Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 03
Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Ý nghĩa vật lý chính xác nhất của nhiệt dung riêng của một chất là gì?
- A. Là nhiệt lượng mà 1 đơn vị thể tích chất đó thu vào để nóng lên 1°C.
- B. Là nhiệt lượng mà chất đó tỏa ra khi nguội đi 1°C.
- C. Là nhiệt lượng cần thiết để làm thay đổi 1°C nhiệt độ của 1 kg chất đó.
- D. Là lượng nhiệt lớn nhất mà chất đó có thể chứa ở một nhiệt độ nhất định.
Câu 2: Công thức tính nhiệt lượng mà một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c thu vào hoặc tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi từ t₁ đến t₂ là gì?
- A. Q = m.c.(t₂ - t₁)
- B. Q = m.c.(t₁ - t₂)
- C. Q = m + c + (t₂ - t₁)
- D. Q = m / (c.(t₂ - t₁))
Câu 3: Đơn vị chuẩn của nhiệt dung riêng trong hệ SI là gì?
- A. J/°C
- B. J/kg.K
- C. Cal/g.°C
- D. W/kg.K
Câu 4: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt (làm mát động cơ, sưởi ấm nhà cửa) trong nhiều hệ thống kỹ thuật?
- A. Vì nước có khối lượng riêng lớn.
- B. Vì nước dễ bay hơi ở nhiệt độ cao.
- C. Vì nước có độ nhớt thấp.
- D. Vì nước có nhiệt dung riêng lớn.
Câu 5: Một miếng kim loại có khối lượng 500 g được nung nóng từ 20°C lên 80°C và thu vào một nhiệt lượng là 18 kJ. Nhiệt dung riêng của kim loại này là bao nhiêu?
- A. 300 J/kg.K
- B. 450 J/kg.K
- C. 600 J/kg.K
- D. 750 J/kg.K
Câu 6: Có hai vật A và B làm từ hai chất khác nhau, có cùng khối lượng. Khi cung cấp cùng một lượng nhiệt Q như nhau cho cả hai vật, nhiệt độ của vật A tăng 15°C, còn nhiệt độ của vật B tăng 25°C. So sánh nhiệt dung riêng của hai chất cấu tạo nên vật A (c_A) và vật B (c_B).
- A. c_A > c_B
- B. c_A < c_B
- C. c_A = c_B
- D. Không thể so sánh vì không biết khối lượng cụ thể.
Câu 7: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0.5 kg chứa 2 lít nước ở 20°C. Để đun sôi nước (100°C), cần cung cấp một nhiệt lượng tổng cộng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 900 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K. (Coi khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít).
- A. 36 kJ
- B. 708 kJ
- C. 672 kJ
- D. 744 kJ
Câu 8: Hai khối cầu đặc A và B có cùng thể tích. Khối cầu A làm bằng sắt (khối lượng riêng khoảng 7800 kg/m³, nhiệt dung riêng khoảng 460 J/kg.K), khối cầu B làm bằng nhôm (khối lượng riêng khoảng 2700 kg/m³, nhiệt dung riêng khoảng 900 J/kg.K). Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt cho cả hai khối cầu (ban đầu cùng nhiệt độ), vật nào sẽ nóng lên ít hơn?
- A. Khối cầu A (sắt).
- B. Khối cầu B (nhôm).
- C. Cả hai nóng lên như nhau.
- D. Không đủ thông tin để xác định.
Câu 9: Một vật được cung cấp nhiệt một cách đều đặn bởi một nguồn nhiệt không đổi. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ T theo thời gian τ là một đường thẳng. Điều này chứng tỏ điều gì về nhiệt dung riêng của vật trong quá trình đó?
- A. Nhiệt dung riêng của vật tăng theo thời gian.
- B. Nhiệt dung riêng của vật là một hằng số.
- C. Nhiệt dung riêng của vật giảm theo thời gian.
- D. Nhiệt dung riêng của vật bằng 0.
Câu 10: Tại sao người ta thường xây tường nhà dày bằng gạch hoặc bê tông, những vật liệu có nhiệt dung riêng tương đối lớn?
