Đề Trắc nghiệm Việt Bắc – Cánh diều (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Khi cuộc kháng chiến chống Pháp bùng nổ (1946).
  • B. Trong thời kỳ chiến đấu cam go nhất ở Việt Bắc (1950-1953).
  • C. Sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết (1954), cán bộ cách mạng rời Việt Bắc về xuôi.
  • D. Khi cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc (1975).

Câu 2: Đoạn trích

  • A. Nỗi nhớ, ân tình sâu nặng giữa người ra đi và người ở lại; tái hiện những kỷ niệm về Việt Bắc trong kháng chiến.
  • B. Ca ngợi những chiến công vang dội và khí thế anh hùng của quân và dân Việt Bắc trong giai đoạn cuối kháng chiến.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ và thơ mộng của núi rừng Việt Bắc theo suốt bốn mùa.
  • D. Bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của tác giả đối với Đảng, Bác Hồ và nhân dân Việt Bắc.

Câu 3: Kết cấu của bài thơ

  • A. Mối quan hệ xa cách, khách sáo giữa cán bộ và nhân dân.
  • B. Mối quan hệ gắn bó, thân thiết, sâu nặng như tình cảm lứa đôi hoặc gia đình.
  • C. Mối quan hệ chỉ mang tính chất công việc, nhiệm vụ cách mạng.
  • D. Mối quan hệ đơn thuần là sự lãnh đạo và sự tuân theo.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Chỉ màu sắc đặc trưng của trang phục người lính cụ Hồ.
  • B. Là biểu tượng cho sự giàu có, sung túc của người dân miền núi.
  • C. Gợi lên không khí trang trọng, lịch sự của buổi chia tay.
  • D. Là hình ảnh hoán dụ, biểu tượng cho những người dân Việt Bắc giản dị, nghĩa tình.

Câu 5: Trong đoạn thơ

  • A. Khoảng thời gian từ khi thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đến Cách mạng tháng Tám (1945).
  • B. Toàn bộ thời gian diễn ra cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954).
  • C. Khoảng thời gian từ năm 1940 (khởi nghĩa Bắc Sơn) đến năm 1954 (Hiệp định Giơ-ne-vơ).
  • D. Thời gian Tố Hữu hoạt động cách mạng trước khi lên Việt Bắc.

Câu 6: Hình ảnh

  • A. Nỗi nhớ Việt Bắc là nỗi nhớ cội nguồn, tự nhiên và sâu sắc.
  • B. Nỗi nhớ thiên nhiên Việt Bắc chỉ thoáng qua, không sâu đậm.
  • C. Nỗi nhớ chỉ tập trung vào cảnh vật mà quên đi con người.
  • D. Thể hiện sự nuối tiếc khi phải rời xa nơi chật vật, thiếu thốn.

Câu 7: Trong đoạn thơ miêu tả cảnh Việt Bắc đánh giặc, hình ảnh

  • A. Nhân hóa, diễn tả sự vất vả của con đường.
  • B. Ẩn dụ, chỉ sự nguy hiểm của chiến trường.
  • C. Điệp cấu trúc, nhấn mạnh sự dài rộng của con đường.
  • D. So sánh và từ láy, diễn tả khí thế mạnh mẽ, hào hùng của đoàn quân ra trận.

Câu 8: Đoạn thơ miêu tả bức tranh tứ bình về thiên nhiên Việt Bắc (Xuân, Hè, Thu, Đông) có đặc điểm nổi bật nào về cách thể hiện?

  • A. Chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp hoang sơ, vắng bóng con người.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa cảnh vật và con người, mỗi mùa gắn với một nét đặc trưng của cuộc sống Việt Bắc.
  • C. Chỉ liệt kê các loài cây, loài hoa đặc trưng của Việt Bắc theo mùa.
  • D. Sử dụng màu sắc rực rỡ, chói chang để làm nổi bật cảnh vật.

Câu 9: Hình ảnh

  • A. Sự nhàn hạ, sung túc của người dân Việt Bắc.
  • B. Nỗi buồn, sự tuyệt vọng trước hoàn cảnh khó khăn.
  • C. Cuộc sống lao động vất vả, lam lũ nhưng kiên cường, đóng góp cho kháng chiến.
  • D. Vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của người phụ nữ miền núi.

Câu 10: Đoạn thơ

  • A. Sự giàu có về vật chất của Việt Bắc.
  • B. Mối quan hệ giữa người lãnh đạo và người bị lãnh đạo.
  • C. Sự lạnh nhạt, khoảng cách giữa cán bộ và nhân dân.
  • D. Tình cảm đồng cam cộng khổ, sẻ chia, gắn bó thắm thiết như ruột thịt.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ

  • A. Ngọt ngào, tha thiết, tâm tình, sâu lắng.
  • B. Hào hùng, sảng khoái, tràn đầy khí thế chiến thắng.
  • C. Trào phúng, hài hước, châm biếm.
  • D. Lạnh lùng, khách quan, mang tính tự sự đơn thuần.

Câu 12: Đoạn thơ

  • A. So sánh.
  • B. Điệp từ và cấu trúc đối xứng, thể hiện nỗi nhớ bao trùm cả cảnh vật và con người.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 13: Hình ảnh

  • A. Mùa xuân.
  • B. Mùa hè.
  • C. Mùa thu.
  • D. Mùa đông.

Câu 14: Câu thơ

  • A. Tiếng súng.
  • B. Tiếng chim hót.
  • C. Âm thanh sinh hoạt quen thuộc của làng bản miền núi.
  • D. Tiếng suối chảy.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Nỗi oán hận cá nhân của người dân Việt Bắc.
  • B. Trách nhiệm, mục tiêu chung là đánh giặc cứu nước.
  • C. Nỗi buồn khi phải chia tay.
  • D. Gánh nặng vật chất, khó khăn trong cuộc sống.

Câu 16: Bốn câu thơ sau đây thể hiện nội dung gì?

  • A. Tinh thần chiến đấu, sự đồng lòng chống giặc và vai trò của núi rừng Việt Bắc trong kháng chiến.
  • B. Sự sợ hãi, hoang mang khi giặc tràn đến.
  • C. Mô tả đơn thuần địa hình hiểm trở của Việt Bắc.
  • D. Ca ngợi sức mạnh của vũ khí hiện đại.

Câu 17: Trong các hình ảnh sau, hình ảnh nào không thuộc bức tranh tứ bình thiên nhiên Việt Bắc trong bài thơ?

  • A. Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi.
  • B. Ve kêu rừng phách đổ vàng.
  • C. Rừng thu trăng rọi hòa bình.
  • D. Cây đa Tân Trào.

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng thể thơ lục bát trong bài thơ

  • A. Tạo âm hưởng ngọt ngào, tha thiết, gần gũi với ca dao dân ca, phù hợp với nội dung bày tỏ ân tình.
  • B. Thể hiện sự trang trọng, uy nghiêm của đề tài lịch sử.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, mang tính bác học.
  • D. Giúp tác giả dễ dàng liệt kê các sự kiện lịch sử.

Câu 19: Lời đáp của người ra đi trong đoạn trích thể hiện cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Sự nhẹ nhõm, vui vẻ khi được trở về thủ đô.
  • B. Sự lãng quên nhanh chóng những kỷ niệm ở Việt Bắc.
  • C. Nỗi nhớ da diết, sâu nặng và lời khẳng định tình nghĩa thủy chung.
  • D. Sự trách móc, giận dỗi người ở lại.

Câu 20: Câu thơ

  • A. Những địa danh gắn liền với Tổng khởi nghĩa tháng Tám và thủ đô kháng chiến.
  • B. Nơi diễn ra trận Điện Biên Phủ lịch sử.
  • C. Quê hương của nhà thơ Tố Hữu.
  • D. Những địa danh chỉ có vẻ đẹp thiên nhiên đơn thuần.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của điệp từ

  • A. Làm cho câu thơ dễ đọc, dễ thuộc.
  • B. Thể hiện sự bối rối, không chắc chắn về cảm xúc.
  • C. Nhấn mạnh sự lạnh nhạt, thờ ơ.
  • D. Nhấn mạnh cường độ, chiều sâu và sự thường trực của nỗi nhớ da diết.

Câu 22: Hình ảnh

  • A. Sự im lặng, buồn bã bao trùm.
  • B. Đời sống tinh thần lạc quan, yêu đời, giàu tình nghĩa.
  • C. Những bài hát mang tính chất hò reo khẩu hiệu đơn thuần.
  • D. Sự cô lập, thiếu giao tiếp giữa mọi người.

Câu 23: Phân tích vai trò của thiên nhiên Việt Bắc trong cuộc kháng chiến được thể hiện qua bài thơ?

  • A. Là chiến khu, là chiến lũy che chở, bảo vệ quân và dân, góp phần vào thắng lợi kháng chiến.
  • B. Chỉ là phông nền tĩnh lặng, không có vai trò gì trong chiến đấu.
  • C. Gây khó khăn, cản trở các hoạt động cách mạng.
  • D. Là nơi cung cấp lương thực chính cho bộ đội.

Câu 24: Đoạn thơ miêu tả cảnh

  • A. Làm giảm đi không khí chia tay, bịn rịn.
  • B. Chỉ đơn thuần là liệt kê các địa danh chiến thắng.
  • C. Thể hiện thành quả của cuộc kháng chiến, khẳng định vai trò của Việt Bắc là trung tâm đầu não dẫn đến thắng lợi chung.
  • D. Gợi nhắc về những thất bại của quân đội ta.

Câu 25: Tố Hữu là nhà thơ tiêu biểu cho khuynh hướng thơ ca nào trong văn học Việt Nam hiện đại?

  • A. Trữ tình chính trị.
  • B. Thơ Mới lãng mạn.
  • C. Thơ siêu thực.
  • D. Thơ tượng trưng.

Câu 26: Đoạn thơ

  • A. Việt Bắc giữa mù sương.
  • B. Những phường bát âm.
  • C. Rừng cây e ấp bộ hành.
  • D. Lá rơi đầy đất.

Câu 27: Phân tích cách Tố Hữu sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ

  • A. Ngôn ngữ bác học, nhiều từ Hán Việt cổ.
  • B. Ngôn ngữ hiện đại, mang tính khẩu hiệu cao.
  • C. Ngôn ngữ địa phương, khó hiểu đối với người đọc phổ thông.
  • D. Ngôn ngữ giàu tính dân tộc, gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày và ca dao, dân ca.

Câu 28: Hình ảnh

  • A. Sự giản dị, đạm bạc và cuộc sống dựa vào thiên nhiên của con người Việt Bắc.
  • B. Sự xa hoa, đầy đủ về vật chất.
  • C. Nỗi sợ hãi trước sự khắc nghiệt của thiên nhiên.
  • D. Hoạt động kinh doanh, buôn bán sầm uất.

Câu 29: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị của bài thơ

  • A. Là một bài thơ tả cảnh thiên nhiên đơn thuần.
  • B. Là khúc hùng ca và tình ca về cách mạng, kháng chiến và ân tình thủy chung.
  • C. Là bài thơ chỉ mang tính chất hồi ký cá nhân của tác giả.
  • D. Là tác phẩm phê phán hiện thực cuộc sống khó khăn ở chiến khu.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng đại từ

  • A. Chỉ riêng bản thân tác giả Tố Hữu.
  • B. Chỉ người ở lại Việt Bắc.
  • C. Mang ý nghĩa cái Ta chung, đại diện cho tiếng lòng của những người làm cách mạng, của cả dân tộc.
  • D. Chỉ một nhóm người cụ thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu được sáng tác trong bối cảnh lịch sử đặc biệt nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đoạn trích "Việt Bắc" trong sách Ngữ văn 12 (Cánh diều) chủ yếu tập trung thể hiện nội dung gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Kết cấu của bài thơ "Việt Bắc" (và đoạn trích) được xây dựng dựa trên hình thức đối đáp, giao duyên quen thuộc trong văn học dân gian. Điều này gợi lên đặc điểm nào trong mối quan hệ giữa người ra đi và người ở lại?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "áo chàm" trong câu thơ "Áo chàm đưa buổi phân li"?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong đoạn thơ "Mình về mình có nhớ ta / Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng", cụm từ "Mười lăm năm ấy" có ý nghĩa lịch sử cụ thể nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Hình ảnh "Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn" trong bài thơ thể hiện điều gì về nỗi nhớ của người ra đi?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong đoạn thơ miêu tả cảnh Việt Bắc đánh giặc, hình ảnh "Những đường Việt Bắc của ta / Đêm đêm rầm rập như là đất rung" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và có tác dụng gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đoạn thơ miêu tả bức tranh tứ bình về thiên nhiên Việt Bắc (Xuân, Hè, Thu, Đông) có đặc điểm nổi bật nào về cách thể hiện?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hình ảnh "Nhớ người mẹ nắng cháy lưng / Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô" trong đoạn thơ gợi lên điều gì về cuộc sống và con người Việt Bắc trong kháng chiến?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đoạn thơ "Ta đi ta nhớ những ngày / Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi / Thương nhau chia củ sắn lùi / Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng" thể hiện sâu sắc điều gì về tình cảm quân dân Việt Bắc?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Việt Bắc"?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đoạn thơ "Ta về mình có nhớ ta / Ta về ta nhớ những hoa cùng người" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện nỗi nhớ của người ra đi?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Hình ảnh "Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi" trong đoạn thơ miêu tả mùa nào ở Việt Bắc?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Câu thơ "Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều" gợi lên âm thanh đặc trưng nào của cuộc sống ở Việt Bắc trong kháng chiến?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "mối thù nặng vai" trong câu thơ "Mình về, có nhớ chiến khu / Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai?"

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Bốn câu thơ sau đây thể hiện nội dung gì? "Nhớ khi giặc đến giặc lùng / Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây / Núi giăng thành lũy sắt dày / Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù"

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong các hình ảnh sau, hình ảnh nào không thuộc bức tranh tứ bình thiên nhiên Việt Bắc trong bài thơ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng thể thơ lục bát trong bài thơ "Việt Bắc"?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Lời đáp của người ra đi trong đoạn trích thể hiện cảm xúc chủ đạo nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Câu thơ "Tân Trào, Hồng Thái, mái đình cây đa" gợi nhắc về những địa danh và sự kiện lịch sử quan trọng nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của điệp từ "nhớ" được lặp đi lặp lại dày đặc trong đoạn đầu bài thơ "Việt Bắc".

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hình ảnh "Nhớ sao tiếng hát ân tình thủy chung" trong bài thơ gợi lên đặc điểm nào của đời sống tinh thần ở Việt Bắc trong kháng chiến?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tích vai trò của thiên nhiên Việt Bắc trong cuộc kháng chiến được thể hiện qua bài thơ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đoạn thơ miêu tả cảnh "Tin vui chiến thắng trăm miền" có ý nghĩa gì trong cấu trúc và nội dung bài thơ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tố Hữu là nhà thơ tiêu biểu cho khuynh hướng thơ ca nào trong văn học Việt Nam hiện đại?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đoạn thơ "Nhớ khi Việt Bắc giữa mù sương / Ta đi ta nhớ những phường bát âm / Rừng cây e ấp bộ hành / Lá rơi đầy đất như lành đón duyên" có hình ảnh nào không phù hợp với thực tế cuộc sống và chiến đấu ở Việt Bắc?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích cách Tố Hữu sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ "Việt Bắc".

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Hình ảnh "Cá suối, măng rừng" trong bài thơ gợi lên điều gì về cuộc sống ở Việt Bắc?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị của bài thơ "Việt Bắc"?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng đại từ "Ta" trong đoạn thơ "Ta về mình có nhớ ta / Ta về ta nhớ những hoa cùng người"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoàn cảnh lịch sử nào có ý nghĩa quyết định đến sự ra đời và cảm hứng chủ đạo của bài thơ Việt Bắc?

  • A. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng và Chính phủ lên Việt Bắc xây dựng căn cứ địa.
  • B. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1946-1954) tại chiến khu Việt Bắc.
  • C. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), cán bộ kháng chiến từ Việt Bắc trở về xuôi.
  • D. Sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 2: Bài thơ Việt Bắc sử dụng hình thức kết cấu nào để thể hiện dòng cảm xúc và suy tư về cuộc chia tay lịch sử?

  • A. Tự sự kết hợp trữ tình.
  • B. Đối đáp giữa "mình" và "ta".
  • C. Độc thoại nội tâm của nhân vật trữ tình.
  • D. Biên niên sử thi ghi lại các sự kiện.

Câu 3: Trong đoạn thơ "Mình về mình có nhớ ta / Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng", cụm từ "Mười lăm năm ấy" không chỉ là thời gian vật lý mà còn gợi ý nghĩa sâu sắc nào?

  • A. Thời gian Tố Hữu sống và làm việc tại Việt Bắc.
  • B. Thời gian tính từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến năm 1954.
  • C. Thời gian kháng chiến chống Pháp (1946-1954).
  • D. Quãng thời gian gắn bó đầy thử thách và nghĩa tình giữa cách mạng và Việt Bắc, từ khi xây dựng căn cứ địa đến ngày hòa bình.

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc "Mình về, mình có nhớ..." và "Mình đi, mình có nhớ..." ở phần đầu bài thơ.

  • A. Nhấn mạnh nỗi nhớ, khơi gợi kỷ niệm và tạo không khí tâm tình, da diết.
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ về tình cảm của người ra đi.
  • C. Làm cho câu thơ cân đối, dễ thuộc.
  • D. Liệt kê các đối tượng cần nhớ.

Câu 5: Hình ảnh "Áo chàm đưa buổi phân li" gợi lên điều gì về con người và tình cảm của đồng bào Việt Bắc trong thời khắc chia tay?

  • A. Sự giàu có, sung túc của người dân Việt Bắc.
  • B. Nỗi buồn đơn thuần của cuộc chia tay.
  • C. Sự giản dị, thân thương và tình cảm sâu nặng, thầm kín của đồng bào Việt Bắc.
  • D. Màu sắc đặc trưng của trang phục dân tộc thiểu số.

Câu 6: Nỗi nhớ Việt Bắc của người cán bộ về xuôi được so sánh với "Nhớ gì như nhớ người yêu". Biện pháp so sánh này có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện sự lãng mạn hóa tình cảm cách mạng.
  • B. Giảm nhẹ ý nghĩa của tình yêu đôi lứa.
  • C. Nhấn mạnh nỗi buồn chia ly.
  • D. Diễn tả nỗi nhớ da diết, sâu sắc, mãnh liệt nhất, nâng tầm tình cảm cách mạng lên thành tình cảm thiêng liêng như tình yêu đôi lứa.

Câu 7: Đoạn thơ "Mình đi có nhớ những ngày / Mưa nguồn suối lũ, những mây cùng mù / Mình về có nhớ chiến khu / Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai?" gợi nhắc về khía cạnh nào của cuộc sống ở Việt Bắc?

  • A. Những ngày tháng gian khổ, thiếu thốn vật chất nhưng đầy lý tưởng.
  • B. Cuộc sống hòa bình, no đủ ở chiến khu.
  • C. Những buổi liên hoan, mít tinh vui vẻ.
  • D. Cảnh đẹp thiên nhiên lãng mạn của Việt Bắc.

Câu 8: Hình ảnh "Nhớ từng rừng nứa bờ tre / Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy" thể hiện điều gì trong nỗi nhớ của người về xuôi?

  • A. Nỗi nhớ chung chung về chiến khu.
  • B. Nỗi nhớ cụ thể, chi tiết về cảnh vật, địa danh quen thuộc ở Việt Bắc.
  • C. Nỗi nhớ về những trận đánh lớn.
  • D. Nỗi nhớ về con người Việt Bắc.

Câu 9: Bốn câu thơ miêu tả bức tranh mùa đông ở Việt Bắc ("Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng / Ngày xuân mơ nở trắng rừng / Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang") có điểm đặc biệt gì về thời gian?

  • A. Mùa đông được đặt lên vị trí đầu tiên, khác với trình tự thông thường, nhấn mạnh vẻ đẹp ấm áp, tràn đầy sức sống.
  • B. Mùa đông được miêu tả lạnh lẽo, khắc nghiệt.
  • C. Không có gì đặc biệt về trình tự thời gian.
  • D. Mùa đông là mùa buồn nhất trong năm.

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người trong bức tranh "Tứ bình" ở Việt Bắc qua các câu thơ "Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng" (Đông) và "Ve kêu rừng phách đổ vàng / Nhớ cô em gái hái măng một mình" (Hè).

  • A. Thiên nhiên chỉ là phông nền cho hoạt động của con người.
  • B. Thiên nhiên và con người hòa quyện, gắn bó chặt chẽ, con người là trung tâm làm sáng bừng cảnh vật.
  • C. Con người bị lấn át bởi vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • D. Thiên nhiên và con người tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 11: Đoạn thơ miêu tả không khí kháng chiến sôi nổi ở Việt Bắc ("Những đường Việt Bắc của ta / Đêm đêm rầm rập như là đất rung / Quân đi điệp điệp trùng trùng / Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan") sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật sức mạnh và khí thế của đoàn quân kháng chiến?

  • A. Nhân hóa, ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ, liệt kê.
  • C. Từ láy gợi tả, so sánh, hình ảnh biểu tượng.
  • D. Điệp cấu trúc, đối lập.

Câu 12: Hình ảnh "Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan" trong bài thơ Việt Bắc có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

  • A. Biểu tượng cho người lính cách mạng với lý tưởng cao đẹp và cuộc sống chiến đấu gian khổ, gắn bó với thiên nhiên.
  • B. Miêu tả cảnh đêm hành quân có trăng sao.
  • C. Thể hiện sự cô đơn của người lính trên đường hành quân.
  • D. Nhấn mạnh sự nguy hiểm của cuộc chiến đấu.

Câu 13: Đoạn thơ "Tan tác Tây đồn, Uông Bí / Rừng cây núi đá ta đi ta về / Phá đường, mở lối, Tây Bắc, Việt Bắc / Đánh tan giặc Pháp, đánh tan Nhật, Tây" thể hiện rõ nét đặc điểm nào trong phong cách thơ Tố Hữu?

  • A. Trữ tình lãng mạn.
  • B. Mang tính sử thi, tái hiện các sự kiện lịch sử lớn và vai trò của quần chúng.
  • C. Chất triết lý sâu sắc.
  • D. Giọng thơ mang tính châm biếm, trào phúng.

Câu 14: Bài thơ Việt Bắc được coi là đỉnh cao của thơ Tố Hữu và thơ ca kháng chiến chống Pháp bởi những lý do chính nào?

  • A. Miêu tả chi tiết các trận đánh lớn.
  • B. Thể hiện tình yêu đôi lứa trong bối cảnh chiến tranh.
  • C. Phê phán gay gắt tội ác của kẻ thù.
  • D. Tổng kết ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến, thể hiện tình cảm lớn, kết hợp nhuần nhuyễn trữ tình-chính trị, sử thi và chất dân tộc.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của điệp từ "nhớ" được sử dụng dày đặc trong phần đầu bài thơ Việt Bắc.

  • A. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, sâu nặng, khơi gợi dòng hồi tưởng về kỷ niệm.
  • B. Làm cho câu thơ dễ nhớ, dễ thuộc.
  • C. Liệt kê các đối tượng được nhớ đến.
  • D. Thể hiện sự lưỡng lự, băn khoăn của người ra đi.

Câu 16: Đoạn thơ nào trong bài Việt Bắc thể hiện rõ nhất sự hòa quyện giữa cuộc sống lao động bình dị và không khí chiến đấu, sản xuất ở chiến khu?

