Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 01

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định về tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt, là lực lượng thường trực, có khả năng cơ động cao và đảm nhiệm các nhiệm vụ chiến lược quan trọng?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 2: Giả sử một tình huống thiên tai nghiêm trọng xảy ra tại một tỉnh miền núi, yêu cầu huy động lực lượng quân đội hỗ trợ công tác cứu hộ, cứu nạn trên diện rộng. Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam, với đặc điểm tổ chức và phạm vi hoạt động của mình, thường là lực lượng đầu tiên được huy động để ứng phó tại địa bàn tỉnh đó?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Hải quân

Câu 3: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc nào để đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự quản lý tập trung thống nhất của Nhà nước?

  • A. Tổ chức theo khu vực địa lý
  • B. Tổ chức theo chuyên môn nghiệp vụ
  • C. Tổ chức theo hệ thống dọc từ Bộ Quốc phòng đến các đơn vị cơ sở
  • D. Tổ chức theo lực lượng nòng cốt và bổ trợ

Câu 4: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có vai trò tham mưu tổng hợp cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác quân sự, quốc phòng?

  • A. Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
  • B. Các Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
  • C. Bộ Tham mưu các Quân khu
  • D. Các cơ quan Bộ Quốc phòng

Câu 5: So sánh hệ thống cấp bậc quân hàm của Sĩ quan và Hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Điểm khác biệt cơ bản về số cấp và số bậc là gì?

  • A. Sĩ quan có 3 cấp 8 bậc, Hạ sĩ quan có 2 cấp 3 bậc.
  • B. Sĩ quan có 3 cấp 12 bậc, Hạ sĩ quan chỉ có 3 bậc (không phân cấp).
  • C. Sĩ quan có 4 cấp 12 bậc, Hạ sĩ quan có 3 cấp 3 bậc.
  • D. Sĩ quan và Hạ sĩ quan đều có 3 cấp nhưng số bậc khác nhau.

Câu 6: Một quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam có thể được phong cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?

  • A. Thượng tá
  • B. Đại tá
  • C. Thượng tá (đối với loại cao cấp)
  • D. Trung tướng

Câu 7: Hệ thống quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trong Quân đội nhân dân Việt Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ dùng để phân biệt các đơn vị khác nhau.
  • B. Chủ yếu thể hiện thâm niên công tác của quân nhân.
  • C. Là căn cứ duy nhất để xác định quyền hạn của quân nhân.
  • D. Thể hiện cấp bậc, chức vụ, ngành, chuyên môn, đơn vị của quân nhân và là dấu hiệu để phân biệt, quản lý, chỉ huy.

Câu 8: Tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam bao gồm những lực lượng chính nào?

  • A. Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát
  • B. Lực lượng Tình báo và Lực lượng Cảnh vệ
  • C. Lực lượng Phòng cháy chữa cháy và Lực lượng Hậu cần
  • D. Lực lượng Cơ động và Lực lượng Quản lý hành chính

Câu 9: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có chức năng chủ yếu là phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia?

  • A. Lực lượng Cảnh sát
  • B. Lực lượng An ninh
  • C. Lực lượng Cảnh vệ
  • D. Lực lượng Xây dựng lực lượng

Câu 10: Một vụ án hình sự phức tạp liên quan đến tội phạm có tổ chức vừa xảy ra tại một địa phương. Lực lượng nào của Công an nhân dân, với chức năng bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và đấu tranh phòng, chống tội phạm, sẽ đóng vai trò chủ yếu trong việc điều tra, xử lý vụ án này?

  • A. Lực lượng An ninh
  • B. Lực lượng Cảnh vệ
  • C. Lực lượng Cảnh sát
  • D. Lực lượng Hậu cần - Kỹ thuật

Câu 11: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức từ cấp Trung ương đến cơ sở. Cấp tổ chức nào là cấp thấp nhất, trực tiếp thực hiện công tác công an tại địa bàn dân cư (xã, phường, thị trấn)?

  • A. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
  • B. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • C. Các cơ quan Bộ Công an
  • D. Công an xã, phường, thị trấn

Câu 12: Giả sử bạn cần liên hệ với cơ quan Công an để trình báo một vụ việc liên quan đến trật tự công cộng xảy ra ngay tại nơi bạn sinh sống ở cấp phường. Bạn nên liên hệ với cấp tổ chức Công an nào?

  • A. Công an xã, phường, thị trấn
  • B. Công an huyện, quận, thị xã
  • C. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • D. Bộ Công an

Câu 13: So sánh hệ thống cấp bậc sĩ quan cấp Tướng giữa Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam (đối với sĩ quan nghiệp vụ). Điểm tương đồng về số bậc là gì?

  • A. Quân đội có 3 bậc, Công an có 4 bậc.
  • B. Quân đội có 4 bậc, Công an có 3 bậc.
  • C. Cả hai lực lượng đều có 4 bậc sĩ quan cấp Tướng.
  • D. Số bậc sĩ quan cấp Tướng ở hai lực lượng là khác nhau hoàn toàn.

Câu 14: Hệ thống cấp bậc của Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam có đặc điểm gì khác biệt so với hệ thống cấp bậc Sĩ quan nghiệp vụ, đặc biệt ở cấp Tá?

  • A. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật không có cấp bậc Thượng tá.
  • B. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có 3 bậc cấp Tá, trong khi Sĩ quan nghiệp vụ có 4 bậc cấp Tá.
  • C. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật không có cấp bậc Đại tá.
  • D. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có số bậc cấp Tá nhiều hơn Sĩ quan nghiệp vụ.

Câu 15: Ý nghĩa của việc phân chia tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam thành Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và bộ đội biên phòng là gì?

  • A. Chủ yếu để giảm bớt biên chế và chi phí hoạt động.
  • B. Nhằm tạo sự cạnh tranh giữa các lực lượng.
  • C. Để mỗi lực lượng hoạt động độc lập, không cần phối hợp.
  • D. Nhằm đáp ứng yêu cầu tác chiến, quản lý, bảo vệ Tổ quốc trên các địa bàn, phạm vi và tính chất nhiệm vụ khác nhau.

Câu 16: Chức năng nào sau đây thuộc về Lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
  • B. Phòng ngừa, đấu tranh chống gián điệp, phản động.
  • C. Bảo vệ bí mật nhà nước.
  • D. Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc (chức năng chung của CAND).

Câu 17: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cấp nào có vai trò quản lý nhà nước về an ninh trật tự và trực tiếp chỉ đạo công tác công an trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?

  • A. Bộ Công an
  • B. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • C. Công an huyện, quận, thị xã
  • D. Công an xã, phường, thị trấn

Câu 18: So sánh vai trò của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (trong Quân đội) và Công an tỉnh (trong Công an). Điểm tương đồng về chức năng quản lý nhà nước về quốc phòng/an ninh ở địa phương là gì?

  • A. Cả hai đều chỉ có vai trò tham mưu, không có quyền quyết định.
  • B. Chỉ Công an tỉnh mới có chức năng quản lý nhà nước về an ninh trật tự, Bộ CHQS tỉnh không có chức năng tương ứng.
  • C. Cả hai đều trực tiếp chiến đấu là chủ yếu.
  • D. Cả hai đều là cơ quan tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương và trực tiếp chỉ đạo công tác quốc phòng/an ninh trên địa bàn cấp tỉnh.

Câu 19: Hệ thống cấp bậc Hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

  • A. 3 bậc
  • B. 4 bậc
  • C. 2 bậc
  • D. 5 bậc

Câu 20: Chiến sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc quân hàm?

  • A. 1 bậc
  • B. 2 bậc
  • C. 3 bậc
  • D. Không có bậc quân hàm

Câu 21: Đâu là cấp bậc sĩ quan cao nhất trong hệ thống cấp bậc Sĩ quan nghiệp vụ của Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Thượng tướng
  • B. Đại tá
  • C. Đại tướng
  • D. Đại tướng Công an nhân dân

Câu 22: Một công dân đủ điều kiện, tự nguyện đăng ký phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân. Hệ thống cấp bậc của đối tượng này bao gồm những loại nào?

  • A. Chỉ có cấp bậc Sĩ quan.
  • B. Chỉ có cấp bậc Hạ sĩ quan.
  • C. Gồm cấp bậc Hạ sĩ quan và Chiến sĩ.
  • D. Gồm cấp bậc Sĩ quan và Hạ sĩ quan.

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa Bộ Quốc phòng và các Quân khu trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Bộ Quốc phòng là cơ quan lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện các Quân khu.
  • B. Các Quân khu hoạt động độc lập với Bộ Quốc phòng.
  • C. Các Quân khu chỉ chịu sự chỉ đạo của Bộ Tổng Tham mưu.
  • D. Mối quan hệ giữa Bộ Quốc phòng và Quân khu là quan hệ phối hợp ngang cấp.

Câu 24: Tại sao việc tổ chức Công an nhân dân thành Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát lại cần thiết?

  • A. Để mỗi lực lượng tự quyết định phương hướng công tác mà không cần phối hợp.
  • B. Để chuyên môn hóa, nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh chống các loại tội phạm và giữ gìn an ninh, trật tự xã hội với tính chất đặc thù khác nhau.
  • C. Chủ yếu để phân chia địa bàn hoạt động.
  • D. Nhằm tạo sự cạnh tranh về thành tích giữa hai lực lượng.

Câu 25: Đánh giá tính chính xác của nhận định sau: "Trong hệ thống cấp bậc của Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp Úy có số bậc ít hơn sĩ quan cấp Tá".

  • A. Chính xác, sĩ quan cấp Úy có 3 bậc, còn cấp Tá có 4 bậc.
  • B. Không chính xác, sĩ quan cấp Úy và cấp Tá nghiệp vụ đều có 4 bậc.
  • C. Chính xác, số bậc của sĩ quan cấp Úy ít hơn sĩ quan cấp Tá trong mọi trường hợp.
  • D. Không thể đánh giá vì số bậc thay đổi tùy theo từng ngành công an.

Câu 26: Chức năng nào sau đây là chức năng chung của cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Tham gia sản xuất, phát triển kinh tế là chủ yếu.
  • B. Trực tiếp quản lý nhà nước về các lĩnh vực dân sự.
  • C. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa; bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
  • D. Chỉ làm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, không tham gia công tác xã hội.

Câu 27: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào tương đương với cấp "Quân khu" nhưng phụ trách các lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật hoặc nghiệp vụ đặc thù?

  • A. Các Quân chủng, Binh chủng
  • B. Các Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
  • C. Các Sư đoàn
  • D. Các Nhà trường quân đội

Câu 28: Mối quan hệ giữa Bộ Công an và Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được tổ chức như thế nào?

  • A. Quan hệ phối hợp ngang cấp.
  • B. Công an tỉnh hoàn toàn độc lập với Bộ Công an.
  • C. Công an tỉnh chỉ chịu sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, Thành ủy.
  • D. Công an tỉnh chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện của Bộ Công an và sự lãnh đạo của cấp ủy, quản lý của chính quyền địa phương cùng cấp.

Câu 29: Phân tích vai trò của Công an xã, phường, thị trấn trong việc bảo đảm an ninh, trật tự ở cấp cơ sở.

  • A. Chủ yếu làm nhiệm vụ hành chính, không tham gia đấu tranh phòng chống tội phạm.
  • B. Là lực lượng trực tiếp, gần dân nhất, tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương và tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh trật tự tại địa bàn.
  • C. Chỉ có vai trò tiếp nhận thông tin ban đầu, không có quyền xử lý vụ việc.
  • D. Hoạt động độc lập, không chịu sự chỉ đạo của Công an cấp trên.

Câu 30: Tại sao hệ thống quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu lại quan trọng đối với việc xây dựng kỷ luật và duy trì trật tự trong Quân đội và Công an?

  • A. Chúng giúp phân biệt rõ ràng cấp bậc, chức vụ, làm cơ sở cho việc thực hiện chế độ chỉ huy, phục tùng và duy trì kỷ luật.
  • B. Chúng chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến kỷ luật.
  • C. Chủ yếu dùng để phân biệt các đơn vị khi hành quân.
  • D. Quan trọng nhất là để nhận lương và phụ cấp theo đúng cấp bậc.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo quy định về tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt, là lực lượng thường trực, có khả năng cơ động cao và đảm nhiệm các nhiệm vụ chiến lược quan trọng?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Giả sử một tình huống thiên tai nghiêm trọng xảy ra tại một tỉnh miền núi, yêu cầu huy động lực lượng quân đội hỗ trợ công tác cứu hộ, cứu nạn trên diện rộng. Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam, với đặc điểm tổ chức và phạm vi hoạt động của mình, thường là lực lượng đầu tiên được huy động để ứng phó tại địa bàn tỉnh đó?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc nào để đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự quản lý tập trung thống nhất của Nhà nước?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có vai trò tham mưu tổng hợp cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác quân sự, quốc phòng?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: So sánh hệ thống cấp bậc quân hàm của Sĩ quan và Hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Điểm khác biệt cơ bản về số cấp và số bậc là gì?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam có thể được phong cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Hệ thống quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trong Quân đội nhân dân Việt Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam bao gồm những lực lượng chính nào?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có chức năng chủ yếu là phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một vụ án hình sự phức tạp liên quan đến tội phạm có tổ chức vừa xảy ra tại một địa phương. Lực lượng nào của Công an nhân dân, với chức năng bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và đấu tranh phòng, chống tội phạm, sẽ đóng vai trò chủ yếu trong việc điều tra, xử lý vụ án này?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức từ cấp Trung ương đến cơ sở. Cấp tổ chức nào là cấp thấp nhất, trực tiếp thực hiện công tác công an tại địa bàn dân cư (xã, phường, thị trấn)?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Giả sử bạn cần liên hệ với cơ quan Công an để trình báo một vụ việc liên quan đến trật tự công cộng xảy ra ngay tại nơi bạn sinh sống ở cấp phường. Bạn nên liên hệ với cấp tổ chức Công an nào?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: So sánh hệ thống cấp bậc sĩ quan cấp Tướng giữa Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam (đối với sĩ quan nghiệp vụ). Điểm tương đồng về số bậc là gì?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hệ thống cấp bậc của Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam có đặc điểm gì khác biệt so với hệ thống cấp bậc Sĩ quan nghiệp vụ, đặc biệt ở cấp Tá?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Ý nghĩa của việc phân chia tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam thành Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và bộ đội biên phòng là gì?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Chức năng nào sau đây thuộc về Lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cấp nào có vai trò quản lý nhà nước về an ninh trật tự và trực tiếp chỉ đạo công tác công an trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: So sánh vai trò của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (trong Quân đội) và Công an tỉnh (trong Công an). Điểm tương đồng về chức năng quản lý nhà nước về quốc phòng/an ninh ở địa phương là gì?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Hệ thống cấp bậc Hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Chiến sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc quân hàm?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đâu là cấp bậc sĩ quan cao nhất trong hệ thống cấp bậc Sĩ quan nghiệp vụ của Công an nhân dân Việt Nam?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một công dân đủ điều kiện, tự nguyện đăng ký phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân. Hệ thống cấp bậc của đối tượng này bao gồm những loại nào?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa Bộ Quốc phòng và các Quân khu trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam.

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao việc tổ chức Công an nhân dân thành Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát lại cần thiết?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Đánh giá tính chính xác của nhận định sau: 'Trong hệ thống cấp bậc của Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp Úy có số bậc ít hơn sĩ quan cấp Tá'.

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Chức năng nào sau đây là chức năng chung của cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào tương đương với cấp 'Quân khu' nhưng phụ trách các lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật hoặc nghiệp vụ đặc thù?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Mối quan hệ giữa Bộ Công an và Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được tổ chức như thế nào?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích vai trò của Công an xã, phường, thị trấn trong việc bảo đảm an ninh, trật tự ở cấp cơ sở.

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tại sao hệ thống quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu lại quan trọng đối với việc xây dựng kỷ luật và duy trì trật tự trong Quân đội và Công an?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 02

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam chủ yếu làm nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia, hải đảo, vùng trời và làm công tác vận động quần chúng xây dựng khu vực phòng thủ vững mạnh?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Bộ đội thường trực

Câu 2: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào đóng vai trò là cơ quan tham mưu, chỉ huy và quản lý cao nhất?

  • A. Bộ Quốc phòng
  • B. Tổng cục Chính trị
  • C. Bộ Tổng Tham mưu
  • D. Quân khu

Câu 3: Hệ thống cấp bậc sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

  • A. 4 cấp, 12 bậc
  • B. 3 cấp, 12 bậc
  • C. 3 cấp, 10 bậc
  • D. 4 cấp, 10 bậc

Câu 4: Một hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam có thể mang tối đa bao nhiêu bậc?

  • A. 2 bậc
  • B. 4 bậc
  • C. 3 bậc
  • D. 5 bậc

Câu 5: Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức thành những lực lượng chính nào?

  • A. Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát
  • B. Lực lượng An ninh, Lực lượng Cảnh sát và Lực lượng Xây dựng lực lượng
  • C. Công an thường trực và Công an phục vụ có thời hạn
  • D. Công an cấp trung ương và Công an cấp địa phương

Câu 6: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam trực tiếp chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về an ninh, trật tự và chỉ huy toàn lực lượng Công an?

  • A. Tổng cục An ninh
  • B. Tổng cục Cảnh sát
  • C. Bộ Tư pháp
  • D. Bộ Công an

Câu 7: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cấp tổ chức nào trực tiếp quản lý Công an cấp xã, phường, thị trấn?

  • A. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • B. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
  • C. Các cơ quan Bộ Công an
  • D. Ủy ban nhân dân cấp huyện

Câu 8: Sĩ quan cấp tá trong lực lượng Sĩ quan nghiệp vụ của Công an nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

  • A. 2 bậc
  • B. 3 bậc
  • C. 5 bậc
  • D. 4 bậc

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản nhất về chức năng, nhiệm vụ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là gì?

  • A. Quân đội chủ yếu bảo vệ Tổ quốc từ bên ngoài, Công an chủ yếu bảo vệ an ninh, trật tự xã hội từ bên trong.
  • B. Quân đội chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu, Công an chỉ làm nhiệm vụ điều tra.
  • C. Quân đội trực thuộc Bộ Quốc phòng, Công an trực thuộc Bộ Công an.
  • D. Quân đội được trang bị vũ khí hạng nặng, Công an chỉ được trang bị vũ khí hạng nhẹ.

Câu 10: Khi tham gia hoạt động diễn tập phòng thủ dân sự tại địa phương, bạn thấy một đơn vị quân đội có nhiệm vụ phối hợp với các lực lượng khác để bảo vệ khu vực và thực hiện các nhiệm vụ được giao trong phạm vi tỉnh. Đơn vị này có khả năng cao thuộc thành phần nào của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Bộ đội thường trực

Câu 11: Một vụ việc mất an ninh trật tự xảy ra tại cấp xã. Lực lượng Công an nào sẽ là đơn vị đầu tiên và trực tiếp xử lý vụ việc này?

  • A. Công an huyện
  • B. Công an tỉnh
  • C. Bộ Công an
  • D. Công an xã, phường, thị trấn

Câu 12: Việc tổ chức Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo hệ thống từ trung ương đến địa phương, cấp dưới phục tùng cấp trên thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

  • A. Tập trung dân chủ
  • B. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp
  • C. Nhà nước thống nhất quản lý
  • D. Dựa vào nhân dân

Câu 13: Quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Chỉ huy các đơn vị chiến đấu
  • B. Đảm nhiệm các công việc chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ
  • C. Làm nhiệm vụ hậu cần và phục vụ
  • D. Tuyển mộ và đào tạo chiến sĩ mới

Câu 14: Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân khác với Sĩ quan nghiệp vụ ở điểm cơ bản nào?

  • A. Cấp bậc quân hàm
  • B. Màu sắc trang phục
  • C. Tính chất công việc và lĩnh vực hoạt động chuyên sâu
  • D. Thời gian phục vụ trong ngành

Câu 15: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm Bộ Quốc phòng, các cơ quan Bộ Quốc phòng, các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và các...

