Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của chủ thể nào?
- A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
- B. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- C. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- D. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 2: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm nhiều cấp và cơ quan khác nhau. Cơ quan nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống tổ chức chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ Quốc phòng?
- A. Tổng cục Chính trị.
- B. Quân khu.
- C. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
- D. Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh.
Câu 3: Trong cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ Tổng Tham mưu và cơ quan tham mưu các cấp có chức năng chính là gì?
- A. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân.
- B. Bảo đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu và điều hành các hoạt động quân sự.
- C. Đảm bảo vật chất, quân y, vận tải cho toàn quân.
- D. Quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng.
Câu 4: Tổng cục Chính trị và cơ quan chính trị các cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam hoạt động dưới sự lãnh đạo của Ban Bí thư và sự lãnh đạo thường xuyên, trực tiếp của chủ thể nào sau đây?
- A. Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ.
- B. Quốc hội và Bộ Quốc phòng.
- C. Chính phủ và Bộ Tổng Tham mưu.
- D. Đảng ủy Quân sự Trung ương và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Câu 5: Khi một đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam cần được cung cấp đầy đủ về lương thực, quân trang, thuốc men và các dịch vụ vận tải để thực hiện nhiệm vụ, cơ quan nào trong hệ thống tổng cục của Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm chính cho việc này?
- A. Tổng cục Kỹ thuật.
- B. Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng.
- C. Tổng cục Hậu cần.
- D. Tổng cục Chính trị.
Câu 6: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, "Quân khu" được định nghĩa là tổ chức quân sự dựa trên nguyên tắc nào?
- A. Theo lãnh thổ, thường gồm một số tỉnh, thành phố giáp nhau.
- B. Theo đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật thường trực.
- C. Theo môi trường hoạt động địa lý nhất định (trên bộ, trên không, trên biển).
- D. Theo chức năng trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu với vũ khí đặc thù.
Câu 7: Quân đoàn trong Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò và đặc điểm tác chiến như thế nào?
- A. Làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.
- B. Là bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lí nhất định (Hải quân, Phòng không - Không quân).
- C. Có chức năng bảo đảm vũ khí, trang bị, kỹ thuật cho toàn quân.
- D. Là đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật, có thể tác chiến độc lập.
Câu 8: So sánh giữa "Quân chủng" và "Binh chủng" trong Quân đội nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở yếu tố nào?
- A. Quân chủng là lực lượng thường trực, còn Binh chủng là lực lượng dự bị.
- B. Quân chủng tổ chức theo lãnh thổ, còn Binh chủng tổ chức theo nhiệm vụ.
- C. Quân chủng tổ chức theo môi trường hoạt động địa lý, còn Binh chủng tổ chức theo chức năng chiến đấu/bảo đảm và trang bị đặc thù.
- D. Quân chủng thuộc Bộ Quốc phòng, còn Binh chủng thuộc Bộ Tổng Tham mưu.
Câu 9: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia?
- A. Bộ đội chủ lực.
- B. Bộ đội Biên phòng.
- C. Bộ đội địa phương.
- D. Dân quân tự vệ.
Câu 10: Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của chủ thể nào sau đây?
- A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
- B. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- C. Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- D. Bộ trưởng Bộ Công an.
Câu 11: Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở. Hệ thống tổ chức này bao gồm các cấp nào?
- A. Bộ Công an, Công an tỉnh, Công an quân khu, Công an xã.
- B. Bộ Công an, Công an thành phố trực thuộc Trung ương, Công an binh chủng, Công an phường.
- C. Bộ Công an, Công an tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, Công an huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, Công an xã/phường/thị trấn.
- D. Bộ Công an, Tổng cục Công an, Công an tỉnh, Công an huyện.
Câu 12: Trong cơ cấu tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát có vai trò gì đối với sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?
- A. Là lực lượng dự bị chiến lược của nhà nước.
- B. Là lực lượng hỗ trợ cho Quân đội nhân dân.
- C. Là lực lượng chuyên trách quản lý hành chính nhà nước.
