Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Công tác phòng không nhân dân (PKND) được định nghĩa là tổng hợp các biện pháp và hoạt động chủ yếu của lực lượng nào nhằm đối phó với tiến công hỏa lực đường không của địch?
- A. Lực lượng Bộ đội Phòng không - Không quân.
- B. Các đơn vị bộ đội chủ lực của Quân đội nhân dân Việt Nam.
- C. Kết hợp chặt chẽ giữa bộ đội chủ lực và lực lượng vũ trang địa phương.
- D. Đông đảo quần chúng nhân dân.
Câu 2: Mục đích tổng quát nhất của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?
- A. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng tiến công đường không của địch.
- B. Bắt giữ tối đa giặc lái và thu giữ phương tiện chiến tranh của địch.
- C. Bảo đảm an toàn cho nhân dân, bảo vệ các mục tiêu trọng yếu và duy trì ổn định đời sống xã hội trước tiến công đường không.
- D. Huy động toàn bộ tiềm lực quốc gia để xây dựng hệ thống phòng không hiện đại.
Câu 3: Phân tích ý nghĩa của việc công tác phòng không nhân dân được chuẩn bị chu đáo, luyện tập, diễn tập thuần thục trong thời bình theo yêu cầu của bài học?
- A. Thể hiện tính chủ động, sẵn sàng đối phó và xử lý kịp thời các tình huống chiến tranh có thể xảy ra bất ngờ.
- B. Giúp tiết kiệm tối đa nguồn lực quốc gia khi có chiến tranh.
- C. Chỉ cần thiết cho lực lượng vũ trang chuyên nghiệp, không bắt buộc đối với quần chúng nhân dân.
- D. Chủ yếu nhằm mục đích răn đe đối với các thế lực thù địch.
Câu 4: Trong hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc (1964-1972), âm mưu nào của đế quốc Mĩ thể hiện rõ nhất mục tiêu làm suy yếu tiềm lực kháng chiến của Việt Nam?
- A. Làm lung lay quyết tâm đánh Mĩ của nhân dân Việt Nam.
- B. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc.
- C. Ngăn chặn sự chi viện của hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn.
- D. Buộc Việt Nam phải đàm phán và chấp nhận các điều khoản có lợi cho Mĩ.
Câu 5: Chủ trương, biện pháp tiến hành công tác phòng không nhân dân của Đảng và Nhà nước ta trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của Mĩ (1964-1972) thể hiện sự vận dụng sáng tạo nghệ thuật chiến tranh nhân dân như thế nào?
- A. Chỉ tập trung vào việc xây dựng lực lượng phòng không ba thứ quân để đánh trả địch.
- B. Ưu tiên tối đa việc sơ tán, phân tán nhân dân và tài sản để bảo toàn lực lượng.
- C. Kết hợp chặt chẽ giữa chủ động sơ tán, phòng tránh bảo toàn tiềm lực với kiên quyết đánh trả tiêu diệt lực lượng tiến công đường không của địch.
- D. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa về vũ khí, trang bị hiện đại.
Câu 6: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân ra đời trong bối cảnh nào của tình hình thế giới và khu vực?
- A. Sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
- B. Khi nhận định về đặc điểm mới của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc với vũ khí công nghệ cao.
- C. Để đối phó với nguy cơ chiến tranh phá hoại quy mô lớn như giai đoạn 1964-1972.
- D. Nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế về quốc phòng, an ninh.
Câu 7: Phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật tác chiến tiến công hỏa lực đường không hiện nay mà bài học đề cập, gây khó khăn cho việc đánh trả trực diện?
- A. Tập trung đánh vào các mục tiêu quân sự cố định.
- B. Chủ yếu sử dụng máy bay ném bom chiến lược bay ở độ cao lớn.
- C. Có khả năng tiến công từ xa, ngoài phạm vi biên giới và tầm sát thương của hỏa lực phòng không đối phương.
- D. Luôn diễn ra vào ban ngày để tăng hiệu quả quan sát và ngắm bắn.
Câu 8: Mặc dù tiến công từ xa là xu hướng chính, lực lượng tiến công đường không vẫn có thể phải đưa phương tiện đột nhập vào các khu vực mục tiêu vì lý do nào sau đây?
- A. Một số mục tiêu di động, cơ động hoặc thông tin về mục tiêu không đủ chi tiết cho vũ khí tầm xa.
- B. Để tăng cường hiệu quả răn đe tâm lý đối với dân thường.
- C. Nhằm mục đích chiếm đóng các mục tiêu quan trọng trên mặt đất.
