Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 01

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào phân biệt công tác phòng không nhân dân (PKND) với hoạt động phòng không của lực lượng vũ trang chính quy?

  • A. Sử dụng vũ khí công nghệ cao.
  • B. Chủ yếu do đông đảo quần chúng nhân dân tiến hành.
  • C. Chỉ diễn ra trong thời chiến.
  • D. Chịu sự chỉ huy trực tiếp của Bộ Quốc phòng.

Câu 2: Mục đích chính của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng không quân của địch.
  • B. Giành quyền làm chủ bầu trời trong mọi tình huống.
  • C. Giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản do tiến công đường không của địch gây ra, bảo đảm an toàn cho nhân dân và các mục tiêu quan trọng.
  • D. Chỉ tập trung vào việc bắt giữ giặc lái và thu hồi vũ khí.

Câu 3: Phân tích bối cảnh lịch sử nào đã thúc đẩy Đảng và Nhà nước ta đặc biệt chú trọng và ban hành các chỉ thị, nghị định về công tác phòng không nhân dân từ những năm 1960?

  • A. Cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của đế quốc Mĩ ra miền Bắc (1964-1972).
  • B. Nhu cầu xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng hậu.
  • C. Sự phát triển của ngành hàng không dân dụng.
  • D. Yêu cầu hội nhập quốc tế về an ninh hàng không.

Câu 4: Chủ trương nào của Đảng và Nhà nước ta trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại miền Bắc đã thể hiện rõ tính chủ động, linh hoạt trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Chỉ tập trung vào việc xây dựng hầm hào, công sự phòng tránh.
  • B. Ưu tiên đánh trả, không chú trọng sơ tán.
  • C. Kết hợp chủ động sơ tán, phòng tránh với kiên quyết đánh trả.
  • D. Chỉ dựa vào lực lượng phòng không chuyên nghiệp để đánh trả.

Câu 5: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân ra đời trong bối cảnh tình hình mới, phản ánh yêu cầu nào đặt ra cho công tác này?

  • A. Chỉ để quy định về việc huấn luyện bắn máy bay.
  • B. Nhằm giải thể các Ban Chỉ đạo PKND địa phương.
  • C. Chỉ áp dụng cho các thành phố lớn.
  • D. Là cơ sở pháp lý để chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện công tác PKND trong điều kiện chiến tranh hiện đại.

Câu 6: Xu hướng phát triển nào của tiến công hỏa lực đường không hiện nay đặt ra thách thức lớn cho công tác phòng tránh, cơ động, sơ tán của phòng không nhân dân, đặc biệt đối với các mục tiêu cố định?

  • A. Sử dụng vũ khí công nghệ cao, có độ chính xác và sức công phá mạnh.
  • B. Chủ yếu sử dụng máy bay ném bom chiến lược B52.
  • C. Chỉ tấn công vào ban ngày.
  • D. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết.

Câu 7: Phương thức tiến công hỏa lực từ xa "phi tiếp xúc" của địch có ý nghĩa gì đối với lực lượng tấn công?

  • A. Buộc lực lượng tấn công phải tiếp cận mục tiêu ở cự ly gần.
  • B. Giúp lực lượng tấn công tránh được thương vong về sinh lực.
  • C. Chỉ hiệu quả đối với các mục tiêu di động.
  • D. Yêu cầu số lượng máy bay ném bom lớn.

Câu 8: Phân tích lý do tại sao, dù có khả năng tấn công từ xa, địch vẫn có thể buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu ở cự ly gần hơn trong chiến tranh hiện đại?

  • A. Để trình diễn sức mạnh quân sự.
  • B. Do không có khả năng tấn công từ xa.
  • C. Để tiến hành chiến tranh tâm lý đơn thuần.
  • D. Tiến công từ xa khó đánh mục tiêu di động và số lượng vũ khí tầm xa có hạn.

Câu 9: Giả sử một cuộc tấn công đường không của địch xảy ra. Theo phân tích về phương thức tiến công hỏa lực hiện nay, mục tiêu nào có khả năng cao bị tấn công trong đợt đầu tiên?

  • A. Các lực lượng phòng không, không quân và trung tâm thông tin.
  • B. Các nhà máy dệt may.
  • C. Các trường học phổ thông.
  • D. Các khu du lịch nghỉ dưỡng.

Câu 10: Đặc điểm "Công tác phòng không nhân dân được tiến hành trong điều kiện vừa phải đối phó với địch trên không, vừa phải sẵn sàng đối phó với địch mặt đất, mặt nước và bọn phản động nội địa" nhấn mạnh yêu cầu nào đối với PKND trong tình hình mới?

  • A. Chỉ cần tập trung vào việc bắn hạ máy bay.
  • B. Không cần phối hợp với các lực lượng khác.
  • C. Phải có sự phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ với các lực lượng khác và đối phó với nhiều loại hình đe dọa.
  • D. Chỉ cần chuẩn bị cho tình huống chiến tranh trên không.

Câu 11: Yêu cầu "Kết hợp chặt chẽ kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh" trong công tác phòng không nhân dân thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc độc lập tác chiến.
  • B. Nguyên tắc chỉ dựa vào lực lượng chuyên nghiệp.
  • C. Nguyên tắc chỉ chuẩn bị trong thời chiến.
  • D. Nguyên tắc kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh.

Câu 12: Tại sao công tác phòng không nhân dân "phải được chuẩn bị từ thời bình"?

  • A. Để chủ động đề phòng và có khả năng xử lý kịp thời khi có tình huống chiến tranh xảy ra.
  • B. Vì thời bình không có hoạt động quân sự nên dễ dàng chuẩn bị.
  • C. Để tiết kiệm chi phí quốc phòng.
  • D. Vì công tác PKND chỉ thực hiện các biện pháp phòng ngừa.

Câu 13: Trong công tác phòng tránh của PKND, biện pháp nào được coi là chính và mang tính chủ động cao?

  • A. Tổ chức đánh trả quyết liệt.
  • B. Bí mật sơ tán, phân tán, phòng tránh tại chỗ bằng công sự, hầm hào, ngụy trang.
  • C. Tổ chức lực lượng cứu sập, cứu hỏa.
  • D. Phát động toàn dân bắt giặc lái.

Câu 14: Nội dung "Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân" nhằm mục đích gì?

  • A. Nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của mọi công dân về công tác PKND.
  • B. Tuyển chọn lực lượng tham gia bộ đội phòng không.
  • C. Chỉ dành cho cán bộ lãnh đạo.
  • D. Cung cấp kiến thức chuyên sâu về kỹ thuật hàng không.

Câu 15: Hệ thống trinh sát, thông báo, báo động trong công tác PKND đòi hỏi sự hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng nào để đảm bảo phát hiện và thông báo tình hình địch kịp thời?

  • A. Chỉ cần lực lượng công an.
  • B. Chỉ cần lực lượng bộ đội biên phòng.
  • C. Lực lượng phòng không quốc gia, các nguồn tình báo và mạng trinh sát của lực lượng phòng không ba thứ quân.
  • D. Chỉ cần các đài quan sát bằng mắt.

Câu 16: Khi tổ chức sơ tán, phân tán trong công tác phòng không nhân dân, yêu cầu nào dưới đây là quan trọng để đảm bảo hiệu quả và tránh gây xáo trộn lớn?

  • A. Tập trung đông người ở một địa điểm để dễ quản lý.
  • B. Di chuyển toàn bộ dân cư ra khỏi khu vực.
  • C. Chỉ sơ tán những người tham gia chiến đấu.
  • D. Đảm bảo an toàn, ổn định sản xuất, không tạo mục tiêu mới và không gây rối loạn xã hội.

Câu 17: Tình huống "sơ tán tại chỗ trong trường hợp khẩn cấp" được thực hiện đối với lực lượng nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Lực lượng phải ở lại bám trụ trên địa bàn để duy trì sản xuất, nhằm phân tán, giãn dân và tài sản tại chỗ.
  • B. Người già và trẻ em để đảm bảo an toàn tuyệt đối.
  • C. Các cơ quan hành chính nhà nước cấp trung ương.
  • D. Chỉ áp dụng cho quân đội chính quy.

Câu 18: Khi xây dựng công trình phòng tránh tại chỗ, việc "tận dụng lợi thế địa hình tự nhiên" và "kết hợp chặt chẽ giữa hệ thống hầm hào, công trình phòng tránh với công trình chiến đấu" thể hiện nguyên tắc nào trong PKND?

  • A. Chỉ dựa vào công nghệ hiện đại.
  • B. Không cần quan tâm đến địa hình.
  • C. Tận dụng mọi yếu tố có lợi để xây dựng thế trận phòng tránh vững chắc, liên hoàn.
  • D. Chỉ xây dựng công trình độc lập, riêng lẻ.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc "phát động toàn dân bắn máy bay, toàn dân vây bắt giặc lái" trong công tác đánh trả của phòng không nhân dân thời kỳ chống Mỹ.

  • A. Chỉ là khẩu hiệu mang tính hình thức.
  • B. Nhằm mục đích huấn luyện quân sự cho toàn dân.
  • C. Chỉ áp dụng cho lực lượng dân quân tự vệ.
  • D. Huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân tham gia đánh địch, tạo thành thế trận phòng không rộng khắp.

Câu 20: Nội dung nào trong công tác khắc phục hậu quả của PKND đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa lực lượng chuyên nghiệp và không chuyên, với phương châm "sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính"?

  • A. Tổ chức trinh sát, báo động.
  • B. Tổ chức cứu thương, cứu sập, cứu hỏa và khôi phục các hoạt động thiết yếu.
  • C. Tổ chức sơ tán, phân tán.
  • D. Tổ chức huấn luyện bắn máy bay.

Câu 21: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương hiện nay do ai làm Trưởng ban và cơ quan thường trực đặt ở đâu?

  • A. Phó Thủ tướng Chính phủ làm Trưởng ban, cơ quan thường trực đặt tại Bộ Quốc phòng.
  • B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng làm Trưởng ban, cơ quan thường trực đặt tại Bộ Công an.
  • C. Tổng Tham mưu trưởng làm Trưởng ban, cơ quan thường trực đặt tại Văn phòng Chính phủ.
  • D. Chủ tịch nước làm Trưởng ban, cơ quan thường trực đặt tại Bộ Ngoại giao.

Câu 22: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân địa phương (cấp tỉnh, thành phố) do ai làm Trưởng ban?

  • A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.
  • B. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh/thành phố.
  • C. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.
  • D. Giám đốc Công an tỉnh/thành phố.

Câu 23: Trong bối cảnh chiến tranh hiện đại sử dụng vũ khí công nghệ cao, việc ngụy trang trong công tác phòng không nhân dân cần chú ý đến yếu tố nào để chống lại khả năng trinh sát, phát hiện của địch?

  • A. Chỉ cần che phủ bằng vật liệu màu xanh lá cây.
  • B. Không cần ngụy trang vào ban đêm.
  • C. Chỉ ngụy trang các mục tiêu quân sự.
  • D. Kết hợp nhiều biện pháp (vật lý, điện tử, khống chế ánh sáng) để chống trinh sát đa phương tiện và làm mất quy luật hoạt động.

Câu 24: Phân tích tại sao công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới lại gắn liền với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa?

  • A. Vì PKND bảo vệ nhân dân, tiềm lực đất nước khỏi tiến công đường không, góp phần giữ vững ổn định chính trị, xã hội, tạo điều kiện cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Vì PKND chỉ liên quan đến quân đội.
  • C. Vì PKND là hoạt động độc lập, không liên quan đến kinh tế.
  • D. Vì PKND chỉ nhằm mục đích đối phó với bạo loạn.

Câu 25: Việc "kết hợp chặt chẽ giữa hiện đại và thô sơ" trong công tác phòng tránh và đánh trả của PKND thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ sử dụng vũ khí hiện đại do quân đội cung cấp.
  • B. Tận dụng tối đa mọi tiềm năng, phương tiện, kinh nghiệm sẵn có của nhân dân để đối phó với địch.
  • C. Chỉ sử dụng các công cụ thô sơ.
  • D. Yêu cầu mọi người dân đều phải được trang bị vũ khí hiện đại.

Câu 26: Giả sử một khu dân cư bị trúng bom, gây sập đổ nhiều nhà cửa và có người bị thương. Theo nội dung công tác khắc phục hậu quả của PKND, hoạt động nào cần được ưu tiên triển khai ngay lập tức?

  • A. Tổ chức cứu thương và cứu sập.
  • B. Chôn cất nạn nhân chiến tranh.
  • C. Khôi phục hệ thống giao thông.
  • D. Làm sạch môi trường.

Câu 27: Việc tổ chức các đài quan sát bằng mắt và tận dụng các yếu tố địa hình có lợi như điểm cao, cửa sông, đảo gần bờ trong công tác trinh sát, thông báo, báo động PKND thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ dựa vào công nghệ hiện đại.
  • B. Không cần quan tâm đến địa hình.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa hiện đại và thô sơ, tận dụng yếu tố tự nhiên và phương tiện sẵn có.
  • D. Chỉ đặt đài quan sát ở các thành phố lớn.

Câu 28: Tại sao "phòng gian, giữ bí mật" lại là một nội dung quan trọng trong công tác tổ chức phòng tránh của phòng không nhân dân?

  • A. Để tránh bị nhân dân biết thông tin.
  • B. Để hạn chế thông tin ra nước ngoài.
  • C. Chỉ liên quan đến hoạt động tình báo.
  • D. Để địch không nắm được thông tin về kế hoạch, vị trí mục tiêu, hoạt động của ta, từ đó giảm khả năng bị tấn công chính xác và hiệu quả.

Câu 29: Trong bối cảnh chiến tranh công nghệ cao, thủ đoạn "sử dụng tổng hợp các loại phương tiện trang bị, vũ khí có tính năng tác dụng khác nhau, tiến công đồng thời từ nhiều hướng, nhiều độ cao, đánh vào nhiều mục tiêu cùng một lúc" của địch đặt ra yêu cầu gì đối với công tác PKND về mặt tổ chức và hiệp đồng?

  • A. Đòi hỏi khả năng phản ứng nhanh, hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng, các ngành, các cấp để đối phó đồng bộ.
  • B. Cho phép PKND chỉ tập trung vào một loại vũ khí duy nhất.
  • C. Làm giảm tầm quan trọng của công tác trinh sát, báo động.
  • D. Chỉ cần lực lượng phòng không chuyên nghiệp đối phó.

Câu 30: Yêu cầu "kết hợp chặt chẽ giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn của quần chúng, giữa hiện đại và thô sơ, kế thừa và phát huy vận dụng sáng tạo kinh nghiệm trong chiến tranh giải phóng trước đây" trong PKND nhấn mạnh đến yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng chuyên nghiệp được đào tạo bài bản.
  • B. Chỉ sử dụng các phương tiện kỹ thuật hiện đại.
  • C. Chỉ áp dụng các kinh nghiệm chiến đấu từ quá khứ.
  • D. Phát huy sức mạnh tổng hợp từ mọi nguồn lực, mọi phương tiện và kinh nghiệm.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào phân biệt công tác phòng không nhân dân (PKND) với hoạt động phòng không của lực lượng vũ trang chính quy?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Mục đích chính của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phân tích bối cảnh lịch sử nào đã thúc đẩy Đảng và Nhà nước ta đặc biệt chú trọng và ban hành các chỉ thị, nghị định về công tác phòng không nhân dân từ những năm 1960?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Chủ trương nào của Đảng và Nhà nước ta trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại miền Bắc đã thể hiện rõ tính chủ động, linh hoạt trong công tác phòng không nhân dân?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân ra đời trong bối cảnh tình hình mới, phản ánh yêu cầu nào đặt ra cho công tác này?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Xu hướng phát triển nào của tiến công hỏa lực đường không hiện nay đặt ra thách thức lớn cho công tác phòng tránh, cơ động, sơ tán của phòng không nhân dân, đặc biệt đối với các mục tiêu cố định?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phương thức tiến công hỏa lực từ xa 'phi tiếp xúc' của địch có ý nghĩa gì đối với lực lượng tấn công?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phân tích lý do tại sao, dù có khả năng tấn công từ xa, địch vẫn có thể buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu ở cự ly gần hơn trong chiến tranh hiện đại?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Giả sử một cuộc tấn công đường không của địch xảy ra. Theo phân tích về phương thức tiến công hỏa lực hiện nay, mục tiêu nào có khả năng cao bị tấn công trong đợt đầu tiên?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đặc điểm 'Công tác phòng không nhân dân được tiến hành trong điều kiện vừa phải đối phó với địch trên không, vừa phải sẵn sàng đối phó với địch mặt đất, mặt nước và bọn phản động nội địa' nhấn mạnh yêu cầu nào đối với PKND trong tình hình mới?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Yêu cầu 'Kết hợp chặt chẽ kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh' trong công tác phòng không nhân dân thể hiện nguyên tắc nào?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tại sao công tác phòng không nhân dân 'phải được chuẩn bị từ thời bình'?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong công tác phòng tránh của PKND, biện pháp nào được coi là chính và mang tính chủ động cao?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nội dung 'Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân' nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Hệ thống trinh sát, thông báo, báo động trong công tác PKND đòi hỏi sự hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng nào để đảm bảo phát hiện và thông báo tình hình địch kịp thời?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi tổ chức sơ tán, phân tán trong công tác phòng không nhân dân, yêu cầu nào dưới đây là quan trọng để đảm bảo hiệu quả và tránh gây xáo trộn lớn?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tình huống 'sơ tán tại chỗ trong trường hợp khẩn cấp' được thực hiện đối với lực lượng nào và nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi xây dựng công trình phòng tránh tại chỗ, việc 'tận dụng lợi thế địa hình tự nhiên' và 'kết hợp chặt chẽ giữa hệ thống hầm hào, công trình phòng tránh với công trình chiến đấu' thể hiện nguyên tắc nào trong PKND?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc 'phát động toàn dân bắn máy bay, toàn dân vây bắt giặc lái' trong công tác đánh trả của phòng không nhân dân thời kỳ chống Mỹ.

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nội dung nào trong công tác khắc phục hậu quả của PKND đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa lực lượng chuyên nghiệp và không chuyên, với phương châm 'sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính'?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương hiện nay do ai làm Trưởng ban và cơ quan thường trực đặt ở đâu?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân địa phương (cấp tỉnh, thành phố) do ai làm Trưởng ban?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong bối cảnh chiến tranh hiện đại sử dụng vũ khí công nghệ cao, việc ngụy trang trong công tác phòng không nhân dân cần chú ý đến yếu tố nào để chống lại khả năng trinh sát, phát hiện của địch?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích tại sao công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới lại gắn liền với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Việc 'kết hợp chặt chẽ giữa hiện đại và thô sơ' trong công tác phòng tránh và đánh trả của PKND thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Giả sử một khu dân cư bị trúng bom, gây sập đổ nhiều nhà cửa và có người bị thương. Theo nội dung công tác khắc phục hậu quả của PKND, hoạt động nào cần được ưu tiên triển khai ngay lập tức?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Việc tổ chức các đài quan sát bằng mắt và tận dụng các yếu tố địa hình có lợi như điểm cao, cửa sông, đảo gần bờ trong công tác trinh sát, thông báo, báo động PKND thể hiện nguyên tắc nào?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao 'phòng gian, giữ bí mật' lại là một nội dung quan trọng trong công tác tổ chức phòng tránh của phòng không nhân dân?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong bối cảnh chiến tranh công nghệ cao, thủ đoạn 'sử dụng tổng hợp các loại phương tiện trang bị, vũ khí có tính năng tác dụng khác nhau, tiến công đồng thời từ nhiều hướng, nhiều độ cao, đánh vào nhiều mục tiêu cùng một lúc' của địch đặt ra yêu cầu gì đối với công tác PKND về mặt tổ chức và hiệp đồng?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Yêu cầu 'kết hợp chặt chẽ giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn của quần chúng, giữa hiện đại và thô sơ, kế thừa và phát huy vận dụng sáng tạo kinh nghiệm trong chiến tranh giải phóng trước đây' trong PKND nhấn mạnh đến yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 02

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo khái niệm trong bài học, công tác phòng không nhân dân (PKND) được định nghĩa là tổng hợp các biện pháp và hoạt động của lực lượng nào nhằm đối phó với tiến công hỏa lực đường không của địch?

  • A. Quần chúng nhân dân.
  • B. Quân chủng Phòng không - Không quân.
  • C. Bộ đội chủ lực.
  • D. Lực lượng vũ trang địa phương.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng tính chất của công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung vào việc đánh trả máy bay địch.
  • B. Chủ yếu do các lực lượng chuyên nghiệp thực hiện.
  • C. Chỉ được triển khai khi chiến tranh xảy ra.
  • D. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng và điều hành thống nhất của Nhà nước.

Câu 3: Mục đích chính của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng tiến công đường không của địch.
  • B. Chỉ tập trung vào việc sơ tán, phòng tránh để bảo toàn lực lượng.
  • C. Bảo đảm an toàn cho nhân dân, bảo vệ các mục tiêu quan trọng, giảm thiệt hại, giữ vững đời sống xã hội.
  • D. Chủ yếu nhằm bắt sống giặc lái và thu giữ vũ khí của địch.

Câu 4: Sự kiện lịch sử nào dưới đây được xem là bối cảnh quan trọng thúc đẩy sự hình thành và phát triển của công tác phòng không nhân dân ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1960?

  • A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
  • B. Cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của đế quốc Mĩ ra miền Bắc (1964-1972).
  • C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • D. Kí kết Hiệp định Paris năm 1973.

Câu 5: Âm mưu nào sau đây KHÔNG phải là mục đích của đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân?

  • A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc.
  • B. Làm lung lay quyết tâm đánh Mĩ của nhân dân Việt Nam.
  • C. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
  • D. Buộc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đầu hàng vô điều kiện.

Câu 6: Trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ (1964-1972), Đảng và Nhà nước ta đã vận dụng kết hợp những hình thức nào trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Chủ động sơ tán, phòng tránh kết hợp với kiên quyết đánh trả tiêu diệt lực lượng tiến công đường không của địch.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xây dựng lực lượng phòng không hiện đại để đánh trả.
  • C. Chủ yếu dựa vào hệ thống hầm hào, công sự để phòng tránh tại chỗ.
  • D. Ưu tiên việc bắt sống giặc lái hơn là bắn rơi máy bay.

Câu 7: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân ra đời có ý nghĩa gì trong tình hình mới?

  • A. Chỉ quy định về việc tổ chức lực lượng phòng không chuyên nghiệp.
  • B. Chủ yếu tập trung vào kinh nghiệm phòng không từ thời chiến tranh chống Mĩ.
  • C. Là cơ sở pháp lý để chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện công tác PKND, tăng cường thế trận quốc phòng về PKND.
  • D. Quy định chi tiết về cách sử dụng vũ khí thô sơ trong PKND.

Câu 8: Xu hướng phát triển nào của vũ khí trang bị tiến công hỏa lực hiện đại gây khó khăn lớn nhất cho công tác phòng tránh, cơ động, sơ tán, phân tán của ta, đặc biệt đối với mục tiêu cố định?

  • A. Phát triển về tính đa năng và tầm xa.
  • B. Độ chính xác cao và sức công phá mạnh.
  • C. Khả năng tàng hình và tác chiến điện tử mạnh.
  • D. Tính tổng thể cao của lực lượng.

Câu 9: Phương thức tiến công hỏa lực nào của địch trong tình hình mới cho phép tấn công từ xa, ngoài phạm vi sát thương của hỏa lực phòng không đối phương, nhằm tránh thương vong về sinh lực?

  • A. Tiến công từ xa “phi tiếp xúc”.
  • B. Đánh đêm, bay thấp.
  • C. Sử dụng vũ khí thô sơ kết hợp hiện đại.
  • D. Tiến công trực diện vào các mục tiêu quân sự.

Câu 10: Mặc dù có khả năng tiến công từ xa "phi tiếp xúc", địch vẫn có thể buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu vì lý do nào sau đây?

