Đề Trắc nghiệm Vật Lí 12 – Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, tính chất nào sau đây của chất khí được giải thích trực tiếp dựa trên chuyển động hỗn loạn không ngừng và khoảng cách lớn giữa các phân tử?

  • A. Tính bành trướng và không có hình dạng xác định.
  • B. Tính dẫn nhiệt tốt.
  • C. Tính dẫn điện tốt.
  • D. Có khối lượng riêng lớn.

Câu 2: Hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa khắp phòng) là bằng chứng thực nghiệm trực tiếp nào cho mô hình động học phân tử chất khí?

  • A. Các phân tử khí có kích thước rất nhỏ.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • C. Các phân tử khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • D. Áp suất của khí gây ra bởi va chạm của phân tử lên thành bình.

Câu 3: Trong thí nghiệm Brown, chuyển động của các hạt phấn hoa trong nước được quan sát thấy là hỗn loạn và không ngừng. Theo mô hình động học phân tử, nguyên nhân trực tiếp gây ra chuyển động này là gì?

  • A. Các hạt phấn hoa tự chuyển động.
  • B. Các phân tử nước chuyển động hỗn loạn và va chạm vào hạt phấn hoa.
  • C. Lực hấp dẫn giữa các hạt phấn hoa.
  • D. Dòng chảy của nước trong bình.

Câu 4: Giả sử bạn đang quan sát chuyển động Brown của hạt phấn hoa trong một cốc nước. Nếu bạn tăng nhiệt độ của nước, bạn sẽ quan sát thấy điều gì về chuyển động của hạt phấn hoa, theo mô hình động học phân tử?

  • A. Chuyển động của hạt phấn hoa sẽ nhanh và mạnh hơn.
  • B. Chuyển động của hạt phấn hoa sẽ chậm lại.
  • C. Chuyển động của hạt phấn hoa sẽ ngừng lại.
  • D. Chuyển động của hạt phấn hoa không thay đổi.

Câu 5: Áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình chứa được giải thích như thế nào trong mô hình động học phân tử?

  • A. Do lực hút giữa các phân tử khí.
  • B. Do trọng lực của khối khí.
  • C. Do các phân tử khí va chạm vào nhau.
  • D. Do các phân tử khí va chạm vào thành bình chứa.

Câu 6: Theo mô hình động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí tỉ lệ với đại lượng vật lý nào của các phân tử khí?

  • A. Tổng động lượng của các phân tử.
  • B. Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử.
  • C. Thế năng tương tác giữa các phân tử.
  • D. Tần số va chạm của các phân tử với thành bình.

Câu 7: Chất khí lí tưởng là mô hình lý thuyết dựa trên những giả định đơn giản hóa. Giả định nào sau đây KHÔNG thuộc về mô hình khí lí tưởng?

  • A. Các phân tử khí là chất điểm, có thể tích không đáng kể so với thể tích bình chứa.
  • B. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • C. Có lực hút đáng kể giữa các phân tử khí ngay cả khi chúng ở xa nhau.
  • D. Các va chạm giữa các phân tử và giữa phân tử với thành bình là hoàn toàn đàn hồi.

Câu 8: Tại sao chất khí có thể dễ dàng bị nén lại (giảm thể tích) dưới tác dụng của áp suất bên ngoài, trong khi chất lỏng và chất rắn thì khó nén hơn nhiều?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn so với kích thước của chúng.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • C. Các phân tử khí chuyển động rất nhanh.
  • D. Khối lượng riêng của chất khí nhỏ.

Câu 9: Xét hai bình có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí ở cùng nhiệt độ. Bình A chứa khối khí có áp suất P, bình B chứa khối khí có áp suất 2P. Theo mô hình động học phân tử, điều gì có thể suy ra về số lượng phân tử khí trong hai bình?

  • A. Số lượng phân tử khí trong bình A gấp đôi bình B.
  • B. Số lượng phân tử khí trong bình A bằng số lượng phân tử khí trong bình B.
  • C. Số lượng phân tử khí trong bình B gấp đôi bình A.
  • D. Không thể so sánh số lượng phân tử chỉ với thông tin áp suất.

Câu 10: Một bình kín chứa khí ở nhiệt độ T. Nếu nhiệt độ tăng lên 2T (theo thang nhiệt độ Kelvin) và thể tích giữ nguyên, theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng lên 4 lần.
  • D. Tăng lên 2 lần.

Câu 11: Nếu động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí trong một bình tăng lên, điều này có ý nghĩa gì về mặt vĩ mô?

  • A. Nhiệt độ của khối khí tăng lên.
  • B. Áp suất của khối khí giảm xuống.
  • C. Thể tích của khối khí giảm xuống.
  • D. Khối lượng riêng của khối khí tăng lên.

Câu 12: Tại sao khi bơm lốp xe đạp, lốp xe trở nên căng hơn và ấm lên?

  • A. Chỉ do đưa thêm phân tử khí vào làm tăng số va chạm.
  • B. Chỉ do ma sát giữa bơm và không khí.
  • C. Chỉ do lốp xe giãn nở.
  • D. Do đưa thêm phân tử khí làm tăng số va chạm và công nén khí làm tăng nội năng.

Câu 13: Mô hình động học phân tử giải thích tính không có hình dạng và thể tích riêng của chất khí bằng cách nào?

  • A. Lực hút giữa các phân tử rất mạnh.
  • B. Các phân tử chuyển động hỗn loạn và lực tương tác giữa chúng rất yếu.
  • C. Các phân tử khí có khối lượng riêng rất lớn.
  • D. Các phân tử khí chỉ dao động quanh vị trí cân bằng cố định.

Câu 14: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi) từ thể tích V xuống V/2. Theo mô hình động học phân tử, áp suất của khí thay đổi như thế nào và tại sao?

  • A. Tăng gấp đôi, vì mật độ phân tử tăng gấp đôi dẫn đến số va chạm tăng.
  • B. Giảm đi một nửa, vì các phân tử có ít không gian để chuyển động.
  • C. Không đổi, vì nhiệt độ không đổi.
  • D. Tăng lên 4 lần, do va chạm xảy ra thường xuyên hơn.

Câu 15: Tại sao trong mô hình khí lí tưởng, giả định về "các va chạm là hoàn toàn đàn hồi" là quan trọng?

  • A. Để các phân tử không bị dính vào nhau sau va chạm.
  • B. Để đảm bảo các phân tử chuyển động theo đường thẳng giữa các va chạm.
  • C. Để đảm bảo động năng trung bình của các phân tử (nhiệt độ) được duy trì ổn định.
  • D. Để giải thích áp suất của khí lên thành bình.

Câu 16: Một bình chứa khí hiếm (ví dụ: Neon) ở nhiệt độ phòng. Nếu thay khí Neon bằng khí Helium có khối lượng phân tử nhỏ hơn nhiều, ở cùng thể tích, cùng số mol và cùng nhiệt độ, điều gì có thể suy ra về tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử Helium so với Neon?

  • A. Tốc độ trung bình của phân tử Helium lớn hơn tốc độ trung bình của phân tử Neon.
  • B. Tốc độ trung bình của phân tử Helium nhỏ hơn tốc độ trung bình của phân tử Neon.
  • C. Tốc độ trung bình của phân tử Helium bằng tốc độ trung bình của phân tử Neon.
  • D. Không thể so sánh tốc độ chỉ với thông tin đã cho.

Câu 17: Giả sử bạn có hai bình kín chứa cùng một loại khí. Bình A có thể tích V, nhiệt độ T, áp suất P. Bình B có thể tích 2V, nhiệt độ T. Nếu số lượng phân tử khí trong bình B gấp đôi số lượng phân tử khí trong bình A, áp suất trong bình B là bao nhiêu?

  • A. P/2
  • B. P
  • C. 2P
  • D. 4P

Câu 18: Tại sao khoảng cách trung bình giữa các phân tử trong chất khí lớn hơn nhiều so với trong chất lỏng và chất rắn ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất (nếu có thể so sánh)?

  • A. Các phân tử khí có kích thước lớn hơn.
  • B. Các phân tử khí chuyển động chậm hơn.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất yếu.
  • D. Các phân tử khí có khối lượng nhỏ hơn.

Câu 19: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ giữa các phân tử khí có khoảng cách?

  • A. Tính nén được của chất khí.
  • B. Hiện tượng khuếch tán.
  • C. Hiện tượng mao dẫn.
  • D. Áp suất của chất khí.

Câu 20: Trong mô hình động học phân tử, sự khác biệt cơ bản về chuyển động của phân tử giữa chất khí và chất rắn là gì?

  • A. Phân tử khí chỉ dao động, phân tử rắn chuyển động tịnh tiến.
  • B. Phân tử khí chuyển động tự do, phân tử rắn dao động quanh vị trí cố định.
  • C. Phân tử khí đứng yên, phân tử rắn chuyển động hỗn loạn.
  • D. Phân tử khí chỉ va chạm vào thành bình, phân tử rắn chỉ va chạm vào nhau.

Câu 21: Khi nhiệt độ của một khối khí tăng lên, theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tần suất va chạm của các phân tử với thành bình (giả sử thể tích không đổi)?

  • A. Tần suất va chạm tăng lên.
  • B. Tần suất va chạm giảm xuống.
  • C. Tần suất va chạm không thay đổi.
  • D. Tần suất va chạm chỉ phụ thuộc vào áp suất.

Câu 22: Xét một bình chứa khí ở áp suất P và nhiệt độ T. Nếu thể tích bình giảm đi một nửa (V/2) trong khi nhiệt độ tăng gấp đôi (2T), áp suất mới của khí sẽ là bao nhiêu (coi đây là khí lí tưởng)?

  • A. P/4
  • B. P
  • C. 2P
  • D. 4P

Câu 23: Trong mô hình động học phân tử, tại sao lực tương tác giữa các phân tử khí thường được bỏ qua trong các tính toán đơn giản?

  • A. Các phân tử khí không bao giờ tương tác với nhau.
  • B. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí rất lớn, nên thời gian tương tác rất ngắn.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử khí luôn bằng không.
  • D. Lực tương tác chỉ xảy ra khi phân tử va chạm với thành bình.

Câu 24: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa nhiệt độ, động năng và tốc độ của phân tử khí là KHÔNG chính xác?

  • A. Nhiệt độ tuyệt đối tỉ lệ thuận với động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử.
  • B. Khi nhiệt độ tăng, tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí tăng lên.
  • C. Ở cùng nhiệt độ, các phân tử khí nặng hơn có tốc độ chuyển động trung bình nhỏ hơn các phân tử nhẹ hơn.
  • D. Tốc độ chuyển động trung bình của phân tử khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

Câu 25: Một bình kín chứa khí A ở nhiệt độ T1 và áp suất P1. Nếu đưa bình sang một môi trường có nhiệt độ T2 > T1, áp suất trong bình sẽ thay đổi như thế nào và giải thích theo mô hình động học phân tử?

  • A. Áp suất tăng, vì phân tử chuyển động nhanh hơn, va chạm vào thành bình thường xuyên và mạnh hơn.
  • B. Áp suất giảm, vì các phân tử chuyển động nhanh hơn, chúng phân bố đều hơn.
  • C. Áp suất không đổi, vì thể tích không thay đổi.
  • D. Áp suất có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại khí.

Câu 26: Tại sao mô hình khí lí tưởng là một sự xấp xỉ tốt cho các khí thực ở điều kiện nhiệt độ cao và áp suất thấp?

  • A. Ở điều kiện này, các phân tử khí thực biến thành chất điểm.
  • B. Ở điều kiện này, lực tương tác giữa các phân tử khí thực trở nên rất mạnh.
  • C. Ở điều kiện này, các phân tử khí thực ngừng chuyển động.
  • D. Ở điều kiện này, thể tích riêng của phân tử và lực tương tác giữa chúng trở nên không đáng kể.

Câu 27: Một khối khí được nén đoạn nhiệt (không trao đổi nhiệt với môi trường). Theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với nhiệt độ của khối khí và tại sao?

  • A. Nhiệt độ tăng, vì công nén làm tăng nội năng của khí.
  • B. Nhiệt độ giảm, vì thể tích giảm làm giảm động năng.
  • C. Nhiệt độ không đổi, vì không có trao đổi nhiệt.
  • D. Nhiệt độ giảm, vì tần suất va chạm giảm.

Câu 28: So sánh mật độ phân tử (số phân tử trên đơn vị thể tích) của chất khí, chất lỏng và chất rắn ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất (nếu có thể).

  • A. Khí > Lỏng > Rắn.
  • B. Lỏng > Rắn > Khí.
  • C. Rắn > Khí > Lỏng.
  • D. Rắn > Lỏng > Khí.

Câu 29: Tại sao khi mở một lọ nước hoa trong phòng kín, mùi hương lan tỏa rất nhanh, nhưng nếu chỉ nhỏ một giọt mực vào cốc nước yên tĩnh, mực lan ra chậm hơn nhiều?

  • A. Mùi hương là chất khí, mực là chất lỏng, chất khí nhẹ hơn nên lan nhanh hơn.
  • B. Phân tử khí chuyển động nhanh hơn và khoảng cách giữa chúng lớn hơn phân tử chất lỏng, thúc đẩy khuếch tán nhanh hơn.
  • C. Có dòng đối lưu trong không khí nhưng không có trong nước.
  • D. Phân tử nước hoa có kích thước nhỏ hơn phân tử mực.

Câu 30: Mô hình động học phân tử chất khí được xây dựng dựa trên quan sát thực nghiệm nào sau đây?

  • A. Quan sát về sự nóng chảy và đông đặc của vật chất.
  • B. Quan sát về sự dẫn điện của kim loại.
  • C. Quan sát về chuyển động Brown và hiện tượng khuếch tán.
  • D. Quan sát về hiện tượng quang điện.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, tính chất nào sau đây của chất khí được giải thích trực tiếp dựa trên chuyển động hỗn loạn không ngừng và khoảng cách lớn giữa các phân tử?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa khắp phòng) là bằng chứng thực nghiệm trực tiếp nào cho mô hình động học phân tử chất khí?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong thí nghiệm Brown, chuyển động của các hạt phấn hoa trong nước được quan sát thấy là hỗn loạn và không ngừng. Theo mô hình động học phân tử, nguyên nhân trực tiếp gây ra chuyển động này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Giả sử bạn đang quan sát chuyển động Brown của hạt phấn hoa trong một cốc nước. Nếu bạn tăng nhiệt độ của nước, bạn sẽ quan sát thấy điều gì về chuyển động của hạt phấn hoa, theo mô hình động học phân tử?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình chứa được giải thích như thế nào trong mô hình động học phân tử?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Theo mô hình động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí tỉ lệ với đại lượng vật lý nào của các phân tử khí?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Chất khí lí tưởng là mô hình lý thuyết dựa trên những giả định đơn giản hóa. Giả định nào sau đây KHÔNG thuộc về mô hình khí lí tưởng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tại sao chất khí có thể dễ dàng bị nén lại (giảm thể tích) dưới tác dụng của áp suất bên ngoài, trong khi chất lỏng và chất rắn thì khó nén hơn nhiều?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Xét hai bình có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí ở cùng nhiệt độ. Bình A chứa khối khí có áp suất P, bình B chứa khối khí có áp suất 2P. Theo mô hình động học phân tử, điều gì có thể suy ra về số lượng phân tử khí trong hai bình?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một bình kín chứa khí ở nhiệt độ T. Nếu nhiệt độ tăng lên 2T (theo thang nhiệt độ Kelvin) và thể tích giữ nguyên, theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nếu động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí trong một bình tăng lên, điều này có ý nghĩa gì về mặt vĩ mô?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tại sao khi bơm lốp xe đạp, lốp xe trở nên căng hơn và ấm lên?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Mô hình động học phân tử giải thích tính không có hình dạng và thể tích riêng của chất khí bằng cách nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi) từ thể tích V xuống V/2. Theo mô hình động học phân tử, áp suất của khí thay đổi như thế nào và tại sao?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao trong mô hình khí lí tưởng, giả định về 'các va chạm là hoàn toàn đàn hồi' là quan trọng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một bình chứa khí hiếm (ví dụ: Neon) ở nhiệt độ phòng. Nếu thay khí Neon bằng khí Helium có khối lượng phân tử nhỏ hơn nhiều, ở cùng thể tích, cùng số mol và cùng nhiệt độ, điều gì có thể suy ra về tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử Helium so với Neon?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Giả sử bạn có hai bình kín chứa cùng một loại khí. Bình A có thể tích V, nhiệt độ T, áp suất P. Bình B có thể tích 2V, nhiệt độ T. Nếu số lượng phân tử khí trong bình B gấp đôi số lượng phân tử khí trong bình A, áp suất trong bình B là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tại sao khoảng cách trung bình giữa các phân tử trong chất khí lớn hơn nhiều so với trong chất lỏng và chất rắn ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất (nếu có thể so sánh)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ giữa các phân tử khí có khoảng cách?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong mô hình động học phân tử, sự khác biệt cơ bản về chuyển động của phân tử giữa chất khí và chất rắn là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi nhiệt độ của một khối khí tăng lên, theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tần suất va chạm của các phân tử với thành bình (giả sử thể tích không đổi)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Xét một bình chứa khí ở áp suất P và nhiệt độ T. Nếu thể tích bình giảm đi một nửa (V/2) trong khi nhiệt độ tăng gấp đôi (2T), áp suất mới của khí sẽ là bao nhiêu (coi đây là khí lí tưởng)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong mô hình động học phân tử, tại sao lực tương tác giữa các phân tử khí thường được bỏ qua trong các tính toán đơn giản?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa nhiệt độ, động năng và tốc độ của phân tử khí là KHÔNG chính xác?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một bình kín chứa khí A ở nhiệt độ T1 và áp suất P1. Nếu đưa bình sang một môi trường có nhiệt độ T2 > T1, áp suất trong bình sẽ thay đổi như thế nào và giải thích theo mô hình động học phân tử?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao mô hình khí lí tưởng là một sự xấp xỉ tốt cho các khí thực ở điều kiện nhiệt độ cao và áp suất thấp?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một khối khí được nén đoạn nhiệt (không trao đổi nhiệt với môi trường). Theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với nhiệt độ của khối khí và tại sao?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: So sánh mật độ phân tử (số phân tử trên đơn vị thể tích) của chất khí, chất lỏng và chất rắn ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất (nếu có thể).

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao khi mở một lọ nước hoa trong phòng kín, mùi hương lan tỏa rất nhanh, nhưng nếu chỉ nhỏ một giọt mực vào cốc nước yên tĩnh, mực lan ra chậm hơn nhiều?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Mô hình động học phân tử chất khí được xây dựng dựa trên quan sát thực nghiệm nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, yếu tố nào sau đây quyết định hình dạng và thể tích của một lượng khí chứa trong bình?

  • A. Lực liên kết mạnh mẽ giữa các phân tử.
  • B. Kích thước rất nhỏ của các phân tử so với nhau.
  • C. Sự sắp xếp có trật tự của các phân tử.
  • D. Chuyển động hỗn loạn không ngừng và khoảng cách lớn giữa các phân tử.

Câu 2: Thí nghiệm Brown quan sát chuyển động của các hạt nhỏ (như phấn hoa) trong chất lỏng. Chuyển động hỗn loạn này chứng tỏ điều gì về các phân tử chất lỏng?

  • A. Các hạt nhỏ bị hút hoặc đẩy bởi trọng lực.
  • B. Các hạt nhỏ tự phát chuyển động do năng lượng nội tại.
  • C. Các phân tử chất lỏng luôn chuyển động không ngừng và va chạm với các hạt nhỏ.
  • D. Có dòng chảy xiết trong chất lỏng gây ra chuyển động.

Câu 3: Khi tăng nhiệt độ của chất khí trong một bình kín có thể tích không đổi, áp suất của khí tăng lên. Giải thích nào sau đây theo mô hình động học phân tử là đúng nhất?

  • A. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử tăng, làm tăng tần suất và lực va chạm vào thành bình.
  • B. Số lượng phân tử trong bình tăng lên.
  • C. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử giảm đi.

Câu 4: Mô hình khí lí tưởng đưa ra một số giả định để đơn giản hóa việc nghiên cứu chất khí. Giả định nào sau đây không thuộc về mô hình khí lí tưởng?

  • A. Các phân tử khí được coi là chất điểm.
  • B. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử lớn hơn rất nhiều kích thước của chúng.
  • C. Các phân tử chỉ tương tác với nhau khi va chạm (va chạm đàn hồi).
  • D. Có lực hút và lực đẩy đáng kể giữa các phân tử ngay cả khi chúng ở xa nhau.

Câu 5: Áp suất của chất khí lên thành bình được giải thích theo mô hình động học phân tử là do:

  • A. Lực đẩy tĩnh điện giữa các phân tử khí.
  • B. Các phân tử khí va chạm vào thành bình chứa.
  • C. Trọng lượng của khối khí đè lên đáy bình.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí với nhau.

Câu 6: Tại cùng một nhiệt độ, động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử của các loại khí khác nhau (ví dụ: O2 và N2) có bằng nhau không? Giải thích theo mô hình động học phân tử.

  • A. Bằng nhau, vì nhiệt độ tuyệt đối là thước đo động năng tịnh tiến trung bình của phân tử.
  • B. Không bằng nhau, khí có khối lượng mol lớn hơn sẽ có động năng trung bình lớn hơn.
  • C. Không bằng nhau, khí có khối lượng mol nhỏ hơn sẽ có động năng trung bình lớn hơn.
  • D. Chỉ bằng nhau nếu áp suất của chúng cũng bằng nhau.

Câu 7: Sự khuếch tán là hiện tượng các chất tự hòa lẫn vào nhau do chuyển động nhiệt. Hiện tượng này xảy ra chậm hơn ở chất rắn so với chất lỏng và khí vì:

  • A. Các phân tử chất rắn lớn hơn phân tử chất lỏng và khí.
  • B. Nhiệt độ của chất rắn luôn thấp hơn chất lỏng và khí.
  • C. Khối lượng riêng của chất rắn lớn hơn.
  • D. Các phân tử chất rắn dao động quanh các vị trí cân bằng cố định và khó di chuyển xa.

Câu 8: Xét một lượng khí lí tưởng trong một bình kín. Nếu thể tích của bình giảm đi một nửa trong khi nhiệt độ tuyệt đối tăng gấp đôi, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích dựa trên mô hình động học phân tử.

  • A. Tăng gấp 2 lần.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp 4 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 9: Chất khí và chất lỏng đều có khả năng chảy. Tuy nhiên, cơ chế "chảy" ở cấp độ phân tử có sự khác biệt cơ bản nào theo mô hình động học?

  • A. Chất khí chảy do lực hút giữa các phân tử, còn chất lỏng chảy do lực đẩy.
  • B. Các phân tử khí chuyển động tự do và chiếm toàn bộ không gian, trong khi phân tử chất lỏng trượt lên nhau nhưng vẫn giữ khoảng cách gần.
  • C. Chất khí chảy theo dòng có trật tự, chất lỏng chảy hỗn loạn.
  • D. Chất khí chỉ chảy ở nhiệt độ cao, chất lỏng chảy ở mọi nhiệt độ.

Câu 10: Tại sao khi bơm không khí vào lốp xe đạp, lốp xe lại cứng và căng lên?

