Đề Trắc nghiệm Vật Lí 12 – Bài 4: Nhiệt dung riêng (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhiệt dung riêng của một chất là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Khả năng dẫn nhiệt tốt hay kém của chất.
  • B. Lượng nhiệt mà chất đó đã hấp thụ được.
  • C. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm tăng nhiệt độ 1 kg chất đó lên thêm 1°C (hoặc 1 K).
  • D. Nhiệt độ tối đa mà chất đó có thể đạt được khi nhận nhiệt.

Câu 2: Đơn vị đo nhiệt dung riêng trong hệ SI là:

  • A. Cal/g.K
  • B. J/kg.K
  • C. J.kg/K
  • D. J/°C

Câu 3: Biểu thức tính nhiệt lượng mà một vật thu vào hoặc tỏa ra khi thay đổi nhiệt độ là gì? (Trong đó m là khối lượng, c là nhiệt dung riêng, Δt là độ biến thiên nhiệt độ)

  • A. Q = mcΔt
  • B. Q = m/cΔt
  • C. Q = cΔt/m
  • D. Q = m+c+Δt

Câu 4: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt (làm mát hoặc làm nóng) trong nhiều hệ thống kỹ thuật (ví dụ: hệ thống làm mát động cơ ô tô, hệ thống sưởi ấm)?

  • A. Vì nước có khối lượng riêng lớn.
  • B. Vì nước dễ bay hơi ở nhiệt độ cao.
  • C. Vì nước có điểm sôi thấp.
  • D. Vì nước có nhiệt dung riêng lớn, nên cần nhiều nhiệt lượng để tăng nhiệt độ, hoặc giải phóng nhiều nhiệt lượng khi nguội đi.

Câu 5: Một khối kim loại có khối lượng 2 kg được nung nóng từ 20°C lên 80°C, cần cung cấp một nhiệt lượng là 216 kJ. Nhiệt dung riêng của kim loại này là bao nhiêu?

  • A. 180 J/kg.K
  • B. 1800 J/kg.K
  • C. 1800 J/kg.°C
  • D. 1.8 J/kg.°C

Câu 6: Có hai vật A và B làm từ hai chất liệu khác nhau, có khối lượng bằng nhau. Để tăng nhiệt độ của vật A lên 10°C cần 2000 J, còn vật B cần 3000 J để tăng nhiệt độ lên 10°C. So sánh nhiệt dung riêng c_A và c_B của hai chất liệu?

  • A. c_A > c_B
  • B. c_A < c_B
  • C. c_A = c_B
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 7: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0.5 kg chứa 2 lít nước ở 25°C. Để đun sôi nước (100°C), cần cung cấp tổng nhiệt lượng bao nhiêu? Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường. (Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 900 J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K. Coi khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít).

  • A. 630 kJ
  • B. 700 kJ
  • C. 633.75 kJ
  • D. 697.5 kJ

Câu 8: Giả sử có hai vật A và B làm bằng cùng một chất, có khối lượng lần lượt là m_A = 2m_B. Nếu cung cấp cùng một nhiệt lượng Q cho cả hai vật thì độ tăng nhiệt độ Δt_A và Δt_B của chúng sẽ liên hệ như thế nào? (Bỏ qua sự mất mát nhiệt)

  • A. Δt_A = 0.5 Δt_B
  • B. Δt_A = 2 Δt_B
  • C. Δt_A = Δt_B
  • D. Δt_A = 4 Δt_B

Câu 9: Một miếng đồng có khối lượng 500 g đang ở 20°C. Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để miếng đồng nóng lên đến 120°C? (Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K)

  • A. 19000 J
  • B. 19 kJ
  • C. 190 kJ
  • D. 1900 J

Câu 10: Điều gì xảy ra với nội năng của một vật khi nó thu nhiệt lượng và không thực hiện công?

  • A. Nội năng tăng.
  • B. Nội năng giảm.
  • C. Nội năng không đổi.
  • D. Nội năng chuyển hóa hoàn toàn thành nhiệt năng.

Câu 11: Một vật có nhiệt dung riêng càng lớn thì khả năng thay đổi nhiệt độ của nó khi nhận hoặc mất một lượng nhiệt nhất định (với khối lượng không đổi) sẽ như thế nào?

  • A. Thay đổi nhiệt độ càng nhanh.
  • B. Thay đổi nhiệt độ không phụ thuộc vào nhiệt dung riêng.
  • C. Thay đổi nhiệt độ càng chậm.
  • D. Chỉ đúng khi vật nhận nhiệt, không đúng khi vật tỏa nhiệt.

Câu 12: Một miếng sắt ủi (bàn là) có khối lượng 1.5 kg được làm nóng từ 25°C lên 180°C. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 450 J/kg.K. Lượng nhiệt cần cung cấp là bao nhiêu?

  • A. 108 kJ
  • B. 104.625 kJ
  • C. 108000 J
  • D. 104625 J

Câu 13: Tại sao vào mùa hè, nước biển thường ấm lên chậm hơn nhiều so với cát trên bãi biển?

  • A. Nước có nhiệt dung riêng lớn hơn cát.
  • B. Nước có khối lượng riêng lớn hơn cát.
  • C. Nước truyền nhiệt kém hơn cát.
  • D. Nước có điểm sôi cao hơn cát.

Câu 14: Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng X, người ta dùng một nhiệt lượng kế chứa 200 g nước ở 20°C. Thêm vào 150 g chất lỏng X cũng ở 20°C. Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ hỗn hợp là 20°C. Điều này chứng tỏ điều gì về nhiệt dung riêng của chất lỏng X?

  • A. Nhiệt dung riêng của X lớn hơn nhiệt dung riêng của nước.
  • B. Nhiệt dung riêng của X nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nước.
  • C. Nhiệt dung riêng của X bằng nhiệt dung riêng của nước.
  • D. Thí nghiệm này không cung cấp thông tin về mối quan hệ nhiệt dung riêng của X và nước.

Câu 15: Một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ (T) vào nhiệt lượng cung cấp (Q) cho hai vật A và B có khối lượng bằng nhau, ở cùng trạng thái ban đầu (rắn hoặc lỏng, không có sự chuyển pha). Nếu đường biểu diễn của vật A dốc hơn (góc tạo với trục Q lớn hơn) so với đường biểu diễn của vật B, thì kết luận nào về nhiệt dung riêng c_A và c_B là đúng?

  • A. c_A > c_B
  • B. c_A < c_B
  • C. c_A = c_B
  • D. Không thể so sánh vì không biết khối lượng cụ thể.

Câu 16: Một khối kim loại 300g ở 100°C được thả vào 250g nước ở 20°C trong một nhiệt lượng kế có nhiệt dung không đáng kể. Nhiệt độ cân bằng là 28°C. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

  • A. 380 J/kg.K
  • B. 450 J/kg.K
  • C. 900 J/kg.K
  • D. 4200 J/kg.K

Câu 17: Một nguồn nhiệt cung cấp nhiệt với công suất không đổi là 500 W. Để đun nóng 1 kg chất lỏng từ 20°C lên 70°C cần thời gian là 5 phút. Nhiệt dung riêng của chất lỏng này là bao nhiêu? (Bỏ qua sự mất mát nhiệt)

  • A. 3000 J/kg.K
  • B. 300 J/kg.K
  • C. 600 J/kg.K
  • D. 6000 J/kg.K

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhiệt dung riêng?

  • A. Nhiệt dung riêng là một tính chất vật lý đặc trưng cho mỗi chất.
  • B. Nhiệt dung riêng của chất rắn, lỏng, khí thường khác nhau.
  • C. Chất có nhiệt dung riêng lớn thì khó thay đổi nhiệt độ hơn khi nhận/mất nhiệt so với chất có nhiệt dung riêng nhỏ (với cùng khối lượng).
  • D. Nhiệt dung riêng của một chất luôn không đổi theo nhiệt độ và áp suất.

Câu 19: Hai vật A và B có khối lượng và nhiệt dung riêng khác nhau (m_A, c_A và m_B, c_B). Để tăng nhiệt độ của cả hai vật lên cùng một giá trị Δt, cần cung cấp nhiệt lượng Q_A và Q_B. Mối liên hệ giữa Q_A và Q_B là gì?

  • A. Q_A / Q_B = (m_A + c_A) / (m_B + c_B)
  • B. Q_A / Q_B = (m_A / c_A) / (m_B / c_B)
  • C. Q_A / Q_B = (m_A * c_A) / (m_B * c_B)
  • D. Q_A / Q_B = (c_A / m_A) / (c_B / m_B)

Câu 20: Một thiết bị làm lạnh cần hút 10 MJ nhiệt lượng từ một khối vật liệu có khối lượng 50 kg để nhiệt độ của nó giảm từ 50°C xuống -10°C. Nhiệt dung riêng của vật liệu này là bao nhiêu?

  • A. 33.3 J/kg.K
  • B. 3333.3 J/kg.K
  • C. 333.3 J/kg.K
  • D. 33333.3 J/kg.K

Câu 21: Khi trộn 200g nước ở 80°C với 300g nước ở 20°C, nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là bao nhiêu? (Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường và nhiệt dung của bình chứa)

  • A. 44°C
  • B. 50°C
  • C. 40°C
  • D. 60°C

Câu 22: Một vật A có khối lượng 1 kg, nhiệt dung riêng 400 J/kg.K. Một vật B có khối lượng 2 kg, nhiệt dung riêng 200 J/kg.K. Ban đầu cả hai vật ở cùng nhiệt độ. Nếu cung cấp cùng một nhiệt lượng cho cả hai vật, thì:

  • A. Nhiệt độ vật A tăng gấp đôi nhiệt độ vật B.
  • B. Nhiệt độ vật B tăng gấp đôi nhiệt độ vật A.
  • C. Nhiệt độ hai vật tăng như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì không biết nhiệt độ ban đầu.

Câu 23: Khối lượng nhiệt (thermal mass) của một vật được định nghĩa là tích của khối lượng và nhiệt dung riêng của nó (m*c). Khối lượng nhiệt càng lớn thì:

  • A. Vật đó nóng lên nhanh hơn khi nhận nhiệt.
  • B. Vật đó tỏa nhiệt nhanh hơn khi nguội đi.
  • C. Vật đó có nhiệt độ ban đầu cao hơn.
  • D. Cần cung cấp nhiều nhiệt lượng hơn để thay đổi nhiệt độ của nó một lượng nhất định.

Câu 24: Một kỹ sư đang thiết kế hệ thống sưởi cho một tòa nhà. Anh ta cần chọn vật liệu có khả năng lưu trữ nhiệt tốt để sử dụng trong hệ thống sưởi sàn. Vật liệu nào trong số các lựa chọn dưới đây (với khối lượng bằng nhau) sẽ là lựa chọn tốt nhất để lưu trữ nhiệt?

  • A. Nước (c ≈ 4200 J/kg.K)
  • B. Bê tông (c ≈ 880 J/kg.K)
  • C. Thép (c ≈ 450 J/kg.K)
  • D. Không khí (c ≈ 1000 J/kg.K)

Câu 25: Một thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của một chất rắn X cho kết quả là 500 J/kg.K. Nếu lấy 2 kg chất rắn này và cung cấp 20 kJ nhiệt lượng, nhiệt độ của nó sẽ tăng thêm bao nhiêu độ?

  • A. 10°C
  • B. 20°C
  • C. 40°C
  • D. 50°C

Câu 26: Một lượng khí được giữ trong bình kín có thể tích không đổi. Khi cung cấp nhiệt lượng cho khí, nhiệt độ của khí tăng lên. Trong quá trình này, nhiệt lượng cung cấp chủ yếu làm tăng thành phần năng lượng nào của nội năng?

  • A. Thế năng tương tác giữa các phân tử.
  • B. Thế năng do trọng lực.
  • C. Động năng chuyển động hỗn loạn của các phân tử.
  • D. Cả thế năng và động năng của các phân tử.

Câu 27: Hai khối kim loại A và B có cùng khối lượng và ban đầu ở cùng nhiệt độ. Khối A được làm từ chất có nhiệt dung riêng c_A, khối B làm từ chất có nhiệt dung riêng c_B. Nếu cung cấp nhiệt lượng Q_A cho khối A và Q_B cho khối B sao cho cả hai cùng đạt đến một nhiệt độ cuối cao hơn ban đầu, và biết Q_A < Q_B, thì mối quan hệ giữa c_A và c_B là gì?

  • A. c_A < c_B
  • B. c_A > c_B
  • C. c_A = c_B
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 28: Một bình cách nhiệt chứa 500g một chất lỏng ở 20°C. Dùng một bếp điện có công suất 100W để đun nóng chất lỏng này. Sau 5 phút, nhiệt độ của chất lỏng tăng lên 35°C. Bỏ qua nhiệt dung của bình và sự mất mát nhiệt. Nhiệt dung riêng của chất lỏng là bao nhiêu?

  • A. 2000 J/kg.K
  • B. 4000 J/kg.K
  • C. 6000 J/kg.K
  • D. 400 J/kg.K

Câu 29: Một học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nhôm. Học sinh làm nóng một khối nhôm 150g đến 95°C rồi thả nhanh vào một cốc cách nhiệt chứa 200g nước ở 22°C. Nhiệt độ cân bằng đo được là 27°C. Sử dụng kết quả này và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, hãy tính nhiệt dung riêng của nhôm mà học sinh này đo được.

  • A. 912 J/kg.K
  • B. 880 J/kg.K
  • C. 900 J/kg.K
  • D. 450 J/kg.K

Câu 30: Trong một quá trình truyền nhiệt, nếu một vật tỏa nhiệt thì nội năng của vật đó thay đổi như thế nào? (Bỏ qua công vật đó thực hiện hoặc nhận)

  • A. Nội năng tăng.
  • B. Nội năng giảm.
  • C. Nội năng không đổi.
  • D. Nội năng chuyển hóa thành nhiệt năng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nhiệt dung riêng của một chất là đại lượng đặc trưng cho:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đơn vị đo nhiệt dung riêng trong hệ SI là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Biểu thức tính nhiệt lượng mà một vật thu vào hoặc tỏa ra khi thay đổi nhiệt độ là gì? (Trong đó m là khối lượng, c là nhiệt dung riêng, Δt là độ biến thiên nhiệt độ)

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt (làm mát hoặc làm nóng) trong nhiều hệ thống kỹ thuật (ví dụ: hệ thống làm mát động cơ ô tô, hệ thống sưởi ấm)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một khối kim loại có khối lượng 2 kg được nung nóng từ 20°C lên 80°C, cần cung cấp một nhiệt lượng là 216 kJ. Nhiệt dung riêng của kim loại này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Có hai vật A và B làm từ hai chất liệu khác nhau, có khối lượng bằng nhau. Để tăng nhiệt độ của vật A lên 10°C cần 2000 J, còn vật B cần 3000 J để tăng nhiệt độ lên 10°C. So sánh nhiệt dung riêng c_A và c_B của hai chất liệu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0.5 kg chứa 2 lít nước ở 25°C. Để đun sôi nước (100°C), cần cung cấp tổng nhiệt lượng bao nhiêu? Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường. (Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 900 J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K. Coi khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít).

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Giả sử có hai vật A và B làm bằng cùng một chất, có khối lượng lần lượt là m_A = 2m_B. Nếu cung cấp cùng một nhiệt lượng Q cho cả hai vật thì độ tăng nhiệt độ Δt_A và Δt_B của chúng sẽ liên hệ như thế nào? (Bỏ qua sự mất mát nhiệt)

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một miếng đồng có khối lượng 500 g đang ở 20°C. Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để miếng đồng nóng lên đến 120°C? (Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K)

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Điều gì xảy ra với nội năng của một vật khi nó thu nhiệt lượng và không thực hiện công?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một vật có nhiệt dung riêng càng lớn thì khả năng thay đổi nhiệt độ của nó khi nhận hoặc mất một lượng nhiệt nhất định (với khối lượng không đổi) sẽ như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một miếng sắt ủi (bàn là) có khối lượng 1.5 kg được làm nóng từ 25°C lên 180°C. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 450 J/kg.K. Lượng nhiệt cần cung cấp là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao vào mùa hè, nước biển thường ấm lên chậm hơn nhiều so với cát trên bãi biển?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng X, người ta dùng một nhiệt lượng kế chứa 200 g nước ở 20°C. Thêm vào 150 g chất lỏng X cũng ở 20°C. Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ hỗn hợp là 20°C. Điều này chứng tỏ điều gì về nhiệt dung riêng của chất lỏng X?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ (T) vào nhiệt lượng cung cấp (Q) cho hai vật A và B có khối lượng bằng nhau, ở cùng trạng thái ban đầu (rắn hoặc lỏng, không có sự chuyển pha). Nếu đường biểu diễn của vật A dốc hơn (góc tạo với trục Q lớn hơn) so với đường biểu diễn của vật B, thì kết luận nào về nhiệt dung riêng c_A và c_B là đúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một khối kim loại 300g ở 100°C được thả vào 250g nước ở 20°C trong một nhiệt lượng kế có nhiệt dung không đáng kể. Nhiệt độ cân bằng là 28°C. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một nguồn nhiệt cung cấp nhiệt với công suất không đổi là 500 W. Để đun nóng 1 kg chất lỏng từ 20°C lên 70°C cần thời gian là 5 phút. Nhiệt dung riêng của chất lỏng này là bao nhiêu? (Bỏ qua sự mất mát nhiệt)

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là *sai* khi nói về nhiệt dung riêng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Hai vật A và B có khối lượng và nhiệt dung riêng khác nhau (m_A, c_A và m_B, c_B). Để tăng nhiệt độ của cả hai vật lên cùng một giá trị Δt, cần cung cấp nhiệt lượng Q_A và Q_B. Mối liên hệ giữa Q_A và Q_B là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một thiết bị làm lạnh cần hút 10 MJ nhiệt lượng từ một khối vật liệu có khối lượng 50 kg để nhiệt độ của nó giảm từ 50°C xuống -10°C. Nhiệt dung riêng của vật liệu này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi trộn 200g nước ở 80°C với 300g nước ở 20°C, nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là bao nhiêu? (Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường và nhiệt dung của bình chứa)

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một vật A có khối lượng 1 kg, nhiệt dung riêng 400 J/kg.K. Một vật B có khối lượng 2 kg, nhiệt dung riêng 200 J/kg.K. Ban đầu cả hai vật ở cùng nhiệt độ. Nếu cung cấp cùng một nhiệt lượng cho cả hai vật, thì:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khối lượng nhiệt (thermal mass) của một vật được định nghĩa là tích của khối lượng và nhiệt dung riêng của nó (m*c). Khối lượng nhiệt càng lớn thì:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một kỹ sư đang thiết kế hệ thống sưởi cho một tòa nhà. Anh ta cần chọn vật liệu có khả năng lưu trữ nhiệt tốt để sử dụng trong hệ thống sưởi sàn. Vật liệu nào trong số các lựa chọn dưới đây (với khối lượng bằng nhau) sẽ là lựa chọn tốt nhất để lưu trữ nhiệt?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của một chất rắn X cho kết quả là 500 J/kg.K. Nếu lấy 2 kg chất rắn này và cung cấp 20 kJ nhiệt lượng, nhiệt độ của nó sẽ tăng thêm bao nhiêu độ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một lượng khí được giữ trong bình kín có thể tích không đổi. Khi cung cấp nhiệt lượng cho khí, nhiệt độ của khí tăng lên. Trong quá trình này, nhiệt lượng cung cấp chủ yếu làm tăng thành phần năng lượng nào của nội năng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Hai khối kim loại A và B có cùng khối lượng và ban đầu ở cùng nhiệt độ. Khối A được làm từ chất có nhiệt dung riêng c_A, khối B làm từ chất có nhiệt dung riêng c_B. Nếu cung cấp nhiệt lượng Q_A cho khối A và Q_B cho khối B sao cho cả hai cùng đạt đến một nhiệt độ cuối cao hơn ban đầu, và biết Q_A < Q_B, thì mối quan hệ giữa c_A và c_B là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một bình cách nhiệt chứa 500g một chất lỏng ở 20°C. Dùng một bếp điện có công suất 100W để đun nóng chất lỏng này. Sau 5 phút, nhiệt độ của chất lỏng tăng lên 35°C. Bỏ qua nhiệt dung của bình và sự mất mát nhiệt. Nhiệt dung riêng của chất lỏng là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nhôm. Học sinh làm nóng một khối nhôm 150g đến 95°C rồi thả nhanh vào một cốc cách nhiệt chứa 200g nước ở 22°C. Nhiệt độ cân bằng đo được là 27°C. Sử dụng kết quả này và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, hãy tính nhiệt dung riêng của nhôm mà học sinh này đo được.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong một quá trình truyền nhiệt, nếu một vật tỏa nhiệt thì nội năng của vật đó thay đổi như thế nào? (Bỏ qua công vật đó thực hiện hoặc nhận)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nhiệt dung riêng của một chất (ký hiệu là c) đặc trưng cho khả năng:

  • A. Dẫn nhiệt tốt hay kém của chất đó.
  • B. Giữ nhiệt trong một khoảng thời gian nhất định.
  • C. Thu nhiệt hoặc tỏa nhiệt khi thay đổi thể tích.
  • D. Cần bao nhiêu nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của một đơn vị khối lượng chất đó lên một đơn vị nhiệt độ.

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt dung riêng trong hệ SI là:

  • A. J/kg
  • B. J.kg/K
  • C. J/(kg.K)
  • D. J.K/kg

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng thu vào hoặc tỏa ra của một vật khi có sự thay đổi nhiệt độ là:

  • A. Q = mc(t_sau - t_đầu)
  • B. Q = m/c(t_sau - t_đầu)
  • C. Q = m c (t_sau + t_đầu)
  • D. Q = c/(m(t_sau - t_đầu))

Câu 4: Một ấm nhôm có khối lượng 0.5 kg chứa 2 lít nước ở 20°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/(kg.K) và của nước là 4200 J/(kg.K). Để đun sôi ấm nước này (lên đến 100°C), tổng nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm và nước là bao nhiêu?

  • A. 35200 J
  • B. 672000 J
  • C. 707200 J
  • D. 707.2 kJ

Câu 5: Hai vật A và B làm từ hai chất khác nhau, có cùng khối lượng và ban đầu ở cùng nhiệt độ. Cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật. Nếu vật A nóng lên nhiều hơn vật B, điều này chứng tỏ:

  • A. Nhiệt dung riêng của chất làm vật A lớn hơn chất làm vật B.
  • B. Nhiệt dung riêng của chất làm vật A nhỏ hơn chất làm vật B.
  • C. Nhiệt dung riêng của hai chất là như nhau.
  • D. Khối lượng riêng của chất làm vật A nhỏ hơn chất làm vật B.

Câu 6: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của một kim loại. Học sinh dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của 200g kim loại đó và thấy nhiệt độ tăng từ 25°C lên 50°C khi nhận được nhiệt lượng 1150 J. Nhiệt dung riêng của kim loại này là bao nhiêu?

  • A. 230 J/(kg.K)
  • B. 115 J/(kg.K)
  • C. 2300 J/(kg.K)
  • D. 460 J/(kg.K)

Câu 7: Tại sao nước thường được dùng làm chất tải nhiệt (chất làm mát hoặc làm nóng) trong nhiều hệ thống như bộ tản nhiệt ô tô hoặc hệ thống sưởi ấm trung tâm?

  • A. Nước có khối lượng riêng nhỏ.
  • B. Nước có nhiệt dung riêng lớn.
  • C. Nước dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng.
  • D. Nước là chất lỏng phổ biến và rẻ tiền.

Câu 8: Hai khối kim loại A và B có cùng nhiệt độ ban đầu, khối lượng của A gấp đôi khối lượng của B (m_A = 2m_B). Nhiệt dung riêng của A bằng một nửa nhiệt dung riêng của B (c_A = 0.5c_B). Để tăng nhiệt độ của khối A thêm 10°C, cần cung cấp nhiệt lượng gấp bao nhiêu lần nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ khối B thêm 10°C?

  • A. 0.5 lần
  • B. 2 lần
  • C. 1 lần
  • D. 4 lần

Câu 9: Một vật có khối lượng m và nhiệt dung riêng c. Khi nhiệt độ của vật tăng lên Δt, nhiệt lượng mà vật thu vào là Q. Nếu giữ nguyên khối lượng m và nhiệt độ tăng lên 2Δt, thì nhiệt lượng vật thu vào sẽ là:

  • A. Q/2
  • B. 2Q
  • C. Q
  • D. 4Q

Câu 10: Điều nào sau đây là ĐÚNG khi nói về nhiệt dung riêng của các chất?

  • A. Nhiệt dung riêng của một chất phụ thuộc vào khối lượng của vật làm từ chất đó.
  • B. Nhiệt dung riêng của chất lỏng luôn lớn hơn nhiệt dung riêng của chất rắn.
  • C. Nhiệt dung riêng của một chất phụ thuộc vào nhiệt độ ban đầu của vật.
  • D. Nhiệt dung riêng là đại lượng đặc trưng cho bản chất của vật liệu.

