI?

  • A. Điện trường tĩnh do điện tích đứng yên sinh ra.
  • B. Từ trường tĩnh do dòng điện không đổi sinh ra.
  • C. Điện trường biến thiên sinh ra từ trường xoáy.
  • D. Từ trường tĩnh sinh ra điện trường xoáy.

Câu 21: Tại sao sóng điện từ có thể truyền được trong chân không trong khi sóng âm thì không?

  • A. Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường, không cần môi trường vật chất.
  • B. Sóng điện từ có tốc độ rất lớn trong chân không.
  • C. Sóng điện từ là sóng ngang, còn sóng âm là sóng dọc.
  • D. Sóng điện từ mang năng lượng, sóng âm thì không.

Câu 22: Xét một mạch dao động LC đang hoạt động. Sự biến thiên của dòng điện trong cuộn cảm (sinh ra từ trường biến thiên) và sự biến thiên của điện tích trên tụ điện (sinh ra điện trường biến thiên) trong mạch này thể hiện rõ điều gì của thuyết Maxwell?

  • A. Điện tích đứng yên sinh ra điện trường tĩnh.
  • B. Dòng điện không đổi sinh ra từ trường tĩnh.
  • C. Sóng điện từ truyền năng lượng.
  • D. Mối liên hệ qua lại giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.

Câu 23: Một anten phát sóng điện từ hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Phát ra các điện tích dao động.
  • B. Tạo ra dòng điện một chiều lớn.
  • C. Phóng ra các hạt mang điện.
  • D. Tạo ra từ trường không đổi mạnh.

Câu 24: Khả năng truyền sóng điện từ đi xa hay gần phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào của sóng?

  • A. Biên độ sóng.
  • B. Tần số sóng.
  • C. Tốc độ truyền sóng.
  • D. Năng lượng sóng.

Câu 25: Tại một điểm trong không gian, vectơ cường độ điện trường của một sóng điện từ có giá trị tức thời là $e = E_0 cos(omega t + phi)$. Nếu pha ban đầu của dao động từ trường tại điểm đó là $phi_B$, thì mối quan hệ giữa $phi$ và $phi_B$ là gì?

  • A. $phi = phi_B$.
  • B. $phi = phi_B + pi$.
  • C. $phi = phi_B + pi/2$.
  • D. $phi = phi_B - pi/2$.

Câu 26: Giả sử một sóng điện từ truyền theo trục Oz, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ dao động theo trục Ox. Vậy vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ dao động theo trục nào?

  • A. Trục Ox.
  • B. Trục Oz.
  • C. Trục Oy.
  • D. Có thể theo bất kỳ phương nào trong mặt phẳng xOy.

Câu 27: Trong một sóng điện từ phẳng đơn sắc, tại một điểm xác định, năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên theo thời gian như thế nào?

  • A. Biến thiên cùng tần số và cùng pha với nhau.
  • B. Biến thiên cùng tần số nhưng ngược pha với nhau.
  • C. Biến thiên với tần số khác nhau.
  • D. Không biến thiên theo thời gian.

Câu 28: Một sóng điện từ có bước sóng 100 m. Sóng này thuộc loại sóng vô tuyến nào?

  • A. Sóng dài.
  • B. Sóng trung.
  • C. Sóng ngắn.
  • D. Sóng cực ngắn.

Câu 29: Điều kiện để một mạch dao động LC có thể phát ra sóng điện từ mạnh là gì?

  • A. Tần số dao động rất thấp.
  • B. Chu kì dao động rất lớn.
  • C. Mạch có điện trở thuần lớn.
  • D. Tần số dao động rất cao và được nối với anten.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là SAI?

  • A. Có thể bị phản xạ, khúc xạ, giao thoa và nhiễu xạ.
  • B. Là sóng dọc.
  • C. Truyền được trong chân không.
  • D. Mang năng lượng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo thuyết Maxwell về điện từ trường, một điện trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tương tự, một từ trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Sóng điện từ được định nghĩa là sự lan truyền trong không gian của cái gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại một điểm bất kỳ trong không gian có sóng điện từ truyền qua, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ và vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ luôn có mối quan hệ về phương như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong sóng điện từ, dao động của vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ và vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ tại một điểm trong không gian luôn như thế nào về pha?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Sóng điện từ là sóng gì dựa trên phương dao động của các vectơ $vec{E}$ và $vec{B}$ so với phương truyền sóng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tính chất nào sau đây là ĐÚNG khi so sánh sóng điện từ và sóng cơ học?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tốc độ truyền sóng điện từ trong chân không được xác định bởi công thức nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Sóng điện từ có tần số $f = 60$ MHz truyền trong chân không. Bước sóng của sóng điện từ này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một sóng điện từ có bước sóng $lambda = 15$ m truyền trong chân không. Tần số của sóng điện từ này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Sóng điện từ mang năng lượng. Năng lượng này được truyền đi theo phương nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi sóng điện từ truyền từ chân không vào một môi trường vật chất (có hằng số điện môi $epsilon > 1$ và độ từ thẩm $mu > 1$), tốc độ truyền sóng sẽ thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi sóng điện từ truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng nào sau đây của sóng KHÔNG thay đổi?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Hiện tượng nào sau đây là BẰNG CHỨNG cho thấy sóng điện từ là sóng ngang?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nguồn gốc của sóng điện từ là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua, biên độ điện trường cực đại là $E_0$ và biên độ cảm ứng từ cực đại là $B_0$. Tốc độ truyền sóng $c$ trong chân không liên hệ với $E_0$ và $B_0$ như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một sóng điện từ có biên độ điện trường cực đại $E_0 = 120$ V/m truyền trong chân không. Biên độ cảm ứng từ cực đại $B_0$ của sóng này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại một điểm trong không gian, vectơ cường độ điện trường của sóng điện từ đang có phương thẳng đứng, chiều hướng lên. Nếu sóng đang truyền theo phương ngang, chiều từ Đông sang Tây, thì vectơ cảm ứng từ tại điểm đó đang có phương và chiều như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Mô hình sóng điện từ của Maxwell giải thích thành công hiện tượng nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về điện từ trường là SAI?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao sóng điện từ có thể truyền được trong chân không trong khi sóng âm thì không?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Xét một mạch dao động LC đang hoạt động. Sự biến thiên của dòng điện trong cuộn cảm (sinh ra từ trường biến thiên) và sự biến thiên của điện tích trên tụ điện (sinh ra điện trường biến thiên) trong mạch này thể hiện rõ điều gì của thuyết Maxwell?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một anten phát sóng điện từ hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khả năng truyền sóng điện từ đi xa hay gần phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào của sóng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại một điểm trong không gian, vectơ cường độ điện trường của một sóng điện từ có giá trị tức thời là $e = E_0 cos(omega t + phi)$. Nếu pha ban đầu của dao động từ trường tại điểm đó là $phi_B$, thì mối quan hệ giữa $phi$ và $phi_B$ là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Giả sử một sóng điện từ truyền theo trục Oz, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ dao động theo trục Ox. Vậy vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ dao động theo trục nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong một sóng điện từ phẳng đơn sắc, tại một điểm xác định, năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên theo thời gian như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một sóng điện từ có bước sóng 100 m. Sóng này thuộc loại sóng vô tuyến nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Điều kiện để một mạch dao động LC có thể phát ra sóng điện từ mạnh là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là SAI?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo thuyết Maxwell, sự biến thiên theo thời gian của đại lượng vật lý nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện từ trường xoáy trong không gian?