  • A. Việc bơm thêm không khí làm tăng số lượng phân tử khí trong lốp, dẫn đến tăng tần suất va chạm vào thành lốp và làm tăng áp suất.
  • B. Các phân tử không khí khi bị nén sẽ nở ra và đẩy vào thành lốp.
  • C. Nhiệt độ của không khí trong lốp tăng lên đáng kể khi bơm.
  • D. Các phân tử không khí hút nhau và co lại, tạo ra lực căng.

Câu 11: Một bình chứa khí lí tưởng được làm nóng. Đại lượng nào sau đây của các phân tử khí sẽ tăng lên trung bình?

  • A. Kích thước.
  • B. Tốc độ chuyển động.
  • C. Khối lượng.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử (nếu thể tích không đổi).

Câu 12: So sánh chất khí và chất rắn ở cùng nhiệt độ. Phát biểu nào về chuyển động của các phân tử là đúng?

  • A. Các phân tử khí chuyển động nhanh hơn nhiều so với phân tử rắn.
  • B. Các phân tử rắn đứng yên hoàn toàn, còn phân tử khí chuyển động hỗn loạn.
  • C. Động năng trung bình của phân tử khí lớn hơn động năng trung bình của phân tử rắn.
  • D. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí và rắn là như nhau, nhưng kiểu chuyển động của chúng khác nhau.

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây có thể giải thích trực tiếp bằng chuyển động khuếch tán của các phân tử?

  • A. Mùi hương của nước hoa lan tỏa khắp phòng.
  • B. Nước đá tan chảy khi nhiệt độ tăng.
  • C. Quả bóng bay bị xì hơi sau một thời gian.
  • D. Hơi nước ngưng tụ trên mặt gương lạnh.

Câu 14: Xét một lượng khí lí tưởng đựng trong bình kín. Nếu giảm thể tích bình xuống còn 1/3 và giữ nhiệt độ không đổi, thì số lần va chạm của một phân tử bất kỳ vào một đơn vị diện tích thành bình trong một đơn vị thời gian sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi 3 lần.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng lên 3 lần.
  • D. Tăng lên 9 lần.

Câu 15: Tại sao chất khí có khối lượng riêng nhỏ hơn đáng kể so với chất lỏng và chất rắn ở điều kiện thường?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn rất nhiều so với chất lỏng và rắn, làm cho cùng một khối lượng khí chiếm thể tích lớn hơn.
  • B. Kích thước của phân tử khí nhỏ hơn.
  • C. Khối lượng của mỗi phân tử khí nhỏ hơn.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử khí mạnh hơn.

Câu 16: Mô hình động học phân tử chất khí giải thích sự tồn tại của áp suất trong chất khí dựa trên:

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các phân tử khí.
  • B. Lực đẩy tĩnh điện giữa các phân tử khí.
  • C. Sự hấp thụ nhiệt của các phân tử khí.
  • D. Sự thay đổi động lượng của các phân tử khi va chạm vào thành bình.

Câu 17: Tại sao khi thổi không khí vào một quả bóng bay, quả bóng lại phồng lên?

  • A. Các phân tử không khí nở ra khi đi vào bóng.
  • B. Các phân tử không khí va chạm vào thành bóng từ bên trong, tạo ra áp suất lớn hơn áp suất bên ngoài, làm bóng giãn nở.
  • C. Nhiệt độ của không khí trong bóng tăng lên.
  • D. Lực hút giữa các phân tử không khí làm chúng co lại và đẩy vào thành bóng.

Câu 18: Quan hệ giữa nhiệt độ và động năng trung bình của phân tử theo mô hình động học phân tử chất khí là gì?

  • A. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
  • B. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
  • C. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử tỉ lệ thuận với bình phương nhiệt độ tuyệt đối.
  • D. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 19: Khi một lượng khí bị nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi, thể tích giảm), áp suất của khí tăng lên. Theo mô hình động học phân tử, nguyên nhân chính của sự tăng áp suất này là gì?

  • A. Tốc độ trung bình của các phân tử tăng lên.
  • B. Lực va chạm trung bình của mỗi phân tử vào thành bình tăng lên.
  • C. Số lượng phân tử va chạm vào một đơn vị diện tích thành bình trong một đơn vị thời gian tăng lên.
  • D. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.

Câu 20: Tại sao mô hình khí lí tưởng lại mô tả khá chính xác hành vi của khí thực ở điều kiện áp suất thấp và nhiệt độ cao?

  • A. Ở điều kiện này, các phân tử khí thực đứng yên.
  • B. Ở điều kiện này, lực tương tác giữa các phân tử khí thực trở nên rất mạnh.
  • C. Ở điều kiện này, kích thước của các phân tử khí thực tăng lên đáng kể.
  • D. Ở điều kiện này, khoảng cách giữa các phân tử khí thực rất lớn, làm cho lực tương tác và kích thước phân tử trở nên không đáng kể so với khoảng cách.

Câu 21: Nếu ta trộn hai loại khí lí tưởng khác nhau (không phản ứng hóa học) trong cùng một bình ở cùng nhiệt độ, điều gì xảy ra với động năng tịnh tiến trung bình của mỗi loại phân tử?

  • A. Động năng trung bình của phân tử khí nhẹ hơn sẽ lớn hơn.
  • B. Động năng trung bình của phân tử khí nặng hơn sẽ lớn hơn.
  • C. Động năng tịnh tiến trung bình của cả hai loại phân tử sẽ bằng nhau.
  • D. Động năng trung bình của mỗi loại phân tử sẽ phụ thuộc vào tỉ lệ mol của chúng trong hỗn hợp.

Câu 22: Một lượng khí lí tưởng bị nén đoạn nhiệt (thể tích giảm rất nhanh, không kịp trao đổi nhiệt). Nhiệt độ của khí tăng lên. Theo mô hình động học phân tử, giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Công do lực nén thực hiện đã làm tăng động năng của các phân tử khí.
  • B. Số lượng phân tử trong bình tăng lên.
  • C. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử tăng lên.

Câu 23: Trong mô hình động học phân tử chất khí, va chạm giữa các phân tử và giữa phân tử với thành bình được coi là va chạm đàn hồi. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Các phân tử bị dính vào nhau sau va chạm.
  • B. Tổng động năng của các phân tử được bảo toàn sau va chạm.
  • C. Các phân tử đứng yên sau va chạm.
  • D. Chỉ có động lượng của các phân tử được bảo toàn, động năng thì không.

Câu 24: Xét hiện tượng bay hơi của chất lỏng ở cấp độ phân tử. Theo mô hình động học, tại sao chỉ có một số phân tử ở bề mặt chất lỏng có thể thoát ra ngoài không khí?

  • A. Tất cả các phân tử chất lỏng đều có thể bay hơi như nhau.
  • B. Chỉ các phân tử nằm sâu bên trong chất lỏng mới có thể bay hơi.
  • C. Chỉ các phân tử có khối lượng lớn mới có thể bay hơi.
  • D. Chỉ những phân tử ở bề mặt có động năng đủ lớn để thắng lực liên kết và thoát ra ngoài.

Câu 25: Tại sao khi nhiệt độ tăng, tốc độ khuếch tán lại tăng lên?

  • A. Nhiệt độ tăng làm tăng tốc độ chuyển động của các phân tử, dẫn đến chúng di chuyển và hòa lẫn nhanh hơn.
  • B. Nhiệt độ tăng làm giảm khoảng cách giữa các phân tử.
  • C. Nhiệt độ tăng làm tăng kích thước của các phân tử.
  • D. Nhiệt độ tăng làm giảm số lượng va chạm giữa các phân tử.

Câu 26: Mô hình động học phân tử giải thích nhiệt độ của một chất liên quan đến đại lượng nào ở cấp độ vi mô?

  • A. Khối lượng của mỗi phân tử.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử.
  • C. Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử.
  • D. Kích thước của các phân tử.

Câu 27: Xét một lượng khí thực ở áp suất rất cao. Tại sao hành vi của khí thực ở điều kiện này lại khác biệt đáng kể so với khí lí tưởng?

  • A. Ở áp suất cao, các phân tử khí ngừng chuyển động.
  • B. Ở áp suất cao, khoảng cách giữa các phân tử giảm đáng kể, làm cho lực tương tác và thể tích riêng của phân tử trở nên quan trọng.
  • C. Ở áp suất cao, nhiệt độ của khí giảm xuống.
  • D. Ở áp suất cao, các phân tử khí bị phá vỡ.

Câu 28: Hiện tượng nào sau đây không thể giải thích trực tiếp chỉ dựa vào mô hình động học phân tử chất khí (cần thêm các yếu tố khác)?

  • A. Áp suất của khí trong bình.
  • B. Sự khuếch tán của khí.
  • C. Sự thay đổi áp suất khi nhiệt độ thay đổi (V không đổi).
  • D. Sự hình thành liên kết hóa học giữa các nguyên tử khí.

Câu 29: Một lượng khí được chứa trong bình kín có thể tích cố định. Nếu ta thêm một lượng khí cùng loại vào bình (giữ nhiệt độ không đổi), áp suất của khí trong bình sẽ tăng lên. Giải thích nào theo mô hình động học là đúng?

  • A. Số lượng phân tử trong bình tăng lên, dẫn đến tăng số lần va chạm vào thành bình trong một đơn vị thời gian.
  • B. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • C. Tốc độ trung bình của các phân tử tăng lên.
  • D. Lực hút giữa các phân tử tăng lên.

Câu 30: Nhiệt độ sôi của nước phụ thuộc vào áp suất bên ngoài. Ví dụ, ở đỉnh núi cao, nước sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100°C. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là phù hợp nhất?

  • A. Ở áp suất thấp, các phân tử nước có kích thước nhỏ hơn.
  • B. Ở áp suất thấp, lực liên kết giữa các phân tử nước mạnh hơn.
  • C. Ở áp suất bên ngoài thấp hơn, các phân tử nước cần ít năng lượng hơn để thắng áp suất này và thoát ra khỏi mặt thoáng, do đó sôi ở nhiệt độ thấp hơn.
  • D. Động năng trung bình của phân tử nước ở đỉnh núi cao luôn thấp hơn ở mực nước biển.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, yếu tố nào sau đây quyết định hình dạng và thể tích của một lượng khí chứa trong bình?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Thí nghiệm Brown quan sát chuyển động của các hạt nhỏ (như phấn hoa) trong chất lỏng. Chuyển động hỗn loạn này chứng tỏ điều gì về các phân tử chất lỏng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khi tăng nhiệt độ của chất khí trong một bình kín có thể tích không đổi, áp suất của khí tăng lên. Giải thích nào sau đây theo mô hình động học phân tử là đúng nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Mô hình khí lí tưởng đưa ra một số giả định để đơn giản hóa việc nghiên cứu chất khí. Giả định nào sau đây *không* thuộc về mô hình khí lí tưởng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Áp suất của chất khí lên thành bình được giải thích theo mô hình động học phân tử là do:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tại cùng một nhiệt độ, động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử của các loại khí khác nhau (ví dụ: O2 và N2) có bằng nhau không? Giải thích theo mô hình động học phân tử.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Sự khuếch tán là hiện tượng các chất tự hòa lẫn vào nhau do chuyển động nhiệt. Hiện tượng này xảy ra chậm hơn ở chất rắn so với chất lỏng và khí vì:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Xét một lượng khí lí tưởng trong một bình kín. Nếu thể tích của bình giảm đi một nửa trong khi nhiệt độ tuyệt đối tăng gấp đôi, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích dựa trên mô hình động học phân tử.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Chất khí và chất lỏng đều có khả năng chảy. Tuy nhiên, cơ chế 'chảy' ở cấp độ phân tử có sự khác biệt cơ bản nào theo mô hình động học?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

C??u 10: Tại sao khi bơm không khí vào lốp xe đạp, lốp xe lại cứng và căng lên?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một bình chứa khí lí tưởng được làm nóng. Đại lượng nào sau đây của các phân tử khí sẽ tăng lên *trung bình*?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: So sánh chất khí và chất rắn ở cùng nhiệt độ. Phát biểu nào về chuyển động của các phân tử là đúng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây có thể giải thích trực tiếp bằng chuyển động khuếch tán của các phân tử?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Xét một lượng khí lí tưởng đựng trong bình kín. Nếu giảm thể tích bình xuống còn 1/3 và giữ nhiệt độ không đổi, thì số lần va chạm của một phân tử bất kỳ vào một đơn vị diện tích thành bình trong một đơn vị thời gian sẽ thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao chất khí có khối lượng riêng nhỏ hơn đáng kể so với chất lỏng và chất rắn ở điều kiện thường?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Mô hình động học phân tử chất khí giải thích sự tồn tại của áp suất trong chất khí dựa trên:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao khi thổi không khí vào một quả bóng bay, quả bóng lại phồng lên?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Quan hệ giữa nhiệt độ và động năng trung bình của phân tử theo mô hình động học phân tử chất khí là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi một lượng khí bị nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi, thể tích giảm), áp suất của khí tăng lên. Theo mô hình động học phân tử, nguyên nhân chính của sự tăng áp suất này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tại sao mô hình khí lí tưởng lại mô tả khá chính xác hành vi của khí thực ở điều kiện áp suất thấp và nhiệt độ cao?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nếu ta trộn hai loại khí lí tưởng khác nhau (không phản ứng hóa học) trong cùng một bình ở cùng nhiệt độ, điều gì xảy ra với động năng tịnh tiến trung bình của mỗi loại phân tử?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một lượng khí lí tưởng bị nén đoạn nhiệt (thể tích giảm rất nhanh, không kịp trao đổi nhiệt). Nhiệt độ của khí tăng lên. Theo mô hình động học phân tử, giải thích nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong mô hình động học phân tử chất khí, va chạm giữa các phân tử và giữa phân tử với thành bình được coi là va chạm đàn hồi. Điều này có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Xét hiện tượng bay hơi của chất lỏng ở cấp độ phân tử. Theo mô hình động học, tại sao chỉ có một số phân tử ở bề mặt chất lỏng có thể thoát ra ngoài không khí?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao khi nhiệt độ tăng, tốc độ khuếch tán lại tăng lên?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Mô hình động học phân tử giải thích nhiệt độ của một chất liên quan đến đại lượng nào ở cấp độ vi mô?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Xét một lượng khí thực ở áp suất rất cao. Tại sao hành vi của khí thực ở điều kiện này lại khác biệt đáng kể so với khí lí tưởng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Hiện tượng nào sau đây *không* thể giải thích trực tiếp chỉ dựa vào mô hình động học phân tử chất khí (cần thêm các yếu tố khác)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một lượng khí được chứa trong bình kín có thể tích cố định. Nếu ta thêm một lượng khí cùng loại vào bình (giữ nhiệt độ không đổi), áp suất của khí trong bình sẽ tăng lên. Giải thích nào theo mô hình động học là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nhiệt độ sôi của nước phụ thuộc vào áp suất bên ngoài. Ví dụ, ở đỉnh núi cao, nước sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100°C. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là phù hợp nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về chuyển động của các phân tử khí trong một bình chứa ở trạng thái cân bằng?

  • A. Các phân tử chuyển động theo quỹ đạo thẳng và chỉ dừng lại khi va chạm.
  • B. Các phân tử chuyển động theo đường cong do lực tương tác mạnh giữa chúng.
  • C. Các phân tử đứng yên tại vị trí cân bằng và chỉ dao động quanh vị trí đó.
  • D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng theo mọi phương với tốc độ khác nhau.

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây cung cấp bằng chứng trực tiếp nhất (dễ quan sát bằng mắt thường hoặc kính hiển vi) về sự tồn tại và chuyển động không ngừng của các phân tử?

  • A. Chuyển động Brown của các hạt phấn hoa trong nước.
  • B. Hiện tượng bay hơi của nước.
  • C. Sự nóng chảy của băng.
  • D. Sự truyền nhiệt trong chất rắn.

Câu 3: Giải thích nào sau đây về hiện tượng khuếch tán là không chính xác theo mô hình động học phân tử?

  • A. Các phân tử của chất này xen lẫn vào khoảng trống giữa các phân tử của chất kia.
  • B. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng, khiến chúng phân bố đều khắp không gian.
  • C. Có lực đẩy đặc biệt giữa các phân tử của hai chất khác nhau khiến chúng tách rời và trộn lẫn.
  • D. Tốc độ khuếch tán tăng khi nhiệt độ tăng do các phân tử chuyển động nhanh hơn.

Câu 4: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt (giữ nhiệt độ không đổi) trong một xi lanh có piston. Áp suất của khí tăng lên. Dựa vào mô hình động học phân tử, giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Các phân tử khí chuyển động nhanh hơn khi bị nén.
  • B. Số lượng phân tử va chạm vào thành xi lanh trong mỗi giây tăng lên.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử khí tăng lên đáng kể.
  • D. Kích thước của các phân tử khí tăng lên khi bị nén.

Câu 5: Mô hình khí lí tưởng đưa ra một số giả định đơn giản hóa về chất khí. Giả định nào sau đây không phải là đặc điểm của mô hình khí lí tưởng?

  • A. Các phân tử khí được coi là chất điểm, có thể bỏ qua thể tích riêng của chúng.
  • B. Giữa các phân tử khí không có lực tương tác, trừ khi chúng va chạm với nhau.
  • C. Các va chạm giữa các phân tử và với thành bình là va chạm đàn hồi.
  • D. Có lực hút đáng kể giữa các phân tử khí, đặc biệt ở khoảng cách xa.

Câu 6: Tại sao khi nhiệt độ của một lượng khí tăng lên (ở thể tích không đổi) thì áp suất của khí cũng tăng theo?

  • A. Các phân tử chuyển động nhanh hơn, va chạm vào thành bình mạnh hơn và thường xuyên hơn.
  • B. Số lượng phân tử khí trong bình tăng lên.
  • C. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử khí tăng lên.

Câu 7: Quan sát chuyển động Brown dưới kính hiển vi, ta thấy các hạt nhỏ (ví dụ: hạt bụi, phấn hoa) chuyển động zíc-zắc không đều. Nguyên nhân trực tiếp gây ra chuyển động này là gì?

  • A. Hạt nhỏ tự chuyển động năng động.
  • B. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên hạt.
  • C. Các va đập ngẫu nhiên và không cân bằng của các phân tử môi trường vào hạt.
  • D. Lực đẩy tĩnh điện giữa các hạt nhỏ.

Câu 8: Khi so sánh chất khí và chất lỏng ở cùng nhiệt độ, mô tả nào sau đây về khoảng cách giữa các phân tử và lực tương tác giữa chúng là phù hợp nhất?

  • A. Chất khí có khoảng cách phân tử nhỏ hơn và lực tương tác mạnh hơn chất lỏng.
  • B. Chất khí có khoảng cách phân tử nhỏ hơn và lực tương tác yếu hơn chất lỏng.
  • C. Chất khí có khoảng cách phân tử lớn hơn và lực tương tác mạnh hơn chất lỏng.
  • D. Chất khí có khoảng cách phân tử lớn hơn và lực tương tác yếu hơn chất lỏng.

Câu 9: Tại sao chất khí lại có xu hướng chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa, không giống như chất lỏng hay chất rắn?

  • A. Các phân tử khí có khối lượng riêng rất nhỏ.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất yếu, và chúng chuyển động tự do khắp không gian.
  • C. Các phân tử khí có kích thước rất nhỏ.
  • D. Chỉ có chất khí mới thực hiện chuyển động nhiệt.

Câu 10: Một bình kín chứa khí. Nếu nhiệt độ của khí tăng lên, động năng trung bình của các phân tử khí thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại khí.

Câu 11: Xét hai loại khí khác nhau, khí A và khí B, có cùng số mol và cùng được giữ ở cùng nhiệt độ và áp suất trong hai bình riêng biệt. Theo mô hình động học phân tử và giả định khí lí tưởng, điều gì sau đây là đúng khi so sánh chúng?

  • A. Khí A và khí B có cùng thể tích riêng của mỗi phân tử.
  • B. Khí A và khí B có cùng tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử.
  • C. Khí A và khí B có cùng động năng trung bình của các phân tử.
  • D. Khí A và khí B có cùng lực tương tác trung bình giữa các phân tử.

Câu 12: Một quả bóng bay được bơm căng. Nếu để quả bóng dưới trời nắng, nó có thể bị nổ. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là hợp lý nhất?

  • A. Nhiệt độ tăng làm các phân tử khí chuyển động nhanh hơn, va chạm vào thành bóng mạnh hơn và thường xuyên hơn, gây tăng áp suất.
  • B. Nhiệt độ tăng làm số lượng phân tử khí trong bóng tăng lên.
  • C. Ánh sáng mặt trời làm suy yếu vật liệu làm quả bóng.
  • D. Các phân tử khí nở ra, làm tăng kích thước của chúng.

Câu 13: Mô tả nào sau đây về chuyển động của một phân tử khí lí tưởng là chính xác nhất?

  • A. Chuyển động theo đường cong liên tục.
  • B. Chuyển động thẳng đều cho đến khi dừng hẳn.
  • C. Chuyển động thẳng đều và không bao giờ va chạm.
  • D. Chuyển động thẳng đều giữa hai lần va chạm liên tiếp.

Câu 14: Tại sao hiện tượng khuếch tán trong chất khí lại xảy ra nhanh hơn trong chất lỏng ở cùng nhiệt độ?

  • A. Các phân tử khí nhẹ hơn các phân tử lỏng.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn và lực tương tác giữa chúng yếu hơn.
  • C. Nhiệt độ của khí luôn cao hơn nhiệt độ của lỏng khi khuếch tán.
  • D. Các phân tử khí có kích thước lớn hơn các phân tử lỏng.

Câu 15: Một lượng khí được giữ trong bình có thể tích không đổi. Nếu số lượng phân tử khí trong bình tăng lên (ví dụ: bơm thêm khí vào), áp suất của khí sẽ tăng lên. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Các phân tử chuyển động nhanh hơn.
  • B. Kích thước của các phân tử tăng lên.
  • C. Số lượng va chạm của phân tử vào thành bình trong mỗi đơn vị thời gian tăng lên.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử tăng lên.

Câu 16: So sánh chuyển động của phân tử trong chất rắn, chất lỏng và chất khí ở cùng một nhiệt độ. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Các phân tử trong chất rắn dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
  • B. Các phân tử trong chất lỏng chuyển động hỗn loạn, trượt lên nhau.
  • C. Các phân tử trong chất khí chuyển động hỗn loạn, tự do trong toàn bộ thể tích.
  • D. Tốc độ chuyển động trung bình của phân tử trong chất khí luôn lớn hơn trong chất lỏng và chất rắn.

Câu 17: Trong thí nghiệm Brown, nếu thay nước bằng một chất lỏng có độ nhớt lớn hơn (ở cùng nhiệt độ), dự đoán nào sau đây về chuyển động của các hạt phấn hoa là đúng?

  • A. Chuyển động nhanh hơn.
  • B. Chuy động chậm hơn.
  • C. Chuyển động không thay đổi.
  • D. Ngừng chuyển động.

Câu 18: Một bình chứa hỗn hợp khí Helium (nhẹ) và Neon (nặng) ở cùng nhiệt độ. Phát biểu nào sau đây là đúng về động năng trung bình của các phân tử khí Helium và Neon?

  • A. Động năng trung bình của phân tử Helium lớn hơn Neon.
  • B. Động năng trung bình của phân tử Neon lớn hơn Helium.
  • C. Động năng trung bình của phân tử Helium bằng Neon.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết áp suất.

