Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 01

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo lý thuyết GDQP 12 Bài 3, hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của chủ thể nào?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • C. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • D. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Câu 2: Về mặt chỉ huy và điều hành, Quân đội nhân dân Việt Nam chịu sự quản lý trực tiếp của cơ quan nào?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Tổng cục Chính trị
  • C. Chủ tịch nước
  • D. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

Câu 3: Phân tích thành phần cấu thành của Quân đội nhân dân Việt Nam theo lý thuyết được học, lực lượng nào dưới đây KHÔNG thuộc thành phần chính của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội Biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 4: Giả sử một đơn vị quân đội được giao nhiệm vụ đảm bảo đầy đủ lương thực, quân trang, và dịch vụ y tế cho bộ đội trong một chiến dịch. Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm chính về các hoạt động này?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Tổng cục Chính trị
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 5: Một cơ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất chủ trương, biện pháp về công tác Đảng và công tác chính trị, đồng thời chỉ đạo, kiểm tra cấp dưới thực hiện. Cơ quan này là gì?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Văn phòng Bộ Quốc phòng

Câu 6: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào đóng vai trò là cơ quan chỉ huy lực lượng vũ trang, đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu và điều hành các hoạt động quân sự?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Kỹ thuật
  • D. Bộ Quốc phòng

Câu 7: Phân biệt giữa Quân chủng và Binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở yếu tố nào?

  • A. Quân chủng hoạt động trên bộ, còn Binh chủng hoạt động trên không và trên biển.
  • B. Quân chủng có chức năng bảo đảm chiến đấu, còn Binh chủng trực tiếp chiến đấu.
  • C. Quân chủng phân loại theo môi trường địa lý hoạt động, còn Binh chủng phân loại theo chức năng chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu với trang bị kỹ thuật đặc thù.
  • D. Quân chủng là đơn vị tác chiến chiến dịch, còn Binh chủng là đơn vị cấp chiến thuật.

Câu 8: Một đơn vị quân sự được tổ chức theo lãnh thổ, bao gồm lực lượng chủ lực, địa phương và dân quân tự vệ trong phạm vi một số tỉnh, thành phố. Đây là mô tả về loại hình tổ chức nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân khu
  • B. Quân đoàn
  • C. Quân chủng
  • D. Binh chủng

Câu 9: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp tướng có bao nhiêu bậc?

  • A. 3 bậc
  • B. 4 bậc
  • C. 12 bậc
  • D. 8 bậc

Câu 10: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội Biên phòng
  • D. Bộ đội Hải quân

Câu 11: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở. Cấp hành chính nào dưới đây tương đương với cấp Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?

  • A. Công an tỉnh
  • B. Công an huyện
  • C. Công an xã
  • D. Tổng cục

Câu 12: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của chủ thể nào, tương tự như Quân đội nhân dân?

  • A. Chính phủ
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • C. Chủ tịch nước
  • D. Bộ trưởng Bộ Công an

Câu 13: Phân tích thành phần cấu thành của Công an nhân dân Việt Nam. Lực lượng nào dưới đây là hai thành phần chính của Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. An ninh và Tình báo
  • B. Cảnh sát và Cảnh vệ
  • C. An ninh và Cảnh sát
  • D. Nghiệp vụ và Chuyên môn kỹ thuật

Câu 14: Một cơ quan trong Bộ Công an có nhiệm vụ chủ động đấu tranh phòng, chống tội phạm, làm thất bại các âm mưu, hành động gây mất trật tự, an toàn xã hội. Đây là chức năng chính của Tổng cục nào?

  • A. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • B. Tổng cục An ninh I
  • C. Tổng cục An ninh II
  • D. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội

Câu 15: Giả sử một vụ án liên quan đến hoạt động gián điệp của thế lực thù địch nhằm vào an ninh đối ngoại của Việt Nam. Tổng cục nào trong Công an nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt trong việc điều tra và xử lý vụ việc này?

  • A. Tổng cục An ninh II
  • B. Tổng cục An ninh I
  • C. Tổng cục Tình báo
  • D. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm

Câu 16: Lực lượng Công an xã được mô tả là lực lượng vũ trang bán chuyên trách ở cơ sở. Chức năng nòng cốt của Công an xã là gì?

  • A. Trực tiếp điều tra các vụ án hình sự phức tạp.
  • B. Quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục.
  • C. Hoạt động bí mật ở cả trong và ngoài nước để thu thập thông tin.
  • D. Làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở.

Câu 17: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân, sĩ quan nghiệp vụ có bao nhiêu cấp?

  • A. 3 cấp
  • B. 4 cấp
  • C. 12 cấp
  • D. 8 cấp

Câu 18: Cơ quan nào trong Bộ Công an chịu trách nhiệm quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, bao gồm các lĩnh vực như quản lý cư trú (hộ khẩu), giao thông, phòng cháy chữa cháy?

  • A. Tổng cục An ninh I
  • B. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • C. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội
  • D. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về chức năng giữa Tổng cục An ninh I và Tổng cục An ninh II trong Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Tổng cục An ninh I phụ trách an ninh đối nội, Tổng cục An ninh II phụ trách an ninh đối ngoại.
  • B. Tổng cục An ninh I phụ trách an ninh đối ngoại, Tổng cục An ninh II phụ trách an ninh đối nội.
  • C. Tổng cục An ninh I phụ trách phòng chống tội phạm hình sự, Tổng cục An ninh II phụ trách phòng chống tội phạm kinh tế.
  • D. Tổng cục An ninh I phụ trách công tác xây dựng lực lượng, Tổng cục An ninh II phụ trách công tác hậu cần.

Câu 20: Cơ quan nào trong Bộ Công an có nhiệm vụ tham mưu, giúp Bộ trưởng nắm chắc tình hình, nghiên cứu đề xuất những chủ trương, giải pháp về mọi mặt của ngành công an?

  • A. Văn phòng Bộ Công an
  • B. Thanh tra Bộ Công an
  • C. Tổng cục Xây dựng lực lượng
  • D. Tổng cục Tình báo

Câu 21: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp nào tương đương với Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh?

  • A. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện
  • B. Quân khu
  • C. Quân đoàn
  • D. Bộ Chỉ huy quân sự cấp thành phố trực thuộc Trung ương

Câu 22: Nhiệm vụ chính của Tổng cục Hậu cần trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị.
  • B. Đảm bảo vũ khí, trang bị kỹ thuật.
  • C. Đảm bảo vật chất, quân y, vận tải.
  • D. Quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng.

Câu 23: Trong tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cấp nào dưới đây là cấp thấp nhất trong hệ thống tổ chức theo cấp hành chính?

  • A. Công an huyện
  • B. Công an tỉnh
  • C. Bộ Công an
  • D. Công an xã

Câu 24: Giả sử một đơn vị Công an được giao nhiệm vụ bảo vệ an toàn tuyệt đối cho một đoàn khách quốc tế cấp cao đến thăm và làm việc tại Việt Nam. Lực lượng nào trong Bộ Công an chịu trách nhiệm chính cho nhiệm vụ này?

  • A. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
  • B. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động (Cảnh sát vũ trang)
  • C. Tổng cục An ninh I
  • D. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội

Câu 25: Phân tích vai trò của Tổng cục Tình báo trong Công an nhân dân Việt Nam. Chức năng đặc biệt của lực lượng này là gì?

  • A. Quản lý các trại giam và cơ sở giáo dục.
  • B. Hoạt động bí mật để ngăn chặn và đập tan âm mưu chống phá của thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia.
  • C. Chịu trách nhiệm công tác xây dựng hệ thống tổ chức, cán bộ.
  • D. Đảm bảo hậu cần, cơ sở vật chất cho toàn ngành.

Câu 26: Theo quy định về hệ thống cấp bậc hàm trong Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cấp tá có bao nhiêu bậc?

  • A. 3 bậc
  • B. 4 bậc
  • C. 8 bậc
  • D. 12 bậc

Câu 27: Cơ quan nào trong Bộ Công an có nhiệm vụ quản lý nhà nước về thi hành án phạt tù và hỗ trợ tư pháp, quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục, trại tạm giam?

  • A. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • B. Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp
  • C. Tổng cục Quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội
  • D. Tổng cục An ninh II

Câu 28: Phân tích vai trò của Công an nhân dân trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.

  • A. Là lực lượng chủ lực, trực tiếp chiến đấu bảo vệ Tổ quốc trên mọi mặt trận.
  • B. Là lực lượng dự bị chiến lược, sẵn sàng bổ sung cho Quân đội khi có chiến tranh.
  • C. Là lực lượng nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Là lực lượng chuyên trách bảo vệ biên giới quốc gia.

Câu 29: Sắp xếp các cấp tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam theo đúng thứ tự từ cao nhất đến thấp nhất.

  • A. Bộ Công an -> Công an huyện -> Công an tỉnh -> Công an xã
  • B. Bộ Công an -> Công an tỉnh -> Công an huyện -> Công an xã
  • C. Công an tỉnh -> Bộ Công an -> Công an huyện -> Công an xã
  • D. Công an xã -> Công an huyện -> Công an tỉnh -> Bộ Công an

Câu 30: Nhiệm vụ chính của Tổng cục Kỹ thuật trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị.
  • B. Đảm bảo vật chất, quân y, vận tải.
  • C. Quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng.
  • D. Đảm bảo vũ khí, trang bị, kỹ thuật, phương tiện cho toàn quân.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo lý thuyết GDQP 12 Bài 3, hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của chủ thể nào?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Về mặt chỉ huy và điều hành, Quân đội nhân dân Việt Nam chịu sự quản lý trực tiếp của cơ quan nào?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phân tích thành phần cấu thành của Quân đội nhân dân Việt Nam theo lý thuyết được học, lực lượng nào dưới đây KHÔNG thuộc thành phần chính của Quân đội nhân dân Việt Nam?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Giả sử một đơn vị quân đội được giao nhiệm vụ đảm bảo đầy đủ lương thực, quân trang, và dịch vụ y tế cho bộ đội trong một chiến dịch. Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm chính về các hoạt động này?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một cơ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất chủ trương, biện pháp về công tác Đảng và công tác chính trị, đồng thời chỉ đạo, kiểm tra cấp dưới thực hiện. Cơ quan này là gì?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào đóng vai trò là cơ quan chỉ huy lực lượng vũ trang, đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu và điều hành các hoạt động quân sự?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phân biệt giữa Quân chủng và Binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở yếu tố nào?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một đơn vị quân sự được tổ chức theo lãnh thổ, bao gồm lực lượng chủ lực, địa phương và dân quân tự vệ trong phạm vi một số tỉnh, thành phố. Đây là mô tả về loại hình tổ chức nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp tướng có bao nhiêu bậc?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở. Cấp hành chính nào dưới đây tương đương với cấp Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của chủ thể nào, tương tự như Quân đội nhân dân?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phân tích thành phần cấu thành của Công an nhân dân Việt Nam. Lực lượng nào dưới đây là hai thành phần chính của Công an nhân dân Việt Nam?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một cơ quan trong Bộ Công an có nhiệm vụ chủ động đấu tranh phòng, chống tội phạm, làm thất bại các âm mưu, hành động gây mất trật tự, an toàn xã hội. Đây là chức năng chính của Tổng cục nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Giả sử một vụ án liên quan đến hoạt động gián điệp của thế lực thù địch nhằm vào an ninh đối ngoại của Việt Nam. Tổng cục nào trong Công an nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt trong việc điều tra và xử lý vụ việc này?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Lực lượng Công an xã được mô tả là lực lượng vũ trang bán chuyên trách ở cơ sở. Chức năng nòng cốt của Công an xã là gì?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân, sĩ quan nghiệp vụ có bao nhiêu cấp?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cơ quan nào trong Bộ Công an chịu trách nhiệm quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, bao gồm các lĩnh vực như quản lý cư trú (hộ khẩu), giao thông, phòng cháy chữa cháy?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về chức năng giữa Tổng cục An ninh I và Tổng cục An ninh II trong Công an nhân dân Việt Nam.

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cơ quan nào trong Bộ Công an có nhiệm vụ tham mưu, giúp Bộ trưởng nắm chắc tình hình, nghiên cứu đề xuất những chủ trương, giải pháp về mọi mặt của ngành công an?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp nào tương đương với Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nhiệm vụ chính của Tổng cục Hậu cần trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cấp nào dưới đây là cấp thấp nhất trong hệ thống tổ chức theo cấp hành chính?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Giả sử một đơn vị Công an được giao nhiệm vụ bảo vệ an toàn tuyệt đối cho một đoàn khách quốc tế cấp cao đến thăm và làm việc tại Việt Nam. Lực lượng nào trong Bộ Công an chịu trách nhiệm chính cho nhiệm vụ này?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích vai trò của Tổng cục Tình báo trong Công an nhân dân Việt Nam. Chức năng đặc biệt của lực lượng này là gì?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Theo quy định về hệ thống cấp bậc hàm trong Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cấp tá có bao nhiêu bậc?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cơ quan nào trong Bộ Công an có nhiệm vụ quản lý nhà nước về thi hành án phạt tù và hỗ trợ tư pháp, quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục, trại tạm giam?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích vai trò của Công an nhân dân trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Sắp xếp các cấp tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam theo đúng thứ tự từ cao nhất đến thấp nhất.

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nhiệm vụ chính của Tổng cục Kỹ thuật trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 02

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc lãnh đạo nào được áp dụng cho cả Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Đặt dưới sự giám sát của Quốc hội và chỉ đạo của Chính phủ.
  • C. Hoạt động độc lập, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • D. Chịu sự quản lý của Bộ Quốc phòng (đối với Quân đội) và Bộ Công an (đối với Công an).

Câu 2: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, lực lượng nào sau đây thuộc thành phần của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Dân quân tự vệ.
  • B. Lực lượng Cảnh sát cơ động.
  • C. Bộ đội Biên phòng.
  • D. Lực lượng An ninh điều tra.

Câu 3: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng chính là bảo đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang và điều hành các hoạt động quân sự?

  • A. Tổng cục Chính trị.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Tổng cục Kỹ thuật.

Câu 4: Khi một đơn vị Quân đội cần tổ chức huấn luyện chính trị, giáo dục tư tưởng cho cán bộ, chiến sĩ, họ sẽ chủ yếu phối hợp hoặc nhận chỉ đạo từ cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội?

  • A. Cơ quan chính trị cấp mình hoặc cấp trên trực tiếp (thuộc hệ thống Tổng cục Chính trị).
  • B. Cơ quan tham mưu cấp mình hoặc cấp trên trực tiếp (thuộc hệ thống Bộ Tổng Tham mưu).
  • C. Cơ quan hậu cần cấp mình hoặc cấp trên trực tiếp (thuộc hệ thống Tổng cục Hậu cần).
  • D. Cơ quan kỹ thuật cấp mình hoặc cấp trên trực tiếp (thuộc hệ thống Tổng cục Kỹ thuật).

Câu 5: Chức năng chính của Tổng cục Hậu cần trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Quản lý công nghiệp quốc phòng.
  • B. Bảo đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật.
  • C. Chỉ huy các hoạt động tác chiến.
  • D. Bảo đảm vật chất, quân y, vận tải.

Câu 6: Một đơn vị Quân đội đang chuẩn bị cho một cuộc diễn tập lớn và cần kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng số lượng lớn xe tăng, pháo và các trang bị kỹ thuật khác. Cơ quan nào trong Quân đội chịu trách nhiệm chính về mặt kỹ thuật cho hoạt động này?

  • A. Tổng cục Hậu cần.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu.
  • C. Tổng cục Kỹ thuật.
  • D. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.

Câu 7: Quân khu trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam được hiểu là tổ chức quân sự theo nguyên tắc nào?

  • A. Theo quân chủng.
  • B. Theo lãnh thổ.
  • C. Theo binh chủng.
  • D. Theo nhiệm vụ chuyên môn.

Câu 8: Đơn vị nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam thường được tổ chức để tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật, và là lực lượng thường trực cơ động?

  • A. Quân khu.
  • B. Binh chủng.
  • C. Bộ đội địa phương.
  • D. Quân đoàn.

Câu 9: Quân chủng là bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lý nhất định. Ví dụ nào sau đây là một Quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân chủng Hải quân.
  • B. Binh chủng Pháo binh.
  • C. Bộ đội Biên phòng.
  • D. Bộ đội Đặc công.

Câu 10: Binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu với vũ khí, trang bị và phương pháp tác chiến đặc thù. Ví dụ nào sau đây là một Binh chủng?

  • A. Quân khu.
  • B. Binh chủng Công binh.
  • C. Quân chủng Phòng không - Không quân.
  • D. Quân đoàn.

Câu 11: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia?

  • A. Bộ đội chủ lực.
  • B. Bộ đội địa phương.
  • C. Bộ đội Biên phòng.
  • D. Dân quân tự vệ.

Câu 12: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào?

  • A. Tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính.
  • B. Theo lãnh thổ và theo chuyên môn.
  • C. Kết hợp giữa tập trung và phân tán.
  • D. Phân quyền cho các đơn vị cấp dưới.

Câu 13: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cấp nào tương đương với cấp tỉnh?

  • A. Công an huyện.
  • B. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • C. Công an xã.
  • D. Bộ Công an.

Câu 14: Cơ quan nào trong Bộ Công an có chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và xây dựng lực lượng Công an?

  • A. Tổng cục Tình báo.
  • B. Tổng cục Cảnh sát.
  • C. Bộ Công an.
  • D. Tổng cục An ninh.

Câu 15: Khi xảy ra một vụ án hình sự phức tạp liên quan đến tội phạm có tổ chức, đơn vị nào trong Công an nhân dân chịu trách nhiệm chính trong việc điều tra, phòng chống loại tội phạm này?

  • A. Lực lượng Cảnh sát (phụ trách đấu tranh phòng chống tội phạm).
  • B. Lực lượng An ninh (phụ trách bảo vệ an ninh quốc gia).
  • C. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (phụ trách bảo vệ mục tiêu quan trọng).
  • D. Công an xã (phụ trách an ninh trật tự ở cơ sở).

Câu 16: Lực lượng nào trong Công an nhân dân có nhiệm vụ quản lý các lĩnh vực như hộ khẩu, giao thông, phòng cháy chữa cháy?

  • A. Lực lượng An ninh.
  • B. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động.
  • C. Lực lượng Tình báo.
  • D. Lực lượng Cảnh sát (phụ trách quản lý hành chính về trật tự xã hội).

Câu 17: Chức năng chính của Công an xã, phường, thị trấn là gì?

  • A. Chỉ đạo công tác nghiệp vụ cho toàn lực lượng Công an.
  • B. Làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở.
  • C. Thực hiện công tác tình báo ở cả trong và ngoài nước.
  • D. Bảo vệ các mục tiêu quan trọng và yếu nhân.

