Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 01

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân ở Việt Nam được Đảng và Nhà nước xác định có tính chất

  • A. Nền quốc phòng chỉ dựa vào lực lượng quân đội chuyên nghiệp.
  • B. Mọi công việc quốc phòng đều do Nhà nước quyết định và thực hiện.
  • C. Chỉ có những người dân trực tiếp tham gia lực lượng vũ trang mới có trách nhiệm quốc phòng.
  • D. Mọi người dân đều tham gia xây dựng và củng cố nền quốc phòng, vì lợi ích của chính nhân dân.

Câu 2: Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, việc kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược

  • A. Ưu tiên tuyệt đối nhiệm vụ xây dựng kinh tế, gác lại nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Chỉ tập trung vào tăng cường sức mạnh quân sự để sẵn sàng chiến tranh.
  • C. Xây dựng đất nước mạnh về mọi mặt là cơ sở để tăng cường quốc phòng, an ninh và ngược lại.
  • D. Hai nhiệm vụ này hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.

Câu 3: Một tỉnh đang đẩy mạnh phát triển du lịch sinh thái và xây dựng các tuyến đường giao thông mới kết nối các vùng. Cùng lúc, tỉnh cũng quy hoạch lại dân cư ở các khu vực biên giới và ven biển, đồng thời xây dựng thêm một số đồn biên phòng và trạm kiểm soát. Hoạt động này thể hiện rõ nhất nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân trong một tổng thể thống nhất và phù hợp với thế bố trí chiến lược về kinh tế - xã hội.
  • B. Tập trung xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ cho quốc phòng, an ninh.
  • C. Chỉ chú trọng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân.
  • D. Đẩy mạnh công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho toàn dân.

Câu 4: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam khẳng định mục đích duy nhất và cao cả của nền quốc phòng, an ninh là bảo vệ đất nước, không nhằm xâm lược hay đe dọa bất kỳ quốc gia nào khác?

  • A. Là nền quốc phòng - an ninh của dân, do dân, vì dân.
  • B. Mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
  • C. Sức mạnh là cơ sở để triển khai một chiến lược tổng hợp bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Nền quốc phòng toàn dân luôn gắn với nền an ninh nhân dân.

Câu 5: Việc xây dựng

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 6: Giả sử một quốc gia A đang đẩy mạnh hiện đại hóa quân đội bằng cách mua sắm vũ khí công nghệ cao từ nước ngoài, đồng thời tăng cường huấn luyện theo các học thuyết quân sự tiên tiến. Quốc gia này đang tập trung xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 7: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về xây dựng nền an ninh nhân dân?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
  • C. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • D. Làm thất bại âm mưu "diễn biến hòa bình".

Câu 8: Biện pháp nào được coi là nền tảng quan trọng nhất để nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm của toàn dân đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
  • B. Mua sắm vũ khí, trang bị hiện đại.
  • C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
  • D. Xây dựng các công trình phòng thủ kiên cố.

Câu 9: Mục đích nào dưới đây là mục đích chung, bao trùm của việc xây dựng cả nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ nhằm đối phó với chiến tranh xâm lược quy mô lớn.
  • B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chủ yếu để phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang hùng mạnh nhất khu vực.

Câu 10: Việc đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 vào lĩnh vực quân sự, sản xuất vũ khí, trang bị hiện đại thể hiện rõ nhất nội dung xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 11: Đặc điểm

  • A. Chỉ tập trung hiện đại hóa quân đội bằng vũ khí tiên tiến.
  • B. Chỉ xây dựng trên các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa.
  • C. Xây dựng trên mọi mặt (chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội...) và kết hợp con người có tri thức với vũ khí, trang bị hiện đại.
  • D. Chỉ chú trọng phát triển khoa học công nghệ mà không cần yếu tố con người.

Câu 12: Tại sao Đảng và Nhà nước ta luôn nhấn mạnh

  • A. Để bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định cho sự phát triển đất nước.
  • B. Chỉ là nhiệm vụ khi có chiến tranh xảy ra.
  • C. Nhiệm vụ này chỉ do lực lượng vũ trang đảm nhiệm.
  • D. Ưu tiên nhiệm vụ này hơn hẳn nhiệm vụ phát triển kinh tế.

Câu 13: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của xây dựng nền quốc phòng toàn dân là làm thất bại âm mưu

  • A. Bảo vệ biên giới và hải đảo.
  • B. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Bảo vệ các công trình quốc phòng trọng điểm.

Câu 14: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là yếu tố quyết định trực tiếp đến sức mạnh chiến đấu và khả năng hoàn thành nhiệm vụ của lực lượng vũ trang?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 15: Việc một địa phương tổ chức các buổi nói chuyện thời sự, phổ biến pháp luật, đặc biệt là Luật Nghĩa vụ quân sự, Luật An ninh quốc gia cho người dân và học sinh, sinh viên là biểu hiện của việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 16: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam luôn gắn với nhau. Điều này có ý nghĩa như thế nào trong việc xây dựng sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Quốc phòng và an ninh là hai lĩnh vực hoàn toàn riêng biệt, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp, đồng bộ để đối phó hiệu quả với mọi âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù trên cả hai lĩnh vực quân sự và phi quân sự.
  • C. Chỉ cần tập trung xây dựng quốc phòng mạnh là đủ để đảm bảo an ninh.
  • D. Ưu tiên an ninh hơn quốc phòng trong mọi trường hợp.

Câu 17: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là đảm bảo tính cơ động của nền kinh tế, có khả năng chuyển từ thời bình sang thời chiến. Điều này đòi hỏi nền kinh tế phải có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ tập trung vào sản xuất hàng tiêu dùng.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường nước ngoài.
  • C. Không có khả năng chuyển đổi mục đích sản xuất.
  • D. Có cơ cấu linh hoạt, có thể điều chỉnh sản xuất, phân phối để đáp ứng nhu cầu quốc phòng khi cần thiết.

Câu 18: Việc xây dựng các khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh theo quan điểm của Đảng và Nhà nước ta nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để đối phó với thiên tai, bão lụt.
  • B. Tạo ra các căn cứ quân sự lớn chỉ dành cho quân đội chính quy.
  • C. Phát huy sức mạnh tổng hợp tại chỗ để bảo vệ địa phương và góp phần vào thế trận phòng thủ chung của cả nước.
  • D. Chỉ nhằm phát triển kinh tế địa phương.

Câu 19: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm của học sinh trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kỳ mới?

  • A. Trực tiếp tham gia các trận đánh giả định trên thao trường.
  • B. Tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức quốc phòng - an ninh và chấp hành pháp luật liên quan.
  • C. Tham gia hoạt động sản xuất vũ khí, trang bị cho quân đội.
  • D. Chỉ cần biết về quốc phòng, an ninh thông qua các phương tiện truyền thông.

Câu 20: Theo khái niệm,

  • A. Sức mạnh kinh tế.
  • B. Sức mạnh văn hóa.
  • C. Sức mạnh quân sự.
  • D. Sức mạnh đối ngoại.

Câu 21: Việc

  • A. Sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Vai trò tự quyết của lực lượng vũ trang.
  • C. Sự quản lý tập trung của Nhà nước.
  • D. Sự tham gia của các tổ chức xã hội.

Câu 22: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xem là cơ sở vật chất đảm bảo cho sức mạnh quốc phòng, an ninh và là nền tảng của các tiềm lực khác?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 23: Khái niệm

  • A. Chỉ bao gồm việc bảo vệ biên giới quốc gia.
  • B. Chỉ liên quan đến sự ổn định chính trị nội bộ.
  • C. Bao gồm cả sự ổn định nội bộ (chế độ, phát triển) và bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
  • D. Chủ yếu tập trung vào phát triển kinh tế.

Câu 24: Việc

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 25: Mục đích

  • A. Tạo môi trường hòa bình, ổn định và an toàn để đất nước tập trung phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chỉ nhằm mục đích chống lại các cuộc tấn công quân sự từ bên ngoài.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế hơn hẳn việc bảo vệ đất nước.
  • D. Không liên quan trực tiếp đến mục tiêu phát triển kinh tế.

Câu 26: Việc

  • A. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • C. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Xây dựng tiềm lực kinh tế.

Câu 27: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện việc kết hợp sức mạnh của toàn dân với sức mạnh của lực lượng vũ trang, kết hợp truyền thống với hiện đại, kết hợp trong nước với quốc tế?

  • A. Là nền quốc phòng - an ninh của dân, do dân, vì dân.
  • B. Mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
  • C. Sức mạnh là cơ sở để triển khai một chiến lược tổng hợp bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Nền quốc phòng toàn dân luôn gắn với nền an ninh nhân dân.

Câu 28: Việc

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế (đây là kết quả, không phải tiềm lực được xây dựng trực tiếp từ hoạt động này theo phân loại tiềm lực).
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 29: Nhiệm vụ

  • A. Nền quốc phòng toàn dân.
  • B. Nền an ninh nhân dân.
  • C. Hoạt động đối ngoại.
  • D. Phát triển kinh tế.

Câu 30: Là học sinh, việc

  • A. Chỉ cần tập trung học tập tốt là đủ, không cần quan tâm đến nhiệm vụ bảo vệ.
  • B. Giúp học sinh trở thành những người lính giỏi trong tương lai.
  • C. Nhiệm vụ này chỉ dành cho người lớn và các cơ quan chức năng.
  • D. Giúp học sinh hiểu rõ trách nhiệm của mình trong việc vừa học tập xây dựng tương lai, vừa góp phần bảo vệ Tổ quốc, đồng thời có ý thức cảnh giác trước các âm mưu chống phá.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân ở Việt Nam được Đảng và Nhà nước xác định có tính chất "vì dân, do dân, của dân". Điều này thể hiện rõ nhất điều gì trong nguyên tắc xây dựng nền quốc phòng?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, việc kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược "xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa" trong thời kỳ mới có ý nghĩa như thế nào đối với nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một tỉnh đang đẩy mạnh phát triển du lịch sinh thái và xây dựng các tuyến đường giao thông mới kết nối các vùng. Cùng lúc, tỉnh cũng quy hoạch lại dân cư ở các khu vực biên giới và ven biển, đồng thời xây dựng thêm một số đồn biên phòng và trạm kiểm soát. Hoạt động này thể hiện rõ nhất nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam khẳng định mục đích duy nhất và cao cả của nền quốc phòng, an ninh là bảo vệ đất nước, không nhằm xâm lược hay đe dọa bất kỳ quốc gia nào khác?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Việc xây dựng "Hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, có đủ năng lực, trí tuệ, khả năng tổ chức thực hiện" là một trong những nội dung quan trọng để xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Giả sử một quốc gia A đang đẩy mạnh hiện đại hóa quân đội bằng cách mua sắm vũ khí công nghệ cao từ nước ngoài, đồng thời tăng cường huấn luyện theo các học thuyết quân sự tiên tiến. Quốc gia này đang tập trung xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về xây dựng nền an ninh nhân dân?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Biện pháp nào được coi là nền tảng quan trọng nhất để nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm của toàn dân đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Mục đích nào dưới đây là mục đích chung, bao trùm của việc xây dựng cả nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Việc đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 vào lĩnh vực quân sự, sản xuất vũ khí, trang bị hiện đại thể hiện rõ nhất nội dung xây dựng tiềm lực nào?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Đặc điểm "toàn diện và từng bước hiện đại" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tại sao Đảng và Nhà nước ta luôn nhấn mạnh "Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước và của toàn dân"?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của xây dựng nền quốc phòng toàn dân là làm thất bại âm mưu "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch. Nhiệm vụ này chủ yếu nhằm bảo vệ điều gì?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là yếu tố quyết định trực tiếp đến sức mạnh chiến đấu và khả năng hoàn thành nhiệm vụ của lực lượng vũ trang?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Việc một địa phương tổ chức các buổi nói chuyện thời sự, phổ biến pháp luật, đặc biệt là Luật Nghĩa vụ quân sự, Luật An ninh quốc gia cho người dân và học sinh, sinh viên là biểu hiện của việc xây dựng tiềm lực nào?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam luôn gắn với nhau. Điều này có ý nghĩa như thế nào trong việc xây dựng sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là đảm bảo tính cơ động của nền kinh tế, có khả năng chuyển từ thời bình sang thời chiến. Điều này đòi hỏi nền kinh tế phải có đặc điểm gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Việc xây dựng các khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh theo quan điểm của Đảng và Nhà nước ta nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm của học sinh trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kỳ mới?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Theo khái niệm, "Quốc phòng" là công việc giữ nước của một quốc gia, gồm tổng thể hoạt động đối nội, đối ngoại của Nhà nước và nhân dân. Yếu tố nào được coi là đặc trưng, tạo nên sức mạnh cốt lõi trong công việc quốc phòng?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Việc "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quân đội và công an, đối với sự nghiệp củng cố nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân" là một trong những tư tưởng chỉ đạo quan trọng. Điều này nhấn mạnh vai trò quyết định của yếu tố nào trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xem là cơ sở vật chất đảm bảo cho sức mạnh quốc phòng, an ninh và là nền tảng của các tiềm lực khác?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khái niệm "An ninh quốc gia" được định nghĩa là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Điều này cho thấy an ninh quốc gia bao gồm những yếu tố chính nào?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Việc "xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang nhân dân đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới" là nội dung thuộc tiềm lực nào?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Mục đích "Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của Việt Nam?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Việc "Xây dựng phương án, bố trí hậu phương chiến lược, hậu phương vùng, hướng chiến lược và căn cứ hậu phương các cấp" là nội dung chủ yếu của việc xây dựng yếu tố nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện việc kết hợp sức mạnh của toàn dân với sức mạnh của lực lượng vũ trang, kết hợp truyền thống với hiện đại, kết hợp trong nước với quốc tế?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Việc "Thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, t???ng bước cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân" góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nhiệm vụ "Đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại" thuộc về lĩnh vực nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Là học sinh, việc "Nâng cao nhận thức về kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng phải đi đôi với bảo vệ đất nước" có ý nghĩa thiết thực như thế nào đối với bản thân và cộng đồng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 02

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia thực hiện tổng thể các hoạt động đối nội, đối ngoại để tạo nên sức mạnh toàn diện, trong đó sức mạnh quân sự là đặc trưng, nhằm giữ gìn hòa bình, đẩy lùi nguy cơ chiến tranh và sẵn sàng đánh thắng chiến tranh xâm lược. Khái niệm nào mô tả đúng hoạt động này?

  • A. An ninh nhân dân
  • B. An ninh quốc gia
  • C. Quốc phòng
  • D. Quốc phòng toàn dân

Câu 2: Nền quốc phòng mang tính chất "vì dân, do dân, của dân", phát triển theo hướng toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường và ngày càng hiện đại. Khái niệm này thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Quốc phòng
  • B. An ninh quốc gia
  • C. An ninh nhân dân
  • D. Quốc phòng toàn dân

Câu 3: Sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Đây là nội dung của khái niệm nào?

  • A. Quốc phòng toàn dân
  • B. An ninh quốc gia
  • C. An ninh nhân dân
  • D. Thế trận quốc phòng toàn dân

Câu 4: Sự nghiệp của toàn dân, do dân tiến hành, lực lượng chuyên trách làm nòng cốt dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lí của Nhà nước. Khái niệm này chỉ rõ bản chất của hoạt động nào?

  • A. Quốc phòng
  • B. Quốc phòng toàn dân
  • C. An ninh nhân dân
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh

Câu 5: Đảng Cộng sản Việt Nam xác định việc kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Tư tưởng chỉ đạo này thể hiện điều gì trong bối cảnh mới?

  • A. Sự gắn bó hữu cơ giữa phát triển đất nước và bảo vệ độc lập, chủ quyền.
  • B. Ưu tiên nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc hơn nhiệm vụ xây dựng đất nước.
  • C. Tách rời nhiệm vụ kinh tế khỏi nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế để có nguồn lực cho quốc phòng.

Câu 6: Việc kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế trong xây dựng đất nước được thể hiện cụ thể nhất qua hoạt động nào dưới đây?

  • A. Chỉ tập trung ngân sách cho phát triển quân sự, bỏ qua kinh tế.
  • B. Xây dựng các khu công nghiệp biệt lập hoàn toàn với khu vực phòng thủ.
  • C. Huy động toàn bộ lực lượng lao động tham gia huấn luyện quân sự.
  • D. Gắn xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế (đường, cầu, cảng) với yêu cầu quốc phòng, an ninh.

Câu 7: Một trong những tư tưởng chỉ đạo quan trọng của Đảng về quốc phòng, an ninh là "Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên". Điều này hàm ý gì về vai trò của quốc phòng, an ninh?

  • A. Là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị và mọi công dân, không chỉ riêng lực lượng vũ trang.
  • B. Chỉ là nhiệm vụ cấp bách khi đất nước có nguy cơ chiến tranh.
  • C. Chủ yếu là nhiệm vụ của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
  • D. Không cần ưu tiên trong thời bình, chỉ cần chú trọng khi có dấu hiệu xung đột.

Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện tính "toàn diện" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng lực lượng quân sự chính quy, hiện đại.
  • B. Được xây dựng trên mọi mặt: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quân sự, an ninh.
  • C. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Chỉ huy động nhân dân tham gia khi có chiến tranh xảy ra.

Câu 9: Mục đích duy nhất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Mở rộng lãnh thổ và ảnh hưởng ra bên ngoài.
  • B. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
  • C. Tự vệ chính đáng, bảo vệ Tổ quốc và cuộc sống hòa bình của nhân dân.
  • D. Phô trương sức mạnh quân sự để răn đe các nước láng giềng.

Câu 10: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • B. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • C. Đấu tranh chống tội phạm hình sự.
  • D. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ.

Câu 11: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về xây dựng nền an ninh nhân dân?

  • A. Ngăn chặn chiến tranh xâm lược.
  • B. Huấn luyện quân sự cho toàn dân.
  • C. Xây dựng công trình phòng thủ biên giới.
  • D. Giữ vững sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt động xã hội.

Câu 12: Tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

  • A. Chỉ là số lượng vũ khí và trang bị quân sự hiện có.
  • B. Sức mạnh tổng hợp của quốc gia và chế độ xã hội chủ nghĩa, có thể huy động cho quốc phòng, an ninh.
  • C. Số lượng quân nhân và công an đang phục vụ tại ngũ.
  • D. Khả năng sản xuất vũ khí của công nghiệp quốc phòng.