Câu 11: Một khối kim loại 0.8 kg được nung nóng đến 150°C rồi thả vào một bình cách nhiệt chứa 1.5 kg nước ở 25°C. Nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là 30°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K). Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 328 J/(kg.K)
  • B. Khoảng 450 J/(kg.K)
  • C. Khoảng 880 J/(kg.K)
  • D. Khoảng 230 J/(kg.K)

Câu 12: Tại sao khi thiết kế các bộ phận của động cơ ô tô hoặc các máy móc hoạt động ở nhiệt độ cao, người ta thường sử dụng vật liệu có nhiệt dung riêng nhỏ?

  • A. Để các bộ phận nguội đi nhanh hơn.
  • B. Để các bộ phận không bị nóng lên quá cao.
  • C. Để các bộ phận nóng lên nhanh chóng đến nhiệt độ hoạt động.
  • D. Để giảm khối lượng tổng thể của động cơ.

Câu 13: Một bình chứa 500g một chất lỏng ban đầu ở 20°C. Cung cấp cho chất lỏng này một nhiệt lượng 40 kJ, nhiệt độ của nó tăng lên 60°C. Nhiệt dung riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

  • A. 1000 J/(kg.K)
  • B. 2000 J/(kg.K)
  • C. 4000 J/(kg.K)
  • D. 5000 J/(kg.K)

Câu 14: So sánh khả năng tích trữ nhiệt giữa 1 kg sắt (c_sắt ≈ 450 J/kg.K) và 1 kg nhôm (c_nhôm ≈ 880 J/kg.K) khi chúng cùng tăng nhiệt độ thêm 1°C. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Nhôm tích trữ nhiệt nhiều hơn sắt.
  • B. Sắt tích trữ nhiệt nhiều hơn nhôm.
  • C. Cả hai tích trữ nhiệt như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì cần biết nhiệt độ ban đầu.

Câu 15: Một hệ kín gồm hai vật M và N trao đổi nhiệt với nhau. Vật M có khối lượng m_M, nhiệt dung riêng c_M, nhiệt độ ban đầu t_M. Vật N có khối lượng m_N, nhiệt dung riêng c_N, nhiệt độ ban đầu t_N. Giả sử t_M > t_N. Khi hệ đạt cân bằng nhiệt ở nhiệt độ t_cb, mối quan hệ nào sau đây là ĐÚNG theo nguyên lý truyền nhiệt?

  • A. m_M c_M t_M = m_N c_N t_N
  • B. m_M c_M (t_cb - t_M) = m_N c_N (t_cb - t_N)
  • C. m_M c_M (t_M + t_cb) = m_N c_N (t_N + t_cb)
  • D. m_M c_M (t_M - t_cb) = m_N c_N (t_cb - t_N)

Câu 16: Một bình chứa 300g rượu ở 20°C được làm nóng đến 50°C. Biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500 J/(kg.K). Lượng nhiệt mà rượu đã nhận là bao nhiêu?

  • A. 7500 J
  • B. 22500 J
  • C. 37500 J
  • D. 15000 J

Câu 17: Có hai cốc, một chứa 200g nước và một chứa 200g dầu ăn, cả hai ban đầu ở 25°C. Cung cấp cùng một lượng nhiệt cho cả hai cốc. Quan sát cho thấy nhiệt độ của dầu ăn tăng lên nhiều hơn nhiệt độ của nước. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Dầu ăn có khối lượng riêng nhỏ hơn nước.
  • B. Nhiệt dung riêng của dầu ăn lớn hơn nhiệt dung riêng của nước.
  • C. Nhiệt dung riêng của dầu ăn nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nước.
  • D. Dầu ăn dẫn nhiệt tốt hơn nước.

Câu 18: Một tấm kim loại có khối lượng 1.2 kg ở 100°C được thả vào một bình chứa 2 kg chất lỏng ở 20°C. Nhiệt độ cân bằng của hệ là 35°C. Biết nhiệt dung riêng của kim loại là 900 J/(kg.K). Bỏ qua nhiệt lượng do bình và môi trường hấp thụ. Nhiệt dung riêng của chất lỏng là bao nhiêu?

  • A. 900 J/(kg.K)
  • B. 1800 J/(kg.K)
  • C. 4200 J/(kg.K)
  • D. 2340 J/(kg.K)

Câu 19: Để giảm nhiệt độ của một vật có khối lượng m và nhiệt dung riêng c đi một lượng Δt, vật đó cần tỏa ra một nhiệt lượng là:

  • A. mcΔt
  • B. m/cΔt
  • C. c/mΔt
  • D. m+c+Δt

Câu 20: Một vật A có khối lượng m, nhiệt dung riêng c, tăng nhiệt độ từ t1 lên t2. Một vật B có khối lượng 2m, nhiệt dung riêng 0.5c, tăng nhiệt độ từ t1 lên t2. So sánh nhiệt lượng mà hai vật thu vào:

  • A. Vật A thu nhiệt nhiều hơn vật B.
  • B. Vật B thu nhiệt nhiều hơn vật A.
  • C. Hai vật thu nhiệt như nhau.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 21: Một gia đình sử dụng bình nóng lạnh để đun 50 lít nước từ 20°C lên 60°C. Biết hiệu suất của bình là 85% và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K). Lượng điện năng mà bình nóng lạnh tiêu thụ là bao nhiêu? (Coi khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít)

  • A. Khoảng 9.88 MJ
  • B. Khoảng 8.4 MJ
  • C. Khoảng 7.14 MJ
  • D. Khoảng 10.5 MJ

Câu 22: Một vật rắn được làm nóng và tỏa ra nhiệt lượng Q. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi, nhiệt dung riêng không đổi, và độ giảm nhiệt độ không đổi, thì nhiệt lượng tỏa ra sẽ:

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 23: Khi trộn hai lượng chất lỏng cùng loại nhưng khác nhiệt độ trong một bình cách nhiệt, nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ ban đầu của mỗi lượng chất lỏng.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của mỗi lượng chất lỏng.
  • C. Phụ thuộc vào khối lượng và nhiệt độ ban đầu của mỗi lượng chất lỏng.
  • D. Phụ thuộc vào nhiệt dung riêng của chất lỏng.

Câu 24: Một nhiệt lượng kế chứa 100g nước ở 20°C. Thả vào đó một miếng kim loại 50g ở 100°C. Nhiệt độ cân bằng là 22°C. Bỏ qua nhiệt lượng kế và môi trường. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K). Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 215 J/(kg.K)
  • B. Khoảng 420 J/(kg.K)
  • C. Khoảng 880 J/(kg.K)
  • D. Khoảng 120 J/(kg.K)

Câu 25: Tại sao vào mùa hè, nước biển thường ấm lên chậm hơn và nguội đi chậm hơn so với đất liền?

  • A. Nước biển có khối lượng riêng lớn.
  • B. Nước biển dễ bay hơi hơn đất.
  • C. Đất liền dẫn nhiệt tốt hơn nước biển.
  • D. Nhiệt dung riêng của nước lớn hơn nhiều so với đất đá.

Câu 26: Một vật có khối lượng 400g, nhiệt dung riêng 800 J/(kg.K) đang ở 20°C. Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để nhiệt độ của vật tăng lên 50°C?

  • A. 9600 J
  • B. 12800 J
  • C. 6400 J
  • D. 16000 J

Câu 27: Hai vật A và B có khối lượng và nhiệt dung riêng khác nhau. Cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai. Vật A nóng lên gấp đôi vật B (Δt_A = 2Δt_B). Mối quan hệ nào sau đây giữa tích khối lượng và nhiệt dung riêng (m*c) của hai vật là ĐÚNG?

  • A. m_A c_A = 2 m_B c_B
  • B. m_A c_A = 0.5 m_B c_B
  • C. m_A c_A = m_B c_B
  • D. m_A c_A = 4 m_B c_B

Câu 28: Một vật có khối lượng 1 kg được làm lạnh, nhiệt độ giảm đi 10°C và tỏa ra nhiệt lượng 4000 J. Nhiệt dung riêng của vật là:

  • A. 40 J/(kg.K)
  • B. 40000 J/(kg.K)
  • C. 400 J/(kg.K)
  • D. 0.4 J/(kg.K)

Câu 29: Khi nói về nhiệt lượng và nhiệt độ, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Nhiệt lượng là năng lượng truyền từ vật nóng sang vật lạnh.
  • B. Một vật có nhiệt độ càng cao thì càng chứa nhiều nhiệt lượng.
  • C. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết lượng nhiệt cần để tăng nhiệt độ 1 kg chất đó lên 1°C.
  • D. Sự truyền nhiệt có thể làm thay đổi nhiệt độ của vật.

Câu 30: Một hệ gồm hai vật A và B được đặt trong môi trường cách nhiệt. Khối lượng vật A là m_A, nhiệt dung riêng c_A, nhiệt độ ban đầu t_A. Khối lượng vật B là m_B, nhiệt dung riêng c_B, nhiệt độ ban đầu t_B. Nếu sau khi đạt cân bằng nhiệt, nhiệt độ cân bằng t_cb gần với nhiệt độ ban đầu t_A hơn là t_B, điều này có thể suy ra điều gì?

  • A. Nhiệt dung của vật A lớn hơn nhiệt dung của vật B (m_A * c_A > m_B * c_B).
  • B. Nhiệt dung của vật B lớn hơn nhiệt dung của vật A (m_B * c_B > m_A * c_A).
  • C. Nhiệt dung riêng của vật A lớn hơn nhiệt dung riêng của vật B (c_A > c_B).
  • D. Khối lượng của vật A lớn hơn khối lượng của vật B (m_A > m_B).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khái niệm nhiệt dung riêng của một chất (ký hiệu là c) đặc trưng cho khả năng:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt dung riêng trong hệ SI là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng thu vào hoặc tỏa ra của một vật khi có sự thay đổi nhiệt độ là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một ấm nhôm có khối lượng 0.5 kg chứa 2 lít nước ở 20°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/(kg.K) và của nước là 4200 J/(kg.K). Để đun sôi ấm nước này (lên đến 100°C), tổng nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm và nước là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hai vật A và B làm từ hai chất khác nhau, có cùng khối lượng và ban đầu ở cùng nhiệt độ. Cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật. Nếu vật A nóng lên nhiều hơn vật B, điều này chứng tỏ:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của một kim loại. Học sinh dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của 200g kim loại đó và thấy nhiệt độ tăng từ 25°C lên 50°C khi nhận được nhiệt lượng 1150 J. Nhiệt dung riêng của kim loại này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tại sao nước thường được dùng làm chất tải nhiệt (chất làm mát hoặc làm nóng) trong nhiều hệ thống như bộ tản nhiệt ô tô hoặc hệ thống sưởi ấm trung tâm?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hai khối kim loại A và B có cùng nhiệt độ ban đầu, khối lượng của A gấp đôi khối lượng của B (m_A = 2m_B). Nhiệt dung riêng của A bằng một nửa nhiệt dung riêng của B (c_A = 0.5c_B). Để tăng nhiệt độ của khối A thêm 10°C, cần cung cấp nhiệt lượng gấp bao nhiêu lần nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ khối B thêm 10°C?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một vật có khối lượng m và nhiệt dung riêng c. Khi nhiệt độ của vật tăng lên Δt, nhiệt lượng mà vật thu vào là Q. Nếu giữ nguyên khối lượng m và nhiệt độ tăng lên 2Δt, thì nhiệt lượng vật thu vào sẽ là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Điều nào sau đây là ĐÚNG khi nói về nhiệt dung riêng của các chất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một khối kim loại 0.8 kg được nung nóng đến 150°C rồi thả vào một bình cách nhiệt chứa 1.5 kg nước ở 25°C. Nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là 30°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K). Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao khi thiết kế các bộ phận của động cơ ô tô hoặc các máy móc hoạt động ở nhiệt độ cao, người ta thường sử dụng vật liệu có nhiệt dung riêng nhỏ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một bình chứa 500g một chất lỏng ban đầu ở 20°C. Cung cấp cho chất lỏng này một nhiệt lượng 40 kJ, nhiệt độ của nó tăng lên 60°C. Nhiệt dung riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: So sánh khả năng tích trữ nhiệt giữa 1 kg sắt (c_sắt ≈ 450 J/kg.K) và 1 kg nhôm (c_nhôm ≈ 880 J/kg.K) khi chúng cùng tăng nhiệt độ thêm 1°C. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một hệ kín gồm hai vật M và N trao đổi nhiệt với nhau. Vật M có khối lượng m_M, nhiệt dung riêng c_M, nhiệt độ ban đầu t_M. Vật N có khối lượng m_N, nhiệt dung riêng c_N, nhiệt độ ban đầu t_N. Giả sử t_M > t_N. Khi hệ đạt cân bằng nhiệt ở nhiệt độ t_cb, mối quan hệ nào sau đây là ĐÚNG theo nguyên lý truyền nhiệt?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một bình chứa 300g rượu ở 20°C được làm nóng đến 50°C. Biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500 J/(kg.K). Lượng nhiệt mà rượu đã nhận là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Có hai cốc, một chứa 200g nước và một chứa 200g dầu ăn, cả hai ban đầu ở 25°C. Cung cấp cùng một lượng nhiệt cho cả hai cốc. Quan sát cho thấy nhiệt độ của dầu ăn tăng lên nhiều hơn nhiệt độ của nước. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một tấm kim loại có khối lượng 1.2 kg ở 100°C được thả vào một bình chứa 2 kg chất lỏng ở 20°C. Nhiệt độ cân bằng của hệ là 35°C. Biết nhiệt dung riêng của kim loại là 900 J/(kg.K). Bỏ qua nhiệt lượng do bình và môi trường hấp thụ. Nhiệt dung riêng của chất lỏng là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Để giảm nhiệt độ của một vật có khối lượng m và nhiệt dung riêng c đi một lượng Δt, vật đó cần tỏa ra một nhiệt lượng là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một vật A có khối lượng m, nhiệt dung riêng c, tăng nhiệt độ từ t1 lên t2. Một vật B có khối lượng 2m, nhiệt dung riêng 0.5c, tăng nhiệt độ từ t1 lên t2. So sánh nhiệt lượng mà hai vật thu vào:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một gia đình sử dụng bình nóng lạnh để đun 50 lít nước từ 20°C lên 60°C. Biết hiệu suất của bình là 85% và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K). Lượng điện năng mà bình nóng lạnh tiêu thụ là bao nhiêu? (Coi khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít)

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một vật rắn được làm nóng và tỏa ra nhiệt lượng Q. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi, nhiệt dung riêng không đổi, và độ giảm nhiệt độ không đổi, thì nhiệt lượng tỏa ra sẽ:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi trộn hai lượng chất lỏng cùng loại nhưng khác nhiệt độ trong một bình cách nhiệt, nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một nhiệt lượng kế chứa 100g nước ở 20°C. Thả vào đó một miếng kim loại 50g ở 100°C. Nhiệt độ cân bằng là 22°C. Bỏ qua nhiệt lượng kế và môi trường. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K). Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao vào mùa hè, nước biển thường ấm lên chậm hơn và nguội đi chậm hơn so với đất liền?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một vật có khối lượng 400g, nhiệt dung riêng 800 J/(kg.K) đang ở 20°C. Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để nhiệt độ của vật tăng lên 50°C?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hai vật A và B có khối lượng và nhiệt dung riêng khác nhau. Cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai. Vật A nóng lên gấp đôi vật B (Δt_A = 2Δt_B). Mối quan hệ nào sau đây giữa tích khối lượng và nhiệt dung riêng (m*c) của hai vật là ĐÚNG?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một vật có khối lượng 1 kg được làm lạnh, nhiệt độ giảm đi 10°C và tỏa ra nhiệt lượng 4000 J. Nhiệt dung riêng của vật là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi nói về nhiệt lượng và nhiệt độ, phát biểu nào sau đây là SAI?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một hệ gồm hai vật A và B được đặt trong môi trường cách nhiệt. Khối lượng vật A là m_A, nhiệt dung riêng c_A, nhiệt độ ban đầu t_A. Khối lượng vật B là m_B, nhiệt dung riêng c_B, nhiệt độ ban đầu t_B. Nếu sau khi đạt cân bằng nhiệt, nhiệt độ cân bằng t_cb gần với nhiệt độ ban đầu t_A hơn là t_B, điều này có thể suy ra điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ý nghĩa vật lý chính xác nhất của nhiệt dung riêng của một chất là gì?

  • A. Là nhiệt lượng mà 1 đơn vị thể tích chất đó thu vào để nóng lên 1°C.
  • B. Là nhiệt lượng mà chất đó tỏa ra khi nguội đi 1°C.
  • C. Là nhiệt lượng cần thiết để làm thay đổi 1°C nhiệt độ của 1 kg chất đó.
  • D. Là lượng nhiệt lớn nhất mà chất đó có thể chứa ở một nhiệt độ nhất định.

Câu 2: Công thức tính nhiệt lượng mà một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c thu vào hoặc tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi từ t₁ đến t₂ là gì?

  • A. Q = m.c.(t₂ - t₁)
  • B. Q = m.c.(t₁ - t₂)
  • C. Q = m + c + (t₂ - t₁)
  • D. Q = m / (c.(t₂ - t₁))

Câu 3: Đơn vị chuẩn của nhiệt dung riêng trong hệ SI là gì?

  • A. J/°C
  • B. J/kg.K
  • C. Cal/g.°C
  • D. W/kg.K

Câu 4: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt (làm mát động cơ, sưởi ấm nhà cửa) trong nhiều hệ thống kỹ thuật?

  • A. Vì nước có khối lượng riêng lớn.
  • B. Vì nước dễ bay hơi ở nhiệt độ cao.
  • C. Vì nước có độ nhớt thấp.
  • D. Vì nước có nhiệt dung riêng lớn.

Câu 5: Một miếng kim loại có khối lượng 500 g được nung nóng từ 20°C lên 80°C và thu vào một nhiệt lượng là 18 kJ. Nhiệt dung riêng của kim loại này là bao nhiêu?

  • A. 300 J/kg.K
  • B. 450 J/kg.K
  • C. 600 J/kg.K
  • D. 750 J/kg.K

Câu 6: Có hai vật A và B làm từ hai chất khác nhau, có cùng khối lượng. Khi cung cấp cùng một lượng nhiệt Q như nhau cho cả hai vật, nhiệt độ của vật A tăng 15°C, còn nhiệt độ của vật B tăng 25°C. So sánh nhiệt dung riêng của hai chất cấu tạo nên vật A (c_A) và vật B (c_B).

  • A. c_A > c_B
  • B. c_A < c_B
  • C. c_A = c_B
  • D. Không thể so sánh vì không biết khối lượng cụ thể.

Câu 7: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0.5 kg chứa 2 lít nước ở 20°C. Để đun sôi nước (100°C), cần cung cấp một nhiệt lượng tổng cộng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 900 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K. (Coi khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít).

  • A. 36 kJ
  • B. 708 kJ
  • C. 672 kJ
  • D. 744 kJ

Câu 8: Hai khối cầu đặc A và B có cùng thể tích. Khối cầu A làm bằng sắt (khối lượng riêng khoảng 7800 kg/m³, nhiệt dung riêng khoảng 460 J/kg.K), khối cầu B làm bằng nhôm (khối lượng riêng khoảng 2700 kg/m³, nhiệt dung riêng khoảng 900 J/kg.K). Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt cho cả hai khối cầu (ban đầu cùng nhiệt độ), vật nào sẽ nóng lên ít hơn?

  • A. Khối cầu A (sắt).
  • B. Khối cầu B (nhôm).
  • C. Cả hai nóng lên như nhau.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 9: Một vật được cung cấp nhiệt một cách đều đặn bởi một nguồn nhiệt không đổi. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ T theo thời gian τ là một đường thẳng. Điều này chứng tỏ điều gì về nhiệt dung riêng của vật trong quá trình đó?

  • A. Nhiệt dung riêng của vật tăng theo thời gian.
  • B. Nhiệt dung riêng của vật là một hằng số.
  • C. Nhiệt dung riêng của vật giảm theo thời gian.
  • D. Nhiệt dung riêng của vật bằng 0.

Câu 10: Tại sao người ta thường xây tường nhà dày bằng gạch hoặc bê tông, những vật liệu có nhiệt dung riêng tương đối lớn?

  • A. Để làm chậm quá trình truyền nhiệt qua tường, giúp ổn định nhiệt độ bên trong nhà.
  • B. Để tường nhanh chóng nóng lên vào ban ngày và nhanh chóng nguội đi vào ban đêm.
  • C. Để tường có thể tích lớn hơn, tăng khả năng cách âm.
  • D. Vì gạch và bê tông là vật liệu rẻ tiền và dễ kiếm.

Câu 11: Một khối kim loại có khối lượng 2 kg, khi nhận nhiệt lượng 10 kJ thì nhiệt độ tăng từ 25°C lên 35°C. Khối kim loại thứ hai làm bằng chất khác, có khối lượng 3 kg, khi nhận nhiệt lượng 15 kJ thì nhiệt độ tăng từ 20°C lên 30°C. So sánh nhiệt dung riêng của hai khối kim loại.

  • A. Nhiệt dung riêng khối thứ nhất lớn hơn khối thứ hai.
  • B. Nhiệt dung riêng khối thứ nhất nhỏ hơn khối thứ hai.
  • C. Nhiệt dung riêng của hai khối kim loại bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì khối lượng ban đầu khác nhau.

Câu 12: Một học sinh thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng. Học sinh đo được khối lượng chất lỏng là m, nhiệt độ ban đầu t₁, nhiệt độ cuối t₂ sau khi cung cấp nhiệt lượng Q bằng bếp điện có công suất P trong thời gian τ. Công thức tính nhiệt dung riêng c từ các đại lượng đo được là gì? (Bỏ qua sự mất mát nhiệt).

  • A. c = m(t₂ - t₁) / (Pτ)
  • B. c = Pτm(t₂ - t₁)
  • C. c = (t₂ - t₁) / (mPτ)
  • D. c = Pτ / (m(t₂ - t₁))

Câu 13: Khi nói về nhiệt dung riêng, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Nhiệt dung riêng là đại lượng đặc trưng cho khả năng thu nhiệt hay tỏa nhiệt của mỗi chất.
  • B. Nhiệt dung riêng của một vật phụ thuộc vào khối lượng của vật đó.
  • C. Đơn vị của nhiệt dung riêng có thể là J/kg.K.
  • D. Chất có nhiệt dung riêng lớn hơn thì khó làm thay đổi nhiệt độ hơn so với chất có nhiệt dung riêng nhỏ hơn (với cùng khối lượng và cùng nhận/tỏa nhiệt lượng).

Câu 14: Trong một thí nghiệm, người ta đo nhiệt độ của một lượng nước và một lượng dầu ăn có cùng khối lượng khi được đun nóng bởi cùng một nguồn nhiệt trong cùng một khoảng thời gian. Kết quả cho thấy nhiệt độ của dầu ăn tăng nhanh hơn nhiệt độ của nước. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt dung riêng của dầu ăn nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nước.
  • B. Nhiệt dung riêng của dầu ăn lớn hơn nhiệt dung riêng của nước.
  • C. Nhiệt dung riêng của dầu ăn bằng nhiệt dung riêng của nước.
  • D. Nhiệt lượng cung cấp cho dầu ăn lớn hơn nhiệt lượng cung cấp cho nước.

Câu 15: Một bình chứa 500 g chất lỏng X ở 20°C. Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để đun nóng chất lỏng này lên đến 70°C? Biết nhiệt dung riêng của chất lỏng X là 2400 J/kg.K.

  • A. 30 kJ
  • B. 48 kJ
  • C. 50 kJ
  • D. 60 kJ

Câu 16: Tại sao các vật dụng nấu ăn như nồi, chảo thường được làm bằng kim loại (nhôm, gang, thép không gỉ) thay vì các vật liệu khác như gỗ hay nhựa?

  • A. Vì kim loại có khối lượng riêng nhỏ, giúp nồi chảo nhẹ hơn.
  • B. Vì kim loại có nhiệt dung riêng tương đối nhỏ và độ dẫn nhiệt cao, giúp nồi chảo nhanh nóng và truyền nhiệt tốt.
  • C. Vì kim loại không bị ăn mòn khi tiếp xúc với thức ăn.
  • D. Vì kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ tạo hình.

Câu 17: Một lượng chất lỏng A và một lượng chất lỏng B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Nhiệt dung riêng của chúng lần lượt là c_A và c_B. Nếu m_A > m_B và c_A < c_B. Để tăng nhiệt độ của cả hai chất lỏng lên cùng một lượng Δt, so sánh nhiệt lượng cần cung cấp Q_A và Q_B.

  • A. Q_A > Q_B
  • B. Q_A < Q_B
  • C. Q_A = Q_B
  • D. Không đủ thông tin để so sánh Q_A và Q_B.

Câu 18: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ T theo nhiệt lượng Q cung cấp cho hai vật A và B có cùng khối lượng ban đầu được cho như hình vẽ (đường dốc hơn là của vật B). Kết luận nào sau đây là đúng về nhiệt dung riêng của hai vật (c_A và c_B)?

