Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 01

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2008), sĩ quan được định nghĩa là cán bộ của Đảng và Nhà nước, hoạt động trong lĩnh vực quân sự và được Nhà nước phong quân hàm. Điểm cốt lõi nào phân biệt sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam với các quân nhân khác trong lực lượng vũ trang?

  • A. Là quân nhân phục vụ lâu dài trong quân đội.
  • B. Được tuyển chọn từ hạ sĩ quan, binh sĩ xuất sắc.
  • C. Được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng và là cán bộ của Đảng, Nhà nước.
  • D. Có trình độ học vấn từ đại học trở lên.

Câu 2: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan biệt phái được hiểu là loại sĩ quan nào?

  • A. Sĩ quan thuộc lực lượng dự bị động viên.
  • B. Sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.
  • C. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu đang công tác tại đơn vị chiến đấu.
  • D. Sĩ quan được đào tạo chuyên sâu về một lĩnh vực kỹ thuật đặc thù.

Câu 3: Anh A là một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang công tác tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo sự điều động của Bộ Quốc phòng. Dựa vào phân loại trong Luật Sĩ quan QĐNDVN, anh A thuộc ngạch sĩ quan nào và là loại sĩ quan gì?

  • A. Sĩ quan dự bị, sĩ quan biệt phái.
  • B. Sĩ quan tại ngũ, sĩ quan dự bị.
  • C. Sĩ quan dự bị, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • D. Sĩ quan tại ngũ, sĩ quan biệt phái.

Câu 4: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội. Vị trí "nòng cốt" này thể hiện điều gì về vai trò của sĩ quan?

  • A. Là thành phần chủ yếu, quyết định đến sức mạnh chiến đấu và sự vững mạnh của quân đội.
  • B. Chỉ bao gồm các sĩ quan chỉ huy cấp cao trong quân đội.
  • C. Đảm nhiệm công tác hậu cần và kỹ thuật là chính.
  • D. Là lực lượng chỉ hoạt động trong thời chiến.

Câu 5: Một trong những tiêu chuẩn chung đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng và Nhà nước. Tiêu chuẩn này nhấn mạnh điều gì quan trọng nhất?

  • A. Khả năng sử dụng vũ khí, trang bị hiện đại.
  • B. Trình độ học vấn cao về khoa học tự nhiên.
  • C. Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm xuất sắc.
  • D. Phẩm chất chính trị, tư tưởng và lòng trung thành với mục tiêu, lý tưởng cách mạng.

Câu 6: Anh B là một công chức nhà nước có bằng Thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế. Anh B có nguyện vọng được điều động vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, anh B có thể trở thành sĩ quan tại ngũ thông qua nguồn bổ sung nào?

  • A. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp trường đào tạo sĩ quan.
  • B. Sĩ quan dự bị được gọi nhập ngũ.
  • C. Cán bộ, công chức ngoài quân đội có trình độ đại học trở lên được điều động.
  • D. Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông xuất sắc.

Câu 7: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm 3 cấp (Úy, Tá, Tướng) với tổng cộng 12 bậc. Việc phân chia cấp bậc này có ý nghĩa chủ yếu gì trong tổ chức quân đội?

  • A. Phản ánh trình độ ngoại ngữ của sĩ quan.
  • B. Xác định vị trí, trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ chỉ huy, phục tùng.
  • C. Quy định mức lương và phụ cấp cho sĩ quan.
  • D. Thể hiện kinh nghiệm chiến đấu của sĩ quan.

Câu 8: Trung tá Nguyễn Văn C là sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Theo hệ thống cấp bậc và chức vụ cơ bản, chức vụ nào sau đây có thể tương ứng với cấp bậc Trung tá?

  • A. Trung đội trưởng.
  • B. Đại đội trưởng.
  • C. Tiểu đoàn trưởng.
  • D. Sư đoàn trưởng.

Câu 9: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là "Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực mọi mặt để hoàn thành nhiệm vụ". Nghĩa vụ này thể hiện điều gì về yêu cầu đối với sĩ quan?

  • A. Sự cần thiết phải không ngừng tự hoàn thiện bản thân để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
  • B. Chỉ cần giỏi về chuyên môn kỹ thuật là đủ.
  • C. Quan trọng nhất là phải có sức khỏe tốt.
  • D. Chủ yếu tập trung vào việc chấp hành mệnh lệnh cấp trên.

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, sĩ quan có trách nhiệm "Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về những mệnh lệnh của mình". Trách nhiệm này thể hiện nguyên tắc gì trong chỉ huy quân đội?

  • A. Nguyên tắc dân chủ trong quân đội.
  • B. Nguyên tắc tập thể lãnh đạo.
  • C. Nguyên tắc chỉ huy tập trung, thống nhất và trách nhiệm của người chỉ huy.
  • D. Nguyên tắc dựa vào dân để xây dựng quân đội.

Câu 11: Luật Công an nhân dân hiện hành được Quốc hội thông qua vào ngày nào?

  • A. 29 tháng 11 năm 2005.
  • B. 21 tháng 12 năm 1999.
  • C. 19 tháng 8 năm 1945.
  • D. 22 tháng 12 năm 1944.

Câu 12: Ngày 19 tháng 8 hàng năm là ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam. Ngày này còn được gọi là ngày hội gì?

  • A. Ngày Toàn dân ra quân bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Ngày Thành lập lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Ngày Hội quốc phòng toàn dân.
  • D. Ngày Hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật được định nghĩa dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Thời gian phục vụ có thời hạn trong lực lượng.
  • B. Đảm nhiệm công tác chiến đấu trực tiếp.
  • C. Có trình độ chuyên môn kỹ thuật và hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật.
  • D. Được tuyển chọn từ hạ sĩ quan, chiến sĩ xuất sắc.

Câu 14: Chức năng "Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội" của Công an nhân dân thể hiện vai trò gì?

  • A. Vai trò trực tiếp chiến đấu chống tội phạm.
  • B. Vai trò tư vấn, đề xuất các chủ trương, giải pháp về an ninh, trật tự.
  • C. Vai trò quản lý hành chính nhà nước về an ninh, trật tự.
  • D. Vai trò giáo dục pháp luật cho nhân dân.

Câu 15: Một trong những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân là "Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến Cơ sở". Nguyên tắc này đảm bảo điều gì cho hoạt động của lực lượng CAND?

  • A. Sự phân tán lực lượng để đối phó với nhiều nguy cơ.
  • B. Mỗi đơn vị có thể hoạt động độc lập theo sáng kiến riêng.
  • C. Sự cạnh tranh giữa các cấp công an.
  • D. Sự chỉ đạo, điều hành tập trung, thống nhất, thông suốt từ Trung ương đến cơ sở.

Câu 16: Theo hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân, cấp bậc nào sau đây thuộc về sĩ quan cấp Tá của ngành nghiệp vụ?

  • A. Trung tá.
  • B. Thượng úy.
  • C. Thiếu tướng.
  • D. Thượng sĩ.

Câu 17: Chức vụ Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong Công an nhân dân thường tương ứng với cấp bậc hàm sĩ quan nào?

  • A. Thiếu úy, Trung úy.
  • B. Thượng tá, Đại tá.
  • C. Thiếu tướng, Trung tướng.
  • D. Đại úy, Thiếu tá.

Câu 18: Anh D là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc một trường đại học ngoài ngành Công an và có nguyện vọng được tuyển chọn vào Công an nhân dân. Theo Luật CAND, anh D có thể được ưu tiên tuyển chọn và phong cấp bậc hàm ban đầu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào kết quả thi tuyển sinh Công an.
  • B. Bắt buộc phải phục vụ có thời hạn trước khi trở thành sĩ quan.
  • C. Được phong thẳng cấp bậc Thiếu tá.
  • D. Được ưu tiên tuyển chọn và phong cấp bậc hàm tương đương dựa vào trình độ và nhiệm vụ.

Câu 19: Một trong những nghĩa vụ của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân là "Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ". Nghĩa vụ này liên quan trực tiếp đến chức năng nào của lực lượng CAND?

  • A. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước.
  • B. Quản lý hành chính về an ninh, trật tự.
  • C. Đấu tranh phòng, chống tội phạm và các vi phạm pháp luật.
  • D. Xây dựng lực lượng CAND trong sạch, vững mạnh.

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an không được làm "Những việc trái với pháp luật, điều lệnh Công an và những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm". Quy định này nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo tính kỷ luật, thượng tôn pháp luật và giữ gìn uy tín của lực lượng.
  • B. Hạn chế quyền lợi cá nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ.
  • C. Chỉ áp dụng đối với sĩ quan cấp cao.
  • D. Giảm bớt trách nhiệm của người chỉ huy.

Câu 21: So sánh vị trí của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân, điểm tương đồng cốt lõi là gì?

  • A. Đều là sĩ quan phục vụ có thời hạn.
  • B. Đều là lực lượng nòng cốt trong lĩnh vực hoạt động của mình.
  • C. Đều chỉ đảm nhiệm công tác chỉ huy, tham mưu.
  • D. Đều chỉ được tuyển chọn từ hạ sĩ quan, chiến sĩ xuất sắc.

Câu 22: Về lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, cả đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chủ tịch nước.
  • C. Quốc hội.
  • D. Chính phủ.

Câu 23: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan nghiệp vụ của Công an nhân dân có bao nhiêu cấp?

  • A. 2 cấp.
  • B. 4 cấp.
  • C. 3 cấp.
  • D. 5 cấp.

Câu 24: Điều kiện tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân bao gồm các tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe, nguyện vọng và năng khiếu. Việc quy định các tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo điều gì cho lực lượng CAND?

  • A. Chỉ tuyển chọn những người có lý lịch gia đình đặc biệt.
  • B. Ưu tiên số lượng hơn chất lượng.
  • C. Tuyển chọn ngẫu nhiên công dân từ đủ 18 tuổi.
  • D. Đảm bảo chất lượng toàn diện về phẩm chất, năng lực để đáp ứng yêu cầu công tác đặc thù.

Câu 25: Anh E là một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp Đại úy. Theo quy định, anh E có thể được thăng cấp bậc Thượng úy sau thời gian phục vụ và hoàn thành nhiệm vụ. Việc thăng cấp bậc hàm được xét dựa trên những yếu tố chính nào?

  • A. Thời hạn phục vụ tại ngũ, thành tích và việc hoàn thành nhiệm vụ.
  • B. Số lượng bằng cấp học vấn đạt được.
  • C. Mối quan hệ cá nhân với cấp trên.
  • D. Chỉ dựa vào tuổi đời của sĩ quan.

Câu 26: Chức vụ Tổng Tham mưu trưởng và Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương với cấp bậc quân hàm cao nhất nào?

  • A. Trung tướng.
  • B. Đại tá.
  • C. Thượng tướng.
  • D. Thiếu tướng.

Câu 27: Anh F là một học sinh Trung học phổ thông. Theo nội dung Bài 5 GDQP 12, trách nhiệm của anh F trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an là gì?

  • A. Trực tiếp tham gia huấn luyện sĩ quan.
  • B. Học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật Nhà nước, trong đó có Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân.
  • C. Chỉ cần tìm hiểu thông tin về quân đội, công an qua báo chí.
  • D. Bắt buộc phải đăng ký nghĩa vụ quân sự ngay khi đủ 17 tuổi.

Câu 28: So sánh hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan chuyên môn kỹ thuật của Công an nhân dân với sĩ quan nghiệp vụ, điểm khác biệt cơ bản về cấp bậc là gì?

  • A. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật không có cấp úy.
  • B. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có cấp bậc thấp hơn hoàn toàn so với nghiệp vụ ở mọi cấp.
  • C. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có cấp bậc Tướng.
  • D. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật không có cấp Tướng và cấp Tá cao nhất là Thượng tá.

Câu 29: Nguyên tắc "Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt" đối với Công an nhân dân thể hiện điều gì về bản chất của lực lượng này?

  • A. Công an nhân dân là công cụ vũ trang sắc bén, tuyệt đối trung thành của Đảng.
  • B. Công an nhân dân hoạt động độc lập, không chịu sự lãnh đạo của bất kỳ tổ chức nào.
  • C. Công an nhân dân chỉ chịu sự giám sát của Quốc hội.
  • D. Công an nhân dân chủ yếu làm nhiệm vụ dân vận.

Câu 30: Cả Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều quy định sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật, đồng thời được Nhà nước bảo đảm chế độ chính sách ưu đãi. Quy định này thể hiện điều gì?

  • A. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ có đặc quyền cao hơn công dân bình thường.
  • B. Chế độ ưu đãi là hình thức thưởng cho thành tích cá nhân.
  • C. Nhà nước chỉ quan tâm đến nghĩa vụ mà không quan tâm đến quyền lợi.
  • D. Nhà nước ghi nhận, bảo đảm quyền lợi cho lực lượng vũ trang phù hợp với tính chất đặc thù và đóng góp của họ.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2008), sĩ quan được định nghĩa là cán bộ của Đảng và Nhà nước, hoạt động trong lĩnh vực quân sự và được Nhà nước phong quân hàm. Điểm cốt lõi nào phân biệt sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam với các quân nhân khác trong lực lượng vũ trang?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan biệt phái được hiểu là loại sĩ quan nào?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Anh A là một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang công tác tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo sự điều động của Bộ Quốc phòng. Dựa vào phân loại trong Luật Sĩ quan QĐNDVN, anh A thuộc ngạch sĩ quan nào và là loại sĩ quan gì?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội. Vị trí 'nòng cốt' này thể hiện điều gì về vai trò của sĩ quan?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một trong những tiêu chuẩn chung đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng và Nhà nước. Tiêu chuẩn này nhấn mạnh điều gì quan trọng nhất?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Anh B là một công chức nhà nước có bằng Thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế. Anh B có nguyện vọng được điều động vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, anh B có thể trở thành sĩ quan tại ngũ thông qua nguồn bổ sung nào?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm 3 cấp (Úy, Tá, Tướng) với tổng cộng 12 bậc. Việc phân chia cấp bậc này có ý nghĩa chủ yếu gì trong tổ chức quân đội?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trung tá Nguyễn Văn C là sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Theo hệ thống cấp bậc và chức vụ cơ bản, chức vụ nào sau đây có thể tương ứng với cấp bậc Trung tá?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là 'Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực mọi mặt để hoàn thành nhiệm vụ'. Nghĩa vụ này thể hiện điều gì về yêu cầu đối với sĩ quan?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, sĩ quan có trách nhiệm 'Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về những mệnh lệnh của mình'. Trách nhiệm này thể hiện nguyên tắc gì trong chỉ huy quân đội?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Luật Công an nhân dân hiện hành được Quốc hội thông qua vào ngày nào?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Ngày 19 tháng 8 hàng năm là ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam. Ngày này còn được gọi là ngày hội gì?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật được định nghĩa dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Chức năng 'Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội' của Công an nhân dân thể hiện vai trò gì?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một trong những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân là 'Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến Cơ sở'. Nguyên tắc này đảm bảo điều gì cho hoạt động của lực lượng CAND?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Theo hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân, cấp bậc nào sau đây thuộc về sĩ quan cấp Tá của ngành nghiệp vụ?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Chức vụ Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong Công an nhân dân thường tương ứng với cấp bậc hàm sĩ quan nào?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Anh D là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc một trường đại học ngoài ngành Công an và có nguyện vọng được tuyển chọn vào Công an nhân dân. Theo Luật CAND, anh D có thể được ưu tiên tuyển chọn và phong cấp bậc hàm ban đầu dựa trên yếu tố nào?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một trong những nghĩa vụ của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân là 'Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ'. Nghĩa vụ này liên quan trực tiếp đến chức năng nào của lực lượng CAND?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an không được làm 'Những việc trái với pháp luật, điều lệnh Công an và những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm'. Quy định này nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: So sánh vị trí của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân, điểm tương đồng cốt lõi là gì?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Về lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, cả đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan nghiệp vụ của Công an nhân dân có bao nhiêu cấp?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Điều kiện tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân bao gồm các tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe, nguyện vọng và năng khiếu. Việc quy định các tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo điều gì cho lực lượng CAND?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Anh E là một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp Đại úy. Theo quy định, anh E có thể được thăng cấp bậc Thượng úy sau thời gian phục vụ và hoàn thành nhiệm vụ. Việc thăng cấp bậc hàm được xét dựa trên những yếu tố chính nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Chức vụ Tổng Tham mưu trưởng và Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương với cấp bậc quân hàm cao nhất nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Anh F là một học sinh Trung học phổ thông. Theo nội dung Bài 5 GDQP 12, trách nhiệm của anh F trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an là gì?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: So sánh hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan chuyên môn kỹ thuật của Công an nhân dân với sĩ quan nghiệp vụ, điểm khác biệt cơ bản về cấp bậc là gì?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nguyên tắc 'Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt' đối với Công an nhân dân thể hiện điều gì về bản chất của lực lượng này?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cả Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều quy định sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật, đồng thời được Nhà nước bảo đảm chế độ chính sách ưu đãi. Quy định này thể hiện điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 02

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được định nghĩa là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước, hoạt động trong lĩnh vực quân sự. Điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt sĩ quan với các quân nhân khác trong lực lượng vũ trang?

  • A. Có thời gian phục vụ lâu dài trong quân đội.
  • B. Được đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ quân sự.
  • C. Luôn giữ các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy trong đơn vị.
  • D. Được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.

Câu 2: Anh Nguyễn Văn A là một sĩ quan đang công tác tại một đơn vị chiến đấu thuộc Quân khu B. Anh Trần Văn C trước đây là sĩ quan nhưng đã xuất ngũ và hiện đang được đăng ký quản lý tại Ban Chỉ huy quân sự địa phương. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, ngạch sĩ quan của anh A và anh C lần lượt là gì?

  • A. Anh A: sĩ quan tại ngũ; Anh C: sĩ quan dự bị.
  • B. Anh A: sĩ quan dự bị; Anh C: sĩ quan tại ngũ.
  • C. Cả hai đều là sĩ quan tại ngũ.
  • D. Cả hai đều là sĩ quan dự bị.

Câu 3: Đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có vị trí đặc biệt quan trọng. Vị trí đó được thể hiện rõ nhất qua vai trò nào sau đây?

  • A. Là lực lượng có quân hàm cao nhất trong quân đội.
  • B. Là những người trực tiếp thực hiện mọi nhiệm vụ được giao.
  • C. Là lực lượng nòng cốt của quân đội và thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội.
  • D. Là những người có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất.

Câu 4: Một sĩ quan được giao nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu cho đơn vị và chịu trách nhiệm về kết quả huấn luyện đó. Hoạt động này thể hiện chức năng nào của sĩ quan theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị.
  • B. Đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý.
  • C. Đảm nhiệm công tác hậu cần, kỹ thuật.
  • D. Đảm nhiệm công tác chuyên môn khác.

