Đề Trắc nghiệm Vật Lí 12 – Bài 9: Định luật Boyle (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một lượng khí xác định thực hiện quá trình biến đổi trạng thái sao cho nhiệt độ luôn được giữ không đổi. Tên gọi của quá trình này là gì?

  • A. Quá trình đẳng áp
  • B. Quá trình đẳng nhiệt
  • C. Quá trình đẳng tích
  • D. Quá trình đoạn nhiệt

Câu 2: Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng nội dung của Định luật Boyle cho một lượng khí xác định?

  • A. Trong quá trình đẳng nhiệt, áp suất của khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.
  • B. Trong quá trình đẳng tích, áp suất của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó.
  • C. Trong quá trình đẳng áp, thể tích của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó.
  • D. Tích áp suất và thể tích của một lượng khí là hằng số ở mọi nhiệt độ.

Câu 3: Hệ thức nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa áp suất (p) và thể tích (V) của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng nhiệt?

  • A. p/V = hằng số
  • B. p*T = hằng số
  • C. p*V = hằng số
  • D. V/T = hằng số

Câu 4: Trên đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất (p) vào thể tích (V) cho một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi, đường biểu diễn có dạng là gì?

  • A. Đường thẳng song song với trục thể tích.
  • B. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • C. Đường thẳng song song với trục áp suất.
  • D. Đường hypebol.

Câu 5: Một lượng khí có thể tích 10 lít dưới áp suất 2 atm. Nếu nén khí đẳng nhiệt đến áp suất 4 atm thì thể tích của khí lúc đó là bao nhiêu?

  • A. 5 lít
  • B. 10 lít
  • C. 20 lít
  • D. 8 lít

Câu 6: Một bình chứa khí có thể tích 15 lít ở áp suất 10^5 Pa. Dùng một bơm để nén khí vào bình ở cùng nhiệt độ. Sau khi bơm, áp suất trong bình tăng lên 3.10^5 Pa. Thể tích khí đã được bơm thêm vào bình (tính theo điều kiện ban đầu 10^5 Pa) là bao nhiêu?

  • A. 15 lít
  • B. 30 lít
  • C. 45 lít
  • D. 60 lít

Câu 7: Một ống nghiệm úp ngược trong chậu thủy ngân, nhốt một cột không khí dài 15 cm. Áp suất khí quyển là 76 cmHg. Coi nhiệt độ không đổi. Áp suất của cột khí trong ống nghiệm lúc này là bao nhiêu?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Một lượng khí xác định được chứa trong bình kín có thể tích không đổi. Khi đun nóng khí này, thông số trạng thái nào sau đây thay đổi?

  • A. Chỉ thể tích.
  • B. Chỉ nhiệt độ.
  • C. Áp suất và nhiệt độ.
  • D. Chỉ áp suất.

Câu 2: Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là gì?

  • A. Quá trình đẳng áp.
  • B. Quá trình đẳng nhiệt.
  • C. Quá trình đẳng tích.
  • D. Quá trình đoạn nhiệt.

Câu 3: Nội dung của Định luật Boyle được phát biểu như sau: "Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích". Biểu thức toán học nào sau đây thể hiện đúng nội dung này?

  • A. p ~ 1/V
  • B. p ~ V
  • C. p ~ T
  • D. V ~ T

Câu 4: Trên đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất (p) vào thể tích (V) trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, đường đẳng nhiệt có dạng là một đường cong. Tên gọi của đường cong này là gì?

  • A. Parabol.
  • B. Elip.
  • C. Hyperbol.
  • D. Đường tròn.

Câu 5: Một lượng khí lý tưởng ở trạng thái 1 có áp suất p1 và thể tích V1. Nếu khí này biến đổi sang trạng thái 2 với áp suất p2 và thể tích V2 trong quá trình đẳng nhiệt, mối liên hệ giữa các thông số được cho bởi hệ thức nào?

  • A. p1/V1 = p2/V2
  • B. p1V2 = p2V1
  • C. p1/p2 = V1/V2
  • D. p1V1 = p2V2

Câu 6: Một khối khí có thể tích 5 lít ở áp suất 10^5 Pa. Nén khối khí này một cách đẳng nhiệt sao cho thể tích giảm còn 2 lít. Áp suất của khí sau khi nén là bao nhiêu?

  • A. 2.5 x 10^5 Pa
  • B. 4 x 10^5 Pa
  • C. 5 x 10^4 Pa
  • D. 2 x 10^5 Pa

Câu 7: Một lượng khí lý tưởng ban đầu có áp suất 760 mmHg và thể tích 10 lít. Giữ nhiệt độ không đổi, người ta tăng áp suất của khí lên 1520 mmHg. Thể tích của khí lúc này là bao nhiêu?

  • A. 10 lít
  • B. 5 lít
  • C. 20 lít
  • D. 7.6 lít

Câu 8: Một xi lanh kín chứa 2 lít khí ở áp suất 1 atm. Dùng pít-tông nén khí đẳng nhiệt sao cho áp suất tăng lên 2.5 atm. Thể tích khí trong xi lanh sau khi nén là bao nhiêu?

  • A. 0.8 lít
  • B. 1.25 lít
  • C. 5 lít
  • D. 2 lít

Câu 9: Một ống thủy tinh dài, một đầu kín, chứa một cột không khí dài 20 cm được ngăn cách với khí quyển bởi một cột thủy ngân dài 10 cm. Ống được đặt thẳng đứng, miệng ống hướng lên trên. Áp suất khí quyển là 76 cmHg. Coi nhiệt độ không đổi, áp suất của cột không khí trong ống là bao nhiêu?

  • A. 76 cmHg
  • B. 86 cmHg
  • C. 10 cmHg
  • D. 66 cmHg

Câu 10: Vẫn với ống thủy tinh và lượng khí như ở Câu 9, nhưng bây giờ ống được đặt thẳng đứng, miệng ống hướng xuống dưới (úp ngược vào chậu thủy ngân). Cột không khí vẫn dài 20 cm, cột thủy ngân dài 10 cm. Áp suất khí quyển là 76 cmHg. Coi nhiệt độ không đổi, áp suất của cột không khí trong ống lúc này là bao nhiêu?

  • A. 76 cmHg
  • B. 86 cmHg
  • C. 10 cmHg
  • D. 66 cmHg

Câu 11: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích V1 đến thể tích V2 = V1/3. Áp suất của khí sau khi nén đã thay đổi như thế nào so với áp suất ban đầu p1?

  • A. Giảm đi 3 lần.
  • B. Tăng lên 1/3 lần.
  • C. Tăng lên 3 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 12: Một lượng khí được giãn nở đẳng nhiệt sao cho áp suất giảm đi một nửa. Thể tích của khí sau khi giãn nở đã thay đổi như thế nào so với thể tích ban đầu V1?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng lên 4 lần.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 13: Hai bình A và B có thể tích lần lượt là V và 2V, chứa cùng một loại khí ở cùng nhiệt độ. Áp suất khí trong bình A là p, trong bình B là p/2. Nối hai bình với nhau bằng một ống nhỏ có khóa. Sau khi mở khóa và chờ cho áp suất ổn định (nhiệt độ không đổi), áp suất cuối cùng của hỗn hợp khí là bao nhiêu?

  • A. p/3
  • B. p/2
  • C. 2p/3
  • D. p

Câu 14: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt. Đại lượng nào sau đây của khối khí không thay đổi?

  • A. Áp suất.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Thể tích.
  • D. Mật độ.

Câu 15: Trên đồ thị (p, V) biểu diễn hai đường đẳng nhiệt T1 và T2 của cùng một lượng khí, đường cong ứng với nhiệt độ T1 nằm phía trên đường cong ứng với nhiệt độ T2 (với cùng một giá trị thể tích V). Điều này cho thấy mối quan hệ nào giữa T1 và T2?

  • A. T1 > T2.
  • B. T1 < T2.
  • C. T1 = T2.
  • D. Không thể kết luận.

Câu 16: Một chiếc bơm tiêm (xi lanh) chứa không khí bị bịt kín đầu. Khi kéo pít-tông ra (tăng thể tích) một cách chậm rãi, áp suất của không khí trong xi lanh thay đổi như thế nào? Coi quá trình là đẳng nhiệt.

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên rồi giảm xuống.

Câu 17: Tại sao khi nén khí nhanh, nhiệt độ của khí lại tăng lên, khiến quá trình không còn là đẳng nhiệt hoàn toàn?

  • A. Do áp suất tăng đột ngột.
  • B. Do thể tích giảm nhanh.
  • C. Công của lực nén làm tăng nội năng của khí và nhiệt không kịp truyền ra môi trường.
  • D. Số phân tử khí va chạm vào thành bình tăng lên.

Câu 18: Một lượng khí lý tưởng có áp suất p1 và thể tích V1. Nếu thể tích của khí tăng lên gấp 4 lần trong quá trình đẳng nhiệt, áp suất mới p2 có giá trị bằng bao nhiêu lần áp suất ban đầu p1?

  • A. 2 lần.
  • B. 4 lần.
  • C. 1/2 lần.
  • D. 1/4 lần.

Câu 19: Mật độ (khối lượng riêng) của một lượng khí xác định thay đổi như thế nào trong quá trình nén đẳng nhiệt?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 20: Một bình kín chứa khí ở áp suất 2 atm. Nối bình này với một bình chân không có thể tích gấp đôi bình thứ nhất bằng một ống nhỏ có khóa. Sau khi mở khóa, áp suất của khí trong hệ (coi nhiệt độ không đổi) là bao nhiêu? (Bỏ qua thể tích ống nối).

  • A. 2 atm
  • B. 1 atm
  • C. 2/3 atm
  • D. 1/3 atm

Câu 21: Trên đồ thị (V, T) biểu diễn quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, đường biểu diễn có dạng là gì?

  • A. Đường thẳng song song với trục V.
  • B. Đường thẳng song song với trục T.
  • C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • D. Đường hypebol.

Câu 22: Tại sao Định luật Boyle chỉ áp dụng cho một "lượng khí xác định"?

  • A. Vì chỉ khi khối lượng khí không đổi thì nhiệt độ mới không đổi.
  • B. Vì mối quan hệ pV=hằng số chỉ đúng khi số lượng phân tử khí không thay đổi.
  • C. Vì nếu khối lượng khí thay đổi thì áp suất và thể tích sẽ không còn tỉ lệ nghịch.
  • D. Định luật Boyle áp dụng cho mọi lượng khí.

Câu 23: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 12 lít đến thể tích 8 lít. Nếu áp suất ban đầu là 1.5 atm, độ tăng áp suất của khí là bao nhiêu?

  • A. 0.75 atm
  • B. 2.25 atm
  • C. 1.5 atm
  • D. 0.5 atm

Câu 24: Một lượng khí được giãn đẳng nhiệt từ áp suất 3.10^5 Pa đến áp suất 1.10^5 Pa. Nếu thể tích cuối cùng là 6 lít, thể tích ban đầu của khí là bao nhiêu?

  • A. 18 lít
  • B. 2 lít
  • C. 3 lít
  • D. 0.5 lít

Câu 25: Trên đồ thị (p, V), một điểm M biểu diễn trạng thái của một lượng khí. Một quá trình đẳng nhiệt được biểu diễn bằng đường cong đi qua điểm M. Nếu kéo dài đường này, nó sẽ tiến gần đến trục tọa độ nhưng không bao giờ cắt trục nào?

  • A. Chỉ trục áp suất.
  • B. Chỉ trục thể tích.
  • C. Cả trục áp suất và trục nhiệt độ.
  • D. Cả trục áp suất và trục thể tích.

Câu 26: Một lượng khí được nhốt trong một ống nằm ngang, được ngăn cách với khí quyển bởi một cột thủy ngân dài 5 cm. Áp suất khí quyển là 76 cmHg. Coi nhiệt độ không đổi, áp suất của khí trong ống là bao nhiêu?

  • A. 76 cmHg
  • B. 71 cmHg
  • C. 81 cmHg
  • D. 5 cmHg

Câu 27: Hai lượng khí lý tưởng khác nhau (có thể khác số mol) thực hiện quá trình đẳng nhiệt ở cùng một nhiệt độ T. Trên đồ thị (p, V), đường đẳng nhiệt của chúng là các đường hypebol. Mối quan hệ pV = hằng số cho hai lượng khí này có giống nhau không?

  • A. Có, vì nhiệt độ không đổi nên tích pV luôn là hằng số giống nhau.
  • B. Không, hằng số pV = nRT phụ thuộc vào số mol khí (n) và nhiệt độ (T). Nếu số mol khác nhau, hằng số sẽ khác nhau.
  • C. Chỉ giống nhau nếu áp suất ban đầu như nhau.
  • D. Chỉ giống nhau nếu thể tích ban đầu như nhau.

Câu 28: Một thí nghiệm được thực hiện để kiểm tra Định luật Boyle. Người ta đo áp suất và thể tích của một lượng khí ở nhiệt độ không đổi và thu được các cặp giá trị (p, V). Để kiểm tra mối quan hệ pV = hằng số, người ta có thể vẽ đồ thị nào sau đây và mong đợi nó có dạng đường thẳng?

  • A. Đồ thị p theo 1/V.
  • B. Đồ thị p theo V.
  • C. Đồ thị V theo p.
  • D. Đồ thị pV theo p.

Câu 29: Một lượng khí ở áp suất 1.5 atm và thể tích 10 lít. Giá trị của hằng số trong biểu thức pV = hằng số cho lượng khí này ở nhiệt độ đang xét là bao nhiêu? (Tính theo atm.lít)

  • A. 1.5
  • B. 10
  • C. 11.5
  • D. 15

Câu 30: Quá trình nào sau đây có thể được coi gần đúng là quá trình đẳng nhiệt?

  • A. Nén khí trong một xi lanh bằng cách đẩy pít-tông vào rất chậm.
  • B. Nén khí trong một xi lanh bằng cách đẩy pít-tông vào rất nhanh.
  • C. Đun nóng khí trong một bình kín.
  • D. Khí thoát ra nhanh chóng từ một lốp xe bị xì hơi.

1 / 6

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một lượng khí xác định thực hiện quá trình biến đổi trạng thái sao cho nhiệt độ luôn được giữ không đổi. Tên gọi của quá trình này là gì?

2 / 6

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng nội dung của Định luật Boyle cho một lượng khí xác định?

3 / 6

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hệ thức nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa áp suất (p) và thể tích (V) của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng nhiệt?

4 / 6

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trên đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất (p) vào thể tích (V) cho một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi, đường biểu diễn có dạng là gì?

5 / 6

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một lượng khí có thể tích 10 lít dưới áp suất 2 atm. Nếu nén khí đẳng nhiệt đến áp suất 4 atm thì thể tích của khí lúc đó là bao nhiêu?

6 / 6

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một bình chứa khí có thể tích 15 lít ở áp suất 10^5 Pa. Dùng một bơm để nén khí vào bình ở cùng nhiệt độ. Sau khi bơm, áp suất trong bình tăng lên 3.10^5 Pa. Thể tích khí đã được bơm thêm vào bình (tính theo điều kiện ban đầu 10^5 Pa) là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thông số nào sau đây được giữ không đổi trong quá trình biến đổi trạng thái đẳng nhiệt của một lượng khí xác định?

  • A. Áp suất
  • B. Thể tích
  • C. Nhiệt độ
  • D. Cả áp suất và thể tích

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nội dung của Định luật Boyle?

  • A. Ở nhiệt độ không đổi, áp suất của một lượng khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.
  • B. Ở thể tích không đổi, áp suất của một lượng khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó.
  • C. Ở áp suất không đổi, thể tích của một lượng khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó.
  • D. Tích của áp suất và thể tích của một lượng khí luôn là một hằng số.

Câu 3: Đường biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất vào thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi được gọi là gì?

  • A. Đường đẳng áp
  • B. Đường đẳng tích
  • C. Đường đẳng nhiệt độ
  • D. Đường đẳng nhiệt

Câu 4: Một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi có áp suất 2 atm và thể tích 10 lít. Nếu nén khí đến thể tích 5 lít, áp suất của khí lúc này là bao nhiêu?

  • A. 1 atm
  • B. 2 atm
  • C. 4 atm
  • D. 10 atm

Câu 5: Một khối khí có thể tích 12 lít dưới áp suất 1.5 atm. Giữ nhiệt độ không đổi, muốn áp suất tăng lên 3 atm thì thể tích của khối khí phải là bao nhiêu?

  • A. 3 lít
  • B. 6 lít
  • C. 9 lít
  • D. 24 lít

Câu 6: Trên đồ thị (p, V), đường đẳng nhiệt có dạng là một nhánh của đường hyperbol. Nếu vẽ nhiều đường đẳng nhiệt cho cùng một lượng khí nhưng ở các nhiệt độ khác nhau (T1, T2, T3), đường đẳng nhiệt ứng với nhiệt độ cao hơn sẽ nằm ở vị trí nào so với đường đẳng nhiệt ứng với nhiệt độ thấp hơn?

  • A. Nằm phía trên và xa gốc tọa độ hơn.
  • B. Nằm phía dưới và gần gốc tọa độ hơn.
  • C. Cắt đường đẳng nhiệt ở nhiệt độ thấp hơn tại một điểm.
  • D. Song song với đường đẳng nhiệt ở nhiệt độ thấp hơn.

Câu 7: Một ống tiêm chứa không khí bịt kín đầu. Khi đẩy pít-tông vào (giả sử nhiệt độ không đổi), điều gì xảy ra với áp suất của không khí trong ống tiêm?

  • A. Áp suất giảm.
  • B. Áp suất tăng.
  • C. Áp suất không đổi.
  • D. Áp suất tăng rồi giảm.

Câu 8: Một bình kín có thể tích thay đổi được chứa một lượng khí ở áp suất p0. Nếu giảm thể tích của bình xuống còn một nửa (V/2) và giữ nhiệt độ không đổi, áp suất của khí trong bình sẽ là bao nhiêu?

  • A. p0/2
  • B. p0
  • C. p0*V/2
  • D. 2p0

Câu 9: Một người thợ lặn ở độ sâu mà áp suất gấp 3 lần áp suất khí quyển. Nếu người thợ lặn thở ra một bong bóng khí có thể tích V0 tại độ sâu đó và bong bóng nổi lên mặt nước (nhiệt độ không đổi), thể tích của bong bóng khi lên đến mặt nước sẽ là bao nhiêu? (Bỏ qua sức căng bề mặt và sự thay đổi áp suất trong bong bóng).

  • A. V0/3
  • B. V0
  • C. 3V0
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 10: Hệ thức nào sau đây KHÔNG phù hợp với Định luật Boyle cho một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi?

  • A. pV = hằng số
  • B. p tỉ lệ với 1/V
  • C. p1V1 = p2V2
  • D. p tỉ lệ với V

Câu 11: Trên đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, 1/V), đường biểu diễn là gì?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đường thẳng song song với trục 1/V.
  • C. Đường thẳng song song với trục p.
  • D. Một nhánh của đường hyperbol.

Câu 12: Một bình khí có thể tích 20 lít chứa khí ở áp suất 1.5 MPa. Người ta mở van cho khí thoát ra ngoài cho đến khi áp suất trong bình chỉ còn 0.5 MPa, nhiệt độ của khí được giữ không đổi. Thể tích lượng khí đã thoát ra (ở điều kiện áp suất 0.5 MPa) là bao nhiêu?

  • A. 10 lít
  • B. 20 lít
  • C. 30 lít
  • D. 40 lít

Câu 13: Giả sử một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ trạng thái (p1, V1) sang trạng thái (p2, V2). Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. p1/p2 = V2/V1
  • B. p1/V1 = p2/V2
  • C. p1V2 = p2V1
  • D. p1 + V1 = p2 + V2

Câu 14: Trong quá trình nén đẳng nhiệt một lượng khí, mật độ (khối lượng riêng) của khí thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm.
  • B. Tăng.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 15: Một lượng khí được nhốt trong một xi lanh có pít-tông di động. Ban đầu khí có thể tích 20 lít và áp suất 1 atm. Nếu nén khí đẳng nhiệt sao cho áp suất tăng thêm 0.5 atm, thể tích cuối cùng của khí là bao nhiêu?

  • A. 40/3 lít
  • B. 10 lít
  • C. 30 lít
  • D. 15 lít

Câu 16: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đồ thị của quá trình đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, V)?

  • A. Đường cong hyperbol hướng ra xa gốc tọa độ.
  • B. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • C. Đường thẳng song song với trục V.
  • D. Đường thẳng song song với trục p.

Câu 17: Giả sử có hai quá trình đẳng nhiệt của cùng một lượng khí lí tưởng được biểu diễn trên đồ thị (p, V) là đường cong (1) và đường cong (2). Nếu đường cong (1) nằm phía trên đường cong (2) và xa gốc tọa độ hơn, điều này cho thấy mối quan hệ về nhiệt độ giữa hai quá trình là gì?

  • A. Nhiệt độ của quá trình (1) thấp hơn nhiệt độ của quá trình (2).
  • B. Nhiệt độ của quá trình (1) cao hơn nhiệt độ của quá trình (2).
  • C. Nhiệt độ của hai quá trình là như nhau.
  • D. Không thể so sánh nhiệt độ từ đồ thị này.

Câu 18: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt. Thể tích giảm 20% so với thể tích ban đầu. Hỏi áp suất cuối cùng tăng bao nhiêu phần trăm so với áp suất ban đầu?

  • A. 20%
  • B. 25%
  • C. 80%
  • D. 125%

Câu 19: Điều kiện nào sau đây là cần thiết để Định luật Boyle có thể áp dụng cho một lượng khí?