  • A. Đoạn miêu tả cảnh chia tay ban đầu.
  • B. Đoạn miêu tả các chiến thắng lớn.
  • C. Đoạn miêu tả cuộc sống và sản xuất ở chiến khu ("Nhớ sao ngày tháng cơ hàn / Ghềnh điếu, suối lê vợi đầy / Ta đi ta nhớ những ngày / Mình đây ta đó đắng cay ngọt bùi").
  • D. Đoạn miêu tả viễn cảnh tương lai.

Câu 17: Phân tích vai trò của thiên nhiên Việt Bắc trong bài thơ. Thiên nhiên được miêu tả chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là phông nền cho các sự kiện.
  • B. Thể hiện sự khắc nghiệt của núi rừng.
  • C. Làm nổi bật vẻ đẹp hoang sơ.
  • D. Là chứng nhân lịch sử, người bạn đồng hành, biểu tượng của tình nghĩa và vẻ đẹp gắn liền với cuộc sống, con người cách mạng.

Câu 18: Đoạn thơ "Ai về ai có nhớ không / Ta về ta nhớ Phủ Thông, đèo Giàng / Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng / Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhị Hà..." sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để thể hiện nỗi nhớ không gian Việt Bắc?

  • A. So sánh.
  • B. Liệt kê các địa danh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 19: Chất "trữ tình chính trị" trong thơ Tố Hữu, thể hiện qua bài Việt Bắc, được hiểu là gì?

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa cảm xúc cá nhân, tình yêu quê hương đất nước với lý tưởng cách mạng và các vấn đề chính trị của dân tộc.
  • B. Chỉ tập trung vào các sự kiện chính trị lớn.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ chính trị khô khan trong thơ trữ tình.
  • D. Thể hiện tình yêu đôi lứa trong bối cảnh chính trị.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Cá nước" trong câu thơ "Cá nước Bác Hồ".

  • A. Miêu tả cảnh thiên nhiên có cá dưới nước.
  • B. Chỉ sự phụ thuộc một chiều của nhân dân vào Bác Hồ.
  • C. Biểu tượng cho mối quan hệ gắn bó máu thịt, không thể tách rời giữa lãnh tụ, cách mạng và nhân dân.
  • D. Nói về nghề đánh cá ở Việt Bắc.

Câu 21: Đoạn thơ miêu tả viễn cảnh tươi sáng của Việt Bắc sau chiến thắng ("Thủ đô gió ngàn / Tân Trào Hồng Thái, Mái Đình cây đa / Thuở còn Việt Bắc...") thể hiện điều gì về tầm vóc của Việt Bắc trong lịch sử cách mạng Việt Nam?

  • A. Việt Bắc là nơi có nhiều cây cổ thụ.
  • B. Việt Bắc là một vùng quê yên bình.
  • C. Việt Bắc là nơi có nhiều di tích lịch sử.
  • D. Khẳng định Việt Bắc là trung tâm, đầu não của cách mạng, có tầm vóc lịch sử quan trọng ngang tầm Thủ đô của đất nước.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Ta về mình có nhớ ta / Ta về ta nhớ những hoa cùng người".

  • A. Nhớ hoa nhiều hơn nhớ người.
  • B. Nỗi nhớ hòa quyện giữa cảnh vật (hoa) và con người, thể hiện sự gắn bó không tách rời.
  • C. Chỉ nhớ những người hái hoa.
  • D. Nhớ vẻ đẹp của hoa và vẻ đẹp của con người một cách riêng biệt.

Câu 23: Nghệ thuật sử dụng từ ngữ và giọng điệu trong bài thơ Việt Bắc mang đậm màu sắc dân tộc, thể hiện ở điểm nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • B. Giọng thơ hùng biện, đanh thép.
  • C. Cấu trúc câu phức tạp.
  • D. Sử dụng thể thơ lục bát, ngôn ngữ gần gũi dân gian, giọng điệu tâm tình, đối đáp.

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó gợi nhắc về hoạt động gì của quân và dân Việt Bắc: "Rừng hoang sương muối / Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang / Ve kêu rừng phách đổ vàng / Nhớ cô em gái hái măng một mình".

  • A. Hoạt động lao động sản xuất, gắn bó với thiên nhiên.
  • B. Hoạt động chiến đấu trên chiến trường.
  • C. Hoạt động học tập, văn hóa.
  • D. Hoạt động vui chơi, giải trí.

Câu 25: Câu thơ "Ai về ai có nhớ không / Ta về ta nhớ những dòng suối lê" gợi lên nỗi nhớ về điều gì?

  • A. Nhớ người yêu tên Lê.
  • B. Nhớ những trận chiến bên suối.
  • C. Nhớ cảnh vật thiên nhiên, cụ thể là những dòng suối ở Việt Bắc.
  • D. Nhớ những người lính bị thương (lê lết).

Câu 26: Ý nghĩa của cụm từ "quê hương cách mạng" khi nói về Việt Bắc trong bài thơ?

  • A. Việt Bắc là quê hương của nhiều nhà cách mạng.
  • B. Việt Bắc là cái nôi, là căn cứ địa vững chắc nuôi dưỡng và che chở cho cách mạng trong giai đoạn khó khăn nhất.
  • C. Chỉ đơn thuần là một vùng đất.
  • D. Nơi có nhiều phong trào cách mạng nổi dậy.

Câu 27: Đoạn thơ miêu tả không khí hội nghị, liên hoan ("Nhớ Việt Bắc: / Sao quân thù ở xa ta quá! / Bát cơm quan họ, thắm lòng người Việt Bắc") gợi lên điều gì về cuộc sống tinh thần ở chiến khu?

  • A. Không khí vui tươi, lạc quan, tình nghĩa quân dân thắm thiết trong những buổi liên hoan, hội họp.
  • B. Sự căng thẳng, lo âu trước các trận đánh.
  • C. Cuộc sống thiếu thốn về vật chất.
  • D. Nỗi nhớ nhà của người lính.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các động từ mạnh, gợi tả trong đoạn thơ miêu tả sức mạnh chiến đấu: "Giữa đường Việt Bắc lòng ta / Đêm đêm rầm rập như là đất rung / Quân đi điệp điệp trùng trùng / Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan".

  • A. Làm cho câu thơ uyển chuyển, nhẹ nhàng.
  • B. Diễn tả sự mệt mỏi của người lính.
  • C. Miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  • D. Tạo âm hưởng mạnh mẽ, hùng tráng, gợi tả sức mạnh áp đảo và khí thế chiến đấu của đoàn quân.

Câu 29: Chủ đề xuyên suốt và bao trùm bài thơ Việt Bắc là gì?

  • A. Tình yêu đôi lứa trong chiến tranh.
  • B. Miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên Việt Bắc.
  • C. Tình nghĩa thủy chung son sắt giữa cán bộ cách mạng và đồng bào Việt Bắc.
  • D. Lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp.

Câu 30: Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất góp phần tạo nên sức hấp dẫn và thành công của bài thơ Việt Bắc là gì?

  • A. Phát huy cao độ tính dân tộc trong thể thơ, ngôn ngữ, giọng điệu và lối biểu đạt (như đối đáp, so sánh, ẩn dụ dân gian).
  • B. Sử dụng ngôn ngữ hiện đại, phá cách.
  • C. Cấu trúc phức tạp, nhiều tầng nghĩa.
  • D. Tập trung khắc họa tâm lý nhân vật một cách tinh tế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Hoàn cảnh lịch sử nào có ý nghĩa quyết định đến sự ra đời và cảm hứng chủ đạo của bài thơ Việt Bắc?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Bài thơ Việt Bắc sử dụng hình thức kết cấu nào để thể hiện dòng cảm xúc và suy tư về cuộc chia tay lịch sử?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong đoạn thơ 'Mình về mình có nhớ ta / Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng', cụm từ 'Mười lăm năm ấy' không chỉ là thời gian vật lý mà còn gợi ý nghĩa sâu sắc nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc 'Mình về, mình có nhớ...' và 'Mình đi, mình có nhớ...' ở phần đầu bài thơ.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hình ảnh 'Áo chàm đưa buổi phân li' gợi lên điều gì về con người và tình cảm của đồng bào Việt Bắc trong thời khắc chia tay?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nỗi nhớ Việt Bắc của người cán bộ về xuôi được so sánh với 'Nhớ gì như nhớ người yêu'. Biện pháp so sánh này có tác dụng gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đoạn thơ 'Mình đi có nhớ những ngày / Mưa nguồn suối lũ, những mây cùng mù / Mình về có nhớ chiến khu / Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai?' gợi nhắc về khía cạnh nào của cuộc sống ở Việt Bắc?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hình ảnh 'Nhớ từng rừng nứa bờ tre / Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy' thể hiện điều gì trong nỗi nhớ của người về xuôi?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Bốn câu thơ miêu tả bức tranh mùa đông ở Việt Bắc ('Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng / Ngày xuân mơ nở trắng rừng / Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang') có điểm đặc biệt gì về thời gian?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người trong bức tranh 'Tứ bình' ở Việt Bắc qua các câu thơ 'Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng' (Đông) và 'Ve kêu rừng phách đổ vàng / Nhớ cô em gái hái măng một mình' (Hè).

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đoạn thơ miêu tả không khí kháng chiến sôi nổi ở Việt Bắc ('Những đường Việt Bắc của ta / Đêm đêm rầm rập như là đất rung / Quân đi điệp điệp trùng trùng / Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan') sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật sức mạnh và khí thế của đoàn quân kháng chiến?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Hình ảnh 'Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan' trong bài thơ Việt Bắc có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đoạn thơ 'Tan tác Tây đồn, Uông Bí / Rừng cây núi đá ta đi ta về / Phá đường, mở lối, Tây Bắc, Việt Bắc / Đánh tan giặc Pháp, đánh tan Nhật, Tây' thể hiện rõ nét đặc điểm nào trong phong cách thơ Tố Hữu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Bài thơ Việt Bắc được coi là đỉnh cao của thơ Tố Hữu và thơ ca kháng chiến chống Pháp bởi những lý do chính nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của điệp từ 'nhớ' được sử dụng dày đặc trong phần đầu bài thơ Việt Bắc.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đoạn thơ nào trong bài Việt Bắc thể hiện rõ nhất sự hòa quyện giữa cuộc sống lao động bình dị và không khí chiến đấu, sản xuất ở chiến khu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích vai trò của thiên nhiên Việt Bắc trong bài thơ. Thiên nhiên được miêu tả chủ yếu nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đoạn thơ 'Ai về ai có nhớ không / Ta về ta nhớ Phủ Thông, đèo Giàng / Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng / Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhị Hà...' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để thể hiện nỗi nhớ không gian Việt Bắc?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Chất 'trữ tình chính trị' trong thơ Tố Hữu, thể hiện qua bài Việt Bắc, được hiểu là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'Cá nước' trong câu thơ 'Cá nước Bác Hồ'.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đoạn thơ miêu tả viễn cảnh tươi sáng của Việt Bắc sau chiến thắng ('Thủ đô gió ngàn / Tân Trào Hồng Thái, Mái Đình cây đa / Thuở còn Việt Bắc...') thể hiện điều gì về tầm vóc của Việt Bắc trong lịch sử cách mạng Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Ta về mình có nhớ ta / Ta về ta nhớ những hoa cùng người'.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Nghệ thuật sử dụng từ ngữ và giọng điệu trong bài thơ Việt Bắc mang đậm màu sắc dân tộc, thể hiện ở điểm nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó gợi nhắc về hoạt động gì của quân và dân Việt Bắc: 'Rừng hoang sương muối / Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang / Ve kêu rừng phách đổ vàng / Nhớ cô em gái hái măng một mình'.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Câu thơ 'Ai về ai có nhớ không / Ta về ta nhớ những dòng suối lê' gợi lên nỗi nhớ về điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Ý nghĩa của cụm từ 'quê hương cách mạng' khi nói về Việt Bắc trong bài thơ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Đoạn thơ miêu tả không khí hội nghị, liên hoan ('Nhớ Việt Bắc: / Sao quân thù ở xa ta quá! / Bát cơm quan họ, thắm lòng người Việt Bắc') gợi lên điều gì về cuộc sống tinh thần ở chiến khu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các động từ mạnh, gợi tả trong đoạn thơ miêu tả sức mạnh chiến đấu: 'Giữa đường Việt Bắc lòng ta / Đêm đêm rầm rập như là đất rung / Quân đi điệp điệp trùng trùng / Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan'.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Chủ đề xuyên suốt và bao trùm bài thơ Việt Bắc là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất góp phần tạo nên sức hấp dẫn và thành công của bài thơ Việt Bắc là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Việt Bắc" được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào, tạo nên tâm trạng bịn rịn, hoài niệm và lời hỏi đầy ân tình giữa người đi và người ở?

  • A. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, khi Việt Minh rút lên Việt Bắc.
  • B. Trong giai đoạn Toàn quốc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) tại chiến khu Việt Bắc.
  • C. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, khi Trung ương Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt Bắc về lại Thủ đô Hà Nội.
  • D. Trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975).

Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng cặp đại từ xưng hô "mình - ta" trong bài thơ "Việt Bắc".

  • A. Tạo ra khoảng cách, sự xa lạ giữa người nói và người nghe.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt về vị thế, vai trò giữa người ở lại và người ra đi.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách xưng hô phổ biến thời bấy giờ, không mang nhiều ý nghĩa biểu cảm.
  • D. Tạo không khí tâm tình, gần gũi như trong ca dao, dân ca; thể hiện sự gắn bó sâu nặng, hòa quyện giữa "mình" và "ta".

Câu 3: Đọc đoạn thơ: "Mình về mình có nhớ ta / Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng. / Mình về mình có nhớ không / Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?". "Mười lăm năm ấy" trong câu thơ gợi nhắc về giai đoạn lịch sử nào?

  • A. Giai đoạn từ Cách mạng tháng Tám (1945) đến Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954).
  • B. Giai đoạn từ khi Tố Hữu tham gia hoạt động cách mạng đến khi về lại Hà Nội (1954).
  • C. Giai đoạn từ Khởi nghĩa Bắc Sơn (1940) đến khi Trung ương Đảng và Chính phủ về lại Hà Nội (1954).
  • D. Giai đoạn toàn bộ cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954).

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "áo chàm" trong câu thơ "Áo chàm đưa buổi phân li".

  • A. Là hình ảnh hoán dụ chỉ người dân Việt Bắc, gợi lên sự giản dị, mộc mạc, chân chất và tình nghĩa sâu nặng.
  • B. Chỉ là màu sắc trang phục truyền thống, không mang nhiều ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Biểu tượng cho sự nghèo khó, thiếu thốn của cuộc sống ở chiến khu.
  • D. Gợi nhớ về một kỷ niệm cụ thể liên quan đến chiếc áo chàm.

Câu 5: Đọc đoạn thơ: "Mình về rừng núi nhớ ai / Trám bùi để rụng, măng mai để già". Hai câu thơ này diễn tả tâm trạng gì của "rừng núi" (thực chất là người ở lại) khi "mình" (người ra đi) trở về xuôi?

  • A. Sự giàu có, trù phú của núi rừng Việt Bắc.
  • B. Cảm giác trống vắng, hụt hẫng, nỗi nhớ nhung da diết khi người ra đi.
  • C. Sự tức giận, trách móc của núi rừng trước sự ra đi.
  • D. Niềm vui vì sự ra đi sẽ giúp thiên nhiên phục hồi, phát triển.

Câu 6: Phân tích hiệu quả của biện pháp so sánh trong câu thơ "Nhớ gì như nhớ người yêu".

  • A. Làm giảm nhẹ mức độ của nỗi nhớ, biến nỗi nhớ thành tình cảm cá nhân đơn thuần.
  • B. Gợi ra một câu chuyện tình yêu cụ thể của tác giả ở Việt Bắc.
  • C. Diễn tả nỗi nhớ Việt Bắc ở mức độ cao nhất, sâu sắc, da diết và thiêng liêng như nỗi nhớ tình yêu đôi lứa.
  • D. Thể hiện sự lãng mạn hóa quá mức, không phù hợp với bối cảnh cách mạng.

Câu 7: Trong "bức tranh tứ bình" về Việt Bắc, khổ thơ nào dưới đây khắc họa cảnh sắc và con người mùa hè với sự kết hợp độc đáo giữa màu sắc và âm thanh?

  • A. Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
  • B. Ve kêu rừng phách đổ vàng / Nhớ cô em gái hái măng một mình.
  • C. Ngày xuân mơ nở trắng rừng / Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
  • D. Rừng thu trăng rọi hoà bình / Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng" trong bài thơ.

  • A. Miêu tả sự giàu có, đủ đầy của cuộc sống ở chiến khu.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt trong sinh hoạt giữa người đi và người ở.
  • C. Chỉ là những chi tiết ngẫu nhiên, không mang ý nghĩa sâu sắc.
  • D. Gợi tả cuộc sống gian khổ, thiếu thốn nhưng đầy tình đồng chí, sẻ chia, gắn bó.

Câu 9: Trong đoạn thơ miêu tả "bức tranh tứ bình", hình ảnh nào tiêu biểu cho cảnh sắc mùa thu ở Việt Bắc?

  • A. Hoa chuối đỏ tươi, nắng ánh dao gài.
  • B. Ve kêu, rừng phách đổ vàng.
  • C. Rừng thu trăng rọi, tiếng hát ân tình.
  • D. Mơ nở trắng rừng, người đan nón.

Câu 10: Phân tích vai trò của điệp từ "nhớ" được lặp đi lặp lại nhiều lần trong phần đầu bài thơ "Việt Bắc".

  • A. Làm cho câu thơ trở nên đơn điệu, nhàm chán.
  • B. Nhấn mạnh nỗi nhớ sâu sắc, da diết, thường trực về Việt Bắc.
  • C. Chỉ có tác dụng về mặt nhịp điệu, không mang nhiều ý nghĩa biểu cảm.
  • D. Gợi ý rằng người nói đang cố gắng ghi nhớ những điều đã qua.

Câu 11: Đọc đoạn thơ: "Những đường Việt Bắc của ta / Đêm đêm rầm rập như là đất rung / Quân đi điệp điệp trùng trùng / Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan". Đoạn thơ này gợi nhớ đến kỷ niệm nào về Việt Bắc?

  • A. Kỷ niệm về những đêm hành quân, chiến đấu sôi động, hào hùng trên đường Việt Bắc.
  • B. Kỷ niệm về cuộc sống lao động sản xuất gian khổ của người dân chiến khu.
  • C. Kỷ niệm về những buổi liên hoan văn nghệ, sinh hoạt tập thể.
  • D. Kỷ niệm về những cuộc họp bàn chiến lược quan trọng tại Việt Bắc.

Câu 12: Hình ảnh "ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan" trong bài thơ "Việt Bắc" gợi lên điều gì về người lính cách mạng?

  • A. Sự mệt mỏi, gian khổ của người lính khi phải hành quân đêm khuya.
  • B. Vẻ đẹp giản dị, lãng mạn, tinh thần lạc quan và mục tiêu cao cả của người lính.
  • C. Sự nguy hiểm, căng thẳng của cuộc chiến đấu.
  • D. Mô tả cụ thể trang bị quân sự của bộ đội thời kháng chiến.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Tân Trào, Hồng Thái, Mái Đình" trong bài thơ "Việt Bắc".

  • A. Chỉ là những địa danh ngẫu nhiên trên đường hành quân.
  • B. Gợi nhớ về những thắng lợi quân sự cụ thể trong kháng chiến.
  • C. Là những địa danh lịch sử gắn liền với cội nguồn cách mạng, nơi ra đời của chế độ mới.
  • D. Biểu tượng cho vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ của Việt Bắc.

Câu 14: Đoạn thơ "Ở đâu u ám quân thù / Nhìn lên Việt Bắc: Cụ Hồ sáng soi / Ở đâu đau đớn giống nòi / Trông về Việt Bắc: Cụ Hồ, Đảng, Chính phủ lòng ta". Đoạn thơ này thể hiện điều gì về vai trò của Việt Bắc và lãnh tụ trong lòng người dân Việt Nam thời kháng chiến?

  • A. Việt Bắc là trung tâm kháng chiến, là niềm tin, hy vọng, điểm tựa tinh thần của cả dân tộc.
  • B. Việt Bắc là nơi ẩn náu an toàn nhất cho các lãnh đạo cách mạng.
  • C. Việt Bắc chỉ là một trong nhiều chiến khu quan trọng.
  • D. Đoạn thơ chỉ đơn thuần miêu tả vị trí địa lý của Việt Bắc.

Câu 15: Đọc đoạn thơ: "Nhớ khi giặc đến giặc lùng / Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây / Núi giăng thành luỹ sắt dày / Rừng che bộ đội rừng vây quân thù". Đoạn thơ này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh sự gắn bó và vai trò của thiên nhiên Việt Bắc trong chiến đấu?

  • A. So sánh và liệt kê.
  • B. Hoán dụ và nói giảm nói tránh.
  • C. Điệp ngữ và cường điệu.
  • D. Nhân hóa và ẩn dụ.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt về màu sắc và không khí giữa khổ thơ tả cảnh Việt Bắc mùa hè ("Ve kêu rừng phách đổ vàng...") và mùa đông ("Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi...").

  • A. Cả hai mùa đều sử dụng gam màu lạnh, gợi sự hiu quạnh.
  • B. Mùa hè rực rỡ, sôi động với màu vàng và âm thanh; mùa đông ấm áp, mạnh mẽ với màu xanh, đỏ và hình ảnh lao động.
  • C. Mùa hè tĩnh lặng, buồn bã; mùa đông náo nhiệt, vui tươi.
  • D. Chỉ có mùa hè là có sự xuất hiện của con người trong lao động.

Câu 17: Ý nào dưới đây KHÔNG phải là một biểu hiện của "tính dân tộc" trong phong cách thơ Tố Hữu qua bài "Việt Bắc"?

  • A. Sử dụng thể thơ lục bát quen thuộc của dân tộc.
  • B. Áp dụng lối đối đáp giao duyên trong ca dao, dân ca.
  • C. Sử dụng cặp đại từ xưng hô "mình - ta".
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố từ văn học nước ngoài.

Câu 18: Phân tích sự chuyển đổi cảm xúc và không gian trong bài thơ "Việt Bắc" từ những câu thơ mở đầu đến đoạn miêu tả "bức tranh tứ bình".

  • A. Từ không khí chia ly, bịn rịn chuyển sang hồi tưởng, tái hiện kỷ niệm về cảnh vật và con người Việt Bắc.
  • B. Từ miêu tả cảnh chiến đấu ác liệt chuyển sang không khí hòa bình, xây dựng đất nước.
  • C. Từ nỗi nhớ cá nhân chuyển sang nỗi nhớ tập thể, cộng đồng.
  • D. Từ cảnh thiên nhiên hùng vĩ chuyển sang miêu tả cuộc sống sinh hoạt đời thường.

Câu 19: Đoạn thơ "Nhớ sao tiếng mõ đêm sương / Chày đêm nện cối đều đều suối xa..." gợi nhớ về khía cạnh nào của cuộc sống ở Việt Bắc?

  • A. Không khí chuẩn bị cho trận đánh lớn.
  • B. Những buổi họp bàn chiến lược quan trọng.
  • C. Các hoạt động văn hóa, văn nghệ.
  • D. Cuộc sống sinh hoạt, lao động sản xuất bình dị của người dân chiến khu.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu".

  • A. Khẳng định nghĩa tình sâu nặng, bền chặt, không thể đong đếm được giữa người đi và người ở, ví như dòng nước nguồn vô tận.
  • B. Miêu tả sự giàu có về tài nguyên nước của Việt Bắc.
  • C. Nhấn mạnh số lượng người tham gia cách mạng từ Việt Bắc.
  • D. So sánh nỗi nhớ với dòng nước chảy xiết.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ chủ đạo được sử dụng để gợi tả không khí chiến thắng lan tỏa khắp nơi: "Tin vui chiến thắng trăm miền / Hoà Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về / Vui từ Đồng Tháp, An Khê / Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng".

