Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 05
Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nhiệt hóa hơi riêng (L) của một chất lỏng được định nghĩa là:
- A. Nhiệt lượng chất lỏng thu vào để tăng nhiệt độ lên 1°C.
- B. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kilogam chất lỏng hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
- C. Nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kilogam hơi ngưng tụ thành lỏng ở bất kỳ nhiệt độ nào.
- D. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 1 kilogam chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy.
Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt hóa hơi riêng (L) trong hệ SI là gì?
- A. J/kg
- B. J.kg
- C. J/°C
- D. W/kg
Câu 3: Mối liên hệ giữa nhiệt lượng (Q) cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn một khối lượng (m) chất lỏng ở nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi riêng (L) của chất đó được biểu diễn bằng công thức nào?
- A. Q = mLΔt
- B. Q = m/L
- C. Q = m + L
- D. Q = Lm
Câu 4: Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C và áp suất chuẩn là khoảng 2,3.10⁶ J/kg. Điều này có nghĩa là:
- A. Để tăng nhiệt độ 1 kg nước lên 1°C cần 2,3.10⁶ J nhiệt lượng.
- B. Khi 1 kg nước đá nóng chảy thành nước, nó hấp thụ 2,3.10⁶ J nhiệt lượng.
- C. Để chuyển hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C thành hơi nước ở 100°C cần cung cấp 2,3.10⁶ J nhiệt lượng.
- D. Khi 1 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước ở 100°C, nó hấp thụ 2,3.10⁶ J nhiệt lượng.
Câu 5: Một ấm điện đun sôi 1,5 kg nước. Sau khi nước sôi hoàn toàn ở 100°C, ấm tiếp tục đun cho đến khi có 0,5 kg nước hóa hơi. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi 0,5 kg nước này là bao nhiêu?
- A. 1,15.10⁵ J
- B. 1,15.10⁶ J
- C. 4,6.10⁶ J
- D. 3,45.10⁶ J
Câu 6: Để hóa hơi hoàn toàn 200 g một chất lỏng ở nhiệt độ sôi, người ta cần cung cấp một nhiệt lượng là 4,0.10⁴ J. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?
- A. 8,0.10⁵ J/kg
- B. 8,0.10⁶ J/kg
- C. 2,0.10⁵ J/kg
- D. 2,0.10⁶ J/kg
Câu 7: Có bao nhiêu kilogam một chất lỏng có nhiệt hóa hơi riêng là 1,5.10⁵ J/kg có thể hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi nếu nhận được nhiệt lượng 7,5.10⁵ J?
- A. 5 kg
- B. 0,2 kg
- C. 50 kg
- D. 0,5 kg
Câu 8: Nhiệt lượng tỏa ra khi 1,2 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.
- A. 2,76.10⁵ J
- B. 1,92.10⁶ J
- C. 1,92.10⁵ J
- D. 2,76.10⁶ J
Câu 9: Để đun sôi 0,8 kg nước từ 25°C và sau đó hóa hơi hoàn toàn lượng nước này ở 100°C, tổng nhiệt lượng cần cung cấp là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.
- A. 252 kJ
- B. 1,84 MJ
- C. 2,092 MJ
- D. 2092 kJ
Câu 10: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn và sau đó nước lỏng thu được nguội từ 100°C xuống còn 30°C. Tổng nhiệt lượng tỏa ra là 3,5.10⁶ J. Khối lượng của lượng hơi nước ban đầu là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.
- A. 1,2 kg
- B. 1,35 kg
- C. 1,5 kg
- D. 1,0 kg
Câu 11: Tại sao quá trình sôi lại xảy ra ở một nhiệt độ xác định (nhiệt độ sôi) dưới áp suất không đổi, trong khi quá trình bay hơi có thể xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào?
- A. Sôi cần năng lượng lớn hơn bay hơi.
- B. Bay hơi chỉ xảy ra trên bề mặt, còn sôi xảy ra trong toàn bộ khối chất lỏng.
- C. Sôi cần nhiệt độ cao hơn, còn bay hơi cần nhiệt độ thấp hơn.
- D. Sôi là quá trình bay hơi đặc biệt xảy ra khi áp suất hơi bão hòa bằng áp suất môi trường, còn bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ trên bề mặt chất lỏng.
Câu 12: Khi một chất lỏng đang sôi, nhiệt độ của nó vẫn duy trì không đổi mặc dù vẫn đang nhận nhiệt từ bên ngoài. Năng lượng nhiệt được cung cấp trong giai đoạn này được sử dụng để làm gì?
- A. Làm tăng động năng trung bình của các phân tử chất lỏng.
