Đề Trắc nghiệm Vật Lí 12 – Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng được định nghĩa là:

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất rắn ở điểm nóng chảy.
  • B. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg chất lỏng ở nhiệt độ sôi.
  • C. Nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ của 1 kg chất lỏng lên 1°C.
  • D. Nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg hơi ngưng tụ hoàn toàn thành lỏng ở nhiệt độ bất kỳ.

Câu 2: Đơn vị chuẩn trong Hệ đo lường quốc tế (SI) của nhiệt hóa hơi riêng là gì?

  • A. J/kg
  • B. J.kg
  • C. J/°C
  • D. W/kg

Câu 3: Công thức liên hệ giữa nhiệt lượng Q cần để hóa hơi một khối lượng m của chất lỏng ở nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi riêng L của chất đó là:

  • A. Q = m/L
  • B. Q = mL/T
  • C. Q = Lm
  • D. Q = mcΔT

Câu 4: Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C và áp suất chuẩn là khoảng 2,26 MJ/kg. Điều này có ý nghĩa thực tế nào sau đây?

  • A. Để làm nóng 1 kg nước từ 0°C lên 100°C cần 2,26 MJ nhiệt lượng.
  • B. Khi 1 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn, nó hấp thụ 2,26 MJ nhiệt lượng.
  • C. Nước có nhiệt dung riêng là 2,26 MJ/kg.K.
  • D. Cần cung cấp 2,26 MJ nhiệt lượng để chuyển hóa hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C thành hơi nước ở 100°C.

Câu 5: Một ấm đun nước chứa 1,5 kg nước ở 100°C. Để hóa hơi hoàn toàn lượng nước này thành hơi nước ở 100°C, cần cung cấp một nhiệt lượng là 3,39 MJ. Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là bao nhiêu?

  • A. 2,26 MJ/kg
  • B. 5,085 MJ/kg
  • C. 0,442 MJ/kg
  • D. 3,39 MJ/kg

Câu 6: Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 2 kg nước từ 20°C lên 100°C rồi hóa hơi hoàn toàn lượng nước này ở 100°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. 4,52 MJ
  • B. 0,672 MJ
  • C. 5,192 MJ
  • D. 2,932 MJ

Câu 7: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C và tỏa ra nhiệt lượng 1,13 MJ. Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. 2,0 kg
  • B. 0,5 kg
  • C. 1,13 kg
  • D. 2,26 kg

Câu 8: Giải thích nào sau đây là đúng khi nói về quá trình sôi của chất lỏng?

  • A. Trong suốt quá trình sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
  • B. Nhiệt độ của chất lỏng tăng dần trong suốt quá trình sôi.
  • C. Nhiệt lượng cung cấp trong quá trình sôi làm tăng động năng của các phân tử lỏng.
  • D. Quá trình sôi xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào.

Câu 9: Tại sao hơi nước ở 100°C gây bỏng nặng hơn nước sôi ở cùng nhiệt độ?

  • A. Hơi nước có nhiệt độ cao hơn nước sôi.
  • B. Hơi nước có nhiệt dung riêng lớn hơn nước lỏng.
  • C. Khi ngưng tụ thành nước lỏng trên da, hơi nước giải phóng một lượng nhiệt hóa hơi đáng kể.
  • D. Các phân tử hơi nước chuyển động nhanh hơn phân tử nước lỏng.

Câu 10: Để làm mát cơ thể vào ngày nóng, chúng ta thường đổ mồ hôi. Hiện tượng vật lý nào giúp cơ thể được làm mát khi mồ hôi bay hơi?

  • A. Quá trình bay hơi của mồ hôi hấp thụ nhiệt từ cơ thể.
  • B. Mồ hôi có khả năng dẫn nhiệt tốt hơn không khí.
  • C. Quá trình bay hơi của mồ hôi tỏa nhiệt ra môi trường.
  • D. Các phân tử mồ hôi khi bay hơi tạo ra luồng khí mát.

Câu 11: Một nồi áp suất giúp nước sôi ở nhiệt độ cao hơn 100°C. Điều này liên quan gì đến nhiệt hóa hơi riêng của nước?

  • A. Nhiệt hóa hơi riêng của nước giảm khi nhiệt độ sôi tăng.
  • B. Nhiệt hóa hơi riêng của nước không phụ thuộc vào nhiệt độ sôi.
  • C. Nhiệt hóa hơi riêng của nước chỉ có giá trị ở 100°C.
  • D. Ở nhiệt độ sôi cao hơn (áp suất cao hơn), nhiệt hóa hơi riêng của nước thường có giá trị khác so với ở 100°C (áp suất chuẩn).

Câu 12: So sánh nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá ở 0°C (nhiệt nóng chảy riêng khoảng 3,34.10⁵ J/kg) và nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C (nhiệt hóa hơi riêng khoảng 2,26.10⁶ J/kg). Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt lượng cần để hóa hơi 1 kg nước lớn hơn nhiều so với nhiệt lượng cần để làm nóng chảy 1 kg nước đá.
  • B. Nhiệt lượng cần để hóa hơi 1 kg nước nhỏ hơn nhiệt lượng cần để làm nóng chảy 1 kg nước đá.
  • C. Nhiệt lượng cần cho hai quá trình này là xấp xỉ bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì hai quá trình xảy ra ở nhiệt độ khác nhau.

Câu 13: Một bếp điện có công suất 1000 W được dùng để đun sôi 1,5 kg nước ở 100°C. Sau 10 phút, có bao nhiêu gam nước đã hóa hơi? Bỏ qua hao phí nhiệt ra môi trường. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. 150 g
  • B. Khoảng 265,5 g
  • C. 1500 g
  • D. Khoảng 442 g

Câu 14: Nhiệt lượng tỏa ra khi 500 g hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 50°C là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 1,13 MJ
  • B. 0,105 MJ
  • C. 1,025 MJ
  • D. 1,235 MJ

Câu 15: Một thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng cho kết quả L = 1,5 MJ/kg. Nếu cung cấp nhiệt lượng 600 kJ cho 500 g chất lỏng này ở nhiệt độ sôi, thì có bao nhiêu phần trăm khối lượng chất lỏng đã hóa hơi?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 80%
  • D. 100%

Câu 16: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một khối chất ở áp suất không đổi được cho dưới đây. Đoạn nào của đồ thị ứng với quá trình hóa hơi?

  • A. Đoạn nhiệt độ tăng khi chất ở thể rắn.
  • B. Đoạn nhiệt độ không đổi khi chất nóng chảy.
  • C. Đoạn nhiệt độ tăng khi chất ở thể lỏng.
  • D. Đoạn nhiệt độ không đổi khi chất chuyển từ lỏng sang hơi.

Câu 17: Dựa vào đồ thị ở Câu 16, nếu trục hoành biểu diễn nhiệt lượng Q và trục tung biểu diễn nhiệt độ T, thì nhiệt hóa hơi riêng L của chất có thể được xác định từ:

  • A. Độ dài đoạn ngang ứng với quá trình hóa hơi trên trục hoành, chia cho khối lượng chất.
  • B. Độ dốc của đoạn nhiệt độ tăng khi chất ở thể lỏng.
  • C. Nhiệt độ tại điểm bắt đầu sôi.
  • D. Tổng nhiệt lượng từ khi chất bắt đầu nóng chảy đến khi hóa hơi hoàn toàn.

Câu 18: Một chất lỏng có nhiệt hóa hơi riêng L. Nếu cung cấp nhiệt lượng Q cho khối chất lỏng này ở nhiệt độ sôi, thì khối lượng hơi thu được là:

  • A. m = Q * L
  • B. m = L / Q
  • C. m = Q / L
  • D. m = Q + L

Câu 19: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây (trong điều kiện áp suất không đổi)?

  • A. Bản chất của chất lỏng.
  • B. Khối lượng chất lỏng.
  • C. Nhiệt độ ban đầu của chất lỏng (trước khi sôi).
  • D. Tốc độ cung cấp nhiệt.

Câu 20: Một bình kín chứa hơi nước bão hòa ở 100°C. Khi hơi nước này ngưng tụ, nhiệt lượng tỏa ra được sử dụng để làm nóng 1 kg một chất X từ 20°C lên 70°C. Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là 100 g. Nhiệt dung riêng của chất X là bao nhiêu? Bỏ qua hao phí nhiệt. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. 2260 J/kg.K
  • B. 4200 J/kg.K
  • C. 4520 J/kg.K
  • D. 22600 J/kg.K

Câu 21: Khi một chất khí ngưng tụ thành chất lỏng ở nhiệt độ sôi, quá trình này:

  • A. Hấp thụ nhiệt lượng.
  • B. Tỏa nhiệt lượng.
  • C. Không hấp thụ hay tỏa nhiệt.
  • D. Chỉ xảy ra khi nhiệt độ tăng lên.

Câu 22: So sánh năng lượng cần thiết để làm tăng nhiệt độ của 1 kg nước từ 99°C lên 100°C (nhiệt dung riêng nước 4200 J/kg.K) với năng lượng cần thiết để hóa hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C (nhiệt hóa hơi riêng nước 2,26.10⁶ J/kg).

  • A. Năng lượng cần để hóa hơi lớn hơn rất nhiều so với năng lượng cần để tăng nhiệt độ từ 99°C lên 100°C.
  • B. Năng lượng cần để hóa hơi nhỏ hơn năng lượng cần để tăng nhiệt độ từ 99°C lên 100°C.
  • C. Hai năng lượng này xấp xỉ bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì đơn vị khác nhau (J và J/kg).

Câu 23: Một nhà máy sử dụng hơi nước ở 100°C để truyền nhiệt. Lợi ích chính của việc sử dụng hơi nước thay vì nước nóng ở cùng nhiệt độ là gì?

  • A. Hơi nước có nhiệt dung riêng lớn hơn nước lỏng.
  • B. Hơi nước dễ vận chuyển hơn nước lỏng.
  • C. Hơi nước có thể đạt nhiệt độ cao hơn 100°C dễ dàng.
  • D. Khi ngưng tụ, hơi nước giải phóng một lượng nhiệt hóa hơi rất lớn, hiệu quả truyền nhiệt cao.

Câu 24: Một quy trình công nghiệp cần hóa hơi 50 kg một chất lỏng X ở nhiệt độ sôi. Nhiệt hóa hơi riêng của X là 800 kJ/kg. Nếu hiệu suất của thiết bị đun là 75%, thì tổng nhiệt lượng cần cung cấp cho thiết bị là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 53333 kJ
  • B. 40000 kJ
  • C. 30000 kJ
  • D. 60000 kJ

Câu 25: Một lượng chất lỏng đang sôi nhận nhiệt với công suất không đổi. Đồ thị nhiệt độ theo thời gian sẽ có dạng như thế nào trong giai đoạn sôi?

  • A. Một đường thẳng dốc lên.
  • B. Một đường cong tăng dần.
  • C. Một đường thẳng nằm ngang.
  • D. Một đường cong giảm dần.

Câu 26: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của một chất là một hằng số đối với chất đó ở một áp suất xác định?

  • A. Vì nhiệt lượng hóa hơi luôn tỉ lệ thuận với khối lượng.
  • B. Vì năng lượng cần để phá vỡ các liên kết giữa các phân tử (trên mỗi đơn vị khối lượng) để chuyển từ lỏng sang hơi ở nhiệt độ sôi là cố định.
  • C. Vì nhiệt độ sôi không thay đổi trong quá trình hóa hơi.
  • D. Vì công suất cung cấp nhiệt là không đổi.

Câu 27: Một học sinh cho rằng, để làm bay hơi 1 kg nước, nhiệt lượng cần thiết là như nhau dù bay hơi ở 20°C hay sôi ở 100°C. Nhận định này đúng hay sai? Tại sao?

  • A. Đúng, vì nhiệt hóa hơi riêng của nước là hằng số.
  • B. Sai, vì nhiệt hóa hơi riêng được định nghĩa và đo ở nhiệt độ sôi, quá trình bay hơi ở nhiệt độ khác có thể cần nhiệt lượng khác.
  • C. Đúng, vì nhiệt lượng chỉ phụ thuộc vào khối lượng chất.
  • D. Sai, vì nhiệt độ sôi khác nhau thì nhiệt lượng cần sẽ khác nhau, nhưng bay hơi ở 20°C cần ít nhiệt hơn sôi ở 100°C.

Câu 28: Để chuyển hóa 500 g nước đá ở 0°C thành hơi nước ở 100°C, cần cung cấp tổng nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá 3,34.10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. 1,507 MJ
  • B. 1,13 MJ
  • C. 1,34 MJ
  • D. 1,67 MJ

Câu 29: Trong điều kiện áp suất chuẩn, nhiệt độ sôi của nước là 100°C. Nếu áp suất bên ngoài giảm xuống, nhiệt độ sôi của nước sẽ thay đổi như thế nào và điều này có ảnh hưởng gì đến nhiệt hóa hơi riêng của nước tại nhiệt độ sôi mới?

  • A. Nhiệt độ sôi tăng, nhiệt hóa hơi riêng tăng.
  • B. Nhiệt độ sôi giảm, nhiệt hóa hơi riêng có thể thay đổi (thường tăng khi nhiệt độ sôi giảm).
  • C. Nhiệt độ sôi giảm, nhiệt hóa hơi riêng không thay đổi.
  • D. Nhiệt độ sôi không đổi, nhiệt hóa hơi riêng giảm.

Câu 30: Một lượng hơi nước ở 120°C được làm lạnh và ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 80°C. Quá trình này bao gồm những giai đoạn chuyển năng lượng nào?

  • A. Chỉ có ngưng tụ hơi nước.
  • B. Làm nguội hơi nước và ngưng tụ hơi nước.
  • C. Ngưng tụ hơi nước và làm nguội nước lỏng.
  • D. Làm nguội hơi nước, ngưng tụ hơi nước, và làm nguội nước lỏng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đơn vị chuẩn trong Hệ đo lường quốc tế (SI) của nhiệt hóa hơi riêng là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Công thức liên hệ giữa nhiệt lượng Q cần để hóa hơi một khối lượng m của chất lỏng ở nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi riêng L của chất đó là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C và áp suất chuẩn là khoảng 2,26 MJ/kg. Điều này có ý nghĩa thực tế nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một ấm đun nước chứa 1,5 kg nước ở 100°C. Để hóa hơi hoàn toàn lượng nước này thành hơi nước ở 100°C, cần cung cấp một nhiệt lượng là 3,39 MJ. Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 2 kg nước từ 20°C lên 100°C rồi hóa hơi hoàn toàn lượng nước này ở 100°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C và tỏa ra nhiệt lượng 1,13 MJ. Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Giải thích nào sau đây là đúng khi nói về quá trình sôi của chất lỏng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tại sao hơi nước ở 100°C gây bỏng nặng hơn nước sôi ở cùng nhiệt độ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Để làm mát cơ thể vào ngày nóng, chúng ta thường đổ mồ hôi. Hiện tượng vật lý nào giúp cơ thể được làm mát khi mồ hôi bay hơi?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một nồi áp suất giúp nước sôi ở nhiệt độ cao hơn 100°C. Điều này liên quan gì đến nhiệt hóa hơi riêng của nước?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: So sánh nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá ở 0°C (nhiệt nóng chảy riêng khoảng 3,34.10⁵ J/kg) và nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C (nhiệt hóa hơi riêng khoảng 2,26.10⁶ J/kg). Nhận xét nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một bếp điện có công suất 1000 W được dùng để đun sôi 1,5 kg nước ở 100°C. Sau 10 phút, có bao nhiêu gam nước đã hóa hơi? Bỏ qua hao phí nhiệt ra môi trường. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nhiệt lượng tỏa ra khi 500 g hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 50°C là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng cho kết quả L = 1,5 MJ/kg. Nếu cung cấp nhiệt lượng 600 kJ cho 500 g chất lỏng này ở nhiệt độ sôi, thì có bao nhiêu phần trăm khối lượng chất lỏng đã hóa hơi?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một khối chất ở áp suất không đổi được cho dưới đây. Đoạn nào của đồ thị ứng với quá trình hóa hơi?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Dựa vào đồ thị ở Câu 16, nếu trục hoành biểu diễn nhiệt lượng Q và trục tung biểu diễn nhiệt độ T, thì nhiệt hóa hơi riêng L của chất có thể được xác định từ:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một chất lỏng có nhiệt hóa hơi riêng L. Nếu cung cấp nhiệt lượng Q cho khối chất lỏng này ở nhiệt độ sôi, thì khối lượng hơi thu được là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây (trong điều kiện áp suất không đổi)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một bình kín chứa hơi nước bão hòa ở 100°C. Khi hơi nước này ngưng tụ, nhiệt lượng tỏa ra được sử dụng để làm nóng 1 kg một chất X từ 20°C lên 70°C. Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là 100 g. Nhiệt dung riêng của chất X là bao nhiêu? Bỏ qua hao phí nhiệt. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi một chất khí ngưng tụ thành chất lỏng ở nhiệt độ sôi, quá trình này:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: So sánh năng lượng cần thiết để làm tăng nhiệt độ của 1 kg nước từ 99°C lên 100°C (nhiệt dung riêng nước 4200 J/kg.K) với năng lượng cần thiết để hóa hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C (nhiệt hóa hơi riêng nước 2,26.10⁶ J/kg).

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một nhà máy sử dụng hơi nước ở 100°C để truyền nhiệt. Lợi ích chính của việc sử dụng hơi nước thay vì nước nóng ở cùng nhiệt độ là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một quy trình công nghiệp cần hóa hơi 50 kg một chất lỏng X ở nhiệt độ sôi. Nhiệt hóa hơi riêng của X là 800 kJ/kg. Nếu hiệu suất của thiết bị đun là 75%, thì tổng nhiệt lượng cần cung c??p cho thiết bị là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một lượng chất lỏng đang sôi nhận nhiệt với công suất không đổi. Đồ thị nhiệt độ theo thời gian sẽ có dạng như thế nào trong giai đoạn sôi?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của một chất là một hằng số đối với chất đó ở một áp suất xác định?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một học sinh cho rằng, để làm bay hơi 1 kg nước, nhiệt lượng cần thiết là như nhau dù bay hơi ở 20°C hay sôi ở 100°C. Nhận định này đúng hay sai? Tại sao?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để chuyển hóa 500 g nước đá ở 0°C thành hơi nước ở 100°C, cần cung cấp tổng nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá 3,34.10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước 2,26.10⁶ J/kg.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong điều kiện áp suất chuẩn, nhiệt độ sôi của nước là 100°C. Nếu áp suất bên ngoài giảm xuống, nhiệt độ sôi của nước sẽ thay đổi như thế nào và điều này có ảnh hưởng gì đến nhiệt hóa hơi riêng của nước tại nhiệt độ sôi mới?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một lượng hơi nước ở 120°C được làm lạnh và ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 80°C. Quá trình này bao gồm những giai đoạn chuyển năng lượng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng về nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng?

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất lỏng hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
  • B. Nhiệt lượng mà 1 kg chất lỏng thu vào hoặc tỏa ra khi thay đổi nhiệt độ.
  • C. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất lỏng nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg hơi ngưng tụ hoàn toàn thành chất lỏng ở bất kỳ nhiệt độ nào.

Câu 2: Đơn vị chuẩn của nhiệt hóa hơi riêng (L) trong hệ SI là gì?

  • A. J.kg
  • B. J/kg
  • C. cal/g
  • D. kW.h

Câu 3: Quá trình hóa hơi của một chất lỏng ở nhiệt độ sôi diễn ra như thế nào về mặt năng lượng?

  • A. Chất lỏng tỏa nhiệt ra môi trường.
  • B. Năng lượng nội tại của chất lỏng giảm đi.
  • C. Chất lỏng hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường mà không tăng nhiệt độ.
  • D. Nhiệt độ của chất lỏng tăng lên nhanh chóng.

Câu 4: Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn một khối lượng m của chất lỏng ở nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi riêng L của chất đó được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. Q = m/L
  • B. Q = m + L
  • C. Q = mL²
  • D. Q = mL

Câu 5: Biết nhiệt hóa hơi riêng của ethanol là khoảng 841 kJ/kg ở điểm sôi của nó (78.37 °C). Nếu muốn hóa hơi hoàn toàn 0.5 kg ethanol lỏng đang ở 78.37 °C, cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu?

  • A. 420.5 kJ
  • B. 1682 kJ
  • C. 841 kJ
  • D. 420500 kJ

Câu 6: Tại sao quá trình ngưng tụ của hơi nước ở nhiệt độ sôi lại tỏa ra nhiệt lượng?

  • A. Vì hơi nước có nhiệt dung riêng lớn hơn nước lỏng.
  • B. Để duy trì nhiệt độ không đổi trong quá trình chuyển pha.
  • C. Do sự va chạm giữa các phân tử hơi nước làm tăng nhiệt độ.
  • D. Năng lượng liên kết giữa các phân tử trong pha lỏng thấp hơn trong pha khí, nên khi hình thành liên kết trong pha lỏng, năng lượng được giải phóng.

Câu 7: Một lượng chất lỏng X có khối lượng m cần cung cấp nhiệt lượng Q để hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi. Nếu nhiệt hóa hơi riêng của chất X là L, thì khối lượng m được tính bằng công thức nào?

  • A. m = Q/L
  • B. m = Q.L
  • C. m = L/Q
  • D. m = Q - L

Câu 8: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của chất lỏng.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào tốc độ đun nóng.
  • C. Phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng và áp suất bên ngoài.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ sôi của chất lỏng.

Câu 9: Hai chất lỏng A và B có cùng khối lượng và cùng đang ở nhiệt độ sôi. Để hóa hơi hoàn toàn chất A cần nhiệt lượng gấp đôi so với chất B. Điều này cho thấy điều gì về nhiệt hóa hơi riêng của hai chất?

  • A. Nhiệt hóa hơi riêng của A bằng nhiệt hóa hơi riêng của B.
  • B. Nhiệt hóa hơi riêng của A gấp đôi nhiệt hóa hơi riêng của B.
  • C. Nhiệt hóa hơi riêng của B gấp đôi nhiệt hóa hơi riêng của A.
  • D. Không thể so sánh nhiệt hóa hơi riêng chỉ với thông tin này.

Câu 10: Một nồi nước đang sôi trên bếp. Tại sao nhiệt độ của nước vẫn giữ nguyên ở 100°C (ở áp suất khí quyển chuẩn) mặc dù bếp vẫn tiếp tục cung cấp nhiệt?

  • A. Nhiệt lượng cung cấp được sử dụng hoàn toàn để chuyển nước từ thể lỏng sang thể hơi.
  • B. Nhiệt lượng cung cấp bị mất đi hết do bức xạ nhiệt.
  • C. Nước đã đạt đến nhiệt độ giới hạn và không thể nóng hơn nữa.
  • D. Nhiệt dung riêng của nước ở 100°C bằng 0.

Câu 11: Khi một người bị sốt cao, bác sĩ thường khuyên lau người bằng nước ấm thay vì nước lạnh. Giải thích nào sau đây liên quan đến nhiệt hóa hơi là hợp lý nhất?

  • A. Nước ấm làm giãn nở mạch máu, giúp cơ thể tỏa nhiệt nhanh hơn.
  • B. Nước ấm bay hơi nhanh hơn, quá trình bay hơi thu nhiệt mạnh từ cơ thể, giúp hạ sốt.
  • C. Nước ấm làm cơ thể cảm thấy dễ chịu hơn nước lạnh.
  • D. Nước ấm có nhiệt dung riêng lớn hơn nước lạnh, nên hấp thụ nhiệt tốt hơn.

Câu 12: Có 2 kg nước ở 100°C. Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để hóa hơi hoàn toàn lượng nước này? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 MJ/kg.