- D. Do vũ khí tầm xa có độ chính xác thấp hơn vũ khí tầm gần.
Câu 9: Dựa trên phân tích về phương thức tiến hành tiến công hỏa lực đối với nước ta, trong đợt tấn công đầu tiên, địch có khả năng ưu tiên đánh vào loại mục tiêu nào?
- A. Các trung tâm dân cư đông đúc để gây hoang mang, hoảng loạn.
- B. Các lực lượng phòng không, không quân và trung tâm thông tin, viễn thông.
- C. Các khu vực bố trí tập đoàn quân chiến lược.
- D. Các trung tâm kinh tế, tiềm lực quốc phòng.
Câu 10: Đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới phản ánh sự phức tạp do bối cảnh kinh tế - xã hội của đất nước?
- A. Công tác PKND được tiến hành trong điều kiện địch sử dụng vũ khí công nghệ cao.
- B. Công tác PKND được tiến hành trong điều kiện vừa đối phó địch trên không, vừa sẵn sàng đối phó địch mặt đất, mặt nước.
- C. Nhiệm vụ PKND gắn liền với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- D. Công tác PKND được tiến hành trong tình hình đổi mới của đất nước, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 11: Yêu cầu nào của công tác phòng không nhân dân thể hiện rõ nét nhất nguyên tắc dựa vào sức mạnh tổng hợp của toàn dân và các ngành, các cấp?
- A. Kết hợp chặt chẽ kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh; kết hợp Nhà nước và nhân dân cùng làm, phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân, các ngành, các cấp.
- B. Phải được chuẩn bị từ thời bình để chủ động đề phòng.
- C. Lấy "phòng" và "tránh" là chính.
- D. Kết hợp chặt chẽ giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn.
Câu 12: Phân tích lý do vì sao yêu cầu "Lấy “phòng” và “tránh” là chính" lại là phương châm cơ bản trong công tác phòng không nhân dân?
- A. Vì lực lượng phòng không nhân dân không có khả năng đánh trả hiệu quả vũ khí công nghệ cao.
- B. Để tập trung nguồn lực cho lực lượng phòng không chuyên nghiệp đánh trả.
- C. Đây là kinh nghiệm duy nhất được đúc rút từ chiến tranh chống Mĩ.
- D. Nhằm giảm bớt tổn thất về người, tài sản, bảo toàn tiềm lực quốc gia trước tiến công đường không.
Câu 13: Giả sử một khu dân cư ven biển có nguy cơ bị tiến công đường không. Theo nội dung "Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động", việc tận dụng "cửa sống, cửa biển, các đảo gần bờ" để bố trí đài quan sát phòng không nhằm mục đích gì?
- A. Để ngụy trang đài quan sát, tránh bị địch phát hiện.
- B. Tận dụng lợi thế địa hình để mở rộng tầm quan sát, phát hiện địch từ xa và kịp thời thông báo.
- C. Giúp lực lượng phòng không chuyên nghiệp dễ dàng hiệp đồng chiến đấu.
- D. Tiết kiệm chi phí xây dựng đài quan sát.
Câu 14: Trong công tác tổ chức trinh sát, thông báo, báo động phòng không nhân dân, việc kết hợp chặt chẽ giữa hiện đại và thô sơ, tận dụng mạng thông tin liên lạc dân sự, hệ thống phát thanh, truyền thanh, truyền hình nhằm đảm bảo yêu cầu nào?
- A. Giảm thiểu tối đa chi phí cho hệ thống thông tin chuyên dụng.
- B. Chỉ sử dụng trong trường hợp hệ thống thông tin quân sự bị phá hủy.
- C. Đảm bảo phát hiện, thông báo tình hình địch kịp thời, rộng khắp trong mọi tình huống.
- D. Giúp lực lượng phòng không chuyên nghiệp nắm chắc thông tin về các mục tiêu trên mặt đất.
Câu 15: Khi tổ chức sơ tán, phân tán nhân dân và tài sản trong công tác phòng không nhân dân, yêu cầu nào sau đây là cốt lõi để đảm bảo an toàn và hiệu quả?
- A. Đảm bảo an toàn ở nơi sơ tán, phân tán và đảm bảo ổn định sản xuất, đời sống nhân dân.
- B. Chỉ cần sơ tán những người không tham gia chiến đấu.
- C. Không cần lập kế hoạch cụ thể, chỉ cần tùy cơ ứng biến khi có tình huống.
- D. Tập trung tất cả tài sản quan trọng vào một khu vực an toàn tuyệt đối.
