Đề Trắc nghiệm Vật Lí 12 – Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn được định nghĩa là:

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ của 1 kg chất rắn lên 1 độ C.
  • B. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một lượng chất rắn bất kỳ.
  • C. Nhiệt lượng mà 1 kg chất rắn tỏa ra khi đông đặc hoàn toàn.
  • D. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy.

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt nóng chảy riêng trong hệ SI là:

  • A. Joule (J)
  • B. Joule trên kilôgam (J/kg)
  • C. Joule trên kilôgam độ Kelvin (J/kg.K)
  • D. Calo trên gam (°C (cal/g.°C)

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp cho một khối chất rắn có khối lượng m để nó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy là (với $lambda$ là nhiệt nóng chảy riêng):

  • A. $Q = lambda cdot m$
  • B. $Q = lambda / m$
  • C. $Q = m / lambda$
  • D. $Q = m cdot c cdot Delta t$

Câu 4: Nhiệt nóng chảy riêng của chì là $2,5 cdot 10^4$ J/kg. Điều này có nghĩa là:

  • A. Chì sẽ nóng chảy khi được cung cấp nhiệt lượng $2,5 cdot 10^4$ J.
  • B. 1 gam chì cần nhiệt lượng $2,5 cdot 10^4$ J để nóng chảy hoàn toàn.
  • C. 1 kilôgam chì cần thu nhiệt lượng $2,5 cdot 10^4$ J để nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Khi đông đặc, 1 kilôgam chì sẽ thu vào nhiệt lượng $2,5 cdot 10^4$ J.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG khi nói về quá trình nóng chảy của chất rắn kết tinh?

  • A. Nhiệt độ của vật tăng dần trong suốt quá trình nóng chảy.
  • B. Nhiệt độ của vật không đổi trong suốt quá trình nóng chảy.
  • C. Chất rắn nóng chảy ở bất kỳ nhiệt độ nào trên 0°C.
  • D. Chất rắn chỉ nóng chảy khi nhiệt độ đạt đến một giá trị rất cao và tiếp tục tăng.

Câu 6: Tại sao nhiệt độ của chất rắn kết tinh lại không thay đổi trong suốt quá trình nóng chảy, dù vẫn tiếp tục được cung cấp nhiệt?

  • A. Toàn bộ nhiệt lượng cung cấp được dùng để phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể.
  • B. Chất rắn ngừng hấp thụ nhiệt khi đạt đến nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Động năng của các phân tử không thay đổi trong quá trình nóng chảy.
  • D. Nhiệt lượng đó bị mất đi ra môi trường xung quanh.

Câu 7: Một cục nước đá có khối lượng 200 g ở 0°C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá này. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3,34 cdot 10^5$ J/kg.

  • A. $668 cdot 10^5$ J
  • B. $6,68 cdot 10^5$ J
  • C. $66,8 cdot 10^3$ J
  • D. $6,68 cdot 10^4$ J

Câu 8: Để làm nóng chảy hoàn toàn 500 g một kim loại ở nhiệt độ nóng chảy, người ta cần cung cấp một nhiệt lượng là $1,15 cdot 10^5$ J. Tính nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này.

  • A. $2,3 cdot 10^5$ J/kg
  • B. $2,3 cdot 10^2$ J/kg
  • C. $5,75 cdot 10^7$ J/kg
  • D. $1,15 cdot 10^5$ J/kg

Câu 9: Một chất có nhiệt nóng chảy riêng là $1,8 cdot 10^5$ J/kg. Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn 300 g chất này ở nhiệt độ nóng chảy?

  • A. $5,4 cdot 10^5$ J
  • B. $5,4 cdot 10^3$ J
  • C. $5,4 cdot 10^4$ J
  • D. $540$ J

Câu 10: Có 1 kg nước đá ở $-10$°C. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối nước đá này, cần tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng? Biết nhiệt dung riêng của nước đá là $2100$ J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3,34 cdot 10^5$ J/kg.

  • A. $3,34 cdot 10^5$ J
  • B. $3,55 cdot 10^5$ J
  • C. $2,1 cdot 10^4$ J
  • D. $3,76 cdot 10^5$ J

Câu 11: Xét quá trình chuyển pha của một chất được biểu diễn trên đồ thị nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp. Đoạn đồ thị nằm ngang ứng với nhiệt độ nóng chảy biểu thị điều gì?

  • A. Quá trình chất rắn đang nóng chảy.
  • B. Quá trình chất rắn đang tăng nhiệt độ.
  • C. Quá trình chất lỏng đang tăng nhiệt độ.
  • D. Quá trình chất rắn đã nóng chảy hoàn toàn.

Câu 12: Dựa vào đồ thị nhiệt độ - nhiệt lượng của một chất, làm thế nào để xác định nhiệt nóng chảy riêng của chất đó?

  • A. Lấy nhiệt độ nóng chảy chia cho khối lượng.
  • B. Lấy nhiệt lượng tại điểm bắt đầu nóng chảy chia cho khối lượng.
  • C. Lấy nhiệt lượng cung cấp trong suốt giai đoạn nóng chảy chia cho khối lượng.
  • D. Lấy nhiệt lượng tại điểm kết thúc nóng chảy chia cho nhiệt độ nóng chảy.

Câu 13: Hai vật A và B làm từ hai chất khác nhau, có khối lượng bằng nhau. Nhiệt nóng chảy riêng của chất A lớn hơn chất B ($lambda_A > lambda_B$). Nếu cung cấp cùng một nhiệt lượng Q cho cả hai vật ở nhiệt độ nóng chảy của chúng, vật nào sẽ nóng chảy được khối lượng lớn hơn?

  • A. Vật A.
  • B. Vật B.
  • C. Hai vật nóng chảy được khối lượng bằng nhau.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 14: Một khối kim loại 3 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại này, cần cung cấp 7,5 MJ nhiệt lượng. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại là bao nhiêu?

  • A. $2,5 cdot 10^6$ J/kg
  • B. $2,5 cdot 10^3$ J/kg
  • C. $22,5$ J/kg
  • D. $7,5 cdot 10^6$ J/kg

Câu 15: Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Thể tích của vật.
  • C. Hình dạng của vật.
  • D. Bản chất của chất làm vật.

Câu 16: Có 500 g nước đá ở $-5$°C được cung cấp nhiệt lượng 100 kJ. Nước đá có nóng chảy hết không? Nếu không, còn lại bao nhiêu gam nước đá chưa nóng chảy? Biết nhiệt dung riêng của nước đá là $2100$ J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3,34 cdot 10^5$ J/kg.

  • A. Nóng chảy hết.
  • B. Không nóng chảy, nhiệt độ lên 0°C.
  • C. Không nóng chảy hết, còn lại khoảng 200 g.
  • D. Không nóng chảy hết, còn lại khoảng 300 g.

Câu 17: Một nguồn nhiệt cung cấp nhiệt đều đặn cho một chất rắn kết tinh. Đồ thị nhiệt độ theo thời gian cho thấy một đoạn nằm ngang. Thời gian của đoạn nằm ngang này càng dài thì điều gì sau đây là ĐÚNG?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy của chất đó càng cao.
  • B. Khối lượng của chất rắn đó càng lớn.
  • C. Nhiệt dung riêng của chất lỏng tạo thành càng nhỏ.
  • D. Nhiệt nóng chảy riêng của chất đó càng nhỏ.

Câu 18: So sánh nhiệt nóng chảy riêng của nước đá và thủy tinh. Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

  • A. Cần nhiều năng lượng hơn để làm nóng chảy 1 kg nước đá so với 1 kg thủy tinh ở nhiệt độ nóng chảy của chúng.
  • B. Nước đá nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn thủy tinh.
  • C. Thủy tinh là chất rắn kết tinh, còn nước đá là chất rắn vô định hình.
  • D. Khi đông đặc, 1 kg nước đá tỏa ra ít nhiệt hơn 1 kg thủy tinh.

Câu 19: Một vật rắn có khối lượng m đang ở nhiệt độ nóng chảy T. Để làm nóng chảy 3/4 khối lượng vật, cần cung cấp nhiệt lượng là:

  • A. $Q = lambda cdot m$
  • B. $Q = frac{3}{4} lambda cdot m$
  • C. $Q = lambda cdot frac{m}{4}$
  • D. $Q = m cdot c cdot T$

Câu 20: Trong quá trình đông đặc, nhiệt độ của chất rắn kết tinh thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi một cách ngẫu nhiên.

Câu 21: Một lượng nước đá ở $-2$°C được bỏ vào một cốc nước ấm. Quá trình truyền nhiệt diễn ra, làm nước đá tăng nhiệt độ rồi nóng chảy. Giai đoạn nào trong quá trình này cần nhiệt lượng lớn nhất?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nước đá từ $-2$°C lên 0°C.
  • B. Làm nóng chảy nước đá ở 0°C.
  • C. Làm tăng nhiệt độ nước sau khi đá tan hết.
  • D. Nhiệt lượng cho các giai đoạn là xấp xỉ bằng nhau.

Câu 22: Một khối kim loại X có khối lượng 0.8 kg ở nhiệt độ nóng chảy. Cần cung cấp 200 kJ nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn nó. Một khối kim loại Y có khối lượng 1.2 kg ở nhiệt độ nóng chảy của nó, cần 360 kJ để làm nóng chảy hoàn toàn. So sánh nhiệt nóng chảy riêng của kim loại X và Y.

  • A. Nhiệt nóng chảy riêng của Y lớn hơn X.
  • B. Nhiệt nóng chảy riêng của X lớn hơn Y.
  • C. Nhiệt nóng chảy riêng của X bằng Y.
  • D. Không thể so sánh vì nhiệt độ nóng chảy có thể khác nhau.

Câu 23: Người ta dùng một bếp điện có công suất 500 W để làm nóng chảy hoàn toàn một khối kim loại ở nhiệt độ nóng chảy trong 5 phút. Tính nhiệt lượng mà bếp đã cung cấp cho khối kim loại.

  • A. $2500$ J
  • B. $150000$ J
  • C. $1500$ J
  • D. $250000$ J

Câu 24: Tiếp nối câu 23, nếu khối kim loại có khối lượng 1 kg, tính nhiệt nóng chảy riêng của nó.

  • A. $150000$ J/kg
  • B. $30000$ J/kg
  • C. $500$ J/kg
  • D. $1,5 cdot 10^5$ J/kg

Câu 25: Tại sao khi cho đá vào nước giải khát, đá tan ra làm lạnh nước giải khát rất hiệu quả?

  • A. Quá trình nóng chảy của đá cần thu một lượng nhiệt lớn từ nước giải khát.
  • B. Nhiệt độ của nước đá rất thấp, làm lạnh nước giải khát nhanh chóng.
  • C. Khối lượng riêng của nước đá nhỏ hơn nước, giúp nó nổi lên và tiếp xúc tốt hơn.
  • D. Nước đá tỏa ra nhiệt khi nóng chảy, làm lạnh nước giải khát.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.
  • B. Nhiệt lượng mà 1 kg chất rắn thu vào để nóng chảy hoàn toàn bằng nhiệt lượng mà 1 kg chất lỏng cùng loại tỏa ra để đông đặc hoàn toàn ở cùng một nhiệt độ.
  • C. Nhiệt độ đông đặc của một chất luôn thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của chất đó.
  • D. Trong quá trình đông đặc của chất lỏng kết tinh, nhiệt độ không thay đổi.

Câu 27: Cần cung cấp nhiệt lượng bao nhiêu để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng ở nhiệt độ nóng chảy của nó? Biết nhiệt nóng chảy riêng của đồng là $1,8 cdot 10^5$ J/kg.

  • A. $3,6 cdot 10^5$ J
  • B. $0,9 cdot 10^5$ J
  • C. $3,6 cdot 10^4$ J
  • D. $1,8 cdot 10^5$ J

Câu 28: Một khối chất rắn X có khối lượng m đang ở nhiệt độ nóng chảy. Để nóng chảy hoàn toàn khối chất này, cần cung cấp nhiệt lượng Q. Nếu có một khối chất X khác có khối lượng 2m, cũng ở nhiệt độ nóng chảy, thì cần cung cấp nhiệt lượng bao nhiêu để nóng chảy hoàn toàn?

  • A. $Q/2$
  • B. $Q$
  • C. $2Q$
  • D. $4Q$

Câu 29: Khi nói về nhiệt nóng chảy riêng, ý nào sau đây thể hiện đúng bản chất của nó?

  • A. Là nhiệt độ mà chất rắn bắt đầu nóng chảy.
  • B. Là tốc độ nóng chảy của chất rắn.
  • C. Là khối lượng chất lỏng tạo thành khi nóng chảy.
  • D. Là năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong mạng tinh thể của 1 kg chất.

Câu 30: Một học sinh thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Học sinh cân được khối lượng nước đá là 150 g, nước đá ở 0°C. Sau khi cung cấp nhiệt lượng, toàn bộ nước đá tan thành nước ở 0°C. Nhiệt lượng cung cấp đo được là 50.1 kJ. Dựa vào kết quả thí nghiệm này, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là bao nhiêu?

  • A. $3,34 cdot 10^3$ J/kg
  • B. $3,34 cdot 10^5$ J/kg
  • C. $7,5 cdot 10^5$ J/kg
  • D. $0,334 cdot 10^5$ J/kg

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt nóng chảy riêng trong hệ SI là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp cho một khối chất rắn có khối lượng m để nó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy là (với $lambda$ là nhiệt nóng chảy riêng):

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nhiệt nóng chảy riêng của chì là $2,5 cdot 10^4$ J/kg. Điều này có nghĩa là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG khi nói về quá trình nóng chảy của chất rắn kết tinh?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao nhiệt độ của chất rắn kết tinh lại không thay đổi trong suốt quá trình nóng chảy, dù vẫn tiếp tục được cung cấp nhiệt?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một cục nước đá có khối lượng 200 g ở 0°C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá này. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3,34 cdot 10^5$ J/kg.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Để làm nóng chảy hoàn toàn 500 g một kim loại ở nhiệt độ nóng chảy, người ta cần cung cấp một nhiệt lượng là $1,15 cdot 10^5$ J. Tính nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một chất có nhiệt nóng chảy riêng là $1,8 cdot 10^5$ J/kg. Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn 300 g chất này ở nhiệt độ nóng chảy?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Có 1 kg nước đá ở $-10$°C. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối nước đá này, cần tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng? Biết nhiệt dung riêng của nước đá là $2100$ J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3,34 cdot 10^5$ J/kg.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Xét quá trình chuyển pha của một chất được biểu diễn trên đồ thị nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp. Đoạn đồ thị nằm ngang ứng với nhiệt độ nóng chảy biểu thị điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Dựa vào đồ thị nhiệt độ - nhiệt lượng của một chất, làm thế nào để xác định nhiệt nóng chảy riêng của chất đó?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Hai vật A và B làm từ hai chất khác nhau, có khối lượng bằng nhau. Nhiệt nóng chảy riêng của chất A lớn hơn chất B ($lambda_A > lambda_B$). Nếu cung cấp cùng một nhiệt lượng Q cho cả hai vật ở nhiệt độ nóng chảy của chúng, vật nào sẽ nóng chảy được khối lượng lớn hơn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một khối kim loại 3 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại này, cần cung cấp 7,5 MJ nhiệt lượng. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn phụ thuộc vào yếu tố nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Có 500 g nước đá ở $-5$°C được cung cấp nhiệt lượng 100 kJ. Nước đá có nóng chảy hết không? Nếu không, còn lại bao nhiêu gam nước đá chưa nóng chảy? Biết nhiệt dung riêng của nước đá là $2100$ J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3,34 cdot 10^5$ J/kg.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một nguồn nhiệt cung cấp nhiệt đều đặn cho một chất rắn kết tinh. Đồ thị nhiệt độ theo thời gian cho thấy một đoạn nằm ngang. Thời gian của đoạn nằm ngang này càng dài thì điều gì sau đây là ĐÚNG?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: So sánh nhiệt nóng chảy riêng của nước đá và thủy tinh. Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một vật rắn có khối lượng m đang ở nhiệt độ nóng chảy T. Để làm nóng chảy 3/4 khối lượng vật, cần cung cấp nhiệt lượng là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong quá trình đông đặc, nhiệt độ của chất rắn kết tinh thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một lượng nước đá ở $-2$°C được bỏ vào một cốc nước ấm. Quá trình truyền nhiệt diễn ra, làm nước đá tăng nhiệt độ rồi nóng chảy. Giai đoạn nào trong quá trình này cần nhiệt lượng lớn nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một khối kim loại X có khối lượng 0.8 kg ở nhiệt độ nóng chảy. Cần cung cấp 200 kJ nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn nó. Một khối kim loại Y có khối lượng 1.2 kg ở nhiệt độ nóng chảy của nó, cần 360 kJ để làm nóng chảy hoàn toàn. So sánh nhiệt nóng chảy riêng của kim loại X và Y.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Người ta dùng một bếp điện có công suất 500 W để làm nóng chảy hoàn toàn một khối kim loại ở nhiệt độ nóng chảy trong 5 phút. Tính nhiệt lượng mà bếp đã cung cấp cho khối kim loại.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tiếp nối câu 23, nếu khối kim loại có khối lượng 1 kg, tính nhiệt nóng chảy riêng của nó.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại sao khi cho đá vào nước giải khát, đá tan ra làm lạnh nước giải khát rất hiệu quả?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là SAI?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cần cung cấp nhiệt lượng bao nhiêu để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng ở nhiệt độ nóng chảy của nó? Biết nhiệt nóng chảy riêng của đồng là $1,8 cdot 10^5$ J/kg.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một khối chất rắn X có khối lượng m đang ở nhiệt độ nóng chảy. Để nóng chảy hoàn toàn khối chất này, cần cung cấp nhiệt lượng Q. Nếu có một khối chất X khác có khối lượng 2m, cũng ở nhiệt độ nóng chảy, thì cần cung cấp nhiệt lượng bao nhiêu để nóng chảy hoàn toàn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi nói về nhiệt nóng chảy riêng, ý nào sau đây thể hiện đúng bản chất của nó?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một học sinh thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Học sinh cân được khối lượng nước đá là 150 g, nước đá ở 0°C. Sau khi cung cấp nhiệt lượng, toàn bộ nước đá tan thành nước ở 0°C. Nhiệt lượng cung cấp đo được là 50.1 kJ. Dựa vào kết quả thí nghiệm này, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khối chất rắn tinh khiết đang ở nhiệt độ nóng chảy. Khi tiếp tục cung cấp nhiệt lượng cho khối chất rắn này, điều gì xảy ra?

  • A. Nhiệt độ của khối chất sẽ tăng lên.
  • B. Khối chất sẽ chuyển sang thể khí ngay lập tức.
  • C. Nhiệt độ của khối chất giảm xuống.
  • D. Khối chất sẽ nóng chảy dần và nhiệt độ không thay đổi.

Câu 2: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất đặc trưng cho điều gì?

  • A. Khả năng dẫn nhiệt của chất đó ở thể rắn.
  • B. Nhiệt độ mà chất đó bắt đầu nóng chảy.
  • C. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Khối lượng của chất đó khi nó nóng chảy.

Câu 3: Đơn vị đo của nhiệt nóng chảy riêng (λ) trong hệ SI là gì?

  • A. Joule (J)
  • B. Joule trên kilôgam (J/kg)
  • C. Joule trên kilôgam độ K (J/kg.K)
  • D. Watt (W)

Câu 4: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp cho một khối chất rắn. Đoạn đồ thị nào biểu diễn quá trình nóng chảy của chất đó?

  • A. Đoạn đồ thị nằm ngang.
  • B. Đoạn đồ thị dốc lên.
  • C. Đoạn đồ thị dốc xuống.
  • D. Điểm cuối cùng của đồ thị.

Câu 5: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Để làm nóng chảy 1 kg nước đá, cần 3,34 x 10^5 J để tăng nhiệt độ lên 1°C.
  • B. Khi 1 kg nước đá đông đặc, nó thu vào 3,34 x 10^5 J.
  • C. Để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá ở 0°C, cần cung cấp nhiệt lượng 3,34 x 10^5 J.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 3,34 x 10^5 °C.

Câu 6: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 200 g chì ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Biết nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5 x 10^4 J/kg.

  • A. 5000 J
  • B. 500 J
  • C. 1250 J
  • D. 12500 J

Câu 7: Một khối kim loại có khối lượng 500 g đang ở nhiệt độ nóng chảy. Sau khi cung cấp nhiệt lượng 1,15 x 10^5 J, khối kim loại nóng chảy hoàn toàn. Tính nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này.

  • A. 2,3 x 10^4 J/kg
  • B. 5,75 x 10^4 J/kg
  • C. 1,15 x 10^5 J/kg
  • D. 2,3 x 10^5 J/kg

Câu 8: Tại sao nhiệt độ của chất rắn tinh khiết không tăng trong suốt quá trình nóng chảy, mặc dù vẫn nhận được nhiệt lượng?

  • A. Toàn bộ nhiệt lượng bị tỏa ra môi trường.
  • B. Nhiệt lượng được dùng để phá vỡ liên kết giữa các phân tử/nguyên tử trong chất rắn.
  • C. Chất rắn ngừng hấp thụ nhiệt ở nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Động năng của các phân tử giảm xuống.

Câu 9: Quá trình đông đặc là quá trình ngược lại của nóng chảy. Khi một chất lỏng đông đặc, nó sẽ:

  • A. Tỏa nhiệt và nhiệt độ không thay đổi trong suốt quá trình đông đặc (với chất tinh khiết).
  • B. Thu nhiệt và nhiệt độ tăng lên.
  • C. Tỏa nhiệt và nhiệt độ giảm xuống.
  • D. Thu nhiệt và nhiệt độ không thay đổi.

Câu 10: Một cục nước đá 500 g ở -10°C được nung nóng. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để đưa cục nước đá lên đến 0°C là bao nhiêu?