  • A. 1.15 MJ
  • B. 2.3 MJ
  • C. 4.6 MJ
  • D. 0.46 MJ

Câu 13: Một thiết bị làm lạnh sử dụng hơi nước bay hơi ở áp suất thấp để làm mát. Nếu thiết bị hóa hơi được 0.1 kg nước mỗi phút ở nhiệt độ đóng băng (0°C) và nhiệt hóa hơi riêng của nước ở điều kiện này là khoảng 2.5 MJ/kg, thì công suất làm lạnh (nhiệt lượng thu vào mỗi giây) của thiết bị là bao nhiêu?

  • A. 250 kW
  • B. 2.5 kW
  • C. 25 kW
  • D. 4.17 kW

Câu 14: Để hóa hơi hoàn toàn 500 g một chất lỏng ở nhiệt độ sôi, cần cung cấp nhiệt lượng 1.2 MJ. Tính nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng đó.

  • A. 0.6 MJ/kg
  • B. 2.4 MJ/kg
  • C. 600 J/kg
  • D. 2400 J/kg

Câu 15: Một ấm đun nước có công suất 1500 W đang đun sôi 1 kg nước ở 100°C. Giả sử toàn bộ nhiệt lượng từ ấm được truyền vào nước. Sau bao lâu thì 0.2 kg nước sẽ hóa hơi hoàn toàn? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 MJ/kg.

  • A. Khoảng 306.7 giây
  • B. Khoảng 153.3 giây
  • C. Khoảng 613.3 giây
  • D. Khoảng 460 giây

Câu 16: So sánh nhiệt hóa hơi riêng (L) và nhiệt dung riêng (c) của một chất. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. L chỉ áp dụng cho chất lỏng, còn c áp dụng cho chất rắn và lỏng.
  • B. L liên quan đến sự thay đổi trạng thái (pha) ở nhiệt độ không đổi, còn c liên quan đến sự thay đổi nhiệt độ ở cùng một trạng thái.
  • C. L có đơn vị J/kg, còn c có đơn vị J/kg.K.
  • D. L là đại lượng phụ thuộc vào nhiệt độ, còn c là hằng số.

Câu 17: Tại sao khi đun nước, giai đoạn sôi diễn ra chậm hơn giai đoạn nước nóng lên từ nhiệt độ phòng đến 100°C, mặc dù bếp vẫn cung cấp nhiệt đều đặn?

  • A. Nhiệt hóa hơi riêng của nước rất lớn so với nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ.
  • B. Công suất của bếp giảm đi khi nước sôi.
  • C. Có nhiều nhiệt lượng bị mất ra môi trường hơn khi nước sôi.
  • D. Nhiệt dung riêng của hơi nước lớn hơn nhiệt dung riêng của nước lỏng.

Câu 18: Một hệ kín chứa 1 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C. Lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình này là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3.10⁶ J/kg.

  • A. 0 J
  • B. 2.3.10³ J
  • C. 2.3.10⁶ J
  • D. 4.6.10⁶ J

Câu 19: Hình vẽ biểu diễn đồ thị nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất lỏng từ nhiệt độ ban đầu thấp đến khi hóa hơi hoàn toàn. Đoạn đồ thị nào biểu diễn quá trình hóa hơi?

  • A. Đoạn đồ thị có nhiệt độ tăng đều.
  • B. Đoạn đồ thị nằm ngang (nhiệt độ không đổi) ở nhiệt độ sôi.
  • C. Đoạn đồ thị có nhiệt độ giảm dần.
  • D. Đoạn đồ thị có nhiệt độ tăng nhanh đột ngột.

Câu 20: Một bình kín chứa 0.5 kg nước ở 20°C được đun nóng. Nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3.10⁶ J/kg. Nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp để toàn bộ nước trong bình chuyển thành hơi ở 100°C là bao nhiêu?

  • A. 167.2 kJ
  • B. 1150 kJ
  • C. 1317.2 kJ
  • D. 1.3172 MJ

Câu 21: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C, tỏa ra nhiệt lượng 5.75 MJ. Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3.10⁶ J/kg.

  • A. 2.5 kg
  • B. 5.0 kg
  • C. 0.25 kg
  • D. 1.25 kg

Câu 22: Tại sao khi nấu ăn bằng nồi áp suất, thức ăn chín nhanh hơn so với nồi thường?

  • A. Nồi áp suất làm giảm nhiệt hóa hơi riêng của nước.
  • B. Áp suất cao làm tăng nhiệt độ sôi của nước.
  • C. Nồi áp suất chống mất nhiệt ra môi trường tốt hơn.
  • D. Lượng hơi nước trong nồi áp suất ít hơn.

Câu 23: Một học sinh đo nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi một lượng nhỏ chất lỏng X. Học sinh đo được khối lượng chất lỏng là 20 g và nhiệt lượng cung cấp là 48 kJ. Nhiệt hóa hơi riêng của chất X là bao nhiêu?

  • A. 2.4 MJ/kg
  • B. 2400 kJ/kg
  • C. 2400 J/kg
  • D. 0.96 MJ/kg

Câu 24: Khi hơi nước ở 100°C tiếp xúc với da người, nó có thể gây bỏng nặng hơn nhiều so với nước sôi ở cùng nhiệt độ. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ của hơi nước thực tế cao hơn 100°C.
  • B. Hơi nước có nhiệt dung riêng lớn hơn nước lỏng.
  • C. Hơi nước khi ngưng tụ trên da sẽ giải phóng nhiệt hóa hơi rất lớn.
  • D. Phân tử hơi nước nhỏ hơn nên dễ dàng xâm nhập vào da.

Câu 25: Giả sử có 1 kg nước đá ở -10°C. Cần tính tổng nhiệt lượng để nó chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C. Các giai đoạn chuyển hóa năng lượng bao gồm:

  • A. Nóng chảy, hóa hơi.
  • B. Nóng lên (đá), nóng chảy, nóng lên (lỏng), hóa hơi.
  • C. Nóng lên (đá), hóa hơi.
  • D. Nóng chảy, nóng lên (lỏng), hóa hơi.

Câu 26: Một bình chứa 0.8 kg chất lỏng X đang ở nhiệt độ sôi. Cần cung cấp nhiệt lượng 1.6 MJ để hóa hơi hoàn toàn chất lỏng này. Sau khi hóa hơi, 0.2 kg hơi X ngưng tụ trở lại thành lỏng ở nhiệt độ sôi. Lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình ngưng tụ này là bao nhiêu?

  • A. 1.6 MJ
  • B. 0.8 MJ
  • C. 1.2 MJ
  • D. 0.4 MJ

Câu 27: Nhiệt hóa hơi riêng của thủy ngân ở điểm sôi của nó (356.7 °C) là khoảng 292 kJ/kg. So với nước (khoảng 2260 kJ/kg ở 100 °C), nhiệt hóa hơi riêng của thủy ngân nhỏ hơn đáng kể. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Năng lượng cần để phá vỡ liên kết giữa các phân tử thủy ngân trong pha lỏng ít hơn so với nước.
  • B. Thủy ngân sôi ở nhiệt độ thấp hơn nước.
  • C. Thủy ngân có khối lượng riêng lớn hơn nước.
  • D. Thủy ngân dễ bay hơi hơn nước ở cùng một nhiệt độ (dưới điểm sôi).

Câu 28: Trong thí nghiệm xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước, người ta đun nóng nước đến sôi và đo nhiệt lượng cung cấp, khối lượng nước đã hóa hơi. Yếu tố nào sau đây có thể gây sai số đáng kể trong kết quả thí nghiệm nếu không được kiểm soát chặt chẽ?

  • A. Nhiệt độ ban đầu của nước.
  • B. Áp suất khí quyển (trong phạm vi biến động nhỏ thông thường).
  • C. Khối lượng nước ban đầu.
  • D. Sự mất nhiệt ra môi trường xung quanh trong quá trình đun.

Câu 29: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước lỏng ở 20°C. Quá trình này gồm những giai đoạn chuyển hóa năng lượng nào?

  • A. Ngưng tụ, nguội đi (lỏng).
  • B. Ngưng tụ, đông đặc.
  • C. Nóng chảy, nguội đi (lỏng).
  • D. Hóa hơi, nguội đi (lỏng).

Câu 30: Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là 2.3 MJ/kg. Điều này có ý nghĩa là gì đối với quá trình làm khô quần áo bằng cách phơi nắng?

  • A. Nước rất dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng.
  • B. Quá trình nước bay hơi cần hấp thụ một lượng nhiệt đáng kể.
  • C. Nhiệt độ của quần áo sẽ tăng lên rất cao khi phơi nắng.
  • D. Độ ẩm của không khí không ảnh hưởng đến quá trình làm khô.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng về nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đơn vị chuẩn của nhiệt hóa hơi riêng (L) trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Quá trình hóa hơi của một chất lỏng ở nhiệt độ sôi diễn ra như thế nào về mặt năng lượng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn một khối lượng m của chất lỏng ở nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi riêng L của chất đó được biểu diễn bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Biết nhiệt hóa hơi riêng của ethanol là khoảng 841 kJ/kg ở điểm sôi của nó (78.37 °C). Nếu muốn hóa hơi hoàn toàn 0.5 kg ethanol lỏng đang ở 78.37 °C, cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tại sao quá trình ngưng tụ của hơi nước ở nhiệt độ sôi lại tỏa ra nhiệt lượng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một lượng chất lỏng X có khối lượng m cần cung cấp nhiệt lượng Q để hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi. Nếu nhiệt hóa hơi riêng của chất X là L, thì khối lượng m được tính bằng công thức nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất phụ thuộc vào những yếu tố nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hai chất lỏng A và B có cùng khối lượng và cùng đang ở nhiệt độ sôi. Để hóa hơi hoàn toàn chất A cần nhiệt lượng gấp đôi so với chất B. Điều này cho thấy điều gì về nhiệt hóa hơi riêng của hai chất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một nồi nước đang sôi trên bếp. Tại sao nhiệt độ của nước vẫn giữ nguyên ở 100°C (ở áp suất khí quyển chuẩn) mặc dù bếp vẫn tiếp tục cung cấp nhiệt?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi một người bị sốt cao, bác sĩ thường khuyên lau người bằng nước ấm thay vì nước lạnh. Giải thích nào sau đây liên quan đến nhiệt hóa hơi là hợp lý nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Có 2 kg nước ở 100°C. Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để hóa hơi hoàn toàn lượng nước này? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 MJ/kg.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một thiết bị làm lạnh sử dụng hơi nước bay hơi ở áp suất thấp để làm mát. Nếu thiết bị hóa hơi được 0.1 kg nước mỗi phút ở nhiệt độ đóng băng (0°C) và nhiệt hóa hơi riêng của nước ở điều kiện này là khoảng 2.5 MJ/kg, thì công suất làm lạnh (nhiệt lượng thu vào mỗi giây) của thiết bị là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Để hóa hơi hoàn toàn 500 g một chất lỏng ở nhiệt độ sôi, cần cung cấp nhiệt lượng 1.2 MJ. Tính nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng đó.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một ấm đun nước có công suất 1500 W đang đun sôi 1 kg nước ở 100°C. Giả sử toàn bộ nhiệt lượng từ ấm được truyền vào nước. Sau bao lâu thì 0.2 kg nước sẽ hóa hơi hoàn toàn? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 MJ/kg.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: So sánh nhiệt hóa hơi riêng (L) và nhiệt dung riêng (c) của một chất. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao khi đun nước, giai đoạn sôi diễn ra chậm hơn giai đoạn nước nóng lên từ nhiệt độ phòng đến 100°C, mặc dù bếp vẫn cung cấp nhiệt đều đặn?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một hệ kín chứa 1 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C. Lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình này là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3.10⁶ J/kg.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hình vẽ biểu diễn đồ thị nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất lỏng từ nhiệt độ ban đầu thấp đến khi hóa hơi hoàn toàn. Đoạn đồ thị nào biểu diễn quá trình hóa hơi?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một bình kín chứa 0.5 kg nước ở 20°C được đun nóng. Nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3.10⁶ J/kg. Nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp để toàn bộ nước trong bình chuyển thành hơi ở 100°C là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C, tỏa ra nhiệt lượng 5.75 MJ. Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3.10⁶ J/kg.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao khi nấu ăn bằng nồi áp suất, thức ăn chín nhanh hơn so với nồi thường?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một học sinh đo nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi một lượng nhỏ chất lỏng X. Học sinh đo được khối lượng chất lỏng là 20 g và nhiệt lượng cung cấp là 48 kJ. Nhiệt hóa hơi riêng của chất X là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi hơi nước ở 100°C tiếp xúc với da người, nó có thể gây bỏng nặng hơn nhiều so với nước sôi ở cùng nhiệt độ. Giải thích nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Giả sử có 1 kg nước đá ở -10°C. Cần tính tổng nhiệt lượng để nó chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C. Các giai đoạn chuyển hóa năng lượng bao gồm:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một bình chứa 0.8 kg chất lỏng X đang ở nhiệt độ sôi. Cần cung cấp nhiệt lượng 1.6 MJ để hóa hơi hoàn toàn chất lỏng này. Sau khi hóa hơi, 0.2 kg hơi X ngưng tụ trở lại thành lỏng ở nhiệt độ sôi. Lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình ngưng tụ này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nhiệt hóa hơi riêng của thủy ngân ở điểm sôi của nó (356.7 °C) là khoảng 292 kJ/kg. So với nước (khoảng 2260 kJ/kg ở 100 °C), nhiệt hóa hơi riêng của thủy ngân nhỏ hơn đáng kể. Điều này có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong thí nghiệm xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước, người ta đun nóng nước đến sôi và đo nhiệt lượng cung cấp, khối lượng nước đã hóa hơi. Yếu tố nào sau đây có thể gây sai số đáng kể trong kết quả thí nghiệm nếu không được kiểm soát chặt chẽ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước lỏng ở 20°C. Quá trình này gồm những giai đoạn chuyển hóa năng lượng nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là 2.3 MJ/kg. Điều này có ý nghĩa là gì đối với quá trình làm khô quần áo bằng cách phơi nắng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một học sinh đo nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn 0,5 kg một chất lỏng ở nhiệt độ sôi của nó và thu được kết quả là 1,15 x 10⁶ J. Dựa trên kết quả này, nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng đó là bao nhiêu?

  • A. 5,75 x 10⁵ J/kg
  • B. 2,3 x 10⁶ J/kg
  • C. 1,15 x 10⁶ J/kg
  • D. 4,6 x 10⁶ J/kg

Câu 2: Tại sao trong quá trình sôi, nhiệt độ của chất lỏng không tăng dù vẫn tiếp tục được cung cấp nhiệt lượng?

  • A. Toàn bộ nhiệt lượng cung cấp bị mất mát ra môi trường.
  • B. Các phân tử chất lỏng ngừng chuyển động nhiệt.
  • C. Nhiệt lượng cung cấp được dùng để chuyển trạng thái từ lỏng sang hơi.
  • D. Áp suất hơi bão hòa cân bằng với áp suất bên ngoài.

Câu 3: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng cho biết điều gì?

  • A. Lượng nhiệt cần để tăng nhiệt độ của 1 kg chất lỏng lên 1°C.
  • B. Nhiệt độ sôi của chất lỏng.
  • C. Lượng nhiệt tỏa ra khi 1 kg chất khí ngưng tụ thành lỏng ở bất kỳ nhiệt độ nào.
  • D. Lượng nhiệt cần cung cấp để 1 kg chất lỏng chuyển hoàn toàn thành hơi ở nhiệt độ sôi.

Câu 4: Nước ở 100°C có nhiệt hóa hơi riêng là khoảng 2,3 x 10⁶ J/kg. Nếu cung cấp một nhiệt lượng là 4,6 x 10⁵ J cho nước đang sôi, khối lượng nước đã hóa hơi hoàn toàn là bao nhiêu?

  • A. 0,2 kg
  • B. 0,5 kg
  • C. 2,0 kg
  • D. 0,05 kg

Câu 5: Một nồi áp suất đang đun nước. Khi nước sôi trong nồi áp suất, nhiệt độ sôi của nước sẽ như thế nào so với 100°C ở áp suất khí quyển thông thường và nhiệt hóa hơi riêng của nước trong nồi sẽ thay đổi ra sao?

  • A. Nhiệt độ sôi thấp hơn, nhiệt hóa hơi riêng lớn hơn.
  • B. Nhiệt độ sôi thấp hơn, nhiệt hóa hơi riêng nhỏ hơn.
  • C. Nhiệt độ sôi cao hơn, nhiệt hóa hơi riêng nhỏ hơn.
  • D. Nhiệt độ sôi cao hơn, nhiệt hóa hơi riêng lớn hơn.

Câu 6: Điều nào sau đây là đúng khi nói về quá trình ngưng tụ?

  • A. Là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
  • B. Xảy ra ở nhiệt độ sôi và tỏa ra nhiệt lượng.
  • C. Yêu cầu cung cấp nhiệt lượng từ bên ngoài.
  • D. Nhiệt độ của chất không đổi và thu nhiệt.

Câu 7: Tại sao khi bị bỏng bởi hơi nước nóng 100°C lại nặng hơn khi bị bỏng bởi nước sôi 100°C?

  • A. Hơi nước khi ngưng tụ trên da tỏa ra một lượng nhiệt lớn (nhiệt hóa hơi).
  • B. Hơi nước có nhiệt độ cao hơn nước sôi.
  • C. Hơi nước có khối lượng riêng lớn hơn nước lỏng.
  • D. Các phân tử hơi nước chuyển động nhanh hơn nhiều so với phân tử nước lỏng.

Câu 8: Một ấm điện có công suất 1000 W được dùng để đun sôi 1,5 kg nước ở 20°C. Sau khi nước sôi, ấm tiếp tục đun trong 5 phút nữa. Tính khối lượng nước đã hóa hơi trong 5 phút đó, biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3 x 10⁶ J/kg và bỏ qua mọi hao phí nhiệt.

  • A. 0,075 kg
  • B. 0,13 kg
  • C. 0,3 kg
  • D. 0,5 kg

Câu 9: Để làm bay hơi hoàn toàn 2 kg một chất lỏng ở nhiệt độ sôi, người ta cần cung cấp 5 x 10⁶ J nhiệt lượng. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng này là:

  • A. 10⁷ J/kg
  • B. 2,5 x 10⁵ J/kg
  • C. 2,5 x 10⁶ J/kg
  • D. 5 x 10⁶ J/kg

Câu 10: So sánh nhiệt lượng cần thiết để (1) làm nóng 1 kg nước từ 0°C lên 100°C (nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K) và (2) làm bay hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C (nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3 x 10⁶ J/kg).

  • A. Nhiệt lượng cần để hóa hơi lớn hơn nhiều so với nhiệt lượng cần để làm nóng từ 0°C lên 100°C.
  • B. Nhiệt lượng cần để hóa hơi nhỏ hơn nhiều so với nhiệt lượng cần để làm nóng từ 0°C lên 100°C.
  • C. Hai nhiệt lượng này xấp xỉ bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì chúng liên quan đến các quá trình khác nhau.

Câu 11: Một bình kín chứa hơi nước bão hòa ở 100°C. Nếu nén thể tích của bình lại trong khi vẫn giữ nhiệt độ không đổi 100°C, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Áp suất của hơi nước tăng lên.
  • B. Hơi nước chuyển thành hơi khô.
  • C. Nhiệt độ của hơi nước giảm xuống.
  • D. Một phần hơi nước sẽ ngưng tụ thành nước lỏng và tỏa nhiệt.

Câu 12: Công thức tính nhiệt lượng Q cần thiết để làm bay hơi một khối lượng m chất lỏng ở nhiệt độ sôi của nó là gì?

  • A. Q = Lm
  • B. Q = cmΔT
  • C. Q = λm
  • D. Q = P/t

Câu 13: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của các chất khác nhau lại khác nhau?

  • A. Do khối lượng riêng của chúng khác nhau.
  • B. Do nhiệt độ sôi của chúng khác nhau.
  • C. Do lực tương tác giữa các phân tử của chúng khác nhau.
  • D. Do áp suất hơi bão hòa của chúng khác nhau.

Câu 14: Một hệ thống làm lạnh sử dụng hơi nước để ngưng tụ và giải phóng nhiệt ra môi trường. Nếu 0,1 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (L nước = 2,3 x 10⁶ J/kg)

  • A. 2,3 x 10⁵ J
  • B. -2,3 x 10⁵ J
  • C. 2,3 x 10⁴ J
  • D. -2,3 x 10⁴ J

Câu 15: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian khi đun nóng một chất lỏng từ dưới nhiệt độ sôi, đến sôi và hóa hơi hoàn toàn sẽ có đặc điểm gì trong giai đoạn sôi?

  • A. Nhiệt độ tăng đều theo thời gian.
  • B. Nhiệt độ không đổi theo thời gian.
  • C. Nhiệt độ giảm dần theo thời gian.
  • D. Nhiệt độ tăng nhanh hơn so với giai đoạn làm nóng chất lỏng.

Câu 16: Một lượng nước đá ở -10°C được đun nóng để chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C. Quá trình này bao gồm các giai đoạn: làm nóng nước đá, nóng chảy nước đá, làm nóng nước lỏng, hóa hơi nước lỏng. Giai đoạn nào đòi hỏi lượng nhiệt lớn nhất cho cùng một khối lượng nước?

  • A. Làm nóng nước đá từ -10°C lên 0°C.
  • B. Nóng chảy nước đá ở 0°C.
  • C. Làm nóng nước lỏng từ 0°C lên 100°C.
  • D. Hóa hơi nước lỏng ở 100°C.

Câu 17: Nhiệt hóa hơi riêng của ethanol là khoảng 8,4 x 10⁵ J/kg ở nhiệt độ sôi 78,3°C. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Cần 8,4 x 10⁵ J để tăng nhiệt độ 1 kg ethanol lên 1°C.
  • B. Cần 8,4 x 10⁵ J để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg ethanol ở 78,3°C.
  • C. Khi 1 kg ethanol ngưng tụ ở bất kỳ nhiệt độ nào, nó tỏa ra 8,4 x 10⁵ J.
  • D. Nhiệt độ sôi của ethanol là 8,4 x 10⁵ °C.

Câu 18: Một nồi hơi công nghiệp sản xuất 50 kg hơi nước mỗi giờ ở 100°C từ nước ở 100°C. Công suất cung cấp nhiệt hiệu quả của nồi hơi là bao nhiêu? (L nước = 2,3 x 10⁶ J/kg)

  • A. 1,15 x 10⁸ W
  • B. 4,6 x 10⁷ W
  • C. 3,19 x 10⁴ W
  • D. 6,39 x 10⁴ W

Câu 19: Một chất lỏng có nhiệt hóa hơi riêng lớn hơn nước. Điều này có thể gợi ý điều gì về lực tương tác giữa các phân tử của chất lỏng đó so với nước?

  • A. Lực tương tác giữa các phân tử của chất lỏng đó mạnh hơn lực tương tác giữa các phân tử nước.
  • B. Chất lỏng đó có nhiệt độ sôi thấp hơn nước.
  • C. Khối lượng riêng của chất lỏng đó nhỏ hơn nước.
  • D. Chất lỏng đó dễ bay hơi hơn nước ở cùng nhiệt độ.

Câu 20: Khi thiết kế hệ thống ngưng tụ hơi nước trong nhà máy nhiệt điện, yếu tố nhiệt hóa hơi riêng của nước đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Nó xác định nhiệt độ sôi của nước.
  • B. Nó ảnh hưởng đến áp suất làm việc của hệ thống.
  • C. Nó chỉ quan trọng đối với quá trình hóa hơi, không phải ngưng tụ.
  • D. Nó xác định lượng nhiệt cần được loại bỏ khi hơi nước ngưng tụ.

