Đề Trắc nghiệm Vật Lí 12 – Bài 23: Hiện tượng phóng xạ (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất bản chất của hiện tượng phóng xạ?

  • A. Là phản ứng hạt nhân xảy ra do va chạm với nơtron.
  • B. Là quá trình hạt nhân bền vững phát ra năng lượng dưới dạng sóng điện từ.
  • C. Là sự tự biến đổi của hạt nhân không bền vững thành hạt nhân khác kèm theo phát bức xạ.
  • D. Là quá trình phân chia một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn dưới tác dụng của nhiệt độ cao.

Câu 2: Đồng vị Coban-60 (⁶⁰₂₇Co) là chất phóng xạ β⁻ với chu kỳ bán rã khoảng 5,27 năm. Nếu một mẫu Coban-60 ban đầu có khối lượng 100 g, sau 15,81 năm khối lượng Coban-60 còn lại là bao nhiêu?

  • A. 6,25 g
  • B. 12,5 g
  • C. 25,0 g
  • D. 50,0 g

Câu 3: Hạt nhân Radon-222 (²²²₈₆Rn) là chất phóng xạ α, biến đổi thành hạt nhân Poloni (Po). Phương trình phân rã của Radon-222 là gì?

  • A. ²²²₈₆Rn → ²²²₈₇Fr + ⁰₋₁e
  • B. ²²²₈₆Rn → ²²²₈₅At + ⁰₊₁e
  • C. ²²²₈₆Rn → ²²¹₈₆Rn + ¹₀n
  • D. ²²²₈₆Rn → ²¹⁸₈₄Po + ⁴₂He

Câu 4: Tia phóng xạ nào có khả năng xuyên qua vật chất kém nhất nhưng lại có khả năng ion hóa không khí mạnh nhất?

  • A. Tia α
  • B. Tia β⁻
  • C. Tia β⁺
  • D. Tia γ

Câu 5: Hằng số phóng xạ λ và chu kỳ bán rã T của một chất phóng xạ có mối quan hệ như thế nào?

  • A. λ = T / ln(2)
  • B. T = λ / ln(2)
  • C. λ = ln(2) / T
  • D. λ = 1 / T

Câu 6: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một mẫu chất phóng xạ được định nghĩa là:

  • A. Số phân rã của các hạt nhân trong mẫu trong một đơn vị thời gian.
  • B. Năng lượng mà mẫu chất phóng xạ phát ra trong một đơn vị thời gian.
  • C. Khối lượng của chất phóng xạ bị phân rã trong một đơn vị thời gian.
  • D. Số hạt nhân còn lại trong mẫu tại một thời điểm.

Câu 7: Một mẫu chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T. Ban đầu có N₀ hạt nhân. Sau thời gian t = 3T, số hạt nhân còn lại chưa phân rã là bao nhiêu?

  • A. N₀ / 2
  • B. N₀ / 4
  • C. N₀ / 8
  • D. N₀ / 16

Câu 8: Chất phóng xạ Carbon-14 (¹⁴₆C) được sử dụng để xác định tuổi của các mẫu vật hữu cơ cổ xưa (phương pháp Carbon-14). Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Sự phân rã phóng xạ của ¹⁴₆C với chu kỳ bán rã không đổi theo thời gian.
  • B. Sự biến đổi khối lượng của mẫu vật hữu cơ theo thời gian.
  • C. Sự thay đổi tỉ lệ ¹²₆C / ¹⁴₆C trong khí quyển theo thời gian.
  • D. Độ phóng xạ của ¹⁴₆C tăng dần theo thời gian.

Câu 9: Đồng vị Natri-24 (²⁴₁₁Na) là chất phóng xạ β⁻, được dùng trong y học để chẩn đoán bệnh. Chu kỳ bán rã của nó là 15 giờ. Ban đầu có một mẫu ²⁴₁₁Na với độ phóng xạ 1,0 mCi. Sau 45 giờ, độ phóng xạ của mẫu còn lại là bao nhiêu mCi?

  • A. 0,125 mCi
  • B. 0,25 mCi
  • C. 0,5 mCi
  • D. 0,0625 mCi

Câu 10: Tia γ (gamma) có bản chất là gì và đặc điểm nổi bật nhất của nó là gì?

  • A. Là dòng hạt nhân Heli, xuyên thấu kém.
  • B. Là dòng electron hoặc positron, xuyên thấu trung bình.
  • C. Là dòng nơtron, không bị lệch trong điện trường và từ trường.
  • D. Là sóng điện từ, có khả năng đâm xuyên mạnh.

Câu 11: Một mẫu chất phóng xạ X ban đầu có độ phóng xạ H₀. Sau 24 ngày, độ phóng xạ của mẫu còn lại là H₀/16. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ X là bao nhiêu ngày?

  • A. 4 ngày
  • B. 8 ngày
  • C. 6 ngày
  • D. 12 ngày

Câu 12: Khi một hạt nhân nguyên tử phóng xạ β⁻, hạt nhân con sinh ra sẽ có:

  • A. Số khối không đổi, số hiệu nguyên tử tăng 1.
  • B. Số khối giảm 4, số hiệu nguyên tử giảm 2.
  • C. Số khối không đổi, số hiệu nguyên tử giảm 1.
  • D. Số khối tăng 1, số hiệu nguyên tử tăng 1.

Câu 13: Một mẫu quặng Urani chứa đồng vị ²³⁸₉₂U (chu kỳ bán rã rất lớn) và sản phẩm phân rã cuối cùng là ²⁰⁶₈₂Pb bền vững. Giả sử quặng lúc mới hình thành chỉ chứa ²³⁸₉₂U, không có chì. Nếu tỉ lệ khối lượng chì trên khối lượng Urani còn lại trong quặng là 1:1, thì tuổi của quặng (theo chu kỳ bán rã của Urani) là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0,5T
  • B. Khoảng T
  • C. Khoảng 2T
  • D. Khoảng 3T

Câu 14: Một lượng nhỏ đồng vị Iot-131 (¹³¹₅₃I), chất phóng xạ β⁻ với T = 8 ngày, được tiêm vào cơ thể bệnh nhân để chẩn đoán bệnh tuyến giáp. Sau 24 ngày, tỉ lệ số nguyên tử ¹³¹₅₃I còn lại trong cơ thể so với số nguyên tử ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 1/16

Câu 15: Tia nào sau đây KHÔNG bị lệch hướng khi đi qua một vùng có điện trường và từ trường đều?

  • A. Tia α
  • B. Tia β⁻
  • C. Tia β⁺
  • D. Tia γ

Câu 16: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu m₀. Sau 10 ngày, khối lượng chất đó còn lại là m₀/4. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là:

  • A. 2,5 ngày
  • B. 5 ngày
  • C. 10 ngày
  • D. 20 ngày

Câu 17: Khái niệm "độ phóng xạ riêng" (specific activity) của một mẫu chất phóng xạ được hiểu là:

  • A. Tổng độ phóng xạ của mẫu chất.
  • B. Độ phóng xạ của hạt nhân mẹ tại thời điểm ban đầu.
  • C. Độ phóng xạ tính trên một đơn vị khối lượng (hoặc thể tích) của chất phóng xạ.
  • D. Tốc độ giảm độ phóng xạ theo thời gian.

Câu 18: Polonium-210 (²¹⁰₈₄Po) là chất phóng xạ α với chu kỳ bán rã 138 ngày. Ban đầu có 1 gam Polonium-210. Tính số hạt nhân Polonium-210 còn lại sau 276 ngày. (Lấy số Avogadro N_A = 6,022 x 10²³ mol⁻¹).

  • A. 1,43 x 10²¹ hạt
  • B. 5,73 x 10²¹ hạt
  • C. 2,87 x 10²¹ hạt
  • D. 7,17 x 10²⁰ hạt

Câu 19: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là H₀. Sau một thời gian t, số hạt nhân đã bị phân rã gấp 3 lần số hạt nhân còn lại. Độ phóng xạ của mẫu tại thời điểm t là bao nhiêu?

  • A. H₀ / 2
  • B. H₀ / 4
  • C. H₀ / 8
  • D. H₀ / 16

Câu 20: Trong y học hạt nhân, đồng vị phóng xạ được sử dụng làm "chất đánh dấu" (tracer) để theo dõi quá trình sinh học trong cơ thể. Yêu cầu quan trọng nhất đối với "chất đánh dấu" sử dụng trong y học là gì?

  • A. Có chu kỳ bán rã rất dài để dễ bảo quản.
  • B. Phát ra tia α để có khả năng ion hóa mạnh.
  • C. Có chu kỳ bán rã phù hợp (không quá dài, không quá ngắn) và phát ra bức xạ thích hợp.
  • D. Có khối lượng nguyên tử rất lớn.

Câu 21: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ 100 μCi. Hằng số phóng xạ của chất này là 1,2 x 10⁻⁶ s⁻¹. Số hạt nhân phóng xạ có trong mẫu tại thời điểm đó là bao nhiêu? (Biết 1 Ci = 3,7 x 10¹⁰ Bq)

  • A. Khoảng 3,08 x 10¹² hạt
  • B. Khoảng 8,33 x 10¹¹ hạt
  • C. Khoảng 1,20 x 10¹³ hạt
  • D. Khoảng 4,44 x 10¹⁶ hạt

Câu 22: Khi một hạt nhân nguyên tử phóng xạ β⁺, hạt nhân con sinh ra sẽ có:

  • A. Số khối không đổi, số hiệu nguyên tử tăng 1.
  • B. Số khối giảm 4, số hiệu nguyên tử giảm 2.
  • C. Số khối tăng 1, số hiệu nguyên tử tăng 1.
  • D. Số khối không đổi, số hiệu nguyên tử giảm 1.

Câu 23: Tại sao tia α lại có khả năng ion hóa mạnh hơn rất nhiều so với tia β và tia γ?

  • A. Tia α mang điện tích lớn (+2e) và có khối lượng tương đối lớn.
  • B. Tia α có tốc độ rất cao.
  • C. Tia α là sóng điện từ năng lượng cao.
  • D. Tia α có khả năng đâm xuyên mạnh nhất.

Câu 24: Một phòng thí nghiệm sử dụng nguồn phóng xạ Plutonium-239 (²³⁹₉₄Pu) là chất phóng xạ α, có chu kỳ bán rã 24110 năm. Nếu phòng thí nghiệm nhận được một mẫu ²³⁹₉₄Pu mới với khối lượng 10 g, sau khoảng thời gian bao lâu thì khối lượng ²³⁹₉₄Pu còn lại chỉ còn 2,5 g?

  • A. 24110 năm
  • B. 12055 năm
  • C. 48220 năm
  • D. 72330 năm

Câu 25: Một mẫu chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Tại thời điểm t, số hạt nhân còn lại là N. Độ phóng xạ H của mẫu tại thời điểm đó được tính bằng công thức nào?

  • A. H = λN
  • B. H = N / λ
  • C. H = N₀ * e⁻λt
  • D. H = λN₀

Câu 26: Hạt nhân Triti (³₁H) là đồng vị phóng xạ β⁻ với chu kỳ bán rã 12,3 năm. Nếu một mẫu Triti ban đầu có độ phóng xạ 100 MBq, sau 36,9 năm độ phóng xạ của mẫu là bao nhiêu MBq?

  • A. 25 MBq
  • B. 12,5 MBq
  • C. 6,25 MBq
  • D. 50 MBq

Câu 27: Trong một chuỗi phân rã phóng xạ, hạt nhân mẹ X biến đổi thành hạt nhân con Y, hạt nhân Y lại phóng xạ biến đổi thành hạt nhân Z. Nếu X phóng xạ α và Y phóng xạ β⁻, mối quan hệ giữa số hiệu nguyên tử (Z) và số khối (A) của X, Y, Z là gì?

  • A. Z_Z = Z_X + 1, A_Z = A_X - 4
  • B. Z_Z = Z_X - 2, A_Z = A_X - 4
  • C. Z_Z = Z_X, A_Z = A_X - 4
  • D. Z_Z = Z_X - 1, A_Z = A_X - 4

Câu 28: Một mẫu gỗ cổ được tìm thấy có độ phóng xạ ¹⁴₆C bằng 1/8 độ phóng xạ ¹⁴₆C của một mẫu gỗ tươi cùng khối lượng. Biết chu kỳ bán rã của ¹⁴₆C là 5730 năm. Tuổi của mẫu gỗ cổ là bao nhiêu?

  • A. 5730 năm
  • B. 11460 năm
  • C. 17190 năm
  • D. 22920 năm

Câu 29: Tia phóng xạ nào sau đây khi đi qua vật chất, năng lượng giảm chủ yếu do va chạm với các electron quỹ đạo của nguyên tử và gây ion hóa mạnh?

  • A. Tia α
  • B. Tia β⁻
  • C. Tia β⁺
  • D. Tia γ

Câu 30: Một mẫu chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã T₁. Hạt nhân con Y tạo thành từ sự phân rã của X là một chất phóng xạ khác với chu kỳ bán rã T₂. Giả sử ban đầu chỉ có hạt nhân X. Sau một thời gian đủ dài (t >> T₁ và t >> T₂), tỉ lệ số hạt nhân Y trên số hạt nhân X trong mẫu sẽ:

  • A. Tăng theo hàm mũ.
  • B. Giảm theo hàm mũ.
  • C. Tiến về một giá trị hằng số.
  • D. Bằng không.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất bản chất của hiện tượng phóng xạ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đồng vị Coban-60 (⁶⁰₂₇Co) là chất phóng xạ β⁻ với chu kỳ bán rã khoảng 5,27 năm. Nếu một mẫu Coban-60 ban đầu có khối lượng 100 g, sau 15,81 năm khối lượng Coban-60 còn lại là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hạt nhân Radon-222 (²²²₈₆Rn) là chất phóng xạ α, biến đổi thành hạt nhân Poloni (Po). Phương trình phân rã của Radon-222 là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tia phóng xạ nào có khả năng xuyên qua vật chất kém nhất nhưng lại có khả năng ion hóa không khí mạnh nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hằng số phóng xạ λ và chu kỳ bán rã T của một chất phóng xạ có mối quan hệ như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một mẫu chất phóng xạ được định nghĩa là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một mẫu chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T. Ban đầu có N₀ hạt nhân. Sau thời gian t = 3T, số hạt nhân còn lại chưa phân rã là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Chất phóng xạ Carbon-14 (¹⁴₆C) được sử dụng để xác định tuổi của các mẫu vật hữu cơ cổ xưa (phương pháp Carbon-14). Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đồng vị Natri-24 (²⁴₁₁Na) là chất phóng xạ β⁻, được dùng trong y học để chẩn đoán bệnh. Chu kỳ bán rã của nó là 15 giờ. Ban đầu có một mẫu ²⁴₁₁Na với độ phóng xạ 1,0 mCi. Sau 45 giờ, độ phóng xạ của mẫu còn lại là bao nhiêu mCi?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tia γ (gamma) có bản chất là gì và đặc điểm nổi bật nhất của nó là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một mẫu chất phóng xạ X ban đầu có độ phóng xạ H₀. Sau 24 ngày, độ phóng xạ của mẫu còn lại là H₀/16. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ X là bao nhiêu ngày?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi một hạt nhân nguyên tử phóng xạ β⁻, hạt nhân con sinh ra sẽ có:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một mẫu quặng Urani chứa đồng vị ²³⁸₉₂U (chu kỳ bán rã rất lớn) và sản phẩm phân rã cuối cùng là ²⁰⁶₈₂Pb bền vững. Giả sử quặng lúc mới hình thành chỉ chứa ²³⁸₉₂U, không có chì. Nếu tỉ lệ khối lượng chì trên khối lượng Urani còn lại trong quặng là 1:1, thì tuổi của quặng (theo chu kỳ bán rã của Urani) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một lượng nhỏ đồng vị Iot-131 (¹³¹₅₃I), chất phóng xạ β⁻ với T = 8 ngày, được tiêm vào cơ thể bệnh nhân để chẩn đoán bệnh tuyến giáp. Sau 24 ngày, tỉ lệ số nguyên tử ¹³¹₅₃I còn lại trong cơ thể so với số nguyên tử ban đầu là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tia nào sau đây KHÔNG bị lệch hướng khi đi qua một vùng có điện trường và từ trường đều?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu m₀. Sau 10 ngày, khối lượng chất đó còn lại là m₀/4. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khái niệm 'độ phóng xạ riêng' (specific activity) của một mẫu chất phóng xạ được hiểu là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Polonium-210 (²¹⁰₈₄Po) là chất phóng xạ α với chu kỳ bán rã 138 ngày. Ban đầu có 1 gam Polonium-210. Tính số hạt nhân Polonium-210 còn lại sau 276 ngày. (Lấy số Avogadro N_A = 6,022 x 10²³ mol⁻¹).

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là H₀. Sau một thời gian t, số hạt nhân đã bị phân rã gấp 3 lần số hạt nhân còn lại. Độ phóng xạ của mẫu tại thời điểm t là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong y học hạt nhân, đồng vị phóng xạ được sử dụng làm 'chất đánh dấu' (tracer) để theo dõi quá trình sinh học trong cơ thể. Yêu cầu quan trọng nhất đối với 'chất đánh dấu' sử dụng trong y học là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ 100 μCi. Hằng số phóng xạ của chất này là 1,2 x 10⁻⁶ s⁻¹. Số hạt nhân phóng xạ có trong mẫu tại thời điểm đó là bao nhiêu? (Biết 1 Ci = 3,7 x 10¹⁰ Bq)

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi một hạt nhân nguyên tử phóng xạ β⁺, hạt nhân con sinh ra sẽ có:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao tia α lại có khả năng ion hóa mạnh hơn rất nhiều so với tia β và tia γ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một phòng thí nghiệm sử dụng nguồn phóng xạ Plutonium-239 (²³⁹₉₄Pu) là chất phóng xạ α, có chu kỳ bán rã 24110 năm. Nếu phòng thí nghiệm nhận được một mẫu ²³⁹₉₄Pu mới với khối lượng 10 g, sau khoảng thời gian bao lâu thì khối lượng ²³⁹₉₄Pu còn lại chỉ còn 2,5 g?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một mẫu chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Tại thời điểm t, số hạt nhân còn lại là N. Độ phóng xạ H của mẫu tại thời điểm đó được tính bằng công thức nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Hạt nhân Triti (³₁H) là đồng vị phóng xạ β⁻ với chu kỳ bán rã 12,3 năm. Nếu một mẫu Triti ban đầu có độ phóng xạ 100 MBq, sau 36,9 năm độ phóng xạ của mẫu là bao nhiêu MBq?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong một chuỗi phân rã phóng xạ, hạt nhân mẹ X biến đổi thành hạt nhân con Y, hạt nhân Y lại phóng xạ biến đổi thành hạt nhân Z. Nếu X phóng xạ α và Y phóng xạ β⁻, mối quan hệ giữa số hiệu nguyên tử (Z) và số khối (A) của X, Y, Z là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một mẫu gỗ cổ được tìm thấy có độ phóng xạ ¹⁴₆C bằng 1/8 độ phóng xạ ¹⁴₆C của một mẫu gỗ tươi cùng khối lượng. Biết chu kỳ bán rã của ¹⁴₆C là 5730 năm. Tuổi của mẫu gỗ cổ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tia phóng xạ nào sau đây khi đi qua vật chất, năng lượng giảm chủ yếu do va chạm với các electron quỹ đạo của nguyên tử và gây ion hóa mạnh?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một mẫu chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã T₁. Hạt nhân con Y tạo thành từ sự phân rã của X là một chất phóng xạ khác với chu kỳ bán rã T₂. Giả sử ban đầu chỉ có hạt nhân X. Sau một thời gian đủ dài (t >> T₁ và t >> T₂), tỉ lệ số hạt nhân Y trên số hạt nhân X trong mẫu sẽ:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét một mẫu chất phóng xạ chứa hai đồng vị X và Y. Ban đầu, số hạt nhân X gấp đôi số hạt nhân Y. Biết chu kì bán rã của X là 3 giờ và của Y là 6 giờ. Hỏi sau 12 giờ, tỉ lệ số hạt nhân Y so với số hạt nhân X trong mẫu là bao nhiêu?

  • A. 1:1
  • B. 1:2
  • C. 2:1
  • D. 4:1

Câu 2: Một chất phóng xạ phát ra tia β-. Trong quá trình phóng xạ β-, hạt nhân con được tạo thành so với hạt nhân mẹ sẽ thay đổi như thế nào về số proton và số neutron?

  • A. Số proton giảm 1, số neutron tăng 1.
  • B. Số proton tăng 1, số neutron giảm 1.
  • C. Số proton và số neutron đều không đổi.
  • D. Số proton và số neutron đều tăng 1.

Câu 3: Tia phóng xạ nào sau đây có khả năng ion hóa môi trường mạnh nhất nhưng lại có tầm xuyên thấu yếu nhất?

  • A. Tia alpha (α).
  • B. Tia beta (β).
  • C. Tia gamma (γ).
  • D. Tia X.

Câu 4: Một mẫu uranium tự nhiên chứa hai đồng vị U-238 (chu kì bán rã 4,5 tỉ năm) và U-235 (chu kì bán rã 0,7 tỉ năm). Hiện tại, tỉ lệ số nguyên tử U-235 so với U-238 là khoảng 0,7%. Giả sử tỉ lệ này khi Trái Đất mới hình thành (khoảng 4,5 tỉ năm trước) là X. Tính giá trị X gần đúng nhất.