- A. Để làm chậm quá trình truyền nhiệt qua tường, giúp ổn định nhiệt độ bên trong nhà.
- B. Để tường nhanh chóng nóng lên vào ban ngày và nhanh chóng nguội đi vào ban đêm.
- C. Để tường có thể tích lớn hơn, tăng khả năng cách âm.
- D. Vì gạch và bê tông là vật liệu rẻ tiền và dễ kiếm.
Câu 11: Một khối kim loại có khối lượng 2 kg, khi nhận nhiệt lượng 10 kJ thì nhiệt độ tăng từ 25°C lên 35°C. Khối kim loại thứ hai làm bằng chất khác, có khối lượng 3 kg, khi nhận nhiệt lượng 15 kJ thì nhiệt độ tăng từ 20°C lên 30°C. So sánh nhiệt dung riêng của hai khối kim loại.
- A. Nhiệt dung riêng khối thứ nhất lớn hơn khối thứ hai.
- B. Nhiệt dung riêng khối thứ nhất nhỏ hơn khối thứ hai.
- C. Nhiệt dung riêng của hai khối kim loại bằng nhau.
- D. Không thể so sánh vì khối lượng ban đầu khác nhau.
Câu 12: Một học sinh thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng. Học sinh đo được khối lượng chất lỏng là m, nhiệt độ ban đầu t₁, nhiệt độ cuối t₂ sau khi cung cấp nhiệt lượng Q bằng bếp điện có công suất P trong thời gian τ. Công thức tính nhiệt dung riêng c từ các đại lượng đo được là gì? (Bỏ qua sự mất mát nhiệt).
- A. c = m(t₂ - t₁) / (Pτ)
- B. c = Pτm(t₂ - t₁)
- C. c = (t₂ - t₁) / (mPτ)
- D. c = Pτ / (m(t₂ - t₁))
Câu 13: Khi nói về nhiệt dung riêng, phát biểu nào sau đây là SAI?
- A. Nhiệt dung riêng là đại lượng đặc trưng cho khả năng thu nhiệt hay tỏa nhiệt của mỗi chất.
- B. Nhiệt dung riêng của một vật phụ thuộc vào khối lượng của vật đó.
- C. Đơn vị của nhiệt dung riêng có thể là J/kg.K.
- D. Chất có nhiệt dung riêng lớn hơn thì khó làm thay đổi nhiệt độ hơn so với chất có nhiệt dung riêng nhỏ hơn (với cùng khối lượng và cùng nhận/tỏa nhiệt lượng).
Câu 14: Trong một thí nghiệm, người ta đo nhiệt độ của một lượng nước và một lượng dầu ăn có cùng khối lượng khi được đun nóng bởi cùng một nguồn nhiệt trong cùng một khoảng thời gian. Kết quả cho thấy nhiệt độ của dầu ăn tăng nhanh hơn nhiệt độ của nước. Kết luận nào sau đây là đúng?
- A. Nhiệt dung riêng của dầu ăn nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nước.
- B. Nhiệt dung riêng của dầu ăn lớn hơn nhiệt dung riêng của nước.
- C. Nhiệt dung riêng của dầu ăn bằng nhiệt dung riêng của nước.
- D. Nhiệt lượng cung cấp cho dầu ăn lớn hơn nhiệt lượng cung cấp cho nước.
Câu 15: Một bình chứa 500 g chất lỏng X ở 20°C. Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để đun nóng chất lỏng này lên đến 70°C? Biết nhiệt dung riêng của chất lỏng X là 2400 J/kg.K.
- A. 30 kJ
- B. 48 kJ
- C. 50 kJ
- D. 60 kJ
Câu 16: Tại sao các vật dụng nấu ăn như nồi, chảo thường được làm bằng kim loại (nhôm, gang, thép không gỉ) thay vì các vật liệu khác như gỗ hay nhựa?
- A. Vì kim loại có khối lượng riêng nhỏ, giúp nồi chảo nhẹ hơn.