  • A. 33400 J
  • B. 10500 J
  • C. 167000 J
  • D. 177500 J

Câu 11: Tiếp tục từ Câu 10, sau khi nước đá ở 0°C, tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá đó.

  • A. 10500 J
  • B. 33400 J
  • C. 156500 J
  • D. 167000 J

Câu 12: Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để đưa cục nước đá 500 g từ -10°C nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 0°C là bao nhiêu?

  • A. 177500 J
  • B. 167000 J
  • C. 10500 J
  • D. 33400 J

Câu 13: Tại sao việc thêm muối vào nước đá có thể làm giảm nhiệt độ nóng chảy của nước đá?

  • A. Muối làm tăng nhiệt dung riêng của nước đá.
  • B. Muối làm tăng nhiệt nóng chảy riêng của nước đá.
  • C. Tạp chất (muối) phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể, làm suy yếu liên kết phân tử nước.
  • D. Muối tạo ra phản ứng hóa học tỏa nhiệt với nước đá.

Câu 14: Khi so sánh nhiệt nóng chảy riêng (λ) và nhiệt dung riêng (c) của một chất, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt nóng chảy riêng thường có giá trị lớn hơn đáng kể so với nhiệt dung riêng.
  • B. Nhiệt dung riêng thường có giá trị lớn hơn đáng kể so với nhiệt nóng chảy riêng.
  • C. Nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt dung riêng luôn có giá trị bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh trực tiếp giá trị của λ và c vì chúng có đơn vị khác nhau.

Câu 15: Một lò nung có công suất 1000 W được sử dụng để làm nóng chảy 500 g một kim loại X đang ở nhiệt độ nóng chảy. Thời gian cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại là 2 phút 30 giây. Tính nhiệt nóng chảy riêng của kim loại X.

  • A. 1,25 x 10^5 J/kg
  • B. 3,0 x 10^5 J/kg
  • C. 4,0 x 10^5 J/kg
  • D. 7,5 x 10^4 J/kg

Câu 16: Trong quá trình đông đặc của nước (từ lỏng sang rắn) ở 0°C, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Nước thu nhiệt và nhiệt độ giảm.
  • B. Nước thu nhiệt và nhiệt độ không đổi.
  • C. Nước tỏa nhiệt và nhiệt độ không đổi.
  • D. Nước tỏa nhiệt và nhiệt độ giảm.

Câu 17: Tại sao thể tích của hầu hết các chất rắn tăng lên khi chúng nóng chảy, trong khi nước đá lại giảm thể tích khi nóng chảy?

  • A. Động năng của phân tử tăng lên khi nóng chảy.
  • B. Cấu trúc mạng tinh thể của nước đá có liên kết hydro tạo khoảng trống, sụp đổ khi nóng chảy.
  • C. Nước đá có nhiệt nóng chảy riêng nhỏ hơn các chất khác.
  • D. Áp suất ảnh hưởng khác nhau lên nước đá và các chất khác.

Câu 18: Một hỗn hợp gồm 200 g nước đá ở 0°C và 300 g nước ở 50°C được đặt trong bình cách nhiệt. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng nước tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ 50°C xuống 0°C là bao nhiêu?

  • A. 63000 J
  • B. 42000 J
  • C. 33400 J
  • D. 16700 J

Câu 19: Tiếp tục từ Câu 18, nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 200 g nước đá ở 0°C là bao nhiêu?

  • A. 33400 J
  • B. 42000 J
  • C. 63000 J
  • D. 66800 J

Câu 20: Tiếp tục từ Câu 18 và 19, xác định trạng thái cuối cùng của hỗn hợp và nhiệt độ cân bằng.

  • A. Nhiệt độ cân bằng là 0°C, toàn bộ nước đá tan hết và có nước ở 0°C.
  • B. Nhiệt độ cân bằng cao hơn 0°C, toàn bộ nước đá tan hết.
  • C. Nhiệt độ cân bằng là 0°C, còn lại một phần nước đá chưa tan.
  • D. Nhiệt độ cân bằng thấp hơn 0°C, toàn bộ nước đông đặc.

Câu 21: Đồ thị nhiệt độ theo thời gian khi nung nóng một chất rắn tinh khiết thể hiện một đoạn nằm ngang. Độ dài của đoạn nằm ngang này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ ban đầu của chất rắn.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nóng chảy của chất.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt dung riêng của chất ở thể rắn.
  • D. Phụ thuộc vào khối lượng của chất và nhiệt nóng chảy riêng của nó.

Câu 22: Khi một khối thiếc đang nóng chảy, năng lượng nội tại của nó thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 23: Một miếng sáp ong có khối lượng 150 g được làm nóng chảy hoàn toàn. Biết nhiệt nóng chảy riêng của sáp ong là 1,76 x 10^5 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết cho quá trình nóng chảy này là:

  • A. 17600 J
  • B. 22800 J
  • C. 26400 J
  • D. 35200 J

Câu 24: Khi sử dụng đá khô (CO2 rắn) để làm lạnh, đá khô thăng hoa trực tiếp thành khí thay vì nóng chảy thành lỏng. Điều này cho thấy nhiệt độ nóng chảy của CO2 rắn ở áp suất khí quyển có đặc điểm gì so với nhiệt độ thăng hoa?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ thăng hoa ở áp suất khí quyển.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ thăng hoa ở áp suất khí quyển.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ thăng hoa ở áp suất khí quyển.
  • D. Đá khô không có nhiệt độ nóng chảy.

Câu 25: Một lượng nhiệt 8,35 x 10^5 J được cung cấp cho một khối chất rắn X đang ở nhiệt độ nóng chảy, làm nó nóng chảy hoàn toàn. Nếu nhiệt nóng chảy riêng của X là 2,5 x 10^5 J/kg, khối lượng của chất rắn X là bao nhiêu?

  • A. 3,34 kg
  • B. 2,09 kg
  • C. 0,3 kg
  • D. 33,4 kg

Câu 26: Trong quá trình đông đặc, sự sắp xếp của các phân tử/nguyên tử thay đổi như thế nào?

  • A. Trở nên ngẫu nhiên hơn.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Trở nên hỗn loạn hơn.
  • D. Trở nên có trật tự hơn (hình thành mạng tinh thể).

Câu 27: Xét hai khối kim loại A và B có cùng khối lượng và đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Nhiệt nóng chảy riêng của A lớn hơn của B (λ_A > λ_B). Để làm nóng chảy hoàn toàn cả hai khối, nhiệt lượng cần cung cấp cho A so với B sẽ như thế nào?

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp cho A lớn hơn nhiệt lượng cần cung cấp cho B.
  • B. Nhiệt lượng cần cung cấp cho A nhỏ hơn nhiệt lượng cần cung cấp cho B.
  • C. Nhiệt lượng cần cung cấp cho A bằng nhiệt lượng cần cung cấp cho B.
  • D. Không thể so sánh vì không biết nhiệt độ nóng chảy cụ thể.

Câu 28: Một lượng nước lỏng ở 0°C bắt đầu đông đặc. Nếu quá trình đông đặc diễn ra hoàn toàn, nhiệt lượng tỏa ra sẽ được tính bằng công thức nào?

  • A. Q = mcΔT
  • B. Q = P*t
  • C. Q = λm
  • D. Q = m/λ

Câu 29: Điều nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy của một chất rắn tinh khiết?

  • A. Áp suất môi trường.
  • B. Sự có mặt của tạp chất.
  • C. Loại chất rắn.
  • D. Khối lượng của chất rắn.

Câu 30: Tại sao việc rắc muối lên tuyết hoặc băng trên đường giúp chúng tan chảy nhanh hơn, ngay cả khi nhiệt độ vẫn dưới 0°C?

  • A. Muối tạo ra phản ứng hóa học tỏa nhiệt mạnh với nước đá.
  • B. Muối làm giảm nhiệt độ nóng chảy của nước đá/tuyết.
  • C. Muối làm tăng nhiệt nóng chảy riêng của nước đá/tuyết.
  • D. Muối hấp thụ nhiệt từ môi trường nhanh hơn nước đá.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một khối chất rắn tinh khiết đang ở nhiệt độ nóng chảy. Khi tiếp tục cung cấp nhiệt lượng cho khối chất rắn này, điều gì xảy ra?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất đặc trưng cho điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đơn vị đo của nhiệt nóng chảy riêng (λ) trong hệ SI là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp cho một khối chất rắn. Đoạn đồ thị nào biểu diễn quá trình nóng chảy của chất đó?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg. Điều này có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 200 g chì ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Biết nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5 x 10^4 J/kg.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một khối kim loại có khối lượng 500 g đang ở nhiệt độ nóng chảy. Sau khi cung cấp nhiệt lượng 1,15 x 10^5 J, khối kim loại nóng chảy hoàn toàn. Tính nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại sao nhiệt độ của chất rắn tinh khiết không tăng trong suốt quá trình nóng chảy, mặc dù vẫn nhận được nhiệt lượng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Quá trình đông đặc là quá trình ngược lại của nóng chảy. Khi một chất lỏng đông đặc, nó sẽ:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một cục nước đá 500 g ở -10°C được nung nóng. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để đưa cục nước đá lên đến 0°C là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tiếp tục từ Câu 10, sau khi nước đá ở 0°C, tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá đó.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để đưa cục nước đá 500 g từ -10°C nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 0°C là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao việc thêm muối vào nước đá có thể làm giảm nhiệt độ nóng chảy của nước đá?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi so sánh nhiệt nóng chảy riêng (λ) và nhiệt dung riêng (c) của một chất, phát biểu nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một lò nung có công suất 1000 W được sử dụng để làm nóng chảy 500 g một kim loại X đang ở nhiệt độ nóng chảy. Thời gian cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại là 2 phút 30 giây. Tính nhiệt nóng chảy riêng của kim loại X.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong quá trình đông đặc của nước (từ lỏng sang rắn) ở 0°C, điều nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao thể tích của hầu hết các chất rắn tăng lên khi chúng nóng chảy, trong khi nước đá lại giảm thể tích khi nóng chảy?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một hỗn hợp gồm 200 g nước đá ở 0°C và 300 g nước ở 50°C được đặt trong bình cách nhiệt. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng nước tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ 50°C xuống 0°C là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tiếp tục từ Câu 18, nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 200 g nước đá ở 0°C là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tiếp tục từ Câu 18 và 19, xác định trạng thái cuối cùng của hỗn hợp và nhiệt độ cân bằng.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đồ thị nhiệt độ theo thời gian khi nung nóng một chất rắn tinh khiết thể hiện một đoạn nằm ngang. Độ dài của đoạn nằm ngang này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi một khối thiếc đang nóng chảy, năng lượng nội tại của nó thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một miếng sáp ong có khối lượng 150 g được làm nóng chảy hoàn toàn. Biết nhiệt nóng chảy riêng của sáp ong là 1,76 x 10^5 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết cho quá trình nóng chảy này là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi sử dụng đá khô (CO2 rắn) để làm lạnh, đá khô thăng hoa trực tiếp thành khí thay vì nóng chảy thành lỏng. Điều này cho thấy nhiệt độ nóng chảy của CO2 rắn ở áp suất khí quyển có đặc điểm gì so với nhiệt độ thăng hoa?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một lượng nhiệt 8,35 x 10^5 J được cung cấp cho một khối chất rắn X đang ở nhiệt độ nóng chảy, làm nó nóng chảy hoàn toàn. Nếu nhiệt nóng chảy riêng của X là 2,5 x 10^5 J/kg, khối lượng của chất rắn X là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong quá trình đông đặc, sự sắp xếp của các phân tử/nguyên tử thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Xét hai khối kim loại A và B có cùng khối lượng và đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Nhiệt nóng chảy riêng của A lớn hơn của B (λ_A > λ_B). Để làm nóng chảy hoàn toàn cả hai khối, nhiệt lượng cần cung cấp cho A so với B sẽ như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một lượng nước lỏng ở 0°C bắt đầu đông đặc. Nếu quá trình đông đặc diễn ra hoàn toàn, nhiệt lượng tỏa ra sẽ được tính bằng công thức nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Điều nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy của một chất rắn tinh khiết?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao việc rắc muối lên tuyết hoặc băng trên đường giúp chúng tan chảy nhanh hơn, ngay cả khi nhiệt độ vẫn dưới 0°C?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của quá trình nóng chảy của một chất rắn kết tinh?

  • A. Là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng ở bất kỳ nhiệt độ nào.
  • B. Là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể khí.
  • C. Là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, kèm theo sự tăng nhiệt độ liên tục.
  • D. Là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng tại một nhiệt độ xác định (điểm nóng chảy) đối với chất kết tinh, cần thu nhiệt và nhiệt độ không đổi trong suốt quá trình chuyển pha.

Câu 2: Nhiệt nóng chảy riêng ($lambda$) của một chất cho biết điều gì?

  • A. Nhiệt lượng cần để nâng nhiệt độ của 1 kg chất rắn lên 1 độ C.
  • B. Nhiệt độ mà chất đó bắt đầu nóng chảy.
  • C. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Nhiệt lượng mà 1 kg chất lỏng tỏa ra khi đông đặc hoàn toàn ở nhiệt độ đông đặc.

Câu 3: Đơn vị chuẩn của nhiệt nóng chảy riêng trong hệ SI là gì?

  • A. J.kg
  • B. J/kg
  • C. J/kg.K
  • D. J.K/kg

Câu 4: Công thức tính nhiệt lượng ($Q$) cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chất rắn có khối lượng ($m$) ở nhiệt độ nóng chảy của nó là gì?

  • A. $Q = lambda.m$
  • B. $Q = m.c.Delta T$
  • C. $Q = frac{m}{lambda}$
  • D. $Q = frac{lambda}{m}$

Câu 5: Tại sao nhiệt độ của một chất rắn kết tinh lại không thay đổi trong suốt quá trình nóng chảy, mặc dù vẫn đang nhận nhiệt?

  • A. Vì nhiệt lượng đó bị mất đi do tỏa nhiệt ra môi trường.
  • B. Vì chất rắn không hấp thụ nhiệt ở nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Vì nhiệt lượng đó làm tăng động năng của phân tử rất nhanh.
  • D. Vì nhiệt lượng đó được sử dụng để phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể, chuyển chất từ rắn sang lỏng mà không làm tăng động năng trung bình của các phân tử.

Câu 6: Một tảng băng lớn ở 0°C đang tan chảy. Phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Nhiệt độ của tảng băng không thay đổi trong quá trình tan chảy.
  • B. Tảng băng đang thu nhiệt từ môi trường xung quanh.
  • C. Nước lỏng tạo thành từ băng sẽ có nhiệt độ cao hơn 0°C.
  • D. Khối lượng băng giảm dần theo thời gian.

Câu 7: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3,34 times 10^5$ J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. 1 kg nước đá cần $3,34 times 10^5$ J để tăng nhiệt độ lên 1°C.
  • B. 1 kg nước đá ở 0°C cần $3,34 times 10^5$ J để nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 0°C.
  • C. Nước đá tỏa ra $3,34 times 10^5$ J khi nóng chảy.
  • D. Nước đá nóng chảy ở nhiệt độ $3,34 times 10^5$ °C.

Câu 8: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 250 g nước đá ở 0°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3,34 times 10^5$ J/kg.

  • A. 83.5 kJ
  • B. 835 J
  • C. 83.5 J
  • D. $8,35 times 10^5$ J

Câu 9: Để làm nóng chảy hoàn toàn một khối kim loại ở nhiệt độ nóng chảy của nó, người ta cần cung cấp 1.2 MJ nhiệt lượng. Biết nhiệt nóng chảy riêng của kim loại đó là $2,4 times 10^5$ J/kg. Khối lượng của khối kim loại là bao nhiêu?

  • A. 0.5 kg
  • B. 2.5 kg
  • C. 50 kg
  • D. 5 kg

Câu 10: Một khối chất rắn có khối lượng 3 kg được cung cấp nhiệt lượng 7.5 MJ để nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Tính nhiệt nóng chảy riêng của chất này.

  • A. $2.5 times 10^5$ J/kg
  • B. $25 times 10^5$ J/kg
  • C. $2.5 times 10^6$ J/kg
  • D. $25 times 10^6$ J/kg

Câu 11: Tại sao khi cho đá vào nước giải khát, nước giải khát lại mát đi?

  • A. Đá thu nhiệt từ nước giải khát để nóng chảy.
  • B. Đá tỏa nhiệt cho nước giải khát.
  • C. Nước giải khát bay hơi nhanh hơn khi có đá.
  • D. Đá làm tăng nhiệt dung riêng của hỗn hợp.

Câu 12: Quá trình đông đặc là quá trình ngược lại của nóng chảy. Khi một chất lỏng đông đặc ở nhiệt độ đông đặc, nó sẽ:

  • A. Thu nhiệt và nhiệt độ tăng.
  • B. Tỏa nhiệt và nhiệt độ không đổi.
  • C. Thu nhiệt và nhiệt độ không đổi.
  • D. Tỏa nhiệt và nhiệt độ giảm.

Câu 13: Nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg chất lỏng đông đặc hoàn toàn ở nhiệt độ đông đặc có độ lớn bằng bao nhiêu so với nhiệt nóng chảy riêng của chất đó?

  • A. Bằng $lambda$.
  • B. Lớn hơn $lambda$.
  • C. Nhỏ hơn $lambda$.
  • D. Bằng $m.lambda$.

Câu 14: Một khối chì có khối lượng 0.8 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy 327°C. Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn khối chì này? Biết nhiệt nóng chảy riêng của chì là $2,5 times 10^4$ J/kg.

  • A. 20 J
  • B. 200 J
  • C. 20 kJ
  • D. 200 kJ

Câu 15: Một lượng nước đá ở -10°C được đun nóng. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp có dạng như thế nào khi nước đá tan chảy?

  • A. Một đường thẳng xiên lên.
  • B. Một đoạn thẳng nằm ngang.
  • C. Một đường cong đi lên.
  • D. Một đường cong đi xuống.

Câu 16: Trên đồ thị nhiệt độ - nhiệt lượng cung cấp cho một chất rắn, đoạn thẳng nằm ngang ứng với quá trình nào?

  • A. Chuyển pha (nóng chảy hoặc đông đặc).
  • B. Chất rắn đang nóng lên.
  • C. Chất lỏng đang nguội đi.
  • D. Chất khí đang giãn nở.

Câu 17: So sánh nhiệt nóng chảy riêng của các chất khác nhau (ví dụ: nước đá, chì, nhôm). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt nóng chảy riêng của mọi chất rắn kết tinh đều như nhau.
  • B. Nhiệt nóng chảy riêng chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • C. Nhiệt nóng chảy riêng là đặc trưng cho từng chất và thường khác nhau đối với các chất khác nhau.
  • D. Nhiệt nóng chảy riêng tỷ lệ thuận với nhiệt độ nóng chảy.

Câu 18: Một cục nước đá có khối lượng $m_1$ ở 0°C được thả vào một cốc nước có khối lượng $m_2$ ở nhiệt độ $T_2 > 0$°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc và môi trường. Nhiệt lượng nước tỏa ra khi nguội từ $T_2$ xuống 0°C được dùng để làm gì?

  • A. Làm nóng chảy nước đá.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của nước đá lên trên 0°C.
  • C. Làm nước đá bay hơi.
  • D. Chỉ làm tăng nhiệt độ của nước đá từ 0°C lên $T_2$.

Câu 19: Có 1.5 kg nước đá ở -5°C. Nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3,34 times 10^5$ J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn khối nước đá này (tức là chuyển thành nước ở 0°C) là bao nhiêu?

  • A. 501 kJ
  • B. 515.75 kJ
  • C. 516.5 kJ
  • D. 516.75 kJ

Câu 20: Một lượng chất lỏng đang đông đặc ở nhiệt độ đông đặc của nó. Phát biểu nào sau đây là đúng về năng lượng trong quá trình này?

  • A. Chất lỏng tỏa nhiệt ra môi trường.
  • B. Chất lỏng thu nhiệt từ môi trường.
  • C. Nội năng của chất lỏng tăng lên.
  • D. Động năng trung bình của các phân tử tăng lên.

Câu 21: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của chất rắn vô định hình lại không xác định (hoặc nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ)?

  • A. Vì chúng có nhiệt dung riêng rất lớn.
  • B. Vì nhiệt nóng chảy riêng của chúng bằng không.
  • C. Vì chúng không có cấu trúc mạng tinh thể xác định, liên kết không đồng nhất.
  • D. Vì áp suất ảnh hưởng mạnh đến nhiệt độ nóng chảy của chúng.

Câu 22: Một khối kim loại nặng 1.5 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Khi cung cấp cho nó 300 kJ nhiệt lượng, chỉ có 1 kg kim loại nóng chảy hoàn toàn. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này là bao nhiêu?

  • A. $2 times 10^5$ J/kg
  • B. $4.5 times 10^5$ J/kg
  • C. 300 J/kg
  • D. $3 times 10^5$ J/kg

Câu 23: So sánh nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 1 kg nước đá ở 0°C với nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 1 kg nước từ 0°C lên 80°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3,34 times 10^5$ J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. Gần bằng nhau.
  • B. Nóng chảy cần ít nhiệt hơn nhiều.
  • C. Đun nóng cần ít nhiệt hơn nhiều.
  • D. Không thể so sánh vì là hai quá trình khác nhau.

Câu 24: Một hỗn hợp gồm nước đá và nước lỏng đang cân bằng ở 0°C trong một bình cách nhiệt. Nếu cung cấp thêm một lượng nhiệt nhỏ vào hỗn hợp này, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Nhiệt độ của hỗn hợp tăng lên.
  • B. Một phần nước đá sẽ tan chảy.
  • C. Một phần nước lỏng sẽ đông đặc thêm.
  • D. Không có gì thay đổi.

Câu 25: Dựa vào đồ thị nhiệt độ - nhiệt lượng cung cấp cho một chất rắn ở áp suất không đổi, làm thế nào để xác định nhiệt nóng chảy riêng của chất đó?

