Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 09
Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo Luật Quốc phòng Việt Nam, Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức thành những thành phần cơ bản nào?
- A. Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Dân quân tự vệ.
- B. Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, Bộ đội biên phòng.
- C. Bộ đội thường trực, Lực lượng dự bị động viên, Dân quân tự vệ.
- D. Bộ đội chủ lực, Bộ đội thường trực, Bộ đội địa phương.
Câu 2: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào giữ vai trò là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất?
- A. Bộ Quốc phòng.
- B. Tổng cục Chính trị.
- C. Bộ Tổng Tham mưu.
- D. Quân khu.
Câu 3: Một đơn vị Quân đội có nhiệm vụ huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu để bảo vệ một tỉnh cụ thể. Dựa vào nhiệm vụ và phạm vi hoạt động, đơn vị này thuộc thành phần nào của Quân đội nhân dân Việt Nam?
- A. Bộ đội chủ lực.
- B. Bộ đội biên phòng.
- C. Bộ đội địa phương.
- D. Lực lượng dự bị động viên.
Câu 4: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp và bao nhiêu bậc?
- A. 2 cấp, 8 bậc.
- B. 3 cấp, 12 bậc.
- C. 4 cấp, 16 bậc.
- D. 3 cấp, 10 bậc.
Câu 5: Trong một buổi lễ duyệt binh, bạn nhìn thấy một sĩ quan Quân đội đeo quân hàm có 2 sao và 1 vạch. Dựa vào kiến thức về hệ thống cấp bậc, sĩ quan đó có cấp bậc gì?
- A. Trung úy.
- B. Đại úy.
- C. Thượng úy.
- D. Thiếu tá.
Câu 6: Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức thành những lực lượng cơ bản nào?
- A. Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát.
- B. Công an thường trực và Công an xã, phường, thị trấn.
- C. Công an nghiệp vụ và Công an chuyên môn kỹ thuật.
- D. Công an nhân dân và Dân phòng.
Câu 7: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất?
- A. Tổng cục An ninh.
- B. Tổng cục Cảnh sát.
- C. Cục Tổ chức cán bộ.
- D. Bộ Công an.
Câu 8: Lực lượng Công an nào có vai trò chủ yếu trong công tác phòng ngừa, đấu tranh chống các loại tội phạm về trật tự xã hội, trật tự công cộng?
- A. Lực lượng An ninh.
- B. Lực lượng Cảnh sát.
- C. Công an xã, phường, thị trấn.
- D. Công an chuyên môn kỹ thuật.
Câu 9: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam (khối nghiệp vụ) được chia thành mấy cấp?
- A. 2 cấp.
- B. 4 cấp.
- C. 3 cấp.
- D. 5 cấp.
Câu 10: So sánh hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân (khối nghiệp vụ), điểm khác biệt đáng chú ý về số lượng cấp bậc trong cấp Tướng/Thiếu tướng là gì?
- A. Số lượng cấp bậc Tướng trong Quân đội ít hơn Công an.
- B. Số lượng cấp bậc Tướng trong Quân đội nhiều hơn Công an.
- C. Chỉ có Quân đội có cấp bậc Tướng.
- D. Số lượng cấp bậc Tướng trong Quân đội và Công an (nghiệp vụ) là như nhau (4 bậc).
Câu 11: Nguyên tắc cơ bản chi phối tổ chức và hoạt động của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?
- A. Sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự quản lý tập trung, thống nhất của Nhà nước.
- B. Sự lãnh đạo của Nhà nước và sự giám sát của nhân dân.
- C. Sự chỉ huy tập trung, thống nhất và sự phối hợp liên ngành.
- D. Sự lãnh đạo của Quân ủy Trung ương/Đảng ủy Công an Trung ương và sự chỉ đạo của Chính phủ.
Câu 12: Một tình huống giả định: Tại một địa phương xảy ra bão lũ nghiêm trọng, gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam thường đóng vai trò nòng cốt, chủ động tham gia công tác cứu hộ, cứu nạn và khắc phục hậu quả thiên tai tại khu vực đó?
- A. Bộ đội chủ lực.
- B. Bộ đội địa phương.
- C. Bộ đội biên phòng.
- D. Hải quân.
Câu 13: Chức năng chính của Bộ đội Biên phòng là gì?
- A. Bảo vệ chủ quyền, an ninh trên không phận.
- B. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ và trật tự an toàn xã hội.
- C. Tác chiến trên biển và bảo vệ chủ quyền biển đảo.
- D. Quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới trên đất liền, hải đảo, vùng biển và tại cửa khẩu.
Câu 14: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cấp tổ chức nào là cấp cơ sở, trực tiếp tiếp xúc và giải quyết các vấn đề an ninh, trật tự tại cộng đồng dân cư (xã, phường, thị trấn)?
- A. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
- B. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- C. Công an xã, phường, thị trấn.
- D. Các đơn vị nghiệp vụ thuộc Bộ Công an.
Câu 15: Một sĩ quan Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm từ Thiếu tá lên Trung tá. Sự thăng cấp này diễn ra trong cấp bậc hàm nào của sĩ quan Công an (khối nghiệp vụ)?