Câu 19: Tại sao mô hình khí lí tưởng lại là một sự xấp xỉ tốt cho khí thực ở điều kiện áp suất thấp và nhiệt độ cao?

  • A. Ở điều kiện đó, khoảng cách giữa các phân tử lớn và lực tương tác giữa chúng rất yếu so với động năng của chúng.
  • B. Ở điều kiện đó, kích thước của các phân tử trở nên đáng kể.
  • C. Ở điều kiện đó, các va chạm giữa các phân tử là không đàn hồi.
  • D. Ở điều kiện đó, số lượng phân tử khí giảm đi.

Câu 20: Một lượng khí được giữ trong một bình kín có thể tích V và nhiệt độ T. Áp suất của khí là P. Nếu thể tích bình giảm xuống V/2 (giữ nhiệt độ T không đổi), áp suất sẽ là 2P. Giải thích nào sau đây không đúng?

  • A. Số lượng phân tử trên mỗi đơn vị thể tích tăng gấp đôi.
  • B. Số lần va chạm của mỗi phân tử vào thành bình trong mỗi giây tăng lên.
  • C. Tổng số va chạm của tất cả phân tử vào thành bình trong mỗi giây tăng lên.
  • D. Tốc độ trung bình của các phân tử khí tăng gấp đôi.

Câu 21: Một giọt mực nhỏ được thả vào cốc nước yên tĩnh. Mực lan dần ra khắp cốc. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về các phân tử nước và mực?

  • A. Các phân tử mực nặng hơn các phân tử nước nên chìm xuống và lan ra.
  • B. Có một lực hút đặc biệt giữa các phân tử mực và nước.
  • C. Các phân tử nước và mực đều chuyển động không ngừng và giữa chúng có khoảng trống.
  • D. Nước và mực là hai chất có thể tích riêng lớn.

Câu 22: Tại sao không khí trong phòng lại không đọng hết xuống sàn nhà do tác dụng của trọng lực?

  • A. Các phân tử khí chuyển động nhiệt hỗn loạn không ngừng với tốc độ cao, thắng được xu hướng lắng đọng do trọng lực.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử khí quá mạnh để chúng có thể di chuyển xuống dưới.
  • C. Khối lượng riêng của không khí rất nhỏ.
  • D. Không khí là khí lí tưởng nên không chịu tác dụng của trọng lực.

Câu 23: Trong mô hình động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của chất khí là thước đo trực tiếp của đại lượng vật lý nào sau đây?

  • A. Tốc độ âm thanh trong khí.
  • B. Động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của các phân tử.
  • C. Thể tích của bình chứa khí.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử khí.

Câu 24: Giả sử bạn có hai bình chứa cùng một loại khí, cùng thể tích. Bình A ở nhiệt độ 27°C, bình B ở nhiệt độ 327°C. So sánh áp suất khí trong hai bình, biết số mol khí trong hai bình là như nhau.

  • A. Áp suất bình B thấp hơn bình A.
  • B. Áp suất bình B bằng áp suất bình A.
  • C. Áp suất bình B gấp rưỡi áp suất bình A.
  • D. Áp suất bình B gấp đôi áp suất bình A.

Câu 25: Trong mô hình động học phân tử, áp suất của chất khí được giải thích là do:

  • A. Các phân tử khí va chạm vào thành bình chứa.
  • B. Lực đẩy giữa các phân tử khí.
  • C. Trọng lượng của khối khí.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí và thành bình.

Câu 26: Giả sử bạn quan sát chuyển động Brown của các hạt trong một chất lỏng. Nếu bạn tăng nhiệt độ của chất lỏng đó, chuyển động của các hạt sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Các hạt chuyển động nhanh hơn và hỗn loạn hơn.
  • B. Các hạt chuyển động chậm hơn và ít hỗn loạn hơn.
  • C. Các hạt ngừng chuyển động.
  • D. Chuyển động của các hạt không thay đổi.

Câu 27: Mô hình động học phân tử giúp giải thích tính chất nào sau đây của chất khí mà khó giải thích bằng các mô hình đơn giản hơn?

  • A. Tính trong suốt.
  • B. Khối lượng riêng.
  • C. Điểm sôi.
  • D. Áp suất lên thành bình và hiện tượng khuếch tán.

Câu 28: Một lượng khí lí tưởng được nén chậm (coi như đẳng nhiệt). Điều gì sau đây xảy ra với động năng trung bình của các phân tử khí?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào áp suất ban đầu.

Câu 29: Khi bạn mở một lọ nước hoa trong phòng kín, mùi hương lan tỏa khắp phòng sau một thời gian. Quá trình này mô tả hiện tượng gì và nguyên nhân của nó là gì?

  • A. Đối lưu, do sự chênh lệch nhiệt độ.
  • B. Khuếch tán, do chuyển động nhiệt hỗn loạn của các phân tử nước hoa và không khí.
  • C. Bức xạ, do sự truyền năng lượng bằng sóng điện từ.
  • D. Ngưng tụ, do sự chuyển pha từ hơi sang lỏng.

Câu 30: Điều nào sau đây là một hạn chế của mô hình khí lí tưởng khi áp dụng cho khí thực ở áp suất rất cao?

  • A. Thể tích riêng của các phân tử không còn đáng kể so với thể tích bình chứa.
  • B. Các phân tử ngừng chuyển động hỗn loạn.
  • C. Động năng trung bình của các phân tử giảm về 0.
  • D. Các va chạm giữa các phân tử trở nên hoàn toàn không đàn hồi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về chuyển động của các phân tử khí trong một bình chứa ở trạng thái cân bằng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây cung cấp bằng chứng trực tiếp nhất (dễ quan sát bằng mắt thường hoặc kính hiển vi) về sự tồn tại và chuyển động không ngừng của các phân tử?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Giải thích nào sau đây về hiện tượng khuếch tán là *không* chính xác theo mô hình động học phân tử?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt (giữ nhiệt độ không đổi) trong một xi lanh có piston. Áp suất của khí tăng lên. Dựa vào mô hình động học phân tử, giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Mô hình khí lí tưởng đưa ra một số giả định đơn giản hóa về chất khí. Giả định nào sau đây *không* phải là đặc điểm của mô hình khí lí tưởng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao khi nhiệt độ của một lượng khí tăng lên (ở thể tích không đổi) thì áp suất của khí cũng tăng theo?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Quan sát chuyển động Brown dưới kính hiển vi, ta thấy các hạt nhỏ (ví dụ: hạt bụi, phấn hoa) chuyển động zíc-zắc không đều. Nguyên nhân trực tiếp gây ra chuyển động này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi so sánh chất khí và chất lỏng ở cùng nhiệt độ, mô tả nào sau đây về khoảng cách giữa các phân tử và lực tương tác giữa chúng là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tại sao chất khí lại có xu hướng chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa, không giống như chất lỏng hay chất rắn?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một bình kín chứa khí. Nếu nhiệt độ của khí tăng lên, động năng trung bình của các phân tử khí thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Xét hai loại khí khác nhau, khí A và khí B, có cùng số mol và cùng được giữ ở cùng nhiệt độ và áp suất trong hai bình riêng biệt. Theo mô hình động học phân tử và giả định khí lí tưởng, điều gì sau đây là đúng khi so sánh chúng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một quả bóng bay được bơm căng. Nếu để quả bóng dưới trời nắng, nó có thể bị nổ. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là hợp lý nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Mô tả nào sau đây về chuyển động của một phân tử khí lí tưởng là chính xác nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao hiện tượng khuếch tán trong chất khí lại xảy ra nhanh hơn trong chất lỏng ở cùng nhiệt độ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một lượng khí được giữ trong bình có thể tích không đổi. Nếu số lượng phân tử khí trong bình tăng lên (ví dụ: bơm thêm khí vào), áp suất của khí sẽ tăng lên. Giải thích nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: So sánh chuyển động của phân tử trong chất rắn, chất lỏng và chất khí ở cùng một nhiệt độ. Phát biểu nào sau đây là sai?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong thí nghiệm Brown, nếu thay nước bằng một chất lỏng có độ nhớt lớn hơn (ở cùng nhiệt độ), dự đoán nào sau đây về chuyển động của các hạt phấn hoa là đúng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một bình chứa hỗn hợp khí Helium (nhẹ) và Neon (nặng) ở cùng nhiệt độ. Phát biểu nào sau đây là đúng về động năng trung bình của các phân tử khí Helium và Neon?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao mô hình khí lí tưởng lại là một sự xấp xỉ tốt cho khí thực ở điều kiện áp suất thấp và nhiệt độ cao?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một lượng khí được giữ trong một bình kín có thể tích V và nhiệt độ T. Áp suất của khí là P. Nếu thể tích bình giảm xuống V/2 (giữ nhiệt độ T không đổi), áp suất sẽ là 2P. Giải thích nào sau đây *không* đúng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một giọt mực nhỏ được thả vào cốc nước yên tĩnh. Mực lan dần ra khắp cốc. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về các phân tử nước và mực?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao không khí trong phòng lại không đọng hết xuống sàn nhà do tác dụng của trọng lực?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong mô hình động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của chất khí là thước đo trực tiếp của đại lượng vật lý nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Giả sử bạn có hai bình chứa cùng một loại khí, cùng thể tích. Bình A ở nhiệt độ 27°C, bình B ở nhiệt độ 327°C. So sánh áp suất khí trong hai bình, biết số mol khí trong hai bình là như nhau.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong mô hình động học phân tử, áp suất của chất khí được giải thích là do:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Giả sử bạn quan sát chuyển động Brown của các hạt trong một chất lỏng. Nếu bạn tăng nhiệt độ của chất lỏng đó, chuyển động của các hạt sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Mô hình động học phân tử giúp giải thích tính chất nào sau đây của chất khí mà khó giải thích bằng các mô hình đơn giản hơn?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một lượng khí lí tưởng được nén chậm (coi như đẳng nhiệt). Điều gì sau đây xảy ra với động năng trung bình của các phân tử khí?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi bạn mở một lọ nước hoa trong phòng kín, mùi hương lan tỏa khắp phòng sau một thời gian. Quá trình này mô tả hiện tượng gì và nguyên nhân của nó là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Điều nào sau đây là một hạn chế của mô hình khí lí tưởng khi áp dụng cho khí thực ở áp suất rất cao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao chất khí có tính bành trướng và chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?

  • A. Do khối lượng riêng của khí rất nhỏ so với chất rắn và lỏng.
  • B. Do các phân tử khí có kích thước rất nhỏ.
  • C. Do các phân tử khí va chạm liên tục với thành bình.
  • D. Do các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và lực tương tác giữa chúng rất yếu.

Câu 2: Thí nghiệm Brown quan sát chuyển động của các hạt phấn hoa trong nước. Chuyển động này là bằng chứng trực tiếp ủng hộ luận điểm nào của mô hình động học phân tử chất khí?

  • A. Các phân tử có kích thước rất nhỏ.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử rất lớn so với kích thước của chúng.
  • C. Các phân tử vật chất luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử rất yếu.

Câu 3: Một lượng khí lí tưởng được nén từ thể tích V1 xuống V2 (V2 < V1) ở nhiệt độ không đổi. Dựa trên mô hình động học phân tử, giải thích nào sau đây là đúng về sự tăng áp suất của khí?

  • A. Số va chạm của các phân tử khí vào một đơn vị diện tích thành bình trong một đơn vị thời gian tăng lên.
  • B. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí tăng lên.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử khí tăng lên đáng kể.
  • D. Kích thước của các phân tử khí giảm xuống.

Câu 4: Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng trong một bình kín có thể tích không đổi, áp suất của khí tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là phù hợp nhất?

  • A. Số lượng phân tử khí trong bình tăng lên.
  • B. Các phân tử khí chuyển động nhanh hơn, va chạm với thành bình mạnh hơn và thường xuyên hơn.
  • C. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí giảm xuống.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử khí trở nên đáng kể hơn.

Câu 5: Mô hình khí lí tưởng giả định các phân tử được coi là chất điểm và chỉ tương tác với nhau khi va chạm. Giả định này có ý nghĩa gì trong việc mô tả trạng thái của khí?

  • A. Giúp giải thích vì sao khí dễ bị nén.
  • B. Giải thích vì sao khí va chạm vào thành bình gây áp suất.
  • C. Cho phép bỏ qua thế năng tương tác giữa các phân tử, coi nội năng chỉ là tổng động năng của các phân tử.
  • D. Giải thích vì sao tốc độ phân tử tăng khi nhiệt độ tăng.

Câu 6: So sánh tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí trong hai bình chứa cùng loại khí, bình A ở 50°C và bình B ở 100°C. Theo mô hình động học phân tử, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tốc độ trung bình của phân tử trong bình B lớn hơn trong bình A.
  • B. Tốc độ trung bình của phân tử trong bình A lớn hơn trong bình B.
  • C. Tốc độ trung bình của phân tử trong cả hai bình là như nhau vì cùng loại khí.
  • D. Không thể so sánh tốc độ trung bình nếu không biết áp suất và thể tích.

Câu 7: Hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong không khí) xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ môi trường tăng. Giải thích nào sau đây, dựa trên mô hình động học phân tử, là hợp lý nhất?

  • A. Khi nhiệt độ tăng, lực tương tác giữa các phân tử tăng lên.
  • B. Khi nhiệt độ tăng, khoảng cách giữa các phân tử tăng lên.
  • C. Khi nhiệt độ tăng, khối lượng riêng của khí giảm xuống.
  • D. Khi nhiệt độ tăng, tốc độ chuyển động hỗn loạn của các phân tử tăng lên.

Câu 8: Tại sao chất khí dễ bị nén lại trong khi chất lỏng và chất rắn thì rất khó nén? Chọn giải thích dựa trên mô hình cấu tạo chất.

  • A. Vì các phân tử khí có kích thước nhỏ hơn nhiều so với phân tử chất lỏng và rắn.
  • B. Vì khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí lớn hơn rất nhiều so với kích thước của chúng và so với chất lỏng/rắn.
  • C. Vì lực tương tác giữa các phân tử khí yếu hơn nhiều so với chất lỏng và rắn.
  • D. Vì các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, trong khi phân tử lỏng/rắn thì không.

Câu 9: Một bình chứa khí O2 và một bình chứa khí N2 có cùng thể tích và cùng nhiệt độ. Số lượng phân tử O2 và N2 trong hai bình là như nhau. Nhận định nào sau đây về áp suất của hai bình là đúng nhất theo mô hình khí lí tưởng?

  • A. Áp suất bình O2 lớn hơn vì phân tử O2 nặng hơn phân tử N2.
  • B. Áp suất bình N2 lớn hơn vì phân tử N2 nhẹ hơn và chuyển động nhanh hơn.
  • C. Áp suất của hai bình là như nhau.
  • D. Không thể so sánh áp suất vì kích thước phân tử khác nhau.

Câu 10: Theo mô hình động học phân tử, áp suất khí lên thành bình là kết quả của:

  • A. Lực đẩy giữa các phân tử khí.
  • B. Tổng lực trung bình do các phân tử va chạm vào thành bình gây ra.
  • C. Lực hút giữa các phân tử khí.
  • D. Trọng lượng của khối khí tác dụng lên đáy bình.

Câu 11: Một lượng khí được chứa trong một bình kín. Nếu nhiệt độ của khí tăng gấp đôi (tính theo Kelvin), tốc độ chuyển động hiệu dụng (rms) của các phân tử khí thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng (sqrt{2}) lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 12: Mô hình động học phân tử cho rằng các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phân bố mật độ của khí trong một bình chứa?

  • A. Các phân tử có xu hướng phân bố đều khắp thể tích bình.
  • B. Các phân tử có xu hướng tập trung ở đáy bình do trọng lực.
  • C. Các phân tử có xu hướng tập trung ở thành bình do va chạm.
  • D. Các phân tử đứng yên tại chỗ của chúng.

Câu 13: Tại sao áp suất khí thực ở nhiệt độ thấp và áp suất cao lại lệch đáng kể so với áp suất dự đoán bởi mô hình khí lí tưởng?

  • A. Vì ở điều kiện đó, các phân tử ngừng chuyển động hỗn loạn.
  • B. Vì ở điều kiện đó, nhiệt độ không còn là thước đo động năng trung bình.
  • C. Vì ở điều kiện đó, khí chuyển sang trạng thái lỏng hoặc rắn.
  • D. Vì ở điều kiện đó, kích thước riêng của phân tử và lực tương tác giữa chúng trở nên đáng kể và không thể bỏ qua.

Câu 14: Một bình kín thể tích V chứa N phân tử khí lí tưởng ở nhiệt độ T. Nếu thêm N phân tử khí cùng loại vào bình (giữ nguyên V và T), áp suất của khí trong bình sẽ thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng (sqrt{2}) lần.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Không thay đổi.

Câu 15: Mô hình động học phân tử giải thích sự tồn tại của áp suất khí. Yếu tố nào sau đây, theo mô hình này, KHÔNG trực tiếp gây ra áp suất lên thành bình?

  • A. Tốc độ chuyển động của các phân tử.
  • B. Số lượng phân tử trong bình.
  • C. Sự va chạm giữa các phân tử với nhau.
  • D. Nhiệt độ của khí.

Câu 16: Hình dạng và thể tích của một lượng khí xác định là hình dạng và thể tích của bình chứa nó. Điều này là hệ quả trực tiếp của đặc điểm nào của mô hình động học phân tử chất khí?

  • A. Các phân tử có kích thước rất nhỏ.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử rất lớn.
  • C. Các phân tử va chạm đàn hồi với nhau và với thành bình.
  • D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng và lực tương tác giữa chúng rất yếu.

Câu 17: Giả sử bạn có một bình khí lí tưởng. Nếu bạn tăng nhiệt độ của khí lên, đồng thời giảm thể tích của bình xuống sao cho áp suất không đổi. Theo mô hình động học phân tử, mật độ (số phân tử trên đơn vị thể tích) của khí trong bình đã thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 18: Mô hình động học phân tử giải thích nhiệt độ của chất khí là thước đo của đại lượng vật lí nào ở cấp độ phân tử?

  • A. Động năng trung bình của chuyển động hỗn loạn của các phân tử.
  • B. Tốc độ trung bình của các phân tử.
  • C. Thế năng tương tác giữa các phân tử.
  • D. Tổng động năng của tất cả các phân tử trong bình.

Câu 19: Một lượng khí lí tưởng ban đầu ở trạng thái 1 (P1, V1, T1). Nếu khí chuyển sang trạng thái 2 (P2, V2, T2) với T2 > T1 và V2 > V1, thì theo mô hình động học phân tử, mật độ phân tử (số phân tử trên đơn vị thể tích) ở trạng thái 2 so với trạng thái 1 như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Không thể xác định được nếu không biết P1, P2.

Câu 20: Trong mô hình động học phân tử chất khí, giả định nào sau đây là KHÔNG đúng đối với khí thực ở mọi điều kiện?

  • A. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • B. Các phân tử va chạm với thành bình gây áp suất.
  • C. Kích thước của các phân tử là không đáng kể so với khoảng cách giữa chúng và lực tương tác giữa chúng là rất yếu.
  • D. Nhiệt độ liên quan đến động năng trung bình của phân tử.

Câu 21: Một bình kín chứa khí ở nhiệt độ T. Nếu một phân tử khí có khối lượng m chuyển động với tốc độ v, thì động năng tịnh tiến của phân tử đó được tính bằng công thức nào?

  • A. (frac{1}{2}mv^2)
  • B. (mv^2)
  • C. (kT)
  • D. (frac{3}{2}kT)

Câu 22: Theo mô hình động học phân tử, tại sao chất khí có khối lượng riêng nhỏ hơn nhiều so với chất rắn và lỏng ở cùng điều kiện (nếu có thể so sánh)?

  • A. Vì các phân tử khí nhẹ hơn phân tử chất rắn và lỏng.
  • B. Vì các phân tử khí chuyển động nhanh hơn.
  • C. Vì khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều, dẫn đến cùng một khối lượng chiếm thể tích lớn hơn.
  • D. Vì lực tương tác giữa các phân tử khí yếu hơn.

Câu 23: Một lượng khí được chứa trong xi lanh có piston di động. Nếu kéo piston ra để tăng thể tích bình (giữ nhiệt độ không đổi), theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tần suất va chạm của các phân tử với một đơn vị diện tích của thành bình?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 24: Mô hình động học phân tử chất khí giúp giải thích các định luật chất khí ở cấp độ vi mô. Định luật nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí lí tưởng ở nhiệt độ không đổi?

  • A. Định luật Boyle.
  • B. Định luật Charles.
  • C. Định luật Gay-Lussac.
  • D. Phương trình trạng thái khí lí tưởng.

Câu 25: Tại sao trong mô hình khí lí tưởng, kích thước của các phân tử được coi là không đáng kể so với khoảng cách giữa chúng?

  • A. Để giải thích hiện tượng khuếch tán.
  • B. Để giải thích sự va chạm giữa các phân tử.
  • C. Để giải thích sự va chạm giữa phân tử và thành bình.
  • D. Để bỏ qua thể tích riêng của các phân tử so với thể tích bình chứa.

Câu 26: Một lượng khí lí tưởng được làm lạnh (giảm nhiệt độ) ở áp suất không đổi. Theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với thể tích của khí?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 27: Trong mô hình động học phân tử, va chạm giữa các phân tử khí lí tưởng và giữa phân tử với thành bình được coi là va chạm đàn hồi. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Các phân tử bị dính vào nhau sau va chạm.
  • B. Tốc độ của phân tử bằng không sau va chạm.
  • C. Tổng động năng của các phân tử được bảo toàn trong quá trình va chạm.
  • D. Hướng chuyển động của phân tử không đổi sau va chạm.

Câu 28: Quan sát chuyển động của một hạt bụi trong không khí dưới kính hiển vi, ta thấy hạt bụi chuyển động zíc-zắc không ngừng. Giải thích nào sau đây là đúng nhất theo mô hình động học phân tử?

  • A. Hạt bụi tự chuyển động.
  • B. Hạt bụi bị hút bởi các phân tử khí.
  • C. Hạt bụi bị đẩy bởi các phân tử khí.
  • D. Hạt bụi bị va đập không cân bằng bởi các phân tử khí chuyển động hỗn loạn.

Câu 29: Nếu tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí trong một bình tăng lên, điều này có thể là do yếu tố vĩ mô nào đã thay đổi?

  • A. Nhiệt độ của khí tăng lên.
  • B. Áp suất của khí tăng lên.
  • C. Thể tích của khí tăng lên.
  • D. Số lượng phân tử khí tăng lên.