- B. Vì kim loại có nhiệt dung riêng tương đối nhỏ và độ dẫn nhiệt cao, giúp nồi chảo nhanh nóng và truyền nhiệt tốt.
- C. Vì kim loại không bị ăn mòn khi tiếp xúc với thức ăn.
- D. Vì kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ tạo hình.
Câu 17: Một lượng chất lỏng A và một lượng chất lỏng B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Nhiệt dung riêng của chúng lần lượt là c_A và c_B. Nếu m_A > m_B và c_A < c_B. Để tăng nhiệt độ của cả hai chất lỏng lên cùng một lượng Δt, so sánh nhiệt lượng cần cung cấp Q_A và Q_B.
- A. Q_A > Q_B
- B. Q_A < Q_B
- C. Q_A = Q_B
- D. Không đủ thông tin để so sánh Q_A và Q_B.
Câu 18: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ T theo nhiệt lượng Q cung cấp cho hai vật A và B có cùng khối lượng ban đầu được cho như hình vẽ (đường dốc hơn là của vật B). Kết luận nào sau đây là đúng về nhiệt dung riêng của hai vật (c_A và c_B)?
- A. c_A > c_B
- B. c_A < c_B
- C. c_A = c_B
- D. Không thể so sánh vì không biết nhiệt độ ban đầu.
Câu 19: Một vật làm bằng chất rắn có khối lượng 1.5 kg, nhiệt dung riêng 880 J/kg.K. Nhiệt độ của vật giảm từ 60°C xuống 30°C. Nhiệt lượng mà vật đã tỏa ra là bao nhiêu?
- A. -39.6 kJ
- B. 39.6 kJ
- C. 44 kJ
- D. 52.8 kJ
Câu 20: Một nhiệt lượng kế chứa 200 g nước ở 20°C. Thả vào đó một miếng kim loại có khối lượng 100 g được nung nóng đến 100°C. Nhiệt độ cân bằng nhiệt của hệ là 25°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường và nhiệt lượng kế. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
- A. 560 J/kg.K
- B. 880 J/kg.K
- C. 900 J/kg.K
- D. 4200 J/kg.K
Câu 21: Khi trộn hai chất lỏng không phản ứng hóa học với nhau, chất lỏng nào sẽ đóng vai trò "ổn định nhiệt" tốt hơn, tức là nhiệt độ của nó ít bị thay đổi khi trao đổi nhiệt với chất lỏng kia (với cùng khối lượng)?
- A. Chất lỏng có khối lượng riêng lớn hơn.
- B. Chất lỏng có điểm sôi thấp hơn.
- C. Chất lỏng có nhiệt dung riêng lớn hơn.
- D. Chất lỏng có nhiệt độ ban đầu cao hơn.
Câu 22: Một vật làm bằng chì có khối lượng 0.8 kg được làm nguội từ 150°C xuống còn 50°C. Nhiệt dung riêng của chì là 130 J/kg.K. Nhiệt lượng mà vật tỏa ra là bao nhiêu?
- A. 10.4 kJ
- B. 15.6 kJ
- C. 20.8 kJ
- D. 104 kJ
Câu 23: Có hai vật A và B làm từ cùng một chất, có nhiệt dung riêng c như nhau. Khối lượng vật A gấp đôi khối lượng vật B (m_A = 2m_B). Để tăng nhiệt độ của vật A thêm 10°C, cần cung cấp nhiệt lượng Q_A. Để tăng nhiệt độ của vật B thêm 20°C, cần cung cấp nhiệt lượng Q_B. So sánh Q_A và Q_B.
- A. Q_A > Q_B
- B. Q_A < Q_B
- C. Q_A = Q_B
- D. Không thể so sánh vì không biết giá trị c.
Câu 24: Một hệ gồm hai vật A và B tiếp xúc nhiệt với nhau. Nhiệt độ ban đầu của A cao hơn B. Vật A có khối lượng m_A, nhiệt dung riêng c_A; vật B có khối lượng m_B, nhiệt dung riêng c_B. Quá trình truyền nhiệt xảy ra cho đến khi đạt cân bằng nhiệt. Nhiệt lượng do vật A tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật B thu vào. Công thức biểu diễn mối quan hệ này là gì (với t_cb là nhiệt độ cân bằng)?
