Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 01

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam hiện nay được Đảng và Nhà nước xác định dựa trên yếu tố cốt lõi nào để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh của Quân đội và Công an.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ từ các nước đồng minh.
  • C. Dựa vào sức mạnh của toàn dân, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự quản lý thống nhất của Nhà nước.
  • D. Chủ yếu tập trung hiện đại hóa vũ khí trang bị.

Câu 2: Giả sử một địa phương đang triển khai đồng bộ các hoạt động như củng cố tổ chức Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội; đẩy mạnh tuyên truyền về lòng yêu nước và tinh thần cảnh giác cách mạng; đồng thời quan tâm giải quyết các vấn đề xã hội bức xúc. Những hoạt động này trực tiếp góp phần xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 3: Việc một tỉnh biên giới chú trọng đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng giao thông, thủy lợi kết hợp phục vụ sản xuất và phòng thủ; đồng thời có kế hoạch dự trữ lương thực, thuốc men cho tình huống khẩn cấp. Hoạt động này thể hiện sự kết hợp giữa phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh, và trực tiếp góp phần xây dựng tiềm lực nào là chủ yếu?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 4: Tại sao việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần lại được coi là nhân tố cơ bản, nền tảng để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

  • A. Vì nó cung cấp nguồn tài chính dồi dào cho quốc phòng.
  • B. Vì nó đảm bảo sự hiện đại hóa vũ khí trang bị nhanh nhất.
  • C. Vì nó là yếu tố duy nhất quyết định thắng lợi trong chiến tranh hiện đại.
  • D. Vì nó tạo nên sức mạnh về tinh thần, ý chí, lòng tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước và chế độ, là cơ sở để huy động mọi nguồn lực khác.

Câu 5: Việc đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu cách mạng công nghiệp 4.0 vào sản xuất, đời sống, đồng thời ưu tiên phát triển công nghệ lưỡng dụng (vừa phục vụ dân sự, vừa phục vụ quân sự) trong nước, là nội dung chủ yếu nhằm xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 6: Nội dung trọng tâm của việc xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh hiện nay là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc mua sắm vũ khí hiện đại từ nước ngoài.
  • B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
  • C. Giảm bớt quân số và ngân sách quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.
  • D. Giao toàn bộ nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc cho lực lượng vũ trang chuyên nghiệp.

Câu 7: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là sự tổ chức, bố trí như thế nào?

  • A. Chỉ sự sắp xếp các đơn vị quân đội trên biên giới.
  • B. Chỉ việc xây dựng các công trình phòng thủ kiên cố.
  • C. Sự phân bổ các nguồn lực kinh tế cho các địa phương.
  • D. Sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực quốc phòng, an ninh trên toàn bộ lãnh thổ theo ý đồ chiến lược thống nhất để bảo vệ Tổ quốc.

Câu 8: Việc xây dựng

  • A. Yếu tố tinh thần, ý chí, sự đồng thuận và ủng hộ của nhân dân.
  • B. Chỉ yếu tố địa lý tự nhiên.
  • C. Chỉ yếu tố công nghệ cao.
  • D. Chỉ sự hiện diện của quân đội thường trực.

Câu 9: Một trong những nhiệm vụ trọng yếu của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay là chủ động phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại âm mưu, hoạt động

  • A. Để tấn công quân sự vào các quốc gia khác.
  • B. Để mở rộng lãnh thổ quốc gia.
  • C. Để giữ vững ổn định chính trị - xã hội, tạo môi trường hòa bình cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
  • D. Để cô lập Việt Nam với thế giới bên ngoài.

Câu 10: Việc xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là nội dung quan trọng trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Ý nghĩa cốt lõi của việc xây dựng khu vực phòng thủ là gì?

  • A. Tạo ra các đơn vị chiến lược tại chỗ, có khả năng tự lực đối phó với các tình huống phức tạp, góp phần tạo nên thế trận vững chắc, liên hoàn trên cả nước.
  • B. Chỉ để tập trung quân đội ở một số địa điểm chiến lược.
  • C. Để phân tán lực lượng quốc phòng ra khắp cả nước một cách ngẫu nhiên.
  • D. Để giảm bớt vai trò của lực lượng vũ trang địa phương.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây được coi là biện pháp cơ bản hàng đầu để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn dân đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ dựa vào các hoạt động diễn tập quân sự.
  • B. Chỉ ban hành các văn bản pháp luật về quốc phòng, an ninh.
  • C. Chỉ tăng cường lực lượng công an ở cơ sở.
  • D. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân.

Câu 12: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh trên nguyên tắc độc lập, chủ quyền, bình đẳng, cùng có lợi góp phần vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

  • A. Chỉ tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Chỉ tiềm lực kinh tế.
  • C. Chỉ tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Góp phần xây dựng tổng hợp các tiềm lực, đặc biệt là tiềm lực khoa học công nghệ, quân sự, an ninh và kinh tế.

Câu 13: Nhiệm vụ nào sau đây là nhiệm vụ cơ bản của nền an ninh nhân dân, khác biệt rõ rệt với nhiệm vụ chủ yếu của nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Sẵn sàng đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược từ bên ngoài.
  • B. Giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, đấu tranh chống tội phạm và các hoạt động phá hoại từ bên trong.
  • C. Hiện đại hóa quân đội.
  • D. Xây dựng các công trình phòng thủ biên giới.

Câu 14: Việc một học sinh tích cực tham gia các buổi học môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh, nắm vững kiến thức về lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc, đồng thời có thái độ phê phán trước các thông tin xuyên tạc trên mạng xã hội, thể hiện trách nhiệm của bản thân trong việc góp phần xây dựng tiềm lực nào là chủ yếu?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 15: Tại sao nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân ở Việt Nam lại có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ và không thể tách rời?

  • A. Vì chúng sử dụng chung một loại vũ khí.
  • B. Vì chỉ có lực lượng quân đội mới làm nhiệm vụ quốc phòng và chỉ có công an làm nhiệm vụ an ninh.
  • C. Vì quốc phòng chỉ đối phó với chiến tranh, còn an ninh chỉ đối phó với tội phạm.
  • D. Vì cùng chung mục tiêu bảo vệ Tổ quốc, an ninh là điều kiện để xây dựng quốc phòng, quốc phòng vững mạnh góp phần giữ vững an ninh quốc gia.

Câu 16: Một trong những nội dung quan trọng của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là xây dựng hậu phương chiến lược vững mạnh. Hậu phương chiến lược được hiểu là gì trong bối cảnh này?

  • A. Chỉ là khu vực phía sau chiến tuyến quân sự.
  • B. Chỉ là nơi sản xuất vũ khí, đạn dược.
  • C. Toàn bộ sức mạnh về người, vật chất, tinh thần của đất nước được tổ chức, chuẩn bị để chi viện cho tiền tuyến, phục vụ chiến đấu và bảo vệ đất nước.
  • D. Chỉ là nơi sơ tán dân khi có chiến tranh.

Câu 17: Khi phân tích mối đe dọa từ các loại hình chiến tranh phi truyền thống (như chiến tranh mạng, chiến tranh thông tin), việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trở nên đặc biệt cấp thiết và quan trọng?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh (chỉ ở khía cạnh truyền thống).

Câu 18: Một trong những biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước. Điều này có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với việc xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng nhiều đến thực tế.
  • B. Là yếu tố quyết định đảm bảo tính thống nhất, định hướng đúng đắn và hiệu quả trong việc huy động, tổ chức mọi nguồn lực cho quốc phòng, an ninh.
  • C. Chỉ cần thiết trong thời chiến.
  • D. Làm giảm bớt vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.

Câu 19: Giả sử một công ty công nghệ trong nước được khuyến khích đầu tư vào nghiên cứu và sản xuất các thiết bị bay không người lái (drone) có khả năng phục vụ cả mục đích dân sự (giao hàng, khảo sát địa hình) và quân sự (trinh sát, mục tiêu giả). Hoạt động này là một ví dụ điển hình về việc kết hợp phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh, và trực tiếp góp phần xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Chỉ tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Chỉ tiềm lực kinh tế và tiềm lực chính trị.
  • C. Chỉ tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Kết hợp xây dựng tiềm lực kinh tế, khoa học công nghệ và tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 20: Một trong những biện pháp quan trọng để nâng cao chất lượng tổng hợp và sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân (nòng cốt là Quân đội và Công an) là:

  • A. Tập trung xây dựng lực lượng vững mạnh về chính trị làm cơ sở.
  • B. Chỉ chú trọng tăng quân số.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào việc mua sắm vũ khí từ nước ngoài.
  • D. Giảm bớt thời gian huấn luyện.

Câu 21: Việc tổ chức các cuộc diễn tập phòng thủ dân sự ở các cấp, các ngành nhằm mục đích chủ yếu gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ để biểu diễn sức mạnh quân sự.
  • B. Nâng cao khả năng sẵn sàng ứng phó, phối hợp giữa các lực lượng và người dân trong các tình huống khẩn cấp, chiến tranh.
  • C. Để thu hút khách du lịch.
  • D. Để giảm bớt ngân sách quốc phòng.

Câu 22: Bối cảnh thế giới và khu vực hiện nay đặt ra những thách thức gì đối với việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam?

  • A. Chỉ có lợi ích, không có thách thức nào.
  • B. Chỉ là cơ hội để Việt Nam mở rộng lãnh thổ.
  • C. Sự gia tăng các mối đe dọa an ninh phi truyền thống, cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn, và sự chống phá của các thế lực thù địch.
  • D. Làm cho nền quốc phòng, an ninh trở nên lỗi thời.

Câu 23: Nhiệm vụ

  • A. Xâm lược hoặc can thiệp vũ trang từ bên ngoài.
  • B. Tội phạm hình sự trong nước.
  • C. Thiên tai, dịch bệnh.
  • D. Suy thoái đạo đức xã hội.

Câu 24: Việc các trường học tổ chức các hoạt động ngoại khóa như tham quan bảo tàng quân sự, tìm hiểu về truyền thống đấu tranh của dân tộc, giao lưu với các cựu chiến binh, là cách để góp phần xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ngay trong môi trường giáo dục?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 25: Khi nói về mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh, nhận định nào sau đây là đúng nhất theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Phát triển kinh tế là nhiệm vụ duy nhất, củng cố quốc phòng, an ninh là thứ yếu.
  • B. Củng cố quốc phòng, an ninh ưu tiên hơn phát triển kinh tế.
  • C. Kinh tế và quốc phòng, an ninh là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.
  • D. Phát triển kinh tế là trung tâm, đồng thời phải thường xuyên củng cố quốc phòng, an ninh; kinh tế là cơ sở để xây dựng quốc phòng, an ninh, và quốc phòng, an ninh vững mạnh là điều kiện để phát triển kinh tế.

Câu 26: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có tính chất nào sau đây?

  • A. Chỉ mang tính chất hiện đại.
  • B. Mang tính chất tự vệ, hòa bình và chính nghĩa.
  • C. Mang tính chất xâm lược.
  • D. Mang tính chất đối đầu với tất cả các quốc gia khác.

Câu 27: Trách nhiệm hàng đầu của học sinh, sinh viên trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

  • A. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động chiến đấu.
  • B. Đóng góp một phần lớn thu nhập vào ngân sách quốc phòng.
  • C. Tích cực học tập, nâng cao kiến thức về quốc phòng, an ninh, rèn luyện đạo đức, ý thức công dân, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • D. Chỉ cần tuân thủ pháp luật thông thường.

Câu 28: Một trong những biện pháp để xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế. Việc làm này nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định các khu vực trọng điểm, bố trí lực lượng và tiềm lực quốc phòng, an ninh phù hợp với đặc điểm địa lý, kinh tế, dân cư của từng vùng và yêu cầu phòng thủ đất nước.
  • B. Để chia cắt đất nước thành nhiều khu vực độc lập.
  • C. Để tập trung toàn bộ lực lượng ở một vài điểm duy nhất.
  • D. Không có mục đích cụ thể, chỉ là quy hoạch hành chính thông thường.

Câu 29: Việc củng cố và nâng cao năng lực hoạt động của các lực lượng chuyên trách như tình báo, an ninh mạng, lực lượng đấu tranh phòng chống tội phạm công nghệ cao là nội dung chủ yếu nhằm xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 30: Theo em, trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0, trách nhiệm "tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin, bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu chế độ" của học sinh cần được cụ thể hóa như thế nào để góp phần hiệu quả vào xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ cần học thuộc lòng các bài giảng trong sách giáo khoa.
  • B. Tránh xa mọi thông tin trên mạng xã hội để không bị ảnh hưởng.
  • C. Chủ động tìm hiểu kiến thức QPAN, nâng cao trình độ ngoại ngữ và công nghệ thông tin để hội nhập nhưng vẫn giữ vững bản sắc, đồng thời tỉnh táo nhận diện và đấu tranh với các luận điệu xuyên tạc trên không gian mạng.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nhà trường và gia đình, không cần tự giác.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam hiện nay được Đảng và Nhà nước xác định dựa trên yếu tố cốt lõi nào để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Giả sử một địa phương đang triển khai đồng bộ các hoạt động như củng cố tổ chức Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội; đẩy mạnh tuyên truyền về lòng yêu nước và tinh thần cảnh giác cách mạng; đồng thời quan tâm giải quyết các vấn đề xã hội bức xúc. Những hoạt động này trực tiếp góp phần xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Việc một tỉnh biên giới chú trọng đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng giao thông, thủy lợi kết hợp phục vụ sản xuất và phòng thủ; đồng thời có kế hoạch dự trữ lương thực, thuốc men cho tình huống khẩn cấp. Hoạt động này thể hiện sự kết hợp giữa phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh, và trực tiếp góp phần xây dựng tiềm lực nào là chủ yếu?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tại sao việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần lại được coi là nhân tố cơ bản, nền tảng để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Việc đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu cách mạng công nghiệp 4.0 vào sản xuất, đời sống, đồng thời ưu tiên phát triển công nghệ lưỡng dụng (vừa phục vụ dân sự, vừa phục vụ quân sự) trong nước, là nội dung chủ yếu nhằm xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nội dung trọng tâm của việc xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh hiện nay là gì?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là sự tổ chức, bố trí như thế nào?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Việc xây dựng "thế trận lòng dân", củng cố mối quan hệ gắn bó máu thịt giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân là một bộ phận quan trọng trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Điều này cho thấy thế trận không chỉ đơn thuần là bố trí lực lượng vật chất mà còn bao gồm yếu tố nào?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một trong những nhiệm vụ trọng yếu của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay là chủ động phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại âm mưu, hoạt động "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch. Nhiệm vụ này chủ yếu nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Việc xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là nội dung quan trọng trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Ý nghĩa cốt lõi của việc xây dựng khu vực phòng thủ là gì?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Biện pháp nào sau đây được coi là biện pháp cơ bản hàng đầu để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn dân đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh trên nguyên tắc độc lập, chủ quyền, bình đẳng, cùng có lợi góp phần vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nhiệm vụ nào sau đây là nhiệm vụ cơ bản của nền an ninh nhân dân, khác biệt rõ rệt với nhiệm vụ chủ yếu của nền quốc phòng toàn dân?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Việc một học sinh tích cực tham gia các buổi học môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh, nắm vững kiến thức về lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc, đồng thời có thái độ phê phán trước các thông tin xuyên tạc trên mạng xã hội, thể hiện trách nhiệm của bản thân trong việc góp phần xây dựng tiềm lực nào là chủ yếu?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân ở Việt Nam lại có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ và không thể tách rời?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một trong những nội dung quan trọng của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là xây dựng hậu phương chiến lược vững mạnh. Hậu phương chiến lược được hiểu là gì trong bối cảnh này?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi phân tích mối đe dọa từ các loại hình chiến tranh phi truyền thống (như chiến tranh mạng, chiến tranh thông tin), việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trở nên đặc biệt cấp thiết và quan trọng?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một trong những biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước. Điều này có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với việc xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Giả sử một công ty công nghệ trong nước được khuyến khích đầu tư vào nghiên cứu và sản xuất các thiết bị bay không người lái (drone) có khả năng phục vụ cả mục đích dân sự (giao hàng, khảo sát địa hình) và quân sự (trinh sát, mục tiêu giả). Hoạt động này là một ví dụ điển hình về việc kết hợp phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh, và trực tiếp góp phần xây dựng tiềm lực nào?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một trong những biện pháp quan trọng để nâng cao chất lượng tổng hợp và sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân (nòng cốt là Quân đội và Công an) là:

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Việc tổ chức các cuộc diễn tập phòng thủ dân sự ở các cấp, các ngành nhằm mục đích chủ yếu gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Bối cảnh thế giới và khu vực hiện nay đặt ra những thách thức gì đối với việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Nhiệm vụ "bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc" là nhiệm vụ hàng đầu của nền quốc phòng toàn dân. Nhiệm vụ này đòi hỏi sự chuẩn bị và khả năng đối phó với mối đe dọa nào là chủ yếu?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Việc các trường học tổ chức các hoạt động ngoại khóa như tham quan bảo tàng quân sự, tìm hiểu về truyền thống đấu tranh của dân tộc, giao lưu với các cựu chiến binh, là cách để góp phần xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ngay trong môi trường giáo dục?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi nói về mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh, nhận định nào sau đây là đúng nhất theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có tính chất nào sau đây?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trách nhiệm hàng đầu của học sinh, sinh viên trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một trong những biện pháp để xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế. Việc làm này nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Việc củng cố và nâng cao năng lực hoạt động của các lực lượng chuyên trách như tình báo, an ninh mạng, lực lượng đấu tranh phòng chống tội phạm công nghệ cao là nội dung chủ yếu nhằm xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Theo em, trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0, trách nhiệm 'tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin, bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu chế độ' của học sinh cần được cụ thể hóa như thế nào để góp phần hiệu quả vào xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 02

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quan điểm của Bài 2 Giáo dục quốc phòng 12, nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân (QPTD, ANND) có mục đích cơ bản nhất là gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích phòng thủ, không tấn công.
  • B. Xây dựng quân đội và công an hiện đại.
  • C. Phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
  • D. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững hòa bình, ổn định, phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 2: Nhiệm vụ nào dưới đây thể hiện rõ nhất vai trò của nền an ninh nhân dân trong việc giữ vững ổn định bên trong đất nước?

  • A. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
  • B. Bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia.
  • C. Giữ vững sự ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội và đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ngày càng hùng mạnh.

Câu 3: Việc xây dựng "thế trận lòng dân", củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc được xem là nội dung chủ yếu của tiềm lực nào trong xây dựng nền QPTD, ANND?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học - công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh.

Câu 4: Tại sao việc gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh lại là một nội dung quan trọng trong xây dựng tiềm lực kinh tế của nền QPTD, ANND?