  • A. c_A > c_B
  • B. c_A < c_B
  • C. c_A = c_B
  • D. Không thể so sánh vì không biết nhiệt độ ban đầu.

Câu 19: Một vật làm bằng chất rắn có khối lượng 1.5 kg, nhiệt dung riêng 880 J/kg.K. Nhiệt độ của vật giảm từ 60°C xuống 30°C. Nhiệt lượng mà vật đã tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. -39.6 kJ
  • B. 39.6 kJ
  • C. 44 kJ
  • D. 52.8 kJ

Câu 20: Một nhiệt lượng kế chứa 200 g nước ở 20°C. Thả vào đó một miếng kim loại có khối lượng 100 g được nung nóng đến 100°C. Nhiệt độ cân bằng nhiệt của hệ là 25°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường và nhiệt lượng kế. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 560 J/kg.K
  • B. 880 J/kg.K
  • C. 900 J/kg.K
  • D. 4200 J/kg.K

Câu 21: Khi trộn hai chất lỏng không phản ứng hóa học với nhau, chất lỏng nào sẽ đóng vai trò "ổn định nhiệt" tốt hơn, tức là nhiệt độ của nó ít bị thay đổi khi trao đổi nhiệt với chất lỏng kia (với cùng khối lượng)?

  • A. Chất lỏng có khối lượng riêng lớn hơn.
  • B. Chất lỏng có điểm sôi thấp hơn.
  • C. Chất lỏng có nhiệt dung riêng lớn hơn.
  • D. Chất lỏng có nhiệt độ ban đầu cao hơn.

Câu 22: Một vật làm bằng chì có khối lượng 0.8 kg được làm nguội từ 150°C xuống còn 50°C. Nhiệt dung riêng của chì là 130 J/kg.K. Nhiệt lượng mà vật tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 10.4 kJ
  • B. 15.6 kJ
  • C. 20.8 kJ
  • D. 104 kJ

Câu 23: Có hai vật A và B làm từ cùng một chất, có nhiệt dung riêng c như nhau. Khối lượng vật A gấp đôi khối lượng vật B (m_A = 2m_B). Để tăng nhiệt độ của vật A thêm 10°C, cần cung cấp nhiệt lượng Q_A. Để tăng nhiệt độ của vật B thêm 20°C, cần cung cấp nhiệt lượng Q_B. So sánh Q_A và Q_B.

  • A. Q_A > Q_B
  • B. Q_A < Q_B
  • C. Q_A = Q_B
  • D. Không thể so sánh vì không biết giá trị c.

Câu 24: Một hệ gồm hai vật A và B tiếp xúc nhiệt với nhau. Nhiệt độ ban đầu của A cao hơn B. Vật A có khối lượng m_A, nhiệt dung riêng c_A; vật B có khối lượng m_B, nhiệt dung riêng c_B. Quá trình truyền nhiệt xảy ra cho đến khi đạt cân bằng nhiệt. Nhiệt lượng do vật A tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật B thu vào. Công thức biểu diễn mối quan hệ này là gì (với t_cb là nhiệt độ cân bằng)?

  • A. m_A c_A (t_cb - t_A) = m_B c_B (t_cb - t_B)
  • B. m_A c_A (t_A - t_cb) = m_B c_B (t_cb - t_B)
  • C. m_A c_A t_A + m_B c_B t_B = (m_A c_A + m_B c_B) t_cb
  • D. m_A + m_B = c_A + c_B

Câu 25: Một khối đồng có khối lượng 200 g ở nhiệt độ 120°C được thả vào một cốc nước chứa 300 g nước ở 25°C. Sau khi đạt cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hệ là 30°C. Bỏ qua nhiệt lượng cốc và môi trường hấp thụ. Nhiệt dung riêng của đồng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 380 J/kg.K
  • B. 400 J/kg.K
  • C. 460 J/kg.K
  • D. 350 J/kg.K

Câu 26: Tại sao các vật liệu cách nhiệt (như len thủy tinh, xốp) thường có nhiệt dung riêng nhỏ và độ dẫn nhiệt kém?

  • A. Nhiệt dung riêng nhỏ giúp vật liệu nhanh chóng nóng lên.
  • B. Nhiệt dung riêng nhỏ giúp vật liệu lưu trữ ít nhiệt hơn.
  • C. Nhiệt dung riêng nhỏ KHÔNG phải là yếu tố chính quyết định khả năng cách nhiệt; độ dẫn nhiệt kém là quan trọng hơn.
  • D. Nhiệt dung riêng nhỏ giúp vật liệu tỏa nhiệt ra môi trường nhanh hơn.

Câu 27: Cho bảng nhiệt dung riêng của một số chất: Nước (4200 J/kg.K), Nhôm (900 J/kg.K), Sắt (460 J/kg.K), Chì (130 J/kg.K). Nếu có bốn khối vật liệu làm từ các chất này, có cùng khối lượng và cùng được nung nóng lên 50°C, chất nào sẽ tỏa ra nhiệt lượng ÍT NHẤT khi nguội về nhiệt độ phòng?

  • A. Nước
  • B. Nhôm
  • C. Sắt
  • D. Chì

Câu 28: Một thiết bị cần được làm mát nhanh chóng bằng cách cho một chất lỏng chảy qua. Chất lỏng nào sau đây là lựa chọn TỐT NHẤT để hấp thụ nhiệt hiệu quả từ thiết bị (với cùng lưu lượng khối lượng và độ tăng nhiệt độ cho phép)?

  • A. Nước (c ≈ 4200 J/kg.K)
  • B. Dầu ăn (c ≈ 2000 J/kg.K)
  • C. Rượu etylic (c ≈ 2500 J/kg.K)
  • D. Thủy ngân (c ≈ 140 J/kg.K)

Câu 29: Một vật có khối lượng m và nhiệt dung riêng c, đang ở nhiệt độ t₁. Cần cung cấp thêm bao nhiêu nhiệt lượng để nhiệt độ của vật tăng lên gấp đôi nhiệt độ ban đầu (theo thang độ C)?

  • A. mc(2t₁)
  • B. mct₁
  • C. mc(t₁ + 2t₁)
  • D. mc(t₁/2)

Câu 30: Giả sử có hai vật A và B làm từ cùng một chất, có nhiệt dung riêng c. Vật A có khối lượng m_A, vật B có khối lượng m_B. Ban đầu vật A ở nhiệt độ T_A, vật B ở nhiệt độ T_B (T_A > T_B). Hai vật được đặt vào một hệ kín, cách nhiệt hoàn toàn với môi trường. Nhiệt độ cân bằng nhiệt của hệ (T_cb) được tính theo công thức nào?

  • A. T_cb = (m_A T_A + m_B T_B) / (m_A + m_B)
  • B. T_cb = (m_A c T_A + m_B c T_B) / (c(m_A + m_B))
  • C. T_cb = (T_A + T_B) / 2
  • D. T_cb = (m_A T_A - m_B T_B) / (m_A + m_B)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Ý nghĩa vật lý chính xác nhất của nhiệt dung riêng của một chất là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Công thức tính nhiệt lượng mà một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c thu vào hoặc tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi từ t₁ đến t₂ là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đơn vị chuẩn của nhiệt dung riêng trong hệ SI là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt (làm mát động cơ, sưởi ấm nhà cửa) trong nhiều hệ thống kỹ thuật?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một miếng kim loại có khối lượng 500 g được nung nóng từ 20°C lên 80°C và thu vào một nhiệt lượng là 18 kJ. Nhiệt dung riêng của kim loại này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Có hai vật A và B làm từ hai chất khác nhau, có cùng khối lượng. Khi cung cấp cùng một lượng nhiệt Q như nhau cho cả hai vật, nhiệt độ của vật A tăng 15°C, còn nhiệt độ của vật B tăng 25°C. So sánh nhiệt dung riêng của hai chất cấu tạo nên vật A (c_A) và vật B (c_B).

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0.5 kg chứa 2 lít nước ở 20°C. Để đun sôi nước (100°C), cần cung cấp một nhiệt lượng tổng cộng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 900 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K. (Coi khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít).

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hai khối cầu đặc A và B có cùng thể tích. Khối cầu A làm bằng sắt (khối lượng riêng khoảng 7800 kg/m³, nhiệt dung riêng khoảng 460 J/kg.K), khối cầu B làm bằng nhôm (khối lượng riêng khoảng 2700 kg/m³, nhiệt dung riêng khoảng 900 J/kg.K). Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt cho cả hai khối cầu (ban đầu cùng nhiệt độ), vật nào sẽ nóng lên ít hơn?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một vật được cung cấp nhiệt một cách đều đặn bởi một nguồn nhiệt không đổi. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ T theo thời gian τ là một đường thẳng. Điều này chứng tỏ điều gì về nhiệt dung riêng của vật trong quá trình đó?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao người ta thường xây tường nhà dày bằng gạch hoặc bê tông, những vật liệu có nhiệt dung riêng tương đối lớn?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một khối kim loại có khối lượng 2 kg, khi nhận nhiệt lượng 10 kJ thì nhiệt độ tăng từ 25°C lên 35°C. Khối kim loại thứ hai làm bằng chất khác, có khối lượng 3 kg, khi nhận nhiệt lượng 15 kJ thì nhiệt độ tăng từ 20°C lên 30°C. So sánh nhiệt dung riêng của hai khối kim loại.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một học sinh thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng. Học sinh đo được khối lượng chất lỏng là m, nhiệt độ ban đầu t₁, nhiệt độ cuối t₂ sau khi cung cấp nhiệt lượng Q bằng bếp điện có công suất P trong thời gian τ. Công thức tính nhiệt dung riêng c từ các đại lượng đo được là gì? (Bỏ qua sự mất mát nhiệt).

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi nói về nhiệt dung riêng, phát biểu nào sau đây là SAI?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong một thí nghiệm, người ta đo nhiệt độ của một lượng nước và một lượng dầu ăn có cùng khối lượng khi được đun nóng bởi cùng một nguồn nhiệt trong cùng một khoảng thời gian. Kết quả cho thấy nhiệt độ của dầu ăn tăng nhanh hơn nhiệt độ của nước. Kết luận nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một bình chứa 500 g chất lỏng X ở 20°C. Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để đun nóng chất lỏng này lên đến 70°C? Biết nhiệt dung riêng của chất lỏng X là 2400 J/kg.K.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao các vật dụng nấu ăn như nồi, chảo thường được làm bằng kim loại (nhôm, gang, thép không gỉ) thay vì các vật liệu khác như gỗ hay nhựa?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một lượng chất lỏng A và một lượng chất lỏng B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Nhiệt dung riêng của chúng lần lượt là c_A và c_B. Nếu m_A > m_B và c_A < c_B. Để tăng nhiệt độ của cả hai chất lỏng lên cùng một lượng Δt, so sánh nhiệt lượng cần cung cấp Q_A và Q_B.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ T theo nhiệt lượng Q cung cấp cho hai vật A và B có cùng khối lượng ban đầu được cho như hình vẽ (đường dốc hơn là của vật B). Kết luận nào sau đây là đúng về nhiệt dung riêng của hai vật (c_A và c_B)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một vật làm bằng chất rắn có khối lượng 1.5 kg, nhiệt dung riêng 880 J/kg.K. Nhiệt độ của vật giảm từ 60°C xuống 30°C. Nhiệt lượng mà vật đã tỏa ra là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một nhiệt lượng kế chứa 200 g nước ở 20°C. Thả vào đó một miếng kim loại có khối lượng 100 g được nung nóng đến 100°C. Nhiệt độ cân bằng nhiệt của hệ là 25°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường và nhiệt lượng kế. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi trộn hai chất lỏng không phản ứng hóa học với nhau, chất lỏng nào sẽ đóng vai trò 'ổn định nhiệt' tốt hơn, tức là nhiệt độ của nó ít bị thay đổi khi trao đổi nhiệt với chất lỏng kia (với cùng khối lượng)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một vật làm bằng chì có khối lượng 0.8 kg được làm nguội từ 150°C xuống còn 50°C. Nhiệt dung riêng của chì là 130 J/kg.K. Nhiệt lượng mà vật tỏa ra là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Có hai vật A và B làm từ cùng một chất, có nhiệt dung riêng c như nhau. Khối lượng vật A gấp đôi khối lượng vật B (m_A = 2m_B). Để tăng nhiệt độ của vật A thêm 10°C, cần cung cấp nhiệt lượng Q_A. Để tăng nhiệt độ của vật B thêm 20°C, cần cung cấp nhiệt lượng Q_B. So sánh Q_A và Q_B.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một hệ gồm hai vật A và B tiếp xúc nhiệt với nhau. Nhiệt độ ban đầu của A cao hơn B. Vật A có khối lượng m_A, nhiệt dung riêng c_A; vật B có khối lượng m_B, nhiệt dung riêng c_B. Quá trình truyền nhiệt xảy ra cho đến khi đạt cân bằng nhiệt. Nhiệt lượng do vật A tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật B thu vào. Công thức biểu diễn mối quan hệ này là gì (với t_cb là nhiệt độ cân bằng)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một khối đồng có khối lượng 200 g ở nhiệt độ 120°C được thả vào một cốc nước chứa 300 g nước ở 25°C. Sau khi đạt cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hệ là 30°C. Bỏ qua nhiệt lượng cốc và môi trường hấp thụ. Nhiệt dung riêng của đồng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao các vật liệu cách nhiệt (như len thủy tinh, xốp) thường có nhiệt dung riêng nhỏ và độ dẫn nhiệt kém?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho bảng nhiệt dung riêng của một số chất: Nước (4200 J/kg.K), Nhôm (900 J/kg.K), Sắt (460 J/kg.K), Chì (130 J/kg.K). Nếu có bốn khối vật liệu làm từ các chất này, có cùng khối lượng và cùng được nung nóng lên 50°C, chất nào sẽ tỏa ra nhiệt lượng ÍT NHẤT khi nguội về nhiệt độ phòng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một thiết bị cần được làm mát nhanh chóng bằng cách cho một chất lỏng chảy qua. Chất lỏng nào sau đây là lựa chọn TỐT NHẤT để hấp thụ nhiệt hiệu quả từ thiết bị (với cùng lưu lượng khối lượng và độ tăng nhiệt độ cho phép)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một vật có khối lượng m và nhiệt dung riêng c, đang ở nhiệt độ t₁. Cần cung cấp thêm bao nhiêu nhiệt lượng để nhiệt độ của vật tăng lên gấp đôi nhiệt độ ban đầu (theo thang độ C)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Giả sử có hai vật A và B làm từ cùng một chất, có nhiệt dung riêng c. Vật A có khối lượng m_A, vật B có khối lượng m_B. Ban đầu vật A ở nhiệt độ T_A, vật B ở nhiệt độ T_B (T_A > T_B). Hai vật được đặt vào một hệ kín, cách nhiệt hoàn toàn với môi trường. Nhiệt độ cân bằng nhiệt của hệ (T_cb) được tính theo công thức nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 1 lít nước ở 25°C. Khi được đun trên bếp, cả ấm và nước đều nóng lên đến 100°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 900 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K. Tính nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp để đun nóng ấm nước này (bỏ qua sự mất nhiệt ra môi trường).

  • A. 315 kJ
  • B. 341.25 kJ
  • C. 346.5 kJ
  • D. 378 kJ

Câu 2: Tại sao các vật có nhiệt dung riêng lớn, như nước, thường được sử dụng làm chất làm mát trong các hệ thống động cơ và nhà máy điện?

  • A. Vì chúng dẫn nhiệt tốt, giúp truyền nhiệt nhanh chóng.
  • B. Vì chúng có thể hấp thụ một lượng nhiệt lớn với sự thay đổi nhiệt độ nhỏ.
  • C. Vì chúng có thể tích lớn, chứa được nhiều nhiệt.
  • D. Vì chúng dễ kiếm và rẻ tiền.

Câu 3: Xét hai vật A và B có cùng khối lượng và ban đầu ở cùng nhiệt độ. Nhiệt dung riêng của vật A lớn hơn nhiệt dung riêng của vật B. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt cho cả hai vật, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Vật A sẽ có độ tăng nhiệt độ nhỏ hơn vật B.
  • B. Vật B sẽ có độ tăng nhiệt độ nhỏ hơn vật A.
  • C. Cả hai vật sẽ có độ tăng nhiệt độ bằng nhau.
  • D. Không thể xác định được độ tăng nhiệt độ của vật nào lớn hơn nếu không biết giá trị cụ thể của nhiệt dung riêng.

Câu 4: Một miếng kim loại có khối lượng 200g được nung nóng đến 150°C rồi thả vào 300g nước ở 20°C. Nhiệt độ cuối cùng của hệ thống khi cân bằng nhiệt là 25°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Tính nhiệt dung riêng của kim loại.

  • A. 1050 J/kg.K
  • B. 1260 J/kg.K
  • C. 840 J/kg.K
  • D. 420 J/kg.K

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhiệt dung riêng?

  • A. Nhiệt dung riêng là lượng nhiệt cần thiết để làm nóng chảy 1 kg vật chất.
  • B. Nhiệt dung riêng của một chất phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • C. Nhiệt dung riêng là đại lượng đặc trưng cho khả năng hấp thụ nhiệt của một chất để thay đổi 1 độ nhiệt độ.
  • D. Nhiệt dung riêng có đơn vị là calo trên độ Celsius.

Câu 6: Trong điều kiện nào thì nhiệt lượng cung cấp cho vật đúng bằng độ biến thiên nội năng của vật?

  • A. Khi vật thực hiện công lên môi trường.
  • B. Khi vật không thực hiện công và không có sự trao đổi công với môi trường.
  • C. Khi nhiệt độ của vật không thay đổi.
  • D. Trong mọi quá trình truyền nhiệt.

Câu 7: Tại sao vào mùa hè, nhiệt độ ở các vùng ven biển thường ôn hòa hơn so với các vùng sâu trong lục địa?

  • A. Vì nước biển có nhiệt dung riêng lớn hơn đất liền, giúp điều hòa nhiệt độ.
  • B. Vì gió biển thổi từ biển vào mang theo hơi nước làm mát không khí.
  • C. Vì vùng ven biển có nhiều cây xanh hơn vùng sâu trong lục địa.
  • D. Vì áp suất khí quyển ở vùng ven biển thấp hơn.

Câu 8: Một học sinh thực hiện thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng chưa biết. Bạn ấy dùng một nhiệt lượng kế chứa 250g chất lỏng này ở 20°C và một điện trở đốt nóng. Sau khi cung cấp một nhiệt lượng 10kJ, nhiệt độ chất lỏng tăng lên 35°C. Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng đó (bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế và sự mất nhiệt).

  • A. 2400 J/kg.K
  • B. 2667 J/kg.K
  • C. 3000 J/kg.K
  • D. 3333 J/kg.K

Câu 9: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của nhiệt dung riêng?

  • A. J/kg.K
  • B. kJ/kg.°C
  • C. cal/g.°C
  • D. J/K

Câu 10: Chọn phát biểu sai về nhiệt lượng và nhiệt độ.

  • A. Nhiệt độ là thước đo mức độ chuyển động hỗn loạn của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • B. Nhiệt lượng là số đo độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.
  • C. Nhiệt độ và nhiệt lượng là hai đại lượng vật lý đồng nhất, có cùng bản chất.
  • D. Nhiệt lượng có thể truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

Câu 11: Một bình cách nhiệt chứa 500g nước ở 30°C. Người ta thả vào bình một cục nước đá có khối lượng 100g ở 0°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt nóng chảy của nước đá là 3.4 x 10^5 J/kg. Tính nhiệt độ cuối cùng của hệ thống khi cân bằng nhiệt (giả sử không có sự mất nhiệt ra môi trường).

  • A. 0°C
  • B. 18.8°C
  • C. 25°C
  • D. 30°C

Câu 12: Tại sao khi xây nhà ở vùng khí hậu nóng, người ta thường sử dụng vật liệu xây dựng có nhiệt dung riêng cao?

  • A. Để làm cho ngôi nhà mát mẻ hơn vào mùa hè và ấm áp hơn vào mùa đông.
  • B. Để giảm sự thay đổi nhiệt độ trong nhà, giúp nhà mát hơn vào ban ngày và ấm hơn vào ban đêm.
  • C. Để ngôi nhà hấp thụ nhiệt tốt hơn từ ánh sáng mặt trời.
  • D. Để giảm chi phí xây dựng do vật liệu này thường rẻ hơn.

Câu 13: Trong các chất sau: đồng, nhôm, chì, nước, chất nào có nhiệt dung riêng lớn nhất?

  • A. Đồng
  • B. Nhôm
  • C. Chì
  • D. Nước

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra với nhiệt dung riêng của một chất nếu khối lượng của chất đó tăng lên?

  • A. Nhiệt dung riêng sẽ tăng lên.
  • B. Nhiệt dung riêng sẽ giảm xuống.
  • C. Nhiệt dung riêng không thay đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định sự thay đổi.

Câu 15: Một ca nước nóng 80°C để trong phòng nguội dần. Đại lượng nào sau đây thay đổi theo thời gian?

  • A. Nhiệt dung riêng của nước
  • B. Nhiệt độ của nước
  • C. Khối lượng của nước
  • D. Thể tích của nước

Câu 16: Tính nhiệt lượng cần thiết để tăng nhiệt độ của 2 kg thép từ 20°C lên 500°C, biết nhiệt dung riêng của thép là 460 J/kg.K.

  • A. 230 kJ
  • B. 368 kJ
  • C. 441.6 kJ
  • D. 460 kJ

Câu 17: Trong thí nghiệm trộn lẫn hai chất lỏng để khảo sát cân bằng nhiệt, những yếu tố nào cần được kiểm soát để đảm bảo kết quả chính xác?

  • A. Cách nhiệt tốt hệ thống và đo nhiệt độ bằng nhiệt kế chính xác.
  • B. Sử dụng lượng chất lỏng càng nhiều càng tốt.
  • C. Khuấy trộn chất lỏng càng nhanh càng tốt.
  • D. Thực hiện thí nghiệm trong phòng tối.

Câu 18: Một ấm điện có công suất 1000W dùng để đun sôi 1.5 lít nước từ 25°C. Biết hiệu suất của ấm là 80%. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 3.94 phút
  • B. 4.93 phút
  • C. 5.89 phút
  • D. 6.56 phút

Câu 19: Xét hai vật làm từ cùng một chất liệu nhưng có khối lượng khác nhau. Vật nào sẽ có nhiệt dung lớn hơn?

  • A. Vật có khối lượng lớn hơn sẽ có nhiệt dung lớn hơn.
  • B. Vật có khối lượng nhỏ hơn sẽ có nhiệt dung lớn hơn.
  • C. Cả hai vật có nhiệt dung bằng nhau vì cùng chất liệu.
  • D. Không thể xác định được nếu không biết nhiệt độ của chúng.

Câu 20: Trong các ứng dụng thực tế, việc lựa chọn vật liệu có nhiệt dung riêng phù hợp quan trọng trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Sản xuất đồ trang sức.
  • B. Thiết kế hệ thống tản nhiệt cho máy tính.
  • C. Chế tạo vật liệu cách âm.
  • D. Sản xuất quần áo chống thấm nước.

Câu 21: Một lượng khí lý tưởng được nén đoạn nhiệt. Điều gì xảy ra với nhiệt độ của khí?

  • A. Nhiệt độ của khí tăng lên.
  • B. Nhiệt độ của khí giảm xuống.
  • C. Nhiệt độ của khí không đổi.
  • D. Không thể xác định được sự thay đổi nhiệt độ.

Câu 22: So sánh nhiệt độ cuối cùng khi trộn 100g nước ở 90°C với 200g nước ở 30°C và khi trộn 200g nước ở 90°C với 100g nước ở 30°C. Trường hợp nào cho nhiệt độ cuối cùng cao hơn?

  • A. Trường hợp trộn 100g nước 90°C và 200g nước 30°C.
  • B. Trường hợp trộn 200g nước 90°C và 100g nước 30°C.
  • C. Cả hai trường hợp cho nhiệt độ cuối cùng bằng nhau.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 23: Trong quá trình đẳng tích, nhiệt lượng cung cấp cho khí lý tưởng dùng để làm gì?

  • A. Sinh công và tăng nội năng của khí.
  • B. Chỉ sinh công.
  • C. Chỉ làm tăng nội năng của khí.
  • D. Không làm thay đổi nội năng và không sinh công.

Câu 24: Một thanh kim loại được nung nóng, sau đó thả vào nước lạnh. Quá trình truyền nhiệt sẽ dừng lại khi nào?

  • A. Khi nhiệt lượng của thanh kim loại bằng nhiệt lượng của nước.
  • B. Khi nhiệt độ của thanh kim loại và nước bằng nhau.
  • C. Khi nhiệt độ của nước đạt 100°C.
  • D. Khi thanh kim loại nguội hoàn toàn.

Câu 25: Giải thích tại sao khi chạm vào tay nắm cửa kim loại và tay nắm cửa gỗ trong cùng một phòng, tay nắm cửa kim loại thường có cảm giác lạnh hơn, mặc dù cả hai đều ở cùng nhiệt độ phòng.

