Đề Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Tập Thơ thơ, trước Cách mạng tháng Tám 1945.
  • B. Tập Gửi hương cho gió, sau Cách mạng tháng Tám 1945.
  • C. Tập Thơ thơ, sau Cách mạng tháng Tám 1945.
  • D. Tập Riêng chung, trước Cách mạng tháng Tám 1945.

Câu 2: Hai câu thơ mở đầu bài

  • A. Kiểm soát sức mạnh thiên nhiên.
  • B. Ngăn chặn sự tàn phai của sắc màu cuộc sống.
  • C. Níu giữ vẻ đẹp và sự tươi tắn của khoảnh khắc hiện tại.
  • D. Ước mơ về một thế giới vĩnh cửu.

Câu 3: Trong 13 câu thơ đầu của bài

  • A. Một thế giới thần tiên, thoát tục.
  • B. Một cuộc sống bình yên, tĩnh lặng.
  • C. Một thực tại đầy mâu thuẫn và lo toan.
  • D. Một cõi trần ngập tràn hương sắc, rộn rã và tươi mới.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh so sánh

  • A. Nhấn mạnh sự xa cách và khó nắm bắt của thời gian.
  • B. Thể hiện sự quyến rũ, gợi cảm của tháng Giêng và quan niệm thẩm mỹ lấy con người làm chuẩn mực.
  • C. Biểu đạt nỗi buồn man mác về sự trôi chảy của thời gian.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp thuần khiết, trong sáng của thiên nhiên mùa xuân.

Câu 5: Dòng thơ

  • A. Biểu thị sự gián đoạn, chuyển mạch cảm xúc đột ngột từ say sưa sang lo âu, tiếc nuối.
  • B. Nhấn mạnh niềm vui trọn vẹn, không chút vướng bận của nhà thơ.
  • C. Tạo nhịp điệu chậm rãi, suy tư cho câu thơ.
  • D. Gợi mở nhiều suy nghĩ khác nhau về vẻ đẹp của tháng Giêng.

Câu 6: Đoạn thơ chuyển tiếp từ 13 câu đầu sang phần sau của bài thơ

  • A. Từ lo âu sang niềm vui sướng.
  • B. Từ suy tư sang hành động.
  • C. Từ say sưa tận hưởng sang ý thức về sự hữu hạn của thời gian và tuổi trẻ.
  • D. Từ quan sát thiên nhiên sang chiêm nghiệm về xã hội.

Câu 7: Quan niệm về thời gian của Xuân Diệu trong đoạn

  • A. Ông nhìn thời gian như một dòng chảy tuyến tính, không bao giờ quay trở lại.
  • B. Ông tin rằng thời gian luôn lặp lại theo chu kỳ, xuân đi xuân lại về.
  • C. Ông cho rằng thời gian chỉ có ý nghĩa khi gắn liền với tuổi trẻ.
  • D. Ông không quan tâm đến khái niệm thời gian, chỉ sống cho hiện tại.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Nhân hóa, thể hiện sự sống động của thời gian.
  • B. So sánh, miêu tả sự ngọt ngào của tháng năm.
  • C. Hoán dụ, chỉ sự kết thúc của một năm.
  • D. Chuyển đổi cảm giác, hữu hình hóa sự trôi chảy của thời gian và cảm giác chia ly, mất mát.

Câu 9: Nỗi

  • A. Mâu thuẫn giữa ước mơ và hiện thực xã hội.
  • B. Mâu thuẫn giữa khát vọng sống mãnh liệt của cá nhân và sự hữu hạn của đời người trước thời gian.
  • C. Mâu thuẫn giữa tình yêu thiên nhiên và tình yêu con người.
  • D. Mâu thuẫn giữa lý trí và cảm xúc.

Câu 10: Điệp ngữ

  • A. Tạo nhịp điệu nhẹ nhàng, bay bổng cho đoạn thơ.
  • B. Diễn tả sự phân vân, lưỡng lự của nhà thơ.
  • C. Biểu đạt khát vọng sống, tận hưởng cuồng nhiệt, vồ vập trước vẻ đẹp cuộc đời.
  • D. Miêu tả hành động cụ thể của nhà thơ trong việc khám phá thế giới.

Câu 11: Câu thơ

  • A. Sự táo bạo, cuồng nhiệt, muốn chiếm lĩnh và tận hưởng mùa xuân/cuộc sống một cách trọn vẹn, bản năng.
  • B. Nỗi sợ hãi trước sự trôi đi của mùa xuân.
  • C. Sự chiêm nghiệm sâu sắc về ý nghĩa của thời gian.
  • D. Ước muốn lưu giữ vẻ đẹp mùa xuân trong ký ức.

Câu 12: Vì sao nhà thơ lại

  • A. Vì ông sợ bỏ lỡ những cơ hội trong cuộc sống.
  • B. Vì ông muốn chạy theo những xu hướng mới của thời đại.
  • C. Vì ông cảm thấy cô đơn và muốn tìm kiếm sự kết nối.
  • D. Vì ông ý thức rõ về sự hữu hạn của đời người, sự trôi chảy không ngừng của thời gian và nỗi sợ mất đi những vẻ đẹp của cuộc sống.

Câu 13: Chủ đề chính và thông điệp nổi bật mà bài thơ

  • A. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên bốn mùa.
  • B. Thể hiện tình yêu cuộc sống trần thế đến cuồng nhiệt và quan niệm sống "vội vàng" để tận hưởng tuổi trẻ, hạnh phúc trước sự chảy trôi của thời gian.
  • C. Kêu gọi con người sống chậm lại để cảm nhận cuộc sống.
  • D. Phê phán lối sống lãng phí thời gian của con người hiện đại.

Câu 14: Điểm mới mẻ, táo bạo trong giọng điệu và cảm xúc của bài thơ

  • A. Giọng điệu trang trọng, mực thước, giàu tính giáo huấn.
  • B. Cảm xúc buồn bã, u hoài trước thiên nhiên.
  • C. Giọng điệu say mê, cuồng nhiệt, biểu lộ trực tiếp cái "tôi" cá nhân với khát vọng sống bản năng.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố cổ xưa.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Chỉ một giai đoạn khó khăn, thử thách.
  • B. Biểu tượng cho sự vĩnh cửu, bất diệt.
  • C. Miêu tả sự bận rộn, lao động vất vả.
  • D. Biểu tượng cho thời kỳ đẹp đẽ, sung mãn, tràn đầy sức sống và tình yêu của cuộc đời, tuổi trẻ.

Câu 16: Trong đoạn thơ

  • A. Điệp cấu trúc
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 17: Câu thơ

  • A. Sự chấp nhận số phận một cách bình thản.
  • B. Niềm tin vào sự bất tử của tâm hồn.
  • C. Sự tiếc nuối, bất lực và phẫn uất trước sự hữu hạn của đời người.
  • D. Sự lạc quan, yêu đời bất chấp hoàn cảnh.

Câu 18: Vì sao Xuân Diệu lại đặc biệt nhấn mạnh và ngợi ca vẻ đẹp của

  • A. Vì tháng giêng là tháng có nhiều lễ hội truyền thống.
  • B. Vì tháng giêng là tháng mở đầu mùa xuân, là thời điểm tươi mới, sung mãn và đẹp đẽ nhất, biểu trưng cho tuổi trẻ.
  • C. Vì tháng giêng gợi nhớ những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ.
  • D. Vì tháng giêng là thời điểm thời tiết dễ chịu nhất trong năm.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt trong cách cảm nhận thiên nhiên của Xuân Diệu trong bài

  • A. Xuân Diệu say mê, vồ vập, muốn chiếm lĩnh và hòa nhập trọn vẹn vào thiên nhiên trần thế; các nhà thơ khác thường mang nỗi buồn vũ trụ hoặc tìm đến thế giới siêu thực.
  • B. Xuân Diệu nhìn thiên nhiên với nỗi buồn man mác; các nhà thơ khác lại thấy sự sống động.
  • C. Xuân Diệu miêu tả thiên nhiên một cách khách quan; các nhà thơ khác lại lồng ghép cảm xúc chủ quan.
  • D. Xuân Diệu chỉ quan tâm đến mùa xuân; các nhà thơ khác miêu tả thiên nhiên đa dạng hơn.

Câu 20: Tại sao có thể nói

  • A. Vì bài thơ kêu gọi mọi người sống chậm lại.
  • B. Vì bài thơ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên một cách chân thực.
  • C. Vì bài thơ thể hiện rõ cái "tôi" cá nhân, quan niệm mới mẻ về cuộc sống, thời gian và hạnh phúc, tiêu biểu cho tinh thần thời đại Thơ Mới.
  • D. Vì bài thơ sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính.

Câu 21: Đoạn thơ từ

  • A. Thái độ buông xuôi, chấp nhận.
  • B. Thái độ suy tư, chiêm nghiệm.
  • C. Thái độ sợ hãi, né tránh.
  • D. Thái độ sống gấp gáp, vồ vập, tận hưởng hết mình.

Câu 22: Hình ảnh

  • A. Ẩn dụ/Hoán dụ (gắn ánh sáng với vẻ đẹp con người), thể hiện sự giao thoa giữa thiên nhiên và con người.
  • B. So sánh.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Nhân hóa (chỉ riêng cho thiên nhiên).

Câu 23: Trong bài thơ

  • A. Xuân đất trời buồn bã, xuân lòng người vui tươi.
  • B. Xuân đất trời luôn thay đổi, xuân lòng người bất biến.
  • C. Xuân đất trời tuần hoàn, vĩnh cửu; xuân lòng người (tuổi trẻ) hữu hạn, một đi không trở lại.
  • D. Xuân đất trời là nguồn cảm hứng, xuân lòng người là nỗi thất vọng.

Câu 24: Câu thơ

  • A. Chỉ sự lười biếng, trì hoãn.
  • B. Thể hiện sự tiếc nuối về quá khứ.
  • C. Khuyên con người nên sống chậm lại.
  • D. Thể hiện sự chủ động, không chờ đợi, tận hưởng cuộc sống ngay khi nó đang ở độ tươi đẹp nhất.

Câu 25: Từ ngữ nào trong đoạn thơ sau thể hiện rõ nhất sự giàu có, phong phú, tràn đầy sức sống của cuộc sống trần thế trong cảm nhận của Xuân Diệu?

  • A. Từ ngữ chỉ màu sắc (
  • B. Cấu trúc lặp
  • C. Từ ngữ chỉ âm thanh (
  • D. Từ ngữ chỉ sự vật cụ thể (

Câu 26: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ

  • A. Nhân hóa và ẩn dụ/hoán dụ.
  • B. So sánh và điệp từ.
  • C. Liệt kê và đảo ngữ.
  • D. Chuyển đổi cảm giác và so sánh.

Câu 27: Câu thơ

  • A. Niềm vui khi thấy sự vật chuyển động.
  • B. Sự thờ ơ trước quy luật tự nhiên.
  • C. Nỗi buồn, sự tiếc nuối, dự cảm về sự chia lìa, mất mát ngay trong khoảnh khắc đẹp.
  • D. Sự ngạc nhiên trước tốc độ của gió.

Câu 28: Ý nào dưới đây KHÔNG phản ánh đúng tinh thần của bài thơ

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp và giá trị của cuộc sống trần thế.
  • B. Thể hiện ý thức sâu sắc về sự hữu hạn của thời gian và tuổi trẻ.
  • C. Kêu gọi sống vội vàng, tận hưởng hết mình khoảnh khắc hiện tại.
  • D. Biểu đạt nỗi buồn chán, tuyệt vọng trước số phận con người.

Câu 29: So với các bài thơ lãng mạn khác cùng thời thường tìm đến cõi mộng, quá khứ hay thiên nhiên thuần túy,

  • A. Tập trung vào không gian vũ trụ, siêu hình.
  • B. Hướng về không gian trần thế, đời thường, cái đẹp ngay trong thực tại cuộc sống con người.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp của quá khứ.
  • D. Tìm kiếm không gian lý tưởng ở tương lai.

Câu 30: Từ góc độ của Thơ Mới, sự

  • A. Tích cực, vì đó là thái độ sống chủ động, trân trọng từng khoảnh khắc tươi đẹp của tuổi trẻ và cuộc đời trước sự trôi chảy của thời gian.
  • B. Tiêu cực, vì nó thể hiện sự lo lắng, sợ hãi và không chấp nhận quy luật tự nhiên.
  • C. Tiêu cực, vì nó dẫn đến lối sống gấp gáp, thiếu suy nghĩ.
  • D. Không rõ ràng, tùy thuộc vào cách hiểu của người đọc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bài thơ "Vội vàng" được in trong tập thơ nào của Xuân Diệu, và tập thơ này thuộc giai đoạn sáng tác nào của ông?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Hai câu thơ mở đầu bài "Vội vàng":
"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;"
Thể hiện trực tiếp khát vọng gì của nhà thơ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong 13 câu thơ đầu của bài "Vội vàng", Xuân Diệu đã vẽ nên một bức tranh cuộc sống trần thế như thế nào qua việc sử dụng hàng loạt các hình ảnh và biện pháp tu từ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh so sánh "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần" trong bài thơ.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Dòng thơ "Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:" sử dụng dấu chấm lửng và ngắt dòng đột ngột có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc của nhà thơ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đoạn thơ chuyển tiếp từ 13 câu đầu sang phần sau của bài thơ "Vội vàng" được đánh dấu bằng sự thay đổi nào về mặt cảm xúc và nhận thức của nhà thơ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Quan niệm về thời gian của Xuân Diệu trong đoạn "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua... Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa..." khác biệt cơ bản như thế nào so với quan niệm truyền thống (thời gian tuần hoàn)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hình ảnh "Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi" sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện cảm nhận gì của nhà thơ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nỗi "lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật" trong bài thơ thể hiện mâu thuẫn sâu sắc nào trong tâm trạng Xuân Diệu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Điệp ngữ "Ta muốn" kết hợp với các động từ mạnh ("ôm", "riết", "say", "thâu", "cắn") trong đoạn cuối bài thơ có tác dụng chủ yếu gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Câu thơ "Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!" thể hiện điều gì về thái độ và cách cảm nhận cuộc sống của Xuân Diệu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Vì sao nhà thơ lại "vội vàng" trong bài thơ này? Nguyên nhân sâu xa của sự "vội vàng" đó là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Chủ đề chính và thông điệp nổi bật mà bài thơ "Vội vàng" muốn gửi gắm là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Điểm mới mẻ, táo bạo trong giọng điệu và cảm xúc của bài thơ "Vội vàng" so với thơ ca trung đại là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "tuần tháng mật" trong câu "Của ong bướm này đây tuần tháng mật;" trong bối cảnh bài thơ.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong đoạn thơ "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua... Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa...", biện pháp tu từ nào được sử dụng lặp đi lặp lại để nhấn mạnh quy luật nghiệt ngã của thời gian?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Câu thơ "Lòng tôi rụng, nhưng lượng trời cứ chật" thể hiện cảm xúc gì của nhà thơ khi đối diện với sự trôi chảy của thời gian?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Vì sao Xuân Diệu lại đặc biệt nhấn mạnh và ngợi ca vẻ đẹp của "tháng giêng" trong bài thơ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích sự khác biệt trong cách cảm nhận thiên nhiên của Xuân Diệu trong bài "Vội vàng" so với các nhà thơ lãng mạn cùng thời như Huy Cận hay Chế Lan Viên (trong giai đoạn đầu).

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao có thể nói "Vội vàng" là một tuyên ngôn sống của Xuân Diệu và của cả phong trào Thơ Mới?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đoạn thơ từ "Ta muốn ôm..." đến "...muốn cắn vào ngươi!" thể hiện thái độ sống chủ đạo nào của nhà thơ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hình ảnh "ánh sáng chớp hàng mi" là một ví dụ tiêu biểu cho biện pháp tu từ nào trong Thơ Mới nói chung và thơ Xuân Diệu nói riêng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong bài thơ "Vội vàng", sự đối lập giữa "xuân của đất trời" và "xuân của lòng người" được thể hiện như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Câu thơ "Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân" có ý nghĩa gì trong việc thể hiện quan niệm sống của Xuân Diệu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Từ ngữ nào trong đoạn thơ sau thể hiện rõ nhất sự giàu có, phong phú, tràn đầy sức sống của cuộc sống trần thế trong cảm nhận của Xuân Diệu?
"Của ong bướm này đây tuần tháng mật;
Này đây hoa của đồng nội xanh rì;
Này đây lá của cành tơ phơ phất;
Của yến anh này đây khúc tình si."

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ "Con gió xinh thì thào trong gió biếc,"?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Câu thơ "Phải chăng hờn vì nỗi phải bay đi?" thể hiện cảm giác gì của nhà thơ khi quan sát sự vật trong thiên nhiên?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Ý nào dưới đây KHÔNG phản ánh đúng tinh thần của bài thơ "Vội vàng"?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: So với các bài thơ lãng mạn khác cùng thời thường tìm đến cõi mộng, quá khứ hay thiên nhiên thuần túy, "Vội vàng" của Xuân Diệu có điểm khác biệt nổi bật nào về không gian cảm hứng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Từ góc độ của Thơ Mới, sự "vội vàng" trong bài thơ của Xuân Diệu có ý nghĩa tích cực hay tiêu cực? Vì sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Thơ thơ
  • B. Gửi hương cho gió
  • C. Hoa buốt
  • D. Riêng chung

Câu 2: Đoạn thơ mở đầu bài "Vội vàng" (13 câu đầu) thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của nhà thơ trước cảnh sắc mùa xuân và cuộc đời?

  • A. Nỗi buồn man mác, hoài niệm về quá khứ.
  • B. Sự băn khoăn, lo âu trước những biến động của cuộc sống.
  • C. Thái độ thờ ơ, không quan tâm đến vẻ đẹp thiên nhiên.
  • D. Sự say mê, sung sướng tột cùng trước vẻ đẹp của cuộc sống trần thế.

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của điệp ngữ

  • A. Tạo nhịp điệu chậm rãi, diễn tả sự suy tư, trầm ngâm.
  • B. Gợi không gian rộng lớn, mênh mông của vũ trụ.
  • C. Nhấn mạnh sự hiện hữu, phong phú của vẻ đẹp cuộc sống, thể hiện sự háo hức, muốn chỉ ra.
  • D. Diễn tả sự cô đơn, lạc lõng của cái tôi trữ tình.

Câu 4: Trong câu thơ

  • A. So sánh, chuyển đổi cảm giác; Lấy con người làm chuẩn mực của cái đẹp.
  • B. Ẩn dụ, nhân hóa; Đề cao vẻ đẹp thuần khiết của thiên nhiên.
  • C. Liệt kê, điệp cấu trúc; Diễn tả sự đa dạng của cảm xúc.
  • D. Hoán dụ, đối lập; Thể hiện sự đối kháng giữa thiên nhiên và con người.

Câu 5: Dòng thơ

  • A. Từ vui sướng chuyển sang tức giận.
  • B. Từ say mê, sung sướng chuyển sang cảm giác vội vàng, lo âu.
  • C. Từ bình yên chuyển sang sợ hãi.
  • D. Từ hy vọng chuyển sang thất vọng.

Câu 6: Quan niệm về thời gian được thể hiện rõ nhất trong đoạn thơ tiếp theo của bài

  • A. Thời gian tuần hoàn, lặp lại theo chu kỳ.
  • B. Thời gian đứng yên, bất biến.
  • C. Thời gian tuyến tính, trôi chảy không ngừng và gắn với sự hữu hạn của đời người.
  • D. Thời gian chỉ tồn tại trong tâm tưởng con người.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Thể hiện cảm nhận tinh tế, đau đớn về sự trôi chảy của thời gian và sự mất mát, chia lìa do thời gian gây ra.
  • B. Miêu tả mùi hương đặc trưng của thời gian trong mùa xuân.
  • C. Nhấn mạnh sự ngọt ngào, quyến rũ của tháng năm tuổi trẻ.
  • D. Diễn tả sự giận dữ, bất lực của nhà thơ trước thời gian.

Câu 8: Nỗi

  • A. Giống hệt nỗi hoài xuân trong thơ cổ, chỉ là tiếc khi xuân đã qua.
  • B. Hoài xuân ngay cả khi xuân đang ở đỉnh cao, đang đẹp nhất, do ý thức về sự trôi nhanh của thời gian.
  • C. Chỉ hoài xuân trong tưởng tượng, không gắn với thực tế.
  • D. Hoài xuân vì không được tận hưởng vẻ đẹp của mùa xuân.

Câu 9: Tâm trạng

  • A. Nhận thức về sự bất tử của linh hồn.
  • B. Nhận thức về sự giàu có, sung túc của cuộc sống.
  • C. Nhận thức về sự hữu hạn của đời người và sự trôi chảy không ngừng của thời gian.
  • D. Nhận thức về sự vô nghĩa của cuộc đời.

Câu 10: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng hàng loạt động từ mạnh (ôm, riết, say, thâu, cắn) trong đoạn cuối bài thơ.

  • A. Thể hiện khát khao mãnh liệt, cuồng nhiệt muốn chiếm lĩnh, tận hưởng sự sống và vẻ đẹp trần thế.
  • B. Diễn tả sự sợ hãi, né tránh cuộc đời.
  • C. Gợi không khí yên bình, tĩnh lặng.
  • D. Miêu tả hành động cụ thể, chi tiết của nhà thơ.

Câu 11: Câu thơ

  • A. Sự chán ghét, muốn phá hủy vẻ đẹp mùa xuân.
  • B. Thái độ thờ ơ, lạnh lùng.
  • C. Sự sợ hãi, muốn chạy trốn khỏi mùa xuân.
  • D. Khát khao mãnh liệt, muốn chiếm lĩnh, tận hưởng trọn vẹn vẻ đẹp và sự sống của mùa xuân.

Câu 12: Sự đối lập giữa

  • A. Thể hiện mâu thuẫn giữa khát khao sống vô hạn của con người và sự hữu hạn, ngắn ngủi của thời gian, đời người.
  • B. Miêu tả sự rộng lớn của vũ trụ và sự nhỏ bé của con người.
  • C. Phản ánh sự bất hòa giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Diễn tả sự tự tin, kiêu ngạo của nhà thơ.