Câu 30: Một lượng khí lí tưởng được chứa trong một bình có thể tích thay đổi được. Nếu giữ áp suất của khí không đổi và làm nóng khí, thể tích của bình phải thay đổi như thế nào để duy trì áp suất đó, theo mô hình động học phân tử?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Không thể xác định được.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao chất khí có tính bành trướng và chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Thí nghiệm Brown quan sát chuyển động của các hạt phấn hoa trong nước. Chuyển động này là bằng chứng trực tiếp ủng hộ luận điểm nào của mô hình động học phân tử chất khí?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một lượng khí lí tưởng được nén từ thể tích V1 xuống V2 (V2 < V1) ở nhiệt độ không đổi. Dựa trên mô hình động học phân tử, giải thích nào sau đây là đúng về sự tăng áp suất của khí?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng trong một bình kín có thể tích không đổi, áp suất của khí tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Mô hình khí lí tưởng giả định các phân tử được coi là chất điểm và chỉ tương tác với nhau khi va chạm. Giả định này có ý nghĩa gì trong việc mô tả trạng thái của khí?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: So sánh tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí trong hai bình chứa cùng loại khí, bình A ở 50°C và bình B ở 100°C. Theo mô hình động học phân tử, nhận định nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong không khí) xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ môi trường tăng. Giải thích nào sau đây, dựa trên mô hình động học phân tử, là hợp lý nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại sao chất khí dễ bị nén lại trong khi chất lỏng và chất rắn thì rất khó nén? Chọn giải thích dựa trên mô hình cấu tạo chất.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một bình chứa khí O2 và một bình chứa khí N2 có cùng thể tích và cùng nhiệt độ. Số lượng phân tử O2 và N2 trong hai bình là như nhau. Nhận định nào sau đây về áp suất của hai bình là đúng nhất theo mô hình khí lí tưởng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Theo mô hình động học phân tử, áp suất khí lên thành bình là kết quả của:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một lượng khí được chứa trong một bình kín. Nếu nhiệt độ của khí tăng gấp đôi (tính theo Kelvin), tốc độ chuyển động hiệu dụng (rms) của các phân tử khí thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Mô hình động học phân tử cho rằng các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phân bố mật độ của khí trong một bình chứa?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao áp suất khí thực ở nhiệt độ thấp và áp suất cao lại lệch đáng kể so với áp suất dự đoán bởi mô hình khí lí tưởng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một bình kín thể tích V chứa N phân tử khí lí tưởng ở nhiệt độ T. Nếu thêm N phân tử khí cùng loại vào bình (giữ nguyên V và T), áp suất của khí trong bình sẽ thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Mô hình động học phân tử giải thích sự tồn tại của áp suất khí. Yếu tố nào sau đây, theo mô hình này, KHÔNG trực tiếp gây ra áp suất lên thành bình?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hình dạng và thể tích của một lượng khí xác định là hình dạng và thể tích của bình chứa nó. Điều này là hệ quả trực tiếp của đặc điểm nào của mô hình động học phân tử chất khí?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Giả sử bạn có một bình khí lí tưởng. Nếu bạn tăng nhiệt độ của khí lên, đồng thời giảm thể tích của bình xuống sao cho áp suất không đổi. Theo mô hình động học phân tử, mật độ (số phân tử trên đơn vị thể tích) của khí trong bình đã thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Mô hình động học phân tử giải thích nhiệt độ của chất khí là thước đo của đại lượng vật lí nào ở cấp độ phân tử?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một lượng khí lí tưởng ban đầu ở trạng thái 1 (P1, V1, T1). Nếu khí chuyển sang trạng thái 2 (P2, V2, T2) với T2 > T1 và V2 > V1, thì theo mô hình động học phân tử, mật độ phân tử (số phân tử trên đơn vị thể tích) ở trạng thái 2 so với trạng thái 1 như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong mô hình động học phân tử chất khí, giả định nào sau đây là KHÔNG đúng đối với khí thực ở mọi điều kiện?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một bình kín chứa khí ở nhiệt độ T. Nếu một phân tử khí có khối lượng m chuyển động với tốc độ v, thì động năng tịnh tiến của phân tử đó được tính bằng công thức nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Theo mô hình động học phân tử, tại sao chất khí có khối lượng riêng nhỏ hơn nhiều so với chất rắn và lỏng ở cùng điều kiện (nếu có thể so sánh)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một lượng khí được chứa trong xi lanh có piston di động. Nếu kéo piston ra để tăng thể tích bình (giữ nhiệt độ không đổi), theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tần suất va chạm của các phân tử với một đơn vị diện tích của thành bình?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Mô hình động học phân tử chất khí giúp giải thích các định luật chất khí ở cấp độ vi mô. Định luật nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí lí tưởng ở nhiệt độ không đổi?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao trong mô hình khí lí tưởng, kích thước của các phân tử được coi là không đáng kể so với khoảng cách giữa chúng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một lượng khí lí tưởng được làm lạnh (giảm nhiệt độ) ở áp suất không đổi. Theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với thể tích của khí?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong mô hình động học phân tử, va chạm giữa các phân tử khí lí tưởng và giữa phân tử với thành bình được coi là va chạm đàn hồi. Điều này có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Quan sát chuyển động của một hạt bụi trong không khí dưới kính hiển vi, ta thấy hạt bụi chuyển động zíc-zắc không ngừng. Giải thích nào sau đây là đúng nhất theo mô hình động học phân tử?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nếu tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí trong một bình tăng lên, điều này có thể là do yếu tố vĩ mô nào đã thay đổi?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một lượng khí lí tưởng được chứa trong một bình có thể tích thay đổi được. Nếu giữ áp suất của khí không đổi và làm nóng khí, thể tích của bình phải thay đổi như thế nào để duy trì áp suất đó, theo mô hình động học phân tử?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, chuyển động nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra áp suất của chất khí lên thành bình chứa?

  • A. Chuyển động quay của các phân tử.
  • B. Lực hút giữa các phân tử khí.
  • C. Sự va chạm của các phân tử khí vào thành bình.
  • D. Sự va chạm giữa các phân tử khí với nhau.

Câu 2: Hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong phòng) được giải thích dựa trên đặc điểm nào của mô hình động học phân tử chất khí?

  • A. Lực đẩy giữa các phân tử khí.
  • B. Chuyển động hỗn loạn không ngừng của các phân tử khí.
  • C. Kích thước rất nhỏ của các phân tử khí.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn.

Câu 3: Trong thí nghiệm Brown, các hạt phấn hoa chuyển động hỗn loạn không ngừng. Chuyển động này là bằng chứng trực tiếp cho điều gì?

  • A. Hạt phấn hoa có tính chất đặc biệt.
  • B. Phân tử nước có lực hút mạnh với hạt phấn hoa.
  • C. Chất lỏng luôn có dòng chảy xoáy.
  • D. Các phân tử cấu tạo nên chất lỏng (hoặc khí) luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.

Câu 4: Theo mô hình động học phân tử, khi nhiệt độ của một lượng khí tăng, điều gì xảy ra với chuyển động của các phân tử khí?

  • A. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử tăng lên.
  • B. Các phân tử ngừng chuyển động hỗn loạn.
  • C. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử giảm xuống.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử trở nên mạnh hơn đáng kể.

Câu 5: Tại sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa nó, bất kể thể tích đó lớn đến đâu?

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • B. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và lực tương tác giữa chúng rất yếu.
  • C. Các phân tử khí có kích thước rất lớn.
  • D. Các phân tử khí chỉ chuyển động theo một hướng nhất định.

Câu 6: Mô hình khí lí tưởng đưa ra giả định rằng các phân tử khí chỉ tương tác với nhau khi nào?

  • A. Khi chúng đứng yên.
  • B. Mọi lúc, bất kể khoảng cách.
  • C. Khi chúng va chạm với nhau hoặc với thành bình.
  • D. Khi nhiệt độ rất cao.

Câu 7: Cho một lượng khí đựng trong một bình kín có thể tích không đổi. Nếu nhiệt độ của khí tăng gấp đôi (từ T lên 2T), thì theo mô hình động học phân tử, áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào? (Coi đây là khí lí tưởng).

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên bốn lần.

Câu 8: Tại sao khi nén một lượng khí (giảm thể tích) ở nhiệt độ không đổi, áp suất của khí lại tăng lên?

  • A. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • B. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.
  • C. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử tăng lên.
  • D. Tần suất va chạm của các phân tử vào thành bình tăng lên.

Câu 9: Mô hình động học phân tử giải thích mối liên hệ giữa nhiệt độ và trạng thái chuyển động của các phân tử như thế nào?

  • A. Nhiệt độ là thước đo động năng trung bình của chuyển động hỗn loạn của các phân tử.
  • B. Nhiệt độ là thước đo lực tương tác giữa các phân tử.
  • C. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến kích thước của các phân tử.
  • D. Nhiệt độ càng cao thì các phân tử càng ít chuyển động.

Câu 10: Một bình chứa khí helium và một bình chứa khí neon có cùng thể tích và cùng nhiệt độ. Biết khối lượng mol của helium nhỏ hơn neon. Theo mô hình động học phân tử, so sánh tốc độ chuyển động trung bình của phân tử helium và neon.

  • A. Tốc độ chuyển động trung bình của phân tử helium lớn hơn neon.
  • B. Tốc độ chuyển động trung bình của phân tử helium nhỏ hơn neon.
  • C. Tốc độ chuyển động trung bình của phân tử helium bằng neon.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về áp suất.

Câu 11: Khi một lượng khí được làm nóng đẳng tích (thể tích không đổi), áp suất tăng lên. Giải thích hiện tượng này dựa vào mô hình động học phân tử.

  • A. Số lượng phân tử khí tăng lên.
  • B. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • C. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử tăng, dẫn đến tần suất và lực va chạm vào thành bình tăng.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử khí giảm xuống.

Câu 12: Mô hình khí lí tưởng bỏ qua yếu tố nào sau đây mà khí thực có xét đến?

  • A. Chuyển động hỗn loạn của phân tử.
  • B. Sự va chạm của phân tử với thành bình.
  • C. Mối liên hệ giữa nhiệt độ và động năng phân tử.
  • D. Kích thước hữu hạn của phân tử và lực tương tác giữa chúng ở khoảng cách xa.

Câu 13: Tại sao mô hình khí lí tưởng thường là một xấp xỉ tốt cho khí thực ở điều kiện nhiệt độ cao và áp suất thấp?

  • A. Ở điều kiện này, các phân tử khí thực ngừng chuyển động.
  • B. Ở điều kiện này, khoảng cách giữa các phân tử lớn và động năng của chúng lớn, làm giảm ảnh hưởng của kích thước và lực tương tác.
  • C. Ở điều kiện này, các phân tử khí thực va chạm vào nhau thường xuyên hơn.
  • D. Ở điều kiện này, khí thực chuyển sang trạng thái lỏng.

Câu 14: Một quả bóng bay được bơm căng và để ngoài trời nắng. Sau một thời gian, quả bóng có thể bị vỡ. Sử dụng mô hình động học phân tử để giải thích hiện tượng này.

  • A. Vỏ bóng bay bị chảy ra dưới ánh nắng.
  • B. Số lượng phân tử khí bên trong bóng tăng lên.
  • C. Không khí bên ngoài bóng co lại.
  • D. Nhiệt độ tăng làm tăng động năng và tần suất va chạm của phân tử khí vào thành bóng, gây tăng áp suất.

Câu 15: Tại sao thể tích của một lượng khí có thể thay đổi đáng kể khi áp suất hoặc nhiệt độ thay đổi, trong khi thể tích của chất lỏng hoặc rắn lại ít thay đổi hơn?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn và lực tương tác giữa chúng rất yếu so với chất lỏng và rắn.
  • B. Các phân tử khí có kích thước lớn hơn phân tử chất lỏng và rắn.
  • C. Chất khí luôn chuyển động, trong khi chất lỏng và rắn thì không.
  • D. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến chất khí, không ảnh hưởng đến chất lỏng và rắn.

Câu 16: Xét hai bình kín A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí ở cùng nhiệt độ. Bình A chứa một lượng khí có khối lượng m, bình B chứa lượng khí có khối lượng 2m. So sánh áp suất khí trong bình A và bình B.

  • A. Áp suất bình A lớn hơn áp suất bình B.
  • B. Áp suất bình A bằng một nửa áp suất bình B.
  • C. Áp suất bình A bằng áp suất bình B.
  • D. Không thể so sánh vì không biết loại khí cụ thể.

Câu 17: Nếu bạn xịt một loại nước hoa ở một góc phòng, sau một lát người ở góc phòng đối diện có thể ngửi thấy mùi hương. Quá trình này diễn ra nhanh hơn khi nhiệt độ phòng cao hơn. Giải thích tại sao nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ lan tỏa mùi hương dựa trên mô hình động học phân tử.

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng tốc độ chuyển động hỗn loạn của các phân tử mùi hương và không khí, đẩy nhanh quá trình khuếch tán.
  • B. Nhiệt độ cao làm giảm kích thước của các phân tử mùi hương.
  • C. Nhiệt độ cao làm tăng lực hút giữa các phân tử mùi hương và không khí.
  • D. Nhiệt độ cao làm giảm số lượng phân tử không khí, tạo điều kiện cho mùi hương lan tỏa.

Câu 18: Trong mô hình động học phân tử, động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của một phân tử khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Áp suất của khí.
  • B. Nhiệt độ tuyệt đối của khí.
  • C. Thể tích của khí.
  • D. Khối lượng riêng của khí.

Câu 19: Xét một bình chứa khí có thể tích V và áp suất P ở nhiệt độ T. Nếu ta đưa thêm một lượng khí cùng loại vào bình sao cho số lượng phân tử tăng gấp đôi (giữ nguyên V và T), thì áp suất mới của khí sẽ là bao nhiêu?

  • A. P/2.
  • B. P.
  • C. 2P.
  • D. 4P.

Câu 20: Mô hình động học phân tử mô tả chất khí cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. Điều này giải thích cho tính chất nào của chất khí?

  • A. Tính nén mạnh.
  • B. Tính không nén.
  • C. Điểm sôi cố định.
  • D. Hình dạng xác định.

Câu 21: Tại sao khi bơm xe đạp, lốp xe lại nóng lên?

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên khi bị nén.
  • B. Công thực hiện bởi người bơm đã làm tăng nội năng (nhiệt độ) của khí.
  • C. Các phân tử khí bị phá vỡ thành các nguyên tử nhỏ hơn.
  • D. Vỏ lốp xe ma sát với không khí bên ngoài.

Câu 22: Xét một phân tử khí đang chuyển động trong bình. Giữa hai lần va chạm liên tiếp với các phân tử khác hoặc thành bình, chuyển động của phân tử đó có thể coi là gì theo mô hình động học phân tử?

  • A. Chuyển động tròn đều.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Chuyển động có gia tốc không đổi.
  • D. Chuyển động thẳng đều.

Câu 23: Quan sát thí nghiệm Brown dưới kính hiển vi, nếu sử dụng hạt lơ lửng có kích thước lớn hơn đáng kể, chuyển động của chúng có khả năng thay đổi như thế nào?

  • A. Chuyển động nhanh hơn và hỗn loạn hơn.
  • B. Chuyển động chậm hơn và ít rõ rệt hơn.
  • C. Chuyển động theo một đường thẳng.
  • D. Ngừng chuyển động hoàn toàn.

Câu 24: Khái niệm "đường đi tự do trung bình" của phân tử khí trong mô hình động học phân tử đề cập đến điều gì?

  • A. Khoảng cách trung bình mà một phân tử di chuyển giữa hai lần va chạm liên tiếp.
  • B. Quãng đường mà phân tử đi được trong một giây.
  • C. Khoảng cách trung bình giữa hai phân tử gần nhau nhất.
  • D. Đường đi của phân tử khi nó không va chạm với bất cứ thứ gì.

Câu 25: Tại sao áp suất khí trên đỉnh núi thường thấp hơn áp suất khí ở mực nước biển?

  • A. Nhiệt độ không khí trên đỉnh núi luôn cao hơn.
  • B. Các phân tử khí trên đỉnh núi ngừng chuyển động.
  • C. Mật độ phân tử khí trên đỉnh núi thấp hơn so với mực nước biển.
  • D. Lực hút của Trái Đất lên phân tử khí yếu hơn trên đỉnh núi.

Câu 26: Một bình chứa hỗn hợp hai loại khí A và B không phản ứng hóa học với nhau. Theo mô hình động học phân tử, áp suất tổng cộng của hỗn hợp khí lên thành bình bằng gì?

  • A. Tổng áp suất mà mỗi khí thành phần sẽ gây ra nếu nó chiếm toàn bộ thể tích một mình ở cùng nhiệt độ.
  • B. Hiệu áp suất của khí A và khí B.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào loại khí có khối lượng mol lớn hơn.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào loại khí có nồng độ cao hơn.

Câu 27: Giả sử bạn có một bình kín chứa khí ở nhiệt độ T. Nếu bạn làm lạnh bình đến nhiệt độ T/2 (tính theo nhiệt độ tuyệt đối), điều gì xảy ra với động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của các phân tử khí?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 28: Mô hình động học phân tử chất khí dựa trên những tiền đề nào về cấu tạo và chuyển động của chất khí?

  • A. Chất khí cấu tạo từ các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng và có lực tương tác yếu.
  • B. Chất khí cấu tạo từ các phân tử đứng yên và có lực tương tác mạnh.
  • C. Chất khí là một khối liên tục không có cấu trúc phân tử.
  • D. Chất khí chỉ tồn tại ở nhiệt độ rất cao.

Câu 29: Một lượng khí được giữ ở áp suất không đổi trong một xi lanh có piston di động. Nếu nhiệt độ của khí tăng lên, piston sẽ di chuyển như thế nào và giải thích tại sao?

  • A. Piston đứng yên vì áp suất không đổi.
  • B. Piston di chuyển vào trong vì khí co lại.
  • C. Piston di chuyển ra ngoài vì khí nở ra.
  • D. Piston di chuyển ngẫu nhiên.

Câu 30: Dựa trên mô hình động học phân tử, tại sao nhiệt độ 0 Kelvin (độ không tuyệt đối) được coi là nhiệt độ thấp nhất có thể đạt được?

  • A. Ở 0 Kelvin, các phân tử khí kết hợp với nhau tạo thành chất rắn.
  • B. Ở 0 Kelvin, lực tương tác giữa các phân tử trở nên vô hạn.
  • C. Ở 0 Kelvin, áp suất của mọi chất khí trở thành vô hạn.
  • D. Ở 0 Kelvin, động năng trung bình của chuyển động nhiệt của các phân tử đạt giá trị tối thiểu (bằng 0 theo mô hình lí tưởng).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, chuyển động nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra áp suất của chất khí lên thành bình chứa?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong phòng) được giải thích dựa trên đặc điểm nào của mô hình động học phân tử chất khí?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong thí nghiệm Brown, các hạt phấn hoa chuyển động hỗn loạn không ngừng. Chuyển động này là bằng chứng trực tiếp cho điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Theo mô hình động học phân tử, khi nhiệt độ của một lượng khí tăng, điều gì xảy ra với chuyển động của các phân tử khí?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa nó, bất kể thể tích đó lớn đến đâu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Mô hình khí lí tưởng đưa ra giả định rằng các phân tử khí chỉ tương tác với nhau khi nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cho một lượng khí đựng trong một bình kín có thể tích không đổi. Nếu nhiệt độ của khí tăng gấp đôi (từ T lên 2T), thì theo mô hình động học phân tử, áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào? (Coi đây là khí lí tưởng).

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tại sao khi nén một lượng khí (giảm thể tích) ở nhiệt độ không đổi, áp suất của khí lại tăng lên?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Mô hình động học phân tử giải thích mối liên hệ giữa nhiệt độ và trạng thái chuyển động của các phân tử như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một bình chứa khí helium và một bình chứa khí neon có cùng thể tích và cùng nhiệt độ. Biết khối lượng mol của helium nhỏ hơn neon. Theo mô hình động học phân tử, so sánh tốc độ chuyển động trung bình của phân tử helium và neon.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi một lượng khí được làm nóng đẳng tích (thể tích không đổi), áp suất tăng lên. Giải thích hiện tượng này dựa vào mô hình động học phân tử.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Mô hình khí lí tưởng bỏ qua yếu tố nào sau đây mà khí thực có xét đến?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao mô hình khí lí tưởng thường là một xấp xỉ tốt cho khí thực ở điều kiện nhiệt độ cao và áp suất thấp?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một quả bóng bay được bơm căng và để ngoài trời nắng. Sau một thời gian, quả bóng có thể bị vỡ. Sử dụng mô hình động học phân tử để giải thích hiện tượng này.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao thể tích của một lượng khí có thể thay đổi đáng kể khi áp suất hoặc nhiệt độ thay đổi, trong khi thể tích của chất lỏng hoặc rắn lại ít thay đổi hơn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Xét hai bình kín A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí ở cùng nhiệt độ. Bình A chứa một lượng khí có khối lượng m, bình B chứa lượng khí có khối lượng 2m. So sánh áp suất khí trong bình A và bình B.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Nếu bạn xịt một loại nước hoa ở một góc phòng, sau một lát người ở góc phòng đối diện có thể ngửi thấy mùi hương. Quá trình này diễn ra nhanh hơn khi nhiệt độ phòng cao hơn. Giải thích tại sao nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ lan tỏa mùi hương dựa trên mô hình động học phân tử.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong mô hình động học phân tử, động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của một phân tử khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Xét một bình chứa khí có thể tích V và áp suất P ở nhiệt độ T. Nếu ta đưa thêm một lượng khí cùng loại vào bình sao cho số lượng phân tử tăng gấp đôi (giữ nguyên V và T), thì áp suất mới của khí sẽ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Mô hình động học phân tử mô tả chất khí cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. Điều này giải thích cho tính chất nào của chất khí?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao khi bơm xe đạp, lốp xe lại nóng lên?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Xét một phân tử khí đang chuyển động trong bình. Giữa hai lần va chạm liên tiếp với các phân tử khác hoặc thành bình, chuyển động của phân tử đó có thể coi là gì theo mô hình động học phân tử?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Quan sát thí nghiệm Brown dưới kính hiển vi, nếu sử dụng hạt lơ lửng có kích thước lớn hơn đáng kể, chuyển động của chúng có khả năng thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khái niệm 'đường đi tự do trung bình' của phân tử khí trong mô hình động học phân tử đề cập đến điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao áp suất khí trên đỉnh núi thường thấp hơn áp suất khí ở mực nước biển?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một bình chứa hỗn hợp hai loại khí A và B không phản ứng hóa học với nhau. Theo mô hình động học phân tử, áp suất tổng cộng của hỗn hợp khí lên thành bình bằng gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Giả sử bạn có một bình kín chứa khí ở nhiệt độ T. Nếu bạn làm lạnh bình đến nhiệt độ T/2 (tính theo nhiệt độ tuyệt đối), điều gì xảy ra với động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của các phân tử khí?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Mô hình động học phân tử chất khí dựa trên những tiền đề nào về cấu tạo và chuyển động của chất khí?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một lượng khí được giữ ở áp suất không đổi trong một xi lanh có piston di động. Nếu nhiệt độ của khí tăng lên, piston sẽ di chuyển như thế nào và giải thích tại sao?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Dựa trên mô hình động học phân tử, tại sao nhiệt độ 0 Kelvin (độ không tuyệt đối) được coi là nhiệt độ thấp nhất có thể đạt được?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát chuyển động Brown của các hạt phấn hoa trong nước dưới kính hiển vi, ta thấy các hạt này chuyển động hỗn độn, không ngừng. Hiện tượng này cung cấp bằng chứng trực tiếp nhất cho điều gì về các phân tử nước?

  • A. Các phân tử nước có khối lượng riêng rất nhỏ.
  • B. Các phân tử nước có lực hút rất mạnh.
  • C. Các phân tử nước luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
  • D. Các phân tử nước có hình dạng xác định.