  • A. Cảm ứng từ.
  • B. Điện tích.
  • C. Cường độ điện trường.
  • D. Mật độ dòng điện.

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ sự tồn tại của điện trường xoáy?

  • A. Sự phân cực của điện môi.
  • B. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên.
  • C. Tác dụng lực của từ trường lên dòng điện.
  • D. Hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 3: Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của:

  • A. Điện từ trường biến thiên.
  • B. Điện trường và từ trường tĩnh.
  • C. Các hạt mang điện dao động.
  • D. Năng lượng cơ học.

Câu 4: Nguồn gốc của sóng điện từ là do:

  • A. Các điện tích đứng yên.
  • B. Các điện tích chuyển động thẳng đều.
  • C. Các điện tích dao động hoặc chuyển động có gia tốc.
  • D. Các nam châm vĩnh cửu.

Câu 5: Trong quá trình truyền sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ và vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ tại một điểm luôn:

  • A. Cùng phương và cùng pha.
  • B. Vuông góc với nhau và cùng pha.
  • C. Cùng phương và ngược pha.
  • D. Vuông góc với nhau và ngược pha.

Câu 6: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của sóng điện từ và sóng cơ học?

  • A. Phản xạ.
  • B. Khúc xạ.
  • C. Truyền được trong chân không.
  • D. Mang năng lượng.

Câu 7: Tốc độ truyền sóng điện từ trong chân không có giá trị xấp xỉ là:

  • A. $3.10^8$ m/s.
  • B. $3.10^5$ km/h.
  • C. $3.10^6$ m/s.
  • D. $3.10^9$ cm/s.

Câu 8: Sóng điện từ có tần số $f$ và bước sóng $lambda$. Mối liên hệ giữa tốc độ truyền sóng $v$, tần số $f$ và bước sóng $lambda$ trong một môi trường là:

  • A. $v = f/lambda$.
  • B. $v = lambda f^2$.
  • C. $v = lambda / f$.
  • D. $v = lambda f$.

Câu 9: Một đài phát thanh phát sóng điện từ có tần số 90 MHz. Bước sóng của sóng điện từ này trong chân không là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 3,33 m.
  • B. Khoảng 33,3 m.
  • C. Khoảng 333 m.
  • D. Khoảng 3000 m.

Câu 10: Sóng điện từ có bước sóng 150 m truyền trong chân không. Tần số của sóng điện từ này là bao nhiêu?

  • A. 2 kHz.
  • B. 2 MHz.
  • C. 2 GHz.
  • D. 20 MHz.

Câu 11: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua, cường độ điện trường cực đại là $E_0$ và cảm ứng từ cực đại là $B_0$. Mối liên hệ giữa $E_0$ và $B_0$ trong chân không là:

  • A. $E_0 B_0 = c$.
  • B. $E_0 / B_0 = 1/c$.
  • C. $E_0 = cB_0$.
  • D. $B_0 = cE_0$.

Câu 12: Tại một điểm M đang có sóng điện từ truyền qua. Cường độ điện trường tại thời điểm t có giá trị tức thời là E. Thành phần cảm ứng từ tại điểm M và thời điểm t có giá trị tức thời B. Mối quan hệ về pha giữa E và B tại điểm M là gì?

  • A. E và B luôn cùng pha.
  • B. E và B luôn ngược pha.
  • C. E sớm pha hơn B một góc $pi/2$.
  • D. E trễ pha hơn B một góc $pi/2$.

Câu 13: Một sóng điện từ truyền theo phương Ox. Tại một điểm trên trục Ox, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ có phương Oy và vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ có phương Oz. Chiều truyền sóng là:

  • A. Theo chiều âm trục Ox.
  • B. Theo chiều dương trục Ox.
  • C. Theo chiều âm trục Oz.
  • D. Theo chiều dương trục Oy.

Câu 14: Sóng điện từ mang năng lượng. Năng lượng của sóng điện từ được phân bố như thế nào?

  • A. Chủ yếu tập trung ở điện trường.
  • B. Chủ yếu tập trung ở từ trường.
  • C. Phân bố đều cho điện trường và từ trường.
  • D. Tập trung ở phương truyền sóng.

Câu 15: Khi sóng điện từ truyền từ môi trường chân không vào một môi trường vật chất (có chiết suất n > 1), đại lượng nào sau đây của sóng sẽ thay đổi?

  • A. Tần số.
  • B. Chu kì.
  • C. Phương và chiều truyền sóng (nếu truyền thẳng).
  • D. Bước sóng và tốc độ truyền sóng.

Câu 16: Tốc độ truyền sóng điện từ trong một môi trường vật chất có chiết suất tuyệt đối n được tính bởi công thức nào sau đây?

  • A. $v = c/n$.
  • B. $v = c times n$.
  • C. $v = n/c$.
  • D. $v = c - n$.

Câu 17: Một mạch dao động LC đang hoạt động phát ra sóng điện từ. Để tăng bước sóng của sóng điện từ mà mạch phát ra, ta có thể:

  • A. Giảm điện dung C và giữ nguyên độ tự cảm L.
  • B. Giảm độ tự cảm L và giữ nguyên điện dung C.
  • C. Tăng tần số dao động của mạch.
  • D. Tăng điện dung C hoặc tăng độ tự cảm L của mạch.

Câu 18: Tại một điểm trong không gian, cảm ứng từ của sóng điện từ có giá trị cực đại là $B_0 = 4.10^{-9}$ T. Cường độ điện trường cực đại tại điểm đó là bao nhiêu? (Lấy $c = 3.10^8$ m/s)

  • A. $1.2 times 10^{-1}$ V/m.
  • B. 1.2 V/m.
  • C. $12$ V/m.
  • D. $120$ V/m.

Câu 19: Một sóng điện từ có cường độ điện trường cực đại là $E_0 = 6$ V/m truyền trong chân không. Cảm ứng từ cực đại của sóng này là bao nhiêu? (Lấy $c = 3.10^8$ m/s)

  • A. $2 times 10^{-7}$ T.
  • B. $2 times 10^{-9}$ T.
  • C. $2 times 10^{-8}$ T.
  • D. $18 times 10^8$ T.

