Đề Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội – Chân Trời Sáng Tạo – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi lựa chọn một vấn đề xã hội để viết bài nghị luận, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo tính khả thi và ý nghĩa của bài viết?

  • A. Vấn đề đó phải là vấn đề "nóng" nhất trên các phương tiện truyền thông.
  • B. Vấn đề đó phải có nhiều ý kiến trái chiều để dễ dàng phản bác.
  • C. Vấn đề đó chỉ cần người viết cảm thấy thích là đủ.
  • D. Vấn đề đó phù hợp với hiểu biết, mối quan tâm của người viết và có ý nghĩa thực tế.

Câu 2: Đọc đoạn giới thiệu sau đây và xác định luận đề (vấn đề chính được bàn luận) của bài nghị luận:

  • A. Tầm quan trọng của việc học tập.
  • B. Những hoạt động giải trí của giới trẻ.
  • C. Vấn đề quản lý và sử dụng thời gian hiệu quả của giới trẻ.
  • D. Ảnh hưởng của công nghệ đến cuộc sống.

Câu 3: Trong cấu trúc bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, phần Thân bài có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Trình bày các luận điểm, sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ vấn đề và quan điểm của người viết.
  • B. Giới thiệu chung về vấn đề xã hội và nêu lên thực trạng.
  • C. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung đã trình bày ở Mở bài.
  • D. Đưa ra những câu hỏi tu từ để tạo ấn tượng cho người đọc.

Câu 4: Luận điểm trong bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội là gì?

  • A. Những bằng chứng cụ thể (số liệu, sự kiện, ví dụ) được sử dụng để chứng minh.
  • B. Ý kiến, quan điểm hoặc nhận định chính của người viết về một khía cạnh của vấn đề.
  • C. Những lập luận logic để kết nối bằng chứng với ý kiến.
  • D. Phần mở đầu giới thiệu về vấn đề cần bàn luận.

Câu 5: Khi viết bài nghị luận về vấn đề "Ảnh hưởng của mạng xã hội đến việc học tập của học sinh", để chứng minh luận điểm "Mạng xã hội có thể gây xao nhãng, ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả học tập", luận cứ nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Kể một câu chuyện về một người bạn dành nhiều thời gian lướt mạng xã hội.
  • B. Trích dẫn ý kiến cá nhân của một vài học sinh về việc này.
  • C. Đưa ra số liệu thống kê từ một nghiên cứu về tỷ lệ học sinh giảm sút kết quả học tập do sử dụng mạng xã hội quá nhiều.
  • D. Phân tích cấu trúc giao diện của các nền tảng mạng xã hội.

Câu 6: Đâu là vai trò chính của "lí lẽ" trong một đoạn văn nghị luận?

  • A. Cung cấp thông tin mới hoàn toàn không liên quan đến luận điểm.
  • B. Chỉ đơn thuần lặp lại luận điểm bằng từ ngữ khác.
  • C. Đưa ra các ví dụ minh họa mà không cần giải thích.
  • D. Giải thích, phân tích mối liên hệ giữa luận cứ và luận điểm, làm rõ vì sao luận cứ chứng minh được luận điểm.

Câu 7: Khi sắp xếp các luận điểm trong phần Thân bài, nguyên tắc nào sau đây thường được ưu tiên để đảm bảo tính mạch lạc và logic cho bài viết?

  • A. Sắp xếp theo một trình tự logic nhất định (ví dụ: nguyên nhân - thực trạng - giải pháp, hoặc mặt tích cực - mặt tiêu cực).
  • B. Sắp xếp ngẫu nhiên tùy thuộc vào lượng bằng chứng thu thập được.
  • C. Luận điểm nào có bằng chứng dài nhất thì đặt trước.
  • D. Luận điểm nào người viết thích nhất thì đặt lên đầu tiên.

Câu 8: Đọc đoạn Thân bài sau và cho biết nó đang tập trung sử dụng loại luận cứ nào là chính?

  • A. Luận cứ là ý kiến cá nhân.
  • B. Luận cứ là số liệu thống kê.
  • C. Luận cứ là trích dẫn từ sách văn học.
  • D. Luận cứ là câu chuyện ngụ ngôn.

Câu 9: Phần Kết bài của bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội cần đảm bảo những yêu cầu chính nào?

  • A. Giới thiệu một luận điểm mới chưa được bàn đến ở Thân bài.
  • B. Chỉ đơn thuần tóm tắt lại các luận cứ đã nêu.
  • C. Kết thúc bằng một câu hỏi mở không có lời giải.
  • D. Khẳng định lại vấn đề và quan điểm của người viết, có thể mở rộng vấn đề hoặc đưa ra lời kêu gọi/đề xuất.

Câu 10: Ngôn ngữ trong bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội cần đảm bảo tính chất gì để tăng sức thuyết phục?

  • A. Chính xác, khách quan, rõ ràng, mạch lạc.
  • B. Giàu hình ảnh, cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, khẩu ngữ thân mật.
  • D. Phức tạp, khó hiểu để thể hiện kiến thức sâu rộng.

Câu 11: Để bài văn nghị luận về vấn đề "Lòng nhân ái trong xã hội hiện đại" trở nên sâu sắc hơn, ngoài việc nêu các biểu hiện, người viết cần tập trung phân tích điều gì?

  • A. Liệt kê càng nhiều ví dụ về hành động nhân ái càng tốt.
  • B. So sánh lòng nhân ái của người Việt Nam với các nước khác.
  • C. Phân tích ý nghĩa, vai trò của lòng nhân ái đối với sự phát triển của cá nhân và sự gắn kết cộng đồng.
  • D. Chỉ trích những người thiếu lòng nhân ái.

Câu 12: Khi sử dụng bằng chứng là ví dụ thực tế trong bài nghị luận, cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính thuyết phục?

  • A. Ví dụ phải thật độc đáo, chưa từng được ai biết đến.
  • B. Ví dụ phải cụ thể, tiêu biểu, xác thực và liên quan chặt chẽ đến luận điểm.
  • C. Ví dụ càng dài càng tốt để thể hiện sự tìm hiểu.
  • D. Chỉ cần liệt kê tên ví dụ mà không cần giải thích.

Câu 13: Giả sử bạn đang viết về vấn đề "áp lực đồng trang lứa". Luận điểm "Áp lực đồng trang lứa có thể là động lực tích cực thúc đẩy sự phát triển" cần được chứng minh bằng lí lẽ nào sau đây?

  • A. Áp lực này khiến nhiều bạn cảm thấy mệt mỏi.
  • B. Nhiều người nổi tiếng cũng từng trải qua áp lực đồng trang lứa.
  • C. Áp lực đồng trang lứa chỉ toàn là tiêu cực.
  • D. Khi chứng kiến sự tiến bộ của bạn bè, chúng ta có thể cảm thấy được truyền cảm hứng và động lực để tự hoàn thiện bản thân.

Câu 14: Đâu là một vấn đề xã hội không phù hợp để viết bài nghị luận trong chương trình Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo?

  • A. Vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • B. Công thức tính diện tích hình tròn.
  • C. Văn hóa ứng xử trên mạng xã hội.
  • D. Tầm quan trọng của việc đọc sách.

Câu 15: Khi phân tích một vấn đề xã hội, việc nhìn nhận vấn đề từ nhiều góc độ (cá nhân, gia đình, nhà trường, xã hội...) giúp bài viết đạt được điều gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Khiến người đọc bối rối vì có quá nhiều thông tin.
  • C. Giúp cái nhìn về vấn đề toàn diện, sâu sắc và khách quan hơn.
  • D. Chỉ phù hợp với những vấn đề rất phức tạp.

Câu 16: Đâu là một cách hiệu quả để mở bài bài nghị luận về một vấn đề xã hội?

  • A. Dẫn dắt từ một câu chuyện, một con số thống kê ấn tượng hoặc một câu hỏi gợi mở liên quan trực tiếp đến vấn đề.
  • B. Bắt đầu bằng việc định nghĩa rất dài về vấn đề.
  • C. Kể tóm tắt toàn bộ nội dung sẽ viết trong bài.
  • D. Nêu lên ý kiến cá nhân một cách đột ngột mà không có dẫn dắt.

Câu 17: Khi sử dụng trích dẫn từ người nổi tiếng hoặc chuyên gia làm luận cứ, cần lưu ý điều gì?

  • A. Trích dẫn càng dài càng tốt.
  • B. Chỉ cần trích dẫn mà không cần ghi rõ nguồn.
  • C. Chỉ nên trích dẫn ý kiến mà người viết hoàn toàn đồng ý.
  • D. Trích dẫn phải chính xác, đáng tin cậy (nguồn rõ ràng) và liên quan chặt chẽ đến luận điểm.

Câu 18: Để tăng tính thuyết phục cho bài nghị luận, người viết cần làm gì với mối quan hệ giữa luận điểm, lí lẽ và luận cứ?

  • A. Tách biệt hoàn toàn ba yếu tố này trong các đoạn văn khác nhau.
  • B. Chỉ cần có đủ luận cứ là bài viết sẽ thuyết phục.
  • C. Thiết lập mối quan hệ chặt chẽ, logic, trong đó lí lẽ làm cầu nối giữa luận cứ và luận điểm.
  • D. Sử dụng càng nhiều lí lẽ càng tốt, không cần bằng chứng cụ thể.

Câu 19: Phân tích câu sau: "Việc dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội khiến giới trẻ thiếu đi những tương tác trực tiếp, làm giảm khả năng giao tiếp và thấu hiểu cảm xúc của người khác." Câu này chủ yếu thể hiện vai trò nào trong lập luận?

  • A. Là một luận cứ cụ thể.
  • B. Là một lí lẽ giải thích tác động.
  • C. Là toàn bộ luận điểm chính.
  • D. Là một câu hỏi tu từ.

Câu 20: Khi kết bài, việc đưa ra lời kêu gọi hoặc đề xuất giải pháp (nếu phù hợp) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên dài hơn một cách không cần thiết.
  • B. Biến bài nghị luận thành bài báo cáo giải pháp.
  • C. Chỉ là yếu tố phụ, không quan trọng.
  • D. Giúp bài viết có tính ứng dụng, thể hiện trách nhiệm công dân và tạo dư âm cho người đọc.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm yếu trong lập luận:

  • A. Ngôn ngữ quá trang trọng.
  • B. Luận cứ (ví dụ cá nhân) không đủ sức thuyết phục cho luận điểm chung.
  • C. Đoạn văn quá ngắn.
  • D. Sử dụng quá nhiều số liệu thống kê.

Câu 22: Để bài văn nghị luận về vấn đề "Bệnh vô cảm trong xã hội hiện đại" có chiều sâu, người viết cần làm rõ những khía cạnh nào?

  • A. Nguyên nhân dẫn đến bệnh vô cảm, các biểu hiện cụ thể và hậu quả của nó đối với cá nhân và cộng đồng.
  • B. Chỉ cần liệt kê các trường hợp vô cảm trên báo chí.
  • C. So sánh bệnh vô cảm ở Việt Nam với các nước khác mà không phân tích nguyên nhân.
  • D. Tập trung vào việc chỉ trích những người vô cảm.

Câu 23: Khi viết về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến trái chiều, người viết nên làm gì để bài viết khách quan và thuyết phục hơn?

  • A. Chỉ trình bày ý kiến của bản thân và bác bỏ hoàn toàn các ý kiến khác.
  • B. Liệt kê tất cả các ý kiến mà không đưa ra quan điểm riêng.
  • C. Phân tích các khía cạnh khác nhau của vấn đề, có thể thừa nhận những điểm hợp lý trong các ý kiến trái chiều (nếu có) và khẳng định lại quan điểm của mình bằng lập luận chặt chẽ.
  • D. Tránh đề cập đến các ý kiến trái chiều để bài viết đơn giản hơn.

Câu 24: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng "lí lẽ" để kết nối "luận cứ" với "luận điểm"?

  • A. Số liệu cho thấy 80% học sinh thích đọc sách.
  • B. Nhiều người thành công đều là những người đọc sách nhiều.
  • C. Đọc sách là một thói quen tốt.
  • D. Thông qua việc tiếp xúc với đa dạng các ý tưởng, nền văn hóa và kiến thức được trình bày trong sách, người đọc có thể mở rộng hiểu biết và có cái nhìn toàn diện hơn về thế giới.

Câu 25: Khi viết về một vấn đề xã hội mang tính thời sự, việc cập nhật thông tin và số liệu mới nhất có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để thể hiện sự am hiểu của người viết.
  • B. Tăng tính xác thực, độ tin cậy và sức thuyết phục của luận cứ, giúp bài viết phản ánh đúng thực trạng vấn đề.
  • C. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Không quan trọng bằng việc sử dụng các ví dụ trong quá khứ.

Câu 26: Đâu là một cách hiệu quả để thể hiện quan điểm cá nhân một cách thuyết phục trong bài nghị luận?

  • A. Trình bày quan điểm một cách rõ ràng ngay từ đầu và củng cố nó bằng lập luận logic, lí lẽ sắc bén và bằng chứng xác thực.
  • B. Chỉ sử dụng các cụm từ như "tôi nghĩ", "tôi cảm thấy" xuyên suốt bài viết.
  • C. Sao chép ý kiến của người khác và coi đó là của mình.
  • D. Đưa ra quan điểm trái ngược với số đông để tạo ấn tượng.

Câu 27: Xét đoạn kết bài sau: "Như vậy, vấn đề ô nhiễm không khí là vô cùng nghiêm trọng. Chúng ta cần hành động ngay bây giờ để bảo vệ sức khỏe của chính mình và thế hệ tương lai. Hãy cùng chung tay vì một bầu không khí trong lành hơn!". Đoạn kết bài này đã thực hiện được chức năng gì của một kết bài nghị luận?

  • A. Giới thiệu luận điểm mới.
  • B. Chỉ tóm tắt luận cứ.
  • C. Đặt câu hỏi mở.
  • D. Tổng kết vấn đề, khẳng định lại sự cần thiết giải quyết và đưa ra lời kêu gọi hành động.

Câu 28: Khi viết bài nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (ví dụ: "thứ nhất", "thứ hai", "bên cạnh đó", "tuy nhiên", "tóm lại"...) có tác dụng gì?

  • A. Tạo sự liên kết mạch lạc giữa các ý, các đoạn văn, giúp người đọc dễ theo dõi lập luận.
  • B. Làm cho bài viết trở nên dài hơn một cách không cần thiết.
  • C. Chỉ mang tính trang trí cho bài viết.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể.

Câu 29: Đâu là một dấu hiệu cho thấy luận cứ được sử dụng trong bài nghị luận còn yếu hoặc chưa phù hợp?

  • A. Luận cứ là một số liệu thống kê từ nguồn đáng tin cậy.
  • B. Luận cứ là một ví dụ thực tế, cụ thể và tiêu biểu.
  • C. Luận cứ là một ý kiến cá nhân chưa được kiểm chứng hoặc không liên quan trực tiếp đến luận điểm.
  • D. Luận cứ được giải thích rõ ràng bằng lí lẽ.

Câu 30: Trước khi bắt tay vào viết bản nháp bài nghị luận, bước chuẩn bị nào là quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có cấu trúc rõ ràng và đầy đủ ý?

  • A. Tìm kiếm thật nhiều từ ngữ phức tạp để sử dụng.
  • B. Lập dàn ý chi tiết, xác định rõ luận đề, các luận điểm chính, lí lẽ và luận cứ dự kiến cho từng phần.
  • C. Đọc thật nhiều bài nghị luận mẫu và sao chép cấu trúc.
  • D. Bắt đầu viết ngay phần mở bài để lấy cảm hứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khi lựa chọn một vấn đề xã hội để viết bài nghị luận, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo tính khả thi và ý nghĩa của bài viết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đọc đoạn giới thiệu sau đây và xác định luận đề (vấn đề chính được bàn luận) của bài nghị luận:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong cấu trúc bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, phần Thân bài có vai trò quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Luận điểm trong bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi viết bài nghị luận về vấn đề 'Ảnh hưởng của mạng xã hội đến việc học tập của học sinh', để chứng minh luận điểm 'Mạng xã hội có thể gây xao nhãng, ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả học tập', luận cứ nào sau đây là *hiệu quả nhất*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đâu là vai trò chính của 'lí lẽ' trong một đoạn văn nghị luận?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi sắp xếp các luận điểm trong phần Thân bài, nguyên tắc nào sau đây thường được ưu tiên để đảm bảo tính mạch lạc và logic cho bài viết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đọc đoạn Thân bài sau và cho biết nó đang tập trung sử dụng loại luận cứ nào là chính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phần Kết bài của bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội cần đảm bảo những yêu cầu chính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Ngôn ngữ trong bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội cần đảm bảo tính chất gì để tăng sức thuyết phục?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Để bài văn nghị luận về vấn đề 'Lòng nhân ái trong xã hội hiện đại' trở nên sâu sắc hơn, ngoài việc nêu các biểu hiện, người viết cần tập trung phân tích điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi sử dụng bằng chứng là ví dụ thực tế trong bài nghị luận, cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính thuyết phục?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Giả sử bạn đang viết về vấn đề 'áp lực đồng trang lứa'. Luận điểm 'Áp lực đồng trang lứa có thể là động lực tích cực thúc đẩy sự phát triển' cần được chứng minh bằng lí lẽ nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đâu là một vấn đề xã hội *không* phù hợp để viết bài nghị luận trong chương trình Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi phân tích một vấn đề xã hội, việc nhìn nhận vấn đề từ nhiều góc độ (cá nhân, gia đình, nhà trường, xã hội...) giúp bài viết đạt được điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đâu là một cách hiệu quả để mở bài bài nghị luận về một vấn đề xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi sử dụng trích dẫn từ người nổi tiếng hoặc chuyên gia làm luận cứ, cần lưu ý điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Để tăng tính thuyết phục cho bài nghị luận, người viết cần làm gì với mối quan hệ giữa luận điểm, lí lẽ và luận cứ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích câu sau: 'Việc dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội khiến giới trẻ thiếu đi những tương tác trực tiếp, làm giảm khả năng giao tiếp và thấu hiểu cảm xúc của người khác.' Câu này chủ yếu thể hiện vai trò nào trong lập luận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi kết bài, việc đưa ra lời kêu gọi hoặc đề xuất giải pháp (nếu phù hợp) có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm yếu trong lập luận:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Để bài văn nghị luận về vấn đề 'Bệnh vô cảm trong xã hội hiện đại' có chiều sâu, người viết cần làm rõ những khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi viết về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến trái chiều, người viết nên làm gì để bài viết khách quan và thuyết phục hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng 'lí lẽ' để kết nối 'luận cứ' với 'luận điểm'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi viết về một vấn đề xã hội mang tính thời sự, việc cập nhật thông tin và số liệu mới nhất có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đâu là một cách hiệu quả để thể hiện quan điểm cá nhân một cách thuyết phục trong bài nghị luận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Xét đoạn kết bài sau: 'Như vậy, vấn đề ô nhiễm không khí là vô cùng nghiêm trọng. Chúng ta cần hành động ngay bây giờ để bảo vệ sức khỏe của chính mình và thế hệ tương lai. Hãy cùng chung tay vì một bầu không khí trong lành hơn!'. Đoạn kết bài này đã thực hiện được chức năng gì của một kết bài nghị luận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi viết bài nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (ví dụ: 'thứ nhất', 'thứ hai', 'bên cạnh đó', 'tuy nhiên', 'tóm lại'...) có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đâu là một dấu hiệu cho thấy luận cứ được sử dụng trong bài nghị luận còn yếu hoặc chưa phù hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trước khi bắt tay vào viết bản nháp bài nghị luận, bước chuẩn bị nào là *quan trọng nhất* để đảm bảo bài viết có cấu trúc rõ ràng và đầy đủ ý?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của việc viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện hoặc sự kiện xã hội đáng chú ý.
  • B. Miêu tả chi tiết hiện trạng của một vấn đề xã hội.
  • C. Trình bày ý kiến, quan điểm cá nhân về một vấn đề xã hội và thuyết phục người đọc.
  • D. Cung cấp thông tin khách quan về các khía cạnh khác nhau của vấn đề.

Câu 2: Đâu là yếu tố quan trọng nhất cần xác định khi lựa chọn một vấn đề xã hội để viết bài nghị luận?

  • A. Vấn đề đó phải rất mới và ít người biết đến.
  • B. Vấn đề đó phải có nhiều số liệu thống kê phức tạp.
  • C. Vấn đề đó phải gây tranh cãi gay gắt trong xã hội.
  • D. Vấn đề đó có ý nghĩa với cộng đồng và người viết có sự hiểu biết, quan tâm phù hợp.

Câu 3: Luận đề (thesis statement) trong bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội có vai trò như thế nào?

  • A. Nêu rõ ý kiến, quan điểm chính của người viết về vấn đề xã hội.
  • B. Giới thiệu bối cảnh lịch sử của vấn đề xã hội.
  • C. Tổng hợp các bằng chứng sẽ được trình bày trong bài.
  • D. Đặt câu hỏi mở để thu hút sự chú ý của người đọc.

Câu 4: Khi xây dựng dàn ý cho phần thân bài của bài nghị luận, người viết cần tập trung vào điều gì?

  • A. Kể lại chi tiết các câu chuyện liên quan đến vấn đề.
  • B. Trình bày các luận điểm, mỗi luận điểm được làm rõ bằng lí lẽ và bằng chứng.
  • C. Liệt kê tất cả các thông tin thu thập được về vấn đề.
  • D. Đưa ra các câu hỏi tu từ để kích thích người đọc suy nghĩ.

Câu 5: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa "lí lẽ" và "bằng chứng" trong văn nghị luận?

  • A. Lí lẽ là ý kiến cá nhân, bằng chứng là ý kiến chuyên gia.
  • B. Lí lẽ dùng để bác bỏ, bằng chứng dùng để khẳng định.
  • C. Lí lẽ là lập luận, suy luận; bằng chứng là dữ kiện thực tế (số liệu, ví dụ, sự kiện).
  • D. Lí lẽ là phần mở bài, bằng chứng là phần kết bài.

Câu 6: Khi sử dụng bằng chứng (như số liệu thống kê, ví dụ cụ thể), người viết cần lưu ý điều gì để tăng tính thuyết phục?

  • A. Sử dụng càng nhiều bằng chứng càng tốt, không cần chọn lọc.
  • B. Chỉ cần nêu bằng chứng mà không cần giải thích.
  • C. Sử dụng các bằng chứng cũ, đã được nhiều người biết đến.
  • D. Bằng chứng phải xác thực, đáng tin cậy và liên quan chặt chẽ đến luận điểm.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Kinh nghiệm cá nhân.
  • B. Số liệu thống kê hoặc kết quả nghiên cứu.
  • C. Trích dẫn từ tác phẩm văn học.
  • D. Ngụ ngôn, tục ngữ.

Câu 8: Một bài văn nghị luận bị đánh giá là "lạc đề" khi nào?

  • A. Nội dung bài viết không tập trung vào vấn đề xã hội được yêu cầu hoặc đi chệch khỏi luận đề chính.
  • B. Bài viết có quá nhiều bằng chứng nhưng thiếu lí lẽ.
  • C. Bố cục bài viết không rõ ràng, các đoạn văn lộn xộn.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ quá trang trọng hoặc quá suồng sã.

Câu 9: Để đảm bảo tính mạch lạc và liên kết giữa các đoạn trong phần thân bài, người viết có thể sử dụng biện pháp nào?

  • A. Kết thúc mỗi đoạn bằng một câu hỏi.
  • B. Bắt đầu mỗi đoạn bằng một bằng chứng mới.
  • C. Lặp lại luận đề ở đầu mỗi đoạn.
  • D. Sử dụng từ ngữ, câu văn chuyển tiếp để kết nối ý giữa các đoạn.

Câu 10: Phần kết bài của văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội nên có nội dung chính là gì?

  • A. Giới thiệu một vấn đề xã hội mới để người đọc suy ngẫm.
  • B. Trình bày thêm các bằng chứng chưa kịp đưa vào thân bài.
  • C. Khẳng định lại ý kiến, tóm lược các luận điểm chính và có thể đưa ra lời kêu gọi/suy ngẫm mở rộng.
  • D. Đặt ra các câu hỏi phản biện để thử thách người đọc.

Câu 11: Đâu là một điểm yếu thường gặp trong phần mở bài của học sinh khi viết về vấn đề xã hội?

  • A. Nêu quá nhiều bằng chứng trong mở bài.
  • B. Giới thiệu vấn đề chung chung, không rõ trọng tâm hoặc thiếu luận đề.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ quá phức tạp.
  • D. Phần mở bài quá dài, chiếm hết dung lượng bài viết.

Câu 12: Giả sử đề bài là: "Suy nghĩ của em về hiện tượng "nghiện" mạng xã hội của giới trẻ hiện nay". Luận đề nào sau đây là phù hợp và rõ ràng nhất cho bài viết?

  • A. Mạng xã hội rất phổ biến với giới trẻ.
  • B. Có rất nhiều người trẻ sử dụng mạng xã hội mỗi ngày.
  • C. Hiện tượng "nghiện" mạng xã hội đang gây ra những tác động tiêu cực đáng lo ngại đến sự phát triển của giới trẻ, đòi hỏi cần có biện pháp cân bằng.
  • D. Sử dụng mạng xã hội cần có chừng mực.

Câu 13: Khi phản biện một ý kiến trái chiều trong bài nghị luận, người viết nên làm gì để đảm bảo tính khách quan và thuyết phục?