Câu 13: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 14: Một tỉnh đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp cơ khí, đóng tàu, công nghệ thông tin, đồng thời quy hoạch các khu công nghiệp gắn với các tuyến giao thông huyết mạch và có tính đến khả năng chuyển đổi mục đích sử dụng khi cần thiết cho quốc phòng. Hoạt động này chủ yếu nhằm xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 15: Việt Nam đầu tư mạnh vào nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ mới (như trí tuệ nhân tạo, tự động hóa, vật liệu mới) vào sản xuất vũ khí, trang bị và nâng cao năng lực tác chiến. Hoạt động này chủ yếu nhằm xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 16: Việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo hướng "Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại", nâng cao chất lượng tổng hợp và khả năng sẵn sàng chiến đấu là nội dung chủ yếu của việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 17: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

  • A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng và tiềm lực quốc phòng, an ninh trên toàn lãnh thổ theo ý đồ chiến lược.
  • B. Chỉ là hệ thống công trình phòng thủ biên giới.
  • C. Số lượng các đơn vị quân đội đóng quân trên cả nước.
  • D. Khả năng huy động nhân dân tham gia chiến đấu.

Câu 18: Việc xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là một nội dung quan trọng trong việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • C. Tiềm lực kinh tế.
  • D. Biện pháp xây dựng nền quốc phòng, an ninh.

Câu 19: Việc kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân trong một tổng thể thống nhất thể hiện điều gì?

  • A. Quốc phòng và an ninh là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.
  • B. Thế trận quốc phòng chỉ quan trọng hơn thế trận an ninh.
  • C. Tạo ra một thế trận liên hoàn, vững chắc, ứng phó hiệu quả với mọi loại hình đe dọa.
  • D. Chỉ cần xây dựng thế trận quốc phòng là đủ để bảo vệ Tổ quốc.

Câu 20: Một trong những biện pháp cơ bản để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh là gì?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho toàn dân.
  • B. Chỉ mua sắm vũ khí hiện đại từ nước ngoài.
  • C. Giảm bớt chi tiêu cho các hoạt động xã hội để tập trung cho quân sự.
  • D. Hạn chế thông tin về quốc phòng, an ninh trong nhân dân.

Câu 21: Biện pháp "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh" có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng nhiều đến thực tế.
  • B. Làm giảm vai trò chủ động của các lực lượng vũ trang.
  • C. Chỉ tập trung vào việc ban hành các văn bản pháp luật.
  • D. Đảm bảo sự thống nhất về nhận thức, ý chí và hành động của toàn dân, toàn quân.

Câu 22: Việc không ngừng nâng cao chất lượng tổng hợp và khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân (nòng cốt là quân đội và công an) góp phần trực tiếp vào việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Tiềm lực khoa học, công nghệ.

Câu 23: Là học sinh, việc chủ động tìm hiểu, học tập và nắm vững kiến thức môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh thể hiện trách nhiệm nào đối với việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Trực tiếp tham gia huấn luyện quân sự tại ngũ.
  • B. Nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm công dân về quốc phòng, an ninh.
  • C. Đóng góp tài chính để mua sắm vũ khí.
  • D. Chỉ cần chấp hành luật pháp khi được yêu cầu.

Câu 24: Một bạn học sinh tích cực tham gia các buổi nói chuyện chuyên đề về lịch sử dựng nước và giữ nước, tìm hiểu về truyền thống cách mạng của dân tộc. Hoạt động này góp phần bồi dưỡng yếu tố nào cho nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 25: Trong thời bình, tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ thể hiện ở lực lượng quân đội và công an đang tại ngũ.
  • B. Chủ yếu thể hiện ở số lượng vũ khí hiện đại.
  • C. Hoàn toàn ở dạng tiềm tàng, không thể hiện ra bên ngoài.
  • D. Một phần ở lực lượng thường trực, phần lớn ở dạng tiềm tàng trong mọi mặt đời sống xã hội.

Câu 26: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân "từng bước hiện đại" được biểu hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Kết hợp xây dựng con người có tri thức, giác ngộ với trang bị kỹ thuật hiện đại.
  • B. Chỉ tập trung mua sắm vũ khí tiên tiến mà không chú trọng yếu tố con người.
  • C. Giữ nguyên phương pháp tác chiến truyền thống.
  • D. Không cần phát triển công nghiệp quốc phòng nội địa.

Câu 27: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước là nội dung của việc xây dựng yếu tố nào?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • C. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • D. Biện pháp xây dựng nền quốc phòng, an ninh.

Câu 28: Tại sao nói nền quốc phòng toàn dân luôn gắn với nền an ninh nhân dân?

  • A. Vì cả hai đều do Bộ Quốc phòng quản lý.
  • B. Vì nhiệm vụ của hai lĩnh vực này hoàn toàn giống nhau.
  • C. Vì chỉ cần một trong hai yếu tố là đủ để bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Vì chúng có mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại, cùng nhằm mục tiêu bảo vệ Tổ quốc.

Câu 29: Một bạn học sinh chủ động tìm hiểu về Luật Nghĩa vụ quân sự và Luật An ninh quốc gia, đồng thời tham gia các buổi tuyên truyền về phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội tại địa phương. Hoạt động này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh?

  • A. Chỉ là việc học tập để lấy điểm.
  • B. Không có ý nghĩa thực tiễn đối với quốc phòng, an ninh.
  • C. Tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức và tham gia các hoạt động về quốc phòng, an ninh.
  • D. Là trách nhiệm của cơ quan công an, không phải học sinh.

Câu 30: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng mục đích bảo vệ lợi ích quốc gia, lợi ích dân tộc trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và giữ vững môi trường hòa bình để phát triển đất nước.
  • B. Chỉ tập trung bảo vệ biên giới mà bỏ qua an ninh nội địa.
  • C. Chỉ bảo vệ lợi ích kinh tế của một nhóm người.
  • D. Không liên quan đến việc bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một quốc gia thực hiện tổng thể các hoạt động đối nội, đối ngoại để tạo nên sức mạnh toàn diện, trong đó sức mạnh quân sự là đặc trưng, nhằm giữ gìn hòa bình, đẩy lùi nguy cơ chiến tranh và sẵn sàng đánh thắng chiến tranh xâm lược. Khái niệm nào mô tả đúng hoạt động này?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nền quốc phòng mang tính chất 'vì dân, do dân, của dân', phát triển theo hướng toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường và ngày càng hiện đại. Khái niệm này thể hiện rõ nhất điều gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Đây là nội dung của khái niệm nào?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Sự nghiệp của toàn dân, do dân tiến hành, lực lượng chuyên trách làm nòng cốt dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lí của Nhà nước. Khái niệm này chỉ rõ bản chất của hoạt động nào?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đảng Cộng sản Việt Nam xác định việc kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Tư tưởng chỉ đạo này thể hiện điều gì trong bối cảnh mới?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Việc kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế trong xây dựng đất nước được thể hiện cụ thể nhất qua hoạt động nào dưới đây?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một trong những tư tưởng chỉ đạo quan trọng của Đảng về quốc phòng, an ninh là 'Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên'. Điều này hàm ý gì về vai trò của quốc phòng, an ninh?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện tính 'toàn diện' của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Mục đích duy nhất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về xây dựng nền an ninh nhân dân?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng, an ninh?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một tỉnh đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp cơ khí, đóng tàu, công nghệ thông tin, đồng thời quy hoạch các khu công nghiệp gắn với các tuyến giao thông huyết mạch và có tính đến khả năng chuyển đổi mục đích sử dụng khi cần thiết cho quốc phòng. Hoạt động này chủ yếu nhằm xây dựng tiềm lực nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Việt Nam đầu tư mạnh vào nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ mới (như trí tuệ nhân tạo, tự động hóa, vật liệu mới) vào sản xuất vũ khí, trang bị và nâng cao năng lực tác chiến. Hoạt động này chủ yếu nhằm xây dựng tiềm lực nào?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo hướng 'Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại', nâng cao chất lượng tổng hợp và khả năng sẵn sàng chiến đấu là nội dung chủ yếu của việc xây dựng tiềm lực nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Việc xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là một nội dung quan trọng trong việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Việc kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân trong một tổng thể thống nhất thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một trong những biện pháp cơ bản để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh là gì?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Biện pháp 'Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh' có vai trò như thế nào?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Việc không ngừng nâng cao chất lượng tổng hợp và khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân (nòng cốt là quân đội và công an) góp phần trực tiếp vào việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng, an ninh?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Là học sinh, việc chủ động tìm hiểu, học tập và nắm vững kiến thức môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh thể hiện trách nhiệm nào đối với việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một bạn học sinh tích cực tham gia các buổi nói chuyện chuyên đề về lịch sử dựng nước và giữ nước, tìm hiểu về truyền thống cách mạng của dân tộc. Hoạt động này góp phần bồi dưỡng yếu tố nào cho nền quốc phòng, an ninh?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong thời bình, tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện như thế nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân 'từng bước hiện đại' được biểu hiện ở khía cạnh nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước là nội dung của việc xây dựng yếu tố nào?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao nói nền quốc phòng toàn dân luôn gắn với nền an ninh nhân dân?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một bạn học sinh chủ động tìm hiểu về Luật Nghĩa vụ quân sự và Luật An ninh quốc gia, đồng thời tham gia các buổi tuyên truyền về phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội tại địa phương. Hoạt động này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng mục đích bảo vệ lợi ích quốc gia, lợi ích dân tộc trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 03

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo khái niệm được trình bày trong bài học, nội dung nào dưới đây phản ánh đúng bản chất của "Quốc phòng toàn dân"?

  • A. Chỉ là công việc của quân đội và các lực lượng vũ trang chuyên nghiệp.
  • B. Chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự để giữ nước.
  • C. Công việc giữ nước của một quốc gia, chỉ bao gồm hoạt động đối nội.
  • D. Nền quốc phòng mang tính chất vì dân, do dân, của dân, toàn diện và hiện đại.

Câu 2: Mối quan hệ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự gắn kết không thể tách rời giữa nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân ở Việt Nam?

  • A. Quốc phòng là nhiệm vụ chính, an ninh là nhiệm vụ bổ trợ.
  • B. Cả hai đều nhằm mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng, bảo vệ Tổ quốc.
  • C. An ninh là nền tảng, quốc phòng là lực lượng nòng cốt.
  • D. Quốc phòng chỉ liên quan đến quân sự, an ninh liên quan đến kinh tế.

Câu 3: Một dự án xây dựng đường cao tốc quốc gia đang được triển khai qua một khu vực có vị trí chiến lược về quốc phòng. Để thực hiện tư tưởng chỉ đạo kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh, cần lưu ý vấn đề gì khi quy hoạch và thiết kế tuyến đường này?

  • A. Ưu tiên tốc độ thi công để nhanh chóng phục vụ phát triển kinh tế.
  • B. Đảm bảo tuyến đường chỉ đi qua các khu vực có tiềm năng kinh tế cao.
  • C. Tích hợp các yếu tố kỹ thuật (như khả năng làm đường băng dã chiến, chịu tải trọng quân sự) và bố trí chiến lược phục vụ quốc phòng, an ninh.
  • D. Chỉ cần tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng dân dụng thông thường.

Câu 4: Nhiệm vụ nào dưới đây chủ yếu thuộc về xây dựng nền AN NINH nhân dân trong thời kỳ mới?

  • A. Chuẩn bị mọi mặt để đánh thắng chiến tranh xâm lược.
  • B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
  • D. Giữ vững sự ổn định chính trị, đấu tranh chống phá hoại, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

Câu 5: Đặc điểm

  • A. Chỉ tập trung xây dựng lực lượng vũ trang mạnh.
  • B. Kết hợp chặt chẽ quốc phòng, an ninh với kinh tế, văn hóa, xã hội, đối ngoại.
  • C. Sức mạnh chỉ dựa vào tiềm lực quân sự là chính.
  • D. Mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.

Câu 6: Tiềm lực nào dưới đây được coi là cơ sở, nền tảng, nhân tố quyết định sức mạnh tổng hợp của cả nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực khoa học - công nghệ.
  • C. Tiềm lực quân sự - an ninh.
  • D. Tiềm lực chính trị - tinh thần.

Câu 7: Tại sao việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc được coi là nội dung quan trọng hàng đầu trong xây dựng tiềm lực chính trị-tinh thần?

  • A. Vì đoàn kết giúp dễ dàng huy động tài chính cho quốc phòng.
  • B. Vì đoàn kết tạo nên sức mạnh tinh thần vô địch, là nhân tố quyết định thắng lợi trong mọi cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chống phá hoại.
  • C. Vì đoàn kết giúp hiện đại hóa quân đội nhanh hơn.
  • D. Vì đoàn kết chỉ cần thiết khi có chiến tranh xảy ra.

Câu 8: Vai trò quan trọng nhất của tiềm lực khoa học - công nghệ trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

  • A. Cung cấp nguồn nhân lực dồi dào cho quân đội.
  • B. Đảm bảo nguồn tài chính ổn định cho chi tiêu quốc phòng.
  • C. Nghiên cứu, phát triển vũ khí, trang bị kỹ thuật hiện đại và nâng cao năng lực tác chiến.
  • D. Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.

Câu 9: Theo khái niệm, tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời bình được biểu hiện như thế nào?

  • A. Chỉ toàn bộ sức mạnh quân sự hiện có của đất nước.
  • B. Sức mạnh tổng hợp của quốc gia, thể hiện một phần ở lực lượng thường trực và phần lớn ở dạng tiềm tàng trong đời sống xã hội.
  • C. Chỉ là khả năng động viên kinh tế khi có chiến tranh.
  • D. Chủ yếu là lòng yêu nước và tinh thần đoàn kết của nhân dân.

Câu 10: Biện pháp nào dưới đây góp phần trực tiếp nhất vào việc xây dựng tiềm lực quân sự - an ninh của đất nước?

  • A. Tăng cường giáo dục quốc phòng và an ninh trong nhà trường.
  • B. Xây dựng các khu công nghiệp lớn ở vùng kinh tế trọng điểm.
  • C. Đầu tư nâng cấp trang thiết bị, vũ khí cho lực lượng vũ trang và nâng cao chất lượng huấn luyện chiến đấu.
  • D. Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại để giữ vững môi trường hòa bình.

Câu 11: Mục đích duy nhất, xuyên suốt của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Xâm lược lãnh thổ của các quốc gia khác khi cần thiết.
  • B. Chiếm đoạt tài nguyên của các nước láng giềng.
  • C. Tự vệ chính đáng, bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
  • D. Cạnh tranh quân sự để trở thành cường quốc khu vực.

Câu 12: Việc Nhà nước Việt Nam phân bổ ngân sách đáng kể hàng năm cho quốc phòng và an ninh, đồng thời tổ chức các đợt huấn luyện, diễn tập thường xuyên cho lực lượng vũ trang thể hiện rõ nhất tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng?

  • A. Kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế.
  • B. Gắn nhiệm vụ quốc phòng với nhiệm vụ an ninh.
  • C. Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên.
  • D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quân đội và công an.

Câu 13: Khái niệm

  • A. Tổng hợp sức mạnh vật chất và tinh thần của quốc gia.
  • B. Sự bố trí, sắp đặt lực lượng, tiềm lực và các yếu tố khác trên không gian chiến lược, tạo lợi thế cho phòng thủ và tác chiến.
  • C. Các hoạt động đối ngoại nhằm giữ vững hòa bình.
  • D. Hệ thống văn bản pháp luật về quốc phòng, an ninh.

Câu 14: Việc một tỉnh (thành phố) xây dựng

  • A. Xây dựng tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • B. Xây dựng tiềm lực quân sự - an ninh.
  • C. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ Tổ quốc.

Câu 15: Biện pháp

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực khoa học - công nghệ.
  • C. Tiềm lực quân sự - an ninh.
  • D. Tiềm lực chính trị - tinh thần.

Câu 16: Điểm khác biệt cốt lõi giữa khái niệm

  • A. Quốc phòng chỉ liên quan đến quân sự, an ninh liên quan đến mọi mặt.
  • B. Quốc phòng chủ yếu đối phó với nguy cơ chiến tranh, an ninh quốc gia bao quát các mối đe dọa nội bộ và phi truyền thống.
  • C. Quốc phòng là công việc của Nhà nước, an ninh là công việc của nhân dân.
  • D. Quốc phòng nhằm giữ hòa bình, an ninh nhằm phát triển kinh tế.

Câu 17: Âm mưu

  • A. Chiếm đoạt tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam.
  • B. Phá hoại sự ổn định chính trị, lật đổ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • C. Gây chiến tranh xâm lược trực tiếp quy mô lớn.
  • D. Ngăn chặn Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 18: Việc

  • A. Chỉ để tạo ra các quy định hành chính đơn giản.
  • B. Tạo hành lang pháp lý vững chắc, đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và huy động sức mạnh toàn dân.
  • C. Chỉ để xử phạt những người vi phạm nghiêm trọng.
  • D. Giúp quân đội và công an tự quyết định mọi vấn đề liên quan đến QP-AN.

Câu 19: Với tư cách là học sinh, việc em tích cực tham gia các buổi học môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh, tìm hiểu sâu về lịch sử giữ nước, và chấp hành tốt nội quy nhà trường, pháp luật Nhà nước thể hiện trách nhiệm nào của bản thân trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ đơn thuần là hoàn thành chương trình học theo quy định.
  • B. Góp phần trực tiếp vào việc sản xuất vũ khí hiện đại cho quân đội.
  • C. Nâng cao nhận thức, bồi dưỡng lòng yêu nước, ý thức bảo vệ Tổ quốc, và góp phần xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương.
  • D. Chỉ để có kết quả học tập tốt và được khen thưởng.

Câu 20: Mối quan hệ giữa kinh tế và quốc phòng, an ninh được thể hiện như thế nào theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Kinh tế là yếu tố quyết định tuyệt đối, quốc phòng, an ninh phụ thuộc hoàn toàn vào kinh tế.
  • B. Quốc phòng, an ninh là yếu tố quyết định sự phát triển kinh tế.
  • C. Kinh tế là nền tảng vật chất cho quốc phòng, an ninh; ngược lại, quốc phòng, an ninh vững mạnh tạo môi trường ổn định để phát triển kinh tế.
  • D. Kinh tế và quốc phòng, an ninh là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt, không liên quan.