Câu 13: Nhịp điệu gấp gáp, sôi nổi ở đoạn cuối bài thơ (

  • A. Sử dụng nhiều tính từ miêu tả.
  • B. Nhịp thơ chậm rãi, khoan thai.
  • C. Sử dụng nhiều động từ mạnh, điệp cấu trúc, ngắt nhịp nhanh.
  • D. Giọng thơ buồn bã, trầm lắng.

Câu 14: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp mong manh, dễ tan vỡ.
  • B. Vẻ đẹp căng tràn sức sống, ngọt ngào, đầy nhục cảm và bản năng.
  • C. Vẻ đẹp bí ẩn, khó nắm bắt.
  • D. Vẻ đẹp tĩnh lặng, trầm mặc.

Câu 15: Dòng thơ

  • A. Nhân hóa; Đồng cảm với sự vật trước sự trôi chảy của thời gian.
  • B. So sánh; Miêu tả vẻ đẹp của ngọn gió.
  • C. Ẩn dụ; Gợi không gian rộng lớn.
  • D. Hoán dụ; Thể hiện sự giận dữ của nhà thơ.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về giọng điệu chủ đạo của bài thơ

  • A. Trầm buồn, u uất.
  • B. Say mê, sôi nổi, cuồng nhiệt nhưng cũng có lúc bâng khuâng, triết lý.
  • C. Hóm hỉnh, bông đùa.
  • D. Khách quan, lạnh lùng.

Câu 17: Theo Xuân Diệu trong bài thơ

  • A. Vì con người không có đủ tiền bạc để tận hưởng cuộc sống.
  • B. Vì thiên nhiên quá khắc nghiệt, không ưu đãi con người.
  • C. Vì xã hội có nhiều ràng buộc, giới hạn.
  • D. Vì sự đối lập giữa khát vọng sống, tận hưởng vô hạn của con người và sự hữu hạn của thời gian, đời người.

Câu 18: Đoạn thơ

  • A. Thời gian luôn đứng yên.
  • B. Thời gian trôi chảy không ngừng, sự vật luôn vận động và biến đổi theo hướng đi xuống (già đi, qua đi).
  • C. Thời gian chỉ là ảo ảnh.
  • D. Thời gian có thể quay ngược trở lại.

Câu 19: Vì sao Xuân Diệu lại có cảm giác

  • A. Vì nhà thơ ghét ánh nắng và gió.
  • B. Vì nhà thơ muốn chứng tỏ sức mạnh của mình trước thiên nhiên.
  • C. Vì nhà thơ muốn níu giữ, làm chậm lại sự trôi chảy của thời gian, giữ lại vẻ đẹp của cuộc sống.
  • D. Vì nhà thơ muốn tạo ra một thế giới riêng cho mình.

Câu 20: So với các nhà thơ lãng mạn cùng thời, quan niệm về cái tôi của Xuân Diệu trong

  • A. Cái tôi hướng về cuộc sống trần thế, khẳng định bản năng, khát vọng sống và tận hưởng một cách cuồng nhiệt.
  • B. Cái tôi thu mình vào thế giới nội tâm, tránh xa cuộc sống bên ngoài.
  • C. Cái tôi hòa mình vào thiên nhiên, tìm kiếm sự bình yên.
  • D. Cái tôi phủ nhận mọi giá trị của cuộc sống thực tại.

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa tình yêu cuộc sống mãnh liệt và cảm giác

  • A. Tình yêu cuộc sống khiến nhà thơ sống chậm lại.
  • B. Tình yêu cuộc sống mãnh liệt là nguyên nhân dẫn đến cảm giác vội vàng, muốn sống gấp gáp để tận hưởng.
  • C. Tình yêu cuộc sống không liên quan đến cảm giác vội vàng.
  • D. Cảm giác vội vàng làm giảm đi tình yêu cuộc sống.

Câu 22: Tại sao có thể nói bài thơ

  • A. Vì bài thơ chỉ nói về tình yêu đôi lứa.
  • B. Vì bài thơ chỉ miêu tả cảnh sắc thiên nhiên.
  • C. Vì bài thơ mang tính chất kêu gọi mọi người sống chậm lại.
  • D. Vì bài thơ thể hiện rõ quan niệm sống mới mẻ, yêu đời, sống gấp gáp, tận hưởng trọn vẹn của nhà thơ.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của câu thơ

  • A. Diễn tả sự đứt gãy cảm xúc, niềm sung sướng hòa lẫn với nỗi lo âu, tiếc nuối về thời gian ngay trong khoảnh khắc hiện tại.
  • B. Thể hiện sự phân vân, không chắc chắn về cảm xúc của bản thân.
  • C. Miêu tả trạng thái mơ màng, nửa tỉnh nửa mê.
  • D. Cho thấy nhà thơ chỉ sung sướng một phần, phần còn lại là buồn bã.

Câu 24: Điều gì tạo nên sự khác biệt cơ bản trong cảm nhận về mùa xuân giữa Xuân Diệu và các nhà thơ cổ điển?

  • A. Xuân Diệu chỉ yêu mùa xuân, còn nhà thơ cổ điển yêu cả bốn mùa.
  • B. Xuân Diệu cảm nhận mùa xuân trong dòng chảy thời gian tuyến tính, nhà thơ cổ điển cảm nhận trong chu kỳ tuần hoàn.
  • C. Xuân Diệu miêu tả mùa xuân bằng hình ảnh hiện đại, nhà thơ cổ điển bằng hình ảnh truyền thống.
  • D. Xuân Diệu không thấy vẻ đẹp của mùa xuân, nhà thơ cổ điển thì có.

Câu 25: Trong bài thơ, hình ảnh nào mang tính biểu tượng cho sự trôi chảy không ngừng của thời gian?

  • A. Nắng nhạt màu, hương bay đi, gió bay đi.
  • B. Hoa của đồng nội xanh rì.
  • C. Cặp môi gần.
  • D. Khúc tình si của yến anh.

Câu 26: Tại sao có thể nói

  • A. Vì bài thơ có số lượng câu dài nhất.
  • B. Vì bài thơ được nhiều người yêu thích nhất.
  • C. Vì bài thơ thể hiện rõ nhất những đặc điểm tiêu biểu về nội dung và nghệ thuật của hồn thơ Xuân Diệu giai đoạn này.
  • D. Vì bài thơ mang tính chất triết lý sâu sắc nhất.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Một lời reo vui, chỉ trỏ đầy hào hứng, nhấn mạnh sự hiện hữu, phong phú và đáng quý của vẻ đẹp cuộc sống trần gian.
  • B. Biểu thị sự xa cách, lạnh nhạt của nhà thơ với cảnh vật.
  • C. Thể hiện sự nghi ngờ, không tin vào vẻ đẹp trước mắt.
  • D. Một câu hỏi tu từ đầy băn khoăn.

Câu 28: Cảm giác

  • A. Nhịp thơ chậm rãi, từ ngữ nhẹ nhàng.
  • B. Sử dụng nhiều tính từ miêu tả.
  • C. Giọng điệu buồn bã, u sầu.
  • D. Điệp cấu trúc

Câu 29: Câu thơ

  • A. Niềm hy vọng vào tương lai.
  • B. Sự bình thản, chấp nhận.
  • C. Nỗi xót xa, tiếc nuối tột cùng trước sự mất mát vĩnh viễn do thời gian gây ra.
  • D. Sự giận dữ, phẫn nộ.

Câu 30: Thông điệp sống mà Xuân Diệu gửi gắm một cách mãnh liệt nhất qua bài thơ

  • A. Hãy sống hết mình, tận hưởng trọn vẹn từng khoảnh khắc của cuộc đời, nhất là tuổi trẻ, trước khi thời gian trôi đi.
  • B. Hãy sống chậm lại, suy ngẫm về ý nghĩa cuộc đời.
  • C. Hãy từ bỏ những ham muốn trần tục.
  • D. Hãy chờ đợi những điều tốt đẹp sẽ đến trong tương lai.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu được in trong tập thơ nào, đánh dấu sự xuất hiện của một tiếng thơ mới mẻ trong phong trào Thơ mới?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đoạn thơ mở đầu bài 'Vội vàng' (13 câu đầu) thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của nhà thơ trước cảnh sắc mùa xuân và cuộc đời?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của điệp ngữ "Này đây" trong đoạn thơ đầu bài "Vội vàng".

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong câu thơ "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần", Xuân Diệu đã sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện quan niệm thẩm mỹ mới mẻ gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Dòng thơ "Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:" cho thấy sự chuyển đổi đột ngột nào trong cảm xúc và suy nghĩ của nhà thơ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Quan niệm về thời gian được thể hiện rõ nhất trong đoạn thơ tiếp theo của bài "Vội vàng" là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi" trong bài thơ.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nỗi "hoài xuân" của Xuân Diệu trong bài thơ "Vội vàng" có điểm gì khác biệt so với nỗi "hoài xuân" thường thấy trong thơ cổ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tâm trạng "vội vàng", "cuống cuồng" ở cuối bài thơ là hệ quả trực tiếp từ nhận thức sâu sắc nào của nhà thơ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng hàng loạt động từ mạnh (ôm, riết, say, thâu, cắn) trong đoạn cuối bài thơ.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Câu thơ "Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!" thể hiện điều gì về thái độ của Xuân Diệu đối với cuộc sống và mùa xuân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Sự đối lập giữa "lòng tôi rộng" và "lượng trời cứ chật" trong bài thơ có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nhịp điệu gấp gáp, sôi nổi ở đoạn cuối bài thơ ("Ta muốn ôm... Ta muốn thâu...") được tạo nên chủ yếu bởi yếu tố nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Hình ảnh "ong bướm này đây tuần tháng mật" gợi lên điều gì về vẻ đẹp của cuộc sống trong quan niệm của Xuân Diệu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Dòng thơ "Con gió xinh thì thào trong gió biếc, / Phải chăng hờn vì nỗi phải bay đi?" sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện cảm nhận gì của nhà thơ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Vội vàng"?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Theo Xuân Diệu trong bài thơ "Vội vàng", điều gì khiến con người cảm thấy "lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật"?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đoạn thơ "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua / Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già" thể hiện rõ nhất quy luật nghiệt ngã nào của thời gian?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Vì sao Xuân Diệu lại có cảm giác "muốn tắt nắng đi", "muốn buộc gió lại" trong đoạn thơ đầu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: So với các nhà thơ lãng mạn cùng thời, quan niệm về cái tôi của Xuân Diệu trong "Vội vàng" có điểm gì nổi bật?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa tình yêu cuộc sống mãnh liệt và cảm giác "vội vàng" của Xuân Diệu trong bài thơ.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao có thể nói bài thơ "Vội vàng" là tuyên ngôn sống của Xuân Diệu thời Thơ mới?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:"

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Điều gì tạo nên sự khác biệt cơ bản trong cảm nhận về mùa xuân giữa Xuân Diệu và các nhà thơ cổ điển?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong bài thơ, hình ảnh nào mang tính biểu tượng cho sự trôi chảy không ngừng của thời gian?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao có thể nói "Vội vàng" là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất cho hồn thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của từ "này đây" được lặp lại nhiều lần trong đoạn đầu bài thơ.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Cảm giác "vội vàng" ở cuối bài thơ được thể hiện qua những hình ảnh, từ ngữ, nhịp điệu như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Câu thơ "Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa..." thể hiện cảm xúc gì của nhà thơ về sự trôi đi của thời gian?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Thông điệp sống mà Xuân Diệu gửi gắm một cách mãnh liệt nhất qua bài thơ "Vội vàng" là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Giai đoạn đầu (trước 1945), Xuân Diệu là một trong những nhà thơ tiêu biểu nhất mang đến tiếng nói cái tôi cá nhân.
  • B. Giai đoạn cuối (sau 1945), Xuân Diệu là nhà thơ chuyển mình sang thơ ca cách mạng.
  • C. Giai đoạn giữa (1932-1941), Xuân Diệu là nhà thơ duy nhất thoát ly khỏi ảnh hưởng của thơ ca lãng mạn.
  • D. Giai đoạn phục hưng thơ cổ điển, Xuân Diệu góp phần đưa thơ Đường luật trở lại.

Câu 2: Trong đoạn thơ đầu của bài

  • A. Các từ ngữ chỉ sự chuyển động nhẹ nhàng: "bay đi", "nhạt mất".
  • B. Các hình ảnh mang tính ước lệ, tượng trưng cho vẻ đẹp vĩnh cửu.
  • C. Các động từ mạnh mang tính chất can thiệp vào quy luật tự nhiên: "tắt nắng", "buộc gió".
  • D. Các từ láy gợi cảm giác buồn bã, tiếc nuối về sự trôi chảy.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Thể hiện sự ngạc nhiên của nhà thơ trước vẻ đẹp của tháng giêng.
  • B. So sánh tháng giêng với vẻ đẹp của thiên nhiên, nhấn mạnh sự hài hòa.
  • C. Miêu tả tháng giêng một cách trừu tượng, gợi sự bí ẩn.
  • D. Sử dụng phép chuyển đổi cảm giác và so sánh độc đáo, coi con người là chuẩn mực của cái đẹp, thể hiện khao khát tận hưởng tuổi trẻ và tình yêu.

Câu 4: Quan niệm về thời gian của Xuân Diệu trong bài thơ

  • A. Xuân Diệu coi thời gian là vĩnh cửu, không bao giờ mất đi.
  • B. Xuân Diệu nhấn mạnh thời gian tuyến tính, một đi không trở lại, đặc biệt là thời gian tuổi trẻ.
  • C. Xuân Diệu cho rằng thời gian có thể níu giữ bằng tình yêu.
  • D. Xuân Diệu không quan tâm đến khái niệm thời gian.

Câu 5: Sự

  • A. Sự tiếc nuối, gấp gáp ngay cả khi đang tận hưởng cái đẹp, vì nhận ra thời gian đang trôi chảy.
  • B. Sự lưỡng lự, không quyết đoán trong việc tận hưởng cuộc sống.
  • C. Chỉ mới cảm nhận được một phần vẻ đẹp của mùa xuân.
  • D. Đã hoàn thành một nửa công việc cần làm trong mùa xuân.

Câu 6: Phép điệp cấu trúc

  • A. Tạo nhịp điệu chậm rãi, suy tư cho đoạn thơ.
  • B. Nhấn mạnh sự phong phú, hấp dẫn, gần gũi của những vẻ đẹp cuộc sống trần thế.
  • C. Diễn tả sự mệt mỏi, chán chường của nhà thơ.
  • D. Gợi không khí trang nghiêm, cổ kính.

Câu 7: Đoạn thơ

  • A. Sự chảy trôi không ngừng, tính hữu hạn của thời gian đời người gắn liền với tuổi trẻ.
  • B. Sự tuần hoàn bất tận của thời gian theo quy luật tự nhiên.
  • C. Thời gian là khái niệm có thể đo đếm và kiểm soát được.
  • D. Thời gian chỉ có ý nghĩa khi con người cảm nhận được nó.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. So sánh, gợi cảm giác ngọt ngào về kỷ niệm đã qua.
  • B. Chuyển đổi cảm giác, hữu hình hóa thời gian và gợi cảm giác buồn bã, tiếc nuối về sự chia lìa.
  • C. Nhân hóa, làm cho thời gian trở nên sống động và vui tươi.
  • D. Hoán dụ, chỉ sự thay đổi của các mùa trong năm.

Câu 9: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về giọng điệu chủ đạo của bài thơ

  • A. Chủ yếu là giọng điệu buồn bã, hoài niệm về quá khứ.
  • B. Hoàn toàn là giọng điệu suy tư, triết lý khô khan.
  • C. Giọng điệu khách quan, miêu tả sự vật hiện tượng.
  • D. Sự đan xen giữa giọng điệu say mê, nồng nhiệt và giọng điệu triết luận, suy tư.

Câu 10: Đoạn thơ

  • A. Khát khao mãnh liệt, cuồng nhiệt muốn chiếm lĩnh, tận hưởng trọn vẹn sự sống và vẻ đẹp trần thế.
  • B. Sự do dự, ngại ngùng trong việc thể hiện cảm xúc.
  • C. Ước muốn được hòa mình một cách nhẹ nhàng vào thiên nhiên.
  • D. Sự sợ hãi trước vẻ đẹp rực rỡ của cuộc sống.

Câu 11: Vì sao trong bài thơ

  • A. Vì ông sợ bỏ lỡ những cơ hội làm giàu.
  • B. Vì ông nhận thức sâu sắc về sự chảy trôi của thời gian và sự hữu hạn của tuổi trẻ.
  • C. Vì ông chịu ảnh hưởng của lối sống công nghiệp hiện đại.
  • D. Vì ông muốn cạnh tranh với các nhà thơ khác.

Câu 12: Hình ảnh

  • A. Sự mong manh, dễ vỡ của vẻ đẹp con người.
  • B. Vẻ đẹp huyền ảo, phi thực tế của con người.
  • C. Vẻ đẹp sống động, đầy sức hút của con người trần thế, được đặt ngang hàng với vẻ đẹp thiên nhiên.
  • D. Sự mệt mỏi, buồn ngủ của con người.

Câu 13: Phép đối lập giữa

  • A. Mâu thuẫn giữa ước mơ và hiện thực cuộc sống khó khăn.
  • B. Mâu thuẫn giữa tình yêu thiên nhiên và tình yêu con người.
  • C. Mâu thuẫn giữa lý trí và tình cảm.
  • D. Mâu thuẫn giữa khát khao sống mãnh liệt, muốn ôm trọn cuộc đời và sự hữu hạn của thời gian đời người.

Câu 14: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Nỗi buồn man mác về sự vô thường của cuộc đời.
  • B. Sự chán ghét cuộc sống thực tại và tìm về thế giới mộng tưởng.
  • C. Tình yêu cuộc sống trần thế mãnh liệt và khát khao sống gấp gáp để tận hưởng.
  • D. Sự suy ngẫm về ý nghĩa của cái chết.

Câu 15: Dòng thơ

  • A. Sự hy vọng vào tương lai tươi sáng.
  • B. Nỗi bàng hoàng, tiếc nuối tột cùng trước sự mất mát vĩnh viễn của thời gian.
  • C. Sự tức giận, oán trách số phận.
  • D. Sự bình thản chấp nhận quy luật của tạo hóa.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt trong cách cảm nhận về mùa xuân giữa thơ cổ điển và thơ Xuân Diệu qua bài

  • A. Thơ cổ coi xuân là mùa tuần hoàn, ước lệ; Xuân Diệu coi xuân là mùa của tuổi trẻ, cụ thể, rực rỡ nhưng chảy trôi nhanh chóng.
  • B. Thơ cổ coi xuân là mùa của tình yêu; Xuân Diệu coi xuân là mùa của lao động.
  • C. Thơ cổ chỉ miêu tả cảnh vật mùa xuân; Xuân Diệu chỉ miêu tả cảm xúc về mùa xuân.
  • D. Thơ cổ và Xuân Diệu có cách cảm nhận mùa xuân hoàn toàn giống nhau.

Câu 17: Vì sao có thể nói

  • A. Vì bài thơ sử dụng nhiều từ ngữ cổ.
  • B. Vì bài thơ miêu tả cảnh thiên nhiên một cách khách quan.
  • C. Vì bài thơ thể hiện lòng yêu nước sâu sắc.
  • D. Vì bài thơ thể hiện rõ cái tôi cá nhân, quan niệm sống mới mẻ và thái độ sống gấp gáp để tận hưởng, khác biệt với truyền thống.

Câu 18: Khổ cuối bài thơ

  • A. Khổ cuối buồn bã hơn khổ giữa.
  • B. Khổ cuối chuyển từ cảm giác tiếc nuối sang thái độ chủ động, cuồng nhiệt tận hưởng cuộc sống.
  • C. Khổ cuối thể hiện sự chấp nhận số phận, còn khổ giữa thì không.
  • D. Cả hai khổ đều thể hiện sự thờ ơ với cuộc sống.

Câu 19: Biện pháp tu từ nổi bật trong các dòng thơ

  • A. Điệp cấu trúc và sử dụng động từ mạnh, nhấn mạnh khát khao hành động, chiếm lĩnh cuộc sống.
  • B. So sánh và nhân hóa, làm cho cảnh vật trở nên gần gũi.
  • C. Hoán dụ và ẩn dụ, gợi vẻ đẹp trừu tượng.
  • D. Liệt kê và nói giảm nói tránh, thể hiện sự dè dặt.

Câu 20: Câu thơ

  • A. So sánh, gợi sự dữ dội của thiên nhiên.
  • B. Hoán dụ, chỉ sự im lặng tuyệt đối.
  • C. Điệp từ, tạo nhịp điệu gấp gáp.
  • D. Nhân hóa, gợi cảm giác về sự sống động, duyên dáng, thầm kín của thiên nhiên.

Câu 21: Điểm mới mẻ nhất trong quan niệm về hạnh phúc của Xuân Diệu được thể hiện trong bài

  • A. Hạnh phúc là sự hy sinh cho người khác.
  • B. Hạnh phúc là sự tận hưởng trọn vẹn vẻ đẹp của cuộc sống trần thế ở khoảnh khắc hiện tại.
  • C. Hạnh phúc là đạt được danh vọng và tiền tài.
  • D. Hạnh phúc chỉ tồn tại trong quá khứ hoặc tương lai.

Câu 22: Vì sao nhà thơ lại ước

  • A. Vì nhà thơ không thích mùa hè.
  • B. Vì nhà thơ muốn kéo dài mùa xuân mãi mãi.
  • C. Thể hiện sự chủ động, thức thời, tiếc nuối và muốn tận hưởng mùa xuân ngay cả khi nó đang đẹp nhất.
  • D. Thể hiện sự bất lực trước sự thay đổi của các mùa.

Câu 23: Hình ảnh

  • A. Nhân hóa, gợi không khí buồn bã, tiếc nuối, chia lìa.
  • B. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp hùng vĩ của sông núi.
  • C. Điệp từ, tạo cảm giác vui tươi, phấn khởi.
  • D. Ẩn dụ, chỉ sự im lặng tuyệt đối của thiên nhiên.