  • A. Hoàn toàn phớt lờ ý kiến trái chiều.
  • B. Chỉ trích mạnh mẽ ý kiến trái chiều mà không cần giải thích.
  • C. Thừa nhận toàn bộ ý kiến trái chiều là đúng.
  • D. Thừa nhận những điểm hợp lý (nếu có) và dùng lí lẽ, bằng chứng để bác bỏ những điểm không hợp lý.

Câu 14: Đâu là ví dụ tốt nhất về "lí lẽ" để giải thích cho luận điểm "Đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển bản thân"?

  • A. Nhiều người thành công trên thế giới rất thích đọc sách.
  • B. Thư viện của trường em có rất nhiều loại sách.
  • C. Đọc sách giúp ta tiếp cận với kho tàng tri thức của nhân loại, từ đó mở mang hiểu biết và hình thành góc nhìn đa chiều về cuộc sống.
  • D. Giá sách hiện nay khá phải chăng.

Câu 15: Khi viết về một vấn đề xã hội tiêu cực (ví dụ: ô nhiễm môi trường), ngoài việc phân tích thực trạng và tác hại, người viết nên làm gì ở cuối bài hoặc trong phần mở rộng?

  • A. Gợi mở giải pháp hoặc lời kêu gọi hành động để cải thiện tình hình.
  • B. Kể thêm một câu chuyện bi kịch về vấn đề.
  • C. So sánh vấn đề này với một vấn đề tiêu cực khác.
  • D. Nhấn mạnh sự bất lực của con người trước vấn đề.

Câu 16: Ngôn ngữ trong văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội cần đảm bảo yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Giàu hình ảnh và cảm xúc mạnh mẽ.
  • B. Chính xác, rõ ràng, khách quan và thuyết phục.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu để thể hiện trình độ.
  • D. Ngắn gọn, súc tích đến mức tối thiểu.

Câu 17: Đâu là một lỗi logic cần tránh khi lập luận trong bài văn nghị luận?

  • A. Trích dẫn ý kiến chuyên gia.
  • B. Sử dụng số liệu thống kê.
  • C. Lập luận vòng quanh (sử dụng kết luận để chứng minh kết luận).
  • D. Nêu ví dụ minh họa cụ thể.

Câu 18: Khi phân tích một vấn đề xã hội, việc xem xét các khía cạnh khác nhau của vấn đề (ví dụ: nguyên nhân, hậu quả, biểu hiện, giải pháp) thuộc về phép lập luận nào?

  • A. Phân tích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Giải thích.
  • D. So sánh.

Câu 19: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở đầu phần thân bài sau khi đã có mở bài hoàn chỉnh?

  • A. Bắt đầu ngay bằng một bằng chứng gây sốc.
  • B. Bắt đầu bằng một câu chủ đề (topic sentence) nêu rõ luận điểm của đoạn.
  • C. Lặp lại nguyên văn luận đề ở mở bài.
  • D. Đặt một câu hỏi lớn liên quan đến luận đề.

Câu 20: Một bài văn nghị luận về vấn đề xã hội sẽ thiếu sức thuyết phục nếu thiếu yếu tố nào trong phần thân bài?

  • A. Ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Trích dẫn từ các tác phẩm văn học.
  • C. Các câu hỏi tu từ.
  • D. Lí lẽ sắc bén và bằng chứng xác thực.

Câu 21: Việc xác định đối tượng độc giả (audience) khi viết bài nghị luận về vấn đề xã hội có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp lựa chọn ngôn ngữ, cách lập luận và bằng chứng phù hợp để thuyết phục họ.
  • B. Quyết định độ dài bắt buộc của bài viết.
  • C. Xác định vấn đề xã hội nào cần được ưu tiên viết.
  • D. Thay đổi hoàn toàn quan điểm của người viết về vấn đề.

Câu 22: Đâu là câu hỏi phù hợp để tự đánh giá tính hiệu quả của luận đề sau khi đã viết xong?

  • A. Luận đề của tôi có dài không?
  • B. Luận đề của tôi có sử dụng nhiều từ khó hiểu không?
  • C. Luận đề của tôi có giống với ý kiến của bạn bè không?
  • D. Luận đề của tôi đã nêu rõ được vấn đề và quan điểm cá nhân một cách cụ thể chưa?

Câu 23: Khi viết về một vấn đề phức tạp, việc phân chia phần thân bài thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn tập trung vào một luận điểm cụ thể, có tác dụng gì?

  • A. Giúp cấu trúc bài viết rõ ràng, mỗi ý được triển khai sâu hơn và dễ theo dõi.
  • B. Làm cho bài viết trông dài hơn.
  • C. Giảm bớt nhu cầu sử dụng bằng chứng.
  • D. Cho phép người viết thay đổi luận đề giữa chừng.

Câu 24: Đâu là điểm khác biệt quan trọng giữa bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội và bài văn kể chuyện về một sự kiện xã hội?

  • A. Bài nghị luận dài hơn bài kể chuyện.
  • B. Bài nghị luận chỉ dùng số liệu, bài kể chuyện chỉ dùng ví dụ.
  • C. Bài nghị luận tập trung vào việc trình bày, lập luận để thuyết phục về một quan điểm; bài kể chuyện tập trung vào việc tái hiện diễn biến sự kiện.
  • D. Bài nghị luận không cần bố cục, bài kể chuyện cần bố cục rõ ràng.

Câu 25: Khi sử dụng các trích dẫn từ người nổi tiếng hoặc chuyên gia làm bằng chứng, người viết cần đảm bảo yếu tố nào?

  • A. Người được trích dẫn phải là người nổi tiếng nhất thế giới.
  • B. Trích dẫn phải chính xác và người được trích dẫn có uy tín hoặc liên quan đến vấn đề.
  • C. Chỉ cần trích dẫn mà không cần ghi nguồn.
  • D. Trích dẫn phải dài và phức tạp.

Câu 26: Đâu là cách hiệu quả để làm cho phần mở bài trở nên hấp dẫn và thu hút sự chú ý của người đọc ngay từ đầu?

  • A. Bắt đầu bằng cách định nghĩa thuật ngữ một cách khô khan.
  • B. Liệt kê các luận điểm chính sẽ trình bày.
  • C. Xin lỗi người đọc vì vấn đề có thể khó hiểu.
  • D. Bắt đầu bằng một dữ kiện thú vị, một câu chuyện ngắn, hoặc một câu hỏi gợi mở liên quan đến vấn đề.

Câu 27: Khi chỉnh sửa bài viết, sau khi đã kiểm tra cấu trúc và nội dung lập luận, người viết cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào tiếp theo?

  • A. Thêm thật nhiều bằng chứng mới.
  • B. Thay đổi hoàn toàn luận đề.
  • C. Kiểm tra lỗi chính tả, ngữ pháp và cách dùng từ.
  • D. Viết lại toàn bộ phần kết bài.

Câu 28: Một bài văn nghị luận về vấn đề xã hội thường thể hiện "tiếng nói" hay "quan điểm" của ai?

  • A. Quan điểm của số đông trong xã hội.
  • B. Quan điểm và lập trường riêng của người viết.
  • C. Quan điểm của giáo viên hoặc sách giáo khoa.
  • D. Tổng hợp tất cả các ý kiến khác nhau về vấn đề.

Câu 29: Đâu là một biểu hiện của việc sử dụng lí lẽ và bằng chứng chưa hiệu quả trong bài nghị luận?

  • A. Lí lẽ và bằng chứng được đưa ra nhưng không làm sáng tỏ hoặc không hỗ trợ cho luận điểm chính.
  • B. Sử dụng đa dạng các loại bằng chứng.
  • C. Trình bày lí lẽ trước rồi mới đưa ra bằng chứng.
  • D. Kết nối lí lẽ và bằng chứng bằng các câu chuyển tiếp.

Câu 30: Khi kết thúc bài nghị luận, thay vì chỉ tóm tắt lại, người viết có thể làm gì để tạo ấn tượng sâu sắc hơn cho độc giả?

  • A. Thêm một bằng chứng mới.
  • B. Kể một câu chuyện dài dòng.
  • C. Hỏi ý kiến của người đọc.
  • D. Đưa ra lời kêu gọi hành động, một dự báo hoặc một suy ngẫm sâu sắc về ý nghĩa của vấn đề.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Mục đích chính của việc viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đâu là yếu tố quan trọng nhất cần xác định khi lựa chọn một vấn đề xã hội để viết bài nghị luận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Luận đề (thesis statement) trong bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội có vai trò như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi xây dựng dàn ý cho phần thân bài của bài nghị luận, người viết cần tập trung vào điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa 'lí lẽ' và 'bằng chứng' trong văn nghị luận?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi sử dụng bằng chứng (như số liệu thống kê, ví dụ cụ thể), người viết cần lưu ý điều gì để tăng tính thuyết phục?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đọc đoạn văn sau: "Bạo lực học đường gây ra những tổn thương tâm lý nghiêm trọng cho nạn nhân. Ví dụ, một nghiên cứu năm 2022 của Viện Tâm lý học cho thấy 60% học sinh từng bị bạo lực học đường có biểu hiện lo âu, trầm cảm kéo dài.". Đoạn văn này sử dụng loại bằng chứng nào là chủ yếu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một bài văn nghị luận bị đánh giá là 'lạc đề' khi nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Để đảm bảo tính mạch lạc và liên kết giữa các đoạn trong phần thân bài, người viết có thể sử dụng biện pháp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phần kết bài của văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội nên có nội dung chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đâu là một điểm yếu thường gặp trong phần mở bài của học sinh khi viết về vấn đề xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Giả sử đề bài là: 'Suy nghĩ của em về hiện tượng 'nghiện' mạng xã hội của giới trẻ hiện nay'. Luận đề nào sau đây là phù hợp và rõ ràng nhất cho bài viết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi phản biện một ý kiến trái chiều trong bài nghị luận, người viết nên làm gì để đảm bảo tính khách quan và thuyết phục?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đâu là ví dụ tốt nhất về 'lí lẽ' để giải thích cho luận điểm 'Đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển bản thân'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi viết về một vấn đề xã hội tiêu cực (ví dụ: ô nhiễm môi trường), ngoài việc phân tích thực trạng và tác hại, người viết nên làm gì ở cuối bài hoặc trong phần mở rộng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Ngôn ngữ trong văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội cần đảm bảo yếu tố nào là quan trọng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Đâu là một lỗi logic cần tránh khi lập luận trong bài văn nghị luận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi phân tích một vấn đề xã hội, việc xem xét các khía cạnh khác nhau của vấn đề (ví dụ: nguyên nhân, hậu quả, biểu hiện, giải pháp) thuộc về phép lập luận nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở đầu phần thân bài sau khi đã có mở bài hoàn chỉnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một bài văn nghị luận về vấn đề xã hội sẽ thiếu sức thuyết phục nếu thiếu yếu tố nào trong phần thân bài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Việc xác định đối tượng độc giả (audience) khi viết bài nghị luận về vấn đề xã hội có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đâu là câu hỏi phù hợp để tự đánh giá tính hiệu quả của luận đề sau khi đã viết xong?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi viết về một vấn đề phức tạp, việc phân chia phần thân bài thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn tập trung vào một luận điểm cụ thể, có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đâu là điểm khác biệt quan trọng giữa bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội và bài văn kể chuyện về một sự kiện xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi sử dụng các trích dẫn từ người nổi tiếng hoặc chuyên gia làm bằng chứng, người viết cần đảm bảo yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đâu là cách hiệu quả để làm cho phần mở bài trở nên hấp dẫn và thu hút sự chú ý của người đọc ngay từ đầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi chỉnh sửa bài viết, sau khi đã kiểm tra cấu trúc và nội dung lập luận, người viết cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào tiếp theo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một bài văn nghị luận về vấn đề xã hội thường thể hiện 'tiếng nói' hay 'quan điểm' của ai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đâu là một biểu hiện của việc sử dụng lí lẽ và bằng chứng chưa hiệu quả trong bài nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi kết thúc bài nghị luận, thay vì chỉ tóm tắt lại, người viết có thể làm gì để tạo ấn tượng sâu sắc hơn cho độc giả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi lựa chọn vấn đề xã hội để nghị luận, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có ý nghĩa và sức thuyết phục đối với người đọc ở lứa tuổi học sinh?

  • A. Vấn đề đó phải là một sự kiện nóng hổi, mới xảy ra.
  • B. Vấn đề đó phải là một hiện tượng tiêu cực, đáng phê phán.
  • C. Vấn đề đó phải gần gũi, thiết thân với đời sống, tâm tư, tình cảm của người viết và người đọc.
  • D. Vấn đề đó phải có nhiều số liệu thống kê phức tạp để chứng minh.

Câu 2: Đâu là nhiệm vụ chính của phần Mở bài trong văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

  • A. Giới thiệu vấn đề xã hội cần nghị luận và nêu rõ quan điểm/thái độ của người viết về vấn đề đó.
  • B. Trình bày các luận điểm chi tiết và bằng chứng cụ thể để làm sáng tỏ vấn đề.
  • C. Tổng kết lại các luận điểm đã trình bày và đưa ra giải pháp cho vấn đề.
  • D. Kể một câu chuyện hoặc đưa ra một ví dụ minh họa sinh động.

Câu 3: Luận điểm trong bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội có vai trò gì?

  • A. Cung cấp các số liệu thống kê chính xác về vấn đề.
  • B. Là các ví dụ cụ thể, chi tiết minh họa cho vấn đề.
  • C. Là những câu hỏi tu từ giúp bài viết thêm hấp dẫn.
  • D. Là những ý kiến, phán đoán thể hiện tư tưởng, quan điểm của người viết về vấn đề, có vai trò định hướng cho toàn bài.

Câu 4: Khi xây dựng luận điểm cho bài nghị luận về vấn đề "Ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ", luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất một khía cạnh cụ thể và có thể triển khai sâu?

  • A. Mạng xã hội rất phổ biến hiện nay.
  • B. Mạng xã hội có cả mặt tốt và mặt xấu.
  • C. Mạng xã hội có thể gây ra chứng nghiện và ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của giới trẻ.
  • D. Giới trẻ dùng mạng xã hội rất nhiều.

Câu 5: Để làm sáng tỏ và tăng sức thuyết phục cho luận điểm, người viết cần sử dụng yếu tố nào sau đây?

  • A. Các câu cảm thán và câu hỏi tu từ.
  • B. Luận cứ (bằng chứng, ví dụ, số liệu) và lí lẽ (phân tích, giải thích, lập luận).
  • C. Các từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
  • D. Những câu chuyện hoàn toàn hư cấu, không có thật.

Câu 6: Đọc đoạn trích sau: "Bạo lực học đường đang là một vấn đề nhức nhối. Nhiều vụ việc đau lòng đã xảy ra, gây tổn thương nghiêm trọng cho cả nạn nhân và người gây ra bạo lực. Theo thống kê của Bộ Giáo dục, số vụ bạo lực trong trường học có xu hướng gia tăng trong những năm gần đây." Đoạn trích này sử dụng loại luận cứ nào là chủ yếu để làm nổi bật tính cấp thiết của vấn đề?

  • A. Lí lẽ phân tích.
  • B. Ví dụ cá nhân.
  • C. Trích dẫn ý kiến chuyên gia.
  • D. Số liệu thống kê và dẫn chứng thực tế (vụ việc).

Câu 7: Khi trình bày các luận điểm trong phần Thân bài, việc sắp xếp theo một trình tự hợp lý (ví dụ: giải thích -> biểu hiện -> nguyên nhân -> hậu quả -> giải pháp) có tác dụng gì?

  • A. Giúp bài viết mạch lạc, logic và người đọc dễ theo dõi, nắm bắt vấn đề.
  • B. Làm cho dung lượng bài viết dài hơn.
  • C. Thể hiện sự uyên bác của người viết.
  • D. Chỉ đơn thuần là quy định bắt buộc, không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 8: Giả sử bạn đang viết về vấn đề "Áp lực học tập đối với học sinh THPT". Luận điểm "Áp lực học tập có thể dẫn đến các vấn đề về sức khỏe tinh thần như stress, trầm cảm" cần được làm sáng tỏ bằng những loại luận cứ nào là phù hợp nhất?

  • A. Các câu chuyện cổ tích về sự chăm chỉ.
  • B. Các nghiên cứu khoa học về tâm lý học đường, số liệu thống kê về tình trạng stress/trầm cảm ở học sinh, ví dụ cụ thể về trường hợp học sinh gặp vấn đề tâm lý do áp lực.
  • C. Ý kiến của các vận động viên thể thao nổi tiếng.
  • D. Các công thức Toán học phức tạp.

Câu 9: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất về ngôn ngữ khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy, từ Hán Việt cổ.
  • B. Sử dụng tối đa các biện pháp tu từ như so sánh, ẩn dụ.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, khách quan (trừ phần bộc lộ cảm xúc, đánh giá cá nhân có lí lẽ) và có tính thuyết phục.
  • D. Viết thật dài, dùng nhiều từ phức tạp để thể hiện trình độ.

Câu 10: Khi viết phần Kết bài cho bài nghị luận về một vấn đề xã hội, người viết nên làm gì để tạo ấn tượng và ý nghĩa cho bài viết?

  • A. Đưa ra một luận điểm mới chưa được đề cập ở Thân bài.
  • B. Kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc ví dụ đã dùng ở Mở bài.
  • C. Sao chép lại nguyên văn phần Mở bài.
  • D. Khẳng định lại tầm quan trọng/ý nghĩa của vấn đề, liên hệ mở rộng hoặc đưa ra lời kêu gọi, giải pháp mang tính xây dựng.

Câu 11: Đâu là một cách hiệu quả để thu hút sự chú ý của người đọc ngay từ phần Mở bài?

  • A. Bắt đầu bằng một câu chuyện ngắn, một số liệu giật gân, một câu nói nổi tiếng hoặc một câu hỏi gợi mở liên quan trực tiếp đến vấn đề.
  • B. Trình bày ngay lập tức tất cả các luận điểm chính của bài viết.
  • C. Đưa ra một lời xin lỗi vì đã chọn vấn đề này.
  • D. Liệt kê danh sách các tài liệu tham khảo sẽ sử dụng.

Câu 12: Đâu KHÔNG phải là một yêu cầu đối với Luận cứ trong bài văn nghị luận?

  • A. Phải chân thực, khách quan (đối với bằng chứng, số liệu).
  • B. Phải tiêu biểu, đủ sức làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Phải được phân tích, lí giải để liên kết với luận điểm.
  • D. Phải là ý kiến chủ quan, cảm tính của người viết.

Câu 13: Khi phân tích một vấn đề xã hội, việc xem xét các nguyên nhân sâu xa (ví dụ: nguyên nhân kinh tế, văn hóa, giáo dục) thay vì chỉ mô tả hiện tượng bề ngoài thể hiện kỹ năng tư duy nào của người viết?

  • A. Kỹ năng ghi nhớ.
  • B. Kỹ năng phân tích nguyên nhân - kết quả, tư duy phản biện.
  • C. Kỹ năng kể chuyện.
  • D. Kỹ năng tưởng tượng.

Câu 14: Giả sử đề bài là "Suy nghĩ về sự vô cảm trong xã hội hiện nay". Luận điểm nào sau đây phù hợp để triển khai trong phần Thân bài?

  • A. Sự vô cảm là tốt hay xấu?
  • B. Có nhiều người vô cảm.
  • C. Hãy sống có tình người hơn.
  • D. Sự vô cảm biểu hiện qua thái độ thờ ơ, thiếu trách nhiệm trước những khó khăn, bất hạnh của người khác trong cộng đồng.

Câu 15: Việc sử dụng các từ nối, cụm từ chuyển tiếp (ví dụ: "Thứ nhất", "Bên cạnh đó", "Tuy nhiên", "Tóm lại") trong bài nghị luận có tác dụng gì?

  • A. Làm bài viết dài hơn.
  • B. Giúp người viết thể hiện cảm xúc cá nhân.
  • C. Tạo sự liên kết chặt chẽ, mạch lạc giữa các câu, đoạn, luận điểm.
  • D. Chỉ mang tính trang trí cho bài viết.

Câu 16: Khi đưa ra giải pháp cho một vấn đề xã hội trong bài nghị luận, người viết cần lưu ý điều gì để giải pháp có tính khả thi và thuyết phục?

  • A. Giải pháp phải xuất phát từ việc phân tích nguyên nhân, phù hợp với bối cảnh thực tế và có tính khả thi.
  • B. Chỉ cần liệt kê thật nhiều giải pháp mà không cần phân tích tính hiệu quả.
  • C. Đưa ra những giải pháp chung chung, mơ hồ.
  • D. Chỉ đưa ra giải pháp mang tính lý thuyết, không thể áp dụng vào thực tế.

Câu 17: Phản biện (đưa ra và bác bỏ ý kiến trái chiều) là một kỹ năng quan trọng trong văn nghị luận. Việc này giúp bài viết đạt được điều gì?

  • A. Làm cho bài viết thêm phức tạp, khó hiểu.
  • B. Chứng tỏ người viết không chắc chắn về quan điểm của mình.
  • C. Chỉ đơn thuần là thêm dung lượng cho bài viết.
  • D. Tăng tính khách quan, chiều sâu và sức thuyết phục cho lập luận của người viết.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau: "Nhiều người cho rằng việc dành quá nhiều thời gian cho trò chơi điện tử là hoàn toàn vô bổ và gây hại. Tuy nhiên, nếu nhìn nhận khách quan, trò chơi điện tử cũng có những mặt tích cực nhất định. Chẳng hạn, một số game đòi hỏi tư duy chiến thuật, khả năng làm việc nhóm, hoặc giúp người chơi rèn luyện phản xạ nhanh nhạy." Đoạn văn này thể hiện rõ kỹ năng nghị luận nào?

  • A. Diễn giải số liệu thống kê.
  • B. Xem xét đa chiều vấn đề và phản biện một quan điểm phổ biến.
  • C. Kể lại một sự kiện lịch sử.
  • D. Trình bày một định nghĩa.

Câu 19: Khi sử dụng ví dụ thực tế làm luận cứ, cần đảm bảo ví dụ đó đáp ứng yêu cầu nào sau đây để có sức thuyết phục cao nhất?

  • A. Ví dụ phải thật hiếm gặp, ít người biết.
  • B. Ví dụ phải thật bi kịch, gây sốc.
  • C. Ví dụ phải chân thực, tiêu biểu và được phân tích rõ ràng mối liên hệ với luận điểm.
  • D. Ví dụ càng dài, càng chi tiết càng tốt.

Câu 20: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội và văn bản tự sự (kể chuyện)?

  • A. Mục đích chính là trình bày ý kiến, quan điểm để thuyết phục người đọc về một vấn đề (nghị luận) khác với mục đích kể lại diễn biến câu chuyện, sự việc (tự sự).
  • B. Văn nghị luận luôn có bố cục 3 phần, còn văn tự sự thì không.
  • C. Văn nghị luận chỉ sử dụng lí lẽ, không dùng bằng chứng.
  • D. Văn tự sự luôn sử dụng ngôi thứ nhất, còn văn nghị luận thì không.

Câu 21: Khi phân tích hậu quả của một vấn đề xã hội (ví dụ: ô nhiễm môi trường), việc chỉ ra tác động trên nhiều phương diện (sức khỏe, kinh tế, xã hội, hệ sinh thái) thể hiện kỹ năng nào của người viết?

  • A. Kỹ năng tưởng tượng phong phú.
  • B. Kỹ năng phân tích đa chiều, hệ thống.
  • C. Kỹ năng ghi nhớ chi tiết.
  • D. Kỹ năng thuyết trình.

Câu 22: Đâu là một cách hiệu quả để rèn luyện kỹ năng viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

  • A. Chỉ đọc sách văn học lãng mạn.
  • B. Sao chép bài viết của người khác.
  • C. Tránh tranh luận về các vấn đề xã hội.
  • D. Đọc nhiều bài nghị luận mẫu chất lượng, tích cực theo dõi, tìm hiểu thông tin về các vấn đề xã hội, luyện tập viết thường xuyên và nhận phản hồi.

Câu 23: Khi viết về một vấn đề xã hội nhạy cảm hoặc có nhiều ý kiến trái chiều, thái độ của người viết nên như thế nào để bài viết vẫn giữ được tính khách quan và thuyết phục?

  • A. Giữ thái độ bình tĩnh, tôn trọng các quan điểm khác (ngay cả khi phản biện), tập trung vào lí lẽ và bằng chứng.
  • B. Thể hiện sự tức giận, công kích cá nhân những người có ý kiến khác.
  • C. Chỉ trình bày một chiều, bỏ qua hoàn toàn các khía cạnh khác của vấn đề.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ mỉa mai, châm biếm.

Câu 24: Đâu là một dấu hiệu cho thấy luận điểm của bạn trong bài nghị luận còn yếu hoặc chưa rõ ràng?

  • A. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy nhiều bằng chứng để chứng minh cho luận điểm đó.
  • B. Luận điểm đó là một câu khẳng định mang tính cá nhân.
  • C. Bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm, hoặc các bằng chứng đưa ra không thực sự liên quan chặt chẽ đến luận điểm.
  • D. Luận điểm đó là một vấn đề được nhiều người quan tâm.

Câu 25: Khi viết về vấn đề "Bảo vệ môi trường", việc đưa ra các hành động cụ thể mà mỗi cá nhân có thể thực hiện (ví dụ: phân loại rác, tiết kiệm điện nước, sử dụng phương tiện công cộng) thường xuất hiện ở phần nào của bài nghị luận và có tác dụng gì?

  • A. Phần Mở bài, để gây sốc.
  • B. Phần Thân bài, như một loại bằng chứng thống kê.
  • C. Phần Kết bài, để kết thúc đột ngột.
  • D. Phần Kết bài hoặc cuối Thân bài (trong phần giải pháp), có tác dụng kêu gọi hành động và tăng tính thiết thực cho bài viết.