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • B. So sánh và nhân hóa.
  • C. Liệt kê và điệp từ.
  • D. Nói quá và đảo ngữ.

Câu 22: Hình ảnh "cá tươi", "rau đắng", "măng mai", "hạt muối" trong bài thơ gợi lên điều gì về cuộc sống ở chiến khu Việt Bắc?

  • A. Sự đầy đủ, sung túc về vật chất.
  • B. Cuộc sống giản dị, đạm bạc, dựa vào thiên nhiên và tinh thần sẻ chia.
  • C. Những món ăn đặc sản của vùng núi phía Bắc.
  • D. Sự thiếu thốn trầm trọng, gần như không có gì để ăn.

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người trong bài thơ "Việt Bắc".

  • A. Thiên nhiên và con người hòa quyện, gắn bó mật thiết, cùng chia sẻ gian khổ và niềm vui, cùng tham gia kháng chiến.
  • B. Thiên nhiên chỉ đóng vai trò là phông nền cho hoạt động của con người.
  • C. Con người chinh phục và khai thác thiên nhiên để phục vụ cuộc sống.
  • D. Thiên nhiên gây ra nhiều khó khăn, thử thách cho cuộc sống của con người.

Câu 24: Đoạn cuối bài thơ "Việt Bắc" (từ "Ta về, mình có nhớ ta / Ta về ta nhớ những hoa cùng người...") thể hiện chủ đề gì?

  • A. Miêu tả quang cảnh Thủ đô Hà Nội sau ngày giải phóng.
  • B. Dự báo những khó khăn, thử thách trong giai đoạn xây dựng đất nước.
  • C. Lời khẳng định và giãi bày nỗi nhớ, ân tình sâu nặng của người về xuôi đối với Việt Bắc.
  • D. Kêu gọi mọi người cùng hướng về Việt Bắc để xây dựng quê hương.

Câu 25: Trong "bức tranh tứ bình", hình ảnh "mơ nở trắng rừng" và "người đan nón chuốt từng sợi giang" gợi tả cảnh sắc và con người Việt Bắc vào mùa nào?

  • A. Mùa xuân.
  • B. Mùa hè.
  • C. Mùa thu.
  • D. Mùa đông.

Câu 26: Phân tích cách Tố Hữu thể hiện "chất sử thi" và "chất trữ tình" hòa quyện trong bài thơ "Việt Bắc".

  • A. Chất sử thi và trữ tình tách biệt hoàn toàn trong các đoạn thơ khác nhau.
  • B. Bài thơ chủ yếu mang chất trữ tình, chất sử thi chỉ là yếu tố phụ.
  • C. Bài thơ chủ yếu mang chất sử thi, chất trữ tình chỉ xuất hiện ở phần mở đầu.
  • D. Chất sử thi thể hiện ở việc tái hiện sự kiện, không khí lịch sử của dân tộc; chất trữ tình thể hiện ở giọng điệu tâm tình, cảm xúc nhớ thương sâu lắng, hai yếu tố này hòa quyện nhuần nhuyễn.

Câu 27: Hình ảnh "cơm chấm muối", "mối thù nặng vai" trong bài thơ gợi lên điều gì về cuộc sống và tinh thần của người dân và cán bộ ở Việt Bắc thời kháng chiến?

  • A. Cuộc sống vật chất cực khổ, thiếu thốn nhưng tinh thần chiến đấu, quyết tâm trả thù giặc rất cao.
  • B. Sự thoải mái, đủ đầy về vật chất do được nhân dân ủng hộ.
  • C. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng trước hoàn cảnh khó khăn.
  • D. Việc tập trung vào sản xuất để giải quyết vấn đề lương thực.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cấu trúc "Mình về..." và "Ta về..." trong bài thơ "Việt Bắc".

  • A. Thể hiện sự xa cách, không đồng lòng giữa người đi và người ở.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt về vai trò, vị trí của hai đối tượng.
  • C. Tạo hình thức đối đáp, thể hiện cuộc trò chuyện tâm tình và sự song hành, tương ứng của tình cảm hai phía.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên dài dòng, lê thê.

Câu 29: Đoạn thơ "Nhớ sao lớp học i tờ / Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan / Nhớ sao ngày tháng cơ quan / Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo" gợi tả những kỷ niệm nào về Việt Bắc?

  • A. Kỷ niệm về những trận đánh lớn và chiến thắng vẻ vang.
  • B. Kỷ niệm về cuộc sống học tập, làm việc, sinh hoạt văn hóa trong gian khổ nhưng lạc quan.
  • C. Kỷ niệm về những buổi gặp gỡ, làm việc với lãnh đạo cấp cao.
  • D. Kỷ niệm về những chuyến đi công tác xa chiến khu.

Câu 30: Ý nào dưới đây phản ánh đúng nhất giá trị nội dung cốt lõi của bài thơ "Việt Bắc"?

  • A. Chủ yếu miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của núi rừng Việt Bắc.
  • B. Chỉ đơn thuần là những kỷ niệm cá nhân của tác giả về chiến khu.
  • C. Là bản tường thuật lại các sự kiện lịch sử diễn ra tại Việt Bắc.
  • D. Là khúc ca ân tình, bản hùng ca về cuộc kháng chiến và cách mạng, thể hiện tình cảm thủy chung giữa cán bộ và đồng bào Việt Bắc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Bài thơ 'Việt Bắc' được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào, tạo nên tâm trạng bịn rịn, hoài niệm và lời hỏi đầy ân tình giữa người đi và người ở?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng cặp đại từ xưng hô 'mình - ta' trong bài thơ 'Việt Bắc'.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đọc đoạn thơ: 'Mình về mình có nhớ ta / Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng. / Mình về mình có nhớ không / Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?'. 'Mười lăm năm ấy' trong câu thơ gợi nhắc về giai đoạn lịch sử nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'áo chàm' trong câu thơ 'Áo chàm đưa buổi phân li'.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đọc đoạn thơ: 'Mình về rừng núi nhớ ai / Trám bùi để rụng, măng mai để già'. Hai câu thơ này diễn tả tâm trạng gì của 'rừng núi' (thực chất là người ở lại) khi 'mình' (người ra đi) trở về xuôi?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích hiệu quả của biện pháp so sánh trong câu thơ 'Nhớ gì như nhớ người yêu'.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong 'bức tranh tứ bình' về Việt Bắc, khổ thơ nào dưới đây khắc họa cảnh sắc và con người mùa hè với sự kết hợp độc đáo giữa màu sắc và âm thanh?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng' trong bài thơ.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong đoạn thơ miêu tả 'bức tranh tứ bình', hình ảnh nào tiêu biểu cho cảnh sắc mùa thu ở Việt Bắc?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phân tích vai trò của điệp từ 'nhớ' được lặp đi lặp lại nhiều lần trong phần đầu bài thơ 'Việt Bắc'.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đọc đoạn thơ: 'Những đường Việt Bắc của ta / Đêm đêm rầm rập như là đất rung / Quân đi điệp điệp trùng trùng / Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan'. Đoạn thơ này gợi nhớ đến kỷ niệm nào về Việt Bắc?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Hình ảnh 'ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan' trong bài thơ 'Việt Bắc' gợi lên điều gì về người lính cách mạng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'Tân Trào, Hồng Thái, Mái Đình' trong bài thơ 'Việt Bắc'.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đoạn thơ 'Ở đâu u ám quân thù / Nhìn lên Việt Bắc: Cụ Hồ sáng soi / Ở đâu đau đớn giống nòi / Trông về Việt Bắc: Cụ Hồ, Đảng, Chính phủ lòng ta'. Đoạn thơ này thể hiện điều gì về vai trò của Việt Bắc và lãnh tụ trong lòng người dân Việt Nam thời kháng chiến?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đọc đoạn thơ: 'Nhớ khi giặc đến giặc lùng / Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây / Núi giăng thành luỹ sắt dày / Rừng che bộ đội rừng vây quân thù'. Đoạn thơ này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh sự gắn bó và vai trò của thiên nhiên Việt Bắc trong chiến đấu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích sự khác biệt về màu sắc và không khí giữa khổ thơ tả cảnh Việt Bắc mùa hè ('Ve kêu rừng phách đổ vàng...') và mùa đông ('Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi...').

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Ý nào dưới đây KHÔNG phải là một biểu hiện của 'tính dân tộc' trong phong cách thơ Tố Hữu qua bài 'Việt Bắc'?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích sự chuyển đổi cảm xúc và không gian trong bài thơ 'Việt Bắc' từ những câu thơ mở đầu đến đoạn miêu tả 'bức tranh tứ bình'.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đoạn thơ 'Nhớ sao tiếng mõ đêm sương / Chày đêm nện cối đều đều suối xa...' gợi nhớ về khía cạnh nào của cuộc sống ở Việt Bắc?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu'.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ chủ đạo được sử dụng để gợi tả không khí chiến thắng lan tỏa khắp nơi: 'Tin vui chiến thắng trăm miền / Hoà Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về / Vui từ Đồng Tháp, An Khê / Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng'.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Hình ảnh 'cá tươi', 'rau đắng', 'măng mai', 'hạt muối' trong bài thơ gợi lên điều gì về cuộc sống ở chiến khu Việt Bắc?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người trong bài thơ 'Việt Bắc'.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đoạn cuối bài thơ 'Việt Bắc' (từ 'Ta về, mình có nhớ ta / Ta về ta nhớ những hoa cùng người...') thể hiện chủ đề gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong 'bức tranh tứ bình', hình ảnh 'mơ nở trắng rừng' và 'người đan nón chuốt từng sợi giang' gợi tả cảnh sắc và con người Việt Bắc vào mùa nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích cách Tố Hữu thể hiện 'chất sử thi' và 'chất trữ tình' hòa quyện trong bài thơ 'Việt Bắc'.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Hình ảnh 'cơm chấm muối', 'mối thù nặng vai' trong bài thơ gợi lên điều gì về cuộc sống và tinh thần của người dân và cán bộ ở Việt Bắc thời kháng chiến?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cấu trúc 'Mình về...' và 'Ta về...' trong bài thơ 'Việt Bắc'.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đoạn thơ 'Nhớ sao lớp học i tờ / Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan / Nhớ sao ngày tháng cơ quan / Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo' gợi tả những kỷ niệm nào về Việt Bắc?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Ý nào dưới đây phản ánh đúng nhất giá trị nội dung cốt lõi của bài thơ 'Việt Bắc'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, khi Tố Hữu lần đầu đến Việt Bắc.
  • B. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, khi Tố Hữu sống và làm việc tại chiến khu.
  • C. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, khi Trung ương Đảng và Chính phủ rời Việt Bắc về lại Thủ đô.
  • D. Khi miền Bắc bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, Tố Hữu nhìn lại quá khứ kháng chiến.

Câu 2: Cấu trúc đối đáp

  • A. Truyện cổ tích
  • B. Tục ngữ, thành ngữ
  • C. Vè
  • D. Ca dao, dân ca

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự nghèo khó, thiếu thốn của người dân Việt Bắc.
  • B. Hoán dụ chỉ những người dân Việt Bắc giản dị, mộc mạc, gắn bó với cách mạng.
  • C. Màu sắc đặc trưng của rừng núi Việt Bắc vào buổi chiều tà.
  • D. Màu áo của bộ đội Cụ Hồ trong thời kỳ kháng chiến.

Câu 4: Nỗi nhớ Việt Bắc của người cán bộ về xuôi được so sánh với nỗi nhớ nào trong đoạn đầu bài thơ? Phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép so sánh này.

  • A. Nhớ người yêu. Phép so sánh diễn tả nỗi nhớ da diết, mãnh liệt, sâu nặng nhất.
  • B. Nhớ quê hương. Phép so sánh gợi tình cảm gắn bó máu thịt với nơi chôn rau cắt rốn.
  • C. Nhớ bạn bè đồng chí. Phép so sánh nhấn mạnh tình cảm keo sơn trong chiến đấu.
  • D. Nhớ kỷ niệm tuổi thơ. Phép so sánh thể hiện sự trong sáng, hồn nhiên của những năm tháng ở Việt Bắc.

Câu 5: Trong các câu thơ miêu tả cuộc sống kháng chiến ở Việt Bắc, hình ảnh

  • A. Sự lạc quan, yêu đời của những người lính trẻ.
  • B. Cuộc sống đầy đủ, sung túc tại căn cứ địa cách mạng.
  • C. Sự gian khổ, thiếu thốn trong sinh hoạt nhưng đi cùng với ý chí chiến đấu cao độ.
  • D. Tình cảm gắn bó, sẻ chia giữa người dân và bộ đội.

Câu 6: Đoạn thơ miêu tả thiên nhiên Việt Bắc qua bốn mùa (

  • A. Chỉ miêu tả vẻ đẹp tĩnh lặng, thuần túy của thiên nhiên.
  • B. Tập trung vào sự dữ dội, khắc nghiệt của núi rừng.
  • C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố trong văn học cổ.
  • D. Thiên nhiên hòa quyện chặt chẽ với cuộc sống, sinh hoạt và chiến đấu của con người Việt Bắc.

Câu 7: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng điệp từ

  • A. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, sâu sắc, thường trực, bao trùm mọi khía cạnh của Việt Bắc.
  • B. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho bài thơ.
  • C. Liệt kê các sự vật, sự việc cần ghi nhớ.
  • D. Thể hiện sự băn khoăn, do dự của người ra đi.

Câu 8: Đoạn thơ miêu tả các hoạt động kháng chiến sôi nổi ở Việt Bắc (

  • A. Trữ tình cá nhân
  • B. Sử thi
  • C. Lãng mạn chủ nghĩa
  • D. Hiện thực phê phán

Câu 9: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với giọng điệu chủ đạo của bài thơ

  • A. Hùng tráng, hào sảng, ngợi ca chiến công.
  • B. Bi ai, tiếc nuối trước cuộc chia ly.
  • C. Ngọt ngào, tha thiết, chân thành, đậm chất tâm tình.
  • D. Giễu cợt, châm biếm kẻ thù.

Câu 10: Dòng thơ

  • A. Nỗi nhớ thiên nhiên tươi đẹp của Việt Bắc.
  • B. Tình cảm gắn bó với những người dân Việt Bắc.
  • C. Lòng biết ơn đối với Bác Hồ và Đảng.
  • D. Tình nghĩa thủy chung, nhớ về cội nguồn cách mạng, nơi đã nuôi dưỡng và che chở.

Câu 11: Hình ảnh

  • A. Vẻ hoang sơ, tĩnh mịch của rừng núi.
  • B. Sự lạnh lẽo, khắc nghiệt của mùa đông.
  • C. Sức sống mãnh liệt, ấm áp, tươi tắn giữa không gian rừng núi.
  • D. Sự đối lập giữa màu sắc thiên nhiên và màu áo của người dân.

Câu 12: Đoạn thơ

  • A. Liệt kê
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 13: Tố Hữu được coi là

  • A. Thiên nhiên và con người lao động.
  • B. Tình yêu đôi lứa và những cảm xúc riêng tư.
  • C. Các vấn đề xã hội đương đại.
  • D. Cuộc sống chiến đấu, lý tưởng cộng sản và vận mệnh dân tộc.

Câu 14: Phân tích cách Tố Hữu sử dụng các danh từ, tính từ chỉ màu sắc trong bài thơ để khắc họa không khí và con người Việt Bắc.

  • A. Kết hợp màu sắc thực tế của núi rừng (xanh, đỏ, vàng) với màu sắc biểu tượng (áo chàm, lòng son) để tạo nên bức tranh vừa chân thực vừa giàu ý nghĩa.
  • B. Chỉ sử dụng các màu sắc tối, trầm để diễn tả sự gian khổ, khắc nghiệt.
  • C. Lạm dụng màu sắc rực rỡ, thiếu tính chân thực.
  • D. Các màu sắc được sử dụng ngẫu nhiên, không có dụng ý nghệ thuật.

Câu 15: Đoạn thơ miêu tả cuộc sống và con người Việt Bắc trong kháng chiến thường xen kẽ giữa những khó khăn vật chất và điều gì?

  • A. Sự buồn bã, nản lòng.
  • B. Tinh thần lạc quan, tình nghĩa gắn bó, ý chí chiến đấu.
  • C. Những cuộc vui chơi, giải trí.
  • D. Sự thờ ơ, lãnh đạm trước hoàn cảnh.

Câu 16: Câu hỏi tu từ

  • A. Sự trách móc, giận hờn.
  • B. Sự tò mò, muốn biết người đi nghĩ gì.
  • C. Nỗi bâng khuâng, day dứt, lời nhắc nhở về tình nghĩa thủy chung và những kỷ niệm sâu sắc.
  • D. Sự nghi ngờ, không tin tưởng vào lòng người ra đi.

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa thiên nhiên và con người trong các câu thơ như

  • A. Thiên nhiên là phông nền tĩnh lặng cho hoạt động của con người.
  • B. Con người bị lấn át bởi sự hùng vĩ của thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên và con người tồn tại độc lập, không liên quan.
  • D. Thiên nhiên mang hơi ấm, sức sống của con người, con người làm chủ và tô điểm cho thiên nhiên.

Câu 18: Đoạn thơ miêu tả không khí chiến thắng (

  • A. Chỉ đơn thuần là liệt kê các địa danh đã diễn ra chiến sự.
  • B. Khẳng định quy mô rộng lớn của cuộc kháng chiến, vai trò là trung tâm chỉ huy của Việt Bắc và niềm vui chung của cả dân tộc.
  • C. Thể hiện sự mệt mỏi, căng thẳng sau những trận đánh lớn.
  • D. Ngợi ca sức mạnh cá nhân của người lính.

Câu 19: Dựa vào bài thơ

  • A. Tình cảm xã giao, lịch sự của một người khách.
  • B. Sự ngưỡng mộ đối với vẻ đẹp hoang sơ của núi rừng.
  • C. Tình cảm sâu nặng, gắn bó như ruột thịt, lòng biết ơn sâu sắc đối với căn cứ địa cách mạng và những con người đã cưu mang.
  • D. Nỗi buồn man mác khi phải chia xa một địa điểm quen thuộc.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các hình ảnh cụ thể, gần gũi với đời sống sinh hoạt hàng ngày của người dân Việt Bắc (ví dụ:

  • A. Làm cho bức tranh về Việt Bắc trở nên chân thực, sinh động, gần gũi, đồng thời nhấn mạnh sự gian khổ và tình nghĩa sẻ chia.
  • B. Chỉ nhằm mục đích liệt kê các loại thực phẩm phổ biến ở Việt Bắc.
  • C. Gợi không khí xa lạ, khó hiểu đối với người đọc miền xuôi.
  • D. Thể hiện sự giàu có, đủ đầy của cuộc sống kháng chiến.

Câu 21: Đoạn thơ

  • A. Sự yếu đuối, cam chịu.
  • B. Sự cần cù lao động, chịu đựng gian khổ, và tình yêu thương con cái/cách mạng.
  • C. Sự lười biếng, dựa dẫm.
  • D. Sự hung dữ, khó gần.

Câu 22: Phân tích vai trò của yếu tố

  • A. Yếu tố nhạc làm giảm đi tính chính trị, sử thi của bài thơ.
  • B. Yếu tố nhạc chỉ có tác dụng tạo nhịp điệu đều đặn, đơn điệu.
  • C. Yếu tố nhạc khiến bài thơ khó hiểu, khó thuộc.
  • D. Yếu tố nhạc (thể lục bát, gieo vần, nhịp điệu) góp phần tạo nên giọng điệu tâm tình ngọt ngào, dễ đi vào lòng người đọc, tăng sức truyền cảm và tính dân tộc.

Câu 23: Câu thơ nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự hòa quyện giữa con người và cảnh vật trong hoạt động lao động sản xuất?

  • A. Mình về thành thị xa xôi / Nhà cao còn thấy núi đồi nữa chăng?
  • B. Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều / Chày đêm nện cối đều đều suối xa.
  • C. Nhớ người mẹ nắng cháy lưng / Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô.
  • D. Nhớ sao ngày tháng cơ hàn / Ghẻ lở mốc thếch vẫn gan đánh thù.

Câu 24: Đoạn cuối bài thơ khi nói về viễn cảnh tương lai và sức mạnh của cách mạng, Tố Hữu sử dụng giọng điệu và hình ảnh như thế nào?

  • A. Giọng điệu hào sảng, hình ảnh hùng vĩ, thể hiện niềm tin vào sức mạnh đoàn kết và tương lai tươi sáng.
  • B. Giọng điệu trầm buồn, hình ảnh u tối, thể hiện sự lo lắng về tương lai.
  • C. Giọng điệu hoài niệm, hình ảnh lãng mạn, chỉ nhớ về quá khứ.
  • D. Giọng điệu khách quan, hình ảnh trung thực, không bộc lộ cảm xúc.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Khoảng thời gian Tố Hữu sống và làm việc ở Việt Bắc.
  • B. Khoảng thời gian từ khi Khởi nghĩa Bắc Sơn (1940) đến khi hòa bình lập lại (1954), đánh dấu chặng đường gắn bó của cách mạng với Việt Bắc.
  • C. Thời gian diễn ra toàn bộ cuộc kháng chiến chống Pháp.
  • D. Một con số tượng trưng cho sự dài lâu, không có ý nghĩa lịch sử cụ thể.

Câu 26: Bài thơ

  • A. Vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc.
  • B. Cuộc sống yên bình của người dân miền núi.
  • C. Cuộc kháng chiến chống Pháp vĩ đại của dân tộc và vai trò của Việt Bắc là căn cứ địa cách mạng.
  • D. Sự phát triển kinh tế của vùng Việt Bắc sau chiến tranh.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Lời hứa sẽ quay trở lại Việt Bắc trong tương lai.
  • B. Nỗi buồn khi phải chia xa.
  • C. Sự nhớ lại những kỷ niệm ngọt ngào.
  • D. Khẳng định tình cảm thủy chung, sâu đậm, không thay đổi của người cách mạng đối với Việt Bắc.

Câu 28: Hình ảnh

  • A. So sánh và cường điệu. Thể hiện sức mạnh, khí thế áp đảo, sự đồng lòng của quân và dân trong kháng chiến.
  • B. Nhân hóa. Gợi tả sự sống động của con đường Việt Bắc.
  • C. Ẩn dụ. Chỉ sự nguy hiểm, gian nan của con đường.
  • D. Điệp ngữ. Nhấn mạnh thời gian diễn ra hoạt động quân sự.

Câu 29: Tình cảm chủ đạo nào chi phối toàn bộ bài thơ

  • A. Sự căm thù giặc sâu sắc.
  • B. Nỗi nhớ và tình nghĩa thủy chung giữa người đi và người ở, giữa cán bộ cách mạng và nhân dân Việt Bắc.
  • C. Niềm vui chiến thắng rực rỡ.
  • D. Nỗi buồn chia ly, luyến tiếc quá khứ.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về giá trị nghệ thuật của bài thơ

  • A. Sử dụng thành công thể thơ lục bát và cấu trúc đối đáp ca dao.
  • B. Ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh, giàu sức gợi, gần gũi với lời ăn tiếng nói của nhân dân.
  • C. Kết hợp nhuần nhuyễn chất trữ tình và tính sử thi, chính trị.
  • D. Thiên về sử dụng các điển cố, điển tích và từ ngữ Hán Việt cổ kính.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Bài thơ "Việt Bắc" được sáng tác trong hoàn cảnh lịch sử đặc biệt nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cấu trúc đối đáp "mình - ta" trong bài thơ "Việt Bắc" gợi nhớ chủ yếu đến thể loại văn học dân gian nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "áo chàm" trong câu thơ "Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay."