  • A. Bộ, Ban chỉ huy quân sự
  • B. Công an tỉnh, thành phố
  • C. Các trường quân sự, học viện
  • D. Các đơn vị kinh tế quốc phòng

Câu 16: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam từ trung ương đến cơ sở bao gồm những cấp nào?

  • A. Bộ Công an, Công an tỉnh/TP, Công an huyện/quận
  • B. Bộ Công an, Công an khu vực, Công an phường/xã
  • C. Bộ Công an, Công an tỉnh/TP, Công an khu vực, Công an phường/xã
  • D. Bộ Công an, Công an tỉnh/TP, Công an huyện/quận, Công an xã/phường

Câu 17: Nguyên tắc nào khẳng định sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Nhà nước thống nhất quản lý
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
  • C. Tập trung dân chủ
  • D. Kết hợp chặt chẽ với nhân dân

Câu 18: Một chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam có thể đạt tối đa bậc quân hàm nào?

  • A. Binh nhất
  • B. Hạ sĩ
  • C. Trung sĩ
  • D. Thượng sĩ

Câu 19: Trong Công an nhân dân, lực lượng nào chủ yếu thực hiện công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm hình sự, kinh tế, ma túy, môi trường; quản lý hành chính về trật tự xã hội?

  • A. Lực lượng An ninh
  • B. Lực lượng Cảnh sát
  • C. Lực lượng Xây dựng lực lượng
  • D. Lực lượng Hậu cần, Kỹ thuật

Câu 20: Việc Quân đội nhân dân Việt Nam có các thành phần Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, Bộ đội Biên phòng thể hiện nguyên tắc xây dựng Quân đội nào?

  • A. Xây dựng Quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại
  • B. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
  • C. Kết hợp chặt chẽ lực lượng thường trực với lực lượng quần chúng
  • D. Tập trung dân chủ

Câu 21: Chức năng tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác quân sự, quốc phòng và trực tiếp chỉ huy các đơn vị thuộc quyền là nhiệm vụ chính của cơ quan nào trong Bộ Quốc phòng?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Tổng cục Chính trị
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 22: Một sĩ quan công an giữ cấp bậc Đại tá, thuộc lực lượng Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật. Vị trí công tác của sĩ quan này nhiều khả năng nằm trong lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ huy lực lượng cảnh sát giao thông
  • B. Điều tra viên cao cấp về tội phạm hình sự
  • C. Chỉ huy lực lượng an ninh điều tra
  • D. Bác sĩ trưởng tại bệnh viện của Bộ Công an

Câu 23: Việc Công an nhân dân được tổ chức theo cấp hành chính từ trung ương đến cấp xã, phường, thị trấn, và mỗi cấp có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn riêng thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

  • A. Nhà nước thống nhất quản lý
  • B. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp
  • C. Tập trung dân chủ
  • D. Dựa vào nhân dân

Câu 24: So sánh hệ thống cấp bậc sĩ quan giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, điểm khác biệt đáng chú ý nằm ở đâu?

  • A. Số lượng cấp bậc sĩ quan cấp Úy
  • B. Số lượng cấp bậc sĩ quan cấp Tướng
  • C. Sự tồn tại của sĩ quan chuyên môn kỹ thuật với hệ thống bậc riêng trong Công an
  • D. Tên gọi các cấp bậc sĩ quan cấp Tá

Câu 25: Vai trò của các Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, thành phố và Ban Chỉ huy Quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân là gì?

  • A. Là cơ quan quân sự của địa phương, chịu sự chỉ huy của cấp trên và tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương về công tác quốc phòng.
  • B. Trực tiếp chỉ huy các đơn vị Bộ đội chủ lực đóng quân trên địa bàn.
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ tuyển quân và huấn luyện quân dự bị.
  • D. Là đơn vị độc lập, không chịu sự chỉ huy của Bộ Quốc phòng.

Câu 26: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam chủ yếu thực hiện công tác nắm tình hình, phòng ngừa, đấu tranh chống các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia?

  • A. Lực lượng An ninh
  • B. Lực lượng Cảnh sát
  • C. Công an xã, phường, thị trấn
  • D. Công an điều tra

Câu 27: Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

  • A. 2 bậc (chiến sĩ)
  • B. 3 bậc (hạ sĩ quan)
  • C. 4 bậc
  • D. 5 bậc (tổng cả chiến sĩ và hạ sĩ quan)

Câu 28: Tại sao việc duy trì hệ thống cấp bậc quân hàm và công an hiệu lại quan trọng đối với Quân đội và Công an?

  • A. Để phân biệt trang phục và độ tuổi của cán bộ, chiến sĩ.
  • B. Để xác định mức lương và phụ cấp cho từng cá nhân.
  • C. Để xác định rõ vị trí, vai trò, trách nhiệm và mối quan hệ chỉ huy, phục tùng.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến hoạt động thực tế.

Câu 29: Tổ chức Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam theo nguyên tắc "Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt" có ý nghĩa then chốt gì?

  • A. Đảm bảo mọi quân nhân, công an đều là đảng viên.
  • B. Đảm bảo lực lượng vũ trang tuyệt đối trung thành với Đảng, Tổ quốc và Nhân dân, phục vụ mục tiêu cách mạng.
  • C. Giúp các quân nhân, công an có cơ hội thăng tiến trong Đảng.
  • D. Hạn chế vai trò quản lý của Nhà nước đối với lực lượng vũ trang.

Câu 30: Phân tích vai trò của Bộ đội chủ lực trong thế trận quốc phòng toàn dân.

  • A. Chủ yếu làm nhiệm vụ công an trị tại các đô thị lớn.
  • B. Là lực lượng dự bị động viên, chỉ được huy động khi có chiến tranh.
  • C. Chủ yếu làm nhiệm vụ sản xuất, phát triển kinh tế kết hợp quốc phòng.
  • D. Là lực lượng nòng cốt, giữ vai trò quyết định trong tác chiến hiệp đồng quân binh chủng, đối phó với chiến tranh quy mô lớn.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam chủ yếu làm nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia, hải đảo, vùng trời và làm công tác vận động quần chúng xây dựng khu vực phòng thủ vững mạnh?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào đóng vai trò là cơ quan tham mưu, chỉ huy và quản lý cao nhất?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hệ thống cấp bậc sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam có thể mang tối đa bao nhiêu bậc?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức thành những lực lượng chính nào?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam trực tiếp chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về an ninh, trật tự và chỉ huy toàn lực lượng Công an?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cấp tổ chức nào trực tiếp quản lý Công an cấp xã, phường, thị trấn?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Sĩ quan cấp tá trong lực lượng Sĩ quan nghiệp vụ của Công an nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản nhất về chức năng, nhiệm vụ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là gì?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi tham gia hoạt động diễn tập phòng thủ dân sự tại địa phương, bạn thấy một đơn vị quân đội có nhiệm vụ phối hợp với các lực lượng khác để bảo vệ khu vực và thực hiện các nhiệm vụ được giao trong phạm vi tỉnh. Đơn vị này có khả năng cao thuộc thành phần nào của Quân đội nhân dân Việt Nam?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một vụ việc mất an ninh trật tự xảy ra tại cấp xã. Lực lượng Công an nào sẽ là đơn vị đầu tiên và trực tiếp xử lý vụ việc này?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Việc tổ chức Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo hệ thống từ trung ương đến địa phương, cấp dưới phục tùng cấp trên thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò chủ yếu là gì?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân khác với Sĩ quan nghiệp vụ ở điểm cơ bản nào?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm Bộ Quốc phòng, các cơ quan Bộ Quốc phòng, các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và các...

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam từ trung ương đến cơ sở bao gồm những cấp nào?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nguyên tắc nào khẳng định sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam có thể đạt tối đa bậc quân hàm nào?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong Công an nhân dân, lực lượng nào chủ yếu thực hiện công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm hình sự, kinh tế, ma túy, môi trường; quản lý hành chính về trật tự xã hội?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Việc Quân đội nhân dân Việt Nam có các thành phần Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, Bộ đội Biên phòng thể hiện nguyên tắc xây dựng Quân đội nào?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Chức năng tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác quân sự, quốc phòng và trực tiếp chỉ huy các đơn vị thuộc quyền là nhiệm vụ chính của cơ quan nào trong Bộ Quốc phòng?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một sĩ quan công an giữ cấp bậc Đại tá, thuộc lực lượng Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật. Vị trí công tác của sĩ quan này nhiều khả năng nằm trong lĩnh vực nào?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Việc Công an nhân dân được tổ chức theo cấp hành chính từ trung ương đến cấp xã, phường, thị trấn, và mỗi cấp có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn riêng thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: So sánh hệ thống cấp bậc sĩ quan giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, điểm khác biệt đáng chú ý nằm ở đâu?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Vai trò của các Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, thành phố và Ban Chỉ huy Quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân là gì?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam chủ yếu thực hiện công tác nắm tình hình, phòng ngừa, đấu tranh chống các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao việc duy trì hệ thống cấp bậc quân hàm và công an hiệu lại quan trọng đối với Quân đội và Công an?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tổ chức Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam theo nguyên tắc 'Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt' có ý nghĩa then chốt gì?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích vai trò của Bộ đội chủ lực trong thế trận quốc phòng toàn dân.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 03

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo cấu trúc tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng nào sau đây có nhiệm vụ chính là bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, hải đảo, vùng biển và cửa khẩu?

  • A. Bộ đội Chủ lực
  • B. Bộ đội Địa phương
  • C. Bộ đội Biên phòng
  • D. Lực lượng Hải quân

Câu 2: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào để đảm bảo sự chỉ huy thống nhất từ trên xuống dưới?

  • A. Phân tán và tự chủ
  • B. Tập trung thống nhất
  • C. Liên minh và phối hợp
  • D. Địa phương hóa

Câu 3: Khi phân tích cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ đội Chủ lực được hiểu là lực lượng nào?

  • A. Lực lượng nòng cốt, đóng quân và hoạt động trên phạm vi cả nước
  • B. Lực lượng bảo vệ biên giới và hải đảo
  • C. Lực lượng vũ trang của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • D. Lực lượng dân quân, tự vệ tại địa phương

Câu 4: Một đơn vị quân đội được giao nhiệm vụ bảo vệ một khu vực trọng yếu cấp tỉnh. Dựa vào phạm vi hoạt động và cấp quản lý, đơn vị này có khả năng cao thuộc thành phần nào của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Bộ đội Chủ lực
  • B. Bộ đội Địa phương
  • C. Bộ đội Biên phòng
  • D. Lực lượng dự bị động viên

Câu 5: Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành các cấp chính nào?

  • A. Hạ sĩ quan, Binh sĩ
  • B. Cấp úy, Cấp tá
  • C. Binh sĩ, Hạ sĩ quan, Sĩ quan
  • D. Sĩ quan, Hạ sĩ quan, Chiến sĩ

Câu 6: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, các Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc cấp tổ chức nào?

  • A. Trực thuộc Bộ Quốc phòng
  • B. Trực thuộc các Quân khu
  • C. Thuộc hệ thống chỉ huy quân sự cấp tỉnh
  • D. Thuộc các đơn vị chủ lực

Câu 7: Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Biểu tượng của Quân đội nhân dân Việt Nam
  • B. Biểu tượng của từng cấp bậc quân hàm
  • C. Biểu tượng của từng quân chủng, binh chủng
  • D. Biểu tượng của lực lượng dự bị động viên

Câu 8: So sánh giữa Bộ đội Chủ lực và Bộ đội Địa phương về phạm vi hoạt động, điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Bộ đội Chủ lực chỉ hoạt động ở biên giới, Bộ đội Địa phương hoạt động trong nội địa.
  • B. Bộ đội Chủ lực do trung ương quản lý, Bộ đội Địa phương do địa phương quản lý về mọi mặt.
  • C. Bộ đội Chủ lực chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu, Bộ đội Địa phương chỉ làm nhiệm vụ huấn luyện.
  • D. Bộ đội Chủ lực hoạt động trên phạm vi cả nước, Bộ đội Địa phương hoạt động trong phạm vi tỉnh, thành phố.

Câu 9: Tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam bao gồm các lực lượng chính nào?

  • A. Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát
  • B. Lực lượng Đặc nhiệm và Lực lượng Điều tra
  • C. Công an Tỉnh và Công an Huyện
  • D. Cảnh sát Giao thông và Cảnh sát Hình sự

Câu 10: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc nào?

  • A. Phân quyền quản lý cho các địa phương
  • B. Chỉ huy độc lập theo từng chuyên ngành
  • C. Tập trung thống nhất, chuyên sâu, theo ngành dọc
  • D. Phối hợp lỏng lẻo giữa các đơn vị

Câu 11: Một vụ án hình sự phức tạp xảy ra tại một địa phương. Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò chủ chốt trong công tác điều tra ban đầu tại hiện trường?

  • A. Lực lượng An ninh
  • B. Lực lượng Cảnh sát
  • C. Công an xã/phường
  • D. Bộ đội Biên phòng

Câu 12: Công an hiệu của Công an nhân dân Việt Nam có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Biểu tượng của Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Biểu tượng của Công an nhân dân Việt Nam
  • C. Biểu tượng của ngành An ninh
  • D. Biểu tượng của ngành Cảnh sát

Câu 13: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, Sĩ quan cấp Tướng bao gồm bao nhiêu bậc?

  • A. Hai bậc
  • B. Ba bậc
  • C. Năm bậc
  • D. Bốn bậc

Câu 14: Khi so sánh hệ thống tổ chức của Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam, điểm tương đồng rõ nhất về cấp quản lý cao nhất là gì?

  • A. Đều có một Bộ cấp trung ương quản lý trực tiếp (Bộ Quốc phòng và Bộ Công an)
  • B. Đều có hệ thống các Quân khu/Vùng trực thuộc
  • C. Đều có lực lượng chuyên trách bảo vệ biên giới
  • D. Đều tổ chức theo mô hình quân đoàn, sư đoàn

Câu 15: Việc tổ chức Công an nhân dân theo hệ thống "ngành dọc" từ trung ương đến địa phương (tỉnh, huyện, xã) thể hiện nguyên tắc nào trong quản lý nhà nước về an ninh, trật tự?

  • A. Tăng cường quyền tự chủ cho địa phương
  • B. Đảm bảo sự chỉ huy tập trung, thống nhất, hiệu quả
  • C. Phân tán lực lượng để dễ dàng ứng phó
  • D. Ưu tiên vai trò của chính quyền địa phương trong điều hành

Câu 16: Một sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam mang phù hiệu có hình ảnh biểu trưng cho ngành Kỹ thuật. Điều này cho biết gì về sĩ quan đó?

  • A. Chức vụ của sĩ quan
  • B. Cấp bậc quân hàm của sĩ quan
  • C. Ngành chuyên môn hoặc quân chủng, binh chủng của sĩ quan
  • D. Đơn vị công tác của sĩ quan

Câu 17: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có vai trò chủ yếu trong công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia?

  • A. Lực lượng An ninh
  • B. Lực lượng Cảnh sát
  • C. Công an Xã, Phường
  • D. Cảnh sát Cơ động

Câu 18: Hãy phân tích sự cần thiết của việc phối hợp giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong công tác bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh, trật tự.

  • A. Để giảm bớt gánh nặng cho lực lượng dân quân tự vệ.
  • B. Để mỗi lực lượng chỉ thực hiện nhiệm vụ độc lập của mình.
  • C. Chỉ cần thiết trong các tình huống khẩn cấp như thiên tai.
  • D. Để tạo sức mạnh tổng hợp, ứng phó hiệu quả với mọi thách thức an ninh phi truyền thống và truyền thống.

Câu 19: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, Hạ sĩ quan bao gồm bao nhiêu bậc?

  • A. Hai bậc
  • B. Ba bậc
  • C. Bốn bậc
  • D. Năm bậc

Câu 20: Một sĩ quan Công an nhân dân đang công tác tại Công an huyện. Về mặt hệ thống tổ chức, sĩ quan này trực thuộc sự quản lý của cấp nào?

  • A. Bộ Công an
  • B. Công an xã, phường, thị trấn
  • C. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • D. Chính quyền địa phương cấp huyện

Câu 21: Phù hiệu trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng chính là để phân biệt điều gì?

  • A. Quân chủng, binh chủng, ngành nghề chuyên môn
  • B. Cấp bậc quân hàm
  • C. Chức vụ chỉ huy
  • D. Thời gian tại ngũ

Câu 22: Nhiệm vụ chính của lực lượng Công an xã, phường, thị trấn là gì?

  • A. Điều tra các vụ án hình sự nghiêm trọng
  • B. Bảo vệ an ninh quốc gia tại địa phương
  • C. Chỉ huy các lực lượng Cảnh sát cấp cao hơn
  • D. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội tại địa bàn cơ sở

Câu 23: Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân khác với sĩ quan nghiệp vụ ở điểm nào về chức năng và nhiệm vụ?

  • A. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật chỉ làm nhiệm vụ hành chính.
  • B. Sĩ quan nghiệp vụ không được mang cấp bậc hàm.
  • C. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật phục vụ trong lĩnh vực kỹ thuật, y tế, khoa học... còn sĩ quan nghiệp vụ làm công tác nghiệp vụ cốt lõi (an ninh, cảnh sát).
  • D. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có cấp bậc hàm cao hơn sĩ quan nghiệp vụ.

Câu 24: Khi xem xét vai trò của Công an nhân dân trong hệ thống chính trị Việt Nam, chức năng nào sau đây là cốt lõi nhất?

  • A. Tham mưu cho Đảng về phát triển kinh tế.
  • B. Bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Thực hiện công tác đối ngoại của Nhà nước.
  • D. Huấn luyện quân sự cho toàn dân.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt về cơ cấu tổ chức giữa Bộ đội Chủ lực và Bộ đội Địa phương dựa trên đơn vị cơ sở và phạm vi quản lý.

  • A. Bộ đội Chủ lực tổ chức theo quân đoàn, sư đoàn, binh chủng... do Bộ Quốc phòng/Quân khu quản lý; Bộ đội Địa phương tổ chức theo trung đoàn, tiểu đoàn... do Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh quản lý.
  • B. Bộ đội Chủ lực chỉ có cấp sư đoàn trở lên; Bộ đội Địa phương chỉ có cấp tiểu đoàn trở xuống.
  • C. Bộ đội Chủ lực do địa phương quản lý; Bộ đội Địa phương do trung ương quản lý.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về cơ cấu tổ chức.

Câu 26: Trong một tình huống thiên tai nghiêm trọng tại một tỉnh, lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam được huy động để hỗ trợ công tác cứu hộ, cứu nạn. Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có khả năng được ưu tiên huy động trước tiên cho nhiệm vụ này tại địa phương?

  • A. Bộ đội Biên phòng
  • B. Bộ đội Địa phương
  • C. Bộ đội Chủ lực
  • D. Lực lượng Hải quân

Câu 27: Việc tổ chức Công an nhân dân thành Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát phản ánh nguyên tắc phân công lao động xã hội nào trong lĩnh vực bảo vệ pháp luật và an ninh?

  • A. Phân chia theo địa bàn hoạt động.
  • B. Phân chia theo cấp bậc lãnh đạo.
  • C. Phân chia theo chức năng, nhiệm vụ chuyên trách (bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm).
  • D. Phân chia theo giới tính và độ tuổi.

Câu 28: Hãy đánh giá vai trò của hệ thống cấp hiệu, phù hiệu trong Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam đối với việc duy trì kỷ luật và trật tự trong nội bộ lực lượng.

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực tiễn.
  • B. Chủ yếu để phân biệt cấp bậc khi làm nhiệm vụ chiến đấu.
  • C. Chỉ quan trọng đối với sĩ quan cấp cao.
  • D. Giúp phân biệt rõ ràng cấp bậc, chức vụ, ngành nghề, góp phần xây dựng tính chính quy, thống nhất và kỷ luật.

Câu 29: Giả sử có một tình huống phức tạp liên quan đến cả an ninh biên giới và trật tự an toàn xã hội trong nội địa. Cơ quan nào có vai trò chủ trì trong việc phối hợp hoạt động giữa Bộ đội Biên phòng và lực lượng Công an tỉnh?