Câu 20: Chọn phát biểu SAI về sóng điện từ:

  • A. Sóng điện từ truyền được trong chân không.
  • B. Sóng điện từ mang năng lượng.
  • C. Sóng điện từ là sóng ngang.
  • D. Sóng điện từ là sóng dọc.

Câu 21: Tại một điểm, điện trường và từ trường của sóng điện từ dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng và vuông góc với nhau. Điều này chứng tỏ sóng điện từ là:

  • A. Sóng dọc.
  • B. Sóng ngang.
  • C. Sóng dừng.
  • D. Sóng phản xạ.

Câu 22: Một antena phát sóng vô tuyến là một ví dụ về hệ thống tạo ra sóng điện từ dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Sự dao động của các điện tích (dòng điện xoay chiều) trong antena.
  • B. Sự chuyển động thẳng đều của các điện tích.
  • C. Sự tích tụ điện tích trên bề mặt kim loại.
  • D. Sự tương tác tĩnh điện giữa các phần tử của antena.

Câu 23: Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Là sự kết hợp đơn giản của điện trường và từ trường.
  • B. Chỉ tồn tại trong chân không.
  • C. Chỉ do các điện tích đứng yên tạo ra.
  • D. Là một trường thống nhất, trong đó điện trường và từ trường có liên quan mật thiết và chuyển hóa lẫn nhau.

Câu 24: Xét một tụ điện đang được nạp điện. Giữa hai bản tụ có điện trường biến thiên. Theo thuyết Maxwell, sự biến thiên của điện trường này sẽ tạo ra:

  • A. Một dòng điện dẫn đi qua khoảng không giữa hai bản tụ.
  • B. Một từ trường xoáy trong khoảng không giữa hai bản tụ.
  • C. Một điện trường tĩnh không đổi.
  • D. Sự phân cực vĩnh cửu của môi trường giữa hai bản tụ.

Câu 25: Sóng điện từ có thể gây ra các hiện tượng như phản xạ, khúc xạ, giao thoa, nhiễu xạ. Các hiện tượng này chứng tỏ sóng điện từ có tính chất:

  • A. Sóng.
  • B. Hạt.
  • C. Lưỡng tính sóng hạt.
  • D. Điện.

Câu 26: Để thu được sóng điện từ từ một đài phát, máy thu sóng cần có bộ phận chính là:

  • A. Một nam châm vĩnh cửu mạnh.
  • B. Một nguồn điện một chiều ổn định.
  • C. Antena và mạch dao động (mạch chọn sóng).
  • D. Một màn chắn kim loại dày.

Câu 27: So với tốc độ truyền sóng điện từ trong chân không, tốc độ truyền sóng điện từ trong các môi trường vật chất thường:

  • A. Nhỏ hơn.
  • B. Lớn hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy loại môi trường.

Câu 28: Một sóng điện từ truyền trong chân không có chu kì T. Nếu tăng tần số của sóng lên gấp đôi thì bước sóng của nó sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về từ trường xoáy là SAI?

  • A. Từ trường xoáy do điện trường biến thiên sinh ra.
  • B. Đường sức của từ trường xoáy là đường cong khép kín.
  • C. Từ trường xoáy tồn tại ngay cả khi không có dòng điện dẫn.
  • D. Đường sức của từ trường xoáy luôn song song với đường sức điện trường sinh ra nó.

Câu 30: So sánh sóng điện từ và sóng âm, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Sóng điện từ truyền được trong chân không, còn sóng âm thì không.
  • B. Cả sóng điện từ và sóng âm đều là sóng dọc.
  • C. Tốc độ truyền sóng âm trong không khí lớn hơn tốc độ truyền sóng điện từ trong không khí.
  • D. Sóng điện từ chỉ truyền được trong chất rắn, lỏng, khí, còn sóng âm truyền được cả trong chân không.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo thuyết Maxwell, sự biến thiên theo thời gian của đại lượng vật lý nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện từ trường xoáy trong không gian?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ sự tồn tại của điện trường xoáy?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nguồn gốc của sóng điện từ là do:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong quá trình truyền sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ và vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ tại một điểm luôn:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của sóng điện từ và sóng cơ học?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tốc độ truyền sóng điện từ trong chân không có giá trị xấp xỉ là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Sóng điện từ có tần số $f$ và bước sóng $lambda$. Mối liên hệ giữa tốc độ truyền sóng $v$, tần số $f$ và bước sóng $lambda$ trong một môi trường là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một đài phát thanh phát sóng điện từ có tần số 90 MHz. Bước sóng của sóng điện từ này trong chân không là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Sóng điện từ có bước sóng 150 m truyền trong chân không. Tần số của sóng điện từ này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua, cường độ điện trường cực đại là $E_0$ và cảm ứng từ cực đại là $B_0$. Mối liên hệ giữa $E_0$ và $B_0$ trong chân không là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại một điểm M đang có sóng điện từ truyền qua. Cường độ điện trường tại thời điểm t có giá trị tức thời là E. Thành phần cảm ứng từ tại điểm M và thời điểm t có giá trị tức thời B. Mối quan hệ về pha giữa E và B tại điểm M là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một sóng điện từ truyền theo phương Ox. Tại một điểm trên trục Ox, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ có phương Oy và vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ có phương Oz. Chiều truyền sóng là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Sóng điện từ mang năng lượng. Năng lượng của sóng điện từ được phân bố như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi sóng điện từ truyền từ môi trường chân không vào một môi trường vật chất (có chiết suất n > 1), đại lượng nào sau đây của sóng sẽ thay đổi?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tốc độ truyền sóng điện từ trong một môi trường vật chất có chiết suất tuyệt đối n được tính bởi công thức nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một mạch dao động LC đang hoạt động phát ra sóng điện từ. Để tăng bước sóng của sóng điện từ mà mạch phát ra, ta có thể:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại một điểm trong không gian, cảm ứng từ của sóng điện từ có giá trị cực đại là $B_0 = 4.10^{-9}$ T. Cường độ điện trường cực đại tại điểm đó là bao nhiêu? (Lấy $c = 3.10^8$ m/s)

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một sóng điện từ có cường độ điện trường cực đại là $E_0 = 6$ V/m truyền trong chân không. Cảm ứng từ cực đại của sóng này là bao nhiêu? (Lấy $c = 3.10^8$ m/s)