Câu 24: Từ

  • A. Sự hấp tấp, thiếu suy nghĩ trong hành động.
  • B. Sự sợ hãi trước những thay đổi của cuộc sống.
  • C. Sự thờ ơ, lãnh đạm với thế giới xung quanh.
  • D. Thái độ sống cuồng nhiệt, khao khát tận hưởng từng khoảnh khắc của tuổi trẻ và cuộc đời.

Câu 25: Đoạn thơ nào thể hiện rõ nhất sự đối lập gay gắt giữa sự vô hạn của vũ trụ và sự hữu hạn của đời người?

  • A. Đoạn từ
  • B. Đoạn từ
  • C. Đoạn từ
  • D. Cả bài thơ đều thể hiện sự đối lập này.

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng cụ thể, gợi cảm giác trong bài

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, trừu tượng.
  • B. Làm cho vẻ đẹp của cuộc sống trần thế hiện ra cụ thể, sống động, gợi cảm, khơi gợi khát khao tận hưởng.
  • C. Tạo không khí cổ kính, trang nghiêm.
  • D. Nhấn mạnh sự nghèo nàn, đơn điệu của cuộc sống.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của bài thơ

  • A. Sự đan xen giữa mạch cảm xúc nồng nàn và mạch triết luận sâu sắc.
  • B. Giọng điệu say mê, sôi nổi, dồn dập.
  • C. Ngôn từ mới mẻ, hiện đại, nhiều hình ảnh so sánh, ẩn dụ độc đáo.
  • D. Sử dụng chủ yếu từ Hán Việt, tạo không khí cổ kính, trang trọng.

Câu 28: Câu thơ

  • A. Thể hiện sự chuyển đổi cảm xúc đột ngột, từ sung sướng sang lo âu, gấp gáp.
  • B. Tạo nhịp điệu đều đặn, êm dịu.
  • C. Nhấn mạnh sự liên tục, không ngừng của cảm xúc.
  • D. Gợi sự thờ ơ, lãnh đạm của nhà thơ.

Câu 29: Nếu so sánh quan niệm về thời gian trong

  • A. Cả hai bài đều thể hiện quan niệm thời gian tuần hoàn.
  • B. Hàn Mặc Tử cảm nhận thời gian trôi đi nhẹ nhàng, bâng khuâng; Xuân Diệu cảm nhận sự trôi chảy gấp gáp, cuồng nhiệt, gắn với sự hữu hạn của tuổi trẻ.
  • C. Hàn Mặc Tử không quan tâm đến thời gian, chỉ miêu tả cảnh vật.
  • D. Xuân Diệu cảm nhận thời gian chậm rãi hơn Hàn Mặc Tử.

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà Xuân Diệu muốn gửi gắm qua bài thơ

  • A. Hãy sống chậm lại để cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Hãy từ bỏ những ham muốn trần tục để tìm kiếm sự bình yên trong tâm hồn.
  • C. Hãy sống hết mình, trân trọng tuổi trẻ và tận hưởng vẻ đẹp cuộc sống một cách cuồng nhiệt trước sự chảy trôi của thời gian.
  • D. Thời gian là vô nghĩa, không cần phải quan tâm đến nó.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Bài thơ "Vội vàng" được sáng tác trong giai đoạn nào của phong trào Thơ Mới, và vị trí của Xuân Diệu trong giai đoạn đó là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong đoạn thơ đầu của bài "Vội vàng" (13 câu), tác giả thể hiện khát vọng mãnh liệt muốn níu giữ những gì thuộc về cuộc sống trần thế tươi đẹp. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc sử dụng các động từ và hình ảnh nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần" trong bài thơ "Vội vàng".

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Quan niệm về thời gian của Xuân Diệu trong bài thơ "Vội vàng" có điểm gì khác biệt so với quan niệm thời gian trong thơ cổ điển?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Sự "vội vàng một nửa" của nhà thơ trong 13 câu đầu ("Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa") thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phép điệp cấu trúc "Này đây..." trong khổ thơ đầu ("Này đây hoa của đồng nội xanh rì; / Này đây lá của cành tơ phơ phất; / Của yến anh này đây khúc tình si. / Và này đây ánh sáng chớp hàng mi") có tác dụng chủ yếu là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đoạn thơ "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua / Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già / Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất" thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong quan niệm về thời gian của Xuân Diệu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hình ảnh "Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi" thể hiện biện pháp nghệ thuật gì và gợi cảm giác như thế nào về thời gian?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Vội vàng"?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đoạn thơ "Ta muốn ôm / Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn; / Ta muốn riết mây đưa và gió lượn, / Ta muốn say cánh bướm với tình yêu, / Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều / Và non nước, và cây, và cỏ rạng, / Cho no nê thanh sắc của trời tươi; / - Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!" thể hiện điều gì về tâm thế của nhà thơ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Vì sao trong bài thơ "Vội vàng", Xuân Diệu lại có một sự gấp gáp, cuống quýt đến thế trong việc tận hưởng cuộc sống?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Hình ảnh "ánh sáng chớp hàng mi" trong khổ thơ đầu gợi lên điều gì về vẻ đẹp của con người trong quan niệm của Xuân Diệu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phép đối lập giữa "Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật" thể hiện mâu thuẫn nào trong tâm trạng của nhà thơ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Vội vàng" là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Dòng thơ "Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa…" thể hiện rõ nhất tâm trạng gì của nhà thơ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích sự khác biệt trong cách cảm nhận về mùa xuân giữa thơ cổ điển và thơ Xuân Diệu qua bài "Vội vàng".

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Vì sao có thể nói "Vội vàng" là tuyên ngôn sống của Xuân Diệu, tiêu biểu cho tinh thần Thơ Mới?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khổ cuối bài thơ "Vội vàng" ("Ta muốn ôm... cắn vào ngươi!") khác biệt như thế nào về mặt cảm xúc so với khổ giữa bài (từ "Xuân đương tới... tiễn biệt")?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Biện pháp tu từ nổi bật trong các dòng thơ "Ta muốn ôm / ... / Ta muốn thâu" là gì và có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Câu thơ "Con gió xinh thì thào trong lá biếc" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và gợi cảm giác gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Điểm mới mẻ nhất trong quan niệm về hạnh phúc của Xuân Diệu được thể hiện trong bài "Vội vàng" là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Vì sao nhà thơ lại ước "Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân"?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Hình ảnh "Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và gợi không khí như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Từ "vội vàng" trong nhan đề và xuyên suốt bài thơ mang ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đoạn thơ nào thể hiện rõ nhất sự đối lập gay gắt giữa sự vô hạn của vũ trụ và sự hữu hạn của đời người?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng cụ thể, gợi cảm giác trong bài "Vội vàng".

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nhận xét nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của bài thơ "Vội vàng"?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Câu thơ "Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa" sử dụng dấu chấm giữa dòng có tác dụng gì về mặt diễn đạt cảm xúc?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Nếu so sánh quan niệm về thời gian trong "Vội vàng" với một bài thơ cổ điển như "Mùa xuân chín" của Hàn Mặc Tử (nếu có trong chương trình), bạn nhận thấy điểm khác biệt nổi bật nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà Xuân Diệu muốn gửi gắm qua bài thơ "Vội vàng" là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khổ thơ đầu bài "Vội vàng" mở ra một không gian tràn ngập sắc hương và âm thanh của mùa xuân. Biện pháp nghệ thuật nào được Xuân Diệu sử dụng nổi bật để diễn tả sự phong phú, tươi mới của cảnh vật này?

  • A. Nhân hóa và ẩn dụ
  • B. Hoán dụ và so sánh
  • C. Chuyển đổi cảm giác và đối lập
  • D. Điệp cấu trúc và liệt kê

Câu 2: Trong câu thơ "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần", từ "ngon" thể hiện sự cảm nhận độc đáo của Xuân Diệu về mùa xuân. Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đây và nó gợi lên điều gì về cách nhà thơ cảm nhận cuộc sống?

  • A. Ẩn dụ, gợi sự thanh khiết
  • B. Hoán dụ, gợi sự xa cách
  • C. Chuyển đổi cảm giác, gợi sự hấp dẫn, quyến rũ
  • D. So sánh, gợi sự trừu tượng

Câu 3: Quan niệm thẩm mỹ của Xuân Diệu thể hiện qua câu "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần" có điểm gì mới mẻ và tiến bộ so với quan niệm trong thơ ca trung đại?

  • A. Đề cao vẻ đẹp cổ điển, trang nhã.
  • B. Lấy con người làm chuẩn mực của cái đẹp, hướng tới vẻ đẹp trần thế.
  • C. Coi trọng vẻ đẹp của tự nhiên hơn vẻ đẹp của con người.
  • D. Tìm kiếm vẻ đẹp ở những điều siêu nhiên, thoát tục.

Câu 4: Sau khi say sưa miêu tả vẻ đẹp của mùa xuân, dòng thơ "Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:" xuất hiện đột ngột với dấu chấm giữa câu. Dấu chấm và cách ngắt nhịp này có tác dụng gì trong việc diễn tả cảm xúc của nhà thơ?

  • A. Diễn tả sự chuyển đột ngột từ niềm vui sang lo âu, nuối tiếc.
  • B. Nhấn mạnh niềm vui sướng kéo dài, không bị gián đoạn.
  • C. Thể hiện sự phân vân, lưỡng lự trước cái đẹp.
  • D. Tạo nhịp điệu chậm rãi, suy tư cho câu thơ.

Câu 5: Dòng thơ "Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân" thể hiện quan niệm gì về thời gian của Xuân Diệu?

  • A. Thời gian tuần hoàn, mùa xuân sẽ quay trở lại.
  • B. Thời gian là vô tận, không cần vội vã.
  • C. Thời gian trôi đi một đi không trở lại, cần trân trọng từng khoảnh khắc.
  • D. Thời gian chỉ có ý nghĩa khi mùa hạ đến.

Câu 6: Khổ thơ thứ hai bắt đầu bằng "Chỉ sợ..." và tập trung diễn tả nỗi lo âu về sự trôi chảy của thời gian. Sự khác biệt cốt lõi trong quan niệm về thời gian giữa Xuân Diệu và quan niệm truyền thống được thể hiện rõ nhất qua cặp câu nào dưới đây?

  • A. Mỗi buổi sớm thần Vui hằng gõ cửa / Tháng giêng ngon như một cặp môi gần
  • B. Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua / Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già
  • C. Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi / Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt
  • D. Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật / Không cho dài thời trẻ của nhân gian

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi". Câu thơ này thể hiện điều gì về cảm nhận của nhà thơ trước sự trôi chảy của thời gian?

  • A. Thời gian trôi qua mang theo những kỷ niệm đẹp, ngọt ngào.
  • B. Thời gian là vô vị, không để lại dấu ấn gì.
  • C. Thời gian mang đến sự trưởng thành và niềm vui mới.
  • D. Thời gian trôi đi là sự mất mát, chia lìa đầy đau đớn.

Câu 8: Tại sao Xuân Diệu lại cảm thấy "lượng trời cứ chật" dù "lòng tôi rộng"? Mâu thuẫn này thể hiện bi kịch gì trong quan niệm của nhà thơ?

  • A. Bi kịch về sự hữu hạn của đời người trước sự vô hạn của thời gian và vũ trụ.
  • B. Bi kịch về sự đối lập giữa ước mơ và thực tế cuộc sống khó khăn.
  • C. Bi kịch về tình yêu không được đáp lại.
  • D. Bi kịch về sự cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân.

Câu 9: Điệp ngữ "Này đây" được lặp lại nhiều lần ở khổ thơ đầu, kết hợp với nghệ thuật liệt kê có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tạo cảm giác bí ẩn, khó hiểu về cảnh vật.
  • B. Nhấn mạnh sự hiện hữu, phong phú của vẻ đẹp cuộc sống trần thế.
  • C. Thể hiện sự thờ ơ, xa cách của nhà thơ với thiên nhiên.
  • D. Gợi không gian rộng lớn, hoang vắng.

Câu 10: Hệ thống các động từ mạnh như "ôm", "riết", "say", "thâu", "cắn" trong khổ thơ cuối bài "Vội vàng" diễn tả điều gì về thái độ và hành động của nhà thơ trước cuộc sống?

  • A. Thái độ chủ động, mãnh liệt, vồ vập muốn chiếm lĩnh và tận hưởng cuộc sống.
  • B. Thái độ e dè, ngại ngùng trước vẻ đẹp của cuộc đời.
  • C. Thái độ bất lực, buông xuôi trước dòng chảy thời gian.
  • D. Thái độ quan sát, chiêm nghiệm một cách bình thản.

Câu 11: Ý nào dưới đây khái quát đúng nhất về thông điệp "vội vàng" mà Xuân Diệu muốn gửi gắm trong bài thơ?

  • A. Hãy sống chậm lại để cảm nhận vẻ đẹp của thời gian.
  • B. Hãy sống thờ ơ trước sự trôi chảy của thời gian.
  • C. Hãy sống gấp gáp, bất chấp hậu quả.
  • D. Hãy sống mãnh liệt, tận hưởng từng khoảnh khắc quý giá của cuộc đời và tuổi trẻ.

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa nỗi lo âu về thời gian ở khổ thứ hai và thái độ sống "vội vàng" ở khổ cuối. Vì sao nhận thức về thời gian trôi chảy lại dẫn đến thái độ sống đó?

  • A. Nỗi lo về thời gian trôi đi nhanh chóng là nguyên nhân trực tiếp thúc đẩy nhà thơ sống vội vàng để không bỏ lỡ.
  • B. Nỗi lo về thời gian khiến nhà thơ muốn dừng lại, không muốn vội vàng.
  • C. Hai cảm xúc này không liên quan gì đến nhau.
  • D. Thái độ vội vàng là cách để nhà thơ quên đi nỗi lo về thời gian.

Câu 13: Trong bài thơ "Vội vàng", Xuân Diệu đã xây dựng một hình tượng "cái tôi" trữ tình như thế nào?

  • A. Cái tôi ẩn mình, hòa nhập với cộng đồng.
  • B. Cái tôi khách quan, chỉ miêu tả sự vật.
  • C. Cái tôi cá nhân mãnh liệt, khao khát sống và tận hưởng.
  • D. Cái tôi suy tư, triết lý về những điều siêu hình.

Câu 14: Câu thơ "Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều" diễn tả khát khao gì của nhà thơ?

  • A. Khát khao được sống chậm rãi, bình yên.
  • B. Khát khao được thu gom, hấp thụ trọn vẹn vẻ đẹp và sự sống của vũ trụ.
  • C. Khát khao được du hành đến những chân trời xa xôi.
  • D. Khát khao được lãng quên mọi muộn phiền.

Câu 15: Hình ảnh "con gió xinh thì thào trong lá biếc" sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi ra cảm nhận gì về thiên nhiên trong thơ Xuân Diệu?

  • A. Nhân hóa, thiên nhiên gần gũi, sống động, có hồn.
  • B. So sánh, thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ.
  • C. Ẩn dụ, thiên nhiên bí ẩn, khó hiểu.
  • D. Liệt kê, thiên nhiên đa dạng, phong phú về loài.

Câu 16: Tại sao Xuân Diệu lại muốn "tắt nắng đi", "buộc gió lại" ở đầu bài thơ? Điều này có mâu thuẫn với khát khao "vội vàng" sau đó không?

  • A. Mâu thuẫn, thể hiện sự băn khoăn của nhà thơ.
  • B. Không mâu thuẫn, đó là ước muốn giữ lại cái đẹp, là nguồn gốc của sự vội vàng tận hưởng.
  • C. Thể hiện sự bất lực trước thiên nhiên, không liên quan đến sự vội vàng.
  • D. Chỉ là ước mơ viển vông, không có ý nghĩa gì.

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các thán từ, từ cảm thán ("hỡi", "ôi!", "chao ôi!") trong bài thơ.

  • A. Bộc lộ trực tiếp cảm xúc chủ quan, mãnh liệt của nhà thơ.
  • B. Tạo không khí khách quan, bình tĩnh cho bài thơ.
  • C. Làm cho ngôn ngữ bài thơ trở nên phức tạp, khó hiểu.
  • D. Thể hiện sự lạnh lùng, vô cảm của cái tôi trữ tình.

Câu 18: Hình ảnh "Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:" và "Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân" thể hiện điều gì đặc biệt trong tâm trạng của Xuân Diệu ngay cả khi đang đắm chìm trong hạnh phúc?

  • A. Niềm vui hoàn toàn lấn át nỗi buồn.
  • B. Sự thờ ơ trước dòng chảy của thời gian.
  • C. Nỗi lo âu về sự trôi chảy của thời gian luôn thường trực, xen lẫn vào niềm vui.
  • D. Sự hài lòng với hiện tại, không nghĩ đến tương lai.

Câu 19: Đoạn thơ "Ta muốn ôm... Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!" sử dụng nhịp điệu dồn dập, gấp gáp. Nhịp điệu này có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

  • A. Diễn tả sự vồ vập, gấp gáp, cuồng nhiệt trong khát khao tận hưởng cuộc sống.
  • B. Tạo không khí u buồn, trầm lắng.
  • C. Gợi sự chậm rãi, suy tư.
  • D. Thể hiện sự bình thản, ung dung.

Câu 20: So sánh cách Xuân Diệu cảm nhận về sự chia phôi của thời gian trong "Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi" với một cách diễn đạt khác về sự chia ly trong thơ truyền thống (ví dụ: "Người đi một nửa hồn tôi mất / Một nửa hồn tôi hóa dại khờ" - Nguyễn Du). Điểm khác biệt nằm ở đâu?

  • A. Xuân Diệu cảm nhận sự chia phôi lãng mạn hơn.
  • B. Thơ truyền thống cảm nhận sự chia phôi bằng giác quan, Xuân Diệu thì không.
  • C. Xuân Diệu vật chất hóa, hữu hình hóa sự chia phôi của thời gian bằng giác quan, khác với nỗi đau tinh thần trong thơ truyền thống.
  • D. Cả hai đều cảm nhận sự chia phôi giống nhau.

Câu 21: Câu thơ "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua" sử dụng cặp từ trái nghĩa nào để nhấn mạnh quy luật của thời gian?

  • A. Xuân - già
  • B. Non - già
  • C. Hết - mất
  • D. Tới - qua

Câu 22: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Vội vàng"?

  • A. Say mê, nồng nhiệt.
  • B. Lo âu, nuối tiếc.
  • C. Khẩn trương, giục giã.
  • D. Bình thản, khách quan.

Câu 23: Vì sao Xuân Diệu lại xem "tháng giêng" là "ngon nhất"? Điều này có ý nghĩa gì trong mạch cảm xúc của bài thơ?

  • A. Tháng giêng là lúc mùa xuân tươi trẻ, tràn đầy sức sống nhất, nhấn mạnh khao khát tận hưởng cái đẹp ở đỉnh cao.
  • B. Tháng giêng là tháng lạnh nhất, gợi cảm giác cần được sưởi ấm.
  • C. Tháng giêng là tháng của sự tĩnh lặng, phù hợp cho suy tư.
  • D. Tháng giêng không có ý nghĩa đặc biệt, chỉ là một mốc thời gian.

Câu 24: Hãy phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cấu trúc "Ta muốn..." ở khổ cuối. Cấu trúc này thể hiện điều gì về hành động của cái tôi trữ tình?

  • A. Thể hiện sự do dự, không chắc chắn về hành động của mình.
  • B. Nhấn mạnh ý chí chủ động, dứt khoát trong việc chiếm lĩnh cuộc sống.
  • C. Gợi sự mệt mỏi, chán nản trước cuộc đời.
  • D. Diễn tả sự phụ thuộc vào yếu tố bên ngoài.

Câu 25: Bài thơ "Vội vàng" được sáng tác trong bối cảnh phong trào Thơ Mới. Đặc điểm nào của Thơ Mới được thể hiện rõ nét nhất qua bài thơ này?

  • A. Sự đề cao cái tôi cá nhân, bộc lộ cảm xúc, khát vọng riêng.
  • B. Việc sử dụng thể thơ lục bát truyền thống.
  • C. Nội dung mang tính giáo huấn, ca ngợi triều đình.
  • D. Ngôn ngữ ước lệ, tượng trưng.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của hai câu thơ cuối: "Ta muốn ôm / Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;". "Sự sống mới bắt đầu mơn mởn" ở đây có thể hiểu là gì?

  • A. Giai đoạn cuối đời, khi con người đã từng trải.
  • B. Khoảnh khắc chuyển giao giữa mùa hạ và mùa thu.
  • C. Thời điểm thiên nhiên úa tàn, chuẩn bị lụi tàn.
  • D. Tuổi trẻ, mùa xuân của đời người và vạn vật, giai đoạn tươi đẹp nhất.

Câu 27: Nhận xét nào dưới đây phù hợp nhất khi nói về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ "Vội vàng"?

  • A. Con người là đối tượng quan sát xa lạ với thiên nhiên.
  • B. Con người gắn bó hòa hợp, chủ động tương tác và cảm nhận thiên nhiên bằng mọi giác quan.
  • C. Thiên nhiên chi phối hoàn toàn cuộc sống và cảm xúc của con người.
  • D. Con người và thiên nhiên tồn tại độc lập, không liên quan.

Câu 28: Đoạn thơ thứ hai "Chỉ sợ lòng tôi rộng... tiễn biệt" tập trung thể hiện cảm xúc và suy tư gì của nhà thơ?

  • A. Niềm vui sướng, hạnh phúc khi được sống.
  • B. Thái độ thách thức, chống lại quy luật tự nhiên.
  • C. Nỗi lo âu, tiếc nuối trước sự trôi chảy của thời gian và sự hữu hạn của đời người.
  • D. Sự bình yên, thanh thản trong tâm hồn.

Câu 29: Dòng thơ "Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm" là một lời giục giã. Lời giục giã này hướng đến ai và thể hiện rõ nhất điều gì trong quan niệm sống của Xuân Diệu?

  • A. Hướng đến bản thân và người đọc, thể hiện triết lý sống gấp gáp, tận hưởng ngay khi còn có thể.
  • B. Chỉ hướng đến bản thân, thể hiện sự mệt mỏi muốn kết thúc.
  • C. Chỉ hướng đến thiên nhiên, giục giã mùa xuân nhanh qua đi.
  • D. Hướng đến quá khứ, thể hiện sự hối tiếc.