  • A. Để chiếm đóng lãnh thổ ngay lập tức.
  • B. Để sử dụng các loại vũ khí kém hiện đại.
  • C. Tiến công từ xa khó đánh mục tiêu di động và thiếu thông tin lập trình cho một số mục tiêu.
  • D. Do hạn chế về số lượng tên lửa hành trình.

Câu 11: Theo phân tích về phương thức tiến công hỏa lực của địch đối với nước ta, đợt tiến công đầu tiên thường nhằm vào các mục tiêu nào?

  • A. Các trung tâm kinh tế và khu đông dân cư.
  • B. Các lực lượng phòng không, không quân, trung tâm thông tin, viễn thông.
  • C. Các sở chỉ huy, trung tâm lãnh đạo.
  • D. Các khu vực bố trí tập đoàn quân chiến lược.

Câu 12: Đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới phản ánh sự gắn kết với nhiệm vụ chung của đất nước?

  • A. Gắn liền với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chỉ tập trung vào việc đối phó với địch trên không.
  • C. Được tiến hành độc lập với các nhiệm vụ quốc phòng khác.
  • D. Chủ yếu dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.

Câu 13: Yêu cầu cơ bản nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới nhấn mạnh vai trò của mọi tầng lớp trong xã hội?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng chuyên nghiệp.
  • B. Phải được chuẩn bị khi có dấu hiệu chiến tranh.
  • C. Lấy "đánh trả" là chính.
  • D. Kết hợp chặt chẽ Nhà nước và nhân dân cùng làm, phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân, các ngành, các cấp với phương châm "Toàn dân - toàn diện".

Câu 14: Nguyên tắc "Lấy “phòng” và “tránh” là chính" trong công tác phòng không nhân dân có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Ưu tiên việc tiêu diệt máy bay địch trước.
  • B. Nhằm giảm bớt tổn thất về người và tài sản đến mức thấp nhất.
  • C. Không cần chuẩn bị sẵn sàng xử lý tình huống.
  • D. Chỉ áp dụng cho khu vực nông thôn.

Câu 15: Hoạt động nào sau đây thuộc nội dung "Tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh" trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức cứu thương và cứu sập.
  • B. Huấn luyện kỹ thuật bắn máy bay địch.
  • C. Cải tạo hệ thống hang động để cất giấu tài sản.
  • D. Xác định các quy chế thông báo, báo động.

Câu 16: Khi có tình huống khẩn cấp, hoạt động sơ tán tại chỗ được thực hiện đối với đối tượng nào?

  • A. Chỉ người già và trẻ em.
  • B. Tất cả nhân dân và tài sản.
  • C. Các cơ quan, xí nghiệp không quan trọng.
  • D. Lực lượng phải ở lại bám trụ trên địa bàn để duy trì sản xuất và đời sống.

Câu 17: Yêu cầu chung đối với công tác sơ tán, phân tán trong PKND là gì để đảm bảo hiệu quả và ổn định xã hội?

  • A. Chỉ cần đảm bảo an toàn ở nơi sơ tán.
  • B. Đảm bảo an toàn ở nơi sơ tán, ổn định sản xuất và đời sống, không tạo mục tiêu mới, không gây hoang mang, có kế hoạch từ thời bình.
  • C. Ưu tiên sơ tán tất cả mọi người ra khỏi khu vực nguy hiểm.
  • D. Chỉ cần thực hiện khi có lệnh báo động khẩn cấp.

Câu 18: Nội dung "Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động" trong công tác phòng không nhân dân nhằm mục đích gì?

  • A. Phát hiện, thông báo tình hình địch kịp thời trong mọi tình huống.
  • B. Trực tiếp tiêu diệt lực lượng tiến công đường không của địch.
  • C. Tổ chức cứu hộ, cứu nạn sau khi địch tấn công.
  • D. Xây dựng các công trình phòng tránh kiên cố.

Câu 19: Hoạt động "Khống chế ánh sáng các mục tiêu và khu vực mục tiêu không thành quy luật" thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
  • B. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu.
  • C. Tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh.
  • D. Tổ chức khắc phục hậu quả.

Câu 20: Trong nội dung "Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu", cách đánh nào phản ánh tinh thần "toàn dân đánh giặc" trên mặt trận phòng không?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng phòng không chuyên nghiệp.
  • B. Tập trung hỏa lực vào các mục tiêu cố định.
  • C. Chủ yếu sử dụng vũ khí hiện đại.
  • D. Phát động toàn dân và huy động mọi lực lượng, phương tiện tham gia đánh địch.

Câu 21: Nguyên tắc nào là cơ bản trong công tác khắc phục hậu quả chiến tranh do tiến công đường không của địch gây ra?

  • A. Sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính.
  • B. Chờ lực lượng từ cấp trên đến hỗ trợ.
  • C. Ưu tiên khôi phục sản xuất trước cứu thương.
  • D. Chỉ tập trung vào việc dọn dẹp hiện trường.

Câu 22: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung "Tổ chức khắc phục hậu quả" trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức cứu thương và cứu sập.
  • B. Tổ chức thu tin tức tình báo trên không.
  • C. Tổ chức cứu hoả và cứu hộ trên sông, biển.
  • D. Tổ chức chôn cất nạn nhân và làm sạch môi trường.

Câu 23: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương do đồng chí nào làm Trưởng ban?

  • A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • B. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Phó Thủ tướng Chính phủ.
  • D. Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.

Câu 24: Ở cấp địa phương (tỉnh, thành phố, quận, huyện...), Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân do đồng chí nào làm Trưởng ban?

  • A. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.
  • B. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh/thành phố.
  • C. Giám đốc Sở Công an tỉnh/thành phố.
  • D. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cùng cấp.

Câu 25: Việc tổ chức luyện tập, diễn tập công tác phòng không nhân dân trong thời bình có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Để trình diễn sức mạnh quân sự.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, không cần thiết.
  • C. Chủ yếu để kiểm tra trang thiết bị hiện đại.
  • D. Giúp các lực lượng và nhân dân thuần thục các biện pháp PKND, sẵn sàng đối phó khi có tình huống chiến tranh.

Câu 26: Tại sao công tác phòng không nhân dân phải kết hợp chặt chẽ giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn của quần chúng?

  • A. Để phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân và các lực lượng, đáp ứng yêu cầu rộng khắp của PKND.
  • B. Chỉ vì thiếu hụt lực lượng chuyên môn.
  • C. Lực lượng bán chuyên môn có khả năng sử dụng vũ khí hiện đại tốt hơn.
  • D. Lực lượng chuyên môn không cần thiết trong PKND.

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của hệ thống mục tiêu cần bảo vệ trong công tác phòng không nhân dân trong tình hình đổi mới của đất nước?

  • A. Chỉ tập trung vào các mục tiêu quân sự.
  • B. Các mục tiêu cố định và ít quan trọng.
  • C. Đa dạng về chủng loại, phức tạp về yêu cầu bảo vệ, có nhiều mục tiêu kinh tế, quốc phòng quan trọng.
  • D. Chỉ bao gồm các khu đông dân cư.

Câu 28: Việc sử dụng tổng hợp các loại phương tiện trang bị, vũ khí có tính năng khác nhau, tiến công đồng thời từ nhiều hướng, nhiều độ cao, đánh vào nhiều mục tiêu cùng lúc là thủ đoạn hoạt động nào của địch trong tiến công hỏa lực hiện đại?

  • A. Chỉ sử dụng vũ khí tàng hình.
  • B. Chỉ đánh vào ban đêm.
  • C. Chủ yếu dựa vào trinh sát bằng mắt thường.
  • D. Sử dụng tổng hợp các loại phương tiện, tiến công đồng thời từ nhiều hướng, nhiều độ cao, đánh vào nhiều mục tiêu cùng lúc.

Câu 29: Theo yêu cầu của công tác phòng không nhân dân, việc chuẩn bị từ thời bình có vai trò như thế nào?

  • A. Không quan trọng bằng việc chuẩn bị khi chiến tranh đã xảy ra.
  • B. Giúp chủ động đề phòng và xử lí kịp thời khi có tình huống xảy ra.
  • C. Chỉ mang tính lý thuyết, khó áp dụng vào thực tế.
  • D. Chủ yếu là để tiết kiệm chi phí quốc phòng.

Câu 30: Trong nội dung "Tổ chức tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân", việc học tập kiến thức phòng không phổ thông bao gồm những nội dung nào?

  • A. Tổ chức sử dụng các phương tiện vũ khí bộ binh đánh địch, tổ chức thông báo/báo động, tổ chức sơ tán/phòng tránh, tổ chức khắc phục hậu quả.
  • B. Chủ yếu là lịch sử chiến tranh phá hoại của Mĩ.
  • C. Chỉ tập trung vào việc nhận biết các loại máy bay địch.
  • D. Chỉ bao gồm các quy định pháp luật về PKND.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Theo khái niệm trong bài học, công tác phòng không nhân dân (PKND) được định nghĩa là tổng hợp các biện pháp và hoạt động của lực lượng nào nhằm đối phó với tiến công hỏa lực đường không của địch?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng tính chất của công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Mục đích chính của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Sự kiện lịch sử nào dưới đây được xem là bối cảnh quan trọng thúc đẩy sự hình thành và phát triển của công tác phòng không nhân dân ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1960?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Âm mưu nào sau đây KHÔNG phải là mục đích của đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ (1964-1972), Đảng và Nhà nước ta đã vận dụng kết hợp những hình thức nào trong công tác phòng không nhân dân?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân ra đời có ý nghĩa gì trong tình hình mới?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Xu hướng phát triển nào của vũ khí trang bị tiến công hỏa lực hiện đại gây khó khăn lớn nhất cho công tác phòng tránh, cơ động, sơ tán, phân tán của ta, đặc biệt đối với mục tiêu cố định?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phương thức tiến công hỏa lực nào của địch trong tình hình mới cho phép tấn công từ xa, ngoài phạm vi sát thương của hỏa lực phòng không đối phương, nhằm tránh thương vong về sinh lực?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Mặc dù có khả năng tiến công từ xa 'phi tiếp xúc', địch vẫn có thể buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu vì lý do nào sau đây?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Theo phân tích về phương thức tiến công hỏa lực của địch đối với nước ta, đợt tiến công đầu tiên thường nhằm vào các mục tiêu nào?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới phản ánh sự gắn kết với nhiệm vụ chung của đất nước?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Yêu cầu cơ bản nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới nhấn mạnh vai trò của mọi tầng lớp trong xã hội?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nguyên tắc 'Lấy “phòng” và “tránh” là chính' trong công tác phòng không nhân dân có ý nghĩa như thế nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Hoạt động nào sau đây thuộc nội dung 'Tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh' trong công tác phòng không nhân dân?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi có tình huống khẩn cấp, hoạt động sơ tán tại chỗ được thực hiện đối với đối tượng nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Yêu cầu chung đối với công tác sơ tán, phân tán trong PKND là gì để đảm bảo hiệu quả và ổn định xã hội?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nội dung 'Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động' trong công tác phòng không nhân dân nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hoạt động 'Khống chế ánh sáng các mục tiêu và khu vực mục tiêu không thành quy luật' thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong nội dung 'Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu', cách đánh nào phản ánh tinh thần 'toàn dân đánh giặc' trên mặt trận phòng không?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nguyên tắc nào là cơ bản trong công tác khắc phục hậu quả chiến tranh do tiến công đường không của địch gây ra?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung 'Tổ chức khắc phục hậu quả' trong công tác phòng không nhân dân?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương do đồng chí nào làm Trưởng ban?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Ở cấp địa phương (tỉnh, thành phố, quận, huyện...), Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân do đồng chí nào làm Trưởng ban?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Việc tổ chức luyện tập, diễn tập công tác phòng không nhân dân trong thời bình có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao công tác phòng không nhân dân phải kết hợp chặt chẽ giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn của quần chúng?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của hệ thống mục tiêu cần bảo vệ trong công tác phòng không nhân dân trong tình hình đổi mới của đất nước?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Việc sử dụng tổng hợp các loại phương tiện trang bị, vũ khí có tính năng khác nhau, tiến công đồng thời từ nhiều hướng, nhiều độ cao, đánh vào nhiều mục tiêu cùng lúc là thủ đoạn hoạt động nào của địch trong tiến công hỏa lực hiện đại?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Theo yêu cầu của công tác phòng không nhân dân, việc chuẩn bị từ thời bình có vai trò như thế nào?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong nội dung 'Tổ chức tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân', việc học tập kiến thức phòng không phổ thông bao gồm những nội dung nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 03

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo khái niệm được học, công tác phòng không nhân dân (PKND) là tổng hợp các biện pháp và hoạt động chủ yếu do lực lượng nào tiến hành để đối phó với tiến công hỏa lực đường không của địch?

  • A. Đông đảo quần chúng nhân dân.
  • B. Quân chủng Phòng không - Không quân.
  • C. Bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương.
  • D. Các lực lượng vũ trang ba thứ quân.

Câu 2: Trong công tác phòng không nhân dân, hoạt động nào được coi là chính, nhằm giảm thiểu tổn thất về người và tài sản?

  • A. Tổ chức đánh trả, bắn hạ máy bay địch.
  • B. Vây bắt giặc lái, phá hoại phương tiện chiến tranh của địch.
  • C. Sơ tán, phòng tránh và khắc phục hậu quả.
  • D. Xây dựng lực lượng phòng không ba thứ quân.

Câu 3: Âm mưu chủ yếu của đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam bằng không quân và hải quân (1964-1972) là gì?

  • A. Buộc Việt Nam phải ngồi vào bàn đàm phán theo các điều khoản của Mĩ.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng quân sự của miền Bắc.
  • C. Mở đường cho quân đội Mĩ tiến công ra miền Bắc bằng đường bộ.
  • D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, làm lung lay ý chí kháng chiến, ngăn chặn chi viện cho miền Nam.

Câu 4: Để đối phó hiệu quả với chiến tranh phá hoại của Mĩ (1964-1972), Đảng và Nhà nước ta đã kết hợp những hình thức hành động nào trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Chỉ tập trung sơ tán, phòng tránh để bảo toàn lực lượng.
  • B. Kết hợp chủ động sơ tán, phòng tránh với kiên quyết đánh trả tiêu diệt địch.
  • C. Chỉ tập trung xây dựng lực lượng vũ trang hiện đại để đánh trả địch.
  • D. Phụ thuộc chủ yếu vào sự chi viện từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 5: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu bước phát triển quan trọng trong việc thể chế hóa công tác phòng không nhân dân tại Việt Nam, tạo cơ sở pháp lý cho việc tổ chức và triển khai?

  • A. Chỉ thị ngày 20/5/1963 của Bộ Chính trị về công tác phòng không nhân dân.
  • B. Hội nghị phòng không nhân dân toàn miền Bắc lần thứ nhất (Tháng 1/1964).
  • C. Nghị định số 112/CP ngày 25/7/1963 của Chính phủ.
  • D. Nghị quyết số 184/CP ngày 23/12/1964 về thành lập Ủy ban phòng không nhân dân Trung ương.

Câu 6: Trong tình hình mới, cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (nếu xảy ra) có đặc điểm nổi bật nào đặt ra những thách thức mới cho công tác phòng không nhân dân?

  • A. Diễn ra với vũ khí công nghệ cao, mức độ khốc liệt lớn.
  • B. Chủ yếu diễn ra ở khu vực biên giới, hải đảo.
  • C. Thời gian chiến tranh sẽ kéo dài hơn trước.
  • D. Chỉ sử dụng các loại vũ khí thông thường.

Câu 7: Xu hướng phát triển về vũ khí trang bị trong tiến công hỏa lực hiện đại có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chủ yếu tập trung vào sức công phá lớn.
  • B. Tầm bắn hạn chế, phụ thuộc nhiều vào địa hình.
  • C. Dễ bị phát hiện bởi các hệ thống radar truyền thống.
  • D. Đa năng, tầm xa, tác chiến điện tử mạnh, có khả năng tàng hình.

Câu 8: Phương thức tiến hành tiến công hỏa lực hiện đại nào cho phép địch tấn công từ xa, ngoài phạm vi sát thương của hỏa lực phòng không đối phương, hạn chế thương vong cho lực lượng tiến công?

  • A. Đánh đêm bay thấp kết hợp đánh nhỏ lẻ.
  • B. Tiến công từ xa "phi tiếp xúc".
  • C. Sử dụng vũ khí chính xác công nghệ cao đánh mục tiêu trọng yếu.
  • D. Đánh đồng thời từ nhiều hướng, nhiều độ cao.

Câu 9: Tại sao, dù có khả năng tiến công từ xa "phi tiếp xúc", địch vẫn buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu và đánh trực tiếp bằng máy bay có người lái hoặc phương tiện khác?

  • A. Tiến công từ xa khó đánh mục tiêu di động và số lượng tên lửa hành trình có hạn.
  • B. Để phô trương sức mạnh quân sự trước dư luận quốc tế.
  • C. Do các mục tiêu quan trọng đều được phòng thủ rất kiên cố.
  • D. Vì cần thu thập thông tin tình báo trực tiếp tại mục tiêu.

Câu 10: Theo phân tích về phương thức tiến công hỏa lực của địch đối với nước ta, đợt tiến công đầu tiên thường nhắm vào các loại mục tiêu nào?

  • A. Các trung tâm kinh tế, khu đông dân cư để gây hoang mang.
  • B. Các đơn vị bộ đội chủ lực và kho tàng quân sự.
  • C. Các lực lượng phòng không, không quân, trung tâm thông tin, sở chỉ huy.
  • D. Hệ thống giao thông vận tải chiến lược.

Câu 11: Một trong những đặc điểm nổi bật của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc đánh trả bằng hỏa lực.
  • B. Tiến hành trong điều kiện địch sử dụng vũ khí công nghệ cao, có ưu thế vượt trội về phương tiện.
  • C. Chỉ cần sự tham gia của lực lượng vũ trang chuyên nghiệp.
  • D. Chủ yếu thực hiện ở các vùng biên giới, hải đảo.

Câu 12: Yêu cầu cơ bản của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

  • A. Chỉ cần được chuẩn bị khi chiến tranh xảy ra.
  • B. Tập trung vào việc xây dựng công trình phòng tránh kiên cố.
  • C. Phụ thuộc chủ yếu vào sự chỉ đạo từ cấp Trung ương.
  • D. Kết hợp chặt chẽ kinh tế xã hội với quốc phòng an ninh, phát huy sức mạnh tổng hợp toàn dân.

Câu 13: Một trong những yêu cầu quan trọng của công tác phòng không nhân dân là phải được chuẩn bị từ thời bình. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Chủ động đề phòng và xử lý khi có tình huống xảy ra.
  • B. Giảm bớt chi phí đầu tư khi chiến tranh xảy ra.
  • C. Tránh gây tâm lý hoang mang cho nhân dân trong thời chiến.
  • D. Chỉ để huấn luyện và diễn tập cho lực lượng chuyên trách.

Câu 14: Một địa phương đang xây dựng kế hoạch di dời tạm thời một số nhà máy sản xuất quan trọng và sơ tán người dân ở các khu vực có nguy cơ cao đến nơi an toàn khi có báo động. Hoạt động này thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
  • B. Tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh.
  • C. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu.
  • D. Tổ chức khắc phục hậu quả.

Câu 15: Nội dung nào sau đây không thuộc yêu cầu chung khi tổ chức sơ tán, phân tán trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Đảm bảo an toàn ở nơi sơ tán, phân tán.
  • B. Đảm bảo ổn định sản xuất và đời sống nhân dân.
  • C. Không tạo ra mục tiêu mới ở khu vực sơ tán.
  • D. Tập trung tối đa dân cư và tài sản tại một số địa điểm an toàn.

Câu 16: Một đội công tác dân phòng đang được huấn luyện cách sử dụng ống nhòm, kính chỉ huy TZK và các phương tiện thông tin liên lạc thô sơ như còi, kẻng để phát hiện và thông báo máy bay địch. Hoạt động này thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
  • B. Tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh.
  • C. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu.
  • D. Tổ chức khắc phục hậu quả.

Câu 17: Khi tổ chức phòng tránh tại chỗ, một trong những yêu cầu quan trọng là tận dụng lợi thế địa hình tự nhiên. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng hiệu quả che chắn, ngụy trang và kết hợp với công trình phòng tránh nhân tạo.
  • B. Giảm thiểu chi phí xây dựng công trình phòng tránh.
  • C. Dễ dàng tổ chức lực lượng đánh trả địch.
  • D. Thuận lợi cho việc tập trung đông người tại một địa điểm.

Câu 18: Nội dung nào sau đây phản ánh biện pháp phòng tránh tại chỗ hiệu quả đối với các mục tiêu cố định hoặc ít kiên cố trong điều kiện địch sử dụng vũ khí công nghệ cao?

  • A. Chỉ dựa vào việc ngụy trang bằng cây xanh.
  • B. Cải tạo hệ thống hang động, xây dựng công trình ngầm để cất giấu tài sản.
  • C. Tập trung tài sản vào một khu vực được bảo vệ nghiêm ngặt.
  • D. Di dời toàn bộ tài sản ra khỏi khu vực có nguy cơ.

Câu 19: Trong công tác phòng không nhân dân, việc "khống chế ánh sáng các mục tiêu và khu vực mục tiêu không thành quy luật" thuộc nội dung nào?

  • A. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
  • B. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu.
  • C. Tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh.
  • D. Tổ chức khắc phục hậu quả.

Câu 20: Phương châm "toàn dân bắn máy bay, toàn dân vây bắt giặc lái" thể hiện rõ nhất nội dung nào trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu.
  • B. Tổ chức khắc phục hậu quả.
  • C. Tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh.
  • D. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.

Câu 21: Khi tổ chức khắc phục hậu quả chiến tranh do tiến công đường không của địch gây ra, yêu cầu nào sau đây được đặt lên hàng đầu?

  • A. Chờ đợi sự chi viện từ cấp trên.
  • B. Sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ có sẵn là chính.
  • C. Chỉ sử dụng các lực lượng chuyên nghiệp.
  • D. Tập trung di dời toàn bộ người bị thương về tuyến sau.

Câu 22: Một trận đánh bom của địch vừa xảy ra tại khu dân cư. Lực lượng dân phòng và người dân đang khẩn trương tìm kiếm, cứu hộ người bị nạn dưới đống đổ nát và dập tắt các đám cháy nhỏ. Hoạt động này thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
  • B. Tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh.
  • C. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu.
  • D. Tổ chức khắc phục hậu quả.

Câu 23: Việc tổ chức chôn cất nạn nhân chiến tranh, làm sạch môi trường, phòng chống dịch bệnh và ổn định đời sống xã hội sau các cuộc tiến công của địch thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức khắc phục hậu quả.
  • B. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu.
  • C. Tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh.
  • D. Tổ chức tuyên truyền giáo dục.

Câu 24: Theo Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan nào là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương?

  • A. Bộ Công an.
  • B. Bộ Quốc phòng.
  • C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • D. Văn phòng Chính phủ.

Câu 25: Trong công tác phòng không nhân dân, việc tổ chức học tập các kiến thức phòng không phổ thông, huấn luyện kỹ thuật chuyên môn nghiệp vụ cho các tổ, đội chuyên trách thuộc nội dung nào?

  • A. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
  • B. Tổ chức khắc phục hậu quả.
  • C. Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân.
  • D. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu.

Câu 26: Đặc điểm nào của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đặt ra yêu cầu công tác phòng không nhân dân phải đổi mới để phù hợp?

  • A. Hệ thống mục tiêu cần bảo vệ đa dạng, phức tạp về chủng loại và tầm quan trọng.
  • B. Sự cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế làm suy yếu khả năng phối hợp.
  • C. Việc tập trung dân cư vào các thành phố lớn.
  • D. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin.

Câu 27: Tại sao trong công tác phòng không nhân dân cần có sự hiệp đồng chặt chẽ giữa lực lượng phòng không ba thứ quân (bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ) trên cơ sở nòng cốt là lực lượng bộ đội phòng không và không quân?