  • A. Vì tay nắm cửa kim loại thực sự có nhiệt độ thấp hơn tay nắm cửa gỗ.
  • B. Vì tay nắm cửa gỗ có khả năng cách nhiệt tốt hơn tay nắm cửa kim loại.
  • C. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gỗ, làm nhiệt từ tay truyền nhanh hơn vào kim loại.
  • D. Vì bề mặt kim loại nhẵn hơn bề mặt gỗ.

Câu 26: Trong quá trình đẳng áp, nhiệt lượng cung cấp cho khí lý tưởng dùng để làm gì?

  • A. Vừa làm tăng nội năng của khí, vừa sinh công.
  • B. Chỉ làm tăng nội năng của khí.
  • C. Chỉ sinh công.
  • D. Không làm thay đổi nội năng và không sinh công.

Câu 27: Tại sao khi đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế thủy ngân, cần phải giữ nhiệt kế ở vị trí đo trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Để nhiệt kế thủy ngân tự động điều chỉnh về nhiệt độ phòng.
  • B. Để đảm bảo nhiệt kế và cơ thể đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt.
  • C. Để thủy ngân trong nhiệt kế kịp giãn nở hết mức.
  • D. Để giảm sai số do thao tác đo nhanh.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự truyền nhiệt?

  • A. Sự truyền nhiệt chỉ xảy ra giữa các vật có cùng nhiệt độ.
  • B. Sự truyền nhiệt luôn đi kèm với sự thực hiện công.
  • C. Sự truyền nhiệt là quá trình truyền năng lượng nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn.
  • D. Sự truyền nhiệt không làm thay đổi nội năng của các vật.

Câu 29: Để làm nóng 1 kg nước lên 1°C và làm nóng 1 kg nhôm lên 1°C, cần cung cấp nhiệt lượng khác nhau. Điều này thể hiện sự khác biệt về đại lượng vật lý nào?

  • A. Khối lượng riêng
  • B. Nhiệt độ nóng chảy
  • C. Độ dẫn nhiệt
  • D. Nhiệt dung riêng

Câu 30: Một bình chứa khí heli có thể tích không đổi. Khi nhiệt độ khí tăng lên gấp đôi (tính theo Kelvin), áp suất khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Áp suất khí giảm đi một nửa.
  • B. Áp suất khí tăng lên gấp đôi.
  • C. Áp suất khí không thay đổi.
  • D. Áp suất khí tăng lên gấp bốn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 1 lít nước ở 25°C. Khi được đun trên bếp, cả ấm và nước đều nóng lên đến 100°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 900 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K. Tính nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp để đun nóng ấm nước này (bỏ qua sự mất nhiệt ra môi trường).

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tại sao các vật có nhiệt dung riêng lớn, như nước, thường được sử dụng làm chất làm mát trong các hệ thống động cơ và nhà máy điện?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Xét hai vật A và B có cùng khối lượng và ban đầu ở cùng nhiệt độ. Nhiệt dung riêng của vật A lớn hơn nhiệt dung riêng của vật B. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt cho cả hai vật, điều gì sẽ xảy ra?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một miếng kim loại có khối lượng 200g được nung nóng đến 150°C rồi thả vào 300g nước ở 20°C. Nhiệt độ cuối cùng của hệ thống khi cân bằng nhiệt là 25°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Tính nhiệt dung riêng của kim loại.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhiệt dung riêng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong điều kiện nào thì nhiệt lượng cung cấp cho vật đúng bằng độ biến thiên nội năng của vật?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tại sao vào mùa hè, nhiệt độ ở các vùng ven biển thường ôn hòa hơn so với các vùng sâu trong lục địa?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một học sinh thực hiện thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng chưa biết. Bạn ấy dùng một nhiệt lượng kế chứa 250g chất lỏng này ở 20°C và một điện trở đốt nóng. Sau khi cung cấp một nhiệt lượng 10kJ, nhiệt độ chất lỏng tăng lên 35°C. Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng đó (bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế và sự mất nhiệt).

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của nhiệt dung riêng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Chọn phát biểu sai về nhiệt lượng và nhiệt độ.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một bình cách nhiệt chứa 500g nước ở 30°C. Người ta thả vào bình một cục nước đá có khối lượng 100g ở 0°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt nóng chảy của nước đá là 3.4 x 10^5 J/kg. Tính nhiệt độ cuối cùng của hệ thống khi cân bằng nhiệt (giả sử không có sự mất nhiệt ra môi trường).

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao khi xây nhà ở vùng khí hậu nóng, người ta thường sử dụng vật liệu xây dựng có nhiệt dung riêng cao?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong các chất sau: đồng, nhôm, chì, nước, chất nào có nhiệt dung riêng lớn nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra với nhiệt dung riêng của một chất nếu khối lượng của chất đó tăng lên?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một ca nước nóng 80°C để trong phòng nguội dần. Đại lượng nào sau đây thay đổi theo thời gian?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tính nhiệt lượng cần thiết để tăng nhiệt độ của 2 kg thép từ 20°C lên 500°C, biết nhiệt dung riêng của thép là 460 J/kg.K.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong thí nghiệm trộn lẫn hai chất lỏng để khảo sát cân bằng nhiệt, những yếu tố nào cần được kiểm soát để đảm bảo kết quả chính xác?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một ấm điện có công suất 1000W dùng để đun sôi 1.5 lít nước từ 25°C. Biết hiệu suất của ấm là 80%. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Xét hai vật làm từ cùng một chất liệu nhưng có khối lượng khác nhau. Vật nào sẽ có nhiệt dung lớn hơn?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong các ứng dụng thực tế, việc lựa chọn vật liệu có nhiệt dung riêng phù hợp quan trọng trong trường hợp nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một lượng khí lý tưởng được nén đoạn nhiệt. Điều gì xảy ra với nhiệt độ của khí?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: So sánh nhiệt độ cuối cùng khi trộn 100g nước ở 90°C với 200g nước ở 30°C và khi trộn 200g nước ở 90°C với 100g nước ở 30°C. Trường hợp nào cho nhiệt độ cuối cùng cao hơn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong quá trình đẳng tích, nhiệt lượng cung cấp cho khí lý tưởng dùng để làm gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một thanh kim loại được nung nóng, sau đó thả vào nước lạnh. Quá trình truyền nhiệt sẽ dừng lại khi nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Giải thích tại sao khi chạm vào tay nắm cửa kim loại và tay nắm cửa gỗ trong cùng một phòng, tay nắm cửa kim loại thường có cảm giác lạnh hơn, mặc dù cả hai đều ở cùng nhiệt độ phòng.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong quá trình đẳng áp, nhiệt lượng cung cấp cho khí lý tưởng dùng để làm gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao khi đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế thủy ngân, cần phải giữ nhiệt kế ở vị trí đo trong một khoảng thời gian nhất định?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự truyền nhiệt?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Để làm nóng 1 kg nước lên 1°C và làm nóng 1 kg nhôm lên 1°C, cần cung cấp nhiệt lượng khác nhau. Điều này thể hiện sự khác biệt về đại lượng vật lý nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một bình chứa khí heli có thể tích không đổi. Khi nhiệt độ khí tăng lên gấp đôi (tính theo Kelvin), áp suất khí sẽ thay đổi như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho khả năng một chất thu nhiệt hoặc tỏa nhiệt làm thay đổi nhiệt độ của nó?

  • A. Nhiệt lượng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Nhiệt dung riêng
  • D. Nội năng

Câu 2: Đơn vị của nhiệt dung riêng trong hệ SI là gì?

  • A. J/kg
  • B. J.K/kg
  • C. J/K
  • D. J/(kg.K)

Câu 3: Nước có nhiệt dung riêng là 4200 J/kg.K. Điều này có ý nghĩa vật lý nào sau đây?

  • A. Để làm nóng 4200 kg nước lên 1°C cần 1 Joule nhiệt lượng.
  • B. Để làm nóng 1 kg nước lên 1°C cần 4200 Joule nhiệt lượng.
  • C. Ở 4200°C, 1 kg nước chứa 1 Joule nhiệt lượng.
  • D. Nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nước nguội đi 1°C là 1/4200 Joule.

Câu 4: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 500 g đồng từ 20°C lên 70°C. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K.

  • A. 95 J
  • B. 950 J
  • C. 9500 J
  • D. 95000 J

Câu 5: Một khối kim loại có khối lượng 2 kg nhận được nhiệt lượng 30 kJ thì nhiệt độ tăng từ 25°C lên 40°C. Xác định nhiệt dung riêng của kim loại này.

  • A. 1000 J/kg.K
  • B. 500 J/kg.K
  • C. 2000 J/kg.K
  • D. 1500 J/kg.K

Câu 6: Cần bao nhiêu gam nước để khi nhận nhiệt lượng 84 kJ thì nhiệt độ tăng từ 20°C lên 50°C? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 500 g
  • B. 600 g
  • C. 667 g
  • D. 750 g

Câu 7: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0.5 kg chứa 1.5 kg nước ở 20°C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước này (lên 100°C). Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 504 kJ
  • B. 53920 J
  • C. 504000 J
  • D. 539200 J

Câu 8: Hai vật A và B có cùng khối lượng, được làm từ hai chất liệu khác nhau với nhiệt dung riêng c_A < c_B. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật thì:

  • A. Nhiệt độ của vật A tăng nhiều hơn nhiệt độ của vật B.
  • B. Nhiệt độ của vật B tăng nhiều hơn nhiệt độ của vật A.
  • C. Nhiệt độ của cả hai vật tăng như nhau.
  • D. Không thể xác định được vì không biết nhiệt độ ban đầu.

Câu 9: Tại sao nước thường được dùng làm chất tải nhiệt trong các hệ thống làm mát (ví dụ: động cơ ô tô, nhà máy điện)?

  • A. Nước dễ bay hơi ở nhiệt độ cao.
  • B. Nước có khối lượng riêng nhỏ.
  • C. Nước có nhiệt dung riêng lớn.
  • D. Nước là chất dẫn điện tốt.

Câu 10: Một học sinh thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của một kim loại. Họ đo được khối lượng kim loại là m, nhiệt lượng kim loại thu vào là Q, và độ tăng nhiệt độ của kim loại là Δt. Công thức tính nhiệt dung riêng c mà học sinh cần sử dụng là:

  • A. c = mQΔt
  • B. c = Q / (mΔt)
  • C. c = mΔt / Q
  • D. c = Δt / (mQ)

Câu 11: Có hai khối vật liệu A và B, cùng khối lượng. Vật A cần 5000 J để tăng nhiệt độ thêm 10°C, vật B cần 3000 J để tăng nhiệt độ thêm 10°C. So sánh nhiệt dung riêng của hai vật liệu này.

  • A. c_A > c_B
  • B. c_A < c_B
  • C. c_A = c_B
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 12: Một viên bi thép (nhiệt dung riêng khoảng 450 J/kg.K) và một viên bi thủy tinh (nhiệt dung riêng khoảng 840 J/kg.K) có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu. Nếu cùng đặt chúng vào lò nung trong cùng một khoảng thời gian đủ dài để đạt nhiệt độ lò, sau đó lấy ra và đặt trên một khối sáp ong, viên bi nào sẽ làm chảy sáp ong sâu hơn?

  • A. Viên bi thép.
  • B. Viên bi thủy tinh.
  • C. Cả hai làm chảy sáp ong như nhau.
  • D. Không làm chảy sáp ong vì nhiệt độ không đủ cao.

Câu 13: Khi nói về sự truyền nhiệt và nhiệt dung riêng, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt lượng là năng lượng mà vật chứa sẵn.
  • B. Vật có nhiệt dung riêng lớn sẽ nóng lên rất nhanh khi được cung cấp nhiệt.
  • C. Nhiệt độ là thước đo tổng nội năng của vật.
  • D. Nhiệt dung riêng càng lớn thì vật càng khó thay đổi nhiệt độ khi có nhiệt lượng trao đổi.

Câu 14: Một vật có khối lượng m và nhiệt dung riêng c. Nhiệt dung của vật đó là C. Mối quan hệ giữa C, m và c là gì?

  • A. C = mc
  • B. C = m/c
  • C. C = c/m
  • D. C = m + c

Câu 15: Một miếng kim loại khối lượng 400g được nung nóng tới 100°C rồi thả vào 200g nước ở 20°C. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 28°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và bình chứa. Tính nhiệt dung riêng của kim loại.

  • A. 450 J/kg.K
  • B. 233.3 J/kg.K
  • C. 380 J/kg.K
  • D. 880 J/kg.K

Câu 16: Tại sao vào mùa hè, nước biển lại mát hơn đất liền vào ban ngày và ấm hơn đất liền vào ban đêm?

  • A. Do sự đối lưu của không khí và nước.
  • B. Do nước có khối lượng riêng lớn hơn đất.
  • C. Do nhiệt dung riêng của nước lớn hơn nhiệt dung riêng của đất.
  • D. Do nước có khả năng bay hơi cao.

Câu 17: Một vật A có khối lượng 2m và nhiệt dung riêng c. Vật B có khối lượng m và nhiệt dung riêng 2c. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật thì độ tăng nhiệt độ của chúng sẽ như thế nào?

  • A. Độ tăng nhiệt độ của vật A gấp đôi vật B.
  • B. Độ tăng nhiệt độ của vật B gấp đôi vật A.
  • C. Độ tăng nhiệt độ của vật A lớn hơn vật B.
  • D. Độ tăng nhiệt độ của hai vật bằng nhau.

Câu 18: Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng bằng thực nghiệm, người ta cần đo các đại lượng nào sau đây?

  • A. Khối lượng chất lỏng, nhiệt lượng trao đổi, và độ thay đổi nhiệt độ.
  • B. Thể tích chất lỏng, nhiệt độ ban đầu, và thời gian đun nóng.
  • C. Khối lượng chất lỏng, nhiệt độ cuối, và công suất bếp đun.
  • D. Thể tích chất lỏng, áp suất, và nhiệt lượng trao đổi.

Câu 19: Một bình chứa 1 kg chất X ở 30°C. Cung cấp cho chất X một nhiệt lượng 10 kJ thì nhiệt độ của nó tăng lên 50°C. Chất X có thể là chất nào trong bảng sau? (Bỏ qua nhiệt dung của bình)

  • A. Chất có c = 500 J/kg.K
  • B. Chất có c = 2500 J/kg.K
  • C. Chất có c = 380 J/kg.K
  • D. Chất có c = 4200 J/kg.K

Câu 20: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt lượng Q vào độ tăng nhiệt độ Δt của hai vật A và B có cùng khối lượng được cho như hình vẽ (giả định đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ). Đường nào biểu diễn cho vật có nhiệt dung riêng lớn hơn?

  • A. Đường có độ dốc lớn hơn.
  • B. Đường có độ dốc nhỏ hơn.
  • C. Hai đường có độ dốc bằng nhau.
  • D. Không thể xác định từ đồ thị.

Câu 21: Một bình cách nhiệt chứa 1 kg chất lỏng X. Ban đầu ở 20°C. Sau khi cung cấp 21 kJ nhiệt lượng, nhiệt độ của chất lỏng tăng lên 30°C. Nếu dùng bình này chứa 2 kg chất lỏng Y (có c_Y = 2c_X) ở 20°C, cần bao nhiêu nhiệt lượng để tăng nhiệt độ lên 30°C?

  • A. 21 kJ
  • B. 42 kJ
  • C. 63 kJ
  • D. 84 kJ

Câu 22: Tại sao khi đổ nước sôi vào cốc thủy tinh dày, cốc dễ bị nứt vỡ hơn khi đổ vào cốc thủy tinh mỏng?

  • A. Sự giãn nở nhiệt không đồng đều giữa lớp thủy tinh bên trong và bên ngoài.
  • B. Nhiệt dung riêng của thủy tinh rất lớn.
  • C. Nước sôi làm giảm nhiệt dung riêng của thủy tinh.
  • D. Khối lượng của cốc thủy tinh dày lớn hơn.

Câu 23: Trong một thí nghiệm, người ta cung cấp nhiệt lượng 5000 J cho một mẫu vật liệu khối lượng 1 kg và quan sát thấy nhiệt độ tăng từ 20°C lên 30°C. Nếu cung cấp nhiệt lượng 10000 J cho mẫu vật liệu đó thì nhiệt độ sẽ tăng thêm bao nhiêu độ C?

  • A. 10°C
  • B. 15°C
  • C. 25°C
  • D. 20°C

Câu 24: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau (m_A ≠ m_B) và nhiệt dung riêng khác nhau (c_A ≠ c_B). Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật thì độ tăng nhiệt độ của chúng có thể bằng nhau khi nào?

  • A. Khi khối lượng của chúng bằng nhau (m_A = m_B).
  • B. Khi nhiệt dung riêng của chúng bằng nhau (c_A = c_B).
  • C. Khi nhiệt dung của chúng bằng nhau (m_A c_A = m_B c_B).
  • D. Điều này không thể xảy ra.

Câu 25: Nhiệt dung riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khối lượng và hình dạng của vật.
  • B. Bản chất của chất và trạng thái vật lý của nó.
  • C. Nhiệt lượng mà vật thu vào hoặc tỏa ra.
  • D. Độ thay đổi nhiệt độ của vật.

Câu 26: Một khối sắt (c ≈ 450 J/kg.K) và một khối chì (c ≈ 130 J/kg.K) có cùng khối lượng. Nếu nung nóng cả hai khối lên cùng một nhiệt độ, khối nào sẽ tích trữ được nhiều nhiệt năng hơn?

  • A. Khối sắt.
  • B. Khối chì.
  • C. Cả hai tích trữ nhiệt năng như nhau.
  • D. Không thể so sánh được nếu không biết nhiệt độ ban đầu.

Câu 27: Khi xác định nhiệt dung riêng của một chất rắn bằng phương pháp nhiệt lượng kế, sai số có thể xảy ra do nhiệt lượng bị mất mát ra môi trường. Sai số này thường làm cho giá trị nhiệt dung riêng đo được so với giá trị thực tế như thế nào?

  • A. Lớn hơn giá trị thực tế.
  • B. Nhỏ hơn giá trị thực tế.
  • C. Bằng giá trị thực tế.
  • D. Không ảnh hưởng đến kết quả.

Câu 28: Một viên gạch nung (c ≈ 840 J/kg.K) và một khối bê tông (c ≈ 880 J/kg.K) có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu. Nếu chúng được đặt ở ngoài trời vào một ngày nắng, khối nào sẽ nóng lên nhanh hơn?

  • A. Viên gạch nung.
  • B. Khối bê tông.
  • C. Cả hai nóng lên như nhau.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 29: Công thức tính nhiệt lượng Q = mcΔT áp dụng cho trường hợp nào?

  • A. Khi vật thay đổi trạng thái (nóng chảy, bay hơi).
  • B. Khi vật thực hiện công và không trao đổi nhiệt.
  • C. Khi vật chỉ trao đổi nhiệt mà không thay đổi trạng thái và không thực hiện công.
  • D. Trong mọi quá trình vật lý diễn ra.

Câu 30: Giả sử có một chất lỏng có nhiệt dung riêng rất lớn. Điều nào sau đây có khả năng đúng?

  • A. Chất lỏng này sẽ bay hơi rất nhanh.
  • B. Chất lỏng này sẽ đóng băng ở nhiệt độ cao.
  • C. Chất lỏng này sẽ nóng lên rất nhanh khi đun nóng.
  • D. Nhiệt độ của chất lỏng này ít bị thay đổi bởi môi trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho khả năng một chất thu nhiệt hoặc tỏa nhiệt làm thay đổi nhiệt độ của nó?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đơn vị của nhiệt dung riêng trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Nước có nhiệt dung riêng là 4200 J/kg.K. Điều này có ý nghĩa vật lý nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 500 g đồng từ 20°C lên 70°C. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một khối kim loại có khối lượng 2 kg nhận được nhiệt lượng 30 kJ thì nhiệt độ tăng từ 25°C lên 40°C. Xác định nhiệt dung riêng của kim loại này.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cần bao nhiêu gam nước để khi nhận nhiệt lượng 84 kJ thì nhiệt độ tăng từ 20°C lên 50°C? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0.5 kg chứa 1.5 kg nước ở 20°C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước này (lên 100°C). Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hai vật A và B có cùng khối lượng, được làm từ hai chất liệu khác nhau với nhiệt dung riêng c_A < c_B. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật thì:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao nước thường được dùng làm chất tải nhiệt trong các hệ thống làm mát (ví dụ: động cơ ô tô, nhà máy điện)?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một học sinh thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của một kim loại. Họ đo được khối lượng kim loại là m, nhiệt lượng kim loại thu vào là Q, và độ tăng nhiệt độ của kim loại là Δt. Công thức tính nhiệt dung riêng c mà học sinh cần sử dụng là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Có hai khối vật liệu A và B, cùng khối lượng. Vật A cần 5000 J để tăng nhiệt độ thêm 10°C, vật B cần 3000 J để tăng nhiệt độ thêm 10°C. So sánh nhiệt dung riêng của hai vật liệu này.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một viên bi thép (nhiệt dung riêng khoảng 450 J/kg.K) và một viên bi thủy tinh (nhiệt dung riêng khoảng 840 J/kg.K) có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu. Nếu cùng đặt chúng vào lò nung trong cùng một khoảng thời gian đủ dài để đạt nhiệt độ lò, sau đó lấy ra và đặt trên một khối sáp ong, viên bi nào sẽ làm chảy sáp ong sâu hơn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi nói về sự truyền nhiệt và nhiệt dung riêng, phát biểu nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một vật có khối lượng m và nhiệt dung riêng c. Nhiệt dung của vật đó là C. Mối quan hệ giữa C, m và c là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một miếng kim loại khối lượng 400g được nung nóng tới 100°C rồi thả vào 200g nước ở 20°C. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 28°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và bình chứa. Tính nhiệt dung riêng của kim loại.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao vào mùa hè, nước biển lại mát hơn đất liền vào ban ngày và ấm hơn đất liền vào ban đêm?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một vật A có khối lượng 2m và nhiệt dung riêng c. Vật B có khối lượng m và nhiệt dung riêng 2c. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật thì độ tăng nhiệt độ của chúng sẽ như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng bằng thực nghiệm, người ta cần đo các đại lượng nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một bình chứa 1 kg chất X ở 30°C. Cung cấp cho chất X một nhiệt lượng 10 kJ thì nhiệt độ của nó tăng lên 50°C. Chất X có thể là chất nào trong bảng sau? (Bỏ qua nhiệt dung của bình)

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt lượng Q vào độ tăng nhiệt độ Δt của hai vật A và B có cùng khối lượng được cho như hình vẽ (giả định đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ). Đường nào biểu diễn cho vật có nhiệt dung riêng lớn hơn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một bình cách nhiệt chứa 1 kg chất lỏng X. Ban đầu ở 20°C. Sau khi cung cấp 21 kJ nhiệt lượng, nhiệt độ của chất lỏng tăng lên 30°C. Nếu dùng bình này chứa 2 kg chất lỏng Y (có c_Y = 2c_X) ở 20°C, cần bao nhiêu nhiệt lượng để tăng nhiệt độ lên 30°C?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao khi đổ nước sôi vào cốc thủy tinh dày, cốc dễ bị nứt vỡ hơn khi đổ vào cốc thủy tinh mỏng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong một thí nghiệm, người ta cung cấp nhiệt lượng 5000 J cho một mẫu vật liệu khối lượng 1 kg và quan sát thấy nhiệt độ tăng từ 20°C lên 30°C. Nếu cung cấp nhiệt lượng 10000 J cho mẫu vật liệu đó thì nhiệt độ sẽ tăng thêm bao nhiêu độ C?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau (m_A ≠ m_B) và nhiệt dung riêng khác nhau (c_A ≠ c_B). Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật thì độ tăng nhiệt độ của chúng có thể bằng nhau khi nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nhiệt dung riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một khối sắt (c ≈ 450 J/kg.K) và một khối chì (c ≈ 130 J/kg.K) có cùng khối lượng. Nếu nung nóng cả hai khối lên cùng một nhiệt độ, khối nào sẽ tích trữ được nhiều nhiệt năng hơn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi xác định nhiệt dung riêng của một chất rắn bằng phương pháp nhiệt lượng kế, sai số có thể xảy ra do nhiệt lượng bị mất mát ra môi trường. Sai số này thường làm cho giá trị nhiệt dung riêng đo được so với giá trị thực tế như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một viên gạch nung (c ≈ 840 J/kg.K) và một khối bê tông (c ≈ 880 J/kg.K) có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu. Nếu chúng được đặt ở ngoài trời vào một ngày nắng, khối nào sẽ nóng lên nhanh hơn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Công thức tính nhiệt lượng Q = mcΔT áp dụng cho trường hợp nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giả sử có một chất lỏng có nhiệt dung riêng rất lớn. Điều nào sau đây có khả năng đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng ý nghĩa của nhiệt dung riêng của một chất?