  • A. Để ưu tiên tuyệt đối cho chi tiêu quốc phòng.
  • B. Để kinh tế là nền tảng vật chất cho QPAN, đồng thời QPAN vững mạnh tạo môi trường ổn định cho kinh tế phát triển.
  • C. Để chuyển đổi toàn bộ nền kinh tế sang phục vụ mục đích quân sự.
  • D. Vì chỉ có kinh tế mạnh mới cần đến quốc phòng, an ninh.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây thể hiện việc xây dựng tiềm lực khoa học - công nghệ phục vụ nền QPTD, ANND?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp để đảm bảo lương thực.
  • B. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước.
  • C. Xây dựng các công trình phòng thủ kiên cố.
  • D. Huy động các thành tựu khoa học, công nghệ quốc gia vào nghiên cứu, chế tạo vũ khí, trang bị kỹ thuật hiện đại và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho QPAN.

Câu 6: Việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân "Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại" thuộc nội dung xây dựng tiềm lực nào của nền QPTD, ANND?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực quân sự - an ninh.
  • D. Tiềm lực khoa học - công nghệ.

Câu 7: "Thế trận" trong xây dựng nền QPTD, ANND được hiểu là gì?

  • A. Toàn bộ sức mạnh vật chất và tinh thần của đất nước.
  • B. Sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực của đất nước và của toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ theo ý đồ chiến lược để chủ động ứng phó với mọi tình huống.
  • C. Khả năng huy động các nguồn lực khi có chiến tranh.
  • D. Các công trình phòng thủ được xây dựng dọc biên giới.

Câu 8: Tại sao việc kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng với thế trận an ninh nhân dân trong một tổng thể thống nhất là nguyên tắc quan trọng khi xây dựng thế trận QPTD, ANND?

  • A. Để tạo sức mạnh tổng hợp, vừa đối phó với chiến tranh xâm lược, vừa giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
  • B. Vì thế trận quốc phòng chỉ đối phó với chiến tranh, còn thế trận an ninh chỉ đối phó với khủng bố.
  • C. Để giảm bớt chi phí xây dựng các công trình phòng thủ.
  • D. Vì hai thế trận này hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 9: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh phải gắn với phân vùng nào để đảm bảo sự đồng bộ và hiệu quả?

  • A. Phân vùng hành chính.
  • B. Phân vùng dân cư.
  • C. Phân vùng kinh tế.
  • D. Phân vùng địa lý.

Câu 10: Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh toàn diện là một nội dung quan trọng trong xây dựng thế trận QPTD, ANND. Điều này nhấn mạnh vai trò của cấp nào trong việc triển khai thế trận?

  • A. Cấp trung ương.
  • B. Cấp xã/phường.
  • C. Cấp vùng miền.
  • D. Cấp địa phương (tỉnh/thành phố).

Câu 11: Một trong những biện pháp chủ yếu để xây dựng nền QPTD, ANND vững mạnh được Bài 2 đề cập là tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh. Mục đích chính của biện pháp này là gì?

  • A. Nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm của toàn dân về nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Tuyển chọn thanh niên vào quân đội và công an.
  • C. Huấn luyện kỹ năng chiến đấu cho mọi công dân.
  • D. Chỉ dành cho học sinh, sinh viên.

Câu 12: Biện pháp nào dưới đây đóng vai trò quyết định nhất trong việc đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất đối với nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND?

  • A. Tăng cường tiềm lực kinh tế.
  • B. Xây dựng thế trận vững chắc.
  • C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước.
  • D. Nâng cao chất lượng lực lượng vũ trang.

Câu 13: Tại sao việc không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân (nòng cốt là quân đội và công an) lại là biện pháp then chốt trong xây dựng nền QPTD, ANND?

  • A. Để giảm bớt trách nhiệm của toàn dân.
  • B. Vì chỉ có lực lượng vũ trang mới làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • C. Để cạnh tranh với quân đội các nước khác.
  • D. Vì lực lượng vũ trang là nòng cốt, là lực lượng chủ yếu trực tiếp làm nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh quốc gia.

Câu 14: Là học sinh, việc tích cực học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức về QPAN và tham gia các hoạt động liên quan thể hiện trách nhiệm gì đối với việc xây dựng nền QPTD, ANND?

  • A. Trách nhiệm xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • B. Trách nhiệm nâng cao nhận thức và hành động góp phần xây dựng nền QPTD, ANND.
  • C. Trách nhiệm trực tiếp chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Trách nhiệm chỉ tuân thủ pháp luật về an ninh.

Câu 15: Việc xây dựng một nền QPTD, ANND vững mạnh toàn diện đòi hỏi phải kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ xây dựng đất nước với nhiệm vụ nào?

  • A. Bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Hội nhập quốc tế.
  • C. Phát triển văn hóa.
  • D. Xóa đói giảm nghèo.

Câu 16: Tiềm lực nào của nền QPTD, ANND được xem là cơ sở vật chất của nền QPTD, ANND?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học - công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh.

Câu 17: Để xây dựng tiềm lực chính trị - tinh thần vững mạnh, cần tập trung vào nội dung cốt lõi nào?

  • A. Xây dựng các nhà máy sản xuất vũ khí.
  • B. Hiện đại hóa quân đội và công an.
  • C. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, lòng tin tuyệt đối vào Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa; xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • D. Phát triển mạng lưới thông tin liên lạc hiện đại.

Câu 18: Một trong những nội dung quan trọng khi xây dựng tiềm lực kinh tế cho QPTD, ANND là có kế hoạch động viên nền kinh tế trong thời chiến. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Đảm bảo nền kinh tế có khả năng chuyển đổi và đáp ứng kịp thời nhu cầu của QPAN khi đất nước có chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp quốc phòng.
  • C. Cấm các hoạt động kinh tế tư nhân trong thời bình.
  • D. Hủy bỏ mọi hoạt động kinh tế dân sự trong thời chiến.

Câu 19: Xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật có trình độ cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và củng cố QPAN là nội dung thuộc tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực quân sự - an ninh.
  • D. Tiềm lực khoa học - công nghệ.

Câu 20: Việc chuẩn bị đất nước về mọi mặt, xây dựng các phương án sẵn sàng động viên thời chiến là một phần của nội dung xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực quân sự - an ninh.
  • D. Tiềm lực khoa học - công nghệ.

Câu 21: Việc xây dựng "hậu phương chiến lược" vững mạnh là một nội dung quan trọng trong xây dựng thế trận QPTD, ANND. "Hậu phương chiến lược" ở đây được hiểu là gì?

  • A. Toàn bộ tiềm lực của đất nước được chuẩn bị và huy động để chi viện cho tiền tuyến, đảm bảo thắng lợi trong chiến tranh hoặc đối phó với các thách thức an ninh.
  • B. Các căn cứ quân sự nằm sâu trong nội địa.
  • C. Các khu công nghiệp sản xuất vũ khí.
  • D. Các vùng biên giới giáp với nước bạn.

Câu 22: Theo Bài 2, thế trận QPTD, ANND được xây dựng trên phạm vi nào?

  • A. Chỉ ở khu vực biên giới.
  • B. Chỉ ở các thành phố lớn.
  • C. Chỉ ở các vùng trọng điểm kinh tế.
  • D. Trên toàn bộ lãnh thổ quốc gia (đất liền, vùng trời, vùng biển, hải đảo).

Câu 23: Việc xây dựng nền QPTD, ANND phải dựa vào sức mạnh tổng hợp của yếu tố nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào lực lượng quân đội và công an.
  • B. Sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự hỗ trợ của các nước đồng minh.
  • D. Chỉ dựa vào tiềm lực kinh tế.

Câu 24: Nguyên tắc "toàn dân, toàn diện" trong xây dựng nền QPTD, ANND được hiểu như thế nào?

  • A. Sự nghiệp QPTD, ANND là của toàn dân, do toàn dân tiến hành trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
  • B. Chỉ những người trong độ tuổi quân sự mới tham gia.
  • C. Chỉ tập trung vào lĩnh vực quân sự và an ninh.
  • D. Chỉ do Nhà nước và lực lượng vũ trang đảm nhiệm.

Câu 25: Là một công dân trẻ, việc chủ động, tích cực đấu tranh chống lại các luận điệu xuyên tạc, sai trái của các thế lực thù địch trên không gian mạng là góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền QPTD, ANND?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học - công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh.

Câu 26: Việc xây dựng các công trình lưỡng dụng (vừa phục vụ kinh tế, vừa phục vụ quốc phòng) trên các địa bàn chiến lược thể hiện sự kết hợp giữa nội dung nào trong xây dựng nền QPTD, ANND?

  • A. Chỉ xây dựng tiềm lực quân sự - an ninh.
  • B. Kết hợp phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh.
  • C. Chỉ xây dựng thế trận quốc phòng.
  • D. Tăng cường tiềm lực chính trị - tinh thần.

Câu 27: Theo Bài 2, nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân mang tính chất gì?

  • A. Tính chất hiếu chiến, xâm lược.
  • B. Tính chất liên minh quân sự.
  • C. Tính chất hòa bình, tự vệ.
  • D. Tính chất biệt lập, không hợp tác.

Câu 28: Nhiệm vụ "làm thất bại âm mưu

  • A. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
  • B. Nhiệm vụ xây dựng nền an ninh nhân dân.
  • C. Thuộc cả hai nhiệm vụ với mức độ ngang bằng.
  • D. Không thuộc nhiệm vụ nào trong hai nhiệm vụ trên.

Câu 29: Việc tổ chức xây dựng "Kế hoạch phòng thủ dân sự" là một nội dung cụ thể trong xây dựng thế trận QPTD, ANND. Kế hoạch này nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để huấn luyện quân sự cho dân thường.
  • B. Chỉ để sơ tán dân khi có thiên tai.
  • C. Chỉ để xây dựng hầm trú ẩn.
  • D. Chuẩn bị và thực hiện các biện pháp bảo vệ nhân dân, cơ quan, tổ chức, tài sản của Nhà nước và nhân dân trước thảm họa, sự cố nghiêm trọng hoặc hành động tiến công của địch.

Câu 30: Trách nhiệm "Nâng cao nhận thức về kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng phải đi đôi với bảo vệ đất nước" của học sinh thể hiện sự đóng góp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền QPTD, ANND?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học - công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Theo quan điểm của Bài 2 Giáo dục quốc phòng 12, nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân (QPTD, ANND) có mục đích cơ bản nhất là gì?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nhiệm vụ nào dưới đây thể hiện rõ nhất vai trò của nền an ninh nhân dân trong việc giữ vững ổn định bên trong đất nước?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Việc xây dựng 'thế trận lòng dân', củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc được xem là nội dung chủ yếu của tiềm lực nào trong xây dựng nền QPTD, ANND?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao việc gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh lại là một nội dung quan trọng trong xây dựng tiềm lực kinh tế của nền QPTD, ANND?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nội dung nào dưới đây thể hiện việc xây dựng tiềm lực khoa học - công nghệ phục vụ nền QPTD, ANND?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân 'Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại' thuộc nội dung xây dựng tiềm lực nào của nền QPTD, ANND?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: 'Thế trận' trong xây dựng nền QPTD, ANND được hiểu là gì?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại sao việc kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng với thế trận an ninh nhân dân trong một tổng thể thống nhất là nguyên tắc quan trọng khi xây dựng thế trận QPTD, ANND?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh phải gắn với phân vùng nào để đảm bảo sự đồng bộ và hiệu quả?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh toàn diện là một nội dung quan trọng trong xây dựng thế trận QPTD, ANND. Điều này nhấn mạnh vai trò của cấp nào trong việc triển khai thế trận?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một trong những biện pháp chủ yếu để xây dựng nền QPTD, ANND vững mạnh được Bài 2 đề cập là tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh. Mục đích chính của biện pháp này là gì?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Biện pháp nào dưới đây đóng vai trò quyết định nhất trong việc đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất đối với nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao việc không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân (nòng cốt là quân đội và công an) lại là biện pháp then chốt trong xây dựng nền QPTD, ANND?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Là học sinh, việc tích cực học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức về QPAN và tham gia các hoạt động liên quan thể hiện trách nhiệm gì đối với việc xây dựng nền QPTD, ANND?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Việc xây dựng một nền QPTD, ANND vững mạnh toàn diện đòi hỏi phải kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ xây dựng đất nước với nhiệm vụ nào?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tiềm lực nào của nền QPTD, ANND được xem là cơ sở vật chất của nền QPTD, ANND?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Để xây dựng tiềm lực chính trị - tinh thần vững mạnh, cần tập trung vào nội dung cốt lõi nào?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một trong những nội dung quan trọng khi xây dựng tiềm lực kinh tế cho QPTD, ANND là có kế hoạch động viên nền kinh tế trong thời chiến. Điều này có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật có trình độ cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và củng cố QPAN là nội dung thuộc tiềm lực nào?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Việc chuẩn bị đất nước về mọi mặt, xây dựng các phương án sẵn sàng động viên thời chiến là một phần của nội dung xây dựng tiềm lực nào?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Việc xây dựng 'hậu phương chiến lược' vững mạnh là một nội dung quan trọng trong xây dựng thế trận QPTD, ANND. 'Hậu phương chiến lược' ở đây được hiểu là gì?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Theo Bài 2, thế trận QPTD, ANND được xây dựng trên phạm vi nào?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Việc xây dựng nền QPTD, ANND phải dựa vào sức mạnh tổng hợp của yếu tố nào?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Nguyên tắc 'toàn dân, toàn diện' trong xây dựng nền QPTD, ANND được hiểu như thế nào?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Là một công dân trẻ, việc chủ động, tích cực đấu tranh chống lại các luận điệu xuyên tạc, sai trái của các thế lực thù địch trên không gian mạng là góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền QPTD, ANND?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Việc xây dựng các công trình lưỡng dụng (vừa phục vụ kinh tế, vừa phục vụ quốc phòng) trên các địa bàn chiến lược thể hiện sự kết hợp giữa nội dung nào trong xây dựng nền QPTD, ANND?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Theo Bài 2, nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân mang tính chất gì?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nhiệm vụ 'làm thất bại âm mưu "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ' chủ yếu thuộc về nhiệm vụ nào trong hai nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Việc tổ chức xây dựng 'Kế hoạch phòng thủ dân sự' là một nội dung cụ thể trong xây dựng thế trận QPTD, ANND. Kế hoạch này nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trách nhiệm 'Nâng cao nhận thức về kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng phải đi đôi với bảo vệ đất nước' của học sinh thể hiện sự đóng góp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền QPTD, ANND?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 03

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân (QPTD, ANND) được xây dựng và củng cố nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • B. Xây dựng lực lượng quân đội, công an hùng mạnh nhất khu vực.
  • C. Đối phó với mọi nguy cơ chiến tranh xâm lược từ bên ngoài.
  • D. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, giữ vững hòa bình, ổn định đất nước.

Câu 2: Một quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, khoa học công nghệ tiên tiến và hệ thống chính trị ổn định. Yếu tố nào trong số này đóng góp trực tiếp nhất vào việc xây dựng TIỀM LỰC chính trị tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.
  • B. Khoa học công nghệ tiên tiến.
  • C. Hệ thống chính trị ổn định.
  • D. Lực lượng quân đội hiện đại.

Câu 3: Việc xây dựng hệ thống đường giao thông hiện đại, kết nối các vùng kinh tế trọng điểm với khu vực biên giới và hải đảo, đồng thời có khả năng phục vụ mục đích quân sự khi cần thiết, thể hiện sự kết hợp nào trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Kết hợp phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh.
  • B. Kết hợp quốc phòng với an ninh.
  • C. Kết hợp xây dựng tiềm lực với xây dựng thế trận.
  • D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 4: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

  • A. Toàn bộ sức mạnh vật chất và tinh thần của đất nước được huy động cho quốc phòng, an ninh.
  • B. Sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực của đất nước và của toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ theo ý đồ chiến lược nhằm bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Tổng thể các biện pháp nhằm nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang.
  • D. Hệ thống các khu vực phòng thủ được xây dựng vững chắc ở các địa phương.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc TĂNG CƯỜNG sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Tăng cường giáo dục quốc phòng, an ninh cho toàn dân.
  • C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách về quốc phòng, an ninh.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.

Câu 6: Một tỉnh ven biển đang xây dựng các công trình phòng chống bão lụt kết hợp với công sự phòng thủ. Việc làm này chủ yếu nhằm mục đích gì trong xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh?

  • A. Tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ.
  • B. Xây dựng hậu phương chiến lược vững chắc.
  • C. Phân vùng chiến lược về kinh tế.
  • D. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh.

Câu 7: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân?

  • A. Nền quốc phòng toàn dân bao trùm nền an ninh nhân dân.
  • B. Hai nền có mối quan hệ hữu cơ, thống nhất, bổ sung cho nhau.
  • C. Nền an ninh nhân dân là cơ sở để xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
  • D. Hai nền hoạt động độc lập, chỉ phối hợp khi có chiến tranh.

Câu 8: Sinh viên tích cực tham gia các buổi học Giáo dục Quốc phòng và An ninh tại trường, rèn luyện kỹ năng quân sự cơ bản. Hành động này trực tiếp góp phần vào việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tăng cường tiềm lực chính trị tinh thần.
  • B. Góp phần xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • C. Trực tiếp xây dựng thế trận quốc phòng.
  • D. Tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ.

Câu 9: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của việc xây dựng nền an ninh nhân dân là:

  • A. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
  • B. Bảo vệ độc lập, chủ quyền lãnh thổ.
  • C. Phát triển công nghiệp quốc phòng hiện đại.
  • D. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

Câu 10: Việc phát huy nội lực của nền kinh tế trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

  • A. Chủ yếu dựa vào viện trợ nước ngoài để phát triển kinh tế.
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Phát triển nền kinh tế độc lập, tự chủ, đồng thời mở rộng hợp tác quốc tế.
  • D. Tập trung toàn bộ nguồn lực kinh tế cho mục đích quân sự.

Câu 11: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng trên cơ sở nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào địa hình tự nhiên sẵn có.
  • B. Sự kết hợp chặt chẽ giữa thế trận quốc phòng và thế trận an ninh, gắn với các phân vùng kinh tế, hành chính.
  • C. Chỉ dựa vào việc bố trí các đơn vị quân đội chủ lực.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự phát triển của mạng lưới giao thông.

