Đề Trắc nghiệm Vật Lí 12 – Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhiệt độ là đại lượng vật lí đặc trưng cho mức độ chuyển động hỗn loạn của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật. Mối liên hệ giữa nhiệt độ và năng lượng chuyển động này là gì?

  • A. Nhiệt độ tỉ lệ nghịch với động năng trung bình của các hạt.
  • B. Nhiệt độ tỉ lệ thuận với động năng trung bình của các hạt.
  • C. Nhiệt độ chỉ liên quan đến thế năng tương tác giữa các hạt.
  • D. Nhiệt độ là một đại lượng độc lập, không liên quan đến chuyển động của các hạt.

Câu 2: Hai vật A và B có nhiệt độ khác nhau được đặt tiếp xúc nhiệt với nhau trong một hệ cô lập. Quá trình truyền nhiệt giữa hai vật sẽ diễn ra như thế nào?

  • A. Nhiệt sẽ truyền từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
  • B. Nhiệt sẽ truyền từ vật có nhiệt dung riêng lớn hơn sang vật có nhiệt dung riêng nhỏ hơn.
  • C. Nhiệt sẽ truyền từ vật có nội năng lớn hơn sang vật có nội năng nhỏ hơn.
  • D. Nhiệt sẽ truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

Câu 3: Tại sao khi cầm một cốc nước đá, tay ta cảm thấy lạnh?

  • A. Nhiệt từ tay truyền sang cốc nước đá.
  • B. Nhiệt từ cốc nước đá truyền sang tay.
  • C. Tay truyền lạnh sang cốc nước đá.
  • D. Có sự cân bằng nhiệt ngay lập tức giữa tay và cốc.

Câu 4: Nước sôi ở 100°C dưới áp suất khí quyển chuẩn. Hỏi nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

  • A. 100 K
  • B. 173 K
  • C. 373 K
  • D. 273 K

Câu 5: Nhiệt độ phòng thông thường được coi là khoảng 25°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

  • A. 298 K
  • B. 248 K
  • C. 273 K
  • D. 25 K

Câu 6: Điểm đóng băng của nước là 273.15 K. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu độ Celsius?

  • A. 273.15 °C
  • B. 100 °C
  • C. -273.15 °C
  • D. 0 °C

Câu 7: Nhiệt độ 500 K tương ứng với bao nhiêu độ Celsius?

  • A. 773 °C
  • B. 227 °C
  • C. -227 °C
  • D. 500 °C

Câu 8: Thang nhiệt độ Kelvin được gọi là thang nhiệt độ tuyệt đối vì:

  • A. Điểm 0 K ứng với trạng thái không có chuyển động nhiệt của các hạt.
  • B. Các giá trị nhiệt độ trên thang Kelvin luôn là số dương.
  • C. Đơn vị Kelvin được sử dụng trong hệ đo lường SI.
  • D. Nó được đặt tên theo một nhà khoa học nổi tiếng.

Câu 9: Nhiệt kế chất lỏng hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lý nào?

  • A. Sự thay đổi điện trở của chất lỏng theo nhiệt độ.
  • B. Sự thay đổi màu sắc của chất lỏng theo nhiệt độ.
  • C. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
  • D. Sự bay hơi của chất lỏng ở các nhiệt độ khác nhau.

Câu 10: Tại sao cột chất lỏng trong nhiệt kế dâng lên khi nhiệt độ tăng?

  • A. Chất lỏng bị nén lại khi nhiệt độ tăng.
  • B. Thể tích của chất lỏng tăng lên khi nhiệt độ tăng do sự nở vì nhiệt.
  • C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng lên khi nhiệt độ tăng.
  • D. Áp suất của chất lỏng trong bầu nhiệt kế tăng lên.

Câu 11: Một nhiệt kế thủy ngân có phạm vi đo từ -10°C đến 110°C. Nhiệt kế này có phù hợp để đo nhiệt độ của một bình khí nitơ lỏng đang sôi ở khoảng -196°C không? Tại sao?

  • A. Phù hợp, vì thủy ngân có thể đo được nhiệt độ rất thấp.
  • B. Phù hợp, vì nhiệt độ của nitơ lỏng nằm trong thang đo của nhiệt kế.
  • C. Không phù hợp, vì nhiệt độ của nitơ lỏng thấp hơn giới hạn dưới của thang đo.
  • D. Không phù hợp, vì nhiệt kế thủy ngân chỉ dùng để đo nhiệt độ nước.

Câu 12: Để đo nhiệt độ của một lò nung gốm có nhiệt độ lên tới 1500°C, loại nhiệt kế nào trong các loại sau đây có khả năng phù hợp nhất? (Giả sử các nhiệt kế có phạm vi đo thích hợp)

  • A. Nhiệt kế kim loại (Nhiệt kế nhiệt điện)
  • B. Nhiệt kế thủy ngân
  • C. Nhiệt kế rượu
  • D. Nhiệt kế y tế

Câu 13: Nhiệt kế y tế thường có một chỗ thắt ở gần bầu chứa chất lỏng. Mục đích của chỗ thắt này là gì?

  • A. Để tăng tốc độ truyền nhiệt.
  • B. Để giảm lượng chất lỏng cần dùng.
  • C. Để chất lỏng nở ra nhiều hơn.
  • D. Để ngăn chất lỏng tụt xuống bầu khi lấy nhiệt kế ra khỏi vật cần đo.

Câu 14: Giả sử bạn có một nhiệt kế đo được từ -30°C đến 60°C và một nhiệt kế đo được từ 0°C đến 400°C. Để đo nhiệt độ của nước đá đang tan, bạn nên sử dụng nhiệt kế nào để có kết quả chính xác nhất?

  • A. Nhiệt kế có phạm vi đo từ -30°C đến 60°C.
  • B. Nhiệt kế có phạm vi đo từ 0°C đến 400°C.
  • C. Cả hai nhiệt kế đều cho kết quả chính xác như nhau.
  • D. Không nhiệt kế nào phù hợp để đo nhiệt độ nước đá đang tan.

Câu 15: Nhiệt độ nào sau đây là nhiệt độ thấp nhất có thể đạt được về mặt lý thuyết trong thang nhiệt độ Celsius?

  • A. 0 °C
  • B. -273.15 °C
  • C. -100 °C
  • D. Không có giới hạn dưới cho nhiệt độ.

Câu 16: Một vật được nung nóng từ 20°C lên 80°C. Độ tăng nhiệt độ của vật này là bao nhiêu Kelvin?

  • A. 60 K
  • B. 333 K
  • C. 293 K
  • D. Độ tăng là 60 K.

Câu 17: Sự truyền nhiệt xảy ra mạnh nhất khi nào?

  • A. Hiệu nhiệt độ giữa hai vật rất lớn.
  • B. Hai vật có khối lượng bằng nhau.
  • C. Hai vật có nhiệt dung riêng bằng nhau.
  • D. Hai vật ở xa nhau.

Câu 18: Tại sao trong nhiệt kế rượu, người ta thường dùng rượu có màu?

  • A. Để tăng khả năng dẫn nhiệt của rượu.
  • B. Để dễ dàng quan sát mức chất lỏng trên thang đo.
  • C. Để giảm sự bay hơi của rượu.
  • D. Để rượu nở vì nhiệt tốt hơn.

Câu 19: Khi một vật nhận nhiệt lượng thì nhiệt độ của vật có nhất thiết phải tăng lên không? Giải thích.

  • A. Có, nhiệt độ luôn tăng khi vật nhận nhiệt lượng.
  • B. Không, nhiệt độ luôn giảm khi vật nhận nhiệt lượng.
  • C. Không nhất thiết, nhiệt độ có thể không đổi trong quá trình chuyển pha (nóng chảy, sôi).
  • D. Tùy thuộc vào khối lượng của vật.

Câu 20: Một nhiệt kế đo được nhiệt độ từ -200°C đến 50°C. Nhiệt kế này sử dụng chất lỏng nào là phù hợp nhất trong các lựa chọn sau?

  • A. Rượu
  • B. Thủy ngân
  • C. Nước
  • D. Dầu

Câu 21: Tại sao nhiệt kế thủy ngân không được sử dụng để đo nhiệt độ ngoài trời ở những vùng có mùa đông rất lạnh?

  • A. Thủy ngân giãn nở quá nhiều ở nhiệt độ thấp.
  • B. Thủy ngân đông đặc ở nhiệt độ không đủ thấp.
  • C. Thủy ngân bay hơi ở nhiệt độ thấp.
  • D. Ống thủy tinh của nhiệt kế bị vỡ ở nhiệt độ thấp.

Câu 22: Một thang nhiệt độ X được định nghĩa: điểm đóng băng của nước là 0°X và điểm sôi của nước là 200°X. Mối liên hệ giữa nhiệt độ t(°C) trên thang Celsius và nhiệt độ t(°X) trên thang X là gì?

  • A. t(°X) = 2 * t(°C)
  • B. t(°X) = t(°C) + 100
  • C. t(°X) = t(°C) * 2 + 100
  • D. t(°X) = t(°C) / 2

Câu 23: Sử dụng công thức từ Câu 22, nhiệt độ 50°C tương ứng với bao nhiêu độ X?

  • A. 50 °X
  • B. 150 °X
  • C. 100 °X
  • D. 200 °X

Câu 24: Tại sao nhiệt kế y tế thường có phạm vi đo hẹp (ví dụ từ 34°C đến 42°C)?

  • A. Phạm vi này phù hợp với nhiệt độ cơ thể người và giúp tăng độ chính xác.
  • B. Chất lỏng trong nhiệt kế chỉ hoạt động trong phạm vi nhiệt độ này.
  • C. Để giảm chi phí sản xuất.
  • D. Để tránh nhầm lẫn với các loại nhiệt kế khác.

Câu 25: Khi hai vật ở trạng thái cân bằng nhiệt, điều gì là đúng về nhiệt độ của chúng?

  • A. Một vật có nhiệt độ cao hơn vật kia.
  • B. Hai vật có nhiệt độ bằng nhau.
  • C. Một vật có khối lượng lớn hơn vật kia.
  • D. Tổng nội năng của hai vật là lớn nhất.

Câu 26: Tại sao nhiệt kế chất lỏng cần có ống quản rất hẹp?

  • A. Để giảm sự bay hơi của chất lỏng.
  • B. Để chất lỏng giãn nở ít hơn.
  • C. Để tăng áp suất trong ống.
  • D. Để sự thay đổi nhỏ của thể tích chất lỏng tạo ra sự thay đổi lớn của chiều cao cột chất lỏng, giúp đọc chính xác hơn.

Câu 27: Một nhiệt kế được hiệu chuẩn dựa trên điểm đóng băng và điểm sôi của nước. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc đo nhiệt độ của các chất khác?

  • A. Nhiệt kế có thể được dùng để đo nhiệt độ của bất kỳ chất nào trong phạm vi đo của nó.
  • B. Nhiệt kế chỉ dùng để đo nhiệt độ của nước.
  • C. Nhiệt kế chỉ chính xác khi đo nhiệt độ gần điểm đóng băng hoặc điểm sôi của nước.
  • D. Nhiệt kế cần phải hiệu chuẩn lại cho mỗi loại chất lỏng khác nhau.

Câu 28: So sánh thang nhiệt độ Celsius và Kelvin về khoảng chia độ và điểm gốc (điểm 0).

  • A. Khoảng chia độ khác nhau, điểm gốc giống nhau.
  • B. Khoảng chia độ giống nhau, điểm gốc giống nhau.
  • C. Khoảng chia độ giống nhau, điểm gốc khác nhau.
  • D. Khoảng chia độ khác nhau, điểm gốc khác nhau.

Câu 29: Tại sao độ không tuyệt đối (0 K) lại là nhiệt độ thấp nhất có thể đạt được?

  • A. Vì ở nhiệt độ này, chuyển động nhiệt của các hạt đạt mức tối thiểu.
  • B. Vì ở nhiệt độ này, vật chất chuyển sang trạng thái rắn.
  • C. Vì ở nhiệt độ này, áp suất của chất khí bằng không.
  • D. Đây chỉ là một quy ước trong thang nhiệt độ Kelvin.

Câu 30: Một thí nghiệm được thực hiện trong phòng thí nghiệm ở nhiệt độ không đổi là 20°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

  • A. 253 K
  • B. 293 K
  • C. 20 K
  • D. 273 K

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nhiệt độ là đại lượng vật lí đặc trưng cho mức độ chuyển động hỗn loạn của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật. Mối liên hệ giữa nhiệt độ và năng lượng chuyển động này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Hai vật A và B có nhiệt độ khác nhau được đặt tiếp xúc nhiệt với nhau trong một hệ cô lập. Quá trình truyền nhiệt giữa hai vật sẽ diễn ra như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại sao khi cầm một cốc nước đá, tay ta cảm thấy lạnh?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nước sôi ở 100°C dưới áp suất khí quyển chuẩn. Hỏi nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Nhiệt độ phòng thông thường được coi là khoảng 25°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Điểm đóng băng của nước là 273.15 K. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu độ Celsius?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nhiệt độ 500 K tương ứng với bao nhiêu độ Celsius?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Thang nhiệt độ Kelvin được gọi là thang nhiệt độ tuyệt đối vì:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nhiệt kế chất lỏng hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lý nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao cột chất lỏng trong nhiệt kế dâng lên khi nhiệt độ tăng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một nhiệt kế thủy ngân có phạm vi đo từ -10°C đến 110°C. Nhiệt kế này có phù hợp để đo nhiệt độ của một bình khí nitơ lỏng đang sôi ở khoảng -196°C không? Tại sao?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Để đo nhiệt độ của một lò nung gốm có nhiệt độ lên tới 1500°C, loại nhiệt kế nào trong các loại sau đây có khả năng phù hợp nhất? (Giả sử các nhiệt kế có phạm vi đo thích hợp)

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nhiệt kế y tế thường có một chỗ thắt ở gần bầu chứa chất lỏng. Mục đích của chỗ thắt này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Giả sử bạn có một nhiệt kế đo được từ -30°C đến 60°C và một nhiệt kế đo được từ 0°C đến 400°C. Để đo nhiệt độ của nước đá đang tan, bạn nên sử dụng nhiệt kế nào để có kết quả chính xác nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nhiệt độ nào sau đây là nhiệt độ thấp nhất có thể đạt được về mặt lý thuyết trong thang nhiệt độ Celsius?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một vật được nung nóng từ 20°C lên 80°C. Độ tăng nhiệt độ của vật này là bao nhiêu Kelvin?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Sự truyền nhiệt xảy ra mạnh nhất khi nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tại sao trong nhiệt kế rượu, người ta thường dùng rượu có màu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi một vật nhận nhiệt lượng thì nhiệt độ của vật có nhất thiết phải tăng lên không? Giải thích.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một nhiệt kế đo được nhiệt độ từ -200°C đến 50°C. Nhiệt kế này sử dụng chất lỏng nào là phù hợp nhất trong các lựa chọn sau?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao nhiệt kế thủy ngân không được sử dụng để đo nhiệt độ ngoài trời ở những vùng có mùa đông rất lạnh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một thang nhiệt độ X được định nghĩa: điểm đóng băng của nước là 0°X và điểm sôi của nước là 200°X. Mối liên hệ giữa nhiệt độ t(°C) trên thang Celsius và nhiệt độ t(°X) trên thang X là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Sử dụng công thức từ Câu 22, nhiệt độ 50°C tương ứng với bao nhiêu độ X?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao nhiệt kế y tế thường có phạm vi đo hẹp (ví dụ từ 34°C đến 42°C)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi hai vật ở trạng thái cân bằng nhiệt, điều gì là đúng về nhiệt độ của chúng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao nhiệt kế chất lỏng cần có ống quản rất hẹp?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một nhiệt kế được hiệu chuẩn dựa trên điểm đóng băng và điểm sôi của nước. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc đo nhiệt độ của các chất khác?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: So sánh thang nhiệt độ Celsius và Kelvin về khoảng chia độ và điểm gốc (điểm 0).

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao độ không tuyệt đối (0 K) lại là nhiệt độ thấp nhất có thể đạt được?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một thí nghiệm được thực hiện trong phòng thí nghiệm ở nhiệt độ không đổi là 20°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều gì sau đây là định nghĩa chính xác nhất về nhiệt độ trong vật lý học?

  • A. Lượng năng lượng chứa trong một vật.
  • B. Đại lượng đo mức độ chuyển động hỗn loạn trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • C. Khả năng truyền nhiệt của một vật sang vật khác.
  • D. Tổng động năng của tất cả các phân tử trong một vật.

Câu 2: Trong điều kiện nào thì hai vật được coi là đạt trạng thái cân bằng nhiệt với nhau?

  • A. Khi chúng có cùng khối lượng.
  • B. Khi chúng tiếp xúc với nhau đủ lâu.
  • C. Khi chúng có cùng nhiệt năng.
  • D. Khi chúng có cùng nhiệt độ và không có sự trao đổi nhiệt xảy ra.

Câu 3: Thang nhiệt độ Kelvin được thiết lập dựa trên điểm nào sau đây?

  • A. Điểm nóng chảy của nước đá.
  • B. Điểm sôi của nước.
  • C. Độ không tuyệt đối.
  • D. Nhiệt độ phòng tiêu chuẩn.

Câu 4: Nếu nhiệt độ của một vật tăng thêm 10°C, thì nhiệt độ của vật đó đã tăng thêm bao nhiêu Kelvin?

  • A. 10 K
  • B. 283 K
  • C. 18 K
  • D. 273 K

Câu 5: Một nhiệt kế y tế thường sử dụng chất lỏng nào để đo nhiệt độ?

  • A. Rượu
  • B. Thủy ngân
  • C. Ête
  • D. Nước

Câu 6: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của nhiệt kế chất lỏng dựa trên hiện tượng vật lý nào?

  • A. Sự bay hơi của chất lỏng
  • B. Sự đông đặc của chất lỏng
  • C. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
  • D. Sự truyền nhiệt của chất lỏng

Câu 7: Nhiệt độ nào sau đây là thấp nhất về mặt lý thuyết?

  • A. 0 °C
  • B. -100 °C
  • C. 0 °F
  • D. 0 K

Câu 8: Một người muốn đo nhiệt độ của một lò nướng bánh, loại nhiệt kế nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nhiệt kế y tế
  • B. Nhiệt kế rượu
  • C. Nhiệt kế kim loại
  • D. Nhiệt kế thủy ngân thông thường

Câu 9: Tại sao nhiệt độ của một vật lại liên quan đến động năng của các phân tử cấu tạo nên vật đó?

  • A. Vì động năng phân tử làm thay đổi khối lượng của vật.
  • B. Vì nhiệt độ là thước đo động năng trung bình của các phân tử.
  • C. Vì động năng phân tử chỉ tồn tại ở nhiệt độ cao.
  • D. Vì nhiệt độ là một dạng năng lượng động học.

Câu 10: Trong quá trình truyền nhiệt giữa hai vật, yếu tố nào quyết định chiều truyền nhiệt?

  • A. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai vật.
  • B. Khối lượng của hai vật.
  • C. Chất liệu của hai vật.
  • D. Vị trí tương đối của hai vật.

Câu 11: Một nhiệt kế chỉ thị 30°C trong phòng thí nghiệm. Nếu nhiệt độ thực tế của phòng là 28°C, sai số của phép đo này là bao nhiêu?

  • A. 28°C
  • B. 30°C
  • C. 2°C
  • D. 58°C

Câu 12: Tại sao khi chạm vào kim loại vào mùa đông, ta thường cảm thấy lạnh hơn khi chạm vào gỗ, mặc dù cả hai vật có thể ở cùng nhiệt độ phòng?

  • A. Vì kim loại có nhiệt độ thấp hơn gỗ.
  • B. Vì gỗ cách nhiệt tốt hơn kim loại.
  • C. Vì kim loại có nhiệt dung riêng lớn hơn gỗ.
  • D. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gỗ, truyền nhiệt từ tay nhanh hơn.

Câu 13: Công thức nào sau đây dùng để chuyển đổi nhiệt độ từ thang Celsius (°C) sang thang Kelvin (K)?

  • A. K = °C - 273
  • B. K = °C + 273
  • C. K = °C x 273
  • D. K = °C / 273

Câu 14: Trong thang nhiệt độ Fahrenheit, điểm đóng băng của nước là bao nhiêu?

  • A. 0 °F
  • B. 100 °F
  • C. 32 °F
  • D. 212 °F

Câu 15: Một bình chứa khí ở 27°C. Để tăng nhiệt độ của khí lên gấp đôi (tính theo thang Kelvin), ta cần đun nóng khí đến nhiệt độ nào (tính theo °C)?

