Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 01
Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2008), sĩ quan được định nghĩa là cán bộ của Đảng và Nhà nước, hoạt động trong lĩnh vực quân sự và được Nhà nước phong quân hàm. Điểm cốt lõi nào phân biệt sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam với các quân nhân khác trong lực lượng vũ trang?
- A. Là quân nhân phục vụ lâu dài trong quân đội.
- B. Được tuyển chọn từ hạ sĩ quan, binh sĩ xuất sắc.
- C. Được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng và là cán bộ của Đảng, Nhà nước.
- D. Có trình độ học vấn từ đại học trở lên.
Câu 2: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan biệt phái được hiểu là loại sĩ quan nào?
- A. Sĩ quan thuộc lực lượng dự bị động viên.
- B. Sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.
- C. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu đang công tác tại đơn vị chiến đấu.
- D. Sĩ quan được đào tạo chuyên sâu về một lĩnh vực kỹ thuật đặc thù.
Câu 3: Anh A là một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang công tác tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo sự điều động của Bộ Quốc phòng. Dựa vào phân loại trong Luật Sĩ quan QĐNDVN, anh A thuộc ngạch sĩ quan nào và là loại sĩ quan gì?
- A. Sĩ quan dự bị, sĩ quan biệt phái.
- B. Sĩ quan tại ngũ, sĩ quan dự bị.
- C. Sĩ quan dự bị, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
- D. Sĩ quan tại ngũ, sĩ quan biệt phái.
Câu 4: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội. Vị trí "nòng cốt" này thể hiện điều gì về vai trò của sĩ quan?
- A. Là thành phần chủ yếu, quyết định đến sức mạnh chiến đấu và sự vững mạnh của quân đội.
- B. Chỉ bao gồm các sĩ quan chỉ huy cấp cao trong quân đội.
- C. Đảm nhiệm công tác hậu cần và kỹ thuật là chính.
- D. Là lực lượng chỉ hoạt động trong thời chiến.
Câu 5: Một trong những tiêu chuẩn chung đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng và Nhà nước. Tiêu chuẩn này nhấn mạnh điều gì quan trọng nhất?
- A. Khả năng sử dụng vũ khí, trang bị hiện đại.
- B. Trình độ học vấn cao về khoa học tự nhiên.
- C. Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm xuất sắc.
- D. Phẩm chất chính trị, tư tưởng và lòng trung thành với mục tiêu, lý tưởng cách mạng.
Câu 6: Anh B là một công chức nhà nước có bằng Thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế. Anh B có nguyện vọng được điều động vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, anh B có thể trở thành sĩ quan tại ngũ thông qua nguồn bổ sung nào?
- A. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp trường đào tạo sĩ quan.
- B. Sĩ quan dự bị được gọi nhập ngũ.
- C. Cán bộ, công chức ngoài quân đội có trình độ đại học trở lên được điều động.
- D. Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông xuất sắc.
Câu 7: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm 3 cấp (Úy, Tá, Tướng) với tổng cộng 12 bậc. Việc phân chia cấp bậc này có ý nghĩa chủ yếu gì trong tổ chức quân đội?
- A. Phản ánh trình độ ngoại ngữ của sĩ quan.
- B. Xác định vị trí, trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ chỉ huy, phục tùng.
- C. Quy định mức lương và phụ cấp cho sĩ quan.
- D. Thể hiện kinh nghiệm chiến đấu của sĩ quan.
Câu 8: Trung tá Nguyễn Văn C là sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Theo hệ thống cấp bậc và chức vụ cơ bản, chức vụ nào sau đây có thể tương ứng với cấp bậc Trung tá?
- A. Trung đội trưởng.
- B. Đại đội trưởng.
- C. Tiểu đoàn trưởng.
- D. Sư đoàn trưởng.
Câu 9: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là "Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực mọi mặt để hoàn thành nhiệm vụ". Nghĩa vụ này thể hiện điều gì về yêu cầu đối với sĩ quan?
- A. Sự cần thiết phải không ngừng tự hoàn thiện bản thân để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
- B. Chỉ cần giỏi về chuyên môn kỹ thuật là đủ.
- C. Quan trọng nhất là phải có sức khỏe tốt.
- D. Chủ yếu tập trung vào việc chấp hành mệnh lệnh cấp trên.