Câu 12: Để đối phó hiệu quả với âm mưu

  • A. Tiềm lực chính trị tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 13: Việc tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho các đối tượng trong xã hội (học sinh, sinh viên, cán bộ, nhân dân) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Đào tạo sĩ quan dự bị cho quân đội.
  • B. Trang bị kỹ năng chiến đấu cá nhân cho toàn dân.
  • C. Huy động nguồn lực kinh tế cho quốc phòng.
  • D. Nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm của công dân về nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Câu 14: Tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chủ yếu là số lượng vũ khí, trang bị hiện đại.
  • B. Chỉ bao gồm lực lượng thường trực của quân đội và công an.
  • C. Sức mạnh về vật chất và tinh thần của lực lượng vũ trang và khả năng động viên của đất nước.
  • D. Chủ yếu là ngân sách chi cho quốc phòng hàng năm.

Câu 15: Một trong những nội dung quan trọng của việc xây dựng tiềm lực kinh tế trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:

  • A. Tuyệt đối không hợp tác quốc tế về kinh tế.
  • B. Gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng, an ninh.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp phục vụ quân sự.
  • D. Hạn chế chi tiêu cho quốc phòng để dành nguồn lực cho kinh tế.

Câu 16: Việc xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh cần quán triệt nguyên tắc nào?

  • A. Gắn thế trận quốc phòng với thế trận an ninh trong một tổng thể thống nhất.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng thế trận ở các khu vực trọng điểm.
  • C. Xây dựng thế trận độc lập giữa quốc phòng và an ninh.
  • D. Ưu tiên xây dựng thế trận ở các đô thị lớn.

Câu 17: Trách nhiệm của học sinh trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh là gì?

  • A. Trực tiếp tham gia vào các hoạt động quân sự.
  • B. Chủ yếu là tham gia các phong trào tình nguyện.
  • C. Đóng góp tài chính cho quỹ quốc phòng.
  • D. Tích cực học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức về quốc phòng, an ninh và chấp hành pháp luật.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây thể hiện sự vững mạnh của tiềm lực khoa học và công nghệ trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Số lượng các trường đại học tăng nhanh.
  • B. Tỷ lệ chi ngân sách cho giáo dục cao.
  • C. Khả năng nghiên cứu, chế tạo, ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ vào lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
  • D. Số lượng các nhà khoa học đạt giải thưởng quốc tế.

Câu 19: Việc xây dựng hậu phương chiến lược trong thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm những nội dung chủ yếu nào?

  • A. Xây dựng tiềm lực kinh tế, chính trị, tinh thần, văn hóa, xã hội vững mạnh, sẵn sàng chi viện cho tiền tuyến.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng các căn cứ quân sự lớn ở phía sau.
  • C. Chủ yếu là xây dựng các kho tàng dự trữ vũ khí, đạn dược.
  • D. Tập trung phát triển du lịch ở các khu vực an toàn.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc nâng cao chất lượng tổng hợp và khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân?

  • A. Tăng cường số lượng quân nhân tại ngũ.
  • B. Giảm bớt thời gian huấn luyện quân sự.
  • C. Đổi mới nội dung, phương pháp huấn luyện, diễn tập, nâng cao trình độ chính trị, quân sự, chuyên môn cho cán bộ, chiến sĩ.
  • D. Chủ yếu dựa vào sức mạnh của lực lượng dân quân tự vệ.

Câu 21: Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân bao gồm những nội dung cơ bản nào?

  • A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa; đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
  • B. Chỉ tập trung vào việc giữ gìn an ninh chính trị nội bộ.
  • C. Chủ yếu là phát triển công nghiệp quốc phòng.
  • D. Làm thất bại âm mưu "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ và giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

Câu 22: Việc xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ cho quốc phòng, an ninh hiện nay cần chú trọng điều gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc mua sắm công nghệ quân sự từ nước ngoài.
  • B. Chỉ chú trọng nghiên cứu các loại vũ khí hạt nhân.
  • C. Huy động tổng lực các ngành khoa học, công nghệ quốc gia, chú trọng đào tạo, sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật.
  • D. Giảm bớt đầu tư cho khoa học cơ bản.

Câu 23: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được tổ chức trên phạm vi nào?

  • A. Trên phạm vi cả nước, kết hợp với các khu vực phòng thủ địa phương.
  • B. Chỉ ở các vùng biên giới và hải đảo.
  • C. Chỉ ở các thành phố lớn và khu công nghiệp.
  • D. Chỉ ở các căn cứ quân sự trọng yếu.

Câu 24: Tại sao nói xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là sự nghiệp của toàn dân?

  • A. Vì chỉ có quân đội và công an là lực lượng nòng cốt.
  • B. Vì mọi công dân, mọi tổ chức đều có trách nhiệm và tham gia vào nhiệm vụ xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Vì ngân sách chi cho quốc phòng, an ninh do toàn dân đóng góp.
  • D. Vì mục tiêu bảo vệ Tổ quốc chỉ liên quan đến lợi ích của toàn dân.

Câu 25: Một địa phương đang đẩy mạnh xây dựng các công trình phúc lợi xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Hoạt động này chủ yếu góp phần vào việc xây dựng yếu tố nào của tiềm lực quốc phòng, an ninh?

  • A. Tiềm lực chính trị tinh thần.
  • B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • C. Tiềm lực khoa học công nghệ.
  • D. Thế trận quốc phòng, an ninh.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự lãnh đạo tập trung, thống nhất của Đảng đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh?

  • A. Nhà nước ban hành các luật về quốc phòng, an ninh.
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối, chủ trương, chính sách về quốc phòng, an ninh và lãnh đạo toàn bộ hệ thống chính trị thực hiện.
  • C. Quân đội và Công an là lực lượng nòng cốt thực hiện nhiệm vụ.
  • D. Toàn dân tham gia xây dựng nền quốc phòng, an ninh.

Câu 27: Việc kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng và an ninh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân nhằm mục đích gì?

  • A. Để lực lượng quân đội thực hiện cả nhiệm vụ an ninh.
  • B. Để lực lượng công an thực hiện cả nhiệm vụ quốc phòng.
  • C. Để giảm bớt chi phí cho quốc phòng và an ninh.
  • D. Tạo sức mạnh tổng hợp, chủ động phòng ngừa, ứng phó hiệu quả với mọi nguy cơ, thách thức đe dọa an ninh quốc gia và quốc phòng.

Câu 28: Đâu KHÔNG PHẢI là nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế cho quốc phòng, an ninh?

  • A. Gắn phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh.
  • B. Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế có tính lưỡng dụng.
  • C. Xây dựng lực lượng quân đội và công an cách mạng, chính quy, tinh nhuệ.
  • D. Có kế hoạch động viên kinh tế quốc dân khi cần thiết.

Câu 29: Khái niệm

  • A. Là nơi tập trung các căn cứ quân sự lớn của quốc gia.
  • B. Là một bộ phận hợp thành thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trên phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bao gồm tiềm lực và thế trận quân sự, an ninh, kinh tế, văn hóa, xã hội tại chỗ.
  • C. Là khu vực chỉ dành riêng cho mục đích quân sự.
  • D. Là vùng đệm giữa các quốc gia có biên giới chung.

Câu 30: Hoạt động nào của học sinh góp phần xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, một yếu tố quan trọng của tiềm lực chính trị tinh thần?

  • A. Chỉ tập trung vào việc học tập cá nhân để đạt điểm cao.
  • B. Tránh tham gia các hoạt động tập thể để tiết kiệm thời gian.
  • C. Chỉ giao lưu với những người có cùng sở thích.
  • D. Tích cực tham gia các hoạt động xã hội, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, tôn trọng sự đa dạng văn hóa.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân (QPTD, ANND) được xây dựng và củng cố nhằm mục đích chủ yếu nào?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, khoa học công nghệ tiên tiến và hệ thống chính trị ổn định. Yếu tố nào trong số này đóng góp trực tiếp nhất vào việc xây dựng TIỀM LỰC chính trị tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Việc xây dựng hệ thống đường giao thông hiện đại, kết nối các vùng kinh tế trọng điểm với khu vực biên giới và hải đảo, đồng thời có khả năng phục vụ mục đích quân sự khi cần thiết, thể hiện sự kết hợp nào trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc TĂNG CƯỜNG sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một tỉnh ven biển đang xây dựng các công trình phòng chống bão lụt kết hợp với công sự phòng thủ. Việc làm này chủ yếu nhằm mục đích gì trong xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Sinh viên tích cực tham gia các buổi học Giáo dục Quốc phòng và An ninh tại trường, rèn luyện kỹ năng quân sự cơ bản. Hành động này trực tiếp góp phần vào việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của việc xây dựng nền an ninh nhân dân là:

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Việc phát huy nội lực của nền kinh tế trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng trên cơ sở nào?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Để đối phó hiệu quả với âm mưu "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ, nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần chú trọng xây dựng tiềm lực nào nhất?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Việc tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho các đối tượng trong xã hội (học sinh, sinh viên, cán bộ, nhân dân) chủ yếu nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm những yếu tố nào?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một trong những nội dung quan trọng của việc xây dựng tiềm lực kinh tế trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Việc xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh cần quán triệt nguyên tắc nào?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trách nhiệm của học sinh trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh là gì?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Yếu tố nào sau đây thể hiện sự vững mạnh của tiềm lực khoa học và công nghệ trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Việc xây dựng hậu phương chiến lược trong thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm những nội dung chủ yếu nào?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc nâng cao chất lượng tổng hợp và khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân bao gồm những nội dung cơ bản nào?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Việc xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ cho quốc phòng, an ninh hiện nay cần chú trọng điều gì?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được tổ chức trên phạm vi nào?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao nói xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là sự nghiệp của toàn dân?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một địa phương đang đẩy mạnh xây dựng các công trình phúc lợi xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Hoạt động này chủ yếu góp phần vào việc xây dựng yếu tố nào của tiềm lực quốc phòng, an ninh?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự lãnh đạo tập trung, thống nhất của Đảng đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Việc kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng và an ninh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đâu KHÔNG PHẢI là nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế cho quốc phòng, an ninh?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khái niệm "khu vực phòng thủ" trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Hoạt động nào của học sinh góp phần xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, một yếu tố quan trọng của tiềm lực chính trị tinh thần?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 04

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một địa phương đang triển khai dự án xây dựng hệ thống giao thông huyết mạch mới, đồng thời quy hoạch các công trình ngầm và khu vực dự trữ chiến lược dọc theo tuyến đường. Hoạt động này thể hiện việc kết hợp xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh, cụ thể là thuộc nội dung xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
  • B. Tiềm lực kinh tế
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh

Câu 2: Tại sao việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh lại được coi là nội dung cốt lõi trong xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Vì hệ thống chính trị cung cấp ngân sách cho quốc phòng.
  • B. Vì hệ thống chính trị trực tiếp sản xuất vũ khí, trang bị.
  • C. Vì chỉ có hệ thống chính trị mới có thể tiến hành chiến tranh.
  • D. Vì hệ thống chính trị đảm bảo sự lãnh đạo, tạo niềm tin và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, là nền tảng sức mạnh tinh thần.

Câu 3: Nhiệm vụ nào sau đây là đặc trưng cốt lõi của nền an ninh nhân dân, phân biệt rõ nhất với nhiệm vụ của nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia.
  • B. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
  • C. Giữ vững sự ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội.
  • D. Làm thất bại âm mưu "diễn biến hòa bình".

Câu 4: Một học sinh tích cực tham gia các buổi tuyên truyền về lịch sử dân tộc, chủ quyền biển đảo và phê phán các luận điệu xuyên tạc chống phá Đảng, Nhà nước. Hoạt động này của học sinh góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
  • B. Tiềm lực kinh tế
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh

Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là một trong những nội dung chủ yếu để xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Gắn kết phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh.
  • B. Phát huy tiềm năng kinh tế của đất nước.
  • C. Có kế hoạch động viên nền kinh tế khi cần thiết.
  • D. Hiện đại hóa vũ khí, trang bị cho lực lượng vũ trang.

Câu 6: Thế trận quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân được xây dựng như thế nào để đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới?

  • A. Hoàn toàn tách rời để mỗi thế trận phát huy tối đa sức mạnh độc lập.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng thế trận ở biên giới và hải đảo.
  • C. Gắn kết chặt chẽ, thống nhất trong một tổng thể, dựa trên phân vùng chiến lược.
  • D. Chủ yếu dựa vào thế trận quân sự chuyên nghiệp.

Câu 7: Tại sao việc tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh lại được xem là một biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

  • A. Vì giáo dục QPAN giúp trực tiếp sản xuất vũ khí hiện đại.
  • B. Vì giáo dục QPAN nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của toàn dân về nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Vì giáo dục QPAN chỉ cần thiết cho lực lượng vũ trang.
  • D. Vì giáo dục QPAN thay thế cho huấn luyện quân sự.

Câu 8: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc phát triển khoa học và công nghệ (KHCN) đóng vai trò như thế nào trong xây dựng tiềm lực KHCN của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. KHCN chỉ phục vụ phát triển kinh tế, không liên quan đến quốc phòng, an ninh.
  • B. KHCN chỉ quan trọng trong thời bình để sản xuất hàng tiêu dùng.
  • C. Phát triển KHCN sẽ làm giảm sự cần thiết của lực lượng vũ trang.
  • D. KHCN giúp hiện đại hóa lực lượng vũ trang, nâng cao năng lực tác chiến và phòng chống các mối đe dọa phi truyền thống.

Câu 9: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về trách nhiệm của học sinh trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động chiến đấu của quân đội.
  • B. Ban hành các chính sách về quốc phòng, an ninh.
  • C. Tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức GDQPAN và chấp hành pháp luật.
  • D. Trực tiếp chỉ huy các đơn vị công an, quân đội.

Câu 10: Khối đại đoàn kết toàn dân tộc là yếu tố đặc biệt quan trọng, tạo nên sức mạnh to lớn cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Yếu tố này thuộc về tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
  • B. Tiềm lực kinh tế
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh

Câu 11: Việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân "Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại", lấy xây dựng chính trị làm cơ sở là nội dung chủ yếu của tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
  • B. Tiềm lực kinh tế
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa "tiềm lực" và "thế trận" trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

  • A. Tiềm lực là sự bố trí, thế trận là sức mạnh.
  • B. Tiềm lực là sức mạnh bên trong, thế trận là sự bố trí tiềm lực để phát huy sức mạnh.
  • C. Tiềm lực và thế trận là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • D. Thế trận quyết định tiềm lực.

Câu 13: Nhiệm vụ "Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược" là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của lực lượng nào trong hệ thống quốc phòng, an ninh?

  • A. Nền quốc phòng toàn dân
  • B. Nền an ninh nhân dân
  • C. Lực lượng dân quân tự vệ
  • D. Lực lượng công an nhân dân

Câu 14: Việc tổ chức xây dựng "Kế hoạch phòng thủ dân sự" và triển khai các lực lượng chiến đấu theo kế hoạch đó thuộc nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực kinh tế
  • B. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
  • C. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ
  • D. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần

Câu 15: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự quản lý, điều hành thống nhất của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Học sinh tham gia các buổi ngoại khóa về GDQPAN.
  • B. Người dân tự giác tố giác tội phạm.
  • C. Các doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất quốc phòng.
  • D. Nhà nước ban hành các luật, nghị định liên quan đến quốc phòng, an ninh.

Câu 16: Tại sao "gắn quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước với quá trình xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, vũ khí trang bị" lại là nội dung quan trọng trong xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh?

  • A. Vì công nghiệp hóa, hiện đại hóa tạo nền tảng vật chất, kỹ thuật để sản xuất vũ khí, trang bị hiện đại.
  • B. Vì công nghiệp hóa, hiện đại hóa làm giảm nhu cầu về vũ khí.
  • C. Vì công nghiệp hóa, hiện đại hóa chỉ liên quan đến kinh tế.
  • D. Vì công nghiệp hóa, hiện đại hóa giúp giảm chi phí quốc phòng.

Câu 17: Một trong những nhiệm vụ của nền quốc phòng toàn dân là "Làm thất bại âm mưu “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ". Nhiệm vụ này chủ yếu nhằm đối phó với loại hình đe dọa nào?

  • A. Xâm lược quân sự trực tiếp từ bên ngoài.
  • B. Các hoạt động phá hoại, gây mất ổn định từ bên trong hoặc phi vũ trang.
  • C. Thiên tai, dịch bệnh.
  • D. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu.

Câu 18: Việc "xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ" thuộc nội dung xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
  • B. Tiềm lực kinh tế
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh

Câu 19: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ tập trung vào các thành phố lớn.
  • B. Chỉ dựa vào lực lượng quân đội chính quy.
  • C. Kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng với thế trận an ninh.
  • D. Xây dựng tách biệt hoàn toàn giữa các địa phương.

Câu 20: Trách nhiệm "Nâng cao nhận thức về kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng phải đi đôi với bảo vệ đất nước" của học sinh thể hiện điều gì?

  • A. Sự hiểu biết và ý thức đóng góp vào đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước về xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Việc phải tham gia trực tiếp vào các công trình xây dựng quốc phòng.
  • C. Việc chỉ cần tập trung vào học tập mà không cần quan tâm đến quốc phòng, an ninh.
  • D. Việc chỉ cần bảo vệ mà không cần xây dựng đất nước.

Câu 21: Nội dung nào sau đây là biểu hiện của việc xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng các công trình phòng thủ kiên cố.
  • B. Huy động tổng lực các ngành khoa học, công nghệ quốc gia cho quốc phòng, an ninh.
  • C. Tổ chức các cuộc diễn tập quân sự quy mô lớn.
  • D. Phát động phong trào thi đua lao động sản xuất.

Câu 22: Một trong những nhiệm vụ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là "Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ". Nhiệm vụ này chủ yếu nhằm đối phó với mối đe dọa nào?

  • A. Xâm lược quân sự từ bên ngoài.
  • B. Tội phạm hình sự trong nước.
  • C. Biến đổi khí hậu.
  • D. Thiếu hụt nguồn nước sạch.

Câu 23: Việc "chuẩn bị đất nước về mọi mặt, các phương án sẵn sàng động viên thời chiến" thuộc nội dung xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
  • B. Tiềm lực kinh tế
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh

Câu 24: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Sức mạnh tổng hợp của toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Số lượng vũ khí hiện đại.
  • C. Quy mô lực lượng quân đội chuyên nghiệp.
  • D. Hệ thống công sự phòng thủ kiên cố.

Câu 25: Nội dung nào sau đây là một biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

  • A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế.
  • C. Giảm bớt ngân sách cho quốc phòng, an ninh.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.

Câu 26: Việc "Giữ vững sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt động" thuộc nhiệm vụ nào?

  • A. Nền quốc phòng toàn dân
  • B. Nền an ninh nhân dân
  • C. Lực lượng dự bị động viên
  • D. Bộ đội biên phòng

Câu 27: Khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là một yếu tố quan trọng trong việc xây dựng gì?

