Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 01
Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một lượng khí xác định thực hiện quá trình biến đổi trạng thái sao cho nhiệt độ luôn được giữ không đổi. Tên gọi của quá trình này là gì?
- A. Quá trình đẳng áp
- B. Quá trình đẳng nhiệt
- C. Quá trình đẳng tích
- D. Quá trình đoạn nhiệt
Câu 2: Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng nội dung của Định luật Boyle cho một lượng khí xác định?
- A. Trong quá trình đẳng nhiệt, áp suất của khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.
- B. Trong quá trình đẳng tích, áp suất của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó.
- C. Trong quá trình đẳng áp, thể tích của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó.
- D. Tích áp suất và thể tích của một lượng khí là hằng số ở mọi nhiệt độ.
Câu 3: Hệ thức nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa áp suất (p) và thể tích (V) của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng nhiệt?
- A. p/V = hằng số
- B. p*T = hằng số
- C. p*V = hằng số
- D. V/T = hằng số
Câu 4: Trên đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất (p) vào thể tích (V) cho một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi, đường biểu diễn có dạng là gì?
- A. Đường thẳng song song với trục thể tích.
- B. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- C. Đường thẳng song song với trục áp suất.
- D. Đường hypebol.
Câu 5: Một lượng khí có thể tích 10 lít dưới áp suất 2 atm. Nếu nén khí đẳng nhiệt đến áp suất 4 atm thì thể tích của khí lúc đó là bao nhiêu?
- A. 5 lít
- B. 10 lít
- C. 20 lít
- D. 8 lít
Câu 6: Một bình chứa khí có thể tích 15 lít ở áp suất 10^5 Pa. Dùng một bơm để nén khí vào bình ở cùng nhiệt độ. Sau khi bơm, áp suất trong bình tăng lên 3.10^5 Pa. Thể tích khí đã được bơm thêm vào bình (tính theo điều kiện ban đầu 10^5 Pa) là bao nhiêu?
- A. 15 lít
- B. 30 lít
- C. 45 lít
- D. 60 lít
Câu 7: Một ống nghiệm úp ngược trong chậu thủy ngân, nhốt một cột không khí dài 15 cm. Áp suất khí quyển là 76 cmHg. Coi nhiệt độ không đổi. Áp suất của cột khí trong ống nghiệm lúc này là bao nhiêu?
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Một lượng khí xác định được chứa trong bình kín có thể tích không đổi. Khi đun nóng khí này, thông số trạng thái nào sau đây thay đổi?
- A. Chỉ thể tích.
- B. Chỉ nhiệt độ.
- C. Áp suất và nhiệt độ.
- D. Chỉ áp suất.
Câu 2: Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là gì?
- A. Quá trình đẳng áp.
- B. Quá trình đẳng nhiệt.
- C. Quá trình đẳng tích.
- D. Quá trình đoạn nhiệt.
Câu 3: Nội dung của Định luật Boyle được phát biểu như sau: "Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích". Biểu thức toán học nào sau đây thể hiện đúng nội dung này?
- A. p ~ 1/V
- B. p ~ V
- C. p ~ T
- D. V ~ T
Câu 4: Trên đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất (p) vào thể tích (V) trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, đường đẳng nhiệt có dạng là một đường cong. Tên gọi của đường cong này là gì?
- A. Parabol.
- B. Elip.
- C. Hyperbol.
- D. Đường tròn.
Câu 5: Một lượng khí lý tưởng ở trạng thái 1 có áp suất p1 và thể tích V1. Nếu khí này biến đổi sang trạng thái 2 với áp suất p2 và thể tích V2 trong quá trình đẳng nhiệt, mối liên hệ giữa các thông số được cho bởi hệ thức nào?
- A. p1/V1 = p2/V2
- B. p1V2 = p2V1
- C. p1/p2 = V1/V2
- D. p1V1 = p2V2
Câu 6: Một khối khí có thể tích 5 lít ở áp suất 10^5 Pa. Nén khối khí này một cách đẳng nhiệt sao cho thể tích giảm còn 2 lít. Áp suất của khí sau khi nén là bao nhiêu?
- A. 2.5 x 10^5 Pa
- B. 4 x 10^5 Pa
- C. 5 x 10^4 Pa
- D. 2 x 10^5 Pa
Câu 7: Một lượng khí lý tưởng ban đầu có áp suất 760 mmHg và thể tích 10 lít. Giữ nhiệt độ không đổi, người ta tăng áp suất của khí lên 1520 mmHg. Thể tích của khí lúc này là bao nhiêu?
- A. 10 lít
- B. 5 lít
- C. 20 lít
- D. 7.6 lít
Câu 8: Một xi lanh kín chứa 2 lít khí ở áp suất 1 atm. Dùng pít-tông nén khí đẳng nhiệt sao cho áp suất tăng lên 2.5 atm. Thể tích khí trong xi lanh sau khi nén là bao nhiêu?