  • A. Để giảm bớt gánh nặng cho lực lượng bộ đội phòng không chuyên nghiệp.
  • B. Để đảm bảo tất cả các lực lượng đều có cơ hội tham gia chiến đấu.
  • C. Vì lực lượng bộ đội phòng không chuyên nghiệp không đủ sức mạnh.
  • D. Để tạo thành thế trận phòng không vững mạnh, rộng khắp và có trọng điểm, phát huy sức mạnh tổng hợp.

Câu 28: Khi tổ chức trinh sát, thông báo, báo động phòng không, việc "triệt để tận dụng các yếu tố địa hình có lợi như điểm cao đột xuất, cửa sông, cửa biển, các đảo gần bờ..." nhằm mục đích gì?

  • A. Bố trí các đài quan sát phòng không có tầm nhìn xa, bao quát, dễ phát hiện địch.
  • B. Che giấu lực lượng trinh sát khỏi sự phát hiện của địch.
  • C. Thuận lợi cho việc cơ động lực lượng trinh sát.
  • D. Giảm thiểu chi phí xây dựng đài quan sát nhân tạo.

Câu 29: Một trong những thủ đoạn hoạt động của địch khi tiến công hỏa lực hiện đại là sử dụng tổng hợp các loại phương tiện trang bị, vũ khí có tính năng khác nhau, tiến công đồng thời từ nhiều hướng, nhiều độ cao. Thủ đoạn này nhằm mục đích gì?

  • A. Để thử nghiệm tính năng của các loại vũ khí mới.
  • B. Giảm thiểu rủi ro bị bắn hạ cho từng loại máy bay.
  • C. Phân tán sự chú ý của lực lượng phòng không ta vào nhiều mục tiêu giả.
  • D. Tạo sự bất ngờ, áp đảo, làm tê liệt hệ thống phòng thủ của ta cùng một lúc.

Câu 30: Công tác phòng không nhân dân là một bộ phận quan trọng của thế trận chiến tranh nhân dân trên mặt trận đất đối không. Điều này nhấn mạnh vai trò của PKND trong việc:

  • A. Góp phần xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân vững chắc, liên hoàn.
  • B. Chỉ tập trung bảo vệ các mục tiêu quân sự quan trọng.
  • C. Thay thế hoàn toàn vai trò của lực lượng phòng không chuyên nghiệp.
  • D. Chỉ phát huy tác dụng khi địch tiến công quy mô lớn.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo khái niệm được học, công tác phòng không nhân dân (PKND) là tổng hợp các biện pháp và hoạt động chủ yếu do lực lượng nào tiến hành để đối phó với tiến công hỏa lực đường không của địch?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong công tác phòng không nhân dân, hoạt động nào được coi là chính, nhằm giảm thiểu tổn thất về người và tài sản?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Âm mưu chủ yếu của đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam bằng không quân và hải quân (1964-1972) là gì?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Để đối phó hiệu quả với chiến tranh phá hoại của Mĩ (1964-1972), Đảng và Nhà nước ta đã kết hợp những hình thức hành động nào trong công tác phòng không nhân dân?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu bước phát triển quan trọng trong việc thể chế hóa công tác phòng không nhân dân tại Việt Nam, tạo cơ sở pháp lý cho việc tổ chức và triển khai?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong tình hình mới, cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ qu??c (nếu xảy ra) có đặc điểm nổi bật nào đặt ra những thách thức mới cho công tác phòng không nhân dân?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Xu hướng phát triển về vũ khí trang bị trong tiến công hỏa lực hiện đại có đặc điểm nào sau đây?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phương thức tiến hành tiến công hỏa lực hiện đại nào cho phép địch tấn công từ xa, ngoài phạm vi sát thương của hỏa lực phòng không đối phương, hạn chế thương vong cho lực lượng tiến công?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tại sao, dù có khả năng tiến công từ xa 'phi tiếp xúc', địch vẫn buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu và đánh trực tiếp bằng máy bay có người lái hoặc phương tiện khác?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Theo phân tích về phương thức tiến công hỏa lực của địch đối với nước ta, đợt tiến công đầu tiên thường nhắm vào các loại mục tiêu nào?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một trong những đặc điểm nổi bật của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Yêu cầu cơ bản của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một trong những yêu cầu quan trọng của công tác phòng không nhân dân là phải được chuẩn bị từ thời bình. Điều này nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một địa phương đang xây dựng kế hoạch di dời tạm thời một số nhà máy sản xuất quan trọng và sơ tán người dân ở các khu vực có nguy cơ cao đến nơi an toàn khi có báo động. Hoạt động này thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nội dung nào sau đây không thuộc yêu cầu chung khi tổ chức sơ tán, phân tán trong công tác phòng không nhân dân?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một đội công tác dân phòng đang được huấn luyện cách sử dụng ống nhòm, kính chỉ huy TZK và các phương tiện thông tin liên lạc thô sơ như còi, kẻng để phát hiện và thông báo máy bay địch. Hoạt động này thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi tổ chức phòng tránh tại chỗ, một trong những yêu cầu quan trọng là tận dụng lợi thế địa hình tự nhiên. Điều này nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Nội dung nào sau đây phản ánh biện pháp phòng tránh tại chỗ hiệu quả đối với các mục tiêu cố định hoặc ít kiên cố trong điều kiện địch sử dụng vũ khí công nghệ cao?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong công tác phòng không nhân dân, việc 'khống chế ánh sáng các mục tiêu và khu vực mục tiêu không thành quy luật' thuộc nội dung nào?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phương châm 'toàn dân bắn máy bay, toàn dân vây bắt giặc lái' thể hiện rõ nhất nội dung nào trong công tác phòng không nhân dân?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi tổ chức khắc phục hậu quả chiến tranh do tiến công đường không của địch gây ra, yêu cầu nào sau đây được đặt lên hàng đầu?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một trận đánh bom của địch vừa xảy ra tại khu dân cư. Lực lượng dân phòng và người dân đang khẩn trương tìm kiếm, cứu hộ người bị nạn dưới đống đổ nát và dập tắt các đám cháy nhỏ. Hoạt động này thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Việc tổ chức chôn cất nạn nhân chiến tranh, làm sạch môi trường, phòng chống dịch bệnh và ổn định đời sống xã hội sau các cuộc tiến công của địch thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Theo Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan nào là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong công tác phòng không nhân dân, việc tổ chức học tập các kiến thức phòng không phổ thông, huấn luyện kỹ thuật chuyên môn nghiệp vụ cho các tổ, đội chuyên trách thuộc nội dung nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đặc điểm nào của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đặt ra yêu cầu công tác phòng không nhân dân phải đổi mới để phù hợp?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao trong công tác phòng không nhân dân cần có sự hiệp đồng chặt chẽ giữa lực lượng phòng không ba thứ quân (bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ) trên cơ sở nòng cốt là lực lượng bộ đội phòng không và không quân?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi tổ chức trinh sát, thông báo, báo động phòng không, việc 'triệt để tận dụng các yếu tố địa hình có lợi như điểm cao đột xuất, cửa sông, cửa biển, các đảo gần bờ...' nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một trong những thủ đoạn hoạt động của địch khi tiến công hỏa lực hiện đại là sử dụng tổng hợp các loại phương tiện trang bị, vũ khí có tính năng khác nhau, tiến công đồng thời từ nhiều hướng, nhiều độ cao. Thủ đoạn này nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Công tác phòng không nhân dân là một bộ phận quan trọng của thế trận chiến tranh nhân dân trên mặt trận đất đối không. Điều này nhấn mạnh vai trò của PKND trong việc:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 04

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm công tác phòng không nhân dân (PKND) được hiểu đúng nhất là tổng hợp các biện pháp và hoạt động nào?

  • A. Của quần chúng nhân dân nhằm đối phó với các cuộc tiến công hoả lực bằng đường không của địch.
  • B. Của lực lượng vũ trang nhằm tiêu diệt các phương tiện tiến công đường không hiện đại của địch.
  • C. Của Nhà nước nhằm xây dựng hệ thống hầm hào kiên cố bảo vệ nhân dân khỏi bom đạn.
  • D. Của bộ đội phòng không - không quân nhằm bắn hạ máy bay và tên lửa của địch.

Câu 2: Trong công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam, hoạt động nào được coi là trọng tâm, nhằm giảm thiểu tối đa thiệt hại?

  • A. Tổ chức đánh trả quyết liệt các đợt tiến công đường không của địch.
  • B. Tổ chức sơ tán, phòng tránh và khắc phục hậu quả.
  • C. Phát động toàn dân tham gia bắn máy bay địch và bắt giặc lái.
  • D. Xây dựng các công trình phòng thủ kiên cố tại các mục tiêu trọng yếu.

Câu 3: Âm mưu chính của đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam (1964-1972) là gì?

  • A. Chiếm đóng hoàn toàn lãnh thổ miền Bắc Việt Nam bằng lực lượng bộ binh.
  • B. Hỗ trợ trực tiếp cho quân đội Sài Gòn tiến công ra miền Bắc.
  • C. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và ngăn chặn sự chi viện cho miền Nam.
  • D. Thực hiện chiến dịch đổ bộ đường không quy mô lớn vào Hà Nội và Hải Phòng.

Câu 4: Trước cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, Đảng và Nhà nước ta đã đề ra chủ trương gì trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Kết hợp chủ động sơ tán, phòng tránh với kiên quyết đánh trả tiêu diệt lực lượng tiến công đường không của địch.
  • B. Chủ yếu tập trung xây dựng lực lượng phòng không chủ lực hiện đại để đánh trả địch.
  • C. Ưu tiên tối đa việc sơ tán toàn bộ nhân dân ra khỏi các khu vực nguy hiểm.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ của các nước xã hội chủ nghĩa về phòng không.

Câu 5: Ngày 20/5/1963, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã ban hành chỉ thị đầu tiên về công tác phòng không nhân dân trên toàn miền Bắc. Sự kiện này nói lên điều gì về tầm quan trọng của công tác PKND?

  • A. Công tác PKND chỉ được quan tâm khi chiến tranh đã xảy ra ác liệt.
  • B. Đảng chỉ coi PKND là nhiệm vụ thứ yếu, không cần chuẩn bị sớm.
  • C. Việc ban hành chỉ thị chỉ mang tính hình thức, không có giá trị thực tiễn.
  • D. Đảng đã nhận rõ nguy cơ chiến tranh phá hoại bằng đường không và chủ động chuẩn bị PKND từ rất sớm.

Câu 6: Đặc điểm nào của chiến tranh sử dụng vũ khí công nghệ cao (nếu xảy ra) sẽ tác động lớn nhất đến công tác phòng tránh, cơ động, sơ tán trong PKND?

  • A. Thời gian chiến tranh có thể diễn ra ngắn hơn.
  • B. Vũ khí địch có độ chính xác cao, sức công phá mạnh, đặc biệt với mục tiêu cố định.
  • C. Địch có thể tiến công từ xa, ngoài biên giới quốc gia.
  • D. Địch kết hợp tiến công hoả lực với bạo loạn lật đổ.

Câu 7: Xu hướng phát triển về nghệ thuật tác chiến đường không hiện nay có đặc điểm "tiến công từ xa phi tiếp xúc". Đặc điểm này đặt ra thách thức gì cho công tác PKND?

  • A. Làm giảm tầm quan trọng của công tác sơ tán, phòng tránh.
  • B. Buộc PKND phải tập trung toàn bộ lực lượng vào đánh trả tại chỗ.
  • C. Yêu cầu hệ thống trinh sát, cảnh báo sớm phải có khả năng phát hiện mục tiêu ở cự li rất xa.
  • D. Chủ yếu gây khó khăn cho lực lượng phòng không chuyên nghiệp, ít ảnh hưởng đến PKND.

Câu 8: Khi địch tiến công hoả lực bằng vũ khí công nghệ cao, đợt tiến công đầu tiên thường nhắm vào các mục tiêu nào?

  • A. Các trung tâm kinh tế, khu công nghiệp lớn.
  • B. Các khu dân cư đông đúc để gây hoang mang tâm lý.
  • C. Các tuyến giao thông chiến lược và kho tàng quân sự.
  • D. Các lực lượng phòng không, không quân và trung tâm thông tin, viễn thông.

Câu 9: Một trong những đặc điểm của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là phải đối phó với địch trên không đồng thời sẵn sàng đối phó với các nguy cơ khác. Các nguy cơ đó bao gồm:

  • A. Chỉ là địch mặt đất và mặt nước.
  • B. Địch mặt đất, mặt nước và bọn phản động nội địa gây bạo loạn, phá hoại.
  • C. Chỉ là bọn phản động nội địa gây cháy nổ.
  • D. Chỉ là chiến tranh tâm lý trên không gian mạng.

Câu 10: Yêu cầu cơ bản và xuyên suốt của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

  • A. Phải tập trung hiện đại hóa toàn bộ lực lượng phòng không.
  • B. Chỉ cần chuẩn bị khi có nguy cơ chiến tranh sắp xảy ra.
  • C. Kết hợp chặt chẽ kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh; chuẩn bị từ thời bình.
  • D. Chủ yếu dựa vào lực lượng chuyên nghiệp của quân đội.

Câu 11: Vì sao "phòng" và "tránh" được coi là chính trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Vì lực lượng PKND không có khả năng đánh trả hiệu quả vũ khí công nghệ cao.
  • B. Vì "phòng và tránh" tốn ít chi phí hơn so với đánh trả.
  • C. Vì "phòng và tránh" giúp ta giữ bí mật hoàn toàn ý đồ chiến lược.
  • D. Vì đây là biện pháp chủ động nhằm bảo toàn lực lượng, giảm thiểu tổn thất về người và tài sản trước tiến công của địch.

Câu 12: Khi có báo động phòng không, người dân tại khu vực nguy hiểm cần ưu tiên thực hiện biện pháp "phòng tránh tại chỗ". Biện pháp này bao gồm những hoạt động nào?

  • A. Nhanh chóng di chuyển đến các tỉnh lân cận an toàn hơn.
  • B. Tập trung tại các quảng trường hoặc khu vực công cộng rộng rãi.
  • C. Nhanh chóng di chuyển xuống hầm, hào, công trình trú ẩn đã chuẩn bị hoặc tận dụng địa hình tự nhiên.
  • D. Ở yên trong nhà và đóng chặt cửa.

Câu 13: Giả sử bạn đang ở trong một khu dân cư đông đúc và nhận được thông báo về nguy cơ bị tập kích đường không. Dựa trên nguyên tắc "sơ tán, phân tán", hành động nào là phù hợp nhất trong tình huống này?

  • A. Tập trung tất cả mọi người vào một địa điểm trú ẩn lớn nhất.
  • B. Thực hiện phân tán, giãn dân tại chỗ hoặc sơ tán đến các khu vực an toàn đã được quy định trước.
  • C. Chờ đợi lệnh từ cấp trên mà không thực hiện bất kỳ hành động nào.
  • D. Tự tổ chức di chuyển đến bất kỳ nơi nào cảm thấy an toàn.

Câu 14: Công tác trinh sát, thông báo, báo động trong PKND có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp phát hiện sớm hoạt động của địch, cung cấp thông tin kịp thời cho lực lượng phòng tránh và đánh trả.
  • B. Chỉ nhằm mục đích đánh dấu các vị trí bom, đạn chưa nổ sau khi địch rút đi.
  • C. Là nhiệm vụ riêng biệt của lực lượng phòng không chuyên nghiệp, không liên quan đến PKND.
  • D. Chủ yếu để thống kê số lượng máy bay địch bị bắn hạ.

Câu 15: Để nâng cao hiệu quả công tác trinh sát, thông báo, báo động trong PKND, cần kết hợp chặt chẽ những yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào các phương tiện hiện đại như radar và vệ tinh.
  • B. Chỉ sử dụng các phương tiện thô sơ như còi, kẻng.
  • C. Chỉ dựa vào lực lượng phòng không chuyên nghiệp.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa hiện đại và thô sơ, tận dụng mạng thông tin dân sự và các nguồn tình báo khác.

Câu 16: Nội dung "Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu" trong công tác PKND thể hiện điều gì về tính chất của cuộc chiến tranh nhân dân?

  • A. Chỉ dựa vào sự chiến đấu của lực lượng vũ trang chính quy.
  • B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân, huy động mọi lực lượng, phương tiện tham gia đánh địch.
  • C. Tập trung đánh vào các mục tiêu quân sự của địch, tránh gây thương vong cho dân thường.
  • D. Chủ yếu là phòng thủ thụ động, chờ đợi thời cơ phản công.

Câu 17: Khi một khu vực bị địch ném bom gây sập đổ công trình, công tác khắc phục hậu quả cần ưu tiên thực hiện nhiệm vụ nào đầu tiên?

  • A. Tổ chức cứu thương và cứu sập để tìm kiếm người bị nạn.
  • B. Khôi phục ngay lập tức hệ thống giao thông, thông tin liên lạc.
  • C. Tổ chức chôn cất nạn nhân chiến tranh và làm sạch môi trường.
  • D. Thống kê thiệt hại về tài sản và cơ sở vật chất.

Câu 18: Nguyên tắc "sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính" trong công tác khắc phục hậu quả có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ sử dụng các phương tiện chuyên nghiệp được điều động từ Trung ương.
  • B. Không cần chuẩn bị trước lực lượng và phương tiện ở cơ sở.
  • C. Đảm bảo tính kịp thời, chủ động và hiệu quả trong việc xử lý tình huống ngay tại hiện trường.
  • D. Giảm bớt trách nhiệm của các cấp lãnh đạo đối với công tác khắc phục hậu quả.

Câu 19: Công tác tuyên truyền giáo dục về PKND có mục đích gì đối với quần chúng nhân dân?

  • A. Chỉ nhằm mục đích thông báo về các cuộc tập trận phòng không.
  • B. Chủ yếu để huấn luyện kỹ năng sử dụng vũ khí phòng không hiện đại.
  • C. Để mọi người nắm vững lịch sử phát triển của công tác PKND.
  • D. Nâng cao nhận thức về nghĩa vụ, trang bị kiến thức phổ thông về phòng tránh, báo động, khắc phục hậu quả.

Câu 20: Theo Nghị định 65/2002/NĐ-CP, công tác phòng không nhân dân là cơ sở pháp lý để làm gì?

  • A. Chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện, tăng cường xây dựng thế trận quốc phòng về phòng không nhân dân.
  • B. Đề ra các biện pháp kỹ thuật để chống vũ khí công nghệ cao.
  • C. Quy định chi tiết về việc sử dụng lực lượng phòng không chủ lực.
  • D. Xác định mức bồi thường thiệt hại cho người dân sau chiến tranh.

Câu 21: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương do ai làm Trưởng ban?

  • A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • B. Phó Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Chủ tịch nước.

Câu 22: Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương được đặt tại đâu?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Bộ Công an.
  • C. Văn phòng Chính phủ.
  • D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Câu 23: Ban chỉ đạo công tác phòng không nhân dân địa phương (tỉnh, thành phố, quận, huyện) do ai làm Trưởng ban?

  • A. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh/thành phố.
  • B. Giám đốc Công an tỉnh/thành phố.
  • C. Bí thư Tỉnh ủy/Thành ủy.
  • D. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.

Câu 24: Đặc điểm nào của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đặt ra yêu cầu đổi mới đối với công tác phòng không nhân dân?

  • A. Sự đa dạng và phức tạp của hệ thống mục tiêu kinh tế, quốc phòng cần bảo vệ, kể cả trên bờ và trên biển, đảo.
  • B. Việc tư nhân hóa các cơ sở sản xuất khiến PKND khó tiếp cận.
  • C. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp làm giảm khả năng phối hợp trong PKND.
  • D. Việc hội nhập quốc tế làm giảm nguy cơ chiến tranh.

Câu 25: Trong công tác nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh, yêu cầu "Không tạo ra mục tiêu mới ở khu vực sơ tán" có ý nghĩa gì?

  • A. Khu vực sơ tán phải hoàn toàn trống rỗng, không có người ở.
  • B. Tránh tập trung đông người, tài sản, phương tiện tại một địa điểm duy nhất ở nơi sơ tán để không thu hút sự chú ý của địch.
  • C. Không được xây dựng bất kỳ công trình trú ẩn nào tại nơi sơ tán.
  • D. Chỉ sơ tán đến những nơi địch không thể phát hiện được.

Câu 26: Công tác phòng không nhân dân là một bộ phận quan trọng của thế trận chiến tranh nhân dân trên mặt trận đất đối không. Điều này đòi hỏi sự phối hợp hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng nào?

  • A. Chỉ giữa lực lượng bộ đội phòng không và không quân.
  • B. Chỉ giữa quân đội và công an.
  • C. Giữa các lực lượng vũ trang, lực lượng phòng không ba thứ quân, trên cơ sở nòng cốt là lực lượng bộ đội phòng không và không quân.
  • D. Chỉ giữa các tổ chức chính trị - xã hội và quần chúng nhân dân.

Câu 27: Việc huấn luyện kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ cho các tổ, đội chuyên trách trong công tác PKND (như cứu thương, cứu sập, phòng cháy chữa cháy) thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc "toàn dân tham gia".
  • B. Nguyên tắc "lấy phòng và tránh là chính".
  • C. Nguyên tắc "kết hợp kinh tế xã hội với quốc phòng an ninh".
  • D. Nguyên tắc "kết hợp giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn của quần chúng, có nòng cốt chuyên trách".

Câu 28: Khi xây dựng công trình phòng tránh (hầm, hào, công sự), việc tận dụng lợi thế địa hình tự nhiên và kết hợp với công trình chiến đấu thể hiện yêu cầu nào trong PKND?

  • A. Kết hợp chặt chẽ giữa hệ thống hầm hào, công trình phòng tránh với công trình chiến đấu, tận dụng địa hình.
  • B. Chỉ xây dựng các công trình ngầm quy mô lớn.
  • C. Không sử dụng địa hình tự nhiên để đảm bảo tính thống nhất.
  • D. Chỉ tập trung xây dựng công trình tại các khu vực đô thị.

Câu 29: Trong bối cảnh địch có khả năng sử dụng tác chiến điện tử mạnh, biện pháp kỹ thuật nào trong PKND cần được đặc biệt chú trọng?

  • A. Tăng cường sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc không dây.
  • B. Chỉ dựa vào hệ thống thông tin hữu tuyến truyền thống.
  • C. Cần có giải pháp đồng bộ phòng chống tác chiến điện tử để đảm bảo hệ thống thông tin liên lạc và trinh sát hoạt động hiệu quả.
  • D. Giảm bớt việc sử dụng các thiết bị điện tử trong khu vực phòng tránh.

