Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Cấu trúc hạt nhân - Đề 04
Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Cấu trúc hạt nhân - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các loại hạt nào sau đây?
- A. Electron và proton
- B. Proton và photon
- C. Proton và neutron
- D. Neutron và electron
Câu 2: Kí hiệu hạt nhân nguyên tử ZAX cho biết điều gì về hạt nhân đó?
- A. X là tên nguyên tố, Z là số neutron, A là số proton.
- B. X là tên nguyên tố, Z là số khối, A là số proton.
- C. X là tên nguyên tố, Z là số electron, A là số neutron.
- D. X là tên nguyên tố, Z là số proton, A là số khối.
Câu 3: Hạt nhân của đồng vị Oxy-18 (18/8 O) có cấu tạo gồm bao nhiêu proton và bao nhiêu neutron?
- A. 8 proton và 8 neutron.
- B. 8 proton và 10 neutron.
- C. 10 proton và 8 neutron.
- D. 18 proton và 8 neutron.
Câu 4: Hai hạt nhân được gọi là đồng vị của nhau khi chúng có cùng:
- A. Số proton.
- B. Số neutron.
- C. Số khối.
- D. Tổng số nucleon.
Câu 5: Cho các hạt nhân sau: 11H, 12H, 23He, 24He. Cặp hạt nhân nào là đồng vị của nhau?
- A. 11H và 12H.
- B. 12H và 23He.
- C. 23He và 24He.
- D. 11H và 24He.
Câu 6: Lực nào sau đây đóng vai trò chủ yếu trong việc giữ các nucleon liên kết với nhau tạo thành hạt nhân bền vững?
- A. Lực tĩnh điện.
- B. Lực hấp dẫn.
- C. Lực hạt nhân mạnh.
- D. Lực Lorentz.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về đặc điểm của lực hạt nhân mạnh?
- A. Là lực hút giữa các nucleon.
- B. Có tầm hoạt động rất ngắn, chỉ trong phạm vi kích thước hạt nhân.
- C. Không phụ thuộc vào điện tích của nucleon.
- D. Là lực đẩy mạnh ở khoảng cách lớn và lực hút ở khoảng cách nhỏ.
Câu 8: Khối lượng của một hạt nhân nguyên tử luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nucleon cấu tạo nên nó. Hiện tượng này được gọi là:
- A. Năng lượng liên kết.
- B. Độ hụt khối.
- C. Phóng xạ.
- D. Phản ứng hạt nhân.
Câu 9: Năng lượng liên kết của hạt nhân là:
- A. Năng lượng cần thiết để tách các nucleon ra khỏi hạt nhân.
- B. Năng lượng tương ứng với khối lượng của hạt nhân.
- C. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng phân hạch.
- D. Năng lượng của các electron quay quanh hạt nhân.
Câu 10: Mối liên hệ giữa độ hụt khối (Δm) và năng lượng liên kết (Wlk) của hạt nhân được biểu diễn bằng công thức nào sau đây?
- A. Wlk = m.c².
- B. Wlk = Z.mp + N.mn.
- C. Wlk = Δm.c².
- D. Wlk = A.Δm.
Câu 11: Đại lượng đặc trưng cho sự bền vững của một hạt nhân là:
- A. Số proton.
- B. Số neutron.
- C. Năng lượng liên kết.
- D. Năng lượng liên kết riêng (năng lượng liên kết trên một nucleon).
Câu 12: Biết khối lượng của proton là mp, neutron là mn và hạt nhân ZAX có khối lượng là mhn. Độ hụt khối của hạt nhân này được tính theo công thức nào?
- A. Δm = Z.mp + (A - Z).mn - mhn.
- B. Δm = mhn - (Z.mp + (A - Z).mn).
- C. Δm = A.mp + (A - Z).mn - mhn.
- D. Δm = Z.mp + A.mn - mhn.
Câu 13: Cho hạt nhân 612C có mp = 1,007276 u, mn = 1,008665 u, mC = 12,000000 u. Lấy 1u = 931,5 MeV/c². Năng lượng liên kết của hạt nhân 612C xấp xỉ bằng bao nhiêu?
- A. 7,68 MeV.
- B. 92,16 MeV.
- C. 1,61 MeV.
- D. 89,99 MeV.
Câu 14: Sử dụng kết quả từ Câu 13, hãy tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 612C.
- A. 7,50 MeV/nucleon.
- B. 89,99 MeV/nucleon.
- C. 12,00 MeV/nucleon.
- D. 1,61 MeV/nucleon.
Câu 15: Dựa vào đồ thị năng lượng liên kết riêng theo số khối A, hạt nhân bền vững nhất nằm trong khoảng số khối A nào?
- A. A rất nhỏ (ví dụ A < 10).
- B. A rất lớn (ví dụ A > 200).
- C. A vào khoảng 50 đến 60.
- D. Sự bền vững không phụ thuộc vào số khối A.
Câu 16: Tại sao các hạt nhân có số khối A nằm trong khoảng 50-60 lại bền vững hơn các hạt nhân nhẹ (A nhỏ) và hạt nhân nặng (A lớn)?
- A. Các hạt nhân này có số proton bằng số neutron.
- B. Lực tĩnh điện giữa các proton trong các hạt nhân này bị triệt tiêu.
- C. Chúng có năng lượng liên kết tổng cộng lớn nhất.
- D. Sự cân bằng giữa lực hạt nhân hút và lực đẩy tĩnh điện Coulomb đạt mức tối ưu, và lực hạt nhân đạt độ bão hòa tốt nhất.