  • A. Khoảng 0,7%
  • B. Khoảng 1,4%
  • C. Khoảng 50%
  • D. Khoảng 99%

Câu 5: Trong y học, đồng vị phóng xạ I-131 được sử dụng để điều trị ung thư tuyến giáp. I-131 phát ra tia beta và gamma. Bệnh nhân sau khi điều trị cần được cách ly để hạn chế ảnh hưởng phóng xạ đến cộng đồng. Biện pháp cách ly nào sau đây là phù hợp nhất, xét về bản chất các tia phóng xạ phát ra?

  • A. Đeo khẩu trang và găng tay khi tiếp xúc với bệnh nhân.
  • B. Ở trong phòng kín có tường dày bằng bê tông và chì trong một thời gian nhất định.
  • C. Sử dụng quần áo bảo hộ đặc biệt và giữ khoảng cách xa bệnh nhân.
  • D. Rửa tay sạch sẽ sau khi tiếp xúc với bệnh nhân.

Câu 6: Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng phân hạch?

  • A. ²³⁸₉₂U → ²³⁴<0xE2><0x82><0x8A>₀Th + ⁴₂He
  • B. ³₁H + ²₁H → ⁴₂He + ¹₀n
  • C. ²³⁵<0xE2><0x82><0x8A>₂U + ¹₀n → ¹⁴¹<0xE2><0x82><0x96>₆Ba + ⁹²<0xE2><0x82><0x99>₃Kr + 3¹₀n
  • D. ¹⁴<0xE2><0x82><0x86>₆C → ¹⁴<0xE2><0x82><0x87>₇N + ⁰<0xE2><0x82><0x93>₁e

Câu 7: Độ phóng xạ H của một mẫu chất phóng xạ được định nghĩa là tốc độ phân rã của mẫu chất đó. Đơn vị đo độ phóng xạ trong hệ SI là Becquerel (Bq). 1 Bq tương đương với:

  • A. 1 phân rã trong 1 phút.
  • B. 1 phân rã trong 1 giây.
  • C. 1 phân rã trong 1 giờ.
  • D. 1 phân rã trong 1 ngày.

Câu 8: Một mẫu gỗ cổ đại có độ phóng xạ C-14 bằng 1/4 độ phóng xạ C-14 của mẫu gỗ tươi cùng loại. Biết chu kì bán rã của C-14 là 5730 năm. Tuổi của mẫu gỗ cổ đại này là khoảng bao nhiêu năm?

  • A. 2865 năm.
  • B. 5730 năm.
  • C. 11460 năm.
  • D. 22920 năm.

Câu 9: Hằng số phóng xạ λ đặc trưng cho:

  • A. Xác suất phân rã của một hạt nhân trong một đơn vị thời gian.
  • B. Thời gian để một nửa số hạt nhân trong mẫu phân rã.
  • C. Số hạt nhân phân rã trong một đơn vị thời gian.
  • D. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân phân rã.

Câu 10: Trong quá trình phóng xạ, đại lượng nào sau đây không thay đổi theo thời gian?

  • A. Số hạt nhân phóng xạ còn lại.
  • B. Độ phóng xạ của mẫu chất.
  • C. Khối lượng chất phóng xạ còn lại.
  • D. Chu kì bán rã của chất phóng xạ.

Câu 11: So sánh khả năng đâm xuyên của tia alpha, beta và gamma. Sắp xếp các tia này theo thứ tự giảm dần về khả năng đâm xuyên.

  • A. Alpha > Beta > Gamma.
  • B. Beta > Gamma > Alpha.
  • C. Gamma > Beta > Alpha.
  • D. Alpha > Gamma > Beta.

Câu 12: Xét phản ứng phóng xạ: ²³⁸<0xE2><0x82><0x92>U → X + ⁴₂He. Hạt nhân X là hạt nhân nào?

  • A. ²³⁸<0xE2><0x82><0x90>Th
  • B. ²³⁴<0xE2><0x82><0x90>Th
  • C. ²³⁸<0xE2><0x82><0x92>Pa
  • D. ²³⁴<0xE2><0x82><0x92>Pa

Câu 13: Điều gì xảy ra với số neutron và số proton trong hạt nhân khi nó phát ra tia gamma?

  • A. Số proton tăng, số neutron giảm.
  • B. Số proton giảm, số neutron tăng.
  • C. Cả số proton và số neutron đều không thay đổi.
  • D. Cả số proton và số neutron đều giảm.

Câu 14: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là T. Sau thời gian 3T, tỉ lệ số hạt nhân đã phân rã so với số hạt nhân ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 7/8
  • C. 1/2
  • D. 7/8

Câu 15: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không liên quan đến tính chất phóng xạ của vật chất?

  • A. Định tuổi các di vật khảo cổ bằng phương pháp C-14.
  • B. Chụp X-quang trong y tế.
  • C. Sản xuất điện năng bằng pin mặt trời.
  • D. Điều trị ung thư bằng xạ trị.

Câu 16: Nếu chu kì bán rã của một chất phóng xạ giảm đi một nửa, thì hằng số phóng xạ của nó sẽ:

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng lên gấp đôi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đi gấp đôi.

Câu 17: Xét một chất phóng xạ. Tại thời điểm t₁, độ phóng xạ của mẫu là H₁. Tại thời điểm t₂ = t₁ + 2T (với T là chu kì bán rã), độ phóng xạ của mẫu là H₂. Mối quan hệ giữa H₂ và H₁ là:

  • A. H₂ = 2H₁
  • B. H₂ = H₁/2
  • C. H₂ = H₁/4
  • D. H₂ = 4H₁

Câu 18: Trong phản ứng hạt nhân, định luật bảo toàn nào sau đây luôn được tuân thủ?

  • A. Bảo toàn khối lượng.
  • B. Bảo toàn động lượng tương đối tính.
  • C. Bảo toàn số neutron.
  • D. Bảo toàn điện tích và số nucleon.

Câu 19: Một chất phóng xạ ban đầu có N₀ hạt nhân. Sau thời gian t, số hạt nhân còn lại là N. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa N, N₀, thời gian t và chu kì bán rã T?

  • A. N = N₀ * (t/T)
  • B. N = N₀ * (1/2)^(t/T)
  • C. N = N₀ * e^(λt)
  • D. N = N₀ * (1 - (1/2)^(t/T))

Câu 20: Trong quá trình phóng xạ β⁺, hạt nhân mẹ ZAX biến đổi thành hạt nhân con như thế nào?

  • A. ZAX → Z-1AY + β⁺ + νₑ
  • B. ZAX → Z+1AY + β⁻ + <0xE2><0x82><0xBE>νₑ
  • C. ZAX → ZAX + γ
  • D. ZAX → Z-2A-4Y + α

Câu 21: Xét một chuỗi phóng xạ, trong đó hạt nhân mẹ A phân rã thành hạt nhân con B, hạt nhân B lại phân rã thành hạt nhân C bền. Ban đầu chỉ có hạt nhân A. Sau một thời gian đủ dài, trong mẫu sẽ chủ yếu chứa hạt nhân nào?

  • A. Hạt nhân A.
  • B. Hạt nhân B.
  • C. Hạt nhân C.
  • D. Hỗn hợp A, B và C với tỉ lệ xấp xỉ nhau.

Câu 22: Trong lò phản ứng hạt nhân, chất nào sau đây thường được dùng làm chất làm chậm neutron?

  • A. Uranium-235.
  • B. Nước nặng (D₂O) hoặc than chì.
  • C. Cadmium hoặc boron.
  • D. Thanh nhiên liệu.

Câu 23: Xét phản ứng hạt nhân: X + ¹₀n → ⁹⁹<0xE2><0x82><0x9C>₂Mo + ¹³⁹<0xE2><0x82><0x99>₆La + 2¹₀n. Hạt nhân X là hạt nhân nào?

  • A. ²³⁸<0xE2><0x82><0x92>U
  • B. ²³⁵<0xE2><0x82><0x90>Th
  • C. ²³⁹<0xE2><0x82><0x94>Pu
  • D. ²³⁸<0xE2><0x82><0x92>U

Câu 24: Năng lượng liên kết hạt nhân là gì?

  • A. Năng lượng tối thiểu cần thiết để phá vỡ hạt nhân thành các nucleon riêng rẽ.
  • B. Năng lượng tỏa ra khi các nucleon kết hợp thành hạt nhân.
  • C. Năng lượng của tia phóng xạ phát ra từ hạt nhân.
  • D. Năng lượng dự trữ trong hạt nhân.

Câu 25: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu là m₀. Sau thời gian t, khối lượng chất phóng xạ còn lại là m. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa m, m₀, thời gian t và chu kì bán rã T?

  • A. m = m₀ * (t/T)
  • B. m = m₀ * e^(-λt)
  • C. m = m₀ * (1/2)^(t/T)
  • D. m = m₀ * (1 - (1/2)^(t/T))

Câu 26: Tia X và tia gamma có bản chất giống nhau ở điểm nào?

  • A. Đều là dòng hạt mang điện tích.
  • B. Đều có cùng nguồn gốc phát ra từ hạt nhân.
  • C. Đều bị lệch trong điện trường và từ trường.
  • D. Đều là sóng điện từ có bước sóng ngắn.

Câu 27: Trong quá trình phóng xạ, động năng của các hạt phóng xạ phát ra có nguồn gốc từ đâu?

  • A. Nhiệt năng môi trường xung quanh.
  • B. Sự giảm khối lượng (độ hụt khối) của hạt nhân.
  • C. Năng lượng liên kết giữa các electron.
  • D. Động năng ban đầu của hạt nhân mẹ.

Câu 28: Để đo độ phóng xạ của một mẫu chất, người ta sử dụng thiết bị nào sau đây?

  • A. Ampe kế.
  • B. Vôn kế.
  • C. Ống đếm Geiger-Müller.
  • D. Tế bào quang điện.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về chu kì bán rã là đúng?

  • A. Chu kì bán rã là thời gian để một nửa số hạt nhân ban đầu phân rã.
  • B. Chu kì bán rã phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
  • C. Chu kì bán rã là thời gian để tất cả các hạt nhân phân rã hết.
  • D. Chu kì bán rã của tất cả các chất phóng xạ đều bằng nhau.

Câu 30: Trong phương pháp đồng vị phóng xạ, người ta sử dụng các đồng vị phóng xạ để:

  • A. Tăng tốc độ phản ứng hóa học.
  • B. Theo dõi và nghiên cứu quá trình sinh học, hóa học hoặc vật lý.
  • C. Tạo ra năng lượng hạt nhân.
  • D. Khử trùng các thiết bị y tế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Xét một mẫu chất phóng xạ chứa hai đồng vị X và Y. Ban đầu, số hạt nhân X gấp đôi số hạt nhân Y. Biết chu kì bán rã của X là 3 giờ và của Y là 6 giờ. Hỏi sau 12 giờ, tỉ lệ số hạt nhân Y so với số hạt nhân X trong mẫu là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một chất phóng xạ phát ra tia β-. Trong quá trình phóng xạ β-, hạt nhân con được tạo thành so với hạt nhân mẹ sẽ thay đổi như thế nào về số proton và số neutron?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tia phóng xạ nào sau đây có khả năng ion hóa môi trường mạnh nhất nhưng lại có tầm xuyên thấu yếu nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một mẫu uranium tự nhiên chứa hai đồng vị U-238 (chu kì bán rã 4,5 tỉ năm) và U-235 (chu kì bán rã 0,7 tỉ năm). Hiện tại, tỉ lệ số nguyên tử U-235 so với U-238 là khoảng 0,7%. Giả sử tỉ lệ này khi Trái Đất mới hình thành (khoảng 4,5 tỉ năm trước) là X. Tính giá trị X gần đúng nhất.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong y học, đồng vị phóng xạ I-131 được sử dụng để điều trị ung thư tuyến giáp. I-131 phát ra tia beta và gamma. Bệnh nhân sau khi điều trị cần được cách ly để hạn chế ảnh hưởng phóng xạ đến cộng đồng. Biện pháp cách ly nào sau đây là phù hợp nhất, xét về bản chất các tia phóng xạ phát ra?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng phân hạch?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Độ phóng xạ H của một mẫu chất phóng xạ được định nghĩa là tốc độ phân rã của mẫu chất đó. Đơn vị đo độ phóng xạ trong hệ SI là Becquerel (Bq). 1 Bq tương đương với:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một mẫu gỗ cổ đại có độ phóng xạ C-14 bằng 1/4 độ phóng xạ C-14 của mẫu gỗ tươi cùng loại. Biết chu kì bán rã của C-14 là 5730 năm. Tuổi của mẫu gỗ cổ đại này là khoảng bao nhiêu năm?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hằng số phóng xạ λ đặc trưng cho:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong quá trình phóng xạ, đại lượng nào sau đây không thay đổi theo thời gian?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: So sánh khả năng đâm xuyên của tia alpha, beta và gamma. Sắp xếp các tia này theo thứ tự giảm dần về khả năng đâm xuyên.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Xét phản ứng phóng xạ: ²³⁸<0xE2><0x82><0x92>U → X + ⁴₂He. Hạt nhân X là hạt nhân nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Điều gì xảy ra với số neutron và số proton trong hạt nhân khi nó phát ra tia gamma?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là T. Sau thời gian 3T, tỉ lệ số hạt nhân đã phân rã so với số hạt nhân ban đầu là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không liên quan đến tính chất phóng xạ của vật chất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nếu chu kì bán rã của một chất phóng xạ giảm đi một nửa, thì hằng số phóng xạ của nó sẽ:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Xét một chất phóng xạ. Tại thời điểm t₁, độ phóng xạ của mẫu là H₁. Tại thời điểm t₂ = t₁ + 2T (với T là chu kì bán rã), độ phóng xạ của mẫu là H₂. Mối quan hệ giữa H₂ và H₁ là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong phản ứng hạt nhân, định luật bảo toàn nào sau đây luôn được tuân thủ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một chất phóng xạ ban đầu có N₀ hạt nhân. Sau thời gian t, số hạt nhân còn lại là N. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa N, N₀, thời gian t và chu kì bán rã T?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong quá trình phóng xạ β⁺, hạt nhân mẹ ZAX biến đổi thành hạt nhân con như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Xét một chuỗi phóng xạ, trong đó hạt nhân mẹ A phân rã thành hạt nhân con B, hạt nhân B lại phân rã thành hạt nhân C bền. Ban đầu chỉ có hạt nhân A. Sau một thời gian đủ dài, trong mẫu sẽ chủ yếu chứa hạt nhân nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong lò phản ứng hạt nhân, chất nào sau đây thường được dùng làm chất làm chậm neutron?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Xét phản ứng hạt nhân: X + ¹₀n → ⁹⁹<0xE2><0x82><0x9C>₂Mo + ¹³⁹<0xE2><0x82><0x99>₆La + 2¹₀n. Hạt nhân X là hạt nhân nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Năng lượng liên kết hạt nhân là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu là m₀. Sau thời gian t, khối lượng chất phóng xạ còn lại là m. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa m, m₀, thời gian t và chu kì bán rã T?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tia X và tia gamma có bản chất giống nhau ở điểm nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong quá trình phóng xạ, động năng của các hạt phóng xạ phát ra có nguồn gốc từ đâu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để đo độ phóng xạ của một mẫu chất, người ta sử dụng thiết bị nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về chu kì bán rã là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong phương pháp đồng vị phóng xạ, người ta sử dụng các đồng vị phóng xạ để:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của hiện tượng phóng xạ?

  • A. Là phản ứng hạt nhân xảy ra dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất cao.
  • B. Là quá trình hạt nhân bị phân chia thành các mảnh nhỏ hơn khi va chạm với neutron.
  • C. Là sự phát ra electron từ lớp vỏ nguyên tử khi bị kích thích.
  • D. Là quá trình phân rã tự phát của hạt nhân không bền vững, biến đổi thành hạt nhân khác và phát ra bức xạ.

Câu 2: Hạt nhân X phóng xạ β-. Hạt nhân con Y được tạo thành có số proton và số neutron thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ X?

  • A. Số proton tăng 1, số neutron giảm 1.
  • B. Số proton giảm 1, số neutron tăng 1.
  • C. Số proton tăng 1, số neutron không đổi.
  • D. Số proton không đổi, số neutron giảm 1.

Câu 3: Tia phóng xạ nào sau đây có khả năng đâm xuyên mạnh nhất?

  • A. Tia alpha (α).
  • B. Tia beta (β).
  • C. Tia gamma (γ).
  • D. Tia X.

Câu 4: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian 3T, tỉ lệ số hạt nhân còn lại chưa bị phân rã so với số hạt nhân ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 1/3.
  • B. 1/8.
  • C. 1/9.
  • D. 1/6.

Câu 5: Hằng số phóng xạ λ liên hệ với chu kì bán rã T của một chất phóng xạ như thế nào?

  • A. λ = T / ln(2).
  • B. λ = T * ln(2).
  • C. λ = 1 / T.
  • D. λ = ln(2) / T.

Câu 6: Đồng vị Carbon-14 (¹⁴C) có chu kì bán rã khoảng 5730 năm được sử dụng để xác định tuổi của các mẫu vật hữu cơ cổ. Một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ của ¹⁴C chỉ bằng 1/4 độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi cùng loại. Tuổi của mẫu gỗ cổ đó là bao nhiêu?

  • A. 5730 năm.
  • B. 2865 năm.
  • C. 11460 năm.
  • D. 22920 năm.

Câu 7: Một lượng chất phóng xạ X ban đầu có 10¹⁸ hạt nhân. Sau 10 ngày, số hạt nhân X còn lại là 2.5 × 10¹⁷ hạt. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là bao nhiêu?

  • A. 5 ngày.
  • B. 20 ngày.
  • C. 2.5 ngày.
  • D. 10 ngày.

Câu 8: Tia nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường?

  • A. Tia α.
  • B. Tia β⁻.
  • C. Tia γ.
  • D. Cả tia α và tia β⁻.

Câu 9: Khối lượng của một mẫu chất phóng xạ ban đầu là m₀. Sau 4 chu kì bán rã, khối lượng chất phóng xạ còn lại chưa bị phân rã là bao nhiêu?

  • A. m₀/4.
  • B. m₀/8.
  • C. m₀/12.
  • D. m₀/16.

Câu 10: Một mẫu phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là H₀. Sau 20 ngày, độ phóng xạ giảm xuống còn H₀/8. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là bao nhiêu?

  • A. 20/3 ngày.
  • B. 8 ngày.
  • C. 10 ngày.
  • D. 40 ngày.

Câu 11: Trong y học, đồng vị phóng xạ I-131 (¹³¹I) được sử dụng để chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp. ¹³¹I là chất phóng xạ β⁻ có chu kì bán rã khoảng 8 ngày. Nếu một bệnh nhân được tiêm một liều ¹³¹I với độ phóng xạ ban đầu là 100 MBq, sau bao lâu độ phóng xạ của liều này trong cơ thể bệnh nhân (chỉ xét sự phân rã phóng xạ) còn 12.5 MBq?

  • A. 8 ngày.
  • B. 24 ngày.
  • C. 16 ngày.
  • D. 32 ngày.

Câu 12: So sánh khả năng ion hóa của tia alpha, beta, và gamma khi đi qua vật chất.

  • A. Tia alpha > Tia beta > Tia gamma.
  • B. Tia gamma > Tia beta > Tia alpha.
  • C. Tia beta > Tia alpha > Tia gamma.
  • D. Tia alpha ≈ Tia beta ≈ Tia gamma.

Câu 13: Hạt nhân ¹⁵³²P (phốt pho-32) là một đồng vị phóng xạ β⁻ với chu kì bán rã 14,2 ngày. Nếu ban đầu có một lượng chất phóng xạ này với khối lượng 0,2 mol, thì sau 28,4 ngày, số hạt nhân ¹⁵³²P còn lại là bao nhiêu? (Lấy số Avogadro NA = 6,022 × 10²³ mol⁻¹)

  • A. 3,11 × 10²².
  • B. 2,03 × 10²¹.
  • C. 4,27 × 10²².
  • D. 3,011 × 10²².

Câu 14: Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Thời gian để 75% số hạt nhân ban đầu của chất phóng xạ này bị phân rã là bao nhiêu?

  • A. t = ln(0.75)/λ.
  • B. t = ln(0.25)/λ.
  • C. t = 2ln(2)/λ.
  • D. t = ln(2)/(2λ).

Câu 15: Hạt nhân mẹ ²¹⁰Po (Polonium-210) phóng xạ α tạo thành hạt nhân con ²⁰⁶Pb (Chì-206). Nếu ban đầu có một mẫu ²¹⁰Po tinh khiết, sau một thời gian t, tỉ lệ khối lượng của ²⁰⁶Pb tạo thành và ²¹⁰Po còn lại là 1:1. Thời gian t đó là bao nhiêu chu kì bán rã của ²¹⁰Po?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Hiện tượng phóng xạ là quá trình biến đổi hạt nhân mang tính chất nào sau đây?

  • A. Chỉ xảy ra ở nhiệt độ và áp suất cao.
  • B. Tự phát và không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài.
  • C. Cần có năng lượng kích thích từ bên ngoài.
  • D. Chỉ xảy ra khi có va chạm với hạt nhân khác.

Câu 2: Tia phóng xạ beta trừ (β⁻) thực chất là dòng hạt nào?

  • A. Hạt nhân heli (⁴₂He).
  • B. Photon năng lượng cao.
  • C. Electron.
  • D. Positron.

Câu 3: Khả năng đâm xuyên của các loại tia phóng xạ alpha (α), beta (β), gamma (γ) được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như thế nào?

  • A. α < β < γ.
  • B. γ < β < α.
  • C. α < γ < β.
  • D. β < α < γ.