  • A. Tính độ dốc của đoạn đồ thị khi chất rắn đang nóng lên.
  • B. Đọc giá trị nhiệt độ tại điểm bắt đầu nóng chảy.
  • C. Đo nhiệt lượng tương ứng với đoạn nằm ngang trên đồ thị và chia cho khối lượng của chất.
  • D. Tính diện tích dưới đồ thị.

Câu 26: Một khối nước đá có khối lượng 500g ở 0°C được đặt vào một nồi đun. Sau khi cung cấp 100 kJ nhiệt lượng, người ta thấy vẫn còn một phần nước đá chưa tan hết. Khối lượng nước đá đã tan chảy là bao nhiêu? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3,34 times 10^5$ J/kg.

  • A. Khoảng 299 g
  • B. Khoảng 201 g
  • C. 500 g
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 27: Khi nhiệt độ môi trường giảm xuống dưới 0°C, nước trong hồ bắt đầu đóng băng từ mặt xuống đáy. Điều này có liên quan như thế nào đến quá trình đông đặc?

  • A. Nước đóng băng là quá trình thu nhiệt từ môi trường.
  • B. Nước đóng băng ở nhiệt độ cao hơn 0°C.
  • C. Quá trình đóng băng (đông đặc) tỏa nhiệt, và lớp băng tạo thành cách nhiệt làm chậm quá trình đông đặc ở dưới.
  • D. Đông đặc không liên quan đến sự trao đổi nhiệt.

Câu 28: Một khối kim loại X có khối lượng 500g được đun nóng đến nhiệt độ nóng chảy và sau đó được cung cấp thêm 150 kJ nhiệt lượng để nóng chảy hoàn toàn. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại X là bao nhiêu?

  • A. $1.5 times 10^5$ J/kg
  • B. $3 times 10^5$ J/kg
  • C. 75 J/kg
  • D. $7.5 times 10^5$ J/kg

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của một chất tinh khiết là đúng?

  • A. Chúng có giá trị bằng nhau.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy luôn cao hơn nhiệt độ đông đặc.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy luôn thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
  • D. Chúng không liên quan gì đến nhau.

Câu 30: Khi một khối chất rắn đang trong quá trình nóng chảy, năng lượng nhiệt được cung cấp sẽ làm tăng yếu tố nào sau đây ở cấp độ phân tử?

  • A. Động năng trung bình của các phân tử.
  • B. Tốc độ chuyển động tịnh tiến của toàn bộ khối chất.
  • C. Biên độ dao động của các phân tử quanh vị trí cân bằng.
  • D. Thế năng tương tác giữa các phân tử.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của quá trình nóng chảy của một chất rắn kết tinh?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Nhiệt nóng chảy riêng ($lambda$) của một chất cho biết điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đơn vị chuẩn của nhiệt nóng chảy riêng trong hệ SI là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Công thức tính nhiệt lượng ($Q$) cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chất rắn có khối lượng ($m$) ở nhiệt độ nóng chảy của nó là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tại sao nhiệt độ của một chất rắn kết tinh lại không thay đổi trong suốt quá trình nóng chảy, mặc dù vẫn đang nhận nhiệt?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một tảng băng lớn ở 0°C đang tan chảy. Phát biểu nào sau đây là SAI?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3,34 times 10^5$ J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 250 g nước đá ở 0°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3,34 times 10^5$ J/kg.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Để làm nóng chảy hoàn toàn một khối kim loại ở nhiệt độ nóng chảy của nó, người ta cần cung cấp 1.2 MJ nhiệt lượng. Biết nhiệt nóng chảy riêng của kim loại đó là $2,4 times 10^5$ J/kg. Khối lượng của khối kim loại là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một khối chất rắn có khối lượng 3 kg được cung cấp nhiệt lượng 7.5 MJ để nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Tính nhiệt nóng chảy riêng của chất này.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao khi cho đá vào nước giải khát, nước giải khát lại mát đi?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Quá trình đông đặc là quá trình ngược lại của nóng chảy. Khi một chất lỏng đông đặc ở nhiệt độ đông đặc, nó sẽ:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg chất lỏng đông đặc hoàn toàn ở nhiệt độ đông đặc có độ lớn bằng bao nhiêu so với nhiệt nóng chảy riêng của chất đó?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một khối chì có khối lượng 0.8 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy 327°C. Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn khối chì này? Biết nhiệt nóng chảy riêng của chì là $2,5 times 10^4$ J/kg.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một lượng nước đá ở -10°C được đun nóng. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp có dạng như thế nào khi nước đá tan chảy?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trên đồ thị nhiệt độ - nhiệt lượng cung cấp cho một chất rắn, đoạn thẳng nằm ngang ứng với quá trình nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: So sánh nhiệt nóng chảy riêng của các chất khác nhau (ví dụ: nước đá, chì, nhôm). Phát biểu nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một cục nước đá có khối lượng $m_1$ ở 0°C được thả vào một cốc nước có khối lượng $m_2$ ở nhiệt độ $T_2 > 0$°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc và môi trường. Nhiệt lượng nước tỏa ra khi nguội từ $T_2$ xuống 0°C được dùng để làm gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Có 1.5 kg nước đá ở -5°C. Nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3,34 times 10^5$ J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn khối nước đá này (tức là chuyển thành nước ở 0°C) là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một lượng chất lỏng đang đông đặc ở nhiệt độ đông đặc của nó. Phát biểu nào sau đây là đúng về năng lượng trong quá trình này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của chất rắn vô định hình lại không xác định (hoặc nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một khối kim loại nặng 1.5 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Khi cung cấp cho nó 300 kJ nhiệt lượng, chỉ có 1 kg kim loại nóng chảy hoàn toàn. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: So sánh nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 1 kg nước đá ở 0°C với nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 1 kg nước từ 0°C lên 80°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3,34 times 10^5$ J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một hỗn hợp gồm nước đá và nước lỏng đang cân bằng ở 0°C trong một bình cách nhiệt. Nếu cung cấp thêm một lượng nhiệt nhỏ vào hỗn hợp này, điều gì sẽ xảy ra?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Dựa vào đồ thị nhiệt độ - nhiệt lượng cung cấp cho một chất rắn ở áp suất không đổi, làm thế nào để xác định nhiệt nóng chảy riêng của chất đó?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một khối nước đá có khối lượng 500g ở 0°C được đặt vào một nồi đun. Sau khi cung cấp 100 kJ nhiệt lượng, người ta thấy vẫn còn một phần nước đá chưa tan hết. Khối lượng nước đá đã tan chảy là bao nhiêu? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3,34 times 10^5$ J/kg.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi nhiệt độ môi trường giảm xuống dưới 0°C, nước trong hồ bắt đầu đóng băng từ mặt xuống đáy. Điều này có liên quan như thế nào đến quá trình đông đặc?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một khối kim loại X có khối lượng 500g được đun nóng đến nhiệt độ nóng chảy và sau đó được cung cấp thêm 150 kJ nhiệt lượng để nóng chảy hoàn toàn. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại X là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của một chất tinh khiết là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi một khối chất rắn đang trong quá trình nóng chảy, năng lượng nhiệt được cung cấp sẽ làm tăng yếu tố nào sau đây ở cấp độ phân tử?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn tinh khiết?

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ của 1 kg chất đó lên 1 °C.
  • B. Nhiệt độ mà tại đó chất rắn bắt đầu chuyển sang trạng thái lỏng.
  • C. Tổng nhiệt lượng mà vật rắn hấp thụ trong suốt quá trình nóng chảy.
  • D. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg chất rắn để nó nóng chảy hoàn toàn tại nhiệt độ nóng chảy của nó.

Câu 2: Đơn vị đo thông dụng của nhiệt nóng chảy riêng trong hệ SI là gì?

  • A. Joule (J)
  • B. Joule trên kilôgam (J/kg)
  • C. Joule trên kilôgam độ Kelvin (J/kg.K)
  • D. Watt (W)

Câu 3: Công thức nào dùng để tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn một khối lượng m của một chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy của nó, biết nhiệt nóng chảy riêng của chất đó là λ?

  • A. Q = λm
  • B. Q = m c ΔT
  • C. Q = λ / m
  • D. Q = λ + m

Câu 4: Khi một chất rắn tinh khiết đang nóng chảy ở áp suất không đổi, điều gì xảy ra với nhiệt độ của nó?

  • A. Nhiệt độ tăng dần.
  • B. Nhiệt độ giảm dần.
  • C. Nhiệt độ không đổi.
  • D. Nhiệt độ có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào tốc độ cung cấp nhiệt.

Câu 5: Tại sao cần cung cấp nhiệt lượng cho một chất rắn tinh khiết để nó nóng chảy, ngay cả khi nhiệt độ của nó không đổi trong quá trình này?

  • A. Nhiệt lượng đó được dùng để tăng động năng của các phân tử, làm tăng nhiệt độ của chất lỏng sau khi nóng chảy.
  • B. Nhiệt lượng đó được dùng để phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể của chất rắn, chuyển nó sang trạng thái lỏng.
  • C. Nhiệt lượng đó bị mất đi do tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.
  • D. Đây là hiện tượng tự xảy ra và không cần năng lượng cung cấp từ bên ngoài.

Câu 6: Một khối kim loại có khối lượng 500 g đang ở nhiệt độ nóng chảy. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại này, người ta cần cung cấp một nhiệt lượng 150 kJ. Tính nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này.

  • A. 75 J/kg
  • B. 300 J/kg
  • C. 3,0 x 10⁵ J/kg
  • D. 7,5 x 10⁴ J/kg

Câu 7: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg. Cần bao nhiêu gam nước đá ở 0 °C để hấp thụ một nhiệt lượng 83,5 kJ và nóng chảy hoàn toàn?

  • A. 25 g
  • B. 250 g
  • C. 2500 g
  • D. 500 g

Câu 8: Tại sao khi bỏ đá vào cốc nước, nước sẽ lạnh đi?

  • A. Nước đá hấp thụ nhiệt từ nước để nóng chảy, làm nước mất bớt nhiệt lượng.
  • B. Nước đá tỏa nhiệt ra nước, làm nước lạnh đi.
  • C. Nước đá làm tăng nhiệt dung riêng của hỗn hợp, làm nhiệt độ giảm.
  • D. Nước đá làm giảm điểm đóng băng của nước.

Câu 9: Một cục nước đá khối lượng 500 g đang ở -20 °C. Để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá này thành nước ở 0 °C, cần cung cấp tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng? Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg.

  • A. 167 kJ
  • B. 21 kJ
  • C. 146 kJ
  • D. 188 kJ

Câu 10: Một chất lỏng đang đông đặc hoàn toàn ở nhiệt độ đông đặc của nó. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Chất lỏng tỏa ra nhiệt lượng và nhiệt độ của nó không đổi.
  • B. Chất lỏng hấp thụ nhiệt lượng và nhiệt độ của nó không đổi.
  • C. Chất lỏng tỏa ra nhiệt lượng và nhiệt độ của nó giảm dần.
  • D. Chất lỏng hấp thụ nhiệt lượng và nhiệt độ của nó tăng dần.

Câu 11: Biểu đồ nhiệt độ theo thời gian khi cung cấp nhiệt đều đặn cho một chất rắn tinh khiết có dạng như thế nào trong giai đoạn nóng chảy?

  • A. Một đường thẳng dốc lên.
  • B. Một đường cong dốc lên.
  • C. Một đoạn thẳng nằm ngang.
  • D. Một đường cong dốc xuống.

Câu 12: Dựa vào đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một chất rắn X, làm thế nào để xác định nhiệt nóng chảy riêng của chất X?

  • A. Tính độ dốc của đoạn đồ thị khi chất đang ở thể rắn.
  • B. Chia nhiệt lượng cung cấp trong giai đoạn nhiệt độ không đổi cho khối lượng của chất.
  • C. Chia tổng nhiệt lượng cung cấp cho nhiệt độ cuối cùng của chất lỏng.
  • D. Đọc giá trị nhiệt độ tại điểm bắt đầu nóng chảy.

Câu 13: Hai vật A và B làm từ hai chất khác nhau, có cùng khối lượng, cùng đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Cần cung cấp nhiệt lượng Q_A để làm nóng chảy hoàn toàn vật A và Q_B để làm nóng chảy hoàn toàn vật B. Nếu Q_A > Q_B, điều gì có thể kết luận về nhiệt nóng chảy riêng của hai chất?

  • A. Nhiệt nóng chảy riêng của chất làm vật A lớn hơn của chất làm vật B.
  • B. Nhiệt nóng chảy riêng của chất làm vật A nhỏ hơn của chất làm vật B.
  • C. Nhiệt nóng chảy riêng của hai chất là như nhau.
  • D. Không thể so sánh nhiệt nóng chảy riêng chỉ với thông tin này.

Câu 14: Một nồi nhôm khối lượng 500g chứa 2 kg nước ở 20 °C. Người ta thả vào nồi một cục nước đá khối lượng 1 kg ở 0 °C. Coi chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa nước đá, nước và nồi. Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg.

  • A. 200 kJ
  • B. 250 kJ
  • C. 334 kJ
  • D. 418 kJ

Câu 15: Trong quá trình nóng chảy của một chất rắn tinh khiết, tất cả nhiệt lượng cung cấp được sử dụng vào mục đích nào?

  • A. Làm tăng thế năng tương tác giữa các phân tử.
  • B. Làm tăng động năng trung bình của các phân tử.
  • C. Làm tăng cả động năng và thế năng của các phân tử.
  • D. Làm giảm áp suất của chất.

Câu 16: Hai cục nước đá có khối lượng m₁ = 200 g và m₂ = 300 g, cả hai đều ở 0 °C. Cần cung cấp nhiệt lượng Q₁ để làm nóng chảy hoàn toàn m₁ và Q₂ để làm nóng chảy hoàn toàn m₂. So sánh Q₁ và Q₂.

  • A. Q₁ > Q₂
  • B. Q₁ < Q₂
  • C. Q₁ = Q₂
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 17: Tại sao nhiệt nóng chảy riêng của các chất khác nhau lại khác nhau?

  • A. Do chúng có khối lượng mol khác nhau.
  • B. Do chúng có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
  • C. Do chúng có màu sắc khác nhau.
  • D. Do cấu trúc mạng tinh thể và lực tương tác giữa các hạt cấu tạo nên chúng khác nhau.

Câu 18: Một thiết bị làm lạnh sử dụng quá trình đông đặc của một chất lỏng để giải phóng nhiệt ra môi trường. Nếu nhiệt nóng chảy riêng của chất lỏng này lớn, hiệu quả làm lạnh sẽ như thế nào?

  • A. Hiệu quả làm lạnh sẽ cao hơn.
  • B. Hiệu quả làm lạnh sẽ thấp hơn.
  • C. Hiệu quả làm lạnh không bị ảnh hưởng.
  • D. Chất lỏng sẽ không đông đặc được.

Câu 19: Một cục nước đá khối lượng 500g ở 0°C được đặt trong một bình cách nhiệt. Cung cấp một nhiệt lượng 83.5 kJ cho cục nước đá này. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg. Hỏi có bao nhiêu phần trăm khối lượng nước đá bị nóng chảy?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy của một chất tinh khiết ở áp suất xác định là hằng số.
  • B. Nhiệt nóng chảy riêng là đặc trưng cho từng chất.
  • C. Nhiệt độ đông đặc của một chất lỏng tinh khiết bằng nhiệt độ nóng chảy của chất rắn đó.
  • D. Nhiệt nóng chảy riêng của vật càng lớn khi khối lượng của vật càng lớn.

Câu 21: Một lượng chì khối lượng 1 kg được nung nóng chảy hoàn toàn tại nhiệt độ nóng chảy của nó, cần cung cấp 25.8 kJ. Một lượng nhôm khối lượng 1 kg cũng được nung nóng chảy hoàn toàn tại nhiệt độ nóng chảy của nó, cần cung cấp 398 kJ. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt nóng chảy riêng của chì lớn hơn của nhôm.
  • B. Nhiệt nóng chảy riêng của nhôm lớn hơn của chì.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của chì cao hơn của nhôm.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của nhôm cao hơn của chì.

Câu 22: Một hỗn hợp gồm 300 g nước đá ở 0 °C và 200 g nước ở 50 °C được đặt trong bình cách nhiệt. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Tính nhiệt lượng nước tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ 50 °C xuống 0 °C.

  • A. 41.8 kJ
  • B. 33.4 kJ
  • C. 16.7 kJ
  • D. 83.6 kJ

Câu 23: Tiếp tục với dữ liệu ở Câu 22. Khối lượng nước đá bị nóng chảy là bao nhiêu?

  • A. 300 g
  • B. Khoảng 125 g
  • C. Khoảng 250 g
  • D. Không có nước đá nào bị nóng chảy.

Câu 24: Một lò nung có công suất cung cấp nhiệt không đổi là 500 W được dùng để nung chảy một khối kim loại. Sau khi kim loại đạt đến nhiệt độ nóng chảy, phải mất 5 phút để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại đó. Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại.

  • A. 2500 J
  • B. 15000 J
  • C. 150 kJ
  • D. 25 kJ

Câu 25: Tiếp tục với dữ liệu ở Câu 24. Nếu khối kim loại có khối lượng 2 kg, tính nhiệt nóng chảy riêng của kim loại đó.

  • A. 7.5 x 10⁴ J/kg
  • B. 3.0 x 10⁵ J/kg
  • C. 1.5 x 10⁵ J/kg
  • D. 750 J/kg

Câu 26: Một đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp cho 1 kg một chất rắn. Đoạn đồ thị ứng với quá trình nóng chảy có độ dài trên trục nhiệt lượng là 200 kJ. Nhiệt nóng chảy riêng của chất này là bao nhiêu?

  • A. 200 J/kg
  • B. 2000 J/kg
  • C. 2.0 x 10⁴ J/kg
  • D. 2.0 x 10⁵ J/kg

Câu 27: So sánh nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nước ở 0 °C đông đặc hoàn toàn với nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá ở 0 °C. Biết quá trình đông đặc và nóng chảy xảy ra ở cùng áp suất.

  • A. Hai nhiệt lượng này có độ lớn bằng nhau.
  • B. Nhiệt lượng tỏa ra khi đông đặc lớn hơn.
  • C. Nhiệt lượng cần khi nóng chảy lớn hơn.
  • D. Không thể so sánh vì đây là hai quá trình ngược nhau.

Câu 28: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng đến nhiệt nóng chảy riêng của một chất tinh khiết?

  • A. Bản chất hóa học của chất.
  • B. Áp suất bên ngoài.
  • C. Khối lượng của vật.
  • D. Cấu trúc mạng tinh thể của chất.

Câu 29: Một lượng nước đá khối lượng m được làm nóng chảy hoàn toàn ở 0 °C. Sau đó, lượng nước thu được tiếp tục được đun nóng đến 50 °C. Tổng nhiệt lượng cần cung cấp cho toàn bộ quá trình là 200 kJ. Nếu khối lượng nước đá ban đầu là 0.5 kg, tính nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K.