- A. m_A c_A (t_cb - t_A) = m_B c_B (t_cb - t_B)
- B. m_A c_A (t_A - t_cb) = m_B c_B (t_cb - t_B)
- C. m_A c_A t_A + m_B c_B t_B = (m_A c_A + m_B c_B) t_cb
- D. m_A + m_B = c_A + c_B
Câu 25: Một khối đồng có khối lượng 200 g ở nhiệt độ 120°C được thả vào một cốc nước chứa 300 g nước ở 25°C. Sau khi đạt cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hệ là 30°C. Bỏ qua nhiệt lượng cốc và môi trường hấp thụ. Nhiệt dung riêng của đồng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
- A. 380 J/kg.K
- B. 400 J/kg.K
- C. 460 J/kg.K
- D. 350 J/kg.K
Câu 26: Tại sao các vật liệu cách nhiệt (như len thủy tinh, xốp) thường có nhiệt dung riêng nhỏ và độ dẫn nhiệt kém?
- A. Nhiệt dung riêng nhỏ giúp vật liệu nhanh chóng nóng lên.
- B. Nhiệt dung riêng nhỏ giúp vật liệu lưu trữ ít nhiệt hơn.
- C. Nhiệt dung riêng nhỏ KHÔNG phải là yếu tố chính quyết định khả năng cách nhiệt; độ dẫn nhiệt kém là quan trọng hơn.
- D. Nhiệt dung riêng nhỏ giúp vật liệu tỏa nhiệt ra môi trường nhanh hơn.
Câu 27: Cho bảng nhiệt dung riêng của một số chất: Nước (4200 J/kg.K), Nhôm (900 J/kg.K), Sắt (460 J/kg.K), Chì (130 J/kg.K). Nếu có bốn khối vật liệu làm từ các chất này, có cùng khối lượng và cùng được nung nóng lên 50°C, chất nào sẽ tỏa ra nhiệt lượng ÍT NHẤT khi nguội về nhiệt độ phòng?
- A. Nước
- B. Nhôm
- C. Sắt
- D. Chì
Câu 28: Một thiết bị cần được làm mát nhanh chóng bằng cách cho một chất lỏng chảy qua. Chất lỏng nào sau đây là lựa chọn TỐT NHẤT để hấp thụ nhiệt hiệu quả từ thiết bị (với cùng lưu lượng khối lượng và độ tăng nhiệt độ cho phép)?
- A. Nước (c ≈ 4200 J/kg.K)
- B. Dầu ăn (c ≈ 2000 J/kg.K)
- C. Rượu etylic (c ≈ 2500 J/kg.K)
- D. Thủy ngân (c ≈ 140 J/kg.K)
Câu 29: Một vật có khối lượng m và nhiệt dung riêng c, đang ở nhiệt độ t₁. Cần cung cấp thêm bao nhiêu nhiệt lượng để nhiệt độ của vật tăng lên gấp đôi nhiệt độ ban đầu (theo thang độ C)?
- A. mc(2t₁)
- B. mct₁
- C. mc(t₁ + 2t₁)
- D. mc(t₁/2)
Câu 30: Giả sử có hai vật A và B làm từ cùng một chất, có nhiệt dung riêng c. Vật A có khối lượng m_A, vật B có khối lượng m_B. Ban đầu vật A ở nhiệt độ T_A, vật B ở nhiệt độ T_B (T_A > T_B). Hai vật được đặt vào một hệ kín, cách nhiệt hoàn toàn với môi trường. Nhiệt độ cân bằng nhiệt của hệ (T_cb) được tính theo công thức nào?
- A. T_cb = (m_A T_A + m_B T_B) / (m_A + m_B)
- B. T_cb = (m_A c T_A + m_B c T_B) / (c(m_A + m_B))
- C. T_cb = (T_A + T_B) / 2
- D. T_cb = (m_A T_A - m_B T_B) / (m_A + m_B)