Câu 30: Hoạt động "Phòng gian, giữ bí mật" trong công tác ngụy trang, sơ tán, phòng tránh nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để tránh sự tò mò của người dân.
  • B. Ngăn chặn địch thu thập thông tin về vị trí mục tiêu, kế hoạch sơ tán, phòng tránh, từ đó giảm khả năng bị tiến công chính xác.
  • C. Giảm bớt công việc cho lực lượng trinh sát của ta.
  • D. Để người dân không biết về nguy cơ chiến tranh.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khái niệm công tác phòng không nhân dân (PKND) được hiểu đúng nhất là tổng hợp các biện pháp và hoạt động nào?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam, hoạt động nào được coi là trọng tâm, nhằm giảm thiểu tối đa thiệt hại?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Âm mưu chính của đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam (1964-1972) là gì?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trước cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, Đảng và Nhà nước ta đã đề ra chủ trương gì trong công tác phòng không nhân dân?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Ngày 20/5/1963, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã ban hành chỉ thị đầu tiên về công tác phòng không nhân dân trên toàn miền Bắc. Sự kiện này nói lên điều gì về tầm quan trọng của công tác PKND?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đặc điểm nào của chiến tranh sử dụng vũ khí công nghệ cao (nếu xảy ra) sẽ tác động lớn nhất đến công tác phòng tránh, cơ động, sơ tán trong PKND?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Xu hướng phát triển về nghệ thuật tác chiến đường không hiện nay có đặc điểm 'tiến công từ xa phi tiếp xúc'. Đặc điểm này đặt ra thách thức gì cho công tác PKND?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi địch tiến công hoả lực bằng vũ khí công nghệ cao, đợt tiến công đầu tiên thường nhắm vào các mục tiêu nào?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một trong những đặc điểm của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là phải đối phó với địch trên không đồng thời sẵn sàng đối phó với các nguy cơ khác. Các nguy cơ đó bao gồm:

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Yêu cầu cơ bản và xuyên suốt của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Vì sao 'phòng' và 'tránh' được coi là chính trong công tác phòng không nhân dân?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi có báo động phòng không, người dân tại khu vực nguy hiểm cần ưu tiên thực hiện biện pháp 'phòng tránh tại chỗ'. Biện pháp này bao gồm những hoạt động nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Giả sử bạn đang ở trong một khu dân cư đông đúc và nhận được thông báo về nguy cơ bị tập kích đường không. Dựa trên nguyên tắc 'sơ tán, phân tán', hành động nào là phù hợp nhất trong tình huống này?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Công tác trinh sát, thông báo, báo động trong PKND có vai trò quan trọng như thế nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Để nâng cao hiệu quả công tác trinh sát, thông báo, báo động trong PKND, cần kết hợp chặt chẽ những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nội dung 'Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu' trong công tác PKND thể hiện điều gì về tính chất của cuộc chiến tranh nhân dân?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi một khu vực bị địch ném bom gây sập đổ công trình, công tác khắc phục hậu quả cần ưu tiên thực hiện nhiệm vụ nào đầu tiên?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Nguyên tắc 'sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính' trong công tác khắc phục hậu quả có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Công tác tuyên truyền giáo dục về PKND có mục đích gì đối với quần chúng nhân dân?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Theo Nghị định 65/2002/NĐ-CP, công tác phòng không nhân dân là cơ sở pháp lý để làm gì?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương do ai làm Trưởng ban?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương được đặt tại đâu?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Ban chỉ đạo công tác phòng không nhân dân địa phương (tỉnh, thành phố, quận, huyện) do ai làm Trưởng ban?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Đặc điểm nào của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đặt ra yêu cầu đổi mới đối với công tác phòng không nhân dân?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong công tác nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh, yêu cầu 'Không tạo ra mục tiêu mới ở khu vực sơ tán' có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Công tác phòng không nhân dân là một bộ phận quan trọng của thế trận chiến tranh nhân dân trên mặt trận đất đối không. Điều này đòi hỏi sự phối hợp hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Việc huấn luyện kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ cho các tổ, đội chuyên trách trong công tác PKND (như cứu thương, cứu sập, phòng cháy chữa cháy) thể hiện nguyên tắc nào?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi xây dựng công trình phòng tránh (hầm, hào, công sự), việc tận dụng lợi thế địa hình tự nhiên và kết hợp với công trình chiến đấu thể hiện yêu cầu nào trong PKND?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong bối cảnh địch có khả năng sử dụng tác chiến điện tử mạnh, biện pháp kỹ thuật nào trong PKND cần được đặc biệt chú trọng?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Hoạt động 'Phòng gian, giữ bí mật' trong công tác ngụy trang, sơ tán, phòng tránh nhằm mục đích gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 05

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo khái niệm được trình bày trong Bài 8, công tác phòng không nhân dân (PKND) được định nghĩa là tổng hợp các biện pháp và hoạt động nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Tổ chức lực lượng vũ trang đánh trả máy bay địch.
  • B. Phát triển hệ thống radar và tên lửa phòng không hiện đại.
  • C. Đối phó với các cuộc tiến công hỏa lực bằng đường không của địch.
  • D. Bảo vệ biên giới quốc gia trên không.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật về lực lượng chủ yếu tiến hành công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam là gì?

  • A. Đông đảo quần chúng nhân dân.
  • B. Lực lượng phòng không chuyên nghiệp.
  • C. Quân chủng Phòng không - Không quân.
  • D. Các đơn vị bộ đội chủ lực.

Câu 3: Công tác phòng không nhân dân được đặt dưới sự lãnh đạo và điều hành như thế nào?

  • A. Bộ Quốc phòng trực tiếp chỉ đạo.
  • B. Sự lãnh đạo của Đảng và điều hành thống nhất của Nhà nước.
  • C. Chỉ huy bởi Bộ Tổng Tham mưu.
  • D. Các địa phương tự chủ tổ chức và thực hiện.

Câu 4: Hoạt động nào được coi là chính yếu trong công tác phòng không nhân dân nhằm giảm thiểu tổn thất?

  • A. Phát động toàn dân bắn máy bay địch.
  • B. Xây dựng hệ thống hỏa lực phòng không dày đặc.
  • C. Vây bắt giặc lái.
  • D. Sơ tán, phòng tránh và khắc phục hậu quả.

Câu 5: Mục đích cốt lõi nhất của công tác phòng không nhân dân được thể hiện qua nội dung nào sau đây?

  • A. Bảo đảm an toàn cho nhân dân, bảo vệ mục tiêu quan trọng, giảm thiệt hại và giữ vững đời sống xã hội.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng tiến công đường không của địch.
  • C. Chứng minh sức mạnh phòng không của Việt Nam.
  • D. Buộc địch phải chấm dứt chiến tranh phá hoại.

Câu 6: Cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất của Đế quốc Mĩ diễn ra trong giai đoạn nào?

  • A. 1963-1964.
  • B. 1964-1968.
  • C. 1969-1972.
  • D. 1972-1973.

Câu 7: Âm mưu chính của Đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam (1964-1972) là gì?

  • A. Chiếm đóng miền Bắc để tạo thế đàm phán.
  • B. Tiêu diệt toàn bộ quân đội chủ lực miền Bắc.
  • C. Phá hoại tiềm lực, làm lung lay ý chí và ngăn chặn chi viện cho miền Nam.
  • D. Thử nghiệm vũ khí công nghệ cao mới phát triển.

Câu 8: Chủ trương, biện pháp nào thể hiện rõ nhất sự chủ động, tích cực và kiên quyết của Đảng và Nhà nước ta trong công tác phòng không nhân dân thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của Mĩ?

  • A. Kết hợp chủ động sơ tán, phòng tránh với kiên quyết đánh trả.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xây dựng công sự phòng tránh kiên cố.
  • C. Chỉ chú trọng phát triển lực lượng không quân để đối phó.
  • D. Chờ đợi thời cơ thuận lợi mới tổ chức đánh trả.

Câu 9: Nghị định số 112/CP ngày 25/7/1963 của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có ý nghĩa quan trọng gì đối với công tác phòng không nhân dân?

  • A. Phát động phong trào toàn dân bắn máy bay.
  • B. Thành lập Ủy ban phòng không nhân dân Trung ương.
  • C. Đề ra nhiệm vụ cụ thể của công tác phòng không nhân dân.
  • D. Về việc tổ chức công tác phòng không nhân dân trên toàn miền Bắc.

Câu 10: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972 là minh chứng điển hình cho sự thành công của nghệ thuật tác chiến nào của quân dân miền Bắc?

  • A. Chiến tranh du kích.
  • B. Chiến tranh nhân dân trên mặt trận phòng không.
  • C. Chiến tranh chớp nhoáng.
  • D. Chiến tranh tổng lực.

Câu 11: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân có ý nghĩa pháp lý gì trong tình hình mới?

  • A. Tổng kết kinh nghiệm phòng không thời chiến.
  • B. Quy định việc thành lập Quân chủng Phòng không - Không quân.
  • C. Cơ sở pháp lý để chỉ đạo, tổ chức triển khai công tác phòng không nhân dân.
  • D. Ban hành quy chế bay cho máy bay dân sự.

Câu 12: Xu hướng phát triển của tiến công hỏa lực bằng đường không trong tình hình mới có đặc điểm nổi bật nào về vũ khí, trang bị?

  • A. Đa năng, tầm xa, tác chiến điện tử mạnh, độ chính xác cao.
  • B. Chủ yếu sử dụng máy bay ném bom hạng nặng.
  • C. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết.
  • D. Ít sử dụng công nghệ tàng hình.

Câu 13: Về nghệ thuật tác chiến, tiến công hỏa lực đường không hiện nay có khả năng tiến hành như thế nào mà không cần tiếp xúc trực tiếp với lực lượng đánh trả?

  • A. Chỉ đánh vào ban ngày.
  • B. Chỉ sử dụng máy bay ném bom chiến lược.
  • C. Phải chiếm lĩnh không phận mục tiêu trước khi tấn công.
  • D. Tiến công từ xa "phi tiếp xúc".

Câu 14: Phương thức tiến hành tiến công hỏa lực đối với nước ta trong tình hình mới được dự báo sẽ kết hợp các yếu tố nào?

  • A. Chỉ đánh tập trung vào các mục tiêu quân sự.
  • B. Tiến công từ xa, đánh đêm bay thấp, sử dụng tàng hình, tác chiến điện tử mạnh.
  • C. Chủ yếu sử dụng bộ binh kết hợp không quân.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào địa hình và thời tiết.

Câu 15: Trong kịch bản tiến công hỏa lực bằng công nghệ cao, đợt tấn công đầu tiên của địch thường nhắm vào những mục tiêu nào?

  • A. Lực lượng phòng không, không quân, trung tâm thông tin, viễn thông.
  • B. Các trung tâm dân cư đông đúc.
  • C. Các nhà máy sản xuất lương thực.
  • D. Các bệnh viện và trường học.

Câu 16: Đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới phản ánh thách thức lớn nhất từ vũ khí công nghệ cao của địch?

  • A. PKND chỉ do lực lượng chuyên nghiệp thực hiện.
  • B. PKND không cần phối hợp với các lực lượng khác.
  • C. Gặp khó khăn trong phòng tránh, cơ động, sơ tán do vũ khí công nghệ cao.
  • D. Chỉ diễn ra trong thời chiến.

Câu 17: Một trong những yêu cầu cơ bản của công tác phòng không nhân dân là sự kết hợp chặt chẽ giữa những yếu tố nào?

  • A. Chỉ lực lượng vũ trang và chính quyền địa phương.
  • B. Kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh.
  • C. Quân sự và ngoại giao.
  • D. Văn hóa và giáo dục.

Câu 18: Nguyên tắc cơ bản "Toàn dân - toàn diện - tích cực chủ động - kết hợp giữa thời bình và thời chiến" trong công tác phòng không nhân dân thể hiện điều gì?

  • A. Huy động sức mạnh tổng hợp và sự chuẩn bị liên tục.
  • B. Chỉ cần chuẩn bị khi chiến tranh xảy ra.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ của quốc tế.
  • D. Chỉ tập trung vào lực lượng phòng không chuyên nghiệp.

Câu 19: Nội dung "phòng" và "tránh" trong công tác phòng không nhân dân bao gồm những biện pháp nào?

  • A. Chỉ xây dựng các công trình ngầm kiên cố.
  • B. Chỉ tổ chức đánh trả quyết liệt.
  • C. Sơ tán, phân tán, phòng tránh tại chỗ bằng công sự, hầm hào, ngụy trang.
  • D. Chỉ dựa vào hệ thống cảnh báo sớm hiện đại.

Câu 20: Công tác tuyên truyền, giáo dục về phòng không nhân dân nhằm mục đích gì đối với quần chúng nhân dân?

  • A. Tuyển chọn lực lượng tham gia chiến đấu.
  • B. Chỉ thông báo về các cuộc tấn công của địch.
  • C. Huấn luyện sử dụng vũ khí hiện đại.
  • D. Nâng cao nhận thức về nghĩa vụ và học tập kiến thức phòng không phổ thông.

Câu 21: Việc tổ chức trinh sát, thông báo, báo động trong công tác phòng không nhân dân yêu cầu sự hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng nào?

  • A. Lực lượng phòng không quốc gia với các nguồn tình báo và phòng không ba thứ quân.
  • B. Chỉ lực lượng công an và dân phòng.
  • C. Chỉ các đài radar cố định.
  • D. Các trường học và bệnh viện.

Câu 22: Khi tổ chức sơ tán, phân tán trong công tác phòng không nhân dân, cần đảm bảo những yêu cầu chung nào?

  • A. Tập trung tất cả nhân dân vào một khu vực an toàn.
  • B. Ưu tiên sơ tán lực lượng vũ trang trước.
  • C. Đảm bảo an toàn, ổn định sản xuất/đời sống, không tạo mục tiêu mới, có kế hoạch.
  • D. Chỉ sơ tán khi địch bắt đầu tấn công.

Câu 23: Sơ tán tại chỗ trong tình huống khẩn cấp được thực hiện đối với đối tượng nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Toàn bộ người già và trẻ em để bảo đảm an toàn tuyệt đối.
  • B. Lực lượng phải ở lại bám trụ, nhằm duy trì sản xuất và đảm bảo nhu cầu thiết yếu.
  • C. Chỉ các lãnh đạo cấp cao của địa phương.
  • D. Các đơn vị quân đội đang làm nhiệm vụ chiến đấu.

Câu 24: Biện pháp nào dưới đây thuộc nội dung tổ chức phòng tránh tại chỗ trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Di chuyển toàn bộ nhà máy đến vùng sâu, vùng xa.
  • B. Tập trung lực lượng phòng không tại một điểm.
  • C. Chỉ sử dụng các phương tiện bay không người lái để trinh sát.
  • D. Xây dựng hệ thống hầm, hào trú ẩn và ngụy trang các mục tiêu.

Câu 25: Việc tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu trong công tác phòng không nhân dân dựa vào thế trận nào là chính?

  • A. Thế trận khu vực phòng thủ và thế trận chiến tranh nhân dân.
  • B. Thế trận của bộ đội chủ lực tập trung.
  • C. Thế trận của lực lượng không quân hiện đại.
  • D. Thế trận phòng thủ biên giới.

Câu 26: Nội dung tổ chức khắc phục hậu quả chiến tranh trong công tác phòng không nhân dân bao gồm những hoạt động nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc xây dựng lại các công trình bị phá hủy.
  • B. Cứu thương, cứu sập, cứu hỏa, khôi phục giao thông, ổn định đời sống xã hội.
  • C. Chỉ thu gom bom, mìn chưa nổ.
  • D. Tuyển chọn lực lượng mới để tiếp tục chiến đấu.

Câu 27: Nguyên tắc "sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính" trong công tác khắc phục hậu quả nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ dựa vào sự hỗ trợ từ Trung ương.
  • B. Giảm thiểu chi phí cho công tác khắc phục.
  • C. Chờ đợi sự chi viện từ bên ngoài.
  • D. Tích cực chủ động, kịp thời giảm bớt thiệt hại và nhanh chóng ổn định đời sống.

Câu 28: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương được thành lập theo quyết định nào?

  • A. Quyết định số 06/2003/QĐ-TTg ngày 06/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ.
  • B. Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Chính phủ.
  • C. Chỉ thị của Bộ Chính trị năm 1963.
  • D. Nghị quyết của Quốc hội.

Câu 29: Trưởng ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân cấp địa phương thường là ai?

  • A. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh/thành phố.
  • B. Giám đốc Công an tỉnh/thành phố.
  • C. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.
  • D. Bí thư Tỉnh ủy/Thành ủy.

Câu 30: Việc kết hợp giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn của quần chúng, giữa hiện đại và thô sơ trong công tác phòng không nhân dân nhằm mục đích gì?

  • A. Phát huy sức mạnh tổng hợp, kế thừa kinh nghiệm và vận dụng sáng tạo.
  • B. Giảm bớt vai trò của lực lượng chuyên nghiệp.
  • C. Chỉ sử dụng các phương tiện truyền thống.
  • D. Phụ thuộc vào sự hỗ trợ kỹ thuật từ bên ngoài.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo khái niệm được trình bày trong Bài 8, công tác phòng không nhân dân (PKND) được định nghĩa là tổng hợp các biện pháp và hoạt động nhằm mục đích chủ yếu nào?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đặc điểm nổi bật về lực lượng chủ yếu tiến hành công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam là gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Công tác phòng không nhân dân được đặt dưới sự lãnh đạo và điều hành như thế nào?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Hoạt động nào được coi là chính yếu trong công tác phòng không nhân dân nhằm giảm thiểu tổn thất?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Mục đích cốt lõi nhất của công tác phòng không nhân dân được thể hiện qua nội dung nào sau đây?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất của Đế quốc Mĩ diễn ra trong giai đoạn nào?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Âm mưu chính của Đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam (1964-1972) là gì?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Chủ trương, biện pháp nào thể hiện rõ nhất sự chủ động, tích cực và kiên quyết của Đảng và Nhà nước ta trong công tác phòng không nhân dân thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của Mĩ?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nghị định số 112/CP ngày 25/7/1963 của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có ý nghĩa quan trọng gì đối với công tác phòng không nhân dân?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không' cuối năm 1972 là minh chứng điển hình cho sự thành công của nghệ thuật tác chiến nào của quân dân miền Bắc?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân có ý nghĩa pháp lý gì trong tình hình mới?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Xu hướng phát triển của tiến công hỏa lực bằng đường không trong tình hình mới có đặc điểm nổi bật nào về vũ khí, trang bị?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Về nghệ thuật tác chiến, tiến công hỏa lực đường không hiện nay có khả năng tiến hành như thế nào mà không cần tiếp xúc trực tiếp với lực lượng đánh trả?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phương thức tiến hành tiến công hỏa lực đối với nước ta trong tình hình mới được dự báo sẽ kết hợp các yếu tố nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong kịch bản tiến công hỏa lực bằng công nghệ cao, đợt tấn công đầu tiên của địch thường nhắm vào những mục tiêu nào?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới phản ánh thách thức lớn nhất từ vũ khí công nghệ cao của địch?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một trong những yêu cầu cơ bản của công tác phòng không nhân dân là sự kết hợp chặt chẽ giữa những yếu tố nào?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nguyên tắc cơ bản 'Toàn dân - toàn diện - tích cực chủ động - kết hợp giữa thời bình và thời chiến' trong công tác phòng không nhân dân thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Nội dung 'phòng' và 'tránh' trong công tác phòng không nhân dân bao gồm những biện pháp nào?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Công tác tuyên truyền, giáo dục về phòng không nhân dân nhằm mục đích gì đối với quần chúng nhân dân?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Việc tổ chức trinh sát, thông báo, báo động trong công tác phòng không nhân dân yêu cầu sự hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng nào?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi tổ chức sơ tán, phân tán trong công tác phòng không nhân dân, cần đảm bảo những yêu cầu chung nào?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Sơ tán tại chỗ trong tình huống khẩn cấp được thực hiện đối với đối tượng nào và nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Biện pháp nào dưới đây thuộc nội dung tổ chức phòng tránh tại chỗ trong công tác phòng không nhân dân?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Việc tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu trong công tác phòng không nhân dân dựa vào thế trận nào là chính?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nội dung tổ chức khắc phục hậu quả chiến tranh trong công tác phòng không nhân dân bao gồm những hoạt động nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nguyên tắc 'sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính' trong công tác khắc phục hậu quả nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương được thành lập theo quyết định nào?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trưởng ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân cấp địa phương thường là ai?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Việc kết hợp giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn của quần chúng, giữa hiện đại và thô sơ trong công tác phòng không nhân dân nhằm mục đích gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 06

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công tác phòng không nhân dân (PKND) được định nghĩa là tổng hợp các biện pháp và hoạt động chủ yếu của lực lượng nào nhằm đối phó với tiến công hỏa lực đường không của địch?

  • A. Lực lượng Bộ đội Phòng không - Không quân.
  • B. Các đơn vị bộ đội chủ lực của Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa bộ đội chủ lực và lực lượng vũ trang địa phương.
  • D. Đông đảo quần chúng nhân dân.

Câu 2: Mục đích tổng quát nhất của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng tiến công đường không của địch.
  • B. Bắt giữ tối đa giặc lái và thu giữ phương tiện chiến tranh của địch.
  • C. Bảo đảm an toàn cho nhân dân, bảo vệ các mục tiêu trọng yếu và duy trì ổn định đời sống xã hội trước tiến công đường không.
  • D. Huy động toàn bộ tiềm lực quốc gia để xây dựng hệ thống phòng không hiện đại.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của việc công tác phòng không nhân dân được chuẩn bị chu đáo, luyện tập, diễn tập thuần thục trong thời bình theo yêu cầu của bài học?

  • A. Thể hiện tính chủ động, sẵn sàng đối phó và xử lý kịp thời các tình huống chiến tranh có thể xảy ra bất ngờ.
  • B. Giúp tiết kiệm tối đa nguồn lực quốc gia khi có chiến tranh.
  • C. Chỉ cần thiết cho lực lượng vũ trang chuyên nghiệp, không bắt buộc đối với quần chúng nhân dân.
  • D. Chủ yếu nhằm mục đích răn đe đối với các thế lực thù địch.

Câu 4: Trong hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc (1964-1972), âm mưu nào của đế quốc Mĩ thể hiện rõ nhất mục tiêu làm suy yếu tiềm lực kháng chiến của Việt Nam?

  • A. Làm lung lay quyết tâm đánh Mĩ của nhân dân Việt Nam.
  • B. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc.
  • C. Ngăn chặn sự chi viện của hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn.
  • D. Buộc Việt Nam phải đàm phán và chấp nhận các điều khoản có lợi cho Mĩ.

Câu 5: Chủ trương, biện pháp tiến hành công tác phòng không nhân dân của Đảng và Nhà nước ta trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của Mĩ (1964-1972) thể hiện sự vận dụng sáng tạo nghệ thuật chiến tranh nhân dân như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc xây dựng lực lượng phòng không ba thứ quân để đánh trả địch.
  • B. Ưu tiên tối đa việc sơ tán, phân tán nhân dân và tài sản để bảo toàn lực lượng.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa chủ động sơ tán, phòng tránh bảo toàn tiềm lực với kiên quyết đánh trả tiêu diệt lực lượng tiến công đường không của địch.
  • D. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa về vũ khí, trang bị hiện đại.

Câu 6: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân ra đời trong bối cảnh nào của tình hình thế giới và khu vực?

  • A. Sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • B. Khi nhận định về đặc điểm mới của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc với vũ khí công nghệ cao.
  • C. Để đối phó với nguy cơ chiến tranh phá hoại quy mô lớn như giai đoạn 1964-1972.
  • D. Nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế về quốc phòng, an ninh.

Câu 7: Phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật tác chiến tiến công hỏa lực đường không hiện nay mà bài học đề cập, gây khó khăn cho việc đánh trả trực diện?

  • A. Tập trung đánh vào các mục tiêu quân sự cố định.
  • B. Chủ yếu sử dụng máy bay ném bom chiến lược bay ở độ cao lớn.
  • C. Có khả năng tiến công từ xa, ngoài phạm vi biên giới và tầm sát thương của hỏa lực phòng không đối phương.
  • D. Luôn diễn ra vào ban ngày để tăng hiệu quả quan sát và ngắm bắn.

Câu 8: Mặc dù tiến công từ xa là xu hướng chính, lực lượng tiến công đường không vẫn có thể phải đưa phương tiện đột nhập vào các khu vực mục tiêu vì lý do nào sau đây?

  • A. Một số mục tiêu di động, cơ động hoặc thông tin về mục tiêu không đủ chi tiết cho vũ khí tầm xa.
  • B. Để tăng cường hiệu quả răn đe tâm lý đối với dân thường.
  • C. Nhằm mục đích chiếm đóng các mục tiêu quan trọng trên mặt đất.
  • D. Do vũ khí tầm xa có độ chính xác thấp hơn vũ khí tầm gần.

Câu 9: Dựa trên phân tích về phương thức tiến hành tiến công hỏa lực đối với nước ta, trong đợt tấn công đầu tiên, địch có khả năng ưu tiên đánh vào loại mục tiêu nào?

  • A. Các trung tâm dân cư đông đúc để gây hoang mang, hoảng loạn.
  • B. Các lực lượng phòng không, không quân và trung tâm thông tin, viễn thông.
  • C. Các khu vực bố trí tập đoàn quân chiến lược.
  • D. Các trung tâm kinh tế, tiềm lực quốc phòng.

Câu 10: Đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới phản ánh sự phức tạp do bối cảnh kinh tế - xã hội của đất nước?