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để toàn bộ vật làm bằng chất đó tăng nhiệt độ thêm 1°C.
  • B. Nhiệt lượng mà 1 kg chất đó tỏa ra khi nguội đi 1°C.
  • C. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó tăng nhiệt độ thêm 1 K.
  • D. Nhiệt lượng mà vật có thể chứa tối đa ở một nhiệt độ nhất định.

Câu 2: Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi là Q = mcΔt. Đại lượng Δt trong công thức này biểu thị điều gì?

  • A. Nhiệt độ ban đầu của vật.
  • B. Nhiệt độ cuối cùng của vật.
  • C. Tổng của nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ cuối.
  • D. Độ chênh lệch nhiệt độ giữa trạng thái cuối và trạng thái đầu.

Câu 3: Một khối nhôm có khối lượng 0.5 kg được nung nóng từ 20°C lên 80°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K. Nhiệt lượng mà khối nhôm thu vào là bao nhiêu?

  • A. 13.2 kJ
  • B. 26.4 kJ
  • C. 44.0 kJ
  • D. 52.8 kJ

Câu 4: Cần cung cấp một nhiệt lượng là 42 kJ để làm nóng 2 kg một chất lỏng từ 25°C lên 40°C. Nhiệt dung riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

  • A. 1400 J/kg.K
  • B. 2100 J/kg.K
  • C. 2800 J/kg.K
  • D. 4200 J/kg.K

Câu 5: Một vật có khối lượng 300 g, nhiệt dung riêng 900 J/kg.K, tỏa ra nhiệt lượng 5.4 kJ khi nguội đi. Độ giảm nhiệt độ của vật là bao nhiêu?

  • A. 10°C
  • B. 15°C
  • C. 20°C
  • D. 25°C

Câu 6: Đơn vị đo nhiệt dung riêng thường dùng trong hệ SI là:

  • A. J/kg.K
  • B. J.kg/K
  • C. J/K
  • D. Cal/g.°C

Câu 7: Tại sao nước (có nhiệt dung riêng khoảng 4200 J/kg.K) thường được dùng làm chất tải nhiệt trong các hệ thống làm mát hoặc sưởi ấm, trong khi kim loại như đồng (nhiệt dung riêng khoảng 380 J/kg.K) thì không phổ biến cho mục đích này?

  • A. Nước dẫn nhiệt tốt hơn đồng.
  • B. Nước có nhiệt dung riêng lớn hơn đồng, nên có thể hấp thụ hoặc giải phóng nhiều nhiệt hơn với cùng độ thay đổi nhiệt độ.
  • C. Nước bay hơi dễ dàng hơn đồng, giúp làm mát hiệu quả.
  • D. Đồng dễ bị ăn mòn hơn nước trong các hệ thống kín.

Câu 8: Có hai khối vật chất A và B có khối lượng bằng nhau. Cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai khối. Nếu nhiệt độ của khối A tăng gấp đôi nhiệt độ của khối B, thì mối quan hệ giữa nhiệt dung riêng của chúng (cA và cB) là gì?

  • A. cA = 2cB
  • B. cA = cB
  • C. cB = 2cA
  • D. Không thể xác định vì không biết nhiệt độ ban đầu.

Câu 9: Tại sao vào những ngày hè nóng bức, cát trên bãi biển lại nóng bỏng chân rất nhanh, trong khi nước biển vẫn mát mẻ?

  • A. Nhiệt dung riêng của cát nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nước.
  • B. Cát hấp thụ ánh sáng mặt trời tốt hơn nước.
  • C. Nước biển luôn được làm mát bởi gió.
  • D. Khối lượng riêng của cát lớn hơn khối lượng riêng của nước.

Câu 10: Hai bình cách nhiệt giống hệt nhau, bình A chứa 1 kg nước, bình B chứa 1 kg dầu hỏa. Cung cấp cùng một công suất nhiệt cho cả hai bình trong cùng một khoảng thời gian. Sau đó, đo độ tăng nhiệt độ của mỗi chất. Nếu nhiệt dung riêng của nước lớn hơn nhiệt dung riêng của dầu hỏa, kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ của nước tăng lên nhiều hơn nhiệt độ của dầu hỏa.
  • B. Nhiệt độ của nước và dầu hỏa tăng lên như nhau.
  • C. Không thể so sánh độ tăng nhiệt độ nếu không biết nhiệt độ ban đầu.
  • D. Nhiệt độ của dầu hỏa tăng lên nhiều hơn nhiệt độ của nước.

Câu 11: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0.3 kg chứa 1.5 lít nước ở 20°C. Để đun sôi lượng nước này (lên 100°C), cần cung cấp tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng? (Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K. Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³).

  • A. Khoảng 525 kJ
  • B. Khoảng 504 kJ
  • C. Khoảng 21.12 kJ
  • D. Khoảng 546 kJ

Câu 12: Một thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của kim loại X được tiến hành như sau: Cho một khối kim loại X nặng 200 g ở nhiệt độ 100°C vào 300 g nước ở 25°C. Khi hệ đạt cân bằng nhiệt, nhiệt độ cuối cùng là 30°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường và nhiệt dung của bình chứa. Nhiệt dung riêng của kim loại X là bao nhiêu? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K).

  • A. 380 J/kg.K
  • B. 450 J/kg.K
  • C. 880 J/kg.K
  • D. 900 J/kg.K

Câu 13: So sánh khả năng tích trữ năng lượng nhiệt của 1 kg đồng (c ≈ 380 J/kg.K) và 1 kg sắt (c ≈ 460 J/kg.K) khi chúng cùng được nung nóng từ 20°C lên 100°C. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Sắt tích trữ được nhiều năng lượng nhiệt hơn đồng.
  • B. Đồng tích trữ được nhiều năng lượng nhiệt hơn sắt.
  • C. Cả hai tích trữ năng lượng nhiệt như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì chúng là hai kim loại khác nhau.

Câu 14: Tại sao ở vùng ven biển, nhiệt độ không khí giữa ngày và đêm thường ít chênh lệch hơn so với vùng đất liền xa biển?

  • A. Gió biển làm mát không khí vào ban ngày và làm ấm vào ban đêm.
  • B. Nước biển có khả năng phản xạ ánh sáng mặt trời tốt hơn đất liền.
  • C. Nhiệt dung riêng của nước lớn hơn nhiệt dung riêng của đất liền, giúp điều hòa nhiệt độ.
  • D. Độ ẩm cao ở vùng ven biển giữ nhiệt tốt hơn.

Câu 15: Một vật A có khối lượng m và nhiệt dung riêng c. Một vật B có khối lượng 2m và nhiệt dung riêng c/2. Nếu cả hai vật đều tăng nhiệt độ thêm Δt như nhau, thì nhiệt lượng thu vào của vật A (QA) và vật B (QB) có mối quan hệ nào?

  • A. QB = 2QA
  • B. QA = 2QB
  • C. QB = QA / 2
  • D. QA = QB

Câu 16: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho cùng một khối lượng của hai chất rắn khác nhau X và Y được cho như hình vẽ (trục ngang là Nhiệt lượng Q, trục đứng là Nhiệt độ t). Đường biểu diễn của chất X có độ dốc (góc nghiêng so với trục Q) lớn hơn đường biểu diễn của chất Y. Kết luận nào về nhiệt dung riêng cX và cY là đúng?

  • A. cX > cY
  • B. cX < cY
  • C. cX = cY
  • D. Không thể so sánh từ đồ thị.

Câu 17: Trong quá trình truyền nhiệt, nội năng của vật thay đổi là do:

  • A. Vật nhận thêm hoặc mất bớt nhiệt lượng.
  • B. Vật thực hiện công hoặc nhận công.
  • C. Khối lượng của vật thay đổi.
  • D. Vật thay đổi vị trí trong không gian.

Câu 18: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau, nhiệt dung riêng khác nhau (cA ≠ cB). Ban đầu, vật A có nhiệt độ cao hơn vật B. Đặt hai vật tiếp xúc với nhau trong hệ cách nhiệt. Khi đạt cân bằng nhiệt, mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật A tỏa ra (QA_tỏa) và nhiệt lượng vật B thu vào (QB_thu) là gì? (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường)

  • A. QA_tỏa > QB_thu
  • B. QA_tỏa = QB_thu
  • C. QA_tỏa < QB_thu
  • D. Mối quan hệ phụ thuộc vào nhiệt dung riêng của A và B.

Câu 19: Một khối kim loại nặng 1 kg được nung nóng và sau đó thả vào một thùng nước. Nhiệt độ của khối kim loại giảm từ 150°C xuống 40°C. Nếu khối kim loại tỏa ra một nhiệt lượng là 44 kJ, nhiệt dung riêng của kim loại đó là bao nhiêu?

  • A. 400 J/kg.K
  • B. 440 J/kg.K
  • C. 880 J/kg.K
  • D. 110 J/kg.K

Câu 20: Để tăng nhiệt độ của 500 g một chất từ 20°C lên 50°C, cần cung cấp một nhiệt lượng là 13.5 kJ. Chất đó có thể là chất nào trong bảng sau? (Bảng: Đồng: 380 J/kg.K, Sắt: 460 J/kg.K, Nhôm: 880 J/kg.K, Thủy tinh: 840 J/kg.K)

  • A. Đồng
  • B. Sắt
  • C. Nhôm
  • D. Thủy tinh

Câu 21: Một vật làm bằng chất có nhiệt dung riêng lớn sẽ:

  • A. Nóng lên rất nhanh khi nhận nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt rất nhanh khi nguội đi.
  • C. Thay đổi nhiệt độ đột ngột khi có sự trao đổi nhiệt.
  • D. Thay đổi nhiệt độ chậm hơn khi có sự trao đổi nhiệt.

Câu 22: Trong công thức Q = mcΔt, đại lượng nào là đặc tính chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật liệu, không phụ thuộc vào khối lượng hay hình dạng của vật?

  • A. m (khối lượng)
  • B. c (nhiệt dung riêng)
  • C. Δt (độ biến thiên nhiệt độ)
  • D. Q (nhiệt lượng)

Câu 23: Một hệ thống sưởi ấm trung tâm sử dụng nước nóng. Nước được đun nóng đến một nhiệt độ nhất định và lưu thông qua các bộ tản nhiệt trong phòng. Vai trò của nhiệt dung riêng của nước trong hệ thống này là gì?

  • A. Giúp nước dẫn nhiệt tốt hơn.
  • B. Làm cho nước sôi ở nhiệt độ thấp hơn.
  • C. Giúp nước tích trữ và vận chuyển lượng nhiệt lớn với sự thay đổi nhiệt độ vừa phải.
  • D. Ngăn chặn nước đóng băng trong hệ thống.

Câu 24: Trong một thí nghiệm đo nhiệt dung riêng, nếu một phần nhiệt lượng từ vật nóng bị mất ra môi trường xung quanh thay vì truyền hoàn toàn cho nước và bình chứa, thì giá trị nhiệt dung riêng đo được của vật đó sẽ như thế nào so với giá trị thực?

  • A. Nhỏ hơn giá trị thực.
  • B. Lớn hơn giá trị thực.
  • C. Bằng giá trị thực.
  • D. Không thể kết luận.

Câu 25: Một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c, được làm lạnh từ nhiệt độ t1 xuống nhiệt độ t2 (với t2 < t1). Nhiệt lượng tỏa ra được tính bằng công thức nào?

  • A. Q = mc(t1 - t2)
  • B. Q = mc(t2 - t1)
  • C. Q = c(t1 - t2) / m
  • D. Q = m(t1 - t2) / c

Câu 26: Nhiệt dung riêng của chì là khoảng 130 J/kg.K. Điều này cho thấy chì là vật liệu:

  • A. Có khả năng tích trữ nhiều năng lượng nhiệt.
  • B. Nóng lên và nguội đi rất nhanh khi trao đổi nhiệt.
  • C. Là chất cách nhiệt tốt.
  • D. Có nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 27: Một bếp điện có công suất 1000 W được dùng để đun nóng 2 lít nước từ 20°C lên 80°C. Biết hiệu suất truyền nhiệt của bếp là 80%. Thời gian đun nước là bao lâu? (Khối lượng riêng của nước 1000 kg/m³, nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K)

  • A. 6.72 phút
  • B. 8.40 phút
  • C. 10.50 phút
  • D. 13.13 phút

Câu 28: Khi hai vật ở các nhiệt độ khác nhau tiếp xúc nhiệt, nhiệt lượng sẽ truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. Quá trình này dừng lại khi:

  • A. Nội năng của hai vật bằng nhau.
  • B. Nhiệt độ của hai vật bằng nhau.
  • C. Khối lượng của hai vật bằng nhau.
  • D. Nhiệt dung riêng của hai vật bằng nhau.

Câu 29: Một vật thu nhiệt lượng Q > 0 thì nội năng của vật đó sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào vật liệu.

Câu 30: Có hai khối kim loại A và B, khối lượng mA = 2kg, mB = 3kg. Cung cấp cùng một nhiệt lượng Q cho cả hai. Nhiệt độ của A tăng thêm 10°C, nhiệt độ của B tăng thêm 6°C. Mối quan hệ giữa nhiệt dung riêng của A (cA) và B (cB) là gì?

  • A. cA = cB
  • B. cA = 1.2 cB
  • C. cB = 1.2 cA
  • D. 10 cA = 9 cB

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng ý nghĩa của nhiệt dung riêng của một chất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi là Q = mcΔt. Đại lượng Δt trong công thức này biểu thị điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một khối nhôm có khối lượng 0.5 kg được nung nóng từ 20°C lên 80°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K. Nhiệt lượng mà khối nhôm thu vào là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Cần cung cấp một nhiệt lượng là 42 kJ để làm nóng 2 kg một chất lỏng từ 25°C lên 40°C. Nhiệt dung riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một vật có khối lượng 300 g, nhiệt dung riêng 900 J/kg.K, tỏa ra nhiệt lượng 5.4 kJ khi nguội đi. Độ giảm nhiệt độ của vật là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Đơn vị đo nhiệt dung riêng thường dùng trong hệ SI là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại sao nước (có nhiệt dung riêng khoảng 4200 J/kg.K) thường được dùng làm chất tải nhiệt trong các hệ thống làm mát hoặc sưởi ấm, trong khi kim loại như đồng (nhiệt dung riêng khoảng 380 J/kg.K) thì không phổ biến cho mục đích này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Có hai khối vật chất A và B có khối lượng bằng nhau. Cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai khối. Nếu nhiệt độ của khối A tăng gấp đôi nhiệt độ của khối B, thì mối quan hệ giữa nhiệt dung riêng của chúng (cA và cB) là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao vào những ngày hè nóng bức, cát trên bãi biển lại nóng bỏng chân rất nhanh, trong khi nước biển vẫn mát mẻ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Hai bình cách nhiệt giống hệt nhau, bình A chứa 1 kg nước, bình B chứa 1 kg dầu hỏa. Cung cấp cùng một công suất nhiệt cho cả hai bình trong cùng một khoảng thời gian. Sau đó, đo độ tăng nhiệt độ của mỗi chất. Nếu nhiệt dung riêng của nước lớn hơn nhiệt dung riêng của dầu hỏa, kết luận nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0.3 kg chứa 1.5 lít nước ở 20°C. Để đun sôi lượng nước này (lên 100°C), cần cung cấp tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng? (Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K. Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³).

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của kim loại X được tiến hành như sau: Cho một khối kim loại X nặng 200 g ở nhiệt độ 100°C vào 300 g nước ở 25°C. Khi hệ đạt cân bằng nhiệt, nhiệt độ cuối cùng là 30°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường và nhiệt dung của bình chứa. Nhiệt dung riêng của kim loại X là bao nhiêu? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K).

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: So sánh khả năng tích trữ năng lượng nhiệt của 1 kg đồng (c ≈ 380 J/kg.K) và 1 kg sắt (c ≈ 460 J/kg.K) khi chúng cùng được nung nóng từ 20°C lên 100°C. Phát biểu nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao ở vùng ven biển, nhiệt độ không khí giữa ngày và đêm thường ít chênh lệch hơn so với vùng đất liền xa biển?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một vật A có khối lượng m và nhiệt dung riêng c. Một vật B có khối lượng 2m và nhiệt dung riêng c/2. Nếu cả hai vật đều tăng nhiệt độ thêm Δt như nhau, thì nhiệt lượng thu vào của vật A (QA) và vật B (QB) có mối quan hệ nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho cùng một khối lượng của hai chất rắn khác nhau X và Y được cho như hình vẽ (trục ngang là Nhiệt lượng Q, trục đứng là Nhiệt độ t). Đường biểu diễn của chất X có độ dốc (góc nghiêng so với trục Q) lớn hơn đường biểu diễn của chất Y. Kết luận nào về nhiệt dung riêng cX và cY là đúng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong quá trình truyền nhiệt, nội năng của vật thay đổi là do:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau, nhiệt dung riêng khác nhau (cA ≠ cB). Ban đầu, vật A có nhiệt độ cao hơn vật B. Đặt hai vật tiếp xúc với nhau trong hệ cách nhiệt. Khi đạt cân bằng nhiệt, mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật A tỏa ra (QA_tỏa) và nhiệt lượng vật B thu vào (QB_thu) là gì? (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường)

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một khối kim loại nặng 1 kg được nung nóng và sau đó thả vào một thùng nước. Nhiệt độ của khối kim loại giảm từ 150°C xuống 40°C. Nếu khối kim loại tỏa ra một nhiệt lượng là 44 kJ, nhiệt dung riêng của kim loại đó là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Để tăng nhiệt độ của 500 g một chất từ 20°C lên 50°C, cần cung cấp một nhiệt lượng là 13.5 kJ. Chất đó có thể là chất nào trong bảng sau? (Bảng: Đồng: 380 J/kg.K, Sắt: 460 J/kg.K, Nhôm: 880 J/kg.K, Thủy tinh: 840 J/kg.K)

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một vật làm bằng chất có nhiệt dung riêng lớn sẽ:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong công thức Q = mcΔt, đại lượng nào là đặc tính chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật liệu, không phụ thuộc vào khối lượng hay hình dạng của vật?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một hệ thống sưởi ấm trung tâm sử dụng nước nóng. Nước được đun nóng đến một nhiệt độ nhất định và lưu thông qua các bộ tản nhiệt trong phòng. Vai trò của nhiệt dung riêng của nước trong hệ thống này là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong một thí nghiệm đo nhiệt dung riêng, nếu một phần nhiệt lượng từ vật nóng bị mất ra môi trường xung quanh thay vì truyền hoàn toàn cho nước và bình chứa, thì giá trị nhiệt dung riêng đo được của vật đó sẽ như thế nào so với giá trị thực?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c, được làm lạnh từ nhiệt độ t1 xuống nhiệt độ t2 (với t2 < t1). Nhiệt lượng tỏa ra được tính bằng công thức nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Nhiệt dung riêng của chì là khoảng 130 J/kg.K. Điều này cho thấy chì là vật liệu:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một bếp điện có công suất 1000 W được dùng để đun nóng 2 lít nước từ 20°C lên 80°C. Biết hiệu suất truyền nhiệt của bếp là 80%. Thời gian đun nước là bao lâu? (Khối lượng riêng của nước 1000 kg/m³, nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K)

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi hai vật ở các nhiệt độ khác nhau tiếp xúc nhiệt, nhiệt lượng sẽ truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. Quá trình này dừng lại khi:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một vật thu nhiệt lượng Q > 0 thì nội năng của vật đó sẽ:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Có hai khối kim loại A và B, khối lượng mA = 2kg, mB = 3kg. Cung cấp cùng một nhiệt lượng Q cho cả hai. Nhiệt độ của A tăng thêm 10°C, nhiệt độ của B tăng thêm 6°C. Mối quan hệ giữa nhiệt dung riêng của A (cA) và B (cB) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nhiệt dung riêng (specific heat capacity) của một chất được định nghĩa là:

  • A. Lượng nhiệt mà 1 gam chất đó thu vào để nhiệt độ tăng thêm 1°C.
  • B. Lượng nhiệt mà toàn bộ khối chất đó thu vào để nhiệt độ tăng thêm 1°C.
  • C. Lượng nhiệt mà 1 kilôgam chất đó thu vào để nhiệt độ tăng thêm 1°C (hoặc 1 K).
  • D. Khả năng hấp thụ nhiệt của chất đó.

Câu 2: Đơn vị đo nhiệt dung riêng trong hệ SI là:

  • A. J/kg.°C
  • B. Cal/g.°C
  • C. J/g.K
  • D. J/kg.K

Câu 3: Biểu thức nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q mà một vật khối lượng m thu vào hoặc tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi từ t₁ đến t₂ (với nhiệt dung riêng c)?

  • A. Q = mc(t₂ - t₁)
  • B. Q = m(t₂ - t₁) / c
  • C. Q = mc(t₁ - t₂)
  • D. Q = m / (c(t₂ - t₁))

Câu 4: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt (truyền nhiệt) trong các hệ thống làm mát hoặc sưởi ấm?

  • A. Nước có khối lượng riêng nhỏ.
  • B. Nước có nhiệt dung riêng lớn.
  • C. Nước dễ dàng chuyển pha (đóng băng, bay hơi).
  • D. Nước là chất dẫn nhiệt tốt.

Câu 5: Hai vật A và B có cùng khối lượng và ban đầu ở cùng nhiệt độ. Vật A được làm bằng chất có nhiệt dung riêng c_A, vật B làm bằng chất có nhiệt dung riêng c_B. Nếu c_A > c_B, để tăng nhiệt độ của hai vật thêm cùng một lượng Δt, ta cần cung cấp nhiệt lượng Q_A và Q_B. Mối quan hệ giữa Q_A và Q_B là gì?

  • A. Q_A > Q_B
  • B. Q_A < Q_B
  • C. Q_A = Q_B
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 6: Một khối nhôm có khối lượng 0.5 kg, nhiệt dung riêng 900 J/kg.K. Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để nhiệt độ của khối nhôm tăng từ 20°C lên 50°C?

  • A. 4500 J
  • B. 9000 J
  • C. 13500 J
  • D. 22500 J

Câu 7: Một lượng nước 2 kg ở 25°C được đun nóng. Sau khi nhận được 84 kJ nhiệt lượng, nhiệt độ của nước là bao nhiêu? (Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

  • A. 10°C
  • B. 35°C
  • C. 45°C
  • D. 50°C

Câu 8: Một miếng kim loại có khối lượng 0.3 kg được nung nóng đến 100°C rồi thả vào 0.25 kg nước ở 20°C. Nhiệt độ cân bằng của hệ là 28°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và bình chứa. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? (Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

  • A. 210 J/kg.K
  • B. 380 J/kg.K
  • C. 390 J/kg.K
  • D. 460 J/kg.K

Câu 9: Hai vật A và B làm bằng hai chất khác nhau, có khối lượng m_A và m_B. Ban đầu cả hai vật ở cùng nhiệt độ. Để làm tăng nhiệt độ của vật A lên 15°C cần nhiệt lượng gấp đôi nhiệt lượng cần để làm tăng nhiệt độ của vật B lên 10°C. Biết m_A = 2m_B. Mối quan hệ giữa nhiệt dung riêng c_A và c_B là gì?

  • A. c_A = 3/2 c_B
  • B. c_A = 2 c_B
  • C. c_A = c_B
  • D. c_A = 2/3 c_B

Câu 10: Nhiệt dung riêng của một chất lỏng được đo bằng cách dùng một thiết bị đun nóng cung cấp công suất không đổi P. Khối lượng chất lỏng là m. Thời gian cần thiết để nhiệt độ chất lỏng tăng từ t₁ lên t₂ là Δτ. Biểu thức tính nhiệt dung riêng c từ các đại lượng đo được là:

  • A. c = PΔτ / (m(t₂ - t₁))
  • B. c = m(t₂ - t₁) / (PΔτ)
  • C. c = PΔτm(t₂ - t₁)
  • D. c = mPΔτ / (t₂ - t₁)

Câu 11: Tại sao nhiệt dung riêng của các chất rắn thường nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nước?

  • A. Do liên kết giữa các phân tử nước mạnh hơn liên kết trong nhiều chất rắn, cần nhiều năng lượng hơn để tăng động năng nhiệt.
  • B. Chất rắn có khối lượng riêng lớn hơn nước.
  • C. Nước có khả năng dẫn nhiệt kém hơn chất rắn.
  • D. Phân tử nước nhỏ hơn phân tử của hầu hết các chất rắn.

Câu 12: Một ấm điện có công suất 1000 W được dùng để đun 1.5 kg nước từ 20°C đến sôi (100°C). Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Hiệu suất của ấm là 80%. Thời gian đun nước là bao nhiêu?

  • A. 403.2 giây
  • B. 504.0 giây
  • C. 560.0 giây
  • D. 630.0 giây

Câu 13: Hai vật A và B cùng khối lượng được đặt trong một môi trường có nhiệt độ không đổi. Nhiệt dung riêng của A lớn hơn nhiệt dung riêng của B (c_A > c_B). Nếu cả hai vật cùng nhận được một lượng nhiệt như nhau, vật nào sẽ có độ tăng nhiệt độ lớn hơn?