  • A. 1.91 x 10⁵ J/kg
  • B. 3.34 x 10⁵ J/kg
  • C. 4.18 x 10³ J/kg
  • D. 2.00 x 10⁵ J/kg

Câu 30: Một lượng nước đá ở 0 °C được bỏ vào một cốc nước ấm. Sau một thời gian, người ta thấy vẫn còn một phần nước đá chưa tan hết và nhiệt độ của hỗn hợp là 0 °C. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Nhiệt lượng nước đá thu vào lớn hơn nhiệt lượng nước tỏa ra.
  • B. Nhiệt lượng nước ấm tỏa ra đã đủ để làm nóng chảy hoàn toàn nước đá.
  • C. Nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp lớn hơn 0 °C.
  • D. Nhiệt lượng nước ấm tỏa ra chưa đủ để làm nóng chảy hoàn toàn nước đá.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn tinh khiết?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đơn vị đo thông dụng của nhiệt nóng chảy riêng trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Công thức nào dùng để tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn một khối lượng m của một chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy của nó, biết nhiệt nóng chảy riêng của chất đó là λ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi một chất rắn tinh khiết đang nóng chảy ở áp suất không đổi, điều gì xảy ra với nhiệt độ của nó?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại sao cần cung cấp nhiệt lượng cho một chất rắn tinh khiết để nó nóng chảy, ngay cả khi nhiệt độ của nó không đổi trong quá trình này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một khối kim loại có khối lượng 500 g đang ở nhiệt độ nóng chảy. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại này, người ta cần cung cấp một nhiệt lượng 150 kJ. Tính nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg. Cần bao nhiêu gam nước đá ở 0 °C để hấp thụ một nhiệt lượng 83,5 kJ và nóng chảy hoàn toàn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại sao khi bỏ đá vào cốc nước, nước sẽ lạnh đi?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một cục nước đá khối lượng 500 g đang ở -20 °C. Để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá này thành nước ở 0 °C, cần cung cấp tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng? Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một chất lỏng đang đông đặc hoàn toàn ở nhiệt độ đông đặc của nó. Phát biểu nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Biểu đồ nhiệt độ theo thời gian khi cung cấp nhiệt đều đặn cho một chất rắn tinh khiết có dạng như thế nào trong giai đoạn nóng chảy?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Dựa vào đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một chất rắn X, làm thế nào để xác định nhiệt nóng chảy riêng của chất X?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hai vật A và B làm từ hai chất khác nhau, có cùng khối lượng, cùng đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Cần cung cấp nhiệt lượng Q_A để làm nóng chảy hoàn toàn vật A và Q_B để làm nóng chảy hoàn toàn vật B. Nếu Q_A > Q_B, điều gì có thể kết luận về nhiệt nóng chảy riêng của hai chất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một nồi nhôm khối lượng 500g chứa 2 kg nước ở 20 °C. Người ta thả vào nồi một cục nước đá khối lượng 1 kg ở 0 °C. Coi chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa nước đá, nước và nồi. Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong quá trình nóng chảy của một chất rắn tinh khiết, tất cả nhiệt lượng cung cấp được sử dụng vào mục đích nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hai cục nước đá có khối lượng m₁ = 200 g và m₂ = 300 g, cả hai đều ở 0 °C. Cần cung cấp nhiệt lượng Q₁ để làm nóng chảy hoàn toàn m₁ và Q₂ để làm nóng chảy hoàn toàn m₂. So sánh Q₁ và Q₂.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao nhiệt nóng chảy riêng của các chất khác nhau lại khác nhau?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một thiết bị làm lạnh sử dụng quá trình đông đặc của một chất lỏng để giải phóng nhiệt ra môi trường. Nếu nhiệt nóng chảy riêng của chất lỏng này lớn, hiệu quả làm lạnh sẽ như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một cục nước đá khối lượng 500g ở 0°C được đặt trong một bình cách nhiệt. Cung cấp một nhiệt lượng 83.5 kJ cho cục nước đá này. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg. Hỏi có bao nhiêu phần trăm khối lượng nước đá bị nóng chảy?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một lượng chì khối lượng 1 kg được nung nóng chảy hoàn toàn tại nhiệt độ nóng chảy của nó, cần cung cấp 25.8 kJ. Một lượng nhôm khối lượng 1 kg cũng được nung nóng chảy hoàn toàn tại nhiệt độ nóng chảy của nó, cần cung cấp 398 kJ. Nhận xét nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một hỗn hợp gồm 300 g nước đá ở 0 °C và 200 g nước ở 50 °C được đặt trong bình cách nhiệt. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Tính nhiệt lượng nước tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ 50 °C xuống 0 °C.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tiếp tục với dữ liệu ở Câu 22. Khối lượng nước đá bị nóng chảy là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một lò nung có công suất cung cấp nhiệt không đổi là 500 W được dùng để nung chảy một khối kim loại. Sau khi kim loại đạt đến nhiệt độ nóng chảy, phải mất 5 phút để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại đó. Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tiếp tục với dữ liệu ở Câu 24. Nếu khối kim loại có khối lượng 2 kg, tính nhiệt nóng chảy riêng của kim loại đó.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp cho 1 kg một chất rắn. Đoạn đồ thị ứng với quá trình nóng chảy có độ dài trên trục nhiệt lượng là 200 kJ. Nhiệt nóng chảy riêng của chất này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: So sánh nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nước ở 0 °C đông đặc hoàn toàn với nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá ở 0 °C. Biết quá trình đông đặc và nóng chảy xảy ra ở cùng áp suất.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng đến nhiệt nóng chảy riêng của một chất tinh khiết?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một lượng nước đá khối lượng m được làm nóng chảy hoàn toàn ở 0 °C. Sau đó, lượng nước thu được tiếp tục được đun nóng đến 50 °C. Tổng nhiệt lượng cần cung cấp cho toàn bộ quá trình là 200 kJ. Nếu khối lượng nước đá ban đầu là 0.5 kg, tính nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một lượng nước đá ở 0 °C được bỏ vào một cốc nước ấm. Sau một thời gian, người ta thấy vẫn còn một phần nước đá chưa tan hết và nhiệt độ của hỗn hợp là 0 °C. Điều này chứng tỏ điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của một chất tinh khiết ở một nhiệt độ xác định được gọi là gì?

  • A. Sự bay hơi
  • B. Sự nóng chảy
  • C. Sự đông đặc
  • D. Sự ngưng tụ

Câu 2: Nhiệt độ mà tại đó chất rắn tinh khiết chuyển sang thể lỏng ở áp suất khí quyển xác định được gọi là:

  • A. Nhiệt độ nóng chảy
  • B. Nhiệt độ sôi
  • C. Nhiệt độ hóa hơi
  • D. Nhiệt độ tới hạn

Câu 3: Trong quá trình nóng chảy của một chất rắn tinh khiết, nếu nhiệt độ của chất rắn đang ở điểm nóng chảy, thì nhiệt độ của nó sẽ thay đổi như thế nào khi vẫn tiếp tục được cung cấp nhiệt?

  • A. Tăng lên liên tục
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào áp suất

Câu 4: Khái niệm "Nhiệt nóng chảy riêng" của một chất được định nghĩa là:

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một vật bất kỳ.
  • B. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một đơn vị khối lượng chất đó ở nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Nhiệt độ cần thiết để một chất nóng chảy.
  • D. Nhiệt lượng mà chất tỏa ra khi đông đặc.

Câu 5: Đơn vị đo của nhiệt nóng chảy riêng trong hệ SI là gì?

  • A. Joule (J)
  • B. Joule trên độ C (J/°C)
  • C. Joule trên kilôgam độ C (J/kg.°C)
  • D. Joule trên kilôgam (J/kg)

Câu 6: Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chất rắn có khối lượng m ở nhiệt độ nóng chảy là:

  • A. Q = λ.m
  • B. Q = m.c.ΔT
  • C. Q = λ/m
  • D. Q = m/λ

Câu 7: Nhiệt nóng chảy riêng λ của nước đá là 3,34 x 10⁵ J/kg. Điều này có ý nghĩa là gì?

  • A. Cần 3,34 x 10⁵ J để tăng nhiệt độ của 1 kg nước đá lên 1°C.
  • B. 1 kg nước đá sẽ tỏa ra 3,34 x 10⁵ J khi tăng nhiệt độ lên 1°C.
  • C. Cần 3,34 x 10⁵ J để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá ở 0°C.
  • D. 1 kg nước đá sẽ tỏa ra 3,34 x 10⁵ J khi đông đặc hoàn toàn ở 0°C.

Câu 8: Một cục nước đá có khối lượng 200 g đang ở 0°C. Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá này. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10⁵ J/kg.

  • A. 33400 J
  • B. 66800 J
  • C. 167000 J
  • D. 668 J

Câu 9: Để làm nóng chảy hoàn toàn một lượng thiếc ở nhiệt độ nóng chảy, người ta cần cung cấp một nhiệt lượng là 59,2 kJ. Biết nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 59,2 x 10³ J/kg. Khối lượng của lượng thiếc đó là bao nhiêu?

  • A. 0,5 kg
  • B. 10 kg
  • C. 0,1 kg
  • D. 1 kg

Câu 10: Một khối kim loại X có khối lượng 500 g đang ở nhiệt độ nóng chảy. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại này, cần cung cấp 130 kJ nhiệt lượng. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại X là bao nhiêu?

  • A. 2,6 x 10⁵ J/kg
  • B. 260 J/kg
  • C. 1,3 x 10⁵ J/kg
  • D. 26 x 10⁵ J/kg

Câu 11: Quá trình ngược lại của sự nóng chảy, tức là chuyển từ thể lỏng sang thể rắn, được gọi là gì?

  • A. Sự bay hơi
  • B. Sự ngưng tụ
  • C. Sự đông đặc
  • D. Sự thăng hoa

Câu 12: Nhiệt độ đông đặc của một chất tinh khiết có mối quan hệ như thế nào với nhiệt độ nóng chảy của chất đó?

  • A. Nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Nhiệt độ đông đặc cao hơn nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Nhiệt độ đông đặc thấp hơn nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Không có mối liên hệ cố định.

Câu 13: Khi một chất lỏng đông đặc hoàn toàn ở nhiệt độ đông đặc, nó sẽ:

  • A. Thu nhiệt lượng.
  • B. Tỏa nhiệt lượng.
  • C. Không thu hoặc tỏa nhiệt lượng.
  • D. Tăng nhiệt độ.

Câu 14: Nhiệt lượng mà một khối chất tỏa ra khi đông đặc hoàn toàn ở nhiệt độ đông đặc có độ lớn như thế nào so với nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn khối chất đó ở nhiệt độ nóng chảy?

  • A. Bằng nhau.
  • B. Lớn hơn.
  • C. Nhỏ hơn.
  • D. Không liên quan.

Câu 15: Tại sao người ta thường cho đá vào đồ uống để làm lạnh?

  • A. Vì đá có nhiệt độ rất thấp.
  • B. Vì đá có khối lượng riêng lớn.
  • C. Vì đá tỏa nhiệt khi tan.
  • D. Vì đá thu nhiệt từ đồ uống trong quá trình nóng chảy.

Câu 16: Một khối nước đá 500 g ở -10°C được đun nóng. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10⁵ J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để nâng nhiệt độ khối nước đá từ -10°C lên 0°C là bao nhiêu?

  • A. 10500 J
  • B. 167000 J
  • C. 177500 J
  • D. 21000 J

Câu 17: Tiếp theo câu 16, nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn khối nước đá đó (sau khi đã đạt 0°C) là bao nhiêu?

  • A. 10500 J
  • B. 177500 J
  • C. 167000 J
  • D. 334000 J

Câu 18: Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để đưa khối nước đá 500 g từ -10°C nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 0°C là bao nhiêu? (Sử dụng kết quả từ câu 16 và 17)

  • A. 10500 J
  • B. 177500 J
  • C. 167000 J
  • D. 334000 J

Câu 19: Tại sao các vật rắn vô định hình (như thủy tinh, nhựa) không có nhiệt độ nóng chảy xác định?

  • A. Cấu trúc mạng tinh thể của chúng không đều đặn.
  • B. Chúng có nhiệt nóng chảy riêng bằng không.
  • C. Chúng chỉ bay hơi chứ không nóng chảy.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của chúng phụ thuộc vào áp suất.

Câu 20: Một lượng chì đang ở nhiệt độ nóng chảy được cung cấp nhiệt. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian cung cấp nhiệt (với tốc độ truyền nhiệt không đổi) trong quá trình chì nóng chảy sẽ có dạng nào?

  • A. Một đường thẳng dốc lên.
  • B. Một đường cong tăng dần.
  • C. Một đoạn thẳng nằm ngang.
  • D. Một đường thẳng dốc xuống.

Câu 21: Hai khối kim loại A và B có cùng khối lượng và đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối A cần nhiệt lượng gấp đôi khối B. Điều này cho thấy:

  • A. Nhiệt độ nóng chảy của A gấp đôi nhiệt độ nóng chảy của B.
  • B. Nhiệt nóng chảy riêng của A gấp đôi nhiệt nóng chảy riêng của B.
  • C. Nhiệt dung riêng của A gấp đôi nhiệt dung riêng của B.
  • D. Khối lượng riêng của A gấp đôi khối lượng riêng của B.

Câu 22: Tại sao khi rèn đúc kim loại, người ta phải nung nóng kim loại đến trạng thái lỏng?

  • A. Để tăng khối lượng của kim loại.
  • B. Để giảm nhiệt độ nóng chảy của kim loại.
  • C. Để kim loại tỏa ra nhiều nhiệt hơn.
  • D. Để kim loại có thể chảy vào khuôn và tạo hình dễ dàng.

Câu 23: Khi tính toán nhiệt lượng trong các bài toán liên quan đến nóng chảy, nếu khối chất rắn ban đầu ở nhiệt độ thấp hơn điểm nóng chảy, ta cần tính tổng nhiệt lượng cho những giai đoạn nào?

  • A. Nâng nhiệt độ đến điểm nóng chảy và làm nóng chảy hoàn toàn.
  • B. Chỉ làm nóng chảy hoàn toàn.
  • C. Nâng nhiệt độ đến điểm nóng chảy và nâng nhiệt độ của chất lỏng.
  • D. Chỉ nâng nhiệt độ đến điểm nóng chảy.

Câu 24: Một lượng chất lỏng đang ở nhiệt độ đông đặc. Khi chất lỏng này đông đặc hoàn toàn, nhiệt lượng tỏa ra được tính bằng công thức nào?

  • A. Q = m.c.ΔT
  • B. Q = λ/m
  • C. Q = λ.m (độ lớn)
  • D. Q = m/λ

Câu 25: Giả sử có hai chất A và B có cùng nhiệt độ nóng chảy. Tuy nhiên, nhiệt nóng chảy riêng của A lớn hơn nhiệt nóng chảy riêng của B. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt cho hai khối A và B có cùng khối lượng và đều đang ở nhiệt độ nóng chảy, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Khối B sẽ nóng chảy hoàn toàn, khối A có thể chưa nóng chảy hết.
  • B. Khối A sẽ nóng chảy hoàn toàn, khối B có thể chưa nóng chảy hết.
  • C. Cả hai khối sẽ nóng chảy hoàn toàn.
  • D. Cả hai khối đều không nóng chảy.

Câu 26: Một miếng kim loại 800g ở 20°C được nung nóng. Biết nhiệt dung riêng của kim loại là 400 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng là 2 x 10⁵ J/kg, nhiệt độ nóng chảy là 327°C. Nhiệt lượng cần cung cấp để miếng kim loại đạt đến nhiệt độ nóng chảy là bao nhiêu?

  • A. 160000 J
  • B. 98240 J
  • C. 258240 J
  • D. 65440 J

Câu 27: Tiếp theo câu 26, nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn miếng kim loại đó (sau khi đã đạt 327°C) là bao nhiêu?

  • A. 160000 J
  • B. 98240 J
  • C. 258240 J
  • D. 65440 J

Câu 28: Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để đưa miếng kim loại 800g từ 20°C nóng chảy hoàn toàn (nhiệt độ nóng chảy 327°C, λ = 2 x 10⁵ J/kg, c = 400 J/kg.K) là bao nhiêu?

  • A. 160000 J
  • B. 98240 J
  • C. 258240 J
  • D. 65440 J

Câu 29: Một khối chất rắn tinh khiết được cung cấp nhiệt với tốc độ không đổi. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian có dạng như hình vẽ (đoạn BC nằm ngang). Đoạn BC của đồ thị biểu diễn quá trình nào?

  • A. Chất rắn tăng nhiệt độ.
  • B. Chất lỏng tăng nhiệt độ.
  • C. Chất lỏng bay hơi.
  • D. Chất rắn nóng chảy.

Câu 30: Dựa vào đồ thị ở câu 29, nếu thời gian kéo dài đoạn BC càng lâu, điều đó có ý nghĩa gì về khối lượng của chất rắn?

  • A. Khối lượng chất rắn lớn hơn.
  • B. Khối lượng chất rắn nhỏ hơn.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
  • D. Nhiệt nóng chảy riêng lớn hơn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của một chất tinh khiết ở một nhiệt độ xác định được gọi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nhiệt độ mà tại đó chất rắn tinh khiết chuyển sang thể lỏng ở áp suất khí quyển xác định được gọi là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong quá trình nóng chảy của một chất rắn tinh khiết, nếu nhiệt độ của chất rắn đang ở điểm nóng chảy, thì nhiệt độ của nó sẽ thay đổi như thế nào khi vẫn tiếp tục được cung cấp nhiệt?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khái niệm 'Nhiệt nóng chảy riêng' của một chất được định nghĩa là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đơn vị đo của nhiệt nóng chảy riêng trong hệ SI là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chất rắn có khối lượng m ở nhiệt độ nóng chảy là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Nhiệt nóng chảy riêng λ của nước đá là 3,34 x 10⁵ J/kg. Điều này có ý nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một cục nước đá có khối lượng 200 g đang ở 0°C. Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá này. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10⁵ J/kg.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Để làm nóng chảy hoàn toàn một lượng thiếc ở nhiệt độ nóng chảy, người ta cần cung cấp một nhiệt lượng là 59,2 kJ. Biết nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 59,2 x 10³ J/kg. Khối lượng của lượng thiếc đó là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một khối kim loại X có khối lượng 500 g đang ở nhiệt độ nóng chảy. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại này, cần cung cấp 130 kJ nhiệt lượng. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại X là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Quá trình ngược lại của sự nóng chảy, tức là chuyển từ thể lỏng sang thể rắn, được gọi là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nhiệt độ đông đặc của một chất tinh khiết có mối quan hệ như thế nào với nhiệt độ nóng chảy của chất đó?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi một chất lỏng đông đặc hoàn toàn ở nhiệt độ đông đặc, nó sẽ:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nhiệt lượng mà một khối chất tỏa ra khi đông đặc hoàn toàn ở nhiệt độ đông đặc có độ lớn như thế nào so với nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn khối chất đó ở nhiệt độ nóng chảy?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao người ta thường cho đá vào đồ uống để làm lạnh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một khối nước đá 500 g ở -10°C được đun nóng. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10⁵ J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để nâng nhiệt độ khối nước đá từ -10°C lên 0°C là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tiếp theo câu 16, nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn khối nước đá đó (sau khi đã đạt 0°C) là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để đưa khối nước đá 500 g từ -10°C nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 0°C là bao nhiêu? (Sử dụng kết quả từ câu 16 và 17)

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao các vật rắn vô định hình (như thủy tinh, nhựa) không có nhiệt độ nóng chảy xác định?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một lượng chì đang ở nhiệt độ nóng chảy được cung cấp nhiệt. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian cung cấp nhiệt (với tốc độ truyền nhiệt không đổi) trong quá trình chì nóng chảy sẽ có dạng nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Hai khối kim loại A và B có cùng khối lượng và đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối A cần nhiệt lượng gấp đôi khối B. Điều này cho thấy:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao khi rèn đúc kim loại, người ta phải nung nóng kim loại đến trạng thái lỏng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi tính toán nhiệt lượng trong các bài toán liên quan đến nóng chảy, nếu khối chất rắn ban đầu ở nhiệt độ thấp hơn điểm nóng chảy, ta cần tính tổng nhiệt lượng cho những giai đoạn nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một lượng chất lỏng đang ở nhiệt độ đông đặc. Khi chất lỏng này đông đặc hoàn toàn, nhiệt lượng tỏa ra được tính bằng công thức nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Giả sử có hai chất A và B có cùng nhiệt độ nóng chảy. Tuy nhiên, nhiệt nóng chảy riêng của A lớn hơn nhiệt nóng chảy riêng của B. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt cho hai khối A và B có cùng khối lượng và đều đang ở nhiệt độ nóng chảy, điều gì sẽ xảy ra?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một miếng kim loại 800g ở 20°C được nung nóng. Biết nhiệt dung riêng của kim loại là 400 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng là 2 x 10⁵ J/kg, nhiệt độ nóng chảy là 327°C. Nhiệt lượng cần cung cấp để miếng kim loại đạt đến nhiệt độ nóng chảy là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tiếp theo câu 26, nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn miếng kim loại đó (sau khi đã đạt 327°C) là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để đưa miếng kim loại 800g từ 20°C nóng chảy hoàn toàn (nhiệt độ nóng chảy 327°C, λ = 2 x 10⁵ J/kg, c = 400 J/kg.K) là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một khối chất rắn tinh khiết được cung cấp nhiệt với tốc độ không đổi. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian có dạng như hình vẽ (đoạn BC nằm ngang). Đoạn BC của đồ thị biểu diễn quá trình nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Dựa vào đồ thị ở câu 29, nếu thời gian kéo dài đoạn BC càng lâu, điều đó có ý nghĩa gì về khối lượng của chất rắn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nhiệt nóng chảy riêng (specific heat of fusion) của một chất rắn được định nghĩa là:

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để nâng nhiệt độ của 1 kg chất đó lên 1 độ C.
  • B. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một lượng chất bất kỳ.
  • C. Nhiệt độ mà tại đó chất rắn bắt đầu chuyển sang thể lỏng.
  • D. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất đó tại nhiệt độ nóng chảy.

Câu 2: Đơn vị chuẩn trong hệ SI của nhiệt nóng chảy riêng là:

  • A. Joule (J)
  • B. Joule trên kilôgam (J/kg)
  • C. Joule trên kilôgam độ Kelvin (J/kg.K)
  • D. Watt trên mét Kelvin (W/m.K)

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chất rắn có khối lượng m tại đúng nhiệt độ nóng chảy của nó là:

  • A. Q = λm
  • B. Q = mcΔt
  • C. Q = m/λ
  • D. Q = λ/m

Câu 4: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 × 10⁵ J/kg. Điều này có ý nghĩa vật lý nào sau đây?

  • A. Để làm nóng chảy 1 kg nước đá, cần cung cấp nhiệt lượng 3,34 × 10⁵ J và nhiệt độ của nó sẽ tăng thêm 1 độ C.
  • B. 1 kg nước đá sẽ tự động nóng chảy khi nhận được nhiệt lượng 3,34 × 10⁵ J.
  • C. Cần cung cấp 3,34 × 10⁵ J nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá ở 0°C.
  • D. Khi 1 kg nước đá nóng chảy hoàn toàn ở 0°C, nó tỏa ra nhiệt lượng 3,34 × 10⁵ J.

Câu 5: Để làm nóng chảy hoàn toàn một tảng băng 2 kg ở nhiệt độ 0°C, cần cung cấp một nhiệt lượng là 6,68 × 10⁵ J. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là bao nhiêu?

  • A. 1,67 × 10⁵ J/kg
  • B. 3,34 × 10⁴ J/kg
  • C. 6,68 × 10⁵ J/kg
  • D. 3,34 × 10⁵ J/kg

Câu 6: Một khối kim loại 500 g ở đúng nhiệt độ nóng chảy của nó cần nhận 1,15 × 10⁵ J nhiệt lượng để nóng chảy hoàn toàn. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này là bao nhiêu?

  • A. 2,30 × 10⁵ J/kg
  • B. 0,23 × 10⁵ J/kg
  • C. 5,75 × 10⁴ J/kg
  • D. 1,15 × 10⁵ J/kg

Câu 7: Để làm nóng chảy hoàn toàn 200 g chì ở nhiệt độ nóng chảy của nó (327°C), cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng? Biết nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5 × 10⁴ J/kg.

  • A. 500 J
  • B. 5000 J
  • C. 50000 J
  • D. 2500 J

Câu 8: Một vật rắn đang nóng chảy ở nhiệt độ không đổi. Trong quá trình này, nhiệt lượng vật nhận được chủ yếu dùng để làm gì?