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Chọn phát biểu SAI về sóng điện từ:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại một điểm, điện trường và từ trường của sóng điện từ dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng và vuông góc với nhau. Điều này chứng tỏ sóng điện từ là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một antena phát sóng vô tuyến là một ví dụ về hệ thống tạo ra sóng điện từ dựa trên nguyên tắc nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Xét một tụ điện đang được nạp điện. Giữa hai bản tụ có điện trường biến thiên. Theo thuyết Maxwell, sự biến thiên của điện trường này sẽ tạo ra:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Sóng điện từ có thể gây ra các hiện tượng như phản xạ, khúc xạ, giao thoa, nhiễu xạ. Các hiện tượng này chứng tỏ sóng điện từ có tính chất:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Để thu được sóng điện từ từ một đài phát, máy thu sóng cần có bộ phận chính là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: So với tốc độ truyền sóng điện từ trong chân không, tốc độ truyền sóng điện từ trong các môi trường vật chất thường:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một sóng điện từ truyền trong chân không có chu kì T. Nếu tăng tần số của sóng lên gấp đôi thì bước sóng của nó sẽ:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về từ trường xoáy là SAI?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: So sánh sóng điện từ và sóng âm, phát biểu nào sau đây là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo thuyết Maxwell, điều kiện nào sau đây gây ra sự xuất hiện của từ trường xoáy?

  • A. Một dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn.
  • B. Một điện tích điểm đứng yên.
  • C. Một điện trường biến thiên theo thời gian.
  • D. Một từ trường không đổi theo thời gian.

Câu 2: Mô hình sóng điện từ của Maxwell mô tả sự lan truyền của điện từ trường trong không gian. Trong sóng điện từ lan truyền theo phương ngang, phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ và vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ tại một điểm?

  • A. $vec{E}$ và $vec{B}$ cùng phương và cùng pha.
  • B. $vec{E}$ và $vec{B}$ vuông góc và ngược pha.
  • C. $vec{E}$ và $vec{B}$ cùng phương và ngược pha.
  • D. $vec{E}$ và $vec{B}$ vuông góc và cùng pha.

Câu 3: Một sóng điện từ có tần số 6 MHz truyền trong chân không. Tính bước sóng của sóng điện từ này.

  • A. 5 m.
  • B. 50 m.
  • C. 500 m.
  • D. 5000 m.

Câu 4: So sánh tính chất truyền sóng của sóng điện từ và sóng cơ học, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Khả năng truyền trong chân không.
  • B. Khả năng bị phản xạ.
  • C. Khả năng mang năng lượng.
  • D. Khả năng bị khúc xạ.

Câu 5: Một anten phát sóng vô tuyến phát ra sóng điện từ. Tại một điểm M cách anten một khoảng đủ xa, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ và vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ của sóng điện từ có đặc điểm gì về hướng so với phương truyền sóng?

  • A. $vec{E}$ song song với phương truyền sóng, $vec{B}$ vuông góc với phương truyền sóng.
  • B. $vec{E}$ và $vec{B}$ song song với phương truyền sóng.
  • C. $vec{E}$ và $vec{B}$ đều vuông góc với phương truyền sóng.
  • D. $vec{E}$ vuông góc với phương truyền sóng, $vec{B}$ song song với phương truyền sóng.

Câu 6: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ lan truyền, nếu vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ đang hướng lên và vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ đang hướng sang phải, thì phương truyền sóng tại điểm đó (theo quy tắc bàn tay phải hoặc quy tắc đinh ốc) sẽ có hướng như thế nào?

  • A. Cùng hướng với $vec{E}$.
  • B. Cùng hướng với $vec{B}$.
  • C. Ngược hướng với $vec{E}$.
  • D. Vuông góc với mặt phẳng chứa $vec{E}$ và $vec{B}$.

Câu 7: Một mạch dao động LC đang hoạt động sẽ phát ra sóng điện từ. Tần số của sóng điện từ này được xác định chủ yếu bởi yếu tố nào của mạch?

  • A. Tần số riêng của mạch dao động.
  • B. Biên độ điện áp cực đại trên tụ điện.
  • C. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch.
  • D. Điện trở thuần của mạch.

Câu 8: Tại sao sóng điện từ tần số cao (như tia X, tia gamma) lại mang năng lượng lớn hơn sóng điện từ tần số thấp (như sóng vô tuyến, sóng hồng ngoại)?

  • A. Vì chúng có bước sóng lớn hơn.
  • B. Vì năng lượng của sóng điện từ tỉ lệ thuận với tần số.
  • C. Vì chúng truyền đi xa hơn trong không khí.
  • D. Vì chúng có tốc độ truyền lớn hơn trong chân không.

Câu 9: Khi sóng điện từ truyền từ không khí vào nước, đại lượng nào sau đây của sóng sẽ thay đổi?

  • A. Tần số.
  • B. Chu kỳ.
  • C. Bước sóng.
  • D. Màu sắc (đối với ánh sáng).

Câu 10: Xét hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền sóng điện từ và cách nhau một khoảng d. Nếu dao động của điện trường tại M và N luôn cùng pha, thì khoảng cách d có thể nhận giá trị nào sau đây (với $lambda$ là bước sóng)?

  • A. $d = (n + 0.5)lambda$
  • B. $d = nlambda$
  • C. $d = nlambda/2$
  • D. $d = (2n + 1)lambda/4$

Câu 11: Một anten thu sóng vô tuyến hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của sóng điện từ?

  • A. Sóng điện từ gây ra dao động cưỡng bức các điện tích trong anten.
  • B. Sóng điện từ làm thay đổi điện dung của anten.
  • C. Sóng điện từ tạo ra dòng điện một chiều trong anten.
  • D. Sóng điện từ làm thay đổi điện trở của anten.

Câu 12: Điện từ trường được định nghĩa là gì?

  • A. Là sự kết hợp của điện trường và từ trường riêng biệt tồn tại độc lập.
  • B. Là vùng không gian chỉ tồn tại điện trường do điện tích đứng yên gây ra.
  • C. Là một trường thống nhất bao gồm điện trường và từ trường, có mối liên hệ chặt chẽ và biến thiên qua lại.
  • D. Là vùng không gian chỉ tồn tại từ trường do nam châm gây ra.

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây là bằng chứng cho thấy sóng điện từ mang năng lượng?

  • A. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp vật cản.
  • B. Sóng điện từ truyền được trong chân không.
  • C. Sóng điện từ là sóng ngang.
  • D. Sóng điện từ gây ra dòng điện trong anten thu.

Câu 14: Trong thí nghiệm Hertz về sóng điện từ, ông đã sử dụng mạch dao động nào để tạo ra sóng điện từ tần số cao?

  • A. Mạch dao động hở.
  • B. Mạch dao động LC kín.
  • C. Mạch dao động RC.
  • D. Mạch dao động RL.

Câu 15: Tốc độ truyền sóng điện từ trong một môi trường vật chất (có hằng số điện môi $varepsilon > 1$ và độ từ thẩm $mu > 1$) so với tốc độ truyền trong chân không ($c$) sẽ như thế nào?