  • A. Công tác PKND được tiến hành trong điều kiện địch sử dụng vũ khí công nghệ cao.
  • B. Công tác PKND được tiến hành trong điều kiện vừa đối phó địch trên không, vừa sẵn sàng đối phó địch mặt đất, mặt nước.
  • C. Nhiệm vụ PKND gắn liền với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Công tác PKND được tiến hành trong tình hình đổi mới của đất nước, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Yêu cầu nào của công tác phòng không nhân dân thể hiện rõ nét nhất nguyên tắc dựa vào sức mạnh tổng hợp của toàn dân và các ngành, các cấp?

  • A. Kết hợp chặt chẽ kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh; kết hợp Nhà nước và nhân dân cùng làm, phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân, các ngành, các cấp.
  • B. Phải được chuẩn bị từ thời bình để chủ động đề phòng.
  • C. Lấy "phòng" và "tránh" là chính.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn.

Câu 12: Phân tích lý do vì sao yêu cầu "Lấy “phòng” và “tránh” là chính" lại là phương châm cơ bản trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Vì lực lượng phòng không nhân dân không có khả năng đánh trả hiệu quả vũ khí công nghệ cao.
  • B. Để tập trung nguồn lực cho lực lượng phòng không chuyên nghiệp đánh trả.
  • C. Đây là kinh nghiệm duy nhất được đúc rút từ chiến tranh chống Mĩ.
  • D. Nhằm giảm bớt tổn thất về người, tài sản, bảo toàn tiềm lực quốc gia trước tiến công đường không.

Câu 13: Giả sử một khu dân cư ven biển có nguy cơ bị tiến công đường không. Theo nội dung "Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động", việc tận dụng "cửa sống, cửa biển, các đảo gần bờ" để bố trí đài quan sát phòng không nhằm mục đích gì?

  • A. Để ngụy trang đài quan sát, tránh bị địch phát hiện.
  • B. Tận dụng lợi thế địa hình để mở rộng tầm quan sát, phát hiện địch từ xa và kịp thời thông báo.
  • C. Giúp lực lượng phòng không chuyên nghiệp dễ dàng hiệp đồng chiến đấu.
  • D. Tiết kiệm chi phí xây dựng đài quan sát.

Câu 14: Trong công tác tổ chức trinh sát, thông báo, báo động phòng không nhân dân, việc kết hợp chặt chẽ giữa hiện đại và thô sơ, tận dụng mạng thông tin liên lạc dân sự, hệ thống phát thanh, truyền thanh, truyền hình nhằm đảm bảo yêu cầu nào?

  • A. Giảm thiểu tối đa chi phí cho hệ thống thông tin chuyên dụng.
  • B. Chỉ sử dụng trong trường hợp hệ thống thông tin quân sự bị phá hủy.
  • C. Đảm bảo phát hiện, thông báo tình hình địch kịp thời, rộng khắp trong mọi tình huống.
  • D. Giúp lực lượng phòng không chuyên nghiệp nắm chắc thông tin về các mục tiêu trên mặt đất.

Câu 15: Khi tổ chức sơ tán, phân tán nhân dân và tài sản trong công tác phòng không nhân dân, yêu cầu nào sau đây là cốt lõi để đảm bảo an toàn và hiệu quả?

  • A. Đảm bảo an toàn ở nơi sơ tán, phân tán và đảm bảo ổn định sản xuất, đời sống nhân dân.
  • B. Chỉ cần sơ tán những người không tham gia chiến đấu.
  • C. Không cần lập kế hoạch cụ thể, chỉ cần tùy cơ ứng biến khi có tình huống.
  • D. Tập trung tất cả tài sản quan trọng vào một khu vực an toàn tuyệt đối.

Câu 16: Giả sử một nhà máy sản xuất hàng hóa thiết yếu cần duy trì hoạt động trong thời chiến. Theo nội dung "Tổ chức nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh", biện pháp "sơ tán tại chỗ" hoặc "phân tán tại chỗ" được áp dụng trong tình huống nào?

  • A. Khi toàn bộ nhân viên và máy móc có thể di chuyển hoàn toàn đến nơi an toàn.
  • B. Chỉ áp dụng cho các cơ quan hành chính sự nghiệp.
  • C. Khi không có bất kỳ nguy cơ tấn công nào.
  • D. Đối với lực lượng phải ở lại bám trụ trên địa bàn, khi phát hiện địch có khả năng đánh lớn, để duy trì sản xuất và giảm mật độ.

Câu 17: Khi tổ chức phòng tránh tại chỗ, việc "tận dụng lợi thế địa hình tự nhiên để tổ chức phòng tránh kết hợp chặt chẽ giữa hệ thống hầm hào, công trình phòng tránh với công trình chiến đấu" thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc chỉ dựa vào công trình phòng tránh chuyên dụng.
  • B. Nguyên tắc kết hợp kinh tế với quốc phòng trong tổ chức xây dựng công trình phòng tránh.
  • C. Nguyên tắc phòng tránh độc lập, không liên quan đến chiến đấu.
  • D. Nguyên tắc chỉ sử dụng các biện pháp phòng tránh thô sơ.

Câu 18: Biện pháp nào trong nội dung "Tổ chức nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh" giúp giảm khả năng địch phát hiện mục tiêu bằng các phương tiện trinh sát hiện đại?

  • A. Xây dựng hệ thống hầm, hào trú ẩn.
  • B. Tổ chức sơ tán người già, trẻ em.
  • C. Ngụy trang các mục tiêu bảo vệ và ngụy trang chống trinh sát của địch.
  • D. Xây dựng các công trình ngầm để phòng tránh.

Câu 19: Công tác tổ chức đánh trả trong phòng không nhân dân dựa trên "thế trận phòng không vững mạnh, rộng khắp và có trọng điểm" được hiểu như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung lực lượng đánh trả tại các mục tiêu trọng điểm quốc gia.
  • B. Phân tán lực lượng đánh trả đều khắp trên mọi địa bàn.
  • C. Chủ yếu dựa vào lực lượng phòng không chuyên nghiệp tại các khu vực chiến lược.
  • D. Dựa vào thế trận khu vực phòng thủ và thế trận chiến tranh nhân dân, tạo thành mạng lưới rộng khắp nhưng có trọng tâm ưu tiên.

Câu 20: Khái niệm "toàn dân bắn máy bay, toàn dân vây bắt giặc lái" trong chiến tranh chống Mĩ thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân?

  • A. Tính chất quần chúng rộng rãi, huy động mọi lực lượng tham gia đánh trả.
  • B. Trình độ kỹ thuật cao của lực lượng phòng không nhân dân.
  • C. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào vũ khí thô sơ.
  • D. Trọng tâm chỉ là tiêu diệt máy bay địch.

Câu 21: Sau khi một khu vực bị ném bom, đội công tác phòng không nhân dân tại chỗ cần ưu tiên thực hiện ngay những nội dung nào của công tác khắc phục hậu quả?

  • A. Tổ chức chôn cất nạn nhân và làm sạch môi trường.
  • B. Khôi phục đảm bảo giao thông, thông tin liên lạc.
  • C. Tổ chức cứu thương, cứu sập.
  • D. Ổn định đời sống xã hội và khôi phục sản xuất.

Câu 22: Công tác khắc phục hậu quả trong phòng không nhân dân nhấn mạnh phương châm sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất như thế nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào sự chi viện từ cấp trên và các địa phương khác.
  • B. Sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất kĩ thuật tại chỗ có sẵn là chính.
  • C. Chỉ sử dụng các lực lượng chuyên nghiệp được huấn luyện bài bản.
  • D. Ưu tiên sử dụng các phương tiện hiện đại được trang bị mới.

Câu 23: Việc thành lập Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân từ Trung ương đến địa phương (theo Nghị định 65/2002/NĐ-CP và các quyết định sau đó) có ý nghĩa cốt lõi gì đối với việc triển khai công tác này?

  • A. Đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất, tập trung từ Trung ương đến địa phương, tổ chức triển khai công tác PKND hiệu quả.
  • B. Chỉ nhằm mục đích phối hợp hoạt động giữa Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
  • C. Tạo cơ sở pháp lý để huy động nguồn lực tài chính cho công tác PKND.
  • D. Giúp quốc tế viện trợ vũ khí, trang bị cho công tác PKND của Việt Nam.

Câu 24: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về tính chất và mức độ khốc liệt của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc (nếu xảy ra trong tương lai) so với các cuộc chiến tranh giải phóng trước đây, liên quan đến công tác PKND?

  • A. Thời gian chiến tranh kéo dài hơn, ít khốc liệt hơn.
  • B. Chủ yếu diễn ra trên bộ, ít sử dụng đường không.
  • C. Mức độ tàn phá thấp hơn do công nghệ chính xác.
  • D. Xảy ra với vũ khí công nghệ cao, thời gian có thể ngắn hơn nhưng mức độ khốc liệt, tàn phá lớn hơn nhiều.

Câu 25: Nội dung nào sau đây thuộc về công tác "Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân"?

  • A. Nâng cao nhận thức về nghĩa vụ công tác phòng không nhân dân và học tập các kiến thức phòng không phổ thông.
  • B. Tổ chức các đài quan sát bằng mắt để trinh sát phát hiện địch.
  • C. Xây dựng hệ thống hầm, hào trú ẩn.
  • D. Tổ chức cứu thương, cứu sập sau khi bị tấn công.

Câu 26: Giả sử bạn đang sinh hoạt tại một tòa nhà cao tầng ở thành phố và nhận được tín hiệu báo động phòng không khẩn cấp. Hành động phòng tránh tại chỗ nào phù hợp nhất theo nguyên tắc PKND?

  • A. Di chuyển ra ngoài tòa nhà và tìm nơi thoáng đãng.
  • B. Đứng gần cửa sổ để quan sát tình hình bên ngoài.
  • C. Tìm nơi trú ẩn an toàn nhất trong tòa nhà (tầng hầm, khu vực kiên cố, tránh xa cửa sổ).
  • D. Tập trung lại tại sảnh tòa nhà để chờ hướng dẫn tiếp theo.

Câu 27: Phân tích điểm khác biệt trong mục tiêu tấn công của địch giữa chiến tranh phá hoại miền Bắc (1964-1972) và tiến công hỏa lực đường không trong tình hình mới (theo phân tích đợt tấn công)?

  • A. Trước đây địch chỉ đánh mục tiêu quân sự, nay đánh cả mục tiêu dân sự.
  • B. Trước đây địch đánh phá diện rộng, nay tập trung đánh vào các mục tiêu trọng yếu, đặc biệt là trung tâm chỉ huy, thông tin, lực lượng phòng không ngay từ đầu.
  • C. Trước đây địch chỉ đánh ban ngày, nay đánh cả ban đêm.
  • D. Trước đây địch chỉ dùng máy bay, nay dùng cả tên lửa hành trình.

Câu 28: Yêu cầu nào trong công tác phòng không nhân dân thể hiện sự kế thừa và phát huy kinh nghiệm từ chiến tranh giải phóng trước đây đồng thời phù hợp với điều kiện hiện tại?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng lực lượng phòng không hiện đại.
  • B. Hoàn toàn dựa vào kinh nghiệm đánh trả máy bay B52.
  • C. Chủ yếu sử dụng các phương tiện thô sơ do nhân dân tự tạo.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn của quần chúng, giữa hiện đại và thô sơ, kế thừa và vận dụng sáng tạo kinh nghiệm cũ.

Câu 29: Trong công tác khắc phục hậu quả, việc tổ chức các đội cứu thương, cứu sập, cứu hỏa tại chỗ ở các cấp (xã, phường, cơ quan, xí nghiệp) thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính.
  • B. Chờ đợi sự chi viện từ lực lượng chuyên nghiệp.
  • C. Huy động tối đa lực lượng quân đội chính quy.
  • D. Ưu tiên khôi phục sản xuất hơn là cứu người.

Câu 30: Giả sử bạn là cán bộ phụ trách công tác phòng không nhân dân tại một địa phương. Để đảm bảo hệ thống thông báo, báo động phòng không hoạt động hiệu quả, bạn cần chú trọng yêu cầu nào?

  • A. Đảm bảo hệ thống chỉ sử dụng công nghệ hiện đại nhất.
  • B. Hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng, đảm bảo phát hiện và thông báo tình hình địch kịp thời trong mọi tình huống.
  • C. Chỉ tập trung vào việc huấn luyện người dân nhận biết tín hiệu báo động.
  • D. Xây dựng thật nhiều đài quan sát bằng mắt trên các điểm cao.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Công tác phòng không nhân dân (PKND) được định nghĩa là tổng hợp các biện pháp và hoạt động chủ yếu của lực lượng nào nhằm đối phó với tiến công hỏa lực đường không của địch?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Mục đích tổng quát nhất của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của việc công tác phòng không nhân dân được chuẩn bị chu đáo, luyện tập, diễn tập thuần thục trong thời bình theo yêu cầu của bài học?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc (1964-1972), âm mưu nào của đế quốc Mĩ thể hiện rõ nhất mục tiêu làm suy yếu tiềm lực kháng chiến của Việt Nam?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Chủ trương, biện pháp tiến hành công tác phòng không nhân dân của Đảng và Nhà nước ta trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của Mĩ (1964-1972) thể hiện sự vận dụng sáng tạo nghệ thuật chiến tranh nhân dân như thế nào?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân ra đời trong bối cảnh nào của tình hình thế giới và khu vực?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật tác chiến tiến công hỏa lực đường không hiện nay mà bài học đề cập, gây khó khăn cho việc đánh trả trực diện?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Mặc dù tiến công từ xa là xu hướng chính, lực lượng tiến công đường không vẫn có thể phải đưa phương tiện đột nhập vào các khu vực mục tiêu vì lý do nào sau đây?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Dựa trên phân tích về phương thức tiến hành tiến công hỏa lực đối với nước ta, trong đợt tấn công đầu tiên, địch có khả năng ưu tiên đánh vào loại mục tiêu nào?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới phản ánh sự phức tạp do bối cảnh kinh tế - xã hội của đất nước?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Yêu cầu nào của công tác phòng không nhân dân thể hiện rõ nét nhất nguyên tắc dựa vào sức mạnh tổng hợp của toàn dân và các ngành, các cấp?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tích lý do vì sao yêu cầu 'Lấy “phòng” và “tránh” là chính' lại là phương châm cơ bản trong công tác phòng không nhân dân?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Giả sử một khu dân cư ven biển có nguy cơ bị tiến công đường không. Theo nội dung 'Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động', việc tận dụng 'cửa sống, cửa biển, các đảo gần bờ' để bố trí đài quan sát phòng không nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong công tác tổ chức trinh sát, thông báo, báo động phòng không nhân dân, việc kết hợp chặt chẽ giữa hiện đại và thô sơ, tận dụng mạng thông tin liên lạc dân sự, hệ thống phát thanh, truyền thanh, truyền hình nhằm đảm bảo yêu cầu nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi tổ chức sơ tán, phân tán nhân dân và tài sản trong công tác phòng không nhân dân, yêu cầu nào sau đây là cốt lõi để đảm bảo an toàn và hiệu quả?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Giả sử một nhà máy sản xuất hàng hóa thiết yếu cần duy trì hoạt động trong thời chiến. Theo nội dung 'Tổ chức nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh', biện pháp 'sơ tán tại chỗ' hoặc 'phân tán tại chỗ' được áp dụng trong tình huống nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi tổ chức phòng tránh tại chỗ, việc 'tận dụng lợi thế địa hình tự nhiên để tổ chức phòng tránh kết hợp chặt chẽ giữa hệ thống hầm hào, công trình phòng tránh với công trình chiến đấu' thể hiện nguyên tắc nào?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Biện pháp nào trong nội dung 'Tổ chức nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh' giúp giảm khả năng địch phát hiện mục tiêu bằng các phương tiện trinh sát hiện đại?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Công tác tổ chức đánh trả trong phòng không nhân dân dựa trên 'thế trận phòng không vững mạnh, rộng khắp và có trọng điểm' được hiểu như thế nào?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khái niệm 'toàn dân bắn máy bay, toàn dân vây bắt giặc lái' trong chiến tranh chống Mĩ thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Sau khi một khu vực bị ném bom, đội công tác phòng không nhân dân tại chỗ cần ưu tiên thực hiện ngay những nội dung nào của công tác khắc phục hậu quả?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Công tác khắc phục hậu quả trong phòng không nhân dân nhấn mạnh phương châm sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất như thế nào?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Việc thành lập Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân từ Trung ương đến địa phương (theo Nghị định 65/2002/NĐ-CP và các quyết định sau đó) có ý nghĩa cốt lõi gì đối với việc triển khai công tác này?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về tính chất và mức độ khốc liệt của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc (nếu xảy ra trong tương lai) so với các cuộc chiến tranh giải phóng trước đây, liên quan đến công tác PKND?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nội dung nào sau đây thuộc về công tác 'Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân'?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Giả sử bạn đang sinh hoạt tại một tòa nhà cao tầng ở thành phố và nhận được tín hiệu báo động phòng không khẩn cấp. Hành động phòng tránh tại chỗ nào phù hợp nhất theo nguyên tắc PKND?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích điểm khác biệt trong mục tiêu tấn công của địch giữa chiến tranh phá hoại miền Bắc (1964-1972) và tiến công hỏa lực đường không trong tình hình mới (theo phân tích đợt tấn công)?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Yêu cầu nào trong công tác phòng không nhân dân thể hiện sự kế thừa và phát huy kinh nghiệm từ chiến tranh giải phóng trước đây đồng thời phù hợp với điều kiện hiện tại?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong công tác khắc phục hậu quả, việc tổ chức các đội cứu thương, cứu sập, cứu hỏa tại chỗ ở các cấp (xã, phường, cơ quan, xí nghiệp) thể hiện nguyên tắc nào?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Giả sử bạn là cán bộ phụ trách công tác phòng không nhân dân tại một địa phương. Để đảm bảo hệ thống thông báo, báo động phòng không hoạt động hiệu quả, bạn cần chú trọng yêu cầu nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 07

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo khái niệm, Công tác phòng không nhân dân (PKND) được hiểu là tổng hợp các biện pháp và hoạt động chủ yếu của lực lượng nào nhằm đối phó với tiến công hỏa lực đường không của địch?

  • A. Đông đảo quần chúng nhân dân.
  • B. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Lực lượng phòng không chuyên nghiệp.
  • D. Bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương.

Câu 2: Mục đích cốt lõi nhất của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ máy bay và tên lửa của địch.
  • B. Bắt sống tất cả giặc lái.
  • C. Buộc địch phải chấm dứt chiến tranh ngay lập tức.
  • D. Bảo đảm an toàn cho nhân dân, bảo vệ mục tiêu quan trọng, giảm thiệt hại và giữ vững sản xuất, đời sống.

Câu 3: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong âm mưu tiến công hỏa lực đường không của địch trong chiến tranh phá hoại miền Bắc (1964-1972) so với xu hướng tiến công hỏa lực trong tình hình mới hiện nay?

  • A. Thời chống Mỹ chủ yếu đánh đêm, hiện nay chủ yếu đánh ngày.
  • B. Thời chống Mỹ chủ yếu đánh vào khu dân cư, hiện nay chủ yếu đánh vào quân sự.
  • C. Thời chống Mỹ chủ yếu đánh trực tiếp bằng máy bay, hiện nay xu hướng tiến công từ xa, "phi tiếp xúc" bằng vũ khí công nghệ cao.
  • D. Thời chống Mỹ chỉ dùng bom, đạn, hiện nay chỉ dùng tên lửa hành trình.

Câu 4: Trong công tác phòng không nhân dân hiện nay, biện pháp nào được xác định là chính yếu, mang tính chủ động để đối phó với tiến công hỏa lực công nghệ cao?

  • A. Tổ chức đánh trả quyết liệt bằng mọi phương tiện.
  • B. Tổ chức sơ tán, phòng tránh và khắc phục hậu quả.
  • C. Tăng cường lực lượng phòng không chuyên nghiệp.
  • D. Chỉ tập trung vào công tác thông báo, báo động kịp thời.

Câu 5: Giả sử một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng tại một thành phố lớn cần xây dựng phương án PKND. Dựa trên yêu cầu của công tác PKND trong tình hình mới, biện pháp phòng tránh tại chỗ nào phù hợp và hiệu quả nhất cho nhà máy này?

  • A. Xây dựng hệ thống hầm, hào trú ẩn cho công nhân và ngụy trang che dấu nhà xưởng.
  • B. Di chuyển toàn bộ máy móc, thiết bị đến vùng nông thôn.
  • C. Đầu tư mua sắm hệ thống tên lửa phòng không hiện đại.
  • D. Tổ chức cho công nhân nghỉ việc và phân tán về quê.

Câu 6: Đặc điểm nổi bật của tiến công hỏa lực đường không trong tình hình mới, gây khó khăn cho công tác phòng tránh, cơ động, sơ tán, phân tán, đặc biệt đối với mục tiêu cố định là gì?

  • A. Địch thường chỉ đánh vào ban ngày.
  • B. Địch chỉ sử dụng máy bay ném bom truyền thống.
  • C. Địch sử dụng vũ khí công nghệ cao, có ưu thế vượt trội về phương tiện, độ chính xác và sức công phá.
  • D. Địch chỉ đánh vào các khu vực miền núi hiểm trở.

Câu 7: Phân tích vai trò của công tác tuyên truyền, giáo dục trong công tác phòng không nhân dân. Hoạt động nào dưới đây thể hiện rõ nhất vai trò đó?

  • A. Tổ chức diễn tập bắn máy bay địch.
  • B. Xây dựng các công trình ngầm kiên cố.
  • C. Thành lập các đội cứu hộ chuyên nghiệp.
  • D. Giáo dục nâng cao nhận thức về nghĩa vụ và trang bị kiến thức phòng không phổ thông cho mọi công dân.

Câu 8: Một huyện ven biển có nhiều cửa sông, đảo gần bờ. Dựa trên nội dung về công tác trinh sát, thông báo, báo động PKND, yếu tố địa hình nào nên được ưu tiên tận dụng để bố trí các đài quan sát phòng không?

  • A. Các khu vực đồng bằng rộng lớn.
  • B. Các điểm cao đột xuất, cửa sông, cửa biển, các đảo gần bờ.
  • C. Các khu vực tập trung đông dân cư.
  • D. Các khu công nghiệp mới xây dựng.

Câu 9: Trong công tác khắc phục hậu quả sau tiến công đường không, phương châm cơ bản được nhấn mạnh là gì?

  • A. Chờ đợi sự hỗ trợ từ Trung ương.
  • B. Huy động tối đa lực lượng chuyên nghiệp từ quân đội.
  • C. Sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính.
  • D. Chỉ tập trung cứu người bị thương nặng.

Câu 10: Nghị định 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân có ý nghĩa pháp lý như thế nào đối với việc triển khai công tác này trong tình hình mới?

  • A. Là cơ sở pháp lí để chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện công tác PKND.
  • B. Chỉ quy định về việc thành lập Ban Chỉ đạo PKND.
  • C. Chỉ áp dụng cho các địa phương biên giới.
  • D. Quy định chi tiết về kỹ thuật bắn máy bay địch.

Câu 11: Khi tổ chức sơ tán, phân tán trong công tác phòng không nhân dân, yêu cầu quan trọng nào cần đảm bảo để không làm ảnh hưởng đến tình hình chung của xã hội?

  • A. Di chuyển toàn bộ dân cư và tài sản đến nơi khác.
  • B. Tập trung đông người tại một điểm an toàn.
  • C. Chỉ sơ tán những người già và trẻ em.
  • D. Không gây hoang mang, rối loạn xã hội ở nơi sơ tán.

Câu 12: Phân tích lý do vì sao tiến công hỏa lực đường không hiện nay có thể tiến công từ xa, ngoài phạm vi sát thương của hỏa lực phòng không đối phương?

  • A. Do sự phát triển của vũ khí tầm xa, tàng hình và hệ thống điều khiển hiện đại.
  • B. Do ta thiếu lực lượng phòng không.
  • C. Do địch muốn giảm chi phí chiến tranh.
  • D. Do địa hình nước ta hiểm trở.