Câu 30: Tổng kết lại, bài thơ "Vội vàng" là tiếng lòng của một tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống đến cuồng nhiệt. Điều gì đã tạo nên sức hấp dẫn đặc biệt và giá trị vượt thời gian cho bài thơ này?

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả vẻ đẹp của mùa xuân.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ khó hiểu, trừu tượng.
  • C. Thể hiện quan niệm sống bi quan, tiêu cực.
  • D. Sự kết hợp giữa cảm xúc mãnh liệt, quan niệm sống mới mẻ và nghệ thuật biểu đạt độc đáo.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khổ thơ đầu bài 'Vội vàng' mở ra một không gian tràn ngập sắc hương và âm thanh của mùa xuân. Biện pháp nghệ thuật nào được Xuân Diệu sử dụng nổi bật để diễn tả sự phong phú, tươi mới của cảnh vật này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong câu thơ 'Tháng giêng ngon như một cặp môi gần', từ 'ngon' thể hiện sự cảm nhận độc đáo của Xuân Diệu về mùa xuân. Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đây và nó gợi lên điều gì về cách nhà thơ cảm nhận cuộc sống?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Quan niệm thẩm mỹ của Xuân Diệu thể hiện qua câu 'Tháng giêng ngon như một cặp môi gần' có điểm gì mới mẻ và tiến bộ so với quan niệm trong thơ ca trung đại?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Sau khi say sưa miêu tả vẻ đẹp của mùa xuân, dòng thơ 'Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:' xuất hiện đột ngột với dấu chấm giữa câu. Dấu chấm và cách ngắt nhịp này có tác dụng gì trong việc diễn tả cảm xúc của nhà thơ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Dòng thơ 'Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân' thể hiện quan niệm gì về thời gian của Xuân Diệu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khổ thơ thứ hai bắt đầu bằng 'Chỉ sợ...' và tập trung diễn tả nỗi lo âu về sự trôi chảy của thời gian. Sự khác biệt cốt lõi trong quan niệm về thời gian giữa Xuân Diệu và quan niệm truyền thống được thể hiện rõ nhất qua cặp câu nào dưới đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi'. Câu thơ này thể hiện điều gì về cảm nhận của nhà thơ trước sự trôi chảy của thời gian?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại sao Xuân Diệu lại cảm thấy 'lượng trời cứ chật' dù 'lòng tôi rộng'? Mâu thuẫn này thể hiện bi kịch gì trong quan niệm của nhà thơ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Điệp ngữ 'Này đây' được lặp lại nhiều lần ở khổ thơ đầu, kết hợp với nghệ thuật liệt kê có tác dụng chủ yếu gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hệ thống các động từ mạnh như 'ôm', 'riết', 'say', 'thâu', 'cắn' trong khổ thơ cuối bài 'Vội vàng' diễn tả điều gì về thái độ và hành động của nhà thơ trước cuộc sống?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Ý nào dưới đây khái quát đúng nhất về thông điệp 'vội vàng' mà Xuân Diệu muốn gửi gắm trong bài thơ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa nỗi lo âu về thời gian ở khổ thứ hai và thái độ sống 'vội vàng' ở khổ cuối. Vì sao nhận thức về thời gian trôi chảy lại dẫn đến thái độ sống đó?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong bài thơ 'Vội vàng', Xuân Diệu đã xây dựng một hình tượng 'cái tôi' trữ tình như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Câu thơ 'Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều' diễn tả khát khao gì của nhà thơ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Hình ảnh 'con gió xinh thì thào trong lá biếc' sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi ra cảm nhận gì về thiên nhiên trong thơ Xuân Diệu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại sao Xuân Diệu lại muốn 'tắt nắng đi', 'buộc gió lại' ở đầu bài thơ? Điều này có mâu thuẫn với khát khao 'vội vàng' sau đó không?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các thán từ, từ cảm thán ('hỡi', 'ôi!', 'chao ôi!') trong bài thơ.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hình ảnh 'Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:' và 'Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân' thể hiện điều gì đặc biệt trong tâm trạng của Xuân Diệu ngay cả khi đang đắm chìm trong hạnh phúc?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Đoạn thơ 'Ta muốn ôm... Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!' sử dụng nhịp điệu dồn dập, gấp gáp. Nhịp điệu này có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: So sánh cách Xuân Diệu cảm nhận về sự chia phôi của thời gian trong 'Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi' với một cách diễn đạt khác về sự chia ly trong thơ truyền thống (ví dụ: 'Người đi một nửa hồn tôi mất / Một nửa hồn tôi hóa dại khờ' - Nguyễn Du). Điểm khác biệt nằm ở đâu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Câu thơ 'Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua' sử dụng cặp từ trái nghĩa nào để nhấn mạnh quy luật của thời gian?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ 'Vội vàng'?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Vì sao Xuân Diệu lại xem 'tháng giêng' là 'ngon nhất'? Điều này có ý nghĩa gì trong mạch cảm xúc của bài thơ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Hãy phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cấu trúc 'Ta muốn...' ở khổ cuối. Cấu trúc này thể hiện điều gì về hành động của cái tôi trữ tình?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Bài thơ 'Vội vàng' được sáng tác trong bối cảnh phong trào Thơ Mới. Đặc điểm nào của Thơ Mới được thể hiện rõ nét nhất qua bài thơ này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của hai câu thơ cuối: 'Ta muốn ôm / Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;'. 'Sự sống mới bắt đầu mơn mởn' ở đây có thể hiểu là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Nhận xét nào dưới đây phù hợp nhất khi nói về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ 'Vội vàng'?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đoạn thơ thứ hai 'Chỉ sợ lòng tôi rộng... tiễn biệt' tập trung thể hiện cảm xúc và suy tư gì của nhà thơ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Dòng thơ 'Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm' là một lời giục giã. Lời giục giã này hướng đến ai và thể hiện rõ nhất điều gì trong quan niệm sống của Xuân Diệu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tổng kết lại, bài thơ 'Vội vàng' là tiếng lòng của một tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống đến cuồng nhiệt. Điều gì đã tạo nên sức hấp dẫn đặc biệt và giá trị vượt thời gian cho bài thơ này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn thơ đầu bài "Vội vàng" (từ "Tôi muốn tắt nắng đi" đến "Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân") chủ yếu thể hiện tâm trạng và khát vọng gì của nhà thơ?

  • A. Sự buồn bã, chán nản trước sự trôi chảy của thời gian.
  • B. Nỗi thất vọng về cuộc sống trần thế đầy biến động.
  • C. Khát vọng thoát ly thực tại để tìm đến cõi vĩnh hằng.
  • D. Tình yêu cuộc sống trần thế mãnh liệt và khát vọng níu giữ vẻ đẹp, thời gian.

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh như "tắt", "buộc" trong hai câu thơ "Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất; / Tôi muốn buộc gió lại / Cho hương đừng bay đi"?

  • A. Làm cho câu thơ trở nên nhẹ nhàng, lãng mạn hơn.
  • B. Thể hiện sự bất lực, yếu đuối của con người trước thiên nhiên.
  • C. Diễn tả khao khát mãnh liệt, muốn can thiệp vào quy luật tự nhiên để níu giữ cái đẹp và thời gian.
  • D. Nhấn mạnh sự hài hòa, thuận theo tự nhiên của nhà thơ.

Câu 3: Hình ảnh "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần" sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện quan niệm thẩm mỹ gì của Xuân Diệu?

  • A. Nhân hóa và đề cao vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Hoán dụ và thể hiện sự xa cách với cuộc sống.
  • C. Điệp ngữ và nhấn mạnh sự trôi chảy của thời gian.
  • D. So sánh, chuyển đổi cảm giác, và thể hiện quan niệm thẩm mỹ lấy con người làm chuẩn mực của cái đẹp.

Câu 4: Điệp cấu trúc "Này đây..." lặp lại nhiều lần trong đoạn thơ đầu có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tạo nhịp điệu chậm rãi, trầm buồn cho bài thơ.
  • B. Nhấn mạnh sự hiện hữu, phong phú của vẻ đẹp cuộc sống trần thế và tâm trạng say mê, ngất ngây của nhà thơ.
  • C. Diễn tả nỗi cô đơn, lạc lõng của nhà thơ giữa cuộc đời.
  • D. Thể hiện sự nghi ngờ, băn khoăn về giá trị của cuộc sống.

Câu 5: Dòng thơ "Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:" thể hiện sự chuyển biến cảm xúc như thế nào của nhà thơ?

  • A. Chuyển từ buồn sang vui một cách bất ngờ.
  • B. Thể hiện sự phân vân, do dự không biết nên vui hay buồn.
  • C. Chuyển từ cảm giác sung sướng tột độ sang ý thức về sự trôi chảy của thời gian, mang theo nỗi tiếc nuối, vội vàng.
  • D. Diễn tả sự hài lòng tuyệt đối với hiện tại.

Câu 6: Từ "ngon" trong câu "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần" là một ví dụ điển hình của biện pháp tu từ nào?

  • A. Nhân hóa
  • B. Chuyển đổi cảm giác
  • C. Hoán dụ
  • D. Ẩn dụ

Câu 7: Đoạn thơ tiếp theo (từ "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua" đến "Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa...") tập trung thể hiện quan niệm gì của Xuân Diệu?

  • A. Quan niệm về thời gian tuyến tính, một đi không trở lại và nỗi ám ảnh về sự hữu hạn của đời người.
  • B. Quan niệm thời gian là tuần hoàn, lặp lại theo chu kỳ của tự nhiên.
  • C. Sự phớt lờ, không quan tâm đến thời gian.
  • D. Niềm tin vào sự vĩnh cửu của tuổi trẻ và cuộc sống.

Câu 8: Sự đối lập cơ bản nào được thể hiện rõ nhất trong bài thơ Vội vàng, tạo nên bi kịch thời gian của Xuân Diệu?

  • A. Sự đối lập giữa giàu có và nghèo khổ.
  • B. Sự đối lập giữa thời gian tuần hoàn của đất trời và thời gian tuyến tính, hữu hạn của đời người.
  • C. Sự đối lập giữa quá khứ và tương lai.
  • D. Sự đối lập giữa ước mơ và hiện thực.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi"?

  • A. Thể hiện sự vui tươi, hân hoan khi thời gian trôi đi.
  • B. Nhấn mạnh sự vô vị, nhàm chán của cuộc sống.
  • C. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên vào cuối năm.
  • D. Hữu hình hóa sự trôi chảy của thời gian, thể hiện nỗi buồn, tiếc nuối về sự chia phôi, mất mát của tuổi trẻ.

Câu 10: Nhan đề "Vội vàng" thể hiện rõ nhất điều gì trong tư tưởng và cảm xúc của Xuân Diệu?

  • A. Sự gấp gáp, cuống quýt muốn tận hưởng trọn vẹn cuộc sống, tuổi trẻ khi nhận ra thời gian trôi đi quá nhanh.
  • B. Sự lười biếng, chần chừ trước mọi việc.
  • C. Nỗi sợ hãi, muốn trốn tránh thực tại.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm trước vẻ đẹp của cuộc đời.

Câu 11: Đoạn thơ cuối bài "Vội vàng" (từ "Ta muốn ôm..." đến hết) thể hiện hành động và khát vọng gì của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự chấp nhận số phận, buông xuôi trước thời gian.
  • B. Khát vọng được nghỉ ngơi, thoát ly khỏi cuộc sống.
  • C. Khát vọng cuồng nhiệt được tận hưởng, chiếm lĩnh vẻ đẹp và sự sống của trần thế.
  • D. Sự hối hận về những gì đã qua.

Câu 12: Việc sử dụng liên tiếp các động từ mạnh như "ôm", "riết", "say", "thâu", "cắn" trong đoạn thơ cuối bài "Vội vàng" có tác dụng gì?

  • A. Diễn tả thái độ chủ động, mãnh liệt, cuồng nhiệt muốn chiếm lĩnh, tận hưởng trọn vẹn vẻ đẹp và sự sống.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Thể hiện sự sợ hãi, rụt rè của nhà thơ.

Câu 13: Câu thơ "Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!" thể hiện điều gì về cảm nhận và thái độ của Xuân Diệu đối với mùa xuân?

  • A. Sự xa lánh, sợ hãi trước mùa xuân.
  • B. Sự thờ ơ, không quan tâm đến mùa xuân.
  • C. Sự ngưỡng mộ từ xa, không dám tiếp cận.
  • D. Khao khát cuồng nhiệt, bản năng muốn chiếm lĩnh, tận hưởng trọn vẹn vẻ đẹp và sức sống của mùa xuân.

Câu 14: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua / Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già"?

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Nhân hóa và hoán dụ.
  • C. Điệp cấu trúc và sử dụng cặp từ đối lập.
  • D. Liệt kê và cường điệu.

Câu 15: Nỗi ám ảnh lớn nhất của Xuân Diệu trong bài thơ "Vội vàng" là gì?

  • A. Nỗi sợ hãi cái chết.
  • B. Nỗi ám ảnh về sự trôi chảy không ngừng của thời gian và sự hữu hạn của đời người.
  • C. Nỗi buồn vì sự cô đơn trong cuộc sống.
  • D. Nỗi lo về tương lai không chắc chắn.

Câu 16: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Vội vàng" là gì?

  • A. Trầm buồn, hoài niệm.
  • B. Hờ hững, xa cách.
  • C. Giễu cợt, mỉa mai.
  • D. Say mê, sôi nổi, cuồng nhiệt xen lẫn lo âu, gấp gáp.

Câu 17: Triết lý sống nào được thể hiện rõ nét nhất trong bài thơ "Vội vàng"?

  • A. Triết lý "Carpe diem" - sống gấp, tận hưởng trọn vẹn từng khoảnh khắc hiện tại.
  • B. Triết lý sống chậm, suy ngẫm về quá khứ và tương lai.
  • C. Triết lý khắc khổ, từ bỏ dục vọng trần thế.
  • D. Triết lý sống theo số phận, không cần cố gắng.

Câu 18: So sánh "Xuân đất trời" và "Xuân đời người" trong bài thơ để thấy sự khác biệt căn bản nào trong quan niệm của Xuân Diệu?

  • A. Xuân đất trời khắc nghiệt hơn xuân đời người.
  • B. Xuân đất trời có tính tuần hoàn, còn xuân đời người là tuyến tính, hữu hạn và không trở lại.
  • C. Xuân đất trời đẹp hơn xuân đời người.
  • D. Xuân đất trời tồn tại độc lập, không liên quan đến xuân đời người.

Câu 19: Tại sao nhà thơ lại cảm thấy "vội vàng" ngay cả khi "xuân đương tới" và "còn non"?

  • A. Vì ông có quá nhiều việc phải làm.
  • B. Vì ông không yêu mùa xuân.
  • C. Vì ông ý thức được sự trôi chảy không ngừng của thời gian, ngay cả trong khoảnh khắc đẹp nhất.
  • D. Vì ông muốn chạy trốn khỏi thực tại.

Câu 20: Phân tích cấu trúc lập luận trong bài thơ "Vội vàng".

  • A. Đi từ tình yêu cuộc sống, khát vọng níu giữ thời gian đến nhận thức về sự hữu hạn của đời người, rồi đưa ra giải pháp "vội vàng" tận hưởng.
  • B. Đi từ nỗi buồn chán đến niềm vui bất ngờ.
  • C. Đi từ sự nghi ngờ đến niềm tin tuyệt đối.
  • D. Đi từ quá khứ đến tương lai rồi trở về hiện tại.

Câu 21: Câu thơ "Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật" thể hiện mâu thuẫn nội tại nào của nhà thơ?

  • A. Mâu thuẫn giữa ước mơ và hiện thực xã hội.
  • B. Mâu thuẫn giữa tình yêu và lý trí.
  • C. Mâu thuẫn giữa khát vọng sống mãnh liệt, vô biên của con người và sự hữu hạn, ngắn ngủi của đời người do "trời" định đoạt.
  • D. Mâu thuẫn giữa cái cũ và cái mới.

Câu 22: Hình ảnh "cặp môi gần" trong bài thơ tượng trưng cho điều gì?

  • A. Tuổi trẻ, tình yêu, vẻ đẹp gợi cảm và sức sống của con người.
  • B. Sự xa cách, lạnh lùng trong tình yêu.
  • C. Biểu tượng của sự già nua, tàn phai.
  • D. Vẻ đẹp thuần khiết, không liên quan đến con người.

Câu 23: Nỗi buồn "chia phôi" trong câu "Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi" là nỗi buồn hướng về điều gì?

  • A. Sự chia ly với người yêu.
  • B. Sự chia ly với quê hương.
  • C. Sự chia ly, mất mát tuổi trẻ, mùa xuân của cuộc đời do thời gian trôi chảy.
  • D. Sự chia ly với bạn bè.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại từ "này đây" trong đoạn thơ đầu.

  • A. Nhấn mạnh sự hiện hữu, sống động của vẻ đẹp trần thế, thể hiện sự say mê và khao khát được chiêm ngưỡng của nhà thơ.
  • B. Tạo cảm giác xa vời, khó nắm bắt.
  • C. Thể hiện sự nghi ngờ, không chắc chắn.
  • D. Diễn tả sự đơn điệu, nhàm chán của cảnh vật.

Câu 25: Tại sao Xuân Diệu lại muốn "cắn vào ngươi" (xuân hồng) thay vì chỉ ngắm nhìn hay chạm nhẹ?

  • A. Vì ông muốn phá hoại vẻ đẹp của mùa xuân.
  • B. Vì ông không biết cách thể hiện tình yêu khác.
  • C. Vì ông muốn mùa xuân biến mất nhanh hơn.
  • D. Thể hiện khao khát chiếm hữu, tận hưởng mùa xuân một cách mãnh liệt, bản năng, muốn nhập làm một với cái đẹp.

Câu 26: Câu thơ "Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều" thể hiện khát vọng gì của nhà thơ?

  • A. Khát vọng được hôn một người cụ thể.
  • B. Khát vọng gom góp, thu nhận trọn vẹn vẻ đẹp và sự sống của trần thế vào một khoảnh khắc, một hành động mãnh liệt.
  • C. Khát vọng được ngủ một giấc thật dài.
  • D. Khát vọng được đi du lịch nhiều nơi.

Câu 27: Trong bài thơ "Vội vàng", hình ảnh "ong bướm", "yến anh" thường tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự sống, tình yêu, tuổi trẻ và vẻ đẹp của cõi trần gian.
  • B. Sự cô đơn, lạc lõng.
  • C. Nỗi buồn, sự chia ly.
  • D. Sự giàu có, sung túc.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong cách cảm nhận thời gian giữa Xuân Diệu và các nhà thơ cổ điển qua bài "Vội vàng".

  • A. Xuân Diệu cảm nhận thời gian chậm hơn các nhà thơ cổ điển.
  • B. Xuân Diệu không quan tâm đến thời gian, còn nhà thơ cổ điển thì có.
  • C. Xuân Diệu chỉ cảm nhận thời gian bằng lý trí, còn nhà thơ cổ điển bằng cảm xúc.
  • D. Xuân Diệu cảm nhận thời gian tuyến tính, hữu hạn và là bi kịch, trong khi nhà thơ cổ điển thường cảm nhận theo chu kỳ tuần hoàn hoặc chấp nhận với tâm thế khác.

Câu 29: Câu thơ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa cái vĩnh cửu của vũ trụ và cái hữu hạn của đời người?

  • A. Tôi muốn tắt nắng đi...
  • B. Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật / Không cho dài thời trẻ của nhân gian.
  • C. Tháng giêng ngon như một cặp môi gần.
  • D. Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!

Câu 30: Nhận xét nào dưới đây KHÔNG phản ánh đúng đặc điểm nghệ thuật của bài thơ "Vội vàng"?

  • A. Sự đan xen giữa cảm xúc mãnh liệt và suy tư triết lý về thời gian.
  • B. Giọng điệu say mê, sôi nổi, gấp gáp và đầy ám ảnh.
  • C. Sử dụng nhiều hình ảnh gợi cảm, mới lạ và các biện pháp tu từ độc đáo (chuyển đổi cảm giác, điệp cấu trúc, động từ mạnh...).
  • D. Ngôn từ giản dị, mộc mạc, ít sử dụng biện pháp tu từ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đoạn thơ đầu bài 'Vội vàng' (từ 'Tôi muốn tắt nắng đi' đến 'Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân') chủ yếu thể hiện tâm trạng và khát vọng gì của nhà thơ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh như 'tắt', 'buộc' trong hai câu thơ 'Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất; / Tôi muốn buộc gió lại / Cho hương đừng bay đi'?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hình ảnh 'Tháng giêng ngon như một cặp môi gần' sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện quan niệm thẩm mỹ gì của Xuân Diệu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Điệp cấu trúc 'Này đây...' lặp lại nhiều lần trong đoạn thơ đầu có tác dụng chủ yếu gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Dòng thơ 'Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:' thể hiện sự chuyển biến cảm xúc như thế nào của nhà thơ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Từ 'ngon' trong câu 'Tháng giêng ngon như một cặp môi gần' là một ví dụ điển hình của biện pháp tu từ nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đoạn thơ tiếp theo (từ 'Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua' đến 'Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa...') tập trung thể hiện quan niệm gì của Xuân Diệu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Sự đối lập cơ bản nào được thể hiện rõ nhất trong bài thơ Vội vàng, tạo nên bi kịch thời gian của Xuân Diệu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi'?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Nhan đề 'Vội vàng' thể hiện rõ nhất điều gì trong tư tưởng và cảm xúc của Xuân Diệu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đoạn thơ cuối bài 'Vội vàng' (từ 'Ta muốn ôm...' đến hết) thể hiện hành động và khát vọng gì của chủ thể trữ tình?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Việc sử dụng liên tiếp các động từ mạnh như 'ôm', 'riết', 'say', 'thâu', 'cắn' trong đoạn thơ cuối bài 'Vội vàng' có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Câu thơ 'Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!' thể hiện điều gì về cảm nhận và thái độ của Xuân Diệu đối với mùa xuân?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ 'Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua / Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già'?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nỗi ám ảnh lớn nhất của Xuân Diệu trong bài thơ 'Vội vàng' là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ 'Vội vàng' là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Triết lý sống nào được thể hiện rõ nét nhất trong bài thơ 'Vội vàng'?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: So sánh 'Xuân đất trời' và 'Xuân đời người' trong bài thơ để thấy sự khác biệt căn bản nào trong quan niệm của Xuân Diệu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao nhà thơ lại cảm thấy 'vội vàng' ngay cả khi 'xuân đương tới' và 'còn non'?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích cấu trúc lập luận trong bài thơ 'Vội vàng'.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Câu thơ 'Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật' thể hiện mâu thuẫn nội tại nào của nhà thơ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Hình ảnh 'cặp môi gần' trong bài thơ tượng trưng cho điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Nỗi buồn 'chia phôi' trong câu 'Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi' là nỗi buồn hướng về điều gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại từ 'này đây' trong đoạn thơ đầu.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao Xuân Diệu lại muốn 'cắn vào ngươi' (xuân hồng) thay vì chỉ ngắm nhìn hay chạm nhẹ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Câu thơ 'Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều' thể hiện khát vọng gì của nhà thơ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong bài thơ 'Vội vàng', hình ảnh 'ong bướm', 'yến anh' thường tượng trưng cho điều gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong cách cảm nhận thời gian giữa Xuân Diệu và các nhà thơ cổ điển qua bài 'Vội vàng'.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Câu thơ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa cái vĩnh cửu của vũ trụ và cái hữu hạn của đời người?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhận xét nào dưới đây KHÔNG phản ánh đúng đặc điểm nghệ thuật của bài thơ 'Vội vàng'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn thơ mở đầu bài "Vội vàng" (từ "Tôi muốn tắt nắng đi" đến "Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân") thể hiện rõ nhất khát vọng gì của nhà thơ?