Câu 21: Một thiết bị bay hơi chân không hoạt động ở áp suất thấp hơn áp suất khí quyển. So với việc hóa hơi ở áp suất khí quyển, nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng trong thiết bị này sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Nhiệt độ sôi thấp hơn, nhiệt hóa hơi riêng lớn hơn.
  • B. Nhiệt độ sôi thấp hơn, nhiệt hóa hơi riêng nhỏ hơn.
  • C. Nhiệt độ sôi cao hơn, nhiệt hóa hơi riêng lớn hơn.
  • D. Nhiệt độ sôi cao hơn, nhiệt hóa hơi riêng nhỏ hơn.

Câu 22: Nhiệt lượng cần thiết để chuyển 500 g nước từ trạng thái lỏng ở 20°C thành hơi ở 100°C là bao nhiêu? (Nhiệt dung riêng của nước c = 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước L = 2,3 x 10⁶ J/kg)

  • A. 1,15 x 10⁶ J
  • B. 1,67 x 10⁵ J
  • C. 1,82 x 10⁶ J
  • D. 1,32 x 10⁶ J

Câu 23: Một kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C. Lượng nhiệt tỏa ra được sử dụng để làm nóng chảy một lượng nước đá ở 0°C. Khối lượng nước đá bị nóng chảy là bao nhiêu? (L nước = 2,3 x 10⁶ J/kg, nhiệt nóng chảy nước đá λ = 3,34 x 10⁵ J/kg)

  • A. 0,145 kg
  • B. 1,45 kg
  • C. 6,89 kg
  • D. 68,9 kg

Câu 24: Quá trình nào sau đây là quá trình tỏa nhiệt?

  • A. Hóa hơi nước lỏng.
  • B. Ngưng tụ hơi nước.
  • C. Nóng chảy nước đá.
  • D. Tăng nhiệt độ của chất khí.

Câu 25: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất có thể thay đổi không?

  • A. Có, nó phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất tại đó quá trình hóa hơi diễn ra.
  • B. Không, nó là một hằng số đặc trưng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất.
  • C. Chỉ thay đổi khi có mặt chất xúc tác.
  • D. Chỉ thay đổi khi khối lượng chất thay đổi.

Câu 26: Một bình kín chứa 2 kg hơi nước ở 100°C. Nếu 0,5 kg hơi nước này ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C, lượng nhiệt được giải phóng ra là bao nhiêu? (L nước = 2,3 x 10⁶ J/kg)

  • A. 4,6 x 10⁶ J
  • B. 1,15 x 10⁶ J
  • C. 2,3 x 10⁶ J
  • D. 0,5 x 10⁶ J

Câu 27: Để làm bay hơi hoàn toàn 1 lít nước ở 100°C, cần cung cấp một nhiệt lượng khoảng 2,3 x 10⁶ J. Giả sử khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Phát biểu nào sau đây là gần đúng?

  • A. Nhiệt dung riêng của nước là 2,3 x 10⁶ J/kg.K.
  • B. Nhiệt nóng chảy của nước đá là 2,3 x 10⁶ J/kg.
  • C. Nhiệt hóa hơi riêng của nước là khoảng 2,3 x 10⁶ J/kg.
  • D. Khối lượng riêng của hơi nước ở 100°C là 1000 kg/m³.

Câu 28: Một hệ thống làm mát sử dụng sự bay hơi của một chất lỏng có nhiệt hóa hơi riêng rất lớn. Điều này mang lại lợi ích gì cho hệ thống?

  • A. Giảm nhiệt độ sôi của chất lỏng làm mát.
  • B. Tăng áp suất làm việc của hệ thống.
  • C. Chất lỏng dễ dàng bay hơi hơn ở nhiệt độ thấp.
  • D. Hấp thụ được nhiều nhiệt lượng hơn khi bay hơi cùng một khối lượng.

Câu 29: Một khối kim loại khối lượng 0,2 kg ở nhiệt độ 150°C được thả vào một bình chứa 0,1 kg nước ở 100°C và đang sôi. Sau khi cân bằng nhiệt, toàn bộ kim loại nguội đến 100°C và 0,005 kg nước đã hóa hơi. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? (L nước = 2,3 x 10⁶ J/kg)

  • A. 1150 J/kg.K
  • B. 2300 J/kg.K
  • C. 575 J/kg.K
  • D. 4180 J/kg.K

Câu 30: Trong quá trình hóa hơi (bay hơi hoặc sôi), năng lượng nội tại của khối chất lỏng tăng hay giảm? Giải thích dựa trên khía cạnh phân tử.

  • A. Tăng lên, vì phân tử cần năng lượng để thắng lực liên kết và chuyển sang trạng thái khí có nội năng cao hơn.
  • B. Giảm xuống, vì một phần năng lượng chuyển thành công thực hiện bởi hơi nước.
  • C. Không đổi, vì nhiệt độ của chất không đổi trong quá trình chuyển pha.
  • D. Tăng lên, nhưng chỉ do động năng của các phân tử tăng lên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một học sinh đo nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn 0,5 kg một chất lỏng ở nhiệt độ sôi của nó và thu được kết quả là 1,15 x 10⁶ J. Dựa trên kết quả này, nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng đó là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tại sao trong quá trình sôi, nhiệt độ của chất lỏng không tăng dù vẫn tiếp tục được cung cấp nhiệt lượng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng cho biết điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nước ở 100°C có nhiệt hóa hơi riêng là khoảng 2,3 x 10⁶ J/kg. Nếu cung cấp một nhiệt lượng là 4,6 x 10⁵ J cho nước đang sôi, khối lượng nước đã hóa hơi hoàn toàn là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một nồi áp suất đang đun nước. Khi nước sôi trong nồi áp suất, nhiệt độ sôi của nước sẽ như thế nào so với 100°C ở áp suất khí quyển thông thường và nhiệt hóa hơi riêng của nước trong nồi sẽ thay đổi ra sao?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Điều nào sau đây là đúng khi nói về quá trình ngưng tụ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao khi bị bỏng bởi hơi nước nóng 100°C lại nặng hơn khi bị bỏng bởi nước sôi 100°C?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một ấm điện có công suất 1000 W được dùng để đun sôi 1,5 kg nước ở 20°C. Sau khi nước sôi, ấm tiếp tục đun trong 5 phút nữa. Tính khối lượng nước đã hóa hơi trong 5 phút đó, biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3 x 10⁶ J/kg và bỏ qua mọi hao phí nhiệt.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Để làm bay hơi hoàn toàn 2 kg một chất lỏng ở nhiệt độ sôi, người ta cần cung cấp 5 x 10⁶ J nhiệt lượng. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng này là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: So sánh nhiệt lượng cần thiết để (1) làm nóng 1 kg nước từ 0°C lên 100°C (nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K) và (2) làm bay hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C (nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3 x 10⁶ J/kg).

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một bình kín chứa hơi nước bão hòa ở 100°C. Nếu nén thể tích của bình lại trong khi vẫn giữ nhiệt độ không đổi 100°C, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Công thức tính nhiệt lượng Q cần thiết để làm bay hơi một khối lượng m chất lỏng ở nhiệt độ sôi của nó là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của các chất khác nhau lại khác nhau?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một hệ thống làm lạnh sử dụng hơi nước để ngưng tụ và giải phóng nhiệt ra môi trường. Nếu 0,1 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (L nước = 2,3 x 10⁶ J/kg)

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian khi đun nóng một chất lỏng từ dưới nhiệt độ sôi, đến sôi và hóa hơi hoàn toàn sẽ có đặc điểm gì trong giai đoạn sôi?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một lượng nước đá ở -10°C được đun nóng để chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C. Quá trình này bao gồm các giai đoạn: làm nóng nước đá, nóng chảy nước đá, làm nóng nước lỏng, hóa hơi nước lỏng. Giai đoạn nào đòi hỏi lượng nhiệt lớn nhất cho cùng một khối lượng nước?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nhiệt hóa hơi riêng của ethanol là khoảng 8,4 x 10⁵ J/kg ở nhiệt độ sôi 78,3°C. Điều này có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một nồi hơi công nghiệp sản xuất 50 kg hơi nước mỗi giờ ở 100°C từ nước ở 100°C. Công suất cung cấp nhiệt hiệu quả của nồi hơi là bao nhiêu? (L nước = 2,3 x 10⁶ J/kg)

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một chất lỏng có nhiệt hóa hơi riêng lớn hơn nước. Điều này có thể gợi ý điều gì về lực tương tác giữa các phân tử của chất lỏng đó so với nước?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi thiết kế hệ thống ngưng tụ hơi nước trong nhà máy nhiệt điện, yếu tố nhiệt hóa hơi riêng của nước đóng vai trò quan trọng như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một thiết bị bay hơi chân không hoạt động ở áp suất thấp hơn áp suất khí quyển. So với việc hóa hơi ở áp suất khí quyển, nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng trong thiết bị này sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nhiệt lượng cần thiết để chuyển 500 g nước từ trạng thái lỏng ở 20°C thành hơi ở 100°C là bao nhiêu? (Nhiệt dung riêng của nước c = 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước L = 2,3 x 10⁶ J/kg)

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C. Lượng nhiệt tỏa ra được sử dụng để làm nóng chảy một lượng nước đá ở 0°C. Khối lượng nước đá bị nóng chảy là bao nhiêu? (L nước = 2,3 x 10⁶ J/kg, nhiệt nóng chảy nước đá λ = 3,34 x 10⁵ J/kg)

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Quá trình nào sau đây là quá trình tỏa nhiệt?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất có thể thay đổi không?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một bình kín chứa 2 kg hơi nước ở 100°C. Nếu 0,5 kg hơi nước này ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C, lượng nhiệt được giải phóng ra là bao nhiêu? (L nước = 2,3 x 10⁶ J/kg)

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Để làm bay hơi hoàn toàn 1 lít nước ở 100°C, cần cung cấp một nhiệt lượng khoảng 2,3 x 10⁶ J. Giả sử khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Phát biểu nào sau đây là gần đúng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một hệ thống làm mát sử dụng sự bay hơi của một chất lỏng có nhiệt hóa hơi riêng rất lớn. Điều này mang lại lợi ích gì cho hệ thống?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một khối kim loại khối lượng 0,2 kg ở nhiệt độ 150°C được thả vào một bình chứa 0,1 kg nước ở 100°C và đang sôi. Sau khi cân bằng nhiệt, toàn bộ kim loại nguội đến 100°C và 0,005 kg nước đã hóa hơi. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? (L nước = 2,3 x 10⁶ J/kg)

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong quá trình hóa hơi (bay hơi hoặc sôi), năng lượng nội tại của khối chất lỏng tăng hay giảm? Giải thích dựa trên khía cạnh phân tử.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nhiệt hoá hơi riêng (L) của một chất lỏng được định nghĩa là:

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg chất lỏng lên 1°C.
  • B. Nhiệt lượng toả ra khi 1 kg chất khí ngưng tụ hoàn toàn.
  • C. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm 1 kg chất lỏng bay hơi hoàn toàn ở bất kỳ nhiệt độ nào.
  • D. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm 1 kg chất lỏng hoá hơi hoàn toàn tại nhiệt độ sôi của nó.

Câu 2: Đơn vị chuẩn của nhiệt hoá hơi riêng (L) trong hệ SI là gì?

  • A. J/kg
  • B. J.kg
  • C. J
  • D. kg/J

Câu 3: Nhiệt lượng Q cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn một khối lượng m của một chất lỏng tại nhiệt độ sôi được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. Q = m/L
  • B. Q = m.L.ΔT
  • C. Q = m.L
  • D. Q = L/m

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về nhiệt hoá hơi là SAI?

  • A. Nhiệt hoá hơi là nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng để nó hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
  • B. Quá trình ngưng tụ là quá trình ngược lại của hoá hơi, và nhiệt lượng toả ra khi ngưng tụ hoàn toàn một khối lượng chất bằng nhiệt lượng thu vào khi hoá hơi hoàn toàn khối lượng đó ở cùng nhiệt độ.
  • C. Nhiệt hoá hơi riêng của một chất phụ thuộc vào bản chất của chất đó và áp suất bên ngoài.
  • D. Nhiệt hoá hơi là nhiệt lượng toả ra khi chất lỏng chuyển sang trạng thái hơi.

Câu 5: Tại sao quá trình bay hơi của nước trên bề mặt da lại giúp làm mát cơ thể?

  • A. Quá trình bay hơi cần thu nhiệt lượng, nhiệt lượng này được lấy từ bề mặt da, làm da bị mất nhiệt và nguội đi.
  • B. Khi bay hơi, nước mang theo các phân tử nóng ra khỏi da, làm da nguội đi.
  • C. Hơi nước tạo thành lớp cách nhiệt mỏng, ngăn nhiệt từ môi trường truyền vào da.
  • D. Quá trình bay hơi là quá trình toả nhiệt, nhiệt lượng này làm mát bề mặt da.

Câu 6: Nhiệt hoá hơi riêng của rượu ở nhiệt độ sôi (khoảng 78°C) là khoảng 840 kJ/kg. Điều này có ý nghĩa là gì?

  • A. Mỗi kilogam rượu khi bay hơi ở 78°C sẽ toả ra nhiệt lượng 840 kJ.
  • B. Cần 840 J để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg rượu ở 78°C.
  • C. Cần 840 kJ để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg rượu ở 78°C.
  • D. Nhiệt độ sôi của rượu là 840°C.

Câu 7: Một ấm đun nước công suất 1500 W đang đun sôi nước. Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg. Bỏ qua mọi hao phí nhiệt. Sau bao lâu thì 0,5 kg nước trong ấm bay hơi hoàn toàn kể từ khi nước bắt đầu sôi?

  • A. 383.3 s
  • B. 766.7 s
  • C. 1533.3 s
  • D. 3450 s

Câu 8: Để làm bay hơi hoàn toàn 200 g một chất lỏng ở nhiệt độ sôi của nó, người ta cần cung cấp một nhiệt lượng là 3,0.10⁵ J. Nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

  • A. 6,0.10⁴ J/kg
  • B. 1,5.10⁴ J/kg
  • C. 6,0.10⁵ J/kg
  • D. 1,5.10⁶ J/kg

Câu 9: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C và toả ra nhiệt lượng 4,6.10⁶ J. Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là bao nhiêu? Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

  • A. 1 kg
  • B. 2 kg
  • C. 20 kg
  • D. 0,5 kg

Câu 10: Tại áp suất khí quyển chuẩn, nước sôi ở 100°C. Nếu áp suất bên ngoài tăng lên, nhiệt độ sôi của nước sẽ thay đổi như thế nào và điều này có thể ảnh hưởng đến nhiệt hoá hơi riêng (L) của nước không?

  • A. Nhiệt độ sôi tăng, nhiệt hoá hơi riêng cũng thay đổi (thường tăng theo áp suất).
  • B. Nhiệt độ sôi giảm, nhiệt hoá hơi riêng không đổi.
  • C. Nhiệt độ sôi không đổi, nhiệt hoá hơi riêng tăng.
  • D. Nhiệt độ sôi giảm, nhiệt hoá hơi riêng giảm.

Câu 11: Một bình kín chứa 1 kg nước ở 20°C được đun nóng. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg. Bỏ qua nhiệt dung của bình và hao phí. Tính nhiệt lượng cần thiết để đưa nước lên đến nhiệt độ sôi 100°C.

  • A. 84000 J
  • B. 2300000 J
  • C. 336000 J
  • D. 2636000 J

Câu 12: Tiếp theo Câu 11, tính tổng nhiệt lượng cần thiết để chuyển hoàn toàn 1 kg nước từ 20°C thành hơi nước ở 100°C.

  • A. 2636000 J
  • B. 2300000 J
  • C. 336000 J
  • D. 2972000 J

Câu 13: Trong một thí nghiệm, người ta đun nóng 500 g nước ở 25°C đến sôi (100°C), sau đó tiếp tục đun cho đến khi 200 g nước bay hơi hết. Nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg. Tổng nhiệt lượng đã cung cấp cho nước là bao nhiêu?

  • A. 156750 J
  • B. 616750 J
  • C. 460000 J
  • D. 591750 J

Câu 14: So sánh nhiệt lượng cần thiết để làm nóng 1 kg nước từ 20°C lên 100°C với nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C. Nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K, nhiệt hoá hơi riêng 2,3.10⁶ J/kg.

  • A. Nhiệt lượng bay hơi lớn hơn nhiều so với nhiệt lượng làm nóng.
  • B. Nhiệt lượng làm nóng lớn hơn nhiều so với nhiệt lượng bay hơi.
  • C. Hai nhiệt lượng này xấp xỉ bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì hai quá trình khác nhau.

Câu 15: Tại sao việc truyền nhiệt bằng hơi nước nóng lại hiệu quả hơn truyền nhiệt bằng nước nóng ở cùng nhiệt độ (ví dụ 100°C)?

  • A. Hơi nước có nhiệt dung riêng lớn hơn nước lỏng.
  • B. Hơi nước có khả năng dẫn nhiệt tốt hơn nước lỏng.
  • C. Hơi nước ở 100°C có động năng lớn hơn nước lỏng ở 100°C.
  • D. Khi ngưng tụ, hơi nước giải phóng nhiệt ngưng tụ (bằng nhiệt hoá hơi) làm tăng lượng nhiệt truyền đi.

Câu 16: Một nhà máy sử dụng hệ thống làm lạnh bằng cách cho một chất lỏng (có nhiệt hoá hơi riêng L lớn) bay hơi. Hiệu quả làm lạnh của hệ thống phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào của chất lỏng làm lạnh?

  • A. Nhiệt độ sôi của chất lỏng.
  • B. Khối lượng riêng của chất lỏng.
  • C. Nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng.
  • D. Nhiệt dung riêng của chất lỏng.

Câu 17: Khi hơi nước ở 100°C tiếp xúc với một bề mặt lạnh, nó sẽ ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C. Quá trình này:

  • A. Thu nhiệt từ bề mặt lạnh.
  • B. Toả nhiệt cho bề mặt lạnh.
  • C. Không thu nhiệt cũng không toả nhiệt.
  • D. Chỉ xảy ra khi nhiệt độ bề mặt lạnh nhỏ hơn 0°C.

Câu 18: Một nồi áp suất đun nước. Áp suất trong nồi cao hơn áp suất khí quyển. Nhiệt độ sôi của nước trong nồi sẽ như thế nào so với 100°C (ở áp suất khí quyển chuẩn)?

  • A. Cao hơn 100°C.
  • B. Thấp hơn 100°C.
  • C. Bằng 100°C.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 19: Giả sử nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100°C là 2,3.10⁶ J/kg. Nếu cung cấp nhiệt lượng 1,15.10⁶ J cho một lượng nước ở 100°C, thì khối lượng nước đã bay hơi là bao nhiêu?

  • A. 2,3 kg
  • B. 1,15 kg
  • C. 1 kg
  • D. 0,5 kg

Câu 20: Một thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của một chất lỏng. Người ta đun nóng 0,8 kg chất lỏng này tại nhiệt độ sôi và ghi nhận cần cung cấp nhiệt lượng 1,6 MJ để làm bay hơi hoàn toàn. Nhiệt hoá hơi riêng của chất này là:

  • A. 0,5 MJ/kg
  • B. 1,28 MJ/kg
  • C. 2,0 MJ/kg
  • D. 1,6 MJ/kg

Câu 21: Biểu đồ nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất lỏng đến khi bay hơi hoàn toàn sẽ có đặc điểm gì tại nhiệt độ sôi?

  • A. Nhiệt độ không đổi theo thời gian.
  • B. Nhiệt độ tăng nhanh hơn so với khi chất lỏng chưa sôi.
  • C. Nhiệt độ giảm dần theo thời gian.
  • D. Nhiệt độ tăng chậm lại nhưng vẫn tiếp tục tăng.

Câu 22: Một nồi hơi công nghiệp tạo ra 50 kg hơi nước ở 100°C mỗi giờ từ nước ở 100°C. Công suất (tốc độ cung cấp nhiệt) của nồi hơi là bao nhiêu? Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

  • A. 319,4 kW
  • B. 3,194 kW
  • C. 31,94 kW
  • D. 3194 kW

Câu 23: Tại sao nhiệt độ của hơi nước tạo thành từ quá trình sôi của nước không vượt quá 100°C (ở áp suất chuẩn) dù vẫn tiếp tục đun nóng?

  • A. Năng lượng cung cấp thêm bị mất mát ra môi trường.
  • B. Năng lượng cung cấp thêm được sử dụng hoàn toàn cho quá trình chuyển pha từ lỏng sang hơi (tức là để cung cấp nhiệt hoá hơi).
  • C. Hơi nước ở 100°C có nhiệt dung riêng vô hạn.
  • D. Các phân tử hơi nước không thể nhận thêm năng lượng sau khi đạt 100°C.

Câu 24: Một lượng hơi nước ở 100°C được dẫn vào một bình chứa 0,5 kg nước ở 20°C. Hơi nước ngưng tụ thành nước ở 100°C và sau đó hỗn hợp đạt trạng thái cân bằng nhiệt ở 50°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg. Bỏ qua nhiệt dung của bình và hao phí. Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 25,1 g
  • B. Khoảng 50,2 g
  • C. Khoảng 100,4 g
  • D. Khoảng 12,6 g

Câu 25: Một lượng nước được đun nóng từ 20°C đến 100°C rồi hoá hơi hoàn toàn. Tổng nhiệt lượng cung cấp là 2,9.10⁶ J. Biết khối lượng nước là 1 kg, nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K. Nhiệt hoá hơi riêng của nước là bao nhiêu?

  • A. 2,3.10⁶ J/kg
  • B. 2,48.10⁶ J/kg
  • C. 2,56.10⁶ J/kg
  • D. 2,9.10⁶ J/kg

Câu 26: Tại sao khi mở nắp nồi nước đang sôi, ta thường thấy hơi nước trắng xóa bay lên, nhưng ngay phía trên mặt nước sôi lại có một khoảng "trong suốt"?

  • A. Nhiệt độ của hơi nước ngay trên mặt nước sôi cao hơn nhiệt độ của không khí.
  • B. Khoảng trong suốt là hơi nước siêu nhiệt.
  • C. Khoảng trong suốt là do ánh sáng bị khúc xạ khác nhau bởi hơi nước.
  • D. Hơi nước ở 100°C là chất khí không màu, chỉ khi ngưng tụ thành các giọt nước nhỏ trong không khí lạnh hơn mới tạo thành sương mù trắng xóa.

Câu 27: Một máy sấy tóc sử dụng nhiệt để làm bay hơi nước trên tóc. Năng lượng cần thiết để làm bay hơi một lượng nước nhất định chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào của nước?

  • A. Nhiệt dung riêng.
  • B. Nhiệt độ sôi.
  • C. Nhiệt hoá hơi riêng.
  • D. Khối lượng riêng.

Câu 28: Hai chất lỏng A và B có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu. Chúng được đun nóng bằng cùng một nguồn nhiệt có công suất không đổi. Chất A có nhiệt hoá hơi riêng lớn hơn chất B (LA > LB), nhiệt độ sôi của A cao hơn B (TA > TB), và nhiệt dung riêng của A nhỏ hơn B (cA < cB). Phát biểu nào sau đây có khả năng đúng về thời gian đun sôi và thời gian hoá hơi hoàn toàn của hai chất?

  • A. Thời gian đun sôi A ngắn hơn B, thời gian hoá hơi A ngắn hơn B.
  • B. Thời gian đun sôi A dài hơn B, thời gian hoá hơi A ngắn hơn B.
  • C. Thời gian đun sôi A ngắn hơn B, thời gian hoá hơi A dài hơn B.
  • D. Thời gian hoá hơi hoàn toàn A chắc chắn dài hơn B.