  • A. Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng tỉnh
  • B. Giám đốc Công an tỉnh
  • C. Ban Chỉ đạo phòng chống tội phạm cấp tỉnh (thường do lãnh đạo tỉnh đứng đầu, có sự tham gia của QĐND và CAND)
  • D. Bộ Quốc phòng

Câu 30: Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt cùng với Công an nhân dân trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân?

  • A. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là nòng cốt
  • B. Chỉ riêng Quân đội nhân dân là nòng cốt
  • C. Chỉ riêng Công an nhân dân là nòng cốt
  • D. Chủ yếu là lực lượng dân quân tự vệ và bảo vệ dân phố

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo cấu trúc tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng nào sau đây có nhiệm vụ chính là bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, hải đảo, vùng biển và cửa khẩu?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào để đảm bảo sự chỉ huy thống nhất từ trên xuống dưới?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khi phân tích cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ đội Chủ lực được hiểu là lực lượng nào?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một đơn vị quân đội được giao nhiệm vụ bảo vệ một khu vực trọng yếu cấp tỉnh. Dựa vào phạm vi hoạt động và cấp quản lý, đơn vị này có khả năng cao thuộc thành phần nào của Quân đội nhân dân Việt Nam?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành các cấp chính nào?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, các Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc cấp tổ chức nào?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam có ý nghĩa biểu tượng gì?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: So sánh giữa Bộ đội Chủ lực và Bộ đội Địa phương về phạm vi hoạt động, điểm khác biệt cốt lõi là gì?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam bao gồm các lực lượng chính nào?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc nào?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một vụ án hình sự phức tạp xảy ra tại một địa phương. Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò chủ chốt trong công tác điều tra ban đầu tại hiện trường?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Công an hiệu của Công an nhân dân Việt Nam có ý nghĩa biểu tượng gì?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, Sĩ quan cấp Tướng bao gồm bao nhiêu bậc?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi so sánh hệ thống tổ chức của Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam, điểm tương đồng rõ nhất về cấp quản lý cao nhất là gì?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Việc tổ chức Công an nhân dân theo hệ thống 'ngành dọc' từ trung ương đến địa phương (tỉnh, huyện, xã) thể hiện nguyên tắc nào trong quản lý nhà nước về an ninh, trật tự?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam mang phù hiệu có hình ảnh biểu trưng cho ngành Kỹ thuật. Điều này cho biết gì về sĩ quan đó?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có vai trò chủ yếu trong công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Hãy phân tích sự cần thiết của việc phối hợp giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong công tác bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh, trật tự.

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, Hạ sĩ quan bao gồm bao nhiêu bậc?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một sĩ quan Công an nhân dân đang công tác tại Công an huyện. Về mặt hệ thống tổ chức, sĩ quan này trực thuộc sự quản lý của cấp nào?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phù hiệu trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng chính là để phân biệt điều gì?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nhiệm vụ chính của lực lượng Công an xã, phường, thị trấn là gì?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân khác với sĩ quan nghiệp vụ ở điểm nào về chức năng và nhiệm vụ?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi xem xét vai trò của Công an nhân dân trong hệ thống chính trị Việt Nam, chức năng nào sau đây là cốt lõi nhất?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích sự khác biệt về cơ cấu tổ chức giữa Bộ đội Chủ lực và Bộ đội Địa phương dựa trên đơn vị cơ sở và phạm vi quản lý.

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong một tình huống thiên tai nghiêm trọng tại một tỉnh, lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam được huy động để hỗ trợ công tác cứu hộ, cứu nạn. Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có khả năng được ưu tiên huy động trước tiên cho nhiệm vụ này tại địa phương?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Việc tổ chức Công an nhân dân thành Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát phản ánh nguyên tắc phân công lao động xã hội nào trong lĩnh vực bảo vệ pháp luật và an ninh?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Hãy đánh giá vai trò của hệ thống cấp hiệu, phù hiệu trong Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam đối với việc duy trì kỷ luật và trật tự trong nội bộ lực lượng.

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Giả sử có một tình huống phức tạp liên quan đến cả an ninh biên giới và trật tự an toàn xã hội trong nội địa. Cơ quan nào có vai trò chủ trì trong việc phối hợp hoạt động giữa Bộ đội Biên phòng và lực lượng Công an tỉnh?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt cùng với Công an nhân dân trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 04

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Quốc phòng Việt Nam, Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức gồm những lực lượng nào?

  • A. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng.
  • B. Lục quân, Hải quân, Phòng không - Không quân.
  • C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.
  • D. Lực lượng thường trực, lực lượng dự bị động viên, dân quân tự vệ.

Câu 2: Việc tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam thành bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng nhằm mục đích chiến lược chủ yếu nào?

  • A. Tăng cường sức mạnh cho lực lượng Hải quân và Phòng không - Không quân.
  • B. Giảm bớt gánh nặng cho ngân sách quốc phòng.
  • C. Đảm bảo khả năng phòng thủ toàn diện từ trung ương đến địa phương và bảo vệ chủ quyền biên giới.
  • D. Chỉ tập trung vào tác chiến ở các khu vực trọng điểm quốc gia.

Câu 3: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc nào?

  • A. Phân tán, độc lập tác chiến theo khu vực.
  • B. Tập trung, thống nhất từ trung ương đến địa phương dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Phân cấp rõ ràng, mỗi cấp độc lập quyết định mọi vấn đề.
  • D. Dựa trên sự phối hợp tự nguyện giữa các quân khu.

Câu 4: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào đóng vai trò là cơ quan chỉ huy, quản lý cao nhất?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu.
  • B. Tổng cục Chính trị.
  • C. Quân khu.
  • D. Bộ Quốc phòng.

Câu 5: Một đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam được giao nhiệm vụ bảo vệ một huyện biên giới trọng điểm. Dựa vào nhiệm vụ và vị trí hoạt động, đơn vị này nhiều khả năng thuộc thành phần nào của Quân đội?

  • A. Bộ đội chủ lực.
  • B. Bộ đội địa phương.
  • C. Bộ đội biên phòng.
  • D. Dân quân tự vệ.

Câu 6: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp chính?

  • A. 3 cấp (Úy, Tá, Tướng).
  • B. 4 cấp (Hạ sĩ quan, Úy, Tá, Tướng).
  • C. 2 cấp (Sĩ quan, Hạ sĩ quan).
  • D. 5 cấp (Binh nhì, Binh nhất, Hạ sĩ quan, Sĩ quan, Tướng).

Câu 7: Mục đích chính của việc thiết lập hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ để phân biệt quân nhân các đơn vị khác nhau.
  • B. Xác định mức lương và phụ cấp của quân nhân.
  • C. Khuyến khích cạnh tranh cá nhân giữa các quân nhân.
  • D. Xác định rõ quyền hạn, trách nhiệm trong chỉ huy, quản lý và thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo kỷ luật quân đội.

Câu 8: Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức gồm những lực lượng chính nào?

  • A. Công an thường trực và Công an xã.
  • B. Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát.
  • C. Công an hình sự và Công an giao thông.
  • D. Công an trung ương và Công an địa phương.

Câu 9: Sự phân biệt giữa Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Nhiệm vụ trọng tâm: An ninh quốc gia và Trật tự an toàn xã hội.
  • B. Trang phục và cấp hiệu khác nhau.
  • C. Lực lượng An ninh chỉ hoạt động ở cấp trung ương, Cảnh sát hoạt động ở địa phương.
  • D. Lực lượng An ninh có vũ trang, Cảnh sát không có vũ trang.

Câu 10: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc nào?

  • A. Độc lập, tự chủ của từng đơn vị Công an.
  • B. Phân chia quyền lực giữa các nhánh Công an.
  • C. Tập trung, thống nhất từ trung ương đến địa phương dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Hợp tác tự nguyện giữa Công an các cấp.

Câu 11: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cấp tổ chức nào có chức năng quản lý nhà nước về an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương?

  • A. Bộ Công an.
  • B. Tổng cục Cảnh sát.
  • C. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
  • D. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Câu 12: Một vụ án hình sự nghiêm trọng xảy ra trên địa bàn một phường. Đơn vị Công an nào theo hệ thống tổ chức sẽ có trách nhiệm thụ lý ban đầu và điều tra vụ việc này?

  • A. Công an xã, phường, thị trấn.
  • B. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
  • C. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • D. Bộ Công an.

Câu 13: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam (nghiệp vụ) được chia thành mấy cấp chính?

  • A. 2 cấp (Sĩ quan, Hạ sĩ quan).
  • B. 3 cấp (Úy, Tá, Tướng).
  • C. 4 cấp (Hạ sĩ quan, Úy, Tá, Tướng).
  • D. 5 cấp (Chiến sĩ, Hạ sĩ quan, Úy, Tá, Tướng).

Câu 14: So với hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội, hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan Công an nhân dân (nghiệp vụ) có điểm tương đồng cơ bản nào?

  • A. Số lượng bậc hàm trong mỗi cấp là hoàn toàn giống nhau.
  • B. Tên gọi các cấp bậc hàm là khác nhau hoàn toàn.
  • C. Chỉ có cấp Tướng là giống nhau.
  • D. Đều có 3 cấp chính là Úy, Tá, Tướng.

Câu 15: Vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân được thể hiện rõ nhất thông qua cơ chế nào trong tổ chức và hoạt động?

  • A. Hệ thống tổ chức Đảng được thiết lập và hoạt động trong Quân đội và Công an.
  • B. Quốc hội quyết định biên chế và ngân sách.
  • C. Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ.
  • D. Chỉ huy các cấp phải là đảng viên.

Câu 16: Công an xã, phường, thị trấn đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thực hiện nhiệm vụ nào?

  • A. Chống gián điệp, phản động cấp quốc gia.
  • B. Đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội tại địa bàn cơ sở (xã, phường, thị trấn).
  • C. Quản lý xuất nhập cảnh.
  • D. Điều tra các vụ án kinh tế phức tạp.

Câu 17: Một trong những điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là gì?

  • A. Quân đội chỉ hoạt động trong nước, Công an hoạt động ở nước ngoài.
  • B. Quân đội có vũ trang, Công an không có vũ trang.
  • C. Quân đội chủ yếu đối phó với chiến tranh, Công an chủ yếu bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • D. Quân đội chỉ có nhiệm vụ chiến đấu, Công an chỉ có nhiệm vụ điều tra tội phạm.

Câu 18: Tại sao việc xây dựng lực lượng dự bị động viên và dân quân tự vệ lại có vai trò quan trọng trong chiến lược quốc phòng của Việt Nam?

  • A. Tăng cường tiềm lực quốc phòng, sẵn sàng bổ sung lực lượng cho quân đội thường trực và thực hiện quốc phòng toàn dân tại chỗ.
  • B. Thay thế hoàn toàn bộ đội địa phương.
  • C. Chỉ nhằm mục đích huấn luyện quân sự cho toàn dân.
  • D. Giảm bớt số lượng quân nhân chuyên nghiệp.

Câu 19: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam từ Bộ Quốc phòng xuống các cấp dưới được xây dựng theo mô hình nào?

  • A. Chỉ theo cấp hành chính địa phương.
  • B. Chỉ theo quân chủng, binh chủng.
  • C. Hoàn toàn độc lập giữa các quân khu.
  • D. Kết hợp giữa hệ thống chỉ huy theo cấp hành chính lãnh thổ (Quân khu, Bộ CHQS tỉnh/huyện) và theo quân chủng, binh chủng, binh đoàn.

Câu 20: Việc thành lập các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (như các Tổng cục, Quân chủng, Binh chủng) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm bớt vai trò của các Quân khu.
  • B. Quản lý, chỉ huy, điều hành các mặt công tác chuyên ngành hoặc các lực lượng, binh chủng đặc thù trên toàn quốc.
  • C. Chỉ để đào tạo cán bộ.
  • D. Thực hiện nhiệm vụ quốc phòng tại một địa phương cụ thể.

Câu 21: Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có vai trò gì trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân?

  • A. Chỉ đạo, quản lý, tổ chức thực hiện công tác công an trên phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố.
  • B. Chỉ làm nhiệm vụ hành chính, không trực tiếp đấu tranh phòng chống tội phạm.
  • C. Chỉ có chức năng tham mưu cho Bộ Công an.
  • D. Quản lý trực tiếp toàn bộ Công an xã, phường trên cả nước.

Câu 22: Khi một tình huống an ninh trật tự phức tạp vượt quá khả năng xử lý của Công an huyện, cấp Công an nào sẽ có trách nhiệm chỉ đạo hoặc hỗ trợ giải quyết?

  • A. Chỉ có Bộ Công an mới xử lý được.
  • B. Chính quyền địa phương sẽ trực tiếp chỉ đạo.
  • C. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • D. Quân đội nhân dân sẽ can thiệp trực tiếp.

Câu 23: Sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam có cấp bậc hàm cao nhất là gì?

  • A. Đại tá.
  • B. Thượng tướng.
  • C. Đại tướng.
  • D. Đại tướng.

Câu 24: Vai trò "nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân" của Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện điều gì?

  • A. Quân đội là lực lượng duy nhất có vũ trang.
  • B. Quân đội là lực lượng chủ yếu, giữ vai trò quyết định trong sự nghiệp quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Quân đội có quân số đông nhất trong các lực lượng vũ trang.
  • D. Quân đội chỉ thực hiện nhiệm vụ chiến đấu, không làm gì khác.

Câu 25: Vai trò "nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội" của Công an nhân dân Việt Nam thể hiện điều gì?

  • A. Công an là lực lượng duy nhất làm nhiệm vụ an ninh trật tự.
  • B. Công an chỉ có chức năng hỗ trợ các lực lượng khác.
  • C. Công an là lực lượng chủ yếu, giữ vai trò quyết định trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Công an có quyền hạn cao nhất trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

Câu 26: Mối quan hệ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự được thể hiện như thế nào?

  • A. Là hai lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang, có mối quan hệ phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ.
  • B. Hoạt động độc lập hoàn toàn, không liên quan đến nhau.
  • C. Công an chịu sự chỉ huy của Quân đội trong mọi trường hợp.
  • D. Quân đội chỉ can thiệp khi Công an không giải quyết được.

Câu 27: Theo hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc cấp tổ chức nào?

  • A. Trực thuộc trực tiếp Bộ Quốc phòng.
  • B. Trực thuộc Bộ Tư lệnh Quân khu và sự chỉ đạo của Bộ Quốc phòng.
  • C. Trực thuộc trực tiếp Chính phủ.
  • D. Chỉ chịu sự quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Câu 28: Việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân

  • A. Chỉ để giảm biên chế lực lượng thường trực.
  • B. Tập trung vào việc mua sắm vũ khí hiện đại.
  • C. Giảm thiểu vai trò của lực lượng địa phương.
  • D. Nâng cao sức mạnh tổng hợp, khả năng sẵn sàng chiến đấu và hiệu quả công tác, đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.

Câu 29: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam từ Bộ Công an xuống các cấp dưới được xây dựng theo mô hình nào?

  • A. Theo cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở (Bộ, tỉnh, huyện, xã).
  • B. Chỉ theo lực lượng An ninh và Cảnh sát.
  • C. Theo khu vực địa lý độc lập.
  • D. Hoàn toàn phân quyền cho Công an các tỉnh.

Câu 30: Một sĩ quan Công an nhân dân chuyên trách về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc lực lượng nào trong Công an nhân dân?

  • A. Lực lượng An ninh.
  • B. Lực lượng Cảnh sát.
  • C. Lực lượng Hậu cần - Kỹ thuật.
  • D. Lực lượng Xây dựng lực lượng.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo Luật Quốc phòng Việt Nam, Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức gồm những lực lượng nào?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Việc tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam thành bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng nhằm mục đích chiến lược chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc nào?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào đóng vai trò là cơ quan chỉ huy, quản lý cao nhất?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam được giao nhiệm vụ bảo vệ một huyện biên giới trọng điểm. Dựa vào nhiệm vụ và vị trí hoạt động, đơn vị này nhiều khả năng thuộc thành phần nào của Quân đội?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp chính?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Mục đích chính của việc thiết lập hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức gồm những lực lượng chính nào?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Sự phân biệt giữa Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc nào?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cấp tổ chức nào có chức năng quản lý nhà nước về an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một vụ án hình sự nghiêm trọng xảy ra trên địa bàn một phường. Đơn vị Công an nào theo hệ thống tổ chức sẽ có trách nhiệm thụ lý ban đầu và điều tra vụ việc này?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam (nghiệp vụ) được chia thành mấy cấp chính?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: So với hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội, hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan Công an nhân dân (nghiệp vụ) có điểm tương đồng cơ bản nào?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân được thể hiện rõ nhất thông qua cơ chế nào trong tổ chức và hoạt động?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Công an xã, phường, thị trấn đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thực hiện nhiệm vụ nào?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một trong những điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là gì?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao việc xây dựng lực lượng dự bị động viên và dân quân tự vệ lại có vai trò quan trọng trong chiến lược quốc phòng của Việt Nam?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam từ Bộ Quốc phòng xuống các cấp dưới được xây dựng theo mô hình nào?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Việc thành lập các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (như các Tổng cục, Quân chủng, Binh chủng) nhằm mục đích chính là gì?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có vai trò gì trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi một tình huống an ninh trật tự phức tạp vượt quá khả năng xử lý của Công an huyện, cấp Công an nào sẽ có trách nhiệm chỉ đạo hoặc hỗ trợ giải quyết?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam có cấp bậc hàm cao nhất là gì?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Vai trò 'nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân' của Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Vai trò 'nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội' của Công an nhân dân Việt Nam thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Mối quan hệ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự được thể hiện như thế nào?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Theo hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc cấp tổ chức nào?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân "chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại" có ý nghĩa quan trọng nhất trong bối cảnh hiện nay là gì?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam từ Bộ Công an xuống các cấp dưới được xây dựng theo mô hình nào?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một sĩ quan Công an nhân dân chuyên trách về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc lực lượng nào trong Công an nhân dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 05

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Giả sử có một tình huống khẩn cấp về an ninh trật tự xảy ra tại một xã biên giới. Lực lượng nào thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt, phối hợp chặt chẽ với Công an nhân dân và lực lượng vũ trang địa phương để giải quyết tình huống này?

  • A. Bộ đội Chủ lực
  • B. Bộ đội Địa phương
  • C. Bộ đội Biên phòng
  • D. Hải quân nhân dân Việt Nam

Câu 2: Phân tích sự khác biệt cơ bản về phạm vi hoạt động giữa Bộ đội Chủ lực và Bộ đội Địa phương trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Bộ đội Chủ lực chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu, Bộ đội Địa phương làm nhiệm vụ huấn luyện.
  • B. Bộ đội Chủ lực hoạt động ở miền núi, Bộ đội Địa phương hoạt động ở đồng bằng.
  • C. Bộ đội Chủ lực thuộc quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ đội Địa phương thuộc quyền quản lý của Chính phủ.
  • D. Bộ đội Chủ lực hoạt động trên phạm vi cả nước hoặc chiến trường lớn, Bộ đội Địa phương hoạt động trong phạm vi địa phương.

Câu 3: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, đơn vị nào đóng vai trò là cơ quan tham mưu, giúp việc cho Bộ Công an, phụ trách các lĩnh vực chuyên sâu về an ninh hoặc cảnh sát?

  • A. Công an tỉnh, thành phố
  • B. Các cơ quan Bộ Công an
  • C. Công an huyện, quận, thị xã
  • D. Công an xã, phường, thị trấn

Câu 4: Một vụ việc phức tạp liên quan đến an ninh quốc gia xuyên quốc gia cần được điều tra và xử lý. Theo hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cấp nào sẽ là cấp chủ trì, chỉ đạo công tác điều tra này?

  • A. Bộ Công an
  • B. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • C. Công an huyện, quận, thị xã
  • D. Công an xã, phường, thị trấn

Câu 5: So sánh hệ thống cấp bậc sĩ quan trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm chung nào là đúng?