Câu 13: Trong tình huống một khu vực dân cư bị đánh phá bởi hỏa lực đường không, hoạt động nào của công tác khắc phục hậu quả cần được ưu tiên hàng đầu ngay sau khi cuộc tấn công kết thúc?

  • A. Khôi phục hệ thống giao thông, thông tin liên lạc.
  • B. Tổ chức cứu thương và cứu sập.
  • C. Làm sạch môi trường và phòng chống dịch bệnh.
  • D. Chôn cất nạn nhân và ổn định đời sống xã hội.

Câu 14: Yêu cầu "Kết hợp chặt chẽ kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh" trong công tác phòng không nhân dân được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Chỉ tập trung ngân sách quốc phòng cho PKND.
  • B. Tách biệt hoàn toàn các công trình quốc phòng khỏi dân sự.
  • C. Kết hợp xây dựng công trình phòng tránh với các công trình kinh tế, xã hội.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế mà bỏ qua nhiệm vụ quốc phòng.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc tổ chức trinh sát, thông báo, báo động kịp thời trong công tác phòng không nhân dân.

  • A. Giúp lực lượng chuyên nghiệp tiêu diệt toàn bộ mục tiêu của địch.
  • B. Chỉ có ý nghĩa đối với các mục tiêu quân sự.
  • C. Giúp xác định chính xác loại vũ khí địch sử dụng.
  • D. Giúp nhân dân và các lực lượng chủ động phòng tránh, sơ tán, giảm thiệt hại.

Câu 16: Phương thức tiến công hỏa lực của địch đối với nước ta có đặc điểm gì về thời gian và không gian tiến hành?

  • A. Không phụ thuộc nhiều vào không gian, thời gian tiến hành, có thể đánh bất kỳ lúc nào, ngày đêm.
  • B. Chỉ tiến hành vào ban ngày để dễ quan sát.
  • C. Chỉ tiến hành vào ban đêm để tạo yếu tố bất ngờ.
  • D. Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện thời tiết.

Câu 17: Khi địch sử dụng phương tiện tiến công tàng hình và đột nhập độ cao thấp, ban đêm để tạo bất ngờ, biện pháp nào trong công tác phòng không nhân dân trở nên đặc biệt quan trọng để phát hiện và đối phó?

  • A. Tăng cường lực lượng cứu hộ, cứu sập.
  • B. Tổ chức sơ tán quy mô lớn.
  • C. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động bằng nhiều phương tiện (mắt, ra đa,...).
  • D. Chỉ dựa vào lực lượng phòng không chuyên nghiệp.

Câu 18: Công tác phòng không nhân dân được tiến hành trong tình hình đổi mới của đất nước có đặc điểm gì khác biệt so với thời kỳ chiến tranh trước đây?

  • A. Chỉ tập trung bảo vệ các mục tiêu quân sự.
  • B. Gắn liền với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, hệ thống mục tiêu đa dạng, phức tạp và đòi hỏi đổi mới cho phù hợp với nền kinh tế thị trường.
  • C. Chỉ do lực lượng quân đội thực hiện.
  • D. Không cần chuẩn bị từ thời bình.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa công tác phòng không nhân dân và thế trận chiến tranh nhân dân trên mặt trận đất đối không.

  • A. PKND là lực lượng thay thế hoàn toàn lực lượng phòng không ba thứ quân.
  • B. PKND hoạt động độc lập, không liên quan đến thế trận chung.
  • C. Thế trận chiến tranh nhân dân chỉ liên quan đến mặt trận trên bộ.
  • D. PKND là một bộ phận quan trọng của thế trận chiến tranh nhân dân trên mặt trận đất đối không, có sự phối hợp chặt chẽ với các lực lượng vũ trang.

Câu 20: Yêu cầu "Phải được chuẩn bị từ thời bình" trong công tác phòng không nhân dân có ý nghĩa gì?

  • A. Đảm bảo sự chủ động, sẵn sàng đối phó hiệu quả khi có tình huống xảy ra.
  • B. Chỉ cần chuẩn bị khi chiến tranh sắp xảy ra.
  • C. Giúp tiết kiệm ngân sách quốc phòng.
  • D. Chỉ cần huấn luyện cho lực lượng chuyên nghiệp.

Câu 21: Khi địch sử dụng vũ khí chính xác công nghệ cao đánh vào các mục tiêu trọng yếu, đặc biệt là các trung tâm thông tin, viễn thông ở đợt tấn công đầu tiên, điều này thể hiện thủ đoạn hoạt động nào của địch?

  • A. Đánh đòn tâm lý gây hoang mang.
  • B. Phá vỡ hệ thống chỉ huy, điều hành và khả năng phản ứng.
  • C. Cắt đứt đường chi viện cho tiền tuyến.
  • D. Kiểm soát bầu trời ngay lập tức.

Câu 22: Giả sử một tỉnh đang xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Để lồng ghép yêu cầu công tác phòng không nhân dân, cơ quan chức năng cần lưu ý điều gì khi quy hoạch các khu công nghiệp mới hoặc khu dân cư tập trung?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng ở một khu vực duy nhất để dễ bảo vệ.
  • B. Không cần quan tâm đến yếu tố phòng không trong thời bình.
  • C. Xem xét yếu tố phân tán, khả năng phòng tránh và xây dựng công trình phòng thủ ngay trong quy hoạch.
  • D. Ưu tiên tối đa lợi ích kinh tế, bỏ qua yếu tố quốc phòng.

Câu 23: Nội dung "Tổ chức nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh" trong công tác PKND bao gồm những hoạt động chính nào?

  • A. Nguỵ trang che dấu, sơ tán/phân tán người và tài sản, phòng tránh tại chỗ bằng công sự, hầm hào.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xây dựng hầm trú ẩn cá nhân.
  • C. Chỉ tổ chức di chuyển toàn bộ dân cư ra khỏi khu vực nguy hiểm.
  • D. Chỉ thực hiện ngụy trang cho các mục tiêu quân sự.

Câu 24: Phân tích tầm quan trọng của việc phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân, các ngành, các cấp trong công tác phòng không nhân dân.

  • A. Giúp giảm bớt gánh nặng cho lực lượng phòng không chuyên nghiệp.
  • B. Chỉ có ý nghĩa trong công tác khắc phục hậu quả.
  • C. Làm phức tạp hóa công tác tổ chức chỉ đạo.
  • D. Tạo thành thế trận phòng không vững mạnh, rộng khắp, phát huy tối đa tiềm lực của đất nước để đối phó hiệu quả với tiến công đường không.

Câu 25: Hoạt động diễn tập công tác phòng không nhân dân trong thời bình có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không có giá trị thực tế.
  • B. Kiểm tra, đánh giá kế hoạch, nâng cao kỹ năng xử lý tình huống và sẵn sàng chiến đấu cho các lực lượng và nhân dân.
  • C. Làm tốn kém ngân sách mà không mang lại hiệu quả.
  • D. Chỉ là hoạt động để tuyên truyền.

Câu 26: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương do ai làm Trưởng ban?

  • A. Phó Thủ tướng Chính phủ.
  • B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • C. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Chủ tịch nước.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt giữa sơ tán "đến khi ổn định mới trở lại" và sơ tán "tại chỗ trong tình huống khẩn cấp".

  • A. Sơ tán dài hạn chỉ áp dụng cho quân đội, sơ tán tại chỗ áp dụng cho dân thường.
  • B. Sơ tán dài hạn là di chuyển ra nước ngoài, sơ tán tại chỗ là di chuyển trong nước.
  • C. Sơ tán dài hạn áp dụng cho người không tham gia chiến đấu/phục vụ, sơ tán tại chỗ là biện pháp tạm thời cho lực lượng bám trụ.
  • D. Sơ tán dài hạn chỉ thực hiện ban ngày, sơ tán tại chỗ chỉ thực hiện ban đêm.

Câu 28: Khi tổ chức đánh trả lực lượng tiến công đường không của địch, nguyên tắc "Đánh rộng khắp mọi nơi, mọi lúc, mọi điều kiện" thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ tập trung đánh vào các mục tiêu lớn.
  • B. Chỉ sử dụng các loại vũ khí hiện đại.
  • C. Chỉ do lực lượng chuyên nghiệp thực hiện.
  • D. Phát huy sức mạnh toàn dân và mọi phương tiện để tạo lưới lửa phòng không rộng khắp.

Câu 29: Phân tích tại sao công tác phòng không nhân dân cần có sự hiệp đồng chặt chẽ giữa lực lượng chuyên môn (bộ đội phòng không, không quân) và lực lượng bán chuyên môn của quần chúng?

  • A. Để tạo thế trận phòng không vững chắc, rộng khắp và phát huy tối đa hiệu quả của cả hai lực lượng.
  • B. Lực lượng chuyên môn không thể hoạt động độc lập.
  • C. Lực lượng quần chúng chỉ làm nhiệm vụ thông báo.
  • D. Giúp lực lượng chuyên môn tiết kiệm đạn dược.

Câu 30: Trong bối cảnh địch có khả năng sử dụng tác chiến điện tử mạnh, biện pháp nào trong công tác phòng tránh trở nên thách thức và cần có giải pháp đồng bộ?

  • A. Xây dựng hầm trú ẩn cá nhân.
  • B. Tổ chức cứu thương.
  • C. Chỉ sử dụng các phương tiện thông tin thô sơ.
  • D. Công tác ngụy trang, che giấu và duy trì thông tin liên lạc.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo khái niệm, Công tác phòng không nhân dân (PKND) được hiểu là tổng hợp các biện pháp và hoạt động chủ yếu của lực lượng nào nhằm đối phó với tiến công hỏa lực đường không của địch?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Mục đích cốt lõi nhất của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong âm mưu tiến công hỏa lực đường không của địch trong chiến tranh phá hoại miền Bắc (1964-1972) so với xu hướng tiến công hỏa lực trong tình hình mới hiện nay?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong công tác phòng không nhân dân hiện nay, biện pháp nào được xác định là chính yếu, mang tính chủ động để đối phó với tiến công hỏa lực công nghệ cao?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Giả sử một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng tại một thành phố lớn cần xây dựng phương án PKND. Dựa trên yêu cầu của công tác PKND trong tình hình mới, biện pháp phòng tránh tại chỗ nào phù hợp và hiệu quả nhất cho nhà máy này?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đặc điểm nổi bật của tiến công hỏa lực đường không trong tình hình mới, gây khó khăn cho công tác phòng tránh, cơ động, sơ tán, phân tán, đặc biệt đối với mục tiêu cố định là gì?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phân tích vai trò của công tác tuyên truyền, giáo dục trong công tác phòng không nhân dân. Hoạt động nào dưới đây thể hiện rõ nhất vai trò đó?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một huyện ven biển có nhiều cửa sông, đảo gần bờ. Dựa trên nội dung về công tác trinh sát, thông báo, báo động PKND, yếu tố địa hình nào nên được ưu tiên tận dụng để bố trí các đài quan sát phòng không?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong công tác khắc phục hậu quả sau tiến công đường không, phương châm cơ bản được nhấn mạnh là gì?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Nghị định 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân có ý nghĩa pháp lý như thế nào đối với việc triển khai công tác này trong tình hình mới?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi tổ chức sơ tán, phân tán trong công tác phòng không nhân dân, yêu cầu quan trọng nào cần đảm bảo để không làm ảnh hưởng đến tình hình chung của xã hội?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phân tích lý do vì sao tiến công hỏa lực đường không hiện nay có thể tiến công từ xa, ngoài phạm vi sát thương của hỏa lực phòng không đối phương?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong tình huống một khu vực dân cư bị đánh phá bởi hỏa lực đường không, hoạt động nào của công tác khắc phục hậu quả cần được ưu tiên hàng đầu ngay sau khi cuộc tấn công kết thúc?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Yêu cầu 'Kết hợp chặt chẽ kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh' trong công tác phòng không nhân dân được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc tổ chức trinh sát, thông báo, báo động kịp thời trong công tác phòng không nhân dân.

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phương thức tiến công hỏa lực của địch đối với nước ta có đặc điểm gì về thời gian và không gian tiến hành?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi địch sử dụng phương tiện tiến công tàng hình và đột nhập độ cao thấp, ban đêm để tạo bất ngờ, biện pháp nào trong công tác phòng không nhân dân trở nên đặc biệt quan trọng để phát hiện và đối phó?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Công tác phòng không nhân dân được tiến hành trong tình hình đổi mới của đất nước có đặc điểm gì khác biệt so với thời kỳ chiến tranh trước đây?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa công tác phòng không nhân dân và thế trận chiến tranh nhân dân trên mặt trận đất đối không.

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Yêu cầu 'Phải được chuẩn bị từ thời bình' trong công tác phòng không nhân dân có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi địch sử dụng vũ khí chính xác công nghệ cao đánh vào các mục tiêu trọng yếu, đặc biệt là các trung tâm thông tin, viễn thông ở đợt tấn công đầu tiên, điều này thể hiện thủ đoạn hoạt động nào của địch?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Giả sử một tỉnh đang xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Để lồng ghép yêu cầu công tác phòng không nhân dân, cơ quan chức năng cần lưu ý điều gì khi quy hoạch các khu công nghiệp mới hoặc khu dân cư tập trung?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Nội dung 'Tổ chức nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh' trong công tác PKND bao gồm những hoạt động chính nào?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích tầm quan trọng của việc phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân, các ngành, các cấp trong công tác phòng không nhân dân.

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Hoạt động diễn tập công tác phòng không nhân dân trong thời bình có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương do ai làm Trưởng ban?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích sự khác biệt giữa sơ tán 'đến khi ổn định mới trở lại' và sơ tán 'tại chỗ trong tình huống khẩn cấp'.

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi tổ chức đánh trả lực lượng tiến công đường không của địch, nguyên tắc 'Đánh rộng khắp mọi nơi, mọi lúc, mọi điều kiện' thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích tại sao công tác phòng không nhân dân cần có sự hiệp đồng chặt chẽ giữa lực lượng chuyên môn (bộ đội phòng không, không quân) và lực lượng bán chuyên môn của quần chúng?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong bối cảnh địch có khả năng sử dụng tác chiến điện tử mạnh, biện pháp nào trong công tác phòng tránh trở nên thách thức và cần có giải pháp đồng bộ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 08

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo khái niệm được trình bày, công tác phòng không nhân dân (PKND) chủ yếu được tiến hành bởi lực lượng nào?

  • A. Bộ đội phòng không - không quân chuyên nghiệp.
  • B. Các đơn vị quân đội chủ lực.
  • C. Lực lượng dân quân tự vệ tại địa phương.
  • D. Đông đảo quần chúng nhân dân.

Câu 2: Mục đích bao quát và quan trọng nhất của công tác phòng không nhân dân là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ máy bay và phương tiện tiến công đường không của địch.
  • B. Bảo vệ các mục tiêu quân sự và cơ quan đầu não của đất nước.
  • C. Bảo đảm an toàn cho nhân dân, giảm thiểu tổn thất, giữ vững sản xuất và ổn định xã hội.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn các cuộc tiến công đường không của địch.

Câu 3: Trong công tác phòng không nhân dân, hoạt động nào được coi là chính yếu để giảm bớt tổn thất đến mức thấp nhất?

  • A. Phát động toàn dân bắn máy bay địch.
  • B. Sơ tán, phòng tránh và khắc phục hậu quả.
  • C. Vây bắt giặc lái và phá hoại phương tiện của địch.
  • D. Tập trung xây dựng lực lượng phòng không chuyên nghiệp.

Câu 4: Âm mưu nào của đế quốc Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc (1964-1972) phản ánh rõ nhất mục tiêu làm suy yếu khả năng chi viện cho miền Nam?

  • A. Ngăn chặn sự chi viện của hậu phương lớn (miền Bắc) cho tiền tuyến lớn (miền Nam).
  • B. Làm lung lay quyết tâm đánh Mĩ của nhân dân Việt Nam.
  • C. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc.
  • D. Thử nghiệm các loại vũ khí và chiến thuật mới.

Câu 5: Chủ trương nào của Đảng và Nhà nước ta trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của Mĩ (1964-1972) thể hiện tính chủ động, tích cực và kiên quyết trong đối phó?

  • A. Chỉ tập trung vào việc xây dựng hệ thống hầm hào, công sự phòng tránh.
  • B. Đẩy mạnh sản xuất, tích trữ lương thực để đối phó với chiến tranh kéo dài.
  • C. Kết hợp chủ động sơ tán, phòng tránh với kiên quyết đánh trả tiêu diệt địch.
  • D. Kêu gọi sự giúp đỡ từ các nước đồng minh để chống trả địch.

Câu 6: Văn bản pháp lý nào của Chính phủ năm 1963 đánh dấu bước quan trọng trong việc tổ chức công tác phòng không nhân dân trên toàn miền Bắc?

  • A. Chỉ thị ngày 20/5/1963 của Bộ Chính trị.
  • B. Nghị định số 112/CP ngày 25/7/1963 của Chính phủ.
  • C. Nghị quyết số 100/CP ngày 24/6/1964 của Chính phủ.
  • D. Nghị quyết số 184/CP ngày 23/12/1964 của Chính phủ.

Câu 7: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân ra đời trong bối cảnh nào?

  • A. Tình hình mới của đất nước với nguy cơ chiến tranh sử dụng vũ khí công nghệ cao.
  • B. Sau khi kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
  • C. Để tổng kết kinh nghiệm công tác PKND trong chiến tranh phá hoại.
  • D. Phối hợp với luật Quốc phòng và An ninh quốc gia mới ban hành.

Câu 8: Đặc điểm nổi bật nhất của tiến công hỏa lực bằng đường không trong chiến tranh hiện đại, gây khó khăn lớn cho công tác phòng tránh, cơ động, sơ tán là gì?

  • A. Sử dụng số lượng lớn máy bay ném bom chiến lược.
  • B. Đánh phá liên tục ngày đêm không ngừng nghỉ.
  • C. Sử dụng vũ khí công nghệ cao có độ chính xác và sức công phá lớn.
  • D. Kết hợp tiến công đường không với các hoạt động bạo loạn lật đổ.

Câu 9: Phương thức tiến công hỏa lực nào của địch đối với nước ta trong tình hình mới được mô tả là "tiến công từ xa, ngoài phạm vi sát thương của hỏa lực phòng không đối phương"?

  • A. Tiến công từ xa “phi tiếp xúc”.
  • B. Đánh đêm bay thấp, sử dụng phương tiện tàng hình.
  • C. Sử dụng vũ khí chính xác công nghệ cao đánh vào các mục tiêu trọng yếu.
  • D. Đánh từng đợt lớn kết hợp đánh nhỏ lẻ liên tục.

Câu 10: Theo nội dung bài học, tại sao địch vẫn buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu thay vì chỉ tiến công hoàn toàn từ xa “phi tiếp xúc”?

  • A. Để tiêu hao lực lượng phòng không tại chỗ của ta.
  • B. Do thiếu số lượng tên lửa hành trình để tấn công tất cả mục tiêu.
  • C. Để kết hợp tiến công đường không với đổ bộ đường biển.
  • D. Vì tiến công từ xa khó đánh được mục tiêu di động và một số mục tiêu thiếu thông tin lập trình cho tên lửa.

Câu 11: Trong chiến thuật tiến công hỏa lực hiện đại của địch, đợt tiến công đầu tiên thường nhằm vào các mục tiêu nào?

  • A. Các trung tâm kinh tế và khu đông dân cư.
  • B. Các lực lượng phòng không, không quân, trung tâm thông tin, viễn thông.
  • C. Các sở chỉ huy, trung tâm lãnh đạo, chỉ đạo.
  • D. Các khu vực bố trí tập đoàn quân chiến lược.

Câu 12: Đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới phản ánh sự tích hợp nhiệm vụ quốc phòng với phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Được tiến hành trong điều kiện địch sử dụng vũ khí công nghệ cao.
  • B. Phải đối phó với địch trên không và các hoạt động phá hoại nội địa.
  • C. Nhiệm vụ PKND gắn liền với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Là bộ phận quan trọng của thế trận chiến tranh nhân dân trên mặt trận đất đối không.

Câu 13: Yêu cầu cơ bản nhất, mang tính phương châm của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

  • A. Hiện đại hóa toàn diện lực lượng phòng không nhân dân.
  • B. Tập trung xây dựng các công trình phòng tránh kiên cố, hiện đại.
  • C. Chỉ đạo thống nhất, tập trung từ Trung ương đến địa phương.
  • D. Toàn dân - toàn diện - tích cực chủ động - kết hợp giữa thời bình và thời chiến.

Câu 14: Trong công tác phòng không nhân dân, yêu cầu "lấy phòng và tránh là chính" có ý nghĩa như thế nào đối với việc giảm thiểu thiệt hại?

  • A. Giúp bảo toàn lực lượng, giảm thiểu thương vong và thiệt hại về tài sản trước các cuộc tiến công.
  • B. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho lực lượng phòng không đánh trả địch.
  • C. Chỉ áp dụng cho khu vực nông thôn, ít mục tiêu quan trọng.
  • D. Giúp phát hiện sớm các hoạt động trinh sát của địch.

Câu 15: Nội dung nào sau đây thuộc về công tác "phòng tránh" tại chỗ trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Di chuyển toàn bộ người dân đến khu vực an toàn xa nơi cư trú.
  • B. Tổ chức các đội bắn máy bay bằng vũ khí bộ binh.
  • C. Xây dựng hệ thống hầm, hào trú ẩn ở các gia đình, cơ quan, xí nghiệp.
  • D. Huấn luyện các tổ đội khắc phục hậu quả chiến tranh.

Câu 16: Để đảm bảo hiệu quả của công tác trinh sát, thông báo, báo động phòng không, yếu tố nào cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Trang bị khí tài hiện đại nhất cho các đài quan sát.
  • B. Hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng và nguồn tin tức để đảm bảo phát hiện kịp thời.
  • C. Chỉ sử dụng mạng thông tin liên lạc dân sự để thông báo.
  • D. Triệt để tận dụng các yếu tố địa hình có lợi để bố trí đài quan sát.

Câu 17: Khi tổ chức sơ tán, phân tán nhân dân và cơ sở vật chất, yêu cầu nào sau đây cần được đặc biệt chú trọng để tránh tạo ra mục tiêu mới hoặc gây bất ổn?

  • A. Đảm bảo an toàn ở nơi sơ tán, ổn định sản xuất đời sống và không tạo ra mục tiêu mới.
  • B. Chỉ sơ tán người già và trẻ em, giữ lại lực lượng lao động chính.
  • C. Tập trung tất cả các cơ quan, xí nghiệp về một khu vực để dễ bảo vệ.
  • D. Thực hiện sơ tán một cách bí mật, không thông báo rộng rãi cho nhân dân.

Câu 18: Việc tổ chức ngụy trang trong công tác phòng không nhân dân nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giúp lực lượng phòng không dễ dàng phát hiện mục tiêu địch.
  • B. Làm tăng sức chịu đựng của công trình trước bom đạn.
  • C. Tạo ra các mục tiêu giả đánh lừa địch.
  • D. Che giấu, làm giảm khả năng trinh sát, phát hiện của địch đối với các mục tiêu cần bảo vệ.

Câu 19: Nội dung "Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu" trong công tác phòng không nhân dân thể hiện tính "toàn dân" ở điểm nào?

  • A. Chỉ huy đánh trả do lực lượng chuyên nghiệp đảm nhiệm.
  • B. Huy động mọi lực lượng, phương tiện, phát động toàn dân tham gia đánh địch (bắn máy bay, vây bắt giặc lái).
  • C. Chỉ sử dụng vũ khí, trang bị hiện đại để đánh trả.
  • D. Tập trung đánh trả vào các máy bay ném bom B52.

Câu 20: Công tác khắc phục hậu quả chiến tranh trong phòng không nhân dân được thực hiện với phương châm cơ bản nào?