  • A. 54 °C
  • B. 300 °C
  • C. 327 °C
  • D. 300 K = 27 °C -> gấp đôi là 600 K = 327 °C

Câu 16: Loại nhiệt kế nào sau đây thường được sử dụng để đo nhiệt độ cơ thể người một cách nhanh chóng và tiện lợi, đặc biệt là trong tình huống dịch bệnh?

  • A. Nhiệt kế hồng ngoại (nhiệt kế điện tử)
  • B. Nhiệt kế thủy ngân
  • C. Nhiệt kế rượu
  • D. Nhiệt kế kim loại

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về nhiệt độ và nhiệt năng?

  • A. Nhiệt độ là đại lượng đo mức độ nóng, lạnh của vật.
  • B. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • C. Nhiệt độ và nhiệt năng là hai đại lượng vật lý đồng nhất.
  • D. Nhiệt năng có thể thay đổi mà nhiệt độ không đổi (trong quá trình chuyển pha).

Câu 18: Trong thí nghiệm, một học sinh dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ nước đang sôi ở áp suất khí quyển chuẩn. Kết quả đo được có thể gặp sai số nào?

  • A. Sai số do nhiệt kế thủy ngân chính xác hơn.
  • B. Sai số do nhiệt kế rượu có giới hạn đo thấp hơn 100°C.
  • C. Sai số do học sinh đọc kết quả không chính xác.
  • D. Không có sai số nếu nhiệt kế hoạt động tốt.

Câu 19: Giả sử bạn có hai cốc nước, một cốc chứa nước ấm (40°C) và một cốc chứa nước lạnh (10°C). Nếu bạn trộn hai cốc nước này lại với nhau (giả sử không có sự mất nhiệt ra môi trường), nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp sẽ như thế nào?

  • A. Cao hơn 40°C
  • B. Thấp hơn 10°C
  • C. Nằm giữa 10°C và 40°C
  • D. Không thay đổi so với nhiệt độ ban đầu.

Câu 20: Để đo nhiệt độ của một vật thể đang chuyển động nhanh, loại nhiệt kế nào sau đây là phù hợp nhất để tránh ảnh hưởng của chuyển động đến kết quả đo?

  • A. Nhiệt kế thủy ngân
  • B. Nhiệt kế rượu
  • C. Nhiệt kế kim loại
  • D. Nhiệt kế hồng ngoại (đo từ xa)

Câu 21: Tại sao trong nhiệt kế thủy ngân, ống thủy tinh thường được làm rất nhỏ (ống mao dẫn)?

  • A. Để tiết kiệm thủy ngân.
  • B. Để tăng độ nhạy của nhiệt kế, giúp dễ dàng nhận thấy sự thay đổi nhỏ của nhiệt độ.
  • C. Để dễ dàng sản xuất nhiệt kế.
  • D. Để bảo vệ thủy ngân khỏi bị bay hơi.

Câu 22: Xét về độ chính xác, loại nhiệt kế nào thường được coi là có độ chính xác cao nhất trong các ứng dụng khoa học và công nghiệp đòi hỏi đo lường nhiệt độ cực kỳ chính xác?

  • A. Nhiệt kế rượu
  • B. Nhiệt kế thủy ngân
  • C. Nhiệt kế điện trở (RTD)
  • D. Nhiệt kế hồng ngoại

Câu 23: Một vật có nhiệt độ 300 K. Hỏi nhiệt độ này tương đương với bao nhiêu độ Celsius?

  • A. 27 °C
  • B. 573 °C
  • C. -27 °C
  • D. -573 °C

Câu 24: Trong thang nhiệt độ Celsius, khoảng cách giữa điểm đóng băng và điểm sôi của nước được chia thành bao nhiêu độ?

  • A. 180 độ
  • B. 100 độ
  • C. 212 độ
  • D. 273 độ

Câu 25: Ưu điểm chính của nhiệt kế hồng ngoại so với nhiệt kế tiếp xúc là gì?

  • A. Đo được nhiệt độ chính xác hơn.
  • B. Giá thành rẻ hơn.
  • C. Dễ dàng sử dụng hơn trong mọi trường hợp.
  • D. Có thể đo nhiệt độ từ xa, không cần tiếp xúc trực tiếp với vật.

Câu 26: Tại sao nhiệt độ cơ thể người thường được duy trì ở khoảng 37°C (98.6°F) trong điều kiện bình thường?

  • A. Để cơ thể luôn cảm thấy ấm áp.
  • B. Vì đó là nhiệt độ môi trường lý tưởng.
  • C. Để các quá trình sinh hóa trong cơ thể diễn ra hiệu quả nhất.
  • D. Để tiết kiệm năng lượng cho cơ thể.

Câu 27: Nếu một nhiệt kế Kelvin chỉ 0 K, điều này có nghĩa là gì về mặt động học phân tử?

  • A. Các phân tử chuyển động rất nhanh.
  • B. Các phân tử ngừng chuyển động nhiệt hoàn toàn.
  • C. Các phân tử chuyển động chậm hơn ở 0°C.
  • D. Không có phân tử nào tồn tại ở nhiệt độ này.

Câu 28: Xét một nhiệt kế bimetallic (lưỡng kim), nguyên tắc hoạt động của nó dựa trên sự khác biệt về tính chất nào giữa hai kim loại?

  • A. Hệ số nở dài vì nhiệt khác nhau.
  • B. Nhiệt dung riêng khác nhau.
  • C. Độ dẫn điện khác nhau.
  • D. Độ cứng khác nhau.

Câu 29: Trong việc đo nhiệt độ của chất lỏng, tại sao bầu nhiệt kế cần được nhúng hoàn toàn vào chất lỏng mà không chạm đáy hoặc thành bình?

  • A. Để tránh làm vỡ nhiệt kế.
  • B. Để dễ dàng đọc kết quả hơn.
  • C. Để đảm bảo bầu nhiệt kế chỉ đo nhiệt độ của chất lỏng, không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ của bình chứa.
  • D. Để chất lỏng không bị tràn ra ngoài.

Câu 30: Một nhiệt kế có phạm vi đo từ -20°C đến 150°C. Nếu bạn cần đo nhiệt độ của nước đá đang tan và hơi nước sôi ở điều kiện tiêu chuẩn, nhiệt kế này có phù hợp không? Giải thích.

  • A. Phù hợp, vì phạm vi đo bao gồm cả 0°C (nước đá tan) và 100°C (hơi nước sôi).
  • B. Không phù hợp, vì phạm vi đo quá hẹp.
  • C. Phù hợp cho nước đá tan nhưng không phù hợp cho hơi nước sôi.
  • D. Không phù hợp, vì nhiệt kế này chỉ đo được nhiệt độ âm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Điều gì sau đây là định nghĩa chính xác nhất về nhiệt độ trong vật lý học?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong điều kiện nào thì hai vật được coi là đạt trạng thái cân bằng nhiệt với nhau?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Thang nhiệt độ Kelvin được thiết lập dựa trên điểm nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Nếu nhiệt độ của một vật tăng thêm 10°C, thì nhiệt độ của vật đó đã tăng thêm bao nhiêu Kelvin?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một nhiệt kế y tế thường sử dụng chất lỏng nào để đo nhiệt độ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của nhiệt kế chất lỏng dựa trên hiện tượng vật lý nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Nhiệt độ nào sau đây là thấp nhất về mặt lý thuyết?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một ng??ời muốn đo nhiệt độ của một lò nướng bánh, loại nhiệt kế nào sau đây là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao nhiệt độ của một vật lại liên quan đến động năng của các phân tử cấu tạo nên vật đó?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong quá trình truyền nhiệt giữa hai vật, yếu tố nào quyết định chiều truyền nhiệt?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một nhiệt kế chỉ thị 30°C trong phòng thí nghiệm. Nếu nhiệt độ thực tế của phòng là 28°C, sai số của phép đo này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao khi chạm vào kim loại vào mùa đông, ta thường cảm thấy lạnh hơn khi chạm vào gỗ, mặc dù cả hai vật có thể ở cùng nhiệt độ phòng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Công thức nào sau đây dùng để chuyển đổi nhiệt độ từ thang Celsius (°C) sang thang Kelvin (K)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong thang nhiệt độ Fahrenheit, điểm đóng băng của nước là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một bình chứa khí ở 27°C. Để tăng nhiệt độ của khí lên gấp đôi (tính theo thang Kelvin), ta cần đun nóng khí đến nhiệt độ nào (tính theo °C)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Loại nhiệt kế nào sau đây thường được sử dụng để đo nhiệt độ cơ thể người một cách nhanh chóng và tiện lợi, đặc biệt là trong tình huống dịch bệnh?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về nhiệt độ và nhiệt năng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong thí nghiệm, một học sinh dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ nước đang sôi ở áp suất khí quyển chuẩn. Kết quả đo được có thể gặp sai số nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Giả sử bạn có hai cốc nước, một cốc chứa nước ấm (40°C) và một cốc chứa nước lạnh (10°C). Nếu bạn trộn hai cốc nước này lại với nhau (giả sử không có sự mất nhiệt ra môi trường), nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp sẽ như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để đo nhiệt độ của một vật thể đang chuyển động nhanh, loại nhiệt kế nào sau đây là phù hợp nhất để tránh ảnh hưởng của chuyển động đến kết quả đo?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao trong nhiệt kế thủy ngân, ống thủy tinh thường được làm rất nhỏ (ống mao dẫn)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Xét về độ chính xác, loại nhiệt kế nào thường được coi là có độ chính xác cao nhất trong các ứng dụng khoa học và công nghiệp đòi hỏi đo lường nhiệt độ cực kỳ chính xác?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một vật có nhiệt độ 300 K. Hỏi nhiệt độ này tương đương với bao nhiêu độ Celsius?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong thang nhiệt độ Celsius, khoảng cách giữa điểm đóng băng và điểm sôi của nước được chia thành bao nhiêu độ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Ưu điểm chính của nhiệt kế hồng ngoại so với nhiệt kế tiếp xúc là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao nhiệt độ cơ thể người thường được duy trì ở khoảng 37°C (98.6°F) trong điều kiện bình thường?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nếu một nhiệt kế Kelvin chỉ 0 K, điều này có nghĩa là gì về mặt động học phân tử?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Xét một nhiệt kế bimetallic (lưỡng kim), nguyên tắc hoạt động của nó dựa trên sự khác biệt về tính chất nào giữa hai kim loại?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong việc đo nhiệt độ của chất lỏng, tại sao bầu nhiệt kế cần được nhúng hoàn toàn vào chất lỏng mà không chạm đáy hoặc thành bình?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một nhiệt kế có phạm vi đo từ -20°C đến 150°C. Nếu bạn cần đo nhiệt độ của nước đá đang tan và hơi nước sôi ở điều kiện tiêu chuẩn, nhiệt kế này có phù hợp không? Giải thích.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nhiệt độ của một vật?

  • A. Nhiệt độ là tổng năng lượng nội tại của vật.
  • B. Nhiệt độ là đại lượng đặc trưng cho mức độ nóng, lạnh của vật và liên quan đến động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • C. Nhiệt độ là năng lượng mà vật nhận được hoặc mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
  • D. Nhiệt độ là đại lượng đo lượng nhiệt chứa trong vật.

Câu 2: Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc nhiệt với nhau, sự truyền nhiệt xảy ra theo chiều nào và dừng lại khi nào?

  • A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn, dừng lại khi khối lượng bằng nhau.
  • B. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn, dừng lại khi nhiệt năng bằng nhau.
  • C. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn, dừng lại khi hai vật đạt cân bằng nhiệt (có cùng nhiệt độ).
  • D. Từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn, dừng lại khi thể tích bằng nhau.

Câu 3: Một cốc nước đá đang tan chảy ở 0°C được đặt trong phòng có nhiệt độ 25°C. Quá trình truyền nhiệt xảy ra như thế nào?

  • A. Nhiệt truyền từ không khí trong phòng (25°C) vào cốc nước đá (0°C).
  • B. Nhiệt truyền từ cốc nước đá (0°C) ra không khí trong phòng (25°C).
  • C. Không có sự truyền nhiệt vì nước đá đang ở trạng thái chuyển pha.
  • D. Nhiệt truyền theo cả hai chiều nhưng chủ yếu từ cốc ra không khí.

Câu 4: Thang nhiệt độ Celsius (độ C) được định nghĩa dựa trên hai điểm cố định nào của nước ở áp suất khí quyển tiêu chuẩn?

  • A. Điểm ba thể của nước và điểm sôi của nước.
  • B. Điểm đóng băng của nước và điểm sôi của nước.
  • C. Điểm đóng băng của nước và độ không tuyệt đối.
  • D. Điểm ba thể của nước và độ không tuyệt đối.

Câu 5: Thang nhiệt độ Kelvin (K) được coi là thang nhiệt độ tuyệt đối. Nhiệt độ 0 K trên thang này có ý nghĩa vật lý gì?

  • A. Là điểm đóng băng của nước.
  • B. Là điểm sôi của nước.
  • C. Là nhiệt độ mà vật không còn nhiệt năng.
  • D. Là nhiệt độ mà chuyển động nhiệt của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật dừng lại hoàn toàn trên lý thuyết.

Câu 6: Công thức chuyển đổi nhiệt độ từ thang Celsius (°C) sang thang Kelvin (K) là gì?

  • A. T(K) = t(°C) + 273.15
  • B. t(°C) = T(K) + 273.15
  • C. T(K) = t(°C) - 273.15
  • D. t(°C) = T(K) - 273.15

Câu 7: Một thí nghiệm hóa học được thực hiện ở nhiệt độ 50°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

  • A. 223.15 K
  • B. 323.15 °C
  • C. 323.15 K
  • D. 50 K

Câu 8: Nhiệt độ sôi của nước ở áp suất khí quyển tiêu chuẩn là 373.15 K. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu độ Celsius?

  • A. 100 K
  • B. 0 °C
  • C. 273.15 °C
  • D. 100 °C

Câu 9: Nhiệt kế chất lỏng (như nhiệt kế thủy ngân hoặc rượu) hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lý nào?

  • A. Sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
  • B. Sự thay đổi điện trở của chất lỏng theo nhiệt độ.
  • C. Sự bay hơi của chất lỏng theo nhiệt độ.
  • D. Sự thay đổi màu sắc của chất lỏng theo nhiệt độ.

Câu 10: Tại sao thủy ngân thường được sử dụng trong nhiệt kế đo nhiệt độ cao, trong khi rượu thường dùng cho nhiệt kế đo nhiệt độ thấp?

  • A. Thủy ngân giãn nở nhiều hơn rượu khi nhiệt độ thay đổi.
  • B. Thủy ngân có điểm sôi cao hơn và điểm đông đặc thấp hơn rượu.
  • C. Rượu giãn nở đều hơn thủy ngân trong phạm vi nhiệt độ rộng.
  • D. Rượu có màu dễ nhìn hơn thủy ngân.

Câu 11: Một nhà khoa học đo nhiệt độ của một phản ứng hóa học tỏa nhiệt rất mạnh, ước tính lên tới 500°C. Loại nhiệt kế nào sau đây là phù hợp nhất để sử dụng trong trường hợp này?

  • A. Nhiệt kế y tế (phạm vi khoảng 34-42°C).
  • B. Nhiệt kế rượu (phạm vi khoảng -30°C đến 60°C).
  • C. Nhiệt kế thủy ngân thông thường (phạm vi khoảng -10°C đến 110°C).
  • D. Nhiệt kế kim loại hoặc nhiệt kế điện trở (phạm vi đo rộng, phù hợp với nhiệt độ cao).

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa khái niệm "nhiệt độ" và "nhiệt năng" của một vật là gì?

  • A. Nhiệt độ liên quan đến động năng trung bình của phân tử, còn nhiệt năng là tổng động năng và thế năng tương tác của các phân tử.
  • B. Nhiệt độ là năng lượng truyền từ vật này sang vật khác, còn nhiệt năng là năng lượng chứa trong vật.
  • C. Nhiệt độ chỉ phụ thuộc vào thể tích, còn nhiệt năng phụ thuộc vào khối lượng.
  • D. Nhiệt độ được đo bằng Jun, còn nhiệt năng được đo bằng độ C hoặc K.

Câu 13: Tại sao khi đo nhiệt độ của một chất lỏng bằng nhiệt kế, ta cần đợi một khoảng thời gian trước khi đọc kết quả?

  • A. Để chất lỏng trong nhiệt kế có đủ thời gian bay hơi.
  • B. Để tránh làm vỡ nhiệt kế do sự giãn nở đột ngột.
  • C. Để nhiệt kế và chất lỏng đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt, khi đó nhiệt độ của nhiệt kế chính bằng nhiệt độ của chất lỏng.
  • D. Để chất lỏng trong nhiệt kế co lại hoàn toàn.

Câu 14: Nhiệt độ nào có giá trị bằng nhau trên cả thang Celsius và thang Fahrenheit?

  • A. 0 độ
  • B. 32 độ
  • C. 100 độ
  • D. -40 độ

Câu 15: Một vật A có nhiệt độ 20°C và vật B có nhiệt độ 300 K. Vật nào nóng hơn?

  • A. Vật A nóng hơn.
  • B. Vật B nóng hơn.
  • C. Hai vật có nhiệt độ bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì dùng hai thang nhiệt độ khác nhau.

Câu 16: Khi nói rằng nhiệt độ của một vật tăng lên, điều đó có nghĩa là gì về chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật?

  • A. Động năng trung bình của chuyển động hỗn loạn của các phân tử tăng lên.
  • B. Thế năng tương tác giữa các phân tử tăng lên.
  • C. Tổng động năng của các phân tử giảm đi.
  • D. Số lượng phân tử trong vật tăng lên.

Câu 17: Nhiệt độ nào là điểm ba thể của nước (điểm mà nước tồn tại đồng thời ở cả ba trạng thái rắn, lỏng, khí) trong thang Kelvin?

  • A. 0 K
  • B. 273.15 K
  • C. 273.16 K
  • D. 373.15 K

Câu 18: Tại sao nhiệt kế y tế có bầu đựng thủy ngân nhỏ và ống quản rất hẹp?

  • A. Giúp nhiệt kế nhạy hơn với sự thay đổi nhiệt độ nhỏ và cột thủy ngân dâng lên đáng kể khi nhiệt độ tăng trong phạm vi hẹp.
  • B. Giúp thủy ngân giãn nở ít hơn.
  • C. Giúp thủy ngân đông đặc dễ dàng hơn.
  • D. Giúp nhiệt kế đo được nhiệt độ rất cao.

Câu 19: Một học sinh muốn đo nhiệt độ của không khí ngoài trời vào một ngày mùa đông rất lạnh, nhiệt độ có thể xuống tới -20°C. Loại nhiệt kế nào trong bảng phạm vi đo sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nhiệt kế y tế (34°C đến 42°C)
  • B. Nhiệt kế rượu (-30°C đến 60°C)
  • C. Nhiệt kế thủy ngân (-10°C đến 110°C)
  • D. Nhiệt kế kim loại (0°C đến 400°C)

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về sự cân bằng nhiệt?

  • A. Trong trạng thái cân bằng nhiệt, không có sự truyền nhiệt giữa các vật tiếp xúc.
  • B. Các vật trong trạng thái cân bằng nhiệt có cùng nhiệt độ.
  • C. Sự truyền nhiệt luôn diễn ra cho đến khi các vật đạt cân bằng nhiệt.
  • D. Trong trạng thái cân bằng nhiệt, nhiệt năng của các vật phải bằng nhau.

Câu 21: Một vật được làm lạnh từ 100°C xuống 20°C. Độ giảm nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

  • A. 80 K
  • B. 120 K
  • C. 80 K (Độ biến thiên nhiệt độ theo °C bằng độ biến thiên theo K)
  • D. 120 K (Độ biến thiên nhiệt độ theo °C bằng độ biến thiên theo K)

Câu 22: Tại sao nhiệt kế thủy ngân không được dùng để đo nhiệt độ rất thấp, ví dụ như nhiệt độ của nitơ lỏng (-196°C)?

  • A. Thủy ngân sẽ bị đông đặc ở nhiệt độ đó.
  • B. Thủy ngân sẽ bay hơi ở nhiệt độ đó.
  • C. Thủy ngân sẽ giãn nở quá mức gây vỡ nhiệt kế.
  • D. Thủy ngân không dẫn nhiệt tốt ở nhiệt độ thấp.

Câu 23: Khi một người bị sốt, nhiệt độ cơ thể có thể lên tới 39°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

  • A. 234.15 K
  • B. 312.15 °C
  • C. 39 K
  • D. 312.15 K

Câu 24: Thang nhiệt độ Celsius và Kelvin có điểm chung nào?