  • A. Số lượng bậc quân hàm ở mỗi cấp đều giống nhau.
  • B. Tên gọi các bậc quân hàm ở cấp Úy và cấp Tá đều giống nhau hoàn toàn.
  • C. Chỉ có sĩ quan cấp Tướng là có số lượng bậc quân hàm khác nhau.
  • D. Đều có các cấp sĩ quan là cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.

Câu 6: Một chiến sĩ bộ binh vừa hoàn thành khóa huấn luyện cơ bản. Theo hệ thống cấp bậc quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc thấp nhất mà chiến sĩ này có thể được phong là gì?

  • A. Binh nhì
  • B. Binh nhất
  • C. Hạ sĩ
  • D. Trung sĩ

Câu 7: Phân tích vai trò của Bộ Chỉ huy Quân sự (Bộ CHQS) cấp tỉnh trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Trực tiếp huấn luyện và chỉ huy các Sư đoàn Chủ lực.
  • B. Chỉ chịu trách nhiệm về công tác hậu cần cho toàn quân khu.
  • C. Quản lý, chỉ huy lực lượng vũ trang (chủ yếu là bộ đội địa phương) và công tác quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
  • D. Thực hiện công tác đối ngoại quân sự của Việt Nam.

Câu 8: Trong cơ cấu tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, sự phân chia thành Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát dựa trên nguyên tắc và mục đích chính nào?

  • A. Phân chia theo khu vực địa lý hoạt động.
  • B. Phân chia theo chức năng, nhiệm vụ chuyên biệt (an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội).
  • C. Phân chia theo cấp bậc quân hàm của cán bộ.
  • D. Phân chia theo nguồn gốc đào tạo của cán bộ, chiến sĩ.

Câu 9: Một sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được thăng từ cấp Đại úy lên Thiếu tá. Theo hệ thống cấp bậc, sĩ quan này đã chuyển từ cấp nào sang cấp nào?

  • A. Từ cấp Tướng sang cấp Tá.
  • B. Từ cấp Tá sang cấp Úy.
  • C. Từ cấp Úy sang cấp Tá.
  • D. Từ cấp Tá sang cấp Tướng.

Câu 10: Khi nghiên cứu về tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, việc xác định rõ các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (như các Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng) giúp chúng ta hiểu rõ nhất điều gì về Quân đội?

  • A. Chỉ là nơi đào tạo sĩ quan mới.
  • B. Chỉ phụ trách công tác hậu cần cho toàn quân.
  • C. Chỉ là các cơ quan hành chính, không có chức năng chiến đấu.
  • D. Quy mô, sức mạnh, khả năng tác chiến và phân công nhiệm vụ chiến lược của Quân đội.

Câu 11: Một công dân muốn tìm hiểu về nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân tại địa phương mình. Cơ quan Công an cấp nào sẽ là nơi cung cấp thông tin và tiếp nhận hồ sơ sơ bộ?

  • A. Bộ Công an
  • B. Công an tỉnh, thành phố
  • C. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
  • D. Công an xã, phường, thị trấn

Câu 12: Việc hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định rõ ràng (Sĩ quan, Hạ sĩ quan, Chiến sĩ, Quân nhân chuyên nghiệp) nhằm mục đích chính gì trong công tác tổ chức và quản lý?

  • A. Chỉ để phân biệt tuổi tác giữa các quân nhân.
  • B. Phân định rõ ràng vai trò, trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ chỉ huy, phục tùng.
  • C. Quy định mức lương và phụ cấp duy nhất cho tất cả quân nhân.
  • D. Xác định thời gian phục vụ bắt buộc trong quân ngũ.

Câu 13: Theo hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ Quốc phòng là cơ quan nào?

  • A. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam về quân sự.
  • B. Cơ quan trực tiếp chỉ huy tất cả các đơn vị chiến đấu ở cấp tiểu đoàn.
  • C. Cơ quan đào tạo sĩ quan cho toàn quân.
  • D. Cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quân sự, quốc phòng.

Câu 14: Một cán bộ Công an nhân dân mang cấp bậc Thượng úy. Theo hệ thống cấp bậc sĩ quan nghiệp vụ, cán bộ này thuộc cấp nào?

  • A. Cấp Úy
  • B. Cấp Tá
  • C. Cấp Tướng
  • D. Cấp Hạ sĩ quan

Câu 15: Tại sao việc tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam thành Bộ đội Chủ lực, Bộ đội Địa phương và Bộ đội Biên phòng lại thể hiện sự linh hoạt và hiệu quả trong bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Vì mỗi loại bộ đội chỉ được trang bị một loại vũ khí duy nhất.
  • B. Vì kết hợp được sức mạnh chiến đấu tập trung ở quy mô lớn với khả năng tác chiến tại chỗ, phòng thủ địa phương và bảo vệ biên giới.
  • C. Vì giúp giảm bớt số lượng quân nhân cần thiết.
  • D. Vì mỗi loại bộ đội có hệ thống cấp bậc hoàn toàn khác nhau.

Câu 16: Xác định mối quan hệ chỉ huy chính giữa Bộ Quốc phòng và các Quân khu trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Quân khu trực thuộc và chịu sự chỉ đạo của Bộ Quốc phòng.
  • B. Bộ Quốc phòng trực thuộc và chịu sự chỉ đạo của Quân khu.
  • C. Quân khu và Bộ Quốc phòng có vai trò ngang nhau trong chỉ huy.
  • D. Quân khu chỉ chịu sự chỉ đạo của Đảng ủy Quân sự Trung ương.

Câu 17: Một vụ án hình sự nghiêm trọng xảy ra tại một huyện. Cơ quan nào thuộc hệ thống Công an nhân dân Việt Nam sẽ là cấp trực tiếp thụ lý, điều tra ban đầu vụ án này?

  • A. Bộ Công an
  • B. Công an tỉnh, thành phố
  • C. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
  • D. Công an xã, phường, thị trấn

Câu 18: Theo quy định về cấp bậc quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan cao cấp nhất thuộc cấp nào?

  • A. Cấp Úy
  • B. Cấp Tá
  • C. Cấp Đại tá
  • D. Cấp Tướng

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về thẩm quyền quản lý giữa Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh và Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện.

  • A. Bộ CHQS tỉnh quản lý cấp tỉnh, Ban CHQS huyện quản lý cấp huyện và chịu sự chỉ đạo của Bộ CHQS tỉnh.
  • B. Bộ CHQS tỉnh chỉ quản lý bộ đội chủ lực, Ban CHQS huyện chỉ quản lý bộ đội địa phương.
  • C. Cả hai đều có thẩm quyền ngang nhau trong công tác tuyển quân.
  • D. Ban CHQS huyện trực thuộc trực tiếp Bộ Quốc phòng, không liên quan đến Bộ CHQS tỉnh.

Câu 20: Trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có vai trò quản lý nhà nước về an ninh, trật tự an toàn xã hội, chỉ đạo toàn bộ hoạt động của lực lượng Công an?

  • A. Công an tỉnh, thành phố
  • B. Bộ Công an
  • C. Các Tổng cục, Cục thuộc Bộ Công an
  • D. Công an xã, phường, thị trấn

Câu 21: Một công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân với cấp bậc Hạ sĩ quan phục vụ có thời hạn. Theo quy định, cấp bậc cao nhất mà một Hạ sĩ quan phục vụ có thời hạn có thể đạt được là gì?

  • A. Trung úy
  • B. Thiếu úy
  • C. Trung sĩ
  • D. Thượng sĩ

Câu 22: Phân tích điểm tương đồng trong nguyên tắc tổ chức giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Đều chỉ có một thành phần duy nhất (Chủ lực hoặc Cảnh sát).
  • B. Đều chỉ tổ chức theo cấp địa phương (tỉnh, huyện, xã).
  • C. Đều được tổ chức thống nhất, chặt chẽ từ trung ương đến cơ sở.
  • D. Đều chỉ chịu sự chỉ đạo của Chính phủ, không liên quan đến Đảng.

Câu 23: Một đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam đang thực hiện nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu tại một địa bàn cụ thể. Cơ quan quân sự cấp nào trên địa bàn đó có vai trò phối hợp, hỗ trợ đơn vị này về mặt hậu cần, kỹ thuật và đảm bảo an ninh khu vực?

  • A. Bộ Quốc phòng
  • B. Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh hoặc Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện
  • C. Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (Quân đoàn, Quân chủng...)
  • D. Chỉ có đơn vị đó tự đảm bảo mọi thứ.

Câu 24: Chức năng chính của Lực lượng An ninh nhân dân trong Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Bảo vệ an ninh quốc gia.
  • B. Đấu tranh phòng chống tội phạm hình sự.
  • C. Giữ gìn trật tự an toàn giao thông.
  • D. Thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy.

Câu 25: Khi so sánh số lượng bậc quân hàm sĩ quan cấp Tá giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân (sĩ quan nghiệp vụ), nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Quân đội có nhiều bậc cấp Tá hơn Công an.
  • B. Công an có nhiều bậc cấp Tá hơn Quân đội.
  • C. Số lượng bậc cấp Tá ở cả hai lực lượng là như nhau.
  • D. Quân đội có 3 bậc cấp Tá, Công an có 4 bậc cấp Tá.

Câu 26: Việc tổ chức Công an nhân dân thành hệ thống từ Bộ Công an đến Công an xã, phường, thị trấn thể hiện nguyên tắc tổ chức nào là rõ nét nhất?

  • A. Tổ chức theo ngành dọc.
  • B. Tổ chức theo đơn vị hành chính lãnh thổ kết hợp theo ngành dọc.
  • C. Tổ chức theo chuyên môn nghiệp vụ là chính.
  • D. Tổ chức theo khu vực chiến đấu.

Câu 27: Khi một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mang quân hàm Thượng tá, điều này nói lên điều gì về vị trí và trách nhiệm của họ trong Quân đội?

  • A. Họ là sĩ quan cấp thấp nhất trong Quân đội.
  • B. Họ chỉ làm nhiệm vụ hành chính, không tham gia chỉ huy.
  • C. Họ là sĩ quan cấp Tá bậc cao, thường giữ các chức vụ chỉ huy, quản lý quan trọng.
  • D. Họ là sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, không có chức vụ chỉ huy.

Câu 28: Trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam, các Quân chủng (như Không quân, Hải quân, Lục quân) và Binh chủng (như Pháo binh, Tăng-Thiết giáp, Đặc công) thuộc thành phần nào?

  • A. Bộ đội Chủ lực
  • B. Bộ đội Địa phương
  • C. Bộ đội Biên phòng
  • D. Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (nhưng không phải chủ lực)

Câu 29: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng phục vụ và nhiệm vụ chính giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Quân đội chỉ hoạt động trong nước, Công an chỉ hoạt động ở biên giới.
  • B. Quân đội chỉ làm nhiệm vụ huấn luyện, Công an chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu.
  • C. Quân đội đối phó với tội phạm hình sự, Công an đối phó với chiến tranh xâm lược.
  • D. Quân đội chủ yếu đối phó với chiến tranh, bảo vệ Tổ quốc từ bên ngoài; Công an chủ yếu đối phó với tội phạm, bảo vệ an ninh trật tự trong nội địa.

Câu 30: Khi nói về hệ thống cấp bậc trong Công an nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt nổi bật giữa sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật ở cấp Tá là gì?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ cấp Tá có 3 bậc, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cấp Tá có 4 bậc.
  • B. Sĩ quan nghiệp vụ cấp Tá có 4 bậc, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cấp Tá có 3 bậc.
  • C. Tên gọi các bậc cấp Tá của hai loại hình sĩ quan này hoàn toàn khác nhau.
  • D. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật không có cấp bậc cấp Tá.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Giả sử có một tình huống khẩn cấp về an ninh trật tự xảy ra tại một xã biên giới. Lực lượng nào thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt, phối hợp chặt chẽ với Công an nhân dân và lực lượng vũ trang địa phương để giải quyết tình huống này?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích sự khác biệt cơ bản về phạm vi hoạt động giữa Bộ đội Chủ lực và Bộ đội Địa phương trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, đơn vị nào đóng vai trò là cơ quan tham mưu, giúp việc cho Bộ Công an, phụ trách các lĩnh vực chuyên sâu về an ninh hoặc cảnh sát?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một vụ việc phức tạp liên quan đến an ninh quốc gia xuyên quốc gia cần được điều tra và xử lý. Theo hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cấp nào sẽ là cấp chủ trì, chỉ đạo công tác điều tra này?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: So sánh hệ thống cấp bậc sĩ quan trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm chung nào là đúng?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một chiến sĩ bộ binh vừa hoàn thành khóa huấn luyện cơ bản. Theo hệ thống cấp bậc quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc thấp nhất mà chiến sĩ này có thể được phong là gì?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích vai trò của Bộ Chỉ huy Quân sự (Bộ CHQS) cấp tỉnh trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam.

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong cơ cấu tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, sự phân chia thành Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát dựa trên nguyên tắc và mục đích chính nào?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được thăng từ cấp Đại úy lên Thiếu tá. Theo hệ thống cấp bậc, sĩ quan này đã chuyển từ cấp nào sang cấp nào?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi nghiên cứu về tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, việc xác định rõ các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (như các Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng) giúp chúng ta hiểu rõ nhất điều gì về Quân đội?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một công dân muốn tìm hiểu về nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân tại địa phương mình. Cơ quan Công an cấp nào sẽ là nơi cung cấp thông tin và tiếp nhận hồ sơ sơ bộ?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Việc hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định rõ ràng (Sĩ quan, Hạ sĩ quan, Chiến sĩ, Quân nhân chuyên nghiệp) nhằm mục đích chính gì trong công tác tổ chức và quản lý?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Theo hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ Quốc phòng là cơ quan nào?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một cán bộ Công an nhân dân mang cấp bậc Thượng úy. Theo hệ thống cấp bậc sĩ quan nghiệp vụ, cán bộ này thuộc cấp nào?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao việc tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam thành Bộ đội Chủ lực, Bộ đội Địa phương và Bộ đội Biên phòng lại thể hiện sự linh hoạt và hiệu quả trong bảo vệ Tổ quốc?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Xác định mối quan hệ chỉ huy chính giữa Bộ Quốc phòng và các Quân khu trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam.

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một vụ án hình sự nghiêm trọng xảy ra tại một huyện. Cơ quan nào thuộc hệ thống Công an nhân dân Việt Nam sẽ là cấp trực tiếp thụ lý, điều tra ban đầu vụ án này?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Theo quy định về cấp bậc quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan cao cấp nhất thuộc cấp nào?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về thẩm quyền quản lý giữa Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh và Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện.

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có vai trò quản lý nhà nước về an ninh, trật tự an toàn xã hội, chỉ đạo toàn bộ hoạt động của lực lượng Công an?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân với cấp bậc Hạ sĩ quan phục vụ có thời hạn. Theo quy định, cấp bậc cao nhất mà một Hạ sĩ quan phục vụ có thời hạn có thể đạt được là gì?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích điểm tương đồng trong nguyên tắc tổ chức giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam.

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam đang thực hiện nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu tại một địa bàn cụ thể. Cơ quan quân sự cấp nào trên địa bàn đó có vai trò phối hợp, hỗ trợ đơn vị này về mặt hậu cần, kỹ thuật và đảm bảo an ninh khu vực?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Chức năng chính của Lực lượng An ninh nhân dân trong Công an nhân dân Việt Nam là gì?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi so sánh số lượng bậc quân hàm sĩ quan cấp Tá giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân (sĩ quan nghiệp vụ), nhận định nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Việc tổ chức Công an nhân dân thành hệ thống từ Bộ Công an đến Công an xã, phường, thị trấn thể hiện nguyên tắc tổ chức nào là rõ nét nhất?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mang quân hàm Thượng tá, điều này nói lên điều gì về vị trí và trách nhiệm của họ trong Quân đội?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam, các Quân chủng (như Không quân, Hải quân, Lục quân) và Binh chủng (như Pháo binh, Tăng-Thiết giáp, Đặc công) thuộc thành phần nào?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng phục vụ và nhiệm vụ chính giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam.

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi nói về hệ thống cấp bậc trong Công an nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt nổi bật giữa sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật ở cấp Tá là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 06

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định hiện hành về tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng nào sau đây có vai trò nòng cốt, được trang bị hiện đại và có khả năng tác chiến trên phạm vi toàn quốc?

  • A. Bộ đội địa phương
  • B. Bộ đội biên phòng
  • C. Bộ đội chủ lực
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 2: Khi xảy ra một tình huống khẩn cấp về an ninh trật tự tại một khu vực cụ thể trong địa bàn tỉnh, lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam nào thường được huy động đầu tiên để phối hợp với lực lượng Công an và chính quyền địa phương xử lý tình huống này?

  • A. Bộ đội địa phương
  • B. Bộ đội chủ lực
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Hải quân

Câu 3: Phân tích sự khác biệt cơ bản về phạm vi hoạt động và nhiệm vụ chính giữa Bộ đội biên phòng và Bộ đội địa phương trong tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Bộ đội biên phòng hoạt động trong nội địa, Bộ đội địa phương hoạt động ở biên giới.
  • B. Bộ đội biên phòng chuyên trách bảo vệ biên giới, Bộ đội địa phương bảo vệ địa bàn tỉnh/huyện.
  • C. Bộ đội biên phòng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ đội địa phương thuộc các Quân khu.
  • D. Bộ đội biên phòng chỉ có nhiệm vụ quân sự, Bộ đội địa phương có cả nhiệm vụ kinh tế.

Câu 4: Theo hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam từ trung ương đến địa phương, cơ quan nào đóng vai trò tham mưu, chỉ đạo về công tác quốc phòng, quân sự ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương?

  • A. Bộ Tham mưu Quân khu
  • B. Cục Tác chiến Bộ Quốc phòng
  • C. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh/thành phố
  • D. Ban Chỉ huy Quân sự huyện/quận

Câu 5: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào sau đây KHÔNG thuộc Sĩ quan cấp Tá?

  • A. Thiếu tá
  • B. Trung tá
  • C. Đại tá
  • D. Thượng úy

Câu 6: Một chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đang mang quân hàm có một vạch vàng và một sao vàng. Dựa vào hệ thống cấp bậc, chiến sĩ đó đang ở cấp bậc nào?

  • A. Binh nhì
  • B. Binh nhất
  • C. Hạ sĩ
  • D. Thượng sĩ

Câu 7: Phù hiệu trên ve áo của quân phục Quân đội nhân dân Việt Nam thường cho biết thông tin gì về quân nhân?

  • A. Cấp bậc quân hàm
  • B. Quân chủng hoặc binh chủng
  • C. Chức vụ trong đơn vị
  • D. Thời gian phục vụ

Câu 8: Tổ chức Công an nhân dân Việt Nam bao gồm những lực lượng chính nào?

  • A. Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát
  • B. Công an chính quy và Công an xã
  • C. Công an cấp tỉnh và Công an cấp huyện
  • D. Lực lượng điều tra và Lực lượng phòng cháy chữa cháy

Câu 9: Giả sử một vụ án hình sự phức tạp liên quan đến an ninh quốc gia xảy ra. Lực lượng Công an nhân dân nào đóng vai trò chủ đạo trong việc điều tra, phòng ngừa và đấu tranh chống loại tội phạm này?

  • A. Lực lượng Cảnh sát
  • B. Lực lượng An ninh
  • C. Công an xã, phường
  • D. Lực lượng Cảnh sát giao thông

Câu 10: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào đóng vai trò chỉ huy, quản lý trực tiếp công tác công an trên địa bàn một quận hoặc thị xã?

  • A. Bộ Công an
  • B. Công an tỉnh/thành phố
  • C. Công an xã/phường
  • D. Công an huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Câu 11: So sánh hệ thống cấp bậc Sĩ quan của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt nổi bật nhất ở cấp bậc cao nhất là gì?

  • A. Quân đội có cấp Đại tướng, Công an thì không.
  • B. Công an có nhiều bậc Sĩ quan cấp Tá hơn Quân đội.
  • C. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an có số bậc cấp Tá ít hơn sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan Quân đội.
  • D. Quân đội có cấp Thượng tướng, Công an thì không.

Câu 12: Công an hiệu, biểu tượng của Công an nhân dân Việt Nam, có ý nghĩa biểu trưng sâu sắc về điều gì?