  • A. Khát vọng được sống mãi với tuổi trẻ.
  • B. Khát vọng níu giữ, làm chủ thời gian và vẻ đẹp cuộc sống.
  • C. Khát vọng hòa mình tuyệt đối vào thiên nhiên.
  • D. Khát vọng được du ngoạn khắp nơi để tận hưởng.

Câu 2: Trong câu thơ "Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất", biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó?

  • A. So sánh, diễn tả sự mong manh của vẻ đẹp.
  • B. Nhân hóa, thể hiện sự gần gũi giữa con người và thiên nhiên.
  • C. Điệp cấu trúc, nhấn mạnh khát vọng mãnh liệt, phi thường.
  • D. Ẩn dụ, gợi tả sự khắc nghiệt của thời gian.

Câu 3: Hình ảnh nào trong khổ thơ đầu (từ "Này đây hoa của đồng nội xanh rì" đến "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần") mang đậm quan niệm thẩm mĩ mới mẻ của Xuân Diệu, lấy con người làm chuẩn mực của cái đẹp?

  • A. hoa của đồng nội xanh rì
  • B. lá của cành tơ phơ phất
  • C. ánh sáng chớp hàng mi
  • D. Tháng giêng ngon như một cặp môi gần

Câu 4: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng điệp ngữ "Này đây" trong đoạn thơ miêu tả vẻ đẹp trần gian:

  • A. Tạo nhịp điệu dồn dập, thể hiện sự say mê, như đang phô bày, giới thiệu vẻ đẹp tràn đầy sức sống của trần gian.
  • B. Nhấn mạnh sự xa vời, khó nắm bắt của vẻ đẹp tự nhiên.
  • C. Diễn tả sự nuối tiếc về những gì đã qua.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, lạnh nhạt trước cảnh vật.

Câu 5: Câu "Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:" có cấu trúc đặc biệt (dấu chấm ở giữa câu). Phân tích ý nghĩa của cấu trúc này trong việc thể hiện tâm trạng nhà thơ.

  • A. Nhấn mạnh niềm vui sướng tột độ, không gì có thể xen vào.
  • B. Diễn tả sự đứt gãy đột ngột trong mạch cảm xúc, chuyển từ sung sướng sang lo âu, vội vàng.
  • C. Tạo nhịp điệu chậm rãi, suy tư.
  • D. Biểu thị sự phân vân, không chắc chắn về cảm xúc của bản thân.

Câu 6: Quan niệm về thời gian của Xuân Diệu được thể hiện rõ nhất qua những câu thơ nào sau đây?

  • A. Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất;
  • B. Của ong bướm này đây tuần tháng mật;
  • C. Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua / Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già,
  • D. Ta muốn ôm / Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;

Câu 7: Dòng thơ "Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất" thể hiện điều gì trong tâm trạng của nhà thơ?

  • A. Nỗi lo âu, sợ hãi trước sự hữu hạn của đời người gắn liền với sự trôi chảy của thời gian.
  • B. Niềm vui khi thấy mùa xuân đến và đi theo quy luật tự nhiên.
  • C. Sự thờ ơ trước sự thay đổi của thời gian.
  • D. Quan niệm rằng con người sẽ tái sinh cùng với mùa xuân.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập trong cặp câu "Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật / Không cho dài thời trẻ của nhân gian".

  • A. Diễn tả sự mâu thuẫn giữa ước mơ và thực tế cuộc sống.
  • B. Thể hiện sự bất mãn của nhà thơ trước số phận.
  • D. Làm nổi bật bi kịch của con người: khát khao sống mãnh liệt bị giới hạn bởi sự hữu hạn của thời gian và tuổi trẻ.

Câu 9: Câu thơ "Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi" sử dụng biện pháp tu từ nào đặc sắc và hiệu quả của nó?

  • A. Chuyển đổi cảm giác, giúp hữu hình hóa sự trôi chảy của thời gian và gợi cảm giác chia lìa, buồn bã.
  • B. So sánh, làm rõ sự tương đồng giữa thời gian và cảm xúc.
  • C. Nhân hóa, gán cho tháng năm cảm xúc của con người.
  • D. Hoán dụ, lấy một phần để chỉ toàn bộ thời gian.

Câu 10: Đoạn thơ miêu tả sự trôi chảy của thời gian (từ "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua" đến "Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt") thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của nhà thơ?

  • A. Niềm vui sướng, hân hoan khi tận hưởng cuộc sống.
  • B. Nỗi bàng hoàng, tiếc nuối, xót xa trước sự trôi chảy của thời gian và sự hữu hạn của đời người.
  • C. Sự bình thản, chấp nhận quy luật tự nhiên.
  • D. Sự giận dữ, bất mãn trước số phận.

Câu 11: Sự đối lập giữa "xuân của đất trời" và "xuân của lòng người" trong bài thơ thể hiện điều gì trong quan niệm của Xuân Diệu?

  • A. Thiên nhiên là vĩnh cửu, con người là nhất thời.
  • B. Mùa xuân của đất trời đẹp hơn mùa xuân của lòng người.
  • C. Sự hữu hạn, phù du của đời người tương phản với sự vĩnh cửu, tuần hoàn của vũ trụ.
  • D. Con người có thể thay đổi quy luật của tự nhiên.

Câu 12: Nhịp điệu của đoạn thơ cuối bài (từ "Ta muốn ôm" đến hết) có đặc điểm gì nổi bật và tác dụng của nó trong việc thể hiện cảm xúc?

  • A. Nhanh, gấp gáp, sôi nổi, cuồng nhiệt, thể hiện sự vội vàng, hối hả trong việc tận hưởng cuộc sống.
  • B. Chậm rãi, buồn bã, thể hiện sự nuối tiếc.
  • C. Êm đềm, nhẹ nhàng, miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên tĩnh lặng.
  • D. Dứt khoát, mạnh mẽ, biểu thị sự quyết tâm thay đổi thế giới.

Câu 13: Việc sử dụng hàng loạt động từ mạnh như "ôm", "riết", "say", "thâu", "cắn" trong đoạn cuối bài "Vội vàng" có ý nghĩa gì?

  • A. Diễn tả sự bạo lực, hung hăng.
  • B. Miêu tả hành động cụ thể của nhà thơ.
  • C. Thể hiện sự bất lực trước cuộc sống.
  • D. Thể hiện thái độ sống chủ động, mãnh liệt, muốn chiếm lĩnh và tận hưởng cuộc đời một cách trọn vẹn.

Câu 14: Câu thơ "Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!" thể hiện đỉnh điểm của cảm xúc gì trong bài thơ?

  • A. Khát khao mãnh liệt, bản năng muốn chiếm lĩnh, tận hưởng cuộc sống đến tột cùng.
  • B. Nỗi sợ hãi, muốn chạy trốn khỏi thực tại.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm đến mùa xuân.
  • D. Ước muốn được trở về tuổi thơ.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây đúng về cấu trúc bài thơ "Vội vàng"?

  • A. Bài thơ không có cấu trúc rõ ràng, chỉ là dòng cảm xúc ngẫu hứng.
  • B. Bài thơ có cấu trúc chặt chẽ, chuyển từ nỗi ám ảnh về thời gian sang lời giục giã sống vội vàng.
  • C. Bài thơ chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên mùa xuân.
  • D. Bài thơ đi theo trình tự thời gian từ quá khứ đến tương lai.

Câu 16: "Vội vàng" là một trong những bài thơ tiêu biểu của phong trào Thơ Mới. Đặc điểm nào của Thơ Mới được thể hiện rõ nét nhất qua bài thơ này?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố cổ điển.
  • B. Thể hiện tinh thần yêu nước, căm thù giặc.
  • C. Đề cao cái "tôi" cá nhân, thể hiện quan niệm sống mới mẻ, hiện đại.
  • D. Sử dụng thể thơ lục bát truyền thống.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cách cảm nhận thời gian giữa thơ ca trung đại (thường là tuần hoàn) và thơ Xuân Diệu trong "Vội vàng" (tuyến tính).

  • A. Thơ trung đại coi thời gian là vô nghĩa, thơ Xuân Diệu coi thời gian là quý giá.
  • B. Thơ trung đại sợ thời gian trôi, thơ Xuân Diệu không sợ.
  • C. Thơ trung đại chỉ quan tâm đến quá khứ, thơ Xuân Diệu chỉ quan tâm đến tương lai.
  • D. Thơ trung đại thường cảm nhận thời gian tuần hoàn (gắn với thiên nhiên), thơ Xuân Diệu cảm nhận thời gian tuyến tính (một đi không trở lại, gắn với đời người).

Câu 18: Nhan đề "Vội vàng" thể hiện thái độ sống nào của nhà thơ trước thực tại cuộc đời?

  • A. Thái độ sống hối hả, gấp gáp, muốn tận hưởng trọn vẹn từng khoảnh khắc vì sợ thời gian trôi đi.
  • B. Thái độ sống chậm rãi, suy tư, chiêm nghiệm.
  • C. Thái độ sống buông xuôi, phó mặc cho số phận.
  • D. Thái độ sống bất cần, nổi loạn.

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều thán từ và câu cảm trong bài thơ (ví dụ: "Này đây", "Hỡi xuân hồng", "ôi!").

  • A. Làm cho câu thơ thêm trang trọng, cổ kính.
  • B. Thể hiện trực tiếp cảm xúc mãnh liệt, dồn nén của nhà thơ, tạo giọng điệu say mê, sôi nổi.
  • C. Giúp câu thơ dễ nhớ, dễ thuộc.
  • D. Làm giảm bớt sự căng thẳng trong cảm xúc.

Câu 20: Hình ảnh "tuần tháng mật" trong "Của ong bướm này đây tuần tháng mật" gợi liên tưởng chủ yếu đến điều gì?

  • A. Sự chăm chỉ, cần cù trong lao động.
  • B. Sự nguy hiểm, cạm bẫy.
  • C. Sự ngọt ngào, sung mãn, quyến rũ tột đỉnh của cuộc sống và tình yêu.
  • D. Sự nhỏ bé, yếu ớt của các loài côn trùng.

Câu 21: Biện pháp nghệ thuật nào giúp Xuân Diệu miêu tả vẻ đẹp của "Tháng giêng" một cách đặc sắc, gợi cảm và giàu sức sống?

  • A. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • B. Điệp ngữ và liệt kê.
  • D. So sánh và chuyển đổi cảm giác.

Câu 22: Đoạn thơ "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua / Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già" thể hiện triết lý về thời gian chịu ảnh hưởng của quan niệm nào?

  • A. Triết lý về thời gian tuần hoàn của phương Đông.
  • B. Quan niệm về thời gian tuyến tính của phương Tây hiện đại.
  • C. Quan niệm về thời gian là vĩnh cửu, bất biến.
  • D. Quan niệm về thời gian chỉ tồn tại trong tâm trí con người.

Câu 23: Hai câu thơ "Con gió xinh thì thào trong lá biếc, / Phải chăng hờn vì nỗi phải bay đi?" sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ?

  • A. So sánh, thể hiện sự nhẹ nhàng của gió.
  • B. Ẩn dụ, nói về sự thay đổi của thời tiết.
  • C. Nhân hóa, ngoại hiện hóa nỗi lòng tiếc nuối, "hờn" giận của nhà thơ trước sự trôi chảy của thời gian.
  • D. Liệt kê, miêu tả các yếu tố của thiên nhiên.

Câu 24: Dòng thơ "Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa..." thể hiện cảm xúc tột cùng nào của nhà thơ?

  • A. Niềm hy vọng vào tương lai.
  • B. Sự bình yên, mãn nguyện.
  • C. Sự hoài niệm về quá khứ tươi đẹp.
  • D. Nỗi bàng hoàng, đau đớn, tuyệt vọng trước sự mất mát vĩnh viễn của thời gian.

Câu 25: Lời giục giã "Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm" là hệ quả trực tiếp của nhận thức nào ở phần trước bài thơ?

  • A. Nhận thức sâu sắc về sự trôi chảy không ngừng của thời gian và sự hữu hạn của đời người.
  • B. Nhận thức về vẻ đẹp vĩnh cửu của thiên nhiên.
  • D. Nhận thức về sự cần thiết phải lao động chăm chỉ.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại từ "ta" với tần suất cao trong đoạn cuối bài thơ.

  • A. Thể hiện sự khiêm tốn của nhà thơ.
  • C. Thể hiện sự mở rộng cái "tôi" cá nhân thành cái "ta" chung, mang âm hưởng kêu gọi, giục giã mọi người cùng sống vội vàng.
  • D. Nhấn mạnh sự đối lập giữa nhà thơ và những người khác.

Câu 27: Trong bài thơ "Vội vàng", Xuân Diệu thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách thơ của mình giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Phong cách trữ tình lãng mạn cổ điển, kín đáo.
  • B. Phong cách trữ tình mãnh liệt, táo bạo, hiện đại với những rung động mới mẻ.
  • C. Phong cách hiện thực, phản ánh đời sống xã hội đương thời.
  • D. Phong cách trào phúng, châm biếm.

Câu 28: Ý nào không phải là nguyên nhân sâu xa dẫn đến thái độ sống "vội vàng" của Xuân Diệu trong bài thơ?

  • A. Tình yêu cuộc sống trần thế, vẻ đẹp mùa xuân đến mức đắm say, cuồng nhiệt.
  • B. Nhận thức sâu sắc, mang tính hiện đại về sự trôi chảy tuyến tính của thời gian.
  • C. Nỗi ám ảnh về sự hữu hạn của tuổi trẻ và đời người.
  • D. Việc chạy theo trào lưu "sống gấp" của xã hội đương thời.

Câu 29: Bài thơ "Vội vàng" có ý nghĩa như một tuyên ngôn sống. Tuyên ngôn đó là gì?

  • A. Hãy sống mãnh liệt, tận hưởng trọn vẹn từng khoảnh khắc của tuổi trẻ và cuộc đời ngay trên trần thế.
  • B. Hãy sống chậm lại, suy ngẫm về ý nghĩa cuộc đời.
  • C. Hãy từ bỏ những ham muốn vật chất, tìm kiếm sự bình yên trong tâm hồn.
  • D. Hãy chấp nhận số phận, không nên chống lại quy luật của thời gian.

Câu 30: Từ "vội vàng" trong nhan đề và trong bài thơ không chỉ mang nghĩa đen là nhanh chóng, gấp gáp. Nó còn thể hiện điều gì trong tâm thế của nhà thơ?

  • A. Sự thiếu kiên nhẫn, nóng vội.
  • B. Tâm thế sống chủ động, mãnh liệt, tận dụng tối đa từng khoảnh khắc để đối kháng lại sự trôi chảy của thời gian.
  • C. Sự sợ hãi, muốn chạy trốn khỏi thực tại.
  • D. Sự bồng bột, thiếu suy nghĩ của tuổi trẻ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đoạn thơ mở đầu bài 'Vội vàng' (từ 'Tôi muốn tắt nắng đi' đến 'Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân') thể hiện rõ nhất khát vọng gì của nhà thơ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong câu thơ 'Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất', biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Hình ảnh nào trong khổ thơ đầu (từ 'Này đây hoa của đồng nội xanh rì' đến 'Tháng giêng ngon như một cặp môi gần') mang đậm quan niệm thẩm mĩ mới mẻ của Xuân Diệu, lấy con người làm chuẩn mực của cái đẹp?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng điệp ngữ 'Này đây' trong đoạn thơ miêu tả vẻ đẹp trần gian:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Câu 'Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:' có cấu trúc đặc biệt (dấu chấm ở giữa câu). Phân tích ý nghĩa của cấu trúc này trong việc thể hiện tâm trạng nhà thơ.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Quan niệm về thời gian của Xuân Diệu được thể hiện rõ nhất qua những câu thơ nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Dòng thơ 'Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất' thể hiện điều gì trong tâm trạng của nhà thơ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập trong cặp câu 'Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật / Không cho dài thời trẻ của nhân gian'.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Câu thơ 'Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi' sử dụng biện pháp tu từ nào đặc sắc và hiệu quả của nó?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đoạn thơ miêu tả sự trôi chảy của thời gian (từ 'Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua' đến 'Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt') thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của nhà thơ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Sự đối lập giữa 'xuân của đất trời' và 'xuân của lòng người' trong bài thơ thể hiện điều gì trong quan niệm của Xuân Diệu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Nhịp điệu của đoạn thơ cuối bài (từ 'Ta muốn ôm' đến hết) có đặc điểm gì nổi bật và tác dụng của nó trong việc thể hiện cảm xúc?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Việc sử dụng hàng loạt động từ mạnh như 'ôm', 'riết', 'say', 'thâu', 'cắn' trong đoạn cuối bài 'Vội vàng' có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Câu thơ 'Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!' thể hiện đỉnh điểm của cảm xúc gì trong bài thơ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nhận xét nào sau đây đúng về cấu trúc bài thơ 'Vội vàng'?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: 'Vội vàng' là một trong những bài thơ tiêu biểu của phong trào Thơ Mới. Đặc điểm nào của Thơ Mới được thể hiện rõ nét nhất qua bài thơ này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cách cảm nhận thời gian giữa thơ ca trung đại (thường là tuần hoàn) và thơ Xuân Diệu trong 'Vội vàng' (tuyến tính).

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nhan đề 'Vội vàng' thể hiện thái độ sống nào của nhà thơ trước thực tại cuộc đời?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều thán từ và câu cảm trong bài thơ (ví dụ: 'Này đây', 'Hỡi xuân hồng', 'ôi!').

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Hình ảnh 'tuần tháng mật' trong 'Của ong bướm này đây tuần tháng mật' gợi liên tưởng chủ yếu đến điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Biện pháp nghệ thuật nào giúp Xuân Diệu miêu tả vẻ đẹp của 'Tháng giêng' một cách đặc sắc, gợi cảm và giàu sức sống?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Đoạn thơ 'Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua / Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già' thể hiện triết lý về thời gian chịu ảnh hưởng của quan niệm nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Hai câu thơ 'Con gió xinh thì thào trong lá biếc, / Phải chăng hờn vì nỗi phải bay đi?' sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Dòng thơ 'Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa...' thể hiện cảm xúc tột cùng nào của nhà thơ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Lời giục giã 'Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm' là hệ quả trực tiếp của nhận thức nào ở phần trước bài thơ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại từ 'ta' với tần suất cao trong đoạn cuối bài thơ.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong bài thơ 'Vội vàng', Xuân Diệu thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách thơ của mình giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Ý nào không phải là nguyên nhân sâu xa dẫn đến thái độ sống 'vội vàng' của Xuân Diệu trong bài thơ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Bài thơ 'Vội vàng' có ý nghĩa như một tuyên ngôn sống. Tuyên ngôn đó là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Từ 'vội vàng' trong nhan đề và trong bài thơ không chỉ mang nghĩa đen là nhanh chóng, gấp gáp. Nó còn thể hiện điều gì trong tâm thế của nhà thơ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mở đầu bài thơ

  • A. Ông muốn kiểm soát hoàn toàn quy luật tự nhiên.
  • B. Ông chán ghét sự vận động và biến đổi của thế giới.
  • C. Ông tin vào sức mạnh siêu nhiên của con người.
  • D. Ông thể hiện ước muốn níu giữ, đóng băng khoảnh khắc tươi đẹp của cuộc sống trước sự chảy trôi của thời gian.

Câu 2: Trong đoạn thơ đầu, Xuân Diệu liệt kê hàng loạt vẻ đẹp của cuộc sống trần thế:

  • A. Làm cho câu thơ dài và có vần điệu hơn.
  • B. Nhấn mạnh sự nhàm chán, lặp đi lặp lại của cuộc sống.
  • C. Diễn tả sự phong phú, dồn dập của vẻ đẹp trần thế và sự say mê đón nhận của nhà thơ.
  • D. Tạo ra sự đối lập giữa vẻ đẹp thiên nhiên và tâm trạng con người.

Câu 3: Phân tích hình ảnh so sánh độc đáo trong câu thơ:

  • A. Đề cao vẻ đẹp của thời gian tuần hoàn.
  • B. Lấy con người, đặc biệt là tuổi trẻ, làm chuẩn mực của cái đẹp.
  • C. Thể hiện sự hoài nghi về vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • D. Nhấn mạnh sự xa cách giữa con người và thiên nhiên.

Câu 4: Câu thơ

  • A. Sự đứt gãy đột ngột, chuyển từ niềm vui tận hưởng sang ý thức về sự trôi chảy của thời gian và nỗi tiếc nuối.
  • B. Nhà thơ chỉ tận hưởng cuộc sống một cách hời hợt, không trọn vẹn.
  • C. Sự mâu thuẫn giữa mong muốn níu giữ và việc chấp nhận quy luật tự nhiên.
  • D. Nhà thơ chỉ mới cảm nhận được một phần vẻ đẹp của cuộc sống.