Câu 21: Đặc điểm

  • A. Chỉ tập trung vào việc huấn luyện quân sự theo phương pháp truyền thống.
  • B. Kết hợp xây dựng con người có tri thức, giác ngộ chính trị với trang bị vũ khí, kỹ thuật hiện đại, phát triển công nghiệp quốc phòng.
  • C. Chỉ dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ quân sự từ nước ngoài để có vũ khí hiện đại.
  • D. Giảm dần vai trò của lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên.

Câu 22: Hoạt động đối ngoại góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân như thế nào theo tư tưởng chỉ đạo của Đảng?

  • A. Chỉ đơn thuần là thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước.
  • B. Tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước; tranh thủ sự ủng hộ quốc tế; góp phần ngăn chặn nguy cơ chiến tranh, xung đột.
  • C. Chỉ để mua sắm vũ khí hiện đại từ nước ngoài.
  • D. Giúp Việt Nam can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.

Câu 23: Tại một khu dân cư, việc tổ chức các buổi sinh hoạt văn hóa, tuyên truyền về chủ quyền biển đảo, lịch sử dân tộc, đồng thời xây dựng các tổ chức quần chúng vững mạnh, phát huy quy chế dân chủ ở cơ sở là hoạt động trực tiếp góp phần xây dựng loại tiềm lực nào của nền QP-AN?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực khoa học - công nghệ.
  • C. Tiềm lực quân sự - an ninh.
  • D. Tiềm lực chính trị - tinh thần.

Câu 24: Việc thiết kế và xây dựng các công trình giao thông, thông tin liên lạc, năng lượng... sao cho vừa phục vụ phát triển kinh tế, vừa có khả năng chuyển đổi hoặc sử dụng cho mục đích quân sự khi cần thiết thể hiện nội dung nào trong xây dựng nền QP-AN?

  • A. Chỉ xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • B. Chỉ xây dựng tiềm lực quân sự - an ninh.
  • C. Xây dựng tiềm lực kinh tế kết hợp với xây dựng tiềm lực quân sự - an ninh và thế trận.
  • D. Chỉ là biện pháp tăng cường quản lý nhà nước.

Câu 25: Trong nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân, lực lượng nào được xác định là lực lượng nòng cốt?

  • A. Toàn bộ nhân dân Việt Nam.
  • B. Các tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương.
  • C. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
  • D. Các lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên.

Câu 26: Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân trong thời kỳ mới là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc phát triển kinh tế để tăng cường sức mạnh quốc gia.
  • B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ; chuẩn bị sẵn sàng đánh thắng chiến tranh xâm lược.
  • C. Chủ yếu giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong nội địa.
  • D. Thực hiện các hoạt động đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.

Câu 27: Đâu là một trong những đặc điểm quan trọng, làm nên sức mạnh đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

  • A. Là nền quốc phòng - an ninh của dân, do dân, vì dân và được xây dựng toàn diện, từng bước hiện đại.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh của quân đội chính quy hiện đại.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ các nước đồng minh.
  • D. Mục đích chính là để cạnh tranh quân sự với các nước trong khu vực.

Câu 28: Việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần phải kết hợp chặt chẽ với yếu tố nào dưới đây để tạo nên một tổng thể thống nhất?

  • A. Chỉ tập trung vào việc xây dựng các công trình quân sự riêng biệt.
  • B. Chỉ dựa vào địa hình tự nhiên để bố trí lực lượng.
  • C. Tách rời khỏi quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Kết hợp chặt chẽ với thế bố trí chiến lược về kinh tế - xã hội.

Câu 29: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

  • A. Ý chí quyết tâm của nhân dân trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác nhằm củng cố quốc phòng, an ninh và đảm bảo đời sống vật chất cho lực lượng vũ trang.
  • C. Khả năng về khoa học và công nghệ có thể khai thác phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
  • D. Khả năng về vật chất, tinh thần có thể huy động, phục vụ cho nhiệm vụ quân sự.

Câu 30: Biện pháp nào dưới đây thể hiện sự tăng cường quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế hóa các chủ trương, chính sách của Đảng về quốc phòng, an ninh.
  • B. Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề về quốc phòng, an ninh cho người dân.
  • C. Khuyến khích người dân đóng góp tự nguyện cho quỹ quốc phòng.
  • D. Chỉ giao nhiệm vụ quốc phòng, an ninh cho Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo khái niệm được trình bày trong bài học, nội dung nào dưới đây phản ánh đúng bản chất của 'Quốc phòng toàn dân'?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Mối quan hệ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự gắn kết không thể tách rời giữa nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một dự án xây dựng đường cao tốc quốc gia đang được triển khai qua một khu vực có vị trí chiến lược về quốc phòng. Để thực hiện tư tưởng chỉ đạo kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh, cần lưu ý vấn đề gì khi quy hoạch và thiết kế tuyến đường này?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nhiệm vụ nào dưới đây chủ yếu thuộc về xây dựng nền AN NINH nhân dân trong thời kỳ mới?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đặc điểm "toàn diện" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua nội dung nào sau đây?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tiềm lực nào dưới đây được coi là cơ sở, nền tảng, nhân tố quyết định sức mạnh tổng hợp của cả nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc được coi là nội dung quan trọng hàng đầu trong xây dựng tiềm lực chính trị-tinh thần?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Vai trò quan trọng nhất của tiềm lực khoa học - công nghệ trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Theo khái niệm, tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời bình được biểu hiện như thế nào?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Biện pháp nào dưới đây góp phần trực tiếp nhất vào việc xây dựng tiềm lực quân sự - an ninh của đất nước?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Mục đích duy nhất, xuyên suốt của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Việc Nhà nước Việt Nam phân bổ ngân sách đáng kể hàng năm cho quốc phòng và an ninh, đồng thời tổ chức các đợt huấn luyện, diễn tập thường xuyên cho lực lượng vũ trang thể hiện rõ nhất tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khái niệm "Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân" trong nội dung xây dựng nền QP-AN đề cập đến yếu tố gì?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Việc một tỉnh (thành phố) xây dựng "Khu vực phòng thủ" vững mạnh theo chỉ đạo của Đảng và Nhà nước là nội dung thuộc yếu tố nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Biện pháp "Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh" đóng vai trò quan trọng nhất trong việc xây dựng loại tiềm lực nào của nền QP-AN?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Điểm khác biệt cốt lõi giữa khái niệm "Quốc phòng" và "An ninh quốc gia" theo định nghĩa trong bài học là gì?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Âm mưu "Diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch chủ yếu nhằm vào mục tiêu nào ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Việc "Hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ Tổ quốc, thể chế hóa các chủ trương, chính sách của Đảng" có ý nghĩa gì đối với việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Với tư cách là học sinh, việc em tích cực tham gia các buổi học môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh, tìm hiểu sâu về lịch sử giữ nước, và chấp hành tốt nội quy nhà trường, pháp luật Nhà nước thể hiện trách nhiệm nào của bản thân trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Mối quan hệ giữa kinh tế và quốc phòng, an ninh được thể hiện như thế nào theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đặc điểm "từng bước hiện đại" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam được biểu hiện qua nội dung nào sau đây?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Hoạt động đối ngoại góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân như thế nào theo tư tưởng chỉ đạo của Đảng?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại một khu dân cư, việc tổ chức các buổi sinh hoạt văn hóa, tuyên truyền về chủ quyền biển đảo, lịch sử dân tộc, đồng thời xây dựng các tổ chức quần chúng vững mạnh, phát huy quy chế dân chủ ở cơ sở là hoạt động trực tiếp góp phần xây dựng loại tiềm lực nào của nền QP-AN?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Việc thiết kế và xây dựng các công trình giao thông, thông tin liên lạc, năng lượng... sao cho vừa phục vụ phát triển kinh tế, vừa có khả năng chuyển đổi hoặc sử dụng cho mục đích quân sự khi cần thiết thể hiện nội dung nào trong xây dựng nền QP-AN?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân, lực lượng nào được xác định là lực lượng nòng cốt?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân trong thời kỳ mới là gì?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đâu là một trong những đặc điểm quan trọng, làm nên sức mạnh đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần phải kết hợp chặt chẽ với yếu tố nào dưới đây để tạo nên một tổng thể thống nhất?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Biện pháp nào dưới đây thể hiện sự tăng cường quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 04

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam mang tính chất cốt lõi nào sau đây, thể hiện vai trò chủ thể của toàn xã hội?

  • A. Hiện đại
  • B. Tổng hợp
  • C. Toàn diện
  • D. Của dân

Câu 2: Đặc điểm "tự vệ chính đáng" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện rõ nhất điều gì trong bối cảnh quan hệ quốc tế hiện nay?

  • A. Việt Nam sẵn sàng tấn công phủ đầu để bảo vệ lợi ích quốc gia.
  • B. Việt Nam chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để đối phó mọi nguy cơ.
  • C. Việt Nam xây dựng sức mạnh quốc phòng, an ninh chỉ nhằm mục đích bảo vệ Tổ quốc, không đe dọa bất kỳ quốc gia nào.
  • D. Việt Nam chủ trương liên minh quân sự với các nước lớn để tự vệ.

Câu 3: Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhiệm vụ chiến lược nào được coi là trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước và toàn dân trong tình hình mới?

  • A. Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia.
  • B. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Mở rộng quan hệ đối ngoại đa phương, đa dạng.
  • D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 4: Việc kết hợp chặt chẽ quốc phòng và an ninh với kinh tế trong xây dựng đất nước nhằm mục đích cốt lõi nào?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp quốc phòng hơn các ngành kinh tế khác.
  • B. Tạo sức mạnh tổng hợp để vừa phát triển kinh tế, xã hội vừa củng cố khả năng bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Sử dụng ngân sách quốc phòng để đầu tư vào các dự án kinh tế trọng điểm.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn các doanh nghiệp nhà nước sang phục vụ mục đích quốc phòng.

Câu 5: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là điều kiện vật chất, nền tảng cho các tiềm lực khác và thể hiện khả năng khai thác phục vụ quốc phòng, an ninh?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
  • B. Tiềm lực quân sự, an ninh
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
  • D. Tiềm lực kinh tế

Câu 6: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, nâng cao lòng tin của nhân dân vào Đảng, Nhà nước góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
  • B. Tiềm lực quân sự, an ninh
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
  • D. Tiềm lực kinh tế

Câu 7: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện khả năng về khoa học và công nghệ của đất nước có thể huy động để nghiên cứu, cải tiến, sản xuất vũ khí trang bị và áp dụng vào lĩnh vực quân sự, an ninh?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
  • B. Tiềm lực quân sự, an ninh
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
  • D. Tiềm lực kinh tế

Câu 8: Việc xây dựng quân đội và công an theo hướng "Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại" là nội dung trọng tâm của việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
  • B. Tiềm lực quân sự, an ninh
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
  • D. Tiềm lực kinh tế

Câu 9: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư nhằm mục đích chính là gì trong xây dựng thế trận?

  • A. Tạo ra thế bố trí chiến lược liên hoàn, vững chắc, kết hợp giữa xây dựng và bảo vệ đất nước.
  • B. Tập trung toàn bộ nguồn lực kinh tế vào các khu vực biên giới.
  • C. Di dời toàn bộ dân cư khỏi các khu vực trọng điểm quốc phòng.
  • D. Chỉ phát triển kinh tế ở những vùng ít có nguy cơ xảy ra xung đột.

Câu 10: Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là nội dung cốt lõi của việc xây dựng yếu tố nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • B. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh ở cấp trung ương.
  • C. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • D. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.

Câu 11: Trong bối cảnh "diễn biến hòa bình", hành động nào sau đây của học sinh thể hiện ý thức góp phần xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tham gia các hoạt động biểu tình phản đối chính sách của Nhà nước.
  • B. Chia sẻ thông tin chưa kiểm chứng trên mạng xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào việc học mà không quan tâm đến tình hình đất nước.
  • D. Tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin vào Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 12: Mục đích cuối cùng của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam là gì?

  • A. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và giữ vững môi trường hòa bình, ổn định.
  • B. Trở thành cường quốc quân sự trong khu vực.
  • C. Xuất khẩu vũ khí và trang thiết bị quân sự.
  • D. Tham gia các cuộc chiến tranh ở nước ngoài để bảo vệ đồng minh.

Câu 13: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện ở khả năng huy động tổng hợp về vật chất và tinh thần để tạo thành sức mạnh sẵn sàng phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh khi có chiến tranh?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
  • B. Tiềm lực quân sự, an ninh
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
  • D. Tiềm lực kinh tế

Câu 14: Việc kết hợp chặt chẽ giữa xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt của Đảng ta. Điều này có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Ưu tiên tuyệt đối cho bảo vệ Tổ quốc, tạm dừng hội nhập kinh tế.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, phó mặc nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc cho lực lượng vũ trang.
  • C. Đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước trên cả hai phương diện kinh tế-xã hội và an ninh-quốc phòng trong quá trình hội nhập.
  • D. Tìm kiếm sự bảo hộ quân sự từ các cường quốc để đảm bảo an ninh.

Câu 15: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên cơ sở nào là chủ yếu?

  • A. Chỉ dựa vào địa hình tự nhiên hiểm trở.
  • B. Kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng với thế trận an ninh trong tổng thể thế bố trí chiến lược về kinh tế - xã hội.
  • C. Hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.
  • D. Chỉ tập trung xây dựng ở các khu vực biên giới, hải đảo.

Câu 16: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • B. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • C. Đấu tranh chống tội phạm.
  • D. Xây dựng lực lượng công an nhân dân.

Câu 17: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về xây dựng nền an ninh nhân dân?

  • A. Đánh bại chiến tranh xâm lược.
  • B. Xây dựng quân đội nhân dân.
  • C. Huấn luyện quân sự cho toàn dân.
  • D. Giữ vững sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt động xã hội.

Câu 18: Một trong những biện pháp quan trọng để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh trong tình hình mới là gì?

  • A. Giảm bớt ngân sách chi cho quốc phòng, an ninh để tập trung phát triển kinh tế.
  • B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn công tác giáo dục quốc phòng, an ninh trong nhà trường.
  • D. Chỉ phát triển lực lượng quân đội chính quy, giải tán lực lượng dân quân tự vệ.

Câu 19: Việc giáo dục quốc phòng, an ninh cho học sinh có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ nhằm mục đích đào tạo quân nhân dự bị.
  • B. Là hoạt động mang tính hình thức, không có giá trị thực tiễn.
  • C. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm và bồi dưỡng lòng yêu nước, xây dựng niềm tin cho thế hệ trẻ, góp phần xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • D. Giúp học sinh tìm hiểu về lịch sử chiến tranh mà không liên quan đến hiện tại.

Câu 20: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa con người có giác ngộ chính trị, tri thức với vũ khí, trang bị kỹ thuật hiện đại?

  • A. Toàn diện và từng bước hiện đại.
  • B. Vì dân, do dân, của dân.
  • C. Tự vệ chính đáng.
  • D. Gắn với nền an ninh nhân dân.

Câu 21: Tại sao tiềm lực chính trị, tinh thần lại được coi là yếu tố quyết định sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Vì nó có khả năng sản xuất ra nhiều vũ khí hiện đại nhất.
  • B. Vì nó trực tiếp tiêu diệt kẻ thù trên chiến trường.
  • C. Vì nó cung cấp toàn bộ ngân sách cho quốc phòng, an ninh.
  • D. Vì nó là nhân tố chủ yếu tạo nên sự đồng thuận, ý chí quyết tâm và khả năng huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân.

Câu 22: Việc xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế gắn với xây dựng cơ sở hạ tầng của nền quốc phòng, an ninh là nội dung quan trọng của việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
  • B. Tiềm lực quân sự, an ninh
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
  • D. Tiềm lực kinh tế

Câu 23: Tiềm lực khoa học, công nghệ ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào trong lĩnh vực quân sự, an ninh?

  • A. Số lượng quân nhân nhập ngũ hàng năm.
  • B. Lòng trung thành của cán bộ, chiến sĩ.
  • C. Khoa học quân sự, nghệ thuật quân sự và trình độ trang bị kỹ thuật.
  • D. Tỷ lệ người dân tham gia dân quân tự vệ.

Câu 24: Việc xây dựng các phương án, đề phòng các tình huống có thể xảy ra, sẵn sàng động viên thời chiến để đối phó thuộc nội dung nào trong xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh?

  • A. Chuẩn bị về mọi mặt, xây dựng các phương án, đề phòng các tình huống.
  • B. Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh.
  • C. Phát triển kinh tế thị trường.
  • D. Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại.

Câu 25: Theo Luật Quốc phòng Việt Nam, "Quốc phòng" được định nghĩa là gì?

  • A. Hoạt động quân sự nhằm tấn công nước khác.
  • B. Công việc giữ nước của một quốc gia, gồm tổng thể hoạt động đối nội, đối ngoại của Nhà nước và nhân dân để tạo nên sức mạnh bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Hoạt động của lực lượng quân đội chính quy.
  • D. Chỉ là các biện pháp ngoại giao để duy trì hòa bình.

Câu 26: "An ninh quốc gia" ở Việt Nam được hiểu là gì?

  • A. Sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • B. Hoạt động của lực lượng công an nhân dân.
  • C. Việc bảo vệ biên giới quốc gia.
  • D. Chỉ liên quan đến an toàn cá nhân của công dân.

Câu 27: Việc giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội là nhiệm vụ cốt lõi của nền nào?

  • A. Nền quốc phòng toàn dân.
  • B. Nền an ninh nhân dân.
  • C. Nền kinh tế thị trường.
  • D. Nền văn hóa tiên tiến.

Câu 28: Một trong những biện pháp quan trọng để nâng cao chất lượng tổng hợp của các lực lượng vũ trang nhân dân (quân đội, công an) là gì?

  • A. Giảm số lượng quân nhân để tiết kiệm ngân sách.
  • B. Chỉ tập trung mua sắm vũ khí hiện đại từ nước ngoài.
  • C. Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục chính trị và chuyên môn nghiệp vụ.
  • D. Chuyển giao toàn bộ nhiệm vụ bảo vệ an ninh cho lực lượng công an địa phương.

Câu 29: Trách nhiệm của học sinh trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kỳ mới là gì?

  • A. Tích cực học tập, rèn luyện, nắm vững kiến thức quốc phòng - an ninh và chấp hành nghiêm pháp luật.
  • B. Chỉ cần hoàn thành chương trình học trên lớp mà không cần tham gia các hoạt động ngoại khóa.
  • C. Tìm cách trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào Nhà nước và lực lượng vũ trang trong việc bảo vệ Tổ quốc.