  • A. Biểu trưng cho lực lượng vũ trang trọng yếu bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
  • B. Thể hiện cấp bậc và chức vụ của cán bộ, chiến sĩ Công an.
  • C. Phân biệt các đơn vị khác nhau trong lực lượng Công an.
  • D. Tượng trưng cho sự đoàn kết giữa Công an và Nhân dân.

Câu 13: Một cán bộ Công an nhân dân đang đeo cấp hiệu với hai vạch vàng và hai sao vàng. Dựa vào hệ thống cấp bậc của sĩ quan nghiệp vụ Công an, cán bộ đó đang ở cấp bậc nào?

  • A. Trung úy
  • B. Thiếu tá
  • C. Trung tá
  • D. Thượng tá

Câu 14: Khi phân loại tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam theo nhiệm vụ và phạm vi hoạt động, "Bộ đội chủ lực" khác với "Bộ đội địa phương" ở điểm nào là quan trọng nhất?

  • A. Bộ đội chủ lực là chính quy, Bộ đội địa phương là bán vũ trang.
  • B. Bộ đội chủ lực chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu, Bộ đội địa phương làm cả nhiệm vụ kinh tế.
  • C. Bộ đội chủ lực trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ đội địa phương trực thuộc Quân khu.
  • D. Bộ đội chủ lực tác chiến trên phạm vi rộng, Bộ đội địa phương hoạt động chủ yếu trên địa bàn hành chính cụ thể.

Câu 15: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc nào để đảm bảo sự chỉ huy thống nhất và hiệu quả hoạt động?

  • A. Phân quyền mạnh mẽ cho các đơn vị địa phương.
  • B. Chỉ huy thống nhất, theo hệ thống dọc từ trung ương đến địa phương.
  • C. Hoạt động độc lập, không phụ thuộc vào cấp trên.
  • D. Phối hợp ngang cấp là chủ yếu.

Câu 16: Một sĩ quan Quân đội nhân dân có quân hàm Đại tá. Theo hệ thống cấp bậc, sĩ quan này thuộc cấp bậc nào và có thể giữ những chức vụ tương đương nào?

  • A. Sĩ quan cấp Tá, thường giữ chức vụ Sư đoàn trưởng hoặc tương đương.
  • B. Sĩ quan cấp Tướng, thường giữ chức vụ Tư lệnh Quân khu.
  • C. Sĩ quan cấp Úy, thường giữ chức vụ Tiểu đoàn trưởng.
  • D. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cao cấp.

Câu 17: Vai trò "tham mưu cho Đảng và Nhà nước về công tác quốc phòng, quân sự" thuộc về cơ quan nào trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Các Quân khu
  • D. Bộ Quốc phòng

Câu 18: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ trọng yếu là bảo vệ an ninh quốc gia và _______?

  • A. Phát triển kinh tế - xã hội
  • B. Cứu hộ, cứu nạn
  • C. Giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang

Câu 19: Khi so sánh hệ thống cấp bậc Hạ sĩ quan, Binh sĩ của Quân đội và Công an, điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai lực lượng đều có 3 bậc Hạ sĩ quan và 2 bậc Chiến sĩ.
  • B. Quân đội có nhiều bậc Chiến sĩ hơn Công an.
  • C. Công an có nhiều bậc Hạ sĩ quan hơn Quân đội.
  • D. Cấp bậc cao nhất của Hạ sĩ quan trong Quân đội là Chuẩn úy.

Câu 20: Phù hiệu trên quân phục Công an nhân dân Việt Nam có ý nghĩa gì tương tự như phù hiệu trong Quân đội?

  • A. Cho biết cấp bậc của cán bộ, chiến sĩ.
  • B. Phân biệt giữa sĩ quan và hạ sĩ quan.
  • C. Thể hiện thời gian công tác.
  • D. Biểu thị lực lượng (An ninh, Cảnh sát) hoặc ngành, nghề chuyên môn.

Câu 21: Giả sử một vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng xảy ra tại một ngã tư thuộc địa bàn phường. Lực lượng Công an nào có trách nhiệm trực tiếp và đầu tiên trong việc xử lý hiện trường, phân luồng giao thông và điều tra ban đầu?

  • A. Công an tỉnh/thành phố
  • B. Công an xã/phường/thị trấn
  • C. Công an huyện/quận
  • D. Phòng Cảnh sát giao thông

Câu 22: Theo quy định, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân có số bậc cấp Tá khác biệt so với sĩ quan nghiệp vụ. Sự khác biệt này thể hiện điều gì trong cấu trúc lực lượng Công an?

  • A. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có vai trò quan trọng hơn sĩ quan nghiệp vụ.
  • B. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có khả năng thăng tiến nhanh hơn.
  • C. Phản ánh đặc thù về chức năng, nhiệm vụ và vị trí công tác của sĩ quan chuyên môn kỹ thuật so với sĩ quan nghiệp vụ.
  • D. Đây là quy định tạm thời, sẽ được điều chỉnh trong tương lai.

Câu 23: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, các Quân khu đóng vai trò gì?

  • A. Quản lý nhà nước về quốc phòng, quân sự trên địa bàn địa lý xác định.
  • B. Tham mưu tổng hợp cho Bộ Quốc phòng về mọi mặt công tác.
  • C. Trực tiếp chỉ huy toàn bộ lực lượng Bộ đội chủ lực.
  • D. Đào tạo sĩ quan cho toàn quân.

Câu 24: Khi nói về mối quan hệ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Công an nhân dân là một bộ phận của Quân đội nhân dân.
  • B. Quân đội nhân dân chỉ làm nhiệm vụ đối ngoại, Công an nhân dân làm nhiệm vụ đối nội.
  • C. Hai lực lượng hoạt động độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Hai lực lượng có chức năng, nhiệm vụ riêng biệt nhưng phối hợp chặt chẽ dưới sự lãnh đạo của Đảng để bảo vệ Tổ quốc.

Câu 25: Chức vụ cao nhất trong hệ thống cấp bậc Sĩ quan của cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Đại tướng
  • B. Thượng tướng
  • C. Đại tá
  • D. Tổng Tham mưu trưởng

Câu 26: Một sĩ quan Quân đội nhân dân đang mang quân hàm có 3 vạch vàng và 2 sao vàng. Dựa vào hệ thống cấp bậc Sĩ quan Quân đội, sĩ quan đó đang ở cấp bậc nào?

  • A. Thiếu úy
  • B. Trung úy
  • C. Trung tá
  • D. Thượng tá

Câu 27: Chức năng "bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, an ninh kinh tế, an ninh văn hóa tư tưởng, an ninh thông tin..." chủ yếu thuộc về lực lượng nào trong Công an nhân dân?

  • A. Lực lượng An ninh
  • B. Lực lượng Cảnh sát
  • C. Công an xã/phường
  • D. Lực lượng Hậu cần Công an

Câu 28: Một sĩ quan Công an nhân dân mang cấp hiệu có viền đỏ và 3 sao vàng. Theo hệ thống cấp bậc Sĩ quan Công an, sĩ quan đó đang ở cấp bậc nào?

  • A. Thiếu tướng
  • B. Trung tướng
  • C. Đại tướng
  • D. Thượng tướng

Câu 29: Việc tổ chức Quân đội và Công an nhân dân theo hệ thống thống nhất từ Trung ương đến địa phương (hệ thống dọc) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Tăng cường quyền tự chủ cho các đơn vị cấp dưới.
  • B. Đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ huy tập trung, thống nhất và hiệu quả hoạt động.
  • C. Giảm bớt sự phối hợp giữa các cấp.
  • D. Phù hợp với mô hình tổ chức của quân đội các nước khác.

Câu 30: Phân tích vai trò của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an trong hệ thống tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Bộ Quốc phòng trực tiếp chỉ huy mọi hoạt động chiến đấu, Bộ Công an chỉ làm công tác hành chính.
  • B. Bộ Quốc phòng quản lý toàn bộ lực lượng vũ trang, Bộ Công an là một bộ phận nhỏ.
  • C. Cả hai Bộ là cơ quan tham mưu, quản lý nhà nước và chỉ huy cao nhất đối với lực lượng vũ trang thuộc quyền.
  • D. Bộ Quốc phòng chỉ chịu trách nhiệm đối ngoại, Bộ Công an chỉ chịu trách nhiệm đối nội.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo quy định hiện hành về tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng nào sau đây có vai trò nòng cốt, được trang bị hiện đại và có khả năng tác chiến trên phạm vi toàn quốc?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi xảy ra một tình huống khẩn cấp về an ninh trật tự tại một khu vực cụ thể trong địa bàn tỉnh, lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam nào thường được huy động đầu tiên để phối hợp với lực lượng Công an và chính quyền địa phương xử lý tình huống này?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phân tích sự khác biệt cơ bản về phạm vi hoạt động và nhiệm vụ chính giữa Bộ đội biên phòng và Bộ đội địa phương trong tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam.

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Theo hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam từ trung ương đến địa phương, cơ quan nào đóng vai trò tham mưu, chỉ đạo về công tác quốc phòng, quân sự ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào sau đây KHÔNG thuộc Sĩ quan cấp Tá?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đang mang quân hàm có một vạch vàng và một sao vàng. Dựa vào hệ thống cấp bậc, chiến sĩ đó đang ở cấp bậc nào?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phù hiệu trên ve áo của quân phục Quân đội nhân dân Việt Nam thường cho biết thông tin gì về quân nhân?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tổ chức Công an nhân dân Việt Nam bao gồm những lực lượng chính nào?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Giả sử một vụ án hình sự phức tạp liên quan đến an ninh quốc gia xảy ra. Lực lượng Công an nhân dân nào đóng vai trò chủ đạo trong việc điều tra, phòng ngừa và đấu tranh chống loại tội phạm này?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào đóng vai trò chỉ huy, quản lý trực tiếp công tác công an trên địa bàn một quận hoặc thị xã?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: So sánh hệ thống cấp bậc Sĩ quan của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt nổi bật nhất ở cấp bậc cao nhất là gì?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Công an hiệu, biểu tượng của Công an nhân dân Việt Nam, có ý nghĩa biểu trưng sâu sắc về điều gì?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một cán bộ Công an nhân dân đang đeo cấp hiệu với hai vạch vàng và hai sao vàng. Dựa vào hệ thống cấp bậc của sĩ quan nghiệp vụ Công an, cán bộ đó đang ở cấp bậc nào?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi phân loại tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam theo nhiệm vụ và phạm vi hoạt động, 'Bộ đội chủ lực' khác với 'Bộ đội địa phương' ở điểm nào là quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc nào để đảm bảo sự chỉ huy thống nhất và hiệu quả hoạt động?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một sĩ quan Quân đội nhân dân có quân hàm Đại tá. Theo hệ thống cấp bậc, sĩ quan này thuộc cấp bậc nào và có thể giữ những chức vụ tương đương nào?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Vai trò 'tham mưu cho Đảng và Nhà nước về công tác quốc phòng, quân sự' thuộc về cơ quan nào trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ trọng yếu là bảo vệ an ninh quốc gia và _______?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi so sánh hệ thống cấp bậc Hạ sĩ quan, Binh sĩ của Quân đội và Công an, điểm nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phù hiệu trên quân phục Công an nhân dân Việt Nam có ý nghĩa gì tương tự như phù hiệu trong Quân đội?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Giả sử một vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng xảy ra tại một ngã tư thuộc địa bàn phường. Lực lượng Công an nào có trách nhiệm trực tiếp và đầu tiên trong việc xử lý hiện trường, phân luồng giao thông và điều tra ban đầu?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Theo quy định, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân có số bậc cấp Tá khác biệt so với sĩ quan nghiệp vụ. Sự khác biệt này thể hiện điều gì trong cấu trúc lực lượng Công an?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, các Quân khu đóng vai trò gì?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi nói về mối quan hệ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Chức vụ cao nhất trong hệ thống cấp bậc Sĩ quan của cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một sĩ quan Quân đội nhân dân đang mang quân hàm có 3 vạch vàng và 2 sao vàng. Dựa vào hệ thống cấp bậc Sĩ quan Quân đội, sĩ quan đó đang ở cấp bậc nào?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Chức năng 'bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, an ninh kinh tế, an ninh văn hóa tư tưởng, an ninh thông tin...' chủ yếu thuộc về lực lượng nào trong Công an nhân dân?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một sĩ quan Công an nhân dân mang cấp hiệu có viền đỏ và 3 sao vàng. Theo hệ thống cấp bậc Sĩ quan Công an, sĩ quan đó đang ở cấp bậc nào?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Việc tổ chức Quân đội và Công an nhân dân theo hệ thống thống nhất từ Trung ương đến địa phương (hệ thống dọc) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích vai trò của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an trong hệ thống tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 07

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt, được tổ chức chặt chẽ, trang bị hiện đại, có khả năng tác chiến độc lập hoặc hiệp đồng quân, binh chủng trên quy mô lớn?

  • A. Bộ đội địa phương
  • B. Bộ đội chủ lực
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 2: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc nào để đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, thống nhất từ cấp cao nhất đến các đơn vị cơ sở?

  • A. Tập trung dân chủ
  • B. Phân cấp quản lý
  • C. Chỉ huy tập trung, thống nhất
  • D. Hiệp đồng chiến đấu

Câu 3: Tại sao hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam lại được phân chia thành nhiều cấp, nhiều bậc (Sĩ quan, Hạ sĩ quan, Chiến sĩ, Quân nhân chuyên nghiệp)?

  • A. Chỉ để phân biệt quân phục giữa các binh chủng.
  • B. Để xác định thâm niên công tác của từng quân nhân.
  • C. Thể hiện sự giàu có hay nghèo khó của quân nhân.
  • D. Phân định rõ ràng chức vụ, quyền hạn, trách nhiệm, tạo cơ sở để quản lý, chỉ huy thống nhất.

Câu 4: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là phối hợp với bộ đội chủ lực và dân quân tự vệ để tác chiến bảo vệ địa phương, đồng thời tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân ở khu vực phòng thủ?

  • A. Bộ đội địa phương
  • B. Bộ đội chủ lực
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Bộ đội dự bị động viên

Câu 5: Theo hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cấp Công an nào có vai trò trực tiếp, gần gũi nhất với nhân dân, thực hiện công tác đảm bảo an ninh trật tự tại cơ sở (xã, phường, thị trấn)?

  • A. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • B. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
  • C. Các cơ quan Bộ Công an
  • D. Công an xã, phường, thị trấn

Câu 6: Giả sử xảy ra một vụ việc phức tạp liên quan đến an ninh quốc gia trên địa bàn một tỉnh. Theo hệ thống tổ chức, cơ quan nào của Công an nhân dân ở cấp tỉnh sẽ đóng vai trò chủ trì, phối hợp các lực lượng để xử lý vụ việc này?

  • A. Công an tỉnh
  • B. Công an huyện
  • C. Công an xã
  • D. Bộ Công an (trực tiếp xử lý)

Câu 7: Phân biệt giữa lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam chủ yếu dựa vào:

  • A. Trang phục công an.
  • B. Chức năng, nhiệm vụ chuyên biệt (bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội).
  • C. Hệ thống cấp bậc công hàm.
  • D. Phạm vi hoạt động (trong nước hay quốc tế).

Câu 8: Tại sao Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Để đảm bảo tính độc lập hoàn toàn của lực lượng vũ trang.
  • B. Chỉ là hình thức mang tính biểu tượng.
  • C. Đảm bảo lực lượng vũ trang trung thành với Đảng, Nhà nước, nhân dân và phục vụ mục tiêu cách mạng.
  • D. Để Đảng trực tiếp tham gia vào mọi hoạt động chiến đấu, nghiệp vụ.

Câu 9: Hệ thống cấp bậc công hàm của Công an nhân dân Việt Nam đối với sĩ quan chuyên môn kỹ thuật khác với sĩ quan nghiệp vụ ở điểm nào về số bậc?

  • A. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có nhiều bậc sĩ quan cấp uý hơn.
  • B. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có ít bậc sĩ quan cấp tá hơn.
  • C. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có nhiều bậc sĩ quan cấp tướng hơn.
  • D. Số bậc sĩ quan cấp uý là khác nhau.

Câu 10: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là quản lý, bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, cả trên đất liền và trên biển?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Hải quân

Câu 11: Chức năng tham mưu tổng hợp cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác quân sự, quốc phòng được giao cho cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Bộ Quốc phòng?

  • A. Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
  • B. Các Bộ Tư lệnh binh chủng
  • C. Các Quân khu, Quân đoàn
  • D. Các cơ quan Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, Tổng cục Hậu cần, v.v.)

Câu 12: Khi một vụ việc vi phạm pháp luật xảy ra tại một xã, lực lượng Công an nào sẽ là người đầu tiên tiếp nhận thông tin, tiến hành xác minh ban đầu và xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp trên?

  • A. Công an huyện
  • B. Công an xã, phường, thị trấn
  • C. Công an tỉnh
  • D. Bộ Công an

Câu 13: Việc tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam thành các quân chủng, binh chủng, ngành là để:

  • A. Giảm bớt số lượng quân nhân.
  • B. Tạo sự cạnh tranh giữa các lực lượng.
  • C. Chỉ để phân biệt nhiệm vụ giữa bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương.
  • D. Chuyên môn hóa lực lượng, phù hợp với đặc điểm tác chiến và đảm bảo khả năng hiệp đồng.

Câu 14: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam từ Bộ Công an đến Công an cấp huyện, cấp xã thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

  • A. Phân quyền tối đa cho địa phương.
  • B. Chỉ huy theo lãnh thổ.
  • C. Chỉ huy, quản lý thống nhất theo ngành dọc.
  • D. Tự chủ và tự chịu trách nhiệm của từng đơn vị.

Câu 15: Sĩ quan Công an nhân dân được phân thành mấy cấp chính (trừ các phân loại khác như chuyên môn kỹ thuật, phục vụ có thời hạn)?

  • A. 2 cấp (Úy, Tá)
  • B. 3 cấp (Úy, Tá, Tướng)
  • C. 4 cấp (Hạ sĩ quan, Úy, Tá, Tướng)
  • D. 12 cấp

Câu 16: Đâu là một trong những nhiệm vụ quan trọng, đặc thù của Bộ đội Biên phòng, khác với nhiệm vụ chung của bộ đội chủ lực hay địa phương?

  • A. Kiểm soát xuất nhập cảnh, chống buôn lậu, gian lận thương mại ở khu vực biên giới.
  • B. Tác chiến trên quy mô lớn, bảo vệ các mục tiêu chiến lược quốc gia.
  • C. Đảm bảo trật tự an toàn giao thông trong nội địa.
  • D. Huấn luyện dự bị động viên.

Câu 17: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội, Bộ Tổng Tham mưu là cơ quan có chức năng gì?

  • A. Chịu trách nhiệm về công tác hậu cần, tài chính.
  • B. Chịu trách nhiệm về công tác chính trị, tư tưởng.
  • C. Tham mưu, chỉ huy về công tác quân sự, quốc phòng.
  • D. Quản lý công nghiệp quốc phòng.

Câu 18: Công an nhân dân Việt Nam có trách nhiệm bảo vệ an ninh quốc gia và:

  • A. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
  • B. Xây dựng lực lượng dự bị động viên.
  • C. Trực tiếp tham gia sản xuất kinh tế.
  • D. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

Câu 19: Giả sử một sĩ quan Quân đội nhân dân được thăng quân hàm từ Thượng úy lên Đại úy. Sự kiện này thể hiện điều gì trong hệ thống cấp bậc quân hàm?

  • A. Thăng một bậc trong cùng cấp sĩ quan (cấp Úy).
  • B. Chuyển từ cấp sĩ quan Úy sang cấp sĩ quan Tá.
  • C. Chuyển từ cấp sĩ quan Tá sang cấp sĩ quan Úy.
  • D. Thăng từ Hạ sĩ quan lên Sĩ quan.