Câu 5: Phân tích cách cảm nhận về thời gian trong đoạn thơ:

  • A. Thời gian được cảm nhận là vĩnh cửu, không bao giờ mất đi.
  • B. Thời gian được nhìn nhận như một vòng tuần hoàn khép kín.
  • C. Thời gian được cảm nhận là một dòng chảy tuyến tính, một đi không trở lại.
  • D. Thời gian chỉ tồn tại trong tâm tưởng con người.

Câu 6: Nỗi ám ảnh về sự trôi chảy của thời gian trong bài thơ

  • A. Sự biến mất của các mùa trong năm.
  • B. Sự mất mát của tuổi trẻ và cơ hội tận hưởng cuộc sống.
  • C. Sự thay đổi của cảnh vật thiên nhiên.
  • D. Sự kết thúc của một kỷ nguyên lịch sử.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Chuyển đổi cảm giác, hữu hình hóa thời gian và gợi cảm giác buồn bã, chia ly.
  • B. So sánh, làm nổi bật sự ngọt ngào của thời gian.
  • C. Nhân hóa, cho thấy thời gian cũng biết khóc.
  • D. Ẩn dụ, nói về sự trưởng thành của con người.

Câu 8: Sự đối lập giữa

  • A. Nhà thơ cảm thấy bế tắc và không có hy vọng.
  • B. Nhà thơ chấp nhận số phận và không còn khát vọng.
  • C. Nhà thơ chỉ quan tâm đến thế giới nội tâm của mình.
  • D. Khát vọng sống, tận hưởng vô biên của cá nhân đối lập với sự hữu hạn, nghiệt ngã của thời gian và đời người.

Câu 9: Trước nỗi lo sợ về sự trôi chảy của thời gian và sự hữu hạn của đời người, Xuân Diệu đưa ra giải pháp nào để ứng phó?

  • A. Sống
  • B. Tìm kiếm sự bất tử ở thế giới khác.
  • C. Chấp nhận quy luật tự nhiên một cách thụ động.
  • D. Trốn tránh thực tại và sống trong mộng tưởng.

Câu 10: Trong đoạn cuối bài thơ, các động từ mạnh như

  • A. Miêu tả chính xác các hoạt động của thiên nhiên.
  • B. Thể hiện sự chủ động, khao khát chiếm lĩnh, tận hưởng cuộc sống một cách mãnh liệt, cuồng nhiệt.
  • C. Làm cho câu thơ thêm phần trang trọng và cổ kính.
  • D. Diễn tả sự mệt mỏi, chán chường trước cuộc sống.

Câu 11: Câu thơ

  • A. Nỗi buồn bã, tuyệt vọng.
  • B. Sự thờ ơ, lãnh đạm.
  • C. Khao khát tận hưởng, chiếm lĩnh cuộc sống một cách bản năng, mãnh liệt đến tột cùng.
  • D. Sự sợ hãi trước vẻ đẹp của thiên nhiên.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ

  • A. Trầm buồn, u uất.
  • B. Nhẹ nhàng, tĩnh lặng.
  • C. Mỉa mai, châm biếm.
  • D. Say mê, nồng nàn, có khi cuống quýt, hối hả nhưng luôn tràn đầy khao khát sống.

Câu 13: Bài thơ

  • A. Bài thơ thể hiện một quan niệm sống, một thái độ ứng xử với thời gian và cuộc đời một cách trực diện, mạnh mẽ.
  • B. Bài thơ có cấu trúc giống như một bài diễn văn.
  • C. Bài thơ được in ở vị trí trang trọng trong tập thơ.
  • D. Bài thơ sử dụng nhiều từ ngữ mang tính khẩu hiệu.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Chỉ đơn thuần là một mùa trong năm.
  • B. Biểu tượng cho sự vĩnh cửu, bất diệt.
  • C. Biểu tượng cho tuổi trẻ, tình yêu, những gì tươi đẹp, rực rỡ và ngắn ngủi nhất của đời người.
  • D. Biểu tượng cho sự già nua, tàn lụi.

Câu 15: Nỗi ám ảnh về sự trôi chảy của thời gian trong

  • A. Cảm nhận thời gian theo chiều tuyến tính, một đi không trở lại và gắn liền với sự mất mát của cá nhân.
  • B. Cảm nhận thời gian chậm rãi, thong thả.
  • C. Không có cảm thức về thời gian.
  • D. Coi thời gian là kẻ thù của con người.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại từ

  • A. Thể hiện sự nghi ngờ về sự tồn tại của vẻ đẹp.
  • B. Thể hiện sự chỉ ra, mời gọi, khoe bày vẻ đẹp đang hiện hữu và sự say mê, ngỡ ngàng của chủ thể trữ tình.
  • C. Nhấn mạnh sự xa cách, không thể chạm tới.
  • D. Tạo nhịp điệu đều đặn cho bài thơ.

Câu 17: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ

  • A. Hoán dụ (lấy cái hôn để chỉ hành động tận hưởng trọn vẹn).
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 18: Đâu là nhận xét sai về cấu trúc bài thơ

  • A. Bài thơ có sự chuyển biến rõ rệt trong mạch cảm xúc và suy nghĩ.
  • B. Cấu trúc bài thơ đi từ khát vọng, say mê đến lo âu, nuối tiếc rồi hành động cuồng nhiệt.
  • C. Bài thơ chỉ tập trung vào một mạch cảm xúc duy nhất từ đầu đến cuối.
  • D. Sự ngắt dòng, ngắt nhịp góp phần thể hiện dòng cảm xúc mãnh liệt, dồn dập.

Câu 19: Khi Xuân Diệu viết

  • A. Tiếc nuối, nuối tiếc ngay cả khi mùa xuân (tuổi trẻ, vẻ đẹp) vẫn đang ở đỉnh cao.
  • B. Không quan tâm đến mùa hè.
  • C. Chỉ tiếc nuối khi mùa xuân đã hoàn toàn kết thúc.
  • D. Chỉ sống cho hiện tại, không nghĩ về tương lai.

Câu 20: Dòng thơ

  • A. Khao khát được nghỉ ngơi, thư giãn.
  • B. Khao khát được du lịch khám phá.
  • C. Khao khát được mọi người yêu mến.
  • D. Khao khát được hòa nhập, chiếm lĩnh, tận hưởng trọn vẹn sự tươi mới, sức sống của cuộc đời.

Câu 21: Câu thơ nào sau đây trong bài

  • A. Tôi muốn tắt nắng đi
  • B. Tháng giêng ngon như một cặp môi gần
  • C. Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật
  • D. Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!

Câu 22: Việc sử dụng xen kẽ các câu thơ dài ngắn khác nhau, nhịp điệu thay đổi linh hoạt trong bài

  • A. Diễn tả dòng cảm xúc mãnh liệt, dồn dập, suy tư đan xen, phù hợp với nội dung bài thơ.
  • B. Làm cho bài thơ dễ nhớ hơn.
  • C. Tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ truyền thống.
  • D. Tạo ra sự nhàm chán cho người đọc.

Câu 23:

  • A. Ước lệ, phi ngã, hòa lẫn vào cộng đồng.
  • B. Cá nhân, hiện đại, đầy khao khát, say mê, nhạy cảm với thời gian.
  • C. Lạnh lùng, xa cách với cuộc sống.
  • D. Chỉ quan tâm đến quá khứ.

Câu 24: Tại sao Xuân Diệu lại cảm thấy

  • A. Nhà thơ tức giận vì gió làm hỏng cảnh vật.
  • B. Nhà thơ ngưỡng mộ sự tự do của ngọn gió.
  • C. Nhà thơ muốn ngọn gió dừng lại mãi mãi.
  • D. Nhà thơ nhìn thấy sự trôi chảy, mất mát trong sự vận động của gió và đồng cảm, bộc lộ nỗi lo âu, tiếc nuối của mình.

Câu 25: Đoạn thơ

  • A. Thái độ sống
  • B. Thái độ sống chậm rãi, suy ngẫm.
  • C. Thái độ sống buông xuôi, cam chịu.
  • D. Thái độ sống xa lánh thế tục.

Câu 26: Bài thơ

  • A. Chỉ có cảm xúc trữ tình, không có suy nghĩ.
  • B. Chỉ có triết lý khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Ngôn ngữ cũ kỹ, hình ảnh ước lệ.
  • D. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa cảm xúc trữ tình nồng nàn và triết lý sâu sắc về thời gian, cuộc đời; ngôn ngữ mới mẻ, hình ảnh sáng tạo.

Câu 27: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng nội dung và nghệ thuật của 13 câu thơ đầu bài

  • A. Thể hiện khao khát mãnh liệt muốn níu giữ vẻ đẹp của cuộc sống.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp tràn đầy sức sống của thiên nhiên và cuộc đời.
  • C. Chủ yếu thể hiện nỗi buồn chán trước sự vô thường của cuộc sống.
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ độc đáo, mới lạ.

Câu 28: Cảm xúc chủ đạo trong đoạn thơ nói về sự trôi chảy của thời gian (

  • A. Phấn khích, vui sướng.
  • B. Lo âu, bâng khuâng, nuối tiếc trước sự trôi chảy của thời gian.
  • C. Bình thản, chấp nhận.
  • D. Tức giận, phản kháng.

Câu 29: Vì sao Xuân Diệu lại cảm thấy

  • A. Vì cảm nhận được sự rộng lớn vô cùng của vũ trụ đối lập với sự hữu hạn, nhỏ bé của đời người.
  • B. Vì ông đang đứng trên đỉnh núi cao nhìn xuống.
  • C. Vì ông cảm thấy mình không có giá trị gì.
  • D. Vì ông muốn khiêm tốn trước mọi người.

Câu 30: Mục đích cuối cùng của thái độ sống

  • A. Để chạy trốn khỏi thực tại.
  • B. Để chứng tỏ bản thân với người khác.
  • C. Để làm mọi việc thật nhanh chóng.
  • D. Để tận hưởng, trải nghiệm và gom góp mọi vẻ đẹp, mọi khoảnh khắc quý giá của cuộc đời một cách trọn vẹn nhất.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Mở đầu bài thơ "Vội vàng", Xuân Diệu thể hiện khao khát mãnh liệt muốn "tắt nắng đi" và "buộc gió lại". Hành động tưởng chừng phi lý này nói lên điều gì về tâm trạng của nhà thơ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong đoạn thơ đầu, Xuân Diệu liệt kê hàng loạt vẻ đẹp của cuộc sống trần thế: "ong bướm", "hoa của đồng nội", "lá của cành tơ", "yến anh", "ánh sáng". Việc sử dụng phép liệt kê kết hợp với điệp ngữ "Này đây" và "Của" có tác dụng chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích hình ảnh so sánh độc đáo trong câu thơ: "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần". Hình ảnh này thể hiện quan niệm thẩm mĩ mới mẻ nào của Xuân Diệu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Câu thơ "Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa" đánh dấu một bước chuyển quan trọng trong mạch cảm xúc của bài thơ. Dấu chấm giữa câu và cụm từ "vội vàng một nửa" cho thấy điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tích cách cảm nhận về thời gian trong đoạn thơ: "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua / Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già". Quan niệm này khác biệt như thế nào so với cách cảm nhận thời gian trong thơ ca truyền thống?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Nỗi ám ảnh về sự trôi chảy của thời gian trong bài thơ "Vội vàng" gắn liền trực tiếp với điều gì đối với nhà thơ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Hình ảnh "Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu và gợi lên cảm nhận gì về thời gian?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Sự đối lập giữa "Lòng tôi rộng" và "lượng trời cứ chật" trong bài thơ thể hiện điều gì về khát vọng sống của Xuân Diệu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trước nỗi lo sợ về sự trôi chảy của thời gian và sự hữu hạn của đời người, Xuân Diệu đưa ra giải pháp nào để ứng phó?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong đoạn cuối bài thơ, các động từ mạnh như "ôm", "riết", "say", "thâu", "cắn" được sử dụng liên tiếp. Tác dụng của việc sử dụng dày đặc các động từ mạnh này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Câu thơ "Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!" thể hiện đỉnh điểm của cảm xúc gì trong bài thơ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Vội vàng"?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Bài thơ "Vội vàng" được coi là một trong những tuyên ngôn sống của Thơ Mới. Điều gì làm nên tính chất "tuyên ngôn" đó?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "xuân" trong bài thơ "Vội vàng".

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nỗi ám ảnh về sự trôi chảy của thời gian trong "Vội vàng" khác với cảm thức về thời gian trong thơ ca trung đại ở điểm nào là rõ rệt nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại từ "này đây" trong đoạn thơ đầu bài "Vội vàng".

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều"?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đâu là nhận xét *sai* về cấu trúc bài thơ "Vội vàng"?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khi Xuân Diệu viết "Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân", ông muốn thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Dòng thơ "Ta muốn ôm / Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;" thể hiện khao khát gì của nhà thơ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Câu thơ nào sau đây trong bài "Vội vàng" thể hiện rõ nhất cảm thức về sự hữu hạn, ngắn ngủi của đời người trước quy luật của vũ trụ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Việc sử dụng xen kẽ các câu thơ dài ngắn khác nhau, nhịp điệu thay đổi linh hoạt trong bài "Vội vàng" có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: "Vội vàng" là tiếng lòng của một cái tôi trữ tình như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao Xuân Diệu lại cảm thấy "Phải chăng hờn vì nỗi phải bay đi?" khi nhìn ngọn gió xinh thì thào trong gió biếc?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đoạn thơ "Ta muốn ôm... ta muốn cắn vào ngươi!" thể hiện đỉnh cao của thái độ sống nào mà Xuân Diệu đề xướng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Bài thơ "Vội vàng" là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa những yếu tố nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nhận định nào sau đây *không* phản ánh đúng nội dung và nghệ thuật của 13 câu thơ đầu bài "Vội vàng"?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cảm xúc chủ đạo trong đoạn thơ nói về sự trôi chảy của thời gian ("Xuân đương tới... chẳng bao giờ nữa...") là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Vì sao Xuân Diệu lại cảm thấy "đời tôi bỗng chốc triệu lần be bé"?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Mục đích cuối cùng của thái độ sống "vội vàng" mà Xuân Diệu thể hiện trong bài thơ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Gửi hương cho gió
  • B. Thơ thơ
  • C. Hoa ngày thường, chim báo bão
  • D. Riêng chung

Câu 2: Hai câu thơ mở đầu bài

  • A. Muốn kiểm soát sức mạnh của tự nhiên.
  • B. Ước mơ được sống trong một thế giới vĩnh cửu.
  • C. Khao khát sáng tạo ra vẻ đẹp cho cuộc đời.
  • D. Ước muốn níu giữ, làm chậm lại bước đi của thời gian để vẻ đẹp không phai tàn.

Câu 3: Trong 13 câu thơ đầu của bài

  • A. Nắng hạ, gió đông, hoa tàn, lá rụng.
  • B. Trăng, sao, mây, núi, biển khơi.
  • C. Ong bướm, hoa đồng nội, lá cành tơ, yến anh, ánh sáng, tháng giêng.
  • D. Sương sớm, tiếng chim đêm, dòng sông, cánh đồng lúa.

Câu 4: Câu thơ

  • A. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ và điệp ngữ.
  • C. Điệp cấu trúc và liệt kê.
  • D. So sánh và chuyển đổi cảm giác.

Câu 5: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về quan niệm thẩm mĩ của Xuân Diệu thể hiện qua câu thơ

  • A. Thiên nhiên là nguồn cảm hứng vô tận cho cái đẹp.
  • B. Con người (tuổi trẻ, tình yêu) trở thành chuẩn mực của cái đẹp.
  • C. Cái đẹp nằm ở những điều thiêng liêng, cao cả.
  • D. Vẻ đẹp chỉ tồn tại trong mộng tưởng, không có thật ở trần gian.

Câu 6: Dòng thơ

  • A. Sự xen lẫn giữa cảm giác sung sướng tận hưởng và nỗi lo âu về thời gian trôi chảy.
  • B. Sự mâu thuẫn giữa tình yêu cuộc sống và sự bất mãn với hiện tại.
  • C. Cảm giác tiếc nuối vì không thể tận hưởng trọn vẹn niềm vui.
  • D. Sự phân vân, do dự trước khi quyết định tận hưởng cuộc sống.

Câu 7: Phần thứ hai của bài thơ (từ câu 14 trở đi) bắt đầu bằng những suy ngẫm về điều gì?

  • A. Vẻ đẹp của tình yêu.
  • B. Sự vĩnh cửu của thiên nhiên.
  • C. Sự trôi chảy, một đi không trở lại của thời gian.
  • D. Nỗi buồn chia ly, mất mát.

Câu 8: Các cặp câu

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • B. Nhân hóa và so sánh.
  • C. Liệt kê và đảo ngữ.
  • D. Điệp cấu trúc và sử dụng cặp từ đối lập.

Câu 9: Nỗi băn khoăn, lo lắng sâu sắc nhất của Xuân Diệu trước bước đi của thời gian là gì?

  • A. Tuổi trẻ và mùa xuân của đời người là hữu hạn và sẽ trôi qua không trở lại.
  • B. Thiên nhiên tươi đẹp nhưng con người không thể tận hưởng trọn vẹn.
  • C. Tình yêu là phù du, không bền vững theo thời gian.
  • D. Thế giới hiện đại quá xô bồ, làm mất đi vẻ đẹp lãng mạn.

Câu 10: Câu thơ

  • A. Thời gian trôi đi rất nhanh và không để lại dấu vết.
  • B. Thời gian mang đến những kỷ niệm ngọt ngào và cay đắng.
  • C. Thời gian được cảm nhận bằng nhiều giác quan, mang nỗi buồn chia lìa, mất mát.
  • D. Thời gian là một dòng chảy vô tận, không có điểm dừng.

Câu 11: Sự đối lập nào tạo nên kịch tính và thể hiện sâu sắc bi kịch thời gian trong phần hai của bài thơ?

  • A. Giữa vẻ đẹp của mùa xuân và sự tàn phai của mùa hạ.
  • B. Giữa lòng người khao khát sống mãnh liệt và lượng thời gian, tuổi trẻ hữu hạn.
  • C. Giữa quá khứ huy hoàng và hiện tại buồn tẻ.
  • D. Giữa ước mơ bay bổng và thực tế phũ phàng.

Câu 12: Trước nỗi lo âu về sự trôi chảy của thời gian, Xuân Diệu đã đưa ra

  • A. Tìm kiếm sự bình yên trong tâm hồn, mặc kệ thời gian.
  • B. Trốn tránh thực tại bằng cách chìm đắm trong mộng tưởng.
  • C. Chấp nhận quy luật thời gian và sống chậm lại.
  • D. Sống vội vàng, cuống quýt, tận hưởng hết mình vẻ đẹp cuộc đời.

Câu 13: Đoạn thơ cuối bài

  • A. Diễn tả khát khao mãnh liệt, cuống quýt muốn chiếm lĩnh và tận hưởng cuộc sống.
  • B. Thể hiện sự nhẹ nhàng, lãng mạn trong cảm xúc.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên.
  • D. Nhấn mạnh sự bất lực của con người trước số phận.

Câu 14: Câu thơ

  • A. Nỗi buồn chia ly, tiếc nuối.
  • B. Khát khao mãnh liệt, cuồng nhiệt được chiếm lĩnh và tận hưởng cuộc sống.
  • C. Sự ngạc nhiên, thán phục trước vẻ đẹp thiên nhiên.
  • D. Mong muốn được trở về tuổi thơ.

Câu 15: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ

  • A. Điệp ngữ và đảo ngữ.
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. So sánh và nhân hóa.
  • D. Liệt kê và tương phản.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ

  • A. Say mê, nồng nàn.
  • B. Cuống quýt, giục giã.
  • C. Trầm buồn, u uất.
  • D. Thiết tha, mãnh liệt.

Câu 17: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Tình yêu cuộc sống, tuổi trẻ và mùa xuân đến cuồng nhiệt.
  • B. Nỗi buồn về sự tàn phai của thời gian.
  • C. Ước mơ về một thế giới không có sự chết chóc.
  • D. Sự bất mãn trước những ràng buộc của xã hội.

Câu 18: Thông điệp sống mà Xuân Diệu muốn gửi gắm qua bài thơ

  • A. Hãy sống chậm lại để cảm nhận vẻ đẹp của cuộc sống.
  • B. Hãy sống vội vàng, cuống quýt để tận hưởng trọn vẹn tuổi trẻ và cuộc đời.
  • C. Hãy chấp nhận số phận và quy luật của tự nhiên.
  • D. Hãy tìm kiếm ý nghĩa cuộc sống ở những giá trị vĩnh cửu.

Câu 19: Hình ảnh

  • A. Sự sợ hãi trước ánh sáng mạnh.
  • B. Vẻ đẹp tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.
  • C. Sự xa cách giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Sự cảm nhận tinh tế, sống động, gần gũi về vẻ đẹp của ánh sáng và cuộc sống.

Câu 20: Phân tích nào sau đây không chính xác về mối liên hệ giữa nhan đề

  • A. Nhan đề thể hiện trực tiếp cảm xúc cuống quýt, gấp gáp của nhà thơ trước thời gian.
  • B. Nhan đề gói gọn triết lý sống tích cực: sống hết mình, không lãng phí thời gian.
  • C. Nhan đề phù hợp với giọng điệu sôi nổi, mạnh mẽ của đoạn cuối bài thơ.
  • D. Nhan đề thể hiện sự trốn chạy, bất mãn của nhà thơ trước thực tại.

Câu 21: Đoạn thơ

  • A. Khát vọng được chiêm ngưỡng vẻ đẹp.
  • B. Khát vọng được hòa mình vào thiên nhiên.
  • C. Khát vọng được chiếm lĩnh, tận hưởng toàn bộ sự sống một cách mãnh liệt.
  • D. Khát vọng được chia sẻ niềm vui với mọi người.