Câu 29: Một bình kín chứa 100 g hơi nước bão hòa ở 100°C. Lượng hơi nước này ngưng tụ hoàn toàn. Nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu? Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

  • A. 2,3.10⁵ J
  • B. 2,3.10⁶ J
  • C. 2,3.10⁴ J
  • D. 2,3.10⁷ J

Câu 30: Trong quá trình chưng cất rượu, hỗn hợp rượu và nước được đun nóng. Rượu bay hơi ở nhiệt độ thấp hơn nước. Hơi rượu sau đó được làm lạnh để ngưng tụ thành rượu lỏng. Quá trình làm lạnh hơi rượu để ngưng tụ này cần:

  • A. Cung cấp thêm nhiệt lượng cho hơi rượu.
  • B. Thu nhiệt lượng từ hơi rượu (làm lạnh hơi rượu).
  • C. Giữ nhiệt độ của hơi rượu không đổi.
  • D. Tăng áp suất lên hơi rượu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khái niệm nhiệt hoá hơi riêng (L) của một chất lỏng được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đơn vị chuẩn của nhiệt hoá hơi riêng (L) trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nhiệt lượng Q cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn một khối lượng m của một chất lỏng tại nhiệt độ sôi được tính bằng công thức nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về nhiệt hoá hơi là SAI?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại sao quá trình bay hơi của nước trên bề mặt da lại giúp làm mát cơ thể?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nhiệt hoá hơi riêng của rượu ở nhiệt độ sôi (khoảng 78°C) là khoảng 840 kJ/kg. Điều này có ý nghĩa là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một ấm đun nước công suất 1500 W đang đun sôi nước. Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg. Bỏ qua mọi hao phí nhiệt. Sau bao lâu thì 0,5 kg nước trong ấm bay hơi hoàn toàn kể từ khi nước bắt đầu sôi?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Để làm bay hơi hoàn toàn 200 g một chất lỏng ở nhiệt độ sôi của nó, người ta cần cung cấp một nhiệt lượng là 3,0.10⁵ J. Nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C và toả ra nhiệt lượng 4,6.10⁶ J. Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là bao nhiêu? Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tại áp suất khí quyển chuẩn, nước sôi ở 100°C. Nếu áp suất bên ngoài tăng lên, nhiệt độ sôi của nước sẽ thay đổi như thế nào và điều này có thể ảnh hưởng đến nhiệt hoá hơi riêng (L) của nước không?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một bình kín chứa 1 kg nước ở 20°C được đun nóng. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg. Bỏ qua nhiệt dung của bình và hao phí. Tính nhiệt lượng cần thiết để đưa nước lên đến nhiệt độ sôi 100°C.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tiếp theo Câu 11, tính tổng nhiệt lượng cần thiết để chuyển hoàn toàn 1 kg nước từ 20°C thành hơi nước ở 100°C.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong một thí nghiệm, người ta đun nóng 500 g nước ở 25°C đến sôi (100°C), sau đó tiếp tục đun cho đến khi 200 g nước bay hơi hết. Nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg. Tổng nhiệt lượng đã cung cấp cho nước là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: So sánh nhiệt lượng cần thiết để làm nóng 1 kg nước từ 20°C lên 100°C với nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C. Nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K, nhiệt hoá hơi riêng 2,3.10⁶ J/kg.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao việc truyền nhiệt bằng hơi nước nóng lại hiệu quả hơn truyền nhiệt bằng nước nóng ở cùng nhiệt độ (ví dụ 100°C)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một nhà máy sử dụng hệ thống làm lạnh bằng cách cho một chất lỏng (có nhiệt hoá hơi riêng L lớn) bay hơi. Hiệu quả làm lạnh của hệ thống phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào của chất lỏng làm lạnh?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi hơi nước ở 100°C tiếp xúc với một bề mặt lạnh, nó sẽ ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C. Quá trình này:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một nồi áp suất đun nước. Áp suất trong nồi cao hơn áp suất khí quyển. Nhiệt độ sôi của nước trong nồi sẽ như thế nào so với 100°C (ở áp suất khí quyển chuẩn)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Giả sử nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100°C là 2,3.10⁶ J/kg. Nếu cung cấp nhiệt lượng 1,15.10⁶ J cho một lượng nước ở 100°C, thì khối lượng nước đã bay hơi là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của một chất lỏng. Người ta đun nóng 0,8 kg chất lỏng này tại nhiệt độ sôi và ghi nhận cần cung cấp nhiệt lượng 1,6 MJ để làm bay hơi hoàn toàn. Nhiệt hoá hơi riêng của chất này là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Biểu đồ nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất lỏng đến khi bay hơi hoàn toàn sẽ có đặc điểm gì tại nhiệt độ sôi?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một nồi hơi công nghiệp tạo ra 50 kg hơi nước ở 100°C mỗi giờ từ nước ở 100°C. Công suất (tốc độ cung cấp nhiệt) của nồi hơi là bao nhiêu? Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao nhiệt độ của hơi nước tạo thành từ quá trình sôi của nước không vượt quá 100°C (ở áp suất chuẩn) dù vẫn tiếp tục đun nóng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một lượng hơi nước ở 100°C được dẫn vào một bình chứa 0,5 kg nước ở 20°C. Hơi nước ngưng tụ thành nước ở 100°C và sau đó hỗn hợp đạt trạng thái cân bằng nhiệt ở 50°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg. Bỏ qua nhiệt dung của bình và hao phí. Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một lượng nước được đun nóng từ 20°C đến 100°C rồi hoá hơi hoàn toàn. Tổng nhiệt lượng cung cấp là 2,9.10⁶ J. Biết khối lượng nước là 1 kg, nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K. Nhiệt hoá hơi riêng của nước là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao khi mở nắp nồi nước đang sôi, ta thường thấy hơi nước trắng xóa bay lên, nhưng ngay phía trên mặt nước sôi lại có một khoảng 'trong suốt'?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một máy sấy tóc sử dụng nhiệt để làm bay hơi nước trên tóc. Năng lượng cần thiết để làm bay hơi một lượng nước nhất định chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào của nước?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Hai chất lỏng A và B có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu. Chúng được đun nóng bằng cùng một nguồn nhiệt có công suất không đổi. Chất A có nhiệt hoá hơi riêng lớn hơn chất B (LA > LB), nhiệt độ sôi của A cao hơn B (TA > TB), và nhiệt dung riêng của A nhỏ hơn B (cA < cB). Phát biểu nào sau đây có khả năng đúng về thời gian đun sôi và thời gian hoá hơi hoàn toàn của hai chất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một bình kín chứa 100 g hơi nước bão hòa ở 100°C. Lượng hơi nước này ngưng tụ hoàn toàn. Nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu? Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong quá trình chưng cất rượu, hỗn hợp rượu và nước được đun nóng. Rượu bay hơi ở nhiệt độ thấp hơn nước. Hơi rượu sau đó được làm lạnh để ngưng tụ thành rượu lỏng. Quá trình làm lạnh hơi rượu để ngưng tụ này cần:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhiệt hóa hơi riêng (L) của một chất lỏng được định nghĩa là:

  • A. Nhiệt lượng chất lỏng thu vào để tăng nhiệt độ lên 1°C.
  • B. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kilogam chất lỏng hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
  • C. Nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kilogam hơi ngưng tụ thành lỏng ở bất kỳ nhiệt độ nào.
  • D. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 1 kilogam chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy.

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt hóa hơi riêng (L) trong hệ SI là gì?

  • A. J/kg
  • B. J.kg
  • C. J/°C
  • D. W/kg

Câu 3: Mối liên hệ giữa nhiệt lượng (Q) cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn một khối lượng (m) chất lỏng ở nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi riêng (L) của chất đó được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. Q = mLΔt
  • B. Q = m/L
  • C. Q = m + L
  • D. Q = Lm

Câu 4: Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C và áp suất chuẩn là khoảng 2,3.10⁶ J/kg. Điều này có nghĩa là:

  • A. Để tăng nhiệt độ 1 kg nước lên 1°C cần 2,3.10⁶ J nhiệt lượng.
  • B. Khi 1 kg nước đá nóng chảy thành nước, nó hấp thụ 2,3.10⁶ J nhiệt lượng.
  • C. Để chuyển hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C thành hơi nước ở 100°C cần cung cấp 2,3.10⁶ J nhiệt lượng.
  • D. Khi 1 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước ở 100°C, nó hấp thụ 2,3.10⁶ J nhiệt lượng.

Câu 5: Một ấm điện đun sôi 1,5 kg nước. Sau khi nước sôi hoàn toàn ở 100°C, ấm tiếp tục đun cho đến khi có 0,5 kg nước hóa hơi. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi 0,5 kg nước này là bao nhiêu?

  • A. 1,15.10⁵ J
  • B. 1,15.10⁶ J
  • C. 4,6.10⁶ J
  • D. 3,45.10⁶ J

Câu 6: Để hóa hơi hoàn toàn 200 g một chất lỏng ở nhiệt độ sôi, người ta cần cung cấp một nhiệt lượng là 4,0.10⁴ J. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

  • A. 8,0.10⁵ J/kg
  • B. 8,0.10⁶ J/kg
  • C. 2,0.10⁵ J/kg
  • D. 2,0.10⁶ J/kg

Câu 7: Có bao nhiêu kilogam một chất lỏng có nhiệt hóa hơi riêng là 1,5.10⁵ J/kg có thể hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi nếu nhận được nhiệt lượng 7,5.10⁵ J?

  • A. 5 kg
  • B. 0,2 kg
  • C. 50 kg
  • D. 0,5 kg

Câu 8: Nhiệt lượng tỏa ra khi 1,2 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

  • A. 2,76.10⁵ J
  • B. 1,92.10⁶ J
  • C. 1,92.10⁵ J
  • D. 2,76.10⁶ J

Câu 9: Để đun sôi 0,8 kg nước từ 25°C và sau đó hóa hơi hoàn toàn lượng nước này ở 100°C, tổng nhiệt lượng cần cung cấp là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

  • A. 252 kJ
  • B. 1,84 MJ
  • C. 2,092 MJ
  • D. 2092 kJ

Câu 10: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn và sau đó nước lỏng thu được nguội từ 100°C xuống còn 30°C. Tổng nhiệt lượng tỏa ra là 3,5.10⁶ J. Khối lượng của lượng hơi nước ban đầu là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

  • A. 1,2 kg
  • B. 1,35 kg
  • C. 1,5 kg
  • D. 1,0 kg

Câu 11: Tại sao quá trình sôi lại xảy ra ở một nhiệt độ xác định (nhiệt độ sôi) dưới áp suất không đổi, trong khi quá trình bay hơi có thể xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào?

  • A. Sôi cần năng lượng lớn hơn bay hơi.
  • B. Bay hơi chỉ xảy ra trên bề mặt, còn sôi xảy ra trong toàn bộ khối chất lỏng.
  • C. Sôi cần nhiệt độ cao hơn, còn bay hơi cần nhiệt độ thấp hơn.
  • D. Sôi là quá trình bay hơi đặc biệt xảy ra khi áp suất hơi bão hòa bằng áp suất môi trường, còn bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ trên bề mặt chất lỏng.

Câu 12: Khi một chất lỏng đang sôi, nhiệt độ của nó vẫn duy trì không đổi mặc dù vẫn đang nhận nhiệt từ bên ngoài. Năng lượng nhiệt được cung cấp trong giai đoạn này được sử dụng để làm gì?

  • A. Làm tăng động năng trung bình của các phân tử chất lỏng.
  • B. Làm tăng thế năng tương tác giữa các phân tử chất lỏng.
  • C. Thực hiện công chống lại lực liên kết giữa các phân tử để chuyển từ lỏng sang khí.
  • D. Làm tăng áp suất hơi bão hòa của chất lỏng.

Câu 13: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của nước lại lớn hơn đáng kể so với nhiều chất lỏng khác (ví dụ: ethanol có L khoảng 0,84.10⁶ J/kg)?

  • A. Các liên kết giữa các phân tử nước (liên kết hydro) mạnh hơn các liên kết giữa các phân tử của các chất lỏng đó.
  • B. Phân tử nước nhỏ hơn phân tử của các chất lỏng đó.
  • C. Nhiệt độ sôi của nước cao hơn.
  • D. Nhiệt dung riêng của nước lớn hơn.

Câu 14: Một thiết bị làm lạnh sử dụng quá trình bay hơi của một chất lỏng để hấp thụ nhiệt. Chất lỏng được chọn làm chất làm lạnh nên có đặc điểm nào về nhiệt hóa hơi riêng?

  • A. Nhiệt hóa hơi riêng lớn để hấp thụ nhiều nhiệt khi bay hơi.
  • B. Nhiệt hóa hơi riêng nhỏ để dễ bay hơi.
  • C. Nhiệt dung riêng lớn để thay đổi nhiệt độ chậm.
  • D. Nhiệt độ sôi cao để không bị bay hơi ở nhiệt độ phòng.

Câu 15: Khi bạn ra mồ hôi và mồ hôi bay hơi, bạn cảm thấy mát hơn. Hiện tượng này giải thích như thế nào dựa trên khái niệm nhiệt hóa hơi?

  • A. Mồ hôi ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cơ thể, nên nó hấp thụ nhiệt.
  • B. Quá trình mồ hôi bay hơi cần năng lượng, năng lượng này được lấy từ cơ thể.
  • C. Quá trình mồ hôi ngưng tụ trên da làm giảm nhiệt độ.
  • D. Mồ hôi làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí, giúp tản nhiệt nhanh hơn.

Câu 16: So sánh năng lượng cần thiết để làm nóng 1 kg nước từ 0°C lên 100°C (nhiệt dung riêng 4200 J/kg.K) và năng lượng cần thiết để hóa hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C (nhiệt hóa hơi riêng 2,3.10⁶ J/kg).

  • A. Năng lượng hóa hơi lớn hơn năng lượng làm nóng khoảng 5,5 lần.
  • B. Năng lượng làm nóng lớn hơn năng lượng hóa hơi.
  • C. Năng lượng hóa hơi và năng lượng làm nóng là gần bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì chúng là hai quá trình khác nhau.

Câu 17: Một nồi áp suất chứa 3 kg nước ở 100°C. Để hóa hơi 1/3 lượng nước này, cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

  • A. 0,767.10⁶ J
  • B. 1,15.10⁶ J
  • C. 2,3.10⁶ J
  • D. 6,9.10⁶ J

Câu 18: Một bình kín chứa 500 g hơi nước bão hòa ở 100°C. Nếu hơi nước này ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C, nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

  • A. 1,15.10⁵ J
  • B. 1,15.10⁶ J
  • C. 4,6.10⁶ J
  • D. 4,6.10⁵ J

Câu 19: Để xác định nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng, người ta cần đo những đại lượng vật lý nào trong quá trình hóa hơi ở nhiệt độ sôi?

  • A. Nhiệt độ sôi và áp suất.
  • B. Nhiệt lượng cung cấp và nhiệt độ sôi.
  • C. Khối lượng chất lỏng ban đầu và nhiệt độ sôi.
  • D. Nhiệt lượng cung cấp và khối lượng chất lỏng đã hóa hơi.

Câu 20: Một bếp điện có công suất 800 W được sử dụng để đun nước. Giả sử 70% nhiệt lượng do bếp tỏa ra được dùng để đun nước. Cần bao lâu để hóa hơi hoàn toàn 1,5 kg nước đã sôi ở 100°C? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

  • A. Khoảng 71,9 phút
  • B. Khoảng 102,7 phút
  • C. Khoảng 146,7 phút
  • D. Khoảng 175,3 phút

Câu 21: Khi so sánh nhiệt hóa hơi riêng của nước với nhiệt nóng chảy riêng của nước đá (khoảng 3,34.10⁵ J/kg), ta thấy nhiệt hóa hơi riêng lớn hơn đáng kể. Điều này cho thấy điều gì về năng lượng liên kết giữa các phân tử nước ở các trạng thái khác nhau?

  • A. Năng lượng cần để tách các phân tử nước ra khỏi nhau hoàn toàn (từ lỏng sang khí) lớn hơn nhiều so với năng lượng cần để phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể (từ rắn sang lỏng).
  • B. Năng lượng liên kết giữa các phân tử nước trong trạng thái rắn mạnh hơn trong trạng thái lỏng.
  • C. Quá trình nóng chảy cần nhiệt độ cao hơn quá trình hóa hơi.
  • D. Nước ở trạng thái khí có năng lượng liên kết phân tử lớn hơn nước ở trạng thái lỏng.

Câu 22: Một lượng nhiệt 1,5 MJ được cung cấp cho 600 g nước đang sôi ở 100°C. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg. Hỏi có bao nhiêu gam nước đã hóa hơi?

  • A. Khoảng 652 g
  • B. Khoảng 500 g
  • C. 600 g
  • D. Không đủ nhiệt để hóa hơi hoàn toàn 600 g.

Câu 23: Quá trình ngưng tụ của hơi nước ở 100°C thành nước lỏng ở 100°C là quá trình tỏa nhiệt. Năng lượng này được tỏa ra từ đâu?

  • A. Từ nội năng của hơi nước khi các phân tử liên kết lại với nhau.
  • B. Từ môi trường xung quanh được hơi nước hấp thụ.
  • C. Từ động năng của các phân tử hơi nước giảm đi.
  • D. Từ công do áp suất bên ngoài thực hiện lên hơi nước.

Câu 24: Một bình chứa 1 kg nước ở 100°C. Người ta truyền cho bình một nhiệt lượng là 1,8 MJ. Sau khi truyền nhiệt, trạng thái của nước trong bình như thế nào? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

  • A. Toàn bộ 1 kg nước đã hóa hơi thành hơi nước.
  • B. Có 783 g nước đã hóa hơi, còn lại 217 g nước lỏng.
  • C. Nhiệt độ của nước tăng lên trên 100°C.
  • D. Không có nước nào hóa hơi, nhiệt lượng dùng để tăng áp suất.

Câu 25: Nhiệt hóa hơi riêng của ethanol là 0,84.10⁶ J/kg. Để hóa hơi hoàn toàn 300 g ethanol ở nhiệt độ sôi, cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng?

  • A. 252 kJ
  • B. 252 J
  • C. 2,52 MJ
  • D. 2,52 kJ

Câu 26: Tại sao việc nấu ăn bằng hơi nước (hấp) lại có thể làm chín thức ăn nhanh và đều hơn so với luộc trong nước sôi?

  • A. Hơi nước có nhiệt độ cao hơn nước sôi.
  • B. Hơi nước có khối lượng riêng nhỏ hơn nên dễ dàng thẩm thấu vào thức ăn.
  • C. Khi ngưng tụ trên bề mặt thức ăn, hơi nước giải phóng một lượng nhiệt hóa hơi rất lớn.
  • D. Hơi nước dẫn nhiệt tốt hơn nước lỏng.

Câu 27: Một máy phát điện hơi nước cần 5 kg hơi nước mỗi giây ở 100°C. Để tạo ra lượng hơi nước này từ nước ở 100°C, máy cần một nguồn nhiệt có công suất tối thiểu là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

  • A. 1,15 MW
  • B. 2,3 MW
  • C. 5,0 MW
  • D. 11,5 MW

Câu 28: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Bản chất của chất lỏng và nhiệt độ (thường là nhiệt độ sôi).
  • B. Khối lượng của chất lỏng.
  • C. Tốc độ hóa hơi.
  • D. Nhiệt lượng cung cấp.

Câu 29: Một học sinh phát biểu: "Khi nước đang sôi, nếu tiếp tục đun mạnh hơn thì nhiệt độ của nước sẽ tăng lên và nước sẽ sôi nhanh hơn." Phát biểu này đúng hay sai? Giải thích.

  • A. Đúng, vì nhiệt lượng cung cấp thêm sẽ làm tăng động năng phân tử và do đó tăng nhiệt độ.
  • B. Sai, vì khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước lỏng không tăng mà nhiệt lượng cung cấp được dùng hoàn toàn để hóa hơi.
  • C. Đúng, nhưng chỉ khi áp suất môi trường thay đổi.
  • D. Sai, nhiệt độ không tăng nhưng áp suất hơi bão hòa sẽ tăng.

Câu 30: Tính nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi hoàn toàn 2 lít nước ở 100°C. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³ và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

  • A. 2,3 MJ
  • B. 3,45 MJ
  • C. 0,46 MJ
  • D. 4,6 MJ

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Nhiệt hóa hơi riêng (L) của một chất lỏng được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt hóa hơi riêng (L) trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Mối liên hệ giữa nhiệt lượng (Q) cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn một khối lượng (m) chất lỏng ở nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi riêng (L) của chất đó được biểu diễn bằng công thức nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C và áp suất chuẩn là khoảng 2,3.10⁶ J/kg. Điều này có nghĩa là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một ấm điện đun sôi 1,5 kg nước. Sau khi nước sôi hoàn toàn ở 100°C, ấm tiếp tục đun cho đến khi có 0,5 kg nước hóa hơi. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi 0,5 kg nước này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Để hóa hơi hoàn toàn 200 g một chất lỏng ở nhiệt độ sôi, người ta cần cung cấp một nhiệt lượng là 4,0.10⁴ J. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Có bao nhiêu kilogam một chất lỏng có nhiệt hóa hơi riêng là 1,5.10⁵ J/kg có thể hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi nếu nhận được nhiệt lượng 7,5.10⁵ J?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Nhiệt lượng tỏa ra khi 1,2 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Để đun sôi 0,8 kg nước từ 25°C và sau đó hóa hơi hoàn toàn lượng nước này ở 100°C, tổng nhiệt lượng cần cung cấp là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn và sau đó nước lỏng thu được nguội từ 100°C xuống còn 30°C. Tổng nhiệt lượng tỏa ra là 3,5.10⁶ J. Khối lượng của lượng hơi nước ban đầu là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại sao quá trình sôi lại xảy ra ở một nhiệt độ xác định (nhiệt độ sôi) dưới áp suất không đổi, trong khi quá trình bay hơi có thể xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi một chất lỏng đang sôi, nhiệt độ của nó vẫn duy trì không đổi mặc dù vẫn đang nhận nhiệt từ bên ngoài. Năng lượng nhiệt được cung cấp trong giai đoạn này được sử dụng để làm gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của nước lại lớn hơn đáng kể so với nhiều chất lỏng khác (ví dụ: ethanol có L khoảng 0,84.10⁶ J/kg)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một thiết bị làm lạnh sử dụng quá trình bay hơi của một chất lỏng để hấp thụ nhiệt. Chất lỏng được chọn làm chất làm lạnh nên có đặc điểm nào về nhiệt hóa hơi riêng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi bạn ra mồ hôi và mồ hôi bay hơi, bạn cảm thấy mát hơn. Hiện tượng này giải thích như thế nào dựa trên khái niệm nhiệt hóa hơi?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: So sánh năng lượng cần thiết để làm nóng 1 kg nước từ 0°C lên 100°C (nhiệt dung riêng 4200 J/kg.K) và năng lượng cần thiết để hóa hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C (nhiệt hóa hơi riêng 2,3.10⁶ J/kg).