Câu 4: Chu kì bán rã T của một chất phóng xạ là gì?

  • A. Thời gian để toàn bộ số hạt nhân ban đầu phân rã hết.
  • B. Thời gian để 1/e số hạt nhân ban đầu phân rã.
  • C. Thời gian trung bình tồn tại của một hạt nhân phóng xạ.
  • D. Thời gian để một nửa số hạt nhân ban đầu bị phân rã.

Câu 5: Một mẫu chất phóng xạ ban đầu có N₀ hạt nhân. Sau thời gian t = 2T (hai chu kì bán rã), số hạt nhân còn lại chưa bị phân rã là bao nhiêu?

  • A. N₀/2.
  • B. N₀/3.
  • C. N₀/4.
  • D. N₀/8.

Câu 6: Hằng số phóng xạ λ đặc trưng cho điều gì của một chất phóng xạ?

  • A. Xác suất phân rã của một hạt nhân trong một đơn vị thời gian.
  • B. Tổng số hạt nhân bị phân rã trong một giây.
  • C. Khối lượng của hạt nhân phóng xạ.
  • D. Năng lượng liên kết của hạt nhân phóng xạ.

Câu 7: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một mẫu chất phóng xạ là gì?

  • A. Số hạt nhân phóng xạ còn lại trong mẫu.
  • B. Số phân rã hạt nhân trong một đơn vị thời gian.
  • C. Năng lượng do mẫu phóng xạ phát ra trong một đơn vị thời gian.
  • D. Khối lượng của mẫu chất phóng xạ.

Câu 8: Đơn vị Becquerel (Bq) dùng để đo đại lượng nào trong vật lý hạt nhân?

  • A. Chu kì bán rã.
  • B. Hằng số phóng xạ.
  • C. Độ phóng xạ.
  • D. Năng lượng bức xạ.

Câu 9: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu là m₀. Sau 30 ngày, khối lượng chất phóng xạ còn lại là m₀/16. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là bao nhiêu?

  • A. 7.5 ngày.
  • B. 15 ngày.
  • C. 30 ngày.
  • D. 60 ngày.

Câu 10: Hạt nhân mẹ X có số khối A và số hiệu nguyên tử Z. Nếu X phóng xạ alpha (α) thì hạt nhân con Y tạo thành có số khối và số hiệu nguyên tử là bao nhiêu?

  • A. Số khối A, số hiệu nguyên tử Z-2.
  • B. Số khối A-4, số hiệu nguyên tử Z-2.
  • C. Số khối A-4, số hiệu nguyên tử Z+1.
  • D. Số khối A, số hiệu nguyên tử Z+1.

Câu 11: Tia gamma (γ) khác với tia alpha (α) và beta (β) ở bản chất nào?

  • A. Tia gamma có tốc độ truyền nhỏ hơn.
  • B. Tia gamma có khả năng ion hóa mạnh hơn.
  • C. Tia gamma bị lệch trong điện trường và từ trường.
  • D. Tia gamma là sóng điện từ, còn tia alpha và beta là dòng hạt mang điện.

Câu 12: Một mẫu phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là H₀. Sau thời gian t, độ phóng xạ của mẫu là H. Mối liên hệ giữa H, H₀, hằng số phóng xạ λ và thời gian t được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. H = H₀ * e⁻λt.
  • B. H = H₀ * eλt.
  • C. H = H₀ * (1 - e⁻λt).
  • D. H = H₀ / (1 + e⁻λt).

Câu 13: Tại sao cần có các biện pháp an toàn nghiêm ngặt khi làm việc với các nguồn phóng xạ, đặc biệt là các nguồn phát tia gamma?

  • A. Vì tia gamma làm tăng nhiệt độ môi trường xung quanh.
  • B. Vì tia gamma gây ra các phản ứng hóa học có hại trong không khí.
  • C. Vì tia gamma có khối lượng lớn và có thể gây va đập vật lý.
  • D. Vì tia gamma có năng lượng cao, khả năng đâm xuyên và ion hóa mạnh, gây tổn thương sinh học nghiêm trọng.

Câu 14: Một mẫu chất phóng xạ X sau 4 giờ còn lại 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ X là bao nhiêu?

  • A. 1 giờ.
  • B. 2 giờ.
  • C. 4 giờ.
  • D. 8 giờ.

Câu 15: Đồng vị phóng xạ Coban-60 (⁶⁰Co) phát ra tia gamma và được sử dụng trong xạ trị ung thư. ⁶⁰Co phân rã beta trừ thành Niken-60 (⁶⁰Ni). Phương trình phân rã là gì?

  • A. ⁶⁰₂₇Co → ⁶⁰₂₈Ni + e⁻ + ν̄ₑ (+ γ).
  • B. ⁶⁰₂₇Co → ⁶⁰₂₆Fe + e⁺ + νₑ (+ γ).
  • C. ⁶⁰₂₇Co → ⁵⁶₂₅Mn + ⁴₂He (+ γ).
  • D. ⁶⁰₂₇Co → ⁶⁰₂₇Co + γ.

Câu 16: Trên đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số hạt nhân còn lại N vào thời gian t của hai chất phóng xạ A và B (có cùng số hạt nhân ban đầu), đường cong nào có độ dốc (tốc độ giảm) lớn hơn tại cùng một thời điểm t > 0 sẽ tương ứng với chất phóng xạ có đặc điểm gì?

  • A. Chu kì bán rã lớn hơn.
  • B. Hằng số phóng xạ nhỏ hơn.
  • C. Chu kì bán rã nhỏ hơn.
  • D. Số hạt nhân ban đầu lớn hơn.

Câu 17: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng 100 g. Sau thời gian bao lâu thì có 75 g chất phóng xạ đó bị phân rã? Biết chu kì bán rã của chất đó là T.

  • A. T/2.
  • B. T.
  • C. 3T/2.
  • D. 2T.

Câu 18: Trong phản ứng hạt nhân phóng xạ beta cộng (β⁺), một proton trong hạt nhân mẹ biến đổi thành gì?

  • A. Một neutron và một positron.
  • B. Một neutron và một electron.
  • C. Một proton và một electron.
  • D. Một neutron và một hạt alpha.

Câu 19: Đồng vị phóng xạ Natri-24 (²⁴Na) có chu kì bán rã 15 giờ, được sử dụng làm chất đánh dấu để theo dõi lưu thông máu. Nếu tiêm cho bệnh nhân một lượng ²⁴Na có độ phóng xạ 2 MBq, sau 30 giờ độ phóng xạ của lượng ²⁴Na đó trong cơ thể bệnh nhân (chỉ xét phân rã) là bao nhiêu?

  • A. 1 MBq.
  • B. 0.25 MBq.
  • C. 0.5 MBq.
  • D. 0.125 MBq.

Câu 20: Tại sao tia alpha (α) có khả năng ion hóa mạnh nhưng khả năng đâm xuyên lại yếu?

  • A. Vì nó mang điện tích lớn và có khối lượng, tương tác mạnh với vật chất làm mất năng lượng nhanh.
  • B. Vì nó có tốc độ rất nhỏ so với tốc độ ánh sáng.
  • C. Vì nó không mang điện tích nên khó tương tác với vật chất.
  • D. Vì nó là sóng điện từ có bước sóng dài.

Câu 21: Một mẫu chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ λ = 0.01 s⁻¹. Ban đầu có 10²⁰ hạt nhân X. Số hạt nhân X còn lại sau 100 giây là bao nhiêu?

  • A. 10¹⁸.
  • B. Khoảng 3.68 × 10¹⁹.
  • C. Khoảng 6.32 × 10¹⁹.
  • D. 10²⁰.

Câu 22: Sử dụng đồng vị phóng xạ Carbon-14 (¹⁴C) để xác định tuổi của mẫu vật gọi là phương pháp gì?

  • A. Phương pháp phân tích phổ.
  • B. Phương pháp quang phổ.
  • C. Phương pháp khối phổ.
  • D. Phương pháp định tuổi bằng Carbon-14.

Câu 23: Hạt nhân mẹ ²³²₉₀Th (Thorium-232) phân rã alpha tạo thành hạt nhân con X. Hạt nhân X tiếp tục phân rã beta trừ tạo thành hạt nhân con Y. Số hiệu nguyên tử (Z) và số khối (A) của hạt nhân Y là bao nhiêu?

  • A. Z=89, A=228.
  • B. Z=88, A=228.
  • C. Z=89, A=232.
  • D. Z=91, A=228.

Câu 24: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ 1 Ci. Giá trị này tương ứng với bao nhiêu Becquerel (Bq)? (Cho 1 Ci = 3.7 × 10¹⁰ Bq)

  • A. 1 Bq.
  • B. 3.7 × 10¹⁰ Bq.
  • C. 3.7 × 10⁷ Bq.
  • D. 10⁶ Bq.

Câu 25: Tại thời điểm ban đầu, một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ H₀. Sau 3 chu kì bán rã, độ phóng xạ của mẫu còn lại là bao nhiêu?

  • A. H₀/8.
  • B. H₀/6.
  • C. H₀/4.
  • D. H₀/3.

Câu 26: Một mẫu quặng Urani chứa đồng vị ²³⁸U (chu kì bán rã rất lớn) và sản phẩm phân rã cuối cùng là ²⁰⁶Pb. Bằng cách đo tỉ lệ số nguyên tử ²⁰⁶Pb và ²³⁸U trong mẫu quặng, người ta có thể ước tính tuổi của quặng. Nếu tỉ lệ số nguyên tử ²⁰⁶Pb trên số nguyên tử ²³⁸U là 1:1, giả sử ban đầu quặng chỉ có ²³⁸U, thì tuổi của quặng là khoảng bao nhiêu chu kì bán rã của ²³⁸U?

  • A. 0.5 T.
  • B. 1 T.
  • C. 2 T.
  • D. 4 T.

Câu 27: Khi một hạt nhân phóng xạ phát ra tia gamma (γ), điều gì xảy ra với số khối (A) và số hiệu nguyên tử (Z) của hạt nhân?

  • A. A giảm 4, Z giảm 2.
  • B. A không đổi, Z tăng 1 hoặc giảm 1.
  • C. A giảm 1, Z không đổi.
  • D. A và Z đều không đổi.

Câu 28: Một nguồn phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Số hạt nhân phóng xạ của nguồn đó giảm đi e lần sau khoảng thời gian bao lâu?

  • A. 1/λ.
  • B. λ.
  • C. ln(2)/λ.
  • D. e/λ.

Câu 29: Tia phóng xạ nào sau đây có khả năng làm ion hóa không khí mạnh nhất?

  • A. Tia alpha (α).
  • B. Tia beta (β).
  • C. Tia gamma (γ).
  • D. Tia X.

Câu 30: Tại sao các đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã ngắn thường được ưu tiên sử dụng trong y học hạt nhân để chẩn đoán hình ảnh (ví dụ, chất đánh dấu)?

  • A. Vì chúng phát ra tia gamma có năng lượng rất cao.
  • B. Vì chúng dễ dàng được cơ thể hấp thụ hoàn toàn.
  • C. Vì độ phóng xạ của chúng giảm nhanh, hạn chế thời gian chiếu xạ cho bệnh nhân.
  • D. Vì chúng chỉ phát ra tia alpha, an toàn cho cơ thể.

1 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của hiện tượng phóng xạ?

2 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Hạt nhân X phóng xạ β-. Hạt nhân con Y được tạo thành có số proton và số neutron thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ X?

3 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tia phóng xạ nào sau đây có khả năng đâm xuyên mạnh nhất?

4 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian 3T, tỉ lệ số hạt nhân còn lại chưa bị phân rã so với số hạt nhân ban đầu là bao nhiêu?

5 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Hằng số phóng xạ λ liên hệ với chu kì bán rã T của một chất phóng xạ như thế nào?

6 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đồng vị Carbon-14 (¹⁴C) có chu kì bán rã khoảng 5730 năm được sử dụng để xác định tuổi của các mẫu vật hữu cơ cổ. Một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ của ¹⁴C chỉ bằng 1/4 độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi cùng loại. Tuổi của mẫu gỗ cổ đó là bao nhiêu?

7 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một lượng chất phóng xạ X ban đầu có 10¹⁸ hạt nhân. Sau 10 ngày, số hạt nhân X còn lại là 2.5 × 10¹⁷ hạt. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là bao nhiêu?

8 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tia nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường?

9 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khối lượng của một mẫu chất phóng xạ ban đầu là m₀. Sau 4 chu kì bán rã, khối lượng chất phóng xạ còn lại chưa bị phân rã là bao nhiêu?

10 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một mẫu phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là H₀. Sau 20 ngày, độ phóng xạ giảm xuống còn H₀/8. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là bao nhiêu?

11 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong y học, đồng vị phóng xạ I-131 (¹³¹I) được sử dụng để chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp. ¹³¹I là chất phóng xạ β⁻ có chu kì bán rã khoảng 8 ngày. Nếu một bệnh nhân được tiêm một liều ¹³¹I với độ phóng xạ ban đầu là 100 MBq, sau bao lâu độ phóng xạ của liều này trong cơ thể bệnh nhân (chỉ xét sự phân rã phóng xạ) còn 12.5 MBq?

12 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: So sánh khả năng ion hóa của tia alpha, beta, và gamma khi đi qua vật chất.

13 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Hạt nhân ¹⁵³²P (phốt pho-32) là một đồng vị phóng xạ β⁻ với chu kì bán rã 14,2 ngày. Nếu ban đầu có một lượng chất phóng xạ này với khối lượng 0,2 mol, thì sau 28,4 ngày, số hạt nhân ¹⁵³²P còn lại là bao nhiêu? (Lấy số Avogadro NA = 6,022 × 10²³ mol⁻¹)

14 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Thời gian để 75% số hạt nhân ban đầu của chất phóng xạ này bị phân rã là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của hiện tượng phóng xạ?

  • A. Là phản ứng hạt nhân do con người tạo ra trong các nhà máy điện hạt nhân.
  • B. Là sự phân rã của hạt nhân bền dưới tác động của nhiệt độ cao.
  • C. Là quá trình các electron bứt ra khỏi nguyên tử do bị chiếu xạ.
  • D. Là quá trình tự phát, hạt nhân không bền biến đổi thành hạt nhân khác và phát ra bức xạ.

Câu 2: Tia phóng xạ alpha (α) có bản chất là gì?

  • A. Dòng các electron.
  • B. Dòng các positron.
  • C. Dòng các hạt nhân heli.
  • D. Sóng điện từ năng lượng cao.

Câu 3: Tia phóng xạ beta trừ (β⁻) có bản chất là gì?

  • A. Dòng các electron.
  • B. Dòng các hạt nhân heli.
  • C. Dòng các positron.
  • D. Dòng các neutron.

Câu 4: Tia phóng xạ gamma (γ) có bản chất là gì?

  • A. Dòng các electron.
  • B. Sóng điện từ.
  • C. Dòng các hạt nhân heli.
  • D. Dòng các proton.

Câu 5: So sánh khả năng đâm xuyên của các tia phóng xạ α, β, γ. Khả năng đâm xuyên tăng dần theo thứ tự nào?

  • A. α, β, γ
  • B. γ, β, α
  • C. β, α, γ
  • D. α, γ, β

Câu 6: So sánh khả năng ion hóa môi trường của các tia phóng xạ α, β, γ. Khả năng ion hóa giảm dần theo thứ tự nào?

  • A. γ, β, α
  • B. α, β, γ
  • C. β, α, γ
  • D. α, γ, β

Câu 7: Chu kì bán rã (T) của một chất phóng xạ là gì?

  • A. Thời gian để tất cả các hạt nhân phóng xạ bị phân rã hết.
  • B. Thời gian để 1/e số hạt nhân phóng xạ bị phân rã.
  • C. Thời gian để một nửa khối lượng của chất phóng xạ giảm đi do bay hơi.
  • D. Thời gian để một nửa số hạt nhân ban đầu của chất phóng xạ bị phân rã.

Câu 8: Hằng số phóng xạ (λ) và chu kì bán rã (T) của một chất phóng xạ có mối liên hệ như thế nào?

  • A. λ = ln(2) / T
  • B. λ = T / ln(2)
  • C. λ = T * ln(2)
  • D. λ = 1 / T

Câu 9: Định luật phóng xạ mô tả sự phụ thuộc của số hạt nhân còn lại (N) theo thời gian (t) như thế nào, nếu ban đầu có N₀ hạt nhân?

  • A. N = N₀ * λt
  • B. N = N₀ / (λt)
  • C. N = N₀ * e^(-λt)
  • D. N = N₀ - λt

Câu 10: Độ phóng xạ (H) của một mẫu chất phóng xạ là gì?

  • A. Tổng số hạt nhân phóng xạ có trong mẫu.
  • B. Số phân rã của các hạt nhân phóng xạ trong một đơn vị thời gian.
  • C. Khối lượng của mẫu chất phóng xạ.
  • D. Năng lượng phát ra từ mẫu chất phóng xạ trong một đơn vị thời gian.

Câu 11: Đơn vị Becquerel (Bq) dùng để đo đại lượng nào trong phóng xạ?

  • A. Chu kì bán rã.
  • B. Hằng số phóng xạ.
  • C. Khối lượng chất phóng xạ.
  • D. Độ phóng xạ.

Câu 12: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian 2T, số hạt nhân còn lại trong mẫu bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?

  • A. 50%
  • B. 25%
  • C. 12.5%
  • D. 0%

Câu 13: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu m₀. Sau 3 chu kì bán rã, khối lượng chất phóng xạ còn lại là bao nhiêu?

  • A. m₀ / 8
  • B. m₀ / 6
  • C. m₀ / 4
  • D. m₀ / 2

Câu 14: Đồng vị Carbon-14 (¹⁴C) có chu kì bán rã khoảng 5730 năm. Phương pháp xác định tuổi của các mẫu vật cổ dựa vào đồng vị này là dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Đo khối lượng ¹⁴C ban đầu trong mẫu vật.
  • B. Đo nhiệt độ phân rã của ¹⁴C.
  • C. Đo tỉ lệ ¹⁴C còn lại so với tỉ lệ ¹⁴C ban đầu (khi vật còn sống) và sử dụng chu kì bán rã.
  • D. Đo năng lượng phát ra từ sự phân rã của ¹⁴C.

Câu 15: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng 100 g. Sau 20 ngày, khối lượng chất phóng xạ còn lại là 25 g. Chu kì bán rã của chất này là bao nhiêu?

  • A. 5 ngày.
  • B. 10 ngày.
  • C. 15 ngày.
  • D. 20 ngày.

Câu 16: Một nguồn phóng xạ I-131 (¹³¹I) có chu kì bán rã 8 ngày được sử dụng trong y học để điều trị bệnh tuyến giáp. Ban đầu, một bệnh nhân được tiêm một liều ¹³¹I có độ phóng xạ 100 MBq. Sau 24 ngày, độ phóng xạ còn lại trong cơ thể bệnh nhân (chỉ xét phân rã phóng xạ) là bao nhiêu?

  • A. 50 MBq.
  • B. 25 MBq.
  • C. 12.5 MBq.
  • D. 6.25 MBq.

Câu 17: Hạt nhân X phóng xạ α biến thành hạt nhân Y. Phương trình phản ứng hạt nhân có dạng: ²³⁸U → ²³⁴Th + α. Hạt nhân ban đầu là Uranium-238. Hạt α là hạt nhân Heli (⁴He). Hạt nhân con là Thorium-234. Đây là ví dụ về loại phóng xạ nào?

  • A. Phóng xạ α.
  • B. Phóng xạ β⁻.
  • C. Phóng xạ β⁺.
  • D. Phóng xạ γ.

Câu 18: Hạt nhân X phóng xạ β⁻ biến thành hạt nhân Y. Phương trình phản ứng hạt nhân có dạng: ¹⁴C → ¹⁴N + β⁻ + ν̄ₑ. Hạt nhân ban đầu là Carbon-14. Hạt β⁻ là electron. Hạt nhân con là Nitrogen-14. Hạt ν̄ₑ là phản hạt neutrino electron. Trong quá trình này, số proton và số neutron trong hạt nhân mẹ thay đổi như thế nào để tạo ra hạt nhân con?

  • A. Số proton giảm 1, số neutron tăng 1.
  • B. Số proton tăng 1, số neutron giảm 1.
  • C. Số proton và số neutron đều giảm 1.
  • D. Số proton và số neutron đều tăng 1.

Câu 19: Hạt nhân X phóng xạ β⁺ biến thành hạt nhân Y. Phương trình phản ứng hạt nhân có dạng: ²²Na → ²²Ne + β⁺ + νₑ. Hạt nhân ban đầu là Natri-22. Hạt β⁺ là positron. Hạt nhân con là Neon-22. Hạt νₑ là neutrino electron. Trong quá trình này, số proton và số neutron trong hạt nhân mẹ thay đổi như thế nào để tạo ra hạt nhân con?

  • A. Số proton giảm 1, số neutron tăng 1.
  • B. Số proton tăng 1, số neutron giảm 1.
  • C. Số proton và số neutron đều giảm 1.
  • D. Số proton và số neutron đều tăng 1.

Câu 20: Phóng xạ gamma (γ) thường đi kèm với các loại phóng xạ nào khác (α, β⁻, β⁺)?

  • A. Chỉ đi kèm với phóng xạ α.
  • B. Chỉ đi kèm với phóng xạ β⁻.
  • C. Chỉ đi kèm với phóng xạ β⁺.
  • D. Thường đi kèm với phóng xạ α hoặc β.