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nỗi nhớ Việt Bắc của người cán bộ về xuôi được so sánh với nỗi nhớ nào trong đoạn đầu bài thơ? Phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép so sánh này.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong các câu thơ miêu tả cuộc sống kháng chiến ở Việt Bắc, hình ảnh "Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai" chủ yếu gợi lên điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đoạn thơ miêu tả thiên nhiên Việt Bắc qua bốn mùa ("Xuân về...", "Hè sang...", "Thu sang...", "Đông về...") được gọi là "bức tranh tứ bình". Phân tích đặc điểm nổi bật của bức tranh này so với các bức tranh tứ bình cổ điển.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng điệp từ "nhớ" với tần suất cao trong phần đầu bài thơ.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Đoạn thơ miêu tả các hoạt động kháng chiến sôi nổi ở Việt Bắc ("Những đường Việt Bắc của ta / Đêm đêm rầm rập như là...", "Tan Rã, Điện Biên, Hòa Bình, Tây Bắc...") thể hiện rõ nhất khuynh hướng sáng tác nào của Tố Hữu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Việt Bắc"?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Dòng thơ "Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn" mang ý nghĩa sâu sắc về tình cảm nào trong bài thơ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hình ảnh "Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi" trong bức tranh mùa đông Việt Bắc chủ yếu thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đoạn thơ "Ai về ai có nhớ không / Ta về ta nhớ Phủ Thông, đèo Giàng..." sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để liệt kê các địa danh lịch sử?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tố Hữu được coi là "lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng chiến" bởi lẽ thơ ông luôn gắn bó chặt chẽ với yếu tố nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tích cách Tố Hữu sử dụng các danh từ, tính từ chỉ màu sắc trong bài thơ để khắc họa không khí và con người Việt Bắc.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Đoạn thơ miêu tả cuộc sống và con người Việt Bắc trong kháng chiến thường xen kẽ giữa những khó khăn vật chất và điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Câu hỏi tu từ "Mình về mình có nhớ không" lặp đi lặp lại trong bài thơ, thể hiện điều gì về tâm trạng của người ở lại?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa thiên nhiên và con người trong các câu thơ như "Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi / Đèo Hồng nắng ánh dao gài thắt lưng."

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đoạn thơ miêu tả không khí chiến thắng ("Tin vui chiến thắng trăm miền...") góp phần thể hiện điều gì về tầm vóc của cuộc kháng chiến và vai trò của Việt Bắc?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Dựa vào bài thơ "Việt Bắc", nhận xét nào sau đây đúng nhất về tình cảm của Tố Hữu đối với Việt Bắc và những người dân nơi đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các hình ảnh cụ thể, gần gũi với đời sống sinh hoạt hàng ngày của người dân Việt Bắc (ví dụ: "cơm chấm muối", "cháo bẹ", "rau măng") trong bài thơ.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đoạn thơ "Nhớ người mẹ nắng cháy lưng / Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô." vẽ nên hình ảnh người dân Việt Bắc với những phẩm chất nào là chủ yếu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích vai trò của yếu tố "nhạc" trong thơ Tố Hữu nói chung và bài "Việt Bắc" nói riêng.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Câu thơ nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự hòa quyện giữa con người và cảnh vật trong hoạt động lao động sản xuất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Đoạn cuối bài thơ khi nói về viễn cảnh tương lai và sức mạnh của cách mạng, Tố Hữu sử dụng giọng điệu và hình ảnh như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "mười lăm năm ấy" trong câu thơ "Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng."

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Bài thơ "Việt Bắc" không chỉ là khúc ca về tình nghĩa cách mạng mà còn là một "thiên anh hùng ca" về điều gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh" trong lời đáp của người ra đi.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Hình ảnh "Đêm đêm rầm rập như là đất rung" khi miêu tả những đoàn quân ra trận sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tình cảm chủ đạo nào chi phối toàn bộ bài thơ "Việt Bắc"?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nhận xét nào sau đây *không đúng* khi nói về giá trị nghệ thuật của bài thơ "Việt Bắc"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào có ảnh hưởng sâu sắc đến sự ra đời và cảm hứng chủ đạo của bài thơ Việt Bắc?

  • A. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, khi Chính phủ lâm thời về Hà Nội.
  • B. Sau chiến thắng Điện Biên Phủ và hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, khi Trung ương Đảng và Chính phủ rời Việt Bắc về Hà Nội.
  • C. Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp gay go nhất (1950-1953) tại chiến khu Việt Bắc.
  • D. Sau khi miền Bắc được giải phóng hoàn toàn năm 1955.

Câu 2: Bài thơ Việt Bắc được viết theo thể thơ truyền thống nào của dân tộc, góp phần tạo nên âm hưởng ngọt ngào, tâm tình?

  • A. Thất ngôn tứ tuyệt
  • B. Song thất lục bát
  • C. Lục bát
  • D. Thất ngôn trường thiên

Câu 3: Cấu trúc đối đáp giữa "Mình" và "Ta" trong bài thơ Việt Bắc gợi nhớ đến thể loại văn học dân gian nào, từ đó tạo nên sắc thái biểu cảm đặc trưng?

  • A. Hát chèo
  • B. Vè
  • C. Truyện cổ tích
  • D. Ca dao dân ca

Câu 4: Đoạn mở đầu bài thơ ("Mình về mình có nhớ ta... Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay") chủ yếu thể hiện tâm trạng, cảm xúc nào?

  • A. Nỗi nhớ nhung, bâng khuâng, bịn rịn của kẻ ở và người đi.
  • B. Niềm vui chiến thắng và hy vọng về tương lai tươi sáng.
  • C. Sự quyết tâm ra đi để tiếp tục cuộc chiến đấu mới.
  • D. Nỗi buồn về những khó khăn, gian khổ đã qua.

Câu 5: Trong khổ thơ sau, hình ảnh "áo chàm" mang ý nghĩa hoán dụ như thế nào?

  • A. Chỉ màu sắc đặc trưng của núi rừng Việt Bắc.
  • B. Chỉ những con người Việt Bắc giản dị, nghĩa tình.
  • C. Chỉ không khí u buồn, chia li.
  • D. Chỉ cuộc sống khó khăn, thiếu thốn ở chiến khu.

Câu 6: Câu thơ "Nhớ gì như nhớ người yêu" thể hiện điều gì về mức độ và tính chất của nỗi nhớ Việt Bắc?

  • A. Nỗi nhớ đơn thuần về cảnh vật thiên nhiên.
  • B. Nỗi nhớ mang tính chất chính trị, lý trí.
  • C. Nỗi nhớ da diết, sâu sắc, mãnh liệt, mang sắc thái tình cảm cá nhân, lứa đôi.
  • D. Nỗi nhớ chỉ thoáng qua, không đậm sâu.

Câu 7: Khi nhắc về "mười lăm năm ấy" (1940-1954), người ở lại gợi nhắc người về xuôi nhớ về những điều gì?

  • A. Chỉ nhớ về những ngày tháng vui vẻ, yên bình.
  • B. Chỉ nhớ về những chiến công vang dội.
  • C. Chỉ nhớ về những khó khăn, gian khổ.
  • D. Nhớ về cảnh vật thiên nhiên, con người, cuộc sống và những sự kiện cách mạng gắn bó.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai" trong việc khắc họa cuộc sống kháng chiến ở Việt Bắc.

  • A. Thể hiện cuộc sống vật chất thiếu thốn nhưng tinh thần chiến đấu cao cả và gánh nặng trách nhiệm.
  • B. Nhấn mạnh chỉ có khó khăn về vật chất mà không có tinh thần chiến đấu.
  • C. Mô tả cuộc sống sung túc, đầy đủ ở chiến khu.
  • D. Chỉ nói về nỗi vất vả của người dân Việt Bắc.

Câu 9: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong các câu thơ sau, thể hiện sự gắn bó sâu sắc giữa con người và thiên nhiên Việt Bắc?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp cấu trúc và liệt kê

Câu 10: Hình ảnh "Trám bùi để rụng, măng mai để già" trong lời người ở lại có ý nghĩa biểu đạt gì về tâm trạng?

  • A. Diễn tả sự hụt hẫng, trống vắng, nỗi nhớ da diết của người ở lại.
  • B. Thể hiện sự sung túc, đủ đầy về sản vật của Việt Bắc.
  • C. Nhắc nhở người về xuôi không quên đặc sản Việt Bắc.
  • D. Mô tả sự lãng phí tài nguyên thiên nhiên.

Câu 11: Khổ thơ "Ta đi ta nhớ những ngày... Tân Trào, Hồng Thái, mái đình cây đa" gợi nhắc về điều gì trong lịch sử cách mạng?

  • A. Những ngày tháng bình yên, xây dựng cuộc sống mới.
  • B. Những ngày đầu kháng chiến, chuẩn bị tổng khởi nghĩa và giành chính quyền.
  • C. Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
  • D. Thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc Tố Hữu lồng ghép các sự kiện lịch sử và địa danh cụ thể vào mạch thơ trữ tình của bài Việt Bắc.

  • A. Chỉ để cung cấp thông tin lịch sử một cách khô khan.
  • B. Làm giảm tính trữ tình của bài thơ.
  • C. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa lịch sử và thơ ca.
  • D. Góp phần tạo nên tính sử thi, gắn kết tình cảm cá nhân với vận mệnh dân tộc và lịch sử cách mạng.

Câu 13: Bức tranh tứ bình về Việt Bắc qua bốn mùa (Xuân, Hạ, Thu, Đông) được Tố Hữu khắc họa nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để khoe vốn hiểu biết về thiên nhiên của tác giả.
  • B. Mô tả sự khắc nghiệt của thời tiết Việt Bắc.
  • C. Khắc họa vẻ đẹp đa dạng, phong phú của thiên nhiên và sự gắn bó của con người Việt Bắc qua các mùa.
  • D. Nhấn mạnh sự buồn tẻ, đơn điệu của cuộc sống ở chiến khu.

Câu 14: Trong bức tranh tứ bình, hình ảnh nào mang tính biểu tượng cao về vẻ đẹp và sức sống của con người Việt Bắc trong mùa Đông?

  • A. Người mẹ nắng cháy lưng / Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô.
  • B. Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi.
  • C. Ve kêu rừng phách đổ vàng.
  • D. Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.

Câu 15: Phân tích sự khác biệt trong cách Tố Hữu miêu tả thiên nhiên Việt Bắc ở phần đầu (trước bức tranh tứ bình) và trong bức tranh tứ bình.

  • A. Phần đầu miêu tả chi tiết, tứ bình miêu tả chung chung.
  • B. Phần đầu chỉ có thiên nhiên, tứ bình chỉ có con người.
  • C. Phần đầu thiên nhiên tươi đẹp, tứ bình thiên nhiên khắc nghiệt.
  • D. Phần đầu thiên nhiên gắn với gian khổ chung, tứ bình thiên nhiên chi tiết, gắn với con người lao động và vẻ đẹp riêng theo mùa.

Câu 16: Đoạn thơ "Những đường Việt Bắc của ta... Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng" thể hiện không khí và cảm xúc gì?

  • A. Không khí kháng chiến sôi nổi, niềm vui chiến thắng và sự tự hào về Việt Bắc.
  • B. Nỗi buồn man mác khi nhớ về những trận đánh ác liệt.
  • C. Sự lo lắng về tình hình chiến sự.
  • D. Chỉ đơn thuần là liệt kê các địa danh.

Câu 17: Hình ảnh "Quân đi điệp điệp trùng trùng / Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan" gợi tả điều gì về lực lượng kháng chiến?

  • A. Sự mệt mỏi, thiếu thốn của người lính.
  • B. Sức mạnh đông đảo, tinh thần lạc quan, lý tưởng cao đẹp và sự giản dị của người lính kháng chiến.
  • C. Sự sợ hãi, lo lắng của quân đội trước kẻ thù.
  • D. Mô tả một cuộc hành quân thất bại.

Câu 18: Đoạn thơ "Nhớ khi giặc đến giặc lùng / Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây" thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của con người Việt Bắc và cán bộ cách mạng?

  • A. Sự sợ hãi, trốn tránh kẻ thù.
  • B. Sự thụ động, chờ đợi sự giúp đỡ.
  • C.
  • D. Sự yếu đuối, không có khả năng tự vệ.

Câu 19: Hình ảnh "Tân Trào, Hồng Thái, mái đình cây đa" có ý nghĩa biểu tượng gì trong bài thơ?

  • A. Biểu tượng của sự nghèo đói, lạc hậu.
  • B. Biểu tượng của tình yêu đôi lứa.
  • C. Biểu tượng của vẻ đẹp thiên nhiên đơn thuần.
  • D. Biểu tượng của cái nôi cách mạng, nơi khởi nguồn của những thắng lợi lịch sử.

Câu 20: Đoạn thơ nói về "Tin vui chiến thắng" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để nhấn mạnh quy mô và không khí của các chiến thắng?

  • A. Liệt kê và điệp từ
  • B. So sánh và ẩn dụ
  • C. Nhân hóa và hoán dụ
  • D. Nói quá và nói giảm nói tránh

Câu 21: Khi nói về Việt Bắc, người cán bộ cách mạng không chỉ nhớ về những ngày gian khổ mà còn nhớ về điều gì, thể hiện qua các câu thơ như "Thủ công rộn ràng / Thợ rèn thêm súng, / Bộ đội thêm vòng"?

  • A. Những ngày nghỉ ngơi, thư giãn.
  • B. Những buổi liên hoan, văn nghệ.
  • C. Không khí lao động sản xuất, xây dựng hậu phương vững chắc cho kháng chiến.
  • D. Những cuộc gặp gỡ bạn bè.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Tố Hữu sử dụng đại từ "Ta" và "Mình" một cách linh hoạt, khi thì chỉ người ở lại - người đi, khi thì dường như hòa làm một.

  • A. Chỉ để phân biệt rõ ràng hai đối tượng "kẻ ở" và "người đi".
  • B. Thể hiện sự xa cách, không thân thiết giữa hai bên.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, rắc rối.
  • D. Diễn tả sự gắn bó sâu sắc, hòa quyện, đồng nhất giữa người cán bộ cách mạng và nhân dân Việt Bắc.

Câu 23: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ Việt Bắc là gì?

  • A. Tình cảm ân nghĩa thủy chung giữa người cách mạng và nhân dân Việt Bắc.
  • B. Niềm tự hào về sức mạnh quân sự của dân tộc.
  • C. Nỗi buồn man mác về sự chia li.
  • D. Lòng căm thù sâu sắc đối với kẻ thù.

Câu 24: Đoạn kết bài thơ Việt Bắc thể hiện điều gì về tầm nhìn và niềm tin của tác giả?

  • A. Nỗi lo lắng về những khó khăn phía trước.
  • B. Niềm tin vào tương lai tươi sáng của cách mạng và đất nước dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Sự hoài nghi về con đường cách mạng đã chọn.
  • D. Chỉ đơn thuần là lời chào tạm biệt.

Câu 25: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ Việt Bắc là gì?

  • A. Hùng hồn, tráng lệ.
  • B. Bi ai, sầu muộn.
  • C. Tâm tình, ngọt ngào, tha thiết.
  • D. Châm biếm, đả kích.

Câu 26: Hình ảnh "Cá tươi đơm đóm nếu vào / Măng tre, măng trúc những rừng Việt Bắc" (trong đoạn trích) gợi lên điều gì về cuộc sống ở Việt Bắc?

  • A. Cuộc sống hiện đại, đầy đủ tiện nghi.
  • B. Sự giàu có, sung túc về vật chất.
  • C. Nỗi sợ hãi về thiên nhiên hoang dã.
  • D. Cuộc sống giản dị, gắn bó với thiên nhiên và tình nghĩa.

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa yếu tố trữ tình và yếu tố chính trị trong bài thơ Việt Bắc.

  • A. Yếu tố trữ tình và chính trị hòa quyện, bổ sung cho nhau, tạo nên phong cách thơ Tố Hữu.
  • B. Yếu tố trữ tình lấn át hoàn toàn yếu tố chính trị.
  • C. Yếu tố chính trị chỉ là cái cớ để thể hiện yếu tố trữ tình.
  • D. Yếu tố trữ tình và chính trị tách biệt hoàn toàn trong bài thơ.

Câu 28: Khổ thơ "Ở đâu u ám quân thù... Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh" (trong đoạn trích) thể hiện điều gì về vai trò của Việt Bắc trong kháng chiến?

  • A. Việt Bắc là nơi nguy hiểm, không an toàn.
  • B. Việt Bắc là căn cứ địa cách mạng vững chắc, nơi trung ương Đảng và Bác Hồ lãnh đạo cuộc kháng chiến.
  • C. Việt Bắc chỉ là nơi tạm trú của lực lượng cách mạng.
  • D. Việt Bắc không có vai trò quan trọng trong kháng chiến.

Câu 29: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về đóng góp của Tố Hữu đối với thơ ca cách mạng Việt Nam qua bài thơ Việt Bắc?

  • A. Ông chỉ đơn thuần ghi chép lại các sự kiện lịch sử.
  • B. Ông chỉ tập trung vào miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên mà bỏ qua hiện thực cách mạng.
  • C. Ông làm cho thơ ca cách mạng trở nên khô khan, khó hiểu.
  • D. Ông đã đưa thơ ca cách mạng đạt đến đỉnh cao bằng sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa trữ tình và chính trị, sử thi và cảm hứng lãng mạn.

Câu 30: Đoạn trích Việt Bắc trong chương trình Ngữ văn 12 (Cánh diều) tập trung khắc họa những khía cạnh nào của mối quan hệ giữa người cách mạng và Việt Bắc?

  • A. Những kỷ niệm về cuộc sống, con người, thiên nhiên, và sự kiện lịch sử trong 15 năm gắn bó, làm nổi bật chủ đề ân nghĩa thủy chung.
  • B. Chủ yếu miêu tả cảnh thiên nhiên Việt Bắc qua bốn mùa.
  • C. Chỉ tập trung vào những khó khăn, gian khổ mà không nói đến tình nghĩa.
  • D. Chỉ liệt kê các địa danh lịch sử và các chiến thắng quân sự.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào có ảnh hưởng sâu sắc đến sự ra đời và cảm hứng chủ đạo của bài thơ Việt Bắc?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Bài thơ Việt Bắc được viết theo thể thơ truyền thống nào của dân tộc, góp phần tạo nên âm hưởng ngọt ngào, tâm tình?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cấu trúc đối đáp giữa 'Mình' và 'Ta' trong bài thơ Việt Bắc gợi nhớ đến thể loại văn học dân gian nào, từ đó tạo nên sắc thái biểu cảm đặc trưng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đoạn mở đầu bài thơ ('Mình về mình có nhớ ta... Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay') chủ yếu thể hiện tâm trạng, cảm xúc nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong khổ thơ sau, hình ảnh 'áo chàm' mang ý nghĩa hoán dụ như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Câu thơ 'Nhớ gì như nhớ người yêu' thể hiện điều gì về mức độ và tính chất của nỗi nhớ Việt Bắc?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi nhắc về 'mười lăm năm ấy' (1940-1954), người ở lại gợi nhắc người về xuôi nhớ về những điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai' trong việc khắc họa cuộc sống kháng chiến ở Việt Bắc.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong các câu thơ sau, thể hiện sự gắn bó sâu sắc giữa con người và thiên nhiên Việt Bắc?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hình ảnh 'Trám bùi để rụng, măng mai để già' trong lời người ở lại có ý nghĩa biểu đạt gì về tâm trạng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khổ thơ 'Ta đi ta nhớ những ngày... Tân Trào, Hồng Thái, mái đình cây đa' gợi nhắc về điều gì trong lịch sử cách mạng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc Tố Hữu lồng ghép các sự kiện lịch sử và địa danh cụ thể vào mạch thơ trữ tình của bài Việt Bắc.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Bức tranh tứ bình về Việt Bắc qua bốn mùa (Xuân, Hạ, Thu, Đông) được Tố Hữu khắc họa nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong bức tranh tứ bình, hình ảnh nào mang tính biểu tượng cao về vẻ đẹp và sức sống của con người Việt Bắc trong mùa Đông?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tích sự khác biệt trong cách Tố Hữu miêu tả thiên nhiên Việt Bắc ở phần đầu (trước bức tranh tứ bình) và trong bức tranh tứ bình.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đoạn thơ 'Những đường Việt Bắc của ta... Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng' thể hiện không khí và cảm xúc gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Hình ảnh 'Quân đi điệp điệp trùng trùng / Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan' gợi tả điều gì về lực lượng kháng chiến?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đoạn thơ 'Nhớ khi giặc đến giặc lùng / Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây' thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của con người Việt Bắc và cán bộ cách mạng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hình ảnh 'Tân Trào, Hồng Thái, mái đình cây đa' có ý nghĩa biểu tượng gì trong bài thơ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Đoạn thơ nói về 'Tin vui chiến thắng' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để nhấn mạnh quy mô và không khí của các chiến thắng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi nói về Việt Bắc, người cán bộ cách mạng không chỉ nhớ về những ngày gian khổ mà còn nhớ về điều gì, thể hiện qua các câu thơ như 'Thủ công rộn ràng / Thợ rèn thêm súng, / Bộ đội thêm vòng'?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Tố Hữu sử dụng đại từ 'Ta' và 'Mình' một cách linh hoạt, khi thì chỉ người ở lại - người đi, khi thì dường như hòa làm một.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ Việt Bắc là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Đoạn kết bài thơ Việt Bắc thể hiện điều gì về tầm nhìn và niềm tin của tác giả?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ Việt Bắc là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Hình ảnh 'Cá tươi đơm đóm nếu vào / Măng tre, măng trúc những rừng Việt Bắc' (trong đoạn trích) gợi lên điều gì về cuộc sống ở Việt Bắc?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa yếu tố trữ tình và yếu tố chính trị trong bài thơ Việt Bắc.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khổ thơ 'Ở đâu u ám quân thù... Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh' (trong đoạn trích) thể hiện điều gì về vai trò của Việt Bắc trong kháng chiến?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về đóng góp của Tố Hữu đối với thơ ca cách mạng Việt Nam qua bài thơ Việt Bắc?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đoạn trích Việt Bắc trong chương trình Ngữ văn 12 (Cánh diều) tập trung khắc họa những khía cạnh nào của mối quan hệ giữa người cách mạng và Việt Bắc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ "Việt Bắc" (trích) của Tố Hữu có ý nghĩa lịch sử và chính trị đặc biệt như thế nào?

  • A. Bài thơ được sáng tác trong không khí hào hùng của chiến dịch Biên giới Thu Đông năm 1950.
  • B. Bài thơ là lời kêu gọi toàn dân tham gia kháng chiến khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược.
  • C. Bài thơ ra đời ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, thể hiện niềm vui độc lập.
  • D. Bài thơ được sáng tác vào thời điểm các cơ quan Trung ương Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt Bắc về lại Thủ đô Hà Nội sau Hiệp định Giơ-ne-vơ.

Câu 2: Đoạn trích "Việt Bắc" trong chương trình Ngữ văn 12 (Cánh diều) thuộc phần nào của bài thơ "Việt Bắc" và nội dung chính của phần đó là gì?

  • A. Phần đầu, tái hiện những kỉ niệm về cách mạng và kháng chiến ở Việt Bắc.
  • B. Phần cuối, ngợi ca công ơn của Đảng, Bác Hồ và gợi viễn cảnh tươi sáng của đất nước.
  • C. Phần giữa, miêu tả cuộc sống lao động và chiến đấu của người dân Việt Bắc.
  • D. Phần đầu, tập trung khắc họa vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ của Việt Bắc.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng cặp đại từ xưng hô "mình - ta" trong đoạn đối thoại mở đầu bài thơ "Việt Bắc".