  • A. Phá vỡ liên kết giữa các phân tử/nguyên tử để chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
  • B. Làm tăng động năng của các phân tử/nguyên tử, dẫn đến tăng nhiệt độ.
  • C. Làm tăng thế năng của các phân tử/nguyên tử mà không làm thay đổi động năng.
  • D. Cả làm tăng động năng và thế năng của các phân tử/nguyên tử.

Câu 9: Hai khối chất rắn A và B có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ nóng chảy. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối A cần nhiệt lượng gấp đôi khối B. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Nhiệt dung riêng của chất A lớn gấp đôi chất B.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy của chất A lớn gấp đôi chất B.
  • C. Nhiệt nóng chảy riêng của chất A lớn gấp đôi chất B.
  • D. Khối lượng riêng của chất A lớn gấp đôi chất B.

Câu 10: Một vật rắn đang ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của nó được nung nóng. Quá trình chuyển đổi trạng thái của vật từ rắn sang lỏng diễn ra như thế nào?

  • A. Nhiệt độ của vật tăng liên tục cho đến khi toàn bộ vật trở thành lỏng.
  • B. Nhiệt độ của vật tăng đến nhiệt độ nóng chảy, sau đó giữ không đổi trong suốt quá trình nóng chảy, rồi mới tiếp tục tăng khi đã nóng chảy hoàn toàn.
  • C. Vật nóng chảy ngay khi bắt đầu nhận nhiệt, và nhiệt độ tăng dần trong quá trình nóng chảy.
  • D. Vật chuyển từ rắn sang lỏng một cách đột ngột tại một nhiệt độ xác định mà không có giai đoạn chuyển tiếp.

Câu 11: Một cục nước đá 50 g ở -10°C được nung nóng. Tính nhiệt lượng cần thiết để nâng nhiệt độ của cục nước đá lên đến 0°C. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K.

  • A. 105 J
  • B. 210 J
  • C. 1050 J
  • D. 2100 J

Câu 12: Tiếp tục từ Câu 11, tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá 50 g đó tại 0°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 × 10⁵ J/kg.

  • A. 16,7 kJ
  • B. 167 kJ
  • C. 3,34 × 10⁵ J
  • D. 6,68 × 10⁶ J

Câu 13: Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để chuyển 50 g nước đá từ -10°C thành nước lỏng ở 0°C là bao nhiêu? (Sử dụng kết quả từ Câu 11 và Câu 12)

  • A. 1050 J
  • B. 16700 J
  • C. 17,75 J
  • D. 17,75 kJ

Câu 14: Một hỗn hợp gồm nước đá và nước lỏng đang cân bằng nhiệt ở 0°C. Nếu cung cấp thêm nhiệt lượng cho hỗn hợp này, điều gì sẽ xảy ra đầu tiên?

  • A. Nhiệt độ của cả nước đá và nước lỏng sẽ tăng lên.
  • B. Nước đá sẽ nóng chảy thành nước lỏng ở nhiệt độ 0°C.
  • C. Nước lỏng sẽ bay hơi.
  • D. Nhiệt độ của nước đá giảm xuống dưới 0°C.

Câu 15: Nhiệt nóng chảy riêng của các chất khác nhau thường có giá trị khác nhau. Yếu tố vật lý nào quyết định giá trị nhiệt nóng chảy riêng của một chất?

  • A. Bản chất của chất (loại vật liệu).
  • B. Khối lượng của vật rắn.
  • C. Hình dạng của vật rắn.
  • D. Áp suất bên ngoài tác dụng lên vật rắn.

Câu 16: Tại sao trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ của vật rắn kết tinh lại không đổi dù vẫn tiếp tục nhận nhiệt lượng?

  • A. Nhiệt lượng được sử dụng để làm bay hơi một phần chất rắn.
  • B. Nhiệt lượng bị mất đi do bức xạ ra môi trường xung quanh.
  • C. Nhiệt lượng làm tăng động năng của các phân tử/nguyên tử.
  • D. Nhiệt lượng được sử dụng để phá vỡ liên kết cấu trúc tinh thể, chuyển hóa thế năng của các phân tử/nguyên tử.

Câu 17: Một lượng chất rắn được nung nóng. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian cung cấp nhiệt có dạng như hình vẽ (đường nằm ngang tương ứng với quá trình nóng chảy). Đoạn nằm ngang trên đồ thị cho biết điều gì?

  • A. Chất rắn đang tăng nhiệt độ nhưng chưa nóng chảy.
  • B. Chất rắn đang nóng chảy ở nhiệt độ không đổi.
  • C. Chất lỏng vừa nóng chảy xong và đang tăng nhiệt độ.
  • D. Chất lỏng đang bay hơi.

Câu 18: Dựa vào đồ thị ở Câu 17, nếu tốc độ cung cấp nhiệt là không đổi, làm thế nào để xác định nhiệt nóng chảy riêng của chất?

  • A. Đo nhiệt độ nóng chảy trên đồ thị.
  • B. Đo độ dốc của đoạn đồ thị khi chất rắn tăng nhiệt độ.
  • C. Đo thời gian của đoạn đồ thị ứng với quá trình nóng chảy và biết khối lượng vật cùng tốc độ cung cấp nhiệt.
  • D. Đo nhiệt độ cuối cùng sau khi vật đã nóng chảy hoàn toàn.

Câu 19: Nhiệt nóng chảy riêng của chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

  • A. Bản chất của chất.
  • B. Khối lượng và nhiệt độ ban đầu.
  • C. Tốc độ cung cấp nhiệt.
  • D. Hình dạng và kích thước của vật rắn.

Câu 20: So sánh nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá ở 0°C và 1 kg sắt ở nhiệt độ nóng chảy của sắt (1538°C). Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 × 10⁵ J/kg và của sắt là 2,47 × 10⁵ J/kg.

  • A. Nhiệt lượng cần để nóng chảy nước đá lớn hơn nhiệt lượng cần để nóng chảy sắt.
  • B. Nhiệt lượng cần để nóng chảy sắt lớn hơn nhiệt lượng cần để nóng chảy nước đá.
  • C. Nhiệt lượng cần để nóng chảy hai chất là bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì nhiệt độ nóng chảy khác nhau.

Câu 21: Một máy làm đá tạo ra 5 kg nước đá ở 0°C từ nước lỏng ở 0°C trong một khoảng thời gian. Quá trình này ngược với quá trình nóng chảy. Nhiệt lượng được tỏa ra hay thu vào trong quá trình đông đặc này, và được tính như thế nào?

  • A. Thu vào; Q = λm
  • B. Tỏa ra; Q = λm
  • C. Thu vào; Q = mcΔt
  • D. Tỏa ra; Q = mcΔt

Câu 22: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi 250 g nước ở 0°C đông đặc hoàn toàn thành nước đá ở 0°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 × 10⁵ J/kg.

  • A. 8,35 kJ
  • B. 835 J
  • C. 8350 J
  • D. 83,5 kJ

Câu 23: Một thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn được thực hiện. Người ta cung cấp nhiệt với công suất không đổi P = 100 W cho 200 g chất rắn. Sau khi chất rắn đạt đến nhiệt độ nóng chảy, mất 3 phút để nó nóng chảy hoàn toàn. Tính nhiệt nóng chảy riêng của chất này.

  • A. 900 J/kg
  • B. 9,0 × 10⁴ J/kg
  • C. 5400 J/kg
  • D. 1,8 × 10⁵ J/kg

Câu 24: Tại sao việc rắc muối lên tuyết trên đường lại giúp tuyết tan nhanh hơn dù nhiệt độ môi trường vẫn dưới 0°C?

  • A. Muối làm giảm nhiệt độ nóng chảy của nước đá.
  • B. Muối phản ứng hóa học với nước đá tạo ra nhiệt lượng lớn.
  • C. Muối có nhiệt dung riêng rất lớn nên hấp thụ nhiệt từ môi trường.
  • D. Muối làm tăng nhiệt độ môi trường xung quanh.

Câu 25: Một khối kim loại có khối lượng 1 kg, nhiệt dung riêng 400 J/kg.K, nhiệt độ nóng chảy 600°C và nhiệt nóng chảy riêng 1,0 × 10⁵ J/kg. Ban đầu vật ở 500°C. Cần cung cấp tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại này?

  • A. 1,0 × 10⁵ J
  • B. 4,0 × 10⁴ J
  • C. 1,4 × 10⁵ J
  • D. 1,04 × 10⁵ J

Câu 26: Hai khối chất rắn A và B làm từ cùng một loại vật liệu, có cùng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng λ. Khối A có khối lượng m, khối B có khối lượng 2m. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối B cần nhiệt lượng gấp bao nhiêu lần khối A?

  • A. 1 lần
  • B. 2 lần
  • C. 4 lần
  • D. 0,5 lần

Câu 27: Khối lượng của một vật rắn ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt nóng chảy riêng của chất làm nên vật đó?

  • A. Khối lượng càng lớn thì nhiệt nóng chảy riêng càng lớn.
  • B. Khối lượng càng nhỏ thì nhiệt nóng chảy riêng càng lớn.
  • C. Nhiệt nóng chảy riêng tỉ lệ nghịch với khối lượng.
  • D. Khối lượng của vật không ảnh hưởng đến nhiệt nóng chảy riêng của chất làm nên vật đó.

Câu 28: Một lượng nhiệt Q được cung cấp cho một khối nước đá ở 0°C. Khối lượng nước đá nóng chảy là m. Mối quan hệ giữa Q, m và nhiệt nóng chảy riêng λ được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. m = Q/λ
  • B. m = Qλ
  • C. m = λ/Q
  • D. m = Q - λ

Câu 29: Một lượng nước đá 100 g ở 0°C được bỏ vào một nhiệt lượng kế chứa 300 g nước ở 20°C. Bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế và sự trao đổi nhiệt với môi trường. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 × 10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Nhiệt độ cuối cùng của hệ là bao nhiêu?

  • A. 0°C
  • B. Dưới 0°C
  • C. Trên 0°C nhưng dưới 20°C
  • D. 20°C

Câu 30: Một khối băng lớn ở Nam Cực có khối lượng 1000 kg đang ở 0°C. Do biến đổi khí hậu, nó hấp thụ nhiệt lượng 1,67 × 10⁷ J từ môi trường xung quanh. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 × 10⁵ J/kg. Hỏi bao nhiêu phần trăm khối lượng khối băng này đã tan chảy?

  • A. 1%
  • B. 5%
  • C. 10%
  • D. 50%

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khái niệm nhiệt nóng chảy riêng (specific heat of fusion) của một chất rắn được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đơn vị chuẩn trong hệ SI của nhiệt nóng chảy riêng là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chất rắn có khối lượng m tại đúng nhiệt độ nóng chảy của nó là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 × 10⁵ J/kg. Điều này có ý nghĩa vật lý nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Để làm nóng chảy hoàn toàn một tảng băng 2 kg ở nhiệt độ 0°C, cần cung cấp một nhiệt lượng là 6,68 × 10⁵ J. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một khối kim loại 500 g ở đúng nhiệt độ nóng chảy của nó cần nhận 1,15 × 10⁵ J nhiệt lượng để nóng chảy hoàn toàn. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Để làm nóng chảy hoàn toàn 200 g chì ở nhiệt độ nóng chảy của nó (327°C), cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng? Biết nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5 × 10⁴ J/kg.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một vật rắn đang nóng chảy ở nhiệt độ không đổi. Trong quá trình này, nhiệt lượng vật nhận được chủ yếu dùng để làm gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hai khối chất rắn A và B có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ nóng chảy. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối A cần nhiệt lượng gấp đôi khối B. Điều này chứng tỏ điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một vật rắn đang ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của nó được nung nóng. Quá trình chuyển đổi trạng thái của vật từ rắn sang lỏng diễn ra như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một cục nước đá 50 g ở -10°C được nung nóng. Tính nhiệt lượng cần thiết để nâng nhiệt độ của cục nước đá lên đến 0°C. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tiếp tục từ Câu 11, tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá 50 g đó tại 0°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 × 10⁵ J/kg.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để chuyển 50 g nước đá từ -10°C thành nước lỏng ở 0°C là bao nhiêu? (Sử dụng kết quả từ Câu 11 và Câu 12)

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một hỗn hợp gồm nước đá và nước lỏng đang cân bằng nhiệt ở 0°C. Nếu cung cấp thêm nhiệt lượng cho hỗn hợp này, điều gì sẽ xảy ra đầu tiên?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nhiệt nóng chảy riêng của các chất khác nhau thường có giá trị khác nhau. Yếu tố vật lý nào quyết định giá trị nhiệt nóng chảy riêng của một chất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ của vật rắn kết tinh lại không đổi dù vẫn tiếp tục nhận nhiệt lượng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một lượng chất rắn được nung nóng. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian cung cấp nhiệt có dạng như hình vẽ (đường nằm ngang tương ứng với quá trình nóng chảy). Đoạn nằm ngang trên đồ thị cho biết điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Dựa vào đồ thị ở Câu 17, nếu tốc độ cung cấp nhiệt là không đổi, làm thế nào để xác định nhiệt nóng chảy riêng của chất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Nhiệt nóng chảy riêng của chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: So sánh nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá ở 0°C và 1 kg sắt ở nhiệt độ nóng chảy của sắt (1538°C). Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 × 10⁵ J/kg và của sắt là 2,47 × 10⁵ J/kg.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một máy làm đá tạo ra 5 kg nước đá ở 0°C từ nước lỏng ở 0°C trong một khoảng thời gian. Quá trình này ngược với quá trình nóng chảy. Nhiệt lượng được tỏa ra hay thu vào trong quá trình đông đặc này, và được tính như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi 250 g nước ở 0°C đông đặc hoàn toàn thành nước đá ở 0°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 × 10⁵ J/kg.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn được thực hiện. Người ta cung cấp nhiệt với công suất không đổi P = 100 W cho 200 g chất rắn. Sau khi chất rắn đạt đến nhiệt độ nóng chảy, mất 3 phút để nó nóng chảy hoàn toàn. Tính nhiệt nóng chảy riêng của chất này.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao việc rắc muối lên tuyết trên đường lại giúp tuyết tan nhanh hơn dù nhiệt độ môi trường vẫn dưới 0°C?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một khối kim loại có khối lượng 1 kg, nhiệt dung riêng 400 J/kg.K, nhiệt độ nóng chảy 600°C và nhiệt nóng chảy riêng 1,0 × 10⁵ J/kg. Ban đầu vật ở 500°C. Cần cung cấp tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Hai khối chất rắn A và B làm từ cùng một loại vật liệu, có cùng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng λ. Khối A có khối lượng m, khối B có khối lượng 2m. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối B cần nhiệt lượng gấp bao nhiêu lần khối A?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khối lượng của một vật rắn ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt nóng chảy riêng của chất làm nên vật đó?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một lượng nhiệt Q được cung cấp cho một khối nước đá ở 0°C. Khối lượng nước đá nóng chảy là m. Mối quan hệ giữa Q, m và nhiệt nóng chảy riêng λ được biểu diễn bằng công thức nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một lượng nước đá 100 g ở 0°C được bỏ vào một nhiệt lượng kế chứa 300 g nước ở 20°C. Bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế và sự trao đổi nhiệt với môi trường. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 × 10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Nhiệt độ cuối cùng của hệ là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một khối băng lớn ở Nam Cực có khối lượng 1000 kg đang ở 0°C. Do biến đổi khí hậu, nó hấp thụ nhiệt lượng 1,67 × 10⁷ J từ môi trường xung quanh. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 × 10⁵ J/kg. Hỏi bao nhiêu phần trăm khối lượng khối băng này đã tan chảy?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khối chất rắn kết tinh đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Khi được cung cấp nhiệt lượng, chất rắn này bắt đầu chuyển sang trạng thái lỏng. Trong suốt quá trình nóng chảy hoàn toàn này, đại lượng vật lý nào của chất rắn KHÔNG thay đổi?

  • A. Khối lượng riêng
  • B. Thể tích
  • C. Nhiệt độ
  • D. Khối lượng của phần rắn

Câu 2: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là đại lượng đặc trưng cho khả năng nóng chảy của chất đó. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng ý nghĩa vật lý của nhiệt nóng chảy riêng (λ)?

  • A. Là nhiệt lượng cần cung cấp để nâng nhiệt độ của 1 kg chất rắn lên đến nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Là nhiệt lượng mà 1 kg chất lỏng tỏa ra khi đông đặc hoàn toàn.
  • C. Là nhiệt độ mà tại đó chất rắn bắt đầu nóng chảy.
  • D. Là nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy.

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chất rắn có khối lượng m ở nhiệt độ nóng chảy là Q = λm. Trong công thức này, λ là:

  • A. Nhiệt nóng chảy riêng của chất làm vật rắn.
  • B. Nhiệt dung riêng của chất làm vật rắn.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của chất làm vật rắn.
  • D. Nhiệt lượng cần cung cấp cho vật rắn.

Câu 4: Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng trong hệ SI là:

  • A. J/kg.K
  • B. J/kg
  • C. J
  • D. J/K

Câu 5: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Cần 3,34.10⁵ J để làm tăng nhiệt độ của 1 kg nước đá lên 1°C.
  • B. 1 kg nước đá sẽ tỏa ra 3,34.10⁵ J khi đông đặc hoàn toàn ở 0°C.
  • C. Cần 3,34.10⁵ J để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá ở 0°C.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 3,34.10⁵ °C.

Câu 6: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chì có khối lượng 200 g đang ở nhiệt độ nóng chảy (327°C). Biết nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5.10⁴ J/kg.

  • A. 5.000 J
  • B. 500 J
  • C. 12.500 J
  • D. 125.000 J

Câu 7: Một khối kim loại X có khối lượng 5 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy. Sau khi cung cấp nhiệt lượng 3.10⁵ J, khối kim loại nóng chảy hoàn toàn. Tính nhiệt nóng chảy riêng của kim loại X.

  • A. 15.10⁵ J/kg
  • B. 6.10⁵ J/kg
  • C. 6.10⁴ J/kg
  • D. 1,5.10⁴ J/kg

Câu 8: Để làm nóng chảy hoàn toàn 0,5 kg một chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy, người ta cần cung cấp nhiệt lượng 1,2.10⁵ J. Nếu muốn làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg chất rắn đó (cũng ở nhiệt độ nóng chảy), cần cung cấp nhiệt lượng bao nhiêu?

  • A. 2,4.10⁵ J
  • B. 3,6.10⁵ J
  • C. 4,0.10⁵ J
  • D. 4,8.10⁵ J

Câu 9: Hai khối kim loại A và B có cùng khối lượng. Nhiệt nóng chảy riêng của A lớn hơn nhiệt nóng chảy riêng của B (λA > λB). Nếu cả hai khối kim loại đều đang ở nhiệt độ nóng chảy, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cần cung cấp nhiệt lượng lớn hơn để làm nóng chảy hoàn toàn khối A so với khối B.
  • B. Cần cung cấp nhiệt lượng nhỏ hơn để làm nóng chảy hoàn toàn khối A so với khối B.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của A chắc chắn cao hơn nhiệt độ nóng chảy của B.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của A chắc chắn thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của B.

Câu 10: Một cục nước đá có khối lượng 100 g đang ở -10°C. Để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá này thành nước ở 0°C, cần thực hiện những quá trình truyền nhiệt nào?

  • A. Chỉ cần cung cấp nhiệt lượng để làm nóng chảy nước đá ở -10°C.
  • B. Đầu tiên cung cấp nhiệt để tăng nhiệt độ nước đá đến 0°C, sau đó cung cấp nhiệt để làm nóng chảy nước đá ở 0°C.
  • C. Đầu tiên cung cấp nhiệt để làm nóng chảy nước đá, sau đó cung cấp nhiệt để tăng nhiệt độ nước đá.
  • D. Chỉ cần cung cấp nhiệt lượng để tăng nhiệt độ nước đá từ -10°C lên 0°C.

Câu 11: Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 50 g thiếc đang ở nhiệt độ nóng chảy (232°C). Biết nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 5,9.10⁴ J/kg.

  • A. 295 J
  • B. 2.950.000 J
  • C. 29.500 J
  • D. 2.950 J

Câu 12: Một lượng chất lỏng đang ở nhiệt độ đông đặc của nó. Khi chất lỏng này tỏa nhiệt lượng, nó sẽ chuyển sang trạng thái rắn (đông đặc). Nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình đông đặc hoàn toàn của một khối chất lỏng có khối lượng m ở nhiệt độ đông đặc có mối liên hệ như thế nào với nhiệt nóng chảy riêng (λ) của chất đó?

  • A. Bằng λm.
  • B. Bằng λ/m.
  • C. Bằng m/λ.
  • D. Khác λm.

Câu 13: Người ta cung cấp nhiệt lượng 6.10⁵ J để làm nóng chảy hoàn toàn một khối kim loại ở nhiệt độ nóng chảy. Khối lượng của kim loại đó là 3 kg. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này là:

  • A. 18.10⁵ J/kg
  • B. 2.10⁵ J/kg
  • C. 0,5.10⁵ J/kg
  • D. 3.10⁵ J/kg

Câu 14: Nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,97.10⁵ J/kg. Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.10⁵ J/kg. Điều này chứng tỏ điều gì khi so sánh quá trình nóng chảy của nhôm và đồng?

  • A. Để làm nóng chảy hoàn toàn cùng một khối lượng nhôm và đồng (ở nhiệt độ nóng chảy), cần cung cấp nhiệt lượng cho nhôm nhiều hơn.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy của nhôm chắc chắn cao hơn nhiệt độ nóng chảy của đồng.
  • C. Nhôm nóng chảy nhanh hơn đồng khi được cung cấp cùng một công suất nhiệt.
  • D. Khi đông đặc, 1 kg nhôm tỏa ra ít nhiệt lượng hơn 1 kg đồng.