Câu 2: Theo mô hình động học phân tử chất khí, tính chất nào sau đây của chất khí được giải thích dựa trên giả định về khoảng cách giữa các phân tử?

  • A. Có hình dạng không xác định.
  • B. Có thể tích không xác định (luôn chiếm đầy bình chứa).
  • C. Có khả năng khuếch tán.
  • D. Dễ bị nén đáng kể.

Câu 3: Trong mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà khí tác dụng lên thành bình chứa được giải thích như thế nào?

  • A. Do các phân tử khí va chạm vào thành bình.
  • B. Do lực hút giữa các phân tử khí.
  • C. Do trọng lượng của các phân tử khí.
  • D. Do các phân tử khí đẩy lẫn nhau.

Câu 4: Nếu nhiệt độ của một lượng khí tăng lên (trong bình kín, thể tích không đổi), mô hình động học phân tử giải thích sự tăng áp suất như thế nào?

  • A. Số lượng phân tử va chạm vào thành bình mỗi giây giảm đi.
  • B. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử tăng lên, làm cho các va chạm vào thành bình mạnh hơn và thường xuyên hơn.
  • C. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên đáng kể.

Câu 5: Hiện tượng khuếch tán trong chất khí (ví dụ: mùi hương lan tỏa trong không khí) là bằng chứng cho đặc điểm nào của các phân tử khí?

  • A. Các phân tử khí luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
  • B. Các phân tử khí có lực hút rất mạnh.
  • C. Các phân tử khí có khối lượng riêng lớn.
  • D. Các phân tử khí chỉ chuyển động khi có dòng khí đối lưu.

Câu 6: Trong mô hình khí lí tưởng, giả định nào sau đây được đưa ra về lực tương tác giữa các phân tử?

  • A. Lực hút giữa các phân tử là rất mạnh.
  • B. Lực đẩy giữa các phân tử là rất mạnh.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử chỉ đáng kể khi chúng va chạm.
  • D. Không có lực tương tác nào giữa các phân tử.

Câu 7: Một lượng khí được chứa trong một bình có thể tích xác định. Tính chất nào sau đây của lượng khí này là không xác định?

  • A. Hình dạng.
  • B. Thể tích.
  • C. Khối lượng.
  • D. Số lượng phân tử.

Câu 8: Tại sao chất khí dễ bị nén hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn?

  • A. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • B. Các phân tử khí có khối lượng rất nhỏ.
  • C. Các phân tử khí chuyển động rất chậm.
  • D. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều so với kích thước của chúng.

Câu 9: Khi nhiệt độ của một lượng khí tăng lên, điều gì xảy ra với tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí?

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 10: Mô hình khí lí tưởng khác khí thực chủ yếu ở giả định nào?

  • A. Khí lí tưởng có khối lượng rất nhỏ.
  • B. Các phân tử khí lí tưởng không chuyển động.
  • C. Khí lí tưởng bỏ qua kích thước riêng của phân tử và chỉ xét lực tương tác khi va chạm.
  • D. Khí lí tưởng không có áp suất.

Câu 11: Một quả bóng bay được bơm căng và đặt trong phòng. Nếu nhiệt độ phòng tăng lên, quả bóng bay sẽ căng hơn. Giải thích hiện tượng này dựa trên mô hình động học phân tử.

  • A. Số lượng phân tử khí trong bóng bay tăng lên.
  • B. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • C. Lực hút giữa các phân tử khí giảm đi.
  • D. Tốc độ chuyển động của phân tử tăng làm tăng áp suất bên trong bóng bay.

Câu 12: Tại sao khi mở nắp chai nước hoa, mùi hương nhanh chóng lan tỏa khắp phòng, đặc biệt là trong không khí nóng?

  • A. Do chuyển động nhiệt hỗn độn của các phân tử và tốc độ này tăng khi nhiệt độ cao.
  • B. Do có gió hoặc luồng không khí.
  • C. Do lực đẩy giữa các phân tử nước hoa và không khí.
  • D. Do các phân tử nước hoa có khối lượng rất nhỏ.

Câu 13: Theo mô hình động học phân tử, chất khí có khối lượng riêng nhỏ hơn đáng kể so với chất rắn và chất lỏng ở điều kiện thường là do đâu?

  • A. Các phân tử khí có khối lượng rất nhỏ.
  • B. Các phân tử khí chuyển động rất nhanh.
  • C. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí rất lớn so với kích thước của chúng.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất yếu.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng khi nói về chuyển động của các phân tử khí theo mô hình động học phân tử?

  • A. Chuyển động hỗn độn và không ngừng.
  • B. Tốc độ chuyển động phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • C. Va chạm vào thành bình gây ra áp suất.
  • D. Chuyển động theo đường thẳng đều giữa các va chạm mà không đổi hướng.

Câu 15: Nếu một lượng khí được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi), áp suất của khí tăng lên. Mô hình động học phân tử giải thích điều này như thế nào?

  • A. Số va chạm của các phân tử vào một đơn vị diện tích thành bình trong một đơn vị thời gian tăng lên.
  • B. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử tăng lên.
  • C. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • D. Lực đẩy giữa các phân tử khí tăng lên đáng kể.

Câu 16: Tại sao chất khí không có hình dạng và thể tích xác định, mà luôn chiếm đầy bình chứa?

  • A. Vì các phân tử khí có khối lượng rất nhỏ.
  • B. Vì các phân tử khí chuyển động rất nhanh.
  • C. Vì các phân tử khí chuyển động hỗn độn không ngừng và lực tương tác giữa chúng rất yếu.
  • D. Vì các phân tử khí va chạm rất thường xuyên.

Câu 17: Trong thí nghiệm Brown, nếu thay nước bằng một chất lỏng có độ nhớt cao hơn (ở cùng nhiệt độ), chuyển động của các hạt phấn hoa có xu hướng như thế nào?

  • A. Nhanh hơn và hỗn độn hơn.
  • B. Chậm hơn và ít hỗn độn hơn.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ngừng chuyển động.

Câu 18: Mô hình động học phân tử giải thích mối quan hệ giữa nhiệt độ và áp suất của khí trong bình kín (thể tích không đổi) như thế nào?

  • A. Nhiệt độ tăng làm tăng tốc độ va chạm và lực va chạm của phân tử vào thành bình, dẫn đến áp suất tăng.
  • B. Nhiệt độ tăng làm giảm số lượng phân tử trong bình, dẫn đến áp suất giảm.
  • C. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến áp suất của khí trong bình kín.
  • D. Nhiệt độ tăng làm tăng kích thước của các phân tử, dẫn đến áp suất tăng.

Câu 19: Điều kiện nào sau đây là điều kiện thuận lợi để khí thực xử sự gần giống khí lí tưởng nhất?

  • A. Nhiệt độ thấp và áp suất cao.
  • B. Nhiệt độ thấp và áp suất thấp.
  • C. Nhiệt độ cao và áp suất cao.
  • D. Nhiệt độ cao và áp suất thấp.

Câu 20: Một bình chứa khí O2 và một bình khác chứa khí N2 có cùng thể tích, cùng nhiệt độ và cùng áp suất. Theo mô hình động học phân tử, điều gì có thể suy ra về số lượng phân tử trong hai bình?

  • A. Số lượng phân tử trong hai bình là xấp xỉ bằng nhau.
  • B. Số lượng phân tử O2 nhiều hơn N2 vì khối lượng mol O2 lớn hơn N2.
  • C. Số lượng phân tử N2 nhiều hơn O2 vì khối lượng mol N2 nhỏ hơn O2.
  • D. Không thể so sánh số lượng phân tử nếu không biết khối lượng khí mỗi bình.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác mối liên hệ giữa nhiệt độ và động năng của các phân tử khí?

  • A. Nhiệt độ tỉ lệ thuận với tốc độ chuyển động trung bình của phân tử.
  • B. Nhiệt độ tuyệt đối tỉ lệ thuận với động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến hỗn loạn của phân tử.
  • C. Nhiệt độ tỉ lệ nghịch với động năng trung bình của phân tử.
  • D. Nhiệt độ không liên quan đến động năng của phân tử.

Câu 22: Khi thổi không khí vào một quả bóng bay, thể tích của bóng tăng lên. Điều này liên quan đến đặc điểm nào của mô hình động học phân tử chất khí?

  • A. Kích thước của các phân tử tăng lên khi bị thổi vào.
  • B. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.
  • C. Tăng số lượng phân tử trong một thể tích dẫn đến tăng áp suất hoặc tăng thể tích để giữ áp suất cân bằng.
  • D. Các phân tử khí ngừng chuyển động khi ở trong bóng bay.

Câu 23: Tại sao khi đun nóng một lượng khí trong một xi lanh có piston tự do di chuyển (áp suất không đổi), piston lại di chuyển ra ngoài làm tăng thể tích khí?

  • A. Số lượng phân tử khí tăng lên khi bị đun nóng.
  • B. Tốc độ chuyển động của phân tử tăng làm áp suất có xu hướng tăng, đẩy piston ra ngoài để giữ áp suất không đổi.
  • C. Lực hút giữa các phân tử giảm đi làm chúng đẩy nhau ra xa.
  • D. Khối lượng của khí giảm đi khi bị đun nóng.

Câu 24: Trong mô hình động học phân tử khí lí tưởng, giả định nào sau đây cho phép coi các phân tử khí là "chất điểm"?

  • A. Các phân tử khí chuyển động rất nhanh.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử rất yếu.
  • C. Kích thước của phân tử rất nhỏ so với khoảng cách trung bình giữa chúng.
  • D. Các phân tử khí va chạm hoàn toàn đàn hồi.

Câu 25: Tại sao khi xịt nước hoa vào một góc phòng, mùi hương không chỉ lan tỏa theo đường thẳng mà theo mọi hướng?

  • A. Do trọng lực kéo các phân tử nước hoa xuống.
  • B. Do lực hút giữa các phân tử nước hoa.
  • C. Do các phân tử nước hoa chỉ chuyển động theo đường thẳng.
  • D. Do chuyển động hỗn độn và va chạm ngẫu nhiên của các phân tử.

Câu 26: Theo mô hình động học phân tử, nếu hai lượng khí khác nhau (khối lượng mol khác nhau) ở cùng nhiệt độ, thì điều gì có thể nói về tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử?

  • A. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử là như nhau.
  • B. Khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn sẽ có tốc độ chuyển động trung bình lớn hơn.
  • C. Khí có khối lượng phân tử lớn hơn sẽ có tốc độ chuyển động trung bình lớn hơn.
  • D. Không thể so sánh tốc độ chuyển động trung bình nếu không biết áp suất.

Câu 27: Một thí nghiệm đơn giản để chứng tỏ chất khí có thể bị nén là dùng xi lanh và piston. Khi đẩy piston vào trong trong khi bịt kín đầu xi lanh, thể tích khí giảm đi. Kết quả này liên quan trực tiếp đến đặc điểm nào của mô hình động học phân tử?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn đáng kể so với kích thước của chúng.
  • B. Các phân tử khí chuyển động rất nhanh.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất yếu.
  • D. Các phân tử khí va chạm vào piston.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa nhiệt độ và chuyển động phân tử?

  • A. Ở nhiệt độ 0°C, các phân tử ngừng chuyển động.
  • B. Chỉ có phân tử khí mới chuyển động ở mọi nhiệt độ.
  • C. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến chuyển động của phân tử trong chất khí.
  • D. Nhiệt độ càng cao, chuyển động nhiệt của các phân tử càng nhanh.

Câu 29: Tại sao mô hình khí lí tưởng là một mô hình đơn giản hóa nhưng hữu ích?

  • A. Nó đơn giản hóa các giả định về phân tử và tương tác, giúp dễ dàng giải thích và dự đoán hành vi của khí ở điều kiện nhất định.
  • B. Nó mô tả chính xác hành vi của mọi chất khí trong mọi điều kiện.
  • C. Nó chỉ áp dụng cho các loại khí hiếm.
  • D. Nó không liên quan đến các định luật thực nghiệm về chất khí.

Câu 30: Khi một lượng khí được làm lạnh trong một bình kín có thể tích không đổi, áp suất của khí giảm xuống. Điều này phù hợp với mô hình động học phân tử vì:

  • A. Số lượng phân tử khí trong bình giảm đi.
  • B. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử giảm, dẫn đến va chạm vào thành bình yếu hơn và ít thường xuyên hơn.
  • C. Kích thước của các phân tử khí giảm đi.
  • D. Lực đẩy giữa các phân tử khí tăng lên.

Câu 31: Mô hình động học phân tử chất khí giải thích tính chất nào sau đây của chất khí dựa trên chuyển động hỗn độn, không ngừng và khoảng cách lớn giữa các phân tử?

  • A. Tính dẫn điện.
  • B. Tính từ tính.
  • C. Tính bành trướng (chiếm đầy bình chứa).
  • D. Tính dẫn nhiệt rất tốt.

Câu 32: Trong mô hình động học phân tử khí lí tưởng, va chạm giữa các phân tử với nhau và với thành bình được coi là:

  • A. Hoàn toàn đàn hồi.
  • B. Hoàn toàn không đàn hồi.
  • C. Va chạm không xảy ra.
  • D. Va chạm gây mất mát năng lượng đáng kể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Quan sát chuyển động Brown của các hạt phấn hoa trong nước dưới kính hiển vi, ta thấy các hạt này chuyển động hỗn độn, không ngừng. Hiện tượng này cung cấp bằng chứng trực tiếp nhất cho điều gì về các phân tử nước?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Theo mô hình động học phân tử chất khí, tính chất nào sau đây của chất khí được giải thích dựa trên giả định về khoảng cách giữa các phân tử?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Trong mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà khí tác dụng lên thành bình chứa được giải thích như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Nếu nhiệt độ của một lượng khí tăng lên (trong bình kín, thể tích không đổi), mô hình động học phân tử giải thích sự tăng áp suất như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Hiện tượng khuếch tán trong chất khí (ví dụ: mùi hương lan tỏa trong không khí) là bằng chứng cho đặc điểm nào của các phân tử khí?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Trong mô hình khí lí tưởng, giả định nào sau đây được đưa ra về lực tương tác giữa các phân tử?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Một lượng khí được chứa trong một bình có thể tích xác định. Tính chất nào sau đây của lượng khí này là không xác định?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Tại sao chất khí dễ bị nén hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Khi nhiệt độ của một lượng khí tăng lên, điều gì xảy ra với tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Mô hình khí lí tưởng khác khí thực chủ yếu ở giả định nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Một quả bóng bay được bơm căng và đặt trong phòng. Nếu nhiệt độ phòng tăng lên, quả bóng bay sẽ căng hơn. Giải thích hiện tượng này dựa trên mô hình động học phân tử.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Tại sao khi mở nắp chai nước hoa, mùi hương nhanh chóng lan tỏa khắp phòng, đặc biệt là trong không khí nóng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Theo mô hình động học phân tử, chất khí có khối lượng riêng nhỏ hơn đáng kể so với chất rắn và chất lỏng ở điều kiện thường là do đâu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng khi nói về chuyển động của các phân tử khí theo mô hình động học phân tử?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Nếu một lượng khí được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi), áp suất của khí tăng lên. Mô hình động học phân tử giải thích điều này như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Tại sao chất khí không có hình dạng và thể tích xác định, mà luôn chiếm đầy bình chứa?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Trong thí nghiệm Brown, nếu thay nước bằng một chất lỏng có độ nhớt cao hơn (ở cùng nhiệt độ), chuyển động của các hạt phấn hoa có xu hướng như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Mô hình động học phân tử giải thích mối quan hệ giữa nhiệt độ và áp suất của khí trong bình kín (thể tích không đổi) như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Điều kiện nào sau đây là điều kiện thuận lợi để khí thực xử sự gần giống khí lí tưởng nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Một bình chứa khí O2 và một bình khác chứa khí N2 có cùng thể tích, cùng nhiệt độ và cùng áp suất. Theo mô hình động học phân tử, điều gì có thể suy ra về số lượng phân tử trong hai bình?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác mối liên hệ giữa nhiệt độ và động năng của các phân tử khí?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Khi thổi không khí vào một quả bóng bay, thể tích của bóng tăng lên. Điều này liên quan đến đặc điểm nào của mô hình động học phân tử chất khí?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Tại sao khi đun nóng một lượng khí trong một xi lanh có piston tự do di chuyển (áp suất không đổi), piston lại di chuyển ra ngoài làm tăng thể tích khí?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Trong mô hình động học phân tử khí lí tưởng, giả định nào sau đây cho phép coi các phân tử khí là 'chất điểm'?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Tại sao khi xịt nước hoa vào một góc phòng, mùi hương không chỉ lan tỏa theo đường thẳng mà theo mọi hướng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Theo mô hình động học phân tử, nếu hai lượng khí khác nhau (khối lượng mol khác nhau) ở cùng nhiệt độ, thì điều gì có thể nói về tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Một thí nghiệm đơn giản để chứng tỏ chất khí có thể bị nén là dùng xi lanh và piston. Khi đẩy piston vào trong trong khi bịt kín đầu xi lanh, thể tích khí giảm đi. Kết quả này liên quan trực tiếp đến đặc điểm nào của mô hình động học phân tử?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa nhiệt độ và chuyển động phân tử?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Tại sao mô hình khí lí tưởng là một mô hình đơn giản hóa nhưng hữu ích?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 06

Khi một lượng khí được làm lạnh trong một bình kín có thể tích không đổi, áp suất của khí giảm xuống. Điều này phù hợp với mô hình động học phân tử vì:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thí nghiệm Brown (quan sát chuyển động của các hạt nhỏ lơ lửng trong chất lỏng hoặc khí) cung cấp bằng chứng thực nghiệm trực tiếp củng cố cho luận điểm nào của mô hình động học phân tử về vật chất?

  • A. Vật chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt.
  • B. Giữa các hạt vật chất có khoảng cách.
  • C. Các hạt (phân tử, nguyên tử) cấu tạo nên vật chất luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • D. Lực tương tác giữa các hạt vật chất là không đáng kể.

Câu 2: Dựa trên kết quả thí nghiệm Brown, nếu tăng nhiệt độ của chất lỏng chứa các hạt lơ lửng, chuyển động của các hạt lơ lửng đó sẽ thay đổi như thế nào và tại sao?

  • A. Chậm lại, vì lực cản của chất lỏng tăng.
  • B. Nhanh hơn và hỗn loạn hơn, vì phân tử chất lỏng chuyển động nhanh hơn ở nhiệt độ cao.
  • C. Dừng lại, vì chất lỏng trở nên ít nhớt hơn.
  • D. Không thay đổi, vì khối lượng của hạt lơ lửng không đổi.

Câu 3: Theo mô hình động học phân tử chất khí, giả thiết nào sau đây là đặc trưng cho khí lí tưởng và phân biệt nó với khí thực?

  • A. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • B. Các phân tử va chạm vào thành bình gây áp suất.
  • C. Kích thước của các phân tử là rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng và lực tương tác giữa các phân tử (khi không va chạm) là không đáng kể.
  • D. Động năng trung bình của phân tử tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối.

Câu 4: Áp suất mà chất khí gây ra lên thành bình chứa được giải thích bằng mô hình động học phân tử như thế nào?

  • A. Do các phân tử khí chuyển động hỗn loạn và va chạm vào thành bình.
  • B. Do lực hút giữa các phân tử khí với thành bình.
  • C. Do các phân tử khí va chạm với nhau.
  • D. Do khối lượng của các phân tử khí đè nặng lên thành bình.

Câu 5: Mối liên hệ giữa nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí và chuyển động của các phân tử được mô tả trong mô hình động học phân tử là gì?

  • A. Nhiệt độ tỉ lệ nghịch với tốc độ chuyển động trung bình của phân tử.
  • B. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến tần suất va chạm giữa các phân tử.
  • C. Nhiệt độ tuyệt đối tỉ lệ thuận với động năng tịnh tiến trung bình của chuyển động hỗn loạn của phân tử.
  • D. Nhiệt độ không liên quan đến chuyển động của phân tử.

Câu 6: Tại sao chất khí lại có tính bành trướng, tức là luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa nó?

  • A. Vì các phân tử khí rất nhỏ.
  • B. Vì các phân tử khí chuyển động hỗn loạn và lực tương tác giữa chúng rất yếu.
  • C. Vì áp suất của khí luôn lớn hơn áp suất bên ngoài.
  • D. Vì các phân tử khí có thể tích không đáng kể.

Câu 7: So sánh trạng thái rắn, lỏng, khí ở cùng một áp suất bình thường, trạng thái nào mà các phân tử có khoảng cách trung bình lớn nhất và sự sắp xếp kém trật tự nhất?

  • A. Chất rắn.
  • B. Chất lỏng.
  • C. Chất khí.
  • D. Khoảng cách và sự sắp xếp là như nhau ở cả ba trạng thái.

Câu 8: Hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi thức ăn lan tỏa trong không khí) xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là đúng nhất?

  • A. Ở nhiệt độ cao hơn, các phân tử chuyển động nhanh hơn, dẫn đến sự pha trộn diễn ra nhanh hơn.
  • B. Ở nhiệt độ cao hơn, khoảng cách giữa các phân tử tăng lên, giúp chúng di chuyển dễ dàng hơn.
  • C. Ở nhiệt độ cao hơn, lực hút giữa các phân tử giảm đi đáng kể.
  • D. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán.

Câu 9: Một lượng khí xác định được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi) trong một xi lanh kín. Áp suất của khí tăng lên. Theo mô hình động học phân tử, nguyên nhân chính là gì?

  • A. Tốc độ chuyển động trung bình của phân tử tăng lên.
  • B. Lực đẩy giữa các phân tử tăng lên đáng kể.
  • C. Số lượng phân tử trên một đơn vị thể tích tăng, làm tăng tần suất va chạm vào thành bình.
  • D. Kích thước của các phân tử khí tăng lên khi bị nén.

Câu 10: Giả sử bạn bơm thêm một lượng khí vào một quả bóng bay có thể tích cố định và giữ nhiệt độ không đổi. Áp suất bên trong quả bóng tăng lên. Điều này được giải thích bằng mô hình động học phân tử như thế nào?

  • A. Tốc độ chuyển động trung bình của phân tử tăng lên.
  • B. Tổng số lượng phân tử va chạm vào thành bình mỗi giây tăng lên.
  • C. Lực hút giữa các phân tử tăng lên.
  • D. Thể tích của từng phân tử khí tăng lên.

Câu 11: Theo mô hình động học phân tử, khi nhiệt độ của một khối khí tăng lên, điều gì xảy ra với động năng tịnh tiến của các phân tử?

  • A. Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử tăng lên.
  • B. Động năng tịnh tiến của tất cả các phân tử đều tăng như nhau.
  • C. Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử giảm xuống.
  • D. Động năng tịnh tiến của phân tử không đổi khi nhiệt độ thay đổi.

Câu 12: Tại sao chất rắn và chất lỏng ở điều kiện thường lại khó nén đáng kể hơn nhiều so với chất khí?

  • A. Các phân tử chất rắn và lỏng đứng yên.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử chất rắn và lỏng nhỏ và lực tương tác giữa chúng mạnh.
  • C. Các phân tử chất rắn và lỏng có khối lượng lớn hơn.
  • D. Nhiệt độ của chất rắn và lỏng thấp hơn khí.