Câu 5: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, một trong những tiêu chuẩn chung quan trọng nhất đối với sĩ quan là có bản lĩnh chính trị vững vàng. Điều này thể hiện yêu cầu gì về mặt tư tưởng và thái độ của sĩ quan?

  • A. Có kiến thức sâu rộng về khoa học quân sự.
  • B. Có kinh nghiệm thực tiễn trong chiến đấu.
  • C. Có sức khỏe tốt để đảm bảo nhiệm vụ.
  • D. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân, Đảng và Nhà nước.

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đội ngũ sĩ quan đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam. Ngoài ra, đội ngũ này còn thuộc quyền thống lĩnh của chủ thể nào?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Chủ tịch Quốc hội.
  • D. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nguồn nào sau đây KHÔNG phải là nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ?

  • A. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan.
  • B. Cán bộ, công chức ngoài quân đội tốt nghiệp đại học trở lên được điều động và đào tạo quân sự.
  • C. Công dân nam đủ 18 tuổi chưa qua đào tạo quân sự.
  • D. Sĩ quan dự bị được gọi nhập ngũ.

Câu 8: Một sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được giao nhiệm vụ tổ chức và thực hiện công tác Đảng, công tác chính trị trong đơn vị. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan này thuộc nhóm ngành nào?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu.
  • B. Sĩ quan chính trị.
  • C. Sĩ quan hậu cần.
  • D. Sĩ quan kỹ thuật.

Câu 9: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định gồm 3 cấp. Tổng cộng có bao nhiêu bậc quân hàm trong hệ thống này?

  • A. 8.
  • B. 10.
  • C. 12.
  • D. 15.

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc Chuẩn Đô đốc Hải quân tương đương với cấp bậc nào của sĩ quan Lục quân, Phòng không-Không quân?

  • A. Thiếu tướng.
  • B. Trung tướng.
  • C. Thượng tướng.
  • D. Đại tá.

Câu 11: Một sĩ quan được giao nhiệm vụ làm Trung đoàn trưởng. Theo hệ thống chức vụ cơ bản trong Quân đội nhân dân Việt Nam, chức vụ nào sau đây có cấp bậc tương đương hoặc cao hơn Trung đoàn trưởng?

  • A. Tiểu đoàn trưởng.
  • B. Đại đội trưởng.
  • C. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện.
  • D. Sư đoàn trưởng.

Câu 12: Một sĩ quan chỉ huy phát hiện cấp dưới của mình không thực hiện đúng mệnh lệnh được giao, gây ảnh hưởng đến kết quả nhiệm vụ chung. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan chỉ huy này có trách nhiệm gì về việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền?

  • A. Không có trách nhiệm gì, vì đó là lỗi của cấp dưới.
  • B. Chỉ có trách nhiệm báo cáo lên cấp trên.
  • C. Chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.
  • D. Chỉ chịu trách nhiệm nếu vi phạm đó do mệnh lệnh sai của mình.

Câu 13: Nghĩa vụ quan trọng nhất của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật là gì?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ vững chắc Tổ quốc và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng.
  • C. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh và nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh.
  • D. Luôn chăm lo đời sống vật chất và tinh thần bộ đội.

Câu 14: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có quyền lợi gì về mặt chính sách, chế độ?

  • A. Được miễn trừ mọi trách nhiệm pháp lý khi thực hiện nhiệm vụ.
  • B. Có quyền tham gia vào các hoạt động chính trị ngoài quân đội.
  • C. Được tự do lựa chọn đơn vị và vị trí công tác.
  • D. Được Nhà nước bảo đảm về chính sách, chế độ ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự.

Câu 15: Theo Luật Công an nhân dân, Công an nhân dân Việt Nam có vị trí nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Điều này thể hiện điều gì về vai trò của lực lượng Công an?

  • A. Là lực lượng chủ yếu, giữ vai trò trung tâm trong lĩnh vực được giao.
  • B. Là lực lượng duy nhất được giao nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia.
  • C. Là lực lượng hỗ trợ cho các cơ quan khác trong bảo vệ trật tự xã hội.
  • D. Là lực lượng có quân hàm cao nhất trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 16: Một hoạt động phổ biến của Công an nhân dân là thu thập, phân tích thông tin về các mối đe dọa an ninh quốc gia và đề xuất biện pháp phòng ngừa cho các cấp lãnh đạo. Hoạt động này thể hiện chức năng nào của Công an nhân dân?

  • A. Thực hiện thống nhất quản lý về bảo vệ an ninh quốc gia.
  • B. Đấu tranh phòng, chống tội phạm.
  • C. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Quản lý các ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự.

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, một trong những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của CAND là "dựa vào dân và chịu sự giám sát của nhân dân". Nguyên tắc này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đảm bảo điều gì?

  • A. Đảm bảo mọi hoạt động của CAND đều được công khai hoàn toàn.
  • B. Đảm bảo CAND gắn bó mật thiết với nhân dân, phát huy sức mạnh toàn dân trong bảo vệ an ninh trật tự.
  • C. Giúp CAND dễ dàng thu thập thông tin tình báo từ nhân dân.
  • D. Cho phép nhân dân trực tiếp tham gia chỉ huy các hoạt động của CAND.

Câu 18: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được quy định theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở. Cấp nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống tổ chức cơ bản của Công an nhân dân được quy định trong Luật?

  • A. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • B. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  • C. Công an xã, phường, thị trấn.
  • D. Đồn Công an.

Câu 19: Trong Công an nhân dân, việc xác định cấp trên dựa vào chức vụ và cấp bậc hàm. Nếu hai sĩ quan có cùng chức vụ nhưng khác cấp bậc hàm, ai là cấp trên?

  • A. Người được bổ nhiệm chức vụ trước.
  • B. Người có cấp bậc hàm cao hơn.
  • C. Người có tuổi đời cao hơn.
  • D. Người có thời gian phục vụ trong ngành lâu hơn.

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, công dân Việt Nam có đủ các tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe, nguyện vọng và năng khiếu phù hợp với công tác công an thì có thể được tuyển chọn vào CAND. Ngoài các tiêu chuẩn chung này, luật còn ưu tiên tuyển chọn đối tượng nào sau đây?

  • A. Những người có kinh nghiệm làm việc trong các ngành nghề liên quan đến an ninh, trật tự.
  • B. Những người có thành tích xuất sắc trong các hoạt động thể thao.
  • C. Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc ở các học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.
  • D. Những người có quan hệ gia đình là cán bộ công an.

Câu 21: Chị B tốt nghiệp đại học ngành Luật với kết quả xuất sắc và được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân. Theo quy định của Luật Công an nhân dân về đối tượng được phong cấp bậc hàm ban đầu, chị B có thể được phong cấp bậc hàm tương ứng dựa trên yếu tố nào?

  • A. Trình độ đào tạo và nhiệm vụ được giao.
  • B. Tuổi đời khi được tuyển dụng.
  • C. Kết quả các bài kiểm tra thể lực.
  • D. Nguyện vọng cá nhân của chị B.

Câu 22: Theo phân loại sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo tính chất hoạt động, những người có trình độ chuyên môn kỹ thuật, hoạt động trong Công an và được phong cấp bậc hàm cấp Tá, cấp Úy, hạ sĩ quan thuộc loại nào?

  • A. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ.
  • B. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • C. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn.
  • D. Công nhân, viên chức công an.

Câu 23: Theo hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân, cấp bậc Thiếu tá thuộc cấp nào?

  • A. Cấp Úy.
  • B. Cấp Tướng.
  • C. Cấp Tá.
  • D. Cấp Hạ sĩ quan.

Câu 24: Theo quy định về cấp bậc hàm tương ứng với chức vụ cơ bản trong Công an nhân dân, chức vụ Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thường tương ứng với cấp bậc hàm nào?

  • A. Thiếu úy, Trung úy.
  • B. Đại úy, Thiếu tá.
  • C. Thiếu tá, Trung tá.
  • D. Thượng tá, Đại tá.

Câu 25: Một sĩ quan Công an nhân dân được giao nhiệm vụ điều tra một vụ án phức tạp. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, sĩ quan này phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật và điều lệnh Công an, đồng thời báo cáo trung thực kết quả lên cấp trên. Hành động này thể hiện nghĩa vụ nào của sĩ quan CAND?

  • A. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, điều lệnh công an, chỉ thị, mệnh lệnh cấp trên.
  • B. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân.
  • C. Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu.
  • D. Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhân dân.

Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân và các quy định liên quan, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân KHÔNG được làm những việc gì?

  • A. Tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện.
  • B. Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ theo quy định.
  • C. Tiếp xúc với người dân để nắm tình hình.
  • D. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, của nhân dân.

Câu 27: Quyền lợi nào sau đây được quy định cho sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân?

  • A. Được phép tham gia kinh doanh riêng để tăng thu nhập.
  • B. Có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
  • C. Được tự do phát biểu ý kiến cá nhân về mọi vấn đề chính trị.
  • D. Được miễn nghĩa vụ quân sự (đối với nam).

Câu 28: Việc học sinh Trung học phổ thông học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật Nhà nước, trong đó có Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân, thể hiện trách nhiệm gì của học sinh đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Trách nhiệm tham gia trực tiếp vào lực lượng vũ trang ngay sau khi tốt nghiệp.
  • B. Trách nhiệm tuyên truyền pháp luật cho toàn dân.
  • C. Trách nhiệm công dân trong việc góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc thông qua việc tuân thủ pháp luật.
  • D. Trách nhiệm chỉ cần biết về luật mà không cần thực hiện.

Câu 29: Ngày 22 tháng 12 hàng năm là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam. Ngày này còn được gọi là?

  • A. Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Ngày Hội quốc phòng toàn dân.
  • C. Ngày thành lập Công an nhân dân Việt Nam.
  • D. Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

Câu 30: Ngày 19 tháng 8 hàng năm là ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam. Ngày này còn được gọi là?

  • A. Ngày thành lập nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Ngày Cách mạng tháng Tám thành công.
  • C. Ngày Hội quốc phòng toàn dân.
  • D. Ngày Hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được định nghĩa là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước, hoạt động trong lĩnh vực quân sự. Điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt sĩ quan với các quân nhân khác trong lực lượng vũ trang?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Anh Nguyễn Văn A là một sĩ quan đang công tác tại một đơn vị chiến đấu thuộc Quân khu B. Anh Trần Văn C trước đây là sĩ quan nhưng đã xuất ngũ và hiện đang được đăng ký quản lý tại Ban Chỉ huy quân sự địa phương. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, ngạch sĩ quan của anh A và anh C lần lượt là gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có vị trí đặc biệt quan trọng. Vị trí đó được thể hiện rõ nhất qua vai trò nào sau đây?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một sĩ quan được giao nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu cho đơn vị và chịu trách nhiệm về kết quả huấn luyện đó. Hoạt động này thể hiện chức năng nào của sĩ quan theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, một trong những tiêu chuẩn chung quan trọng nhất đối với sĩ quan là có bản lĩnh chính trị vững vàng. Điều này thể hiện yêu cầu gì về mặt tư tưởng và thái độ của sĩ quan?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đội ngũ sĩ quan đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam. Ngoài ra, đội ngũ này còn thuộc quyền thống lĩnh của chủ thể nào?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nguồn nào sau đây KHÔNG phải là nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được giao nhiệm vụ tổ chức và thực hiện công tác Đảng, công tác chính trị trong đơn vị. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan này thuộc nhóm ngành nào?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định gồm 3 cấp. Tổng cộng có bao nhiêu bậc quân hàm trong hệ thống này?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc Chuẩn Đô đốc Hải quân tương đương với cấp bậc nào của sĩ quan Lục quân, Phòng không-Không quân?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một sĩ quan được giao nhiệm vụ làm Trung đoàn trưởng. Theo hệ thống chức vụ cơ bản trong Quân đội nhân dân Việt Nam, chức vụ nào sau đây có cấp bậc tương đương hoặc cao hơn Trung đoàn trưởng?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một sĩ quan chỉ huy phát hiện cấp dưới của mình không thực hiện đúng mệnh lệnh được giao, gây ảnh hưởng đến kết quả nhiệm vụ chung. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan chỉ huy này có trách nhiệm gì về việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nghĩa vụ quan trọng nhất của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật là gì?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có quyền lợi gì về mặt chính sách, chế độ?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Theo Luật Công an nhân dân, Công an nhân dân Việt Nam có vị trí nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Điều này thể hiện điều gì về vai trò của lực lượng Công an?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một hoạt động phổ biến của Công an nhân dân là thu thập, phân tích thông tin về các mối đe dọa an ninh quốc gia và đề xuất biện pháp phòng ngừa cho các cấp lãnh đạo. Hoạt động này thể hiện chức năng nào của Công an nhân dân?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, một trong những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của CAND là 'dựa vào dân và chịu sự giám sát của nhân dân'. Nguyên tắc này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đảm bảo điều gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được quy định theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở. Cấp nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống tổ chức cơ bản của Công an nhân dân được quy định trong Luật?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong Công an nhân dân, việc xác định cấp trên dựa vào chức vụ và cấp bậc hàm. Nếu hai sĩ quan có cùng chức vụ nhưng khác cấp bậc hàm, ai là cấp trên?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, công dân Việt Nam có đủ các tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe, nguyện vọng và năng khiếu phù hợp với công tác công an thì có thể được tuyển chọn vào CAND. Ngoài các tiêu chuẩn chung này, luật còn ưu tiên tuyển chọn đối tượng nào sau đây?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Chị B tốt nghiệp đại học ngành Luật với kết quả xuất sắc và được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân. Theo quy định của Luật Công an nhân dân về đối tượng được phong cấp bậc hàm ban đầu, chị B có thể được phong cấp bậc hàm tương ứng dựa trên yếu tố nào?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Theo phân loại sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo tính chất hoạt động, những người có trình độ chuyên môn kỹ thuật, hoạt động trong Công an và được phong cấp bậc hàm cấp Tá, cấp Úy, hạ sĩ quan thuộc loại nào?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Theo hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân, cấp bậc Thiếu tá thuộc cấp nào?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Theo quy định về cấp bậc hàm tương ứng với chức vụ cơ bản trong Công an nhân dân, chức vụ Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thường tương ứng với cấp bậc hàm nào?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một sĩ quan Công an nhân dân được giao nhiệm vụ điều tra một vụ án phức tạp. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, sĩ quan này phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật và điều lệnh Công an, đồng thời báo cáo trung thực kết quả lên cấp trên. Hành động này thể hiện nghĩa vụ nào của sĩ quan CAND?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân và các quy định liên quan, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân KHÔNG được làm những việc gì?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Quyền lợi nào sau đây được quy định cho sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Việc học sinh Trung học phổ thông học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật Nhà nước, trong đó có Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân, thể hiện trách nhiệm gì của học sinh đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Ngày 22 tháng 12 hàng năm là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam. Ngày này còn được gọi là?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Ngày 19 tháng 8 hàng năm là ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam. Ngày này còn được gọi là?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 03

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là khái niệm chính xác về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Là quân nhân phục vụ trong lực lượng vũ trang có quân hàm bất kỳ.
  • B. Là cán bộ nhà nước phục vụ trong quân đội, có quân hàm từ cấp úy trở lên.
  • C. Là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp uý, cấp tá, cấp tướng.
  • D. Là người được tuyển chọn vào phục vụ trong quân đội có thời hạn nhất định, được phong cấp bậc hàm.

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang được cử đến công tác tại Bộ Ngoại giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Dựa vào khái niệm trong Luật Sĩ quan QĐND VN, sĩ quan này thuộc ngạch nào và là loại sĩ quan gì?

  • A. Ngạch sĩ quan dự bị, là sĩ quan biệt phái.
  • B. Ngạch sĩ quan tại ngũ, là sĩ quan dự bị.
  • C. Ngạch sĩ quan dự bị, không phải sĩ quan biệt phái.
  • D. Ngạch sĩ quan tại ngũ, là sĩ quan biệt phái.

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là một trong những tiêu chuẩn chung bắt buộc đối với sĩ quan?

  • A. Phải tốt nghiệp đại học quân sự chính quy.
  • B. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân, Đảng và Nhà nước.
  • C. Đã có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác trong quân đội.
  • D. Tuổi đời dưới 40 đối với mọi cấp bậc.

Câu 4: Việc lãnh đạo đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định theo nguyên tắc nào trong Luật Sĩ quan QĐND VN?

  • A. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt; thuộc quyền thống lĩnh của Chủ tịch nước.
  • B. Chủ tịch nước thống lĩnh; sự quản lý thống nhất của Chính phủ.
  • C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chỉ huy, quản lý trực tiếp; sự giám sát của Quốc hội.
  • D. Chính phủ quản lý thống nhất; sự lãnh đạo của Đảng ủy Quân sự Trung ương.

Câu 5: Một công dân Việt Nam tốt nghiệp đại học ngoài quân đội, có đủ tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức, sức khỏe và nguyện vọng phục vụ trong quân đội. Theo Luật Sĩ quan QĐND VN, công dân này có thể trở thành sĩ quan tại ngũ thông qua nguồn bổ sung nào?

  • A. Tuyển thẳng từ nguồn hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ.
  • B. Chỉ có thể trở thành sĩ quan dự bị.
  • C. Được điều động vào phục vụ và đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự.
  • D. Phải thi tuyển vào các trường đào tạo sĩ quan chính quy.

Câu 6: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội thuộc nhóm ngành sĩ quan nào?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu.
  • B. Sĩ quan chính trị.
  • C. Sĩ quan hậu cần.
  • D. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.

Câu 7: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào thuộc Cấp tá?

  • A. Thiếu úy.
  • B. Trung tướng.
  • C. Đại úy.
  • D. Thượng tá.

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, chức vụ Trung đoàn trưởng tương đương với chức vụ nào trong hệ thống chức vụ cơ bản?

  • A. Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
  • B. Tiểu đoàn trưởng.
  • C. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.
  • D. Sư đoàn trưởng.

Câu 9: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam nhận được mệnh lệnh từ cấp trên trực tiếp. Theo Luật Sĩ quan QĐND VN, sĩ quan đó có nghĩa vụ gì đối với mệnh lệnh này?

  • A. Tuyệt đối phục tùng và nghiêm chỉnh chấp hành.
  • B. Chỉ phục tùng nếu thấy hợp lý và không trái pháp luật.
  • C. Có quyền thương lượng hoặc từ chối nếu mệnh lệnh khó thực hiện.
  • D. Báo cáo lên cấp cao hơn để xin ý kiến chỉ đạo.

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về những nội dung nào?

  • A. Chỉ chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.
  • B. Chỉ chịu trách nhiệm về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên.
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm về những mệnh lệnh do mình đưa ra.
  • D. Những mệnh lệnh của mình, việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.

Câu 11: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được Nhà nước đảm bảo về chính sách, chế độ ưu đãi. Điều này thuộc về nội dung nào trong Luật Sĩ quan QĐND VN?