  • A. Tiềm lực kinh tế
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ
  • C. Tiềm lực chính trị, tinh thần
  • D. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Câu 28: Học sinh tích cực tham gia hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, giúp đỡ người khó khăn, giữ gìn vệ sinh môi trường. Hành động này, tuy không trực tiếp là hoạt động quân sự hay an ninh, nhưng góp phần xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
  • B. Tiềm lực kinh tế
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh

Câu 29: Tại sao việc "Tăng cường hội nhập trong kinh tế để củng cố quốc phòng, an ninh" lại là nội dung quan trọng trong xây dựng tiềm lực kinh tế?

  • A. Hội nhập kinh tế giúp giảm chi tiêu cho quốc phòng.
  • B. Hội nhập kinh tế chỉ liên quan đến thương mại.
  • C. Hội nhập kinh tế giúp tăng cường nguồn lực, tiếp thu KHCN và nâng cao vị thế quốc gia, tạo nền tảng cho quốc phòng, an ninh.
  • D. Hội nhập kinh tế làm suy yếu nền quốc phòng, an ninh.

Câu 30: Theo quan điểm của bài học, yếu tố nào được coi là nền tảng, cơ sở cho việc phát huy sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực kinh tế mạnh nhất.
  • B. Tiềm lực chính trị, tinh thần vững chắc.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ hiện đại nhất.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh với số lượng quân đội đông đảo.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một địa phương đang triển khai dự án xây dựng hệ thống giao thông huyết mạch mới, đồng thời quy hoạch các công trình ngầm và khu vực dự trữ chiến lược dọc theo tuyến đường. Hoạt động này thể hiện việc kết hợp xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh, cụ thể là thuộc nội dung xây dựng tiềm lực nào?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tại sao việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh lại được coi là nội dung cốt lõi trong xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nhiệm vụ nào sau đây là đặc trưng cốt lõi của nền an ninh nhân dân, phân biệt rõ nhất với nhiệm vụ của nền quốc phòng toàn dân?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một học sinh tích cực tham gia các buổi tuyên truyền về lịch sử dân tộc, chủ quyền biển đảo và phê phán các luận điệu xuyên tạc chống phá Đảng, Nhà nước. Hoạt động này của học sinh góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nội dung nào sau đây *không* phải là một trong những nội dung chủ yếu để xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Thế trận quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân được xây dựng như thế nào để đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tại sao việc tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh lại được xem là một biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc phát triển khoa học và công nghệ (KHCN) đóng vai trò như thế nào trong xây dựng tiềm lực KHCN của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về trách nhiệm của học sinh trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khối đại đoàn kết toàn dân tộc là yếu tố đặc biệt quan trọng, tạo nên sức mạnh to lớn cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Yếu tố này thuộc về tiềm lực nào?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân 'Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại', lấy xây dựng chính trị làm cơ sở là nội dung chủ yếu của tiềm lực nào?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa 'tiềm lực' và 'thế trận' trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nhiệm vụ 'Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược' là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của lực lượng nào trong hệ thống quốc phòng, an ninh?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Việc tổ chức xây dựng 'Kế hoạch phòng thủ dân sự' và triển khai các lực lượng chiến đấu theo kế hoạch đó thuộc nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự quản lý, điều hành thống nhất của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại sao 'gắn quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước với quá trình xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, vũ khí trang bị' lại là nội dung quan trọng trong xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một trong những nhiệm vụ của nền quốc phòng toàn dân là 'Làm thất bại âm mưu “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ'. Nhiệm vụ này chủ yếu nhằm đối phó với loại hình đe dọa nào?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Việc 'xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ' thuộc nội dung xây dựng tiềm lực nào?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trách nhiệm 'Nâng cao nhận thức về kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng phải đi đôi với bảo vệ đất nước' của học sinh thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nội dung nào sau đây là biểu hiện của việc xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một trong những nhiệm vụ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là 'Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ'. Nhiệm vụ này chủ yếu nhằm đối phó với mối đe dọa nào?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Việc 'chuẩn bị đất nước về mọi mặt, các phương án sẵn sàng động viên thời chiến' thuộc nội dung xây dựng tiềm lực nào?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Nội dung nào sau đây là một biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Việc 'Giữ vững sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt động' thuộc nhiệm vụ nào?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là một yếu tố quan trọng trong việc xây dựng gì?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Học sinh tích cực tham gia hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, giúp đỡ người khó khăn, giữ gìn vệ sinh môi trường. Hành động này, tuy không trực tiếp là hoạt động quân sự hay an ninh, nhưng góp phần xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao việc 'Tăng cường hội nhập trong kinh tế để củng cố quốc phòng, an ninh' lại là nội dung quan trọng trong xây dựng tiềm lực kinh tế?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Theo quan điểm của bài học, yếu tố nào được coi là nền tảng, cơ sở cho việc phát huy sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 05

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân (NQPTD, ANND) ở Việt Nam hiện nay được hiểu là:

  • A. Sức mạnh quân sự và an ninh của nhà nước để chống lại mọi kẻ thù.
  • B. Hệ thống các công trình phòng thủ và lực lượng vũ trang hiện đại.
  • C. Sức mạnh tổng hợp của cả nước, dựa trên sức mạnh của toàn dân, do Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhằm giữ vững hòa bình, ổn định và bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Chỉ là nhiệm vụ của riêng lực lượng quân đội và công an.

Câu 2: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?

  • A. Chủ yếu để đối phó với nguy cơ chiến tranh xâm lược từ bên ngoài.
  • B. Tập trung vào việc xây dựng lực lượng vũ trang mạnh nhất khu vực.
  • C. Chỉ nhằm mục đích giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong nước.
  • D. Giữ vững hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa và sẵn sàng đánh bại mọi âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch.

Câu 3: Đặc trưng "Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chỉ vì mục tiêu tự vệ chính đáng" thể hiện điều gì trong chính sách quốc phòng, an ninh của Việt Nam?

  • A. Việt Nam không bao giờ sử dụng lực lượng vũ trang trong mọi trường hợp.
  • B. Việt Nam không chủ trương tiến công xâm lược nước khác, chỉ sử dụng sức mạnh QPAN để bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích quốc gia.
  • C. Việt Nam chỉ xây dựng lực lượng quân đội và công an ở mức tối thiểu.
  • D. Việt Nam sẵn sàng liên minh quân sự với các nước lớn để tự vệ.

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân "kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng, an ninh và quốc phòng, an ninh với kinh tế" có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Tạo ra sức mạnh tổng hợp để vừa xây dựng và phát triển đất nước giàu mạnh, vừa củng cố quốc phòng, an ninh vững chắc, đối phó hiệu quả với các thách thức an ninh phi truyền thống.
  • B. Ưu tiên tuyệt đối nguồn lực kinh tế cho mục đích quốc phòng, an ninh.
  • C. Chủ yếu để quân đội và công an tham gia làm kinh tế.
  • D. Tách rời hoàn toàn hoạt động kinh tế với các hoạt động quốc phòng, an ninh để tránh ảnh hưởng lẫn nhau.

Câu 5: Đặc trưng nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện rõ nhất vai trò chủ thể của nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Nền quốc phòng, an ninh được xây dựng toàn diện.
  • B. Nền quốc phòng, an ninh kết hợp truyền thống với hiện đại.
  • C. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • D. Nền quốc phòng, an ninh độc lập, tự chủ.

Câu 6: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về nhiệm vụ xây dựng nền QUỐC PHÒNG toàn dân?

  • A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • B. Giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội.
  • C. Đấu tranh làm thất bại chiến lược "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ.
  • D. Phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội.

Câu 7: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về nhiệm vụ xây dựng nền AN NINH nhân dân?

  • A. Sẵn sàng đánh bại chiến tranh xâm lược dưới mọi hình thức.
  • B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh.
  • C. Chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, làm thất bại mọi âm mưu và hoạt động phá hoại của các thế lực thù địch và bọn tội phạm, bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
  • D. Xây dựng các công trình phòng thủ kiên cố dọc biên giới.

Câu 8: "Tiềm lực chính trị, tinh thần" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào?

  • A. Số lượng và chất lượng vũ khí, trang bị của lực lượng vũ trang.
  • B. Lòng yêu nước, tinh thần tự giác, ý chí kiên quyết bảo vệ Tổ quốc của toàn dân; sự vững mạnh của hệ thống chính trị và khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • C. Quy mô và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân.
  • D. Thành tựu khoa học công nghệ được ứng dụng vào sản xuất và đời sống.

Câu 9: Tại sao việc "xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh" được coi là nội dung quan trọng hàng đầu trong xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ để đảm bảo sự ổn định nội bộ, không liên quan nhiều đến quốc phòng.
  • B. Vì đây là cách duy nhất để huy động nguồn lực kinh tế cho quốc phòng.
  • C. Chủ yếu để đối phó với các cuộc tấn công mạng.
  • D. Vì hệ thống chính trị là hạt nhân lãnh đạo, quản lý, tập hợp và phát huy sức mạnh của toàn dân, tạo nền tảng vững chắc cho sự ổn định và phát triển, là yếu tố quyết định sức mạnh của tiềm lực chính trị, tinh thần.

Câu 10: Xây dựng "tiềm lực kinh tế" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm những nội dung chủ yếu nào?

  • A. Gắn phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh; xây dựng tiềm lực kinh tế quốc gia đủ mạnh để đáp ứng yêu cầu cả thời bình và thời chiến; có kế hoạch động viên nền kinh tế khi cần thiết.
  • B. Chỉ tập trung sản xuất vũ khí, trang bị quân sự hiện đại.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ để thu ngoại tệ.
  • D. Giảm chi tiêu cho quốc phòng để tập trung cho phát triển kinh tế.

Câu 11: Một tỉnh thực hiện quy hoạch phát triển khu công nghiệp mới, đồng thời tính toán và bố trí các công trình ngầm, kho tàng, đường giao thông có khả năng phục vụ cho mục đích quốc phòng khi cần thiết. Hoạt động này thể hiện nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • C. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 12: Việc đầu tư nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu mới vào sản xuất vũ khí, trang bị cho lực lượng vũ trang thể hiện nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • B. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • C. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 13: Nội dung cốt lõi của việc xây dựng "tiềm lực quân sự, an ninh" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào huấn luyện kỹ năng chiến đấu cá nhân cho bộ đội.
  • B. Chủ yếu dựa vào viện trợ quân sự từ nước ngoài.
  • C. Xây dựng các công trình phòng thủ cố định trên toàn quốc.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh (chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại), có cơ cấu hợp lý, khả năng sẵn sàng chiến đấu cao; xây dựng công nghiệp quốc phòng, an ninh hiện đại; chuẩn bị mọi mặt cho đất nước sẵn sàng đối phó với các tình huống QPAN.

Câu 14: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là:

  • A. Sự bố trí, sắp xếp một cách khoa học, hợp lý các lực lượng, tiềm lực quốc phòng, an ninh trên toàn lãnh thổ theo ý đồ chiến lược, bảo đảm phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp để giành thắng lợi trong mọi tình huống.
  • B. Hệ thống các công sự, trận địa phòng ngự được xây dựng kiên cố.
  • C. Chỉ là việc triển khai lực lượng quân đội ở các khu vực biên giới.
  • D. Kế hoạch tác chiến chi tiết cho từng đơn vị vũ trang.

Câu 15: Việc xây dựng "khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố)" vững mạnh là một nội dung quan trọng trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của thế trận?

  • A. Thế trận chỉ tập trung vào các vùng chiến lược trọng điểm.
  • B. Thế trận chỉ do lực lượng vũ trang xây dựng.
  • C. Thế trận được xây dựng trên phạm vi cả nước, kết hợp chặt chẽ giữa thế trận trên bộ, trên không, trên biển, biên giới, nội địa; giữa thế trận quân sự, an ninh với thế trận của các ngành, các địa phương.
  • D. Thế trận được xây dựng theo kiểu phòng thủ tuyến ngang.

Câu 16: Biện pháp nào được coi là "nền tảng" để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của toàn dân đối với sự nghiệp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho toàn dân, nhất là thế hệ trẻ.
  • B. Mua sắm vũ khí, trang bị hiện đại từ nước ngoài.
  • C. Tổ chức nhiều cuộc diễn tập quân sự quy mô lớn.
  • D. Chỉ tăng cường vai trò của lực lượng công an trong giữ gìn an ninh trật tự.

Câu 17: Tại sao việc "tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà nước" lại là biện pháp quan trọng hàng đầu trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ để đảm bảo tính kỷ luật trong lực lượng vũ trang.
  • B. Vì Đảng và Nhà nước trực tiếp tham gia chiến đấu.
  • C. Vì Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý là yếu tố quyết định phương hướng, đường lối, huy động và phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc cho sự nghiệp quốc phòng, an ninh.
  • D. Để tập trung mọi nguồn lực vào tay Nhà nước, không phân tán cho địa phương.

Câu 18: Nội dung nào dưới đây THỂ HIỆN RÕ NHẤT trách nhiệm của học sinh trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

  • A. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động tuần tra biên giới.
  • B. Chỉ cần tuân thủ pháp luật khi đã trưởng thành.
  • C. Góp tiền xây dựng các công trình quốc phòng.
  • D. Tích cực học tập, nâng cao hiểu biết về quốc phòng, an ninh; rèn luyện ý thức kỷ luật, tinh thần yêu nước; sẵn sàng tham gia các hoạt động phù hợp khi Tổ quốc cần.

Câu 19: Giả sử bạn chứng kiến một hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật, gây mất trật tự an toàn xã hội trong khu dân cư. Việc bạn chủ động thông báo cho cơ quan chức năng (công an phường, xã) thể hiện trách nhiệm nào của công dân đối với an ninh quốc gia?

  • A. Trách nhiệm tham gia xây dựng lực lượng vũ trang.
  • B. Trách nhiệm bảo vệ an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
  • C. Trách nhiệm tham gia xây dựng khu vực phòng thủ.
  • D. Trách nhiệm đóng góp tài chính cho quốc phòng.

Câu 20: Mối quan hệ giữa quốc phòng và an ninh trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào?

  • A. Quốc phòng và an ninh là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • B. Quốc phòng là chính, an ninh chỉ là thứ yếu.
  • C. An ninh là chính, quốc phòng chỉ là thứ yếu.
  • D. Quốc phòng và an ninh gắn bó chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau, là hai mặt của một thể thống nhất, cùng nhằm mục tiêu bảo vệ Tổ quốc và giữ vững chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 21: Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc "xây dựng hậu phương chiến lược" vững mạnh có ý nghĩa gì?

  • A. Cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến, là nơi dự trữ, bổ sung lực lượng, vật chất kỹ thuật cho chiến tranh và bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Chỉ là nơi sơ tán dân cư khi có chiến tranh.
  • C. Chủ yếu để sản xuất vũ khí hiện đại.
  • D. Không còn quan trọng trong chiến tranh hiện đại.

Câu 22: Tại sao "sức mạnh tổng hợp" lại là một đặc trưng quan trọng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

  • A. Vì Việt Nam không có đủ nguồn lực để xây dựng lực lượng vũ trang mạnh.
  • B. Chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự thuần túy.
  • C. Vì sức mạnh của nền quốc phòng, an ninh không chỉ là sức mạnh quân sự, an ninh đơn thuần mà là tổng hợp sức mạnh của các yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học - công nghệ, đối ngoại, v.v., dưới sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước.
  • D. Chỉ cần tập trung vào phát triển kinh tế là đủ mạnh.

Câu 23: Việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại vào công tác dự báo, phòng chống thiên tai, dịch bệnh ở Việt Nam không chỉ phục vụ phát triển kinh tế mà còn góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực chính trị, tinh thần.

Câu 24: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh của Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Phụ thuộc vào các cường quốc quân sự.
  • B. Nâng cao năng lực tự vệ, học hỏi kinh nghiệm, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, góp phần giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước.
  • C. Chỉ để khoe trương sức mạnh quân sự.
  • D. Tăng cường can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.

Câu 25: Việc phát huy truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc, kết hợp với việc tiếp thu, ứng dụng công nghệ quân sự hiện đại trong huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang thể hiện đặc trưng nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

  • A. Nền quốc phòng, an ninh toàn dân.
  • B. Nền quốc phòng, an ninh toàn diện.
  • C. Nền quốc phòng, an ninh độc lập, tự chủ.
  • D. Nền quốc phòng, an ninh kết hợp truyền thống với hiện đại.

Câu 26: Âm mưu, hoạt động "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch chủ yếu nhằm vào mục tiêu nào của Việt Nam?

  • A. Phá hoại nền tảng tư tưởng, làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng, lật đổ chế độ chính trị.
  • B. Chỉ nhằm mục đích làm suy yếu kinh tế.
  • C. Chỉ nhằm mục đích gây rối trật tự an toàn giao thông.
  • D. Chủ yếu nhằm mục đích chiếm đoạt tài nguyên thiên nhiên.

Câu 27: Việc tổ chức lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ và dự bị động viên thể hiện rõ đặc trưng nào của nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Nền quốc phòng toàn dân.
  • B. Nền quốc phòng toàn diện.
  • C. Nền quốc phòng hiện đại.
  • D. Nền quốc phòng tự vệ chính đáng.

Câu 28: Giữ vững "sự ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội" được coi là nội dung quan trọng trong xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực chính trị, tinh thần.

Câu 29: Một trong những biện pháp chủ yếu để "không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân" là gì?

  • A. Chỉ tăng cường số lượng quân số.
  • B. Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh về chính trị, tổ chức, chuyên môn nghiệp vụ; tăng cường huấn luyện, diễn tập; từng bước hiện đại hóa vũ khí, trang bị.
  • C. Giảm bớt thời gian huấn luyện để tiết kiệm chi phí.
  • D. Chủ yếu dựa vào kinh nghiệm chiến đấu trong quá khứ.