- D. Là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 13: Khi cần quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng nền an ninh nhân dân và các lực lượng Công an, cơ quan nào thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm chính?
- A. Bộ Quốc phòng.
- B. Bộ Công an.
- C. Bộ Tư pháp.
- D. Văn phòng Chính phủ.
Câu 14: Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là gì?
- A. Quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội (hộ khẩu, giao thông, PCCC).
- B. Hoạt động bí mật ở trong và ngoài nước để giữ vững an ninh quốc gia.
- C. Chủ động đấu tranh phòng và chống tội phạm, bảo vệ trật tự an toàn xã hội.
- D. Bảo vệ cán bộ cao cấp, cơ quan đầu não của Đảng, Nhà nước.
Câu 15: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam làm nòng cốt, chuyên trách trong việc quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, bao gồm các lĩnh vực như quản lý cư trú (hộ khẩu), an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy?
- A. Tổng cục An ninh I.
- B. Tổng cục An ninh II.
- C. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
- D. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội.
Câu 16: Trong một tình huống khẩn cấp yêu cầu lực lượng Công an có khả năng cơ động nhanh chóng để giữ gìn trật tự, an toàn xã hội hoặc bảo vệ các sự kiện quan trọng cấp quốc gia, Bộ Tư lệnh nào trong Công an nhân dân Việt Nam sẽ được huy động?
- A. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.
- B. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động.
- C. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
- D. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
Câu 17: Công an xã, phường, thị trấn là lực lượng nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ sở. Lực lượng này chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của chủ thể nào?
- A. Bộ Công an và Công an tỉnh.
- B. Công an huyện và Ủy ban nhân dân huyện.
- C. Cấp ủy Đảng và Ủy ban nhân dân cùng cấp (xã, phường, thị trấn).
- D. Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
Câu 18: Giả sử một tỉnh đang đối mặt với thách thức kép: vừa cần củng cố hệ thống phòng thủ dân sự và sẵn sàng chiến đấu tại địa phương, vừa cần tăng cường đấu tranh với tội phạm hình sự phức tạp trên địa bàn. Cơ quan nào của Quân đội và cơ quan nào của Công an ở cấp tỉnh sẽ đóng vai trò chủ chốt trong việc giải quyết hai vấn đề này tương ứng?
- A. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Công an tỉnh.
- B. Quân khu và Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
- C. Sư đoàn bộ binh địa phương và Phòng Cảnh sát hình sự tỉnh.
- D. Bộ Tổng Tham mưu và Tổng cục An ninh.
Câu 19: Trong bối cảnh xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, lực lượng "thường trực" và "dự bị" của Quân đội nhân dân Việt Nam có ý nghĩa chiến lược như thế nào?
- A. Lực lượng thường trực chủ yếu làm kinh tế quốc phòng, lực lượng dự bị làm nhiệm vụ chiến đấu.
- B. Lực lượng thường trực bảo vệ biên giới, lực lượng dự bị bảo vệ nội địa.
- C. Lực lượng thường trực đảm bảo sẵn sàng chiến đấu trong thời bình và đối phó ban đầu khi có chiến tranh, lực lượng dự bị đảm bảo khả năng mở rộng quy mô và sức mạnh khi cần thiết.
- D. Lực lượng thường trực thuộc Bộ Quốc phòng, lực lượng dự bị thuộc các Quân khu.
Câu 20: Sự tồn tại song song các tổ chức quân sự theo lãnh thổ (Quân khu) và các đơn vị tác chiến theo biên chế (Quân đoàn, Sư đoàn chủ lực) trong Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?
- A. Chỉ huy tập trung thống nhất.
- B. Kết hợp chặt chẽ tổ chức theo lãnh thổ và theo biên chế.
- C. Đảm bảo tinh gọn, hiệu quả.
- D. Chuyên môn hóa cao trong từng lực lượng.