  • A. Điểm đóng băng của nước là 0 trên cả hai thang.
  • B. Độ lớn của một độ trên thang Celsius bằng độ lớn của một kelvin trên thang Kelvin.
  • C. Điểm sôi của nước là 100 trên cả hai thang.
  • D. Điểm 0 trên cả hai thang đều là độ không tuyệt đối.

Câu 25: Một vật rắn được nung nóng. Điều gì xảy ra ở mức độ vi mô đối với các nguyên tử/phân tử của vật khi nhiệt độ tăng lên?

  • A. Các nguyên tử/phân tử dao động mạnh hơn quanh vị trí cân bằng của chúng.
  • B. Các nguyên tử/phân tử chuyển động tự do hơn trong toàn bộ thể tích vật.
  • C. Khoảng cách giữa các nguyên tử/phân tử giảm đi.
  • D. Các nguyên tử/phân tử ngừng chuyển động hoàn toàn.

Câu 26: Tại sao nhiệt kế y tế thường có một chỗ thắt nhỏ ở gần bầu thủy ngân?

  • A. Để tăng độ nhạy của nhiệt kế.
  • B. Để ngăn thủy ngân giãn nở quá nhanh.
  • C. Để ngăn thủy ngân tụt xuống bầu khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể, giúp giữ nguyên kết quả đo.
  • D. Để giảm lượng thủy ngân cần thiết.

Câu 27: Nhiệt độ nào là điểm đóng băng của nước ở áp suất khí quyển tiêu chuẩn trong thang Kelvin?

  • A. 273.15 K
  • B. 0 K
  • C. 100 K
  • D. 373.15 K

Câu 28: Một nhiệt kế được hiệu chuẩn bằng cách đánh dấu điểm đóng băng của nước là 0° và điểm sôi là 100°. Nhiệt kế này hoạt động dựa trên nguyên lý sự giãn nở của một chất X. Nếu chất X này có độ giãn nở không đều theo nhiệt độ, điều gì có thể xảy ra với kết quả đo của nhiệt kế?

  • A. Nhiệt kế sẽ chỉ đo đúng ở 0° và 100°.
  • B. Nhiệt kế sẽ luôn đo cao hơn nhiệt độ thực tế.
  • C. Nhiệt kế sẽ luôn đo thấp hơn nhiệt độ thực tế.
  • D. Kết quả đo sẽ bị sai lệch ở các nhiệt độ nằm giữa 0° và 100° so với một nhiệt kế được hiệu chuẩn bằng chất có độ giãn nở đều.

Câu 29: Hai vật A và B ban đầu không tiếp xúc. Vật A có nhiệt độ 80°C, vật B có nhiệt độ 50°C. Khi cho hai vật tiếp xúc nhiệt, điều gì xảy ra?

  • A. Nhiệt truyền từ vật A sang vật B.
  • B. Nhiệt truyền từ vật B sang vật A.
  • C. Không có sự truyền nhiệt vì cả hai vật đều nóng.
  • D. Nhiệt truyền theo cả hai chiều với tốc độ bằng nhau.

Câu 30: Nhiệt độ 0°C trong thang Celsius tương ứng với bao nhiêu trong thang Kelvin?

  • A. 0 K
  • B. 100 K
  • C. 273.15 K
  • D. -273.15 K

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nhiệt độ của một vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc nhiệt với nhau, sự truyền nhiệt xảy ra theo chiều nào và dừng lại khi nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một cốc nước đá đang tan chảy ở 0°C được đặt trong phòng có nhiệt độ 25°C. Quá trình truyền nhiệt xảy ra như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Thang nhiệt độ Celsius (độ C) được định nghĩa dựa trên hai điểm cố định nào của nước ở áp suất khí quyển tiêu chuẩn?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Thang nhiệt độ Kelvin (K) được coi là thang nhiệt độ tuyệt đối. Nhiệt độ 0 K trên thang này có ý nghĩa vật lý gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Công thức chuyển đổi nhiệt độ từ thang Celsius (°C) sang thang Kelvin (K) là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một thí nghiệm hóa học được thực hiện ở nhiệt độ 50°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Nhiệt độ sôi của nước ở áp suất khí quyển tiêu chuẩn là 373.15 K. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu độ Celsius?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Nhiệt kế chất lỏng (như nhiệt kế thủy ngân hoặc rượu) hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lý nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao thủy ngân thường được sử dụng trong nhiệt kế đo nhiệt độ cao, trong khi rượu thường dùng cho nhiệt kế đo nhiệt độ thấp?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một nhà khoa học đo nhiệt độ của một phản ứng hóa học tỏa nhiệt rất mạnh, ước tính lên tới 500°C. Loại nhiệt kế nào sau đây là phù hợp nhất để sử dụng trong trường hợp này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa khái niệm 'nhiệt độ' và 'nhiệt năng' của một vật là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao khi đo nhiệt độ của một chất lỏng bằng nhiệt kế, ta cần đợi một khoảng thời gian trước khi đọc kết quả?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nhiệt độ nào có giá trị bằng nhau trên cả thang Celsius và thang Fahrenheit?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một vật A có nhiệt độ 20°C và vật B có nhiệt độ 300 K. Vật nào nóng hơn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi nói rằng nhiệt độ của một vật tăng lên, điều đó có nghĩa là gì về chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nhiệt độ nào là điểm ba thể của nước (điểm mà nước tồn tại đồng thời ở cả ba trạng thái rắn, lỏng, khí) trong thang Kelvin?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao nhiệt kế y tế có bầu đựng thủy ngân nhỏ và ống quản rất hẹp?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một học sinh muốn đo nhiệt độ của không khí ngoài trời vào một ngày mùa đông rất lạnh, nhiệt độ có thể xuống tới -20°C. Loại nhiệt kế nào trong bảng phạm vi đo sau đây là phù hợp nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về sự cân bằng nhiệt?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một vật được làm lạnh từ 100°C xuống 20°C. Độ giảm nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao nhiệt kế thủy ngân không được dùng để đo nhiệt độ rất thấp, ví dụ như nhiệt độ của nitơ lỏng (-196°C)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi một người bị sốt, nhiệt độ cơ thể có thể lên tới 39°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Thang nhiệt độ Celsius và Kelvin có điểm chung nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một vật rắn được nung nóng. Điều gì xảy ra ở mức độ vi mô đối với các nguyên tử/phân tử của vật khi nhiệt độ tăng lên?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao nhiệt kế y tế thường có một chỗ thắt nhỏ ở gần bầu thủy ngân?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nhiệt độ nào là điểm đóng băng của nước ở áp suất khí quyển tiêu chuẩn trong thang Kelvin?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một nhiệt kế được hiệu chuẩn bằng cách đánh dấu điểm đóng băng của nước là 0° và điểm sôi là 100°. Nhiệt kế này hoạt động dựa trên nguyên lý sự giãn nở của một chất X. Nếu chất X này có độ giãn nở không đều theo nhiệt độ, điều gì có thể xảy ra với kết quả đo của nhiệt kế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Hai vật A và B ban đầu không tiếp xúc. Vật A có nhiệt độ 80°C, vật B có nhiệt độ 50°C. Khi cho hai vật tiếp xúc nhiệt, điều gì xảy ra?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nhiệt độ 0°C trong thang Celsius tương ứng với bao nhiêu trong thang Kelvin?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nói về nhiệt độ của một vật, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất vật lý của nhiệt độ ở cấp độ vi mô?

  • A. Nhiệt độ là tổng năng lượng của tất cả các phân tử trong vật.
  • B. Nhiệt độ là thước đo mức độ chuyển động hỗn loạn trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • C. Nhiệt độ là năng lượng truyền từ vật nóng sang vật lạnh.
  • D. Nhiệt độ là số lượng các phân tử trong một đơn vị thể tích của vật.

Câu 2: Một cốc nước đá được đặt trong phòng có nhiệt độ 25°C. Quá trình truyền nhiệt sẽ diễn ra như thế nào?

  • A. Nhiệt truyền từ cốc nước đá sang không khí trong phòng.
  • B. Nhiệt không truyền vì cốc nước đá ở thể rắn.
  • C. Nhiệt truyền từ không khí trong phòng sang cốc nước đá.
  • D. Nhiệt chỉ truyền khi nước đá đã tan hết.

Câu 3: Hai vật A và B ban đầu có nhiệt độ khác nhau được đặt tiếp xúc nhiệt với nhau trong một hệ cô lập. Quá trình truyền nhiệt sẽ dừng lại khi nào?

  • A. Khi nhiệt năng của vật A bằng nhiệt năng của vật B.
  • B. Khi khối lượng của vật A bằng khối lượng của vật B.
  • C. Khi thể tích của vật A bằng thể tích của vật B.
  • D. Khi nhiệt độ của vật A bằng nhiệt độ của vật B.

Câu 4: Nhiệt độ trung bình của bề mặt Sao Hỏa là khoảng -60°C. Giá trị này tương ứng với bao nhiêu trên thang nhiệt độ Kelvin?

  • A. 333 K
  • B. 213 K
  • C. -333 K
  • D. -213 K

Câu 5: Nhiệt độ sôi của khí nitơ lỏng ở áp suất khí quyển là khoảng 77 K. Giá trị này tương ứng với bao nhiêu độ Celsius?

  • A. 196 °C
  • B. 350 °C
  • C. -196 °C
  • D. -350 °C

Câu 6: Thang nhiệt độ Kelvin được xây dựng dựa trên khái niệm nào?

  • A. Độ không tuyệt đối.
  • B. Điểm đóng băng và điểm sôi của nước.
  • C. Sự giãn nở của thủy ngân.
  • D. Điểm nóng chảy của băng.

Câu 7: Điểm đóng băng của nước trên thang nhiệt độ Celsius là 0°C. Giá trị này trên thang nhiệt độ Kelvin là bao nhiêu?

  • A. 0 K
  • B. 273 K
  • C. 100 K
  • D. 373 K

Câu 8: Điểm sôi của nước ở áp suất khí quyển chuẩn trên thang nhiệt độ Celsius là 100°C. Giá trị này trên thang nhiệt độ Kelvin là bao nhiêu?

  • A. 100 K
  • B. 273 K
  • C. 0 K
  • D. 373 K

Câu 9: Nhiệt kế chất lỏng (như nhiệt kế thủy ngân hoặc rượu) hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lý nào?

  • A. Sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
  • B. Sự thay đổi điện trở của chất lỏng theo nhiệt độ.
  • C. Sự bay hơi của chất lỏng khi nhiệt độ tăng.
  • D. Sự thay đổi màu sắc của chất lỏng theo nhiệt độ.

Câu 10: Tại sao trong một số nhiệt kế, người ta sử dụng rượu thay vì thủy ngân, đặc biệt là ở những vùng có khí hậu lạnh?

  • A. Rượu giãn nở vì nhiệt nhiều hơn thủy ngân.
  • B. Rượu có điểm đóng băng thấp hơn thủy ngân.
  • C. Rượu dẫn nhiệt tốt hơn thủy ngân.
  • D. Rượu không độc hại như thủy ngân.

Câu 11: Một kỹ sư cần đo nhiệt độ của một lò nung thép đang hoạt động, với nhiệt độ ước tính khoảng 1500°C. Loại nhiệt kế nào trong các loại sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nhiệt kế thủy ngân.
  • B. Nhiệt kế rượu.
  • C. Nhiệt kế y tế.
  • D. Nhiệt kế cặp nhiệt điện (hoặc nhiệt kế bức xạ).

Câu 12: Hai vật rắn A và B có cùng khối lượng và cùng được làm nóng lên từ nhiệt độ ban đầu. Vật A tăng nhiệt độ nhanh hơn vật B khi nhận cùng một lượng nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì về tính chất nhiệt của hai vật?

  • A. Nhiệt dung riêng của vật A lớn hơn vật B.
  • B. Khối lượng riêng của vật A nhỏ hơn vật B.
  • C. Nhiệt dung riêng của vật A nhỏ hơn vật B.
  • D. Độ dẫn nhiệt của vật A lớn hơn vật B.

Câu 13: Tại sao thang nhiệt độ Kelvin không có giá trị âm?

  • A. Điểm 0 K tương ứng với độ không tuyệt đối, nhiệt độ thấp nhất có thể.
  • B. Công thức chuyển đổi luôn cho giá trị dương.
  • C. Vì nó chỉ dùng để đo nhiệt độ rất cao.
  • D. Đó chỉ là quy ước ngẫu nhiên.

Câu 14: Một thí nghiệm đo nhiệt độ của một chất lỏng đang được làm nguội. Ban đầu nhiệt độ là 80°C, sau 10 phút nhiệt độ giảm xuống còn 40°C, và sau 20 phút nhiệt độ là 25°C (nhiệt độ phòng). Nhận xét nào sau đây về tốc độ nguội của chất lỏng là đúng?

  • A. Tốc độ nguội không đổi trong suốt quá trình.
  • B. Tốc độ nguội tăng dần theo thời gian.
  • C. Tốc độ nguội giảm dần theo thời gian.
  • D. Tốc độ nguội chỉ phụ thuộc vào khối lượng chất lỏng.

Câu 15: Sự thay đổi nhiệt độ 1°C tương ứng với sự thay đổi bao nhiêu độ trên thang nhiệt độ Kelvin?

  • A. 1 K
  • B. 273 K
  • C. 0 K
  • D. Không thể xác định.

Câu 16: Một vật A có nhiệt độ 300 K được đặt tiếp xúc với vật B có nhiệt độ 50°C. Hỏi nhiệt sẽ truyền từ vật nào sang vật nào?

  • A. Từ vật A sang vật B.
  • B. Từ vật B sang vật A.
  • C. Không có sự truyền nhiệt.
  • D. Nhiệt truyền theo cả hai chiều.

Câu 17: Nhiệt kế hồng ngoại (đo nhiệt độ từ xa) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Sự giãn nở của chất khí theo nhiệt độ.
  • B. Sự thay đổi điện trở của vật liệu theo nhiệt độ.
  • C. Sự thay đổi thể tích của chất lỏng theo nhiệt độ.
  • D. Đo bức xạ nhiệt (hồng ngoại) mà vật phát ra.

Câu 18: Trong một thí nghiệm, người ta đo nhiệt độ của nước đá đang tan chảy ở áp suất khí quyển chuẩn. Nhiệt độ đo được sẽ là bao nhiêu trên thang Celsius và Kelvin?

  • A. 0°C và 273 K.
  • B. 100°C và 373 K.
  • C. 0 K và 273°C.
  • D. 273°C và 0 K.

Câu 19: Điều gì xảy ra với chuyển động của các phân tử trong một vật khi nhiệt độ của vật đó tăng lên?

  • A. Các phân tử dừng chuyển động.
  • B. Các phân tử chuyển động nhanh hơn và hỗn loạn hơn.
  • C. Các phân tử chuyển động chậm lại và có trật tự hơn.
  • D. Số lượng các phân tử trong vật tăng lên.

Câu 20: Nhiệt kế y tế (loại thủy ngân truyền thống) có phạm vi đo hẹp (khoảng 34°C đến 42°C) vì lý do nào sau đây?

  • A. Thủy ngân chỉ giãn nở trong phạm vi nhiệt độ đó.
  • B. Để tiết kiệm thủy ngân.
  • C. Để đo chính xác nhiệt độ cơ thể người, vốn chỉ dao động trong một phạm vi hẹp.
  • D. Do giới hạn kỹ thuật chế tạo.

Câu 21: Một vật có nhiệt độ 250 K, một vật khác có nhiệt độ -10°C. Vật nào có nhiệt độ cao hơn?

  • A. Vật có nhiệt độ 250 K.
  • B. Vật có nhiệt độ -10°C.
  • C. Hai vật có nhiệt độ bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì dùng hai thang đo khác nhau.

Câu 22: Một nhiệt kế được hiệu chuẩn bằng cách lấy điểm đóng băng của nước là 0°X và điểm sôi của nước là 150°X. Nếu nhiệt độ cơ thể người là 37°C, thì giá trị này trên thang nhiệt độ °X là bao nhiêu?

  • A. 37°X
  • B. 50°X
  • C. 52.5°X
  • D. 55.5°X

Câu 23: Khi một vật nhận nhiệt, nhiệt độ của nó có thể tăng lên. Tuy nhiên, trong quá trình nóng chảy hoặc sôi, nhiệt độ của vật lại không đổi dù vẫn đang nhận nhiệt. Điều này cho thấy điều gì?

  • A. Năng lượng nhiệt nhận vào được sử dụng để thay đổi trạng thái của vật, không phải để tăng động năng phân tử.
  • B. Vật không nhận thêm nhiệt trong quá trình chuyển trạng thái.
  • C. Nhiệt kế bị hỏng trong quá trình chuyển trạng thái.
  • D. Đây là hiện tượng chỉ xảy ra với nước.

Câu 24: So sánh sự chênh lệch nhiệt độ 10°C và 10 K. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. 10°C lớn hơn 10 K.
  • B. 10°C nhỏ hơn 10 K.
  • C. Sự chênh lệch nhiệt độ 10°C bằng sự chênh lệch nhiệt độ 10 K.
  • D. Không thể so sánh sự chênh lệch giữa hai thang đo.

Câu 25: Một nhiệt kế thủy ngân bị vỡ, thủy ngân tràn ra ngoài. Việc xử lý thủy ngân cần rất cẩn thận vì lý do nào sau đây?

  • A. Thủy ngân rất dễ cháy.
  • B. Thủy ngân là chất độc hại và hơi của nó có thể gây ngộ độc.
  • C. Thủy ngân có tính phóng xạ.
  • D. Thủy ngân có thể gây nổ khi tiếp xúc với không khí.

Câu 26: Tại sao nhiệt kế chất lỏng cần có ống mao dẫn rất mảnh?

  • A. Để sự thay đổi thể tích nhỏ của chất lỏng gây ra sự dâng lên đáng kể, tăng độ nhạy.
  • B. Để giảm lượng chất lỏng cần dùng.
  • C. Để chất lỏng không bị bay hơi.
  • D. Để nhiệt kế bền hơn.

Câu 27: Nhiệt độ trong phòng điều hòa được duy trì ở 20°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu trên thang Kelvin?

  • A. 20 K
  • B. 253 K
  • C. 293 K
  • D. 393 K

Câu 28: Khái niệm "nhiệt năng" của một vật khác "nhiệt độ" của vật đó như thế nào?

  • A. Nhiệt năng là năng lượng truyền đi, còn nhiệt độ là năng lượng nhận vào.
  • B. Nhiệt năng chỉ có ở chất lỏng và khí, còn nhiệt độ có ở mọi trạng thái vật chất.
  • C. Nhiệt năng là năng lượng của từng phân tử, còn nhiệt độ là năng lượng trung bình.
  • D. Nhiệt năng là tổng năng lượng của các phân tử, phụ thuộc vào khối lượng và nhiệt độ; còn nhiệt độ là thước đo mức độ chuyển động trung bình của phân tử, không phụ thuộc vào khối lượng.

Câu 29: Một vật được làm nóng lên từ 20°C đến 50°C. Sự thay đổi nhiệt độ này là bao nhiêu Kelvin?

  • A. 30 K
  • B. 323 K
  • C. 273 K
  • D. Không thể xác định nếu không biết nhiệt độ ban đầu và cuối cùng trên thang Kelvin.

Câu 30: Khi đo nhiệt độ của một vật bằng nhiệt kế, cần chú ý điều gì để phép đo được chính xác?