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một nồi áp suất chứa 3 kg nước ở 100°C. Để hóa hơi 1/3 lượng nước này, cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một bình kín chứa 500 g hơi nước bão hòa ở 100°C. Nếu hơi nước này ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C, nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Để xác định nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng, người ta cần đo những đại lượng vật lý nào trong quá trình hóa hơi ở nhiệt độ sôi?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một bếp điện có công suất 800 W được sử dụng để đun nước. Giả sử 70% nhiệt lượng do bếp tỏa ra được dùng để đun nước. Cần bao lâu để hóa hơi hoàn toàn 1,5 kg nước đã sôi ở 100°C? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi so sánh nhiệt hóa hơi riêng của nước với nhiệt nóng chảy riêng của nước đá (khoảng 3,34.10⁵ J/kg), ta thấy nhiệt hóa hơi riêng lớn hơn đáng kể. Điều này cho thấy điều gì về năng lượng liên kết giữa các phân tử nước ở các trạng thái khác nhau?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một lượng nhiệt 1,5 MJ được cung cấp cho 600 g nước đang sôi ở 100°C. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg. Hỏi có bao nhiêu gam nước đã hóa hơi?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Quá trình ngưng tụ của hơi nước ở 100°C thành nước lỏng ở 100°C là quá trình tỏa nhiệt. Năng lượng này được tỏa ra từ đâu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một bình chứa 1 kg nước ở 100°C. Người ta truyền cho bình một nhiệt lượng là 1,8 MJ. Sau khi truyền nhiệt, trạng thái của nước trong bình như thế nào? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nhiệt hóa hơi riêng của ethanol là 0,84.10⁶ J/kg. Để hóa hơi hoàn toàn 300 g ethanol ở nhiệt độ sôi, cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao việc nấu ăn bằng hơi nước (hấp) lại có thể làm chín thức ăn nhanh và đều hơn so với luộc trong nước sôi?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một máy phát điện hơi nước cần 5 kg hơi nước mỗi giây ở 100°C. Để tạo ra lượng hơi nước này từ nước ở 100°C, máy cần một nguồn nhiệt có công suất tối thiểu là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một học sinh phát biểu: 'Khi nước đang sôi, nếu tiếp tục đun mạnh hơn thì nhiệt độ của nước sẽ tăng lên và nước sẽ sôi nhanh hơn.' Phát biểu này đúng hay sai? Giải thích.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tính nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi hoàn toàn 2 lít nước ở 100°C. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³ và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng khái niệm nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng?

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kilogam chất lỏng chuyển hoàn toàn thành hơi ở nhiệt độ sôi và áp suất xác định.
  • B. Nhiệt lượng cần cung cấp để chất lỏng bay hơi hoàn toàn ở bất kỳ nhiệt độ nào.
  • C. Nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kilogam hơi ngưng tụ thành lỏng ở bất kỳ nhiệt độ nào.
  • D. Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của 1 kilogam chất lỏng lên 1 độ C trước khi sôi.

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt hóa hơi riêng trong hệ SI là gì?

  • A. J
  • B. J.kg
  • C. J/kg
  • D. kg/J

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng Q cần thiết để hóa hơi hoàn toàn một khối lượng m chất lỏng ở nhiệt độ sôi là gì? (Biết L là nhiệt hóa hơi riêng của chất đó)

  • A. Q = m/L
  • B. Q = Lm
  • C. Q = L/m
  • D. Q = m + L

Câu 4: Tại sao quá trình sôi của chất lỏng diễn ra ở nhiệt độ không đổi (với áp suất không đổi) nhưng chất lỏng vẫn tiếp tục hấp thụ nhiệt?

  • A. Nhiệt lượng đó được dùng để tăng nhiệt độ của hơi nước tạo thành.
  • B. Nhiệt lượng đó bị tỏa ra môi trường xung quanh.
  • C. Đó là do sai số trong quá trình đo đạc.
  • D. Nhiệt lượng đó được dùng để chuyển chất lỏng thành hơi, thắng lực liên kết giữa các phân tử.

Câu 5: Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C và áp suất khí quyển chuẩn là khoảng 2,26.10⁶ J/kg. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Khi 1 kg hơi nước ngưng tụ ở 100°C, nó thu vào 2,26.10⁶ J nhiệt lượng.
  • B. Cần cung cấp 2,26.10⁶ J nhiệt lượng để 1 kg nước sôi hoàn toàn ở 100°C.
  • C. Nhiệt độ của 1 kg nước sẽ tăng thêm 2,26.10⁶ °C khi nhận 1 J nhiệt lượng.
  • D. Nước bắt đầu sôi khi nhiệt độ đạt 2,26.10⁶ °C.

Câu 6: Một ấm đun nước có công suất 1500 W được dùng để đun sôi 2 kg nước ở 100°C. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg. Bỏ qua nhiệt lượng hao phí. Thời gian cần thiết để hóa hơi hoàn toàn lượng nước này là bao nhiêu?

  • A. 1508 s
  • B. 2260 s
  • C. 4520 s
  • D. 3013 s

Câu 7: Tại sao khi xông hơi, hơi nước ở 100°C gây bỏng nặng hơn nhiều so với nước sôi ở cùng nhiệt độ?

  • A. Hơi nước khi ngưng tụ trên da giải phóng một lượng nhiệt lớn (nhiệt hóa hơi).
  • B. Hơi nước có nhiệt độ cao hơn nước sôi.
  • C. Hơi nước có khối lượng riêng lớn hơn nước sôi.
  • D. Phân tử hơi nước chuyển động nhanh hơn phân tử nước lỏng.

Câu 8: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của chất lỏng.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ sôi của chất lỏng.
  • C. Phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng và điều kiện (nhiệt độ, áp suất).
  • D. Không phụ thuộc vào bất kỳ yếu tố nào, là hằng số của mỗi chất.

Câu 9: Một lượng hơi nước ở 100°C có khối lượng 50 g ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg. Lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình này là bao nhiêu?

  • A. 1,13.10⁵ J
  • B. 2,26.10⁵ J
  • C. 4,52.10⁵ J
  • D. 1,13.10⁶ J

Câu 10: So sánh nhiệt hóa hơi riêng và nhiệt nóng chảy riêng của cùng một chất. Nhận định nào sau đây thường đúng?

  • A. Nhiệt hóa hơi riêng luôn nhỏ hơn nhiệt nóng chảy riêng.
  • B. Nhiệt hóa hơi riêng luôn bằng nhiệt nóng chảy riêng.
  • C. Nhiệt hóa hơi riêng thường lớn hơn nhiều so với nhiệt nóng chảy riêng.
  • D. Không có mối quan hệ cố định giữa hai đại lượng này.

Câu 11: Một thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của ethanol. Người ta cung cấp một nhiệt lượng Q = 4,2.10⁵ J cho 0,5 kg ethanol lỏng ở nhiệt độ sôi và thấy toàn bộ lượng ethanol này hóa hơi hoàn toàn. Nhiệt hóa hơi riêng của ethanol trong thí nghiệm này là bao nhiêu?

  • A. 2,1.10⁵ J/kg
  • B. 4,2.10⁵ J/kg
  • C. 6,3.10⁵ J/kg
  • D. 8,4.10⁵ J/kg

Câu 12: Tại sao khi đun nước ở vùng núi cao, nước sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100°C?

  • A. Áp suất khí quyển thấp hơn làm giảm nhiệt độ sôi của nước.
  • B. Không khí loãng hơn ở vùng núi cao.
  • C. Nhiệt hóa hơi riêng của nước giảm ở độ cao lớn.
  • D. Nhiệt dung riêng của nước thay đổi theo độ cao.

Câu 13: Một nồi áp suất giúp nấu ăn nhanh hơn. Nguyên lý vật lý liên quan đến bài học nhiệt hóa hơi riêng giải thích điều này là gì?

  • A. Nồi áp suất làm giảm nhiệt hóa hơi riêng của nước.
  • B. Áp suất cao hơn trong nồi làm tăng nhiệt độ sôi của nước.
  • C. Nồi áp suất ngăn cản quá trình hóa hơi của nước.
  • D. Nồi áp suất truyền nhiệt hiệu quả hơn các loại nồi khác.

Câu 14: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một khối chất. Đoạn đồ thị nằm ngang (nhiệt độ không đổi) trong quá trình đun nóng chất lỏng đến khi hóa hơi hoàn toàn biểu thị điều gì?

  • A. Chất lỏng ngừng hấp thụ nhiệt.
  • B. Nhiệt dung riêng của chất lỏng bằng không.
  • C. Nhiệt lượng cung cấp được dùng cho quá trình chuyển pha (hóa hơi).
  • D. Chất lỏng đã hóa hơi hoàn toàn và nhiệt độ bắt đầu tăng trở lại.

Câu 15: Một hệ thống làm mát sử dụng hơi nước. Hơi nước ở 100°C được đưa vào một bình chứa, nơi nó ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C. Nếu hệ thống cần hấp thụ 2,26.10⁶ J nhiệt từ môi trường cần làm mát, khối lượng hơi nước cần ngưng tụ là bao nhiêu? (Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg)

  • A. 0,5 kg
  • B. 10 kg
  • C. 0,1 kg
  • D. 1 kg

Câu 16: Trong một thí nghiệm, người ta đun nóng 0,1 kg nước từ 20°C đến 100°C rồi hóa hơi hoàn toàn. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg. Tổng nhiệt lượng cần cung cấp là bao nhiêu? (Bỏ qua hao phí)

  • A. 2,596.10⁵ J
  • B. 2,294.10⁵ J
  • C. 2,26.10⁶ J
  • D. 2,596.10⁶ J

Câu 17: Giả sử có hai chất lỏng A và B có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ sôi. Nếu nhiệt hóa hơi riêng của chất A lớn hơn chất B, thì điều gì sẽ xảy ra khi cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai chất ở nhiệt độ sôi của chúng?

  • A. Chất A sẽ hóa hơi hoàn toàn trước chất B.
  • B. Chất B sẽ hóa hơi với tốc độ chậm hơn chất A.
  • C. Cả hai chất sẽ hóa hơi hoàn toàn cùng lúc.
  • D. Khối lượng chất A bị hóa hơi sẽ ít hơn khối lượng chất B bị hóa hơi.

Câu 18: Quá trình nào sau đây là quá trình tỏa nhiệt?

  • A. Nước đá tan chảy.
  • B. Hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng.
  • C. Nước lỏng sôi thành hơi nước.
  • D. Sắt nóng chảy.

Câu 19: Một bình kín chứa hơi nước bão hòa ở 100°C. Nếu nhiệt độ của bình giảm xuống còn 50°C, hiện tượng vật lý nào sẽ xảy ra?

  • A. Hơi nước tiếp tục ở trạng thái khí.
  • B. Tất cả hơi nước sẽ hóa lỏng ngay lập tức.
  • C. Một phần hơi nước sẽ ngưng tụ thành nước lỏng.
  • D. Nhiệt độ của hơi nước sẽ tăng lên.

Câu 20: Một học sinh lập luận rằng: "Vì nhiệt độ của chất lỏng không đổi trong suốt quá trình sôi, nên không cần cung cấp nhiệt lượng cho nó nữa khi đạt đến điểm sôi." Nhận định này là đúng hay sai? Giải thích.

  • A. Đúng, vì nhiệt độ không đổi nghĩa là không có sự thay đổi năng lượng bên trong.
  • B. Sai, vì nhiệt lượng vẫn cần để chuyển pha từ lỏng sang hơi (nhiệt hóa hơi).
  • C. Đúng, nhiệt lượng chỉ cần thiết để đạt đến nhiệt độ sôi.
  • D. Sai, nhưng nhiệt lượng đó được dùng để tăng áp suất của hơi nước.

Câu 21: Nhiệt hóa hơi riêng của ethanol là 8,4.10⁵ J/kg. Nhiệt độ sôi của ethanol ở áp suất thường là 78,3°C. Nếu bạn có 200 g ethanol lỏng ở 78,3°C, cần bao nhiêu nhiệt lượng để hóa hơi hoàn toàn lượng ethanol này?

  • A. 1,68.10⁵ J
  • B. 4,2.10⁵ J
  • C. 8,4.10⁵ J
  • D. 1,68.10⁶ J

Câu 22: Lượng nhiệt cần để đun sôi và hóa hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C lớn hơn nhiều so với lượng nhiệt cần để đun nóng 1 kg nước từ 0°C lên 100°C. Điều này cho thấy điều gì về nhiệt hóa hơi riêng so với nhiệt dung riêng của nước?

  • A. Nhiệt hóa hơi riêng của nước nhỏ hơn nhiều so với nhiệt dung riêng.
  • B. Nhiệt hóa hơi riêng của nước lớn hơn nhiều so với nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của cùng khối lượng nước lên 1°C.
  • C. Nhiệt hóa hơi riêng và nhiệt dung riêng có cùng đơn vị đo.
  • D. Nhiệt hóa hơi riêng không liên quan đến nhiệt dung riêng.

Câu 23: Trong một thí nghiệm khoa học, người ta đo được nhiệt lượng cần để hóa hơi 500 g một chất lỏng X ở nhiệt độ sôi của nó là 6.10⁵ J. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng X là bao nhiêu?

  • A. 3.10⁵ J/kg
  • B. 6.10⁵ J/kg
  • C. 1,2.10⁶ J/kg
  • D. 3.10⁶ J/kg

Câu 24: Một hệ thống làm lạnh sử dụng sự bay hơi của một chất lỏng. Chất lỏng này bay hơi ở nhiệt độ thấp và hấp thụ nhiệt từ không gian cần làm lạnh. Tính chất nào của chất lỏng này là quan trọng nhất cho hiệu quả làm lạnh?

  • A. Nhiệt hóa hơi riêng cao.
  • B. Nhiệt dung riêng cao.
  • C. Điểm nóng chảy thấp.
  • D. Khối lượng riêng lớn.

Câu 25: Nước muối (dung dịch NaCl trong nước) sôi ở nhiệt độ cao hơn nước tinh khiết. Điều này ảnh hưởng thế nào đến nhiệt hóa hơi riêng của nước trong dung dịch muối so với nước tinh khiết ở cùng áp suất?

  • A. Nhiệt hóa hơi riêng của nước trong dung dịch muối bằng với nước tinh khiết.
  • B. Nhiệt hóa hơi riêng của nước trong dung dịch muối chắc chắn thấp hơn nước tinh khiết.
  • C. Nhiệt hóa hơi riêng của nước trong dung dịch muối có thể khác (thường cao hơn) so với nước tinh khiết do nhiệt độ sôi khác nhau và sự hiện diện của muối.
  • D. Nhiệt hóa hơi riêng chỉ áp dụng cho chất tinh khiết, không áp dụng cho dung dịch.

Câu 26: Một miếng kim loại nóng có khối lượng 0,5 kg và nhiệt dung riêng 400 J/kg.K ở nhiệt độ 200°C được thả vào một bình chứa 0,1 kg nước đá ở 0°C. Bỏ qua nhiệt dung của bình và hao phí nhiệt. Cho nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg. Nhiệt độ cuối cùng của hệ có thể là bao nhiêu?

  • A. Dưới 0°C
  • B. Từ 0°C đến 100°C
  • C. 100°C
  • D. Trên 100°C

Câu 27: Tại sao nhiệt độ của hơi nước không tăng lên trong quá trình nước đang sôi ở 100°C?

  • A. Vì tất cả nhiệt lượng đã được dùng để làm nóng chất lỏng trước đó.
  • B. Vì hơi nước đã đạt đến nhiệt độ cao nhất có thể.
  • C. Vì hơi nước tỏa nhiệt ra môi trường nhanh bằng nhiệt thu vào.
  • D. Vì nhiệt lượng cung cấp được dùng để thay đổi trạng thái (thắng lực liên kết) chứ không phải tăng động năng của phân tử.

Câu 28: So sánh nhiệt hóa hơi riêng của nước và rượu ethanol. Nhiệt hóa hơi riêng của nước (khoảng 2,26.10⁶ J/kg) lớn hơn nhiều so với ethanol (khoảng 0,84.10⁶ J/kg). Điều này giải thích tại sao?

  • A. Lực liên kết giữa các phân tử nước mạnh hơn lực liên kết giữa các phân tử ethanol.
  • B. Nước sôi ở nhiệt độ cao hơn ethanol.
  • C. Khối lượng riêng của nước lớn hơn ethanol.
  • D. Phân tử nước nhỏ hơn phân tử ethanol.

Câu 29: Một máy sấy tóc hoạt động bằng cách thổi không khí nóng vào tóc ẩm. Nhiệt lượng từ không khí nóng được dùng để làm nước trên tóc bay hơi. Quá trình này liên quan trực tiếp đến khái niệm nào?

  • A. Nhiệt nóng chảy riêng.
  • B. Nhiệt hóa hơi riêng.
  • C. Nhiệt dung riêng.
  • D. Độ ẩm của không khí.

Câu 30: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C và sau đó nguội đi đến 50°C. Tổng nhiệt lượng tỏa ra là 271200 J. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg. Khối lượng của lượng hơi nước ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 0,11 kg
  • B. 0,10 kg
  • C. 0,12 kg
  • D. 0,15 kg

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng khái niệm nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt hóa hơi riêng trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng Q cần thiết để hóa hơi hoàn toàn một khối lượng m chất lỏng ở nhiệt độ sôi là gì? (Biết L là nhiệt hóa hơi riêng của chất đó)

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tại sao quá trình sôi của chất lỏng diễn ra ở nhiệt độ không đổi (với áp suất không đổi) nhưng chất lỏng vẫn tiếp tục hấp thụ nhiệt?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C và áp suất khí quyển chuẩn là khoảng 2,26.10⁶ J/kg. Điều này có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một ấm đun nước có công suất 1500 W được dùng để đun sôi 2 kg nước ở 100°C. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg. Bỏ qua nhiệt lượng hao phí. Thời gian cần thiết để hóa hơi hoàn toàn lượng nước này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại sao khi xông hơi, hơi nước ở 100°C gây bỏng nặng hơn nhiều so với nước sôi ở cùng nhiệt độ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một lượng hơi nước ở 100°C có khối lượng 50 g ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg. Lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: So sánh nhiệt hóa hơi riêng và nhiệt nóng chảy riêng của cùng một chất. Nhận định nào sau đây thường đúng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của ethanol. Người ta cung cấp một nhiệt lượng Q = 4,2.10⁵ J cho 0,5 kg ethanol lỏng ở nhiệt độ sôi và thấy toàn bộ lượng ethanol này hóa hơi hoàn toàn. Nhiệt hóa hơi riêng của ethanol trong thí nghiệm này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại sao khi đun nước ở vùng núi cao, nước sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100°C?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một nồi áp suất giúp nấu ăn nhanh hơn. Nguyên lý vật lý liên quan đến bài học nhiệt hóa hơi riêng giải thích điều này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một khối chất. Đoạn đồ thị nằm ngang (nhiệt độ không đổi) trong quá trình đun nóng chất lỏng đến khi hóa hơi hoàn toàn biểu thị điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một hệ thống làm mát sử dụng hơi nước. Hơi nước ở 100°C được đưa vào một bình chứa, nơi nó ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C. Nếu hệ thống cần hấp thụ 2,26.10⁶ J nhiệt từ môi trường cần làm mát, khối lượng hơi nước cần ngưng tụ là bao nhiêu? (Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg)

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong một thí nghiệm, người ta đun nóng 0,1 kg nước từ 20°C đến 100°C rồi hóa hơi hoàn toàn. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg. Tổng nhiệt lượng cần cung cấp là bao nhiêu? (Bỏ qua hao phí)

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Giả sử có hai chất lỏng A và B có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ sôi. Nếu nhiệt hóa hơi riêng của chất A lớn hơn chất B, thì điều gì sẽ xảy ra khi cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai chất ở nhiệt độ sôi của chúng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Quá trình nào sau đây là quá trình tỏa nhiệt?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một bình kín chứa hơi nước bão hòa ở 100°C. Nếu nhiệt độ của bình giảm xuống còn 50°C, hiện tượng vật lý nào sẽ xảy ra?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một học sinh lập luận rằng: 'Vì nhiệt độ của chất lỏng không đổi trong suốt quá trình sôi, nên không cần cung cấp nhiệt lượng cho nó nữa khi đạt đến điểm sôi.' Nhận định này là đúng hay sai? Giải thích.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Nhiệt hóa hơi riêng của ethanol là 8,4.10⁵ J/kg. Nhiệt độ sôi của ethanol ở áp suất thường là 78,3°C. Nếu bạn có 200 g ethanol lỏng ở 78,3°C, cần bao nhiêu nhiệt lượng để hóa hơi hoàn toàn lượng ethanol này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Lượng nhiệt cần để đun sôi và hóa hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C lớn hơn nhiều so với lượng nhiệt cần để đun nóng 1 kg nước từ 0°C lên 100°C. Điều này cho thấy điều gì về nhiệt hóa hơi riêng so với nhiệt dung riêng của nước?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong một thí nghiệm khoa học, người ta đo được nhiệt lượng cần để hóa hơi 500 g một chất lỏng X ở nhiệt độ sôi của nó là 6.10⁵ J. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng X là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một hệ thống làm lạnh sử dụng sự bay hơi của một chất lỏng. Chất lỏng này bay hơi ở nhiệt độ thấp và hấp thụ nhiệt từ không gian cần làm lạnh. Tính chất nào của chất lỏng này là quan trọng nhất cho hiệu quả làm lạnh?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nước muối (dung dịch NaCl trong nước) sôi ở nhiệt độ cao hơn nước tinh khiết. Điều này ảnh hưởng thế nào đến nhiệt hóa hơi riêng của nước trong dung dịch muối so với nước tinh khiết ở cùng áp suất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một miếng kim loại nóng có khối lượng 0,5 kg và nhiệt dung riêng 400 J/kg.K ở nhiệt độ 200°C được thả vào một bình chứa 0,1 kg nước đá ở 0°C. Bỏ qua nhiệt dung của bình và hao phí nhiệt. Cho nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg. Nhiệt độ cuối cùng của hệ có thể là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao nhiệt độ của hơi nước không tăng lên trong quá trình nước đang sôi ở 100°C?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: So sánh nhiệt hóa hơi riêng của nước và rượu ethanol. Nhiệt hóa hơi riêng của nước (khoảng 2,26.10⁶ J/kg) lớn hơn nhiều so với ethanol (khoảng 0,84.10⁶ J/kg). Điều này giải thích tại sao?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một máy sấy tóc hoạt động bằng cách thổi không khí nóng vào tóc ẩm. Nhiệt lượng từ không khí nóng được dùng để làm nước trên tóc bay hơi. Quá trình này liên quan trực tiếp đến khái niệm nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C và sau đó nguội đi đến 50°C. Tổng nhiệt lượng tỏa ra là 271200 J. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg. Khối lượng của lượng hơi nước ban đầu là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về nhiệt hóa hơi riêng (specific latent heat of vaporization) của một chất lỏng?

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg chất lỏng lên 1 độ C.
  • B. Nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg hơi ngưng tụ thành chất lỏng ở bất kỳ nhiệt độ nào.
  • C. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm 1 kg chất lỏng bay hơi ở nhiệt độ phòng.
  • D. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm 1 kg chất lỏng chuyển hoàn toàn sang thể hơi tại nhiệt độ sôi của nó và ở một áp suất chuẩn.

Câu 2: Đơn vị chuẩn của nhiệt hóa hơi riêng trong hệ SI là gì?

  • A. J/kg
  • B. J.kg
  • C. J
  • D. J/K

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng Q cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn một khối lượng m chất lỏng tại nhiệt độ sôi của nó, với nhiệt hóa hơi riêng là L, là gì?

  • A. Q = m/L
  • B. Q = m + L
  • C. Q = mL
  • D. Q = m/ (L*ΔT)

Câu 4: Tại sao nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi trong suốt quá trình sôi, dù vẫn đang được cung cấp nhiệt liên tục?

  • A. Nhiệt lượng đó bị tỏa ra môi trường xung quanh.
  • B. Nhiệt lượng đó được dùng để chuyển chất lỏng thành hơi, không làm tăng động năng của phân tử.
  • C. Nhiệt dung riêng của chất lỏng ở nhiệt độ sôi bằng không.
  • D. Các phân tử chất lỏng ngừng chuyển động ở nhiệt độ sôi.

Câu 5: Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là khoảng 2.26 x 10⁶ J/kg. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Cần cung cấp 2.26 x 10⁶ J nhiệt lượng để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C.
  • B. Khi 1 kg hơi nước ngưng tụ ở 100°C, nó hấp thụ 2.26 x 10⁶ J nhiệt lượng.
  • C. Nhiệt lượng cần để làm nóng 1 kg nước từ 0°C lên 100°C là 2.26 x 10⁶ J.
  • D. 1 kg nước ở 100°C chứa nội năng là 2.26 x 10⁶ J.