Câu 15: Một khối chất rắn không kết tinh (ví dụ: thủy tinh, nhựa đường) khi được nung nóng sẽ như thế nào?

  • A. Nóng chảy ở một nhiệt độ xác định giống như chất rắn kết tinh.
  • B. Không thể nóng chảy, chỉ bị phân hủy.
  • C. Chuyển trực tiếp từ rắn sang khí (thăng hoa).
  • D. Mềm dần và chuyển sang trạng thái lỏng trên một khoảng nhiệt độ.

Câu 16: Một khối nước đá 200 g ở -5°C được nung nóng. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nâng nhiệt độ của khối nước đá này lên 0°C. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K.

  • A. 2.100 J
  • B. 10.500 J
  • C. 42.000 J
  • D. 21.000 J

Câu 17: Một khối nước đá 300 g đang ở 0°C. Cần cung cấp nhiệt lượng bao nhiêu để 1/3 khối lượng nước đá này nóng chảy hoàn toàn? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg.

  • A. 11.133 J
  • B. 33.400 J
  • C. 100.200 J
  • D. 334.000 J

Câu 18: Một cục nước đá 500 g ở -20°C được nung nóng cho đến khi nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 0°C. Tính tổng nhiệt lượng cần cung cấp. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg.

  • A. 167 kJ
  • B. 177 kJ
  • C. 188 kJ
  • D. 355 kJ

Câu 19: Một bình chứa 2 kg nước đá ở 0°C. Người ta cung cấp nhiệt lượng cho bình với công suất không đổi là 500 W. Sau 10 phút, toàn bộ nước đá đã nóng chảy hết. Tính nhiệt nóng chảy riêng của nước đá từ dữ kiện này.

  • A. 1,5.10⁵ J/kg
  • B. 2,5.10⁵ J/kg
  • C. 3,0.10⁵ J/kg
  • D. 3,34.10⁵ J/kg

Câu 20: Người ta dùng một bếp điện có công suất 600 W để nung chảy một khối kim loại. Ban đầu, khối kim loại rắn ở nhiệt độ phòng (25°C). Sau 5 phút nung, nhiệt độ của kim loại đạt đến nhiệt độ nóng chảy là 180°C. Sau đó, cần thêm 15 phút nữa để khối kim loại nóng chảy hoàn toàn. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường. Khối lượng của kim loại là 1 kg. Tính nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này.

  • A. 1,8.10⁵ J/kg
  • B. 5,4.10⁵ J/kg
  • C. 7,2.10⁵ J/kg
  • D. 3,6.10⁵ J/kg

Câu 21: Tại sao nhiệt độ của chất rắn kết tinh lại không thay đổi trong suốt quá trình nóng chảy, mặc dù vẫn đang được cung cấp nhiệt?

  • A. Vì nhiệt lượng đó bị mất hết ra môi trường.
  • B. Vì chất rắn đã đạt đến nhiệt độ giới hạn.
  • C. Vì nhiệt lượng cung cấp được dùng để phá vỡ liên kết mạng tinh thể, không làm tăng động năng của phân tử.
  • D. Vì quá trình nóng chảy là quá trình tự diễn ra không cần nhiệt.

Câu 22: So sánh nhiệt nóng chảy riêng của các chất khác nhau, ta thấy giá trị này thường khác nhau đáng kể. Điều này phản ánh điều gì về tính chất của các chất?

  • A. Sự khác nhau về khối lượng riêng của chúng.
  • B. Sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của chúng.
  • C. Sự khác nhau về màu sắc và độ dẫn điện của chúng.
  • D. Sự khác nhau về cấu trúc mạng tinh thể và lực liên kết giữa các phân tử/nguyên tử.

Câu 23: Một bình chứa 1 kg nước đá ở -10°C. Người ta cung cấp nhiệt cho bình. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp có dạng như thế nào?

  • A. Một đoạn thẳng dốc lên, sau đó là một đoạn nằm ngang, rồi lại một đoạn thẳng dốc lên (nếu tiếp tục đun nóng nước lỏng).
  • B. Một đường cong liên tục dốc lên.
  • C. Một đoạn thẳng nằm ngang, sau đó là một đoạn thẳng dốc lên.
  • D. Luôn là một đoạn thẳng dốc lên từ -10°C đến nhiệt độ sôi.

Câu 24: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp cho một khối chất rắn kết tinh. Đoạn đồ thị nằm ngang ứng với quá trình vật đang làm gì?

  • A. Tăng nhiệt độ ở trạng thái rắn.
  • B. Tăng nhiệt độ ở trạng thái lỏng.
  • C. Nóng chảy.
  • D. Đông đặc.

Câu 25: Một khối chất rắn có khối lượng 2 kg, nhiệt nóng chảy riêng λ. Để làm nóng chảy 50% khối lượng chất rắn này ở nhiệt độ nóng chảy, cần cung cấp nhiệt lượng là:

  • A. 2λ
  • B. λ
  • C. 0,5λ
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 26: Tại sao nhiệt nóng chảy riêng của các chất lại có giá trị khác nhau?

  • A. Vì khối lượng riêng của chúng khác nhau.
  • B. Vì nhiệt độ nóng chảy của chúng khác nhau.
  • C. Vì chúng có màu sắc khác nhau.
  • D. Vì cấu trúc mạng tinh thể và lực liên kết giữa các hạt cấu tạo nên chúng là khác nhau.

Câu 27: Một khối chất rắn khi được nung nóng, nhiệt độ của nó tăng dần cho đến một giá trị xác định thì dừng lại, mặc dù vẫn tiếp tục nung. Sau một thời gian, toàn bộ khối chất rắn đã chuyển sang trạng thái lỏng và nhiệt độ lại bắt đầu tăng lên. Hiện tượng này xảy ra với loại chất rắn nào và giá trị nhiệt độ dừng lại đó là gì?

  • A. Chất rắn kết tinh; Nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Chất rắn vô định hình; Nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Chất rắn kết tinh; Nhiệt độ sôi.
  • D. Chất rắn vô định hình; Nhiệt độ chuyển pha.

Câu 28: Người ta trộn 1 kg nước đá ở 0°C với một lượng nước lỏng ở 50°C. Sau khi cân bằng nhiệt, toàn bộ nước đá đã tan hết và nhiệt độ của hỗn hợp là 10°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường và nhiệt dung của bình chứa. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Khối lượng nước lỏng ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 1,5 kg
  • B. 2,25 kg
  • C. 3,0 kg
  • D. 3,5 kg

Câu 29: Một khối kim loại có khối lượng m được cung cấp nhiệt lượng Q để nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Nếu khối lượng kim loại tăng gấp đôi (2m) và nhiệt nóng chảy riêng của chất không đổi, thì nhiệt lượng cần cung cấp để nóng chảy hoàn toàn khối kim loại mới ở nhiệt độ nóng chảy sẽ là:

  • A. Q/2
  • B. Q
  • C. 2Q
  • D. 4Q

Câu 30: Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về quá trình nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng.

  • A. Mọi chất rắn đều nóng chảy ở một nhiệt độ xác định.
  • B. Trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn luôn tăng dần.
  • C. Nhiệt nóng chảy riêng của một chất càng lớn thì càng khó làm nóng chảy chất đó.
  • D. Nhiệt nóng chảy riêng của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một khối chất rắn kết tinh đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Khi được cung cấp nhiệt lượng, chất rắn này bắt đầu chuyển sang trạng thái lỏng. Trong suốt quá trình nóng chảy hoàn toàn này, đại lượng vật lý nào của chất rắn KHÔNG thay đổi?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là đại lượng đặc trưng cho khả năng nóng chảy của chất đó. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng ý nghĩa vật lý của nhiệt nóng chảy riêng (λ)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chất rắn có khối lượng m ở nhiệt độ nóng chảy là Q = λm. Trong công thức này, λ là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng trong hệ SI là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chì có khối lượng 200 g đang ở nhiệt độ nóng chảy (327°C). Biết nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5.10⁴ J/kg.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một khối kim loại X có khối lượng 5 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy. Sau khi cung cấp nhiệt lượng 3.10⁵ J, khối kim loại nóng chảy hoàn toàn. Tính nhiệt nóng chảy riêng của kim loại X.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Để làm nóng chảy hoàn toàn 0,5 kg một chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy, người ta cần cung cấp nhiệt lượng 1,2.10⁵ J. Nếu muốn làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg chất rắn đó (cũng ở nhiệt độ nóng chảy), cần cung cấp nhiệt lượng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hai khối kim loại A và B có cùng khối lượng. Nhiệt nóng chảy riêng của A lớn hơn nhiệt nóng chảy riêng của B (λA > λB). Nếu cả hai khối kim loại đều đang ở nhiệt độ nóng chảy, phát biểu nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một cục nước đá có khối lượng 100 g đang ở -10°C. Để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá này thành nước ở 0°C, cần thực hiện những quá trình truyền nhiệt nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 50 g thiếc đang ở nhiệt độ nóng chảy (232°C). Biết nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 5,9.10⁴ J/kg.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một lượng chất lỏng đang ở nhiệt độ đông đặc của nó. Khi chất lỏng này tỏa nhiệt lượng, nó sẽ chuyển sang trạng thái rắn (đông đặc). Nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình đông đặc hoàn toàn của một khối chất lỏng có khối lượng m ở nhiệt độ đông đặc có mối liên hệ như thế nào với nhiệt nóng chảy riêng (λ) của chất đó?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Người ta cung cấp nhiệt lượng 6.10⁵ J để làm nóng chảy hoàn toàn một khối kim loại ở nhiệt độ nóng chảy. Khối lượng của kim loại đó là 3 kg. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,97.10⁵ J/kg. Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.10⁵ J/kg. Điều này chứng tỏ điều gì khi so sánh quá trình nóng chảy của nhôm và đồng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một khối chất rắn không kết tinh (ví dụ: thủy tinh, nhựa đường) khi được nung nóng sẽ như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một khối nước đá 200 g ở -5°C được nung nóng. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nâng nhiệt độ của khối nước đá này lên 0°C. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một khối nước đá 300 g đang ở 0°C. Cần cung cấp nhiệt lượng bao nhiêu để 1/3 khối lượng nước đá này nóng chảy hoàn toàn? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một cục nước đá 500 g ở -20°C được nung nóng cho đến khi nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 0°C. Tính tổng nhiệt lượng cần cung cấp. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một bình chứa 2 kg nước đá ở 0°C. Người ta cung cấp nhiệt lượng cho bình với công suất không đổi là 500 W. Sau 10 phút, toàn bộ nước đá đã nóng chảy hết. Tính nhiệt nóng chảy riêng của nước đá từ dữ kiện này.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Người ta dùng một bếp điện có công suất 600 W để nung chảy một khối kim loại. Ban đầu, khối kim loại rắn ở nhiệt độ phòng (25°C). Sau 5 phút nung, nhiệt độ của kim loại đạt đến nhiệt độ nóng chảy là 180°C. Sau đó, cần thêm 15 phút nữa để khối kim loại nóng chảy hoàn toàn. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường. Khối lượng của kim loại là 1 kg. Tính nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao nhiệt độ của chất rắn kết tinh lại không thay đổi trong suốt quá trình nóng chảy, mặc dù vẫn đang được cung cấp nhiệt?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: So sánh nhiệt nóng chảy riêng của các chất khác nhau, ta thấy giá trị này thường khác nhau đáng kể. Điều này phản ánh điều gì về tính chất của các chất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một bình chứa 1 kg nước đá ở -10°C. Người ta cung cấp nhiệt cho bình. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp có dạng như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp cho một khối chất rắn kết tinh. Đoạn đồ thị nằm ngang ứng với quá trình vật đang làm gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một khối chất rắn có khối lượng 2 kg, nhiệt nóng chảy riêng λ. Để làm nóng chảy 50% khối lượng chất rắn này ở nhiệt độ nóng chảy, cần cung cấp nhiệt lượng là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao nhiệt nóng chảy riêng của các chất lại có giá trị khác nhau?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một khối chất rắn khi được nung nóng, nhiệt độ của nó tăng dần cho đến một giá trị xác định thì dừng lại, mặc dù vẫn tiếp tục nung. Sau một thời gian, toàn bộ khối chất rắn đã chuyển sang trạng thái lỏng và nhiệt độ lại bắt đầu tăng lên. Hiện tượng này xảy ra với loại chất rắn nào và giá trị nhiệt độ dừng lại đó là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Người ta trộn 1 kg nước đá ở 0°C với một lượng nước lỏng ở 50°C. Sau khi cân bằng nhiệt, toàn bộ nước đá đã tan hết và nhiệt độ của hỗn hợp là 10°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường và nhiệt dung của bình chứa. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Khối lượng nước lỏng ban đầu là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một khối kim loại có khối lượng m được cung cấp nhiệt lượng Q để nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Nếu khối lượng kim loại tăng gấp đôi (2m) và nhiệt nóng chảy riêng của chất không đổi, thì nhiệt lượng cần cung cấp để nóng chảy hoàn toàn khối kim loại mới ở nhiệt độ nóng chảy sẽ là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về quá trình nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất ý nghĩa vật lý của nhiệt nóng chảy riêng (λ) của một chất rắn?

  • A. Là nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ của 1 kg chất rắn lên 1 độ C.
  • B. Là nhiệt độ mà chất rắn bắt đầu nóng chảy.
  • C. Là lượng nhiệt mà 1 kg chất rắn tỏa ra khi nóng chảy hoàn toàn.
  • D. Là nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy.

Câu 2: Đơn vị chuẩn của nhiệt nóng chảy riêng trong hệ SI là gì?

  • A. Joule (J)
  • B. Joule trên kilôgam độ Kelvin (J/kg.K)
  • C. Joule trên kilôgam (J/kg)
  • D. Watt trên mét Kelvin (W/m.K)

Câu 3: Để làm nóng chảy hoàn toàn một khối kim loại có khối lượng 2 kg ở nhiệt độ nóng chảy, người ta cần cung cấp một nhiệt lượng là 5,4 MJ. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này là bao nhiêu?

  • A. 10,8 MJ/kg
  • B. 2,7 MJ/kg
  • C. 0,37 MJ/kg
  • D. 5,4 MJ/kg

Câu 4: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg. Cần bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn 500 g nước đá ở 0°C?

  • A. 3,34.10^5 J
  • B. 6,68.10^5 J
  • C. 1,67.10^4 J
  • D. 1,67.10^5 J

Câu 5: Trong quá trình một chất rắn kết tinh (đông đặc) ở nhiệt độ đông đặc, điều gì xảy ra với nhiệt độ của chất đó và nhiệt lượng được trao đổi?

  • A. Nhiệt độ không đổi và chất tỏa nhiệt.
  • B. Nhiệt độ tăng và chất thu nhiệt.
  • C. Nhiệt độ giảm và chất tỏa nhiệt.
  • D. Nhiệt độ không đổi và chất thu nhiệt.

Câu 6: Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5.10^4 J/kg. Nếu cung cấp 500 kJ nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chì ở nhiệt độ nóng chảy, khối lượng của khối chì đó là bao nhiêu?

  • A. 12,5 kg
  • B. 2 kg
  • C. 20 kg
  • D. 0,05 kg

Câu 7: Nhận định nào sau đây về nhiệt nóng chảy riêng là SAI?

  • A. Nhiệt nóng chảy riêng của mỗi chất là khác nhau.
  • B. Nhiệt nóng chảy riêng của một chất phụ thuộc vào khối lượng của vật làm từ chất đó.
  • C. Nhiệt nóng chảy riêng có đơn vị là J/kg.
  • D. Nhiệt nóng chảy riêng là nhiệt lượng cần để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất ở nhiệt độ nóng chảy.

Câu 8: Một cục nước đá có khối lượng 200 g đang ở -10°C. Nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng cục nước đá này lên đến 0°C là bao nhiêu?

  • A. 4200 J
  • B. 66800 J
  • C. 71000 J
  • D. 21000 J

Câu 9: Tiếp tục từ Câu 8, sau khi nước đá đạt 0°C, cần cung cấp thêm bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá đó?

  • A. 4200 J
  • B. 21000 J
  • C. 66800 J
  • D. 71000 J

Câu 10: Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để biến 200 g nước đá ở -10°C thành nước lỏng ở 0°C (kết hợp kết quả từ Câu 8 và Câu 9) là bao nhiêu?

  • A. 4200 J
  • B. 66800 J
  • C. 62600 J
  • D. 71000 J

Câu 11: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một chất rắn. Đoạn đồ thị nằm ngang ứng với quá trình nào?

  • A. Chất rắn đang nóng lên.
  • B. Chất rắn đang nóng chảy hoặc chất lỏng đang đông đặc.
  • C. Chất lỏng đang nóng lên.
  • D. Chất lỏng đang bay hơi.

Câu 12: Dựa vào đồ thị nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp cho một chất, làm thế nào để xác định nhiệt nóng chảy riêng của chất đó?

  • A. Đo nhiệt lượng tương ứng với đoạn đồ thị nằm ngang và chia cho khối lượng chất.
  • B. Đo nhiệt độ tại đoạn đồ thị nằm ngang.
  • C. Tính độ dốc của đoạn đồ thị nghiêng trước khi nóng chảy.
  • D. Đo tổng nhiệt lượng từ đầu đến khi chất lỏng sôi.

Câu 13: Tại sao trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn tinh khiết không tăng dù vẫn tiếp tục được cung cấp nhiệt?

  • A. Vì chất rắn đã đạt đến nhiệt độ tối đa của nó.
  • B. Vì năng lượng nhiệt được dùng để phá vỡ liên kết giữa các phân tử/nguyên tử trong mạng tinh thể.
  • C. Vì chất rắn không hấp thụ nhiệt trong giai đoạn này.
  • D. Vì toàn bộ nhiệt lượng bị tỏa ra môi trường.

Câu 14: Một miếng kim loại rắn có khối lượng 500g ở 20°C được nung nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ 327°C. Biết nhiệt dung riêng của kim loại rắn là 130 J/kg.K và tổng nhiệt lượng đã cung cấp là 1,2.10^5 J. Tính nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này.

  • A. 1,5.10^5 J/kg
  • B. 2,4.10^5 J/kg
  • C. 1,8.10^5 J/kg
  • D. 2,0.10^5 J/kg

Câu 15: 1 kg một chất lỏng ở nhiệt độ đông đặc tỏa ra 2,5.10^5 J nhiệt lượng khi đông đặc hoàn toàn. Nhiệt nóng chảy riêng của chất này là bao nhiêu?

  • A. 2,5.10^5 J/kg
  • B. -2,5.10^5 J/kg
  • C. 5,0.10^5 J/kg
  • D. 1,25.10^5 J/kg

Câu 16: Hai vật A và B làm bằng hai chất khác nhau, có cùng khối lượng và đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật. Sau khi cung cấp nhiệt, vật A nóng chảy hoàn toàn còn vật B chỉ nóng chảy được một nửa. So sánh nhiệt nóng chảy riêng của hai chất A và B.

  • A. λ_A > λ_B
  • B. λ_A < λ_B
  • C. λ_A = λ_B
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 17: Thả một cục nước đá 100 g ở 0°C vào 200 g nước ở 20°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và bình chứa. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg. Nhiệt lượng nước tỏa ra khi nguội đến 0°C là bao nhiêu?

  • A. 16800 J
  • B. 66800 J
  • C. 83600 J
  • D. 42000 J

Câu 18: Tiếp tục từ Câu 17, nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá là bao nhiêu?

  • A. 16800 J
  • B. 4200 J
  • C. 33400 J
  • D. 66800 J

Câu 19: Tiếp tục từ Câu 17 và 18, kết quả cuối cùng của quá trình cân bằng nhiệt là gì?

  • A. Toàn bộ nước đá tan hết và nhiệt độ cuối cùng lớn hơn 0°C.
  • B. Một phần nước đá tan chảy và nhiệt độ cuối cùng là 0°C.
  • C. Toàn bộ nước đá tan hết và nhiệt độ cuối cùng bằng 0°C.
  • D. Nước đá không tan chảy và nhiệt độ cuối cùng nhỏ hơn 0°C.

Câu 20: Nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,98.10^5 J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Cần 3,98.10^5 J nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nhôm ở nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Cần 3,98.10^5 J nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg nhôm lên 1°C.
  • C. Nhôm nóng chảy ở nhiệt độ 3,98.10^5 °C.
  • D. 1 kg nhôm tỏa ra 3,98.10^5 J khi nóng chảy.

Câu 21: Hai chất A và B có cùng khối lượng. Nhiệt nóng chảy riêng của A lớn hơn của B (λ_A > λ_B). Nếu cả hai đều đang ở nhiệt độ nóng chảy và được cung cấp cùng một công suất nhiệt P trong cùng một khoảng thời gian t, chất nào sẽ nóng chảy hoàn toàn trước?

  • A. Chất A.
  • B. Chất B.
  • C. Cả hai nóng chảy cùng lúc.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 22: Một nhà máy sản xuất cần làm nguội nhanh một lượng lớn kim loại lỏng sau khi đúc bằng cách cho nó đông đặc. Nên chọn kim loại có nhiệt nóng chảy riêng như thế nào để quá trình đông đặc (tỏa nhiệt) diễn ra nhanh hơn với cùng một phương pháp làm lạnh?

  • A. Nhỏ.
  • B. Lớn.
  • C. Bằng không.
  • D. Không liên quan đến nhiệt nóng chảy riêng.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về quá trình nóng chảy của chất rắn tinh khiết?

  • A. Nhiệt độ của chất rắn tăng dần trong suốt quá trình nóng chảy.
  • B. Chất rắn tỏa nhiệt trong quá trình nóng chảy.
  • C. Khối lượng riêng của chất rắn không thay đổi khi nóng chảy.
  • D. Nhiệt độ của chất rắn không đổi và chất thu nhiệt trong quá trình nóng chảy.

Câu 24: Cần bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy 250 g vàng ở nhiệt độ nóng chảy của nó (1064°C)? Biết nhiệt nóng chảy riêng của vàng là 64,5.10^3 J/kg.

