Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 07
Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một khối chất rắn kết tinh đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Khi được cung cấp nhiệt lượng, chất rắn này bắt đầu chuyển sang trạng thái lỏng. Trong suốt quá trình nóng chảy hoàn toàn này, đại lượng vật lý nào của chất rắn KHÔNG thay đổi?
- A. Khối lượng riêng
- B. Thể tích
- C. Nhiệt độ
- D. Khối lượng của phần rắn
Câu 2: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là đại lượng đặc trưng cho khả năng nóng chảy của chất đó. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng ý nghĩa vật lý của nhiệt nóng chảy riêng (λ)?
- A. Là nhiệt lượng cần cung cấp để nâng nhiệt độ của 1 kg chất rắn lên đến nhiệt độ nóng chảy.
- B. Là nhiệt lượng mà 1 kg chất lỏng tỏa ra khi đông đặc hoàn toàn.
- C. Là nhiệt độ mà tại đó chất rắn bắt đầu nóng chảy.
- D. Là nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy.
Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chất rắn có khối lượng m ở nhiệt độ nóng chảy là Q = λm. Trong công thức này, λ là:
- A. Nhiệt nóng chảy riêng của chất làm vật rắn.
- B. Nhiệt dung riêng của chất làm vật rắn.
- C. Nhiệt độ nóng chảy của chất làm vật rắn.
- D. Nhiệt lượng cần cung cấp cho vật rắn.
Câu 4: Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng trong hệ SI là:
- A. J/kg.K
- B. J/kg
- C. J
- D. J/K
Câu 5: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg. Điều này có nghĩa là gì?
- A. Cần 3,34.10⁵ J để làm tăng nhiệt độ của 1 kg nước đá lên 1°C.
- B. 1 kg nước đá sẽ tỏa ra 3,34.10⁵ J khi đông đặc hoàn toàn ở 0°C.
- C. Cần 3,34.10⁵ J để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá ở 0°C.
- D. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 3,34.10⁵ °C.
Câu 6: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chì có khối lượng 200 g đang ở nhiệt độ nóng chảy (327°C). Biết nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5.10⁴ J/kg.
- A. 5.000 J
- B. 500 J
- C. 12.500 J
- D. 125.000 J
Câu 7: Một khối kim loại X có khối lượng 5 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy. Sau khi cung cấp nhiệt lượng 3.10⁵ J, khối kim loại nóng chảy hoàn toàn. Tính nhiệt nóng chảy riêng của kim loại X.
- A. 15.10⁵ J/kg
- B. 6.10⁵ J/kg
- C. 6.10⁴ J/kg
- D. 1,5.10⁴ J/kg
Câu 8: Để làm nóng chảy hoàn toàn 0,5 kg một chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy, người ta cần cung cấp nhiệt lượng 1,2.10⁵ J. Nếu muốn làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg chất rắn đó (cũng ở nhiệt độ nóng chảy), cần cung cấp nhiệt lượng bao nhiêu?
- A. 2,4.10⁵ J
- B. 3,6.10⁵ J
- C. 4,0.10⁵ J
- D. 4,8.10⁵ J
Câu 9: Hai khối kim loại A và B có cùng khối lượng. Nhiệt nóng chảy riêng của A lớn hơn nhiệt nóng chảy riêng của B (λA > λB). Nếu cả hai khối kim loại đều đang ở nhiệt độ nóng chảy, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Cần cung cấp nhiệt lượng lớn hơn để làm nóng chảy hoàn toàn khối A so với khối B.
- B. Cần cung cấp nhiệt lượng nhỏ hơn để làm nóng chảy hoàn toàn khối A so với khối B.
- C. Nhiệt độ nóng chảy của A chắc chắn cao hơn nhiệt độ nóng chảy của B.
- D. Nhiệt độ nóng chảy của A chắc chắn thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của B.
Câu 10: Một cục nước đá có khối lượng 100 g đang ở -10°C. Để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá này thành nước ở 0°C, cần thực hiện những quá trình truyền nhiệt nào?
- A. Chỉ cần cung cấp nhiệt lượng để làm nóng chảy nước đá ở -10°C.
- B. Đầu tiên cung cấp nhiệt để tăng nhiệt độ nước đá đến 0°C, sau đó cung cấp nhiệt để làm nóng chảy nước đá ở 0°C.
- C. Đầu tiên cung cấp nhiệt để làm nóng chảy nước đá, sau đó cung cấp nhiệt để tăng nhiệt độ nước đá.
- D. Chỉ cần cung cấp nhiệt lượng để tăng nhiệt độ nước đá từ -10°C lên 0°C.