Câu 10: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, sĩ quan có trách nhiệm "Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về những mệnh lệnh của mình". Trách nhiệm này thể hiện nguyên tắc gì trong chỉ huy quân đội?
- A. Nguyên tắc dân chủ trong quân đội.
- B. Nguyên tắc tập thể lãnh đạo.
- C. Nguyên tắc chỉ huy tập trung, thống nhất và trách nhiệm của người chỉ huy.
- D. Nguyên tắc dựa vào dân để xây dựng quân đội.
Câu 11: Luật Công an nhân dân hiện hành được Quốc hội thông qua vào ngày nào?
- A. 29 tháng 11 năm 2005.
- B. 21 tháng 12 năm 1999.
- C. 19 tháng 8 năm 1945.
- D. 22 tháng 12 năm 1944.
Câu 12: Ngày 19 tháng 8 hàng năm là ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam. Ngày này còn được gọi là ngày hội gì?
- A. Ngày Toàn dân ra quân bảo vệ Tổ quốc.
- B. Ngày Thành lập lực lượng vũ trang nhân dân.
- C. Ngày Hội quốc phòng toàn dân.
- D. Ngày Hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật được định nghĩa dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?
- A. Thời gian phục vụ có thời hạn trong lực lượng.
- B. Đảm nhiệm công tác chiến đấu trực tiếp.
- C. Có trình độ chuyên môn kỹ thuật và hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật.
- D. Được tuyển chọn từ hạ sĩ quan, chiến sĩ xuất sắc.
Câu 14: Chức năng "Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội" của Công an nhân dân thể hiện vai trò gì?
- A. Vai trò trực tiếp chiến đấu chống tội phạm.
- B. Vai trò tư vấn, đề xuất các chủ trương, giải pháp về an ninh, trật tự.
- C. Vai trò quản lý hành chính nhà nước về an ninh, trật tự.
- D. Vai trò giáo dục pháp luật cho nhân dân.
Câu 15: Một trong những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân là "Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến Cơ sở". Nguyên tắc này đảm bảo điều gì cho hoạt động của lực lượng CAND?
- A. Sự phân tán lực lượng để đối phó với nhiều nguy cơ.
- B. Mỗi đơn vị có thể hoạt động độc lập theo sáng kiến riêng.
- C. Sự cạnh tranh giữa các cấp công an.
- D. Sự chỉ đạo, điều hành tập trung, thống nhất, thông suốt từ Trung ương đến cơ sở.
Câu 16: Theo hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân, cấp bậc nào sau đây thuộc về sĩ quan cấp Tá của ngành nghiệp vụ?
- A. Trung tá.
- B. Thượng úy.
- C. Thiếu tướng.
- D. Thượng sĩ.
Câu 17: Chức vụ Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong Công an nhân dân thường tương ứng với cấp bậc hàm sĩ quan nào?
- A. Thiếu úy, Trung úy.
- B. Thượng tá, Đại tá.
- C. Thiếu tướng, Trung tướng.
- D. Đại úy, Thiếu tá.
Câu 18: Anh D là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc một trường đại học ngoài ngành Công an và có nguyện vọng được tuyển chọn vào Công an nhân dân. Theo Luật CAND, anh D có thể được ưu tiên tuyển chọn và phong cấp bậc hàm ban đầu dựa trên yếu tố nào?
- A. Chỉ dựa vào kết quả thi tuyển sinh Công an.
- B. Bắt buộc phải phục vụ có thời hạn trước khi trở thành sĩ quan.
- C. Được phong thẳng cấp bậc Thiếu tá.
- D. Được ưu tiên tuyển chọn và phong cấp bậc hàm tương đương dựa vào trình độ và nhiệm vụ.
Câu 19: Một trong những nghĩa vụ của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân là "Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ". Nghĩa vụ này liên quan trực tiếp đến chức năng nào của lực lượng CAND?
- A. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước.
- B. Quản lý hành chính về an ninh, trật tự.
- C. Đấu tranh phòng, chống tội phạm và các vi phạm pháp luật.
- D. Xây dựng lực lượng CAND trong sạch, vững mạnh.
Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an không được làm "Những việc trái với pháp luật, điều lệnh Công an và những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm". Quy định này nhằm mục đích gì?
- A. Đảm bảo tính kỷ luật, thượng tôn pháp luật và giữ gìn uy tín của lực lượng.
- B. Hạn chế quyền lợi cá nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ.
- C. Chỉ áp dụng đối với sĩ quan cấp cao.