Câu 18: So với sĩ quan Công an nhân dân, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy ngạch?

  • A. Hai ngạch.
  • B. Ba ngạch.
  • C. Bốn ngạch.
  • D. Không chia thành ngạch cụ thể.

Câu 19: Theo quy định về hệ thống cấp bậc hàm, sĩ quan cấp Tướng trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

  • A. 2 bậc.
  • B. 3 bậc.
  • C. 5 bậc.
  • D. 4 bậc.

Câu 20: Theo quy định về hệ thống cấp bậc hàm, Hạ sĩ quan trong Công an nhân dân (cả nghiệp vụ và chuyên môn kỹ thuật) có bao nhiêu bậc?

  • A. 1 bậc.
  • B. 2 bậc.
  • C. 3 bậc.
  • D. 4 bậc.

Câu 21: Nguyên tắc "thống lĩnh của Chủ tịch nước" đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân thể hiện điều gì?

  • A. Chủ tịch nước là người đứng đầu lực lượng vũ trang, quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh.
  • B. Chủ tịch nước trực tiếp chỉ huy mọi hoạt động hàng ngày của các đơn vị.
  • C. Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm mọi cấp bậc từ sĩ quan cấp úy trở lên.
  • D. Chủ tịch nước chịu trách nhiệm báo cáo mọi hoạt động của lực lượng vũ trang trước Quốc hội.

Câu 22: Giả sử có một tình huống khẩn cấp về an ninh quốc gia đòi hỏi sự phối hợp tác chiến giữa các lực lượng vũ trang. Cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam đóng vai trò trung tâm trong việc tham mưu chiến lược và điều phối hoạt động chung?

  • A. Tổng cục Chính trị.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu.
  • C. Bộ Quốc phòng.
  • D. Tổng cục Tình báo (Quân đội).

Câu 23: Lực lượng nào trong Công an nhân dân chịu trách nhiệm đặc biệt trong việc thu thập và phân tích thông tin bí mật để phòng ngừa, ngăn chặn các hoạt động chống phá của thế lực thù địch?

  • A. Tổng cục Cảnh sát.
  • B. Tổng cục An ninh.
  • C. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.
  • D. Lực lượng Tình báo.

Câu 24: So sánh chung, điểm khác biệt cơ bản về môi trường hoạt động chính giữa Quân chủng Hải quân và Binh chủng Công binh là gì?

  • A. Hải quân là lực lượng chính quy, Công binh là lực lượng địa phương.
  • B. Hải quân chuyên về tấn công, Công binh chuyên về phòng thủ.
  • C. Hải quân hoạt động chính trên biển, Công binh là đơn vị chuyên môn hóa về kỹ thuật có thể hoạt động ở nhiều môi trường.
  • D. Hải quân thuộc Bộ Quốc phòng, Công binh thuộc Bộ Tổng Tham mưu.

Câu 25: Khi nói về hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp "Bộ chỉ huy quân sự tỉnh" tương đương với cấp nào?

  • A. Cấp tỉnh.
  • B. Cấp huyện.
  • C. Cấp quân khu.
  • D. Cấp quân đoàn.

Câu 26: Trong trường hợp cần huy động lực lượng Công an để giữ gìn trật tự tại một sự kiện quan trọng cấp quốc gia, đơn vị nào trong Công an nhân dân có khả năng cơ động nhanh và trang bị phù hợp cho các nhiệm vụ trấn áp, bảo vệ lớn?

  • A. Lực lượng An ninh.
  • B. Công an xã.
  • C. Cảnh sát giao thông.
  • D. Lực lượng Cảnh sát cơ động.

Câu 27: Chức năng "quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục, trại tạm giam..." thuộc về đơn vị nào trong Công an nhân dân?

  • A. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • B. Lực lượng Cảnh sát (phụ trách thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp).
  • C. Tổng cục An ninh.
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.

Câu 28: Vai trò "chỉ huy điều hành của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng" đối với Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện nguyên tắc nào trong tổ chức quân sự?

  • A. Nguyên tắc chỉ huy theo ngành dọc, chịu trách nhiệm trước Chính phủ và cấp trên trực tiếp.
  • B. Nguyên tắc chỉ huy theo lãnh thổ, phối hợp với chính quyền địa phương.
  • C. Nguyên tắc tự chủ, độc lập trong hoạt động.
  • D. Nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.

Câu 29: Điểm khác biệt cốt lõi trong nhiệm vụ chính giữa lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân là gì?

  • A. Lực lượng An ninh hoạt động bí mật, lực lượng Cảnh sát hoạt động công khai.
  • B. Lực lượng An ninh chỉ hoạt động trong nước, lực lượng Cảnh sát hoạt động cả trong và ngoài nước.
  • C. Lực lượng An ninh bảo vệ an ninh quốc gia, lực lượng Cảnh sát giữ gìn trật tự, an toàn xã hội và phòng chống tội phạm.
  • D. Lực lượng An ninh thuộc Bộ Công an, lực lượng Cảnh sát thuộc Bộ Quốc phòng.

Câu 30: Mục đích cuối cùng của việc tổ chức và xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam vững mạnh là gì?

  • A. Tham gia các hoạt động kinh tế, xây dựng đất nước.
  • B. Huấn luyện và nâng cao trình độ chiến đấu.
  • C. Góp phần duy trì hòa bình khu vực và quốc tế.
  • D. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nguyên tắc lãnh đạo nào được áp dụng cho cả Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, lực lượng nào sau đây thuộc thành phần của Quân đội nhân dân Việt Nam?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng chính là bảo đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang và điều hành các hoạt động quân sự?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi một đơn vị Quân đội cần tổ chức huấn luyện chính trị, giáo dục tư tưởng cho cán bộ, chiến sĩ, họ sẽ chủ yếu phối hợp hoặc nhận chỉ đạo từ cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Chức năng chính của Tổng cục Hậu cần trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một đơn vị Quân đội đang chuẩn bị cho một cuộc diễn tập lớn và cần kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng số lượng lớn xe tăng, pháo và các trang bị kỹ thuật khác. Cơ quan nào trong Quân đội chịu trách nhiệm chính về mặt kỹ thuật cho hoạt động này?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Quân khu trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam được hiểu là tổ chức quân sự theo nguyên tắc nào?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đơn vị nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam thường được tổ chức để tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật, và là lực lượng thường trực cơ động?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Quân chủng là bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lý nhất định. Ví dụ nào sau đây là một Quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu với vũ khí, trang bị và phương pháp tác chiến đặc thù. Ví dụ nào sau đây là một Binh chủng?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cấp nào tương đương với cấp tỉnh?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cơ quan nào trong Bộ Công an có chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và xây dựng lực lượng Công an?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi xảy ra một vụ án hình sự phức tạp liên quan đến tội phạm có tổ chức, đơn vị nào trong Công an nhân dân chịu trách nhiệm chính trong việc điều tra, phòng chống loại tội phạm này?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Lực lượng nào trong Công an nhân dân có nhiệm vụ quản lý các lĩnh vực như hộ khẩu, giao thông, phòng cháy chữa cháy?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Chức năng chính của Công an xã, phường, thị trấn là gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: So với sĩ quan Công an nhân dân, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy ngạch?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Theo quy định về hệ thống cấp bậc hàm, sĩ quan cấp Tướng trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Theo quy định về hệ thống cấp bậc hàm, Hạ sĩ quan trong Công an nhân dân (cả nghiệp vụ và chuyên môn kỹ thuật) có bao nhiêu bậc?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nguyên tắc 'thống lĩnh của Chủ tịch nước' đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Giả sử có một tình huống khẩn cấp về an ninh quốc gia đòi hỏi sự phối hợp tác chiến giữa các lực lượng vũ trang. Cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam đóng vai trò trung tâm trong việc tham mưu chiến lược và điều phối hoạt động chung?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Lực lượng nào trong Công an nhân dân chịu trách nhiệm đặc biệt trong việc thu thập và phân tích thông tin bí mật để phòng ngừa, ngăn chặn các hoạt động chống phá của thế lực thù địch?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: So sánh chung, điểm khác biệt cơ bản về môi trường hoạt động chính giữa Quân chủng Hải quân và Binh chủng Công binh là gì?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi nói về hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp 'Bộ chỉ huy quân sự tỉnh' tương đương với cấp nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong trường hợp cần huy động lực lượng Công an để giữ gìn trật tự tại một sự kiện quan trọng cấp quốc gia, đơn vị nào trong Công an nhân dân có khả năng cơ động nhanh và trang bị phù hợp cho các nhiệm vụ trấn áp, bảo vệ lớn?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Chức năng 'quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục, trại tạm giam...' thuộc về đơn vị nào trong Công an nhân dân?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Vai trò 'chỉ huy điều hành của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng' đối với Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện nguyên tắc nào trong tổ chức quân sự?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Điểm khác biệt cốt lõi trong nhiệm vụ chính giữa lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân là gì?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Mục đích cuối cùng của việc tổ chức và xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam vững mạnh là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 03

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định về sự lãnh đạo đối với Quân đội nhân dân Việt Nam, chủ thể nào đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chủ tịch nước.
  • C. Quốc hội.
  • D. Chính phủ.

Câu 2: Trong hệ thống chỉ huy và điều hành của Quân đội nhân dân Việt Nam, chức vụ nào đứng đầu chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ huy và điều hành các hoạt động của quân đội?

  • A. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
  • B. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Tổng Tham mưu trưởng.
  • D. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Câu 3: Dựa vào cấu trúc tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được mô tả, hãy xác định lực lượng nào sau đây KHÔNG thuộc thành phần chính của Quân đội thường trực?

  • A. Bộ đội chủ lực.
  • B. Bộ đội địa phương.
  • C. Bộ đội biên phòng.
  • D. Dân quân tự vệ.

Câu 4: Giả sử có một nhiệm vụ quân sự yêu cầu tác chiến độc lập trên một hướng chiến dịch nhất định. Theo cấu trúc tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, đơn vị cấp nào sau đây thường được biên chế và huấn luyện để thực hiện nhiệm vụ này?

  • A. Quân khu.
  • B. Quân đoàn.
  • C. Quân chủng.
  • D. Binh chủng.

Câu 5: Một trận đánh đòi hỏi sử dụng lực lượng chuyên môn hóa cao như bộ đội công binh để mở đường hoặc bộ đội hóa học để xử lý môi trường độc hại. Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam đảm nhiệm các chức năng tác chiến hoặc bảo đảm chiến đấu chuyên biệt này?

  • A. Quân khu.
  • B. Quân đoàn.
  • C. Quân chủng.
  • D. Binh chủng.

Câu 6: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Bộ Quốc phòng có chức năng chính là đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang và điều hành các hoạt động quân sự trong thời bình, thời chiến?

  • A. Tổng cục Chính trị.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Tổng cục Kỹ thuật.

Câu 7: Để đảm bảo sự vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức trong toàn quân, cơ quan nào thuộc Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm chính về công tác Đảng, công tác chính trị?

  • A. Tổng cục Chính trị.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Tổng cục Kỹ thuật.

Câu 8: Việc cung cấp lương thực, quân trang, quân y và đảm bảo vận chuyển cho các đơn vị quân đội trong huấn luyện và tác chiến là nhiệm vụ chính của cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Tổng cục Chính trị.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Tổng cục Kỹ thuật.

Câu 9: Để đảm bảo Quân đội luôn có đủ vũ khí, trang bị, phương tiện kỹ thuật cần thiết cho mọi hoạt động, cơ quan nào trong hệ thống tổ chức chịu trách nhiệm về công tác kỹ thuật, bảo dưỡng, sửa chữa và cung ứng trang bị?

  • A. Tổng cục Chính trị.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Tổng cục Kỹ thuật.

Câu 10: Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam đóng vai trò nòng cốt, chuyên trách trong việc quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự ở khu vực biên giới quốc gia (trên đất liền, hải đảo, vùng biển, cửa khẩu)?

  • A. Bộ đội chủ lực.
  • B. Bộ đội địa phương.
  • C. Bộ đội Biên phòng.
  • D. Dân quân tự vệ.

Câu 11: Công an nhân dân Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đồng thời, Công an nhân dân còn chịu sự thống lĩnh của chủ thể nào sau đây?

  • A. Thủ tướng Chính phủ.
  • B. Chủ tịch nước.
  • C. Bộ trưởng Bộ Công an.
  • D. Quốc hội.

Câu 12: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cấp hành chính nào tương đương với Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?

  • A. Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • B. Cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
  • C. Cấp xã, phường, thị trấn.
  • D. Bộ Công an.

Câu 13: Công an nhân dân Việt Nam bao gồm hai lực lượng chính là lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát. Hai lực lượng này được tổ chức theo nguyên tắc nào?

  • A. Phân tán, linh hoạt theo địa bàn.
  • B. Độc lập, tự chủ ở từng cấp.
  • C. Tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính.
  • D. Liên kết ngang giữa các đơn vị chuyên môn.

Câu 14: Cơ quan nào trong Bộ Công an chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và xây dựng các lực lượng công an?

  • A. Bộ Công an.
  • B. Tổng cục An ninh I.
  • C. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • D. Tổng cục Xây dựng lực lượng.

Câu 15: Lực lượng nào trong Công an nhân dân có nhiệm vụ nòng cốt trong việc nắm chắc tình hình liên quan đến an ninh đối ngoại, đấu tranh phòng chống tội phạm và làm thất bại âm mưu xâm phạm an ninh quốc gia từ bên ngoài?

  • A. Tổng cục An ninh II.
  • B. Tổng cục An ninh I.
  • C. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • D. Tổng cục Tình báo.

Câu 16: Một vụ việc gây rối trật tự công cộng nghiêm trọng xảy ra, đòi hỏi sự can thiệp nhanh chóng và khả năng cơ động cao để giữ gìn an ninh, trật tự. Lực lượng nào của Công an nhân dân được trang bị và huấn luyện để sẵn sàng ứng phó với các tình huống khẩn cấp và bảo vệ các sự kiện quan trọng?

  • A. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính.
  • B. Công an xã.
  • C. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang.

Câu 17: Để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các cán bộ cấp cao của Đảng, Nhà nước, các đoàn khách quốc tế và các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, lực lượng nào trong Công an nhân dân chịu trách nhiệm chính về công tác bảo vệ mục tiêu?

  • A. Tổng cục An ninh II.
  • B. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • C. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.
  • D. Tổng cục Tình báo.

Câu 18: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp nào có số bậc hàm nhiều nhất?

  • A. Cấp Tướng.
  • B. Cấp Tá.
  • C. Cấp Uý.
  • D. Số bậc hàm của cấp Tướng, cấp Tá và cấp Uý là như nhau.

Câu 19: So sánh hệ thống cấp bậc hàm của Sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân và Sĩ quan Quân đội nhân dân, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Số lượng cấp sĩ quan (Quân đội có 3 cấp, Công an có 4 cấp).
  • B. Tổng số bậc hàm của sĩ quan (Quân đội ít hơn Công an).
  • C. Chỉ có sĩ quan Công an mới có cấp hàm Thượng tá.
  • D. Số bậc hàm trong mỗi cấp sĩ quan (Tướng, Tá, Úy) của hai lực lượng là như nhau.

Câu 20: Công an xã, phường, thị trấn được mô tả là lực lượng vũ trang bán chuyên trách ở cơ sở. Lực lượng này chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của chủ thể nào tại địa phương?

  • A. Cấp ủy Đảng cùng cấp.
  • B. Ủy ban nhân dân cùng cấp.
  • C. Công an cấp huyện.
  • D. Bộ Công an.

Câu 21: Phân tích vai trò của Bộ Tổng Tham mưu và Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Điểm khác biệt cốt lõi về chức năng giữa hai cơ quan này là gì?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu chịu trách nhiệm về hậu cần, còn Tổng cục Chính trị về kỹ thuật.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu tập trung vào công tác tham mưu quân sự, chỉ huy, còn Tổng cục Chính trị tập trung vào công tác Đảng, công tác chính trị.
  • C. Bộ Tổng Tham mưu quản lý công nghiệp quốc phòng, còn Tổng cục Chính trị quản lý biên phòng.
  • D. Cả hai cơ quan đều có chức năng như nhau trong việc chỉ huy tác chiến.

Câu 22: Một đơn vị Quân đội cần được trang bị thêm phương tiện vận tải và vật tư y tế để chuẩn bị cho một cuộc hành quân dài ngày. Theo hệ thống tổ chức, đơn vị này sẽ liên hệ với cơ quan cấp trên nào để được đảm bảo các yêu cầu về vật chất và quân y?

  • A. Cơ quan Chính trị cùng cấp.
  • B. Cơ quan Kỹ thuật cùng cấp.
  • C. Cơ quan Hậu cần cùng cấp.
  • D. Cơ quan Tham mưu cùng cấp.

Câu 23: Giả sử Bộ Công an cần đề xuất những chủ trương, biện pháp lớn về công tác xây dựng lực lượng, tổ chức cán bộ và các lực lượng nghiệp vụ trong toàn ngành. Cơ quan nào trong Bộ Công an sẽ có vai trò tham mưu và chịu trách nhiệm chính về công tác này?

  • A. Tổng cục An ninh I.
  • B. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • C. Văn phòng Bộ Công an.
  • D. Tổng cục Xây dựng lực lượng.

Câu 24: Công tác quản lý hành chính như quản lý hộ khẩu, trật tự giao thông, phòng cháy chữa cháy trong xã hội là nhiệm vụ thường xuyên của lực lượng Cảnh sát. Tổng cục nào trong Bộ Công an chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về các lĩnh vực này?

  • A. Tổng cục An ninh II.
  • B. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • C. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa Bộ Quốc phòng và các Quân khu. Vai trò của Bộ Tư lệnh Quân khu trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Là cơ quan chỉ huy lực lượng vũ trang trong phạm vi lãnh thổ quân khu, chịu sự chỉ đạo của Bộ Quốc phòng.
  • B. Là đơn vị tác chiến chiến dịch độc lập, không phụ thuộc vào Bộ Quốc phòng trong tác chiến.
  • C. Là cơ quan chuyên trách về công tác chính trị trong phạm vi các tỉnh thuộc quân khu.
  • D. Chỉ có chức năng quản lý hậu cần và kỹ thuật cho các đơn vị đóng quân trong quân khu.

Câu 26: Trong tình huống cần thu thập thông tin tình báo nhạy cảm ở cả trong và ngoài nước để ngăn chặn các hoạt động chống phá của thế lực thù địch, lực lượng nào của Công an nhân dân được giao nhiệm vụ đặc biệt này?

  • A. Tổng cục An ninh I.
  • B. Tổng cục An ninh II.
  • C. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • D. Tổng cục Tình báo.