- A. 0.8 lít
- B. 1.25 lít
- C. 5 lít
- D. 2 lít
Câu 9: Một ống thủy tinh dài, một đầu kín, chứa một cột không khí dài 20 cm được ngăn cách với khí quyển bởi một cột thủy ngân dài 10 cm. Ống được đặt thẳng đứng, miệng ống hướng lên trên. Áp suất khí quyển là 76 cmHg. Coi nhiệt độ không đổi, áp suất của cột không khí trong ống là bao nhiêu?
- A. 76 cmHg
- B. 86 cmHg
- C. 10 cmHg
- D. 66 cmHg
Câu 10: Vẫn với ống thủy tinh và lượng khí như ở Câu 9, nhưng bây giờ ống được đặt thẳng đứng, miệng ống hướng xuống dưới (úp ngược vào chậu thủy ngân). Cột không khí vẫn dài 20 cm, cột thủy ngân dài 10 cm. Áp suất khí quyển là 76 cmHg. Coi nhiệt độ không đổi, áp suất của cột không khí trong ống lúc này là bao nhiêu?
- A. 76 cmHg
- B. 86 cmHg
- C. 10 cmHg
- D. 66 cmHg
Câu 11: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích V1 đến thể tích V2 = V1/3. Áp suất của khí sau khi nén đã thay đổi như thế nào so với áp suất ban đầu p1?
- A. Giảm đi 3 lần.
- B. Tăng lên 1/3 lần.
- C. Tăng lên 3 lần.
- D. Không thay đổi.
Câu 12: Một lượng khí được giãn nở đẳng nhiệt sao cho áp suất giảm đi một nửa. Thể tích của khí sau khi giãn nở đã thay đổi như thế nào so với thể tích ban đầu V1?
- A. Tăng lên gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Tăng lên 4 lần.
- D. Giảm đi 4 lần.
Câu 13: Hai bình A và B có thể tích lần lượt là V và 2V, chứa cùng một loại khí ở cùng nhiệt độ. Áp suất khí trong bình A là p, trong bình B là p/2. Nối hai bình với nhau bằng một ống nhỏ có khóa. Sau khi mở khóa và chờ cho áp suất ổn định (nhiệt độ không đổi), áp suất cuối cùng của hỗn hợp khí là bao nhiêu?
- A. p/3
- B. p/2
- C. 2p/3
- D. p
Câu 14: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt. Đại lượng nào sau đây của khối khí không thay đổi?
- A. Áp suất.
- B. Nhiệt độ.
- C. Thể tích.
- D. Mật độ.
Câu 15: Trên đồ thị (p, V) biểu diễn hai đường đẳng nhiệt T1 và T2 của cùng một lượng khí, đường cong ứng với nhiệt độ T1 nằm phía trên đường cong ứng với nhiệt độ T2 (với cùng một giá trị thể tích V). Điều này cho thấy mối quan hệ nào giữa T1 và T2?
- A. T1 > T2.
- B. T1 < T2.
- C. T1 = T2.
- D. Không thể kết luận.
Câu 16: Một chiếc bơm tiêm (xi lanh) chứa không khí bị bịt kín đầu. Khi kéo pít-tông ra (tăng thể tích) một cách chậm rãi, áp suất của không khí trong xi lanh thay đổi như thế nào? Coi quá trình là đẳng nhiệt.
- A. Tăng lên.
- B. Giảm đi.
- C. Không thay đổi.
- D. Tăng lên rồi giảm xuống.
Câu 17: Tại sao khi nén khí nhanh, nhiệt độ của khí lại tăng lên, khiến quá trình không còn là đẳng nhiệt hoàn toàn?
- A. Do áp suất tăng đột ngột.
- B. Do thể tích giảm nhanh.
- C. Công của lực nén làm tăng nội năng của khí và nhiệt không kịp truyền ra môi trường.
- D. Số phân tử khí va chạm vào thành bình tăng lên.
Câu 18: Một lượng khí lý tưởng có áp suất p1 và thể tích V1. Nếu thể tích của khí tăng lên gấp 4 lần trong quá trình đẳng nhiệt, áp suất mới p2 có giá trị bằng bao nhiêu lần áp suất ban đầu p1?
- A. 2 lần.
- B. 4 lần.
- C. 1/2 lần.
- D. 1/4 lần.
Câu 19: Mật độ (khối lượng riêng) của một lượng khí xác định thay đổi như thế nào trong quá trình nén đẳng nhiệt?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm đi.
- C. Không thay đổi.
- D. Ban đầu tăng sau đó giảm.