Câu 20: Việc tổ chức lực lượng Công an nhân dân thành các đơn vị theo địa bàn (tỉnh, huyện, xã) và theo lĩnh vực (An ninh, Cảnh sát) nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm bớt sự quản lý của Bộ Công an.
  • B. Tạo điều kiện cho các đơn vị hoạt động độc lập hoàn toàn.
  • C. Đảm bảo bao phủ về địa lý và chuyên môn hóa theo lĩnh vực, nâng cao hiệu quả công tác.
  • D. Chỉ để phân chia biên chế hành chính.

Câu 21: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về chức năng, nhiệm vụ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân đội chỉ hoạt động trong thời chiến, Công an hoạt động trong thời bình.
  • B. Quân đội chủ yếu làm nhiệm vụ quốc phòng, Công an chủ yếu làm nhiệm vụ an ninh, trật tự xã hội.
  • C. Quân đội chỉ tuyển nam giới, Công an tuyển cả nam và nữ.
  • D. Quân đội thuộc Bộ Quốc phòng, Công an thuộc Bộ Nội vụ.

Câu 22: Hệ thống các Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Bộ Chỉ huy Quân sự cấp huyện đóng vai trò gì trong hệ thống tổ chức Quân đội?

  • A. Trực tiếp chỉ huy toàn bộ bộ đội chủ lực.
  • B. Chỉ chịu trách nhiệm về công tác hậu cần.
  • C. Chỉ quản lý công nghiệp quốc phòng tại địa phương.
  • D. Tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương về công tác quân sự, quốc phòng và chỉ huy lực lượng vũ trang địa phương.

Câu 23: Cấp hiệu của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thường thể hiện các thông tin gì?

  • A. Chỉ thể hiện tên và quê quán của quân nhân.
  • B. Chỉ thể hiện thời gian phục vụ trong quân ngũ.
  • C. Thể hiện cấp bậc quân hàm và quân chủng/binh chủng/ngành.
  • D. Thể hiện thành tích chiến đấu.

Câu 24: Tại sao việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại lại là yêu cầu khách quan trong tình hình hiện nay?

  • A. Chỉ để ngang bằng với các nước trong khu vực.
  • B. Chỉ để tăng chi tiêu ngân sách quốc phòng.
  • C. Để giảm bớt số lượng quân nhân tại ngũ.
  • D. Đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, đối phó với các mối đe dọa hiện đại và chiến tranh công nghệ cao.

Câu 25: Trong hệ thống tổ chức của Bộ Công an, các Tổng cục, Cục có chức năng gì?

  • A. Tham mưu, giúp việc Bộ trưởng Bộ Công an và quản lý chuyên ngành, lĩnh vực công tác.
  • B. Trực tiếp chỉ huy toàn bộ lực lượng Công an cấp tỉnh.
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm về công tác hậu cần, tài chính của toàn ngành.
  • D. Chỉ thực hiện công tác đào tạo, huấn luyện.

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa Quân nhân chuyên nghiệp và Sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Quân nhân chuyên nghiệp có cấp bậc cao hơn Sĩ quan.
  • B. Sĩ quan chỉ phục vụ trong thời chiến, Quân nhân chuyên nghiệp phục vụ trong thời bình.
  • C. Quân nhân chuyên nghiệp không được mặc quân phục.
  • D. Sĩ quan là cán bộ, giữ chức vụ chỉ huy, quản lý; Quân nhân chuyên nghiệp phục vụ bằng chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ.

Câu 27: Một trong những nguyên tắc tổ chức, hoạt động xuyên suốt của cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, thể hiện bản chất của lực lượng vũ trang cách mạng là:

  • A. Phục vụ nhân dân, dựa vào nhân dân.
  • B. Hoạt động độc lập, không phụ thuộc vào chính quyền địa phương.
  • C. Ưu tiên phát triển lực lượng chủ lực.
  • D. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chiến đấu hoặc giữ gìn trật tự.

Câu 28: Việc phân cấp Công an tỉnh, Công an huyện, Công an xã trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân nhằm mục đích gì trong công tác quản lý nhà nước về an ninh trật tự?

  • A. Tăng cường quyền tự chủ cho Công an cấp dưới.
  • B. Giảm thiểu sự phối hợp giữa các cấp Công an.
  • C. Phân định rõ ràng phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền theo từng cấp hành chính.
  • D. Chỉ để tạo ra nhiều chức danh lãnh đạo.

Câu 29: Khi cần huy động lực lượng vũ trang để tham gia phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh, cơ quan quân sự nào ở cấp tỉnh sẽ có vai trò chính trong việc tham mưu và tổ chức thực hiện?

  • A. Bộ Quốc phòng (trực tiếp chỉ đạo)
  • B. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
  • C. Bộ đội chủ lực đóng quân trên địa bàn
  • D. Công an tỉnh

Câu 30: Hệ thống công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Công an nhân dân có ý nghĩa tương tự như hệ thống quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội nhân dân ở điểm nào?

  • A. Chỉ để làm đẹp trang phục.
  • B. Chỉ để phân biệt nam và nữ trong lực lượng.
  • C. Chỉ để thể hiện thành tích cá nhân.
  • D. Phân biệt lực lượng, xác định cấp bậc, chức vụ, thể hiện tính chính quy, thống nhất.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt, được tổ chức chặt chẽ, trang bị hiện đại, có khả năng tác chiến độc lập hoặc hiệp đồng quân, binh chủng trên quy mô lớn?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc nào để đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, thống nhất từ cấp cao nhất đến các đơn vị cơ sở?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại sao hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam lại được phân chia thành nhiều cấp, nhiều bậc (Sĩ quan, Hạ sĩ quan, Chiến sĩ, Quân nhân chuyên nghiệp)?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là phối hợp với bộ đội chủ lực và dân quân tự vệ để tác chiến bảo vệ địa phương, đồng thời tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân ở khu vực phòng thủ?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Theo hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cấp Công an nào có vai trò trực tiếp, gần gũi nhất với nhân dân, thực hiện công tác đảm bảo an ninh trật tự tại cơ sở (xã, phường, thị trấn)?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Giả sử xảy ra một vụ việc phức tạp liên quan đến an ninh quốc gia trên địa bàn một tỉnh. Theo hệ thống tổ chức, cơ quan nào của Công an nhân dân ở cấp tỉnh sẽ đóng vai trò chủ trì, phối hợp các lực lượng để xử lý vụ việc này?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phân biệt giữa lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam chủ yếu dựa vào:

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hệ thống cấp bậc công hàm của Công an nhân dân Việt Nam đối với sĩ quan chuyên môn kỹ thuật khác với sĩ quan nghiệp vụ ở điểm nào về số bậc?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là quản lý, bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, cả trên đất liền và trên biển?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Chức năng tham mưu tổng hợp cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác quân sự, quốc phòng được giao cho cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Bộ Quốc phòng?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi một vụ việc vi phạm pháp luật xảy ra tại một xã, lực lượng Công an nào sẽ là người đầu tiên tiếp nhận thông tin, tiến hành xác minh ban đầu và xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp trên?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Việc tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam thành các quân chủng, binh chủng, ngành là để:

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam từ Bộ Công an đến Công an cấp huyện, cấp xã thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Sĩ quan Công an nhân dân được phân thành mấy cấp chính (trừ các phân loại khác như chuyên môn kỹ thuật, phục vụ có thời hạn)?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đâu là một trong những nhiệm vụ quan trọng, đặc thù của Bộ đội Biên phòng, khác với nhiệm vụ chung của bộ đội chủ lực hay địa phương?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội, Bộ Tổng Tham mưu là cơ quan có chức năng gì?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Công an nhân dân Việt Nam có trách nhiệm bảo vệ an ninh quốc gia và:

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Giả sử một sĩ quan Quân đội nhân dân được thăng quân hàm từ Thượng úy lên Đại úy. Sự kiện này thể hiện điều gì trong hệ thống cấp bậc quân hàm?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Việc tổ chức lực lượng Công an nhân dân thành các đơn vị theo địa bàn (tỉnh, huyện, xã) và theo lĩnh vực (An ninh, Cảnh sát) nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về chức năng, nhiệm vụ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Hệ thống các Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Bộ Chỉ huy Quân sự cấp huyện đóng vai trò gì trong hệ thống tổ chức Quân đội?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cấp hiệu của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thường thể hiện các thông tin gì?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại lại là yêu cầu khách quan trong tình hình hiện nay?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong hệ thống tổ chức của Bộ Công an, các Tổng cục, Cục có chức năng gì?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa Quân nhân chuyên nghiệp và Sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một trong những nguyên tắc tổ chức, hoạt động xuyên suốt của cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, thể hiện bản chất của lực lượng vũ trang cách mạng là:

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Việc phân cấp Công an tỉnh, Công an huyện, Công an xã trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân nhằm mục đích gì trong công tác quản lý nhà nước về an ninh trật tự?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi cần huy động lực lượng vũ trang để tham gia phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh, cơ quan quân sự nào ở cấp tỉnh sẽ có vai trò chính trong việc tham mưu và tổ chức thực hiện?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Hệ thống công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Công an nhân dân có ý nghĩa tương tự như hệ thống quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội nhân dân ở điểm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 08

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Quốc phòng hiện hành phản ánh nguyên tắc cơ bản nào trong xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng?

  • A. Tập trung dân chủ
  • B. Phân quyền rõ ràng giữa các quân chủng
  • C. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
  • D. Chỉ huy tập trung theo ngành dọc từ Bộ Quốc phòng

Câu 2: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào đóng vai trò là cơ quan tham mưu tổng hợp cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác quân sự, quốc phòng?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 3: Lực lượng nào thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức ở cấp tỉnh, huyện, làm nòng cốt cho nền quốc phòng toàn dân, phối hợp với bộ đội chủ lực và dân quân tự vệ để bảo vệ địa phương?

  • A. Bộ đội địa phương
  • B. Bộ đội chủ lực
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 4: Xét về hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam, sự phân chia thành các cấp (Sĩ quan, Hạ sĩ quan, Chiến sĩ) và các bậc trong mỗi cấp (ví dụ: Thượng úy, Đại úy, Thiếu tá, Trung tá...) chủ yếu nhằm mục đích gì trong quản lý và chỉ huy?

  • A. Phân loại quân nhân theo thâm niên công tác
  • B. Xác định mức lương và phụ cấp tương ứng
  • C. Đánh giá trình độ học vấn của quân nhân
  • D. Thiết lập trật tự chỉ huy, xác định rõ chức trách, quyền hạn và nghĩa vụ

Câu 5: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có bao nhiêu cấp chính và bao nhiêu bậc?

  • A. 2 cấp, 8 bậc
  • B. 3 cấp, 10 bậc
  • C. 3 cấp, 12 bậc
  • D. 4 cấp, 12 bậc

Câu 6: Lực lượng nào thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ nòng cốt bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia, bao gồm cả biên giới đất liền, hải đảo, vùng biển và cửa khẩu?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội biên phòng
  • C. Bộ đội địa phương
  • D. Hải quân

Câu 7: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào để đảm bảo sự chỉ đạo thống nhất từ trung ương đến địa phương và cơ sở?

  • A. Tập trung thống nhất theo ngành dọc dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước
  • B. Phân cấp quản lý theo địa giới hành chính
  • C. Kết hợp chỉ huy theo ngành dọc và ngang
  • D. Độc lập tác chiến theo từng đơn vị

Câu 8: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, Công an cấp nào là cấp cơ sở, trực tiếp nắm tình hình và giải quyết các vấn đề an ninh, trật tự tại địa bàn dân cư?

  • A. Công an huyện, quận
  • B. Công an tỉnh, thành phố
  • C. Các cơ quan Bộ Công an
  • D. Công an xã, phường, thị trấn

Câu 9: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam chủ yếu làm công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm hình sự, kinh tế, ma túy, môi trường... và quản lý hành chính về trật tự xã hội?

  • A. Lực lượng An ninh
  • B. Lực lượng Cảnh sát
  • C. Lực lượng Tình báo
  • D. Lực lượng Hậu cần - Kỹ thuật

Câu 10: Sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam được phân thành các cấp bậc chính nào?

  • A. Cấp úy, cấp tá, cấp tướng
  • B. Cấp úy, cấp tá, cấp tá cao cấp
  • C. Cấp úy, cấp tá, cấp tướng, cấp hàm
  • D. Hạ sĩ quan, sĩ quan, cấp tá, cấp tướng

Câu 11: So sánh hệ thống cấp bậc sĩ quan giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm giống nhau cơ bản là gì?

  • A. Số lượng bậc trong mỗi cấp (úy, tá, tướng) là hoàn toàn giống nhau.
  • B. Đều chỉ có 3 cấp chính là Cấp úy, Cấp tá, Cấp tướng.
  • C. Đều được phân chia thành các cấp bậc rõ ràng để xác định vị trí, vai trò, quyền hạn.
  • D. Quân hàm cao nhất đều là Đại tướng.

Câu 12: Một cán bộ công an làm công tác nghiên cứu khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực công an. Cán bộ này thuộc đối tượng nào trong hệ thống cấp bậc của Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ
  • B. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
  • C. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn
  • D. Công nhân viên quốc phòng

Câu 13: Việc tổ chức Quân đội nhân dân và Công an nhân dân thành các quân chủng, binh chủng, lực lượng chuyên trách khác nhau (như Lục quân, Hải quân, Cảnh sát giao thông, An ninh điều tra...) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Nâng cao khả năng chuyên môn hóa, phù hợp với đặc điểm nhiệm vụ và địa bàn hoạt động
  • B. Tạo sự cạnh tranh giữa các đơn vị để nâng cao thành tích
  • C. Giảm bớt sự lãnh đạo tập trung của Bộ Quốc phòng/Bộ Công an
  • D. Thuận tiện cho việc tuyển quân và đào tạo ban đầu

Câu 14: Giả sử có một tình huống khẩn cấp về an ninh phi truyền thống như thiên tai, dịch bệnh quy mô lớn cần huy động lực lượng vũ trang tham gia cứu hộ, cứu nạn. Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam thường được huy động và phối hợp rộng rãi nhất với các lực lượng khác?

  • A. Lục quân
  • B. Không quân
  • C. Hải quân
  • D. Tất cả các quân chủng đều có vai trò như nhau

Câu 15: Tại sao việc tổ chức Công an nhân dân Việt Nam phải gắn liền với địa bàn hành chính (tỉnh, huyện, xã)?

  • A. Để dễ dàng tuyển dụng cán bộ tại địa phương
  • B. Phù hợp với quy định phân cấp ngân sách nhà nước
  • C. Học tập mô hình tổ chức của các nước khác
  • D. Nhiệm vụ của Công an gắn chặt với việc nắm tình hình, quản lý địa bàn và giải quyết các vấn đề an ninh, trật tự tại từng cấp hành chính

Câu 16: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về chức năng, nhiệm vụ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân đội làm nhiệm vụ chiến đấu, Công an làm nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy.
  • B. Quân đội là lực lượng nòng cốt bảo vệ Tổ quốc, sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu chống xâm lược; Công an là lực lượng nòng cốt bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Quân đội chỉ hoạt động trong thời chiến, Công an hoạt động trong thời bình.
  • D. Quân đội thuộc Bộ Quốc phòng, Công an thuộc Bộ Nội vụ.

Câu 17: Việc đặt Quân đội nhân dân và Công an nhân dân dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Đảm bảo các lực lượng này luôn trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, phục vụ mục tiêu cách mạng.
  • B. Giúp giảm bớt chi tiêu ngân sách nhà nước cho quốc phòng, an ninh.
  • C. Tăng cường sức mạnh quân sự và an ninh vượt trội so với các nước trong khu vực.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác quốc tế về quân sự, an ninh.

Câu 18: Khái niệm "Bộ đội chủ lực" trong Quân đội nhân dân Việt Nam dùng để chỉ lực lượng nào?

  • A. Lực lượng vũ trang được tổ chức ở cấp xã, phường.
  • B. Lực lượng làm nhiệm vụ bảo vệ biên giới quốc gia.
  • C. Lực lượng cơ động, có trình độ chiến đấu cao, được trang bị hiện đại, làm nhiệm vụ trên các hướng chiến lược, chiến dịch.
  • D. Lực lượng được tổ chức ở cấp tỉnh, huyện, làm nhiệm vụ bảo vệ địa phương.

Câu 19: Trong hệ thống cấp bậc của Công an nhân dân Việt Nam, đối tượng nào được gọi là "chiến sĩ"?

  • A. Sĩ quan có trình độ đại học trở lên.
  • B. Hạ sĩ quan có thời gian công tác dưới 5 năm.
  • C. Sĩ quan cấp úy làm công tác nghiệp vụ.
  • D. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn.

Câu 20: Việc tổ chức Công an nhân dân Việt Nam thành hai lực lượng chính là An ninh và Cảnh sát phản ánh sự phân chia nhiệm vụ dựa trên tiêu chí nào là chủ yếu?

  • A. Địa bàn hoạt động (thành thị và nông thôn).
  • B. Trình độ học vấn của cán bộ.
  • C. Tính chất nhiệm vụ (bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội).
  • D. Quân hàm và cấp bậc.

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam bao gồm các cấp nào từ trung ương đến cơ sở?

  • A. Bộ Công an; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an xã, phường, thị trấn.
  • B. Bộ Công an; Công an tỉnh; Công an huyện; Công an xã.
  • C. Bộ Công an; Công an vùng; Công an tỉnh; Công an huyện; Công an xã.
  • D. Bộ Công an; Công an quân khu; Công an tỉnh; Công an huyện.

Câu 22: Trong tình huống đối phó với hoạt động khủng bố gây rối an ninh trật tự nghiêm trọng trong nội địa, lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò chủ chốt?

  • A. Lực lượng Cảnh sát giao thông
  • B. Lực lượng An ninh
  • C. Lực lượng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy
  • D. Công an xã, phường

Câu 23: Hệ thống cấp bậc quân hàm và công an hàm thể hiện điều gì về người sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ?

  • A. Chủ yếu thể hiện thâm niên công tác.
  • B. Chỉ thể hiện trình độ học vấn.
  • C. Chỉ thể hiện mức lương được hưởng.
  • D. Thể hiện vị trí, chức trách, quyền hạn, trình độ và khả năng hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 24: Việc tổ chức Quân đội nhân dân và Công an nhân dân thành các đơn vị từ cấp tiểu đội, trung đội đến tiểu đoàn, trung đoàn, sư đoàn, quân đoàn... (đối với Quân đội) hoặc các đơn vị tương ứng (đối với Công an) thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

  • A. Tổ chức chặt chẽ theo biên chế, thống nhất từ trên xuống dưới.
  • B. Phân chia theo địa giới hành chính.
  • C. Tổ chức theo ngành nghề chuyên môn.
  • D. Tổ chức theo độ tuổi và giới tính.

Câu 25: Phù hiệu trên quân phục của Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ thâm niên công tác của quân nhân/công an.
  • B. Chỉ cấp bậc quân hàm/công an hàm.
  • C. Phân biệt quân chủng, binh chủng hoặc lực lượng chuyên môn.
  • D. Phân biệt đơn vị đóng quân.

Câu 26: Giả sử một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có quân hàm "Thượng tá". Theo hệ thống cấp bậc, sĩ quan này thuộc cấp sĩ quan nào?

  • A. Cấp úy
  • B. Cấp tá
  • C. Cấp tướng
  • D. Cấp hàm

Câu 27: Giả sử một sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam có công an hàm "Đại úy". Theo hệ thống cấp bậc, sĩ quan này thuộc cấp sĩ quan nào?

  • A. Cấp úy
  • B. Cấp tá
  • C. Cấp tướng
  • D. Cấp hàm

Câu 28: Việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại nhằm mục đích gì đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh quốc gia?

  • A. Giảm số lượng biên chế để tiết kiệm ngân sách.
  • B. Chỉ tập trung vào các nhiệm vụ đối nội.
  • C. Hòa nhập hoàn toàn với lực lượng vũ trang các nước khác.
  • D. Nâng cao sức mạnh tổng hợp, khả năng sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao trong mọi tình huống.

Câu 29: So với bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương có đặc điểm tổ chức và hoạt động như thế nào?