Câu 27: Việc quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục, trại tạm giam và các hoạt động thi hành án hình sự, hỗ trợ tư pháp thuộc trách nhiệm của Tổng cục nào trong Bộ Công an?

  • A. Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp.
  • B. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • C. Tổng cục Quản lý hành chính.
  • D. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.

Câu 28: Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân có hệ thống cấp bậc hàm khác biệt so với sĩ quan nghiệp vụ. Điểm khác biệt đó là gì?

  • A. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật không có cấp Tướng.
  • B. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cấp Tá có 3 bậc, còn sĩ quan nghiệp vụ cấp Tá có 4 bậc.
  • C. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có số bậc hàm cấp Úy nhiều hơn sĩ quan nghiệp vụ.
  • D. Chỉ có sĩ quan nghiệp vụ mới có cấp hàm Đại tá.

Câu 29: Phân tích vai trò của Công an xã trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân Việt Nam. Chức năng chính của Công an xã là gì?

  • A. Đấu tranh phòng chống tội phạm cấp quốc gia.
  • B. Thực hiện công tác tình báo đối ngoại.
  • C. Quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục.
  • D. Làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và đảm bảo an ninh, trật tự ở cơ sở.

Câu 30: Dựa vào mối quan hệ tổ chức, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của chủ thể nào?

  • A. Bộ Công an.
  • B. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
  • C. Tổng cục An ninh.
  • D. Tổng cục Cảnh sát.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo quy định về sự lãnh đạo đối với Quân đội nhân dân Việt Nam, chủ thể nào đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong hệ thống chỉ huy và điều hành của Quân đội nhân dân Việt Nam, chức vụ nào đứng đầu chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ huy và điều hành các hoạt động của quân đội?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Dựa vào cấu trúc tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được mô tả, hãy xác định lực lượng nào sau đây KHÔNG thuộc thành phần chính của Quân đội thường trực?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Giả sử có một nhiệm vụ quân sự yêu cầu tác chiến độc lập trên một hướng chiến dịch nhất định. Theo cấu trúc tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, đơn vị cấp nào sau đây thường được biên chế và huấn luyện để thực hiện nhiệm vụ này?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một trận đánh đòi hỏi sử dụng lực lượng chuyên môn hóa cao như bộ đội công binh để mở đường hoặc bộ đội hóa học để xử lý môi trường độc hại. Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam đảm nhiệm các chức năng tác chiến hoặc bảo đảm chiến đấu chuyên biệt này?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Bộ Quốc phòng có chức năng chính là đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang và điều hành các hoạt động quân sự trong thời bình, thời chiến?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Để đảm bảo sự vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức trong toàn quân, cơ quan nào thuộc Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm chính về công tác Đảng, công tác chính trị?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Việc cung cấp lương thực, quân trang, quân y và đảm bảo vận chuyển cho các đơn vị quân đội trong huấn luyện và tác chiến là nhiệm vụ chính của cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Để đảm bảo Quân đội luôn có đủ vũ khí, trang bị, phương tiện kỹ thuật cần thiết cho mọi hoạt động, cơ quan nào trong hệ thống tổ chức chịu trách nhiệm về công tác kỹ thuật, bảo dưỡng, sửa chữa và cung ứng trang bị?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam đóng vai trò nòng cốt, chuyên trách trong việc quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự ở khu vực biên giới quốc gia (trên đất liền, hải đảo, vùng biển, cửa khẩu)?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Công an nhân dân Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đồng thời, Công an nhân dân còn chịu sự thống lĩnh của chủ thể nào sau đây?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cấp hành chính nào tương đương với Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Công an nhân dân Việt Nam bao gồm hai lực lượng chính là lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát. Hai lực lượng này được tổ chức theo nguyên tắc nào?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cơ quan nào trong Bộ Công an chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và xây dựng các lực lượng công an?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Lực lượng nào trong Công an nhân dân có nhiệm vụ nòng cốt trong việc nắm chắc tình hình liên quan đến an ninh đối ngoại, đấu tranh phòng chống tội phạm và làm thất bại âm mưu xâm phạm an ninh quốc gia từ bên ngoài?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một vụ việc gây rối trật tự công cộng nghiêm trọng xảy ra, đòi hỏi sự can thiệp nhanh chóng và khả năng cơ động cao để giữ gìn an ninh, trật tự. Lực lượng nào của Công an nhân dân được trang bị và huấn luyện để sẵn sàng ứng phó với các tình huống khẩn cấp và bảo vệ các sự kiện quan trọng?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các cán bộ cấp cao của Đảng, Nhà nước, các đoàn khách quốc tế và các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, lực lượng nào trong Công an nhân dân chịu trách nhiệm chính về công tác bảo vệ mục tiêu?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp nào có số bậc hàm nhiều nhất?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: So sánh hệ thống cấp bậc hàm của Sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân và Sĩ quan Quân đội nhân dân, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Công an xã, phường, thị trấn được mô tả là lực lượng vũ trang bán chuyên trách ở cơ sở. Lực lượng này chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của chủ thể nào tại địa phương?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích vai trò của Bộ Tổng Tham mưu và Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Điểm khác biệt cốt lõi về chức năng giữa hai cơ quan này là gì?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một đơn vị Quân đội cần được trang bị thêm phương tiện vận tải và vật tư y tế để chuẩn bị cho một cuộc hành quân dài ngày. Theo hệ thống tổ chức, đơn vị này sẽ liên hệ với cơ quan cấp trên nào để được đảm bảo các yêu cầu về vật chất và quân y?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Giả sử Bộ Công an cần đề xuất những chủ trương, biện pháp lớn về công tác xây dựng lực lượng, tổ chức cán bộ và các lực lượng nghiệp vụ trong toàn ngành. Cơ quan nào trong Bộ Công an sẽ có vai trò tham mưu và chịu trách nhiệm chính về công tác này?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Công tác quản lý hành chính như quản lý hộ khẩu, trật tự giao thông, phòng cháy chữa cháy trong xã hội là nhiệm vụ thường xuyên của lực lượng Cảnh sát. Tổng cục nào trong Bộ Công an chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về các lĩnh vực này?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa Bộ Quốc phòng và các Quân khu. Vai trò của Bộ Tư lệnh Quân khu trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong tình huống cần thu thập thông tin tình báo nhạy cảm ở cả trong và ngoài nước để ngăn chặn các hoạt động chống phá của thế lực thù địch, lực lượng nào của Công an nhân dân được giao nhiệm vụ đặc biệt này?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Việc quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục, trại tạm giam và các hoạt động thi hành án hình sự, hỗ trợ tư pháp thuộc trách nhiệm của Tổng cục nào trong Bộ Công an?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân có hệ thống cấp bậc hàm khác biệt so với sĩ quan nghiệp vụ. Điểm khác biệt đó là gì?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích vai trò của Công an xã trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân Việt Nam. Chức năng chính của Công an xã là gì?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Dựa vào mối quan hệ tổ chức, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của chủ thể nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 04

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của chủ thể nào?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • D. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 2: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm nhiều cấp và cơ quan khác nhau. Cơ quan nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống tổ chức chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ Quốc phòng?

  • A. Tổng cục Chính trị.
  • B. Quân khu.
  • C. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
  • D. Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh.

Câu 3: Trong cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ Tổng Tham mưu và cơ quan tham mưu các cấp có chức năng chính là gì?

  • A. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân.
  • B. Bảo đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu và điều hành các hoạt động quân sự.
  • C. Đảm bảo vật chất, quân y, vận tải cho toàn quân.
  • D. Quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng.

Câu 4: Tổng cục Chính trị và cơ quan chính trị các cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam hoạt động dưới sự lãnh đạo của Ban Bí thư và sự lãnh đạo thường xuyên, trực tiếp của chủ thể nào sau đây?

  • A. Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ.
  • B. Quốc hội và Bộ Quốc phòng.
  • C. Chính phủ và Bộ Tổng Tham mưu.
  • D. Đảng ủy Quân sự Trung ương và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Câu 5: Khi một đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam cần được cung cấp đầy đủ về lương thực, quân trang, thuốc men và các dịch vụ vận tải để thực hiện nhiệm vụ, cơ quan nào trong hệ thống tổng cục của Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm chính cho việc này?

  • A. Tổng cục Kỹ thuật.
  • B. Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Tổng cục Chính trị.

Câu 6: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, "Quân khu" được định nghĩa là tổ chức quân sự dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Theo lãnh thổ, thường gồm một số tỉnh, thành phố giáp nhau.
  • B. Theo đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật thường trực.
  • C. Theo môi trường hoạt động địa lý nhất định (trên bộ, trên không, trên biển).
  • D. Theo chức năng trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu với vũ khí đặc thù.

Câu 7: Quân đoàn trong Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò và đặc điểm tác chiến như thế nào?

  • A. Làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.
  • B. Là bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lí nhất định (Hải quân, Phòng không - Không quân).
  • C. Có chức năng bảo đảm vũ khí, trang bị, kỹ thuật cho toàn quân.
  • D. Là đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật, có thể tác chiến độc lập.

Câu 8: So sánh giữa "Quân chủng" và "Binh chủng" trong Quân đội nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở yếu tố nào?

  • A. Quân chủng là lực lượng thường trực, còn Binh chủng là lực lượng dự bị.
  • B. Quân chủng tổ chức theo lãnh thổ, còn Binh chủng tổ chức theo nhiệm vụ.
  • C. Quân chủng tổ chức theo môi trường hoạt động địa lý, còn Binh chủng tổ chức theo chức năng chiến đấu/bảo đảm và trang bị đặc thù.
  • D. Quân chủng thuộc Bộ Quốc phòng, còn Binh chủng thuộc Bộ Tổng Tham mưu.

Câu 9: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia?

  • A. Bộ đội chủ lực.
  • B. Bộ đội Biên phòng.
  • C. Bộ đội địa phương.
  • D. Dân quân tự vệ.

Câu 10: Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của chủ thể nào sau đây?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • D. Bộ trưởng Bộ Công an.

Câu 11: Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở. Hệ thống tổ chức này bao gồm các cấp nào?

  • A. Bộ Công an, Công an tỉnh, Công an quân khu, Công an xã.
  • B. Bộ Công an, Công an thành phố trực thuộc Trung ương, Công an binh chủng, Công an phường.
  • C. Bộ Công an, Công an tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, Công an huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, Công an xã/phường/thị trấn.
  • D. Bộ Công an, Tổng cục Công an, Công an tỉnh, Công an huyện.

Câu 12: Trong cơ cấu tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát có vai trò gì đối với sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Là lực lượng dự bị chiến lược của nhà nước.
  • B. Là lực lượng hỗ trợ cho Quân đội nhân dân.
  • C. Là lực lượng chuyên trách quản lý hành chính nhà nước.
  • D. Là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 13: Khi cần quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng nền an ninh nhân dân và các lực lượng Công an, cơ quan nào thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm chính?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Bộ Công an.
  • C. Bộ Tư pháp.
  • D. Văn phòng Chính phủ.

Câu 14: Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội (hộ khẩu, giao thông, PCCC).
  • B. Hoạt động bí mật ở trong và ngoài nước để giữ vững an ninh quốc gia.
  • C. Chủ động đấu tranh phòng và chống tội phạm, bảo vệ trật tự an toàn xã hội.
  • D. Bảo vệ cán bộ cao cấp, cơ quan đầu não của Đảng, Nhà nước.

Câu 15: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam làm nòng cốt, chuyên trách trong việc quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, bao gồm các lĩnh vực như quản lý cư trú (hộ khẩu), an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy?

  • A. Tổng cục An ninh I.
  • B. Tổng cục An ninh II.
  • C. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • D. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội.

Câu 16: Trong một tình huống khẩn cấp yêu cầu lực lượng Công an có khả năng cơ động nhanh chóng để giữ gìn trật tự, an toàn xã hội hoặc bảo vệ các sự kiện quan trọng cấp quốc gia, Bộ Tư lệnh nào trong Công an nhân dân Việt Nam sẽ được huy động?

  • A. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.
  • B. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động.
  • C. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • D. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.

Câu 17: Công an xã, phường, thị trấn là lực lượng nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ sở. Lực lượng này chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của chủ thể nào?

  • A. Bộ Công an và Công an tỉnh.
  • B. Công an huyện và Ủy ban nhân dân huyện.
  • C. Cấp ủy Đảng và Ủy ban nhân dân cùng cấp (xã, phường, thị trấn).
  • D. Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.

Câu 18: Giả sử một tỉnh đang đối mặt với thách thức kép: vừa cần củng cố hệ thống phòng thủ dân sự và sẵn sàng chiến đấu tại địa phương, vừa cần tăng cường đấu tranh với tội phạm hình sự phức tạp trên địa bàn. Cơ quan nào của Quân đội và cơ quan nào của Công an ở cấp tỉnh sẽ đóng vai trò chủ chốt trong việc giải quyết hai vấn đề này tương ứng?

  • A. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Công an tỉnh.
  • B. Quân khu và Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • C. Sư đoàn bộ binh địa phương và Phòng Cảnh sát hình sự tỉnh.
  • D. Bộ Tổng Tham mưu và Tổng cục An ninh.

Câu 19: Trong bối cảnh xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, lực lượng "thường trực" và "dự bị" của Quân đội nhân dân Việt Nam có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

  • A. Lực lượng thường trực chủ yếu làm kinh tế quốc phòng, lực lượng dự bị làm nhiệm vụ chiến đấu.
  • B. Lực lượng thường trực bảo vệ biên giới, lực lượng dự bị bảo vệ nội địa.
  • C. Lực lượng thường trực đảm bảo sẵn sàng chiến đấu trong thời bình và đối phó ban đầu khi có chiến tranh, lực lượng dự bị đảm bảo khả năng mở rộng quy mô và sức mạnh khi cần thiết.
  • D. Lực lượng thường trực thuộc Bộ Quốc phòng, lực lượng dự bị thuộc các Quân khu.

Câu 20: Sự tồn tại song song các tổ chức quân sự theo lãnh thổ (Quân khu) và các đơn vị tác chiến theo biên chế (Quân đoàn, Sư đoàn chủ lực) trong Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

  • A. Chỉ huy tập trung thống nhất.
  • B. Kết hợp chặt chẽ tổ chức theo lãnh thổ và theo biên chế.
  • C. Đảm bảo tinh gọn, hiệu quả.
  • D. Chuyên môn hóa cao trong từng lực lượng.

Câu 21: Khi một đoàn khách quốc tế quan trọng đến thăm và làm việc tại Việt Nam, lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chuyên trách bảo vệ an toàn tuyệt đối cho đoàn khách và các địa điểm liên quan?

  • A. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.
  • B. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động.
  • C. Tổng cục An ninh đối ngoại.
  • D. Công an địa phương nơi đoàn khách đến.

Câu 22: Công tác Đảng, công tác chính trị (CTĐ, CTCT) trong Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng. Vai trò này thể hiện rõ nhất nguyên tắc lãnh đạo nào đối với Quân đội?

  • A. Quân đội là Quân đội của Nhân dân.
  • B. Nhà nước quản lý Quân đội theo pháp luật.
  • C. Chỉ huy tập trung, thống nhất.
  • D. Đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội.

Câu 23: Trong trường hợp xảy ra một vụ cháy lớn tại một khu dân cư đông đúc, lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò nòng cốt trong công tác cứu hỏa và cứu nạn, đồng thời phối hợp với các lực lượng khác?

  • A. Lực lượng Cảnh sát điều tra tội phạm.
  • B. Lực lượng Cảnh sát giao thông.
  • C. Lực lượng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
  • D. Lực lượng Cảnh sát cơ động.

Câu 24: Tổng cục Kỹ thuật trong Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ trọng tâm nào để đảm bảo sức mạnh chiến đấu của các đơn vị?

  • A. Bảo đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện cho toàn quân và từng đơn vị.
  • B. Tuyển chọn và đào tạo sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp.
  • C. Nghiên cứu, sản xuất các loại khí tài quân sự mới.
  • D. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao trong quân đội.

Câu 25: Cơ quan nào trong Công an nhân dân Việt Nam có chức năng tham mưu, bảo đảm về mặt hậu cần, cơ sở vật chất, đồng thời khai thác và sử dụng vật tư, trang bị phương tiện kỹ thuật cho các lực lượng Công an?

  • A. Tổng cục An ninh.
  • B. Tổng cục Cảnh sát.
  • C. Văn phòng Bộ Công an.
  • D. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Lực lượng An ninh hoạt động bí mật, lực lượng Cảnh sát hoạt động công khai.
  • B. Lực lượng An ninh tập trung bảo vệ an ninh quốc gia, lực lượng Cảnh sát tập trung giữ gìn trật tự, an toàn xã hội và đấu tranh phòng chống tội phạm.
  • C. Lực lượng An ninh thuộc Bộ Công an, lực lượng Cảnh sát thuộc Chính phủ.
  • D. Lực lượng An ninh chỉ hoạt động trong nước, lực lượng Cảnh sát hoạt động cả trong và ngoài nước.

Câu 27: Một sĩ quan trẻ mới tốt nghiệp trường sĩ quan lục quân sẽ được phong cấp bậc hàm sĩ quan cấp nào theo hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Cấp Tướng.
  • B. Cấp Tá.
  • C. Cấp Úy.
  • D. Cấp Hạ sĩ quan.

Câu 28: Theo hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp Tướng có bao nhiêu bậc?

  • A. 2 bậc.
  • B. 3 bậc.
  • C. 5 bậc.
  • D. 4 bậc.

Câu 29: Giả sử một đơn vị bộ đội chủ lực đang thực hiện nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu tại một địa bàn thuộc Quân khu A. Về mặt tổ chức, đơn vị này sẽ chịu sự chỉ huy trực tiếp về nghiệp vụ quân sự từ cấp nào và chịu sự phối hợp, quản lý hành chính quân sự từ cấp nào theo cấu trúc của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Chịu sự chỉ huy trực tiếp của cấp trên thuộc hệ thống chủ lực và chịu sự phối hợp, quản lý hành chính quân sự của Bộ Tư lệnh Quân khu A.
  • B. Chịu sự chỉ huy trực tiếp của Bộ Tư lệnh Quân khu A và chịu sự phối hợp với cấp trên thuộc hệ thống chủ lực.
  • C. Chỉ chịu sự chỉ huy của cấp trên thuộc hệ thống chủ lực, không liên quan đến Quân khu.
  • D. Chỉ chịu sự quản lý hành chính quân sự của Bộ Tư lệnh Quân khu A, không liên quan đến cấp trên chủ lực.

Câu 30: Mục đích chính của việc tổ chức Công an nhân dân Việt Nam theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở là gì?