  • A. Lớn hơn $c$.
  • B. Nhỏ hơn $c$.
  • C. Bằng $c$.
  • D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn $c$ tùy thuộc vào tần số.

Câu 16: Một sóng điện từ truyền trong chân không có cường độ điện trường cực đại $E_0 = 100$ V/m. Cảm ứng từ cực đại $B_0$ của sóng này là bao nhiêu? (Biết $c = 3 times 10^8$ m/s)

  • A. $approx 3.33 times 10^{-7}$ T.
  • B. $3 times 10^{10}$ T.
  • C. $100$ T.
  • D. $3.33 times 10^{-9}$ T.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về điện từ trường là SAI?

  • A. Điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra từ trường xoáy.
  • B. Điện từ trường chỉ tồn tại xung quanh các điện tích đứng yên hoặc dòng điện không đổi.
  • C. Từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra điện trường xoáy.
  • D. Điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ.

Câu 18: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất.
  • B. Sóng điện từ là sóng dọc.
  • C. Sóng điện từ truyền được trong cả chân không và môi trường vật chất.
  • D. Tốc độ truyền sóng điện từ trong mọi môi trường là như nhau và bằng $c$.

Câu 19: Một sóng điện từ có tần số $f$ và bước sóng $lambda$ truyền trong một môi trường. Tốc độ truyền sóng trong môi trường đó được tính bằng công thức nào?

  • A. $v = f/lambda$.
  • B. $v = flambda^2$.
  • C. $v = lambda/f$.
  • D. $v = lambda f$.

Câu 20: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ biến thiên điều hòa theo thời gian. Nếu biểu thức của điện trường tại điểm đó là $E = E_0 cos(omega t + varphi)$, thì biểu thức của cảm ứng từ tại điểm đó (trong hệ đơn vị SI, bỏ qua hằng số tỉ lệ) sẽ có dạng như thế nào?

  • A. $B = B_0 cos(omega t + varphi)$.
  • B. $B = B_0 cos(omega t + varphi + pi/2)$.
  • C. $B = B_0 cos(omega t + varphi - pi/2)$.
  • D. $B = B_0 sin(omega t + varphi)$.

Câu 21: Một sóng điện từ có bước sóng 600 nm (ánh sáng màu cam) truyền trong chân không. Tần số của sóng điện từ này là bao nhiêu?

  • A. $5 times 10^{12}$ Hz.
  • B. $5 times 10^{13}$ Hz.
  • C. $5 times 10^{14}$ Hz.
  • D. $5 times 10^{15}$ Hz.

Câu 22: Khả năng truyền thông tin của sóng điện từ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào của sóng?

  • A. Tần số.
  • B. Biên độ.
  • C. Tốc độ truyền.
  • D. Môi trường truyền.

Câu 23: Tại sao sóng vô tuyến (có bước sóng dài, tần số thấp) lại được sử dụng phổ biến trong thông tin liên lạc tầm xa?

  • A. Chúng có năng lượng rất lớn.
  • B. Chúng ít bị hấp thụ bởi khí quyển và có thể bị phản xạ bởi tầng điện li.
  • C. Chúng có tốc độ truyền lớn hơn các loại sóng khác.
  • D. Chúng là sóng dọc nên dễ dàng truyền qua mọi vật cản.

Câu 24: Một trong những đóng góp quan trọng của Maxwell trong việc xây dựng mô hình sóng điện từ là gì?

  • A. Đo đạc chính xác tốc độ ánh sáng.
  • B. Phát hiện ra hiện tượng cảm ứng điện từ.
  • C. Chế tạo ra máy phát sóng điện từ đầu tiên.
  • D. Dự đoán sự tồn tại của sóng điện từ dựa trên lý thuyết về điện từ trường biến thiên.

Câu 25: Tại một điểm trong chân không có sóng điện từ truyền qua. Nếu cường độ điện trường tại điểm đó đang có giá trị cực đại, thì cảm ứng từ tại điểm đó sẽ có giá trị như thế nào?

  • A. Đạt giá trị cực đại.
  • B. Bằng không.
  • C. Đạt giá trị cực tiểu (ngược dấu với cực đại).
  • D. Không xác định được vì chúng vuông góc nhau.

Câu 26: Xét một vùng không gian. Nếu tại vùng đó tồn tại một điện trường biến thiên theo thời gian và một từ trường cũng biến thiên theo thời gian, với sự biến thiên này liên hệ chặt chẽ với nhau theo các phương trình Maxwell, thì tại vùng đó tồn tại dạng vật chất nào?

  • A. Chỉ có điện trường.
  • B. Điện từ trường.
  • C. Chỉ có từ trường.
  • D. Chỉ có dòng điện dịch.

Câu 27: Một sóng điện từ có chu kỳ $T = 2 times 10^{-7}$ s truyền trong chân không. Tần số của sóng là bao nhiêu?

  • A. $2 times 10^7$ Hz.
  • B. $2 times 10^{-7}$ Hz.
  • C. $5 times 10^5$ Hz.
  • D. $5 times 10^6$ Hz.

Câu 28: Hiện tượng nào của sóng điện từ chứng tỏ nó là sóng ngang?

  • A. Hiện tượng phản xạ.
  • B. Hiện tượng phân cực.
  • C. Hiện tượng giao thoa.
  • D. Hiện tượng khúc xạ.

Câu 29: Tại sao các thiết bị thu phát sóng vô tuyến (radio, TV, điện thoại di động) đều sử dụng anten?

  • A. Anten giúp tăng tốc độ truyền sóng.
  • B. Anten chỉ có tác dụng khuếch đại tín hiệu.
  • C. Anten là thiết bị chuyển đổi năng lượng điện từ và năng lượng điện để thu/phát sóng.
  • D. Anten giúp sóng truyền đi xa hơn mà không mất năng lượng.

Câu 30: Khi một mạch dao động LC phát ra sóng điện từ, năng lượng của điện từ trường trong không gian xung quanh nó được hình thành từ đâu?