  • A. Vật A.
  • B. Vật B.
  • C. Cả hai vật có độ tăng nhiệt độ như nhau.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 14: Một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c, đang ở nhiệt độ t₁. Khi vật tỏa ra nhiệt lượng Q, nhiệt độ của vật sẽ là t₂. Mối quan hệ giữa các đại lượng này là:

  • A. Q = mc(t₁ - t₂)
  • B. Q = mc(t₂ - t₁)
  • C. Q = (t₁ - t₂) / (mc)
  • D. Q = (t₂ - t₁) / (mc)

Câu 15: Tại sao cát trên bãi biển nóng lên nhanh hơn nước biển dưới ánh nắng mặt trời?

  • A. Cát có màu sẫm hơn nước, hấp thụ nhiệt tốt hơn.
  • B. Nước có khả năng bay hơi, làm mát bề mặt.
  • C. Nhiệt dung riêng của cát nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nước.
  • D. Khối lượng riêng của cát lớn hơn nước.

Câu 16: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của một chất rắn. Học sinh đó dùng cân để đo khối lượng m của chất rắn, nhiệt kế để đo nhiệt độ ban đầu t₁ và nhiệt độ cuối t₂ sau khi cung cấp nhiệt lượng Q bằng cách nhúng vào nước nóng đã biết nhiệt độ. Để tính c, học sinh cần thêm thông tin gì?

  • A. Khối lượng và nhiệt dung riêng của chất lỏng dùng để trao đổi nhiệt (ví dụ: nước).
  • B. Áp suất khí quyển.
  • C. Thể tích của chất rắn.
  • D. Thời gian thí nghiệm.

Câu 17: So sánh khả năng tích trữ nhiệt của 1 kg sắt (c ≈ 460 J/kg.K) và 1 kg thủy ngân (c ≈ 140 J/kg.K) khi nhiệt độ của cả hai cùng tăng lên 10°C.

  • A. 1 kg sắt tích trữ nhiều nhiệt lượng hơn 1 kg thủy ngân.
  • B. 1 kg thủy ngân tích trữ nhiều nhiệt lượng hơn 1 kg sắt.
  • C. Cả hai tích trữ nhiệt lượng như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì chúng là hai chất khác nhau.

Câu 18: Một vật A có khối lượng 2m và nhiệt dung riêng c. Một vật B có khối lượng m và nhiệt dung riêng 2c. Ban đầu hai vật ở cùng nhiệt độ. Nếu cung cấp cho vật A nhiệt lượng Q, nhiệt độ của nó tăng thêm Δt_A. Để nhiệt độ vật B cũng tăng thêm Δt_A, cần cung cấp nhiệt lượng Q_B bằng bao nhiêu?

  • A. Q_B = Q/2
  • B. Q_B = 2Q
  • C. Q_B = Q
  • D. Q_B = 4Q

Câu 19: Biểu thức Q = mcΔt chỉ áp dụng cho quá trình nào?

  • A. Quá trình nóng chảy hoặc đông đặc.
  • B. Quá trình chất chỉ thay đổi nhiệt độ mà không thay đổi trạng thái.
  • C. Quá trình bay hơi hoặc ngưng tụ.
  • D. Tất cả các quá trình trao đổi nhiệt.

Câu 20: Một bình cách nhiệt chứa 1 kg rượu ở 20°C. Thả vào bình một miếng đồng khối lượng 0.5 kg ở 80°C. Nhiệt độ cân bằng cuối cùng là 25°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình. Nhiệt dung riêng của rượu là bao nhiêu? (Nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K)

  • A. 2090 J/kg.K
  • B. 2500 J/kg.K
  • C. 3800 J/kg.K
  • D. 4200 J/kg.K

Câu 21: Điều gì xảy ra với nhiệt dung riêng của một chất khi khối lượng của nó tăng gấp đôi (giả sử điều kiện khác không đổi)?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên nhưng không gấp đôi.

Câu 22: Công thức Q = mcΔt cho thấy nhiệt lượng Q tỉ lệ thuận với các đại lượng nào?

  • A. Chỉ khối lượng và nhiệt dung riêng.
  • B. Chỉ nhiệt dung riêng và độ biến thiên nhiệt độ.
  • C. Chỉ khối lượng và độ biến thiên nhiệt độ.
  • D. Khối lượng, nhiệt dung riêng và độ biến thiên nhiệt độ.

Câu 23: Tại sao các dụng cụ nấu ăn (xoong, chảo) thường được làm bằng kim loại (như nhôm, gang, thép không gỉ) thay vì vật liệu có nhiệt dung riêng lớn như nước?

  • A. Kim loại có khối lượng riêng lớn.
  • B. Kim loại có nhiệt dung riêng nhỏ.
  • C. Kim loại là chất cách nhiệt tốt.
  • D. Kim loại không bị ăn mòn khi nấu ăn.

Câu 24: Một vật A có khối lượng m_A và nhiệt dung riêng c_A. Một vật B có khối lượng m_B và nhiệt dung riêng c_B. Ban đầu cả hai vật ở cùng nhiệt độ. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật, độ tăng nhiệt độ của vật A là Δt_A và của vật B là Δt_B. Mối quan hệ giữa Δt_A và Δt_B là gì?

  • A. Δt_A / Δt_B = (m_A c_A) / (m_B c_B)
  • B. Δt_A / Δt_B = (m_A c_B) / (m_B c_A)
  • C. Δt_A / Δt_B = (m_B c_B) / (m_A c_A)
  • D. Δt_A = Δt_B

Câu 25: Một cốc thủy tinh (nhiệt dung riêng khoảng 840 J/kg.K) và một cốc nhôm (nhiệt dung riêng khoảng 900 J/kg.K) có cùng khối lượng được đặt dưới ánh nắng mặt trời. Cốc nào sẽ nóng lên nhanh hơn?

  • A. Cốc thủy tinh.
  • B. Cốc nhôm.
  • C. Cả hai nóng lên như nhau.
  • D. Không thể xác định được vì cần biết màu sắc của cốc.

Câu 26: Một lượng chất lỏng có khối lượng m được đun nóng bằng một bếp điện có công suất P. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ t vào thời gian τ là một đường thẳng đi lên. Hệ số góc (độ dốc) của đường thẳng này liên quan đến nhiệt dung riêng c của chất lỏng như thế nào? (Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường)

  • A. Tỉ lệ thuận với c.
  • B. Tỉ lệ thuận với c².
  • C. Tỉ lệ nghịch với c².
  • D. Tỉ lệ nghịch với c.

Câu 27: Tại sao nhiệt dung riêng của một chất có thể thay đổi một chút theo nhiệt độ?

  • A. Do khối lượng của vật thay đổi theo nhiệt độ.
  • B. Do áp suất thay đổi theo nhiệt độ.
  • C. Do sự thay đổi trong cách các nguyên tử/phân tử lưu trữ năng lượng ở các mức nhiệt độ khác nhau.
  • D. Điều này là sai, nhiệt dung riêng luôn là hằng số với mọi chất.

Câu 28: Một hệ gồm hai chất lỏng không trộn lẫn, chất A có khối lượng m_A, nhiệt dung riêng c_A; chất B có khối lượng m_B, nhiệt dung riêng c_B. Ban đầu chúng ở các nhiệt độ t₁_A và t₁_B. Nhiệt độ cân bằng của hệ (bỏ qua trao đổi nhiệt với môi trường và bình chứa) được tính bằng biểu thức nào?

  • A. t_cb = (m_A c_A t₁_A + m_B c_B t₁_B) / (m_A c_A + m_B c_B)
  • B. t_cb = (m_A c_A t₁_A - m_B c_B t₁_B) / (m_A c_A - m_B c_B)
  • C. t_cb = (m_A t₁_A + m_B t₁_B) / (m_A + m_B)
  • D. t_cb = (c_A t₁_A + c_B t₁_B) / (c_A + c_B)

Câu 29: Một vật có khối lượng 2 kg được nung nóng từ 20°C lên 70°C, cần cung cấp nhiệt lượng 180 kJ. Nhiệt dung riêng của chất làm vật là bao nhiêu?

  • A. 900 J/kg.K
  • B. 1200 J/kg.K
  • C. 1500 J/kg.K
  • D. 1800 J/kg.K

Câu 30: Một vật làm bằng chất X có khối lượng 0.1 kg, nhiệt dung riêng c_X. Một vật làm bằng chất Y có khối lượng 0.2 kg, nhiệt dung riêng c_Y. Để tăng nhiệt độ của vật X lên 20°C cần nhiệt lượng bằng với nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của vật Y lên 10°C. Tỉ số c_X / c_Y là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 4

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khái niệm nhiệt dung riêng (specific heat capacity) của một chất được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đơn vị đo nhiệt dung riêng trong hệ SI là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Biểu thức nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q mà một vật khối lượng m thu vào hoặc tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi từ t₁ đến t₂ (với nhiệt dung riêng c)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt (truyền nhiệt) trong các hệ thống làm mát hoặc sưởi ấm?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hai vật A và B có cùng khối lượng và ban đầu ở cùng nhiệt độ. Vật A được làm bằng chất có nhiệt dung riêng c_A, vật B làm bằng chất có nhiệt dung riêng c_B. Nếu c_A > c_B, để tăng nhiệt độ của hai vật thêm cùng một lượng Δt, ta cần cung cấp nhiệt lượng Q_A và Q_B. Mối quan hệ giữa Q_A và Q_B là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một khối nhôm có khối lượng 0.5 kg, nhiệt dung riêng 900 J/kg.K. Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để nhiệt độ của khối nhôm tăng từ 20°C lên 50°C?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một lượng nước 2 kg ở 25°C được đun nóng. Sau khi nhận được 84 kJ nhiệt lượng, nhiệt độ của nước là bao nhiêu? (Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một miếng kim loại có khối lượng 0.3 kg được nung nóng đến 100°C rồi thả vào 0.25 kg nước ở 20°C. Nhiệt độ cân bằng của hệ là 28°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và bình chứa. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? (Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hai vật A và B làm bằng hai chất khác nhau, có khối lượng m_A và m_B. Ban đầu cả hai vật ở cùng nhiệt độ. Để làm tăng nhiệt độ của vật A lên 15°C cần nhiệt lượng gấp đôi nhiệt lượng cần để làm tăng nhiệt độ của vật B lên 10°C. Biết m_A = 2m_B. Mối quan hệ giữa nhiệt dung riêng c_A và c_B là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Nhiệt dung riêng của một chất lỏng được đo bằng cách dùng một thiết bị đun nóng cung cấp công suất không đổi P. Khối lượng chất lỏng là m. Thời gian cần thiết để nhiệt độ chất lỏng tăng từ t₁ lên t₂ là Δτ. Biểu thức tính nhiệt dung riêng c từ các đại lượng đo được là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao nhiệt dung riêng của các chất rắn thường nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nước?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một ấm điện có công suất 1000 W được dùng để đun 1.5 kg nước từ 20°C đến sôi (100°C). Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Hiệu suất của ấm là 80%. Thời gian đun nước là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Hai vật A và B cùng khối lượng được đặt trong một môi trường có nhiệt độ không đổi. Nhiệt dung riêng của A lớn hơn nhiệt dung riêng của B (c_A > c_B). Nếu cả hai vật cùng nhận được một lượng nhiệt như nhau, vật nào sẽ có độ tăng nhiệt độ lớn hơn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c, đang ở nhiệt độ t₁. Khi vật tỏa ra nhiệt lượng Q, nhiệt độ của vật sẽ là t₂. Mối quan hệ giữa các đại lượng này là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao cát trên bãi biển nóng lên nhanh hơn nước biển dưới ánh nắng mặt trời?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của một chất rắn. Học sinh đó dùng cân để đo khối lượng m của chất rắn, nhiệt kế để đo nhiệt độ ban đầu t₁ và nhiệt độ cuối t₂ sau khi cung cấp nhiệt lượng Q bằng cách nhúng vào nước nóng đã biết nhiệt độ. Để tính c, học sinh cần thêm thông tin gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: So sánh khả năng tích trữ nhiệt của 1 kg sắt (c ≈ 460 J/kg.K) và 1 kg thủy ngân (c ≈ 140 J/kg.K) khi nhiệt độ của cả hai cùng tăng lên 10°C.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một vật A có khối lượng 2m và nhiệt dung riêng c. Một vật B có khối lượng m và nhiệt dung riêng 2c. Ban đầu hai vật ở cùng nhiệt độ. Nếu cung cấp cho vật A nhiệt lượng Q, nhiệt độ của nó tăng thêm Δt_A. Để nhiệt độ vật B cũng tăng thêm Δt_A, cần cung cấp nhiệt lượng Q_B bằng bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Biểu thức Q = mcΔt chỉ áp dụng cho quá trình nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một bình cách nhiệt chứa 1 kg rượu ở 20°C. Thả vào bình một miếng đồng khối lượng 0.5 kg ở 80°C. Nhiệt độ cân bằng cuối cùng là 25°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình. Nhiệt dung riêng của rượu là bao nhiêu? (Nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K)

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Điều gì xảy ra với nhiệt dung riêng của một chất khi khối lượng của nó tăng gấp đôi (giả sử điều kiện khác không đổi)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Công thức Q = mcΔt cho thấy nhiệt lượng Q tỉ lệ thuận với các đại lượng nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao các dụng cụ nấu ăn (xoong, chảo) thường được làm bằng kim loại (như nhôm, gang, thép không gỉ) thay vì vật liệu có nhiệt dung riêng lớn như nước?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một vật A có khối lượng m_A và nhiệt dung riêng c_A. Một vật B có khối lượng m_B và nhiệt dung riêng c_B. Ban đầu cả hai vật ở cùng nhiệt độ. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật, độ tăng nhiệt độ của vật A là Δt_A và của vật B là Δt_B. Mối quan hệ giữa Δt_A và Δt_B là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một cốc thủy tinh (nhiệt dung riêng khoảng 840 J/kg.K) và một cốc nhôm (nhiệt dung riêng khoảng 900 J/kg.K) có cùng khối lượng được đặt dưới ánh nắng mặt trời. Cốc nào sẽ nóng lên nhanh hơn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một lượng chất lỏng có khối lượng m được đun nóng bằng một bếp điện có công suất P. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ t vào thời gian τ là một đường thẳng đi lên. Hệ số góc (độ dốc) của đường thẳng này liên quan đến nhiệt dung riêng c của chất lỏng như thế nào? (Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường)

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao nhiệt dung riêng của một chất có thể thay đổi một chút theo nhiệt độ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một hệ gồm hai chất lỏng không trộn lẫn, chất A có khối lượng m_A, nhiệt dung riêng c_A; chất B có khối lượng m_B, nhiệt dung riêng c_B. Ban đầu chúng ở các nhiệt độ t₁_A và t₁_B. Nhiệt độ cân bằng của hệ (bỏ qua trao đổi nhiệt với môi trường và bình chứa) được tính bằng biểu thức nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một vật có khối lượng 2 kg được nung nóng từ 20°C lên 70°C, cần cung cấp nhiệt lượng 180 kJ. Nhiệt dung riêng của chất làm vật là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một vật làm bằng chất X có khối lượng 0.1 kg, nhiệt dung riêng c_X. Một vật làm bằng chất Y có khối lượng 0.2 kg, nhiệt dung riêng c_Y. Để tăng nhiệt độ của vật X lên 20°C cần nhiệt lượng bằng với nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của vật Y lên 10°C. Tỉ số c_X / c_Y là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0.5 kg chứa 2 lít nước ở 20°C. Để đun sôi lượng nước này (lên 100°C), cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K. (Coi khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³).

  • A. 672 kJ
  • B. 35.2 kJ
  • C. 636.8 kJ
  • D. 707.2 kJ

Câu 2: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt (ví dụ: trong hệ thống làm mát động cơ ô tô hoặc hệ thống sưởi ấm)?

  • A. Nước có điểm sôi cao.
  • B. Nước có khối lượng riêng nhỏ.
  • C. Nước có nhiệt dung riêng lớn.
  • D. Nước dễ dàng bay hơi ở nhiệt độ thường.

Câu 3: Một khối kim loại nặng 500 g được nung nóng tới 150°C rồi thả vào một cốc chứa 300 g nước ở 25°C. Nhiệt độ cân bằng của hệ là 30°C. Bỏ qua nhiệt lượng truyền ra môi trường và nhiệt lượng do cốc hấp thụ. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 105 J/kg.K
  • B. 380 J/kg.K
  • C. 420 J/kg.K
  • D. 880 J/kg.K

Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau, làm bằng hai chất khác nhau. Khi cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật, nhiệt độ của vật A tăng thêm ΔT₁, còn nhiệt độ của vật B tăng thêm ΔT₂. Nếu ΔT₁ > ΔT₂, điều gì có thể suy ra về nhiệt dung riêng c₁ của vật A và c₂ của vật B?

  • A. c₁ = c₂
  • B. c₁ < c₂
  • C. c₁ > c₂
  • D. Không thể so sánh nếu không biết giá trị cụ thể của Q và m.

Câu 5: Một bếp điện có công suất 1000 W được dùng để đun nóng 1.5 kg một chất lỏng. Sau 5 phút đun, nhiệt độ của chất lỏng tăng từ 20°C lên 60°C. Giả sử toàn bộ nhiệt lượng do bếp tỏa ra được chất lỏng hấp thụ. Nhiệt dung riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

  • A. 2500 J/kg.K
  • B. 4200 J/kg.K
  • C. 2000 J/kg.K
  • D. 5000 J/kg.K

Câu 6: Khi nói về nhiệt dung riêng, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Chất có nhiệt dung riêng lớn hơn thì dễ dàng tăng nhiệt độ hơn khi nhận cùng một lượng nhiệt.
  • B. Chất có nhiệt dung riêng lớn hơn thì cần một lượng nhiệt lớn hơn để tăng nhiệt độ lên một mức nhất định.
  • C. Nhiệt dung riêng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất.
  • D. Nhiệt dung riêng của mọi chất rắn là như nhau.

Câu 7: Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100 g chứa 200 g nước, tất cả đang ở 20°C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một vật rắn có khối lượng 50 g được nung nóng tới 90°C. Nhiệt độ cân bằng của hệ là 22°C. Bỏ qua nhiệt lượng truyền ra môi trường. Tính nhiệt dung riêng của vật rắn. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 450 J/kg.K
  • B. 485 J/kg.K
  • C. 516 J/kg.K
  • D. 550 J/kg.K

Câu 8: Một lượng nhiệt Q được cung cấp cho một vật rắn có khối lượng m, làm nhiệt độ của nó tăng từ T₁ lên T₂. Công thức tính nhiệt dung riêng c của vật là:

  • A. c = m(T₂ - T₁) / Q
  • B. c = Q / [m(T₂ - T₁)]
  • C. c = mQ / (T₂ - T₁)
  • D. c = (T₂ - T₁) / (mQ)

Câu 9: Tại sao các vật dụng nấu ăn (nồi, chảo) thường làm bằng kim loại (như nhôm, đồng, thép không gỉ) trong khi tay cầm lại thường làm bằng nhựa hoặc gỗ?

  • A. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ hơn nhựa/gỗ.
  • B. Kim loại có nhiệt dung riêng lớn hơn nhựa/gỗ.
  • C. Kim loại có nhiệt dung riêng nhỏ và dẫn nhiệt tốt; nhựa/gỗ có nhiệt dung riêng lớn và dẫn nhiệt kém.
  • D. Kim loại bền hơn ở nhiệt độ cao, nhựa/gỗ thì không.

Câu 10: Có hai khối chất lỏng A và B, khối lượng bằng nhau. Nhiệt dung riêng của chất A gấp đôi chất B (c_A = 2c_B). Ban đầu cả hai ở cùng nhiệt độ. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai, nhiệt độ của chúng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Nhiệt độ của A tăng gấp đôi nhiệt độ của B.
  • B. Nhiệt độ của A tăng bằng một nửa nhiệt độ của B.
  • C. Nhiệt độ của cả hai tăng như nhau.
  • D. Không thể xác định mức tăng nhiệt độ.

Câu 11: Một miếng đồng nặng 2 kg được làm nguội từ 80°C xuống 20°C. Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K.

  • A. 15.2 kJ
  • B. 30.4 kJ
  • C. 45.6 kJ
  • D. 60.8 kJ

Câu 12: Tỷ lệ giữa nhiệt lượng Q mà vật thu vào (hoặc tỏa ra) và tích của khối lượng m với độ biến thiên nhiệt độ ΔT của vật được gọi là:

  • A. Nhiệt dung riêng.
  • B. Nhiệt lượng riêng.
  • C. Nhiệt năng.
  • D. Công suất nhiệt.

Câu 13: Một vật có nhiệt dung riêng là c. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi, nhiệt dung riêng của vật đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 14: Có hai khối kim loại X và Y cùng khối lượng và ban đầu ở cùng nhiệt độ. Cung cấp cho mỗi khối một lượng nhiệt bằng nhau. Sau đó, nhiệt độ của X tăng thêm 10°C, còn nhiệt độ của Y tăng thêm 15°C. So sánh nhiệt dung riêng c_X và c_Y của hai kim loại này.

  • A. c_X > c_Y
  • B. c_X < c_Y
  • C. c_X = c_Y
  • D. Không thể so sánh.

Câu 15: Đơn vị đo nhiệt dung riêng trong hệ SI là:

  • A. J/kg
  • B. J/K
  • C. J/kg.K
  • D. Cal/g.°C

Câu 16: Một viên bi thép có khối lượng 100 g được thả vào 50 g nước ở 20°C. Nhiệt độ cân bằng là 25°C. Bỏ qua nhiệt lượng do cốc và môi trường hấp thụ. Nếu nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và của thép là 460 J/kg.K, nhiệt độ ban đầu của viên bi thép là bao nhiêu?

  • A. 45.5°C
  • B. 47.8°C
  • C. 50.2°C
  • D. 52.1°C

Câu 17: Một vật A có khối lượng m và nhiệt dung riêng c. Một vật B có khối lượng 2m và nhiệt dung riêng c/2. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật khi chúng ở cùng nhiệt độ ban đầu, so sánh độ tăng nhiệt độ của vật A (ΔT_A) và vật B (ΔT_B).

  • A. ΔT_A = 2ΔT_B
  • B. ΔT_A = 0.5ΔT_B
  • C. ΔT_A = ΔT_B
  • D. Không thể so sánh.

Câu 18: Một học sinh thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của một chất rắn. Học sinh đo khối lượng chất rắn, nung nóng nó rồi thả vào nước trong nhiệt lượng kế. Các đại lượng nào sau đây CẦN được đo chính xác nhất để kết quả thí nghiệm có độ tin cậy cao?

  • A. Khối lượng của chất rắn và nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế.
  • B. Nhiệt độ ban đầu của chất rắn và khối lượng của nước.
  • C. Thời gian thí nghiệm và khối lượng của chất rắn.
  • D. Nhiệt độ ban đầu của chất rắn, nhiệt độ ban đầu của nước và nhiệt độ cân bằng cuối cùng.

Câu 19: Trong một hệ kín, khi có sự truyền nhiệt giữa hai vật, tổng nhiệt lượng thu vào của vật lạnh và nhiệt lượng tỏa ra của vật nóng có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Nhiệt lượng vật lạnh thu vào bằng nhiệt lượng vật nóng tỏa ra.
  • B. Nhiệt lượng vật lạnh thu vào luôn lớn hơn nhiệt lượng vật nóng tỏa ra.
  • C. Nhiệt lượng vật lạnh thu vào luôn nhỏ hơn nhiệt lượng vật nóng tỏa ra.
  • D. Tổng nhiệt lượng của hệ luôn không đổi, không liên quan đến sự thu/tỏa nhiệt riêng lẻ.

Câu 20: Một khối kim loại 2 kg ở 100°C được thả vào 4 kg dầu ăn ở 20°C. Nhiệt độ cân bằng là 30°C. Bỏ qua nhiệt lượng do bình chứa và môi trường hấp thụ. Nhiệt dung riêng của kim loại là 400 J/kg.K. Nhiệt dung riêng của dầu ăn là bao nhiêu?

  • A. 1200 J/kg.K
  • B. 1400 J/kg.K
  • C. 1600 J/kg.K
  • D. 1800 J/kg.K

Câu 21: Khái niệm nhiệt dung riêng (specific heat capacity) khác với nhiệt dung (heat capacity) như thế nào?

  • A. Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ 1 kg chất lên 1K, còn nhiệt dung là nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của cả vật lên 1K.
  • B. Nhiệt dung riêng chỉ áp dụng cho chất lỏng, còn nhiệt dung áp dụng cho chất rắn.
  • C. Nhiệt dung riêng là đại lượng vô hướng, còn nhiệt dung là đại lượng vector.
  • D. Nhiệt dung riêng phụ thuộc vào khối lượng vật, còn nhiệt dung không phụ thuộc khối lượng.

Câu 22: Một vật có khối lượng 500 g và nhiệt dung riêng 800 J/kg.K. Nhiệt dung của vật này là bao nhiêu?