  • A. Có quy mô lớn hơn và trang bị hiện đại hơn bộ đội chủ lực.
  • B. Được tổ chức ở cấp tỉnh, huyện, gắn bó với địa bàn, làm nòng cốt cùng dân quân tự vệ bảo vệ địa phương.
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ huấn luyện, không tham gia chiến đấu.
  • D. Trực thuộc trực tiếp Bộ Quốc phòng, không chịu sự quản lý của địa phương.

Câu 30: Vai trò của Công an nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc được thể hiện rõ nhất qua nhiệm vụ nào?

  • A. Bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Trực tiếp tiến hành các hoạt động tác chiến phòng thủ biên giới.
  • C. Tham gia đàm phán các hiệp định quốc tế về quốc phòng.
  • D. Chủ yếu làm công tác hậu cần, kỹ thuật phục vụ Quân đội.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Quốc phòng hiện hành phản ánh nguyên tắc cơ bản nào trong xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào đóng vai trò là cơ quan tham mưu tổng hợp cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác quân sự, quốc phòng?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Lực lượng nào thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức ở cấp tỉnh, huyện, làm nòng cốt cho nền quốc phòng toàn dân, phối hợp với bộ đội chủ lực và dân quân tự vệ để bảo vệ địa phương?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Xét về hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam, sự phân chia thành các cấp (Sĩ quan, Hạ sĩ quan, Chiến sĩ) và các bậc trong mỗi cấp (ví dụ: Thượng úy, Đại úy, Thiếu tá, Trung tá...) chủ yếu nhằm mục đích gì trong quản lý và chỉ huy?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có bao nhiêu cấp chính và bao nhiêu bậc?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Lực lượng nào thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ nòng cốt bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia, bao gồm cả biên giới đất liền, hải đảo, vùng biển và cửa khẩu?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào để đảm bảo sự chỉ đạo thống nhất từ trung ương đến địa phương và cơ sở?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, Công an cấp nào là cấp cơ sở, trực tiếp nắm tình hình và giải quyết các vấn đề an ninh, trật tự tại địa bàn dân cư?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam chủ yếu làm công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm hình sự, kinh tế, ma túy, môi trường... và quản lý hành chính về trật tự xã hội?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam được phân thành các cấp bậc chính nào?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: So sánh hệ thống cấp bậc sĩ quan giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm giống nhau cơ bản là gì?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một cán bộ công an làm công tác nghiên cứu khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực công an. Cán bộ này thuộc đối tượng nào trong hệ thống cấp bậc của Công an nhân dân Việt Nam?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Việc tổ chức Quân đội nhân dân và Công an nhân dân thành các quân chủng, binh chủng, lực lượng chuyên trách khác nhau (như Lục quân, Hải quân, Cảnh sát giao thông, An ninh điều tra...) chủ yếu nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Giả sử có một tình huống khẩn cấp về an ninh phi truyền thống như thiên tai, dịch bệnh quy mô lớn cần huy động lực lượng vũ trang tham gia cứu hộ, cứu nạn. Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam thường được huy động và phối hợp rộng rãi nhất với các lực lượng khác?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao việc tổ chức Công an nhân dân Việt Nam phải gắn liền với địa bàn hành chính (tỉnh, huyện, xã)?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về chức năng, nhiệm vụ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Việc đặt Quân đội nhân dân và Công an nhân dân dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khái niệm 'Bộ đội chủ lực' trong Quân đội nhân dân Việt Nam dùng để chỉ lực lượng nào?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong hệ thống cấp bậc của Công an nhân dân Việt Nam, đối tượng nào được gọi là 'chiến sĩ'?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Việc tổ chức Công an nhân dân Việt Nam thành hai lực lượng chính là An ninh và Cảnh sát phản ánh sự phân chia nhiệm vụ dựa trên tiêu chí nào là chủ yếu?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam bao gồm các cấp nào từ trung ương đến cơ sở?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong tình huống đối phó với hoạt động khủng bố gây rối an ninh trật tự nghiêm trọng trong nội địa, lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò chủ chốt?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Hệ thống cấp bậc quân hàm và công an hàm thể hiện điều gì về người sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Việc tổ chức Quân đội nhân dân và Công an nhân dân thành các đơn vị từ cấp tiểu đội, trung đội đến tiểu đoàn, trung đoàn, sư đoàn, quân đoàn... (đối với Quân đội) hoặc các đơn vị tương ứng (đối với Công an) thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phù hiệu trên quân phục của Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Giả sử một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có quân hàm 'Thượng tá'. Theo hệ thống cấp bậc, sĩ quan này thuộc cấp sĩ quan nào?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Giả sử một sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam có công an hàm 'Đại úy'. Theo hệ thống cấp bậc, sĩ quan này thuộc cấp sĩ quan nào?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại nhằm mục đích gì đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh quốc gia?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: So với bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương có đặc điểm tổ chức và hoạt động như thế nào?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Vai trò của Công an nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc được thể hiện rõ nhất qua nhiệm vụ nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 09

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Quốc phòng Việt Nam, Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức thành những thành phần cơ bản nào?

  • A. Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Dân quân tự vệ.
  • B. Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, Bộ đội biên phòng.
  • C. Bộ đội thường trực, Lực lượng dự bị động viên, Dân quân tự vệ.
  • D. Bộ đội chủ lực, Bộ đội thường trực, Bộ đội địa phương.

Câu 2: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào giữ vai trò là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Tổng cục Chính trị.
  • C. Bộ Tổng Tham mưu.
  • D. Quân khu.

Câu 3: Một đơn vị Quân đội có nhiệm vụ huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu để bảo vệ một tỉnh cụ thể. Dựa vào nhiệm vụ và phạm vi hoạt động, đơn vị này thuộc thành phần nào của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Bộ đội chủ lực.
  • B. Bộ đội biên phòng.
  • C. Bộ đội địa phương.
  • D. Lực lượng dự bị động viên.

Câu 4: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp và bao nhiêu bậc?

  • A. 2 cấp, 8 bậc.
  • B. 3 cấp, 12 bậc.
  • C. 4 cấp, 16 bậc.
  • D. 3 cấp, 10 bậc.

Câu 5: Trong một buổi lễ duyệt binh, bạn nhìn thấy một sĩ quan Quân đội đeo quân hàm có 2 sao và 1 vạch. Dựa vào kiến thức về hệ thống cấp bậc, sĩ quan đó có cấp bậc gì?

  • A. Trung úy.
  • B. Đại úy.
  • C. Thượng úy.
  • D. Thiếu tá.

Câu 6: Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức thành những lực lượng cơ bản nào?

  • A. Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát.
  • B. Công an thường trực và Công an xã, phường, thị trấn.
  • C. Công an nghiệp vụ và Công an chuyên môn kỹ thuật.
  • D. Công an nhân dân và Dân phòng.

Câu 7: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất?

  • A. Tổng cục An ninh.
  • B. Tổng cục Cảnh sát.
  • C. Cục Tổ chức cán bộ.
  • D. Bộ Công an.

Câu 8: Lực lượng Công an nào có vai trò chủ yếu trong công tác phòng ngừa, đấu tranh chống các loại tội phạm về trật tự xã hội, trật tự công cộng?

  • A. Lực lượng An ninh.
  • B. Lực lượng Cảnh sát.
  • C. Công an xã, phường, thị trấn.
  • D. Công an chuyên môn kỹ thuật.

Câu 9: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam (khối nghiệp vụ) được chia thành mấy cấp?

  • A. 2 cấp.
  • B. 4 cấp.
  • C. 3 cấp.
  • D. 5 cấp.

Câu 10: So sánh hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân (khối nghiệp vụ), điểm khác biệt đáng chú ý về số lượng cấp bậc trong cấp Tướng/Thiếu tướng là gì?

  • A. Số lượng cấp bậc Tướng trong Quân đội ít hơn Công an.
  • B. Số lượng cấp bậc Tướng trong Quân đội nhiều hơn Công an.
  • C. Chỉ có Quân đội có cấp bậc Tướng.
  • D. Số lượng cấp bậc Tướng trong Quân đội và Công an (nghiệp vụ) là như nhau (4 bậc).

Câu 11: Nguyên tắc cơ bản chi phối tổ chức và hoạt động của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự quản lý tập trung, thống nhất của Nhà nước.
  • B. Sự lãnh đạo của Nhà nước và sự giám sát của nhân dân.
  • C. Sự chỉ huy tập trung, thống nhất và sự phối hợp liên ngành.
  • D. Sự lãnh đạo của Quân ủy Trung ương/Đảng ủy Công an Trung ương và sự chỉ đạo của Chính phủ.

Câu 12: Một tình huống giả định: Tại một địa phương xảy ra bão lũ nghiêm trọng, gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam thường đóng vai trò nòng cốt, chủ động tham gia công tác cứu hộ, cứu nạn và khắc phục hậu quả thiên tai tại khu vực đó?

  • A. Bộ đội chủ lực.
  • B. Bộ đội địa phương.
  • C. Bộ đội biên phòng.
  • D. Hải quân.

Câu 13: Chức năng chính của Bộ đội Biên phòng là gì?

  • A. Bảo vệ chủ quyền, an ninh trên không phận.
  • B. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ và trật tự an toàn xã hội.
  • C. Tác chiến trên biển và bảo vệ chủ quyền biển đảo.
  • D. Quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới trên đất liền, hải đảo, vùng biển và tại cửa khẩu.

Câu 14: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cấp tổ chức nào là cấp cơ sở, trực tiếp tiếp xúc và giải quyết các vấn đề an ninh, trật tự tại cộng đồng dân cư (xã, phường, thị trấn)?

  • A. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
  • B. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • C. Công an xã, phường, thị trấn.
  • D. Các đơn vị nghiệp vụ thuộc Bộ Công an.

Câu 15: Một sĩ quan Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm từ Thiếu tá lên Trung tá. Sự thăng cấp này diễn ra trong cấp bậc hàm nào của sĩ quan Công an (khối nghiệp vụ)?

  • A. Cấp úy.
  • B. Cấp tá.
  • C. Cấp tướng.
  • D. Cấp hạ sĩ quan.

Câu 16: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về phạm vi hoạt động và chức năng chính giữa Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương của Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Bộ đội chủ lực tác chiến trên phạm vi toàn quốc hoặc chiến trường lớn, Bộ đội địa phương hoạt động trong phạm vi tỉnh, huyện.
  • B. Bộ đội chủ lực làm nhiệm vụ bảo vệ biên giới, Bộ đội địa phương làm nhiệm vụ bảo vệ nội địa.
  • C. Bộ đội chủ lực chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu, Bộ đội địa phương chỉ làm nhiệm vụ huấn luyện.
  • D. Bộ đội chủ lực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý, Bộ đội địa phương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.

Câu 17: Lực lượng Công an nào chủ yếu làm công tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia, bảo vệ an ninh chính trị nội bộ?

  • A. Lực lượng An ninh.
  • B. Lực lượng Cảnh sát.
  • C. Công an xã, phường, thị trấn.
  • D. Công an chuyên môn kỹ thuật.

Câu 18: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp "Bộ Chỉ huy Quân sự" thường thuộc đơn vị hành chính nào?

  • A. Cấp Bộ.
  • B. Cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
  • C. Cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
  • D. Cấp xã, phường, thị trấn.

Câu 19: Nhiệm vụ chính của lực lượng Cảnh sát giao thông thuộc Công an nhân dân là gì? Đây là một ví dụ về chức năng của lực lượng nào trong Công an?

  • A. Lực lượng Cảnh sát.
  • B. Lực lượng An ninh.
  • C. Công an xã, phường, thị trấn.
  • D. Công an chuyên môn kỹ thuật.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc tổ chức Công an đến cấp xã, phường, thị trấn trong hệ thống Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Giảm bớt vai trò của lực lượng công an cấp trên.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích hành chính, giấy tờ cho người dân.
  • C. Tập trung lực lượng chủ yếu cho cấp trung ương.
  • D. Đảm bảo lực lượng Công an bám sát địa bàn, kịp thời giải quyết các vấn đề an ninh, trật tự tại cơ sở, gần dân hơn.

Câu 21: Cấp bậc quân hàm "Đại tướng" là cấp bậc cao nhất trong hệ thống cấp bậc của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Cấp bậc này thuộc cấp nào?

  • A. Cấp úy.
  • B. Cấp tá.
  • C. Cấp tướng.
  • D. Cấp thượng sĩ.

Câu 22: Một công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự nhưng muốn tiếp tục phục vụ lâu dài trong Quân đội với chuyên môn kỹ thuật được đào tạo. Họ có thể được xét tuyển vào đối tượng nào?

  • A. Quân nhân chuyên nghiệp.
  • B. Sĩ quan dự bị.
  • C. Chiến sĩ.
  • D. Hạ sĩ quan chỉ huy.

Câu 23: Trong trường hợp xảy ra một cuộc biểu tình gây rối an ninh trật tự trên diện rộng tại một thành phố lớn, lực lượng nào của Công an nhân dân chủ yếu được huy động để trấn áp, vãn hồi trật tự công cộng?

  • A. Lực lượng An ninh.
  • B. Lực lượng Cảnh sát.
  • C. Công an xã, phường, thị trấn.
  • D. Lực lượng Công an chuyên môn kỹ thuật.

Câu 24: Phân tích vai trò của các cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng (như Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị...) trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Trực tiếp chỉ huy các đơn vị chiến đấu cấp sư đoàn trở lên.
  • B. Chỉ thực hiện công tác hậu cần, kỹ thuật cho toàn quân.
  • C. Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chỉ đạo, quản lý, điều hành các mặt công tác quân sự, quốc phòng.
  • D. Chỉ đào tạo cán bộ cho Quân đội.

Câu 25: Cấp bậc hàm "Thượng úy" trong Công an nhân dân (khối nghiệp vụ) thuộc cấp nào và có mấy sao trên cấp hiệu?

  • A. Cấp tá, 3 sao.
  • B. Cấp úy, 2 sao.
  • C. Cấp tá, 2 sao.
  • D. Cấp úy, 3 sao.

Câu 26: Việc tổ chức Công an nhân dân Việt Nam theo hệ thống từ trung ương đến địa phương (Bộ Công an -> Công an tỉnh -> Công an huyện -> Công an xã) thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

  • A. Quản lý tập trung, thống nhất của Nhà nước.
  • B. Lãnh đạo tuyệt đối của Đảng.
  • C. Dân chủ trong hoạt động.
  • D. Phối hợp với các lực lượng khác.

Câu 27: So sánh vai trò, chức năng chính của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Điểm nào thể hiện sự khác biệt cơ bản?

  • A. Quân đội chủ yếu làm nhiệm vụ đối nội, Công an chủ yếu làm nhiệm vụ đối ngoại.
  • B. Quân đội là nòng cốt bảo vệ Tổ quốc chống ngoại xâm, Công an là nòng cốt bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
  • C. Quân đội chỉ tham gia phát triển kinh tế, Công an chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu.
  • D. Cả hai lực lượng đều chỉ làm nhiệm vụ phòng chống thiên tai.

Câu 28: Cấp "Ban Chỉ huy Quân sự" thường thuộc đơn vị hành chính nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
  • B. Cấp Bộ.
  • C. Cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
  • D. Cấp xã, phường, thị trấn.

Câu 29: Một cán bộ Công an đang làm nhiệm vụ cấp căn cước công dân tại trụ sở Công an quận. Cán bộ này thuộc cấp tổ chức nào trong hệ thống Công an nhân dân?

  • A. Công an xã, phường, thị trấn.
  • B. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
  • C. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • D. Cơ quan Bộ Công an.

Câu 30: Hệ thống cấp bậc hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

  • A. 3 bậc.
  • B. 2 bậc.
  • C. 4 bậc.
  • D. 8 bậc.

Câu 31: Phân tích mối quan hệ phối hợp giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

  • A. Hai lực lượng hoạt động hoàn toàn độc lập, không có sự phối hợp.
  • B. Quân đội chỉ huy Công an trong mọi tình huống.
  • C. Công an chỉ huy Quân đội trong các vấn đề an ninh nội bộ.
  • D. Hai lực lượng phối hợp chặt chẽ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao và dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước để bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.

Câu 32: Cấp bậc hàm "Thiếu tướng" là cấp bậc đầu tiên trong cấp bậc hàm Tướng của cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân (khối nghiệp vụ). Cấp hiệu của Thiếu tướng có đặc điểm nhận biết nào?

  • A. 1 sao.
  • B. 2 sao.
  • C. 3 sao.
  • D. 4 sao.

Câu 33: Lực lượng dự bị động viên của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm những đối tượng nào?

  • A. Chỉ bao gồm quân nhân chuyên nghiệp.
  • B. Chỉ bao gồm hạ sĩ quan, chiến sĩ tại ngũ.
  • C. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật đã xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực.
  • D. Chỉ bao gồm cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ.

Câu 34: Phân tích sự cần thiết của việc tổ chức Quân đội nhân dân thành Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương và Bộ đội biên phòng.

  • A. Chỉ để tăng số lượng quân.
  • B. Để mỗi thành phần hoạt động độc lập hoàn toàn.
  • C. Để giảm chi phí hoạt động của toàn quân.
  • D. Để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong các tình huống và phạm vi khác nhau (toàn quốc, địa phương, biên giới).

Câu 35: Trong Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có đặc điểm gì khác biệt so với sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ về chức năng và cấp bậc hàm?

  • A. Chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu trực tiếp.
  • B. Làm công tác chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ không phải chiến đấu, có hệ thống cấp bậc hàm riêng.
  • C. Chỉ làm công tác hành chính, văn thư.
  • D. Có cấp bậc hàm cao hơn sĩ quan nghiệp vụ.

Câu 36: Nhiệm vụ chính của Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác quân sự, quốc phòng và tổ chức chỉ huy lực lượng vũ trang.
  • B. Đảm bảo công tác hậu cần, kỹ thuật cho toàn quân.
  • C. Chỉ đạo công tác Đảng, công tác chính trị trong Quân đội.
  • D. Đào tạo và quản lý cán bộ Quân đội.

Câu 37: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cấp "Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương" thuộc cấp tổ chức nào?

  • A. Cấp cơ sở.
  • B. Cấp địa phương (cấp tỉnh).
  • C. Cấp Bộ.
  • D. Cấp huyện.

Câu 38: Chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân có hệ thống cấp bậc hàm riêng. Hệ thống này có bao nhiêu bậc chiến sĩ và bao nhiêu bậc hạ sĩ quan?

  • A. 1 bậc chiến sĩ, 2 bậc hạ sĩ quan.
  • B. 2 bậc chiến sĩ, 2 bậc hạ sĩ quan.
  • C. 1 bậc chiến sĩ, 3 bậc hạ sĩ quan.
  • D. 2 bậc chiến sĩ, 3 bậc hạ sĩ quan.

Câu 39: Phân tích sự khác biệt về mục tiêu hoạt động chính giữa Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân.

  • A. Lực lượng An ninh chỉ làm nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy, Lực lượng Cảnh sát chỉ làm nhiệm vụ cứu hộ.
  • B. Lực lượng An ninh làm nhiệm vụ bảo vệ biên giới, Lực lượng Cảnh sát làm nhiệm vụ bảo vệ nội địa.
  • C. Lực lượng An ninh chủ yếu bảo vệ an ninh quốc gia, Lực lượng Cảnh sát chủ yếu bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và đấu tranh phòng chống tội phạm.
  • D. Lực lượng An ninh chỉ hoạt động ở thành phố, Lực lượng Cảnh sát chỉ hoạt động ở nông thôn.