Câu 21: Khi một đoàn khách quốc tế quan trọng đến thăm và làm việc tại Việt Nam, lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chuyên trách bảo vệ an toàn tuyệt đối cho đoàn khách và các địa điểm liên quan?
- A. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.
- B. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động.
- C. Tổng cục An ninh đối ngoại.
- D. Công an địa phương nơi đoàn khách đến.
Câu 22: Công tác Đảng, công tác chính trị (CTĐ, CTCT) trong Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng. Vai trò này thể hiện rõ nhất nguyên tắc lãnh đạo nào đối với Quân đội?
- A. Quân đội là Quân đội của Nhân dân.
- B. Nhà nước quản lý Quân đội theo pháp luật.
- C. Chỉ huy tập trung, thống nhất.
- D. Đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội.
Câu 23: Trong trường hợp xảy ra một vụ cháy lớn tại một khu dân cư đông đúc, lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò nòng cốt trong công tác cứu hỏa và cứu nạn, đồng thời phối hợp với các lực lượng khác?
- A. Lực lượng Cảnh sát điều tra tội phạm.
- B. Lực lượng Cảnh sát giao thông.
- C. Lực lượng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
- D. Lực lượng Cảnh sát cơ động.
Câu 24: Tổng cục Kỹ thuật trong Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ trọng tâm nào để đảm bảo sức mạnh chiến đấu của các đơn vị?
- A. Bảo đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện cho toàn quân và từng đơn vị.
- B. Tuyển chọn và đào tạo sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp.
- C. Nghiên cứu, sản xuất các loại khí tài quân sự mới.
- D. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao trong quân đội.
Câu 25: Cơ quan nào trong Công an nhân dân Việt Nam có chức năng tham mưu, bảo đảm về mặt hậu cần, cơ sở vật chất, đồng thời khai thác và sử dụng vật tư, trang bị phương tiện kỹ thuật cho các lực lượng Công an?
- A. Tổng cục An ninh.
- B. Tổng cục Cảnh sát.
- C. Văn phòng Bộ Công an.
- D. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
Câu 26: Sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam là gì?
- A. Lực lượng An ninh hoạt động bí mật, lực lượng Cảnh sát hoạt động công khai.
- B. Lực lượng An ninh tập trung bảo vệ an ninh quốc gia, lực lượng Cảnh sát tập trung giữ gìn trật tự, an toàn xã hội và đấu tranh phòng chống tội phạm.
- C. Lực lượng An ninh thuộc Bộ Công an, lực lượng Cảnh sát thuộc Chính phủ.
- D. Lực lượng An ninh chỉ hoạt động trong nước, lực lượng Cảnh sát hoạt động cả trong và ngoài nước.
Câu 27: Một sĩ quan trẻ mới tốt nghiệp trường sĩ quan lục quân sẽ được phong cấp bậc hàm sĩ quan cấp nào theo hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam?
- A. Cấp Tướng.
- B. Cấp Tá.
- C. Cấp Úy.
- D. Cấp Hạ sĩ quan.
Câu 28: Theo hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp Tướng có bao nhiêu bậc?
- A. 2 bậc.
- B. 3 bậc.
- C. 5 bậc.
- D. 4 bậc.
Câu 29: Giả sử một đơn vị bộ đội chủ lực đang thực hiện nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu tại một địa bàn thuộc Quân khu A. Về mặt tổ chức, đơn vị này sẽ chịu sự chỉ huy trực tiếp về nghiệp vụ quân sự từ cấp nào và chịu sự phối hợp, quản lý hành chính quân sự từ cấp nào theo cấu trúc của Quân đội nhân dân Việt Nam?
- A. Chịu sự chỉ huy trực tiếp của cấp trên thuộc hệ thống chủ lực và chịu sự phối hợp, quản lý hành chính quân sự của Bộ Tư lệnh Quân khu A.
- B. Chịu sự chỉ huy trực tiếp của Bộ Tư lệnh Quân khu A và chịu sự phối hợp với cấp trên thuộc hệ thống chủ lực.