Câu 17: Bán kính hạt nhân được ước tính theo công thức R = R₀.A¹/³, trong đó R₀ là hằng số (khoảng 1,2 fm). Điều này cho thấy bán kính hạt nhân:
- A. Tỉ lệ thuận với số khối A.
- B. Tỉ lệ thuận với căn bậc ba của số khối A.
- C. Tỉ lệ nghịch với số khối A.
- D. Không phụ thuộc vào số khối A.
Câu 18: Ước tính thể tích hạt nhân 82208Pb. Lấy R₀ = 1,2 fm = 1,2 x 10⁻¹⁵ m.
- A. Khoảng 1,50 x 10⁻⁴² m³.
- B. Khoảng 7,11 x 10⁻¹⁵ m³.
- C. Khoảng 3,56 x 10⁻⁴³ m³.
- D. Khoảng 208 x 10⁻⁴⁵ m³.
Câu 19: Dựa vào công thức bán kính hạt nhân R = R₀.A¹/³, hãy so sánh mật độ khối lượng của hạt nhân 612C và 82208Pb. (Giả sử khối lượng hạt nhân xấp xỉ A.u)
- A. Mật độ hạt nhân 612C lớn hơn mật độ hạt nhân 82208Pb.
- B. Mật độ hạt nhân 612C nhỏ hơn mật độ hạt nhân 82208Pb.
- C. Mật độ hạt nhân của hai hạt nhân này xấp xỉ bằng nhau.
- D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin.
Câu 20: Một mẫu Uranium tự nhiên chứa chủ yếu hai đồng vị 92235U và 92238U. Hãy so sánh số neutron trong hạt nhân của hai đồng vị này.
- A. Số neutron trong 92235U nhiều hơn trong 92238U.
- B. Số neutron trong 92238U nhiều hơn trong 92235U.
- C. Số neutron trong hai hạt nhân là bằng nhau.
- D. Không thể xác định vì không biết tỉ lệ phần trăm mỗi đồng vị.
Câu 21: Giả sử có 100 gam mẫu nguyên tố Sodium (Na), biết Sodium chỉ có một đồng vị bền là 1123Na. Số hạt proton có trong 100 gam Sodium này xấp xỉ là (lấy NA = 6,022 x 10²³ mol⁻¹, khối lượng mol của Na là 23 g/mol):
- A. 6,02 x 10²⁴ hạt.
- B. 2,62 x 10²⁴ hạt.
- C. 2,88 x 10²⁵ hạt.
- D. 1,10 x 10²⁵ hạt.
Câu 22: So sánh năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 12H (Deuterium) và 24He (Helium-4). Biết năng lượng liên kết của 12H là 2,22 MeV và của 24He là 28,3 MeV.
- A. Hạt nhân 12H bền vững hơn hạt nhân 24He.
- B. Hạt nhân 24He bền vững hơn hạt nhân 12H.
- C. Hai hạt nhân có độ bền vững như nhau.
- D. Không thể so sánh chỉ dựa vào năng lượng liên kết tổng cộng.
Câu 23: Hạt nhân nào sau đây có số neutron (N) lớn hơn số proton (Z)?
- A. 612C.
- B. 816O.
- C. 1020Ne.
- D. 2656Fe.
Câu 24: Đối với các hạt nhân nhẹ bền vững, tỉ lệ giữa số neutron (N) và số proton (Z) thường xấp xỉ bằng:
- A. 1.
- B. 1,5.
- C. 2.
- D. 0,5.
Câu 25: Đối với các hạt nhân nặng bền vững, tỉ lệ giữa số neutron (N) và số proton (Z) thường:
- A. Xấp xỉ 1.
- B. Lớn hơn 1.
- C. Nhỏ hơn 1.
- D. Không có quy luật rõ ràng.
Câu 26: Một hạt nhân X có 15 proton và 16 neutron. Kí hiệu của hạt nhân X là:
- A. 1516X.
- B. 1615X.
- C. 1631X.
- D. 1531P.
Câu 27: Năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân khác nhau:
- A. Luôn bằng nhau cho mọi hạt nhân.
- B. Tăng liên tục khi số khối A tăng.
- C. Không bằng nhau và thay đổi theo số khối A.
- D. Giảm liên tục khi số khối A tăng.
Câu 28: Cho hạt nhân 23He và 13H. Hạt nhân nào có số nucleon nhiều hơn?
- A. Hạt nhân 23He.
- B. Hạt nhân 13H.
- C. Hạt nhân 23He có số nucleon nhiều hơn 13H.
- D. Hai hạt nhân có cùng số nucleon.
Câu 29: Tại sao lực hạt nhân mạnh lại có tầm ngắn, chỉ khoảng 10⁻¹⁵ m?
- A. Đó là đặc tính bẩm sinh của lực hạt nhân mạnh, khác với lực tĩnh điện hay hấp dẫn.
- B. Do các neutron trong hạt nhân hấp thụ lực này ở khoảng cách xa.
- C. Tầm hoạt động của nó bị giới hạn bởi lực đẩy tĩnh điện giữa các proton.
- D. Các nucleon chỉ tương tác mạnh khi va chạm trực tiếp.
Câu 30: Cho các hạt nhân sau: 11H, 23He, 612C, 2656Fe, 92238U. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tăng dần độ bền vững (dựa trên năng lượng liên kết riêng).
- A. 2656Fe < 92238U < 612C < 23He < 11H.
- B. 11H < 23He < 612C < 92238U < 2656Fe.
- C. 11H < 23He < 92238U < 612C < 2656Fe.
- D. 23He < 11H < 612C < 92238U < 2656Fe.