- A. Cấp úy.
- B. Cấp tá.
- C. Cấp tướng.
- D. Cấp hạ sĩ quan.
Câu 16: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về phạm vi hoạt động và chức năng chính giữa Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương của Quân đội nhân dân Việt Nam.
- A. Bộ đội chủ lực tác chiến trên phạm vi toàn quốc hoặc chiến trường lớn, Bộ đội địa phương hoạt động trong phạm vi tỉnh, huyện.
- B. Bộ đội chủ lực làm nhiệm vụ bảo vệ biên giới, Bộ đội địa phương làm nhiệm vụ bảo vệ nội địa.
- C. Bộ đội chủ lực chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu, Bộ đội địa phương chỉ làm nhiệm vụ huấn luyện.
- D. Bộ đội chủ lực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý, Bộ đội địa phương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
Câu 17: Lực lượng Công an nào chủ yếu làm công tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia, bảo vệ an ninh chính trị nội bộ?
- A. Lực lượng An ninh.
- B. Lực lượng Cảnh sát.
- C. Công an xã, phường, thị trấn.
- D. Công an chuyên môn kỹ thuật.
Câu 18: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp "Bộ Chỉ huy Quân sự" thường thuộc đơn vị hành chính nào?
- A. Cấp Bộ.
- B. Cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- C. Cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
- D. Cấp xã, phường, thị trấn.
Câu 19: Nhiệm vụ chính của lực lượng Cảnh sát giao thông thuộc Công an nhân dân là gì? Đây là một ví dụ về chức năng của lực lượng nào trong Công an?
- A. Lực lượng Cảnh sát.
- B. Lực lượng An ninh.
- C. Công an xã, phường, thị trấn.
- D. Công an chuyên môn kỹ thuật.
Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc tổ chức Công an đến cấp xã, phường, thị trấn trong hệ thống Công an nhân dân Việt Nam.
- A. Giảm bớt vai trò của lực lượng công an cấp trên.
- B. Chỉ phục vụ mục đích hành chính, giấy tờ cho người dân.
- C. Tập trung lực lượng chủ yếu cho cấp trung ương.
- D. Đảm bảo lực lượng Công an bám sát địa bàn, kịp thời giải quyết các vấn đề an ninh, trật tự tại cơ sở, gần dân hơn.
Câu 21: Cấp bậc quân hàm "Đại tướng" là cấp bậc cao nhất trong hệ thống cấp bậc của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Cấp bậc này thuộc cấp nào?
- A. Cấp úy.
- B. Cấp tá.
- C. Cấp tướng.
- D. Cấp thượng sĩ.
Câu 22: Một công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự nhưng muốn tiếp tục phục vụ lâu dài trong Quân đội với chuyên môn kỹ thuật được đào tạo. Họ có thể được xét tuyển vào đối tượng nào?
- A. Quân nhân chuyên nghiệp.
- B. Sĩ quan dự bị.
- C. Chiến sĩ.
- D. Hạ sĩ quan chỉ huy.
Câu 23: Trong trường hợp xảy ra một cuộc biểu tình gây rối an ninh trật tự trên diện rộng tại một thành phố lớn, lực lượng nào của Công an nhân dân chủ yếu được huy động để trấn áp, vãn hồi trật tự công cộng?
- A. Lực lượng An ninh.
- B. Lực lượng Cảnh sát.
- C. Công an xã, phường, thị trấn.
- D. Lực lượng Công an chuyên môn kỹ thuật.
Câu 24: Phân tích vai trò của các cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng (như Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị...) trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam.
- A. Trực tiếp chỉ huy các đơn vị chiến đấu cấp sư đoàn trở lên.
- B. Chỉ thực hiện công tác hậu cần, kỹ thuật cho toàn quân.
- C. Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chỉ đạo, quản lý, điều hành các mặt công tác quân sự, quốc phòng.
- D. Chỉ đào tạo cán bộ cho Quân đội.
Câu 25: Cấp bậc hàm "Thượng úy" trong Công an nhân dân (khối nghiệp vụ) thuộc cấp nào và có mấy sao trên cấp hiệu?
- A. Cấp tá, 3 sao.
- B. Cấp úy, 2 sao.
- C. Cấp tá, 2 sao.
- D. Cấp úy, 3 sao.
Câu 26: Việc tổ chức Công an nhân dân Việt Nam theo hệ thống từ trung ương đến địa phương (Bộ Công an -> Công an tỉnh -> Công an huyện -> Công an xã) thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?
- A. Quản lý tập trung, thống nhất của Nhà nước.
- B. Lãnh đạo tuyệt đối của Đảng.
- C. Dân chủ trong hoạt động.
- D. Phối hợp với các lực lượng khác.
Câu 27: So sánh vai trò, chức năng chính của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Điểm nào thể hiện sự khác biệt cơ bản?
- A. Quân đội chủ yếu làm nhiệm vụ đối nội, Công an chủ yếu làm nhiệm vụ đối ngoại.
- B. Quân đội là nòng cốt bảo vệ Tổ quốc chống ngoại xâm, Công an là nòng cốt bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
- C. Quân đội chỉ tham gia phát triển kinh tế, Công an chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu.