Câu 22: Xét về mặt cấu trúc cảm xúc, bài thơ

  • A. Một phần, cảm xúc xuyên suốt.
  • B. Hai phần, chuyển từ say đắm sang lo âu và hành động.
  • C. Ba phần, theo trình tự thời gian: quá khứ, hiện tại, tương lai.
  • D. Bốn phần, tương ứng với bốn mùa.

Câu 23: Nét đặc sắc trong cách sử dụng từ ngữ của Xuân Diệu trong bài

  • A. Sử dụng nhiều từ cổ, điển tích.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, mực thước.
  • C. Từ ngữ bình dị, gần gũi với ca dao dân ca.
  • D. Ngôn ngữ mới mẻ, giàu hình ảnh, sử dụng nhiều động từ, tính từ mạnh.

Câu 24: Hình ảnh

  • A. Khoảng thời gian tươi đẹp, ngọt ngào nhất của cuộc sống (tuổi trẻ, tình yêu).
  • B. Mùa thu hoạch mật ong.
  • C. Một nghi lễ truyền thống.
  • D. Sự giàu có, sung túc về vật chất.

Câu 25: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất tư tưởng

  • A. Sống chậm rãi, suy ngẫm về ý nghĩa cuộc đời.
  • B. Sống gấp gáp, cuồng nhiệt để tận hưởng mọi vẻ đẹp và niềm vui.
  • C. Từ bỏ những ham muốn trần tục để tìm kiếm sự bình yên.
  • D. Chỉ quan tâm đến tương lai, không màng đến hiện tại.

Câu 26: Vì sao Xuân Diệu lại cảm thấy

  • A. Vì ông biết mùa xuân sẽ nhanh chóng kết thúc.
  • B. Vì ông không thể tận hưởng trọn vẹn vẻ đẹp của mùa xuân.
  • C. Vì ông nhận thức được rằng mùa xuân đang đến cũng là lúc nó đang trôi qua, đang già đi.
  • D. Vì mùa xuân không mang lại cho ông niềm vui trọn vẹn.

Câu 27: Hệ thống vần và nhịp trong bài thơ

  • A. Vần và nhịp biến đổi linh hoạt, tạo cảm giác dồn dập, cuống quýt, phù hợp với cảm xúc mãnh liệt.
  • B. Vần và nhịp cố định, chậm rãi, thể hiện sự suy tư trầm lắng.
  • C. Bài thơ không có vần và nhịp điệu rõ ràng.
  • D. Vần và nhịp đều đặn, tạo cảm giác bình yên, thư thái.

Câu 28: Hình ảnh

  • A. So sánh, thể hiện sự nhẹ nhàng của cơn gió.
  • B. Ẩn dụ, nói về sự tức giận của thiên nhiên.
  • C. Nhân hóa, thể hiện sự đồng cảm của nhà thơ với quy luật trôi chảy của vạn vật.
  • D. Hoán dụ, miêu tả vẻ đẹp của bầu trời.

Câu 29: Đoạn thơ cuối bài

  • A. Nỗi thất vọng về cuộc đời.
  • B. Ước mơ về một thế giới tốt đẹp hơn.
  • C. Sự suy ngẫm về ý nghĩa của cái chết.
  • D. Khát vọng hành động mãnh liệt để tận hưởng, chiếm lĩnh cuộc sống.

Câu 30: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng về đóng góp của bài thơ

  • A. Là một trong những tuyên ngôn sống của Thơ Mới, mang đến quan niệm mới mẻ về tình yêu, thời gian và thái độ sống.
  • B. Tiếp nối hoàn toàn cảm hứng và tư tưởng của thơ ca trung đại.
  • C. Tập trung vào việc phê phán những tiêu cực của xã hội đương thời.
  • D. Chỉ đơn thuần miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên mà không có chiều sâu tư tưởng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Bài thơ "Vội vàng" được in trong tập thơ nào của Xuân Diệu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Hai câu thơ mở đầu bài "Vội vàng": "Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất; Tôi muốn buộc gió lại / Cho hương đừng bay đi" thể hiện trực tiếp khát vọng gì của nhà thơ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong 13 câu thơ đầu của bài "Vội vàng", Xuân Diệu đã sử dụng những hình ảnh nào để diễn tả vẻ đẹp tràn đầy sức sống của trần thế và mùa xuân?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Câu thơ "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần" sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về quan niệm thẩm mĩ của Xuân Diệu thể hiện qua câu thơ "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần" và các hình ảnh trong 13 câu đầu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Dòng thơ "Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:" thể hiện điều gì về tâm trạng của nhà thơ ngay trong khoảnh khắc say đắm trước vẻ đẹp cuộc sống?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phần thứ hai của bài thơ (từ câu 14 trở đi) bắt đầu bằng những suy ngẫm về điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Các cặp câu "Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua / Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh quy luật của thời gian?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nỗi băn khoăn, lo lắng sâu sắc nhất của Xuân Diệu trước bước đi của thời gian là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Câu thơ "Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi" thể hiện cảm nhận độc đáo của nhà thơ về thời gian như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Sự đối lập nào tạo nên kịch tính và thể hiện sâu sắc bi kịch thời gian trong phần hai của bài thơ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trước nỗi lo âu về sự trôi chảy của thời gian, Xuân Diệu đã đưa ra "giải pháp" sống như thế nào trong đoạn thơ cuối?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đoạn thơ cuối bài "Vội vàng" sử dụng hàng loạt các động từ mạnh như "ôm", "riết", "say", "thâu", "cắn". Tác dụng của việc sử dụng các động từ này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Câu thơ "Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!" thể hiện đỉnh điểm của cảm xúc nào trong bài thơ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ "Này đây hoa của đồng nội xanh rì / Này đây lá của cành tơ phơ phất"?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Vội vàng"?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Vội vàng" là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Thông điệp sống mà Xuân Diệu muốn gửi gắm qua bài thơ "Vội vàng" là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Hình ảnh "ánh sáng chớp hàng mi" trong đoạn đầu bài thơ "Vội vàng" gợi lên điều gì về cách cảm nhận thế giới của Xuân Diệu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích nào sau đây không chính xác về mối liên hệ giữa nhan đề "Vội vàng" và nội dung bài thơ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đoạn thơ "Ta muốn ôm / Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn" thể hiện khát vọng sống của nhà thơ ở cấp độ nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Xét về mặt cấu trúc cảm xúc, bài thơ "Vội vàng" có thể chia làm mấy phần chính?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nét đặc sắc trong cách sử dụng từ ngữ của Xuân Diệu trong bài "Vội vàng" là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Hình ảnh "tuần tháng mật" trong bài thơ gợi liên tưởng đến điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất tư tưởng "carpe diem" (nắm bắt ngày hôm nay) trong bài thơ "Vội vàng"?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Vì sao Xuân Diệu lại cảm thấy "tiếc xuân" ngay cả khi "xuân đương tới"?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Hệ thống vần và nhịp trong bài thơ "Vội vàng" có đặc điểm gì góp phần thể hiện cảm xúc của nhà thơ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Hình ảnh "Phải chăng hờn vì nỗi phải bay đi?" (nói về "con gió xinh") sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Đoạn thơ cuối bài "Vội vàng" (từ "Ta muốn ôm... cắn vào ngươi!") là lời giãi bày trực tiếp về điều gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng về đóng góp của bài thơ "Vội vàng" đối với phong trào Thơ Mới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khổ thơ mở đầu bài "Vội vàng" (từ "Tôi muốn tắt nắng đi" đến "Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân") thể hiện rõ nhất tâm trạng và khao khát nào của nhà thơ Xuân Diệu?

  • A. Sự bâng khuâng, tiếc nuối trước dòng chảy thời gian vô tận.
  • B. Tình yêu mãnh liệt, đắm say và khao khát được chiếm lĩnh vẻ đẹp của cuộc sống trần thế.
  • C. Quan niệm về sự hữu hạn của đời người trước sự vô cùng của vũ trụ.
  • D. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân trong xã hội hiện đại.

Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của điệp cấu trúc "Tôi muốn..." và các động từ mạnh ("tắt", "buộc") trong bốn câu thơ đầu: "Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất; / Tôi muốn buộc gió lại / Cho hương đừng bay đi"?

  • A. Tạo nhịp điệu chậm rãi, diễn tả sự suy tư, trầm lắng của nhà thơ.
  • B. Thể hiện sự bất lực, cam chịu trước quy luật của tạo hóa.
  • C. Nhấn mạnh khát vọng mãnh liệt, táo bạo của nhà thơ muốn làm chủ thời gian, níu giữ vẻ đẹp cuộc sống.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu, trừu tượng hơn.

Câu 3: Hình ảnh "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần" trong bài thơ "Vội vàng" thể hiện quan niệm thẩm mỹ mới mẻ nào của Xuân Diệu?

  • A. Coi vẻ đẹp của thiên nhiên là chuẩn mực tuyệt đối.
  • B. Đề cao vẻ đẹp của những gì thuộc về quá khứ, cổ điển.
  • C. Nhấn mạnh sự đối lập giữa thiên nhiên và con người.
  • D. Lấy con người làm chuẩn mực của cái đẹp, đề cao vẻ đẹp của tuổi trẻ và sự sống trần thế.

Câu 4: Dòng thơ "Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:" có ý nghĩa gì trong việc chuyển mạch cảm xúc của bài thơ?

  • A. Đánh dấu sự chuyển đổi đột ngột từ niềm sung sướng sang cảm giác gấp gáp, lo âu về sự trôi chảy của thời gian.
  • B. Diễn tả sự mâu thuẫn nội tâm giữa lý trí và tình cảm.
  • C. Thể hiện sự lưỡng lự, không chắc chắn của nhà thơ trước cuộc sống.
  • D. Làm cho nhịp thơ trở nên chậm lại, suy tư hơn.

Câu 5: Phân tích cách Xuân Diệu cảm nhận về thời gian trong đoạn thơ "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua / Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già / Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất / Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật / Không cho dài thời trẻ của nhân gian"?

  • A. Thời gian tuần hoàn, quay trở lại như mùa xuân của đất trời.
  • B. Thời gian tĩnh lặng, chậm rãi, không gây ra sự lo âu.
  • C. Thời gian tuyến tính, một đi không trở lại, gắn liền với sự hữu hạn của đời người.
  • D. Thời gian chỉ là khái niệm trừu tượng, không ảnh hưởng đến cảm xúc con người.

Câu 6: Hình ảnh "Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

  • A. So sánh, làm nổi bật sự ngọt ngào của thời gian.
  • B. Chuyển đổi cảm giác, hữu hình hóa sự trôi chảy và mất mát của thời gian một cách thấm thía.
  • C. Nhân hóa, làm cho tháng năm trở nên có tâm trạng vui vẻ.
  • D. Ẩn dụ, ví tháng năm như một bông hoa sắp tàn.

Câu 7: Sự đối lập nào được thể hiện rõ nét trong đoạn thơ tiếp theo, sau khi nhà thơ nhận thức về thời gian tuyến tính?

  • A. Giữa niềm vui và nỗi buồn.
  • B. Giữa quá khứ và hiện tại.
  • C. Giữa sự vĩnh cửu của vũ trụ/đất trời và sự hữu hạn của đời người.
  • D. Giữa ước mơ và hiện thực.

Câu 8: Phân tích mục đích của việc sử dụng hàng loạt các động từ mạnh, gấp gáp trong khổ thơ cuối bài "Vội vàng" ("Ta muốn ôm", "Ta muốn riết", "Ta muốn say", "Ta muốn thâu", "Ta muốn cắn")?

  • A. Thể hiện sự mệt mỏi, chán chường trước cuộc sống.
  • B. Miêu tả cảnh thiên nhiên đang biến đổi nhanh chóng.
  • C. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình của tâm hồn nhà thơ.
  • D. Biểu đạt thái độ sống gấp gáp, cuồng nhiệt, muốn tận hưởng và chiếm lĩnh cuộc sống ở mức độ cao nhất.

Câu 9: Ý nghĩa của nhan đề "Vội vàng" đối với toàn bộ bài thơ là gì?

  • A. Khái quát thái độ sống, tâm trạng, hành động của nhà thơ trước nhận thức về thời gian và cuộc đời.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả tốc độ trôi đi của thời gian.
  • C. Diễn tả sự hối hả, bận rộn trong cuộc sống hàng ngày.
  • D. Thể hiện sự thiếu suy nghĩ, hấp tấp của con người.

Câu 10: Bài thơ "Vội vàng" là một trong những bài thơ tiêu biểu của phong trào Thơ Mới. Đặc điểm nào của phong trào này được thể hiện rõ nhất trong bài thơ?

  • A. Khuynh hướng trở về với thi ca truyền thống, cổ điển.
  • B. Đề cao cái tôi cá nhân, quan niệm mới mẻ về cuộc sống, thời gian và nghệ thuật biểu đạt.
  • C. Chủ yếu tập trung vào miêu tả cảnh thiên nhiên tĩnh vật.
  • D. Sử dụng thể thơ lục bát truyền thống làm chủ đạo.

Câu 11: Phân tích sự khác biệt trong cách nhìn nhận về mùa xuân giữa đoạn đầu (13 câu) và đoạn sau của bài thơ?

  • A. Đoạn đầu nhìn mùa xuân bằng lý trí, đoạn sau bằng tình cảm.
  • B. Đoạn đầu nhìn mùa xuân từ xa, đoạn sau nhìn từ gần.
  • C. Đoạn đầu nhìn mùa xuân ở vẻ đẹp hiện tại, căng tràn sức sống; đoạn sau nhìn mùa xuân trong dòng chảy thời gian, gắn liền với sự mất mát.
  • D. Đoạn đầu ca ngợi mùa xuân ở nông thôn, đoạn sau ở thành thị.

Câu 12: Dòng thơ nào dưới đây thể hiện rõ nhất cảm giác đau đớn, xót xa của nhà thơ trước sự trôi chảy của thời gian?

  • A. Tôi muốn tắt nắng đi.
  • B. Tháng giêng ngon như một cặp môi gần.
  • C. Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua.
  • D. Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi.

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa nhận thức về thời gian (khổ 2) và hành động "vội vàng" (khổ 3) trong bài thơ.

  • A. Nhận thức về sự trôi chảy của thời gian là nguyên nhân, động lực thúc đẩy hành động "vội vàng" tận hưởng cuộc sống.
  • B. Hành động "vội vàng" khiến nhà thơ nhận thức được sự trôi chảy của thời gian.
  • C. Nhận thức và hành động "vội vàng" không có mối liên hệ nào.
  • D. Cả hai đều xuất phát từ sự chán ghét cuộc sống.

Câu 14: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!"?

  • A. So sánh.
  • B. Điệp từ.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Nhân hóa kết hợp chuyển đổi cảm giác.

Câu 15: Vì sao Xuân Diệu lại cảm thấy "lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật"?

  • A. Vì ông có nhiều ước mơ nhưng không có đủ không gian để thực hiện.
  • B. Vì khao khát sống, yêu, tận hưởng của ông là vô hạn, nhưng thời gian, đặc biệt là tuổi trẻ, lại quá ngắn ngủi.
  • C. Vì ông muốn ôm trọn vũ trụ nhưng vũ trụ quá nhỏ bé.
  • D. Vì ông cảm thấy cô đơn, lạc lõng giữa cuộc đời.

Câu 16: Đâu là điểm mới mẻ trong cách Xuân Diệu miêu tả thiên nhiên trong bài thơ "Vội vàng" so với thơ ca trung đại?

  • A. Miêu tả thiên nhiên một cách khách quan, tĩnh lặng.
  • B. Thiên nhiên là biểu tượng cho sự vĩnh cửu, bất biến.
  • C. Thiên nhiên được nhìn dưới lăng kính chủ quan của cái tôi trữ tình, gắn liền với cảm giác, cảm xúc và khao khát của con người.
  • D. Thiên nhiên chỉ xuất hiện làm nền cho câu chuyện.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "cõi trần gian" trong quan niệm của Xuân Diệu về cuộc sống qua bài thơ "Vội vàng".

  • A. Là nơi tạm bợ, đầy đau khổ mà con người cần thoát ly.
  • B. Là nơi đầy vẻ đẹp, sự sống, tình yêu, đáng được trân trọng và tận hưởng tối đa.
  • C. Là một khái niệm trừu tượng, không có ý nghĩa cụ thể.
  • D. Là nơi con người phải đối mặt với sự trừng phạt của thần linh.

Câu 18: Dòng thơ "Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều" thể hiện khao khát gì của nhà thơ?

  • A. Khao khát được yêu thương bởi nhiều người.
  • B. Khao khát có một tình yêu vĩnh cửu.
  • C. Khao khát được tận hưởng, gom góp tất cả vẻ đẹp, sự sống, tình yêu của cuộc đời một cách mãnh liệt trong khoảnh khắc.
  • D. Khao khát được ngủ một giấc thật sâu.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại từ "này đây" trong khổ thơ thứ nhất ("Này đây hoa của đồng nội xanh rì / Này đây lá của cành tơ phơ phất... Và này đây ánh sáng chớp hàng mi")?

  • A. Thể hiện sự nghi ngờ, không chắc chắn của nhà thơ.
  • B. Tạo không khí buồn bã, u sầu.
  • C. Nhấn mạnh sự xa cách, không thể chạm tới của vẻ đẹp.
  • D. Phơi bày sự phong phú, hấp dẫn của vẻ đẹp cuộc sống hiện tại, như mời gọi người đọc cùng chiêm ngưỡng.

Câu 20: Cảm hứng chủ đạo bao trùm toàn bộ bài thơ "Vội vàng" là gì?

  • A. Tình yêu cuộc sống trần thế mãnh liệt và nỗi lo âu về sự trôi chảy của thời gian, dẫn đến khát vọng sống gấp gáp.
  • B. Nỗi buồn man mác, cô đơn của cái tôi lãng mạn.
  • C. Sự chán ghét, bất mãn trước thực tại xã hội.
  • D. Khát vọng được thoát ly khỏi cuộc sống thực tại.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "con gió xinh thì thào trong lá biếc, / Phải chăng hờn vì nỗi phải bay đi?"

  • A. Miêu tả vẻ đẹp yên bình, tĩnh lặng của thiên nhiên.
  • B. Nhân hóa sự vật để thể hiện nỗi tiếc nuối, lo âu của con người trước sự trôi chảy, mất đi của thời gian.
  • C. Diễn tả sự giận dữ, bực bội của con người trước thiên nhiên.
  • D. Chỉ đơn giản là miêu tả hoạt động của gió.

Câu 22: Trong bài thơ "Vội vàng", Xuân Diệu thể hiện một cái tôi trữ tình như thế nào?

  • A. Cái tôi cá nhân, chủ động, giàu cảm xúc, khao khát sống và bộc lộ bản thân.
  • B. Cái tôi ẩn mình, hòa lẫn vào cộng đồng.
  • C. Cái tôi mang nặng tư tưởng Nho giáo, đề cao lễ nghĩa.
  • D. Cái tôi chỉ quan tâm đến thế giới nội tâm mà không để ý đến xung quanh.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của dấu chấm lửng ở cuối khổ thơ thứ hai ("Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa…").

  • A. Thể hiện sự vui vẻ, phấn khởi.
  • B. Báo hiệu sự kết thúc đột ngột của bài thơ.
  • C. Tạo nhịp điệu nhanh, mạnh cho câu thơ.
  • D. Diễn tả cảm xúc tiếc nuối, ngậm ngùi kéo dài, sự nghẹn ngào không nói hết lời trước sự mất mát vĩnh viễn.

Câu 24: So sánh quan niệm về thời gian của Xuân Diệu trong "Vội vàng" với quan niệm "Nhàn" của Nguyễn Bỉnh Khiêm.

  • A. Nguyễn Bỉnh Khiêm nhìn thời gian tuần hoàn, Xuân Diệu nhìn thời gian tuyến tính.
  • B. Cả hai đều nhìn thời gian theo quan niệm tuyến tính.
  • C. Cả hai đều nhìn thời gian theo quan niệm tuần hoàn.
  • D. Nguyễn Bỉnh Khiêm lo sợ thời gian trôi đi, Xuân Diệu không quan tâm.

Câu 25: Tại sao Xuân Diệu lại cảm thấy "tiếc cả đất trời, / Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi"?

  • A. Vì đất trời không còn đẹp như xưa.
  • B. Vì ông sắp phải đi xa, rời bỏ quê hương.
  • C. Vì vẻ đẹp của đất trời, của thời gian cũng sẽ trôi đi, không tồn tại vĩnh viễn.
  • D. Vì ông không còn sức khỏe để tận hưởng thiên nhiên.

Câu 26: Liên hệ và phân tích điểm tương đồng trong cảm hứng giữa "Vội vàng" của Xuân Diệu và một bài thơ khác cùng thời (ví dụ: thơ Huy Cận, Hàn Mặc Tử) về chủ đề thời gian hoặc tuổi trẻ.

  • A. Đều ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên một cách khách quan.
  • B. Đều thể hiện sự chán ghét, bất mãn với cuộc sống.
  • C. Đều mang nặng tư tưởng hoài cổ, hướng về quá khứ vàng son.
  • D. Đều thể hiện nỗi ám ảnh về sự trôi chảy của thời gian và khao khát sống mãnh liệt.

Câu 27: Phân tích vai trò của nhịp điệu trong việc biểu đạt cảm xúc của bài thơ "Vội vàng".

  • A. Nhịp điệu thay đổi linh hoạt, góp phần diễn tả các cung bậc cảm xúc từ say mê, lo âu đến cuồng nhiệt, gấp gáp.
  • B. Nhịp điệu đều đặn, chậm rãi từ đầu đến cuối bài thơ.
  • C. Nhịp điệu nhanh, gấp gáp xuyên suốt bài thơ, không thay đổi.
  • D. Nhịp điệu hỗn loạn, không có quy luật.

Câu 28: Hình ảnh nào trong bài thơ "Vội vàng" thể hiện rõ nhất sự cảm nhận về sự sống đang ở độ sung mãn, tươi mới nhất?

  • A. Con gió xinh thì thào trong lá biếc.
  • B. Tháng giêng ngon như một cặp môi gần.
  • C. Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi.
  • D. Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc Xuân Diệu sử dụng các hình ảnh quen thuộc của thiên nhiên (nắng, gió, hoa, bướm, chim yến anh) nhưng lại gán cho chúng những ý nghĩa mới mẻ, gắn liền với cảm xúc và cuộc sống con người?