  • A. Từ năng lượng điện từ trong mạch dao động.
  • B. Từ năng lượng nhiệt tỏa ra từ mạch.
  • C. Từ năng lượng của dòng điện một chiều cung cấp cho mạch.
  • D. Từ năng lượng của sóng âm do mạch phát ra.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo thuyết Maxwell, điều kiện nào sau đây gây ra sự xuất hiện của từ trường xoáy?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Mô hình sóng điện từ của Maxwell mô tả sự lan truyền của điện từ trường trong không gian. Trong sóng điện từ lan truyền theo phương ngang, phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ và vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ tại một điểm?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một sóng điện từ có tần số 6 MHz truyền trong chân không. Tính bước sóng của sóng điện từ này.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: So sánh tính chất truyền sóng của sóng điện từ và sóng cơ học, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một anten phát sóng vô tuyến phát ra sóng điện từ. Tại một điểm M cách anten một khoảng đủ xa, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ và vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ của sóng điện từ có đặc điểm gì về hướng so với phương truyền sóng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ lan truyền, nếu vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ đang hướng lên và vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ đang hướng sang phải, thì phương truyền sóng tại điểm đó (theo quy tắc bàn tay phải hoặc quy tắc đinh ốc) sẽ có hướng như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một mạch dao động LC đang hoạt động sẽ phát ra sóng điện từ. Tần số của sóng điện từ này được xác định chủ yếu bởi yếu tố nào của mạch?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao sóng điện từ tần số cao (như tia X, tia gamma) lại mang năng lượng lớn hơn sóng điện từ tần số thấp (như sóng vô tuyến, sóng hồng ngoại)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi sóng điện từ truyền từ không khí vào nước, đại lượng nào sau đây của sóng sẽ thay đổi?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Xét hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền sóng điện từ và cách nhau một khoảng d. Nếu dao động của điện trường tại M và N luôn cùng pha, thì khoảng cách d có thể nhận giá trị nào sau đây (với $lambda$ là bước sóng)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một anten thu sóng vô tuyến hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của sóng điện từ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Điện từ trường được định nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây là bằng chứng cho thấy sóng điện từ mang năng lượng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong thí nghiệm Hertz về sóng điện từ, ông đã sử dụng mạch dao động nào để tạo ra sóng điện từ tần số cao?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tốc độ truyền sóng điện từ trong một môi trường vật chất (có hằng số điện môi $varepsilon > 1$ và độ từ thẩm $mu > 1$) so với tốc độ truyền trong chân không ($c$) sẽ như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một sóng điện từ truyền trong chân không có cường độ điện trường cực đại $E_0 = 100$ V/m. Cảm ứng từ cực đại $B_0$ của sóng này là bao nhiêu? (Biết $c = 3 times 10^8$ m/s)

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về điện từ trường là SAI?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một sóng điện từ có tần số $f$ và bước sóng $lambda$ truyền trong một môi trường. Tốc độ truyền sóng trong môi trường đó được tính bằng công thức nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ biến thiên điều hòa theo thời gian. Nếu biểu thức của điện trường tại điểm đó là $E = E_0 cos(omega t + varphi)$, thì biểu thức của cảm ứng từ tại điểm đó (trong hệ đơn vị SI, bỏ qua hằng số tỉ lệ) sẽ có dạng như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một sóng điện từ có bước sóng 600 nm (ánh sáng màu cam) truyền trong chân không. Tần số của sóng điện từ này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khả năng truyền thông tin của sóng điện từ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào của sóng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao sóng vô tuyến (có bước sóng dài, tần số thấp) lại được sử dụng phổ biến trong thông tin liên lạc tầm xa?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một trong những đóng góp quan trọng của Maxwell trong việc xây dựng mô hình sóng điện từ là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại một điểm trong chân không có sóng điện từ truyền qua. Nếu cường độ điện trường tại điểm đó đang có giá trị cực đại, thì cảm ứng từ tại điểm đó sẽ có giá trị như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Xét một vùng không gian. Nếu tại vùng đó tồn tại một điện trường biến thiên theo thời gian và một từ trường cũng biến thiên theo thời gian, với sự biến thiên này liên hệ chặt chẽ với nhau theo các phương trình Maxwell, thì tại vùng đó tồn tại dạng vật chất nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một sóng điện từ có chu kỳ $T = 2 times 10^{-7}$ s truyền trong chân không. Tần số của sóng là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hiện tượng nào của sóng điện từ chứng tỏ nó là sóng ngang?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao các thiết bị thu phát sóng vô tuyến (radio, TV, điện thoại di động) đều sử dụng anten?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi một mạch dao động LC phát ra sóng điện từ, năng lượng của điện từ trường trong không gian xung quanh nó được hình thành từ đâu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo thuyết Maxwell về điện từ trường, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Điện trường tĩnh có thể sinh ra từ trường.
  • B. Chỉ có dòng điện dẫn mới sinh ra từ trường.
  • C. Từ trường biến thiên theo thời gian chỉ sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.
  • D. Điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra từ trường xoáy, và từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra điện trường xoáy.

Câu 2: Khái niệm "điện từ trường" được Maxwell đưa ra để mô tả sự tồn tại và lan truyền của tương tác điện và từ. Bản chất của điện từ trường là gì?

  • A. Là sự kết hợp đơn giản giữa điện trường và từ trường tĩnh.
  • B. Là một dạng năng lượng thuần túy, không có bản chất vật lý.
  • C. Là một trường thống nhất, trong đó điện trường và từ trường tồn tại phụ thuộc lẫn nhau và biến thiên cùng nhau.
  • D. Chỉ tồn tại khi có dòng điện hoặc điện tích chuyển động.

Câu 3: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ đang lan truyền, vectơ cường độ điện trường (vec{E}) và vectơ cảm ứng từ (vec{B}) tại điểm đó có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Cùng phương, cùng pha.
  • B. Vuông góc với nhau và cùng pha.
  • C. Vuông góc với nhau và ngược pha.
  • D. Cùng phương, ngược pha.

Câu 4: Sóng điện từ có khả năng truyền được trong môi trường nào dưới đây?

  • A. Chân không.
  • B. Chỉ trong chất rắn và lỏng.
  • C. Chỉ trong chất khí và chân không.
  • D. Chỉ trong các môi trường vật chất (rắn, lỏng, khí), không truyền trong chân không.

Câu 5: Xét một sóng điện từ phẳng đang lan truyền trong chân không theo chiều dương trục Ox. Tại một điểm trên trục Ox và tại một thời điểm t, nếu vectơ cường độ điện trường (vec{E}) đang hướng theo chiều dương trục Oy, thì vectơ cảm ứng từ (vec{B}) tại điểm đó và thời điểm đó sẽ hướng theo chiều nào?

  • A. Chiều âm trục Oy.
  • B. Chiều âm trục Oz.
  • C. Chiều dương trục Oz.
  • D. Chiều âm trục Ox.

Câu 6: Tốc độ truyền sóng điện từ trong chân không có giá trị xấp xỉ bằng bao nhiêu?

  • A. 343 m/s.
  • B. 1500 m/s.
  • C. 3.10^6 m/s.
  • D. 3.10^8 m/s.

Câu 7: Một sóng điện từ có tần số 6 MHz truyền trong chân không. Bước sóng của sóng điện từ này là bao nhiêu?

  • A. 50 m.
  • B. 500 m.
  • C. 18 m.
  • D. 180 m.