Câu 13: Giả sử có hai loại khí lí tưởng khác nhau (khí A và khí B) cùng khối lượng mol, được chứa trong hai bình có cùng thể tích và ở cùng nhiệt độ. Nếu khối lượng khí A gấp đôi khối lượng khí B, thì áp suất của khí A so với khí B như thế nào?

  • A. Áp suất khí A gấp đôi áp suất khí B.
  • B. Áp suất khí A bằng áp suất khí B.
  • C. Áp suất khí A bằng một nửa áp suất khí B.
  • D. Không thể so sánh áp suất nếu không biết loại khí cụ thể.

Câu 14: Hiện tượng nào sau đây không thể giải thích trực tiếp bằng mô hình động học phân tử chất khí?

  • A. Hiện tượng khuếch tán.
  • B. Áp suất của chất khí.
  • C. Sự thay đổi thể tích của khí khi nhiệt độ thay đổi.
  • D. Sự hình thành cầu vồng sau cơn mưa.

Câu 15: Theo mô hình động học phân tử, tại sao các phân tử khí trong cùng một bình ở một nhiệt độ nhất định lại không có cùng một tốc độ?

  • A. Vì khối lượng của các phân tử là khác nhau.
  • B. Vì lực tương tác giữa các phân tử là khác nhau.
  • C. Vì chúng liên tục va chạm với nhau và với thành bình, trao đổi năng lượng và động lượng.
  • D. Vì nhiệt độ của khí không đồng nhất.

Câu 16: Khi mở một lọ nước hoa trong phòng kín, mùi hương lan tỏa khắp phòng sau một thời gian. Quá trình này mô tả hiện tượng gì và được giải thích như thế nào bởi mô hình động học phân tử?

  • A. Khuếch tán; do chuyển động hỗn loạn của các phân tử nước hoa và không khí.
  • B. Đối lưu; do sự chênh lệch nhiệt độ trong phòng.
  • C. Bức xạ; do sự truyền năng lượng dưới dạng sóng điện từ.
  • D. Ngưng tụ; do sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.

Câu 17: Mô hình động học phân tử giúp giải thích tại sao chất khí dễ dàng bị nén hơn chất rắn và chất lỏng. Đặc điểm nào của mô hình khí đóng vai trò quan trọng nhất trong lời giải thích này?

  • A. Tốc độ chuyển động cao của các phân tử khí.
  • B. Các phân tử khí va chạm đàn hồi.
  • C. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều so với kích thước của chúng.
  • D. Áp suất của khí tỉ lệ với nhiệt độ.

Câu 18: Xét hai khối khí lí tưởng cùng loại, khối lượng bằng nhau, được giữ trong hai bình có thể tích bằng nhau nhưng ở nhiệt độ khác nhau ( $T_1 > T_2$ ). So sánh áp suất $P_1$ và $P_2$ của hai khối khí này.

  • A. $P_1 > P_2$.
  • B. $P_1 < P_2$.
  • C. $P_1 = P_2$.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 19: Một trong những giả thiết của mô hình động học phân tử khí lí tưởng là các phân tử chỉ tương tác với nhau khi va chạm. Điều này ngụ ý rằng, giữa hai va chạm liên tiếp, phân tử khí lí tưởng chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động cong với gia tốc không đổi.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Đứng yên.

Câu 20: Khái niệm "đường đi tự do trung bình" của một phân tử khí mô tả điều gì?

  • A. Khoảng cách trung bình giữa hai phân tử bất kỳ trong khí.
  • B. Quãng đường trung bình một phân tử đi được giữa hai va chạm liên tiếp.
  • C. Tổng quãng đường một phân tử đi được trong một giây.
  • D. Khoảng cách từ tâm bình đến thành bình.

Câu 21: Nếu tăng mật độ (số lượng phân tử trên một đơn vị thể tích) của một khối khí ở nhiệt độ không đổi, đường đi tự do trung bình của các phân tử sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Chỉ thay đổi nếu áp suất thay đổi.

Câu 22: Mô hình động học phân tử giải thích sự bay hơi của chất lỏng ở bất kỳ nhiệt độ nào (trong khoảng tồn tại thể lỏng) dựa trên đặc điểm nào?

  • A. Tất cả các phân tử chất lỏng đều có động năng như nhau.
  • B. Lực hút giữa các phân tử chất lỏng rất yếu.
  • C. Trong chất lỏng luôn có một số phân tử có động năng đủ lớn để thắng lực liên kết và thoát ra khỏi bề mặt.
  • D. Chỉ các phân tử ở đáy bình mới có thể bay hơi.

Câu 23: Xét một lượng khí lí tưởng trong bình kín. Nếu thể tích bình tăng lên gấp đôi trong khi nhiệt độ được giữ không đổi, theo mô hình động học phân tử, tần suất va chạm của một phân tử bất kỳ với thành bình sẽ thay đổi như thế nào (coi tốc độ trung bình không đổi)?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên gấp đôi.

Câu 24: Lực tương tác giữa hai phân tử phụ thuộc vào khoảng cách r giữa chúng. Mô hình lực tương tác phổ biến mô tả lực hút khi r lớn và lực đẩy mạnh khi r rất nhỏ. Đặc điểm này giải thích trực tiếp cho tính chất nào của vật chất ở điều kiện thường?

  • A. Hiện tượng khuếch tán.
  • B. Áp suất của chất khí.
  • C. Tính không nén đáng kể của chất rắn và lỏng.
  • D. Sự bay hơi của chất lỏng.

Câu 25: Theo mô hình động học phân tử, sự khác biệt chính giữa chất lỏng và chất khí nằm ở đâu?

  • A. Chất lỏng có phân tử, khí không có.
  • B. Phân tử chất lỏng đứng yên, phân tử khí chuyển động.
  • C. Nhiệt độ của chất lỏng luôn thấp hơn nhiệt độ của khí.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử trong chất lỏng đáng kể hơn nhiều so với trong chất khí.

Câu 26: Xét một khối khí lí tưởng. Nếu tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử tăng gấp đôi trong khi số lượng phân tử trên một đơn vị thể tích không đổi, áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào? (Gợi ý: Áp suất tỉ lệ với động năng trung bình).

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 27: Mô hình động học phân tử giải thích rằng ở cùng nhiệt độ, các phân tử của các loại khí khác nhau có khối lượng mol khác nhau sẽ có tốc độ trung bình khác nhau. Cụ thể, phân tử khí nào sẽ có tốc độ trung bình lớn hơn?

  • A. Phân tử khí có khối lượng mol lớn hơn.
  • B. Phân tử khí có khối lượng mol nhỏ hơn.
  • C. Tốc độ trung bình của các phân tử là như nhau bất kể loại khí.
  • D. Không thể so sánh tốc độ trung bình nếu không biết áp suất.

Câu 28: Tại sao khi bơm không khí vào lốp xe, lốp xe trở nên cứng hơn (áp suất bên trong tăng)?

  • A. Số lượng phân tử khí bên trong lốp tăng lên, dẫn đến tần suất va chạm vào thành lốp tăng.
  • B. Kích thước của các phân tử khí tăng lên khi bị nén.
  • C. Tốc độ chuyển động của các phân tử khí tăng lên.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.

Câu 29: Dựa trên mô hình động học phân tử, giải thích tại sao khi nhiệt độ đủ thấp, khí thực có thể chuyển sang trạng thái lỏng (ngưng tụ).

  • A. Các phân tử ngừng chuyển động hoàn toàn.
  • B. Động năng của các phân tử giảm xuống, cho phép lực hút giữa chúng liên kết chúng lại thành thể lỏng.
  • C. Kích thước của các phân tử giảm đi.
  • D. Lực đẩy giữa các phân tử tăng lên.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất trạng thái chuyển động của các phân tử trong ba thể rắn, lỏng, khí theo mô hình động học?

  • A. Rắn: Chuyển động hỗn loạn; Lỏng: Dao động; Khí: Đứng yên.
  • B. Rắn: Trượt lên nhau; Lỏng: Dao động; Khí: Hỗn loạn.
  • C. Rắn: Hỗn loạn; Lỏng: Trượt lên nhau; Khí: Dao động.
  • D. Rắn: Dao động quanh vị trí cân bằng; Lỏng: Vừa dao động vừa trượt; Khí: Chuyển động hỗn loạn không ngừng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Thí nghiệm Brown (quan sát chuyển động của các hạt nhỏ lơ lửng trong chất lỏng hoặc khí) cung cấp bằng chứng thực nghiệm trực tiếp củng cố cho luận điểm nào của mô hình động học phân tử về vật chất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Dựa trên kết quả thí nghiệm Brown, nếu tăng nhiệt độ của chất lỏng chứa các hạt lơ lửng, chuyển động của các hạt lơ lửng đó sẽ thay đổi như thế nào và tại sao?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Theo mô hình động học phân tử chất khí, giả thiết nào sau đây là đặc trưng cho *khí lí tưởng* và phân biệt nó với khí thực?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Áp suất mà chất khí gây ra lên thành bình chứa được giải thích bằng mô hình động học phân tử như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Mối liên hệ giữa nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí và chuyển động của các phân tử được mô tả trong mô hình động học phân tử là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao chất khí lại có tính bành trướng, tức là luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa nó?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: So sánh trạng thái rắn, lỏng, khí ở cùng một áp suất bình thường, trạng thái nào mà các phân tử có khoảng cách trung bình *lớn nhất* và sự sắp xếp *kém trật tự nhất*?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi thức ăn lan tỏa trong không khí) xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là đúng nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một lượng khí xác định được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi) trong một xi lanh kín. Áp suất của khí tăng lên. Theo mô hình động học phân tử, nguyên nhân chính là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Giả sử bạn bơm thêm một lượng khí vào một quả bóng bay có thể tích cố định và giữ nhiệt độ không đổi. Áp suất bên trong quả bóng tăng lên. Điều này được giải thích bằng mô hình động học phân tử như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Theo mô hình động học phân tử, khi nhiệt độ của một khối khí tăng lên, điều gì xảy ra với động năng tịnh tiến của các phân tử?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao chất rắn và chất lỏng ở điều kiện thường lại khó nén đáng kể hơn nhiều so với chất khí?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Giả sử có hai loại khí lí tưởng khác nhau (khí A và khí B) cùng khối lượng mol, được chứa trong hai bình có cùng thể tích và ở cùng nhiệt độ. Nếu khối lượng khí A gấp đôi khối lượng khí B, thì áp suất của khí A so với khí B như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Hiện tượng nào sau đây *không* thể giải thích trực tiếp bằng mô hình động học phân tử chất khí?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Theo mô hình động học phân tử, tại sao các phân tử khí trong cùng một bình ở một nhiệt độ nhất định lại không có cùng một tốc độ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi mở một lọ nước hoa trong phòng kín, mùi hương lan tỏa khắp phòng sau một thời gian. Quá trình này mô tả hiện tượng gì và được giải thích như thế nào bởi mô hình động học phân tử?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Mô hình động học phân tử giúp giải thích tại sao chất khí dễ dàng bị nén hơn chất rắn và chất lỏng. Đặc điểm nào của mô hình khí đóng vai trò quan trọng nhất trong lời giải thích này?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Xét hai khối khí lí tưởng cùng loại, khối lượng bằng nhau, được giữ trong hai bình có thể tích bằng nhau nhưng ở nhiệt độ khác nhau ( $T_1 > T_2$ ). So sánh áp suất $P_1$ và $P_2$ của hai khối khí này.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một trong những giả thiết của mô hình động học phân tử khí lí tưởng là các phân tử chỉ tương tác với nhau khi va chạm. Điều này ngụ ý rằng, giữa hai va chạm liên tiếp, phân tử khí lí tưởng chuyển động như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khái niệm 'đường đi tự do trung bình' của một phân tử khí mô tả điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nếu tăng mật độ (số lượng phân tử trên một đơn vị thể tích) của một khối khí ở nhiệt độ không đổi, đường đi tự do trung bình của các phân tử sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Mô hình động học phân tử giải thích sự bay hơi của chất lỏng ở bất kỳ nhiệt độ nào (trong khoảng tồn tại thể lỏng) dựa trên đặc điểm nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Xét một lượng khí lí tưởng trong bình kín. Nếu thể tích bình tăng lên gấp đôi trong khi nhiệt độ được giữ không đổi, theo mô hình động học phân tử, tần suất va chạm của một phân tử bất kỳ với thành bình sẽ thay đổi như thế nào (coi tốc độ trung bình không đổi)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Lực tương tác giữa hai phân tử phụ thuộc vào khoảng cách r giữa chúng. Mô hình lực tương tác phổ biến mô tả lực hút khi r lớn và lực đẩy mạnh khi r rất nhỏ. Đặc điểm này giải thích trực tiếp cho tính chất nào của vật chất ở điều kiện thường?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Theo mô hình động học phân tử, sự khác biệt chính giữa chất lỏng và chất khí nằm ở đâu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Xét một khối khí lí tưởng. Nếu tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử tăng gấp đôi trong khi số lượng phân tử trên một đơn vị thể tích không đổi, áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào? (Gợi ý: Áp suất tỉ lệ với động năng trung bình).

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Mô hình động học phân tử giải thích rằng ở cùng nhiệt độ, các phân tử của các loại khí khác nhau có khối lượng mol khác nhau sẽ có tốc độ trung bình khác nhau. Cụ thể, phân tử khí nào sẽ có tốc độ trung bình lớn hơn?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao khi bơm không khí vào lốp xe, lốp xe trở nên cứng hơn (áp suất bên trong tăng)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Dựa trên mô hình động học phân tử, giải thích tại sao khi nhiệt độ đủ thấp, khí thực có thể chuyển sang trạng thái lỏng (ngưng tụ).

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất trạng thái chuyển động của các phân tử trong ba thể rắn, lỏng, khí theo mô hình động học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, phát biểu nào sau đây về cấu tạo của chất khí là đúng nhất?

  • A. Chất khí được cấu tạo từ các nguyên tử hoặc phân tử có kích thước lớn và ở rất gần nhau.
  • B. Các phân tử khí có kích thước đáng kể so với khoảng cách giữa chúng và liên kết chặt chẽ với nhau.
  • C. Chất khí là một khối liên tục, không có cấu trúc hạt.
  • D. Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.

Câu 2: Đặc điểm nào của chuyển động phân tử khí theo mô hình động học phân tử giải thích tại sao chất khí lại chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • B. Các phân tử khí chỉ chuyển động theo một hướng nhất định.
  • C. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và lực tương tác giữa chúng rất yếu.
  • D. Kích thước của các phân tử khí rất lớn.

Câu 3: Áp suất của chất khí lên thành bình chứa được giải thích theo mô hình động học phân tử là do:

  • A. Sự va chạm của các phân tử khí vào thành bình chứa.
  • B. Lực hút giữa các phân tử khí.
  • C. Trọng lượng của khối khí.
  • D. Sự va chạm giữa các phân tử khí với nhau.

Câu 4: Khi nhiệt độ của một lượng khí trong bình kín tăng lên, áp suất của khí cũng tăng theo. Sử dụng mô hình động học phân tử, hãy giải thích hiện tượng này.

  • A. Số lượng phân tử khí tăng lên khi nhiệt độ tăng.
  • B. Các phân tử khí chuyển động nhanh hơn, va chạm vào thành bình thường xuyên và mạnh hơn.
  • C. Kích thước của các phân tử khí tăng lên khi nhiệt độ tăng.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên khi nhiệt độ tăng.

Câu 5: Thí nghiệm Brown, quan sát chuyển động hỗn loạn của các hạt nhỏ (ví dụ: phấn hoa) trong chất lỏng hoặc chất khí, cung cấp bằng chứng trực tiếp về điều gì?

  • A. Sự tồn tại của lực hấp dẫn giữa các phân tử.
  • B. Các hạt nhỏ có khả năng tự chuyển động.
  • C. Chất lỏng và chất khí có cấu trúc mạng tinh thể.
  • D. Sự chuyển động hỗn loạn không ngừng của các phân tử cấu tạo nên chất lỏng/khí.

Câu 6: Khi tăng nhiệt độ của môi trường trong thí nghiệm Brown, chuyển động của các hạt Brown sẽ thay đổi như thế nào và tại sao?

  • A. Nhanh hơn, vì các phân tử môi trường chuyển động nhanh hơn.
  • B. Chậm hơn, vì lực cản của môi trường tăng lên.
  • C. Ngừng chuyển động, vì nhiệt độ cao làm phân tử môi trường đứng yên.
  • D. Không thay đổi, vì chuyển động Brown chỉ phụ thuộc vào kích thước hạt.

Câu 7: Khí lí tưởng là một mô hình lý thuyết về chất khí. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của khí lí tưởng?

  • A. Kích thước các phân tử được coi là chất điểm.
  • B. Các phân tử chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
  • C. Lực hút giữa các phân tử là đáng kể.
  • D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.

Câu 8: Tại sao chất khí rất dễ nén, trong khi chất lỏng và chất rắn thì khó nén hơn nhiều?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn so với kích thước của chúng.
  • B. Lực hút giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • C. Các phân tử khí có kích thước rất lớn.
  • D. Các phân tử khí chuyển động rất chậm.

Câu 9: Hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong không khí) là bằng chứng cho đặc điểm nào của phân tử chất khí?

  • A. Phân tử khí có khối lượng riêng lớn.
  • B. Phân tử khí chỉ chuyển động khi có tác dụng lực từ bên ngoài.
  • C. Phân tử khí có lực đẩy rất mạnh lẫn nhau.
  • D. Phân tử khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng và có khoảng cách giữa chúng.

Câu 10: Hai bình có thể tích bằng nhau, một bình chứa khí Oxy và một bình chứa khí Nitơ ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Theo mô hình động học phân tử, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Bình chứa khí Oxy có nhiều phân tử hơn vì khối lượng mol của Oxy lớn hơn.
  • B. Số lượng phân tử khí trong hai bình là như nhau.
  • C. Các phân tử Oxy chuyển động nhanh hơn các phân tử Nitơ.
  • D. Áp suất trong bình Oxy lớn hơn áp suất trong bình Nitơ.

Câu 11: Một quả bóng bay được bơm căng và buộc chặt miệng. Nếu đưa quả bóng này ra ngoài trời nắng, nó có thể bị vỡ. Giải thích hiện tượng này dựa trên mô hình động học phân tử chất khí.

  • A. Không khí bên ngoài co lại làm tăng áp suất lên quả bóng.
  • B. Các phân tử khí trong bóng co lại làm giảm thể tích và tăng áp suất.
  • C. Nhiệt độ tăng làm tăng tốc độ va chạm của phân tử khí vào thành bóng, tăng áp suất bên trong.
  • D. Số lượng phân tử khí trong bóng tăng lên khi nhiệt độ tăng.

Câu 12: Mô hình động học phân tử chất khí giả định lực tương tác giữa các phân tử là rất yếu hoặc bằng không (đối với khí lí tưởng). Điều này có ý nghĩa gì đối với trạng thái của chất khí?

  • A. Chất khí có cấu trúc mạng tinh thể bền vững.
  • B. Chất khí có thể tích và hình dạng xác định.
  • C. Chất khí rất khó bị nén.
  • D. Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng, mà chiếm lấy hình dạng và thể tích của bình chứa.

Câu 13: Một lượng khí được giữ ở nhiệt độ không đổi. Nếu giảm thể tích bình chứa đi một nửa, áp suất của khí sẽ tăng gấp đôi. Giải thích hiện tượng này dựa trên mô hình động học phân tử.

  • A. Số lần va chạm của các phân tử vào thành bình trong một đơn vị thời gian tăng lên.
  • B. Tốc độ trung bình của các phân tử khí tăng lên.
  • C. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử khí tăng lên.

Câu 14: Trong mô hình động học phân tử, đại lượng vật lý nào của chất khí tỉ lệ thuận với động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử?

  • A. Áp suất.
  • B. Nhiệt độ tuyệt đối.
  • C. Thể tích.
  • D. Khối lượng riêng.

Câu 15: Tại sao khí thực ở áp suất rất cao và nhiệt độ rất thấp lại không tuân theo mô hình khí lí tưởng?

  • A. Các phân tử khí ngừng chuyển động ở nhiệt độ thấp.
  • B. Kích thước của phân tử trở nên bằng không ở áp suất cao.
  • C. Lực đẩy giữa các phân tử trở nên không đáng kể.
  • D. Kích thước của phân tử và lực tương tác giữa chúng không còn bỏ qua được.

Câu 16: So sánh chất khí, chất lỏng và chất rắn ở cùng nhiệt độ dựa trên mô hình động học phân tử. Đặc điểm nào sau đây là khác biệt rõ rệt nhất ở cấp độ phân tử?

  • A. Tốc độ chuyển động trung bình của phân tử.
  • B. Kích thước của các phân tử.
  • C. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử và cường độ lực tương tác.
  • D. Khả năng dẫn điện.

Câu 17: Một bình chứa khí có thể tích không đổi. Nếu lấy bớt một nửa lượng khí ra khỏi bình (giữ nhiệt độ không đổi), áp suất trong bình sẽ thay đổi như thế nào và tại sao?

  • A. Giảm đi một nửa, vì số lượng phân tử va chạm vào thành bình giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi, vì các phân tử còn lại chuyển động nhanh hơn.
  • C. Không đổi, vì nhiệt độ và thể tích không đổi.
  • D. Giảm xuống bằng không, vì không còn đủ khí.

Câu 18: Theo mô hình động học phân tử, tại sao áp suất khí trong một bình chứa lại tác dụng đều lên mọi điểm trên thành bình?

  • A. Các phân tử khí chỉ chuyển động theo hướng vuông góc với thành bình.
  • B. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng về mọi phía một cách ngẫu nhiên.
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên khí.
  • D. Thành bình có cấu trúc đồng nhất.

Câu 19: Một bình kín chứa khí ở nhiệt độ T. Nếu tăng nhiệt độ lên 2T (trong thang nhiệt độ Kelvin), động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng lên 4 lần.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Không thay đổi.

Câu 20: Giả sử có hai loại khí A và B có khối lượng phân tử khác nhau, cùng được chứa trong hai bình riêng biệt có cùng thể tích và ở cùng nhiệt độ T và áp suất P. Theo mô hình động học phân tử, phát biểu nào sau đây là đúng về tốc độ chuyển động của phân tử hai loại khí?

  • A. Tốc độ trung bình của phân tử khí A và B là như nhau.
  • B. Khí có khối lượng phân tử lớn hơn sẽ có tốc độ trung bình lớn hơn.
  • C. Khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn sẽ có tốc độ trung bình lớn hơn.
  • D. Tốc độ chuyển động không phụ thuộc vào khối lượng phân tử hay nhiệt độ.

Câu 21: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi) từ thể tích V1 xuống thể tích V2 < V1. Dựa vào mô hình động học phân tử, hãy giải thích tại sao áp suất lại tăng.

  • A. Số lần va chạm của các phân tử vào thành bình trên một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian tăng lên.
  • B. Động năng trung bình của các phân tử tăng lên.
  • C. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • D. Lực hút giữa các phân tử tăng lên đáng kể.

Câu 22: Khi bơm không khí vào lốp xe đạp, lốp xe trở nên căng hơn. Điều này được giải thích theo mô hình động học phân tử như thế nào?