Câu 26: Đâu là một ví dụ về cách liên hệ mở rộng hoặc nâng cao vấn đề trong phần Kết bài?

  • A. Nhắc lại định nghĩa của vấn đề đã nêu ở Mở bài.
  • B. Từ vấn đề đã phân tích, liên hệ đến trách nhiệm của thế hệ trẻ hoặc tầm nhìn trong tương lai.
  • C. Liệt kê thêm các bằng chứng khác chưa dùng.
  • D. Đặt một câu hỏi mở không liên quan đến nội dung bài viết.

Câu 27: Khi phân tích một vấn đề xã hội, việc đặt câu hỏi "Tại sao vấn đề này lại xảy ra?" hoặc "Hậu quả của nó là gì?" thể hiện bước nào trong quá trình tư duy và triển khai bài viết?

  • A. Phân tích nguyên nhân và hậu quả.
  • B. Tìm kiếm định nghĩa.
  • C. Trích dẫn ý kiến chuyên gia.
  • D. Mô tả hiện tượng bề ngoài.

Câu 28: Đâu là một lỗi lập luận cần tránh khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

  • A. Sử dụng bằng chứng cụ thể.
  • B. Phân tích lí lẽ chặt chẽ.
  • C. Vơ đũa cả nắm, quy chụp cho tất cả mọi đối tượng hoặc hiện tượng phức tạp chỉ bằng một vài trường hợp cá biệt.
  • D. Sắp xếp luận điểm theo trình tự logic.

Câu 29: Giả sử bạn đang viết về vấn đề "Vai trò của đọc sách trong thời đại kỹ thuật số". Luận điểm "Đọc sách giúp mở rộng kiến thức và vốn từ" có thể được hỗ trợ hiệu quả nhất bằng loại bằng chứng nào?

  • A. Một câu chuyện phiếm về một người không đọc sách.
  • B. Nghiên cứu khoa học về tác động của việc đọc đối với não bộ và ngôn ngữ, ví dụ về những người thành công nhờ đọc sách, phân tích cụ thể cách một cuốn sách cung cấp kiến thức mới.
  • C. Một bài hát về sách.
  • D. Ý kiến cá nhân của bạn về một bộ phim hay.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính cá nhân và sự sáng tạo của người viết trong bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, trong khi vẫn đảm bảo tính khách quan của thể loại?

  • A. Việc chép lại nguyên văn các định nghĩa từ sách giáo khoa.
  • B. Sử dụng các số liệu thống kê có sẵn mà không phân tích.
  • C. Trình bày lại bố cục 3 phần một cách máy móc.
  • D. Cách lựa chọn góc tiếp cận vấn đề, hệ thống luận điểm, lí lẽ phân tích, bằng chứng tiêu biểu và cách diễn đạt riêng mang đậm dấu ấn tư duy của người viết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khi lựa chọn vấn đề xã hội để nghị luận, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có ý nghĩa và sức thuyết phục đối với người đọc ở lứa tuổi học sinh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Đâu là nhiệm vụ chính của phần Mở bài trong văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Luận điểm trong bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội có vai trò gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi xây dựng luận điểm cho bài nghị luận về vấn đề 'Ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ', luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất một khía cạnh cụ thể và có thể triển khai sâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Để làm sáng tỏ và tăng sức thuyết phục cho luận điểm, người viết cần sử dụng yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đọc đoạn trích sau: 'Bạo lực học đường đang là một vấn đề nhức nhối. Nhiều vụ việc đau lòng đã xảy ra, gây tổn thương nghiêm trọng cho cả nạn nhân và người gây ra bạo lực. Theo thống kê của Bộ Giáo dục, số vụ bạo lực trong trường học có xu hướng gia tăng trong những năm gần đây.' Đoạn trích này sử dụng loại luận cứ nào là chủ yếu để làm nổi bật tính cấp thiết của vấn đề?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi trình bày các luận điểm trong phần Thân bài, việc sắp xếp theo một trình tự hợp lý (ví dụ: giải thích -> biểu hiện -> nguyên nhân -> hậu quả -> giải pháp) có tác dụng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Giả sử bạn đang viết về vấn đề 'Áp lực học tập đối với học sinh THPT'. Luận điểm 'Áp lực học tập có thể dẫn đến các vấn đề về sức khỏe tinh thần như stress, trầm cảm' cần được làm sáng tỏ bằng những loại luận cứ nào là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất về ngôn ngữ khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi viết phần Kết bài cho bài nghị luận về một vấn đề xã hội, người viết nên làm gì để tạo ấn tượng và ý nghĩa cho bài viết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đâu là một cách hiệu quả để thu hút sự chú ý của người đọc ngay từ phần Mở bài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đâu KHÔNG phải là một yêu cầu đối với Luận cứ trong bài văn nghị luận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi phân tích một vấn đề xã hội, việc xem xét các nguyên nhân sâu xa (ví dụ: nguyên nhân kinh tế, văn hóa, giáo dục) thay vì chỉ mô tả hiện tượng bề ngoài thể hiện kỹ năng tư duy nào của người viết?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Giả sử đề bài là 'Suy nghĩ về sự vô cảm trong xã hội hiện nay'. Luận điểm nào sau đây phù hợp để triển khai trong phần Thân bài?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Việc sử dụng các từ nối, cụm từ chuyển tiếp (ví dụ: 'Thứ nhất', 'Bên cạnh đó', 'Tuy nhiên', 'Tóm lại') trong bài nghị luận có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi đưa ra giải pháp cho một vấn đề xã hội trong bài nghị luận, người viết cần lưu ý điều gì để giải pháp có tính khả thi và thuyết phục?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phản biện (đưa ra và bác bỏ ý kiến trái chiều) là một kỹ năng quan trọng trong văn nghị luận. Việc này giúp bài viết đạt được điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đọc đoạn văn sau: 'Nhiều người cho rằng việc dành quá nhiều thời gian cho trò chơi điện tử là hoàn toàn vô bổ và gây hại. Tuy nhiên, nếu nhìn nhận khách quan, trò chơi điện tử cũng có những mặt tích cực nhất định. Chẳng hạn, một số game đòi hỏi tư duy chiến thuật, khả năng làm việc nhóm, hoặc giúp người chơi rèn luyện phản xạ nhanh nhạy.' Đoạn văn này thể hiện rõ kỹ năng nghị luận nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi sử dụng ví dụ thực tế làm luận cứ, cần đảm bảo ví dụ đó đáp ứng yêu cầu nào sau đây để có sức thuyết phục cao nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội và văn bản tự sự (kể chuyện)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi phân tích hậu quả của một vấn đề xã hội (ví dụ: ô nhiễm môi trường), việc chỉ ra tác động trên nhiều phương diện (sức khỏe, kinh tế, xã hội, hệ sinh thái) thể hiện kỹ năng nào của người viết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đâu là một cách hiệu quả để rèn luyện kỹ năng viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi viết về một vấn đề xã hội nhạy cảm hoặc có nhiều ý kiến trái chiều, thái độ của người viết nên như thế nào để bài viết vẫn giữ được tính khách quan và thuyết phục?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đâu là một dấu hiệu cho thấy luận điểm của bạn trong bài nghị luận còn yếu hoặc chưa rõ ràng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi viết về vấn đề 'Bảo vệ môi trường', việc đưa ra các hành động cụ thể mà mỗi cá nhân có thể thực hiện (ví dụ: phân loại rác, tiết kiệm điện nước, sử dụng phương tiện công cộng) thường xuất hiện ở phần nào của bài nghị luận và có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đâu là một ví dụ về cách liên hệ mở rộng hoặc nâng cao vấn đề trong phần Kết bài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi phân tích một vấn đề xã hội, việc đặt câu hỏi 'Tại sao vấn đề này lại xảy ra?' hoặc 'Hậu quả của nó là gì?' thể hiện bước nào trong quá trình tư duy và triển khai bài viết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đâu là một lỗi lập luận cần tránh khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Giả sử bạn đang viết về vấn đề 'Vai trò của đọc sách trong thời đại kỹ thuật số'. Luận điểm 'Đọc sách giúp mở rộng kiến thức và vốn từ' có thể được hỗ trợ hiệu quả nhất bằng loại bằng chứng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính cá nhân và sự sáng tạo của người viết trong bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, trong khi vẫn đảm bảo tính khách quan của thể loại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi lựa chọn một vấn đề xã hội để nghị luận, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất để bài viết có sức thuyết phục và chiều sâu?

  • A. Vấn đề đó đang được nhiều người quan tâm trên mạng xã hội.
  • B. Vấn đề đó có nhiều số liệu thống kê phức tạp để đưa vào bài.
  • C. Vấn đề đó dễ tìm kiếm thông tin trên Internet.
  • D. Vấn đề đó gần gũi, có ý nghĩa thiết thực với bản thân người viết và cộng đồng.

Câu 2: Đâu là chức năng chính của phần Mở bài trong một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

  • A. Trình bày các bằng chứng chi tiết để chứng minh luận điểm.
  • B. Phân tích sâu sắc các khía cạnh của vấn đề.
  • C. Giới thiệu vấn đề cần nghị luận và nêu rõ ý kiến/quan điểm của người viết về vấn đề đó.
  • D. Tổng kết lại các luận điểm đã trình bày và khẳng định lại vấn đề.

Câu 3: Luận điểm trong văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội là gì?

  • A. Những ý kiến, nhận định chính, thể hiện tư tưởng, quan điểm của người viết về vấn đề.
  • B. Các ví dụ, số liệu, sự kiện cụ thể được dùng để minh họa.
  • C. Những câu hỏi tu từ để gây ấn tượng với người đọc.
  • D. Phần kết luận tóm tắt toàn bộ nội dung bài viết.

Câu 4: Khi xây dựng các luận điểm cho phần Thân bài, người viết cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

  • A. Mỗi luận điểm phải thật dài và chứa nhiều từ ngữ phức tạp.
  • B. Các luận điểm phải rõ ràng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và làm sáng tỏ cho luận đề chung.
  • C. Chỉ cần có một luận điểm duy nhất được lặp đi lặp lại.
  • D. Luận điểm có thể mâu thuẫn với ý kiến đã nêu ở Mở bài.

Câu 5: Đâu là vai trò của luận cứ trong văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

  • A. Giúp bài viết trông dài hơn.
  • B. Làm cho vấn đề trở nên mơ hồ hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài viết.
  • D. Làm cơ sở, bằng chứng để minh chứng, làm sáng tỏ cho luận điểm.

Câu 6: Một học sinh viết về vấn đề "áp lực học tập". Trong phần Thân bài, bạn đưa ra luận điểm: "Áp lực học tập có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của học sinh". Để làm rõ luận điểm này, luận cứ nào sau đây là phù hợp và thuyết phục nhất?

  • A. Kể về việc một người bạn của tôi rất lười học.
  • B. Nêu định nghĩa về áp lực.
  • C. Dẫn chứng các trường hợp học sinh bị stress, lo âu, mất ngủ do áp lực thi cử hoặc trích dẫn số liệu nghiên cứu về tình trạng này.
  • D. Phê phán hệ thống giáo dục hiện tại.

Câu 7: Khi sử dụng bằng chứng (luận cứ thực tế) trong bài nghị luận, người viết cần lưu ý điều gì để tăng tính khách quan và độ tin cậy?

  • A. Chỉ cần sử dụng những bằng chứng nghe nói từ bạn bè.
  • B. Bằng chứng cần xác thực, tiêu biểu, có nguồn gốc rõ ràng (nếu có thể) và được trình bày một cách khách quan.
  • C. Sử dụng càng nhiều bằng chứng cá nhân, cảm tính càng tốt.
  • D. Không cần giải thích mối liên hệ giữa bằng chứng và luận điểm.

Câu 8: Lý lẽ trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Những phân tích, giải thích, lập luận có tính logic để làm rõ ý nghĩa của luận điểm và mối liên hệ giữa luận điểm với bằng chứng.
  • B. Những câu chuyện dài dòng không liên quan đến vấn đề.
  • C. Các câu châm biếm, đả kích gay gắt.
  • D. Những câu hỏi không có lời giải đáp.

Câu 9: Phần Kết bài của văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội thường có nhiệm vụ gì?

  • A. Giới thiệu một vấn đề hoàn toàn mới.
  • B. Đưa ra thêm các bằng chứng chưa được trình bày ở Thân bài.
  • C. Kể một câu chuyện mang tính giải trí.
  • D. Khẳng định lại vấn đề, tổng kết các ý chính, mở rộng vấn đề hoặc đưa ra lời kêu gọi/lời khuyên (tùy mục đích).

Câu 10: Để bài nghị luận về một vấn đề xã hội có bố cục mạch lạc, người viết cần làm gì?

  • A. Sắp xếp các luận điểm theo một trình tự logic, sử dụng các từ ngữ, câu văn chuyển tiếp hợp lý giữa các đoạn.
  • B. Viết tất cả các ý vào một đoạn duy nhất.
  • C. Thay đổi chủ đề liên tục trong bài viết.
  • D. Sử dụng nhiều hình ảnh minh họa thay cho lời văn.

Câu 11: Khi phân tích một vấn đề xã hội, việc nhìn nhận vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau (ví dụ: cá nhân, gia đình, nhà trường, xã hội) giúp bài viết đạt được điều gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Tăng tính khách quan, chiều sâu và sự toàn diện cho bài viết.
  • C. Chỉ đơn thuần kéo dài độ dài của bài viết.
  • D. Khiến người đọc bối rối, không biết đâu là ý kiến chính.

Câu 12: Giả sử bạn đang viết về vấn đề "bạo lực học đường". Bạn đưa ra luận điểm "Bạo lực học đường để lại những tổn thương tâm lý sâu sắc cho nạn nhân". Để chứng minh luận điểm này, bạn nên tập trung vào loại bằng chứng nào?

  • A. Số liệu về số lượng trường học có xảy ra bạo lực.
  • B. Định nghĩa về bạo lực thể chất.
  • C. Các câu chuyện (có thật hoặc giả định) về hậu quả tâm lý của bạo lực học đường (sợ hãi, trầm cảm, cô lập) hoặc trích dẫn ý kiến của chuyên gia tâm lý.
  • D. Danh sách các hình thức xử phạt bạo lực học đường.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi lập luận phổ biến nào có thể mắc phải:
"Hút thuốc lá không có hại cho sức khỏe. Bố tôi hút thuốc lá từ năm 20 tuổi đến nay đã 70 tuổi mà vẫn khỏe mạnh."

  • A. Sử dụng quá nhiều số liệu thống kê.
  • B. Lập luận dựa trên một trường hợp cá biệt, không mang tính đại diện (ngụy biện giai thoại).
  • C. Sử dụng ngôn ngữ quá học thuật.
  • D. Thiếu phần kết luận.

Câu 14: Khi phản bác một ý kiến trái chiều trong bài nghị luận, cách tiếp cận nào sau đây thể hiện sự văn minh và tính thuyết phục cao?

  • A. Phớt lờ hoàn toàn ý kiến trái chiều.
  • B. Chỉ trích cá nhân người đưa ra ý kiến trái chiều.
  • C. Khẳng định ý kiến của mình là đúng tuyệt đối mà không cần giải thích.
  • D. Nêu rõ ý kiến trái chiều, phân tích điểm chưa hợp lý (nếu có) bằng lý lẽ và bằng chứng, từ đó củng cố cho quan điểm của mình.

Câu 15: Ngôn ngữ trong văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội cần đảm bảo yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Chính xác, rõ ràng, mạch lạc, phù hợp với văn phong nghị luận.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, tiếng lóng.
  • C. Càng hoa mỹ, bay bổng càng tốt.
  • D. Sử dụng nhiều câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc.

Câu 16: Giả sử bạn nhận được đề bài "Nghị luận về vai trò của gia đình trong việc hình thành nhân cách con người". Luận đề (vấn đề chung) của bài viết này là gì?

  • A. Các loại hình gia đình hiện nay.
  • B. Cách xây dựng một gia đình hạnh phúc.
  • C. Vai trò của gia đình đối với sự phát triển nhân cách cá nhân.
  • D. Ảnh hưởng của bạn bè đến nhân cách.

Câu 17: Khi đọc một văn bản nghị luận, làm thế nào để xác định được luận điểm chính của người viết?

  • A. Chỉ đọc lướt qua phần Mở bài.
  • B. Tìm kiếm những câu văn thể hiện ý kiến, quan điểm bao quát, thường nằm ở Mở bài (luận đề) và đầu các đoạn Thân bài (luận điểm phụ).
  • C. Đếm số lượng bằng chứng được sử dụng.
  • D. Chỉ chú ý đến các từ ngữ khó hiểu.

Câu 18: Phân tích cấu trúc lập luận trong đoạn văn sau:
"Việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức có thể gây hại cho thị lực. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc nhìn màn hình điện tử trong thời gian dài làm tăng nguy cơ cận thị và các vấn đề về mắt khác. Ví dụ, một nghiên cứu gần đây của Đại học Y khoa X cho thấy tỷ lệ cận thị ở thanh thiếu niên tăng đáng kể trong thập kỷ qua, song hành với sự phổ biến của smartphone."
Đâu là luận điểm của đoạn văn?

  • A. Việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức có thể gây hại cho thị lực.
  • B. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc nhìn màn hình điện tử trong thời gian dài làm tăng nguy cơ cận thị.
  • C. Một nghiên cứu gần đây của Đại học Y khoa X.
  • D. Tỷ lệ cận thị ở thanh thiếu niên tăng đáng kể.

Câu 19: Tiếp tục với đoạn văn ở Câu 18, đâu là bằng chứng (luận cứ) được sử dụng để làm rõ luận điểm?

  • A. Việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức.
  • B. Gây hại cho thị lực.
  • C. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng... và ví dụ về nghiên cứu của Đại học Y khoa X.
  • D. Tỷ lệ cận thị ở thanh thiếu niên.

Câu 20: Khi trình bày bằng chứng trong bài nghị luận, việc giải thích (lý lẽ) mối liên hệ giữa bằng chứng và luận điểm có quan trọng không? Tại sao?

  • A. Rất quan trọng, vì nó giúp người đọc hiểu rõ bằng chứng đó chứng minh cho luận điểm như thế nào, tăng tính thuyết phục của lập luận.
  • B. Không quan trọng, chỉ cần liệt kê bằng chứng là đủ.
  • C. Chỉ quan trọng khi bằng chứng đó rất khó hiểu.
  • D. Nó chỉ làm bài viết dài thêm mà không có nhiều ý nghĩa.

Câu 21: Đâu là một ví dụ về vấn đề xã hội có thể đưa vào nghị luận?

  • A. Cấu tạo của tế bào thực vật.
  • B. Thói quen sử dụng mạng xã hội của giới trẻ.
  • C. Định luật II Newton.
  • D. Công thức tính diện tích hình tròn.

Câu 22: Khi lựa chọn bằng chứng cho bài nghị luận, tiêu chí nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Bằng chứng đó phải thật mới lạ, chưa ai từng nghe.
  • B. Bằng chứng đó phải là ý kiến cá nhân của người nổi tiếng.
  • C. Bằng chứng đó phải là một câu chuyện rất dài và cảm động.
  • D. Bằng chứng đó phải xác thực, đáng tin cậy và trực tiếp liên quan đến luận điểm cần làm sáng tỏ.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết người viết đang sử dụng loại luận cứ (bằng chứng) nào là chủ yếu:
"Tình trạng ô nhiễm nhựa đang là vấn đề nghiêm trọng trên toàn cầu. Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc năm 2022, mỗi năm có khoảng 11 triệu tấn rác thải nhựa đổ ra đại dương. Điều này không chỉ gây hại cho sinh vật biển mà còn ảnh hưởng đến chuỗi thức ăn và sức khỏe con người."

  • A. Số liệu thống kê.
  • B. Câu chuyện cá nhân.
  • C. Ý kiến của chuyên gia.
  • D. Ngạn ngữ, tục ngữ.

Câu 24: Để bài nghị luận không bị lan man, lạc đề, người viết cần liên tục bám sát vào yếu tố nào trong suốt quá trình viết?

  • A. Số lượng từ quy định.
  • B. Ý kiến của bạn bè.
  • C. Luận đề (vấn đề chính) và các luận điểm đã xác định.
  • D. Tất cả các thông tin tìm được trên Internet.

Câu 25: Khi viết phần Mở bài, cách nào sau đây giúp thu hút sự chú ý của người đọc một cách hiệu quả?

  • A. Bắt đầu bằng một câu định nghĩa khô khan.
  • B. Kể một câu chuyện rất dài dòng không liên quan trực tiếp.
  • C. Chỉ đơn thuần thông báo "Tôi sẽ viết về vấn đề X".
  • D. Bắt đầu bằng một câu hỏi gợi mở, một câu nói ấn tượng, một số liệu gây sốc hoặc một tình huống thực tế liên quan đến vấn đề.

Câu 26: Giả sử bạn viết về vấn đề "văn hóa đọc của giới trẻ". Trong phần Thân bài, bạn muốn làm rõ luận điểm "Văn hóa đọc mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển bản thân". Bạn nên sử dụng những lý lẽ nào để giải thích cho luận điểm này?

  • A. Giải thích tại sao điện thoại thông minh lại phổ biến.
  • B. Phân tích việc đọc sách giúp mở rộng kiến thức, bồi dưỡng tâm hồn, rèn luyện tư duy phản biện, tăng khả năng tập trung như thế nào.
  • C. Kể tên các loại sách bán chạy nhất hiện nay.
  • D. So sánh văn hóa đọc của Việt Nam và các nước khác (không có sự phân tích sâu).

Câu 27: Đâu là một trong những lỗi thường gặp nhất khi sử dụng bằng chứng trong bài nghị luận của học sinh?

  • A. Sử dụng bằng chứng quá phức tạp.
  • B. Sử dụng quá ít bằng chứng.
  • C. Liệt kê bằng chứng mà không phân tích, giải thích rõ ràng mối liên hệ với luận điểm.
  • D. Chỉ sử dụng bằng chứng từ sách giáo khoa.

Câu 28: Để tăng tính thuyết phục cho bài nghị luận, ngoài lý lẽ và bằng chứng, người viết có thể sử dụng thêm yếu tố nào sau đây (một cách hợp lý)?

  • A. Các câu hỏi tu từ để gợi suy nghĩ ở người đọc.
  • B. Những câu chuyện cười không liên quan.
  • C. Các công thức toán học phức tạp.
  • D. Chèn hình ảnh không có chú thích.

Câu 29: Khi kết thúc bài nghị luận, việc đưa ra lời kêu gọi hoặc định hướng hành động (nếu phù hợp với vấn đề) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu.
  • B. Khiến người đọc cảm thấy bị áp đặt.
  • C. Không có tác dụng gì đặc biệt.
  • D. Tạo ấn tượng sâu sắc, thúc đẩy người đọc suy ngẫm và có thể hành động theo hướng tích cực.

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội và văn bản thuyết minh về một vấn đề xã hội?