  • A. Thể hiện sự gắn bó máu thịt giữa con người và cuộc đời, sự trân trọng vẻ đẹp của hiện tại và khao khát tận hưởng cuộc sống trần thế.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên xa lạ, khó hiểu với người đọc.
  • C. Biểu đạt sự xa cách, đối lập giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Chỉ đơn thuần là thủ pháp nghệ thuật trang trí cho bài thơ.

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà bài thơ "Vội vàng" muốn gửi gắm đến người đọc là gì?

  • A. Cuộc sống là vô nghĩa và con người nên buông xuôi.
  • B. Chỉ có thiên nhiên là vĩnh cửu, con người thì không.
  • C. Hãy sống hết mình, trân trọng và tận hưởng từng khoảnh khắc quý giá của cuộc đời, đặc biệt là tuổi trẻ, trước sự trôi chảy của thời gian.
  • D. Nỗi buồn là điều không thể tránh khỏi trong cuộc sống.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khổ thơ mở đầu bài 'Vội vàng' (từ 'Tôi muốn tắt nắng đi' đến 'Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân') thể hiện rõ nhất tâm trạng và khao khát nào của nhà thơ Xuân Diệu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của điệp cấu trúc 'Tôi muốn...' và các động từ mạnh ('tắt', 'buộc') trong bốn câu thơ đầu: 'Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất; / Tôi muốn buộc gió lại / Cho hương đừng bay đi'?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hình ảnh 'Tháng giêng ngon như một cặp môi gần' trong bài thơ 'Vội vàng' thể hiện quan niệm thẩm mỹ mới mẻ nào của Xuân Diệu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Dòng thơ 'Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:' có ý nghĩa gì trong việc chuyển mạch cảm xúc của bài thơ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phân tích cách Xuân Diệu cảm nhận về thời gian trong đoạn thơ 'Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua / Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già / Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất / Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật / Không cho dài thời trẻ của nhân gian'?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hình ảnh 'Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Sự đối lập nào được thể hiện rõ nét trong đoạn thơ tiếp theo, sau khi nhà thơ nhận thức về thời gian tuyến tính?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phân tích mục đích của việc sử dụng hàng loạt các động từ mạnh, gấp gáp trong khổ thơ cuối bài 'Vội vàng' ('Ta muốn ôm', 'Ta muốn riết', 'Ta muốn say', 'Ta muốn thâu', 'Ta muốn cắn')?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Ý nghĩa của nhan đề 'Vội vàng' đối với toàn bộ bài thơ là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Bài thơ 'Vội vàng' là một trong những bài thơ tiêu biểu của phong trào Thơ Mới. Đặc điểm nào của phong trào này được thể hiện rõ nhất trong bài thơ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phân tích sự khác biệt trong cách nhìn nhận về mùa xuân giữa đoạn đầu (13 câu) và đoạn sau của bài thơ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Dòng thơ nào dưới đây thể hiện rõ nhất cảm giác đau đớn, xót xa của nhà thơ trước sự trôi chảy của thời gian?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa nhận thức về thời gian (khổ 2) và hành động 'vội vàng' (khổ 3) trong bài thơ.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ 'Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!'?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Vì sao Xuân Diệu lại cảm thấy 'lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật'?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đâu là điểm mới mẻ trong cách Xuân Diệu miêu tả thiên nhiên trong bài thơ 'Vội vàng' so với thơ ca trung đại?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'cõi trần gian' trong quan niệm của Xuân Diệu về cuộc sống qua bài thơ 'Vội vàng'.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Dòng thơ 'Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều' thể hiện khao khát gì của nhà thơ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại từ 'này đây' trong khổ thơ thứ nhất ('Này đây hoa của đồng nội xanh rì / Này đây lá của cành tơ phơ phất... Và này đây ánh sáng chớp hàng mi')?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cảm hứng chủ đạo bao trùm toàn bộ bài thơ 'Vội vàng' là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'con gió xinh thì thào trong lá biếc, / Phải chăng hờn vì nỗi phải bay đi?'

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong bài thơ 'Vội vàng', Xuân Diệu thể hiện một cái tôi trữ tình như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của dấu chấm lửng ở cuối khổ thơ thứ hai ('Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa…').

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: So sánh quan niệm về thời gian của Xuân Diệu trong 'Vội vàng' với quan niệm 'Nhàn' của Nguyễn Bỉnh Khiêm.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao Xuân Diệu lại cảm thấy 'tiếc cả đất trời, / Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi'?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Liên hệ và phân tích điểm tương đồng trong cảm hứng giữa 'Vội vàng' của Xuân Diệu và một bài thơ khác cùng thời (ví dụ: thơ Huy Cận, Hàn Mặc Tử) về chủ đề thời gian hoặc tuổi trẻ.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tích vai trò của nhịp điệu trong việc biểu đạt cảm xúc của bài thơ 'Vội vàng'.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hình ảnh nào trong bài thơ 'Vội vàng' thể hiện rõ nhất sự cảm nhận về sự sống đang ở độ sung mãn, tươi mới nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc Xuân Diệu sử dụng các hình ảnh quen thuộc của thiên nhiên (nắng, gió, hoa, bướm, chim yến anh) nhưng lại gán cho chúng những ý nghĩa mới mẻ, gắn liền với cảm xúc và cuộc sống con người?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà bài thơ 'Vội vàng' muốn gửi gắm đến người đọc là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn thơ đầu bài

  • A. Sự nuối tiếc về những gì đã qua.
  • B. Nỗi buồn cô đơn trước sự chảy trôi của thời gian.
  • C. Lòng căm ghét những gì phai tàn, úa héo.
  • D. Tình yêu cuộc sống trần thế và khát vọng tận hưởng mãnh liệt.

Câu 2: Trong các biện pháp tu từ được sử dụng ở 4 câu thơ đầu (

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Điệp cấu trúc
  • D. Nhân hóa

Câu 3: Hình ảnh nào trong đoạn thơ đầu (

  • A. Của ong bướm này đây tuần tháng mật
  • B. Tháng giêng ngon như một cặp môi gần
  • C. Này đây lá của cành tơ phơ phất
  • D. Mỗi buổi sớm thần Vui hằng gõ cửa

Câu 4: Phân tích tác dụng của điệp từ

  • A. Nhấn mạnh sự hiện hữu, phong phú của vẻ đẹp cuộc sống và thái độ say sưa của nhà thơ.
  • B. Thể hiện sự băn khoăn, lưỡng lự trước nhiều lựa chọn.
  • C. Tạo cảm giác xa cách, khó nắm bắt đối với cảnh vật.
  • D. Diễn tả sự đơn điệu, nhàm chán của thiên nhiên.

Câu 5: Dòng thơ

  • A. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu, tối nghĩa.
  • B. Tạo nhịp điệu chậm rãi, suy tư cho đoạn thơ.
  • C. Diễn tả sự giật mình, chuyển đột ngột từ trạng thái sung sướng sang cảm giác vội vàng, lo âu về thời gian.
  • D. Nhấn mạnh sự mâu thuẫn không thể giải quyết trong tâm hồn nhà thơ.

Câu 6: Đoạn thơ thứ hai của bài

  • A. Sự chảy trôi không ngừng và tính hữu hạn của thời gian, tuổi trẻ.
  • B. Vẻ đẹp vĩnh cửu của mùa xuân và tuổi trẻ.
  • C. Niềm tin vào sự bất tử của linh hồn.
  • D. Sự tuần hoàn, lặp lại của thời gian theo chu kỳ tự nhiên.

Câu 7: Phân tích hiệu quả biểu đạt của phép điệp và cặp từ đối lập trong hai câu thơ:

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp vĩnh cửu của mùa xuân.
  • B. Thể hiện sự hài lòng với quy luật tự nhiên.
  • C. Tạo không khí vui tươi, lạc quan về tuổi trẻ.
  • D. Nhấn mạnh tính quy luật nghiệt ngã của thời gian, sự trôi chảy không ngừng.

Câu 8: Câu thơ

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Chuyển đổi cảm giác (liên giác)
  • D. Nhân hóa

Câu 9: Nhận thức về sự hữu hạn của đời người và sự trôi chảy của thời gian trong đoạn thơ thứ hai dẫn đến cảm xúc chủ đạo nào ở nhà thơ?

  • A. Niềm vui sướng, lạc quan.
  • B. Sự bâng khuâng, tiếc nuối và ám ảnh về sự mất mát.
  • C. Thái độ thờ ơ, dửng dưng.
  • D. Sự tức giận, oán trách số phận.

Câu 10: Đoạn thơ thứ ba (từ

  • A. Cam chịu, chấp nhận quy luật của tự nhiên.
  • B. Sống chậm lại, suy ngẫm về ý nghĩa cuộc đời.
  • C. Tìm kiếm sự giải thoát ở thế giới khác.
  • D. Sống gấp gáp, mãnh liệt, tận hưởng trọn vẹn từng khoảnh khắc.

Câu 11: Biện pháp tu từ chủ đạo nào được sử dụng xuyên suốt đoạn thơ thứ ba (từ

  • A. So sánh
  • B. Điệp cấu trúc
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 12: Câu thơ

  • A. Sự sợ hãi, e dè trước vẻ đẹp của mùa xuân.
  • B. Thái độ thờ ơ, không quan tâm đến mùa xuân.
  • C. Khát vọng chiếm lĩnh, tận hưởng mùa xuân và cuộc sống một cách bản năng, mãnh liệt.
  • D. Sự chán ghét, muốn hủy diệt mùa xuân.

Câu 13: Từ

  • A. Thái độ sống chủ động, tích cực, gấp gáp để tận hưởng và tích lũy trải nghiệm trước sự trôi chảy của thời gian.
  • B. Sự hoảng loạn, sợ hãi đến mức muốn chạy trốn khỏi thực tại.
  • C. Sự thiếu suy nghĩ, hành động bốc đồng.
  • D. Thói quen làm mọi việc một cách qua loa, đại khái.

Câu 14: So với quan niệm về thời gian trong thơ ca trung đại (thường là thời gian tuần hoàn, thiên nhiên vĩnh cửu), quan niệm về thời gian trong

  • A. Thời gian trong thơ Xuân Diệu là thời gian vĩnh cửu, không thay đổi.
  • B. Thời gian trong thơ Xuân Diệu là thời gian tuyến tính, một đi không trở lại.
  • C. Xuân Diệu không có quan niệm rõ ràng về thời gian.
  • D. Quan niệm về thời gian của Xuân Diệu hoàn toàn giống với thơ trung đại.

Câu 15: Đoạn thơ nào trong bài

  • A. Lòng tôi rộng, lượng trời cứ chật / Không cho dài thời trẻ của nhân gian.
  • B. Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất.
  • C. Tháng giêng ngon như một cặp môi gần.
  • D. Ta muốn ôm / Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự già cỗi, tàn phai của thiên nhiên.
  • B. Gợi không khí buồn bã, cô đơn.
  • C. Thể hiện sự tức giận, bất mãn của nhà thơ.
  • D. Biểu tượng cho sự non tơ, mơn mởn, tràn đầy sức sống và tình yêu của mùa xuân.

Câu 17: Vì sao Xuân Diệu lại có cái nhìn và cảm nhận về thời gian đầy ám ảnh và khắc nghiệt như trong đoạn thơ thứ hai?

  • A. Do ảnh hưởng của văn hóa phương Tây hiện đại và ý thức sâu sắc về cái tôi cá nhân.
  • B. Do ông sống trong hoàn cảnh chiến tranh, loạn lạc.
  • C. Do ông là người theo chủ nghĩa bi quan, yếm thế.
  • D. Do ông muốn phê phán quan niệm thời gian của thơ ca trung đại.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng về giọng điệu của bài thơ

  • A. Say mê, nồng nàn, cuồng nhiệt.
  • B. Bâng khuâng, nuối tiếc, suy tư.
  • C. Khách quan, lạnh lùng, thiếu cảm xúc.
  • D. Gấp gáp, vội vàng, giục giã.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của dấu chấm than trong câu thơ

  • A. Thể hiện sự vui mừng, phấn khởi.
  • B. Diễn tả sự bàng hoàng, tiếc nuối, nhấn mạnh sự mất mát vĩnh viễn.
  • C. Biểu thị sự nghi ngờ, không chắc chắn.
  • D. Tạo nhịp thơ nhẹ nhàng, êm ái.

Câu 20: Liên hệ và phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện tình yêu thiên nhiên giữa đoạn thơ đầu và đoạn thơ cuối của bài

  • A. Đoạn đầu yêu thiên nhiên một cách lý trí, đoạn cuối yêu một cách cảm tính.
  • B. Đoạn đầu yêu thiên nhiên ở quá khứ, đoạn cuối yêu ở tương lai.
  • C. Đoạn đầu yêu thiên nhiên qua chiêm ngưỡng, muốn giữ lại; đoạn cuối yêu qua hành động vồ vập, chiếm lĩnh, muốn hòa nhập.
  • D. Cả hai đoạn đều thể hiện tình yêu thiên nhiên một cách giống nhau.

Câu 21: Chủ nghĩa nào có ảnh hưởng rõ rệt đến tư tưởng và cảm xúc của Xuân Diệu trong bài thơ

  • A. Chủ nghĩa lãng mạn
  • B. Chủ nghĩa hiện thực
  • C. Chủ nghĩa cổ điển
  • D. Chủ nghĩa tượng trưng

Câu 22: Câu thơ

  • A. Khát vọng được sống chậm rãi, bình yên.
  • B. Khát vọng được cô đơn, tách biệt khỏi thế giới.
  • C. Khát vọng được sống trong quá khứ.
  • D. Khát vọng được tận hưởng, chiếm lĩnh cuộc sống một cách mãnh liệt, dồn nén.

Câu 23: Đoạn kết bài thơ

  • A. Dồn dập, gấp gáp, hối hả, thể hiện sự vội vàng, cuồng nhiệt.
  • B. Chậm rãi, sâu lắng, trầm tư, thể hiện sự suy ngẫm.
  • C. Nhẹ nhàng, êm ái, thể hiện sự bình yên.
  • D. Bi ai, sầu muộn, thể hiện nỗi buồn.

Câu 24: Hình ảnh

  • A. So sánh, gợi cảm giác mạnh mẽ, dữ dội.
  • B. Ẩn dụ, gợi cảm giác nguy hiểm, đe dọa.
  • C. Nhân hóa, gợi cảm giác nhẹ nhàng, thơ mộng, sống động.
  • D. Hoán dụ, gợi cảm giác tĩnh lặng, buồn tẻ.

Câu 25: Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng nhất sự liên kết giữa ba đoạn thơ trong bài

  • A. Các đoạn thơ độc lập, không có mối liên hệ về cảm xúc và tư tưởng.
  • B. Các đoạn thơ nối tiếp nhau theo mạch cảm xúc và nhận thức: yêu đời say đắm -> lo sợ thời gian trôi chảy -> sống vội vàng, tận hưởng.
  • C. Đoạn 1 và 3 mâu thuẫn với đoạn 2, không tạo thành một chỉnh thể.
  • D. Bài thơ chỉ là sự liệt kê các cảm xúc ngẫu nhiên của nhà thơ.

Câu 26: Câu thơ

  • A. Gợi sự tươi tắn, non tơ, căng mọng, đầy sức sống và quyến rũ của mùa xuân.
  • B. Gợi sự già nua, tàn phai của mùa xuân.
  • C. Gợi sự buồn bã, ảm đạm của mùa xuân.
  • D. Gợi sự lạnh lẽo, khô héo của mùa xuân.

Câu 27: Vì sao nhà thơ lại cảm thấy

  • A. Vì ông tin rằng mùa xuân sẽ trở lại vào năm sau.
  • B. Vì ông không thích mùa xuân và tuổi trẻ.
  • C. Vì ông nhận thức được sự trôi chảy không ngừng và tính hữu hạn, một đi không trở lại của thời gian và tuổi trẻ.
  • D. Vì ông muốn lừa dối người đọc về sự thật của thời gian.

Câu 28: Bài thơ

  • A. Hãy sống chậm lại, suy tư về cái chết.
  • B. Hãy sống khép mình, tránh xa thế giới bên ngoài.
  • C. Hãy sống thờ ơ, không quan tâm đến thời gian.
  • D. Hãy sống hết mình, yêu hết mình, tận hưởng trọn vẹn từng khoảnh khắc của cuộc sống.

Câu 29: Hình ảnh

  • A. Sự mệt mỏi, uể oải của con người.
  • B. Vẻ đẹp lấp lánh, sống động của ánh sáng và ánh mắt con người, gợi sự tươi mới, sức sống.
  • C. Không khí u ám, thiếu sức sống.
  • D. Sự sợ hãi, né tránh ánh sáng.

Câu 30: Bài thơ

  • A. Chỉ thể hiện quan niệm sống của riêng Xuân Diệu.
  • B. Chỉ thể hiện sự phá cách về mặt hình thức, không có nội dung tư tưởng sâu sắc.
  • C. Nội dung và hình thức hoàn toàn giống với thơ ca trung đại.
  • D. Thể hiện cái tôi cá nhân, quan niệm mới mẻ về thời gian, cuộc sống, cái đẹp và sự cách tân mạnh mẽ về hình thức nghệ thuật.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đoạn thơ đầu bài "Vội vàng" (từ "Tôi muốn tắt nắng đi" đến "mới hoài xuân") thể hiện tâm trạng và khát vọng chủ đạo nào của nhà thơ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong các biện pháp tu từ được sử dụng ở 4 câu thơ đầu ("Tôi muốn tắt nắng đi... Cho hương đừng bay đi"), biện pháp nào góp phần mạnh mẽ nhất vào việc thể hiện khát vọng mãnh liệt, muốn can thiệp vào quy luật tự nhiên?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hình ảnh nào trong đoạn thơ đầu ("Tôi muốn tắt nắng đi" đến "mới hoài xuân") thể hiện rõ nhất quan niệm thẩm mỹ mới mẻ của Xuân Diệu, khi lấy con người làm chuẩn mực cho cái đẹp của vũ trụ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích tác dụng của điệp từ "Này đây" được lặp đi lặp lại trong đoạn thơ miêu tả thiên nhiên mùa xuân (từ "Của ong bướm này đây..." đến "...ánh sáng chớp hàng mi").

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Dòng thơ "Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:" có cấu trúc đặc biệt với dấu chấm giữa câu. Phân tích hiệu quả biểu đạt của cấu trúc này.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đoạn thơ thứ hai của bài "Vội vàng" (từ "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua" đến "Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa!") chủ yếu bộc lộ nhận thức sâu sắc của nhà thơ về điều gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tích hiệu quả biểu đạt của phép điệp và cặp từ đối lập trong hai câu thơ: "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua / Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già".

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Câu thơ "Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi" sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả cảm giác về sự trôi chảy của thời gian?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nhận thức về sự hữu hạn của đời người và sự trôi chảy của thời gian trong đoạn thơ thứ hai dẫn đến cảm xúc chủ đạo nào ở nhà thơ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đoạn thơ thứ ba (từ "Ta muốn ôm" đến hết bài) thể hiện hành động và tâm thế sống nào của Xuân Diệu trước nhận thức về sự hữu hạn của thời gian?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Biện pháp tu từ chủ đạo nào được sử dụng xuyên suốt đoạn thơ thứ ba (từ "Ta muốn ôm" đến hết bài) để diễn tả khát vọng chiếm lĩnh, tận hưởng cuộc sống?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Câu thơ "Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!" thể hiện điều gì về thái độ của Xuân Diệu đối với mùa xuân và cuộc sống?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Từ "vội vàng" trong nhan đề và xuyên suốt bài thơ thể hiện điều gì trong quan niệm sống của Xuân Diệu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So với quan niệm về thời gian trong thơ ca trung đại (thường là thời gian tuần hoàn, thiên nhiên vĩnh cửu), quan niệm về thời gian trong "Vội vàng" của Xuân Diệu có điểm gì khác biệt cốt lõi?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đoạn thơ nào trong bài "Vội vàng" thể hiện rõ nhất sự đối lập gay gắt giữa "lòng tôi rộng" (khát khao của con người) và "lượng trời cứ chật" (sự hữu hạn của thời gian, tuổi trẻ)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "sóng cỏ, cây tơ, yến anh" trong đoạn thơ đầu.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vì sao Xuân Diệu lại có cái nhìn và cảm nhận về thời gian đầy ám ảnh và khắc nghiệt như trong đoạn thơ thứ hai?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nhận xét nào sau đây *không đúng* về giọng điệu của bài thơ "Vội vàng"?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của dấu chấm than trong câu thơ "Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa...".

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Liên hệ và phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện tình yêu thiên nhiên giữa đoạn thơ đầu và đoạn thơ cuối của bài "Vội vàng".

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Chủ nghĩa nào có ảnh hưởng rõ rệt đến tư tưởng và cảm xúc của Xuân Diệu trong bài thơ "Vội vàng", đặc biệt là khát vọng sống, yêu, tận hưởng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Câu thơ "Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều" thể hiện khát vọng gì của nhà thơ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đoạn kết bài thơ "Vội vàng" (từ "Ta muốn ôm..." đến hết) có nhịp điệu như thế nào và tác dụng của nhịp điệu đó?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hình ảnh "gió xinh thì thào trong gió biếc" sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi cảm giác gì về thiên nhiên mùa xuân?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng nhất sự liên kết giữa ba đoạn thơ trong bài "Vội vàng"?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Câu thơ "Xuân hồng" trong "Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!" là một hình ảnh giàu sức gợi. Phân tích ý nghĩa của từ "hồng" trong cụm từ này.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Vì sao nhà thơ lại cảm thấy "Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa..." khi nói về mùa xuân và tuổi trẻ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Bài thơ "Vội vàng" là lời giục giã đối với người đọc về thái độ sống. Thái độ sống đó là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hình ảnh "ánh sáng chớp hàng mi" trong đoạn thơ đầu gợi lên điều gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Vội vàng- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Bài thơ "Vội vàng" được coi là tuyên ngôn sống, tuyên ngôn nghệ thuật của Xuân Diệu và của cả phong trào Thơ mới. Điều này thể hiện ở những khía cạnh nào?

Viết một bình luận