Câu 16: Giả sử một nhà máy sản xuất hàng hóa thiết yếu cần duy trì hoạt động trong thời chiến. Theo nội dung "Tổ chức nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh", biện pháp "sơ tán tại chỗ" hoặc "phân tán tại chỗ" được áp dụng trong tình huống nào?
- A. Khi toàn bộ nhân viên và máy móc có thể di chuyển hoàn toàn đến nơi an toàn.
- B. Chỉ áp dụng cho các cơ quan hành chính sự nghiệp.
- C. Khi không có bất kỳ nguy cơ tấn công nào.
- D. Đối với lực lượng phải ở lại bám trụ trên địa bàn, khi phát hiện địch có khả năng đánh lớn, để duy trì sản xuất và giảm mật độ.
Câu 17: Khi tổ chức phòng tránh tại chỗ, việc "tận dụng lợi thế địa hình tự nhiên để tổ chức phòng tránh kết hợp chặt chẽ giữa hệ thống hầm hào, công trình phòng tránh với công trình chiến đấu" thể hiện nguyên tắc nào?
- A. Nguyên tắc chỉ dựa vào công trình phòng tránh chuyên dụng.
- B. Nguyên tắc kết hợp kinh tế với quốc phòng trong tổ chức xây dựng công trình phòng tránh.
- C. Nguyên tắc phòng tránh độc lập, không liên quan đến chiến đấu.
- D. Nguyên tắc chỉ sử dụng các biện pháp phòng tránh thô sơ.
Câu 18: Biện pháp nào trong nội dung "Tổ chức nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh" giúp giảm khả năng địch phát hiện mục tiêu bằng các phương tiện trinh sát hiện đại?
- A. Xây dựng hệ thống hầm, hào trú ẩn.
- B. Tổ chức sơ tán người già, trẻ em.
- C. Ngụy trang các mục tiêu bảo vệ và ngụy trang chống trinh sát của địch.
- D. Xây dựng các công trình ngầm để phòng tránh.
Câu 19: Công tác tổ chức đánh trả trong phòng không nhân dân dựa trên "thế trận phòng không vững mạnh, rộng khắp và có trọng điểm" được hiểu như thế nào?
- A. Chỉ tập trung lực lượng đánh trả tại các mục tiêu trọng điểm quốc gia.
- B. Phân tán lực lượng đánh trả đều khắp trên mọi địa bàn.
- C. Chủ yếu dựa vào lực lượng phòng không chuyên nghiệp tại các khu vực chiến lược.
- D. Dựa vào thế trận khu vực phòng thủ và thế trận chiến tranh nhân dân, tạo thành mạng lưới rộng khắp nhưng có trọng tâm ưu tiên.
Câu 20: Khái niệm "toàn dân bắn máy bay, toàn dân vây bắt giặc lái" trong chiến tranh chống Mĩ thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân?
- A. Tính chất quần chúng rộng rãi, huy động mọi lực lượng tham gia đánh trả.
- B. Trình độ kỹ thuật cao của lực lượng phòng không nhân dân.
- C. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào vũ khí thô sơ.
- D. Trọng tâm chỉ là tiêu diệt máy bay địch.
Câu 21: Sau khi một khu vực bị ném bom, đội công tác phòng không nhân dân tại chỗ cần ưu tiên thực hiện ngay những nội dung nào của công tác khắc phục hậu quả?
- A. Tổ chức chôn cất nạn nhân và làm sạch môi trường.
- B. Khôi phục đảm bảo giao thông, thông tin liên lạc.
- C. Tổ chức cứu thương, cứu sập.
- D. Ổn định đời sống xã hội và khôi phục sản xuất.
Câu 22: Công tác khắc phục hậu quả trong phòng không nhân dân nhấn mạnh phương châm sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất như thế nào?
- A. Chủ yếu dựa vào sự chi viện từ cấp trên và các địa phương khác.
- B. Sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất kĩ thuật tại chỗ có sẵn là chính.
- C. Chỉ sử dụng các lực lượng chuyên nghiệp được huấn luyện bài bản.
- D. Ưu tiên sử dụng các phương tiện hiện đại được trang bị mới.
Câu 23: Việc thành lập Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân từ Trung ương đến địa phương (theo Nghị định 65/2002/NĐ-CP và các quyết định sau đó) có ý nghĩa cốt lõi gì đối với việc triển khai công tác này?
- A. Đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất, tập trung từ Trung ương đến địa phương, tổ chức triển khai công tác PKND hiệu quả.
- B. Chỉ nhằm mục đích phối hợp hoạt động giữa Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
- C. Tạo cơ sở pháp lý để huy động nguồn lực tài chính cho công tác PKND.