Câu 30: Việc nhà nước ban hành và thực thi các chính sách xã hội nhằm cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực chính trị, tinh thần.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân (NQPTD, ANND) ở Việt Nam hiện nay được hiểu là:

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đặc trưng 'Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chỉ vì mục tiêu tự vệ chính đáng' thể hiện điều gì trong chính sách quốc phòng, an ninh của Việt Nam?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân 'kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng, an ninh và quốc phòng, an ninh với kinh tế' có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đặc trưng nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện rõ nhất vai trò chủ thể của nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về nhiệm vụ xây dựng nền QUỐC PHÒNG toàn dân?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về nhiệm vụ xây dựng nền AN NINH nhân dân?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: 'Tiềm lực chính trị, tinh thần' của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao việc 'xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh' được coi là nội dung quan trọng hàng đầu trong xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Xây dựng 'tiềm lực kinh tế' của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm những nội dung chủ yếu nào?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một tỉnh thực hiện quy hoạch phát triển khu công nghiệp mới, đồng thời tính toán và bố trí các công trình ngầm, kho tàng, đường giao thông có khả năng phục vụ cho mục đích quốc phòng khi cần thiết. Hoạt động này thể hiện nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Việc đầu tư nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu mới vào sản xuất vũ khí, trang bị cho lực lượng vũ trang thể hiện nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Nội dung cốt lõi của việc xây dựng 'tiềm lực quân sự, an ninh' của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là:

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Việc xây dựng 'khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố)' vững mạnh là một nội dung quan trọng trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của thế trận?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Biện pháp nào được coi là 'nền tảng' để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của toàn dân đối với sự nghiệp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao việc 'tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà nước' lại là biện pháp quan trọng hàng đầu trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nội dung nào dưới đây THỂ HIỆN RÕ NHẤT trách nhiệm của học sinh trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Giả sử bạn chứng kiến một hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật, gây mất trật tự an toàn xã hội trong khu dân cư. Việc bạn chủ động thông báo cho cơ quan chức năng (công an phường, xã) thể hiện trách nhiệm nào của công dân đối với an ninh quốc gia?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Mối quan hệ giữa quốc phòng và an ninh trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc 'xây dựng hậu phương chiến lược' vững mạnh có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao 'sức mạnh tổng hợp' lại là một đặc trưng quan trọng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại vào công tác dự báo, phòng chống thiên tai, dịch bệnh ở Việt Nam không chỉ phục vụ phát triển kinh tế mà còn góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh của Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu gì?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Việc phát huy truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc, kết hợp với việc tiếp thu, ứng dụng công nghệ quân sự hiện đại trong huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang thể hiện đặc trưng nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Âm mưu, hoạt động 'diễn biến hòa bình', bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch chủ yếu nhằm vào mục tiêu nào của Việt Nam?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Việc tổ chức lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ và dự bị động viên thể hiện rõ đặc trưng nào của nền quốc phòng toàn dân?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Giữ vững 'sự ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội' được coi là nội dung quan trọng trong xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một trong những biện pháp chủ yếu để 'không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân' là gì?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Việc nhà nước ban hành và thực thi các chính sách xã hội nhằm cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 06

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân (NQPTD, ANND) của Việt Nam mang tính chất "vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành". Đặc điểm này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Tính chất hiện đại hóa của lực lượng vũ trang.
  • B. Tính chất quần chúng, rộng rãi của nền quốc phòng, an ninh.
  • C. Tính chất độc lập tự chủ trong đường lối đối ngoại.
  • D. Tính chất kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 2: Một tỉnh ven biển đang đẩy mạnh phát triển du lịch, xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp đồng thời với việc củng cố hệ thống đê điều, nâng cấp cảng cá và xây dựng các điểm dân cư tập trung kết hợp với các công trình phòng thủ. Hoạt động này thể hiện rõ nhất nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • D. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh.

Câu 3: Việc triển khai các hoạt động tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về âm mưu "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch nhằm nâng cao cảnh giác, củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước. Hoạt động này chủ yếu góp phần xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực kinh tế.

Câu 4: Một trong những điểm khác biệt cốt lõi giữa tiềm lực kinh tế và tiềm lực khoa học, công nghệ trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

  • A. Tiềm lực kinh tế chỉ liên quan đến sản xuất vũ khí, còn tiềm lực khoa học công nghệ chỉ liên quan đến đào tạo con người.
  • B. Tiềm lực kinh tế chủ yếu dựa vào nguồn vốn nước ngoài, còn tiềm lực khoa học công nghệ chủ yếu dựa vào nội lực.
  • C. Tiềm lực kinh tế chỉ phát huy trong thời bình, còn tiềm lực khoa học công nghệ chỉ phát huy trong thời chiến.
  • D. Tiềm lực kinh tế chủ yếu cung cấp nguồn lực vật chất, tài chính, còn tiềm lực khoa học công nghệ chủ yếu cung cấp khả năng ứng dụng kỹ thuật, hiện đại hóa cho quốc phòng, an ninh.

Câu 5: Tại sao việc xây dựng các khu vực phòng thủ (KVPT) tỉnh, thành phố vững mạnh lại là nội dung quan trọng trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Vì KVPT là nền tảng, là hạt nhân của thế trận quốc phòng, an ninh trên phạm vi cả nước, tạo thế bố trí lực lượng tại chỗ vững chắc.
  • B. Vì KVPT là nơi duy nhất tập trung toàn bộ lực lượng vũ trang chủ lực của quốc gia.
  • C. Vì KVPT chỉ có vai trò trong việc phòng chống thiên tai, dịch bệnh.
  • D. Vì KVPT chủ yếu phục vụ cho mục đích phát triển kinh tế địa phương.

Câu 6: Một trong những nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất việc kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược này trong bối cảnh xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ tập trung hiện đại hóa quân đội và công an.
  • B. Chỉ đẩy mạnh phát triển kinh tế thị trường không có sự can thiệp của Nhà nước.
  • C. Gắn kết chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh trong mọi chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
  • D. Chỉ tập trung giải quyết các vấn đề an ninh nội bộ mà bỏ qua nguy cơ từ bên ngoài.

Câu 7: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng như thế nào để phát huy tối đa sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc?

  • A. Kết hợp chặt chẽ giữa thế trận quốc phòng với thế trận an ninh, được triển khai trên khắp cả nước, dựa trên bố trí lực lượng và tiềm lực tổng hợp.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng các công trình quân sự kiên cố ở biên giới và hải đảo.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự bố trí của các đơn vị quân đội chính quy.
  • D. Chỉ chú trọng xây dựng các đơn vị an ninh tại các trung tâm kinh tế lớn.

Câu 8: Giả sử có một dự án đầu tư xây dựng một khu công nghiệp lớn tại một vị trí chiến lược quan trọng. Trước khi phê duyệt, cơ quan chức năng cần phải tiến hành thẩm định, đánh giá tác động của dự án này đối với quốc phòng và an ninh. Hoạt động này thuộc nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Xây dựng tiềm lực kinh tế (thông qua việc gắn kinh tế với quốc phòng).
  • D. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 9: Việc Nhà nước đầu tư vào các trường đại học kỹ thuật, khuyến khích nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới, đặc biệt trong các lĩnh vực như công nghệ thông tin, vật liệu mới, tự động hóa... có ý nghĩa trực tiếp nhất đối với việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu giữa nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân và nhiệm vụ xây dựng nền an ninh nhân dân?

  • A. Quốc phòng toàn dân tập trung chống "diễn biến hòa bình", an ninh nhân dân tập trung chống bạo loạn.
  • B. Quốc phòng toàn dân chủ yếu chống lại nguy cơ xâm lược từ bên ngoài, an ninh nhân dân chủ yếu giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội từ bên trong.
  • C. Quốc phòng toàn dân do quân đội thực hiện, an ninh nhân dân do công an thực hiện.
  • D. Quốc phòng toàn dân chỉ diễn ra trong thời chiến, an ninh nhân dân chỉ diễn ra trong thời bình.

Câu 11: Một quốc gia đang đối mặt với nguy cơ xung đột quân sự từ bên ngoài. Để chuẩn bị đối phó, quốc gia đó cần huy động tối đa nguồn lực con người, vật chất, tài chính từ mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Khả năng huy động này phụ thuộc chủ yếu vào tiềm lực nào của nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 12: Việc tổ chức các cuộc diễn tập phòng thủ dân sự tại địa phương, hướng dẫn người dân kỹ năng ứng phó với các tình huống khẩn cấp (thiên tai, thảm họa, chiến tranh) thể hiện rõ nhất nội dung nào trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.
  • C. Tổ chức xây dựng "Kế hoạch phòng thủ dân sự".
  • D. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.

Câu 13: Đặc trưng "Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân mang tính chất xã hội chủ nghĩa" được thể hiện qua khía cạnh nào?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân đội chính quy.
  • B. Không hợp tác với bất kỳ quốc gia nào.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế thị trường.
  • D. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhằm mục tiêu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, vì lợi ích của nhân dân.

Câu 14: Việc nâng cao chất lượng tổng hợp và sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân, nòng cốt là Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, là một trong những biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Biện pháp này trực tiếp nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để phòng chống tội phạm hình sự.
  • B. Đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống, đối phó hiệu quả với các mối đe dọa.
  • C. Chỉ để tham gia các hoạt động cứu trợ thiên tai.
  • D. Chủ yếu để phát triển kinh tế địa phương.

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với việc củng cố nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Góp phần tăng cường tiềm lực kinh tế, khoa học công nghệ cho quốc phòng, an ninh và nâng cao vị thế quốc gia để bảo vệ Tổ quốc từ sớm, từ xa.
  • B. Làm suy yếu khả năng tự chủ về quốc phòng, an ninh.
  • C. Chỉ có lợi cho phát triển kinh tế mà không liên quan đến quốc phòng, an ninh.
  • D. Buộc phải giảm chi tiêu cho quốc phòng, an ninh để tập trung cho kinh tế.

Câu 16: Một học sinh tích cực tham gia các buổi học Giáo dục Quốc phòng và An ninh, tìm hiểu kỹ lưỡng về lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc, đồng thời phê phán những quan điểm sai trái, xuyên tạc về quốc phòng, an ninh. Hành động này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Trực tiếp tham gia vào lực lượng vũ trang.
  • B. Đóng góp tài chính để mua sắm vũ khí.
  • C. Chỉ tập trung vào việc học các môn khoa học tự nhiên.
  • D. Tích cực học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức về QPAN và đấu tranh chống lại các quan điểm sai trái.

Câu 17: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc có vai trò như thế nào trong xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Là yếu tố nền tảng, tạo ra sự đồng thuận, ý chí thống nhất và lòng tin của nhân dân, là cơ sở vững chắc nhất cho tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Chỉ có tác dụng trong việc giải quyết các vấn đề nội bộ.
  • C. Làm suy yếu sức mạnh của lực lượng vũ trang.
  • D. Không liên quan trực tiếp đến quốc phòng, an ninh.

Câu 18: Một trong những đặc trưng cơ bản của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ dựa vào quân đội chuyên nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung ở các khu vực biên giới.
  • C. Mang tính chất toàn dân, toàn diện.
  • D. Phụ thuộc vào viện trợ quân sự từ nước ngoài.

Câu 19: Tại sao việc kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng với thế trận an ninh lại là nguyên tắc quan trọng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Để phân chia rõ ràng nhiệm vụ giữa quân đội và công an.
  • B. Để tạo thành một tổng thể liên hoàn, vững chắc, phát huy sức mạnh tổng hợp trong cả phòng thủ lẫn giữ gìn an ninh trật tự.
  • C. Để giảm bớt sự tham gia của nhân dân vào nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Để tập trung mọi nguồn lực cho một loại hình chiến tranh duy nhất.

Câu 20: Một trong những nhiệm vụ cơ bản của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế để giàu mạnh.
  • C. Chỉ giữ gìn trật tự an toàn giao thông.
  • D. Chỉ tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình quốc tế.

Câu 21: Việc đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới vào sản xuất và đời sống, đồng thời ưu tiên ứng dụng cho lĩnh vực quân sự, an ninh thể hiện sự tập trung vào nội dung nào trong xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ?

  • A. Chỉ chú trọng đào tạo cán bộ quản lý.
  • B. Chỉ tập trung vào nghiên cứu lý thuyết cơ bản.
  • C. Huy động và ưu tiên các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến cho quốc phòng, an ninh.
  • D. Chỉ dựa vào nhập khẩu công nghệ từ nước ngoài.

Câu 22: Tại sao việc xây dựng "thế trận lòng dân" lại được coi là yếu tố quan trọng hàng đầu trong thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Vì đó là nơi tập trung nhiều vũ khí hiện đại nhất.
  • B. Vì đó là nơi đặt sở chỉ huy của các đơn vị quân đội.
  • C. Vì "lòng dân" có thể thay thế hoàn toàn lực lượng vũ trang.
  • D. Vì sự đồng thuận, ủng hộ và tin tưởng của nhân dân là yếu tố quyết định sức mạnh tổng hợp, tạo nên nền tảng vững chắc nhất cho quốc phòng, an ninh.

Câu 23: Một học sinh phát hiện một trang web đăng tải thông tin sai lệch, xuyên tạc về chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước về quốc phòng, an ninh. Thay vì chia sẻ, học sinh đó báo cáo cho cơ quan chức năng hoặc thầy cô giáo. Hành động này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh?

  • A. Trách nhiệm tham gia lao động sản xuất.
  • B. Trách nhiệm bảo vệ môi trường.
  • C. Trách nhiệm nâng cao nhận thức về QPAN và tích cực tham gia đấu tranh bảo vệ an ninh quốc gia.
  • D. Trách nhiệm tham gia hoạt động thể thao.

Câu 24: Việc ưu tiên bố trí các khu công nghiệp, trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật tại những vị trí chiến lược quan trọng, kết hợp với việc xây dựng các công trình phòng thủ, giao thông, thông tin liên lạc phục vụ cả kinh tế và quốc phòng là nội dung của việc xây dựng gì trong thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • B. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh.
  • C. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • D. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.

Câu 25: Một biện pháp quan trọng để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh toàn diện là tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự quản lý thống nhất của Nhà nước. Tại sao đây lại là biện pháp mang tính quyết định?

  • A. Vì đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất về chính trị, tư tưởng, tổ chức, huy động được sức mạnh tổng hợp của toàn dân và cả hệ thống chính trị cho quốc phòng, an ninh.
  • B. Vì chỉ có Đảng và Nhà nước mới có đủ khả năng mua sắm vũ khí hiện đại.
  • C. Vì nhân dân không có khả năng tự tổ chức và thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • D. Vì chỉ cần có sự lãnh đạo của Đảng là đủ, không cần sự tham gia của nhân dân.

Câu 26: Việc ban hành và thực thi các quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ an ninh mạng, phòng chống khủng bố, đảm bảo an toàn thông tin... chủ yếu góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh (tiềm lực an ninh).

Câu 27: Nhiệm vụ "Làm thất bại mọi âm mưu và hành động "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch" là nhiệm vụ chung của cả nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân. Tuy nhiên, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt, chủ yếu trong việc thực hiện nhiệm vụ này trên lĩnh vực an ninh nội bộ và trật tự xã hội?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Công an nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Bộ đội Biên phòng.

Câu 28: Đâu là biểu hiện của việc xây dựng "hậu phương chiến lược" vững mạnh trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Củng cố tiềm lực mọi mặt (kinh tế, chính trị, xã hội, khoa học kỹ thuật) trên phạm vi cả nước hoặc các vùng chiến lược để sẵn sàng chi viện cho tiền tuyến.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng các công trình phòng thủ ở tiền tuyến.
  • C. Chỉ phát triển kinh tế ở các vùng đồng bằng.
  • D. Chỉ dựa vào nguồn lực từ bên ngoài.

Câu 29: Việc tăng cường công tác giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân, đặc biệt là thế hệ trẻ, nhằm mục đích gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ để học sinh có thêm một môn học.
  • B. Chỉ để đào tạo sĩ quan quân đội và công an.
  • C. Chỉ để phổ biến kiến thức về vũ khí.
  • D. Nâng cao nhận thức, bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cảnh giác, trách nhiệm công dân đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, góp phần củng cố tiềm lực chính trị tinh thần.

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa tiềm lực quân sự, an ninh và các loại tiềm lực khác (chính trị tinh thần, kinh tế, khoa học công nghệ) trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực quân sự, an ninh là yếu tố duy nhất quyết định thắng lợi trong chiến tranh.
  • B. Tiềm lực quân sự, an ninh là sức mạnh trực tiếp của lực lượng vũ trang, còn các tiềm lực khác là cơ sở, nền tảng để xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh chỉ có vai trò trong thời chiến, còn các tiềm lực khác chỉ có vai trò trong thời bình.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh không cần dựa vào tiềm lực kinh tế.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân (NQPTD, ANND) của Việt Nam mang tính chất 'vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành'. Đặc điểm này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của nền quốc phòng, an ninh?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một tỉnh ven biển đang đẩy mạnh phát triển du lịch, xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp đồng thời với việc củng cố hệ thống đê điều, nâng cấp cảng cá và xây dựng các điểm dân cư tập trung kết hợp với các công trình phòng thủ. Hoạt động này thể hiện rõ nhất nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Việc triển khai các hoạt động tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về âm mưu 'diễn biến hòa bình', bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch nhằm nâng cao cảnh giác, củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước. Hoạt động này chủ yếu góp phần xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một trong những điểm khác biệt cốt lõi giữa tiềm lực kinh tế và tiềm lực khoa học, công nghệ trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tại sao việc xây dựng các khu vực phòng thủ (KVPT) tỉnh, thành phố vững mạnh lại là nội dung quan trọng trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một trong những nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất việc kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược này trong bối cảnh xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng như thế nào để phát huy tối đa sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Giả sử có một dự án đầu tư xây dựng một khu công nghiệp lớn tại một vị trí chiến lược quan trọng. Trước khi phê duyệt, cơ quan chức năng cần phải tiến hành thẩm định, đánh giá tác động của dự án này đối với quốc phòng và an ninh. Hoạt động này thuộc nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Việc Nhà nước đầu tư vào các trường đại học kỹ thuật, khuyến khích nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới, đặc biệt trong các lĩnh vực như công nghệ thông tin, vật liệu mới, tự động hóa... có ý nghĩa trực tiếp nhất đối với việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu giữa nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân và nhiệm vụ xây dựng nền an ninh nhân dân?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một quốc gia đang đối mặt với nguy cơ xung đột quân sự từ bên ngoài. Để chuẩn bị đối phó, quốc gia đó cần huy động tối đa nguồn lực con người, vật chất, tài chính từ mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Khả năng huy động này phụ thuộc chủ yếu vào tiềm lực nào của nền quốc phòng, an ninh?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Việc tổ chức các cuộc diễn tập phòng thủ dân sự tại địa phương, hướng dẫn người dân kỹ năng ứng phó với các tình huống khẩn cấp (thiên tai, thảm họa, chiến tranh) thể hiện rõ nhất nội dung nào trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Đặc trưng 'Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân mang tính chất xã hội chủ nghĩa' được thể hiện qua khía cạnh nào?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Việc nâng cao chất lượng tổng hợp và sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân, nòng cốt là Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, là một trong những biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Biện pháp này trực tiếp nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với việc củng cố nền quốc phòng, an ninh?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một học sinh tích cực tham gia các buổi học Giáo dục Quốc phòng và An ninh, tìm hiểu kỹ lưỡng về lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc, đồng thời phê phán những quan điểm sai trái, xuyên tạc về quốc phòng, an ninh. Hành động này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc có vai trò như thế nào trong xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một trong những đặc trưng cơ bản của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao việc kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng với thế trận an ninh lại là nguyên tắc quan trọng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một trong những nhiệm vụ cơ bản của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Việc đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới vào sản xuất và đời sống, đồng thời ưu tiên ứng dụng cho lĩnh vực quân sự, an ninh thể hiện sự tập trung vào nội dung nào trong xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao việc xây dựng 'thế trận lòng dân' lại được coi là yếu tố quan trọng hàng đầu trong thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một học sinh phát hiện một trang web đăng tải thông tin sai lệch, xuyên tạc về chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước về quốc phòng, an ninh. Thay vì chia sẻ, học sinh đó báo cáo cho cơ quan chức năng hoặc thầy cô giáo. Hành động này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Việc ưu tiên bố trí các khu công nghiệp, trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật tại những vị trí chiến lược quan trọng, kết hợp với việc xây dựng các công trình phòng thủ, giao thông, thông tin liên lạc phục vụ cả kinh tế và quốc phòng là nội dung của việc xây dựng gì trong thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một biện pháp quan trọng để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh toàn diện là tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự quản lý thống nhất của Nhà nước. Tại sao đây lại là biện pháp mang tính quyết định?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Việc ban hành và thực thi các quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ an ninh mạng, phòng chống khủng bố, đảm bảo an toàn thông tin... chủ yếu góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền an ninh nhân dân?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nhiệm vụ 'Làm thất bại mọi âm mưu và hành động 'diễn biến hòa bình', bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch' là nhiệm vụ chung của cả nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân. Tuy nhiên, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt, chủ yếu trong việc thực hiện nhiệm vụ này trên lĩnh vực an ninh nội bộ và trật tự xã hội?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đâu là biểu hiện của việc xây dựng 'hậu phương chiến lược' vững mạnh trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Việc tăng cường công tác giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân, đặc biệt là thế hệ trẻ, nhằm mục đích gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa tiềm lực quân sự, an ninh và c??c loại tiềm lực khác (chính trị tinh thần, kinh tế, khoa học công nghệ) trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 07

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam hiện nay được xây dựng nhằm mục đích gì là chủ yếu?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và giữ vững môi trường hòa bình, ổn định cho sự phát triển đất nước.
  • B. Chuẩn bị sẵn sàng lực lượng và phương tiện để tiến hành chiến tranh bảo vệ Tổ quốc khi cần thiết.
  • C. Đối phó với mọi âm mưu và hành động chống phá của các thế lực thù địch, giữ gìn an ninh chính trị nội bộ.
  • D. Phát triển kinh tế - xã hội gắn liền với tăng cường tiềm lực quân sự, an ninh quốc gia.