- D. Giảm bớt trách nhiệm của người chỉ huy.
Câu 21: So sánh vị trí của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân, điểm tương đồng cốt lõi là gì?
- A. Đều là sĩ quan phục vụ có thời hạn.
- B. Đều là lực lượng nòng cốt trong lĩnh vực hoạt động của mình.
- C. Đều chỉ đảm nhiệm công tác chỉ huy, tham mưu.
- D. Đều chỉ được tuyển chọn từ hạ sĩ quan, chiến sĩ xuất sắc.
Câu 22: Về lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, cả đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?
- A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
- B. Chủ tịch nước.
- C. Quốc hội.
- D. Chính phủ.
Câu 23: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan nghiệp vụ của Công an nhân dân có bao nhiêu cấp?
- A. 2 cấp.
- B. 4 cấp.
- C. 3 cấp.
- D. 5 cấp.
Câu 24: Điều kiện tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân bao gồm các tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe, nguyện vọng và năng khiếu. Việc quy định các tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo điều gì cho lực lượng CAND?
- A. Chỉ tuyển chọn những người có lý lịch gia đình đặc biệt.
- B. Ưu tiên số lượng hơn chất lượng.
- C. Tuyển chọn ngẫu nhiên công dân từ đủ 18 tuổi.
- D. Đảm bảo chất lượng toàn diện về phẩm chất, năng lực để đáp ứng yêu cầu công tác đặc thù.
Câu 25: Anh E là một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp Đại úy. Theo quy định, anh E có thể được thăng cấp bậc Thượng úy sau thời gian phục vụ và hoàn thành nhiệm vụ. Việc thăng cấp bậc hàm được xét dựa trên những yếu tố chính nào?
- A. Thời hạn phục vụ tại ngũ, thành tích và việc hoàn thành nhiệm vụ.
- B. Số lượng bằng cấp học vấn đạt được.
- C. Mối quan hệ cá nhân với cấp trên.
- D. Chỉ dựa vào tuổi đời của sĩ quan.
Câu 26: Chức vụ Tổng Tham mưu trưởng và Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương với cấp bậc quân hàm cao nhất nào?
- A. Trung tướng.
- B. Đại tá.
- C. Thượng tướng.
- D. Thiếu tướng.
Câu 27: Anh F là một học sinh Trung học phổ thông. Theo nội dung Bài 5 GDQP 12, trách nhiệm của anh F trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an là gì?
- A. Trực tiếp tham gia huấn luyện sĩ quan.
- B. Học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật Nhà nước, trong đó có Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân.
- C. Chỉ cần tìm hiểu thông tin về quân đội, công an qua báo chí.
- D. Bắt buộc phải đăng ký nghĩa vụ quân sự ngay khi đủ 17 tuổi.
Câu 28: So sánh hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan chuyên môn kỹ thuật của Công an nhân dân với sĩ quan nghiệp vụ, điểm khác biệt cơ bản về cấp bậc là gì?
- A. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật không có cấp úy.
- B. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có cấp bậc thấp hơn hoàn toàn so với nghiệp vụ ở mọi cấp.
- C. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có cấp bậc Tướng.
- D. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật không có cấp Tướng và cấp Tá cao nhất là Thượng tá.
Câu 29: Nguyên tắc "Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt" đối với Công an nhân dân thể hiện điều gì về bản chất của lực lượng này?
- A. Công an nhân dân là công cụ vũ trang sắc bén, tuyệt đối trung thành của Đảng.
- B. Công an nhân dân hoạt động độc lập, không chịu sự lãnh đạo của bất kỳ tổ chức nào.
- C. Công an nhân dân chỉ chịu sự giám sát của Quốc hội.
- D. Công an nhân dân chủ yếu làm nhiệm vụ dân vận.
Câu 30: Cả Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều quy định sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật, đồng thời được Nhà nước bảo đảm chế độ chính sách ưu đãi. Quy định này thể hiện điều gì?
- A. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ có đặc quyền cao hơn công dân bình thường.
- B. Chế độ ưu đãi là hình thức thưởng cho thành tích cá nhân.
- C. Nhà nước chỉ quan tâm đến nghĩa vụ mà không quan tâm đến quyền lợi.
- D. Nhà nước ghi nhận, bảo đảm quyền lợi cho lực lượng vũ trang phù hợp với tính chất đặc thù và đóng góp của họ.