Câu 21: Một mẫu quặng Uranium chứa đồng vị ²³⁸U có chu kì bán rã rất lớn (4,5 x 10⁹ năm). Giả sử ban đầu quặng chỉ chứa ²³⁸U nguyên chất. Sau một thời gian t, người ta đo được tỉ lệ giữa số hạt nhân ²³⁸U còn lại và số hạt nhân ²³⁸U ban đầu là 1/4. Thời gian t đã trôi qua là bao nhiêu?

  • A. T.
  • B. 2T.
  • C. 3T.
  • D. 4T.

Câu 22: Hạt nhân ¹³⁷Cs (Cesium-137) là một sản phẩm phân hạch có chu kì bán rã khoảng 30 năm, phóng xạ β⁻ và γ. Nếu một mẫu ¹³⁷Cs có khối lượng 1 kg, sau 60 năm, khối lượng ¹³⁷Cs còn lại là bao nhiêu?

  • A. 0.25 kg.
  • B. 0.5 kg.
  • C. 0.125 kg.
  • D. Không thể tính được vì cần biết hằng số phóng xạ.

Câu 23: Một bệnh viện nhận một mẫu đồng vị phóng xạ dùng trong y học. Độ phóng xạ ban đầu của mẫu là H₀. Sau 5 ngày, độ phóng xạ giảm xuống còn 0.707 H₀. Chu kì bán rã của đồng vị này là bao nhiêu?

  • A. 2.5 ngày.
  • B. 5 ngày.
  • C. 10 ngày.
  • D. 15 ngày.

Câu 24: Tại sao các đồng vị phóng xạ lại nguy hiểm cho sức khỏe con người?

  • A. Chúng có khối lượng riêng rất lớn.
  • B. Chúng phát ra nhiệt độ rất cao.
  • C. Chúng gây ra phản ứng hóa học mạnh với các chất trong cơ thể.
  • D. Chúng phát ra các bức xạ có khả năng ion hóa và phá hủy tế bào sống.

Câu 25: Một mẫu chất phóng xạ A có chu kì bán rã T₁ và mẫu chất phóng xạ B có chu kì bán rã T₂. Ban đầu, hai mẫu có cùng số hạt nhân. Sau khoảng thời gian t, tỉ lệ số hạt nhân còn lại của A so với B là N₁/N₂. Biểu thức nào sau đây là đúng?

  • A. N₁/N₂ = 2^(t(1/T₂ - 1/T₁))
  • B. N₁/N₂ = 2^(t(T₁ - T₂))
  • C. N₁/N₂ = (T₁/T₂)^t
  • D. N₁/N₂ = (t/T₁)/(t/T₂)

Câu 26: Hạt nhân mẹ ²¹⁰Po (Polonium-210) có chu kì bán rã 138 ngày, phân rã alpha thành hạt nhân con ²⁰⁶Pb (Chì-206). Nếu ban đầu có một mẫu ²¹⁰Po nguyên chất, sau 276 ngày, tỉ lệ khối lượng ²⁰⁶Pb được tạo thành so với khối lượng ²¹⁰Po ban đầu là bao nhiêu? (Lấy khối lượng nguyên tử xấp xỉ số khối A).

  • A. 3/4
  • B. 1/4
  • C. Khoảng 0.736
  • D. Khoảng 0.245

Câu 27: Một phòng thí nghiệm sử dụng nguồn phóng xạ ³²P (Phosphorus-32) có chu kì bán rã 14.3 ngày. Nếu độ phóng xạ tối thiểu cần thiết cho một thí nghiệm là 10 MBq, và nguồn ban đầu có độ phóng xạ 80 MBq, thì nguồn này có thể sử dụng được trong thời gian tối đa bao lâu cho thí nghiệm đó?

  • A. 14.3 ngày.
  • B. 28.6 ngày.
  • C. 30 ngày.
  • D. 42.9 ngày.

Câu 28: Phóng xạ tự nhiên có thể gây nguy hiểm cho con người từ những nguồn nào?

  • A. Chỉ từ các nhà máy điện hạt nhân.
  • B. Chỉ từ các vụ thử hạt nhân.
  • C. Chỉ từ các thiết bị y tế sử dụng tia X.
  • D. Từ bức xạ vũ trụ, các đồng vị phóng xạ trong vỏ Trái Đất và trong cơ thể sinh vật.

Câu 29: Xét hai mẫu chất phóng xạ X và Y có cùng khối lượng ban đầu. Chu kì bán rã của X gấp đôi chu kì bán rã của Y (Tx = 2Ty). Sau một khoảng thời gian bằng chu kì bán rã của Y (t = Ty), tỉ lệ số hạt nhân X còn lại so với số hạt nhân Y còn lại là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 2
  • C. √2
  • D. 1/√2

Câu 30: Trong ứng dụng của phóng xạ, việc sử dụng các đồng vị phóng xạ làm

  • A. Chu kì bán rã rất ngắn.
  • B. Có khả năng phát ra bức xạ dễ dàng phát hiện được.
  • C. Không tương tác hóa học với môi trường.
  • D. Có khối lượng rất nhẹ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của hiện tượng phóng xạ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tia phóng xạ alpha (α) có bản chất là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tia phóng xạ beta trừ (β⁻) có bản chất là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tia phóng xạ gamma (γ) có bản chất là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: So sánh khả năng đâm xuyên của các tia phóng xạ α, β, γ. Khả năng đâm xuyên tăng dần theo thứ tự nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: So sánh khả năng ion hóa môi trường của các tia phóng xạ α, β, γ. Khả năng ion hóa giảm dần theo thứ tự nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Chu kì bán rã (T) của một chất phóng xạ là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hằng số phóng xạ (λ) và chu kì bán rã (T) của một chất phóng xạ có mối liên hệ như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Định luật phóng xạ mô tả sự phụ thuộc của số hạt nhân còn lại (N) theo thời gian (t) như thế nào, nếu ban đầu có N₀ hạt nhân?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Độ phóng xạ (H) của một mẫu chất phóng xạ là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đơn vị Becquerel (Bq) dùng để đo đại lượng nào trong phóng xạ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian 2T, số hạt nhân còn lại trong mẫu bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu m₀. Sau 3 chu kì bán rã, khối lượng chất phóng xạ còn lại là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đồng vị Carbon-14 (¹⁴C) có chu kì bán rã khoảng 5730 năm. Phương pháp xác định tuổi của các mẫu vật cổ dựa vào đồng vị này là dựa trên nguyên tắc nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng 100 g. Sau 20 ngày, khối lượng chất phóng xạ còn lại là 25 g. Chu kì bán rã của chất này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một nguồn phóng xạ I-131 (¹³¹I) có chu kì bán rã 8 ngày được sử dụng trong y học để điều trị bệnh tuyến giáp. Ban đầu, một bệnh nhân được tiêm một liều ¹³¹I có độ phóng xạ 100 MBq. Sau 24 ngày, độ phóng xạ còn lại trong cơ thể bệnh nhân (chỉ xét phân rã phóng xạ) là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hạt nhân X phóng xạ α biến thành hạt nhân Y. Phương trình phản ứng hạt nhân có dạng: ²³⁸U → ²³⁴Th + α. Hạt nhân ban đầu là Uranium-238. Hạt α là hạt nhân Heli (⁴He). Hạt nhân con là Thorium-234. Đây là ví dụ về loại phóng xạ nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hạt nhân X phóng xạ β⁻ biến thành hạt nhân Y. Phương trình phản ứng hạt nhân có dạng: ¹⁴C → ¹⁴N + β⁻ + ν̄ₑ. Hạt nhân ban đầu là Carbon-14. Hạt β⁻ là electron. Hạt nhân con là Nitrogen-14. Hạt ν̄ₑ là phản hạt neutrino electron. Trong quá trình này, số proton và số neutron trong hạt nhân mẹ thay đổi như thế nào để tạo ra hạt nhân con?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Hạt nhân X phóng xạ β⁺ biến thành hạt nhân Y. Phương trình phản ứng hạt nhân có dạng: ²²Na → ²²Ne + β⁺ + νₑ. Hạt nhân ban đầu là Natri-22. Hạt β⁺ là positron. Hạt nhân con là Neon-22. Hạt νₑ là neutrino electron. Trong quá trình này, số proton và số neutron trong hạt nhân mẹ thay đổi như thế nào để tạo ra hạt nhân con?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phóng xạ gamma (γ) thường đi kèm với các loại phóng xạ nào khác (α, β⁻, β⁺)?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một mẫu quặng Uranium chứa đồng vị ²³⁸U có chu kì bán rã rất lớn (4,5 x 10⁹ năm). Giả sử ban đầu quặng chỉ chứa ²³⁸U nguyên chất. Sau một thời gian t, người ta đo được tỉ lệ giữa số hạt nhân ²³⁸U còn lại và số hạt nhân ²³⁸U ban đầu là 1/4. Thời gian t đã trôi qua là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Hạt nhân ¹³⁷Cs (Cesium-137) là một sản phẩm phân hạch có chu kì bán rã khoảng 30 năm, phóng xạ β⁻ và γ. Nếu một mẫu ¹³⁷Cs có khối lượng 1 kg, sau 60 năm, khối lượng ¹³⁷Cs còn lại là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một bệnh viện nhận một mẫu đồng vị phóng xạ dùng trong y học. Độ phóng xạ ban đầu của mẫu là H₀. Sau 5 ngày, độ phóng xạ giảm xuống còn 0.707 H₀. Chu kì bán rã của đồng vị này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao các đồng vị phóng xạ lại nguy hiểm cho sức khỏe con người?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một mẫu chất phóng xạ A có chu kì bán rã T₁ và mẫu chất phóng xạ B có chu kì bán rã T₂. Ban đầu, hai mẫu có cùng số hạt nhân. Sau khoảng thời gian t, tỉ lệ số hạt nhân còn lại của A so với B là N₁/N₂. Biểu thức nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Hạt nhân mẹ ²¹⁰Po (Polonium-210) có chu kì bán rã 138 ngày, phân rã alpha thành hạt nhân con ²⁰⁶Pb (Chì-206). Nếu ban đầu có một mẫu ²¹⁰Po nguyên chất, sau 276 ngày, tỉ lệ khối lượng ²⁰⁶Pb được tạo thành so với khối lượng ²¹⁰Po ban đầu là bao nhiêu? (Lấy khối lượng nguyên tử xấp xỉ số khối A).

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một phòng thí nghiệm sử dụng nguồn phóng xạ ³²P (Phosphorus-32) có chu kì bán rã 14.3 ngày. Nếu độ phóng xạ tối thiểu cần thiết cho một thí nghiệm là 10 MBq, và nguồn ban đầu có độ phóng xạ 80 MBq, thì nguồn này có thể sử dụng được trong thời gian tối đa bao lâu cho thí nghiệm đó?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phóng xạ tự nhiên có thể gây nguy hiểm cho con người từ những nguồn nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Xét hai mẫu chất phóng xạ X và Y có cùng khối lượng ban đầu. Chu kì bán rã của X gấp đôi chu kì bán rã của Y (Tx = 2Ty). Sau một khoảng thời gian bằng chu kì bán rã của Y (t = Ty), tỉ lệ số hạt nhân X còn lại so với số hạt nhân Y còn lại là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong ứng dụng của phóng xạ, việc sử dụng các đồng vị phóng xạ làm "nguyên tử đánh dấu" dựa trên đặc tính nào của phóng xạ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hiện tượng phóng xạ là gì?

  • A. Là quá trình hạt nhân nguyên tử tự động hấp thụ các hạt sơ cấp.
  • B. Là quá trình hạt nhân nguyên tử bị kích thích bởi bức xạ điện từ.
  • C. Là quá trình các hạt nhân nhẹ kết hợp lại tạo thành hạt nhân nặng hơn.
  • D. Là quá trình phân rã tự phát của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác, kèm theo sự phát ra các hạt hoặc bức xạ.

Câu 2: Tia phóng xạ nào sau đây không phải là dòng hạt mang điện?

  • A. Tia alpha (α)
  • B. Tia beta trừ (β⁻)
  • C. Tia gamma (γ)
  • D. Tia beta cộng (β⁺)

Câu 3: So sánh khả năng đâm xuyên của ba loại tia phóng xạ α, β, γ khi đi qua vật chất.

  • A. γ > β > α
  • B. α > β > γ
  • C. α > γ > β
  • D. β > α > γ

Câu 4: Hạt nhân X có Z proton và A nucleon, phóng xạ β⁻ tạo thành hạt nhân Y. Số proton và số nucleon của hạt nhân Y là bao nhiêu?

  • A. Z, A
  • B. Z+1, A
  • C. Z-1, A
  • D. Z+1, A-1

Câu 5: Hạt nhân 92238U phóng xạ α tạo thành hạt nhân X. Hạt nhân X là hạt nhân của nguyên tố nào?

  • A. Radium (Ra)
  • B. Plutonium (Pu)
  • C. Protactinium (Pa)
  • D. Thorium (Th)

Câu 6: Đồng vị 614C phóng xạ β⁻ với chu kì bán rã khoảng 5730 năm. Nếu một mẫu gỗ cổ có số nguyên tử 14C chỉ còn bằng 1/4 so với mẫu gỗ cùng loại vừa mới chặt, thì tuổi của mẫu gỗ cổ đó xấp xỉ là bao nhiêu?

  • A. 5730 năm
  • B. 11460 năm
  • C. 17190 năm
  • D. 22920 năm

Câu 7: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian bao lâu thì số hạt nhân còn lại chỉ bằng 1/e lần số hạt nhân ban đầu (với e là cơ số của logarit tự nhiên)?

  • A. T
  • B. 2T
  • C. T/ln2
  • D. T * ln2

Câu 8: Hằng số phóng xạ λ của một đồng vị phóng xạ đặc trưng cho điều gì?

  • A. Xác suất phân rã của một hạt nhân trong một đơn vị thời gian.
  • B. Thời gian để một nửa số hạt nhân ban đầu bị phân rã.
  • C. Số hạt nhân bị phân rã trong một đơn vị thời gian.
  • D. Năng lượng phát ra khi một hạt nhân phân rã.

Câu 9: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một mẫu chất phóng xạ được định nghĩa là gì?

  • A. Số hạt nhân còn lại trong mẫu tại một thời điểm.
  • B. Số hạt nhân ban đầu của mẫu.
  • C. Năng lượng tỏa ra từ mẫu trong một đơn vị thời gian.
  • D. Số phân rã của các hạt nhân trong mẫu trên một đơn vị thời gian.

Câu 10: Đơn vị đo độ phóng xạ trong hệ SI là gì?

  • A. Becquerel (Bq)
  • B. Curie (Ci)
  • C. Gray (Gy)
  • D. Sievert (Sv)

Câu 11: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu H₀. Sau 3 chu kì bán rã, độ phóng xạ của mẫu còn lại là bao nhiêu?

  • A. H₀/2
  • B. H₀/4
  • C. H₀/8
  • D. H₀/16

Câu 12: So sánh khả năng ion hóa môi trường của ba loại tia phóng xạ α, β, γ.

  • A. γ > β > α
  • B. β > α > γ
  • C. β > γ > α
  • D. α > β > γ

Câu 13: Một mẫu chất phóng xạ X ban đầu có khối lượng m₀. Sau thời gian t, khối lượng chất phóng xạ X còn lại là m. Biểu thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ giữa m, m₀, t và chu kì bán rã T?

  • A. m = m₀ ⋅ 2⁻ᵗ/ᵀ
  • B. m = m₀ ⋅ e⁻ᵗ/ᵀ
  • C. m = m₀ ⋅ (1 - 2⁻ᵗ/ᵀ)
  • D. m = m₀ ⋅ (1 - e⁻ᵗ/ᵀ)

Câu 14: Đồng vị 84210Po phóng xạ α có chu kì bán rã 138 ngày. Ban đầu có một mẫu Po nguyên chất. Sau 276 ngày, tỉ lệ giữa số hạt nhân Po còn lại và số hạt nhân Po ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 1/8
  • D. 1/16

Câu 15: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã là 10 ngày. Sau 30 ngày, khối lượng chất phóng xạ đã bị phân rã chiếm bao nhiêu phần trăm so với khối lượng ban đầu?

  • A. 12.5%
  • B. 25%
  • C. 75%
  • D. 87.5%

Câu 16: Tại sao hiện tượng phóng xạ lại không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, áp suất, hay trạng thái liên kết hóa học?

  • A. Vì hạt nhân nguyên tử có khối lượng rất lớn.
  • B. Vì các tia phóng xạ có năng lượng rất cao.
  • C. Vì quá trình phân rã diễn ra bên trong hạt nhân, không liên quan đến các tương tác bên ngoài vỏ nguyên tử.
  • D. Vì chu kì bán rã của chất phóng xạ là hằng số.

Câu 17: Trong y học hạt nhân, đồng vị phóng xạ 53131I được sử dụng để chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp. Đồng vị này phóng xạ β⁻ với chu kì bán rã 8 ngày. Nếu một bệnh nhân được tiêm một liều 131I có độ phóng xạ 100 MBq, thì sau 16 ngày, độ phóng xạ của liều đó trong cơ thể bệnh nhân (chỉ xét sự phân rã phóng xạ) còn lại là bao nhiêu?

  • A. 50 MBq
  • B. 25 MBq
  • C. 12.5 MBq
  • D. 6.25 MBq

Câu 18: Khi hạt nhân 90232Th phóng xạ theo chuỗi liên tiếp, kết thúc là hạt nhân bền 82208Pb. Chuỗi phóng xạ này bao gồm bao nhiêu lần phóng xạ α và bao nhiêu lần phóng xạ β⁻?

  • A. 6 lần α và 4 lần β⁻
  • B. 4 lần α và 6 lần β⁻
  • C. 6 lần α và 2 lần β⁻
  • D. 4 lần α và 8 lần β⁻

Câu 19: Một mẫu quặng Urani chứa đồng vị 92238U (chu kì bán rã rất lớn) và sản phẩm phân rã cuối cùng của nó là 82206Pb (bền). Giả sử ban đầu quặng chỉ chứa Urani và không có Chì. Nếu tỉ lệ số nguyên tử Chì và số nguyên tử Urani hiện tại trong quặng là 1:1, thì tuổi của quặng là bao nhiêu lần chu kì bán rã của Urani?

  • A. 0.5 lần
  • B. 1 lần
  • C. 2 lần
  • D. 4 lần

Câu 20: Một mẫu chất phóng xạ X có độ phóng xạ H. Sau thời gian t, độ phóng xạ của mẫu còn lại là H/8. Chu kì bán rã của chất phóng xạ X là bao nhiêu?

  • A. t/3
  • B. 3t
  • C. t/8
  • D. 8t

Câu 21: Tia phóng xạ nào sau đây bị lệch nhiều nhất trong điện trường và từ trường (với cùng năng lượng và cùng điều kiện)?

  • A. Tia alpha (α)
  • B. Tia beta (β)
  • C. Tia gamma (γ)
  • D. Tia X

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về hiện tượng phóng xạ là SAI?

  • A. Là một quá trình tự phát, không thể điều khiển được.
  • B. Là một quá trình biến đổi hạt nhân.
  • C. Là một quá trình có thể dự đoán chính xác thời điểm phân rã của từng hạt nhân riêng lẻ.
  • D. Luôn kèm theo sự giải phóng năng lượng.

Câu 23: Cho phương trình phân rã β⁺: 1122Na → ZAX + e⁺ + νe. Hạt nhân X là hạt nhân của nguyên tố nào?

  • A. Magnesium (Mg)
  • B. Fluorine (F)
  • C. Oxy (O)
  • D. Neon (Ne)

Câu 24: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Ban đầu có N₀ hạt nhân. Sau thời gian t = 2T, số hạt nhân đã bị phân rã là bao nhiêu?

  • A. N₀/4
  • B. N₀/2
  • C. 3N₀/4
  • D. N₀/8

Câu 25: Tại thời điểm t=0, một mẫu có 10¹⁰ hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Sau 10 giờ, số hạt nhân còn lại là 2.5 × 10⁹. Chu kì bán rã của đồng vị này là bao nhiêu?

  • A. 5 giờ
  • B. 10 giờ
  • C. 20 giờ
  • D. 40 giờ

Câu 26: Một mẫu chất phóng xạ X ban đầu có độ phóng xạ là H₀. Hằng số phóng xạ của chất là λ. Số hạt nhân ban đầu của mẫu là bao nhiêu?

  • A. H₀ ⋅ λ
  • B. λ / H₀
  • C. H₀ / λ
  • D. H₀ ⋅ T

Câu 27: Một mẫu chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Tại thời điểm t₁, mẫu có N₁ hạt nhân. Tại thời điểm t₂ = t₁ + Δt, mẫu có N₂ hạt nhân. Biểu thức nào sau đây là đúng?

  • A. N₂ = N₁ ⋅ 2⁻Δᵗ/ᵀ
  • B. N₂ = N₁ ⋅ e⁻Δᵗ/ᵀ
  • C. N₂ = N₁ ⋅ (1 - 2⁻Δᵗ/ᵀ)
  • D. N₂ = N₁ / 2⁻Δᵗ/ᵀ

Câu 28: Bức xạ nào sau đây có bản chất là sóng điện từ?

  • A. Tia alpha (α)
  • B. Tia beta (β)
  • C. Tia gamma (γ)
  • D. Tia nơtron

Câu 29: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng 100 g và chu kì bán rã là 5 ngày. Sau 15 ngày, khối lượng chất phóng xạ nguyên chất còn lại trong mẫu là bao nhiêu?

  • A. 50 g
  • B. 12.5 g
  • C. 25 g
  • D. 6.25 g

Câu 30: Tại sao việc sử dụng các đồng vị phóng xạ trong y tế (ví dụ như PET scan) cần được thực hiện theo quy trình nghiêm ngặt và kiểm soát chặt chẽ?