  • A. Chờ đợi sự hỗ trợ từ cấp trên và các lực lượng chuyên nghiệp.
  • B. Ưu tiên khắc phục hậu quả ở các mục tiêu kinh tế, quốc phòng quan trọng trước.
  • C. Sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính.
  • D. Chỉ tập trung vào việc cứu thương và cứu sập.

Câu 21: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung công tác khắc phục hậu quả trong phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức cứu thương và cứu sập.
  • B. Tổ chức cứu hỏa, cứu hộ trên sông, biển.
  • C. Khôi phục đảm bảo giao thông, thông tin liên lạc.
  • D. Tổ chức huấn luyện bắn máy bay bằng súng bộ binh.

Câu 22: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương hiện nay do ai làm Trưởng ban?

  • A. Phó Thủ tướng Chính phủ.
  • B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • C. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Chủ tịch nước.

Câu 23: Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương đặt tại đâu?

  • A. Văn phòng Chính phủ.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu.
  • C. Bộ Quốc phòng.
  • D. Bộ Công an.

Câu 24: Trong tình hình chiến tranh hiện đại sử dụng vũ khí công nghệ cao, việc sơ tán, phân tán gặp khó khăn lớn nhất đối với loại mục tiêu nào?

  • A. Các mục tiêu di động, cơ động.
  • B. Các mục tiêu cố định và ít kiên cố.
  • C. Các trung tâm chỉ huy được bảo vệ nghiêm ngặt.
  • D. Các khu vực đông dân cư.

Câu 25: Tại sao công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới đòi hỏi phải kết hợp chặt chẽ giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn của quần chúng?

  • A. Để phát huy sức mạnh tổng hợp, đảm bảo sự tham gia rộng rãi của toàn dân và có nòng cốt chuyên sâu.
  • B. Vì lực lượng chuyên môn không đủ để đảm đương toàn bộ nhiệm vụ.
  • C. Nhằm giảm chi phí đào tạo và trang bị cho lực lượng chuyên nghiệp.
  • D. Chỉ để thực hiện tốt công tác khắc phục hậu quả.

Câu 26: Khi tổ chức phòng tránh tại chỗ, việc tận dụng lợi thế địa hình tự nhiên và kết hợp xây dựng công trình phòng tránh với công trình chiến đấu có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tiết kiệm chi phí xây dựng công trình.
  • B. Chỉ áp dụng cho các khu vực miền núi, rừng cây.
  • C. Làm cho việc ngụy trang trở nên dễ dàng hơn.
  • D. Tăng cường khả năng phòng thủ, bảo vệ mục tiêu và tạo thế trận vững chắc.

Câu 27: Nội dung nào trong công tác phòng không nhân dân nhằm đảm bảo cung cấp thông tin về hoạt động của địch một cách kịp thời và chính xác?

  • A. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
  • B. Tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh.
  • C. Tổ chức khắc phục hậu quả.
  • D. Tuyên truyền giáo dục về công tác PKND.

Câu 28: Để công tác phòng không nhân dân đạt hiệu quả cao trong mọi tình huống, đặc biệt là khi chiến tranh có thể bất ngờ xảy ra, yêu cầu quan trọng nhất là gì?

  • A. Đầu tư trang bị khí tài hiện đại cho lực lượng phòng không.
  • B. Phải được chuẩn bị chu đáo, luyện tập, diễn tập thuần thục từ thời bình.
  • C. Chỉ đạo thống nhất, tập trung của Nhà nước từ Trung ương đến địa phương.
  • D. Phát huy tối đa vai trò của lực lượng bộ đội phòng không chuyên nghiệp.

Câu 29: Việc tổ chức mạng thông tin thông báo, báo động trong nhân dân và định kỳ tổ chức luyện tập thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

  • A. Tuyên truyền giáo dục.
  • B. Tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh.
  • C. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
  • D. Tổ chức khắc phục hậu quả.

Câu 30: Ban chỉ đạo công tác phòng không nhân dân địa phương do ai làm Trưởng ban?

  • A. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh/thành phố.
  • B. Giám đốc Công an tỉnh/thành phố.
  • C. Bí thư Tỉnh ủy/Thành ủy.
  • D. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo khái niệm được trình bày, công tác phòng không nhân dân (PKND) chủ yếu được tiến hành bởi lực lượng nào?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Mục đích bao quát và quan trọng nhất của công tác phòng không nhân dân là gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong công tác phòng không nhân dân, hoạt động nào được coi là chính yếu để giảm bớt tổn thất đến mức thấp nhất?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Âm mưu nào của đế quốc Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc (1964-1972) phản ánh rõ nhất mục tiêu làm suy yếu khả năng chi viện cho miền Nam?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Chủ trương nào của Đảng và Nhà nước ta trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của Mĩ (1964-1972) thể hiện tính chủ động, tích cực và kiên quyết trong đối phó?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Văn bản pháp lý nào của Chính phủ năm 1963 đánh dấu bước quan trọng trong việc tổ chức công tác phòng không nhân dân trên toàn miền Bắc?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân ra đời trong bối cảnh nào?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đặc điểm nổi bật nhất của tiến công hỏa lực bằng đường không trong chiến tranh hiện đại, gây khó khăn lớn cho công tác phòng tránh, cơ động, sơ tán là gì?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phương thức tiến công hỏa lực nào của địch đối với nước ta trong tình hình mới được mô tả là 'tiến công từ xa, ngoài phạm vi sát thương của hỏa lực phòng không đối phương'?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Theo nội dung bài học, tại sao địch vẫn buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu thay vì chỉ tiến công hoàn toàn từ xa “phi tiếp xúc”?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong chiến thuật tiến công hỏa lực hiện đại của địch, đợt tiến công đầu tiên thường nhằm vào các mục tiêu nào?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới phản ánh sự tích hợp nhiệm vụ quốc phòng với phát triển kinh tế - xã hội?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Yêu cầu cơ bản nhất, mang tính phương châm của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong công tác phòng không nhân dân, yêu cầu 'lấy phòng và tránh là chính' có ý nghĩa như thế nào đối với việc giảm thiểu thiệt hại?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nội dung nào sau đây thuộc về công tác 'phòng tránh' tại chỗ trong công tác phòng không nhân dân?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Để đảm bảo hiệu quả của công tác trinh sát, thông báo, báo động phòng không, yếu tố nào cần được ưu tiên hàng đầu?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi tổ chức sơ tán, phân tán nhân dân và cơ sở vật chất, yêu cầu nào sau đây cần được đặc biệt chú trọng để tránh tạo ra mục tiêu mới hoặc gây bất ổn?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Việc tổ chức ngụy trang trong công tác phòng không nhân dân nhằm mục đích chủ yếu gì?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nội dung 'Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu' trong công tác phòng không nhân dân thể hiện tính 'toàn dân' ở điểm nào?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Công tác khắc phục hậu quả chiến tranh trong phòng không nhân dân được thực hiện với phương châm cơ bản nào?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung công tác khắc phục hậu quả trong phòng không nhân dân?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương hiện nay do ai làm Trưởng ban?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương đặt tại đâu?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong tình hình chiến tranh hiện đại sử dụng vũ khí công nghệ cao, việc sơ tán, phân tán gặp khó khăn lớn nhất đối với loại mục tiêu nào?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới đòi hỏi phải kết hợp chặt chẽ giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn của quần chúng?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi tổ chức phòng tránh tại chỗ, việc tận dụng lợi thế địa hình tự nhiên và kết hợp xây dựng công trình phòng tránh với công trình chiến đấu có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nội dung nào trong công tác phòng không nhân dân nhằm đảm bảo cung cấp thông tin về hoạt động của địch một cách kịp thời và chính xác?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Để công tác phòng không nhân dân đạt hiệu quả cao trong mọi tình huống, đặc biệt là khi chiến tranh có thể bất ngờ xảy ra, yêu cầu quan trọng nhất là gì?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Việc tổ chức mạng thông tin thông báo, báo động trong nhân dân và định kỳ tổ chức luyện tập thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Ban chỉ đạo công tác phòng không nhân dân địa phương do ai làm Trưởng ban?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 09

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo khái niệm, công tác phòng không nhân dân (PKND) chủ yếu là tổng hợp các biện pháp và hoạt động của lực lượng nào nhằm đối phó với tiến công hỏa lực đường không của địch?

  • A. Quân chủng Phòng không - Không quân
  • B. Bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương
  • C. Đông đảo quần chúng nhân dân
  • D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân

Câu 2: Mục đích chính của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn các phương tiện tiến công đường không của địch.
  • B. Bắt giữ tất cả giặc lái và thu hồi vũ khí trang bị.
  • C. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ các mục tiêu quân sự trọng yếu.
  • D. Bảo đảm an toàn cho nhân dân, bảo vệ các mục tiêu quan trọng, giảm thiệt hại, giữ vững sản xuất và đời sống.

Câu 3: Trong thời kỳ kháng chiến chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc (1964-1972), chủ trương của Đảng và Nhà nước ta về công tác phòng không nhân dân được thể hiện như thế nào?

  • A. Kết hợp chủ động sơ tán, phòng tránh với kiên quyết đánh trả tiêu diệt lực lượng tiến công đường không của địch.
  • B. Tập trung toàn bộ lực lượng vũ trang để đánh trả, hạn chế sơ tán để giữ vững sản xuất.
  • C. Chủ yếu dựa vào hệ thống công sự kiên cố để phòng tránh, chờ thời cơ phản công.
  • D. Phân tán lực lượng và tài sản ra nước ngoài để bảo toàn tiềm lực đất nước.

Câu 4: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972 thể hiện rõ nhất thành công của hoạt động nào trong công tác phòng không nhân dân thời kỳ chống Mỹ?

  • A. Tổ chức sơ tán, phòng tránh hiệu quả.
  • B. Đánh trả tiêu diệt lực lượng tiến công đường không của địch.
  • C. Khắc phục hậu quả chiến tranh nhanh chóng.
  • D. Đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt.

Câu 5: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân ra đời nhằm mục đích gì trong bối cảnh mới?

  • A. Tổng kết kinh nghiệm công tác PKND thời chống Mỹ.
  • B. Quy định việc thành lập Ban Chỉ đạo công tác PKND Trung ương.
  • C. Tăng cường xây dựng thế trận quốc phòng về phòng không nhân dân trong tình hình mới.
  • D. Chỉ đạo việc tổ chức các đợt diễn tập phòng không nhân dân trên toàn quốc.

Câu 6: Xu hướng phát triển về vũ khí trang bị tiến công hỏa lực đường không hiện nay có đặc điểm nổi bật nào gây khó khăn cho công tác phòng tránh của ta?

  • A. Chủ yếu sử dụng bom đạn thông thường có sức công phá lớn.
  • B. Tập trung vào việc ném bom rải thảm trên diện rộng.
  • C. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết và địa hình.
  • D. Đa năng, tầm xa, tác chiến điện tử mạnh, tàng hình, độ chính xác và sức công phá cao.

Câu 7: Phương thức tiến công hỏa lực đường không hiện nay thường sử dụng chiến thuật "phi tiếp xúc". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tiến công từ xa, ngoài phạm vi sát thương của hỏa lực phòng không đối phương.
  • B. Chỉ sử dụng bộ binh tiến công phối hợp với không quân.
  • C. Tiến công trực tiếp vào các mục tiêu cố định, không di chuyển.
  • D. Sử dụng các phương tiện bay không người lái để trinh sát trước khi tiến công.

Câu 8: Tại sao địch vẫn buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu thay vì chỉ tiến công hoàn toàn từ xa ("phi tiếp xúc")?

  • A. Để giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản cho lực lượng tiến công.
  • B. Tiến công từ xa khó đánh được các mục tiêu di động và một số mục tiêu không đủ thông tin lập trình tên lửa hành trình.
  • C. Nhằm gây hoang mang, hoảng loạn trực tiếp trong dân cư tại các khu vực mục tiêu.
  • D. Để sử dụng các loại vũ khí thô sơ có chi phí thấp hơn.

Câu 9: Theo bài học, đợt tiến công hỏa lực đường không đầu tiên của địch thường nhằm vào những mục tiêu nào?

  • A. Các trung tâm kinh tế, khu công nghiệp.
  • B. Các khu dân cư đông đúc để gây áp lực tâm lý.
  • C. Các lực lượng phòng không, không quân và trung tâm thông tin, viễn thông.
  • D. Các sở chỉ huy, trung tâm lãnh đạo, chỉ đạo.

Câu 10: Đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới phản ánh sự ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Công tác PKND được đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng.
  • B. Công tác PKND chủ yếu do quân đội chuyên nghiệp đảm nhiệm.
  • C. Công tác PKND chỉ tập trung vào việc bảo vệ các cơ sở sản xuất quốc doanh.
  • D. Công tác PKND cũng phải đổi mới cho phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế và bảo vệ đa dạng mục tiêu.

Câu 11: Nguyên tắc cơ bản nào cần được quán triệt trong công tác phòng không nhân dân hiện nay?

  • A. Chủ yếu dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.
  • B. Toàn dân - toàn diện - tích cực chủ động - kết hợp giữa thời bình và thời chiến.
  • C. Ưu tiên bảo vệ các mục tiêu quân sự hơn mục tiêu kinh tế.
  • D. Chỉ thực hiện khi chiến tranh đã xảy ra.

Câu 12: Yêu cầu "Lấy “phòng” và “tránh” là chính" trong công tác phòng không nhân dân được hiểu như thế nào?

  • A. Tập trung vào các biện pháp bí mật sơ tán, phân tán, phòng tránh tại chỗ, ngụy trang nghi binh là chủ yếu.
  • B. Chỉ xây dựng hầm hào, công sự kiên cố để trú ẩn.
  • C. Ưu tiên phát triển lực lượng phòng không hiện đại để đánh chặn địch từ xa.
  • D. Giảm thiểu mọi hoạt động sản xuất và đời sống để tránh trở thành mục tiêu.

Câu 13: Hoạt động nào dưới đây thuộc nội dung "Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân"?

  • A. Xây dựng hệ thống hầm hào, công trình phòng tránh.
  • B. Tổ chức các đài quan sát bằng mắt.
  • C. Thành lập các đội cứu sập chuyên trách.
  • D. Nâng cao nhận thức về nghĩa vụ PKND và học tập kiến thức phòng không phổ thông.

Câu 14: Khi tổ chức trinh sát, thông báo, báo động phòng không, tại sao cần "Triệt để tận dụng các yếu tố địa hình có lợi như điểm cao đột xuất, cửa sống, cửa biển, các đảo gần bờ..."?

  • A. Để bố trí các đài quan sát bằng mắt, tăng khả năng phát hiện mục tiêu từ xa.
  • B. Để xây dựng công sự phòng tránh kiên cố.
  • C. Để tập kết lực lượng và phương tiện khắc phục hậu quả.
  • D. Để đặt các trạm phát sóng thông tin liên lạc.

Câu 15: Trong công tác thông báo, báo động phòng không, tại sao việc kết hợp chặt chẽ giữa hiện đại và thô sơ, tận dụng mạng thông tin dân sự là quan trọng?

  • A. Chỉ sử dụng các phương tiện hiện đại để đảm bảo tốc độ và độ chính xác.
  • B. Chủ yếu dựa vào các phương tiện thô sơ để tiết kiệm chi phí.
  • C. Đảm bảo hệ thống thông báo, báo động được rộng khắp, kịp thời và hoạt động được ngay cả khi hệ thống hiện đại bị phá hoại.
  • D. Giúp hạn chế thông tin đến tai địch.

Câu 16: Yêu cầu nào là quan trọng nhất khi tổ chức sơ tán, phân tán nhân dân và cơ sở vật chất trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Đảm bảo an toàn ở nơi sơ tán, phân tán và ổn định sản xuất, đời sống.
  • B. Tập trung toàn bộ lực lượng và tài sản về một khu vực an toàn nhất.
  • C. Chỉ sơ tán những người không tham gia chiến đấu.
  • D. Tạo ra các mục tiêu giả ở khu vực sơ tán để đánh lừa địch.

Câu 17: Phân biệt giữa "sơ tán đến khi ổn định mới trở lại" và "sơ tán tại chỗ trong tình huống khẩn cấp". Đối tượng nào thường áp dụng hình thức "sơ tán tại chỗ"?

  • A. Người già và trẻ em.
  • B. Các cơ quan, xí nghiệp không quan trọng.
  • C. Các kho tàng, tài liệu, chất cháy nổ.
  • D. Lực lượng phải ở lại bám trụ trên địa bàn để duy trì sản xuất và đảm bảo nhu cầu thiết yếu.

Câu 18: Khi tổ chức phòng tránh tại chỗ, tại sao cần "Kết hợp chặt chẽ giữa hệ thống hầm hào, công trình phòng tránh với công trình chiến đấu"?

  • A. Để tiết kiệm chi phí xây dựng.
  • B. Tạo thành thế liên hoàn vững chắc, vừa ẩn nấp, bảo vệ, vừa sẵn sàng đánh trả địch.
  • C. Chỉ để ngụy trang, che giấu lực lượng chiến đấu.
  • D. Giúp dễ dàng sơ tán khi cần thiết.

Câu 19: Nội dung "Ngụy trang các mục tiêu bảo vệ và ngụy trang chống trinh sát của địch" trong công tác phòng tránh nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm sức công phá của bom đạn địch.
  • B. Tăng khả năng đánh trả của lực lượng phòng không.
  • C. Che giấu, làm sai lệch thông tin về mục tiêu, gây khó khăn cho địch trong việc xác định và tiến công.
  • D. Tạo ra các mục tiêu giả để thu hút hỏa lực địch.

Câu 20: Thế trận phòng không nhân dân trong tình hình mới cần dựa vào yếu tố nào để tạo thành thế trận vững mạnh, rộng khắp và có trọng điểm?

  • A. Thế trận khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố và thế trận chiến tranh nhân dân.
  • B. Hệ thống các căn cứ quân sự kiên cố.
  • C. Lực lượng phòng không hiện đại của quân đội.
  • D. Sự hỗ trợ từ lực lượng quốc tế.

Câu 21: Phương châm "Phát động toàn dân và huy động mọi lực lượng, phương tiện tham gia đánh địch, toàn dân bắn máy bay, toàn dân vây bắt giặc lái…" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong cách đánh của công tác phòng không nhân dân?

  • A. Chỉ sử dụng vũ khí hiện đại.
  • B. Đánh tập trung vào các mục tiêu lớn.
  • C. Chỉ dựa vào lực lượng phòng không chuyên nghiệp.
  • D. Sự tham gia rộng rãi của quần chúng nhân dân vào việc đánh trả địch.

Câu 22: Khi tổ chức khắc phục hậu quả chiến tranh, nguyên tắc "sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính" có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • B. Đảm bảo tính kịp thời, chủ động, giảm bớt thiệt hại và nhanh chóng ổn định đời sống xã hội.
  • C. Chỉ sử dụng các phương tiện chuyên dụng hiện đại.
  • D. Giảm bớt sự tham gia của quần chúng nhân dân.

Câu 23: Hoạt động nào dưới đây không thuộc nội dung "Tổ chức khắc phục hậu quả" trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức huấn luyện kỹ thuật bắn máy bay cho dân quân tự vệ.
  • B. Tổ chức cứu thương và cứu sập.
  • C. Khôi phục đảm bảo giao thông, thông tin liên lạc.
  • D. Làm sạch môi trường, phòng chống dịch bệnh.

Câu 24: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương do ai làm Trưởng ban?

  • A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • B. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Phó Thủ tướng Chính phủ.
  • D. Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 25: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân địa phương (tỉnh, thành phố, quận, huyện) do ai làm Trưởng ban?

  • A. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.
  • B. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh/thành phố.
  • C. Giám đốc Công an tỉnh/thành phố.
  • D. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cùng cấp.

Câu 26: Giả sử một khu công nghiệp quan trọng đang có nguy cơ bị tấn công đường không bằng vũ khí chính xác công nghệ cao. Biện pháp phòng tránh tại chỗ nào là phù hợp và hiệu quả nhất trong tình huống này?

  • A. Di chuyển toàn bộ máy móc, thiết bị ra khỏi khu công nghiệp.
  • B. Tập trung công nhân vào một tòa nhà kiên cố nhất.
  • C. Chỉ tắt đèn và dừng mọi hoạt động sản xuất.
  • D. Xây dựng hệ thống hầm, hào trú ẩn trong và xung quanh khu công nghiệp; ngụy trang các mục tiêu quan trọng; khống chế ánh sáng.

Câu 27: Việc địch sử dụng phương tiện tiến công tàng hình, đột nhập độ cao thấp, ban đêm trong tình hình mới đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với công tác trinh sát, thông báo, báo động của ta?

  • A. Khó khăn trong việc huy động lực lượng đánh trả kịp thời.
  • B. Giảm thời gian cảnh báo, khó khăn trong việc phát hiện mục tiêu từ xa và kịp thời thông báo cho nhân dân.
  • C. Gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
  • D. Khó khăn trong việc khắc phục hậu quả sau tấn công.

Câu 28: Công tác phòng không nhân dân là một bộ phận quan trọng của thế trận chiến tranh nhân dân trên mặt trận đất đối không. Điều này đòi hỏi sự phối hợp hiệp đồng chặt chẽ giữa những lực lượng nào?

  • A. Chỉ lực lượng bộ đội phòng không và không quân chuyên nghiệp.
  • B. Chỉ lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên.
  • C. Các lực lượng vũ trang, lực lượng phòng không ba thứ quân, trên cơ sở nòng cốt là bộ đội phòng không và không quân.
  • D. Chỉ lực lượng công an và bộ đội biên phòng.

Câu 29: Khi một khu dân cư bị bom phá hoại, hoạt động nào trong công tác khắc phục hậu quả cần được ưu tiên thực hiện ngay lập tức để hạn chế thương vong và thiệt hại tiếp theo?

  • A. Tổ chức cứu thương và cứu sập.
  • B. Chôn cất nạn nhân chiến tranh.
  • C. Khôi phục hệ thống điện nước.
  • D. Làm sạch môi trường.

Câu 30: Việc kết hợp tiến công hỏa lực đường không với các hoạt động bạo loạn lật đổ, tình báo, ngoại giao, kinh tế... là một thủ đoạn hoạt động của địch trong tình hình mới. Điều này cho thấy đặc điểm nào của chiến tranh hiện đại?