Câu 30: Việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân liên hoàn, vững chắc trên phạm vi cả nước thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng thế trận ở các thành phố lớn.
  • B. Sự chuẩn bị toàn diện, thống nhất và chủ động về bố trí lực lượng, tiềm lực trên khắp cả nước để đối phó với mọi tình huống.
  • C. Phân tán lực lượng quốc phòng, an ninh ra khắp mọi nơi một cách ngẫu nhiên.
  • D. Chỉ dựa vào thế trận tự nhiên mà không cần con người xây dựng.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam mang tính chất cốt lõi nào sau đây, thể hiện vai trò chủ thể của toàn xã hội?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đặc điểm 'tự vệ chính đáng' của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện rõ nhất điều gì trong bối cảnh quan hệ quốc tế hiện nay?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhiệm vụ chiến lược nào được coi là trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước và toàn dân trong tình hình mới?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Việc kết hợp chặt chẽ quốc phòng và an ninh với kinh tế trong xây dựng đất nước nhằm mục đích cốt lõi nào?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là điều kiện vật chất, nền tảng cho các tiềm lực khác và thể hiện khả năng khai thác phục vụ quốc phòng, an ninh?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, nâng cao lòng tin của nhân dân vào Đảng, Nhà nước góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện khả năng về khoa học và công nghệ của đất nước có thể huy động để nghiên cứu, cải tiến, sản xuất vũ khí trang bị và áp dụng vào lĩnh vực quân sự, an ninh?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Việc xây dựng quân đội và công an theo hướng 'Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại' là nội dung trọng tâm của việc xây dựng tiềm lực nào?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư nhằm mục đích chính là gì trong xây dựng thế trận?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là nội dung cốt lõi của việc xây dựng yếu tố nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong bối cảnh 'diễn biến hòa bình', hành động nào sau đây của học sinh thể hiện ý thức góp phần xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Mục đích cuối cùng của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam là gì?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện ở khả năng huy động tổng hợp về vật chất và tinh thần để tạo thành sức mạnh sẵn sàng phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh khi có chiến tranh?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Việc kết hợp chặt chẽ giữa xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt của Đảng ta. Điều này có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên cơ sở nào là chủ yếu?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về xây dựng nền an ninh nhân dân?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một trong những biện pháp quan trọng để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh trong tình hình mới là gì?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Việc giáo dục quốc phòng, an ninh cho học sinh có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa con người có giác ngộ chính trị, tri thức với vũ khí, trang bị kỹ thuật hiện đại?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao tiềm lực chính trị, tinh thần lại được coi là yếu tố quyết định sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Việc xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế gắn với xây dựng cơ sở hạ tầng của nền quốc phòng, an ninh là nội dung quan trọng của việc xây dựng tiềm lực nào?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tiềm lực khoa học, công nghệ ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào trong lĩnh vực quân sự, an ninh?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Việc xây dựng các phương án, đề phòng các tình huống có thể xảy ra, sẵn sàng động viên thời chiến để đối phó thuộc nội dung nào trong xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Theo Luật Quốc phòng Việt Nam, 'Quốc phòng' được định nghĩa là gì?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: 'An ninh quốc gia' ở Việt Nam được hiểu là gì?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Việc giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội là nhiệm vụ cốt lõi của nền nào?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một trong những biện pháp quan trọng để nâng cao chất lượng tổng hợp của các lực lượng vũ trang nhân dân (quân đội, công an) là gì?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trách nhiệm của học sinh trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kỳ mới là gì?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân liên hoàn, vững chắc trên phạm vi cả nước thể hiện điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 05

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định nghĩa trong bài học, khái niệm nào sau đây bao gồm tổng thể hoạt động đối nội, đối ngoại của Nhà nước và nhân dân nhằm giữ gìn hòa bình, đẩy lùi nguy cơ, sẵn sàng đánh thắng chiến tranh xâm lược?

  • A. Quốc phòng
  • B. An ninh quốc gia
  • C. Quốc phòng toàn dân
  • D. An ninh nhân dân

Câu 2: Đặc trưng nào dưới đây thể hiện rõ nhất tính chất "vì dân, do dân, của dân" của nền quốc phòng toàn dân ở Việt Nam?

  • A. Kết hợp chặt chẽ với an ninh nhân dân.
  • B. Luôn hướng tới mục đích tự vệ chính đáng.
  • C. Được xây dựng dựa trên sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc.
  • D. Phát triển theo hướng từng bước hiện đại.

Câu 3: Một trong những tư tưởng chỉ đạo quan trọng của Đảng về quốc phòng, an ninh được nhấn mạnh trong bài học là sự kết hợp chặt chẽ giữa hai nhiệm vụ chiến lược nào?

  • A. Phát triển kinh tế và giữ vững ổn định chính trị.
  • B. Đấu tranh chống "diễn biến hòa bình" và chống bạo loạn lật đổ.
  • C. Xây dựng lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên.
  • D. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.

Câu 4: Tình huống: Một địa phương đang triển khai dự án xây dựng khu công nghiệp lớn. Để đảm bảo yêu cầu về quốc phòng, an ninh trong quá trình xây dựng và hoạt động sau này, cần thực hiện nội dung nào trong việc kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh?

  • A. Gắn xây dựng cơ sở hạ tầng của khu công nghiệp với xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ quốc phòng, an ninh.
  • B. Tập trung mọi nguồn lực kinh tế cho việc mua sắm vũ khí, trang bị hiện đại.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế thuần túy để tạo nguồn lực cho quốc phòng sau này.
  • D. Giảm bớt các quy định về an ninh để thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 5: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam mang tính chất tự vệ chính đáng. Điều này có ý nghĩa gì đối với chính sách đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Việt Nam sẵn sàng tấn công phủ đầu mọi đối tượng đe dọa.
  • B. Việt Nam không chủ trương sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp với các quốc gia khác.
  • C. Việt Nam chỉ tập trung xây dựng quân đội mạnh để răn đe.
  • D. Việt Nam từ chối hợp tác quốc tế về an ninh.

Câu 6: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là nền tảng, là yếu tố quyết định đến sức mạnh tổng hợp của đất nước để bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 7: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, nâng cao niềm tin của nhân dân vào Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa là nội dung chủ yếu của việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Tiềm lực chính trị, tinh thần.

Câu 8: Tình huống: Một quốc gia đang đối mặt với nguy cơ bị các thế lực thù địch lợi dụng các vấn đề xã hội, dân tộc, tôn giáo để gây mất ổn định, tiến tới lật đổ chế độ. Nhiệm vụ trọng tâm của nền an ninh nhân dân trong bối cảnh này là gì?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự để sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Đấu tranh làm thất bại âm mưu "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ.
  • C. Tập trung phát triển kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân.
  • D. Chỉ cần giữ gìn trật tự an toàn giao thông.

Câu 9: Việc quy hoạch các vùng dân cư, xây dựng các công trình phòng thủ dân sự, và chuẩn bị các phương án phòng tránh, bảo đảm an toàn khi có chiến tranh là nội dung thuộc về việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • D. Tiềm lực khoa học, công nghệ.

Câu 10: Tiềm lực nào dưới đây có vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu, chế tạo, sửa chữa và cải tiến vũ khí, trang bị, góp phần hiện đại hóa lực lượng vũ trang?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Tiềm lực khoa học, công nghệ.

Câu 11: Một trong những biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh trong thời kỳ mới được đề cập trong bài học là gì?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho toàn dân.
  • B. Chỉ tập trung đầu tư cho lực lượng quân đội và công an.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ quân sự từ nước ngoài.
  • D. Giảm bớt chi tiêu cho quốc phòng, an ninh để tập trung phát triển kinh tế.

Câu 12: Tình huống: Một học sinh được nhà trường giao nhiệm vụ tìm hiểu về Luật Nghĩa vụ quân sự và Luật An ninh nhân dân. Việc học sinh này chủ động tìm hiểu và chấp hành nghiêm chỉnh các luật này thể hiện trách nhiệm nào của công dân (trong đó có học sinh) đối với nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Góp tiền ủng hộ quỹ quốc phòng.
  • B. Tham gia diễn tập quân sự thường xuyên.
  • C. Tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức và chấp hành pháp luật về quốc phòng, an ninh.
  • D. Chỉ cần có lòng yêu nước mà không cần hiểu biết pháp luật.

Câu 13: Khái niệm nào sau đây là sự nghiệp của toàn dân, do dân tiến hành, lực lượng chuyên trách làm nòng cốt dưới sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước?

  • A. Quốc phòng toàn dân
  • B. An ninh quốc gia
  • C. Quốc phòng
  • D. An ninh nhân dân

Câu 14: Nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân ở Việt Nam được xây dựng toàn diện. Đặc điểm toàn diện này được biểu hiện chủ yếu trên những mặt nào?

  • A. Chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế, văn hóa, khoa học và kết hợp với đối ngoại.
  • B. Chỉ tập trung vào quân sự và an ninh.
  • C. Chỉ chú trọng phát triển kinh tế để có tiềm lực.
  • D. Chỉ dựa vào sức mạnh của lực lượng vũ trang.

Câu 15: Mục đích duy nhất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là tự vệ chính đáng. Điều này phân biệt bản chất nền quốc phòng, an ninh của Việt Nam với nền quốc phòng của các nước theo chủ nghĩa đế quốc ở điểm nào?

  • A. Việt Nam không có quân đội thường trực.
  • B. Việt Nam không đầu tư vào khoa học, công nghệ quốc phòng.
  • C. Việt Nam chỉ bảo vệ lãnh thổ trên đất liền.
  • D. Việt Nam không nhằm mục đích xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.

Câu 16: Việc đảm bảo cơ sở vật chất cho quốc phòng, an ninh cả trong thời bình và thời chiến, cũng như đảm bảo tính cơ động và khả năng chuyển đổi của nền kinh tế khi cần thiết là nội dung chủ yếu của việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 17: Tiềm lực quân sự, an ninh được xây dựng theo hướng "Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại". Trong đó, yếu tố "Cách mạng" thể hiện điều gì?

  • A. Bản chất chính trị, lòng trung thành tuyệt đối với Đảng, Tổ quốc và Nhân dân.
  • B. Trang bị vũ khí, khí tài hiện đại.
  • C. Tổ chức chặt chẽ, thống nhất theo điều lệnh.
  • D. Trình độ nghiệp vụ, kỹ năng chiến đấu cao.

Câu 18: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của nền quốc phòng toàn dân trong tình hình mới là gì?

  • A. Chủ động tấn công các quốc gia láng giềng.
  • B. Chỉ tập trung vào hoạt động đối ngoại.
  • C. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • D. Giữ gìn trật tự an toàn giao thông trên cả nước.

Câu 19: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ dựa vào địa hình tự nhiên để bố trí lực lượng.
  • B. Kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân trong tổng thể thống nhất và phù hợp với thế bố trí kinh tế - xã hội.
  • C. Hoàn toàn độc lập với quy hoạch phát triển kinh tế.
  • D. Chỉ tập trung xây dựng ở khu vực biên giới và hải đảo.

Câu 20: Việc xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là nội dung thuộc về yếu tố nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • B. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • C. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.

Câu 21: Tư tưởng chỉ đạo "Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước và của toàn dân" nhấn mạnh điều gì?

  • A. Quốc phòng, an ninh chỉ là nhiệm vụ của lực lượng vũ trang.
  • B. Nhiệm vụ quốc phòng, an ninh chỉ cần thực hiện khi có chiến tranh.
  • C. Phát triển kinh tế quan trọng hơn quốc phòng, an ninh.
  • D. Nhiệm vụ quốc phòng, an ninh có vai trò đặc biệt quan trọng và cần được ưu tiên, thực hiện liên tục.

Câu 22: Tình huống: Một học sinh tham gia buổi nói chuyện chuyên đề về phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội do công an địa phương tổ chức. Việc tham gia này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh đối với an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ cần học giỏi các môn văn hóa.
  • B. Tích cực tham gia các hoạt động về quốc phòng - an ninh do nhà trường và địa phương tổ chức.
  • C. Chỉ cần tuân thủ nội quy nhà trường.
  • D. Không cần quan tâm đến các vấn đề xã hội.

Câu 23: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện khả năng huy động về vật chất, tinh thần để tạo thành sức mạnh phục vụ trực tiếp cho nhiệm vụ quân sự, an ninh trong chiến tranh?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Tiềm lực khoa học, công nghệ.

Câu 24: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng từng bước hiện đại. Đặc điểm hiện đại này được biểu hiện rõ nhất ở sự kết hợp giữa yếu tố nào?

  • A. Truyền thống đánh giặc và chiến tranh hiện đại.
  • B. Phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng.
  • C. Thế trận trên bộ và trên biển.
  • D. Xây dựng con người có giác ngộ chính trị, tri thức với vũ khí, trang bị kĩ thuật hiện đại.

Câu 25: Mục đích của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm việc bảo vệ lợi ích quốc gia, lợi ích dân tộc. Lợi ích quốc gia, dân tộc ở Việt Nam bao gồm những yếu tố cốt lõi nào?

  • A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chỉ là phát triển kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân.
  • C. Chỉ bao gồm việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Chỉ tập trung vào việc giữ gìn bản sắc văn hóa.

Câu 26: Theo bài học, việc hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ Tổ quốc và thể chế hóa các chủ trương của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là nội dung thuộc về tư tưởng chỉ đạo nào?

  • A. Kết hợp quốc phòng, an ninh với kinh tế.
  • B. Gắn nhiệm vụ quốc phòng với nhiệm vụ an ninh.
  • C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ Tổ quốc, tăng cường quản lý nhà nước.
  • D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang.

Câu 27: Tình huống: Một tỉnh đang tiến hành quy hoạch lại vùng sản xuất nông nghiệp kết hợp với xây dựng hệ thống công trình thủy lợi. Để đảm bảo yêu cầu về thế trận quốc phòng, an ninh, việc quy hoạch này cần chú ý đến điều gì?

  • A. Chỉ tập trung tối đa hóa hiệu quả kinh tế, bỏ qua yếu tố quốc phòng, an ninh.
  • B. Xây dựng thật nhiều đồn bốt quân sự trong vùng sản xuất.
  • C. Không cần xem xét yếu tố địa hình khi quy hoạch.
  • D. Phân vùng kinh tế phải kết hợp với phân vùng chiến lược quốc phòng, an ninh và đảm bảo khả năng phục vụ cho quốc phòng khi cần thiết.

Câu 28: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm của học sinh trong việc góp phần xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin, bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu chế độ.
  • B. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động huấn luyện quân sự.
  • C. Đóng góp tiền lương (nếu có) vào quỹ quốc phòng.
  • D. Chỉ cần biết các định nghĩa về quốc phòng, an ninh.

Câu 29: Việc tăng cường sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với lực lượng vũ trang nhân dân (Quân đội và Công an) là biện pháp nhằm mục đích gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Giảm bớt vai trò quản lý của Nhà nước.
  • B. Đảm bảo lực lượng vũ trang luôn trung thành với Tổ quốc, phục vụ nhân dân và đặt dưới sự lãnh đạo duy nhất của Đảng.
  • C. Chỉ tập trung vào việc trang bị vũ khí hiện đại.
  • D. Giảm thiểu vai trò của nhân dân trong sự nghiệp quốc phòng, an ninh.

Câu 30: Khái niệm "An ninh quốc gia" trong bài học được hiểu là gì?

  • A. Chỉ là việc bảo vệ biên giới quốc gia.
  • B. Chỉ bao gồm việc giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • C. Là sức mạnh quân sự của quốc gia.
  • D. Là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo định nghĩa trong bài học, khái niệm nào sau đây bao gồm tổng thể hoạt động đối nội, đối ngoại của Nhà nước và nhân dân nhằm giữ gìn hòa bình, đẩy lùi nguy cơ, sẵn sàng đánh thắng chiến tranh xâm lược?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đặc trưng nào dưới đây thể hiện rõ nhất tính chất 'vì dân, do dân, của dân' của nền quốc phòng toàn dân ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một trong những tư tưởng chỉ đạo quan trọng của Đảng về quốc phòng, an ninh được nhấn mạnh trong bài học là sự kết hợp chặt chẽ giữa hai nhiệm vụ chiến lược nào?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tình huống: Một địa phương đang triển khai dự án xây dựng khu công nghiệp lớn. Để đảm bảo yêu cầu về quốc phòng, an ninh trong quá trình xây dựng và hoạt động sau này, cần thực hiện nội dung nào trong việc kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam mang tính chất tự vệ chính đáng. Điều này có ý nghĩa gì đối với chính sách đối ngoại của Việt Nam?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là nền tảng, là yếu tố quyết định đến sức mạnh tổng hợp của đất nước để bảo vệ Tổ quốc?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, nâng cao niềm tin của nhân dân vào Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa là nội dung chủ yếu của việc xây dựng tiềm lực nào?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tình huống: Một quốc gia đang đối mặt với nguy cơ bị các thế lực thù địch lợi dụng các vấn đề xã hội, dân tộc, tôn giáo để gây mất ổn định, tiến tới lật đổ chế độ. Nhiệm vụ trọng tâm của nền an ninh nhân dân trong bối cảnh này là gì?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Việc quy hoạch các vùng dân cư, xây dựng các công trình phòng thủ dân sự, và chuẩn bị các phương án phòng tránh, bảo đảm an toàn khi có chiến tranh là nội dung thuộc về việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tiềm lực nào dưới đây có vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu, chế tạo, sửa chữa và cải tiến vũ khí, trang bị, góp phần hiện đại hóa lực lượng vũ trang?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một trong những biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh trong thời kỳ mới được đề cập trong bài học là gì?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tình huống: Một học sinh được nhà trường giao nhiệm vụ tìm hiểu về Luật Nghĩa vụ quân sự và Luật An ninh nhân dân. Việc học sinh này chủ động tìm hiểu và chấp hành nghiêm chỉnh các luật này thể hiện trách nhiệm nào của công dân (trong đó có học sinh) đối với nền quốc phòng, an ninh?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khái niệm nào sau đây là sự nghiệp của toàn dân, do dân tiến hành, lực lượng chuyên trách làm nòng cốt dưới sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân ở Việt Nam được xây dựng toàn diện. Đặc điểm toàn diện này được biểu hiện chủ yếu trên những mặt nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Mục đích duy nhất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là tự vệ chính đáng. Điều này phân biệt bản chất nền quốc phòng, an ninh của Việt Nam với nền quốc phòng của các nước theo chủ nghĩa đế quốc ở điểm nào?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Việc đảm bảo cơ sở vật chất cho quốc phòng, an ninh cả trong thời bình và thời chiến, cũng như đảm bảo tính cơ động và khả năng chuyển đổi của nền kinh tế khi cần thiết là nội dung chủ yếu của việc xây dựng tiềm lực nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tiềm lực quân sự, an ninh được xây dựng theo hướng 'Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại'. Trong đó, yếu tố 'Cách mạng' thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của nền quốc phòng toàn dân trong tình hình mới là gì?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Việc xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là nội dung thuộc về yếu tố nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tư tưởng chỉ đạo 'Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước và của toàn dân' nhấn mạnh điều gì?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tình huống: Một học sinh tham gia buổi nói chuyện chuyên đề về phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội do công an địa phương tổ chức. Việc tham gia này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh đối với an ninh nhân dân?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện khả năng huy động về vật chất, tinh thần để tạo thành sức mạnh phục vụ trực tiếp cho nhiệm vụ quân sự, an ninh trong chiến tranh?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng từng bước hiện đại. Đặc điểm hiện đại này được biểu hiện rõ nhất ở sự kết hợp giữa yếu tố nào?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Mục đích của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm việc bảo vệ lợi ích quốc gia, lợi ích dân tộc. Lợi ích quốc gia, dân tộc ở Việt Nam bao gồm những yếu tố cốt lõi nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Theo bài học, việc hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ Tổ quốc và thể chế hóa các chủ trương của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là nội dung thuộc về tư tưởng chỉ đạo nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tình huống: Một tỉnh đang tiến hành quy hoạch lại vùng sản xuất nông nghiệp kết hợp với xây dựng hệ thống công trình thủy lợi. Để đảm bảo yêu cầu về thế trận quốc phòng, an ninh, việc quy hoạch này cần chú ý đến điều gì?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm của học sinh trong việc góp phần xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Việc tăng cường sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với lực lượng vũ trang nhân dân (Quân đội và Công an) là biện pháp nhằm mục đích gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khái niệm 'An ninh quốc gia' trong bài học được hiểu là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 06

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân mang tính chất nào dưới đây là cốt lõi, thể hiện bản chất ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa?