Câu 6: Một nồi hơi đang đun nước ở 100°C dưới áp suất khí quyển. Nếu nồi hơi cung cấp nhiệt với công suất 5 kW, thì mất bao lâu để làm bay hơi hoàn toàn 2 kg nước? Bỏ qua mọi hao phí nhiệt. L nước = 2.26 x 10⁶ J/kg.

  • A. 452 s
  • B. 904 s
  • C. 2260 s
  • D. 11300 s

Câu 7: Tại sao khi bị bỏng hơi nước ở 100°C lại nghiêm trọng hơn nhiều so với bị bỏng nước sôi ở cùng nhiệt độ 100°C?

  • A. Hơi nước có nhiệt độ cao hơn nước sôi.
  • B. Hơi nước có khối lượng riêng lớn hơn nước sôi.
  • C. Hơi nước giải phóng nhiệt hóa hơi khi ngưng tụ trên da, gây bỏng nặng hơn.
  • D. Các phân tử hơi nước chuyển động nhanh hơn các phân tử nước lỏng.

Câu 8: Người ta cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để chuyển 500 g nước ở 20°C thành hơi nước ở 100°C? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là 2.26 x 10⁶ J/kg.

  • A. 1.13 x 10⁶ J
  • B. 1.672 x 10⁵ J
  • C. 2.26 x 10⁶ J
  • D. 1.2972 x 10⁶ J

Câu 9: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một lượng nước đá ban đầu ở dưới 0°C, nóng chảy, rồi sôi và hóa hơi sẽ có những đoạn nằm ngang. Các đoạn nằm ngang này biểu thị điều gì?

  • A. Quá trình chuyển thể (nóng chảy hoặc sôi).
  • B. Nhiệt lượng bị mất mát ra môi trường.
  • C. Chất đang được làm nóng lên.
  • D. Nhiệt dung riêng của chất đang thay đổi.

Câu 10: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng của chất.
  • B. Áp suất bên ngoài.
  • C. Tốc độ cung cấp nhiệt.
  • D. Diện tích bề mặt của chất lỏng.

Câu 11: Một bình chứa 1.5 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C. Nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình này là bao nhiêu? L nước = 2.26 x 10⁶ J/kg.

  • A. 1.5 x 10⁶ J
  • B. 2.26 x 10⁶ J
  • C. 3.0 x 10⁶ J
  • D. 3.39 x 10⁶ J

Câu 12: So sánh nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá ở 0°C và nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C. Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34 x 10⁵ J/kg và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.26 x 10⁶ J/kg.

  • A. Nhiệt lượng hóa hơi lớn hơn nhiều so với nhiệt lượng nóng chảy.
  • B. Nhiệt lượng nóng chảy lớn hơn nhiều so với nhiệt lượng hóa hơi.
  • C. Hai nhiệt lượng này xấp xỉ bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì nhiệt độ chuyển pha khác nhau.

Câu 13: Trong một thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của ethanol, một học sinh đun nóng 0.1 kg ethanol từ 20°C đến 78°C (nhiệt độ sôi của ethanol) rồi hóa hơi hoàn toàn. Học sinh ghi nhận tổng nhiệt lượng cung cấp là 98.5 kJ. Biết nhiệt dung riêng của ethanol là 2430 J/kg.K. Hãy tính nhiệt hóa hơi riêng của ethanol từ dữ liệu này.

  • A. 9.85 x 10⁵ J/kg
  • B. 1.41 x 10⁵ J/kg
  • C. 8.44 x 10⁵ J/kg
  • D. 9.98 x 10⁵ J/kg

Câu 14: Một hệ thống làm mát sử dụng sự bay hơi của chất lỏng. Nếu 0.5 kg chất lỏng bay hơi hoàn toàn và hấp thụ 1.2 x 10⁶ J nhiệt lượng từ môi trường xung quanh, thì nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng đó là bao nhiêu?

  • A. 0.6 x 10⁶ J/kg
  • B. 2.4 x 10⁶ J/kg
  • C. 1.2 x 10⁶ J/kg
  • D. 0.42 x 10⁶ J/kg

Câu 15: Quá trình nào sau đây liên quan đến sự giải phóng nhiệt hóa hơi riêng?

  • A. Đun sôi nước.
  • B. Nước bay hơi ở nhiệt độ phòng.
  • C. Nước đá tan chảy.
  • D. Hơi nước ngưng tụ thành sương.

Câu 16: Một ấm đun nước điện có công suất 2000 W được sử dụng để đun sôi 1.5 kg nước. Ban đầu nước ở 25°C. Sau khi nước sôi, ấm tiếp tục hoạt động trong 5 phút. Tính khối lượng nước đã hóa hơi trong 5 phút đó. Bỏ qua hao phí nhiệt. Nhiệt dung riêng của nước = 4180 J/kg.K, L nước = 2.26 x 10⁶ J/kg.

  • A. Khoảng 0.266 kg
  • B. Khoảng 0.443 kg
  • C. Khoảng 0.133 kg
  • D. Khoảng 0.5 kg

Câu 17: Tại sao khi nhiệt độ môi trường tăng lên, tốc độ bay hơi của chất lỏng lại tăng?

  • A. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng giảm khi nhiệt độ tăng.
  • B. Áp suất hơi bão hòa của chất lỏng giảm khi nhiệt độ tăng.
  • C. Động năng trung bình của các phân tử chất lỏng tăng lên.
  • D. Diện tích bề mặt chất lỏng tăng lên.

Câu 18: Một bình kín chứa hơi nước bão hòa ở 100°C. Nếu làm lạnh bình một chút, một phần hơi nước sẽ ngưng tụ. Quá trình ngưng tụ này giải phóng nhiệt lượng. Nhiệt lượng này có tác dụng gì trong bình kín?

  • A. Làm tăng áp suất trong bình.
  • B. Làm giảm nhiệt độ của hơi nước còn lại.
  • C. Làm tăng khối lượng hơi nước trong bình.
  • D. Truyền nhiệt cho phần hơi nước còn lại và thành bình.

Câu 19: Nước sôi ở 100°C dưới áp suất khí quyển chuẩn. Nếu đưa nước lên đỉnh núi cao, nơi áp suất khí quyển thấp hơn, nhiệt độ sôi của nước sẽ thay đổi như thế nào và điều này ảnh hưởng đến nhiệt hóa hơi riêng của nước tại nhiệt độ sôi mới ra sao?

  • A. Nhiệt độ sôi giảm và nhiệt hóa hơi riêng tăng.
  • B. Nhiệt độ sôi tăng và nhiệt hóa hơi riêng giảm.
  • C. Nhiệt độ sôi giảm và nhiệt hóa hơi riêng giảm.
  • D. Nhiệt độ sôi không đổi nhưng nhiệt hóa hơi riêng giảm.

Câu 20: Một lượng hơi nước ở 100°C được dẫn vào một cốc chứa 200 g nước ở 20°C. Hơi nước ngưng tụ thành nước và nhiệt lượng tỏa ra làm nóng nước trong cốc. Nếu 10 g hơi nước ngưng tụ hoàn toàn và nhiệt độ cuối cùng của nước trong cốc là 40°C, hãy tính nhiệt hóa hơi riêng của nước. Bỏ qua nhiệt dung của cốc và mất mát nhiệt ra môi trường. Nhiệt dung riêng của nước = 4180 J/kg.K.

  • A. 2.26 x 10⁶ J/kg
  • B. 1.42 x 10⁶ J/kg
  • C. 3.34 x 10⁵ J/kg
  • D. 4.18 x 10⁵ J/kg

Câu 21: Hệ thống làm lạnh trong tủ lạnh hoạt động dựa trên nguyên lý nào sau đây?

  • A. Sự bay hơi của chất lỏng thu nhiệt từ môi trường xung quanh.
  • B. Sự ngưng tụ của chất khí tỏa nhiệt.
  • C. Truyền nhiệt bằng bức xạ.
  • D. Nén chất khí làm tăng nhiệt độ.

Câu 22: Một chất lỏng có nhiệt hóa hơi riêng L. Nếu cung cấp nhiệt lượng Q cho một khối lượng m của chất lỏng này tại nhiệt độ sôi, và chỉ có một phần m" (< m) hóa hơi, thì nhiệt lượng đã cung cấp được tính bằng công thức nào?

  • A. Q = mL
  • B. Q = (m - m")L
  • C. Q = m"L
  • D. Q = (m + m")L

Câu 23: Tại sao quá trình bay hơi (evaporation) xảy ra ở mọi nhiệt độ dưới điểm sôi, trong khi sôi (boiling) chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi xác định?

  • A. Bay hơi cần nhiệt hóa hơi riêng nhỏ hơn sôi.
  • B. Sôi là quá trình tỏa nhiệt, còn bay hơi là quá trình thu nhiệt.
  • C. Bay hơi chỉ xảy ra trên bề mặt, sôi xảy ra trong lòng chất lỏng.
  • D. Bay hơi xảy ra khi các phân tử có động năng đủ lớn thoát khỏi bề mặt; sôi xảy ra khi áp suất hơi bão hòa bằng áp suất ngoài.

Câu 24: Một nồi áp suất giúp nấu thức ăn nhanh hơn. Điều này liên quan đến nhiệt hóa hơi riêng như thế nào?

  • A. Tăng áp suất làm tăng nhiệt độ sôi của nước, giúp nấu ở nhiệt độ cao hơn.
  • B. Tăng áp suất làm giảm nhiệt hóa hơi riêng của nước.
  • C. Nồi áp suất ngăn chặn quá trình hóa hơi.
  • D. Nồi áp suất chỉ đơn thuần là giữ nhiệt tốt hơn.

Câu 25: Một máy sấy quần áo sử dụng nhiệt để làm bay hơi nước từ quần áo. Nếu máy sấy cung cấp 8 MJ nhiệt lượng và làm bay hơi 3 kg nước, thì nhiệt hóa hơi riêng của nước trong điều kiện sấy (có thể khác với 100°C) là bao nhiêu? (Giả sử nước đã ở nhiệt độ bay hơi).

  • A. 2.4 x 10⁶ J/kg
  • B. 2.26 x 10⁶ J/kg
  • C. 2.67 x 10⁶ J/kg
  • D. 8.0 x 10⁶ J/kg

Câu 26: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của hầu hết các chất thường lớn hơn nhiệt nóng chảy riêng của chúng?

  • A. Nhiệt độ sôi thường cao hơn nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Cần nhiều năng lượng hơn để phá vỡ hoàn toàn liên kết giữa các phân tử khi chuyển từ lỏng sang khí so với rắn sang lỏng.
  • C. Khối lượng riêng của chất khí nhỏ hơn chất lỏng.
  • D. Áp suất hơi bão hòa của chất lỏng lớn hơn chất rắn.

Câu 27: Một bình kín có thể tích không đổi chứa một lượng nước và hơi nước ở trạng thái cân bằng tại 100°C. Nếu cung cấp thêm nhiệt lượng vào bình, điều gì sẽ xảy ra với khối lượng hơi nước và nhiệt độ của hệ?

  • A. Khối lượng hơi nước tăng lên, nhiệt độ không đổi (nếu còn nước lỏng).
  • B. Khối lượng hơi nước giảm xuống, nhiệt độ tăng lên.
  • C. Khối lượng hơi nước không đổi, nhiệt độ tăng lên.
  • D. Cả khối lượng hơi nước và nhiệt độ đều tăng lên.

Câu 28: Một nhà máy sử dụng hơi nước để chạy tuabin. Hơi nước được tạo ra từ nước lỏng ở 100°C. Nếu hiệu suất chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng là 30%, và tuabin cần công suất 1 MW, thì cần bao nhiêu kilogam nước phải hóa hơi mỗi giây? L nước = 2.26 x 10⁶ J/kg.

  • A. Khoảng 0.44 kg/s
  • B. Khoảng 0.88 kg/s
  • C. Khoảng 1.48 kg/s
  • D. Khoảng 3.32 kg/s

Câu 29: Điều nào sau đây là SAI khi nói về quá trình sôi của chất lỏng tinh khiết dưới áp suất không đổi?

  • A. Nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
  • B. Nhiệt lượng cung cấp được dùng để chuyển chất lỏng thành hơi.
  • C. Quá trình diễn ra trong toàn bộ thể tích chất lỏng.
  • D. Nhiệt độ của chất lỏng tăng dần khi nhận nhiệt.

Câu 30: Một bếp điện có hiệu suất 80% được dùng để đun sôi 1 kg nước ở 20°C rồi hóa hơi 200 g nước đó. Thời gian đun là 15 phút. Tính công suất của bếp điện. Bỏ qua mất mát nhiệt trong quá trình sôi và hóa hơi. Nhiệt dung riêng của nước = 4180 J/kg.K, L nước = 2.26 x 10⁶ J/kg.

  • A. Khoảng 1092 W
  • B. Khoảng 1250 W
  • C. Khoảng 983 W
  • D. Khoảng 1500 W

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về nhiệt hóa hơi riêng (specific latent heat of vaporization) của một chất lỏng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đơn vị chuẩn của nhiệt hóa hơi riêng trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng Q cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn một khối lượng m chất lỏng tại nhiệt độ sôi của nó, với nhiệt hóa hơi riêng là L, là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại sao nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi trong suốt quá trình sôi, dù vẫn đang được cung cấp nhiệt liên tục?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là khoảng 2.26 x 10⁶ J/kg. Điều này có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một nồi hơi đang đun nước ở 100°C dưới áp suất khí quyển. Nếu nồi hơi cung cấp nhiệt với công suất 5 kW, thì mất bao lâu để làm bay hơi hoàn toàn 2 kg nước? Bỏ qua mọi hao phí nhiệt. L nước = 2.26 x 10⁶ J/kg.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tại sao khi bị bỏng hơi nước ở 100°C lại nghiêm trọng hơn nhiều so với bị bỏng nước sôi ở cùng nhiệt độ 100°C?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Người ta cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để chuyển 500 g nước ở 20°C thành hơi nước ở 100°C? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là 2.26 x 10⁶ J/kg.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một lượng nước đá ban đầu ở dưới 0°C, nóng chảy, rồi sôi và hóa hơi sẽ có những đoạn nằm ngang. Các đoạn nằm ngang này biểu thị điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một bình chứa 1.5 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C. Nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình này là bao nhiêu? L nước = 2.26 x 10⁶ J/kg.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: So sánh nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá ở 0°C và nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C. Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34 x 10⁵ J/kg và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.26 x 10⁶ J/kg.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong một thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của ethanol, một học sinh đun nóng 0.1 kg ethanol từ 20°C đến 78°C (nhiệt độ sôi của ethanol) rồi hóa hơi hoàn toàn. Học sinh ghi nhận tổng nhiệt lượng cung cấp là 98.5 kJ. Biết nhiệt dung riêng của ethanol là 2430 J/kg.K. Hãy tính nhiệt hóa hơi riêng của ethanol từ dữ liệu này.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một hệ thống làm mát sử dụng sự bay hơi của chất lỏng. Nếu 0.5 kg chất lỏng bay hơi hoàn toàn và hấp thụ 1.2 x 10⁶ J nhiệt lượng từ môi trường xung quanh, thì nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng đó là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Quá trình nào sau đây liên quan đến sự giải phóng nhiệt hóa hơi riêng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một ấm đun nước điện có công suất 2000 W được sử dụng để đun sôi 1.5 kg nước. Ban đầu nước ở 25°C. Sau khi nước sôi, ấm tiếp tục hoạt động trong 5 phút. Tính khối lượng nước đã hóa hơi trong 5 phút đó. Bỏ qua hao phí nhiệt. Nhiệt dung riêng của nước = 4180 J/kg.K, L nước = 2.26 x 10⁶ J/kg.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao khi nhiệt độ môi trường tăng lên, tốc độ bay hơi của chất lỏng lại tăng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một bình kín chứa hơi nước bão hòa ở 100°C. Nếu làm lạnh bình một chút, một phần hơi nước sẽ ngưng tụ. Quá trình ngưng tụ này giải phóng nhiệt lượng. Nhiệt lượng này có tác dụng gì trong bình kín?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nước sôi ở 100°C dưới áp suất khí quyển chuẩn. Nếu đưa nước lên đỉnh núi cao, nơi áp suất khí quyển thấp hơn, nhiệt độ sôi của nước sẽ thay đổi như thế nào và điều này ảnh hưởng đến nhiệt hóa hơi riêng của nước tại nhiệt độ sôi mới ra sao?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một lượng hơi nước ở 100°C được dẫn vào một cốc chứa 200 g nước ở 20°C. Hơi nước ngưng tụ thành nước và nhiệt lượng tỏa ra làm nóng nước trong cốc. Nếu 10 g hơi nước ngưng tụ hoàn toàn và nhiệt độ cuối cùng của nước trong cốc là 40°C, hãy tính nhiệt hóa hơi riêng của nước. Bỏ qua nhiệt dung của cốc và mất mát nhiệt ra môi trường. Nhiệt dung riêng của nước = 4180 J/kg.K.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Hệ thống làm lạnh trong tủ lạnh hoạt động dựa trên nguyên lý nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một chất lỏng có nhiệt hóa hơi riêng L. Nếu cung cấp nhiệt lượng Q cho một khối lượng m của chất lỏng này tại nhiệt độ sôi, và chỉ có một phần m' (< m) hóa hơi, thì nhiệt lượng đã cung cấp được tính bằng công thức nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao quá trình bay hơi (evaporation) xảy ra ở mọi nhiệt độ dưới điểm sôi, trong khi sôi (boiling) chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi xác định?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một nồi áp suất giúp nấu thức ăn nhanh hơn. Điều này liên quan đến nhiệt hóa hơi riêng như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một máy sấy quần áo sử dụng nhiệt để làm bay hơi nước từ quần áo. Nếu máy sấy cung cấp 8 MJ nhiệt lượng và làm bay hơi 3 kg nước, thì nhiệt hóa hơi riêng của nước trong điều kiện sấy (có thể khác với 100°C) là bao nhiêu? (Giả sử nước đã ở nhiệt độ bay hơi).

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của hầu hết các chất thường lớn hơn nhiệt nóng chảy riêng của chúng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một bình kín có thể tích không đổi chứa một lượng nước và hơi nước ở trạng thái cân bằng tại 100°C. Nếu cung cấp thêm nhiệt lượng vào bình, điều gì sẽ xảy ra với khối lượng hơi nước và nhiệt độ của hệ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một nhà máy sử dụng hơi nước để chạy tuabin. Hơi nước được tạo ra từ nước lỏng ở 100°C. Nếu hiệu suất chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng là 30%, và tuabin cần công suất 1 MW, thì cần bao nhiêu kilogam nước phải hóa hơi mỗi giây? L nước = 2.26 x 10⁶ J/kg.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Điều nào sau đây là SAI khi nói về quá trình sôi của chất lỏng tinh khiết dưới áp suất không đổi?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một bếp điện có hiệu suất 80% được dùng để đun sôi 1 kg nước ở 20°C rồi hóa hơi 200 g nước đó. Thời gian đun là 15 phút. Tính công suất của bếp điện. Bỏ qua mất mát nhiệt trong quá trình sôi và hóa hơi. Nhiệt dung riêng của nước = 4180 J/kg.K, L nước = 2.26 x 10⁶ J/kg.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm Nhiệt hóa hơi riêng (L) của một chất lỏng được định nghĩa đúng nhất là gì?

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ của 1 kg chất lỏng lên 1°C.
  • B. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm tan chảy hoàn toàn 1 kg chất rắn tại nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn một lượng chất lỏng bất kỳ.
  • D. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg chất lỏng tại nhiệt độ sôi.

Câu 2: Đơn vị chuẩn của Nhiệt hóa hơi riêng (L) trong hệ SI là gì?

  • A. J/kg
  • B. J.kg
  • C. J/°C
  • D. J

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn khối lượng m của một chất lỏng tại nhiệt độ sôi, với nhiệt hóa hơi riêng là L, là gì?

  • A. Q = m/L
  • B. Q = mLΔT
  • C. Q = Lm
  • D. Q = m + L

Câu 4: Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C và áp suất khí quyển chuẩn là khoảng 2,26 x 10^6 J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. 1 kg hơi nước ở 100°C tỏa ra 2,26 x 10^6 J khi nhiệt độ giảm 1°C.
  • B. Để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C, cần cung cấp một nhiệt lượng là 2,26 x 10^6 J.
  • C. Nhiệt độ của 1 kg nước sẽ tăng thêm 100°C nếu nó nhận được 2,26 x 10^6 J.
  • D. Để làm bay hơi hoàn toàn một lượng nước bất kỳ, cần cung cấp 2,26 x 10^6 J.

Câu 5: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 250 g nước ở nhiệt độ sôi 100°C. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg.

  • A. 565 J
  • B. 5,65 x 10^4 J
  • C. 2,26 x 10^6 J
  • D. 5,65 x 10^5 J

Câu 6: Một ấm điện có công suất 1500 W được dùng để đun sôi nước. Sau khi nước sôi, ấm tiếp tục đun trong 5 phút thì có một lượng nước bay hơi hoàn toàn. Tính khối lượng nước đã bay hơi trong thời gian này. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg.

  • A. 33,4 g
  • B. 1,99 kg
  • C. 199 g
  • D. 450 kg

Câu 7: Khi 500 g hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C, nó sẽ tỏa ra một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg.

  • A. 1,13 x 10^6 J
  • B. 2,26 x 10^6 J
  • C. 4,52 x 10^6 J
  • D. 5,65 x 10^5 J

Câu 8: Một lượng nhiệt 1,5 x 10^6 J được cung cấp để làm bay hơi một chất lỏng tại nhiệt độ sôi của nó. Nếu nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng này là 3,0 x 10^5 J/kg, thì khối lượng chất lỏng đã bay hơi là bao nhiêu?

  • A. 0,5 kg
  • B. 5 kg
  • C. 20 kg
  • D. 4,5 x 10^11 kg

Câu 9: Nhiệt hóa hơi riêng của ethanol là khoảng 8,41 x 10^5 J/kg (ở nhiệt độ sôi 78,37°C). So sánh với nhiệt hóa hơi riêng của nước (2,26 x 10^6 J/kg), điều này cho thấy điều gì?

  • A. Ethanol sôi ở nhiệt độ cao hơn nước.
  • B. Liên kết giữa các phân tử ethanol mạnh hơn liên kết giữa các phân tử nước.
  • C. Cần ít năng lượng hơn để làm bay hơi 1 kg ethanol so với 1 kg nước ở nhiệt độ sôi của chúng.
  • D. Ethanol có khối lượng riêng lớn hơn nước.

Câu 10: Tại sao nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi trong suốt quá trình sôi (ở áp suất không đổi), mặc dù vẫn tiếp tục nhận nhiệt lượng?

  • A. Nhiệt lượng cung cấp được sử dụng để thay đổi trạng thái (từ lỏng sang khí), không phải để làm tăng động năng của các phân tử.
  • B. Chất lỏng ngừng nhận nhiệt khi đạt đến nhiệt độ sôi.
  • C. Nhiệt lượng cung cấp bị mất hết ra môi trường.
  • D. Áp suất của hơi nước tăng lên bù lại nhiệt độ không đổi.

Câu 11: Một nồi áp suất chứa nước đang sôi ở nhiệt độ cao hơn 100°C. Nhiệt hóa hơi riêng của nước trong nồi lúc này so với nhiệt hóa hơi riêng của nước sôi ở 100°C (áp suất khí quyển chuẩn) sẽ như thế nào?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 12: Để đun nóng 500 g nước từ 20°C lên 100°C rồi làm bay hơi hoàn toàn lượng nước này ở 100°C, cần tổng nhiệt lượng là bao nhiêu? Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg.

  • A. 1,298 x 10^6 J
  • B. 1,13 x 10^6 J
  • C. 168000 J
  • D. 2,42 x 10^6 J

Câu 13: Một thiết bị làm lạnh hoạt động bằng cách cho một chất lỏng (có nhiệt độ sôi thấp) bay hơi. Năng lượng cần thiết cho quá trình bay hơi này được lấy từ đâu?