  • A. Chỉ cần đặt nhiệt kế gần vật cần đo.
  • B. Chỉ cần đọc ngay giá trị trên nhiệt kế khi vừa tiếp xúc.
  • C. Đảm bảo nhiệt kế đạt cân bằng nhiệt với vật cần đo trước khi đọc kết quả.
  • D. Chỉ cần lắc mạnh nhiệt kế trước khi đo.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khi nói về nhiệt độ của một vật, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất vật lý của nhiệt độ ở cấp độ vi mô?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một cốc nước đá được đặt trong phòng có nhiệt độ 25°C. Quá trình truyền nhiệt sẽ diễn ra như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hai vật A và B ban đầu có nhiệt độ khác nhau được đặt tiếp xúc nhiệt với nhau trong một hệ cô lập. Quá trình truyền nhiệt sẽ dừng lại khi nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nhiệt độ trung bình của bề mặt Sao Hỏa là khoảng -60°C. Giá trị này tương ứng với bao nhiêu trên thang nhiệt độ Kelvin?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nhiệt độ sôi của khí nitơ lỏng ở áp suất khí quyển là khoảng 77 K. Giá trị này tương ứng với bao nhiêu độ Celsius?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Thang nhiệt độ Kelvin được xây dựng dựa trên khái niệm nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Điểm đóng băng của nước trên thang nhiệt độ Celsius là 0°C. Giá trị này trên thang nhiệt độ Kelvin là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Điểm sôi của nước ở áp suất khí quyển chuẩn trên thang nhiệt độ Celsius là 100°C. Giá trị này trên thang nhiệt độ Kelvin là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nhiệt kế chất lỏng (như nhiệt kế thủy ngân hoặc rượu) hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lý nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tại sao trong một số nhiệt kế, người ta sử dụng rượu thay vì thủy ngân, đặc biệt là ở những vùng có khí hậu lạnh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một kỹ sư cần đo nhiệt độ của một lò nung thép đang hoạt động, với nhiệt độ ước tính khoảng 1500°C. Loại nhiệt kế nào trong các loại sau đây là phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hai vật rắn A và B có cùng khối lượng và cùng được làm nóng lên từ nhiệt độ ban đầu. Vật A tăng nhiệt độ nhanh hơn vật B khi nhận cùng một lượng nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì về tính chất nhiệt của hai vật?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao thang nhiệt độ Kelvin không có giá trị âm?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một thí nghiệm đo nhiệt độ của một chất lỏng đang được làm nguội. Ban đầu nhiệt độ là 80°C, sau 10 phút nhiệt độ giảm xuống còn 40°C, và sau 20 phút nhiệt độ là 25°C (nhiệt độ phòng). Nhận xét nào sau đây về tốc độ nguội của chất lỏng là đúng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Sự thay đổi nhiệt độ 1°C tương ứng với sự thay đổi bao nhiêu độ trên thang nhiệt độ Kelvin?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một vật A có nhiệt độ 300 K được đặt tiếp xúc với vật B có nhiệt độ 50°C. Hỏi nhiệt sẽ truyền từ vật nào sang vật nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Nhiệt kế hồng ngoại (đo nhiệt độ từ xa) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong một thí nghiệm, người ta đo nhiệt độ của nước đá đang tan chảy ở áp suất khí quyển chuẩn. Nhiệt độ đo được sẽ là bao nhiêu trên thang Celsius và Kelvin?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Điều gì xảy ra với chuyển động của các phân tử trong một vật khi nhiệt độ của vật đó tăng lên?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nhiệt kế y tế (loại thủy ngân truyền thống) có phạm vi đo hẹp (khoảng 34°C đến 42°C) vì lý do nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một vật có nhiệt độ 250 K, một vật khác có nhiệt độ -10°C. Vật nào có nhiệt độ cao hơn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một nhiệt kế được hiệu chuẩn bằng cách lấy điểm đóng băng của nước là 0°X và điểm sôi của nước là 150°X. Nếu nhiệt độ cơ thể người là 37°C, thì giá trị này trên thang nhiệt độ °X là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi một vật nhận nhiệt, nhiệt độ của nó có thể tăng lên. Tuy nhiên, trong quá trình nóng chảy hoặc sôi, nhiệt độ của vật lại không đổi dù vẫn đang nhận nhiệt. Điều này cho thấy điều gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: So sánh sự chênh lệch nhiệt độ 10°C và 10 K. Phát biểu nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một nhiệt kế thủy ngân bị vỡ, thủy ngân tràn ra ngoài. Việc xử lý thủy ngân cần rất cẩn thận vì lý do nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao nhiệt kế chất lỏng cần có ống mao dẫn rất mảnh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Nhiệt độ trong phòng điều hòa được duy trì ở 20°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu trên thang Kelvin?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khái niệm 'nhiệt năng' của một vật khác 'nhiệt độ' của vật đó như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một vật được làm nóng lên từ 20°C đến 50°C. Sự thay đổi nhiệt độ này là bao nhiêu Kelvin?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi đo nhiệt độ của một vật bằng nhiệt kế, cần chú ý điều gì để phép đo được chính xác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nhiệt độ trong vật lí được hiểu là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Tổng động năng của tất cả các phân tử cấu tạo nên vật.
  • B. Mức độ nóng, lạnh của vật và liên quan đến động năng trung bình của các phân tử.
  • C. Thế năng tương tác giữa các phân tử trong vật.
  • D. Tổng năng lượng (động năng và thế năng) của vật ở cấp độ vi mô.

Câu 2: Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau, sự truyền nhiệt xảy ra theo chiều nào và dừng lại khi nào?

  • A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn cho đến khi nhiệt độ bằng nhau.
  • B. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn cho đến khi nhiệt độ bằng nhau.
  • C. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho đến khi nhiệt độ bằng nhau.
  • D. Từ vật có thế năng cao hơn sang vật có thế năng thấp hơn và không bao giờ dừng lại.

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến sự cân bằng nhiệt?

  • A. Một cốc nước nóng nguội dần khi để trong phòng lạnh.
  • B. Thanh kim loại nung đỏ đặt vào nước lạnh, nước nóng lên và thanh kim loại nguội đi.
  • D. Nước trong cốc cạn dần khi để ngoài không khí (bay hơi).

Câu 4: Thang nhiệt độ Celsius (độ C) được định nghĩa dựa trên hai điểm cố định là:

  • A. Điểm đóng băng và điểm sôi của nước ở áp suất khí quyển chuẩn.
  • B. Điểm đóng băng của nước và nhiệt độ cơ thể người.
  • C. Nhiệt độ phòng và điểm sôi của nước.
  • D. Độ không tuyệt đối và điểm sôi của nước.

Câu 5: Thang nhiệt độ Kelvin (thang tuyệt đối) có điểm 0 K được gọi là "độ không tuyệt đối". Ý nghĩa vật lý của "độ không tuyệt đối" là gì?

  • A. Nhiệt độ mà nước đóng băng.
  • B. Nhiệt độ mà tại đó chuyển động nhiệt của các phân tử vật chất ngừng lại.
  • C. Nhiệt độ mà nước sôi.
  • D. Nhiệt độ phòng trung bình.

Câu 6: Mối quan hệ giữa nhiệt độ theo thang Celsius (t tính bằng °C) và nhiệt độ theo thang Kelvin (T tính bằng K) được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. T = t + 273
  • B. t = T + 273
  • C. T = 273 - t
  • D. t = 273 - T

Câu 7: Nhiệt độ cơ thể người bình thường là khoảng 37°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

  • A. 236 K
  • B. 300 K
  • C. 310 K
  • D. 373 K

Câu 8: Điểm sôi của nước ở áp suất khí quyển chuẩn là 100°C. Điểm này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

  • A. 100 K
  • B. 273 K
  • C. 300 K
  • D. 373 K

Câu 9: Một nhiệt kế đo được nhiệt độ là 293 K. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu độ Celsius?

  • A. 0°C
  • B. 20°C
  • C. 273°C
  • D. 293°C

Câu 10: Một vật có nhiệt độ 50°C. Nếu nhiệt độ của vật tăng thêm 10°C, thì nhiệt độ cuối cùng của vật theo thang Kelvin là bao nhiêu?

  • A. 323 K
  • B. 332 K
  • C. 333 K
  • D. 383 K

Câu 11: Nhiệt kế chất lỏng (như nhiệt kế thủy ngân hoặc rượu) hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lý nào?

  • A. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
  • B. Sự thay đổi điện trở của kim loại theo nhiệt độ.
  • C. Sự phát xạ nhiệt của vật.
  • D. Sự thay đổi áp suất của chất khí theo nhiệt độ.

Câu 12: Tại sao nhiệt kế y tế thường dùng thủy ngân và có một chỗ thắt ở gần bầu nhiệt kế?

  • A. Thủy ngân dễ bay hơi và chỗ thắt giúp ngăn hơi thủy ngân thoát ra.
  • B. Thủy ngân có nhiệt dung riêng lớn và chỗ thắt giúp tăng độ nhạy.
  • C. Thủy ngân dễ đông đặc và chỗ thắt giúp ngăn đông đặc.
  • D. Thủy ngân nở đều theo nhiệt độ và chỗ thắt giữ cột thủy ngân lại sau khi đo.

Câu 13: Một nhiệt kế rượu có phạm vi đo từ -30°C đến 60°C. Nhiệt kế này có thể được sử dụng để đo nhiệt độ của đối tượng nào sau đây một cách phù hợp nhất?

  • A. Không khí trong phòng.
  • B. Nước đang sôi.
  • C. Bàn là khi đang sử dụng.
  • D. Nước đá đang tan.

Câu 14: Một nhiệt kế kim loại (hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của kim loại) thường được sử dụng để đo nhiệt độ trong các trường hợp nào?

  • A. Nhiệt độ cơ thể người.
  • B. Nhiệt độ nước đá đang tan.
  • C. Nhiệt độ trong các lò nung công nghiệp.
  • D. Nhiệt độ không khí trong lớp học.

Câu 15: Tại sao không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ của không khí ở Bắc Cực, nơi nhiệt độ có thể xuống rất thấp?

  • A. Thủy ngân sẽ bị đông đặc ở nhiệt độ quá thấp.
  • B. Thủy ngân sẽ bay hơi ở nhiệt độ quá thấp.
  • C. Ống thủy tinh của nhiệt kế sẽ bị vỡ.
  • D. Thủy ngân sẽ nở ra quá mức làm hỏng nhiệt kế.

Câu 16: Một cốc nước nóng được đặt trong phòng. Quá trình truyền nhiệt nào chủ yếu xảy ra khiến nước nguội đi?

  • A. Chỉ dẫn nhiệt.
  • B. Chỉ đối lưu.
  • C. Đối lưu và bức xạ.
  • D. Chỉ bức xạ.

Câu 17: Khi cầm một đầu thanh kim loại được nung nóng ở đầu kia, tay ta cảm thấy nóng. Đây là hiện tượng truyền nhiệt chủ yếu bằng hình thức nào?

  • A. Dẫn nhiệt.
  • B. Đối lưu.
  • C. Bức xạ nhiệt.
  • D. Cả ba hình thức trên.

Câu 18: Ánh sáng mặt trời làm nóng Trái Đất chủ yếu bằng hình thức truyền nhiệt nào?

  • A. Dẫn nhiệt.
  • B. Đối lưu.
  • C. Bức xạ nhiệt.
  • D. Cả dẫn nhiệt và đối lưu.

Câu 19: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn nhiệt kém nhất (cách nhiệt tốt nhất)?

  • A. Đồng.
  • B. Nước.
  • C. Thủy tinh.
  • D. Không khí.

Câu 20: Tại sao người ta thường dùng chăn bông để giữ ấm vào mùa đông?

  • A. Bông có khả năng tự sinh nhiệt.
  • B. Lớp không khí giữa các sợi bông là chất dẫn nhiệt kém.
  • C. Bông có khả năng hấp thụ bức xạ nhiệt tốt.
  • D. Bông làm tăng sự đối lưu không khí xung quanh cơ thể.

Câu 21: Một thí nghiệm đo nhiệt độ của một chất lỏng cho kết quả là 300 K. Nếu chuyển đổi kết quả này sang thang Celsius, giá trị sẽ là bao nhiêu?

  • A. 27°C
  • B. 30°C
  • C. 300°C
  • D. 573°C

Câu 22: So sánh nhiệt độ 20°C và 290 K, nhiệt độ nào cao hơn?

  • A. 20°C cao hơn 290 K.
  • B. 290 K cao hơn 20°C.
  • C. Hai nhiệt độ bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì khác thang đo.

Câu 23: Một vật A có nhiệt độ 50°C, vật B có nhiệt độ 300 K. Khi hai vật này tiếp xúc nhiệt với nhau, nhiệt sẽ truyền từ vật nào sang vật nào?

  • A. Từ vật A sang vật B.
  • B. Từ vật B sang vật A.
  • C. Không có sự truyền nhiệt vì nhiệt độ không chênh lệch nhiều.
  • D. Không xác định được chiều truyền nhiệt.

Câu 24: Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế khí (như nhiệt kế thể tích khí không đổi) dựa trên mối quan hệ giữa:

  • A. Sự thay đổi khối lượng riêng của khí theo nhiệt độ.
  • B. Sự thay đổi áp suất (hoặc thể tích) của khí theo nhiệt độ.
  • C. Sự thay đổi màu sắc của khí theo nhiệt độ.
  • D. Sự thay đổi vận tốc âm thanh trong khí theo nhiệt độ.

Câu 25: Tại sao thang nhiệt độ Kelvin được gọi là thang nhiệt độ tuyệt đối?

  • A. Vì nó sử dụng các điểm cố định là điểm đóng băng và điểm sôi của nước.
  • B. Vì nó có thể đo được nhiệt độ cao hơn các thang khác.
  • C. Vì đơn vị đo của nó là Kelvin.
  • D. Vì điểm 0 của nó tương ứng với trạng thái không có chuyển động nhiệt của phân tử.

Câu 26: Một phòng thí nghiệm cần đo nhiệt độ của một phản ứng hóa học xảy ra ở khoảng 250°C. Loại nhiệt kế nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nhiệt kế rượu.
  • B. Nhiệt kế y tế.
  • C. Nhiệt kế kim loại.
  • D. Nhiệt kế thủy ngân thông thường.

Câu 27: So sánh sự thay đổi nhiệt độ 1°C và sự thay đổi nhiệt độ 1 K. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Sự thay đổi 1°C tương đương với sự thay đổi 1 K.
  • B. Sự thay đổi 1°C lớn hơn sự thay đổi 1 K.
  • C. Sự thay đổi 1°C nhỏ hơn sự thay đổi 1 K.
  • D. Không thể so sánh sự thay đổi giữa hai thang đo.

Câu 28: Một thiết bị đo nhiệt độ dựa trên nguyên lý đo bức xạ nhiệt phát ra từ vật nóng. Thiết bị này có thể đo nhiệt độ của vật mà không cần tiếp xúc trực tiếp. Đây là loại nhiệt kế nào?

  • A. Nhiệt kế thủy ngân.
  • B. Nhiệt kế rượu.
  • C. Nhiệt kế kim loại.
  • D. Nhiệt kế hồng ngoại (nhiệt kế bức xạ).

Câu 29: Khi đo nhiệt độ của một vật bằng nhiệt kế, điều kiện quan trọng nhất để nhiệt kế chỉ đúng nhiệt độ của vật là gì?

  • A. Nhiệt kế phải có phạm vi đo rộng.
  • B. Nhiệt kế và vật cần đo phải đạt trạng thái cân bằng nhiệt.
  • C. Nhiệt kế phải được đặt trong môi trường chân không.
  • D. Khối lượng của nhiệt kế phải rất nhỏ so với khối lượng của vật.

Câu 30: Tại sao khi đo nhiệt độ nước đang sôi bằng nhiệt kế thủy ngân thông thường ở áp suất khí quyển chuẩn, nhiệt kế chỉ 100°C?

  • A. Vì nhiệt kế đã đạt cân bằng nhiệt với nước đang sôi và điểm sôi của nước được định nghĩa là 100°C trên thang Celsius.
  • B. Vì thủy ngân trong nhiệt kế sôi ở 100°C.
  • C. Vì nhiệt kế thủy ngân luôn chỉ 100°C khi tiếp xúc với bất kỳ chất lỏng nào đang sôi.
  • D. Vì áp suất khí quyển chuẩn luôn làm cho nhiệt độ sôi của nước là 100°C, bất kể loại nhiệt kế nào.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khái niệm nhiệt độ trong vật lí được hiểu là đại lượng đặc trưng cho:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau, sự truyền nhiệt xảy ra theo chiều nào và dừng lại khi nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây *không* liên quan trực tiếp đến sự cân bằng nhiệt?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Thang nhiệt độ Celsius (độ C) được định nghĩa dựa trên hai điểm cố định là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Thang nhiệt độ Kelvin (thang tuyệt đối) có điểm 0 K được gọi là 'độ không tuyệt đối'. Ý nghĩa vật lý của 'độ không tuyệt đối' là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Mối quan hệ giữa nhiệt độ theo thang Celsius (t tính bằng °C) và nhiệt độ theo thang Kelvin (T tính bằng K) được biểu diễn bằng công thức nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Nhiệt độ cơ thể người bình thường là khoảng 37°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Điểm sôi của nước ở áp suất khí quyển chuẩn là 100°C. Điểm này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một nhiệt kế đo được nhiệt độ là 293 K. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu độ Celsius?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một vật có nhiệt độ 50°C. Nếu nhiệt độ của vật tăng thêm 10°C, thì nhiệt độ cuối cùng của vật theo thang Kelvin là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nhiệt kế chất lỏng (như nhiệt kế thủy ngân hoặc rượu) hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lý nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao nhiệt kế y tế thường dùng thủy ngân và có một chỗ thắt ở gần bầu nhiệt kế?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một nhiệt kế rượu có phạm vi đo từ -30°C đến 60°C. Nhiệt kế này có thể được sử dụng để đo nhiệt độ của đối tượng nào sau đây một cách phù hợp nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một nhiệt kế kim loại (hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của kim loại) thường được sử dụng để đo nhiệt độ trong các trường hợp nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ của không khí ở Bắc Cực, nơi nhiệt độ có thể xuống rất thấp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một cốc nước nóng được đặt trong phòng. Quá trình truyền nhiệt nào chủ yếu xảy ra khiến nước nguội đi?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi cầm một đầu thanh kim loại được nung nóng ở đầu kia, tay ta cảm thấy nóng. Đây là hiện tượng truyền nhiệt chủ yếu bằng hình thức nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Ánh sáng mặt trời làm nóng Trái Đất chủ yếu bằng hình thức truyền nhiệt nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn nhiệt kém nhất (cách nhiệt tốt nhất)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao người ta thường dùng chăn bông để giữ ấm vào mùa đông?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một thí nghiệm đo nhiệt độ của một chất lỏng cho kết quả là 300 K. Nếu chuyển đổi kết quả này sang thang Celsius, giá trị sẽ là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: So sánh nhiệt độ 20°C và 290 K, nhiệt độ nào cao hơn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một vật A có nhiệt độ 50°C, vật B có nhiệt độ 300 K. Khi hai vật này tiếp xúc nhiệt với nhau, nhiệt sẽ truyền từ vật nào sang vật nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế khí (như nhiệt kế thể tích khí không đổi) dựa trên mối quan hệ giữa:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao thang nhiệt độ Kelvin được gọi là thang nhiệt độ tuyệt đối?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một phòng thí nghiệm cần đo nhiệt độ của một phản ứng hóa học xảy ra ở khoảng 250°C. Loại nhiệt kế nào sau đây là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: So sánh sự thay đổi nhiệt độ 1°C và sự thay đổi nhiệt độ 1 K. Nhận xét nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một thiết bị đo nhiệt độ dựa trên nguyên lý đo bức xạ nhiệt phát ra từ vật nóng. Thiết bị này có thể đo nhiệt độ của vật mà không cần tiếp xúc trực tiếp. Đây là loại nhiệt kế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi đo nhiệt độ của một vật bằng nhiệt kế, điều kiện quan trọng nhất để nhiệt kế chỉ đúng nhiệt độ của vật là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tại sao khi đo nhiệt độ nước đang sôi bằng nhiệt kế thủy ngân thông thường ở áp suất khí quyển chuẩn, nhiệt kế chỉ 100°C?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nhiệt độ phản ánh điều gì về trạng thái nhiệt của vật?

  • A. Tổng năng lượng mà vật nhận được từ môi trường.
  • B. Khả năng truyền nhiệt của vật cho môi trường xung quanh.
  • C. Mức độ nóng hay lạnh của vật, liên quan đến động năng trung bình của các phân tử.
  • D. Lượng nhiệt cần thiết để làm nóng vật lên 1 độ C.

Câu 2: Theo nguyên lí zeroth của nhiệt động lực học, nếu vật A cân bằng nhiệt với vật B, và vật B cân bằng nhiệt với vật C, thì mối quan hệ nhiệt độ giữa A và C là gì?

  • A. Vật A cân bằng nhiệt với vật C (có cùng nhiệt độ).
  • B. Vật A có nhiệt độ cao hơn vật C.
  • C. Vật A có nhiệt độ thấp hơn vật C.
  • D. Không thể kết luận mối quan hệ nhiệt độ giữa A và C.

Câu 3: Một cốc nước đá đang tan ở 0°C được đặt trong phòng có nhiệt độ 25°C. Sự truyền nhiệt diễn ra như thế nào?

  • A. Nhiệt truyền từ cốc nước đá ra không khí trong phòng.
  • B. Nhiệt truyền từ không khí trong phòng vào cốc nước đá.
  • C. Không có sự truyền nhiệt vì nước đá đang ở trạng thái cân bằng.
  • D. Nhiệt truyền theo cả hai chiều nhưng lượng nhiệt truyền vào cốc lớn hơn.

Câu 4: Điểm cố định thứ nhất (điểm băng) trong thang nhiệt độ Celsius được xác định dựa trên hiện tượng vật lý nào?