Câu 8: Sóng điện từ mang năng lượng. Năng lượng này được truyền đi trong quá trình sóng lan truyền. Phát biểu nào sau đây về sự truyền năng lượng của sóng điện từ là đúng?

  • A. Sóng điện từ chỉ mang thông tin, không mang năng lượng.
  • B. Sóng điện từ truyền năng lượng từ nơi phát đến nơi thu.
  • C. Năng lượng của sóng điện từ chỉ tập trung ở vùng có điện trường mạnh.
  • D. Năng lượng của sóng điện từ chỉ tập trung ở vùng có từ trường mạnh.

Câu 9: So với sóng cơ, sóng điện từ có tính chất nào khác biệt cơ bản?

  • A. Cả hai đều là sóng ngang.
  • B. Cả hai đều mang năng lượng.
  • C. Sóng điện từ truyền được trong chân không, sóng cơ thì không.
  • D. Sóng cơ có hiện tượng giao thoa, sóng điện từ thì không.

Câu 10: Hiện tượng nào sau đây là bằng chứng cho thấy sóng điện từ là sóng ngang?

  • A. Hiện tượng phân cực.
  • B. Hiện tượng khúc xạ.
  • C. Hiện tượng giao thoa.
  • D. Hiện tượng phản xạ.

Câu 11: Trong mô hình sóng điện từ phẳng, mặt đầu sóng (mặt có cùng pha) là các mặt phẳng. Điều này có ý nghĩa gì đối với phương truyền sóng?

  • A. Phương truyền sóng song song với mặt đầu sóng.
  • B. Phương truyền sóng nằm trong mặt đầu sóng.
  • C. Phương truyền sóng có thể tạo bất kỳ góc nào với mặt đầu sóng.
  • D. Phương truyền sóng vuông góc với mặt đầu sóng.

Câu 12: Một máy phát sóng vô tuyến phát ra sóng điện từ có bước sóng 150 m. Tần số của sóng này là bao nhiêu? (Lấy tốc độ truyền sóng trong không khí xấp xỉ bằng trong chân không, c = 3.10^8 m/s)

  • A. 20 kHz.
  • B. 2 MHz.
  • C. 45 MHz.
  • D. 45 kHz.

Câu 13: Tại một điểm trong không gian, cường độ điện trường của sóng điện từ biến thiên theo quy luật (E = E_0 cos(omega t + varphi)). Cảm ứng từ tại điểm đó sẽ biến thiên theo quy luật nào?

  • A. (B = B_0 cos(omega t + varphi + pi/2)).
  • B. (B = B_0 cos(omega t + varphi + pi)).
  • C. (B = B_0 cos(omega t + varphi)).
  • D. (B = B_0 cos(omega t + varphi - pi/2)).

Câu 14: Mối liên hệ giữa biên độ cường độ điện trường (E_0) và biên độ cảm ứng từ (B_0) trong sóng điện từ truyền trong chân không là gì?

  • A. (E_0 = cB_0).
  • B. (B_0 = cE_0).
  • C. (E_0 B_0 = c).
  • D. (E_0 / B_0 = 1).

Câu 15: Tại một điểm M đang có sóng điện từ truyền qua. Tại thời điểm t, cường độ điện trường tại M có giá trị là E. Cảm ứng từ tại M lúc đó có giá trị là B. Mối quan hệ giữa E và B là gì?

  • A. (E = B).
  • B. (E^2 + B^2 = const).
  • C. (E cdot B = const).
  • D. (E/B = c) (với c là tốc độ ánh sáng trong chân không).

Câu 16: Một anten parabol thu sóng vệ tinh hoạt động dựa trên tính chất nào của sóng điện từ?

  • A. Phản xạ.
  • B. Khúc xạ.
  • C. Nhiễu xạ.
  • D. Giao thoa.

Câu 17: Khi sóng điện từ truyền từ không khí vào nước, đại lượng nào sau đây của sóng sẽ thay đổi?

  • A. Tần số.
  • B. Chu kỳ.
  • C. Tốc độ truyền sóng.
  • D. Phương truyền sóng (nếu truyền thẳng).

Câu 18: Trong thông tin liên lạc vô tuyến, người ta thường sử dụng sóng điện từ có tần số thích hợp. Loại sóng điện từ nào thường được sử dụng để truyền hình ảnh và âm thanh trong truyền hình quảng bá?

  • A. Sóng dài.
  • B. Sóng trung.
  • C. Sóng ngắn.
  • D. Sóng cực ngắn.

Câu 19: Tại sao điện trường biến thiên theo thời gian lại sinh ra từ trường xoáy?

  • A. Do sự chuyển động của các điện tích tự do.
  • B. Do sự tồn tại của "dòng điện dịch" mà Maxwell đưa ra.
  • C. Do sự phóng xạ của các nguyên tử.
  • D. Đây là một hiện tượng ngẫu nhiên, không có nguyên nhân vật lý rõ ràng.

Câu 20: Một sóng điện từ có chu kỳ 2 (mu s) truyền trong môi trường có chiết suất 1.5. Tốc độ truyền sóng trong môi trường này là bao nhiêu?

  • A. 3.10^8 m/s.
  • B. 4.5.10^8 m/s.
  • C. 2.10^8 m/s.
  • D. 1.5.10^8 m/s.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về đường sức của từ trường xoáy là đúng?

  • A. Là các đường thẳng song song.
  • B. Là các đường cong hở, đi ra từ "nguồn" từ trường.
  • C. Luôn vuông góc với đường sức điện trường sinh ra nó.
  • D. Là các đường cong khép kín.

Câu 22: Tại sao khi dùng điện thoại di động trong thang máy kín hoặc tầng hầm sâu thường bị mất sóng?

  • A. Sóng điện từ không truyền được trong không khí bị giới hạn.
  • B. Sóng điện từ bị kim loại và vật liệu xây dựng dày hấp thụ hoặc phản xạ mạnh.
  • C. Trong thang máy và tầng hầm không có nguồn phát sóng.
  • D. Điện thoại di động chỉ hoạt động ngoài trời.

Câu 23: Một đài phát thanh phát sóng trên tần số 98 MHz. Sóng này thuộc dải sóng nào trong thang sóng điện từ?

  • A. Sóng dài.
  • B. Sóng trung.
  • C. Sóng ngắn.
  • D. Sóng cực ngắn.

Câu 24: Hiện tượng nào chứng tỏ sóng điện từ có thể bị lệch phương truyền khi đi qua lăng kính hoặc ranh giới giữa hai môi trường trong suốt?

  • A. Hiện tượng giao thoa.
  • B. Hiện tượng khúc xạ.
  • C. Hiện tượng nhiễu xạ.
  • D. Hiện tượng phản xạ.