  • A. Các phân tử khí bên trong lốp trở nên lớn hơn.
  • B. Nhiệt độ của không khí trong lốp tăng lên đáng kể.
  • C. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.
  • D. Số lượng phân tử khí trong lốp tăng lên, làm tăng tần suất va chạm vào thành lốp.

Câu 23: Tại sao khối lượng riêng của chất khí thường nhỏ hơn rất nhiều so với chất lỏng và chất rắn ở cùng nhiệt độ?

  • A. Kích thước của các phân tử khí nhỏ hơn.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn.
  • C. Khối lượng của mỗi phân tử khí nhỏ hơn.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí mạnh hơn.

Câu 24: Xét một phân tử khí lí tưởng trong bình. Giữa hai lần va chạm liên tiếp với thành bình, chuyển động của phân tử là gì?

  • A. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • B. Chuyển động cong.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Đứng yên.

Câu 25: Mô hình động học phân tử chất khí giúp giải thích sự khác biệt cơ bản giữa chất khí và chất rắn về mặt hình dạng và thể tích. Sự khác biệt đó là gì?

  • A. Cả hai đều có hình dạng và thể tích xác định.
  • B. Chất khí có hình dạng xác định nhưng không có thể tích xác định, còn chất rắn thì ngược lại.
  • C. Chất rắn không có hình dạng và thể tích xác định, còn chất khí thì có.
  • D. Chất rắn có hình dạng và thể tích xác định, còn chất khí thì không có hình dạng và thể tích riêng (chiếm đầy bình chứa).

Câu 26: Một lượng khí được làm lạnh đẳng tích (thể tích không đổi). Áp suất của khí giảm. Giải thích bằng mô hình động học phân tử.

  • A. Số lượng phân tử khí giảm đi khi nhiệt độ giảm.
  • B. Các phân tử khí chuyển động chậm hơn, va chạm vào thành bình ít thường xuyên và yếu hơn.
  • C. Thể tích của các phân tử khí co lại.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.

Câu 27: Tại sao khi bơm không khí vào một quả bóng bay, ta cảm thấy vỏ bóng căng và có lực đẩy ra từ bên trong?

  • A. Vỏ bóng có tính đàn hồi tự nhiên tạo ra lực đẩy.
  • B. Các phân tử khí đẩy nhau ra xa.
  • C. Sự va chạm của các phân tử khí vào mặt trong của vỏ bóng tạo ra áp suất.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí và vỏ bóng.

Câu 28: Một bình kín chứa hỗn hợp hai loại khí không phản ứng hóa học với nhau. Theo mô hình động học phân tử, áp suất tổng cộng của hỗn hợp khí lên thành bình là do:

  • A. Tổng hợp các va chạm của phân tử tất cả các loại khí vào thành bình.
  • B. Chỉ do va chạm của loại khí có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • C. Chỉ do va chạm của loại khí có nồng độ cao hơn.
  • D. Lực hút giữa các phân tử của các loại khí khác nhau.

Câu 29: Xét một lượng khí trong bình kín. Nếu đột ngột làm nóng khí (ví dụ: nhúng bình vào nước nóng), thể tích bình không đổi. Áp suất tức thời có thể tăng lên rất nhanh. Dựa vào mô hình động học phân tử, yếu tố nào thay đổi đột ngột gây ra sự tăng áp suất nhanh này?

  • A. Số lượng phân tử khí tăng lên.
  • B. Tốc độ chuyển động của các phân tử khí tăng lên nhanh chóng.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử khí giảm đi.
  • D. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.

Câu 30: Một phân tử khí lí tưởng chuyển động trong một bình lập phương cạnh 0.20 m. Phân tử này va chạm đàn hồi với thành bình. Nếu tốc độ của phân tử là 500 m/s, và nó chuyển động theo phương vuông góc với một cặp thành đối diện, tần suất va chạm của nó với một thành của cặp đó là bao nhiêu lần mỗi giây?

  • A. 500 lần/giây
  • B. 1000 lần/giây
  • C. 2500 lần/giây
  • D. 1250 lần/giây

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, phát biểu nào sau đây về cấu tạo của chất khí là đúng nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đặc điểm nào của chuyển động phân tử khí theo mô hình động học phân tử giải thích tại sao chất khí lại chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Áp suất của chất khí lên thành bình chứa được giải thích theo mô hình động học phân tử là do:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi nhiệt độ của một lượng khí trong bình kín tăng lên, áp suất của khí cũng tăng theo. Sử dụng mô hình động học phân tử, hãy giải thích hiện tượng này.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Thí nghiệm Brown, quan sát chuyển động hỗn loạn của các hạt nhỏ (ví dụ: phấn hoa) trong chất lỏng hoặc chất khí, cung cấp bằng chứng trực tiếp về điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi tăng nhiệt độ của môi trường trong thí nghiệm Brown, chuyển động của các hạt Brown sẽ thay đổi như thế nào và tại sao?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khí lí tưởng là một mô hình lý thuyết về chất khí. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của khí lí tưởng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao chất khí rất dễ nén, trong khi chất lỏng và chất rắn thì khó nén hơn nhiều?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong không khí) là bằng chứng cho đặc điểm nào của phân tử chất khí?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Hai bình có thể tích bằng nhau, một bình chứa khí Oxy và một bình chứa khí Nitơ ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Theo mô hình động học phân tử, phát biểu nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một quả bóng bay được bơm căng và buộc chặt miệng. Nếu đưa quả bóng này ra ngoài trời nắng, nó có thể bị vỡ. Giải thích hiện tượng này dựa trên mô hình động học phân tử chất khí.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Mô hình động học phân tử chất khí giả định lực tương tác giữa các phân tử là rất yếu hoặc bằng không (đối với khí lí tưởng). Điều này có ý nghĩa gì đối với trạng thái của chất khí?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một lượng khí được giữ ở nhiệt độ không đổi. Nếu giảm thể tích bình chứa đi một nửa, áp suất của khí sẽ tăng gấp đôi. Giải thích hiện tượng này dựa trên mô hình động học phân tử.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong mô hình động học phân tử, đại lượng vật lý nào của chất khí tỉ lệ thuận với động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao khí thực ở áp suất rất cao và nhiệt độ rất thấp lại không tuân theo mô hình khí lí tưởng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: So sánh chất khí, chất lỏng và chất rắn ở cùng nhiệt độ dựa trên mô hình động học phân tử. Đặc điểm nào sau đây là khác biệt rõ rệt nhất ở cấp độ phân tử?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một bình chứa khí có thể tích không đổi. Nếu lấy bớt một nửa lượng khí ra khỏi bình (giữ nhiệt độ không đổi), áp suất trong bình sẽ thay đổi như thế nào và tại sao?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Theo mô hình động học phân tử, tại sao áp suất khí trong một bình chứa lại tác dụng đều lên mọi điểm trên thành bình?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một bình kín chứa khí ở nhiệt độ T. Nếu tăng nhiệt độ lên 2T (trong thang nhiệt độ Kelvin), động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Giả sử có hai loại khí A và B có khối lượng phân tử khác nhau, cùng được chứa trong hai bình riêng biệt có cùng thể tích và ở cùng nhiệt độ T và áp suất P. Theo mô hình động học phân tử, phát biểu nào sau đây là đúng về tốc độ chuyển động của phân tử hai loại khí?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi) từ thể tích V1 xuống thể tích V2 < V1. Dựa vào mô hình động học phân tử, hãy giải thích tại sao áp suất lại tăng.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi bơm không khí vào lốp xe đạp, lốp xe trở nên căng hơn. Điều này được giải thích theo mô hình động học phân tử như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao khối lượng riêng của chất khí thường nhỏ hơn rất nhiều so với chất lỏng và chất rắn ở cùng nhiệt độ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Xét một phân tử khí lí tưởng trong bình. Giữa hai lần va chạm liên tiếp với thành bình, chuyển động của phân tử là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Mô hình động học phân tử chất khí giúp giải thích sự khác biệt cơ bản giữa chất khí và chất rắn về mặt hình dạng và thể tích. Sự khác biệt đó là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một lượng khí được làm lạnh đẳng tích (thể tích không đổi). Áp suất của khí giảm. Giải thích bằng mô hình động học phân tử.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao khi bơm không khí vào một quả bóng bay, ta cảm thấy vỏ bóng căng và có lực đẩy ra từ bên trong?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một bình kín chứa hỗn hợp hai loại khí không phản ứng hóa học với nhau. Theo mô hình động học phân tử, áp suất tổng cộng của hỗn hợp khí lên thành bình là do:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Xét một lượng khí trong bình kín. Nếu đột ngột làm nóng khí (ví dụ: nhúng bình vào nước nóng), thể tích bình không đổi. Áp suất tức thời có thể tăng lên rất nhanh. Dựa vào mô hình động học phân tử, yếu tố nào thay đổi đột ngột gây ra sự tăng áp suất nhanh này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một phân tử khí lí tưởng chuyển động trong một bình lập phương cạnh 0.20 m. Phân tử này va chạm đàn hồi với thành bình. Nếu tốc độ của phân tử là 500 m/s, và nó chuyển động theo phương vuông góc với một cặp thành đối diện, tần suất va chạm của nó với *một* thành của cặp đó là bao nhiêu lần mỗi giây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, chuyển động nhiệt của các phân tử khí có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chuyển động theo quỹ đạo xác định và có trật tự.
  • B. Chuyển động dừng lại khi nhiệt độ giảm xuống 0°C.
  • C. Chỉ chuyển động khi có tác dụng của ngoại lực.
  • D. Chuyển động hỗn loạn không ngừng theo mọi phương.

Câu 2: Hiện tượng khuếch tán, ví dụ như mùi hương nước hoa lan tỏa trong không khí, là bằng chứng trực tiếp chứng tỏ điều gì về cấu tạo chất?

  • A. Các phân tử giữa các chất có lực hút rất mạnh.
  • B. Các phân tử chỉ chuyển động khi có sự chênh lệch áp suất.
  • C. Các phân tử cấu tạo nên vật chất luôn chuyển động không ngừng.
  • D. Giữa các phân tử có khoảng cách đáng kể chỉ trong chân không.

Câu 3: Thí nghiệm Brown quan sát sự chuyển động của các hạt nhỏ (ví dụ: hạt phấn hoa) lơ lửng trong chất lỏng. Chuyển động hỗn loạn của các hạt này giải thích như thế nào dựa trên mô hình động học phân tử?

  • A. Các hạt lơ lửng tự chuyển động do năng lượng nội tại của chúng.
  • B. Các hạt lơ lửng bị các phân tử chất lỏng/khí va chạm một cách ngẫu nhiên và không cân bằng.
  • C. Các hạt lơ lửng bị lực hút giữa chúng và các phân tử chất lỏng/khí kéo.
  • D. Chuyển động Brown là do dòng chảy của chất lỏng/khí.

Câu 4: Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí trong bình kín có thể tích không đổi, áp suất của khí tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là đúng nhất?

  • A. Các phân tử khí nở ra, chiếm nhiều diện tích hơn trên thành bình.
  • B. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên, kéo chúng về phía thành bình.
  • C. Số lượng phân tử khí trong bình tăng lên.
  • D. Tốc độ chuyển động của các phân tử tăng, dẫn đến tần suất và lực va chạm vào thành bình tăng.

Câu 5: Mô hình động học phân tử chất khí giả định các phân tử khí có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. Giả định này giúp giải thích tính chất nào của chất khí?

  • A. Tính dễ nén và khả năng chiếm đầy thể tích bình chứa.
  • B. Tính không màu, không mùi của đa số chất khí.
  • C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt kém của chất khí.
  • D. Tính chất hóa học đặc trưng của từng loại khí.

Câu 6: Khí lí tưởng là một mô hình đơn giản hóa của chất khí thực. Theo mô hình khí lí tưởng, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Các phân tử có thể tích đáng kể so với thể tích bình chứa.
  • B. Có lực hút và lực đẩy mạnh mẽ giữa các phân tử ở mọi khoảng cách.
  • C. Các phân tử được coi là chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm.
  • D. Các phân tử chuyển động theo quỹ đạo thẳng đều và không va chạm vào nhau.

Câu 7: Tại sao khi bơm không khí vào lốp xe đạp, lốp xe trở nên căng và cứng hơn?

  • A. Số lượng phân tử khí trong lốp tăng lên, làm tăng tần suất va chạm vào thành lốp.
  • B. Kích thước của các phân tử khí tăng lên khi bị nén.
  • C. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên, kéo thành lốp vào trong.
  • D. Tốc độ chuyển động của các phân tử khí giảm xuống khi bị nén.

Câu 8: So sánh lực tương tác giữa các phân tử ở trạng thái khí, lỏng và rắn theo mô hình động học phân tử.

  • A. Khí > Lỏng > Rắn
  • B. Rắn > Lỏng > Khí
  • C. Khí ≈ Lỏng ≈ Rắn (như nhau)
  • D. Lỏng > Rắn > Khí

Câu 9: Tại sao khi làm nóng một chất lỏng, tốc độ bay hơi của nó tăng lên?

  • A. Lực hút giữa các phân tử chất lỏng tăng lên.
  • B. Số lượng phân tử chất lỏng giảm đi.
  • C. Động năng của các phân tử chất lỏng tăng, giúp chúng thoát ra khỏi bề mặt dễ dàng hơn.
  • D. Áp suất trên bề mặt chất lỏng tăng lên.

Câu 10: Động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của các phân tử khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ tuyệt đối của khí.
  • B. Áp suất của khí.
  • C. Thể tích của khí.
  • D. Loại khí (khối lượng phân tử).

Câu 11: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi) từ thể tích V1 xuống V2 < V1. Sử dụng mô hình động học phân tử, hãy giải thích tại sao áp suất của khí tăng lên.

  • A. Tốc độ chuyển động của các phân tử tăng lên.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử tăng lên đáng kể.
  • C. Khối lượng của các phân tử tăng lên.
  • D. Tần suất va chạm của các phân tử vào thành bình tăng lên do không gian nhỏ hơn.

Câu 12: So sánh trạng thái của nước ở 0°C khi ở thể rắn (băng) và ở thể lỏng theo mô hình động học phân tử.

  • A. Ở thể rắn, phân tử dao động quanh vị trí cố định; ở thể lỏng, phân tử chuyển động hỗn loạn và trượt lên nhau.
  • B. Ở cả hai trạng thái, phân tử đều chuyển động hỗn loạn không ngừng với tốc độ như nhau.
  • C. Ở thể rắn, phân tử chỉ có lực hút; ở thể lỏng, phân tử chỉ có lực đẩy.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử ở thể rắn lớn hơn ở thể lỏng.

Câu 13: Tại sao khi mở nắp một chai nước giải khát có ga, bọt khí thoát ra ngoài?

  • A. Nhiệt độ của nước giải khát đột ngột tăng lên khi mở nắp.
  • B. Áp suất bên trong chai giảm đột ngột, làm giảm khả năng hòa tan của khí CO2.
  • C. Các phân tử nước giải khát hóa hơi ngay lập tức khi tiếp xúc với không khí.
  • D. Chất tạo màu và tạo mùi trong nước giải khát bị phân hủy.

Câu 14: Theo mô hình động học phân tử, áp suất của một lượng khí tỉ lệ thuận với những yếu tố nào (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Thể tích và nhiệt độ.
  • B. Khối lượng phân tử và thể tích.
  • C. Số lượng phân tử và nhiệt độ tuyệt đối.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử và lực tương tác.

Câu 15: Xét hai bình có thể tích bằng nhau, một bình chứa khí Heli (He) và một bình chứa khí Neon (Ne) ở cùng nhiệt độ và áp suất. So sánh số lượng phân tử trong hai bình.

  • A. Số lượng phân tử trong hai bình là như nhau.
  • B. Bình chứa khí Heli có số lượng phân tử ít hơn vì khối lượng mol nhỏ hơn.
  • C. Bình chứa khí Neon có số lượng phân tử ít hơn vì khối lượng mol lớn hơn.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết khối lượng cụ thể của mỗi khí.

Câu 16: Tại sao khi thổi không khí vào bong bóng bay, bong bóng có thể phồng lên và giữ được hình dạng cầu (gần đúng)?

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí bên trong kéo vỏ bong bóng ra ngoài.
  • B. Các phân tử khí nở ra và dính vào vỏ bong bóng.
  • C. Lực đẩy giữa các phân tử khí mạnh hơn lực hút, làm chúng phân tán ra xa.
  • D. Sự va chạm của các phân tử khí vào thành bong bóng tạo ra áp suất đẩy từ bên trong.

Câu 17: Một bình chứa khí O2 và N2 ở cùng nhiệt độ. So sánh tốc độ chuyển động trung bình của phân tử O2 và N2.

  • A. Tốc độ trung bình của phân tử O2 lớn hơn tốc độ trung bình của phân tử N2.
  • B. Tốc độ trung bình của phân tử N2 lớn hơn tốc độ trung bình của phân tử O2.
  • C. Tốc độ trung bình của hai loại phân tử là như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì không biết áp suất và thể tích.

Câu 18: Trong mô hình động học phân tử, khái niệm nào liên quan trực tiếp nhất đến "áp suất" của chất khí?

  • A. Lực và tần suất va chạm của phân tử khí vào thành bình.
  • B. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí.
  • C. Lực hút giữa các phân tử khí.
  • D. Khối lượng của mỗi phân tử khí.

Câu 19: Nếu một lượng khí lí tưởng được làm nóng đẳng áp (áp suất không đổi), thể tích của nó tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là phù hợp?

  • A. Số lượng phân tử khí tăng lên khi nhiệt độ tăng.
  • B. Lực hút giữa các phân tử tăng lên, kéo thể tích giãn nở.
  • C. Các phân tử khí nở ra, làm tăng thể tích chiếm chỗ của mỗi phân tử.
  • D. Tốc độ phân tử tăng, cần thể tích lớn hơn để tần suất va chạm giảm, giữ áp suất không đổi.

Câu 20: Tại sao khí CO2 (khí cacbonic) có thể được nén và hóa lỏng để chứa trong bình chữa cháy, trong khi không khí (chủ yếu là N2 và O2) ở điều kiện thường khó hóa lỏng?

  • A. Phân tử CO2 có kích thước lớn hơn phân tử N2 và O2.
  • B. Lực đẩy giữa các phân tử CO2 mạnh hơn lực đẩy giữa phân tử N2 và O2.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử CO2 đủ mạnh để chúng có thể liên kết lại thành trạng thái lỏng dưới áp suất cao ở nhiệt độ phòng.
  • D. Phân tử CO2 không chuyển động nhiệt ở nhiệt độ phòng.

Câu 21: Một bình chứa hỗn hợp khí Helium và Argon. Nếu nhiệt độ của bình được giữ không đổi, điều gì có thể nói về động năng trung bình của các phân tử Helium so với Argon?

  • A. Động năng trung bình của phân tử Helium bằng động năng trung bình của phân tử Argon.
  • B. Động năng trung bình của phân tử Helium lớn hơn động năng trung bình của phân tử Argon.
  • C. Động năng trung bình của phân tử Argon lớn hơn động năng trung bình của phân tử Helium.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết áp suất và thể tích của hỗn hợp khí.

Câu 22: Hiện tượng nào sau đây không thể giải thích trực tiếp chỉ bằng chuyển động hỗn loạn của các phân tử?

  • A. Sự bay hơi của chất lỏng.
  • B. Sự khuếch tán của khí.
  • C. Sự truyền nhiệt qua chân không.
  • D. Áp suất của chất khí lên thành bình.

Câu 23: Mô hình động học phân tử giải thích sự khác biệt về thể tích riêng (thể tích chiếm bởi một đơn vị khối lượng) giữa chất rắn, lỏng và khí như thế nào?

  • A. Do sự khác biệt về khối lượng của các phân tử ở từng trạng thái.
  • B. Do sự khác biệt về hình dạng của các phân tử ở từng trạng thái.
  • C. Do sự khác biệt về lực đẩy giữa các phân tử ở từng trạng thái.
  • D. Do sự khác biệt về khoảng cách trung bình giữa các phân tử ở từng trạng thái.

Câu 24: Một bình kín chứa một lượng khí ở nhiệt độ T. Nếu đột ngột giảm thể tích bình xuống còn một nửa (nén nhanh), nhiệt độ của khí sẽ tăng lên. Sử dụng mô hình động học phân tử, giải thích tại sao.

  • A. Các phân tử khí va chạm với thành bình đang chuyển động, nhận thêm năng lượng.
  • B. Số lượng phân tử khí trong bình đột ngột tăng lên.
  • C. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên khi chúng lại gần nhau.
  • D. Tần suất va chạm giữa các phân tử với nhau giảm xuống.

Câu 25: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất sự khác biệt giữa khí thực và khí lí tưởng theo mô hình động học phân tử?

  • A. Khí thực không chuyển động nhiệt, còn khí lí tưởng thì có.
  • B. Khí thực luôn ở thể khí, còn khí lí tưởng có thể chuyển sang thể lỏng.
  • C. Khí thực chỉ có lực đẩy giữa các phân tử, còn khí lí tưởng chỉ có lực hút.
  • D. Khí thực có kích thước phân tử và lực tương tác đáng kể, còn khí lí tưởng thì bỏ qua chúng.

Câu 26: Tại sao khi phun sương (ví dụ: từ bình xịt phòng), chất lỏng biến thành các hạt nhỏ lơ lửng trong không khí và lan tỏa nhanh chóng?

  • A. Các hạt chất lỏng nhỏ dễ bay hơi và bị các phân tử không khí va chạm, đẩy đi.
  • B. Lực hút giữa các hạt chất lỏng tăng lên khi chúng nhỏ lại.
  • C. Các hạt chất lỏng tự tạo ra lực đẩy để di chuyển trong không khí.
  • D. Nhiệt độ của các hạt chất lỏng giảm xuống đột ngột.

Câu 27: Trong điều kiện nào thì khí thực có thể được coi gần đúng là khí lí tưởng?

  • A. Nhiệt độ thấp và áp suất cao.
  • B. Nhiệt độ cao và áp suất thấp.
  • C. Nhiệt độ và áp suất rất cao.
  • D. Nhiệt độ và áp suất rất thấp.

Câu 28: Áp suất của khí lí tưởng trong một bình kín tỉ lệ thuận với mật độ phân tử (số phân tử trên một đơn vị thể tích) và động năng trung bình của mỗi phân tử. Phát biểu này dựa trên sự phân tích nào của mô hình động học phân tử?

  • A. Sự tồn tại của lực hút giữa các phân tử.
  • B. Việc bỏ qua kích thước của các phân tử.
  • C. Sự va chạm của các phân tử vào thành bình chứa.
  • D. Việc coi các phân tử chỉ tương tác khi va chạm.

Câu 29: Tại sao thể tích của một lượng chất khí thay đổi đáng kể khi áp suất và nhiệt độ thay đổi, trong khi thể tích của chất rắn và lỏng ít thay đổi hơn?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều so với kích thước của chúng và lực tương tác yếu.
  • B. Các phân tử khí có khối lượng nhỏ hơn các phân tử rắn và lỏng.
  • C. Các phân tử khí chỉ chuyển động tịnh tiến, trong khi phân tử rắn/lỏng có thêm chuyển động quay/dao động.
  • D. Chất khí có khả năng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt hơn.

Câu 30: Dựa trên mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với chuyển động của các phân tử chất khí khi nhiệt độ giảm dần đến 0 K (độ không tuyệt đối)?