  • A. Nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất khí quyển chuẩn.
  • B. Nhiệt độ sôi của thủy ngân ở áp suất khí quyển chuẩn.
  • C. Nhiệt độ đóng băng của nước tinh khiết ở áp suất khí quyển chuẩn.
  • D. Nhiệt độ sôi của rượu ở áp suất khí quyển chuẩn.

Câu 5: Điểm không tuyệt đối (Absolute Zero) là nhiệt độ mà tại đó:

  • A. Nước đóng băng.
  • B. Nước sôi.
  • C. Các phân tử ngừng chuyển động hoàn toàn.
  • D. Chuyển động nhiệt của các hạt (nguyên tử, phân tử) đạt mức tối thiểu theo lý thuyết.

Câu 6: Mối liên hệ giữa nhiệt độ theo thang Celsius (°C) và thang Kelvin (K) được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. T(K) = t(°C) + 273.15
  • B. t(°C) = T(K) + 273.15
  • C. T(K) = 1.8 * t(°C) + 32
  • D. t(°C) = (T(K) - 32) / 1.8

Câu 7: Chuyển đổi nhiệt độ 25°C sang thang nhiệt độ Kelvin.

  • A. 248 K
  • B. 273 K
  • C. 298 K
  • D. 325 K

Câu 8: Nhiệt độ sôi của nước ở áp suất khí quyển chuẩn là 373.15 K. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu độ C?

  • A. 0 °C
  • B. 32 °C
  • C. 273 °C
  • D. 100 °C

Câu 9: Nhiệt kế hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lý nào?

  • A. Sự thay đổi của một tính chất vật lý (như thể tích, áp suất, điện trở) theo nhiệt độ.
  • B. Sự truyền nhiệt từ vật nóng sang vật lạnh.
  • C. Sự bay hơi của chất lỏng.
  • D. Sự thay đổi khối lượng riêng của vật liệu.

Câu 10: Tại sao nhiệt kế thủy ngân thường được dùng để đo nhiệt độ phòng hoặc nhiệt độ cơ thể, trong khi nhiệt kế rượu lại thích hợp hơn để đo nhiệt độ không khí ở vùng lạnh?

  • A. Thủy ngân nở vì nhiệt nhiều hơn rượu.
  • B. Điểm đóng băng của rượu thấp hơn nhiều so với thủy ngân.
  • C. Rượu dẫn nhiệt tốt hơn thủy ngân.
  • D. Thủy ngân có màu dễ nhìn hơn rượu.

Câu 11: Một thí nghiệm đo nhiệt độ sôi của một chất lỏng. Sử dụng nhiệt kế thủy ngân có thang đo từ -10°C đến 110°C. Nếu chất lỏng sôi ở 120°C, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt kế?

  • A. Nhiệt kế sẽ hiển thị chính xác 120°C.
  • B. Thủy ngân sẽ ngừng nở khi đạt 110°C.
  • C. Thủy ngân sẽ co lại.
  • D. Nhiệt kế có thể bị hỏng (vỡ) do nhiệt độ vượt quá giới hạn đo.

Câu 12: Tại sao khi đo nhiệt độ của một vật bằng nhiệt kế, cần phải chờ một khoảng thời gian nhất định trước khi đọc kết quả?

  • A. Để nhiệt kế đạt trạng thái cân bằng nhiệt với vật cần đo.
  • B. Để chất lỏng trong nhiệt kế kịp thời bay hơi.
  • C. Để tránh làm hỏng nhiệt kế.
  • D. Để chất lỏng trong nhiệt kế co lại.

Câu 13: Chuyển đổi nhiệt độ 68°F sang thang nhiệt độ Celsius (°C). Biết công thức chuyển đổi giữa Fahrenheit (°F) và Celsius (°C) là t(°C) = (t(°F) - 32) / 1.8.

  • A. 10 °C
  • B. 20 °C
  • C. 36 °C
  • D. 154.4 °C

Câu 14: Nhiệt độ cơ thể người bình thường là khoảng 37°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu độ Fahrenheit (°F)? Biết t(°F) = 1.8 * t(°C) + 32.

  • A. 95.0 °F
  • B. 96.8 °F
  • C. 98.6 °F
  • D. 99.5 °F

Câu 15: So sánh sự khác biệt về điểm gốc và khoảng chia độ giữa thang nhiệt độ Celsius và thang nhiệt độ Kelvin.

  • A. Điểm gốc khác nhau, khoảng chia độ khác nhau.
  • B. Điểm gốc giống nhau, khoảng chia độ khác nhau.
  • C. Điểm gốc giống nhau, khoảng chia độ giống nhau.
  • D. Điểm gốc khác nhau, khoảng chia độ giống nhau.

Câu 16: Một thí nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ 300 K. Nhiệt độ này cao hơn điểm đóng băng của nước bao nhiêu độ C?

  • A. Khoảng 27 °C.
  • B. Khoảng 300 °C.
  • C. Khoảng -27 °C.
  • D. Khoảng 0 °C.

Câu 17: Nhiệt kế y tế thường có một bầu chứa chất lỏng nhỏ và một ống mao dẫn rất hẹp. Đặc điểm này giúp nhiệt kế y tế có ưu điểm gì?

  • A. Đo được nhiệt độ rất cao.
  • B. Đo được nhiệt độ rất thấp.
  • C. Nhạy với sự thay đổi nhiệt độ nhỏ.
  • D. Có phạm vi đo rộng.

Câu 18: Một nhiệt kế kim loại được sử dụng để đo nhiệt độ của một lò nung. Nguyên lý hoạt động phổ biến của loại nhiệt kế này dựa trên:

  • A. Sự thay đổi tính chất điện (ví dụ: điện trở) của kim loại theo nhiệt độ.
  • B. Sự nở vì nhiệt của chất khí.
  • C. Sự bay hơi và ngưng tụ của chất lỏng.
  • D. Sự phát xạ nhiệt của vật nóng.

Câu 19: Tại sao thang nhiệt độ Kelvin không sử dụng đơn vị "độ" (°) mà chỉ dùng "K"?

  • A. Để phân biệt với thang Fahrenheit.
  • B. Kelvin là thang nhiệt độ tuyệt đối, 0 K là điểm gốc tự nhiên (độ không tuyệt đối).
  • C. Theo quy ước lịch sử đơn giản.
  • D. Vì nó có khoảng chia độ khác với Celsius.

Câu 20: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm cần duy trì nhiệt độ ở -50°C. Nên sử dụng loại nhiệt kế chất lỏng nào là phù hợp nhất trong các loại sau?

  • A. Nhiệt kế thủy ngân.
  • B. Nhiệt kế rượu.
  • C. Nhiệt kế y tế.
  • D. Cả nhiệt kế thủy ngân và rượu đều phù hợp.

Câu 21: Công thức chuyển đổi từ thang Kelvin (K) sang thang Fahrenheit (°F) là gì?

  • A. t(°F) = 1.8 * (T(K) - 273.15) + 32
  • B. t(°F) = (T(K) - 32) / 1.8 + 273.15
  • C. t(°F) = T(K) + 273.15 + 32
  • D. t(°F) = (T(K) + 32) * 1.8 - 273.15

Câu 22: Nhiệt độ nào có cùng giá trị trên cả thang Celsius và thang Fahrenheit?

  • A. 0 độ
  • B. -40 độ
  • C. 32 độ
  • D. 100 độ

Câu 23: Khi đo nhiệt độ của một chất lỏng, người ta thấy nhiệt kế thủy ngân chỉ 50°C. Điều này có ý nghĩa gì về trạng thái nhiệt của chất lỏng và nhiệt kế?

  • A. Chất lỏng đang truyền nhiệt cho nhiệt kế.
  • B. Nhiệt kế đang truyền nhiệt cho chất lỏng.
  • C. Nhiệt độ của chất lỏng cao hơn 50°C.
  • D. Chất lỏng và nhiệt kế đã đạt cân bằng nhiệt ở 50°C.

Câu 24: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong nhiệt kế phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Bản chất của chất lỏng và độ thay đổi nhiệt độ.
  • B. Áp suất của môi trường xung quanh.
  • C. Màu sắc của chất lỏng.
  • D. Hình dạng của bình chứa chất lỏng.

Câu 25: Tại sao bầu chứa chất lỏng của nhiệt kế thường làm bằng thủy tinh mỏng?

  • A. Để tăng thể tích chất lỏng chứa trong bầu.
  • B. Để giảm sự nở vì nhiệt của thủy tinh.
  • C. Để nhiệt truyền từ môi trường vào chất lỏng nhanh hơn.
  • D. Để dễ dàng nhìn thấy mức chất lỏng.

Câu 26: Một vật có nhiệt độ 20°C. Nếu nhiệt độ của vật tăng thêm 10°C, nhiệt độ cuối cùng của vật là bao nhiêu Kelvin?

  • A. 293 K
  • B. 303 K
  • C. 283 K
  • D. 313 K

Câu 27: Một nhiệt kế kỹ thuật số hiển thị nhiệt độ là 86°F. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

  • A. 273 K
  • B. 298 K
  • C. 303 K
  • D. 359 K

Câu 28: Tại sao thang nhiệt độ Kelvin được ưa dùng trong các công thức vật lý và hóa học?

  • A. Đây là thang nhiệt độ tuyệt đối, có 0 K là độ không tuyệt đối, giúp đơn giản hóa nhiều công thức vật lý/hóa học.
  • B. Đây là thang nhiệt độ có độ chính xác cao nhất.
  • C. Nó có khoảng chia độ lớn nhất.
  • D. Nó chỉ sử dụng các giá trị dương.

Câu 29: Một nhiệt kế có phạm vi đo từ -20°C đến 50°C. Phạm vi đo này tương ứng với khoảng nhiệt độ nào trong thang Fahrenheit?

  • A. Từ -4°F đến 90°F.
  • B. Từ 0°F đến 100°F.
  • C. Từ 20°F đến 50°F.
  • D. Từ -4°F đến 122°F.

Câu 30: Khi một vật nóng tiếp xúc với một vật lạnh hơn, động năng trung bình của các phân tử của vật nóng và vật lạnh thay đổi như thế nào trong quá trình truyền nhiệt?

  • A. Động năng trung bình của phân tử cả hai vật đều tăng.
  • B. Động năng trung bình của phân tử vật nóng giảm, của vật lạnh tăng.
  • C. Động năng trung bình của phân tử vật nóng tăng, của vật lạnh giảm.
  • D. Động năng trung bình của phân tử cả hai vật không thay đổi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khái niệm nhiệt độ phản ánh điều gì về trạng thái nhiệt của vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Theo nguyên lí zeroth của nhiệt động lực học, nếu vật A cân bằng nhiệt với vật B, và vật B cân bằng nhiệt với vật C, thì mối quan hệ nhiệt độ giữa A và C là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một cốc nước đá đang tan ở 0°C được đặt trong phòng có nhiệt độ 25°C. Sự truyền nhiệt diễn ra như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Điểm cố định thứ nhất (điểm băng) trong thang nhiệt độ Celsius được xác định dựa trên hiện tượng vật lý nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Điểm không tuyệt đối (Absolute Zero) là nhiệt độ mà tại đó:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Mối liên hệ giữa nhiệt độ theo thang Celsius (°C) và thang Kelvin (K) được biểu diễn bằng công thức nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Chuyển đổi nhiệt độ 25°C sang thang nhiệt độ Kelvin.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nhiệt độ sôi của nước ở áp suất khí quyển chuẩn là 373.15 K. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu độ C?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Nhiệt kế hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lý nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tại sao nhiệt kế thủy ngân thường được dùng để đo nhiệt độ phòng hoặc nhiệt độ cơ thể, trong khi nhiệt kế rượu lại thích hợp hơn để đo nhiệt độ không khí ở vùng lạnh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một thí nghiệm đo nhiệt độ sôi của một chất lỏng. Sử dụng nhiệt kế thủy ngân có thang đo từ -10°C đến 110°C. Nếu chất lỏng sôi ở 120°C, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt kế?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại sao khi đo nhiệt độ của một vật bằng nhiệt kế, cần phải chờ một khoảng thời gian nhất định trước khi đọc kết quả?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Chuyển đổi nhiệt độ 68°F sang thang nhiệt độ Celsius (°C). Biết công thức chuyển đổi giữa Fahrenheit (°F) và Celsius (°C) là t(°C) = (t(°F) - 32) / 1.8.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nhiệt độ cơ thể người bình thường là khoảng 37°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu độ Fahrenheit (°F)? Biết t(°F) = 1.8 * t(°C) + 32.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: So sánh sự khác biệt về điểm gốc và khoảng chia độ giữa thang nhiệt độ Celsius và thang nhiệt độ Kelvin.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một thí nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ 300 K. Nhiệt độ này cao hơn điểm đóng băng của nước bao nhiêu độ C?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Nhiệt kế y tế thường có một bầu chứa chất lỏng nhỏ và một ống mao dẫn rất hẹp. Đặc điểm này giúp nhiệt kế y tế có ưu điểm gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một nhiệt kế kim loại được sử dụng để đo nhiệt độ của một lò nung. Nguyên lý hoạt động phổ biến của loại nhiệt kế này dựa trên:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao thang nhiệt độ Kelvin không sử dụng đơn vị 'độ' (°) mà chỉ dùng 'K'?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm cần duy trì nhiệt độ ở -50°C. Nên sử dụng loại nhiệt kế chất lỏng nào là phù hợp nhất trong các loại sau?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Công thức chuyển đổi từ thang Kelvin (K) sang thang Fahrenheit (°F) là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nhiệt độ nào có cùng giá trị trên cả thang Celsius và thang Fahrenheit?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi đo nhiệt độ của một chất lỏng, người ta thấy nhiệt kế thủy ngân chỉ 50°C. Điều này có ý nghĩa gì về trạng thái nhiệt của chất lỏng và nhiệt kế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong nhiệt kế phụ thuộc vào yếu tố nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao bầu chứa chất lỏng của nhiệt kế thường làm bằng thủy tinh mỏng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một vật có nhiệt độ 20°C. Nếu nhiệt độ của vật tăng thêm 10°C, nhiệt độ cuối cùng của vật là bao nhiêu Kelvin?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một nhiệt kế kỹ thuật số hiển thị nhiệt độ là 86°F. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao thang nhiệt độ Kelvin được ưa dùng trong các công thức vật lý và hóa học?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một nhiệt kế có phạm vi đo từ -20°C đến 50°C. Phạm vi đo này tương ứng với khoảng nhiệt độ nào trong thang Fahrenheit?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi một vật nóng tiếp xúc với một vật lạnh hơn, động năng trung bình của các phân tử của vật nóng và vật lạnh thay đổi như thế nào trong quá trình truyền nhiệt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc nhiệt với nhau, quá trình truyền nhiệt sẽ diễn ra theo chiều nào?

  • A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
  • B. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
  • C. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
  • D. Từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn.

Câu 2: Nhiệt độ của một vật là đại lượng vật lí đặc trưng cho tính chất nào của các phân tử cấu tạo nên vật?

  • A. Thế năng tương tác giữa các phân tử.
  • B. Kích thước của các phân tử.
  • C. Động năng trung bình của các phân tử.
  • D. Số lượng phân tử trong vật.

Câu 3: Chuyển đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kelvin được thực hiện theo công thức nào?

  • A. T(K) = t(°C) + 273.15
  • B. t(°C) = T(K) + 273.15
  • C. T(K) = t(°C) - 273.15
  • D. t(°C) = T(K) - 273.15

Câu 4: Điểm đóng băng của nước tinh khiết dưới áp suất khí quyển chuẩn là 0 °C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

  • A. 100 K
  • B. 273.15 K
  • C. -273.15 K
  • D. 373.15 K

Câu 5: Điểm sôi của nước tinh khiết dưới áp suất khí quyển chuẩn là 100 °C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

  • A. 0 K
  • B. 100 K
  • C. 273.15 K
  • D. 373.15 K

Câu 6: Một vật có nhiệt độ là 500 K. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu độ Celsius?

  • A. 773.15 °C
  • B. -226.85 °C
  • C. 226.85 °C
  • D. 500 °C

Câu 7: Nhiệt kế chất lỏng hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lí nào?

  • A. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
  • B. Sự thay đổi điện trở của chất lỏng.
  • C. Sự thay đổi màu sắc của chất lỏng.
  • D. Sự bay hơi của chất lỏng.

Câu 8: Độ không tuyệt đối là nhiệt độ mà tại đó:

  • A. Nước đóng băng.
  • B. Động năng nhiệt của các phân tử đạt giá trị nhỏ nhất (bằng 0 theo cơ học cổ điển).
  • C. Nước sôi.
  • D. Chất lỏng trong nhiệt kế co lại hoàn toàn.

Câu 9: Một thí nghiệm được tiến hành trong phòng có nhiệt độ tăng từ 20 °C lên 35 °C. Độ tăng nhiệt độ này là bao nhiêu Kelvin?

  • A. 15 °C
  • B. 288.15 K
  • C. 15 K
  • D. 308.15 K

Câu 10: Tại sao nhiệt kế y tế thường có phạm vi đo hẹp (ví dụ: từ 34 °C đến 42 °C)?

  • A. Để tăng độ chính xác trong khoảng nhiệt độ cơ thể người.
  • B. Để chất lỏng trong nhiệt kế không bị đóng băng hoặc sôi.
  • C. Để nhiệt kế có kích thước nhỏ gọn.
  • D. Do giới hạn về vật liệu chế tạo nhiệt kế.

Câu 11: Khi nhúng một nhiệt kế vào một cốc nước nóng, cột chất lỏng trong nhiệt kế dâng lên. Điều này xảy ra do:

  • A. Chất lỏng trong nhiệt kế bị đông đặc.
  • B. Chất lỏng trong nhiệt kế nở ra vì nhiệt.
  • C. Áp suất của nước nóng đẩy cột chất lỏng lên.
  • D. Ống mao quản của nhiệt kế bị co lại.

Câu 12: Thang nhiệt độ Kelvin được coi là thang nhiệt độ tuyệt đối vì:

  • A. Nó sử dụng điểm đóng băng và điểm sôi của nước làm các mốc cố định.
  • B. Khoảng chia độ của nó bằng với khoảng chia độ Celsius.
  • C. Nó được sử dụng rộng rãi trong khoa học và kỹ thuật.
  • D. Điểm 0 của thang đo tương ứng với độ không tuyệt đối, trạng thái năng lượng nhiệt thấp nhất.

Câu 13: Một cốc nước đá đang tan chảy ở 0 °C được đặt trong phòng có nhiệt độ 25 °C. Quá trình truyền nhiệt sẽ diễn ra như thế nào?

  • A. Nhiệt truyền từ không khí trong phòng vào cốc nước đá.
  • B. Nhiệt truyền từ cốc nước đá ra không khí trong phòng.
  • C. Không có sự truyền nhiệt giữa cốc nước đá và không khí.
  • D. Nhiệt chỉ truyền khi nước đá tan chảy hết.

Câu 14: Khi một vật nóng được đặt trong môi trường lạnh hơn, nhiệt năng của vật nóng và môi trường sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Nhiệt năng của vật nóng tăng, của môi trường giảm.
  • B. Nhiệt năng của vật nóng giảm, của môi trường tăng.
  • C. Nhiệt năng của cả hai đều tăng.
  • D. Nhiệt năng của cả hai đều giảm.

Câu 15: Giả sử bạn có một nhiệt kế thủy ngân có phạm vi đo từ -10 °C đến 110 °C. Bạn muốn đo nhiệt độ của một lò nung đang hoạt động ở khoảng 500 °C. Việc sử dụng nhiệt kế này có phù hợp không? Tại sao?

  • A. Không phù hợp, vì nhiệt độ lò nung vượt quá phạm vi đo của nhiệt kế.
  • B. Phù hợp, vì thủy ngân có điểm sôi cao.
  • C. Phù hợp, chỉ cần điều chỉnh cách đọc vạch chia.
  • D. Không phù hợp, vì nhiệt kế thủy ngân chỉ dùng cho chất lỏng.

Câu 16: Sự khác biệt chính giữa nhiệt và nhiệt độ là gì?

  • A. Nhiệt là năng lượng, nhiệt độ là công suất.
  • B. Nhiệt là trạng thái, nhiệt độ là quá trình.
  • C. Nhiệt là đại lượng vô hướng, nhiệt độ là đại lượng vector.
  • D. Nhiệt là năng lượng truyền do chênh lệch nhiệt độ, nhiệt độ là thước đo mức độ nóng/lạnh của vật.

Câu 17: Tại sao khi đo nhiệt độ bằng nhiệt kế chất lỏng, ta cần đợi một khoảng thời gian trước khi đọc kết quả?

  • A. Để chất lỏng trong nhiệt kế có thời gian co lại hoàn toàn.
  • B. Để nhiệt kế và vật cần đo đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt.
  • C. Để tránh làm hỏng nhiệt kế do thay đổi nhiệt độ đột ngột.
  • D. Để chất lỏng trong nhiệt kế bay hơi hết.