- B. Làm tăng thế năng tương tác giữa các phân tử chất lỏng.
- C. Thực hiện công chống lại lực liên kết giữa các phân tử để chuyển từ lỏng sang khí.
- D. Làm tăng áp suất hơi bão hòa của chất lỏng.
Câu 13: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của nước lại lớn hơn đáng kể so với nhiều chất lỏng khác (ví dụ: ethanol có L khoảng 0,84.10⁶ J/kg)?
- A. Các liên kết giữa các phân tử nước (liên kết hydro) mạnh hơn các liên kết giữa các phân tử của các chất lỏng đó.
- B. Phân tử nước nhỏ hơn phân tử của các chất lỏng đó.
- C. Nhiệt độ sôi của nước cao hơn.
- D. Nhiệt dung riêng của nước lớn hơn.
Câu 14: Một thiết bị làm lạnh sử dụng quá trình bay hơi của một chất lỏng để hấp thụ nhiệt. Chất lỏng được chọn làm chất làm lạnh nên có đặc điểm nào về nhiệt hóa hơi riêng?
- A. Nhiệt hóa hơi riêng lớn để hấp thụ nhiều nhiệt khi bay hơi.
- B. Nhiệt hóa hơi riêng nhỏ để dễ bay hơi.
- C. Nhiệt dung riêng lớn để thay đổi nhiệt độ chậm.
- D. Nhiệt độ sôi cao để không bị bay hơi ở nhiệt độ phòng.
Câu 15: Khi bạn ra mồ hôi và mồ hôi bay hơi, bạn cảm thấy mát hơn. Hiện tượng này giải thích như thế nào dựa trên khái niệm nhiệt hóa hơi?
- A. Mồ hôi ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cơ thể, nên nó hấp thụ nhiệt.
- B. Quá trình mồ hôi bay hơi cần năng lượng, năng lượng này được lấy từ cơ thể.
- C. Quá trình mồ hôi ngưng tụ trên da làm giảm nhiệt độ.
- D. Mồ hôi làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí, giúp tản nhiệt nhanh hơn.
Câu 16: So sánh năng lượng cần thiết để làm nóng 1 kg nước từ 0°C lên 100°C (nhiệt dung riêng 4200 J/kg.K) và năng lượng cần thiết để hóa hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C (nhiệt hóa hơi riêng 2,3.10⁶ J/kg).
- A. Năng lượng hóa hơi lớn hơn năng lượng làm nóng khoảng 5,5 lần.
- B. Năng lượng làm nóng lớn hơn năng lượng hóa hơi.
- C. Năng lượng hóa hơi và năng lượng làm nóng là gần bằng nhau.
- D. Không thể so sánh vì chúng là hai quá trình khác nhau.
Câu 17: Một nồi áp suất chứa 3 kg nước ở 100°C. Để hóa hơi 1/3 lượng nước này, cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.
- A. 0,767.10⁶ J
- B. 1,15.10⁶ J
- C. 2,3.10⁶ J
- D. 6,9.10⁶ J
Câu 18: Một bình kín chứa 500 g hơi nước bão hòa ở 100°C. Nếu hơi nước này ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C, nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.
- A. 1,15.10⁵ J
- B. 1,15.10⁶ J
- C. 4,6.10⁶ J
- D. 4,6.10⁵ J
Câu 19: Để xác định nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng, người ta cần đo những đại lượng vật lý nào trong quá trình hóa hơi ở nhiệt độ sôi?
- A. Nhiệt độ sôi và áp suất.
- B. Nhiệt lượng cung cấp và nhiệt độ sôi.
- C. Khối lượng chất lỏng ban đầu và nhiệt độ sôi.
- D. Nhiệt lượng cung cấp và khối lượng chất lỏng đã hóa hơi.
Câu 20: Một bếp điện có công suất 800 W được sử dụng để đun nước. Giả sử 70% nhiệt lượng do bếp tỏa ra được dùng để đun nước. Cần bao lâu để hóa hơi hoàn toàn 1,5 kg nước đã sôi ở 100°C? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.
- A. Khoảng 71,9 phút
- B. Khoảng 102,7 phút
- C. Khoảng 146,7 phút
- D. Khoảng 175,3 phút
Câu 21: Khi so sánh nhiệt hóa hơi riêng của nước với nhiệt nóng chảy riêng của nước đá (khoảng 3,34.10⁵ J/kg), ta thấy nhiệt hóa hơi riêng lớn hơn đáng kể. Điều này cho thấy điều gì về năng lượng liên kết giữa các phân tử nước ở các trạng thái khác nhau?