  • A. Văn bản nghị luận sử dụng ngôn ngữ phức tạp hơn.
  • B. Văn bản thuyết minh dài hơn văn bản nghị luận.
  • C. Văn bản nghị luận trình bày ý kiến, quan điểm, lập luận để thuyết phục người đọc, trong khi văn bản thuyết minh chủ yếu cung cấp thông tin khách quan về vấn đề.
  • D. Văn bản nghị luận không cần bằng chứng, còn văn bản thuyết minh thì cần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khi lựa chọn một vấn đề xã hội để nghị luận, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất để bài viết có sức thuyết phục và chiều sâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đâu là chức năng chính của phần Mở bài trong một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Luận điểm trong văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi xây dựng các luận điểm cho phần Thân bài, người viết cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đâu là vai trò của luận cứ trong văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một học sinh viết về vấn đề 'áp lực học tập'. Trong phần Thân bài, bạn đưa ra luận điểm: 'Áp lực học tập có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của học sinh'. Để làm rõ luận điểm này, luận cứ nào sau đây là phù hợp và thuyết phục nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi sử dụng bằng chứng (luận cứ thực tế) trong bài nghị luận, người viết cần lưu ý điều gì để tăng tính khách quan và độ tin cậy?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Lý lẽ trong văn bản nghị luận là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phần Kết bài của văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội thường có nhiệm vụ gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Để bài nghị luận về một vấn đề xã hội có bố cục mạch lạc, người viết cần làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi phân tích một vấn đề xã hội, việc nhìn nhận vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau (ví dụ: cá nhân, gia đình, nhà trường, xã hội) giúp bài viết đạt được điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Giả sử bạn đang viết về vấn đề 'bạo lực học đường'. Bạn đưa ra luận điểm 'Bạo lực học đường để lại những tổn thương tâm lý sâu sắc cho nạn nhân'. Để chứng minh luận điểm này, bạn nên tập trung vào loại bằng chứng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi lập luận phổ biến nào có thể mắc phải:
'Hút thuốc lá không có hại cho sức khỏe. Bố tôi hút thuốc lá từ năm 20 tuổi đến nay đã 70 tuổi mà vẫn khỏe mạnh.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi phản bác một ý kiến trái chiều trong bài nghị luận, cách tiếp cận nào sau đây thể hiện sự văn minh và tính thuyết phục cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Ngôn ngữ trong văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội cần đảm bảo yếu tố nào là quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Giả sử bạn nhận được đề bài 'Nghị luận về vai trò của gia đình trong việc hình thành nhân cách con người'. Luận đề (vấn đề chung) của bài viết này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi đọc một văn bản nghị luận, làm thế nào để xác định được luận điểm chính của người viết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích cấu trúc lập luận trong đoạn văn sau:
'Việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức có thể gây hại cho thị lực. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc nhìn màn hình điện tử trong thời gian dài làm tăng nguy cơ cận thị và các vấn đề về mắt khác. Ví dụ, một nghiên cứu gần đây của Đại học Y khoa X cho thấy tỷ lệ cận thị ở thanh thiếu niên tăng đáng kể trong thập kỷ qua, song hành với sự phổ biến của smartphone.'
Đâu là luận điểm của đoạn văn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tiếp tục với đoạn văn ở Câu 18, đâu là bằng chứng (luận cứ) được sử dụng để làm rõ luận điểm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi trình bày bằng chứng trong bài nghị luận, việc giải thích (lý lẽ) mối liên hệ giữa bằng chứng và luận điểm có quan trọng không? Tại sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đâu là một ví dụ về vấn đề xã hội có thể đưa vào nghị luận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi lựa chọn bằng chứng cho bài nghị luận, tiêu chí nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết người viết đang sử dụng loại luận cứ (bằng chứng) nào là chủ yếu:
'Tình trạng ô nhiễm nhựa đang là vấn đề nghiêm trọng trên toàn cầu. Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc năm 2022, mỗi năm có khoảng 11 triệu tấn rác thải nhựa đổ ra đại dương. Điều này không chỉ gây hại cho sinh vật biển mà còn ảnh hưởng đến chuỗi thức ăn và sức khỏe con người.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Để bài nghị luận không bị lan man, lạc đề, người viết cần liên tục bám sát vào yếu tố nào trong suốt quá trình viết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi viết phần Mở bài, cách nào sau đây giúp thu hút sự chú ý của người đọc một cách hiệu quả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Giả sử bạn viết về vấn đề 'văn hóa đọc của giới trẻ'. Trong phần Thân bài, bạn muốn làm rõ luận điểm 'Văn hóa đọc mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển bản thân'. Bạn nên sử dụng những lý lẽ nào để giải thích cho luận điểm này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đâu là một trong những lỗi thường gặp nhất khi sử dụng bằng chứng trong bài nghị luận của học sinh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Để tăng tính thuyết phục cho bài nghị luận, ngoài lý lẽ và bằng chứng, người viết có thể sử dụng thêm yếu tố nào sau đây (một cách hợp lý)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi kết thúc bài nghị luận, việc đưa ra lời kêu gọi hoặc định hướng hành động (nếu phù hợp với vấn đề) có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội và văn bản thuyết minh về một vấn đề xã hội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi lựa chọn một vấn đề xã hội để nghị luận, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để bài viết có chiều sâu và tính thuyết phục?

  • A. Vấn đề đó phải rất mới lạ và ít người biết đến.
  • B. Vấn đề đó phải liên quan trực tiếp đến một sự kiện nóng hổi vừa xảy ra.
  • C. Vấn đề đó phải có ý nghĩa xã hội, tác động đến nhiều người và có khả năng khơi gợi suy nghĩ, tranh luận.
  • D. Vấn đề đó phải là sở thích cá nhân của người viết, không cần quan tâm đến độc giả.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Mở bài (Giới thiệu vấn đề)
  • B. Thân bài (Nêu bằng chứng)
  • C. Thân bài (Phân tích nguyên nhân)
  • D. Kết bài (Khẳng định lại vấn đề)

Câu 3: Luận điểm trong bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội có vai trò gì?

  • A. Cung cấp thông tin nền về vấn đề.
  • B. Trình bày ý kiến, quan điểm chính của người viết về vấn đề.
  • C. Đưa ra các ví dụ cụ thể để minh họa.
  • D. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung bài viết.

Câu 4: Khi xây dựng luận điểm cho bài nghị luận, người viết cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

  • A. Luận điểm phải thật dài và phức tạp.
  • B. Luận điểm chỉ cần nêu lên một sự thật hiển nhiên.
  • C. Luận điểm phải hoàn toàn trùng khớp với số liệu thống kê.
  • D. Luận điểm phải rõ ràng, mạch lạc, thể hiện được góc nhìn riêng của người viết và có khả năng triển khai bằng lí lẽ, bằng chứng.

Câu 5: Để làm sáng tỏ luận điểm

  • A. Kể lại chi tiết một bộ phim nổi tiếng.
  • B. Trích dẫn một bài thơ cổ.
  • C. Nêu ví dụ về những người thành công có thói quen đọc sách hoặc trích dẫn kết quả nghiên cứu khoa học về tác động của việc đọc sách lên não bộ.
  • D. Mô tả lại cảnh một người đang ngồi đọc sách trong quán cà phê.

Câu 6: Lí lẽ trong bài văn nghị luận có chức năng chính là gì?

  • A. Giải thích, phân tích, chứng minh cho luận điểm bằng các suy luận logic, nguyên tắc, chân lí.
  • B. Cung cấp các sự kiện, số liệu cụ thể.
  • C. Nêu cảm xúc cá nhân của người viết.
  • D. Đặt câu hỏi tu từ để thu hút người đọc.

Câu 7: Khi lập luận về vấn đề

  • A. Việc dành quá nhiều thời gian trên mạng xã hội làm giảm tương tác trực tiếp, dẫn đến cảm giác cô đơn.
  • B. Tiếp xúc liên tục với các nội dung được "lọc" và so sánh bản thân với người khác có thể gây áp lực, lo âu.
  • C. Cơ chế thông báo liên tục từ mạng xã hội kích thích não bộ theo cách tương tự như chất gây nghiện.
  • D. Mạng xã hội là công cụ hữu ích để kết nối bạn bè ở xa và cập nhật thông tin nhanh chóng.

Câu 8: Giả sử bạn đang viết về vấn đề ô nhiễm môi trường. Luận điểm chính của bạn là

  • A. Một câu chuyện cá nhân về việc bạn cảm thấy buồn khi thấy rác ở nơi công cộng.
  • B. Số liệu thống kê về tỷ lệ mắc các bệnh hô hấp, ung thư ở các khu vực ô nhiễm nặng hoặc kết quả nghiên cứu y tế về mối liên hệ giữa ô nhiễm và bệnh tật.
  • C. Mô tả vẻ đẹp của một dòng sông sạch.
  • D. Trích lời một bài hát về thiên nhiên.

Câu 9: Một bài văn nghị luận mạch lạc, chặt chẽ cần đảm bảo yếu tố gì trong việc sắp xếp các luận điểm và lí lẽ, bằng chứng?

  • A. Sắp xếp ngẫu nhiên để tạo sự bất ngờ cho người đọc.
  • B. Ưu tiên các bằng chứng cảm tính, chủ quan.
  • C. Sắp xếp theo trình tự logic (ví dụ: từ nguyên nhân đến hậu quả, từ tổng quát đến cụ thể, từ khẳng định đến bác bỏ) và sử dụng từ ngữ chuyển tiếp hợp lý.
  • D. Lặp đi lặp lại một luận điểm duy nhất ở nhiều đoạn khác nhau.

Câu 10: Phần Kết bài của bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội nên có chức năng gì?

  • A. Giới thiệu thêm một vấn đề xã hội mới.
  • B. Đưa ra toàn bộ bằng chứng mới chưa được nhắc đến ở thân bài.
  • C. Kể một câu chuyện cá nhân không liên quan đến vấn đề.
  • D. Khẳng định lại ý nghĩa/tầm quan trọng của vấn đề, tổng kết các luận điểm chính một cách khái quát và có thể mở rộng suy nghĩ, đưa ra lời kêu gọi hoặc giải pháp (nếu phù hợp).

Câu 11: Khi phân tích một vấn đề xã hội trong phần Thân bài, việc làm nào sau đây thể hiện kỹ năng phân tích sâu sắc nhất?

  • A. Chỉ liệt kê các biểu hiện của vấn đề.
  • B. Đưa ra thật nhiều ví dụ mà không giải thích ý nghĩa.
  • C. Mổ xẻ vấn đề thành các khía cạnh nhỏ hơn (nguyên nhân, hậu quả, giải pháp, các góc nhìn khác nhau) và làm rõ mối liên hệ giữa chúng.
  • D. Thuật lại ý kiến của người khác mà không có bình luận gì thêm.

Câu 12: Bạn đang viết bài nghị luận về lòng nhân ái. Luận điểm của bạn là

  • A. Định nghĩa lòng nhân ái là gì trong từ điển.
  • B. Dẫn chứng về các phong trào tình nguyện giúp đỡ người khó khăn, các câu chuyện về sự sẻ chia trong cộng đồng khi gặp hoạn nạn.
  • C. Nêu lên cảm giác hạnh phúc khi được nhận sự giúp đỡ.
  • D. Kể về một nhân vật nổi tiếng có nhiều tiền.

Câu 13: Để bài văn nghị luận tránh tình trạng khô khan, người viết có thể vận dụng yếu tố nào một cách hợp lý?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ chuyên ngành khó hiểu.
  • B. Chỉ tập trung vào việc đưa ra số liệu thống kê.
  • C. Biến toàn bộ bài viết thành một câu chuyện kể.
  • D. Kết hợp lí lẽ chặt chẽ với bằng chứng cụ thể, sinh động; sử dụng ngôn từ chính xác nhưng không cứng nhắc; có thể lồng ghép cảm xúc hoặc suy tư cá nhân một cách tinh tế (không làm lu mờ tính khách quan).

Câu 14: Khi phản bác một ý kiến trái chiều về vấn đề xã hội đang bàn luận, người viết cần làm gì để giữ tính thuyết phục và thái độ văn minh?

  • A. Tuyệt đối không nhắc đến ý kiến trái chiều.
  • B. Phủ nhận hoàn toàn ý kiến trái chiều mà không đưa ra lý do.
  • C. Trình bày lại ý kiến trái chiều một cách khách quan, sau đó dùng lí lẽ và bằng chứng để chỉ ra điểm chưa hợp lý hoặc hạn chế của ý kiến đó.
  • D. Chỉ trích cá nhân người đưa ra ý kiến trái chiều.

Câu 15: Giả sử đề bài là

  • A. Gia đình là nơi quan trọng nhất đối với trẻ em.
  • B. Môi trường giao tiếp và ứng xử giữa các thành viên trong gia đình ảnh hưởng trực tiếp đến cách trẻ học cách thể hiện cảm xúc và giải quyết mâu thuẫn.
  • C. Nhiều gia đình hiện nay gặp khó khăn trong việc nuôi dạy con cái.
  • D. Cần có sự phối hợp giữa gia đình và nhà trường.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Số liệu thống kê và báo cáo nghiên cứu.
  • B. Câu chuyện cá nhân.
  • C. Trích dẫn ý kiến chuyên gia.
  • D. Ngạn ngữ, tục ngữ.

Câu 17: Khi viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội, việc xác định rõ đối tượng độc giả mục tiêu giúp người viết điều chỉnh yếu tố nào là hiệu quả nhất?

  • A. Số lượng luận điểm cần có.
  • B. Độ dài tối thiểu của bài viết.
  • C. Màu sắc giấy viết.
  • D. Cách diễn đạt, lựa chọn từ ngữ, mức độ chi tiết của bằng chứng và lí lẽ để phù hợp với sự hiểu biết và quan tâm của độc giả.

Câu 18: Để tăng tính khách quan và độ tin cậy cho bằng chứng trong bài nghị luận, người viết nên ưu tiên sử dụng các nguồn bằng chứng nào?

  • A. Thông tin nghe được từ bạn bè.
  • B. Số liệu từ các tổ chức uy tín, kết quả nghiên cứu khoa học, trích dẫn từ các chuyên gia có thẩm quyền, các sự kiện lịch sử đã được xác thực.
  • C. Các bài đăng trên mạng xã hội chưa được kiểm chứng.
  • D. Ý kiến chủ quan chưa được kiểm chứng của bản thân.

Câu 19: Trong phần Thân bài, việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (ví dụ: "Thứ nhất", "Bên cạnh đó", "Tuy nhiên", "Tóm lại") có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết về từ vựng của người viết.
  • C. Tạo sự liên kết mạch lạc giữa các đoạn văn, giúp người đọc dễ dàng theo dõi lập luận của người viết.
  • D. Chỉ đơn thuần là trang trí cho bài viết.

Câu 20: Khi phân tích nguyên nhân của một vấn đề xã hội (ví dụ: nguyên nhân của thái độ thờ ơ trong giới trẻ), người viết nên tiếp cận như thế nào để bài viết có chiều sâu?

  • A. Chỉ nêu một nguyên nhân duy nhất.
  • B. Liệt kê thật nhiều nguyên nhân mà không giải thích.
  • C. Chỉ tập trung vào các nguyên nhân từ phía cá nhân.
  • D. Phân tích các nguyên nhân từ nhiều góc độ (cá nhân, gia đình, nhà trường, xã hội, kinh tế, văn hóa...) và chỉ ra mối liên hệ phức tạp giữa chúng.

Câu 21: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội và bài văn biểu cảm?

  • A. Nghị luận xã hội tập trung vào trình bày ý kiến, lập luận để thuyết phục người đọc về một vấn đề có thật trong đời sống; Biểu cảm tập trung bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết về con người, sự vật.
  • B. Nghị luận xã hội sử dụng nhiều từ ngữ hình ảnh, giàu cảm xúc; Biểu cảm sử dụng ngôn ngữ khách quan, khô khan.
  • C. Nghị luận xã hội không cần bố cục; Biểu cảm cần có bố cục rõ ràng.
  • D. Nghị luận xã hội chỉ dành cho các vấn đề lớn; Biểu cảm chỉ dành cho các vấn đề nhỏ.

Câu 22: Khi đưa ra giải pháp cho một vấn đề xã hội trong phần Kết bài hoặc Thân bài, người viết cần lưu ý điều gì để giải pháp đó có tính khả thi và thuyết phục?

  • A. Đưa ra giải pháp chung chung, không cụ thể.
  • B. Đưa ra giải pháp chỉ có lợi cho bản thân người viết.
  • C. Giải pháp phải dựa trên sự phân tích vấn đề, có tính thực tế, khả thi và có thể đề xuất vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan (cá nhân, cộng đồng, chính phủ...).
  • D. Chỉ cần nêu tên một vài tổ chức xã hội.

Câu 23: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội thực sự có ý nghĩa và tác động đến người đọc?

  • A. Bài viết phải thật dài.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • C. Nêu lại ý kiến mà ai cũng biết.
  • D. Trình bày được một góc nhìn sâu sắc, mới mẻ hoặc làm rõ được bản chất, ý nghĩa của vấn đề bằng lập luận chặt chẽ và bằng chứng thuyết phục, từ đó khơi gợi suy nghĩ và hành động ở người đọc.

Câu 24: Khi viết về vấn đề "Sự cần thiết của việc bảo vệ môi trường", luận điểm nào sau đây thể hiện sự kết nối vấn đề với trách nhiệm cá nhân?

  • A. Môi trường đang bị ô nhiễm nặng.
  • B. Chính phủ cần có chính sách bảo vệ môi trường.
  • C. Mỗi cá nhân cần nhận thức rõ vai trò và hành động cụ thể (như giảm thiểu rác thải nhựa, tiết kiệm năng lượng) để góp phần bảo vệ môi trường sống.
  • D. Nhiều loài động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 25: Trong quá trình chuẩn bị viết bài nghị luận, bước nào sau đây giúp người viết định hình rõ ràng hướng đi và nội dung chính của bài?

  • A. Viết ngay phần mở bài.
  • B. Lập dàn ý chi tiết, xác định luận điểm chính, các luận điểm phụ, lí lẽ và bằng chứng cho từng phần.
  • C. Đọc thật nhiều bài văn mẫu.
  • D. Tìm kiếm thật nhiều bằng chứng mà không cần biết chúng dùng để làm gì.

Câu 26: Đâu là biểu hiện của việc sử dụng bằng chứng chưa hiệu quả trong bài văn nghị luận?

  • A. Bằng chứng được trích dẫn rõ nguồn gốc.
  • B. Bằng chứng là số liệu thống kê từ cơ quan uy tín.
  • C. Bằng chứng là một sự kiện có thật được nhiều người biết đến.
  • D. Bằng chứng không liên quan trực tiếp hoặc không làm sáng tỏ luận điểm, hoặc chỉ được liệt kê mà không có phân tích, bình luận.

Câu 27: Khi kết thúc bài nghị luận, việc đưa ra một lời kêu gọi hoặc một thông điệp mở rộng suy nghĩ có tác dụng gì?

  • A. Tăng tính kết nối với độc giả, khơi gợi hành động hoặc suy ngẫm thêm về vấn đề.
  • B. Làm cho bài viết có vẻ dài hơn.
  • C. Thay thế hoàn toàn phần tóm tắt luận điểm.
  • D. Chỉ đơn thuần là một cách kết thúc bài viết.

Câu 28: Giả sử bạn đang viết về vấn đề

  • A. Áp lực thi cử khiến nhiều học sinh mệt mỏi.
  • B. Áp lực thi cử đến từ nhiều phía: kỳ vọng của gia đình và nhà trường, sự cạnh tranh gay gắt trong xã hội, và cả áp lực tự đặt ra của bản thân học sinh.
  • C. Nên giảm bớt các kỳ thi.
  • D. Có nhiều học sinh đã vượt qua áp lực thi cử và thành công.

Câu 29: Để bài văn nghị luận có giọng điệu khách quan và đáng tin cậy, người viết nên tránh điều gì trong cách dùng từ và trình bày?

  • A. Sử dụng các từ ngữ chính xác.
  • B. Trình bày lập luận một cách logic.
  • C. Dẫn chứng bằng số liệu cụ thể.
  • D. Sử dụng các từ ngữ mang tính phiến diện, quy chụp, hoặc bộc lộ cảm xúc cá nhân quá mức và thiếu kiểm soát.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Giải thích và phân tích (làm rõ vai trò, đóng góp của tình nguyện viên).
  • B. Chứng minh (đưa ra bằng chứng cụ thể).
  • C. So sánh (so sánh tình nguyện viên với nhóm khác).
  • D. Bác bỏ (phản đối một ý kiến).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khi lựa chọn một vấn đề xã hội để nghị luận, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để bài viết có chiều sâu và tính thuyết phục?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đọc đoạn văn sau:
"Bạo lực học đường đang là một vấn đề nhức nhối trong xã hội hiện nay. Nó không chỉ gây tổn thương về thể chất mà còn để lại những vết sẹo tâm lý sâu sắc cho nạn nhân. Để giải quyết vấn đề này, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình và xã hội."
Đoạn văn này có thể là phần nào trong cấu trúc bài văn nghị luận về vấn đề bạo lực học đường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Luận điểm trong bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội có vai trò gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi xây dựng luận điểm cho bài nghị luận, người viết cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Để làm sáng tỏ luận điểm "Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển tư duy", người viết có thể sử dụng loại bằng chứng nào sau đây là phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Lí lẽ trong bài văn nghị luận có chức năng chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi lập luận về vấn đề "Ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ", nếu luận điểm là "Mạng xã hội có thể gây nghiện và ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần", lí lẽ nào sau đây *không* phù hợp để hỗ trợ trực tiếp cho luận điểm này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Giả sử bạn đang viết về vấn đề ô nhiễm môi trường. Luận điểm chính của bạn là "Ô nhiễm môi trường gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe con người". Để làm cho luận điểm này thuyết phục, bạn nên sử dụng loại bằng chứng nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một bài văn nghị luận mạch lạc, chặt chẽ cần đảm bảo yếu tố gì trong việc sắp xếp các luận điểm và lí lẽ, bằng chứng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phần Kết bài của bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội nên có chức năng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi phân tích một vấn đề xã hội trong phần Thân bài, việc làm nào sau đây thể hiện kỹ năng phân tích sâu sắc nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Bạn đang viết bài nghị luận về lòng nhân ái. Luận điểm của bạn là "Lòng nhân ái là nền tảng xây dựng một xã hội tốt đẹp". Bằng chứng nào sau đây thể hiện sự *áp dụng* hoặc *biểu hiện* của lòng nhân ái trong thực tế để củng cố luận điểm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Để bài văn nghị luận tránh tình trạng khô khan, người viết có thể vận dụng yếu tố nào một cách hợp lý?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi phản bác một ý kiến trái chiều về vấn đề xã hội đang bàn luận, người viết cần làm gì để giữ tính thuyết phục và thái độ văn minh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Giả sử đề bài là "Suy nghĩ về vai trò của gia đình trong việc hình thành nhân cách trẻ em". Luận điểm nào sau đây tập trung vào *phân tích* một khía cạnh cụ thể của vai trò đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:
"Nhiều bạn trẻ dành hàng giờ mỗi ngày để lướt điện thoại, bỏ bê việc học tập và các hoạt động thể chất. Theo báo cáo gần đây của Bộ Y tế, tỷ lệ thanh thiếu niên mắc các chứng bệnh liên quan đến mắt và cột sống do sử dụng thiết bị điện tử quá nhiều đang gia tăng đáng kể."
Đoạn văn này chủ yếu sử dụng loại bằng chứng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội, việc xác định rõ đối tượng độc giả mục tiêu giúp người viết điều chỉnh yếu tố nào là hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Để tăng tính khách quan và độ tin cậy cho bằng chứng trong bài nghị luận, người viết nên ưu tiên sử dụng các nguồn bằng chứng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong phần Thân bài, việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (ví dụ: 'Thứ nhất', 'Bên cạnh đó', 'Tuy nhiên', 'Tóm lại') có tác dụng chủ yếu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi phân tích nguyên nhân của một vấn đề xã hội (ví dụ: nguyên nhân của thái độ thờ ơ trong giới trẻ), người viết nên tiếp cận như thế nào để bài viết có chiều sâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội và bài văn biểu cảm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi đưa ra giải pháp cho một vấn đề xã hội trong phần Kết bài hoặc Thân bài, người viết cần lưu ý điều gì để giải pháp đó có tính khả thi và thuyết phục?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội thực sự có ý nghĩa và tác động đến người đọc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi viết về vấn đề 'Sự cần thiết của việc bảo vệ môi trường', luận điểm nào sau đây thể hiện sự kết nối vấn đề với trách nhiệm cá nhân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong quá trình chuẩn bị viết bài nghị luận, bước nào sau đây giúp người viết định hình rõ ràng hướng đi và nội dung chính của bài?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Đâu là biểu hiện của việc sử dụng bằng chứng chưa hiệu quả trong bài văn nghị luận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi kết thúc bài nghị luận, việc đưa ra một lời kêu gọi hoặc một thông điệp mở rộng suy nghĩ có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Giả sử bạn đang viết về vấn đề "Áp lực thi cử đối với học sinh". Luận điểm nào sau đây thể hiện góc nhìn *phân tích* nguyên nhân của áp lực này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Để bài văn nghị luận có giọng điệu khách quan và đáng tin cậy, người viết nên tránh điều gì trong cách dùng từ và trình bày?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:
"Tình nguyện viên đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết nhiều vấn đề xã hội. Họ mang đến sức lực, thời gian và lòng nhiệt huyết để giúp đỡ những người kém may mắn, tham gia các dự án cộng đồng, và lan tỏa những giá trị tích cực. Thiếu vắng họ, gánh nặng xã hội sẽ lớn hơn rất nhiều."
Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phép lập luận nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là mục đích chính của việc viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

  • A. Kể lại một câu chuyện có thật về vấn đề đó.
  • B. Trình bày ý kiến, quan điểm và sử dụng lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc về một vấn đề xã hội.
  • C. Mô tả chi tiết thực trạng của vấn đề xã hội đó một cách khách quan nhất.
  • D. Thể hiện cảm xúc cá nhân một cách mạnh mẽ về vấn đề xã hội đang được bàn luận.

Câu 2: Khi lựa chọn một vấn đề xã hội để nghị luận, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để bài viết có sức hấp dẫn và ý nghĩa đối với người đọc?

  • A. Vấn đề đó phải là vấn đề mới xuất hiện và chưa ai viết.
  • B. Vấn đề đó phải rất phức tạp, đòi hỏi kiến thức chuyên sâu.
  • C. Vấn đề đó phải gần gũi, thiết thực, có ảnh hưởng hoặc được nhiều người quan tâm trong xã hội.
  • D. Vấn đề đó phải liên quan trực tiếp đến kinh nghiệm cá nhân của người viết.

Câu 3: Luận điểm chính (thesis statement) trong văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội có vai trò gì?

  • A. Cung cấp thông tin nền về lịch sử của vấn đề.
  • B. Liệt kê tất cả các bằng chứng sẽ sử dụng trong bài.
  • C. Tổng kết lại toàn bộ nội dung đã trình bày ở thân bài.
  • D. Nêu rõ quan điểm, lập trường cốt lõi của người viết về vấn đề, định hướng cho toàn bài viết.

Câu 4: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về vấn đề "Áp lực học tập đối với học sinh hiện nay". Luận điểm chính nào sau đây thể hiện rõ quan điểm và có tính nghị luận nhất?

  • A. Áp lực học tập là tình trạng phổ biến mà nhiều học sinh gặp phải.
  • B. Áp lực học tập quá mức từ gia đình và xã hội đang gây ra những hệ lụy tiêu cực nghiêm trọng cho sức khỏe tinh thần của học sinh.
  • C. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến áp lực học tập ở học sinh.
  • D. Bài viết này sẽ trình bày về áp lực học tập của học sinh hiện nay.

Câu 5: Trong cấu trúc ba phần của bài nghị luận (Mở bài, Thân bài, Kết bài), phần Thân bài có nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Giới thiệu khái quát về vấn đề xã hội.
  • B. Khẳng định lại luận điểm chính và kêu gọi hành động.
  • C. Triển khai các luận điểm phụ, sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ và bảo vệ luận điểm chính.
  • D. Nêu lên những câu hỏi mở để người đọc tự suy ngẫm.