  • A. 64,5 kJ
  • B. 16,125 kJ
  • C. 25,8 kJ
  • D. 1064 kJ

Câu 25: Một lượng nước đá được giữ ở 0°C. Cung cấp nhiệt lượng với công suất không đổi P. Sau thời gian t1, nước đá bắt đầu nóng chảy. Sau tổng thời gian t2 (t2 > t1), toàn bộ nước đá đã nóng chảy thành nước ở 0°C. Biểu thức tính nhiệt nóng chảy riêng của nước đá theo P, t1, t2 và khối lượng ban đầu m là gì?

  • A. λ = (P * t1) / m
  • B. λ = (P * t2) / m
  • C. λ = (P * t1) / (m * t2)
  • D. λ = (P * (t2 - t1)) / m

Câu 26: Tại sao khi cho đá vào đồ uống, đồ uống nguội đi rất nhanh và giữ lạnh được lâu?

  • A. Vì nước đá có nhiệt nóng chảy riêng lớn, cần thu nhiều nhiệt để nóng chảy.
  • B. Vì nhiệt độ của nước đá rất thấp.
  • C. Vì nước đá dẫn nhiệt rất tốt.
  • D. Vì nước đá làm tăng thể tích của đồ uống.

Câu 27: Một vật rắn tinh khiết đang ở nhiệt độ nóng chảy. Nếu cung cấp nhiệt lượng không đủ để làm nóng chảy hoàn toàn vật, trạng thái cuối cùng của vật sẽ là gì?

  • A. Hoàn toàn là chất lỏng ở nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Hoàn toàn là chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Hỗn hợp cả chất rắn và chất lỏng ở nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Hoàn toàn là chất lỏng ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy.

Câu 28: Có hai khối chất rắn A và B, cùng khối lượng m và cùng nhiệt độ ban đầu T1 < T_nóng chảy. Nhiệt dung riêng của A và B là c_A và c_B. Nhiệt nóng chảy riêng là λ_A và λ_B. Nếu c_A = c_B nhưng λ_A > λ_B, chất nào cần tổng nhiệt lượng lớn hơn để nóng chảy hoàn toàn?

  • A. Chất A.
  • B. Chất B.
  • C. Cả hai cần nhiệt lượng như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu nhiệt độ nóng chảy.

Câu 29: Một lò đúc cần nấu chảy 100 kg gang. Gang có nhiệt độ nóng chảy khoảng 1200°C. Giả sử gang ban đầu ở 20°C, nhiệt dung riêng của gang rắn khoảng 500 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của gang khoảng 1,4.10^5 J/kg. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. Nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp để nấu chảy hoàn toàn 100 kg gang là bao nhiêu?

  • A. 14 MJ
  • B. 59 MJ
  • C. 73 MJ
  • D. 120 MJ

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng là chính xác?

  • A. Cả nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng đều là những đặc trưng riêng của mỗi chất tinh khiết.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào khối lượng vật, còn nhiệt nóng chảy riêng thì không.
  • C. Chỉ có nhiệt độ nóng chảy là đặc trưng của chất, nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc vào lượng nhiệt cung cấp.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy là nhiệt lượng, còn nhiệt nóng chảy riêng là nhiệt độ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất ý nghĩa vật lý của nhiệt nóng chảy riêng (λ) của một chất rắn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đơn vị chuẩn của nhiệt nóng chảy riêng trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Để làm nóng chảy hoàn toàn một khối kim loại có khối lượng 2 kg ở nhiệt độ nóng chảy, người ta cần cung cấp một nhiệt lượng là 5,4 MJ. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg. Cần bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn 500 g nước đá ở 0°C?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong quá trình một chất rắn kết tinh (đông đặc) ở nhiệt độ đông đặc, điều gì xảy ra với nhiệt độ của chất đó và nhiệt lượng được trao đổi?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5.10^4 J/kg. Nếu cung cấp 500 kJ nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chì ở nhiệt độ nóng chảy, khối lượng của khối chì đó là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nhận định nào sau đây về nhiệt nóng chảy riêng là SAI?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một cục nước đá có khối lượng 200 g đang ở -10°C. Nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng cục nước đá này lên đến 0°C là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tiếp tục từ Câu 8, sau khi nước đá đạt 0°C, cần cung cấp thêm bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá đó?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để biến 200 g nước đá ở -10°C thành nước lỏng ở 0°C (kết hợp kết quả từ Câu 8 và Câu 9) là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một chất rắn. Đoạn đồ thị nằm ngang ứng với quá trình nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Dựa vào đồ thị nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp cho một chất, làm thế nào để xác định nhiệt nóng chảy riêng của chất đó?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tại sao trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn tinh khiết không tăng dù vẫn tiếp tục được cung cấp nhiệt?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một miếng kim loại rắn có khối lượng 500g ở 20°C được nung nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ 327°C. Biết nhiệt dung riêng của kim loại rắn là 130 J/kg.K và tổng nhiệt lượng đã cung cấp là 1,2.10^5 J. Tính nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: 1 kg một chất lỏng ở nhiệt độ đông đặc tỏa ra 2,5.10^5 J nhiệt lượng khi đông đặc hoàn toàn. Nhiệt nóng chảy riêng của chất này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hai vật A và B làm bằng hai chất khác nhau, có cùng khối lượng và đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật. Sau khi cung cấp nhiệt, vật A nóng chảy hoàn toàn còn vật B chỉ nóng chảy được một nửa. So sánh nhiệt nóng chảy riêng của hai chất A và B.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Thả một cục nước đá 100 g ở 0°C vào 200 g nước ở 20°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và bình chứa. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg. Nhiệt lượng nước tỏa ra khi nguội đến 0°C là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tiếp tục từ Câu 17, nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tiếp tục từ Câu 17 và 18, kết quả cuối cùng của quá trình cân bằng nhiệt là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,98.10^5 J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Hai chất A và B có cùng khối lượng. Nhiệt nóng chảy riêng của A lớn hơn của B (λ_A > λ_B). Nếu cả hai đều đang ở nhiệt độ nóng chảy và được cung cấp cùng một công suất nhiệt P trong cùng một khoảng thời gian t, chất nào sẽ nóng chảy hoàn toàn trước?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một nhà máy sản xuất cần làm nguội nhanh một lượng lớn kim loại lỏng sau khi đúc bằng cách cho nó đông đặc. Nên chọn kim loại có nhiệt nóng chảy riêng như thế nào để quá trình đông đặc (tỏa nhiệt) diễn ra nhanh hơn với cùng một phương pháp làm lạnh?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về quá trình nóng chảy của chất rắn tinh khiết?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Cần bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy 250 g vàng ở nhiệt độ nóng chảy của nó (1064°C)? Biết nhiệt nóng chảy riêng của vàng là 64,5.10^3 J/kg.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một lượng nước đá được giữ ở 0°C. Cung cấp nhiệt lượng với công suất không đổi P. Sau thời gian t1, nước đá bắt đầu nóng chảy. Sau tổng thời gian t2 (t2 > t1), toàn bộ nước đá đã nóng chảy thành nước ở 0°C. Biểu thức tính nhiệt nóng chảy riêng của nước đá theo P, t1, t2 và khối lượng ban đầu m là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao khi cho đá vào đồ uống, đồ uống nguội đi rất nhanh và giữ lạnh được lâu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một vật rắn tinh khiết đang ở nhiệt độ nóng chảy. Nếu cung cấp nhiệt lượng không đủ để làm nóng chảy hoàn toàn vật, trạng thái cuối cùng của vật sẽ là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Có hai khối chất rắn A và B, cùng khối lượng m và cùng nhiệt độ ban đầu T1 < T_nóng chảy. Nhiệt dung riêng của A và B là c_A và c_B. Nhiệt nóng chảy riêng là λ_A và λ_B. Nếu c_A = c_B nhưng λ_A > λ_B, chất nào cần tổng nhiệt lượng lớn hơn để nóng chảy hoàn toàn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một lò đúc cần nấu chảy 100 kg gang. Gang có nhiệt độ nóng chảy khoảng 1200°C. Giả sử gang ban đầu ở 20°C, nhiệt dung riêng của gang rắn khoảng 500 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của gang khoảng 1,4.10^5 J/kg. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. Nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp để nấu chảy hoàn toàn 100 kg gang là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng là chính xác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác "nhiệt nóng chảy riêng" của một chất?

  • A. Là nhiệt lượng cần để nâng nhiệt độ của 1 kg chất rắn lên 1°C.
  • B. Là nhiệt độ mà tại đó chất rắn bắt đầu chuyển sang trạng thái lỏng.
  • C. Là tổng nhiệt lượng mà một vật rắn thu vào trong suốt quá trình nóng chảy của nó.
  • D. Là nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg một chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy của nó.

Câu 2: Đơn vị chuẩn của nhiệt nóng chảy riêng (λ) trong hệ SI là gì?

  • A. Joule (J)
  • B. Joule trên kilôgam (J/kg)
  • C. Joule trên kilôgam Kelvin (J/kg.K)
  • D. Watt trên mét Kelvin (W/m.K)

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng (Q) cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chất rắn có khối lượng (m) tại nhiệt độ nóng chảy của nó là gì? (λ là nhiệt nóng chảy riêng)

  • A. Q = λ.m
  • B. Q = λ/m
  • C. Q = m/λ
  • D. Q = m.c.ΔT

Câu 4: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là khoảng 3.34 x 10^5 J/kg. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Cần 3.34 x 10^5 J để làm tăng nhiệt độ của 1 kg nước đá lên 1°C.
  • B. Nước đá sẽ đông đặc nếu tỏa ra 3.34 x 10^5 J.
  • C. Cần 3.34 x 10^5 J để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá ở 0°C.
  • D. 1 kg nước đá ở 0°C sẽ tỏa ra 3.34 x 10^5 J khi nóng chảy hoàn toàn.

Câu 5: Một khối chì có khối lượng 500 g đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó (327°C). Để làm nóng chảy hoàn toàn khối chì này, cần cung cấp một nhiệt lượng là 12250 J. Tính nhiệt nóng chảy riêng của chì.

  • A. 24.5 kJ/kg
  • B. 24500 kJ/kg
  • C. 6125 J/kg
  • D. 24.5 J/kg

Câu 6: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg thiếc đang ở nhiệt độ nóng chảy (232°C). Biết nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 5.9 x 10^4 J/kg.

  • A. 29.5 kJ
  • B. 59 kJ
  • C. 11.8 kJ
  • D. 118 kJ

Câu 7: Một lượng chất rắn X có khối lượng 800 g cần thu nhiệt lượng 40 kJ để nóng chảy hoàn toàn tại nhiệt độ nóng chảy của nó. Nhiệt nóng chảy riêng của chất X là bao nhiêu?

  • A. 32 J/kg
  • B. 5000 J/kg
  • C. 50000 J/kg
  • D. 32000000 J/kg

Câu 8: Khi một chất rắn đang nóng chảy ở nhiệt độ không đổi, năng lượng nhiệt mà nó thu vào được sử dụng để làm gì?

  • A. Làm tăng động năng trung bình của các phân tử.
  • B. Làm tăng thế năng tương tác giữa các phân tử.
  • C. Làm tăng cả động năng và thế năng của các phân tử.
  • D. Làm giảm khoảng cách giữa các phân tử.

Câu 9: Một khối nước đá có khối lượng 200 g đang ở nhiệt độ -10°C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nâng nhiệt độ của khối nước đá này lên đến 0°C. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K.

  • A. 4200 J
  • B. 2100 J
  • C. 21000 J
  • D. 42000 J

Câu 10: Tiếp theo Câu 9, sau khi khối nước đá đạt đến 0°C, người ta tiếp tục cung cấp nhiệt để làm nóng chảy hoàn toàn nó. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho quá trình nóng chảy này. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34 x 10^5 J/kg.

  • A. 33400 J
  • B. 66800 J
  • C. 16700 J
  • D. 334000 J

Câu 11: Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để chuyển 200 g nước đá từ -10°C thành nước ở 0°C là bao nhiêu? (Sử dụng kết quả từ Câu 9 và Câu 10)

  • A. 62600 J
  • B. 67000 J
  • C. 70000 J
  • D. 71000 J

Câu 12: Một khối kim loại nặng 1.5 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó là 660°C. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại này, cần cung cấp 585 kJ nhiệt lượng. Kim loại này có khả năng là gì? (Dựa vào bảng nhiệt nóng chảy riêng của một số chất: Đồng: 1.8x10^5 J/kg, Nhôm: 3.9x10^5 J/kg, Chì: 2.45x10^4 J/kg, Kẽm: 1.12x10^5 J/kg)

  • A. Đồng
  • B. Nhôm
  • C. Chì
  • D. Kẽm

Câu 13: Người ta dùng một lò sưởi có công suất 500 W để làm nóng chảy 100 g một chất rắn đang ở nhiệt độ nóng chảy. Sau 2 phút, chất rắn nóng chảy hoàn toàn. Bỏ qua hao phí nhiệt ra môi trường. Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn này là bao nhiêu?

  • A. 6.0 x 10^5 J/kg
  • B. 1.2 x 10^6 J/kg
  • C. 2.5 x 10^3 J/kg
  • D. 3.0 x 10^5 J/kg

Câu 14: Hai khối chất rắn A và B có khối lượng bằng nhau, đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Nhiệt nóng chảy riêng của A lớn hơn của B (λ_A > λ_B). Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai khối, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Khối A nóng chảy hoàn toàn trước.
  • B. Cả hai khối nóng chảy hoàn toàn cùng lúc.
  • C. Khối B không nóng chảy, khối A nóng chảy một phần.
  • D. Khối B nóng chảy được một phần lớn hơn (hoặc hoàn toàn nếu Q đủ lớn), khối A nóng chảy một phần nhỏ hơn (hoặc chưa hoàn toàn).

Câu 15: Một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian khi cung cấp nhiệt đều cho một chất rắn. Đoạn đồ thị nằm ngang (nhiệt độ không đổi) ứng với quá trình nào?

  • A. Nâng nhiệt độ của chất rắn.
  • B. Chất rắn đang nóng chảy.
  • C. Nâng nhiệt độ của chất lỏng.
  • D. Chất lỏng đang bay hơi.

Câu 16: Dựa vào đồ thị nhiệt độ theo thời gian của một chất X khi được cung cấp nhiệt đều (có đoạn nằm ngang ở T = 150°C kéo dài 5 phút). Nếu khối lượng chất X là 0.5 kg và công suất lò sưởi là 100 W, tính nhiệt nóng chảy riêng của chất X.

  • A. 1.5 x 10^4 J/kg
  • B. 3.0 x 10^4 J/kg
  • C. 6.0 x 10^4 J/kg
  • D. 1.2 x 10^5 J/kg

Câu 17: Khi một chất lỏng đông đặc, nhiệt lượng được tỏa ra hay thu vào? Năng lượng này có liên quan đến nhiệt nóng chảy riêng không?

  • A. Tỏa ra, có liên quan và bằng độ lớn nhiệt nóng chảy riêng.
  • B. Tỏa ra, nhưng không liên quan đến nhiệt nóng chảy riêng.
  • C. Thu vào, có liên quan và bằng độ lớn nhiệt nóng chảy riêng.
  • D. Thu vào, nhưng không liên quan đến nhiệt nóng chảy riêng.

Câu 18: Một khối nước có khối lượng 500 g đang ở 0°C. Tính nhiệt lượng cần lấy đi (tỏa ra) để khối nước này đông đặc hoàn toàn thành nước đá ở 0°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34 x 10^5 J/kg.

  • A. 334 kJ
  • B. 167 kJ
  • C. 33.4 kJ
  • D. 16.7 kJ

Câu 19: So sánh nhiệt lượng cần thiết để: (1) Làm nóng chảy 1 kg nước đá ở 0°C và (2) Nâng nhiệt độ của 1 kg nước từ 0°C lên 80°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34 x 10^5 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. Nhiệt lượng (1) lớn hơn nhiều so với (2).
  • B. Nhiệt lượng (2) lớn hơn nhiều so với (1).
  • C. Hai nhiệt lượng này xấp xỉ bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì chúng là hai quá trình khác nhau.

Câu 20: Một hỗn hợp gồm nước đá và nước lỏng đang cân bằng ở 0°C trong một bình cách nhiệt tốt. Nếu ta cung cấp thêm một lượng nhiệt nhỏ cho hỗn hợp này, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Một phần nước đá sẽ tan chảy thành nước lỏng, nhiệt độ vẫn giữ ở 0°C.
  • B. Nhiệt độ của hỗn hợp sẽ tăng lên trên 0°C.
  • C. Toàn bộ nước đá sẽ tan chảy ngay lập tức.
  • D. Một phần nước lỏng sẽ đông đặc thành nước đá.

Câu 21: Điều nào sau đây là sai khi nói về quá trình nóng chảy của các chất rắn kết tinh?

  • A. Chất rắn kết tinh nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
  • B. Nhiệt độ của chất không thay đổi trong suốt quá trình nóng chảy.
  • C. Nhiệt nóng chảy riêng của các chất khác nhau là khác nhau.
  • D. Nhiệt lượng cung cấp trong quá trình nóng chảy làm tăng động năng trung bình của các phân tử.

Câu 22: Một khối chất rắn X có khối lượng m được cung cấp nhiệt với công suất P. Đồ thị nhiệt độ theo thời gian có dạng đường gấp khúc. Đoạn từ lúc bắt đầu nóng chảy đến khi nóng chảy hoàn toàn kéo dài trong thời gian t. Biểu thức nào cho phép xác định nhiệt nóng chảy riêng của chất X?

  • A. λ = (P.t) / m
  • B. λ = P / (m.t)
  • C. λ = m / (P.t)
  • D. λ = P.m.t

Câu 23: Tại sao khi bỏ đá vào nước giải khát, nước giải khát lạnh đi nhanh chóng và đá tan từ từ, trong khi nhiệt độ của hỗn hợp vẫn duy trì ở 0°C cho đến khi đá tan hết?

  • A. Do nước đá có nhiệt dung riêng rất lớn.
  • B. Do quá trình nóng chảy của nước đá cần thu một lượng nhiệt lớn (nhiệt nóng chảy riêng) từ nước giải khát.
  • C. Do nước đá có nhiệt độ rất thấp.
  • D. Do nhiệt độ nóng chảy của nước đá rất thấp.

Câu 24: Một vật rắn đang nóng chảy. Phát biểu nào về nhiệt độ của vật là đúng?

  • A. Nhiệt độ của vật đang tăng dần.
  • B. Nhiệt độ của vật đang giảm dần.
  • C. Nhiệt độ của vật là không đổi.
  • D. Nhiệt độ của vật có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào tốc độ cung cấp nhiệt.

Câu 25: Cần bao nhiêu kilôgam nước đá ở 0°C để làm lạnh 2 lít nước từ 30°C xuống 10°C? Bỏ qua nhiệt dung của bình và sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34 x 10^5 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³.

  • A. Khoảng 0.503 kg
  • B. Khoảng 1.006 kg
  • C. Khoảng 0.251 kg
  • D. Khoảng 0.755 kg

Câu 26: Điều nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể đến nhiệt độ nóng chảy của một chất rắn kết tinh?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Hình dạng của vật.
  • C. Tốc độ cung cấp nhiệt.
  • D. Áp suất tác dụng lên vật.

Câu 27: Một cục nước đá có khối lượng 1 kg ở -20°C được cung cấp nhiệt lượng 42 kJ. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K. Nhiệt độ cuối cùng của cục nước đá là bao nhiêu?

  • A. -10°C
  • B. 0°C
  • C. 10°C
  • D. Không thể xác định vì cần biết nhiệt nóng chảy riêng.

Câu 28: Một lượng chất rắn đang ở nhiệt độ nóng chảy. Người ta cung cấp cho nó một nhiệt lượng Q. Sau đó, người ta nhận thấy chỉ có một nửa khối lượng chất rắn nóng chảy thành lỏng. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Nhiệt lượng Q lớn hơn nhiệt lượng cần để nóng chảy toàn bộ khối lượng.
  • B. Nhiệt nóng chảy riêng của chất này bằng Q / (m/2).
  • C. Nhiệt lượng Q bằng một nửa nhiệt lượng cần để nóng chảy toàn bộ khối lượng.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của chất này đã bị giảm đi một nửa.

Câu 29: Một khối chất có khối lượng m đang ở trạng thái rắn tại nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt lượng cần để làm nóng chảy hoàn toàn khối này là Q_nc. Sau khi nóng chảy hoàn toàn thành lỏng ở nhiệt độ nóng chảy, nhiệt lượng cần để nâng nhiệt độ của khối lỏng này lên thêm 10°C là Q_l. So sánh Q_nc và Q_l nếu biết nhiệt nóng chảy riêng λ và nhiệt dung riêng của chất lỏng c_l.

  • A. Q_nc thường lớn hơn Q_l.
  • B. Q_nc thường nhỏ hơn Q_l.
  • C. Q_nc luôn bằng Q_l.
  • D. Không thể so sánh nếu không có giá trị cụ thể của λ và c_l.

Câu 30: Điều nào sau đây là một ứng dụng thực tế của khái niệm nhiệt nóng chảy riêng?