  • A. Tạo khoảng cách, thể hiện sự trang trọng giữa người nói và người nghe.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt về vai trò và địa vị giữa cán bộ và nhân dân.
  • C. Tạo không khí tâm tình, tha thiết, vừa gợi tình yêu lứa đôi, vừa thể hiện nghĩa tình cách mạng sâu nặng giữa người đi và người ở lại.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách xưng hô thông thường trong văn nói hàng ngày.

Câu 4: Trong đoạn thơ mở đầu, câu hỏi tu từ "Mình về mình có nhớ ta?" cùng với điệp từ "nhớ" liên tục xuất hiện có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

  • A. Gợi mở một cuộc trò chuyện thân mật, vui vẻ.
  • B. Diễn tả nỗi nhớ nhung, bâng khuâng, da diết, khắc sâu trong tâm trí khi chia tay.
  • C. Thể hiện sự trách móc nhẹ nhàng của người ở lại đối với người ra đi.
  • D. Nhắc nhở về những trách nhiệm chưa hoàn thành.

Câu 5: Hình ảnh "Áo chàm" trong câu thơ "Áo chàm đưa buổi phân li" là một biện pháp nghệ thuật nào và gợi nhắc đến đối tượng nào?

  • A. So sánh, gợi màu sắc của núi rừng Việt Bắc.
  • B. Hoán dụ, gợi hình ảnh giản dị, thân thương của người dân Việt Bắc.
  • C. Ẩn dụ, chỉ sự nghèo khó, lam lũ của cuộc sống ở Việt Bắc.
  • D. Nhân hóa, làm cho chiếc áo trở nên có cảm xúc.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "mười lăm năm ấy" trong câu thơ "Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng".

  • A. Chỉ thời gian Tố Hữu sống và làm việc ở Việt Bắc.
  • B. Là con số ước lệ, gợi thời gian gắn bó lâu dài không xác định.
  • C. Chỉ quãng thời gian lịch sử từ khi bắt đầu cuộc kháng chiến chống Pháp (khởi nghĩa Bắc Sơn 1940) đến khi kết thúc cuộc kháng chiến (1954), đánh dấu sự gắn bó sâu sắc giữa cách mạng và Việt Bắc.
  • D. Thời gian Tố Hữu tham gia hoạt động cách mạng trước Cách mạng tháng Tám.

Câu 7: Nỗi nhớ Việt Bắc của người cán bộ về xuôi được Tố Hữu thể hiện qua những khía cạnh nào trong đoạn trích?

  • A. Chỉ nhớ về những chiến công oanh liệt.
  • B. Chỉ nhớ về vẻ đẹp của thiên nhiên núi rừng.
  • C. Chỉ nhớ về con người và cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
  • D. Nhớ về thiên nhiên, con người, cuộc sống sinh hoạt và những sự kiện lịch sử, chiến đấu.

Câu 8: Hình ảnh "Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai" trong bài thơ gợi nhắc đến điều gì về cuộc sống kháng chiến ở Việt Bắc?

  • A. Cuộc sống vật chất thiếu thốn, gian khổ nhưng tinh thần chiến đấu cao cả, nặng nghĩa, nặng tình.
  • B. Cuộc sống sung túc, đủ đầy nhờ sự giúp đỡ của nhân dân.
  • C. Chỉ sự đói rét, khổ sở và tinh thần chán nản.
  • D. Miêu tả bữa ăn đơn giản của người dân Việt Bắc.

Câu 9: Phân tích tác dụng của điệp cấu trúc "Nhớ gì như nhớ... Nhớ từng..." trong đoạn thơ diễn tả nỗi nhớ của người về xuôi.

  • A. Tạo nhịp điệu nhanh, dồn dập cho bài thơ.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Biểu thị sự phân vân, không chắc chắn về đối tượng được nhớ.
  • D. Nhấn mạnh nỗi nhớ sâu sắc, da diết và liệt kê, trải rộng các đối tượng của nỗi nhớ (thiên nhiên, con người, cuộc sống).

Câu 10: Bức tranh "tứ bình" về thiên nhiên và con người Việt Bắc được Tố Hữu khắc họa qua những hình ảnh nào trong đoạn trích?

  • A. Hoa chuối đỏ tươi, rừng xanh; Ve kêu, rừng phách vàng; Trăng rọi hòa bình; Rừng xanh hoa chuối, ngày xuân mơ nở trắng rừng.
  • B. Cảnh núi non hùng vĩ, sông suối hiền hòa, cánh đồng lúa chín, tiếng chim hót.
  • C. Hình ảnh người mẹ Tà Ôi, em bé liên lạc, anh bộ đội cụ Hồ.
  • D. Cảnh sinh hoạt nấu cơm, đốt lửa, họp bàn kháng chiến.

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người trong bức tranh "tứ bình" ở Việt Bắc qua cách miêu tả của Tố Hữu.

  • A. Thiên nhiên đối lập hoàn toàn với con người, tạo nên sự tương phản.
  • B. Thiên nhiên và con người hòa quyện, gắn bó mật thiết, làm tôn lên vẻ đẹp của nhau và của cuộc sống kháng chiến.
  • C. Thiên nhiên chỉ là phông nền mờ nhạt cho hoạt động của con người.
  • D. Con người bị thiên nhiên chi phối hoàn toàn, sống phụ thuộc vào nó.

Câu 12: Hình ảnh "Trám bùi để rụng, măng mai để già" trong lời của người ở lại thể hiện cảm xúc gì?

  • A. Niềm vui vì mùa màng bội thu, sản vật dồi dào.
  • B. Sự tức giận vì người ra đi không kịp thu hoạch.
  • C. Nỗi buồn, trống vắng, hụt hẫng khi người về xuôi đã đi, gợi nhớ những ngày tháng gian khổ nhưng ấm áp nghĩa tình.
  • D. Thể hiện sự lười biếng, không chăm sóc mùa màng của người ở lại.

Câu 13: Phép so sánh "Nhớ gì như nhớ người yêu" có tác dụng nhấn mạnh điều gì về nỗi nhớ Việt Bắc?

  • A. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, sâu sắc, mãnh liệt như tình yêu lứa đôi, thể hiện tình cảm gắn bó máu thịt giữa người đi và Việt Bắc.
  • B. Cho thấy nỗi nhớ Việt Bắc chỉ là tình cảm thoáng qua, không bền chặt.
  • C. Gợi ý về một câu chuyện tình yêu lãng mạn tại Việt Bắc.
  • D. Thể hiện sự nhầm lẫn giữa tình yêu lứa đôi và tình cảm cách mạng.

Câu 14: Ngoài vẻ đẹp thiên nhiên và con người, đoạn trích "Việt Bắc" còn tái hiện những kỉ niệm nào về cuộc sống và chiến đấu của quân và dân ta?

  • A. Chỉ nhớ về những buổi lao động sản xuất.
  • B. Chỉ nhớ về những cuộc họp bàn chiến sự.
  • C. Chỉ nhớ về những đêm văn nghệ.
  • D. Nhớ về cuộc sống gian khổ, thiếu thốn (cơm chấm muối), những buổi liên hoan, lớp học, và đặc biệt là những chiến công vang dội (Hoà Bình, Tây Bắc, Điện Biên...).

Câu 15: Đoạn thơ miêu tả những chiến thắng lớn của quân và dân ta sử dụng những biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào để tạo không khí hào hùng?

  • A. Liệt kê các địa danh chiến thắng, điệp từ "vui", cấu trúc lặp cú pháp.
  • B. Ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa.
  • C. So sánh, chơi chữ, nói giảm nói tránh.
  • D. Đối lập, tương phản, cường điệu.

Câu 16: Nhận định nào sau đây đúng nhất về tính sử thi trong bài thơ "Việt Bắc"?

  • A. Tập trung vào những chi tiết đời thường, nhỏ nhặt của cuộc sống cá nhân.
  • B. Phản ánh những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc, khắc họa hình tượng con người mang tầm vóc thời đại, đại diện cho cộng đồng, thể hiện cảm hứng về vận mệnh dân tộc.
  • C. Chủ yếu miêu tả vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên.
  • D. Đi sâu vào phân tích tâm lý phức tạp của nhân vật trữ tình.

Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng nhất về tính trữ tình chính trị trong thơ Tố Hữu, thể hiện rõ trong "Việt Bắc"?

  • A. Chỉ tập trung vào diễn tả cảm xúc riêng tư, cá nhân của nhà thơ.
  • B. Chỉ là những bản tin chính trị khô khan được viết dưới dạng thơ.
  • C. Cảm xúc trữ tình được thể hiện thông qua các sự kiện, vấn đề chính trị và cách mạng, lấy cái "Ta" chung của cộng đồng làm trung tâm biểu đạt.
  • D. Sử dụng các thuật ngữ chính trị một cách tùy tiện trong thơ.

Câu 18: Đoạn trích "Việt Bắc" thể hiện rõ phong cách nghệ thuật đậm đà tính dân tộc của Tố Hữu qua những yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa học, thuật ngữ chuyên ngành.
  • B. Áp dụng các thể thơ hiện đại phương Tây.
  • C. Giọng thơ lạnh lùng, khách quan, thiếu cảm xúc.
  • D. Thể thơ lục bát, lối đối đáp giao duyên ca dao, cặp đại từ "mình - ta", ngôn ngữ thơ giản dị, giàu hình ảnh quen thuộc, nhạc điệu thơ uyển chuyển.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cây ngô non đầu lá / Rừng điệp nở vàng" trong đoạn thơ gợi nhớ về Việt Bắc.

  • A. Gợi vẻ đẹp tươi mới, tràn đầy sức sống của thiên nhiên Việt Bắc, thường gắn với mùa hè hoặc sự sinh sôi nảy nở.
  • B. Miêu tả cảnh vật hoang tàn, tiêu điều sau chiến tranh.
  • C. Thể hiện sự sợ hãi trước sự khắc nghiệt của rừng núi.
  • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả hai loại cây cụ thể.

Câu 20: Hình ảnh "Đêm đêm rầm rập như là / Đất rung chuyển chuyển, thác gầm ghềnh xiết" miêu tả sự kiện gì và sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh?

  • A. Miêu tả cảnh bão lũ, thiên tai ở Việt Bắc.
  • B. Miêu tả khí thế hành quân ra trận, chuẩn bị chiến đấu của quân đội, sử dụng so sánh và từ láy để nhấn mạnh sức mạnh, sự hùng tráng.
  • C. Diễn tả cảnh lao động sản xuất nhộn nhịp.
  • D. Gợi không khí yên bình, tĩnh lặng của núi rừng ban đêm.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Tan Việt Bắc, lòng về xuôi / Nhớ từng rừng nứa bờ tre / Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy".

  • A. Miêu tả cảnh vật Việt Bắc khô cằn, ít nước.
  • B. Thể hiện sự quên lãng Việt Bắc khi đã về xuôi.
  • C. Liệt kê các địa danh nổi tiếng của Việt Bắc.
  • D. Diễn tả nỗi nhớ da diết, sâu sắc về cảnh vật và những kỉ niệm gắn bó ở Việt Bắc, với cảm xúc "vơi đầy" khi chia xa.

Câu 22: Hình ảnh "Cá nước", "cây với lá" trong bài thơ "Việt Bắc" là những ẩn dụ quen thuộc, thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa nhân dân và cán bộ cách mạng?

  • A. Mối quan hệ gắn bó khăng khít, nương tựa vào nhau, không thể tách rời như ruột thịt.
  • B. Mối quan hệ xa cách, thiếu tin tưởng.
  • C. Mối quan hệ chỉ dựa trên lợi ích vật chất.
  • D. Mối quan hệ chỉ mang tính tạm thời.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Ai về ai có nhớ không / Ta về ta nhớ những dòng sông / Nhớ sao tiếng hát ân tình / Nhớ sao cái thủa bình minh quê nhà".

  • A. Chỉ đơn thuần là nhớ về cảnh sông nước và những bài hát.
  • B. Thể hiện sự tiếc nuối về một thời đã qua và không muốn nhớ lại.
  • C. Diễn tả nỗi nhớ sâu sắc về cảnh vật, con người và đặc biệt là không khí những ngày đầu cách mạng đầy ân tình và hy vọng tại Việt Bắc.
  • D. Nhắc nhở người ở lại về những lời hứa hẹn.

Câu 24: Trong đoạn trích "Việt Bắc", hình ảnh "Thái Nguyên", "Lạng Sơn", "Đồng Hỷ", "Hóa Trung", "Nhớ từ Cao Lạng, nắng chói chang" là những ví dụ về biện pháp nghệ thuật nào và có tác dụng gì?

  • A. Liệt kê các địa danh, tạo không gian chân thực, rộng lớn và thể hiện sự gắn bó sâu sắc với từng mảnh đất của Việt Bắc.
  • B. Nhân hóa, làm cho các địa danh trở nên sống động.
  • C. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp của các địa danh.
  • D. Ẩn dụ, chỉ những khó khăn, thử thách.

Câu 25: Phân tích cách Tố Hữu thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của quần chúng nhân dân Việt Bắc trong cuộc kháng chiến qua đoạn trích.

  • A. Chỉ miêu tả sự nghèo khổ, lạc hậu của người dân.
  • B. Tập trung vào sự hy sinh, mất mát của người dân.
  • C. Chỉ khắc họa họ như những người thụ động, chờ đợi sự giúp đỡ.
  • D. Khắc họa vẻ đẹp giản dị, chân chất, tinh thần yêu nước, sẻ chia gian khổ và vai trò to lớn của họ trong việc nuôi dưỡng, bảo vệ và cùng làm nên chiến thắng của cách mạng.

Câu 26: Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích "Việt Bắc" là gì và nó góp phần thể hiện cảm xúc, nội dung bài thơ như thế nào?

  • A. Giọng điệu hùng hồn, dứt khoát, thể hiện ý chí chiến đấu.
  • B. Giọng điệu tâm tình, ngọt ngào, tha thiết, sâu lắng, thể hiện nghĩa tình thủy chung, son sắt.
  • C. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm.
  • D. Giọng điệu lạnh lùng, khách quan, tường thuật sự kiện.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "quê hương cách mạng" khi nói về Việt Bắc trong bài thơ.

  • A. Khẳng định vai trò lịch sử đặc biệt của Việt Bắc là căn cứ địa cách mạng, nơi nuôi dưỡng và phát triển lực lượng kháng chiến.
  • B. Chỉ đơn thuần là miêu tả địa lý của Việt Bắc.
  • C. Gợi ý rằng Việt Bắc là nơi duy nhất diễn ra cách mạng.
  • D. Thể hiện sự xa lạ, không thân thuộc với Việt Bắc.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "ánh sao" trong câu thơ "Mình đi có nhớ những nhà / Hắt hiu lau xám, đậm đà lòng son / Mình về có nhớ chiến khu / Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai / Mình về rừng núi nhớ ai / Trám bùi để rụng, măng mai để già / Mình đi có nhớ những nhà / Ánh sao đầu núi, nắng chiều lưng nương".

  • A. Chỉ đơn thuần là ánh sáng của ngôi sao trên bầu trời đêm.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • C. Gợi vẻ đẹp lung linh của đêm Việt Bắc, đồng thời là biểu tượng cho ánh sáng của lý tưởng cách mạng, niềm tin và hy vọng.
  • D. Thể hiện sự cô đơn, lạc lõng.

Câu 29: Tình cảm "ân tình" giữa người đi và người ở lại trong bài thơ được thể hiện rõ nhất qua những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ là sự biết ơn về vật chất.
  • B. Chỉ là mối quan hệ công việc đơn thuần.
  • C. Chỉ thể hiện qua lời nói khách sáo.
  • D. Sẻ chia gian khổ vật chất, đồng lòng trong chiến đấu, gắn bó như người thân, nỗi nhớ sâu sắc khi chia xa.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng giá trị nội dung của đoạn trích "Việt Bắc"?

  • A. Là khúc ca về nghĩa tình cách mạng, thể hiện sâu sắc lòng biết ơn, sự gắn bó thủy chung giữa cán bộ và nhân dân Việt Bắc, đồng thời là bản anh hùng ca về cuộc kháng chiến và con người Việt Nam.
  • B. Chỉ đơn thuần là lời chia tay giữa hai người.
  • C. Chủ yếu phê phán những khó khăn trong cuộc sống kháng chiến.
  • D. Tập trung miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên mà bỏ qua con người và lịch sử.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ 'Việt Bắc' (trích) của Tố Hữu có ý nghĩa lịch sử và chính trị đặc biệt như thế nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đoạn trích 'Việt Bắc' trong chương trình Ngữ văn 12 (Cánh diều) thuộc phần nào của bài thơ 'Việt Bắc' và nội dung chính của phần đó là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng cặp đại từ xưng hô 'mình - ta' trong đoạn đối thoại mở đầu bài thơ 'Việt Bắc'.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong đoạn thơ mở đầu, câu hỏi tu từ 'Mình về mình có nhớ ta?' cùng với điệp từ 'nhớ' liên tục xuất hiện có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hình ảnh 'Áo chàm' trong câu thơ 'Áo chàm đưa buổi phân li' là một biện pháp nghệ thuật nào và gợi nhắc đến đối tượng nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'mười lăm năm ấy' trong câu thơ 'Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng'.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Nỗi nhớ Việt Bắc của người cán bộ về xuôi được Tố Hữu thể hiện qua những khía cạnh nào trong đoạn trích?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hình ảnh 'Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai' trong bài thơ gợi nhắc đến điều gì về cuộc sống kháng chiến ở Việt Bắc?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân tích tác dụng của điệp cấu trúc 'Nhớ gì như nhớ... Nhớ từng...' trong đoạn thơ diễn tả nỗi nhớ của người về xuôi.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Bức tranh 'tứ bình' về thiên nhiên và con người Việt Bắc được Tố Hữu khắc họa qua những hình ảnh nào trong đoạn trích?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người trong bức tranh 'tứ bình' ở Việt Bắc qua cách miêu tả của Tố Hữu.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Hình ảnh 'Trám bùi để rụng, măng mai để già' trong lời của người ở lại thể hiện cảm xúc gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phép so sánh 'Nhớ gì như nhớ người yêu' có tác dụng nhấn mạnh điều gì về nỗi nhớ Việt Bắc?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Ngoài vẻ đẹp thiên nhiên và con người, đoạn trích 'Việt Bắc' còn tái hiện những kỉ niệm nào về cuộc sống và chiến đấu của quân và dân ta?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đoạn thơ miêu tả những chiến thắng lớn của quân và dân ta sử dụng những biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào để tạo không khí hào hùng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Nhận định nào sau đây đúng nhất về tính sử thi trong bài thơ 'Việt Bắc'?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng nhất về tính trữ tình chính trị trong thơ Tố Hữu, thể hiện rõ trong 'Việt Bắc'?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đoạn trích 'Việt Bắc' thể hiện rõ phong cách nghệ thuật đậm đà tính dân tộc của Tố Hữu qua những yếu tố nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'cây ngô non đầu lá / Rừng điệp nở vàng' trong đoạn thơ gợi nhớ về Việt Bắc.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Hình ảnh 'Đêm đêm rầm rập như là / Đất rung chuyển chuyển, thác gầm ghềnh xiết' miêu tả sự kiện gì và sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Tan Việt Bắc, lòng về xuôi / Nhớ từng rừng nứa bờ tre / Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy'.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Hình ảnh 'Cá nước', 'cây với lá' trong bài thơ 'Việt Bắc' là những ẩn dụ quen thuộc, thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa nhân dân và cán bộ cách mạng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'Ai về ai có nhớ không / Ta về ta nhớ những dòng sông / Nhớ sao tiếng hát ân tình / Nhớ sao cái thủa bình minh quê nhà'.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong đoạn trích 'Việt Bắc', hình ảnh 'Thái Nguyên', 'Lạng Sơn', 'Đồng Hỷ', 'Hóa Trung', 'Nhớ từ Cao Lạng, nắng chói chang' là những ví dụ về biện pháp nghệ thuật nào và có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích cách Tố Hữu thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của quần chúng nhân dân Việt Bắc trong cuộc kháng chiến qua đoạn trích.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích 'Việt Bắc' là gì và nó góp phần thể hiện cảm xúc, nội dung bài thơ như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'quê hương cách mạng' khi nói về Việt Bắc trong bài thơ.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'ánh sao' trong câu thơ 'Mình đi có nhớ những nhà / Hắt hiu lau xám, đậm đà lòng son / Mình về có nhớ chiến khu / Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai / Mình về rừng núi nhớ ai / Trám bùi để rụng, măng mai để già / Mình đi có nhớ những nhà / Ánh sao đầu núi, nắng chiều lưng nương'.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tình cảm 'ân tình' giữa người đi và người ở lại trong bài thơ được thể hiện rõ nhất qua những khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng giá trị nội dung của đoạn trích 'Việt Bắc'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào trực tiếp dẫn đến sự ra đời của bài thơ Việt Bắc (1954)?

  • A. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Chính phủ lâm thời về Hà Nội.
  • B. Toàn quốc kháng chiến bùng nổ cuối năm 1946, quân dân rời thủ đô lên chiến khu.
  • C. Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết năm 1954, Trung ương Đảng và Chính phủ rời Việt Bắc về lại thủ đô.
  • D. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng năm 1954, bắt đầu công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa.

Câu 2: Kết cấu của bài thơ Việt Bắc được xây dựng dựa trên lối đối đáp quen thuộc nào trong văn học dân gian Việt Nam?

  • A. Đối đáp giao duyên trong ca dao, dân ca.
  • B. Hát chèo sân đình.
  • C. Nghệ thuật kể chuyện cổ tích.
  • D. Hát xoan, hát ghẹo.

Câu 3: Đoạn thơ mở đầu bài Việt Bắc (từ "Mình về mình có nhớ ta" đến "Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay") chủ yếu thể hiện tâm trạng gì của "người ở lại" và "người ra đi"?

  • A. Niềm vui chiến thắng lớn lao và sự tự hào về quê hương cách mạng.
  • B. Nỗi buồn chia ly và sự lo lắng về tương lai của Việt Bắc.
  • C. Sự quyết tâm lên đường và lời hứa sẽ quay trở lại.
  • D. Nỗi nhớ thương, sự bịn rịn, bâng khuâng trong giờ phút chia tay.

Câu 4: Trong những câu thơ đầu, cụm từ "Mười lăm năm ấy" có ý nghĩa chỉ khoảng thời gian nào?

  • A. Từ khi thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đến Cách mạng tháng Tám.
  • B. Từ khởi nghĩa Bắc Sơn (1940) đến chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954).
  • C. Thời gian Tố Hữu tham gia hoạt động cách mạng ở Việt Bắc.
  • D. Từ Cách mạng tháng Tám đến kháng chiến chống Pháp thắng lợi.

Câu 5: Hình ảnh "áo chàm" trong câu thơ "Áo chàm đưa buổi phân li" là một biện pháp tu từ gì và gợi nhắc đến ai?

  • A. So sánh, gợi nhắc người lính Cụ Hồ.
  • B. Ẩn dụ, gợi nhắc vẻ đẹp thiên nhiên Việt Bắc.
  • C. Hoán dụ, gợi nhắc người dân Việt Bắc.
  • D. Nhân hóa, gợi nhắc núi rừng Việt Bắc.

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng cặp đại từ xưng hô "Mình – ta" trong bài thơ Việt Bắc.

  • A. Tạo sự trang trọng, khách quan cho câu chuyện lịch sử.
  • B. Nhấn mạnh sự xa cách, khác biệt giữa hai chủ thể trữ tình.
  • C. Thể hiện sự giận hờn, trách móc nhẹ nhàng trong lúc chia tay.
  • D. Gợi không khí tâm tình, thân mật như ca dao và thể hiện sự gắn bó sâu nặng giữa cách mạng và Việt Bắc.