Câu 6: Khi đưa ra bằng chứng (luận cứ) để hỗ trợ cho luận điểm, loại bằng chứng nào sau đây thường có sức thuyết phục cao nhất trong văn nghị luận?

  • A. Số liệu thống kê đáng tin cậy, kết quả nghiên cứu khoa học, ví dụ thực tế cụ thể, lời phát biểu của chuyên gia.
  • B. Ý kiến chủ quan của người viết, những câu chuyện chưa được kiểm chứng trên mạng xã hội.
  • C. Những câu nói nổi tiếng (danh ngôn) không rõ nguồn gốc hoặc không liên quan trực tiếp.
  • D. Các suy đoán cá nhân và cảm nhận mang tính nhất thời.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của nó trong một bài nghị luận về vấn đề "Bảo vệ môi trường":

  • A. Nêu giải pháp cho vấn đề.
  • B. Phản biện ý kiến trái chiều.
  • C. Trình bày thực trạng và sử dụng bằng chứng (số liệu, báo cáo) để làm rõ luận điểm về sự nghiêm trọng của vấn đề.
  • D. Phân tích nguyên nhân sâu xa của vấn đề.

Câu 8: Để đảm bảo tính mạch lạc và logic giữa các đoạn văn trong thân bài, người viết cần chú ý điều gì?

  • A. Mỗi đoạn văn phải thật dài và chứa nhiều thông tin.
  • B. Sử dụng càng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp càng tốt.
  • C. Chỉ tập trung vào việc đưa ra bằng chứng mà không cần giải thích.
  • D. Xây dựng hệ thống luận điểm phụ rõ ràng, sắp xếp theo trình tự hợp lí và sử dụng các từ ngữ, câu nối chuyển tiếp phù hợp.

Câu 9: Khi viết phần Kết bài cho bài nghị luận về một vấn đề xã hội, nội dung nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Giới thiệu thêm một vấn đề xã hội khác có liên quan.
  • B. Tái khẳng định luận điểm chính (bằng cách diễn đạt khác), mở rộng vấn đề hoặc đưa ra lời kêu gọi/lời nhắn nhủ.
  • C. Đưa ra tất cả các bằng chứng chưa sử dụng ở thân bài.
  • D. Đặt câu hỏi tu từ liên tục để gây ấn tượng.

Câu 10: Phép lập luận nào thường được sử dụng để làm rõ nghĩa của một khái niệm hoặc làm sáng tỏ bản chất của vấn đề xã hội đang bàn luận?

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Phân tích.
  • D. Tổng hợp.

Câu 11: Phép lập luận nào thường được sử dụng để dùng các bằng chứng (sự thật, số liệu, ví dụ...) để khẳng định tính đúng đắn của một luận điểm?

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. So sánh.
  • D. Bác bỏ.

Câu 12: Giả sử bạn có luận điểm: "Việc sử dụng mạng xã hội không kiểm soát có thể gây nghiện và ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống cá nhân." Loại bằng chứng nào sau đây sẽ ít hiệu quả nhất để chứng minh luận điểm này?

  • A. Số liệu thống kê về thời gian sử dụng mạng xã hội trung bình của giới trẻ và tỷ lệ người thừa nhận cảm thấy lo lắng khi không online.
  • B. Trích dẫn từ nghiên cứu tâm lý học về tác động của mạng xã hội lên não bộ và hành vi.
  • C. Câu chuyện cụ thể về một cá nhân đã gặp vấn đề nghiêm trọng trong cuộc sống do nghiện mạng xã hội.
  • D. Ý kiến cá nhân của bạn về việc mạng xã hội đôi khi khá tẻ nhạt.

Câu 13: Khi phản biện (bác bỏ) một ý kiến trái chiều trong bài nghị luận, mục đích chính của người viết là gì?

  • A. Thể hiện sự tức giận hoặc coi thường đối với ý kiến đó.
  • B. Đưa ra thật nhiều bằng chứng không liên quan để làm cho ý kiến đó trở nên khó hiểu.
  • C. Chỉ ra những hạn chế, sai lầm hoặc điểm yếu trong lí lẽ/bằng chứng của ý kiến trái chiều để củng cố thêm cho lập trường của mình.
  • D. Bỏ qua hoàn toàn ý kiến trái chiều và chỉ tập trung vào quan điểm của bản thân.

Câu 14: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn nghị luận về một vấn đề xã hội và văn miêu tả/tự sự?

  • A. Văn nghị luận trình bày quan điểm, lập trường và dùng lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục; văn miêu tả/tự sự tái hiện sự vật, sự việc, con người một cách khách quan hoặc qua lăng kính chủ quan.
  • B. Văn nghị luận luôn dài hơn văn miêu tả/tự sự.
  • C. Văn nghị luận chỉ sử dụng ngôn ngữ khoa học, còn văn miêu tả/tự sự sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật.
  • D. Văn nghị luận không được phép sử dụng cảm xúc, còn văn miêu tả/tự sự thì ngược lại.

Câu 15: Khi phân tích một vấn đề xã hội, việc xem xét các khía cạnh khác nhau (ví dụ: nguyên nhân, hậu quả, giải pháp, vai trò của cá nhân/cộng đồng...) thuộc về phép lập luận nào?

  • A. Phân tích.
  • B. Tổng hợp.
  • C. Chứng minh.
  • D. So sánh.

Câu 16: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất về ngôn ngữ trong văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương và tiếng lóng.
  • B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ như so sánh, ẩn dụ để bài viết thêm sinh động.
  • C. Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, khách quan (trừ những phần thể hiện quan điểm cá nhân có lí lẽ) và trang trọng, phù hợp với văn phong nghị luận.
  • D. Sử dụng câu dài, phức tạp để thể hiện sự uyên bác.

Câu 17: Giả sử bạn đang viết về vấn đề "Bạo lực học đường". Bạn muốn chứng minh rằng bạo lực học đường gây ra những tổn thương tâm lý sâu sắc cho nạn nhân. Bằng chứng nào sau đây là ít phù hợp nhất?

  • A. Trích dẫn lời kể của một nạn nhân bạo lực học đường về những ám ảnh và khó khăn hòa nhập sau này.
  • B. Thống kê về số lượng trường học có xảy ra bạo lực học đường trong năm qua.
  • C. Kết quả khảo sát tâm lý cho thấy tỷ lệ trầm cảm, lo âu cao hơn ở nhóm học sinh từng là nạn nhân bạo lực học đường.
  • D. Ý kiến của chuyên gia tâm lý về tác động lâu dài của bạo lực học đường lên sự phát triển nhân cách.

Câu 18: Việc sử dụng các cụm từ chuyển tiếp như "Thứ nhất", "Bên cạnh đó", "Tuy nhiên", "Tóm lại" trong bài nghị luận có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Trang trí cho bài viết thêm đẹp mắt.
  • C. Thay thế cho việc sử dụng bằng chứng.
  • D. Tạo sự liên kết mạch lạc, rõ ràng giữa các ý, các đoạn, giúp người đọc dễ theo dõi lập luận.

Câu 19: Khi xây dựng dàn ý cho bài nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm phụ theo trình tự nào là hợp lý nhất?

  • A. Sắp xếp ngẫu nhiên, thích ý nào viết trước thì viết.
  • B. Sắp xếp theo thứ tự bằng chứng tìm được (bằng chứng nào tìm được trước thì đưa vào trước).
  • C. Sắp xếp theo trình tự logic (ví dụ: từ nguyên nhân đến hậu quả, từ thực trạng đến giải pháp, từ khía cạnh này sang khía cạnh khác...) để dẫn dắt người đọc.
  • D. Sắp xếp các luận điểm mạnh nhất ở cuối để gây ấn tượng.

Câu 20: Đâu là một lỗi thường gặp cần tránh khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

  • A. Trình bày vấn đề một cách phiến diện, chỉ nhìn từ một phía mà không xét đến các khía cạnh khác hoặc ý kiến đối lập.
  • B. Sử dụng bằng chứng cụ thể và đáng tin cậy.
  • C. Có luận điểm chính rõ ràng, mạch lạc.
  • D. Kết bài tóm tắt lại các ý chính đã trình bày.

Câu 21: Bạn đang viết về lợi ích của việc đọc sách. Bạn có luận điểm: "Đọc sách mở rộng kiến thức và hiểu biết về thế giới." Để làm rõ luận điểm này, bạn nên sử dụng lí lẽ nào?

  • A. Đọc sách giúp bạn giải trí sau những giờ học căng thẳng.
  • B. Đọc sách là thói quen tốt được nhiều người khuyến khích.
  • C. Nhiều người thành công có thói quen đọc sách.
  • D. Sách cung cấp thông tin từ nhiều lĩnh vực (khoa học, lịch sử, văn hóa...), giới thiệu các nền văn minh khác nhau và những góc nhìn đa dạng về cuộc sống.

Câu 22: Khi viết Mở bài, cách nào sau đây giúp thu hút sự chú ý của người đọc ngay từ đầu?

  • A. Kể một câu chuyện dài dòng không liên quan trực tiếp.
  • B. Bắt đầu bằng việc xin lỗi vì bài viết có thể chưa hoàn hảo.
  • C. Nêu một câu hỏi gợi mở, trích dẫn một câu nói ấn tượng, đưa ra một số liệu gây sốc hoặc mô tả một thực trạng nổi bật của vấn đề.
  • D. Liệt kê tất cả các luận điểm sẽ trình bày trong thân bài.

Câu 23: Việc sử dụng giọng văn (tone) trong bài nghị luận về một vấn đề xã hội cần đảm bảo yếu tố nào?

  • A. Nghiêm túc, khách quan (khi trình bày thông tin, phân tích), nhưng cũng có thể thể hiện thái độ rõ ràng, dứt khoát (khi bày tỏ quan điểm, đánh giá).
  • B. Hài hước, châm biếm từ đầu đến cuối bài.
  • C. Buồn bã, bi quan, than thở về vấn đề.
  • D. Quá cá nhân, chỉ tập trung vào cảm xúc và trải nghiệm của riêng người viết.

Câu 24: Để bài nghị luận có chiều sâu, ngoài việc trình bày thực trạng, nguyên nhân, hậu quả, người viết có thể làm gì khác trong phần Thân bài?

  • A. Sao chép nguyên si các đoạn văn từ nguồn khác.
  • B. Đưa ra những lời khuyên chung chung, sáo rỗng.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả lại các sự kiện liên quan.
  • D. Phân tích mối liên hệ giữa vấn đề với các khía cạnh khác của xã hội, đề xuất giải pháp khả thi, hoặc xem xét vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan.

Câu 25: Giả sử bạn đang viết về "Văn hóa ứng xử trên mạng xã hội". Bạn có luận điểm: "Nhiều người trẻ đang thiếu ý thức về hậu quả của lời nói và hành động trên không gian mạng." Bạn nên dùng loại bằng chứng nào để hỗ trợ hiệu quả nhất cho luận điểm này?

  • A. Các trường hợp cụ thể về việc phát ngôn thiếu suy nghĩ trên mạng gây ra hậu quả nghiêm trọng (mất việc, bị tẩy chay, ảnh hưởng danh dự...).
  • B. Thống kê số người sử dụng mạng xã hội theo độ tuổi.
  • C. Lịch sử phát triển của các nền tảng mạng xã hội.
  • D. Định nghĩa về văn hóa ứng xử.

Câu 26: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận về vấn đề xã hội?

  • A. Bài viết phải thật dài.
  • B. Hệ thống luận điểm rõ ràng, lí lẽ sắc bén, bằng chứng xác thực, lập luận chặt chẽ, dẫn dắt người đọc đồng tình với quan điểm của người viết.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu và phức tạp.
  • D. Trình bày càng nhiều vấn đề phụ càng tốt.

Câu 27: Khi kết thúc bài nghị luận, việc đưa ra một lời kêu gọi hoặc một thông điệp ý nghĩa có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết kết thúc đột ngột.
  • B. Giúp người viết kéo dài thêm độ dài bài viết.
  • C. Gây ấn tượng sâu sắc cho người đọc, thúc đẩy họ suy nghĩ hoặc hành động liên quan đến vấn đề đã bàn luận.
  • D. Đơn giản chỉ là cách để kết thúc bài viết một cách hình thức.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi phổ biến trong lập luận:

  • A. Quy kết nguyên nhân một cách phiến diện, bỏ qua nhiều yếu tố phức tạp khác và đưa ra giải pháp đơn giản hóa vấn đề.
  • B. Sử dụng bằng chứng không đáng tin cậy.
  • C. Thiếu câu chuyển tiếp giữa các ý.
  • D. Ngôn ngữ quá cảm xúc.

Câu 29: Để rèn luyện kỹ năng viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, việc thực hành nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ đọc các bài văn mẫu và sao chép lại.
  • B. Chỉ học thuộc lòng các khái niệm và định nghĩa.
  • C. Chỉ tập trung vào việc viết thật nhanh mà không cần suy nghĩ về nội dung.
  • D. Thường xuyên đọc, phân tích các bài nghị luận chất lượng, luyện tập xác định luận điểm/bằng chứng, xây dựng dàn ý, và viết thử các đoạn/bài hoàn chỉnh, sau đó tự đánh giá hoặc nhờ người khác góp ý.

Câu 30: Khi chỉnh sửa bài viết nghị luận của mình, yếu tố nào sau đây ít cần ưu tiên kiểm tra nhất?

  • A. Tính logic và mạch lạc của lập luận.
  • B. Số lượng từ ngữ hoa mỹ được sử dụng.
  • C. Tính chính xác và tin cậy của bằng chứng.
  • D. Lỗi chính tả, ngữ pháp và cách dùng từ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đâu là mục đích chính của việc viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi lựa chọn một vấn đề xã hội để nghị luận, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để bài viết có sức hấp dẫn và ý nghĩa đối với người đọc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Luận điểm chính (thesis statement) trong văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội có vai trò gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về vấn đề 'Áp lực học tập đối với học sinh hiện nay'. Luận điểm chính nào sau đây thể hiện rõ quan điểm và có tính nghị luận nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong cấu trúc ba phần của bài nghị luận (Mở bài, Thân bài, Kết bài), phần Thân bài có nhiệm vụ chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi đưa ra bằng chứng (luận cứ) để hỗ trợ cho luận điểm, loại bằng chứng nào sau đây thường có sức thuyết phục cao nhất trong văn nghị luận?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của nó trong một bài nghị luận về vấn đề 'Bảo vệ môi trường':
"Tình trạng ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn tại Việt Nam đang ở mức báo động. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2022, nồng độ bụi mịn PM2.5 tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh thường xuyên vượt ngưỡng an toàn, gây ra các bệnh về hô hấp và tim mạch cho người dân. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng mà còn làm giảm chất lượng cuộc sống."
Đoạn văn này chủ yếu thực hiện chức năng nào trong thân bài?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Để đảm bảo tính mạch lạc và logic giữa các đoạn văn trong thân bài, người viết cần chú ý điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi viết phần Kết bài cho bài nghị luận về một vấn đề xã hội, nội dung nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phép lập luận nào thường được sử dụng để làm rõ nghĩa của một khái niệm hoặc làm sáng tỏ bản chất của vấn đề xã hội đang bàn luận?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phép lập luận nào thường được sử dụng để dùng các bằng chứng (sự thật, số liệu, ví dụ...) để khẳng định tính đúng đắn của một luận điểm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Giả sử bạn có luận điểm: 'Việc sử dụng mạng xã hội không kiểm soát có thể gây nghiện và ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống cá nhân.' Loại bằng chứng nào sau đây sẽ *ít* hiệu quả nhất để chứng minh luận điểm này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi phản biện (bác bỏ) một ý kiến trái chiều trong bài nghị luận, mục đích chính của người viết là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn nghị luận về một vấn đề xã hội và văn miêu tả/tự sự?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi phân tích một vấn đề xã hội, việc xem xét các khía cạnh khác nhau (ví dụ: nguyên nhân, hậu quả, giải pháp, vai trò của cá nhân/cộng đồng...) thuộc về phép lập luận nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất về ngôn ngữ trong văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Giả sử bạn đang viết về vấn đề 'Bạo lực học đường'. Bạn muốn chứng minh rằng bạo lực học đường gây ra những tổn thương tâm lý sâu sắc cho nạn nhân. Bằng chứng nào sau đây là *ít* phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Việc sử dụng các cụm từ chuyển tiếp như 'Thứ nhất', 'Bên cạnh đó', 'Tuy nhiên', 'Tóm lại' trong bài nghị luận có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi xây dựng dàn ý cho bài nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm phụ theo trình tự nào là hợp lý nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đâu là một lỗi thường gặp cần tránh khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Bạn đang viết về lợi ích của việc đọc sách. Bạn có luận điểm: 'Đọc sách mở rộng kiến thức và hiểu biết về thế giới.' Để làm rõ luận điểm này, bạn nên sử dụng lí lẽ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi viết Mở bài, cách nào sau đây giúp thu hút sự chú ý của người đọc ngay từ đầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Việc sử dụng giọng văn (tone) trong bài nghị luận về một vấn đề xã hội cần đảm bảo yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Để bài nghị luận có chiều sâu, ngoài việc trình bày thực trạng, nguyên nhân, hậu quả, người viết có thể làm gì khác trong phần Thân bài?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Giả sử bạn đang viết về 'Văn hóa ứng xử trên mạng xã hội'. Bạn có luận điểm: 'Nhiều người trẻ đang thiếu ý thức về hậu quả của lời nói và hành động trên không gian mạng.' Bạn nên dùng loại bằng chứng nào để hỗ trợ hiệu quả nhất cho luận điểm này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận về vấn đề xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi kết thúc bài nghị luận, việc đưa ra một lời kêu gọi hoặc một thông điệp ý nghĩa có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi phổ biến trong lập luận:
"Bạo lực học đường ngày càng gia tăng. Điều này là do học sinh bây giờ xem quá nhiều phim bạo lực trên internet. Vì vậy, chỉ cần cấm học sinh xem phim bạo lực là giải quyết được vấn đề."
Lỗi lập luận ở đây là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để rèn luyện kỹ năng viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, việc thực hành nào sau đây là hiệu quả nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi chỉnh sửa bài viết nghị luận của mình, yếu tố nào sau đây *ít* cần ưu tiên kiểm tra nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi lựa chọn vấn đề để viết bài nghị luận xã hội, yếu tố nào sau đây quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có ý nghĩa và thu hút người đọc?

  • A. Vấn đề đó phải là vấn đề ít người biết đến.
  • B. Vấn đề đó phải có nhiều số liệu thống kê phức tạp.
  • C. Vấn đề đó phải gần gũi, thiết thực với đời sống xã hội hoặc cá nhân người viết, có khả năng tạo ra sự đồng cảm hoặc tranh luận.
  • D. Vấn đề đó phải có thể giải quyết được hoàn toàn trong phạm vi bài viết.

Câu 2: Luận điểm trong bài văn nghị luận xã hội có vai trò gì?

  • A. Là ý kiến chính, quan điểm của người viết về vấn đề, là cơ sở để triển khai lí lẽ và bằng chứng.
  • B. Là các dẫn chứng cụ thể, số liệu, sự kiện dùng để chứng minh.
  • C. Là lời giải thích cho các khái niệm, thuật ngữ được sử dụng trong bài viết.
  • D. Là phần tóm tắt lại toàn bộ nội dung đã trình bày.

Câu 3: Để làm rõ luận điểm "Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển tư duy của giới trẻ", người viết nên sử dụng loại bằng chứng nào là phù hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Ý kiến cá nhân chủ quan về việc mình thích đọc sách.
  • B. Một câu danh ngôn về sách mà không giải thích.
  • C. Số liệu về lượng sách bán ra hàng năm.
  • D. Ví dụ về những người thành công nhờ việc đọc sách, kết quả nghiên cứu khoa học về tác động của đọc sách đến não bộ, hoặc phân tích cách đọc sách giúp rèn luyện tư duy phản biện.

Câu 4: Phần Mở bài của bài văn nghị luận xã hội cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?

  • A. Trình bày chi tiết các bằng chứng sẽ sử dụng trong bài.
  • B. Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu rõ (hoặc gợi mở) quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề đó.
  • C. Giải thích tất cả các khái niệm liên quan đến vấn đề.
  • D. Tóm tắt nội dung chính của phần Thân bài.

Câu 5: Khi xây dựng hệ thống luận điểm cho phần Thân bài, người viết cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính logic và mạch lạc?

  • A. Mỗi luận điểm phải hoàn toàn độc lập, không liên quan gì đến nhau.
  • B. Các luận điểm nên lặp lại ý chính của Mở bài để nhấn mạnh.
  • C. Các luận điểm phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lý (ví dụ: giải thích, phân tích nguyên nhân, phân tích biểu hiện, nêu giải pháp, mở rộng vấn đề...) và cùng hướng tới làm sáng tỏ luận đề chung.
  • D. Số lượng luận điểm càng nhiều càng tốt.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của nó trong một bài nghị luận xã hội: "Tình trạng ô nhiễm nhựa đang ngày càng trầm trọng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống và sức khỏe con người. Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc, mỗi năm có hàng triệu tấn rác thải nhựa đổ ra đại dương. Vấn đề này đòi hỏi sự chung tay giải quyết từ cộng đồng."

  • A. Giới thiệu vấn đề và khẳng định tính cấp thiết của nó (phần Mở bài).
  • B. Trình bày một luận điểm cụ thể về giải pháp (phần Thân bài).
  • C. Nêu bằng chứng cho một lập luận (phần Thân bài).
  • D. Tóm tắt lại vấn đề (phần Kết bài).

Câu 7: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về "Áp lực đồng trang lứa đối với học sinh". Để phân tích nguyên nhân của vấn đề này, luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Áp lực đồng trang lứa khiến nhiều học sinh cảm thấy tự ti.
  • B. Sự so sánh thành tích trong học tập và các hoạt động ngoại khóa từ gia đình, nhà trường và mạng xã hội là yếu tố chính tạo ra áp lực đồng trang lứa.
  • C. Học sinh cần học cách đối phó với áp lực đồng trang lứa.
  • D. Áp lực đồng trang lứa không phải lúc nào cũng tiêu cực.

Câu 8: Khi sử dụng bằng chứng là số liệu thống kê trong bài nghị luận, người viết cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính thuyết phục?

  • A. Sử dụng càng nhiều số liệu càng tốt, bất kể nguồn gốc.
  • B. Chỉ cần đưa ra số liệu mà không cần giải thích ý nghĩa của nó.
  • C. Số liệu phải chính xác, có nguồn gốc đáng tin cậy và được phân tích, lý giải để làm rõ cho luận điểm.
  • D. Chỉ sử dụng các số liệu đã quá quen thuộc với mọi người.

Câu 9: Lỗi lập luận phổ biến nào được thể hiện trong câu sau: "Mọi học sinh giỏi đều chăm chỉ. Bạn A là học sinh giỏi, vậy bạn A chắc chắn rất chăm chỉ."?

  • A. Ngụy biện công kích cá nhân.
  • B. Ngụy biện người rơm.
  • C. Ngụy biện trượt dốc.
  • D. Suy diễn phiến diện/khái quát hóa vội vã (Giả định "mọi" dựa trên có thể là kinh nghiệm cá nhân hoặc quan sát hạn chế).

Câu 10: Phần Kết bài của bài văn nghị luận xã hội có nhiệm vụ gì?

  • A. Khẳng định lại vấn đề nghị luận, nhấn mạnh ý nghĩa của vấn đề hoặc liên hệ mở rộng, đưa ra lời kêu gọi, lời khuyên (nếu phù hợp).
  • B. Trình bày thêm các bằng chứng mới chưa được đề cập ở Thân bài.
  • C. Nêu lên các câu hỏi chưa có lời giải đáp về vấn đề.
  • D. Phủ nhận một phần luận điểm đã trình bày ở Thân bài.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó đang thực hiện chức năng gì trong phần Thân bài của bài nghị luận: "Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, việc dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội có thể làm giảm khả năng tập trung và ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của giới trẻ. Chẳng hạn, một khảo sát năm 2023 của Đại học Y cho thấy, tỷ lệ học sinh THPT có dấu hiệu trầm cảm tăng 15% ở nhóm sử dụng mạng xã hội hơn 3 giờ/ngày so với nhóm ít sử dụng."

  • A. Nêu lên một vấn đề xã hội mới.
  • B. Trình bày giải pháp cho vấn đề.
  • C. Sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ một luận điểm (tác động tiêu cực của mạng xã hội).
  • D. Phản bác một ý kiến trái chiều.

Câu 12: Khi phân tích một vấn đề xã hội, việc xem xét vấn đề đó ở nhiều khía cạnh (ví dụ: cá nhân, gia đình, nhà trường, xã hội...) giúp bài viết đạt được yêu cầu nào?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Chỉ tập trung vào một khía cạnh duy nhất.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ phức tạp hơn.
  • D. Đảm bảo tính toàn diện, sâu sắc và đa chiều của sự phân tích.

Câu 13: Giả sử luận điểm của bạn là "Sự thờ ơ của một bộ phận giới trẻ trước các vấn đề cộng đồng là đáng báo động". Bằng chứng nào sau đây ít phù hợp nhất để hỗ trợ luận điểm này?