  • A. Bức xạ từ đồng vị phóng xạ có thể gây hại cho tế bào sống và DNA, tiềm ẩn nguy cơ sức khỏe nếu không kiểm soát.
  • B. Các đồng vị phóng xạ rất đắt tiền và khó sản xuất.
  • C. Đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã quá dài, gây ô nhiễm môi trường vĩnh viễn.
  • D. Đồng vị phóng xạ chỉ có hiệu quả trong thời gian rất ngắn sau khi sản xuất.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Hiện tượng phóng xạ là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tia phóng xạ nào sau đây không phải là dòng hạt mang điện?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: So sánh khả năng đâm xuyên của ba loại tia phóng xạ α, β, γ khi đi qua vật chất.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Hạt nhân X có Z proton và A nucleon, phóng xạ β⁻ tạo thành hạt nhân Y. Số proton và số nucleon của hạt nhân Y là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hạt nhân 92238U phóng xạ α tạo thành hạt nhân X. Hạt nhân X là hạt nhân của nguyên tố nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đồng vị 614C phóng xạ β⁻ với chu kì bán rã khoảng 5730 năm. Nếu một mẫu gỗ cổ có số nguyên tử 14C chỉ còn bằng 1/4 so với mẫu gỗ cùng loại vừa mới chặt, thì tuổi của mẫu gỗ cổ đó xấp xỉ là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian bao lâu thì số hạt nhân còn lại chỉ bằng 1/e lần số hạt nhân ban đầu (với e là cơ số của logarit tự nhiên)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hằng số phóng xạ λ của một đồng vị phóng xạ đặc trưng cho điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một mẫu chất phóng xạ được định nghĩa là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đơn vị đo độ phóng xạ trong hệ SI là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu H₀. Sau 3 chu kì bán rã, độ phóng xạ của mẫu còn lại là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: So sánh khả năng ion hóa môi trường của ba loại tia phóng xạ α, β, γ.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một mẫu chất phóng xạ X ban đầu có khối lượng m₀. Sau thời gian t, khối lượng chất phóng xạ X còn lại là m. Biểu thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ giữa m, m₀, t và chu kì bán rã T?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đồng vị 84210Po phóng xạ α có chu kì bán rã 138 ngày. Ban đầu có một mẫu Po nguyên chất. Sau 276 ngày, tỉ lệ giữa số hạt nhân Po còn lại và số hạt nhân Po ban đầu là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã là 10 ngày. Sau 30 ngày, khối lượng chất phóng xạ đã bị phân rã chiếm bao nhiêu phần trăm so với khối lượng ban đầu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao hiện tượng phóng xạ lại không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, áp suất, hay trạng thái liên kết hóa học?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong y học hạt nhân, đồng vị phóng xạ 53131I được sử dụng để chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp. Đồng vị này phóng xạ β⁻ với chu kì bán rã 8 ngày. Nếu một bệnh nhân được tiêm một liều 131I có độ phóng xạ 100 MBq, thì sau 16 ngày, độ phóng xạ của liều đó trong cơ thể bệnh nhân (chỉ xét sự phân rã phóng xạ) còn lại là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi hạt nhân 90232Th phóng xạ theo chuỗi liên tiếp, kết thúc là hạt nhân bền 82208Pb. Chuỗi phóng xạ này bao gồm bao nhiêu lần phóng xạ α và bao nhiêu lần phóng xạ β⁻?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một mẫu quặng Urani chứa đồng vị 92238U (chu kì bán rã rất lớn) và sản phẩm phân rã cuối cùng của nó là 82206Pb (bền). Giả sử ban đầu quặng chỉ chứa Urani và không có Chì. Nếu tỉ lệ số nguyên tử Chì và số nguyên tử Urani hiện tại trong quặng là 1:1, thì tuổi của quặng là bao nhiêu lần chu kì bán rã của Urani?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một mẫu chất phóng xạ X có độ phóng xạ H. Sau thời gian t, độ phóng xạ của mẫu còn lại là H/8. Chu kì bán rã của chất phóng xạ X là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tia phóng xạ nào sau đây bị lệch nhiều nhất trong điện trường và từ trường (với cùng năng lượng và cùng điều kiện)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về hiện tượng phóng xạ là SAI?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho phương trình phân rã β⁺: 1122Na → ZAX + e⁺ + νe. Hạt nhân X là hạt nhân của nguyên tố nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Ban đầu có N₀ hạt nhân. Sau thời gian t = 2T, số hạt nhân đã bị phân rã là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại thời điểm t=0, một mẫu có 10¹⁰ hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Sau 10 giờ, số hạt nhân còn lại là 2.5 × 10⁹. Chu kì bán rã của đồng vị này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một mẫu chất phóng xạ X ban đầu có độ phóng xạ là H₀. Hằng số phóng xạ của chất là λ. Số hạt nhân ban đầu của mẫu là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một mẫu chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Tại thời điểm t₁, mẫu có N₁ hạt nhân. Tại thời điểm t₂ = t₁ + Δt, mẫu có N₂ hạt nhân. Biểu thức nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Bức xạ nào sau đây có bản chất là sóng điện từ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng 100 g và chu kì bán rã là 5 ngày. Sau 15 ngày, khối lượng chất phóng xạ nguyên chất còn lại trong mẫu là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tại sao việc sử dụng các đồng vị phóng xạ trong y tế (ví dụ như PET scan) cần được thực hiện theo quy trình nghiêm ngặt và kiểm soát chặt chẽ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng vị phóng xạ Coban-60 (⁶⁰Co) có chu kì bán rã khoảng 5,27 năm. Trong y học, ⁶⁰Co được sử dụng làm nguồn tia gamma trong xạ trị ung thư. Nếu một bệnh viện nhận được 100g ⁶⁰Co, sau bao lâu khối lượng ⁶⁰Co còn lại trong mẫu chỉ còn 12,5g?

  • A. 10,54 năm
  • B. 13,175 năm
  • C. 15,81 năm
  • D. 21,08 năm

Câu 2: Hạt nhân ₁₁²⁴Na phóng xạ β⁻ với chu kì bán rã T = 15 giờ. Viết phương trình phân rã của hạt nhân này và xác định hạt nhân con tạo thành.

  • A. ₁₀²⁰Ne
  • B. ₁₂²⁴Mg
  • C. ₁₁²³Na
  • D. ₁₀²⁴Ne

Câu 3: Tính hằng số phóng xạ (λ) của Plutoni-239 (²³⁹Pu), biết chu kì bán rã của nó là 24110 năm. (Lấy kết quả gần đúng nhất)

  • A. 1,2 × 10⁻⁵ năm⁻¹
  • B. 5,7 × 10⁻⁵ năm⁻¹
  • C. 8,3 × 10⁻⁵ năm⁻¹
  • D. 2,9 × 10⁻⁵ năm⁻¹

Câu 4: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là H₀. Sau 3 chu kì bán rã, độ phóng xạ của mẫu chất đó còn lại bao nhiêu?

  • A. H₀ / 8
  • B. H₀ / 6
  • C. H₀ / 4
  • D. H₀ / 2

Câu 5: Tia phóng xạ nào sau đây có khả năng xuyên thấu kém nhất?

  • A. Tia alpha (α)
  • B. Tia beta trừ (β⁻)
  • C. Tia beta cộng (β⁺)
  • D. Tia gamma (γ)

Câu 6: Tia phóng xạ nào sau đây có bản chất là sóng điện từ?

  • A. Tia alpha (α)
  • B. Tia beta trừ (β⁻)
  • C. Tia beta cộng (β⁺)
  • D. Tia gamma (γ)

Câu 7: Một mẫu gỗ cổ được tìm thấy trong một cuộc khai quật khảo cổ. Phân tích cho thấy tỉ lệ đồng vị Carbon-14 (¹⁴C) còn lại trong mẫu gỗ chỉ bằng 12,5% so với tỉ lệ ¹⁴C trong gỗ cây đang sống. Biết chu kì bán rã của ¹⁴C là 5730 năm. Tuổi của mẫu gỗ cổ này là bao nhiêu?

  • A. 5730 năm
  • B. 17190 năm
  • C. 11460 năm
  • D. 22920 năm

Câu 8: Tia β⁻ là dòng các hạt nào?

  • A. Hạt nhân Heli (⁴₂He)
  • B. Các proton
  • C. Các electron
  • D. Các positron

Câu 9: Tại sao các đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã ngắn thường được ưu tiên sử dụng làm chất đánh dấu (tracer) trong y học chẩn đoán?

  • A. Để giảm thiểu liều chiếu xạ cho bệnh nhân sau khi hoàn thành chẩn đoán.
  • B. Vì chúng phát ra tia gamma có năng lượng cao hơn.
  • C. Vì chúng dễ dàng được cơ thể hấp thụ hơn.
  • D. Để tăng độ phóng xạ ban đầu của mẫu.

Câu 10: Một mẫu chất phóng xạ có 10¹⁵ hạt nhân ở thời điểm ban đầu. Sau 10 ngày, số hạt nhân còn lại là 2.5 × 10¹⁴. Chu kì bán rã của chất này là bao nhiêu?

  • A. 2 ngày
  • B. 4 ngày
  • C. 5 ngày
  • D. 10 ngày

Câu 11: Phóng xạ β⁺ là quá trình hạt nhân phát ra:

  • A. Proton
  • B. Electron
  • C. Hạt alpha
  • D. Positron

Câu 12: Tia gamma (γ) được sử dụng trong kỹ thuật chiếu xạ để tiệt trùng thiết bị y tế hoặc bảo quản thực phẩm. Đặc điểm nào của tia gamma làm cho nó phù hợp với mục đích này?

  • A. Khả năng xuyên thấu mạnh.
  • B. Khả năng ion hóa rất mạnh.
  • C. Mang điện tích dương.
  • D. Có khối lượng lớn.

Câu 13: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ H. Số hạt nhân phóng xạ còn lại trong mẫu tại thời điểm đó được tính bằng công thức nào? (λ là hằng số phóng xạ)

  • A. N = Hλ
  • B. N = H/T
  • C. N = H/λ
  • D. N = H * T

Câu 14: Đồng vị Iot-131 (¹³¹I) phóng xạ β⁻ với chu kì bán rã 8 ngày, được sử dụng để chẩn đoán và điều trị các bệnh tuyến giáp. Một bệnh nhân được tiêm một lượng ¹³¹I có độ phóng xạ 2 mCi. Sau 24 ngày, độ phóng xạ của lượng ¹³¹I còn lại trong cơ thể bệnh nhân (chỉ xét đến phân rã phóng xạ) là bao nhiêu?

  • A. 0,25 mCi
  • B. 0,5 mCi
  • C. 1 mCi
  • D. 0,125 mCi

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về các tia phóng xạ là SAI?

  • A. Tia α là dòng hạt nhân Heli.
  • B. Tia β⁻ là dòng electron.
  • C. Tia γ là sóng điện từ.
  • D. Tia γ bị lệch trong điện trường và từ trường.

Câu 16: Tại thời điểm ban đầu (t=0), một mẫu chất phóng xạ có N₀ hạt nhân. Sau thời gian t, số hạt nhân đã bị phân rã là ΔN. Mối liên hệ giữa ΔN và N₀ là:

  • A. ΔN = N₀e⁻λt
  • B. ΔN = N₀(1 - e⁻λt)
  • C. ΔN = N₀(1/2)ᵗ/ᵀ
  • D. ΔN = N₀ - N₀(1/2)ᵗ/ᵀ

Câu 17: Một nguồn phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau thời gian 4T, tỉ lệ phần trăm số hạt nhân còn lại so với số hạt nhân ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 12,5%
  • C. 6,25%
  • D. 3,125%

Câu 18: Trong quá trình phân rã alpha (α), số khối (A) và nguyên tử số (Z) của hạt nhân con thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

  • A. Số khối giảm 4, nguyên tử số giảm 2.
  • B. Số khối không đổi, nguyên tử số tăng 1.
  • C. Số khối không đổi, nguyên tử số giảm 1.
  • D. Số khối giảm 2, nguyên tử số giảm 1.

Câu 19: Một mẫu Po-210 (²¹⁰Po) có khối lượng 1 mg. ²¹⁰Po phóng xạ alpha với chu kì bán rã 138 ngày. Tính số hạt alpha được phát ra sau 276 ngày. (Lấy số Avogadro NA ≈ 6.02 × 10²³ mol⁻¹)

  • A. 7.16 × 10¹⁷
  • B. 1.43 × 10¹⁸
  • C. 3.58 × 10¹⁸
  • D. 2.15 × 10¹⁸

Câu 20: Khả năng ion hóa của các tia phóng xạ giảm dần theo thứ tự nào?

  • A. α, γ, β
  • B. α, β, γ
  • C. γ, β, α
  • D. β, α, γ

Câu 21: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ H₀. Sau thời gian t, số hạt nhân đã phân rã là ΔN. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

  • A. ΔN = H₀t
  • B. ΔN = H₀e⁻λt
  • C. ΔN = λH₀(1 - e⁻λt)
  • D. ΔN = (H₀/λ)(1 - e⁻λt)

Câu 22: Đồng vị phóng xạ Natri-24 (²⁴Na) có chu kì bán rã 15 giờ, được sử dụng trong y học để nghiên cứu sự lưu thông máu. Một mẫu ²⁴Na ban đầu có khối lượng 24 g. Sau 60 giờ, khối lượng ²⁴Na còn lại là bao nhiêu?

  • A. 1,5 g
  • B. 3 g
  • C. 6 g
  • D. 12 g

Câu 23: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc cơ bản để đảm bảo an toàn khi làm việc với nguồn phóng xạ?

  • A. Giảm thiểu thời gian tiếp xúc với nguồn.
  • B. Tăng khoảng cách từ người làm việc đến nguồn.
  • C. Sử dụng vật liệu che chắn phù hợp.
  • D. Tăng nhiệt độ của nguồn phóng xạ.

Câu 24: Một mẫu chất phóng xạ có 8 × 10¹⁸ hạt nhân ở thời điểm ban đầu. Sau 10 ngày, số hạt nhân còn lại là 1 × 10¹⁸. Số hạt nhân đã phân rã trong 5 ngày đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. 4 × 10¹⁸
  • B. 6 × 10¹⁸
  • C. 7 × 10¹⁸
  • D. khoảng 5,17 × 10¹⁸

Câu 25: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo độ phóng xạ?

  • A. Becquerel (Bq)
  • B. Gray (Gy)
  • C. Sievert (Sv)
  • D. Joule (J)

Câu 26: Khi một hạt nhân phóng xạ β⁻, hạt nhân con tạo thành có:

  • A. Số proton giảm 1.
  • B. Số neutron tăng 1.
  • C. Số proton tăng 1.
  • D. Số khối giảm 1.

Câu 27: Hai đồng vị phóng xạ X và Y có chu kì bán rã lần lượt là Tₓ = 2 giờ và Ty = 4 giờ. Ban đầu, một mẫu hỗn hợp có số hạt nhân X gấp 4 lần số hạt nhân Y (N₀ₓ = 4N₀y). Sau bao lâu số hạt nhân X và Y còn lại bằng nhau (Nₓ = Ny)?

  • A. 2 giờ
  • B. 4 giờ
  • C. 8 giờ
  • D. 16 giờ

Câu 28: Đồng vị Triti (³H) phóng xạ β⁻ với chu kì bán rã 12,3 năm, được sử dụng trong các biển báo phát sáng tự cấp nguồn. Hạt nhân con tạo thành từ phân rã của ³H là:

  • A. Heli-3 (³He)
  • B. Hydro-2 (²H)
  • C. Heli-4 (⁴He)
  • D. Liti-6 (⁶Li)

Câu 29: Quan sát đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số hạt nhân còn lại (N) theo thời gian (t) của một chất phóng xạ. Làm thế nào để xác định chu kì bán rã (T) từ đồ thị này?

  • A. Tìm thời gian để số hạt nhân còn lại bằng 0.
  • B. Tìm thời gian để số hạt nhân còn lại giảm còn một nửa so với ban đầu (hoặc một giá trị N bất kỳ).
  • C. Tìm thời gian để số hạt nhân đã phân rã đạt cực đại.
  • D. Tìm độ dốc của đường cong tại thời điểm ban đầu.

Câu 30: Một mẫu quặng Urani chứa đồng vị ²³⁸U (chu kì bán rã rất lớn) và ²³⁵U (chu kì bán rã 7,04 × 10⁸ năm). Giả sử ban đầu tỉ lệ số hạt nhân ²³⁵U trên tổng số hạt nhân U (²³⁵U + ²³⁸U) là 0,72%. Hiện nay, tỉ lệ này trong quặng tự nhiên chỉ còn khoảng 0,005%. Thông tin này có thể được sử dụng để ước tính điều gì?

  • A. Tuổi của quặng Urani hoặc ước tính tuổi của Trái Đất.
  • B. Năng lượng giải phóng từ mỗi phân rã Urani.
  • C. Độ phóng xạ tổng cộng của quặng tại thời điểm hiện tại.
  • D. Số lượng mỏ quặng Urani còn lại trên thế giới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đồng vị phóng xạ Coban-60 (⁶⁰Co) có chu kì bán rã khoảng 5,27 năm. Trong y học, ⁶⁰Co được sử dụng làm nguồn tia gamma trong xạ trị ung thư. Nếu một bệnh viện nhận được 100g ⁶⁰Co, sau bao lâu khối lượng ⁶⁰Co còn lại trong mẫu chỉ còn 12,5g?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Hạt nhân ₁₁²⁴Na phóng xạ β⁻ với chu kì bán rã T = 15 giờ. Viết phương trình phân rã của hạt nhân này và xác định hạt nhân con tạo thành.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tính hằng số phóng xạ (λ) của Plutoni-239 (²³⁹Pu), biết chu kì bán rã của nó là 24110 năm. (Lấy kết quả gần đúng nhất)

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là H₀. Sau 3 chu kì bán rã, độ phóng xạ của mẫu chất đó còn lại bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tia phóng xạ nào sau đây có khả năng xuyên thấu kém nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tia phóng xạ nào sau đây có bản chất là sóng điện từ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một mẫu gỗ cổ được tìm thấy trong một cuộc khai quật khảo cổ. Phân tích cho thấy tỉ lệ đồng vị Carbon-14 (¹⁴C) còn lại trong mẫu gỗ chỉ bằng 12,5% so với tỉ lệ ¹⁴C trong gỗ cây đang sống. Biết chu kì bán rã của ¹⁴C là 5730 năm. Tuổi của mẫu gỗ cổ này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tia β⁻ là dòng các hạt nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao các đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã ngắn thường được ưu tiên sử dụng làm chất đánh dấu (tracer) trong y học chẩn đoán?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một mẫu chất phóng xạ có 10¹⁵ hạt nhân ở thời điểm ban đầu. Sau 10 ngày, số hạt nhân còn lại là 2.5 × 10¹⁴. Chu kì bán rã của chất này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phóng xạ β⁺ là quá trình hạt nhân phát ra:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tia gamma (γ) được sử dụng trong kỹ thuật chiếu xạ để tiệt trùng thiết bị y tế hoặc bảo quản thực phẩm. Đặc điểm nào của tia gamma làm cho nó phù hợp với mục đích này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ H. Số hạt nhân phóng xạ còn lại trong mẫu tại thời điểm đó được tính bằng công thức nào? (λ là hằng số phóng xạ)

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đồng vị Iot-131 (¹³¹I) phóng xạ β⁻ với chu kì bán rã 8 ngày, được sử dụng để chẩn đoán và điều trị các bệnh tuyến giáp. Một bệnh nhân được tiêm một lượng ¹³¹I có độ phóng xạ 2 mCi. Sau 24 ngày, độ phóng xạ của lượng ¹³¹I còn lại trong cơ thể bệnh nhân (chỉ xét đến phân rã phóng xạ) là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về các tia phóng xạ là SAI?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại thời điểm ban đầu (t=0), một mẫu chất phóng xạ có N₀ hạt nhân. Sau thời gian t, số hạt nhân đã bị phân rã là ΔN. Mối liên hệ giữa ΔN và N₀ là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một nguồn phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau thời gian 4T, tỉ lệ phần trăm số hạt nhân còn lại so với số hạt nhân ban đầu là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong quá trình phân rã alpha (α), số khối (A) và nguyên tử số (Z) của hạt nhân con thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một mẫu Po-210 (²¹⁰Po) có khối lượng 1 mg. ²¹⁰Po phóng xạ alpha với chu kì bán rã 138 ngày. Tính số hạt alpha được phát ra sau 276 ngày. (Lấy số Avogadro NA ≈ 6.02 × 10²³ mol⁻¹)

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khả năng ion hóa của các tia phóng xạ giảm dần theo thứ tự nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ H₀. Sau thời gian t, số hạt nhân đã phân rã là ΔN. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Đồng vị phóng xạ Natri-24 (²⁴Na) có chu kì bán rã 15 giờ, được sử dụng trong y học để nghiên cứu sự lưu thông máu. Một mẫu ²⁴Na ban đầu có khối lượng 24 g. Sau 60 giờ, khối lượng ²⁴Na còn lại là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc cơ bản để đảm bảo an toàn khi làm việc với nguồn phóng xạ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một mẫu chất phóng xạ có 8 × 10¹⁸ hạt nhân ở thời điểm ban đầu. Sau 10 ngày, số hạt nhân còn lại là 1 × 10¹⁸. Số hạt nhân đã phân rã trong 5 ngày đầu tiên là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo độ phóng xạ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi một hạt nhân phóng xạ β⁻, hạt nhân con tạo thành có:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Hai đồng vị phóng xạ X và Y có chu kì bán rã lần lượt là Tₓ = 2 giờ và Ty = 4 giờ. Ban đầu, một mẫu hỗn hợp có số hạt nhân X gấp 4 lần số hạt nhân Y (N₀ₓ = 4N₀y). Sau bao lâu số hạt nhân X và Y còn lại bằng nhau (Nₓ = Ny)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đồng vị Triti (³H) phóng xạ β⁻ với chu kì bán rã 12,3 năm, được sử dụng trong các biển báo phát sáng tự cấp nguồn. Hạt nhân con tạo thành từ phân rã của ³H là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Quan sát đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số hạt nhân còn lại (N) theo thời gian (t) của một chất phóng xạ. Làm thế nào để xác định chu kì bán rã (T) từ đồ thị này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một mẫu quặng Urani chứa đồng vị ²³⁸U (chu kì bán rã rất lớn) và ²³⁵U (chu kì bán rã 7,04 × 10⁸ năm). Giả sử ban đầu tỉ lệ số hạt nhân ²³⁵U trên tổng số hạt nhân U (²³⁵U + ²³⁸U) là 0,72%. Hiện nay, tỉ lệ này trong quặng tự nhiên chỉ còn khoảng 0,005%. Thông tin này có thể được sử dụng để ước tính điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hiện tượng phóng xạ là gì?