Câu 18: Nếu nhiệt độ của một vật tăng thêm 25 °C, thì nhiệt độ của vật đó đã tăng thêm bao nhiêu Kelvin?

  • A. 25 °C
  • B. 298.15 K
  • C. 25 K
  • D. 248.15 K

Câu 19: Tại nhiệt độ -20 °C, nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

  • A. 253.15 K
  • B. 293.15 K
  • C. -253.15 K
  • D. -293.15 K

Câu 20: Thang nhiệt độ nào dưới đây không sử dụng điểm đóng băng và sôi của nước làm hai mốc cố định chính?

  • A. Thang Celsius
  • B. Thang Kelvin
  • C. Thang Fahrenheit
  • D. Cả A và C

Câu 21: Một vật ở trạng thái cân bằng nhiệt với một vật khác. Điều này có nghĩa là:

  • A. Chúng có cùng khối lượng.
  • B. Chúng có cùng nhiệt năng.
  • C. Chúng có cùng nhiệt độ.
  • D. Chúng không tiếp xúc với nhau.

Câu 22: Tại sao trong một số nhiệt kế, người ta sử dụng rượu thay vì thủy ngân?

  • A. Rượu nở vì nhiệt nhiều hơn thủy ngân.
  • B. Rượu có điểm đóng băng thấp hơn thủy ngân, phù hợp đo nhiệt độ thấp.
  • C. Rượu có điểm sôi cao hơn thủy ngân.
  • D. Rượu không độc hại như thủy ngân.

Câu 23: Nhiệt kế kim loại (ví dụ: nhiệt kế lưỡng kim) thường được sử dụng để đo nhiệt độ trong các trường hợp nào?

  • A. Đo nhiệt độ cơ thể người.
  • B. Đo nhiệt độ không khí trong phòng.
  • C. Đo nhiệt độ của chất lỏng trong phòng thí nghiệm.
  • D. Đo nhiệt độ trong lò nung hoặc môi trường công nghiệp có nhiệt độ cao.

Câu 24: Nếu một vật có nhiệt độ là T (K), thì nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ Celsius?

  • A. t(°C) = T(K) - 273.15
  • B. t(°C) = T(K) + 273.15
  • C. T(K) = t(°C) - 273.15
  • D. T(K) = t(°C) / 273.15

Câu 25: Một vật có nhiệt độ 25 °C được đặt vào buồng lạnh có nhiệt độ -10 °C. Mô tả nào sau đây về sự truyền nhiệt là đúng?

  • A. Nhiệt truyền từ vật sang buồng lạnh.
  • B. Nhiệt truyền từ buồng lạnh sang vật.
  • C. Không có sự truyền nhiệt vì vật và buồng lạnh ở trạng thái khác nhau.
  • D. Nhiệt truyền theo cả hai chiều với tốc độ bằng nhau.

Câu 26: Theo thang Kelvin, nhiệt độ 0 K tương ứng với bao nhiêu độ Celsius?

  • A. 0 °C
  • B. -273.15 °C
  • C. 273.15 °C
  • D. 100 °C

Câu 27: Khi một vật nhận nhiệt, điều gì thường xảy ra với nhiệt độ của nó?

  • A. Nhiệt độ của vật tăng lên (trừ khi có chuyển pha).
  • B. Nhiệt độ của vật giảm xuống.
  • C. Nhiệt độ của vật không đổi.
  • D. Vật chuyển ngay sang trạng thái rắn.

Câu 28: Tại sao việc sử dụng nhiệt kế thủy ngân trong một số ứng dụng y tế hoặc môi trường đang bị hạn chế?

  • A. Thủy ngân có điểm sôi quá thấp.
  • B. Thủy ngân không nhạy với sự thay đổi nhiệt độ.
  • C. Thủy ngân quá đắt đỏ để sử dụng.
  • D. Thủy ngân là chất độc hại.

Câu 29: Một nhiệt kế được hiệu chuẩn dựa trên hai điểm cố định là nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của nước. Thang nhiệt độ nào được xây dựng dựa trên nguyên tắc này?

  • A. Thang Celsius.
  • B. Thang Kelvin.
  • C. Thang nhiệt độ tuyệt đối.
  • D. Thang nhiệt độ Fahrenheit (mặc dù Fahrenheit cũng dùng nước, nhưng với các mốc khác và lịch sử phức tạp hơn).

Câu 30: Dựa vào khái niệm nhiệt độ và sự truyền nhiệt, giải thích tại sao khi chạm vào một vật kim loại ở nhiệt độ phòng, ta cảm thấy lạnh hơn khi chạm vào một vật gỗ ở cùng nhiệt độ phòng đó?

  • A. Kim loại có nhiệt độ thực sự thấp hơn gỗ.
  • B. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gỗ, truyền nhiệt từ tay ta đi nhanh hơn.
  • C. Gỗ có khối lượng riêng lớn hơn kim loại.
  • D. Kim loại phản xạ nhiệt tốt hơn gỗ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc nhiệt với nhau, quá trình truyền nhiệt sẽ diễn ra theo chiều nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nhiệt độ của một vật là đại lượng vật lí đặc trưng cho tính chất nào của các phân tử cấu tạo nên vật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Chuyển đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kelvin được thực hiện theo công thức nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Điểm đóng băng của nước tinh khiết dưới áp suất khí quyển chuẩn là 0 °C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Điểm sôi của nước tinh khiết dưới áp suất khí quyển chuẩn là 100 °C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một vật có nhiệt độ là 500 K. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu độ Celsius?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nhiệt kế chất lỏng hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lí nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Độ không tuyệt đối là nhiệt độ mà tại đó:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một thí nghiệm được tiến hành trong phòng có nhiệt độ tăng từ 20 °C lên 35 °C. Độ tăng nhiệt độ này là bao nhiêu Kelvin?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tại sao nhiệt kế y tế thường có phạm vi đo hẹp (ví dụ: từ 34 °C đến 42 °C)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi nhúng một nhiệt kế vào một cốc nước nóng, cột chất lỏng trong nhiệt kế dâng lên. Điều này xảy ra do:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Thang nhiệt độ Kelvin được coi là thang nhiệt độ tuyệt đối vì:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một cốc nước đá đang tan chảy ở 0 °C được đặt trong phòng có nhiệt độ 25 °C. Quá trình truyền nhiệt sẽ diễn ra như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi một vật nóng được đặt trong môi trường lạnh hơn, nhiệt năng của vật nóng và môi trường sẽ thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Giả sử bạn có một nhiệt kế thủy ngân có phạm vi đo từ -10 °C đến 110 °C. Bạn muốn đo nhiệt độ của một lò nung đang hoạt động ở khoảng 500 °C. Việc sử dụng nhiệt kế này có phù hợp không? Tại sao?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Sự khác biệt chính giữa nhiệt và nhiệt độ là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao khi đo nhiệt độ bằng nhiệt kế chất lỏng, ta cần đợi một khoảng thời gian trước khi đọc kết quả?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nếu nhiệt độ của một vật tăng thêm 25 °C, thì nhiệt độ của vật đó đã tăng thêm bao nhiêu Kelvin?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại nhiệt độ -20 °C, nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Thang nhiệt độ nào dưới đây không sử dụng điểm đóng băng và sôi của nước làm hai mốc cố định chính?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một vật ở trạng thái cân bằng nhiệt với một vật khác. Điều này có nghĩa là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao trong một số nhiệt kế, người ta sử dụng rượu thay vì thủy ngân?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Nhiệt kế kim loại (ví dụ: nhiệt kế lưỡng kim) thường được sử dụng để đo nhiệt độ trong các trường hợp nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Nếu một vật có nhiệt độ là T (K), thì nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ Celsius?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một vật có nhiệt độ 25 °C được đặt vào buồng lạnh có nhiệt độ -10 °C. Mô tả nào sau đây về sự truyền nhiệt là đúng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Theo thang Kelvin, nhiệt độ 0 K tương ứng với bao nhiêu độ Celsius?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi một vật nhận nhiệt, điều gì thường xảy ra với nhiệt độ của nó?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao việc sử dụng nhiệt kế thủy ngân trong một số ứng dụng y tế hoặc môi trường đang bị hạn chế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một nhiệt kế được hiệu chuẩn dựa trên hai điểm cố định là nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của nước. Thang nhiệt độ nào được xây dựng dựa trên nguyên tắc này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa vào khái niệm nhiệt độ và sự truyền nhiệt, giải thích tại sao khi chạm vào một vật kim loại ở nhiệt độ phòng, ta cảm thấy lạnh hơn khi chạm vào một vật gỗ ở cùng nhiệt độ phòng đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhiệt độ của một vật được định nghĩa là đại lượng đặc trưng cho mức độ chuyển động hỗn loạn của các hạt cấu tạo nên vật đó (nguyên tử, phân tử). Dựa trên định nghĩa này, nếu nhiệt độ của một khối khí tăng lên, điều gì xảy ra với các phân tử khí?

  • A. Các phân tử khí đứng yên hơn.
  • B. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí tăng lên.
  • C. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • D. Số lượng phân tử khí trong khối không đổi giảm đi.

Câu 2: Hai vật A và B có nhiệt độ khác nhau được đặt tiếp xúc nhiệt với nhau trong một hệ cô lập. Nhiệt sẽ truyền từ vật A sang vật B khi nào?

  • A. Nhiệt độ của vật A cao hơn nhiệt độ của vật B.
  • B. Khối lượng của vật A lớn hơn khối lượng của vật B.
  • C. Nhiệt năng của vật A lớn hơn nhiệt năng của vật B.
  • D. Vật A là chất rắn và vật B là chất lỏng.

Câu 3: Thang nhiệt độ Celsius (°C) được xây dựng dựa trên hai điểm cố định là điểm đóng băng và điểm sôi của nước ở áp suất khí quyển chuẩn. Giá trị của điểm đóng băng và điểm sôi trên thang Celsius lần lượt là:

  • A. 0°C và 0°C.
  • B. 100°C và 0°C.
  • C. 0°C và 100°C.
  • D. 100°C và 100°C.

Câu 4: Thang nhiệt độ Kelvin (K) là thang đo tuyệt đối được sử dụng rộng rãi trong khoa học. Mối liên hệ giữa nhiệt độ trên thang Celsius (t, tính bằng °C) và nhiệt độ trên thang Kelvin (T, tính bằng K) là T = t + 273.15. Điểm không tuyệt đối (0 K) trên thang nhiệt độ Kelvin tương ứng với giá trị bao nhiêu trên thang Celsius?

  • A. 0 °C.
  • B. 100 °C.
  • C. 273.15 °C.
  • D. -273.15 °C.

Câu 5: Một nhà khoa học đo nhiệt độ của một mẫu khí và ghi nhận được giá trị là 300 K. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu độ Celsius (°C)?

  • A. 27 °C.
  • B. 573 °C.
  • C. -27 °C.
  • D. 300 °C.

Câu 6: Nhiệt kế chất lỏng (ví dụ: nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu) hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lý nào?

  • A. Sự thay đổi màu sắc của chất lỏng theo nhiệt độ.
  • B. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
  • C. Sự thay đổi áp suất của chất lỏng theo nhiệt độ.
  • D. Sự dẫn nhiệt của chất lỏng.

Câu 7: Bạn cần đo nhiệt độ của một nồi canh đang sôi (khoảng 100°C). Loại nhiệt kế nào sau đây không phù hợp để sử dụng trực tiếp trong nồi canh này?

  • A. Nhiệt kế thủy ngân có phạm vi đo từ -10°C đến 110°C.
  • B. Nhiệt kế kim loại có phạm vi đo từ 0°C đến 400°C.
  • C. Nhiệt kế rượu có phạm vi đo từ -30°C đến 60°C (loại này cũng không lý tưởng nhưng có thể có loại phạm vi rộng hơn, tuy nhiên nhiệt kế y tế chắc chắn không phù hợp).
  • D. Nhiệt kế y tế có phạm vi đo từ 34°C đến 42°C.

Câu 8: Tại sao thang nhiệt độ Kelvin không có giá trị âm?

  • A. 0 K là điểm không tuyệt đối, ứng với trạng thái chuyển động nhiệt tối thiểu của các hạt.
  • B. Kelvin chỉ dùng để đo nhiệt độ rất cao.
  • C. Thang Kelvin chỉ sử dụng cho chất khí.
  • D. Đó là quy ước ngẫu nhiên khi xây dựng thang đo.

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa nhiệt độ và nhiệt năng của một vật là gì?

  • A. Nhiệt độ là năng lượng, còn nhiệt năng là độ nóng/lạnh.
  • B. Nhiệt độ chỉ phụ thuộc vào khối lượng, còn nhiệt năng không phụ thuộc.
  • C. Nhiệt độ đặc trưng cho mức độ chuyển động trung bình của các hạt, còn nhiệt năng là tổng năng lượng của tất cả các hạt.
  • D. Nhiệt độ chỉ có ở chất khí, còn nhiệt năng có ở mọi trạng thái vật chất.

Câu 10: Một cốc nước đá đang tan chảy có nhiệt độ là 0°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

  • A. -273 K.
  • B. 273 K.
  • C. 373 K.
  • D. 0 K.

Câu 11: Một vật có nhiệt độ tăng từ 20°C lên 50°C. Độ tăng nhiệt độ này là bao nhiêu trên thang Kelvin?

  • A. 30 K.
  • B. 303 K.
  • C. 323 K.
  • D. Không thể xác định vì không biết nhiệt độ ban đầu và cuối cùng trên thang Kelvin.

Câu 12: Tại sao nhiệt kế thủy ngân thường không được sử dụng để đo nhiệt độ rất thấp (ví dụ: nhiệt độ của khí hóa lỏng)?

  • A. Thủy ngân nở ra quá nhiều ở nhiệt độ thấp.
  • B. Thủy ngân có màu khó nhìn ở nhiệt độ thấp.
  • C. Thủy ngân bị đông đặc ở nhiệt độ thấp.
  • D. Thủy ngân phản ứng hóa học với khí hóa lỏng.

Câu 13: Nhiệt kế rượu thường được sử dụng để đo nhiệt độ không khí ở các vùng lạnh. Đặc điểm nào của rượu làm cho nó phù hợp với mục đích này?

  • A. Rượu nở vì nhiệt ít hơn thủy ngân.
  • B. Rượu có điểm đóng băng thấp.
  • C. Rượu có màu sắc dễ nhìn.
  • D. Rượu dẫn nhiệt tốt hơn thủy ngân.

Câu 14: Giả sử bạn có hai vật: vật X có nhiệt độ 50°C và vật Y có nhiệt độ 300 K. Vật nào nóng hơn?

  • A. Vật X.
  • B. Vật Y.
  • C. Hai vật có nhiệt độ bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì chúng dùng hai thang đo khác nhau.

Câu 15: Khi sử dụng nhiệt kế chất lỏng để đo nhiệt độ của một vật, ta cần đợi một khoảng thời gian nhất định để đọc kết quả. Lý do chính là gì?

  • A. Để chất lỏng trong ống mao quản kịp bay hơi.
  • B. Để giảm bớt sai số do áp suất khí quyển.
  • C. Để chất lỏng trong nhiệt kế đạt đến điểm sôi.
  • D. Để nhiệt kế đạt trạng thái cân bằng nhiệt với vật cần đo.

Câu 16: Tỷ lệ nở vì nhiệt của chất lỏng trong nhiệt kế ảnh hưởng như thế nào đến độ nhạy của nhiệt kế?

  • A. Chất lỏng có hệ số nở vì nhiệt lớn sẽ làm nhiệt kế nhạy hơn.
  • B. Chất lỏng có hệ số nở vì nhiệt nhỏ sẽ làm nhiệt kế nhạy hơn.
  • C. Hệ số nở vì nhiệt của chất lỏng không ảnh hưởng đến độ nhạy.
  • D. Độ nhạy chỉ phụ thuộc vào đường kính ống mao quản.

Câu 17: Thang nhiệt độ nào sau đây có khoảng chia độ (độ lớn của 1 đơn vị nhiệt độ) khác với thang Celsius?

  • A. Thang Kelvin.
  • B. Thang Celsius.
  • C. Thang Fahrenheit.
  • D. Cả thang Kelvin và Fahrenheit đều có khoảng chia độ giống Celsius.

Câu 18: Một nhiệt kế kim loại được sử dụng để đo nhiệt độ của một lò nung gốm. Phạm vi đo của nhiệt kế này có thể là bao nhiêu?

  • A. Từ 0°C đến 50°C.
  • B. Từ 34°C đến 42°C.
  • C. Từ -30°C đến 60°C.
  • D. Từ 0°C đến 1000°C.

Câu 19: Khái niệm "nhiệt" trong vật lý khác với "nhiệt độ" như thế nào?

  • A. Nhiệt là trạng thái, nhiệt độ là quá trình.
  • B. Nhiệt là năng lượng truyền do chênh lệch nhiệt độ, nhiệt độ là thước đo mức độ nóng/lạnh.
  • C. Nhiệt chỉ có ở chất rắn, nhiệt độ có ở mọi trạng thái.
  • D. Nhiệt độ là nguyên nhân, nhiệt là kết quả.

Câu 20: Một thí nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ phòng là 25°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu trên thang Kelvin?

  • A. 298 K.
  • B. 248 K.
  • C. 25 K.
  • D. 273 K.

Câu 21: Một máy làm lạnh hoạt động ở nhiệt độ -50°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

  • A. 50 K.
  • B. -223 K.
  • C. 323 K.
  • D. 223 K.

Câu 22: Tại sao các nhà khoa học thường ưu tiên sử dụng thang nhiệt độ Kelvin trong các công thức vật lý và hóa học, đặc biệt liên quan đến chất khí?

  • A. Thang Kelvin là thang tuyệt đối và nhiệt độ Kelvin tỷ lệ thuận với động năng trung bình của các hạt.
  • B. Đơn vị Kelvin lớn hơn đơn vị Celsius.
  • C. Thang Kelvin có nhiều điểm cố định hơn.
  • D. Thang Kelvin không có giá trị âm.

Câu 23: Khi một vật nóng được đặt trong môi trường lạnh hơn, nhiệt độ của vật nóng giảm và nhiệt độ của môi trường lạnh tăng cho đến khi cân bằng nhiệt. Quá trình truyền nhiệt này dừng lại khi nào?

  • A. Khi nhiệt năng của vật nóng bằng nhiệt năng của môi trường lạnh.
  • B. Khi khối lượng của vật nóng bằng khối lượng của môi trường lạnh.
  • C. Khi nhiệt độ của vật nóng bằng nhiệt độ của môi trường lạnh.
  • D. Khi vật nóng đã truyền hết nhiệt lượng của nó.

Câu 24: Chọn phát biểu sai về nhiệt độ và sự truyền nhiệt:

  • A. Nhiệt độ là đại lượng vô hướng, có thể âm hoặc dương trên một số thang đo.
  • B. Điểm đóng băng của nước trên thang Kelvin là 273.15 K.
  • C. Nhiệt luôn truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
  • D. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ dựa trên các hiện tượng vật lý phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 25: Một nhiệt kế y tế được thiết kế với một chỗ thắt nhỏ ở gần bầu nhiệt kế. Chỗ thắt này có tác dụng gì?

  • A. Làm tăng độ nhạy của nhiệt kế.
  • B. Ngăn không cho chất lỏng tụt xuống bầu sau khi lấy nhiệt kế ra.
  • C. Giúp chất lỏng trong nhiệt kế nở ra nhanh hơn.
  • D. Giúp nhiệt kế đạt cân bằng nhiệt nhanh hơn.

Câu 26: Nhiệt độ của một dung dịch giảm từ 350 K xuống 320 K. Độ giảm nhiệt độ này là bao nhiêu trên thang Celsius?

  • A. 30 K.
  • B. 300 °C.
  • C. 30 °C.
  • D. Không thể xác định nếu không biết nhiệt độ ban đầu và cuối cùng trên thang Celsius.

Câu 27: Nhiệt kế kỹ thuật số (điện tử) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Sự thay đổi tính chất điện của vật liệu cảm biến theo nhiệt độ.
  • B. Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
  • C. Sự phát sáng của vật liệu khi nóng lên.
  • D. Sự thay đổi màu sắc của chất lỏng theo nhiệt độ.

Câu 28: So sánh nhiệt độ 20°C, 295 K và 70°F. Sắp xếp các nhiệt độ này theo thứ tự tăng dần.

  • A. 20°C, 295 K, 70°F.
  • B. 295 K, 70°F, 20°C.
  • C. 70°F, 20°C, 295 K.
  • D. 70°F, 295 K, 20°C.

Câu 29: Nhiệt kế khí (Gas thermometer) có ưu điểm gì so với nhiệt kế chất lỏng, đặc biệt ở nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp?