- D. Giúp quốc tế viện trợ vũ khí, trang bị cho công tác PKND của Việt Nam.
Câu 24: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về tính chất và mức độ khốc liệt của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc (nếu xảy ra trong tương lai) so với các cuộc chiến tranh giải phóng trước đây, liên quan đến công tác PKND?
- A. Thời gian chiến tranh kéo dài hơn, ít khốc liệt hơn.
- B. Chủ yếu diễn ra trên bộ, ít sử dụng đường không.
- C. Mức độ tàn phá thấp hơn do công nghệ chính xác.
- D. Xảy ra với vũ khí công nghệ cao, thời gian có thể ngắn hơn nhưng mức độ khốc liệt, tàn phá lớn hơn nhiều.
Câu 25: Nội dung nào sau đây thuộc về công tác "Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân"?
- A. Nâng cao nhận thức về nghĩa vụ công tác phòng không nhân dân và học tập các kiến thức phòng không phổ thông.
- B. Tổ chức các đài quan sát bằng mắt để trinh sát phát hiện địch.
- C. Xây dựng hệ thống hầm, hào trú ẩn.
- D. Tổ chức cứu thương, cứu sập sau khi bị tấn công.
Câu 26: Giả sử bạn đang sinh hoạt tại một tòa nhà cao tầng ở thành phố và nhận được tín hiệu báo động phòng không khẩn cấp. Hành động phòng tránh tại chỗ nào phù hợp nhất theo nguyên tắc PKND?
- A. Di chuyển ra ngoài tòa nhà và tìm nơi thoáng đãng.
- B. Đứng gần cửa sổ để quan sát tình hình bên ngoài.
- C. Tìm nơi trú ẩn an toàn nhất trong tòa nhà (tầng hầm, khu vực kiên cố, tránh xa cửa sổ).
- D. Tập trung lại tại sảnh tòa nhà để chờ hướng dẫn tiếp theo.
Câu 27: Phân tích điểm khác biệt trong mục tiêu tấn công của địch giữa chiến tranh phá hoại miền Bắc (1964-1972) và tiến công hỏa lực đường không trong tình hình mới (theo phân tích đợt tấn công)?
- A. Trước đây địch chỉ đánh mục tiêu quân sự, nay đánh cả mục tiêu dân sự.
- B. Trước đây địch đánh phá diện rộng, nay tập trung đánh vào các mục tiêu trọng yếu, đặc biệt là trung tâm chỉ huy, thông tin, lực lượng phòng không ngay từ đầu.
- C. Trước đây địch chỉ đánh ban ngày, nay đánh cả ban đêm.
- D. Trước đây địch chỉ dùng máy bay, nay dùng cả tên lửa hành trình.
Câu 28: Yêu cầu nào trong công tác phòng không nhân dân thể hiện sự kế thừa và phát huy kinh nghiệm từ chiến tranh giải phóng trước đây đồng thời phù hợp với điều kiện hiện tại?
- A. Chỉ tập trung xây dựng lực lượng phòng không hiện đại.
- B. Hoàn toàn dựa vào kinh nghiệm đánh trả máy bay B52.
- C. Chủ yếu sử dụng các phương tiện thô sơ do nhân dân tự tạo.
- D. Kết hợp chặt chẽ giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn của quần chúng, giữa hiện đại và thô sơ, kế thừa và vận dụng sáng tạo kinh nghiệm cũ.
Câu 29: Trong công tác khắc phục hậu quả, việc tổ chức các đội cứu thương, cứu sập, cứu hỏa tại chỗ ở các cấp (xã, phường, cơ quan, xí nghiệp) thể hiện nguyên tắc nào?
- A. Sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính.
- B. Chờ đợi sự chi viện từ lực lượng chuyên nghiệp.
- C. Huy động tối đa lực lượng quân đội chính quy.
- D. Ưu tiên khôi phục sản xuất hơn là cứu người.
Câu 30: Giả sử bạn là cán bộ phụ trách công tác phòng không nhân dân tại một địa phương. Để đảm bảo hệ thống thông báo, báo động phòng không hoạt động hiệu quả, bạn cần chú trọng yêu cầu nào?
- A. Đảm bảo hệ thống chỉ sử dụng công nghệ hiện đại nhất.
- B. Hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng, đảm bảo phát hiện và thông báo tình hình địch kịp thời trong mọi tình huống.
- C. Chỉ tập trung vào việc huấn luyện người dân nhận biết tín hiệu báo động.
- D. Xây dựng thật nhiều đài quan sát bằng mắt trên các điểm cao.