  • A. Lượng khí không đổi và nhiệt độ không đổi.
  • B. Áp suất không đổi và thể tích không đổi.
  • C. Thể tích không đổi và nhiệt độ thay đổi.
  • D. Áp suất thay đổi và thể tích không đổi.

Câu 20: Một bình kín chứa khí ở áp suất 4 atm và thể tích 5 lít. Nếu chuyển toàn bộ lượng khí này sang một bình khác có thể tích 20 lít và giữ nhiệt độ không đổi, áp suất của khí trong bình mới là bao nhiêu?

  • A. 0.5 atm
  • B. 1 atm
  • C. 2 atm
  • D. 4 atm

Câu 21: Quan sát một bong bóng khí được thổi ra từ ống thở của thợ lặn đang nổi lên mặt nước. Giả sử nhiệt độ của nước không thay đổi đáng kể theo độ sâu và nhiệt độ bong bóng bằng nhiệt độ nước. Sự tăng thể tích của bong bóng khi nổi lên chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Áp suất của nước xung quanh bong bóng giảm.
  • B. Nhiệt độ của nước tăng khi lên gần mặt.
  • C. Khối lượng khí trong bong bóng tăng lên.
  • D. Sức căng bề mặt của nước thay đổi.

Câu 22: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ áp suất p1 đến áp suất p2 = 4p1. Tỉ lệ thể tích cuối cùng V2 so với thể tích ban đầu V1 là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 23: Trên đồ thị (p, V) của một quá trình đẳng nhiệt, một điểm bất kỳ trên đường cong biểu diễn trạng thái của khí. Tích p*V tại điểm đó biểu thị điều gì?

  • A. Một giá trị không đổi phụ thuộc vào nhiệt độ của quá trình.
  • B. Nhiệt độ của quá trình.
  • C. Số mol của lượng khí.
  • D. Công khí thực hiện trong quá trình.

Câu 24: Tại sao Định luật Boyle thường được giới thiệu là áp dụng cho "khí lí tưởng" hoặc "trong điều kiện gần khí lí tưởng"?

  • A. Vì chỉ khí lí tưởng mới có nhiệt độ không đổi.
  • B. Vì khí thực chỉ tuân theo định luật này một cách gần đúng, đặc biệt ở áp suất thấp và nhiệt độ cao.
  • C. Vì khí thực luôn có tương tác giữa các phân tử làm thay đổi áp suất.
  • D. Vì khí lí tưởng là loại khí duy nhất có thể tích thay đổi được.

Câu 25: Một lượng khí có thể tích 8 lít ở áp suất 150 kPa. Nếu giảm thể tích khí xuống còn 5 lít bằng quá trình đẳng nhiệt, áp suất của khí lúc này là bao nhiêu?

  • A. 93.75 kPa
  • B. 187.5 kPa
  • C. 240 kPa
  • D. 375 kPa

Câu 26: Trên đồ thị (p, 1/V) của một quá trình đẳng nhiệt, hai điểm A và B nằm trên đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Nếu điểm A có áp suất pA và điểm B có áp suất pB > pA, thì mối quan hệ về thể tích giữa hai trạng thái này là gì?

  • A. VB > VA
  • B. VB < VA
  • C. VB = VA
  • D. Không thể xác định mối quan hệ giữa VB và VA.

Câu 27: Khi bơm không khí vào một quả bóng bay, thể tích của quả bóng tăng lên. Quá trình này có phải là quá trình đẳng nhiệt tuân theo Định luật Boyle một cách nghiêm ngặt không? Tại sao?

  • A. Có, vì áp suất và thể tích thay đổi.
  • B. Có, vì nhiệt độ của không khí xung quanh không đổi.
  • C. Không, vì áp suất bên trong bóng bay không đổi.
  • D. Không, vì lượng khí trong bóng bay thay đổi và có thể có sự thay đổi nhiệt độ nhỏ.

Câu 28: Một xi lanh có pít-tông chứa khí ở áp suất p và thể tích V. Giữ nhiệt độ không đổi, nếu kéo pít-tông ra sao cho thể tích khí tăng lên gấp đôi (2V), áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm còn một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm còn một phần tư.

Câu 29: Một lượng khí xác định có đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, V) là đường cong (H). Nếu vẽ đồ thị của cùng quá trình đó trong hệ tọa độ (p, 1/V), đồ thị sẽ là gì?

  • A. Một đường cong hyperbol.
  • B. Một đường thẳng song song với trục 1/V.
  • C. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • D. Một đường thẳng song song với trục p.

Câu 30: Một lượng khí có áp suất p1 và thể tích V1. Nếu áp suất tăng lên 25% trong quá trình đẳng nhiệt, thể tích cuối cùng V2 sẽ bằng bao nhiêu lần V1?

  • A. 1.25 lần V1
  • B. 0.8 lần V1
  • C. 0.75 lần V1
  • D. 1.33 lần V1

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Thông số nào sau đây được giữ không đổi trong quá trình biến đổi trạng thái đẳng nhiệt của một lượng khí xác định?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nội dung của Định luật Boyle?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đường biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất vào thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi được gọi là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi có áp suất 2 atm và thể tích 10 lít. Nếu nén khí đến thể tích 5 lít, áp suất của khí lúc này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một khối khí có thể tích 12 lít dưới áp suất 1.5 atm. Giữ nhiệt độ không đổi, muốn áp suất tăng lên 3 atm thì thể tích của khối khí phải là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trên đồ thị (p, V), đường đẳng nhiệt có dạng là một nhánh của đường hyperbol. Nếu vẽ nhiều đường đẳng nhiệt cho cùng một lượng khí nhưng ở các nhiệt độ khác nhau (T1, T2, T3), đường đẳng nhiệt ứng với nhiệt độ cao hơn sẽ nằm ở vị trí nào so với đường đẳng nhiệt ứng với nhiệt độ thấp hơn?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một ống tiêm chứa không khí bịt kín đầu. Khi đẩy pít-tông vào (giả sử nhiệt độ không đổi), điều gì xảy ra với áp suất của không khí trong ống tiêm?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một bình kín có thể tích thay đổi được chứa một lượng khí ở áp suất p0. Nếu giảm thể tích của bình xuống còn một nửa (V/2) và giữ nhiệt độ không đổi, áp suất của khí trong bình sẽ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một người thợ lặn ở độ sâu mà áp suất gấp 3 lần áp suất khí quyển. Nếu người thợ lặn thở ra một bong bóng khí có thể tích V0 tại độ sâu đó và bong bóng nổi lên mặt nước (nhiệt độ không đổi), thể tích của bong bóng khi lên đến mặt nước sẽ là bao nhiêu? (Bỏ qua sức căng bề mặt và sự thay đổi áp suất trong bong bóng).

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Hệ thức nào sau đây KHÔNG phù hợp với Định luật Boyle cho một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trên đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, 1/V), đường biểu diễn là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một bình khí có thể tích 20 lít chứa khí ở áp suất 1.5 MPa. Người ta mở van cho khí thoát ra ngoài cho đến khi áp suất trong bình chỉ còn 0.5 MPa, nhiệt độ của khí được giữ không đổi. Thể tích lượng khí đã thoát ra (ở điều kiện áp suất 0.5 MPa) là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Giả sử một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ trạng thái (p1, V1) sang trạng thái (p2, V2). Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong quá trình nén đẳng nhiệt một lượng khí, mật độ (khối lượng riêng) của khí thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một lượng khí được nhốt trong một xi lanh có pít-tông di động. Ban đầu khí có thể tích 20 lít và áp suất 1 atm. Nếu nén khí đẳng nhiệt sao cho áp suất tăng thêm 0.5 atm, thể tích cuối cùng của khí là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đồ thị của quá trình đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, V)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Giả sử có hai quá trình đẳng nhiệt của cùng một lượng khí lí tưởng được biểu diễn trên đồ thị (p, V) là đường cong (1) và đường cong (2). Nếu đường cong (1) nằm phía trên đường cong (2) và xa gốc tọa độ hơn, điều này cho thấy mối quan hệ về nhiệt độ giữa hai quá trình là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt. Thể tích giảm 20% so với thể tích ban đầu. Hỏi áp suất cuối cùng tăng bao nhiêu phần trăm so với áp suất ban đầu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Điều kiện nào sau đây là cần thiết để Định luật Boyle có thể áp dụng cho một lượng khí?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một bình kín chứa khí ở áp suất 4 atm và thể tích 5 lít. Nếu chuyển toàn bộ lượng khí này sang một bình khác có thể tích 20 lít và giữ nhiệt độ không đổi, áp suất của khí trong bình mới là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Quan sát một bong bóng khí được thổi ra từ ống thở của thợ lặn đang nổi lên mặt nước. Giả sử nhiệt độ của nước không thay đổi đáng kể theo độ sâu và nhiệt độ bong bóng bằng nhiệt độ nước. Sự tăng thể tích của bong bóng khi nổi lên chủ yếu là do yếu tố nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ áp suất p1 đến áp suất p2 = 4p1. Tỉ lệ thể tích cuối cùng V2 so với thể tích ban đầu V1 là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trên đồ thị (p, V) của một quá trình đẳng nhiệt, một điểm bất kỳ trên đường cong biểu diễn trạng thái của khí. Tích p*V tại điểm đó biểu thị điều gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao Định luật Boyle thường được giới thiệu là áp dụng cho 'khí lí tưởng' hoặc 'trong điều kiện gần khí lí tưởng'?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một lượng khí có thể tích 8 lít ở áp suất 150 kPa. Nếu giảm thể tích khí xuống còn 5 lít bằng quá trình đẳng nhiệt, áp suất của khí lúc này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trên đồ thị (p, 1/V) của một quá trình đẳng nhiệt, hai điểm A và B nằm trên đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Nếu điểm A có áp suất pA và điểm B có áp suất pB > pA, thì mối quan hệ về thể tích giữa hai trạng thái này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi bơm không khí vào một quả bóng bay, thể tích của quả bóng tăng lên. Quá trình này có phải là quá trình đẳng nhiệt tuân theo Định luật Boyle một cách nghiêm ngặt không? Tại sao?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một xi lanh có pít-tông chứa khí ở áp suất p và thể tích V. Giữ nhiệt độ không đổi, nếu kéo pít-tông ra sao cho thể tích khí tăng lên gấp đôi (2V), áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một lượng khí xác định có đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, V) là đường cong (H). Nếu vẽ đồ thị của cùng quá trình đó trong hệ tọa độ (p, 1/V), đồ thị sẽ là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một lượng khí có áp suất p1 và thể tích V1. Nếu áp suất tăng lên 25% trong quá trình đẳng nhiệt, thể tích cuối cùng V2 sẽ bằng bao nhiêu lần V1?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nói về trạng thái của một lượng khí xác định, tập hợp ba thông số nào sau đây là đầy đủ và cần thiết?

  • A. Áp suất, thể tích, khối lượng.
  • B. Áp suất, nhiệt độ, thể tích.
  • C. Thể tích, trọng lượng, áp suất.
  • D. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng riêng.

Câu 2: Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình gì?

  • A. Đẳng nhiệt.
  • B. Đẳng áp.
  • C. Đẳng tích.
  • D. Đoạn nhiệt.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng nội dung của định luật Boyle?

  • A. Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
  • B. Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ thuận với thể tích.
  • C. Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí xác định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
  • D. Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

Câu 4: Hệ thức nào sau đây biểu thị mối quan hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng nhiệt?

  • A. p/V = hằng số.
  • B. V/p = hằng số.
  • C. pV = hằng số.
  • D. p/T = hằng số.

Câu 5: Trên đồ thị p-V, đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định là đường gì?

  • A. Đường thẳng song song với trục hoành (trục V).
  • B. Đường thẳng song song với trục tung (trục p).
  • C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • D. Đường hypebol.

Câu 6: Trên đồ thị p-V, có hai đường đẳng nhiệt T1 và T2 cho cùng một lượng khí. Nếu đường đẳng nhiệt T1 nằm phía trên và xa gốc tọa độ hơn đường đẳng nhiệt T2, thì mối quan hệ giữa T1 và T2 là gì?

  • A. T1 > T2.
  • B. T1 < T2.
  • C. T1 = T2.
  • D. Không thể xác định mối quan hệ nhiệt độ từ đồ thị p-V.

Câu 7: Một lượng khí ở áp suất 2 atm có thể tích 10 lít. Nếu nén khí đẳng nhiệt đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí bằng bao nhiêu?

  • A. 5 atm.
  • B. 0.8 atm.
  • C. 5 atm.
  • D. 8 atm.

Câu 8: Một lượng khí có thể tích 500 cm³ dưới áp suất 10⁵ Pa. Nếu áp suất tăng lên 2.5 × 10⁵ Pa trong quá trình đẳng nhiệt thì thể tích của khí là bao nhiêu?

  • A. 1250 cm³.
  • B. 200 cm³.
  • C. 2000 cm³.
  • D. 125 cm³.

Câu 9: Một xi lanh chứa khí có piston di động. Ban đầu khí có thể tích 2 lít và áp suất 1 atm. Nén đẳng nhiệt khí sao cho thể tích giảm còn 0.5 lít. Áp suất khí lúc này là bao nhiêu?

  • A. 0.25 atm.
  • B. 1 atm.
  • C. 2 atm.
  • D. 4 atm.

Câu 10: Một bình chứa khí có thể tích 10 lít dưới áp suất 1.5 atm. Nối bình này với một bình chân không có thể tích 20 lít bằng một van. Mở van cho khí phân bố đều giữa hai bình, giữ nhiệt độ không đổi. Áp suất cuối cùng của khí trong hai bình là bao nhiêu?

  • A. 0.5 atm.
  • B. 1.5 atm.
  • C. 0.75 atm.
  • D. 3 atm.

Câu 11: Một bong bóng khí có thể tích 1 cm³ nổi lên từ đáy hồ sâu 20m lên mặt nước. Biết áp suất khí quyển là 1 atm và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Lấy g = 10 m/s². Giả sử nhiệt độ nước không đổi theo độ sâu. Thể tích của bong bóng khi lên đến mặt nước là bao nhiêu? (1 atm ≈ 10⁵ Pa)

  • A. 3 cm³.
  • B. 1 cm³.
  • C. 3 cm³.
  • D. 4 cm³.

Câu 12: Tại sao khi bơm lốp xe đạp, ta thấy lốp căng hơn (áp suất tăng) dù chỉ bơm thêm một lượng khí nhỏ?

  • A. Thể tích khí trong lốp giảm nên áp suất tăng theo định luật Boyle.
  • B. Nhiệt độ khí trong lốp tăng nên áp suất tăng theo định luật Charles.
  • C. Áp suất khí bên ngoài giảm nên áp suất trong lốp tăng.
  • D. Khối lượng (lượng) khí trong lốp tăng lên trong khi thể tích lốp gần như không đổi, dẫn đến áp suất tăng.

Câu 13: Một khối khí lý tưởng ban đầu có áp suất p0 và thể tích V0. Nếu nén đẳng nhiệt khối khí này sao cho áp suất tăng lên gấp 3 lần (p = 3p0), thì thể tích của khối khí lúc này sẽ là bao nhiêu?

  • A. 3V0.
  • B. V0/3.
  • C. V0.
  • D. 6V0.

Câu 14: Trên đồ thị V-T, quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định được biểu diễn bằng đường gì?

  • A. Đường thẳng song song với trục hoành (trục V).
  • B. Đường thẳng song song với trục tung (trục T).
  • C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • D. Đường hypebol.

Câu 15: Trên đồ thị p-T, quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định được biểu diễn bằng đường gì?

  • A. Đường thẳng song song với trục hoành (trục T).
  • B. Đường thẳng song song với trục tung (trục p).
  • C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • D. Đường hypebol.

Câu 16: Một lượng khí có thể tích 12 lít ở áp suất 760 mmHg. Nếu giảm thể tích đẳng nhiệt xuống còn 8 lít thì áp suất của khí là bao nhiêu mmHg?

  • A. 506.7 mmHg.
  • B. 760 mmHg.
  • C. 1140 mmHg.
  • D. 1140 mmHg.

Câu 17: Một bình kín dung tích 50 lít chứa khí ở áp suất 2 atm. Người ta hút bớt khí ra khỏi bình đẳng nhiệt sao cho áp suất trong bình chỉ còn 0.5 atm. Thể tích lượng khí đã hút ra (đo ở điều kiện áp suất 2 atm) là bao nhiêu?

  • A. 12.5 lít.
  • B. 37.5 lít.
  • C. 37.5 lít.
  • D. 50 lít.

Câu 18: Một ống nghiệm úp ngược trong chậu thủy ngân. Cột không khí trong ống cao 10 cm và mực thủy ngân trong ống cao hơn mực thủy ngân trong chậu 5 cm. Biết áp suất khí quyển là 76 cmHg. Nếu ấn ống nghiệm xuống sâu thêm sao cho cột không khí trong ống chỉ còn cao 8 cm (vẫn úp ngược), thì mực thủy ngân trong ống sẽ cao hơn mực thủy ngân trong chậu bao nhiêu cm? (Giả sử nhiệt độ không đổi).

  • A. 8 cm.
  • B. 9.5 cm.
  • C. 10 cm.
  • D. 11.5 cm.

Câu 19: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ trạng thái (p1, V1) đến trạng thái (p2, V2). Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình này?

  • A. Nếu p2 > p1 thì V2 < V1.
  • B. Nếu p2 > p1 thì V2 > V1.
  • C. Nếu p2 < p1 thì V2 < V1.
  • D. p1 + V1 = p2 + V2.

Câu 20: Tại sao khi bóp pittông của bơm tiêm (đã bịt kín đầu), thể tích không khí trong xi lanh giảm và áp suất tăng lên?

  • A. Vì nhiệt độ của khí tăng lên.
  • B. Vì lượng khí trong xi lanh tăng lên.
  • C. Vì thể tích giảm, số va chạm của phân tử khí vào thành xi lanh trong một đơn vị thời gian tăng lên, do đó áp suất tăng.
  • D. Vì lực tác dụng lên pittông làm tăng khối lượng riêng của khí.

Câu 21: Một bình kín chứa khí ở áp suất p. Nếu nối bình này với một bình chân không có thể tích gấp đôi bình thứ nhất và mở van đẳng nhiệt, áp suất cuối cùng trong hai bình sẽ là bao nhiêu?

  • A. p/2.
  • B. p.
  • C. 2p.
  • D. p/3.

Câu 22: Một lượng khí xác định có áp suất 1 atm và thể tích 5 lít. Nếu tăng áp suất đẳng nhiệt lên 250 kPa, thể tích của khí lúc này là bao nhiêu lít? (Lấy 1 atm ≈ 101.325 kPa)

  • A. 2.0265 lít.
  • B. 12.34 lít.
  • C. 20.265 lít.
  • D. 0.5 lít.

Câu 23: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng quá trình nén đẳng nhiệt của một lượng khí lý tưởng trên đồ thị p-V?

  • A. Một đoạn đường hypebol đi từ phải sang trái (V giảm, p tăng).
  • B. Một đoạn đường hypebol đi từ trái sang phải (V tăng, p giảm).
  • C. Một đoạn đường thẳng đứng đi lên (V không đổi, p tăng).
  • D. Một đoạn đường nằm ngang đi sang trái (p không đổi, V giảm).

Câu 24: Một khí được biến đổi trạng thái từ (p1, V1) sang (p2, V2) đẳng nhiệt. Nếu p1 = 10⁵ Pa, V1 = 2 m³, p2 = 4 × 10⁵ Pa, thì V2 phải có giá trị nào để quá trình này là đẳng nhiệt?

  • A. 0.5 m³.
  • B. 0.5 m³.
  • C. 8 m³.
  • D. 2 m³.

Câu 25: Mật độ khối lượng (khối lượng riêng) của một lượng khí xác định thay đổi như thế nào trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt khi áp suất tăng?

  • A. Tăng.
  • B. Giảm.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào nhiệt độ.

Câu 26: Giả sử bạn có một lượng khí trong xi lanh với pittông. Nếu bạn đẩy pittông vào rất nhanh, áp suất khí tăng lên. Quá trình này có tuân theo định luật Boyle một cách chính xác không? Tại sao?

  • A. Có, vì thể tích giảm nên áp suất tăng.
  • B. Không, vì nén nhanh làm nhiệt độ khí tăng lên, vi phạm điều kiện đẳng nhiệt.
  • C. Có, vì lượng khí không đổi.
  • D. Không, vì lực tác dụng lên pittông thay đổi.

Câu 27: Một lượng khí được giữ trong một bình có thể tích V ở áp suất p. Nếu chuyển toàn bộ lượng khí này sang một bình khác có thể tích V/4, giữ nhiệt độ không đổi, thì áp suất của khí trong bình mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. p/4.
  • B. p/2.
  • C. 2p.
  • D. 4p.

Câu 28: Khi một khí lý tưởng trải qua quá trình đẳng nhiệt, tích "pV" của khí là một hằng số. Điều này có ý nghĩa vật lý gì ở mức độ vi mô (phân tử)?

  • A. Nhiệt độ không đổi nghĩa là động năng trung bình của các phân tử không đổi. Khi thể tích giảm, số va chạm vào thành bình trên một đơn vị diện tích tăng lên, nhưng tốc độ va chạm (liên quan đến động năng) không đổi, dẫn đến áp suất tăng tỉ lệ nghịch với thể tích để giữ tích pV không đổi.
  • B. Nhiệt độ không đổi nghĩa là động năng trung bình của các phân tử không đổi. Khi thể tích giảm, phân tử chuyển động nhanh hơn, va chạm mạnh hơn vào thành bình, làm áp suất tăng.
  • C. Tích pV là hằng số vì tổng năng lượng của các phân tử khí không đổi trong quá trình đẳng nhiệt.
  • D. Tích pV là hằng số vì khối lượng riêng của khí không đổi trong quá trình đẳng nhiệt.