  • A. Từ nguồn điện cung cấp cho thiết bị.
  • B. Từ năng lượng giải phóng khi chất lỏng ngưng tụ.
  • C. Từ năng lượng dự trữ trong bản thân chất lỏng.
  • D. Từ môi trường xung quanh (không khí, vật cần làm lạnh).

Câu 14: Biểu đồ nhiệt độ theo thời gian khi cung cấp nhiệt đều cho một chất từ trạng thái rắn sang khí sẽ có các đoạn nằm ngang. Đoạn nằm ngang ở nhiệt độ cao hơn (nếu có hai đoạn nằm ngang) ứng với quá trình nào?

  • A. Nóng chảy.
  • B. Hóa hơi (sôi).
  • C. Ngưng tụ.
  • D. Đông đặc.

Câu 15: Giả sử bạn có 1 kg nước ở 100°C và 1 kg hơi nước ở 100°C. Phát biểu nào sau đây là đúng về nội năng của chúng?

  • A. Nội năng của 1 kg hơi nước ở 100°C lớn hơn nội năng của 1 kg nước ở 100°C.
  • B. Nội năng của 1 kg nước ở 100°C lớn hơn nội năng của 1 kg hơi nước ở 100°C.
  • C. Nội năng của chúng bằng nhau vì cùng nhiệt độ.
  • D. Nội năng của chúng bằng không vì ở nhiệt độ sôi.

Câu 16: Một bình kín chứa 1 kg nước ở 20°C. Người ta cung cấp cho bình một nhiệt lượng là 2,0 x 10^6 J. Nước trong bình có sôi hoàn toàn hay không? Nếu không, khối lượng nước còn lại là bao nhiêu? Cho nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước 2,26 x 10^6 J/kg.

  • A. Sôi hoàn toàn.
  • B. Không sôi hoàn toàn, lượng nước còn lại khoảng 0,15 kg.
  • C. Không sôi hoàn toàn, lượng nước còn lại khoảng 0,26 kg.
  • D. Không sôi hoàn toàn, lượng nước còn lại khoảng 0,5 kg.

Câu 17: Để làm bay hơi 100 g một chất lỏng X tại nhiệt độ sôi của nó, cần cung cấp nhiệt lượng 50000 J. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng X là bao nhiêu?

  • A. 5,0 x 10^5 J/kg
  • B. 5,0 x 10^2 J/kg
  • C. 5,0 x 10^3 J/kg
  • D. 5,0 x 10^4 J/kg

Câu 18: Hơi nước ở 100°C gây bỏng nặng hơn nước sôi ở 100°C là do:

  • A. Hơi nước có nhiệt độ cao hơn nước sôi.
  • B. Khi ngưng tụ trên da, hơi nước giải phóng một lượng nhiệt lớn (nhiệt hóa hơi).
  • C. Hơi nước có khối lượng riêng lớn hơn nước lỏng.
  • D. Hơi nước có áp suất cao hơn nước sôi.

Câu 19: Một nhà máy sử dụng hơi nước ở 100°C để làm nóng một bể chứa. Hơi nước đi vào hệ thống và ngưng tụ thành nước ở 100°C, sau đó nước này được thu hồi. Nhiệt lượng thu được từ quá trình này chủ yếu đến từ đâu?

  • A. Nhiệt lượng giải phóng khi nước lỏng nguội đi.
  • B. Nhiệt lượng từ quá trình cháy nhiên liệu ban đầu.
  • C. Động năng của các phân tử hơi nước.
  • D. Nhiệt lượng giải phóng trong quá trình ngưng tụ hơi nước.

Câu 20: Một lượng nước đá 500g ở 0°C được đun nóng để chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C. Tính nhiệt lượng cần thiết cho toàn bộ quá trình này. Cho nhiệt nóng chảy của nước đá 3,34.10^5 J/kg, nhiệt dung riêng của nước 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước 2,26.10^6 J/kg.

  • A. 3,34 x 10^5 J
  • B. 1,13 x 10^6 J
  • C. 1,506 x 10^6 J
  • D. 2,704 x 10^6 J

Câu 21: Một bình đun nước siêu tốc 2000W được sử dụng để đun 1 lít nước (coi khối lượng 1 kg) từ 25°C. Sau khi nước sôi, ấm tiếp tục hoạt động thêm 3 phút nữa. Tính tổng nhiệt lượng ấm đã cung cấp trong 3 phút sau khi nước sôi. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg và bỏ qua mọi mất mát nhiệt.

  • A. 2,26 x 10^6 J
  • B. 3,6 x 10^5 J
  • C. 4,52 x 10^6 J
  • D. 1,8 x 10^5 J

Câu 22: Dựa vào kết quả Câu 21, tính khối lượng nước đã bay hơi trong 3 phút đó. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg.

  • A. 159 g
  • B. 360 g
  • C. 226 g
  • D. 79 g

Câu 23: So sánh quá trình bay hơi ở nhiệt độ bất kỳ và quá trình sôi. Phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ, sôi xảy ra ở nhiệt độ sôi xác định.
  • B. Bay hơi xảy ra ở bề mặt chất lỏng, sôi xảy ra trong toàn bộ lòng chất lỏng.
  • C. Sôi chỉ xảy ra ở bề mặt chất lỏng.
  • D. Cả bay hơi và sôi đều là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí và cần nhiệt lượng.

Câu 24: Một lượng hơi nước 200 g ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn rồi nguội xuống còn 50°C. Tính tổng nhiệt lượng mà lượng chất này đã tỏa ra. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg.

  • A. 452000 J
  • B. 41800 J
  • C. 2,26 x 10^6 J
  • D. 493800 J

Câu 25: Một chất lỏng có nhiệt hóa hơi riêng L. Nếu cung cấp nhiệt lượng Q cho một khối lượng m của chất lỏng này tại nhiệt độ sôi, nhưng Q < Lm, thì điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Chất lỏng sẽ sôi hoàn toàn và nhiệt độ của hơi sẽ tăng lên.
  • B. Chỉ một phần chất lỏng bay hơi, phần còn lại vẫn ở trạng thái lỏng tại nhiệt độ sôi.
  • C. Chất lỏng sẽ nóng lên nhưng chưa đạt đến nhiệt độ sôi.
  • D. Chất lỏng sẽ đông đặc lại.

Câu 26: Trong một bài thí nghiệm xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước, học sinh đo được khối lượng nước bay hơi là m và nhiệt lượng cung cấp là Q. Công thức để tính L từ kết quả thí nghiệm này là gì?

  • A. L = Q/m
  • B. L = m/Q
  • C. L = Qm
  • D. L = Q - m

Câu 27: Một hệ thống làm mát sử dụng sự bay hơi của 0,5 kg một chất lỏng X. Quá trình này hấp thụ một nhiệt lượng là 4,0 x 10^5 J từ môi trường cần làm mát. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng X là bao nhiêu?

  • A. 2,0 x 10^5 J/kg
  • B. 4,0 x 10^5 J/kg
  • C. 8,0 x 10^5 J/kg
  • D. 1,6 x 10^6 J/kg

Câu 28: Tại sao quá trình bay hơi (không phải sôi) lại xảy ra ở nhiệt độ bất kỳ và chỉ diễn ra ở bề mặt chất lỏng?

  • A. Áp suất hơi bão hòa của chất lỏng luôn lớn hơn áp suất khí quyển.
  • B. Nhiệt độ của chất lỏng luôn cao hơn nhiệt độ môi trường.
  • C. Chất lỏng chỉ có thể nhận năng lượng từ môi trường tại bề mặt.
  • D. Luôn có một số phân tử ở bề mặt chất lỏng có đủ động năng để thoát ra khỏi lực liên kết.

Câu 29: Một thí nghiệm cần làm bay hơi 10 g nước mỗi phút tại 100°C. Cần cung cấp nhiệt lượng bao nhiêu mỗi phút cho quá trình này? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg.

  • A. 22600 J
  • B. 2260 J
  • C. 2,26 x 10^6 J
  • D. 2,26 x 10^4 J/phút

Câu 30: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của một chất lại lớn hơn nhiều so với nhiệt nóng chảy riêng của nó?

  • A. Nhiệt độ sôi luôn cao hơn nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Thể tích của chất khí lớn hơn nhiều so với thể tích chất lỏng.
  • C. Quá trình chuyển từ lỏng sang khí cần năng lượng lớn hơn để thắng lực liên kết giữa các phân tử so với chuyển từ rắn sang lỏng.
  • D. Chất khí có khối lượng riêng nhỏ hơn chất lỏng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khái niệm Nhiệt hóa hơi riêng (L) của một chất lỏng được định nghĩa đúng nhất là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đơn vị chuẩn của Nhiệt hóa hơi riêng (L) trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn khối lượng m của một chất lỏng tại nhiệt độ sôi, với nhiệt hóa hơi riêng là L, là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C và áp suất khí quyển chuẩn là khoảng 2,26 x 10^6 J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 250 g nước ở nhiệt độ sôi 100°C. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một ấm điện có công suất 1500 W được dùng để đun sôi nước. Sau khi nước sôi, ấm tiếp tục đun trong 5 phút thì có một lượng nước bay hơi hoàn toàn. Tính khối lượng nước đã bay hơi trong thời gian này. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi 500 g hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C, nó sẽ tỏa ra một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một lượng nhiệt 1,5 x 10^6 J được cung cấp để làm bay hơi một chất lỏng tại nhiệt độ sôi của nó. Nếu nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng này là 3,0 x 10^5 J/kg, thì khối lượng chất lỏng đã bay hơi là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nhiệt hóa hơi riêng của ethanol là khoảng 8,41 x 10^5 J/kg (ở nhiệt độ sôi 78,37°C). So sánh với nhiệt hóa hơi riêng của nước (2,26 x 10^6 J/kg), điều này cho thấy điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại sao nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi trong suốt quá trình sôi (ở áp suất không đổi), mặc dù vẫn tiếp tục nhận nhiệt lượng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một nồi áp suất chứa nước đang sôi ở nhiệt độ cao hơn 100°C. Nhiệt hóa hơi riêng của nước trong nồi lúc này so với nhiệt hóa hơi riêng của nước sôi ở 100°C (áp suất khí quyển chuẩn) sẽ như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Để đun nóng 500 g nước từ 20°C lên 100°C rồi làm bay hơi hoàn toàn lượng nước này ở 100°C, cần tổng nhiệt lượng là bao nhiêu? Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một thiết bị làm lạnh hoạt động bằng cách cho một chất lỏng (có nhiệt độ sôi thấp) bay hơi. Năng lượng cần thiết cho quá trình bay hơi này được lấy từ đâu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Biểu đồ nhiệt độ theo thời gian khi cung cấp nhiệt đều cho một chất từ trạng thái rắn sang khí sẽ có các đoạn nằm ngang. Đoạn nằm ngang ở nhiệt độ cao hơn (nếu có hai đoạn nằm ngang) ứng với quá trình nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Giả sử bạn có 1 kg nước ở 100°C và 1 kg hơi nước ở 100°C. Phát biểu nào sau đây là đúng về nội năng của chúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một bình kín chứa 1 kg nước ở 20°C. Người ta cung cấp cho bình một nhiệt lượng là 2,0 x 10^6 J. Nước trong bình có sôi hoàn toàn hay không? Nếu không, khối lượng nước còn lại là bao nhiêu? Cho nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước 2,26 x 10^6 J/kg.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Để làm bay hơi 100 g một chất lỏng X tại nhiệt độ sôi của nó, cần cung cấp nhiệt lượng 50000 J. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng X là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Hơi nước ở 100°C gây bỏng nặng hơn nước sôi ở 100°C là do:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một nhà máy sử dụng hơi nước ở 100°C để làm nóng một bể chứa. Hơi nước đi vào hệ thống và ngưng tụ thành nước ở 100°C, sau đó nước này được thu hồi. Nhiệt lượng thu được từ quá trình này chủ yếu đến từ đâu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một lượng nước đá 500g ở 0°C được đun nóng để chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C. Tính nhiệt lượng cần thiết cho toàn bộ quá trình này. Cho nhiệt nóng chảy của nước đá 3,34.10^5 J/kg, nhiệt dung riêng của nước 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước 2,26.10^6 J/kg.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một bình đun nước siêu tốc 2000W được sử dụng để đun 1 lít nước (coi khối lượng 1 kg) từ 25°C. Sau khi nước sôi, ấm tiếp tục hoạt động thêm 3 phút nữa. Tính tổng nhiệt lượng ấm đã cung cấp trong 3 phút sau khi nước sôi. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg và bỏ qua mọi mất mát nhiệt.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Dựa vào kết quả Câu 21, tính khối lượng nước đã bay hơi trong 3 phút đó. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: So sánh quá trình bay hơi ở nhiệt độ bất kỳ và quá trình sôi. Phát biểu nào sau đây là SAI?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một lượng hơi nước 200 g ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn rồi nguội xuống còn 50°C. Tính tổng nhiệt lượng mà lượng chất này đã tỏa ra. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một chất lỏng có nhiệt hóa hơi riêng L. Nếu cung cấp nhiệt lượng Q cho một khối lượng m của chất lỏng này tại nhiệt độ sôi, nhưng Q < Lm, thì điều gì sẽ xảy ra?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong một bài thí nghiệm xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước, học sinh đo được khối lượng nước bay hơi là m và nhiệt lượng cung cấp là Q. Công thức để tính L từ kết quả thí nghiệm này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một hệ thống làm mát sử dụng sự bay hơi của 0,5 kg một chất lỏng X. Quá trình này hấp thụ một nhiệt lượng là 4,0 x 10^5 J từ môi trường cần làm mát. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng X là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao quá trình bay hơi (không phải sôi) lại xảy ra ở nhiệt độ bất kỳ và chỉ diễn ra ở bề mặt chất lỏng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một thí nghiệm cần làm bay hơi 10 g nước mỗi phút tại 100°C. Cần cung cấp nhiệt lượng bao nhiêu mỗi phút cho quá trình này? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của một chất lại lớn hơn nhiều so với nhiệt nóng chảy riêng của nó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn một đơn vị khối lượng chất lỏng tại nhiệt độ sôi của nó?

  • A. Nhiệt dung riêng
  • B. Nhiệt hóa hơi riêng
  • C. Nhiệt nóng chảy riêng
  • D. Nhiệt lượng riêng

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt hóa hơi riêng trong hệ SI là gì?

  • A. J
  • B. J/kg.K
  • C. J/kg
  • D. J.kg

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về quá trình hóa hơi (bay hơi và sôi) là SAI?

  • A. Quá trình bay hơi chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi và đòi hỏi phải nhận nhiệt liên tục.
  • B. Quá trình sôi xảy ra ở nhiệt độ sôi và áp suất xác định.
  • C. Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.
  • D. Trong quá trình sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi (nếu áp suất không đổi).

Câu 4: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng có giá trị lớn cho biết điều gì?

  • A. Chất lỏng đó sôi ở nhiệt độ rất cao.
  • B. Chất lỏng đó có khối lượng riêng lớn.
  • C. Chất lỏng đó dễ dàng bay hơi ở nhiệt độ phòng.
  • D. Cần một lượng nhiệt lớn để chuyển một đơn vị khối lượng chất lỏng đó sang trạng thái khí ở nhiệt độ sôi.

Câu 5: Nước có nhiệt hóa hơi riêng L = 2,26.10⁶ J/kg ở 100°C và áp suất chuẩn. Điều này có nghĩa là:

  • A. Mỗi gam nước cần 2,26.10⁶ J để bay hơi hoàn toàn ở 100°C.
  • B. Khi 1 kg hơi nước ngưng tụ thành nước ở 100°C, nó thu vào 2,26.10⁶ J.
  • C. Nước luôn cần 2,26.10⁶ J để bay hơi hoàn toàn, bất kể khối lượng.
  • D. Cần cung cấp 2,26.10⁶ J nhiệt lượng để 1 kg nước hóa hơi hoàn toàn ở 100°C và áp suất chuẩn.

Câu 6: Nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn 500 g nước ở nhiệt độ sôi (100°C, áp suất chuẩn) là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. 2,26.10⁶ J
  • B. 1,13.10⁶ J
  • C. 4,52.10⁶ J
  • D. 1130 J

Câu 7: Khi 2 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C, nó sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. 4,52.10⁶ J
  • B. 2,26.10⁶ J
  • C. 1,13.10⁶ J
  • D. Không tỏa ra nhiệt lượng.

Câu 8: Một ấm điện có công suất 1000 W được dùng để đun sôi 1,5 kg nước. Sau khi nước đạt 100°C, ấm tiếp tục hoạt động trong 10 phút nữa. Bỏ qua nhiệt lượng hao phí và nhiệt dung của ấm. Tính khối lượng nước đã hóa hơi trong 10 phút đó. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. 0,15 kg
  • B. 0,5 kg
  • C. 0,265 kg
  • D. 1,5 kg

Câu 9: So sánh nhiệt hóa hơi riêng của nước và rượu etylic. Nước có L ≈ 2,26.10⁶ J/kg, rượu etylic có L ≈ 0,85.10⁶ J/kg. Dựa vào giá trị này, ta có thể suy đoán điều gì về liên kết giữa các phân tử trong hai chất lỏng này?

  • A. Liên kết giữa các phân tử nước mạnh hơn liên kết giữa các phân tử rượu etylic.
  • B. Nước dễ bay hơi hơn rượu etylic ở cùng một nhiệt độ.
  • C. Nhiệt độ sôi của rượu etylic cao hơn nhiệt độ sôi của nước.
  • D. Phân tử nước nặng hơn phân tử rượu etylic.

Câu 10: Tại sao khi bị bỏng do hơi nước sôi (bỏng hơi), vết bỏng thường nghiêm trọng hơn khi bị bỏng do nước sôi?

  • A. Hơi nước có nhiệt độ cao hơn nước sôi.
  • B. Khi ngưng tụ trên da, hơi nước tỏa ra một lượng nhiệt lớn (nhiệt hóa hơi) làm tăng mức độ tổn thương.
  • C. Hơi nước có khối lượng riêng lớn hơn nước sôi.
  • D. Hơi nước xâm nhập sâu vào da hơn nước sôi.

Câu 11: Một khối nước đá 0.5 kg ở 0°C được đun nóng cho đến khi chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C. Tính tổng nhiệt lượng cần cung cấp. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. 1,67.10⁵ J
  • B. 2,09.10⁵ J
  • C. 1,13.10⁶ J
  • D. 1,506.10⁶ J

Câu 12: Một nồi áp suất có thể đun sôi nước ở nhiệt độ cao hơn 100°C. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt hóa hơi riêng của nước bên trong nồi?

  • A. Nhiệt hóa hơi riêng của nước tăng lên.
  • B. Nhiệt hóa hơi riêng của nước giảm đi.
  • C. Nhiệt hóa hơi riêng của nước không thay đổi.
  • D. Nhiệt hóa hơi riêng của nước bằng 0.

Câu 13: Biểu thức Q = Lm dùng để tính nhiệt lượng trong quá trình nào sau đây?

  • A. Nước hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
  • B. Nước nóng lên từ 20°C đến 50°C.
  • C. Nước đá nóng chảy hoàn toàn ở 0°C.
  • D. Đồng nung nóng từ 20°C lên 100°C.

Câu 14: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ một phần thành nước ở 100°C. Nếu lượng nhiệt tỏa ra là 1,13.10⁶ J, thì khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. 1 kg
  • B. 0,5 kg
  • C. 2 kg
  • D. 0,25 kg

Câu 15: Tại sao quần áo ẩm phơi ngoài trời sẽ khô dù nhiệt độ môi trường thấp hơn nhiệt độ sôi của nước?

  • A. Quá trình bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ, không chỉ ở nhiệt độ sôi.
  • B. Nước trong quần áo hấp thụ nhiệt từ ánh nắng mặt trời làm nó sôi.
  • C. Sợi vải có khả năng làm giảm nhiệt độ sôi của nước.
  • D. Gió làm tăng nhiệt độ của nước trong quần áo.

Câu 16: Một đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất lỏng. Đoạn đồ thị nằm ngang ứng với nhiệt độ sôi cho biết điều gì?

  • A. Chất lỏng ngừng nhận nhiệt.
  • B. Nhiệt dung riêng của chất lỏng bằng 0.
  • C. Chất lỏng đang chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí.
  • D. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng bằng 0.

Câu 17: Để xác định nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng, người ta thường đo các đại lượng nào trong quá trình sôi?

  • A. Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng.
  • B. Áp suất và nhiệt dung riêng.
  • C. Thể tích và thời gian sôi.
  • D. Nhiệt lượng cung cấp và khối lượng chất lỏng đã hóa hơi.

Câu 18: Tại sao trên vùng núi cao, thức ăn nấu chín lâu hơn mặc dù nước vẫn sôi?

  • A. Áp suất khí quyển thấp hơn làm giảm nhiệt độ sôi của nước.
  • B. Nhiệt hóa hơi riêng của nước tăng trên núi cao.
  • C. Không khí loãng trên núi cao dẫn nhiệt kém hơn.
  • D. Nhiệt lượng cần thiết để làm chín thức ăn tăng trên núi cao.

Câu 19: Giả sử có một quá trình nhiệt động diễn ra ở áp suất không đổi. Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình này có liên quan đến nhiệt hóa hơi riêng nếu có sự chuyển pha nào xảy ra?

  • A. Chất rắn nóng chảy.
  • B. Chất khí giãn nở.
  • C. Chất lỏng hóa hơi hoặc chất khí ngưng tụ.
  • D. Chất rắn thăng hoa.

Câu 20: Một bình chứa 0.8 kg nước ở 20°C được đun bằng một bếp có công suất 800 W. Bỏ qua nhiệt lượng hao phí và nhiệt dung của bình. Sau bao lâu thì nước bắt đầu sôi? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K.

  • A. 334.4 giây
  • B. 267.5 giây
  • C. 418 giây
  • D. 500 giây

Câu 21: Tiếp theo câu 20, nếu bếp tiếp tục đun với công suất đó, sau bao lâu nữa thì 1/4 khối lượng nước ban đầu hóa hơi hoàn toàn? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. 334.4 giây
  • B. 565 giây
  • C. 899.4 giây
  • D. 1130 giây

Câu 22: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng có thể được coi là năng lượng cần thiết để cung cấp cho mỗi phân tử của chất đó để nó thoát ra khỏi lực hút của các phân tử khác và trở thành phân tử khí. Điều này liên quan mật thiết nhất đến yếu tố nào của chất lỏng?

  • A. Khối lượng phân tử.
  • B. Nhiệt độ sôi.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử.
  • D. Thể tích riêng.

Câu 23: Một lượng hơi nước ở 100°C được dẫn vào một bình chứa 0.3 kg nước đá ở 0°C. Hơi nước ngưng tụ và toàn bộ nước đá tan chảy thành nước ở 0°C. Tính khối lượng hơi nước đã ngưng tụ. Bỏ qua nhiệt lượng hao phí. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. 0,0443 kg
  • B. 0,3 kg
  • C. 0,5 kg
  • D. 1,13 kg

Câu 24: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt hóa hơi riêng của một chất?

  • A. Bản chất của chất.
  • B. Nhiệt độ (nhiệt độ sôi).
  • C. Áp suất bên ngoài.
  • D. Khối lượng chất lỏng.

Câu 25: Một lượng nước ở 100°C đang sôi nhận thêm 500 kJ nhiệt lượng. Tính khối lượng nước đã hóa hơi thêm. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. 0,5 kg
  • B. 1,13 kg
  • C. 0,2212 kg
  • D. 0,452 kg

Câu 26: Trong quá trình hóa hơi đẳng áp (áp suất không đổi), nhiệt lượng cung cấp cho chất lỏng được sử dụng để làm gì?

