Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 09
Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khái niệm nào dưới đây mô tả công việc giữ nước của một quốc gia, bao gồm tổng thể hoạt động đối nội, đối ngoại nhằm tạo nên sức mạnh toàn diện để giữ gìn hòa bình và sẵn sàng đánh thắng chiến tranh xâm lược?
- A. Quốc phòng
- B. An ninh quốc gia
- C. Quốc phòng toàn dân
- D. An ninh nhân dân
Câu 2: Nền quốc phòng Việt Nam mang tính chất "vì dân, do dân, của dân", phát triển theo hướng toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường và ngày càng hiện đại. Khái niệm nào phản ánh tính chất đặc trưng này?
- A. Quốc phòng
- B. An ninh quốc gia
- C. Quốc phòng toàn dân
- D. An ninh nhân dân
Câu 3: Theo bài học, sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc thuộc phạm vi khái niệm nào?
- A. Quốc phòng
- B. An ninh quốc gia
- C. Quốc phòng toàn dân
- D. An ninh nhân dân
Câu 4: Sự nghiệp bảo vệ an ninh là của toàn dân, do dân tiến hành, với lực lượng chuyên trách làm nòng cốt dưới sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước. Khái niệm này thể hiện rõ nội dung nào?
- A. Quốc phòng
- B. An ninh quốc gia
- C. Quốc phòng toàn dân
- D. An ninh nhân dân
Câu 5: Tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt của Đảng về thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược nào của cách mạng Việt Nam?
- A. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
- B. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
- C. Đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước
- D. Phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh
Câu 6: Một địa phương đang triển khai dự án xây dựng một khu công nghiệp lớn kết hợp với việc nâng cấp hệ thống đường sá, cầu cống và xây dựng các công trình phòng thủ dân sự. Hoạt động này thể hiện rõ nhất việc thực hiện tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng về quốc phòng, an ninh?
- A. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- B. Kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế.
- C. Gắn nhiệm vụ quốc phòng với nhiệm vụ an ninh, phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại.
- D. Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên.
Câu 7: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện rõ tính nhân văn sâu sắc và mục tiêu phục vụ lợi ích tối cao của nhân dân?
- A. Là nền quốc phòng - an ninh của dân, do dân, vì dân.
- B. Mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
- C. Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.
- D. Luôn gắn với nền an ninh nhân dân.
Câu 8: Mục đích "tự vệ chính đáng" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam có ý nghĩa gì?
- A. Chỉ phòng thủ, không tấn công.
- B. Sẵn sàng tấn công phủ đầu khi bị đe dọa.
- C. Nhấn mạnh tính chính nghĩa, không xâm lược, chỉ chiến đấu để bảo vệ mình.
- D. Chỉ áp dụng trong trường hợp chiến tranh tổng lực.
Câu 9: Việc Việt Nam chú trọng xây dựng lực lượng vũ trang theo hướng "Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại" và phát triển công nghiệp quốc phòng thể hiện đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Của dân, do dân, vì dân.
- B. Mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
- C. Sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc.
- D. Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.
Câu 10: Nhiệm vụ trọng tâm của nền quốc phòng toàn dân trong thời kỳ mới là gì?
- A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
- B. Giữ vững sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt động xã hội.
- C. Đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại của các thế lực thù địch.
- D. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân.
Câu 11: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về nền an ninh nhân dân?
- A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền quốc gia.
- B. Sẵn sàng đánh bại chiến tranh xâm lược dưới mọi hình thức.
- C. Đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại, lật đổ của các thế lực phản động.
- D. Làm thất bại âm mưu "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ từ bên ngoài.
Câu 12: Tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?
- A. Chỉ sức mạnh quân sự và công an hiện có.
- B. Sức mạnh tổng hợp của quốc gia và chế độ xã hội chủ nghĩa, bao gồm cả phần tiềm tàng trong đời sống xã hội.
- C. Khả năng huy động tài chính và vật chất cho quốc phòng, an ninh.
- D. Ý chí quyết tâm chiến đấu và bảo vệ Tổ quốc của toàn dân.
Câu 13: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, và thực hiện tốt công tác giáo dục quốc phòng, an ninh góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
- B. Tiềm lực kinh tế
- C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
- D. Tiềm lực quân sự, an ninh
Câu 14: Khi đánh giá tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, yếu tố nào dưới đây thể hiện khả năng chuyển đổi nhanh chóng từ trạng thái kinh tế thời bình sang phục vụ yêu cầu thời chiến?
- A. Quy mô tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
- B. Mức sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
- C. Tính cơ động của nền kinh tế, khả năng chuyển đổi từ thời bình sang thời chiến.
- D. Khả năng sản xuất vũ khí, trang bị quân sự hiện đại.
Câu 15: Việc chú trọng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật và đổi mới cơ sở hạ tầng nghiên cứu phục vụ quân sự, an ninh là nội dung chính trong xây dựng tiềm lực nào?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
- B. Tiềm lực kinh tế
- C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
- D. Tiềm lực quân sự, an ninh
Câu 16: Yếu tố nào dưới đây được coi là nòng cốt, thể hiện trực tiếp sức mạnh sẵn sàng chiến đấu và bảo vệ Tổ quốc của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
- B. Tiềm lực kinh tế
- C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
- D. Tiềm lực quân sự, an ninh
Câu 17: Việc xây dựng các khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là một nội dung quan trọng trong việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Tiềm lực quân sự, an ninh
- B. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
- C. Tiềm lực chính trị, tinh thần
- D. Tiềm lực kinh tế
Câu 18: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên cơ sở kết hợp chặt chẽ yếu tố nào?