Câu 7: Nỗi nhớ Việt Bắc của người ra đi được thể hiện qua những phương diện nào trong phần đầu bài thơ?

  • A. Chỉ nhớ về những chiến công vang dội.
  • B. Chỉ nhớ về vẻ đẹp hùng vĩ của núi rừng.
  • C. Chỉ nhớ về những khó khăn, thiếu thốn trong kháng chiến.
  • D. Nhớ cả thiên nhiên, con người, cuộc sống sinh hoạt và những kỷ niệm gắn bó trong kháng chiến.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Nhớ gì như nhớ người yêu" trong việc diễn tả nỗi nhớ Việt Bắc.

  • A. Khẳng định nỗi nhớ Việt Bắc là nỗi nhớ sâu sắc, da diết, mãnh liệt như tình cảm lứa đôi.
  • B. Nhấn mạnh sự lãng mạn, mơ mộng trong tình cảm cách mạng.
  • C. Gợi ý rằng tình cảm với Việt Bắc chỉ là một dạng tình yêu cá nhân.
  • D. Biểu lộ sự nuối tiếc về một mối tình đã qua ở Việt Bắc.

Câu 9: Những câu thơ "Mình về rừng núi nhớ ai / Trám bùi để rụng, măng mai để già" diễn tả điều gì về tâm trạng của người ở lại?

  • A. Sự sung túc, đủ đầy của sản vật Việt Bắc.
  • B. Nỗi buồn, sự trống vắng và nỗi nhớ người ra đi của rừng núi (gợi tả tâm trạng người ở lại).
  • C. Lời mời gọi người ra đi hãy quay về thu hoạch sản vật.
  • D. Miêu tả chu kỳ sinh trưởng tự nhiên của cây cối.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "bếp lửa" trong câu thơ "Sớm khuya bếp lửa người thương đi về".

  • A. Biểu tượng của sự sống, hơi ấm gia đình và tình thương yêu gắn bó.
  • B. Nơi diễn ra các cuộc họp bí mật của kháng chiến.
  • C. Hình ảnh gợi sự lạnh lẽo, cô quạnh.
  • D. Chỉ đơn giản là nơi nấu nướng.

Câu 11: Đoạn thơ miêu tả "Tứ bình" (bốn mùa) ở Việt Bắc có đặc điểm nghệ thuật gì nổi bật?

  • A. Chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên hoang dã.
  • B. Tách biệt hoàn toàn con người khỏi cảnh vật.
  • C. Khắc họa vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên Việt Bắc qua bốn mùa, gắn bó hài hòa với con người lao động.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt cổ kính để miêu tả.

Câu 12: Hình ảnh "rừng xanh hoa chuối đỏ tươi" (mùa đông) và "rừng phách đổ vàng" (mùa hè) gợi lên đặc điểm gì của thiên nhiên Việt Bắc?

  • A. Sự u ám, tàn lụi trong mùa đông và mùa hè.
  • B. Vẻ đẹp riêng biệt, rực rỡ, đầy sức sống của núi rừng theo mùa.
  • C. Sự nghèo nàn, thiếu thốn về cảnh vật.
  • D. Miêu tả sự biến đổi khí hậu khắc nghiệt.

Câu 13: Câu thơ "Nhớ người mẹ nắng cháy lưng / Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô" khắc họa vẻ đẹp nào của con người Việt Bắc trong kháng chiến?

  • A. Sự tần tảo, chịu khó, gắn bó với lao động và kháng chiến.
  • B. Sự anh dũng, kiên cường trên chiến trường.
  • C. Sự hồn nhiên, vui tươi trong cuộc sống.
  • D. Sự khéo léo, tài hoa trong văn hóa.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "mối thù nặng vai" trong câu thơ "Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai?".

  • A. Gánh nặng về vật chất, lương thực.
  • B. Nỗi buồn cá nhân của người lính.
  • C. Trách nhiệm và quyết tâm chiến đấu để trả thù cho dân tộc.
  • D. Sự mệt mỏi, kiệt sức vì chiến tranh.

Câu 15: Các hình ảnh "Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều / Chày đêm nện cối đều đều suối xa" gợi lên đặc điểm gì của cuộc sống ở Việt Bắc?

  • A. Sự hối hả, vội vã của cuộc sống.
  • B. Không khí yên bình, quen thuộc của cuộc sống sinh hoạt nơi núi rừng Việt Bắc.
  • C. Sự cô lập, thiếu thốn về âm thanh.
  • D. Tiếng động của các hoạt động quân sự.

Câu 16: Đoạn thơ miêu tả "Việt Bắc là quê hương của cách mạng" (từ "Ta về mình có nhớ ta... Tân Trào, Hồng Thái, mái đình, cây đa") có vai trò gì trong cấu trúc bài thơ?

  • A. Tóm tắt lại toàn bộ bài thơ.
  • B. Mở đầu cho phần hai của bài thơ.
  • C. Chỉ đơn thuần liệt kê các địa danh lịch sử.
  • D. Khẳng định vai trò trung tâm, là căn cứ địa thiêng liêng của cách mạng, nơi gắn liền với những sự kiện lịch sử quan trọng.

Câu 17: Hình ảnh "rừng bao nhiêu lá, J bao nhiêu tầng" trong bài thơ là một cách diễn đạt quen thuộc lấy cảm hứng từ đâu?

  • A. Ca dao, dân ca.
  • B. Văn xuôi hiện đại.
  • C. Thơ mới lãng mạn.
  • D. Tục ngữ, thành ngữ.

Câu 18: Đoạn thơ miêu tả các hoạt động của kháng chiến ở Việt Bắc (từ "Những đường Việt Bắc của ta... Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng") thể hiện không khí và tinh thần gì?

  • A. Không khí tĩnh lặng, buồn bã.
  • B. Tinh thần bi quan, chán nản.
  • C. Không khí sôi nổi, hào hùng, tinh thần lạc quan, tràn đầy niềm tin chiến thắng của cuộc kháng chiến.
  • D. Sự hỗn loạn, thiếu tổ chức trong kháng chiến.

Câu 19: Phép điệp từ "Nhớ" được sử dụng dày đặc trong phần đầu bài thơ có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp.
  • B. Nhấn mạnh nỗi nhớ sâu sắc, da diết, thường trực.
  • C. Liệt kê các đối tượng cần nhớ.
  • D. Biểu thị sự nghi ngờ, không chắc chắn về ký ức.

Câu 20: Câu thơ "Ta đi, ta nhớ những ngày / Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi" thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa "ta" (người cán bộ) và "mình" (Việt Bắc)?

  • A. Sự đồng cam cộng khổ, chia sẻ mọi gian lao, ngọt bùi.
  • B. Mối quan hệ dựa trên lợi ích vật chất.
  • C. Sự phụ thuộc một chiều của người cán bộ vào Việt Bắc.
  • D. Mối quan hệ xa cách, khách sáo.

Câu 21: Nhận xét nào sau đây phù hợp với phong cách thơ Tố Hữu, thể hiện rõ qua bài thơ Việt Bắc?

  • A. Thơ giàu suy tưởng triết lý, khô khan.
  • B. Thơ chỉ tập trung vào cuộc sống cá nhân, tình yêu lứa đôi.
  • C. Thơ mang nặng màu sắc cổ điển, ít gần gũi với đời sống hiện đại.
  • D. Thơ trữ tình chính trị, giàu cảm xúc lãng mạn và âm hưởng sử thi, đậm đà tính dân tộc.

Câu 22: Từ "nguồn" trong câu thơ "Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu" có thể hiểu theo những nghĩa nào?

  • A. Chỉ duy nhất nguồn nước trong tự nhiên.
  • B. Chỉ duy nhất cội nguồn của cách mạng.
  • C. Vừa chỉ nguồn nước tự nhiên, vừa chỉ cội nguồn, nơi bắt đầu của cách mạng và tình nghĩa.
  • D. Chỉ sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.

Câu 23: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong câu thơ "Mình về, rừng núi nhớ ai".

  • A. Khiến cảnh vật trở nên sống động, có tâm hồn, cùng chung nỗi nhớ với con người.
  • B. Làm nổi bật vẻ đẹp hoang sơ, bí hiểm của rừng núi.
  • C. Biểu thị sự thờ ơ, vô cảm của thiên nhiên trước cuộc chia ly.
  • D. Giảm nhẹ nỗi buồn chia ly.

Câu 24: Hình ảnh nào sau đây không xuất hiện trong đoạn thơ miêu tả "Tứ bình" (bốn mùa) của Việt Bắc?

  • A. Hoa chuối đỏ tươi.
  • B. Rừng phách đổ vàng.
  • C. Trăng lên đầu núi.
  • D. Hoa sen nở rộ.

Câu 25: Khi miêu tả không khí kháng chiến, Tố Hữu đã sử dụng những hình ảnh nào để thể hiện sự gắn bó keo sơn giữa quân và dân?

  • A. Hình ảnh người lính chiến đấu độc lập.
  • B. Hình ảnh quân và dân cùng nhau hành quân, phục vụ chiến đấu ("quân đi điệp điệp", "dân công đỏ đuốc").
  • C. Hình ảnh các cuộc mít tinh, biểu tình của người dân.
  • D. Hình ảnh bộ đội gặt lúa giúp dân.

Câu 26: Hai câu thơ "Ở đâu u ám quân thù / Nhìn lên Việt Bắc: Cụ Hồ sáng soi" thể hiện điều gì về vai trò của Việt Bắc và Bác Hồ trong cuộc kháng chiến?

  • A. Khẳng định vai trò lãnh đạo, soi đường của Việt Bắc và Bác Hồ đối với cuộc kháng chiến.
  • B. Miêu tả cảnh vật ở Việt Bắc luôn tươi sáng.
  • C. So sánh Bác Hồ với ánh sáng mặt trời.
  • D. Thể hiện sự lo sợ của kẻ thù đối với Việt Bắc.

Câu 27: Đoạn thơ "Việt Bắc và những kỉ niệm cách mạng, kháng chiến" (phần đầu bài thơ) chủ yếu sử dụng giọng điệu và âm hưởng gì?

  • A. Giọng điệu hùng hồn, kêu gọi đấu tranh.
  • B. Giọng điệu vui tươi, hóm hỉnh.
  • C. Giọng điệu khách quan, tường thuật.
  • D. Giọng điệu tâm tình, thiết tha, bâng khuâng, mang âm hưởng trữ tình.

Câu 28: Câu hỏi tu từ "Mình về mình có nhớ không" được lặp lại nhiều lần trong bài thơ có tác dụng gì?

  • A. Khơi gợi, nhấn mạnh nỗi nhớ và khẳng định sự gắn bó nghĩa tình.
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ về lòng thủy chung của người ra đi.
  • C. Yêu cầu người ra đi trả lời cụ thể về những điều họ nhớ.
  • D. Tạo không khí đối thoại căng thẳng.

Câu 29: Hình ảnh "mái đình Hồng Thái, cây đa Tân Trào" là những biểu tượng gợi nhớ về sự kiện lịch sử quan trọng nào?

  • A. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
  • B. Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950.
  • C. Các sự kiện chuẩn bị và diễn ra trong Cách mạng tháng Tám 1945.
  • D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 30: Chủ đề xuyên suốt và bao trùm toàn bộ bài thơ Việt Bắc là gì?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên Việt Bắc qua bốn mùa.
  • B. Ca ngợi tình nghĩa thủy chung giữa cán bộ cách mạng và nhân dân Việt Bắc trong kháng chiến.
  • C. Kể lại chi tiết các chiến dịch quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
  • D. Phê phán những khó khăn, gian khổ của cuộc sống ở chiến khu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào trực tiếp dẫn đến sự ra đời của bài thơ Việt Bắc (1954)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Kết cấu của bài thơ Việt Bắc được xây dựng dựa trên lối đối đáp quen thuộc nào trong văn học dân gian Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đoạn thơ mở đầu bài Việt Bắc (từ 'Mình về mình có nhớ ta' đến 'Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay') chủ yếu thể hiện tâm trạng gì của 'người ở lại' và 'người ra đi'?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong những câu thơ đầu, cụm từ 'Mười lăm năm ấy' có ý nghĩa chỉ khoảng thời gian nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hình ảnh 'áo chàm' trong câu thơ 'Áo chàm đưa buổi phân li' là một biện pháp tu từ gì và gợi nhắc đến ai?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng cặp đại từ xưng hô 'Mình – ta' trong bài thơ Việt Bắc.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nỗi nhớ Việt Bắc của người ra đi được thể hiện qua những phương diện nào trong phần đầu bài thơ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Nhớ gì như nhớ người yêu' trong việc diễn tả nỗi nhớ Việt Bắc.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Những câu thơ 'Mình về rừng núi nhớ ai / Trám bùi để rụng, măng mai để già' diễn tả điều gì về tâm trạng của người ở lại?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'bếp lửa' trong câu thơ 'Sớm khuya bếp lửa người thương đi về'.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đoạn thơ miêu tả 'Tứ bình' (bốn mùa) ở Việt Bắc có đặc điểm nghệ thuật gì nổi bật?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hình ảnh 'rừng xanh hoa chuối đỏ tươi' (mùa đông) và 'rừng phách đổ vàng' (mùa hè) gợi lên đặc điểm gì của thiên nhiên Việt Bắc?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Câu thơ 'Nhớ người mẹ nắng cháy lưng / Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô' khắc họa vẻ đẹp nào của con người Việt Bắc trong kháng chiến?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'mối thù nặng vai' trong câu thơ 'Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai?'.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Các hình ảnh 'Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều / Chày đêm nện cối đều đều suối xa' gợi lên đặc điểm gì của cuộc sống ở Việt Bắc?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đoạn thơ miêu tả 'Việt Bắc là quê hương của cách mạng' (từ 'Ta về mình có nhớ ta... Tân Trào, Hồng Thái, mái đình, cây đa') có vai trò gì trong cấu trúc bài thơ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Hình ảnh 'rừng bao nhiêu lá, J bao nhiêu tầng' trong bài thơ là một cách diễn đạt quen thuộc lấy cảm hứng từ đâu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đoạn thơ miêu tả các hoạt động của kháng chiến ở Việt Bắc (từ 'Những đường Việt Bắc của ta... Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng') thể hiện không khí và tinh thần gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phép điệp từ 'Nhớ' được sử dụng dày đặc trong phần đầu bài thơ có tác dụng chủ yếu là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Câu thơ 'Ta đi, ta nhớ những ng??y / Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi' thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa 'ta' (người cán bộ) và 'mình' (Việt Bắc)?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nhận xét nào sau đây phù hợp với phong cách thơ Tố Hữu, thể hiện rõ qua bài thơ Việt Bắc?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Từ 'nguồn' trong câu thơ 'Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu' có thể hiểu theo những nghĩa nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong câu thơ 'Mình về, rừng núi nhớ ai'.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Hình ảnh nào sau đây không xuất hiện trong đoạn thơ miêu tả 'Tứ bình' (bốn mùa) của Việt Bắc?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi miêu tả không khí kháng chiến, Tố Hữu đã sử dụng những hình ảnh nào để thể hiện sự gắn bó keo sơn giữa quân và dân?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Hai câu thơ 'Ở đâu u ám quân thù / Nhìn lên Việt Bắc: Cụ Hồ sáng soi' thể hiện điều gì về vai trò của Việt Bắc và Bác Hồ trong cuộc kháng chiến?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đoạn thơ 'Việt Bắc và những kỉ niệm cách mạng, kháng chiến' (phần đầu bài thơ) chủ yếu sử dụng giọng điệu và âm hưởng gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Câu hỏi tu từ 'Mình về mình có nhớ không' được lặp lại nhiều lần trong bài thơ có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Hình ảnh 'mái đình Hồng Thái, cây đa Tân Trào' là những biểu tượng gợi nhớ về sự kiện lịch sử quan trọng nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Chủ đề xuyên suốt và bao trùm toàn bộ bài thơ Việt Bắc là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Sau Cách mạng tháng Tám thành công (1945), Tố Hữu viết bài thơ thể hiện niềm vui độc lập.
  • B. Trong những năm kháng chiến chống Pháp gian khổ ở Việt Bắc (1946-1954), bài thơ là lời hiệu triệu tinh thần chiến đấu.
  • C. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, cơ quan Trung ương Đảng và Chính phủ từ Việt Bắc trở về Thủ đô Hà Nội.
  • D. Khi miền Bắc hoàn toàn giải phóng (1954), bài thơ ca ngợi công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 2: Đoạn trích "Việt Bắc" trong sách Ngữ văn 12 Cánh diều thuộc phần nào của bài thơ gốc và có nội dung chính là gì?

  • A. Phần đầu bài thơ, tái hiện không khí chia tay và những kỉ niệm về cách mạng, kháng chiến ở Việt Bắc.
  • B. Phần giữa bài thơ, ngợi ca những chiến công oanh liệt và sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Phần cuối bài thơ, thể hiện niềm tin vào tương lai tươi sáng của đất nước và công cuộc xây dựng hòa bình.
  • D. Toàn bộ bài thơ, bao gồm cả hồi tưởng về quá khứ, miêu tả hiện tại và hướng tới tương lai.

Câu 3: Đoạn mở đầu bài thơ "Việt Bắc" sử dụng hình thức đối đáp giữa "người ở lại" và "người ra đi". Hình thức này gợi nhớ đến thể loại văn học dân gian nào và có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Truyện Kiều, tạo sắc thái trang trọng, cổ kính.
  • B. Vè, mang tính chất kể chuyện, thông báo sự kiện.
  • C. Hò, thể hiện sự vui tươi, náo nhiệt.
  • D. Ca dao, dân ca, tạo không khí tâm tình, trữ tình sâu lắng.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "áo chàm" trong câu thơ "Áo chàm đưa buổi phân li" (lời người ra đi).

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc của người dân Việt Bắc.
  • B. Biểu tượng cho sự giản dị, mộc mạc, thân thương của người dân Việt Bắc.
  • C. Biểu tượng cho sự đau khổ, tang tóc trong buổi chia tay.
  • D. Biểu tượng cho màu sắc của núi rừng Việt Bắc vào mùa đông.

Câu 5: Trong đoạn "Tiếng ai tha thiết bên cồn / Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi", từ láy "bâng khuâng", "bồn chồn" diễn tả tâm trạng gì của "người ra đi"?

  • A. Sự quyết tâm, vững vàng khi rời chiến khu.
  • B. Sự vui mừng, phấn khởi khi trở về Thủ đô.
  • C. Sự xao xuyến, lưu luyến, không nỡ rời xa Việt Bắc.
  • D. Sự lo lắng, bất an về chặng đường sắp tới.

Câu 6: Câu thơ "Mình đi mình lại nhớ mình / Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu" sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện điều gì về tình cảm?

  • A. So sánh, thể hiện tình nghĩa sâu nặng, dạt dào, không thể đong đếm.
  • B. Nhân hóa, làm cho tình cảm trở nên sống động như con người.
  • C. Điệp cấu trúc, nhấn mạnh sự thống nhất giữa người đi và người ở.
  • D. Hoán dụ, dùng cái cụ thể để nói cái trừu tượng về tình cảm.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ trong đoạn thơ "Mình về mình có nhớ ta / Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng. / Mình về mình có nhớ không / Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?".

  • A. Biểu lộ sự nghi ngờ về tình cảm của người ra đi.
  • B. Nhấn mạnh, gợi nhắc những kỉ niệm sâu sắc, khẳng định sự gắn bó không thể quên.
  • C. Thể hiện sự trách móc, giận hờn của người ở lại.
  • D. Mở ra cuộc đối thoại để tìm hiểu tâm trạng của nhau.

Câu 8: Khi "người ở lại" hỏi "Mình về, rừng núi nhớ ai / Trám bùi để rụng, măng mai để già", hình ảnh "Trám bùi để rụng, măng mai để già" diễn tả điều gì?

  • A. Sự trù phú, giàu có của sản vật Việt Bắc.
  • B. Vẻ đẹp hoang sơ, nguyên thủy của rừng núi.
  • C. Sự trống vắng, hụt hẫng khi vắng bóng người, gợi nỗi nhớ da diết.
  • D. Sự lãng phí, bỏ mặc tài nguyên thiên nhiên.

Câu 9: Đoạn thơ miêu tả cuộc sống kháng chiến ở Việt Bắc thường lặp lại cấu trúc "Nhớ...". Điệp cấu trúc này có tác dụng gì nổi bật?

  • A. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho bài thơ.
  • B. Liệt kê các sự vật, hiện tượng một cách khách quan.
  • C. Làm cho câu thơ dài hơn, giàu hình ảnh hơn.
  • D. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, sâu sắc, thường trực trong tâm trí người ra đi.

Câu 10: Hình ảnh "Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai" trong lời "người ở lại" gợi nhớ điều gì về cuộc sống kháng chiến ở Việt Bắc?

  • A. Sự gian khổ, thiếu thốn nhưng đầy quyết tâm chiến đấu và tình nghĩa sâu nặng.
  • B. Cuộc sống sung túc, đầy đủ ở chiến khu.
  • C. Nỗi buồn chán, mệt mỏi của những người kháng chiến.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm trước hoàn cảnh khó khăn.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Tân Trào, Hồng Thái, mái đình cây đa" trong bài thơ.

  • A. Những địa điểm du lịch nổi tiếng của Việt Bắc.
  • B. Nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số.
  • C. Những địa danh lịch sử gắn liền với các sự kiện quan trọng của cách mạng, biểu tượng của chiến khu Việt Bắc.
  • D. Những khu rừng nguyên sinh cần được bảo tồn.

Câu 12: Đoạn thơ miêu tả "Bức tranh tứ bình" về thiên nhiên Việt Bắc theo mùa ("Xuân", "Hè", "Thu", "Đông"). Nét đặc sắc của bức tranh này là gì?

  • A. Chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp hoang sơ, dữ dội của núi rừng.
  • B. Thiên nhiên được miêu tả tách rời, không có sự xuất hiện của con người.
  • C. Mỗi mùa chỉ có một nét đặc trưng duy nhất về màu sắc.
  • D. Thiên nhiên được miêu tả sống động, tươi sáng và luôn gắn bó, hòa quyện với hình ảnh con người Việt Bắc.

Câu 13: Trong "bức tranh tứ bình", hình ảnh nào ở mùa đông gợi ấn tượng về sự ấm áp, gần gũi của cuộc sống con người?

  • A. Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
  • B. Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng
  • C. Sớm khuya bếp lửa người thương đi về
  • D. Rừng thu trăng rọi hòa bình

Câu 14: Khi miêu tả mùa hè ở Việt Bắc, câu thơ "Ve kêu rừng phách đổ vàng" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để diễn tả sự chuyển mùa?

  • A. So sánh
  • B. Chuyển đổi cảm giác (Liên tưởng/Liên đới)
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 15: Đoạn thơ miêu tả những kỉ niệm về cuộc sống sinh hoạt và chiến đấu ở Việt Bắc ("Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều", "Nhớ người mẹ nắng cháy lưng", "Nhớ sao lớp học i tờ"). Những hình ảnh này thể hiện điều gì về tình cảm giữa cán bộ và nhân dân Việt Bắc?

  • A. Mối quan hệ công việc đơn thuần giữa lãnh đạo và người dân.
  • B. Sự xa cách, ngại ngần giữa cán bộ và nhân dân.
  • C. Nỗi sợ hãi, lo lắng của người dân trước cuộc sống kháng chiến.
  • D. Tình cảm gắn bó sâu sắc, sẻ chia gian khổ, coi nhau như người thân trong một gia đình cách mạng.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Mình về, có nhớ núi Lam / Nhớ ngày kháng Nhật, thù chung, đội quân?" trong lời "người ở lại".