  • A. Toàn diện và từng bước hiện đại.
  • B. Của dân, do dân, vì dân.
  • C. Gắn với nền an ninh nhân dân.
  • D. Tự vệ chính đáng.

Câu 2: Việc kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng, an ninh với kinh tế trong xây dựng đất nước thể hiện tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng? (Phân tích ý nghĩa của sự kết hợp)

  • A. Tạo ra sức mạnh tổng hợp để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế trước, sau đó mới đầu tư cho quốc phòng, an ninh.
  • C. Sử dụng nguồn lực quốc phòng, an ninh để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • D. Tách biệt hoàn toàn hai lĩnh vực để đảm bảo tính chuyên môn.

Câu 3: Tình huống: Một địa phương đang xây dựng một khu công nghiệp lớn. Theo nguyên tắc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc quy hoạch và xây dựng khu công nghiệp này cần lưu ý điều gì để đảm bảo yếu tố quốc phòng, an ninh?

  • A. Tập trung tối đa nguồn lực để xây dựng nhanh nhất có thể, không cần quan tâm yếu tố quốc phòng.
  • B. Chỉ cần đảm bảo an ninh nội bộ cho khu công nghiệp, yếu tố quốc phòng là việc của quân đội.
  • C. Kết hợp chặt chẽ với việc xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ quốc phòng, an ninh và có phương án chuyển đổi khi cần thiết.
  • D. Ưu tiên sử dụng lao động là quân nhân phục viên để đảm bảo tính kỷ luật.

Câu 4: Mục đích duy nhất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam là gì?

  • A. Tự vệ chính đáng.
  • B. Bảo vệ lợi ích quốc gia trên mọi phương diện.
  • C. Đảm bảo an ninh trật tự xã hội.
  • D. Ngăn chặn mọi nguy cơ từ bên ngoài.

Câu 5: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện sự tham gia rộng rãi của mọi tầng lớp nhân dân, mọi lĩnh vực đời sống xã hội vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Tính hiện đại.
  • B. Tính tự vệ chính đáng.
  • C. Tính gắn kết giữa quốc phòng và an ninh.
  • D. Tính toàn diện.

Câu 6: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về xây dựng nền AN NINH nhân dân?

  • A. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
  • B. Giữ vững sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt động.
  • C. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
  • D. Làm thất bại âm mưu “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch (nhiệm vụ chung, nhưng chủ yếu là QP).

Câu 7: Tiềm lực quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì? (Phân tích khái niệm)

  • A. Sức mạnh tổng hợp của quốc gia và chế độ xã hội chủ nghĩa, bao gồm cả lực lượng thường trực và tiềm tàng trong xã hội.
  • B. Chỉ là sức mạnh quân sự và an ninh của lực lượng vũ trang thường trực.
  • C. Chỉ là khả năng kinh tế và khoa học công nghệ để sản xuất vũ khí.
  • D. Chỉ là ý chí quyết tâm chiến đấu của nhân dân.

Câu 8: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là nền tảng, cơ sở để xây dựng các tiềm lực khác và là yếu tố quyết định sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 9: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện việc xây dựng tiềm lực CHÍNH TRỊ, TINH THẦN của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tăng cường sản xuất vũ khí, trang bị hiện đại.
  • B. Xây dựng các công trình phòng thủ kiên cố.
  • C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.
  • D. Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.

Câu 10: Việc phát triển công nghiệp quốc phòng theo hướng hiện đại, từng bước trang bị vũ khí, khí tài tiên tiến cho lực lượng vũ trang là nội dung thuộc về xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực chính trị, tinh thần.

Câu 11: Tiềm lực nào dưới đây đóng vai trò là động lực thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh, đồng thời ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của khoa học quân sự, nghệ thuật quân sự?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 12: Việc xây dựng các khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là nội dung thuộc về yếu tố nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • B. Xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • C. Nâng cao chất lượng lực lượng vũ trang.
  • D. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.

Câu 13: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên cơ sở nào dưới đây là chủ yếu?

  • A. Chủ yếu dựa vào địa hình tự nhiên và các công trình quân sự có sẵn.
  • B. Dựa hoàn toàn vào sự bố trí lực lượng quân đội và công an.
  • C. Chỉ cần xây dựng các căn cứ quân sự kiên cố ở biên giới và ven biển.
  • D. Kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng với thế trận an ninh trên cơ sở thế bố trí chiến lược về kinh tế - xã hội.

Câu 14: Việc tổ chức học tập, quán triệt Luật Nghĩa vụ quân sự và Luật An ninh nhân dân cho mọi đối tượng là một biện pháp quan trọng nhằm mục đích gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
  • B. Nâng cao chất lượng lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, việc phối hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại thể hiện tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng và có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích bán vũ khí ra nước ngoài để tăng nguồn thu ngân sách.
  • B. Góp phần giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Đối ngoại chỉ là công cụ phụ trợ, không có vai trò quan trọng trong quốc phòng, an ninh.
  • D. Ưu tiên đối ngoại hơn quốc phòng, an ninh để thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 16: Nhiệm vụ bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa chủ yếu thuộc về xây dựng nền nào?

  • A. Nền quốc phòng toàn dân.
  • B. Nền an ninh nhân dân.
  • C. Cả nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân với vai trò như nhau.
  • D. Chủ yếu là nhiệm vụ của lực lượng công an nhân dân.

Câu 17: Việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân theo hướng “Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại” là nội dung trọng tâm của tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 18: Tình huống: Một học sinh THPT tích cực tham gia các buổi học môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh, tìm hiểu thêm kiến thức về lịch sử đấu tranh bảo vệ Tổ quốc, và tự giác rèn luyện thể chất. Hành động này của học sinh đang góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 19: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện rõ tính độc lập, tự chủ, không phụ thuộc vào nước ngoài?

  • A. Của dân, do dân, vì dân.
  • B. Toàn diện và từng bước hiện đại.
  • C. Tự lực, tự cường.
  • D. Gắn với nền an ninh nhân dân.

Câu 20: Nhiệm vụ nào dưới đây chủ yếu nhằm làm thất bại âm mưu, thủ đoạn “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền.
  • B. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
  • C. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • D. Đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại, lật đổ của các thế lực phản động.

Câu 21: Việc hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ Tổ quốc, thể chế hóa các chủ trương của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng?

  • A. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược.
  • B. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh.
  • C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quân đội và công an.
  • D. Kết hợp quốc phòng, an ninh với kinh tế.

Câu 22: Tình huống: Một tỉnh ven biển đang lên kế hoạch phát triển du lịch và xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông (đường cao tốc, cảng biển). Theo nguyên tắc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, tỉnh này cần lưu ý điều gì trong quá trình quy hoạch và thực hiện dự án?

  • A. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế, không cần tính đến yếu tố quốc phòng vì đây là vùng hòa bình.
  • B. Xây dựng các công trình quân sự riêng biệt, không liên quan đến cơ sở hạ tầng dân sự.
  • C. Kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với xây dựng các công trình quốc phòng, an ninh trọng điểm và phân vùng chiến lược phù hợp.
  • D. Chỉ cần tăng cường lực lượng biên phòng ở vùng biển là đủ.

Câu 23: Đâu là biện pháp quan trọng hàng đầu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh, xuất phát từ tính chất "của dân, do dân, vì dân"?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho toàn dân.
  • B. Đầu tư hiện đại hóa vũ khí, trang bị cho quân đội.
  • C. Phát triển kinh tế thật nhanh để có nguồn lực.
  • D. Xây dựng lực lượng quân đội chính quy, tinh nhuệ.

Câu 24: Việc nâng cao chất lượng tổng hợp, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở cho quân đội và công an nhân dân thể hiện nội dung nào trong xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh?

  • A. Chỉ tập trung vào hiện đại hóa vũ khí.
  • B. Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức.
  • C. Chỉ cần tăng cường quân số.
  • D. Chủ yếu dựa vào sự hỗ trợ từ nước ngoài.

Câu 25: Tình huống: Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ tìm hiểu về vai trò của thanh niên trong công tác bảo vệ an ninh trật tự tại địa phương. Các em đã tham gia các buổi tuyên truyền pháp luật, tố giác các hành vi vi phạm, và tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường. Những hoạt động này thể hiện trách nhiệm của học sinh trong việc góp phần xây dựng yếu tố nào của nền an ninh nhân dân?

  • A. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • B. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
  • C. Bảo vệ độc lập, chủ quyền.
  • D. Xây dựng tiềm lực quân sự.

Câu 26: Trong xây dựng tiềm lực kinh tế cho quốc phòng, an ninh, việc đảm bảo "tính cơ động" của nền kinh tế có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ cần có đủ tiền để mua sắm vũ khí hiện đại.
  • B. Đảm bảo mọi người dân đều có việc làm ổn định.
  • C. Có khả năng nhanh chóng chuyển từ thời bình sang thời chiến và duy trì sự phát triển của nền kinh tế.
  • D. Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng quân sự.

Câu 27: Vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với quân đội và công an nhân dân là yếu tố quan trọng hàng đầu đảm bảo điều gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ đảm bảo hiện đại hóa vũ khí.
  • B. Chỉ đảm bảo tăng cường quân số.
  • C. Chỉ đảm bảo lực lượng vũ trang tuân thủ pháp luật.
  • D. Đảm bảo tính cách mạng, mục tiêu, phương hướng và sức mạnh chính trị của lực lượng vũ trang, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa cho sự nghiệp QP-AN.

Câu 28: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại. Đặc điểm

  • A. Kết hợp các mặt chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế, văn hóa, khoa học và kết hợp QP, AN với các hoạt động xây dựng đất nước.
  • B. Chỉ thể hiện ở sự hiện đại hóa vũ khí và trang bị kỹ thuật.
  • C. Chỉ thể hiện ở sự tham gia của toàn dân vào lực lượng vũ trang.
  • D. Chỉ thể hiện ở việc xây dựng các công trình phòng thủ trên khắp cả nước.

Câu 29: Trách nhiệm của học sinh trong việc góp sức xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kì mới là gì? (Phân tích hành động cụ thể)

  • A. Chỉ cần học giỏi các môn tự nhiên để sau này đóng góp cho khoa học quân sự.
  • B. Chỉ cần tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi.
  • C. Chỉ cần không vi phạm pháp luật.
  • D. Tích cực học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức về QP-AN, chấp hành pháp luật và tham gia các hoạt động về QP-AN phù hợp.

Câu 30: Việc xây dựng "hậu phương chiến lược, hậu phương vùng, hướng chiến lược và căn cứ hậu phương các cấp" nhằm mục đích gì trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ để cất giấu vũ khí và lương thực dự trữ.
  • B. Tạo chỗ dựa vững chắc về mọi mặt (nhân lực, vật lực, tài lực) cho thế trận quốc phòng, an ninh và các lực lượng chiến đấu.
  • C. Chỉ để di tản dân cư khi có chiến tranh.
  • D. Chỉ để phát triển kinh tế độc lập, không liên quan đến quốc phòng.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân mang tính chất nào dưới đây là cốt lõi, thể hiện bản chất ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Việc kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng, an ninh với kinh tế trong xây dựng đất nước thể hiện tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng? (Phân tích ý nghĩa của sự kết hợp)

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tình huống: Một địa phương đang xây dựng một khu công nghiệp lớn. Theo nguyên tắc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc quy hoạch và xây dựng khu công nghiệp này cần lưu ý điều gì để đảm bảo yếu tố quốc phòng, an ninh?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Mục đích duy nhất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam là gì?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện sự tham gia rộng rãi của mọi tầng lớp nhân dân, mọi lĩnh vực đời sống xã hội vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về xây dựng nền AN NINH nhân dân?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tiềm lực quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì? (Phân tích khái niệm)

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là nền tảng, cơ sở để xây dựng các tiềm lực khác và là yếu tố quyết định sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng, an ninh?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện việc xây dựng tiềm lực CHÍNH TRỊ, TINH THẦN của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Việc phát triển công nghiệp quốc phòng theo hướng hiện đại, từng bước trang bị vũ khí, khí tài tiên tiến cho lực lượng vũ trang là nội dung thuộc về xây dựng tiềm lực nào?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tiềm lực nào dưới đây đóng vai trò là động lực thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh, đồng thời ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của khoa học quân sự, nghệ thuật quân sự?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Việc xây dựng các khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là nội dung thuộc về yếu tố nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên cơ sở nào dưới đây là chủ yếu?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Việc tổ chức học tập, quán triệt Luật Nghĩa vụ quân sự và Luật An ninh nhân dân cho mọi đối tượng là một biện pháp quan trọng nhằm mục đích gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, việc phối hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại thể hiện tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng và có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Nhiệm vụ bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa chủ yếu thuộc về xây dựng nền nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân theo hướng “Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại” là nội dung trọng tâm của tiềm lực nào?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tình huống: Một học sinh THPT tích cực tham gia các buổi học môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh, tìm hiểu thêm kiến thức về lịch sử đấu tranh bảo vệ Tổ quốc, và tự giác rèn luyện thể chất. Hành động này của học sinh đang góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện rõ tính độc lập, tự chủ, không phụ thuộc vào nước ngoài?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nhiệm vụ nào dưới đây chủ yếu nhằm làm thất bại âm mưu, thủ đoạn “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Việc hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ Tổ quốc, thể chế hóa các chủ trương của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tình huống: Một tỉnh ven biển đang lên kế hoạch phát triển du lịch và xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông (đường cao tốc, cảng biển). Theo nguyên tắc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, tỉnh này cần lưu ý điều gì trong quá trình quy hoạch và thực hiện dự án?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đâu là biện pháp quan trọng hàng đầu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh, xuất phát từ tính chất 'của dân, do dân, vì dân'?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Việc nâng cao chất lượng tổng hợp, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở cho quân đội và công an nhân dân thể hiện nội dung nào trong xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tình huống: Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ tìm hiểu về vai trò của thanh niên trong công tác bảo vệ an ninh trật tự tại địa phương. Các em đã tham gia các buổi tuyên truyền pháp luật, tố giác các hành vi vi phạm, và tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường. Những hoạt động này thể hiện trách nhiệm của học sinh trong việc góp phần xây dựng yếu tố nào của nền an ninh nhân dân?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong xây dựng tiềm lực kinh tế cho quốc phòng, an ninh, việc đảm bảo 'tính cơ động' của nền kinh tế có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với quân đội và công an nhân dân là yếu tố quan trọng hàng đầu đảm bảo điều gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại. Đặc điểm "toàn diện" được biểu hiện ở những mặt nào?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trách nhiệm của học sinh trong việc góp sức xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kì mới là gì? (Phân tích hành động cụ thể)

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Việc xây dựng 'hậu phương chiến lược, hậu phương vùng, hướng chiến lược và căn cứ hậu phương các cấp' nhằm mục đích gì trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 07

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân ở Việt Nam mang tính chất

  • A. Quốc phòng nhằm mục đích bảo vệ lợi ích của nhân dân.
  • B. Sức mạnh quốc phòng dựa trên tiềm lực kinh tế do nhân dân tạo ra.
  • C. Nhân dân là chủ thể xây dựng và thực hiện nền quốc phòng.
  • D. Nhân dân được hưởng lợi từ môi trường hòa bình, ổn định.

Câu 2: Tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng về quốc phòng, an ninh thể hiện rõ sự gắn kết giữa hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
  • B. Kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế.
  • C. Gắn nhiệm vụ quốc phòng với nhiệm vụ an ninh.
  • D. Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên.

Câu 3: Việc xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi ở vùng biên giới, hải đảo không chỉ phục vụ phát triển kinh tế mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với quốc phòng, an ninh. Điều này minh họa cho việc kết hợp nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Kết hợp quốc phòng với an ninh.
  • B. Kết hợp giữa xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Kết hợp giữa hiện đại và truyền thống.
  • D. Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng, an ninh.

Câu 4: Mục đích cao nhất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam được xác định là gì?

  • A. Đẩy lùi nguy cơ chiến tranh.
  • B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • C. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • D. Phát triển kinh tế song song với củng cố quốc phòng.