Câu 2: Một quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, có khả năng tự chủ về công nghệ và có nguồn nhân lực chất lượng cao. Yếu tố này thể hiện rõ nhất việc xây dựng tiềm lực nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • C. Tiềm lực kinh tế và khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực văn hóa, xã hội.

Câu 3: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân là nội dung cốt lõi của việc xây dựng tiềm lực nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, việc một quốc gia đẩy mạnh hợp tác kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài, đồng thời vẫn đảm bảo an ninh kinh tế và khả năng tự chủ khi cần thiết. Hoạt động này thể hiện sự kết hợp giữa phát triển kinh tế với mục tiêu nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân.
  • B. Tăng cường tiềm lực quân sự, an ninh.
  • C. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • D. Gắn kết phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh.

Câu 5: Một tỉnh đang xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng giao thông, đồng thời tích hợp các yêu cầu về khả năng cơ động của lực lượng vũ trang, khả năng ngụy trang, che chắn và dự trữ vật chất cho quốc phòng khi cần. Đây là biểu hiện cụ thể của nội dung nào trong xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh?

  • A. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • B. Gắn xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với xây dựng cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh.
  • C. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân.

Câu 6: Việc tổ chức xây dựng các khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh, liên kết chặt chẽ với thế trận an ninh nhân dân là nội dung chính của việc xây dựng:

  • A. Tiềm lực kinh tế quốc phòng.
  • B. Tiềm lực quân sự quốc gia.
  • C. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • D. Tiềm lực khoa học, công nghệ quốc phòng.

Câu 7: Âm mưu "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch chủ yếu nhằm vào việc phá hoại tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Tiềm lực khoa học, công nghệ.

Câu 8: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về xây dựng nền an ninh nhân dân?

  • A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
  • C. Làm thất bại âm mưu "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ từ bên ngoài.
  • D. Giữ vững sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt động của đời sống xã hội.

Câu 9: Biện pháp nào được coi là biện pháp cơ bản, hàng đầu trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay?

  • A. Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân.
  • B. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
  • C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế gắn với quốc phòng, an ninh.
  • D. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh vững chắc.

Câu 10: Một học sinh tích cực tìm hiểu kiến thức về lịch sử đấu tranh giữ nước của dân tộc, tham gia các hoạt động tình nguyện tri ân thương binh, liệt sĩ, và có ý thức phê phán các luận điệu sai trái, xuyên tạc lịch sử. Hành động này thể hiện sự đóng góp của học sinh vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 11: Việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân đòi hỏi phải gắn kết chặt chẽ giữa thế trận nào với thế trận nào?

  • A. Thế trận kinh tế với thế trận văn hóa.
  • B. Thế trận quân sự với thế trận đối ngoại.
  • C. Thế trận quốc phòng với thế trận an ninh.
  • D. Thế trận trên bộ với thế trận trên biển.

Câu 12: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của việc xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân theo hướng nào?

  • A. Hiện đại hóa hoàn toàn trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Số lượng đông đảo, sẵn sàng chiến đấu.
  • C. Chỉ tập trung vào lực lượng thường trực.
  • D. Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.

Câu 13: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh cần phải gắn liền với việc phân vùng nào khác để đảm bảo tính hiệu quả và thống nhất?

  • A. Phân vùng dân cư.
  • B. Phân vùng kinh tế.
  • C. Phân vùng địa lý.
  • D. Phân vùng văn hóa.

Câu 14: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện trách nhiệm trực tiếp của công dân, đặc biệt là thanh niên, trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tham gia vào công tác hoạch định chính sách quốc phòng, an ninh.
  • B. Trực tiếp tham gia lực lượng vũ trang thường trực.
  • C. Tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức quốc phòng, an ninh.
  • D. Chỉ cần chấp hành nghĩa vụ quân sự khi có lệnh gọi.

Câu 15: Việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự quản lý thống nhất của Nhà nước trong mọi mặt công tác quốc phòng, an ninh có ý nghĩa then chốt gì?

  • A. Đảm bảo nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân luôn mang tính cách mạng, tính nhân dân sâu sắc và phát huy được sức mạnh tổng hợp.
  • B. Tập trung mọi nguồn lực vào việc xây dựng lực lượng vũ trang hiện đại.
  • C. Chủ động phòng ngừa mọi nguy cơ mất ổn định từ bên ngoài.
  • D. Nâng cao hiệu quả của công tác giáo dục quốc phòng, an ninh trong toàn xã hội.

Câu 16: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn lực tài chính để đầu tư vào quốc phòng.
  • B. Sự chống phá bằng âm mưu "diễn biến hòa bình", lợi dụng các vấn đề xã hội để gây chia rẽ, làm suy giảm lòng tin.
  • C. Trình độ khoa học, công nghệ còn hạn chế so với thế giới.
  • D. Số lượng và chất lượng của lực lượng dự bị động viên chưa đáp ứng yêu cầu.

Câu 17: Việc xây dựng "hậu phương chiến lược" vững mạnh trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm những khía cạnh nào là chủ yếu?

  • A. Chỉ tập trung vào việc sản xuất vũ khí, trang bị cho quân đội.
  • B. Chỉ là nơi sơ tán dân cư và cơ sở vật chất khi chiến tranh xảy ra.
  • C. Chủ yếu là xây dựng các căn cứ quân sự kiên cố ở phía sau.
  • D. Bao gồm cả tiềm lực kinh tế, chính trị, tinh thần, văn hóa, xã hội để chi viện cho tiền tuyến và giữ vững ổn định trong mọi tình huống.

Câu 18: Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là sự nghiệp của ai?

  • A. Toàn dân, do Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý.
  • B. Chỉ của lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Chủ yếu là của Đảng và Nhà nước.
  • D. Của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

Câu 19: Việc một địa phương tổ chức các buổi tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về quốc phòng, an ninh cho người dân; tổ chức diễn tập phòng cháy, chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn tại cộng đồng. Đây là biểu hiện của biện pháp nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tăng cường tiềm lực kinh tế.
  • B. Nâng cao chất lượng lực lượng vũ trang.
  • C. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh và xây dựng thế trận phòng thủ dân sự.

Câu 20: Trong xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ cho quốc phòng, an ninh, việc nào sau đây được coi là trọng tâm?

  • A. Chỉ tập trung nghiên cứu chế tạo vũ khí hiện đại.
  • B. Chủ yếu là nhập khẩu công nghệ quân sự tiên tiến.
  • C. Huy động tổng lực các ngành khoa học, công nghệ quốc gia và chú trọng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghệ thông tin cho mục đích an ninh mạng.

Câu 21: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh toàn diện phải kết hợp chặt chẽ giữa yếu tố nào với yếu tố nào?

  • A. Giữa tiềm lực kinh tế và tiềm lực quân sự.
  • B. Giữa sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
  • C. Giữa thế trận trên bộ và thế trận trên biển.
  • D. Giữa lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên.

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong bối cảnh hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao cho sản xuất quốc phòng.
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế chưa đồng bộ.
  • C. Chưa có cơ chế huy động kinh tế hiệu quả trong thời chiến.
  • D. Nguy cơ bị tác động, phá hoại từ bên ngoài trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 23: Việc một địa phương ven biển chú trọng xây dựng các công trình phòng chống lụt bão, đồng thời tính toán đến khả năng sử dụng các công trình này cho mục đích phòng thủ dân sự và hỗ trợ tác chiến khi cần. Đây là biểu hiện rõ nhất của nội dung nào?

  • A. Chỉ là hoạt động phòng chống thiên tai thông thường.
  • B. Gắn kết xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với xây dựng cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh và thế trận phòng thủ dân sự.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế biển.
  • D. Tăng cường tiềm lực quân sự cho khu vực ven biển.

Câu 24: Nhiệm vụ "Làm thất bại âm mưu “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ" là nhiệm vụ chung của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân. Tuy nhiên, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trực tiếp trong đấu tranh phòng chống bạo loạn lật đổ từ bên trong?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Công an nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Bộ đội Biên phòng.

Câu 25: Việc một quốc gia chủ động tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc, đồng thời đẩy mạnh hợp tác quốc phòng song phương và đa phương. Hoạt động này thể hiện sự kết hợp giữa xây dựng nền quốc phòng, an ninh vững mạnh với yếu tố nào?

  • A. Chỉ là hoạt động mang tính biểu tượng.
  • B. Ưu tiên phát triển tiềm lực quân sự.
  • C. Tập trung vào xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • D. Kết hợp xây dựng nền quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại về quốc phòng, an ninh.

Câu 26: Để nâng cao chất lượng của lực lượng vũ trang nhân dân, nòng cốt là quân đội và công an, cần tập trung vào những mặt nào là chính?

  • A. Chính trị, tổ chức, biên chế, huấn luyện, trang bị và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.
  • B. Chủ yếu là tăng số lượng và hiện đại hóa trang bị.
  • C. Chỉ cần chú trọng công tác huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu.
  • D. Ưu tiên phát triển các quân binh chủng hiện đại.

Câu 27: Một học sinh lớp 12, bên cạnh việc học tập văn hóa, còn tích cực tham gia các buổi sinh hoạt ngoại khóa về quốc phòng, an ninh do nhà trường tổ chức, tìm hiểu về lịch sử quân sự Việt Nam, và có ý thức cảnh giác trước các thông tin xấu, độc trên mạng xã hội. Hành động này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh?

  • A. Chỉ là thực hiện nghĩa vụ học tập theo chương trình.
  • B. Đã hoàn thành trách nhiệm của một công dân đối với quốc phòng, an ninh.
  • C. Thể hiện sự tự giác, tích cực trong học tập, rèn luyện và nâng cao nhận thức về quốc phòng, an ninh.
  • D. Chủ yếu là thực hiện các hoạt động phong trào do nhà trường phát động.

Câu 28: Một trong những biểu hiện của việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần vững mạnh trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

  • A. Lòng tin tuyệt đối của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Có nguồn dự trữ quốc gia dồi dào về lương thực, thực phẩm.
  • C. Trình độ khoa học, công nghệ quốc phòng đạt ngang tầm thế giới.
  • D. Lực lượng vũ trang được trang bị vũ khí hiện đại.

Câu 29: Việc tổ chức xây dựng "Kế hoạch phòng thủ dân sự" ở các cấp địa phương là nội dung thuộc về việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 30: Đâu là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • C. Đấu tranh chống tội phạm hình sự.
  • D. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam hiện nay được xây dựng nhằm mục đích gì là chủ yếu?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, có khả năng tự chủ về công nghệ và có nguồn nhân lực chất lượng cao. Yếu tố này thể hiện rõ nhất việc xây dựng tiềm lực nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân là nội dung cốt lõi của việc xây dựng tiềm lực nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, việc một quốc gia đẩy mạnh hợp tác kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài, đồng thời vẫn đảm bảo an ninh kinh tế và khả năng tự chủ khi cần thiết. Hoạt động này thể hiện sự kết hợp giữa phát triển kinh tế với mục tiêu nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một tỉnh đang xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng giao thông, đồng thời tích hợp các yêu cầu về khả năng cơ động của lực lượng vũ trang, khả năng ngụy trang, che chắn và dự trữ vật chất cho quốc phòng khi cần. Đây là biểu hiện cụ thể của nội dung nào trong xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Việc tổ chức xây dựng các khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh, liên kết chặt chẽ với thế trận an ninh nhân dân là nội dung chính của việc xây dựng:

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Âm mưu 'diễn biến hòa bình', bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch chủ yếu nhằm vào việc phá hoại tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về xây dựng nền an ninh nhân dân?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Biện pháp nào được coi là biện pháp cơ bản, hàng đầu trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một học sinh tích cực tìm hiểu kiến thức về lịch sử đấu tranh giữ nước của dân tộc, tham gia các hoạt động tình nguyện tri ân thương binh, liệt sĩ, và có ý thức phê phán các luận điệu sai trái, xuyên tạc lịch sử. Hành động này thể hiện sự đóng góp của học sinh vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân đòi hỏi phải gắn kết chặt chẽ giữa thế trận nào với thế trận nào?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của việc xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân theo hướng nào?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh cần phải gắn liền với việc phân vùng nào khác để đảm bảo tính hiệu quả và thống nhất?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện trách nhiệm trực tiếp của công dân, đặc biệt là thanh niên, trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự quản lý thống nhất của Nhà nước trong mọi mặt công tác quốc phòng, an ninh có ý nghĩa then chốt gì?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay là gì?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Việc xây dựng 'hậu phương chiến lược' vững mạnh trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm những khía cạnh nào là chủ yếu?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là sự nghiệp của ai?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Việc một địa phương tổ chức các buổi tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về quốc phòng, an ninh cho người dân; tổ chức diễn tập phòng cháy, chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn tại cộng đồng. Đây là biểu hiện của biện pháp nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ cho quốc phòng, an ninh, việc nào sau đây được coi là trọng tâm?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh toàn diện phải kết hợp chặt chẽ giữa yếu tố nào với yếu tố nào?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong bối cảnh hiện nay là gì?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Việc một địa phương ven biển chú trọng xây dựng các công trình phòng chống lụt bão, đồng thời tính toán đến khả năng sử dụng các công trình này cho mục đích phòng thủ dân sự và hỗ trợ tác chiến khi cần. Đây là biểu hiện rõ nhất của nội dung nào?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Nhiệm vụ 'Làm thất bại âm mưu “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ' là nhiệm vụ chung của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân. Tuy nhiên, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trực tiếp trong đấu tranh phòng chống bạo loạn lật đổ từ bên trong?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Việc một quốc gia chủ động tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc, đồng thời đẩy mạnh hợp tác quốc phòng song phương và đa phương. Hoạt động này thể hiện sự kết hợp giữa xây dựng nền quốc phòng, an ninh vững mạnh với yếu tố nào?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Để nâng cao chất lượng của lực lượng vũ trang nhân dân, nòng cốt là quân đội và công an, cần tập trung vào những mặt nào là chính?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một học sinh lớp 12, bên cạnh việc học tập văn hóa, còn tích cực tham gia các buổi sinh hoạt ngoại khóa về quốc phòng, an ninh do nhà trường tổ chức, tìm hiểu về lịch sử quân sự Việt Nam, và có ý thức cảnh giác trước các thông tin xấu, độc trên mạng xã hội. Hành động này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một trong những biểu hiện của việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần vững mạnh trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Việc tổ chức xây dựng 'Kế hoạch phòng thủ dân sự' ở các cấp địa phương là nội dung thuộc về việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đâu là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của nền quốc phòng toàn dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 08

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam, nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay được xây dựng nhằm mục đích cốt lõi nào?

  • A. Chỉ để đối phó với chiến tranh xâm lược quy mô lớn.
  • B. Chủ yếu để trấn áp các loại tội phạm hình sự.
  • C. Tạo ra sức mạnh quân sự áp đảo trong khu vực.
  • D. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định.

Câu 2: Một quốc gia có hệ thống chính trị vững mạnh, nhân dân tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, khối đại đoàn kết toàn dân được củng cố. Yếu tố này thể hiện rõ nhất tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 3: Việc đầu tư xây dựng các tuyến đường cao tốc, cảng biển quốc tế không chỉ phục vụ phát triển kinh tế mà còn được tính toán để có thể sử dụng cho mục đích quân sự khi cần thiết. Hoạt động này thể hiện nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • B. Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng, an ninh.
  • C. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh.
  • D. Phát triển tiềm lực quân sự thuần túy.

Câu 4: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là sự tổ chức, bố trí lực lượng và tiềm lực QPAN trên phạm vi cả nước như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung ở các khu vực biên giới và hải đảo.
  • B. Chủ yếu ở các thành phố lớn và trung tâm kinh tế.
  • C. Khoa học, hợp lý, nhằm tạo sức mạnh tổng hợp, chủ động ứng phó với mọi tình huống.
  • D. Đơn giản, gọn nhẹ để giảm chi phí quốc phòng.

Câu 5: Một trong những nhiệm vụ cơ bản của việc xây dựng nền an ninh nhân dân là gì?