  • A. Để dễ dàng phối hợp với Quân đội nhân dân.
  • B. Để bám sát địa bàn, đảm bảo an ninh, trật tự theo phạm vi quản lý hành chính và gần gũi với nhân dân.
  • C. Để tập trung quyền lực vào Bộ Công an.
  • D. Để giảm bớt số lượng cán bộ, chiến sĩ.

Câu 31: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng. Nhiệm vụ chính của Tổng cục này là gì?

  • A. Tuyển chọn và đào tạo cán bộ kỹ thuật cho quân đội.
  • B. Kiểm tra chất lượng vũ khí, trang bị nhập khẩu.
  • C. Nghiên cứu, đề xuất và chỉ đạo các đơn vị sản xuất trang thiết bị quốc phòng.
  • D. Quản lý kho tàng, bến bãi chứa vũ khí, trang bị.

Câu 32: Trong Công an nhân dân Việt Nam, Tổng cục Tình báo là một lực lượng đặc biệt. Chức năng hoạt động của lực lượng này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Điều tra các vụ án hình sự đặc biệt nghiêm trọng.
  • B. Bảo vệ an toàn cho các yếu nhân và sự kiện quan trọng.
  • C. Quản lý xuất nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài.
  • D. Hoạt động bí mật để ngăn chặn âm mưu chống phá, giữ vững an ninh quốc gia.

Câu 33: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam được quy định nhằm mục đích gì trong công tác tổ chức và chỉ huy?

  • A. Để dễ dàng phân biệt giữa Quân đội và Công an.
  • B. Để xác lập trật tự chỉ huy, phân định rõ chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn, đảm bảo tính kỷ luật và thống nhất trong lực lượng.
  • C. Để quy định mức lương và chế độ đãi ngộ.
  • D. Để thể hiện truyền thống lịch sử của lực lượng.

Câu 34: Trong cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, các đơn vị nào sau đây được gọi là "Binh chủng"?

  • A. Pháo binh, Tăng - Thiết giáp, Công binh.
  • B. Hải quân, Phòng không - Không quân.
  • C. Bộ đội Chủ lực, Bộ đội Địa phương.
  • D. Quân khu, Quân đoàn.

Câu 35: Công an nhân dân Việt Nam bao gồm lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát. Nguyên tắc tổ chức nào được áp dụng cho cả hai lực lượng này để đảm bảo sự quản lý chặt chẽ và hiệu quả?

  • A. Tổ chức theo môi trường hoạt động.
  • B. Tổ chức theo khu vực địa lý.
  • C. Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính.
  • D. Tổ chức theo nhiệm vụ tác chiến.

Câu 36: Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh tương đương với cấp hành chính nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Cấp huyện/quận.
  • B. Cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
  • C. Cấp xã/phường.
  • D. Cấp quân khu.

Câu 37: Tổng cục II (Tổng cục Tình báo Quốc phòng) trong Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc gì?

  • A. Thu thập, phân tích thông tin tình báo chiến lược phục vụ công tác quốc phòng, an ninh.
  • B. Quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục trong quân đội.
  • C. Đảm bảo an ninh, an toàn cho các hoạt động của Bộ Quốc phòng.
  • D. Phòng chống tội phạm trong nội bộ quân đội.

Câu 38: Cơ quan nào trong Công an nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về thi hành án phạt tù và hỗ trợ tư pháp, quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục, trại tạm giam?

  • A. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính.
  • B. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • C. Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp.
  • D. Tổng cục An ninh.

Câu 39: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp Tá có bao nhiêu bậc?

  • A. 2 bậc.
  • B. 3 bậc.
  • C. 5 bậc.
  • D. 4 bậc.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của chủ thể nào?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm nhiều cấp và cơ quan khác nhau. Cơ quan nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống tổ chức chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ Quốc phòng?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Trong cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ Tổng Tham mưu và cơ quan tham mưu các cấp có chức năng chính là gì?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Tổng cục Chính trị và cơ quan chính trị các cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam hoạt động dưới sự lãnh đạo của Ban Bí thư và sự lãnh đạo thường xuyên, trực tiếp của chủ thể nào sau đây?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Khi một đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam cần được cung cấp đầy đủ về lương thực, quân trang, thuốc men và các dịch vụ vận tải để thực hiện nhiệm vụ, cơ quan nào trong hệ thống tổng cục của Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm chính cho việc này?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, 'Quân khu' được định nghĩa là tổ chức quân sự dựa trên nguyên tắc nào?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Quân đoàn trong Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò và đặc điểm tác chiến như thế nào?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

So sánh giữa 'Quân chủng' và 'Binh chủng' trong Quân đội nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở yếu tố nào?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của chủ thể nào sau đây?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở. Hệ thống tổ chức này bao gồm các cấp nào?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Trong cơ cấu tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát có vai trò gì đối với sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Khi cần quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng nền an ninh nhân dân và các lực lượng Công an, cơ quan nào thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm chính?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là gì?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam làm nòng cốt, chuyên trách trong việc quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, bao gồm các lĩnh vực như quản lý cư trú (hộ khẩu), an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Trong một tình huống khẩn cấp yêu cầu lực lượng Công an có khả năng cơ động nhanh chóng để giữ gìn trật tự, an toàn xã hội hoặc bảo vệ các sự kiện quan trọng cấp quốc gia, Bộ Tư lệnh nào trong Công an nhân dân Việt Nam sẽ được huy động?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Công an xã, phường, thị trấn là lực lượng nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ sở. Lực lượng này chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của chủ thể nào?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Giả sử một tỉnh đang đối mặt với thách thức kép: vừa cần củng cố hệ thống phòng thủ dân sự và sẵn sàng chiến đấu tại địa phương, vừa cần tăng cường đấu tranh với tội phạm hình sự phức tạp trên địa bàn. Cơ quan nào của Quân đội và cơ quan nào của Công an ở cấp tỉnh sẽ đóng vai trò chủ chốt trong việc giải quyết hai vấn đề này tương ứng?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Trong bối cảnh xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, lực lượng 'thường trực' và 'dự bị' của Quân đội nhân dân Việt Nam có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Sự tồn tại song song các tổ chức quân sự theo lãnh thổ (Quân khu) và các đơn vị tác chiến theo biên chế (Quân đoàn, Sư đoàn chủ lực) trong Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Khi một đoàn khách quốc tế quan trọng đến thăm và làm việc tại Việt Nam, lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chuyên trách bảo vệ an toàn tuyệt đối cho đoàn khách và các địa điểm liên quan?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Công tác Đảng, công tác chính trị (CTĐ, CTCT) trong Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng. Vai trò này thể hiện rõ nhất nguyên tắc lãnh đạo nào đối với Quân đội?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Trong trường hợp xảy ra một vụ cháy lớn tại một khu dân cư đông đúc, lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò nòng cốt trong công tác cứu hỏa và cứu nạn, đồng thời phối hợp với các lực lượng khác?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Tổng cục Kỹ thuật trong Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ trọng tâm nào để đảm bảo sức mạnh chiến đấu của các đơn vị?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Cơ quan nào trong Công an nhân dân Việt Nam có chức năng tham mưu, bảo đảm về mặt hậu cần, cơ sở vật chất, đồng thời khai thác và sử dụng vật tư, trang bị phương tiện kỹ thuật cho các lực lượng Công an?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam là gì?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Một sĩ quan trẻ mới tốt nghiệp trường sĩ quan lục quân sẽ được phong cấp bậc hàm sĩ quan cấp nào theo hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Theo hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp Tướng có bao nhiêu bậc?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Giả sử một đơn vị bộ đội chủ lực đang thực hiện nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu tại một địa bàn thuộc Quân khu A. Về mặt tổ chức, đơn vị này sẽ chịu sự chỉ huy trực tiếp về nghiệp vụ quân sự từ cấp nào và chịu sự phối hợp, quản lý hành chính quân sự từ cấp nào theo cấu trúc của Quân đội nhân dân Việt Nam?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Mục đích chính của việc tổ chức Công an nhân dân Việt Nam theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 05

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa trên nguyên tắc lãnh đạo được nêu trong Bài 3, đâu là cơ quan/tổ chức có vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • C. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • D. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Câu 2: Phân tích vai trò chỉ huy và điều hành của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam. Chọn phương án mô tả đúng nhất vai trò này.

  • A. Là người thống lĩnh tối cao toàn bộ lực lượng vũ trang.
  • B. Là người quản lý nhà nước về công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân.
  • C. Là người đảm bảo vật chất, kỹ thuật cho toàn quân.
  • D. Là người chỉ huy và điều hành các hoạt động của Quân đội.

Câu 3: Trong một tình huống giả định cần huy động lực lượng quân sự để đối phó với một cuộc tấn công quy mô lớn từ bên ngoài, đơn vị nào của Quân đội nhân dân Việt Nam thường được sử dụng làm lực lượng nòng cốt, có khả năng tác chiến độc lập hoặc trong đội hình cấp trên ở quy mô chiến dịch?

  • A. Bộ đội Địa phương
  • B. Quân đoàn
  • C. Bộ đội Biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 4: Phân tích sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa Quân chủng và Binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Chọn phương án mô tả đúng nhất.

  • A. Quân chủng chỉ có lực lượng thường trực, Binh chủng chỉ có lực lượng dự bị.
  • B. Quân chủng đảm bảo hậu cần, Binh chủng đảm bảo kỹ thuật.
  • C. Quân chủng hoạt động theo môi trường địa lý (không, biển, bộ), Binh chủng có chức năng tác chiến hoặc đảm bảo tác chiến chuyên môn hóa.
  • D. Quân chủng thuộc Bộ Quốc phòng, Binh chủng thuộc Bộ Tổng Tham mưu.

Câu 5: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng chính là đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang và điều hành các hoạt động quân sự trong cả thời bình lẫn thời chiến?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Tổng cục Chính trị
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 6: Để đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp của Đảng trong toàn quân, cơ quan nào của Quân đội nhân dân Việt Nam đảm nhiệm công tác Đảng và công tác chính trị ở tất cả các cấp?

  • A. Bộ Quốc phòng
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Chính trị

Câu 7: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sĩ quan tại ngũ), cấp bậc "Đại tá" thuộc cấp (grade) nào?

  • A. Cấp Tướng
  • B. Cấp Tá
  • C. Cấp Úy
  • D. Cấp Hạ sĩ quan

Câu 8: Một đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam đang thực hiện nhiệm vụ tuần tra và kiểm soát an ninh tại khu vực biên giới quốc gia (trên đất liền). Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng làm nòng cốt, chuyên trách quản lý và bảo vệ khu vực này?

  • A. Bộ đội Biên phòng
  • B. Bộ đội Chủ lực
  • C. Bộ đội Địa phương
  • D. Bộ đội Đặc công

Câu 9: Phân tích vai trò của Bộ Quốc phòng trong cơ cấu Chính phủ. Chọn phát biểu đúng về chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng.

  • A. Quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Quản lý nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • C. Trực tiếp đấu tranh phòng chống tội phạm hình sự và kinh tế.
  • D. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong lực lượng vũ trang.

Câu 10: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức theo các cấp từ cao xuống thấp. Cấp nào dưới đây tương đương với Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh?

  • A. Quân khu
  • B. Quân đoàn
  • C. Bộ Chỉ huy Quân sự cấp thành phố trực thuộc Trung ương
  • D. Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện

Câu 11: Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự thống lĩnh của Chủ tịch nước và sự thống nhất quản lý của Chính phủ. Ngoài ra, lực lượng này còn chịu sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của ai?

  • A. Bộ trưởng Bộ Công an
  • B. Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam
  • C. Chủ tịch Quốc hội
  • D. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

Câu 12: Công an nhân dân Việt Nam được phân thành hai lực lượng chính là An ninh và Cảnh sát. Hai lực lượng này được tổ chức theo nguyên tắc nào?

  • A. Phân tán, độc lập theo địa phương.
  • B. Phân cấp theo ngành dọc và ngành ngang.
  • C. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo từng đơn vị.
  • D. Tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở.

Câu 13: Trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân, cấp nào dưới đây tương đương với Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?

  • A. Bộ Công an
  • B. Không có cấp nào tương đương hoàn toàn, đây là một cấp tổ chức độc lập.
  • C. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  • D. Công an xã, phường, thị trấn.

Câu 14: Một vụ án nghiêm trọng liên quan đến các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia từ bên ngoài đang xảy ra. Dựa trên chức năng được mô tả, Tổng cục nào của Bộ Công an sẽ đóng vai trò nòng cốt trong việc đấu tranh, làm thất bại các âm mưu này?

  • A. Tổng cục An ninh I
  • B. Tổng cục An ninh II
  • C. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • D. Tổng cục Tình báo

Câu 15: Công an nhân dân có một lực lượng đặc biệt hoạt động bí mật cả trong và ngoài nước nhằm ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia. Lực lượng đó là:

  • A. Tổng cục An ninh I
  • B. Tổng cục An ninh II
  • C. Tổng cục Tình báo
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ

Câu 16: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân (sĩ quan nghiệp vụ), cấp bậc "Thượng tá" thuộc cấp (grade) nào?

  • A. Cấp Tướng
  • B. Cấp Tá
  • C. Cấp Úy
  • D. Cấp Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

Câu 17: Phân tích nhiệm vụ của Công an xã. Đâu là vai trò chính của lực lượng này ở cấp cơ sở?

  • A. Điều tra các vụ án hình sự đặc biệt nghiêm trọng.
  • B. Quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu.
  • C. Đảm bảo an ninh cho các sự kiện cấp quốc gia.
  • D. Làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở.

Câu 18: Cơ quan nào trong Bộ Công an có chức năng tham mưu, bảo đảm về hậu cần, cơ sở vật chất, vật tư, trang bị, phương tiện kỹ thuật cho các lực lượng Công an hoạt động?

  • A. Tổng cục Xây dựng lực lượng
  • B. Tổng cục Hậu cần - Kĩ thuật
  • C. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội
  • D. Tổng cục Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp

Câu 19: Phân tích mục đích của việc tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam thành các Quân khu theo lãnh thổ.

  • A. Tập trung lực lượng cho các chiến dịch lớn trên phạm vi toàn quốc.
  • B. Chuyên môn hóa theo từng môi trường tác chiến (bộ, biển, không).
  • C. Tổ chức lực lượng và chỉ đạo công tác quốc phòng, bảo vệ lãnh thổ theo từng khu vực địa lý nhất định.
  • D. Đảm bảo công tác hậu cần và kỹ thuật cho toàn bộ quân đội.

Câu 20: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, hạ sĩ quan có bao nhiêu bậc?

  • A. 3 bậc
  • B. 4 bậc
  • C. 2 bậc
  • D. 12 bậc

Câu 21: So sánh hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan nghiệp vụ của Công an nhân dân với sĩ quan tại ngũ của Quân đội nhân dân về số lượng cấp (grade: Tướng, Tá, Úy).

  • A. Công an nhân dân có nhiều cấp hơn Quân đội nhân dân.
  • B. Quân đội nhân dân có nhiều cấp hơn Công an nhân dân.
  • C. Số lượng cấp bậc (bậc) trong mỗi cấp là khác nhau hoàn toàn.
  • D. Cả hai lực lượng đều có 3 cấp chính (Tướng, Tá, Úy).

Câu 22: Khi cần một lực lượng phản ứng nhanh, cơ động để đối phó với các tình huống phức tạp về trật tự, an toàn xã hội hoặc bảo vệ các sự kiện quan trọng, lực lượng nào của Công an nhân dân có chức năng này?

  • A. Công an xã
  • B. Cảnh sát điều tra
  • C. Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang
  • D. Cảnh sát giao thông

Câu 23: Phân tích vai trò của Bộ Công an trong cơ cấu Chính phủ. Chọn phát biểu đúng về chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an.

  • A. Quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Quản lý nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
  • C. Chỉ huy và điều hành toàn bộ lực lượng vũ trang nhân dân.
  • D. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong Công an nhân dân.

Câu 24: Cơ quan nào trong Bộ Công an chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về thi hành án phạt tù và hỗ trợ tư pháp, bao gồm cả việc quản lý các trại giam?

  • A. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • B. Tổng cục An ninh I
  • C. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội
  • D. Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp

Câu 25: Hệ thống tổ chức Công an nhân dân được tổ chức theo các cấp hành chính. Cấp nào dưới đây tương đương với Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh?

  • A. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • B. Bộ Công an.
  • C. Không có cấp nào tương đương hoàn toàn, đây là một cấp tổ chức độc lập.
  • D. Công an xã, phường, thị trấn.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt về đối tượng phục vụ chính giữa Bộ đội Biên phòng và các lực lượng Bộ đội Chủ lực/Địa phương của Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Bộ đội Biên phòng chỉ hoạt động trên đất liền, Bộ đội Chủ lực/Địa phương hoạt động trên biển.
  • B. Bộ đội Biên phòng chuyên trách bảo vệ biên giới quốc gia, Bộ đội Chủ lực/Địa phương có nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trên phạm vi rộng hơn hoặc theo khu vực địa phương.
  • C. Bộ đội Biên phòng là lực lượng dự bị, Bộ đội Chủ lực/Địa phương là lực lượng thường trực.
  • D. Bộ đội Biên phòng thuộc Bộ Công an, Bộ đội Chủ lực/Địa phương thuộc Bộ Quốc phòng.

Câu 27: Nhiệm vụ chính của Bộ Tổng Tham mưu trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Tham mưu cho Bộ Quốc phòng về công tác quân sự và tổ chức chỉ huy quân đội.
  • B. Đảm bảo công tác hậu cần, vật chất cho quân đội.
  • C. Đảm nhiệm công tác Đảng và công tác chính trị.
  • D. Quản lý các cơ sở công nghiệp quốc phòng.

Câu 28: Phân tích vai trò của Tổng cục Xây dựng lực lượng trong Bộ Công an. Chức năng chính của Tổng cục này là gì?

  • A. Chỉ đạo công tác đấu tranh phòng chống tội phạm.
  • B. Quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Tham mưu và tổ chức công tác xây dựng lực lượng, cán bộ, tổ chức bộ máy của Công an nhân dân.
  • D. Thực hiện công tác tình báo ở trong và ngoài nước.

Câu 29: Trong hệ thống cấp bậc hàm của hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân, chiến sĩ có bao nhiêu bậc?

  • A. 1 bậc
  • B. 2 bậc
  • C. 3 bậc
  • D. 4 bậc

Câu 30: Phân tích nguyên tắc "thống lĩnh" của Chủ tịch nước đối với lực lượng vũ trang nhân dân (bao gồm Quân đội và Công an) được nêu trong bài học. Nguyên tắc này thể hiện điều gì?