  • A. Hiện tượng một chất phát ra ánh sáng khi bị kích thích bằng bức xạ điện từ.
  • B. Hiện tượng các nguyên tử hấp thụ năng lượng và chuyển lên trạng thái kích thích.
  • C. Hiện tượng hạt nhân nguyên tử kết hợp lại với nhau tạo thành hạt nhân nặng hơn.
  • D. Quá trình phân rã tự phát của một hạt nhân không bền vững thành hạt nhân khác, kèm theo phát ra các tia phóng xạ.

Câu 2: Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các hạt nhân heli (2 proton và 2 neutron)?

  • A. Tia alpha (α)
  • B. Tia beta trừ (β-)
  • C. Tia beta cộng (β+)
  • D. Tia gamma (γ)

Câu 3: Tia phóng xạ nào sau đây có bản chất là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn?

  • A. Tia alpha (α)
  • B. Tia beta trừ (β-)
  • C. Tia beta cộng (β+)
  • D. Tia gamma (γ)

Câu 4: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian 3T, số hạt nhân phóng xạ còn lại trong mẫu bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?

  • A. 50%
  • B. 12.5%
  • C. 25%
  • D. 6.25%

Câu 5: Đồng vị Carbon-14 (14C) phóng xạ β- với chu kì bán rã khoảng 5730 năm. Người ta dùng phương pháp Carbon-14 để xác định tuổi của các mẫu vật có nguồn gốc hữu cơ (gỗ, xương, vải...). Nếu một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ của 14C chỉ bằng 25% độ phóng xạ của một mẫu gỗ cùng loại vừa mới chặt, thì tuổi của mẫu gỗ cổ đó là bao nhiêu?

  • A. 5730 năm
  • B. 11460 năm
  • C. 2865 năm
  • D. 22920 năm

Câu 6: Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Chu kì bán rã T của chất phóng xạ đó được tính bằng công thức nào?

  • A. T = ln(2) / λ
  • B. T = 1 / λ
  • C. T = λ / ln(2)
  • D. T = λ * ln(2)

Câu 7: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một mẫu chất phóng xạ được định nghĩa là gì?

  • A. Số hạt nhân còn lại sau một đơn vị thời gian.
  • B. Số phân rã trong một đơn vị thời gian.
  • C. Số hạt nhân ban đầu của mẫu.
  • D. Khối lượng chất phóng xạ còn lại.

Câu 8: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo độ phóng xạ?

  • A. Becquerel (Bq)
  • B. Curie (Ci)
  • C. Số phân rã trên giây (dis/s)
  • D. Gray (Gy)

Câu 9: Tia beta trừ (β-) là dòng các hạt nào?

  • A. Proton
  • B. Neutron
  • C. Electron
  • D. Photon

Câu 10: Tia phóng xạ nào bị lệch nhiều nhất trong cùng một từ trường đều khi bay vuông góc với đường sức từ (giả sử các tia có cùng động năng)?

  • A. Tia alpha (α)
  • B. Tia beta (β)
  • C. Tia gamma (γ)
  • D. Tất cả lệch như nhau

Câu 11: Tia gamma (γ) có khả năng đâm xuyên mạnh nhất trong các loại tia phóng xạ alpha, beta, gamma. Điều này được giải thích chủ yếu do đặc điểm nào của tia gamma?

  • A. Không mang điện tích.
  • B. Có khối lượng lớn.
  • C. Có tốc độ nhỏ.
  • D. Bị lệch trong điện trường và từ trường.

Câu 12: Ban đầu có một khối lượng m0 của đồng vị phóng xạ X. Sau 10 ngày, khối lượng đồng vị X còn lại là m0/4. Chu kì bán rã của đồng vị X là bao nhiêu?

  • A. 2.5 ngày
  • B. 20 ngày
  • C. 5 ngày
  • D. 10 ngày

Câu 13: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là H0. Sau 2 giờ, độ phóng xạ giảm còn H0/8. Hằng số phóng xạ của chất này là bao nhiêu (đơn vị giờ^-1)?

  • A. ln(2)
  • B. 3 * ln(2)
  • C. ln(8) / 2
  • D. ln(2) / 2

Câu 14: Trong phóng xạ alpha (α), hạt nhân mẹ AZAX biến đổi thành hạt nhân con Z"A"Y. Mối quan hệ giữa số khối (A, A") và điện tích hạt nhân (Z, Z") của hạt nhân mẹ và con là gì?

  • A. A" = A, Z" = Z + 1
  • B. A" = A - 2, Z" = Z - 2
  • C. A" = A, Z" = Z - 1
  • D. A" = A - 4, Z" = Z - 2

Câu 15: Trong phóng xạ beta trừ (β-), hạt nhân mẹ AZA X biến đổi thành hạt nhân con Z"A"Y. Mối quan hệ giữa số khối (A, A") và điện tích hạt nhân (Z, Z") của hạt nhân mẹ và con là gì?

  • A. A" = A, Z" = Z + 1
  • B. A" = A - 4, Z" = Z - 2
  • C. A" = A, Z" = Z - 1
  • D. A" = A + 1, Z" = Z

Câu 16: Tại sao các đồng vị phóng xạ thường được sử dụng làm “nguyên tử đánh dấu” trong y học và công nghiệp?

  • A. Vì chúng có chu kì bán rã rất dài, dễ theo dõi.
  • B. Vì chúng phát ra bức xạ có thể phát hiện được, cho phép theo dõi đường đi hoặc vị trí của chúng.
  • C. Vì chúng không tương tác với môi trường xung quanh.
  • D. Vì chúng có khối lượng nguyên tử rất nhỏ.

Câu 17: Một mẫu chất phóng xạ chứa N0 hạt nhân tại thời điểm t=0. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng số hạt nhân N còn lại sau thời gian t?

  • A. N = N0 * e^(λt)
  • B. N = N0 / (2^(t/T))
  • C. N = N0 * 2^(-t/T)
  • D. N = N0 * (1 - e^(-λt))

Câu 18: Khi nói về hiện tượng phóng xạ, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Hiện tượng phóng xạ là quá trình ngẫu nhiên.
  • B. Chu kì bán rã của một chất phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho chất đó, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường bên ngoài (áp suất, nhiệt độ...).
  • C. Các tia phóng xạ alpha, beta, gamma đều bị lệch trong điện trường và từ trường.
  • D. Trong quá trình phóng xạ, có sự biến đổi từ hạt nhân này sang hạt nhân khác.

Câu 19: Một nguồn phóng xạ Cobalt-60 (60Co) được sử dụng trong xạ trị ung thư. 60Co phóng xạ β- và γ với chu kì bán rã khoảng 5.27 năm. Nếu ban đầu nguồn này có độ phóng xạ là 10 Ci, thì sau khoảng bao lâu độ phóng xạ của nguồn còn 1.25 Ci?

  • A. 5.27 năm
  • B. 15.81 năm
  • C. 10.54 năm
  • D. 21.08 năm

Câu 20: So sánh khả năng ion hóa của các tia phóng xạ alpha, beta, gamma khi đi qua vật chất.

  • A. Tia alpha > Tia beta > Tia gamma
  • B. Tia beta > Tia alpha > Tia gamma
  • C. Tia gamma > Tia beta > Tia alpha
  • D. Tia alpha = Tia beta = Tia gamma

Câu 21: Một mẫu đồng vị I-131 (131I), được dùng trong y học để chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp, có chu kì bán rã 8.02 ngày. Ban đầu có 100 mg đồng vị này. Khối lượng 131I còn lại sau 16.04 ngày là bao nhiêu?

  • A. 50 mg
  • B. 25 mg
  • C. 12.5 mg
  • D. 6.25 mg

Câu 22: Chất nào sau đây có khả năng làm chậm neutron nhanh trong lò phản ứng hạt nhân (chất điều tiết neutron) nhưng không phải là chất được sử dụng để che chắn tia phóng xạ gamma?

  • A. Nước nặng (D2O)
  • B. Chì
  • C. Bê tông
  • D. Sắt

Câu 23: Tại sao việc lưu trữ và xử lý chất thải phóng xạ là một vấn đề phức tạp và tốn kém?

  • A. Vì chúng có khối lượng rất lớn.
  • B. Vì chúng phát ra ánh sáng nhìn thấy được, gây ô nhiễm quang học.
  • C. Vì chúng không thể bị phân hủy bởi các quá trình hóa học thông thường.
  • D. Vì chúng tiếp tục phát ra bức xạ nguy hiểm trong thời gian rất dài (tùy thuộc vào chu kì bán rã của các đồng vị), cần được che chắn và cách ly an toàn.

Câu 24: Đồng vị phóng xạ Na-24 (24Na) có chu kì bán rã 15 giờ, được sử dụng để theo dõi dòng chảy của máu. Nếu tiêm một lượng 24Na vào cơ thể với độ phóng xạ ban đầu H0, thì sau 30 giờ độ phóng xạ của lượng 24Na trong cơ thể còn lại khoảng bao nhiêu?

  • A. H0 / 2
  • B. H0 / 3
  • C. H0 / 4
  • D. H0 / 8

Câu 25: Khối lượng hạt nhân con được tạo thành từ sự phân rã của hạt nhân mẹ tăng dần theo thời gian. Biểu thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa số hạt nhân con N_con và số hạt nhân mẹ ban đầu N0 sau thời gian t, nếu hạt nhân con bền vững?

  • A. N_con = N0 * 2^(-t/T)
  • B. N_con = N0 * (1 - 2^(-t/T))
  • C. N_con = N0 * e^(-λt)
  • D. N_con = N0 / (1 - 2^(-t/T))

Câu 26: Một mẫu quặng chứa Uranium-238 (238U) và sản phẩm phân rã cuối cùng của nó là Chì-206 (206Pb). Biết chu kì bán rã của 238U rất lớn (khoảng 4.47 tỉ năm). Giả sử ban đầu quặng chỉ chứa 238U. Nếu trong mẫu quặng hiện tại, số hạt nhân 206Pb bằng số hạt nhân 238U còn lại, thì tuổi của mẫu quặng là bao nhiêu?

  • A. Bằng chu kì bán rã của 238U.
  • B. Gấp đôi chu kì bán rã của 238U.
  • C. Bằng một nửa chu kì bán rã của 238U.
  • D. Không thể xác định chỉ với thông tin này.

Câu 27: Tia beta cộng (β+) là dòng các hạt nào?

  • A. Positron
  • B. Proton
  • C. Electron
  • D. Neutron

Câu 28: Hằng số phóng xạ λ có ý nghĩa vật lí là gì?

  • A. Thời gian để một nửa số hạt nhân phân rã.
  • B. Số hạt nhân phân rã trong một giây.
  • C. Số hạt nhân còn lại sau một đơn vị thời gian.
  • D. Xác suất một hạt nhân phân rã trong một đơn vị thời gian.

Câu 29: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ H. Sau thời gian t, số hạt nhân còn lại là N. Mối liên hệ giữa H, λ và N được cho bởi công thức nào?

  • A. H = λ * N
  • B. H = N / λ
  • C. H = λ / N
  • D. H = N - λ

Câu 30: Tại sao tia alpha có khả năng ion hóa rất mạnh nhưng khả năng đâm xuyên lại kém nhất?

  • A. Vì nó có tốc độ rất lớn.
  • B. Vì nó có khối lượng và điện tích lớn, dễ tương tác và truyền năng lượng cho vật chất.
  • C. Vì nó là sóng điện từ.
  • D. Vì nó không mang điện tích.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Hiện tượng phóng xạ là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các hạt nhân heli (2 proton và 2 neutron)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tia phóng xạ nào sau đây có bản chất là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian 3T, số hạt nhân phóng xạ còn lại trong mẫu bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đồng vị Carbon-14 (14C) phóng xạ β- với chu kì bán rã khoảng 5730 năm. Người ta dùng phương pháp Carbon-14 để xác định tuổi của các mẫu vật có nguồn gốc hữu cơ (gỗ, xương, vải...). Nếu một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ của 14C chỉ bằng 25% độ phóng xạ của một mẫu gỗ cùng loại vừa mới chặt, thì tuổi của mẫu gỗ cổ đó là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Chu kì bán rã T của chất phóng xạ đó được tính bằng công thức nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một mẫu chất phóng xạ được định nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo độ phóng xạ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tia beta trừ (β-) là dòng các hạt nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tia phóng xạ nào bị lệch nhiều nhất trong cùng một từ trường đều khi bay vuông góc với đường sức từ (giả sử các tia có cùng động năng)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tia gamma (γ) có khả năng đâm xuyên mạnh nhất trong các loại tia phóng xạ alpha, beta, gamma. Điều này được giải thích chủ yếu do đặc điểm nào của tia gamma?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Ban đầu có một khối lượng m0 của đồng vị phóng xạ X. Sau 10 ngày, khối lượng đồng vị X còn lại là m0/4. Chu kì bán rã của đồng vị X là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là H0. Sau 2 giờ, độ phóng xạ giảm còn H0/8. Hằng số phóng xạ của chất này là bao nhiêu (đơn vị giờ^-1)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong phóng xạ alpha (α), hạt nhân mẹ AZAX biến đổi thành hạt nhân con Z'A'Y. Mối quan hệ giữa số khối (A, A') và điện tích hạt nhân (Z, Z') của hạt nhân mẹ và con là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong phóng xạ beta trừ (β-), hạt nhân mẹ AZA X biến đổi thành hạt nhân con Z'A'Y. Mối quan hệ giữa số khối (A, A') và điện tích hạt nhân (Z, Z') của hạt nhân mẹ và con là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao các đồng vị phóng xạ thường được sử dụng làm “nguyên tử đánh dấu” trong y học và công nghiệp?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một mẫu chất phóng xạ chứa N0 hạt nhân tại thời điểm t=0. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng số hạt nhân N còn lại sau thời gian t?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi nói về hiện tượng phóng xạ, phát biểu nào sau đây là sai?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một nguồn phóng xạ Cobalt-60 (60Co) được sử dụng trong xạ trị ung thư. 60Co phóng xạ β- và γ với chu kì bán rã khoảng 5.27 năm. Nếu ban đầu nguồn này có độ phóng xạ là 10 Ci, thì sau khoảng bao lâu độ phóng xạ của nguồn còn 1.25 Ci?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: So sánh khả năng ion hóa của các tia phóng xạ alpha, beta, gamma khi đi qua vật chất.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một mẫu đồng vị I-131 (131I), được dùng trong y học để chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp, có chu kì bán rã 8.02 ngày. Ban đầu có 100 mg đồng vị này. Khối lượng 131I còn lại sau 16.04 ngày là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Chất nào sau đây có khả năng làm chậm neutron nhanh trong lò phản ứng hạt nhân (chất điều tiết neutron) nhưng không phải là chất được sử dụng để che chắn tia phóng xạ gamma?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao việc lưu trữ và xử lý chất thải phóng xạ là một vấn đề phức tạp và tốn kém?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Đồng vị phóng xạ Na-24 (24Na) có chu kì bán rã 15 giờ, được sử dụng để theo dõi dòng chảy của máu. Nếu tiêm một lượng 24Na vào cơ thể với độ phóng xạ ban đầu H0, thì sau 30 giờ độ phóng xạ của lượng 24Na trong cơ thể còn lại khoảng bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khối lượng hạt nhân con được tạo thành từ sự phân rã của hạt nhân mẹ tăng dần theo thời gian. Biểu thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa số hạt nhân con N_con và số hạt nhân mẹ ban đầu N0 sau thời gian t, nếu hạt nhân con bền vững?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một mẫu quặng chứa Uranium-238 (238U) và sản phẩm phân rã cuối cùng của nó là Chì-206 (206Pb). Biết chu kì bán rã của 238U rất lớn (khoảng 4.47 tỉ năm). Giả sử ban đầu quặng chỉ chứa 238U. Nếu trong mẫu quặng hiện tại, số hạt nhân 206Pb bằng số hạt nhân 238U còn lại, thì tuổi của mẫu quặng là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tia beta cộng (β+) là dòng các hạt nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Hằng số phóng xạ λ có ý nghĩa vật lí là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ H. Sau thời gian t, số hạt nhân còn lại là N. Mối liên hệ giữa H, λ và N được cho bởi công thức nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại sao tia alpha có khả năng ion hóa rất mạnh nhưng khả năng đâm xuyên lại kém nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hiện tượng phóng xạ là gì?

  • A. Là quá trình hạt nhân hấp thụ năng lượng và phát ra bức xạ.
  • B. Là quá trình hạt nhân bền vững bị phá vỡ dưới tác động của nhiệt độ cao.
  • C. Là sự phát sáng của một số vật liệu khi bị kích thích.
  • D. Là quá trình phân rã tự phát của một hạt nhân không bền vững.

Câu 2: Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các hạt nhân heli ($^4_2$He)?

  • A. Tia $alpha$
  • B. Tia $eta^-$
  • C. Tia $eta^+$
  • D. Tia $gamma$

Câu 3: Tia phóng xạ nào sau đây có khả năng đâm xuyên mạnh nhất trong không khí?

  • A. Tia $alpha$
  • B. Tia $eta^-$
  • C. Tia $eta^+$
  • D. Tia $gamma$

Câu 4: Một hạt nhân phóng xạ $^{238}_{92}$U phân rã $alpha$ tạo thành hạt nhân X. Phương trình phân rã là $^{238}_{92}$U $
ightarrow$ X + $^4_2$He. Hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?

  • A. $^{234}_{91}$Pa
  • B. $^{234}_{90}$Th
  • C. $^{234}_{90}$Th
  • D. $^{235}_{92}$U

Câu 5: Hạt nhân $^{14}_6$C phóng xạ $eta^-$ tạo thành hạt nhân Y. Phương trình phân rã là $^{14}_6$C $
ightarrow$ Y + $^0_{-1}$e. Hạt nhân Y là hạt nhân nào sau đây?

  • A. $^{14}_6$C
  • B. $^{14}_7$N
  • C. $^{13}_5$B
  • D. $^{14}_8$O

Câu 6: Hạt nhân $^{22}_{11}$Na phóng xạ $eta^+$ tạo thành hạt nhân Z. Phương trình phân rã là $^{22}_{11}$Na $
ightarrow$ Z + $^0_{+1}$e. Hạt nhân Z là hạt nhân nào sau đây?

  • A. $^{22}_{12}$Mg
  • B. $^{21}_{11}$Na
  • C. $^{22}_{11}$Na
  • D. $^{22}_{10}$Ne

Câu 7: Chu kì bán rã (T) của một chất phóng xạ là:

  • A. Thời gian để tất cả các hạt nhân của chất phóng xạ bị phân rã hết.
  • B. Thời gian trung bình tồn tại của một hạt nhân phóng xạ.
  • C. Thời gian để một nửa số hạt nhân ban đầu của chất phóng xạ bị phân rã.
  • D. Thời gian để độ phóng xạ giảm đi một nửa so với ban đầu.

Câu 8: Mối liên hệ giữa hằng số phóng xạ ($lambda$) và chu kì bán rã (T) của một chất phóng xạ là:

  • A. $T = frac{ln 2}{lambda}$
  • B. $T = lambda ln 2$
  • C. $T = frac{1}{lambda}$
  • D. $T = frac{lambda}{ln 2}$

Câu 9: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau thời gian 2T, tỉ lệ số hạt nhân còn lại chưa bị phân rã so với số hạt nhân ban đầu là bao nhiêu?

  • A. $1/2$
  • B. $1/4$
  • C. $1/8$
  • D. $1/16$

Câu 10: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau thời gian 3T, tỉ lệ số hạt nhân đã bị phân rã so với số hạt nhân ban đầu là bao nhiêu?

  • A. $1/8$
  • B. $3/8$
  • C. $1/2$
  • D. $7/8$

Câu 11: Một mẫu chất phóng xạ ban đầu có khối lượng $m_0$. Sau 6 giờ, khối lượng chất phóng xạ còn lại là $m_0/8$. Chu kì bán rã của chất này là bao nhiêu?

  • A. 2 giờ
  • B. 3 giờ
  • C. 4 giờ
  • D. 6 giờ

Câu 12: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một lượng chất phóng xạ được định nghĩa là:

  • A. Số hạt nhân còn lại sau một đơn vị thời gian.
  • B. Khối lượng chất phóng xạ bị phân rã trong một đơn vị thời gian.
  • C. Số phân rã của hạt nhân trong một đơn vị thời gian.
  • D. Năng lượng tỏa ra sau mỗi phân rã.