  • A. Nghĩa vụ.
  • B. Trách nhiệm.
  • C. Quyền lợi.
  • D. Tiêu chuẩn.

Câu 12: Theo Luật Công an nhân dân, ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam là ngày nào?

  • A. 22 tháng 12.
  • B. 30 tháng 4.
  • C. 15 tháng 8.
  • D. 19 tháng 8.

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an, được phong cấp bậc hàm cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan được gọi là gì?

  • A. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ.
  • B. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • C. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn.
  • D. Công nhân, viên chức công an.

Câu 14: Một người có trình độ đại học về công nghệ thông tin được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân để đảm nhiệm các công tác liên quan đến mạng máy tính, an ninh mạng. Theo Luật CAND, người này có thể được phong cấp bậc hàm sĩ quan thuộc loại nào?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ.
  • B. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • C. Sĩ quan phục vụ có thời hạn.
  • D. Công nhân viên chức.

Câu 15: Theo Luật Công an nhân dân, vị trí của Công an nhân dân trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân là gì?

  • A. Là lực lượng nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Là lực lượng phối hợp chính với Quân đội nhân dân trong bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Là lực lượng dự bị chiến lược cho Quân đội nhân dân.
  • D. Là lực lượng đặc biệt chuyên trách đấu tranh phòng chống tội phạm ma túy.

Câu 16: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc của Công an nhân dân theo Luật CAND?

  • A. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
  • B. Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính.
  • C. Hoạt động độc lập, không chịu sự can thiệp của chính quyền địa phương.
  • D. Hoạt động tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, ai là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Bộ trưởng Bộ Công an.
  • C. Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
  • D. Thủ tướng Chính phủ.

Câu 18: Trong Công an nhân dân, một Thượng úy giữ chức vụ Đội trưởng. Một Thiếu tá mới được điều chuyển về đơn vị và chưa được bổ nhiệm chức vụ. Theo nguyên tắc chỉ huy trong CAND, ai là cấp trên của người còn lại?

  • A. Thiếu tá là cấp trên của Thượng úy.
  • B. Thượng úy là cấp trên của Thiếu tá vì đang giữ chức vụ Đội trưởng.
  • C. Không ai là cấp trên của ai vì không cùng chức vụ.
  • D. Cấp trên được xác định theo thời gian phục vụ.

Câu 19: Theo Luật Công an nhân dân, sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an có thể được xét phong cấp bậc hàm ban đầu là gì?

  • A. Thiếu úy.
  • B. Trung úy.
  • C. Thượng úy.
  • D. Trung sĩ.

Câu 20: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân, cấp bậc nào thuộc Cấp úy?

  • A. Thiếu tá.
  • B. Trung tướng.
  • C. Đại úy.
  • D. Thượng sĩ.

Câu 21: Một sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc Thượng tá được bổ nhiệm chức vụ Giám đốc Công an tỉnh. Theo bảng cấp hàm tương ứng với chức vụ trong CAND, cấp bậc Đại tá có phù hợp với chức vụ này không? Tại sao?

  • A. Phù hợp, vì Giám đốc Công an tỉnh có cấp hàm Thượng tá, Đại tá.
  • B. Không phù hợp, vì Giám đốc Công an tỉnh chỉ có cấp hàm Thượng tá.
  • C. Không phù hợp, vì Giám đốc Công an tỉnh phải có cấp hàm Thiếu tướng trở lên.
  • D. Phù hợp, nhưng chỉ trong trường hợp đặc biệt.

Câu 22: Theo Luật Công an nhân dân, nghĩa vụ nào sau đây là của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?

  • A. Tham gia hoạt động kinh doanh để cải thiện đời sống.
  • B. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân.
  • C. Chỉ chấp hành mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp.
  • D. Được phép tiết lộ bí mật công tác khi cần thiết.

Câu 23: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân KHÔNG được làm những việc gì?

  • A. Tham gia các hoạt động xã hội.
  • B. Học tập nâng cao trình độ chuyên môn.
  • C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, của dân.
  • D. Thực hiện nhiệm vụ theo chỉ thị của cấp trên.

Câu 24: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có quyền lợi gì?

  • A. Chỉ có quyền lợi liên quan đến lương và phụ cấp.
  • B. Không có quyền công dân đầy đủ do tính chất đặc thù công việc.
  • C. Được miễn trừ trách nhiệm trước pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ.
  • D. Có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật; được Nhà nước bảo đảm chế độ chính sách ưu đãi.

Câu 25: Việc bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa được xác định là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân. Trong bối cảnh này, học sinh THPT cần làm gì để góp phần xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an?

  • A. Học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật Nhà nước, trong đó có Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân.
  • B. Tham gia ngay vào lực lượng dự bị động viên sau khi tốt nghiệp.
  • C. Chỉ cần rèn luyện sức khỏe tốt để sẵn sàng nhập ngũ.
  • D. Tập trung vào học các môn tự nhiên để phục vụ ngành kỹ thuật quân sự.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa "vị trí" và "chức năng" của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan QĐND VN.

  • A. Vị trí chỉ là danh xưng, chức năng mới là nhiệm vụ cụ thể.
  • B. Chức năng quyết định vị trí, ai có năng lực tốt thì ở vị trí cao.
  • C. Vị trí nòng cốt, chủ yếu cho phép sĩ quan đảm nhiệm các chức năng lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, từ đó hoàn thành nhiệm vụ của quân đội.
  • D. Vị trí và chức năng hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 27: Giả sử bạn là một học sinh THPT đang tìm hiểu về nghề nghiệp trong lực lượng vũ trang. Dựa vào Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, để có thể trở thành sĩ quan chỉ huy, tham mưu, bạn cần tập trung rèn luyện những kiến thức và kỹ năng nào là cốt lõi?

  • A. Chỉ cần giỏi các môn khoa học tự nhiên và kỹ thuật.
  • B. Kiến thức quân sự, chiến thuật, khả năng lãnh đạo, chỉ huy và quản lý.
  • C. Chủ yếu tập trung vào công tác Đảng và công tác chính trị.
  • D. Kiến thức về hậu cần và kỹ thuật quân sự.

Câu 28: So sánh quyền lợi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo nội dung bài học. Điểm chung nổi bật về quyền lợi là gì?

  • A. Đều được miễn hoàn toàn nghĩa vụ đóng thuế.
  • B. Chỉ được hưởng các chế độ ưu đãi về nhà ở.
  • C. Chỉ có quyền lợi liên quan đến cấp bậc hàm.
  • D. Đều có quyền công dân theo Hiến pháp và pháp luật, và được Nhà nước đảm bảo chế độ chính sách ưu đãi đặc thù.

Câu 29: Một sĩ quan Công an nhân dân được giao nhiệm vụ giải quyết một vụ việc phức tạp liên quan đến an ninh trật tự. Theo Luật CAND, sĩ quan này có trách nhiệm gì đối với vụ việc và những người liên quan?

  • A. Trung thực, dũng cảm, hoàn thành nhiệm vụ, đồng thời tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhân dân.
  • B. Chỉ cần hoàn thành nhiệm vụ được giao, không cần quan tâm đến quyền lợi của người dân.
  • C. Có quyền sử dụng mọi biện pháp cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ, kể cả vi phạm quyền công dân.
  • D. Báo cáo cấp trên và chờ chỉ đạo chi tiết cho mọi hành động.

Câu 30: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều quy định những việc mà sĩ quan của mình KHÔNG được làm. Phân tích mục đích chung của những quy định này.

  • A. Chỉ nhằm hạn chế quyền tự do cá nhân của sĩ quan.
  • B. Chủ yếu để kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động của sĩ quan ngoài giờ làm việc.
  • C. Để phân biệt sĩ quan với công chức nhà nước thông thường.
  • D. Nhằm đảm bảo sĩ quan giữ gìn phẩm chất đạo đức, tuân thủ pháp luật, kỷ luật, tránh lạm dụng quyền lực, bảo vệ lợi ích của Nhà nước và nhân dân.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là khái niệm chính xác về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang được cử đến công tác tại Bộ Ngoại giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Dựa vào khái niệm trong Luật Sĩ quan QĐND VN, sĩ quan này thuộc ngạch nào và là loại sĩ quan gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là một trong những tiêu chuẩn chung bắt buộc đối với sĩ quan?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Việc lãnh đạo đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định theo nguyên tắc nào trong Luật Sĩ quan QĐND VN?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một công dân Việt Nam tốt nghiệp đại học ngoài quân đội, có đủ tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức, sức khỏe và nguyện vọng phục vụ trong quân đội. Theo Luật Sĩ quan QĐND VN, công dân này có thể trở thành sĩ quan tại ngũ thông qua nguồn bổ sung nào?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội thuộc nhóm ngành sĩ quan nào?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào thuộc Cấp tá?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, chức vụ Trung đoàn trưởng tương đương với chức vụ nào trong hệ thống chức vụ cơ bản?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam nhận được mệnh lệnh từ cấp trên trực tiếp. Theo Luật Sĩ quan QĐND VN, sĩ quan đó có nghĩa vụ gì đối với mệnh lệnh này?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về những nội dung nào?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được Nhà nước đảm bảo về chính sách, chế độ ưu đãi. Điều này thuộc về nội dung nào trong Luật Sĩ quan QĐND VN?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Theo Luật Công an nhân dân, ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam là ngày nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an, được phong cấp bậc hàm cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan được gọi là gì?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một người có trình độ đại học về công nghệ thông tin được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân để đảm nhiệm các công tác liên quan đến mạng máy tính, an ninh mạng. Theo Luật CAND, người này có thể được phong cấp bậc hàm sĩ quan thuộc loại nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Theo Luật Công an nhân dân, vị trí của Công an nhân dân trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân là gì?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc của Công an nhân dân theo Luật CAND?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, ai là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong Công an nhân dân, một Thượng úy giữ chức vụ Đội trưởng. Một Thiếu tá mới được điều chuyển về đơn vị và chưa được bổ nhiệm chức vụ. Theo nguyên tắc chỉ huy trong CAND, ai là cấp trên của người còn lại?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Theo Luật Công an nhân dân, sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an có thể được xét phong cấp bậc hàm ban đầu là gì?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân, cấp bậc nào thuộc Cấp úy?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc Thượng tá được bổ nhiệm chức vụ Giám đốc Công an tỉnh. Theo bảng cấp hàm tương ứng với chức vụ trong CAND, cấp bậc Đại tá có phù hợp với chức vụ này không? Tại sao?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Theo Luật Công an nhân dân, nghĩa vụ nào sau đây là của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân KHÔNG được làm những việc gì?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có quyền lợi gì?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Việc bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa được xác định là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân. Trong bối cảnh này, học sinh THPT cần làm gì để góp phần xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa 'vị trí' và 'chức năng' của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan QĐND VN.

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Giả sử bạn là một học sinh THPT đang tìm hiểu về nghề nghiệp trong lực lượng vũ trang. Dựa vào Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, để có thể trở thành sĩ quan chỉ huy, tham mưu, bạn cần tập trung rèn luyện những kiến thức và kỹ năng nào là cốt lõi?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: So sánh quyền lợi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo nội dung bài học. Điểm chung nổi bật về quyền lợi là gì?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một sĩ quan Công an nhân dân được giao nhiệm vụ giải quyết một vụ việc phức tạp liên quan đến an ninh trật tự. Theo Luật CAND, sĩ quan này có trách nhiệm gì đối với vụ việc và những người liên quan?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều quy định những việc mà sĩ quan của mình KHÔNG được làm. Phân tích mục đích chung của những quy định này.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 04

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội được gọi là gì?

  • A. Sĩ quan dự bị
  • B. Sĩ quan chuyên nghiệp
  • C. Sĩ quan biệt phái
  • D. Sĩ quan tại chức

Câu 2: Phẩm chất nào sau đây là một trong những tiêu chuẩn chung quan trọng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, thể hiện sự kiên định và lòng trung thành?

  • A. Trình độ ngoại ngữ thành thạo
  • B. Nắm vững kỹ năng văn phòng
  • C. Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực dân sự
  • D. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân

Câu 3: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào thuộc cấp Tướng?

  • A. Thượng úy
  • B. Trung tướng
  • C. Đại tá
  • D. Thiếu tá

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đội ngũ sĩ quan đặt dưới sự thống lĩnh của chủ thể nào?

  • A. Chủ tịch nước
  • B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  • C. Thủ tướng Chính phủ
  • D. Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 5: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam nhận được mệnh lệnh từ cấp trên trực tiếp. Theo Luật Sĩ quan, sĩ quan đó phải có trách nhiệm gì đối với mệnh lệnh này?

  • A. Chỉ chấp hành nếu thấy hợp lý và hiệu quả
  • B. Có quyền từ chối nếu trái ý kiến cá nhân
  • C. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh
  • D. Thảo luận dân chủ với đồng đội trước khi quyết định

Câu 6: Nguồn nào sau đây có thể bổ sung sĩ quan tại ngũ của Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của Luật Sĩ quan?

  • A. Sĩ quan dự bị
  • B. Công dân nước ngoài có kinh nghiệm quân sự
  • C. Học sinh trung học phổ thông chưa tốt nghiệp
  • D. Những người đã bị kỷ luật buộc xuất ngũ

Câu 7: Theo Luật Công an nhân dân, ngày 19 tháng 8 hàng năm là ngày truyền thống của Công an nhân dân và còn được gọi là ngày gì?

  • A. Ngày Quốc phòng toàn dân
  • B. Ngày Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam
  • C. Ngày Toàn quốc kháng chiến
  • D. Ngày Hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

Câu 8: Sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân được phân loại theo tính chất hoạt động gồm những loại nào?

  • A. Sĩ quan, hạ sĩ quan An ninh nhân dân; Sĩ quan, hạ sĩ quan Cảnh sát nhân dân
  • B. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật
  • C. Sĩ quan, hạ sĩ quan tại ngũ; Sĩ quan, hạ sĩ quan dự bị
  • D. Sĩ quan, hạ sĩ quan chỉ huy; Sĩ quan, hạ sĩ quan tham mưu

Câu 9: Theo Luật Công an nhân dân, chủ thể nào có quyền thống lĩnh Công an nhân dân?

  • A. Chủ tịch nước
  • B. Bộ trưởng Bộ Công an
  • C. Thủ tướng Chính phủ
  • D. Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 10: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cấp nào được coi là cấp cơ sở?

  • A. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • B. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
  • C. Bộ Công an
  • D. Công an xã, phường, thị trấn

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, một công dân tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an được xét phong cấp bậc hàm sĩ quan ban đầu là gì?

  • A. Thiếu úy
  • B. Trung úy
  • C. Thượng úy
  • D. Hạ sĩ

Câu 12: Trách nhiệm nào sau đây là một trong những việc mà sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân KHÔNG được làm theo quy định của Luật CAND?

  • A. Học tập nâng cao trình độ
  • B. Rèn luyện thể lực
  • C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, của dân
  • D. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật

Câu 13: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội thuộc nhóm ngành nào?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu
  • B. Sĩ quan hậu cần
  • C. Sĩ quan kỹ thuật
  • D. Sĩ quan chính trị

Câu 14: Một công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an nhân dân. Theo Luật CAND, người này có thể được phong cấp bậc hàm sĩ quan tối đa đến cấp nào nếu thuộc ngạch sĩ quan chuyên môn kỹ thuật?

  • A. Đại tướng
  • B. Trung tướng
  • C. Thượng tá
  • D. Đại úy

Câu 15: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là một trong những nghĩa vụ cơ bản của sĩ quan?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu, hi sinh bảo vệ vững chắc Tổ quốc và chế độ xã hội chủ nghĩa
  • B. Được tự do kinh doanh ngoài quân đội
  • C. Có quyền tham gia vào các hoạt động chính trị đối lập
  • D. Ưu tiên lợi ích cá nhân hơn lợi ích tập thể

Câu 16: So với sĩ quan tại ngũ, sĩ quan dự bị trong Quân đội nhân dân Việt Nam có đặc điểm cơ bản nào về trạng thái phục vụ?

  • A. Thuộc lực lượng thường trực đang phục vụ trong quân đội
  • B. Thuộc lực lượng dự bị động viên, được đăng ký, quản lý tại cơ quan quân sự địa phương
  • C. Được cử đến công tác ở cơ quan tổ chức ngoài quân đội
  • D. Đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự và xuất ngũ

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào thể hiện rõ sự gắn bó và phục vụ nhân dân của lực lượng Công an?

  • A. Tổ chức tập trung, thống nhất
  • B. Cấp dưới phục tùng cấp trên
  • C. Hoạt động tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
  • D. Dựa vào dân và chịu sự giám sát của dân

Câu 18: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, chức vụ nào sau đây tương đương với cấp bậc quân hàm Sư đoàn trưởng?

  • A. Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh
  • B. Tiểu đoàn trưởng
  • C. Trung đoàn trưởng
  • D. Chủ nhiệm Tổng cục

Câu 19: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, điều kiện nào sau đây cần có để công dân Việt Nam được tuyển chọn đào tạo sĩ quan?

  • A. Đã có kinh nghiệm chiến đấu thực tế
  • B. Có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe và tuổi đời
  • C. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam (không bắt buộc đối với tuyển chọn)
  • D. Có mối quan hệ gia đình trong quân đội

Câu 20: Một sĩ quan Công an nhân dân đang giữ chức vụ Trưởng Công an huyện. Theo hệ thống chức vụ cơ bản và cấp hàm, sĩ quan này có thể mang cấp bậc hàm nào?

  • A. Thiếu úy, Trung úy
  • B. Đại úy, Thiếu tá
  • C. Trung tá, Thượng tá
  • D. Đại tá, Thiếu tướng

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, công dân Việt Nam được tuyển chọn vào phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân với thời hạn là bao nhiêu năm?

  • A. 2 năm
  • B. 3 năm
  • C. 4 năm
  • D. 5 năm

Câu 22: Chức năng nào sau đây là của Công an nhân dân theo quy định của Luật CAND?

  • A. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
  • B. Trực tiếp tham gia sản xuất kinh tế
  • C. Thực hiện công tác đối ngoại độc lập
  • D. Đại diện cho nhân dân trong các vụ kiện dân sự

Câu 23: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan đảm nhiệm công tác hậu cần trong quân đội thuộc nhóm ngành nào?

  • A. Sĩ quan hậu cần
  • B. Sĩ quan kỹ thuật
  • C. Sĩ quan chính trị
  • D. Sĩ quan chuyên môn khác

Câu 24: Một học sinh THPT cần làm gì để thể hiện trách nhiệm của mình trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an theo tinh thần bài học?

  • A. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động tuyển quân
  • B. Chỉ cần nắm vững kiến thức các môn khoa học tự nhiên
  • C. Tích cực tham gia các phong trào văn nghệ, thể thao
  • D. Học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật Nhà nước, trong đó có Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân

Câu 25: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan giữ chức vụ Đại đội trưởng có thể mang cấp bậc quân hàm nào?