Câu 5: Một trong những nhiệm vụ trọng yếu của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?

  • A. Giữ vững sự ổn định về chính trị, kinh tế.
  • B. Đấu tranh chống tội phạm và tệ nạn xã hội.
  • C. Sẵn sàng đánh bại mọi âm mưu, thủ đoạn xâm lược và bạo loạn lật đổ.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang chính quy, tinh nhuệ.

Câu 6: An ninh nhân dân có nhiệm vụ nào sau đây, khác biệt với nhiệm vụ chính yếu của quốc phòng toàn dân?

  • A. Giữ vững sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt động của đời sống xã hội.
  • B. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược từ bên ngoài.
  • C. Bảo vệ biên giới quốc gia.
  • D. Xây dựng tiềm lực quân sự.

Câu 7: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là cơ sở, nền tảng vật chất cho các tiềm lực khác phát triển?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 8: Việc nâng cao nhận thức về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh; xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc vững mạnh góp phần chủ yếu vào việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 9: Tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Số lượng cán bộ khoa học.
  • B. Tổng ngân sách chi cho nghiên cứu.
  • C. Khả năng huy động mọi ngành khoa học phục vụ quốc phòng, an ninh, đặc biệt là khoa học quân sự, an ninh làm nòng cốt.
  • D. Khả năng nghiên cứu, ứng dụng và đổi mới công nghệ phục vụ trực tiếp cho các hoạt động quân sự, an ninh.

Câu 10: Khả năng duy trì hoạt động chiến đấu và bảo vệ an ninh trong mọi điều kiện, tình huống, được thể hiện qua sức mạnh của lực lượng vũ trang, trang bị kỹ thuật và khả năng sẵn sàng chiến đấu là biểu hiện của tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Tiềm lực khoa học, công nghệ.

Câu 11: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Tập trung tiềm lực tại các khu vực trọng điểm.
  • B. Phân bố lực lượng, tiềm lực trên toàn quốc tạo nên sự liên hoàn, vững chắc để phòng thủ và chủ động tiến công.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế.
  • D. Giữ vững ổn định chính trị ở các địa phương.

Câu 12: Việc xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là nội dung cốt lõi của việc xây dựng yếu tố nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Hậu phương chiến lược.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp cơ bản để nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm của toàn dân đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự.
  • B. Phát triển kinh tế.
  • C. Xây dựng thế trận vững chắc.
  • D. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.

Câu 14: Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam có vai trò như thế nào?

  • A. Là yếu tố quyết định thắng lợi của sự nghiệp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • B. Cung cấp nguồn lực tài chính cho quốc phòng, an ninh.
  • C. Trực tiếp chỉ huy các lực lượng vũ trang.
  • D. Tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Câu 15: Là học sinh, việc tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin vào Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa thể hiện trách nhiệm gì đối với việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Trách nhiệm xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • B. Trách nhiệm xây dựng thế trận.
  • C. Trách nhiệm góp phần xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • D. Trách nhiệm trực tiếp tham gia lực lượng vũ trang.

Câu 16: Việc học sinh tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức quốc phòng - an ninh và tham gia các hoạt động về quốc phòng - an ninh do nhà trường, địa phương tổ chức có ý nghĩa gì?

  • A. Trực tiếp góp phần nâng cao hiểu biết và ý thức trách nhiệm đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • B. Thay thế cho việc tham gia nghĩa vụ quân sự sau này.
  • C. Chỉ là hoạt động ngoại khóa mang tính phong trào.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với bản thân học sinh, không ảnh hưởng đến nền quốc phòng chung.

Câu 17: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện sự kết hợp giữa con người có giác ngộ chính trị, tri thức với vũ khí, trang bị kỹ thuật hiện đại?

  • A. Là nền quốc phòng - an ninh của dân, do dân, vì dân.
  • B. Mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
  • C. Sức mạnh là cơ sở để triển khai chiến lược tổng hợp.
  • D. Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.

Câu 18: Tại sao nói nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng?

  • A. Việt Nam không có khả năng tấn công quốc gia khác.
  • B. Nền quốc phòng, an ninh chỉ nhằm bảo vệ đất nước trước các nguy cơ xâm lược, không đe dọa nước khác.
  • C. Việt Nam tuân thủ nghiêm ngặt luật pháp quốc tế.
  • D. Việt Nam chỉ có lực lượng quân sự nhỏ.

Câu 19: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước là nội dung của yếu tố nào?

  • A. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • C. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo lực lượng nòng cốt đủ sức mạnh để hoàn thành nhiệm vụ quốc phòng, an ninh?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
  • B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
  • C. Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân.
  • D. Xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc.

Câu 21: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, có đủ năng lực lãnh đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh thuộc nội dung nào của xây dựng tiềm lực?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 22: Để xây dựng tiềm lực kinh tế cho quốc phòng, an ninh, cần chú trọng nhất đến việc gì?

  • A. Tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tạo thể bố trí chiến lược thống nhất về phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh, đảm bảo khả năng chuyển đổi trạng thái.
  • C. Tích lũy dự trữ quốc gia.
  • D. Phát triển công nghiệp quốc phòng.

Câu 23: Hoạt động nghiên cứu, cải tiến vũ khí trang bị, phát triển công nghiệp quốc phòng hiện đại thuộc nội dung xây dựng tiềm lực nào là chủ yếu?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 24: Việc tổ chức xây dựng

  • A. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • B. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • C. Tiềm lực kinh tế.
  • D. Tiềm lực khoa học, công nghệ.

Câu 25: Nhiệm vụ giữ gìn trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tính mạng, tài sản của công dân chủ yếu thuộc về nội dung nào?

  • A. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
  • B. Nhiệm vụ xây dựng nền an ninh nhân dân.
  • C. Biện pháp xây dựng nền quốc phòng, an ninh.
  • D. Mục đích của nền quốc phòng, an ninh.

Câu 26: Đâu KHÔNG phải là một trong những biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kỳ mới?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
  • B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước.
  • C. Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân.
  • D. Tăng cường quan hệ quân sự với mọi quốc gia trên thế giới.

Câu 27: Việc bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thuộc mục đích nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.

Câu 28: Khi đối mặt với âm mưu

  • A. Chỉ tập trung vào đối phó với chiến tranh vũ trang.
  • B. Chuyển hoàn toàn sang nhiệm vụ an ninh nhân dân.
  • C. Làm thất bại âm mưu, thủ đoạn
  • D. Chỉ là nhiệm vụ của lực lượng công an.

Câu 29: Việc kết hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp Việt Nam có thêm đồng minh quân sự.
  • B. Tạo môi trường quốc tế thuận lợi, bảo vệ Tổ quốc từ sớm, từ xa.
  • C. Giảm bớt ngân sách chi cho quốc phòng, an ninh.
  • D. Chỉ mang tính biểu tượng, không có giá trị thực tiễn.

Câu 30: Trách nhiệm của học sinh trong việc chấp hành nghiêm pháp luật và quy định của nhà trường liên quan đến quốc phòng, an ninh thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ là tuân thủ nội quy thông thường.
  • B. Thay thế cho việc học lý thuyết trên lớp.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong phạm vi nhà trường.
  • D. Góp phần vào việc giữ gìn trật tự an toàn xã hội và xây dựng ý thức công dân.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân ở Việt Nam mang tính chất "vì dân, do dân, của dân". Đặc điểm "do dân" thể hiện rõ nhất ở nội dung nào sau đây?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng về quốc phòng, an ninh thể hiện rõ sự gắn kết giữa hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Việc xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi ở vùng biên giới, hải đảo không chỉ phục vụ phát triển kinh tế mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với quốc phòng, an ninh. Điều này minh họa cho việc kết hợp nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Mục đích cao nhất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam được xác định là gì?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một trong những nhiệm vụ trọng yếu của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: An ninh nhân dân có nhiệm vụ nào sau đây, khác biệt với nhiệm vụ chính yếu của quốc phòng toàn dân?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là cơ sở, nền tảng vật chất cho các tiềm lực khác phát triển?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Việc nâng cao nhận thức về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh; xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc vững mạnh góp phần chủ yếu vào việc xây dựng tiềm lực nào?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khả năng duy trì hoạt động chiến đấu và bảo vệ an ninh trong mọi điều kiện, tình huống, được thể hiện qua sức mạnh của lực lượng vũ trang, trang bị kỹ thuật và khả năng sẵn sàng chiến đấu là biểu hiện của tiềm lực nào?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng nhằm mục đích chủ yếu gì?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Việc xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là nội dung cốt lõi của việc xây dựng yếu tố nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp cơ bản để nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm của toàn dân đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam có vai trò như thế nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Là học sinh, việc tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin vào Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa thể hiện trách nhiệm gì đối với việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Việc học sinh tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức quốc phòng - an ninh và tham gia các hoạt động về quốc phòng - an ninh do nhà trường, địa phương tổ chức có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện sự kết hợp giữa con người có giác ngộ chính trị, tri thức với vũ khí, trang bị kỹ thuật hiện đại?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao nói nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước là nội dung của yếu tố nào?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo lực lượng nòng cốt đủ sức mạnh để hoàn thành nhiệm vụ quốc phòng, an ninh?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, có đủ năng lực lãnh đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh thuộc nội dung nào của xây dựng tiềm lực?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Để xây dựng tiềm lực kinh tế cho quốc phòng, an ninh, cần chú trọng nhất đến việc gì?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Hoạt động nghiên cứu, cải tiến vũ khí trang bị, phát triển công nghiệp quốc phòng hiện đại thuộc nội dung xây dựng tiềm lực nào là chủ yếu?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Việc tổ chức xây dựng "Kế hoạch phòng thủ dân sự" và "bảo đảm an toàn và phòng tránh có hiệu quả" cho nhân dân thuộc nội dung xây dựng yếu tố nào?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Nhiệm vụ giữ gìn trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tính mạng, tài sản của công dân chủ yếu thuộc về nội dung nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đâu KHÔNG phải là một trong những biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kỳ mới?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Việc bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thuộc mục đích nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi đối mặt với âm mưu "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch, nền quốc phòng toàn dân có nhiệm vụ gì để đối phó?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Việc kết hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại có ý nghĩa như thế nào?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trách nhiệm của học sinh trong việc chấp hành nghiêm pháp luật và quy định của nhà trường liên quan đến quốc phòng, an ninh thể hiện điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 08

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam, nền quốc phòng toàn dân mang tính chất “vì dân, do dân, của dân”. Đặc điểm “vì dân” thể hiện điều gì cốt lõi?

  • A. Mọi công việc quốc phòng đều do nhân dân trực tiếp quyết định.
  • B. Mục đích cao nhất của quốc phòng là bảo vệ cuộc sống yên bình, hạnh phúc của nhân dân.
  • C. Quốc phòng là sự nghiệp của toàn thể nhân dân lao động.
  • D. Nhân dân là lực lượng trực tiếp tham gia vào mọi hoạt động quốc phòng.

Câu 2: Khái niệm "An ninh quốc gia" trong bối cảnh Việt Nam hiện nay tập trung vào việc đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững của yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung vào bảo vệ biên giới và lãnh thổ quốc gia.
  • B. Chủ yếu bảo vệ an toàn tính mạng và tài sản cho mọi công dân.
  • C. Đảm bảo sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và sự bất khả xâm phạm về chủ quyền, lãnh thổ.
  • D. Chỉ liên quan đến hoạt động chống tội phạm và giữ gìn trật tự công cộng.

Câu 3: Một trong những tư tưởng chỉ đạo cốt lõi của Đảng Cộng sản Việt Nam trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là sự kết hợp chặt chẽ giữa hai nhiệm vụ chiến lược nào?

  • A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
  • B. Phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển văn hóa.
  • D. Giữ vững ổn định chính trị và phát triển giáo dục.

Câu 4: Tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng nhấn mạnh vai trò không thể thiếu của quốc phòng và an ninh trong mọi giai đoạn phát triển đất nước?

  • A. Kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế.
  • B. Gắn nhiệm vụ quốc phòng với nhiệm vụ an ninh.
  • C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quân đội và công an.
  • D. Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên.

Câu 5: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện sự kết hợp giữa các mặt chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế, văn hóa, khoa học...?

  • A. Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.
  • B. Là nền quốc phòng - an ninh của dân, do dân, vì dân.
  • C. Mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
  • D. Luôn gắn với nền an ninh nhân dân.

Câu 6: Mục đích chủ yếu của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kỳ mới là gì?

  • A. Chỉ nhằm đối phó với các cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn.
  • B. Chủ yếu để phô trương sức mạnh quân sự với các nước khác.
  • C. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tập trung vào việc giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong nội địa.

Câu 7: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Giữ vững sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt động của đời sống xã hội.
  • B. Làm thất bại âm mưu "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch.
  • C. Đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại.
  • D. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

Câu 8: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về việc xây dựng nền an ninh nhân dân?

  • A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
  • C. Bảo vệ Tổ quốc và cuộc sống của nhân dân trước chiến tranh xâm lược.
  • D. Giữ vững sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt động của đời sống xã hội.

Câu 9: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là nền tảng, là cơ sở để xây dựng các tiềm lực khác và thể hiện sức mạnh về ý chí, tinh thần của đất nước?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 10: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, có đủ năng lực, trí tuệ, khả năng tổ chức thực hiện, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cách mạng là nội dung chính của việc xây dựng tiềm lực nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 11: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động để phục vụ cho quốc phòng và an ninh?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 12: Việc gắn xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế với xây dựng cơ sở hạ tầng của nền quốc phòng, an ninh là một nội dung quan trọng nhằm xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 13: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân đóng vai trò là động lực thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và có ảnh hưởng trực tiếp đến khoa học quân sự, nghệ thuật quân sự?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 14: Việc xây dựng quân đội và công an theo hướng "Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại", nâng cao chất lượng tổng hợp, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở là nội dung chính của việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 15: Một tỉnh tiến hành quy hoạch lại các khu công nghiệp, di dời một số nhà máy hóa chất ra xa khu dân cư và khu vực nhạy cảm về quốc phòng, đồng thời xây dựng các tuyến đường và kho dự trữ chiến lược. Hoạt động này chủ yếu nhằm xây dựng nội dung gì trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • C. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.

Câu 16: Việc xây dựng "Khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố)" vững mạnh là một nội dung quan trọng trong việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • B. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.
  • C. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • D. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.

Câu 17: Biện pháp nào được coi là cơ bản để nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của toàn dân đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
  • B. Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
  • D. Tăng cường giao lưu quốc tế.

Câu 18: Biện pháp nào đảm bảo tính định hướng chính trị và sự lãnh đạo thống nhất đối với sự nghiệp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân.
  • B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh.
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 19: Trong các biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, biện pháp nào trực tiếp tập trung vào việc xây dựng lực lượng nòng cốt, sẵn sàng chiến đấu và đối phó với các tình huống?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
  • B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước.
  • C. Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân nòng cốt là quân đội và công an.
  • D. Xây dựng các công trình phòng thủ trọng điểm.

Câu 20: Là một học sinh, việc chủ động tìm hiểu, nắm vững kiến thức về quốc phòng - an ninh và tích cực tham gia các hoạt động liên quan (như diễn tập, tìm hiểu truyền thống...) thể hiện trách nhiệm nào đối với việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ cần chấp hành nghiêm pháp luật và quy định của nhà trường.
  • B. Chủ yếu tập trung vào việc rèn luyện sức khỏe thể chất.
  • C. Chỉ cần có lòng yêu nước và niềm tin vào chế độ.
  • D. Tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức quốc phòng - an ninh; tích cực tham gia các hoạt động về quốc phòng - an ninh.

Câu 21: Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh được thể hiện như thế nào theo quan điểm của Đảng?

  • A. Kinh tế là cơ sở vật chất cho quốc phòng, an ninh; quốc phòng, an ninh tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế.
  • B. Quốc phòng, an ninh là yếu tố quyết định sự phát triển của kinh tế.
  • C. Phát triển kinh tế không liên quan nhiều đến quốc phòng, an ninh.
  • D. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế, quốc phòng, an ninh sẽ tự khắc mạnh lên.

Câu 22: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên sự kết hợp chặt chẽ với yếu tố nào để tạo nên một tổng thể thống nhất và vững chắc?

  • A. Chỉ dựa vào địa hình tự nhiên và vị trí địa lý.
  • B. Chủ yếu dựa vào sức mạnh của các lực lượng vũ trang.
  • C. Dựa trên các công trình phòng thủ quân sự cố định.
  • D. Kết hợp chặt chẽ với thế bố trí chiến lược về kinh tế - xã hội.

Câu 23: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước là nội dung của việc xây dựng yếu tố nào?

  • A. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • B. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • C. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.

Câu 24: Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện ở sức mạnh tổng hợp của các yếu tố nào?

  • A. Vũ khí, trang bị hiện đại và trình độ tác chiến của quân đội.
  • B. Khả năng sản xuất và dự trữ vật chất cho chiến tranh.
  • C. Lòng yêu nước, niềm tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước; khối đại đoàn kết toàn dân tộc; sự vững mạnh của hệ thống chính trị.
  • D. Trình độ khoa học kỹ thuật và khả năng ứng dụng vào quân sự.

Câu 25: Đặc điểm "toàn diện" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân còn được biểu hiện ở sự kết hợp giữa quốc phòng, an ninh với các mặt hoạt động nào khác của đất nước?

  • A. Chỉ kết hợp với hoạt động kinh tế và văn hóa.
  • B. Chỉ kết hợp với hoạt động quân sự và an ninh.
  • C. Chỉ kết hợp với hoạt động chính trị và đối ngoại.
  • D. Kết hợp với các mặt hoạt động xây dựng đất nước và với hoạt động đối ngoại.

Câu 26: Việc bảo vệ sự nghiệp đổi mới, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là một trong những mục đích quan trọng của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Mục đích này thể hiện sự gắn kết giữa QP-AN với yếu tố nào?

  • A. Phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự.
  • C. Giữ vững độc lập dân tộc.
  • D. Hội nhập quốc tế.

Câu 27: Tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện ở khả năng tiềm tàng về vật chất, tinh thần có thể huy động để tạo thành sức mạnh phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh. Nội dung nào dưới đây không thuộc về việc xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh?