Câu 25: Tại một điểm A cách anten phát sóng một khoảng R, năng lượng sóng điện từ truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian (gọi là cường độ sóng) tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

  • A. Bình phương biên độ cường độ điện trường (E_0^2).
  • B. Biên độ cường độ điện trường (E_0).
  • C. Biên độ cảm ứng từ (B_0).
  • D. Tần số sóng (f).

Câu 26: Trong mô hình sóng điện từ, sự lan truyền của điện từ trường trong không gian được mô tả như thế nào?

  • A. Điện trường và từ trường tách rời nhau và lan truyền độc lập.
  • B. Chỉ có điện trường lan truyền, kéo theo từ trường.
  • C. Sự biến thiên của điện trường và từ trường liên tục sinh ra nhau và lan truyền trong không gian.
  • D. Sự lan truyền chỉ xảy ra khi có vật chất dẫn điện.

Câu 27: Một sóng điện từ có bước sóng 60 cm truyền trong chân không. Tần số góc của sóng này là bao nhiêu?

  • A. (5pi times 10^8) rad/s.
  • B. (5 times 10^8) rad/s.
  • C. (10^9) rad/s.
  • D. (10^9pi) rad/s.

Câu 28: Tại một điểm P, biên độ cường độ điện trường của sóng điện từ là 30 V/m. Biên độ cảm ứng từ tại điểm đó trong chân không là bao nhiêu?

  • A. 9.10^9 T.
  • B. 10^-7 T.
  • C. 10^-6 T.
  • D. 9.10^7 T.

Câu 29: Hiện tượng nào sau đây của sóng điện từ được ứng dụng trong radar để xác định vị trí và tốc độ của vật thể?

  • A. Phản xạ.
  • B. Khúc xạ.
  • C. Giao thoa.
  • D. Nhiễu xạ.

Câu 30: So sánh sự lan truyền của điện từ trường do một điện tích điểm đứng yên và do một điện tích điểm dao động. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai trường hợp đều tạo ra sóng điện từ lan truyền trong không gian.
  • B. Điện tích đứng yên tạo ra điện từ trường lan truyền, còn điện tích dao động chỉ tạo ra điện trường tĩnh.
  • C. Điện tích dao động tạo ra điện trường và từ trường riêng biệt, không liên quan đến nhau.
  • D. Điện tích đứng yên tạo ra điện trường tĩnh, còn điện tích dao động tạo ra điện từ trường biến thiên lan truyền dưới dạng sóng điện từ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo thuyết Maxwell về điện từ trường, điều nào sau đây là đúng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khái niệm 'điện từ trường' được Maxwell đưa ra để mô tả sự tồn tại và lan truyền của tương tác điện và từ. Bản chất của điện từ trường là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ đang lan truyền, vectơ cường độ điện trường (vec{E}) và vectơ cảm ứng từ (vec{B}) tại điểm đó có mối quan hệ như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Sóng điện từ có khả năng truyền được trong môi trường nào dưới đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Xét một sóng điện từ phẳng đang lan truyền trong chân không theo chiều dương trục Ox. Tại một điểm trên trục Ox và tại một thời điểm t, nếu vectơ cường độ điện trường (vec{E}) đang hướng theo chiều dương trục Oy, thì vectơ cảm ứng từ (vec{B}) tại điểm đó và thời điểm đó sẽ hướng theo chiều nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tốc độ truyền sóng điện từ trong chân không có giá trị xấp xỉ bằng bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một sóng điện từ có tần số 6 MHz truyền trong chân không. Bước sóng của sóng điện từ này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sóng điện từ mang năng lượng. Năng lượng này được truyền đi trong quá trình sóng lan truyền. Phát biểu nào sau đây về sự truyền năng lượng của sóng điện từ là đúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: So với sóng cơ, sóng điện từ có tính chất nào khác biệt cơ bản?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hiện tượng nào sau đây là bằng chứng cho thấy sóng điện từ là sóng ngang?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong mô hình sóng điện từ phẳng, mặt đầu sóng (mặt có cùng pha) là các mặt phẳng. Điều này có ý nghĩa gì đối với phương truyền sóng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một máy phát sóng vô tuyến phát ra sóng điện từ có bước sóng 150 m. Tần số của sóng này là bao nhiêu? (Lấy tốc độ truyền sóng trong không khí xấp xỉ bằng trong chân không, c = 3.10^8 m/s)

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại một điểm trong không gian, cường độ điện trường của sóng điện từ biến thiên theo quy luật (E = E_0 cos(omega t + varphi)). Cảm ứng từ tại điểm đó sẽ biến thiên theo quy luật nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Mối liên hệ giữa biên độ cường độ điện trường (E_0) và biên độ cảm ứng từ (B_0) trong sóng điện từ truyền trong chân không là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại một điểm M đang có sóng điện từ truyền qua. Tại thời điểm t, cường độ điện trường tại M có giá trị là E. Cảm ứng từ tại M lúc đó có giá trị là B. Mối quan hệ giữa E và B là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một anten parabol thu sóng vệ tinh hoạt động dựa trên tính chất nào của sóng điện từ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi sóng điện từ truyền từ không khí vào nước, đại lượng nào sau đây của sóng sẽ thay đổi?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong thông tin liên lạc vô tuyến, người ta thường sử dụng sóng điện từ có tần số thích hợp. Loại sóng điện từ nào thường được sử dụng để truyền hình ảnh và âm thanh trong truyền hình quảng bá?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao điện trường biến thiên theo thời gian lại sinh ra từ trường xoáy?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một sóng điện từ có chu kỳ 2 (mu s) truyền trong môi trường có chiết suất 1.5. Tốc độ truyền sóng trong môi trường này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về đường sức của từ trường xoáy là đúng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao khi dùng điện thoại di động trong thang máy kín hoặc tầng hầm sâu thường bị mất sóng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một đài phát thanh phát sóng trên tần số 98 MHz. Sóng này thuộc dải sóng nào trong thang sóng điện từ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hiện tượng nào chứng tỏ sóng điện từ có thể bị lệch phương truyền khi đi qua lăng kính hoặc ranh giới giữa hai môi trường trong suốt?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại một điểm A cách anten phát sóng một khoảng R, năng lượng sóng điện từ truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian (gọi là cường độ sóng) tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong mô hình sóng điện từ, sự lan truyền của điện từ trường trong không gian được mô tả như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một sóng điện từ có bước sóng 60 cm truyền trong chân không. Tần số góc của sóng này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại một điểm P, biên độ cường độ điện trường của sóng điện từ là 30 V/m. Biên độ cảm ứng từ tại điểm đó trong chân không là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hiện tượng nào sau đây của sóng điện từ được ứng dụng trong radar để xác định vị trí và tốc độ của vật thể?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: So sánh sự lan truyền của điện từ trường do một điện tích điểm đứng yên và do một điện tích điểm dao động. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Viết một bình luận