  • A. Giữ vững sự ổn định về mọi mặt của đời sống xã hội.
  • B. Đánh bại hoàn toàn quân đội nước ngoài xâm lược.
  • C. Phát triển công nghiệp quốc phòng hiện đại.
  • D. Chỉ bảo vệ biên giới quốc gia trên bộ.

Câu 6: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tổ chức các buổi mít tinh tuyên truyền về lòng yêu nước.
  • B. Xây dựng các nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng lớn.
  • C. Tăng cường giao lưu văn hóa quốc tế.
  • D. Đầu tư nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất vũ khí, trang bị quân sự.

Câu 7: Khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) là bộ phận hợp thành quan trọng của thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Việc xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh nhằm mục đích gì?

  • A. Để tập trung toàn bộ lực lượng quân sự của cả nước.
  • B. Tạo khả năng phòng thủ vững chắc, độc lập tác chiến tại địa phương.
  • C. Chỉ để tổ chức các cuộc diễn tập quân sự thường xuyên.
  • D. Là nơi lưu trữ toàn bộ vũ khí dự trữ quốc gia.

Câu 8: Âm mưu "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch chủ yếu nhằm vào tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây được xem là cơ bản và quan trọng hàng đầu trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

  • A. Tăng cường mua sắm vũ khí hiện đại từ nước ngoài.
  • B. Tổ chức nhiều cuộc duyệt binh hoành tráng.
  • C. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho toàn dân.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế thật mạnh.

Câu 10: Việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân "Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại" là nội dung thuộc tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 11: Một địa phương đang triển khai quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, trong đó tính toán đến việc xây dựng hệ thống hầm hào, công sự ngầm tại các vị trí chiến lược, sẵn sàng chuyển đổi mục đích sử dụng khi có chiến tranh. Hoạt động này chủ yếu nhằm xây dựng yếu tố nào của nền QPAN?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Thế trận quốc phòng, an ninh.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực kinh tế thuần túy.

Câu 12: Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh phải gắn liền với phân vùng kinh tế. Điều này có ý nghĩa gì trong xây dựng nền QPAN?

  • A. Đảm bảo sự kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh trên từng vùng.
  • B. Chỉ tập trung đầu tư quốc phòng ở các vùng kinh tế trọng điểm.
  • C. Tách biệt hoàn toàn giữa phát triển kinh tế và bố trí lực lượng quân sự.
  • D. Ưu tiên mục tiêu kinh tế hơn mục tiêu quốc phòng.

Câu 13: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện ở khả năng nào?

  • A. Khả năng huy động toàn dân tham gia chiến đấu.
  • B. Khả năng nghiên cứu và chế tạo vũ khí mới.
  • C. Khả năng về vật chất, tài chính để đáp ứng yêu cầu của quốc phòng, an ninh, kể cả khi chiến tranh xảy ra.
  • D. Khả năng giữ vững ổn định chính trị, xã hội.

Câu 14: Việc xây dựng "hậu phương chiến lược" vững mạnh là một nội dung quan trọng trong xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh. "Hậu phương chiến lược" bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ các căn cứ quân sự lớn ở phía sau.
  • B. Chỉ các khu vực sản xuất vũ khí.
  • C. Chỉ lực lượng dự bị động viên.
  • D. Sức mạnh tổng hợp về mọi mặt (chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học, công nghệ...) của đất nước.

Câu 15: Một trong những trách nhiệm quan trọng của học sinh trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay là gì?

  • A. Tích cực học tập, rèn luyện để nâng cao kiến thức, kỹ năng, góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh.
  • B. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động tuần tra biên giới.
  • C. Tự ý thành lập các đội bảo vệ an ninh trật tự tại địa phương.
  • D. Chỉ cần chấp hành pháp luật khi đủ 18 tuổi.

Câu 16: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với sự nghiệp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện yếu tố nào?

  • A. Chỉ là một biện pháp hành chính.
  • B. Thuộc về tiềm lực kinh tế.
  • C. Là yếu tố quyết định sức mạnh và bản chất của nền QPAN, thuộc tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tiềm lực quân sự.

Câu 17: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của nền quốc phòng toàn dân là gì?

  • A. Chỉ giải quyết các tranh chấp dân sự.
  • B. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • C. Thực hiện các hoạt động cứu trợ thiên tai.
  • D. Chủ yếu phát triển khoa học công nghệ quốc phòng.

Câu 18: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được tiến hành trên phạm vi cả nước, có sự phân công, phối hợp giữa các lực lượng, các cấp, các ngành. Đặc điểm này thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Tính hiện đại.
  • B. Tính bí mật.
  • C. Tính chuyên nghiệp.
  • D. Tính toàn dân, toàn diện.

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh có ý nghĩa gì đối với việc xây dựng nền QPAN Việt Nam?

  • A. Nâng cao vị thế đất nước, học hỏi kinh nghiệm, tranh thủ nguồn lực và tạo môi trường hòa bình để củng cố QPAN.
  • B. Chỉ nhằm mục đích bán vũ khí ra nước ngoài.
  • C. Làm suy yếu khả năng tự chủ về quốc phòng.
  • D. Không có tác động đáng kể đến nền QPAN trong nước.

Câu 20: Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện ở sức mạnh của yếu tố nào?

  • A. Số lượng vũ khí và trang bị quân sự hiện có.
  • B. Sự vững mạnh của hệ thống chính trị, lòng tin của nhân dân vào Đảng, Nhà nước, chế độ.
  • C. Quy mô và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế.
  • D. Trình độ học vấn và bằng cấp của người dân.

Câu 21: Việc tổ chức xây dựng và thực hiện "Kế hoạch phòng thủ dân sự" ở các cấp là nội dung thuộc phần nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh.
  • B. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • C. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tăng cường công tác giáo dục QPAN.

Câu 22: Một trong những biện pháp để không ngừng nâng cao chất lượng của lực lượng vũ trang nhân dân, nòng cốt là quân đội và công an, là gì?

  • A. Chỉ tăng số lượng quân nhân.
  • B. Giảm bớt thời gian huấn luyện.
  • C. Chỉ tập trung mua sắm vũ khí mới.
  • D. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ có trình độ, năng lực.

Câu 23: Nội dung "giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội" là yêu cầu chủ yếu đối với việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 24: Một học sinh tích cực tham gia các hoạt động tìm hiểu về lịch sử giữ nước của dân tộc, tham gia diễn đàn thanh niên với chủ đề "Bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới". Hoạt động này thể hiện đóng góp của học sinh vào việc xây dựng yếu tố nào của nền QPAN?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 25: Việc gắn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với quá trình xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, vũ khí trang bị cho lực lượng vũ trang là nội dung thuộc tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 26: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với nguy cơ chiến tranh. Việc nhanh chóng chuyển đổi các nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng sang sản xuất quân trang, quân dụng, huy động nguồn tài chính dự trữ để phục vụ chiến đấu thể hiện khả năng của tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 27: Việc giữ vững ổn định chính trị là yếu tố tiên quyết để xây dựng các tiềm lực khác của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Tại sao?

  • A. Vì chỉ cần chính trị ổn định là có đủ vũ khí hiện đại.
  • B. Vì chính trị ổn định thì không cần phát triển kinh tế.
  • C. Vì chính trị ổn định tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, khoa học công nghệ và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.
  • D. Vì chính trị ổn định giúp giảm bớt lực lượng quân đội.

Câu 28: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Sức mạnh tổng hợp của đất nước và điều kiện địa lý, tự nhiên.
  • B. Chỉ dựa vào số lượng quân đội hiện có.
  • C. Chỉ dựa vào sự phân bố dân cư.
  • D. Chỉ dựa vào các hiệp ước quốc tế đã ký kết.

Câu 29: Một trong những biện pháp để tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh là gì?

  • A. Giao toàn bộ nhiệm vụ quốc phòng cho quân đội.
  • B. Giảm bớt các quy định pháp luật liên quan đến quốc phòng.
  • C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách về quốc phòng, an ninh.
  • D. Để cho các địa phương tự quyết định mọi vấn đề quốc phòng.

Câu 30: Là học sinh, việc tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa, tìm hiểu về truyền thống đấu tranh giữ nước của dân tộc không chỉ bồi dưỡng lòng yêu nước mà còn góp phần xây dựng tiềm lực nào của nền QPAN?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam, nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay được xây dựng nhằm mục đích cốt lõi nào?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một quốc gia có hệ thống chính trị vững mạnh, nhân dân tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, khối đại đoàn kết toàn dân được củng cố. Yếu tố này thể hiện rõ nhất tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Việc đầu tư xây dựng các tuyến đường cao tốc, cảng biển quốc tế không chỉ phục vụ phát triển kinh tế mà còn được tính toán để có thể sử dụng cho mục đích quân sự khi cần thiết. Hoạt động này thể hiện nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là sự tổ chức, bố trí lực lượng và tiềm lực QPAN trên phạm vi cả nước như thế nào?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một trong những nhiệm vụ cơ bản của việc xây dựng nền an ninh nhân dân là gì?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) là bộ phận hợp thành quan trọng của thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Việc xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Âm mưu 'diễn biến hòa bình', bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch chủ yếu nhằm vào tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Biện pháp nào sau đây được xem là cơ bản và quan trọng hàng đầu trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân 'Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại' là nội dung thuộc tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một địa phương đang triển khai quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, trong đó tính toán đến việc xây dựng hệ thống hầm hào, công sự ngầm tại các vị trí chiến lược, sẵn sàng chuyển đổi mục đích sử dụng khi có chiến tranh. Hoạt động này chủ yếu nhằm xây dựng yếu tố nào của nền QPAN?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh phải gắn liền với phân vùng kinh tế. Điều này có ý nghĩa gì trong xây dựng nền QPAN?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện ở khả năng nào?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Việc xây dựng 'hậu phương chiến lược' vững mạnh là một nội dung quan trọng trong xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh. 'Hậu phương chiến lược' bao gồm những yếu tố nào?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một trong những trách nhiệm quan trọng của học sinh trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay là gì?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với sự nghiệp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện yếu tố nào?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của nền quốc phòng toàn dân là gì?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được tiến hành trên phạm vi cả nước, có sự phân công, phối hợp giữa các lực lượng, các cấp, các ngành. Đặc điểm này thể hiện nguyên tắc nào?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh có ý nghĩa gì đối với việc xây dựng nền QPAN Việt Nam?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện ở sức mạnh của yếu tố nào?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Việc tổ chức xây dựng và thực hiện 'Kế hoạch phòng thủ dân sự' ở các cấp là nội dung thuộc phần nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một trong những biện pháp để không ngừng nâng cao chất lượng của lực lượng vũ trang nhân dân, nòng cốt là quân đội và công an, là gì?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nội dung 'giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội' là yêu cầu chủ yếu đối với việc xây dựng tiềm lực nào?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một học sinh tích cực tham gia các hoạt động tìm hiểu về lịch sử giữ nước của dân tộc, tham gia diễn đàn thanh niên với chủ đề 'Bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới'. Hoạt động này thể hiện đóng góp của học sinh vào việc xây dựng yếu tố nào của nền QPAN?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc gắn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với quá trình xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, vũ khí trang bị cho lực lượng vũ trang là nội dung thuộc tiềm lực nào?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với nguy cơ chiến tranh. Việc nhanh chóng chuyển đổi các nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng sang sản xuất quân trang, quân dụng, huy động nguồn tài chính dự trữ để phục vụ chiến đấu thể hiện khả năng của tiềm lực nào?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc giữ vững ổn định chính trị là yếu tố tiên quyết để xây dựng các tiềm lực khác của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Tại sao?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một trong những biện pháp để tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh là gì?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Là học sinh, việc tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa, tìm hiểu về truyền thống đấu tranh giữ nước của dân tộc không chỉ bồi dưỡng lòng yêu nước mà còn góp phần xây dựng tiềm lực nào của nền QPAN?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 09

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam hiện nay mang tính chất cơ bản nào?

  • A. Chuyên nghiệp và hiện đại
  • B. Tập trung sức mạnh quân sự
  • C. Chủ yếu dựa vào vũ khí tiên tiến
  • D. Vì dân, của dân, do toàn dân tiến hành

Câu 2: Mục đích cơ bản, bao trùm của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh là gì?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội.
  • C. Xây dựng lực lượng vũ trang hùng mạnh.
  • D. Giành vị thế cao trên trường quốc tế.

Câu 3: Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân hiện nay là gì?

  • A. Đấu tranh chống tội phạm hình sự.
  • B. Giữ vững trật tự an toàn xã hội.
  • C. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • D. Phát triển khoa học công nghệ quốc gia.

Câu 4: Nhiệm vụ nào dưới đây chủ yếu thuộc về việc xây dựng nền an ninh nhân dân?

  • A. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
  • B. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • C. Làm thất bại âm mưu "diễn biến hòa bình".
  • D. Xây dựng tiềm lực quân sự hùng mạnh.

Câu 5: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xem là yếu tố cơ bản, giữ vai trò quyết định sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 6: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc được xem là nội dung cốt lõi của việc xây dựng tiềm lực nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Tiềm lực chính trị, tinh thần.

Câu 7: Khi phân tích mối quan hệ giữa tiềm lực kinh tế và tiềm lực quốc phòng, an ninh, nhận định nào sau đây là SAI?

  • A. Kinh tế là nền tảng vật chất của quốc phòng, an ninh.
  • B. Kinh tế mạnh thì quốc phòng, an ninh tự khắc vững mạnh mà không cần đầu tư chuyên biệt.
  • C. Quốc phòng, an ninh vững mạnh tạo môi trường ổn định để phát triển kinh tế.
  • D. Phát triển kinh tế phải gắn với củng cố quốc phòng, an ninh.

Câu 8: Việc xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi có tính lưỡng dụng (vừa phục vụ dân sinh, vừa phục vụ quốc phòng) là một biểu hiện rõ nét của việc xây dựng tiềm lực nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 9: Tại sao việc phát triển khoa học và công nghệ lại có vai trò ngày càng quan trọng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay?

  • A. Vì KHCN giúp tăng cường số lượng quân đội.
  • B. Vì KHCN chỉ phục vụ cho phát triển kinh tế.
  • C. Vì KHCN là động lực để hiện đại hóa lực lượng vũ trang và ứng phó hiệu quả với các thách thức an ninh phi truyền thống.
  • D. Vì KHCN giúp giảm thiểu chi phí quốc phòng.

Câu 10: Việc xây dựng lực lượng vũ trang "Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại" là nội dung cốt lõi của việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 11: Khái niệm "thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân" được hiểu là gì?

  • A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực quốc phòng, an ninh trên toàn bộ lãnh thổ theo ý đồ chiến lược nhằm bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Chỉ là vị trí đóng quân của quân đội.
  • C. Chủ yếu liên quan đến việc xây dựng các công trình phòng thủ.
  • D. Là sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế.

Câu 12: Một trong những nội dung quan trọng trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay là gì?

  • A. Tập trung phát triển công nghiệp quốc phòng.
  • B. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
  • D. Tăng cường giao lưu văn hóa quốc tế.

Câu 13: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh cần phải gắn chặt với yếu tố nào để đảm bảo tính hiệu quả và thống nhất?

  • A. Phân vùng dân cư.
  • B. Phân vùng hành chính.
  • C. Phân vùng kinh tế.
  • D. Phân vùng địa chất.

Câu 14: Biện pháp nào được coi là cơ bản nhất, hàng đầu trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự.
  • C. Phát triển kinh tế vượt bậc.
  • D. Đẩy mạnh hội nhập quốc tế.

Câu 15: Tại sao việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là biện pháp quan trọng hàng đầu trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Vì Đảng trực tiếp chỉ huy mọi hoạt động quân sự.
  • B. Vì Đảng cung cấp ngân sách chính cho quốc phòng.
  • C. Vì Đảng tập hợp các nhà khoa học hàng đầu cho quốc phòng.
  • D. Vì Đảng là người xác định đường lối, mục tiêu, đảm bảo sự thống nhất ý chí và hành động của toàn dân tộc.

Câu 16: Biện pháp "Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân, nòng cốt là quân đội và công an" nhằm trực tiếp xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • C. Tiềm lực kinh tế.
  • D. Tiềm lực khoa học, công nghệ.

Câu 17: Việc một học sinh tích cực tìm hiểu kiến thức về lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa thể hiện trách nhiệm góp phần xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 18: Hành động nào của học sinh dưới đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

  • A. Chỉ tập trung vào việc học các môn tự nhiên.
  • B. Tham gia các hoạt động vui chơi giải trí.
  • C. Tìm kiếm cơ hội du học nước ngoài.
  • D. Tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức GDQPAN và chấp hành nghiêm pháp luật của Nhà nước.

Câu 19: Việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với việc xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tạo ra cơ sở vật chất, nguồn lực tài chính vững chắc cho việc củng cố quốc phòng, an ninh.
  • B. Làm giảm vai trò của quốc phòng, an ninh trong phát triển đất nước.
  • C. Không có mối liên hệ trực tiếp với quốc phòng, an ninh.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích làm giàu cho một bộ phận dân cư.

Câu 20: Khi phân tích về mối quan hệ giữa nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Quốc phòng và an ninh là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.
  • B. Quốc phòng là chính, an ninh chỉ là phụ.
  • C. Quốc phòng và an ninh có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại, hỗ trợ lẫn nhau và cùng hướng tới mục tiêu chung bảo vệ Tổ quốc.
  • D. An ninh là chính, quốc phòng chỉ phát huy vai trò khi có chiến tranh.

Câu 21: Tiềm lực khoa học và công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm những yếu tố cơ bản nào?

  • A. Chỉ là số lượng vũ khí hiện đại.
  • B. Chỉ là số lượng các nhà khoa học.
  • C. Chỉ là ngân sách dành cho nghiên cứu.
  • D. Khả năng ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào quốc phòng, an ninh; trình độ trang bị khoa học, công nghệ cho lực lượng vũ trang; năng lực nghiên cứu, phát triển khoa học, công nghệ quân sự, an ninh.

Câu 22: Việc xây dựng "hậu phương chiến lược" vững mạnh là nội dung thuộc về phần nào trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • C. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • D. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 23: Đâu là một trong những biện pháp chủ yếu để tăng cường công tác giáo dục quốc phòng và an ninh hiện nay?

  • A. Đưa nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh vào chương trình giáo dục, đào tạo các cấp.
  • B. Chỉ tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về quốc phòng.
  • C. Giao việc học GDQPAN cho các tổ chức xã hội.
  • D. Chỉ phổ biến kiến thức GDQPAN cho lực lượng vũ trang.

Câu 24: Việc xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh cần phải gắn chặt với quá trình nào của đất nước để đảm bảo tính hiệu quả và phù hợp?