Câu 29: Trên cùng một hệ trục tọa độ (p-V), hãy so sánh đường đẳng nhiệt và đường đẳng áp của cùng một lượng khí khi thể tích tăng từ V1 đến V2 (V2 > V1).

  • A. Đường đẳng nhiệt và đường đẳng áp đều là đường thẳng song song với trục V.
  • B. Đường đẳng nhiệt là đường hypebol, đường đẳng áp là đường thẳng song song với trục p.
  • C. Đường đẳng nhiệt là đường hypebol đi xuống, đường đẳng áp là đường thẳng nằm ngang (song song với trục V).
  • D. Đường đẳng nhiệt là đường thẳng nằm ngang, đường đẳng áp là đường thẳng đứng.

Câu 30: Một khối khí ban đầu ở trạng thái (p1, V1). Thực hiện quá trình biến đổi đẳng nhiệt đưa khí đến trạng thái (p2, V2). Sau đó, thực hiện quá trình đẳng tích đưa khí đến trạng thái (p3, V3). Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. p1V1 = p3V3 và V2 = V3.
  • B. p1V1 = p2V2 và V2 = V3.
  • C. p1V1 = p2V2 và p2 = p3.
  • D. p1/T1 = p2/T2 và V2 = V3.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khi nói về trạng thái của một lượng khí xác định, tập hợp ba thông số nào sau đây là đầy đủ và cần thiết?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng nội dung của định luật Boyle?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hệ thức nào sau đây biểu thị mối quan hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng nhiệt?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trên đồ thị p-V, đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định là đường gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trên đồ thị p-V, có hai đường đẳng nhiệt T1 và T2 cho cùng một lượng khí. Nếu đường đẳng nhiệt T1 nằm phía trên và xa gốc tọa độ hơn đường đẳng nhiệt T2, thì mối quan hệ giữa T1 và T2 là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một lượng khí ở áp suất 2 atm có thể tích 10 lít. Nếu nén khí đẳng nhiệt đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí bằng bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một lượng khí có thể tích 500 cm³ dưới áp suất 10⁵ Pa. Nếu áp suất tăng lên 2.5 × 10⁵ Pa trong quá trình đẳng nhiệt thì thể tích của khí là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một xi lanh chứa khí có piston di động. Ban đầu khí có thể tích 2 lít và áp suất 1 atm. Nén đẳng nhiệt khí sao cho thể tích giảm còn 0.5 lít. Áp suất khí lúc này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một bình chứa khí có thể tích 10 lít dưới áp suất 1.5 atm. Nối bình này với một bình chân không có thể tích 20 lít bằng một van. Mở van cho khí phân bố đều giữa hai bình, giữ nhiệt độ không đổi. Áp suất cuối cùng của khí trong hai bình là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một bong bóng khí có thể tích 1 cm³ nổi lên từ đáy hồ sâu 20m lên mặt nước. Biết áp suất khí quyển là 1 atm và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Lấy g = 10 m/s². Giả sử nhiệt độ nước không đổi theo độ sâu. Thể tích của bong bóng khi lên đến mặt nước là bao nhiêu? (1 atm ≈ 10⁵ Pa)

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tại sao khi bơm lốp xe đạp, ta thấy lốp căng hơn (áp suất tăng) dù chỉ bơm thêm một lượng khí nhỏ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một khối khí lý tưởng ban đầu có áp suất p0 và thể tích V0. Nếu nén đẳng nhiệt khối khí này sao cho áp suất tăng lên gấp 3 lần (p = 3p0), thì thể tích của khối khí lúc này sẽ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trên đồ thị V-T, quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định được biểu diễn bằng đường gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trên đồ thị p-T, quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định được biểu diễn bằng đường gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một lượng khí có thể tích 12 lít ở áp suất 760 mmHg. Nếu giảm thể tích đẳng nhiệt xuống còn 8 lít thì áp suất của khí là bao nhiêu mmHg?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một bình kín dung tích 50 lít chứa khí ở áp suất 2 atm. Người ta hút bớt khí ra khỏi bình đẳng nhiệt sao cho áp suất trong bình chỉ còn 0.5 atm. Thể tích lượng khí đã hút ra (đo ở điều kiện áp suất 2 atm) là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một ống nghiệm úp ngược trong chậu thủy ngân. Cột không khí trong ống cao 10 cm và mực thủy ngân trong ống cao hơn mực thủy ngân trong chậu 5 cm. Biết áp suất khí quyển là 76 cmHg. Nếu ấn ống nghiệm xuống sâu thêm sao cho cột không khí trong ống chỉ còn cao 8 cm (vẫn úp ngược), thì mực thủy ngân trong ống sẽ cao hơn mực thủy ngân trong chậu bao nhiêu cm? (Giả sử nhiệt độ không đổi).

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ trạng thái (p1, V1) đến trạng thái (p2, V2). Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao khi bóp pittông của bơm tiêm (đã bịt kín đầu), thể tích không khí trong xi lanh giảm và áp suất tăng lên?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một bình kín chứa khí ở áp suất p. Nếu nối bình này với một bình chân không có thể tích gấp đôi bình thứ nhất và mở van đẳng nhiệt, áp suất cuối cùng trong hai bình sẽ là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một lượng khí xác định có áp suất 1 atm và thể tích 5 lít. Nếu tăng áp suất đẳng nhiệt lên 250 kPa, thể tích của khí lúc này là bao nhiêu lít? (Lấy 1 atm ≈ 101.325 kPa)

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng quá trình nén đẳng nhiệt của một lượng khí lý tưởng trên đồ thị p-V?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một khí được biến đổi trạng thái từ (p1, V1) sang (p2, V2) đẳng nhiệt. Nếu p1 = 10⁵ Pa, V1 = 2 m³, p2 = 4 × 10⁵ Pa, thì V2 phải có giá trị nào để quá trình này là đẳng nhiệt?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Mật độ khối lượng (khối lượng riêng) của một lượng khí xác định thay đổi như thế nào trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt khi áp suất tăng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Giả sử bạn có một lượng khí trong xi lanh với pittông. Nếu bạn đẩy pittông vào rất nhanh, áp suất khí tăng lên. Quá trình này có tuân theo định luật Boyle một cách chính xác không? Tại sao?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một lượng khí được giữ trong một bình có thể tích V ở áp suất p. Nếu chuyển toàn bộ lượng khí này sang một bình khác có thể tích V/4, giữ nhiệt độ không đổi, thì áp suất của khí trong bình mới sẽ là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi một khí lý tưởng trải qua quá trình đẳng nhiệt, tích 'pV' của khí là một hằng số. Điều này có ý nghĩa vật lý gì ở mức độ vi mô (phân tử)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trên cùng một hệ trục tọa độ (p-V), hãy so sánh đường đẳng nhiệt và đường đẳng áp của cùng một lượng khí khi thể tích tăng từ V1 đến V2 (V2 > V1).

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một khối khí ban đầu ở trạng thái (p1, V1). Thực hiện quá trình biến đổi đẳng nhiệt đưa khí đến trạng thái (p2, V2). Sau đó, thực hiện quá trình đẳng tích đưa khí đến trạng thái (p3, V3). Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều gì xảy ra với áp suất của một lượng khí lý tưởng khi thể tích của nó giảm đi một nửa trong quá trình đẳng nhiệt?

  • A. Áp suất giảm đi một nửa.
  • B. Áp suất tăng lên gấp đôi.
  • C. Áp suất không thay đổi.
  • D. Áp suất tăng lên gấp bốn.

Câu 2: Một bình chứa khí có thể tích 10 lít ở áp suất 2 atm. Nếu thể tích bình giảm xuống còn 5 lít và nhiệt độ không đổi, áp suất của khí trong bình là bao nhiêu?

  • A. 1 atm
  • B. 2 atm
  • C. 3 atm
  • D. 4 atm

Câu 3: Trong hệ tọa độ (p, V), đường đẳng nhiệt có dạng là đường nào?

  • A. Đường thẳng song song với trục áp suất (p).
  • B. Đường thẳng song song với trục thể tích (V).
  • C. Đường hyperbol.
  • D. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình đẳng nhiệt?

  • A. Nhiệt độ của khối khí không đổi trong suốt quá trình.
  • B. Áp suất của khối khí không đổi trong suốt quá trình.
  • C. Thể tích của khối khí không đổi trong suốt quá trình.
  • D. Cả áp suất và thể tích của khối khí không đổi.

Câu 5: Một bơm tiêm chứa không khí ở áp suất khí quyển. Khi bịt đầu bơm và nén piston vào, điều gì xảy ra với áp suất bên trong bơm tiêm (giả sử nhiệt độ không đổi)?

  • A. Áp suất giảm xuống.
  • B. Áp suất tăng lên.
  • C. Áp suất không đổi.
  • D. Áp suất dao động không dự đoán được.

Câu 6: Định luật Boyle phát biểu mối quan hệ giữa những đại lượng vật lý nào của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi?

  • A. Áp suất và nhiệt độ.
  • B. Thể tích và nhiệt độ.
  • C. Áp suất và thể tích.
  • D. Áp suất, thể tích và nhiệt độ.

Câu 7: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa áp suất (p) và thể tích (V) trong quá trình đẳng nhiệt?

  • A. Đường thẳng dốc lên từ trái sang phải.
  • B. Đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đường cong giảm dần.
  • D. Đường thẳng dốc xuống từ trái sang phải.

Câu 8: Một lượng khí có thể tích ban đầu là 6 lít ở áp suất 1 atm. Nếu nén đẳng nhiệt khí đến khi thể tích còn 2 lít, áp suất cuối cùng là bao nhiêu?

  • A. 0.33 atm
  • B. 3 atm
  • C. 6 atm
  • D. 12 atm

Câu 9: Tại sao khi lặn xuống biển càng sâu, thợ lặn cần phải điều chỉnh áp suất khí thở?

  • A. Để giữ nhiệt độ cơ thể ổn định.
  • B. Để tăng lượng oxy trong máu.
  • C. Để giảm áp lực lên tim.
  • D. Để cân bằng áp suất bên trong và bên ngoài cơ thể, tránh tổn thương do thay đổi thể tích khí trong phổi.

Câu 10: Xét quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí. Nếu áp suất khí tăng gấp đôi, thể tích khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng lên gấp đôi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên gấp bốn.

Câu 11: Một bóng bay chứa khí có thể tích 5 lít ở áp suất 1 atm. Nếu áp suất bên ngoài tăng lên 2 atm và nhiệt độ không đổi, thể tích mới của bóng bay là bao nhiêu?

  • A. 2.5 lít
  • B. 5 lít
  • C. 2.5 lít
  • D. 10 lít

Câu 12: Trong quá trình đẳng nhiệt, tích số pV của một lượng khí không đổi có ý nghĩa vật lý gì?

  • A. Công thực hiện bởi khí.
  • B. Năng lượng bên trong của khí không đổi.
  • C. Nhiệt lượng trao đổi với môi trường.
  • D. Số mol khí.

Câu 13: Xét một lượng khí lý tưởng. Nếu ban đầu khí có áp suất p1 và thể tích V1, sau đó biến đổi đẳng nhiệt đến trạng thái có áp suất p2 và thể tích V2. Biểu thức nào sau đây đúng?

  • A. p1V1 = p2V2
  • B. p1/V1 = p2/V2
  • C. p1V2 = p2V1
  • D. p1 + V1 = p2 + V2

Câu 14: Một xilanh chứa 100 cm³ khí ở áp suất 1 bar. Piston được đẩy vào để giảm thể tích khí xuống còn 25 cm³, quá trình thực hiện đẳng nhiệt. Áp suất cuối cùng của khí là bao nhiêu?

  • A. 0.25 bar
  • B. 0.5 bar
  • C. 2 bar
  • D. 4 bar

Câu 15: Trong thí nghiệm kiểm chứng định luật Boyle, người ta thường giữ đại lượng nào không đổi?

  • A. Áp suất
  • B. Thể tích
  • C. Nhiệt độ
  • D. Số mol khí

Câu 16: Điều gì xảy ra với mật độ của khí lý tưởng khi thể tích giảm đi một nửa trong quá trình đẳng nhiệt?

  • A. Mật độ giảm đi một nửa.
  • B. Mật độ tăng lên gấp đôi.
  • C. Mật độ không thay đổi.
  • D. Mật độ tăng lên gấp bốn.

Câu 17: Một lượng khí có thể tích 3 lít và áp suất 2 atm. Nếu giãn đẳng nhiệt khí đến thể tích 6 lít, áp suất mới là bao nhiêu?

  • A. 1 atm
  • B. 2 atm
  • C. 4 atm
  • D. 6 atm

Câu 18: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình đẳng nhiệt trên đồ thị p-V?

  • A. Đường biểu diễn dốc lên thể hiện áp suất và thể tích tỉ lệ thuận.
  • B. Đường biểu diễn thẳng đứng thể hiện thể tích không đổi.
  • C. Đường biểu diễn nằm ngang thể hiện áp suất không đổi.
  • D. Đường biểu diễn cong lõm xuống thể hiện áp suất và thể tích tỉ lệ nghịch.

Câu 19: Trong điều kiện đẳng nhiệt, khi thể tích của một lượng khí giảm đi 3 lần, áp suất sẽ:

  • A. Giảm đi 3 lần.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng lên 3 lần.
  • D. Giảm đi 9 lần.

Câu 20: Một bình kín chứa khí ở 27°C và áp suất 1 atm. Nếu giữ nhiệt độ không đổi và bơm thêm khí vào bình sao cho số mol khí tăng gấp đôi, áp suất trong bình sẽ là:

  • A. 0.5 atm
  • B. 2 atm
  • C. 4 atm
  • D. 1 atm (không đổi)

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên nguyên tắc của định luật Boyle?

  • A. Hoạt động của bơm xe đạp.
  • B. Sự thay đổi thể tích của bong bóng khí khi nổi lên từ đáy biển.
  • C. Nguyên lý hoạt động của ống tiêm.
  • D. Sự giãn nở của kim loại khi nung nóng.

Câu 22: Trong quá trình đẳng nhiệt, công mà khí thực hiện khi giãn nở có liên quan đến sự thay đổi nào?

  • A. Sự thay đổi thể tích của khí.
  • B. Sự thay đổi nhiệt độ của khí.
  • C. Sự thay đổi áp suất của khí.
  • D. Không có công nào được thực hiện trong quá trình đẳng nhiệt.

Câu 23: Một lượng khí có thể tích V và áp suất p. Nếu giữ nhiệt độ không đổi và tăng áp suất lên gấp 4 lần, thể tích mới của khí là:

  • A. 4V
  • B. V/4
  • C. 2V
  • D. V/2

Câu 24: Đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, 1/V) sẽ có dạng:

  • A. Đường thẳng dốc lên.
  • B. Đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đường hyperbol.
  • D. Đường cong giảm dần.

Câu 25: Điều kiện nào sau đây cần được đảm bảo để định luật Boyle được áp dụng chính xác?

  • A. Áp suất của khí phải không đổi.
  • B. Thể tích của khí phải không đổi.
  • C. Nhiệt độ của khí phải không đổi.
  • D. Khối lượng khí phải thay đổi.

Câu 26: Một bình chứa khí có van an toàn chỉ chịu được áp suất tối đa 5 atm. Ban đầu, khí trong bình có áp suất 1 atm và thể tích 10 lít. Nếu nén đẳng nhiệt khí, thể tích tối thiểu có thể đạt được là bao nhiêu trước khi van an toàn mở?

  • A. 2 lít
  • B. 2 lít
  • C. 5 lít
  • D. 10 lít

Câu 27: Trong quá trình đẳng nhiệt, nếu thể tích khí tăng lên gấp đôi, động năng trung bình của các phân tử khí thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 28: So sánh quá trình đẳng nhiệt và quá trình đẳng áp, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Trong quá trình đẳng nhiệt, nhiệt độ không đổi; trong quá trình đẳng áp, áp suất không đổi.
  • B. Trong quá trình đẳng nhiệt, áp suất không đổi; trong quá trình đẳng áp, nhiệt độ không đổi.
  • C. Trong quá trình đẳng nhiệt, thể tích không đổi; trong quá trình đẳng áp, nhiệt độ không đổi.
  • D. Không có sự khác biệt cơ bản nào giữa hai quá trình.

Câu 29: Một lượng khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 atm) có thể tích 22.4 lít. Nếu nén đẳng nhiệt khí đến áp suất 2 atm, thể tích khí sẽ là bao nhiêu?

  • A. 11.2 lít
  • B. 44.8 lít
  • C. 11.2 lít
  • D. 22.4 lít (không đổi)

Câu 30: Trong các phát biểu sau về định luật Boyle, phát biểu nào không chính xác?

  • A. Áp suất và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau trong quá trình đẳng nhiệt.
  • B. Tích số của áp suất và thể tích là một hằng số trong quá trình đẳng nhiệt.
  • C. Định luật Boyle áp dụng cho lượng khí xác định và nhiệt độ không đổi.
  • D. Định luật Boyle chỉ áp dụng cho khí lý tưởng ở nhiệt độ rất cao.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Điều gì xảy ra với áp suất của một lượng khí lý tưởng khi thể tích của nó giảm đi một nửa trong quá trình đẳng nhiệt?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một bình chứa khí có thể tích 10 lít ở áp suất 2 atm. Nếu thể tích bình giảm xuống còn 5 lít và nhiệt độ không đổi, áp suất của khí trong bình là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong hệ tọa độ (p, V), đường đẳng nhiệt có dạng là đường nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình đẳng nhiệt?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một bơm tiêm chứa không khí ở áp suất khí quyển. Khi bịt đầu bơm và nén piston vào, điều gì xảy ra với áp suất bên trong bơm tiêm (giả sử nhiệt độ không đổi)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Định luật Boyle phát biểu mối quan hệ giữa những đại lượng vật lý nào của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa áp suất (p) và thể tích (V) trong quá trình đẳng nhiệt?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một lượng khí có thể tích ban đầu là 6 lít ở áp suất 1 atm. Nếu nén đẳng nhiệt khí đến khi thể tích còn 2 lít, áp suất cuối cùng là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tại sao khi lặn xuống biển càng sâu, thợ lặn cần phải điều chỉnh áp suất khí thở?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Xét quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí. Nếu áp suất khí tăng gấp đôi, thể tích khí sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một bóng bay chứa khí có thể tích 5 lít ở áp suất 1 atm. Nếu áp suất bên ngoài tăng lên 2 atm và nhiệt độ không đổi, thể tích mới của bóng bay là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong quá trình đẳng nhiệt, tích số pV của một lượng khí không đổi có ý nghĩa vật lý gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Xét một lượng khí lý tưởng. Nếu ban đầu khí có áp suất p1 và thể tích V1, sau đó biến đổi đẳng nhiệt đến trạng thái có áp suất p2 và thể tích V2. Biểu thức nào sau đây đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một xilanh chứa 100 cm³ khí ở áp suất 1 bar. Piston được đẩy vào để giảm thể tích khí xuống còn 25 cm³, quá trình thực hiện đẳng nhiệt. Áp suất cuối cùng của khí là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong thí nghiệm kiểm chứng định luật Boyle, người ta thường giữ đại lượng nào không đổi?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Điều gì xảy ra với mật độ của khí lý tưởng khi thể tích giảm đi một nửa trong quá trình đẳng nhiệt?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một lượng khí có thể tích 3 lít và áp suất 2 atm. Nếu giãn đẳng nhiệt khí đến thể tích 6 lít, áp suất mới là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình đẳng nhiệt trên đồ thị p-V?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong điều kiện đẳng nhiệt, khi thể tích của một lượng khí giảm đi 3 lần, áp suất sẽ:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một bình kín chứa khí ở 27°C và áp suất 1 atm. Nếu giữ nhiệt độ không đổi và bơm thêm khí vào bình sao cho số mol khí tăng gấp đôi, áp suất trong bình sẽ là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên nguyên tắc của định luật Boyle?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong quá trình đẳng nhiệt, công mà khí thực hiện khi giãn nở có liên quan đến sự thay đổi nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một lượng khí có thể tích V và áp suất p. Nếu giữ nhiệt độ không đổi và tăng áp suất lên gấp 4 lần, thể tích mới của khí là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, 1/V) sẽ có dạng:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Điều kiện nào sau đây cần được đảm bảo để định luật Boyle được áp dụng chính xác?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một bình chứa khí có van an toàn chỉ chịu được áp suất tối đa 5 atm. Ban đầu, khí trong bình có áp suất 1 atm và thể tích 10 lít. Nếu nén đẳng nhiệt khí, thể tích tối thiểu có thể đạt được là bao nhiêu trước khi van an toàn mở?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong quá trình đẳng nhiệt, nếu thể tích khí tăng lên gấp đôi, động năng trung bình của các phân tử khí thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: So sánh quá trình đẳng nhiệt và quá trình đẳng áp, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một lượng khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 atm) có thể tích 22.4 lít. Nếu nén đẳng nhiệt khí đến áp suất 2 atm, thể tích khí sẽ là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong các phát biểu sau về định luật Boyle, phát biểu nào không chính xác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một lượng khí lý tưởng xác định đang ở trạng thái ban đầu có áp suất pu2081 và thể tích Vu2081. Khi biến đổi đẳng nhiệt sang trạng thái cuối có áp suất pu2082 và thể tích Vu2082, mối liên hệ giữa các thông số này được mô tả chính xác nhất bởi hệ thức nào?