  • A. Thiếu úy, Trung úy
  • B. Thượng úy, Đại úy, Thiếu tá
  • C. Trung tá, Thượng tá
  • D. Đại tá, Thiếu tướng

Câu 26: Đâu là một trong những quyền lợi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của Luật Sĩ quan?

  • A. Được miễn chấp hành pháp luật dân sự
  • B. Được ưu tiên trong mọi giao dịch kinh tế
  • C. Được Nhà nước bảo đảm về chính sách, chế độ ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự
  • D. Có quyền can thiệp vào công việc nội bộ của các cơ quan nhà nước khác

Câu 27: Theo Luật Công an nhân dân, ai là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân?

  • A. Chủ tịch nước
  • B. Thủ tướng Chính phủ
  • C. Tổng cục trưởng Tổng cục Công an
  • D. Bộ trưởng Bộ Công an

Câu 28: Phân loại sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo lực lượng có những loại nào?

  • A. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ An ninh nhân dân; Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cảnh sát nhân dân
  • B. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật
  • C. Sĩ quan, hạ sĩ quan tại ngũ; Sĩ quan, hạ sĩ quan dự bị
  • D. Sĩ quan, hạ sĩ quan chỉ huy; Sĩ quan, hạ sĩ quan tham mưu

Câu 29: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào sau đây được ưu tiên tuyển chọn vào Công an nhân dân nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn?

  • A. Những người có tiền án, tiền sự đã được xóa án tích
  • B. Người nước ngoài có kinh nghiệm công tác an ninh
  • C. Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc ở các học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề
  • D. Người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự nhưng không đủ tiêu chuẩn sức khỏe

Câu 30: Đâu là một điểm khác biệt cơ bản về hệ thống cấp bậc hàm cao nhất giữa Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Sĩ quan Công an nhân dân nghiệp vụ?

  • A. Quân đội nhân dân có cấp Thống chế, Công an nhân dân không có.
  • B. Quân đội nhân dân có cấp Đô đốc Hải quân tương đương Đại tướng, Công an nhân dân không có.
  • C. Cấp bậc cao nhất trong Quân đội nhân dân là Thượng tướng, còn Công an nhân dân là Đại tướng.
  • D. Cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân nghiệp vụ đều có cấp bậc cao nhất là Đại tướng.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội được gọi là gì?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phẩm chất nào sau đây là một trong những tiêu chuẩn chung quan trọng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, thể hiện sự kiên định và lòng trung thành?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào thuộc cấp Tướng?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đội ngũ sĩ quan đặt dưới sự thống lĩnh của chủ thể nào?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam nhận được mệnh lệnh từ cấp trên trực tiếp. Theo Luật Sĩ quan, sĩ quan đó phải có trách nhiệm gì đối với mệnh lệnh này?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nguồn nào sau đây có thể bổ sung sĩ quan tại ngũ của Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của Luật Sĩ quan?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Theo Luật Công an nhân dân, ngày 19 tháng 8 hàng năm là ngày truyền thống của Công an nhân dân và còn được gọi là ngày gì?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân được phân loại theo tính chất hoạt động gồm những loại nào?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Theo Luật Công an nhân dân, chủ thể nào có quyền thống lĩnh Công an nhân dân?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cấp nào được coi là cấp cơ sở?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, một công dân tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an được xét phong cấp bậc hàm sĩ quan ban đầu là gì?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trách nhiệm nào sau đây là một trong những việc mà sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân KHÔNG được làm theo quy định của Luật CAND?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội thuộc nhóm ngành nào?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an nhân dân. Theo Luật CAND, người này có thể được phong cấp bậc hàm sĩ quan tối đa đến cấp nào nếu thuộc ngạch sĩ quan chuyên môn kỹ thuật?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là một trong những nghĩa vụ cơ bản của sĩ quan?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: So với sĩ quan tại ngũ, sĩ quan dự bị trong Quân đội nhân dân Việt Nam có đặc điểm cơ bản nào về trạng thái phục vụ?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào thể hiện rõ sự gắn bó và phục vụ nhân dân của lực lượng Công an?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, chức vụ nào sau đây tương đương với cấp bậc quân hàm Sư đoàn trưởng?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, điều kiện nào sau đây cần có để công dân Việt Nam được tuyển chọn đào tạo sĩ quan?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một sĩ quan Công an nhân dân đang giữ chức vụ Trưởng Công an huyện. Theo hệ thống chức vụ cơ bản và cấp hàm, sĩ quan này có thể mang cấp bậc hàm nào?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, công dân Việt Nam được tuyển chọn vào phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân với thời hạn là bao nhiêu năm?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Chức năng nào sau đây là của Công an nhân dân theo quy định của Luật CAND?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan đảm nhiệm công tác hậu cần trong quân đội thuộc nhóm ngành nào?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một học sinh THPT cần làm gì để thể hiện trách nhiệm của mình trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an theo tinh thần bài học?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan giữ chức vụ Đại đội trưởng có thể mang cấp bậc quân hàm nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đâu là một trong những quyền lợi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của Luật Sĩ quan?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Theo Luật Công an nhân dân, ai là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân loại sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo lực lượng có những loại nào?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào sau đây được ưu tiên tuyển chọn vào Công an nhân dân nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Đâu là một điểm khác biệt cơ bản về hệ thống cấp bậc hàm cao nhất giữa Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Sĩ quan Công an nhân dân nghiệp vụ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 05

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác tại các cơ quan, tổ chức ngoài quân đội nhưng vẫn thuộc lực lượng thường trực được gọi là gì?

  • A. Sĩ quan dự bị
  • B. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
  • C. Sĩ quan chỉ huy
  • D. Sĩ quan biệt phái

Câu 2: Một công dân Việt Nam tốt nghiệp đại học ngoài quân đội, có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, sức khỏe và tuổi đời phù hợp, có nguyện vọng phục vụ trong quân đội. Theo Luật Sĩ quan QĐND, để trở thành sĩ quan tại ngũ từ nguồn này, người đó cần đáp ứng điều kiện nào sau đây?

  • A. Chỉ cần có bằng đại học và nguyện vọng
  • B. Phải có thời gian phục vụ trong quân đội tối thiểu 3 năm với cấp bậc hạ sĩ quan
  • C. Đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định
  • D. Chỉ áp dụng cho sinh viên tốt nghiệp xuất sắc từ các trường của quân đội

Câu 3: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào sau đây thuộc Cấp tá?

  • A. Thượng tá
  • B. Thượng úy
  • C. Thiếu tướng
  • D. Đại úy

Câu 4: Phân tích vai trò lãnh đạo, chỉ huy, quản lý đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan. Chủ thể nào chịu trách nhiệm chỉ huy, quản lý trực tiếp?

  • A. Chủ tịch nước
  • B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  • C. Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
  • D. Tổng Tham mưu trưởng

Câu 5: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được giao nhiệm vụ đảm bảo công tác hậu cần cho một đơn vị. Theo phân loại nhóm ngành, sĩ quan này thuộc nhóm ngành nào?

  • A. Sĩ quan hậu cần
  • B. Sĩ quan kỹ thuật
  • C. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu
  • D. Sĩ quan chính trị

Câu 6: Theo Luật Công an nhân dân, công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an, được phong cấp bậc hàm từ cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan được gọi là gì?

  • A. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
  • B. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ
  • C. Công nhân, viên chức Công an
  • D. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn

Câu 7: Phân tích nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân Việt Nam. Nguyên tắc nào thể hiện sự phụ thuộc, tuân thủ theo thứ bậc chức vụ, cấp bậc hàm?

  • A. Dựa vào dân và chịu sự giám sát của dân
  • B. Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính
  • C. Hoạt động tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; cấp dưới phục tùng cấp trên
  • D. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt

Câu 8: Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo cấp hành chính từ Trung ương đến Cơ sở. Cấp nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống tổ chức cơ bản này?

  • A. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • B. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
  • C. Công an xã, phường, thị trấn
  • D. Đồn, trạm Công an

Câu 9: Một học sinh THPT cần phải làm gì để thể hiện trách nhiệm của mình trong việc góp phần xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an vững mạnh?

  • A. Học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật Nhà nước
  • B. Trực tiếp tham gia vào công tác tuyển chọn sĩ quan, công an
  • C. Đăng ký nghĩa vụ quân sự ngay sau khi tốt nghiệp THPT
  • D. Tham gia các hoạt động biểu tình ủng hộ lực lượng vũ trang

Câu 10: So sánh tiêu chuẩn chung của sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân. Điểm tương đồng cốt lõi nhất về phẩm chất chính trị là gì?

  • A. Có trình độ đại học trở lên
  • B. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng và Nhà nước
  • C. Có kiến thức sâu về quân sự hoặc nghiệp vụ an ninh
  • D. Có lý lịch rõ ràng và không có tiền án, tiền sự

Câu 11: Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, sĩ quan có quân hàm Đại tá thường đảm nhiệm chức vụ cơ bản nào sau đây?

  • A. Tiểu đoàn trưởng
  • B. Sư đoàn trưởng
  • C. Trung đoàn trưởng
  • D. Trung đội trưởng

Câu 12: Phân tích chức năng của Công an nhân dân Việt Nam. Chức năng nào sau đây là trọng tâm, thể hiện vai trò nòng cốt trong bảo vệ an ninh và trật tự xã hội?

  • A. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia
  • B. Thực hiện thống nhất quản lý về giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
  • C. Xây dựng lực lượng Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ
  • D. Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào sau đây được ưu tiên tuyển chọn vào Công an nhân dân nếu có đủ tiêu chuẩn?

  • A. Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc ở các học viện, trường đại học, cao đẳng
  • B. Những người có kinh nghiệm làm việc trong các cơ quan nhà nước
  • C. Công dân đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự
  • D. Những người có năng khiếu về thể thao, nghệ thuật

Câu 14: Một sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Thượng tá. Theo hệ thống chức vụ cơ bản, sĩ quan này có thể đang đảm nhiệm chức vụ nào sau đây?

  • A. Tiểu đội trưởng
  • B. Đại đội trưởng
  • C. Tiểu đoàn trưởng
  • D. Trưởng Công an huyện

Câu 15: Phân tích nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Nghĩa vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần phục vụ nhân dân, gắn bó với cộng đồng?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ Tổ quốc
  • B. Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng
  • C. Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.
  • D. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên

Câu 16: Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, sĩ quan cấp tướng trong Quân đội nhân dân Việt Nam gồm những quân hàm nào?

  • A. Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy, Đại úy
  • B. Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng, Đại tướng
  • C. Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá, Đại tá
  • D. Chuẩn đô đốc, Phó đô đốc, Đô đốc

Câu 17: So sánh vị trí của sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong lực lượng vũ trang nhân dân. Điểm chung về vị trí của họ là gì?

  • A. Là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội
  • B. Là lực lượng nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
  • C. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý
  • D. Là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân

Câu 18: Theo Luật Công an nhân dân, công dân Việt Nam được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an với thời hạn 3 năm, được phong cấp bậc hàm Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ, Binh nhất, Binh nhì được gọi là gì?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ
  • B. Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
  • C. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn
  • D. Công nhân Công an

Câu 19: Phân tích những việc sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam không được làm theo quy định của Luật. Việc nào sau đây là một trong những điều cấm đối với sĩ quan?

  • A. Thực hiện những việc trái với pháp luật và kỷ luật quân đội
  • B. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
  • C. Tham gia xây dựng đất nước
  • D. Vận động nhân dân thực hiện đường lối của Đảng

Câu 20: Ngày 19 tháng 8 hàng năm là ngày truyền thống của lực lượng nào sau đây ở Việt Nam?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam
  • B. Công an nhân dân Việt Nam
  • C. Dân quân tự vệ
  • D. Bộ đội Biên phòng

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, ai là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Bộ trưởng Bộ Công an
  • B. Chủ tịch nước
  • C. Thủ tướng Chính phủ
  • D. Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh

Câu 22: Phân tích tiêu chuẩn chung của sĩ quan Quân đội nhân dân. Tiêu chuẩn nào sau đây liên quan trực tiếp đến khả năng vận dụng lý luận vào thực tiễn nhiệm vụ?

  • A. Có bản lĩnh chính trị vững vàng
  • B. Có phẩm chất đạo đức cách mạng
  • C. Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khỏe phù hợp
  • D. Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạo lý luận vào nhiệm vụ

Câu 23: Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, sĩ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội thuộc nhóm ngành nào?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu
  • B. Sĩ quan chính trị
  • C. Sĩ quan hậu cần
  • D. Sĩ quan kỹ thuật

Câu 24: So sánh nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân. Nghĩa vụ nào sau đây là điểm chung, thể hiện trách nhiệm bảo vệ bí mật quốc gia?

  • A. Luôn chăm lo đời sống vật chất và tinh thần bộ đội
  • B. Trung thực, dũng cảm, cảnh giác
  • C. Giữ gìn bí mật quốc gia, bí mật quân sự/công an
  • D. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng

Câu 25: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân được phân loại theo tính chất hoạt động gồm những loại nào?

  • A. Sĩ quan An ninh nhân dân và Sĩ quan Cảnh sát nhân dân
  • B. Sĩ quan tại ngũ và Sĩ quan dự bị
  • C. Sĩ quan chỉ huy và Sĩ quan chính trị
  • D. Sĩ quan nghiệp vụ, Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, Hạ sĩ quan/chiến sĩ phục vụ có thời hạn

Câu 26: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có quân hàm Trung úy. Theo hệ thống cấp bậc quân hàm, cấp bậc này thuộc cấp nào?

  • A. Cấp úy
  • B. Cấp tá
  • C. Cấp tướng
  • D. Cấp chuẩn úy

Câu 27: Theo Luật Công an nhân dân, sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an, nếu đủ tiêu chuẩn, sẽ được phong cấp bậc hàm ban đầu là gì?

  • A. Trung sĩ
  • B. Thiếu úy
  • C. Hạ sĩ
  • D. Đại úy

Câu 28: Phân tích trách nhiệm của sĩ quan Quân đội nhân dân. Trách nhiệm nào sau đây thể hiện sự chịu trách nhiệm đối với cả mệnh lệnh của mình và hành động của cấp dưới?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ Tổ quốc
  • B. Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng
  • C. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên
  • D. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.

Câu 29: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật Công an nhân dân có hệ thống cấp bậc hàm từ cấp nào đến cấp nào?

  • A. Cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan
  • B. Cấp tướng, cấp tá, cấp úy
  • C. Cấp úy, hạ sĩ quan, chiến sĩ
  • D. Chỉ có cấp tá và cấp úy

Câu 30: Quyền lợi cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân được quy định trong Luật là gì?

  • A. Được tự do kinh doanh ngoài quân đội/công an
  • B. Được miễn trừ mọi trách nhiệm pháp lý
  • C. Có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật
  • D. Được bầu cử và ứng cử vào mọi cơ quan nhà nước

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác tại các cơ quan, tổ chức ngoài quân đội nhưng vẫn thuộc lực lượng thường trực được gọi là gì?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một công dân Việt Nam tốt nghiệp đại học ngoài quân đội, có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, sức khỏe và tuổi đời phù hợp, có nguyện vọng phục vụ trong quân đội. Theo Luật Sĩ quan QĐND, để trở thành sĩ quan tại ngũ từ nguồn này, người đó cần đáp ứng điều kiện nào sau đây?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào sau đây thuộc Cấp tá?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích vai trò lãnh đạo, chỉ huy, quản lý đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan. Chủ thể nào chịu trách nhiệm chỉ huy, quản lý trực tiếp?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được giao nhiệm vụ đảm bảo công tác hậu cần cho một đơn vị. Theo phân loại nhóm ngành, sĩ quan này thuộc nhóm ngành nào?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Theo Luật Công an nhân dân, công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an, được phong cấp bậc hàm từ cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan được gọi là gì?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân Việt Nam. Nguyên tắc nào thể hiện sự phụ thuộc, tuân thủ theo thứ bậc chức vụ, cấp bậc hàm?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo cấp hành chính từ Trung ương đến Cơ sở. Cấp nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống tổ chức cơ bản này?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một học sinh THPT cần phải làm gì để thể hiện trách nhiệm của mình trong việc góp phần xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an vững mạnh?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: So sánh tiêu chuẩn chung của sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân. Điểm tương đồng cốt lõi nhất về phẩm chất chính trị là gì?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, sĩ quan có quân hàm Đại tá thường đảm nhiệm chức vụ cơ bản nào sau đây?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tích chức năng của Công an nhân dân Việt Nam. Chức năng nào sau đây là trọng tâm, thể hiện vai trò nòng cốt trong bảo vệ an ninh và trật tự xã hội?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào sau đây được ưu tiên tuyển chọn vào Công an nhân dân nếu có đủ tiêu chuẩn?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Thượng tá. Theo hệ thống chức vụ cơ bản, sĩ quan này có thể đang đảm nhiệm chức vụ nào sau đây?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tích nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Nghĩa vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần phục vụ nhân dân, gắn bó với cộng đồng?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, sĩ quan cấp tướng trong Quân đội nhân dân Việt Nam gồm những quân hàm nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: So sánh vị trí của sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong lực lượng vũ trang nhân dân. Điểm chung về vị trí của họ là gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Theo Luật Công an nhân dân, công dân Việt Nam được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an với thời hạn 3 năm, được phong cấp bậc hàm Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ, Binh nhất, Binh nhì được gọi là gì?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích những việc sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam không được làm theo quy định của Luật. Việc nào sau đây là một trong những điều cấm đối với sĩ quan?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Ngày 19 tháng 8 hàng năm là ngày truyền thống của lực lượng nào sau đây ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, ai là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân Việt Nam?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích tiêu chuẩn chung của sĩ quan Quân đội nhân dân. Tiêu chuẩn nào sau đây liên quan trực tiếp đến khả năng vận dụng lý luận vào thực tiễn nhiệm vụ?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, sĩ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội thuộc nhóm ngành nào?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: So sánh nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân. Nghĩa vụ nào sau đây là điểm chung, thể hiện trách nhiệm bảo vệ bí mật quốc gia?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân được phân loại theo tính chất hoạt động gồm những loại nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có quân hàm Trung úy. Theo hệ thống cấp bậc quân hàm, cấp bậc này thuộc cấp nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Theo Luật Công an nhân dân, sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an, nếu đủ tiêu chuẩn, sẽ được phong cấp bậc hàm ban đầu là gì?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích trách nhiệm của sĩ quan Quân đội nhân dân. Trách nhiệm nào sau đây thể hiện sự chịu trách nhiệm đối với cả mệnh lệnh của mình và hành động của cấp dưới?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật Công an nhân dân có hệ thống cấp bậc hàm từ cấp nào đến cấp nào?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Quyền lợi cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân được quy định trong Luật là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 06

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được định nghĩa là:

  • A. Cán bộ của Đảng và Nhà nước, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp uý, cấp tá, cấp tướng.
  • B. Quân nhân phục vụ trong lực lượng vũ trang có quân hàm từ hạ sĩ quan trở lên.
  • C. Người được tuyển chọn, đào tạo và phục vụ lâu dài trong quân đội.
  • D. Lực lượng nòng cốt, thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội.