Câu 11: Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 50 g thiếc đang ở nhiệt độ nóng chảy (232°C). Biết nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 5,9.10⁴ J/kg.
- A. 295 J
- B. 2.950.000 J
- C. 29.500 J
- D. 2.950 J
Câu 12: Một lượng chất lỏng đang ở nhiệt độ đông đặc của nó. Khi chất lỏng này tỏa nhiệt lượng, nó sẽ chuyển sang trạng thái rắn (đông đặc). Nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình đông đặc hoàn toàn của một khối chất lỏng có khối lượng m ở nhiệt độ đông đặc có mối liên hệ như thế nào với nhiệt nóng chảy riêng (λ) của chất đó?
- A. Bằng λm.
- B. Bằng λ/m.
- C. Bằng m/λ.
- D. Khác λm.
Câu 13: Người ta cung cấp nhiệt lượng 6.10⁵ J để làm nóng chảy hoàn toàn một khối kim loại ở nhiệt độ nóng chảy. Khối lượng của kim loại đó là 3 kg. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này là:
- A. 18.10⁵ J/kg
- B. 2.10⁵ J/kg
- C. 0,5.10⁵ J/kg
- D. 3.10⁵ J/kg
Câu 14: Nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,97.10⁵ J/kg. Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.10⁵ J/kg. Điều này chứng tỏ điều gì khi so sánh quá trình nóng chảy của nhôm và đồng?
- A. Để làm nóng chảy hoàn toàn cùng một khối lượng nhôm và đồng (ở nhiệt độ nóng chảy), cần cung cấp nhiệt lượng cho nhôm nhiều hơn.
- B. Nhiệt độ nóng chảy của nhôm chắc chắn cao hơn nhiệt độ nóng chảy của đồng.
- C. Nhôm nóng chảy nhanh hơn đồng khi được cung cấp cùng một công suất nhiệt.
- D. Khi đông đặc, 1 kg nhôm tỏa ra ít nhiệt lượng hơn 1 kg đồng.
Câu 15: Một khối chất rắn không kết tinh (ví dụ: thủy tinh, nhựa đường) khi được nung nóng sẽ như thế nào?
- A. Nóng chảy ở một nhiệt độ xác định giống như chất rắn kết tinh.
- B. Không thể nóng chảy, chỉ bị phân hủy.
- C. Chuyển trực tiếp từ rắn sang khí (thăng hoa).
- D. Mềm dần và chuyển sang trạng thái lỏng trên một khoảng nhiệt độ.
Câu 16: Một khối nước đá 200 g ở -5°C được nung nóng. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nâng nhiệt độ của khối nước đá này lên 0°C. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K.
- A. 2.100 J
- B. 10.500 J
- C. 42.000 J
- D. 21.000 J
Câu 17: Một khối nước đá 300 g đang ở 0°C. Cần cung cấp nhiệt lượng bao nhiêu để 1/3 khối lượng nước đá này nóng chảy hoàn toàn? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg.
- A. 11.133 J
- B. 33.400 J
- C. 100.200 J
- D. 334.000 J
Câu 18: Một cục nước đá 500 g ở -20°C được nung nóng cho đến khi nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 0°C. Tính tổng nhiệt lượng cần cung cấp. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg.
- A. 167 kJ
- B. 177 kJ
- C. 188 kJ
- D. 355 kJ
Câu 19: Một bình chứa 2 kg nước đá ở 0°C. Người ta cung cấp nhiệt lượng cho bình với công suất không đổi là 500 W. Sau 10 phút, toàn bộ nước đá đã nóng chảy hết. Tính nhiệt nóng chảy riêng của nước đá từ dữ kiện này.
- A. 1,5.10⁵ J/kg
- B. 2,5.10⁵ J/kg
- C. 3,0.10⁵ J/kg
- D. 3,34.10⁵ J/kg
Câu 20: Người ta dùng một bếp điện có công suất 600 W để nung chảy một khối kim loại. Ban đầu, khối kim loại rắn ở nhiệt độ phòng (25°C). Sau 5 phút nung, nhiệt độ của kim loại đạt đến nhiệt độ nóng chảy là 180°C. Sau đó, cần thêm 15 phút nữa để khối kim loại nóng chảy hoàn toàn. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường. Khối lượng của kim loại là 1 kg. Tính nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này.
- A. 1,8.10⁵ J/kg
- B. 5,4.10⁵ J/kg
- C. 7,2.10⁵ J/kg
- D. 3,6.10⁵ J/kg
Câu 21: Tại sao nhiệt độ của chất rắn kết tinh lại không thay đổi trong suốt quá trình nóng chảy, mặc dù vẫn đang được cung cấp nhiệt?