  • A. Ví dụ về việc ít tham gia vào các hoạt động tình nguyện, phong trào xã hội.
  • B. Kết quả khảo sát về mức độ quan tâm của giới trẻ đối với các sự kiện chính trị, xã hội.
  • C. Phân tích tâm lý ngại dấn thân, sợ trách nhiệm ở một số cá nhân trẻ.
  • D. Dẫn chứng về một số bạn trẻ rất tích cực trong các hoạt động xã hội (Đây là bằng chứng phản bác hoặc thuộc khía cạnh khác).

Câu 14: Trong văn nghị luận, "lí lẽ" là gì?

  • A. Là các sự kiện, số liệu cụ thể.
  • B. Là những lập luận, suy luận, giải thích mang tính logic để làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Là các câu hỏi tu từ được sử dụng trong bài.
  • D. Là phần mở đầu của mỗi đoạn văn.

Câu 15: Để bài văn nghị luận xã hội có sức thuyết phục, người viết cần phối hợp hài hòa giữa lí lẽ và bằng chứng như thế nào?

  • A. Chỉ cần đưa ra nhiều bằng chứng mà không cần lí lẽ.
  • B. Chỉ cần trình bày lí lẽ mà không cần bằng chứng.
  • C. Lí lẽ dùng để phân tích, giải thích cho bằng chứng; bằng chứng dùng để minh họa, kiểm chứng cho lí lẽ và luận điểm.
  • D. Lí lẽ và bằng chứng là hai phần hoàn toàn tách biệt.

Câu 16: Khi viết về vấn đề "Bạo lực học đường", luận điểm nào sau đây thiên về nêu hậu quả của vấn đề?

  • A. Bạo lực học đường gây ra những tổn thương tâm lý sâu sắc cho nạn nhân, ảnh hưởng đến kết quả học tập và tương lai của các em.
  • B. Nguyên nhân của bạo lực học đường đến từ môi trường gia đình và xã hội.
  • C. Cần có sự phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội để ngăn chặn bạo lực học đường.
  • D. Bạo lực học đường là hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 17: Giả sử bạn muốn phản bác ý kiến cho rằng "Mạng xã hội chỉ mang lại những điều tiêu cực". Luận điểm phản bác nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Những người nói mạng xã hội tiêu cực là sai.
  • B. Mạng xã hội hoàn toàn tốt đẹp.
  • C. Chỉ cần không dùng mạng xã hội là được.
  • D. Bên cạnh những mặt trái, mạng xã hội còn là công cụ hữu ích giúp con người kết nối, học hỏi, cập nhật thông tin và thể hiện bản thân một cách tích cực nếu được sử dụng đúng cách.

Câu 18: Để bài văn nghị luận xã hội có tính cá nhân và chiều sâu, người viết có thể làm gì?

  • A. Sao chép ý kiến từ các bài viết khác.
  • B. Chỉ trình bày các sự kiện khách quan mà không đưa ra nhận định.
  • C. Thể hiện rõ quan điểm, suy nghĩ, cảm xúc chân thành của bản thân (có kiểm soát và phù hợp với văn phong nghị luận) và rút ra bài học, liên hệ bản thân từ vấn đề.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ sáo rỗng, chung chung.

Câu 19: Khi viết bài nghị luận xã hội, việc sử dụng ngôn ngữ cần đảm bảo yếu tố nào sau đây?

  • A. Sử dụng càng nhiều từ ngữ địa phương càng tốt.
  • B. Ngôn ngữ cần chính xác, khách quan (trừ những phần thể hiện cảm xúc cá nhân có chủ đích), rõ ràng, mạch lạc và có tính thuyết phục.
  • C. Ưu tiên các câu văn dài, phức tạp.
  • D. Sử dụng nhiều từ lóng, tiếng nóng của giới trẻ.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định xem nó phù hợp với phần nào trong bài nghị luận xã hội: "Tóm lại, biến đổi khí hậu là một thách thức toàn cầu đòi hỏi sự hành động khẩn cấp từ mỗi quốc gia và mỗi cá nhân. Nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen tiêu dùng và ủng hộ các chính sách bền vững là những bước đi cần thiết để bảo vệ hành tinh của chúng ta cho thế hệ mai sau."

  • A. Mở bài.
  • B. Một đoạn trong Thân bài phân tích nguyên nhân.
  • C. Một đoạn trong Thân bài nêu bằng chứng.
  • D. Kết bài.

Câu 21: Giả sử đề bài yêu cầu nghị luận về "Tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập". Luận điểm nào sau đây có thể được phát triển trong phần Thân bài?

  • A. Hội nhập là xu thế tất yếu.
  • B. Ẩm thực Việt Nam rất đa dạng.
  • C. Giữ gìn bản sắc văn hóa giúp củng cố ý thức dân tộc, tạo nên sức mạnh nội sinh và vị thế riêng trên trường quốc tế.
  • D. Nhiều bạn trẻ ngày nay thích văn hóa nước ngoài.

Câu 22: Khi trích dẫn ý kiến của chuyên gia hoặc người nổi tiếng để làm bằng chứng, bạn cần lưu ý điều gì?

  • A. Trích dẫn càng dài càng tốt.
  • B. Trích dẫn phải chính xác, rõ nguồn gốc (tên người, chức vụ/lĩnh vực liên quan, ngữ cảnh trích dẫn) và phù hợp với luận điểm.
  • C. Chỉ cần ghi tên người nói mà không cần giải thích họ là ai.
  • D. Có thể sửa đổi lời trích dẫn cho phù hợp với ý mình.

Câu 23: Việc sử dụng các phương tiện liên kết (từ nối, cụm từ nối) giữa các đoạn văn trong phần Thân bài có tác dụng gì?

  • A. Tạo sự mạch lạc, logic, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt mối quan hệ giữa các luận điểm.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn.
  • C. Chỉ mang tính trang trí cho bài viết.
  • D. Giúp che giấu những chỗ thiếu logic.

Câu 24: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội và bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học?

  • A. Một loại dùng tiếng Việt, một loại dùng tiếng nước ngoài.
  • B. Một loại có bố cục 3 phần, một loại không có bố cục rõ ràng.
  • C. Đối tượng nghị luận: vấn đề xã hội (hiện tượng, tư tưởng đạo lý) khác với tác phẩm văn học (nhân vật, chi tiết, nội dung, nghệ thuật của truyện, thơ...).
  • D. Một loại cần lí lẽ, một loại chỉ cần bằng chứng.

Câu 25: Khi phân tích vấn đề "Thói quen sử dụng điện thoại di động của giới trẻ", luận điểm nào sau đây là phù hợp để nói về mặt tích cực?

  • A. Sử dụng điện thoại nhiều gây cận thị.
  • B. Nhiều bạn trẻ nghiện điện thoại.
  • C. Cần hạn chế thời gian dùng điện thoại.
  • D. Điện thoại di động là công cụ học tập, giải trí và kết nối hiệu quả, giúp giới trẻ tiếp cận tri thức và mở rộng mối quan hệ xã hội.

Câu 26: Giả sử bạn đang viết bài về "Văn hóa ứng xử trên mạng xã hội". Để làm rõ luận điểm "Văn hóa ứng xử trên mạng xã hội đang có nhiều biểu hiện tiêu cực", bạn có thể sử dụng bằng chứng nào?

  • A. Các trường hợp cụ thể về miệt thị trực tuyến (cyberbullying), phát ngôn gây thù ghét, lan truyền tin giả.
  • B. Số lượng người dùng mạng xã hội ở Việt Nam.
  • C. Sự phát triển của các nền tảng mạng xã hội mới.
  • D. Lợi ích của việc sử dụng mạng xã hội để học tập.

Câu 27: Một bài văn nghị luận xã hội được đánh giá cao khi thể hiện được điều gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ khó hiểu.
  • B. Chỉ nêu lại ý kiến của người khác.
  • C. Có quan điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, bằng chứng thuyết phục, bố cục mạch lạc và ngôn ngữ phù hợp.
  • D. Có độ dài bài viết vượt quá yêu cầu.

Câu 28: Khi phân tích một vấn đề xã hội phức tạp, việc nhìn nhận vấn đề từ cả hai mặt (tích cực và tiêu cực, lợi và hại...) giúp bài viết tránh được lỗi gì?

  • A. Lỗi chính tả.
  • B. Cái nhìn phiến diện, một chiều về vấn đề.
  • C. Lỗi dùng từ lặp lại.
  • D. Lỗi thiếu bằng chứng.

Câu 29: Để bài nghị luận xã hội có tính thời sự và thu hút sự quan tâm, người viết có thể liên hệ vấn đề đang nghị luận với điều gì?

  • A. Các sự kiện lịch sử rất xa xưa không liên quan trực tiếp.
  • B. Các vấn đề chỉ mang tính cá nhân, không có tính phổ quát.
  • C. Các bộ phim hoạt hình thiếu nhi.
  • D. Các sự kiện, hiện tượng nổi bật đang diễn ra trong đời sống xã hội, các xu hướng mới hoặc các vấn đề toàn cầu có ảnh hưởng đến Việt Nam.

Câu 30: Sau khi hoàn thành bản nháp bài nghị luận xã hội, bước cuối cùng quan trọng để nâng cao chất lượng bài viết là gì?

  • A. Nộp bài ngay lập tức.
  • B. Đọc lại, chỉnh sửa lỗi chính tả, ngữ pháp, dấu câu, rà soát tính logic, mạch lạc của lập luận và sự phù hợp của bằng chứng.
  • C. Thêm thật nhiều bằng chứng mới không cần kiểm chứng.
  • D. Thay đổi toàn bộ luận điểm chính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khi lựa chọn vấn đề để viết bài nghị luận xã hội, yếu tố nào sau đây *quan trọng nhất* để đảm bảo bài viết có ý nghĩa và thu hút người đọc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Luận điểm trong bài văn nghị luận xã hội có vai trò gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Để làm rõ luận điểm 'Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển tư duy của giới trẻ', người viết nên sử dụng loại bằng chứng nào là phù hợp và hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phần Mở bài của bài văn nghị luận xã hội cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi xây dựng hệ thống luận điểm cho phần Thân bài, người viết cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính logic và mạch lạc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của nó trong một bài nghị luận xã hội: 'Tình trạng ô nhiễm nhựa đang ngày càng trầm trọng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống và sức khỏe con người. Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc, mỗi năm có hàng triệu tấn rác thải nhựa đổ ra đại dương. Vấn đề này đòi hỏi sự chung tay giải quyết từ cộng đồng.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về 'Áp lực đồng trang lứa đối với học sinh'. Để phân tích *nguyên nhân* của vấn đề này, luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi sử dụng bằng chứng là số liệu thống kê trong bài nghị luận, người viết cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính thuyết phục?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Lỗi lập luận phổ biến nào được thể hiện trong câu sau: 'Mọi học sinh giỏi đều chăm chỉ. Bạn A là học sinh giỏi, vậy bạn A chắc chắn rất chăm chỉ.'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phần Kết bài của bài văn nghị luận xã hội có nhiệm vụ gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó đang thực hiện chức năng gì trong phần Thân bài của bài nghị luận: 'Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, việc dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội có thể làm giảm khả năng tập trung và ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của giới trẻ. Chẳng hạn, một khảo sát năm 2023 của Đại học Y cho thấy, tỷ lệ học sinh THPT có dấu hiệu trầm cảm tăng 15% ở nhóm sử dụng mạng xã hội hơn 3 giờ/ngày so với nhóm ít sử dụng.'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi phân tích một vấn đề xã hội, việc xem xét vấn đề đó ở nhiều khía cạnh (ví dụ: cá nhân, gia đình, nhà trường, xã hội...) giúp bài viết đạt được yêu cầu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Giả sử luận điểm của bạn là 'Sự thờ ơ của một bộ phận giới trẻ trước các vấn đề cộng đồng là đáng báo động'. Bằng chứng nào sau đây *ít* phù hợp nhất để hỗ trợ luận điểm này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong văn nghị luận, 'lí lẽ' là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Để bài văn nghị luận xã hội có sức thuyết phục, người viết cần phối hợp hài hòa giữa lí lẽ và bằng chứng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi viết về vấn đề 'Bạo lực học đường', luận điểm nào sau đây thiên về nêu *hậu quả* của vấn đề?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Giả sử bạn muốn phản bác ý kiến cho rằng 'Mạng xã hội chỉ mang lại những điều tiêu cực'. Luận điểm phản bác nào sau đây là hợp lý nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Để bài văn nghị luận xã hội có tính cá nhân và chiều sâu, người viết có thể làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khi viết bài nghị luận xã hội, việc sử dụng ngôn ngữ cần đảm bảo yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định xem nó phù hợp với phần nào trong bài nghị luận xã hội: 'Tóm lại, biến đổi khí hậu là một thách thức toàn cầu đòi hỏi sự hành động khẩn cấp từ mỗi quốc gia và mỗi cá nhân. Nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen tiêu dùng và ủng hộ các chính sách bền vững là những bước đi cần thiết để bảo vệ hành tinh của chúng ta cho thế hệ mai sau.'

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Giả sử đề bài yêu cầu nghị luận về 'Tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập'. Luận điểm nào sau đây có thể được phát triển trong phần Thân bài?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi trích dẫn ý kiến của chuyên gia hoặc người nổi tiếng để làm bằng chứng, bạn cần lưu ý điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Việc sử dụng các phương tiện liên kết (từ nối, cụm từ nối) giữa các đoạn văn trong phần Thân bài có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội và bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi phân tích vấn đề 'Thói quen sử dụng điện thoại di động của giới trẻ', luận điểm nào sau đây là phù hợp để nói về *mặt tích cực*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Giả sử bạn đang viết bài về 'Văn hóa ứng xử trên mạng xã hội'. Để làm rõ luận điểm 'Văn hóa ứng xử trên mạng xã hội đang có nhiều biểu hiện tiêu cực', bạn có thể sử dụng bằng chứng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một bài văn nghị luận xã hội được đánh giá cao khi thể hiện được điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi phân tích một vấn đề xã hội phức tạp, việc nhìn nhận vấn đề từ cả hai mặt (tích cực và tiêu cực, lợi và hại...) giúp bài viết tránh được lỗi gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Để bài nghị luận xã hội có tính thời sự và thu hút sự quan tâm, người viết có thể liên hệ vấn đề đang nghị luận với điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Sau khi hoàn thành bản nháp bài nghị luận xã hội, bước cuối cùng quan trọng để nâng cao chất lượng bài viết là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi lựa chọn vấn đề để viết bài nghị luận xã hội, yếu tố nào sau đây quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có ý nghĩa và thu hút người đọc?

  • A. Vấn đề đó phải là vấn đề ít người biết đến.
  • B. Vấn đề đó phải có nhiều số liệu thống kê phức tạp.
  • C. Vấn đề đó phải gần gũi, thiết thực với đời sống xã hội hoặc cá nhân người viết, có khả năng tạo ra sự đồng cảm hoặc tranh luận.
  • D. Vấn đề đó phải có thể giải quyết được hoàn toàn trong phạm vi bài viết.

Câu 2: Luận điểm trong bài văn nghị luận xã hội có vai trò gì?

  • A. Là ý kiến chính, quan điểm của người viết về vấn đề, là cơ sở để triển khai lí lẽ và bằng chứng.
  • B. Là các dẫn chứng cụ thể, số liệu, sự kiện dùng để chứng minh.
  • C. Là lời giải thích cho các khái niệm, thuật ngữ được sử dụng trong bài viết.
  • D. Là phần tóm tắt lại toàn bộ nội dung đã trình bày.

Câu 3: Để làm rõ luận điểm "Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển tư duy của giới trẻ", người viết nên sử dụng loại bằng chứng nào là phù hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Ý kiến cá nhân chủ quan về việc mình thích đọc sách.
  • B. Một câu danh ngôn về sách mà không giải thích.
  • C. Số liệu về lượng sách bán ra hàng năm.
  • D. Ví dụ về những người thành công nhờ việc đọc sách, kết quả nghiên cứu khoa học về tác động của đọc sách đến não bộ, hoặc phân tích cách đọc sách giúp rèn luyện tư duy phản biện.

Câu 4: Phần Mở bài của bài văn nghị luận xã hội cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?

  • A. Trình bày chi tiết các bằng chứng sẽ sử dụng trong bài.
  • B. Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu rõ (hoặc gợi mở) quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề đó.
  • C. Giải thích tất cả các khái niệm liên quan đến vấn đề.
  • D. Tóm tắt nội dung chính của phần Thân bài.

Câu 5: Khi xây dựng hệ thống luận điểm cho phần Thân bài, người viết cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính logic và mạch lạc?

  • A. Mỗi luận điểm phải hoàn toàn độc lập, không liên quan gì đến nhau.
  • B. Các luận điểm nên lặp lại ý chính của Mở bài để nhấn mạnh.
  • C. Các luận điểm phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lý (ví dụ: giải thích, phân tích nguyên nhân, phân tích biểu hiện, nêu giải pháp, mở rộng vấn đề...) và cùng hướng tới làm sáng tỏ luận đề chung.
  • D. Số lượng luận điểm càng nhiều càng tốt.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của nó trong một bài nghị luận xã hội: "Tình trạng ô nhiễm nhựa đang ngày càng trầm trọng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống và sức khỏe con người. Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc, mỗi năm có hàng triệu tấn rác thải nhựa đổ ra đại dương. Vấn đề này đòi hỏi sự chung tay giải quyết từ cộng đồng."

  • A. Giới thiệu vấn đề và khẳng định tính cấp thiết của nó (phần Mở bài).
  • B. Trình bày một luận điểm cụ thể về giải pháp (phần Thân bài).
  • C. Nêu bằng chứng cho một lập luận (phần Thân bài).
  • D. Tóm tắt lại vấn đề (phần Kết bài).

Câu 7: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về "Áp lực đồng trang lứa đối với học sinh". Để phân tích nguyên nhân của vấn đề này, luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Áp lực đồng trang lứa khiến nhiều học sinh cảm thấy tự ti.
  • B. Sự so sánh thành tích trong học tập và các hoạt động ngoại khóa từ gia đình, nhà trường và mạng xã hội là yếu tố chính tạo ra áp lực đồng trang lứa.
  • C. Học sinh cần học cách đối phó với áp lực đồng trang lứa.
  • D. Áp lực đồng trang lứa không phải lúc nào cũng tiêu cực.

Câu 8: Khi sử dụng bằng chứng là số liệu thống kê trong bài nghị luận, người viết cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính thuyết phục?

  • A. Sử dụng càng nhiều số liệu càng tốt, bất kể nguồn gốc.
  • B. Chỉ cần đưa ra số liệu mà không cần giải thích ý nghĩa của nó.
  • C. Số liệu phải chính xác, có nguồn gốc đáng tin cậy và được phân tích, lý giải để làm rõ cho luận điểm.
  • D. Chỉ sử dụng các số liệu đã quá quen thuộc với mọi người.

Câu 9: Lỗi lập luận phổ biến nào được thể hiện trong câu sau: "Mọi học sinh giỏi đều chăm chỉ. Bạn A là học sinh giỏi, vậy bạn A chắc chắn rất chăm chỉ."?

  • A. Ngụy biện công kích cá nhân.
  • B. Ngụy biện người rơm.
  • C. Ngụy biện trượt dốc.
  • D. Suy diễn phiến diện/khái quát hóa vội vã (Giả định "mọi" dựa trên có thể là kinh nghiệm cá nhân hoặc quan sát hạn chế).

Câu 10: Phần Kết bài của bài văn nghị luận xã hội có nhiệm vụ gì?

  • A. Khẳng định lại vấn đề nghị luận, nhấn mạnh ý nghĩa của vấn đề hoặc liên hệ mở rộng, đưa ra lời kêu gọi, lời khuyên (nếu phù hợp).
  • B. Trình bày thêm các bằng chứng mới chưa được đề cập ở Thân bài.
  • C. Nêu lên các câu hỏi chưa có lời giải đáp về vấn đề.
  • D. Phủ nhận một phần luận điểm đã trình bày ở Thân bài.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó đang thực hiện chức năng gì trong phần Thân bài của bài nghị luận: "Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, việc dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội có thể làm giảm khả năng tập trung và ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của giới trẻ. Chẳng hạn, một khảo sát năm 2023 của Đại học Y cho thấy, tỷ lệ học sinh THPT có dấu hiệu trầm cảm tăng 15% ở nhóm sử dụng mạng xã hội hơn 3 giờ/ngày so với nhóm ít sử dụng."

  • A. Nêu lên một vấn đề xã hội mới.
  • B. Trình bày giải pháp cho vấn đề.
  • C. Sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ một luận điểm (tác động tiêu cực của mạng xã hội).
  • D. Phản bác một ý kiến trái chiều.

Câu 12: Khi phân tích một vấn đề xã hội, việc xem xét vấn đề đó ở nhiều khía cạnh (ví dụ: cá nhân, gia đình, nhà trường, xã hội...) giúp bài viết đạt được yêu cầu nào?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Chỉ tập trung vào một khía cạnh duy nhất.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ phức tạp hơn.
  • D. Đảm bảo tính toàn diện, sâu sắc và đa chiều của sự phân tích.

Câu 13: Giả sử luận điểm của bạn là "Sự thờ ơ của một bộ phận giới trẻ trước các vấn đề cộng đồng là đáng báo động". Bằng chứng nào sau đây ít phù hợp nhất để hỗ trợ luận điểm này?

  • A. Ví dụ về việc ít tham gia vào các hoạt động tình nguyện, phong trào xã hội.
  • B. Kết quả khảo sát về mức độ quan tâm của giới trẻ đối với các sự kiện chính trị, xã hội.
  • C. Phân tích tâm lý ngại dấn thân, sợ trách nhiệm ở một số cá nhân trẻ.
  • D. Dẫn chứng về một số bạn trẻ rất tích cực trong các hoạt động xã hội (Đây là bằng chứng phản bác hoặc thuộc khía cạnh khác).

Câu 14: Trong văn nghị luận, "lí lẽ" là gì?

  • A. Là các sự kiện, số liệu cụ thể.
  • B. Là những lập luận, suy luận, giải thích mang tính logic để làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Là các câu hỏi tu từ được sử dụng trong bài.
  • D. Là phần mở đầu của mỗi đoạn văn.

Câu 15: Để bài văn nghị luận xã hội có sức thuyết phục, người viết cần phối hợp hài hòa giữa lí lẽ và bằng chứng như thế nào?

  • A. Chỉ cần đưa ra nhiều bằng chứng mà không cần lí lẽ.
  • B. Chỉ cần trình bày lí lẽ mà không cần bằng chứng.
  • C. Lí lẽ dùng để phân tích, giải thích cho bằng chứng; bằng chứng dùng để minh họa, kiểm chứng cho lí lẽ và luận điểm.
  • D. Lí lẽ và bằng chứng là hai phần hoàn toàn tách biệt.

Câu 16: Khi viết về vấn đề "Bạo lực học đường", luận điểm nào sau đây thiên về nêu hậu quả của vấn đề?

  • A. Bạo lực học đường gây ra những tổn thương tâm lý sâu sắc cho nạn nhân, ảnh hưởng đến kết quả học tập và tương lai của các em.
  • B. Nguyên nhân của bạo lực học đường đến từ môi trường gia đình và xã hội.
  • C. Cần có sự phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội để ngăn chặn bạo lực học đường.
  • D. Bạo lực học đường là hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 17: Giả sử bạn muốn phản bác ý kiến cho rằng "Mạng xã hội chỉ mang lại những điều tiêu cực". Luận điểm phản bác nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Những người nói mạng xã hội tiêu cực là sai.
  • B. Mạng xã hội hoàn toàn tốt đẹp.
  • C. Chỉ cần không dùng mạng xã hội là được.
  • D. Bên cạnh những mặt trái, mạng xã hội còn là công cụ hữu ích giúp con người kết nối, học hỏi, cập nhật thông tin và thể hiện bản thân một cách tích cực nếu được sử dụng đúng cách.

Câu 18: Để bài văn nghị luận xã hội có tính cá nhân và chiều sâu, người viết có thể làm gì?

  • A. Sao chép ý kiến từ các bài viết khác.
  • B. Chỉ trình bày các sự kiện khách quan mà không đưa ra nhận định.
  • C. Thể hiện rõ quan điểm, suy nghĩ, cảm xúc chân thành của bản thân (có kiểm soát và phù hợp với văn phong nghị luận) và rút ra bài học, liên hệ bản thân từ vấn đề.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ sáo rỗng, chung chung.

Câu 19: Khi viết bài nghị luận xã hội, việc sử dụng ngôn ngữ cần đảm bảo yếu tố nào sau đây?

  • A. Sử dụng càng nhiều từ ngữ địa phương càng tốt.
  • B. Ngôn ngữ cần chính xác, khách quan (trừ những phần thể hiện cảm xúc cá nhân có chủ đích), rõ ràng, mạch lạc và có tính thuyết phục.
  • C. Ưu tiên các câu văn dài, phức tạp.
  • D. Sử dụng nhiều từ lóng, tiếng nóng của giới trẻ.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định xem nó phù hợp với phần nào trong bài nghị luận xã hội: "Tóm lại, biến đổi khí hậu là một thách thức toàn cầu đòi hỏi sự hành động khẩn cấp từ mỗi quốc gia và mỗi cá nhân. Nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen tiêu dùng và ủng hộ các chính sách bền vững là những bước đi cần thiết để bảo vệ hành tinh của chúng ta cho thế hệ mai sau."

  • A. Mở bài.
  • B. Một đoạn trong Thân bài phân tích nguyên nhân.
  • C. Một đoạn trong Thân bài nêu bằng chứng.
  • D. Kết bài.

Câu 21: Giả sử đề bài yêu cầu nghị luận về "Tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập". Luận điểm nào sau đây có thể được phát triển trong phần Thân bài?