  • A. pu2081/Vu2081 = pu2082/Vu2082
  • B. pu2081Vu2082 = pu2082Vu2081
  • C. pu2081Vu2081 = pu2082Vu2082
  • D. Vu2081/Tu2081 = Vu2082/Tu2082

Câu 2: Một khối khí lý tưởng được chứa trong một xi lanh có pít-tông di động. Ban đầu, khí có thể tích 10 lít và áp suất 2 atm. Nén khí đẳng nhiệt sao cho áp suất tăng lên đến 5 atm. Thể tích của khí sau khi nén là bao nhiêu?

  • A. 4 lít
  • B. 25 lít
  • C. 0.4 lít
  • D. 2.5 lít

Câu 3: Đường biểu diễn nào sau đây trong hệ tọa độ (p, V) mô tả đúng quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lý tưởng xác định?

  • A. Đường thẳng song song với trục hoành (trục V).
  • B. Đường thẳng song song với trục tung (trục p).
  • C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • D. Đường cong hyperbol.

Câu 4: Một bình kín chứa một lượng khí ở áp suất 100 kPa. Nén khí đẳng nhiệt sao cho thể tích giảm đi một nửa so với ban đầu. Áp suất của khí sau khi nén là bao nhiêu?

  • A. 50 kPa
  • B. 200 kPa
  • C. 100 kPa
  • D. 400 kPa

Câu 5: Quá trình biến đổi trạng thái nào sau đây của một lượng khí xác định được coi là quá trình đẳng nhiệt gần đúng?

  • A. Đun nóng khí trong một bình kín.
  • B. Khí trong quả bóng bay bị phơi nắng.
  • C. Nén khí trong xi lanh bằng pít-tông một cách rất chậm.
  • D. Khí thoát ra từ lốp xe bị thủng.

Câu 6: Chọn phát biểu SAI về định luật Boyle.

  • A. Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
  • B. Tích của áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi là một hằng số.
  • C. Định luật Boyle mô tả sự phụ thuộc của áp suất vào nhiệt độ khi thể tích không đổi.
  • D. Đường đẳng nhiệt trong hệ (p, V) là đường hyperbol.

Câu 7: Hai trạng thái của một lượng khí xác định ở cùng nhiệt độ được biểu diễn trên đồ thị (p, V) là điểm A và B. Điểm A có tọa độ (Vu2081, pu2081), điểm B có tọa độ (Vu2082, pu2082). Nếu Vu2082 > Vu2081 thì mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. pu2082 < pu2081
  • B. pu2082 > pu2081
  • C. pu2082 = pu2081
  • D. pu2082 có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng pu2081 tùy thuộc vào lượng khí.

Câu 8: Một bình chứa khí nén ở áp suất 200 atm có thể tích 10 lít. Người ta dùng khí này để bơm lốp xe. Giả sử nhiệt độ khí không đổi trong suốt quá trình bơm. Mỗi lốp xe có thể tích 1 lít và áp suất khi bơm đầy là 2.5 atm. Coi bình chứa vẫn còn khí sau khi bơm. Số lốp xe tối đa có thể bơm được là bao nhiêu?

  • A. 80 lốp
  • B. 100 lốp
  • C. 400 lốp
  • D. 800 lốp

Câu 9: Một ống thủy tinh dài, một đầu kín, chứa một cột không khí bị nhốt bởi một cột thủy ngân dài 10 cm. Khi đặt ống thẳng đứng, miệng ống hướng lên trên, cột không khí có chiều dài 20 cm. Áp suất khí quyển là 76 cmHg. Nếu lộn ngược ống lại, miệng ống hướng xuống dưới và vẫn giữ thẳng đứng, nhiệt độ không đổi, chiều dài cột không khí lúc này là bao nhiêu?

  • A. 15.2 cm
  • B. 26.1 cm
  • C. 20 cm
  • D. 30.5 cm

Câu 10: Trên đồ thị (p, V), hai đường đẳng nhiệt Tu2081 và Tu2082 của cùng một lượng khí lý tưởng được vẽ như hình bên (đường Tu2082 nằm phía trên đường Tu2081). Mối quan hệ giữa Tu2081 và Tu2082 là gì?

  • A. Tu2082 > Tu2081
  • B. Tu2082 < Tu2081
  • C. Tu2082 = Tu2081
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 11: Một thợ lặn mang theo bình khí nén lặn xuống độ sâu 20 m dưới mặt nước biển. Áp suất khí quyển trên mặt nước là 1 atm. Coi nhiệt độ không đổi và áp suất tăng 1 atm cho mỗi 10 m độ sâu dưới nước. Thể tích khí trong phổi của thợ lặn ở độ sâu 20 m sẽ thay đổi như thế nào so với trên mặt nước?

  • A. Tăng gấp 2 lần.
  • B. Tăng gấp 3 lần.
  • C. Giảm đi 3 lần.
  • D. Giảm đi 2 lần.

Câu 12: Một lượng khí lý tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái từ (pu2081, Vu2081) đến (pu2082, Vu2082) theo đồ thị như hình vẽ (đường cong hyperbol). Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình này?

  • A. Nhiệt độ của khí tăng.
  • B. Áp suất của khí tăng.
  • C. Thể tích của khí giảm.
  • D. Nhiệt độ của khí không đổi.

Câu 13: Trong hệ tọa độ (p, 1/V), đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lý tưởng xác định là gì?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đường hyperbol.
  • C. Đường thẳng song song với trục 1/V.
  • D. Đường thẳng song song với trục p.

Câu 14: Một bình khí có thể tích 50 lít chứa khí ở áp suất 5 MPa. Người ta xả khí từ bình vào các quả bóng bay có thể tích mỗi quả là 10 lít, áp suất 1.2 atm. Giả sử nhiệt độ khí không đổi và áp suất cuối cùng trong bình khí là 0.5 MPa. Biết 1 atm ≈ 0.1 MPa. Số quả bóng bay tối đa có thể bơm được là bao nhiêu?

  • A. 180
  • B. 187
  • C. 208
  • D. 225

Câu 15: Nhận định nào sau đây là KHÔNG đúng về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lý tưởng?

  • A. Nhiệt độ của khí không đổi.
  • B. Áp suất và thể tích liên hệ với nhau theo định luật Boyle.
  • C. Đường biểu diễn trong hệ (p, V) là đường hyperbol.
  • D. Thể tích của khí tỉ lệ thuận với áp suất của nó.

Câu 16: Một xi lanh chứa khí có pít-tông. Ban đầu, khí có thể tích Vu2080 và áp suất pu2080. Nén khí đẳng nhiệt sao cho thể tích giảm đi 25% so với thể tích ban đầu. Áp suất của khí sau khi nén là bao nhiêu lần áp suất ban đầu?

  • A. 0.75 lần
  • B. 1.25 lần
  • C. 4/3 lần
  • D. 2 lần

Câu 17: Một lượng khí xác định biến đổi trạng thái từ (pu2081, Vu2081) sang (pu2082, Vu2082) theo một quá trình đẳng nhiệt. Nếu pu2082 = 0.8pu2081 thì Vu2082 bằng bao nhiêu lần Vu2081?

  • A. 0.8 lần
  • B. 1.25 lần
  • C. 0.2 lần
  • D. 5 lần

Câu 18: So sánh hai quá trình đẳng nhiệt của cùng một lượng khí lý tưởng ở hai nhiệt độ khác nhau Tu2081 và Tu2082 (với Tu2082 > Tu2081). Trên đồ thị (p, V), đường đẳng nhiệt ở nhiệt độ Tu2082 sẽ có đặc điểm gì so với đường đẳng nhiệt ở nhiệt độ Tu2081?

  • A. Nằm phía trên đường đẳng nhiệt ở Tu2081.
  • B. Nằm phía dưới đường đẳng nhiệt ở Tu2081.
  • C. Trùng với đường đẳng nhiệt ở Tu2081.
  • D. Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Câu 19: Hệ thức p ~ 1/V mô tả mối quan hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí lý tưởng xác định trong điều kiện nào?

  • A. Khi áp suất và nhiệt độ không đổi.
  • B. Khi thể tích và nhiệt độ không đổi.
  • C. Khi áp suất và thể tích không đổi.
  • D. Khi nhiệt độ không đổi.

Câu 20: Một bình kín có thể tích thay đổi được nhờ pít-tông, chứa một lượng khí. Ban đầu khí có áp suất p và thể tích V. Giữ nhiệt độ không đổi, kéo pít-tông ra để thể tích khí tăng gấp 3 lần. Áp suất của khí lúc này là bao nhiêu?

  • A. p/3
  • B. 3p
  • C. p
  • D. p/9

Câu 21: Khi sử dụng bơm xe đạp, ta nén không khí trong xi lanh. Quá trình nén này có thể coi là đẳng nhiệt gần đúng nếu:

  • A. Nén thật nhanh.
  • B. Lượng khí trong xi lanh rất nhỏ.
  • C. Áp suất khí nén không quá cao.
  • D. Nén rất chậm để khí kịp truyền nhiệt ra ngoài.

Câu 22: Một lượng khí lý tưởng đang ở trạng thái có áp suất p và thể tích V. Nếu nén đẳng nhiệt lượng khí này đến thể tích V/4 thì áp suất mới của khí là bao nhiêu?

  • A. p/4
  • B. p/2
  • C. 4p
  • D. 2p

Câu 23: Trên đồ thị (p, V), một điểm M biểu diễn trạng thái của một lượng khí xác định. Nếu khí biến đổi đẳng nhiệt từ trạng thái M sang trạng thái N có thể tích lớn hơn, thì điểm N sẽ nằm ở đâu so với điểm M?

  • A. Nằm về phía phải và phía dưới so với M, trên cùng đường hyperbol.
  • B. Nằm về phía phải và phía trên so với M, trên cùng đường hyperbol.
  • C. Nằm về phía trái và phía dưới so với M, trên cùng đường hyperbol.
  • D. Nằm về phía trái và phía trên so với M, trên cùng đường hyperbol.

Câu 24: Một bình chứa khí có áp suất 150 kPa và thể tích 20 lít. Mở van cho khí thoát ra từ từ (đẳng nhiệt) cho đến khi áp suất còn 100 kPa. Thể tích khí đã thoát ra khỏi bình (coi như khí thoát ra chiếm toàn bộ thể tích bình ban đầu cộng với thể tích "mới" mà nó chiếm ở áp suất 100 kPa) là bao nhiêu?

  • A. 5 lít
  • B. 10 lít
  • C. 15 lít
  • D. 20 lít

Câu 25: Một xilanh có pít-tông ban đầu chứa 12 lít khí ở áp suất 2 atm. Nén khí đẳng nhiệt đến khi thể tích còn 3 lít. Áp suất của khí lúc này là bao nhiêu?

  • A. 4 atm
  • B. 6 atm
  • C. 0.5 atm
  • D. 8 atm

Câu 26: Một quả bóng bay chứa khí có thể tích 5 lít ở áp suất 1 atm. Đặt quả bóng vào trong một buồng chân không (giả sử nhiệt độ không đổi) sao cho áp suất bên ngoài giảm xuống còn 0.5 atm. Thể tích của quả bóng lúc này là bao nhiêu?

  • A. 2.5 lít
  • B. 5 lít
  • C. 10 lít
  • D. 20 lít

Câu 27: Hai bình A và B có thể tích lần lượt là Vu2080 và 2Vu2080, chứa cùng một loại khí ở cùng nhiệt độ. Áp suất khí trong bình A là pu2080, trong bình B là 2pu2080. Nối hai bình với nhau bằng một ống nhỏ có khóa (coi thể tích ống nối không đáng kể). Khi mở khóa và nhiệt độ không đổi, áp suất cuối cùng của hỗn hợp khí trong hai bình là bao nhiêu?

  • A. 5pu2080/3
  • B. 3pu2080
  • C. 4pu2080/3
  • D. 2pu2080

Câu 28: Đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, 1/V) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào áp suất.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào thể tích.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào lượng khí.
  • D. Phụ thuộc vào lượng khí và nhiệt độ của quá trình.

Câu 29: Một lượng khí lý tưởng thực hiện quá trình nén đẳng nhiệt. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Thể tích tăng và áp suất giảm.
  • B. Thể tích giảm và áp suất tăng.
  • C. Áp suất và thể tích đều tăng.
  • D. Áp suất và thể tích đều giảm.

Câu 30: Một ống tiêm chứa không khí bịt kín đầu. Ban đầu pít-tông ở vị trí 10 cm³ và áp suất khí trong ống là 1 atm. Ấn pít-tông vào đến vị trí 2 cm³ một cách chậm rãi (coi như đẳng nhiệt). Áp suất khí trong ống lúc này là bao nhiêu?

  • A. 2 atm
  • B. 0.2 atm
  • C. 10 atm
  • D. 5 atm

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một lượng khí lý tưởng xác định đang ở trạng thái ban đầu có áp suất p₁ và thể tích V₁. Khi biến đổi đẳng nhiệt sang trạng thái cuối có áp suất p₂ và thể tích V₂, mối liên hệ giữa các thông số này được mô tả chính xác nhất bởi hệ thức nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một khối khí lý tưởng được chứa trong một xi lanh có pít-tông di động. Ban đầu, khí có thể tích 10 lít và áp suất 2 atm. Nén khí đẳng nhiệt sao cho áp suất tăng lên đến 5 atm. Thể tích của khí sau khi nén là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đường biểu diễn nào sau đây trong hệ tọa độ (p, V) mô tả đúng quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lý tưởng xác định?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một bình kín chứa một lượng khí ở áp suất 100 kPa. Nén khí đẳng nhiệt sao cho thể tích giảm đi một nửa so với ban đầu. Áp suất của khí sau khi nén là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Quá trình biến đổi trạng thái nào sau đây của một lượng khí xác định được coi là quá trình đẳng nhiệt gần đúng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Chọn phát biểu SAI về định luật Boyle.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hai trạng thái của một lượng khí xác định ở cùng nhiệt độ được biểu diễn trên đồ thị (p, V) là điểm A và B. Điểm A có tọa độ (V₁, p₁), điểm B có tọa độ (V₂, p₂). Nếu V₂ > V₁ thì mối quan hệ nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một bình chứa khí nén ở áp suất 200 atm có thể tích 10 lít. Người ta dùng khí này để bơm lốp xe. Giả sử nhiệt độ khí không đổi trong suốt quá trình bơm. Mỗi lốp xe có thể tích 1 lít và áp suất khi bơm đầy là 2.5 atm. Coi bình chứa vẫn còn khí sau khi bơm. Số lốp xe tối đa có thể bơm được là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một ống thủy tinh dài, một đầu kín, chứa một cột không khí bị nhốt bởi một cột thủy ngân dài 10 cm. Khi đặt ống thẳng đứng, miệng ống hướng lên trên, cột không khí có chiều dài 20 cm. Áp suất khí quyển là 76 cmHg. Nếu lộn ngược ống lại, miệng ống hướng xuống dưới và vẫn giữ thẳng đứng, nhiệt độ không đổi, chiều dài cột không khí lúc này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trên đồ thị (p, V), hai đường đẳng nhiệt T₁ và T₂ của cùng một lượng khí lý tưởng được vẽ như hình bên (đường T₂ nằm phía trên đường T₁). Mối quan hệ giữa T₁ và T₂ là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một thợ lặn mang theo bình khí nén lặn xuống độ sâu 20 m dưới mặt nước biển. Áp suất khí quyển trên mặt nước là 1 atm. Coi nhiệt độ không đổi và áp suất tăng 1 atm cho mỗi 10 m độ sâu dưới nước. Thể tích khí trong phổi của thợ lặn ở độ sâu 20 m sẽ thay đổi như thế nào so với trên mặt nước?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một lượng khí lý tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái từ (p₁, V₁) đến (p₂, V₂) theo đồ thị như hình vẽ (đường cong hyperbol). Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong hệ tọa độ (p, 1/V), đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lý tưởng xác định là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một bình khí có thể tích 50 lít chứa khí ở áp suất 5 MPa. Người ta xả khí từ bình vào các quả bóng bay có thể tích mỗi quả là 10 lít, áp suất 1.2 atm. Giả sử nhiệt độ khí không đổi và áp suất cuối cùng trong bình khí là 0.5 MPa. Biết 1 atm ≈ 0.1 MPa. Số quả bóng bay tối đa có thể bơm được là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nhận định nào sau đây là KHÔNG đúng về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lý tưởng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một xi lanh chứa khí có pít-tông. Ban đầu, khí có thể tích V₀ và áp suất p₀. Nén khí đẳng nhiệt sao cho thể tích giảm đi 25% so với thể tích ban đầu. Áp suất của khí sau khi nén là bao nhiêu lần áp suất ban đầu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một lượng khí xác định biến đổi trạng thái từ (p₁, V₁) sang (p₂, V₂) theo một quá trình đẳng nhiệt. Nếu p₂ = 0.8p₁ thì V₂ bằng bao nhiêu lần V₁?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: So sánh hai quá trình đẳng nhiệt của cùng một lượng khí lý tưởng ở hai nhiệt độ khác nhau T₁ và T₂ (với T₂ > T₁). Trên đồ thị (p, V), đường đẳng nhiệt ở nhiệt độ T₂ sẽ có đặc điểm gì so với đường đẳng nhiệt ở nhiệt độ T₁?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hệ thức p ~ 1/V mô tả mối quan hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí lý tưởng xác định trong điều kiện nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một bình kín có thể tích thay đổi được nhờ pít-tông, chứa một lượng khí. Ban đầu khí có áp suất p và thể tích V. Giữ nhiệt độ không đổi, kéo pít-tông ra để thể tích khí tăng gấp 3 lần. Áp suất của khí lúc này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi sử dụng bơm xe đạp, ta nén không khí trong xi lanh. Quá trình nén này có thể coi là đẳng nhiệt gần đúng nếu:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một lượng khí lý tưởng đang ở trạng thái có áp suất p và thể tích V. Nếu nén đẳng nhiệt lượng khí này đến thể tích V/4 thì áp suất mới của khí là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trên đồ thị (p, V), một điểm M biểu diễn trạng thái của một lượng khí xác định. Nếu khí biến đổi đẳng nhiệt từ trạng thái M sang trạng thái N có thể tích lớn hơn, thì điểm N sẽ nằm ở đâu so với điểm M?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một bình chứa khí có áp suất 150 kPa và thể tích 20 lít. Mở van cho khí thoát ra từ từ (đẳng nhiệt) cho đến khi áp suất còn 100 kPa. Thể tích khí đã thoát ra khỏi bình (coi như khí thoát ra chiếm toàn bộ thể tích bình ban đầu cộng với thể tích 'mới' mà nó chiếm ở áp suất 100 kPa) là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một xilanh có pít-tông ban đầu chứa 12 lít khí ở áp suất 2 atm. Nén khí đẳng nhiệt đến khi thể tích còn 3 lít. Áp suất của khí lúc này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một quả bóng bay chứa khí có thể tích 5 lít ở áp suất 1 atm. Đặt quả bóng vào trong một buồng chân không (giả sử nhiệt độ không đổi) sao cho áp suất bên ngoài giảm xuống còn 0.5 atm. Thể tích của quả bóng lúc này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Hai bình A và B có thể tích lần lượt là V₀ và 2V₀, chứa cùng một loại khí ở cùng nhiệt độ. Áp suất khí trong bình A là p₀, trong bình B là 2p₀. Nối hai bình với nhau bằng một ống nhỏ có khóa (coi thể tích ống nối không đáng kể). Khi mở khóa và nhiệt độ không đổi, áp suất cuối cùng của hỗn hợp khí trong hai bình là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, 1/V) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này phụ thuộc vào yếu tố nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một lượng khí lý tưởng thực hiện quá trình nén đẳng nhiệt. Nhận định nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một ống tiêm chứa không khí bịt kín đầu. Ban đầu pít-tông ở vị trí 10 cm³ và áp suất khí trong ống là 1 atm. Ấn pít-tông vào đến vị trí 2 cm³ một cách chậm rãi (coi như đẳng nhiệt). Áp suất khí trong ống lúc này là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một lượng khí lý tưởng xác định đang ở trạng thái có áp suất p và thể tích V. Nếu tiến hành biến đổi đẳng nhiệt lượng khí này sao cho thể tích tăng lên gấp đôi (V" = 2V), thì áp suất mới p" của khí sẽ thay đổi như thế nào so với áp suất ban đầu p?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi 4 lần.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Giữ nguyên không đổi.

Câu 2: Hệ thức nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt?

  • A. p/V = hằng số.
  • B. p*V^2 = hằng số.
  • C. p+V = hằng số.
  • D. p*V = hằng số.

Câu 3: Trên hệ trục tọa độ (p, V), đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định là đường cong gì?

  • A. Đường hyperbol.
  • B. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường thẳng song song với trục hoành (trục V).

Câu 4: Một bình kín chứa một lượng khí ở áp suất 2 atm và nhiệt độ 27°C. Nếu nén đẳng nhiệt lượng khí này để thể tích chỉ còn bằng 1/3 thể tích ban đầu, thì áp suất của khí trong bình lúc này là bao nhiêu?

  • A. 2 atm.
  • B. 6 atm.
  • C. 2/3 atm.
  • D. 4 atm.

Câu 5: Một ống nghiệm úp ngược trong chậu thủy ngân. Bên trong ống nghiệm có một cột khí (chưa xác định lượng khí) có chiều cao h và áp suất p1. Áp suất khí quyển là pa. Mối liên hệ giữa p1 và pa khi cột thủy ngân trong ống cao H (so với mặt thoáng thủy ngân trong chậu) là gì?