- A. Vì nhiệt lượng đó bị mất hết ra môi trường.
- B. Vì chất rắn đã đạt đến nhiệt độ giới hạn.
- C. Vì nhiệt lượng cung cấp được dùng để phá vỡ liên kết mạng tinh thể, không làm tăng động năng của phân tử.
- D. Vì quá trình nóng chảy là quá trình tự diễn ra không cần nhiệt.
Câu 22: So sánh nhiệt nóng chảy riêng của các chất khác nhau, ta thấy giá trị này thường khác nhau đáng kể. Điều này phản ánh điều gì về tính chất của các chất?
- A. Sự khác nhau về khối lượng riêng của chúng.
- B. Sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của chúng.
- C. Sự khác nhau về màu sắc và độ dẫn điện của chúng.
- D. Sự khác nhau về cấu trúc mạng tinh thể và lực liên kết giữa các phân tử/nguyên tử.
Câu 23: Một bình chứa 1 kg nước đá ở -10°C. Người ta cung cấp nhiệt cho bình. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp có dạng như thế nào?
- A. Một đoạn thẳng dốc lên, sau đó là một đoạn nằm ngang, rồi lại một đoạn thẳng dốc lên (nếu tiếp tục đun nóng nước lỏng).
- B. Một đường cong liên tục dốc lên.
- C. Một đoạn thẳng nằm ngang, sau đó là một đoạn thẳng dốc lên.
- D. Luôn là một đoạn thẳng dốc lên từ -10°C đến nhiệt độ sôi.
Câu 24: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp cho một khối chất rắn kết tinh. Đoạn đồ thị nằm ngang ứng với quá trình vật đang làm gì?
- A. Tăng nhiệt độ ở trạng thái rắn.
- B. Tăng nhiệt độ ở trạng thái lỏng.
- C. Nóng chảy.
- D. Đông đặc.
Câu 25: Một khối chất rắn có khối lượng 2 kg, nhiệt nóng chảy riêng λ. Để làm nóng chảy 50% khối lượng chất rắn này ở nhiệt độ nóng chảy, cần cung cấp nhiệt lượng là:
- A. 2λ
- B. λ
- C. 0,5λ
- D. Không đủ thông tin để tính.
Câu 26: Tại sao nhiệt nóng chảy riêng của các chất lại có giá trị khác nhau?
- A. Vì khối lượng riêng của chúng khác nhau.
- B. Vì nhiệt độ nóng chảy của chúng khác nhau.
- C. Vì chúng có màu sắc khác nhau.
- D. Vì cấu trúc mạng tinh thể và lực liên kết giữa các hạt cấu tạo nên chúng là khác nhau.
Câu 27: Một khối chất rắn khi được nung nóng, nhiệt độ của nó tăng dần cho đến một giá trị xác định thì dừng lại, mặc dù vẫn tiếp tục nung. Sau một thời gian, toàn bộ khối chất rắn đã chuyển sang trạng thái lỏng và nhiệt độ lại bắt đầu tăng lên. Hiện tượng này xảy ra với loại chất rắn nào và giá trị nhiệt độ dừng lại đó là gì?
- A. Chất rắn kết tinh; Nhiệt độ nóng chảy.
- B. Chất rắn vô định hình; Nhiệt độ nóng chảy.
- C. Chất rắn kết tinh; Nhiệt độ sôi.
- D. Chất rắn vô định hình; Nhiệt độ chuyển pha.
Câu 28: Người ta trộn 1 kg nước đá ở 0°C với một lượng nước lỏng ở 50°C. Sau khi cân bằng nhiệt, toàn bộ nước đá đã tan hết và nhiệt độ của hỗn hợp là 10°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường và nhiệt dung của bình chứa. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Khối lượng nước lỏng ban đầu là bao nhiêu?
- A. 1,5 kg
- B. 2,25 kg
- C. 3,0 kg
- D. 3,5 kg
Câu 29: Một khối kim loại có khối lượng m được cung cấp nhiệt lượng Q để nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Nếu khối lượng kim loại tăng gấp đôi (2m) và nhiệt nóng chảy riêng của chất không đổi, thì nhiệt lượng cần cung cấp để nóng chảy hoàn toàn khối kim loại mới ở nhiệt độ nóng chảy sẽ là:
Câu 30: Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về quá trình nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng.
- A. Mọi chất rắn đều nóng chảy ở một nhiệt độ xác định.
- B. Trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn luôn tăng dần.
- C. Nhiệt nóng chảy riêng của một chất càng lớn thì càng khó làm nóng chảy chất đó.
- D. Nhiệt nóng chảy riêng của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.