  • A. Xây dựng quân đội và công an "Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại".
  • B. Gắn công nghiệp hóa, hiện đại hóa với xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, vũ khí trang bị cho lực lượng vũ trang.
  • C. Xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
  • D. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 28: Việc tổ chức xây dựng "Kế hoạch phòng thủ dân sự, bảo đảm an toàn và phòng tránh có hiệu quả" là một nội dung quan trọng trong việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • C. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • D. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.

Câu 29: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam mang tính chất "tự vệ chính đáng". Điều này có nghĩa là mục đích duy nhất của nền quốc phòng, an ninh là gì?

  • A. Sẵn sàng tiến công quân sự vào lãnh thổ của bất kỳ quốc gia nào đe dọa Việt Nam.
  • B. Chủ yếu để bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa khỏi các cuộc tấn công từ bên trong.
  • C. Phô diễn sức mạnh quân sự để răn đe các quốc gia khác.
  • D. Chỉ nhằm bảo vệ đất nước, không tiến công xâm lược bất kỳ quốc gia nào.

Câu 30: Trách nhiệm nào của học sinh góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin, bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu chế độ.
  • B. Chỉ cần tham gia đầy đủ các buổi học môn Giáo dục quốc phòng - an ninh.
  • C. Tập trung phát triển kinh tế gia đình để đóng góp vào tiềm lực kinh tế.
  • D. Chỉ cần chấp hành tốt các quy định về an toàn giao thông.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam, nền quốc phòng toàn dân mang tính chất “vì dân, do dân, của dân”. Đặc điểm “vì dân” thể hiện điều gì cốt lõi?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khái niệm 'An ninh quốc gia' trong bối cảnh Việt Nam hiện nay tập trung vào việc đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững của yếu tố nào?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một trong những tư tưởng chỉ đạo cốt lõi của Đảng Cộng sản Việt Nam trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là sự kết hợp chặt chẽ giữa hai nhiệm vụ chiến lược nào?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng nhấn mạnh vai trò không thể thiếu của quốc phòng và an ninh trong mọi giai đoạn phát triển đất nước?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện sự kết hợp giữa các mặt chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế, văn hóa, khoa học...?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Mục đích chủ yếu của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kỳ mới là gì?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về việc xây dựng nền an ninh nhân dân?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là nền tảng, là cơ sở để xây dựng các tiềm lực khác và thể hiện sức mạnh về ý chí, tinh thần của đất nước?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, có đủ năng lực, trí tuệ, khả năng tổ chức thực hiện, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cách mạng là nội dung chính của việc xây dựng tiềm lực nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động để phục vụ cho quốc phòng và an ninh?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Việc gắn xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế với xây dựng cơ sở hạ tầng của nền quốc phòng, an ninh là một nội dung quan trọng nhằm xây dựng tiềm lực nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân đóng vai trò là động lực thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và có ảnh hưởng trực tiếp đến khoa học quân sự, nghệ thuật quân sự?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Việc xây dựng quân đội và công an theo hướng 'Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại', nâng cao chất lượng tổng hợp, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở là nội dung chính của việc xây dựng tiềm lực nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một tỉnh tiến hành quy hoạch lại các khu công nghiệp, di dời một số nhà máy hóa chất ra xa khu dân cư và khu vực nhạy cảm về quốc phòng, đồng thời xây dựng các tuyến đường và kho dự trữ chiến lược. Hoạt động này chủ yếu nhằm xây dựng nội dung gì trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Việc xây dựng 'Khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố)' vững mạnh là một nội dung quan trọng trong việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Biện pháp nào được coi là cơ bản để nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của toàn dân đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Biện pháp nào đảm bảo tính định hướng chính trị và sự lãnh đạo thống nhất đối với sự nghiệp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong các biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, biện pháp nào trực tiếp tập trung vào việc xây dựng lực lượng nòng cốt, sẵn sàng chiến đấu và đối phó với các tình huống?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Là một học sinh, việc chủ động tìm hiểu, nắm vững kiến thức về quốc phòng - an ninh và tích cực tham gia các hoạt động liên quan (như diễn tập, tìm hiểu truyền thống...) thể hiện trách nhiệm nào đối với việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh được thể hiện như thế nào theo quan điểm của Đảng?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên sự kết hợp chặt chẽ với yếu tố nào để tạo nên một tổng thể thống nhất và vững chắc?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước là nội dung của việc xây dựng yếu tố nào?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện ở sức mạnh tổng hợp của các yếu tố nào?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Đặc điểm 'toàn diện' của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân còn được biểu hiện ở sự kết hợp giữa quốc phòng, an ninh với các mặt hoạt động nào khác của đất nước?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Việc bảo vệ sự nghiệp đổi mới, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là một trong những mục đích quan trọng của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Mục đích này thể hiện sự gắn kết giữa QP-AN với yếu tố nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện ở khả năng tiềm tàng về vật chất, tinh thần có thể huy động để tạo thành sức mạnh phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh. Nội dung nào dưới đây không thuộc về việc xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Việc tổ chức xây dựng 'Kế hoạch phòng thủ dân sự, bảo đảm an toàn và phòng tránh có hiệu quả' là một nội dung quan trọng trong việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam mang tính chất 'tự vệ chính đáng'. Điều này có nghĩa là mục đích duy nhất của nền quốc phòng, an ninh là gì?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trách nhiệm nào của học sinh góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 09

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào dưới đây mô tả công việc giữ nước của một quốc gia, bao gồm tổng thể hoạt động đối nội, đối ngoại nhằm tạo nên sức mạnh toàn diện để giữ gìn hòa bình và sẵn sàng đánh thắng chiến tranh xâm lược?

  • A. Quốc phòng
  • B. An ninh quốc gia
  • C. Quốc phòng toàn dân
  • D. An ninh nhân dân

Câu 2: Nền quốc phòng Việt Nam mang tính chất "vì dân, do dân, của dân", phát triển theo hướng toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường và ngày càng hiện đại. Khái niệm nào phản ánh tính chất đặc trưng này?

  • A. Quốc phòng
  • B. An ninh quốc gia
  • C. Quốc phòng toàn dân
  • D. An ninh nhân dân

Câu 3: Theo bài học, sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc thuộc phạm vi khái niệm nào?

  • A. Quốc phòng
  • B. An ninh quốc gia
  • C. Quốc phòng toàn dân
  • D. An ninh nhân dân

Câu 4: Sự nghiệp bảo vệ an ninh là của toàn dân, do dân tiến hành, với lực lượng chuyên trách làm nòng cốt dưới sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước. Khái niệm này thể hiện rõ nội dung nào?

  • A. Quốc phòng
  • B. An ninh quốc gia
  • C. Quốc phòng toàn dân
  • D. An ninh nhân dân

Câu 5: Tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt của Đảng về thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược nào của cách mạng Việt Nam?

  • A. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
  • B. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
  • C. Đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước
  • D. Phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh

Câu 6: Một địa phương đang triển khai dự án xây dựng một khu công nghiệp lớn kết hợp với việc nâng cấp hệ thống đường sá, cầu cống và xây dựng các công trình phòng thủ dân sự. Hoạt động này thể hiện rõ nhất việc thực hiện tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng về quốc phòng, an ninh?

  • A. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế.
  • C. Gắn nhiệm vụ quốc phòng với nhiệm vụ an ninh, phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại.
  • D. Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên.

Câu 7: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện rõ tính nhân văn sâu sắc và mục tiêu phục vụ lợi ích tối cao của nhân dân?

  • A. Là nền quốc phòng - an ninh của dân, do dân, vì dân.
  • B. Mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
  • C. Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.
  • D. Luôn gắn với nền an ninh nhân dân.

Câu 8: Mục đích "tự vệ chính đáng" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ phòng thủ, không tấn công.
  • B. Sẵn sàng tấn công phủ đầu khi bị đe dọa.
  • C. Nhấn mạnh tính chính nghĩa, không xâm lược, chỉ chiến đấu để bảo vệ mình.
  • D. Chỉ áp dụng trong trường hợp chiến tranh tổng lực.

Câu 9: Việc Việt Nam chú trọng xây dựng lực lượng vũ trang theo hướng "Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại" và phát triển công nghiệp quốc phòng thể hiện đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Của dân, do dân, vì dân.
  • B. Mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
  • C. Sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.

Câu 10: Nhiệm vụ trọng tâm của nền quốc phòng toàn dân trong thời kỳ mới là gì?

  • A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
  • B. Giữ vững sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt động xã hội.
  • C. Đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại của các thế lực thù địch.
  • D. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân.

Câu 11: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về nền an ninh nhân dân?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền quốc gia.
  • B. Sẵn sàng đánh bại chiến tranh xâm lược dưới mọi hình thức.
  • C. Đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại, lật đổ của các thế lực phản động.
  • D. Làm thất bại âm mưu "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ từ bên ngoài.

Câu 12: Tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

  • A. Chỉ sức mạnh quân sự và công an hiện có.
  • B. Sức mạnh tổng hợp của quốc gia và chế độ xã hội chủ nghĩa, bao gồm cả phần tiềm tàng trong đời sống xã hội.
  • C. Khả năng huy động tài chính và vật chất cho quốc phòng, an ninh.
  • D. Ý chí quyết tâm chiến đấu và bảo vệ Tổ quốc của toàn dân.

Câu 13: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, và thực hiện tốt công tác giáo dục quốc phòng, an ninh góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
  • B. Tiềm lực kinh tế
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh

Câu 14: Khi đánh giá tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, yếu tố nào dưới đây thể hiện khả năng chuyển đổi nhanh chóng từ trạng thái kinh tế thời bình sang phục vụ yêu cầu thời chiến?

  • A. Quy mô tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Mức sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
  • C. Tính cơ động của nền kinh tế, khả năng chuyển đổi từ thời bình sang thời chiến.
  • D. Khả năng sản xuất vũ khí, trang bị quân sự hiện đại.

Câu 15: Việc chú trọng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật và đổi mới cơ sở hạ tầng nghiên cứu phục vụ quân sự, an ninh là nội dung chính trong xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
  • B. Tiềm lực kinh tế
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh

Câu 16: Yếu tố nào dưới đây được coi là nòng cốt, thể hiện trực tiếp sức mạnh sẵn sàng chiến đấu và bảo vệ Tổ quốc của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
  • B. Tiềm lực kinh tế
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh

Câu 17: Việc xây dựng các khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là một nội dung quan trọng trong việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực quân sự, an ninh
  • B. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
  • C. Tiềm lực chính trị, tinh thần
  • D. Tiềm lực kinh tế

Câu 18: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên cơ sở kết hợp chặt chẽ yếu tố nào?

  • A. Kết hợp thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân và thế bố trí chiến lược về kinh tế - xã hội.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng thế trận quân sự ở khu vực biên giới.
  • C. Ưu tiên xây dựng thế trận an ninh ở các thành phố lớn.
  • D. Xây dựng thế trận độc lập, không liên quan đến phát triển kinh tế.

Câu 19: Trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch dân cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước nhằm mục đích gì?

  • A. Tập trung dân cư ở các vùng chiến lược quan trọng.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế ở các vùng biên giới.
  • C. Đảm bảo an ninh tuyệt đối cho các khu công nghiệp lớn.
  • D. Tạo ra sự gắn kết giữa phát triển kinh tế-xã hội với yêu cầu phòng thủ, bảo vệ Tổ quốc ngay từ trong quy hoạch.

Câu 20: Biện pháp nào được coi là cơ bản và lâu dài để nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm của toàn dân đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
  • B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước.
  • C. Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang.
  • D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế để có nguồn lực đầu tư cho QP-AN.

Câu 21: Biện pháp nào đóng vai trò quyết định nhất trong việc đảm bảo sự thống nhất về ý chí và hành động, phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
  • B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh.
  • C. Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân.
  • D. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững chắc.

Câu 22: Đối với học sinh trung học phổ thông, hành động nào dưới đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm của bản thân trong việc góp phần xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin đối với Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tham gia các hoạt động lao động sản xuất để tăng cường tiềm lực kinh tế.
  • C. Nghiên cứu khoa học để đóng góp vào tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tham gia các khóa huấn luyện quân sự để nâng cao tiềm lực quân sự.

Câu 23: Bạn đang chứng kiến một nhóm người có lời nói và hành động xuyên tạc chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước trên mạng xã hội. Theo tinh thần trách nhiệm của công dân trong xây dựng nền an ninh nhân dân, hành động phù hợp nhất của bạn là gì?

  • A. Tranh luận trực tiếp với họ để bảo vệ lẽ phải.
  • B. Chỉ đọc và không có phản ứng gì.
  • C. Chia sẻ thông tin đó cho nhiều người khác cùng biết.
  • D. Báo cáo sự việc cho cơ quan chức năng hoặc nhà trường để có biện pháp xử lý.

Câu 24: Việc học tập, nắm vững kiến thức về quốc phòng, an ninh trong chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh ở trường học có ý nghĩa gì đối với trách nhiệm của học sinh?

  • A. Chỉ để đạt điểm cao trong môn học.
  • B. Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm và khả năng hành động góp phần xây dựng nền QP-AN.
  • C. Chuẩn bị cho việc tham gia nghĩa vụ quân sự sau này.
  • D. Có thêm kiến thức để tự bảo vệ bản thân.

Câu 25: Theo bài học, nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam được xây dựng theo phương hướng nào?

  • A. Hiện đại hóa toàn bộ lực lượng vũ trang.
  • B. Tập trung phát triển công nghiệp quốc phòng.
  • C. Toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường và ngày càng hiện đại.
  • D. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.

Câu 26: Trong thời bình, tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chủ yếu tồn tại dưới dạng nào?

  • A. Chỉ ở lực lượng thường trực quân đội và công an.
  • B. Chỉ ở các công trình quốc phòng kiên cố.
  • C. Chỉ ở nguồn ngân sách chi cho quốc phòng, an ninh.
  • D. Một phần ở lực lượng thường trực, phần lớn ở dạng tiềm tàng trong mọi mặt đời sống xã hội.

Câu 27: Việc gắn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với quá trình xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, vũ khí trang bị cho lực lượng vũ trang là nội dung xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
  • B. Tiềm lực kinh tế
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh

Câu 28: Việc xây dựng phương án, bố trí hậu phương chiến lược, hậu phương vùng, hướng chiến lược và căn cứ hậu phương các cấp nhằm mục đích chính gì trong thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Để tập trung lực lượng quân sự ở phía sau.
  • B. Tạo chỗ dựa vững chắc về mọi mặt cho thế trận quốc phòng, an ninh và các lực lượng vũ trang.
  • C. Giảm thiểu thiệt hại cho dân cư khi chiến tranh xảy ra.
  • D. Chỉ để đảm bảo nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm.

Câu 29: Giả sử một địa phương đang đối mặt với nguy cơ bão lụt lớn. Việc tổ chức sơ tán dân, chuẩn bị lực lượng cứu hộ, vật tư, phương tiện và xây dựng kế hoạch ứng phó thiên tai thuộc nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân nào?

  • A. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố).
  • B. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh.
  • C. Tổ chức xây dựng "Kế hoạch phòng thủ dân sự, bảo đảm an toàn và phòng tránh có hiệu quả".
  • D. Xây dựng phương án, triển khai các lực lượng chiến đấu.

Câu 30: Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc không ngừng nâng cao chất lượng tổng hợp của các lực lượng vũ trang nhân dân, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở, nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để đảm bảo số lượng quân đội và công an đủ mạnh.
  • B. Tập trung vào hiện đại hóa vũ khí, trang bị.
  • C. Giảm bớt vai trò của yếu tố con người trong chiến đấu.
  • D. Đảm bảo lực lượng vũ trang đủ khả năng hoàn thành nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống, đáp ứng yêu cầu chiến tranh hiện đại và đối phó với các thách thức an ninh phi truyền thống.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khái niệm nào dưới đây mô tả công việc giữ nước của một quốc gia, bao gồm tổng thể hoạt động đối nội, đối ngoại nhằm tạo nên sức mạnh toàn diện để giữ gìn hòa bình và sẵn sàng đánh thắng chiến tranh xâm lược?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Nền quốc phòng Việt Nam mang tính chất 'vì dân, do dân, của dân', phát triển theo hướng toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường và ngày càng hiện đại. Khái niệm nào phản ánh tính chất đặc trưng này?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Theo bài học, sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc thuộc phạm vi khái niệm nào?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Sự nghiệp bảo vệ an ninh là của toàn dân, do dân tiến hành, với lực lượng chuyên trách làm nòng cốt dưới sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước. Khái niệm này thể hiện rõ nội dung nào?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt của Đảng về thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược nào của cách mạng Việt Nam?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một địa phương đang triển khai dự án xây dựng một khu công nghiệp lớn kết hợp với việc nâng cấp hệ thống đường sá, cầu cống và xây dựng các công trình phòng thủ dân sự. Hoạt động này thể hiện rõ nhất việc thực hiện tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng về quốc phòng, an ninh?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện rõ tính nhân văn sâu sắc và mục tiêu phục vụ lợi ích tối cao của nhân dân?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Mục đích 'tự vệ chính đáng' của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Việc Việt Nam chú trọng xây dựng lực lượng vũ trang theo hướng 'Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại' và phát triển công nghiệp quốc phòng thể hiện đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nhiệm vụ trọng tâm của nền quốc phòng toàn dân trong thời kỳ mới là gì?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về nền an ninh nhân dân?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, và thực hiện tốt công tác giáo dục quốc phòng, an ninh góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi đánh giá tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, yếu tố nào dưới đây thể hiện khả năng chuyển đổi nhanh chóng từ trạng thái kinh tế thời bình sang phục vụ yêu cầu thời chiến?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Việc chú trọng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật và đổi mới cơ sở hạ tầng nghiên cứu phục vụ quân sự, an ninh là nội dung chính trong xây dựng tiềm lực nào?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Yếu tố nào dưới đây được coi là nòng cốt, thể hiện trực tiếp sức mạnh sẵn sàng chiến đấu và bảo vệ Tổ quốc của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Việc xây dựng các khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là một nội dung quan trọng trong việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên cơ sở kết hợp chặt chẽ yếu tố nào?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch dân cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Biện pháp nào được coi là cơ bản và lâu dài để nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm của toàn dân đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Biện pháp nào đóng vai trò quyết định nhất trong việc đảm bảo sự thống nhất về ý chí và hành động, phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đối với học sinh trung học phổ thông, hành động nào dưới đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm của bản thân trong việc góp phần xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Bạn đang chứng kiến một nhóm người có lời nói và hành động xuyên tạc chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước trên mạng xã hội. Theo tinh thần trách nhiệm của công dân trong xây dựng nền an ninh nhân dân, hành động phù hợp nhất của bạn là gì?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Việc học tập, nắm vững kiến thức về quốc phòng, an ninh trong chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh ở trường học có ý nghĩa gì đối với trách nhiệm của học sinh?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Theo bài học, nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam được xây dựng theo phương hướng nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong thời bình, tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chủ yếu tồn tại dưới dạng nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Việc gắn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với quá trình xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, vũ khí trang bị cho lực lượng vũ trang là nội dung xây dựng tiềm lực nào?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Việc xây dựng phương án, bố trí hậu phương chiến lược, hậu phương vùng, hướng chiến lược và căn cứ hậu phương các cấp nhằm mục đích chính gì trong thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Giả sử một địa phương đang đối mặt với nguy cơ bão lụt lớn. Việc tổ chức sơ tán dân, chuẩn bị lực lượng cứu hộ, vật tư, phương tiện và xây dựng kế hoạch ứng phó thiên tai thuộc nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân nào?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc không ngừng nâng cao chất lượng tổng hợp của các lực lượng vũ trang nhân dân, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở, nhằm mục đích gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 10

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân mang tính chất "vì dân, do dân, của dân". Tính chất "vì dân" thể hiện điều gì cốt lõi nhất?