Câu 40: Theo nguyên tắc lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước đối với Quân đội và Công an, cơ quan nào của Đảng giữ vai trò lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối, về mọi mặt đối với Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Bộ Chính trị.
  • B. Quân ủy Trung ương.
  • C. Ban Tổ chức Trung ương.
  • D. Ủy ban Kiểm tra Trung ương.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo Luật Quốc phòng Việt Nam, Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức thành những thành phần cơ bản nào?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào giữ vai trò là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một đơn vị Quân đội có nhiệm vụ huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu để bảo vệ một tỉnh cụ thể. Dựa vào nhiệm vụ và phạm vi hoạt động, đơn vị này thuộc thành phần nào của Quân đội nhân dân Việt Nam?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp và bao nhiêu bậc?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong một buổi lễ duyệt binh, bạn nhìn thấy một sĩ quan Quân đội đeo quân hàm có 2 sao và 1 vạch. Dựa vào kiến thức về hệ thống cấp bậc, sĩ quan đó có cấp bậc gì?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức thành những lực lượng cơ bản nào?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Lực lượng Công an nào có vai trò chủ yếu trong công tác phòng ngừa, đấu tranh chống các loại tội phạm về trật tự xã hội, trật tự công cộng?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam (khối nghiệp vụ) được chia thành mấy cấp?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: So sánh hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân (khối nghiệp vụ), điểm khác biệt đáng chú ý về số lượng cấp bậc trong cấp Tướng/Thiếu tướng là gì?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nguyên tắc cơ bản chi phối tổ chức và hoạt động của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một tình huống giả định: Tại một địa phương xảy ra bão lũ nghiêm trọng, gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam thường đóng vai trò nòng cốt, chủ động tham gia công tác cứu hộ, cứu nạn và khắc phục hậu quả thiên tai tại khu vực đó?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Chức năng chính của Bộ đội Biên phòng là gì?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cấp tổ chức nào là cấp cơ sở, trực tiếp tiếp xúc và giải quyết các vấn đề an ninh, trật tự tại cộng đồng dân cư (xã, phường, thị trấn)?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một sĩ quan Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm từ Thiếu tá lên Trung tá. Sự thăng cấp này diễn ra trong cấp bậc hàm nào của sĩ quan Công an (khối nghiệp vụ)?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về phạm vi hoạt động và chức năng chính giữa Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương của Quân đội nhân dân Việt Nam.

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Lực lượng Công an nào chủ yếu làm công tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia, bảo vệ an ninh chính trị nội bộ?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp 'Bộ Chỉ huy Quân sự' thường thuộc đơn vị hành chính nào?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Nhiệm vụ chính của lực lượng Cảnh sát giao thông thuộc Công an nhân dân là gì? Đây là một ví dụ về chức năng của lực lượng nào trong Công an?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc tổ chức Công an đến cấp xã, phường, thị trấn trong hệ thống Công an nhân dân Việt Nam.

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Cấp bậc quân hàm 'Đại tướng' là cấp bậc cao nhất trong hệ thống cấp bậc của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Cấp bậc này thuộc cấp nào?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự nhưng muốn tiếp tục phục vụ lâu dài trong Quân đội với chuyên môn kỹ thuật được đào tạo. Họ có thể được xét tuyển vào đối tượng nào?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong trường hợp xảy ra một cuộc biểu tình gây rối an ninh trật tự trên diện rộng tại một thành phố lớn, lực lượng nào của Công an nhân dân chủ yếu được huy động để trấn áp, vãn hồi trật tự công cộng?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích vai trò của các cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng (như Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị...) trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam.

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cấp bậc hàm 'Thượng úy' trong Công an nhân dân (khối nghiệp vụ) thuộc cấp nào và có mấy sao trên cấp hiệu?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Việc tổ chức Công an nhân dân Việt Nam theo hệ thống từ trung ương đến địa phương (Bộ Công an -> Công an tỉnh -> Công an huyện -> Công an xã) thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: So sánh vai trò, chức năng chính của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Điểm nào thể hiện sự khác biệt cơ bản?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cấp 'Ban Chỉ huy Quân sự' thường thuộc đơn vị hành chính nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một cán bộ Công an đang làm nhiệm vụ cấp căn cước công dân tại trụ sở Công an quận. Cán bộ này thuộc cấp tổ chức nào trong hệ thống Công an nhân dân?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Hệ thống cấp bậc hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 10

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào giữ vai trò là cơ quan chỉ huy, quản lý cao nhất của quân đội?

  • A. Bộ Quốc phòng
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Chính trị
  • D. Các Quân khu

Câu 2: Một đơn vị quân đội có nhiệm vụ hoạt động chủ yếu trên địa bàn một tỉnh, được tổ chức và chỉ huy bởi Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh đó. Đơn vị này thuộc thành phần nào của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 3: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

  • A. 2 cấp, 8 bậc
  • B. 3 cấp, 9 bậc
  • C. 3 cấp, 12 bậc
  • D. 4 cấp, 16 bậc

Câu 4: Quan sát phù hiệu trên ve áo của một quân nhân, bạn thấy có hình ảnh một ngôi sao và hai vạch ngang. Dựa vào hệ thống cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam, đây có thể là cấp bậc nào?

  • A. Trung úy
  • B. Đại úy
  • C. Thượng úy
  • D. Thiếu tá

Câu 5: Chức năng chính của Bộ đội Biên phòng là gì?

  • A. Huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nội địa.
  • C. Thực hiện công tác hậu cần, kỹ thuật cho toàn quân.
  • D. Quản lý, bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia.

Câu 6: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, đơn vị cấp nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về an ninh, trật tự trên địa bàn một huyện hoặc quận?

  • A. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • B. Công an xã, phường, thị trấn
  • C. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
  • D. Các cơ quan Bộ Công an

Câu 7: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức thành những lực lượng chính nào?

  • A. An ninh, Cảnh sát và Phòng cháy chữa cháy
  • B. An ninh và Cảnh sát
  • C. An ninh, Cảnh sát và Công an xã, phường
  • D. Công an chủ lực và Công an địa phương

Câu 8: Một sĩ quan Công an có phù hiệu cấp hiệu là ba ngôi sao xếp thẳng hàng và không có vạch ngang. Dựa vào hệ thống cấp hiệu của Công an nhân dân Việt Nam, đây là cấp bậc nào?

  • A. Thiếu tá
  • B. Trung tá
  • C. Đại tá
  • D. Thượng tá

Câu 9: So sánh hệ thống cấp bậc sĩ quan giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm tương đồng cơ bản về số cấp là gì?

  • A. Đều có 3 cấp chính (Úy, Tá, Tướng).
  • B. Số lượng bậc trong mỗi cấp là hoàn toàn giống nhau.
  • C. Tên gọi các cấp bậc là hoàn toàn giống nhau.
  • D. Hệ thống phù hiệu, cấp hiệu là giống nhau.

Câu 10: Một người công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong một thời hạn nhất định. Người này thuộc đối tượng nào trong hệ thống cấp bậc, danh xưng của Công an nhân dân?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ
  • B. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
  • C. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn
  • D. Công nhân viên quốc phòng

Câu 11: Phân tích vai trò của hệ thống tổ chức từ Bộ Quốc phòng/Bộ Công an đến các đơn vị cơ sở trong việc đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội và Công an.

  • A. Hệ thống này chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Hệ thống tổ chức theo chiều dọc giúp Đảng truyền đạt và thực hiện sự lãnh đạo, chỉ đạo xuyên suốt từ trung ương đến các đơn vị cơ sở.
  • C. Sự lãnh đạo của Đảng chỉ tập trung ở cấp Bộ, không xuống đến các đơn vị thấp hơn.
  • D. Hệ thống tổ chức này chủ yếu phục vụ công tác hậu cần, không liên quan đến lãnh đạo chính trị.

Câu 12: Giả sử có một tình huống phức tạp liên quan đến an ninh quốc gia và cần sự phối hợp của nhiều lực lượng. Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân có vai trò chủ chốt trong việc tham mưu, chỉ đạo xử lý ở cấp quốc gia?

  • A. Bộ Công an
  • B. Công an tỉnh, thành phố
  • C. Công an huyện, quận
  • D. Công an xã, phường

Câu 13: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về nhiệm vụ giữa Bộ đội Chủ lực và Bộ đội Địa phương.

  • A. Bộ đội Chủ lực chỉ làm nhiệm vụ huấn luyện, còn Bộ đội Địa phương làm nhiệm vụ chiến đấu.
  • B. Bộ đội Chủ lực hoạt động trên địa bàn địa phương, còn Bộ đội Địa phương hoạt động trên phạm vi cả nước.
  • C. Bộ đội Chủ lực có nhiệm vụ tác chiến trên các chiến trường, còn Bộ đội Địa phương chủ yếu hoạt động trên địa bàn tỉnh/huyện.
  • D. Bộ đội Chủ lực thuộc Bộ Quốc phòng, còn Bộ đội Địa phương thuộc Bộ Công an.

Câu 14: Hệ thống cấp bậc sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân khác gì so với sĩ quan nghiệp vụ về số lượng bậc ở cấp Tá?

  • A. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có nhiều bậc hơn ở cấp Tá.
  • B. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có ít bậc hơn ở cấp Tá.
  • C. Số lượng bậc ở cấp Tá là như nhau cho cả hai loại sĩ quan.
  • D. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật không có cấp Tá.

Câu 15: Tại sao việc có hệ thống cấp bậc quân hàm và cấp hiệu rõ ràng lại quan trọng trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Chủ yếu để phân biệt trang phục giữa các quân nhân.
  • B. Chỉ mang ý nghĩa danh dự, không liên quan đến công tác chỉ huy.
  • C. Xác định rõ chức vụ, trách nhiệm, mối quan hệ chỉ huy - phục tùng, đảm bảo kỷ luật.
  • D. Giúp quân nhân dễ dàng nhận biết quê quán của nhau.

Câu 16: Một cán bộ Công an đang làm nhiệm vụ điều tra các vụ án kinh tế phức tạp. Cán bộ này thuộc lực lượng nào của Công an nhân dân?

  • A. Lực lượng An ninh
  • B. Lực lượng Cảnh sát
  • C. Lực lượng Biên phòng
  • D. Lực lượng Tình báo

Câu 17: So với tổ chức Quân đội nhân dân, hệ thống tổ chức của Công an nhân dân có điểm khác biệt rõ rệt nào về cấp tổ chức ở cơ sở?

  • A. Công an nhân dân không có cấp Bộ.
  • B. Công an nhân dân chỉ có cấp tỉnh, không có cấp huyện.
  • C. Công an nhân dân có tổ chức đến cấp tiểu đội ở mọi nơi.
  • D. Công an nhân dân có cấp tổ chức đến tận xã, phường, thị trấn.

Câu 18: Hệ thống cấp bậc Hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam gồm bao nhiêu bậc?

  • A. 3 bậc
  • B. 4 bậc
  • C. 2 bậc
  • D. 8 bậc

Câu 19: Chức năng tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác tổ chức xây dựng quân đội và công tác cán bộ thuộc về cơ quan nào trong hệ thống cơ quan Bộ Quốc phòng?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Tổng cục Hậu cần
  • C. Tổng cục Chính trị
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 20: Ý nghĩa của Công an hiệu (biểu tượng của Công an nhân dân Việt Nam) thể hiện điều gì?

  • A. Là biểu tượng chính thức, thể hiện sự thống nhất và chính quy của lực lượng.
  • B. Chỉ đơn thuần là dấu hiệu nhận biết các đơn vị khác nhau.
  • C. Thể hiện số năm công tác của cán bộ, chiến sĩ.
  • D. Phân biệt sĩ quan với hạ sĩ quan, chiến sĩ.

Câu 21: Trong một chiến dịch phòng chống tội phạm quy mô lớn liên tỉnh, lực lượng Công an cấp nào đóng vai trò chủ đạo trong việc chỉ đạo và phối hợp hoạt động của các đơn vị địa phương?

  • A. Bộ Công an
  • B. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • C. Công an huyện, quận
  • D. Công an xã, phường

Câu 22: So sánh về đối tượng phục vụ chủ yếu, Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Quân đội nhân dân phục vụ trong nước, Công an nhân dân phục vụ ở nước ngoài.
  • B. Quân đội nhân dân đối phó với tội phạm, Công an nhân dân đối phó với xâm lược.
  • C. Quân đội nhân dân chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu, Công an nhân dân chỉ làm nhiệm vụ trật tự xã hội.
  • D. Quân đội nhân dân đối phó với nguy cơ từ bên ngoài, Công an nhân dân đối phó với nguy cơ từ bên trong.

Câu 23: Hệ thống cấp bậc Hạ sĩ quan trong Công an nhân dân Việt Nam gồm bao nhiêu bậc?

  • A. 2 bậc
  • B. 3 bậc
  • C. 4 bậc
  • D. 8 bậc

Câu 24: Một sĩ quan Quân đội vừa được thăng quân hàm từ Thiếu tá lên Trung tá. Sự thay đổi này thể hiện điều gì trong quá trình công tác của sĩ quan đó?

  • A. Sĩ quan đó đã thay đổi đơn vị công tác.
  • B. Sĩ quan đó đã chuyển từ bộ đội chủ lực sang bộ đội địa phương.
  • C. Sĩ quan đó đã hoàn thành tốt nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn và được đề bạt lên cấp bậc cao hơn.
  • D. Sĩ quan đó đã chuyển sang làm công tác chuyên môn kỹ thuật.

Câu 25: Tại sao Công an xã, phường, thị trấn lại đóng vai trò quan trọng trong công tác giữ gìn an ninh, trật tự ở cơ sở?

  • A. Đây là cấp chỉ huy cao nhất của Công an nhân dân.
  • B. Chỉ làm nhiệm vụ hành chính, không liên quan đến an ninh.
  • C. Chỉ có nhiệm vụ phối hợp với Quân đội, không có nhiệm vụ độc lập.
  • D. Là lực lượng gần dân nhất, nắm bắt tình hình và xử lý vụ việc ban đầu hiệu quả.

Câu 26: Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam (ngôi sao vàng trên nền đỏ) và Công an hiệu (ngôi sao vàng trên nền xanh lá cây hoặc đỏ thẫm, có viền vàng) thể hiện điều gì về bản chất của hai lực lượng?

  • A. Thể hiện sự độc lập hoàn toàn về nhiệm vụ giữa Quân đội và Công an.
  • B. Thể hiện bản chất cách mạng, phục vụ Tổ quốc và nhân dân của cả hai lực lượng.
  • C. Phân biệt rõ lực lượng nào mạnh hơn lực lượng nào.
  • D. Chỉ là dấu hiệu nhận biết đơn thuần, không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 27: Giả sử bạn cần tìm hiểu về cơ cấu tổ chức chi tiết của một sư đoàn bộ binh thuộc Bộ đội Chủ lực. Bạn nên tìm thông tin trong phần nào của hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Hệ thống Bộ Chỉ huy Quân sự các cấp.
  • B. Tổ chức của Bộ đội Biên phòng.
  • C. Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc các Quân khu/Quân đoàn.
  • D. Hệ thống Bộ đội Địa phương.

Câu 28: Cấp bậc Chuẩn úy tồn tại trong hệ thống cấp bậc nào của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Trong hệ thống cấp bậc sĩ quan.
  • B. Trong hệ thống cấp bậc hạ sĩ quan.
  • C. Trong hệ thống cấp bậc chiến sĩ.
  • D. Trong hệ thống cấp bậc quân nhân chuyên nghiệp.

Câu 29: Phân tích mối quan hệ phối hợp giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh quốc gia.

  • A. Hai lực lượng hoạt động độc lập hoàn toàn, không có sự phối hợp.
  • B. Chỉ phối hợp khi có chiến tranh xảy ra.
  • C. Công an nhân dân là cấp dưới của Quân đội nhân dân trong mọi tình huống.
  • D. Phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh quốc gia.

Câu 30: Việc tổ chức Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo hệ thống từ trung ương đến cơ sở (Bộ, tỉnh/quân khu, huyện/đơn vị...) nhằm đảm bảo nguyên tắc hoạt động nào là chủ yếu?

  • A. Đảm bảo sự chỉ huy tập trung, thống nhất.
  • B. Phân tán lực lượng ra nhiều nơi.
  • C. Giảm bớt vai trò của cấp trung ương.
  • D. Tăng cường sự tự chủ của các đơn vị cơ sở.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào giữ vai trò là cơ quan chỉ huy, quản lý cao nhất của quân đội?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một đơn vị quân đội có nhiệm vụ hoạt động chủ yếu trên địa bàn một tỉnh, được tổ chức và chỉ huy bởi Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh đó. Đơn vị này thuộc thành phần nào của Quân đội nhân dân Việt Nam?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Quan sát phù hiệu trên ve áo của một quân nhân, bạn thấy có hình ảnh một ngôi sao và hai vạch ngang. Dựa vào hệ thống cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam, đây có thể là cấp bậc nào?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chức năng chính của Bộ đội Biên phòng là gì?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, đơn vị cấp nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về an ninh, trật tự trên địa bàn một huyện hoặc quận?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức thành những lực lượng chính nào?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một sĩ quan Công an có phù hiệu cấp hiệu là ba ngôi sao xếp thẳng hàng và không có vạch ngang. Dựa vào hệ thống cấp hiệu của Công an nhân dân Việt Nam, đây là cấp bậc nào?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: So sánh hệ thống cấp bậc sĩ quan giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm tương đồng cơ bản về số cấp là gì?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một người công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong một thời hạn nhất định. Người này thuộc đối tượng nào trong hệ thống cấp bậc, danh xưng của Công an nhân dân?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích vai trò của hệ thống tổ chức từ Bộ Quốc phòng/Bộ Công an đến các đơn vị cơ sở trong việc đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội và Công an.

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Giả sử có một tình huống phức tạp liên quan đến an ninh quốc gia và cần sự phối hợp của nhiều lực lượng. Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân có vai trò chủ chốt trong việc tham mưu, chỉ đạo xử lý ở cấp quốc gia?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về nhiệm vụ giữa Bộ đội Chủ lực và Bộ đội Địa phương.

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hệ thống cấp bậc sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân khác gì so với sĩ quan nghiệp vụ về số lượng bậc ở cấp Tá?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao việc có hệ thống cấp bậc quân hàm và cấp hiệu rõ ràng lại quan trọng trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một cán bộ Công an đang làm nhiệm vụ điều tra các vụ án kinh tế phức tạp. Cán bộ này thuộc lực lượng nào của Công an nhân dân?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: So với tổ chức Quân đội nhân dân, hệ thống tổ chức của Công an nhân dân có điểm khác biệt rõ rệt nào về cấp tổ chức ở cơ sở?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hệ thống cấp bậc Hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam gồm bao nhiêu bậc?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chức năng tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác tổ chức xây dựng quân đội và công tác cán bộ thuộc về cơ quan nào trong hệ thống cơ quan Bộ Quốc phòng?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ý nghĩa của Công an hiệu (biểu tượng của Công an nhân dân Việt Nam) thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong một chiến dịch phòng chống tội phạm quy mô lớn liên tỉnh, lực lượng Công an cấp nào đóng vai trò chủ đạo trong việc chỉ đạo và phối hợp hoạt động của các đơn vị địa phương?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh về đối tượng phục vụ chủ yếu, Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có điểm khác biệt cơ bản nào?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hệ thống cấp bậc Hạ sĩ quan trong Công an nhân dân Việt Nam gồm bao nhiêu bậc?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một sĩ quan Quân đội vừa được thăng quân hàm từ Thiếu tá lên Trung tá. Sự thay đổi này thể hiện điều gì trong quá trình công tác của sĩ quan đó?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao Công an xã, phường, thị trấn lại đóng vai trò quan trọng trong công tác giữ gìn an ninh, trật tự ở cơ sở?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam (ngôi sao vàng trên nền đỏ) và Công an hiệu (ngôi sao vàng trên nền xanh lá cây hoặc đỏ thẫm, có viền vàng) thể hiện điều gì về bản chất của hai lực lượng?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giả sử bạn cần tìm hiểu về cơ cấu tổ chức chi tiết của một sư đoàn bộ binh thuộc Bộ đội Chủ lực. Bạn nên tìm thông tin trong phần nào của hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cấp bậc Chuẩn úy tồn tại trong hệ thống cấp bậc nào của Quân đội nhân dân Việt Nam?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích mối quan hệ phối hợp giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh quốc gia.

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc tổ chức Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo hệ thống từ trung ương đến cơ sở (Bộ, tỉnh/quân khu, huyện/đơn vị...) nhằm đảm bảo nguyên tắc hoạt động nào là chủ yếu?

Viết một bình luận