  • A. Làm tăng nội năng của chất và thực hiện công chống lại áp suất bên ngoài.
  • B. Chỉ làm tăng nhiệt độ của chất.
  • C. Chỉ làm tăng động năng của các phân tử.
  • D. Chỉ làm tăng thế năng tương tác giữa các phân tử.

Câu 27: So sánh nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C với nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 1 kg nước từ 0°C lên 100°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. Nhiệt lượng hóa hơi nhỏ hơn nhiều.
  • B. Nhiệt lượng hóa hơi lớn hơn nhiều.
  • C. Hai nhiệt lượng gần bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì chúng là các quá trình khác nhau.

Câu 28: Một hệ kín chứa hơi nước bão hòa ở 100°C. Nếu thể tích của hệ bị giảm đột ngột (ở nhiệt độ không đổi), hiện tượng vật lý nào sẽ xảy ra?

  • A. Hơi nước sẽ giãn nở thêm.
  • B. Nhiệt độ của hơi nước sẽ tăng lên.
  • C. Một phần hơi nước sẽ ngưng tụ thành nước lỏng.
  • D. Áp suất của hơi nước sẽ tăng lên đáng kể.

Câu 29: Tại sao việc làm khô thực phẩm bằng cách sấy (làm bay hơi nước) thường tốn nhiều năng lượng hơn so với làm đông lạnh thực phẩm?

  • A. Nhiệt hóa hơi riêng của nước lớn hơn nhiều so với nhiệt nóng chảy riêng của nước đá.
  • B. Quá trình đông lạnh không cần năng lượng.
  • C. Nước bay hơi ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ đông đặc.
  • D. Thực phẩm bị đông lạnh có khối lượng nhỏ hơn thực phẩm bị sấy khô.

Câu 30: Một lượng nước 0.1 kg ở 10°C được đun nóng bằng bếp điện. Bếp cung cấp nhiệt với tốc độ không đổi. Đồ thị nhiệt độ theo thời gian cho thấy thời gian để nước nóng từ 10°C đến 100°C là t1 và thời gian để hóa hơi hoàn toàn nước ở 100°C là t2. Tỷ số t2/t1 gần giá trị nào nhất? Bỏ qua nhiệt lượng hao phí. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. 0.2
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 6

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn một đơn vị khối lượng chất lỏng tại nhiệt độ sôi của nó?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt hóa hơi riêng trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về quá trình hóa hơi (bay hơi và sôi) là SAI?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng có giá trị lớn cho biết điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Nước có nhiệt hóa hơi riêng L = 2,26.10⁶ J/kg ở 100°C và áp suất chuẩn. Điều này có nghĩa là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn 500 g nước ở nhiệt độ sôi (100°C, áp suất chuẩn) là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi 2 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C, nó sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một ấm điện có công suất 1000 W được dùng để đun sôi 1,5 kg nước. Sau khi nước đạt 100°C, ấm tiếp tục hoạt động trong 10 phút nữa. Bỏ qua nhiệt lượng hao phí và nhiệt dung của ấm. Tính khối lượng nước đã hóa hơi trong 10 phút đó. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: So sánh nhiệt hóa hơi riêng của nước và rượu etylic. Nước có L ≈ 2,26.10⁶ J/kg, rượu etylic có L ≈ 0,85.10⁶ J/kg. Dựa vào giá trị này, ta có thể suy đoán điều gì về liên kết giữa các phân tử trong hai chất lỏng này?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại sao khi bị bỏng do hơi nước sôi (bỏng hơi), vết bỏng thường nghiêm trọng hơn khi bị bỏng do nước sôi?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một khối nước đá 0.5 kg ở 0°C được đun nóng cho đến khi chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C. Tính tổng nhiệt lượng cần cung cấp. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một nồi áp suất có thể đun sôi nước ở nhiệt độ cao hơn 100°C. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt hóa hơi riêng của nước bên trong nồi?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Biểu thức Q = Lm dùng để tính nhiệt lượng trong quá trình nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ một phần thành nước ở 100°C. Nếu lượng nhiệt tỏa ra là 1,13.10⁶ J, thì khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao quần áo ẩm phơi ngoài trời sẽ khô dù nhiệt độ môi trường thấp hơn nhiệt độ sôi của nước?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất lỏng. Đoạn đồ thị nằm ngang ứng với nhiệt độ sôi cho biết điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Để xác định nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng, người ta thường đo các đại lượng nào trong quá trình sôi?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao trên vùng núi cao, thức ăn nấu chín lâu hơn mặc dù nước vẫn sôi?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Giả sử có một quá trình nhiệt động diễn ra ở áp suất không đổi. Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình này có liên quan đến nhiệt hóa hơi riêng nếu có sự chuyển pha nào xảy ra?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một bình chứa 0.8 kg nước ở 20°C được đun bằng một bếp có công suất 800 W. Bỏ qua nhiệt lượng hao phí và nhiệt dung của bình. Sau bao lâu thì nước bắt đầu sôi? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tiếp theo câu 20, nếu bếp tiếp tục đun với công suất đó, sau bao lâu nữa thì 1/4 khối lượng nước ban đầu hóa hơi hoàn toàn? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng có thể được coi là năng lượng cần thiết để cung cấp cho mỗi phân tử của chất đó để nó thoát ra khỏi lực hút của các phân tử khác và trở thành phân tử khí. Điều này liên quan mật thiết nhất đến yếu tố nào của chất lỏng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một lượng hơi nước ở 100°C được dẫn vào một bình chứa 0.3 kg nước đá ở 0°C. Hơi nước ngưng tụ và toàn bộ nước đá tan chảy thành nước ở 0°C. Tính khối lượng hơi nước đã ngưng tụ. Bỏ qua nhiệt lượng hao phí. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt hóa hơi riêng của một chất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một lượng nước ở 100°C đang sôi nhận thêm 500 kJ nhiệt lượng. Tính khối lượng nước đã hóa hơi thêm. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong quá trình hóa hơi đẳng áp (áp suất không đổi), nhiệt lượng cung cấp cho chất lỏng được sử dụng để làm gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: So sánh nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C với nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 1 kg nước từ 0°C lên 100°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một hệ kín chứa hơi nước bão hòa ở 100°C. Nếu thể tích của hệ bị giảm đột ngột (ở nhiệt độ không đổi), hiện tượng vật lý nào sẽ xảy ra?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao việc làm khô thực phẩm bằng cách sấy (làm bay hơi nước) thường tốn nhiều năng lượng hơn so với làm đông lạnh thực phẩm?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một lượng nước 0.1 kg ở 10°C được đun nóng bằng bếp điện. Bếp cung cấp nhiệt với tốc độ không đổi. Đồ thị nhiệt độ theo thời gian cho thấy thời gian để nước nóng từ 10°C đến 100°C là t1 và thời gian để hóa hơi hoàn toàn nước ở 100°C là t2. Tỷ số t2/t1 gần giá trị nào nhất? Bỏ qua nhiệt lượng hao phí. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất khái niệm "nhiệt hóa hơi riêng" của một chất lỏng?

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ của 1 kg chất lỏng lên 1°C.
  • B. Nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg hơi ngưng tụ thành chất lỏng ở bất kỳ nhiệt độ nào.
  • C. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg chất lỏng tại nhiệt độ sôi của nó.
  • D. Nhiệt lượng cần để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất rắn ở điểm nóng chảy.

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt hóa hơi riêng trong hệ SI là gì?

  • A. J/kg
  • B. J.kg
  • C. J/°C
  • D. J

Câu 3: Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q cần cung cấp để hóa hơi một khối lượng m của chất lỏng ở nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi riêng L của chất đó được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. Q = m/L
  • B. Q = Lm
  • C. Q = L/m
  • D. Q = m + L

Câu 4: Quá trình nào sau đây là quá trình ngược lại của sự hóa hơi?

  • A. Nóng chảy
  • B. Đông đặc
  • C. Thăng hoa
  • D. Ngưng tụ

Câu 5: Khi một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C, năng lượng được trao đổi như thế nào?

  • A. Tỏa ra nhiệt lượng.
  • B. Thu vào nhiệt lượng.
  • C. Không trao đổi nhiệt lượng.
  • D. Trao đổi nhiệt lượng tùy thuộc vào áp suất.

Câu 6: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng có phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây không?

  • A. Khối lượng của chất lỏng.
  • B. Áp suất bên ngoài.
  • C. Tốc độ hóa hơi.
  • D. Hình dạng của bình chứa.

Câu 7: Tại sao quá trình hóa hơi (bay hơi hoặc sôi) của chất lỏng ở nhiệt độ không đổi lại cần cung cấp nhiệt lượng?

  • A. Để làm tăng động năng của các phân tử khí sau khi hóa hơi.
  • B. Để làm tăng nhiệt độ của chất khí sau khi hóa hơi.
  • C. Để thắng lực liên kết giữa các phân tử và thực hiện công chống lại áp suất bên ngoài.
  • D. Nhiệt lượng này bị mất đi do tỏa nhiệt ra môi trường.

Câu 8: Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C và áp suất chuẩn là khoảng 2,26 x 10⁶ J/kg. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Cần 2,26 x 10⁶ J để nâng nhiệt độ của 1 kg nước lên 1°C.
  • B. Khi 1 kg hơi nước ngưng tụ, nó thu vào 2,26 x 10⁶ J.
  • C. Mỗi gam nước cần 2,26 x 10⁶ J để hóa hơi.
  • D. Cần 2,26 x 10⁶ J để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C.

Câu 9: Giả sử nhiệt hóa hơi riêng của etanol là 8,41 x 10⁵ J/kg. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 200 g etanol lỏng ở nhiệt độ sôi của nó.

  • A. 4,205 x 10⁶ J
  • B. 1,682 x 10⁶ J
  • C. 1,682 x 10⁵ J
  • D. 4,205 x 10⁴ J

Câu 10: Một nồi hơi đang hoạt động, hóa hơi 5 kg nước mỗi giờ ở 100°C. Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10⁶ J/kg. Công suất (tốc độ cung cấp nhiệt) của nồi hơi để thực hiện quá trình hóa hơi này là bao nhiêu?

  • A. 11,3 MW
  • B. 3,139 kW
  • C. 11,3 kJ/s
  • D. 2,26 MJ/giờ

Câu 11: 100 g hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10⁶ J/kg. Lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình này là bao nhiêu?

  • A. 2,26 x 10⁵ J
  • B. 2,26 x 10⁶ J
  • C. 2,26 x 10⁷ J
  • D. Không có nhiệt lượng tỏa ra.

Câu 12: Tại sao nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi trong suốt quá trình sôi, mặc dù vẫn đang được cung cấp nhiệt liên tục?

  • A. Nhiệt lượng cung cấp bị mất hết ra môi trường.
  • B. Các phân tử chuyển động quá nhanh nên nhiệt kế không đo được sự tăng nhiệt độ.
  • C. Toàn bộ năng lượng cung cấp được dùng để tăng áp suất của hơi.
  • D. Toàn bộ năng lượng cung cấp được sử dụng để chuyển chất lỏng thành hơi (thắng lực liên kết và thực hiện công).

Câu 13: Sự bay hơi khác với sự sôi ở điểm nào?

  • A. Bay hơi cần nhiệt, sôi không cần nhiệt.
  • B. Bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ trên mặt thoáng, sôi xảy ra ở nhiệt độ sôi xác định và cả trong lòng chất lỏng.
  • C. Bay hơi chỉ xảy ra với nước, sôi xảy ra với mọi chất lỏng.
  • D. Bay hơi là quá trình tỏa nhiệt, sôi là quá trình thu nhiệt.

Câu 14: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 kg nước ở 20°C. Tính tổng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi hoàn toàn lượng nước này thành hơi ở 100°C. Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường. Cho nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10⁶ J/kg.

  • A. 668,8 kJ
  • B. 4,52 MJ
  • C. 704 kJ
  • D. 5,224 MJ

Câu 15: Một lượng hơi nước ở 100°C được dẫn vào một bình chứa 1 kg nước đá ở 0°C để làm tan chảy hết nước đá và sau đó làm nóng nước lên đến 20°C. Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,34 x 10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10⁶ J/kg. Bỏ qua nhiệt tỏa ra môi trường. Khối lượng hơi nước cần thiết là bao nhiêu?

  • A. 0,085 kg
  • B. 0,161 kg
  • C. 0,245 kg
  • D. 0,312 kg

Câu 16: Điều gì xảy ra với năng lượng liên kết giữa các phân tử chất lỏng trong quá trình hóa hơi tại nhiệt độ sôi?

  • A. Năng lượng cung cấp được sử dụng để thắng (phá vỡ) các lực liên kết này.
  • B. Năng lượng liên kết tăng lên.
  • C. Năng lượng liên kết không thay đổi.
  • D. Năng lượng liên kết biến thành động năng tịnh tiến.

Câu 17: Nếu áp suất bên ngoài giảm, nhiệt độ sôi của chất lỏng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi không thể dự đoán được.

Câu 18: Tại sao khi xoa cồn lên da lại cảm thấy mát lạnh?

  • A. Cồn có nhiệt dung riêng rất nhỏ.
  • B. Cồn tỏa nhiệt khi bay hơi.
  • C. Cồn thu nhiệt từ da khi bay hơi.
  • D. Cồn làm tăng tốc độ tỏa nhiệt của da ra môi trường.

Câu 19: Một thiết bị bay hơi công nghiệp cần hóa hơi 50 kg một chất lỏng X mỗi giờ ở nhiệt độ sôi của nó. Biết nhiệt hóa hơi riêng của chất X là 1,5 x 10⁶ J/kg. Hiệu suất của thiết bị là 80%. Công suất điện cần cung cấp cho thiết bị là bao nhiêu?

  • A. 26,04 kW
  • B. 20,83 kW
  • C. 31,25 kW
  • D. 18,75 kW

Câu 20: So sánh nhiệt hóa hơi riêng của nước với nhiệt hóa hơi riêng của rượu etylic (etanol). Thông thường, giá trị nào lớn hơn và tại sao?

  • A. Nhiệt hóa hơi riêng của rượu lớn hơn vì rượu bay hơi nhanh hơn nước.
  • B. Nhiệt hóa hơi riêng của rượu lớn hơn vì phân tử rượu lớn hơn phân tử nước.
  • C. Nhiệt hóa hơi riêng của nước lớn hơn vì lực liên kết giữa các phân tử nước mạnh hơn.
  • D. Nhiệt hóa hơi riêng của nước nhỏ hơn vì nhiệt độ sôi của nước cao hơn rượu.

Câu 21: Một bình kín chứa hơi nước bão hòa ở 100°C. Nếu thể tích bình giảm đi trong khi nhiệt độ được giữ không đổi, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Một phần hơi nước sẽ ngưng tụ thành nước lỏng.
  • B. Áp suất của hơi nước sẽ tăng lên.
  • C. Nhiệt độ của hệ sẽ tăng lên.
  • D. Tất cả hơi nước sẽ hóa lỏng hoàn toàn.

Câu 22: Trong quá trình chưng cất rượu, hỗn hợp nước và etanol được đun nóng. Etanol có nhiệt độ sôi thấp hơn nước. Điều này liên quan đến nhiệt hóa hơi riêng như thế nào?

  • A. Etanol có nhiệt hóa hơi riêng lớn hơn nước.
  • B. Etanol có nhiệt hóa hơi riêng bằng nước.
  • C. Nhiệt hóa hơi riêng không liên quan đến nhiệt độ sôi.
  • D. Etanol thường có nhiệt hóa hơi riêng nhỏ hơn nước.

Câu 23: Một máy điều hòa không khí hoạt động dựa trên nguyên tắc bay hơi của chất làm lạnh. Chất làm lạnh bay hơi trong dàn lạnh và thu nhiệt từ không khí trong phòng. Điều này sử dụng khái niệm nào?

  • A. Quá trình bay hơi cần thu nhiệt.
  • B. Quá trình ngưng tụ tỏa nhiệt.
  • C. Sự dẫn nhiệt của chất làm lạnh.
  • D. Sự bức xạ nhiệt từ dàn lạnh.

Câu 24: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng ở nhiệt độ sôi thay đổi như thế nào khi áp suất bên ngoài tăng lên?

  • A. Luôn tăng lên.
  • B. Thay đổi (không cố định).
  • C. Luôn giảm xuống.
  • D. Không thay đổi.

Câu 25: Một lượng nước 500g ở 100°C được đun nóng để hóa hơi hoàn toàn. Nhiệt lượng cần cung cấp là 1,13 MJ. Nhiệt hóa hơi riêng của nước từ dữ liệu này là bao nhiêu?

  • A. 0,565 x 10⁶ J/kg
  • B. 1,13 x 10⁶ J/kg
  • C. 2,26 x 10⁶ J/kg
  • D. 5,65 x 10⁶ J/kg

Câu 26: Tại sao quần áo phơi ngoài trời lại khô nhanh hơn khi có gió?

  • A. Gió làm tăng nhiệt độ của không khí.
  • B. Gió làm giảm nhiệt hóa hơi riêng của nước.
  • C. Gió cung cấp thêm nhiệt lượng cho nước bay hơi.
  • D. Gió cuốn đi lớp hơi nước bão hòa trên bề mặt vải, tạo điều kiện cho nước bay hơi nhanh hơn.

Câu 27: Trong một thí nghiệm, người ta đun nóng 1 kg chất lỏng từ nhiệt độ T₁ đến nhiệt độ sôi T₂ rồi tiếp tục đun cho đến khi hóa hơi hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp có dạng như thế nào trong giai đoạn hóa hơi?

  • A. Một đoạn thẳng nằm ngang (nhiệt độ không đổi).
  • B. Một đường cong đi lên (nhiệt độ tăng).
  • C. Một đoạn thẳng đi lên với độ dốc không đổi (nhiệt độ tăng đều).
  • D. Một đường cong đi xuống (nhiệt độ giảm).

Câu 28: Một hệ thống làm lạnh sử dụng amoniac lỏng bay hơi ở -33°C. Nhiệt hóa hơi riêng của amoniac ở nhiệt độ này là khoảng 1,37 x 10⁶ J/kg. Nếu hệ thống cần hấp thụ 100 kJ nhiệt lượng từ buồng lạnh mỗi phút, khối lượng amoniac cần bay hơi mỗi phút là bao nhiêu?

  • A. 0,0137 kg
  • B. 0,073 kg
  • C. 1,37 kg
  • D. 7,3 kg

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về nhiệt hóa hơi là SAI?

  • A. Nhiệt hóa hơi là nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
  • B. Nhiệt hóa hơi của một khối chất tỉ lệ với khối lượng của nó.
  • C. Nhiệt lượng tỏa ra khi hơi ngưng tụ bằng nhiệt lượng thu vào khi hóa hơi cùng một khối lượng chất ở cùng nhiệt độ.
  • D. Nhiệt hóa hơi tỉ lệ nghịch với khối lượng của chất lỏng được hóa hơi.

Câu 30: Tại sao việc làm mát bằng cách đổ mồ hôi lại hiệu quả?

  • A. Sự bay hơi của mồ hôi trên da thu nhiệt từ cơ thể.
  • B. Mồ hôi có nhiệt dung riêng rất lớn.
  • C. Mồ hôi làm tăng tốc độ tỏa nhiệt bức xạ.
  • D. Mồ hôi tạo ra một lớp cách nhiệt.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất khái niệm 'nhiệt hóa hơi riêng' của một chất lỏng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt hóa hơi riêng trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q cần cung cấp để hóa hơi một khối lượng m của chất lỏng ở nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi riêng L của chất đó được biểu diễn bằng công thức nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Quá trình nào sau đây là quá trình ngược lại của sự hóa hơi?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C, năng lượng được trao đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng có phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây không?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao quá trình hóa hơi (bay hơi hoặc sôi) của chất lỏng ở nhiệt độ không đổi lại cần cung cấp nhiệt lượng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C và áp suất chuẩn là khoảng 2,26 x 10⁶ J/kg. Điều này có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Giả sử nhiệt hóa hơi riêng của etanol là 8,41 x 10⁵ J/kg. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 200 g etanol lỏng ở nhiệt độ sôi của nó.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một nồi hơi đang hoạt động, hóa hơi 5 kg nước mỗi giờ ở 100°C. Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10⁶ J/kg. Công suất (tốc độ cung cấp nhiệt) của nồi hơi để thực hiện quá trình hóa hơi này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: 100 g hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10⁶ J/kg. Lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi trong suốt quá trình sôi, mặc dù vẫn đang được cung cấp nhiệt liên tục?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sự bay hơi khác với sự sôi ở điểm nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 kg nước ở 20°C. Tính tổng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi hoàn toàn lượng nước này thành hơi ở 100°C. Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường. Cho nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10⁶ J/kg.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một lượng hơi nước ở 100°C được dẫn vào một bình chứa 1 kg nước đá ở 0°C để làm tan chảy hết nước đá và sau đó làm nóng nước lên đến 20°C. Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,34 x 10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26 x 10⁶ J/kg. Bỏ qua nhiệt tỏa ra môi trường. Khối lượng hơi nước cần thiết là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Điều gì xảy ra với năng lượng liên kết giữa các phân tử chất lỏng trong quá trình hóa hơi tại nhiệt độ sôi?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nếu áp suất bên ngoài giảm, nhiệt độ sôi của chất lỏng sẽ thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao khi xoa cồn lên da lại cảm thấy mát lạnh?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một thiết bị bay hơi công nghiệp cần hóa hơi 50 kg một chất lỏng X mỗi giờ ở nhiệt độ sôi của nó. Biết nhiệt hóa hơi riêng của chất X là 1,5 x 10⁶ J/kg. Hiệu suất của thiết bị là 80%. Công suất điện cần cung cấp cho thiết bị là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: So sánh nhiệt hóa hơi riêng của nước với nhiệt hóa hơi riêng của rượu etylic (etanol). Thông thường, giá trị nào lớn hơn và tại sao?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một bình kín chứa hơi nước bão hòa ở 100°C. Nếu thể tích bình giảm đi trong khi nhiệt độ được giữ không đổi, điều gì sẽ xảy ra?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong quá trình chưng cất rượu, hỗn hợp nước và etanol được đun nóng. Etanol có nhiệt độ sôi thấp hơn nước. Điều này liên quan đến nhiệt hóa hơi riêng như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một máy điều hòa không khí hoạt động dựa trên nguyên tắc bay hơi của chất làm lạnh. Chất làm lạnh bay hơi trong dàn lạnh và thu nhiệt từ không khí trong phòng. Điều này sử dụng khái niệm nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng ở nhiệt độ sôi thay đổi như thế nào khi áp suất bên ngoài tăng lên?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một lượng nước 500g ở 100°C được đun nóng để hóa hơi hoàn toàn. Nhiệt lượng cần cung cấp là 1,13 MJ. Nhiệt hóa hơi riêng của nước từ dữ liệu này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao quần áo phơi ngoài trời lại khô nhanh hơn khi có gió?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong một thí nghiệm, người ta đun nóng 1 kg chất lỏng từ nhiệt độ T₁ đến nhiệt độ sôi T₂ rồi tiếp tục đun cho đến khi hóa hơi hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp có dạng như thế nào trong giai đoạn hóa hơi?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một hệ thống làm lạnh sử dụng amoniac lỏng bay hơi ở -33°C. Nhiệt hóa hơi riêng của amoniac ở nhiệt độ này là khoảng 1,37 x 10⁶ J/kg. Nếu hệ thống cần hấp thụ 100 kJ nhiệt lượng từ buồng lạnh mỗi phút, khối lượng amoniac cần bay hơi mỗi phút là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về nhiệt hóa hơi là SAI?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao việc làm mát bằng cách đổ mồ hôi lại hiệu quả?

Viết một bình luận