  • A. Thể hiện vai trò đứng đầu, chỉ huy tối cao của Chủ tịch nước đối với lực lượng vũ trang nhân dân.
  • B. Thể hiện sự quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh của Chủ tịch nước.
  • C. Thể hiện quyền quyết định các vấn đề về tổ chức, biên chế của lực lượng vũ trang.
  • D. Thể hiện quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ cao nhất trong lực lượng vũ trang.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Dựa trên nguyên tắc lãnh đạo được nêu trong Bài 3, đâu là cơ quan/tổ chức có vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích vai trò chỉ huy và điều hành của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam. Chọn phương án mô tả đúng nhất vai trò này.

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong một tình huống giả định cần huy động lực lượng quân sự để đối phó với một cuộc tấn công quy mô lớn từ bên ngoài, đơn vị nào của Quân đội nhân dân Việt Nam thường được sử dụng làm lực lượng nòng cốt, có khả năng tác chiến độc lập hoặc trong đội hình cấp trên ở quy mô chiến dịch?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa Quân chủng và Binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Chọn phương án mô tả đúng nhất.

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng chính là đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang và điều hành các hoạt động quân sự trong cả thời bình lẫn thời chiến?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Để đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp của Đảng trong toàn quân, cơ quan nào của Quân đội nhân dân Việt Nam đảm nhiệm công tác Đảng và công tác chính trị ở tất cả các cấp?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sĩ quan tại ngũ), cấp bậc 'Đại tá' thuộc cấp (grade) nào?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam đang thực hiện nhiệm vụ tuần tra và kiểm soát an ninh tại khu vực biên giới quốc gia (trên đất liền). Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng làm nòng cốt, chuyên trách quản lý và bảo vệ khu vực này?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phân tích vai trò của Bộ Quốc phòng trong cơ cấu Chính phủ. Chọn phát biểu đúng về chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng.

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức theo các cấp từ cao xuống thấp. Cấp nào dưới đây tương đương với Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự thống lĩnh của Chủ tịch nước và sự thống nhất quản lý của Chính phủ. Ngoài ra, lực lượng này còn chịu sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của ai?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Công an nhân dân Việt Nam được phân thành hai lực lượng chính là An ninh và Cảnh sát. Hai lực lượng này được tổ chức theo nguyên tắc nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân, cấp nào dưới đây tương đương với Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một vụ án nghiêm trọng liên quan đến các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia từ bên ngoài đang xảy ra. Dựa trên chức năng được mô tả, Tổng cục nào của Bộ Công an sẽ đóng vai trò nòng cốt trong việc đấu tranh, làm thất bại các âm mưu này?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Công an nhân dân có một lực lượng đặc biệt hoạt động bí mật cả trong và ngoài nước nhằm ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia. Lực lượng đó là:

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân (sĩ quan nghiệp vụ), cấp bậc 'Thượng tá' thuộc cấp (grade) nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích nhiệm vụ của Công an xã. Đâu là vai trò chính của lực lượng này ở cấp cơ sở?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cơ quan nào trong Bộ Công an có chức năng tham mưu, bảo đảm về hậu cần, cơ sở vật chất, vật tư, trang bị, phương tiện kỹ thuật cho các lực lượng Công an hoạt động?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích mục đích của việc tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam thành các Quân khu theo lãnh thổ.

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, hạ sĩ quan có bao nhiêu bậc?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: So sánh hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan nghiệp vụ của Công an nhân dân với sĩ quan tại ngũ của Quân đội nhân dân về số lượng cấp (grade: Tướng, Tá, Úy).

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi cần một lực lượng phản ứng nhanh, cơ động để đối phó với các tình huống phức tạp về trật tự, an toàn xã hội hoặc bảo vệ các sự kiện quan trọng, lực lượng nào của Công an nhân dân có chức năng này?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích vai trò của Bộ Công an trong cơ cấu Chính phủ. Chọn phát biểu đúng về chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an.

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cơ quan nào trong Bộ Công an chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về thi hành án phạt tù và hỗ trợ tư pháp, bao gồm cả việc quản lý các trại giam?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Hệ thống tổ chức Công an nhân dân được tổ chức theo các cấp hành chính. Cấp nào dưới đây tương đương với Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích sự khác biệt về đối tượng phục vụ chính giữa Bộ đội Biên phòng và các lực lượng Bộ đội Chủ lực/Địa phương của Quân đội nhân dân Việt Nam.

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nhiệm vụ chính của Bộ Tổng Tham mưu trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích vai trò của Tổng cục Xây dựng lực lượng trong Bộ Công an. Chức năng chính của Tổng cục này là gì?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong hệ thống cấp bậc hàm của hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân, chiến sĩ có bao nhiêu bậc?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích nguyên tắc 'thống lĩnh' của Chủ tịch nước đối với lực lượng vũ trang nhân dân (bao gồm Quân đội và Công an) được nêu trong bài học. Nguyên tắc này thể hiện điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 06

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc lãnh đạo tối cao, tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định thuộc về tổ chức nào?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • D. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 2: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào giữ vai trò chỉ huy lực lượng vũ trang, đảm bảo sẵn sàng chiến đấu và điều hành các hoạt động quân sự?

  • A. Tổng cục Chính trị.
  • B. Tổng cục Hậu cần.
  • C. Bộ Tổng Tham mưu.
  • D. Tổng cục Kỹ thuật.

Câu 3: Một đơn vị quân đội được giao nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ khu vực biên giới đất liền và cửa khẩu. Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam chuyên trách nhiệm vụ này?

  • A. Bộ đội chủ lực.
  • B. Bộ đội địa phương.
  • C. Lực lượng dự bị động viên.
  • D. Bộ đội Biên phòng.

Câu 4: Giả sử có một tình huống đòi hỏi lực lượng vũ trang phản ứng nhanh trên quy mô lớn tại một địa bàn chiến dịch quan trọng. Đơn vị nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam thường được tổ chức để thực hiện các tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch-chiến thuật, có khả năng tác chiến độc lập?

  • A. Quân khu.
  • B. Quân đoàn.
  • C. Quân chủng.
  • D. Binh chủng.

Câu 5: Việc đảm bảo vật chất, quân y và vận tải cho toàn quân trong các hoạt động huấn luyện và chiến đấu là chức năng chính của cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Tổng cục Chính trị.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Tổng cục Kỹ thuật.

Câu 6: So sánh giữa Quân chủng và Binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

  • A. Quân chủng phân loại theo môi trường hoạt động, Binh chủng phân loại theo chức năng chiến đấu/đảm bảo chiến đấu và trang bị đặc thù.
  • B. Quân chủng chỉ gồm các đơn vị chiến đấu, Binh chủng chỉ gồm các đơn vị hỗ trợ.
  • C. Quân chủng trực thuộc Bộ Quốc phòng, Binh chủng trực thuộc Quân đoàn.
  • D. Quân chủng có cấp bậc hàm cao hơn Binh chủng.

Câu 7: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp chính?

  • A. 2 cấp.
  • B. 3 cấp.
  • C. 4 cấp.
  • D. 5 cấp.

Câu 8: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào?

  • A. Phân tán, linh hoạt theo từng địa phương.
  • B. Độc lập theo từng đơn vị nghiệp vụ.
  • C. Phân quyền cho các cấp cơ sở.
  • D. Tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính.

Câu 9: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân có chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và xây dựng các lực lượng công an?

  • A. Bộ Công an.
  • B. Tổng cục Cảnh sát.
  • C. Tổng cục An ninh.
  • D. Công an tỉnh.

Câu 10: Công an xã, phường, thị trấn trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân giữ vai trò gì?

  • A. Chỉ là đơn vị hành chính, không có chức năng nghiệp vụ.
  • B. Là lực lượng nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ sở.
  • C. Chỉ thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ cho công an cấp huyện.
  • D. Có chức năng quản lý toàn bộ các hoạt động tư pháp tại địa phương.

Câu 11: Trong một tình huống khẩn cấp, cần đảm bảo an toàn tuyệt đối cho một đoàn khách quốc tế cấp cao thăm Việt Nam. Lực lượng nào trong Công an nhân dân chịu trách nhiệm chính cho nhiệm vụ này?

  • A. Tổng cục An ninh I.
  • B. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính.
  • C. Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang.
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.

Câu 12: Phân tích vai trò của Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Chức năng cốt yếu nhất của cơ quan này là gì?

  • A. Bảo đảm trang bị kỹ thuật và vũ khí.
  • B. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị.
  • C. Chỉ huy các hoạt động tác chiến.
  • D. Quản lý công nghiệp quốc phòng.

Câu 13: Khi so sánh hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, điểm tương đồng chính là gì?

  • A. Đều có hệ thống cấp bậc sĩ quan gồm 3 cấp: Tướng, Tá, Uý.
  • B. Số lượng bậc hàm trong mỗi cấp là hoàn toàn giống nhau.
  • C. Đều có ngạch sĩ quan chuyên môn kỹ thuật với số bậc hàm như nhau.
  • D. Đều có cấp bậc hàm Đại tướng cao nhất.

Câu 14: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân, các học viện, trường đào tạo sĩ quan được xếp vào nhóm đơn vị nào?

  • A. Thuộc Bộ Tổng Tham mưu.
  • B. Thuộc Tổng cục Chính trị.
  • C. Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
  • D. Thuộc Bộ đội địa phương.

Câu 15: Lực lượng nào trong Công an nhân dân có chức năng chủ động đấu tranh phòng chống tội phạm hình sự, làm thất bại các âm mưu gây mất trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Tổng cục An ninh I.
  • B. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • C. Tổng cục Tình báo.
  • D. Tổng cục An ninh II.

Câu 16: Đâu là điểm khác biệt chính về chức năng giữa Tổng cục An ninh I và Tổng cục An ninh II trong Công an nhân dân?

  • A. Tổng cục An ninh I chỉ hoạt động trong nước, Tổng cục An ninh II hoạt động ở nước ngoài.
  • B. Tổng cục An ninh I phụ trách bảo vệ Đảng, Nhà nước; Tổng cục An ninh II phụ trách chống tội phạm hình sự.
  • C. Tổng cục An ninh I phụ trách tình báo, Tổng cục An ninh II phụ trách phản gián.
  • D. Tổng cục An ninh I liên quan an ninh đối ngoại, Tổng cục An ninh II liên quan an ninh đối nội.

Câu 17: Cơ quan nào trong Quân đội nhân dân có chức năng quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng và chỉ đạo sản xuất trang thiết bị cho lực lượng vũ trang?

  • A. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
  • B. Tổng cục Kỹ thuật.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Bộ Tổng Tham mưu.

Câu 18: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân theo cấp hành chính, cấp nào tương đương với Công an tỉnh?

  • A. Công an huyện.
  • B. Công an thành phố trực thuộc Trung ương.
  • C. Công an xã.
  • D. Công an quận.

Câu 19: Một cán bộ quân đội được giao nhiệm vụ kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong nội bộ quân đội. Cơ quan nào trong Quân đội nhân dân có chức năng thanh tra và kiểm tra theo quy định pháp luật?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu.
  • B. Tổng cục Chính trị.
  • C. Thanh tra Bộ Quốc phòng.
  • D. Cục Điều tra hình sự.

Câu 20: Lực lượng nào trong Công an nhân dân có chức năng quản lý các lĩnh vực hành chính về trật tự, an toàn xã hội như hộ khẩu, giao thông, phòng cháy chữa cháy?

  • A. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • C. Tổng cục Tình báo.
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang.

Câu 21: Phân tích tầm quan trọng của lực lượng dự bị động viên trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Vai trò chính của lực lượng này là gì?

  • A. Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ biên giới quốc gia.
  • B. Chuyên trách công tác tình báo và phản gián.
  • C. Đảm bảo hậu cần và kỹ thuật cho toàn quân.
  • D. Bổ sung cho lực lượng thường trực khi có chiến tranh hoặc tình huống khẩn cấp.

Câu 22: Cơ quan nào trong Công an nhân dân đóng vai trò tham mưu, giúp việc cho Bộ trưởng Bộ Công an nắm tình hình, nghiên cứu đề xuất các chủ trương, giải pháp cho ngành?

  • A. Văn phòng Bộ Công an.
  • B. Thanh tra Bộ Công an.
  • C. Tổng cục Xây dựng lực lượng.
  • D. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về cơ quan quản lý cao nhất giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân đội do Bộ Tổng Tham mưu quản lý, Công an do Tổng cục Cảnh sát quản lý.
  • B. Quân đội do Chủ tịch nước quản lý trực tiếp, Công an do Thủ tướng Chính phủ quản lý.
  • C. Quân đội do Bộ Quốc phòng quản lý, Công an do Bộ Công an quản lý.
  • D. Quân đội chỉ do Đảng lãnh đạo, Công an do Chính phủ lãnh đạo.

Câu 24: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp nào tương đương với bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh?

  • A. Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.
  • B. Bộ chỉ huy quân sự cấp thành phố trực thuộc Trung ương.
  • C. Bộ Tư lệnh Quân khu.
  • D. Ban chỉ huy quân sự cấp xã.

Câu 25: Lực lượng nào trong Công an nhân dân hoạt động bí mật ở cả trong và ngoài nước nhằm ngăn chặn các âm mưu chống phá của thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia?

  • A. Tổng cục An ninh I.
  • B. Tổng cục An ninh II.
  • C. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • D. Tổng cục Tình báo.

Câu 26: Nhiệm vụ chính của Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật trong Công an nhân dân là gì?

  • A. Đảm bảo hậu cần, cơ sở vật chất và trang bị kỹ thuật.
  • B. Thực hiện công tác xây dựng lực lượng và cán bộ.
  • C. Đấu tranh chống tội phạm hình sự và kinh tế.
  • D. Quản lý hành chính về trật tự an toàn xã hội.

Câu 27: Trong hệ thống cấp bậc hàm của hạ sĩ quan Công an nhân dân, có bao nhiêu bậc?

  • A. 2 bậc.
  • B. 3 bậc.
  • C. 4 bậc.
  • D. 5 bậc.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản Việt Nam và Quân đội nhân dân Việt Nam. Mối quan hệ này thể hiện nguyên tắc lãnh đạo nào?

  • A. Lãnh đạo gián tiếp, thông qua Nhà nước.
  • B. Lãnh đạo chung, không can thiệp vào công tác chuyên môn.
  • C. Lãnh đạo về mặt tư tưởng, không lãnh đạo về tổ chức.
  • D. Lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.

Câu 29: Cơ quan nào trong Quân đội nhân dân có chức năng xét xử các vụ án hình sự theo thẩm quyền trong lĩnh vực quân sự?

  • A. Viện Kiểm sát quân sự.
  • B. Cục Điều tra hình sự.
  • C. Tòa án quân sự.
  • D. Thanh tra Bộ Quốc phòng.

Câu 30: Theo lý thuyết, lực lượng nào được coi là nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Công an nhân dân Việt Nam.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Lực lượng dự bị động viên.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Nguyên tắc lãnh đạo tối cao, tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định thuộc về tổ chức nào?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào giữ vai trò chỉ huy lực lượng vũ trang, đảm bảo sẵn sàng chiến đấu và điều hành các hoạt động quân sự?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một đơn vị quân đội được giao nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ khu vực biên giới đất liền và cửa khẩu. Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam chuyên trách nhiệm vụ này?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Giả sử có một tình huống đòi hỏi lực lượng vũ trang phản ứng nhanh trên quy mô lớn tại một địa bàn chiến dịch quan trọng. Đơn vị nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam thường được tổ chức để thực hiện các tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch-chiến thuật, có khả năng tác chiến độc lập?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Việc đảm bảo vật chất, quân y và vận tải cho toàn quân trong các hoạt động huấn luyện và chiến đấu là chức năng chính của cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: So sánh giữa Quân chủng và Binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp chính?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân có chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và xây dựng các lực lượng công an?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Công an xã, phường, thị trấn trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân giữ vai trò gì?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong một tình huống khẩn cấp, cần đảm bảo an toàn tuyệt đối cho một đoàn khách quốc tế cấp cao thăm Việt Nam. Lực lượng nào trong Công an nhân dân chịu trách nhiệm chính cho nhiệm vụ này?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tích vai trò của Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Chức năng cốt yếu nhất của cơ quan này là gì?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi so sánh hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, điểm tương đồng chính là gì?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân, các học viện, trường đào tạo sĩ quan được xếp vào nhóm đơn vị nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Lực lượng nào trong Công an nhân dân có chức năng chủ động đấu tranh phòng chống tội phạm hình sự, làm thất bại các âm mưu gây mất trật tự, an toàn xã hội?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đâu là điểm khác biệt chính về chức năng giữa Tổng cục An ninh I và Tổng cục An ninh II trong Công an nhân dân?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cơ quan nào trong Quân đội nhân dân có chức năng quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng và chỉ đạo sản xuất trang thiết bị cho lực lượng vũ trang?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân theo cấp hành chính, cấp nào tương đương với Công an tỉnh?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một cán bộ quân đội được giao nhiệm vụ kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong nội bộ quân đội. Cơ quan nào trong Quân đội nhân dân có chức năng thanh tra và kiểm tra theo quy định pháp luật?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Lực lượng nào trong Công an nhân dân có chức năng quản lý các lĩnh vực hành chính về trật tự, an toàn xã hội như hộ khẩu, giao thông, phòng cháy chữa cháy?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích tầm quan trọng của lực lượng dự bị động viên trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Vai trò chính của lực lượng này là gì?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cơ quan nào trong Công an nhân dân đóng vai trò tham mưu, giúp việc cho Bộ trưởng Bộ Công an nắm tình hình, nghiên cứu đề xuất các chủ trương, giải pháp cho ngành?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về cơ quan quản lý cao nhất giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp nào tương đương với bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Lực lượng nào trong Công an nhân dân hoạt động bí mật ở cả trong và ngoài nước nhằm ngăn chặn các âm mưu chống phá của thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Nhiệm vụ chính của Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật trong Công an nhân dân là gì?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong hệ thống cấp bậc hàm của hạ sĩ quan Công an nhân dân, có bao nhiêu bậc?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản Việt Nam và Quân đội nhân dân Việt Nam. Mối quan hệ này thể hiện nguyên tắc lãnh đạo nào?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cơ quan nào trong Quân đội nhân dân có chức năng xét xử các vụ án hình sự theo thẩm quyền trong lĩnh vực quân sự?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Theo lý thuyết, lực lượng nào được coi là nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 07

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định hiện hành, lực lượng nào dưới đây KHÔNG thuộc hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam trong cơ cấu lực lượng thường trực và dự bị?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 2: Giả sử có một tình huống thiên tai nghiêm trọng xảy ra tại một tỉnh miền Trung, yêu cầu huy động lực lượng quân sự để cứu hộ, cứu nạn và khắc phục hậu quả. Cơ quan cấp Quân khu nào dưới đây sẽ đóng vai trò chỉ đạo chính lực lượng vũ trang trên địa bàn để ứng phó?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Tổng cục Hậu cần
  • C. Bộ Tư lệnh Quân khu
  • D. Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh

Câu 3: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có nhiệm vụ trọng yếu là nghiên cứu, đề xuất những chủ trương, biện pháp về công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 4: Một đơn vị Quân đội đang chuẩn bị cho một cuộc diễn tập quy mô lớn. Việc đảm bảo đủ vũ khí, trang bị kỹ thuật và phương tiện chiến đấu cho cuộc diễn tập này là trách nhiệm chính của cơ quan/hệ thống nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Tổng cục Chính trị
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 5: Phân tích vai trò của Bộ Tổng Tham mưu trong Quân đội nhân dân Việt Nam, nhiệm vụ nào dưới đây thể hiện rõ nhất chức năng "bảo đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang"?