  • A. Nhắc lại một địa danh nổi tiếng về cảnh đẹp.
  • B. Gợi nhớ về truyền thống lịch sử chống ngoại xâm và những ngày đầu dựng lực lượng cách mạng, nhấn mạnh sự đồng lòng chiến đấu.
  • C. Thể hiện sự tự hào về sức mạnh quân sự vượt trội.
  • D. Nhắc nhở về những thất bại trong quá khứ.

Câu 17: Đoạn thơ miêu tả các hoạt động kháng chiến như "Đêm đêm rầm rập như là / Đất rung chuyển khắp trăm miền xuống làng", "Quân đi điệp điệp trùng trùng". Những hình ảnh này gợi không khí gì của cuộc kháng chiến?

  • A. Không khí hùng tráng, sôi nổi, mạnh mẽ của cuộc kháng chiến toàn dân.
  • B. Không khí buồn bã, lo lắng, sợ hãi trước kẻ thù.
  • C. Không khí yên bình, tĩnh lặng của chiến khu.
  • D. Không khí lãng mạn, bay bổng, thoát ly thực tế.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc liệt kê hàng loạt địa danh chiến thắng trong đoạn "Tin vui chiến thắng trăm miền / Hoà Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về / Vui từ Đồng Tháp, An Khê / Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng".

  • A. Chỉ đơn thuần thông báo về vị trí địa lý của các chiến trường.
  • B. Thể hiện sự ngẫu hứng, tùy tiện trong cách viết.
  • C. Nhấn mạnh phạm vi rộng lớn, ý nghĩa toàn dân tộc của các chiến thắng, tạo âm hưởng sử thi.
  • D. Gợi ý về lộ trình di chuyển của quân đội.

Câu 19: Trong đoạn "Nhớ khi giặc đến giặc lùng / Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây", từ "ta" ở đây có nghĩa rộng, chỉ đối tượng nào?

  • A. Chỉ riêng tác giả Tố Hữu.
  • B. Chỉ riêng những người cán bộ cách mạng.
  • C. Chỉ riêng đồng bào các dân tộc ở Việt Bắc.
  • D. Chỉ chung cộng đồng những người kháng chiến: cán bộ, chiến sĩ và đồng bào các dân tộc Việt Bắc.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Cá tươi mắc cạn trên trời / Đoàn quân Tây Tiến giải vây núi rừng" trong bài thơ.

  • A. Hình ảnh ẩn dụ/hoán dụ chỉ máy bay địch bị bắn rơi, thể hiện chiến thắng của quân ta.
  • B. Miêu tả cảnh cá bay trên bầu trời Việt Bắc.
  • C. Nói về khó khăn trong việc tìm kiếm lương thực của bộ đội.
  • D. Hình ảnh ước lệ, không có ý nghĩa thực tế.

Câu 21: Đoạn thơ "Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều / Chày đêm nện cối đều đều suối xa..." sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để tái hiện không gian và cuộc sống ở Việt Bắc?

  • A. Thị giác (màu sắc, hình ảnh)
  • B. Thính giác (âm thanh)
  • C. Khứu giác (mùi hương)
  • D. Xúc giác (cảm giác chạm)

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người trong bài thơ

  • A. Thiên nhiên là đối tượng để con người khai thác và chinh phục.
  • B. Con người sống tách biệt, không phụ thuộc vào thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên là nơi che chở, nuôi dưỡng con người, con người sống hòa hợp, gắn bó với thiên nhiên trong mọi hoạt động.
  • D. Thiên nhiên là trở ngại lớn nhất cho cuộc sống của con người.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Việt Bắc"?

  • A. Tâm tình, ngọt ngào, tha thiết, sâu lắng.
  • B. Hùng hồn, mạnh mẽ, quyết liệt.
  • C. Hài hước, châm biếm.
  • D. Buồn bã, bi lụy.

Câu 24: Tại sao bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu được coi là đỉnh cao của thơ ca cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1954?

  • A. Vì nó là bài thơ duy nhất viết về đề tài kháng chiến.
  • B. Vì nó có số câu thơ dài nhất trong các bài thơ cùng thời kỳ.
  • C. Vì nó chỉ tập trung vào việc ca ngợi lãnh tụ.
  • D. Vì nó tổng kết một giai đoạn lịch sử hào hùng, thể hiện thành công sự hòa quyện giữa chất trữ tình và sử thi, mang đậm tính dân tộc trong cả nội dung và hình thức nghệ thuật.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Tố Hữu sử dụng thể thơ lục bát trong bài thơ "Việt Bắc".

  • A. Thể hiện sự hiện đại, phá cách trong thơ Tố Hữu.
  • B. Thể thơ truyền thống, gần gũi với ca dao dân ca, phù hợp với giọng điệu tâm tình, dễ đi vào lòng người.
  • C. Tạo cảm giác trang trọng, uy nghiêm cho bài thơ.
  • D. Chỉ là sự lựa chọn ngẫu nhiên của tác giả.

Câu 26: Dựa vào đoạn trích "Việt Bắc", hãy xác định chủ đề bao quát nhất được thể hiện qua lời đối đáp và hồi tưởng.

  • A. Tình nghĩa thủy chung, son sắt giữa những người cách mạng và Việt Bắc.
  • B. Vẻ đẹp của thiên nhiên bốn mùa ở Việt Bắc.
  • C. Những khó khăn, gian khổ của cuộc sống kháng chiến.
  • D. Những chiến công vĩ đại của quân đội ta.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với phong cách thơ Tố Hữu qua bài "Việt Bắc"?

  • A. Mang đậm tính trữ tình chính trị.
  • B. Mang tính sử thi và cảm hứng lãng mạn.
  • C. Giọng thơ tâm tình, tha thiết, sử dụng ngôn ngữ và thể thơ dân tộc.
  • D. Thiên về miêu tả nội tâm cá nhân phức tạp, sử dụng nhiều hình ảnh siêu thực.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc lồng ghép các sự kiện lịch sử quan trọng (kháng Nhật, khởi nghĩa, chiến dịch) vào dòng hồi tưởng về Việt Bắc.

  • A. Chỉ để cung cấp thông tin về các mốc thời gian.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Nâng tầm vóc của Việt Bắc thành cái nôi cách mạng, chứng nhân lịch sử, gắn kết tình cảm cá nhân với nghĩa vụ cách mạng và lịch sử dân tộc.
  • D. Biểu lộ sự tự hào cá nhân về những đóng góp trong chiến tranh.

Câu 29: Câu thơ "Nhớ sao những buổi cơm liên / Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng" thể hiện rõ nhất điều gì về tình cảm giữa những người kháng chiến và nhân dân Việt Bắc?

  • A. Sự sung túc, đầy đủ của cuộc sống ở chiến khu.
  • B. Sự sẻ chia gian khổ, thiếu thốn và tình đồng chí, tình quân dân gắn bó như ruột thịt.
  • C. Mối quan hệ khách sáo giữa cán bộ và người dân.
  • D. Nỗi buồn về hoàn cảnh sống khó khăn.

Câu 30: Ý nghĩa bao trùm của đoạn trích "Việt Bắc" đối với thế hệ hôm nay là gì?

  • A. Nhắc nhở về cội nguồn cách mạng, truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết và lòng biết ơn đối với thế hệ đi trước và vùng đất chiến khu.
  • B. Chỉ đơn thuần là một tác phẩm văn học miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên.
  • C. Là tài liệu lịch sử ghi chép lại các sự kiện chiến tranh.
  • D. Gợi ý về cách sống ẩn dật, xa lánh cuộc sống hiện đại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Bài thơ "Việt Bắc" ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào có ý nghĩa quan trọng nhất đối với cấu tứ và cảm hứng chủ đạo của tác phẩm?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đoạn trích 'Việt Bắc' trong sách Ngữ văn 12 Cánh diều thuộc phần nào của bài thơ gốc và có nội dung chính là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đoạn mở đầu bài thơ 'Việt Bắc' sử dụng hình thức đối đáp giữa 'người ở lại' và 'người ra đi'. Hình thức này gợi nhớ đến thể loại văn học dân gian nào và có tác dụng chủ yếu gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'áo chàm' trong câu thơ 'Áo chàm đưa buổi phân li' (lời người ra đi).

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong đoạn 'Tiếng ai tha thiết bên cồn / Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi', từ láy 'bâng khuâng', 'bồn chồn' diễn tả tâm trạng gì của 'người ra đi'?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Câu thơ 'Mình đi mình lại nhớ mình / Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu' sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện điều gì về tình cảm?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ trong đoạn thơ 'Mình về mình có nhớ ta / Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng. / Mình về mình có nhớ không / Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?'.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi 'người ở lại' hỏi 'Mình về, rừng núi nhớ ai / Trám bùi để rụng, măng mai để già', hình ảnh 'Trám bùi để rụng, măng mai để già' diễn tả điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đoạn thơ miêu tả cuộc sống kháng chiến ở Việt Bắc thường lặp lại cấu trúc 'Nhớ...'. Điệp cấu trúc này có tác dụng gì nổi bật?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Hình ảnh 'Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai' trong lời 'người ở lại' gợi nhớ điều gì về cuộc sống kháng chiến ở Việt Bắc?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'Tân Trào, Hồng Thái, mái đình cây đa' trong bài thơ.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đoạn thơ miêu tả 'Bức tranh tứ bình' về thiên nhiên Việt Bắc theo mùa ('Xuân', 'Hè', 'Thu', 'Đông'). Nét đặc sắc của bức tranh này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong 'bức tranh tứ bình', hình ảnh nào ở mùa đông gợi ấn tượng về sự ấm áp, gần gũi của cuộc sống con người?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi miêu tả mùa hè ở Việt Bắc, câu thơ 'Ve kêu rừng phách đổ vàng' sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để diễn tả sự chuyển mùa?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đoạn thơ miêu tả những kỉ niệm về cuộc sống sinh hoạt và chiến đấu ở Việt Bắc ('Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều', 'Nhớ người mẹ nắng cháy lưng', 'Nhớ sao lớp học i tờ'). Những hình ảnh này thể hiện điều gì về tình cảm giữa cán bộ và nhân dân Việt Bắc?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'Mình về, có nhớ núi Lam / Nhớ ngày kháng Nhật, thù chung, đội quân?' trong lời 'người ở lại'.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Đoạn thơ miêu tả các hoạt động kháng chiến như 'Đêm đêm rầm rập như là / Đất rung chuyển khắp trăm miền xuống làng', 'Quân đi điệp điệp trùng trùng'. Những hình ảnh này gợi không khí gì của cuộc kháng chiến?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc liệt kê hàng loạt địa danh chiến thắng trong đoạn 'Tin vui chiến thắng trăm miền / Hoà Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về / Vui từ Đồng Tháp, An Khê / Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng'.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong đoạn 'Nhớ khi giặc đến giặc lùng / Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây', từ 'ta' ở đây có nghĩa rộng, chỉ đối tượng nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'Cá tươi mắc cạn trên trời / Đoàn quân Tây Tiến giải vây núi rừng' trong bài thơ.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đoạn thơ 'Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều / Chày đêm nện cối đều đều suối xa...' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để tái hiện không gian và cuộc sống ở Việt Bắc?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người trong bài thơ "Việt Bắc".

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về giọng điệu chủ đạo của bài thơ 'Việt Bắc'?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao bài thơ 'Việt Bắc' của Tố Hữu được coi là đỉnh cao của thơ ca cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1954?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Tố Hữu sử dụng thể thơ lục bát trong bài thơ 'Việt Bắc'.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Dựa vào đoạn trích 'Việt Bắc', hãy xác định chủ đề bao quát nhất được thể hiện qua lời đối đáp và hồi tưởng.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với phong cách thơ Tố Hữu qua bài 'Việt Bắc'?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc lồng ghép các sự kiện lịch sử quan trọng (kháng Nhật, khởi nghĩa, chiến dịch) vào dòng hồi tưởng về Việt Bắc.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Câu thơ 'Nhớ sao những buổi cơm liên / Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng' thể hiện rõ nhất điều gì về tình cảm giữa những người kháng chiến và nhân dân Việt Bắc?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Ý nghĩa bao trùm của đoạn trích 'Việt Bắc' đối với thế hệ hôm nay là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn mở đầu bài thơ

  • A. Giữa nhà thơ và người yêu tại Việt Bắc, sau Cách mạng tháng Tám.
  • B. Giữa bộ đội và dân công trong một chiến dịch, sau khi chiến dịch kết thúc.
  • C. Giữa người cán bộ cách mạng và người dân Việt Bắc, sau chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954.
  • D. Giữa người dân Việt Bắc và quân Pháp sau khi hòa bình lập lại.

Câu 2: Phân tích cách sử dụng cặp đại từ xưng hô

  • A. Tạo sắc thái trang trọng, nghiêm túc, phù hợp với không khí lịch sử.
  • B. Nhấn mạnh sự xa cách, ngập ngừng, khó nói khi chia ly.
  • C. Phân định rõ ràng vai trò giữa người hỏi (mình) và người trả lời (ta).
  • D. Tạo không khí tâm tình, ngọt ngào như ca dao, thể hiện sự gắn bó sâu nặng, thủy chung giữa hai chủ thể trữ tình.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Ẩn dụ, gợi sự giàu có, sung túc của người dân.
  • B. Hoán dụ, gợi sự giản dị, mộc mạc, chất phác của người dân Việt Bắc.
  • C. So sánh, thể hiện sự đổi thay của cuộc sống ở Việt Bắc.
  • D. Nhân hóa, làm cho tà áo trở nên sống động hơn.

Câu 4: Trong đoạn thơ

  • A. Nhấn mạnh và khơi gợi nỗi nhớ da diết, sâu nặng về Việt Bắc và nghĩa tình cách mạng.
  • B. Đặt ra câu hỏi khó, buộc người về phải suy nghĩ và trả lời.
  • C. Thể hiện sự nghi ngờ về tình cảm của người ra đi.
  • D. Là lời nhắc nhở người ra đi không được quên nguồn cội.

Câu 5: Câu thơ

  • A. Khoảng thời gian Tố Hữu sống và làm việc ở Việt Bắc trước năm 1945.
  • B. Giai đoạn từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 (khoảng 9 năm).
  • C. Giai đoạn từ Khởi nghĩa Bắc Sơn 1940 đến khi Trung ương Đảng về lại Hà Nội 1954, đánh dấu thời kỳ Việt Bắc là căn cứ địa cách mạng.
  • D. Thời gian tác giả Tố Hữu bắt đầu tham gia hoạt động cách mạng.

Câu 6: Hình ảnh

  • A. So sánh, nhấn mạnh sự rộng lớn của núi rừng Việt Bắc.
  • B. Tiểu đối và ẩn dụ, thể hiện đạo lý uống nước nhớ nguồn, sự gắn bó với cội nguồn cách mạng.
  • C. Hoán dụ, chỉ sự giàu có về tài nguyên của Việt Bắc.
  • D. Nhân hóa, làm cho cây và sông có cảm xúc nhớ nhung.

Câu 7: Khi người ra đi đáp lại (

  • A. Niềm vui chiến thắng và sự háo hức khi trở về thủ đô.
  • B. Sự mệt mỏi, chán nản sau những năm tháng gian khổ.
  • C. Thái độ lạnh nhạt, vô tâm trước tình cảm của người ở lại.
  • D. Sự xúc động, bâng khuâng, bịn rịn và nghĩa tình sâu nặng khi chia ly.

Câu 8: Điệp từ

  • A. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, sâu sắc, thường trực, bao trùm không gian và thời gian.
  • B. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho bài thơ.
  • C. Thể hiện sự đơn điệu, lặp lại trong cuộc sống kháng chiến.
  • D. Làm cho lời thơ trở nên khó hiểu, trừu tượng.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn của núi rừng.
  • B. Sự hoang sơ, hiểm trở, khắc nghiệt của thiên nhiên, gắn liền với cuộc sống kháng chiến gian khổ.
  • C. Sự trù phú, giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Cảnh vật yên bình, tĩnh lặng, tách biệt với bên ngoài.

Câu 10: Câu thơ

  • A. Cuộc sống vật chất cực khổ, thiếu thốn nhưng đầy ý chí chiến đấu và lòng căm thù giặc.
  • B. Sự sung túc, đầy đủ về vật chất nhờ sự giúp đỡ của nhân dân.
  • C. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng trước hoàn cảnh khó khăn.
  • D. Cuộc sống yên bình, không bị ảnh hưởng bởi chiến tranh.

Câu 11: Phân tích hình ảnh

  • A. Niềm vui vì mùa màng bội thu, sản vật dồi dào.
  • B. Sự tức giận vì người ra đi không còn cần đến sản vật địa phương.
  • C. Nỗi buồn, sự trống vắng, hụt hẫng và nỗi nhớ da diết của người ở lại (núi rừng) khi người ra đi về xuôi.
  • D. Thái độ phó mặc, không quan tâm đến sự thay đổi của cảnh vật.

Câu 12: Đoạn thơ

  • A. Giàu có, sung túc và lạnh lùng.
  • B. Sống ích kỷ, chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân.
  • C. Mặc dù giàu có nhưng lại bạc bẽo, vô ơn.
  • D. Nghèo khó, giản dị về vật chất nhưng giàu tình cảm, thủy chung, son sắt.

Câu 13: Câu thơ

  • A. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, sâu sắc, mãnh liệt và thiêng liêng như nỗi nhớ tình yêu đôi lứa.
  • B. Thể hiện sự nhầm lẫn giữa tình yêu cá nhân và tình cảm cách mạng.
  • C. Giảm nhẹ mức độ quan trọng của nỗi nhớ Việt Bắc.
  • D. Gợi sự gượng ép, không tự nhiên trong cảm xúc.

Câu 14: Đoạn thơ từ câu 23 đến câu 28 (

  • A. Những trận đánh lớn, ác liệt.
  • B. Những hình ảnh bình dị, thân thương của cuộc sống sinh hoạt hàng ngày và con người Việt Bắc trong kháng chiến.
  • C. Cảnh thiên nhiên hùng vĩ, tươi đẹp.
  • D. Những cuộc họp, hội nghị quan trọng của Đảng.

Câu 15: Hình ảnh

  • A. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp sau năm 1946.
  • B. Giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • C. Giai đoạn chuẩn bị và tiến hành Cách mạng tháng Tám, Việt Bắc là căn cứ địa của Việt Minh.
  • D. Thời kỳ hòa bình, độc lập sau năm 1954.

Câu 16: Bức tranh tứ bình về thiên nhiên Việt Bắc được khắc họa qua những mùa nào trong đoạn thơ?

  • A. Xuân, Hạ, Thu, Đông.
  • B. Xuân, Hạ, Đông, Xuân.
  • C. Hạ, Thu, Đông, Xuân.
  • D. Xuân, Hạ, Thu, Đông (thứ tự xuất hiện trong thơ là Đông, Xuân, Hạ, Thu).

Câu 17: Phân tích đặc điểm của cảnh vật và con người Việt Bắc trong bức tranh mùa Đông qua đoạn thơ:

  • A. Thiên nhiên ấm áp, rực rỡ với màu hoa chuối đỏ; con người khỏe khoắn, làm chủ núi rừng.
  • B. Thiên nhiên lạnh lẽo, tiêu điều; con người ủ rũ, buồn bã.
  • C. Thiên nhiên lãng mạn, thơ mộng; con người yếu đuối, cần được che chở.
  • D. Thiên nhiên hoang tàn, đổ nát; con người sợ hãi, lẩn trốn.

Câu 18: Hình ảnh

  • A. Sắc đỏ rực rỡ của hoa phượng.
  • B. Sắc trắng tinh khôi của hoa mơ nở khắp rừng, gắn với hình ảnh người lao động cần mẫn.
  • C. Cảnh vật u ám, buồn tẻ.
  • D. Những lễ hội, trò chơi truyền thống sôi động.

Câu 19: Phân tích sự kết hợp giữa cảnh vật và con người trong bức tranh mùa hè của Việt Bắc qua câu thơ:

  • A. Cảnh vật tĩnh lặng, con người đông đúc.
  • B. Cảnh vật u ám, con người sợ hãi.
  • C. Thiên nhiên rực rỡ, sống động (rừng phách đổ vàng) hòa quyện với hình ảnh con người lao động duyên dáng, cần mẫn.
  • D. Thiên nhiên hoang tàn, con người lười biếng.

Câu 20: Hình ảnh

  • A. Không khí căng thẳng, chuẩn bị chiến đấu.
  • B. Sự buồn bã, cô đơn của con người.
  • C. Cảnh vật ồn ào, náo nhiệt.
  • D. Không khí yên bình, lãng mạn, thấm đẫm nghĩa tình thủy chung.

Câu 21: Đoạn thơ từ câu 93 đến câu 126 miêu tả những hoạt động và sự kiện nào ở Việt Bắc trong những năm kháng chiến?

  • A. Không khí sôi nổi, hào hùng của cuộc kháng chiến với các hoạt động học tập, lao động, chiến đấu.
  • B. Cuộc sống sinh hoạt hàng ngày rất yên tĩnh, buồn tẻ.
  • C. Các hoạt động vui chơi, giải trí của nhân dân.
  • D. Cảnh thiên nhiên hoang sơ, chưa có dấu vết con người.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Sự sợ hãi, lo lắng khi học tập và liên hoan trong đêm tối.
  • B. Tinh thần học tập hăng say và không khí vui tươi, lạc quan, tình đồng chí ấm áp trong cuộc sống kháng chiến.
  • C. Sự cô đơn, buồn bã khi phải học tập và liên hoan xa nhà.
  • D. Cảnh vật hoang tàn, đổ nát do chiến tranh.

Câu 23: Câu thơ nào trong đoạn từ câu 93-126 thể hiện rõ nhất không khí chuẩn bị cho các chiến dịch lớn?

  • A. Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều / Chày đêm nện cối đều đều suối xa.
  • B. Thương nhau chia củ sắn lùi / Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng.
  • C. Những đường Việt Bắc của ta / Đêm đêm rầm rập như là đất rung / Quân đi điệp điệp trùng trùng / Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan.
  • D. Tân Trào Hồng Thái, mái đình cây đa / Áo chàm, khăn xếp, tay già cầm dây.

Câu 24: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp lãng mạn, lý tưởng và sự giản dị, anh hùng của người lính cách mạng.
  • B. Sự sợ hãi, run rẩy của người lính khi ra trận.
  • C. Sự giàu có về trang bị vũ khí của quân đội.
  • D. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng của người lính.

Câu 25: Đoạn thơ miêu tả không khí chiến thắng (từ câu 127 đến câu 134) sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả niềm vui chung của dân tộc?

  • A. Ẩn dụ, hoán dụ.
  • B. Liệt kê các địa danh, điệp từ
  • C. So sánh, nhân hóa.
  • D. Cường điệu, đối lập.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của các địa danh được liệt kê trong đoạn thơ miêu tả chiến thắng (

  • A. Là những địa danh ghi dấu các chiến thắng quan trọng, thể hiện phạm vi rộng lớn và tính sử thi của cuộc kháng chiến.
  • B. Là những nơi tác giả đã từng đi qua và có nhiều kỷ niệm riêng.
  • C. Là những địa điểm du lịch nổi tiếng của Việt Nam.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt, chỉ là cách liệt kê ngẫu nhiên.

Câu 27: Tố Hữu được xem là

  • A. Thơ ông chỉ tập trung vào tình yêu đôi lứa và thiên nhiên.
  • B. Ông là người đi đầu trong phong trào thơ mới lãng mạn trước 1945.
  • C. Sáng tác của ông chủ yếu là truyện ngắn và tiểu thuyết về đề tài nông thôn.
  • D. Thơ ông luôn gắn bó với con đường cách mạng, phản ánh lịch sử dân tộc, thể hiện lẽ sống lớn, tình cảm lớn của con người cách mạng, mang đậm tính sử thi và trữ tình chính trị.