  • A. 400 J/kg
  • B. 1600 J/K
  • C. 0.625 J/K
  • D. 400 J/K

Câu 23: Tại sao khi pha cà phê sữa đá, người ta thường cho đá vào sau cùng thay vì trước khi cho cà phê nóng và sữa?

  • A. Để đá không bị tan chảy quá nhanh.
  • B. Để nhiệt lượng từ môi trường không làm lạnh cà phê và sữa trước khi cho đá.
  • C. Để đá tập trung hấp thụ nhiệt từ cà phê và sữa nóng, làm lạnh đồ uống hiệu quả hơn.
  • D. Để tránh làm loãng cà phê và sữa quá sớm.

Câu 24: Một vật được làm nóng bởi một nguồn nhiệt có công suất không đổi P. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ T theo thời gian t có dạng một đường thẳng. Độ dốc của đường thẳng này (ΔT/Δt) cho biết điều gì về vật?

  • A. Độ dốc tỉ lệ thuận với nhiệt dung riêng của vật.
  • B. Độ dốc tỉ lệ nghịch với nhiệt dung của vật.
  • C. Độ dốc chỉ phụ thuộc vào công suất nguồn nhiệt.
  • D. Độ dốc không liên quan đến tính chất nhiệt của vật.

Câu 25: Hai chất lỏng A và B có khối lượng riêng như nhau. Nhiệt dung riêng của A gấp đôi nhiệt dung riêng của B (c_A = 2c_B). Lấy hai thể tích bằng nhau của hai chất lỏng này và cung cấp cùng một lượng nhiệt Q. So sánh độ tăng nhiệt độ của chúng.

  • A. Độ tăng nhiệt độ của A bằng một nửa độ tăng nhiệt độ của B.
  • B. Độ tăng nhiệt độ của A gấp đôi độ tăng nhiệt độ của B.
  • C. Độ tăng nhiệt độ của cả hai bằng nhau.
  • D. Không thể xác định.

Câu 26: Một vật có khối lượng 1 kg cần 20 kJ nhiệt lượng để tăng nhiệt độ từ 20°C lên 30°C. Nhiệt dung riêng của vật là bao nhiêu?

  • A. 20 J/kg.K
  • B. 200 J/kg.K
  • C. 2000 J/kg.K
  • D. 20000 J/kg.K

Câu 27: Trong thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng bằng phương pháp hỗn hợp, tại sao cần sử dụng nhiệt lượng kế có thành cách nhiệt và nắp đậy kín?

  • A. Để nhiệt độ trong nhiệt lượng kế tăng nhanh hơn.
  • B. Để giảm thiểu sự mất mát nhiệt ra môi trường bên ngoài.
  • C. Để tăng nhiệt dung của nhiệt lượng kế.
  • D. Để đảm bảo vật rắn chìm hoàn toàn trong nước.

Câu 28: Một miếng sắt nặng 300 g ở 90°C được thả vào một cốc chứa 150 g nước ở 25°C. Nhiệt độ cân bằng là 35°C. Bỏ qua nhiệt lượng do cốc và môi trường hấp thụ. Nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/kg.K. Tính nhiệt dung riêng của nước dựa trên kết quả này.

  • A. 4200 J/kg.K
  • B. 3800 J/kg.K
  • C. 4600 J/kg.K
  • D. 5060 J/kg.K

Câu 29: Khi đun nóng một chất lỏng trong một bình chứa, nhiệt lượng cung cấp cho hệ thống (bình và chất lỏng) được sử dụng để làm gì?

  • A. Làm tăng nội năng của cả chất lỏng và bình chứa.
  • B. Chỉ làm tăng nội năng của chất lỏng.
  • C. Chỉ làm tăng nội năng của bình chứa.
  • D. Chuyển hóa hoàn toàn thành công cơ học.

Câu 30: Giả sử bạn có hai khối vật liệu khác nhau, khối lượng bằng nhau và nhiệt độ ban đầu bằng nhau. Chất A có nhiệt dung riêng lớn hơn chất B. Nếu bạn muốn làm nóng cả hai vật lên cùng một nhiệt độ cuối cao hơn nhiệt độ ban đầu, thì:

  • A. Cần cung cấp nhiệt lượng cho A nhiều hơn cho B.
  • B. Cần cung cấp nhiệt lượng cho B nhiều hơn cho A.
  • C. Cần cung cấp nhiệt lượng bằng nhau cho cả hai.
  • D. Không thể so sánh lượng nhiệt cần cung cấp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0.5 kg chứa 2 lít nước ở 20°C. Để đun sôi lượng nước này (lên 100°C), cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K. (Coi khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³).

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt (ví dụ: trong hệ thống làm mát động cơ ô tô hoặc hệ thống sưởi ấm)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một khối kim loại nặng 500 g được nung nóng tới 150°C rồi thả vào một cốc chứa 300 g nước ở 25°C. Nhiệt độ cân bằng của hệ là 30°C. Bỏ qua nhiệt lượng truyền ra môi trường và nhiệt lượng do cốc hấp thụ. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau, làm bằng hai chất khác nhau. Khi cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật, nhiệt độ của vật A tăng thêm ΔT₁, còn nhiệt độ của vật B tăng thêm ΔT₂. Nếu ΔT₁ > ΔT₂, điều gì có thể suy ra về nhiệt dung riêng c₁ của vật A và c₂ của vật B?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một bếp điện có công suất 1000 W được dùng để đun nóng 1.5 kg một chất lỏng. Sau 5 phút đun, nhiệt độ của chất lỏng tăng từ 20°C lên 60°C. Giả sử toàn bộ nhiệt lượng do bếp tỏa ra được chất lỏng hấp thụ. Nhiệt dung riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi nói về nhiệt dung riêng, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100 g chứa 200 g nước, tất cả đang ở 20°C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một vật rắn có khối lượng 50 g được nung nóng tới 90°C. Nhiệt độ cân bằng của hệ là 22°C. Bỏ qua nhiệt lượng truyền ra môi trường. Tính nhiệt dung riêng của vật rắn. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một lượng nhiệt Q được cung cấp cho một vật rắn có khối lượng m, làm nhiệt độ của nó tăng từ T₁ lên T₂. Công thức tính nhiệt dung riêng c của vật là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao các vật dụng nấu ăn (nồi, chảo) thường làm bằng kim loại (như nhôm, đồng, thép không gỉ) trong khi tay cầm lại thường làm bằng nhựa hoặc gỗ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Có hai khối chất lỏng A và B, khối lượng bằng nhau. Nhiệt dung riêng của chất A gấp đôi chất B (c_A = 2c_B). Ban đầu cả hai ở cùng nhiệt độ. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai, nhiệt độ của chúng sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một miếng đồng nặng 2 kg được làm nguội từ 80°C xuống 20°C. Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tỷ lệ giữa nhiệt lượng Q mà vật thu vào (hoặc tỏa ra) và tích của khối lượng m với độ biến thiên nhiệt độ ΔT của vật được gọi là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một vật có nhiệt dung riêng là c. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi, nhiệt dung riêng của vật đó sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Có hai khối kim loại X và Y cùng khối lượng và ban đầu ở cùng nhiệt độ. Cung cấp cho mỗi khối một lượng nhiệt bằng nhau. Sau đó, nhiệt độ của X tăng thêm 10°C, còn nhiệt độ của Y tăng thêm 15°C. So sánh nhiệt dung riêng c_X và c_Y của hai kim loại này.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đơn vị đo nhiệt dung riêng trong hệ SI là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một viên bi thép có khối lượng 100 g được thả vào 50 g nước ở 20°C. Nhiệt độ cân bằng là 25°C. Bỏ qua nhiệt lượng do cốc và môi trường hấp thụ. Nếu nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và của thép là 460 J/kg.K, nhiệt độ ban đầu của viên bi thép là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một vật A có khối lượng m và nhiệt dung riêng c. Một vật B có khối lượng 2m và nhiệt dung riêng c/2. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật khi chúng ở cùng nhiệt độ ban đầu, so sánh độ tăng nhiệt độ của vật A (ΔT_A) và vật B (ΔT_B).

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một học sinh thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của một chất rắn. Học sinh đo khối lượng chất rắn, nung nóng nó rồi thả vào nước trong nhiệt lượng kế. Các đại lượng nào sau đây CẦN được đo chính xác nhất để kết quả thí nghiệm có độ tin cậy cao?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong một hệ kín, khi có sự truyền nhiệt giữa hai vật, tổng nhiệt lượng thu vào của vật lạnh và nhiệt lượng tỏa ra của vật nóng có mối quan hệ như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một khối kim loại 2 kg ở 100°C được thả vào 4 kg dầu ăn ở 20°C. Nhiệt độ cân bằng là 30°C. Bỏ qua nhiệt lượng do bình chứa và môi trường hấp thụ. Nhiệt dung riêng của kim loại là 400 J/kg.K. Nhiệt dung riêng của dầu ăn là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khái niệm nhiệt dung riêng (specific heat capacity) khác với nhiệt dung (heat capacity) như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một vật có khối lượng 500 g và nhiệt dung riêng 800 J/kg.K. Nhiệt dung của vật này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao khi pha cà phê sữa đá, người ta thường cho đá vào sau cùng thay vì trước khi cho cà phê nóng và sữa?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một vật được làm nóng bởi một nguồn nhiệt có công suất không đổi P. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ T theo thời gian t có dạng một đường thẳng. Độ dốc của đường thẳng này (ΔT/Δt) cho biết điều gì về vật?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Hai chất lỏng A và B có khối lượng riêng như nhau. Nhiệt dung riêng của A gấp đôi nhiệt dung riêng của B (c_A = 2c_B). Lấy hai thể tích bằng nhau của hai chất lỏng này và cung cấp cùng một lượng nhiệt Q. So sánh độ tăng nhiệt độ của chúng.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một vật có khối lượng 1 kg cần 20 kJ nhiệt lượng để tăng nhiệt độ từ 20°C lên 30°C. Nhiệt dung riêng của vật là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng bằng phương pháp hỗn hợp, tại sao cần sử dụng nhiệt lượng kế có thành cách nhiệt và nắp đậy kín?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một miếng sắt nặng 300 g ở 90°C được thả vào một cốc chứa 150 g nước ở 25°C. Nhiệt độ cân bằng là 35°C. Bỏ qua nhiệt lượng do cốc và môi trường hấp thụ. Nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/kg.K. Tính nhiệt dung riêng của nước dựa trên kết quả này.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi đun nóng một chất lỏng trong một bình chứa, nhiệt lượng cung cấp cho hệ thống (bình và chất lỏng) được sử dụng để làm gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giả sử bạn có hai khối vật liệu khác nhau, khối lượng bằng nhau và nhiệt độ ban đầu bằng nhau. Chất A có nhiệt dung riêng lớn hơn chất B. Nếu bạn muốn làm nóng cả hai vật lên cùng một nhiệt độ cuối cao hơn nhiệt độ ban đầu, thì:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khối kim loại có khối lượng 500 g được nung nóng từ 20°C lên 80°C. Biết nhiệt dung riêng của kim loại là 400 J/kg.K. Nhiệt lượng mà khối kim loại thu vào là bao nhiêu?

  • A. 6 kJ
  • B. 12 kJ
  • C. 16 kJ
  • D. 20 kJ

Câu 2: Có hai khối chất lỏng A và B có cùng khối lượng và ban đầu ở cùng nhiệt độ. Chất lỏng A có nhiệt dung riêng lớn hơn chất lỏng B. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai khối chất lỏng này, thì:

  • A. Nhiệt độ của A tăng nhiều hơn nhiệt độ của B.
  • B. Nhiệt độ của A tăng bằng nhiệt độ của B.
  • C. Nhiệt độ của A tăng ít hơn nhiệt độ của B.
  • D. Không thể so sánh vì không biết giá trị cụ thể của Q, m, c.

Câu 3: Trộn 200 g nước ở 60°C với 300 g nước ở 20°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là bao nhiêu? (Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

  • A. 36°C
  • B. 40°C
  • C. 30°C
  • D. 50°C

Câu 4: Nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt (ví dụ: trong hệ thống làm mát động cơ ô tô hoặc hệ thống sưởi ấm). Đặc tính vật lý nào của nước khiến nó phù hợp cho ứng dụng này?

  • A. Khối lượng riêng lớn.
  • B. Nhiệt dung riêng lớn.
  • C. Điểm sôi cao.
  • D. Độ nhớt thấp.

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg thu vào 16 kJ nhiệt lượng và nóng lên thêm 20°C. Nhiệt dung riêng của vật đó là bao nhiêu?

  • A. 800 J/kg.K
  • B. 320 J/kg.K
  • C. 160 J/kg.K
  • D. 400 J/kg.K

Câu 6: Khi đun nóng một lượng dầu ăn và một lượng nước có cùng khối lượng trên cùng một bếp lửa (cung cấp nhiệt đều), người ta thấy dầu ăn nóng lên nhanh hơn nước. Điều này có thể giải thích dựa trên đặc điểm nào của dầu ăn so với nước?

  • A. Khối lượng riêng của dầu ăn nhỏ hơn nước.
  • B. Điểm sôi của dầu ăn thấp hơn nước.
  • C. Nhiệt dung riêng của dầu ăn nhỏ hơn nước.
  • D. Độ dẫn nhiệt của dầu ăn lớn hơn nước.

Câu 7: Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng 1.5 kg nhôm từ 25°C lên 225°C? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 900 J/kg.K.

  • A. 270 kJ
  • B. 135 kJ
  • C. 300 kJ
  • D. 450 kJ

Câu 8: Một ấm điện có công suất 1000 W được dùng để đun sôi 2 lít nước từ 20°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Bỏ qua sự mất mát nhiệt. Thời gian cần thiết để đun sôi nước (đến 100°C) là bao lâu?

  • A. 560 giây
  • B. 600 giây
  • C. 672 giây
  • D. 720 giây

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về nhiệt dung riêng là SAI?

  • A. Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg một chất để nhiệt độ của nó tăng thêm 1°C (hoặc 1 K).
  • B. Nhiệt dung riêng là đặc trưng cho mỗi chất.
  • C. Đơn vị của nhiệt dung riêng trong hệ SI là J/kg.K.
  • D. Nhiệt dung riêng của một vật phụ thuộc vào khối lượng của vật đó.

Câu 10: Tại sao vào những ngày hè nắng nóng, cát trên bãi biển lại nóng rát chân trong khi nước biển vẫn khá mát?

  • A. Nhiệt dung riêng của cát nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nước.
  • B. Cát hấp thụ năng lượng mặt trời tốt hơn nước.
  • C. Nước bay hơi làm mát bề mặt.
  • D. Cát có khối lượng riêng lớn hơn nước.

Câu 11: Một vật rắn có khối lượng 0.8 kg được cung cấp nhiệt lượng 20 kJ thì nhiệt độ tăng từ 30°C lên 55°C. Nhiệt dung riêng của vật rắn đó là bao nhiêu?

  • A. 800 J/kg.K
  • B. 1000 J/kg.K
  • C. 1200 J/kg.K
  • D. 1500 J/kg.K

Câu 12: Nhiệt dung riêng của chì là khoảng 130 J/kg.K. Điều này cho biết:

  • A. Cần 130 J nhiệt lượng để làm nóng chảy 1 kg chì.
  • B. 1 kg chì ở 130°C chứa 130 J nhiệt lượng.
  • C. Khi 1 kg chì nguội đi 1°C, nó tỏa ra 130 J nhiệt lượng.
  • D. Để tăng nhiệt độ của 1 kg chì thêm 1°C, cần cung cấp 130 J nhiệt lượng.

Câu 13: Một vật có nhiệt dung riêng c và khối lượng m đang ở nhiệt độ T1. Nếu vật tỏa ra một nhiệt lượng Q, nhiệt độ cuối cùng T2 của vật được tính bằng công thức nào?

  • A. T2 = T1 - Q / (mc)
  • B. T2 = T1 + Q / (mc)
  • C. T2 = Q / (mc) - T1
  • D. T2 = mcQ - T1

Câu 14: Khái niệm nhiệt dung (kí hiệu C) của một vật được định nghĩa là nhiệt lượng cần cung cấp để toàn bộ vật đó tăng thêm 1°C (hoặc 1 K). Mối liên hệ giữa nhiệt dung C và nhiệt dung riêng c của một vật có khối lượng m là:

  • A. C = c / m
  • B. C = m + c
  • C. C = mc
  • D. C = m / c

Câu 15: Một vật có nhiệt dung là 500 J/K. Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để tăng nhiệt độ của vật đó thêm 20°C?

  • A. 10 kJ
  • B. 25 kJ
  • C. 5 kJ
  • D. 50 kJ

Câu 16: Có hai khối nhôm A và B làm từ cùng một loại vật liệu, khối A nặng gấp đôi khối B (mA = 2mB). Cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai khối. So sánh độ tăng nhiệt độ của chúng (ΔTA và ΔTB).

  • A. ΔTA = 2ΔTB
  • B. ΔTA = ΔTB
  • C. ΔTA > ΔTB nhưng không gấp đôi
  • D. ΔTA = 0.5ΔTB

Câu 17: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của một chất lỏng. Học sinh dùng bếp điện có công suất không đổi P = 100 W để đun nóng 200 g chất lỏng này. Nhiệt độ ban đầu là 25°C. Sau 3 phút đun, nhiệt độ chất lỏng đạt 40°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt. Nhiệt dung riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

  • A. 6000 J/kg.K
  • B. 3000 J/kg.K
  • C. 4200 J/kg.K
  • D. 5400 J/kg.K

Câu 18: Khi cho một chiếc thìa kim loại và một chiếc thìa gỗ (có cùng khối lượng và ban đầu ở cùng nhiệt độ phòng) vào cốc nước nóng, ta thấy chiếc thìa kim loại nhanh chóng trở nên nóng hơn chiếc thìa gỗ. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất (trong phạm vi kiến thức về nhiệt dung riêng)?

  • A. Kim loại có khối lượng riêng lớn hơn gỗ.
  • B. Nhiệt dung riêng của kim loại nhỏ hơn nhiệt dung riêng của gỗ.
  • C. Kim loại có điểm nóng chảy cao hơn gỗ.
  • D. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gỗ.

Câu 19: Một miếng đồng có khối lượng 150 g đang ở nhiệt độ 90°C được thả vào một cốc chứa 200 g nước ở 25°C. Nhiệt độ cuối cùng của hệ khi cân bằng nhiệt là 28°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường và nhiệt dung của cốc. Nhiệt dung riêng của đồng là bao nhiêu? (Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

  • A. Khoảng 271 J/kg.K
  • B. Khoảng 380 J/kg.K
  • C. Khoảng 400 J/kg.K
  • D. Khoảng 235 J/kg.K

Câu 20: Giả sử có hai vật A và B làm từ các chất khác nhau, có cùng khối lượng ban đầu và được nung nóng bằng cùng một nguồn nhiệt trong cùng một khoảng thời gian. Nếu nhiệt độ của vật A tăng gấp đôi nhiệt độ của vật B, thì mối quan hệ giữa nhiệt dung riêng của chúng (cA và cB) là gì? (Bỏ qua mất mát nhiệt)

  • A. cA = 2cB
  • B. cA = cB
  • C. cA > cB nhưng không gấp đôi
  • D. cA = 0.5cB

Câu 21: Một bếp điện có hiệu suất 80% được dùng để đun nóng 1.5 kg chất lỏng có nhiệt dung riêng 2000 J/kg.K. Nếu bếp hoạt động với công suất 1200 W trong 5 phút, độ tăng nhiệt độ của chất lỏng là bao nhiêu?

  • A. 80°C
  • B. 96°C
  • C. 120°C
  • D. 150°C

Câu 22: Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau và chỉ có sự truyền nhiệt xảy ra (không có công hay thay đổi pha), phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Vật có nhiệt dung riêng lớn hơn sẽ tỏa nhiều nhiệt hơn.
  • B. Vật có khối lượng lớn hơn sẽ thu nhiều nhiệt hơn.
  • C. Tổng nhiệt lượng do vật nóng tỏa ra bằng tổng nhiệt lượng do vật lạnh thu vào (trong hệ kín).
  • D. Nhiệt độ cuối cùng luôn là trung bình cộng nhiệt độ ban đầu của hai vật.

Câu 23: Cần trộn bao nhiêu gam nước ở 80°C với 400 gam nước ở 20°C để thu được hỗn hợp nước có nhiệt độ 44°C? Bỏ qua mất mát nhiệt.

  • A. 200 g
  • B. Khoảng 267 g
  • C. 300 g
  • D. 350 g

Câu 24: Có hai vật A và B có cùng khối lượng và cùng được tăng nhiệt độ lên 10°C. Vật A làm bằng chất có nhiệt dung riêng 900 J/kg.K, vật B làm bằng chất có nhiệt dung riêng 400 J/kg.K. So sánh nhiệt lượng thu vào của hai vật (QA và QB).

  • A. QA = 2.25 QB
  • B. QA = QB
  • C. QA = 0.44 QB
  • D. Không thể so sánh vì không biết khối lượng m.

Câu 25: Các vùng gần biển thường có khí hậu ôn hòa hơn (ít nóng hơn vào mùa hè, ít lạnh hơn vào mùa đông) so với các vùng sâu trong đất liền ở cùng vĩ độ. Hiện tượng này chủ yếu liên quan đến đặc điểm nào của nước biển?

  • A. Nước biển có độ mặn cao.
  • B. Nước biển luôn có dòng chảy.
  • C. Nhiệt dung riêng của nước lớn.
  • D. Nước biển phản xạ ánh sáng mặt trời tốt.

Câu 26: Một thiết bị đốt nóng nhúng trong 500 g một chất lỏng có công suất 50 W. Ban đầu chất lỏng ở 20°C. Sau 10 phút, nhiệt độ của chất lỏng là 35°C. Ước tính nhiệt dung riêng của chất lỏng này, bỏ qua mất mát nhiệt và nhiệt dung của thiết bị.

  • A. 2000 J/kg.K
  • B. 3000 J/kg.K
  • C. 3500 J/kg.K
  • D. 4000 J/kg.K

Câu 27: Trộn 150 g một chất lỏng A có nhiệt dung riêng 2000 J/kg.K ở 70°C với một lượng chất lỏng B có nhiệt dung riêng 3000 J/kg.K ở 30°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 50°C. Bỏ qua mất mát nhiệt. Khối lượng chất lỏng B đã trộn là bao nhiêu?

  • A. 500 g
  • B. 800 g
  • C. 1000 g
  • D. 1200 g

Câu 28: Khi một vật rắn không thực hiện công và không thay đổi pha (nóng chảy, bay hơi) mà thu vào nhiệt lượng, thì điều gì xảy ra với nội năng của vật đó?

  • A. Nội năng của vật tăng lên.
  • B. Nội năng của vật giảm đi.
  • C. Nội năng của vật không thay đổi.
  • D. Nội năng của vật chuyển hóa hoàn toàn thành nhiệt lượng.

Câu 29: Một máy nước nóng năng lượng mặt trời làm nóng 100 lít nước từ 20°C lên 50°C mỗi ngày. Giả sử hiệu suất hấp thụ nhiệt là 60% và cường độ bức xạ mặt trời trung bình là 500 W/m². Diện tích tấm thu nhiệt hiệu quả cần thiết là bao nhiêu? (Bỏ qua mất mát nhiệt khác, nhiệt dung riêng nước 4200 J/kg.K, khối lượng riêng nước 1000 kg/m³)

  • A. Khoảng 4 m²
  • B. Khoảng 6 m²
  • C. Khoảng 8 m²
  • D. Câu hỏi thiếu thông tin về thời gian chiếu sáng hoặc cần giả định thời gian cụ thể để tính diện tích.

Câu 30: Công thức tính nhiệt lượng Q = mcΔT được áp dụng cho quá trình truyền nhiệt trong điều kiện nào sau đây?