Câu 13: Đơn vị của độ phóng xạ là Becquerel (Bq). 1 Bq tương ứng với:

  • A. 1 phân rã trên phút.
  • B. 1 phân rã trên giây.
  • C. 1 Curie.
  • D. 1 J/s.

Câu 14: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu $H_0$. Sau 4 chu kì bán rã, độ phóng xạ của mẫu chất này là bao nhiêu?

  • A. $H_0/4$
  • B. $H_0/8$
  • C. $H_0/12$
  • D. $H_0/16$

Câu 15: Tại sao phóng xạ $gamma$ không làm thay đổi số nuclon (A) và số proton (Z) của hạt nhân mẹ?

  • A. Vì tia $gamma$ có năng lượng rất thấp.
  • B. Vì tia $gamma$ là dòng electron.
  • C. Vì tia $gamma$ là sóng điện từ, không phải là hạt vật chất.
  • D. Vì tia $gamma$ bị hấp thụ hoàn toàn trong hạt nhân.

Câu 16: Đồng vị $^{14}_6$C được sử dụng trong phương pháp xác định tuổi của các mẫu vật hữu cơ cổ xưa (phương pháp Carbon-14). Nguyên tắc của phương pháp này dựa trên:

  • A. Sự phân rã phóng xạ của $^{14}$C với chu kì bán rã không đổi theo thời gian.
  • B. Độ phóng xạ của $^{14}$C bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và áp suất.
  • C. Sự biến đổi của chu kì bán rã $^{14}$C theo tuổi của mẫu vật.
  • D. Sự tạo thành $^{14}$C trong mẫu vật sau khi chết.

Câu 17: Ban đầu có một lượng chất phóng xạ Radon ($^{222}$Rn) với chu kì bán rã khoảng 3,8 ngày. Sau 7,6 ngày, khối lượng Radon còn lại bằng bao nhiêu phần trăm khối lượng ban đầu?

  • A. 50%
  • B. 25%
  • C. 12.5%
  • D. 6.25%

Câu 18: Một mẫu Iốt phóng xạ ($^{131}$I) có chu kì bán rã 8 ngày. Ban đầu có $N_0$ hạt nhân $^{131}$I. Sau bao lâu thì số hạt nhân $^{131}$I còn lại là $N_0/ sqrt{2}$?

  • A. 4 ngày
  • B. 8 ngày
  • C. 12 ngày
  • D. 16 ngày

Câu 19: Tia $alpha$ có khả năng ion hóa môi trường mạnh hơn tia $eta$ và tia $gamma$ là do:

  • A. Tia $alpha$ có tốc độ rất lớn.
  • B. Tia $alpha$ có năng lượng thấp nhất.
  • C. Tia $alpha$ mang điện tích lớn (+2e) và có khối lượng lớn.
  • D. Tia $alpha$ là sóng điện từ.

Câu 20: Một mẫu quặng Urani chứa đồng vị $^{238}$U (chu kì bán rã rất lớn) và các sản phẩm phân rã của nó, trong đó có $^{206}$Pb là hạt nhân cuối cùng của chuỗi phân rã phóng xạ của $^{238}$U. Tỉ lệ số hạt nhân $^{206}$Pb và $^{238}$U trong mẫu quặng có thể giúp xác định tuổi của quặng. Nếu tỉ lệ số hạt nhân $^{206}$Pb và $^{238}$U là 1:1, điều này có nghĩa là:

  • A. Tuổi của quặng bằng một chu kì bán rã của $^{238}$U.
  • B. Tuổi của quặng bằng hai chu kì bán rã của $^{238}$U.
  • C. Tất cả $^{238}$U ban đầu đã phân rã thành $^{206}$Pb.
  • D. Quặng vừa mới được hình thành.

Câu 21: Khối lượng của một mẫu chất phóng xạ giảm đi 7 lần sau 90 ngày. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là:

  • A. 15 ngày
  • B. 20 ngày
  • C. Khoảng 32.1 ngày
  • D. 45 ngày

Câu 22: Độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ là $H$. Số hạt nhân phóng xạ có trong mẫu tại thời điểm đó là N. Mối liên hệ giữa H, N và hằng số phóng xạ $lambda$ là:

  • A. $H = N/lambda$
  • B. $H = lambda N$
  • C. $H = lambda / N$
  • D. $H = N - lambda$

Câu 23: Tia phóng xạ nào khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện tích điện trái dấu sẽ bị lệch về phía bản âm?

  • A. Tia $alpha$ và tia $eta^+$
  • B. Tia $eta^-$
  • C. Tia $gamma$
  • D. Tia $alpha$ và tia $eta^-$

Câu 24: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng 1g và độ phóng xạ là 1 Ci. Nếu chu kì bán rã của chất này là T, thì khối lượng của mẫu chất phóng xạ đó có độ phóng xạ 0.5 Ci là bao nhiêu?

  • A. 1g
  • B. 0.5g
  • C. 2g
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 25: Tại sao các đồng vị phóng xạ thường được sử dụng làm chất đánh dấu trong y học và công nghiệp?

  • A. Vì chúng có chu kì bán rã rất ngắn.
  • B. Vì chúng không gây hại cho môi trường.
  • C. Vì chúng có khối lượng riêng lớn.
  • D. Vì chúng phát ra bức xạ có thể dễ dàng phát hiện và đo lường.

Câu 26: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng 20g. Sau thời gian t, khối lượng chất phóng xạ còn lại là 5g. Nếu chu kì bán rã là T, thì thời gian t bằng bao nhiêu lần T?

  • A. T
  • B. 1.5T
  • C. 2T
  • D. 3T

Câu 27: Tia phóng xạ nào sau đây không bị lệch hướng khi bay qua cả điện trường và từ trường?

  • A. Tia $alpha$
  • B. Tia $eta^-$
  • C. Tia $eta^+$
  • D. Tia $gamma$

Câu 28: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau thời gian t, số hạt nhân đã bị phân rã là $N_đ$. Số hạt nhân ban đầu là $N_0$. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ này?

  • A. $N_đ = N_0 (1 - 2^{-t/T})$
  • B. $N_đ = N_0 2^{-t/T}$
  • C. $N_đ = N_0 (1 - e^{-lambda t})$
  • D. $N_đ = N_0 e^{-lambda t}$

Câu 29: Bức xạ nào sau đây có khả năng xuyên qua một tấm chì dày vài cm?

  • A. Tia $alpha$
  • B. Tia $eta^-$
  • C. Tia $eta^+$
  • D. Tia $gamma$

Câu 30: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu $m_0$ và chu kì bán rã T. Sau thời gian t = 1.5T, khối lượng chất phóng xạ còn lại là bao nhiêu?

  • A. $m_0/2$
  • B. $m_0/3$
  • C. $m_0 / (2sqrt{2})$
  • D. $m_0/4$

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hiện tượng phóng xạ là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các hạt nhân heli ($^4_2$He)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tia phóng xạ nào sau đây có khả năng đâm xuyên mạnh nhất trong không khí?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một hạt nhân phóng xạ $^{238}_{92}$U phân rã $alpha$ tạo thành hạt nhân X. Phương trình phân rã là $^{238}_{92}$U $rightarrow$ X + $^4_2$He. Hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Hạt nhân $^{14}_6$C phóng xạ $beta^-$ tạo thành hạt nhân Y. Phương trình phân rã là $^{14}_6$C $rightarrow$ Y + $^0_{-1}$e. Hạt nhân Y là hạt nhân nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hạt nhân $^{22}_{11}$Na phóng xạ $beta^+$ tạo thành hạt nhân Z. Phương trình phân rã là $^{22}_{11}$Na $rightarrow$ Z + $^0_{+1}$e. Hạt nhân Z là hạt nhân nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Chu kì bán rã (T) của một chất phóng xạ là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Mối liên hệ giữa hằng số phóng xạ ($lambda$) và chu kì bán rã (T) của một chất phóng xạ là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau thời gian 2T, tỉ lệ số hạt nhân còn lại chưa bị phân rã so với số hạt nhân ban đầu là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau thời gian 3T, tỉ lệ số hạt nhân đã bị phân rã so với số hạt nhân ban đầu là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một mẫu chất phóng xạ ban đầu có khối lượng $m_0$. Sau 6 giờ, khối lượng chất phóng xạ còn lại là $m_0/8$. Chu kì bán rã của chất này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một lượng chất phóng xạ được định nghĩa là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đơn vị của độ phóng xạ là Becquerel (Bq). 1 Bq tương ứng với:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu $H_0$. Sau 4 chu kì bán rã, độ phóng xạ của mẫu chất này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao phóng xạ $gamma$ không làm thay đổi số nuclon (A) và số proton (Z) của hạt nhân mẹ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đồng vị $^{14}_6$C được sử dụng trong phương pháp xác định tuổi của các mẫu vật hữu cơ cổ xưa (phương pháp Carbon-14). Nguyên tắc của phương pháp này dựa trên:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Ban đầu có một lượng chất phóng xạ Radon ($^{222}$Rn) với chu kì bán rã khoảng 3,8 ngày. Sau 7,6 ngày, khối lượng Radon còn lại bằng bao nhiêu phần trăm khối lượng ban đầu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một mẫu Iốt phóng xạ ($^{131}$I) có chu kì bán rã 8 ngày. Ban đầu có $N_0$ hạt nhân $^{131}$I. Sau bao lâu thì số hạt nhân $^{131}$I còn lại là $N_0/ sqrt{2}$?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tia $alpha$ có khả năng ion hóa môi trường mạnh hơn tia $beta$ và tia $gamma$ là do:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một mẫu quặng Urani chứa đồng vị $^{238}$U (chu kì bán rã rất lớn) và các sản phẩm phân rã của nó, trong đó có $^{206}$Pb là hạt nhân cuối cùng của chuỗi phân rã phóng xạ của $^{238}$U. Tỉ lệ số hạt nhân $^{206}$Pb và $^{238}$U trong mẫu quặng có thể giúp xác định tuổi của quặng. Nếu tỉ lệ số hạt nhân $^{206}$Pb và $^{238}$U là 1:1, điều này có nghĩa là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khối lượng của một mẫu chất phóng xạ giảm đi 7 lần sau 90 ngày. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ là $H$. Số hạt nhân phóng xạ có trong mẫu tại thời điểm đó là N. Mối liên hệ giữa H, N và hằng số phóng xạ $lambda$ là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tia phóng xạ nào khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện tích điện trái dấu sẽ bị lệch về phía bản âm?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng 1g và độ phóng xạ là 1 Ci. Nếu chu kì bán rã của chất này là T, thì khối lượng của mẫu chất phóng xạ đó có độ phóng xạ 0.5 Ci là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao các đồng vị phóng xạ thường được sử dụng làm chất đánh dấu trong y học và công nghiệp?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng 20g. Sau thời gian t, khối lượng chất phóng xạ còn lại là 5g. Nếu chu kì bán rã là T, thì thời gian t bằng bao nhiêu lần T?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tia phóng xạ nào sau đây không bị lệch hướng khi bay qua cả điện trường và từ trường?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau thời gian t, số hạt nhân đã bị phân rã là $N_đ$. Số hạt nhân ban đầu là $N_0$. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Bức xạ nào sau đây có khả năng xuyên qua một tấm chì dày vài cm?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu $m_0$ và chu kì bán rã T. Sau thời gian t = 1.5T, khối lượng chất phóng xạ còn lại là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hiện tượng phóng xạ là quá trình phân rã tự phát của một hạt nhân không bền vững, biến đổi thành hạt nhân khác, đồng thời phát ra các bức xạ. Bản chất của quá trình này là:

  • A. Phản ứng hóa học đặc biệt xảy ra ở nhiệt độ cao.
  • B. Quá trình biến đổi tự phát của hạt nhân nguyên tử không bền vững.
  • C. Sự tương tác giữa hạt nhân nguyên tử và các electron bên ngoài.
  • D. Hiện tượng vật lý xảy ra khi vật chất bị nung nóng đến nhiệt độ rất cao.

Câu 2: Tia nào sau đây có khả năng đâm xuyên mạnh nhất?

  • A. Tia alpha (α)
  • B. Tia beta (β)
  • C. Tia gamma (γ)
  • D. Tia X

Câu 3: Tia alpha (α) là dòng các hạt nhân:

  • A. Electron.
  • B. Proton.
  • C. Neutron.
  • D. Heli (He).

Câu 4: Hạt nhân $^{238}_{92}U$ phân rã phóng xạ $alpha$ tạo thành hạt nhân con. Hạt nhân con đó là:

  • A. $^{234}_{91}Pa$
  • B. $^{234}_{90}Th$
  • C. $^{236}_{90}Th$
  • D. $^{238}_{93}Np$

Câu 5: Hạt nhân $^{32}_{15}P$ là chất phóng xạ $eta^-$. Hạt nhân con được tạo thành sau phân rã $eta^-$ là:

  • A. $^{31}_{14}Si$
  • B. $^{32}_{14}Si$
  • C. $^{32}_{16}S$
  • D. $^{31}_{16}S$

Câu 6: Hạt nhân $^{13}_{7}N$ là chất phóng xạ $eta^+$. Hạt nhân con được tạo thành sau phân rã $eta^+$ là:

  • A. $^{13}_{6}C$
  • B. $^{12}_{6}C$
  • C. $^{13}_{8}O$
  • D. $^{14}_{7}N$

Câu 7: Chu kì bán rã (T) của một chất phóng xạ là:

  • A. Thời gian để tất cả các hạt nhân của chất đó phân rã hết.
  • B. Thời gian trung bình để một hạt nhân phân rã.
  • C. Thời gian để 1 kg chất đó phân rã hết.
  • D. Thời gian để một nửa số hạt nhân ban đầu của chất đó phân rã.

Câu 8: Một lượng chất phóng xạ có 8.10$^{20}$ hạt nhân ban đầu. Sau 6 giờ, số hạt nhân còn lại là 1.10$^{20}$ hạt nhân. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là bao nhiêu?

  • A. 1 giờ.
  • B. 2 giờ.
  • C. 3 giờ.
  • D. 6 giờ.

Câu 9: Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất khối lượng m₀. Sau 3 chu kì bán rã, khối lượng chất phóng xạ còn lại là:

  • A. $m_0/2$
  • B. $m_0/4$
  • C. $m_0/8$
  • D. $m_0/16$

Câu 10: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian bao lâu thì 75% số hạt nhân ban đầu đã bị phân rã?

  • A. 0.75T
  • B. 1.5T
  • C. T/2
  • D. 2T

Câu 11: Đồng vị $^{131}I$ (I-ốt 131) được sử dụng trong y học để chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp, có chu kì bán rã khoảng 8 ngày. Nếu ban đầu có một mẫu $^{131}I$ có khối lượng 100 mg, thì sau 24 ngày khối lượng $^{131}I$ còn lại là bao nhiêu?

  • A. 12.5 mg
  • B. 25 mg
  • C. 50 mg
  • D. 6.25 mg

Câu 12: Hằng số phóng xạ $lambda$ và chu kì bán rã T của một chất phóng xạ liên hệ với nhau bởi công thức nào?

  • A. $lambda = T / ln 2$
  • B. $lambda = T cdot ln 2$
  • C. $lambda = ln 2 / T$
  • D. $lambda = 1 / T$

Câu 13: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một mẫu chất phóng xạ được định nghĩa là:

  • A. Số phân rã của hạt nhân trong một đơn vị thời gian.
  • B. Năng lượng tỏa ra khi chất phóng xạ phân rã.
  • C. Số hạt nhân còn lại trong mẫu sau một thời gian.
  • D. Khối lượng chất phóng xạ bị phân rã.

Câu 14: Đơn vị của độ phóng xạ trong hệ SI là:

  • A. Curie (Ci)
  • B. Becquerel (Bq)
  • C. Gray (Gy)
  • D. Sievert (Sv)

Câu 15: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là H₀. Sau 2 chu kì bán rã, độ phóng xạ của mẫu là:

  • A. $H_0/2$
  • B. $H_0/sqrt{2}$
  • C. $H_0/4$
  • D. $H_0/8$

Câu 16: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ 500 Bq tại thời điểm t. Sau 10 ngày, độ phóng xạ của mẫu còn 125 Bq. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là:

  • A. 2.5 ngày
  • B. 4 ngày
  • C. 8 ngày
  • D. 5 ngày

Câu 17: Đồng vị phóng xạ $^{14}C$ (Carbon-14) được dùng để xác định tuổi của các vật liệu hữu cơ cổ. Chu kì bán rã của $^{14}C$ là khoảng 5730 năm. Một mẫu xương động vật cổ được tìm thấy có độ phóng xạ $^{14}C$ bằng 1/16 độ phóng xạ của mẫu xương động vật hiện đại cùng loại. Tuổi của mẫu xương cổ đó xấp xỉ là bao nhiêu?

  • A. 5730 năm
  • B. 22920 năm
  • C. 11460 năm
  • D. 45840 năm

Câu 18: Trong y học hạt nhân, các đồng vị phóng xạ dùng làm chất đánh dấu (tracer) để chẩn đoán bệnh thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chu kì bán rã đủ ngắn để giảm thiểu liều chiếu cho bệnh nhân.
  • B. Phát ra tia alpha để dễ dàng theo dõi.
  • C. Có chu kì bán rã rất dài để tồn tại lâu trong cơ thể.
  • D. Không phát ra tia phóng xạ, chỉ phát ra ánh sáng.

Câu 19: Tia nào sau đây khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện tích điện trái dấu sẽ bị lệch về phía bản dương?

  • A. Tia alpha (α)
  • B. Tia beta trừ (β⁻)
  • C. Tia beta cộng (β⁺)
  • D. Tia gamma (γ)

Câu 20: Ban đầu có N₀ hạt nhân của một chất phóng xạ. Sau thời gian t, số hạt nhân đã bị phân rã là $Delta N$. Mối liên hệ giữa $Delta N$, N₀, hằng số phóng xạ $lambda$ và thời gian t là:

  • A. $Delta N = N_0(1 - e^{-lambda t})$
  • B. $Delta N = N_0 e^{-lambda t}$
  • C. $Delta N = N_0(1 + e^{-lambda t})$
  • D. $Delta N = N_0 e^{lambda t}$

Câu 21: Một mẫu chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Sau thời gian 2T, tỉ lệ giữa số hạt nhân X còn lại và số hạt nhân X ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/3
  • C. 1/4
  • D. 1/8

Câu 22: Hạt nhân $^{210}_{84}Po$ phân rã $alpha$ với chu kì bán rã 138 ngày, tạo thành hạt nhân con bền vững. Ban đầu có 100 mg $^{210}Po$. Sau 276 ngày, khối lượng hạt nhân con tạo thành là bao nhiêu? (Lấy khối lượng nguyên tử xấp xỉ bằng số khối)

  • A. 73.6 mg
  • B. 75 mg
  • C. 50 mg
  • D. 26.4 mg

Câu 23: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về hiện tượng phóng xạ?

  • A. Là quá trình tự phát của hạt nhân không bền vững.
  • B. Là quá trình mang tính ngẫu nhiên.
  • C. Chu kì bán rã không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, áp suất.
  • D. Tốc độ phân rã của chất phóng xạ có thể tăng lên đáng kể khi nung nóng.

Câu 24: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng 1 kg. Sau 24 ngày đêm, khối lượng chất phóng xạ chỉ còn 125 g. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là:

  • A. 6 ngày
  • B. 8 ngày
  • C. 12 ngày
  • D. 4 ngày

Câu 25: Tia beta trừ (β⁻) có bản chất là:

  • A. Dòng các electron.
  • B. Dòng các positron.
  • C. Dòng các hạt nhân Heli.
  • D. Sóng điện từ.

Câu 26: Tia gamma (γ) có bản chất là:

  • A. Dòng các electron.
  • B. Dòng các hạt nhân Heli.
  • C. Dòng các neutron.
  • D. Sóng điện từ.

Câu 27: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 5 năm. Sau 15 năm, tỉ lệ số hạt nhân còn lại so với số hạt nhân ban đầu là:

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 1/16

Câu 28: Tại thời điểm t=0, một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ là H₀. Tại thời điểm t, độ phóng xạ của mẫu là H. Công thức liên hệ giữa H, H₀, chu kì bán rã T và thời gian t là:

  • A. $H = H_0 cdot e^{lambda t}$
  • B. $H = H_0 cdot (1 - 2^{-t/T})$
  • C. $H = H_0 cdot T/t$
  • D. $H = H_0 cdot 2^{-t/T}$

Câu 29: Một mẫu chất phóng xạ có số hạt nhân ban đầu là N₀. Sau thời gian t, số hạt nhân còn lại là N. Biểu thức nào sau đây là đúng?

  • A. $N = N_0 (1 - e^{-lambda t})$
  • B. $N = N_0 e^{-lambda t}$
  • C. $N = N_0 e^{lambda t}$
  • D. $N = N_0 (1 + e^{-lambda t})$

Câu 30: Bức xạ nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường?