  • A. p1 = pa - H (với H là chiều cao cột thủy ngân trong ống).
  • B. p1 = pa + H (với H là chiều cao cột thủy ngân trong ống).
  • C. p1 = H (với H là chiều cao cột khí trong ống).
  • D. p1 = pa.

Câu 6: Giả sử có hai đường đẳng nhiệt T1 và T2 của cùng một lượng khí lý tưởng trên hệ trục (p, V). Nếu đường đẳng nhiệt T2 nằm "cao hơn" đường đẳng nhiệt T1 (nghĩa là tại cùng một thể tích V, áp suất trên T2 lớn hơn áp suất trên T1), thì mối quan hệ giữa T1 và T2 là gì?

  • A. T1 > T2.
  • B. T1 < T2.
  • C. T1 = T2.
  • D. Không thể so sánh được chỉ dựa vào vị trí trên đồ thị (p, V).

Câu 7: Một pít-tông nén khí trong xi lanh. Thể tích ban đầu của khí là 10 lít, áp suất 1 atm. Sau khi nén đẳng nhiệt, áp suất khí tăng lên 5 atm. Thể tích khí sau khi nén là bao nhiêu?

  • A. 2 lít.
  • B. 50 lít.
  • C. 10 lít.
  • D. 0.5 lít.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về quá trình đẳng nhiệt là sai?

  • A. Nhiệt độ của lượng khí không đổi trong suốt quá trình.
  • B. Áp suất và thể tích của khí tỉ lệ nghịch với nhau.
  • C. Đường biểu diễn trên hệ trục (p, T) là đường thẳng song song với trục p.
  • D. Tích của áp suất và thể tích là một hằng số.

Câu 9: Một bóng bay chứa khí ở áp suất khí quyển 1 atm có thể tích 5 lít. Nếu đưa bóng bay vào buồng chân không, áp suất trong buồng giảm xuống chỉ còn 0.2 atm và nhiệt độ được giữ không đổi, thì thể tích của bóng bay sẽ là bao nhiêu? (Giả sử vỏ bóng bay không cản trở sự giãn nở và khí trong bóng là khí lý tưởng).

  • A. 1 lít.
  • B. 5 lít.
  • C. 10 lít.
  • D. 25 lít.

Câu 10: Tại sao khi bơm xe đạp, thân bơm thường bị nóng lên, ngay cả khi quá trình bơm diễn ra nhanh chóng?

  • A. Áp suất khí tăng lên làm nhiệt độ tăng theo định luật Boyle.
  • B. Thể tích khí giảm đột ngột làm nhiệt độ tăng theo định luật Boyle.
  • C. Công của lực nén chuyển hóa thành nội năng của khí, làm nhiệt độ tăng.
  • D. Ma sát giữa pít-tông và xi lanh là nguyên nhân chính gây nóng.

Câu 11: Một lượng khí lý tưởng bị nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít xuống còn 2 lít. Nếu áp suất ban đầu là 1.5 atm, thì áp suất cuối cùng của khí là bao nhiêu?

  • A. 0.375 atm.
  • B. 6 atm.
  • C. 3 atm.
  • D. 12 atm.

Câu 12: Chọn phát biểu đúng khi nói về điều kiện áp dụng của định luật Boyle.

  • A. Áp dụng cho một lượng khí có khối lượng xác định và nhiệt độ không đổi.
  • B. Áp dụng cho mọi lượng khí ở bất kỳ nhiệt độ nào.
  • C. Áp dụng cho khí khi áp suất và thể tích thay đổi bất kỳ.
  • D. Chỉ áp dụng cho khí hiếm.

Câu 13: Một lượng khí được biểu diễn bằng điểm A trên đồ thị (p, V). Nếu lượng khí này thực hiện quá trình đẳng nhiệt từ trạng thái A đến trạng thái B có thể tích lớn hơn, thì vị trí tương đối của điểm B so với điểm A trên đồ thị (p, V) là gì?

  • A. B nằm bên phải và cao hơn A.
  • B. B nằm bên trái và thấp hơn A.
  • C. B nằm bên trái và cao hơn A.
  • D. B nằm bên phải và thấp hơn A.

Câu 14: Một bình kín có thể tích V chứa khí ở áp suất p. Nếu nối bình này với một bình chân không có thể tích 3V thông qua một van, và nhiệt độ được giữ không đổi, khi van được mở ra và khí phân bố đều trong hai bình, áp suất cuối cùng của khí là bao nhiêu?

  • A. p/2.
  • B. p.
  • C. p/4.
  • D. 4p.

Câu 15: Một ống thủy tinh dài 80 cm, một đầu kín, chứa một cột khí dài 40 cm bị ngăn cách với khí quyển bởi một cột thủy ngân dài 10 cm. Áp suất khí quyển là 76 cmHg. Khi ống được đặt thẳng đứng, miệng ống hướng lên trên, áp suất của cột khí bên trong là bao nhiêu?

  • A. 76 cmHg.
  • B. 66 cmHg.
  • C. 40 cmHg.
  • D. 86 cmHg.

Câu 16: Vẫn với ống thủy tinh ở Câu 15, nếu lật ngược ống lại sao cho miệng ống hướng xuống dưới (nhiệt độ không đổi), cột khí sẽ dài bao nhiêu? (Bỏ qua thể tích thủy ngân dính vào thành ống).

  • A. Khoảng 52.1 cm.
  • B. Khoảng 31.6 cm.
  • C. 40 cm.
  • D. Khoảng 66 cm.

Câu 17: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt. Khi thể tích giảm 2 lít, áp suất tăng thêm 1 atm. Thể tích ban đầu của khí là 10 lít. Áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu?

  • A. 1 atm.
  • B. 2 atm.
  • C. 4 atm.
  • D. 5 atm.

Câu 18: Quan sát đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định trên hệ trục (p, V). Đường nào trong các lựa chọn sau có thể là đường đẳng nhiệt?

  • A. Một nhánh của đường hyperbol, cong lồi về phía gốc tọa độ.
  • B. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • C. Một đường thẳng song song với trục áp suất (p).
  • D. Một đường thẳng song song với trục thể tích (V).

Câu 19: Một xi lanh có pít-tông linh hoạt chứa 6 lít khí ở áp suất 1.2 atm. Người ta từ từ đẩy pít-tông vào để nén khí, giữ cho nhiệt độ không đổi. Khi thể tích khí còn 4 lít, áp suất của khí trong xi lanh là bao nhiêu?

  • A. 0.8 atm.
  • B. 1.2 atm.
  • C. 1.8 atm.
  • D. 7.2 atm.

Câu 20: Tại sao khi lặn sâu xuống nước, người thợ lặn không được phép nổi lên mặt nước quá nhanh?

  • A. Để tránh bị lạnh đột ngột do thay đổi nhiệt độ.
  • B. Áp suất giảm đột ngột khi nổi lên làm khí hòa tan trong máu giãn nở nhanh chóng, tạo bọt khí gây nguy hiểm.
  • C. Để cơ thể kịp thích nghi với sự thay đổi áp suất theo định luật Pascal.
  • D. Để tránh dòng chảy ngược của nước vào phổi.

Câu 21: Một lượng khí được biến đổi từ trạng thái (p1, V1) sang trạng thái (p2, V2) theo một đường cong trên đồ thị (p, V). Để kết luận đây là quá trình đẳng nhiệt, điều kiện nào sau đây là cần thiết?

  • A. p1/V1 = p2/V2.
  • B. p1 + V1 = p2 + V2.
  • C. p1 = p2.
  • D. p1V1 = p2V2.

Câu 22: Một bình có thể tích 5 lít chứa khí ở áp suất 3 atm. Nếu mở van cho khí thoát ra ngoài đến khi áp suất chỉ còn 1 atm (nhiệt độ không đổi), lượng khí còn lại trong bình chiếm thể tích tương đương bao nhiêu ở áp suất 1 atm?

  • A. 5 lít.
  • B. 10 lít.
  • C. 15 lít.
  • D. Không thể xác định vì không biết lượng khí thoát ra.

Câu 23: Trên đồ thị (p, V), hai đường đẳng nhiệt T1 và T2 cắt nhau tại một điểm có ý nghĩa gì?

  • A. Tại điểm đó, áp suất và thể tích của khí bằng nhau.
  • B. Tại điểm đó, khí chuyển sang trạng thái lỏng.
  • C. Tại điểm đó, nhiệt độ của khí thay đổi đột ngột.
  • D. Hai đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí xác định không bao giờ cắt nhau trên đồ thị (p, V).

Câu 24: Một bình kín chứa khí ở áp suất p1. Nếu bơm thêm một lượng khí giống hệt lượng khí ban đầu vào bình, giữ nhiệt độ và thể tích không đổi, thì áp suất của khí trong bình sẽ là bao nhiêu?

  • A. p1/2.
  • B. 2p1.
  • C. p1.
  • D. 4p1.

Câu 25: Một lượng khí được biến đổi theo chu trình 1-2-3-1 trên đồ thị (p, V). Quá trình nào trong chu trình này là quá trình đẳng nhiệt theo định luật Boyle?

  • A. Quá trình 1-2 nếu là đường thẳng song song trục V.
  • B. Quá trình 2-3 nếu là đường thẳng song song trục p.
  • C. Quá trình 3-1 nếu là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • D. Quá trình nào có dạng đường hyperbol cong lồi về gốc tọa độ.

Câu 26: Một xi lanh có pít-tông chứa khí ở áp suất p. Giữ nhiệt độ không đổi, kéo pít-tông ra để thể tích khí tăng thêm 50% so với thể tích ban đầu. Áp suất khí lúc này là bao nhiêu so với áp suất ban đầu?

  • A. 1.5p.
  • B. 2p/3.
  • C. p/1.5.
  • D. 0.5p.

Câu 27: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt, áp suất của khí tăng từ p lên 3p. Thể tích của khí đã thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm xuống còn 1/3.
  • B. Tăng lên gấp 3 lần.
  • C. Giảm xuống còn 1/9.
  • D. Tăng lên gấp 9 lần.

Câu 28: Khi đưa một chai nước suối chứa đầy nước từ đáy hồ sâu lên mặt nước, người ta thấy chai nước bị móp lại một chút. Điều này có thể giải thích bằng định luật Boyle không?

  • A. Có, vì áp suất giảm làm thể tích nước tăng theo định luật Boyle.
  • B. Không, vì định luật Boyle áp dụng cho chất khí, không phải chất lỏng.
  • C. Có, vì nhiệt độ nước thay đổi khi đưa lên làm thể tích nước thay đổi.
  • D. Không, vì sự thay đổi áp suất không ảnh hưởng đến chất lỏng.

Câu 29: Một lượng khí lý tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái từ (p1, V1) sang (p2, V2) và sau đó sang (p3, V3). Nếu quá trình từ (p1, V1) sang (p2, V2) là đẳng nhiệt và p2 = 0.5p1, thì mối quan hệ giữa V1 và V2 là gì?

  • A. V2 = 2V1.
  • B. V2 = 0.5V1.
  • C. V2 = V1.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 30: Một bình chứa khí nén ở áp suất rất cao. Khi mở van, khí thoát ra ngoài để bơm lốp xe. Quá trình khí thoát ra khỏi bình có thể coi là quá trình đẳng nhiệt xấp xỉ được không? Tại sao?

  • A. Có, vì nhiệt độ của bình chứa có thể được giữ không đổi.
  • B. Không, vì khí giãn nở nhanh thực hiện công, làm nhiệt độ khí giảm.
  • C. Có, vì áp suất giảm và thể tích tăng nên nhiệt độ không đổi theo định luật Boyle.
  • D. Không, vì có ma sát trong van làm nhiệt độ tăng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một lượng khí lý tưởng xác định đang ở trạng thái có áp suất p và thể tích V. Nếu tiến hành biến đổi đẳng nhiệt lượng khí này sao cho thể tích tăng lên gấp đôi (V' = 2V), thì áp suất mới p' của khí sẽ thay đổi như thế nào so với áp suất ban đầu p?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Hệ thức nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trên hệ trục tọa độ (p, V), đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định là đường cong gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một bình kín chứa một lượng khí ở áp suất 2 atm và nhiệt độ 27°C. Nếu nén đẳng nhiệt lượng khí này để thể tích chỉ còn bằng 1/3 thể tích ban đầu, thì áp suất của khí trong bình lúc này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một ống nghiệm úp ngược trong chậu thủy ngân. Bên trong ống nghiệm có một cột khí (chưa xác định lượng khí) có chiều cao h và áp suất p1. Áp suất khí quyển là pa. Mối liên hệ giữa p1 và pa khi cột thủy ngân trong ống cao H (so với mặt thoáng thủy ngân trong chậu) là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Giả sử có hai đường đẳng nhiệt T1 và T2 của cùng một lượng khí lý tưởng trên hệ trục (p, V). Nếu đường đẳng nhiệt T2 nằm 'cao hơn' đường đẳng nhiệt T1 (nghĩa là tại cùng một thể tích V, áp suất trên T2 lớn hơn áp suất trên T1), thì mối quan hệ giữa T1 và T2 là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một pít-tông nén khí trong xi lanh. Thể tích ban đầu của khí là 10 lít, áp suất 1 atm. Sau khi nén đẳng nhiệt, áp suất khí tăng lên 5 atm. Thể tích khí sau khi nén là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về quá trình đẳng nhiệt là sai?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một bóng bay chứa khí ở áp suất khí quyển 1 atm có thể tích 5 lít. Nếu đưa bóng bay vào buồng chân không, áp suất trong buồng giảm xuống chỉ còn 0.2 atm và nhiệt độ được giữ không đổi, thì thể tích của bóng bay sẽ là bao nhiêu? (Giả sử vỏ bóng bay không cản trở sự giãn nở và khí trong bóng là khí lý tưởng).

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tại sao khi bơm xe đạp, thân bơm thường bị nóng lên, ngay cả khi quá trình bơm diễn ra nhanh chóng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một lượng khí lý tưởng bị nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít xuống còn 2 lít. Nếu áp suất ban đầu là 1.5 atm, thì áp suất cuối cùng của khí là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Chọn phát biểu đúng khi nói về điều kiện áp dụng của định luật Boyle.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một lượng khí được biểu diễn bằng điểm A trên đồ thị (p, V). Nếu lượng khí này thực hiện quá trình đẳng nhiệt từ trạng thái A đến trạng thái B có thể tích lớn hơn, thì vị trí tương đối của điểm B so với điểm A trên đồ thị (p, V) là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một bình kín có thể tích V chứa khí ở áp suất p. Nếu nối bình này với một bình chân không có thể tích 3V thông qua một van, và nhiệt độ được giữ không đổi, khi van được mở ra và khí phân bố đều trong hai bình, áp suất cuối cùng của khí là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một ống thủy tinh dài 80 cm, một đầu kín, chứa một cột khí dài 40 cm bị ngăn cách với khí quyển bởi một cột thủy ngân dài 10 cm. Áp suất khí quyển là 76 cmHg. Khi ống được đặt thẳng đứng, miệng ống hướng lên trên, áp suất của cột khí bên trong là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Vẫn với ống thủy tinh ở Câu 15, nếu lật ngược ống lại sao cho miệng ống hướng xuống dưới (nhiệt độ không đổi), cột khí sẽ dài bao nhiêu? (Bỏ qua thể tích thủy ngân dính vào thành ống).

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt. Khi thể tích giảm 2 lít, áp suất tăng thêm 1 atm. Thể tích ban đầu của khí là 10 lít. Áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Quan sát đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định trên hệ trục (p, V). Đường nào trong các lựa chọn sau có thể là đường đẳng nhiệt?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một xi lanh có pít-tông linh hoạt chứa 6 lít khí ở áp suất 1.2 atm. Người ta từ từ đẩy pít-tông vào để nén khí, giữ cho nhiệt độ không đổi. Khi thể tích khí còn 4 lít, áp suất của khí trong xi lanh là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại sao khi lặn sâu xuống nước, người thợ lặn không được phép nổi lên mặt nước quá nhanh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một lượng khí được biến đổi từ trạng thái (p1, V1) sang trạng thái (p2, V2) theo một đường cong trên đồ thị (p, V). Để kết luận đây là quá trình đẳng nhiệt, điều kiện nào sau đây là cần thiết?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một bình có thể tích 5 lít chứa khí ở áp suất 3 atm. Nếu mở van cho khí thoát ra ngoài đến khi áp suất chỉ còn 1 atm (nhiệt độ không đổi), lượng khí còn lại trong bình chiếm thể tích tương đương bao nhiêu ở áp suất 1 atm?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trên đồ thị (p, V), hai đường đẳng nhiệt T1 và T2 cắt nhau tại một điểm có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một bình kín chứa khí ở áp suất p1. Nếu bơm thêm một lượng khí giống hệt lượng khí ban đầu vào bình, giữ nhiệt độ và thể tích không đổi, thì áp suất của khí trong bình sẽ là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một lượng khí được biến đổi theo chu trình 1-2-3-1 trên đồ thị (p, V). Quá trình nào trong chu trình này là quá trình đẳng nhiệt theo định luật Boyle?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một xi lanh có pít-tông chứa khí ở áp suất p. Giữ nhiệt độ không đổi, kéo pít-tông ra để thể tích khí tăng thêm 50% so với thể tích ban đầu. Áp suất khí lúc này là bao nhiêu so với áp suất ban đầu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt, áp suất của khí tăng từ p lên 3p. Thể tích của khí đã thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi đưa một chai nước suối chứa đầy nước từ đáy hồ sâu lên mặt nước, người ta thấy chai nước bị móp lại một chút. Điều này có thể giải thích bằng định luật Boyle không?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một lượng khí lý tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái từ (p1, V1) sang (p2, V2) và sau đó sang (p3, V3). Nếu quá trình từ (p1, V1) sang (p2, V2) là đẳng nhiệt và p2 = 0.5p1, thì mối quan hệ giữa V1 và V2 là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một bình chứa khí nén ở áp suất rất cao. Khi mở van, khí thoát ra ngoài để bơm lốp xe. Quá trình khí thoát ra khỏi bình có thể coi là quá trình đẳng nhiệt xấp xỉ được không? Tại sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Để xác định trạng thái của một lượng khí xác định (không đổi về khối lượng), cần biết các thông số vật lí nào?

  • A. Áp suất và thể tích.
  • B. Áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối.
  • C. Áp suất và nhiệt độ tuyệt đối.
  • D. Thể tích và nhiệt độ tuyệt đối.

Câu 2: Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình gì?

  • A. Quá trình đẳng tích.
  • B. Quá trình đẳng áp.
  • C. Quá trình đẳng nhiệt.
  • D. Quá trình đoạn nhiệt.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là nội dung của định luật Boyle-Mariotte?

  • A. Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
  • B. Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
  • D. Áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí xác định luôn tuân theo một phương trình chung.

Câu 4: Hệ thức nào sau đây thể hiện định luật Boyle-Mariotte cho hai trạng thái (p1, V1) và (p2, V2) của cùng một lượng khí ở cùng nhiệt độ?

  • A. p1/V1 = p2/V2
  • B. p1V2 = p2V1
  • C. p1/T1 = p2/T2
  • D. p1V1 = p2V2

Câu 5: Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng nhiệt trên hệ trục tọa độ (p, V) có dạng là gì?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đường hyperbol.
  • C. Đường thẳng song song với trục hoành (trục V).
  • D. Đường thẳng song song với trục tung (trục p).

Câu 6: Trên đồ thị (p, V) biểu diễn các quá trình đẳng nhiệt của cùng một lượng khí, đường đẳng nhiệt ở nhiệt độ cao hơn sẽ nằm ở vị trí nào so với đường đẳng nhiệt ở nhiệt độ thấp hơn?

  • A. Nằm phía trên (xa gốc tọa độ hơn).
  • B. Nằm phía dưới (gần gốc tọa độ hơn).
  • C. Trùng với đường đẳng nhiệt ở nhiệt độ thấp hơn.
  • D. Có thể nằm ở trên hoặc dưới tùy thuộc vào áp suất cụ thể.

Câu 7: Một lượng khí có thể tích 10 lít ở áp suất 2 atm. Nếu nén khí đẳng nhiệt đến áp suất 4 atm, thể tích của khí lúc đó là bao nhiêu?

  • A. 2.5 lít.
  • B. 10 lít.
  • C. 5 lít.
  • D. 20 lít.

Câu 8: Một khối khí ban đầu có thể tích 5 lít dưới áp suất 3 atm. Giữ nhiệt độ không đổi, người ta giảm áp suất của khí xuống còn 1.5 atm. Thể tích của khối khí lúc này là bao nhiêu?

  • A. 2.5 lít.
  • B. 5 lít.
  • C. 7.5 lít.
  • D. 10 lít.

Câu 9: Một xi lanh chứa khí có pít-tông di động. Ban đầu khí có thể tích V0 và áp suất p0. Giữ nhiệt độ không đổi, áp suất của khí tăng lên gấp đôi (2p0). Thể tích của khí lúc này sẽ là bao nhiêu?

  • A. V0/2.
  • B. 2V0.
  • C. V0.
  • D. 4V0.

Câu 10: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt sao cho thể tích của nó giảm đi 3 lần. Hỏi áp suất của khí đã thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 3 lần.
  • B. Giảm 3 lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng 9 lần.

Câu 11: Một quả bóng bay chứa khí được thả nổi trong một môi trường có nhiệt độ không đổi. Khi quả bóng bay lên cao, áp suất bên ngoài giảm. Giả sử nhiệt độ khí trong bóng không đổi, thể tích quả bóng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 12: Trong quá trình đẳng nhiệt, đồ thị biểu diễn áp suất p theo nghịch đảo thể tích (1/V) trên hệ trục tọa độ (p, 1/V) là đường gì?