  • A. Vật đang trong quá trình nóng chảy hoặc bay hơi.
  • B. Vật chỉ thay đổi nhiệt độ mà không thay đổi pha.
  • C. Vật thực hiện công hoặc có công tác động lên vật.
  • D. Nhiệt dung riêng c của vật thay đổi đáng kể theo nhiệt độ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một khối kim loại có khối lượng 500 g được nung nóng từ 20°C lên 80°C. Biết nhiệt dung riêng của kim loại là 400 J/kg.K. Nhiệt lượng mà khối kim loại thu vào là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Có hai khối chất lỏng A và B có cùng khối lượng và ban đầu ở cùng nhiệt độ. Chất lỏng A có nhiệt dung riêng lớn hơn chất lỏng B. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai khối chất lỏng này, thì:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trộn 200 g nước ở 60°C với 300 g nước ở 20°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là bao nhiêu? (Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt (ví dụ: trong hệ thống làm mát động cơ ô tô hoặc hệ thống sưởi ấm). Đặc tính vật lý nào của nước khiến nó phù hợp cho ứng dụng này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg thu vào 16 kJ nhiệt lượng và nóng lên thêm 20°C. Nhiệt dung riêng của vật đó là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi đun nóng một lượng dầu ăn và một lượng nước có cùng khối lượng trên cùng một bếp lửa (cung cấp nhiệt đều), người ta thấy dầu ăn nóng lên nhanh hơn nước. Điều này có thể giải thích dựa trên đặc điểm nào của dầu ăn so với nước?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng 1.5 kg nhôm từ 25°C lên 225°C? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 900 J/kg.K.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một ấm điện có công suất 1000 W được dùng để đun sôi 2 lít nước từ 20°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Bỏ qua sự mất mát nhiệt. Thời gian cần thiết để đun sôi nước (đến 100°C) là bao lâu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về nhiệt dung riêng là SAI?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại sao vào những ngày hè nắng nóng, cát trên bãi biển lại nóng rát chân trong khi nước biển vẫn khá mát?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một vật rắn có khối lượng 0.8 kg được cung cấp nhiệt lượng 20 kJ thì nhiệt độ tăng từ 30°C lên 55°C. Nhiệt dung riêng của vật rắn đó là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Nhiệt dung riêng của chì là khoảng 130 J/kg.K. Điều này cho biết:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một vật có nhiệt dung riêng c và khối lượng m đang ở nhiệt độ T1. Nếu vật tỏa ra một nhiệt lượng Q, nhiệt độ cuối cùng T2 của vật được tính bằng công thức nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khái niệm nhiệt dung (kí hiệu C) của một vật được định nghĩa là nhiệt lượng cần cung cấp để toàn bộ vật đó tăng thêm 1°C (hoặc 1 K). Mối liên hệ giữa nhiệt dung C và nhiệt dung riêng c của một vật có khối lượng m là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một vật có nhiệt dung là 500 J/K. Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để tăng nhiệt độ của vật đó thêm 20°C?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Có hai khối nhôm A và B làm từ cùng một loại vật liệu, khối A nặng gấp đôi khối B (mA = 2mB). Cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai khối. So sánh độ tăng nhiệt độ của chúng (ΔTA và ΔTB).

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của một chất lỏng. Học sinh dùng bếp điện có công suất không đổi P = 100 W để đun nóng 200 g chất lỏng này. Nhiệt độ ban đầu là 25°C. Sau 3 phút đun, nhiệt độ chất lỏng đạt 40°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt. Nhiệt dung riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi cho một chiếc thìa kim loại và một chiếc thìa gỗ (có cùng khối lượng và ban đầu ở cùng nhiệt độ phòng) vào cốc nước nóng, ta thấy chiếc thìa kim loại nhanh chóng trở nên nóng hơn chiếc thìa gỗ. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất (trong phạm vi kiến thức về nhiệt dung riêng)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một miếng đồng có khối lượng 150 g đang ở nhiệt độ 90°C được thả vào một cốc chứa 200 g nước ở 25°C. Nhiệt độ cuối cùng của hệ khi cân bằng nhiệt là 28°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường và nhiệt dung của cốc. Nhiệt dung riêng của đồng là bao nhiêu? (Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Giả sử có hai vật A và B làm từ các chất khác nhau, có cùng khối lượng ban đầu và được nung nóng bằng cùng một nguồn nhiệt trong cùng một khoảng thời gian. Nếu nhiệt độ của vật A tăng gấp đôi nhiệt độ của vật B, thì mối quan hệ giữa nhiệt dung riêng của chúng (cA và cB) là gì? (Bỏ qua mất mát nhiệt)

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một bếp điện có hiệu suất 80% được dùng để đun nóng 1.5 kg chất lỏng có nhiệt dung riêng 2000 J/kg.K. Nếu bếp hoạt động với công suất 1200 W trong 5 phút, độ tăng nhiệt độ của chất lỏng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau và chỉ có sự truyền nhiệt xảy ra (không có công hay thay đổi pha), phát biểu nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Cần trộn bao nhiêu gam nước ở 80°C với 400 gam nước ở 20°C để thu được hỗn hợp nước có nhiệt độ 44°C? Bỏ qua mất mát nhiệt.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Có hai vật A và B có cùng khối lượng và cùng được tăng nhiệt độ lên 10°C. Vật A làm bằng chất có nhiệt dung riêng 900 J/kg.K, vật B làm bằng chất có nhiệt dung riêng 400 J/kg.K. So sánh nhiệt lượng thu vào của hai vật (QA và QB).

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Các vùng gần biển thường có khí hậu ôn hòa hơn (ít nóng hơn vào mùa hè, ít lạnh hơn vào mùa đông) so với các vùng sâu trong đất liền ở cùng vĩ độ. Hiện tượng này chủ yếu liên quan đến đặc điểm nào của nước biển?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một thiết bị đốt nóng nhúng trong 500 g một chất lỏng có công suất 50 W. Ban đầu chất lỏng ở 20°C. Sau 10 phút, nhiệt độ của chất lỏng là 35°C. Ước tính nhiệt dung riêng của chất lỏng này, bỏ qua mất mát nhiệt và nhiệt dung của thiết bị.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trộn 150 g một chất lỏng A có nhiệt dung riêng 2000 J/kg.K ở 70°C với một lượng chất lỏng B có nhiệt dung riêng 3000 J/kg.K ở 30°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 50°C. Bỏ qua mất mát nhiệt. Khối lượng chất lỏng B đã trộn là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi một vật rắn không thực hiện công và không thay đổi pha (nóng chảy, bay hơi) mà thu vào nhiệt lượng, thì điều gì xảy ra với nội năng của vật đó?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một máy nước nóng năng lượng mặt trời làm nóng 100 lít nước từ 20°C lên 50°C mỗi ngày. Giả sử hiệu suất hấp thụ nhiệt là 60% và cường độ bức xạ mặt trời trung bình là 500 W/m². Diện tích tấm thu nhiệt hiệu quả cần thiết là bao nhiêu? (Bỏ qua mất mát nhiệt khác, nhiệt dung riêng nước 4200 J/kg.K, khối lượng riêng nước 1000 kg/m³)

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Công thức tính nhiệt lượng Q = mcΔT được áp dụng cho quá trình truyền nhiệt trong điều kiện nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho khả năng thu nhiệt hay tỏa nhiệt của một chất khi nhiệt độ của nó thay đổi?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy
  • B. Nhiệt hóa hơi
  • C. Nhiệt dung riêng
  • D. Công suất nhiệt

Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt dung riêng trong hệ SI?

  • A. J/kg
  • B. J/(kg.K)
  • C. J.kg/K
  • D. J/K

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng mà một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c thu vào hoặc tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi từ t1 đến t2 (với t2 > t1 khi thu nhiệt và t2 < t1 khi tỏa nhiệt) là gì?

  • A. Q = m.c.|t2 - t1|
  • B. Q = m + c + |t2 - t1|
  • C. Q = m.c / |t2 - t1|
  • D. Q = m / (c.|t2 - t1|)

Câu 4: Nhiệt dung riêng của nước là khoảng 4200 J/kg.K. Điều này có ý nghĩa vật lý là gì?

  • A. Để làm 1 gam nước nóng lên 1°C cần 4200 J nhiệt lượng.
  • B. 1 kg nước ở 4200 K sẽ có nhiệt lượng là 4200 J.
  • C. Khi nhiệt độ của 1 kg nước tăng thêm 4200°C, nó thu vào 1 J nhiệt lượng.
  • D. Để làm 1 kg nước nóng lên thêm 1°C (hoặc 1 K) cần cung cấp một nhiệt lượng là 4200 J.

Câu 5: Tại sao nước thường được dùng làm chất tải nhiệt (làm mát hoặc làm nóng) trong nhiều hệ thống kỹ thuật (ví dụ: hệ thống làm mát động cơ, hệ thống sưởi ấm)?

  • A. Nước có nhiệt dung riêng lớn, có khả năng thu hoặc tỏa lượng nhiệt lớn mà nhiệt độ thay đổi ít.
  • B. Nước có khối lượng riêng nhỏ nên dễ di chuyển trong hệ thống.
  • C. Nước có nhiệt độ sôi thấp, dễ dàng chuyển trạng thái.
  • D. Nước không dẫn điện, an toàn khi sử dụng.

Câu 6: Một khối kim loại có khối lượng 0.5 kg được nung nóng từ 20°C lên 80°C. Nó thu vào 15 kJ nhiệt lượng. Nhiệt dung riêng của kim loại này là bao nhiêu?

  • A. 250 J/kg.K
  • B. 300 J/kg.K
  • C. 500 J/kg.K
  • D. 600 J/kg.K

Câu 7: Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng 2 kg nhôm từ 25°C lên 100°C? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K.

  • A. 66 kJ
  • B. 132 kJ
  • C. 176 kJ
  • D. 220 kJ

Câu 8: Một ấm đun nước bằng đồng có khối lượng 0.8 kg, chứa 1.5 kg nước ở 20°C. Cần cung cấp tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng để đun sôi nước trong ấm (100°C)? Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường. Nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 504 kJ
  • B. 512.5 kJ
  • C. 520.8 kJ
  • D. 528.32 kJ

Câu 9: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau, ban đầu ở cùng nhiệt độ. Vật A làm bằng chất có nhiệt dung riêng cA, vật B làm bằng chất có nhiệt dung riêng cB. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật, nhiệt độ của vật nào sẽ tăng nhiều hơn nếu cA > cB?

  • A. Vật A.
  • B. Vật B.
  • C. Hai vật tăng nhiệt độ như nhau.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 10: Tại sao khi nung nóng các vật rắn, người ta thường làm nguội từ từ thay vì ngâm ngay vào nước lạnh?

  • A. Để vật tỏa ra ít nhiệt lượng hơn.
  • B. Để tăng nhiệt dung riêng của vật.
  • C. Để tránh vật bị nứt vỡ do sự thay đổi nhiệt độ đột ngột gây ứng suất lớn.
  • D. Để vật đạt được nhiệt độ cân bằng nhanh hơn.

Câu 11: Có hai khối kim loại X và Y, cùng khối lượng. Khi cung cấp cùng một lượng nhiệt, nhiệt độ của khối X tăng lên 15°C, còn nhiệt độ của khối Y tăng lên 10°C. So sánh nhiệt dung riêng của hai chất X và Y.

  • A. cX > cY
  • B. cX < cY
  • C. cX = cY
  • D. Không thể so sánh.

Câu 12: Một vật có khối lượng 0.2 kg, nhiệt dung riêng 800 J/kg.K, giảm nhiệt độ từ 50°C xuống 30°C. Lượng nhiệt mà vật tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 3200 J
  • B. 1600 J
  • C. 4000 J
  • D. 6400 J

Câu 13: Hai cốc A và B chứa cùng một loại chất lỏng, có khối lượng khác nhau (mA > mB). Ban đầu nhiệt độ của hai cốc như nhau. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai cốc, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ của cốc A tăng nhiều hơn cốc B.
  • B. Nhiệt độ của cốc B tăng nhiều hơn cốc A.
  • C. Nhiệt độ của hai cốc tăng như nhau.
  • D. Cốc A cần nhiều nhiệt lượng hơn để tăng cùng một độ C.

Câu 14: Một nhiệt lượng kế chứa 200g nước ở 25°C. Thả vào nhiệt lượng kế một miếng kim loại 150g ở 100°C. Nhiệt độ cân bằng là 30°C. Bỏ qua nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và môi trường hấp thụ. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

  • A. 400 J/kg.K
  • B. 380 J/kg.K
  • C. 420 J/kg.K
  • D. 450 J/kg.K

Câu 15: Một vật được làm nóng, nhiệt độ của vật tăng lên. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Khối lượng của vật tăng lên.
  • B. Nhiệt dung riêng của vật tăng lên.
  • C. Nội năng của vật tăng lên.
  • D. Thể tích của vật giảm đi.

Câu 16: Tại sao cát trên bãi biển nóng lên rất nhanh vào ban ngày và nguội đi rất nhanh vào ban đêm, trong khi nước biển thì thay đổi nhiệt độ chậm hơn?

  • A. Khối lượng riêng của cát lớn hơn nước.
  • B. Cát hấp thụ bức xạ mặt trời tốt hơn nước.
  • C. Nước có khả năng bay hơi, làm giảm nhiệt độ bề mặt.
  • D. Nhiệt dung riêng của cát nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nước.

Câu 17: Có hai mẫu vật, một bằng sắt (c ≈ 450 J/kg.K) và một bằng đồng (c ≈ 380 J/kg.K), có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt cho cả hai mẫu, mẫu nào sẽ nóng hơn (đạt nhiệt độ cao hơn)?

  • A. Mẫu sắt.
  • B. Mẫu đồng.
  • C. Cả hai mẫu nóng lên như nhau.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 18: Một bếp điện cung cấp công suất nhiệt 1000 W để đun sôi 1.5 lít nước ở 20°C. Giả sử toàn bộ nhiệt lượng từ bếp được nước hấp thụ và không có mất mát nhiệt. Thời gian cần thiết để đun sôi nước là bao nhiêu? (Coi khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

  • A. 336 giây
  • B. 420 giây
  • C. 504 giây
  • D. 600 giây

Câu 19: Một vật khi tỏa nhiệt, nhiệt lượng tỏa ra có giá trị dương hay âm trong công thức Q = mcΔt?

  • A. Dương, vì đó là lượng nhiệt thoát ra.
  • B. Âm, vì nhiệt độ cuối nhỏ hơn nhiệt độ đầu (Δt < 0).
  • C. Luôn dương, vì nhiệt lượng là năng lượng.
  • D. Bằng không, vì không có công thực hiện.

Câu 20: Một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c. Khi nhiệt độ của vật tăng từ t lên t + Δt, nhiệt lượng mà vật thu vào là Q. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi (2m) và nhiệt độ cũng tăng từ t lên t + Δt, thì nhiệt lượng thu vào sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2Q
  • B. Q/2
  • C. Q
  • D. 4Q

Câu 21: Hai vật A và B làm bằng hai chất khác nhau, có khối lượng và nhiệt dung riêng lần lượt là m_A, c_A và m_B, c_B. Ban đầu chúng ở cùng nhiệt độ. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật, độ tăng nhiệt độ Δt_A và Δt_B của chúng liên hệ với nhau như thế nào?

  • A. m_A Δt_A = m_B Δt_B
  • B. c_A Δt_A = c_B Δt_B
  • C. m_A c_A / Δt_A = m_B c_B / Δt_B
  • D. m_A c_A Δt_A = m_B c_B Δt_B

Câu 22: Một viên bi thép (c ≈ 460 J/kg.K) khối lượng 50g được nung nóng tới 300°C rồi thả vào 100g nước ở 20°C. Bỏ qua mất mát nhiệt và nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế. Nhiệt độ cân bằng của hệ là bao nhiêu? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

  • A. 30.1°C
  • B. 32.8°C
  • C. 34.5°C
  • D. 36.2°C

Câu 23: Tại sao các vật liệu cách nhiệt (ví dụ: bông thủy tinh, xốp) thường có nhiệt dung riêng không quá cao nhưng lại rất hiệu quả trong việc giữ nhiệt?

  • A. Vì chúng có nhiệt dung riêng rất lớn.
  • B. Vì chúng có khả năng hấp thụ nhiệt rất tốt.
  • C. Vì chúng có khối lượng riêng lớn.
  • D. Vì chúng có hệ số dẫn nhiệt và khả năng đối lưu nhiệt kém.

Câu 24: Một hỗn hợp gồm m1 kg chất A (nhiệt dung riêng c1) và m2 kg chất B (nhiệt dung riêng c2). Nhiệt dung riêng của hỗn hợp (giả sử không có phản ứng hóa học) được tính gần đúng bằng công thức nào?

  • A. (m1 c1 + m2 c2) / (m1 + m2)
  • B. (m1 c2 + m2 c1) / (m1 + m2)
  • C. (c1 + c2) / 2
  • D. c1 m1 + c2 m2

Câu 25: Một vật đang nguội đi, nghĩa là nó đang tỏa nhiệt ra môi trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Nội năng của vật đang tăng lên.
  • B. Nội năng của vật đang giảm xuống.
  • C. Nhiệt dung riêng của vật đang giảm.
  • D. Khối lượng của vật đang giảm.

Câu 26: Một học sinh thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của một chất rắn. Học sinh đó đo được khối lượng chất rắn là m, nhiệt độ ban đầu t1, nhiệt độ cân bằng t_cb khi thả vào nước có khối lượng m_nước, nhiệt độ ban đầu t_nước. Công thức tính nhiệt dung riêng c_rắn từ kết quả thí nghiệm này là gì? (Bỏ qua mất mát nhiệt, biết c_nước)

  • A. c_rắn = (m * (t1 - t_cb)) / (m_nước * c_nước * (t_cb - t_nước))
  • B. c_rắn = (m_nước * c_nước * (t1 - t_nước)) / (m * (t_cb - t_nước))
  • C. c_rắn = (m_nước * c_nước * (t_cb - t_nước)) / (m * (t1 - t_cb))
  • D. c_rắn = (m * c_nước * (t1 - t_cb)) / (m_nước * (t_cb - t_nước))

Câu 27: Một vật A có khối lượng 2kg, nhiệt dung riêng 400 J/kg.K, ban đầu ở 100°C. Một vật B có khối lượng 3kg, nhiệt dung riêng 200 J/kg.K, ban đầu ở 20°C. Khi cho hai vật tiếp xúc nhiệt với nhau và đạt cân bằng nhiệt, bỏ qua mất mát nhiệt. Nhiệt độ cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 50°C
  • B. 65.7°C
  • C. 72.3°C
  • D. 80°C

Câu 28: Nhận định nào sau đây về nhiệt dung riêng là SAI?

  • A. Nhiệt dung riêng là đặc trưng cho mỗi chất.
  • B. Nhiệt dung riêng phụ thuộc vào trạng thái (rắn, lỏng, khí) của chất.
  • C. Nhiệt dung riêng của chất lỏng thường lớn hơn chất rắn của cùng một chất.
  • D. Nhiệt dung riêng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó.

Câu 29: Một hệ gồm nhiều vật trao đổi nhiệt với nhau và với môi trường. Nguyên lý nào sau đây được áp dụng để tính toán nhiệt lượng trao đổi?

  • A. Nguyên lý cân bằng nhiệt.
  • B. Định luật bảo toàn khối lượng.
  • C. Định luật Boyle-Mariotte.
  • D. Nguyên lý truyền ánh sáng thẳng.

Câu 30: Giả sử có hai thanh kim loại cùng khối lượng, cùng nhiệt độ ban đầu, được nung nóng bằng hai nguồn nhiệt giống hệt nhau trong cùng một khoảng thời gian. Thanh thứ nhất làm bằng chất A, thanh thứ hai làm bằng chất B. Sau khi nung, nhiệt độ của thanh A cao hơn nhiệt độ của thanh B. So sánh nhiệt dung riêng của chất A và chất B.

  • A. cA > cB
  • B. cA < cB
  • C. cA = cB
  • D. Không thể so sánh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho khả năng thu nhiệt hay tỏa nhiệt của một chất khi nhiệt độ của nó thay đổi?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt dung riêng trong hệ SI?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng mà một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c thu vào hoặc tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi từ t1 đến t2 (với t2 > t1 khi thu nhiệt và t2 < t1 khi tỏa nhiệt) là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nhiệt dung riêng của nước là khoảng 4200 J/kg.K. Điều này có ý nghĩa vật lý là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao nước thường được dùng làm chất tải nhiệt (làm mát hoặc làm nóng) trong nhiều hệ thống kỹ thuật (ví dụ: hệ thống làm mát động cơ, hệ thống sưởi ấm)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một khối kim loại có khối lượng 0.5 kg được nung nóng từ 20°C lên 80°C. Nó thu vào 15 kJ nhiệt lượng. Nhiệt dung riêng của kim loại này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng 2 kg nhôm từ 25°C lên 100°C? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một ấm đun nước bằng đồng có khối lượng 0.8 kg, chứa 1.5 kg nước ở 20°C. Cần cung cấp tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng để đun sôi nước trong ấm (100°C)? Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường. Nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau, ban đầu ở cùng nhiệt độ. Vật A làm bằng chất có nhiệt dung riêng cA, vật B làm bằng chất có nhiệt dung riêng cB. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật, nhiệt độ của vật nào sẽ tăng nhiều hơn nếu cA > cB?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao khi nung nóng các vật rắn, người ta thường làm nguội từ từ thay vì ngâm ngay vào nước lạnh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Có hai khối kim loại X và Y, cùng khối lượng. Khi cung cấp cùng một lượng nhiệt, nhiệt độ của khối X tăng lên 15°C, còn nhiệt độ của khối Y tăng lên 10°C. So sánh nhiệt dung riêng của hai chất X và Y.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một vật có khối lượng 0.2 kg, nhiệt dung riêng 800 J/kg.K, giảm nhiệt độ từ 50°C xuống 30°C. Lượng nhiệt mà vật tỏa ra là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hai cốc A và B chứa cùng một loại chất lỏng, có khối lượng khác nhau (mA > mB). Ban đầu nhiệt độ của hai cốc như nhau. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai cốc, phát biểu nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một nhiệt lượng kế chứa 200g nước ở 25°C. Thả vào nhiệt lượng kế một miếng kim loại 150g ở 100°C. Nhiệt độ cân bằng là 30°C. Bỏ qua nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và môi trường hấp thụ. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một vật được làm nóng, nhiệt độ của vật tăng lên. Điều này có nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao cát trên bãi biển nóng lên rất nhanh vào ban ngày và nguội đi rất nhanh vào ban đêm, trong khi nước biển thì thay đổi nhiệt độ chậm hơn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Có hai mẫu vật, một bằng sắt (c ≈ 450 J/kg.K) và một bằng đồng (c ≈ 380 J/kg.K), có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt cho cả hai mẫu, mẫu nào sẽ nóng hơn (đạt nhiệt độ cao hơn)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một bếp điện cung cấp công suất nhiệt 1000 W để đun sôi 1.5 lít nước ở 20°C. Giả sử toàn bộ nhiệt lượng từ bếp được nước hấp thụ và không có mất mát nhiệt. Thời gian cần thiết để đun sôi nước là bao nhiêu? (Coi khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một vật khi tỏa nhiệt, nhiệt lượng tỏa ra có giá trị dương hay âm trong công thức Q = mcΔt?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c. Khi nhiệt độ của vật tăng từ t lên t + Δt, nhiệt lượng mà vật thu vào là Q. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi (2m) và nhiệt độ cũng tăng từ t lên t + Δt, thì nhiệt lượng thu vào sẽ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hai vật A và B làm bằng hai chất khác nhau, có khối lượng và nhiệt dung riêng lần lượt là m_A, c_A và m_B, c_B. Ban đầu chúng ở cùng nhiệt độ. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật, độ tăng nhiệt độ Δt_A và Δt_B của chúng liên hệ với nhau như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một viên bi thép (c ≈ 460 J/kg.K) khối lượng 50g được nung nóng tới 300°C rồi thả vào 100g nước ở 20°C. Bỏ qua mất mát nhiệt và nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế. Nhiệt độ cân bằng của hệ là bao nhiêu? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao các vật liệu cách nhiệt (ví dụ: bông thủy tinh, xốp) thường có nhiệt dung riêng không quá cao nhưng lại rất hiệu quả trong việc giữ nhiệt?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một hỗn hợp gồm m1 kg chất A (nhiệt dung riêng c1) và m2 kg chất B (nhiệt dung riêng c2). Nhiệt dung riêng của hỗn hợp (giả sử không có phản ứng hóa học) được tính gần đúng bằng công thức nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một vật đang nguội đi, nghĩa là nó đang tỏa nhiệt ra môi trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một học sinh thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của một chất rắn. Học sinh đó đo được khối lượng chất rắn là m, nhiệt độ ban đầu t1, nhiệt độ cân bằng t_cb khi thả vào nước có khối lượng m_nước, nhiệt độ ban đầu t_nước. Công thức tính nhiệt dung riêng c_rắn từ kết quả thí nghiệm này là gì? (Bỏ qua mất mát nhiệt, biết c_nước)

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một vật A có khối lượng 2kg, nhiệt dung riêng 400 J/kg.K, ban đầu ở 100°C. Một vật B có khối lượng 3kg, nhiệt dung riêng 200 J/kg.K, ban đầu ở 20°C. Khi cho hai vật tiếp xúc nhiệt với nhau và đạt cân bằng nhiệt, bỏ qua mất mát nhiệt. Nhiệt độ cân bằng là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nhận định nào sau đây về nhiệt dung riêng là SAI?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một hệ gồm nhiều vật trao đổi nhiệt với nhau và với môi trường. Nguyên lý nào sau đây được áp dụng để tính toán nhiệt lượng trao đổi?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử có hai thanh kim loại cùng khối lượng, cùng nhiệt độ ban đầu, được nung nóng bằng hai nguồn nhiệt giống hệt nhau trong cùng một khoảng thời gian. Thanh thứ nhất làm bằng chất A, thanh thứ hai làm bằng chất B. Sau khi nung, nhiệt độ của thanh A cao hơn nhiệt độ của thanh B. So sánh nhiệt dung riêng của chất A và chất B.

Viết một bình luận