  • A. Có phạm vi đo nhiệt độ rất rộng, bao gồm cả nhiệt độ rất cao và rất thấp.
  • B. Độ nhạy cao hơn nhiệt kế chất lỏng ở mọi nhiệt độ.
  • C. Kích thước nhỏ gọn và dễ sử dụng hơn.
  • D. Không bị ảnh hưởng bởi áp suất bên ngoài.

Câu 30: Tại sao bầu chứa chất lỏng của nhiệt kế thường được làm bằng thủy tinh mỏng?

  • A. Để bầu nhiệt kế nhẹ hơn.
  • B. Để chất lỏng bên trong nở ra ít hơn.
  • C. Để bầu nhiệt kế không bị vỡ khi nhiệt độ tăng.
  • D. Để tăng tốc độ truyền nhiệt từ vật cần đo vào chất lỏng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Nhiệt độ của một vật được định nghĩa là đại lượng đặc trưng cho mức độ chuyển động hỗn loạn của các hạt cấu tạo nên vật đó (nguyên tử, phân tử). Dựa trên định nghĩa này, nếu nhiệt độ của một khối khí tăng lên, điều gì xảy ra với các phân tử khí?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Hai vật A và B có nhiệt độ khác nhau được đặt tiếp xúc nhiệt với nhau trong một hệ cô lập. Nhiệt sẽ truyền từ vật A sang vật B khi nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Thang nhiệt độ Celsius (°C) được xây dựng dựa trên hai điểm cố định là điểm đóng băng và điểm sôi của nước ở áp suất khí quyển chuẩn. Giá trị của điểm đóng băng và điểm sôi trên thang Celsius lần lượt là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Thang nhiệt độ Kelvin (K) là thang đo tuyệt đối được sử dụng rộng rãi trong khoa học. Mối liên hệ giữa nhiệt độ trên thang Celsius (t, tính bằng °C) và nhiệt độ trên thang Kelvin (T, tính bằng K) là T = t + 273.15. Điểm không tuyệt đối (0 K) trên thang nhiệt độ Kelvin tương ứng với giá trị bao nhiêu trên thang Celsius?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một nhà khoa học đo nhiệt độ của một mẫu khí và ghi nhận được giá trị là 300 K. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu độ Celsius (°C)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nhiệt kế chất lỏng (ví dụ: nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu) hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lý nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Bạn cần đo nhiệt độ của một nồi canh đang sôi (khoảng 100°C). Loại nhiệt kế nào sau đây *không phù hợp* để sử dụng trực tiếp trong nồi canh này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao thang nhiệt độ Kelvin không có giá trị âm?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa nhiệt độ và nhiệt năng của một vật là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một cốc nước đá đang tan chảy có nhiệt độ là 0°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một vật có nhiệt độ tăng từ 20°C lên 50°C. Độ tăng nhiệt độ này là bao nhiêu trên thang Kelvin?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao nhiệt kế thủy ngân thường không được sử dụng để đo nhiệt độ rất thấp (ví dụ: nhiệt độ của khí hóa lỏng)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Nhiệt kế rượu thường được sử dụng để đo nhiệt độ không khí ở các vùng lạnh. Đặc điểm nào của rượu làm cho nó phù hợp với mục đích này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Giả sử bạn có hai vật: vật X có nhiệt độ 50°C và vật Y có nhiệt độ 300 K. Vật nào nóng hơn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi sử dụng nhiệt kế chất lỏng để đo nhiệt độ của một vật, ta cần đợi một khoảng thời gian nhất định để đọc kết quả. Lý do chính là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tỷ lệ nở vì nhiệt của chất lỏng trong nhiệt kế ảnh hưởng như thế nào đến độ nhạy của nhiệt kế?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Thang nhiệt độ nào sau đây có khoảng chia độ (độ lớn của 1 đơn vị nhiệt độ) khác với thang Celsius?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một nhiệt kế kim loại được sử dụng để đo nhiệt độ của một lò nung gốm. Phạm vi đo của nhiệt kế này có thể là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khái niệm 'nhiệt' trong vật lý khác với 'nhiệt độ' như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một thí nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ phòng là 25°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu trên thang Kelvin?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một máy làm lạnh hoạt động ở nhiệt độ -50°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu Kelvin?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao các nhà khoa học thường ưu tiên sử dụng thang nhiệt độ Kelvin trong các công thức vật lý và hóa học, đặc biệt liên quan đến chất khí?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi một vật nóng được đặt trong môi trường lạnh hơn, nhiệt độ của vật nóng giảm và nhiệt độ của môi trường lạnh tăng cho đến khi cân bằng nhiệt. Quá trình truyền nhiệt này dừng lại khi nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Chọn phát biểu *sai* về nhiệt độ và sự truyền nhiệt:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một nhiệt kế y tế được thiết kế với một chỗ thắt nhỏ ở gần bầu nhiệt kế. Chỗ thắt này có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Nhiệt độ của một dung dịch giảm từ 350 K xuống 320 K. Độ giảm nhiệt độ này là bao nhiêu trên thang Celsius?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nhiệt kế kỹ thuật số (điện tử) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: So sánh nhiệt độ 20°C, 295 K và 70°F. Sắp xếp các nhiệt độ này theo thứ tự tăng dần.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nhiệt kế khí (Gas thermometer) có ưu điểm gì so với nhiệt kế chất lỏng, đặc biệt ở nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tại sao bầu chứa chất lỏng của nhiệt kế thường được làm bằng thủy tinh mỏng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhiệt độ của một vật là thước đo liên quan trực tiếp đến đại lượng trung bình nào của các phân tử cấu tạo nên vật đó?

  • A. Thế năng tương tác giữa các phân tử.
  • B. Động năng trung bình của các phân tử.
  • C. Tổng động năng và thế năng của các phân tử.
  • D. Khối lượng của các phân tử.

Câu 2: Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau trong một hệ cô lập, nhiệt lượng sẽ tự truyền từ vật nào sang vật nào?

  • A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
  • B. Từ vật có nội năng lớn hơn sang vật có nội năng nhỏ hơn.
  • C. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
  • D. Từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn.

Câu 3: Hai vật A và B được đặt trong một bình cách nhiệt và tiếp xúc với nhau. Vật A ban đầu có nhiệt độ 80°C, vật B ban đầu có nhiệt độ 30°C. Sau một thời gian đủ lâu, khi hệ đạt trạng thái cân bằng nhiệt, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ của vật A vẫn là 80°C và của vật B vẫn là 30°C.
  • B. Nhiệt độ của vật A giảm xuống dưới 30°C, của vật B tăng lên trên 80°C.
  • C. Nhiệt độ của vật A tăng lên, của vật B giảm xuống và nhiệt độ cuối cùng của A lớn hơn B.
  • D. Nhiệt độ của vật A giảm xuống, của vật B tăng lên và nhiệt độ cuối cùng của A bằng nhiệt độ cuối cùng của B.

Câu 4: Chuyển đổi nhiệt độ 25°C sang thang nhiệt độ Kelvin.

  • A. 248 K.
  • B. 273 K.
  • C. 298 K.
  • D. 300 K.

Câu 5: Một thí nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ 350 K. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu độ Celsius?

  • A. 77 °C.
  • B. 50 °C.
  • C. 350 °C.
  • D. 623 °C.

Câu 6: So sánh sự thay đổi nhiệt độ 10°C và sự thay đổi nhiệt độ 10 K. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Thay đổi 10°C lớn hơn thay đổi 10 K.
  • B. Thay đổi 10°C nhỏ hơn thay đổi 10 K.
  • C. Chỉ có thể so sánh khi biết nhiệt độ ban đầu.
  • D. Thay đổi 10°C bằng thay đổi 10 K.

Câu 7: Ý nghĩa vật lý của nhiệt độ 0 K (độ không tuyệt đối) là gì?

  • A. Nhiệt độ mà nước đóng băng hoàn toàn.
  • B. Nhiệt độ mà động năng trung bình của các phân tử đạt giá trị nhỏ nhất có thể.
  • C. Nhiệt độ mà mọi chất đều chuyển sang thể rắn.
  • D. Nhiệt độ mà các phân tử ngừng chuyển động hoàn toàn.

Câu 8: Nguyên tắc hoạt động phổ biến nhất của nhiệt kế chất lỏng (như nhiệt kế thủy ngân hoặc rượu) dựa trên hiện tượng vật lý nào?

  • A. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
  • B. Sự thay đổi điện trở của chất lỏng.
  • C. Sự bay hơi của chất lỏng.
  • D. Sự thay đổi áp suất của chất lỏng.

Câu 9: Giải thích tại sao khi nhúng bầu nhiệt kế thủy ngân vào nước nóng, cột thủy ngân lại dâng lên trong ống mao dẫn.

  • A. Thủy ngân bị hóa hơi bởi nước nóng.
  • B. Áp suất của nước nóng đẩy thủy ngân lên.
  • C. Thủy ngân nở ra khi nhiệt độ tăng.
  • D. Thủy tinh của bầu nhiệt kế co lại.

Câu 10: Một kỹ sư cần đo nhiệt độ của một lò nung gốm hoạt động ở khoảng 1200°C. Loại nhiệt kế nào sau đây phù hợp nhất để sử dụng trong trường hợp này?

  • A. Nhiệt kế y tế.
  • B. Nhiệt kế rượu.
  • C. Nhiệt kế thủy ngân.
  • D. Nhiệt kế kim loại (hoặc loại chuyên dụng cho nhiệt độ cao).

Câu 11: Tại sao nhiệt kế thủy ngân không thích hợp để đo nhiệt độ không khí ở vùng Bắc Cực vào mùa đông, nơi nhiệt độ có thể xuống tới -50°C?

  • A. Thủy ngân bay hơi ở nhiệt độ thấp.
  • B. Thủy ngân đóng rắn ở nhiệt độ đó.
  • C. Thủy ngân nở ra quá ít ở nhiệt độ thấp.
  • D. Thủy tinh của nhiệt kế bị vỡ ở nhiệt độ thấp.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây làm rõ sự khác biệt cơ bản giữa "nhiệt độ" và "nội năng" của một vật?

  • A. Nhiệt độ là năng lượng chuyển động của các phân tử, còn nội năng là năng lượng tương tác giữa chúng.
  • B. Nhiệt độ chỉ phụ thuộc vào khối lượng, còn nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • C. Nhiệt độ liên quan đến động năng trung bình của phân tử, còn nội năng là tổng năng lượng của toàn bộ phân tử.
  • D. Nhiệt độ là đại lượng vô hướng, còn nội năng là đại lượng có hướng.

Câu 13: Có hai khối kim loại cùng loại, khối A có khối lượng 1 kg ở 50°C, khối B có khối lượng 2 kg ở 30°C. Nhận định nào về nội năng của hai khối kim loại này là hợp lý nhất?

  • A. Khối A chắc chắn có nội năng lớn hơn vì nhiệt độ cao hơn.
  • B. Khối B chắc chắn có nội năng lớn hơn vì khối lượng lớn hơn.
  • C. Nội năng của hai khối là bằng nhau.
  • D. Không thể kết luận chắc chắn khối nào có nội năng lớn hơn chỉ dựa vào nhiệt độ và khối lượng.

Câu 14: Một lượng khí lý tưởng được nung nóng đẳng tích (thể tích không đổi) trong một bình kín. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi của khí?

  • A. Nhiệt độ tăng, động năng trung bình của các phân tử tăng.
  • B. Nhiệt độ tăng, động năng trung bình của các phân tử giảm.
  • C. Nhiệt độ không đổi, áp suất tăng.
  • D. Nhiệt độ giảm, động năng trung bình của các phân tử tăng.

Câu 15: Tại sao thang nhiệt độ Kelvin được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khoa học, đặc biệt là vật lý và hóa học, thay vì chỉ sử dụng thang Celsius?

  • A. Vì các giá trị nhiệt độ trên thang Kelvin luôn dương.
  • B. Vì khoảng chia độ của thang Kelvin nhỏ hơn thang Celsius.
  • C. Vì thang Kelvin là thang tuyệt đối (0 K ứng với trạng thái năng lượng tối thiểu) và thuận tiện cho các công thức vật lý lý thuyết.
  • D. Vì thang Kelvin dễ đo lường hơn trong thực tế.

Câu 16: Một vật được làm nguội từ 80°C xuống còn 20°C. Sự thay đổi nhiệt độ này tương ứng với sự thay đổi bao nhiêu Kelvin?

  • A. 60 K.
  • B. -60 K.
  • C. 333 K.
  • D. 293 K.

Câu 17: Khi đổ một cốc nước sôi (100°C) vào một chậu nước đá đang tan (0°C) trong một bình cách nhiệt, nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp (sau khi cân bằng nhiệt và vẫn còn cả nước lỏng và đá) sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0 °C.
  • B. Dưới 0 °C.
  • C. Lớn hơn 0°C nhưng nhỏ hơn 100°C.
  • D. 100 °C.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về thang nhiệt độ Celsius là đúng?

  • A. Điểm 0°C là nhiệt độ thấp nhất có thể đạt được.
  • B. Điểm 100°C là điểm đóng băng của nước ở áp suất chuẩn.
  • C. Khoảng chia 1°C lớn hơn khoảng chia 1 K.
  • D. Khoảng giữa điểm đóng băng và điểm sôi của nước được chia thành 100 độ.

Câu 19: Một thiết bị công nghiệp cần hoạt động ở nhiệt độ 450 K. Để theo dõi nhiệt độ này bằng một nhiệt kế có thang đo Celsius, giá trị cần quan sát trên nhiệt kế là bao nhiêu?

  • A. 173 °C.
  • B. 175 °C.
  • C. 177 °C.
  • D. 180 °C.

Câu 20: Điều kiện cần và đủ để có sự truyền nhiệt giữa hai vật là gì?

  • A. Hai vật phải tiếp xúc với nhau.
  • B. Hai vật phải có nhiệt độ khác nhau.
  • C. Hai vật phải có nội năng khác nhau.
  • D. Hai vật phải làm bằng vật liệu khác nhau.

Câu 21: Khi nhiệt độ của một chất tăng lên, chuyển động của các phân tử cấu tạo nên chất đó thay đổi như thế nào?

  • A. Các phân tử chuyển động (hoặc rung động) nhanh hơn.
  • B. Các phân tử chuyển động (hoặc rung động) chậm đi.
  • C. Kích thước của các phân tử tăng lên.
  • D. Số lượng các phân tử tăng lên.

Câu 22: Một nhiệt kế rượu có phạm vi đo từ -30°C đến 60°C. Nhiệt độ nào sau đây không thể đo được bằng nhiệt kế này?

  • A. 0 °C.
  • B. 50 °C.
  • C. -20 °C.
  • D. -40 °C.

Câu 23: Tại sao khi xoa cồn lên da, ta cảm thấy mát lạnh?

  • A. Cồn có nhiệt độ rất thấp.
  • B. Cồn ngăn cản sự truyền nhiệt từ môi trường vào da.
  • C. Cồn bay hơi nhanh và lấy nhiệt từ da.
  • D. Cồn phản ứng hóa học với da tạo ra cảm giác lạnh.

Câu 24: Vật A có nhiệt độ 300 K, vật B có nhiệt độ 50°C. Khi hai vật này tiếp xúc với nhau trong một hệ cô lập, nhiệt lượng sẽ truyền theo hướng nào?

  • A. Từ vật A sang vật B.
  • B. Từ vật B sang vật A.
  • C. Không có sự truyền nhiệt vì nhiệt độ không chênh lệch đáng kể.
  • D. Hướng truyền nhiệt phụ thuộc vào khối lượng của hai vật.

Câu 25: Một học sinh phát biểu: "Vật nào có khối lượng lớn hơn thì chắc chắn có nội năng lớn hơn". Phát biểu này đúng hay sai? Giải thích.

  • A. Đúng, vì nội năng tỷ lệ thuận với khối lượng.
  • B. Sai, vì nội năng còn phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất vật liệu.
  • C. Đúng, nhưng chỉ khi hai vật làm cùng vật liệu.
  • D. Sai, vì nội năng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về các điểm cố định (điểm đóng băng và điểm sôi) của nước ở áp suất chuẩn trên thang Celsius và Kelvin là chính xác?

  • A. Điểm đóng băng của nước là 0°C (273 K), điểm sôi là 100°C (373 K).
  • B. Điểm đóng băng của nước là 273 K (0°C), điểm sôi là 100 K (373°C).
  • C. Điểm đóng băng của nước là 0 K, điểm sôi là 100 K.
  • D. Khoảng cách giữa điểm đóng băng và điểm sôi là 100°C nhưng chỉ 273 K.

Câu 27: Một khối kim loại được nung nóng đều đặn. Ban đầu nó ở thể rắn, sau đó nóng chảy và chuyển hoàn toàn sang thể lỏng. Biểu đồ nhiệt độ theo thời gian trong quá trình nóng chảy (khi cả rắn và lỏng cùng tồn tại) sẽ có dạng như thế nào?

  • A. Nhiệt độ tăng đều theo thời gian.
  • B. Nhiệt độ giảm đều theo thời gian.
  • C. Nhiệt độ tăng nhanh lúc đầu rồi chậm dần.
  • D. Nhiệt độ không đổi trong suốt quá trình nóng chảy.

Câu 28: Ngoài sự nở vì nhiệt của chất lỏng, nguyên tắc vật lý nào sau đây cũng có thể được ứng dụng để chế tạo nhiệt kế?

  • A. Sự thay đổi điện trở của kim loại theo nhiệt độ.
  • B. Sự thay đổi khối lượng của chất lỏng theo nhiệt độ.
  • C. Sự thay đổi màu sắc của vật liệu theo nhiệt độ mà không phát sáng.
  • D. Sự thay đổi độ dẫn điện của chất cách điện theo nhiệt độ.

Câu 29: Trong dự báo thời tiết, nhiệt độ thường được công bố bằng đơn vị độ Celsius hoặc Fahrenheit. Tuy nhiên, các nhà khoa học khí tượng khi nghiên cứu các quá trình vật lý trong khí quyển ở quy mô lớn thường sử dụng thang nhiệt độ Kelvin. Lý do chủ yếu là gì?

  • A. Thang Kelvin có độ chính xác cao hơn các thang khác.
  • B. Các thiết bị đo nhiệt độ trong khí quyển chỉ sử dụng thang Kelvin.
  • C. Các giá trị nhiệt độ trong khí quyển luôn dương khi đo bằng Kelvin.
  • D. Thang Kelvin là thang nhiệt độ tuyệt đối, thuận lợi cho các tính toán và mô hình vật lý khí quyển.

Câu 30: Một vật được làm nóng từ 27°C đến 127°C. Hỏi nhiệt độ của vật đã tăng thêm bao nhiêu Kelvin?