  • A. Đường hyperbol.
  • B. Đường thẳng song song với trục hoành (trục 1/V).
  • C. Đường thẳng song song với trục tung (trục p).
  • D. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Câu 13: Một bình kín có thể tích 5 lít chứa khí ở áp suất 1.5 atm. Nối bình này với một bình chân không có thể tích 10 lít (giữ nhiệt độ không đổi). Sau khi khí phân bố đều vào hai bình, áp suất của khí trong hệ là bao nhiêu?

  • A. 0.75 atm.
  • B. 0.5 atm.
  • C. 1 atm.
  • D. 2.25 atm.

Câu 14: Tại sao định luật Boyle-Mariotte chỉ áp dụng cho một "lượng khí xác định"?

  • A. Vì áp suất và thể tích chỉ liên quan đến khối lượng khí.
  • B. Vì nhiệt độ chỉ không đổi khi khối lượng khí không đổi.
  • C. Vì số lượng phân tử khí ảnh hưởng đến áp suất và thể tích ở cùng nhiệt độ.
  • D. Vì chỉ có khí lý tưởng mới tuân theo định luật này với khối lượng không đổi.

Câu 15: Trên đồ thị (p, V) của cùng một lượng khí, có hai đường đẳng nhiệt T1 và T2. Nếu đường T1 nằm phía trên đường T2 (xa gốc tọa độ hơn), mối quan hệ giữa T1 và T2 là gì?

  • A. T1 > T2.
  • B. T1 < T2.
  • C. T1 = T2.
  • D. Không thể xác định mối quan hệ từ đồ thị p-V.

Câu 16: Một bọt khí có thể tích 0.5 cm³ ở đáy hồ sâu 5m. Nhiệt độ nước coi như không đổi theo độ sâu. Áp suất khí quyển trên mặt hồ là 10⁵ Pa, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Lấy g = 10 m/s². Khi bọt khí nổi lên đến mặt hồ, thể tích của nó là bao nhiêu? (Bỏ qua sức căng bề mặt và sự thay đổi nhiệt độ).

  • A. 0.25 cm³.
  • B. 0.5 cm³.
  • C. 0.75 cm³.
  • D. 1 cm³.

Câu 17: Tại sao khi bơm lốp xe đạp bằng bơm tay, bơm và van thường bị nóng lên, mặc dù định luật Boyle-Mariotte áp dụng cho quá trình đẳng nhiệt?

  • A. Vì có ma sát giữa pít-tông và xi lanh.
  • B. Vì quá trình nén diễn ra nhanh, không đủ thời gian để khí trao đổi nhiệt với môi trường, dẫn đến tăng nhiệt độ.
  • C. Vì định luật Boyle-Mariotte không áp dụng cho không khí thực tế.
  • D. Vì áp suất tăng làm tăng nhiệt độ theo định luật Charles.

Câu 18: Một lượng khí lý tưởng ở trạng thái A có áp suất pA và thể tích VA. Khí được biến đổi đẳng nhiệt đến trạng thái B có áp suất pB và thể tích VB. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. pAVA = pBVB.
  • B. pA/VA = pB/VB.
  • C. pA/TA = pB/TB.
  • D. VA/TA = VB/TB.

Câu 19: Trên đồ thị (p, 1/V) của một lượng khí xác định, một điểm biểu diễn trạng thái (p0, V0) của khí nằm trên đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Nếu khí biến đổi đẳng nhiệt đến trạng thái có áp suất 2p0, thì tọa độ của điểm biểu diễn trạng thái mới trên đồ thị này là gì?

  • A. (1/(2V0), 2p0).
  • B. (1/V0, 2p0).
  • C. (2/V0, p0).
  • D. (2/V0, 2p0).

Câu 20: Một lượng khí được chứa trong xi lanh có pít-tông. Áp suất ban đầu là p, thể tích V. Nếu kéo pít-tông ra để thể tích tăng lên gấp 3 lần (3V) trong điều kiện đẳng nhiệt, áp suất mới của khí sẽ là bao nhiêu?

  • A. p/3.
  • B. 3p.
  • C. p.
  • D. p/9.

Câu 21: Quá trình biến đổi trạng thái nào sau đây không thể coi gần đúng là quá trình đẳng nhiệt?

  • A. Nén khí từ từ trong một xi lanh bằng kim loại đặt trong bể nước lớn.
  • B. Khí cháy giãn nở rất nhanh trong buồng đốt động cơ.
  • C. Không khí trong một xi lanh bị nén chậm bởi pít-tông giữ ở nhiệt độ phòng.
  • D. Sự nở của khí trong một bình lớn khi áp suất giảm từ từ.

Câu 22: Một lượng khí xác định được biểu diễn trên đồ thị (p, V) bằng một đường hyperbol. Điểm A trên đường này có áp suất 2 atm và thể tích 6 lít. Điểm B cũng trên đường này có thể tích 3 lít. Áp suất tại điểm B là bao nhiêu?

  • A. 1 atm.
  • B. 2 atm.
  • C. 3 atm.
  • D. 4 atm.

Câu 23: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Boyle-Mariotte cho một lượng khí xác định trong hệ tọa độ (p, 1/V)?

  • A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Một đường thẳng song song với trục hoành.
  • C. Một đường hyperbol.
  • D. Một đường thẳng có hệ số góc âm.

Câu 24: Một lượng khí có thể tích 8 lít ở áp suất 1 atm. Nếu áp suất của khí tăng thêm 2 atm trong quá trình đẳng nhiệt, thể tích của khí lúc đó là bao nhiêu?

  • A. 4 lít.
  • B. 8/3 lít.
  • C. 24 lít.
  • D. 8 lít.

Câu 25: Tại sao khi lặn sâu xuống nước, người thợ lặn cần thở ra khi ngoi lên để tránh tổn thương phổi, ngay cả khi nhiệt độ nước không thay đổi nhiều?

  • A. Vì nhiệt độ nước thay đổi đột ngột khi ngoi lên.
  • B. Vì thành phần khí trong bình dưỡng khí thay đổi theo độ sâu.
  • C. Vì áp suất riêng phần của oxy tăng lên gây độc.
  • D. Vì áp suất nước giảm khi ngoi lên, khiến thể tích khí trong phổi nở ra theo định luật Boyle-Mariotte.

Câu 26: Một lượng khí ban đầu có thể tích V1 và áp suất p1. Nếu áp suất giảm xuống còn p2 = p1/4 trong quá trình đẳng nhiệt, thể tích mới V2 sẽ có mối quan hệ như thế nào với V1?

  • A. V2 = V1/4.
  • B. V2 = V1/2.
  • C. V2 = 4V1.
  • D. V2 = 2V1.

Câu 27: Trên đồ thị (V, p) của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng nhiệt, đường biểu diễn có dạng là gì?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đường hyperbol.
  • C. Đường thẳng song song với trục hoành (trục p).
  • D. Đường thẳng song song với trục tung (trục V).

Câu 28: Tại sao định luật Boyle-Mariotte chỉ là một định luật gần đúng đối với khí thực, đặc biệt ở áp suất cao hoặc nhiệt độ thấp?

  • A. Vì ở áp suất cao và nhiệt độ thấp, thể tích riêng của phân tử và lực tương tác giữa chúng không thể bỏ qua.
  • B. Vì ở áp suất cao và nhiệt độ thấp, khí thực bị hóa lỏng.
  • C. Vì số lượng phân tử khí thay đổi ở áp suất cao và nhiệt độ thấp.
  • D. Vì định luật Boyle-Mariotte chỉ đúng cho khí lí tưởng ở mọi điều kiện.

Câu 29: Một xi lanh kín chứa một lượng khí. Ban đầu khí có áp suất p1 và thể tích V1. Người ta dùng pít-tông nén khí đẳng nhiệt sao cho áp suất tăng lên gấp 5 lần (p2 = 5p1). Tỉ số giữa thể tích cuối cùng và thể tích ban đầu (V2/V1) là bao nhiêu?

  • A. 5.
  • B. 0.5.
  • C. 0.2.
  • D. 2.5.

Câu 30: Hai lượng khí X và Y, mỗi lượng có khối lượng xác định riêng, được giữ ở cùng nhiệt độ T. Khí X có đồ thị p-V là đường (1), khí Y có đồ thị p-V là đường (2). Nếu đường (1) nằm phía trên và xa gốc tọa độ hơn đường (2), điều này có ý nghĩa gì về số lượng (số mol) khí X và Y?

  • A. Lượng khí X lớn hơn lượng khí Y.
  • B. Lượng khí X nhỏ hơn lượng khí Y.
  • C. Lượng khí X bằng lượng khí Y.
  • D. Không thể so sánh lượng khí từ đồ thị đẳng nhiệt.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Để xác định trạng thái của một lượng khí xác định (không đổi về khối lượng), cần biết các thông số vật lí nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là nội dung của định luật Boyle-Mariotte?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hệ thức nào sau đây thể hiện định luật Boyle-Mariotte cho hai trạng thái (p1, V1) và (p2, V2) của cùng một lượng khí ở cùng nhiệt độ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng nhiệt trên hệ trục tọa độ (p, V) có dạng là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trên đồ thị (p, V) biểu diễn các quá trình đẳng nhiệt của cùng một lượng khí, đường đẳng nhiệt ở nhiệt độ cao hơn sẽ nằm ở vị trí nào so với đường đẳng nhiệt ở nhiệt độ thấp hơn?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một lượng khí có thể tích 10 lít ở áp suất 2 atm. Nếu nén khí đẳng nhiệt đến áp suất 4 atm, thể tích của khí lúc đó là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một khối khí ban đầu có thể tích 5 lít dưới áp suất 3 atm. Giữ nhiệt độ không đổi, người ta giảm áp suất của khí xuống còn 1.5 atm. Thể tích của khối khí lúc này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một xi lanh chứa khí có pít-tông di động. Ban đầu khí có thể tích V0 và áp suất p0. Giữ nhiệt độ không đổi, áp suất của khí tăng lên gấp đôi (2p0). Thể tích của khí lúc này sẽ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt sao cho thể tích của nó giảm đi 3 lần. Hỏi áp suất của khí đã thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một quả bóng bay chứa khí được thả nổi trong một môi trường có nhiệt độ không đổi. Khi quả bóng bay lên cao, áp suất bên ngoài giảm. Giả sử nhiệt độ khí trong bóng không đổi, thể tích quả bóng sẽ thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong quá trình đẳng nhiệt, đồ thị biểu diễn áp suất p theo nghịch đảo thể tích (1/V) trên hệ trục tọa độ (p, 1/V) là đường gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một bình kín có thể tích 5 lít chứa khí ở áp suất 1.5 atm. Nối bình này với một bình chân không có thể tích 10 lít (giữ nhiệt độ không đổi). Sau khi khí phân bố đều vào hai bình, áp suất của khí trong hệ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao định luật Boyle-Mariotte chỉ áp dụng cho một 'lượng khí xác định'?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trên đồ thị (p, V) của cùng một lượng khí, có hai đường đẳng nhiệt T1 và T2. Nếu đường T1 nằm phía trên đường T2 (xa gốc tọa độ hơn), mối quan hệ giữa T1 và T2 là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một bọt khí có thể tích 0.5 cm³ ở đáy hồ sâu 5m. Nhiệt độ nước coi như không đổi theo độ sâu. Áp suất khí quyển trên mặt hồ là 10⁵ Pa, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Lấy g = 10 m/s². Khi bọt khí nổi lên đến mặt hồ, thể tích của nó là bao nhiêu? (Bỏ qua sức căng bề mặt và sự thay đổi nhiệt độ).

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao khi bơm lốp xe đạp bằng bơm tay, bơm và van thường bị nóng lên, mặc dù định luật Boyle-Mariotte áp dụng cho quá trình đẳng nhiệt?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một lượng khí lý tưởng ở trạng thái A có áp suất pA và thể tích VA. Khí được biến đổi đẳng nhiệt đến trạng thái B có áp suất pB và thể tích VB. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trên đồ thị (p, 1/V) của một lượng khí xác định, một điểm biểu diễn trạng thái (p0, V0) của khí nằm trên đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Nếu khí biến đổi đẳng nhiệt đến trạng thái có áp suất 2p0, thì tọa độ của điểm biểu diễn trạng thái mới trên đồ thị này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một lượng khí được chứa trong xi lanh có pít-tông. Áp suất ban đầu là p, thể tích V. Nếu kéo pít-tông ra để thể tích tăng lên gấp 3 lần (3V) trong điều kiện đẳng nhiệt, áp suất mới của khí sẽ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Quá trình biến đổi trạng thái nào sau đây *không* thể coi gần đúng là quá trình đẳng nhiệt?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một lượng khí xác định được biểu diễn trên đồ thị (p, V) bằng một đường hyperbol. Điểm A trên đường này có áp suất 2 atm và thể tích 6 lít. Điểm B cũng trên đường này có thể tích 3 lít. Áp suất tại điểm B là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Boyle-Mariotte cho một lượng khí xác định trong hệ tọa độ (p, 1/V)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một lượng khí có thể tích 8 lít ở áp suất 1 atm. Nếu áp suất của khí tăng thêm 2 atm trong quá trình đẳng nhiệt, thể tích của khí lúc đó là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại sao khi lặn sâu xuống nước, người thợ lặn cần thở ra khi ngoi lên để tránh tổn thương phổi, ngay cả khi nhiệt độ nước không thay đổi nhiều?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một lượng khí ban đầu có thể tích V1 và áp suất p1. Nếu áp suất giảm xuống còn p2 = p1/4 trong quá trình đẳng nhiệt, thể tích mới V2 sẽ có mối quan hệ như thế nào với V1?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trên đồ thị (V, p) của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng nhiệt, đường biểu diễn có dạng là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao định luật Boyle-Mariotte chỉ là một định luật gần đúng đối với khí thực, đặc biệt ở áp suất cao hoặc nhiệt độ thấp?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một xi lanh kín chứa một lượng khí. Ban đầu khí có áp suất p1 và thể tích V1. Người ta dùng pít-tông nén khí đẳng nhiệt sao cho áp suất tăng lên gấp 5 lần (p2 = 5p1). Tỉ số giữa thể tích cuối cùng và thể tích ban đầu (V2/V1) là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Hai lượng khí X và Y, mỗi lượng có khối lượng xác định riêng, được giữ ở cùng nhiệt độ T. Khí X có đồ thị p-V là đường (1), khí Y có đồ thị p-V là đường (2). Nếu đường (1) nằm phía trên và xa gốc tọa độ hơn đường (2), điều này có ý nghĩa gì về số lượng (số mol) khí X và Y?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một lượng khí lí tưởng xác định đang ở trạng thái có áp suất P và thể tích V. Nếu nén khí đẳng nhiệt để thể tích giảm đi một nửa (còn V/2), thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 2: Hệ thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa áp suất (p) và thể tích (V) của một lượng khí lí tưởng xác định trong quá trình đẳng nhiệt?

  • A. p.V = hằng số
  • B. p/V = hằng số
  • C. p/T = hằng số
  • D. V/T = hằng số

Câu 3: Đường biểu diễn nào sau đây trong hệ tọa độ (p, V) mô tả đúng quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lí tưởng xác định?

  • A. Đường thẳng song song với trục Op.
  • B. Đường thẳng song song với trục OV.
  • C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • D. Đường hyperbol.

Câu 4: Một xi lanh chứa 10 lít khí ở áp suất 2 atm. Nếu nén khí đẳng nhiệt sao cho áp suất tăng lên 5 atm, thể tích của khí lúc đó là bao nhiêu?

  • A. 4 lít.
  • B. 25 lít.
  • C. 0.4 lít.
  • D. 2.5 lít.

Câu 5: Một lượng khí xác định được nén đẳng nhiệt từ thể tích 6 lít ở áp suất 10⁵ Pa đến thể tích 2 lít. Áp suất của khí sau khi nén là bao nhiêu?

  • A. 1.5 × 10⁵ Pa.
  • B. 3 × 10⁵ Pa.
  • C. 30 × 10⁵ Pa.
  • D. 1.67 × 10⁵ Pa.

Câu 6: Khi nén một lượng khí xác định đẳng nhiệt, mật độ (khối lượng riêng) của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại khí.

Câu 7: Trên đồ thị (p, V), hai đường đẳng nhiệt T₁ và T₂ của cùng một lượng khí lí tưởng được vẽ. Đường đẳng nhiệt T₁ nằm phía trên và xa gốc tọa độ hơn đường đẳng nhiệt T₂. Mối quan hệ giữa T₁ và T₂ là gì?

  • A. T₁ > T₂.
  • B. T₁ < T₂.
  • C. T₁ = T₂.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 8: Một bọt khí có thể tích 1 cm³ nổi lên từ đáy hồ sâu 20 m đến mặt nước. Biết áp suất khí quyển là 1 atm và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Giả sử nhiệt độ nước không đổi theo độ sâu. Thể tích của bọt khí khi nổi lên mặt nước là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s², 1 atm ≈ 10⁵ Pa)

  • A. 1 cm³.
  • B. 2.0 cm³.
  • C. 2.96 cm³.
  • D. 3.96 cm³.

Câu 9: Một lượng khí được chứa trong một xi lanh có pít-tông di động. Ban đầu khí có thể tích V₀ và áp suất p₀. Nén khí đẳng nhiệt sao cho thể tích giảm còn V₀/4. Áp suất của khí lúc này là:

  • A. p₀/4.
  • B. p₀/2.
  • C. 2p₀.
  • D. 4p₀.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lí tưởng xác định?

  • A. Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
  • B. Áp suất tỉ lệ thuận với mật độ (khối lượng riêng).
  • C. Động năng trung bình của các phân tử khí thay đổi.
  • D. Nhiệt độ của khối khí được giữ không đổi.

Câu 11: Một ống nghiệm úp ngược trong chậu thủy ngân, nhốt một cột không khí dài 15 cm khi miệng ống ngang mặt thủy ngân. Áp suất khí quyển là 76 cmHg. Nếu hạ ống xuống sao cho miệng ống cách mặt thủy ngân 10 cm, giả sử nhiệt độ không đổi. Chiều dài cột không khí trong ống bây giờ là bao nhiêu?

  • A. 12.5 cm.
  • B. 13.26 cm.
  • C. 14.12 cm.
  • D. 15.0 cm.

Câu 12: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt, áp suất tăng từ 1 atm lên 2.5 atm. Thể tích ban đầu của khí là 10 lít. Thể tích sau khi nén là bao nhiêu?

  • A. 25 lít.
  • B. 10 lít.
  • C. 5 lít.
  • D. 4 lít.

Câu 13: Đồ thị nào sau đây (trục tung là áp suất p, trục hoành là thể tích V) biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt của một lượng khí lí tưởng từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 (V₁ > V₂)?

  • A. Một phần đường hyperbol đi từ điểm có V lớn, p nhỏ đến điểm có V nhỏ, p lớn.
  • B. Một phần đường hyperbol đi từ điểm có V nhỏ, p lớn đến điểm có V lớn, p nhỏ.
  • C. Một đoạn thẳng song song với trục Op.
  • D. Một đoạn thẳng song song với trục OV.

Câu 14: Một lượng khí xác định có thể tích 500 cm³ ở áp suất 100 kPa. Nếu giữ nhiệt độ không đổi và tăng áp suất lên 250 kPa, thể tích của khí sẽ là bao nhiêu?

  • A. 125 cm³.
  • B. 20 cm³.
  • C. 200 cm³.
  • D. 1250 cm³.

Câu 15: Tại sao khi bơm lốp xe đạp bằng bơm tay, thân bơm lại nóng lên, mặc dù định luật Boyle chỉ nói về quá trình đẳng nhiệt?

  • A. Vì ma sát giữa pít-tông và xi lanh tạo ra nhiệt.
  • B. Vì định luật Boyle chỉ đúng với khí lí tưởng, không đúng với không khí thực tế.
  • C. Vì áp suất tăng làm tăng nhiệt độ theo định luật Charles.
  • D. Vì quá trình nén khí diễn ra nhanh, không đủ thời gian để nhiệt tỏa ra môi trường, làm tăng nhiệt độ khí (gần với quá trình đoạn nhiệt).

Câu 16: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt sao cho thể tích giảm đi 4 lần. Áp suất của khí lúc này sẽ:

  • A. Giảm đi 4 lần.
  • B. Tăng lên 4 lần.
  • C. Giảm đi 2 lần.
  • D. Tăng lên 2 lần.

Câu 17: Một bình kín có thể tích 20 lít chứa khí ở áp suất 150 kPa. Nếu nối bình này với một bình chân không có thể tích 30 lít (nhiệt độ không đổi), áp suất của khí trong hệ hai bình sau khi cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 60 kPa.
  • B. 90 kPa.
  • C. 100 kPa.
  • D. 75 kPa.

Câu 18: Trên đồ thị (p, 1/V), đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lí tưởng xác định là:

  • A. Đường hyperbol.
  • B. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • C. Đường thẳng song song với trục hoành (1/V).
  • D. Đường thẳng song song với trục tung (p).

Câu 19: Một lượng khí có thể tích 10 m³ ở áp suất 1 atm. Nếu nén đẳng nhiệt lượng khí này đến áp suất 2 atm, thể tích của nó sẽ là:

  • A. 20 m³.
  • B. 10 m³.
  • C. 5 m³.
  • D. 2 m³.

Câu 20: Chọn phát biểu đúng nhất về điều kiện áp dụng của định luật Boyle.

  • A. Áp dụng cho mọi chất khí ở mọi điều kiện.
  • B. Chỉ áp dụng cho khí lí tưởng ở nhiệt độ bất kỳ.
  • C. Áp dụng cho một lượng khí xác định khi áp suất không đổi.
  • D. Áp dụng cho một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi.