Câu 28: Phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu, đặc biệt thể hiện trong

  • A. Ngôn ngữ bác học, hình ảnh trừu tượng, cấu trúc phức tạp.
  • B. Chỉ sử dụng thể thơ tự do, không vần điệu.
  • C. Đậm đà tính dân tộc (thể thơ, ngôn ngữ, nhạc điệu), giàu hình ảnh gợi cảm, sử dụng nhuần nhuyễn biện pháp tu từ.
  • D. Thiên về miêu tả hiện thực trần trụi, ít sử dụng yếu tố trữ tình.

Câu 29: Giá trị lớn nhất về mặt nội dung của bài thơ

  • A. Là khúc ân tình thủy chung giữa cán bộ cách mạng và nhân dân Việt Bắc; là bản hùng ca về cuộc kháng chiến và con người kháng chiến.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên Việt Bắc một cách thuần túy.
  • C. Chủ yếu phê phán tội ác của thực dân Pháp.
  • D. Diễn tả tâm trạng buồn bã, tiếc nuối khi phải rời xa chiến khu.

Câu 30: Nhận định nào sau đây không đúng về bài thơ

  • A. Bài thơ là đỉnh cao của thơ trữ tình chính trị Việt Nam hiện đại.
  • B. Bài thơ sử dụng thành công thể thơ lục bát và lối đối đáp trong ca dao dân ca.
  • C. Bài thơ thể hiện sâu sắc nghĩa tình cách mạng và tái hiện không khí lịch sử hào hùng của cuộc kháng chiến.
  • D. Bài thơ chủ yếu tập trung vào diễn tả những cảm xúc cá nhân, riêng tư, không mang tính cộng đồng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đoạn mở đầu bài thơ "Việt Bắc" (từ "Mình về mình có nhớ ta" đến "Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay") tái hiện không khí chia tay giữa ai với ai và trong bối cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích cách sử dụng cặp đại từ xưng hô "mình - ta" trong đoạn thơ mở đầu ("Mình về mình có nhớ ta... Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay"). Tác dụng của cách xưng hô này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hình ảnh "Áo chàm đưa buổi phân li" (câu 4) sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi lên điều gì về con người Việt Bắc?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong đoạn thơ "Mình về mình có nhớ ta... Nhìn sông nhớ nguồn?", câu hỏi tu từ được sử dụng có tác dụng chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Câu thơ "Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng" (câu 6) gợi nhắc về khoảng thời gian nào và ý nghĩa của nó trong bài thơ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hình ảnh "Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn" (câu 8) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi người ra đi đáp lại ("Tiếng ai tha thiết bên cồn... Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay"), cảm xúc chủ đạo được thể hiện là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Điệp từ "nhớ" lặp đi lặp lại nhiều lần trong phần I của bài thơ có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Mây nguồn suối lũ, những mây cùng mù" (câu 10). Hình ảnh này gợi lên điều gì về thiên nhiên Việt Bắc trong những ngày kháng chiến?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Câu thơ "Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai" (câu 12) gợi nhớ về điều gì trong cuộc sống kháng chiến ở Việt Bắc?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phân tích hình ảnh "Trám bùi để rụng, măng mai để già" (câu 14). Hình ảnh này diễn tả cảm xúc gì của người ở lại khi người ra đi về xuôi?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đoạn thơ "Mình về có nhớ những nhà... Đậm đà lòng son" (câu 15-16) gợi lên hình ảnh những con người Việt Bắc như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Câu thơ "Nhớ gì như nhớ người yêu" (câu 20) sử dụng biện pháp so sánh độc đáo để diễn tả điều gì về nỗi nhớ Việt Bắc?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đoạn thơ từ câu 23 đến câu 28 ("Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều... Nhớ người mẹ nắng cháy lưng") tập trung khắc họa những kỷ niệm nào về cuộc sống kháng chiến ở Việt Bắc?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Hình ảnh "Mình về có nhớ núi non / Nhớ khi kháng Nhật, thuở còn Việt Minh" (câu 29-30) gợi nhớ về thời kỳ lịch sử nào và vai trò của Việt Bắc?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Bức tranh tứ bình về thiên nhiên Việt Bắc được khắc họa qua những mùa nào trong đoạn thơ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân tích đặc điểm của cảnh vật và con người Việt Bắc trong bức tranh mùa Đông qua đoạn thơ: "Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng / Ngày xuân mơ nở trắng rừng / Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang" (câu 81-84).

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Hình ảnh "Ngày xuân mơ nở trắng rừng / Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang" (câu 83-84) gợi lên vẻ đẹp đặc trưng nào của Việt Bắc vào mùa xuân?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích sự kết hợp giữa cảnh vật và con người trong bức tranh mùa hè của Việt Bắc qua câu thơ: "Ve kêu rừng phách đổ vàng / Nhớ cô em gái hái măng một mình" (câu 85-86).

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Hình ảnh "Rừng thu trăng rọi hoà bình / Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung" (câu 87-88) gợi lên không khí và cảm xúc gì về Việt Bắc vào mùa thu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đoạn thơ từ câu 93 đến câu 126 miêu tả những hoạt động và sự kiện nào ở Việt Bắc trong những năm kháng chiến?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Tan trường" và "Đồng khuya" trong câu thơ "Nhớ sao lớp học i tờ / Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan" (câu 97-98).

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Câu thơ nào trong đoạn từ câu 93-126 thể hiện rõ nhất không khí chuẩn bị cho các chiến dịch lớn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Hình ảnh "Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan" (câu 102) là một hình ảnh thơ đặc trưng của Tố Hữu, gợi lên điều gì về người lính cách mạng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đoạn thơ miêu tả không khí chiến thắng (từ câu 127 đến câu 134) sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả niềm vui chung của dân tộc?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của các địa danh được liệt kê trong đoạn thơ miêu tả chiến thắng ("Hoà Bình, Tây Bắc, Ðiện Biên... đèo De, núi Hồng").

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tố Hữu được xem là "lá cờ đầu của thơ ca cách mạng Việt Nam". Nhận định này dựa trên những đặc điểm nào trong sự nghiệp sáng tác của ông và bài thơ "Việt Bắc"?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu, đặc biệt thể hiện trong "Việt Bắc", có những đặc điểm nổi bật nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Giá trị lớn nhất về mặt nội dung của bài thơ "Việt Bắc" là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nhận định nào sau đây không đúng về bài thơ "Việt Bắc"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, khi Tố Hữu lần đầu đến Việt Bắc.
  • B. Trong thời kỳ đỉnh cao của chiến dịch Biên giới năm 1950.
  • C. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, khi cán bộ kháng chiến rời Việt Bắc về xuôi.
  • D. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 2: Đoạn trích

  • A. Khắc họa nỗi nhớ và ân tình thủy chung giữa người ra đi và người ở lại, tái hiện những kỷ niệm kháng chiến.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Việt Bắc qua bốn mùa.
  • C. Ngợi ca công lao to lớn của Đảng và Bác Hồ đối với sự nghiệp cách mạng.
  • D. Thể hiện niềm tin vào tương lai tươi sáng của đất nước sau chiến thắng.

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng cặp đại từ xưng hô

  • A. Tạo không khí trang trọng, nghiêm túc, phù hợp với chủ đề chính trị.
  • B. Nhấn mạnh sự xa cách, chia ly giữa người ra đi và người ở lại.
  • C. Thể hiện sự phân biệt rõ ràng vai trò giữa người cán bộ và nhân dân.
  • D. Tạo không khí tâm tình, ngọt ngào như tình yêu đôi lứa, thể hiện sự gắn bó sâu sắc, ân tình thủy chung.

Câu 4: Trong đoạn mở đầu bài thơ (8 câu đầu), câu hỏi tu từ và điệp từ

  • A. Diễn tả sự nghi ngờ về tình cảm của người ra đi.
  • B. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, day dứt, khơi gợi không khí chia ly đầy bâng khuâng.
  • C. Liệt kê những kỷ niệm cụ thể để người ra đi dễ dàng nhớ lại.
  • D. Thể hiện sự trách móc nhẹ nhàng đối với người sắp rời đi.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. So sánh - So sánh người dân Việt Bắc với màu áo chàm.
  • B. Ẩn dụ - Ẩn dụ cho sự nghèo khó của người dân Việt Bắc.
  • C. Hoán dụ - Chỉ những người dân Việt Bắc, gợi sự giản dị, thân thương.
  • D. Nhân hóa - Làm cho chiếc áo chàm trở nên sống động.

Câu 6: Câu thơ

  • A. So sánh (bao nhiêu... bấy nhiêu) - Khẳng định tình nghĩa sâu nặng, bền chặt.
  • B. Điệp từ (mình) - Nhấn mạnh sự bâng khuâng, lưu luyến.
  • C. Ẩn dụ (nguồn nước) - Ẩn dụ cho cội nguồn cách mạng.
  • D. Liệt kê - Liệt kê các nguồn nước ở Việt Bắc.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Thời gian Tố Hữu sống và làm việc ở Việt Bắc.
  • B. Thời gian từ khi Cách mạng tháng Tám thành công đến năm 1954.
  • C. Khoảng thời gian từ năm 1940 (khởi nghĩa Bắc Sơn) đến năm 1954 (kết thúc kháng chiến chống Pháp).
  • D. Thời gian tượng trưng cho sự gắn bó lâu dài, không xác định cụ thể.

Câu 8: Những câu thơ tái hiện cuộc sống gian khổ nhưng nghĩa tình ở Việt Bắc như

  • A. Chỉ tập trung miêu tả sự thiếu thốn vật chất của người dân Việt Bắc.
  • B. Vừa tái hiện cuộc sống gian khổ, vừa thể hiện ý chí chiến đấu và tình đồng chí, đồng bào.
  • C. Nhấn mạnh sự hy sinh của người cán bộ, khác biệt với cuộc sống của người dân.
  • D. Thể hiện sự nuối tiếc về những khó khăn đã qua.

Câu 9: Khi tái hiện những kỷ niệm về cuộc sống kháng chiến ở Việt Bắc, Tố Hữu thường lồng ghép yếu tố nào để làm nổi bật chủ đề

  • A. Các sự kiện, nhiệm vụ, lý tưởng của cách mạng và kháng chiến.
  • B. Những câu chuyện tình yêu đôi lứa lãng mạn.
  • C. Những chi tiết sinh hoạt đời thường, cá nhân của tác giả.
  • D. Các yếu tố siêu nhiên, huyền ảo.

Câu 10: Đoạn thơ

  • A. Nỗi nhớ cảnh đẹp thiên nhiên Việt Bắc.
  • B. Kỷ niệm về những trận đánh lớn.
  • C. Nỗi buồn khi phải chia ly.
  • D. Tình đồng chí, đồng bào gắn bó, sẻ chia trong gian khổ.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Tách biệt tình cảm với Bác Hồ và tình cảm với Việt Bắc.
  • B. Chỉ đơn thuần là nhớ một người già ở Việt Bắc.
  • C. Thể hiện sự hòa quyện giữa tình yêu lãnh tụ (Bác Hồ) và tình yêu chiến khu cách mạng (Việt Bắc), nhớ cội nguồn cách mạng.
  • D. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa cuộc sống của Bác Hồ và người dân thường ở Việt Bắc.

Câu 12: Đoạn thơ miêu tả bức tranh tứ bình (bốn mùa) của Việt Bắc có tác dụng chủ yếu gì trong việc thể hiện nỗi nhớ của người ra đi?

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về khí hậu và cảnh vật Việt Bắc.
  • B. Chứng minh sự giàu có, trù phú của thiên nhiên Việt Bắc.
  • C. Làm cho bài thơ có cấu trúc cân đối về mặt hình thức.
  • D. Làm cho nỗi nhớ trở nên toàn diện, sâu sắc và lãng mạn hơn khi gắn con người và hoạt động cách mạng với vẻ đẹp thiên nhiên bốn mùa.

Câu 13: Trong bức tranh tứ bình, hình ảnh

  • A. Sự tĩnh lặng, yên bình của núi rừng Việt Bắc.
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, tràn đầy sức sống của thiên nhiên và hình ảnh con người lao động, làm chủ.
  • C. Nỗi buồn man mác, u hoài của mùa hè ở Việt Bắc.
  • D. Miêu tả sự nguy hiểm khi đi qua đèo cao.

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh con người và thiên nhiên trong bức tranh tứ bình của bài thơ

  • A. Thiên nhiên làm nền, con người xuất hiện trong bối cảnh thiên nhiên, hai yếu tố hòa quyện, tôn vinh lẫn nhau.
  • B. Thiên nhiên chỉ đóng vai trò phông nền, ít liên quan đến hoạt động của con người.
  • C. Con người chế ngự, thay đổi hoàn toàn thiên nhiên ở Việt Bắc.
  • D. Thiên nhiên và con người được miêu tả hoàn toàn độc lập, không có sự liên hệ.

Câu 15: Đoạn thơ

  • A. Cuộc sống sinh hoạt bình dị của người dân Việt Bắc.
  • B. Khí thế chiến đấu sôi nổi, mạnh mẽ và những chiến công vang dội của quân và dân Việt Bắc.
  • C. Vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của thiên nhiên Việt Bắc.
  • D. Nỗi nhớ về những buổi liên hoan, gặp gỡ văn nghệ.

Câu 16: Biện pháp tu từ nào nổi bật trong các câu thơ miêu tả khí thế ra trận như

  • A. So sánh và từ láy - Gợi khí thế hùng tráng, đông đảo của đoàn quân.
  • B. Nhân hóa - Làm cho con đường trở nên sống động.
  • C. Điệp từ - Nhấn mạnh sự vất vả của người lính.
  • D. Ẩn dụ - Ẩn dụ cho sức mạnh vô hình.

Câu 17: Khi liệt kê các địa danh chiến thắng như

  • A. Chỉ đơn thuần là ghi lại các địa điểm mà cán bộ đã đi qua.
  • B. Miêu tả sự đa dạng về địa lý của đất nước.
  • C. Nhấn mạnh sự khó khăn khi di chuyển qua các địa hình khác nhau.
  • D. Thể hiện niềm vui chiến thắng rộng khắp, khẳng định vai trò của Việt Bắc là trung tâm của cuộc kháng chiến.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phù hợp khi nói về giọng điệu chủ đạo của bài thơ

  • A. Tâm tình, ngọt ngào, tha thiết.
  • B. Tự hào, hùng tráng về chiến thắng và sức mạnh dân tộc.
  • C. Châm biếm, đả kích những tiêu cực.
  • D. Ân nghĩa, thủy chung.

Câu 19: Tính chất sử thi của bài thơ

  • A. Chỉ tập trung vào cảm xúc cá nhân, riêng tư của nhà thơ.
  • B. Sử dụng nhiều chi tiết miêu tả cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
  • C. Khắc họa vẻ đẹp lãng mạn, bay bổng, thoát ly hiện thực.
  • D. Phản ánh sự kiện lịch sử trọng đại, đề cập vấn đề vận mệnh dân tộc, nhân vật mang tầm vóc cộng đồng, cảm hứng lịch sử - dân tộc.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của câu thơ

  • A. Chỉ miêu tả vẻ đẹp tự nhiên của Việt Bắc.
  • B. Khẳng định vai trò là trung tâm đầu não kháng chiến và gợi vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ của Việt Bắc.
  • C. So sánh Việt Bắc với thủ đô Hà Nội.
  • D. Nhấn mạnh sự khắc nghiệt của khí hậu Việt Bắc.

Câu 21: Cảm hứng lãng mạn trong bài thơ

  • A. Miêu tả chân thực, trần trụi những khó khăn của cuộc sống.
  • B. Giọng điệu khách quan, ít cảm xúc.
  • C. Tập trung vào những chi tiết bi thương, mất mát trong chiến tranh.
  • D. Lý tưởng hóa tình cảm cách mạng, vẻ đẹp thiên nhiên và khí thế chiến đấu, niềm tin vào tương lai.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Là những hình ảnh cụ thể, giản dị, thân thuộc của Việt Bắc, thể hiện nỗi nhớ gắn bó với cuộc sống đời thường.
  • B. Là những sản vật quý hiếm ở Việt Bắc.
  • C. Tượng trưng cho sự giàu có, sung túc của Việt Bắc.
  • D. Là những hình ảnh chỉ xuất hiện trong tưởng tượng.

Câu 23: Trong đoạn thơ

  • A. So sánh nỗi nhớ với vầng trăng.
  • B. So sánh nỗi nhớ với nắng chiều.
  • C. So sánh nỗi nhớ Việt Bắc với nỗi nhớ người yêu.
  • D. So sánh người yêu với vầng trăng và nắng chiều.

Câu 24: Phân tích cấu trúc đối đáp

  • A. 8 câu đầu là lời người ở lại hỏi người ra đi, sau đó chủ yếu là lời người ra đi đáp lại.
  • B. Toàn bộ bài thơ là lời đối đáp giữa hai người đại diện cho Việt Bắc và cán bộ.
  • C. 8 câu đầu là lời người ra đi hỏi người ở lại, sau đó là lời người ở lại đáp.
  • D. Không có sự phân biệt rõ ràng lời hỏi và lời đáp, tất cả là lời tâm tình chung.

Câu 25: Ý nghĩa của việc lồng ghép các hình ảnh về giáo dục, văn hóa trong những kỷ niệm kháng chiến ở Việt Bắc (ví dụ:

  • A. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa cuộc sống ở chiến khu và thành phố.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả các hoạt động giải trí.
  • C. Thể hiện Việt Bắc là trung tâm văn hóa, giáo dục của cách mạng, nơi xây dựng đời sống tinh thần mới.
  • D. Cho thấy sự lãng phí nguồn lực trong kháng chiến.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của từ láy

  • A. Miêu tả màu sắc của cây lau xám.
  • B. Nhấn mạnh mức độ sâu sắc, chân thành của tình cảm, đối lập với cảnh vật bên ngoài.
  • C. Gợi tả mùi vị của món ăn.
  • D. Thể hiện sự giàu có về vật chất.

Câu 27: Câu thơ

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Điệp cấu trúc và Liệt kê.

Câu 28: Đọc đoạn thơ:

  • A. Chủ nghĩa hiện thực phê phán.
  • B. Trữ tình chính trị, sự hòa quyện giữa thiên nhiên, con người và cách mạng.
  • C. Thơ tượng trưng, siêu thực.
  • D. Thiên về miêu tả nội tâm phức tạp.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho khó khăn, gian khổ ở Việt Bắc.
  • B. Chỉ đơn thuần là chi tiết tả thực cảnh vật.
  • C. Gợi không gian thơ mộng, yên bình, gắn bó với kỷ niệm cuộc sống ở chiến khu.
  • D. Biểu tượng cho ánh sáng soi đường của cách mạng.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị của bài thơ

  • A. Chỉ là một bài thơ mang tính cá nhân, ghi lại kỷ niệm riêng của tác giả về Việt Bắc.
  • B. Là một bài thơ miêu tả phong cảnh thiên nhiên Việt Bắc đặc sắc.
  • C. Là một tài liệu lịch sử ghi chép lại các sự kiện quan trọng của kháng chiến.
  • D. Là khúc ca ân tình, thủy chung và là bản anh hùng ca về cuộc kháng chiến, thể hiện sâu sắc phong cách nghệ thuật của Tố Hữu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu ra đời trong bối cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đoạn trích "Việt Bắc" trong sách Ngữ văn 12 (Cánh diều) tập trung chủ yếu thể hiện nội dung gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng cặp đại từ xưng hô "mình - ta" trong bài thơ "Việt Bắc".

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong đoạn mở đầu bài thơ (8 câu đầu), câu hỏi tu từ và điệp từ "nhớ" được sử dụng nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hình ảnh "áo chàm" trong câu thơ "Áo chàm đưa buổi phân li" là một biện pháp tu từ gì? Ý nghĩa của hình ảnh này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Câu thơ "Mình đi, mình lại nhớ mình / Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu" sử dụng biện pháp tu từ nào? Tác dụng của biện pháp đó?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "mười lăm năm ấy" trong câu thơ "Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng."

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Những câu thơ tái hiện cuộc sống gian khổ nhưng nghĩa tình ở Việt Bắc như "Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai" thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi tái hiện những kỷ niệm về cuộc sống kháng chiến ở Việt Bắc, Tố Hữu thường lồng ghép yếu tố nào để làm nổi bật chủ đề "trữ tình chính trị"?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đoạn thơ "Ta đi ta nhớ những ngày / Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi..." đến "Thương nhau chia củ sắn lùi / Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng" khắc họa chủ đề gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Nhớ ông Ké" và "nhớ Việt Bắc" trong đoạn thơ:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đoạn thơ miêu tả bức tranh tứ bình (bốn mùa) của Việt Bắc có tác dụng chủ yếu gì trong việc thể hiện nỗi nhớ của người ra đi?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong bức tranh tứ bình, hình ảnh "Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng" (mùa hè) gợi lên điều gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh con người và thiên nhiên trong bức tranh tứ bình của bài thơ "Việt Bắc".

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đoạn thơ "Những đường Việt Bắc của ta / Đêm đêm rầm rập như là đất rung..." đến "Điệp trùng đoàn quân / Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng" chủ yếu miêu tả khía cạnh nào của Việt Bắc trong kháng chiến?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Biện pháp tu từ nào nổi bật trong các câu thơ miêu tả khí thế ra trận như "Đêm đêm rầm rập như là đất rung / Quân đi trùng trùng điệp điệp"?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi liệt kê các địa danh chiến thắng như "Hoà Bình, Tây Bắc, Ðiện Biên", "Ðồng Tháp, An Khê", "đèo De, núi Hồng", Tố Hữu muốn nhấn mạnh điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phù hợp khi nói về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Việt Bắc"?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tính chất sử thi của bài thơ "Việt Bắc" được thể hiện qua những yếu tố nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Thủ đô gió ngàn" khi Tố Hữu nhắc về Việt Bắc.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cảm hứng lãng mạn trong bài thơ "Việt Bắc" được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cá mè" và "hoa ban" trong nỗi nhớ của người ra đi:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong đoạn thơ "Nhớ gì như nhớ người yêu / Vầng trăng lên núi, nắng chiều lưng nương", Tố Hữu đã sử dụng biện pháp so sánh nào để diễn tả nỗi nhớ Việt Bắc?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích cấu trúc đối đáp "mình - ta" trong bài thơ. Đây là lời của ai hỏi ai, ai đáp ai?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ý nghĩa của việc lồng ghép các hình ảnh về giáo dục, văn hóa trong những kỷ niệm kháng chiến ở Việt Bắc (ví dụ: "Lớp học i tờ", "Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan") là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của từ láy "đậm đà" trong câu thơ "Hắt hiu lau xám, đậm đà lòng son".

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Câu thơ "Ai về ai có nhớ không / Ta về ta nhớ Phủ Thông, đèo Giàng" sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện nỗi nhớ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đọc đoạn thơ: "Ta về, mình có nhớ ta / Ta về ta nhớ những hoa cùng người. / Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. / Ngày xuân mơ nở trắng rừng / Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. / Ve kêu rừng phách đổ vàng / Nhớ cô em gái hái măng một mình. / Rừng thu trăng rọi hòa bình / Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung." Đoạn thơ này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách thơ Tố Hữu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "vầng trăng lên núi" trong câu thơ "Nhớ gì như nhớ người yêu / Vầng trăng lên núi, nắng chiều lưng nương".

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Việt Bắc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị của bài thơ "Việt Bắc"?

Viết một bình luận