  • A. Hội nhập là xu thế tất yếu.
  • B. Ẩm thực Việt Nam rất đa dạng.
  • C. Giữ gìn bản sắc văn hóa giúp củng cố ý thức dân tộc, tạo nên sức mạnh nội sinh và vị thế riêng trên trường quốc tế.
  • D. Nhiều bạn trẻ ngày nay thích văn hóa nước ngoài.

Câu 22: Khi trích dẫn ý kiến của chuyên gia hoặc người nổi tiếng để làm bằng chứng, bạn cần lưu ý điều gì?

  • A. Trích dẫn càng dài càng tốt.
  • B. Trích dẫn phải chính xác, rõ nguồn gốc (tên người, chức vụ/lĩnh vực liên quan, ngữ cảnh trích dẫn) và phù hợp với luận điểm.
  • C. Chỉ cần ghi tên người nói mà không cần giải thích họ là ai.
  • D. Có thể sửa đổi lời trích dẫn cho phù hợp với ý mình.

Câu 23: Việc sử dụng các phương tiện liên kết (từ nối, cụm từ nối) giữa các đoạn văn trong phần Thân bài có tác dụng gì?

  • A. Tạo sự mạch lạc, logic, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt mối quan hệ giữa các luận điểm.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn.
  • C. Chỉ mang tính trang trí cho bài viết.
  • D. Giúp che giấu những chỗ thiếu logic.

Câu 24: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội và bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học?

  • A. Một loại dùng tiếng Việt, một loại dùng tiếng nước ngoài.
  • B. Một loại có bố cục 3 phần, một loại không có bố cục rõ ràng.
  • C. Đối tượng nghị luận: vấn đề xã hội (hiện tượng, tư tưởng đạo lý) khác với tác phẩm văn học (nhân vật, chi tiết, nội dung, nghệ thuật của truyện, thơ...).
  • D. Một loại cần lí lẽ, một loại chỉ cần bằng chứng.

Câu 25: Khi phân tích vấn đề "Thói quen sử dụng điện thoại di động của giới trẻ", luận điểm nào sau đây là phù hợp để nói về mặt tích cực?

  • A. Sử dụng điện thoại nhiều gây cận thị.
  • B. Nhiều bạn trẻ nghiện điện thoại.
  • C. Cần hạn chế thời gian dùng điện thoại.
  • D. Điện thoại di động là công cụ học tập, giải trí và kết nối hiệu quả, giúp giới trẻ tiếp cận tri thức và mở rộng mối quan hệ xã hội.

Câu 26: Giả sử bạn đang viết bài về "Văn hóa ứng xử trên mạng xã hội". Để làm rõ luận điểm "Văn hóa ứng xử trên mạng xã hội đang có nhiều biểu hiện tiêu cực", bạn có thể sử dụng bằng chứng nào?

  • A. Các trường hợp cụ thể về miệt thị trực tuyến (cyberbullying), phát ngôn gây thù ghét, lan truyền tin giả.
  • B. Số lượng người dùng mạng xã hội ở Việt Nam.
  • C. Sự phát triển của các nền tảng mạng xã hội mới.
  • D. Lợi ích của việc sử dụng mạng xã hội để học tập.

Câu 27: Một bài văn nghị luận xã hội được đánh giá cao khi thể hiện được điều gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ khó hiểu.
  • B. Chỉ nêu lại ý kiến của người khác.
  • C. Có quan điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, bằng chứng thuyết phục, bố cục mạch lạc và ngôn ngữ phù hợp.
  • D. Có độ dài bài viết vượt quá yêu cầu.

Câu 28: Khi phân tích một vấn đề xã hội phức tạp, việc nhìn nhận vấn đề từ cả hai mặt (tích cực và tiêu cực, lợi và hại...) giúp bài viết tránh được lỗi gì?

  • A. Lỗi chính tả.
  • B. Cái nhìn phiến diện, một chiều về vấn đề.
  • C. Lỗi dùng từ lặp lại.
  • D. Lỗi thiếu bằng chứng.

Câu 29: Để bài nghị luận xã hội có tính thời sự và thu hút sự quan tâm, người viết có thể liên hệ vấn đề đang nghị luận với điều gì?

  • A. Các sự kiện lịch sử rất xa xưa không liên quan trực tiếp.
  • B. Các vấn đề chỉ mang tính cá nhân, không có tính phổ quát.
  • C. Các bộ phim hoạt hình thiếu nhi.
  • D. Các sự kiện, hiện tượng nổi bật đang diễn ra trong đời sống xã hội, các xu hướng mới hoặc các vấn đề toàn cầu có ảnh hưởng đến Việt Nam.

Câu 30: Sau khi hoàn thành bản nháp bài nghị luận xã hội, bước cuối cùng quan trọng để nâng cao chất lượng bài viết là gì?

  • A. Nộp bài ngay lập tức.
  • B. Đọc lại, chỉnh sửa lỗi chính tả, ngữ pháp, dấu câu, rà soát tính logic, mạch lạc của lập luận và sự phù hợp của bằng chứng.
  • C. Thêm thật nhiều bằng chứng mới không cần kiểm chứng.
  • D. Thay đổi toàn bộ luận điểm chính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khi lựa chọn vấn đề để viết bài nghị luận xã hội, yếu tố nào sau đây *quan trọng nhất* để đảm bảo bài viết có ý nghĩa và thu hút người đọc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Luận điểm trong bài văn nghị luận xã hội có vai trò gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Để làm rõ luận điểm 'Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển tư duy của giới trẻ', người viết nên sử dụng loại bằng chứng nào là phù hợp và hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phần Mở bài của bài văn nghị luận xã hội cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi xây dựng hệ thống luận điểm cho phần Thân bài, người viết cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính logic và mạch lạc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của nó trong một bài nghị luận xã hội: 'Tình trạng ô nhiễm nhựa đang ngày càng trầm trọng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống và sức khỏe con người. Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc, mỗi năm có hàng triệu tấn rác thải nhựa đổ ra đại dương. Vấn đề này đòi hỏi sự chung tay giải quyết từ cộng đồng.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về 'Áp lực đồng trang lứa đối với học sinh'. Để phân tích *nguyên nhân* của vấn đề này, luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi sử dụng bằng chứng là số liệu thống kê trong bài nghị luận, người viết cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính thuyết phục?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Lỗi lập luận phổ biến nào được thể hiện trong câu sau: 'Mọi học sinh giỏi đều chăm chỉ. Bạn A là học sinh giỏi, vậy bạn A chắc chắn rất chăm chỉ.'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phần Kết bài của bài văn nghị luận xã hội có nhiệm vụ gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó đang thực hiện chức năng gì trong phần Thân bài của bài nghị luận: 'Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, việc dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội có thể làm giảm khả năng tập trung và ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của giới trẻ. Chẳng hạn, một khảo sát năm 2023 của Đại học Y cho thấy, tỷ lệ học sinh THPT có dấu hiệu trầm cảm tăng 15% ở nhóm sử dụng mạng xã hội hơn 3 giờ/ngày so với nhóm ít sử dụng.'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi phân tích một vấn đề xã hội, việc xem xét vấn đề đó ở nhiều khía cạnh (ví dụ: cá nhân, gia đình, nhà trường, xã hội...) giúp bài viết đạt được yêu cầu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Giả sử luận điểm của bạn là 'Sự thờ ơ của một bộ phận giới trẻ trước các vấn đề cộng đồng là đáng báo động'. Bằng chứng nào sau đây *ít* phù hợp nhất để hỗ trợ luận điểm này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong văn nghị luận, 'lí lẽ' là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Để bài văn nghị luận xã hội có sức thuyết phục, người viết cần phối hợp hài hòa giữa lí lẽ và bằng chứng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi viết về vấn đề 'Bạo lực học đường', luận điểm nào sau đây thiên về nêu *hậu quả* của vấn đề?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Giả sử bạn muốn phản bác ý kiến cho rằng 'Mạng xã hội chỉ mang lại những điều tiêu cực'. Luận điểm phản bác nào sau đây là hợp lý nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Để bài văn nghị luận xã hội có tính cá nhân và chiều sâu, người viết có thể làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi viết bài nghị luận xã hội, việc sử dụng ngôn ngữ cần đảm bảo yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định xem nó phù hợp với phần nào trong bài nghị luận xã hội: 'Tóm lại, biến đổi khí hậu là một thách thức toàn cầu đòi hỏi sự hành động khẩn cấp từ mỗi quốc gia và mỗi cá nhân. Nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen tiêu dùng và ủng hộ các chính sách bền vững là những bước đi cần thiết để bảo vệ hành tinh của chúng ta cho thế hệ mai sau.'

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Giả sử đề bài yêu cầu nghị luận về 'Tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập'. Luận điểm nào sau đây có thể được phát triển trong phần Thân bài?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi trích dẫn ý kiến của chuyên gia hoặc người nổi tiếng để làm bằng chứng, bạn cần lưu ý điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Việc sử dụng các phương tiện liên kết (từ nối, cụm từ nối) giữa các đoạn văn trong phần Thân bài có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội và bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi phân tích vấn đề 'Thói quen sử dụng điện thoại di động của giới trẻ', luận điểm nào sau đây là phù hợp để nói về *mặt tích cực*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Giả sử bạn đang viết bài về 'Văn hóa ứng xử trên mạng xã hội'. Để làm rõ luận điểm 'Văn hóa ứng xử trên mạng xã hội đang có nhiều biểu hiện tiêu cực', bạn có thể sử dụng bằng chứng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một bài văn nghị luận xã hội được đánh giá cao khi thể hiện được điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi phân tích một vấn đề xã hội phức tạp, việc nhìn nhận vấn đề từ cả hai mặt (tích cực và tiêu cực, lợi và hại...) giúp bài viết tránh được lỗi gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Để bài nghị luận xã hội có tính thời sự và thu hút sự quan tâm, người viết có thể liên hệ vấn đề đang nghị luận với điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Sau khi hoàn thành bản nháp bài nghị luận xã hội, bước cuối cùng quan trọng để nâng cao chất lượng bài viết là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là mục đích chính của việc viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

  • A. Kể lại một câu chuyện thú vị về vấn đề đó.
  • B. Miêu tả chi tiết các khía cạnh của vấn đề.
  • C. Trình bày ý kiến, quan điểm cá nhân nhằm thuyết phục người đọc về một vấn đề xã hội.
  • D. Tóm tắt lại các thông tin đã biết về vấn đề xã hội.

Câu 2: Khi lựa chọn vấn đề xã hội để nghị luận, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét?

  • A. Vấn đề ít người biết đến để tạo sự mới lạ.
  • B. Vấn đề có nhiều số liệu thống kê phức tạp.
  • C. Vấn đề chỉ liên quan đến một nhóm người cụ thể.
  • D. Vấn đề có ý nghĩa, tác động đến cộng đồng và thu hút sự quan tâm của nhiều người.

Câu 3: Luận điểm trong bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội có vai trò gì?

  • A. Là những câu chuyện minh họa sinh động.
  • B. Là những ý kiến, nhận định chính mà người viết đưa ra để làm sáng tỏ cho vấn đề nghị luận.
  • C. Là các bằng chứng cụ thể để chứng minh cho vấn đề.
  • D. Là phần tóm tắt lại toàn bộ bài viết.

Câu 4: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với luận cứ (bằng chứng) được sử dụng trong bài văn nghị luận?

  • A. Phải chính xác, đáng tin cậy và có liên quan trực tiếp đến luận điểm.
  • B. Phải thật dài và phức tạp để thể hiện sự nghiên cứu.
  • C. Phải là ý kiến chủ quan của người viết.
  • D. Chỉ cần là những câu chuyện nghe được từ người khác.

Câu 5: Khi phân tích một vấn đề xã hội, việc xác định nguyên nhân và hậu quả của vấn đề đó thuộc về kỹ năng tư duy nào?

  • A. Ghi nhớ.
  • B. Phân tích.
  • C. Miêu tả.
  • D. Kể chuyện.

Câu 6: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về vấn đề "Bạo lực học đường". Luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất một góc nhìn cần được chứng minh và làm sáng tỏ?

  • A. Bạo lực học đường là vấn đề tồn tại ở nhiều trường học.
  • B. Cần có biện pháp ngăn chặn bạo lực học đường.
  • C. Nguyên nhân sâu xa của bạo lực học đường không chỉ đến từ gia đình mà còn chịu tác động lớn từ môi trường mạng xã hội.
  • D. Học sinh cần yêu thương nhau hơn.

Câu 7: Trong phần Mở bài của bài nghị luận, nhiệm vụ quan trọng nhất là gì?

  • A. Trình bày tất cả các bằng chứng sẽ dùng.
  • B. Kể một câu chuyện dài liên quan đến vấn đề.
  • C. Đưa ra giải pháp chi tiết cho vấn đề.
  • D. Giới thiệu vấn đề xã hội cần nghị luận và nêu rõ ý kiến/quan điểm (luận đề) của người viết.

Câu 8: Đâu là một ví dụ về cách "thu hút" người đọc (hook) hiệu quả trong phần Mở bài cho đề tài "Ảnh hưởng của mạng xã hội đến giới trẻ"?

  • A. Mạng xã hội rất phổ biến ngày nay.
  • B. Thử hình dung một ngày bạn không cầm điện thoại lướt mạng xã hội, bạn có thấy "thiếu thiếu" không? Thực tế cho thấy, mạng xã hội đang chiếm lĩnh một phần lớn thời gian và tâm trí của giới trẻ hiện đại.
  • C. Bài viết này sẽ nói về mạng xã hội và giới trẻ.
  • D. Mạng xã hội có nhiều loại khác nhau như Facebook, Zalo, TikTok...

Câu 9: Khi triển khai các luận điểm trong phần Thân bài, việc sắp xếp các đoạn văn theo trình tự nào là phổ biến và hiệu quả?

  • A. Từ giải thích, phân tích nguyên nhân, nêu biểu hiện, đánh giá tác động đến đưa ra giải pháp/liên hệ bản thân.
  • B. Ngẫu nhiên, tùy thuộc cảm hứng người viết.
  • C. Chỉ cần liệt kê các bằng chứng mà không cần sắp xếp.
  • D. Từ giải pháp đến nguyên nhân.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định loại bằng chứng (luận cứ) được sử dụng chủ yếu: "Theo báo cáo của Bộ Y tế năm 2023, tỷ lệ trẻ em thừa cân béo phì ở khu vực thành thị đã tăng 15% so với 5 năm trước. Điều này cho thấy vấn đề dinh dưỡng chưa hợp lý đang trở nên nghiêm trọng."

  • A. Câu chuyện cá nhân.
  • B. Ý kiến chuyên gia.
  • C. Số liệu thống kê.
  • D. Ngạn ngữ, tục ngữ.

Câu 11: Để tăng tính thuyết phục cho bài nghị luận, ngoài việc sử dụng bằng chứng đáng tin cậy, người viết cần làm gì với các bằng chứng đó trong phần Thân bài?

  • A. Liệt kê càng nhiều càng tốt.
  • B. Chỉ cần đưa ra mà không cần giải thích.
  • C. Kể lại bằng lời văn hoa mỹ.
  • D. Phân tích, lý giải mối liên hệ giữa bằng chứng và luận điểm để làm rõ ý nghĩa của bằng chứng.

Câu 12: Khi gặp phải ý kiến trái chiều hoặc phản bác (counter-argument) về vấn đề mình đang nghị luận, người viết nên xử lý như thế nào để bài viết chặt chẽ hơn?

  • A. Hoàn toàn bỏ qua, coi như không tồn tại.
  • B. Tập trung công kích và bác bỏ một cách gay gắt.
  • C. Thừa nhận một phần hợp lý (nếu có) hoặc phân tích, phản bác lại bằng lí lẽ và bằng chứng thuyết phục.
  • D. Kết thúc bài viết ngay lập tức.

Câu 13: Phần Kết bài của bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội thường có những nhiệm vụ gì?

  • A. Trình bày thêm các luận điểm mới chưa nói ở Thân bài.
  • B. Khẳng định lại vấn đề/luận đề, tóm lược các ý chính và đưa ra lời kêu gọi, giải pháp hoặc mở rộng vấn đề.
  • C. Kể một câu chuyện kết thúc có hậu.
  • D. Đặt ra các câu hỏi chưa có lời giải đáp.

Câu 14: Đọc đoạn Kết bài sau và nhận xét về hiệu quả của nó: "Tóm lại, vấn đề ô nhiễm môi trường rất nghiêm trọng. Chúng ta cần làm gì đó."

  • A. Rất hiệu quả vì đã tóm tắt được vấn đề.
  • B. Hiệu quả vì đưa ra lời kêu gọi hành động cụ thể.
  • C. Hiệu quả vì khẳng định lại luận đề mạnh mẽ.
  • D. Chưa hiệu quả vì còn chung chung, thiếu sự đúc kết sâu sắc và lời kêu gọi chưa cụ thể.

Câu 15: Khi viết văn nghị luận, việc sử dụng ngôn ngữ khách quan, chính xác và có thái độ rõ ràng (ủng hộ, phản đối, trung lập có phân tích) thể hiện yêu cầu nào?

  • A. Tính thuyết phục và thái độ của người viết.
  • B. Tính hài hước.
  • C. Tính cá nhân hóa cao.
  • D. Tính miêu tả.

Câu 16: Để bài viết có bố cục mạch lạc, người viết cần sử dụng các yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần viết liên tục từ đầu đến cuối.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • C. Các câu chuyển đoạn, từ nối, và sự sắp xếp các ý theo một trình tự logic.
  • D. Viết thật nhiều đoạn văn ngắn.

Câu 17: Phân tích đoạn văn sau: "Hút thuốc lá gây hại cho sức khỏe. Khói thuốc chứa hàng ngàn chất độc, trong đó có nicotine gây nghiện. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, hút thuốc là nguyên nhân hàng đầu gây ung thư phổi và các bệnh tim mạch. Vì vậy, bỏ thuốc lá là điều cần thiết." Bằng chứng nào được sử dụng để hỗ trợ cho luận điểm "Hút thuốc lá gây hại cho sức khỏe"?

  • A. Chỉ có số liệu thống kê.
  • B. Chỉ có giải thích khoa học.
  • C. Chỉ có ý kiến cá nhân.
  • D. Giải thích khoa học về chất độc và số liệu từ tổ chức uy tín.

Câu 18: Khi bàn luận về một vấn đề xã hội phức tạp như "Khoảng cách giàu nghèo", việc xem xét vấn đề dưới nhiều góc độ (kinh tế, giáo dục, y tế, xã hội...) thể hiện kỹ năng nào của người viết?

  • A. Phân tích đa chiều.
  • B. Ghi nhớ dữ kiện.
  • C. Miêu tả cảm xúc.
  • D. Kể lại sự kiện.

Câu 19: Giả sử đề bài là "Suy nghĩ về tinh thần tự học của giới trẻ ngày nay". Luận điểm nào sau đây không phù hợp để triển khai trong thân bài?

  • A. Tự học giúp mở rộng kiến thức và kỹ năng vượt ra ngoài chương trình học chính khóa.
  • B. Những tấm gương tự học thành công trong lịch sử và hiện tại.
  • C. Các yếu tố cản trở tinh thần tự học ở giới trẻ (sự phụ thuộc, thiếu động lực...).
  • D. Lịch sử phát triển của các trường đại học ở Việt Nam.

Câu 20: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn nghị luận về một vấn đề xã hội và văn miêu tả?

  • A. Văn nghị luận dài hơn văn miêu tả.
  • B. Văn nghị luận trình bày ý kiến, quan điểm và dùng lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục; văn miêu tả tái hiện đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
  • C. Văn nghị luận chỉ dùng từ ngữ khoa học, văn miêu tả dùng từ ngữ giàu cảm xúc.
  • D. Văn nghị luận không có bố cục, văn miêu tả có bố cục rõ ràng.

Câu 21: Khi sử dụng bằng chứng là "ví dụ thực tế", cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính thuyết phục?

  • A. Ví dụ càng lạ lùng càng tốt.
  • B. Không cần giải thích ví dụ.
  • C. Ví dụ phải tiêu biểu, xác thực và được trình bày rõ ràng, có phân tích để liên kết với luận điểm.
  • D. Chỉ cần nêu tên ví dụ mà không cần chi tiết.

Câu 22: Giả sử bạn viết về "Tác động của việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức". Luận điểm nào sau đây thể hiện góc nhìn về hậu quả đối với sức khỏe tinh thần?

  • A. Việc "nghiện" điện thoại có thể dẫn đến các vấn đề tâm lý như lo âu, trầm cảm, và cảm giác cô lập.
  • B. Sử dụng điện thoại giúp truy cập thông tin nhanh chóng.
  • C. Điện thoại thông minh có nhiều ứng dụng giải trí.
  • D. Các hãng điện thoại liên tục ra mẫu mới.

Câu 23: Phép lập luận nào thường được sử dụng để làm rõ bản chất, định nghĩa hoặc ý nghĩa của một vấn đề xã hội trong bài nghị luận?

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bác bỏ.
  • D. So sánh.

Câu 24: Khi trình bày một giải pháp cho vấn đề xã hội trong phần Kết bài hoặc Thân bài, cần đảm bảo giải pháp đó có đặc điểm gì?

  • A. Rất lý tưởng nhưng khó thực hiện.
  • B. Chỉ cần nêu tên mà không cần giải thích.
  • C. Chỉ liên quan đến một cá nhân.
  • D. Có tính khả thi, hướng tới giải quyết gốc rễ vấn đề và có thể liên hệ với hành động của bản thân hoặc cộng đồng.

Câu 25: Việc sử dụng các câu hỏi tu từ hoặc lời kêu gọi hành động trong phần Kết bài nhằm mục đích gì?

  • A. Làm bài viết dài thêm.
  • B. Gây ấn tượng mạnh mẽ, tạo sự suy ngẫm hoặc thúc đẩy hành động từ phía người đọc.
  • C. Thể hiện sự thiếu chắc chắn của người viết.
  • D. Kết thúc bài một cách đột ngột.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm cần cải thiện: "Vấn đề ô nhiễm rác thải rất tệ. Có nhiều rác khắp nơi. Mọi người nên vứt rác đúng chỗ. Rác làm hại môi trường."

  • A. Từ ngữ quá hoa mỹ.
  • B. Có quá nhiều bằng chứng cụ thể.
  • C. Thiếu sự phân tích sâu sắc, các ý còn rời rạc, lặp ý và thiếu bằng chứng cụ thể, thuyết phục.
  • D. Bố cục quá chặt chẽ.

Câu 27: Khi trích dẫn ý kiến của chuyên gia hoặc số liệu từ nghiên cứu, người viết cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính minh bạch và đáng tin cậy?

  • A. Chỉ cần trích dẫn mà không cần ghi nguồn.
  • B. Thay đổi số liệu cho phù hợp với ý mình.
  • C. Chỉ trích dẫn những ý kiến tiêu cực.
  • D. Ghi rõ nguồn trích dẫn (tên chuyên gia/tổ chức, năm công bố,...) và đảm bảo tính chính xác của trích dẫn.

Câu 28: Trong quá trình viết nháp và chỉnh sửa, việc rà soát lại bài viết để đảm bảo các luận điểm được trình bày logic, bằng chứng hỗ trợ hiệu quả cho luận điểm và không có lỗi chính tả/ngữ pháp thuộc về bước nào?

  • A. Lập dàn ý.
  • B. Chỉnh sửa và hoàn thiện.
  • C. Tìm ý và thu thập tư liệu.
  • D. Viết mở bài.

Câu 29: Vấn đề xã hội nào sau đây có thể được bàn luận dưới góc độ "trách nhiệm của cá nhân đối với cộng đồng"?

  • A. Tham gia các hoạt động tình nguyện vì môi trường.
  • B. Lịch sử ra đời của Internet.
  • C. Cấu tạo của tế bào thực vật.
  • D. Công thức tính diện tích hình tròn.

Câu 30: Khi phân tích tác động của một vấn đề xã hội (ví dụ: ô nhiễm tiếng ồn), việc xem xét ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất, tinh thần và chất lượng cuộc sống của người dân thể hiện kỹ năng gì?