Câu 2: Phân tích sự khác biệt cơ bản về trạng thái phục vụ giữa sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Sĩ quan tại ngũ phục vụ trong quân đội, còn sĩ quan dự bị phục vụ ở các cơ quan ngoài quân đội.
  • B. Sĩ quan tại ngũ có cấp bậc hàm cao hơn, còn sĩ quan dự bị có cấp bậc hàm thấp hơn.
  • C. Sĩ quan tại ngũ thuộc lực lượng thường trực hoặc biệt phái, còn sĩ quan dự bị thuộc lực lượng dự bị động viên, được đăng kí quản lí tại địa phương.
  • D. Sĩ quan tại ngũ tham gia chiến đấu, còn sĩ quan dự bị chỉ tham gia huấn luyện.

Câu 3: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được cử đến công tác tại một Bộ khác ngoài Bộ Quốc phòng. Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, sĩ quan này thuộc ngạch nào?

  • A. Sĩ quan dự bị
  • B. Sĩ quan tại ngũ (biệt phái)
  • C. Sĩ quan chuyên môn kĩ thuật
  • D. Không thuộc ngạch sĩ quan nào

Câu 4: Vị trí của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong quân đội được xác định là:

  • A. Lực lượng trực tiếp tham gia chiến đấu.
  • B. Thành phần nòng cốt của lực lượng dự bị động viên.
  • C. Bộ phận quản lý hành chính của quân đội.
  • D. Lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội.

Câu 5: Chức năng chính của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lí hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Tham mưu cho Bộ Quốc phòng về công tác đối ngoại quân sự.
  • C. Trực tiếp sản xuất và cung ứng hậu cần cho toàn quân.
  • D. Huấn luyện và đào tạo hạ sĩ quan, binh sĩ.

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, tiêu chuẩn nào sau đây là một trong những tiêu chuẩn chung để tuyển chọn sĩ quan?

  • A. Có bằng đại học trở lên trong bất kỳ chuyên ngành nào.
  • B. Đã từng phục vụ trong quân ngũ ít nhất 2 năm.
  • C. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước.
  • D. Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý từ cấp trung đội trở lên.

Câu 7: Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ của Quân đội nhân dân Việt Nam có thể bao gồm những đối tượng nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ nhất theo Luật)

  • A. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan.
  • B. Cán bộ, công chức ngoài quân đội có bằng đại học.
  • C. Sĩ quan dự bị và quân nhân chuyên nghiệp.
  • D. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp trường sĩ quan hoặc đại học ngoài quân đội; hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ; quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, cán bộ, công chức ngoài quân đội, người tốt nghiệp đại học trở lên được điều động vào quân đội (đã đào tạo quân sự); sĩ quan dự bị.

Câu 8: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc "Thiếu tá" thuộc cấp nào?

  • A. Cấp uý
  • B. Cấp tá
  • C. Cấp tướng
  • D. Cấp chuẩn úy

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, chức vụ "Sư đoàn trưởng" tương đương với chức vụ nào ở cấp Quân khu?

  • A. Trung đoàn trưởng
  • B. Tiểu đoàn trưởng
  • C. Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh
  • D. Tư lệnh Quân đoàn

Câu 10: Phân tích vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của Luật.

  • A. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với đội ngũ sĩ quan.
  • B. Đảng lãnh đạo thông qua sự quản lý của Chính phủ.
  • C. Đảng chỉ lãnh đạo về mặt chính trị, tư tưởng.
  • D. Đảng lãnh đạo gián tiếp thông qua Chủ tịch nước.

Câu 11: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam nhận được một mệnh lệnh từ cấp trên. Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, nghĩa vụ đầu tiên và quan trọng nhất của sĩ quan đó là gì?

  • A. Phân tích tính khả thi của mệnh lệnh trước khi thực hiện.
  • B. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh và nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, chế độ, quy định của quân đội.
  • C. Thảo luận mệnh lệnh với cấp dưới trước khi thực hiện.
  • D. Báo cáo lên cấp cao hơn nếu thấy mệnh lệnh không hợp lý.

Câu 12: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, sĩ quan có trách nhiệm chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về những nội dung nào?

  • A. Chỉ về những mệnh lệnh do mình đưa ra.
  • B. Chỉ về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên.
  • C. Về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.
  • D. Chỉ về việc hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Câu 13: Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam và cũng là "Ngày Hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc" là ngày nào?

  • A. 22 tháng 12
  • B. 30 tháng 4
  • C. 2 tháng 9
  • D. 19 tháng 8

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào sau đây thuộc diện sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật?

  • A. Công dân Việt Nam được tuyển chọn vào phục vụ có thời hạn 3 năm.
  • B. Người được tuyển dụng làm việc trong Công an mà không được phong cấp bậc hàm.
  • C. Công dân Việt Nam, có trình độ chuyên môn kỹ thuật, hoạt động trong Công an, được phong cấp bậc hàm cấp tá, cấp uý, hạ sĩ quan.
  • D. Công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an.

Câu 15: Phân tích vị trí của Công an nhân dân Việt Nam trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân.

  • A. Là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Là lực lượng chủ yếu tham gia đấu tranh phòng, chống tội phạm.
  • C. Là cơ quan tham mưu chính cho Đảng và Nhà nước về an ninh quốc gia.
  • D. Là lực lượng dự bị chiến lược cho Quân đội nhân dân.

Câu 16: Một trong những nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản của Công an nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật là gì?

  • A. Hoạt động độc lập, không chịu sự giám sát của nhân dân.
  • B. Tổ chức phân tán theo địa bàn dân cư.
  • C. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Chính phủ.
  • D. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt; sự thống lĩnh của Chủ tịch nước; sự thống nhất quản lý của Chính phủ; sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an.

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống tổ chức của Công an nhân dân từ Trung ương đến cấp xã bao gồm những cấp nào?

  • A. Bộ Công an, Công an tỉnh, Công an huyện.
  • B. Bộ Công an, Công an tỉnh, Công an huyện, Công an xã.
  • C. Bộ Công an, Tổng cục, Công an tỉnh, Công an huyện, Công an xã.
  • D. Bộ Công an, Công an tỉnh, Công an thành phố, Công an quận, Công an phường.

Câu 18: Trong Công an nhân dân, ai là người chỉ huy cao nhất?

  • A. Chủ tịch nước
  • B. Thủ tướng Chính phủ
  • C. Bộ trưởng Bộ Công an
  • D. Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát

Câu 19: Phân tích nguyên tắc "cấp dưới phục tùng cấp trên" trong hoạt động của Công an nhân dân theo Luật.

  • A. Cấp dưới có quyền phản biện mệnh lệnh của cấp trên nếu thấy không hợp lý.
  • B. Việc phục tùng chỉ áp dụng khi cấp trên có cấp bậc hàm cao hơn.
  • C. Chỉ huy công an địa phương chỉ chịu trách nhiệm trước cấp ủy Đảng, chính quyền cùng cấp.
  • D. Cấp dưới phải chấp hành nghiêm chỉnh mệnh lệnh của cấp trên; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ có chức vụ hoặc cấp hàm cao hơn là cấp trên; nếu ngang cấp hàm nhưng có chức vụ cao hơn thì người đó là cấp trên.

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, công dân được tuyển chọn vào phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân với thời hạn là bao lâu?

  • A. 3 năm
  • B. 4 năm
  • C. 5 năm
  • D. Không quy định thời hạn cụ thể

Câu 21: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, cấp bậc "Trung tá" thuộc cấp nào đối với sĩ quan nghiệp vụ?

  • A. Cấp uý
  • B. Cấp tá
  • C. Cấp tướng
  • D. Cấp chuẩn úy

Câu 22: So sánh hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam. Điểm khác biệt chính nằm ở cấp bậc nào?

  • A. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật không có cấp bậc hàm cấp Tướng.
  • B. Sĩ quan nghiệp vụ không có cấp bậc hàm cấp Úy.
  • C. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật không có cấp bậc hàm cấp Tá.
  • D. Sĩ quan nghiệp vụ có nhiều cấp bậc hàm hơn sĩ quan chuyên môn kỹ thuật ở tất cả các cấp.

Câu 23: Theo Luật Công an nhân dân, sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an có thể được xét phong cấp bậc hàm ban đầu là:

  • A. Trung úy
  • B. Thượng úy
  • C. Thiếu úy
  • D. Đại úy

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của nguyên tắc "dựa vào dân và chịu sự giám sát của dân" trong hoạt động của Công an nhân dân.

  • A. Công an chỉ cần dựa vào dân khi cần hỗ trợ phá án.
  • B. Sự giám sát của dân chỉ mang tính hình thức.
  • C. Công an có quyền quyết định mọi vấn đề mà không cần ý kiến của dân.
  • D. Công an phải gắn bó mật thiết với nhân dân, phát huy sức mạnh của nhân dân trong bảo vệ an ninh trật tự và chịu sự kiểm tra, giám sát của nhân dân để hoạt động hiệu quả và đúng pháp luật.

Câu 25: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm những việc gì?

  • A. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, của dân; làm những việc trái với pháp luật, điều lệnh Công an và những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.
  • B. Tham gia các hoạt động xã hội ngoài giờ làm việc.
  • C. Từ chối nhận nhiệm vụ khi chưa rõ ràng.
  • D. Tiếp xúc với người dân khi không có lệnh của cấp trên.

Câu 26: Một học sinh THPT đang tìm hiểu về Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân. Theo nội dung bài học, trách nhiệm của học sinh trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an là gì?

  • A. Tham gia trực tiếp vào công tác tuyển chọn sĩ quan.
  • B. Học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật Nhà nước, trong đó có Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân.
  • C. Đóng góp ý kiến sửa đổi các điều khoản trong Luật.
  • D. Chỉ cần tìm hiểu khi có ý định thi vào trường quân đội, công an.

Câu 27: Giả sử có một tình huống xảy ra ở địa phương liên quan đến an ninh trật tự. Theo hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, đơn vị Công an nào sẽ là lực lượng trực tiếp giải quyết vụ việc ở cấp cơ sở?

  • A. Công an huyện
  • B. Công an tỉnh
  • C. Bộ Công an
  • D. Công an xã, phường, thị trấn

Câu 28: Phân tích tầm quan trọng của việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật đối với hoạt động của Công an nhân dân.

  • A. Tuân thủ pháp luật chỉ là một trong nhiều nguyên tắc hoạt động.
  • B. Công an có quyền hoạt động độc lập với pháp luật trong các trường hợp khẩn cấp.
  • C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật là nguyên tắc hoạt động bắt buộc, đảm bảo mọi hành động của Công an đều nằm trong khuôn khổ pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
  • D. Hiến pháp và pháp luật chỉ là tài liệu tham khảo cho hoạt động của Công an.

Câu 29: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan chính trị đảm nhiệm công tác gì trong quân đội?

  • A. Công tác Đảng, công tác chính trị.
  • B. Công tác hậu cần.
  • C. Công tác kỹ thuật.
  • D. Công tác tác chiến, huấn luyện.

Câu 30: Quyền lợi cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật là gì?

  • A. Được miễn nghĩa vụ quân sự trọn đời.
  • B. Được ưu tiên trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
  • C. Được phép tham gia hoạt động kinh tế riêng.
  • D. Có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật; được Nhà nước bảo đảm về chính sách, chế độ ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù của lực lượng vũ trang.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích sự khác biệt cơ bản về trạng thái phục vụ giữa sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được cử đến công tác tại một Bộ khác ngoài Bộ Quốc phòng. Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, sĩ quan này thuộc ngạch nào?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Vị trí của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong quân đội được xác định là:

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Chức năng chính của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, tiêu chuẩn nào sau đây là một trong những tiêu chuẩn chung để tuyển chọn sĩ quan?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ của Quân đội nhân dân Việt Nam có thể bao gồm những đối tượng nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ nhất theo Luật)

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc 'Thiếu tá' thuộc cấp nào?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, chức vụ 'Sư đoàn trưởng' tương đương với chức vụ nào ở cấp Quân khu?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của Luật.

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam nhận được một mệnh lệnh từ cấp trên. Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, nghĩa vụ đầu tiên và quan trọng nhất của sĩ quan đó là gì?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, sĩ quan có trách nhiệm chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về những nội dung nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam và cũng là 'Ngày Hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc' là ngày nào?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào sau đây thuộc diện sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phân tích vị trí của Công an nhân dân Việt Nam trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân.

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một trong những nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản của Công an nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật là gì?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống tổ chức của Công an nhân dân từ Trung ương đến cấp xã bao gồm những cấp nào?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong Công an nhân dân, ai là người chỉ huy cao nhất?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích nguyên tắc 'cấp dưới phục tùng cấp trên' trong hoạt động của Công an nhân dân theo Luật.

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, công dân được tuyển chọn vào phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân với thời hạn là bao lâu?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, cấp bậc 'Trung tá' thuộc cấp nào đối với sĩ quan nghiệp vụ?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: So sánh hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam. Điểm khác biệt chính nằm ở cấp bậc nào?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Theo Luật Công an nhân dân, sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an có thể được xét phong cấp bậc hàm ban đầu là:

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của nguyên tắc 'dựa vào dân và chịu sự giám sát của dân' trong hoạt động của Công an nhân dân.

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm những việc gì?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một học sinh THPT đang tìm hiểu về Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân. Theo nội dung bài học, trách nhiệm của học sinh trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an là gì?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Giả sử có một tình huống xảy ra ở địa phương liên quan đến an ninh trật tự. Theo hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, đơn vị Công an nào sẽ là lực lượng trực tiếp giải quyết vụ việc ở cấp cơ sở?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích tầm quan trọng của việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật đối với hoạt động của Công an nhân dân.

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan chính trị đảm nhiệm công tác gì trong quân đội?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Quyền lợi cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 07

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được định nghĩa là gì?

  • A. Cán bộ nhà nước phục vụ trong lĩnh vực quân sự.
  • B. Cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp uý, cấp tá, cấp tướng.
  • C. Quân nhân có trình độ đại học trở lên phục vụ trong quân đội.
  • D. Người chỉ huy các đơn vị quân đội từ cấp trung đội trở lên.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của việc ngày 22 tháng 12 hằng năm được chọn là “Ngày Hội quốc phòng toàn dân” bên cạnh là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Nhấn mạnh vai trò chủ đạo của Quân đội trong việc xây dựng nền quốc phòng.
  • B. Chỉ đơn thuần là hai sự kiện trùng ngày ngẫu nhiên.
  • C. Khẳng định nền quốc phòng là sự nghiệp của toàn dân, do toàn dân tiến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • D. Biểu thị sự phụ thuộc hoàn toàn của quân đội vào sự hỗ trợ của nhân dân.

Câu 3: Một công dân A tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật, không phục vụ trong quân đội thường trực. Anh A được đăng ký, quản lý tại cơ quan quân sự địa phương và được triệu tập huấn luyện định kỳ. Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, anh A thuộc ngạch sĩ quan nào?

  • A. Sĩ quan tại ngũ.
  • B. Sĩ quan dự bị.
  • C. Sĩ quan biệt phái.
  • D. Công chức quốc phòng.

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là một trong những nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ?

  • A. Chỉ tuyển chọn từ hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ trong quân đội.
  • B. Chủ yếu tuyển chọn từ học sinh tốt nghiệp THPT có nguyện vọng.
  • C. Chỉ bổ sung từ sĩ quan dự bị được điều động.
  • D. Cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên được điều động vào phục vụ trong quân đội đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự.

Câu 5: So sánh chức năng cơ bản giữa sĩ quan chỉ huy, tham mưu và sĩ quan chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện, xây dựng lực lượng; Sĩ quan chính trị đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị.
  • B. Cả hai đều chỉ huy đơn vị nhưng sĩ quan chính trị có thêm quyền quyết định về nhân sự.
  • C. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu lo về hậu cần; Sĩ quan chính trị lo về kỹ thuật.
  • D. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu; Sĩ quan chính trị chỉ làm nhiệm vụ giáo dục chính trị.

Câu 6: Giả sử một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp Đại úy đang xem xét thăng cấp. Theo hệ thống cấp bậc quân hàm, cấp bậc tiếp theo trong cùng cấp (cấp Uý) mà sĩ quan này có thể đạt được là gì?

  • A. Thiếu tá.
  • B. Trung tá.
  • C. Thượng tá.
  • D. Không có cấp bậc nào trong cùng cấp Uý cao hơn Đại úy.

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nguyên tắc lãnh đạo nào được áp dụng đối với đội ngũ sĩ quan?

  • A. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
  • B. Sự lãnh đạo của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • C. Sự lãnh đạo tập thể của Quân ủy Trung ương.
  • D. Sự lãnh đạo của Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ.

Câu 8: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam từ chối chấp hành một mệnh lệnh hợp pháp từ cấp trên với lý do cá nhân. Hành động này vi phạm nghĩa vụ nào của sĩ quan theo Luật?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh.
  • B. Giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng.
  • C. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh và nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, chế độ, quy định của quân đội.
  • D. Tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.

Câu 9: Theo Luật Công an nhân dân, ngày 19 tháng 8 hằng năm là ngày truyền thống của Công an nhân dân. Ngày này còn được gọi là ngày hội gì?

  • A. Ngày hội an ninh nhân dân.
  • B. Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
  • C. Ngày hội cảnh sát nhân dân.
  • D. Ngày hội giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.

Câu 10: Phân biệt sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân dựa trên tính chất hoạt động của họ.

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ làm việc trực tiếp với tội phạm; Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật chỉ làm công tác văn phòng.
  • B. Sĩ quan nghiệp vụ có cấp bậc hàm cao hơn; Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có trình độ học vấn cao hơn.
  • C. Sĩ quan nghiệp vụ hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an; Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật hoạt động trong Công an với trình độ chuyên môn kỹ thuật.
  • D. Sĩ quan nghiệp vụ thuộc An ninh nhân dân; Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật thuộc Cảnh sát nhân dân.

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào thể hiện rõ nhất bản chất dựa vào dân và chịu sự giám sát của dân của lực lượng Công an?

  • A. Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính.
  • B. Hoạt động tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • C. Cấp dưới phục tùng cấp trên.
  • D. Dựa vào dân và chịu sự giám sát của dân và bảo vệ lợi ích của Nhà nước, của nhân dân.

Câu 12: Một sinh viên B tốt nghiệp xuất sắc trường đại học dân sự. Theo Luật Công an nhân dân, sinh viên B có những cơ hội nào để được tuyển chọn vào Công an nhân dân?