- A. Năng lượng cần để tách các phân tử nước ra khỏi nhau hoàn toàn (từ lỏng sang khí) lớn hơn nhiều so với năng lượng cần để phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể (từ rắn sang lỏng).
- B. Năng lượng liên kết giữa các phân tử nước trong trạng thái rắn mạnh hơn trong trạng thái lỏng.
- C. Quá trình nóng chảy cần nhiệt độ cao hơn quá trình hóa hơi.
- D. Nước ở trạng thái khí có năng lượng liên kết phân tử lớn hơn nước ở trạng thái lỏng.
Câu 22: Một lượng nhiệt 1,5 MJ được cung cấp cho 600 g nước đang sôi ở 100°C. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg. Hỏi có bao nhiêu gam nước đã hóa hơi?
- A. Khoảng 652 g
- B. Khoảng 500 g
- C. 600 g
- D. Không đủ nhiệt để hóa hơi hoàn toàn 600 g.
Câu 23: Quá trình ngưng tụ của hơi nước ở 100°C thành nước lỏng ở 100°C là quá trình tỏa nhiệt. Năng lượng này được tỏa ra từ đâu?
- A. Từ nội năng của hơi nước khi các phân tử liên kết lại với nhau.
- B. Từ môi trường xung quanh được hơi nước hấp thụ.
- C. Từ động năng của các phân tử hơi nước giảm đi.
- D. Từ công do áp suất bên ngoài thực hiện lên hơi nước.
Câu 24: Một bình chứa 1 kg nước ở 100°C. Người ta truyền cho bình một nhiệt lượng là 1,8 MJ. Sau khi truyền nhiệt, trạng thái của nước trong bình như thế nào? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.
- A. Toàn bộ 1 kg nước đã hóa hơi thành hơi nước.
- B. Có 783 g nước đã hóa hơi, còn lại 217 g nước lỏng.
- C. Nhiệt độ của nước tăng lên trên 100°C.
- D. Không có nước nào hóa hơi, nhiệt lượng dùng để tăng áp suất.
Câu 25: Nhiệt hóa hơi riêng của ethanol là 0,84.10⁶ J/kg. Để hóa hơi hoàn toàn 300 g ethanol ở nhiệt độ sôi, cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng?
- A. 252 kJ
- B. 252 J
- C. 2,52 MJ
- D. 2,52 kJ
Câu 26: Tại sao việc nấu ăn bằng hơi nước (hấp) lại có thể làm chín thức ăn nhanh và đều hơn so với luộc trong nước sôi?
- A. Hơi nước có nhiệt độ cao hơn nước sôi.
- B. Hơi nước có khối lượng riêng nhỏ hơn nên dễ dàng thẩm thấu vào thức ăn.
- C. Khi ngưng tụ trên bề mặt thức ăn, hơi nước giải phóng một lượng nhiệt hóa hơi rất lớn.
- D. Hơi nước dẫn nhiệt tốt hơn nước lỏng.
Câu 27: Một máy phát điện hơi nước cần 5 kg hơi nước mỗi giây ở 100°C. Để tạo ra lượng hơi nước này từ nước ở 100°C, máy cần một nguồn nhiệt có công suất tối thiểu là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.
- A. 1,15 MW
- B. 2,3 MW
- C. 5,0 MW
- D. 11,5 MW
Câu 28: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
- A. Bản chất của chất lỏng và nhiệt độ (thường là nhiệt độ sôi).
- B. Khối lượng của chất lỏng.
- C. Tốc độ hóa hơi.
- D. Nhiệt lượng cung cấp.
Câu 29: Một học sinh phát biểu: "Khi nước đang sôi, nếu tiếp tục đun mạnh hơn thì nhiệt độ của nước sẽ tăng lên và nước sẽ sôi nhanh hơn." Phát biểu này đúng hay sai? Giải thích.
- A. Đúng, vì nhiệt lượng cung cấp thêm sẽ làm tăng động năng phân tử và do đó tăng nhiệt độ.
- B. Sai, vì khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước lỏng không tăng mà nhiệt lượng cung cấp được dùng hoàn toàn để hóa hơi.
- C. Đúng, nhưng chỉ khi áp suất môi trường thay đổi.
- D. Sai, nhiệt độ không tăng nhưng áp suất hơi bão hòa sẽ tăng.
Câu 30: Tính nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi hoàn toàn 2 lít nước ở 100°C. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³ và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.
- A. 2,3 MJ
- B. 3,45 MJ
- C. 0,46 MJ
- D. 4,6 MJ