  • A. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị
  • B. Tổ chức lực lượng, chỉ huy quân đội và dân quân tự vệ trong huấn luyện, tác chiến
  • C. Đảm bảo vật chất, quân y, vận tải
  • D. Quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng

Câu 6: Một đơn vị Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ xây dựng một cây cầu dân sinh tại vùng sâu, vùng xa như một hoạt động dân vận. Đây là ví dụ về chức năng nào của một số đơn vị trong Quân đội?

  • A. Chức năng tác chiến chiến dịch
  • B. Chức năng bảo vệ chủ quyền biên giới
  • C. Tham gia xây dựng kinh tế, phát triển đất nước
  • D. Chức năng đảm bảo kỹ thuật quân sự

Câu 7: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp và mấy bậc?

  • A. 2 cấp, 8 bậc
  • B. 3 cấp, 12 bậc
  • C. 4 cấp, 16 bậc
  • D. 3 cấp, 9 bậc

Câu 8: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về môi trường hoạt động giữa Quân chủng Hải quân và Binh chủng Công binh?

  • A. Quân chủng hoạt động theo môi trường địa lý, Binh chủng hoạt động theo chức năng chuyên môn.
  • B. Quân chủng là đơn vị tác chiến chiến dịch, Binh chủng là đơn vị cấp chiến thuật.
  • C. Quân chủng thuộc lực lượng thường trực, Binh chủng thuộc lực lượng dự bị.
  • D. Quân chủng chỉ huy các đơn vị cấp sư đoàn, Binh chủng chỉ huy các đơn vị cấp trung đoàn.

Câu 9: Phân tích cơ cấu tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, yếu tố nào thể hiện tính "tập trung, thống nhất" rõ nét nhất?

  • A. Gồm hai lực lượng An ninh và Cảnh sát.
  • B. Đặt dưới sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng địa phương.
  • C. Có hệ thống các Tổng cục chuyên biệt.
  • D. Tổ chức theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở và quản lý thống nhất bởi Bộ Công an.

Câu 10: Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

  • A. Chủ tịch nước
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • C. Thủ tướng Chính phủ
  • D. Quốc hội

Câu 11: Trong một vụ án phức tạp liên quan đến an ninh đối ngoại, ví dụ như hoạt động tình báo của nước ngoài, cơ quan nào trong Công an nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt để điều tra và xử lý?

  • A. Tổng cục An ninh I
  • B. Tổng cục An ninh II
  • C. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • D. Tổng cục Tình báo

Câu 12: Một cuộc biểu tình trái phép quy mô lớn xảy ra tại trung tâm thành phố, gây mất trật tự công cộng nghiêm trọng. Lực lượng nào của Công an nhân dân có khả năng được huy động cơ động nhanh chóng để vãn hồi trật tự?

  • A. Công an xã, phường, thị trấn
  • B. Công an quận, huyện
  • C. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang

Câu 13: Phân tích vai trò của Công an xã trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, nhiệm vụ nào dưới đây thể hiện rõ nhất tính "nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ sở"?

  • A. Quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục.
  • B. Thực hiện công tác tình báo ở nước ngoài.
  • C. Vận động và tổ chức nhân dân tham gia giữ gìn an ninh trật tự tại địa phương.
  • D. Bảo vệ cán bộ cao cấp của Đảng và Nhà nước.

Câu 14: So sánh hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm tương đồng nào là rõ rệt nhất về mặt lãnh đạo?

  • A. Đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Đều do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trực tiếp chỉ huy.
  • C. Đều tổ chức theo hệ thống quân khu.
  • D. Đều có lực lượng thường trực và lực lượng dự bị như nhau.

Câu 15: Một sĩ quan Quân đội nhân dân có quân hàm Đại úy. Cấp bậc này thuộc cấp nào trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan?

  • A. Cấp Úy
  • B. Cấp Tá
  • C. Cấp Tướng
  • D. Không thuộc các cấp trên

Câu 16: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Viện Kiểm sát quân sự Trung ương và Toà án quân sự Trung ương thuộc nhóm cơ quan nào?

  • A. Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
  • B. Các cơ quan Bộ Quốc phòng
  • C. Các bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh
  • D. Các quân chủng

Câu 17: Khi một đơn vị Quân đội cần di chuyển một lượng lớn hàng hóa và thiết bị từ kho đến thao trường huấn luyện, cơ quan hậu cần cấp tương ứng sẽ đảm bảo nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Chỉ huy tác chiến
  • B. Đảm bảo công tác chính trị
  • C. Đảm bảo vận tải
  • D. Sửa chữa vũ khí

Câu 18: Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam tương đương với cấp hành chính nào?

  • A. Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • B. Cấp huyện, quận, thị xã
  • C. Cấp xã, phường, thị trấn
  • D. Cấp Bộ

Câu 19: Chức năng "quản lý nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân" thuộc về cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Bộ Quốc phòng
  • C. Tổng cục Chính trị
  • D. Các Quân khu

Câu 20: So sánh chức năng giữa Tổng cục An ninh I và Tổng cục An ninh II trong Công an nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở phạm vi đối tượng nào?

  • A. Một bên phòng chống tội phạm hình sự, một bên phòng chống tội phạm kinh tế.
  • B. Một bên quản lý hành chính, một bên thi hành án.
  • C. Một bên phụ trách an ninh đối ngoại, một bên phụ trách an ninh đối nội.
  • D. Một bên là lực lượng nghiệp vụ, một bên là lực lượng chuyên môn kỹ thuật.

Câu 21: Một chiến sĩ Quân đội nhân dân mới nhập ngũ, cấp bậc của họ thuộc nhóm nào trong hệ thống cấp bậc hàm?

  • A. Hạ sĩ quan
  • B. Sĩ quan cấp Úy
  • C. Quân nhân chuyên nghiệp
  • D. Chiến sĩ

Câu 22: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng quản lý nhà nước về thi hành án phạt tù và hỗ trợ tư pháp, đồng thời quản lý các trại giam?

  • A. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính
  • B. Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp
  • C. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • D. Tổng cục Tình báo

Câu 23: Phân tích cấu trúc lãnh đạo, chỉ huy của Quân đội nhân dân Việt Nam, mối quan hệ giữa Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Chủ tịch nước được thể hiện như thế nào?

  • A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
  • B. Chủ tịch nước chỉ huy, điều hành mọi hoạt động của Quân đội.
  • C. Quân đội đặt dưới quyền thống lĩnh của Chủ tịch nước và chỉ huy điều hành của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • D. Chủ tịch nước và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có vai trò ngang nhau trong việc chỉ huy Quân đội.

Câu 24: Một sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc Thượng tá. Cấp bậc này thuộc cấp nào trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan nghiệp vụ?

  • A. Cấp Úy
  • B. Cấp Tá
  • C. Cấp Tướng
  • D. Không thuộc các cấp trên

Câu 25: Nhiệm vụ "nghiên cứu, đề xuất các vấn đề có liên quan đến công tác tổ chức lực lượng" và "chỉ đạo công tác đảm bảo hậu cần chung của nền quốc phòng toàn dân, của quân đội" thuộc về chức năng của cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Tổng cục Hậu cần
  • B. Tổng cục Kỹ thuật
  • C. Tổng cục Chính trị
  • D. Bộ Tổng Tham mưu

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, hoạt động đối ngoại quân sự của Quân đội nhân dân Việt Nam (ví dụ: tham gia gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc, trao đổi đoàn quốc tế) thường do cơ quan nào dưới đây tham mưu và phối hợp thực hiện?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Tổng cục Chính trị
  • C. Tổng cục II
  • D. Cục Đối ngoại

Câu 27: Phân tích vai trò của Tổng cục II trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, chức năng chính của cơ quan này là gì?

  • A. Tình báo quốc phòng
  • B. Hậu cần
  • C. Kỹ thuật
  • D. Công nghiệp quốc phòng

Câu 28: Giả sử có yêu cầu bảo vệ an toàn tuyệt đối cho một đoàn khách quốc tế cấp cao đến thăm và làm việc tại Việt Nam. Lực lượng nào của Công an nhân dân sẽ đóng vai trò chủ chốt trong công tác này?

  • A. Công an địa phương
  • B. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
  • C. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • D. Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Câu 29: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có mấy cấp và mấy bậc?

  • A. 3 cấp, 12 bậc
  • B. 2 cấp, 8 bậc
  • C. 2 cấp, 7 bậc
  • D. 3 cấp, 7 bậc

Câu 30: Phân tích sự khác biệt trong cơ cấu tổ chức cấp cơ sở giữa Quân đội nhân dân (trong thời bình) và Công an nhân dân Việt Nam. Điểm nào sau đây là chính xác?

  • A. Quân đội có hệ thống tổ chức đến cấp xã, còn Công an chỉ đến cấp huyện.
  • B. Công an có hệ thống tổ chức đến cấp xã (Công an xã), còn Quân đội không có cấp tổ chức thường trực tương đương ở cơ sở.
  • C. Cả hai lực lượng đều có hệ thống tổ chức chính quy đầy đủ đến cấp xã.
  • D. Quân đội chỉ có Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã (không phải lực lượng thường trực đầy đủ), trong khi Công an có Công an xã là lực lượng chính thức ở cơ sở.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo quy định hiện hành, lực lượng nào dưới đây KHÔNG thuộc hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam trong cơ cấu lực lượng thường trực và dự bị?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Giả sử có một tình huống thiên tai nghiêm trọng xảy ra tại một tỉnh miền Trung, yêu cầu huy động lực lượng quân sự để cứu hộ, cứu nạn và khắc phục hậu quả. Cơ quan cấp Quân khu nào dưới đây sẽ đóng vai trò chỉ đạo chính lực lượng vũ trang trên địa bàn để ứng phó?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có nhiệm vụ trọng yếu là nghiên cứu, đề xuất những chủ trương, biện pháp về công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một đơn vị Quân đội đang chuẩn bị cho một cuộc diễn tập quy mô lớn. Việc đảm bảo đủ vũ khí, trang bị kỹ thuật và phương tiện chiến đấu cho cuộc diễn tập này là trách nhiệm chính của cơ quan/hệ thống nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tích vai trò của Bộ Tổng Tham mưu trong Quân đội nhân dân Việt Nam, nhiệm vụ nào dưới đây thể hiện rõ nhất chức năng 'bảo đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang'?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một đơn vị Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ xây dựng một cây cầu dân sinh tại vùng sâu, vùng xa như một hoạt động dân vận. Đây là ví dụ về chức năng nào của một số đơn vị trong Quân đội?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp và mấy bậc?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về môi trường hoạt động giữa Quân chủng Hải quân và Binh chủng Công binh?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân tích cơ cấu tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, yếu tố nào thể hiện tính 'tập trung, thống nhất' rõ nét nhất?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong một vụ án phức tạp liên quan đến an ninh đối ngoại, ví dụ như hoạt động tình báo của nước ngoài, cơ quan nào trong Công an nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt để điều tra và xử lý?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một cuộc biểu tình trái phép quy mô lớn xảy ra tại trung tâm thành phố, gây mất trật tự công cộng nghiêm trọng. Lực lượng nào của Công an nhân dân có khả năng được huy động cơ động nhanh chóng để vãn hồi trật tự?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân tích vai trò của Công an xã trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, nhiệm vụ nào dưới đây thể hiện rõ nhất tính 'nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ sở'?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: So sánh hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm tương đồng nào là rõ rệt nhất về mặt lãnh đạo?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một sĩ quan Quân đội nhân dân có quân hàm Đại úy. Cấp bậc này thuộc cấp nào trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Viện Kiểm sát quân sự Trung ương và Toà án quân sự Trung ương thuộc nhóm cơ quan nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi một đơn vị Quân đội cần di chuyển một lượng lớn hàng hóa và thiết bị từ kho đến thao trường huấn luyện, cơ quan hậu cần cấp tương ứng sẽ đảm bảo nhiệm vụ nào sau đây?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam tương đương với cấp hành chính nào?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Chức năng 'quản lý nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân' thuộc về cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: So sánh chức năng giữa Tổng cục An ninh I và Tổng cục An ninh II trong Công an nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở phạm vi đối tượng nào?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một chiến sĩ Quân đội nhân dân mới nhập ngũ, cấp bậc của họ thuộc nhóm nào trong hệ thống cấp bậc hàm?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng quản lý nhà nước về thi hành án phạt tù và hỗ trợ tư pháp, đồng thời quản lý các trại giam?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích cấu trúc lãnh đạo, chỉ huy của Quân đội nhân dân Việt Nam, mối quan hệ giữa Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Chủ tịch nước được thể hiện như thế nào?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc Thượng tá. Cấp bậc này thuộc cấp nào trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan nghiệp vụ?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Nhiệm vụ 'nghiên cứu, đề xuất các vấn đề có liên quan đến công tác tổ chức lực lượng' và 'chỉ đạo công tác đảm bảo hậu cần chung của nền quốc phòng toàn dân, của quân đội' thuộc về chức năng của cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, hoạt động đối ngoại quân sự của Quân đội nhân dân Việt Nam (ví dụ: tham gia gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc, trao đổi đoàn quốc tế) thường do cơ quan nào dưới đây tham mưu và phối hợp thực hiện?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích vai trò của Tổng cục II trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, chức năng chính của cơ quan này là gì?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Giả sử có yêu cầu bảo vệ an toàn tuyệt đối cho một đoàn khách quốc tế cấp cao đến thăm và làm việc tại Việt Nam. Lực lượng nào của Công an nhân dân sẽ đóng vai trò chủ chốt trong công tác này?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có mấy cấp và mấy bậc?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích sự khác biệt trong cơ cấu tổ chức cấp cơ sở giữa Quân đội nhân dân (trong thời bình) và Công an nhân dân Việt Nam. Điểm nào sau đây là chính xác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 08

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo cấu trúc tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được đề cập trong bài học, cơ quan nào đóng vai trò là đơn vị tổ chức quân sự theo lãnh thổ, thường bao gồm lực lượng chủ lực, địa phương và dân quân tự vệ trong phạm vi địa lý nhất định?

  • A. Quân khu
  • B. Quân đoàn
  • C. Binh chủng
  • D. Quân chủng

Câu 2: Một tình huống giả định: Một đơn vị đặc công đang chuẩn bị thực hiện nhiệm vụ đột nhập và phá hủy mục tiêu quan trọng của địch. Lực lượng này thuộc về loại hình đơn vị chiến đấu nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam, dựa trên chức năng và phương thức tác chiến đặc thù?

  • A. Quân chủng
  • B. Quân đoàn
  • C. Binh chủng
  • D. Quân khu

Câu 3: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc đảm bảo vật chất, quân y, và công tác vận tải cho toàn quân, từ thời bình đến thời chiến?

  • A. Tổng cục Kỹ thuật
  • B. Tổng cục Chính trị
  • C. Bộ Tổng Tham mưu
  • D. Tổng cục Hậu cần

Câu 4: Phân tích vai trò của Bộ Tổng Tham mưu trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Chức năng cốt lõi nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò "cơ quan chỉ huy lực lượng vũ trang" của Bộ Tổng Tham mưu?

  • A. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân.
  • B. Bảo đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu và điều hành các hoạt động quân sự.
  • C. Đảm bảo vũ khí, trang bị kỹ thuật cho toàn quân.
  • D. Quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng.

Câu 5: Xét về hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, đơn vị nào được coi là lực lượng vũ trang bán chuyên trách, đóng vai trò nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn)?

  • A. Công an xã, phường, thị trấn
  • B. Công an huyện, quận, thị xã
  • C. Công an tỉnh, thành phố
  • D. Bộ Công an

Câu 6: Một vụ án phức tạp liên quan đến tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia đang được điều tra. Dựa trên chức năng của các Tổng cục thuộc Bộ Công an, Tổng cục nào có nhiệm vụ chủ động đấu tranh phòng chống loại hình tội phạm này?

  • A. Tổng cục An ninh I
  • B. Tổng cục An ninh II
  • C. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • D. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội

Câu 7: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về môi trường hoạt động và phương thức tác chiến giữa Quân chủng và Binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

  • A. Quân chủng là đơn vị thường trực, Binh chủng là đơn vị dự bị.
  • B. Quân chủng hoạt động ở môi trường địa lý nhất định, Binh chủng có chức năng chiến đấu/đảm bảo chiến đấu với trang bị kỹ thuật/phương pháp đặc thù.
  • C. Quân chủng trực thuộc Bộ Quốc phòng, Binh chủng trực thuộc Quân khu.
  • D. Quân chủng chỉ có cấp sư đoàn, Binh chủng chỉ có cấp trung đoàn.

Câu 8: Công tác bảo vệ an ninh đối ngoại và an ninh đối nội là hai mảng nhiệm vụ quan trọng của lực lượng An ninh trong Công an nhân dân. Theo bài học, hai Tổng cục An ninh nào chịu trách nhiệm chính cho hai mảng công tác này?

  • A. Tổng cục An ninh I và Tổng cục An ninh II
  • B. Tổng cục Cảnh sát và Tổng cục Tình báo
  • C. Tổng cục An ninh và Tổng cục Xây dựng lực lượng
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ và Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang

Câu 9: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

  • A. 2 cấp, 8 bậc
  • B. 3 cấp, 12 bậc
  • C. 4 cấp, 16 bậc
  • D. 3 cấp, 10 bậc

Câu 10: Chức năng chính của Bộ trưởng Bộ Công an là gì trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Chỉ huy trực tiếp toàn bộ lực lượng vũ trang nhân dân.
  • B. Đảm nhiệm công tác Đảng trong toàn lực lượng Công an.
  • C. Đề xuất các chủ trương, biện pháp về công tác hậu cần - kỹ thuật.
  • D. Quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và chỉ huy, quản lý trực tiếp Công an nhân dân.