- A. Kết hợp thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân và thế bố trí chiến lược về kinh tế - xã hội.
- B. Chỉ tập trung xây dựng thế trận quân sự ở khu vực biên giới.
- C. Ưu tiên xây dựng thế trận an ninh ở các thành phố lớn.
- D. Xây dựng thế trận độc lập, không liên quan đến phát triển kinh tế.
Câu 19: Trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch dân cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước nhằm mục đích gì?
- A. Tập trung dân cư ở các vùng chiến lược quan trọng.
- B. Ưu tiên phát triển kinh tế ở các vùng biên giới.
- C. Đảm bảo an ninh tuyệt đối cho các khu công nghiệp lớn.
- D. Tạo ra sự gắn kết giữa phát triển kinh tế-xã hội với yêu cầu phòng thủ, bảo vệ Tổ quốc ngay từ trong quy hoạch.
Câu 20: Biện pháp nào được coi là cơ bản và lâu dài để nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm của toàn dân đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh?
- A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
- B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước.
- C. Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang.
- D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế để có nguồn lực đầu tư cho QP-AN.
Câu 21: Biện pháp nào đóng vai trò quyết định nhất trong việc đảm bảo sự thống nhất về ý chí và hành động, phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
- A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
- B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh.
- C. Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân.
- D. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững chắc.
Câu 22: Đối với học sinh trung học phổ thông, hành động nào dưới đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm của bản thân trong việc góp phần xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin đối với Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa.
- B. Tham gia các hoạt động lao động sản xuất để tăng cường tiềm lực kinh tế.
- C. Nghiên cứu khoa học để đóng góp vào tiềm lực khoa học, công nghệ.
- D. Tham gia các khóa huấn luyện quân sự để nâng cao tiềm lực quân sự.
Câu 23: Bạn đang chứng kiến một nhóm người có lời nói và hành động xuyên tạc chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước trên mạng xã hội. Theo tinh thần trách nhiệm của công dân trong xây dựng nền an ninh nhân dân, hành động phù hợp nhất của bạn là gì?
- A. Tranh luận trực tiếp với họ để bảo vệ lẽ phải.
- B. Chỉ đọc và không có phản ứng gì.
- C. Chia sẻ thông tin đó cho nhiều người khác cùng biết.
- D. Báo cáo sự việc cho cơ quan chức năng hoặc nhà trường để có biện pháp xử lý.
Câu 24: Việc học tập, nắm vững kiến thức về quốc phòng, an ninh trong chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh ở trường học có ý nghĩa gì đối với trách nhiệm của học sinh?
- A. Chỉ để đạt điểm cao trong môn học.
- B. Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm và khả năng hành động góp phần xây dựng nền QP-AN.
- C. Chuẩn bị cho việc tham gia nghĩa vụ quân sự sau này.
- D. Có thêm kiến thức để tự bảo vệ bản thân.
Câu 25: Theo bài học, nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam được xây dựng theo phương hướng nào?
- A. Hiện đại hóa toàn bộ lực lượng vũ trang.
- B. Tập trung phát triển công nghiệp quốc phòng.
- C. Toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường và ngày càng hiện đại.
- D. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.
Câu 26: Trong thời bình, tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chủ yếu tồn tại dưới dạng nào?
- A. Chỉ ở lực lượng thường trực quân đội và công an.
- B. Chỉ ở các công trình quốc phòng kiên cố.
- C. Chỉ ở nguồn ngân sách chi cho quốc phòng, an ninh.
- D. Một phần ở lực lượng thường trực, phần lớn ở dạng tiềm tàng trong mọi mặt đời sống xã hội.
Câu 27: Việc gắn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với quá trình xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, vũ khí trang bị cho lực lượng vũ trang là nội dung xây dựng tiềm lực nào?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
- B. Tiềm lực kinh tế
- C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
- D. Tiềm lực quân sự, an ninh
Câu 28: Việc xây dựng phương án, bố trí hậu phương chiến lược, hậu phương vùng, hướng chiến lược và căn cứ hậu phương các cấp nhằm mục đích chính gì trong thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Để tập trung lực lượng quân sự ở phía sau.
- B. Tạo chỗ dựa vững chắc về mọi mặt cho thế trận quốc phòng, an ninh và các lực lượng vũ trang.
- C. Giảm thiểu thiệt hại cho dân cư khi chiến tranh xảy ra.
- D. Chỉ để đảm bảo nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm.
Câu 29: Giả sử một địa phương đang đối mặt với nguy cơ bão lụt lớn. Việc tổ chức sơ tán dân, chuẩn bị lực lượng cứu hộ, vật tư, phương tiện và xây dựng kế hoạch ứng phó thiên tai thuộc nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân nào?
- A. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố).
- B. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh.
- C. Tổ chức xây dựng "Kế hoạch phòng thủ dân sự, bảo đảm an toàn và phòng tránh có hiệu quả".
- D. Xây dựng phương án, triển khai các lực lượng chiến đấu.
Câu 30: Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc không ngừng nâng cao chất lượng tổng hợp của các lực lượng vũ trang nhân dân, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở, nhằm mục đích gì?
- A. Chỉ để đảm bảo số lượng quân đội và công an đủ mạnh.
- B. Tập trung vào hiện đại hóa vũ khí, trang bị.
- C. Giảm bớt vai trò của yếu tố con người trong chiến đấu.
- D. Đảm bảo lực lượng vũ trang đủ khả năng hoàn thành nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống, đáp ứng yêu cầu chiến tranh hiện đại và đối phó với các thách thức an ninh phi truyền thống.