  • A. Chiến tranh chỉ còn diễn ra trên không.
  • B. Chiến tranh chỉ sử dụng sức mạnh quân sự.
  • C. Chiến tranh chỉ nhằm vào mục tiêu quân sự.
  • D. Chiến tranh tổng hợp, kết hợp nhiều phương thức phi quân sự và quân sự để đạt mục tiêu chính trị, chiến lược.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo khái niệm, công tác phòng không nhân dân (PKND) chủ yếu là tổng hợp các biện pháp và hoạt động của lực lượng nào nhằm đối phó với tiến công hỏa lực đường không của địch?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Mục đích chính của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong thời kỳ kháng chiến chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc (1964-1972), chủ trương của Đảng và Nhà nước ta về công tác phòng không nhân dân được thể hiện như thế nào?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không' cuối năm 1972 thể hiện rõ nhất thành công của hoạt động nào trong công tác phòng không nhân dân thời kỳ chống Mỹ?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân ra đời nhằm mục đích gì trong bối cảnh mới?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Xu hướng phát triển về vũ khí trang bị tiến công hỏa lực đường không hiện nay có đặc điểm nổi bật nào gây khó khăn cho công tác phòng tránh của ta?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phương thức tiến công hỏa lực đường không hiện nay thường sử dụng chiến thuật 'phi tiếp xúc'. Điều này có nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao địch vẫn buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu thay vì chỉ tiến công hoàn toàn từ xa ('phi tiếp xúc')?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Theo bài học, đợt tiến công hỏa lực đường không đầu tiên của địch thường nhằm vào những mục tiêu nào?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới phản ánh sự ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nguyên tắc cơ bản nào cần được quán triệt trong công tác phòng không nhân dân hiện nay?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Yêu cầu 'Lấy “phòng” và “tránh” là chính' trong công tác phòng không nhân dân được hiểu như thế nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Hoạt động nào dưới đây thuộc nội dung 'Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân'?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi tổ chức trinh sát, thông báo, báo động phòng không, tại sao cần 'Triệt để tận dụng các yếu tố địa hình có lợi như điểm cao đột xuất, cửa sống, cửa biển, các đảo gần bờ...'?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong công tác thông báo, báo động phòng không, tại sao việc kết hợp chặt chẽ giữa hiện đại và thô sơ, tận dụng mạng thông tin dân sự là quan trọng?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Yêu cầu nào là quan trọng nhất khi tổ chức sơ tán, phân tán nhân dân và cơ sở vật chất trong công tác phòng không nhân dân?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân biệt giữa 'sơ tán đến khi ổn định mới trở lại' và 'sơ tán tại chỗ trong tình huống khẩn cấp'. Đối tượng nào thường áp dụng hình thức 'sơ tán tại chỗ'?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi tổ chức phòng tránh tại chỗ, tại sao cần 'Kết hợp chặt chẽ giữa hệ thống hầm hào, công trình phòng tránh với công trình chiến đấu'?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Nội dung 'Ngụy trang các mục tiêu bảo vệ và ngụy trang chống trinh sát của địch' trong công tác phòng tránh nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Thế trận phòng không nhân dân trong tình hình mới cần dựa vào yếu tố nào để tạo thành thế trận vững mạnh, rộng khắp và có trọng điểm?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phương châm 'Phát động toàn dân và huy động mọi lực lượng, phương tiện tham gia đánh địch, toàn dân bắn máy bay, toàn dân vây bắt giặc lái…' thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong cách đánh của công tác phòng không nhân dân?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi tổ chức khắc phục hậu quả chiến tranh, nguyên tắc 'sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính' có ý nghĩa như thế nào?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Hoạt động nào dưới đây không thuộc nội dung 'Tổ chức khắc phục hậu quả' trong công tác phòng không nhân dân?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương do ai làm Trưởng ban?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân địa phương (tỉnh, thành phố, quận, huyện) do ai làm Trưởng ban?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Giả sử một khu công nghiệp quan trọng đang có nguy cơ bị tấn công đường không bằng vũ khí chính xác công nghệ cao. Biện pháp phòng tránh tại chỗ nào là phù hợp và hiệu quả nhất trong tình huống này?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Việc địch sử dụng phương tiện tiến công tàng hình, đột nhập độ cao thấp, ban đêm trong tình hình mới đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với công tác trinh sát, thông báo, báo động của ta?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Công tác phòng không nhân dân là một bộ phận quan trọng của thế trận chiến tranh nhân dân trên mặt trận đất đối không. Điều này đòi hỏi sự phối hợp hiệp đồng chặt chẽ giữa những lực lượng nào?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi một khu dân cư bị bom phá hoại, hoạt động nào trong công tác khắc phục hậu quả cần được ưu tiên thực hiện ngay lập tức để hạn chế thương vong và thiệt hại tiếp theo?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Việc kết hợp tiến công hỏa lực đường không với các hoạt động bạo loạn lật đổ, tình báo, ngoại giao, kinh tế... là một thủ đoạn hoạt động của địch trong tình hình mới. Điều này cho thấy đặc điểm nào của chiến tranh hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 10

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công tác phòng không nhân dân (PKND) ở Việt Nam được định nghĩa là tổng hợp các biện pháp và hoạt động nhằm đối phó với tiến công hỏa lực đường không của địch. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất "nhân dân" của công tác này?

  • A. Chủ yếu do đông đảo quần chúng nhân dân tiến hành.
  • B. Được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng và điều hành của Nhà nước.
  • C. Có sự phối hợp hiệp đồng chặt chẽ của các lực lượng vũ trang.
  • D. Được tổ chức, chuẩn bị chu đáo, luyện tập, diễn tập thường xuyên.

Câu 2: Trong bối cảnh chiến tranh hiện đại với vũ khí công nghệ cao, mục đích quan trọng nhất của công tác phòng không nhân dân là gì để giảm thiểu thiệt hại?

  • A. Tiêu diệt tối đa lực lượng tiến công đường không của địch.
  • B. Bảo vệ các mục tiêu chiến lược quan trọng của đất nước.
  • C. Giảm thiểu tổn thất về người và tài sản của nhân dân và Nhà nước.
  • D. Giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội tại địa phương.

Câu 3: Nghị định số 112/CP ngày 25/7/1963 của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về tổ chức công tác phòng không nhân dân có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Là chỉ thị đầu tiên của Đảng về công tác phòng không nhân dân.
  • B. Là văn bản pháp lý đầu tiên chính thức hóa việc tổ chức công tác phòng không nhân dân.
  • C. Đề ra nhiệm vụ cụ thể cho công tác phòng không nhân dân trên toàn miền Bắc.
  • D. Quyết định thành lập Ủy ban phòng không nhân dân Trung ương.

Câu 4: Chiến dịch 12 ngày đêm cuối năm 1972 trên bầu trời Hà Nội và miền Bắc (Điện Biên Phủ trên không) là minh chứng cho sự thành công của công tác phòng không nhân dân Việt Nam. Thắng lợi này chủ yếu dựa trên sự kết hợp hiệu quả của yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh của lực lượng phòng không - không quân chính quy.
  • B. Sự vượt trội về số lượng máy bay và tên lửa của ta.
  • C. Hoàn toàn dựa vào khả năng sơ tán, phòng tránh của nhân dân.
  • D. Kết hợp lực lượng phòng không ba thứ quân, thế trận PKND và ý chí chiến đấu của toàn dân.

Câu 5: Xu hướng phát triển của tiến công hỏa lực đường không hiện nay là sử dụng vũ khí công nghệ cao, có khả năng tác chiến từ xa ("phi tiếp xúc"). Điều này đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với công tác phòng không nhân dân?

  • A. Khó khăn trong việc phát hiện, cảnh báo sớm và đánh trả hiệu quả.
  • B. Làm giảm ý chí chiến đấu và tinh thần cảnh giác của nhân dân.
  • C. Buộc phải đầu tư rất lớn vào lực lượng phòng không chuyên nghiệp.
  • D. Khiến công tác khắc phục hậu quả trở nên phức tạp hơn.

Câu 6: Một trong những đặc điểm của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là phải đối phó với địch trên không đồng thời với các hoạt động khác như bạo loạn lật đổ, gây cháy nổ, phá hoại của bọn phản động nội địa. Điều này đòi hỏi công tác PKND cần phải có sự phối hợp như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc nâng cao năng lực đánh trả trên không.
  • B. Giảm bớt sự tham gia của quần chúng nhân dân vào công tác PKND.
  • C. Phối hợp chặt chẽ với lực lượng an ninh, trật tự xã hội và các biện pháp đối phó trên mặt đất.
  • D. Đầu tư xây dựng hệ thống hầm hào kiên cố tại mọi địa phương.

Câu 7: Theo nguyên tắc "phòng và tránh là chính" trong công tác phòng không nhân dân, khi có nguy cơ bị tiến công đường không, hành động nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện đối với người dân và cơ sở vật chất?

  • A. Tổ chức lực lượng vũ trang địa phương đánh trả máy bay địch ngay lập tức.
  • B. Thực hiện sơ tán, phân tán, ẩn nấp vào các công trình phòng tránh, hầm hào.
  • C. Chủ động di chuyển toàn bộ tài sản ra khỏi khu vực nguy hiểm.
  • D. Tập trung lực lượng để sẵn sàng khắc phục hậu quả sau trận đánh.

Câu 8: Việc kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng - an ninh trong công tác phòng không nhân dân được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, đô thị kết hợp với yêu cầu phòng tránh, sơ tán.
  • B. Tăng cường ngân sách quốc phòng cho lực lượng phòng không chính quy.
  • C. Tổ chức huấn luyện quân sự bắt buộc cho toàn bộ lực lượng lao động.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp quốc phòng trọng yếu.

Câu 9: Nội dung "Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân" trong tình hình mới cần tập trung vào mục tiêu nào là chính?

  • A. Chỉ phổ biến các kỹ thuật bắn máy bay bằng vũ khí thô sơ.
  • B. Giúp nhân dân hiểu rõ âm mưu, thủ đoạn của địch để không hoang mang.
  • C. Huấn luyện chuyên sâu về cứu thương, cứu sập cho các đội chuyên trách.
  • D. Nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm và trang bị kiến thức phòng không phổ thông cho toàn dân.

Câu 10: Trong công tác trinh sát, thông báo, báo động phòng không, việc sử dụng hệ thống phát thanh, truyền hình, mạng thông tin liên lạc dân sự có ý nghĩa gì đặc biệt trong tình hình mới?

  • A. Đảm bảo thông báo, báo động kịp thời, rộng khắp đến đông đảo nhân dân.
  • B. Thay thế hoàn toàn hệ thống trinh sát, thông báo chuyên nghiệp của quân đội.
  • C. Giúp xác định chính xác vị trí và loại hình vũ khí địch sử dụng.
  • D. Chỉ phục vụ cho việc truyền đạt mệnh lệnh của cấp trên.

Câu 11: Một nhà máy sản xuất quan trọng nằm trong khu vực có nguy cơ bị tiến công đường không. Để thực hiện nội dung "Tổ chức nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh", biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất cho nhà máy này trong thời bình?

  • A. Tháo dỡ toàn bộ máy móc, thiết bị ra khỏi khu vực nhà máy.
  • B. Huy động công nhân tự chế tạo vũ khí để đánh trả máy bay địch.
  • C. Xây dựng kế hoạch sơ tán, phân tán nhân viên, tài sản và thường xuyên tổ chức diễn tập.
  • D. Chỉ cần chuẩn bị sẵn sàng các hầm trú ẩn cá nhân đơn giản.

Câu 12: Trong công tác tổ chức sơ tán, phân tán, yêu cầu "Không tạo ra mục tiêu mới ở khu vực sơ tán" có ý nghĩa gì?

  • A. Không được xây dựng bất kỳ công trình nào tại nơi sơ tán.
  • B. Chỉ sơ tán những người không tham gia chiến đấu.
  • C. Giữ bí mật tuyệt đối về địa điểm sơ tán.
  • D. Tránh tập trung đông người, phương tiện, tài sản tại một địa điểm để không thu hút sự chú ý của địch.

Câu 13: Công tác "Tổ chức phòng tránh tại chỗ" có vai trò đặc biệt quan trọng đối với lực lượng nào trong trường hợp xảy ra chiến tranh?

  • A. Người già và trẻ em.
  • B. Lực lượng phải ở lại bám trụ trên địa bàn để duy trì sản xuất, phục vụ chiến đấu.
  • C. Toàn bộ nhân dân trong khu vực bị tấn công.
  • D. Các đơn vị quân đội chủ lực đang làm nhiệm vụ chiến đấu.

Câu 14: Việc cải tạo hệ thống hang động, xây dựng công trình ngầm để cất giấu tài sản, cơ sở vật chất thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
  • B. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu.
  • C. Tổ chức nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh.
  • D. Tổ chức khắc phục hậu quả.

Câu 15: Nguyên tắc "Phát động toàn dân và huy động mọi lực lượng, phương tiện tham gia đánh địch" trong công tác đánh trả đường không thể hiện điều gì?

  • A. Sức mạnh tổng hợp và tính chất toàn dân trong thế trận phòng không.
  • B. Vai trò quyết định của lực lượng phòng không chuyên nghiệp.
  • C. Chỉ tập trung vào việc sử dụng vũ khí hiện đại để đánh trả.
  • D. Ưu tiên bảo toàn lực lượng, hạn chế đánh trả.

Câu 16: Sau một đợt tiến công đường không của địch gây thiệt hại về người và cơ sở hạ tầng, hoạt động nào sau đây thuộc nội dung "Tổ chức khắc phục hậu quả" và cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tổ chức họp rút kinh nghiệm về công tác phòng tránh.
  • B. Phân tích loại hình vũ khí địch đã sử dụng.
  • C. Tuyên truyền về tinh thần chiến đấu của nhân dân.
  • D. Tổ chức cứu thương, cứu sập, cứu hỏa.

Câu 17: Yêu cầu "Sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính" trong công tác khắc phục hậu quả có ý nghĩa thực tiễn gì?

  • A. Chỉ sử dụng các phương tiện thô sơ để khắc phục hậu quả.
  • B. Đảm bảo tính kịp thời, chủ động và giảm sự phụ thuộc vào chi viện từ bên ngoài.
  • C. Chỉ áp dụng đối với các địa phương không có lực lượng chuyên nghiệp.
  • D. Hạn chế tối đa sự tham gia của người dân vào công tác khắc phục.

Câu 18: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương có cơ quan thường trực đặt tại đâu?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Bộ Công an.
  • C. Văn phòng Chính phủ.
  • D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Câu 19: Việc Phó Thủ tướng Chính phủ làm Trưởng ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương và Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh làm Trưởng ban Chỉ đạo cấp tỉnh thể hiện điều gì về vị trí của công tác PKND?

  • A. Công tác PKND chỉ là nhiệm vụ riêng của ngành quân sự.
  • B. Công tác PKND không cần sự tham gia của các bộ, ngành khác.
  • C. Công tác PKND chỉ mang tính chất địa phương, không cần sự chỉ đạo của Trung ương.
  • D. Công tác PKND là nhiệm vụ quan trọng, được lãnh đạo thống nhất, tập trung từ Trung ương đến địa phương.

Câu 20: So với cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mỹ trước đây, cuộc chiến tranh (nếu xảy ra) với vũ khí công nghệ cao trong tình hình mới có đặc điểm nào khác biệt cơ bản ảnh hưởng trực tiếp đến công tác phòng không nhân dân?

  • A. Thời gian chiến tranh sẽ diễn ra dài hơn.
  • B. Mức độ khốc liệt, tàn phá sẽ ít hơn.
  • C. Sử dụng vũ khí chính xác, sức công phá lớn, gây khó khăn hơn cho phòng tránh tại chỗ và khắc phục hậu quả.
  • D. Chỉ tấn công vào các mục tiêu quân sự, không tấn công khu dân cư.

Câu 21: Việc tổ chức các đài quan sát bằng mắt, thu tin tức tình báo từ sở chỉ huy cấp trên, trạm ra đa... thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

  • A. Tuyên truyền giáo dục.
  • B. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
  • C. Tổ chức nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh.
  • D. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu.

Câu 22: Tại sao công tác phòng không nhân dân cần được chuẩn bị từ thời bình?

  • A. Để chủ động đề phòng, xây dựng kế hoạch, lực lượng, cơ sở vật chất và xử lý kịp thời khi có tình huống chiến tranh xảy ra bất ngờ.
  • B. Vì thời bình có nhiều thời gian rảnh rỗi hơn để thực hiện công tác này.
  • C. Để tiết kiệm ngân sách quốc phòng trong thời chiến.
  • D. Chỉ cần chuẩn bị khi có dấu hiệu rõ ràng về chiến tranh.

Câu 23: Công tác ngụy trang trong phòng không nhân dân nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm cho mục tiêu trở nên nổi bật hơn để dễ dàng đánh trả.
  • B. Phá hủy khả năng trinh sát điện tử của địch.
  • C. Che giấu, làm sai lệch đặc điểm mục tiêu, gây khó khăn cho địch trong việc phát hiện, xác định và tấn công.
  • D. Tạo ra các mục tiêu giả để đánh lừa địch.

Câu 24: Khi tổ chức sơ tán khẩn cấp tại chỗ, việc "phân tán, giãn dân tại chỗ" có vai trò gì?

  • A. Giảm mật độ người, tài sản, phương tiện ở các trọng điểm đánh phá, giảm thiểu thiệt hại.
  • B. Tập trung lực lượng để sẵn sàng đánh trả địch.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển ra khỏi khu vực.
  • D. Giúp dễ dàng quản lý, kiểm soát dân cư.

Câu 25: Tác chiến điện tử mạnh và rộng rãi là một thủ đoạn hoạt động của tiến công hỏa lực hiện nay. Điều này đòi hỏi công tác phòng không nhân dân cần có giải pháp đồng bộ nào?

  • A. Chỉ dựa vào các phương tiện thông tin liên lạc thô sơ.
  • B. Cần có giải pháp đồng bộ về kỹ thuật và tổ chức để phòng chống tác chiến điện tử.
  • C. Hạn chế tối đa việc sử dụng các thiết bị điện tử.
  • D. Chỉ lực lượng chuyên nghiệp mới cần đối phó với tác chiến điện tử.

Câu 26: Nội dung "Phòng gian, giữ bí mật" được liệt kê trong phần "Tổ chức nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh". Tại sao việc này lại quan trọng trong phòng tránh?

  • A. Chỉ để bảo vệ thông tin quân sự mật.
  • B. Giúp dễ dàng tập hợp lực lượng để đánh trả.
  • C. Để tránh gây hoang mang trong nhân dân.
  • D. Ngăn chặn địch nắm được thông tin về mục tiêu, kế hoạch phòng tránh, làm tăng tính bất ngờ và hiệu quả của công tác phòng tránh.

Câu 27: Khi tổ chức lực lượng cứu sập sau một vụ đánh bom, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả và an toàn?

  • A. Huy động càng đông người tham gia càng tốt.
  • B. Lực lượng phải được tổ chức chặt chẽ, huấn luyện chuyên môn và trang bị đầy đủ phương tiện chuyên dùng.
  • C. Chỉ tập trung cứu những người bị thương nặng.
  • D. Ưu tiên khôi phục tài sản hơn là cứu người.

Câu 28: Khẩu hiệu "Toàn dân bắn máy bay, toàn dân vây bắt giặc lái" trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của Mỹ thể hiện nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu.
  • B. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
  • C. Tổ chức nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh.
  • D. Tổ chức khắc phục hậu quả.

Câu 29: Một trong những yêu cầu của công tác phòng không nhân dân là "Kết hợp chặt chẽ giữa thô sơ và hiện đại". Yêu cầu này được áp dụng như thế nào trong thực tế?

  • A. Chỉ sử dụng vũ khí hiện đại do quân đội trang bị.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các phương tiện thô sơ trong mọi hoạt động.
  • C. Chỉ sử dụng phương tiện thô sơ ở những nơi không có điều kiện trang bị hiện đại.
  • D. Kết hợp sử dụng khí tài hiện đại với các phương tiện, kỹ thuật truyền thống, thô sơ trong các hoạt động trinh sát, thông báo, phòng tránh, đánh trả.

Câu 30: Phương châm cơ bản của công tác phòng không nhân dân là "Toàn dân - toàn diện - tích cực chủ động - kết hợp giữa thời bình và thời chiến". Yếu tố "tích cực chủ động" thể hiện điều gì?

  • A. Công tác chỉ được thực hiện khi có lệnh của cấp trên.
  • B. Chỉ tập trung vào việc phòng thủ, không tấn công.
  • C. Luôn chủ động chuẩn bị, sẵn sàng đối phó với mọi tình huống tiến công đường không có thể xảy ra.
  • D. Chỉ áp dụng trong thời chiến khi có địch tấn công.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Công tác phòng không nhân dân (PKND) ở Việt Nam được định nghĩa là tổng hợp các biện pháp và hoạt động nhằm đối phó với tiến công hỏa lực đường không của địch. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất 'nhân dân' của công tác này?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong bối cảnh chiến tranh hiện đại với vũ khí công nghệ cao, mục đích quan trọng nhất của công tác phòng không nhân dân là gì để giảm thiểu thiệt hại?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nghị định số 112/CP ngày 25/7/1963 của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về tổ chức công tác phòng không nhân dân có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chiến dịch 12 ngày đêm cuối năm 1972 trên bầu trời Hà Nội và miền Bắc (Điện Biên Phủ trên không) là minh chứng cho sự thành công của công tác phòng không nhân dân Việt Nam. Thắng lợi này chủ yếu dựa trên sự kết hợp hiệu quả của yếu tố nào?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Xu hướng phát triển của tiến công hỏa lực đường không hiện nay là sử dụng vũ khí công nghệ cao, có khả năng tác chiến từ xa ('phi tiếp xúc'). Điều này đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với công tác phòng không nhân dân?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một trong những đặc điểm của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là phải đối phó với địch trên không đồng thời với các hoạt động khác như bạo loạn lật đổ, gây cháy nổ, phá hoại của bọn phản động nội địa. Điều này đòi hỏi công tác PKND cần phải có sự phối hợp như thế nào?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Theo nguyên tắc 'phòng và tránh là chính' trong công tác phòng không nhân dân, khi có nguy cơ bị tiến công đường không, hành động nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện đối với người dân và cơ sở vật chất?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Việc kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng - an ninh trong công tác phòng không nhân dân được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nội dung 'Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân' trong tình hình mới cần tập trung vào mục tiêu nào là chính?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong công tác trinh sát, thông báo, báo động phòng không, việc sử dụng hệ thống phát thanh, truyền hình, mạng thông tin liên lạc dân sự có ý nghĩa gì đặc biệt trong tình hình mới?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một nhà máy sản xuất quan trọng nằm trong khu vực có nguy cơ bị tiến công đường không. Để thực hiện nội dung 'Tổ chức nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh', biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất cho nhà máy này trong thời bình?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong công tác tổ chức sơ tán, phân tán, yêu cầu 'Không tạo ra mục tiêu mới ở khu vực sơ tán' có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Công tác 'Tổ chức phòng tránh tại chỗ' có vai trò đặc biệt quan trọng đối với lực lượng nào trong trường hợp xảy ra chiến tranh?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Việc cải tạo hệ thống hang động, xây dựng công trình ngầm để cất giấu tài sản, cơ sở vật chất thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nguyên tắc 'Phát động toàn dân và huy động mọi lực lượng, phương tiện tham gia đánh địch' trong công tác đánh trả đường không thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Sau một đợt tiến công đường không của địch gây thiệt hại về người và cơ sở hạ tầng, hoạt động nào sau đây thuộc nội dung 'Tổ chức khắc phục hậu quả' và cần được ưu tiên hàng đầu?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Yêu cầu 'Sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính' trong công tác khắc phục hậu quả có ý nghĩa thực tiễn gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương có cơ quan thường trực đặt tại đâu?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc Phó Thủ tướng Chính phủ làm Trưởng ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương và Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh làm Trưởng ban Chỉ đạo cấp tỉnh thể hiện điều gì về vị trí của công tác PKND?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: So với cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mỹ trước đây, cuộc chiến tranh (nếu xảy ra) với vũ khí công nghệ cao trong tình hình mới có đặc điểm nào khác biệt cơ bản ảnh hưởng trực tiếp đến công tác phòng không nhân dân?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc tổ chức các đài quan sát bằng mắt, thu tin tức tình báo từ sở chỉ huy cấp trên, trạm ra đa... thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao công tác phòng không nhân dân cần được chuẩn bị từ thời bình?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Công tác ngụy trang trong phòng không nhân dân nhằm mục đích chính là gì?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi tổ chức sơ tán khẩn cấp tại chỗ, việc 'phân tán, giãn dân tại chỗ' có vai trò gì?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tác chiến điện tử mạnh và rộng rãi là một thủ đoạn hoạt động của tiến công hỏa lực hiện nay. Điều này đòi hỏi công tác phòng không nhân dân cần có giải pháp đồng bộ nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nội dung 'Phòng gian, giữ bí mật' được liệt kê trong phần 'Tổ chức nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh'. Tại sao việc này lại quan trọng trong phòng tránh?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi tổ chức lực lượng cứu sập sau một vụ đánh bom, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả và an toàn?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khẩu hiệu 'Toàn dân bắn máy bay, toàn dân vây bắt giặc lái' trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của Mỹ thể hiện nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một trong những yêu cầu của công tác phòng không nhân dân là 'Kết hợp chặt chẽ giữa thô sơ và hiện đại'. Yêu cầu này được áp dụng như thế nào trong thực tế?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phương châm cơ bản của công tác phòng không nhân dân là 'Toàn dân - toàn diện - tích cực chủ động - kết hợp giữa thời bình và thời chiến'. Yếu tố 'tích cực chủ động' thể hiện điều gì?

Viết một bình luận