Câu 11: Xét cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ đội Biên phòng được xác định là bộ phận của Quân đội nhân dân, có chức năng chuyên trách nào?

  • A. Làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia.
  • B. Đảm bảo an ninh đối nội, đấu tranh phòng chống tội phạm trong nước.
  • C. Thực hiện công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân.
  • D. Quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục.

Câu 12: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý các lĩnh vực hành chính như hộ khẩu, giao thông, phòng cháy chữa cháy?

  • A. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • B. Tổng cục An ninh I
  • C. Tổng cục Tình báo
  • D. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội

Câu 13: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong hệ thống lãnh đạo, chỉ huy giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân đội do Chính phủ quản lý, Công an do Quốc hội quản lý.
  • B. Quân đội không chịu sự lãnh đạo của Đảng, Công an thì có.
  • C. Cả hai đều dưới sự lãnh đạo của Đảng và thống lĩnh của Chủ tịch nước, nhưng Công an còn chịu sự thống nhất quản lý của Chính phủ và chỉ huy trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an.
  • D. Quân đội chỉ chịu sự chỉ huy của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Công an chỉ chịu sự chỉ huy của Bộ trưởng Bộ Công an.

Câu 14: Một đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật, là lực lượng thường trực của quân đội, có khả năng tác chiến độc lập hoặc đảm nhiệm một hướng chiến dịch trong đội hình cấp trên. Mô tả này phù hợp với loại hình đơn vị nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân khu
  • B. Quân đoàn
  • C. Quân chủng
  • D. Binh chủng

Câu 15: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là cơ quan cấp Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm chính về công tác Đảng và công tác chính trị trong toàn quân?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 16: Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam tương đương với cấp hành chính nào?

  • A. Cấp Bộ
  • B. Cấp huyện
  • C. Cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
  • D. Cấp xã

Câu 17: Nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất những chủ trương, biện pháp về công tác Đảng, công tác chính trị của toàn quân, đồng thời chỉ đạo, kiểm tra cấp dưới thực hiện là nhiệm vụ chính của cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Tổng cục Chính trị
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 18: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam, cấp bậc hàm nào không có trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan nghiệp vụ mà chỉ có trong sĩ quan chuyên môn kỹ thuật?

  • A. Đại úy
  • B. Thượng tá
  • C. Đại tá
  • D. Không có cấp bậc nào chỉ có ở sĩ quan chuyên môn kỹ thuật mà không có ở sĩ quan nghiệp vụ ở cùng cấp.

Câu 19: Cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng và chỉ đạo sản xuất trang thiết bị cho lực lượng vũ trang?

  • A. Tổng cục Hậu cần
  • B. Tổng cục Kỹ thuật
  • C. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
  • D. Bộ Tổng Tham mưu

Câu 20: Một cơ quan trong Công an nhân dân có chức năng đặc biệt, hoạt động bí mật cả trong và ngoài nước nhằm ngăn chặn âm mưu chống phá của các thế lực thù địch. Cơ quan đó là?

  • A. Tổng cục Tình báo
  • B. Tổng cục An ninh I
  • C. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ

Câu 21: Theo bài học, sĩ quan Công an nhân dân chuyên môn kỹ thuật có hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan cấp tá gồm bao nhiêu bậc?

  • A. 4 bậc
  • B. 3 bậc
  • C. 2 bậc
  • D. Không có cấp tá

Câu 22: Một sự kiện quan trọng cấp quốc gia sắp diễn ra, yêu cầu đảm bảo an ninh, trật tự ở mức độ cao và sẵn sàng cơ động xử lý các tình huống phức tạp. Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có vai trò sẵn sàng cơ động để thực hiện nhiệm vụ này?

  • A. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
  • B. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính
  • C. Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang
  • D. Công an cấp tỉnh

Câu 23: Phân tích vai trò của Bộ Quốc phòng trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam. Chức năng nào thể hiện vai trò quản lý nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Quản lý nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • B. Trực tiếp chỉ huy các đơn vị tác chiến cấp chiến dịch.
  • C. Đảm bảo công tác hậu cần, kỹ thuật cho toàn quân.
  • D. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị ở cấp cao nhất.

Câu 24: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, các đơn vị nào sau đây được xếp vào nhóm "Đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng"?

  • A. Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
  • B. Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.
  • C. Công an tỉnh.
  • D. Các quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng.

Câu 25: Cơ quan nào trong Công an nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục, trại tạm giam và quản chế hành chính?

  • A. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • B. Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp
  • C. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính
  • D. Tổng cục An ninh II

Câu 26: Theo hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, Công an cấp quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh tương đương với cấp hành chính nào?

  • A. Cấp huyện
  • B. Cấp tỉnh
  • C. Cấp xã
  • D. Cấp Bộ

Câu 27: Công tác tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Công an nắm chắc tình hình và đề xuất các chủ trương, giải pháp về mọi mặt của ngành công an là chức năng của cơ quan nào?

  • A. Thanh tra Bộ Công an
  • B. Tổng cục Xây dựng lực lượng
  • C. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
  • D. Văn phòng Bộ Công an

Câu 28: Xét về sự lãnh đạo đối với Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là cấp lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Chủ tịch nước
  • C. Chính phủ
  • D. Bộ Quốc phòng

Câu 29: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát được tổ chức theo nguyên tắc nào?

  • A. Phân tán và theo ngành dọc.
  • B. Phân quyền và theo địa phương.
  • C. Tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính.
  • D. Độc lập và theo chuyên ngành.

Câu 30: Công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết các vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành công an là nhiệm vụ của cơ quan nào trong Bộ Công an?

  • A. Văn phòng Bộ Công an
  • B. Thanh tra Bộ Công an
  • C. Cục Điều tra hình sự
  • D. Tổng cục Xây dựng lực lượng

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo cấu trúc tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được đề cập trong bài học, cơ quan nào đóng vai trò là đơn vị tổ chức quân sự theo lãnh thổ, thường bao gồm lực lượng chủ lực, địa phương và dân quân tự vệ trong phạm vi địa lý nhất định?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một tình huống giả định: Một đơn vị đặc công đang chuẩn bị thực hiện nhiệm vụ đột nhập và phá hủy mục tiêu quan trọng của địch. Lực lượng này thuộc về loại hình đơn vị chiến đấu nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam, dựa trên chức năng và phương thức tác chiến đặc thù?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc đảm bảo vật chất, quân y, và công tác vận tải cho toàn quân, từ thời bình đến thời chiến?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích vai trò của Bộ Tổng Tham mưu trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Chức năng cốt lõi nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò 'cơ quan chỉ huy lực lượng vũ trang' của Bộ Tổng Tham mưu?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Xét về hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, đơn vị nào được coi là lực lượng vũ trang bán chuyên trách, đóng vai trò nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn)?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một vụ án phức tạp liên quan đến tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia đang được điều tra. Dựa trên chức năng của các Tổng cục thuộc Bộ Công an, Tổng cục nào có nhiệm vụ chủ động đấu tranh phòng chống loại hình tội phạm này?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về môi trường hoạt động và phương thức tác chiến giữa Quân chủng và Binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Công tác bảo vệ an ninh đối ngoại và an ninh đối nội là hai mảng nhiệm vụ quan trọng của lực lượng An ninh trong Công an nhân dân. Theo bài học, hai Tổng cục An ninh nào chịu trách nhiệm chính cho hai mảng công tác này?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Chức năng chính của Bộ trưởng Bộ Công an là gì trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Xét cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ đội Biên phòng được xác định là bộ phận của Quân đội nhân dân, có chức năng chuyên trách nào?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý các lĩnh vực hành chính như hộ khẩu, giao thông, phòng cháy chữa cháy?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong hệ thống lãnh đạo, chỉ huy giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật, là lực lượng thường trực của quân đội, có khả năng tác chiến độc lập hoặc đảm nhiệm một hướng chiến dịch trong đội hình cấp trên. Mô tả này phù hợp với loại hình đơn vị nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là cơ quan cấp Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm chính về công tác Đảng và công tác chính trị trong toàn quân?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam tương đương với cấp hành chính nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất những chủ trương, biện pháp về công tác Đảng, công tác chính trị của toàn quân, đồng thời chỉ đạo, kiểm tra cấp dưới thực hiện là nhiệm vụ chính của cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam, cấp bậc hàm nào không có trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan nghiệp vụ mà chỉ có trong sĩ quan chuyên môn kỹ thuật?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng và chỉ đạo sản xuất trang thiết bị cho lực lượng vũ trang?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một cơ quan trong Công an nhân dân có chức năng đặc biệt, hoạt động bí mật cả trong và ngoài nước nhằm ngăn chặn âm mưu chống phá của các thế lực thù địch. Cơ quan đó là?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Theo bài học, sĩ quan Công an nhân dân chuyên môn kỹ thuật có hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan cấp tá gồm bao nhiêu bậc?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một sự kiện quan trọng cấp quốc gia sắp diễn ra, yêu cầu đảm bảo an ninh, trật tự ở mức độ cao và sẵn sàng cơ động xử lý các tình huống phức tạp. Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có vai trò sẵn sàng cơ động để thực hiện nhiệm vụ này?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tích vai trò của Bộ Quốc phòng trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam. Chức năng nào thể hiện vai trò quản lý nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, các đơn vị nào sau đây được xếp vào nhóm 'Đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng'?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cơ quan nào trong Công an nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục, trại tạm giam và quản chế hành chính?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Theo hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, Công an cấp quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh tương đương với cấp hành chính nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Công tác tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Công an nắm chắc tình hình và đề xuất các chủ trương, giải pháp về mọi mặt của ngành công an là chức năng của cơ quan nào?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Xét về sự lãnh đạo đối với Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là cấp lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát được tổ chức theo nguyên tắc nào?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết các vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành công an là nhiệm vụ của cơ quan nào trong Bộ Công an?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 09

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có vai trò tham mưu tổng hợp cho Bộ Quốc phòng về công tác quân sự, quốc phòng, chỉ huy điều hành các hoạt động quân sự trong thời bình và thời chiến?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Bộ Quốc phòng

Câu 2: Một đơn vị Quân đội được giao nhiệm vụ đảm bảo lương thực, quân y, và phương tiện vận tải cho các lực lượng tham gia một cuộc diễn tập quy mô lớn. Bộ phận nào trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm chính về các mặt công tác này?

  • A. Tổng cục Kỹ thuật
  • B. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Chính trị

Câu 3: Nguyên tắc lãnh đạo nào là cao nhất và bao trùm đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Sự thống lĩnh của Chủ tịch nước
  • C. Sự quản lý thống nhất của Chính phủ
  • D. Sự chỉ huy điều hành của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng/Bộ Công an

Câu 4: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia (trên đất liền, hải đảo, vùng biển, cửa khẩu)?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Quân chủng Hải quân
  • D. Bộ đội Biên phòng

Câu 5: Phân tích sự khác biệt cơ bản về môi trường hoạt động và cách tổ chức giữa một Quân chủng (ví dụ: Không quân) và một Binh chủng (ví dụ: Pháo binh) trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Quân chủng hoạt động theo môi trường địa lý (trên bộ, trên không, trên biển), Binh chủng hoạt động với vũ khí, trang bị kỹ thuật đặc thù.
  • B. Quân chủng là đơn vị chiến lược, Binh chủng là đơn vị chiến thuật.
  • C. Quân chủng chỉ thuộc Bộ Quốc phòng, Binh chủng có thể thuộc Quân chủng hoặc Quân đoàn.
  • D. Quân chủng có nhiệm vụ phòng thủ, Binh chủng có nhiệm vụ tấn công.

Câu 6: Trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào có 4 bậc hàm?

  • A. Chỉ Cấp Tướng.
  • B. Chỉ Cấp Tá.
  • C. Chỉ Cấp Uý.
  • D. Cấp Tướng và Cấp Uý.

Câu 7: Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào để đảm bảo sự chỉ huy thông suốt và hoạt động hiệu quả trên phạm vi cả nước?

  • A. Phân tán, linh hoạt theo từng địa phương và chuyên ngành.
  • B. Tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở.
  • C. Độc lập, tự chủ theo từng đơn vị nghiệp vụ.
  • D. Phối hợp chặt chẽ giữa các ngành và địa phương, không theo cấp hành chính cứng nhắc.

Câu 8: Một vụ án hình sự nghiêm trọng liên quan đến an ninh đối ngoại đang được điều tra. Tổng cục nào trong Bộ Công an sẽ đóng vai trò nòng cốt trong việc nắm tình hình và đấu tranh với loại tội phạm này?

  • A. Tổng cục An ninh I
  • B. Tổng cục An ninh II
  • C. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • D. Tổng cục Tình báo

Câu 9: Lực lượng nào trong Công an nhân dân có nhiệm vụ sẵn sàng cơ động để giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ các sự kiện quan trọng của đất nước?

  • A. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
  • B. Cảnh sát quản lý hành chính
  • C. Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang (Cảnh sát cơ động)
  • D. Công an xã, phường, thị trấn

Câu 10: So sánh vai trò của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an trong hệ thống chính trị Việt Nam. Điểm tương đồng về chức năng quản lý nhà nước của hai Bộ là gì?

  • A. Cả hai đều trực tiếp chỉ huy các lực lượng vũ trang nhân dân.
  • B. Cả hai đều thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên trách của mình (quốc phòng hoặc an ninh, trật tự xã hội).
  • C. Cả hai đều là cơ quan tham mưu cho Chủ tịch nước về vấn đề quốc phòng và an ninh.
  • D. Cả hai đều chịu trách nhiệm chính trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân.

Câu 11: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, các đơn vị nào dưới đây được tổ chức theo lãnh thổ và thường bao gồm một số tỉnh, thành phố giáp nhau?

  • A. Quân khu
  • B. Quân đoàn
  • C. Quân chủng
  • D. Binh đoàn

Câu 12: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được quy định từ cấp cao nhất đến cấp cơ sở bao gồm những cấp nào?

  • A. Bộ Công an, Công an thành phố, Công an quận/huyện.
  • B. Bộ Công an, Tổng cục, Công an tỉnh, Công an huyện.
  • C. Bộ Công an, Công an tỉnh, Công an quận/huyện, Công an xã.
  • D. Bộ Công an; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an xã, phường, thị trấn.

Câu 13: Chức năng "đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân" trong Quân đội nhân dân Việt Nam là trách nhiệm chính của cơ quan nào?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Văn phòng Bộ Quốc phòng
  • D. Thanh tra Bộ Quốc phòng

Câu 14: Trong Công an nhân dân Việt Nam, lực lượng nào có chức năng bảo vệ cán bộ cao cấp, cơ quan đầu não của Đảng, Nhà nước, các đoàn khách quốc tế quan trọng?

  • A. Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang
  • B. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
  • C. Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • D. Cảnh sát quản lý hành chính

Câu 15: Một xí nghiệp quốc phòng chuyên sản xuất trang phục và quân trang cho bộ đội. Đơn vị này thuộc hệ thống tổ chức nào của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
  • B. Các cơ quan Bộ Quốc phòng
  • C. Các bộ, ban chỉ huy quân sự
  • D. Các quân khu, quân đoàn

Câu 16: Đối với cấp bậc hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam, có bao nhiêu bậc hàm?

  • A. 2 bậc
  • B. 3 bậc
  • C. 4 bậc
  • D. Không có bậc hàm cố định

Câu 17: Phân tích vai trò nòng cốt của Công an nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua:

  • A. Tham gia sản xuất, xây dựng kinh tế để tăng cường tiềm lực quốc gia.
  • B. Chủ yếu thực hiện công tác hành chính, cấp phát giấy tờ cho người dân.
  • C. Trực tiếp thực hiện các biện pháp nghiệp vụ phòng chống tội phạm, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • D. Huy động toàn dân tham gia công tác bảo vệ an ninh, trật tự.

Câu 18: Trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ Tổng Tham mưu có nhiệm vụ chính nào liên quan đến việc nắm tình hình?

  • A. Tổ chức nắm chắc tình hình địch - ta.
  • B. Nghiên cứu, đề xuất những chủ trương về công tác Đảng.
  • C. Đảm bảo vật chất, quân y cho toàn quân.
  • D. Quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng.

Câu 19: Công an cấp nào được mô tả là lực lượng vũ trang bán chuyên trách làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ sở?

  • A. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
  • B. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • C. Bộ Công an
  • D. Công an xã, phường, thị trấn

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam thành các thành phần: Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, Bộ đội biên phòng, Lực lượng thường trực và Lực lượng dự bị?

  • A. Chỉ đơn thuần phân chia theo quy mô và trang bị vũ khí.
  • B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp, đáp ứng yêu cầu quốc phòng trong mọi tình huống và trên mọi địa bàn.
  • C. Chủ yếu để phân cấp quản lý hành chính trong nội bộ Quân đội.
  • D. Nhằm giảm bớt sự phụ thuộc vào Bộ Quốc phòng.

Câu 21: Tổng cục nào trong Bộ Công an là cơ quan chuyên trách đảm nhiệm công tác xây dựng hệ thống tổ chức, cán bộ, và các lực lượng nghiệp vụ trong toàn ngành?

  • A. Tổng cục Hậu cần - Kĩ thuật
  • B. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính
  • C. Tổng cục Xây dựng lực lượng
  • D. Tổng cục Tình báo

Câu 22: Trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam, Sĩ quan chuyên môn kĩ thuật cấp Tá có bao nhiêu bậc hàm?

  • A. 3 bậc
  • B. 4 bậc
  • C. 2 bậc
  • D. Số bậc hàm giống sĩ quan nghiệp vụ cùng cấp

Câu 23: Vai trò của các Viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu khoa học trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động tác chiến.
  • B. Quản lý hành chính các đơn vị cơ sở.
  • C. Đảm bảo công tác hậu cần, kỹ thuật cho toàn quân.
  • D. Nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ quân sự.

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa sự thống lĩnh của Chủ tịch nước và sự chỉ huy, điều hành của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đối với Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Chủ tịch nước trực tiếp chỉ huy mọi đơn vị, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chỉ quản lý hành chính.
  • B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng là người thống lĩnh, Chủ tịch nước chỉ có vai trò nghi lễ.
  • C. Chủ tịch nước là người thống lĩnh, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng là người chỉ huy, điều hành trực tiếp dưới sự chỉ đạo của Chủ tịch nước và Chính phủ.
  • D. Hai vai trò này hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 25: Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp trong Bộ Công an có chức năng chính nào?

  • A. Đấu tranh phòng chống tội phạm ma túy.
  • B. Quản lý nhà nước về thi hành án phạt tù và hỗ trợ tư pháp; quản lý các trại giam.
  • C. Quản lý xuất nhập cảnh.
  • D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên.

Câu 26: Đánh giá tầm quan trọng của công tác hậu cần - kỹ thuật đối với khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang (cả Quân đội và Công an).