  • A. Được ưu tiên tuyển chọn nếu có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khoẻ, nguyện vọng và năng khiếu phù hợp.
  • B. Không thể được tuyển chọn vì chỉ tuyển người đã phục vụ trong ngành công an.
  • C. Chỉ được tuyển chọn nếu đăng ký nghĩa vụ công an có thời hạn.
  • D. Phải thi tuyển như tất cả các công dân khác, không có ưu tiên.

Câu 13: Trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan Công an nhân dân, cấp bậc nào thuộc cấp Tướng?

  • A. Đại tá.
  • B. Thượng tá.
  • C. Thượng tướng.
  • D. Thiếu tá.

Câu 14: Phân tích sự khác biệt về hệ thống cấp bậc hàm giữa sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân.

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ có đủ cả 3 cấp (Uý, Tá, Tướng); Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật chỉ có cấp Uý và Tá.
  • B. Sĩ quan nghiệp vụ có đủ cả 3 cấp (Uý, Tá, Tướng); Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật chỉ có cấp Uý và Tá, và cấp bậc cao nhất là Thượng tá.
  • C. Sĩ quan nghiệp vụ có cấp bậc cao nhất là Đại tướng; Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có cấp bậc cao nhất là Đại tá.
  • D. Không có sự khác biệt về hệ thống cấp bậc hàm giữa hai loại này.

Câu 15: Một sĩ quan Công an nhân dân sử dụng chức vụ của mình để giải quyết một vụ việc không đúng quy định của pháp luật nhằm trục lợi cá nhân. Hành động này vi phạm nghiêm trọng điều gì theo Luật Công an nhân dân?

  • A. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, của dân.
  • B. Không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
  • C. Không phục tùng mệnh lệnh cấp trên.
  • D. Không giữ gìn bí mật công tác.

Câu 16: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được Nhà nước đảm bảo quyền lợi gì phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự?

  • A. Được phép kinh doanh thêm ngoài giờ làm việc.
  • B. Được miễn trừ mọi trách nhiệm pháp lý khi đang làm nhiệm vụ.
  • C. Được Nhà nước bảo đảm về chính sách, chế độ ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự.
  • D. Được tự do phát ngôn về mọi vấn đề xã hội.

Câu 17: Một hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hoàn thành tốt nhiệm vụ và đáp ứng các tiêu chuẩn khác. Theo Luật, hạ sĩ quan này có thể trở thành sĩ quan tại ngũ thông qua nguồn bổ sung nào?

  • A. Chỉ có thể chuyển sang ngạch sĩ quan dự bị.
  • B. Có thể là nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ nếu tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan hoặc hoàn thành tốt nhiệm vụ và được đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
  • C. Phải ra quân sau khi hết thời hạn phục vụ.
  • D. Chỉ có thể trở thành công chức quốc phòng.

Câu 18: Theo hệ thống chức vụ cơ bản trong Quân đội nhân dân Việt Nam, chức vụ nào tương đương với Sư đoàn trưởng?

  • A. Trung đoàn trưởng.
  • B. Tiểu đoàn trưởng.
  • C. Tư lệnh Quân đoàn.
  • D. Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Câu 19: Phân tích vai trò lãnh đạo, chỉ huy, quản lý đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của Luật.

  • A. Đội ngũ sĩ quan do Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp; thuộc quyền thống lĩnh của Chủ tịch nước; sự quản lý thống nhất của Chính phủ; chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • B. Sĩ quan chỉ chịu sự chỉ huy trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • C. Sĩ quan chịu sự lãnh đạo của Chính phủ và sự chỉ huy của Chủ tịch nước.
  • D. Việc quản lý sĩ quan chủ yếu do các cơ quan quân sự địa phương đảm nhiệm.

Câu 20: Một sĩ quan Công an nhân dân cấp Trung tá được bổ nhiệm làm Trưởng Công an huyện. Theo hệ thống chức vụ cơ bản và cấp hàm sĩ quan Công an nhân dân, cấp bậc hàm cao nhất mà sĩ quan này có thể đạt được ở chức vụ này là gì?

  • A. Thiếu tá.
  • B. Trung tá.
  • C. Thượng tá.
  • D. Đại tá.

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào được phong cấp bậc hàm Thiếu úy khi tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an?

  • A. Sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an.
  • B. Học sinh tốt nghiệp trung cấp tại các trường của Công an.
  • C. Công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
  • D. Cán bộ, công chức được điều động vào Công an.

Câu 22: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong khái niệm "sĩ quan" giữa Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân.

  • A. Luật QĐND chỉ đề cập sĩ quan tại ngũ, Luật CAND đề cập cả sĩ quan tại ngũ và dự bị.
  • B. Luật QĐND chỉ đề cập sĩ quan chỉ huy, tham mưu; Luật CAND đề cập tất cả các loại sĩ quan.
  • C. Luật QĐND chỉ đề cập sĩ quan nam; Luật CAND đề cập cả nam và nữ.
  • D. Luật QĐND định nghĩa sĩ quan là cán bộ trong lĩnh vực quân sự; Luật CAND phân loại sĩ quan thành nghiệp vụ và chuyên môn kỹ thuật dựa trên tính chất hoạt động.

Câu 23: Theo Luật Công an nhân dân, cơ quan nào là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Bộ trưởng Bộ Công an.
  • C. Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
  • D. Thủ tướng Chính phủ.

Câu 24: Một sĩ quan Công an nhân dân cấp Đại úy và một sĩ quan Công an nhân dân cấp Trung úy cùng công tác tại một đơn vị. Sĩ quan Đại úy là cấp trên của sĩ quan Trung úy dựa trên nguyên tắc nào của Công an nhân dân?

  • A. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an có cấp bậc hàm cao hơn là cấp trên của người có cấp bậc hàm thấp hơn.
  • B. Người có chức vụ cao hơn là cấp trên của người có chức vụ thấp hơn.
  • C. Người được bổ nhiệm trước là cấp trên của người được bổ nhiệm sau.
  • D. Nguyên tắc này không áp dụng nếu không cùng chức vụ.

Câu 25: Nghĩa vụ “Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực mọi mặt để hoàn thành nhiệm vụ” theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện phẩm chất và yêu cầu gì đối với người sĩ quan?

  • A. Chỉ cần có đạo đức tốt là đủ để hoàn thành nhiệm vụ.
  • B. Việc học tập, rèn luyện là không bắt buộc, chỉ là khuyến khích.
  • C. Sĩ quan phải không ngừng hoàn thiện bản thân cả về phẩm chất đạo đức lẫn năng lực chuyên môn để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
  • D. Nghĩa vụ này chỉ áp dụng cho sĩ quan trẻ, mới vào ngành.

Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân, công dân được tuyển chọn vào phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân với thời hạn là bao lâu?

  • A. 2 năm.
  • B. 3 năm.
  • C. 4 năm.
  • D. 5 năm.

Câu 27: Xác định điểm chung về nghĩa vụ giữa sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan Công an nhân dân được quy định trong hai Luật tương ứng.

  • A. Cả hai đều có nghĩa vụ tham gia sản xuất để cải thiện đời sống.
  • B. Cả hai đều có nghĩa vụ chỉ huy các đơn vị vũ trang.
  • C. Cả hai đều có nghĩa vụ bảo vệ bí mật nhà nước nhưng không bao gồm bí mật quân sự/công an.
  • D. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân; Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước và các quy định của ngành; Luôn học tập nâng cao trình độ.

Câu 28: Trách nhiệm của học sinh THPT trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật Nhà nước, trong đó có Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân.
  • B. Tham gia trực tiếp vào công tác tuyển chọn sĩ quan.
  • C. Chỉ cần có ước mơ trở thành sĩ quan hoặc công an.
  • D. Tuyên truyền về vai trò của sĩ quan và công an trên mạng xã hội.

Câu 29: Phân tích nguyên tắc "Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt" đối với Công an nhân dân được thể hiện như thế nào trong tổ chức và hoạt động của lực lượng này?

  • A. Chỉ thể hiện ở việc Đảng đề ra đường lối, chính sách chung.
  • B. Đảng trực tiếp chỉ huy các hoạt động tác chiến của Công an.
  • C. Đảng chỉ lãnh đạo về mặt chính trị, không can thiệp vào chuyên môn nghiệp vụ.
  • D. Đảng lãnh đạo toàn diện từ công tác tổ chức cán bộ, xây dựng lực lượng đến chỉ đạo mọi hoạt động nghiệp vụ, đảm bảo Công an phục vụ mục tiêu, đường lối của Đảng.

Câu 30: Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống tổ chức của Công an nhân dân được tổ chức theo nguyên tắc nào?

  • A. Tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến Cơ sở.
  • B. Phân tán, theo địa bàn và nhiệm vụ cụ thể.
  • C. Theo ngành dọc chuyên môn là chính.
  • D. Theo sự phân công của các Bộ, ngành liên quan.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được định nghĩa là gì?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của việc ngày 22 tháng 12 hằng năm được chọn là “Ngày Hội quốc phòng toàn dân” bên cạnh là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam.

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một công dân A tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật, không phục vụ trong quân đội thường trực. Anh A được đăng ký, quản lý tại cơ quan quân sự địa phương và được triệu tập huấn luyện định kỳ. Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, anh A thuộc ngạch sĩ quan nào?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là một trong những nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: So sánh chức năng cơ bản giữa sĩ quan chỉ huy, tham mưu và sĩ quan chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Giả sử một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp Đại úy đang xem xét thăng cấp. Theo hệ thống cấp bậc quân hàm, cấp bậc tiếp theo trong cùng cấp (cấp Uý) mà sĩ quan này có thể đạt được là gì?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nguyên tắc lãnh đạo nào được áp dụng đối với đội ngũ sĩ quan?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam từ chối chấp hành một mệnh lệnh hợp pháp từ cấp trên với lý do cá nhân. Hành động này vi phạm nghĩa vụ nào của sĩ quan theo Luật?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Theo Luật Công an nhân dân, ngày 19 tháng 8 hằng năm là ngày truyền thống của Công an nhân dân. Ngày này còn được gọi là ngày hội gì?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân biệt sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân dựa trên tính chất hoạt động của họ.

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào thể hiện rõ nhất bản chất dựa vào dân và chịu sự giám sát của dân của lực lượng Công an?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một sinh viên B tốt nghiệp xuất sắc trường đại học dân sự. Theo Luật Công an nhân dân, sinh viên B có những cơ hội nào để được tuyển chọn vào Công an nhân dân?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan Công an nhân dân, cấp bậc nào thuộc cấp Tướng?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân tích sự khác biệt về hệ thống cấp bậc hàm giữa sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân.

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một sĩ quan Công an nhân dân sử dụng chức vụ của mình để giải quyết một vụ việc không đúng quy định của pháp luật nhằm trục lợi cá nhân. Hành động này vi phạm nghiêm trọng điều gì theo Luật Công an nhân dân?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được Nhà nước đảm bảo quyền lợi gì phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hoàn thành tốt nhiệm vụ và đáp ứng các tiêu chuẩn khác. Theo Luật, hạ sĩ quan này có thể trở thành sĩ quan tại ngũ thông qua nguồn bổ sung nào?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Theo hệ thống chức vụ cơ bản trong Quân đội nhân dân Việt Nam, chức vụ nào tương đương với Sư đoàn trưởng?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích vai trò lãnh đạo, chỉ huy, quản lý đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của Luật.

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một sĩ quan Công an nhân dân cấp Trung tá được bổ nhiệm làm Trưởng Công an huyện. Theo hệ thống chức vụ cơ bản và cấp hàm sĩ quan Công an nhân dân, cấp bậc hàm cao nhất mà sĩ quan này có thể đạt được ở chức vụ này là gì?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào được phong cấp bậc hàm Thiếu úy khi tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong khái niệm 'sĩ quan' giữa Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân.

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Theo Luật Công an nhân dân, cơ quan nào là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một sĩ quan Công an nhân dân cấp Đại úy và một sĩ quan Công an nhân dân cấp Trung úy cùng công tác tại một đơn vị. Sĩ quan Đại úy là cấp trên của sĩ quan Trung úy dựa trên nguyên tắc nào của Công an nhân dân?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Nghĩa vụ “Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực mọi mặt để hoàn thành nhiệm vụ” theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện phẩm chất và yêu cầu gì đối với người sĩ quan?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân, công dân được tuyển chọn vào phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân với thời hạn là bao lâu?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Xác định điểm chung về nghĩa vụ giữa sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan Công an nhân dân được quy định trong hai Luật tương ứng.

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trách nhiệm của học sinh THPT trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích nguyên tắc 'Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt' đối với Công an nhân dân được thể hiện như thế nào trong tổ chức và hoạt động của lực lượng này?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống tổ chức của Công an nhân dân được tổ chức theo nguyên tắc nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 08

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hiện hành, một quân nhân được phong quân hàm cấp Thiếu úy khi nào và thuộc ngạch nào?

  • A. Là quân nhân có quân hàm cấp úy trở lên, thuộc ngạch sĩ quan tại ngũ hoặc sĩ quan dự bị.
  • B. Là quân nhân phục vụ có thời hạn trong quân đội, được phong quân hàm cấp úy.
  • C. Là công chức quốc phòng được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự và phong quân hàm.
  • D. Là hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ và được phong quân hàm cấp úy ngay lập tức.

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang được cử đến công tác tại Bộ Giáo dục và Đào tạo theo yêu cầu của tổ chức. Theo quy định của Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, sĩ quan này thuộc ngạch sĩ quan nào?

  • A. Sĩ quan dự bị.
  • B. Sĩ quan tại ngũ.
  • C. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • D. Sĩ quan biệt phái (là một ngạch riêng).

Câu 3: Anh Nguyễn Văn A, 24 tuổi, tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Bách khoa Hà Nội, có lý lịch rõ ràng, sức khỏe tốt, và có nguyện vọng hoạt động trong lĩnh vực quân sự. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, anh A có thể được xem xét tuyển chọn đào tạo sĩ quan từ nguồn nào?

  • A. Chỉ có thể từ nguồn hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường quân sự.
  • B. Chỉ có thể từ nguồn sĩ quan dự bị.
  • C. Không thể được tuyển chọn vì không xuất thân từ quân đội.
  • D. Từ nguồn cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên được điều động vào phục vụ trong quân đội.

Câu 4: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong đơn vị. Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, sĩ quan này thuộc nhóm ngành nào?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu.
  • B. Sĩ quan hậu cần.
  • C. Sĩ quan chính trị.
  • D. Sĩ quan kỹ thuật.

Câu 5: Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm mấy cấp và tổng cộng bao nhiêu bậc?

  • A. 3 cấp, 12 bậc.
  • B. 4 cấp, 12 bậc.
  • C. 3 cấp, 13 bậc.
  • D. 4 cấp, 13 bậc.

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc quân hàm Chuẩn Đô đốc Hải quân tương đương với cấp bậc nào trong Lục quân?

  • A. Đại tá.
  • B. Trung tướng.
  • C. Thượng tướng.
  • D. Thiếu tướng.

Câu 7: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có chức vụ Chính trị viên Tiểu đoàn. Theo hệ thống chức vụ cơ bản, chức vụ này tương đương với chức vụ nào?

  • A. Đại đội trưởng.
  • B. Tiểu đoàn trưởng.
  • C. Trung đoàn trưởng.
  • D. Chính trị viên Đại đội.

Câu 8: Đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chủ tịch nước.
  • C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • D. Chính phủ.

Câu 9: Nghĩa vụ đầu tiên và quan trọng nhất của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật là gì?

  • A. Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng.
  • B. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh của cấp trên.
  • C. Luôn chăm lo đời sống vật chất và tinh thần bộ đội.
  • D. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ vững chắc Tổ quốc và chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có trách nhiệm như thế nào đối với những mệnh lệnh mà mình đưa ra?

  • A. Chỉ chịu trách nhiệm trước cấp trên.
  • B. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền.
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
  • D. Không phải chịu trách nhiệm nếu mệnh lệnh đó đúng quy định.

Câu 11: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được giao nhiệm vụ quản lý tài chính của đơn vị. Trong quá trình thực hiện, sĩ quan này có được phép sử dụng tài chính đơn vị để đầu tư kinh doanh riêng nhằm tăng thu nhập không?

  • A. Được phép nếu được sự đồng ý của chỉ huy trực tiếp.
  • B. Được phép nếu việc đầu tư đó mang lại lợi ích cho đơn vị.
  • C. Không được phép, vì đây là việc trái với pháp luật và quy định cán bộ, công chức không được làm.
  • D. Chỉ không được phép nếu việc đầu tư đó gây thất thoát tài chính đơn vị.

Câu 12: Theo Luật Công an nhân dân, ngày truyền thống của lực lượng này là ngày nào?

  • A. 22 tháng 12.
  • B. 30 tháng 4.
  • C. 15 tháng 8.
  • D. 19 tháng 8.

Câu 13: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng về "sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật" trong Công an nhân dân?

  • A. Công dân Việt Nam, có trình độ chuyên môn kỹ thuật, hoạt động trong Công an, được Nhà nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.
  • B. Công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an, được phong cấp bậc hàm cấp tướng, tá, úy, hạ sĩ quan.
  • C. Công dân Việt Nam được tuyển chọn vào phục vụ có thời hạn trong Công an, được phong cấp bậc hàm từ binh nhì đến thượng sĩ.
  • D. Người được tuyển dụng vào làm việc trong Công an mà không thuộc diện được phong cấp bậc hàm.

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng Công an nhân dân có vị trí như thế nào trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Là lực lượng hỗ trợ cho các lực lượng vũ trang khác.
  • B. Là lực lượng duy nhất chịu trách nhiệm về an ninh trật tự.
  • C. Là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân.
  • D. Là lực lượng chỉ hoạt động trong thời chiến.

Câu 15: Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân?

  • A. Hoạt động độc lập, không chịu sự giám sát của nhân dân.
  • B. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
  • C. Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở.
  • D. Hoạt động tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; cấp dưới phục tùng cấp trên.

Câu 16: Theo hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cấp Công an nào là cấp cơ sở?

  • A. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  • B. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • C. Bộ Công an.
  • D. Công an xã, phường, thị trấn.

Câu 17: Trong Công an nhân dân, ai là người chỉ huy cao nhất?

  • A. Bộ trưởng Bộ Công an.
  • B. Tổng cục trưởng.
  • C. Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • D. Thủ tướng Chính phủ.

Câu 18: Anh Trần Văn B, 20 tuổi, tốt nghiệp loại khá trường Cao đẳng nghề, có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, sức khỏe và có nguyện vọng phục vụ trong Công an. Theo Luật Công an nhân dân, anh B có thể được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an với thời hạn là bao lâu?