  • A. Các phân tử bắt đầu chuyển động nhanh hơn và va chạm mạnh hơn.
  • B. Chuyển động nhiệt của các phân tử (tịnh tiến) ngừng lại.
  • C. Các phân tử biến mất.
  • D. Chất khí chuyển hoàn toàn sang trạng thái plasma.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, chuyển động nhiệt của các phân tử khí có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Hiện tượng khuếch tán, ví dụ như mùi hương nước hoa lan tỏa trong không khí, là bằng chứng trực tiếp chứng tỏ điều gì về cấu tạo chất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Thí nghiệm Brown quan sát sự chuyển động của các hạt nhỏ (ví dụ: hạt phấn hoa) lơ lửng trong chất lỏng. Chuyển động hỗn loạn của các hạt này giải thích như thế nào dựa trên mô hình động học phân tử?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí trong bình kín có thể tích không đổi, áp suất của khí tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là đúng nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Mô hình động học phân tử chất khí giả định các phân tử khí có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. Giả định này giúp giải thích tính chất nào của chất khí?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khí lí tưởng là một mô hình đơn giản hóa của chất khí thực. Theo mô hình khí lí tưởng, điều nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tại sao khi bơm không khí vào lốp xe đạp, lốp xe trở nên căng và cứng hơn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: So sánh lực tương tác giữa các phân tử ở trạng thái khí, lỏng và rắn theo mô hình động học phân tử.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao khi làm nóng một chất lỏng, tốc độ bay hơi của nó tăng lên?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của các phân tử khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi) từ thể tích V1 xuống V2 < V1. Sử dụng mô hình động học phân tử, hãy giải thích tại sao áp suất của khí tăng lên.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: So sánh trạng thái của nước ở 0°C khi ở thể rắn (băng) và ở thể lỏng theo mô hình động học phân tử.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại sao khi mở nắp một chai nước giải khát có ga, bọt khí thoát ra ngoài?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Theo mô hình động học phân tử, áp suất của một lượng khí tỉ lệ thuận với những yếu tố nào (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Xét hai bình có thể tích bằng nhau, một bình chứa khí Heli (He) và một bình chứa khí Neon (Ne) ở cùng nhiệt độ và áp suất. So sánh số lượng phân tử trong hai bình.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tại sao khi thổi không khí vào bong bóng bay, bong bóng có thể phồng lên và giữ được hình dạng cầu (gần đúng)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một bình chứa khí O2 và N2 ở cùng nhiệt độ. So sánh tốc độ chuyển động trung bình của phân tử O2 và N2.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong mô hình động học phân tử, khái niệm nào liên quan trực tiếp nhất đến 'áp suất' của chất khí?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Nếu một lượng khí lí tưởng được làm nóng đẳng áp (áp suất không đổi), thể tích của nó tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là phù hợp?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tại sao khí CO2 (khí cacbonic) có thể được nén và hóa lỏng để chứa trong bình chữa cháy, trong khi không khí (chủ yếu là N2 và O2) ở điều kiện thường khó hóa lỏng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một bình chứa hỗn hợp khí Helium và Argon. Nếu nhiệt độ của bình được giữ không đổi, điều gì có thể nói về động năng trung bình của các phân tử Helium so với Argon?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hiện tượng nào sau đây *không* thể giải thích trực tiếp chỉ bằng chuyển động hỗn loạn của các phân tử?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Mô hình động học phân tử giải thích sự khác biệt về thể tích riêng (thể tích chiếm bởi một đơn vị khối lượng) giữa chất rắn, lỏng và khí như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một bình kín chứa một lượng khí ở nhiệt độ T. Nếu đột ngột giảm thể tích bình xuống còn một nửa (nén nhanh), nhiệt độ của khí sẽ tăng lên. Sử dụng mô hình động học phân tử, giải thích tại sao.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất sự khác biệt giữa khí thực và khí lí tưởng theo mô hình động học phân tử?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao khi phun sương (ví dụ: từ bình xịt phòng), chất lỏng biến thành các hạt nhỏ lơ lửng trong không khí và lan tỏa nhanh chóng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong điều kiện nào thì khí thực có thể được coi gần đúng là khí lí tưởng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Áp suất của khí lí tưởng trong một bình kín tỉ lệ thuận với mật độ phân tử (số phân tử trên một đơn vị thể tích) và động năng trung bình của mỗi phân tử. Phát biểu này dựa trên sự phân tích nào của mô hình động học phân tử?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao thể tích của một lượng chất khí thay đổi đáng kể khi áp suất và nhiệt độ thay đổi, trong khi thể tích của chất rắn và lỏng ít thay đổi hơn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dựa trên mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với chuyển động của các phân tử chất khí khi nhiệt độ giảm dần đến 0 K (độ không tuyệt đối)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát chuyển động Brown của các hạt phấn hoa trong nước dưới kính hiển vi. Nếu tăng nhiệt độ của nước, chuyển động của các hạt phấn hoa sẽ thay đổi như thế nào và điều này chứng tỏ điều gì về các phân tử nước?

  • A. Chuyển động chậm lại, chứng tỏ phân tử nước đứng yên.
  • B. Chuyển động nhanh hơn, chứng tỏ phân tử nước chuyển động không ngừng và tốc độ phụ thuộc nhiệt độ.
  • C. Ngừng chuyển động, chứng tỏ phân tử nước chỉ chuyển động khi có tác động từ bên ngoài.
  • D. Chuyển động không đổi, chứng tỏ phân tử nước luôn chuyển động với tốc độ như nhau bất kể nhiệt độ.

Câu 2: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất của chất khí lên thành bình được giải thích như thế nào?

  • A. Do lực đẩy giữa các phân tử khí.
  • B. Do trọng lượng của các phân tử khí.
  • C. Do lực hút giữa các phân tử khí.
  • D. Do sự va chạm liên tục và hỗn loạn của các phân tử khí vào thành bình.

Câu 3: Mô hình động học phân tử chất khí dựa trên một số giả định. Giả định nào sau đây giúp giải thích tại sao chất khí có thể dễ dàng bị nén lại?

  • A. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử lớn hơn nhiều so với kích thước của chúng.
  • B. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • C. Các phân tử khí va chạm đàn hồi hoàn toàn với nhau và với thành bình.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất yếu hoặc không đáng kể khi chúng ở xa nhau.

Câu 4: Tại sao khi bơm không khí vào lốp xe đạp, lốp xe lại căng lên?

  • A. Do các phân tử khí hút chặt vào thành lốp.
  • B. Do các phân tử khí đẩy lẫn nhau ra xa.
  • C. Do các phân tử khí chuyển động hỗn loạn và va chạm vào thành lốp, tạo ra áp suất.
  • D. Do không khí có khối lượng lớn nên đè nặng lên thành lốp.

Câu 5: Xét một lượng khí xác định trong một bình kín có thể tích không đổi. Nếu nhiệt độ của khí tăng gấp đôi (theo thang Kelvin), theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí và áp suất khí?

  • A. Tốc độ chuyển động trung bình tăng, áp suất tăng.
  • B. Tốc độ chuyển động trung bình tăng, áp suất giảm.
  • C. Tốc độ chuyển động trung bình giảm, áp suất tăng.
  • D. Tốc độ chuyển động trung bình giảm, áp suất giảm.

Câu 6: Khí lí tưởng là một mô hình đơn giản hóa của chất khí thực. Giả định nào về khí lí tưởng là không đúng với chất khí thực ở mọi điều kiện?

  • A. Các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
  • B. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • C. Không có lực tương tác giữa các phân tử, ngay cả khi ở gần nhau.
  • D. Va chạm giữa các phân tử và với thành bình là va chạm đàn hồi.

Câu 7: Tại sao khi đun nóng một lượng khí trong bình kín có thể tích không đổi, áp suất của khí lại tăng lên?

  • A. Vì số lượng phân tử khí tăng lên.
  • B. Vì các phân tử khí chuyển động nhanh hơn và va chạm vào thành bình thường xuyên hơn, mạnh hơn.
  • C. Vì kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • D. Vì lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.

Câu 8: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi). Theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với số lần va chạm của một phân tử khí vào một đơn vị diện tích thành bình trong một đơn vị thời gian?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 9: Trong điều kiện nào sau đây, một chất khí thực có khả năng cư xử gần giống khí lí tưởng nhất?

  • A. Nhiệt độ thấp, áp suất cao.
  • B. Nhiệt độ thấp, áp suất thấp.
  • C. Nhiệt độ cao, áp suất cao.
  • D. Nhiệt độ cao, áp suất thấp.

Câu 10: Một bình chứa khí được đậy kín bằng một piston có thể di chuyển. Nếu kéo piston ra để tăng thể tích bình (đẳng nhiệt), theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với quãng đường tự do trung bình (khoảng cách trung bình giữa hai va chạm liên tiếp của một phân tử)?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 11: Mô hình động học phân tử giải thích sự khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong không khí) dựa trên tính chất nào của các phân tử khí?

  • A. Lực hút mạnh giữa các phân tử.
  • B. Sự chuyển động hỗn loạn và không ngừng của các phân tử.
  • C. Kích thước lớn của các phân tử.
  • D. Lực đẩy mạnh giữa các phân tử.

Câu 12: Tại sao khí dễ dàng chiếm đầy toàn bộ thể tích của bình chứa, không có hình dạng và thể tích riêng?

  • A. Vì các phân tử khí rất nặng.
  • B. Vì các phân tử khí hút nhau rất mạnh.
  • C. Vì các phân tử khí đứng yên tại chỗ.
  • D. Vì các phân tử khí chuyển động hỗn loạn và lực tương tác giữa chúng rất yếu.

Câu 13: Xét hai bình A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí ở cùng nhiệt độ. Bình A chứa khối lượng khí gấp đôi bình B. Theo mô hình động học phân tử, áp suất trong bình A so với bình B sẽ như thế nào?

  • A. Áp suất trong bình A gấp đôi áp suất trong bình B.
  • B. Áp suất trong bình A bằng áp suất trong bình B.
  • C. Áp suất trong bình A bằng một nửa áp suất trong bình B.
  • D. Không thể so sánh áp suất nếu không biết nhiệt độ cụ thể.

Câu 14: Một lượng khí được giữ ở áp suất không đổi. Nếu thể tích của khí tăng lên, điều này có thể xảy ra khi nào theo mô hình động học phân tử?

  • A. Khi nhiệt độ của khí giảm đi.
  • B. Khi nhiệt độ của khí tăng lên.
  • C. Khi số lượng phân tử khí giảm đi.
  • D. Khi kích thước của các phân tử khí tăng lên.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về chuyển động của các phân tử cấu tạo nên chất khí là đúng nhất theo mô hình động học?

  • A. Các phân tử chỉ chuyển động khi có lực tác dụng từ bên ngoài.
  • B. Các phân tử chuyển động theo quỹ đạo thẳng đều và không va chạm vào nhau.
  • C. Các phân tử chỉ dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
  • D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng, tuân theo các định luật cơ học và va chạm với nhau cùng thành bình.

Câu 16: Xét một lượng khí lí tưởng. Đại lượng nào sau đây tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của khối khí (theo thang Kelvin)?

  • A. Áp suất của khối khí (ở thể tích không đổi).
  • B. Thể tích của khối khí (ở áp suất không đổi).
  • C. Động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của mỗi phân tử khí.
  • D. Quãng đường tự do trung bình của mỗi phân tử.

Câu 17: Một bình kín có thể tích V chứa N phân tử khí ở nhiệt độ T và áp suất P. Nếu thêm vào bình 2N phân tử khí cùng loại, giữ nhiệt độ và thể tích không đổi, áp suất mới của khí trong bình sẽ là bao nhiêu?

  • A. P/3.
  • B. P.
  • C. 2P.
  • D. 3P.

Câu 18: Hình ảnh nào sau đây mô tả đúng nhất sự sắp xếp và chuyển động của các phân tử trong trạng thái khí theo mô hình động học?

  • A. Các phân tử ở xa nhau, chuyển động hỗn loạn không theo trật tự nào.
  • B. Các phân tử ở gần nhau, sắp xếp có trật tự và dao động quanh vị trí cân bằng.
  • C. Các phân tử ở gần nhau, chuyển động hỗn loạn nhưng vẫn liên kết với nhau.
  • D. Các phân tử đứng yên tại chỗ và cách xa nhau.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về sự khác biệt giữa khí thực và khí lí tưởng là sai?

  • A. Khí thực có lực tương tác giữa các phân tử, khí lí tưởng thì không đáng kể.
  • B. Các phân tử khí thực luôn đứng yên, còn phân tử khí lí tưởng thì chuyển động hỗn loạn.
  • C. Kích thước của phân tử khí thực là hữu hạn và có thể so sánh với khoảng cách giữa chúng ở áp suất cao, còn phân tử khí lí tưởng được coi là chất điểm.
  • D. Khí thực chỉ tuân theo các định luật Boyle-Mariotte, Charles, Gay-Lussac một cách gần đúng, còn khí lí tưởng tuân theo chặt chẽ.

Câu 20: Một bình kín chứa khí. Nếu đột ngột giảm thể tích bình (nén nhanh), nhiệt độ của khí có xu hướng tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là hợp lý nhất?

  • A. Các phân tử khí va chạm vào thành bình đang chuyển động lại gần chúng, nhận thêm động năng.
  • B. Số lượng phân tử khí trong bình tăng lên.
  • C. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.
  • D. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.

Câu 21: Xét một lượng khí ở nhiệt độ T. Sự phân bố tốc độ của các phân tử khí tuân theo quy luật Maxwell-Boltzmann. Nếu tăng nhiệt độ lên 2T, đồ thị phân bố tốc độ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Đồ thị thu hẹp lại, đỉnh cao hơn và dịch về phía tốc độ nhỏ hơn.
  • B. Đồ thị không thay đổi hình dạng, chỉ dịch chuyển về phía tốc độ lớn hơn.
  • C. Đồ thị mở rộng ra, đỉnh thấp hơn và dịch về phía tốc độ lớn hơn.
  • D. Đồ thị trở thành một đường thẳng nằm ngang.

Câu 22: Theo mô hình động học phân tử, động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của các phân tử khí chỉ phụ thuộc vào:

  • A. Nhiệt độ tuyệt đối của khối khí.
  • B. Áp suất và nhiệt độ của khối khí.
  • C. Thể tích và nhiệt độ của khối khí.
  • D. Bản chất của khí (loại phân tử) và nhiệt độ.

Câu 23: Tại sao chất lỏng và chất rắn khó nén hơn nhiều so với chất khí?

  • A. Vì phân tử chất lỏng và chất rắn đứng yên.
  • B. Vì phân tử chất lỏng và chất rắn có khối lượng riêng nhỏ.
  • C. Vì phân tử chất lỏng và chất rắn chuyển động hỗn loạn mạnh hơn khí.
  • D. Vì khoảng cách giữa các phân tử trong chất lỏng và chất rắn rất nhỏ, xấp xỉ kích thước phân tử, và lực tương tác giữa chúng đáng kể.

Câu 24: Xét một lượng khí trong bình kín. Nếu đột ngột mở nắp bình, khí sẽ thoát ra ngoài. Quá trình này được giải thích dựa trên tính chất nào của phân tử khí?

  • A. Lực hút mạnh giữa các phân tử khí.
  • B. Sự chuyển động hỗn loạn và không ngừng của các phân tử, cùng với lực tương tác yếu giữa chúng.
  • C. Trọng lực tác dụng lên các phân tử khí.
  • D. Kích thước lớn của các phân tử khí.

Câu 25: Một bình chứa khí lý tưởng được làm nóng. Đồ thị nào sau đây (với v là tốc độ, f(v) là mật độ phân bố tốc độ) mô tả đúng nhất sự thay đổi của phân bố tốc độ phân tử khi nhiệt độ tăng từ T1 lên T2 (với T2 > T1)?

  • A. Đồ thị của T2 có đỉnh thấp hơn và dịch sang phải so với đồ thị của T1.
  • B. Đồ thị của T2 có đỉnh cao hơn và dịch sang trái so với đồ thị của T1.
  • C. Đồ thị của T2 hoàn toàn nằm bên trái đồ thị của T1.
  • D. Đồ thị của T2 hoàn toàn nằm bên phải đồ thị của T1.

Câu 26: Xét một bình chứa khí lí tưởng có thể tích V. Nếu giữ nhiệt độ T không đổi và tăng áp suất lên 2P, thể tích của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 27: Một lượng khí lí tưởng ở áp suất P0 và nhiệt độ T0 được nung nóng đẳng tích đến nhiệt độ 2T0. Áp suất cuối cùng của khí là bao nhiêu?

  • A. P0/2.
  • B. P0.
  • C. P0 * sqrt(2).
  • D. 2P0.

Câu 28: Tại sao khi thổi hơi vào bong bóng bay, bong bóng lại phồng lên và có hình cầu gần đúng?

  • A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn và va chạm đều đặn vào mọi điểm trên thành bong bóng, tạo ra áp suất đẩy căng màng.
  • B. Các phân tử khí hút nhau và kéo dãn màng bong bóng.
  • C. Trọng lượng của các phân tử khí kéo căng màng bong bóng.
  • D. Các phân tử khí đứng yên và lấp đầy không gian bên trong bong bóng.

Câu 29: Xét hai loại khí A và B có cùng khối lượng mol, ở cùng nhiệt độ. Các phân tử khí A có kích thước nhỏ hơn phân tử khí B. Theo mô hình động học phân tử, điều nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Tốc độ chuyển động trung bình của phân tử A nhỏ hơn phân tử B.
  • B. Động năng trung bình của phân tử A lớn hơn phân tử B.
  • C. Áp suất gây ra bởi khí A luôn nhỏ hơn áp suất gây ra bởi khí B trong cùng điều kiện V, T, số mol.
  • D. Quãng đường tự do trung bình của phân tử A có thể lớn hơn phân tử B ở cùng mật độ số hạt.

Câu 30: Giả sử bạn có một lượng khí lí tưởng trong một xi lanh có piston. Nếu bạn đẩy piston vào để giảm thể tích, giữ nhiệt độ không đổi. Theo mô hình động học, tại sao áp suất lại tăng?

  • A. Vì các phân tử chuyển động nhanh hơn khi thể tích giảm.
  • B. Vì mật độ phân tử tăng lên, dẫn đến số va chạm vào thành bình trên đơn vị diện tích trong đơn vị thời gian tăng.
  • C. Vì lực hút giữa các phân tử tăng lên khi chúng lại gần nhau hơn.
  • D. Vì kích thước của các phân tử tăng lên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quan sát chuyển động Brown của các hạt phấn hoa trong nước dưới kính hiển vi. Nếu tăng nhiệt độ của nước, chuyển động của các hạt phấn hoa sẽ thay đổi như thế nào và điều này chứng tỏ điều gì về các phân tử nước?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất của chất khí lên thành bình được giải thích như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mô hình động học phân tử chất khí dựa trên một số giả định. Giả định nào sau đây giúp giải thích tại sao chất khí có thể dễ dàng bị nén lại?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao khi bơm không khí vào lốp xe đạp, lốp xe lại căng lên?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Xét một lượng khí xác định trong một bình kín có thể tích không đổi. Nếu nhiệt độ của khí tăng gấp đôi (theo thang Kelvin), theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí và áp suất khí?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khí lí tưởng là một mô hình đơn giản hóa của chất khí thực. Giả định nào về khí lí tưởng là *không đúng* với chất khí thực ở mọi điều kiện?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao khi đun nóng một lượng khí trong bình kín có thể tích không đổi, áp suất của khí lại tăng lên?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi). Theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với số lần va chạm của một phân tử khí vào một đơn vị diện tích thành bình trong một đơn vị thời gian?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong điều kiện nào sau đây, một chất khí thực có khả năng cư xử gần giống khí lí tưởng nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một bình chứa khí được đậy kín bằng một piston có thể di chuyển. Nếu kéo piston ra để tăng thể tích bình (đẳng nhiệt), theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với quãng đường tự do trung bình (khoảng cách trung bình giữa hai va chạm liên tiếp của một phân tử)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Mô hình động học phân tử giải thích sự khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong không khí) dựa trên tính chất nào của các phân tử khí?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao khí dễ dàng chiếm đầy toàn bộ thể tích của bình chứa, không có hình dạng và thể tích riêng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Xét hai bình A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí ở cùng nhiệt độ. Bình A chứa khối lượng khí gấp đôi bình B. Theo mô hình động học phân tử, áp suất trong bình A so với bình B sẽ như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một lượng khí được giữ ở áp suất không đổi. Nếu thể tích của khí tăng lên, điều này có thể xảy ra khi nào theo mô hình động học phân tử?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về chuyển động của các phân tử cấu tạo nên chất khí là *đúng nhất* theo mô hình động học?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Xét một lượng khí lí tưởng. Đại lượng nào sau đây tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của khối khí (theo thang Kelvin)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một bình kín có thể tích V chứa N phân tử khí ở nhiệt độ T và áp suất P. Nếu thêm vào bình 2N phân tử khí cùng loại, giữ nhiệt độ và thể tích không đổi, áp suất mới của khí trong bình sẽ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hình ảnh nào sau đây mô tả đúng nhất sự sắp xếp và chuyển động của các phân tử trong trạng thái khí theo mô hình động học?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về sự khác biệt giữa khí thực và khí lí tưởng là *sai*?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một bình kín chứa khí. Nếu đột ngột giảm thể tích bình (nén nhanh), nhiệt độ của khí có xu hướng tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là hợp lý nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Xét một lượng khí ở nhiệt độ T. Sự phân bố tốc độ của các phân tử khí tuân theo quy luật Maxwell-Boltzmann. Nếu tăng nhiệt độ lên 2T, đồ thị phân bố tốc độ sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Theo mô hình động học phân tử, động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của các phân tử khí chỉ phụ thuộc vào:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao chất lỏng và chất rắn khó nén hơn nhiều so với chất khí?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Xét một lượng khí trong bình kín. Nếu đột ngột mở nắp bình, khí sẽ thoát ra ngoài. Quá trình này được giải thích dựa trên tính chất nào của phân tử khí?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một bình chứa khí lý tưởng được làm nóng. Đồ thị nào sau đây (với v là tốc độ, f(v) là mật độ phân bố tốc độ) mô tả đúng nhất sự thay đổi của phân bố tốc độ phân tử khi nhiệt độ tăng từ T1 lên T2 (với T2 > T1)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Xét một bình chứa khí lí tưởng có thể tích V. Nếu giữ nhiệt độ T không đổi và tăng áp suất lên 2P, thể tích của khí sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một lượng khí lí tưởng ở áp suất P0 và nhiệt độ T0 được nung nóng đẳng tích đến nhiệt độ 2T0. Áp suất cuối cùng của khí là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao khi thổi hơi vào bong bóng bay, bong bóng lại phồng lên và có hình cầu gần đúng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Xét hai loại khí A và B có cùng khối lượng mol, ở cùng nhiệt độ. Các phân tử khí A có kích thước nhỏ hơn phân tử khí B. Theo mô hình động học phân tử, điều nào sau đây có thể xảy ra?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử bạn có một lượng khí lí tưởng trong một xi lanh có piston. Nếu bạn đẩy piston vào để giảm thể tích, giữ nhiệt độ không đổi. Theo mô hình động học, tại sao áp suất lại tăng?

Viết một bình luận