  • A. Thu thập số liệu.
  • B. Ghi nhớ định nghĩa.
  • C. Kể chuyện.
  • D. Phân tích tác động đa chiều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đâu là mục đích chính của việc viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi lựa chọn vấn đề xã hội để nghị luận, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Luận điểm trong bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội có vai trò gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với luận cứ (bằng chứng) được sử dụng trong bài văn nghị luận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi phân tích một vấn đề xã hội, việc xác định nguyên nhân và hậu quả của vấn đề đó thuộc về kỹ năng tư duy nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về vấn đề 'Bạo lực học đường'. Luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất một góc nhìn cần được chứng minh và làm sáng tỏ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong phần Mở bài của bài nghị luận, nhiệm vụ quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đâu là một ví dụ về cách 'thu hút' người đọc (hook) hiệu quả trong phần Mở bài cho đề tài 'Ảnh hưởng của mạng xã hội đến giới trẻ'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi triển khai các luận điểm trong phần Thân bài, việc sắp xếp các đoạn văn theo trình tự nào là phổ biến và hiệu quả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định loại bằng chứng (luận cứ) được sử dụng chủ yếu: 'Theo báo cáo của Bộ Y tế năm 2023, tỷ lệ trẻ em thừa cân béo phì ở khu vực thành thị đã tăng 15% so với 5 năm trước. Điều này cho thấy vấn đề dinh dưỡng chưa hợp lý đang trở nên nghiêm trọng.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Để tăng tính thuyết phục cho bài nghị luận, ngoài việc sử dụng bằng chứng đáng tin cậy, người viết cần làm gì với các bằng chứng đó trong phần Thân bài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi gặp phải ý kiến trái chiều hoặc phản bác (counter-argument) về vấn đề mình đang nghị luận, người viết nên xử lý như thế nào để bài viết chặt chẽ hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phần Kết bài của bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội thường có những nhiệm vụ gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đọc đoạn Kết bài sau và nhận xét về hiệu quả của nó: 'Tóm lại, vấn đề ô nhiễm môi trường rất nghiêm trọng. Chúng ta cần làm gì đó.'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi viết văn nghị luận, việc sử dụng ngôn ngữ khách quan, chính xác và có thái độ rõ ràng (ủng hộ, phản đối, trung lập có phân tích) thể hiện yêu cầu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Để bài viết có bố cục mạch lạc, người viết cần sử dụng các yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân tích đoạn văn sau: 'Hút thuốc lá gây hại cho sức khỏe. Khói thuốc chứa hàng ngàn chất độc, trong đó có nicotine gây nghiện. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, hút thuốc là nguyên nhân hàng đầu gây ung thư phổi và các bệnh tim mạch. Vì vậy, bỏ thuốc lá là điều cần thiết.' Bằng chứng nào được sử dụng để hỗ trợ cho luận điểm 'Hút thuốc lá gây hại cho sức khỏe'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi bàn luận về một vấn đề xã hội phức tạp như 'Khoảng cách giàu nghèo', việc xem xét vấn đề dưới nhiều góc độ (kinh tế, giáo dục, y tế, xã hội...) thể hiện kỹ năng nào của người viết?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Giả sử đề bài là 'Suy nghĩ về tinh thần tự học của giới trẻ ngày nay'. Luận điểm nào sau đây *không* phù hợp để triển khai trong thân bài?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn nghị luận về một vấn đề xã hội và văn miêu tả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi sử dụng bằng chứng là 'ví dụ thực tế', cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính thuyết phục?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Giả sử bạn viết về 'Tác động của việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức'. Luận điểm nào sau đây thể hiện góc nhìn về hậu quả đối với sức khỏe tinh thần?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phép lập luận nào thường được sử dụng để làm rõ bản chất, định nghĩa hoặc ý nghĩa của một vấn đề xã hội trong bài nghị luận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi trình bày một giải pháp cho vấn đề xã hội trong phần Kết bài hoặc Thân bài, cần đảm bảo giải pháp đó có đặc điểm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Việc sử dụng các câu hỏi tu từ hoặc lời kêu gọi hành động trong phần Kết bài nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm cần cải thiện: 'Vấn đề ô nhiễm rác thải rất tệ. Có nhiều rác khắp nơi. Mọi người nên vứt rác đúng chỗ. Rác làm hại môi trường.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi trích dẫn ý kiến của chuyên gia hoặc số liệu từ nghiên cứu, người viết cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính minh bạch và đáng tin cậy?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong quá trình viết nháp và chỉnh sửa, việc rà soát lại bài viết để đảm bảo các luận điểm được trình bày logic, bằng chứng hỗ trợ hiệu quả cho luận điểm và không có lỗi chính tả/ngữ pháp thuộc về bước nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Vấn đề xã hội nào sau đây có thể được bàn luận dưới góc độ 'trách nhiệm của cá nhân đối với cộng đồng'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi phân tích tác động của một vấn đề xã hội (ví dụ: ô nhiễm tiếng ồn), việc xem xét ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất, tinh thần và chất lượng cuộc sống của người dân thể hiện kỹ năng gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi lựa chọn vấn đề để viết văn bản nghị luận xã hội, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính cấp thiết và sự quan tâm của cộng đồng?

  • A. Vấn đề đó đã có nhiều bài viết trước đây.
  • B. Vấn đề đang gây tranh luận hoặc có tác động trực tiếp đến đời sống nhiều người.
  • C. Vấn đề đó có nhiều số liệu thống kê chi tiết.
  • D. Vấn đề đó liên quan đến một sự kiện nổi tiếng.

Câu 2: Đâu là mục đích chính của việc đưa ra luận điểm (ideas) trong phần thân bài của văn bản nghị luận xã hội?

  • A. Trình bày tất cả các thông tin đã thu thập được về vấn đề.
  • B. Lặp lại ý kiến đã nêu ở phần mở bài.
  • C. Làm sáng tỏ, chứng minh hoặc bảo vệ cho ý kiến (thesis statement) của người viết về vấn đề.
  • D. Kể lại một câu chuyện cá nhân liên quan đến vấn đề.

Câu 3: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tác hại của việc nghiện mạng xã hội. Luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất khía cạnh ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần?

  • A. Nghiện mạng xã hội làm giảm tương tác trực tiếp giữa con người.
  • B. Nghiện mạng xã hội có thể dẫn đến các vấn đề về thị lực và cột sống.
  • C. Nghiện mạng xã hội tiêu tốn nhiều thời gian học tập và làm việc.
  • D. Việc so sánh bản thân với hình ảnh hoàn hảo trên mạng xã hội có thể gây ra cảm giác tự ti, lo âu và trầm cảm.

Câu 4: Khi sử dụng bằng chứng (evidence) để củng cố luận điểm, yêu cầu quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Bằng chứng phải xác thực, đáng tin cậy và liên quan trực tiếp đến luận điểm.
  • B. Bằng chứng phải là số liệu thống kê từ các tổ chức quốc tế.
  • C. Bằng chứng phải thật mới và chưa từng được ai sử dụng.
  • D. Bằng chứng phải là một câu chuyện hoặc ví dụ thật dài và chi tiết.

Câu 5: Bạn đang viết bài về vai trò của việc đọc sách trong bối cảnh số hóa. Bạn muốn đưa ra bằng chứng để chứng minh luận điểm: "Đọc sách giúp cải thiện khả năng tập trung". Loại bằng chứng nào sau đây ít phù hợp nhất để củng cố luận điểm này?

  • A. Kết quả một nghiên cứu khoa học về tác động của việc đọc sách thường xuyên lên não bộ.
  • B. Một câu chuyện về người bạn của bạn đọc rất nhiều sách nhưng vẫn khó tập trung.
  • C. Trích dẫn ý kiến của một chuyên gia tâm lý về mối liên hệ giữa đọc sách và sự tập trung.
  • D. Số liệu thống kê về thời gian tập trung trung bình của những người có thói quen đọc sách so với người ít đọc.

Câu 6: Trong văn bản nghị luận xã hội, việc sử dụng các câu hỏi tu từ (rhetorical questions) có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Để người đọc tự trả lời và đi đến kết luận khác với người viết.
  • B. Để thể hiện sự thiếu chắc chắn của người viết về vấn đề.
  • C. Gợi mở suy nghĩ, tạo sự chú ý và nhấn mạnh quan điểm của người viết.
  • D. Làm cho câu văn dài hơn và phức tạp hơn.

Câu 7: Đoạn văn sau sử dụng phép lập luận nào là chủ yếu? "Hút thuốc lá gây ra nhiều bệnh nguy hiểm như ung thư phổi, tim mạch, đột quỵ. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng 90% các ca ung thư phổi có liên quan đến hút thuốc. Tổ chức Y tế Thế giới cũng cảnh báo về hàng triệu ca tử vong mỗi năm do các bệnh liên quan đến thuốc lá."

  • A. Chứng minh.
  • B. Giải thích.
  • C. So sánh.
  • D. Phân tích.

Câu 8: Khi lập dàn ý cho bài nghị luận xã hội, bước nào giúp người viết đảm bảo tính logic và sự chặt chẽ giữa các phần?

  • A. Tìm kiếm thật nhiều bằng chứng trước khi xác định luận điểm.
  • B. Sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả, từ tiêu cực đến tích cực).
  • C. Viết ngay phần mở bài và kết bài trước khi xây dựng thân bài.
  • D. Chỉ tập trung vào việc viết các câu văn thật hay và giàu hình ảnh.

Câu 9: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội và văn bản thuyết minh về một vấn đề xã hội?

  • A. Nghị luận sử dụng ngôn ngữ trang trọng hơn thuyết minh.
  • B. Thuyết minh cần số liệu, còn nghị luận thì không.
  • C. Nghị luận trình bày ý kiến, đánh giá và thuyết phục người đọc theo quan điểm của mình; thuyết minh chỉ cung cấp thông tin khách quan.
  • D. Nghị luận có bố cục 3 phần, thuyết minh thì không.

Câu 10: Một bài nghị luận xã hội về vấn đề "bắt nạt học đường" nên tập trung vào khía cạnh nào để có chiều sâu và sức thuyết phục?

  • A. Chỉ kể lại các vụ việc bắt nạt nổi tiếng trên báo chí.
  • B. Chỉ nêu định nghĩa về bắt nạt học đường.
  • C. Chỉ trích những người thực hiện hành vi bắt nạt.
  • D. Phân tích nguyên nhân, hậu quả của hành vi bắt nạt đối với nạn nhân, người gây ra và cộng đồng trường học, đồng thời đề xuất giải pháp.

Câu 11: Khi phản biện (counter-argument) một ý kiến trái chiều trong bài nghị luận, cách tiếp cận hiệu quả nhất là gì?

  • A. Phủ nhận hoàn toàn ý kiến trái chiều mà không đưa ra lý do.
  • B. Thừa nhận một phần hợp lý (nếu có) của ý kiến trái chiều, sau đó phân tích điểm yếu hoặc giới hạn của nó và củng cố lại lập luận của mình bằng bằng chứng.
  • C. Chỉ trích cá nhân người đưa ra ý kiến trái chiều.
  • D. Lảng tránh không nhắc đến ý kiến trái chiều.

Câu 12: Quan điểm ("thesis statement"/"standing") của người viết trong bài nghị luận xã hội thường được thể hiện rõ ràng nhất ở đâu?

  • A. Trong phần mở bài (thường là cuối mở bài) và được nhắc lại/khẳng định ở kết bài.
  • B. Rải rác ở cuối mỗi đoạn thân bài.
  • C. Chỉ xuất hiện duy nhất một lần ở phần kết bài.
  • D. Không cần thể hiện rõ ràng, để người đọc tự suy luận.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau: "Nhiều người cho rằng thành công chỉ đến từ tài năng thiên bẩm. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, những người đạt được đỉnh cao trong bất kỳ lĩnh vực nào đều phải trải qua quá trình rèn luyện kiên trì và nỗ lực không ngừng. Ví dụ, Michael Jordan không chỉ dựa vào tài năng mà còn dành hàng giờ mỗi ngày để luyện tập." Đoạn văn này đang sử dụng chiến lược lập luận nào?

  • A. Chỉ giải thích một khái niệm.
  • B. Chỉ đưa ra định nghĩa.
  • C. Chỉ kể một câu chuyện.
  • D. Phản bác một quan điểm sai lầm và chứng minh quan điểm của mình bằng ví dụ cụ thể.

Câu 14: Khi kết thúc bài nghị luận, đâu là cách hiệu quả nhất để tạo ấn tượng và đọng lại suy nghĩ cho người đọc?

  • A. Tóm tắt lại thật chi tiết tất cả các bằng chứng đã nêu trong thân bài.
  • B. Đưa ra một luận điểm hoàn toàn mới chưa từng được đề cập.
  • C. Khẳng định lại ý nghĩa/tầm quan trọng của vấn đề, kêu gọi hành động hoặc đưa ra một suy ngẫm sâu sắc mang tính mở rộng.
  • D. Đặt một câu hỏi mở không liên quan đến nội dung bài viết.

Câu 15: Giả sử bạn đang viết về vấn đề "sống ảo" trên mạng xã hội. Bạn nhận thấy một số bạn trẻ dành quá nhiều thời gian chỉnh sửa ảnh để đăng lên mạng. Đây là loại bằng chứng nào bạn có thể sử dụng?

  • A. Bằng chứng từ quan sát thực tế (ví dụ/minh họa).
  • B. Bằng chứng từ số liệu thống kê.
  • C. Bằng chứng từ ý kiến chuyên gia.
  • D. Bằng chứng từ nghiên cứu khoa học.

Câu 16: Lỗi phổ biến nào sau đây làm giảm tính thuyết phục của bài nghị luận xã hội?

  • A. Sử dụng từ ngữ trang trọng, học thuật.
  • B. Trình bày các luận điểm rõ ràng, mạch lạc.
  • C. Có bố cục 3 phần rõ rệt.
  • D. Luận điểm chung chung, thiếu bằng chứng cụ thể hoặc bằng chứng không liên quan/không đáng tin cậy.

Câu 17: Để bài viết nghị luận xã hội không bị lan man, người viết cần chú trọng điều gì ngay từ khi lập dàn ý?

  • A. Nghĩ ra càng nhiều ý tưởng càng tốt mà không cần chọn lọc.
  • B. Viết ngay phần mở bài và kết bài thật hay.
  • C. Xác định rõ ràng và giới hạn phạm vi của vấn đề, chỉ tập trung vào những khía cạnh chính cần bàn luận.
  • D. Tìm kiếm thật nhiều trích dẫn nổi tiếng.

Câu 18: Khi phân tích một vấn đề xã hội, việc xem xét các khía cạnh khác nhau (ví dụ: nguyên nhân, hậu quả, giải pháp, biểu hiện, vai trò của cá nhân/cộng đồng) giúp bài viết đạt được yêu cầu nào?

  • A. Giảm độ dài bài viết.
  • B. Đảm bảo tính toàn diện và sâu sắc khi nhìn nhận vấn đề.
  • C. Chỉ tập trung vào một mặt của vấn đề để dễ viết hơn.
  • D. Khiến bài viết trở nên khó hiểu hơn.

Câu 19: Đâu là ví dụ về việc sử dụng lý lẽ (reasoning) trong bài nghị luận xã hội?

  • A. Trích dẫn lời nói của một người nổi tiếng.
  • B. Nêu một con số thống kê về tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Kể lại một câu chuyện về sự nỗ lực vượt khó.
  • D. Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa việc thiếu kỹ năng mềm và khó khăn khi xin việc làm.

Câu 20: Giả sử bạn đang viết về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường. Luận điểm: "Bảo vệ môi trường là bảo vệ sức khỏe con người." Để chứng minh luận điểm này, bạn nên tập trung vào loại bằng chứng nào?

  • A. Các hoạt động tình nguyện dọn rác của học sinh.
  • B. Lịch sử hình thành các tổ chức bảo vệ môi trường.
  • C. Số liệu về tỷ lệ mắc bệnh hô hấp ở khu vực ô nhiễm cao, hoặc nghiên cứu về tác động của ô nhiễm không khí lên hệ thần kinh.
  • D. Các bài thơ, bài hát về vẻ đẹp của thiên nhiên.

Câu 21: Khi sử dụng bằng chứng từ số liệu thống kê, điều quan trọng nhất cần lưu ý là gì?

  • A. Số liệu phải chính xác, được lấy từ nguồn đáng tin cậy và được giải thích rõ ràng ý nghĩa trong mối liên hệ với luận điểm.
  • B. Số liệu phải thật lớn hoặc thật nhỏ để gây ấn tượng mạnh.
  • C. Chỉ cần đưa ra con số mà không cần giải thích.
  • D. Số liệu phải do chính người viết tự điều tra, khảo sát.

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa luận điểm và luận cứ trong bài nghị luận xã hội?

  • A. Luận điểm là ý kiến, luận cứ là câu hỏi.
  • B. Luận điểm là ý kiến chính cần làm sáng tỏ, luận cứ là lý lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Luận điểm là bằng chứng, luận cứ là ý kiến.
  • D. Luận điểm là câu mở đầu đoạn, luận cứ là câu kết thúc đoạn.

Câu 23: Bạn đang viết về vấn đề "áp lực đồng trang lứa" ở giới trẻ. Bạn muốn phân tích nguyên nhân của vấn đề này. Luận điểm nào sau đây phù hợp với mục đích đó?

  • A. Áp lực đồng trang lứa gây ra nhiều hệ lụy tiêu cực cho sức khỏe tinh thần.
  • B. Giới trẻ cần học cách đối phó với áp lực đồng trang lứa.
  • C. Nguyên nhân của áp lực đồng trang lứa đến từ sự so sánh trên mạng xã hội và kỳ vọng từ gia đình, nhà trường.
  • D. Nhiều người nổi tiếng cũng từng trải qua áp lực đồng trang lứa.

Câu 24: Để thể hiện thái độ khách quan nhưng vẫn thuyết phục trong bài nghị luận xã hội, người viết cần làm gì?

  • A. Chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không cần bằng chứng.
  • B. Sử dụng những từ ngữ mang tính cảm thán mạnh mẽ.
  • C. Tránh đưa ra bất kỳ ý kiến hay đánh giá nào.
  • D. Trình bày vấn đề dựa trên lý lẽ và bằng chứng xác thực, đồng thời cân nhắc các góc nhìn khác nhau trước khi đưa ra kết luận có cơ sở.

Câu 25: Khi kết nối các đoạn văn trong bài nghị luận, việc sử dụng các từ/cụm từ chuyển tiếp (transition words/phrases) như "Tuy nhiên", "Bên cạnh đó", "Tóm lại", "Do đó" có tác dụng gì?

  • A. Tạo sự mạch lạc, liên kết chặt chẽ giữa các ý và giúp người đọc dễ dàng theo dõi lập luận.
  • B. Làm cho câu văn trở nên phức tạp hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần là thêm từ vào bài viết.
  • D. Thể hiện sự trang trọng của bài viết.

Câu 26: Đâu là ví dụ về một vấn đề xã hội có tính thời sự, phù hợp để đưa vào bài nghị luận hiện nay?

  • A. Tác hại của bệnh sốt rét (đã được kiểm soát tốt).
  • B. Ảnh hưởng của trí tuệ nhân tạo (AI) đối với tương lai việc làm của giới trẻ.
  • C. Lịch sử phát minh ra bóng đèn.
  • D. Truyền thuyết về các vị vua Hùng.

Câu 27: Giả sử bạn viết bài về lòng biết ơn. Bạn muốn sử dụng một ví dụ cụ thể (minh họa) để làm rõ luận điểm "Lòng biết ơn giúp xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp". Ví dụ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Một người giàu có quyên góp tiền cho quỹ từ thiện.
  • B. Một học sinh đạt điểm cao trong kỳ thi.
  • C. Một người thường xuyên bày tỏ sự cảm kích và giúp đỡ lại những người đã từng giúp mình, từ đó nhận được sự yêu quý và tin tưởng từ mọi người.
  • D. Một vận động viên giành huy chương vàng.

Câu 28: Khi đánh giá tính hiệu quả của một bài nghị luận xã hội, yếu tố nào sau đây không phải là tiêu chí quan trọng?

  • A. Tính rõ ràng, mạch lạc của bố cục và lập luận.
  • B. Tính xác thực và liên quan của bằng chứng.
  • C. Sự thuyết phục của lý lẽ và bằng chứng trong việc bảo vệ quan điểm.
  • D. Số lượng từ ngữ phức tạp, ít dùng được sử dụng trong bài.

Câu 29: Đâu là cách hiệu quả để mở bài một bài nghị luận xã hội về vấn đề "ô nhiễm nhựa" nhằm thu hút sự chú ý của người đọc?

  • A. Bắt đầu bằng một số liệu gây sốc về lượng rác thải nhựa, một câu chuyện về tác hại của nhựa đối với sinh vật biển, hoặc một câu hỏi gợi mở về tương lai trái đất.
  • B. Đưa ra định nghĩa dài dòng về nhựa.
  • C. Kể lại toàn bộ lịch sử ra đời của nhựa.
  • D. Liệt kê tất cả các loại sản phẩm làm từ nhựa.

Câu 30: Giả sử bạn đang viết về vấn đề "bạo lực ngôn từ trên mạng". Bạn đưa ra luận điểm: "Bạo lực ngôn từ gây tổn thương tâm lý nghiêm trọng cho nạn nhân." Lý lẽ nào sau đây có thể được sử dụng để hỗ trợ luận điểm này?

  • A. Mạng xã hội là nơi mọi người tự do bày tỏ ý kiến.
  • B. Lời nói cay nghiệt, xúc phạm có thể khiến nạn nhân cảm thấy cô lập, sợ hãi, dẫn đến stress, trầm cảm hoặc thậm chí là ý định tự tử, bởi lời nói có sức công phá tinh thần mạnh mẽ.
  • C. Có nhiều cách để chặn người dùng trên mạng xã hội.
  • D. Bạo lực ngôn từ khác với bạo lực thể chất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi lựa chọn vấn đề để viết văn bản nghị luận xã hội, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính cấp thiết và sự quan tâm của cộng đồng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đâu là mục đích chính của việc đưa ra luận điểm (ideas) trong phần thân bài của văn bản nghị luận xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tác hại của việc nghiện mạng xã hội. Luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất khía cạnh ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi sử dụng bằng chứng (evidence) để củng cố luận điểm, yêu cầu quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Bạn đang viết bài về vai trò của việc đọc sách trong bối cảnh số hóa. Bạn muốn đưa ra bằng chứng để chứng minh luận điểm: 'Đọc sách giúp cải thiện khả năng tập trung'. Loại bằng chứng nào sau đây *ít* phù hợp nhất để củng cố luận điểm này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong văn bản nghị luận xã hội, việc sử dụng các câu hỏi tu từ (rhetorical questions) có tác dụng chủ yếu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đoạn văn sau sử dụng phép lập luận nào là chủ yếu? 'Hút thuốc lá gây ra nhiều bệnh nguy hiểm như ung thư phổi, tim mạch, đột quỵ. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng 90% các ca ung thư phổi có liên quan đến hút thuốc. Tổ chức Y tế Thế giới cũng cảnh báo về hàng triệu ca tử vong mỗi năm do các bệnh liên quan đến thuốc lá.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi lập dàn ý cho bài nghị luận xã hội, bước nào giúp người viết đảm bảo tính logic và sự chặt chẽ giữa các phần?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội và văn bản thuyết minh về một vấn đề xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một bài nghị luận xã hội về vấn đề 'bắt nạt học đường' nên tập trung vào khía cạnh nào để có chiều sâu và sức thuyết phục?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi phản biện (counter-argument) một ý kiến trái chiều trong bài nghị luận, cách tiếp cận hiệu quả nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Quan điểm ('thesis statement'/'standing') của người viết trong bài nghị luận xã hội thường được thể hiện rõ ràng nhất ở đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đọc đoạn văn sau: 'Nhiều người cho rằng thành công chỉ đến từ tài năng thiên bẩm. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, những người đạt được đỉnh cao trong bất kỳ lĩnh vực nào đều phải trải qua quá trình rèn luyện kiên trì và nỗ lực không ngừng. Ví dụ, Michael Jordan không chỉ dựa vào tài năng mà còn dành hàng giờ mỗi ngày để luyện tập.' Đoạn văn này đang sử dụng chiến lược lập luận nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi kết thúc bài nghị luận, đâu là cách hiệu quả nhất để tạo ấn tượng và đọng lại suy nghĩ cho người đọc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Giả sử bạn đang viết về vấn đề 'sống ảo' trên mạng xã hội. Bạn nhận thấy một số bạn trẻ dành quá nhiều thời gian chỉnh sửa ảnh để đăng lên mạng. Đây là loại bằng chứng nào bạn có thể sử dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Lỗi phổ biến nào sau đây làm giảm tính thuyết phục của bài nghị luận xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để bài viết nghị luận xã hội không bị lan man, người viết cần chú trọng điều gì ngay từ khi lập dàn ý?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi phân tích một vấn đề xã hội, việc xem xét các khía cạnh khác nhau (ví dụ: nguyên nhân, hậu quả, giải pháp, biểu hiện, vai trò của cá nhân/cộng đồng) giúp bài viết đạt được yêu cầu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đâu là ví dụ về việc sử dụng lý lẽ (reasoning) trong bài nghị luận xã hội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giả sử bạn đang viết về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường. Luận điểm: 'Bảo vệ môi trường là bảo vệ sức khỏe con người.' Để chứng minh luận điểm này, bạn nên tập trung vào loại bằng chứng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi sử dụng bằng chứng từ số liệu thống kê, điều quan trọng nhất cần lưu ý là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa luận điểm và luận cứ trong bài nghị luận xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bạn đang viết về vấn đề 'áp lực đồng trang lứa' ở giới trẻ. Bạn muốn phân tích nguyên nhân của vấn đề này. Luận điểm nào sau đây phù hợp với mục đích đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để thể hiện thái độ khách quan nhưng vẫn thuyết phục trong bài nghị luận xã hội, người viết cần làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi kết nối các đoạn văn trong bài nghị luận, việc sử dụng các từ/cụm từ chuyển tiếp (transition words/phrases) như 'Tuy nhiên', 'Bên cạnh đó', 'Tóm lại', 'Do đó' có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đâu là ví dụ về một vấn đề xã hội có tính thời sự, phù hợp để đưa vào bài nghị luận hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giả sử bạn viết bài về lòng biết ơn. Bạn muốn sử dụng một ví dụ cụ thể (minh họa) để làm rõ luận điểm 'Lòng biết ơn giúp xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp'. Ví dụ nào sau đây là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi đánh giá tính hiệu quả của một bài nghị luận xã hội, yếu tố nào sau đây *không* phải là tiêu chí quan trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đâu là cách hiệu quả để mở bài một bài nghị luận xã hội về vấn đề 'ô nhiễm nhựa' nhằm thu hút sự chú ý của người đọc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử bạn đang viết về vấn đề 'bạo lực ngôn từ trên mạng'. Bạn đưa ra luận điểm: 'Bạo lực ngôn từ gây tổn thương tâm lý nghiêm trọng cho nạn nhân.' Lý lẽ nào sau đây có thể được sử dụng để hỗ trợ luận điểm này?

Viết một bình luận