- C. Chỉ chịu sự chỉ huy của cấp trên thuộc hệ thống chủ lực, không liên quan đến Quân khu.
- D. Chỉ chịu sự quản lý hành chính quân sự của Bộ Tư lệnh Quân khu A, không liên quan đến cấp trên chủ lực.
Câu 30: Mục đích chính của việc tổ chức Công an nhân dân Việt Nam theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở là gì?
- A. Để dễ dàng phối hợp với Quân đội nhân dân.
- B. Để bám sát địa bàn, đảm bảo an ninh, trật tự theo phạm vi quản lý hành chính và gần gũi với nhân dân.
- C. Để tập trung quyền lực vào Bộ Công an.
- D. Để giảm bớt số lượng cán bộ, chiến sĩ.
Câu 31: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng. Nhiệm vụ chính của Tổng cục này là gì?
- A. Tuyển chọn và đào tạo cán bộ kỹ thuật cho quân đội.
- B. Kiểm tra chất lượng vũ khí, trang bị nhập khẩu.
- C. Nghiên cứu, đề xuất và chỉ đạo các đơn vị sản xuất trang thiết bị quốc phòng.
- D. Quản lý kho tàng, bến bãi chứa vũ khí, trang bị.
Câu 32: Trong Công an nhân dân Việt Nam, Tổng cục Tình báo là một lực lượng đặc biệt. Chức năng hoạt động của lực lượng này chủ yếu nhằm mục đích gì?
- A. Điều tra các vụ án hình sự đặc biệt nghiêm trọng.
- B. Bảo vệ an toàn cho các yếu nhân và sự kiện quan trọng.
- C. Quản lý xuất nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài.
- D. Hoạt động bí mật để ngăn chặn âm mưu chống phá, giữ vững an ninh quốc gia.
Câu 33: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam được quy định nhằm mục đích gì trong công tác tổ chức và chỉ huy?
- A. Để dễ dàng phân biệt giữa Quân đội và Công an.
- B. Để xác lập trật tự chỉ huy, phân định rõ chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn, đảm bảo tính kỷ luật và thống nhất trong lực lượng.
- C. Để quy định mức lương và chế độ đãi ngộ.
- D. Để thể hiện truyền thống lịch sử của lực lượng.
Câu 34: Trong cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, các đơn vị nào sau đây được gọi là "Binh chủng"?
- A. Pháo binh, Tăng - Thiết giáp, Công binh.
- B. Hải quân, Phòng không - Không quân.
- C. Bộ đội Chủ lực, Bộ đội Địa phương.
- D. Quân khu, Quân đoàn.
Câu 35: Công an nhân dân Việt Nam bao gồm lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát. Nguyên tắc tổ chức nào được áp dụng cho cả hai lực lượng này để đảm bảo sự quản lý chặt chẽ và hiệu quả?
- A. Tổ chức theo môi trường hoạt động.
- B. Tổ chức theo khu vực địa lý.
- C. Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính.
- D. Tổ chức theo nhiệm vụ tác chiến.
Câu 36: Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh tương đương với cấp hành chính nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam?
- A. Cấp huyện/quận.
- B. Cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- C. Cấp xã/phường.
- D. Cấp quân khu.
Câu 37: Tổng cục II (Tổng cục Tình báo Quốc phòng) trong Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc gì?
- A. Thu thập, phân tích thông tin tình báo chiến lược phục vụ công tác quốc phòng, an ninh.
- B. Quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục trong quân đội.
- C. Đảm bảo an ninh, an toàn cho các hoạt động của Bộ Quốc phòng.
- D. Phòng chống tội phạm trong nội bộ quân đội.
Câu 38: Cơ quan nào trong Công an nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về thi hành án phạt tù và hỗ trợ tư pháp, quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục, trại tạm giam?
- A. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính.
- B. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
- C. Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp.
- D. Tổng cục An ninh.
Câu 39: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp Tá có bao nhiêu bậc?
- A. 2 bậc.
- B. 3 bậc.
- C. 5 bậc.
- D. 4 bậc.