  • A. Chỉ quan trọng trong thời chiến, không cần thiết trong thời bình.
  • B. Chỉ hỗ trợ các đơn vị chiến đấu, không ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả.
  • C. Chủ yếu liên quan đến việc cấp phát quân trang, lương thực đơn thuần.
  • D. Có vai trò quyết định, đảm bảo sự duy trì lực lượng, trang bị và khả năng tác chiến liên tục trong mọi điều kiện.

Câu 27: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, đơn vị nào được mô tả là đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật, là lực lượng thường trực của quân đội?

  • A. Quân khu
  • B. Quân đoàn
  • C. Binh chủng
  • D. Sư đoàn

Câu 28: So sánh nhiệm vụ giữa Tổng cục An ninh I và Tổng cục An ninh II trong Bộ Công an. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở:

  • A. Tổng cục An ninh I tập trung vào an ninh đối ngoại, Tổng cục An ninh II tập trung vào an ninh đối nội.
  • B. Tổng cục An ninh I là lực lượng nghiệp vụ, Tổng cục An ninh II là lực lượng xây dựng phong trào.
  • C. Tổng cục An ninh I chỉ hoạt động trong nước, Tổng cục An ninh II hoạt động ở nước ngoài.
  • D. Tổng cục An ninh I chống tội phạm kinh tế, Tổng cục An ninh II chống tội phạm hình sự.

Câu 29: Chức năng "quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng của quân đội" là nhiệm vụ chính của cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Tổng cục Kỹ thuật
  • B. Tổng cục Hậu cần
  • C. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
  • D. Bộ Tổng Tham mưu

Câu 30: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, cấp bậc thấp nhất đối với chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Hạ sĩ
  • B. Thượng sĩ
  • C. Binh nhất
  • D. Chiến sĩ (hoặc Binh nhì)

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có vai trò tham mưu tổng hợp cho Bộ Quốc phòng về công tác quân sự, quốc phòng, chỉ huy điều hành các hoạt động quân sự trong thời bình và thời chiến?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một đơn vị Quân đội được giao nhiệm vụ đảm bảo lương thực, quân y, và phương tiện vận tải cho các lực lượng tham gia một cuộc diễn tập quy mô lớn. Bộ phận nào trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm chính về các mặt công tác này?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nguyên tắc lãnh đạo nào là cao nhất và bao trùm đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia (trên đất liền, hải đảo, vùng biển, cửa khẩu)?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phân tích sự khác biệt cơ bản về môi trường hoạt động và cách tổ chức giữa một Quân chủng (ví dụ: Không quân) và một Binh chủng (ví dụ: Pháo binh) trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào có 4 bậc hàm?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào để đảm bảo sự chỉ huy thông suốt và hoạt động hiệu quả trên phạm vi cả nước?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một vụ án hình sự nghiêm trọng liên quan đến an ninh đối ngoại đang được điều tra. Tổng cục nào trong Bộ Công an sẽ đóng vai trò nòng cốt trong việc nắm tình hình và đấu tranh với loại tội phạm này?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Lực lượng nào trong Công an nhân dân có nhiệm vụ sẵn sàng cơ động để giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ các sự kiện quan trọng của đất nước?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: So sánh vai trò của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an trong hệ thống chính trị Việt Nam. Điểm tương đồng về chức năng quản lý nhà nước của hai Bộ là gì?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, các đơn vị nào dưới đây được tổ chức theo lãnh thổ và thường bao gồm một số tỉnh, thành phố giáp nhau?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được quy định từ cấp cao nhất đến cấp cơ sở bao gồm những cấp nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Chức năng 'đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân' trong Quân đội nhân dân Việt Nam là trách nhiệm chính của cơ quan nào?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong Công an nhân dân Việt Nam, lực lượng nào có chức năng bảo vệ cán bộ cao cấp, cơ quan đầu não của Đảng, Nhà nước, các đoàn khách quốc tế quan trọng?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một xí nghiệp quốc phòng chuyên sản xuất trang phục và quân trang cho bộ đội. Đơn vị này thuộc hệ thống tổ chức nào của Quân đội nhân dân Việt Nam?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đối với cấp bậc hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam, có bao nhiêu bậc hàm?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân tích vai trò nòng cốt của Công an nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua:

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ Tổng Tham mưu có nhiệm vụ chính nào liên quan đến việc nắm tình hình?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Công an cấp nào được mô tả là lực lượng vũ trang bán chuyên trách làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ sở?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam thành các thành phần: Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, Bộ đội biên phòng, Lực lượng thường trực và Lực lượng dự bị?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tổng cục nào trong Bộ Công an là cơ quan chuyên trách đảm nhiệm công tác xây dựng hệ thống tổ chức, cán bộ, và các lực lượng nghiệp vụ trong toàn ngành?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam, Sĩ quan chuyên môn kĩ thuật cấp Tá có bao nhiêu bậc hàm?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Vai trò của các Viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu khoa học trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa sự thống lĩnh của Chủ tịch nước và sự chỉ huy, điều hành của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đối với Quân đội nhân dân Việt Nam.

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp trong Bộ Công an có chức năng chính nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đánh giá tầm quan trọng của công tác hậu cần - kỹ thuật đối với khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang (cả Quân đội và Công an).

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, đơn vị nào được mô tả là đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật, là lực lượng thường trực của quân đội?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: So sánh nhiệm vụ giữa Tổng cục An ninh I và Tổng cục An ninh II trong Bộ Công an. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở:

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Chức năng 'quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng của quân đội' là nhiệm vụ chính của cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, cấp bậc thấp nhất đối với chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân Việt Nam là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 10

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc lãnh đạo cao nhất đối với Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong bài học là gì?

  • A. Lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Sự thống lĩnh của Chủ tịch nước và quản lý của Chính phủ.
  • C. Sự chỉ huy, điều hành tập trung của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • D. Giám sát của Quốc hội và nhân dân.

Câu 2: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm chính trong việc đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu và điều hành các hoạt động quân sự trong thời bình, thời chiến?

  • A. Tổng cục Chính trị.
  • B. Tổng cục Hậu cần.
  • C. Bộ Tổng Tham mưu.
  • D. Tổng cục Kỹ thuật.

Câu 3: Khi cần thực hiện công tác Đảng và công tác chính trị nhằm xây dựng bản lĩnh chính trị, nâng cao tư tưởng cho cán bộ, chiến sĩ trong toàn quân, cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam đóng vai trò nòng cốt?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu.
  • B. Tổng cục Chính trị.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.

Câu 4: Việc tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam thành các Quân khu trên cơ sở lãnh thổ chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tập trung lực lượng để thực hiện các chiến dịch quy mô lớn.
  • B. Đảm bảo cung cấp hậu cần và kỹ thuật tập trung cho toàn quân.
  • C. Thực hiện công tác Đảng và công tác chính trị thống nhất.
  • D. Tổ chức lực lượng, chỉ đạo công tác quốc phòng và bảo vệ lãnh thổ theo từng khu vực địa lý cụ thể.

Câu 5: Đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật, là lực lượng thường trực, có khả năng tác chiến độc lập hoặc trong đội hình cấp trên được gọi là gì trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân đoàn.
  • B. Quân khu.
  • C. Quân chủng.
  • D. Binh chủng.

Câu 6: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng nào hoạt động ở các môi trường địa lí nhất định (trên bộ, trên không, trên biển) và được tổ chức, trang bị theo đặc trưng chức năng, nhiệm vụ riêng?

  • A. Binh chủng.
  • B. Quân chủng.
  • C. Quân đoàn.
  • D. Bộ đội Biên phòng.

Câu 7: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu với vũ khí, trang bị kỹ thuật và phương pháp hoạt động tác chiến đặc thù, thường được gọi tên gắn liền với loại hình tác chiến (ví dụ: Pháo binh, Tăng - Thiết giáp)?

  • A. Quân chủng.
  • B. Quân đoàn.
  • C. Binh chủng.
  • D. Bộ đội địa phương.

Câu 8: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam đóng vai trò nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia?

  • A. Bộ đội Biên phòng.
  • B. Bộ đội Chủ lực.
  • C. Bộ đội Địa phương.
  • D. Dân quân tự vệ.

Câu 9: Hệ thống cấp bậc hàm Sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

  • A. 2 cấp, 8 bậc.
  • B. 3 cấp, 12 bậc.
  • C. 4 cấp, 16 bậc.
  • D. 3 cấp, 9 bậc.

Câu 10: Theo bài học, hệ thống cấp bậc hàm Hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

  • A. 2 bậc.
  • B. 4 bậc.
  • C. 3 bậc.
  • D. 5 bậc.

Câu 11: Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng và chịu sự quản lý thống nhất của cơ quan nào của Nhà nước?

  • A. Chính phủ.
  • B. Quốc hội.
  • C. Tòa án nhân dân tối cao.
  • D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Câu 12: Lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Dân quân tự vệ.
  • C. Bộ đội Biên phòng.
  • D. Công an nhân dân.

Câu 13: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở. Đâu là cấp tổ chức thấp nhất được đề cập?

  • A. Công an huyện, quận, thị xã.
  • B. Công an xã, phường, thị trấn.
  • C. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • D. Bộ Công an.

Câu 14: Cơ quan nào trong Bộ Công an có chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và xây dựng lực lượng công an?

  • A. Bộ Công an.
  • B. Tổng cục An ninh.
  • C. Tổng cục Cảnh sát.
  • D. Tổng cục Xây dựng lực lượng.

Câu 15: Khi cần xây dựng và phát triển hệ thống tổ chức, cán bộ, các lực lượng nghiệp vụ trong Bộ Công an, cơ quan chuyên trách nào sẽ đảm nhiệm công tác này?

  • A. Tổng cục An ninh.
  • B. Tổng cục Cảnh sát.
  • C. Tổng cục Xây dựng lực lượng.
  • D. Văn phòng Bộ Công an.

Câu 16: Giả sử có một âm mưu phá hoại ngầm từ bên trong nhằm gây mất ổn định chính trị - xã hội. Lực lượng nòng cốt nào của Công an nhân dân sẽ chủ yếu tập trung nắm tình hình và đấu tranh làm thất bại âm mưu này?

  • A. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • B. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính.
  • C. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
  • D. Tổng cục An ninh (An ninh I và An ninh II).

Câu 17: Khi cần giải quyết các vấn đề liên quan đến quản lý hộ khẩu, đảm bảo trật tự an toàn giao thông hay công tác phòng cháy chữa cháy trên diện rộng, lực lượng nào trong Công an nhân dân đóng vai trò nòng cốt trong quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • B. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Tổng cục An ninh.
  • D. Bộ Tư lệnh cảnh sát vũ trang.

Câu 18: Lực lượng đặc biệt nào của Công an nhân dân hoạt động bí mật ở cả trong và ngoài nước nhằm ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia?

  • A. Tổng cục Tình báo.
  • B. Tổng cục An ninh.
  • C. Bộ Tư lệnh cảnh vệ.
  • D. Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp.

Câu 19: Lực lượng nào trong Công an nhân dân chịu trách nhiệm bảo vệ an toàn tuyệt đối cho các cán bộ cao cấp, cơ quan đầu não của Đảng, Nhà nước, các đoàn khách, cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế?

  • A. Tổng cục An ninh.
  • B. Tổng cục Cảnh sát.
  • C. Bộ Tư lệnh cảnh sát vũ trang.
  • D. Bộ Tư lệnh cảnh vệ.

Câu 20: Trong công tác đảm bảo an ninh, trật tự tại địa bàn dân cư cấp xã, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt, bán chuyên trách trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?

  • A. Dân phòng.
  • B. Công an xã.
  • C. Lực lượng bảo vệ dân phố.
  • D. Công an huyện.

Câu 21: Hệ thống cấp bậc hàm Sĩ quan nghiệp vụ trong Công an nhân dân Việt Nam có bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

  • A. 3 cấp, 12 bậc.
  • B. 2 cấp, 8 bậc.
  • C. 4 cấp, 16 bậc.
  • D. 3 cấp, 9 bậc.

Câu 22: Theo bài học, hệ thống cấp bậc hàm Hạ sĩ quan nghiệp vụ trong Công an nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

  • A. 2 bậc.
  • B. 4 bậc.
  • C. 3 bậc.
  • D. 5 bậc.

Câu 23: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, các đơn vị nào dưới đây trực thuộc Bộ Quốc phòng?

  • A. Các ban chỉ huy quân sự cấp huyện.
  • B. Các bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
  • C. Các cơ quan Bộ Quốc phòng (Tổng cục, Văn phòng...).
  • D. Các quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng.

Câu 24: Cơ quan nào thuộc hệ thống tổ chức của Bộ Quốc phòng có chức năng chính là tham mưu, bảo đảm về mặt hậu cần, cơ sở vật chất và khai thác sử dụng vật tư, trang bị phương tiện kỹ thuật cho toàn quân?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu.
  • B. Tổng cục Chính trị.
  • C. Tổng cục Kỹ thuật.
  • D. Tổng cục Hậu cần và Tổng cục Kỹ thuật.

Câu 25: Cấp tổ chức nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương với cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?

  • A. Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.
  • B. Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
  • C. Quân khu.
  • D. Quân đoàn.

Câu 26: Cấp tổ chức nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương với cấp quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh?

  • A. Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.
  • B. Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
  • C. Quân khu.
  • D. Trung đoàn.

Câu 27: Theo bài học, Công an nhân dân bao gồm những lực lượng nòng cốt nào?

  • A. An ninh và Tình báo.
  • B. Cảnh sát và Cảnh vệ.
  • C. An ninh và Cảnh sát.
  • D. Nghiệp vụ và Chuyên môn kỹ thuật.

Câu 28: Cơ quan nào trong Bộ Công an có nhiệm vụ quản lý nhà nước về thi hành án phạt tù và hỗ trợ tư pháp, quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục, trại tạm giam?

  • A. Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp.
  • B. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • C. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính.
  • D. Tổng cục An ninh.

Câu 29: Theo bài học, hệ thống cấp bậc hàm Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam có cấp bậc cao nhất là gì và bao nhiêu bậc ở cấp đó?

  • A. Cấp tướng, 4 bậc.
  • B. Cấp úy, 4 bậc.
  • C. Cấp tá, 3 bậc.
  • D. Cấp tướng, 3 bậc.

Câu 30: Trong hệ thống tổ chức của Bộ Quốc phòng, cơ quan nào đóng vai trò là cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng nắm chắc tình hình, nghiên cứu đề xuất những chủ trương, giải pháp về mọi mặt của ngành?

  • A. Văn phòng Bộ Quốc phòng.
  • B. Thanh tra Bộ Quốc phòng.
  • C. Bộ Tổng Tham mưu.
  • D. Tổng cục Chính trị.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguyên tắc lãnh đạo cao nhất đối với Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong bài học là gì?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm chính trong việc đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu và điều hành các hoạt động quân sự trong thời bình, thời chiến?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi cần thực hiện công tác Đảng và công tác chính trị nhằm xây dựng bản lĩnh chính trị, nâng cao tư tưởng cho cán bộ, chiến sĩ trong toàn quân, cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam đóng vai trò nòng cốt?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Việc tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam thành các Quân khu trên cơ sở lãnh thổ chủ yếu nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật, là lực lượng thường trực, có khả năng tác chiến độc lập hoặc trong đội hình cấp trên được gọi là gì trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng nào hoạt động ở các môi trường địa lí nhất định (trên bộ, trên không, trên biển) và được tổ chức, trang bị theo đặc trưng chức năng, nhiệm vụ riêng?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu với vũ khí, trang bị kỹ thuật và phương pháp hoạt động tác chiến đặc thù, thường được gọi tên gắn liền với loại hình tác chiến (ví dụ: Pháo binh, Tăng - Thiết giáp)?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam đóng vai trò nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hệ thống cấp bậc hàm Sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Theo bài học, hệ thống cấp bậc hàm Hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng và chịu sự quản lý thống nhất của cơ quan nào của Nhà nước?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở. Đâu là cấp tổ chức thấp nhất được đề cập?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cơ quan nào trong Bộ Công an có chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và xây dựng lực lượng công an?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi cần xây dựng và phát triển hệ thống tổ chức, cán bộ, các lực lượng nghiệp vụ trong Bộ Công an, cơ quan chuyên trách nào sẽ đảm nhiệm công tác này?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử có một âm mưu phá hoại ngầm từ bên trong nhằm gây mất ổn định chính trị - xã hội. Lực lượng nòng cốt nào của Công an nhân dân sẽ chủ yếu tập trung nắm tình hình và đấu tranh làm thất bại âm mưu này?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi cần giải quyết các vấn đề liên quan đến quản lý hộ khẩu, đảm bảo trật tự an toàn giao thông hay công tác phòng cháy chữa cháy trên diện rộng, lực lượng nào trong Công an nhân dân đóng vai trò nòng cốt trong quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Lực lượng đặc biệt nào của Công an nhân dân hoạt động bí mật ở cả trong và ngoài nước nhằm ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Lực lượng nào trong Công an nhân dân chịu trách nhiệm bảo vệ an toàn tuyệt đối cho các cán bộ cao cấp, cơ quan đầu não của Đảng, Nhà nước, các đoàn khách, cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong công tác đảm bảo an ninh, trật tự tại địa bàn dân cư cấp xã, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt, bán chuyên trách trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hệ thống cấp bậc hàm Sĩ quan nghiệp vụ trong Công an nhân dân Việt Nam có bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Theo bài học, hệ thống cấp bậc hàm Hạ sĩ quan nghiệp vụ trong Công an nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, các đơn vị nào dưới đây trực thuộc Bộ Quốc phòng?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cơ quan nào thuộc hệ thống tổ chức của Bộ Quốc phòng có chức năng chính là tham mưu, bảo đảm về mặt hậu cần, cơ sở vật chất và khai thác sử dụng vật tư, trang bị phương tiện kỹ thuật cho toàn quân?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cấp tổ chức nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương với cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cấp tổ chức nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương với cấp quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Theo bài học, Công an nhân dân bao gồm những lực lượng nòng cốt nào?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cơ quan nào trong Bộ Công an có nhiệm vụ quản lý nhà nước về thi hành án phạt tù và hỗ trợ tư pháp, quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục, trại tạm giam?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Theo bài học, hệ thống cấp bậc hàm Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam có cấp bậc cao nhất là gì và bao nhiêu bậc ở cấp đó?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong hệ thống tổ chức của Bộ Quốc phòng, cơ quan nào đóng vai trò là cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng nắm chắc tình hình, nghiên cứu đề xuất những chủ trương, giải pháp về mọi mặt của ngành?

Viết một bình luận