Câu 21: Một ống tiêm chứa không khí bịt kín đầu. Khi ta đẩy pít-tông vào (giảm thể tích không khí), ta cảm thấy cần lực lớn hơn. Điều này được giải thích chủ yếu bằng định luật nào?

  • A. Định luật Boyle.
  • B. Định luật Charles.
  • C. Định luật Gay-Lussac.
  • D. Định luật Newton về chuyển động.

Câu 22: Một lượng khí có áp suất 760 mmHg ở thể tích V. Nếu giảm áp suất xuống còn 380 mmHg (nhiệt độ không đổi), thể tích của khí lúc này là:

  • A. V/2.
  • B. V.
  • C. 2V.
  • D. 4V.

Câu 23: Hai bình A và B có thể tích lần lượt là 10 lít và 20 lít, được nối với nhau bằng một khóa K. Bình A chứa khí ở áp suất 3 atm, bình B chứa khí ở áp suất 1 atm. Mở khóa K cho khí thông nhau. Nhiệt độ được giữ không đổi. Áp suất của hỗn hợp khí sau khi cân bằng là bao nhiêu? (Giả sử khí là lí tưởng)

  • A. 1.5 atm.
  • B. 5/3 atm.
  • C. 2 atm.
  • D. 4/3 atm.

Câu 24: Một lượng khí lí tưởng xác định được biểu diễn trên đồ thị (p, V) bởi một đường đẳng nhiệt. Nếu nhiệt độ của lượng khí này tăng lên, đường đẳng nhiệt mới sẽ nằm ở vị trí nào so với đường đẳng nhiệt ban đầu?

  • A. Nằm phía trên và xa gốc tọa độ hơn.
  • B. Nằm phía dưới và gần gốc tọa độ hơn.
  • C. Trùng với đường đẳng nhiệt ban đầu.
  • D. Là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ với độ dốc lớn hơn.

Câu 25: Một bình kín dung tích 50 lít chứa khí ở áp suất 2 MPa. Do có lỗ hở nhỏ, khí thoát ra ngoài cho đến khi áp suất chỉ còn 1.5 MPa. Coi nhiệt độ khí không đổi. Lượng khí đã thoát ra ngoài (tính theo thể tích ở điều kiện ban đầu 2 MPa) là bao nhiêu?

  • A. 5 lít.
  • B. 10 lít.
  • C. 12.5 lít.
  • D. 25 lít.

Câu 26: Cho đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định trong hệ tọa độ (p, V). Đường cong nào trong các lựa chọn sau chắc chắn là đường đẳng nhiệt?

  • A. Đường thẳng đứng.
  • B. Đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • D. Đường hyperbol.

Câu 27: Một bình chứa 200 cm³ khí ở áp suất 10⁵ Pa. Nối bình này với một bình khác có thể tích V₂ (chưa biết) chứa khí ở áp suất 2 × 10⁵ Pa. Mở khóa cho hai bình thông nhau, áp suất cuối cùng của hỗn hợp khí là 1.6 × 10⁵ Pa. Coi nhiệt độ không đổi. Thể tích V₂ là bao nhiêu?

  • A. 100 cm³.
  • B. 300 cm³.
  • C. 400 cm³.
  • D. 500 cm³.

Câu 28: Trong một quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định, người ta thấy rằng khi áp suất tăng 20%, thể tích giảm 20%. Quá trình này có phải là đẳng nhiệt không?

  • A. Có, vì áp suất và thể tích thay đổi ngược chiều nhau.
  • B. Không, vì tích áp suất và thể tích không được giữ không đổi.
  • C. Có, vì tỷ lệ thay đổi của áp suất và thể tích là như nhau (20%).
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 29: Một lượng khí được chứa trong một bình kín có thể tích thay đổi được. Ban đầu khí có áp suất p₀ và thể tích V₀. Nếu làm cho thể tích khí tăng lên gấp 3 lần một cách đẳng nhiệt, áp suất cuối cùng của khí là:

  • A. p₀/3.
  • B. 3p₀.
  • C. p₀.
  • D. p₀/9.

Câu 30: Trên đồ thị (p, V), hai điểm A và B nằm trên cùng một đường đẳng nhiệt. Nếu VA < VB, thì mối quan hệ giữa áp suất tại A (pA) và áp suất tại B (pB) là gì?

  • A. pA < pB.
  • B. pA = pB.
  • C. pA > pB.
  • D. Không thể so sánh vì không biết giá trị cụ thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một lượng khí lí tưởng xác định đang ở trạng thái có áp suất P và thể tích V. Nếu nén khí đẳng nhiệt để thể tích giảm đi một nửa (còn V/2), thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Hệ thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa áp suất (p) và thể tích (V) của một lượng khí lí tưởng xác định trong quá trình đẳng nhiệt?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đường biểu diễn nào sau đây trong hệ tọa độ (p, V) mô tả đúng quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lí tưởng xác định?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một xi lanh chứa 10 lít khí ở áp suất 2 atm. Nếu nén khí đẳng nhiệt sao cho áp suất tăng lên 5 atm, thể tích của khí lúc đó là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một lượng khí xác định được nén đẳng nhiệt từ thể tích 6 lít ở áp suất 10⁵ Pa đến thể tích 2 lít. Áp suất của khí sau khi nén là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi nén một lượng khí xác định đẳng nhiệt, mật độ (khối lượng riêng) của khí sẽ thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trên đồ thị (p, V), hai đường đẳng nhiệt T₁ và T₂ của cùng một lượng khí lí tưởng được vẽ. Đường đẳng nhiệt T₁ nằm phía trên và xa gốc tọa độ hơn đường đẳng nhiệt T₂. Mối quan hệ giữa T₁ và T₂ là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một bọt khí có thể tích 1 cm³ nổi lên từ đáy hồ sâu 20 m đến mặt nước. Biết áp suất khí quyển là 1 atm và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Giả sử nhiệt độ nước không đổi theo độ sâu. Thể tích của bọt khí khi nổi lên mặt nước là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s², 1 atm ≈ 10⁵ Pa)

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một lượng khí được chứa trong một xi lanh có pít-tông di động. Ban đầu khí có thể tích V₀ và áp suất p₀. Nén khí đẳng nhiệt sao cho thể tích giảm còn V₀/4. Áp suất của khí lúc này là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lí tưởng xác định?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một ống nghiệm úp ngược trong chậu thủy ngân, nhốt một cột không khí dài 15 cm khi miệng ống ngang mặt thủy ngân. Áp suất khí quyển là 76 cmHg. Nếu hạ ống xuống sao cho miệng ống cách mặt thủy ngân 10 cm, giả sử nhiệt độ không đổi. Chiều dài cột không khí trong ống bây giờ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt, áp suất tăng từ 1 atm lên 2.5 atm. Thể tích ban đầu của khí là 10 lít. Thể tích sau khi nén là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đồ thị nào sau đây (trục tung là áp suất p, trục hoành là thể tích V) biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt của một lượng khí lí tưởng từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 (V₁ > V₂)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một lượng khí xác định có thể tích 500 cm³ ở áp suất 100 kPa. Nếu giữ nhiệt độ không đổi và tăng áp suất lên 250 kPa, thể tích của khí sẽ là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao khi bơm lốp xe đạp bằng bơm tay, thân bơm lại nóng lên, mặc dù định luật Boyle chỉ nói về quá trình đẳng nhiệt?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt sao cho thể tích giảm đi 4 lần. Áp suất của khí lúc này sẽ:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một bình kín có thể tích 20 lít chứa khí ở áp suất 150 kPa. Nếu nối bình này với một bình chân không có thể tích 30 lít (nhiệt độ không đổi), áp suất của khí trong hệ hai bình sau khi cân bằng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trên đồ thị (p, 1/V), đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lí tưởng xác định là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một lượng khí có thể tích 10 m³ ở áp suất 1 atm. Nếu nén đẳng nhiệt lượng khí này đến áp suất 2 atm, thể tích của nó sẽ là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Chọn phát biểu đúng nhất về điều kiện áp dụng của định luật Boyle.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một ống tiêm chứa không khí bịt kín đầu. Khi ta đẩy pít-tông vào (giảm thể tích không khí), ta cảm thấy cần lực lớn hơn. Điều này được giải thích chủ yếu bằng định luật nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một lượng khí có áp suất 760 mmHg ở thể tích V. Nếu giảm áp suất xuống còn 380 mmHg (nhiệt độ không đổi), thể tích của khí lúc này là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Hai bình A và B có thể tích lần lượt là 10 lít và 20 lít, được nối với nhau bằng một khóa K. Bình A chứa khí ở áp suất 3 atm, bình B chứa khí ở áp suất 1 atm. Mở khóa K cho khí thông nhau. Nhiệt độ được giữ không đổi. Áp suất của hỗn hợp khí sau khi cân bằng là bao nhiêu? (Giả sử khí là lí tưởng)

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một lượng khí lí tưởng xác định được biểu diễn trên đồ thị (p, V) bởi một đường đẳng nhiệt. Nếu nhiệt độ của lượng khí này tăng lên, đường đẳng nhiệt mới sẽ nằm ở vị trí nào so với đường đẳng nhiệt ban đầu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một bình kín dung tích 50 lít chứa khí ở áp suất 2 MPa. Do có lỗ hở nhỏ, khí thoát ra ngoài cho đến khi áp suất chỉ còn 1.5 MPa. Coi nhiệt độ khí không đổi. Lượng khí đã thoát ra ngoài (tính theo thể tích ở điều kiện ban đầu 2 MPa) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định trong hệ tọa độ (p, V). Đường cong nào trong các lựa chọn sau chắc chắn là đường đẳng nhiệt?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một bình chứa 200 cm³ khí ở áp suất 10⁵ Pa. Nối bình này với một bình khác có thể tích V₂ (chưa biết) chứa khí ở áp suất 2 × 10⁵ Pa. Mở khóa cho hai bình thông nhau, áp suất cuối cùng của hỗn hợp khí là 1.6 × 10⁵ Pa. Coi nhiệt độ không đổi. Thể tích V₂ là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong một quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định, người ta thấy rằng khi áp suất tăng 20%, thể tích giảm 20%. Quá trình này có phải là đẳng nhiệt không?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một lượng khí được chứa trong một bình kín có thể tích thay đổi được. Ban đầu khí có áp suất p₀ và thể tích V₀. Nếu làm cho thể tích khí tăng lên gấp 3 lần một cách đẳng nhiệt, áp suất cuối cùng của khí là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trên đồ thị (p, V), hai điểm A và B nằm trên cùng một đường đẳng nhiệt. Nếu VA < VB, thì mối quan hệ giữa áp suất tại A (pA) và áp suất tại B (pB) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một lượng khí lý tưởng xác định đang ở trạng thái có áp suất pu2081 và thể tích Vu2081. Khi biến đổi đẳng nhiệt sang trạng thái có áp suất pu2082 và thể tích Vu2082, mối liên hệ giữa các thông số này được biểu diễn bằng hệ thức nào sau đây?

  • A. pu2081/Vu2081 = pu2082/Vu2082
  • B. pu2081Vu2081 = pu2082Vu2082
  • C. pu2081/Tu2081 = pu2082/Tu2082
  • D. Vu2081/Tu2081 = Vu2082/Tu2082

Câu 2: Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng nhiệt trên hệ tọa độ (p, V) có dạng là gì?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ
  • B. Đường thẳng song song với trục hoành (trục V)
  • C. Đường hyperbol
  • D. Đường parabol

Câu 3: Một khối khí có thể tích 10 lít ở áp suất 2 atm. Giữ nhiệt độ không đổi, người ta nén khối khí này sao cho thể tích chỉ còn 5 lít. Áp suất của khối khí lúc này là bao nhiêu?

  • A. 1 atm
  • B. 2 atm
  • C. 3 atm
  • D. 4 atm

Câu 4: Khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Nhiệt độ của khối khí không đổi.
  • B. Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
  • C. Tích của áp suất và thể tích là một hằng số.
  • D. Áp suất tỉ lệ thuận với thể tích.

Câu 5: Một xi lanh chứa khí có pittông di động. Ban đầu, khí có thể tích 2 lít ở áp suất 10u2075 Pa. Nén khí đẳng nhiệt đến khi áp suất tăng lên 4.10u2075 Pa. Thể tích của khí lúc này là bao nhiêu?

  • A. 0.5 lít
  • B. 8 lít
  • C. 2 lít
  • D. 4 lít

Câu 6: Hai bình A và B có thể tích lần lượt là Vu2090 và Vu2095 (Vu2090 > Vu2095), chứa cùng một loại khí ở cùng nhiệt độ. Áp suất khí trong bình A là pu2090, trong bình B là pu2095. So sánh áp suất pu2090 và pu2095 nếu lượng khí trong hai bình là như nhau.

  • A. pu2090 > pu2095
  • B. pu2090 < pu2095
  • C. pu2090 = pu2095
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 7: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định trên hệ tọa độ (p, 1/V)?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đường hyperbol.
  • C. Đường thẳng song song với trục 1/V.
  • D. Đường thẳng song song với trục p.

Câu 8: Một bình kín có dung tích 10 lít chứa khí ở áp suất 2.10u2075 Pa và nhiệt độ 27°C. Mở nắp bình cho một lượng khí thoát ra, sau đó đóng nắp lại. Nhiệt độ không đổi, áp suất khí trong bình lúc này là 1.5.10u2075 Pa. Lượng khí đã thoát ra chiếm thể tích bao nhiêu ở áp suất 2.10u2075 Pa và 27°C?

  • A. 2.5 lít
  • B. 5 lít
  • C. 7.5 lít
  • D. 10 lít

Câu 9: Một ống thủy tinh hình trụ dài, một đầu kín, một đầu hở, chứa một cột không khí bị ngăn cách với bên ngoài bởi một cột thủy ngân dài 10 cm. Khi đặt ống thẳng đứng, miệng ống hướng lên, áp suất khí quyển là 76 cmHg. Áp suất của cột không khí trong ống lúc này là bao nhiêu?

  • A. 66 cmHg
  • B. 76 cmHg
  • C. 86 cmHg
  • D. 96 cmHg

Câu 10: Vẫn với ống thủy tinh ở Câu 9, nhưng bây giờ đặt ống thẳng đứng, miệng ống hướng xuống. Áp suất của cột không khí trong ống lúc này là bao nhiêu?

  • A. 66 cmHg
  • B. 76 cmHg
  • C. 86 cmHg
  • D. 96 cmHg

Câu 11: Một người dùng bơm để bơm lốp xe đạp. Coi quá trình bơm là đẳng nhiệt. Mỗi lần bơm, người đó đẩy 50 cmu00b3 không khí ở áp suất khí quyển (10u2075 Pa) vào săm xe có thể tích không đổi là 2000 cmu00b3. Áp suất ban đầu trong săm bằng áp suất khí quyển. Sau 50 lần bơm, áp suất trong săm là bao nhiêu?

  • A. 1.25.10u2075 Pa
  • B. 2.0.10u2075 Pa
  • C. 2.25.10u2075 Pa
  • D. 3.5.10u2075 Pa

Câu 12: Một lượng khí xác định biến đổi trạng thái từ (pu2081, Vu2081) sang (pu2082, Vu2082) theo quá trình đẳng nhiệt. Nếu pu2082 = 2pu2081 thì mối quan hệ giữa Vu2081 và Vu2082 là gì?

  • A. Vu2082 = Vu2081/2
  • B. Vu2082 = 2Vu2081
  • C. Vu2082 = Vu2081
  • D. Vu2082 = 4Vu2081

Câu 13: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định trên hệ tọa độ (V, p)?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ
  • B. Đường hyperbol
  • C. Đường thẳng song song với trục hoành (trục p)
  • D. Đường parabol

Câu 14: Một bình chứa khí có thể tích không đổi. Khi nhiệt độ tăng, áp suất khí trong bình thay đổi như thế nào? Đây có phải là quá trình đẳng nhiệt không?

  • A. Áp suất tăng, đây là quá trình đẳng nhiệt.
  • B. Áp suất giảm, đây là quá trình đẳng nhiệt.
  • C. Áp suất không đổi, đây là quá trình đẳng nhiệt.
  • D. Áp suất tăng, đây không phải là quá trình đẳng nhiệt.

Câu 15: Tại sao khi bơm xe đạp, ta cảm thấy thân bơm nóng lên, mặc dù ta coi quá trình nén khí trong săm là đẳng nhiệt?

  • A. Quá trình nén khí diễn ra nhanh, không phải là quá trình đẳng nhiệt hoàn toàn, nhiệt độ khí tăng lên.
  • B. Ma sát giữa pittông và thành bơm sinh ra nhiệt.
  • C. Áp suất tăng làm khí nóng lên theo định luật Boyle.
  • D. Thể tích giảm làm khí nóng lên theo định luật Boyle.

Câu 16: Một bình kín chứa khí ở áp suất p. Nếu hút bớt một nửa lượng khí ra khỏi bình (giữ nhiệt độ không đổi), áp suất khí còn lại trong bình sẽ là bao nhiêu?

  • A. p
  • B. p/2
  • C. 2p
  • D. p/4

Câu 17: Một lượng khí biến đổi trạng thái đẳng nhiệt từ (pu2081, Vu2081) sang (pu2082, Vu2082). Nếu Vu2081 = 3Vu2082 thì mối quan hệ giữa pu2081 và pu2082 là gì?

  • A. pu2082 = pu2081/3
  • B. pu2082 = pu2081
  • C. pu2082 = 2pu2081
  • D. pu2082 = 3pu2081

Câu 18: Trên đồ thị (p,V) của một lượng khí xác định, đường đẳng nhiệt Tu2081 nằm trên đường đẳng nhiệt Tu2082 (với cùng một giá trị thể tích V). Mối quan hệ giữa Tu2081 và Tu2082 là gì?

  • A. Tu2081 > Tu2082
  • B. Tu2081 < Tu2082
  • C. Tu2081 = Tu2082
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 19: Một bình chứa khí nén dùng để lặn biển có dung tích 12 lít, chứa khí ở áp suất 150 atm. Người thợ lặn sử dụng khí này ở áp suất 3 atm. Coi nhiệt độ không đổi, thể tích khí ở áp suất 3 atm mà bình cung cấp được là bao nhiêu?

  • A. 400 lít
  • B. 600 lít
  • C. 800 lít
  • D. 1000 lít

Câu 20: Khí trong một xi lanh được nén đẳng nhiệt. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi của áp suất và thể tích?

  • A. Thể tích giảm, áp suất tăng.
  • B. Thể tích tăng, áp suất giảm.
  • C. Cả thể tích và áp suất đều tăng.
  • D. Cả thể tích và áp suất đều giảm.

Câu 21: Một lượng khí được giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi áp suất tăng gấp đôi, thể tích của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Giảm đi một phần tư.

Câu 22: Đường đẳng nhiệt trên hệ tọa độ (p, V) càng xa gốc tọa độ thì nhiệt độ của quá trình đẳng nhiệt đó càng:

  • A. Cao hơn.
  • B. Thấp hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể xác định.

Câu 23: Một bình chứa khí có thể tích 5 lít ở áp suất 1.5 atm. Nối bình này với một bình chân không có thể tích Vu2095, nhiệt độ khí không đổi. Áp suất cuối cùng trong hệ là 0.5 atm. Thể tích Vu2095 là bao nhiêu?

  • A. 5 lít
  • B. 7.5 lít
  • C. 10 lít
  • D. 15 lít

Câu 24: Trong các đại lượng sau của một lượng khí xác định, đại lượng nào thay đổi trong quá trình đẳng nhiệt?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Tích (áp suất * thể tích)
  • C. Khối lượng
  • D. Áp suất và thể tích

Câu 25: Một bong bóng bay chứa 2 lít khí ở áp suất 1 atm. Khi bay lên độ cao mà áp suất khí quyển chỉ còn 0.5 atm, nhiệt độ không đổi. Thể tích của bong bóng lúc này là bao nhiêu?

  • A. 4 lít
  • B. 1 lít
  • C. 2 lít
  • D. 0.5 lít

Câu 26: Đồ thị nào sau đây KHÔNG biểu diễn quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định?

  • A. Đồ thị (p,V) là đường hyperbol.
  • B. Đồ thị (p, 1/V) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • C. Đồ thị (V, 1/p) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • D. Đồ thị (p,T) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Câu 27: Một lượng khí ở áp suất 10u2075 Pa có thể tích 10 mu00b3. Nén đẳng nhiệt lượng khí này đến thể tích 2 mu00b3. Áp suất khí sau khi nén là bao nhiêu?

  • A. 10u2075 Pa
  • B. 5.10u2075 Pa
  • C. 2.10u2075 Pa
  • D. 0.5.10u2075 Pa

Câu 28: Một lượng khí lý tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái như đồ thị (p,V) vẽ bên dưới (từ 1 đến 2). Quá trình này là gì?

  • A. Đẳng nhiệt
  • B. Đẳng áp
  • C. Đẳng tích
  • D. Không phải đẳng quá trình

Câu 29: Một xi lanh có pittông, chứa khí ở áp suất 1 atm và thể tích 10 lít. Muốn giảm thể tích khí xuống còn 2 lít ở cùng nhiệt độ thì phải tăng áp suất lên bao nhiêu?

  • A. 1 atm
  • B. 2 atm
  • C. 3 atm
  • D. 4 atm

Câu 30: Mô hình khí lý tưởng được sử dụng để nghiên cứu định luật Boyle-Mariotte. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của khí lý tưởng?