  • A. 100 K.
  • B. 273 K.
  • C. 300 K.
  • D. 400 K.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nhiệt độ của một vật là thước đo liên quan trực tiếp đến đại lượng trung bình nào của các phân tử cấu tạo nên vật đó?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau trong một hệ cô lập, nhiệt lượng sẽ tự truyền từ vật nào sang vật nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hai vật A và B được đặt trong một bình cách nhiệt và tiếp xúc với nhau. Vật A ban đầu có nhiệt độ 80°C, vật B ban đầu có nhiệt độ 30°C. Sau một thời gian đủ lâu, khi hệ đạt trạng thái cân bằng nhiệt, phát biểu nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Chuyển đổi nhiệt độ 25°C sang thang nhiệt độ Kelvin.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một thí nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ 350 K. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu độ Celsius?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: So sánh sự thay đổi nhiệt độ 10°C và sự thay đổi nhiệt độ 10 K. Phát biểu nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Ý nghĩa vật lý của nhiệt độ 0 K (độ không tuyệt đối) là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nguyên tắc hoạt động phổ biến nhất của nhiệt kế chất lỏng (như nhiệt kế thủy ngân hoặc rượu) dựa trên hiện tượng vật lý nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Giải thích tại sao khi nhúng bầu nhiệt kế thủy ngân vào nước nóng, cột thủy ngân lại dâng lên trong ống mao dẫn.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một kỹ sư cần đo nhiệt độ của một lò nung gốm hoạt động ở khoảng 1200°C. Loại nhiệt kế nào sau đây phù hợp nhất để sử dụng trong trường hợp này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tại sao nhiệt kế thủy ngân không thích hợp để đo nhiệt độ không khí ở vùng Bắc Cực vào mùa đông, nơi nhiệt độ có thể xuống tới -50°C?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phát biểu nào sau đây làm rõ sự khác biệt cơ bản giữa 'nhiệt độ' và 'nội năng' của một vật?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Có hai khối kim loại cùng loại, khối A có khối lượng 1 kg ở 50°C, khối B có khối lượng 2 kg ở 30°C. Nhận định nào về nội năng của hai khối kim loại này là hợp lý nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một lượng khí lý tưởng được nung nóng đẳng tích (thể tích không đổi) trong một bình kín. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi của khí?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao thang nhiệt độ Kelvin được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khoa học, đặc biệt là vật lý và hóa học, thay vì chỉ sử dụng thang Celsius?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một vật được làm nguội từ 80°C xuống còn 20°C. Sự thay đổi nhiệt độ này tương ứng với sự thay đổi bao nhiêu Kelvin?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi đổ một cốc nước sôi (100°C) vào một chậu nước đá đang tan (0°C) trong một bình cách nhiệt, nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp (sau khi cân bằng nhiệt và vẫn còn cả nước lỏng và đá) sẽ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về thang nhiệt độ Celsius là đúng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một thiết bị công nghiệp cần hoạt động ở nhiệt độ 450 K. Để theo dõi nhiệt độ này bằng một nhiệt kế có thang đo Celsius, giá trị cần quan sát trên nhiệt kế là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Điều kiện cần và đủ để có sự truyền nhiệt giữa hai vật là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi nhiệt độ của một chất tăng lên, chuyển động của các phân tử cấu tạo nên chất đó thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một nhiệt kế rượu có phạm vi đo từ -30°C đến 60°C. Nhiệt độ nào sau đây *không thể* đo được bằng nhiệt kế này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao khi xoa cồn lên da, ta cảm thấy mát lạnh?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Vật A có nhiệt độ 300 K, vật B có nhiệt độ 50°C. Khi hai vật này tiếp xúc với nhau trong một hệ cô lập, nhiệt lượng sẽ truyền theo hướng nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một học sinh phát biểu: 'Vật nào có khối lượng lớn hơn thì chắc chắn có nội năng lớn hơn'. Phát biểu này đúng hay sai? Giải thích.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về các điểm cố định (điểm đóng băng và điểm sôi) của nước ở áp suất chuẩn trên thang Celsius và Kelvin là chính xác?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một khối kim loại được nung nóng đều đặn. Ban đầu nó ở thể rắn, sau đó nóng chảy và chuyển hoàn toàn sang thể lỏng. Biểu đồ nhiệt độ theo thời gian trong quá trình nóng chảy (khi cả rắn và lỏng cùng tồn tại) sẽ có dạng như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Ngoài sự nở vì nhiệt của chất lỏng, nguyên tắc vật lý nào sau đây cũng có thể được ứng dụng để chế tạo nhiệt kế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong dự báo thời tiết, nhiệt độ thường được công bố bằng đơn vị độ Celsius hoặc Fahrenheit. Tuy nhiên, các nhà khoa học khí tượng khi nghiên cứu các quá trình vật lý trong khí quyển ở quy mô lớn thường sử dụng thang nhiệt độ Kelvin. Lý do chủ yếu là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một vật được làm nóng từ 27°C đến 127°C. Hỏi nhiệt độ của vật đã tăng thêm bao nhiêu Kelvin?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau, dòng năng lượng nào sẽ xuất hiện giữa chúng và theo chiều nào?

  • A. Công, từ vật có nhiệt độ thấp sang vật có nhiệt độ cao hơn.
  • B. Nhiệt lượng, từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
  • C. Nhiệt lượng, từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
  • D. Nhiệt độ, từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

Câu 2: Một cốc nước nóng được đặt trong phòng. Theo thời gian, nhiệt độ của nước giảm và nhiệt độ của không khí trong phòng tăng nhẹ. Quá trình này dừng lại khi nào?

  • A. Khi nhiệt năng của nước bằng nhiệt năng của không khí.
  • B. Khi nước đã nguội hoàn toàn (đạt 0°C).
  • C. Khi toàn bộ nhiệt lượng từ nước đã truyền hết ra không khí.
  • D. Khi nhiệt độ của nước bằng nhiệt độ của không khí trong phòng.

Câu 3: Nhiệt độ của một vật là đại lượng vật lý biểu thị điều gì?

  • A. Mức độ nóng hay lạnh của vật, liên quan đến động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • B. Tổng nhiệt năng (nội năng) của vật.
  • C. Khả năng truyền nhiệt của vật.
  • D. Số lượng phân tử trong vật.

Câu 4: Thang nhiệt độ Celsius được xây dựng dựa trên hai điểm cố định nào dưới áp suất khí quyển chuẩn?

  • A. Điểm nóng chảy của băng khô (CO2 rắn) và điểm sôi của oxy lỏng.
  • B. Điểm đóng băng của nước (0°C) và điểm sôi của nước (100°C).
  • C. Điểm không tuyệt đối (0 K) và điểm ba thể của nước.
  • D. Điểm đóng băng của nước muối và nhiệt độ cơ thể người khỏe mạnh.

Câu 5: Thang nhiệt độ Kelvin được gọi là thang nhiệt độ tuyệt đối vì sao?

  • A. Vì đơn vị đo của nó là Kelvin (K).
  • B. Vì nó được sử dụng phổ biến trong các thí nghiệm khoa học.
  • C. Vì điểm gốc của thang (0 K) ứng với trạng thái mà động năng trung bình của các hạt đạt giá trị cực tiểu (gần như bằng không theo cơ học cổ điển).
  • D. Vì nó có phạm vi đo rộng nhất trong các thang nhiệt độ.

Câu 6: Nhiệt độ 25°C tương ứng với bao nhiêu Kelvin (K)?

  • A. 298 K
  • B. 248 K
  • C. 25 K
  • D. 273 K

Câu 7: Nhiệt độ 300 K tương ứng với bao nhiêu độ Celsius (°C)?

  • A. 573 °C
  • B. 300 °C
  • C. 273 °C
  • D. 27 °C

Câu 8: Một nhiệt kế thủy ngân hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lý nào?

  • A. Sự thay đổi điện trở của chất lỏng theo nhiệt độ.
  • B. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng (thủy ngân) khi nhiệt độ thay đổi.
  • C. Sự thay đổi màu sắc của chất lỏng theo nhiệt độ.
  • D. Hiện tượng bay hơi của chất lỏng.

Câu 9: Tại sao nhiệt kế y tế thường có một chỗ thắt (hoặc bầu chứa) gần bầu đựng thủy ngân?

  • A. Để tăng độ nhạy của nhiệt kế.
  • B. Để giảm lượng thủy ngân cần thiết.
  • C. Để ngăn thủy ngân tụt xuống ngay sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi vật cần đo, giúp giữ số đo.
  • D. Để thủy ngân nở ra nhanh hơn khi tiếp xúc với nhiệt độ cao.

Câu 10: Một học sinh đo nhiệt độ của một chất lỏng đang sôi bằng nhiệt kế thủy ngân và đọc được giá trị 95°C. Giả sử nhiệt kế hoạt động chính xác. Phát biểu nào sau đây là hợp lý nhất về điều kiện thí nghiệm?

  • A. Chất lỏng đó không phải là nước tinh khiết.
  • B. Thí nghiệm được thực hiện ở một nơi có áp suất khí quyển thấp hơn áp suất chuẩn.
  • C. Nhiệt kế bị hỏng hoặc đọc sai.
  • D. Chất lỏng chưa đạt đến điểm sôi.

Câu 11: Tại sao các nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm thường có thang đo rộng hơn nhiệt kế y tế?

  • A. Vì các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm thường diễn ra ở nhiều mức nhiệt độ khác nhau, vượt ra ngoài phạm vi nhiệt độ cơ thể người.
  • B. Vì nhiệt kế phòng thí nghiệm nhạy hơn nhiệt kế y tế.
  • C. Vì nhiệt kế phòng thí nghiệm được làm bằng vật liệu bền hơn.
  • D. Vì nhiệt kế phòng thí nghiệm có độ chính xác cao hơn.

Câu 12: Độ không tuyệt đối (0 K) là nhiệt độ mà tại đó:

  • A. Nước đóng băng.
  • B. Nhiệt năng của vật bằng không.
  • C. Áp suất của chất khí lý tưởng bằng không (nếu thể tích không đổi).
  • D. Động năng trung bình của các hạt cấu tạo nên vật đạt giá trị cực tiểu.

Câu 13: Một vật A có nhiệt độ 50°C, vật B có nhiệt độ 300 K. Khi hai vật này tiếp xúc với nhau, nhiệt sẽ truyền từ vật nào sang vật nào?

  • A. Từ vật A sang vật B.
  • B. Từ vật B sang vật A.
  • C. Không có sự truyền nhiệt vì nhiệt độ chênh lệch không đáng kể.
  • D. Không thể xác định vì đơn vị đo khác nhau.

Câu 14: Một bình chứa khí được đun nóng, nhiệt độ của khí tăng lên. Điều gì xảy ra với chuyển động của các phân tử khí trong bình?

  • A. Các phân tử chuyển động chậm lại.
  • B. Các phân tử ngừng chuyển động.
  • C. Các phân tử chuyển động nhanh hơn và hỗn loạn hơn.
  • D. Số lượng phân tử tăng lên.

Câu 15: Nhiệt kế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào là phổ biến nhất cho việc đo nhiệt độ hàng ngày (như nhiệt độ phòng, nhiệt độ nước)?

  • A. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
  • B. Sự thay đổi áp suất của khí theo nhiệt độ.
  • C. Sự thay đổi màu sắc của vật liệu.
  • D. Bức xạ nhiệt phát ra từ vật.

Câu 16: Thang nhiệt độ Fahrenheit (°F) vẫn được sử dụng ở một số quốc gia. Điểm đóng băng của nước trong thang này là 32°F và điểm sôi là 212°F. Công thức chuyển đổi từ Celsius sang Fahrenheit là t(°F) = 1.8 * t(°C) + 32. Nhiệt độ cơ thể người khỏe mạnh trung bình là 37°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu °F?

  • A. 69.2 °F
  • B. 88.6 °F
  • C. 98.6 °F
  • D. 100 °F

Câu 17: Ngược lại với câu 16, nếu nhiệt độ ngoài trời là 50°F, thì nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu °C? Sử dụng công thức chuyển đổi.

  • A. 0 °C
  • B. 10 °C
  • C. 18 °C
  • D. 22 °C

Câu 18: Tại sao nhiệt kế rượu thường được sử dụng để đo nhiệt độ không khí ở những vùng lạnh, thay vì nhiệt kế thủy ngân?

  • A. Rượu nở vì nhiệt tốt hơn thủy ngân.
  • B. Rượu an toàn hơn thủy ngân.
  • C. Rượu có màu sắc dễ đọc hơn.
  • D. Rượu đóng băng ở nhiệt độ rất thấp, phù hợp với môi trường lạnh.

Câu 19: Điểm ba thể của nước là nhiệt độ và áp suất mà tại đó nước cùng tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. Điểm ba thể của nước được dùng làm điểm cố định trong thang nhiệt độ Kelvin. Giá trị của điểm ba thể nước trong thang Kelvin là bao nhiêu?

  • A. 273.16 K
  • B. 0 K
  • C. 100 K
  • D. 373.15 K

Câu 20: Tại sao nhiệt độ là một khái niệm quan trọng trong nghiên cứu vật lý và kỹ thuật?

  • A. Vì nhiệt độ là đại lượng duy nhất quyết định trạng thái của vật chất.
  • B. Vì nhiệt độ chỉ liên quan đến sự truyền nhiệt bằng dẫn nhiệt.
  • C. Vì nhiệt độ là thước đo mức độ nóng/lạnh và quyết định chiều truyền nhiệt giữa các vật khi tiếp xúc, đồng thời ảnh hưởng đến nhiều tính chất vật lý khác.
  • D. Vì nhiệt độ chỉ có thể đo được bằng nhiệt kế.

Câu 21: Giả sử bạn có một nhiệt kế chất lỏng chưa được chia vạch. Bạn muốn tạo thang Celsius cho nhiệt kế này. Bạn cần thực hiện những bước cơ bản nào?

  • A. Đo nhiệt độ cao nhất và thấp nhất mà chất lỏng có thể chịu được và chia đều khoảng đó.
  • B. Đánh dấu mức chất lỏng khi nhiệt kế đặt trong nước đá đang tan (0°C) và khi đặt trong hơi nước đang sôi (100°C dưới áp suất chuẩn), sau đó chia khoảng cách này thành 100 phần bằng nhau.
  • C. So sánh với một nhiệt kế chuẩn ở vài nhiệt độ ngẫu nhiên và đánh dấu các vạch tương ứng.
  • D. Chỉ cần đánh dấu mức chất lỏng ở 0°C và suy ra các vạch khác dựa trên sự nở của chất lỏng.

Câu 22: Sự khác biệt chính giữa thang nhiệt độ Celsius và Kelvin là gì?

  • A. Điểm gốc (điểm 0), trong khi độ lớn của một đơn vị độ là như nhau.
  • B. Độ lớn của một đơn vị độ, trong khi điểm gốc là như nhau.
  • C. Phạm vi ứng dụng.
  • D. Chất liệu làm nhiệt kế.

Câu 23: Tại sao không thể đạt được nhiệt độ dưới độ không tuyệt đối (0 K)?

  • A. Vì ở 0 K, mọi vật chất đều đóng băng.
  • B. Vì 0 K ứng với trạng thái năng lượng nhiệt thấp nhất có thể đạt được của các hạt.
  • C. Vì không có vật liệu nào chịu được nhiệt độ thấp như vậy.
  • D. Vì các định luật nhiệt động lực học cấm điều đó.

Câu 24: Khi đo nhiệt độ của một vật bằng nhiệt kế, cần chú ý điều gì để phép đo được chính xác?

  • A. Nhiệt kế phải có thang đo rộng.
  • B. Đọc nhanh kết quả ngay khi nhiệt kế tiếp xúc với vật.
  • C. Chờ cho nhiệt kế đạt cân bằng nhiệt với vật cần đo trước khi đọc kết quả và đảm bảo nhiệt kế phù hợp với phạm vi nhiệt độ.
  • D. Chỉ cần cắm nhiệt kế vào vật và đọc số ngay lập tức.

Câu 25: Một phòng có nhiệt độ 20°C. Nếu nhiệt độ này tăng thêm 15°C, thì nhiệt độ cuối cùng trong thang Kelvin là bao nhiêu?

  • A. 308 K
  • B. 288 K
  • C. 313 K
  • D. 293 K

Câu 26: Nhiệt kế kim loại hoạt động dựa trên nguyên tắc nào và thường dùng để đo nhiệt độ trong phạm vi nào?

  • A. Sự thay đổi màu sắc của kim loại; đo nhiệt độ thấp.
  • B. Sự bay hơi của kim loại; đo nhiệt độ trung bình.
  • C. Sự thay đổi khối lượng riêng của kim loại; đo nhiệt độ thấp.
  • D. Sự nở vì nhiệt của kim loại (ví dụ: nhiệt kế lưỡng kim) hoặc sự thay đổi điện trở; thường dùng đo nhiệt độ cao.

Câu 27: Tại sao việc chọn loại nhiệt kế phù hợp với phạm vi nhiệt độ cần đo là quan trọng?

  • A. Vì mỗi loại nhiệt kế chỉ đẹp ở một phạm vi nhiệt độ nhất định.
  • B. Để đảm bảo nhiệt kế hoạt động chính xác, không bị hỏng và có thể đo được nhiệt độ trong khoảng mong muốn.
  • C. Vì giá thành của các loại nhiệt kế khác nhau ở các phạm vi nhiệt độ khác nhau.
  • D. Vì vật liệu làm nhiệt kế chỉ ổn định trong một phạm vi nhiệt độ hẹp.

Câu 28: Khi nói về nhiệt độ và nhiệt năng, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Nhiệt độ là thước đo mức độ nóng lạnh của vật.
  • B. Nhiệt năng là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • C. Hai vật có cùng nhiệt độ thì luôn có nhiệt năng bằng nhau.
  • D. Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng của vật thường tăng.

Câu 29: Nhiệt độ nào có giá trị như nhau trong cả thang Celsius và Fahrenheit?

  • A. -40 độ
  • B. 0 độ
  • C. 32 độ
  • D. 100 độ

Câu 30: Một nhà khoa học cần đo nhiệt độ của một phản ứng hóa học diễn ra ở khoảng 500°C. Loại nhiệt kế nào trong các loại sau đây có thể phù hợp nhất?

  • A. Nhiệt kế y tế.
  • B. Nhiệt kế rượu.
  • C. Nhiệt kế thủy ngân thông thường (phạm vi đến ~110°C).
  • D. Nhiệt kế kim loại chuyên dụng (hoặc loại khác có dải đo cao).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau, dòng năng lượng nào sẽ xuất hiện giữa chúng và theo chiều nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một cốc nước nóng được đặt trong phòng. Theo thời gian, nhiệt độ của nước giảm và nhiệt độ của không khí trong phòng tăng nhẹ. Quá trình này dừng lại khi nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nhiệt độ của một vật là đại lượng vật lý biểu thị điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Thang nhiệt độ Celsius được xây dựng dựa trên hai điểm cố định nào dưới áp suất khí quyển chuẩn?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Thang nhiệt độ Kelvin được gọi là thang nhiệt độ tuyệt đối vì sao?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nhiệt độ 25°C tương ứng với bao nhiêu Kelvin (K)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nhiệt độ 300 K tương ứng với bao nhiêu độ Celsius (°C)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một nhiệt kế thủy ngân hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lý nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao nhiệt kế y tế thường có một chỗ thắt (hoặc bầu chứa) gần bầu đựng thủy ngân?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một học sinh đo nhiệt độ của một chất lỏng đang sôi bằng nhiệt kế thủy ngân và đọc được giá trị 95°C. Giả sử nhiệt kế hoạt động chính xác. Phát biểu nào sau đây là hợp lý nhất về điều kiện thí nghiệm?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao các nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm thường có thang đo rộng hơn nhiệt kế y tế?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Độ không tuyệt đối (0 K) là nhiệt độ mà tại đó:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một vật A có nhiệt độ 50°C, vật B có nhiệt độ 300 K. Khi hai vật này tiếp xúc với nhau, nhiệt sẽ truyền từ vật nào sang vật nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một bình chứa khí được đun nóng, nhiệt độ của khí tăng lên. Điều gì xảy ra với chuyển động của các phân tử khí trong bình?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nhiệt kế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào là phổ biến nhất cho việc đo nhiệt độ hàng ngày (như nhiệt độ phòng, nhiệt độ nước)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Thang nhiệt độ Fahrenheit (°F) vẫn được sử dụng ở một số quốc gia. Điểm đóng băng của nước trong thang này là 32°F và điểm sôi là 212°F. Công thức chuyển đổi từ Celsius sang Fahrenheit là t(°F) = 1.8 * t(°C) + 32. Nhiệt độ cơ thể người khỏe mạnh trung bình là 37°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu °F?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ngược lại với câu 16, nếu nhiệt độ ngoài trời là 50°F, thì nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu °C? Sử dụng công thức chuyển đổi.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao nhiệt kế rượu thường được sử dụng để đo nhiệt độ không khí ở những vùng lạnh, thay vì nhiệt kế thủy ngân?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Điểm ba thể của nước là nhiệt độ và áp suất mà tại đó nước cùng tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. Điểm ba thể của nước được dùng làm điểm cố định trong thang nhiệt độ Kelvin. Giá trị của điểm ba thể nước trong thang Kelvin là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao nhiệt độ là một khái niệm quan trọng trong nghiên cứu vật lý và kỹ thuật?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Giả sử bạn có một nhiệt kế chất lỏng chưa được chia vạch. Bạn muốn tạo thang Celsius cho nhiệt kế này. Bạn cần thực hiện những bước cơ bản nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Sự khác biệt chính giữa thang nhiệt độ Celsius và Kelvin là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao không thể đạt được nhiệt độ dưới độ không tuyệt đối (0 K)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi đo nhiệt độ của một vật bằng nhiệt kế, cần chú ý điều gì để phép đo được chính xác?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một phòng có nhiệt độ 20°C. Nếu nhiệt độ này tăng thêm 15°C, thì nhiệt độ cuối cùng trong thang Kelvin là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nhiệt kế kim loại hoạt động dựa trên nguyên tắc nào và thường dùng để đo nhiệt độ trong phạm vi nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao việc chọn loại nhiệt kế phù hợp với phạm vi nhiệt độ cần đo là quan trọng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi nói về nhiệt độ và nhiệt năng, phát biểu nào sau đây là sai?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nhiệt độ nào có giá trị như nhau trong cả thang Celsius và Fahrenheit?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một nhà khoa học cần đo nhiệt độ của một phản ứng hóa học diễn ra ở khoảng 500°C. Loại nhiệt kế nào trong các loại sau đây có thể phù hợp nhất?

Viết một bình luận