  • A. 2 năm.
  • B. 3 năm.
  • C. 4 năm.
  • D. Thời hạn không xác định, tùy theo hợp đồng.

Câu 19: Sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an được phong cấp bậc hàm khởi điểm là gì?

  • A. Trung sĩ.
  • B. Thượng sĩ.
  • C. Thiếu úy.
  • D. Trung úy.

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được phân loại theo tính chất hoạt động thành mấy nhóm chính?

  • A. 2 nhóm: An ninh nhân dân và Cảnh sát nhân dân.
  • B. 3 nhóm: Nghiệp vụ, chuyên môn kỹ thuật, phục vụ có thời hạn.
  • C. 4 nhóm: Chỉ huy, chính trị, hậu cần, kỹ thuật.
  • D. Không có phân loại theo tính chất hoạt động.

Câu 21: Một sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Trung tá và giữ chức vụ Trưởng Công an huyện. Một sĩ quan khác có cấp bậc hàm Thượng tá và giữ chức vụ Đội trưởng (cấp dưới Trưởng Công an huyện). Trong trường hợp này, ai là cấp trên của người còn lại?

  • A. Sĩ quan Trung tá Trưởng Công an huyện là cấp trên.
  • B. Sĩ quan Thượng tá Đội trưởng là cấp trên.
  • C. Hai người ngang cấp vì cùng là sĩ quan cấp tá.
  • D. Không thể xác định cấp trên chỉ dựa vào cấp bậc hàm và chức vụ này.

Câu 22: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan có chức vụ Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể mang cấp bậc hàm nào?

  • A. Thiếu tá, Trung tá.
  • B. Trung tá, Thượng tá.
  • C. Thượng tá, Đại tá.
  • D. Đại tá, Thiếu tướng.

Câu 23: Nghĩa vụ nào sau đây KHÔNG phải là nghĩa vụ của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân.
  • B. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước.
  • C. Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu.
  • D. Luôn chăm lo đời sống vật chất và tinh thần bộ đội.

Câu 24: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có quyền lợi gì liên quan đến việc phát triển bản thân?

  • A. Được đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ và được khuyến khích phát triển tài năng.
  • B. Chỉ được đào tạo khi có nhu cầu của đơn vị.
  • C. Không có quyền lợi đặc biệt về đào tạo, bồi dưỡng so với công chức khác.
  • D. Chỉ được bồi dưỡng khi được thăng cấp bậc hàm.

Câu 25: Một học sinh THPT đang tìm hiểu về trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an. Trách nhiệm cốt lõi nhất mà học sinh cần thực hiện là gì?

  • A. Tham gia nghĩa vụ quân sự hoặc công an ngay sau khi tốt nghiệp.
  • B. Tuyên truyền về Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân cho mọi người.
  • C. Học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật Nhà nước.
  • D. Tham gia các hoạt động tình nguyện trong quân đội hoặc công an.

Câu 26: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân cùng thể hiện nguyên tắc cơ bản nào trong việc xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng?

  • A. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Đặt dưới sự chỉ huy thống nhất của Chính phủ.
  • C. Hoạt động độc lập, không chịu sự can thiệp từ bên ngoài.
  • D. Chỉ chịu sự giám sát của Quốc hội.

Câu 27: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về hệ thống cấp bậc hàm cấp tướng giữa sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân (không tính các cấp hàm tương đương của Hải quân)?

  • A. Quân đội có cấp Đại tướng, Công an không có.
  • B. Công an có nhiều cấp tướng hơn Quân đội.
  • C. Chỉ sĩ quan Quân đội mới có cấp tướng.
  • D. Cả hai đều có các cấp tướng tương đương (Thiếu, Trung, Thượng, Đại tướng), nhưng sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an không có cấp bậc hàm tướng.

Câu 28: Xét về tiêu chuẩn chung, điểm nào sau đây là tiêu chuẩn quan trọng đối với cả sĩ quan Quân đội và sĩ quan Công an?

  • A. Chỉ cần có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao.
  • B. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
  • C. Chỉ cần có sức khỏe tốt và lý lịch rõ ràng.
  • D. Ưu tiên người đã phục vụ trong các lực lượng vũ trang khác.

Câu 29: Tại sao việc hiểu rõ Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân lại quan trọng đối với học sinh THPT?

  • A. Để chuẩn bị cho việc thi tuyển vào các trường quân đội, công an.
  • B. Để biết cách ứng phó với các tình huống liên quan đến quân đội, công an.
  • C. Để có thêm kiến thức về lịch sử quân sự và công an.
  • D. Để nhận thức rõ hơn về vai trò, trách nhiệm của lực lượng vũ trang và nghĩa vụ của bản thân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

Câu 30: Một công dân Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe và tuổi đời phù hợp, có nguyện vọng hoạt động trong lĩnh vực quân sự hoặc công an. Theo quy định của pháp luật, công dân này có thể được xem xét để làm gì?

  • A. Được xem xét tuyển chọn đào tạo sĩ quan hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang.
  • B. Chỉ có thể tham gia nghĩa vụ quân sự hoặc công an với thời hạn nhất định.
  • C. Chỉ được xem xét nếu có người thân đang phục vụ trong ngành.
  • D. Không có cơ hội phục vụ trong lực lượng vũ trang nếu không tốt nghiệp các trường chuyên ngành.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hiện hành, một quân nhân được phong quân hàm cấp Thiếu úy khi nào và thuộc ngạch nào?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang được cử đến công tác tại Bộ Giáo dục và Đào tạo theo yêu cầu của tổ chức. Theo quy định của Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, sĩ quan này thuộc ngạch sĩ quan nào?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Anh Nguyễn Văn A, 24 tuổi, tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Bách khoa Hà Nội, có lý lịch rõ ràng, sức khỏe tốt, và có nguyện vọng hoạt động trong lĩnh vực quân sự. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, anh A có thể được xem xét tuyển chọn đào tạo sĩ quan từ nguồn nào?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong đơn vị. Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, sĩ quan này thuộc nhóm ngành nào?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm mấy cấp và tổng cộng bao nhiêu bậc?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc quân hàm Chuẩn Đô đốc Hải quân tương đương với cấp bậc nào trong Lục quân?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có chức vụ Chính trị viên Tiểu đoàn. Theo hệ thống chức vụ cơ bản, chức vụ này tương đương với chức vụ nào?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nghĩa vụ đầu tiên và quan trọng nhất của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật là gì?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có trách nhiệm như thế nào đối với những mệnh lệnh mà mình đưa ra?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được giao nhiệm vụ quản lý tài chính của đơn vị. Trong quá trình thực hiện, sĩ quan này có được phép sử dụng tài chính đơn vị để đầu tư kinh doanh riêng nhằm tăng thu nhập không?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Theo Luật Công an nhân dân, ngày truyền thống của lực lượng này là ngày nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng về 'sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật' trong Công an nhân dân?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng Công an nhân dân có vị trí như thế nào trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Theo hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cấp Công an nào là cấp cơ sở?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong Công an nhân dân, ai là người chỉ huy cao nhất?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Anh Trần Văn B, 20 tuổi, tốt nghiệp loại khá trường Cao đẳng nghề, có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, sức khỏe và có nguyện vọng phục vụ trong Công an. Theo Luật Công an nhân dân, anh B có thể được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an với thời hạn là bao lâu?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an được phong cấp bậc hàm khởi điểm là gì?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được phân loại theo tính chất hoạt động thành mấy nhóm chính?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Trung tá và giữ chức vụ Trưởng Công an huyện. Một sĩ quan khác có cấp bậc hàm Thượng tá và giữ chức vụ Đội trưởng (cấp dưới Trưởng Công an huyện). Trong trường hợp này, ai là cấp trên của người còn lại?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan có chức vụ Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể mang cấp bậc hàm nào?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nghĩa vụ nào sau đây KHÔNG phải là nghĩa vụ của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có quyền lợi gì liên quan đến việc phát triển bản thân?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một học sinh THPT đang tìm hiểu về trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an. Trách nhiệm cốt lõi nhất mà học sinh cần thực hiện là gì?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân cùng thể hiện nguyên tắc cơ bản nào trong việc xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về hệ thống cấp bậc hàm cấp tướng giữa sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân (không tính các cấp hàm tương đương của Hải quân)?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Xét về tiêu chuẩn chung, điểm nào sau đây là tiêu chuẩn quan trọng đối với cả sĩ quan Quân đội và sĩ quan Công an?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao việc hiểu rõ Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân lại quan trọng đối với học sinh THPT?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một công dân Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe và tuổi đời phù hợp, có nguyện vọng hoạt động trong lĩnh vực quân sự hoặc công an. Theo quy định của pháp luật, công dân này có thể được xem xét để làm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 09

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ được định nghĩa là gì?

  • A. Sĩ quan thuộc lực lượng thường trực đang phục vụ trong quân đội hoặc đang biệt phái ở các cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.
  • B. Sĩ quan thuộc lực lượng dự bị động viên, được đăng ký, quản lý tại cơ quan quân sự địa phương.
  • C. Sĩ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội.
  • D. Sĩ quan có trình độ chuyên môn kỹ thuật, hoạt động trong quân đội.

Câu 2: Vị trí nòng cốt của đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Là lực lượng dự bị chiến lược quan trọng của đất nước.
  • B. Là những người có trình độ học vấn cao nhất trong quân đội.
  • C. Là lực lượng nòng cốt của quân đội và thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội.
  • D. Là những người trực tiếp tham gia sản xuất, xây dựng kinh tế quốc phòng.

Câu 3: Để được tuyển chọn đào tạo sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, công dân Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện chung nào?

  • A. Chỉ cần tốt nghiệp đại học trở lên và có sức khỏe tốt.
  • B. Có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe, tuổi đời, có nguyện vọng và khả năng hoạt động trong lĩnh vực quân sự.
  • C. Đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự và có bằng cấp chuyên môn phù hợp.
  • D. Được giới thiệu từ cơ quan, tổ chức nơi công tác.

Câu 4: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được giao nhiệm vụ phụ trách công tác Đảng và công tác chính trị trong một đơn vị. Theo quy định, sĩ quan này thuộc nhóm ngành nào?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu.
  • B. Sĩ quan hậu cần.
  • C. Sĩ quan kỹ thuật.
  • D. Sĩ quan chính trị.

Câu 5: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào thuộc cấp tá?

  • A. Thiếu úy.
  • B. Trung tướng.
  • C. Thượng tá.
  • D. Đại úy.

Câu 6: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có nghĩa vụ sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ vững chắc Tổ quốc và chế độ xã hội chủ nghĩa. Nghĩa vụ này thể hiện rõ nhất trách nhiệm của sĩ quan đối với ai?

  • A. Tổ quốc và nhân dân.
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • D. Đồng đội và cấp trên.

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc sĩ quan làm việc trái với pháp luật, kỷ luật quân đội hoặc những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm được xem là gì?

  • A. Nghĩa vụ cần thực hiện.
  • B. Những việc sĩ quan không được làm.
  • C. Trách nhiệm cần phát huy.
  • D. Quyền lợi được hưởng.

Câu 8: Quyền lợi cơ bản nhất mà sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được hưởng theo quy định của Luật là gì?

  • A. Có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật, được Nhà nước bảo đảm chính sách, chế độ ưu đãi phù hợp.
  • B. Được tự do kinh doanh ngoài giờ làm việc.
  • C. Không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định trong công tác.
  • D. Được thăng cấp bậc hàm không phụ thuộc vào thời hạn quy định.

Câu 9: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật được phân loại dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Phân loại theo lực lượng.
  • B. Phân loại theo tính chất hoạt động.
  • C. Phân loại theo địa bàn công tác.
  • D. Phân loại theo trình độ học vấn.

Câu 10: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào của Công an nhân dân thể hiện sự gắn kết chặt chẽ giữa lực lượng công an và quần chúng nhân dân?

  • A. Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính.
  • B. Cấp dưới phục tùng cấp trên.
  • C. Hoạt động dựa vào dân và chịu sự giám sát của nhân dân.
  • D. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.

Câu 11: Trong hệ thống chỉ huy của Công an nhân dân, ai là người chỉ huy cao nhất?

  • A. Bộ trưởng Bộ Công an.
  • B. Tổng cục trưởng.
  • C. Giám đốc Công an cấp tỉnh.
  • D. Chủ tịch nước.

Câu 12: Một sinh viên tốt nghiệp đại học tại một trường của Công an và được tuyển dụng vào ngành. Theo quy định của Luật Công an nhân dân, người này có thể được phong cấp bậc hàm khởi điểm nào?

  • A. Trung sĩ.
  • B. Thượng sĩ.
  • C. Thiếu úy.
  • D. Trung úy.

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, trách nhiệm "Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ" thể hiện điều gì về phẩm chất cần có của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?

  • A. Chỉ là những yêu cầu chung không bắt buộc.
  • B. Chủ yếu áp dụng cho lực lượng An ninh nhân dân.
  • C. Chỉ liên quan đến việc chấp hành điều lệnh.
  • D. Thể hiện phẩm chất đạo đức, bản lĩnh và sự sẵn sàng đối mặt với khó khăn, nguy hiểm để hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 14: Hành vi nào sau đây được xem là "những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm" theo quy định của Luật?

  • A. Học tập nâng cao trình độ chuyên môn.
  • B. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, của nhân dân.
  • C. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc.
  • D. Chịu trách nhiệm trước cấp trên về nhiệm vụ được giao.

Câu 15: So sánh Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân, điểm tương đồng cơ bản về quyền lợi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ là gì?

  • A. Đều có quyền công dân theo Hiến pháp và pháp luật, được Nhà nước bảo đảm chính sách ưu đãi đặc thù.
  • B. Đều được tự do tham gia các hoạt động chính trị, xã hội.
  • C. Đều được miễn trừ mọi trách nhiệm pháp lý trong quá trình công tác.
  • D. Chỉ sĩ quan mới có quyền lợi, hạ sĩ quan và chiến sĩ thì không.

Câu 16: Trách nhiệm của học sinh THPT trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an được xác định dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chỉ dựa trên nguyện vọng cá nhân của học sinh.
  • B. Chỉ là yêu cầu của nhà trường.
  • C. Dựa trên nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý bảo vệ Tổ quốc của công dân.
  • D. Chỉ áp dụng cho học sinh có học lực giỏi.

Câu 17: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ không bao gồm đối tượng nào sau đây?

  • A. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan.
  • B. Cán bộ, công chức ngoài quân đội tốt nghiệp đại học trở lên được điều động vào phục vụ trong quân đội.
  • C. Sĩ quan dự bị.
  • D. Công dân nước ngoài tình nguyện phục vụ trong quân đội.

Câu 18: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân, cấp bậc nào chỉ có ở sĩ quan nghiệp vụ mà không có ở sĩ quan chuyên môn kỹ thuật?

  • A. Đại úy.
  • B. Thượng tá.
  • C. Đại tướng.
  • D. Trung tá.

Câu 19: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang công tác tại Bộ Ngoại giao theo sự điều động của Bộ Quốc phòng. Sĩ quan này thuộc ngạch nào?

  • A. Sĩ quan tại ngũ.
  • B. Sĩ quan biệt phái.
  • C. Sĩ quan dự bị.
  • D. Sĩ quan chuyên môn.

Câu 20: Việc đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc lãnh đạo của Đảng đối với quân đội.
  • B. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
  • C. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
  • D. Nguyên tắc thống lĩnh của Chủ tịch nước.

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nằm ở cấp tổ chức nào trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân?

  • A. Cấp Trung ương.
  • B. Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • C. Cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  • D. Cấp xã, phường, thị trấn.

Câu 22: Khi nhận một mệnh lệnh từ cấp trên, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có trách nhiệm gì đối với mệnh lệnh đó?

  • A. Có quyền từ chối nếu thấy không phù hợp.
  • B. Chỉ cần thông báo lại cho cấp dưới.
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm về những mệnh lệnh do mình đưa ra.
  • D. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên.

Câu 23: Theo Luật Công an nhân dân, nếu một sĩ quan có cấp bậc hàm Trung tá và một sĩ quan có cấp bậc hàm Thượng úy, nhưng sĩ quan Thượng úy giữ chức vụ cao hơn, thì ai là cấp trên của người còn lại trong quan hệ chỉ huy?

  • A. Sĩ quan Trung tá là cấp trên vì cấp bậc hàm cao hơn.
  • B. Sĩ quan Thượng úy là cấp trên vì chức vụ cao hơn.
  • C. Không xác định được cấp trên, cấp dưới trong trường hợp này.
  • D. Cả hai đều là cấp trên của nhau.

Câu 24: Ngày 19 tháng 8 hằng năm có ý nghĩa gì đối với lực lượng Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Là ngày thành lập Công an nhân dân Việt Nam.
  • B. Là ngày ký ban hành Luật Công an nhân dân.
  • C. Là ngày truyền thống của Công an nhân dân và là ngày hội "Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc".
  • D. Là ngày kỷ niệm lực lượng An ninh nhân dân.

Câu 25: Việc ưu tiên tuyển chọn sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc vào Công an nhân dân thể hiện điều gì trong công tác xây dựng lực lượng CAND?

  • A. Chính sách nhằm thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho lực lượng Công an nhân dân.
  • B. Chỉ là hình thức khuyến khích học sinh, sinh viên.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc tuyển chọn công dân theo tiêu chuẩn chung.
  • D. Chỉ áp dụng cho các ngành chuyên môn kỹ thuật.

Câu 26: Đối với học sinh THPT, việc "học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật Nhà nước" có ý nghĩa như thế nào trong việc góp phần xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an?

  • A. Là điều kiện duy nhất để được tuyển chọn vào quân đội, công an.
  • B. Không liên quan trực tiếp đến việc xây dựng đội ngũ sĩ quan.
  • C. Chỉ quan trọng đối với học sinh có định hướng thi vào trường quân sự, công an.
  • D. Là nền tảng hình thành phẩm chất, ý thức công dân, góp phần chuẩn bị nguồn nhân lực có chất lượng cho quân đội và công an.

Câu 27: So sánh chức năng của Sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở lĩnh vực hoạt động chính. Sĩ quan QĐND hoạt động trong lĩnh vực quân sự, còn Công an nhân dân hoạt động trong lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế và văn hóa.
  • B. Giáo dục và y tế.
  • C. Bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Ngoại giao và hội nhập quốc tế.

Câu 28: Một sĩ quan Quân đội nhân dân nhận được lệnh điều động công tác đến một vùng khó khăn, trong khi gia đình đang cần sự chăm sóc của anh ấy. Theo nghĩa vụ của sĩ quan, điều nào sau đây là quan trọng nhất cần được ưu tiên?

  • A. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh và nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, chế độ, quy định của quân đội.
  • B. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của gia đình.
  • C. Tìm cách trì hoãn việc điều động để giải quyết việc gia đình.
  • D. Xin nghỉ phép dài hạn để ở nhà chăm sóc gia đình.