  • A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • B. Kích thước của các phân tử khí rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất lớn.
  • D. Va chạm giữa các phân tử khí và thành bình là va chạm đàn hồi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một lượng khí lý tưởng xác định đang ở trạng thái có áp suất p₁ và thể tích V₁. Khi biến đổi đẳng nhiệt sang trạng thái có áp suất p₂ và thể tích V₂, mối liên hệ giữa các thông số này được biểu diễn bằng hệ thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng nhiệt trên hệ tọa độ (p, V) có dạng là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một khối khí có thể tích 10 lít ở áp suất 2 atm. Giữ nhiệt độ không đổi, người ta nén khối khí này sao cho thể tích chỉ còn 5 lít. Áp suất của khối khí lúc này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, phát biểu nào sau đây là SAI?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một xi lanh chứa khí có pittông di động. Ban đầu, khí có thể tích 2 lít ở áp suất 10⁵ Pa. Nén khí đẳng nhiệt đến khi áp suất tăng lên 4.10⁵ Pa. Thể tích của khí lúc này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hai bình A và B có thể tích lần lượt là Vₐ và Vₕ (Vₐ > Vₕ), chứa cùng một loại khí ở cùng nhiệt độ. Áp suất khí trong bình A là pₐ, trong bình B là pₕ. So sánh áp suất pₐ và pₕ nếu lượng khí trong hai bình là như nhau.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định trên hệ tọa độ (p, 1/V)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một bình kín có dung tích 10 lít chứa khí ở áp suất 2.10⁵ Pa và nhiệt độ 27°C. Mở nắp bình cho một lượng khí thoát ra, sau đó đóng nắp lại. Nhiệt độ không đổi, áp suất khí trong bình lúc này là 1.5.10⁵ Pa. Lượng khí đã thoát ra chiếm thể tích bao nhiêu ở áp suất 2.10⁵ Pa và 27°C?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một ống thủy tinh hình trụ dài, một đầu kín, một đầu hở, chứa một cột không khí bị ngăn cách với bên ngoài bởi một cột thủy ngân dài 10 cm. Khi đặt ống thẳng đứng, miệng ống hướng lên, áp suất khí quyển là 76 cmHg. Áp suất của cột không khí trong ống lúc này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Vẫn với ống thủy tinh ở Câu 9, nhưng bây giờ đặt ống thẳng đứng, miệng ống hướng xuống. Áp suất của cột không khí trong ống lúc này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một người dùng bơm để bơm lốp xe đạp. Coi quá trình bơm là đẳng nhiệt. Mỗi lần bơm, người đó đẩy 50 cm³ không khí ở áp suất khí quyển (10⁵ Pa) vào săm xe có thể tích không đổi là 2000 cm³. Áp suất ban đầu trong săm bằng áp suất khí quyển. Sau 50 lần bơm, áp suất trong săm là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một lượng khí xác định biến đổi trạng thái từ (p₁, V₁) sang (p₂, V₂) theo quá trình đẳng nhiệt. Nếu p₂ = 2p₁ thì mối quan hệ giữa V₁ và V₂ là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định trên hệ tọa độ (V, p)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một bình chứa khí có thể tích không đổi. Khi nhiệt độ tăng, áp suất khí trong bình thay đổi như thế nào? Đây có phải là quá trình đẳng nhiệt không?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao khi bơm xe đạp, ta cảm thấy thân bơm nóng lên, mặc dù ta coi quá trình nén khí trong săm là đẳng nhiệt?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một bình kín chứa khí ở áp suất p. Nếu hút bớt một nửa lượng khí ra khỏi bình (giữ nhiệt độ không đổi), áp suất khí còn lại trong bình sẽ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một lượng khí biến đổi trạng thái đẳng nhiệt từ (p₁, V₁) sang (p₂, V₂). Nếu V₁ = 3V₂ thì mối quan hệ giữa p₁ và p₂ là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trên đồ thị (p,V) của một lượng khí xác định, đường đẳng nhiệt T₁ nằm trên đường đẳng nhiệt T₂ (với cùng một giá trị thể tích V). Mối quan hệ giữa T₁ và T₂ là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một bình chứa khí nén dùng để lặn biển có dung tích 12 lít, chứa khí ở áp suất 150 atm. Người thợ lặn sử dụng khí này ở áp suất 3 atm. Coi nhiệt độ không đổi, thể tích khí ở áp suất 3 atm mà bình cung cấp được là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khí trong một xi lanh được nén đẳng nhiệt. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi của áp suất và thể tích?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một lượng khí được giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi áp suất tăng gấp đôi, thể tích của khí sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đường đẳng nhiệt trên hệ tọa độ (p, V) càng xa gốc tọa độ thì nhiệt độ của quá trình đẳng nhiệt đó càng:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một bình chứa khí có thể tích 5 lít ở áp suất 1.5 atm. Nối bình này với một bình chân không có thể tích Vₕ, nhiệt độ khí không đổi. Áp suất cuối cùng trong hệ là 0.5 atm. Thể tích Vₕ là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong các đại lượng sau của một lượng khí xác định, đại lượng nào thay đổi trong quá trình đẳng nhiệt?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một bong bóng bay chứa 2 lít khí ở áp suất 1 atm. Khi bay lên độ cao mà áp suất khí quyển chỉ còn 0.5 atm, nhiệt độ không đổi. Thể tích của bong bóng lúc này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đồ thị nào sau đây KHÔNG biểu diễn quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một lượng khí ở áp suất 10⁵ Pa có thể tích 10 m³. Nén đẳng nhiệt lượng khí này đến thể tích 2 m³. Áp suất khí sau khi nén là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một lượng khí lý tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái như đồ thị (p,V) vẽ bên dưới (từ 1 đến 2). Quá trình này là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một xi lanh có pittông, chứa khí ở áp suất 1 atm và thể tích 10 lít. Muốn giảm thể tích khí xuống còn 2 lít ở cùng nhiệt độ thì phải tăng áp suất lên bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Mô hình khí lý tưởng được sử dụng để nghiên cứu định luật Boyle-Mariotte. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của khí lý tưởng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trạng thái của một lượng khí xác định được đặc trưng bởi ba thông số nào sau đây?

  • A. Áp suất, khối lượng, nhiệt độ.
  • B. Áp suất, thể tích, nhiệt độ tuyệt đối.
  • C. Thể tích, khối lượng, áp suất.
  • D. Nhiệt độ, khối lượng, thể tích.

Câu 2: Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là gì?

  • A. Quá trình đẳng áp.
  • B. Quá trình đẳng tích.
  • C. Quá trình đẳng nhiệt.
  • D. Quá trình đoạn nhiệt.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng về Định luật Boyle (Định luật Boyle-Mariotte)?

  • A. Trong quá trình đẳng nhiệt, áp suất của một lượng khí tỉ lệ thuận với thể tích của nó.
  • B. Trong quá trình đẳng áp, thể tích của một lượng khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó.
  • C. Trong quá trình đẳng tích, áp suất của một lượng khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó.
  • D. Trong quá trình đẳng nhiệt, áp suất của một lượng khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.

Câu 4: Hệ thức nào sau đây biểu diễn Định luật Boyle cho một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi, với p là áp suất và V là thể tích?

  • A. p.V = hằng số.
  • B. p/V = hằng số.
  • C. p/T = hằng số.
  • D. V/T = hằng số.

Câu 5: Một khối khí có thể tích 10 lít ở áp suất 1 atm. Nếu nén khí đẳng nhiệt đến áp suất 2 atm, thể tích của khối khí sẽ là bao nhiêu?

  • A. 20 lít.
  • B. 10 lít.
  • C. 5 lít.
  • D. 2 lít.

Câu 6: Một xi lanh chứa khí có thể tích 5 lít ở áp suất 2.10^5 Pa. Nếu kéo pít-tông để thể tích khí tăng lên 10 lít, giữ nhiệt độ không đổi, áp suất của khí lúc này là bao nhiêu?

  • A. 4.10^5 Pa.
  • B. 10^5 Pa.
  • C. 2.10^5 Pa.
  • D. 0.5.10^5 Pa.

Câu 7: Đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định trong hệ tọa độ (p, V) có dạng gì?

  • A. Đường hyperbol.
  • B. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • C. Đường thẳng song song với trục hoành.
  • D. Đường thẳng song song với trục tung.

Câu 8: Hai đường đẳng nhiệt T1 và T2 của cùng một lượng khí được vẽ trong hệ tọa độ (p, V). Nếu đường đẳng nhiệt T2 nằm phía trên và xa gốc tọa độ hơn đường đẳng nhiệt T1, điều này chứng tỏ mối quan hệ nào giữa T1 và T2?

  • A. T1 > T2.
  • B. T2 > T1.
  • C. T1 = T2.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 9: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích V1 đến thể tích V2 = V1/3. Áp suất của khí sau khi nén thay đổi như thế nào so với áp suất ban đầu p1?

  • A. Tăng lên 3 lần.
  • B. Giảm đi 3 lần.
  • C. Tăng lên 9 lần.
  • D. Giảm đi 9 lần.

Câu 10: Một bình kín có thể tích thay đổi được chứa một lượng khí. Giữ nhiệt độ khí không đổi. Nếu áp suất của khí tăng từ p lên 4p thì thể tích của khí thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên 4 lần.
  • B. Giảm đi 1/4 lần.
  • C. Tăng lên 2 lần.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 11: Một quả bóng bay được bơm căng ở mặt đất. Khi quả bóng bay lên cao (giả sử nhiệt độ không đổi), áp suất khí quyển giảm. Thể tích của quả bóng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng rồi sau đó giảm.

Câu 12: Đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, V) là đường cong hyperbol. Tại sao đường này không cắt các trục tọa độ p và V?

  • A. Vì áp suất và thể tích luôn tỉ lệ nghịch với nhau.
  • B. Vì nhiệt độ được giữ không đổi.
  • C. Vì pV = hằng số.
  • D. Vì áp suất và thể tích của khí luôn là các giá trị dương.

Câu 13: Một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi đang có áp suất p và thể tích V. Nếu tăng áp suất lên gấp đôi (2p) thì thể tích của khí sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2V.
  • B. V/2.
  • C. 4V.
  • D. V/4.

Câu 14: Quá trình nào sau đây có thể coi gần đúng là quá trình đẳng nhiệt?

  • A. Nén khí rất nhanh trong xi lanh.
  • B. Đun nóng khí trong bình kín.
  • C. Nén khí từ từ trong xi lanh đặt trong bể nước lớn.
  • D. Không khí trong lốp xe bị phơi nắng.

Câu 15: Trên đồ thị (p, V), điểm M biểu diễn trạng thái (pM, VM) của một lượng khí. Để biểu diễn quá trình đẳng nhiệt từ trạng thái M sang trạng thái N có áp suất pN > pM, điểm N sẽ nằm ở đâu so với điểm M?

  • A. Nằm trên cùng đường đẳng nhiệt với M và có hoành độ lớn hơn VM.
  • B. Nằm trên cùng đường đẳng nhiệt với M và có tung độ nhỏ hơn pM.
  • C. Nằm trên một đường đẳng nhiệt khác phía trên đường của M.
  • D. Nằm trên cùng đường đẳng nhiệt với M và có hoành độ nhỏ hơn VM.

Câu 16: Một lượng khí ở áp suất p1 và thể tích V1. Giãn nở đẳng nhiệt đến thể tích V2. Công thức tính áp suất p2 theo p1, V1, V2 là gì?

  • A. p2 = p1 * (V1 / V2).
  • B. p2 = p1 * (V2 / V1).
  • C. p2 = (p1 + V1) / V2.
  • D. p2 = (p1 * V2) / V1.

Câu 17: Một lượng khí có thể tích 8 lít ở áp suất 1.5 atm. Nếu tăng áp suất đẳng nhiệt lên 3 atm, thể tích của khí là bao nhiêu?

  • A. 16 lít.
  • B. 4 lít.
  • C. 8 lít.
  • D. 2 lít.

Câu 18: Một bình kín có thể tích 20 lít chứa khí ở áp suất 10^5 Pa. Nếu dùng bơm để nén thêm khí vào bình sao cho áp suất tăng lên 2.5 * 10^5 Pa ở cùng nhiệt độ, thể tích khí ban đầu (trước khi nén thêm) là 20 lít. Coi quá trình bơm diễn ra chậm để nhiệt độ không đổi. Hỏi lượng khí được bơm thêm vào chiếm thể tích bao nhiêu ở áp suất 10^5 Pa?

  • A. 10 lít.
  • B. 20 lít.
  • C. 30 lít.
  • D. 50 lít.

Câu 19: Một lượng khí lý tưởng biến đổi trạng thái từ (p1, V1) sang (p2, V2) theo quá trình đẳng nhiệt. Mối quan hệ giữa p và V trong quá trình này có thể được biểu diễn bởi phương trình nào?

  • A. p + V = hằng số.
  • B. p - V = hằng số.
  • C. p / V = hằng số.
  • D. p * V = hằng số.

Câu 20: Đối với một lượng khí xác định, nếu áp suất giảm đi một nửa trong quá trình đẳng nhiệt, thì thể tích của nó sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 21: Một bọt khí nổi lên từ đáy hồ lên mặt nước. Giả sử nhiệt độ nước trong hồ là đồng đều (quá trình đẳng nhiệt). Áp suất ở đáy hồ lớn hơn áp suất khí quyển ở mặt nước. Khi bọt khí nổi lên, thể tích của nó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng lên.
  • D. Ban đầu giảm rồi sau đó tăng.

Câu 22: Trên đồ thị (p, V), đường cong nào biểu diễn quá trình đẳng nhiệt?

  • A. Đường hyperbol.
  • B. Đường thẳng.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường elip.

Câu 23: Một lượng khí có áp suất 760 mmHg ở thể tích 10 lít. Nếu nén khí đẳng nhiệt đến thể tích 5 lít, áp suất của nó là bao nhiêu mmHg?

  • A. 380 mmHg.
  • B. 760 mmHg.
  • C. 1000 mmHg.
  • D. 1520 mmHg.

Câu 24: Một lượng khí xác định được giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi thể tích của khí tăng lên 4 lần, áp suất của nó sẽ:

  • A. Tăng lên 4 lần.
  • B. Giảm đi 4 lần.
  • C. Tăng lên 2 lần.
  • D. Giảm đi 2 lần.

Câu 25: Trong hệ tọa độ (p, 1/V), đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định có dạng gì?

  • A. Đường hyperbol.
  • B. Đường thẳng song song với trục hoành.
  • C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • D. Đường thẳng song song với trục tung.

Câu 26: Một lượng khí có thể tích 12 lít ở áp suất p. Nếu giảm thể tích đẳng nhiệt xuống còn 3 lít, áp suất của khí lúc này là 4 atm. Áp suất ban đầu p có giá trị bao nhiêu?

  • A. 1 atm.
  • B. 2 atm.
  • C. 3 atm.
  • D. 4 atm.

Câu 27: Tại sao khi bơm lốp xe đạp bằng bơm tay, thân bơm thường nóng lên?

  • A. Do ma sát giữa pít-tông và xi lanh bơm.
  • B. Do định luật Boyle.
  • C. Do khí bị nén đẳng nhiệt.
  • D. Do khí bị nén nhanh, nội năng tăng.

Câu 28: Một lượng khí xác định biến đổi trạng thái đẳng nhiệt từ trạng thái 1 (p1, V1) sang trạng thái 2 (p2, V2). Khẳng định nào sau đây là SAI?

  • A. Nhiệt độ T1 = T2.
  • B. p1/T1 = p2/T2.
  • C. p1V1 = p2V2.
  • D. Nếu p1 > p2 thì V1 < V2.

Câu 29: Cho đồ thị biểu diễn hai quá trình biến đổi trạng thái của cùng một lượng khí (1-2 và 1-3) trong hệ tọa độ (p, V). Quá trình 1-2 là đẳng nhiệt. Quá trình 1-3 là đẳng áp. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Đường 1-2 có dạng hyperbol, đường 1-3 là đường thẳng nằm ngang.
  • B. Đường 1-2 là đường thẳng nằm ngang, đường 1-3 có dạng hyperbol.
  • C. Cả hai đường 1-2 và 1-3 đều có dạng hyperbol.
  • D. Cả hai đường 1-2 và 1-3 đều là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Câu 30: Một lượng khí ở áp suất p1 và thể tích V1. Nếu tăng áp suất đẳng nhiệt lên p2 = 1.2p1, thì thể tích V2 của khí sẽ thay đổi như thế nào so với V1?

  • A. V2 = 1.2V1.
  • B. V2 = 0.2V1.
  • C. V2 = (6/5)V1.
  • D. V2 = (5/6)V1.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trạng thái của một lượng khí xác định được đặc trưng bởi ba thông số nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng về Định luật Boyle (Định luật Boyle-Mariotte)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hệ thức nào sau đây biểu diễn Định luật Boyle cho một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi, với p là áp suất và V là thể tích?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một khối khí có thể tích 10 lít ở áp suất 1 atm. Nếu nén khí đẳng nhiệt đến áp suất 2 atm, thể tích của khối khí sẽ là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một xi lanh chứa khí có thể tích 5 lít ở áp suất 2.10^5 Pa. Nếu kéo pít-tông để thể tích khí tăng lên 10 lít, giữ nhiệt độ không đổi, áp suất của khí lúc này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định trong hệ tọa độ (p, V) có dạng gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hai đường đẳng nhiệt T1 và T2 của cùng một lượng khí được vẽ trong hệ tọa độ (p, V). Nếu đường đẳng nhiệt T2 nằm phía trên và xa gốc tọa độ hơn đường đẳng nhiệt T1, điều này chứng tỏ mối quan hệ nào giữa T1 và T2?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích V1 đến thể tích V2 = V1/3. Áp suất của khí sau khi nén thay đổi như thế nào so với áp suất ban đầu p1?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một bình kín có thể tích thay đổi được chứa một lượng khí. Giữ nhiệt độ khí không đổi. Nếu áp suất của khí tăng từ p lên 4p thì thể tích của khí thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một quả bóng bay được bơm căng ở mặt đất. Khi quả bóng bay lên cao (giả sử nhiệt độ không đổi), áp suất khí quyển giảm. Thể tích của quả bóng sẽ thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, V) là đường cong hyperbol. Tại sao đường này không cắt các trục tọa độ p và V?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi đang có áp suất p và thể tích V. Nếu tăng áp suất lên gấp đôi (2p) thì thể tích của khí sẽ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Quá trình nào sau đây có thể coi gần đúng là quá trình đẳng nhiệt?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trên đồ thị (p, V), điểm M biểu diễn trạng thái (pM, VM) của một lượng khí. Để biểu diễn quá trình đẳng nhiệt từ trạng thái M sang trạng thái N có áp suất pN > pM, điểm N sẽ nằm ở đâu so với điểm M?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một lượng khí ở áp suất p1 và thể tích V1. Giãn nở đẳng nhiệt đến thể tích V2. Công thức tính áp suất p2 theo p1, V1, V2 là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một lượng khí có thể tích 8 lít ở áp suất 1.5 atm. Nếu tăng áp suất đẳng nhiệt lên 3 atm, thể tích của khí là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một bình kín có thể tích 20 lít chứa khí ở áp suất 10^5 Pa. Nếu dùng bơm để nén thêm khí vào bình sao cho áp suất tăng lên 2.5 * 10^5 Pa ở cùng nhiệt độ, thể tích khí ban đầu (trước khi nén thêm) là 20 lít. Coi quá trình bơm diễn ra chậm để nhiệt độ không đổi. Hỏi lượng khí được bơm thêm vào chiếm thể tích bao nhiêu ở áp suất 10^5 Pa?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một lượng khí lý tưởng biến đổi trạng thái từ (p1, V1) sang (p2, V2) theo quá trình đẳng nhiệt. Mối quan hệ giữa p và V trong quá trình này có thể được biểu diễn bởi phương trình nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đối với một lượng khí xác định, nếu áp suất giảm đi một nửa trong quá trình đẳng nhiệt, thì thể tích của nó sẽ:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một bọt khí nổi lên từ đáy hồ lên mặt nước. Giả sử nhiệt độ nước trong hồ là đồng đều (quá trình đẳng nhiệt). Áp suất ở đáy hồ lớn hơn áp suất khí quyển ở mặt nước. Khi bọt khí nổi lên, thể tích của nó sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trên đồ thị (p, V), đường cong nào biểu diễn quá trình đẳng nhiệt?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một lượng khí có áp suất 760 mmHg ở thể tích 10 lít. Nếu nén khí đẳng nhiệt đến thể tích 5 lít, áp suất của nó là bao nhiêu mmHg?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một lượng khí xác định được giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi thể tích của khí tăng lên 4 lần, áp suất của nó sẽ:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong hệ tọa độ (p, 1/V), đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định có dạng gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một lượng khí có thể tích 12 lít ở áp suất p. Nếu giảm thể tích đẳng nhiệt xuống còn 3 lít, áp suất của khí lúc này là 4 atm. Áp suất ban đầu p có giá trị bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao khi bơm lốp xe đạp bằng bơm tay, thân bơm thường nóng lên?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một lượng khí xác định biến đổi trạng thái đẳng nhiệt từ trạng thái 1 (p1, V1) sang trạng thái 2 (p2, V2). Khẳng định nào sau đây là SAI?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho đồ thị biểu diễn hai quá trình biến đổi trạng thái của cùng một lượng khí (1-2 và 1-3) trong hệ tọa độ (p, V). Quá trình 1-2 là đẳng nhiệt. Quá trình 1-3 là đẳng áp. Nhận xét nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vật Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một lượng khí ở áp suất p1 và thể tích V1. Nếu tăng áp suất đẳng nhiệt lên p2 = 1.2p1, thì thể tích V2 của khí sẽ thay đổi như thế nào so với V1?

Viết một bình luận