  • A. Nhân dân là người trực tiếp tham gia vào mọi hoạt động quốc phòng, an ninh.
  • B. Mọi chủ trương, chính sách về quốc phòng, an ninh đều do nhân dân quyết định.
  • C. Nhân dân đóng góp tài chính và nguồn lực để xây dựng lực lượng vũ trang.
  • D. Quốc phòng, an ninh được xây dựng nhằm mục đích cao nhất là bảo vệ lợi ích, cuộc sống của nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 2: Một địa phương đang thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm xây dựng khu công nghiệp, mạng lưới giao thông và khu dân cư mới. Để đảm bảo kết hợp chặt chẽ quốc phòng, an ninh với kinh tế trong tình huống này, yếu tố nào cần được ưu tiên xem xét ngay từ đầu?

  • A. Ưu tiên xây dựng các công trình quân sự hiện đại trong khu công nghiệp.
  • B. Đảm bảo mọi người dân trong khu dân cư mới đều được huấn luyện quân sự.
  • C. Xây dựng thế bố trí chiến lược thống nhất về phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh trong quy hoạch tổng thể.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế trước, quốc phòng an ninh tính sau khi đã giàu mạnh.

Câu 3: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam mang tính chất tự vệ chính đáng. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất trong bối cảnh quan hệ quốc tế hiện nay như thế nào?

  • A. Khẳng định mục đích hòa bình, không nhằm đe dọa hay xâm lược bất kỳ quốc gia nào, phù hợp với luật pháp quốc tế.
  • B. Cho phép Việt Nam sử dụng mọi biện pháp quân sự cần thiết để bảo vệ lợi ích ở nước ngoài.
  • C. Yêu cầu Việt Nam phải liên minh quân sự với các nước khác để tự bảo vệ.
  • D. Hạn chế khả năng phòng thủ của Việt Nam trước các mối đe dọa từ bên ngoài.

Câu 4: Một trong những nhiệm vụ cốt lõi của nền quốc phòng toàn dân trong thời kỳ mới là bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Nhiệm vụ này đòi hỏi sự phối hợp của những lực lượng nào?

  • A. Chỉ lực lượng Quân đội nhân dân.
  • B. Chỉ lực lượng Công an nhân dân.
  • C. Toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước, với lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
  • D. Chỉ các cơ quan ngoại giao và lực lượng biên phòng.

Câu 5: Nhiệm vụ trọng tâm của nền an ninh nhân dân trong tình hình hiện nay là gì?

  • A. Chủ động tiến công quân sự ra bên ngoài để loại trừ nguy cơ.
  • B. Giữ vững sự ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội và đấu tranh làm thất bại các âm mưu, hành động chống phá.
  • C. Xây dựng lực lượng quân đội hùng mạnh nhất khu vực.
  • D. Tập trung phát triển kinh tế bằng mọi giá, bỏ qua các vấn đề an ninh nội bộ.

Câu 6: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là cơ sở vật chất, kỹ thuật đảm bảo cho sức mạnh tổng hợp của đất nước?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Tiềm lực kinh tế.

Câu 7: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
  • B. Đầu tư lớn vào sản xuất vũ khí hiện đại.
  • C. Tăng cường số lượng quân nhân tại ngũ.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.

Câu 8: Việc phát triển công nghiệp quốc phòng, từng bước trang bị hiện đại cho các lực lượng vũ trang là nội dung chính trong việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Tiềm lực khoa học, công nghệ.

Câu 9: Tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Tổ chức các cuộc mít tinh biểu dương sức mạnh quân sự.
  • B. Tăng cường giao lưu văn hóa với các nước có nền quốc phòng tiên tiến.
  • C. Xây dựng các công trình phòng thủ kiên cố dọc biên giới.
  • D. Nghiên cứu, cải tiến, sản xuất các loại vũ khí, trang bị kỹ thuật hiện đại phục vụ quốc phòng, an ninh.

Câu 10: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là sự tổ chức, bố trí lực lượng, phương tiện để tiến hành các hoạt động quốc phòng, an ninh. Yếu tố nào sau đây là cốt lõi để xây dựng thế trận này vững chắc?

  • A. Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang thật đông đảo.
  • B. Kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân trong một tổng thể thống nhất, phù hợp với thế bố trí kinh tế - xã hội.
  • C. Chỉ chú trọng xây dựng các công trình phòng thủ ở biên giới và hải đảo.
  • D. Phân tán lực lượng ra khắp mọi nơi mà không có sự liên kết.

Câu 11: Một tỉnh đang xây dựng khu vực phòng thủ. Hoạt động nào sau đây thể hiện việc xây dựng "khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh" theo nội dung bài học?

  • A. Chỉ tập trung huấn luyện quân sự cho dân quân tự vệ.
  • B. Chỉ xây dựng các công sự phòng thủ trên địa bàn.
  • C. Tổ chức luyện tập các phương án tác chiến phòng thủ có sự tham gia của các lực lượng vũ trang, cấp ủy, chính quyền và nhân dân địa phương.
  • D. Chỉ ưu tiên phát triển kinh tế để có nguồn lực tài chính.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây được coi là cơ bản để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn dân đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho mọi đối tượng.
  • B. Ban hành các luật lệ nghiêm khắc về quốc phòng, an ninh.
  • C. Tổ chức nhiều cuộc diễn tập quân sự quy mô lớn.
  • D. Chỉ tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Câu 13: Tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam luôn nhấn mạnh phải kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa?

  • A. Vì xây dựng dễ hơn bảo vệ nên cần làm trước.
  • B. Vì bảo vệ là nhiệm vụ của lực lượng vũ trang, xây dựng là của nhân dân.
  • C. Vì xây dựng và bảo vệ là hai việc hoàn toàn độc lập, nhưng cần làm song song.
  • D. Vì xây dựng là để có tiềm lực bảo vệ Tổ quốc, còn bảo vệ là để giữ vững môi trường hòa bình cho công cuộc xây dựng; hai nhiệm vụ có mối quan hệ hữu cơ, không thể tách rời.

Câu 14: Việc gắn nhiệm vụ quốc phòng với nhiệm vụ an ninh, phối hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại thể hiện tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng?

  • A. Tạo sức mạnh tổng hợp để bảo vệ Tổ quốc từ bên trong lẫn bên ngoài, trong thời bình và thời chiến.
  • B. Chỉ tập trung giải quyết các vấn đề nội bộ mà không quan tâm đến bên ngoài.
  • C. Ưu tiên đối ngoại hơn quốc phòng và an ninh.
  • D. Giảm thiểu vai trò của lực lượng vũ trang trong công tác đối ngoại.

Câu 15: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam tạo nên khả năng tự chủ, tự lực, tự cường trong việc đối phó với các mối đe dọa?

  • A. Là nền quốc phòng - an ninh mang tính chất "vì dân".
  • B. Mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
  • C. Là nền quốc phòng - an ninh của dân, do dân tiến hành.
  • D. Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.

Câu 16: Tình huống: Một học sinh lớp 12 nhận được giấy gọi thực hiện nghĩa vụ quân sự. Việc học sinh đó tự giác, nghiêm chỉnh chấp hành Luật Nghĩa vụ quân sự thể hiện trách nhiệm nào của bản thân trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tích cực học tập kiến thức quốc phòng, an ninh.
  • B. Tham gia các hoạt động ngoại khóa về quốc phòng, an ninh.
  • C. Bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu chế độ.
  • D. Chấp hành nghiêm pháp luật và quy định về quốc phòng, an ninh.

Câu 17: Theo bài học, tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có vai trò gì đối với các tiềm lực khác (chính trị, khoa học công nghệ, quân sự)?

  • A. Bị ảnh hưởng trực tiếp bởi tiềm lực quân sự, an ninh.
  • B. Là cơ sở vật chất, kỹ thuật để xây dựng và phát huy các tiềm lực khác.
  • C. Chỉ có vai trò khi đất nước xảy ra chiến tranh.
  • D. Không liên quan nhiều đến tiềm lực chính trị, tinh thần.

Câu 18: Để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ngày càng hiện đại, cần chú trọng kết hợp những yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung mua sắm vũ khí hiện đại từ nước ngoài.
  • B. Chỉ chú trọng giáo dục chính trị cho bộ đội.
  • C. Chỉ phát triển công nghiệp quốc phòng mà không cần công nghệ cao.
  • D. Kết hợp xây dựng con người có giác ngộ chính trị, tri thức với vũ khí, trang bị kỹ thuật hiện đại; phát triển công nghiệp quốc phòng.

Câu 19: Việc xây dựng "Hậu phương chiến lược, hậu phương vùng, hướng chiến lược và căn cứ hậu phương các cấp" trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có ý nghĩa gì?

  • A. Tạo chỗ dựa vững chắc, đảm bảo cung cấp đầy đủ nguồn lực cho các lực lượng ở tiền tuyến, duy trì khả năng chiến đấu lâu dài.
  • B. Chỉ nhằm mục đích sơ tán dân khi chiến tranh xảy ra.
  • C. Là nơi để lực lượng vũ trang nghỉ ngơi sau khi chiến đấu.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong thời bình.

Câu 20: Theo nội dung bài học, "An ninh nhân dân" được hiểu là gì?

  • A. Là công việc giữ nước của một quốc gia, gồm tổng thể hoạt động đối nội, đối ngoại...
  • B. Là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam...
  • C. Là sự nghiệp của toàn dân, do dân tiến hành, lực lượng an ninh nhân dân làm nòng cốt dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lí của Nhà nước.
  • D. Là lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.

Câu 21: Mục đích nào sau đây KHÔNG phải là mục đích của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam?

  • A. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Giữ vững ổn định chính trị, môi trường hòa bình.
  • D. Can thiệp quân sự vào các quốc gia láng giềng để bảo vệ lợi ích khu vực.

Câu 22: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện khả năng về con người, về nhận thức, ý chí, lòng tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước và chế độ?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 23: Một trong những biện pháp quan trọng để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước. Vì sao biện pháp này lại có vai trò quyết định?

  • A. Vì chỉ có Đảng và Nhà nước mới có đủ nguồn lực tài chính.
  • B. Vì nhân dân không có đủ kiến thức chuyên môn về quốc phòng, an ninh.
  • C. Vì lực lượng vũ trang chỉ chấp hành mệnh lệnh từ Đảng và Nhà nước.
  • D. Vì sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước đảm bảo tính thống nhất, tập trung, định hướng chính trị và huy động được sức mạnh tổng hợp của toàn dân.

Câu 24: Tình huống: Một học sinh tham gia một buổi nói chuyện chuyên đề về âm mưu "diễn biến hòa bình" của các thế lực thù địch. Việc học sinh đó chăm chú lắng nghe, ghi chép và chủ động tìm hiểu thêm về vấn đề này thể hiện trách nhiệm nào?

  • A. Chấp hành nghiêm pháp luật.
  • B. Nâng cao nhận thức về kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược và âm mưu chống phá của kẻ thù.
  • C. Tham gia lực lượng vũ trang.
  • D. Chỉ rèn luyện sức khỏe thể chất.

Câu 25: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân "toàn diện" được biểu hiện như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng sức mạnh quân sự.
  • B. Chỉ chú trọng phát triển kinh tế để có nguồn lực.
  • C. Được xây dựng trên các mặt chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế, văn hóa, khoa học và kết hợp với hoạt động đối ngoại.
  • D. Chỉ bao gồm việc huấn luyện quân sự cho toàn dân.

Câu 26: Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư thể hiện nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • B. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • C. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
  • D. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.

Câu 27: Theo bài học, "Quốc phòng toàn dân" được hiểu là gì?

  • A. Là sự nghiệp của toàn dân, do dân tiến hành, lực lượng an ninh nhân dân làm nòng cốt...
  • B. Là nền quốc phòng mang tính chất "vì dân, do dân, của dân", phát triển theo phương hướng toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ...
  • C. Là công việc giữ nước của một quốc gia, gồm tổng thể hoạt động đối nội, đối ngoại...
  • D. Là lực lượng chuyên trách bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc phối hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại có vai trò như thế nào đối với việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Làm giảm bớt vai trò của lực lượng vũ trang.
  • B. Chỉ có ý nghĩa trong việc mua sắm vũ khí.
  • C. Gây phức tạp thêm tình hình an ninh nội bộ.
  • D. Góp phần tạo môi trường hòa bình, ổn định để xây dựng đất nước, nâng cao vị thế quốc gia và ngăn ngừa nguy cơ chiến tranh, phá hoại.

Câu 29: Tình huống: Tại một trường học, các bạn học sinh tích cực tham gia buổi tập huấn về phòng cháy chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn. Hoạt động này thể hiện sự tham gia của học sinh vào nội dung nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.
  • B. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • C. Tham gia xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân (cụ thể là công tác phòng thủ dân sự).
  • D. Chỉ là hoạt động ngoại khóa không liên quan đến quốc phòng, an ninh.

Câu 30: Đâu là biểu hiện cụ thể nhất của trách nhiệm "Tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin, bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu chế độ" của học sinh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tham gia các cuộc thi kiến thức quốc phòng trên mạng.
  • B. Học tập tốt các môn văn hóa, rèn luyện đạo đức, lối sống lành mạnh, chấp hành nghiêm nội quy nhà trường và pháp luật.
  • C. Chỉ đọc sách báo về lịch sử quân sự Việt Nam.
  • D. Tham gia các hoạt động biểu tình ủng hộ chủ trương của Nhà nước.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân mang tính chất 'vì dân, do dân, của dân'. Tính chất 'vì dân' thể hiện điều gì cốt lõi nhất?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một địa phương đang thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm xây dựng khu công nghiệp, mạng lưới giao thông và khu dân cư mới. Để đảm bảo kết hợp chặt chẽ quốc phòng, an ninh với kinh tế trong tình huống này, yếu tố nào cần được ưu tiên xem xét ngay từ đầu?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam mang tính chất tự vệ chính đáng. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất trong bối cảnh quan hệ quốc tế hiện nay như thế nào?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một trong những nhiệm vụ cốt lõi của nền quốc phòng toàn dân trong thời kỳ mới là bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Nhiệm vụ này đòi hỏi sự phối hợp của những lực lượng nào?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nhiệm vụ trọng tâm của nền an ninh nhân dân trong tình hình hiện nay là gì?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là cơ sở vật chất, kỹ thuật đảm bảo cho sức mạnh tổng hợp của đất nước?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Việc phát triển công nghiệp quốc phòng, từng bước trang bị hiện đại cho các lực lượng vũ trang là nội dung chính trong việc xây dựng tiềm lực nào?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là sự tổ chức, bố trí lực lượng, phương tiện để tiến hành các hoạt động quốc phòng, an ninh. Yếu tố nào sau đây là cốt lõi để xây dựng thế trận này vững chắc?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một tỉnh đang xây dựng khu vực phòng thủ. Hoạt động nào sau đây thể hiện việc xây dựng 'khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh' theo nội dung bài học?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Biện pháp nào sau đây được coi là cơ bản để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn dân đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam luôn nhấn mạnh phải kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Việc gắn nhiệm vụ quốc phòng với nhiệm vụ an ninh, phối hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại thể hiện tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam tạo nên khả năng tự chủ, tự lực, tự cường trong việc đối phó với các mối đe dọa?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tình huống: Một học sinh lớp 12 nhận được giấy gọi thực hiện nghĩa vụ quân sự. Việc học sinh đó tự giác, nghiêm chỉnh chấp hành Luật Nghĩa vụ quân sự thể hiện trách nhiệm nào của bản thân trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Theo bài học, tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có vai trò gì đối với các tiềm lực khác (chính trị, khoa học công nghệ, quân sự)?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ngày càng hiện đại, cần chú trọng kết hợp những yếu tố nào?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc xây dựng 'Hậu phương chiến lược, hậu phương vùng, hướng chiến lược và căn cứ hậu phương các cấp' trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Theo nội dung bài học, 'An ninh nhân dân' được hiểu là gì?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Mục đích nào sau đây KHÔNG phải là mục đích của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện khả năng về con người, về nhận thức, ý chí, lòng tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước và chế độ?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một trong những biện pháp quan trọng để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước. Vì sao biện pháp này lại có vai trò quyết định?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tình huống: Một học sinh tham gia một buổi nói chuyện chuyên đề về âm mưu 'diễn biến hòa bình' của các thế lực thù địch. Việc học sinh đó chăm chú lắng nghe, ghi chép và chủ động tìm hiểu thêm về vấn đề này thể hiện trách nhiệm nào?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân 'toàn diện' được biểu hiện như thế nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư thể hiện nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Theo bài học, 'Quốc phòng toàn dân' được hiểu là gì?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc phối hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại có vai trò như thế nào đối với việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tình huống: Tại một trường học, các bạn học sinh tích cực tham gia buổi tập huấn về phòng cháy chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn. Hoạt động này thể hiện sự tham gia của học sinh vào nội dung nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đâu là biểu hiện cụ thể nhất của trách nhiệm 'Tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin, bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu chế độ' của học sinh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

Viết một bình luận