  • A. Quá trình đô thị hóa.
  • B. Quá trình hội nhập văn hóa.
  • C. Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
  • D. Quá trình cải cách hành chính.

Câu 25: Biện pháp nào dưới đây thể hiện vai trò quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề về GDQPAN.
  • B. Phát động phong trào thi đua yêu nước.
  • C. Vận động quyên góp ủng hộ lực lượng vũ trang.
  • D. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách về quốc phòng, an ninh.

Câu 26: Một địa phương đang tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ, huy động các lực lượng quân sự, công an, dân quân tự vệ và cả các sở, ban, ngành dân sự tham gia. Hoạt động này nhằm trực tiếp củng cố yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • D. Tiềm lực chính trị, tinh thần (chỉ là một phần nhỏ).

Câu 27: Việc luôn chăm lo mọi mặt đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân có ý nghĩa như thế nào trong việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ giúp giảm bớt gánh nặng xã hội.
  • B. Góp phần củng cố lòng tin của nhân dân vào Đảng, Nhà nước và chế độ, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • C. Không liên quan trực tiếp đến quốc phòng, an ninh.
  • D. Chỉ là trách nhiệm của các tổ chức xã hội.

Câu 28: Khi nói về sự khác biệt giữa nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân, điểm nào sau đây là không chính xác?

  • A. Đối tượng tác chiến chủ yếu của quốc phòng là kẻ thù xâm lược từ bên ngoài.
  • B. Đối tượng tác chiến chủ yếu của an ninh là các thế lực thù địch, tội phạm hoạt động chống phá từ bên trong hoặc cấu kết với bên ngoài.
  • C. Quốc phòng chủ yếu sử dụng sức mạnh quân sự, an ninh chủ yếu sử dụng sức mạnh của lực lượng an ninh và các biện pháp nghiệp vụ.
  • D. Quốc phòng chỉ hoạt động khi có chiến tranh, còn an ninh hoạt động liên tục cả thời bình và thời chiến.

Câu 29: Việc chuẩn bị đất nước về mọi mặt, xây dựng các phương án sẵn sàng động viên thời chiến là nội dung thuộc về tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 30: Là học sinh, việc tuân thủ nghiêm túc nội quy nhà trường và pháp luật Nhà nước góp phần trực tiếp vào việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, góp phần củng cố tiềm lực chính trị, tinh thần và thế trận an ninh nhân dân.
  • B. Trực tiếp tăng cường sức mạnh chiến đấu của quân đội.
  • C. Đóng góp trực tiếp vào ngân sách quốc phòng.
  • D. Phát triển công nghiệp quốc phòng hiện đại.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam hiện nay mang tính chất cơ bản nào?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Mục đích cơ bản, bao trùm của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh là gì?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân hiện nay là gì?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nhiệm vụ nào dưới đây chủ yếu thuộc về việc xây dựng nền an ninh nhân dân?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xem là yếu tố cơ bản, giữ vai trò quyết định sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng, an ninh?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc được xem là nội dung cốt lõi của việc xây dựng tiềm lực nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi phân tích mối quan hệ giữa tiềm lực kinh tế và tiềm lực quốc phòng, an ninh, nhận định nào sau đây là SAI?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Việc xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi có tính lưỡng dụng (vừa phục vụ dân sinh, vừa phục vụ quốc phòng) là một biểu hiện rõ nét của việc xây dựng tiềm lực nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao việc phát triển khoa học và công nghệ lại có vai trò ngày càng quan trọng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Việc xây dựng lực lượng vũ trang 'Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại' là nội dung cốt lõi của việc xây dựng tiềm lực nào?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khái niệm 'thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân' được hiểu là gì?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một trong những nội dung quan trọng trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay là gì?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh cần phải gắn chặt với yếu tố nào để đảm bảo tính hiệu quả và thống nhất?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Biện pháp nào được coi là cơ bản nhất, hàng đầu trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là biện pháp quan trọng hàng đầu trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Biện pháp 'Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân, nòng cốt là quân đội và công an' nhằm trực tiếp xây dựng tiềm lực nào?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Việc một học sinh tích cực tìm hiểu kiến thức về lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa thể hiện trách nhiệm góp phần xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Hành động nào của học sinh dưới đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với việc xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi phân tích về mối quan hệ giữa nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tiềm lực khoa học và công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm những yếu tố cơ bản nào?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc xây dựng 'hậu phương chiến lược' vững mạnh là nội dung thuộc về phần nào trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đâu là một trong những biện pháp chủ yếu để tăng cường công tác giáo dục quốc phòng và an ninh hiện nay?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Việc xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh cần phải gắn chặt với quá trình nào của đất nước để đảm bảo tính hiệu quả và phù hợp?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Biện pháp nào dưới đây thể hiện vai trò quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một địa phương đang tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ, huy động các lực lượng quân sự, công an, dân quân tự vệ và cả các sở, ban, ngành dân sự tham gia. Hoạt động này nhằm trực tiếp củng cố yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Việc luôn chăm lo mọi mặt đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân có ý nghĩa như thế nào trong việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi nói về sự khác biệt giữa nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân, điểm nào sau đây là không chính xác?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Việc chuẩn bị đất nước về mọi mặt, xây dựng các phương án sẵn sàng động viên thời chiến là nội dung thuộc về tiềm lực nào?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Là học sinh, việc tuân thủ nghiêm túc nội quy nhà trường và pháp luật Nhà nước góp phần trực tiếp vào việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 10

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam được xây dựng dựa trên sức mạnh tổng hợp của những yếu tố nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào sức mạnh của quân đội và công an.
  • B. Dựa vào tiềm lực kinh tế và khoa học công nghệ là chính.
  • C. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước bạn bè quốc tế.
  • D. Sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 2: Đâu là một trong những tính chất đặc trưng thể hiện rõ nét nhất bản chất xã hội chủ nghĩa của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam?

  • A. Nền quốc phòng, an ninh mang tính hiện đại.
  • B. Nền quốc phòng, an ninh mang tính độc lập, tự chủ.
  • C. Nền quốc phòng, an ninh mang tính vì dân, do dân, của dân.
  • D. Nền quốc phòng, an ninh mang tính toàn diện.

Câu 3: Mục đích chung của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay là gì?

  • A. Chỉ nhằm đối phó với chiến tranh xâm lược.
  • B. Tạo sức mạnh tổng hợp để giữ vững hòa bình, ổn định, đẩy lùi nguy cơ chiến tranh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chủ yếu để phô trương sức mạnh quân sự với các nước trong khu vực.
  • D. Nhằm mục đích mở rộng lãnh thổ và ảnh hưởng ra bên ngoài.

Câu 4: Nhiệm vụ nào sau đây KHÔNG thuộc nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • B. Giữ vững sự ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá, bất chấp ảnh hưởng đến môi trường.
  • D. Đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, thủ đoạn "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch.

Câu 5: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân vững chắc là nội dung chủ yếu của việc xây dựng tiềm lực nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 6: Một tỉnh ven biển đang xây dựng các công trình phòng thủ như đê biển kết hợp đường giao thông, các khu neo đậu tàu thuyền tránh bão kiên cố, đồng thời quy hoạch lại dân cư ven biển gắn với bố trí lực lượng dân quân tự vệ. Hoạt động này chủ yếu góp phần xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

Câu 7: Việc gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng - an ninh trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường tiềm lực kinh tế cho quốc phòng, an ninh và tạo môi trường ổn định cho phát triển kinh tế.
  • B. Ưu tiên tuyệt đối cho quốc phòng, an ninh, làm chậm sự phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, coi nhẹ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • D. Tách rời nhiệm vụ phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây được xem là biện pháp cơ bản để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay?

  • A. Chỉ tập trung mua sắm vũ khí, trang bị hiện đại.
  • B. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân.
  • C. Giảm bớt chi tiêu cho các lĩnh vực xã hội để dồn vào quốc phòng.
  • D. Phụ thuộc vào sự hỗ trợ quân sự từ các cường quốc.

Câu 9: Việc xây dựng "khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố)" vững mạnh là nội dung chủ yếu của yếu tố nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • C. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • D. Tiềm lực khoa học, công nghệ.

Câu 10: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh vật chất và kỹ thuật cho nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế và khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Tiềm lực văn hóa, xã hội.

Câu 11: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh trên nguyên tắc độc lập, tự chủ chủ yếu góp phần xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực văn hóa, xã hội.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 12: Một trong những nội dung quan trọng của việc xây dựng thế trận an ninh nhân dân là gì?

  • A. Xây dựng các phương án và triển khai các lực lượng để phòng chống tội phạm, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng các công trình phòng thủ quân sự dọc biên giới.
  • C. Tăng cường sản xuất vũ khí, trang bị hiện đại trong nước.
  • D. Đẩy mạnh hoạt động ngoại giao để tránh xung đột.

Câu 13: Việc nâng cao nhận thức về sự kết hợp giữa hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, là trách nhiệm của ai trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ là trách nhiệm của cán bộ, đảng viên.
  • B. Chỉ là trách nhiệm của lực lượng vũ trang.
  • C. Chỉ là trách nhiệm của các nhà lãnh đạo cấp cao.
  • D. Là trách nhiệm của mọi công dân, trong đó có học sinh và thanh niên.

Câu 14: Theo quan điểm của Đảng và Nhà nước ta, nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng nhằm mục đích gì đối với các thế lực thù địch?

  • A. Thách thức và gây chiến với các thế lực thù địch.
  • B. Làm thất bại mọi âm mưu, thủ đoạn "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ và các hành động xâm lược.
  • C. Phòng thủ bị động trước mọi nguy cơ.
  • D. Tìm kiếm sự thỏa hiệp với các thế lực thù địch để giữ hòa bình.

Câu 15: Việc tập trung xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân "Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại" là nội dung chủ yếu của việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 16: Theo em, trong bối cảnh hiện nay, tiềm lực nào có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đối phó với các mối đe dọa phi truyền thống như an ninh mạng, khủng bố quốc tế?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh (truyền thống).

Câu 17: Việc kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân trong một tổng thể thống nhất trên phạm vi cả nước chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo lập một bố cục phòng thủ vững chắc, liên hoàn, phát huy sức mạnh tổng hợp để đối phó hiệu quả với mọi nguy cơ.
  • B. Chỉ để đối phó với chiến tranh biên giới.
  • C. Chỉ để đối phó với các hoạt động khủng bố trong nội địa.
  • D. Phân tách rõ ràng nhiệm vụ của quân đội và công an trên từng địa bàn.

Câu 18: Một trong những biểu hiện cụ thể của việc học sinh góp phần xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

  • A. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động sản xuất kinh tế tạo ra của cải vật chất.
  • B. Tích cực học tập, rèn luyện, bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tin vào chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • C. Nghiên cứu khoa học công nghệ để chế tạo vũ khí.
  • D. Tham gia vào lực lượng dân quân tự vệ khi chưa đủ tuổi.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Giao toàn bộ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh cho lực lượng vũ trang.
  • B. Tăng cường hoạt động của các tổ chức xã hội trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
  • C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách về quốc phòng, an ninh.
  • D. Phụ thuộc vào ý kiến của các chuyên gia quân sự nước ngoài.

Câu 20: Đâu là một trong những yếu tố cốt lõi tạo nên sức mạnh của tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ dựa vào số lượng quân nhân đông đảo.
  • B. Chỉ dựa vào vũ khí, trang bị hiện đại nhập khẩu.
  • C. Chủ yếu dựa vào tiềm lực kinh tế mạnh.
  • D. Sức mạnh về con người, tổ chức, trang bị và khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang.

Câu 21: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải gắn với xây dựng nền kinh tế như thế nào?

  • A. Gắn chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau để cùng phát triển.
  • B. Tách rời nhau, mỗi lĩnh vực phát triển độc lập.
  • C. Kinh tế phải ưu tiên tuyệt đối, quốc phòng chỉ là thứ yếu.
  • D. Quốc phòng phải ưu tiên tuyệt đối, kinh tế chỉ phục vụ quốc phòng.

Câu 22: Hoạt động nào sau đây của học sinh góp phần trực tiếp nhất vào việc xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ.
  • B. Tích cực tham gia lao động sản xuất.
  • C. Chăm chỉ học tập các môn khoa học tự nhiên, kỹ thuật, tin học.
  • D. Tham gia các hoạt động thể dục, thể thao.

Câu 23: Khi phân tích âm mưu "diễn biến hòa bình" của các thế lực thù địch, ta thấy chúng thường tập trung vào việc làm suy yếu yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trước tiên?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Tiềm lực khoa học, công nghệ.

Câu 24: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng như thế nào trên phạm vi cả nước?

  • A. Chỉ tập trung ở các khu vực biên giới và hải đảo.
  • B. Chỉ tập trung ở các thành phố lớn và trung tâm kinh tế.
  • C. Được xây dựng một cách riêng lẻ, không liên kết giữa các địa phương.
  • D. Được xây dựng rộng khắp trên phạm vi cả nước, trọng tâm là các khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố).

Câu 25: Biện pháp nào sau đây góp phần trực tiếp nhất vào việc nâng cao chất lượng lực lượng vũ trang nhân dân?

  • A. Tăng lương cho cán bộ, chiến sĩ.
  • B. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp huấn luyện, diễn tập.
  • C. Giảm số lượng quân nhân tại ngũ.
  • D. Chỉ tập trung vào việc mua sắm vũ khí mới.

Câu 26: Khi tham gia các hoạt động xã hội, cộng đồng, việc tuân thủ pháp luật và quy định của địa phương là biểu hiện của học sinh góp phần xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực quân sự.
  • D. Góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, củng cố tiềm lực và thế trận an ninh nhân dân.

Câu 27: Việc xây dựng hậu phương chiến lược vững mạnh về mọi mặt (chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh) chủ yếu nhằm mục đích gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Làm cơ sở vững chắc, cung cấp nguồn lực cho tiền tuyến chiến đấu và bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Chỉ để đảm bảo đời sống cho người dân ở vùng hậu phương.
  • C. Để di chuyển toàn bộ lực lượng vũ trang về phía sau.
  • D. Giảm bớt sự cần thiết của lực lượng vũ trang ở tuyến đầu.

Câu 28: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân?

  • A. Nền quốc phòng chỉ liên quan đến quân đội, nền an ninh chỉ liên quan đến công an.
  • B. Nền quốc phòng chỉ hoạt động thời chiến, nền an ninh chỉ hoạt động thời bình.
  • C. Nền quốc phòng chủ yếu nhằm chống lại các mối đe dọa từ bên ngoài, nền an ninh chủ yếu nhằm giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội từ bên trong.
  • D. Nền quốc phòng chỉ sử dụng biện pháp quân sự, nền an ninh chỉ sử dụng biện pháp phi quân sự.

Câu 29: Theo em, việc thanh niên, học sinh tích cực tham gia phòng chống các tệ nạn xã hội (ma túy, cờ bạc,...) là góp phần trực tiếp vào việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực quân sự.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Góp phần xây dựng môi trường xã hội lành mạnh, củng cố tiềm lực chính trị, tinh thần và thế trận an ninh nhân dân.

Câu 30: Việc chuẩn bị đất nước về mọi mặt cho khả năng chuyển từ thời bình sang thời chiến, sẵn sàng động viên khi cần thiết là nội dung chủ yếu của việc xây dựng yếu tố nào?

  • A. Tiềm lực quân sự, an ninh và thế trận quốc phòng, an ninh.
  • B. Chỉ là tiềm lực kinh tế.
  • C. Chỉ là tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • D. Chỉ là thế trận quốc phòng.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam được xây dựng dựa trên sức mạnh tổng hợp của những yếu tố nào?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đâu là một trong những tính chất đặc trưng thể hiện rõ nét nhất bản chất xã hội chủ nghĩa của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mục đích chung của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay là gì?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nhiệm vụ nào sau đây KHÔNG thuộc nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân vững chắc là nội dung chủ yếu của việc xây dựng tiềm lực nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một tỉnh ven biển đang xây dựng các công trình phòng thủ như đê biển kết hợp đường giao thông, các khu neo đậu tàu thuyền tránh bão kiên cố, đồng thời quy hoạch lại dân cư ven biển gắn với bố trí lực lượng dân quân tự vệ. Hoạt động này chủ yếu góp phần xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng - an ninh trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước chủ yếu nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Biện pháp nào sau đây được xem là biện pháp cơ bản để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Việc xây dựng 'khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố)' vững mạnh là nội dung chủ yếu của yếu tố nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh vật chất và kỹ thuật cho nền quốc phòng, an ninh?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh trên nguyên tắc độc lập, tự chủ chủ yếu góp phần xây dựng tiềm lực nào?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một trong những nội dung quan trọng của việc xây dựng thế trận an ninh nhân dân là gì?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc nâng cao nhận thức về sự kết hợp giữa hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, là trách nhiệm của ai trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Theo quan điểm của Đảng và Nhà nước ta, nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng nhằm mục đích gì đối với các thế lực thù địch?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Việc tập trung xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân 'Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại' là nội dung chủ yếu của việc xây dựng tiềm lực nào?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Theo em, trong bối cảnh hiện nay, tiềm lực nào có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đối phó với các mối đe dọa phi truyền thống như an ninh mạng, khủng bố quốc tế?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việc kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân trong một tổng thể thống nhất trên phạm vi cả nước chủ yếu nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một trong những biểu hiện cụ thể của việc học sinh góp phần xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đâu là một trong những yếu tố cốt lõi tạo nên sức mạnh của tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải gắn với xây dựng nền kinh tế như thế nào?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hoạt động nào sau đây của học sinh góp phần trực tiếp nhất vào việc xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi phân tích âm mưu 'diễn biến hòa bình' của các thế lực thù địch, ta thấy chúng thường tập trung vào việc làm suy yếu yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trước tiên?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng như thế nào trên phạm vi cả nước?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Biện pháp nào sau đây góp phần trực tiếp nhất vào việc nâng cao chất lượng lực lượng vũ trang nhân dân?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi tham gia các hoạt động xã hội, cộng đồng, việc tuân thủ pháp luật và quy định của địa phương là biểu hiện của học sinh góp phần xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng, an ninh?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việc xây dựng hậu phương chiến lược vững mạnh về mọi mặt (chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh) chủ yếu nhằm mục đích gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Theo em, việc thanh niên, học sinh tích cực tham gia phòng chống các tệ nạn xã hội (ma túy, cờ bạc,...) là góp phần trực tiếp vào việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc chuẩn bị đất nước về mọi mặt cho khả năng chuyển từ thời bình sang thời chiến, sẵn sàng động viên khi cần thiết là nội dung chủ yếu của việc xây dựng yếu tố nào?

Viết một bình luận