- D. Cả hai lực lượng đều chỉ làm nhiệm vụ phòng chống thiên tai.
Câu 28: Cấp "Ban Chỉ huy Quân sự" thường thuộc đơn vị hành chính nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam?
- A. Cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- B. Cấp Bộ.
- C. Cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
- D. Cấp xã, phường, thị trấn.
Câu 29: Một cán bộ Công an đang làm nhiệm vụ cấp căn cước công dân tại trụ sở Công an quận. Cán bộ này thuộc cấp tổ chức nào trong hệ thống Công an nhân dân?
- A. Công an xã, phường, thị trấn.
- B. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
- C. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- D. Cơ quan Bộ Công an.
Câu 30: Hệ thống cấp bậc hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?
- A. 3 bậc.
- B. 2 bậc.
- C. 4 bậc.
- D. 8 bậc.
Câu 31: Phân tích mối quan hệ phối hợp giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
- A. Hai lực lượng hoạt động hoàn toàn độc lập, không có sự phối hợp.
- B. Quân đội chỉ huy Công an trong mọi tình huống.
- C. Công an chỉ huy Quân đội trong các vấn đề an ninh nội bộ.
- D. Hai lực lượng phối hợp chặt chẽ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao và dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước để bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
Câu 32: Cấp bậc hàm "Thiếu tướng" là cấp bậc đầu tiên trong cấp bậc hàm Tướng của cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân (khối nghiệp vụ). Cấp hiệu của Thiếu tướng có đặc điểm nhận biết nào?
- A. 1 sao.
- B. 2 sao.
- C. 3 sao.
- D. 4 sao.
Câu 33: Lực lượng dự bị động viên của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm những đối tượng nào?
- A. Chỉ bao gồm quân nhân chuyên nghiệp.
- B. Chỉ bao gồm hạ sĩ quan, chiến sĩ tại ngũ.
- C. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật đã xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực.
- D. Chỉ bao gồm cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ.
Câu 34: Phân tích sự cần thiết của việc tổ chức Quân đội nhân dân thành Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương và Bộ đội biên phòng.
- A. Chỉ để tăng số lượng quân.
- B. Để mỗi thành phần hoạt động độc lập hoàn toàn.
- C. Để giảm chi phí hoạt động của toàn quân.
- D. Để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong các tình huống và phạm vi khác nhau (toàn quốc, địa phương, biên giới).
Câu 35: Trong Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có đặc điểm gì khác biệt so với sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ về chức năng và cấp bậc hàm?
- A. Chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu trực tiếp.
- B. Làm công tác chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ không phải chiến đấu, có hệ thống cấp bậc hàm riêng.
- C. Chỉ làm công tác hành chính, văn thư.
- D. Có cấp bậc hàm cao hơn sĩ quan nghiệp vụ.
Câu 36: Nhiệm vụ chính của Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
- A. Tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác quân sự, quốc phòng và tổ chức chỉ huy lực lượng vũ trang.
- B. Đảm bảo công tác hậu cần, kỹ thuật cho toàn quân.
- C. Chỉ đạo công tác Đảng, công tác chính trị trong Quân đội.
- D. Đào tạo và quản lý cán bộ Quân đội.
Câu 37: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cấp "Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương" thuộc cấp tổ chức nào?
- A. Cấp cơ sở.
- B. Cấp địa phương (cấp tỉnh).
- C. Cấp Bộ.
- D. Cấp huyện.
Câu 38: Chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân có hệ thống cấp bậc hàm riêng. Hệ thống này có bao nhiêu bậc chiến sĩ và bao nhiêu bậc hạ sĩ quan?
- A. 1 bậc chiến sĩ, 2 bậc hạ sĩ quan.
- B. 2 bậc chiến sĩ, 2 bậc hạ sĩ quan.
- C. 1 bậc chiến sĩ, 3 bậc hạ sĩ quan.
- D. 2 bậc chiến sĩ, 3 bậc hạ sĩ quan.
Câu 39: Phân tích sự khác biệt về mục tiêu hoạt động chính giữa Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân.
- A. Lực lượng An ninh chỉ làm nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy, Lực lượng Cảnh sát chỉ làm nhiệm vụ cứu hộ.
- B. Lực lượng An ninh làm nhiệm vụ bảo vệ biên giới, Lực lượng Cảnh sát làm nhiệm vụ bảo vệ nội địa.
- C. Lực lượng An ninh chủ yếu bảo vệ an ninh quốc gia, Lực lượng Cảnh sát chủ yếu bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và đấu tranh phòng chống tội phạm.
- D. Lực lượng An ninh chỉ hoạt động ở thành phố, Lực lượng Cảnh sát chỉ hoạt động ở nông thôn.
Câu 40: Theo nguyên tắc lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước đối với Quân đội và Công an, cơ quan nào của Đảng giữ vai trò lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối, về mọi mặt đối với Quân đội nhân dân Việt Nam?
- A. Bộ Chính trị.
- B. Quân ủy Trung ương.
- C. Ban Tổ chức Trung ương.
- D. Ủy ban Kiểm tra Trung ương.