  • A. Tia alpha (α)
  • B. Tia beta (β)
  • C. Tia gamma (γ)
  • D. Cả ba loại tia trên đều bị lệch.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Hiện tượng phóng xạ là quá trình phân rã tự phát của một hạt nhân không bền vững, biến đổi thành hạt nhân khác, đồng thời phát ra các bức xạ. Bản chất của quá trình này là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tia nào sau đây có khả năng đâm xuyên mạnh nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tia alpha (α) là dòng các hạt nhân:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hạt nhân $^{238}_{92}U$ phân rã phóng xạ $alpha$ tạo thành hạt nhân con. Hạt nhân con đó là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hạt nhân $^{32}_{15}P$ là chất phóng xạ $eta^-$. Hạt nhân con được tạo thành sau phân rã $eta^-$ là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hạt nhân $^{13}_{7}N$ là chất phóng xạ $eta^+$. Hạt nhân con được tạo thành sau phân rã $eta^+$ là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Chu kì bán rã (T) của một chất phóng xạ là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một lượng chất phóng xạ có 8.10$^{20}$ hạt nhân ban đầu. Sau 6 giờ, số hạt nhân còn lại là 1.10$^{20}$ hạt nhân. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất khối lượng m₀. Sau 3 chu kì bán rã, khối lượng chất phóng xạ còn lại là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian bao lâu thì 75% số hạt nhân ban đầu đã bị phân rã?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đồng vị $^{131}I$ (I-ốt 131) được sử dụng trong y học để chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp, có chu kì bán rã khoảng 8 ngày. Nếu ban đầu có một mẫu $^{131}I$ có khối lượng 100 mg, thì sau 24 ngày khối lượng $^{131}I$ còn lại là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hằng số phóng xạ $lambda$ và chu kì bán rã T của một chất phóng xạ liên hệ với nhau bởi công thức nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một mẫu chất phóng xạ được định nghĩa là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đơn vị của độ phóng xạ trong hệ SI là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là H₀. Sau 2 chu kì bán rã, độ phóng xạ của mẫu là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ 500 Bq tại thời điểm t. Sau 10 ngày, độ phóng xạ của mẫu còn 125 Bq. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đồng vị phóng xạ $^{14}C$ (Carbon-14) được dùng để xác định tuổi của các vật liệu hữu cơ cổ. Chu kì bán rã của $^{14}C$ là khoảng 5730 năm. Một mẫu xương động vật cổ được tìm thấy có độ phóng xạ $^{14}C$ bằng 1/16 độ phóng xạ của mẫu xương động vật hiện đại cùng loại. Tuổi của mẫu xương cổ đó xấp xỉ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong y học hạt nhân, các đồng vị phóng xạ dùng làm chất đánh dấu (tracer) để chẩn đoán bệnh thường có đặc điểm nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tia nào sau đây khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện tích điện trái dấu sẽ bị lệch về phía bản dương?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Ban đầu có N₀ hạt nhân của một chất phóng xạ. Sau thời gian t, số hạt nhân đã bị phân rã là $Delta N$. Mối liên hệ giữa $Delta N$, N₀, hằng số phóng xạ $lambda$ và thời gian t là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một mẫu chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Sau thời gian 2T, tỉ lệ giữa số hạt nhân X còn lại và số hạt nhân X ban đầu là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hạt nhân $^{210}_{84}Po$ phân rã $alpha$ với chu kì bán rã 138 ngày, tạo thành hạt nhân con bền vững. Ban đầu có 100 mg $^{210}Po$. Sau 276 ngày, khối lượng hạt nhân con tạo thành là bao nhiêu? (Lấy khối lượng nguyên tử xấp xỉ bằng số khối)

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về hiện tượng phóng xạ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng 1 kg. Sau 24 ngày đêm, khối lượng chất phóng xạ chỉ còn 125 g. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tia beta trừ (β⁻) có bản chất là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tia gamma (γ) có bản chất là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 5 năm. Sau 15 năm, tỉ lệ số hạt nhân còn lại so với số hạt nhân ban đầu là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại thời điểm t=0, một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ là H₀. Tại thời điểm t, độ phóng xạ của mẫu là H. Công thức liên hệ giữa H, H₀, chu kì bán rã T và thời gian t là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một mẫu chất phóng xạ có số hạt nhân ban đầu là N₀. Sau thời gian t, số hạt nhân còn lại là N. Biểu thức nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Bức xạ nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hạt nhân nguyên tử X có Z proton và A nucleon. Khi hạt nhân này phóng xạ hạt $alpha$, hạt nhân con tạo thành có số proton và số nucleon là bao nhiêu?

  • A. Z + 2 proton, A + 4 nucleon
  • B. Z - 2 proton, A - 4 nucleon
  • C. Z + 1 proton, A - 1 nucleon
  • D. Z - 1 proton, A nucleon

Câu 2: Tia phóng xạ $eta^-$ thực chất là dòng các hạt nào?

  • A. Proton
  • B. Nơtron
  • C. Electron
  • D. Positron

Câu 3: Tia phóng xạ $gamma$ có bản chất là gì?

  • A. Dòng hạt nhân heli
  • B. Dòng electron
  • C. Dòng nơtron
  • D. Sóng điện từ có bước sóng rất ngắn

Câu 4: So sánh khả năng đâm xuyên của các tia phóng xạ $alpha$, $eta$, $gamma$ khi truyền qua vật chất?

  • A. $gamma > eta > alpha$
  • B. $alpha > eta > gamma$
  • C. $gamma > alpha > eta$
  • D. $eta > gamma > alpha$

Câu 5: So sánh khả năng ion hóa không khí của các tia phóng xạ $alpha$, $eta$, $gamma$?

  • A. $gamma > eta > alpha$
  • B. $alpha > eta > gamma$
  • C. $gamma > alpha > eta$
  • D. $eta > gamma > alpha$

Câu 6: Một lượng chất phóng xạ có khối lượng ban đầu là $m_0$. Sau khoảng thời gian $t$, khối lượng chất phóng xạ còn lại là $m$. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng định luật phóng xạ, với $T$ là chu kì bán rã?

  • A. $m = m_0 cdot 2^{t/T}$
  • B. $m = m_0 cdot (1 - 2^{-t/T})$
  • C. $m = m_0 cdot e^{lambda t}$
  • D. $m = m_0 cdot 2^{-t/T}$

Câu 7: Chu kì bán rã của một đồng vị phóng xạ là thời gian để:

  • A. Một nửa số hạt nhân ban đầu của đồng vị đó bị phân rã.
  • B. Toàn bộ số hạt nhân ban đầu của đồng vị đó bị phân rã.
  • C. Số hạt nhân con tạo thành bằng số hạt nhân mẹ còn lại.
  • D. Độ phóng xạ của mẫu giảm đi e lần.

Câu 8: Hằng số phóng xạ $lambda$ và chu kì bán rã $T$ của cùng một đồng vị phóng xạ liên hệ với nhau bằng biểu thức nào?

  • A. $T = lambda cdot ln 2$
  • B. $lambda = T cdot ln 2$
  • C.
  • D. $T = frac{1}{lambda}$

Câu 9: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một mẫu chất phóng xạ được định nghĩa là:

  • A. Số hạt nhân còn lại trong mẫu tại một thời điểm.
  • B. Số phân rã trong một đơn vị thời gian.
  • C. Khối lượng của mẫu chất phóng xạ tại một thời điểm.
  • D. Thời gian để một nửa số hạt nhân của mẫu phân rã.

Câu 10: Đơn vị của độ phóng xạ là Becquerel (Bq). 1 Bq tương ứng với:

  • A. 1 phân rã trên giây.
  • B. 1 phân rã trên phút.
  • C. Số hạt nhân còn lại sau 1 giây.
  • D. Năng lượng tỏa ra sau 1 giây.

Câu 11: Một mẫu chất phóng xạ ban đầu có $N_0$ hạt nhân. Sau 3 chu kì bán rã, số hạt nhân chưa bị phân rã còn lại là bao nhiêu?

  • A. $N_0/2$
  • B. $N_0/4$
  • C. $N_0/8$
  • D. $N_0/16$

Câu 12: Một mẫu chất phóng xạ X có chu kì bán rã là 10 ngày. Ban đầu có 100 gam chất này. Sau 30 ngày, khối lượng chất phóng xạ X còn lại là bao nhiêu?

  • A. 50 gam
  • B. 12.5 gam
  • C. 25 gam
  • D. 6.25 gam

Câu 13: Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là 4 giờ. Ban đầu có $N_0$ hạt nhân. Sau bao lâu thì số hạt nhân còn lại bằng 1/16 số hạt nhân ban đầu?

  • A. 8 giờ
  • B. 12 giờ
  • C. 14 giờ
  • D. 16 giờ

Câu 14: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là $H_0$. Sau 20 ngày, độ phóng xạ của mẫu giảm còn $H_0/8$. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ này là bao nhiêu?

  • A. 6.67 ngày
  • B. 10 ngày
  • C. 5 ngày
  • D. 2.5 ngày

Câu 15: Đồng vị $^{210}_{84}Po$ phóng xạ $alpha$ biến thành chì ($Pb$). Chu kì bán rã của $^{210}Po$ là 138 ngày. Giả sử ban đầu có một mẫu $^{210}Po$ nguyên chất có khối lượng 210 mg. Sau 276 ngày, khối lượng chì được tạo thành là bao nhiêu? (Coi khối lượng nguyên tử bằng số khối)

  • A. 52.5 mg
  • B. 105 mg
  • C. 154.5 mg
  • D. 206 mg

Câu 16: Phương pháp đồng vị carbon-14 ($^{14}C$) thường được sử dụng để xác định tuổi của các mẫu vật có nguồn gốc hữu cơ (gỗ, xương, vải vóc...). Nguyên tắc của phương pháp này dựa trên điều gì?

  • A. Sự biến đổi của tỉ lệ $^{12}C / ^{14}C$ trong khí quyển.
  • B. Sự hấp thụ $^{14}C$ của sinh vật sống theo thời gian.
  • C. Sự phân rã của $^{14}C$ thành $^{12}C$ sau khi sinh vật chết.
  • D. Sự giảm dần tỉ lệ $^{14}C / ^{12}C$ trong mẫu vật sau khi sinh vật chết do $^{14}C$ phóng xạ.

Câu 17: Trong y học hạt nhân, các đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã ngắn thường được ưu tiên sử dụng làm chất đánh dấu (tracer) để chẩn đoán bệnh. Lý do chính là gì?

  • A. Chúng có khả năng đâm xuyên mạnh hơn.
  • B. Để giảm thiểu liều chiếu xạ cho bệnh nhân sau khi hoàn thành quá trình chẩn đoán.
  • C. Chúng dễ dàng gắn kết với các phân tử sinh học.
  • D. Chúng phát ra tia $alpha$ có khả năng ion hóa mạnh.

Câu 18: Khi làm việc với các nguồn phóng xạ, biện pháp quan trọng nhất để giảm thiểu liều chiếu xạ là tuân thủ nguyên tắc ALARA (As Low As Reasonably Achievable). Nguyên tắc này bao gồm các yếu tố chính nào?

  • A. Thời gian tiếp xúc, khoảng cách đến nguồn, và che chắn.
  • B. Nhiệt độ, áp suất, và độ ẩm môi trường.
  • C. Loại tia phóng xạ, năng lượng tia, và loại vật liệu.
  • D. Kích thước nguồn, hình dạng nguồn, và hoạt độ nguồn.

Câu 19: Một mẫu phóng xạ có độ phóng xạ $H$. Số hạt nhân phóng xạ có trong mẫu tại thời điểm đó là $N$. Mối liên hệ giữa $H$, $N$ và hằng số phóng xạ $lambda$ là?

  • A. $H = N / lambda$
  • B. $H = lambda / N$
  • C. $H = N + lambda$
  • D. $H = lambda cdot N$

Câu 20: Quá trình phóng xạ là một quá trình mang tính ngẫu nhiên. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Không thể dự đoán chính xác khi nào một hạt nhân riêng lẻ sẽ phân rã.
  • B. Tốc độ phân rã của mẫu thay đổi một cách bất thường theo thời gian.
  • C. Loại tia phóng xạ phát ra từ một đồng vị có thể thay đổi ngẫu nhiên.
  • D. Chu kì bán rã của một đồng vị phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

Câu 21: Một mẫu chất phóng xạ X sau 12 ngày còn lại 25% khối lượng ban đầu. Chu kì bán rã của chất X là:

  • A. 3 ngày
  • B. 6 ngày
  • C. 4 ngày
  • D. 8 ngày

Câu 22: Hạt nhân $^{238}_{92}U$ phóng xạ $alpha$ tạo thành hạt nhân $^{234}_{90}Th$. Đây là ví dụ về loại phản ứng hạt nhân nào?

  • A. Phóng xạ tự phát
  • B. Phản ứng phân hạch
  • C. Phản ứng nhiệt hạch
  • D. Phản ứng dây chuyền

Câu 23: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu là 500 mg. Sau 15 ngày, khối lượng còn lại là 125 mg. Khối lượng chất phóng xạ này còn lại sau 30 ngày (kể từ lúc ban đầu) là bao nhiêu?

  • A. 62.5 mg
  • B. 31.25 mg
  • C. 15.625 mg
  • D. Câu hỏi không đủ dữ kiện để trả lời.

Câu 24: Tại sao tia $gamma$ lại nguy hiểm hơn tia $alpha$ và $eta$ đối với cơ thể sống khi nguồn phóng xạ ở bên ngoài cơ thể?

  • A. Tia $gamma$ có năng lượng lớn hơn nhiều.
  • B. Tia $gamma$ gây ion hóa mạnh hơn.
  • C. Tia $gamma$ có khả năng đâm xuyên sâu vào các mô sống.
  • D. Tia $gamma$ có điện tích nên dễ tương tác với tế bào.

Câu 25: Một bệnh viện sử dụng nguồn $^{60}Co$ (chu kì bán rã khoảng 5.27 năm) cho xạ trị. Sau bao lâu thì hoạt độ của nguồn này giảm đi một nửa?

  • A. Khoảng 1 năm
  • B. Khoảng 5.27 năm
  • C. Khoảng 10.54 năm
  • D. Thời gian này phụ thuộc vào liều lượng sử dụng hàng ngày.

Câu 26: Khi một hạt nhân mẹ phóng xạ ra hạt $eta^-$, số nơtron và số proton trong hạt nhân con thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

  • A. Số nơtron giảm 1, số proton tăng 1.
  • B. Số nơtron tăng 1, số proton giảm 1.
  • C. Số nơtron và số proton đều giảm.
  • D. Số nơtron và số proton đều tăng.

Câu 27: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là $H_0$. Sau thời gian $t = T/2$ (nửa chu kì bán rã), độ phóng xạ của mẫu còn lại là bao nhiêu?

  • A. $H_0/2$
  • B. $H_0/4$
  • C. $H_0/sqrt{2}$
  • D. $H_0 cdot sqrt{2}$

Câu 28: Tại thời điểm ban đầu, một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có $N_0$ hạt nhân. Sau thời gian $t$, số hạt nhân đã bị phân rã là bao nhiêu?

  • A. $N_0(1 - 2^{-t/T})$
  • B. $N_0 cdot 2^{-t/T}$
  • C. $N_0 cdot (1 - e^{-lambda t})$
  • D. $N_0 cdot e^{-lambda t}$

Câu 29: Một mẫu quặng Urani chứa đồng vị $^{238}U$ (chu kì bán rã rất dài) và sản phẩm phân rã cuối cùng là $^{206}Pb$ bền. Tỉ lệ số hạt nhân $^{206}Pb$ và $^{238}U$ trong mẫu có thể được dùng để ước tính tuổi của quặng. Nếu tỉ lệ này bằng 1:1, điều đó có nghĩa là gì (giả sử ban đầu quặng chỉ có $^{238}U$)?

  • A. Quặng vừa mới hình thành.
  • B. Tuổi của quặng bằng một chu kì bán rã của $^{238}U$.
  • C. Tuổi của quặng bằng hai chu kì bán rã của $^{238}U$.
  • D. Không thể xác định tuổi quặng từ tỉ lệ này.

Câu 30: Khi một mẫu chất phóng xạ X (hạt nhân mẹ) phân rã thành chất Y (hạt nhân con), điều gì xảy ra với tổng số hạt nhân (cả X và Y) trong mẫu theo thời gian (giả sử Y là bền và không có sự thoát ra hay thêm vào hạt nhân từ bên ngoài)?

  • A. Tổng số hạt nhân không đổi.
  • B. Tổng số hạt nhân giảm dần.
  • C. Tổng số hạt nhân tăng dần.
  • D. Tổng số hạt nhân ban đầu giảm mạnh rồi tăng lên khi hạt nhân con được tạo ra.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hạt nhân nguyên tử X có Z proton và A nucleon. Khi hạt nhân này phóng xạ hạt $alpha$, hạt nhân con tạo thành có số proton và số nucleon là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tia phóng xạ $eta^-$ thực chất là dòng các hạt nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tia phóng xạ $gamma$ có bản chất là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So sánh khả năng đâm xuyên của các tia phóng xạ $alpha$, $beta$, $gamma$ khi truyền qua vật chất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: So sánh khả năng ion hóa không khí của các tia phóng xạ $alpha$, $beta$, $gamma$?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một lượng chất phóng xạ có khối lượng ban đầu là $m_0$. Sau khoảng thời gian $t$, khối lượng chất phóng xạ còn lại là $m$. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng định luật phóng xạ, với $T$ là chu kì bán rã?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chu kì bán rã của một đồng vị phóng xạ là thời gian để:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hằng số phóng xạ $lambda$ và chu kì bán rã $T$ của cùng một đồng vị phóng xạ liên hệ với nhau bằng biểu thức nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một mẫu chất phóng xạ được định nghĩa là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đơn vị của độ phóng xạ là Becquerel (Bq). 1 Bq tương ứng với:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một mẫu chất phóng xạ ban đầu có $N_0$ hạt nhân. Sau 3 chu kì bán rã, số hạt nhân chưa bị phân rã còn lại là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một mẫu chất phóng xạ X có chu kì bán rã là 10 ngày. Ban đầu có 100 gam chất này. Sau 30 ngày, khối lượng chất phóng xạ X còn lại là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là 4 giờ. Ban đầu có $N_0$ hạt nhân. Sau bao lâu thì số hạt nhân còn lại bằng 1/16 số hạt nhân ban đầu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là $H_0$. Sau 20 ngày, độ phóng xạ của mẫu giảm còn $H_0/8$. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đồng vị $^{210}_{84}Po$ phóng xạ $alpha$ biến thành chì ($Pb$). Chu kì bán rã của $^{210}Po$ là 138 ngày. Giả sử ban đầu có một mẫu $^{210}Po$ nguyên chất có khối lượng 210 mg. Sau 276 ngày, khối lượng chì được tạo thành là bao nhiêu? (Coi khối lượng nguyên tử bằng số khối)

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phương pháp đồng vị carbon-14 ($^{14}C$) thường được sử dụng để xác định tuổi của các mẫu vật có nguồn gốc hữu cơ (gỗ, xương, vải vóc...). Nguyên tắc của phương pháp này dựa trên điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong y học hạt nhân, các đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã ngắn thường được ưu tiên sử dụng làm chất đánh dấu (tracer) để chẩn đoán bệnh. Lý do chính là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi làm việc với các nguồn phóng xạ, biện pháp quan trọng nhất để giảm thiểu liều chiếu xạ là tuân thủ nguyên tắc ALARA (As Low As Reasonably Achievable). Nguyên tắc này bao gồm các yếu tố chính nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một mẫu phóng xạ có độ phóng xạ $H$. Số hạt nhân phóng xạ có trong mẫu tại thời điểm đó là $N$. Mối liên hệ giữa $H$, $N$ và hằng số phóng xạ $lambda$ là?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quá trình phóng xạ là một quá trình mang tính ngẫu nhiên. Điều này có nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một mẫu chất phóng xạ X sau 12 ngày còn lại 25% khối lượng ban đầu. Chu kì bán rã của chất X là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hạt nhân $^{238}_{92}U$ phóng xạ $alpha$ tạo thành hạt nhân $^{234}_{90}Th$. Đây là ví dụ về loại phản ứng hạt nhân nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu là 500 mg. Sau 15 ngày, khối lượng còn lại là 125 mg. Khối lượng chất phóng xạ này còn lại sau 30 ngày (kể từ lúc ban đầu) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao tia $gamma$ lại nguy hiểm hơn tia $alpha$ và $beta$ đối với cơ thể sống khi nguồn phóng xạ ở bên ngoài cơ thể?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một bệnh viện sử dụng nguồn $^{60}Co$ (chu kì bán rã khoảng 5.27 năm) cho xạ trị. Sau bao lâu thì hoạt độ của nguồn này giảm đi một nửa?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi một hạt nhân mẹ phóng xạ ra hạt $eta^-$, số nơtron và số proton trong hạt nhân con thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là $H_0$. Sau thời gian $t = T/2$ (nửa chu kì bán rã), độ phóng xạ của mẫu còn lại là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại thời điểm ban đầu, một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có $N_0$ hạt nhân. Sau thời gian $t$, số hạt nhân đã bị phân rã là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một mẫu quặng Urani chứa đồng vị $^{238}U$ (chu kì bán rã rất dài) và sản phẩm phân rã cuối cùng là $^{206}Pb$ bền. Tỉ lệ số hạt nhân $^{206}Pb$ và $^{238}U$ trong mẫu có thể được dùng để ước tính tuổi của quặng. Nếu tỉ lệ này bằng 1:1, điều đó có nghĩa là gì (giả sử ban đầu quặng chỉ có $^{238}U$)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi một mẫu chất phóng xạ X (hạt nhân mẹ) phân rã thành chất Y (hạt nhân con), điều gì xảy ra với tổng số hạt nhân (cả X và Y) trong mẫu theo thời gian (giả sử Y là bền và không có sự thoát ra hay thêm vào hạt nhân từ bên ngoài)?

Viết một bình luận