  • A. Thiết kế các vật liệu cách nhiệt cho tòa nhà.
  • B. Sử dụng nước đá để giữ lạnh thực phẩm hoặc đồ uống.
  • C. Xác định điểm sôi của chất lỏng.
  • D. Tính toán năng lượng cần thiết để nung nóng kim loại trong lò luyện kim.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác 'nhiệt nóng chảy riêng' của một chất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đơn vị chuẩn của nhiệt nóng chảy riêng (λ) trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng (Q) cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chất rắn có khối lượng (m) tại nhiệt độ nóng chảy của nó là gì? (λ là nhiệt nóng chảy riêng)

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là khoảng 3.34 x 10^5 J/kg. Điều này có ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một khối chì có khối lượng 500 g đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó (327°C). Để làm nóng chảy hoàn toàn khối chì này, cần cung cấp một nhiệt lượng là 12250 J. Tính nhiệt nóng chảy riêng của chì.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg thiếc đang ở nhiệt độ nóng chảy (232°C). Biết nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 5.9 x 10^4 J/kg.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một lượng chất rắn X có khối lượng 800 g cần thu nhiệt lượng 40 kJ để nóng chảy hoàn toàn tại nhiệt độ nóng chảy của nó. Nhiệt nóng chảy riêng của chất X là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi một chất rắn đang nóng chảy ở nhiệt độ không đổi, năng lượng nhiệt mà nó thu vào được sử dụng để làm gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một khối nước đá có khối lượng 200 g đang ở nhiệt độ -10°C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nâng nhiệt độ của khối nước đá này lên đến 0°C. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tiếp theo Câu 9, sau khi khối nước đá đạt đến 0°C, người ta tiếp tục cung cấp nhiệt để làm nóng chảy hoàn toàn nó. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho quá trình nóng chảy này. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34 x 10^5 J/kg.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để chuyển 200 g nước đá từ -10°C thành nước ở 0°C là bao nhiêu? (Sử dụng kết quả từ Câu 9 và Câu 10)

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một khối kim loại nặng 1.5 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó là 660°C. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại này, cần cung cấp 585 kJ nhiệt lượng. Kim loại này có khả năng là gì? (Dựa vào bảng nhiệt nóng chảy riêng của một số chất: Đồng: 1.8x10^5 J/kg, Nhôm: 3.9x10^5 J/kg, Chì: 2.45x10^4 J/kg, Kẽm: 1.12x10^5 J/kg)

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Người ta dùng một lò sưởi có công suất 500 W để làm nóng chảy 100 g một chất rắn đang ở nhiệt độ nóng chảy. Sau 2 phút, chất rắn nóng chảy hoàn toàn. Bỏ qua hao phí nhiệt ra môi trường. Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Hai khối chất rắn A và B có khối lượng bằng nhau, đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Nhiệt nóng chảy riêng của A lớn hơn của B (λ_A > λ_B). Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai khối, điều gì sẽ xảy ra?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian khi cung cấp nhiệt đều cho một chất rắn. Đoạn đồ thị nằm ngang (nhiệt độ không đổi) ứng với quá trình nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Dựa vào đồ thị nhiệt độ theo thời gian của một chất X khi được cung cấp nhiệt đều (có đoạn nằm ngang ở T = 150°C kéo dài 5 phút). Nếu khối lượng chất X là 0.5 kg và công suất lò sưởi là 100 W, tính nhiệt nóng chảy riêng của chất X.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi một chất lỏng đông đặc, nhiệt lượng được tỏa ra hay thu vào? Năng lượng này có liên quan đến nhiệt nóng chảy riêng không?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một khối nước có khối lượng 500 g đang ở 0°C. Tính nhiệt lượng cần lấy đi (tỏa ra) để khối nước này đông đặc hoàn toàn thành nước đá ở 0°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34 x 10^5 J/kg.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: So sánh nhiệt lượng cần thiết để: (1) Làm nóng chảy 1 kg nước đá ở 0°C và (2) Nâng nhiệt độ của 1 kg nước từ 0°C lên 80°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34 x 10^5 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một hỗn hợp gồm nước đá và nước lỏng đang cân bằng ở 0°C trong một bình cách nhiệt tốt. Nếu ta cung cấp thêm một lượng nhiệt nhỏ cho hỗn hợp này, điều gì sẽ xảy ra?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Điều nào sau đây là sai khi nói về quá trình nóng chảy của các chất rắn kết tinh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một khối chất rắn X có khối lượng m được cung cấp nhiệt với công suất P. Đồ thị nhiệt độ theo thời gian có dạng đường gấp khúc. Đoạn từ lúc bắt đầu nóng chảy đến khi nóng chảy hoàn toàn kéo dài trong thời gian t. Biểu thức nào cho phép xác định nhiệt nóng chảy riêng của chất X?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao khi bỏ đá vào nước giải khát, nước giải khát lạnh đi nhanh chóng và đá tan từ từ, trong khi nhiệt độ của hỗn hợp vẫn duy trì ở 0°C cho đến khi đá tan hết?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một vật rắn đang nóng chảy. Phát biểu nào về nhiệt độ của vật là đúng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cần bao nhiêu kilôgam nước đá ở 0°C để làm lạnh 2 lít nước từ 30°C xuống 10°C? Bỏ qua nhiệt dung của bình và sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34 x 10^5 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Điều nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể đến nhiệt độ nóng chảy của một chất rắn kết tinh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một cục nước đá có khối lượng 1 kg ở -20°C được cung cấp nhiệt lượng 42 kJ. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K. Nhiệt độ cuối cùng của cục nước đá là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một lượng chất rắn đang ở nhiệt độ nóng chảy. Người ta cung cấp cho nó một nhiệt lượng Q. Sau đó, người ta nhận thấy chỉ có một nửa khối lượng chất rắn nóng chảy thành lỏng. Điều này chứng tỏ điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một khối chất có khối lượng m đang ở trạng thái rắn tại nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt lượng cần để làm nóng chảy hoàn toàn khối này là Q_nc. Sau khi nóng chảy hoàn toàn thành lỏng ở nhiệt độ nóng chảy, nhiệt lượng cần để nâng nhiệt độ của khối lỏng này lên thêm 10°C là Q_l. So sánh Q_nc và Q_l nếu biết nhiệt nóng chảy riêng λ và nhiệt dung riêng của chất lỏng c_l.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Điều nào sau đây là một ứng dụng thực tế của khái niệm nhiệt nóng chảy riêng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nhiệt nóng chảy riêng (λ) của một chất rắn mô tả đại lượng vật lí nào?

  • A. Nhiệt độ mà chất rắn chuyển sang trạng thái lỏng.
  • B. Lượng nhiệt chất rắn tỏa ra khi đông đặc hoàn toàn.
  • C. Nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ của 1 kg chất rắn lên 1 độ C.
  • D. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy.

Câu 2: Đơn vị chuẩn trong hệ SI của nhiệt nóng chảy riêng là gì?

  • A. Joule (J)
  • B. Joule trên kilôgam (J/kg)
  • C. Joule trên kilôgam độ Kelvin (J/kg.K)
  • D. Joule trên mét khối (J/m³)

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng (Q) cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chất rắn có khối lượng m ở nhiệt độ nóng chảy của nó là:

  • A. Q = λ.m
  • B. Q = m.c.Δt
  • C. Q = P.t
  • D. Q = λ/m

Câu 4: Nhiệt nóng chảy riêng của chì là khoảng 2,5.10⁴ J/kg. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Chì sẽ nóng chảy ở nhiệt độ 2,5.10⁴ °C.
  • B. Để tăng nhiệt độ của 1 kg chì lên 1 °C cần 2,5.10⁴ J.
  • C. Cần cung cấp 2,5.10⁴ J nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy.
  • D. 1 kg chì sẽ tỏa ra 2,5.10⁴ J khi nóng chảy.

Câu 5: Tại sao nhiệt độ của một chất rắn không thay đổi trong suốt quá trình nóng chảy, mặc dù vẫn đang được cung cấp nhiệt?

  • A. Nhiệt lượng cung cấp bị mất đi ra môi trường ngoài.
  • B. Nhiệt lượng cung cấp được dùng để làm tăng thể tích của vật.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy là nhiệt độ cố định của mỗi chất.
  • D. Nhiệt lượng cung cấp được dùng để phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể, chuyển pha từ rắn sang lỏng.

Câu 6: Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg. Để làm nóng chảy hoàn toàn 200 g nước đá ở 0 °C, cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu?

  • A. 668 J
  • B. 6,68.10⁴ J
  • C. 1,67.10⁵ J
  • D. 6,68.10⁷ J

Câu 7: Một khối kim loại ở nhiệt độ nóng chảy nhận được 500 kJ nhiệt lượng và nóng chảy hoàn toàn. Biết nhiệt nóng chảy riêng của kim loại đó là 2.10⁵ J/kg. Khối lượng của khối kim loại là bao nhiêu?

  • A. 2,5 kg
  • B. 0,25 kg
  • C. 25 kg
  • D. 5 kg

Câu 8: Cần cung cấp 8,35.10⁴ J nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn 250 g một chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn này là bao nhiêu?

  • A. 2,0875.10⁴ J/kg
  • B. 3,34.10⁴ J/kg
  • C. 2,0875.10⁵ J/kg
  • D. 3,34.10⁵ J/kg

Câu 9: So sánh nhiệt lượng cần để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá ở 0 °C và 1 kg nhôm ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg và của nhôm là 3,97.10⁵ J/kg.

  • A. Nhiệt lượng cần để nóng chảy 1 kg nhôm lớn hơn nhiệt lượng cần để nóng chảy 1 kg nước đá.
  • B. Nhiệt lượng cần để nóng chảy 1 kg nước đá lớn hơn nhiệt lượng cần để nóng chảy 1 kg nhôm.
  • C. Nhiệt lượng cần để nóng chảy 1 kg nước đá bằng nhiệt lượng cần để nóng chảy 1 kg nhôm.
  • D. Không thể so sánh vì nhiệt độ nóng chảy của chúng khác nhau.

Câu 10: Một miếng kim loại có khối lượng m và nhiệt dung riêng c, đang ở nhiệt độ T₀. Để làm nóng chảy hoàn toàn miếng kim loại này, ta cần cung cấp một nhiệt lượng tổng cộng Q. Quá trình bao gồm làm nóng kim loại từ T₀ đến nhiệt độ nóng chảy Tₘ và sau đó làm nóng chảy hoàn toàn ở Tₘ. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng nhiệt lượng tổng cộng Q?

  • A. Q = m.c.Tₘ + m.λ
  • B. Q = m.c.(Tₘ - T₀)
  • C. Q = m.c.(Tₘ - T₀) + m.λ
  • D. Q = m.λ

Câu 11: Một khối nước đá 500 g đang ở -10 °C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để khối nước đá này nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 0 °C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg.

  • A. 167 kJ
  • B. 17750 J
  • C. 334 kJ
  • D. 177,5 kJ

Câu 12: Một nguồn nhiệt cung cấp công suất 100 W để làm nóng chảy hoàn toàn một lượng chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy của nó trong 5 phút. Nhiệt lượng mà chất rắn đã nhận được trong quá trình nóng chảy là bao nhiêu?

  • A. 30 kJ
  • B. 500 J
  • C. 3000 J
  • D. 50 kJ

Câu 13: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất rắn khi được nung nóng đều. Đoạn đồ thị nằm ngang ứng với quá trình chuyển pha nào?

  • A. Chất rắn đang tăng nhiệt độ.
  • B. Chất rắn đang nóng chảy.
  • C. Chất lỏng đang tăng nhiệt độ.
  • D. Chất lỏng đang bay hơi.

Câu 14: Dựa vào đồ thị nhiệt độ theo thời gian của một chất rắn được nung nóng đều (giả sử chất này nóng chảy), phần đồ thị có độ dốc lớn hơn (nhiệt độ tăng nhanh hơn) thường ứng với trạng thái nào của chất?

  • A. Trạng thái khí.
  • B. Trạng thái lỏng.
  • C. Trạng thái rắn (trước khi nóng chảy) hoặc lỏng (sau khi nóng chảy), tùy thuộc vào nhiệt dung riêng của từng pha.
  • D. Quá trình chuyển pha (nóng chảy hoặc sôi).

Câu 15: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Bản chất của chất.
  • B. Khối lượng của chất.
  • C. Nhiệt độ ban đầu của chất.
  • D. Công suất của nguồn nhiệt.

Câu 16: Có hai khối chất rắn A và B có cùng khối lượng m, cùng ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối A cần nhiệt lượng Q₁, để làm nóng chảy hoàn toàn khối B cần nhiệt lượng Q₂. Nếu Q₁ > Q₂, ta có thể kết luận gì về nhiệt nóng chảy riêng của chúng?

  • A. λ₁ < λ₂
  • B. λ₁ > λ₂
  • C. λ₁ = λ₂
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 17: Một hỗn hợp gồm 100 g nước đá ở 0 °C và 200 g nước ở 20 °C. Bỏ qua trao đổi nhiệt với môi trường. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Nước đá có tan hết không?

  • A. Không, nước đá không tan hết.
  • B. Có, nước đá tan hết và nhiệt độ cuối cùng là 0 °C.
  • C. Có, nước đá tan hết và nhiệt độ cuối cùng lớn hơn 0 °C.
  • D. Không thể xác định.

Câu 18: Khi một chất lỏng đông đặc, nhiệt lượng được tỏa ra hay thu vào?

  • A. Thu vào.
  • B. Tỏa ra.
  • C. Không thu vào cũng không tỏa ra.
  • D. Tùy thuộc vào loại chất lỏng.

Câu 19: Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn có giá trị dương hay âm?

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Bằng không.

Câu 20: Một khối sáp ong 150 g đang ở 20 °C. Nhiệt độ nóng chảy của sáp ong là 62 °C, nhiệt dung riêng của sáp ong rắn là 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của sáp ong là 1,76.10⁵ J/kg. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để khối sáp ong này nóng chảy hoàn toàn.

  • A. 26400 J
  • B. 13230 J
  • C. 39630 J
  • D. 40000 J

Câu 21: Trong quá trình nóng chảy của một chất tinh khiết, động năng trung bình của các phân tử thay đổi như thế nào?

  • A. Không thay đổi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Giảm đi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 22: Nhiệt lượng cung cấp trong quá trình nóng chảy được sử dụng chủ yếu để làm gì?

  • A. Làm tăng động năng trung bình của các phân tử.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của chất.
  • C. Làm tăng thể tích của chất.
  • D. Làm tăng thế năng tương tác giữa các phân tử.

Câu 23: Giả sử có hai chất rắn A và B có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu (dưới nhiệt độ nóng chảy). Chất A có nhiệt dung riêng lớn hơn chất B. Cả hai được cung cấp nhiệt với cùng công suất. Chất nào sẽ đạt đến nhiệt độ nóng chảy chậm hơn?

  • A. Chất A.
  • B. Chất B.
  • C. Cả hai đạt đến cùng lúc.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 24: Một cục thiếc 300 g đang ở 232 °C (nhiệt độ nóng chảy của thiếc). Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn cục thiếc này? Biết nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 5,9.10⁴ J/kg.

  • A. 1770 J
  • B. 17,7 kJ
  • C. 177 kJ
  • D. 5,9 kJ

Câu 25: Một mẫu chất rắn khi được nung nóng cho đồ thị nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp như hình vẽ (giả sử trục ngang là Q). Đoạn đồ thị dốc nhất (nhiệt độ tăng nhanh nhất theo nhiệt lượng) ứng với pha nào của chất?

  • A. Trạng thái lỏng.
  • B. Trạng thái khí.
  • C. Quá trình nóng chảy.
  • D. Trạng thái rắn hoặc lỏng, tùy thuộc pha nào có nhiệt dung riêng nhỏ hơn.

Câu 26: Một khối đồng 1 kg đang ở 20 °C. Nhiệt độ nóng chảy của đồng là 1085 °C, nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.10⁵ J/kg. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để khối đồng này đạt đến nhiệt độ nóng chảy.

  • A. 1,8.10⁵ J
  • B. 180 kJ
  • C. 404,7 kJ
  • D. 584,7 kJ

Câu 27: Dựa vào kết quả Câu 26, tính tổng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg đồng ban đầu ở 20 °C.

  • A. 180 kJ
  • B. 404,7 kJ
  • C. 580 kJ
  • D. 584,7 kJ

Câu 28: Một khối chất rắn X có khối lượng 0.5 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy. Sau khi nhận được 100 kJ nhiệt lượng, chất rắn này nóng chảy được 200 g. Nhiệt nóng chảy riêng của chất X là bao nhiêu?

  • A. 5.10⁵ J/kg
  • B. 2.10⁵ J/kg
  • C. 5.10⁴ J/kg
  • D. 2.10⁴ J/kg

Câu 29: Điều nào sau đây là sai khi nói về quá trình đông đặc?

  • A. Là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
  • B. Xảy ra ở nhiệt độ đông đặc, nhiệt độ này bằng nhiệt độ nóng chảy của chất đó.
  • C. Chất lỏng thu nhiệt trong suốt quá trình đông đặc.
  • D. Trong quá trình đông đặc, nhiệt độ của chất không thay đổi.

Câu 30: Tại sao các vật đúc thường được làm từ kim loại có nhiệt nóng chảy riêng nhỏ hơn?

  • A. Vì chúng có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, dễ nung chảy hơn.
  • B. Vì cần ít năng lượng hơn để làm nóng chảy một khối lượng nhất định của chúng, giúp tiết kiệm năng lượng sản xuất.
  • C. Vì chúng đông đặc nhanh hơn sau khi đúc.
  • D. Vì chúng có độ bền cơ học cao hơn khi ở trạng thái rắn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khái niệm nhiệt nóng chảy riêng (λ) của một chất rắn mô tả đại lượng vật lí nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đơn vị chuẩn trong hệ SI của nhiệt nóng chảy riêng là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng (Q) cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chất rắn có khối lượng m ở nhiệt độ nóng chảy của nó là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nhiệt nóng chảy riêng của chì là khoảng 2,5.10⁴ J/kg. Điều này có ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao nhiệt độ của một chất rắn không thay đổi trong suốt quá trình nóng chảy, mặc dù vẫn đang được cung cấp nhiệt?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg. Để làm nóng chảy hoàn toàn 200 g nước đá ở 0 °C, cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một khối kim loại ở nhiệt độ nóng chảy nhận được 500 kJ nhiệt lượng và nóng chảy hoàn toàn. Biết nhiệt nóng chảy riêng của kim loại đó là 2.10⁵ J/kg. Khối lượng của khối kim loại là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cần cung cấp 8,35.10⁴ J nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn 250 g một chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: So sánh nhiệt lượng cần để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá ở 0 °C và 1 kg nhôm ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg và của nhôm là 3,97.10⁵ J/kg.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một miếng kim loại có khối lượng m và nhiệt dung riêng c, đang ở nhiệt độ T₀. Để làm nóng chảy hoàn toàn miếng kim loại này, ta cần cung cấp một nhiệt lượng tổng cộng Q. Quá trình bao gồm làm nóng kim loại từ T₀ đến nhiệt độ nóng chảy Tₘ và sau đó làm nóng chảy hoàn toàn ở Tₘ. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng nhiệt lượng tổng cộng Q?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một khối nước đá 500 g đang ở -10 °C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để khối nước đá này nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 0 °C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một nguồn nhiệt cung cấp công suất 100 W để làm nóng chảy hoàn toàn một lượng chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy của nó trong 5 phút. Nhiệt lượng mà chất rắn đã nhận được trong quá trình nóng chảy là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất rắn khi được nung nóng đều. Đoạn đồ thị nằm ngang ứng với quá trình chuyển pha nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Dựa vào đồ thị nhiệt độ theo thời gian của một chất rắn được nung nóng đều (giả sử chất này nóng chảy), phần đồ thị có độ dốc lớn hơn (nhiệt độ tăng nhanh hơn) thường ứng với trạng thái nào của chất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Có hai khối chất rắn A và B có cùng khối lượng m, cùng ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối A cần nhiệt lượng Q₁, để làm nóng chảy hoàn toàn khối B cần nhiệt lượng Q₂. Nếu Q₁ > Q₂, ta có thể kết luận gì về nhiệt nóng chảy riêng của chúng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một hỗn hợp gồm 100 g nước đá ở 0 °C và 200 g nước ở 20 °C. Bỏ qua trao đổi nhiệt với môi trường. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Nước đá có tan hết không?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi một chất lỏng đông đặc, nhiệt lượng được tỏa ra hay thu vào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn có giá trị dương hay âm?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một khối sáp ong 150 g đang ở 20 °C. Nhiệt độ nóng chảy của sáp ong là 62 °C, nhiệt dung riêng của sáp ong rắn là 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của sáp ong là 1,76.10⁵ J/kg. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để khối sáp ong này nóng chảy hoàn toàn.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong quá trình nóng chảy của một chất tinh khiết, động năng trung bình của các phân tử thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nhiệt lượng cung cấp trong quá trình nóng chảy được sử dụng chủ yếu để làm gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Giả sử có hai chất rắn A và B có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu (dưới nhiệt độ nóng chảy). Chất A có nhiệt dung riêng lớn hơn chất B. Cả hai được cung cấp nhiệt với cùng công suất. Chất nào sẽ đạt đến nhiệt độ nóng chảy chậm hơn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một cục thiếc 300 g đang ở 232 °C (nhiệt độ nóng chảy của thiếc). Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn cục thiếc này? Biết nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 5,9.10⁴ J/kg.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một mẫu chất rắn khi được nung nóng cho đồ thị nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp như hình vẽ (giả sử trục ngang là Q). Đoạn đồ thị dốc nhất (nhiệt độ tăng nhanh nhất theo nhiệt lượng) ứng với pha nào của chất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một khối đồng 1 kg đang ở 20 °C. Nhiệt độ nóng chảy của đồng là 1085 °C, nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.10⁵ J/kg. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để khối đồng này đạt đến nhiệt độ nóng chảy.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Dựa vào kết quả Câu 26, tính tổng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg đồng ban đầu ở 20 °C.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một khối chất rắn X có khối lượng 0.5 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy. Sau khi nhận được 100 kJ nhiệt lượng, chất rắn này nóng chảy được 200 g. Nhiệt nóng chảy riêng của chất X là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Điều nào sau đây là *sai* khi nói về quá trình đông đặc?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao các vật đúc thường được làm từ kim loại có nhiệt nóng chảy riêng nhỏ hơn?

Viết một bình luận