Câu 29: Thời hạn phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân đối với công dân được tuyển chọn là bao lâu?

  • A. 2 năm.
  • B. 3 năm.
  • C. 4 năm.
  • D. Không quy định thời hạn cụ thể.

Câu 30: Đâu là biểu hiện thiết thực nhất của học sinh THPT trong việc chuẩn bị để có thể trở thành sĩ quan quân đội hoặc công an trong tương lai?

  • A. Chỉ cần có học lực thật giỏi các môn tự nhiên.
  • B. Tham gia tất cả các hoạt động ngoại khóa của trường.
  • C. Tìm hiểu thông tin về các trường quân sự, công an trên mạng xã hội.
  • D. Tích cực học tập nâng cao trình độ văn hóa, rèn luyện phẩm chất đạo đức, thể lực, ý thức tổ chức kỷ luật và tìm hiểu kiến thức quốc phòng, an ninh.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ được định nghĩa là gì?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Vị trí nòng cốt của đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Để được tuyển chọn đào tạo sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, công dân Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện chung nào?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được giao nhiệm vụ phụ trách công tác Đảng và công tác chính trị trong một đơn vị. Theo quy định, sĩ quan này thuộc nhóm ngành nào?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào thuộc cấp tá?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có nghĩa vụ sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ vững chắc Tổ quốc và chế độ xã hội chủ nghĩa. Nghĩa vụ này thể hiện rõ nhất trách nhiệm của sĩ quan đối với ai?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc sĩ quan làm việc trái với pháp luật, kỷ luật quân đội hoặc những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm được xem là gì?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Quyền lợi cơ bản nhất mà sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được hưởng theo quy định của Luật là gì?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật được phân loại dựa trên tiêu chí nào?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào của Công an nhân dân thể hiện sự gắn kết chặt chẽ giữa lực lượng công an và quần chúng nhân dân?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong hệ thống chỉ huy của Công an nhân dân, ai là người chỉ huy cao nhất?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một sinh viên tốt nghiệp đại học tại một trường của Công an và được tuyển dụng vào ngành. Theo quy định của Luật Công an nhân dân, người này có thể được phong cấp bậc hàm khởi điểm nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, trách nhiệm 'Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ' thể hiện điều gì về phẩm chất cần có của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Hành vi nào sau đây được xem là 'những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm' theo quy định của Luật?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: So sánh Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân, điểm tương đồng cơ bản về quyền lợi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ là gì?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trách nhiệm của học sinh THPT trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an được xác định dựa trên cơ sở nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ không bao gồm đối tượng nào sau đây?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân, cấp bậc nào chỉ có ở sĩ quan nghiệp vụ mà không có ở sĩ quan chuyên môn kỹ thuật?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang công tác tại Bộ Ngoại giao theo sự điều động của Bộ Quốc phòng. Sĩ quan này thuộc ngạch nào?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Việc đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện nguyên tắc nào?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nằm ở cấp tổ chức nào trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi nhận một mệnh lệnh từ cấp trên, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có trách nhiệm gì đối với mệnh lệnh đó?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Theo Luật Công an nhân dân, nếu một sĩ quan có cấp bậc hàm Trung tá và một sĩ quan có cấp bậc hàm Thượng úy, nhưng sĩ quan Thượng úy giữ chức vụ cao hơn, thì ai là cấp trên của người còn lại trong quan hệ chỉ huy?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Ngày 19 tháng 8 hằng năm có ý nghĩa gì đối với lực lượng Công an nhân dân Việt Nam?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Việc ưu tiên tuyển chọn sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc vào Công an nhân dân thể hiện điều gì trong công tác xây dựng lực lượng CAND?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đối với học sinh THPT, việc 'học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật Nhà nước' có ý nghĩa như thế nào trong việc góp phần xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: So sánh chức năng của Sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở lĩnh vực hoạt động chính. Sĩ quan QĐND hoạt động trong lĩnh vực quân sự, còn Công an nhân dân hoạt động trong lĩnh vực nào?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một sĩ quan Quân đội nhân dân nhận được lệnh điều động công tác đến một vùng khó khăn, trong khi gia đình đang cần sự chăm sóc của anh ấy. Theo nghĩa vụ của sĩ quan, điều nào sau đây là quan trọng nhất cần được ưu tiên?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Thời hạn phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân đối với công dân được tuyển chọn là bao lâu?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Đâu là biểu hiện thiết thực nhất của học sinh THPT trong việc chuẩn bị để có thể trở thành sĩ quan quân đội hoặc công an trong tương lai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 10

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan biệt phái được hiểu là trường hợp nào sau đây?

  • A. Sĩ quan đang phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội.
  • B. Sĩ quan thuộc lực lượng dự bị động viên, đăng ký quản lý tại địa phương.
  • C. Sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.
  • D. Sĩ quan đã hoàn thành nghĩa vụ tại ngũ và chuyển sang ngạch dự bị.

Câu 2: Vị trí của đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được xác định trong Luật là gì?

  • A. Là thành phần hỗ trợ cho lực lượng chiến đấu trực tiếp.
  • B. Là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội.
  • C. Là lực lượng chỉ huy, quản lý nhưng không trực tiếp tham gia chiến đấu.
  • D. Là đội ngũ chuyên gia về kỹ thuật và hậu cần trong quân đội.

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, tiêu chuẩn nào sau đây thể hiện rõ nhất yêu cầu về sự kiên định, trung thành với mục tiêu, lý tưởng cách mạng?

  • A. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
  • B. Có phẩm chất đạo đức cách mạng, gương mẫu chấp hành kỷ luật quân đội.
  • C. Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạo lý luận.
  • D. Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khỏe phù hợp.

Câu 4: Anh B là một công chức nhà nước có trình độ đại học, muốn chuyển sang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam và trở thành sĩ quan tại ngũ. Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, điều kiện cần thiết nào sau đây áp dụng cho trường hợp này?

  • A. Chỉ cần có trình độ đại học là đủ điều kiện để phong quân hàm sĩ quan.
  • B. Phải nhập ngũ với tư cách là hạ sĩ quan, binh sĩ trước khi được xét tuyển.
  • C. Chỉ có thể trở thành sĩ quan dự bị, không thể thành sĩ quan tại ngũ.
  • D. Cần được điều động vào phục vụ trong quân đội và được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định.

Câu 5: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, nhóm ngành sĩ quan nào chịu trách nhiệm chính về công tác Đảng, công tác chính trị?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu.
  • B. Sĩ quan chính trị.
  • C. Sĩ quan hậu cần.
  • D. Sĩ quan kỹ thuật.

Câu 6: Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm 3 cấp. Đó là các cấp nào?

  • A. Cấp úy, Cấp tá, Cấp tá cao cấp.
  • B. Cấp úy, Cấp tá, Cấp đô đốc.
  • C. Cấp úy, Cấp tá, Cấp tướng.
  • D. Cấp úy, Cấp tá, Cấp tướng và Cấp đô đốc.

Câu 7: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, chức vụ Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tương đương với chức vụ cơ bản nào?

  • A. Trung đoàn trưởng.
  • B. Lữ đoàn trưởng.
  • C. Tiểu đoàn trưởng.
  • D. Sư đoàn trưởng.

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nghĩa vụ nào sau đây thể hiện trách nhiệm của sĩ quan trong việc xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với nhân dân?

  • A. Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.
  • B. Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập nâng cao trình độ.
  • C. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh và nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, chế độ, quy định của quân đội.
  • D. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ vững chắc Tổ quốc và chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 9: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam nhận được mệnh lệnh từ cấp trên mà sĩ quan đó cho rằng trái với pháp luật. Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, sĩ quan đó phải hành động như thế nào?

  • A. Nghiêm chỉnh chấp hành mệnh lệnh nhưng đồng thời báo cáo lên cấp có thẩm quyền về tính pháp lý của mệnh lệnh.
  • B. Từ chối chấp hành mệnh lệnh đó ngay lập tức vì nó trái pháp luật.
  • C. Chỉ chấp hành mệnh lệnh sau khi đã được cấp trên trực tiếp xác nhận lại.
  • D. Tham khảo ý kiến đồng đội trước khi quyết định có chấp hành hay không.

Câu 10: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật được phân loại dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Theo lực lượng (An ninh hoặc Cảnh sát).
  • B. Theo tính chất hoạt động.
  • C. Theo thời hạn phục vụ.
  • D. Theo cấp bậc hàm được phong.

Câu 11: Vị trí của Công an nhân dân trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được xác định như thế nào theo Luật CAND?

  • A. Là lực lượng dự bị chiến lược cho Quân đội nhân dân.
  • B. Là lực lượng hỗ trợ cho Quân đội nhân dân trong thời chiến.
  • C. Là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Là lực lượng chuyên trách về điều tra, xử lý tội phạm hình sự.

Câu 12: Nguyên tắc hoạt động nào của Công an nhân dân thể hiện rõ mối quan hệ gắn bó và chịu sự kiểm soát của công chúng?

  • A. Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính.
  • B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • C. Cấp dưới phục tùng cấp trên.
  • D. Dựa vào dân và chịu sự giám sát của dân.

Câu 13: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân theo Luật bao gồm các cấp cơ bản nào?

  • A. Bộ Công an, Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện, Công an cấp xã.
  • B. Bộ Công an, Tổng cục, Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện.
  • C. Bộ Công an, Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện, Đồn/trạm Công an.
  • D. Tổng cục, Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện, Công an cấp xã.

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, ai là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Bộ trưởng Bộ Công an.
  • D. Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát.

Câu 15: Trong Công an nhân dân, trường hợp nào sau đây được xác định là cấp trên?

  • A. Người có cấp bậc hàm cao hơn nhưng chức vụ thấp hơn.
  • B. Người có cấp bậc hàm thấp hơn nhưng chức vụ cao hơn.
  • C. Người có cùng cấp bậc hàm nhưng làm việc lâu năm hơn.
  • D. Cả người có cấp bậc hàm cao hơn hoặc người có chức vụ cao hơn khi cấp bậc hàm ngang nhau hoặc thấp hơn.

Câu 16: Sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an, khi được tuyển dụng vào Công an nhân dân, theo quy định của Luật CAND hiện hành, thông thường được phong cấp bậc hàm ban đầu là gì?

  • A. Thiếu úy.
  • B. Trung úy.
  • C. Hạ sĩ.
  • D. Binh nhất.

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, nghĩa vụ nào sau đây thể hiện sự sẵn sàng đối mặt với nguy hiểm để hoàn thành nhiệm vụ?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân.
  • B. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước.
  • C. Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ.
  • D. Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của dân.

Câu 18: Một sĩ quan Công an nhân dân lợi dụng chức vụ của mình để can thiệp vào một vụ việc không đúng quy định pháp luật nhằm trục lợi cá nhân. Hành vi này vi phạm quy định nào trong Luật Công an nhân dân?

  • A. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, của dân.
  • B. Không học tập nâng cao trình độ mọi mặt.
  • C. Không tuân thủ điều lệnh Công an.
  • D. Không báo cáo đầy đủ thông tin cho cấp trên.

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan chuyên môn kỹ thuật giữa Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. CAND có cấp bậc hàm sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cao hơn QĐND.
  • B. QĐND có cấp bậc hàm sĩ quan chuyên môn kỹ thuật chỉ đến cấp úy.
  • C. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong QĐND có cấp bậc hàm Đại tá, trong khi CAND cấp cao nhất là Thượng tá.
  • D. Chỉ có sĩ quan nghiệp vụ mới có cấp bậc hàm trong CAND, không có sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.

Câu 20: Việc chọn ngày 22 tháng 12 hàng năm làm "Ngày Hội quốc phòng toàn dân" nhấn mạnh điều gì về công tác quốc phòng của Việt Nam?

  • A. Chỉ vai trò quyết định của lực lượng quân đội chính quy trong bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Nhấn mạnh tính chất toàn dân, toàn diện của nền quốc phòng và sự tham gia của mọi tầng lớp nhân dân.
  • C. Chỉ tập trung vào việc kỷ niệm sự ra đời của Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Thể hiện sự phụ thuộc vào các lực lượng vũ trang khác ngoài quân đội.

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, công dân Việt Nam được tuyển chọn vào phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân với thời hạn là bao lâu?

  • A. 1 năm.
  • B. 2 năm.
  • C. 4 năm.
  • D. 3 năm.

Câu 22: Nghĩa vụ "Luôn chăm lo đời sống vật chất và tinh thần bộ đội" của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện vai trò nào của người cán bộ, chỉ huy?

  • A. Vai trò là người lãnh đạo, quản lý, xây dựng đơn vị vững mạnh, quan tâm đến cấp dưới.
  • B. Vai trò là người trực tiếp tham gia chiến đấu.
  • C. Vai trò là người tham mưu cho cấp trên.
  • D. Vai trò là người duy trì kỷ luật đơn vị.

Câu 23: Điểm tương đồng cơ bản trong nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự nội bộ.
  • B. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành nhiệm vụ.
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên trực tiếp.
  • D. Chỉ tham gia xây dựng đất nước trong thời bình.

Câu 24: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đội ngũ sĩ quan đặt dưới quyền thống lĩnh của ai?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • C. Tổng Tham mưu trưởng.
  • D. Chủ tịch Quốc hội.

Câu 25: Khái niệm "sĩ quan" trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam có điểm gì chung?

  • A. Đều chỉ bao gồm những người hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ.
  • B. Đều được tuyển chọn từ hạ sĩ quan, binh sĩ/chiến sĩ phục vụ có thời hạn.
  • C. Đều chỉ có cấp bậc hàm từ cấp tá trở lên.
  • D. Đều là quân nhân/công dân phục vụ trong lực lượng và được Nhà nước phong cấp bậc hàm từ cấp úy trở lên.

Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được đào tạo, bồi dưỡng về những mặt nào để nâng cao trình độ?

  • A. Chỉ về chuyên môn nghiệp vụ và pháp luật.
  • B. Chỉ về lý luận chính trị và kỹ năng chiến đấu.
  • C. Về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, pháp luật và kiến thức cần thiết khác.
  • D. Chỉ về thể lực và kỹ năng tự vệ.

Câu 27: Trách nhiệm của học sinh THPT trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Tích cực học tập, tìm hiểu Hiến pháp, pháp luật Nhà nước, bao gồm Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân.
  • B. Tham gia các hoạt động tình nguyện hỗ trợ lực lượng quân đội và công an.
  • C. Đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự hoặc công an ngay khi đủ tuổi.
  • D. Tuyên truyền về vai trò của sĩ quan quân đội và công an cho mọi người xung quanh.

Câu 28: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan thuộc ngạch nào được đăng ký, quản lý tại cơ quan quân sự địa phương nơi công tác hoặc cư trú và được huấn luyện kiểm tra định kỳ trong thời bình?

  • A. Sĩ quan tại ngũ.
  • B. Sĩ quan dự bị.
  • C. Sĩ quan biệt phái.
  • D. Sĩ quan chuyên nghiệp.

Câu 29: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan Công an nhân dân phân loại theo tính chất hoạt động gồm những loại nào?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ và Sĩ quan an ninh.
  • B. Sĩ quan cảnh sát và Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • C. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn.
  • D. Sĩ quan, hạ sĩ quan tại ngũ và Sĩ quan, hạ sĩ quan dự bị.

Câu 30: Chức năng "Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội" của Công an nhân dân thể hiện vai trò gì của lực lượng này?

  • A. Vai trò lực lượng chiến đấu trực tiếp.
  • B. Vai trò cơ quan hoạch định chính sách, tư vấn cho Đảng và Nhà nước.
  • C. Vai trò lực lượng chỉ thực thi pháp luật.
  • D. Vai trò tổ chức các hoạt động xã hội.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan biệt phái được hiểu là trường hợp nào sau đây?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Vị trí của đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được xác định trong Luật là gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, tiêu chuẩn nào sau đây thể hiện rõ nhất yêu cầu về sự kiên định, trung thành với mục tiêu, lý tưởng cách mạng?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Anh B là một công chức nhà nước có trình độ đại học, muốn chuyển sang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam và trở thành sĩ quan tại ngũ. Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, điều kiện cần thiết nào sau đây áp dụng cho trường hợp này?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, nhóm ngành sĩ quan nào chịu trách nhiệm chính về công tác Đảng, công tác chính trị?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm 3 cấp. Đó là các cấp nào?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, chức vụ Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tương đương với chức vụ cơ bản nào?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nghĩa vụ nào sau đây thể hiện trách nhiệm của sĩ quan trong việc xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với nhân dân?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam nhận được mệnh lệnh từ cấp trên mà sĩ quan đó cho rằng trái với pháp luật. Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, sĩ quan đó phải hành động như thế nào?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật được phân loại dựa trên tiêu chí nào?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vị trí của Công an nhân dân trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được xác định như thế nào theo Luật CAND?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nguyên tắc hoạt động nào của Công an nhân dân thể hiện rõ mối quan hệ gắn bó và chịu sự kiểm soát của công chúng?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân theo Luật bao gồm các cấp cơ bản nào?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, ai là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong Công an nhân dân, trường hợp nào sau đây được xác định là cấp trên?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an, khi được tuyển dụng vào Công an nhân dân, theo quy định của Luật CAND hiện hành, thông thường được phong cấp bậc hàm ban đầu là gì?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, nghĩa vụ nào sau đây thể hiện sự sẵn sàng đối mặt với nguy hiểm để hoàn thành nhiệm vụ?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một sĩ quan Công an nhân dân lợi dụng chức vụ của mình để can thiệp vào một vụ việc không đúng quy định pháp luật nhằm trục lợi cá nhân. Hành vi này vi phạm quy định nào trong Luật Công an nhân dân?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan chuyên môn kỹ thuật giữa Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Việc chọn ngày 22 tháng 12 hàng năm làm 'Ngày Hội quốc phòng toàn dân' nhấn mạnh điều gì về công tác quốc phòng của Việt Nam?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, công dân Việt Nam được tuyển chọn vào phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân với thời hạn là bao lâu?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nghĩa vụ 'Luôn chăm lo đời sống vật chất và tinh thần bộ đội' của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện vai trò nào của người cán bộ, chỉ huy?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Điểm tương đồng cơ bản trong nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đội ngũ sĩ quan đặt dưới quyền thống lĩnh của ai?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khái niệm 'sĩ quan' trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam có điểm gì chung?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được đào tạo, bồi dưỡng về những mặt nào để nâng cao trình độ?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trách nhiệm của học sinh THPT trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan thuộc ngạch nào được đăng ký, quản lý tại cơ quan quân sự địa phương nơi công tác hoặc cư trú và được huấn luyện kiểm tra định kỳ trong thời bình?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan Công an nhân dân phân loại theo tính chất hoạt động gồm những loại nào?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Chức năng 'Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội' của Công an nhân dân thể hiện vai trò gì của lực lượng này?

Viết một bình luận