Câu 20: Một bình kín chứa khí ở áp suất 2 atm. Nối bình này với một bình chân không có thể tích gấp đôi bình thứ nhất bằng một ống nhỏ có khóa. Sau khi mở khóa, áp suất của khí trong hệ (coi nhiệt độ không đổi) là bao nhiêu? (Bỏ qua thể tích ống nối).
- A. 2 atm
- B. 1 atm
- C. 2/3 atm
- D. 1/3 atm
Câu 21: Trên đồ thị (V, T) biểu diễn quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, đường biểu diễn có dạng là gì?
- A. Đường thẳng song song với trục V.
- B. Đường thẳng song song với trục T.
- C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- D. Đường hypebol.
Câu 22: Tại sao Định luật Boyle chỉ áp dụng cho một "lượng khí xác định"?
- A. Vì chỉ khi khối lượng khí không đổi thì nhiệt độ mới không đổi.
- B. Vì mối quan hệ pV=hằng số chỉ đúng khi số lượng phân tử khí không thay đổi.
- C. Vì nếu khối lượng khí thay đổi thì áp suất và thể tích sẽ không còn tỉ lệ nghịch.
- D. Định luật Boyle áp dụng cho mọi lượng khí.
Câu 23: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 12 lít đến thể tích 8 lít. Nếu áp suất ban đầu là 1.5 atm, độ tăng áp suất của khí là bao nhiêu?
- A. 0.75 atm
- B. 2.25 atm
- C. 1.5 atm
- D. 0.5 atm
Câu 24: Một lượng khí được giãn đẳng nhiệt từ áp suất 3.10^5 Pa đến áp suất 1.10^5 Pa. Nếu thể tích cuối cùng là 6 lít, thể tích ban đầu của khí là bao nhiêu?
- A. 18 lít
- B. 2 lít
- C. 3 lít
- D. 0.5 lít
Câu 25: Trên đồ thị (p, V), một điểm M biểu diễn trạng thái của một lượng khí. Một quá trình đẳng nhiệt được biểu diễn bằng đường cong đi qua điểm M. Nếu kéo dài đường này, nó sẽ tiến gần đến trục tọa độ nhưng không bao giờ cắt trục nào?
- A. Chỉ trục áp suất.
- B. Chỉ trục thể tích.
- C. Cả trục áp suất và trục nhiệt độ.
- D. Cả trục áp suất và trục thể tích.
Câu 26: Một lượng khí được nhốt trong một ống nằm ngang, được ngăn cách với khí quyển bởi một cột thủy ngân dài 5 cm. Áp suất khí quyển là 76 cmHg. Coi nhiệt độ không đổi, áp suất của khí trong ống là bao nhiêu?
- A. 76 cmHg
- B. 71 cmHg
- C. 81 cmHg
- D. 5 cmHg
Câu 27: Hai lượng khí lý tưởng khác nhau (có thể khác số mol) thực hiện quá trình đẳng nhiệt ở cùng một nhiệt độ T. Trên đồ thị (p, V), đường đẳng nhiệt của chúng là các đường hypebol. Mối quan hệ pV = hằng số cho hai lượng khí này có giống nhau không?
- A. Có, vì nhiệt độ không đổi nên tích pV luôn là hằng số giống nhau.
- B. Không, hằng số pV = nRT phụ thuộc vào số mol khí (n) và nhiệt độ (T). Nếu số mol khác nhau, hằng số sẽ khác nhau.
- C. Chỉ giống nhau nếu áp suất ban đầu như nhau.
- D. Chỉ giống nhau nếu thể tích ban đầu như nhau.
Câu 28: Một thí nghiệm được thực hiện để kiểm tra Định luật Boyle. Người ta đo áp suất và thể tích của một lượng khí ở nhiệt độ không đổi và thu được các cặp giá trị (p, V). Để kiểm tra mối quan hệ pV = hằng số, người ta có thể vẽ đồ thị nào sau đây và mong đợi nó có dạng đường thẳng?
- A. Đồ thị p theo 1/V.
- B. Đồ thị p theo V.
- C. Đồ thị V theo p.
- D. Đồ thị pV theo p.
Câu 29: Một lượng khí ở áp suất 1.5 atm và thể tích 10 lít. Giá trị của hằng số trong biểu thức pV = hằng số cho lượng khí này ở nhiệt độ đang xét là bao nhiêu? (Tính theo atm.lít)
- A. 1.5
- B. 10
- C. 11.5
- D. 15
Câu 30: Quá trình nào sau đây có thể được coi gần đúng là quá trình đẳng nhiệt?
- A. Nén khí trong một xi lanh bằng cách đẩy pít-tông vào rất chậm.
- B. Nén khí trong một xi lanh bằng cách đẩy pít-tông vào rất nhanh.
- C. Đun nóng khí trong một bình kín.
- D. Khí thoát ra nhanh chóng từ một lốp xe bị xì hơi.